30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
KHBD bài 22 _ clo
1. Họ và tên người soạn: Nguyễn Thị KimThi
MSSV: K39.201.092
Điện thoại liên hệ: 0916279858 Email: kimthi3012@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Bài 22 - CLO (Lớp10, Ban cơ bản)
I/.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức :
HS biết được các tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, nguyên tắc, điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
HS hiểu được tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh (tác
dụng với kim loại, hidro), đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất
khử.
2. Về kĩ năng :
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm,rút ra nhận xét về tính chất và phương
pháp điều chế khí clo.
Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Tình toán theo phương trình phản ứng.
3. Về thái độ, tư tưởng :
Thông qua tính chất của khí Cl2 (rất độc, nặng hơn không khí, dễ tan trong nước và dung dịch
bazơ,…), giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, sức khỏe.
II. TRỌNG TÂM
- Tính chất hóa học của Clo.
- Điều chế Clo.
III/.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên
- Giáo án điện tử
- Các đoạn phim, hình ảnh sử dụng trong giáo án
- Phiếu học tập
- Dụng cụ hóa chất thí nghiệm
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới
- Xem cách tiến hành các thí nghiệm bài mới trong tài liệu đã có.
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 1. Vào bài mới
GV chiếu sile các hình ảnh yêu
cầu Hs: sau đây chúng ta sẽ xem 1
Chiếu clip
nhấn vào
hình người
2. 2
phút
clip gợi liên tưởng đến nguyên tố
nào?
Hs trả lời
đàn ông ở
slide 1.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo
5
phút
- GV cho HS quan sát bình đựng
khí clo được điều chế sẵn và yêu
cầu HS nhận xét về trạng thái,
màu sắc.
- Dựa vào SGK HS thảo luận
nhóm tìm hiểu tính chất vật lý
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Khí Cl2 tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ như rượu,
benzen, hexan,
tetraclometan,…
- GV : Vào sáng sớm, nếu các em
mở vòi nước máy sẽ gửi thấy có
mùi xốc khó chịu, đó chính là
mùi của khí clo còn xót lại trong
quá trình diệt khuẩn nước. Tại
sao còn sót lại khí clo ?
- GV yêu cầu HS tính tỉ khối của
Cl2 so với không khí và rút ra
nhận xét ?
- GV : Để diệt chuột ngoài đồng,
người ta dẫn khí Cl2, qua cống
mang mềm vào hang chuột.
Tính chất nào của khí Cl2 giải
thích cách làm đó ?
- Click cho
HS xem
trạng thái ,
màu sắc
của khí
clo
- Click cho
HS xem
trạng
thái,màu
sắc của
nước clo.
- Slide tổng
kết tính
chất vật lí
Clo
3. Hoạt động 3. Tính chất hóa học
3
phút
- - GV yêu cầu HS viết cấu hình
electron của nguyên tử Cl và nhận
xét về cấu hình electron lớp ngoài
cùng, dự đoán tính chất hóa học
chủ yếu của clo ?
- - GV bổ sung : Vì có tính oxi hóa
mạnh nên clo tác dụng được với
kloại, hidro và các hợp chất có tính
khử khác.
- - Click hiện
thị cấu hình e
của nguyên
tử Clo ở
trạng thái cơ
bản, tiếp
điện nhận
thêm 1e lên
trạng thái
kích thích
- - Click hiện
ý chính của
bài
Hoạt động 4 : Tác dụng với kim loại
5
phút
- GV làm 2 thí nghiệm : Đốt cháy
Fe trong không khí clo cho HS
quan sát, nhận xét và viết
phương trình phản ứng
1.Hiện tượng của thí nghiệm.
2.Dự đoán sản phẩm tạo thành.
3.Viết phương trình phản ứng
=> xác định SOXH của clo trong
hai phản ứng trên.
- GVsữa chữa và bổ sung nhận xét
của HS và nhấn mạnh Fe bị oxi
hóa lên SOXH cao nhất thường
gặp +3. Điều này chứng tỏ Cl2 là
chất oxi hóa mạnh.
- Nhấn vào
clip để
học sinh
quan sát
thí
nghiệm.
- Chuyển
qua slide
tiếp theo
về nội
dung tổng
kết về tính
chất hóa
học cảu
4. GV : Các hợp chất NaCl, FeCl3,
CuCl2 là hợp chất cộng hóa trị hay
ion ? Tại sao ?
- GV chiếu kết luận lên màn hình
: Khi clo oxi hóa trực tiếp hầu
hết các kim loại tạo muối clorua
(trong đó kim loại có SOXH cao
nhất thường gặp). Phản ứng xảy
ra ở điều kiện thường, nhiệt độ
không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa
nhiều nhiệt .
clo tác
dụng với
kim loại.
Hoạt động 5: Tác dụng với Hiđro
5
phút
- GV giới thiệu thí nghiệm : Đốt
hidro cháy trong không khí, rồi
đem ngọn lửa hidro vào bình
đựng khí clo thấy hidro tiếp tục
cháy với nhọn lửa màu trắng
nhạt. Cho vào bình một ít nước
rồi thử quỳ tím thấy chuyển sang
màu hồng.
- GV : Yêu cầu HS giải thích thí
nghiệm, viết phương trình phản
ứng và xác định SOXH.
- GV bổ sung : Pứ này xảy ra rất
chậm ở nhiệt độ thường và trong
bóng tối, nhưng khi đốt nóng
hoặc chiếu sáng mạnh thì phản
ứng xảy ra rất nhanh và có thể
gây nổ. Ngoài Cl2 ra còn tác
dụng với nhiều phi kim khác (trừ
C, N, O và khí hiếm) tạo thành
hợp chất clorua.
- Click
chiếu nội
dung về
tính chất
hóa học
của clo tác
dụng với
Hiđro.
Hoạt động 6: Tác dụng với nước
5
phút
- GV thông báo phản ứng của clo
với nước và yêu cầu HS xác định
sự thay đổi SOXH của clo trong
phản ứng này.
- Yêu cầu HS giải thích :
+ Tại sao phản ứng của clo với
nước lại thuận nghịch ?
- Click
chiếu nội
dung
phương
trình hóa
học về
tính chất
hóa học
5. + Vì sao nước clo hoặc clo ẩm có
tính tẩy màu trong khi khí clo khô
không có tính chất này ?
- GV giới thiệu : Do Cl2 vừa là
chất oxi hóa vừa là chất khử nên
phản ứng này gọi là phản ứng tự
oxi hóa – khử.
- GV bổ sung : HClO là axit kém
bền dễ bị phân tích theo phản
ứng khi chiếu sáng :
HClO as
HCl + O
Oxi nguyên tử cũng là một chất có
tính oh rất mạnh .
GV làm thí nghiệm :
+Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào
bình khí clo
+Cho cánh hoa hồng vào bình
đựng khí clo khác.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng và nhận xét.
của clo tác
dụng với
Hiđro.
- Click clip
phản ứng
tẩy màu
của nước
clo.
- Click
chiếu nội
dung về
tính chất
hóa học
của clo tác
dụng với
Hiđro.
-
Hoạt động 7 : Trạng thái tự nhiên
3
phút
GV chiếu nội dung lên màn hình
và phát phiếu học tập số 2 cho các
nhóm HS với nội dung câu hỏi :
1. Trong tự nhiên, clo chủ yếu tồn
tại ở dạng đơn chất hay hợp chất
? Tại sao ?
2. Hãy kể tên một số hợp chất
chứa clo mà em được biết ?
3. Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị
bền là %)77,75(35
Cl và
%)23,24(37
Cl . Tính nguyên tử
khối trung bình của Clo ?
- Click slide
giới thiệu
trạng thái tự
nhiên của
clo.
- Click tiếp
slide hình
ảnh các
trạng thái clo
trong tự
nhiên.
Hoạt động 8 : ứng dụng
6. 2
phút
GV nêu câu hỏi về ứng dụng của
clo như :
- Khí clo dùng để làm gì trong đời
sống ?
- Khí clo dùng để sản xuất gì trong
công nghiệp ?
HClH
2
OHKClOKClKOH
23
– 4
4
CClCH
PVC , cao su
DDT (thuốc trừ sâu)
Clide slide
hình ảnh
trực quan
ứng dụng
của clo trong
đời sống và
sản xuất
Hoạt động 9: điều chế
5
phút
- GV nêu pp điều chế khí Cl2 trong
phòng thí nghiệm : Cho axit
clohidric (HCl) đặc tác dụng với
chất oxi hóa mạnh như kali
clorat (KClO3)
- GV yêu cầu HS nhận xét và viết
phương trình phản ứng .
- GV chiếu hình 5.3 (SGK) mô
phỏng thí nghiệm điều chế khí
Cl2 lên màn hình và HS thảo
luận trả lời nội dung câu hỏi :
1. Muốn thu khí Cl2 tinh khiết có
thể bỏ bình chứa dung dịch NaCl
được không ?
2. Nếu thay đổi vị trí hai bình
chứa dung dịch NaCl và H2SO4
đặc thì có thu được khí Cl2 tinh
khiết không ?
-GV nhận xét và bổ sung :
-Bình đựng dd NaCl có thể giữ
khí HCl được gọi bình rửa khí.
-Bình đựng H2SO4 đặc để giữ hơi
nước gọi là bình làm khô.
- click vào
clip cho Hs
quan sát thí
nghiệm.
- Click tiếp
để câu hỏi
hiện ra định
hướng cho
nội dung
clip.
- Click slide
nội dung điêi
chế clo trong
phòng thí
nghiệm.
7. 5
phút
- GV chiếu hình 5.4 (SGK) mô
phỏng thí nghiệm điều chế Cl2
bằng phương pháp điện phân dung
dịch muối ăn trong nước có màng
ngăn.
- GV yêu cầu HS trả lời các nội
dung sau:
1. Viết phương trình phản ứng
điện phân.
2. Tại sao phải dùng màng ngăn ?
3. Tại sao lại sử dụng phương
pháp này để điều chế trong công
nghiệp ?
- Click slide
để HS quan
sát sơ đồ
điều chế Clo
trong công
nghiệp.
- Click vào
khung câu
hỏi hiện ra
định hướng
nội dung sơ
đồ cung cấp
kiến thức và
trả lời câu
hỏi.
- Click clip
thùng điện
phân dung
dịch.
Hoạt động 10: Củng cố và dặn dò
5
phút
Củng cố bài học bằng các câu hỏi
trác nghiệm.
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm giơ tay giành quyền
trả lời
Dặn dò HS:
- Làm bài tập tarng 101/SGK
- Đọc trước bài 23
- Click slide
giới thiệu
trò chơi và
cách thức
chơi.
- 10 câu hỏi
được
chạy:
+ nhấp
vào đáp án
đúng ->
hiện màu
cam.
+ nhấp
vào đáp án
sai ->
phương án
bị mờ.