SlideShare a Scribd company logo
1 of 153
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 23/08/2013
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá
học hữu cơ, hiđrocacbon, ancol – phenol , anđehit– axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược
lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo
và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi
học tiết ôn tập đầu năm.
- GV chuẩn bị bài giảng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học; thế nào là đồng
đẳng, đồng phân?
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy
đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
II – HIĐROCACBON
GV: Yêu cầu hs cho biết các hidrocacbon đã học, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, tính chất
hóa học của từng hợp chất
ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBENZEN
Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6)
Đặc điểm
cấu tạo
- Chỉ có liên kết
đơn, mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon
- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở
- Có đp mạch
cacbon, đp vị trí
- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon và
- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở
- Có vòng
benzen
- Có đồng phân
vị trí tương đối
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 1
Hợp chất hữu cơ
Hidrocacbon Dẫn xuất của hidrocacbon
HC thơmHC không noHC no
Dẫn
xuất
hal
Ancol,
Phenol,
Ete
Andehit,
Xeton
Axit,
Este
Amin,
nitro
Hchất
Tạp
chức
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
liên kết đôi và
đphân hình học
đồng phân vị trí
liên kết ba.
của nhánh
ankyl
Tính chất
hoá học
- Phản ứng thế
halogen.
- Phản ứng tách
hiđro.
- Không làm mất
màu dung dịch
KMnO4
- Phản ứng cộng.
- P/ứ trùng hợp
- Tác dụng với
chất oxi hoá
(làm mất màu
dung dịch
KMnO4)
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thế H
ở cacbon nối ba
đầu mạch bằng
ion kim loại
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng thế
(halogen,
nitro).
- Phản ứng
cộng.
III– ANCOL – PHENOL
GV: Yêu cầu hs cho biết công thức chung, tính chất hóa học, cách điều chế ancol, phenol
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL
Công thức chung CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH
Tính chất
hoá học
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen.
Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen (isopropylbenzen)
IV – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
GV: Yêu cầu hs cho biết công thức chung, tính chất hóa học, điều chế anđehit, axit cacboxylic
ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CT chung CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
Tính chất
hoá học
- Tính oxi hoá
- Tính khử
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol (pư este hóa)
Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit
axetic
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.
V. VẬN DỤNG
Viết các phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
C4H4
(10)
→ C4H6
(11)
→Cao su buna
C4H10
(1)
→ CH4
(2)
→ C2H2
(3)
→ C2H4
(4)
→ C2H5OH
(5)
→ CH3CHO
(6)
→ CH3COOH
CH3COOC2H5
Hs thảo luận 5’ tìm phương pháp giải
Đại diện hs lên bảng trình bày
Hs khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố: Trong bài
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập về các hợp chất trên
Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 2
(9)
(8)
(7)
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 23/08/2013
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá
học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược
lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng nhận biết các chất
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất, giải bài tập về phản ứng este hóa
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo
và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS chuẩn bị kiến thức về các hợp chất
- GV chuẩn bị giáo án.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các
chất lỏng sau:
a)Ancol etylic, propanal, axit axetic, hexan
b)Axit propanoic, anđehit axetic, hex-1-in, hexan
GV: Trình chiếu đề bài
HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá
Hướng dẫn:
a) Nhận biết axit bằng quì tím, anđehit bằng
ddAgNO3/NH3, ancol bằng Na
b) Nhận biết axit bằng quì tím, anđehit và
hex-1-in bằng dd AgNO3/NH3
Bài 2: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức,
mạch hở. Cho 7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,28
gam H2 (Ni,to
). Mặt khác, khi cho 7 gam X tác dụng
vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88
gam Ag. Tìm công thức 2 anđehit?
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài, 1 hs lên bảng trình bày, các
HS còn lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hướng dẫn:
- Tính số mol hỗn hợp từ số mol H2
- Tính số mol Ag > 2 lần số mol hỗn hợp
chứng tỏ một trong 2 andehit là HCHO
- Tìm andehit còn lại
Bài 3: Lấy 15,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và axit
axetic tác dụng với lượng dư Na, thấy có 3,36 lít khí
H2 thoát ra (đkc). Tính phần trăm các chất trong hỗn
hợp X?
GV: Trình chiếu đề bài
HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá
Hướng dẫn hs lập hệ phương trình, giải
%CH5OH = 60,5
%CH3COOH = 39,5
Bài 4: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic
Y no, đơn chức, mạch hở cần 112 ml dung dịch
NaOH 1M. Tìm CT của Y?
Hướng dẫn:
- Axit no, đơn chức, mạch hở có CT
chung:
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 3
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
GV: Trình chiếu đề bài
HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá
CnH2n+1COOH
- Viết phản ứng với NaOH, tìm số mol
axit
- Tính M Axit là CH3COOH
Bài 5 : Cho 3(g) axit axetic phản ứng với
2,5(g) ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun
nóng thu được 3,3(g) etyl axetat. Hiệu suất
phản ứng este hóa là:
A. 70,20% B. 77,27%
B. C. 75% D. 80%
GV: Trình chiếu đề bài
HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá
Hướng dẫn: Ta có:
axit
3 2,5
60 46
ancoln mol n mol= < = ⇒ Ancol dư
PTPƯ:
CH3COOH + C2H5OH ƒ CH3COOC2H5 + H2O
3/60 3/60
Khối lượng este theo pt là:
3
60
.88 = 4,4(g)
3,3
.100% 75%
4,4
H⇒ = =
4. Củng cố: Trong bài
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập “Este-Lipit”
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 4
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 30/08/2013
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Tiết 3 Bài 1: ESTE
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
-Tính chất hóa học của axit
-Phản ứng este hóa
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc -
chức) của este, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của este
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
− Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm
(phản ứng xà phòng hoá).
− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
− Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
Kĩ năng
− Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
− Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
− Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4,
dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng este hoá của axit
axetic với ancol etylic và isoamylic,
anhidric axetic với ancol etylic
 GV phân tích sự hình thành sản
phẩm và cho HS biết các sản phẩm
tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
CH3COOH+C2H5OH 2 4,dac , o
H SO t
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ CH3COOC2H5+ H2O
Etyl axetat
CH3COOH + HO-[CH2]2-CH-CH3
2 4, , o
dacH SO t
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
CH3
CH3COO-[CH2]2-CH-CH3 + H2O
CH3
Isoamyl axetat
(CH3CO)2O + C2H5OH → CH3COOC2H5 + CH3COOH
Tổng quát:
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 5
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
 HS nghiên cứu SGK để biết cách
phân loại este, vận dụng để phân
biệt một vài este no, đơn chức đơn
giản.
 GV giới thiệu cách gọi tên este,
gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy
tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
Hs thảo luận, 1 hs lên bảng
RCOOH + R’OH 2 4,dac , o
H SO t
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOR’ + HOH
 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR’ thì được este.
* CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
* CTPT của este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)
* Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (đuôi at)
Ví dụ:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat
BT: Viết các đồng phân este của hợp chất có CTPT
C4H8O2 và gọi tên? (4đp)
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí
của este.
 GV thông tin, yêu cầu hs nhận xét
CH3CH2CH2COOH: (M = 88)
0
st =163,50
C; Tan nhiều trong nước
CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88),
0
st = 1320
C; Tan ít trong nước
CH3COOC2H5: (M = 88), 0
st = 770
C;
Không tan trong nước
 GV: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với
các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết
hiđro.
 GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,
isoamyl axetat), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của
este ?
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn
trong điều kiện thường, hầu như
không tan trong nước
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với
các axit đồng phân hoặc các ancol có
cùng khối lượng mol phân tử hoặc có
cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ: Sắp xếp các chất sau:
CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3
theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử
este không tạo được liên kết hiđro với
nhau và liên kết hiđro giữa các phân
tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng:
isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl
butirat và etyl propionat có mùi dứa;
geranyl axetat (C12H20O2) có mùi hoa
hồng…
Hoạt động 3
 GV yêu cầu HS nhận xét về phản
ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ?
Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện
của phản ứng este hoá thì một phần
este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
 GV yêu cầu HS viết phương trình
tổng quát của phản ứng thuỷ phân
este trong môi trường axit.
 GV hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng thuỷ phân este trong
môi trường kiềm.
 Vận dụng làm bài tập
 Lưu ý hs về số mol CO2 và H2O,
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
2 4, ,
3 2 5 2 3 2 5OO OO
o
dacH SO t
CH C C H H O CH C H C H OH+ +ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
TQ: RCOOR’ + H2O 2 4, , o
dacH SO t
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOH + R’OH
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà
phòng hoá)
3 2 5 3 2 5OO OONa
o
t
CH C C H NaOH CH C C H OH+ → +
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
BT: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 g etylaxetat vừa đủ
trong dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X, thu được lượng chất rắn là:
A. 6,4 g B. 4,1g C. 3,2 g D. 8,2 g
2. Phản ứng oxi hóa:
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 6
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
bảo toàn khối lượng, bảo toàn oxi
CnH2nO2 +
3 2
2
n −
O2 → nCO2 + nH2O
Hoạt động 4
 GV: Em hãy cho biết phương pháp chung
để điều chế este ?
 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều
chế este của các ancol không bền(sgk).
IV. ĐIỀU CHẾ
Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và
ancol.
RCOOH + R’OH 2 4,dac , o
H SO t
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOR’ + HOH
Hoạt động 5
 HS tìm hiểu SGK để biết một số
ứng dụng của este.
 GV: Những ứng dụng của este
được dựa trên những tính chất nào
của este ?
V. ỨNG DỤNG(sgk)
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl
axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo
như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc
dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl
fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…
4. Củng cố: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK)
5. Dặn dò:
- Xem trước bài LIPIT
- Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK)
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 7
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 30/08/2013
Tiết 4: Bài 2: LIPIT
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
-Tính chất hóa học của este - Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính
chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng
dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng
oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm và phân loại lipit.
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng
hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi
không khí.
Kĩ năng
− Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
B. Trọng tâm
− Khái niệm và cấu tạo chất béo
− Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân hóa học? Viết các đồng phân.
b) Chọn một đồng phân este ở câu a và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ
bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm
của lipit.
 GV giới thiệu thành phần của chất béo.
 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức
tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực.
* Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao
gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
II – CHẤT BÉO
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 8
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 HS nghiên cứu SGK để
nắm khái niệm của chất
béo.
 GV giới thiệu đặc điểm
cấu tạo của các axit béo
hay gặp, nhận xét những
điểm giống nhau về mặt
cấu tạo của các axit béo.
 GV giới thiệu CTCT
chung của axit béo, giải
thích các kí hiệu trong công
thức.
 HS lấy một số thí dụ về
CTCT của các trieste của
glixerol và một số axit béo
mà GV đã gới thiệu.
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là
triglixerit hay là triaxylglixerol.
* Các axit béo thường gặp:
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH:axit oleic
C17H31COOH: Axit linoleic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không
phân nhánh, có thể no hoặc không no.
* CTCT chung của chất béo:
R1
COO CH2
CH
CH2
R2
COO
R3
COO
R1
, R2
, R3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác
nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
BT: Trong thành phần của một loại chất béo có trieste của
glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit oleic C17H33COOH.
Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với
glixerol?
Hoạt động 2
 GV: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết
trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực
vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ?
 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất
béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì
chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.
 GV: Em hãy cho biết dầu mỡ động thực
vật có tan trong nước hay không ? Nặng
hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động
thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng
thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ?
2. Tính chất vật lí (sgk)
* Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1
, R2
, R3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì
chất béo là chất rắn.
- R1
, R2
, R3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không
no thì chất béo là chất lỏng.
* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan
nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực:
benzen, clorofom,….
Hoạt động 3
 GV: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của
chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể
tham gia được những phản ứng hoá học
nào?
 HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong
môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
 GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng
thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS
quan sát hiện tượng.
 Lưu ý hs về tỉ lệ số mol các chất, BTKL
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
TQ:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O , o
H t+
ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆˆ 3RCOOH + C3H5(OH)3
Glixerol
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
H+
, t0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá
(RCOO)3C3H5+3NaOH
o
t
→ 3RCOONa+C3H5(OH)3
Glixerol
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
t0
tristearin natri stearat glixerol
BT (B-2008): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 g
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 9
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, khối lượng xà phòng thu
được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 17,80 g B. 18,24 g C. 16,68 g D. 18,38 g
 GV: Đối với chất béo lỏng còn tham gia
được phản ứng cộng H2, vì sao ?
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2
, o
Ni t
→ (C17H35COO)3C3H5
(lỏng) (rắn)
Hoạt động 4
 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo
trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ
đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo.
4. Ứng dụng(sgk)
4. Củng cố:
Câu 1: Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật
lí ? Cho thí dụ minh hoạ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK).
- Xem trước bài “LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO”
- Đọc thêm bài: “KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP”
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 10
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 07/09/2013
Tiết 5 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học)
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng
− Viết được các phương trình hoá học
− Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo
B. Trọng tâm
Củng cố kiến thức về Este- Lipit (CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo, ...)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bài tập
- HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: So sánh chất béo và
este về thành phần nguyên tố, đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất
hoá học.
Gv đàm thoại với học sinh
I. Kiến thức cần nắm vững:
Este Lipit
Thành phần C, H, O
Đặc điểm
cấu tạo
Là hợp chất este
Trieste của glixerol
với axit béo
Este của ancol và
axit
Tính chất
hóa học
-Thủy phân trong môi trường axit
-Phản ứng xà phòng hóa
Hoạt động 2: II. Vận dụng:
Gv: Trình chiếu câu hỏi
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, ghi điểm
Câu 1: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở ?
A. CnH2nO2. B. RCOOH. C. RCOOR’. D. CnH2n+2O2.
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 3: Etyl axetat là tên gọi của hợp chất
A. CH3COOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C3H7COOCH3.
Câu 4: X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X
là:
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5.
Câu 5: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 6: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic:
A. 9. B. 2. C. 6. D. 4.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 11
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, phản ứng
được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 5. B. 4. C. 9. D. 8.
Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng
A. Hiđrat hoá. B. Xà phòng hoá. C. Sự lên men. D. Crackinh.
Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công
thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 11: Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu
được là:
A. CH3COONa và CH3OH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH.
Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?
A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.
Câu 13: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm
thu được là
A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 14: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có
thể tham gia phản ứng tráng bạc là
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5
Câu 16: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi
của E là
A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. ancol etylic.
Câu 17: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ?
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-C2H5. C. CH3COO-CH2-C6H5. D. CH3COO-C6H5.
Câu 18: Chất nào sau đây tác dụng với cả ddịch NaOH, dung dịch brom, ddịch AgNO3/NH3?
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 19: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ.
C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 12
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
Câu 20: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2→X→Y→Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt
là:
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 21: Este X (C4H8O2) thoả mãn sơ đồ sau: X
+
2+H O,H
→Y1 + Y2; Y1
2+O ,xt
→ Y2. X có tên:
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả
mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
X
2
, o
H
Ni t
+
→ Y
3
2 4
OO
,
CH C H
H SO dac
+
→Este có mùi chuối chín
Tên của X là:
A. 3-metylbutanal. B. pentanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 2-metylbutanal.
Câu 23: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol.
C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol.
Câu 24: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol.
Câu 25: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào
sau đây ?
A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hoá. D. hiđro hoá (Ni, t°).
4. Củng cố: Trong bài
5. Dặn dò:
- Đọc bài “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp”
- Làm bài tập SGK
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 13
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 07/09/2013
Tiết 6 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học)
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng
− Viết được các phương trình hoá học
− Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo
− Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, ...
B. Trọng tâm
− Củng cố kiến thức về Este- Lipit (CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo, ...)
− Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, ...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bài tập
- HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài học
GV: Trình chiếu đề bài
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá
D. Hai chức, no.
Câu 1: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2
gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este:
A. No, đơn chức, mạch hở.
B. Mạch vòng, đơn chức.
C. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.
D. Hai chức, no.
GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs
nhắc lại biểu thức tính tỉ khối
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so
với oxi là 2,75. Công thức của Z là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs
nhắc lại CTPT chung của este no, đơn
chức, mạch hở
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
Câu 3: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch
hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số
đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs
dùng phương trình đốt cháy của este no,
đơn chức, mạch hở để giải
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức
thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. propyl axetat. B. metyl axetat.
C. etyl axetat. D. metyl fomat.
GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs
dựa vào số mol CO2 và H2O để xác
định loại este, sau đó xác định số
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được
19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử
este là
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 14
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
nguyên tử C
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
A. C3H6O2. B. C2H4O2.
C. C5H10O2. D. C4H8O2.
GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs
CTPT CnH2n+2-2aO2 để viết phương trình,
xác định số mol
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi
ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa
một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48
lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là:
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs
nhận xét về CTPT của 2 este → Viết
phản ứng chung để giải
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este
gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít
khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít.
C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs
nhận xét số mol CO2 và nước khi đốt
cháy este no, đơn chức, mạch hở
→ Vận dụng vào bài
HS: Thảo luận, làm bài
GV: Nhận xét, đánh giá
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este
no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương
ứng là
A. 10gam. B. 24,8 gam.
C. 12,4 gam. D. 20 gam.
4. Củng cố: Trong bài
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Glucozơ”
- Làm bài tập SGK
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 15
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 14/09/2013
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
MỞ ĐẦU
I. KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung
là Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
II. PHÂN LOẠI
* Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
* Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
* Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra
nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
Tiết 7 Bài 5 : GLUCOZƠ
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
-Tính chất của ancol đa chức
-Tính chất của anđehit
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí, tính chất
hóa học của glucozơ
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy,
độ tan), ứng dụng của glucozơ.
Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức;
phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
B. Trọng tâm
− Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
− Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 16
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát mẫu
glucozơ, yêu cầu hs nhận xét về
trạng thái, màu sắc ?
 HS tham khảo thêm SGK để biết
được một số tính chất vật lí khác của
glucozơ cũng như trạng thái tự
nhiên của glucozơ.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị
ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như
hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong
máu người (0,1%).
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết:
Để xác định CTCT của glucozơ,
người ta căn cứ vào kết quả thực
nghiệm nào ?
 Từ các kết quả thí nghiệm trên,
HS rút ra những đặc điểm cấu tạo
của glucozơ.
 GV thông tin về CTCT mạch hở
của glucozơ và cách đánh số mạch
cacbon.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
* CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước
brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có
nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử
glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong
phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không
phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch
hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức.Có CTCT:
CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
6 5 4 3 2 1
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
Hoạt động 3
 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của
glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có
thể tham gia được những phản ứng
hoá học nào ?
 HS làm thí nghiệm: Dung dịch
glucozơ + Cu(OH)2 → Hs quan sát
hiện tượng, giải thích và kết luận về
phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết
công thức este của glucozơ mà phân
tử chứa 5 gốc axetat.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O
Phức đồng(II) glucozơ
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ+(CH3CO)2O irp idin
→Este chứa 5 gốc CH3COO
C6H7O(OH)5+5(CH3CO)2O irp idin
→ C6H7O(OCOCH3)5
+ 5CH3COOH
Hoạt động 4
 GV hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm dung dịch glucozơ + dd
AgNO3/NH3, đun nóng
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3
CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O
o
t
→
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 17
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
Hs quan sát hiện tượng, giải thích
và viết PTHH của phản ứng.
 HS viết PTTT của phản ứng khử
glucozơ bằng H2.
CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag+2NH4NO3
Amoni gluconat
b) Khử glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
Ni, t0
CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol
 GV giới thiệu phản ứng lên men.
 HS viết phương trình
3. Phản ứng lên men
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
enzim
30-350
C
Hoạt động 5
 HS nghiên cứu SGK và cho
biết phương pháp điều chế
glucozơ trong công nghiệp.
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
* Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim.
* Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit
HCl đặc.
 HS nghiên cứu SGK để biết
những ứng dụng của glucozơ.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột
phích, là sản phẩm trung gian để sản xuất etanol từ các nguyên
liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6
 HS nghiên cứu SGK và cho biết:
CTCT của fructozơ và những đặc
điểm cấu tạo của nó.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết
những tính chất vật lí, tính chất hoá
học đặc trưng của fructozơ.
 GV yêu cầu HS giải thích nguyên
nhân fructozơ tham gia phản ứng
oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù
không có nhóm chức anđehit.
V. FRUCTOZƠ - ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ
* CTCT dạng mạch hở
CH2OH CHOH CHOH CHOH CO
6 5 4 3 2 1
CH2OH
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
* Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị
ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa,
xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
* Tính chất hoá học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H2
CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2
Ni, t0
CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol
Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung
dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ
chuyển thành glucozơ.
Glucozơ OH −
ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆˆ Fructozơ
4. Củng cố:
- Phân biệt glucozơ và glixerol?
- Tính khối lượng glucozơ cần để điều chế 92 gam ancol etylic với hiệu suất 80%?
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK).
- Chuẩn bị bài: “SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ”
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 18
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 14/09/2013
Tiết 8 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
-Tính chất của ancol đa chức
-Tính chất của glucozơ- fructozơ
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của
saccarozơ
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được: Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị ,
độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit)
Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ
− Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn
2. Hoá chất: saccarozơ, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch AgNO3/NH3
3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh
hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất
vật lí, trạnh thái tự nhiên của đường saccarozơ.
I. Saccarozơ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có
trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong
cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
1. Tính chất vật lí (sgk)
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có
vị ngọt, nóng chảy ở 1850
C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo
nhiệt độ.
Hoạt động 2
 HS thực hiện thí nghiệm:
+ Dung dịch AgNO3/NH3 + dung dịch
saccarozơ, đun nóng
+ Dung dịch Br2 + dung dịch saccarozơ
2. Công thức cấu tạo
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc,
không làm mất màu nước Br2  phân tử
saccarozơ không có nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 19
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
→quan sát hiện tượng, nhận xét
→ Rút ra kết luận về cấu tạo của saccarozơ.
 HS thực hiện thí nghiệm: Cho dung dịch
H2SO4 vào dung dịch saccarozơ, đun nóng, cho
dung dịch AgNO3/NH3 vào, quan sát hiện
tượng, nhận xét → Rút ra kết luận
 HS kết hợp SGK, kết luận về đặc điểm cấu
tạo của saccarozơ → Vận dụng
được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa
glucozơ và fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được
cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc
fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm
anđehit, chỉ có các nhóm OH (ancol)
BT: Phân biệt saccarozơ, glucozơ, glixerol?
Hoạt động 3
 HS thực hiện thí nghiệm: dung dịch
saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 → cho
biết hiện tượng phản ứng. Giải thích hiện
tượng trên→ Rút ra kết luận
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng với Cu(OH)2
Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch màu
xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O
 Từ thí nghiệm trên,
viết phương trình phản
ứng thuỷ phân dung dịch
saccarozơ trong môi
trường axit
 HS thảo luận làm bài
tập, 1 HS lên bảng
b. Phản ứng thuỷ phân
C12H22O11+H2O , o
H t+
→ C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
BT: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2
gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng bạc. Tính lượng Ag tạo
thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80% ?
A. 43,90. B. 56,34. C. 27,648. D. 54,40.
Hoạt động 4
 HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn
của quá trình sản xuất đường saccarozơ.
*GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở
nhà máy đường từ đó giáo dục HS cách bảo
quản đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
 HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng
dụng của saccarozơ.
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất saccarozơ:Sản xuất từ cây mía, củ
cải đường hoặc hoa thốt nốt
b. Ứng dụng(sgk)
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải
khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn
là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương,
tráng ruột phích.
4. Củng cố:
- Phân biệt saccarozơ với glucozơ và glixerol?
- Tính khối lượng các chất theo hiệu suất
5. Dặn dò:
- Bài tập SGK
- Chuẩn bị phần “Tinh bột”
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 20
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 21/09/2013
Tiết 9 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Tính chất chung của polisaccarit
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, ứng dụng của tinh bột
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hóa học của tinh bột: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của
hồ tinh bột với iot); ứng dụng .
Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột
− Tính chất hóa học cơ bản của tinh bột.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dịch I2, tinh bột.
3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → etylaxetat → CH3COONa → CH4
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
 HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu
SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột.
II – TINH BỘT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô
định hình, màu trắng, không tan trong nước
lạnh. Trong nước nóng (65o
C trở lên), tinh bột
tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho
biết cấu trúc phân tử của tinh bột.
 GV phân tích về cấu trúc của
amilozơ và amilopectin.
2. Cấu tạo phân tử
* Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích
C6H10O5 liên kết với nhau.
* CTPT : (C6H10O5)n
* Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
- Amilozơ: Là polime có mạch xoắn lò xo, không phân
nhánh, M=200000 đvC, phân tử gồm các mắt xích α -
glucozơ liên kết với nhau qua liên kết α [1-4] glucozit.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 21
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
* GV giáo dục cho HS ý thức
biết trồng và bảo vệ cây xanh
- Amilopectin: Là polime có mạch xoắn lò xo, phân nhánh,
M=1000000-2000000 đvC, phân tử gồm các mắt xích α -
glucozơ liên kết với nhau qua liên kết α [1-4] glucozit tạo
thành các đoạn mạch α -glucozơ, các đoạn mạch liên kết
với nhau qua liên kết α [1-6] glucozit.
* Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình
quang hợp.
6nCO2 + 5nH2O anhs
clorofin
ang
→
(C6H10O5)n + 6nO2
Tinh bột
Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK và
cho biết điều kiện xảy ra
phản ứng thuỷ phân tinh bột.
Viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
H+
, t0
BT: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là
75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.
Hoạt động 4
 GV biểu diễn TN: hồ tinh bột + dung dịch I2.
 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
 GV có thể giải thích thêm: Do cấu tạo ở dạng
xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu
xanh tím.
b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh tím
→ nhận biết hồ tinh bột
BT: Phân biệt các chất: Tinh bột, saccarozơ,
glucozơ
Hoạt động 5
 HS nghiên cứu SGK để
biết các ứng dụng của tinh
bột cũng như sự chuyển
hoá tinh bột trong cơ thể
người.
4. Ứng dụng(sgk)
- Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và
hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các
enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ
trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư
được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim
thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
4. Củng cố:
- Phân biệt saccarozơ với glucozơ và tinh bột?
- Tính khối lượng các chất theo hiệu suất
5. Dặn dò:
- Bài tập SGK
- Chuẩn bị phần “Xenlulozơ”
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 22
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 21/09/2013
Tiết 10 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 3)
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Tính chất chung của polisaccarit
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, ứng dụng của xenlulozơ
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hóa học của xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng
của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử của xenlulozơ;
− Tính chất hóa học cơ bản của xenlulozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bài tập
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
CO2 → Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → Etylfomat → HCOONa
3. Bài mới:
Hoạt động của HV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát một mẫu bông.
 HS quan sát + nghiên cứu SGK và
cho biết tính chất vật lí cũng như trạng
thái thiên nhiên của xenlulozơ.
III – XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên:(sgk)
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không
mùi vị; Không tan trong nước và nhiều dung môi
hữu cơ thông thường như etanol, ete, benzen,..
nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch
Cu(OH)2/dd NH3.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật,
tạo nên bộ khung của cây cối.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc
điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ?
2. Cấu tạo phân tử
-Dạng sợi, không phân nhánh, là polime phức hợp
từ các β -glucozơ bởi liên kết β [1-4] glucozit.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 23
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 GV: Giữa tinh bột và xenlulozơ có
điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu
tạo?
-CTPT: (C6H10O5)n; M = 2 000 000
-Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm –OH tự do nên
viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n.
Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện
của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết
PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
H+
, t0
 GV cho HS biết các nhóm OH trong phân
tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng
với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác
tương tự như ancol đa chức.
 HS tham khảo SGK và viết PTHH của
phản ứng.
 Yêu cầu HS viết phản ứng của tinh bột với
(CH3CO)2O, đun nóng và với CH3COOH, xt
H2SO4 đặc
b. Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3] + 3HNO3
2 4( ) , o
dacH SO t
→
[C6H7O2(ONO2)3] + 3H2O
Xenlulozơ trinitrat
(Thuốc nổ không khói)
BT(CĐ-2008): Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta
sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết
hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là
90%). Giá trị của m là
A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết những ứng dụng của xenlulozơ.
 GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử
như: chiến thắng Bạch Đằng,…
 GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo
quản đồ dùng bằng tre, gỗ…
4. Ứng dụng(sgk)
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông,
đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo
sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc
chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ
nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc
súng không khói và chế tạo phim ảnh.
4. Củng cố:
- Tính khối lượng các chất theo hiệu suất
- Giới thiệu phản ứng tạo tơ triaxetat
5. Dặn dò:
- Bài tập SGK
- Chuẩn bị bài“Luyện tập”
Hợp chất
cacbohiđrat
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hoá học
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 24
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 28/09/2013
Tiết 11
Bài 7 : LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại
cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện
tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
- Một số bài tập hoá học trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS làm việc cặp đôi: dựa vào tính chất
riêng đặc trưng của mỗi chất để phân biệt
các dung dịch riêng biệt.
 GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS
không tự giải quyết được.
Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân
biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất
sau đây:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Hoạt động 2
 HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân
tinh bột và căn cứ vào hiệu suất phản ứng
để tính khối lượng glucozơ thu được.
Bài 3: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có
thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu
suất của quá trình sản xuất là 75%.
Đáp án: 666,67kg
Hoạt động 3
 HS thảo luận làm bài, 3 hs lên bảng
 HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
 GV đánh giá
Bài 4: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ
phân:
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại
là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số
a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg
Hoạt động 4
 GV hướng dẫn:
- Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat
thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O.
a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại
cacbohiđrat đã học.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 25
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
của bài toán xác định CTPT hợp chất hữu
cơ.
- Câu b HS viết PTHH của phản ứng và
tính khối lượng Ag thu được dựa vào
phương trình phản ứng đó.
 HS lên bảng
 GV nhận xét, đánh giá
b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd
AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử
hiệu suất của quá trình là 80%.
Đáp án
a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X
là polisaccarit.
b) mAg = 17,28g
4. Củng cố:
1. Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit
2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là:
A. 75 B. 65 C. 8 D. 55
3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng. Để
có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%).
Giá trị m là:
A. 30 B. 21 C. 42 D. 10
4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, ancol etylic  B. mantozơ, glucozơ
C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic
5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde
5. Dặn dò :
- Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
- Xem trước bài nội dung của bài thực hành số 1
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 26
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 28/09/2013
Tiết 12 Bài 8 : THỰC HÀNH:
ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Điều chế etyl axetat.
− Phản ứng xà phòng hoá chất béo.
− Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
− Phản ứng của hồ tinh bột với iot.
Kĩ năng
− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
− Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra
nhận xét.
− Giải thích hiện tượng thí nghiệm.
B. Trọng tâm
− Điều chế este;
− Xà phòng hóa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 và tinh bột tác dụng với I2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm,
giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.
2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ
1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.
III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những
điểm cần chú ý trong tiết thực hành.
 GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl
axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều
trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá.
Hoạt động 2
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
vở thực hành
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
+ Có mùi este xuất hiện và tăng lên rõ
rệt khi đun nóng. PTHH:
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 27
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra
trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và
tính tan của este điều chế được.
CH3COOH + HOC2H5
0
2 4H SO ,t
→¬  CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 3
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
vở thực hành
 GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng
nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của
axit béo.
 Cần lưu ý HS: Phản ứng hơi chậm, làm thí
nghiệm này mất khoảng 8 − 10 phút, phải dùng
đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ, cho
thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi.
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá.
+ Lớp chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát
sứ, đó là muối natri của axit béo.
Hoạt động 4
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
vở thực hành nhưng không đun nóng
 GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với
Cu(OH)2
+ Ở nhiệt độ thường, glucozơ tác dụng với
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức đồng -
glucozơ (C6H11O6)2 Cu màu xanh lam.
Hoạt động 5
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
vở thực hành
 GV hướng dẫn HS để ống nghiệm nguội từ từ
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với
iot
+ Xuất hiện màu xanh tím
+ Khi đun nóng màu xanh nhạt dần rồi
biến mất.
+ Khi để nguội, màu xanh tím xuất hiện
trở lại
Hoạt động 6
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí
nghiệm, lớp học, hoàn thành vở thực hành.
- Qua việc thu dọn dụng cụ hóa chất GV giáo dục
HS ý thức bảo vệ môi trường
4. Dặn dò: Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương I+II
* Kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 28
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 05/10/2013
Tiết 13 KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 1
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2
chương 1 và 2
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm
II. CHUẨN BỊ
Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 1 và 2
GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra
Thành lập ma trận
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
CộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng Vận dụng cao
1. Este 1 câu
0,4 đ
1câu
0,4 đ
2 câu
0,8 đ
2 câu
0,8 đ
7 câu
2,8 đ (28%)
2. Lipit 1 câu
0,4 đ
1 câu
0,4 đ
1 câu
0,4 đ (4%)
3. Glucozơ,
fructozơ
2 câu
0,8 đ
2 câu
0,8 đ
1 câu
0,4 đ
1 câu
0,4 đ
5 câu
2,0 đ (20%)
4. Saccarozơ 1 câu
0,4 đ
1 câu
0,4 đ
2 câu
0,8 đ (8%)
5. Tinh bột và
xenlulozơ
2 câu
0,4 đ
2 câu
0,8 đ
1 câu
0,4 đ
5 câu
2,0 đ (20%)
6. Tổng hợp
kiến thức
2 câu
1,2 đ
2 câu
0,8 đ
5 câu
2,0 đ (20%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
7 câu
2,8 đ
(28%)
6 câu
2,4 đ
(24%)
8 câu
3,2 đ
(32%)
4 câu
1,6 đ
(16%)
25 câu
10,0 đ
(100%)
III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:
1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%
2/ Đề kiểm tra: (4 mã đề)
Câu 1: Este etyl fomat có công thức là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH=CH2.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 29
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
Câu 2: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. CTPT este là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu
lít khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Câu 5: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2, thu được 5,6
lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m lần lượt là:
A. HCOOCH3 và 6,7. B. (HCOO)2C2H4 và 6,6. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5.
Câu 6: Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 17,8 g hỗn hợp hai
muối khan, thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng là
A. 0,3 lít. B. 0,35 lít. C. 0,25 lít. D. 0,2 lít.
Câu 7: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol.
C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol.
Câu 8: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 9: Những phản ứng hoá học nào chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ?
A. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu.
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.
Câu 10: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là
A. Cn(H2O)n. B. CxHyOz. C. Cn(H2O)m. D. R(OH)x(CHO)y.
Câu 11: Đặc điểm khác nhau giữa glucozơ và fructozơ là:
A. Vị trí nhóm cacbonyl. B. Tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố.
C. Thành phần nguyên tố. D. Số nhóm chức -OH.
Câu 12: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa
thu được là
A. 16,2 gam. B. 32,4 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam.
Câu 13: Từ 180 gam Glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được m gam ancol etylic (hiệu
suất 80%). Oxi hoá 0,1m gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%. B. 20%. C. 10%. D. 80%.
Câu 14: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4468 gam. B. 4995 gam. C. 4595 gam. D. 4959 gam.
Câu 15: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được:
A. Hai phân tử glucozơ B. Một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ
C. Hai phân tử fructozơ D. Không thủy phân
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 30
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2. B. Na. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân.
C. Mantozơ và saccarozơ đều là đisaccarit. D. Mantozơ và saccarozơ là đồng phân.
Câu 18: Dãy gồm các chất nào sau đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 19: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu
được là
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.
Câu 20: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 25,46. B. 29,70. C. 26,73. D. 33,00.
Câu 21: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460
là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 4,5kg. B. 5,4kg. C. 5,0kg. D. 6,0 kg.
Câu 22: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) CH3COOCH3; (3) C2H5OH; (4) C2H5COOH. Chiều
tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là:
A. 2, 3, 1, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 3, 1, 2, 4.
Câu 23: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt
là:
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 25: Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây ?
A. Phân hủy mỡ. B. Đề hiđro hoá mỡ tự nhiên.
C. Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ. D. Thủy phân mỡ trong kiềm.
3/. Đáp án:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp án
Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Đáp án
4/. Kết quả kiểm tra:
Lớp 0 → < 3,5 3,5 → < 5 5 → < 6,5 6,5 → < 8 8 → 10
12B1
12B2
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 31
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 05/10/2013
CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
Tiết 14 Bài 9 : AMIN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
Kĩ năng : Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo
công thức cấu tạo.
B. Trọng tâm
− Cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án ; Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS : Chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV lấy thí dụ về CTCT của
amoniac và một số amin và yêu cầu
HS so sánh CTCT của amoniac với
amin.
 HS nghiên cứu SGK và nêu định
nghĩa amin trên cơ sở so sánh cấu
tạo của NH3 và amin.
 GV giới thiệu cách tính bậc của
amin và yêu cầu HS xác định bậc
của các amin trên.
 HS nghiên cứu SGK để biết
được các loại đồng phân của amin.
 GV yêu cầu HS viết các đồng
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử
NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin.
* Bậc của amin = số gốc hidrocacbon liên kết với N (=số
nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc
hidrocacbon)
N H
H
H
N H
H
R1
N
H
R2
R1
N
R1
R2
R3
N H
H
C6H5
NH3 R1
NH2 R1
-NH-R2
(bậc I) (bậc II) Bậc III
* Đồng phân:
- Amin no, đơn chức, mạch hở: 2n-1
(n≤ 4)
- Từ 2C trở lên có đồng phân bậc amin
VD: C2H7N có các đồng phân C2H5NH2 và CH3NHCH3
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 32
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
phân và xác định bậc amin, loại
đồng phân của amin có CTPT
C4H11N?
 HS nghiên cứu SGK để biết
được cách phân loại amin thông
dụng nhất.
 GV thông tin về công thức tổng
quát của một sô amin
 HS nghiên cứu SGK để biết cách
gọi tên amin.
 GV thông tin thêm về tên
thường
 HS vận dụng gọi các amin viết ở
ví dụ trên
- Từ 3C trở lên còn có đồng phân vị trí nhóm –NH2
VD: C3H9N có đồng phân vị trí nhóm NH2 là
CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH-CH3
NH2
- Từ 4C trở lên có thêm đồng phân mạch cacbon
b. Phân loại
* Theo gốc hiđrocacbon:
- Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2,…
- Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…
* Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc
* Công thức tổng quát:
- Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n≥ 1)
- Amin đơn chức: CxHyN
- Amin thơm, đơn chức: CnH2n-5N (n≥ 6)
2. Danh pháp:
a) Tên gốc- chức (tên gốc hiđrocacbon + amin):
Tên amin = Tên gốc hidrocacbon + amin
b) Tên thay thế:
Tên amin = Tên nhánh + Tên HC tương ứng + (Số chỉ vị
trí) + amin
c) Tên thông thường:
NH2
Anilin
 HS nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất vật lí của amin.
 GV lưu ý HS là các amin đều rất
độc, thí dụ nicotin có trong thành
phần của thuốc lá.
Qua đó giáo dục cho HS tác hại của
việc hút thuốc lá, ảnh hưởng của
khói thuốc đến môi trường sống
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là
những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước.
Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng
hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của
phân tử khối.
- Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và
nặng hơn nước.
- Các amin đều rất độc.
4. Củng cố:
- Khái niệm về amin- Bậc của amin- Tên gọi của amin.
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
5. Dặn dò :
- Học bài
- Chuẩn bị :
+ Cấu tạo phân tử amin
+ Tính chất hóa học của amin
* Kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
.
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 33
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 12/10/2013
Tiết 15 Bài 9 : AMIN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử amin
Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với
brom trong nước.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học.
- Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho.
B. Trọng tâm
− Cấu tạo phân tử
− Tính chất hóa học điển hình: Tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.
- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C3H9N ; Xác định bậc amin và gọi tên ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì
giống nhau về mặt cấu tạo ?
 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm
cấu tạo của phân tử amin.
III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC
1. Cấu tạo phân tử
- Tuỳ thuộc vào số liên kết mà nguyên tử N tạo
ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc
II, bậc III.
- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong
phân tử NH3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài ra
amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.
Hoạt động 2 2. Tính chất hoá học
a. Tính bazơ
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 34
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm
nước lên miệng lọ đựng CH3NH2.
- Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch
HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
GV nhúng quì tím vào dung dịch anilin
 HS nhận xét, nghiên cứu SGK so sánh
tính bazơ của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải
thích nguyên nhân?
GV kết luận
* Tác dụng với axit
CH3NH2 + HCl → [CH3NH3]+
Cl-
Metylamin Metylamoniclorua
C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+
Cl−
anilin phenylamoni clorua
* Ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đến tính bazơ
- Gốc H-C đẩy e: Làm tăng tính bazơ
→ metylamin, etylamin,… làm xanh giấy quỳ
tím hoặc làm hồng phenolphtalein
- Gốc H-C đẩy e: Làm giảm tính bazơ
→ Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó
không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm
hồng phenolphtalein
→Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
Hoạt động 3
 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt
dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng
dung dịch anilin.
 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích
nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
NH2:
+ 3Br2
NH2
Br
Br
Br
+ 3HBr
(2,4,6-tribromanilin)
H2O
 Nhận biết anilin
4. Củng cố:
Câu 1: Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được
sắp xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin
C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac
Câu 2 : Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc.
Câu 3: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
Câu 4: Trung hoà 50 ml dung dịch metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích
không thay đổi. Nồng độ mol của metylamin trong dung dịch là
A. 0,01M. B. 0,04M. C. 0,05M. D. 0,06M.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 1,2,3,5,6 trang 44 (SGK).
- Chuẩn bị bài: AMINOAXIT
+ Khái niệm – Danh pháp
+ Cấu tạo phân tử
+ Tính chất hóa học
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 35
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 Ngày soạn: 12/10/2013
Tiết 16: Bài 10: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng
trùng ngưng của ε và ω- amino axit).
Kĩ năng
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
− Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng
ngưng của ε và ω- amino axit.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hệ thống các câu hỏi của bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong hs
2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng được
với anilin. Viết PTHH của phản ứng?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV cho 1 số ví dụ về aminoaxit →
Yêu cầu HS cho biết đặc điểm nhận
diện aminoaxit
HS kết hợp SGK và cho biết định
nghĩa về hợp chất amino axit.
Hoạt động 2
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
Thí dụ:
CH3 CH
NH2
COOH H2N CH2[CH2]3 CH
NH2
COOH
alanin lysin
*Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân
tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm
cacboxyl (COOH).
*CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
2. Danh pháp
- Tên thay thế:
Tên a.a = Số chỉ vị trí + amino + tên axit cacboxylic
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 36
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết cách gọi tên amino axit. Cho
thí dụ.
tương ứng
Vd: H2N- CH2-CH2-COOH axit 3-amino propanoic
- Tên nửa hệ thống:
Tên a.a = Kí hiệu chỉ vị trí + amino + tên axit
cacboxylic tương ứng
Vd: H2N- CH2-CH2-COOH axit β -amoni propionic
Kí hiệu: , , , , ,α β γ δ ε ω
- Tên thông thường: Các α -amino axit có trong thiên
nhiên thường được gọi bằng tên riêng (SGK)
Hoạt động 3
 GV viết CTCT của axit amino axetic
và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm
cấu tạo.
 GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1
nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các
nhóm này mang tính chất khác nhau,
chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó
yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng
cực.
 GV thông báo cho HS một số tính
chất vật lí đặc trưng của amino axit.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC
1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử
và ion lưỡng cực.
R- CH- COOH ƒ R- CH- COO-
NH2 NH3
+
Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực (bền)
 Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều
kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan
trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ
khi đun nóng).
Hoạt động 4
 GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino
axit, em hãy cho biết amino axit có thể
thể hiện những tính chất gì ?
 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản
ứng giữa glyxin với dung dịch HCl,
dung dịch NaOH.
2. Tính chất hoá học
Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính
chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng
ngưng.
a. Tính chất lưỡng tính
HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl-
+
H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O
 GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số
lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi
amino axit sẽ cho môi trường nhất định.
 GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy
quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit
glutamic, lysin.
 HS nhận xét hiện tượng, viết phương
trình điện li và giải thích.
b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit
- Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO-+
- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng
HOOC-CH2CH2CHCOOH
NH2
-
OOC-CH2CH2CHCOO-
NH3
+
- Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh.
H2N[CH2]4CH
NH2
COOH + H2O H3N[CH2]4 CH
NH3
COO
+
+ OH
--
Hoạt động 5
 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản
ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt
khí HCl)
c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng
este hoá
H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
HCl khí
Thực ra este hình thành dưới dạng muối.
H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → 5223 HCOOCCHNHCl −−
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết điều kiện để các amino axit
tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra
polime loại poliamit.
 GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của
loại phản ứng này. Viết PTHH trùng
ngưng ε -aminocaproic
d. Phản ứng trùng ngưng
...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH H NH [CH2]5 CO OH + ...+
t0
... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O
nH2N-[CH2]5COOH NH [CH2]5 CO + nH2O
t0
( )nhay
axit ε -aminocaproic policaproamit
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 37
Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013
Hoạt động 6
 HS nghiên cứu SGK và cho biết các
ứng dụng của aminoaxit.
GV giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ
thể, cách sử dụng bột ngọt hợp lí…
III. ỨNG DỤNG (sgk)
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α -amino
axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại
protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị
thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc
hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6-aminohexanoic (ε -aminocaproic) và 7-
aminoheptanoic (ω -aminoenantoic) là nguyên liệu để
sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…
4. Củng cố:
Câu 1: Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.
Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím
Câu 3: X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15,1 g X tác
dụng với HCl dư thu được 18,75 g muối. CTCT của X là
A. C6H5-CH(NH2)-COOH.  B. C3H7-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK).
- Chuẩn bị bài: PEPTIT VÀ PROTEIN
+ Sự hình thành liên kết peptit, định nghĩa peptit
+ Tính chất hóa học của peptit
+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo protein
* Kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 38
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb
Giao an 12cb

More Related Content

What's hot

Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_mergedBai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Quang Trần
 
T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthhT15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
Thùy Dung Vũ
 
Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11
NGOC6
 

What's hot (20)

Chuong 3 cacbon_silic
Chuong 3 cacbon_silicChuong 3 cacbon_silic
Chuong 3 cacbon_silic
 
Oxi ozon
Oxi ozonOxi ozon
Oxi ozon
 
Khdh ancol
Khdh ancolKhdh ancol
Khdh ancol
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_mergedBai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
 
T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthhT15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
 
Nh3
Nh3Nh3
Nh3
 
Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11
 
Tiết 49
Tiết 49Tiết 49
Tiết 49
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Tiết 18 19
Tiết 18   19Tiết 18   19
Tiết 18 19
 
Khbd anken
Khbd ankenKhbd anken
Khbd anken
 
Kế hoạc bài dạy anđehit cập nhật
Kế hoạc bài dạy anđehit cập nhậtKế hoạc bài dạy anđehit cập nhật
Kế hoạc bài dạy anđehit cập nhật
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Bài trình chiếu anđehit cập nhật
Bài trình chiếu anđehit cập nhậtBài trình chiếu anđehit cập nhật
Bài trình chiếu anđehit cập nhật
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Kế hoạch bài dạy HCl
Kế hoạch bài dạy HClKế hoạch bài dạy HCl
Kế hoạch bài dạy HCl
 
Tiết 47 48
Tiết 47   48Tiết 47   48
Tiết 47 48
 
Tiết 44
Tiết 44Tiết 44
Tiết 44
 

Viewers also liked

Viewers also liked (9)

[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Hóa 2015 - Megabook.vn
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
 
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
 
Bai tap ankin
Bai tap ankinBai tap ankin
Bai tap ankin
 
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt NamThực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
 
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vnBộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
Bộ đề Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 số 1 - Megabook.vn
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
 
Bai tap axit cacboxylic
Bai tap axit cacboxylicBai tap axit cacboxylic
Bai tap axit cacboxylic
 

Similar to Giao an 12cb

Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
Trong Ho
 
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơCđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cảnh
 

Similar to Giao an 12cb (20)

Anken2
Anken2Anken2
Anken2
 
Tiết 24
Tiết 24Tiết 24
Tiết 24
 
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KẾ HOẠCH BÀI DẠYKẾ HOẠCH BÀI DẠY
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 
Bài 31
Bài 31Bài 31
Bài 31
 
Anken
AnkenAnken
Anken
 
GIÁO ÁN BÀI ANCOL
GIÁO ÁN BÀI ANCOLGIÁO ÁN BÀI ANCOL
GIÁO ÁN BÀI ANCOL
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
12 hoaphantich
12 hoaphantich12 hoaphantich
12 hoaphantich
 
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơCđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơ
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
On tap oxi luu huynh
On tap oxi luu huynhOn tap oxi luu huynh
On tap oxi luu huynh
 
KHBD_ICT1920_VuTranKimLinh
KHBD_ICT1920_VuTranKimLinhKHBD_ICT1920_VuTranKimLinh
KHBD_ICT1920_VuTranKimLinh
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
On tap oxi luu huynh
On tap oxi luu huynhOn tap oxi luu huynh
On tap oxi luu huynh
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
 

Giao an 12cb

  • 1. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 23/08/2013 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, ancol – phenol , anđehit– axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV chuẩn bị bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học; thế nào là đồng đẳng, đồng phân? - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. II – HIĐROCACBON GV: Yêu cầu hs cho biết các hidrocacbon đã học, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của từng hợp chất ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBENZEN Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) Đặc điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đp mạch cacbon, đp vị trí - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 1 Hợp chất hữu cơ Hidrocacbon Dẫn xuất của hidrocacbon HC thơmHC không noHC no Dẫn xuất hal Ancol, Phenol, Ete Andehit, Xeton Axit, Este Amin, nitro Hchất Tạp chức
  • 2. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 liên kết đôi và đphân hình học đồng phân vị trí liên kết ba. của nhánh ankyl Tính chất hoá học - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - Phản ứng cộng. - P/ứ trùng hợp - Tác dụng với chất oxi hoá (làm mất màu dung dịch KMnO4) - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon nối ba đầu mạch bằng ion kim loại - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng. III– ANCOL – PHENOL GV: Yêu cầu hs cho biết công thức chung, tính chất hóa học, cách điều chế ancol, phenol ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL Công thức chung CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH Tính chất hoá học - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen (isopropylbenzen) IV – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC GV: Yêu cầu hs cho biết công thức chung, tính chất hóa học, điều chế anđehit, axit cacboxylic ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CT chung CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) Tính chất hoá học - Tính oxi hoá - Tính khử - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol (pư este hóa) Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. V. VẬN DỤNG Viết các phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: C4H4 (10) → C4H6 (11) →Cao su buna C4H10 (1) → CH4 (2) → C2H2 (3) → C2H4 (4) → C2H5OH (5) → CH3CHO (6) → CH3COOH CH3COOC2H5 Hs thảo luận 5’ tìm phương pháp giải Đại diện hs lên bảng trình bày Hs khác nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập về các hợp chất trên Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 2 (9) (8) (7)
  • 3. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 23/08/2013 Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng nhận biết các chất - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất, giải bài tập về phản ứng este hóa 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS chuẩn bị kiến thức về các hợp chất - GV chuẩn bị giáo án. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các chất lỏng sau: a)Ancol etylic, propanal, axit axetic, hexan b)Axit propanoic, anđehit axetic, hex-1-in, hexan GV: Trình chiếu đề bài HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá Hướng dẫn: a) Nhận biết axit bằng quì tím, anđehit bằng ddAgNO3/NH3, ancol bằng Na b) Nhận biết axit bằng quì tím, anđehit và hex-1-in bằng dd AgNO3/NH3 Bài 2: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho 7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,28 gam H2 (Ni,to ). Mặt khác, khi cho 7 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Tìm công thức 2 anđehit? GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài, 1 hs lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hướng dẫn: - Tính số mol hỗn hợp từ số mol H2 - Tính số mol Ag > 2 lần số mol hỗn hợp chứng tỏ một trong 2 andehit là HCHO - Tìm andehit còn lại Bài 3: Lấy 15,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic tác dụng với lượng dư Na, thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đkc). Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp X? GV: Trình chiếu đề bài HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá Hướng dẫn hs lập hệ phương trình, giải %CH5OH = 60,5 %CH3COOH = 39,5 Bài 4: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở cần 112 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm CT của Y? Hướng dẫn: - Axit no, đơn chức, mạch hở có CT chung: GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 3
  • 4. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 GV: Trình chiếu đề bài HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá CnH2n+1COOH - Viết phản ứng với NaOH, tìm số mol axit - Tính M Axit là CH3COOH Bài 5 : Cho 3(g) axit axetic phản ứng với 2,5(g) ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng thu được 3,3(g) etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là: A. 70,20% B. 77,27% B. C. 75% D. 80% GV: Trình chiếu đề bài HS: Thảo luận, 2 hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung GV: Đánh giá Hướng dẫn: Ta có: axit 3 2,5 60 46 ancoln mol n mol= < = ⇒ Ancol dư PTPƯ: CH3COOH + C2H5OH ƒ CH3COOC2H5 + H2O 3/60 3/60 Khối lượng este theo pt là: 3 60 .88 = 4,4(g) 3,3 .100% 75% 4,4 H⇒ = = 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập “Este-Lipit” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 4
  • 5. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 30/08/2013 CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT Tiết 3 Bài 1: ESTE Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành -Tính chất hóa học của axit -Phản ứng este hóa Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của este I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. − Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). − Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. − Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Kĩ năng − Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. − Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. − Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) − Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic và isoamylic, anhidric axetic với ancol etylic  GV phân tích sự hình thành sản phẩm và cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP CH3COOH+C2H5OH 2 4,dac , o H SO t ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ CH3COOC2H5+ H2O Etyl axetat CH3COOH + HO-[CH2]2-CH-CH3 2 4, , o dacH SO t ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ CH3 CH3COO-[CH2]2-CH-CH3 + H2O CH3 Isoamyl axetat (CH3CO)2O + C2H5OH → CH3COOC2H5 + CH3COOH Tổng quát: GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 5
  • 6. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?  HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.  GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên. Hs thảo luận, 1 hs lên bảng RCOOH + R’OH 2 4,dac , o H SO t ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOR’ + HOH  Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. * CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) * CTPT của este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) * Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (đuôi at) Ví dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat BT: Viết các đồng phân este của hợp chất có CTPT C4H8O2 và gọi tên? (4đp) Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este.  GV thông tin, yêu cầu hs nhận xét CH3CH2CH2COOH: (M = 88) 0 st =163,50 C; Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), 0 st = 1320 C; Tan ít trong nước CH3COOC2H5: (M = 88), 0 st = 770 C; Không tan trong nước  GV: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?  GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro.  GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axetat), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.  GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: Sắp xếp các chất sau: CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3 theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi? Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat (C12H20O2) có mùi hoa hồng… Hoạt động 3  GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?  GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.  GV yêu cầu HS viết phương trình tổng quát của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.  GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm.  Vận dụng làm bài tập  Lưu ý hs về số mol CO2 và H2O, III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trường axit 2 4, , 3 2 5 2 3 2 5OO OO o dacH SO t CH C C H H O CH C H C H OH+ +ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ TQ: RCOOR’ + H2O 2 4, , o dacH SO t ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ †‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOH + R’OH * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) 3 2 5 3 2 5OO OONa o t CH C C H NaOH CH C C H OH+ → + * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. BT: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 g etylaxetat vừa đủ trong dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng chất rắn là: A. 6,4 g B. 4,1g C. 3,2 g D. 8,2 g 2. Phản ứng oxi hóa: GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 6
  • 7. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 bảo toàn khối lượng, bảo toàn oxi CnH2nO2 + 3 2 2 n − O2 → nCO2 + nH2O Hoạt động 4  GV: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ?  GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền(sgk). IV. ĐIỀU CHẾ Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. RCOOH + R’OH 2 4,dac , o H SO t ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCOOR’ + HOH Hoạt động 5  HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.  GV: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? V. ỨNG DỤNG(sgk) - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… 4. Củng cố: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK) 5. Dặn dò: - Xem trước bài LIPIT - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK) * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 7
  • 8. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 30/08/2013 Tiết 4: Bài 2: LIPIT Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành -Tính chất hóa học của este - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Khái niệm và phân loại lipit. − Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. − Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. − Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. − Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. − Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. B. Trọng tâm − Khái niệm và cấu tạo chất béo − Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: a) Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân hóa học? Viết các đồng phân. b) Chọn một đồng phân este ở câu a và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.  GV giới thiệu thành phần của chất béo.  GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,… II – CHẤT BÉO GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 8
  • 9. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.  GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo.  GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức.  HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu. 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo thường gặp: C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH:axit oleic C17H31COOH: Axit linoleic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo: R1 COO CH2 CH CH2 R2 COO R3 COO R1 , R2 , R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) BT: Trong thành phần của một loại chất béo có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit oleic C17H33COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol? Hoạt động 2  GV: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ?  GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.  GV: Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? 2. Tính chất vật lí (sgk) * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1 , R2 , R3 : Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1 , R2 , R3 : Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…. Hoạt động 3  GV: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào?  HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.  GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.  Lưu ý hs về tỉ lệ số mol các chất, BTKL 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân TQ: (RCOO)3C3H5 + 3H2O , o H t+ ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆˆ 3RCOOH + C3H5(OH)3 Glixerol (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 H+ , t0 tristearin axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phòng hoá (RCOO)3C3H5+3NaOH o t → 3RCOONa+C3H5(OH)3 Glixerol (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 t0 tristearin natri stearat glixerol BT (B-2008): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 g GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 9
  • 10. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng xà phòng thu được sau phản ứng là bao nhiêu? A. 17,80 g B. 18,24 g C. 16,68 g D. 18,38 g  GV: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 , o Ni t → (C17H35COO)3C3H5 (lỏng) (rắn) Hoạt động 4  GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo. 4. Ứng dụng(sgk) 4. Củng cố: Câu 1: Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.  D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK). - Xem trước bài “LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO” - Đọc thêm bài: “KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP” * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 10
  • 11. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 07/09/2013 Tiết 5 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 1) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học − Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo B. Trọng tâm Củng cố kiến thức về Este- Lipit (CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo, ...) II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bài tập - HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Gv đàm thoại với học sinh I. Kiến thức cần nắm vững: Este Lipit Thành phần C, H, O Đặc điểm cấu tạo Là hợp chất este Trieste của glixerol với axit béo Este của ancol và axit Tính chất hóa học -Thủy phân trong môi trường axit -Phản ứng xà phòng hóa Hoạt động 2: II. Vận dụng: Gv: Trình chiếu câu hỏi Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, ghi điểm Câu 1: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở ? A. CnH2nO2. B. RCOOH. C. RCOOR’. D. CnH2n+2O2. Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 3: Etyl axetat là tên gọi của hợp chất A. CH3COOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C3H7COOCH3. Câu 4: X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5. Câu 5: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 6: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic: A. 9. B. 2. C. 6. D. 4. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 11
  • 12. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 8: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 5. B. 4. C. 9. D. 8. Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. Hiđrat hoá. B. Xà phòng hoá. C. Sự lên men. D. Crackinh. Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 11: Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. CH3COONa và CH3OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH. Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ? A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo. B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ. C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước. D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước. Câu 13: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 14: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat. Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5 Câu 16: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. ancol etylic. Câu 17: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ? A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-C2H5. C. CH3COO-CH2-C6H5. D. CH3COO-C6H5. Câu 18: Chất nào sau đây tác dụng với cả ddịch NaOH, dung dịch brom, ddịch AgNO3/NH3? A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3. Câu 19: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ. C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 12
  • 13. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Câu 20: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2→X→Y→Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 21: Este X (C4H8O2) thoả mãn sơ đồ sau: X + 2+H O,H →Y1 + Y2; Y1 2+O ,xt → Y2. X có tên: A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat. Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hóa sau: X 2 , o H Ni t + → Y 3 2 4 OO , CH C H H SO dac + →Este có mùi chuối chín Tên của X là: A. 3-metylbutanal. B. pentanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 2-metylbutanal. Câu 23: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 24: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 25: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây ? A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hoá. D. hiđro hoá (Ni, t°). 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: - Đọc bài “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp” - Làm bài tập SGK * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 13
  • 14. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 07/09/2013 Tiết 6 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO (tiết 2) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học − Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo − Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, ... B. Trọng tâm − Củng cố kiến thức về Este- Lipit (CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo, ...) − Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, ... II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bài tập - HS: Chuẩn bị bài, làm bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài học GV: Trình chiếu đề bài HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, đánh giá D. Hai chức, no. Câu 1: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este: A. No, đơn chức, mạch hở. B. Mạch vòng, đơn chức. C. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức. D. Hai chức, no. GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs nhắc lại biểu thức tính tỉ khối HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs nhắc lại CTPT chung của este no, đơn chức, mạch hở HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá Câu 3: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs dùng phương trình đốt cháy của este no, đơn chức, mạch hở để giải HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs dựa vào số mol CO2 và H2O để xác định loại este, sau đó xác định số Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 14
  • 15. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 nguyên tử C HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs CTPT CnH2n+2-2aO2 để viết phương trình, xác định số mol HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là: A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs nhận xét về CTPT của 2 este → Viết phản ứng chung để giải HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs nhận xét số mol CO2 và nước khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở → Vận dụng vào bài HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là A. 10gam. B. 24,8 gam. C. 12,4 gam. D. 20 gam. 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Glucozơ” - Làm bài tập SGK * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 15
  • 16. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 14/09/2013 CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU I. KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 II. PHÂN LOẠI * Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. * Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. * Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Tiết 7 Bài 5 : GLUCOZƠ Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành -Tính chất của ancol đa chức -Tính chất của anđehit - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí, tính chất hóa học của glucozơ I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. B. Trọng tâm − Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ − Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. 3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 16
  • 17. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV cho HS quan sát mẫu glucozơ, yêu cầu hs nhận xét về trạng thái, màu sắc ?  HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái tự nhiên của glucozơ. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ?  Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.  GV thông tin về CTCT mạch hở của glucozơ và cách đánh số mạch cacbon. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ * CTPT: C6H12O6 - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.Có CTCT: CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O 6 5 4 3 2 1 Hay CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 3  GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ?  HS làm thí nghiệm: Dung dịch glucozơ + Cu(OH)2 → Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.  HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử chứa 5 gốc axetat. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng(II) glucozơ b) Phản ứng tạo este Glucozơ+(CH3CO)2O irp idin →Este chứa 5 gốc CH3COO C6H7O(OH)5+5(CH3CO)2O irp idin → C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH Hoạt động 4  GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, đun nóng 2. Tính chất của anđehit đơn chức a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O o t → GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 17
  • 18. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.  HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2. CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag+2NH4NO3 Amoni gluconat b) Khử glucozơ bằng hiđro CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol  GV giới thiệu phản ứng lên men.  HS viết phương trình 3. Phản ứng lên men C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 enzim 30-350 C Hoạt động 5  HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp. IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế * Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. * Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.  HS nghiên cứu SGK để biết những ứng dụng của glucozơ. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian để sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. Hoạt động 6  HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điểm cấu tạo của nó.  HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ.  GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit. V. FRUCTOZƠ - ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ * CTCT dạng mạch hở CH2OH CHOH CHOH CHOH CO 6 5 4 3 2 1 CH2OH Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH * Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ. * Tính chất hoá học: - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. - Phản ứng cộng H2 CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ. Glucozơ OH − ˆ ˆ ˆ ˆ†‡ ˆ ˆ ˆˆ Fructozơ 4. Củng cố: - Phân biệt glucozơ và glixerol? - Tính khối lượng glucozơ cần để điều chế 92 gam ancol etylic với hiệu suất 80%? 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK). - Chuẩn bị bài: “SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ” * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 18
  • 19. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 14/09/2013 Tiết 8 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành -Tính chất của ancol đa chức -Tính chất của glucozơ- fructozơ - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit) Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ − Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn 2. Hoá chất: saccarozơ, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch AgNO3/NH3 3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1  HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, trạnh thái tự nhiên của đường saccarozơ. I. Saccarozơ Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 1. Tính chất vật lí (sgk) - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850 C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2  HS thực hiện thí nghiệm: + Dung dịch AgNO3/NH3 + dung dịch saccarozơ, đun nóng + Dung dịch Br2 + dung dịch saccarozơ 2. Công thức cấu tạo - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 19
  • 20. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 →quan sát hiện tượng, nhận xét → Rút ra kết luận về cấu tạo của saccarozơ.  HS thực hiện thí nghiệm: Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch saccarozơ, đun nóng, cho dung dịch AgNO3/NH3 vào, quan sát hiện tượng, nhận xét → Rút ra kết luận  HS kết hợp SGK, kết luận về đặc điểm cấu tạo của saccarozơ → Vận dụng được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.  Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH (ancol) BT: Phân biệt saccarozơ, glucozơ, glixerol? Hoạt động 3  HS thực hiện thí nghiệm: dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 → cho biết hiện tượng phản ứng. Giải thích hiện tượng trên→ Rút ra kết luận 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O  Từ thí nghiệm trên, viết phương trình phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ trong môi trường axit  HS thảo luận làm bài tập, 1 HS lên bảng b. Phản ứng thuỷ phân C12H22O11+H2O , o H t+ → C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ BT: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng bạc. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80% ? A. 43,90. B. 56,34. C. 27,648. D. 54,40. Hoạt động 4  HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ. *GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà máy đường từ đó giáo dục HS cách bảo quản đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường  HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của saccarozơ. 4. Sản xuất và ứng dụng a. Sản xuất saccarozơ:Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt b. Ứng dụng(sgk) - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. 4. Củng cố: - Phân biệt saccarozơ với glucozơ và glixerol? - Tính khối lượng các chất theo hiệu suất 5. Dặn dò: - Bài tập SGK - Chuẩn bị phần “Tinh bột” * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 20
  • 21. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 21/09/2013 Tiết 9 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Tính chất chung của polisaccarit - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của tinh bột I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hóa học của tinh bột: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot); ứng dụng . Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột − Tính chất hóa học cơ bản của tinh bột. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hoá chất: Dung dịch I2, tinh bột. 3. Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → etylaxetat → CH3COONa → CH4 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1  GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.  HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. II – TINH BỘT 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng (65o C trở lên), tinh bột tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột.  GV phân tích về cấu trúc của amilozơ và amilopectin. 2. Cấu tạo phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau. * CTPT : (C6H10O5)n * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Là polime có mạch xoắn lò xo, không phân nhánh, M=200000 đvC, phân tử gồm các mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau qua liên kết α [1-4] glucozit. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 21
  • 22. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 * GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo vệ cây xanh - Amilopectin: Là polime có mạch xoắn lò xo, phân nhánh, M=1000000-2000000 đvC, phân tử gồm các mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau qua liên kết α [1-4] glucozit tạo thành các đoạn mạch α -glucozơ, các đoạn mạch liên kết với nhau qua liên kết α [1-6] glucozit. * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. 6nCO2 + 5nH2O anhs clorofin ang → (C6H10O5)n + 6nO2 Tinh bột Hoạt động 3  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 H+ , t0 BT: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. Hoạt động 4  GV biểu diễn TN: hồ tinh bột + dung dịch I2.  HS quan sát hiện tượng, nhận xét.  GV có thể giải thích thêm: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. b. Phản ứng màu với iot Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh tím → nhận biết hồ tinh bột BT: Phân biệt các chất: Tinh bột, saccarozơ, glucozơ Hoạt động 5  HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người. 4. Ứng dụng(sgk) - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. 4. Củng cố: - Phân biệt saccarozơ với glucozơ và tinh bột? - Tính khối lượng các chất theo hiệu suất 5. Dặn dò: - Bài tập SGK - Chuẩn bị phần “Xenlulozơ” * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 22
  • 23. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 21/09/2013 Tiết 10 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (tiết 3) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Tính chất chung của polisaccarit - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của xenlulozơ I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hóa học của xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử của xenlulozơ; − Tính chất hóa học cơ bản của xenlulozơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, bài tập 2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau CO2 → Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → Etylfomat → HCOONa 3. Bài mới: Hoạt động của HV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1  GV cho HS quan sát một mẫu bông.  HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ. III – XENLULOZƠ 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên:(sgk) - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị; Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Hoạt động 2  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ? 2. Cấu tạo phân tử -Dạng sợi, không phân nhánh, là polime phức hợp từ các β -glucozơ bởi liên kết β [1-4] glucozit. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 23
  • 24. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  GV: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo? -CTPT: (C6H10O5)n; M = 2 000 000 -Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm –OH tự do nên viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n. Hoạt động 3  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 H+ , t0  GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức.  HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.  Yêu cầu HS viết phản ứng của tinh bột với (CH3CO)2O, đun nóng và với CH3COOH, xt H2SO4 đặc b. Phản ứng với axit nitric [C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 2 4( ) , o dacH SO t → [C6H7O2(ONO2)3] + 3H2O Xenlulozơ trinitrat (Thuốc nổ không khói) BT(CĐ-2008): Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73 B. 33,00 C. 25,46 D. 29,70  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ.  GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,…  GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng tre, gỗ… 4. Ứng dụng(sgk) - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. 4. Củng cố: - Tính khối lượng các chất theo hiệu suất - Giới thiệu phản ứng tạo tơ triaxetat 5. Dặn dò: - Bài tập SGK - Chuẩn bị bài“Luyện tập” Hợp chất cacbohiđrat Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ CTPT Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 24
  • 25. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 28/09/2013 Tiết 11 Bài 7 : LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat. II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn. - Một số bài tập hoá học trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  HS làm việc cặp đôi: dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt.  GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải quyết được. Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây: a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột Hoạt động 2  HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột và căn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ thu được. Bài 3: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. Đáp án: 666,67kg Hoạt động 3  HS thảo luận làm bài, 3 hs lên bảng  HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung  GV đánh giá Bài 4: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân: a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột. b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp số a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg Hoạt động 4  GV hướng dẫn: - Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O. a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohiđrat đã học. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 25
  • 26. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 của bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ. - Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó.  HS lên bảng  GV nhận xét, đánh giá b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%. Đáp án a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X là polisaccarit. b) mAg = 17,28g 4. Củng cố: 1. Xenlulozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit 2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là: A. 75 B. 65 C. 8 D. 55 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là: A. 30 B. 21 C. 42 D. 10 4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là: A. glucozơ, ancol etylic  B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic 5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde 5. Dặn dò : - Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK. - Xem trước bài nội dung của bài thực hành số 1 * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 26
  • 27. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 28/09/2013 Tiết 12 Bài 8 : THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Điều chế etyl axetat. − Phản ứng xà phòng hoá chất béo. − Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. − Phản ứng của hồ tinh bột với iot. Kĩ năng − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét. − Giải thích hiện tượng thí nghiệm. B. Trọng tâm − Điều chế este; − Xà phòng hóa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 và tinh bột tác dụng với I2. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành.  GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá. Hoạt động 2  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat + Có mùi este xuất hiện và tăng lên rõ rệt khi đun nóng. PTHH: GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 27
  • 28. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. CH3COOH + HOC2H5 0 2 4H SO ,t →¬  CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động 3  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành  GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.  Cần lưu ý HS: Phản ứng hơi chậm, làm thí nghiệm này mất khoảng 8 − 10 phút, phải dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ, cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá. + Lớp chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo. Hoạt động 4  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành nhưng không đun nóng  GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Ở nhiệt độ thường, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức đồng - glucozơ (C6H11O6)2 Cu màu xanh lam. Hoạt động 5  HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong vở thực hành  GV hướng dẫn HS để ống nghiệm nguội từ từ Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot + Xuất hiện màu xanh tím + Khi đun nóng màu xanh nhạt dần rồi biến mất. + Khi để nguội, màu xanh tím xuất hiện trở lại Hoạt động 6 - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, hoàn thành vở thực hành. - Qua việc thu dọn dụng cụ hóa chất GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường 4. Dặn dò: Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương I+II * Kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 28
  • 29. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 05/10/2013 Tiết 13 KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 1 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2 chương 1 và 2 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 1 và 2 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức CộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng cao 1. Este 1 câu 0,4 đ 1câu 0,4 đ 2 câu 0,8 đ 2 câu 0,8 đ 7 câu 2,8 đ (28%) 2. Lipit 1 câu 0,4 đ 1 câu 0,4 đ 1 câu 0,4 đ (4%) 3. Glucozơ, fructozơ 2 câu 0,8 đ 2 câu 0,8 đ 1 câu 0,4 đ 1 câu 0,4 đ 5 câu 2,0 đ (20%) 4. Saccarozơ 1 câu 0,4 đ 1 câu 0,4 đ 2 câu 0,8 đ (8%) 5. Tinh bột và xenlulozơ 2 câu 0,4 đ 2 câu 0,8 đ 1 câu 0,4 đ 5 câu 2,0 đ (20%) 6. Tổng hợp kiến thức 2 câu 1,2 đ 2 câu 0,8 đ 5 câu 2,0 đ (20%) Tổng số câu Tổng số điểm 7 câu 2,8 đ (28%) 6 câu 2,4 đ (24%) 8 câu 3,2 đ (32%) 4 câu 1,6 đ (16%) 25 câu 10,0 đ (100%) III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: (4 mã đề) Câu 1: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH=CH2. GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 29
  • 30. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Câu 2: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. CTPT este là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 5: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2, thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m lần lượt là: A. HCOOCH3 và 6,7. B. (HCOO)2C2H4 và 6,6. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Câu 6: Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng là A. 0,3 lít. B. 0,35 lít. C. 0,25 lít. D. 0,2 lít. Câu 7: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 8: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 9: Những phản ứng hoá học nào chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ? A. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu. D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân. Câu 10: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là A. Cn(H2O)n. B. CxHyOz. C. Cn(H2O)m. D. R(OH)x(CHO)y. Câu 11: Đặc điểm khác nhau giữa glucozơ và fructozơ là: A. Vị trí nhóm cacbonyl. B. Tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố. C. Thành phần nguyên tố. D. Số nhóm chức -OH. Câu 12: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam. B. 32,4 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam. Câu 13: Từ 180 gam Glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được m gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1m gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 20%. C. 10%. D. 80%. Câu 14: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 4468 gam. B. 4995 gam. C. 4595 gam. D. 4959 gam. Câu 15: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: A. Hai phân tử glucozơ B. Một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ C. Hai phân tử fructozơ D. Không thủy phân GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 30
  • 31. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2. B. Na. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân. C. Mantozơ và saccarozơ đều là đisaccarit. D. Mantozơ và saccarozơ là đồng phân. Câu 18: Dãy gồm các chất nào sau đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là: A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 19: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. Câu 20: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 25,46. B. 29,70. C. 26,73. D. 33,00. Câu 21: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 4,5kg. B. 5,4kg. C. 5,0kg. D. 6,0 kg. Câu 22: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) CH3COOCH3; (3) C2H5OH; (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là: A. 2, 3, 1, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 3, 1, 2, 4. Câu 23: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 25: Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây ? A. Phân hủy mỡ. B. Đề hiđro hoá mỡ tự nhiên. C. Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ. D. Thủy phân mỡ trong kiềm. 3/. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đáp án Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Đáp án 4/. Kết quả kiểm tra: Lớp 0 → < 3,5 3,5 → < 5 5 → < 6,5 6,5 → < 8 8 → 10 12B1 12B2 GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 31
  • 32. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 05/10/2013 CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Tiết 14 Bài 9 : AMIN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: Kĩ năng : Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. B. Trọng tâm − Cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức) II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án ; Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. - HS : Chuẩn bị bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một số amin và yêu cầu HS so sánh CTCT của amoniac với amin.  HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin.  GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.  HS nghiên cứu SGK để biết được các loại đồng phân của amin.  GV yêu cầu HS viết các đồng I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin. * Bậc của amin = số gốc hidrocacbon liên kết với N (=số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon) N H H H N H H R1 N H R2 R1 N R1 R2 R3 N H H C6H5 NH3 R1 NH2 R1 -NH-R2 (bậc I) (bậc II) Bậc III * Đồng phân: - Amin no, đơn chức, mạch hở: 2n-1 (n≤ 4) - Từ 2C trở lên có đồng phân bậc amin VD: C2H7N có các đồng phân C2H5NH2 và CH3NHCH3 GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 32
  • 33. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 phân và xác định bậc amin, loại đồng phân của amin có CTPT C4H11N?  HS nghiên cứu SGK để biết được cách phân loại amin thông dụng nhất.  GV thông tin về công thức tổng quát của một sô amin  HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên amin.  GV thông tin thêm về tên thường  HS vận dụng gọi các amin viết ở ví dụ trên - Từ 3C trở lên còn có đồng phân vị trí nhóm –NH2 VD: C3H9N có đồng phân vị trí nhóm NH2 là CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH-CH3 NH2 - Từ 4C trở lên có thêm đồng phân mạch cacbon b. Phân loại * Theo gốc hiđrocacbon: - Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2,… - Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2,… * Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc * Công thức tổng quát: - Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n≥ 1) - Amin đơn chức: CxHyN - Amin thơm, đơn chức: CnH2n-5N (n≥ 6) 2. Danh pháp: a) Tên gốc- chức (tên gốc hiđrocacbon + amin): Tên amin = Tên gốc hidrocacbon + amin b) Tên thay thế: Tên amin = Tên nhánh + Tên HC tương ứng + (Số chỉ vị trí) + amin c) Tên thông thường: NH2 Anilin  HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí của amin.  GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ nicotin có trong thành phần của thuốc lá. Qua đó giáo dục cho HS tác hại của việc hút thuốc lá, ảnh hưởng của khói thuốc đến môi trường sống II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc. 4. Củng cố: - Khái niệm về amin- Bậc của amin- Tên gọi của amin. - Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị : + Cấu tạo phân tử amin + Tính chất hóa học của amin * Kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… . GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 33
  • 34. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 12/10/2013 Tiết 15 Bài 9 : AMIN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử amin Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. Kĩ năng - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. B. Trọng tâm − Cấu tạo phân tử − Tính chất hóa học điển hình: Tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm . II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C3H9N ; Xác định bậc amin và gọi tên ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì giống nhau về mặt cấu tạo ?  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử amin. III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết mà nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III. - Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. Hoạt động 2 2. Tính chất hoá học a. Tính bazơ GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 34
  • 35. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau : - Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. - Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. GV nhúng quì tím vào dung dịch anilin  HS nhận xét, nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ của CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích nguyên nhân? GV kết luận * Tác dụng với axit CH3NH2 + HCl → [CH3NH3]+ Cl- Metylamin Metylamoniclorua C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+ Cl− anilin phenylamoni clorua * Ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đến tính bazơ - Gốc H-C đẩy e: Làm tăng tính bazơ → metylamin, etylamin,… làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein - Gốc H-C đẩy e: Làm giảm tính bazơ → Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein →Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 Hoạt động 3  GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin.  HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng. b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin NH2: + 3Br2 NH2 Br Br Br + 3HBr (2,4,6-tribromanilin) H2O  Nhận biết anilin 4. Củng cố: Câu 1: Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac Câu 2 : Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? A. Nhận biết bằng mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc. Câu 3: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây: a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 Câu 4: Trung hoà 50 ml dung dịch metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. Nồng độ mol của metylamin trong dung dịch là A. 0,01M. B. 0,04M. C. 0,05M. D. 0,06M. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1,2,3,5,6 trang 44 (SGK). - Chuẩn bị bài: AMINOAXIT + Khái niệm – Danh pháp + Cấu tạo phân tử + Tính chất hóa học * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 35
  • 36. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  Ngày soạn: 12/10/2013 Tiết 16: Bài 10: AMINO AXIT I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω- amino axit). Kĩ năng - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit − Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω- amino axit. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong hs 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng được với anilin. Viết PTHH của phản ứng? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1  GV cho 1 số ví dụ về aminoaxit → Yêu cầu HS cho biết đặc điểm nhận diện aminoaxit HS kết hợp SGK và cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit. Hoạt động 2 I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm Thí dụ: CH3 CH NH2 COOH H2N CH2[CH2]3 CH NH2 COOH alanin lysin *Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). *CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1) 2. Danh pháp - Tên thay thế: Tên a.a = Số chỉ vị trí + amino + tên axit cacboxylic GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 36
  • 37. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ. tương ứng Vd: H2N- CH2-CH2-COOH axit 3-amino propanoic - Tên nửa hệ thống: Tên a.a = Kí hiệu chỉ vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng Vd: H2N- CH2-CH2-COOH axit β -amoni propionic Kí hiệu: , , , , ,α β γ δ ε ω - Tên thông thường: Các α -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng (SGK) Hoạt động 3  GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.  GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực.  GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực. R- CH- COOH ƒ R- CH- COO- NH2 NH3 + Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực (bền)  Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng). Hoạt động 4  GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất gì ?  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. 2. Tính chất hoá học Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng. a. Tính chất lưỡng tính HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl- + H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O  GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định.  GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin.  HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li và giải thích. b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO-+ - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng HOOC-CH2CH2CHCOOH NH2 - OOC-CH2CH2CHCOO- NH3 + - Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh. H2N[CH2]4CH NH2 COOH + H2O H3N[CH2]4 CH NH3 COO + + OH -- Hoạt động 5  GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl) c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O HCl khí Thực ra este hình thành dưới dạng muối. H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → 5223 HCOOCCHNHCl −−  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit.  GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng ε -aminocaproic d. Phản ứng trùng ngưng ...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH H NH [CH2]5 CO OH + ...+ t0 ... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O nH2N-[CH2]5COOH NH [CH2]5 CO + nH2O t0 ( )nhay axit ε -aminocaproic policaproamit GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 37
  • 38. Hóa học 12 cơ bản- Năm học: 2012-2013 Hoạt động 6  HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của aminoaxit. GV giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể, cách sử dụng bột ngọt hợp lí… III. ỨNG DỤNG (sgk) - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (ε -aminocaproic) và 7- aminoheptanoic (ω -aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,… 4. Củng cố: Câu 1: Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím Câu 3: X là một α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15,1 g X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 g muối. CTCT của X là A. C6H5-CH(NH2)-COOH.  B. C3H7-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK). - Chuẩn bị bài: PEPTIT VÀ PROTEIN + Sự hình thành liên kết peptit, định nghĩa peptit + Tính chất hóa học của peptit + Khái niệm, đặc điểm cấu tạo protein * Kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… GV: Lê Thị Vân Thủy- Trường THPT Cam Lộ 38