SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT
Sinh viên thực hiện
Lớp:
Khóa học:
MSSV:
Giảng viên hướng dẫn:
Tp. Hồ Chí Minh, tháng …..
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi , những kết quả và số
liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt , không sao chéo tại bất kỳ nguồn nào khác . Tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này .
Tác giả
(Ký, ghi rõ Họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xuất sắc
Tốt
Khá
Đáp ứng yêu cầu
Không đáp ứng yêu cầu
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
Điểm:
Giảng viên chấm 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên chấm 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2
5. Kết cấu của báo cáo........................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 3
1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 4
1.3. Cơ cấu và nghiệp vụ phòng kế toán ............................................................ 5
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 5
1.3.2. Công tác kế toán của công ty................................................................. 8
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT....................................................................................... 9
2.1. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...... 9
2.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty ................................................ 9
2.1.2. Phân tích cơ cấu tài chính...................................................................... 9
2.1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty............................... 9
2.1.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .................................... 15
2.1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV ......................................... 16
2.1.3. Phân tích khả năng thanh toán............................................................. 17
2.1.3.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........................................... 17
2.1.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ................................................. 18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................. 19
2.2. Nhận xét ưu điểm và nhược điểm ............................................................. 25
2.2.1 Ưu điểm................................................................................................ 25
2.2.1 Nhược điểm.......................................................................................... 26
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 26
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT ................................ 27
3.1. Định hướng phát triển của công ty............ Error! Bookmark not defined.
3.2. Các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứuError! Bookmark not defined.
3.2.1. Cơ sở của giải pháp ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp.............. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Một số giải pháp.................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công tyError! Bookmark not defined.
3.2.3.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tíchError! Bookmark not defined.
3.2.3. Kết quả đạt được khi thực hiện giải phápError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.......................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BQ Bình quân
CSH Chủ sở hữu
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
VCSH Vốn chủ sở hữu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
NV Nguồn vốn
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
NV Nguồn vốn
TS Tài sản
LNST Lợi nhuận sau thuế
DTT Doanh thu thuần
SXKD Sản xuất kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2018.........................10
Bảng 2.2: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm...................................13
Bảng 2.3: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn...........................16
Bảng 2.4: Phân tích tỷ suất nợ...................................................................................16
Bảng 2.5: Phân tích tỷ suất tự tài trợ.........................................................................17
Bảng 2.6: Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành.......................18
Bảng 2.7: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh..............................................19
Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...............................................19
Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động ....................................................20
Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định.....................................................21
Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản...........................................22
Bảng 2.12: Phân tích đòn cân nợ...............................................................................23
Bảng 2.13: Phân tích lợi nhuận trên VCSH ..............................................................23
Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất đầu tư...........................................................................25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty........................................................................4
Hình 1.2: Bộ máy kế toán của công ty........................................................................5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp
tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối cảnh toàn cầu
hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế thị trường những
năm gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã ổn định và vực dậy
được phần nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của
không ít doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt
của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn thận trọng trong từng
bước đi, từng chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thể xác định khả
năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp
phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là con đường ngắn nhất để tiếp cận bức tranh toàn
cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng
hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển
vọng trong tương lai của doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những
giải pháp hữu hiệu, ra quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài chính
doanh nghiệp tích lũy được trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, cùng
thời gian tìm hiểu Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, em chọn đề tài “Phân
tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt” làm nội dung
nghiên cứu cho báo cáo của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng tài chính Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thông
qua phân tích cấu trúc tài chính, khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh, rủi ro tài
chính của công ty.
- Tìm ra các điểm mạnh, yếu về tình hình hoạt động tài chính của Công ty.
Qua đó, dự báo tình hình tài chính của Công ty theo định hướng phát triển đến năm
2020.
- Đề xuất giải nâng cao tình hình tài chính của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Số liệu bài phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
được thu thập dựa vào phương pháp tổng hợp, phỏng vấn, thống kê.
Phương pháp phân tích số liệu.
Trong quá trình phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt, báo cáo sử dụng kết hợp các kỹ thuật phân tích sau để làm rõ nội dung nghiên
cứu như: Kỹ thuật so sánh, kỹ thuật tỷ lệ, kỹ thuật đồ thị, kỹ thuật phân tích theo mô
hình Dupont…
5. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO
NAM VIỆT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh.
Đại diện pháp luật: TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG
Ngày cấp giấy phép: 31/07/2009
Giấp phép kinh doanh: 0309264505
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập năm 2009, là một công ty
hoạt động trong lĩnh vực liên doanh sản xuất và cung cấp những mặt hàng, thiết bị
Điện Gia Dụng - Điện Lạnh trên thị trường Việt Nam. Công ty chuyên phân phối đồ
điện tử điện lạnh của các hãng nổi tiếng như Panasonic, Sanyo, Sunhouse, TCL,
Funiki, Skyworth, đặc biệt công ty độc quyền phân phối sản phẩm của thương hiệu
Daiichi tại Việt Nam.
Thương hiệu DAIICHI đã và đang dần dần gia tăng được sự ủng hộ nhiệt tình
của người tiêu dùng Việt trong những năm vừa qua. Những mặt hàng sản phẩm của
hãng DAIICHI, thương hiệu đến từ Nhật Bản, đều được sản xuất trên dây truyền
công nghệ hiện đại và tiên tiến, từ chất liệu đến quy trình sản xuất đều được kiểm
định chặt chẽ, khâu lắp đặt rất tỉ mỉ và chỉ tiết.
Các mặt hàng chính mà Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt cung cấp trên thị
trường hiện nay bao gồm 3 dòng sản phẩm:
1. Điện gia dụng:
Nồi cơm điện, Nồi áp suất, Bếp điện từ, Bếp hồng ngoại, Lò nướng, Nồi nướng,
Máy xay sinh tố, Bàn là điện, Bình thủy, Ấm siêu tốc, Nồi đa năng, Quạt điện, Quạt
sưởi và đặc biệt là còn có cả Máy lọc nước Ro một thiết bị cần thiết.
2. Điện Lạnh: Tủ đông dàn đồng, Tủ đông dàn nhôm, Tủ quầy và dòng Tủ mát
1 cánh, và dòng Tủ mát 2 cánh
3. Điện tử: Dòng Tivi 32 inch của Daiichi
Ngoài ra Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt còn cung cấp thêm những sản
phẩm dụng cụ nhà bếp hay những thiết bị nhà bếp như: xoong nồi, chảo chống dính,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
bếp gas âm, bếp gas dương, bình nóng lạnh, máy hút mùi, máy sấy bát.... với mục
đích đem đến nhiều sự lựa chọn và tiện nghi nhất cho khách hàng.
Với gần 200 cán bộ công nhân viên làm việc tại trụ sở chính đặt tại Hà Nội và
chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Trải qua 10 năm hình thành và phát triển,
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt đã, đang và sẽ khẳng định được vị thế và uy
tín về dòng thiết bị điện gia dụng - điện lạnh, không chỉ tại hai thành phố lớn nhất
nước ta mà trải dài trên toàn bộ khắp các tỉnh thành từ miền Bắc, miền Trung và
miền Nam.
Với phương châm chất lượng sản phẩm đi kèm với giá thành phù hợp với người
tiêu dùng là trên hết.Công ty luôn cam kết luôn đem đến cho khác hàng và đối tác
những sản phẩm cũng như dịch vụ tốt nhất.
1.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận:
Ban giám đốc: Gồm có một giám đốc và hai phó giám đốc
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh
doanh xảy ra tại đơn vị
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc quản lý và xây dựng kế
hoạch kinh doanh đầu vào, đầu ra, điều chỉnh cân đối kế hoạch kinh doanh. Đồng
thời phòng kinh doanh cũng thực hiện kiểm tra kế hoạch đang tiến hành nhằm thực
hiện, điều chỉnh kịp thời sự mất cân đối nếu có xảy ra.
Ngoài ra, đội tiếp thị có trách nhiệm nắm bắt nhu cầu thị trường, giới thiệu mẫu
mã, giá cả, chủng loại cho khách hàng tham khảo
BAN GIÁM ĐỐC
P. KINH DOANH BỘ PHẬN KHO P. KẾ TOÁN
ĐỘI TIẾP THỊ THỦ KHO KT. Bán hàng
ĐỘI K.DOANH VẬN CHUYỂN KT. Công nợ
Thủ quỹ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Bộ phận kho: Thủ kho tổ chức giao nhận, bảo quản vật tư hàng hóa theo kế
hoạch của công ty. Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ và đề ra biện pháp phòng
ngừa, đề xuất xử lý vật tư hàng hóa hư hại tại công ty. Đội vận tải chịu trách nhiệm
vận chuyển hàng hóa về kho công ty và chở hàng cho khách khi có yêu cầu.
Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, tính toán và phản ánh số liệu hiện có,
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản. Theo dõi quá trình hoạt động kinh doanh,
đồng thời phát hiện, ngăn ngừa những hành vi tham ô, lãng phí và vi phạm chính
sách chế độ, luật kế toán tài chính Nhà nước, cung cấp số liệu điều hành các hoạt
động kinh doanh, kiểm tra các hoạt động kế toán tài chính phục vụ công tác thống
kê và thông tin kế toán trong công ty.
1.3. Cơ cấu và nghiệp vụ phòng kế toán
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức
công tác kế toán như sơ đồ sau:
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 1.2: Bộ máy kế toán của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác:
 Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành. Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và thuế thu nhập.
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra chi tiết nghiệp vụ kế toán, tập hợp và lập biểu mẫu kế
toán, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định hoặc khi có yêu cầu, trực
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN CÔNG NỢ -
NGÂN HÀNG
THỦ QUỸ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
tiếp cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của Công ty cho Giám đốc tài
chính nói riêng và Ban giám đốc nói chung.
 Kế toán bán hàng
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp về giá trị và số lượng hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán
hàng, từng phương thức bán hàng…
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá tính toán của hàng bán ra bao gồm:
doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, từng hóa đơn khách
hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng…)
- Theo dõi từng hợp đồng, tính toán chiết khấu cho khách hàng đảm bảo cho
việc thực hiện các chính sách kinh doanh được hiệu quả (Chính sách giảm giá,
chính sách khuyến mại, chính sách đổi hàng…)
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ
theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả
nợ…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ, cho phép bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn cứ
để xác định kết quả kinh doanh)
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo
và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng
- Lập báo cáo bán hàng theo quy định: Báo cáo doanh số bán hàng theo nhân
viên, phân tích doanh số theo mặt hàng, chủng loại, địa điểm, bộ phận… Báo cáo
tình hình sử dụng hóa đơn bán hàng, báo cáo về đối soát với kế toán kho, kế toán
công nợ, kế toán ngân hàng… và các báo cáo khác tùy thuộc vào từng loại hình
doanh nghiệp.
 Kế toán công nợ - ngân hàng
- Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách
hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần
hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
- Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng
từ.
- Kiểm tra, tổng hợp quyết toán về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT.
Kế toán ngân hàng
- Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với
những séc hợp lệ; Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ
nhiệm chi và nộp ra ngân hàng.
- Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân
hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho chủ tài khoản ký; Chuyển
giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng.
- Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng;
Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng;
Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán tổng hợp phân công.
 Thủ quỹ
- Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm
tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư nhân
dân, số tiền…
- Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ
trước khi xuất, nhập tiền khỏi quĩ.
- Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp.
- Quản lý toàn bộ toàn, không cho bất kỳ khoá két tiền mặt trong két sắt. Quản
lý chìa khoá két sắt an người nào không có trách nhiệm giữ hay xem chìa
- Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
- Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên
bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế tốn tổng hợp.
- Thực hiện các công việc khác do Kế toán tổng hợp và Giám đốc giao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
1.3.2. Công tác kế toán của công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC.
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Lãi tiền vay và các chi phí khác phát
sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ phát sinh.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí phải trả bao gồm giá trị các
khoản chi phí đã được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ tài chính,
nhưng chưa được thực chi vào thời điểm kết thúc kỳ tài chính được ước tính để ghi
nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh
thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và
Doanh thu hoạt động tài chính: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác”.
Tóm tắt chương 1
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập năm 2009 tại 184/36/26
Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh, là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực liên doanh sản xuất và cung cấp những mặt hàng, thiết bị Điện Gia Dụng - Điện
Lạnh trên thị trường Việt Nam. Công ty không ngừng phát triển trong hoạt động
kinh doanh, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, cải thiện điều kiện làm việc, tạo
công ăn việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh,
bền vững.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
2.1. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
2.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty
Với đặc điểm là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hệ thống báo cáo tài chính của công
ty được lập và trình bày theo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Hệ thống báo cáo tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 – DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 – DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN
Kỳ lập Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
2.1.2. Phân tích cơ cấu tài chính
2.1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty
Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 4 năm 2015-2018 ta lập bảng
phân tích sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2018
Stt Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018
chênh lệch
2016/2015
chênh lệch
2017/2016
chênh lệch
2018/2017
+/- % +/- % +/- %
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 73,057 97,844 85,124 137,414 24,786 33.9 (12,720) -13.0 52,290 61.4
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
73,057 97,773 85,124 137,414 24,716 33.8 (12,650) -12.9 52,290 61.4
4 Giá vốn hàng bán 71,033 94,068 81,991 128,875 23,035 32.4 (12,077) -12.8 46,884 57.2
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2,024 3,705 3,133 8,539 1,681 83.0 (573) -15.5 5,406 172.6
6 Doanh thu hoạt động tài chính 194 1 0 150 (193) -99.7 (0) -11.0 150 32616.8
7 Chi phí tài chính 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2
- Trong đó: Chi phí lãi vay 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2
8 Chi phí quản lý kinh doanh 1,508 3,172 3,007 3,483 1,664 110.4 (165) -5.2 476 15.8
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 437 420 115 4,741 (17) -3.8 (305) -72.6 4,626 4012.8
10 Thu nhập khác 0 63 407 413 63 344 550.2 6 1.4
11 Chi phí khác 0 0 0 16 - - 16
12 Lợi nhuận khác 0 63 407 397 63 344 550.2 (10) -2.6
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437 483 522 5,138 46 10.5 39 8.2 4,616 883.8
14 Chi phí thuế TNDN 87 106 104 1,028 19 21.6 (2) -1.7 923 883.8
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
349 377 418 4,110 27 7.8 41 10.9 3,693 883.8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 4
năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 73.057 triệu đồng, năm 2016
đạt mức 97.844 triệu đồng, năm 2017 đạt 85.124 triệu đồng và năm 2018 đạt
137.414 triệu đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều
hướng phát triển, mặc dù năm 2017 doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng sang
năm 2018 doanh thu đã tăng trở lại. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 24.786 triệu đồng tương ứng
tăng 33,9% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 23.035 triệu đồng tương ứng tăng
32,4% so với năm 2015. Qua năm 2017 doanh thu thuần giảm so với năm 2016
12.720 triệu đồng tương ứng giảm 13%, giá vốn hàng bán cũng giảm 12,8%. Doanh
thu thuần của công ty năm 2018 tăng lên 52.290 triệu đồng tương ứng tăng 61,4%
nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 46.884 triệu đồng tương ứng tăng 57,2% so
với năm 2017.Ta thấy năm 2018 so với giai đoạn trước, tốc độ tăng của giá vốn
hàng bán tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Điều này đang là dấu
hiệu tốt cho công ty.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 3.705 triệu đồng,
tăng so với năm 2015 là 1.681 triệu đồng, tương ứng tăng 83%. Qua năm 2017 chỉ
tiêu này đạt 3.133 triệu đồng, giảm 573 triệu đồng, tương úng giảm 15,5% so với
năm 2016. Nguyên nhân do trong năm 2017 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ
giảm. Quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả
thấp. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 8.538 triệu
đồng, tăng so với năm 2017 là 5.406 triệu đồng, tương ứng tăng 172,6%. .
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua các năm chỉ chiếm tỷ trọng thấp
từ 3-4% trong tổng doanh thu. Ta thấy công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận khác của công ty đạt 63 triệu
đồng, năm 2017 là 407 triệu đồng và năm 2018 là 397 triệu đồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt
động kinh doanh của Công ty trong năm 2017 chưa đem lại hiệu quả cao, nguyên
nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2017 vẫn tăng hơn 41 triệu đồng so với
năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp
thêm so với cuối năm 2017 là 344 triệu đồng. Sang năm 2018 hoạt động kinh doanh
của Công ty đã khả quan hơn, lợi nhuận sau thuế tăng mạnh so với năm 2017 tăng
3.693 triệu đồng tương đương tăng 883,8%.
Phân tích bảng cân đối kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Bảng 2.2: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2018
2016/2015 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- % +/- %
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 12,437 14,174 10,739 27,313 1,737 14.0 (3,434) -24.2 16,574 154.3
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 10 1,459 167 4,826 1,449 14314.9 (1,292) -88.6 4,659 2795.7
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 956 211 203 2,369 (745) -77.9 (8) -4.0 2,166 1067.3
1. Phải thu của khách hàng 956 211 203 1,686 (745) -77.9 (8) -4.0 1,483 730.8
2. Trả trước cho người bán 0 0 0 683
IV. Hàng tồn kho 11,324 12,452 10,370 20,118 1,128 10.0 (2,082) -16.7 9,748 94.0
V. Tài sản ngắn hạn khác 147 52 0 0 (95) -64.7 (52) -100.0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 15,793 15,375 19,738 14,840 (418) -2.6 4,363 28.4 (4,898) -24.8
I. Tài sản cố định 15,555 15,267 19,738 14,840 (289) -1.9 4,471 29.3 (4,898) -24.8
1. Nguyên giá 5,689 5,689 17,494 17,494 - 0.0 11,805 207.5 (0) 0.0
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (1,851) (2,140) (2,394) (2,654) (289) 15.6 (254) 11.9 (260) 10.9
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11,717 11,717 4,638 0 - 0.0 (7,080) -60.4 (4,638) -100.0
IV. Tài sản dài hạn khác 238 108 0 0 (130) -54.6 (108) -100.0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 20,066 20,357 16,247 26,418 292 1.5 (4,110) -20.2 10,170 62.6
I. Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 (3,008) -22.2 (1,310) -12.4 17,170 185.7
1. Vay ngắn hạn 6,442 0 500 22,500 (6,442) -100.0 500 22,000 4400.0
2. Phải trả cho người bán 3,624 5,907 1,747 918 2,284 63.0 (4,160) -70.4 (830) -47.5
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 3,500 4,650 7,000 3,000 1,150 32.9 2,350 50.5 (4,000) -57.1
II. Nợ dài hạn 6,500 9,800 7,000 0 3,300 50.8 (2,800) -28.6 (7,000) -100.0
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6
I. Vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4,900 4,900 4,900 4,900 - 0.0 - 0.0 0 0.0
3. Vốn khác của chủ sở hữu 2,915 3,915 8,513 5,868 1,000 34.3 4,598 117.4 (2,645) -31.1
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 349 377 818 4,968 27 7.8 441 117.2 4,150 507.5
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
- Qua bảng phân tích ta thấy tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên
1.319 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 4,7%. Qui mô hoạt động của công ty tiếp
tục tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn tăng 1.737 triệu đồng với tỷ lệ 14%
 Tài sản dài hạn giảm 418 triệu đồng với tỷ lệ 2,6% do công ty thanh lý một
số tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng lên 929 triệu đồng so với năm
2016 với tỷ lệ 3,1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn giảm 3.434 triệu đồng với tỷ lệ 24,2% chủ yếu do hàng tồn
kho giảm mạnh 2.082 triệu đồng với tỷ lệ 16,7%, tiền mặt và các khoản tương
đương với tiền giảm 88,6% tương đương giảm 1.292 triệu đồng
 Tài sản dài hạn tăng 4.363 triệu đồng với tỷ lệ 28,4% do công ty đầu tư mua
tài sản cố định tăng 4.471 triệu đồng với tỷ lệ 29,3%
Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty tăng lên 11.676 triệu đồng so với năm
2017 với tỷ lệ 38,3%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng mạnh
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn tăng 16.574 triệu đồng với tỷ lệ 154,3% chủ yếu do các
khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.166 triệu với tỷ lệ 1067,3%, hàng tồn kho tăng
9.748 triệu đồng với tỷ lệ 730,8%, tiền mặt và các khoản tương đương với tiền tăng
4.659 triệu đồng với tỷ lệ 2795,7%
 Tài sản dài hạn giảm mạnh 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8% do công ty thanh
lý tài sản cố định giảm 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8%
- Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2016 tăng lên 1.319 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 4,7%, tổng nguồn vốn
tăng chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 292 triệu đồng với tỷ lệ 1,5%,
tăng chủ yếu do khoản nợ dài hạn năm 2016 tăng so năm 2015 là 3.300 triệu đồng
với tỷ lệ 50,8% trong khi đó nợ ngắn hạn lại giảm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
 Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 1.027 triệu đồng với tỷ
lệ là 12,6%. Điều này cho thấy hoạt động mở rộng hoạt động kinh doanh của công
ty đang mang lại kết quả
Biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017 tăng lên 929
triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 3,1%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các
khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2017 giảm so năm 2016 là 4.110 triệu đồng với tỷ lệ 20,2%,
giảm do khoản nợ ngắn hạn năm 2017 giảm so năm 2016 là 1.310 triệu đồng với tỷ
lệ 12,4%, nợ dài hạn giảm 2.800 triệu đồng tương đương 28,6%. Khoản làm tổng
nguồn vốn tăng chủ yếu do vốn chủ sở hữu.
 Vốn chủ sở hữu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 5.039 triệu đồng với tỷ lệ
là 54,8%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt
động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả.
Tổng nguồn vốn năm 2018 tăng so năm 2017 11.676 triệu đồng với tỷ lệ 38,3%,
tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2018 tăng so năm 2017 là 10.170 triệu đồng với tỷ lệ 62,6%,
tăng chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn năm 2018 tăng so năm 2017 là 17.170 triệu
đồng với tỷ lệ 185,7%, trong khi đó nợ dài hạn lại giảm mạnh.
 Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng so với năm 2017 là 1.505 triệu đồng với tỷ lệ
là 10,6%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt
động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả.
2.1.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
 Phân tích cơ cấu tài sản
Tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản
TSLD & đầu tư ngắn hạn

Tỷ trọng TSLD & đầu tư
ngắn hạn/Tổng tài sản
Tổng tài sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Bảng 2.3: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
trong tổng tài sản
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
16/15 17/16 18/17
TSLD & đầu tư ngắn hạn 12,437 14,174 10,739 27,313 13.97 -24.23 154.33
Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.67 3.14 38.31
Tỷ lệ TSLD & đầu tư ngắn
hạn/Tổng tài sản (%)
0.44 0.48 0.35 0.65
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Từ năm 2015 đến 2016 ta thấy tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn đã có mức tăng
trưởng rất cao là 13,97% cùng với đó là mức tăng trưởng của tổng tài sản cũng đạt
mức là 4,67%, tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản là 44% cũng đạt
mức cao, sang năm 2017 tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm mạnh là 24,23%, tuy
nhiên mức độ tăng trưởng của cả TSLĐ & đầu tư ngắn hạn và tổng tài sản vẫn cao
chiếm 48% vào năm 2017 nguyên nhân là do tổng tài sản tăng 3,14%. Đặc biệt, tỷ
trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2018 đạt mức cao là 65%.
2.1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV
- Tỷ suất nợ
Tuy nhiên các giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 thì tỷ số nợ này liên tục
giảm cho thấy doanh nghiệp có hệ số an toàn rất cao. Việc này cho thấy doanh
nghiệp hoạt động quá an toàn phụ thuộc ít vào vốn vay cho thấy chủ doanh nghiệp
không thích rủi ro vì vậy ít đi vay, tuy nhiên tỉ số này thấp quá cũng không tốt vì nó
liên quan đến đòn bẩy tài chính doanh nghiệp sẽ yếu đi.
Bảng 2.4: Phân tích tỷ suất nợ
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
16/15 17/16 18/17
Nợ phải trả 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7
Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tỷ suất nợ (%) 48.1 35.7 30.3 62.7
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Giai đoạn năm 2017 đến năm 2018 nợ phải trả tăng đến 185,7% nguyên nhân là do
doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để phát triển các cửa hàng, giai đoạn này thì tổng nguồn
vốn cũng tăng đến 38,3% tuy nhiên nguồn vốn tăng này là do tiền vay nằm trong hàng tồn
kho của công ty cao vì vậy dẫn đến tỷ suất nợ năm 2018 là 62,7%.
- Tỷ suất tự tài trợ
Bắt đầu từ năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của công ty liên tục tăng rất cao
đến năm 2017 đã là 46,7% . Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã kêu gọi sự đóng
góp vốn của cổ đông làm VCSH tăng lên cho thấy doanh nghiệp rất muốn tự chủ về
vốn kinh doanh tuy nhiên tổng nguồn vốn kể từ năm 2018 suy giảm cho thấy chủ
doanh nghiệp đang muốn thu hẹp lại vốn chờ thời cơ đầu tư khác.
Giai đoạn năm 2017 đến 2018 tỷ suất tự tài trợ của công ty giảm nhẹ, đạt mức 37,3
mức độ tự chủ của công ty chưa cao.
Bảng 2.5: Phân tích tỷ suất tự tài trợ
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
16/15 17/16 18/17
Nguồn vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6
Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tỷ suất tự tài trợ (%) 28.9 31.1 46.7 37.3
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
2.1.3. Phân tích khả năng thanh toán
2.1.3.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành là hệ số phản ánh một cách tổng quát khả năng chi trả
của doanh nghiệp. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với
việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao
cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt
vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp là không cao. Ở đây ta có thể thấy nhìn chung khả năng thanh toán hiện hành
của công ty giai đoạn 2015-2017 ít biến động, có xu hướng tăng nhẹ nhưng đến năm
2018 thì giảm còn 160 nguyên nhân do nợ phải trả tăng mạnh 62,6% so với năm trước
trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3%.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Bảng 2.6: Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm
(%)
16/15 17/16 18/17
Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6
Hệ số thanh toán
hiện hành (%)
141 145 188 160
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
2.1.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh của công ty cực kì thấp chỉ đạt 8% năm 2015 vào năm
2016 hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng mạnh lên 16% do tài sản có tính
thanh khoản cao của công ty năm 2016 so với 2015 đã tăng trưởng đến 54,7%.
Sang năm 2017, hệ số giảm xuống cực thấp còn 4%. Nguyên nhân là số lượng
tài sản có tính thanh khoản cao còn quá thấp mặt khác nợ ngắn hạn năm 2017 so với
2016 chỉ giảm 12,4% mặc dù nợ ngắn hạn giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã bán được
hàng và trả nợ được.
Tuy nhiên sang năm 2018 như đã phân tích ở trên doanh nghiệp đã được các cổ
đông bơm tiền vào làm tài sản có tính thanh khoản cao tăng lên gần 20 lần trong khi
đó nợ ngắn hạn chỉ tăng 185,7% so với năm 2017 vì vậy hệ số thanh toán nhanh của
năm 2018 lên đến 27% một con số thể hiện nỗ lực cải thiện tình hình thanh toán của
ban giám đốc công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Bảng 2.7: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm
(%)
16/15 17/16 18/17
Tài sản có tính
thanh khoản cao
1,113 1,722 370 7,195 54.7 -78.5 1846.7
Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7
Hệ số thanh toán nhanh
(%)
8 16 4 27
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
2.1.4. Phân tích khả năng sinh lời
Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ
tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất,
tiêu thụ và những giải pháp kĩ thuật, quản lí kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy phân
tích lợi nhuận giữ vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình phân tích tài
chính của doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận trước thuế tăng đến 10,5% từ 437 đến
483 triệu đồng, doanh thu tăng 33,9% từ 73.057 đến 97.844 triệu đồng. Chính tốc
độ tăng của lợi nhuận thấp hơn doanh thu do đó tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
giảm từ 0,6% còn 0,49%. Điều này phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty
không cao vì vậy ban lãnh đạo doanh nghiệp nên rà soát lại tất cả các mặt của công
ty trong đó tìm ra nguyên nhân làm tăng tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong đó
quan trọng nhất là ổn định giá nguyên liệu đầu vào đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng
Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm
(%)
16/15 17/16 18/17
Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8
Doanh thu thuần 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4
Tỷ suất lợi
nhuận/Doanh thu
(%)
0.60 0.49 0.61 3.74 -17.5 24.3 509.4
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Bước sang năm 2017 tiếp tục đà tăng của lợi nhuận tăng thêm đến 8,2% trong
khi doanh thu lại giảm 13% làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty
tăng từ 0,49% lên 0,61%. Tuy nhiên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vai trò vị thế
mức độ bành trướng của công ty trên thị trường thì tốc độ tăng trưởng đang giảm
sút tuy nhiên nhờ có những biện pháp cắt giảm chi phí hợp lí nâng cao hiệu suất sử
dụng chi phí của công ty vậy nên doanh nghiệp đạt được tỷ suất lợi nhuận khá cao.
Đến năm 2018 tốc độ tăng thêm của lợi nhuận cao hơn nhiều tốc độ tăng thêm
của doanh thu cụ thể là doanh thu tăng thêm 61,4% trong khi lợi nhuận tăng mạnh
883,8% vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng mạnh lên 3,74%. Số liệu cho thấy năm 2018
phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty tăng trở lại. Mặc dù giai đoạn này chi phí
lãi vay tăng cao tuy nhiên doanh nghiệp đã có những biện pháp cắt giảm chi phí
khác nhằm gia tăng thêm lợi nhuận.
Dù vậy qua phản ánh và thăm dò một số doanh nghiệp trên địa bàn thì phần
trăm lợi nhuận của các doanh nghiệp này dao động chủ yếu trong khoảng từ 3% đến
5% vì vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2018 tạm chấp nhận
được.
 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Nhìn chung qua 4 năm thì vốn lưu động và cả lợi nhuận đều tăng lên
theo từng năm tuy nhiên tốc độ tăng giảm của 2 yếu tố này theo từng năm sẽ khác
nhau và sẽ cho thấy sự thay đổi thông qua tỷ suất sinh lời vốn lưu động, ta sẽ tiến
hành đi theo từng giai đoạn để hiểu rõ hơn tình hình sử dụng vốn lưu động tại doanh
nghiệp.
Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
2016/2015 2017/2016 2018/2017
Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8
VLĐ bình quân 12,437 13,305 12,457 19,026 7.0 -6.4 52.7
Tỷsuất lợi nhuận/ VLĐ
(%)
3.51 3.63 4.19 27.00 3.3 15.5 544.1
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Năm 2015 tỷ suất này đạt 3,51%, sang năm 2016 vốn lưu động doanh nghiệp
tăng 7% trong khi lợi nhuận doanh nghiệp tăng đến 8,2% nhờ vậy tỷ suất lợi nhuận
đạt 10,5% cho thấy được khả năng quản lí cũng như sử dụng vốn lưu động của công
ty hiệu quả trong năm 2016.
Giai đoạn năm 2016 đến 2017 đánh dấu một bước tiến dài trong việc sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp, lợi nhuận trước thuế tăng 8,2% trong khi vốn lưu
động lại giảm 6,4% đã đẩy tỷ suất vốn lưu động lên 4,19%, mức cao nhất trong
vòng 3 năm trở lại đây.
Bước sang năm 2018 lợi nhuận trước thuế vẫn tăng mạnh 883,8% trong khi vốn
lưu động lại tăng với tốc độ chậm hơn (52,7 %) chính điều này đã làm cho tỷ suất
sinh lời vốn lưu động tăng lên 27%, mức cao nhất trong vòng 4 năm qua tại công ty,
cho thấy công ty đã có những biện pháp xử lí lượng vốn dư thừa không hiệu quả,
thu hồi các khoản nợ đồng thời tìm các biện pháp tăng lợi nhuận góp phần cải thiện
tình hình ngay trong năm 2018.
 Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Năm 2016 so với năm 2015 tỷ suất sinh lời vốn cố định tăng từ 16% lên 17,6%
nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của vốn cố định.
Bước sang năm 2017 vốn cố định bình quân của công ty giảm 14% trong khi lợi
nhuận lại tăng đến 108% cho vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng rất cao lên đến 42,7%.
Sang năm 2018 lợi nhuận tiếp tục đà tăng trưởng thêm 23% đạt 8.897 triệu đồng
trong khi vốn cố định tiếp tục đà giảm thêm 27% khiến cho tỷ suất sinh lời vốn cố
định lên đến 71,4%.
Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm
(%)
16/15 17/16 18/17
Lợi nhuận trước thuế 1.544 3.478 7.250 8.897 125 108 23
VCĐ bình quân 9.649 19.757 16.968 12.465 105 -14 -27
Tỷ suất lợi nhuận/VCĐ
(%)
16,0 17,6 42,7 71,4 10 143 67
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Qua 4 năm tỷ suất sinh lời vốn cố định liên tục tăng cho thấy tính hiệu quả
trong việc sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp, vốn cố định của công ty liên tục
giảm trong năm 2017, 2018 cho thấy doanh nghiệp đã tiết giảm thanh lí những tài
sản cố định không cần thiết đồng thời nâng cao khai thác năng lực của các tài sản cố
định còn lại nhằm giải phóng nguồn vốn tập trung khai thác đầu tư hiệu quả hơn
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Qua 4 năm hệ số quay vòng vốn tăng dần theo từng năm cho thấy hiệu quả sử
dụng vốn của toàn doanh nghiệp khả quan dần. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
tăng nhẹ từ năm 2015 đến năm 2017, năm 2018 thì bị giảm nhẹ. Chính yếu tố này
đã làm giảm tốc độ tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản xuống từ 99% xuống 26% đến
năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đạt 36,1%. Vì vậy doanh nghiệp cần
chú trọng hơn trong việc nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và duy trì tốc độ
tăng số vòng quay vốn nhằm tăng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty lên. Các biện
pháp nhằm tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đã được phân tích ở trên.
Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
16/15 17/16 18/17
Hệ số quay vòng vốn
(Vòng)
2,39 2,53 3,97 6,09 6 57 53
Tỷ suất lợi nhuận/
Doanh thu (%)
5,2 5,7 7,2 5,9 10 26 -18
Tỷ suất lợi nhuận/Tổng
tài sản (%)
12,5 14,5 28,7 36,1 16 99 26
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
 Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT chính là phân tích khả năng
sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đây chính là tiêu chuẩn phổ biến nhất người ta dùng để
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc dựa vào phân tích Dupont sẽ
giúp ta kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đồng thời sẽ
giúp ta đề xuất những biện pháp để gia tăng suất sinh lời của VCSH.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Bảng 2.12: Phân tích đòn cân nợ
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
16/15 17/16 18/17
Tổng tài sản sử
dụng bình quân
27,788 28,889 30,013 36,315 4.0 3.9 21.0
VCSH bình quân 8,161 8,678 11,711 14,983 6.3 34.9 27.9
Đòn cân nợ (lần) 3.41 3.33 2.56 2.42 -2.2 -23.0 -5.4
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Bảng 2.13: Phân tích lợi nhuận trên VCSH
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm (%)
16/15 17/16 18/17
Tỷ suất lợi nhuận/
Doanh thu (%)
0.60 0.49 0.61 3.74 -17.5 24.3 509.4
Hệ số quay vòng vốn
(vòng)
2.6 3.4 2.8 3.8 28.8 -16.3 33.4
Đòn cân nợ (lần) 3.41 3.33 2.56 2.42 -2.2 -23.0 -5.4
Tỷ suất lợi nhuận/
VCSH (%)
5.4 5.6 4.5 34.3 3.9 -19.8 669.0
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Nhìn chung qua 4 năm tỷ suất sinh lời của VCSH biến động qua các năm và
năm 2018 đã tăng lên 34,3% so với năm 2015 đạt 5,4%, tỷ số này cho thấy trong
năm 2018 thì một đồng VCSH bỏ ra thu được 0,34 đồng lợi nhuận, một tỷ lệ rất cao
tạo sự tin tưởng cho các cổ đông, những người góp vốn vào doanh nghiệp.
Để đạt được thành quả này thì doanh nghiệp cần phải chú ý đến 3 yếu tố là: tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay vốn và đòn cân nợ. Sự tăng giảm của 3
Tỷ suất lợi nhuận/ = Tỷ suất lợi nhuận/ × Hệ số quay vòng vốn × Đòn cân nợ
VCSH Doanh thu
Đòn cân nợ = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
yếu tố này sẽ đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của VCSH. Cụ
thể năm 2016 so với năm 2015 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng với tốc độ
3,9%, vòng quay vốn tăng 28,8%, đòn cân nợ giảm nhẹ đã ảnh hưởng tỷ suất lợi
nhuận trên VCSH chỉ tăng mức độ nhẹ từ 5,4% lên 5,6%. Điều này cho thấy những
khó khăn trong việc cắt giảm chi phí nâng tỷ suất lợi nhuận trong doanh thu trong
năm 2016.
Giai đoạn năm 2016 đến 2017 mặc dù tỷ suất sinh lời của doanh thu lại tăng
24.3% tuy nhiên, đòn cân nợ giảm xuống với tốc độ giảm 23% và số vòng quay vốn
giảm 16,3% vì vậy tỷ suất lợi nhuận trên VCSH giảm xuống còn 4,5%. Quá trình
phân tích 2 chỉ số này đã được phân tích ở phần trên.
Năm 2018 đòn cân nợ giảm 5,4% trong khi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
tăng mạnh lên 509,4% và vòng quay vốn lại tăng lên 33,4% cho thấy với những khó
khăn trong việc phải cắt giảm tài sản làm đòn cân nợ giảm xuống vì vậy lãnh đạo
doanh nghiệp đã chọn biện pháp đẩy mạnh số vòng quay vốn nhằm đảm bảo tỷ suất
lợi nhuận trên VCSH của công ty đạt 34,3%.
Tỷ suất đầu tư
Năm 2016 so với 2015 ta thấy tỷ suất đầu tư tổng quát giảm 3,9% nguyên nhân là
do tỷ suất đầu tư tài sản cố định giảm 3,4%, ta thấy kết hợp với kết quả phân tích ở
trên thì tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn ở giai đoạn này tăng mạnh lên 13,97% trong
khi tổng tài sản tăng với tốc độ 4,7% điều này đã ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn dùng
đầu tư cho mua sắm tài sản cố định suy giảm và theo phân tích ở trên thì vốn đang
nằm ở trong lượng hàng hóa tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Năm 2017 so với năm 2016 tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng tăng thêm
12,7% chứng tỏ doanh nghiệp đã cố gắng cải thiện tình hình giảm bớt hàng hóa tồn
kho, kí kết hợp đồng mới dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm xuống vì vậy làm
giảm tốc độ tăng tổng tài sản của công ty so với năm trước. TSCĐ giảm do doanh
nghiệp bán một số máy móc, xe cũ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất đầu tư
Chỉ tiêu Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Biến động tăng giảm
(%)
(Triệu đồng) 16/15 17/16 18/17
TSCD & đầu tư dài hạn 15,793 15,375 19,738 14,840 -2.6 28.4 -24.8
TSCD 15,555 15,267 19,738 14,840 -1.9 29.3 -24.8
Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tỷ suất đầu tư tổng quát
(%)
55.9 52.0 64.8 35.2
Tỷ suất đầu tư TSCD
(%)
55.1 51.7 64.8 35.2
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
Giai đoạn 2017 đến 2018 tỷ suất đầu tư tổng quát lại có tín hiệu suy giảm
29,6% chỉ còn 35,2% tổng tài sản. Nguyên nhân là do các khoản phải thu ở giai
đoạn này tăng lên đến gần 12 lần so với 2017 và hàng tồn kho cao dẫn đến TSLĐ &
đầu tư ngắn hạn tăng cao trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3% điều này tiếp tục
cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn cũng như qui mô năng lực kinh
doanh đang ngày càng thu hẹp lại cho thấy tín hiệu không tốt của công ty đặc biệt là
tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng giảm dần. Điều này đặc biệt không tốt đối với
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Một điều rất dễ nhận thấy và đáng lo ở doanh nghiệp là TSCĐ lại giảm dần
chứng tỏ quy mô kinh doanh đang suy giảm đây là vấn đề rất cần được quan tâm
đối với ban lãnh đạo công ty. Vì vậy công ty nên chú trọng hơn nữa việc đầu tư xây
dựng các cửa hàng mới, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ kinh doanh bên cạnh
đó chú trọng tính toán làm giảm lượng hàng tồn kho, tiếp tục thu hồi nợ của khách
hàng tránh bị chiếm dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
2.2. Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
2.2.1 Ưu điểm
Việc quản lý và sử dụng tài sản của công ty khá hiệu quả. Các tài sản đóng góp
lớn cho quá trình tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Điều này có thể thấy rõ qua
phân tích chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chứng tỏ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
việc buôn bán, kinh doanh của công ty đang dần có hiệu quả và nhanh chóng tạo
được lượng doanh thu lớn, tránh tình trạng ứ đọng không cần thiết tăng dần từ năm
2015-2018. Các chính sách bán chịu, thu hồi nợ cũng được doanh nghiệp thực hiện
có hiệu quả, chứng cứ cho điều này là việc các khoản phải thu quay được nhiều
vòng trong kỳ đồng thời có thời gian quay vòng giảm. Đây là một dấu hiệu rất tốt.
Việc sử dụng tài sản và nguồn vốn hiện có để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp
được đánh giá là khá tốt. Điều này được thể hiện thông qua các chỉ số về khả năng
sinh lời của doanh nghiệp tăng mạnh ở năm 2018.
2.2.1 Nhược điểm
Khả năng thanh toán tiền mặt không được đảm bảo. Ta có thể thấy điều đó
thông qua việc phân tích các chỉ số thanh toán của công ty qua các năm.
Doanh nghiệp nên cân bằng tỷ lệ sử dụng vốn giữa nguồn vốn ngắn hạn và
nguồn vốn dài hạn.
Doanh nghiệp chưa đạt được sự độc lập, tự chủ về mặt tài chính do việc hạn chế
sử dụng các khoản nợ trong kinh doanh, đặc biệt là nợ ngắn hạn.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 em đã đi sâu phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt trong thời gian 2015 – 2018, từ đó đánh giá nhận xét những thành
tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công ty trong thời gian qua. Qua đó
ta thấy được rằng mặc dù công ty đạt được nhiều thành tựu, nhưng công ty vẫn còn
hạn chế như chưa đạt được sự độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tỷ lệ sử dụng vốn
giữa nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn chưa được cân bằng. Vì vậy, qua chương 3, em
xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty trong
thời gian tới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO
NAM VIỆT

More Related Content

Similar to Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx

Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx (17)

Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.doc
Luận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.docLuận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.doc
Luận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docx
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docxTiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docx
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.docLuận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.docLuận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
 
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Công Ty Tnhh Myhoome...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Công Ty Tnhh Myhoome...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Công Ty Tnhh Myhoome...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Công Ty Tnhh Myhoome...
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 

Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO THỰC TẬP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Sinh viên thực hiện Lớp: Khóa học: MSSV: Giảng viên hướng dẫn: Tp. Hồ Chí Minh, tháng …..
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi , những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt , không sao chéo tại bất kỳ nguồn nào khác . Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này . Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên)
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xuất sắc Tốt Khá Đáp ứng yêu cầu Không đáp ứng yêu cầu XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP Điểm: Giảng viên chấm 1 (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên chấm 2 (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2 5. Kết cấu của báo cáo........................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .. 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 3 1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 4 1.3. Cơ cấu và nghiệp vụ phòng kế toán ............................................................ 5 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 5 1.3.2. Công tác kế toán của công ty................................................................. 8 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT....................................................................................... 9 2.1. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...... 9 2.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty ................................................ 9 2.1.2. Phân tích cơ cấu tài chính...................................................................... 9 2.1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty............................... 9 2.1.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .................................... 15 2.1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV ......................................... 16 2.1.3. Phân tích khả năng thanh toán............................................................. 17 2.1.3.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........................................... 17 2.1.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ................................................. 18
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................. 19 2.2. Nhận xét ưu điểm và nhược điểm ............................................................. 25 2.2.1 Ưu điểm................................................................................................ 25 2.2.1 Nhược điểm.......................................................................................... 26 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 26 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT ................................ 27 3.1. Định hướng phát triển của công ty............ Error! Bookmark not defined. 3.2. Các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứuError! Bookmark not defined. 3.2.1. Cơ sở của giải pháp ............................. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp.............. Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Một số giải pháp.................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.3.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công tyError! Bookmark not defined. 3.2.3.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tíchError! Bookmark not defined. 3.2.3. Kết quả đạt được khi thực hiện giải phápError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.......................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................... Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BQ Bình quân CSH Chủ sở hữu DT Doanh thu LN Lợi nhuận VCSH Vốn chủ sở hữu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản NV Nguồn vốn BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CP Cổ phần DN Doanh nghiệp NV Nguồn vốn TS Tài sản LNST Lợi nhuận sau thuế DTT Doanh thu thuần SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2018.........................10 Bảng 2.2: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm...................................13 Bảng 2.3: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn...........................16 Bảng 2.4: Phân tích tỷ suất nợ...................................................................................16 Bảng 2.5: Phân tích tỷ suất tự tài trợ.........................................................................17 Bảng 2.6: Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành.......................18 Bảng 2.7: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh..............................................19 Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...............................................19 Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động ....................................................20 Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định.....................................................21 Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản...........................................22 Bảng 2.12: Phân tích đòn cân nợ...............................................................................23 Bảng 2.13: Phân tích lợi nhuận trên VCSH ..............................................................23 Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất đầu tư...........................................................................25
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty........................................................................4 Hình 1.2: Bộ máy kế toán của công ty........................................................................5
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế thị trường những năm gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã ổn định và vực dậy được phần nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của không ít doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn thận trọng trong từng bước đi, từng chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thể xác định khả năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là con đường ngắn nhất để tiếp cận bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, ra quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài chính doanh nghiệp tích lũy được trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, cùng thời gian tìm hiểu Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, em chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt” làm nội dung nghiên cứu cho báo cáo của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng tài chính Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thông qua phân tích cấu trúc tài chính, khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh, rủi ro tài chính của công ty. - Tìm ra các điểm mạnh, yếu về tình hình hoạt động tài chính của Công ty. Qua đó, dự báo tình hình tài chính của Công ty theo định hướng phát triển đến năm 2020. - Đề xuất giải nâng cao tình hình tài chính của công ty.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu bài phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thu thập dựa vào phương pháp tổng hợp, phỏng vấn, thống kê. Phương pháp phân tích số liệu. Trong quá trình phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, báo cáo sử dụng kết hợp các kỹ thuật phân tích sau để làm rõ nội dung nghiên cứu như: Kỹ thuật so sánh, kỹ thuật tỷ lệ, kỹ thuật đồ thị, kỹ thuật phân tích theo mô hình Dupont… 5. Kết cấu của báo cáo Báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh. Đại diện pháp luật: TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG Ngày cấp giấy phép: 31/07/2009 Giấp phép kinh doanh: 0309264505 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập năm 2009, là một công ty hoạt động trong lĩnh vực liên doanh sản xuất và cung cấp những mặt hàng, thiết bị Điện Gia Dụng - Điện Lạnh trên thị trường Việt Nam. Công ty chuyên phân phối đồ điện tử điện lạnh của các hãng nổi tiếng như Panasonic, Sanyo, Sunhouse, TCL, Funiki, Skyworth, đặc biệt công ty độc quyền phân phối sản phẩm của thương hiệu Daiichi tại Việt Nam. Thương hiệu DAIICHI đã và đang dần dần gia tăng được sự ủng hộ nhiệt tình của người tiêu dùng Việt trong những năm vừa qua. Những mặt hàng sản phẩm của hãng DAIICHI, thương hiệu đến từ Nhật Bản, đều được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại và tiên tiến, từ chất liệu đến quy trình sản xuất đều được kiểm định chặt chẽ, khâu lắp đặt rất tỉ mỉ và chỉ tiết. Các mặt hàng chính mà Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt cung cấp trên thị trường hiện nay bao gồm 3 dòng sản phẩm: 1. Điện gia dụng: Nồi cơm điện, Nồi áp suất, Bếp điện từ, Bếp hồng ngoại, Lò nướng, Nồi nướng, Máy xay sinh tố, Bàn là điện, Bình thủy, Ấm siêu tốc, Nồi đa năng, Quạt điện, Quạt sưởi và đặc biệt là còn có cả Máy lọc nước Ro một thiết bị cần thiết. 2. Điện Lạnh: Tủ đông dàn đồng, Tủ đông dàn nhôm, Tủ quầy và dòng Tủ mát 1 cánh, và dòng Tủ mát 2 cánh 3. Điện tử: Dòng Tivi 32 inch của Daiichi Ngoài ra Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt còn cung cấp thêm những sản phẩm dụng cụ nhà bếp hay những thiết bị nhà bếp như: xoong nồi, chảo chống dính,
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 bếp gas âm, bếp gas dương, bình nóng lạnh, máy hút mùi, máy sấy bát.... với mục đích đem đến nhiều sự lựa chọn và tiện nghi nhất cho khách hàng. Với gần 200 cán bộ công nhân viên làm việc tại trụ sở chính đặt tại Hà Nội và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt đã, đang và sẽ khẳng định được vị thế và uy tín về dòng thiết bị điện gia dụng - điện lạnh, không chỉ tại hai thành phố lớn nhất nước ta mà trải dài trên toàn bộ khắp các tỉnh thành từ miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Với phương châm chất lượng sản phẩm đi kèm với giá thành phù hợp với người tiêu dùng là trên hết.Công ty luôn cam kết luôn đem đến cho khác hàng và đối tác những sản phẩm cũng như dịch vụ tốt nhất. 1.2. Cơ cấu tổ chức Hình 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận: Ban giám đốc: Gồm có một giám đốc và hai phó giám đốc Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh xảy ra tại đơn vị Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc quản lý và xây dựng kế hoạch kinh doanh đầu vào, đầu ra, điều chỉnh cân đối kế hoạch kinh doanh. Đồng thời phòng kinh doanh cũng thực hiện kiểm tra kế hoạch đang tiến hành nhằm thực hiện, điều chỉnh kịp thời sự mất cân đối nếu có xảy ra. Ngoài ra, đội tiếp thị có trách nhiệm nắm bắt nhu cầu thị trường, giới thiệu mẫu mã, giá cả, chủng loại cho khách hàng tham khảo BAN GIÁM ĐỐC P. KINH DOANH BỘ PHẬN KHO P. KẾ TOÁN ĐỘI TIẾP THỊ THỦ KHO KT. Bán hàng ĐỘI K.DOANH VẬN CHUYỂN KT. Công nợ Thủ quỹ
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Bộ phận kho: Thủ kho tổ chức giao nhận, bảo quản vật tư hàng hóa theo kế hoạch của công ty. Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ và đề ra biện pháp phòng ngừa, đề xuất xử lý vật tư hàng hóa hư hại tại công ty. Đội vận tải chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về kho công ty và chở hàng cho khách khi có yêu cầu. Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, tính toán và phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản. Theo dõi quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời phát hiện, ngăn ngừa những hành vi tham ô, lãng phí và vi phạm chính sách chế độ, luật kế toán tài chính Nhà nước, cung cấp số liệu điều hành các hoạt động kinh doanh, kiểm tra các hoạt động kế toán tài chính phục vụ công tác thống kê và thông tin kế toán trong công ty. 1.3. Cơ cấu và nghiệp vụ phòng kế toán 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán như sơ đồ sau: (Nguồn: Phòng kế toán) Hình 1.2: Bộ máy kế toán của công ty Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác:  Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ: - Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất. - Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và thuế thu nhập. - Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Hướng dẫn và kiểm tra chi tiết nghiệp vụ kế toán, tập hợp và lập biểu mẫu kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định hoặc khi có yêu cầu, trực KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ - NGÂN HÀNG THỦ QUỸ
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 tiếp cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của Công ty cho Giám đốc tài chính nói riêng và Ban giám đốc nói chung.  Kế toán bán hàng - Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp về giá trị và số lượng hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng… - Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá tính toán của hàng bán ra bao gồm: doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, từng hóa đơn khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng…) - Theo dõi từng hợp đồng, tính toán chiết khấu cho khách hàng đảm bảo cho việc thực hiện các chính sách kinh doanh được hiệu quả (Chính sách giảm giá, chính sách khuyến mại, chính sách đổi hàng…) - Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ… - Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thực tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ, cho phép bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh) - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp - Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng - Lập báo cáo bán hàng theo quy định: Báo cáo doanh số bán hàng theo nhân viên, phân tích doanh số theo mặt hàng, chủng loại, địa điểm, bộ phận… Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn bán hàng, báo cáo về đối soát với kế toán kho, kế toán công nợ, kế toán ngân hàng… và các báo cáo khác tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp.  Kế toán công nợ - ngân hàng - Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 - Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ. - Kiểm tra, tổng hợp quyết toán về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT. Kế toán ngân hàng - Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với những séc hợp lệ; Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng. - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm chi và nộp ra ngân hàng. - Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng, trả nợ vay ngân hàng theo qui định của ngân hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho chủ tài khoản ký; Chuyển giao hồ sơ cho ngân hàng và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng. - Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng; Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng; Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng. - Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán tổng hợp phân công.  Thủ quỹ - Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ. Kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư nhân dân, số tiền… - Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quĩ. - Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp. - Quản lý toàn bộ toàn, không cho bất kỳ khoá két tiền mặt trong két sắt. Quản lý chìa khoá két sắt an người nào không có trách nhiệm giữ hay xem chìa - Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. - Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế tốn tổng hợp. - Thực hiện các công việc khác do Kế toán tổng hợp và Giám đốc giao.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 1.3.2. Công tác kế toán của công ty Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT- BTC. - Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí phải trả bao gồm giá trị các khoản chi phí đã được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ tài chính, nhưng chưa được thực chi vào thời điểm kết thúc kỳ tài chính được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và Doanh thu hoạt động tài chính: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Tóm tắt chương 1 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập năm 2009 tại 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh, là một công ty hoạt động trong lĩnh vực liên doanh sản xuất và cung cấp những mặt hàng, thiết bị Điện Gia Dụng - Điện Lạnh trên thị trường Việt Nam. Công ty không ngừng phát triển trong hoạt động kinh doanh, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, cải thiện điều kiện làm việc, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 2.1. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty Với đặc điểm là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày theo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hệ thống báo cáo tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 – DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 – DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN Kỳ lập Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 2.1.2. Phân tích cơ cấu tài chính 2.1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 4 năm 2015-2018 ta lập bảng phân tích sau:
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2015-2018 Stt Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 chênh lệch 2016/2015 chênh lệch 2017/2016 chênh lệch 2018/2017 +/- % +/- % +/- % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 73,057 97,844 85,124 137,414 24,786 33.9 (12,720) -13.0 52,290 61.4 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 73,057 97,773 85,124 137,414 24,716 33.8 (12,650) -12.9 52,290 61.4 4 Giá vốn hàng bán 71,033 94,068 81,991 128,875 23,035 32.4 (12,077) -12.8 46,884 57.2 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,024 3,705 3,133 8,539 1,681 83.0 (573) -15.5 5,406 172.6 6 Doanh thu hoạt động tài chính 194 1 0 150 (193) -99.7 (0) -11.0 150 32616.8 7 Chi phí tài chính 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2 - Trong đó: Chi phí lãi vay 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2 8 Chi phí quản lý kinh doanh 1,508 3,172 3,007 3,483 1,664 110.4 (165) -5.2 476 15.8 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 437 420 115 4,741 (17) -3.8 (305) -72.6 4,626 4012.8 10 Thu nhập khác 0 63 407 413 63 344 550.2 6 1.4 11 Chi phí khác 0 0 0 16 - - 16 12 Lợi nhuận khác 0 63 407 397 63 344 550.2 (10) -2.6 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437 483 522 5,138 46 10.5 39 8.2 4,616 883.8 14 Chi phí thuế TNDN 87 106 104 1,028 19 21.6 (2) -1.7 923 883.8 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 349 377 418 4,110 27 7.8 41 10.9 3,693 883.8
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 4 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 73.057 triệu đồng, năm 2016 đạt mức 97.844 triệu đồng, năm 2017 đạt 85.124 triệu đồng và năm 2018 đạt 137.414 triệu đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017 doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng sang năm 2018 doanh thu đã tăng trở lại. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 24.786 triệu đồng tương ứng tăng 33,9% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 23.035 triệu đồng tương ứng tăng 32,4% so với năm 2015. Qua năm 2017 doanh thu thuần giảm so với năm 2016 12.720 triệu đồng tương ứng giảm 13%, giá vốn hàng bán cũng giảm 12,8%. Doanh thu thuần của công ty năm 2018 tăng lên 52.290 triệu đồng tương ứng tăng 61,4% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 46.884 triệu đồng tương ứng tăng 57,2% so với năm 2017.Ta thấy năm 2018 so với giai đoạn trước, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Điều này đang là dấu hiệu tốt cho công ty. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 3.705 triệu đồng, tăng so với năm 2015 là 1.681 triệu đồng, tương ứng tăng 83%. Qua năm 2017 chỉ tiêu này đạt 3.133 triệu đồng, giảm 573 triệu đồng, tương úng giảm 15,5% so với năm 2016. Nguyên nhân do trong năm 2017 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả thấp. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 8.538 triệu đồng, tăng so với năm 2017 là 5.406 triệu đồng, tương ứng tăng 172,6%. . Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua các năm chỉ chiếm tỷ trọng thấp từ 3-4% trong tổng doanh thu. Ta thấy công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận khác của công ty đạt 63 triệu đồng, năm 2017 là 407 triệu đồng và năm 2018 là 397 triệu đồng.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2017 chưa đem lại hiệu quả cao, nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2017 vẫn tăng hơn 41 triệu đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là 344 triệu đồng. Sang năm 2018 hoạt động kinh doanh của Công ty đã khả quan hơn, lợi nhuận sau thuế tăng mạnh so với năm 2017 tăng 3.693 triệu đồng tương đương tăng 883,8%. Phân tích bảng cân đối kế toán
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Bảng 2.2: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2018 2016/2015 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % +/- % TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 12,437 14,174 10,739 27,313 1,737 14.0 (3,434) -24.2 16,574 154.3 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 10 1,459 167 4,826 1,449 14314.9 (1,292) -88.6 4,659 2795.7 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 956 211 203 2,369 (745) -77.9 (8) -4.0 2,166 1067.3 1. Phải thu của khách hàng 956 211 203 1,686 (745) -77.9 (8) -4.0 1,483 730.8 2. Trả trước cho người bán 0 0 0 683 IV. Hàng tồn kho 11,324 12,452 10,370 20,118 1,128 10.0 (2,082) -16.7 9,748 94.0 V. Tài sản ngắn hạn khác 147 52 0 0 (95) -64.7 (52) -100.0 0 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 15,793 15,375 19,738 14,840 (418) -2.6 4,363 28.4 (4,898) -24.8 I. Tài sản cố định 15,555 15,267 19,738 14,840 (289) -1.9 4,471 29.3 (4,898) -24.8 1. Nguyên giá 5,689 5,689 17,494 17,494 - 0.0 11,805 207.5 (0) 0.0 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (1,851) (2,140) (2,394) (2,654) (289) 15.6 (254) 11.9 (260) 10.9 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11,717 11,717 4,638 0 - 0.0 (7,080) -60.4 (4,638) -100.0 IV. Tài sản dài hạn khác 238 108 0 0 (130) -54.6 (108) -100.0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 20,066 20,357 16,247 26,418 292 1.5 (4,110) -20.2 10,170 62.6 I. Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 (3,008) -22.2 (1,310) -12.4 17,170 185.7 1. Vay ngắn hạn 6,442 0 500 22,500 (6,442) -100.0 500 22,000 4400.0 2. Phải trả cho người bán 3,624 5,907 1,747 918 2,284 63.0 (4,160) -70.4 (830) -47.5 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 3,500 4,650 7,000 3,000 1,150 32.9 2,350 50.5 (4,000) -57.1 II. Nợ dài hạn 6,500 9,800 7,000 0 3,300 50.8 (2,800) -28.6 (7,000) -100.0 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6 I. Vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4,900 4,900 4,900 4,900 - 0.0 - 0.0 0 0.0 3. Vốn khác của chủ sở hữu 2,915 3,915 8,513 5,868 1,000 34.3 4,598 117.4 (2,645) -31.1 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 349 377 818 4,968 27 7.8 441 117.2 4,150 507.5 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 - Qua bảng phân tích ta thấy tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 1.319 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 4,7%. Qui mô hoạt động của công ty tiếp tục tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn tăng 1.737 triệu đồng với tỷ lệ 14%  Tài sản dài hạn giảm 418 triệu đồng với tỷ lệ 2,6% do công ty thanh lý một số tài sản dài hạn khác Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng lên 929 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 3,1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn giảm 3.434 triệu đồng với tỷ lệ 24,2% chủ yếu do hàng tồn kho giảm mạnh 2.082 triệu đồng với tỷ lệ 16,7%, tiền mặt và các khoản tương đương với tiền giảm 88,6% tương đương giảm 1.292 triệu đồng  Tài sản dài hạn tăng 4.363 triệu đồng với tỷ lệ 28,4% do công ty đầu tư mua tài sản cố định tăng 4.471 triệu đồng với tỷ lệ 29,3% Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty tăng lên 11.676 triệu đồng so với năm 2017 với tỷ lệ 38,3%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng mạnh nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn tăng 16.574 triệu đồng với tỷ lệ 154,3% chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.166 triệu với tỷ lệ 1067,3%, hàng tồn kho tăng 9.748 triệu đồng với tỷ lệ 730,8%, tiền mặt và các khoản tương đương với tiền tăng 4.659 triệu đồng với tỷ lệ 2795,7%  Tài sản dài hạn giảm mạnh 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8% do công ty thanh lý tài sản cố định giảm 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8% - Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng lên 1.319 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 292 triệu đồng với tỷ lệ 1,5%, tăng chủ yếu do khoản nợ dài hạn năm 2016 tăng so năm 2015 là 3.300 triệu đồng với tỷ lệ 50,8% trong khi đó nợ ngắn hạn lại giảm
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15  Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 1.027 triệu đồng với tỷ lệ là 12,6%. Điều này cho thấy hoạt động mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty đang mang lại kết quả Biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017 tăng lên 929 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 3,1%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2017 giảm so năm 2016 là 4.110 triệu đồng với tỷ lệ 20,2%, giảm do khoản nợ ngắn hạn năm 2017 giảm so năm 2016 là 1.310 triệu đồng với tỷ lệ 12,4%, nợ dài hạn giảm 2.800 triệu đồng tương đương 28,6%. Khoản làm tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do vốn chủ sở hữu.  Vốn chủ sở hữu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 5.039 triệu đồng với tỷ lệ là 54,8%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả. Tổng nguồn vốn năm 2018 tăng so năm 2017 11.676 triệu đồng với tỷ lệ 38,3%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2018 tăng so năm 2017 là 10.170 triệu đồng với tỷ lệ 62,6%, tăng chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn năm 2018 tăng so năm 2017 là 17.170 triệu đồng với tỷ lệ 185,7%, trong khi đó nợ dài hạn lại giảm mạnh.  Vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng so với năm 2017 là 1.505 triệu đồng với tỷ lệ là 10,6%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả. 2.1.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp  Phân tích cơ cấu tài sản Tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản TSLD & đầu tư ngắn hạn  Tỷ trọng TSLD & đầu tư ngắn hạn/Tổng tài sản Tổng tài sản
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Bảng 2.3: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 TSLD & đầu tư ngắn hạn 12,437 14,174 10,739 27,313 13.97 -24.23 154.33 Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.67 3.14 38.31 Tỷ lệ TSLD & đầu tư ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 0.44 0.48 0.35 0.65 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) Từ năm 2015 đến 2016 ta thấy tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn đã có mức tăng trưởng rất cao là 13,97% cùng với đó là mức tăng trưởng của tổng tài sản cũng đạt mức là 4,67%, tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản là 44% cũng đạt mức cao, sang năm 2017 tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm mạnh là 24,23%, tuy nhiên mức độ tăng trưởng của cả TSLĐ & đầu tư ngắn hạn và tổng tài sản vẫn cao chiếm 48% vào năm 2017 nguyên nhân là do tổng tài sản tăng 3,14%. Đặc biệt, tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2018 đạt mức cao là 65%. 2.1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV - Tỷ suất nợ Tuy nhiên các giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 thì tỷ số nợ này liên tục giảm cho thấy doanh nghiệp có hệ số an toàn rất cao. Việc này cho thấy doanh nghiệp hoạt động quá an toàn phụ thuộc ít vào vốn vay cho thấy chủ doanh nghiệp không thích rủi ro vì vậy ít đi vay, tuy nhiên tỉ số này thấp quá cũng không tốt vì nó liên quan đến đòn bẩy tài chính doanh nghiệp sẽ yếu đi. Bảng 2.4: Phân tích tỷ suất nợ Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Nợ phải trả 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7 Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tỷ suất nợ (%) 48.1 35.7 30.3 62.7 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Giai đoạn năm 2017 đến năm 2018 nợ phải trả tăng đến 185,7% nguyên nhân là do doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để phát triển các cửa hàng, giai đoạn này thì tổng nguồn vốn cũng tăng đến 38,3% tuy nhiên nguồn vốn tăng này là do tiền vay nằm trong hàng tồn kho của công ty cao vì vậy dẫn đến tỷ suất nợ năm 2018 là 62,7%. - Tỷ suất tự tài trợ Bắt đầu từ năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của công ty liên tục tăng rất cao đến năm 2017 đã là 46,7% . Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã kêu gọi sự đóng góp vốn của cổ đông làm VCSH tăng lên cho thấy doanh nghiệp rất muốn tự chủ về vốn kinh doanh tuy nhiên tổng nguồn vốn kể từ năm 2018 suy giảm cho thấy chủ doanh nghiệp đang muốn thu hẹp lại vốn chờ thời cơ đầu tư khác. Giai đoạn năm 2017 đến 2018 tỷ suất tự tài trợ của công ty giảm nhẹ, đạt mức 37,3 mức độ tự chủ của công ty chưa cao. Bảng 2.5: Phân tích tỷ suất tự tài trợ Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Nguồn vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6 Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tỷ suất tự tài trợ (%) 28.9 31.1 46.7 37.3 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) 2.1.3. Phân tích khả năng thanh toán 2.1.3.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành là hệ số phản ánh một cách tổng quát khả năng chi trả của doanh nghiệp. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. Ở đây ta có thể thấy nhìn chung khả năng thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2015-2017 ít biến động, có xu hướng tăng nhẹ nhưng đến năm 2018 thì giảm còn 160 nguyên nhân do nợ phải trả tăng mạnh 62,6% so với năm trước trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3%.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Bảng 2.6: Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6 Hệ số thanh toán hiện hành (%) 141 145 188 160 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) 2.1.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh của công ty cực kì thấp chỉ đạt 8% năm 2015 vào năm 2016 hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng mạnh lên 16% do tài sản có tính thanh khoản cao của công ty năm 2016 so với 2015 đã tăng trưởng đến 54,7%. Sang năm 2017, hệ số giảm xuống cực thấp còn 4%. Nguyên nhân là số lượng tài sản có tính thanh khoản cao còn quá thấp mặt khác nợ ngắn hạn năm 2017 so với 2016 chỉ giảm 12,4% mặc dù nợ ngắn hạn giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã bán được hàng và trả nợ được. Tuy nhiên sang năm 2018 như đã phân tích ở trên doanh nghiệp đã được các cổ đông bơm tiền vào làm tài sản có tính thanh khoản cao tăng lên gần 20 lần trong khi đó nợ ngắn hạn chỉ tăng 185,7% so với năm 2017 vì vậy hệ số thanh toán nhanh của năm 2018 lên đến 27% một con số thể hiện nỗ lực cải thiện tình hình thanh toán của ban giám đốc công ty.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Bảng 2.7: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Tài sản có tính thanh khoản cao 1,113 1,722 370 7,195 54.7 -78.5 1846.7 Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7 Hệ số thanh toán nhanh (%) 8 16 4 27 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) 2.1.4. Phân tích khả năng sinh lời Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kĩ thuật, quản lí kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy phân tích lợi nhuận giữ vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình phân tích tài chính của doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận trước thuế tăng đến 10,5% từ 437 đến 483 triệu đồng, doanh thu tăng 33,9% từ 73.057 đến 97.844 triệu đồng. Chính tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn doanh thu do đó tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm từ 0,6% còn 0,49%. Điều này phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty không cao vì vậy ban lãnh đạo doanh nghiệp nên rà soát lại tất cả các mặt của công ty trong đó tìm ra nguyên nhân làm tăng tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong đó quan trọng nhất là ổn định giá nguyên liệu đầu vào đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8 Doanh thu thuần 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4 Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu (%) 0.60 0.49 0.61 3.74 -17.5 24.3 509.4 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 Bước sang năm 2017 tiếp tục đà tăng của lợi nhuận tăng thêm đến 8,2% trong khi doanh thu lại giảm 13% làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty tăng từ 0,49% lên 0,61%. Tuy nhiên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vai trò vị thế mức độ bành trướng của công ty trên thị trường thì tốc độ tăng trưởng đang giảm sút tuy nhiên nhờ có những biện pháp cắt giảm chi phí hợp lí nâng cao hiệu suất sử dụng chi phí của công ty vậy nên doanh nghiệp đạt được tỷ suất lợi nhuận khá cao. Đến năm 2018 tốc độ tăng thêm của lợi nhuận cao hơn nhiều tốc độ tăng thêm của doanh thu cụ thể là doanh thu tăng thêm 61,4% trong khi lợi nhuận tăng mạnh 883,8% vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng mạnh lên 3,74%. Số liệu cho thấy năm 2018 phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty tăng trở lại. Mặc dù giai đoạn này chi phí lãi vay tăng cao tuy nhiên doanh nghiệp đã có những biện pháp cắt giảm chi phí khác nhằm gia tăng thêm lợi nhuận. Dù vậy qua phản ánh và thăm dò một số doanh nghiệp trên địa bàn thì phần trăm lợi nhuận của các doanh nghiệp này dao động chủ yếu trong khoảng từ 3% đến 5% vì vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2018 tạm chấp nhận được.  Tỷ suất sinh lời vốn lưu động Tỷ suất sinh lời vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhìn chung qua 4 năm thì vốn lưu động và cả lợi nhuận đều tăng lên theo từng năm tuy nhiên tốc độ tăng giảm của 2 yếu tố này theo từng năm sẽ khác nhau và sẽ cho thấy sự thay đổi thông qua tỷ suất sinh lời vốn lưu động, ta sẽ tiến hành đi theo từng giai đoạn để hiểu rõ hơn tình hình sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 2016/2015 2017/2016 2018/2017 Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8 VLĐ bình quân 12,437 13,305 12,457 19,026 7.0 -6.4 52.7 Tỷsuất lợi nhuận/ VLĐ (%) 3.51 3.63 4.19 27.00 3.3 15.5 544.1 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Năm 2015 tỷ suất này đạt 3,51%, sang năm 2016 vốn lưu động doanh nghiệp tăng 7% trong khi lợi nhuận doanh nghiệp tăng đến 8,2% nhờ vậy tỷ suất lợi nhuận đạt 10,5% cho thấy được khả năng quản lí cũng như sử dụng vốn lưu động của công ty hiệu quả trong năm 2016. Giai đoạn năm 2016 đến 2017 đánh dấu một bước tiến dài trong việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, lợi nhuận trước thuế tăng 8,2% trong khi vốn lưu động lại giảm 6,4% đã đẩy tỷ suất vốn lưu động lên 4,19%, mức cao nhất trong vòng 3 năm trở lại đây. Bước sang năm 2018 lợi nhuận trước thuế vẫn tăng mạnh 883,8% trong khi vốn lưu động lại tăng với tốc độ chậm hơn (52,7 %) chính điều này đã làm cho tỷ suất sinh lời vốn lưu động tăng lên 27%, mức cao nhất trong vòng 4 năm qua tại công ty, cho thấy công ty đã có những biện pháp xử lí lượng vốn dư thừa không hiệu quả, thu hồi các khoản nợ đồng thời tìm các biện pháp tăng lợi nhuận góp phần cải thiện tình hình ngay trong năm 2018.  Tỷ suất sinh lời vốn cố định Năm 2016 so với năm 2015 tỷ suất sinh lời vốn cố định tăng từ 16% lên 17,6% nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của vốn cố định. Bước sang năm 2017 vốn cố định bình quân của công ty giảm 14% trong khi lợi nhuận lại tăng đến 108% cho vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng rất cao lên đến 42,7%. Sang năm 2018 lợi nhuận tiếp tục đà tăng trưởng thêm 23% đạt 8.897 triệu đồng trong khi vốn cố định tiếp tục đà giảm thêm 27% khiến cho tỷ suất sinh lời vốn cố định lên đến 71,4%. Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Lợi nhuận trước thuế 1.544 3.478 7.250 8.897 125 108 23 VCĐ bình quân 9.649 19.757 16.968 12.465 105 -14 -27 Tỷ suất lợi nhuận/VCĐ (%) 16,0 17,6 42,7 71,4 10 143 67 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Qua 4 năm tỷ suất sinh lời vốn cố định liên tục tăng cho thấy tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp, vốn cố định của công ty liên tục giảm trong năm 2017, 2018 cho thấy doanh nghiệp đã tiết giảm thanh lí những tài sản cố định không cần thiết đồng thời nâng cao khai thác năng lực của các tài sản cố định còn lại nhằm giải phóng nguồn vốn tập trung khai thác đầu tư hiệu quả hơn đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Qua 4 năm hệ số quay vòng vốn tăng dần theo từng năm cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của toàn doanh nghiệp khả quan dần. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng nhẹ từ năm 2015 đến năm 2017, năm 2018 thì bị giảm nhẹ. Chính yếu tố này đã làm giảm tốc độ tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản xuống từ 99% xuống 26% đến năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đạt 36,1%. Vì vậy doanh nghiệp cần chú trọng hơn trong việc nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và duy trì tốc độ tăng số vòng quay vốn nhằm tăng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty lên. Các biện pháp nhằm tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đã được phân tích ở trên. Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Hệ số quay vòng vốn (Vòng) 2,39 2,53 3,97 6,09 6 57 53 Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu (%) 5,2 5,7 7,2 5,9 10 26 -18 Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản (%) 12,5 14,5 28,7 36,1 16 99 26 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên)  Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT chính là phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đây chính là tiêu chuẩn phổ biến nhất người ta dùng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc dựa vào phân tích Dupont sẽ giúp ta kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đồng thời sẽ giúp ta đề xuất những biện pháp để gia tăng suất sinh lời của VCSH.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Bảng 2.12: Phân tích đòn cân nợ Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Tổng tài sản sử dụng bình quân 27,788 28,889 30,013 36,315 4.0 3.9 21.0 VCSH bình quân 8,161 8,678 11,711 14,983 6.3 34.9 27.9 Đòn cân nợ (lần) 3.41 3.33 2.56 2.42 -2.2 -23.0 -5.4 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) Bảng 2.13: Phân tích lợi nhuận trên VCSH Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) 16/15 17/16 18/17 Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu (%) 0.60 0.49 0.61 3.74 -17.5 24.3 509.4 Hệ số quay vòng vốn (vòng) 2.6 3.4 2.8 3.8 28.8 -16.3 33.4 Đòn cân nợ (lần) 3.41 3.33 2.56 2.42 -2.2 -23.0 -5.4 Tỷ suất lợi nhuận/ VCSH (%) 5.4 5.6 4.5 34.3 3.9 -19.8 669.0 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) Nhìn chung qua 4 năm tỷ suất sinh lời của VCSH biến động qua các năm và năm 2018 đã tăng lên 34,3% so với năm 2015 đạt 5,4%, tỷ số này cho thấy trong năm 2018 thì một đồng VCSH bỏ ra thu được 0,34 đồng lợi nhuận, một tỷ lệ rất cao tạo sự tin tưởng cho các cổ đông, những người góp vốn vào doanh nghiệp. Để đạt được thành quả này thì doanh nghiệp cần phải chú ý đến 3 yếu tố là: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay vốn và đòn cân nợ. Sự tăng giảm của 3 Tỷ suất lợi nhuận/ = Tỷ suất lợi nhuận/ × Hệ số quay vòng vốn × Đòn cân nợ VCSH Doanh thu Đòn cân nợ = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 yếu tố này sẽ đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của VCSH. Cụ thể năm 2016 so với năm 2015 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng với tốc độ 3,9%, vòng quay vốn tăng 28,8%, đòn cân nợ giảm nhẹ đã ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH chỉ tăng mức độ nhẹ từ 5,4% lên 5,6%. Điều này cho thấy những khó khăn trong việc cắt giảm chi phí nâng tỷ suất lợi nhuận trong doanh thu trong năm 2016. Giai đoạn năm 2016 đến 2017 mặc dù tỷ suất sinh lời của doanh thu lại tăng 24.3% tuy nhiên, đòn cân nợ giảm xuống với tốc độ giảm 23% và số vòng quay vốn giảm 16,3% vì vậy tỷ suất lợi nhuận trên VCSH giảm xuống còn 4,5%. Quá trình phân tích 2 chỉ số này đã được phân tích ở phần trên. Năm 2018 đòn cân nợ giảm 5,4% trong khi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng mạnh lên 509,4% và vòng quay vốn lại tăng lên 33,4% cho thấy với những khó khăn trong việc phải cắt giảm tài sản làm đòn cân nợ giảm xuống vì vậy lãnh đạo doanh nghiệp đã chọn biện pháp đẩy mạnh số vòng quay vốn nhằm đảm bảo tỷ suất lợi nhuận trên VCSH của công ty đạt 34,3%. Tỷ suất đầu tư Năm 2016 so với 2015 ta thấy tỷ suất đầu tư tổng quát giảm 3,9% nguyên nhân là do tỷ suất đầu tư tài sản cố định giảm 3,4%, ta thấy kết hợp với kết quả phân tích ở trên thì tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn ở giai đoạn này tăng mạnh lên 13,97% trong khi tổng tài sản tăng với tốc độ 4,7% điều này đã ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn dùng đầu tư cho mua sắm tài sản cố định suy giảm và theo phân tích ở trên thì vốn đang nằm ở trong lượng hàng hóa tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Năm 2017 so với năm 2016 tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng tăng thêm 12,7% chứng tỏ doanh nghiệp đã cố gắng cải thiện tình hình giảm bớt hàng hóa tồn kho, kí kết hợp đồng mới dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm xuống vì vậy làm giảm tốc độ tăng tổng tài sản của công ty so với năm trước. TSCĐ giảm do doanh nghiệp bán một số máy móc, xe cũ.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 Bảng 2.14: Phân tích tỷ suất đầu tư Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Biến động tăng giảm (%) (Triệu đồng) 16/15 17/16 18/17 TSCD & đầu tư dài hạn 15,793 15,375 19,738 14,840 -2.6 28.4 -24.8 TSCD 15,555 15,267 19,738 14,840 -1.9 29.3 -24.8 Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tỷ suất đầu tư tổng quát (%) 55.9 52.0 64.8 35.2 Tỷ suất đầu tư TSCD (%) 55.1 51.7 64.8 35.2 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của sinh viên) Giai đoạn 2017 đến 2018 tỷ suất đầu tư tổng quát lại có tín hiệu suy giảm 29,6% chỉ còn 35,2% tổng tài sản. Nguyên nhân là do các khoản phải thu ở giai đoạn này tăng lên đến gần 12 lần so với 2017 và hàng tồn kho cao dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn tăng cao trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3% điều này tiếp tục cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn cũng như qui mô năng lực kinh doanh đang ngày càng thu hẹp lại cho thấy tín hiệu không tốt của công ty đặc biệt là tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng giảm dần. Điều này đặc biệt không tốt đối với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Một điều rất dễ nhận thấy và đáng lo ở doanh nghiệp là TSCĐ lại giảm dần chứng tỏ quy mô kinh doanh đang suy giảm đây là vấn đề rất cần được quan tâm đối với ban lãnh đạo công ty. Vì vậy công ty nên chú trọng hơn nữa việc đầu tư xây dựng các cửa hàng mới, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ kinh doanh bên cạnh đó chú trọng tính toán làm giảm lượng hàng tồn kho, tiếp tục thu hồi nợ của khách hàng tránh bị chiếm dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. 2.2. Nhận xét ưu điểm và nhược điểm 2.2.1 Ưu điểm Việc quản lý và sử dụng tài sản của công ty khá hiệu quả. Các tài sản đóng góp lớn cho quá trình tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Điều này có thể thấy rõ qua phân tích chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chứng tỏ
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 việc buôn bán, kinh doanh của công ty đang dần có hiệu quả và nhanh chóng tạo được lượng doanh thu lớn, tránh tình trạng ứ đọng không cần thiết tăng dần từ năm 2015-2018. Các chính sách bán chịu, thu hồi nợ cũng được doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả, chứng cứ cho điều này là việc các khoản phải thu quay được nhiều vòng trong kỳ đồng thời có thời gian quay vòng giảm. Đây là một dấu hiệu rất tốt. Việc sử dụng tài sản và nguồn vốn hiện có để tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp được đánh giá là khá tốt. Điều này được thể hiện thông qua các chỉ số về khả năng sinh lời của doanh nghiệp tăng mạnh ở năm 2018. 2.2.1 Nhược điểm Khả năng thanh toán tiền mặt không được đảm bảo. Ta có thể thấy điều đó thông qua việc phân tích các chỉ số thanh toán của công ty qua các năm. Doanh nghiệp nên cân bằng tỷ lệ sử dụng vốn giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Doanh nghiệp chưa đạt được sự độc lập, tự chủ về mặt tài chính do việc hạn chế sử dụng các khoản nợ trong kinh doanh, đặc biệt là nợ ngắn hạn. Tóm tắt chương 2 Chương 2 em đã đi sâu phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt trong thời gian 2015 – 2018, từ đó đánh giá nhận xét những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công ty trong thời gian qua. Qua đó ta thấy được rằng mặc dù công ty đạt được nhiều thành tựu, nhưng công ty vẫn còn hạn chế như chưa đạt được sự độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tỷ lệ sử dụng vốn giữa nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn chưa được cân bằng. Vì vậy, qua chương 3, em xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty trong thời gian tới.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT