SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. THÂN THỊ THU THỦY
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học, độc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của
TS. Thân Thị Thu Thủy.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những
nguồn chính thống và đáng tin cậy.
Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công
trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm
2018
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hằng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên ......................................................................................................... 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ...................................... 6
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 7
1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Phú Yên................................................................................. 8
1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại...... 8
1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại............................................ 8
1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại .............................13
1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. .........................................................................14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động.......................................................................15
1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................17
1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.....................................................19
1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động.................20
1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.......................................................20
1.2.3.1. Thành tựu đạt được. .....................................................................................20
1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế....................................21
Kết luận chương 1 ...................................................................................................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN
VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN. ...............................25
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương
mại. ...........................................................................................................................25
2.1.1. Các nhân tố khách quan. .................................................................................25
2.1.1.1. Môi trường vĩ mô. ........................................................................................25
2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng...............................................................25
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ........................................................................................26
2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu.............................................................................26
2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới...........................................................26
2.1.2.4 Chính sách lãi suất.........................................................................................27
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên........................................27
2.2.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................27
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô. .........................................................................................27
2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng.............................................................27
2.2.2.Các nhân tố chủ quan. ......................................................................................28
2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ.......................................................................................28
2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu............................................................................29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới..........................................................30
2.2.2.4. Chính sách lãi suất .......................................................................................30
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ................31
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu..........................................................................................31
2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu. ....................................................................................31
2.3.1.2. Nghiên cứu định tính....................................................................................32
2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng..................................................................................33
2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu. ....................................................................33
2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu. ....................................................................................33
2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. .................................................................................34
2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát. ....................................................................35
2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát. ..................................................................36
2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo..................................................................40
2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha.........................................................................40
2.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................42
2.3.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu.......................................................................46
2.3.6.1. Phân tích tương quan Pearson......................................................................46
2.3.6.2. Phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc...................47
2.3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu. ........................................................................49
Kết luận chương 2 ...................................................................................................51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN............................................................................52
3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ...........................................................................52
3.2. Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng....................................52
3.3. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý.................................................................53
3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu.................................................................53
3.5. Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới...........................54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.6. Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. ......................................................54
Kết luận chương 3 ...................................................................................................55
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN .............................................................56
4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ........................56
4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý
khách hàng...............................................................................................................57
4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ............58
4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp Tăng cường quảng bá thương hiệu. ............58
4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ
thống mạng lưới.......................................................................................................58
4.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. .. 60
Kết luận chương 4 ...................................................................................................60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................61
5.1 Kết luận. .............................................................................................................61
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................61
5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam...........................61
5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên. .........................................................62
5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên. ..................................................62
5.3. Hạn chế của đề tài. ...........................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
BIDV
CBNV
CLDV
CN
CNTT
CSKH
DV
DVNH
KH
NHNN
NHTM
PGD
TCTD
TMCP
TP
TPHCM
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cán bộ nhân viên
Chất lượng dịch vụ
Chi nhánh
Công nghệ thông tin
Chăm sóc khách hàng
Dịch vụ
Dịch vụ ngân hàng
Khách hàng
Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Thành phố
Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 -
2017. .......................................................................................................................... 15
Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM tỉnh
Phú Yên. .................................................................................................................... 16
Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên
giai đoạn 2013 - 2017. ................................................................................................... 17
Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên giai
đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................... 18
Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên
giai đoạn 2013 – 2017. ................................................................................................. 19
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -Chi nhánh
Phú Yên. .......................................................................................................... 6
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu . .............................................................................. 32
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu . ................................................................................ 34
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. ........................... 7
Bảng 1.2: Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017 ...... 20
Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017 ................ 30
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát. ........................................................................... 35
Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ....................................................... 41
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO cho biến độc lập. .............................................. 43
Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ...................... 44
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc........................................... 44
Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc .................. 45
Bảng 2.8: Kết quả phân tích tương quan Pearson. .................................................... 47
Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .. 48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian
giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn và ngân hàng
được xem như xương sống của nền kinh tế. Theo thống kê, nguồn vốn nhàn rỗi của
toàn xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn còn nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM
còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ.
Đối với NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng và cho
vay từ số tiền huy động được, làm các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay hầu
hết các NHTM đều ở tình trạng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn
vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu
cầu về tăng trưởng nguồn vốn huy động là hết sức cần thiết.
Thời gian gần đây nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Phú Yên
đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất gay gắt và vươn lên mạnh mẽ của nhóm
ngân hàng thương mại cổ phần. Vì thế, để gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận,
BIDV CN Phú Yên cần phải nỗ lực thêm nữa để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng
mình trong tất cả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, đặc biệt cần tăng nguồn vốn huy
động, tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử
dụng vốn. Xuất phát từ tình hình thực tế trên đề tài: “Các giải pháp gia tăng nguồn
vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Phú Yên” được chọn để làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng huy động vốn và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên.
Đề xuất những giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố này đến việc gia tăng nguồn vốn
huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
như thế nào?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động.
- Đối tượng khảo sát: những khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
- Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
* Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2013 đến 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan đến tình hình hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên giai đoạn 2013-2017
Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân
hàng và thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên bằng bảng câu hỏi khảo sát.
Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, các bài báo, tham khảo ý kiến từ các
chuyên gia ngành ngân hàng, tài liệu điện tử và các tài liệu khác có liên quan đến đề
tài.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
6. Kết cấu đề tài
Đề tài kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Phú Yên.
Chương 3: Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
Chương 4: Kế hoạch thực hiện.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN
1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (viết tắt
BIDV) được thành lập vào ngày 26/04/1957 theo Nghị định 177-TTg của Thủ tướng
chính phủ. BIDV trải qua 3 thời kỳ với 3 nhiệm vụ chủ yếu:
- Từ 1957 → 1981: thời kỳ khôi phục, phục hồi kinh tế với tên gọi là Ngân
hàng kiến thiết Việt Nam.
- Từ 1981 → 1990: thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước
được thống nhất với tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- Từ 1990 → nay: thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và
Nhà nước, hội nhập kinh tế thị trường, tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối
ngoại lên tầm cao mới. Thời kỳ này có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam và chính thức chuyển thành Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam vào ngày 26/04/2012.
Tháng 1/2014, cổ phiếu BIDV niêm yết thành công trên Sở giao dịch chứng
khoán TP Hồ Chí Minh, đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng. Ngày
25/5/2015, BIDV hoàn thành xong việc nhận sáp nhập toàn bộ hệ thống Ngân hàng
TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB) vào BIDV chỉ trong vòng
55 ngày và có một bước phát triển mạnh mẽ về mạng lưới hoạt động với 180 chi
nhánh, 798 phòng giao dịch, 1.822 máy ATM, 15.962 điểm giao dịch POS tại 63
tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Đến nay, có thể nói BIDV là ngân hàng đầu tiên hoàn
thành nhiệm vụ sáp nhập trong giai đoạn 2 của Đề án tái cơ cấu các Tổ chức tín
dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Đến cuối 2015, BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia –
vũng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hoà LB Nga và Đài
Loan.
Ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước
CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân
chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng
Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,...
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Yên (BIDV CN Phú Yên) được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định
số 105/NH – QĐ ngày 26/11/1990 trên cơ sở nâng cấp từ Phòng Đầu tư phát triển.
Sau khi có quyết định 645/TTg ngày 18/11/1994 của Thủ tướng Chính phủ chuyển
bộ phận cấp phát sang Cục đầu tư và quyết định số 70/NH5 ngày 21/03/1995, quyết
định số 318/NH5 ngày 25/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, toàn hệ
thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chuyển sang thực hiện một chiến
lược kinh doanh đa năng tổng hợp của một Ngân hàng thương mại.
Trong giai đoạn này, Chi nhánh Phú Yên gặp không ít khó khăn, cơ sở vật chất
kỹ thuật còn nghèo, hầu như chưa có, số lượng cán bộ chỉ có 16 người, trình độ đại
học rất ít, nguồn vốn quá nhỏ, nhận nợ từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Phú Yên chuyển sang chỉ có khoảng 1,6 tỷ đồng, khách hàng lại
chưa có nhiều. Là một ngân hàng thương mại ra đời muộn hơn các ngân hàng khác
trong tỉnh nhưng nhờ bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chỉ đạo
của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên đã xây dựng
chiến lược kinh doanh 3 năm, 5 năm vạch ra hướng đi của từng giai đoạn, có chính
sách khách hàng phù hợp cho từng đối tượng. Với quyết tâm cao của toàn cán bộ
Chi nhánh Phú Yên cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của toàn hệ thống, Chi nhánh
Phú Yên đã không ngừng phấn đấu vươn lên. Đến nay Chi nhánh Phú Yên đã có bộ
máy tổ chức với đầy đủ các phòng ban gồm 103 cán bộ, trình độ đại học trở lên
chiếm 90%, 01 trụ sở chính và 03 phòng giao dịch, thực hiện hầu hết các nghiệp vụ
kinh doanh của ngành bao gồm các sản phẩm huy động vốn, cho vay, bảo lãnh,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, các hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối, phát
hành thẻ ATM … Nhờ vậy mà kết quả hoạt động của Chi nhánh không ngừng
tăng trưởng, tạo được uy tín với lượng khách hàng ngày càng đông.
Với phương châm hoạt động “Chia sẻ cơ hội - Hợp tác thành công” và cam kết
đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng với chất
lượng tốt nhất cùng với phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất, tin rằng BIDV CN
Phú Yên sẽ luôn giữ vững và nâng cao uy tín vị thế của mình nói riêng và của
BIDV nói chung trong tỉnh Phú Yên, tạo thế vững vàng và nội lực mạnh mẽ để phát
triển bền vững trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
BIDV CN Phú Yên có trụ sở chính đặt tại địa chỉ 100 Duy Tân, TP Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên, gồm 07 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế toán tổng hợp, Phòng Giao dịch
khách hàng, Phòng Quản lý khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý khách hàng doanh
nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Quản trị tín dụng và Phòng Tổ chức hành
chính). Ngoài ra, BIDV CN Phú Yên còn có 3 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc
gồm: PGD TP Tuy Hòa, PGD Phú Lâm và PGD Tây Tuy Hòa. Đến thời điểm
31/12/2016, tổng số cán bộ nhân viên của Chi nhánh là 112 người.
GIÁM ĐỐC
Các Phó 3 Phòng giao
Giám đốc dịch
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
Tổ chức Kế QLKH QLKH Giao Quản lý Quản trị
Hành toán – doanh cá nhân dịch rủi ro tín dụng
chính Tổng nghiệp khách
hợp hàng
Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -
Chi nhánh Phú Yên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên.
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
STT Chỉ tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm
2013 2014 2015 2016 2017
I
Tổng thu ròng từ các
75,8 85,4 102,32 118,88 127,03
hoạt động
1 Thu từ cho vay 14,8 24,9 31,6 38,7 41,92
2 Thu từ HĐV 21,6 22,6 28,2 34.6 35,02
3
Thu từ điều chuyển
1,1 1,8 1,9 2,5 2,8
vốn nội bộ khác
4 Thu KDNT&PS 0,3 0,4 0,52 0,75 0,82
5 Thu DVR 7,2 9,8 13,6 13,8 15,95
6 Thu nợ HTNB 30,8 25,9 26,5 28,53 30,52
II Chi phí QLKD 21 22,6 29,1 32,61 33,67
III Chênh lệch thu chi 54,8 62,8 73,22 86,27 93,36
IV Dự phòng rủi ro 12,4 2,56 2,79 3,2 3,75
V Lợi nhuận trước thuế 42,4 60,24 70,43 83,07 89,61
VI Lợi nhuận sau thuế 33.92 48.19 56.34 66.46 71,69
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017)
So với các chi nhánh Cụm Nam Trung bộ thì quy mô hoạt động của BIDV
CN Phú Yên còn nhỏ: Tổng quy mô tín dụng và nguồn vốn của Chi nhánh Phú Yên
đứng thứ 10/15 (trên chi nhánh Tây Sơn, Nha Trang, Sông Hàn, Hội An, Dung
Quất). Tổng thu nhập ròng bán lẻ, thu dịch vụ ròng của BIDV CN Phú Yên còn
thấp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên qua các năm của giai
đoạn 2013 - 2017 đều có lợi nhuận và đều tăng qua các năm. So với tổng doanh thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế đạt hơn 40%. Cụ thể năm 2013 lợi nhuận đạt 33.92 tỷ
đồng chiếm 44.75 %/ tổng nguồn thu, năm 2014 lợi nhuận đạt 48.19 tỷ đồng, chiếm
56.43%/tổng nguồn thu và lợi nhuận tăng 42.08% so với 2013. Nguyên nhân do
năm 2013 trích dự phòng rủi ro nhiều cao hơn 70% so với 2014 tỷ lệ nợ nhóm 2
chiếm tỷ trọng lớn ( 18,78%/ tổng dư nợ) , năm 2015 lợi nhuận đạt 56.34 tỷ đồng,
tăng 16.92% so với năm 2014 và chiếm 55.07 %/tổng nguồn thu; sang năm 2016 lợi
nhuận tăng lên 66.46 tỷ đồng, tăng 17.95% so với năm 2015, và chiếm 55.90%/tổng
nguồn thu, Năm 2017 các chỉ tiêu đều tăng nhưng với tốc độ thấp, lợi nhuận đạt
71.69 tỷ đồng chiếm 56.44%/ tổng nguồn thu.
Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 cho thấy sự tăng
trưởng của BIDV CN Phú Yên tập trung trên hai hoạt động chính là cấp tín dụng và
huy động vốn còn các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ròng chiếm tỷ
trong thấp nhưng ngày càng tăng. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân
hàng của các chủ thể trong nền kinh tế, cá nhân, hộ gia đình ngày càng được nâng
cao nhưng chưa nhiều, người dân tin tưởng vào các chính sách điều hành của nhà
nước nên đã quen dần với việc sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt công khai giao dịch qua ngân hàng, mặt khác còn mạnh dạn đưa đồng vốn ra
đầu tư nên doanh thu cho vay từ hoạt động cho vay ngày càng tăng mạnh nhất là
năm 2014 tăng trưởng hơn 60% so với 2013 và để đáp ứng lượng vốn cho vay trong
thời gian tới BIDV CN Phú Yên cần phải tăng cường nguồn vốn huy động từ các
thành phần kinh tế.
1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng
thương mại.
1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.

Khái niệm nguồn vốn huy động


Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM, thông qua việc
ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4
đã nêu: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền
gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo
thỏa thuận.
Như vậy nguồn vốn huy động tại NHTM là việc nhận tiền từ tổ chức, cá
nhân dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng từ có giá và các hình thức nhận tiền gửi khác.

Các hình thức huy động vốn


Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn, có sinh
lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng
khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền NHTM phải thiết kế và
phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình
thức huy động vốn theo mục đích huy động vốn bao gồm các hình thức sau:
- Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với
mục đích để được ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng.
Với hình thức này khách hàng được phép rút tiền bất cứ lúc nào, hoặc có thể yêu
cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch, do đó nguồn
vốn này luôn biến động. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn luôn
duy trì số dư tiền gửi nhất định, nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn này để cấp
tín dụng. Nhìn chung, lãi suất của loại này thấp, nhưng thay vào đó chủ tài khoản có
thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
- Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức huy động các khoản tiền gửi của tổ chức hoặc
cá nhân để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào ngân hàng khách hàng chỉ
được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Tiền gửi có kỳ hạn được xác nhận
dưới hình thức hợp đồng tiền gửi hoặc các hình thức xác nhận thông qua các
phương tiện điện tử, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ
hạn của cá nhân được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi,
tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức không được bảo hiểm.
Huy động vốn với hình thức này, các NHTM có nguồn vốn tương đối ổn
định, xác định kỳ hạn cụ thể nên NTHM có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung
và dài hạn. Động cơ của người gửi là hưởng lãi nên khách hàng có xu hướng chọn
những ngân hàng có lãi suất cao.
-
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn từ khoản tiền để dành của cá
nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản, được xác
nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được bảo
hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút
tiền theo nhu cầu vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm trong đó người gửi tiền thỏa
thuận với ngân hàng về kỳ hạn gửi nhất định.
-
Phát hành chứng từ có giá
Chứng từ có giá là giấy chứng nhận do NHTM phát hành để huy động vốn
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một số tiền trong một khoản thời gian nhất định với điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM với người mua chứng từ có
giá. Các hình thức phát hành chứng từ có giá bao gồm:
Phát hành các chứng chỉ tiền gửi: Đây là loại giấy tờ chứng nhận đã gửi tiền
vào ngân hàng, có thể chuyển nhượng được, có hưởng lãi suất và lãi suất tùy theo
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Phát hành kỳ phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ có kỳ hạn do ngân hàng phát
hành với cam kết trả vốn và lãi cho người mua khi đến hạn.
Trái phiếu ngân hàng: Trong trường hợp cần huy động một khối lượng vốn
lớn, thời hạn dài để đáp ứng nhu cầu đầu tư, các ngân hàng có thể xin phép phát
hành trái phiếu.
-
Vốn đi vay
Trong trường hợp thiếu vốn ngân hàng sẽ đi vay trên thị trường nhằm đảm
bảo khả năng thanh khoản. Các NHTM có thể vay từ các nguồn sau:
Vay NHTM: Đây là khoản vay trực tiếp các ngân hàng khác với mục đích
đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Với nguồn vốn này ngân hàng có thể phải chấp nhận
chi phí cao hơn vốn huy động, vì vậy chỉ trong trường hợp thiếu vốn khả dụng trong
thời gian ngắn thì ngân hàng vay các NHTM khác.
Vay NHTW: Khi các NHTM thiếu vốn có thể vay NHTW dưới hình thức tái
cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay thanh toán. Đây là nguồn vốn mà
NHTM có được thông qua quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW tùy theo tình
hình thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tiền tệ.

Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động

-
Đối với ngân hàng thương mại.
Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, hoạt động
của ngân hàng có những đặc trưng riêng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh
chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức
mọi hoạt động kinh doanh… Không có hoạt động này xem như không có hoạt động
của NHTM.
Vốn huy động, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM. Từ
nguồn vốn huy động mà ngân hàng mới đáp ứng nhu cầu kinh doanh thực hiện cho
vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán... tạo ra lợi nhuận cho NHTM,.
Nếu không có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không đủ vốn để thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Thông qua hoạt động huy động vốn chúng ta có thể đo lường được uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Quy mô huy động vốn
càng lớn thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng mạnh. Do đó, các NHTM có
các biện pháp không ngừng hoàn thiện và nâng cao hoạt động huy động vốn để giữ
vững và mở rộng quy mô của mình. Có thể nói, hoạt động huy động vốn quyết định
năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường.
- Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân hàng mà còn có
ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng.
Thông qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng mà khách hàng có một
nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi và sinh lợi, tạo cơ hội có thể
gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
khác của ngân hàng như dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần khi tiêu dùng.
Mặt khác, với hình thức huy động vốn đa dạng của các NHTM khách hàng
có thể lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Lãi suất ngân hàng được coi là thu nhập
tối thiểu để so sánh với thu nhập của các hình thức đầu tư khác trên thị trường trước
khi nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý. Đối với khách hàng việc nắm giữ
quyền sở hữu các chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các chứng từ
có giá khác... ngoài việc được quyền hưởng lãi, còn có thể dễ dàng mua bán chuyển
nhượng các chứng từ có giá trên thị trường, tạo nên tính thanh khoản cho người chủ
sở hữu.
- Đối với nền kinh tế
Thông qua huy động vốn, các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân trong nền
kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, ngân hàng sử dụng vốn này để cho
vay, đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.
Việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng đã góp phần kiểm soát lạm phát và
các hoạt động của nền kinh tế cũng như các biến động trong nền kinh tế để nhà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
nước kịp thời đưa ra các giải pháp hợp lý. Thông qua huy động vốn, NHTM góp
phần tạo nên các hàng hóa trên thị trường tài chính, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
Như vậy, hoạt động huy động vốn tại NHTM là một hoạt động quan trọng.
Do đó, các NHTM nên xây dựng chính sách huy động vốn hợp lý để đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh.
1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.

Khái niệm gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.


Theo từ điển Tiếng Việt gia tăng có nghĩa là tăng thêm, mạnh thêm về mặt
cơ học để đạt được mục tiêu về mặt cơ học.
Gia tăng nguồn vốn huy động của NHTM là việc đưa ra các biện pháp, giải
pháp làm tăng thêm nguồn vốn huy động.
Mục tiêu của việc gia tăng nguồn vốn huy động của các NHTM chính là tạo
ra sự chủ động về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh để từ đó nâng cao hiệu
quả kinh doanh của NHTM.
Gia tăng nguồn vốn huy động quyết định tới quy mô đầu tư, cho vay của
NHTM. Vì vậy việc gia tăng nguồn vốn huy động là nhiệm vụ hàng đầu của các
ngân hàng thương mại đặt ra.

Các chỉ tiêu đo lường gia tăng nguồn vốn huy động.

- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô
vốn huy động của ngân hàng qua các năm,
Chỉ tiêu này cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu hướng như thế nào và khả
năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động. Nếu tốc độ tăng trưởng ổn
định sẽ tạo thế chủ động cho ngân hàng trong việc hoạch định chiến lược phát triển
lâu dài cũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới khách hàng gửi tiền và đầu tư vào
ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng đối
với các NHTM khác trong hoạt động huy động vốn
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thường được đánh giá
thông qua công thức:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Tốc độ tăng trưởng VHĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô nguồn vốn huy động qua các thời
kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được
mở rộng. Việc mở rộng quy mô vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn
ngày càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn, hiệu quả
huy động vốn của ngân hàng đang được cải thiện. Ngoài ra, có thể sử dụng chỉ tiêu
này để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của các ngân hàng khác hoặc tốc độ tăng
trưởn vốn bình quân hệ thống.
- Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động.
Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn tiền gửi mà ngân hàng huy động được sẽ
đáp ứng được bao nhiêu % nhu cầu vay của khách hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng
tỏ vốn tiền gửi huy động đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.
Từ công thức trên cho thấy để gia tăng quy mô nguồn vốn huy động giải
pháp từ phía ngân hàng là cần phải tăng thị phần thông qua phát triển thương hiệu,
nâng cao uy tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính
khác.
1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
Nhằm đảm bảo sự tăng trưởng ổn định của nguồn vốn, BIDV CN Phú Yên
đã đưa ra chính sách chú trọng huy động vốn từ nền kinh tế, sử dụng công cụ lãi
suất linh hoạt, tung ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn phù hợp với từng đối
tượng khách hàng và tận dụng lợi thế vùng, miền để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ
nền kinh tế.
Trong giai đoạn 2013 - 2017, nền kinh tế trong nước nói chung và tỉnh Phú
Yên nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn đang trong quá trình phục hồi, cộng thêm sự
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
cạnh tranh gay gắt về huy động vốn giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn làm ảnh
hưởng tới hoạt động huy động vốn của hệ thống BIDV CN Phú Yên.
Trước tình thế khó khăn này, BIDV CN Phú Yên luôn xác định mục tiêu tăng
cường huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Triển khai nhiệm vụ này
BIDV CN Phú Yên đã đa dạng hóa sản phẩm trong huy động vốn với lãi suất huy
động vốn hợp lý, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đi kèm các chương trình
khuyến mại hấp dẫn, tăng cường quảng bá hình ảnh, giúp ngân hàng nâng cao năng
lực cạnh tranh trong huy động vốn.
1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động.
Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn
2013 - 2017.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017)
Trong giai đoạn 2013 - 2017 tổng nguồn vốn huy động của BIDV Phú Yên
tăng nhanh. Năm 2015 huy động vốn tăng trưởng khá 27,3% so với 2014 vượt 9%
so với kế hoạch hội sở chính giao năm 2015, đạt gần mức tăng trưởng bình quân của
toàn hệ thống 27,9%. cao hơn mức bình quân của khu vực Nam Trung bộ là 14,6%
và cao hơn mức bình quân trên địa bàn tỉnh là 22,9%. Năm 2016 huy động vốn cuối
kỳ đạt 2.414,6 tỷ đồng; tăng trưởng khá 23,1%, vượt 2,7% so với kế hoạch hội sở
chính giao năm 2016; cao hơn mức bình quân của Cụm Nam Trung bộ và trên địa
bàn là 21,2%; cao hơn mức bình quân của hệ thống là 18,3%; hoàn thành 102,7% kế
hoạch năm 2016 (2.350 tỷ đồng). Mặc dù năm 2016 tổng nguồn vốn huy động tăng
452,9 tỷ đồng so với năm 2015 nhưng tốc độ tăng trưởng của năm 2016 vẫn thấp
hơn 2015 lý do giảm dẫn đến sự sụt giảm trên là do thị trường bất động sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
trên địa bàn tỉnh đang dần nóng lên, người dân còn đắn đo giữa hai kênh đầu tư.
Năm 2017 huy động vốn cuối kỳ đạt 2.817,7 tỷ đồng tăng 16,7% tương đương tăng
401,3 tỷ đồng.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, BIDV CN Phú
Yên rất chú trọng đến công tác huy động vốn. Có được vị trí thuận lợi (gần nhiều
khu dân cư và thương mại tập trung, thuận tiện cho khách hàng giao dịch) cùng với
uy tín và năng lực hoạt động tốt, chi nhánh đã thu hút được một lượng khách hàng
lớn và thường xuyên. Tuy nhiên, BIDV CN Phú Yên vẫn đứng thứ 3 trên địa bàn về
thị phần huy động vốn năm 2017 (chiếm 15,2%), sau Agribank Phú Yên và
Vietinbank Phú Yên.
Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM
tỉnh Phú Yên:
(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà Nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2017.)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động

Theo đối tượng khách hàng.

Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú
Yên giai đoạn 2013 - 2017.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017)
Huy động vốn ĐCTC có xu hướng giảm.Năm 2015 huy động vốn
ĐCTCgiảm 3,7%, tương đương giảm 9,7 tỷ đồng so với 2014, năm 2016huy động
vốn ĐCTC giảm 18,7%, tương đương giảm 47,8 tỷ đồng so với 2015. Giảm chủ yếu
từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Năm 2017 tăng 14,9% so với năm 2016 do tăng từ
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
Huy động vốn doanh nghiệp tăng qua các năm, năm 2015 tăng 15%, tương
đương tăng 67,9 tỷ đồng so với 2014. Năm 2016 tăng 22,5%, tương đương tăng
117,4 tỷ đồng so với 2015, năm 2017 tăng 12,6 % tương đương tăng 80,1 tỷ đồng.
Huy động vốn dân cư tăng mạnh, năm 2015 tăng 44%, tương đương tăng 362,3 tỷ
đồng so với 2014; hoàn thành 102% kế hoạch năm 2015. Năm 2016 tăng 32,4%,
tương đương tăng 383,3 tỷ đồng so với 2015. Năm 2017 tăng 18,6 % so với 2016
.Xếp hạng 08/15 trong Cụm Nam Trung bộ, tăng 01 bậc so với 2016. Khối bán lẻ đã
tăng cường tiếp thị, thu hút khách hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Nguồn vốn dân cư chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của BIDV Phú
Yên và có xu hướng tăng dần, năm 2014 chiếm 53.4%, năm 2015 chiếm 60,4% và
năm 2016 chiếm 64,9%, năm 2017 chiếm 66% vì đặc điểm của địa bàn kinh tế khó
khăn các công ty, doanh nghiệp ít mặc khác BIDV hội sở chính đang đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh bán lẻ trong đó nhóm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và
vừa được ưu tiên hàng đầu, tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách
hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.574 khách hàng.

Theo kỳ hạn gửi.

Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú
Yên giai đoạn 2013 - 2017.
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017.)
Các loại tiền gửi của BIDV CN Phú Yên huy động vào năm sau cao hơn so
với năm trước; riêng đối với tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng vốn tiền gửi chiếm 88.7% năm 2014, 85.9 % năm 2015 và 88,4% năm 2016,
năm 2017 chiếm 83,65% . Điều này cũng cho thấy rằng tiền gửi có kỳ hạn là lựa
chọn đầu tư phổ biến, vì cách đầu tư này có lãi suất khá tốt, phần trăm rủi ro ít, hơn
hết tình hình kinh tế bất ổn thì dường như người gửi tiền chấp nhận mức sinh lời
thấp chỉ để đảm bảo an toàn cho đồng vốn của mình. Tiền gửi có kỳ hạn tăng trưởng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
với tốc độ khá mạnh năm 2016 tăng 26,4% so với 2015 và 56,1 % so với 2014. Về
tiền gửi không kỳ hạn qua các năm đều tăng năm 2015 tăng 57,9% so với 2014, và
năm 2016 tăng 61% so với 2014. Qua đó, cũng thấy được tầng lớp dân cư đã thay
đổi dần thói quen dùng tiền mặt, cất trữ tiền mặt hay cất trữ vàng sang sử dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.
Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú
Yên giai đoạn 2013 - 2017.
Đơn vị tính : %
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017.)
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động năm 2015 tăng so với năm 2014,
điều này cho thấy sau hàng loạt sự cố xảy ra, BIDV CN Phú Yên đã lấy lại được
lòng tin của người dân. Giai đoạn 2016-2017 tốc độ tăng trưởng giảm dần vì chính
sách của UBND tỉnh Phú Yên mở rộng khu kinh tế phía Nam thành phố kết hợp xây
dựng một vài khu tái định cư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa nên người dân đổ xô
đầu tư vào kênh bất động sản. Vì vậy BIDV CN Phú Yên cần phải nổ lực hơn nữa
trong công tác huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy
động.
Bảng 1.2. Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017.
Đơn vị tính: Tỷ đồng,%
Chỉ tiêu Năm 2013 năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Huy động 1273,1 1541,1 1961,7 2414,6 2817,7
Cho vay 1471,3 1697,2 2347,2 2926,4 3885,7
Tỷ lệ (%) 86,53 90,80 83,58 82,51 72,51
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 –2017)
Huy động vốn đáp ứng nhu cầu cho vay giai đoạn 2013 - 2016 đều trên 80%,
riêng năm 2017 chỉ 72,51 % và tỷ lệ này có xu hướng giảm qua các năm. Vì vậy
BIDV CN Phú Yên cần phải gia tăng thị phần huy động hơn nữa để đem laị hiệu
quả kinh doanh cho Chi nhánh.
1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
1.2.3.1. Thành tựu đạt được.
Trong giai đoạn 2013-2017, mặc dù kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Phú
Yên nói riêng còn gặp nhiều khó khăn, nhưng hoạt động huy động vốn vẫn đạt được
nhiều thành tựu đáng kể quy mô huy động tăng dần qua các năm. Nhờ chú trọng
quan hệ với khách hàng, xây dựng lại được lòng tin nơi công chúng. Trong thời gian
qua, BIDV CN Phú Yên đã thiết lập được danh mục những khách hàng truyền thống
đồng thời tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, cung cấp cho họ những sản phẩm
phù hợp với từng đối tượng khách hàng (nghề nghiệp, thu nhập, tuổi tác…).
Xét theo đối tượng, vốn tiền gửi của dân cư lại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng nguồn vốn tiền gửi huy động, khẳng định được uy tín của BIDV CN Phú Yên
trong lòng công chúng
BIDV CN Phú Yên đã đầu tư, xây dựng trụ sở mới của chi nhánh, sửa sang
lại phòng giao dịch theo chuẩn phong cách BIDV trên cả nước, khang trang, sạch
đẹp thể hiện sự tôn trọng đối với khách hàng và sẵn sàng chào đón khách hàng, mở
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
thêm phòng giao dịch Tây Tuy Hòa, tăng cường thêm 3 máy ATM để đáp ứng phần
lớn nhu cầu của khách hàng và góp phần tăng trưởng nguồn vốn huy động cho ngân
hàng.
Chi nhánh đã xây dựng được chính sách khách hàng, quan tâm tư vấn, hỗ trợ
kịp thời đảm bảo quyền lợi người gửi tiền, đồng thời có chính sách ưu đãi với từng
khách hàng lớn để duy trì, gia tăng lượng tiền gửi và thu hút nhiều khách hàng khác
đến gửi tiền tại ngân hàng. Tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách
hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.297 khách hàng huy động vốn bán lẻ chiếm tỷ
trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động.
BIDV CN Phú Yên đã nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, quan tâm đào
tạo thường xuyên cho các cán bộ đi bồi dưỡng nghiệp vụ tại Hà Nội, Đà Nẵng và
thành phố Hồ Chí Minh, tổ chức những chuyến học hỏi kinh nghiệm ở các tỉnh lân
cận như Bình Định, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuận và định kỳ hằng năm tổ chức
thi nghiệp vụ, thường xuyên lấy ý kiến khách hàng nhằm xây dựng đội ngũ nhân
viên thành thạo về chuyên môn, tác phong làm việc chuyên nghiệp, tận tụy với
khách hàng... Đây là sợi dây vô hình kết nối giữa ngân hàng và khách hàng.
Thái độ và phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ nhân viên
BIDV CN Phú Yên đã có những đổi mới, tác phong giao dịch đã có nhiều thay đổi,
thái độ văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Chính những sự
làm mới đó đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng.
Ban lãnh đạo BIDV Phú Yên đã quan tâm và có cơ chế động lực thích đáng
đến công tác huy động vốn, tặng thưởng mỗi cá nhân có thành tích làm việc tốt hàng
tháng, điều đó đã khuyến khích tạo ra không khí làm việc phấn khởi, hăng hái trong
công tác huy động vốn nói riêng và hoạt động kinh doanh của chi nhánh Phú Yên
nói chung.
1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
Mặc dù, BIDV CN Phú Yên đã nổ lực rất nhiều trong công tác huy động vốn,
thì ngoài những thành tựu đạt được, với nhiều nguyên nhân khác nhau như bị tác
động bởi nền kinh tế kém phát triển của tỉnh Phú Yên hay những hạn chế của bản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
thân chi nhánh mà hoạt động huy động của ngân hàng vẫn tồn tại một số nhược
điểm:
Chính sách, biện pháp, hình thức huy động vốn tiền gửi chủ yếu vẫn là tiết
kiệm dân cư, các hình thức tiền của tổ chức có tăng doanh số nhưng tỷ trọng còn
thấp.
Tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh không đáp ứng được sự tăng trưởng
tín dụng, chi nhánh Phú Yên còn phải huy động nguồn tiền từ hội sở.
Hoạt động tiếp thị sản phẩm huy động vốn của chi nhánh còn chưa được
quan tâm thực hiện. Mỗi một đợt huy động vốn được triển khai thì chủ yếu lượng
khách hàng cũ, truyền thống của chi nhánh tham gia phần lớn, nhiều khách hàng
mới và khách hàng tiềm năng không hề biết đến.
Ngoài những sản phẩm huy động vốn của BIDV Việt Nam, chi nhánh chưa
phát triển được sản phẩm riêng biệt nào. Thực ra để phát triển một sản phẩm riêng
thì phải có sự đồng ý và có kế hoạch của BIDV Việt Nam nên điều này khó thực
hiện ngay. Nhưng chi nhánh cũng nên quan tâm và lập kế hoạch phát triển sản phẩm
huy động vốn mới để góp phần tăng cường thu hút vốn trên địa bàn.
Áp lực về doanh số trong huy động vốn mà Hội sở chính giao cho BIDV CN
Phú Yên và từ chi nhánh giao lại cho các PGD. Đây là một phương thức kích thích
các nhân viên ngân hàng không ngừng sáng tạo, tích cực trong công tác huy động
vốn, nếu đạt kết quả cao thì mang lại lợi ích cho ngân hàng và cả nhân viên ngân
hàng. Tuy nhiên, nếu họ không biết điểm dừng, tạo ra các hành động gây phiền hà
cho khách hành thì lại gây ra các phản ứng phụ ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng
và nguồn vốn huy động tiền gửi tại ngân hàng.
Việc huy động vốn của BIDV CN Phú Yên chủ yếu được thực hiện tại quầy,
hoặc qua điện thoại đối với các khách hàng đã và đang giao dịch với ngân hàng.
Điều này khiến BIDV CN Phú Yên bỏ lỡ những cơ hội trong việc tìm kiếm khách
hàng mới. Do đó, chi nhánh Phú Yên cần thành lập tổ huy động vốn để phát triển thị
trường tìm kiếm khách hàng mới, thực hiện tốt công tác tư vấn cho khách hàng các
tiện ích nhằm huy động tối đa nguồn tiền nhàn rỗi từ các khách hàng này.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo vững về chuyên môn, thành thạo về
nghiệp vụ nhưng chưa nhất quán trong phong cách phục vụ. Một vài cán bộ còn làm
việc theo kiểu đúng trách nhiệm, không biết chia sẻ với đồng nghiệp, ít cởi mở,
thiếu sự quan tâm, thân thiện đối với khách hàng. Nguyên nhân là do chính sách đãi
ngộ đối với người lao động chưa hợp lý, chế độ khen thưởng theo hình thức cào
bằng nên không khai thác hết nội lực của cán bộ nhân viên, một số có tính lười nhác
trong công việc. Chính vì vậy, ngân hàng cần có chính sách phân công lao động hợp
lý, đúng người, đúng việc thì cổ máy hoạt động của ngân hàng sẽ vận hành hiệu
quả.
Công tác tuyển dụng của BIDV CN Phú Yên còn khá chú trọng về trình độ
học vấn nhưng lại chưa chú trọng về các kỹ năng mềm của ứng viên. Cán bộ mới
được tuyển dụng vào ngân hàng chỉ được đào tạo bởi các cán bộ cũ thông qua quá
trình quan sát công việc của các cán bộ đã làm việc lâu năm. Điều này dẫn đến việc
học nghiệp vụ của cán bộ mới không mang tính khoa học. Vấn đề đạo đức nghề
nghiệp và kỹ năng giao tiếp chưa được ban lãnh đạo chú trọng.
Một tồn tại khác dễ thấy trong hoạt động huy động vốn là công tác marketing
chưa được quan tâm đúng mức, nhất là quảng bá thương hiệu, hình ảnh của ngân
hàng tại địa phương, hình ảnh thương hiệu BIDV chỉ có ở thành phố các huyện lân
cận chưa có vì vậy lượng khách hàng biết đến BIDV CN Phú Yên còn rất ít.
Hơn nữa, việc mở rộng mạng lưới BIDV CN Phú Yên trong tỉnh còn rất ít chỉ 3
phòng giao dịch, 09 máy ATM trên địa bàn thành phố, 02 máy ATM ở huyện Đông
Hòa, các điểm giao dịch tại các huyện và thị xã lớn chưa có như Huyện Đông Hòa,
Sông Hinh và Thị xã Sông Cầu mà các ngân hàng khác đã mở rộng quy mô cách
đây 2, 3 năm vì vậy lượng khách hàng trong tỉnh được tiếp cận với BIDV CN Phú
Yên còn rất ít và đây cũng là thị trường tiềm năng để BIDV CN Phú Yên hướng tới
trong giai đoạn tiếp theo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Kết luận chương 1
Trong chương 1, trình bày quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức
của BIDV CN Phú Yên và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm
2013 đến năm 2017.
Bên cạnh đó đưa ra các nền tảng lý thuyết cũng như tầm quan trọng của
nguồn vốn huy động đối với NHTM và thực trạng gia tăng nguồn huy động vốn tại
BIDV CN Phú Yên, qua đó đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn
tồn tại trong hoạt động huy động vốn. Từ đó cho thấy sự cấp thiết phải nghiên cứu
về các nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động để đưa ra hệ thống giải pháp, kiến
nghị nhằm thúc đẩy gia tăng nguồn vốn huy động tại BIDV CN Phú Yên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN
VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN.
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương
mại.
2.1.1. Các nhân tố khách quan.
2.1.1.1. Môi trường vĩ mô.
Môi trường - nơi mà toàn bộ hoạt động của ngân hàng đều diễn ra trong đó.
Các ngân hàng đều cần có một môi trường trong sạch, lành mạnh, ổn định và có như
thế, hoạt động ngân hàng mới có thể tồn tại và phát triển bền vững. Đây là nhóm
nhân tố tiên quyết, không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn nói riêng
mà còn tác động đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Trong một môi trường kinh
tế thuận lợi, lạm phát được kiềm chế ở mức vừa phải, các chủ thể trong nền kinh tế
có nhiều điều kiện để phát triển, thu được nhiều lợi nhuận, hoạt động huy động vốn
của ngân hàng từ đó cũng trở nên dễ dàng hơn.
2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng.
Thu nhập của người dân là yếu tố trực tiếp quyết định đến lượng tiền gửi vào
ngân hàng, người dân có thu nhập cao ngoài việc thoả mãn được yêu cầu của đời
sống, họ còn giành một phần để tích luỹ. Số tiền tích luỹ này sẽ dùng để thoả mãn
nhu cầu cao hơn trong tương lai. Như vậy, thu nhập của người dân càng cao thì
nguồn vốn động được vào ngân hàng càng lớn.
Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân ảnh hưởng đến việc huy động
vốn của ngân hàng. Tại các nước phát triển, thanh toán không dùng tiền mặt là chủ
yếu. Ở Việt Nam, tâm lý ưa dùng tiền mặt và tích luỹ tiền không gửi vào ngân hàng
là khá phổ biến. Vì vậy, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan
trọng trong việc huy động vốn của ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
2.1.2.Các nhân tố chủ quan.
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ có thể tổng hợp ở đây là sự đa dạng của sản phẩm dịch
vụ như về kỳ hạn, về loại hình, về đối tượng gửi tiền, những lợi ích và sự thuận tiện
mà sản phẩm mang lại cho khách hàng, thời gian giao dịch nhanh chóng. Công nghệ
hiện đại, hỗ trợ tốt cho công tác quản lý và phục vụ khách hàng. Nguồn lực con
người, ngân hàng cần có một đội ngũ nhân viên giao dịch vững nghiệp vụ, thành
thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng. Thu thập thông tin phản hồi từ khách
hàng. Đánh giá kịp thời các thông tin ngược chiều, các ý kiến của khách hàng cần
được ngân hàng trân trọng, tốt nhất là có thư cảm ơn, có chính sách khuyến khích
khách hàng. Các ý kiến có giá trị, có ý nghĩa thiết thực nên có phần thưởng cho
khách hàng.
2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu.
Thâm niên, thương hiệu, uy tín và vị thế của ngân hàng thể hiện ở quá trình
lịch sử, năng lực tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh. Nó có ý nghĩa quan
trọng trong việc lựa chọn của khách hàng, thông thường khách hàng lựa chọn những
ngân hàng có uy tín và vị thế trên thị trường để giao dịch. Do đó ngân hàng có uy
tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và
thu hút vốn từ khách hàng.
2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới
Mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những yếu tố mà khách
hàng quyết định đến giao dịch. Nếu ngân hàng không có mạng lưới hoạt động ở
những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị
giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Các khoản
tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ, nếu việc tiếp cận với ngân
hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến ngân hàng đó. Với một
mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng của người dân
thì ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu quả.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
2.1.2.4 Chính sách lãi suất
Đối với các khoản tiền mà người gửi đầu tư vào ngân hàng với mục đích
hưởng lãi thì lãi suất là một nhân tố quan trọng, có tác động mạnh đến việc huy
động vốn của NHTM. Vì thế các ngân hàng cạnh tranh không chỉ về lãi suất huy
động với các ngân hàng khác mà cả với thị trường tiền tệ, chỉ một sự khác biệt nhỏ
về lãi suất có thể đẩy dòng vốn theo những chiều hướng khác nhau. Đó cũng là lý
do mà người gửi tiền chuyển vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác.
Vì vậy, xác định một lãi suất hợp lý, có tính cạnh tranh mà hiệu quả kinh
doanh vẫn cao là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với các NHTM.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
2.2.1. Các nhân tố khách quan
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô.
Trong những năm qua, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới. Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đã thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiềm chế lạm
phát làm cho kinh tế tăng trưởng chậm lại vì hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Điều này làm ảnh hưởng đến thu nhập của người
gửi tiền.
Mặc khác Phú Yên còn là một tỉnh ven biển nghèo, cả tỉnh chỉ có 3 khu công
nghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn là nông lâm thủy sản nhưng thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thiên tai, dịch bệnh, tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 15%, thu tổng thu ngân
sách của tỉnh đến 31/12/2017 là 3.810,7 tỷ đồng thu nhập thực tế của người dân
không cao nên công tác huy động vốn hết sức khó khăn.
2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng.
Mỗi diễn biến tiêu cực của các nhân tố này đều ảnh hưởng sâu sắc không chỉ
đến hoạt động huy động vốn mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân
hàng của cả hệ thống NHTM.
Khi động cơ của người gửi tiền là mục đích an toàn, với biến cố liên quan
đến tài chính, kinh tế của hệ thống NHTM trong nước như trường hợp của Ngân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Đông Á… đã tác động đến tâm lý của
khách hàng và phần nào suy giảm uy tín của các NHTM nói chung trong đó có
BIDV CN Phú Yên
Hay liên quan đến sự ổn định về chính trị trong nước, đó là việc tranh chấp
giữa Việt Nam và Trung Quốc trên Biển Đông đã làm cho người gửi tiền cảm thấy
thiếu an toàn dẫn tới hành động rút tiền khỏi ngân hàng hoặc không gửi thêm tiền
vào ngân hàng và có thể chuyển sang hình thức dự trữ.
TP.Tuy Hòa là một thành phố mang dáng dấp của một đô thị trẻ năng động
đang trên đà phát triển nhưng vẫn còn lưu dữ được nét hoang sơ mộc mạc, được núi
rừng và biển bao bọc tạo nên một địa thế “ ngọa long phục hổ”, lung dựa vào núi,
mặt hướng ra biển, rất đẹp trong phong thủy, mặc khác UBND tỉnh Phú Yên đang
đầu tư đồng bộ hạ tầng với công trình trọng điểm là công trình nối liền 2 bờ Nam-
Bắc Tuy Hòa cùng với mở rộng một vài khu tái định cư trên địa bàn thành phố nên
rất thu hút các nhà đầu tư lĩnh vực bất động sản làm giảm nguồn vốn huy động.
2.2.2.Các nhân tố chủ quan.
2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ
Đội ngũ nhân sự.
Hầu hết cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện huy động vốn tiền gửi tại BIDV
Phú Yên được ngân hàng tuyển dụng từ các trường đại học có uy tín cộng với được
đào tạo, rèn luyện tại môi trường làm việc năng động, sáng tạo như BIDV CN Phú
Yên. Do đó, các cán bộ, nhân viên này là những người có trình độ nghiệp vụ tốt,
thái độ làm việc có trách nhiệm, xử lý tình huống nhanh chóng. Bên cạnh đó, vẫn
còn một số nhân viên có yếu về trình độ chuyên môn, tác phong và kỹ luật lao động
không tốt. Điều này đã ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, đến hoạt động huy
động vốn của ngân hàng.
Chi nhánh luôn quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, cử cán bộ nghiệp vụ mới tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ về đào tạo tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo tập huấn kỹ năng công việc do Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam tổ chức góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực BIDV Phú Yên.
Sự đa dạng của các dịch vụ ngân hàng.
Ngoài các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động vốn, cấp tín dụng,
bảo quản vật có giá, ủy thác và đại lý, tư vấn tài chính, BIDV Phú yên còn cung cấp
các dịch vụ ngân hàng điện tử. Dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong nhiều ứng
dụng công nghệ ngân hàng hiện đại với khả năng xử lý thông tin trực tuyến, cung
cấp các dịch vụ thanh toán và truy vấn online cho các KHCN, KHDN có quan hệ
thanh toán và tài khoản với ngân hàng như IBMB, Smart banking, SMS banking...
Như vậy, với sự đa dạng các dịch vụ ngân hàng, BIDV Phú Yên ngày càng thu hút
được nhiều khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với nhiều động cơ khác nhau, trong
đó có khách hàng sử dụng các dịch vụ tiện ích do ngân hàng cung cấp.
Các chính sách tri ân khách hàng.
BIDV CN Phú Yên đã xây dựng được chính sách khách hàng, quan tâm tư
vấn, hỗ trợ kịp thời đảm bảo quyền lợi người gửi tiền, đồng thời có chính sách ưu
đãi với từng khách hàng lớn để duy trì, gia tăng lượng tiền gửi và thu hút nhiều
khách hàng khác đến gửi tiền tại ngân hàng. Tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú
Yên số lượng khách hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.297 khách hàng, huy động
vốn bán lẻ chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động.
Các chính sách để nâng cao chất lượng dịch vụ.
BIDV CN Phú Yên thường xuyên lấy ý kiến thăm dò của khách hàng, BIDV
thường tổ chức các đợt khách hàng bí mật kịp thời phát hiện xử lý các trường hợp
chưa đúng để nâng cao chất lượng dịch vụ hơn.
2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu.
BIDV CN Phú Yên được thành lập từ năm 1991,trải qua nhiều năm uy tín
nên BIDV CN Phú Yên luôn được khách hàng đánh giá cao. Không chỉ dừng lại ở
đó, BIDV CN Phú Yên không ngừng củng cố năng lực hoạt động thông qua tuyền
truyền quảng bá cho thương hiệu, tổ chức sự kiện, tài trợ, đóng góp cho cho các
hoạt động xã hội của tỉnh Phú Yên. Bằng các hoạt động thiết thực ấy hình ảnh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
BIDV CN Phú Yên đã đi vào lòng dân và thu hút được nhiều khách hàng cá nhân
gửi tiền vào ngân hàng hơn.
2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới
Trong năm 2017 BIDV Phú Yên khánh thành với trụ sở làm việc mới có
không gian làm việc hiện đại, rộng rãi, thoáng mát, trang bị đầy đủ các thiết bị văn
phòng hiện đại nhằm phục vụ tốt nhất khi khách hàng đặt chân đến, bên cạnh đó các
PGD của BIDV Phú Yên cũng đã sửa sang không gian giao dịch theo chuẩn của
BIDV để khách hàng dù bất cứ đâu đến cũng thấy hình ảnh quen thuộc do vậy các
thủ tục được đơn giản hóa, thời gian giao dịch được rút ngắn giúp khách hàng tiết
kiệm thời gian, chi phí giao dịch, giúp ngân hàng mở rộng hoạt động huy động vốn
tiền gửi và nâng cao uy tín cho ngân hàng.
Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại khang trang, hệ thống mạng lưới các phòng
giao dịch của BIDV CN Phú Yên còn khá mỏng, chỉ có 3 phòng giao dịch trên địa
bàn thành phố, còn các tuyến huyện, thị xã chưa có.
Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017.
Chỉ
VCB
Vietin
BIDV
Agri Sacom DongA
ACB
Kienlong Maritime
tiêu bank bank bank bank bank bank
Số Chi
1 1 1 11 1 1 1 1 1
nhánh
Số
2 6 3 7 4 0 0 1 0
PGD
Số
11 19 11 16 9 11 1 1 4
ATM
(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên)
Tính đến thời điểm 31/12/2017 dân số trên toàn tỉnh Phú Yên gần 900.000
dân trong đó dân số thành thị chiếm hơn 34%, do đó thị trường các tuyến huyện rất
tiềm năng đặt biệt là huyện Sông Hinh, thị xã Sông Cầu kinh tế đang rất phát triển.
2.2.2.4. Chính sách lãi suất
Gắn với các sản phẩm huy động vốn tại BIDV Phú Yên là nhân tố lãi suất.
Có thể thấy rằng, mặt bằng lãi suất huy động chịu sức ép tăng trong những năm qua
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
do một số nguyên nhân chính như nhu cầu vốn cho đầu tư, sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng tiếp tục tăng cao trong bối cảnh phục hồi kinh tế, chịu sức ép từ chỉ số lạm
phát, sự cạnh tranh thiếu lành mạnh của một vài các TCTD và tâm lý kỳ vọng của
người dân. Trước những diễn biến phức tạp của lãi suất thị trường do các chủ
trương, chính sách điều hành lãi suất của NHNN, chính sách lãi suất huy động vốn
của BIDV CN Phú Yên cũng được xây dựng, điều chỉnh phù hợp. Nhờ đó mà BIDV
CN Phú Yên vẫn duy trì được thế mạnh trong hoạt động huy động vốn. Đây là một
kết quả cho thấy tập thể cán bộ, nhân viên của BIDV Phú Yên đã nỗ lực rất nhiều
trong bối cảnh hiện tại.
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu.
2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính để khám
phá và phát triển các thang đo, đo lường hoạt động huy động vốn và nghiên cứu
định lượng để kiểm định thang đo và kết luận về các giả thuyết đã đặt ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu.
2.3.1.2. Nghiên cứu định tính.
Dựa trên cơ sở lý thuyết và tham khảo ý kiến từ ban lãnh đạo BIDV CN Phú
Yên về các nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại, các
biến quan sát dùng để đo các thành phần này đã được hình thành.
Đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là các chuyên gia
ngành ngân hàng, ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên. ( Phục lục 1)
Phương pháp thu thập dữ liệu định tính: sử dụng bảng khảo sát sơ bộ ( Phục
lục 2).
Nội dung thảo luận: Phỏng vấn thử 30 khách hàng đang gửi tiền tại BIDV
CN Phú Yên để trao đổi về các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động, các
biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong mô hình được soạn sẵn trong
bảng khảo sát sơ bộ. Trong đó, việc đánh giá nội dung được thể hiện trên các khía
cạnh:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Đáp viên (người phỏng vấn) có hiểu được các phát biểu hay không?
Đáp viên có muốn thêm hay bớt các phát biểu hay không?
Đáp viên có thấy các phát biểu nào lặp lại hay không?
Đáp viên có đầy đủ thông tin và sẵn sàng trả lời hay không?
Trình tự tiến hành:
Tiến hành thảo luận giữa người nghiên cứu với nhóm đối tượng được chọn
tham gia nghiên cứu định tính để thu thập dữ liệu liên quan.
Sau khi phỏng vấn hầu hết các nhóm đối tượng, dựa trên dữ liệu thu thập
được, tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi.
Kết quả: Ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên cho rằng mô hình phù hợp để
nghiên cứu tác động đến BIDV CN Phú Yên. Tuy nhiên, cần phải bổ sung, chỉnh
sửa để phù hợp với thực tế tại BIDV CN Phú Yên.
2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua các giai đoạn: thiết kế mẫu
nghiên cứu, thu thập thông tin từ mẫu khảo sát; phân tích dữ liệu bằng phần mềm
SPSS, nhằm khẳng định các yếu tố và độ tin cậy của thang đo cũng như kiểm định
sự phù hợp của mô hình.
2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu.
2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu.
Qua tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên và các chuyên gia
trong ngành ngân hàng, cũng như liên hệ thực tiễn tại tỉnh Phú Yên để xây dựng các
biến phù hợp nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn
của BIDV CN Phú Yên. Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu.
Môi trường vĩ mô
V
ăn hóa xã hội và
tâm lý khách hàng
Ch
ất lượng dịch vụ
Thâm niên và
thương hiệu
Cơ sở vật chất và hệ
thống mạng lưới
Chính sách lãi suất
Hoạt động huy động vốn của
BIDV CN Phú Yên
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau:
VHD = β1*VIMO + β2 *VANHOAXH + β3 *CLDV + β4 *THUONGHIEU +
β5 *CSVAT CHAT + β6 *LAISUAT
2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu.
Như đã phân tích ở trên, các nhân tố ảnh hưởng khả năng huy động vốn tại
BIDV CN Phú Yên bao gồm nhân tố môi trường vĩ mô, văn hóa xã hội và tâm lý
khách hàng, chất lượng dịch vụ, thâm niên và thương hiệu, cơ sở vật chất và hệ
thống mạng lưới, chính sách lãi suất. Do đó giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Ảnh hưởng môi trường vĩ mô sẽ có tác động dương (+) đến khả năng
huy động vốn.
H2: Văn hóa xã hội sẽ có tác động dương (+) khả năng huy động vốn.
H3: Chất lượng dịch vụ sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động
vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
H4: Thâm niên và thương hiệu sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy
động vốn.
H5: Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới có tác động dương (+) đến khả
năng huy động vốn.
H6: Chính sách lãi suất có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.
2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát.
Đối tượng khảo sát: những khách hàng đang gửi tiền đến giao dịch tại BIDV
CN Phú Yên
Địa điểm nghiên cứu: BIDV CN Phú Yên
Thời gian: tháng 11 năm 2017
Việc khảo sát được tiến hành bằng việc phát bảng câu hỏi đã được in sẵn đến
người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất. Trong đó: số phiếu phát
ra: 220 phiếu, số phiếu thu về: 215, số phiếu hợp lệ: 200 phiếu.
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát.
Tên biến Số lượng Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam 79 39.5
Nữ 121 60.5
Tuối
< 25 30 15.0
25-35 56 28.0
36-45 72 36.0
>45 42 21.0
Thu nhập hàng tháng
< 5 triệu 43 18.5
5-10 triệu 90 21.5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
11-20 triệu 37 45.0
>20 triệu 30 15.0
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng 35 17.5
Công nhân viên chức 58 29.0
Kinh doanh 71 35.5
Khác 36 18.0
Nguồn: Kết quả khảo sát.
2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát.
Từ kết quả nghiên cứu định tính, tác giả điều chỉnh thang đo chính thức bao
gồm 31 câu hỏi đại diện cho 31 biến quan sát. Các câu hỏi được xây dựng dựa trên
thang đo Likert từ 1 đến 5 thể hiện các mức độ từ 1 hoàn toàn không đồng ý đến 5
là hoàn toàn đồng ý.

Thang đo “Môi trường vĩ mô”


Môi trường vĩ mô phản ánh mức độ ảnh hưởng, tác động từ chính sách phát
luật hay những quy định của Ngân hàng Nhà nước về huy động vốn, mức độ lạm
phát của nền kinh tế.
Yếu tố “Môi trường vĩ mô” được ký hiệu là VIMO. Dựa vào kết quả nghiên
cứu định tính, thang đo Môi trường vĩ mô từ ba biến quan sát được bổ sung thêm
một biến quan sát, cụ thể:
Mã biến Phát biểu
VIMO1 Chính sách pháp luật về huy động vốn làm cho bạn yên tâm.
VIMO2
Những quy định của Ngân hàng nhà nước về huy động vốn khá
thuận lợi cho người dân
VIMO3 Bạn sẽ không tích trữ nhiều tiền mặt khi tình hình chính trị ổn định.
VIMO4 Nền kinh tế hiện tại không suy thoái, lạm phát.

Thang đo “Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng”.

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc huy
động vốn của ngân hàng.
Yếu tố Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng được ký hiệu là VANHOAXH.
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo Văn hóa xã hội và tâm lý khách
hàng từ ba biến quan sát được bổ sung thêm một biến quan sát, cụ thể:
Mã biến Phát biểu
VANHOAXH1 Có nhiều người xung quanh bạn gửi tiền vào BIDV Phú Yên.
VANHOAXH2 Bạn muốn giữ ít tiền mặt hơn để hạn chế rủi ro.
VANHOAXH3
Bạn thích sử dụng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng hơn
là thanh toán tiền mặt.
Bạn có muốn đầu tư vào lĩnh vực khác có các sản phẩm thay
VANHOAXH4 thế có mức sinh lời hấp dẫn (chứng khoán, vàng,bất động sản,
...).

Thang đo “Chất lượng dịch vụ”


Chất lượng dịch vụ là một yếu tố quan trọng tác động tới sự tồn tại và phát
triển của bất cứ một NHTM nào.
Yếu tố Chất lượng dịch vụ được ký hiệu là CLDV. Dựa vào kết quả nghiên
cứu định tính, thang đo sơ bộ gồm ba biến quan sát được giữ nguyên như ban đầu.
Mã biến Phát biểu
CLDV1
Nhân viên BIDV Phú Yên sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của
bạn, thể hiện sự quan tâm đến bạn.
Nhân viên BIDV Phú Yên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
CLDV2 được đào tạo chuyên nghiệp,thái độ giao tiếp lịch sự, ân cần với
khách hàng, không phân biệt đối tượng khách hàng khi giao dịch.
CLDV3
Nhân viên BIDV Phú Yên luôn phục vụ khách hàng một cách
nhanh chóng và xử lý nhanh các tình huống phát sinh ngoài dự
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
kiến.
CLDV4
Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Yên đa dạng đáp ứng đa số
nhu cầu của khách hàng.
CLDV5
BIDV Phú Yên luôn thông báo cho khách hàng khi có những
thay đổi trong giao dịch.
CLDV6
BIDV Phú Yên luôn thực hiện những gì đã cam kết với khách
hàng
CLDV7 BIDV Phú Yên bảo mật thông tin của khách hàng giao dịch

Thang đo “Thâm niên và thương hiệu”.


Để thu hút khách hàng, bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, một lời
giải quan trọng trong bài toán cạnh tranh chính là việc nâng tầm thương hiệu.
Yếu tố “Thâm niên và thương hiệu” được ký hiệu là THUONGHIEU. Dựa
kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ được giữu nguyên.
Mã biến Phát biểu
THUONGHIEU1
BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng lớn có thâm niên
trong tỉnh Phú Yên.
THUONGHIEU2
BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng có thương hiệu lớn
làm bạn an tâm khi gửi tiền.
THUONGHIEU3 BIDV CN Phú Yên có uy tín với khách hàng
THUONGHIEU4
BIDV CN Phú Yên luôn quan tâm đến an sinh xã hội, thể
hiện trách nhiệm với cộng đồng.

Thang đo “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới”


Các ngân hàng có cở vật chất khang trang, mạng lưới giao dịch rộng khắp thì
khách hàng sẽ đến giao dịch nhiều hơn.
Yếu tố “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới” được ký hiệu là
CSVATCHAT. Kết quả nghiên cứu định tính không thay đổi gì so với thang đo gốc.
Mã biến Phát biểu
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc

Similar to Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc (19)

Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.docKế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...
 
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.docLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Nghiên cứu công tác kế toán thu, chi ngân sách xã tại ubnd xã hưng thịnh – tr...
Nghiên cứu công tác kế toán thu, chi ngân sách xã tại ubnd xã hưng thịnh – tr...Nghiên cứu công tác kế toán thu, chi ngân sách xã tại ubnd xã hưng thịnh – tr...
Nghiên cứu công tác kế toán thu, chi ngân sách xã tại ubnd xã hưng thịnh – tr...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
 
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.dockHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
 
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty Melody L...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty Melody L...Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty Melody L...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty Melody L...
 
Luận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.doc
Luận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.docLuận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.doc
Luận Văn Phát Triển Chuỗi Cung Ứng Xanh Tại Công Ty Sợi Mekong.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
 
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.docLuận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
 
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
 
Luận Văn Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn  Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn  Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HẰNG CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HẰNG CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học, độc lập và nghiêm túc của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................Error! Bookmark not defined. 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1 3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN............................................................................. 4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên ......................................................................................................... 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 4 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ...................................... 6 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 7 1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên................................................................................. 8 1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại...... 8 1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại............................................ 8 1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại .............................13 1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. .........................................................................14
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động.......................................................................15 1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................17 1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.....................................................19 1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động.................20 1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.......................................................20 1.2.3.1. Thành tựu đạt được. .....................................................................................20 1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế....................................21 Kết luận chương 1 ...................................................................................................24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN. ...............................25 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại. ...........................................................................................................................25 2.1.1. Các nhân tố khách quan. .................................................................................25 2.1.1.1. Môi trường vĩ mô. ........................................................................................25 2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng...............................................................25 2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ........................................................................................26 2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu.............................................................................26 2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới...........................................................26 2.1.2.4 Chính sách lãi suất.........................................................................................27 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên........................................27 2.2.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................27 2.2.1.1 Môi trường vĩ mô. .........................................................................................27 2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng.............................................................27 2.2.2.Các nhân tố chủ quan. ......................................................................................28 2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ.......................................................................................28 2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu............................................................................29
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới..........................................................30 2.2.2.4. Chính sách lãi suất .......................................................................................30 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. ................31 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu..........................................................................................31 2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu. ....................................................................................31 2.3.1.2. Nghiên cứu định tính....................................................................................32 2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng..................................................................................33 2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu. ....................................................................33 2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu. ....................................................................................33 2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. .................................................................................34 2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát. ....................................................................35 2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát. ..................................................................36 2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo..................................................................40 2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha.........................................................................40 2.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................42 2.3.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu.......................................................................46 2.3.6.1. Phân tích tương quan Pearson......................................................................46 2.3.6.2. Phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc...................47 2.3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu. ........................................................................49 Kết luận chương 2 ...................................................................................................51 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN............................................................................52 3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ...........................................................................52 3.2. Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng....................................52 3.3. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý.................................................................53 3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu.................................................................53 3.5. Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới...........................54
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.6. Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. ......................................................54 Kết luận chương 3 ...................................................................................................55 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN .............................................................56 4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ........................56 4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng...............................................................................................................57 4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý. ............58 4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp Tăng cường quảng bá thương hiệu. ............58 4.5. Kế hoạch thực hiện giải pháp Chú trọng cơ sở vật chất và mở rộng hệ thống mạng lưới.......................................................................................................58 4.6. Kế hoạch thực hiện giải pháp Quan tâm đến nền khách hàng mục tiêu. .. 60 Kết luận chương 4 ...................................................................................................60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................61 5.1 Kết luận. .............................................................................................................61 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................61 5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam...........................61 5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên. .........................................................62 5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên. ..................................................62 5.3. Hạn chế của đề tài. ...........................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM BIDV CBNV CLDV CN CNTT CSKH DV DVNH KH NHNN NHTM PGD TCTD TMCP TP TPHCM Máy rút tiền tự động Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Cán bộ nhân viên Chất lượng dịch vụ Chi nhánh Công nghệ thông tin Chăm sóc khách hàng Dịch vụ Dịch vụ ngân hàng Khách hàng Ngân hàng Nhà Nước Ngân hàng thương mại Phòng giao dịch Tổ chức tín dụng Thương mại cổ phần Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................................... 15 Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM tỉnh Phú Yên. .................................................................................................................... 16 Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. ................................................................................................... 17 Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. .......................................................................................................... 18 Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017. ................................................................................................. 19 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -Chi nhánh Phú Yên. .......................................................................................................... 6 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu . .............................................................................. 32 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu . ................................................................................ 34 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. ........................... 7 Bảng 1.2: Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017 ...... 20 Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017 ................ 30 Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát. ........................................................................... 35 Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ....................................................... 41 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO cho biến độc lập. .............................................. 43 Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ...................... 44 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO cho biến phụ thuộc........................................... 44 Bảng 2.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến phụ thuộc .................. 45 Bảng 2.8: Kết quả phân tích tương quan Pearson. .................................................... 47 Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc. .. 48
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân thiếu vốn và ngân hàng được xem như xương sống của nền kinh tế. Theo thống kê, nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn còn nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ. Đối với NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy động được, làm các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các NHTM đều ở tình trạng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng nguồn vốn huy động là hết sức cần thiết. Thời gian gần đây nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tại tỉnh Phú Yên đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất gay gắt và vươn lên mạnh mẽ của nhóm ngân hàng thương mại cổ phần. Vì thế, để gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận, BIDV CN Phú Yên cần phải nỗ lực thêm nữa để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng mình trong tất cả các hoạt động kinh doanh tiền tệ, đặc biệt cần tăng nguồn vốn huy động, tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Xuất phát từ tình hình thực tế trên đề tài: “Các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên” được chọn để làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng huy động vốn và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Đề xuất những giải pháp để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên? Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố này đến việc gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên như thế nào? Câu hỏi 3: Giải pháp nào để gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động. - Đối tượng khảo sát: những khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. - Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. * Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2013 đến 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan đến tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2013-2017 Xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân hàng và thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập dữ liệu sơ cấp: khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên bằng bảng câu hỏi khảo sát. Sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, các bài báo, tham khảo ý kiến từ các chuyên gia ngành ngân hàng, tài liệu điện tử và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 6. Kết cấu đề tài Đề tài kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Phú Yên. Chương 3: Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. Chương 4: Kế hoạch thực hiện. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (viết tắt BIDV) được thành lập vào ngày 26/04/1957 theo Nghị định 177-TTg của Thủ tướng chính phủ. BIDV trải qua 3 thời kỳ với 3 nhiệm vụ chủ yếu: - Từ 1957 → 1981: thời kỳ khôi phục, phục hồi kinh tế với tên gọi là Ngân hàng kiến thiết Việt Nam. - Từ 1981 → 1990: thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước được thống nhất với tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. - Từ 1990 → nay: thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước, hội nhập kinh tế thị trường, tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối ngoại lên tầm cao mới. Thời kỳ này có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chính thức chuyển thành Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam vào ngày 26/04/2012. Tháng 1/2014, cổ phiếu BIDV niêm yết thành công trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh, đánh dấu mốc chính thức thành ngân hàng đại chúng. Ngày 25/5/2015, BIDV hoàn thành xong việc nhận sáp nhập toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB) vào BIDV chỉ trong vòng 55 ngày và có một bước phát triển mạnh mẽ về mạng lưới hoạt động với 180 chi nhánh, 798 phòng giao dịch, 1.822 máy ATM, 15.962 điểm giao dịch POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Đến nay, có thể nói BIDV là ngân hàng đầu tiên hoàn thành nhiệm vụ sáp nhập trong giai đoạn 2 của Đề án tái cơ cấu các Tổ chức tín dụng.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Đến cuối 2015, BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 06 quốc gia – vũng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hoà LB Nga và Đài Loan. Ghi nhận những đóng góp của BIDV qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,... Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên (BIDV CN Phú Yên) được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định số 105/NH – QĐ ngày 26/11/1990 trên cơ sở nâng cấp từ Phòng Đầu tư phát triển. Sau khi có quyết định 645/TTg ngày 18/11/1994 của Thủ tướng Chính phủ chuyển bộ phận cấp phát sang Cục đầu tư và quyết định số 70/NH5 ngày 21/03/1995, quyết định số 318/NH5 ngày 25/11/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chuyển sang thực hiện một chiến lược kinh doanh đa năng tổng hợp của một Ngân hàng thương mại. Trong giai đoạn này, Chi nhánh Phú Yên gặp không ít khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo, hầu như chưa có, số lượng cán bộ chỉ có 16 người, trình độ đại học rất ít, nguồn vốn quá nhỏ, nhận nợ từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên chuyển sang chỉ có khoảng 1,6 tỷ đồng, khách hàng lại chưa có nhiều. Là một ngân hàng thương mại ra đời muộn hơn các ngân hàng khác trong tỉnh nhưng nhờ bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chỉ đạo của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Yên đã xây dựng chiến lược kinh doanh 3 năm, 5 năm vạch ra hướng đi của từng giai đoạn, có chính sách khách hàng phù hợp cho từng đối tượng. Với quyết tâm cao của toàn cán bộ Chi nhánh Phú Yên cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của toàn hệ thống, Chi nhánh Phú Yên đã không ngừng phấn đấu vươn lên. Đến nay Chi nhánh Phú Yên đã có bộ máy tổ chức với đầy đủ các phòng ban gồm 103 cán bộ, trình độ đại học trở lên chiếm 90%, 01 trụ sở chính và 03 phòng giao dịch, thực hiện hầu hết các nghiệp vụ kinh doanh của ngành bao gồm các sản phẩm huy động vốn, cho vay, bảo lãnh,
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, các hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối, phát hành thẻ ATM … Nhờ vậy mà kết quả hoạt động của Chi nhánh không ngừng tăng trưởng, tạo được uy tín với lượng khách hàng ngày càng đông. Với phương châm hoạt động “Chia sẻ cơ hội - Hợp tác thành công” và cam kết đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng với chất lượng tốt nhất cùng với phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất, tin rằng BIDV CN Phú Yên sẽ luôn giữ vững và nâng cao uy tín vị thế của mình nói riêng và của BIDV nói chung trong tỉnh Phú Yên, tạo thế vững vàng và nội lực mạnh mẽ để phát triển bền vững trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và các phòng chuyên môn nghiệp vụ BIDV CN Phú Yên có trụ sở chính đặt tại địa chỉ 100 Duy Tân, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, gồm 07 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế toán tổng hợp, Phòng Giao dịch khách hàng, Phòng Quản lý khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý khách hàng doanh nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Quản trị tín dụng và Phòng Tổ chức hành chính). Ngoài ra, BIDV CN Phú Yên còn có 3 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc gồm: PGD TP Tuy Hòa, PGD Phú Lâm và PGD Tây Tuy Hòa. Đến thời điểm 31/12/2016, tổng số cán bộ nhân viên của Chi nhánh là 112 người. GIÁM ĐỐC Các Phó 3 Phòng giao Giám đốc dịch Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ chức Kế QLKH QLKH Giao Quản lý Quản trị Hành toán – doanh cá nhân dịch rủi ro tín dụng chính Tổng nghiệp khách hợp hàng Hình 1.1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên. Đơn vị tính: Tỷ đồng, % STT Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm 2013 2014 2015 2016 2017 I Tổng thu ròng từ các 75,8 85,4 102,32 118,88 127,03 hoạt động 1 Thu từ cho vay 14,8 24,9 31,6 38,7 41,92 2 Thu từ HĐV 21,6 22,6 28,2 34.6 35,02 3 Thu từ điều chuyển 1,1 1,8 1,9 2,5 2,8 vốn nội bộ khác 4 Thu KDNT&PS 0,3 0,4 0,52 0,75 0,82 5 Thu DVR 7,2 9,8 13,6 13,8 15,95 6 Thu nợ HTNB 30,8 25,9 26,5 28,53 30,52 II Chi phí QLKD 21 22,6 29,1 32,61 33,67 III Chênh lệch thu chi 54,8 62,8 73,22 86,27 93,36 IV Dự phòng rủi ro 12,4 2,56 2,79 3,2 3,75 V Lợi nhuận trước thuế 42,4 60,24 70,43 83,07 89,61 VI Lợi nhuận sau thuế 33.92 48.19 56.34 66.46 71,69 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017) So với các chi nhánh Cụm Nam Trung bộ thì quy mô hoạt động của BIDV CN Phú Yên còn nhỏ: Tổng quy mô tín dụng và nguồn vốn của Chi nhánh Phú Yên đứng thứ 10/15 (trên chi nhánh Tây Sơn, Nha Trang, Sông Hàn, Hội An, Dung Quất). Tổng thu nhập ròng bán lẻ, thu dịch vụ ròng của BIDV CN Phú Yên còn thấp. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Phú Yên qua các năm của giai đoạn 2013 - 2017 đều có lợi nhuận và đều tăng qua các năm. So với tổng doanh thu
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế đạt hơn 40%. Cụ thể năm 2013 lợi nhuận đạt 33.92 tỷ đồng chiếm 44.75 %/ tổng nguồn thu, năm 2014 lợi nhuận đạt 48.19 tỷ đồng, chiếm 56.43%/tổng nguồn thu và lợi nhuận tăng 42.08% so với 2013. Nguyên nhân do năm 2013 trích dự phòng rủi ro nhiều cao hơn 70% so với 2014 tỷ lệ nợ nhóm 2 chiếm tỷ trọng lớn ( 18,78%/ tổng dư nợ) , năm 2015 lợi nhuận đạt 56.34 tỷ đồng, tăng 16.92% so với năm 2014 và chiếm 55.07 %/tổng nguồn thu; sang năm 2016 lợi nhuận tăng lên 66.46 tỷ đồng, tăng 17.95% so với năm 2015, và chiếm 55.90%/tổng nguồn thu, Năm 2017 các chỉ tiêu đều tăng nhưng với tốc độ thấp, lợi nhuận đạt 71.69 tỷ đồng chiếm 56.44%/ tổng nguồn thu. Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2017 cho thấy sự tăng trưởng của BIDV CN Phú Yên tập trung trên hai hoạt động chính là cấp tín dụng và huy động vốn còn các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ròng chiếm tỷ trong thấp nhưng ngày càng tăng. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của các chủ thể trong nền kinh tế, cá nhân, hộ gia đình ngày càng được nâng cao nhưng chưa nhiều, người dân tin tưởng vào các chính sách điều hành của nhà nước nên đã quen dần với việc sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt công khai giao dịch qua ngân hàng, mặt khác còn mạnh dạn đưa đồng vốn ra đầu tư nên doanh thu cho vay từ hoạt động cho vay ngày càng tăng mạnh nhất là năm 2014 tăng trưởng hơn 60% so với 2013 và để đáp ứng lượng vốn cho vay trong thời gian tới BIDV CN Phú Yên cần phải tăng cường nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế. 1.2. Gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. 1.2.1. Cơ sở lý luận về gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại. 1.2.1.1 Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.  Khái niệm nguồn vốn huy động   Huy động vốn là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM, thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4 đã nêu: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Như vậy nguồn vốn huy động tại NHTM là việc nhận tiền từ tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng từ có giá và các hình thức nhận tiền gửi khác.  Các hình thức huy động vốn   Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn, có sinh lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của khách hàng khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền NHTM phải thiết kế và phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình thức huy động vốn theo mục đích huy động vốn bao gồm các hình thức sau: - Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với mục đích để được ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. Với hình thức này khách hàng được phép rút tiền bất cứ lúc nào, hoặc có thể yêu cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch, do đó nguồn vốn này luôn biến động. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định, nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng. Nhìn chung, lãi suất của loại này thấp, nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 - Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức huy động các khoản tiền gửi của tổ chức hoặc cá nhân để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào ngân hàng khách hàng chỉ được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Tiền gửi có kỳ hạn được xác nhận dưới hình thức hợp đồng tiền gửi hoặc các hình thức xác nhận thông qua các phương tiện điện tử, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức không được bảo hiểm. Huy động vốn với hình thức này, các NHTM có nguồn vốn tương đối ổn định, xác định kỳ hạn cụ thể nên NTHM có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn. Động cơ của người gửi là hưởng lãi nên khách hàng có xu hướng chọn những ngân hàng có lãi suất cao. - Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn từ khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản, được xác nhận trên sổ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo nhu cầu vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm trong đó người gửi tiền thỏa thuận với ngân hàng về kỳ hạn gửi nhất định. - Phát hành chứng từ có giá Chứng từ có giá là giấy chứng nhận do NHTM phát hành để huy động vốn xác nhận nghĩa vụ trả nợ một số tiền trong một khoản thời gian nhất định với điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM với người mua chứng từ có giá. Các hình thức phát hành chứng từ có giá bao gồm: Phát hành các chứng chỉ tiền gửi: Đây là loại giấy tờ chứng nhận đã gửi tiền vào ngân hàng, có thể chuyển nhượng được, có hưởng lãi suất và lãi suất tùy theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Phát hành kỳ phiếu ngân hàng: Là giấy nhận nợ có kỳ hạn do ngân hàng phát hành với cam kết trả vốn và lãi cho người mua khi đến hạn. Trái phiếu ngân hàng: Trong trường hợp cần huy động một khối lượng vốn lớn, thời hạn dài để đáp ứng nhu cầu đầu tư, các ngân hàng có thể xin phép phát hành trái phiếu. - Vốn đi vay Trong trường hợp thiếu vốn ngân hàng sẽ đi vay trên thị trường nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản. Các NHTM có thể vay từ các nguồn sau: Vay NHTM: Đây là khoản vay trực tiếp các ngân hàng khác với mục đích đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Với nguồn vốn này ngân hàng có thể phải chấp nhận chi phí cao hơn vốn huy động, vì vậy chỉ trong trường hợp thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn thì ngân hàng vay các NHTM khác. Vay NHTW: Khi các NHTM thiếu vốn có thể vay NHTW dưới hình thức tái cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu, cho vay thanh toán. Đây là nguồn vốn mà NHTM có được thông qua quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW tùy theo tình hình thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tiền tệ.  Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động  - Đối với ngân hàng thương mại. Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, hoạt động của ngân hàng có những đặc trưng riêng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh… Không có hoạt động này xem như không có hoạt động của NHTM. Vốn huy động, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản nợ của NHTM. Từ nguồn vốn huy động mà ngân hàng mới đáp ứng nhu cầu kinh doanh thực hiện cho vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán... tạo ra lợi nhuận cho NHTM,. Nếu không có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không đủ vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Thông qua hoạt động huy động vốn chúng ta có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Quy mô huy động vốn càng lớn thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng mạnh. Do đó, các NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện và nâng cao hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quy mô của mình. Có thể nói, hoạt động huy động vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. - Đối với khách hàng Hoạt động huy động vốn không chỉ quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Thông qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng mà khách hàng có một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi và sinh lợi, tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng như dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần khi tiêu dùng. Mặt khác, với hình thức huy động vốn đa dạng của các NHTM khách hàng có thể lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Lãi suất ngân hàng được coi là thu nhập tối thiểu để so sánh với thu nhập của các hình thức đầu tư khác trên thị trường trước khi nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý. Đối với khách hàng việc nắm giữ quyền sở hữu các chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các chứng từ có giá khác... ngoài việc được quyền hưởng lãi, còn có thể dễ dàng mua bán chuyển nhượng các chứng từ có giá trên thị trường, tạo nên tính thanh khoản cho người chủ sở hữu. - Đối với nền kinh tế Thông qua huy động vốn, các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân trong nền kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, ngân hàng sử dụng vốn này để cho vay, đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội. Việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng đã góp phần kiểm soát lạm phát và các hoạt động của nền kinh tế cũng như các biến động trong nền kinh tế để nhà
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 nước kịp thời đưa ra các giải pháp hợp lý. Thông qua huy động vốn, NHTM góp phần tạo nên các hàng hóa trên thị trường tài chính, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Như vậy, hoạt động huy động vốn tại NHTM là một hoạt động quan trọng. Do đó, các NHTM nên xây dựng chính sách huy động vốn hợp lý để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh. 1.2.1.2 Gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.  Khái niệm gia tăng nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại.   Theo từ điển Tiếng Việt gia tăng có nghĩa là tăng thêm, mạnh thêm về mặt cơ học để đạt được mục tiêu về mặt cơ học. Gia tăng nguồn vốn huy động của NHTM là việc đưa ra các biện pháp, giải pháp làm tăng thêm nguồn vốn huy động. Mục tiêu của việc gia tăng nguồn vốn huy động của các NHTM chính là tạo ra sự chủ động về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh để từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM. Gia tăng nguồn vốn huy động quyết định tới quy mô đầu tư, cho vay của NHTM. Vì vậy việc gia tăng nguồn vốn huy động là nhiệm vụ hàng đầu của các ngân hàng thương mại đặt ra.  Các chỉ tiêu đo lường gia tăng nguồn vốn huy động.  - Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô vốn huy động của ngân hàng qua các năm, Chỉ tiêu này cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu hướng như thế nào và khả năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động. Nếu tốc độ tăng trưởng ổn định sẽ tạo thế chủ động cho ngân hàng trong việc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài cũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới khách hàng gửi tiền và đầu tư vào ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng đối với các NHTM khác trong hoạt động huy động vốn Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thường được đánh giá thông qua công thức:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Tốc độ tăng trưởng VHĐ = Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô nguồn vốn huy động qua các thời kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được mở rộng. Việc mở rộng quy mô vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn ngày càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn, hiệu quả huy động vốn của ngân hàng đang được cải thiện. Ngoài ra, có thể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của các ngân hàng khác hoặc tốc độ tăng trưởn vốn bình quân hệ thống. - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn tiền gửi mà ngân hàng huy động được sẽ đáp ứng được bao nhiêu % nhu cầu vay của khách hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vốn tiền gửi huy động đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Từ công thức trên cho thấy để gia tăng quy mô nguồn vốn huy động giải pháp từ phía ngân hàng là cần phải tăng thị phần thông qua phát triển thương hiệu, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính khác. 1.2.2 Thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. Nhằm đảm bảo sự tăng trưởng ổn định của nguồn vốn, BIDV CN Phú Yên đã đưa ra chính sách chú trọng huy động vốn từ nền kinh tế, sử dụng công cụ lãi suất linh hoạt, tung ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn phù hợp với từng đối tượng khách hàng và tận dụng lợi thế vùng, miền để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế. Trong giai đoạn 2013 - 2017, nền kinh tế trong nước nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn đang trong quá trình phục hồi, cộng thêm sự
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 cạnh tranh gay gắt về huy động vốn giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn làm ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn của hệ thống BIDV CN Phú Yên. Trước tình thế khó khăn này, BIDV CN Phú Yên luôn xác định mục tiêu tăng cường huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Triển khai nhiệm vụ này BIDV CN Phú Yên đã đa dạng hóa sản phẩm trong huy động vốn với lãi suất huy động vốn hợp lý, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đi kèm các chương trình khuyến mại hấp dẫn, tăng cường quảng bá hình ảnh, giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh trong huy động vốn. 1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động. Biều đồ 1.1: Tổng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017) Trong giai đoạn 2013 - 2017 tổng nguồn vốn huy động của BIDV Phú Yên tăng nhanh. Năm 2015 huy động vốn tăng trưởng khá 27,3% so với 2014 vượt 9% so với kế hoạch hội sở chính giao năm 2015, đạt gần mức tăng trưởng bình quân của toàn hệ thống 27,9%. cao hơn mức bình quân của khu vực Nam Trung bộ là 14,6% và cao hơn mức bình quân trên địa bàn tỉnh là 22,9%. Năm 2016 huy động vốn cuối kỳ đạt 2.414,6 tỷ đồng; tăng trưởng khá 23,1%, vượt 2,7% so với kế hoạch hội sở chính giao năm 2016; cao hơn mức bình quân của Cụm Nam Trung bộ và trên địa bàn là 21,2%; cao hơn mức bình quân của hệ thống là 18,3%; hoàn thành 102,7% kế hoạch năm 2016 (2.350 tỷ đồng). Mặc dù năm 2016 tổng nguồn vốn huy động tăng 452,9 tỷ đồng so với năm 2015 nhưng tốc độ tăng trưởng của năm 2016 vẫn thấp hơn 2015 lý do giảm dẫn đến sự sụt giảm trên là do thị trường bất động sản
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 trên địa bàn tỉnh đang dần nóng lên, người dân còn đắn đo giữa hai kênh đầu tư. Năm 2017 huy động vốn cuối kỳ đạt 2.817,7 tỷ đồng tăng 16,7% tương đương tăng 401,3 tỷ đồng. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, BIDV CN Phú Yên rất chú trọng đến công tác huy động vốn. Có được vị trí thuận lợi (gần nhiều khu dân cư và thương mại tập trung, thuận tiện cho khách hàng giao dịch) cùng với uy tín và năng lực hoạt động tốt, chi nhánh đã thu hút được một lượng khách hàng lớn và thường xuyên. Tuy nhiên, BIDV CN Phú Yên vẫn đứng thứ 3 trên địa bàn về thị phần huy động vốn năm 2017 (chiếm 15,2%), sau Agribank Phú Yên và Vietinbank Phú Yên. Biểu đồ 1.2: Thị phần của BIDV CN Phú Yên về huy động vốn so các NHTM tỉnh Phú Yên: (Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà Nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2017.)
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động  Theo đối tượng khách hàng.  Biểu đồ 1.3 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. Đơn vị tính: Tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013-2017) Huy động vốn ĐCTC có xu hướng giảm.Năm 2015 huy động vốn ĐCTCgiảm 3,7%, tương đương giảm 9,7 tỷ đồng so với 2014, năm 2016huy động vốn ĐCTC giảm 18,7%, tương đương giảm 47,8 tỷ đồng so với 2015. Giảm chủ yếu từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Năm 2017 tăng 14,9% so với năm 2016 do tăng từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Huy động vốn doanh nghiệp tăng qua các năm, năm 2015 tăng 15%, tương đương tăng 67,9 tỷ đồng so với 2014. Năm 2016 tăng 22,5%, tương đương tăng 117,4 tỷ đồng so với 2015, năm 2017 tăng 12,6 % tương đương tăng 80,1 tỷ đồng. Huy động vốn dân cư tăng mạnh, năm 2015 tăng 44%, tương đương tăng 362,3 tỷ đồng so với 2014; hoàn thành 102% kế hoạch năm 2015. Năm 2016 tăng 32,4%, tương đương tăng 383,3 tỷ đồng so với 2015. Năm 2017 tăng 18,6 % so với 2016 .Xếp hạng 08/15 trong Cụm Nam Trung bộ, tăng 01 bậc so với 2016. Khối bán lẻ đã tăng cường tiếp thị, thu hút khách hàng.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Nguồn vốn dân cư chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của BIDV Phú Yên và có xu hướng tăng dần, năm 2014 chiếm 53.4%, năm 2015 chiếm 60,4% và năm 2016 chiếm 64,9%, năm 2017 chiếm 66% vì đặc điểm của địa bàn kinh tế khó khăn các công ty, doanh nghiệp ít mặc khác BIDV hội sở chính đang đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bán lẻ trong đó nhóm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa được ưu tiên hàng đầu, tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.574 khách hàng.  Theo kỳ hạn gửi.  Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. Đơn vị tính: Tỷ đồng. (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017.) Các loại tiền gửi của BIDV CN Phú Yên huy động vào năm sau cao hơn so với năm trước; riêng đối với tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn tiền gửi chiếm 88.7% năm 2014, 85.9 % năm 2015 và 88,4% năm 2016, năm 2017 chiếm 83,65% . Điều này cũng cho thấy rằng tiền gửi có kỳ hạn là lựa chọn đầu tư phổ biến, vì cách đầu tư này có lãi suất khá tốt, phần trăm rủi ro ít, hơn hết tình hình kinh tế bất ổn thì dường như người gửi tiền chấp nhận mức sinh lời thấp chỉ để đảm bảo an toàn cho đồng vốn của mình. Tiền gửi có kỳ hạn tăng trưởng
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 với tốc độ khá mạnh năm 2016 tăng 26,4% so với 2015 và 56,1 % so với 2014. Về tiền gửi không kỳ hạn qua các năm đều tăng năm 2015 tăng 57,9% so với 2014, và năm 2016 tăng 61% so với 2014. Qua đó, cũng thấy được tầng lớp dân cư đã thay đổi dần thói quen dùng tiền mặt, cất trữ tiền mặt hay cất trữ vàng sang sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. 1.2.2.3. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. Biểu đồ 1.5 : Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017. Đơn vị tính : % (Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 – 2017.) Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động năm 2015 tăng so với năm 2014, điều này cho thấy sau hàng loạt sự cố xảy ra, BIDV CN Phú Yên đã lấy lại được lòng tin của người dân. Giai đoạn 2016-2017 tốc độ tăng trưởng giảm dần vì chính sách của UBND tỉnh Phú Yên mở rộng khu kinh tế phía Nam thành phố kết hợp xây dựng một vài khu tái định cư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa nên người dân đổ xô đầu tư vào kênh bất động sản. Vì vậy BIDV CN Phú Yên cần phải nổ lực hơn nữa trong công tác huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 1.2.2.4. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động. Bảng 1.2. Tỷ lệ huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2013 -2017. Đơn vị tính: Tỷ đồng,% Chỉ tiêu Năm 2013 năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Huy động 1273,1 1541,1 1961,7 2414,6 2817,7 Cho vay 1471,3 1697,2 2347,2 2926,4 3885,7 Tỷ lệ (%) 86,53 90,80 83,58 82,51 72,51 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV CN Phú Yên giai đoạn 2013 –2017) Huy động vốn đáp ứng nhu cầu cho vay giai đoạn 2013 - 2016 đều trên 80%, riêng năm 2017 chỉ 72,51 % và tỷ lệ này có xu hướng giảm qua các năm. Vì vậy BIDV CN Phú Yên cần phải gia tăng thị phần huy động hơn nữa để đem laị hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh. 1.2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. 1.2.3.1. Thành tựu đạt được. Trong giai đoạn 2013-2017, mặc dù kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng còn gặp nhiều khó khăn, nhưng hoạt động huy động vốn vẫn đạt được nhiều thành tựu đáng kể quy mô huy động tăng dần qua các năm. Nhờ chú trọng quan hệ với khách hàng, xây dựng lại được lòng tin nơi công chúng. Trong thời gian qua, BIDV CN Phú Yên đã thiết lập được danh mục những khách hàng truyền thống đồng thời tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, cung cấp cho họ những sản phẩm phù hợp với từng đối tượng khách hàng (nghề nghiệp, thu nhập, tuổi tác…). Xét theo đối tượng, vốn tiền gửi của dân cư lại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn tiền gửi huy động, khẳng định được uy tín của BIDV CN Phú Yên trong lòng công chúng BIDV CN Phú Yên đã đầu tư, xây dựng trụ sở mới của chi nhánh, sửa sang lại phòng giao dịch theo chuẩn phong cách BIDV trên cả nước, khang trang, sạch đẹp thể hiện sự tôn trọng đối với khách hàng và sẵn sàng chào đón khách hàng, mở
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 thêm phòng giao dịch Tây Tuy Hòa, tăng cường thêm 3 máy ATM để đáp ứng phần lớn nhu cầu của khách hàng và góp phần tăng trưởng nguồn vốn huy động cho ngân hàng. Chi nhánh đã xây dựng được chính sách khách hàng, quan tâm tư vấn, hỗ trợ kịp thời đảm bảo quyền lợi người gửi tiền, đồng thời có chính sách ưu đãi với từng khách hàng lớn để duy trì, gia tăng lượng tiền gửi và thu hút nhiều khách hàng khác đến gửi tiền tại ngân hàng. Tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.297 khách hàng huy động vốn bán lẻ chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động. BIDV CN Phú Yên đã nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, quan tâm đào tạo thường xuyên cho các cán bộ đi bồi dưỡng nghiệp vụ tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, tổ chức những chuyến học hỏi kinh nghiệm ở các tỉnh lân cận như Bình Định, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuận và định kỳ hằng năm tổ chức thi nghiệp vụ, thường xuyên lấy ý kiến khách hàng nhằm xây dựng đội ngũ nhân viên thành thạo về chuyên môn, tác phong làm việc chuyên nghiệp, tận tụy với khách hàng... Đây là sợi dây vô hình kết nối giữa ngân hàng và khách hàng. Thái độ và phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ nhân viên BIDV CN Phú Yên đã có những đổi mới, tác phong giao dịch đã có nhiều thay đổi, thái độ văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Chính những sự làm mới đó đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng. Ban lãnh đạo BIDV Phú Yên đã quan tâm và có cơ chế động lực thích đáng đến công tác huy động vốn, tặng thưởng mỗi cá nhân có thành tích làm việc tốt hàng tháng, điều đó đã khuyến khích tạo ra không khí làm việc phấn khởi, hăng hái trong công tác huy động vốn nói riêng và hoạt động kinh doanh của chi nhánh Phú Yên nói chung. 1.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Mặc dù, BIDV CN Phú Yên đã nổ lực rất nhiều trong công tác huy động vốn, thì ngoài những thành tựu đạt được, với nhiều nguyên nhân khác nhau như bị tác động bởi nền kinh tế kém phát triển của tỉnh Phú Yên hay những hạn chế của bản
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 thân chi nhánh mà hoạt động huy động của ngân hàng vẫn tồn tại một số nhược điểm: Chính sách, biện pháp, hình thức huy động vốn tiền gửi chủ yếu vẫn là tiết kiệm dân cư, các hình thức tiền của tổ chức có tăng doanh số nhưng tỷ trọng còn thấp. Tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh không đáp ứng được sự tăng trưởng tín dụng, chi nhánh Phú Yên còn phải huy động nguồn tiền từ hội sở. Hoạt động tiếp thị sản phẩm huy động vốn của chi nhánh còn chưa được quan tâm thực hiện. Mỗi một đợt huy động vốn được triển khai thì chủ yếu lượng khách hàng cũ, truyền thống của chi nhánh tham gia phần lớn, nhiều khách hàng mới và khách hàng tiềm năng không hề biết đến. Ngoài những sản phẩm huy động vốn của BIDV Việt Nam, chi nhánh chưa phát triển được sản phẩm riêng biệt nào. Thực ra để phát triển một sản phẩm riêng thì phải có sự đồng ý và có kế hoạch của BIDV Việt Nam nên điều này khó thực hiện ngay. Nhưng chi nhánh cũng nên quan tâm và lập kế hoạch phát triển sản phẩm huy động vốn mới để góp phần tăng cường thu hút vốn trên địa bàn. Áp lực về doanh số trong huy động vốn mà Hội sở chính giao cho BIDV CN Phú Yên và từ chi nhánh giao lại cho các PGD. Đây là một phương thức kích thích các nhân viên ngân hàng không ngừng sáng tạo, tích cực trong công tác huy động vốn, nếu đạt kết quả cao thì mang lại lợi ích cho ngân hàng và cả nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, nếu họ không biết điểm dừng, tạo ra các hành động gây phiền hà cho khách hành thì lại gây ra các phản ứng phụ ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng và nguồn vốn huy động tiền gửi tại ngân hàng. Việc huy động vốn của BIDV CN Phú Yên chủ yếu được thực hiện tại quầy, hoặc qua điện thoại đối với các khách hàng đã và đang giao dịch với ngân hàng. Điều này khiến BIDV CN Phú Yên bỏ lỡ những cơ hội trong việc tìm kiếm khách hàng mới. Do đó, chi nhánh Phú Yên cần thành lập tổ huy động vốn để phát triển thị trường tìm kiếm khách hàng mới, thực hiện tốt công tác tư vấn cho khách hàng các tiện ích nhằm huy động tối đa nguồn tiền nhàn rỗi từ các khách hàng này.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo vững về chuyên môn, thành thạo về nghiệp vụ nhưng chưa nhất quán trong phong cách phục vụ. Một vài cán bộ còn làm việc theo kiểu đúng trách nhiệm, không biết chia sẻ với đồng nghiệp, ít cởi mở, thiếu sự quan tâm, thân thiện đối với khách hàng. Nguyên nhân là do chính sách đãi ngộ đối với người lao động chưa hợp lý, chế độ khen thưởng theo hình thức cào bằng nên không khai thác hết nội lực của cán bộ nhân viên, một số có tính lười nhác trong công việc. Chính vì vậy, ngân hàng cần có chính sách phân công lao động hợp lý, đúng người, đúng việc thì cổ máy hoạt động của ngân hàng sẽ vận hành hiệu quả. Công tác tuyển dụng của BIDV CN Phú Yên còn khá chú trọng về trình độ học vấn nhưng lại chưa chú trọng về các kỹ năng mềm của ứng viên. Cán bộ mới được tuyển dụng vào ngân hàng chỉ được đào tạo bởi các cán bộ cũ thông qua quá trình quan sát công việc của các cán bộ đã làm việc lâu năm. Điều này dẫn đến việc học nghiệp vụ của cán bộ mới không mang tính khoa học. Vấn đề đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp chưa được ban lãnh đạo chú trọng. Một tồn tại khác dễ thấy trong hoạt động huy động vốn là công tác marketing chưa được quan tâm đúng mức, nhất là quảng bá thương hiệu, hình ảnh của ngân hàng tại địa phương, hình ảnh thương hiệu BIDV chỉ có ở thành phố các huyện lân cận chưa có vì vậy lượng khách hàng biết đến BIDV CN Phú Yên còn rất ít. Hơn nữa, việc mở rộng mạng lưới BIDV CN Phú Yên trong tỉnh còn rất ít chỉ 3 phòng giao dịch, 09 máy ATM trên địa bàn thành phố, 02 máy ATM ở huyện Đông Hòa, các điểm giao dịch tại các huyện và thị xã lớn chưa có như Huyện Đông Hòa, Sông Hinh và Thị xã Sông Cầu mà các ngân hàng khác đã mở rộng quy mô cách đây 2, 3 năm vì vậy lượng khách hàng trong tỉnh được tiếp cận với BIDV CN Phú Yên còn rất ít và đây cũng là thị trường tiềm năng để BIDV CN Phú Yên hướng tới trong giai đoạn tiếp theo.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Kết luận chương 1 Trong chương 1, trình bày quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức của BIDV CN Phú Yên và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm 2013 đến năm 2017. Bên cạnh đó đưa ra các nền tảng lý thuyết cũng như tầm quan trọng của nguồn vốn huy động đối với NHTM và thực trạng gia tăng nguồn huy động vốn tại BIDV CN Phú Yên, qua đó đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn. Từ đó cho thấy sự cấp thiết phải nghiên cứu về các nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động để đưa ra hệ thống giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy gia tăng nguồn vốn huy động tại BIDV CN Phú Yên.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN. 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại. 2.1.1. Các nhân tố khách quan. 2.1.1.1. Môi trường vĩ mô. Môi trường - nơi mà toàn bộ hoạt động của ngân hàng đều diễn ra trong đó. Các ngân hàng đều cần có một môi trường trong sạch, lành mạnh, ổn định và có như thế, hoạt động ngân hàng mới có thể tồn tại và phát triển bền vững. Đây là nhóm nhân tố tiên quyết, không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn tác động đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Trong một môi trường kinh tế thuận lợi, lạm phát được kiềm chế ở mức vừa phải, các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều điều kiện để phát triển, thu được nhiều lợi nhuận, hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ đó cũng trở nên dễ dàng hơn. 2.1.1.2 Văn hóa xã hội, tâm lý khách hàng. Thu nhập của người dân là yếu tố trực tiếp quyết định đến lượng tiền gửi vào ngân hàng, người dân có thu nhập cao ngoài việc thoả mãn được yêu cầu của đời sống, họ còn giành một phần để tích luỹ. Số tiền tích luỹ này sẽ dùng để thoả mãn nhu cầu cao hơn trong tương lai. Như vậy, thu nhập của người dân càng cao thì nguồn vốn động được vào ngân hàng càng lớn. Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân ảnh hưởng đến việc huy động vốn của ngân hàng. Tại các nước phát triển, thanh toán không dùng tiền mặt là chủ yếu. Ở Việt Nam, tâm lý ưa dùng tiền mặt và tích luỹ tiền không gửi vào ngân hàng là khá phổ biến. Vì vậy, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng trong việc huy động vốn của ngân hàng.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 2.1.2.Các nhân tố chủ quan. 2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ có thể tổng hợp ở đây là sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ như về kỳ hạn, về loại hình, về đối tượng gửi tiền, những lợi ích và sự thuận tiện mà sản phẩm mang lại cho khách hàng, thời gian giao dịch nhanh chóng. Công nghệ hiện đại, hỗ trợ tốt cho công tác quản lý và phục vụ khách hàng. Nguồn lực con người, ngân hàng cần có một đội ngũ nhân viên giao dịch vững nghiệp vụ, thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng. Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng. Đánh giá kịp thời các thông tin ngược chiều, các ý kiến của khách hàng cần được ngân hàng trân trọng, tốt nhất là có thư cảm ơn, có chính sách khuyến khích khách hàng. Các ý kiến có giá trị, có ý nghĩa thiết thực nên có phần thưởng cho khách hàng. 2.1.2.2 Thâm niên và thương hiệu. Thâm niên, thương hiệu, uy tín và vị thế của ngân hàng thể hiện ở quá trình lịch sử, năng lực tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn của khách hàng, thông thường khách hàng lựa chọn những ngân hàng có uy tín và vị thế trên thị trường để giao dịch. Do đó ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng. 2.1.2.3 Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới Mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những yếu tố mà khách hàng quyết định đến giao dịch. Nếu ngân hàng không có mạng lưới hoạt động ở những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Các khoản tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ, nếu việc tiếp cận với ngân hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến ngân hàng đó. Với một mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng của người dân thì ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu quả.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 2.1.2.4 Chính sách lãi suất Đối với các khoản tiền mà người gửi đầu tư vào ngân hàng với mục đích hưởng lãi thì lãi suất là một nhân tố quan trọng, có tác động mạnh đến việc huy động vốn của NHTM. Vì thế các ngân hàng cạnh tranh không chỉ về lãi suất huy động với các ngân hàng khác mà cả với thị trường tiền tệ, chỉ một sự khác biệt nhỏ về lãi suất có thể đẩy dòng vốn theo những chiều hướng khác nhau. Đó cũng là lý do mà người gửi tiền chuyển vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác. Vì vậy, xác định một lãi suất hợp lý, có tính cạnh tranh mà hiệu quả kinh doanh vẫn cao là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với các NHTM. 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. 2.2.1. Các nhân tố khách quan 2.2.1.1 Môi trường vĩ mô. Trong những năm qua, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiềm chế lạm phát làm cho kinh tế tăng trưởng chậm lại vì hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Điều này làm ảnh hưởng đến thu nhập của người gửi tiền. Mặc khác Phú Yên còn là một tỉnh ven biển nghèo, cả tỉnh chỉ có 3 khu công nghiệp, ngành kinh tế mũi nhọn là nông lâm thủy sản nhưng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 15%, thu tổng thu ngân sách của tỉnh đến 31/12/2017 là 3.810,7 tỷ đồng thu nhập thực tế của người dân không cao nên công tác huy động vốn hết sức khó khăn. 2.2.1.2 Văn hóa - xã hội, tâm lý khách hàng. Mỗi diễn biến tiêu cực của các nhân tố này đều ảnh hưởng sâu sắc không chỉ đến hoạt động huy động vốn mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng của cả hệ thống NHTM. Khi động cơ của người gửi tiền là mục đích an toàn, với biến cố liên quan đến tài chính, kinh tế của hệ thống NHTM trong nước như trường hợp của Ngân
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Đông Á… đã tác động đến tâm lý của khách hàng và phần nào suy giảm uy tín của các NHTM nói chung trong đó có BIDV CN Phú Yên Hay liên quan đến sự ổn định về chính trị trong nước, đó là việc tranh chấp giữa Việt Nam và Trung Quốc trên Biển Đông đã làm cho người gửi tiền cảm thấy thiếu an toàn dẫn tới hành động rút tiền khỏi ngân hàng hoặc không gửi thêm tiền vào ngân hàng và có thể chuyển sang hình thức dự trữ. TP.Tuy Hòa là một thành phố mang dáng dấp của một đô thị trẻ năng động đang trên đà phát triển nhưng vẫn còn lưu dữ được nét hoang sơ mộc mạc, được núi rừng và biển bao bọc tạo nên một địa thế “ ngọa long phục hổ”, lung dựa vào núi, mặt hướng ra biển, rất đẹp trong phong thủy, mặc khác UBND tỉnh Phú Yên đang đầu tư đồng bộ hạ tầng với công trình trọng điểm là công trình nối liền 2 bờ Nam- Bắc Tuy Hòa cùng với mở rộng một vài khu tái định cư trên địa bàn thành phố nên rất thu hút các nhà đầu tư lĩnh vực bất động sản làm giảm nguồn vốn huy động. 2.2.2.Các nhân tố chủ quan. 2.2.2.1. Chất lượng dịch vụ Đội ngũ nhân sự. Hầu hết cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện huy động vốn tiền gửi tại BIDV Phú Yên được ngân hàng tuyển dụng từ các trường đại học có uy tín cộng với được đào tạo, rèn luyện tại môi trường làm việc năng động, sáng tạo như BIDV CN Phú Yên. Do đó, các cán bộ, nhân viên này là những người có trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ làm việc có trách nhiệm, xử lý tình huống nhanh chóng. Bên cạnh đó, vẫn còn một số nhân viên có yếu về trình độ chuyên môn, tác phong và kỹ luật lao động không tốt. Điều này đã ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Chi nhánh luôn quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cử cán bộ nghiệp vụ mới tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ về đào tạo tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo tập huấn kỹ năng công việc do Ngân hàng
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam tổ chức góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực BIDV Phú Yên. Sự đa dạng của các dịch vụ ngân hàng. Ngoài các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động vốn, cấp tín dụng, bảo quản vật có giá, ủy thác và đại lý, tư vấn tài chính, BIDV Phú yên còn cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện tử. Dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong nhiều ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại với khả năng xử lý thông tin trực tuyến, cung cấp các dịch vụ thanh toán và truy vấn online cho các KHCN, KHDN có quan hệ thanh toán và tài khoản với ngân hàng như IBMB, Smart banking, SMS banking... Như vậy, với sự đa dạng các dịch vụ ngân hàng, BIDV Phú Yên ngày càng thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với nhiều động cơ khác nhau, trong đó có khách hàng sử dụng các dịch vụ tiện ích do ngân hàng cung cấp. Các chính sách tri ân khách hàng. BIDV CN Phú Yên đã xây dựng được chính sách khách hàng, quan tâm tư vấn, hỗ trợ kịp thời đảm bảo quyền lợi người gửi tiền, đồng thời có chính sách ưu đãi với từng khách hàng lớn để duy trì, gia tăng lượng tiền gửi và thu hút nhiều khách hàng khác đến gửi tiền tại ngân hàng. Tính đến 31/12/2017 BIDV CN Phú Yên số lượng khách hàng quan trọng và thân thiết đạt 1.297 khách hàng, huy động vốn bán lẻ chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động. Các chính sách để nâng cao chất lượng dịch vụ. BIDV CN Phú Yên thường xuyên lấy ý kiến thăm dò của khách hàng, BIDV thường tổ chức các đợt khách hàng bí mật kịp thời phát hiện xử lý các trường hợp chưa đúng để nâng cao chất lượng dịch vụ hơn. 2.2.2.2. Thâm niên và thương hiệu. BIDV CN Phú Yên được thành lập từ năm 1991,trải qua nhiều năm uy tín nên BIDV CN Phú Yên luôn được khách hàng đánh giá cao. Không chỉ dừng lại ở đó, BIDV CN Phú Yên không ngừng củng cố năng lực hoạt động thông qua tuyền truyền quảng bá cho thương hiệu, tổ chức sự kiện, tài trợ, đóng góp cho cho các hoạt động xã hội của tỉnh Phú Yên. Bằng các hoạt động thiết thực ấy hình ảnh
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 BIDV CN Phú Yên đã đi vào lòng dân và thu hút được nhiều khách hàng cá nhân gửi tiền vào ngân hàng hơn. 2.2.2.3. Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới Trong năm 2017 BIDV Phú Yên khánh thành với trụ sở làm việc mới có không gian làm việc hiện đại, rộng rãi, thoáng mát, trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng hiện đại nhằm phục vụ tốt nhất khi khách hàng đặt chân đến, bên cạnh đó các PGD của BIDV Phú Yên cũng đã sửa sang không gian giao dịch theo chuẩn của BIDV để khách hàng dù bất cứ đâu đến cũng thấy hình ảnh quen thuộc do vậy các thủ tục được đơn giản hóa, thời gian giao dịch được rút ngắn giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, giúp ngân hàng mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi và nâng cao uy tín cho ngân hàng. Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại khang trang, hệ thống mạng lưới các phòng giao dịch của BIDV CN Phú Yên còn khá mỏng, chỉ có 3 phòng giao dịch trên địa bàn thành phố, còn các tuyến huyện, thị xã chưa có. Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động các NHTM tại tỉnh Phú Yên năm 2017. Chỉ VCB Vietin BIDV Agri Sacom DongA ACB Kienlong Maritime tiêu bank bank bank bank bank bank Số Chi 1 1 1 11 1 1 1 1 1 nhánh Số 2 6 3 7 4 0 0 1 0 PGD Số 11 19 11 16 9 11 1 1 4 ATM (Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Phú Yên) Tính đến thời điểm 31/12/2017 dân số trên toàn tỉnh Phú Yên gần 900.000 dân trong đó dân số thành thị chiếm hơn 34%, do đó thị trường các tuyến huyện rất tiềm năng đặt biệt là huyện Sông Hinh, thị xã Sông Cầu kinh tế đang rất phát triển. 2.2.2.4. Chính sách lãi suất Gắn với các sản phẩm huy động vốn tại BIDV Phú Yên là nhân tố lãi suất. Có thể thấy rằng, mặt bằng lãi suất huy động chịu sức ép tăng trong những năm qua
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 do một số nguyên nhân chính như nhu cầu vốn cho đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tiếp tục tăng cao trong bối cảnh phục hồi kinh tế, chịu sức ép từ chỉ số lạm phát, sự cạnh tranh thiếu lành mạnh của một vài các TCTD và tâm lý kỳ vọng của người dân. Trước những diễn biến phức tạp của lãi suất thị trường do các chủ trương, chính sách điều hành lãi suất của NHNN, chính sách lãi suất huy động vốn của BIDV CN Phú Yên cũng được xây dựng, điều chỉnh phù hợp. Nhờ đó mà BIDV CN Phú Yên vẫn duy trì được thế mạnh trong hoạt động huy động vốn. Đây là một kết quả cho thấy tập thể cán bộ, nhân viên của BIDV Phú Yên đã nỗ lực rất nhiều trong bối cảnh hiện tại. 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên. 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu. 2.3.1.1 Qui trình nghiên cứu. Đề tài được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính để khám phá và phát triển các thang đo, đo lường hoạt động huy động vốn và nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo và kết luận về các giả thuyết đã đặt ra.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu. 2.3.1.2. Nghiên cứu định tính. Dựa trên cơ sở lý thuyết và tham khảo ý kiến từ ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên về các nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại, các biến quan sát dùng để đo các thành phần này đã được hình thành. Đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là các chuyên gia ngành ngân hàng, ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên. ( Phục lục 1) Phương pháp thu thập dữ liệu định tính: sử dụng bảng khảo sát sơ bộ ( Phục lục 2). Nội dung thảo luận: Phỏng vấn thử 30 khách hàng đang gửi tiền tại BIDV CN Phú Yên để trao đổi về các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động, các biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong mô hình được soạn sẵn trong bảng khảo sát sơ bộ. Trong đó, việc đánh giá nội dung được thể hiện trên các khía cạnh:
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Đáp viên (người phỏng vấn) có hiểu được các phát biểu hay không? Đáp viên có muốn thêm hay bớt các phát biểu hay không? Đáp viên có thấy các phát biểu nào lặp lại hay không? Đáp viên có đầy đủ thông tin và sẵn sàng trả lời hay không? Trình tự tiến hành: Tiến hành thảo luận giữa người nghiên cứu với nhóm đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu định tính để thu thập dữ liệu liên quan. Sau khi phỏng vấn hầu hết các nhóm đối tượng, dựa trên dữ liệu thu thập được, tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi. Kết quả: Ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên cho rằng mô hình phù hợp để nghiên cứu tác động đến BIDV CN Phú Yên. Tuy nhiên, cần phải bổ sung, chỉnh sửa để phù hợp với thực tế tại BIDV CN Phú Yên. 2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập thông tin từ mẫu khảo sát; phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS, nhằm khẳng định các yếu tố và độ tin cậy của thang đo cũng như kiểm định sự phù hợp của mô hình. 2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu. 2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu. Qua tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên và các chuyên gia trong ngành ngân hàng, cũng như liên hệ thực tiễn tại tỉnh Phú Yên để xây dựng các biến phù hợp nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của BIDV CN Phú Yên. Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu. Môi trường vĩ mô V ăn hóa xã hội và tâm lý khách hàng Ch ất lượng dịch vụ Thâm niên và thương hiệu Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới Chính sách lãi suất Hoạt động huy động vốn của BIDV CN Phú Yên Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau: VHD = β1*VIMO + β2 *VANHOAXH + β3 *CLDV + β4 *THUONGHIEU + β5 *CSVAT CHAT + β6 *LAISUAT 2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. Như đã phân tích ở trên, các nhân tố ảnh hưởng khả năng huy động vốn tại BIDV CN Phú Yên bao gồm nhân tố môi trường vĩ mô, văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng, chất lượng dịch vụ, thâm niên và thương hiệu, cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới, chính sách lãi suất. Do đó giả thuyết nghiên cứu như sau: H1: Ảnh hưởng môi trường vĩ mô sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn. H2: Văn hóa xã hội sẽ có tác động dương (+) khả năng huy động vốn. H3: Chất lượng dịch vụ sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 H4: Thâm niên và thương hiệu sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn. H5: Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn. H6: Chính sách lãi suất có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn. 2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát. Đối tượng khảo sát: những khách hàng đang gửi tiền đến giao dịch tại BIDV CN Phú Yên Địa điểm nghiên cứu: BIDV CN Phú Yên Thời gian: tháng 11 năm 2017 Việc khảo sát được tiến hành bằng việc phát bảng câu hỏi đã được in sẵn đến người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất. Trong đó: số phiếu phát ra: 220 phiếu, số phiếu thu về: 215, số phiếu hợp lệ: 200 phiếu. Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát. Tên biến Số lượng Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 79 39.5 Nữ 121 60.5 Tuối < 25 30 15.0 25-35 56 28.0 36-45 72 36.0 >45 42 21.0 Thu nhập hàng tháng < 5 triệu 43 18.5 5-10 triệu 90 21.5
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 11-20 triệu 37 45.0 >20 triệu 30 15.0 Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng 35 17.5 Công nhân viên chức 58 29.0 Kinh doanh 71 35.5 Khác 36 18.0 Nguồn: Kết quả khảo sát. 2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát. Từ kết quả nghiên cứu định tính, tác giả điều chỉnh thang đo chính thức bao gồm 31 câu hỏi đại diện cho 31 biến quan sát. Các câu hỏi được xây dựng dựa trên thang đo Likert từ 1 đến 5 thể hiện các mức độ từ 1 hoàn toàn không đồng ý đến 5 là hoàn toàn đồng ý.  Thang đo “Môi trường vĩ mô”   Môi trường vĩ mô phản ánh mức độ ảnh hưởng, tác động từ chính sách phát luật hay những quy định của Ngân hàng Nhà nước về huy động vốn, mức độ lạm phát của nền kinh tế. Yếu tố “Môi trường vĩ mô” được ký hiệu là VIMO. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo Môi trường vĩ mô từ ba biến quan sát được bổ sung thêm một biến quan sát, cụ thể: Mã biến Phát biểu VIMO1 Chính sách pháp luật về huy động vốn làm cho bạn yên tâm. VIMO2 Những quy định của Ngân hàng nhà nước về huy động vốn khá thuận lợi cho người dân VIMO3 Bạn sẽ không tích trữ nhiều tiền mặt khi tình hình chính trị ổn định. VIMO4 Nền kinh tế hiện tại không suy thoái, lạm phát.  Thang đo “Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng”. 
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc huy động vốn của ngân hàng. Yếu tố Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng được ký hiệu là VANHOAXH. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng từ ba biến quan sát được bổ sung thêm một biến quan sát, cụ thể: Mã biến Phát biểu VANHOAXH1 Có nhiều người xung quanh bạn gửi tiền vào BIDV Phú Yên. VANHOAXH2 Bạn muốn giữ ít tiền mặt hơn để hạn chế rủi ro. VANHOAXH3 Bạn thích sử dụng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng hơn là thanh toán tiền mặt. Bạn có muốn đầu tư vào lĩnh vực khác có các sản phẩm thay VANHOAXH4 thế có mức sinh lời hấp dẫn (chứng khoán, vàng,bất động sản, ...).  Thang đo “Chất lượng dịch vụ”   Chất lượng dịch vụ là một yếu tố quan trọng tác động tới sự tồn tại và phát triển của bất cứ một NHTM nào. Yếu tố Chất lượng dịch vụ được ký hiệu là CLDV. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ gồm ba biến quan sát được giữ nguyên như ban đầu. Mã biến Phát biểu CLDV1 Nhân viên BIDV Phú Yên sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn, thể hiện sự quan tâm đến bạn. Nhân viên BIDV Phú Yên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ CLDV2 được đào tạo chuyên nghiệp,thái độ giao tiếp lịch sự, ân cần với khách hàng, không phân biệt đối tượng khách hàng khi giao dịch. CLDV3 Nhân viên BIDV Phú Yên luôn phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và xử lý nhanh các tình huống phát sinh ngoài dự
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38 kiến. CLDV4 Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Yên đa dạng đáp ứng đa số nhu cầu của khách hàng. CLDV5 BIDV Phú Yên luôn thông báo cho khách hàng khi có những thay đổi trong giao dịch. CLDV6 BIDV Phú Yên luôn thực hiện những gì đã cam kết với khách hàng CLDV7 BIDV Phú Yên bảo mật thông tin của khách hàng giao dịch  Thang đo “Thâm niên và thương hiệu”.   Để thu hút khách hàng, bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, một lời giải quan trọng trong bài toán cạnh tranh chính là việc nâng tầm thương hiệu. Yếu tố “Thâm niên và thương hiệu” được ký hiệu là THUONGHIEU. Dựa kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ được giữu nguyên. Mã biến Phát biểu THUONGHIEU1 BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng lớn có thâm niên trong tỉnh Phú Yên. THUONGHIEU2 BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng có thương hiệu lớn làm bạn an tâm khi gửi tiền. THUONGHIEU3 BIDV CN Phú Yên có uy tín với khách hàng THUONGHIEU4 BIDV CN Phú Yên luôn quan tâm đến an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng.  Thang đo “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới”   Các ngân hàng có cở vật chất khang trang, mạng lưới giao dịch rộng khắp thì khách hàng sẽ đến giao dịch nhiều hơn. Yếu tố “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới” được ký hiệu là CSVATCHAT. Kết quả nghiên cứu định tính không thay đổi gì so với thang đo gốc. Mã biến Phát biểu