SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ NINH
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ
RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ NINH
TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ
RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: LÊ THỊ NINH
Là học viên Cao học K26 Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số học viên: 7701260890A
Cam đoan đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ
RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM”,
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thùy Linh
Luận văn đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và
chƣa đƣợc công bố nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu đƣợc chú thích có nguồn gốc
rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019
Tác giả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
TÓM TẮT - ABSTRACT
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................ 1
1. 1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ
rủi ro. ................................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu. ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 2
1.2.3 Ý nghĩa nghiên cứu: ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................. 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VIETCOMBANK VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG
HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI VIETCOMBANK. ....................... 6
2.1 Giới thiệu về Vietcombank. ........................................................................................ 6
2.1.1 Quy mô hoạt động, ............................................................................................ 7
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh. .................................................................................... 8
2.2 Khái niệm về thu nhập của ngân hàng và lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. ......... 10
2.2.1 Khái niệm về thu nhập ngân hàng. .................................................................. 10
2.2.2 Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. ................................................................ 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3 Khái niệm về rủi ro....................................................................................................15
2.3.1 Rủi ro tín dụng.................................................................................................15
2.3.2 Rủi ro hoạt động. .............................................................................................16
2.3.3 Rủi ro thị trƣờng .............................................................................................17
2.3.4 Rủi ro khác ......................................................................................................18
2.4 Lý thuyết về tác động của đa dạng hóa đến sự mức độ rủi ro của Ngân hàng. ........18
2.5 Lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan đa dạng hóa thu nhập và
mức độ rủi ro của ngân hàng...........................................................................................20
2.6 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập, và ảnh hƣởng của nó đến việc mức độ rủi ro tại
Vietcombank. ..................................................................................................................22
2.6.1 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. ..................................22
2.6.2 Nhận định của Vietcombank về rủi ro.............................................................24
2.6.3 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro và các vấn đề nội tại trong quá
trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. .........................................................25
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN
MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN................................................................. 29
3.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập và mức đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. .........29
3.1.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập của Vietcombank.................................................29
3.1.2 Đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank trong 11 năm
qua của Vietcombank từ năm 2007 đến 2017. .........................................................32
3.2 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro tại Vietcombank..............................42
3.2.1 Hệ số an toàn vốn Car .....................................................................................43
3.2.2 Rủi ro tín dụng.................................................................................................44
3.2.3 Rủi ro hoạt động. .............................................................................................46
3.3 Ảnh hƣởng của một số yếu tố đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và
kiểm soát rủi ro tại Vietcombank....................................................................................48
3.3.1 Xét tính tác động cấu trúc thị trƣờng..............................................................48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.2 Xét tính mở cửa của thị trƣờng. ...................................................................... 50
3.3.3Xét tính quy mô của Vietcombank so với hệ thống các ngân hàng Việt Nam.
.................................................................................................................................. 54
3.4 Vấn đề nội tại của việc đa dạng hóa gây tăng rủi ro tại Vietcombank ..................... 57
3.4.1Tƣơng quan về sự phát triển nguồn nhân lực so với mức tăng trƣởng mạng
lƣới và quy mô khách hàng. ..................................................................................... 57
3.4.2 Yếu tố công nghệ tại Vietcombank ................................................................. 61
3.4.3 Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ tác động đến rủi ro của Vietcombank. ........... 64
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC ĐA
DẠNG HÓA THU NHẬP ĐỒNG THỜI GIẢM THIỂU RỦI RO. ......................... 68
4.1 Giải pháp cho các hoạt động đem lại thu nhập lãi. ................................................... 68
4.2 Giải pháp cho vấn đề nhân sự tại Vietcombank. ....................................................... 69
4.3 Giải pháp cho vấn đề công nghệ tại Vietcombank.................................................... 71
4.3 Giải pháp dành cho việc quản trị các danh mục đầu tƣ. ........................................... 73
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ. ..................................................... 75
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 75
5.2 Khuyến nghị. ............................................................................................................. 76
5.2.1 Đối với chính phủ. ........................................................................................... 76
5.2.2 Đối với ngân hàng nhà nƣớc. .......................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải
ACB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BIDV Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
Ibanking Ngân hàng trực tuyến
Internet Banking Ngân hàng trực tuyến
MB Bank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội
Mobilebanking Dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động
MTV Một thành viên
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
Petrolimex Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
POS Point of Sale
Sacombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn- Thƣơng Tín.
SHB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
SMSbanking Dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động
SWIFT
Society for Worldwide Interbank and Financial
Telecommunication
TCTD Tổ chức tín dụng
Techcombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VCB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
VIB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam
Vietcombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam
VP Bank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
WTO Tổ chức thƣơng mại quốc tế (World Trade Organization)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1 - TỶ TRỌNG THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN
2017 ................................................................................................................................. 23
BẢNG 2. 2 - THỐNG KÊ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA 5 NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................. 26
BẢNG 3.1 - BẢNG TÍNH MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP TỪ NĂM 2007-
2017....................................................................................................................... 33
BẢNG 3. 2 - CƠ CẤU THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007–2017... 35
BẢNG 3. 3 - BẢNG THỐNG KÊ THU NHẬP THUẦN TỪ CHỨNG KHOÁN KINH
DOANH VÀ ĐẦU TƢ TỪ NĂM 2007 – 2017. ....................................................... ..... 41
BẢNG 3.4 - THỐNG KÊ HỆ SỐ AN TOÀN VỐN (CAR) TỪ NĂM 2007- 2017. ..... 43
BẢNG 3.5 - THỐNG KÊ TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ DƢ NỢ TÍN DỤNG TỪ NĂM 2007
ĐẾN 2017. ....................................................................................................................... 45
BẢNG 3.6 - BẢNG TÍNH CHỈ SỐ KINH DOANH BI VÀ CHỈ SỐ Kor CỦA
VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017. ........................................................................ 47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU
HÌNH 3.1 - CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TRONG NĂM 2007 VÀ
2017 ................................................................................................................................. 29
HÌNH 3.2 - BIẾN ĐỘNG TRONG CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK
TỪ 2007 ĐẾN 2017 ........................................................................................................ 31
HÌNH 3. 3 - BIỂU ĐỒ THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007-2017.... 32
HÌNH 3.4 - BIỂU ĐỒ MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CAR VÀ
THU NHẬP THUẦN NGOÀI LÃI. ............................................................................... 44
HÌNH 3. 5 - BIỂU ĐỒ TƢƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ NỢ XẤU VỚI THU NHẬP
THUẦN NGOÀI LÃI CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2017 ................. 46
HÌNH 3.6 - THỐNG KÊ QUY MÔ TỔNG TÀI SẢN CỦA MỘT SỐ NHTM VIÊT
NAM TỪ 2007 ĐẾN 2017. ............................................................................................. 55
HÌNH 3.7 - BIỂU ĐỒ SỐ LƢỢNG ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
NĂM 2017. ..................................................................................................................... 58
HÌNH 3.8 - BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA VIETCOMBANK TỪ 2007
ĐẾN 2017 ........................................................................................................................ 59
HÌNH 3.9 - BIỂU ĐỒ TƢƠNG QUAN ĐIỂM GIAO DỊCH VÀ SỐ LƢỢNG NHÂN
VIÊN CỦA MỘT SỐ NHTM VIỆT NAM NĂM 2017. ................................................ 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
“ Tác động của Đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam”.
Hiện nay, các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam có xu hƣớng đa dạng hóa
nguồn thu nhập của mình. Nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức
độ rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, đặc biệt là giai đoạn 2007-
2017 có thể cho ta thấy những tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt
động ngân hàng và nguyên nhân của các vấn đề đang tồn tại. Từ đó, đƣa ra những kiến
nghị phù hợp nhằm giúp Vietcombank nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Việt Nam nói chung hoàn thiện chính sách phát triển của mình.
Với kỳ vọng việc đa dạng hóa thu nhập có thể làm giảm thiểu rủi ro, thời gian qua
Vietcombank đã có những hoạt động tăng cƣờng các hoạt động đem về thu nhập ngoài
lãi. Tuy nhiên, tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro còn chịu ảnh
hƣởng của nhiều yếu tố khác. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các biện pháp đa dạng
hóa thu nhập, ngân hàng này xuất hiện một số vấn đề tồn tại gây tác động ngƣợc đến
kiểm soát rủi ro. Do vậy, nghiên cứu này xem xét nguyên nhân các vấn đề và đƣa ra các
giải pháp nhằm giúp ngân hàng này giải quyết các vấn đề tồn tại.
Để thực hiện nghiên cứu, tác giả thu nhập dữ liệu từ báo cáo của Vietcombank và
10 NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến 2017. Thông qua, việc thống kê mô tả nhằm
phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan
của đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro. Ngoài ra, tác giả sử dụng phƣơng pháp
phân tích xu hƣớng để đánh giá sự biến động của mối tƣơng quan này.
Qua nghiên cứu, cho thấy dƣới tác động của các yếu tố thị trƣờng cũng nhƣ tính
quy mô của Vietcombank, việc đa dạng hóa thu nhập có tác động tích cực làm giảm rủi
ro tổng thể nhƣng lại làm tăng rủi ro hoạt động.
Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các Ngân hàng có
mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại
danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập và kiểm soát
rủi ro hiệu quả.
Từ khóa: Đa dạng hóa thu nhập, mức độ rủi ro, các yếu tố ảnh hƣởng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
The impact of revenue diversification on risk level at Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam.
Currently, Banks in Viet Nam tend to increase revenue diversification.
Researching “The impact of revenue diversification on risk level at Joint Stock
Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam” can show its positive effects as well
as negative effects on this bank and show the causes of problems. Since then, making
appropriate recommendations to Vietcombank or other banks which have the same
structure and the same size, to solve these problems.
With the expectation that revenue diversification can positive effects to risk,
Vietcombank has recently had activities to enhance activities of non-interest income.
However, the impact of revenue diversification to level of risk is also influenced by
many factors. In addition, the Bank appears some problems when they increase level of
income diversification. Therefore, this study considers the causes of problems and offers
solutions to help the Bank sove existing problem.
In the study, the author collects data from reports of Vietcombank and 10 ohers
Vietnamese commercial banks from 2007 to 2017. Through the statistics describe to
analyze the situation of revenue diversification and factors which affect the correlation
of revenue diversification and risk level. In addition, the author used trend analysis
method to assess the dynamics of them.
Results show that under the impact of market factors as well as the scale of
Vietcombank, revenue diversification has positive effect to reduce overall risk but
increases operational risk.
Research is the basis to help managers of Vietcombank or Banks which have
similar models to consider solutions on human resources, technology and selecting
portfolio to achieve the goal of both revenue diversification and controlling risks
effectively.
Key word: Revenue diversification, risk, influence factor.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
1. 1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập
đến mức độ rủi ro.
Ở mỗi ngân hàng sẽ có cơ cấu hoạt động khác nhau, tƣơng ứng với nó sẽ có
nguồn lợi nhuận khác nhau phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng đó ở mỗi thời kỳ.
Nhƣng nhìn chung thì các ngân hàng đều có nguồn lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín
dụng, đi kèm với tỷ trọng tín dụng cao là tăng trƣởng tín dụng nóng sẽ kéo theo rủi ro
rất lớn đối với bản thân ngân hàng và cả nền kinh tế. Nhận biết từ vấn đề này trong đề
án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 đƣa ra định
hƣớng cho hoạt động cho các tổ chức tín dụng: “Từng bƣớc chuyển dịch mô hình kinh
doanh của các NHTM theo hƣớng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và
tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Từ đây các ngân hàng đã có sự
chuyển biến thay đổi trong cơ cấu hoạt động của mình. Tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam trong những năm vừa qua cũng đã thực hiện đẩy mạnh đa dạng hóa
sản phẩm, đa dạng hóa thu nhập, tăng tỷ trọng thu nhập ngoài lãi. Hiệu quả từ công tác
trên giúp ngân hàng này vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng nền kinh tế 2008 và phát triển
cho đến ngày nay. Việc tăng cƣờng phát triển các sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa các
danh mục đầu tƣ, tăng cƣờng các hoạt động thu phí dịch vụ là các hoạt động đem về
nguồn thu nhập ngoài lãi, nhƣng cũng kéo theo nhiều rủi ro xuất phát từ việc đầu tƣ dàn
trải vào những lĩnh vực không am hiểu, hay nguồn nhân lực không đáp ứng đƣợc nhu
cầu, hoặc yếu kém về công nghệ.
Chính vì vậy việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ
rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, bằng việc phân tích xu hƣớng cụ
thể các hoạt động kinh doanh từ năm 2007-2017 có thể cho ta thấy những tác động tích
cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng, đồng thời xem xét đến các yếu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
tố tác động lên mối tƣơng quan giữa đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro, từ đó tìm
ra nguyên nhân và cách thức giải quyết các vấn đề tồn tại đó.
Đặc biệt, với xu thế hiện nay, các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam có
xu hƣớng đa dạng hóa nguồn thu nhập của mình. Nghiên cứu này có thể cho ta thấy
những tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng và nguyên
nhân của các vấn đề tồn tại. Từ đó đƣa ra những kiến nghị phù hợp nhằm giúp
Vietcombank nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam nói chung hoàn
thiện chính sách phát triển của mình. Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của
Vietcombank hay các ngân hàng có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân
lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu
đa dạng hóa thu nhập nhƣng vẫn không làm tăng rủi ro.
1.2 Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đƣa ra các vấn đề còn tồn tại trong quá trình đa
dạng hóa thu nhập của Vietcombank, bằng cách xem xét các yếu tố tác động đến mối
tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập tác động đến mức độ rủi ro, từ đó đƣa ra các giải
pháp nhằm tăng tính hiệu quả trong hoạt động nhƣng vẫn đảm bảo quản trị rủi ro tốt.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đối với mức độ
rủi ro tại Vietcombank
Xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập
và rủi ro của Vietcombank.
Đƣa ra những vấn dề còn tồn tại và nguyên nhân trong quá trình đa dạng hóa
thu nhập của Vietcombank.
Đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề nhằm tăng tính hiệu quả trong quản trị
rủi ro vừa tăng tính hiệu quả trong hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại Vietcombank.
1.2.3 Ý nghĩa nghiên cứu:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các ngân hàng
có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu
lại danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập nhƣng
không tác động làm tăng rủi ro.
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn ở việc phân tích, đánh giá tác động của đa
dạng hóa thu nhập đối với việc kiểm soát rủi ro tại Vietcombank giai đoạn 2007-2017.
Đối tƣợng nghiên cứu: Xem xét mức độ đa dạng hóa thu nhập của
Vietcombank, xem xét các yếu tố tác động lên quá trình đa dạng hóa thu nhập, đồng
thời xem xét tính ảnh hƣởng của nó đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và
mức độ rủi ro của ngân hàng này. Ngoài ra, đề tài còn xem xét các vấn đề tồn tại trong
quá trình đa dạng hóa thu nhập từ năm 2007-2017.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu sau:

Thu thập tài liệu thứ cấp.

Các thông tin, tài liệu, số liệu đƣợc tác giả thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên
ngành Tài chính- Ngân hàng. Các báo cáo, tài liệu về thu nhập và chốt kiểm soát rủi ro
tại Vietcombank và Website của Vietcombank.

Phƣơng pháp thống kê mô tả.

Các thống kê mô tả đƣợc sử dụng trong đề tài để phân tích số liệu về thực trạng
đa dạng hóa thu nhập cũng nhƣ chốt kiểm soát rủi ro qua các năm tại Vietcombank.

Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu, so sánh.


- Sử dụng các phƣơng pháp phân tích ( phân tích quy mô, phân tích xu hƣớng,
phân tích cơ cấu,...) để đánh mức độ đa dạng hóa thu nhập tại Vietcombank.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
- Phân tích tác động việc đa dạng hóa thu nhập đối với rủi ro tại Vietcombank
thông qua phân tích xu hƣớng qua các năm, tìm ra những điểm thuận lợi cũng nhƣ khó
khăn về quy trình và định hƣớng hoạt động tại ngân hàng này.
1.5 Kết cấu của đề tài.
Đề tài gồm 5 chƣơng:

Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài.

Chƣơng này tác giả nêu lên sự cần thiết của viêc nghiên cứu tác động của đa dạng
hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại Vietcombank từ năm 2007-2017 thông qua các mục
tiêu cụ thể với phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp.

Chƣơng 2: Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam và
việc tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với mức độ rủi ro.

Trong chƣơng này tác giả đã giới thiệu về quy mô hoạt động, ngành nghề kinh
doanh , xem xét cấu trúc thu nhập của Vietcombank, qua đó nhận diện đƣợc sự đa
dạng hóa trong thu nhập của ngân hàng này. Đặc biệt, nêu rõ các biểu hiện vấn đề còn
tồn tại trong quá trình da dạng hóa thu nhập tác động đến rủi ro của Vietcombank.

Chƣơng 3: Phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi
ro và nguyên nhân.

Tìm ra các lý thuyết nghiên cứu liên quan đến vấn đề đa dạng hóa thu nhập và tác
động của nó đến mức độ rủi ro, và các nghiên cứu chứng minh việc tác động này phụ
thuộc vào một số yếu tố đã nghiên cứu.
Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đến mức độ rủi ro
của Vietcombank. Xem xét sự ảnh hƣởng của một số yếu tố đến mối tƣơng quan này,
đồng thời tìm ra nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề còn tồn tại khi ngân hàng này thực
hiện đa dạng hóa.

Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong công tác đa dạng hóa
thu nhập đồng thời giảm thiểu rủi ro.

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Đƣa ra giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn tại một cách phù hợp hƣớng đến
mục tiêu đa dạng hóa thu nhập và quản trị tốt rủi ro

Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị.

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VIETCOMBANK VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA
DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI VIETCOMBANK.
Chƣơng này giới thiệu về lịch sử hình thành, quy mô hoạt động và sơ lƣợc về
các ngành nghề hoạt động của Vietcombank cho thấy cái nhìn tổng quan của ngân hàng
này. Ngoài ra, chƣơng này cũng đƣa ra các lý thuyết nghiên cứu trên thế giới về đa
dạng hóa thu nhập, rủi ro, các lý thuyết về sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến
mức độ rủi ro. Từ đó, xem xét các biểu hiện của sự đa dạng hóa thu nhập của
Vietcombank và các vấn đề mà đa dạng hóa thu nhập đang tác động đến Vietcombank
thông qua mức độ rủi ro hoạt động.
2.1 Giới thiệu về Vietcombank.
Vietcombank đƣợc thành lập ngày 01/04/1963, đƣợc tách ra từ Cục Ngoại Hối
trực thuộc ngân hàng Trung Ƣơng. Trong giai đoạn 1963-1977, ngân hàng này độc
quyền về hoạt động ngân hàng đối ngoại đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nền kinh tế ở
hậu phƣơng miền Bắc và chiến trƣờng miền Nam, tiêu biểu là hoạt động của B29.
Bƣớc vào thời kỳ đổi mới, từ đầu những năm 90 Vietcombank là ngân hàng đầu tiên
thực hiện xây dựng và đổi mới bộ máy hoạt động, cơ cấu tổ chức, danh mục đầu tƣ
chuyển đổi theo hƣớng tập trung, phục vụ cho các dự án trọng điểm, hỗ trợ tích cực
cho các thành phần kinh tế đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh góp phần cho tăng
trƣởng kinh tế. Ngân hàng này cũng tích cực tham gia vào thị trƣờng tiền tệ thế giới,
tham gia các tổ chức SWIFT, thành viên thẻ tín dụng Master Card, Visa mở đầu cho xu
hƣớng phát triển thẻ của các ngân hàng tại Việt Nam.
Từ tiền thân là ngân hàng ra đời chuyên phục vụ kinh doanh đối ngoại, ngày nay
Vietcombank trở thành ngân hàng với nhiều sản phẩm dịch vụ cung cấp cho mọi đối
tƣợng khách hàng trong và ngoài nƣớc nhƣ kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng,
bảo lãnh, tài trợ dự án ngoài ra Vietcombank còn cung cấp các sản phẩm dịch vụ đem
lại thu nhập ngoài lãi nhƣ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, ngân
hàng điện tử và các công cụ phái sinh, quản lý quỹ,...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Vietcombank là ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc đầu tiên thực hiện cổ phần hoá,
chính thức hoạt động với tƣ cách là một ngân hàng thƣơng mại cổ phần vào ngày
02/6/2008 sau khi thực hiện thành công phát hành cổ phiếu ra công chúng ngày
26/12/2007.
Tháng 9/2011, Vietcombank thực hiện ký kết Hợp đồng cổ đông chiến lƣợc với
Mizuho Corporate Bank thuộc Tập đoàn Tài chính Mizuho - Tập đoàn tài chính lớn thứ
ba tại Nhật Bản và thứ 20 trên thế giới.
Với việc cổ phần hóa và ký kết Hợp đồng cổ đông với đối tác chiến lƣợc nƣớc
ngoài Vietcombank đã có bƣớc tiến mới trong quá trình phát triển của mình. Đến cuối
năm 2017, Vietcombank trở thành ngân hàng có sở hữu nhà nƣớc chiếm 77.1%, ngân
hàng Mizuho sở hữu 15% và các cổ đông khác 7,9%, Vốn điều lệ của ngân hàng này
tăng nhanh chóng, tính đến cuối năm 2017 đạt 35,977 tỷ đồng vƣợt mức vốn điều lệ
quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, tạo nền tảng vững chắc, đáp ứng về an toàn vốn
theo chuẩn mực quốc tế Basell, ngoài ra đây cũng là tiền đề cho sự mở rộng phát triển
về quy mô mạng lƣới cũng nhƣ phát triển các mảng hoạt động, mở ra cơ hội đầu tƣ ở
các lĩnh vực khác nhau với nguồn thu nhập đa dạng hơn.
2.1.1 Quy mô hoạt động,
Tính đến hết năm 2017 tổng tài sản đạt 1,035,293 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu
52,558 tỷ đồng, lợi nhuận trƣớc thuế 11,341 tỷ đồng.
Mạng lƣới hoạt động của Vietcombank tính đến hết năm 2017, bên cạnh trụ sở
chính, Vietcombank có 101 chi nhánh với 397 phòng giao dịch, hoạt động tại 53/63
tỉnh thành phố trong cả nƣớc, phân bổ theo 7 khu vực nhƣ: Bắc bộ chiếm 19 chi
nhánh, Hà Nội có 15 chi nhánh, Bắc và Trung bộ có 13 chi nhánh, Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên có 10 chi nhánh, Hồ Chí Minh có 17 chi nhánh, Đông Nam Bộ có 12 chi
nhánh, Tây Nam Bộ có 15 chi nhánh. Vietcombank thiết lập và mở rộng mạng lƣới
2.105 ngân hàng đại lý tại 131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngoài ra,
Vietcombank còn sở hữu 4 công ty con tại Việt Nam (Công ty TNHH MTV Cho thuê
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
tài chính Vietcombank, Công ty Chứng khoán Vietcombank, Công ty Chuyển tiền
Vietcombank thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối, Công ty TNHH Cao Ốc
Vietcombank 198 với lĩnh vực kinh doanh là cho thuê văn phòng, Công ty TNHH
MTV Kiều Hối Vietcombank hoạt động ở lĩnh vực nhận tiền kiều hối; 01 văn phòng
đại diện ở Singapore; 02 công ty con tại nƣớc ngoài (công ty Vinfico Hongkong và
công ty chuyển tiền Vietcombank) và 03 công ty liên doanh là công ty TNHH
Vietcombank- Bonday- Bến Thành hoạt động ở lĩnh vực cho thuê văn phòng, công ty
Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Vietcombank chuyên cung cấp dịch vụ
quản lý quỹ đầu tƣ, công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank-Cardif; Ngoài ra
Vietcombank có 01 công ty liên kết là công ty TNHH Vietcombank-Bonday cũng hoạt
động trong lĩnh vực cho thuê văn phòng.
Tính đến 31/12/2017 Vietcombank có 16,227 nhân viên hoạt động trong tất cả
các lĩnh vực kinh doanh của Vietcombank từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống,
các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đến nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, các sản phẩm dịch
vụ của công ty con và các công ty liên kết đem đến cho Vietcombank một bức tranh
đầy màu sắc với nhiều ngành nghề hoạt động cũng đem lại cho ngân hàng này nguồn
thu nhập đa dạng mà không chỉ là nguồn thu nhập từ lãi là nguồn thu nhập truyền
thống đặc trƣng của các ngân hàng.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh.
Vietcombank là một tổ chức kinh tế hoạt động đa năng bao gồm lĩnh vực ngân
hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, các dịch vụ tài chính, bảo hiểm và bất động sản.
Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng thƣơng mại, Vietcombank cung cấp các sản
phẩm dịch vụ nhƣ: dịch vụ tài khoản khách hàng, dịch vụ huy động vốn (Tiền gửi tiết
kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu), dịch vụ cho vay ( ngắn, trung, dài hạn), dịch vụ bảo lãnh, dịch
vụ chiết khấu chứng từ, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, dịch
vụ nhờ thu, dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại lý, dịch vụ bao thanh toán
thông qua mạng lƣới rộng khắp 53 tỉnh thành trong cả nƣớc với 101 chi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
nhánh và 397 phòng giao dịch, đây trở thành lĩnh vực hoạt động đem lại nguồn thu
nhập lớn cho ngân hàng.
Trong lĩnh vực ngân hàng đầu tƣ thông qua công ty Chứng khoán Vietcombank
ngân hàng này đã góp phần cung cấp một kênh huy động vốn hữu hiệu cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, cung cấp vốn cho các ngành
nghề kinh tế phát triển, từ đây các nhà đầu tƣ có thể tìm thấy môi trƣờng đầu tƣ lành
mạnh với nhiều cơ hội lựa chọn và thông tin đƣợc đầy đủ rõ ràng. Ngoài kinh doanh
lĩnh vực chứng khoán, trong nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, Vietcombank còn cung cấp
dịch vụ quản lý quỹ đầu tƣ thông qua công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng
khoán Vietcombank (VCBF), đây là quỹ huy động vốn từ các nhà đầu tƣ để đầu tƣ
vào các tài sản mà danh mục đƣợc Vietcombank lựa chọn, đây là kênh đầu tƣ chuyên
phục vụ nhu cầu trung và dài hạn của nền kinh tế, thông qua quỹ đầu tƣ này các nhà
đầu tƣ có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, tiết kiệm chi
phí, gia tăng lợi nhuận, đƣợc giám sát chặt chẽ bởi cơ quan thẩm quyền, tham gia các
sản phẩm đặc thù nhƣ trái phiếu và quỹ hoán đổi danh mục. Đây là lĩnh vực đòi hỏi rất
nhiều về năng lực chuyên môn, kiến thức thị trƣờng. Do đó, nguồn nhân lực là yếu tố
then chốt trong hoạt động đầu tƣ này, và đây là dịch vụ mới với nhiều tiềm năng hứa
hẹn trong tƣơng lai.
Trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, Vietcombank cung cấp dịch vụ chuyển tiền
kiều hối thông qua công ty Chuyển tiền Vietcombank, với văn phòng đặt tại Mỹ nhiều
đại lý trải rộng khắp các bang, công ty đã cung cấp cho thị trƣờng Việt Nam một dịch
vụ chuyển tiền nƣớc ngoài có tính ƣu việt nhờ sự nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.
Vietcombank còn cung cấp dịch vụ nhận tiền kiều hối thông qua công ty Kiều Hối
(VCBR). Đánh giá Việt Nam có thị trƣờng kiều hối nhiểu tiềm năng, nguồn vốn phát
triển nền kinh tế với lƣợng lớn từ nguồn kiều hối, công ty của Vietcombank đã đáp
ứng nhu cầu dịch vụ nhận và chuyển tiền ngoại tệ cho thị trƣờng. Ngoài ra, ở lĩnh vực
dịch vụ tài chính, Vietcombank còn cung cấp cho thị trƣờng dịch vụ cho thuê tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
thông qua công ty tài chính Vietcombank (VCBL) và công ty cung cấp dịch vụ tài
chính ở thị trƣờng HongKong là Tài chính Việt Nam (Vinafico HK) .
Ngân hàng này cũng tham gia vào thị trƣờng bảo hiểm khi thực hiện liên doanh
với công ty Bảo hiểm Nhân thọ VCB Cardif, cung cấp các sản phẩm về bảo hiểm nhân
thọ cho thị trƣờng.
Có thể thấy Vietcombank có lĩnh vực hoạt động khá rộng, với nhiều ngành nghề
kinh doanh đa dạng.
2.2 Khái niệm về thu nhập của ngân hàng và lý thuyết về đa dạng hóa thu
nhập.
2.2.1 Khái niệm về thu nhập ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản, điều này đƣợc nêu rõ trong luật các tổ chức tín dụng số
17/2017/QH14 ban hành ngày 20/11/2017.
Tƣơng ứng, các hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng những khoản thu nhập
bao gồm (1) Thu nhập hoạt động tín dụng bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi tiền vay, thu từ
đầu tƣ chứng khoán, thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu lãi cho thuê tài chính và thu lãi
khác. (2)Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ bao gồm thu từ nghiệp vụ thanh toán, thu từ
bảo lãnh, thu từ dịch vụ nghiệp vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ quỷ thác và đại lý, thu từ
dịch vụ tƣ vấn, thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu
từ cung cấp dịch vụ bảo quản tài sản cho thuê tủ két, thu khác. (3)Thu từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối bao gồm khoản thu về từ kinh doanh ngoại tệ, thu về kinh doanh vàng. (3)
Ngoài ra, quyết định này cũng nêu ra các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng bao gồm thu về kinh doanh chứng khoán, thu từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu
về từ một số nghiệp vụ khác nhƣ nghiệp vụ hoán đổi lãi suất và các nghiệp vụ phái sinh
khác. (Theo quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng).
Trong đó:
Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân
hàng Nhà nƣớc, gửi tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và ở nƣớc ngoài.
Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ
đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc, các Tổ chức tín dụng khác ở trong
nƣớc và nƣớc ngoài.
Thu lãi từ đầu tƣ chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản
đầu tƣ này và đƣợc ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ
phần với các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế.
Thu lãi cho thuê tài chính: gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Thu lãi khác: gồm các khoản thu của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản thu nói
trên.
Thu từ dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ
chức tín dụng đối với khách hàng nhƣ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ
phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác...
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: gồm các khoản thu từ khách hàng đƣợc bảo lãnh.
Thu từ dịch vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức
tín dụng đối với khách hàng.
Thu về kinh doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, gồm: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá,
lãi do đánh giá lại ngoại tệ.
Thu về kinh doanh vàng : lãi về mua bán vàng (số chênh lệch giữa giá mua vào
và giá vàng bán ra), Lãi do đánh giá lại vàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Thu về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua
chứng khoán.
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: là các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ phần
của các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế.
Chi phí tổ chức tín dụng là các khoản chi phí từ chi trả lãi và các khoản tƣơng
đƣơng lãi, chi trả phí và dịch vụ, chi về hoạt động kinh doanh, chi tham gia thị trƣờng
tiền tệ, chi nộp thuế, các khoản lệ phí chi phí quản lý chung và chi phí bất thƣờng. Chi
hoạt động tín dụng bao gồm trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành giấy tờ có
giá , chi phí khác. Chi phí hoạt động dịch vụ bao gồm chi về dịch vụ thanh toán, chi
cƣớc phí bƣu điện về mạng viễn thông, chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý, chi về dịch
vụ tƣ vấn, chi phí hoa hồng mô giới, chi khác dành cho dịch vụ. Chi hoạt động kinh
doanh khác bao gồm chi về kinh doanh chứng khoán, chi phí liên quan đến nghiệp vụ
cho thuê tài chính. Ngoài ra còn các khoản chi phí liên quan đến thuế, lệ phí, chi phí
cho hoạt động nhân viên, chi về tài sản chi cho các hoạt động quản lý và công vụ.
Đƣợc quy định rõ trong quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng.
Trong đó:
Trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho
các tổ chức kinh tế, cá nhân ,tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nƣớc, vay các Tổ
chức tín dụng khác trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ có giá mà
Tổ chức tín dụng phát hành.
Chi phí khác liên quan đến hoạt động tín dụng : gồm các khoản chi phí trả lãi
khác và các khoản chi tƣơng đƣơng trả lãi của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi lãi
nói trên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Chi về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng
cho vận chuyển tiền, kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và
phƣơng tiện thanh toán thay tiền.
Chi khác liên quan đến hoạt động dịch vụ: gồm các khoản chi trả phí và dịch vụ
của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi trả phí và dịch vụ nói trên nhƣ phí nhờ tiêu
thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ.
Chi về kinh doanh ngoại tệ: gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ
bán ra, chênh lệch tỷ giá /lỗ do đánh giá lại ngoại tệ và các khoản chi trực tiếp cho hoạt
động kinh doanh ngoại tệ nhƣ mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại
tệ...
Chi về kinh doanh vàng: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra, lỗ
do đánh giá lại vàng và các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vàng nhƣ chi
phí vận chuyển, đóng gói, chế tác vàng...
Chi nộp thuế: gồm các khoản chi nộp thuế theo quy định của Nhà nƣớc (không
kể thuế thu nhập doanh nghiệp) nhƣ: thuế nhà đất, thuế trƣớc bạ...
Chi nộp các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ phí nhƣ lệ phí giao thông
các phƣơng tiện vận tải...
Chi về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua
chứng khoán, giấy tờ có giá.
Chi về hoạt động kinh doanh khác: nhƣ chi về nghiệp vụ hoán đổi lãi suất, và
các nghiệp vụ phái sinh khác...
Ngoài ra, ngân hàng còn có một khoản chi phí hoạt động đây là khoản chi phí
vận hành cố định nhƣ chi lƣơng cho nhân viên, chi về tài sản, chi quản lý,... đây là các
khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động ngân hàng, kiểm soát tốt và hợp lý
khoản chi phí này sẽ góp phần tăng tính hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, kiểm
soát rủi ro tại ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
2.2.2 Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập.
Theo các lý thuyết về đầu tƣ thì đa dạng hóa là việc giảm thiểu rủi ro bằng việc
đầu tƣ vào những lĩnh vực khác nhau, khi một lĩnh vực sụt giảm, lĩnh vực khác phát
triển thì nó giúp nhà đầu tƣ kiểm soát đƣợc rủi ro phi hệ thống.
Mức dạng hóa thu nhập đƣợc đánh giá trên danh mục cấu trúc thu nhập, cấu trúc
thu nhập khác nhau càng làm tăng mức đa dạng hóa. Thu nhập của các ngân hàng cơ
bản bao gồm: thu nhập lãi , thu nhập từ hoa hồng, thu nhập từ các khoản phí giao dịch
và các khoản thu nhập khác (Lee và các cộng sự, 2014).
Các ngân hàng thƣơng mại thƣờng dịch chuyển các hoạt động kinh doanh truyền
thống đem lại thu nhập lãi sang các hoạt động dịch vụ đem về các khoản phí và hoa
hồng nhằm đạt đến sự đa dạng hóa trong thu nhập, Elsas và các công sự (2010) cũng
đồng tình với quan điểm này, dựa trên cơ sở thu nhập ổn định từ phí, các ngân hàng sẽ
đẩy mạnh các hoạt động phi truyền thống, nhờ đó sẽ làm tăng thu nhập hoạt động
ngoài lãi, làm tăng sự đa dạng hóa trong thu nhập.
Lợi ích của đa dạng hóa cũng xét theo tính quy mô (Chiorazo và các cộng sự,
2008). Sự đa dạng hóa giảm dần theo quy mô, với những Ngân hàng nhỏ sẽ dễ đạt
đƣợc mức đa dạng hóa bằng cách tăng thu nhập ngoài lãi.
Để đo sự đa dạng hóa thu nhập ta đánh giá trên cấu trúc ngân hàng gồm thu nhập
từ lãi và ngoài lãi. Ta sử dụng chỉ số HHI_REV chỉ số đo lƣờng sự thay đổi trong thu
nhập của ngân hàng (Sanya và Wolf, 2011) để đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu
nhập của các ngân hàng. Với ngân hàng chỉ có thu nhập từ lãi là tập trung, ngân hàng
vừa có thu nhập từ lãi và ngoài lãi là đa dạng hóa.
(1)
Trong đó:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
NON: là thu nhập ngoài lãi, là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ,
hoạt động kinh doanh chứng khoán, đầu tƣ, các khoản thu từ phí và hoa hồng, thu từ
góp vốn và mua cổ phần.
NET: là thu nhập từ lãi.
NETOP là thu nhập của ngân hàng, bao gồm từ lãi và ngoài lãi.
NETOP = NET + NON.
Chỉ số số HHI_REV có giá trị từ 0,5 đến 1. Nếu ngân hàng có chỉ số HHI gần 0,5
đƣợc đánh giá có tỷ lệ đa dạng hóa cao, ngƣợc lại nếu có chỉ số HHI gần với 1 chứng
tỏ ngân hàng có tỷ lệ đa dạng hóa thấp.
2.3 Khái niệm về rủi ro.
Rủi ro là những khả năng xảy ra tổn thất làm giảm thu nhập, vốn chủ sở hữu
hoặc hạn chế khả năng đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro các ngân hàng có thể gặp phải nhƣ: rủi ro tín dụng; rủi ro hoạt động; rủi
ro về mặt thị trƣờng nhƣ rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ, rủi ro thanh khoản. Ngoài ra còn
có rủi ro pháp luật, rủi ro uy tín và các loại rủi ro khác, điều này đƣợc ghi rõ và giải
thích trong thông tƣ 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của ngân hàng nhà nƣớc
Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn, đối với ngân hàng và chi nhánh nƣớc ngoài.
2.3.1 Rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ theo đúng cam kết trên hợp đồng tín dụng.
Có thể chậm hoặc không thể thanh toán khoản tiền gốc hoặc lãi vay gây những tổn thất
làm giảm thu nhập hoặc vốn của ngân hàng. Ngoài ra còn có rủi ro tín dụng đối tác là
rủi ro do đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ thanh toán trƣớc hoặc khi đến hạn các giao dịch theo quy định trong
hợp đồng.
Rủi ro tín dụng đƣợc tính toán qua 3 phƣơng pháp: Phƣơng pháp chuẩn hóa (SA
– Standardized Approach); Phƣơng pháp xếp hạng nội bộ-cơ bản (FIRB: Internal
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Rating based - Foundation); Phƣơng pháp xếp hạng nội bộ-nâng cao (FIRB: Internal
Rating based - Advanced).
Tuy nhiên hiện nay các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có xu hƣớng sử dụng
phƣơng pháp xếp hạng nội bộ-cơ bản (FIRB: Internal Rating based - Foundation) để
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng mình. Đây là phƣơng pháp sử dụng dữ liệu nội
bộ để xây dựng mô hình xác suất vỡ nợ (PD model) và các tham số LGD (tỷ lệ tổn
thất), EAD (giá trị chịu rủi ro tại thời điểm vỡ nợ) do Ngân hàng Nhà nƣớc cung cấp
để tính toán vốn.
2.3.2 Rủi ro hoạt động.
Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh do các quy trình nội bộ quy định không đầy
đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con ngƣời, do hệ thống nội bộ bị lỗi, không phù hợp hoặc
do tác động của các yếu tố bên ngoài, nó bao gồm cả rủi ro pháp luật nhƣng không
gồm rủi ro uy tín (đƣợc định nghĩa tronng 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của
ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam). Rủi ro hoạt động cũng là nguy cơ xảy ra tổn thất phát
sinh từ ngƣời lao động, hợp đồng, tài liệu, cơ sở hạ tầng hoặc yếu kém từ công nghệ và
ảnh hƣởng từ yếu tố bên ngoài..
Rủi ro hoạt động: có 3 phƣơng pháp tính toán: Phƣơng pháp chỉ số cơ bản (Basic
Indicator Approach – BIA); Phƣơng pháp chuẩn hóa (Standardized Approach –
STA); Phƣơng pháp đo lƣờng tiên tiến (Advanced Measurement Approach – AMA
Trong thông tƣ 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam đƣa ra cách tính vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động bằng công thức:
(2)
Trong đó:
BIn: chỉ số kinh doanh đƣợc xác định theo quý gần nhất tại thời điểm tính toán;
BIn-1, BIn-2: chỉ số kinh doanh đƣợc xác định theo quý tƣơng ứng của 2 năm liền
kề trƣớc năm tính toán.
Chỉ số kinh doanh BI đƣợc xác định nhƣ sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
BI= IC +SC +FC
Với:
IC: Giá trị tuyệt đối của Thu nhập thuần từ hoạt động lãi
SC: Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ.
FC: Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, chứng khoán kinh doanh và
chứng khoán đầu tƣ.
2.3.3 Rủi ro thị trƣờng
Rủi ro thị trƣờng bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro thanh khoản.
Trong đó:
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự biến động lãi suất từ thị trƣờng và
sự chênh lệch giữa kỳ hạn huy động và đầu tƣ gây tác động tiêu cực đến lợi nhuận
Ngân hàng do chi phí vốn cao. Rủi ro lãi suất bao gồm rủi ro định giá lại, rủi ro đƣờng
cong lãi suất, rủi ro cơ sở, rủi ro quyền chọn. Trong đó, rủi ro định giá lại là rủi ro phát
sinh từ sự khác biệt về kỳ hạn (đối với các mục có lãi suất cố định) hoặc thời điểm ấn
định lãi suất (đối với các khoản có lãi suất thả nổi) của tài sản nợ, tài sản có và các
trạng thái ngoại bảng nhạy cảm với lãi suất. Rủi ro đƣờng cong lãi suất là rủi ro phát
sinh từ sự thay đổi về hình dạng và độ dốc của đƣờng cong lãi suất. Rủi ro cơ sở là rủi
ro phát sinh từ mối tƣơng quan không hoàn hảo khi thay đổi lãi suất phải trả và lãi suất
phải thu của các tài sản có cùng đặc điểm tái định giá. Rủi ro quyền chọn là rủi ro phát
sinh từ quyền chọn trong các tài sản nợ, tài sản có và các trạng thái ngoại bảng nhạy
cảm với lãi suất, gây ảnh hƣởng đến dòng tiền tƣơng lai của công cụ tài chính mang
quyền chọn đó.
Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát
từ biến động tỷ giá gây bất lợi cho các hoạt động kinh doanh và làm thu nhập dự tính
của ngân hàng.
Rủi ro thanh khoản là rủi ro phát sinh do không đủ khả năng đáp ứng đầy đủ
nghĩa vụ về vốn khi đến hạn hoặc chịu tổn thất lớn để thực hiện các nghĩa vụ đó. Rủi ro
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
thanh khoản bao gồm: Rủi ro thanh khoản huy động và rủi ro thanh khoản hoạt động.
Trong đó rủi ro thanh khoản huy động là rủi ro phát sinh do không đủ khả năng đáp
ứng một cách hiệu quả dòng tiền ra dự kiến hoặc ngoài dự kiến mà không gây ảnh
hƣởng bất lợi đến hoạt động hằng ngày và lợi nhuận của ngân hàng. Rủi ro thanh
khoản thị trƣờng là rủi ro phát sinh do không thể bù đắp nguồn vốn thiếu hụt theo giá
thị trƣờng do thị trƣờng kém thanh khoản hoặc do khủng hoảng thị trƣờng.
2.3.4 Rủi ro khác
Rủi ro pháp luật là rủi ro xuất phát từ sự không rõ ràng của các hoạt động pháp lý
hoặc sự không rõ ràng trong cách áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng nó bắt nguồn từ sự không rõ ràng của quan điểm pháp lý.
Rủi ro uy tín (thƣơng hiệu) là những tổn thất mất mất mát giảm giá trị thƣơng
hiệu do mối quan hệ với khách hàng của ngân hàng theo chiều hƣớng tiêu cực. Điều
này xuất phát từ sự không hài lòng về dịch vụ, sản phẩm, hình ảnh thƣơng hiệu của
đơn vị. Ngoài ra nó còn xuất phát từ phản ứng tiêu cực của đối tác, cổ đông, nhà đầu
tƣ, cơ quan quản lý, công chúng hoặc các bên liên quan đối với uy tín của ngân hàng.
2.4 Lý thuyết về tác động của đa dạng hóa đến sự mức độ rủi ro của Ngân
hàng.
Tất cả các loại rủi ro trên đều tác động xấu đến ngân hàng, làm giảm thu nhập
gây ảnh hƣởng đến mục tiêu kinh doanh của đơn vị. Để xem xét sự ảnh hƣởng của đa
dạng hóa, rủi ro của ngân hàng đƣợc phân thành rủi ro chịu ảnh hƣởng từ thu nhập lãi
và ngoài lãi. Trong đó rủi ro trong hoạt động lãi là rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất. Rủi ro
trong các hoạt động ngoài lãi là rủi ro tiền tệ, rủi ro thanh khoản. Ngoài ra, rủi ro hoạt
động, rủi ro pháp luật và rủi ro uy tín tác động chung đến toàn bộ hoạt động của ngân
hàng.
Nghiên cứu rủi ro trong hoạt động của các NHTM, nguồn thu nhập từ hoạt động
kinh doanh ngoài lãi nhƣ phí dịch vụ, phí mô giới thƣờng ổn định hơn thu nhập từ lãi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
vay nên rủi ro ngân hàng sẽ giảm xuống, đây cũng là quan điểm truyền thống trong
lĩnh vực ngân hàng mà đã nhắc đến, đồng tình với quan điểm trên có nghiên cứu của
Chiorazzo & cộng sự (2008); Siroh& cộng sự (2006); Lee & cộng sự (2014).
Nhƣng theo lý thuyết về hành vi thì khách hàng thƣờng e ngại sự thay đổi trong các
quan hệ tín dụng hơn vì họ chuyển ngân hàng cho vay đồng nghĩa họ mất thời gian về thủ
tục hồ sơ, tốn các khoản phí và các chi phí khác liên quan đến khoản vay. Điều này lại
không xảy ra đối với các dịch vụ khác, do tính tƣơng đồng về các sản phẩm của các ngân
hàng trên thị trƣờng, do vậy việc thay đổi đơn vị cung cấp dịch vụ dễ dàng hơn. Do đó,
thu nhập từ hoạt động cho vay thƣờng ổn định hơn theo thời gian. Hơn nữa khi ngân hàng
mở rộng hoạt động dịch vụ khác đồng nghĩa với việc tăng chi phí cố định tăng đòn bẩy
hoạt động của ngân hàng gây tăng rủi ro (DeYoung và Ronland, 2001). Ngoài ra, việc mở
rộng hoạt động đem lại thu nhập ngoài lãi làm tăng rủi ro mất khả năng thanh khoản của
ngân hàng (Lepetit và cộng sự, 2008). Trong nghiên cứu của mình tại các ngân hàng ở Mỹ,
Stiroh và cộng sự (2006) cho thấy tăng cƣờng đa dạng hóa sẽ làm lợi nhuận điều chỉnh rủi
ro giảm, việc đa dạng hóa làm cho Ngân hàng tham gia vào các hoạt động đầu tƣ có tính
cạnh tranh và không ổn định, tƣơng tự DeYoung và Ronland (2004) cũng tìm ra kết quả
tƣơng tự , Võ Xuân Vinh và cộng sự (2015) cũng ủng hộ quan điểm này khi nghiên cứu ở
các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam.
Xem xét danh mục đầu tƣ có thể thấy việc đa dạng hóa thông qua đầu tƣ vào các
ngành có tính cạnh tranh cao thƣờng không mang lại hiệu quả cho Ngân hàng hoặc đầu
tƣ vào các ngành nghề thiếu kinh nghiệm dẫn đến giảm chất lƣợng hiệu quả hoạt động
gây giảm lợi nhuận điều này có thể nguyên nhân xuất phát một phần từ cơ chế kiểm
soát rủi ro hoặc việc lựa chọn danh mục đầu tƣ không hiệu quả (Acharya và cộng sự,
2006) và (Pennathur và cộng sự , 2012).
Nguồn thu nhập về hoạt động ngoài lãi nhìn chung có ảnh hƣởng tích cực đến
ngân hàng. Đa dạng hóa thu nhập có thể làm tăng rủi ro hệ thống nhƣng lại làm giảm
các rủi ro thành phần. Khi ngân hàng đa dạng hóa, tăng tỷ trọng thu nhập ngoài lãi so
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
với thu nhập lãi thì ngân hàng sẽ giảm đƣợc rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất, nhƣng
khi đó ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thị trƣờng nhƣ rủi ro tiền tệ và rủi ro thanh
khoản. Nghiên cứu của Baele và cộng sự (2007) đã tìm thấy điều này khi nghiên cứu
các ngân hàng ở Châu Âu và cho rằng điểu này có ý nghĩa khác nhau đối với nhà quản
lý ngân hàng, cổ đông hay các nhà đầu tƣ của ngân hàng.
2.5 Lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan đa dạng hóa thu
nhập và mức độ rủi ro của ngân hàng.
Tuy vậy tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và cấu trúc thu nhập của ngân hàng
mà mức tác động của các loại rủi ro khi thực hiện đa dạng hóa là khác nhau, điều này
cũng đƣợc Maudos và các cộng sự (2017) đƣa ra trong nghiên cứu của họ. Các ngân
hàng với các lĩnh vực hoạt động, trọng tâm là hoạt động truyền thống chủ yếu là hoạt
động tín dụng và huy động vốn thì tác động của các loại rủi ro liên quan thu nhập lãi là
khá lớn. Việc đa dạng hóa thu nhập có thể làm tăng sự ổn định và giảm tác động của
các yếu tố thị trƣờng vốn.
Tác động của đa dạng hóa đến khả năng kiểm soát rủi ro còn phụ thuộc vào tính quy
mô của ngân hàng. Lợi ích của đa dạng hóa giảm dần theo tính quy mô, các ngân hàng nhỏ
với thu nhập ít thƣờng dễ đạt mức đa dạng hóa bằng cách tăng thu nhập ngoài lãi, các
ngân hàng này cũng có lợi thế thích ứng nhanh chóng và có những thay đổi kịp thời phù
hợp với sự thay đổi từ môi trƣờng kinh tế. Ngoài ra các ngân hàng này còn nhận đƣợc lợi
thế khi chi phí vận hành cố định thấp. Ngƣợc lại các ngân hàng lớn có thể đầu tƣ vào xây
dựng quy trình và công nghệ để quản lý rủi ro với hiệu quả cao. Quy mô lớn giúp ngân
hàng hoạt động ở nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau với thị phần khách hàng rộng lớn
hơn. Quan điểm này đƣợc Stiroh và cộng sự (2004a) nêu ra trong nghiên cứu của mình,
đồng quan điểm có nghiên cứu của Lee và các cộng sự (2014). Tuy nhiên khi các ngân
hàng với quy mô quá lớn sẽ gặp phải khó khăn khi cấu trúc tài chính cứng nhắc và phát
triển với mức phức tạp. Vậy xét theo quy mô thì mối quan hệ giữa size ngân hàng và lợi
nhuận sau điều chỉnh rủi ro là hình ∩ ( chữ U ngƣợc) nghĩa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
là quy mô ngân hàng tăng thì lợi nhuận sau điều chỉnh rủi ro của ngân hàng cũng tăng
đến một điểm nhất định khi đó nó sẽ tác động theo hƣớng ngƣợc lại (Chirazzo và các
cộng sự, 2008).
Xét về tính chất từng sản phẩm của ngân hàng, nghiên cứu của Deyoung và các
cộng sự (2001) cho thấy thu nhập từ hoạt động ngoài lãi nhƣ phí dịch vụ thƣờng ổn
định hơn các khoản thu nhập từ lãi do nghiên cứu cho thấy mức độ rủi ro theo hƣớng
hoạt động tín dụng cao, biến động rủi ro từ hoạt động này cũng lớn hơn.
Xét theo tính mở cửa của thị trƣờng, đa dạng hóa tác động đến tính kiểm soát rủi
ro ở mỗi quốc gia khác nhau do quy định về chế độ kế toán, quản trị doanh nghiệp.
trong nghiên cứu của mình, Lee và các cộng sự (2014) cũng đƣa ra quan điểm tƣơng
tự. Ở quốc gia với chính sách mở cửa, khuyến khích sự đầu tƣ từ nƣớc ngoài, khi các
ngân hàng ngoại gia nhập vào nền tài chính trong nƣớc càng nhiều, tính cạnh tranh
càng trở nên khốc liệt về quy mô vốn, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ. Dù đất nƣớc đó
có sử dụng rào cản thƣơng mại để hạn chế sự xâm nhập của các ngân hàng ngoại
nhƣng rủi ro ngân hàng nội phá sản rất cao nếu hoạt động kinh doanh các ngân hàng
này đơn điệu với các hoạt động truyền thống thì sự cạnh tranh về vốn là điểm bất lợi.
Điều này thúc đẩy bản thân các ngân hàng này phải phát triển thông qua việc đa dạng
hóa các hoạt động, đa dạng hóa nguồn thu nhập để duy trì dòng tiền trong tƣơng lai và
giá trị thƣơng mại (Sissy và cộng sự, 2017).
Xét dựa trên cấu trúc thị trƣờng, thị trƣờng sẽ có 2 loại cấu trúc, một loại dựa
trên ngân hàng làm trung tâm (Bank base finacial system) với loại cấu trúc này, nguồn
vốn thị trƣờng phụ thuộc chủ yếu vào việc huy động vốn và cấp tín dụng từ hệ thống
ngân hàng thƣơng mại, ngƣợc lại các ngân hàng trong thị trƣờng này có thu nhập chủ
yếu từ hoạt động lãi và chịu tác động bởi rủi ro liên quan đến lãi. Ngoài ra các ngân
hàng này còn gặp phải rủi ro tín dụng do việc giảm tiêu chuẩn cấp tín dụng nhằm tăng
tính cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau (Deyoung và các cộng sự (2001). Loại cấu
trúc thị trƣờng thứ hai là dựa vào thị trƣờng chứng khoán (Maket based financial
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
system) huy động vốn thông qua cổ phiếu, trái phiếu và các sản phẩm khác, trong thị
trƣờng này, hoạt động các ngân hàng thƣờng đa dạng hơn, bên cạnh các hoạt động lãi
các hoạt động ngoài lãi nhƣ dịch vụ thanh toán, ngoại hối, hoạt động tƣ vấn, nghiệp vụ
phái sinh cũng rất phát triển, từ đó các ngân hàng này cũng có nguồn lợi nhuận có mức
đa dạng hóa cao hơn. Rủi ro hoạt động lãi cũng ít hơn, tuy nhiên với những ngân hàng
này lại chịu tác động rất lớn từ rủi ro thị trƣờng. Trong nghiên cứu của mình Baele và
cộng sự (2007), khi nghiên cứu tại các ngân hàng Châu Âu đã tìm thấy những điều
tƣơng tự. Việc có cấu trúc hoạt động phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, bộ máy tổ
chức với các quy định chặt chẽ giúp các ngân hàng này đạt hiệu quả trong đa dạng thu
nhập vừa có thể hạn chế đƣợc những rủi ro.
2.6 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập, và ảnh hƣởng của nó đến việc mức
độ rủi ro tại Vietcombank.
2.6.1 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank.
Vietcombank là ngân hàng đa năng với việc mở công ty con, đầu tƣ vào các
công ty liên doanh liên kết, ngân hàng này hoạt động ở nhiều lĩnh vực từ ngân hàng
thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, cung cấp dịch vụ tài chính, cung cấp sản phẩm bảo
hiểm. Từ những hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng này những nguồn thu nhập
đa dạng. Tuy vậy, nguồn thu nhập của các dịch vụ này đem về trong cơ cấu thu nhập
của Vietcombank có tỷ trọng giữa hoạt động lãi và ngoài lãi có cân bằng không, đây
chính là thƣớc đo đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank.
Trong báo cáo hoạt động của Vietcombank năm 2007 nêu rõ định hƣớng trong
hoạt động của ngân hàng này là phát triển mạnh về mặt quy mô, phát triển sản phẩm mới,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, tăng thu nhập hoạt động ngoài lãi. Với những định hƣớng
nêu trên, từ năm 2007 Vietcombank đã không ngừng đa dạng hóa hạng mục đầu tƣ, đẩy
mạnh hoạt động bán lẻ, tăng thu dịch vụ. Để làm đƣợc điều này, Vietcombank cần có
chiến lƣợc đầu tƣ thông minh, có hệ thống mạng lƣới rộng khắp với các sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
phẩm dịch vụ đa dạng tiên tiến đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng với chất
lƣợng yêu cầu cao.
Với định hƣớng và nỗ lực trong 11 năm, Vietcombank đã có những thành tựu
trong hoạt động khi đem về nguồn thu nhập từ lãi và ngoài lãi tăng theo các năm. Ngân
hàng này đã có sự tăng trƣởng trong thu nhập hoạt động ngoài lãi. Một số năm nhƣ
2008 do ảnh hƣởng của thị trƣờng chứng khoán trong một số hoạt động đầu tƣ làm
giảm nguồn thu nhập, tuy nhiên nhìn chung hoạt động đem về thu nhập ngoài lãi đều
gia tăng thể hiện tính tăng cƣờng đẩy mạnh thu nhập ngoài lãi .
Để đánh giá mức đa dạng hóa thu nhập ta cần xét đến tỷ trọng chung của thu
nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập.
BẢNG 2.1 - TỶ TRỌNG THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007
ĐẾN 2017
2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007
Thu nhập 75% 74% 73% 69% 70% 74% 80% 74% 72% 82% 65%
thuần từ lãi
Thu nhập
thuần ngoài 25% 26% 27% 31% 30% 26% 20% 26% 28% 18% 35%
lãi
(Nguồn từ tính toán của tác giả)
Xem xét thu nhập của Vietcombank trong 10 năm qua từ năm 2007 đến 2017,
thu nhập ngoài lãi chiếm trung bình 27% trong tổng thu nhập, đặc biệt là năm 2007, tỷ
lệ này đạt mức 35%.
Trong thị trƣờng tài chính Việt Nam, đƣợc đánh giá hoạt động ngân hàng vẫn
chiếm phần quan trọng trong đóng góp vốn cho nền kinh tế thì hoạt động kinh doanh
truyền thống đem về thu nhập lãi vẫn là hoạt động chủ yếu. Do vậy với tỷ trọng hoạt
động trên của Vietcombank, ngân hàng này đƣợc xem là có tỷ trọng thu nhập ngoài lãi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
cao, ta có thể nhận thấy xu hƣớng đa dạng hóa thu nhập trong ngân hàng này đã thể
hiện rõ trong quá trình hoạt động của ngân hàng này trong thời gian qua.
2.6.2 Nhận định của Vietcombank về rủi ro.
Trong các báo cáo của mình, Vietcombank luôn đề cao vấn đề quản trị rủi ro,
ngân hàng này nhận định có 4 loại rủi ro chính bao gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt
động, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trƣờng . Từ đó ngân hàng này cũng đƣa ra những
giải pháp nhằm nhận diện, kiểm soát và phòng ngừa rủi ro.
Về rủi ro tín dụng: Vietcombank đã hợp tác đơn vị tƣ vấn quốc tế tiến hành xây
dựng nền tảng cho việc triển khai Chƣơng trình Basel II nhƣ thiếp lập văn hóa và khẩu
vị rủi ro; rà soát và kiện toàn bộ máy quản trị rủi ro đáp ứng thông lệ quốc tế; phân tách
đƣợc 3 tầng bảo vệ trong quản trị rủi ro; hình thành cơ cấu tổ chức và khung chính
sách quản trị dữ liệu; xây dựng hệ thống rà soát hệ thống văn bản, chính sách quản lý
rủi ro tín dụng, mô hình định lƣợng rủi ro tín dụng.
Về rủi ro hoạt động: Vietcombank xây dựng cơ chế, quy định quản lý chặt chẽ
với từng nghiệp vụ kinh doanh tại ngân hàng, từng bƣớc áp dụng thông lệ quốc tế
Basel II. Mọi hoạt động bao gồm các sản phẩm dịch vụ, quy trình, hoạt động thuê
ngoài đều đƣợc đánh giá và nhằm phát hiện và phòng ngừa rủi ro.
Về rủi ro thanh khoản: Vietcombank luôn tuân thủ chặt chẽ quy định NHNN về
các tỷ lệ khả năng chi trả và thanh khoản trong hoạt động ngân hàng. Thực hiện quản
lý tốt nguồn cung cầu vốn của khách hàng nhằm đảm bảo tính thanh khoản tốt và hiệu
quả sử dụng vốn cao, ngoài ra Vietcombank còn chủ động tiếp cận nguồn vốn liên
ngân hàng trong trƣờng hợp khẩn cấp.
Về rủi ro thị trƣờng: Vietcombank đã xây dựng hệ thống chính sách, quy trình
nhằm nhận diện, đo lƣờng giám sát và báo cáo rủi ro. Ngân hàng này còn tiến hành đo
lƣờng quản lý chênh lệch kỳ hạn tái định giá giữa tài sản có nhạy cảm lãi suất và tài
sản nợ nhạy cảm lãi suất, độ nhạy thu nhập của lãi thuần và độ nhạy giá trị kinh tế của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
vốn chủ sở hữu, sử dụng công cụ phái sinh để giảm thiểu những rủi ro về biến động lãi
suất.
Nhờ những chính sách quản trị rủi ro cũng nhƣ định hƣớng chuyển đổi trong
hoạt động kinh doanh mà ngân hàng này cũng đã có những kết quả đạt đƣợc hoạt động
của mình, đƣợc các tạp chí thế giới uy tín đánh giá về mức độ rủi ro nhƣ: Tạp chí
Asiamoney trao 06 giải thƣởng quan trọng trên các lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ, quản
lý tiền mặt và giao dịch điện tử năm 2009; Tạp chí The Asian Banker đã trao tặng cho
Vietcombank các giải thƣởng uy tín bao gồm: “Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt nhất
Việt Nam”; “Ngân hàng đối tác tốt nhất Việt Nam” trong 7 năm liên tiếp từ năm 2010
đến 2017; Trong năm 2013, Vietcombank trở thành ngân hàng đứng số 1 quốc gia và
đứng thứ 445/1000 ngân hàng hàng đầu thế giới do tạp chí Banker công bố, và duy trì
trong bảng xếp hạng này cho đến hôm nay, Vietcombank cũng là đơn vị đƣợc giải
thƣởng "Ngân hàng có bảng cân đối tài chính mạnh nhất Việt Nam" do Tạp chí The
Asian Banker. Năm 2015, Vietcombank trở thành một trong những ngân hàng Việt
Nam đầu tiên hoàn thành chƣơng trình Basel I và đáp ứng đƣợc các yêu cầu về kiểm
soát rủi ro thực hiện khởi động chƣơng trình Basel II. Ngoài ra Vietcombank còn đƣợc
nhiều giải thƣởng lớn trong và ngoài nƣớc về cả mảng dịch vụ ngân hàng, đầu tƣ, bất
động sản, tài trợ thƣơng mại,..vv.
2.6.3 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro và các vấn đề nội tại
trong quá trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank.
Bên cạnh những thành tựu mà Vietcombank đạt đƣợc trong công tác xây dựng hệ
thống phòng ngừa và kiểm soát rủi ro, ngân hàng này cũng gặp phải một số vấn đề
trong quá trình đa dạng hóa thu nhập. Từ việc đa dạng hóa sản phẩm, tăng cƣờng đẩy
mạnh bán lẻ nhƣng công nghệ và nguồn nhân lực không đáp ứng kịp thời. Điển hình
nhƣ:
Về chất lƣợng dịch vụ: Thực hiện cuộc khảo sát với công ty khảo sát độc lập
Việt Pháp Media dành cho 496 điểm giao dịch của Vietcombank trên toàn quốc và 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
điểm giao dịch của 5 NHTM khác tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành Phố Hồ Chí Minh, kết
quả đánh giá nhƣ sau:
BẢNG 2. 2 - THỐNG KÊ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA 5
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Tên ngân Thứ Điểm TB Điểm cán bộ Điểm không Điểm cán
hàng hạng đánh giá giao dịch gian giao dịch bộ hỗ trợ
Techcombank 1 97.54 96.65 70 29.6
ACB 2 95.62 94.25 69.3 29.5
Sacombank 3 93.2 90.95 69.7 28.75
Vietcombank 4 92.76 91.06 68.17 28.57
BIDV 5 91.62 88.75 68.9 29.4
Vietinbank 6 89.8 86.45 68.45 29.15
(Theo số liệu khảo sát của công ty khảo sát độc lập Việt Pháp Media năm 2017)
Theo khảo sát Vietcombank đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng, xếp hạng trên
BIDV và Vietinbank tuy nhiên so với chất lƣợng phục vụ các ngân hàng top đầu chênh
lệch khá lớn. Vietcombank đƣợc đánh giá chất lƣợng dịch vụ dƣới mức bình quân toàn
hàng, khảo sát cho thấy lỗi nằm ở đánh giá cán bộ giao dịch chƣa đạt mức chuẩn về phong
cách phục vụ chuyên nghiệp khi thực hiện nghiệp vụ với khách hàng cũng nhƣ thỏa mãn
các nhu cầu của khách hàng. Đây đƣợc xem là một rủi ro hoạt động gây ảnh hƣởng về
mặt thƣơng hiệu và hình ảnh đối với Vietcombank khi mà mục tiêu của ngân hàng này là
trở thành ngân hàng có chất lƣợng dịch vụ tốt 1 và mục tiêu là ngân hàng có dịch bán lẻ
tốt nhất . Nguyên nhân xuất phát từ sự gia tăng số lƣợng khách hàng lớn, các sản phẩm
dịch vụ ngày càng đa dạng hóa và phát triển, một loạt các chiến lƣợc mở rộng mạng lƣới
tăng cƣờng bán lẻ nhƣng nguồn nhân lực thì không đáp ứng kịp thời.
Tính bảo mật và an toàn: Vietcombank liên tục phát ra những thông tin cảnh báo với
khách hàng về việc bảo mật và giao dịch an toàn, tuy nhiên nhiều trƣờng hợp khách hàng
của ngân hàng này bị mất tiền trong tài khoản hoặc trƣờng hợp thẻ tín dụng bị tội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
phạm công nghệ xâm nhập và đánh cắp thông tin, đỉnh điểm là vụ ngày 5/8/2016, một
khách hàng của ngân hàng này đã phát hiện tài khoản bị mất 500 triệu với các giao dịch
chuyển tiền thông qua giao dịch Internetbanking. Đây là sự bùng nổ cho rủi ro về giao
dịch qua ngân hàng điện tử. Trong thời đại công nghệ phát triển nhƣ hiện nay, số
lƣợng về khách hàng cũng nhƣ nhu cầu dịch vụ, các sản phẩm dịch vụ phát triển, cần
thiết một dịch vụ tiện lợi phục vụ cho nhu cầu khách hàng mọi lúc mọi nơi thì phát
triển các dịch vụ ngân hàng điện tử là hƣớng đi mà các ngân hàng nói riêng,
Vietcombank nói chung đang đẩy mạnh phát triển, đƣợc xem là mục tiêu phát triển
kinh doanh trong thời gian tới của ngân hàng này. Do đó, sự việc này nhƣ là một thiệt
hại lớn đến hình ảnh, uy tín của Vietcombank đối với khách hàng. Đây đƣợc đánh giá
là rủi ro hoạt động mà ngân hàng này gặp phải. Rủi ro trong các trƣờng hợp này xuất
phát từ công nghệ chƣa phát triển kịp thời, đáp ứng tính bảo mật và an toàn mà các
dịch vụ ngân hàng điện tử cần có khi mà tội phạm công nghệ ngày càng tăng.
Ngoài những thiệt hại đáng kể mà Vietcombank trải qua sau vụ việc ngày
5/8/2016 kể trên, ngân hàng này còn gánh chịu khủng hoảng truyển thông, sự phản ứng
mạnh mẽ từ phía dƣ luận. Điều này xuất phát từ khâu xử lý truyền thông không thỏa
đáng, từ những phát ngôn của nhân viên đối với khách hàng, hay phát ngôn của lãnh
đạo ngân hàng với truyền thông, đều không nhận đƣợc sự đồng tình của dƣ luận. Ngân
hàng này cũng đã gấp rút đƣa ra quy chế phát ngôn cho nội bộ ngân hàng. Tuy nhiên
đây chỉ là một trong một loạt các vụ việc mà biểu hiện về xử lý truyền thông không tốt
của ngân hàng này. Thiệt hại mà sự việc này gây ra là cổ phiếu của ngân hàng này giảm
1.500 điểm, vốn hóa thị trƣờng của Vietcombank giảm 4.000 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, việc đa dạng hóa thu nhập bằng các hoạt động đầu tƣ vào các lĩnh
vực hoạt động không chuyên cũng kéo theo nhiều rủi ro, nhƣ rủi ro mất vốn do thua lỗ,
rủi ro thƣơng hiệu khi các công ty con, công ty liên kết hoạt động không hiệu quả.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng 2 đã cho ta thấy cái nhìn chung của Vietcombank về quy mô cũng nhƣ
định hƣớng hoạt động của ngân hàng này. Hoạt động của Vietcombank có sự đa dạng hóa
lĩnh vực hoạt động từ nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
đến nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, các hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, bảo hiểm,..vv,
các hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng này nguồn thu nhập đa dạng. Với các hoạt
động vừa qua, Vietcombank đã nhận đƣợc nhiều giải thƣởng uy tín đánh giá hiệu quả hoạt
động và kiểm soát rủi ro, với các chỉ số kết quả hoạt động đã đạt đƣợc, ngân hàng này
đang đến gần hơn với các mục tiêu của Basel II. Tuy nhiên với các mục tiêu tăng mức độ
đa dạng hóa trong thu nhập, việc tăng cƣờng bán lẻ, mở rộng hoạt động phi truyền thống
cũng đem đến những rủi ro nhất định khi nguồn nhân lực phát triển chƣa tƣơng đồng với
sự gia tăng quy mô, công nghệ chƣa phát triển kịp thời. Để đánh giá tác động của đa dạng
hóa thu nhập đến mức độ rủi ro của Vietcombank cần xem xét sự tác động của các yếu tố
bên ngoài cũng nhƣ các yếu tố bên trong, ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan này, vấn đề sẽ
đƣợc làm rõ trong chƣơng 3.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP
ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN.
Thông qua các chỉ số tài chính của Vietcombank, đƣa ra những đánh giá về cấu
trúc thu nhập để có cái nhìn tổng thể về mức độ đa dạng hóa thu nhập của
Vietcombank. Ngoài ra, xem xét đến các tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức
độ rủi ro thông qua phân tích xu hƣớng các chỉ số về thu nhập ngoài lãi và các chỉ số
rủi ro, thông qua việc xem xét các yếu tố tác động đến mối tƣơng quan của đa dạng
hóa thu nhập đến mức độ rủi ro, có thể tìm ra nguyên nhân các vấn đề nội tại xuất hiện
khi thực hiện đa dạng hóa của ngân hàng này. Đây là cơ sở để đƣa ra những kiến nghị
về giải pháp và xây dựng kế hoạch hành động cho ngân hàng này trong thời gian tới.
3.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập và mức đa dạng hóa thu nhập của
Vietcombank.
3.1.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập của Vietcombank.
TNT6
7%
TNT5 TNT7
TNT3
TNT4
0% 1%
7%
2%
TNT2
9%
TNT lãi
74%
TNT5
1%
TNT6
TNT7
TNT3
TNT4
3%
3%
5%
6%
TNT2
10%
TNT lãi
72%
2017 2007
HÌNH 3.1 - CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TRONG NĂM 2007
VÀ 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Cấu trúc thu nhập của Vietcombank bao gồm thu nhập thuần từ lãi (TNT lãi), thu
nhập thuần từ hoạt động dịch vụ (TNT2), thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối (TNT3), thu nhập thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh (TNT4), từ
mua bán chứng khoán đầu tƣ (TNT5), từ góp vốn-mua cổ phần (TNT7) và khoản thu
nhập khác (TNT6).
Trong năm 2017, nguồn thu nhập lớn nhất từ hoạt động lãi chiếm 74% tổng thu
nhập hoạt động của ngân hàng tƣơng đƣơng 21,938 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng thứ hai là
thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm 9% tƣơng đƣơng 2,538 tỷ đồng; khoản thu nhập
đóng góp quan trọng là thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối chiếm 7% tổng thu
nhập hoạt động tƣơng đƣơng 2,042 tỷ đồng và thu nhập từ hoạt động khác cũng chiếm
tỷ trọng tƣơng tự 7% tƣơng đƣơng 2,100 tỷ đồng. Các hoạt động còn lại đóng góp
tổng thu nhập không đáng kể nhƣ hoạt động kinh doanh chứng khoán đem về 477 tỷ
đồng chiếm 2% tổng thu nhập hoạt động; thu nhập từ góp vốn mua cổ phần đạt 332 tỷ
đồng tƣơng đƣơng 1% tổng thu nhập hoạt động. Riêng hoạt động mua bán chứng
khoán đầu tƣ thì bị lỗ gần 20 tỷ đồng.
Để đạt đƣợc những kết quả lợi nhuận nhƣ trên, đã có một năm hoạt động hiệu
quả trong năm 2017 ở tất cả các đơn vị bao gồm hoạt động của 101 chi nhánh cùng 397
phòng giao dịch với các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngân hàng thƣơng mại, đem lại các
nguồn thu nhập về lãi và các dịch vụ khác. Ngoài ra hoạt động của các công ty con và
công ty liên kết của Vietcombank cũng có đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân
hàng này ở các lĩnh vực nhƣ dịch vụ tài chính nhƣ công ty TNHH MTV Cho thuê tài
chính Vietcombank, công ty Chứng khoán Vietcombank, công ty Vinfico Hongkong;
Ở lĩnh vực hoạt động nhận và chuyển tiền ngoại hối có Công ty Chuyển tiền
Vietcombank, công ty TNHH MTV Kiều Hối Vietcombank; Ở lĩnh vực chứng khoán
có công ty Chứng khoán Vietcombank; Ở lĩnh vực bất động sản có công ty TNHH Cao
Ốc Vietcombank 198, công ty TNHH Vietcombank- Bonday- Bến Thành và công ty
TNHH Vietcombank-Bonday; Ở lĩnh vực ngân hàng đầu tƣ có công ty Liên doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Vietcombank; Ở lĩnh vực bảo hiểm có công ty
TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank-Cardif.
Xem xét cấu trúc thu nhập trong 11 năm từ 2007 đến 2017 có thể thấy các khoản
thu nhập đều tăng qua các năm, với cấu trúc không đổi quá nhiều qua các năm, nguồn
thu nhập của ngân hàng này vẫn chủ yếu từ hoạt động lãi. Tuy nhiên trong năm 2011
có sự biến động mạnh trong thu nhập từ hoạt động khác khi thu nhập thuần của nhóm
này là số âm (-1,260) tỷ đồng, nguyên nhân xuất phát từ việc ngân hàng này thực hiện
chi hợp đồng ủy thác đầu tƣ 1,487 tỷ đồng.
25.000
20.000 Thu nhập thuần từ lãi
Thu nhập thuần từ hoạt
15.000
động dịch vụ
Thu nhập thuần từ HD kinh
doanh ngoại hối
10.000
Thu nhập thuần từ chứng
khoán kinh doanh
Thu nhập thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
5.000
Thu nhập thuần từ hoạt
động khác
-
Thu nhập thuần từ góp vốn
mua cổ phần
20172016201520142013201220112010200920082007
(5.000)
HÌNH 3.2 - BIẾN ĐỘNG TRONG CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA
VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
3.1.2 Đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank trong
11 năm qua của Vietcombank từ năm 2007 đến 2017.
Cấu trúc của Vietcombank có sự đa dạng về các nhóm thu nhập là sự đóng góp
từ nhiều hoạt động trong Vietcombank. Tuy nhiên, quan sát hình 3.3 có thể thấy thu
nhập của Vietcombank chủ yếu từ hoạt động lãi là chủ yếu, chiếm hơn 70% tổng thu
nhập hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động ngoài lãi của ngân hàng này vẫn
đƣợc chú trọng phát triển, thực tế là thu nhập thuần hoạt động ngoài lãi đều tăng qua
các năm, năm 2007 chỉ có 2,248 tỷ đồng nhƣng đến năm 2017 đã đạt 7,469 tỷ đồng
tăng hơn gấp 3 lần trong 11 năm, đóng góp 25% trong tổng thu nhập hoạt động trong
năm 2017 của Vietcombank.
Thu nhập thuần từ lãi (đvt:tỷ đồng)
7.469
Thu nhập thuần ngoài lãi (đvt:tỷ đồng)
6.353
5.749
5.295
3.062
4.725 3.817
21.938
2.988
18.529
15.453 2.598 1.639
12.009 10.782 10.954 12.422
8.468
2.248
6.678 7.243
4.180
2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007
HÌNH 3. 3 - BIỂU ĐỒ THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007-2017
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Để đo lƣờng đánh giá công tác đa dạng hóa Vietcombank trong 10 năm, ta đánh
giá trên cấu trúc ngân hàng gồm thu nhập từ lãi và ngoài lãi. Ta sử dụng chỉ số
HHI_REV chỉ số đo lƣờng sự thay đổi trong thu nhập của ngân hàng (Sanya và Wolf,
2011) trong phƣơng trình (1) để đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của các
ngân hàng. Với ngân hàng chỉ có thu nhập từ lãi là tập trung, ngân hàng vừa có thu
nhập từ lãi và ngoài lãi là đa dạng hóa.
(1)
Trong đó:
NON: là thu nhập ngoài lãi, là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ,
hoạt động kinh doanh chứng khoán, đầu tƣ, các khoản thu từ phí và hoa hồng, thu từ
góp vốn và mua cổ phần.
NET: là thu nhập từ lãi.
NETOP là thu nhập của ngân hàng, bao gồm từ lãi và ngoài lãi.
NETOP = NET + NON.
Chỉ số số HHI_REV có giá trị từ 0,5 đến 1. Nếu ngân hàng có chỉ số HHI gần
0,5 đƣợc đánh giá có tỷ lệ đa dạng hóa cao, ngƣợc lại nếu có chỉ số HHI gần với 1
chứng tỏ ngân hàng có tỷ lệ đa dạng hóa thấp.
BẢNG 3.1 - BẢNG TÍNH MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP TỪ NĂM
2007-2017
2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007
NET 21,938 18,529 15,453 12,009 10,782 10,954 12,422 8,468 6,678 7,243 4,180
NON 7,469 6,353 5,749 5,295 4,725 3,817 3,062 2,988 2,598 1,639 2,248
NETOP 29,407 24,882 21,202 17,304 15,507 14,771 15,484 11,456 9,276 8,882 6,427
HHI_REV 0.62 0.62 0.60 0.58 0.58 0.62 0.68 0.61 0.60 0.70 0.55
(Nguồn tính toán của tác giả. Đơn vị tính : tỷ đồng)
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc

Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc (18)

Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.docLuận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Quảng Cáo Và Trải Nghiệm Đối Với Ý Định Mua Hàn...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
 
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docxNhững Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.docLuận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
 
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Người Dân Đối Với Dịch Vụ Hành Chính Công Lĩnh Vực Đ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docxGiải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Luận Văn Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn  Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn  Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 

Recently uploaded

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ NINH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ NINH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: LÊ THỊ NINH Là học viên Cao học K26 Ngành Tài chính – Ngân hàng Mã số học viên: 7701260890A Cam đoan đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM”, Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thùy Linh Luận văn đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu đƣợc chú thích có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019 Tác giả
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU TÓM TẮT - ABSTRACT CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................ 1 1. 1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro. ................................................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu. ............................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 2 1.2.3 Ý nghĩa nghiên cứu: ...................................................................................... 2 1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................. 3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VIETCOMBANK VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI VIETCOMBANK. ....................... 6 2.1 Giới thiệu về Vietcombank. ........................................................................................ 6 2.1.1 Quy mô hoạt động, ............................................................................................ 7 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh. .................................................................................... 8 2.2 Khái niệm về thu nhập của ngân hàng và lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. ......... 10 2.2.1 Khái niệm về thu nhập ngân hàng. .................................................................. 10 2.2.2 Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. ................................................................ 14
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3 Khái niệm về rủi ro....................................................................................................15 2.3.1 Rủi ro tín dụng.................................................................................................15 2.3.2 Rủi ro hoạt động. .............................................................................................16 2.3.3 Rủi ro thị trƣờng .............................................................................................17 2.3.4 Rủi ro khác ......................................................................................................18 2.4 Lý thuyết về tác động của đa dạng hóa đến sự mức độ rủi ro của Ngân hàng. ........18 2.5 Lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro của ngân hàng...........................................................................................20 2.6 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập, và ảnh hƣởng của nó đến việc mức độ rủi ro tại Vietcombank. ..................................................................................................................22 2.6.1 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. ..................................22 2.6.2 Nhận định của Vietcombank về rủi ro.............................................................24 2.6.3 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro và các vấn đề nội tại trong quá trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. .........................................................25 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN................................................................. 29 3.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập và mức đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. .........29 3.1.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập của Vietcombank.................................................29 3.1.2 Đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank trong 11 năm qua của Vietcombank từ năm 2007 đến 2017. .........................................................32 3.2 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro tại Vietcombank..............................42 3.2.1 Hệ số an toàn vốn Car .....................................................................................43 3.2.2 Rủi ro tín dụng.................................................................................................44 3.2.3 Rủi ro hoạt động. .............................................................................................46 3.3 Ảnh hƣởng của một số yếu tố đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và kiểm soát rủi ro tại Vietcombank....................................................................................48 3.3.1 Xét tính tác động cấu trúc thị trƣờng..............................................................48
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.2 Xét tính mở cửa của thị trƣờng. ...................................................................... 50 3.3.3Xét tính quy mô của Vietcombank so với hệ thống các ngân hàng Việt Nam. .................................................................................................................................. 54 3.4 Vấn đề nội tại của việc đa dạng hóa gây tăng rủi ro tại Vietcombank ..................... 57 3.4.1Tƣơng quan về sự phát triển nguồn nhân lực so với mức tăng trƣởng mạng lƣới và quy mô khách hàng. ..................................................................................... 57 3.4.2 Yếu tố công nghệ tại Vietcombank ................................................................. 61 3.4.3 Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ tác động đến rủi ro của Vietcombank. ........... 64 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐỒNG THỜI GIẢM THIỂU RỦI RO. ......................... 68 4.1 Giải pháp cho các hoạt động đem lại thu nhập lãi. ................................................... 68 4.2 Giải pháp cho vấn đề nhân sự tại Vietcombank. ....................................................... 69 4.3 Giải pháp cho vấn đề công nghệ tại Vietcombank.................................................... 71 4.3 Giải pháp dành cho việc quản trị các danh mục đầu tƣ. ........................................... 73 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ. ..................................................... 75 5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 75 5.2 Khuyến nghị. ............................................................................................................. 76 5.2.1 Đối với chính phủ. ........................................................................................... 76 5.2.2 Đối với ngân hàng nhà nƣớc. .......................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ACB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu GDP Tổng sản phẩm quốc nội Ibanking Ngân hàng trực tuyến Internet Banking Ngân hàng trực tuyến MB Bank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội Mobilebanking Dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động MTV Một thành viên NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại Petrolimex Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam POS Point of Sale Sacombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn- Thƣơng Tín. SHB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội SMSbanking Dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động SWIFT Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunication TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam TMCP Thƣơng mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam VIB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam VP Bank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng WTO Tổ chức thƣơng mại quốc tế (World Trade Organization)
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 2.1 - TỶ TRỌNG THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2017 ................................................................................................................................. 23 BẢNG 2. 2 - THỐNG KÊ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA 5 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................. 26 BẢNG 3.1 - BẢNG TÍNH MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP TỪ NĂM 2007- 2017....................................................................................................................... 33 BẢNG 3. 2 - CƠ CẤU THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007–2017... 35 BẢNG 3. 3 - BẢNG THỐNG KÊ THU NHẬP THUẦN TỪ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VÀ ĐẦU TƢ TỪ NĂM 2007 – 2017. ....................................................... ..... 41 BẢNG 3.4 - THỐNG KÊ HỆ SỐ AN TOÀN VỐN (CAR) TỪ NĂM 2007- 2017. ..... 43 BẢNG 3.5 - THỐNG KÊ TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ DƢ NỢ TÍN DỤNG TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2017. ....................................................................................................................... 45 BẢNG 3.6 - BẢNG TÍNH CHỈ SỐ KINH DOANH BI VÀ CHỈ SỐ Kor CỦA VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017. ........................................................................ 47
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BIỂU HÌNH 3.1 - CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TRONG NĂM 2007 VÀ 2017 ................................................................................................................................. 29 HÌNH 3.2 - BIẾN ĐỘNG TRONG CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017 ........................................................................................................ 31 HÌNH 3. 3 - BIỂU ĐỒ THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007-2017.... 32 HÌNH 3.4 - BIỂU ĐỒ MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CAR VÀ THU NHẬP THUẦN NGOÀI LÃI. ............................................................................... 44 HÌNH 3. 5 - BIỂU ĐỒ TƢƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ NỢ XẤU VỚI THU NHẬP THUẦN NGOÀI LÃI CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2017 ................. 46 HÌNH 3.6 - THỐNG KÊ QUY MÔ TỔNG TÀI SẢN CỦA MỘT SỐ NHTM VIÊT NAM TỪ 2007 ĐẾN 2017. ............................................................................................. 55 HÌNH 3.7 - BIỂU ĐỒ SỐ LƢỢNG ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NĂM 2017. ..................................................................................................................... 58 HÌNH 3.8 - BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017 ........................................................................................................................ 59 HÌNH 3.9 - BIỂU ĐỒ TƢƠNG QUAN ĐIỂM GIAO DỊCH VÀ SỐ LƢỢNG NHÂN VIÊN CỦA MỘT SỐ NHTM VIỆT NAM NĂM 2017. ................................................ 60
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT “ Tác động của Đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam”. Hiện nay, các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam có xu hƣớng đa dạng hóa nguồn thu nhập của mình. Nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, đặc biệt là giai đoạn 2007- 2017 có thể cho ta thấy những tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng và nguyên nhân của các vấn đề đang tồn tại. Từ đó, đƣa ra những kiến nghị phù hợp nhằm giúp Vietcombank nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam nói chung hoàn thiện chính sách phát triển của mình. Với kỳ vọng việc đa dạng hóa thu nhập có thể làm giảm thiểu rủi ro, thời gian qua Vietcombank đã có những hoạt động tăng cƣờng các hoạt động đem về thu nhập ngoài lãi. Tuy nhiên, tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro còn chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các biện pháp đa dạng hóa thu nhập, ngân hàng này xuất hiện một số vấn đề tồn tại gây tác động ngƣợc đến kiểm soát rủi ro. Do vậy, nghiên cứu này xem xét nguyên nhân các vấn đề và đƣa ra các giải pháp nhằm giúp ngân hàng này giải quyết các vấn đề tồn tại. Để thực hiện nghiên cứu, tác giả thu nhập dữ liệu từ báo cáo của Vietcombank và 10 NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến 2017. Thông qua, việc thống kê mô tả nhằm phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro. Ngoài ra, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích xu hƣớng để đánh giá sự biến động của mối tƣơng quan này. Qua nghiên cứu, cho thấy dƣới tác động của các yếu tố thị trƣờng cũng nhƣ tính quy mô của Vietcombank, việc đa dạng hóa thu nhập có tác động tích cực làm giảm rủi ro tổng thể nhƣng lại làm tăng rủi ro hoạt động. Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các Ngân hàng có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập và kiểm soát rủi ro hiệu quả. Từ khóa: Đa dạng hóa thu nhập, mức độ rủi ro, các yếu tố ảnh hƣởng.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT The impact of revenue diversification on risk level at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam. Currently, Banks in Viet Nam tend to increase revenue diversification. Researching “The impact of revenue diversification on risk level at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam” can show its positive effects as well as negative effects on this bank and show the causes of problems. Since then, making appropriate recommendations to Vietcombank or other banks which have the same structure and the same size, to solve these problems. With the expectation that revenue diversification can positive effects to risk, Vietcombank has recently had activities to enhance activities of non-interest income. However, the impact of revenue diversification to level of risk is also influenced by many factors. In addition, the Bank appears some problems when they increase level of income diversification. Therefore, this study considers the causes of problems and offers solutions to help the Bank sove existing problem. In the study, the author collects data from reports of Vietcombank and 10 ohers Vietnamese commercial banks from 2007 to 2017. Through the statistics describe to analyze the situation of revenue diversification and factors which affect the correlation of revenue diversification and risk level. In addition, the author used trend analysis method to assess the dynamics of them. Results show that under the impact of market factors as well as the scale of Vietcombank, revenue diversification has positive effect to reduce overall risk but increases operational risk. Research is the basis to help managers of Vietcombank or Banks which have similar models to consider solutions on human resources, technology and selecting portfolio to achieve the goal of both revenue diversification and controlling risks effectively. Key word: Revenue diversification, risk, influence factor.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. 1. 1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro. Ở mỗi ngân hàng sẽ có cơ cấu hoạt động khác nhau, tƣơng ứng với nó sẽ có nguồn lợi nhuận khác nhau phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng đó ở mỗi thời kỳ. Nhƣng nhìn chung thì các ngân hàng đều có nguồn lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín dụng, đi kèm với tỷ trọng tín dụng cao là tăng trƣởng tín dụng nóng sẽ kéo theo rủi ro rất lớn đối với bản thân ngân hàng và cả nền kinh tế. Nhận biết từ vấn đề này trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 đƣa ra định hƣớng cho hoạt động cho các tổ chức tín dụng: “Từng bƣớc chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hƣớng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Từ đây các ngân hàng đã có sự chuyển biến thay đổi trong cơ cấu hoạt động của mình. Tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam trong những năm vừa qua cũng đã thực hiện đẩy mạnh đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa thu nhập, tăng tỷ trọng thu nhập ngoài lãi. Hiệu quả từ công tác trên giúp ngân hàng này vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng nền kinh tế 2008 và phát triển cho đến ngày nay. Việc tăng cƣờng phát triển các sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa các danh mục đầu tƣ, tăng cƣờng các hoạt động thu phí dịch vụ là các hoạt động đem về nguồn thu nhập ngoài lãi, nhƣng cũng kéo theo nhiều rủi ro xuất phát từ việc đầu tƣ dàn trải vào những lĩnh vực không am hiểu, hay nguồn nhân lực không đáp ứng đƣợc nhu cầu, hoặc yếu kém về công nghệ. Chính vì vậy việc nghiên cứu sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, bằng việc phân tích xu hƣớng cụ thể các hoạt động kinh doanh từ năm 2007-2017 có thể cho ta thấy những tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng, đồng thời xem xét đến các yếu
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 tố tác động lên mối tƣơng quan giữa đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro, từ đó tìm ra nguyên nhân và cách thức giải quyết các vấn đề tồn tại đó. Đặc biệt, với xu thế hiện nay, các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam có xu hƣớng đa dạng hóa nguồn thu nhập của mình. Nghiên cứu này có thể cho ta thấy những tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của nó đến hoạt động ngân hàng và nguyên nhân của các vấn đề tồn tại. Từ đó đƣa ra những kiến nghị phù hợp nhằm giúp Vietcombank nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam nói chung hoàn thiện chính sách phát triển của mình. Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các ngân hàng có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập nhƣng vẫn không làm tăng rủi ro. 1.2 Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu. 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của đề tài là đƣa ra các vấn đề còn tồn tại trong quá trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank, bằng cách xem xét các yếu tố tác động đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập tác động đến mức độ rủi ro, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng tính hiệu quả trong hoạt động nhƣng vẫn đảm bảo quản trị rủi ro tốt. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đối với mức độ rủi ro tại Vietcombank Xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và rủi ro của Vietcombank. Đƣa ra những vấn dề còn tồn tại và nguyên nhân trong quá trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. Đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề nhằm tăng tính hiệu quả trong quản trị rủi ro vừa tăng tính hiệu quả trong hoạt động dịch vụ ngoài lãi tại Vietcombank. 1.2.3 Ý nghĩa nghiên cứu:
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Nghiên cứu là cơ sở giúp các nhà quản trị của Vietcombank hay các ngân hàng có mô hình tƣơng tự xem xét các giải pháp về nhân lực, công nghệ và hƣớng cơ cấu lại danh mục đầu tƣ hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu đa dạng hóa thu nhập nhƣng không tác động làm tăng rủi ro. 1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn ở việc phân tích, đánh giá tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với việc kiểm soát rủi ro tại Vietcombank giai đoạn 2007-2017. Đối tƣợng nghiên cứu: Xem xét mức độ đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank, xem xét các yếu tố tác động lên quá trình đa dạng hóa thu nhập, đồng thời xem xét tính ảnh hƣởng của nó đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro của ngân hàng này. Ngoài ra, đề tài còn xem xét các vấn đề tồn tại trong quá trình đa dạng hóa thu nhập từ năm 2007-2017. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:  Thu thập tài liệu thứ cấp.  Các thông tin, tài liệu, số liệu đƣợc tác giả thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành Tài chính- Ngân hàng. Các báo cáo, tài liệu về thu nhập và chốt kiểm soát rủi ro tại Vietcombank và Website của Vietcombank.  Phƣơng pháp thống kê mô tả.  Các thống kê mô tả đƣợc sử dụng trong đề tài để phân tích số liệu về thực trạng đa dạng hóa thu nhập cũng nhƣ chốt kiểm soát rủi ro qua các năm tại Vietcombank.  Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu, so sánh.   - Sử dụng các phƣơng pháp phân tích ( phân tích quy mô, phân tích xu hƣớng, phân tích cơ cấu,...) để đánh mức độ đa dạng hóa thu nhập tại Vietcombank.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 - Phân tích tác động việc đa dạng hóa thu nhập đối với rủi ro tại Vietcombank thông qua phân tích xu hƣớng qua các năm, tìm ra những điểm thuận lợi cũng nhƣ khó khăn về quy trình và định hƣớng hoạt động tại ngân hàng này. 1.5 Kết cấu của đề tài. Đề tài gồm 5 chƣơng:  Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài.  Chƣơng này tác giả nêu lên sự cần thiết của viêc nghiên cứu tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro tại Vietcombank từ năm 2007-2017 thông qua các mục tiêu cụ thể với phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp.  Chƣơng 2: Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam và việc tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với mức độ rủi ro.  Trong chƣơng này tác giả đã giới thiệu về quy mô hoạt động, ngành nghề kinh doanh , xem xét cấu trúc thu nhập của Vietcombank, qua đó nhận diện đƣợc sự đa dạng hóa trong thu nhập của ngân hàng này. Đặc biệt, nêu rõ các biểu hiện vấn đề còn tồn tại trong quá trình da dạng hóa thu nhập tác động đến rủi ro của Vietcombank.  Chƣơng 3: Phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro và nguyên nhân.  Tìm ra các lý thuyết nghiên cứu liên quan đến vấn đề đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đến mức độ rủi ro, và các nghiên cứu chứng minh việc tác động này phụ thuộc vào một số yếu tố đã nghiên cứu. Phân tích thực trạng đa dạng hóa thu nhập và tác động của nó đến mức độ rủi ro của Vietcombank. Xem xét sự ảnh hƣởng của một số yếu tố đến mối tƣơng quan này, đồng thời tìm ra nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề còn tồn tại khi ngân hàng này thực hiện đa dạng hóa.  Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong công tác đa dạng hóa thu nhập đồng thời giảm thiểu rủi ro. 
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Đƣa ra giải pháp giải quyết các vấn đề còn tồn tại một cách phù hợp hƣớng đến mục tiêu đa dạng hóa thu nhập và quản trị tốt rủi ro  Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị. 
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VIETCOMBANK VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO TẠI VIETCOMBANK. Chƣơng này giới thiệu về lịch sử hình thành, quy mô hoạt động và sơ lƣợc về các ngành nghề hoạt động của Vietcombank cho thấy cái nhìn tổng quan của ngân hàng này. Ngoài ra, chƣơng này cũng đƣa ra các lý thuyết nghiên cứu trên thế giới về đa dạng hóa thu nhập, rủi ro, các lý thuyết về sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro. Từ đó, xem xét các biểu hiện của sự đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank và các vấn đề mà đa dạng hóa thu nhập đang tác động đến Vietcombank thông qua mức độ rủi ro hoạt động. 2.1 Giới thiệu về Vietcombank. Vietcombank đƣợc thành lập ngày 01/04/1963, đƣợc tách ra từ Cục Ngoại Hối trực thuộc ngân hàng Trung Ƣơng. Trong giai đoạn 1963-1977, ngân hàng này độc quyền về hoạt động ngân hàng đối ngoại đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nền kinh tế ở hậu phƣơng miền Bắc và chiến trƣờng miền Nam, tiêu biểu là hoạt động của B29. Bƣớc vào thời kỳ đổi mới, từ đầu những năm 90 Vietcombank là ngân hàng đầu tiên thực hiện xây dựng và đổi mới bộ máy hoạt động, cơ cấu tổ chức, danh mục đầu tƣ chuyển đổi theo hƣớng tập trung, phục vụ cho các dự án trọng điểm, hỗ trợ tích cực cho các thành phần kinh tế đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh góp phần cho tăng trƣởng kinh tế. Ngân hàng này cũng tích cực tham gia vào thị trƣờng tiền tệ thế giới, tham gia các tổ chức SWIFT, thành viên thẻ tín dụng Master Card, Visa mở đầu cho xu hƣớng phát triển thẻ của các ngân hàng tại Việt Nam. Từ tiền thân là ngân hàng ra đời chuyên phục vụ kinh doanh đối ngoại, ngày nay Vietcombank trở thành ngân hàng với nhiều sản phẩm dịch vụ cung cấp cho mọi đối tƣợng khách hàng trong và ngoài nƣớc nhƣ kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, bảo lãnh, tài trợ dự án ngoài ra Vietcombank còn cung cấp các sản phẩm dịch vụ đem lại thu nhập ngoài lãi nhƣ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử và các công cụ phái sinh, quản lý quỹ,...
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Vietcombank là ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc đầu tiên thực hiện cổ phần hoá, chính thức hoạt động với tƣ cách là một ngân hàng thƣơng mại cổ phần vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công phát hành cổ phiếu ra công chúng ngày 26/12/2007. Tháng 9/2011, Vietcombank thực hiện ký kết Hợp đồng cổ đông chiến lƣợc với Mizuho Corporate Bank thuộc Tập đoàn Tài chính Mizuho - Tập đoàn tài chính lớn thứ ba tại Nhật Bản và thứ 20 trên thế giới. Với việc cổ phần hóa và ký kết Hợp đồng cổ đông với đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài Vietcombank đã có bƣớc tiến mới trong quá trình phát triển của mình. Đến cuối năm 2017, Vietcombank trở thành ngân hàng có sở hữu nhà nƣớc chiếm 77.1%, ngân hàng Mizuho sở hữu 15% và các cổ đông khác 7,9%, Vốn điều lệ của ngân hàng này tăng nhanh chóng, tính đến cuối năm 2017 đạt 35,977 tỷ đồng vƣợt mức vốn điều lệ quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, tạo nền tảng vững chắc, đáp ứng về an toàn vốn theo chuẩn mực quốc tế Basell, ngoài ra đây cũng là tiền đề cho sự mở rộng phát triển về quy mô mạng lƣới cũng nhƣ phát triển các mảng hoạt động, mở ra cơ hội đầu tƣ ở các lĩnh vực khác nhau với nguồn thu nhập đa dạng hơn. 2.1.1 Quy mô hoạt động, Tính đến hết năm 2017 tổng tài sản đạt 1,035,293 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 52,558 tỷ đồng, lợi nhuận trƣớc thuế 11,341 tỷ đồng. Mạng lƣới hoạt động của Vietcombank tính đến hết năm 2017, bên cạnh trụ sở chính, Vietcombank có 101 chi nhánh với 397 phòng giao dịch, hoạt động tại 53/63 tỉnh thành phố trong cả nƣớc, phân bổ theo 7 khu vực nhƣ: Bắc bộ chiếm 19 chi nhánh, Hà Nội có 15 chi nhánh, Bắc và Trung bộ có 13 chi nhánh, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên có 10 chi nhánh, Hồ Chí Minh có 17 chi nhánh, Đông Nam Bộ có 12 chi nhánh, Tây Nam Bộ có 15 chi nhánh. Vietcombank thiết lập và mở rộng mạng lƣới 2.105 ngân hàng đại lý tại 131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngoài ra, Vietcombank còn sở hữu 4 công ty con tại Việt Nam (Công ty TNHH MTV Cho thuê
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 tài chính Vietcombank, Công ty Chứng khoán Vietcombank, Công ty Chuyển tiền Vietcombank thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối, Công ty TNHH Cao Ốc Vietcombank 198 với lĩnh vực kinh doanh là cho thuê văn phòng, Công ty TNHH MTV Kiều Hối Vietcombank hoạt động ở lĩnh vực nhận tiền kiều hối; 01 văn phòng đại diện ở Singapore; 02 công ty con tại nƣớc ngoài (công ty Vinfico Hongkong và công ty chuyển tiền Vietcombank) và 03 công ty liên doanh là công ty TNHH Vietcombank- Bonday- Bến Thành hoạt động ở lĩnh vực cho thuê văn phòng, công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Vietcombank chuyên cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tƣ, công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank-Cardif; Ngoài ra Vietcombank có 01 công ty liên kết là công ty TNHH Vietcombank-Bonday cũng hoạt động trong lĩnh vực cho thuê văn phòng. Tính đến 31/12/2017 Vietcombank có 16,227 nhân viên hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh của Vietcombank từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đến nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, các sản phẩm dịch vụ của công ty con và các công ty liên kết đem đến cho Vietcombank một bức tranh đầy màu sắc với nhiều ngành nghề hoạt động cũng đem lại cho ngân hàng này nguồn thu nhập đa dạng mà không chỉ là nguồn thu nhập từ lãi là nguồn thu nhập truyền thống đặc trƣng của các ngân hàng. 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh. Vietcombank là một tổ chức kinh tế hoạt động đa năng bao gồm lĩnh vực ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, các dịch vụ tài chính, bảo hiểm và bất động sản. Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng thƣơng mại, Vietcombank cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhƣ: dịch vụ tài khoản khách hàng, dịch vụ huy động vốn (Tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu), dịch vụ cho vay ( ngắn, trung, dài hạn), dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ chiết khấu chứng từ, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, dịch vụ nhờ thu, dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại lý, dịch vụ bao thanh toán thông qua mạng lƣới rộng khắp 53 tỉnh thành trong cả nƣớc với 101 chi
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 nhánh và 397 phòng giao dịch, đây trở thành lĩnh vực hoạt động đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng đầu tƣ thông qua công ty Chứng khoán Vietcombank ngân hàng này đã góp phần cung cấp một kênh huy động vốn hữu hiệu cho các doanh nghiệp Việt Nam nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, cung cấp vốn cho các ngành nghề kinh tế phát triển, từ đây các nhà đầu tƣ có thể tìm thấy môi trƣờng đầu tƣ lành mạnh với nhiều cơ hội lựa chọn và thông tin đƣợc đầy đủ rõ ràng. Ngoài kinh doanh lĩnh vực chứng khoán, trong nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, Vietcombank còn cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tƣ thông qua công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Vietcombank (VCBF), đây là quỹ huy động vốn từ các nhà đầu tƣ để đầu tƣ vào các tài sản mà danh mục đƣợc Vietcombank lựa chọn, đây là kênh đầu tƣ chuyên phục vụ nhu cầu trung và dài hạn của nền kinh tế, thông qua quỹ đầu tƣ này các nhà đầu tƣ có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận, đƣợc giám sát chặt chẽ bởi cơ quan thẩm quyền, tham gia các sản phẩm đặc thù nhƣ trái phiếu và quỹ hoán đổi danh mục. Đây là lĩnh vực đòi hỏi rất nhiều về năng lực chuyên môn, kiến thức thị trƣờng. Do đó, nguồn nhân lực là yếu tố then chốt trong hoạt động đầu tƣ này, và đây là dịch vụ mới với nhiều tiềm năng hứa hẹn trong tƣơng lai. Trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, Vietcombank cung cấp dịch vụ chuyển tiền kiều hối thông qua công ty Chuyển tiền Vietcombank, với văn phòng đặt tại Mỹ nhiều đại lý trải rộng khắp các bang, công ty đã cung cấp cho thị trƣờng Việt Nam một dịch vụ chuyển tiền nƣớc ngoài có tính ƣu việt nhờ sự nhanh chóng, thuận tiện và an toàn. Vietcombank còn cung cấp dịch vụ nhận tiền kiều hối thông qua công ty Kiều Hối (VCBR). Đánh giá Việt Nam có thị trƣờng kiều hối nhiểu tiềm năng, nguồn vốn phát triển nền kinh tế với lƣợng lớn từ nguồn kiều hối, công ty của Vietcombank đã đáp ứng nhu cầu dịch vụ nhận và chuyển tiền ngoại tệ cho thị trƣờng. Ngoài ra, ở lĩnh vực dịch vụ tài chính, Vietcombank còn cung cấp cho thị trƣờng dịch vụ cho thuê tài chính
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 thông qua công ty tài chính Vietcombank (VCBL) và công ty cung cấp dịch vụ tài chính ở thị trƣờng HongKong là Tài chính Việt Nam (Vinafico HK) . Ngân hàng này cũng tham gia vào thị trƣờng bảo hiểm khi thực hiện liên doanh với công ty Bảo hiểm Nhân thọ VCB Cardif, cung cấp các sản phẩm về bảo hiểm nhân thọ cho thị trƣờng. Có thể thấy Vietcombank có lĩnh vực hoạt động khá rộng, với nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng. 2.2 Khái niệm về thu nhập của ngân hàng và lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. 2.2.1 Khái niệm về thu nhập ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, điều này đƣợc nêu rõ trong luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ban hành ngày 20/11/2017. Tƣơng ứng, các hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng những khoản thu nhập bao gồm (1) Thu nhập hoạt động tín dụng bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi tiền vay, thu từ đầu tƣ chứng khoán, thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu lãi cho thuê tài chính và thu lãi khác. (2)Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ bao gồm thu từ nghiệp vụ thanh toán, thu từ bảo lãnh, thu từ dịch vụ nghiệp vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ quỷ thác và đại lý, thu từ dịch vụ tƣ vấn, thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu từ cung cấp dịch vụ bảo quản tài sản cho thuê tủ két, thu khác. (3)Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm khoản thu về từ kinh doanh ngoại tệ, thu về kinh doanh vàng. (3) Ngoài ra, quyết định này cũng nêu ra các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng bao gồm thu về kinh doanh chứng khoán, thu từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu về từ một số nghiệp vụ khác nhƣ nghiệp vụ hoán đổi lãi suất và các nghiệp vụ phái sinh khác. (Theo quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng). Trong đó: Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nƣớc, gửi tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và ở nƣớc ngoài. Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc, các Tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và nƣớc ngoài. Thu lãi từ đầu tƣ chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản đầu tƣ này và đƣợc ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ. Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ phần với các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế. Thu lãi cho thuê tài chính: gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho thuê tài chính. Thu lãi khác: gồm các khoản thu của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản thu nói trên. Thu từ dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng nhƣ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác... Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: gồm các khoản thu từ khách hàng đƣợc bảo lãnh. Thu từ dịch vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Thu về kinh doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, gồm: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá, lãi do đánh giá lại ngoại tệ. Thu về kinh doanh vàng : lãi về mua bán vàng (số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra), Lãi do đánh giá lại vàng.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Thu về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán. Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: là các khoản thu lãi từ việc góp vốn, mua cổ phần của các Tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế. Chi phí tổ chức tín dụng là các khoản chi phí từ chi trả lãi và các khoản tƣơng đƣơng lãi, chi trả phí và dịch vụ, chi về hoạt động kinh doanh, chi tham gia thị trƣờng tiền tệ, chi nộp thuế, các khoản lệ phí chi phí quản lý chung và chi phí bất thƣờng. Chi hoạt động tín dụng bao gồm trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành giấy tờ có giá , chi phí khác. Chi phí hoạt động dịch vụ bao gồm chi về dịch vụ thanh toán, chi cƣớc phí bƣu điện về mạng viễn thông, chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý, chi về dịch vụ tƣ vấn, chi phí hoa hồng mô giới, chi khác dành cho dịch vụ. Chi hoạt động kinh doanh khác bao gồm chi về kinh doanh chứng khoán, chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính. Ngoài ra còn các khoản chi phí liên quan đến thuế, lệ phí, chi phí cho hoạt động nhân viên, chi về tài sản chi cho các hoạt động quản lý và công vụ. Đƣợc quy định rõ trong quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng. Trong đó: Trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân ,tổ chức tín dụng khác ở trong nƣớc và nƣớc ngoài. Trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nƣớc, vay các Tổ chức tín dụng khác trong nƣớc và nƣớc ngoài. Trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ có giá mà Tổ chức tín dụng phát hành. Chi phí khác liên quan đến hoạt động tín dụng : gồm các khoản chi phí trả lãi khác và các khoản chi tƣơng đƣơng trả lãi của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi lãi nói trên.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Chi về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền, kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phƣơng tiện thanh toán thay tiền. Chi khác liên quan đến hoạt động dịch vụ: gồm các khoản chi trả phí và dịch vụ của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi trả phí và dịch vụ nói trên nhƣ phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ. Chi về kinh doanh ngoại tệ: gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá /lỗ do đánh giá lại ngoại tệ và các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ nhƣ mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại tệ... Chi về kinh doanh vàng: số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra, lỗ do đánh giá lại vàng và các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vàng nhƣ chi phí vận chuyển, đóng gói, chế tác vàng... Chi nộp thuế: gồm các khoản chi nộp thuế theo quy định của Nhà nƣớc (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp) nhƣ: thuế nhà đất, thuế trƣớc bạ... Chi nộp các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ phí nhƣ lệ phí giao thông các phƣơng tiện vận tải... Chi về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua chứng khoán, giấy tờ có giá. Chi về hoạt động kinh doanh khác: nhƣ chi về nghiệp vụ hoán đổi lãi suất, và các nghiệp vụ phái sinh khác... Ngoài ra, ngân hàng còn có một khoản chi phí hoạt động đây là khoản chi phí vận hành cố định nhƣ chi lƣơng cho nhân viên, chi về tài sản, chi quản lý,... đây là các khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động ngân hàng, kiểm soát tốt và hợp lý khoản chi phí này sẽ góp phần tăng tính hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, kiểm soát rủi ro tại ngân hàng.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 2.2.2 Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập. Theo các lý thuyết về đầu tƣ thì đa dạng hóa là việc giảm thiểu rủi ro bằng việc đầu tƣ vào những lĩnh vực khác nhau, khi một lĩnh vực sụt giảm, lĩnh vực khác phát triển thì nó giúp nhà đầu tƣ kiểm soát đƣợc rủi ro phi hệ thống. Mức dạng hóa thu nhập đƣợc đánh giá trên danh mục cấu trúc thu nhập, cấu trúc thu nhập khác nhau càng làm tăng mức đa dạng hóa. Thu nhập của các ngân hàng cơ bản bao gồm: thu nhập lãi , thu nhập từ hoa hồng, thu nhập từ các khoản phí giao dịch và các khoản thu nhập khác (Lee và các cộng sự, 2014). Các ngân hàng thƣơng mại thƣờng dịch chuyển các hoạt động kinh doanh truyền thống đem lại thu nhập lãi sang các hoạt động dịch vụ đem về các khoản phí và hoa hồng nhằm đạt đến sự đa dạng hóa trong thu nhập, Elsas và các công sự (2010) cũng đồng tình với quan điểm này, dựa trên cơ sở thu nhập ổn định từ phí, các ngân hàng sẽ đẩy mạnh các hoạt động phi truyền thống, nhờ đó sẽ làm tăng thu nhập hoạt động ngoài lãi, làm tăng sự đa dạng hóa trong thu nhập. Lợi ích của đa dạng hóa cũng xét theo tính quy mô (Chiorazo và các cộng sự, 2008). Sự đa dạng hóa giảm dần theo quy mô, với những Ngân hàng nhỏ sẽ dễ đạt đƣợc mức đa dạng hóa bằng cách tăng thu nhập ngoài lãi. Để đo sự đa dạng hóa thu nhập ta đánh giá trên cấu trúc ngân hàng gồm thu nhập từ lãi và ngoài lãi. Ta sử dụng chỉ số HHI_REV chỉ số đo lƣờng sự thay đổi trong thu nhập của ngân hàng (Sanya và Wolf, 2011) để đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của các ngân hàng. Với ngân hàng chỉ có thu nhập từ lãi là tập trung, ngân hàng vừa có thu nhập từ lãi và ngoài lãi là đa dạng hóa. (1) Trong đó:
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 NON: là thu nhập ngoài lãi, là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động kinh doanh chứng khoán, đầu tƣ, các khoản thu từ phí và hoa hồng, thu từ góp vốn và mua cổ phần. NET: là thu nhập từ lãi. NETOP là thu nhập của ngân hàng, bao gồm từ lãi và ngoài lãi. NETOP = NET + NON. Chỉ số số HHI_REV có giá trị từ 0,5 đến 1. Nếu ngân hàng có chỉ số HHI gần 0,5 đƣợc đánh giá có tỷ lệ đa dạng hóa cao, ngƣợc lại nếu có chỉ số HHI gần với 1 chứng tỏ ngân hàng có tỷ lệ đa dạng hóa thấp. 2.3 Khái niệm về rủi ro. Rủi ro là những khả năng xảy ra tổn thất làm giảm thu nhập, vốn chủ sở hữu hoặc hạn chế khả năng đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro các ngân hàng có thể gặp phải nhƣ: rủi ro tín dụng; rủi ro hoạt động; rủi ro về mặt thị trƣờng nhƣ rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ, rủi ro thanh khoản. Ngoài ra còn có rủi ro pháp luật, rủi ro uy tín và các loại rủi ro khác, điều này đƣợc ghi rõ và giải thích trong thông tƣ 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn, đối với ngân hàng và chi nhánh nƣớc ngoài. 2.3.1 Rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ theo đúng cam kết trên hợp đồng tín dụng. Có thể chậm hoặc không thể thanh toán khoản tiền gốc hoặc lãi vay gây những tổn thất làm giảm thu nhập hoặc vốn của ngân hàng. Ngoài ra còn có rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán trƣớc hoặc khi đến hạn các giao dịch theo quy định trong hợp đồng. Rủi ro tín dụng đƣợc tính toán qua 3 phƣơng pháp: Phƣơng pháp chuẩn hóa (SA – Standardized Approach); Phƣơng pháp xếp hạng nội bộ-cơ bản (FIRB: Internal
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Rating based - Foundation); Phƣơng pháp xếp hạng nội bộ-nâng cao (FIRB: Internal Rating based - Advanced). Tuy nhiên hiện nay các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có xu hƣớng sử dụng phƣơng pháp xếp hạng nội bộ-cơ bản (FIRB: Internal Rating based - Foundation) để quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng mình. Đây là phƣơng pháp sử dụng dữ liệu nội bộ để xây dựng mô hình xác suất vỡ nợ (PD model) và các tham số LGD (tỷ lệ tổn thất), EAD (giá trị chịu rủi ro tại thời điểm vỡ nợ) do Ngân hàng Nhà nƣớc cung cấp để tính toán vốn. 2.3.2 Rủi ro hoạt động. Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con ngƣời, do hệ thống nội bộ bị lỗi, không phù hợp hoặc do tác động của các yếu tố bên ngoài, nó bao gồm cả rủi ro pháp luật nhƣng không gồm rủi ro uy tín (đƣợc định nghĩa tronng 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam). Rủi ro hoạt động cũng là nguy cơ xảy ra tổn thất phát sinh từ ngƣời lao động, hợp đồng, tài liệu, cơ sở hạ tầng hoặc yếu kém từ công nghệ và ảnh hƣởng từ yếu tố bên ngoài.. Rủi ro hoạt động: có 3 phƣơng pháp tính toán: Phƣơng pháp chỉ số cơ bản (Basic Indicator Approach – BIA); Phƣơng pháp chuẩn hóa (Standardized Approach – STA); Phƣơng pháp đo lƣờng tiên tiến (Advanced Measurement Approach – AMA Trong thông tƣ 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam đƣa ra cách tính vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động bằng công thức: (2) Trong đó: BIn: chỉ số kinh doanh đƣợc xác định theo quý gần nhất tại thời điểm tính toán; BIn-1, BIn-2: chỉ số kinh doanh đƣợc xác định theo quý tƣơng ứng của 2 năm liền kề trƣớc năm tính toán. Chỉ số kinh doanh BI đƣợc xác định nhƣ sau:
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 BI= IC +SC +FC Với: IC: Giá trị tuyệt đối của Thu nhập thuần từ hoạt động lãi SC: Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ. FC: Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tƣ. 2.3.3 Rủi ro thị trƣờng Rủi ro thị trƣờng bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro thanh khoản. Trong đó: Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự biến động lãi suất từ thị trƣờng và sự chênh lệch giữa kỳ hạn huy động và đầu tƣ gây tác động tiêu cực đến lợi nhuận Ngân hàng do chi phí vốn cao. Rủi ro lãi suất bao gồm rủi ro định giá lại, rủi ro đƣờng cong lãi suất, rủi ro cơ sở, rủi ro quyền chọn. Trong đó, rủi ro định giá lại là rủi ro phát sinh từ sự khác biệt về kỳ hạn (đối với các mục có lãi suất cố định) hoặc thời điểm ấn định lãi suất (đối với các khoản có lãi suất thả nổi) của tài sản nợ, tài sản có và các trạng thái ngoại bảng nhạy cảm với lãi suất. Rủi ro đƣờng cong lãi suất là rủi ro phát sinh từ sự thay đổi về hình dạng và độ dốc của đƣờng cong lãi suất. Rủi ro cơ sở là rủi ro phát sinh từ mối tƣơng quan không hoàn hảo khi thay đổi lãi suất phải trả và lãi suất phải thu của các tài sản có cùng đặc điểm tái định giá. Rủi ro quyền chọn là rủi ro phát sinh từ quyền chọn trong các tài sản nợ, tài sản có và các trạng thái ngoại bảng nhạy cảm với lãi suất, gây ảnh hƣởng đến dòng tiền tƣơng lai của công cụ tài chính mang quyền chọn đó. Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát từ biến động tỷ giá gây bất lợi cho các hoạt động kinh doanh và làm thu nhập dự tính của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản là rủi ro phát sinh do không đủ khả năng đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ về vốn khi đến hạn hoặc chịu tổn thất lớn để thực hiện các nghĩa vụ đó. Rủi ro
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 thanh khoản bao gồm: Rủi ro thanh khoản huy động và rủi ro thanh khoản hoạt động. Trong đó rủi ro thanh khoản huy động là rủi ro phát sinh do không đủ khả năng đáp ứng một cách hiệu quả dòng tiền ra dự kiến hoặc ngoài dự kiến mà không gây ảnh hƣởng bất lợi đến hoạt động hằng ngày và lợi nhuận của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản thị trƣờng là rủi ro phát sinh do không thể bù đắp nguồn vốn thiếu hụt theo giá thị trƣờng do thị trƣờng kém thanh khoản hoặc do khủng hoảng thị trƣờng. 2.3.4 Rủi ro khác Rủi ro pháp luật là rủi ro xuất phát từ sự không rõ ràng của các hoạt động pháp lý hoặc sự không rõ ràng trong cách áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng nó bắt nguồn từ sự không rõ ràng của quan điểm pháp lý. Rủi ro uy tín (thƣơng hiệu) là những tổn thất mất mất mát giảm giá trị thƣơng hiệu do mối quan hệ với khách hàng của ngân hàng theo chiều hƣớng tiêu cực. Điều này xuất phát từ sự không hài lòng về dịch vụ, sản phẩm, hình ảnh thƣơng hiệu của đơn vị. Ngoài ra nó còn xuất phát từ phản ứng tiêu cực của đối tác, cổ đông, nhà đầu tƣ, cơ quan quản lý, công chúng hoặc các bên liên quan đối với uy tín của ngân hàng. 2.4 Lý thuyết về tác động của đa dạng hóa đến sự mức độ rủi ro của Ngân hàng. Tất cả các loại rủi ro trên đều tác động xấu đến ngân hàng, làm giảm thu nhập gây ảnh hƣởng đến mục tiêu kinh doanh của đơn vị. Để xem xét sự ảnh hƣởng của đa dạng hóa, rủi ro của ngân hàng đƣợc phân thành rủi ro chịu ảnh hƣởng từ thu nhập lãi và ngoài lãi. Trong đó rủi ro trong hoạt động lãi là rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất. Rủi ro trong các hoạt động ngoài lãi là rủi ro tiền tệ, rủi ro thanh khoản. Ngoài ra, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp luật và rủi ro uy tín tác động chung đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Nghiên cứu rủi ro trong hoạt động của các NHTM, nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoài lãi nhƣ phí dịch vụ, phí mô giới thƣờng ổn định hơn thu nhập từ lãi
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 vay nên rủi ro ngân hàng sẽ giảm xuống, đây cũng là quan điểm truyền thống trong lĩnh vực ngân hàng mà đã nhắc đến, đồng tình với quan điểm trên có nghiên cứu của Chiorazzo & cộng sự (2008); Siroh& cộng sự (2006); Lee & cộng sự (2014). Nhƣng theo lý thuyết về hành vi thì khách hàng thƣờng e ngại sự thay đổi trong các quan hệ tín dụng hơn vì họ chuyển ngân hàng cho vay đồng nghĩa họ mất thời gian về thủ tục hồ sơ, tốn các khoản phí và các chi phí khác liên quan đến khoản vay. Điều này lại không xảy ra đối với các dịch vụ khác, do tính tƣơng đồng về các sản phẩm của các ngân hàng trên thị trƣờng, do vậy việc thay đổi đơn vị cung cấp dịch vụ dễ dàng hơn. Do đó, thu nhập từ hoạt động cho vay thƣờng ổn định hơn theo thời gian. Hơn nữa khi ngân hàng mở rộng hoạt động dịch vụ khác đồng nghĩa với việc tăng chi phí cố định tăng đòn bẩy hoạt động của ngân hàng gây tăng rủi ro (DeYoung và Ronland, 2001). Ngoài ra, việc mở rộng hoạt động đem lại thu nhập ngoài lãi làm tăng rủi ro mất khả năng thanh khoản của ngân hàng (Lepetit và cộng sự, 2008). Trong nghiên cứu của mình tại các ngân hàng ở Mỹ, Stiroh và cộng sự (2006) cho thấy tăng cƣờng đa dạng hóa sẽ làm lợi nhuận điều chỉnh rủi ro giảm, việc đa dạng hóa làm cho Ngân hàng tham gia vào các hoạt động đầu tƣ có tính cạnh tranh và không ổn định, tƣơng tự DeYoung và Ronland (2004) cũng tìm ra kết quả tƣơng tự , Võ Xuân Vinh và cộng sự (2015) cũng ủng hộ quan điểm này khi nghiên cứu ở các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam. Xem xét danh mục đầu tƣ có thể thấy việc đa dạng hóa thông qua đầu tƣ vào các ngành có tính cạnh tranh cao thƣờng không mang lại hiệu quả cho Ngân hàng hoặc đầu tƣ vào các ngành nghề thiếu kinh nghiệm dẫn đến giảm chất lƣợng hiệu quả hoạt động gây giảm lợi nhuận điều này có thể nguyên nhân xuất phát một phần từ cơ chế kiểm soát rủi ro hoặc việc lựa chọn danh mục đầu tƣ không hiệu quả (Acharya và cộng sự, 2006) và (Pennathur và cộng sự , 2012). Nguồn thu nhập về hoạt động ngoài lãi nhìn chung có ảnh hƣởng tích cực đến ngân hàng. Đa dạng hóa thu nhập có thể làm tăng rủi ro hệ thống nhƣng lại làm giảm các rủi ro thành phần. Khi ngân hàng đa dạng hóa, tăng tỷ trọng thu nhập ngoài lãi so
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 với thu nhập lãi thì ngân hàng sẽ giảm đƣợc rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất, nhƣng khi đó ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thị trƣờng nhƣ rủi ro tiền tệ và rủi ro thanh khoản. Nghiên cứu của Baele và cộng sự (2007) đã tìm thấy điều này khi nghiên cứu các ngân hàng ở Châu Âu và cho rằng điểu này có ý nghĩa khác nhau đối với nhà quản lý ngân hàng, cổ đông hay các nhà đầu tƣ của ngân hàng. 2.5 Lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan đa dạng hóa thu nhập và mức độ rủi ro của ngân hàng. Tuy vậy tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và cấu trúc thu nhập của ngân hàng mà mức tác động của các loại rủi ro khi thực hiện đa dạng hóa là khác nhau, điều này cũng đƣợc Maudos và các cộng sự (2017) đƣa ra trong nghiên cứu của họ. Các ngân hàng với các lĩnh vực hoạt động, trọng tâm là hoạt động truyền thống chủ yếu là hoạt động tín dụng và huy động vốn thì tác động của các loại rủi ro liên quan thu nhập lãi là khá lớn. Việc đa dạng hóa thu nhập có thể làm tăng sự ổn định và giảm tác động của các yếu tố thị trƣờng vốn. Tác động của đa dạng hóa đến khả năng kiểm soát rủi ro còn phụ thuộc vào tính quy mô của ngân hàng. Lợi ích của đa dạng hóa giảm dần theo tính quy mô, các ngân hàng nhỏ với thu nhập ít thƣờng dễ đạt mức đa dạng hóa bằng cách tăng thu nhập ngoài lãi, các ngân hàng này cũng có lợi thế thích ứng nhanh chóng và có những thay đổi kịp thời phù hợp với sự thay đổi từ môi trƣờng kinh tế. Ngoài ra các ngân hàng này còn nhận đƣợc lợi thế khi chi phí vận hành cố định thấp. Ngƣợc lại các ngân hàng lớn có thể đầu tƣ vào xây dựng quy trình và công nghệ để quản lý rủi ro với hiệu quả cao. Quy mô lớn giúp ngân hàng hoạt động ở nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau với thị phần khách hàng rộng lớn hơn. Quan điểm này đƣợc Stiroh và cộng sự (2004a) nêu ra trong nghiên cứu của mình, đồng quan điểm có nghiên cứu của Lee và các cộng sự (2014). Tuy nhiên khi các ngân hàng với quy mô quá lớn sẽ gặp phải khó khăn khi cấu trúc tài chính cứng nhắc và phát triển với mức phức tạp. Vậy xét theo quy mô thì mối quan hệ giữa size ngân hàng và lợi nhuận sau điều chỉnh rủi ro là hình ∩ ( chữ U ngƣợc) nghĩa
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 là quy mô ngân hàng tăng thì lợi nhuận sau điều chỉnh rủi ro của ngân hàng cũng tăng đến một điểm nhất định khi đó nó sẽ tác động theo hƣớng ngƣợc lại (Chirazzo và các cộng sự, 2008). Xét về tính chất từng sản phẩm của ngân hàng, nghiên cứu của Deyoung và các cộng sự (2001) cho thấy thu nhập từ hoạt động ngoài lãi nhƣ phí dịch vụ thƣờng ổn định hơn các khoản thu nhập từ lãi do nghiên cứu cho thấy mức độ rủi ro theo hƣớng hoạt động tín dụng cao, biến động rủi ro từ hoạt động này cũng lớn hơn. Xét theo tính mở cửa của thị trƣờng, đa dạng hóa tác động đến tính kiểm soát rủi ro ở mỗi quốc gia khác nhau do quy định về chế độ kế toán, quản trị doanh nghiệp. trong nghiên cứu của mình, Lee và các cộng sự (2014) cũng đƣa ra quan điểm tƣơng tự. Ở quốc gia với chính sách mở cửa, khuyến khích sự đầu tƣ từ nƣớc ngoài, khi các ngân hàng ngoại gia nhập vào nền tài chính trong nƣớc càng nhiều, tính cạnh tranh càng trở nên khốc liệt về quy mô vốn, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ. Dù đất nƣớc đó có sử dụng rào cản thƣơng mại để hạn chế sự xâm nhập của các ngân hàng ngoại nhƣng rủi ro ngân hàng nội phá sản rất cao nếu hoạt động kinh doanh các ngân hàng này đơn điệu với các hoạt động truyền thống thì sự cạnh tranh về vốn là điểm bất lợi. Điều này thúc đẩy bản thân các ngân hàng này phải phát triển thông qua việc đa dạng hóa các hoạt động, đa dạng hóa nguồn thu nhập để duy trì dòng tiền trong tƣơng lai và giá trị thƣơng mại (Sissy và cộng sự, 2017). Xét dựa trên cấu trúc thị trƣờng, thị trƣờng sẽ có 2 loại cấu trúc, một loại dựa trên ngân hàng làm trung tâm (Bank base finacial system) với loại cấu trúc này, nguồn vốn thị trƣờng phụ thuộc chủ yếu vào việc huy động vốn và cấp tín dụng từ hệ thống ngân hàng thƣơng mại, ngƣợc lại các ngân hàng trong thị trƣờng này có thu nhập chủ yếu từ hoạt động lãi và chịu tác động bởi rủi ro liên quan đến lãi. Ngoài ra các ngân hàng này còn gặp phải rủi ro tín dụng do việc giảm tiêu chuẩn cấp tín dụng nhằm tăng tính cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau (Deyoung và các cộng sự (2001). Loại cấu trúc thị trƣờng thứ hai là dựa vào thị trƣờng chứng khoán (Maket based financial
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 system) huy động vốn thông qua cổ phiếu, trái phiếu và các sản phẩm khác, trong thị trƣờng này, hoạt động các ngân hàng thƣờng đa dạng hơn, bên cạnh các hoạt động lãi các hoạt động ngoài lãi nhƣ dịch vụ thanh toán, ngoại hối, hoạt động tƣ vấn, nghiệp vụ phái sinh cũng rất phát triển, từ đó các ngân hàng này cũng có nguồn lợi nhuận có mức đa dạng hóa cao hơn. Rủi ro hoạt động lãi cũng ít hơn, tuy nhiên với những ngân hàng này lại chịu tác động rất lớn từ rủi ro thị trƣờng. Trong nghiên cứu của mình Baele và cộng sự (2007), khi nghiên cứu tại các ngân hàng Châu Âu đã tìm thấy những điều tƣơng tự. Việc có cấu trúc hoạt động phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, bộ máy tổ chức với các quy định chặt chẽ giúp các ngân hàng này đạt hiệu quả trong đa dạng thu nhập vừa có thể hạn chế đƣợc những rủi ro. 2.6 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập, và ảnh hƣởng của nó đến việc mức độ rủi ro tại Vietcombank. 2.6.1 Nhận diện sự đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. Vietcombank là ngân hàng đa năng với việc mở công ty con, đầu tƣ vào các công ty liên doanh liên kết, ngân hàng này hoạt động ở nhiều lĩnh vực từ ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, cung cấp dịch vụ tài chính, cung cấp sản phẩm bảo hiểm. Từ những hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng này những nguồn thu nhập đa dạng. Tuy vậy, nguồn thu nhập của các dịch vụ này đem về trong cơ cấu thu nhập của Vietcombank có tỷ trọng giữa hoạt động lãi và ngoài lãi có cân bằng không, đây chính là thƣớc đo đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank. Trong báo cáo hoạt động của Vietcombank năm 2007 nêu rõ định hƣớng trong hoạt động của ngân hàng này là phát triển mạnh về mặt quy mô, phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, tăng thu nhập hoạt động ngoài lãi. Với những định hƣớng nêu trên, từ năm 2007 Vietcombank đã không ngừng đa dạng hóa hạng mục đầu tƣ, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, tăng thu dịch vụ. Để làm đƣợc điều này, Vietcombank cần có chiến lƣợc đầu tƣ thông minh, có hệ thống mạng lƣới rộng khắp với các sản
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 phẩm dịch vụ đa dạng tiên tiến đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng với chất lƣợng yêu cầu cao. Với định hƣớng và nỗ lực trong 11 năm, Vietcombank đã có những thành tựu trong hoạt động khi đem về nguồn thu nhập từ lãi và ngoài lãi tăng theo các năm. Ngân hàng này đã có sự tăng trƣởng trong thu nhập hoạt động ngoài lãi. Một số năm nhƣ 2008 do ảnh hƣởng của thị trƣờng chứng khoán trong một số hoạt động đầu tƣ làm giảm nguồn thu nhập, tuy nhiên nhìn chung hoạt động đem về thu nhập ngoài lãi đều gia tăng thể hiện tính tăng cƣờng đẩy mạnh thu nhập ngoài lãi . Để đánh giá mức đa dạng hóa thu nhập ta cần xét đến tỷ trọng chung của thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập. BẢNG 2.1 - TỶ TRỌNG THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2017 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007 Thu nhập 75% 74% 73% 69% 70% 74% 80% 74% 72% 82% 65% thuần từ lãi Thu nhập thuần ngoài 25% 26% 27% 31% 30% 26% 20% 26% 28% 18% 35% lãi (Nguồn từ tính toán của tác giả) Xem xét thu nhập của Vietcombank trong 10 năm qua từ năm 2007 đến 2017, thu nhập ngoài lãi chiếm trung bình 27% trong tổng thu nhập, đặc biệt là năm 2007, tỷ lệ này đạt mức 35%. Trong thị trƣờng tài chính Việt Nam, đƣợc đánh giá hoạt động ngân hàng vẫn chiếm phần quan trọng trong đóng góp vốn cho nền kinh tế thì hoạt động kinh doanh truyền thống đem về thu nhập lãi vẫn là hoạt động chủ yếu. Do vậy với tỷ trọng hoạt động trên của Vietcombank, ngân hàng này đƣợc xem là có tỷ trọng thu nhập ngoài lãi
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 cao, ta có thể nhận thấy xu hƣớng đa dạng hóa thu nhập trong ngân hàng này đã thể hiện rõ trong quá trình hoạt động của ngân hàng này trong thời gian qua. 2.6.2 Nhận định của Vietcombank về rủi ro. Trong các báo cáo của mình, Vietcombank luôn đề cao vấn đề quản trị rủi ro, ngân hàng này nhận định có 4 loại rủi ro chính bao gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trƣờng . Từ đó ngân hàng này cũng đƣa ra những giải pháp nhằm nhận diện, kiểm soát và phòng ngừa rủi ro. Về rủi ro tín dụng: Vietcombank đã hợp tác đơn vị tƣ vấn quốc tế tiến hành xây dựng nền tảng cho việc triển khai Chƣơng trình Basel II nhƣ thiếp lập văn hóa và khẩu vị rủi ro; rà soát và kiện toàn bộ máy quản trị rủi ro đáp ứng thông lệ quốc tế; phân tách đƣợc 3 tầng bảo vệ trong quản trị rủi ro; hình thành cơ cấu tổ chức và khung chính sách quản trị dữ liệu; xây dựng hệ thống rà soát hệ thống văn bản, chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình định lƣợng rủi ro tín dụng. Về rủi ro hoạt động: Vietcombank xây dựng cơ chế, quy định quản lý chặt chẽ với từng nghiệp vụ kinh doanh tại ngân hàng, từng bƣớc áp dụng thông lệ quốc tế Basel II. Mọi hoạt động bao gồm các sản phẩm dịch vụ, quy trình, hoạt động thuê ngoài đều đƣợc đánh giá và nhằm phát hiện và phòng ngừa rủi ro. Về rủi ro thanh khoản: Vietcombank luôn tuân thủ chặt chẽ quy định NHNN về các tỷ lệ khả năng chi trả và thanh khoản trong hoạt động ngân hàng. Thực hiện quản lý tốt nguồn cung cầu vốn của khách hàng nhằm đảm bảo tính thanh khoản tốt và hiệu quả sử dụng vốn cao, ngoài ra Vietcombank còn chủ động tiếp cận nguồn vốn liên ngân hàng trong trƣờng hợp khẩn cấp. Về rủi ro thị trƣờng: Vietcombank đã xây dựng hệ thống chính sách, quy trình nhằm nhận diện, đo lƣờng giám sát và báo cáo rủi ro. Ngân hàng này còn tiến hành đo lƣờng quản lý chênh lệch kỳ hạn tái định giá giữa tài sản có nhạy cảm lãi suất và tài sản nợ nhạy cảm lãi suất, độ nhạy thu nhập của lãi thuần và độ nhạy giá trị kinh tế của
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 vốn chủ sở hữu, sử dụng công cụ phái sinh để giảm thiểu những rủi ro về biến động lãi suất. Nhờ những chính sách quản trị rủi ro cũng nhƣ định hƣớng chuyển đổi trong hoạt động kinh doanh mà ngân hàng này cũng đã có những kết quả đạt đƣợc hoạt động của mình, đƣợc các tạp chí thế giới uy tín đánh giá về mức độ rủi ro nhƣ: Tạp chí Asiamoney trao 06 giải thƣởng quan trọng trên các lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ, quản lý tiền mặt và giao dịch điện tử năm 2009; Tạp chí The Asian Banker đã trao tặng cho Vietcombank các giải thƣởng uy tín bao gồm: “Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam”; “Ngân hàng đối tác tốt nhất Việt Nam” trong 7 năm liên tiếp từ năm 2010 đến 2017; Trong năm 2013, Vietcombank trở thành ngân hàng đứng số 1 quốc gia và đứng thứ 445/1000 ngân hàng hàng đầu thế giới do tạp chí Banker công bố, và duy trì trong bảng xếp hạng này cho đến hôm nay, Vietcombank cũng là đơn vị đƣợc giải thƣởng "Ngân hàng có bảng cân đối tài chính mạnh nhất Việt Nam" do Tạp chí The Asian Banker. Năm 2015, Vietcombank trở thành một trong những ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn thành chƣơng trình Basel I và đáp ứng đƣợc các yêu cầu về kiểm soát rủi ro thực hiện khởi động chƣơng trình Basel II. Ngoài ra Vietcombank còn đƣợc nhiều giải thƣởng lớn trong và ngoài nƣớc về cả mảng dịch vụ ngân hàng, đầu tƣ, bất động sản, tài trợ thƣơng mại,..vv. 2.6.3 Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro và các vấn đề nội tại trong quá trình đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. Bên cạnh những thành tựu mà Vietcombank đạt đƣợc trong công tác xây dựng hệ thống phòng ngừa và kiểm soát rủi ro, ngân hàng này cũng gặp phải một số vấn đề trong quá trình đa dạng hóa thu nhập. Từ việc đa dạng hóa sản phẩm, tăng cƣờng đẩy mạnh bán lẻ nhƣng công nghệ và nguồn nhân lực không đáp ứng kịp thời. Điển hình nhƣ: Về chất lƣợng dịch vụ: Thực hiện cuộc khảo sát với công ty khảo sát độc lập Việt Pháp Media dành cho 496 điểm giao dịch của Vietcombank trên toàn quốc và 100
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 điểm giao dịch của 5 NHTM khác tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành Phố Hồ Chí Minh, kết quả đánh giá nhƣ sau: BẢNG 2. 2 - THỐNG KÊ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA 5 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Tên ngân Thứ Điểm TB Điểm cán bộ Điểm không Điểm cán hàng hạng đánh giá giao dịch gian giao dịch bộ hỗ trợ Techcombank 1 97.54 96.65 70 29.6 ACB 2 95.62 94.25 69.3 29.5 Sacombank 3 93.2 90.95 69.7 28.75 Vietcombank 4 92.76 91.06 68.17 28.57 BIDV 5 91.62 88.75 68.9 29.4 Vietinbank 6 89.8 86.45 68.45 29.15 (Theo số liệu khảo sát của công ty khảo sát độc lập Việt Pháp Media năm 2017) Theo khảo sát Vietcombank đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng, xếp hạng trên BIDV và Vietinbank tuy nhiên so với chất lƣợng phục vụ các ngân hàng top đầu chênh lệch khá lớn. Vietcombank đƣợc đánh giá chất lƣợng dịch vụ dƣới mức bình quân toàn hàng, khảo sát cho thấy lỗi nằm ở đánh giá cán bộ giao dịch chƣa đạt mức chuẩn về phong cách phục vụ chuyên nghiệp khi thực hiện nghiệp vụ với khách hàng cũng nhƣ thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng. Đây đƣợc xem là một rủi ro hoạt động gây ảnh hƣởng về mặt thƣơng hiệu và hình ảnh đối với Vietcombank khi mà mục tiêu của ngân hàng này là trở thành ngân hàng có chất lƣợng dịch vụ tốt 1 và mục tiêu là ngân hàng có dịch bán lẻ tốt nhất . Nguyên nhân xuất phát từ sự gia tăng số lƣợng khách hàng lớn, các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng hóa và phát triển, một loạt các chiến lƣợc mở rộng mạng lƣới tăng cƣờng bán lẻ nhƣng nguồn nhân lực thì không đáp ứng kịp thời. Tính bảo mật và an toàn: Vietcombank liên tục phát ra những thông tin cảnh báo với khách hàng về việc bảo mật và giao dịch an toàn, tuy nhiên nhiều trƣờng hợp khách hàng của ngân hàng này bị mất tiền trong tài khoản hoặc trƣờng hợp thẻ tín dụng bị tội
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 phạm công nghệ xâm nhập và đánh cắp thông tin, đỉnh điểm là vụ ngày 5/8/2016, một khách hàng của ngân hàng này đã phát hiện tài khoản bị mất 500 triệu với các giao dịch chuyển tiền thông qua giao dịch Internetbanking. Đây là sự bùng nổ cho rủi ro về giao dịch qua ngân hàng điện tử. Trong thời đại công nghệ phát triển nhƣ hiện nay, số lƣợng về khách hàng cũng nhƣ nhu cầu dịch vụ, các sản phẩm dịch vụ phát triển, cần thiết một dịch vụ tiện lợi phục vụ cho nhu cầu khách hàng mọi lúc mọi nơi thì phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử là hƣớng đi mà các ngân hàng nói riêng, Vietcombank nói chung đang đẩy mạnh phát triển, đƣợc xem là mục tiêu phát triển kinh doanh trong thời gian tới của ngân hàng này. Do đó, sự việc này nhƣ là một thiệt hại lớn đến hình ảnh, uy tín của Vietcombank đối với khách hàng. Đây đƣợc đánh giá là rủi ro hoạt động mà ngân hàng này gặp phải. Rủi ro trong các trƣờng hợp này xuất phát từ công nghệ chƣa phát triển kịp thời, đáp ứng tính bảo mật và an toàn mà các dịch vụ ngân hàng điện tử cần có khi mà tội phạm công nghệ ngày càng tăng. Ngoài những thiệt hại đáng kể mà Vietcombank trải qua sau vụ việc ngày 5/8/2016 kể trên, ngân hàng này còn gánh chịu khủng hoảng truyển thông, sự phản ứng mạnh mẽ từ phía dƣ luận. Điều này xuất phát từ khâu xử lý truyền thông không thỏa đáng, từ những phát ngôn của nhân viên đối với khách hàng, hay phát ngôn của lãnh đạo ngân hàng với truyền thông, đều không nhận đƣợc sự đồng tình của dƣ luận. Ngân hàng này cũng đã gấp rút đƣa ra quy chế phát ngôn cho nội bộ ngân hàng. Tuy nhiên đây chỉ là một trong một loạt các vụ việc mà biểu hiện về xử lý truyền thông không tốt của ngân hàng này. Thiệt hại mà sự việc này gây ra là cổ phiếu của ngân hàng này giảm 1.500 điểm, vốn hóa thị trƣờng của Vietcombank giảm 4.000 tỷ đồng. Bên cạnh đó, việc đa dạng hóa thu nhập bằng các hoạt động đầu tƣ vào các lĩnh vực hoạt động không chuyên cũng kéo theo nhiều rủi ro, nhƣ rủi ro mất vốn do thua lỗ, rủi ro thƣơng hiệu khi các công ty con, công ty liên kết hoạt động không hiệu quả.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Tóm tắt chƣơng 2 Chƣơng 2 đã cho ta thấy cái nhìn chung của Vietcombank về quy mô cũng nhƣ định hƣớng hoạt động của ngân hàng này. Hoạt động của Vietcombank có sự đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động từ nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đến nghiệp vụ ngân hàng đầu tƣ, các hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, bảo hiểm,..vv, các hoạt động này cũng đem về cho ngân hàng này nguồn thu nhập đa dạng. Với các hoạt động vừa qua, Vietcombank đã nhận đƣợc nhiều giải thƣởng uy tín đánh giá hiệu quả hoạt động và kiểm soát rủi ro, với các chỉ số kết quả hoạt động đã đạt đƣợc, ngân hàng này đang đến gần hơn với các mục tiêu của Basel II. Tuy nhiên với các mục tiêu tăng mức độ đa dạng hóa trong thu nhập, việc tăng cƣờng bán lẻ, mở rộng hoạt động phi truyền thống cũng đem đến những rủi ro nhất định khi nguồn nhân lực phát triển chƣa tƣơng đồng với sự gia tăng quy mô, công nghệ chƣa phát triển kịp thời. Để đánh giá tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro của Vietcombank cần xem xét sự tác động của các yếu tố bên ngoài cũng nhƣ các yếu tố bên trong, ảnh hƣởng đến mối tƣơng quan này, vấn đề sẽ đƣợc làm rõ trong chƣơng 3.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN. Thông qua các chỉ số tài chính của Vietcombank, đƣa ra những đánh giá về cấu trúc thu nhập để có cái nhìn tổng thể về mức độ đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. Ngoài ra, xem xét đến các tác động của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro thông qua phân tích xu hƣớng các chỉ số về thu nhập ngoài lãi và các chỉ số rủi ro, thông qua việc xem xét các yếu tố tác động đến mối tƣơng quan của đa dạng hóa thu nhập đến mức độ rủi ro, có thể tìm ra nguyên nhân các vấn đề nội tại xuất hiện khi thực hiện đa dạng hóa của ngân hàng này. Đây là cơ sở để đƣa ra những kiến nghị về giải pháp và xây dựng kế hoạch hành động cho ngân hàng này trong thời gian tới. 3.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập và mức đa dạng hóa thu nhập của Vietcombank. 3.1.1 Đánh giá cấu trúc thu nhập của Vietcombank. TNT6 7% TNT5 TNT7 TNT3 TNT4 0% 1% 7% 2% TNT2 9% TNT lãi 74% TNT5 1% TNT6 TNT7 TNT3 TNT4 3% 3% 5% 6% TNT2 10% TNT lãi 72% 2017 2007 HÌNH 3.1 - CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TRONG NĂM 2007 VÀ 2017
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Cấu trúc thu nhập của Vietcombank bao gồm thu nhập thuần từ lãi (TNT lãi), thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ (TNT2), thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (TNT3), thu nhập thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh (TNT4), từ mua bán chứng khoán đầu tƣ (TNT5), từ góp vốn-mua cổ phần (TNT7) và khoản thu nhập khác (TNT6). Trong năm 2017, nguồn thu nhập lớn nhất từ hoạt động lãi chiếm 74% tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng tƣơng đƣơng 21,938 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng thứ hai là thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm 9% tƣơng đƣơng 2,538 tỷ đồng; khoản thu nhập đóng góp quan trọng là thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối chiếm 7% tổng thu nhập hoạt động tƣơng đƣơng 2,042 tỷ đồng và thu nhập từ hoạt động khác cũng chiếm tỷ trọng tƣơng tự 7% tƣơng đƣơng 2,100 tỷ đồng. Các hoạt động còn lại đóng góp tổng thu nhập không đáng kể nhƣ hoạt động kinh doanh chứng khoán đem về 477 tỷ đồng chiếm 2% tổng thu nhập hoạt động; thu nhập từ góp vốn mua cổ phần đạt 332 tỷ đồng tƣơng đƣơng 1% tổng thu nhập hoạt động. Riêng hoạt động mua bán chứng khoán đầu tƣ thì bị lỗ gần 20 tỷ đồng. Để đạt đƣợc những kết quả lợi nhuận nhƣ trên, đã có một năm hoạt động hiệu quả trong năm 2017 ở tất cả các đơn vị bao gồm hoạt động của 101 chi nhánh cùng 397 phòng giao dịch với các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngân hàng thƣơng mại, đem lại các nguồn thu nhập về lãi và các dịch vụ khác. Ngoài ra hoạt động của các công ty con và công ty liên kết của Vietcombank cũng có đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng này ở các lĩnh vực nhƣ dịch vụ tài chính nhƣ công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Vietcombank, công ty Chứng khoán Vietcombank, công ty Vinfico Hongkong; Ở lĩnh vực hoạt động nhận và chuyển tiền ngoại hối có Công ty Chuyển tiền Vietcombank, công ty TNHH MTV Kiều Hối Vietcombank; Ở lĩnh vực chứng khoán có công ty Chứng khoán Vietcombank; Ở lĩnh vực bất động sản có công ty TNHH Cao Ốc Vietcombank 198, công ty TNHH Vietcombank- Bonday- Bến Thành và công ty TNHH Vietcombank-Bonday; Ở lĩnh vực ngân hàng đầu tƣ có công ty Liên doanh
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Vietcombank; Ở lĩnh vực bảo hiểm có công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank-Cardif. Xem xét cấu trúc thu nhập trong 11 năm từ 2007 đến 2017 có thể thấy các khoản thu nhập đều tăng qua các năm, với cấu trúc không đổi quá nhiều qua các năm, nguồn thu nhập của ngân hàng này vẫn chủ yếu từ hoạt động lãi. Tuy nhiên trong năm 2011 có sự biến động mạnh trong thu nhập từ hoạt động khác khi thu nhập thuần của nhóm này là số âm (-1,260) tỷ đồng, nguyên nhân xuất phát từ việc ngân hàng này thực hiện chi hợp đồng ủy thác đầu tƣ 1,487 tỷ đồng. 25.000 20.000 Thu nhập thuần từ lãi Thu nhập thuần từ hoạt 15.000 động dịch vụ Thu nhập thuần từ HD kinh doanh ngoại hối 10.000 Thu nhập thuần từ chứng khoán kinh doanh Thu nhập thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 5.000 Thu nhập thuần từ hoạt động khác - Thu nhập thuần từ góp vốn mua cổ phần 20172016201520142013201220112010200920082007 (5.000) HÌNH 3.2 - BIẾN ĐỘNG TRONG CẤU TRÚC THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ 2007 ĐẾN 2017
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 3.1.2 Đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của Vietcombank trong 11 năm qua của Vietcombank từ năm 2007 đến 2017. Cấu trúc của Vietcombank có sự đa dạng về các nhóm thu nhập là sự đóng góp từ nhiều hoạt động trong Vietcombank. Tuy nhiên, quan sát hình 3.3 có thể thấy thu nhập của Vietcombank chủ yếu từ hoạt động lãi là chủ yếu, chiếm hơn 70% tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động ngoài lãi của ngân hàng này vẫn đƣợc chú trọng phát triển, thực tế là thu nhập thuần hoạt động ngoài lãi đều tăng qua các năm, năm 2007 chỉ có 2,248 tỷ đồng nhƣng đến năm 2017 đã đạt 7,469 tỷ đồng tăng hơn gấp 3 lần trong 11 năm, đóng góp 25% trong tổng thu nhập hoạt động trong năm 2017 của Vietcombank. Thu nhập thuần từ lãi (đvt:tỷ đồng) 7.469 Thu nhập thuần ngoài lãi (đvt:tỷ đồng) 6.353 5.749 5.295 3.062 4.725 3.817 21.938 2.988 18.529 15.453 2.598 1.639 12.009 10.782 10.954 12.422 8.468 2.248 6.678 7.243 4.180 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007 HÌNH 3. 3 - BIỂU ĐỒ THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK TỪ NĂM 2007-2017
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Để đo lƣờng đánh giá công tác đa dạng hóa Vietcombank trong 10 năm, ta đánh giá trên cấu trúc ngân hàng gồm thu nhập từ lãi và ngoài lãi. Ta sử dụng chỉ số HHI_REV chỉ số đo lƣờng sự thay đổi trong thu nhập của ngân hàng (Sanya và Wolf, 2011) trong phƣơng trình (1) để đánh giá mức độ đa dạng hóa trong thu nhập của các ngân hàng. Với ngân hàng chỉ có thu nhập từ lãi là tập trung, ngân hàng vừa có thu nhập từ lãi và ngoài lãi là đa dạng hóa. (1) Trong đó: NON: là thu nhập ngoài lãi, là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động kinh doanh chứng khoán, đầu tƣ, các khoản thu từ phí và hoa hồng, thu từ góp vốn và mua cổ phần. NET: là thu nhập từ lãi. NETOP là thu nhập của ngân hàng, bao gồm từ lãi và ngoài lãi. NETOP = NET + NON. Chỉ số số HHI_REV có giá trị từ 0,5 đến 1. Nếu ngân hàng có chỉ số HHI gần 0,5 đƣợc đánh giá có tỷ lệ đa dạng hóa cao, ngƣợc lại nếu có chỉ số HHI gần với 1 chứng tỏ ngân hàng có tỷ lệ đa dạng hóa thấp. BẢNG 3.1 - BẢNG TÍNH MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP TỪ NĂM 2007-2017 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009 2008 2007 NET 21,938 18,529 15,453 12,009 10,782 10,954 12,422 8,468 6,678 7,243 4,180 NON 7,469 6,353 5,749 5,295 4,725 3,817 3,062 2,988 2,598 1,639 2,248 NETOP 29,407 24,882 21,202 17,304 15,507 14,771 15,484 11,456 9,276 8,882 6,427 HHI_REV 0.62 0.62 0.60 0.58 0.58 0.62 0.68 0.61 0.60 0.70 0.55 (Nguồn tính toán của tác giả. Đơn vị tính : tỷ đồng)