SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn
trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm ….
Người cam đoan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II) những
người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại
trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp
cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn.
Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
ROA Thu nhập trên tài sản
ROE
Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở
hữu
ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên
VCSH Vốn chủ sở hữu
EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay
DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
CBNV Cán bộ nhân viên
CK Chứng khoán
NH Ngân hàng
TSCĐ Tài sản cổ định
MỤC LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................4
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại ................................................................4
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại .................................................................4
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại........................................................4
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại ................................................................5
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM). .....................6
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). ....................................................................6
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) ................................7
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)...........................................................7
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC) .....................................................8
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính. ................................................8
1.3.1 Ý nghĩa.............................................................................................................8
1.3.2. Mục đích .........................................................................................................9
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. ..........................................................10
1.4.1. Phương pháp so sánh. ...................................................................................10
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ...................................................................10
1.4.3. Mô hình Dupont............................................................................................11
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính..................................................................11
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính.....................................................11
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...............................................................11
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................13
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................13
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính .........................................................................15
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán ...............................................................................15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ..........................................................................16
1.5.2.3. Các tỷ số họat động ................................................................................16
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời......................................................................17
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường................................................................................18
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont ...........................................................................18
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .........................................................................19
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ...........19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: .................21
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ........22
2.2.3.1.Huy động vốn:.........................................................................................22
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư: ......................................................................................22
2.2.3.3.Bảo lãnh:..................................................................................................23
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:..........................................................23
2.2.3.5.Ngân quỹ: ................................................................................................23
2.2.3.6. Thẻ và ngân hàng điện tử:......................................................................23
2.2.3.7. Hoạt động khác:......................................................................................23
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng ...........................24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG .......................................................................................25
3.1. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietinbank...........................................25
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính.....................................................................25
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................34
3.1.2.1. Phân tích doanh thu................................................................................34
3.1.2.2. Phân tích chi phí.....................................................................................37
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................38
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ.................................................................41
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.....................41
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.............................45
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính................................................................................46
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán.......................................................................46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ......................................................................47
3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ...............................................48
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời.......................................................48
3.4. Nhận xét và đánh giá...........................................................................................50
3.4.1. Thành tựu:.....................................................................................................50
3.4.2. Hạn chế: ........................................................................................................52
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................54
4.1 Định hướng của TMCP Công thương..................................................................54
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của TMCP Công thương........56
4.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng .................................................56
4.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.......................................................57
4.2.3 Tiếp tục chuyển đổi mô hình hướng tới khách hàng .....................................59
4.3. Kiến Nghị............................................................................................................60
4.3.1 Với Chính phủ ...............................................................................................60
4.3.2 Với Ngân hàng nhà nước...............................................................................60
KẾT LUẬN ...................................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................25
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................28
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................31
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................32
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................34
Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................37
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................38
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................39
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................41
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................45
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................46
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................47
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................48
Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................48
Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................49
Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo vietinbank.............................................................................................19
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................21
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ................................22
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................47
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................47
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................48
Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................49
Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................49
Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................50
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 1 LỚP: D15KT2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và
bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn
đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng
kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung
ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhânn quả và nền tảng để phát triển
kinh tế - xã hội , mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân
và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội.
Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể
phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì
thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lai không có cơ hội đầu tư. Từ đó
hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần
vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là
điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho
phù hơp tình hình kinh tế, ngành ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho
vay vốn mà còn co rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và
Vietinbank không phải là ngoại lệ.
Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung
và với ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém
để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục
phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp cho ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết
và quan trọng trong công tác quản trị ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh
tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính ngân hàng lại đóng vai trò
ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các ngân hàng phòng ngừa rủi ro và
hoạt động an toàn hiệu quả.
2. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những
năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 2 LỚP: D15KT2
phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của
ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng,
thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.
 Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Không gian: để tài được thực hiện tại ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm
Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
 Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng
từ 21/1/2019 đến 01/04/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực
tế của ngân hàng từ năm 2016 đến 2018.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số
liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián
tiếp, phương pháp so sánh và phân tich báo cáo tài chính của Ngân hàng.
6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp
 Phần mở đầu
 Tính cấp thiết của đề tài
 Lý do chọn đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu
 Nội dung của báo cáo thực tập gồm:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 3 LỚP: D15KT2
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích ngân hàng thương mai
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
Chương 3: Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Chương 4: Một số kiến nghị
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 4 LỚP: D15KT2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng
nhất đối với mọi nền kinh tế nói chung và đối với các chủ thể tham gia nói riêng.
Tùy theo điều kiện và sự phát triển của hệ thống tài chính mà mỗi quốc gia lại có
một cách định nghĩa khác nhau về Ngân hàng Thương mại.
Tại Pháp, NHTM được định nghĩa là xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường
xuyên nhận tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay các hình thức khác số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ
tài chính.
Tại Mỹ, NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Tại Việt Nam, điều 4 luật các tổ chức tín dụng ( luật số 47/2010/QH12)
quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khách theo quy định của
Luật này quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Tuy nhiên, dù được định nghĩa khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cùng phản
ánh hoạt động chủ yếu của NHTM là tín dụng, dịch vụ thanh toán và một số dịch
vụ Ngân hàng. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng Thương mại là một tổ chức
tài chính kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dụng thường xuyên là
nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung cấp dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại
Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện
chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người có
nguồn vốn dư thừa nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. NHTM vừa đóng vai trò
là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 5 LỚP: D15KT2
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng
còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh
toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ
chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi
nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản
xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này,
NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích
quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại
Thứ nhất, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh
doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi
mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc
huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới
chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả
thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay.
Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc
đẩy sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp
lý theo hưởng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với dư nợ cho vay nền kinh tế
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 6 LỚP: D15KT2
chiếm tỉ trọng không nhỏ, mỗi năm hệ thống ngân hàng đóng góp trên 10% tổng
mức tăng trưởng kinh tế của cả nước.
Thứ ba, NHTM vừa là nơi tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách
tiền tệ quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát,
từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế
vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thư tư, hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động,
góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua nguồn vốn tín
dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ
thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các
vùng nông thôn. Ngoài ra, NHTM là cầu nối giữa kinh tế quốc dân với kinh tế
quốc tế.
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).
Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính,
cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của ngân hàng.
Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối
tượng bao gồm cả bên trong và bên ngoài ngân hàng.
Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT).
Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của ngân hàng (tài sản, nợ
phải trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể
biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của ngân hàng.
Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của
ngân hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần
tài sản, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh,
chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện ngân hàng đã huy động vốn từ các
nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 7 LỚP: D15KT2
nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn
cũng như mức độ rủi ro tài chính của ngân hàng.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh,
phản ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh
của NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh
chính và các hoạt động tài chính.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các
mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng
như dòng tiền trong tương lai cho ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong
hoạt động kinh doanh, ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới
cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của
mình, trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trong trong bức tranh tài chính tổng
thể và là một nguồn chủ yếu để tạọ tiền cho ngân hàng.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của ngân hàng về
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn
cảnh về tình hình tài chính của ngân hàng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá
về hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của ngân hàng trong
tương lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được. BCLCTT
giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có liên quan,
cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động về tài sản,
công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh gái khả
năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của ngân hàng để đáp ứng kịp thời các
khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho nhà nước.
Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị ngân hàng có thể dự đoán các dòng tiền phát
sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp quản lý trong tương lai.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 8 LỚP: D15KT2
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)
Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng
hiểu rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm bốn nội
dung cơ bản: các chính sách kế toán áp dụng tại ngân hàng, các thông tin bổ sung
cho các khoản mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu và các
thông tin khác.
Phần các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán của
ngân hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ
bản trong việc ghi nhận các khoản mục.
Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục
trên báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được
cung cấp các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình hình
tài chính của ngân hàng.
Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến
động vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần
trong vốn chủ sở hữu.
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính.
1.3.1 Ý nghĩa.
Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân
tích để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh
giá về tình hình tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong
tương lai của ngân hàng.
Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài
chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của
doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài
chính, các đối tượng sử dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về "bức
tranh " này.
Phân tích báo cáo tài chính để:
- Cung cấp đầy đủ , kịp thời và trung thực các thông tin tài chính về tài
chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 9 LỚP: D15KT2
- Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn , tài sản, mật độ ,
hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có.
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động
vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính
với mục đích làm tăng gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
1.3.2. Mục đích
Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối
tượng.
 Đối với nhà quản trị
-Tạo thành các chu kỳ đanh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá
khứ , tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ,
rủi ro tài chính của ngân hàng.
-Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ,
phân chia lợi tức, cổ phần....
-Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt...
-Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
 Đối với đơn vị chủ sở hữu:
Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để
quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân
phối kết quả kinh doanh.
 Đối với nhà chủ nợ:
Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của ngân hàng. Do đó, họ
cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm
đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả
nợ được hay không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở ngân hàng.
 Đối với nhà đầu tư tương lai:
Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh
lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt
động, kết quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của ngân hàng. Dó
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 10 LỚP: D15KT2
đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để quyết
định đầu tư vào đơn vị hay không.
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
1.4.1. Phương pháp so sánh.
Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân
tích báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu
như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài
chính của ngân hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh.
Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân
tích theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển
hay suy giảm của ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương
đối và so sánh tuyệt đối.
Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản
mục trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến
động một cách đúng đắn.
Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ
kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích
theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu
của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ
đó đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng.
Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở,
đối với kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ
là chỉ tiêu cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá
sự biến động về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Phân tích báo
cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát chi
phí và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu,
những nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết
được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 11 LỚP: D15KT2
Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự
nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân
tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải giữ
nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn
mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy
nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố
bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của
phân tích mà đã xác định ở trên
1.4.3. Mô hình Dupont.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn
đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như
thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành
tích số của chuỗi các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác nhau. Điều đó cho
phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
a. Phân tích tài sản
 Phân tích khái quát
*Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng các
khoản mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ lập
bảng phân tích tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản tài
sản chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong
tổng số là cao hay thấp. Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét.
*Các chỉ tiêu đánh gía quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời:
+Tổng tài sản
+Tốc dộ tăng trưởng tài sản
+Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 12 LỚP: D15KT2
 Phân tích hoạt động tín dụng:
Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần thiết,
thể hiện qua các nội dung:
*Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu:
+Tổng dư nợ cho vay
+Tốc độ tăng dư nợ cho vay
+Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho vay
*Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các chỉ tiêu
sau:
+ Xác định tổng số nợ quá hạn của ngân hàng
+ Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ
+Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn
trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ
này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít.
*Phân tích khả năng bù đắp của ngân hàng thông qua chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ trích lập dự phòng
+ Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất.
b. Phân tích về nguồn vốn
* Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau
+ So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng với các NHTM khác trong
ngành để đánh giá tiềm lực tài chính.
+ Tốc độ tăng VCSH
+Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn.
+Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR
Hệ số an toàn vốn =
Vốn Tự có
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
≥ 9%
* Phân tích vốn huy động
+Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động.
+ Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm:
- Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 13 LỚP: D15KT2
-Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động.
- Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ trọng lợi
nhuận từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng khoán,
kinh doanh ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong tổng lợi
nhuận.
Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của ngân hàng thông
qua tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh thu
ngân hàng mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà quản trị
thấy dược chất lượng công tác quản lý chi phí của ngân hàng mình để có biện
pháp điều chỉnh sao cho công tác này đạt kết quả tôt nhất.
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc cung ứng
và tiêu thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu
nhập hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khoản kế tóan phát sinh trong một
thời kỳ.
 Dòng thu
-Thu hồi cho vay
-Thu từ hoạt động huy động vốn
-Nhận lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác
-Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ…
-Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu
-Lãi mua bán ngoại tệ
-Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán
-Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại
-Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
 Dòng chi
- Tiền chi cho vay
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 14 LỚP: D15KT2
- Trả lại tiền huy động vốn
- Trả lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác
- Gửi tiền cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác
- Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ
- Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả
- Lỗ mua, bán ngoại tệ
- Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán.
- Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định và các
khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý
đến các khoản chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức
và lợi nhuận nhận được.
 Dòng thu
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
 Dòng chi
- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
- Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của ngân
hàng. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi huy
động, phát hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại… Dòng
tiền vào và ra tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.
 Dòng thu
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu
- Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 15 LỚP: D15KT2
 Dòng chi
- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh
nghiệp đã phát hành
- Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay
- Tiền chi trả nợ thuê tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán
a. Khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của ngân hàng, đồng
thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải
bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ.
Tỷ số thanh toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời
gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các
khoản phải thu và tồn kho.
Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày
lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các
khoản nợ ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình thường
trong hoạt động tài chính ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả
năng trả nợ của ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó
khăn tài chính tiềm tàng.
b. Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của ngân hàng và được tính toán
dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng
những yêu cầu thanh toán cần thiết.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 16 LỚP: D15KT2
Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên hệ
số này lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều
vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể không hiệu
quả.
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của ngân hàng.
Tỷ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản
Trong đó:
Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán.
Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của ngân hàng so với số nợ vay. Các chủ
nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ càng được
đảm bảo thanh toán trong trường hợp ngân hàng bị phá sản.
b. Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết số vốn của ngân hàng đi vay được sử dụng như thế nào để
đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không?
Công thức tính:
Khả năng thanh toán lãi vay =
Thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT)
Lãi vay
Trong đó:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà ngân hàng có thể sử
dụng để trả lãi vay trong năm.
Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà ngân hàng phải trả có thể là lãi vay
ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
1.5.2.3. Các tỷ số họat động
a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử dụng
vốn cố định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 17 LỚP: D15KT2
Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công thức:
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của ngân hàng đã tạo ra mức
doanh thu thuần cao so với tài sản cố định.
b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của ngân hàng quay được mấy vòng
hay một đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức tính tỷ số này như sau:
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời
a. Doanh lợi tiêu thụ
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Công thức tính toán được thiết lập như sau:
Doanh lợi tiêu thụ =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần
Trong đó:
Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức
(còn gọi là lợi nhuận sau thuế)
Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát triển ngân
hàng.
b. Doanh lợi tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả năng sinh
lời của đầu tư. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Tài sản bình quân
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là đo
lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 18 LỚP: D15KT2
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường
a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS)
EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu.
EPS =
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường
b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS)
Tỷ lệ trả cổ tức =
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont
Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều đó
có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là mẫu
số và tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau.
Phương trình phân tích Dupont cho biết mối quan hệ hỗ tương giữa các tỷ số tài
chính.
 Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
 Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
×
Tổng tài sản
bình quân
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Phương trình phân tích Dupont có tác dụng:
*Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE.
*Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân tích
Dupont.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 19 LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam
Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội
sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Wedsite:www.vietinbank.vn.
Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và
được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng
thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của
ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ
thống ngân hàng.
Hình 2.1: Logo vietinbank
Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi
tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải
rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/
Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch
toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương,
Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV
Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc
đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 20 LỚP: D15KT2
Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác
liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 ngân
hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp
thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm
2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu
Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức
Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng tiên phong trong việc
ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu
cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch
vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của
khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam
mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính
Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Sứ mệnh là tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa
năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị
cuộc sống.
Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu
trong nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo,
chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn
đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng,
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 21 LỚP: D15KT2
kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc,
lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
 An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
 Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
 Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
(Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 22 LỚP: D15KT2
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam:
2.2.3.1.Huy động vốn:
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết
kiệm tích luỹ...
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:
 Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài
 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 23 LỚP: D15KT2
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
2.2.3.3.Bảo lãnh:
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế
 Chuyển tiền nhanh Western Union
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
 Chi trả Kiều hối…
2.2.3.5.Ngân quỹ:
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
2.2.3.6. Thẻ và ngân hàng điện tử:
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.2.3.7. Hoạt động khác:
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 24 LỚP: D15KT2
 Tư vấn đầu tư và tài chính
 Cho thuê tài chính
 Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
 Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước
trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn
chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
 Phát triển nguồn nhân lực
 Phát triển công nghệ
 Phát triển kênh phân phối
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng
*Các hoạt động khác: Như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
* Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác
kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật
chất,tin hoc. ...;công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 25 LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
3.1. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietinbank
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị ngân hàng
một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của ngân cũng như mối quan hệ
cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp
cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn
luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết.
Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài
sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của
NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối
tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ
tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản- nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ
trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản- nguồn vốn đó với kỳ trước để
có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản- nguồn
vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó.
Công việc cụ thể được thực hiện như sau
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 26 LỚP: D15KT2
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7%
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và
cho vay các tổ
chức tín dụng
khác
94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8%
IV.Chứng khoán
kinh doanh
1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3%
V. Các công cụ
tài chính phái
sinh và các tài
sản tài chính
khác
682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928
-
22.5%
VI.Cho vay
khách hàng
655,089,22
6
69.1% 782,385,236 71.4%
127,296,01
0
19.4%
VII. Chứng
khoán đầu tư
134,226,68
6
14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8%
IX.Tài sản cố
định
10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7%
X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
948,567,50
5
100.00
%
1,095,060,84
2
100.00
%
146,493,33
7
15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 27 LỚP: D15KT2
Về tài sản:
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động
kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng
trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến
31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng , tăng 15.4% so với đầu
năm.
Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại ngân hàng NN tăng
7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng
13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoan
mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng
86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công
tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của
Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm như:
chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng ( giảm 4.3%), Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm
22.5%)
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục Cho
vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu
đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của ngân hàng tăng
lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản.
Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng ,
tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện
sự ổn định của ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng
hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng.
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng
khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến
năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng
tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 28 LỚP: D15KT2
mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là
cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng,
nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần
thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày
càng phất triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho ngân hàng nhiều lợi
nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị ngân hàng cũng cần xem xét
để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa phát
triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chức nhiều rủi ro đối với thực
tiễn kinh doanh của ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của ngân hàng là các khoản tiền gửi
tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác
của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm 2017
con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản của
NH.
Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank
giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến
hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao,
trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời
kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017).
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ
tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
(triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%)
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5%
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng
Nhà nước
20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7%
III. Tiền gửi
tại các tổ chức
tín dụng khác
và cho vay các
107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 29 LỚP: D15KT2
tổ chức tín
dụng khác
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9%
V. Các công
cụ tài chính
phái sinh và
các tài sản tài
chính khác
528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596
-
46.8%
VI.Cho vay
khách hàng
782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9%
VII. Chứng
khoán đầu tư
128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957
-
20.6%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3%
IX.Tài sản cố
định
11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8%
X. Tài sản
khác
31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng
69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta
có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản
mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng
tương đương tăng 8.9%, Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu
tương đương tăng 11.7%, kế đến là khoản mục Các công cụ tài chính phái sinh
và các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)…
Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong
năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài
sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Sang đến năm 2018, dư nợ của ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034
triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách
hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là
8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 30 LỚP: D15KT2
của ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh
doanh chính của ngân hàng.
Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng
chiếm 8.8% trong tổng tài sản của ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017, không
còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên
nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm
phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị
thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động
sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn
cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các
quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn
và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách
kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm
đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại
và trong tương lai
Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí.
Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của ngân hàng,
mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng
và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín
dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng.
Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu
cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Viêc đầu tư mang lại
lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục họat động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ
các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý
trong tổng tài sản của NH.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 31 LỚP: D15KT2
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn huy
động
655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9%
Vốn đi
vay
119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8%
Tài sản
nợ khác
113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1%
Vốn và
các quỹ
60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7%
Tổng
nguồn
vốn
948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 32 LỚP: D15KT2
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
II. Nguồn
vốn
Vốn huy
động
752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7%
Vốn đi
vay
159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7%
Tài sản
nợ khác
119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90%
-
73,719,101
-
61.9%
Vốn và
các quỹ
63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8%
Tổng
nguồn
vốn
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337
triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào
nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực
tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn
của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm
2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính
sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng
chậm hơn so với các năm trước.
Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy
động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 33 LỚP: D15KT2
Nếu năm 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06% trong tổng
nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu, tương
đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm
2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng nguồn vốn năm
2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước nhưng nguồn vốn
huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí
vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực kinh doanh ngân
hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong thời gian tiếp theo.
Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng
trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương
đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%.
Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338
triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần ngành ngân hàng .
Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là
mục tài sản nợ khác, Khoản mục giảm sút thứ 2 là tài sản nợ khác. Năm 2017
khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm 10.88% trong tổng nguồn vốn,
sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của ngân hàng là 45,409,525 triệu đồng
chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của
khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu đồng tương đương giảm
61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này.
Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank
năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH
đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương
tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018
tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong
khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong thực tiễn họat động của
bất cứ ngân hàng nào.
Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng là đi vay..
Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của ngân hàng là 159,231,595 triệu
chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính
đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 34 LỚP: D15KT2
tăng 41.7%). do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của
NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất
là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm
trước.
Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với
tổng tài sản của ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của
Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ
cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp
giữa cơ cấu của tài sản- nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu
quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn
chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên
không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Phân tích doanh thu
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723
12,387,61
4
23% 8,872,524 14%
Thu nhập lãi
thuần
22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21%
-
4,553,006
-17%
Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38%
Thu nhập từ
hoạt động khác
2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10%
(Chi phí)/Thu
nhập từ góp
vốn, mua cổ
phần
150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 35 LỚP: D15KT2
Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu
so với năm 2016 ( tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh
doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108
triệu tương đương tăng 21%, Thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu
tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu
tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu
đồng tương đương tăng 394%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng
19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất
chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua
không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù
hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn
chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu
hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ
vay.bDự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực
hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá
hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn
của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn
được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ
quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%).
Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch
vụ ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến
cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình Kích thích bán hàng được triển
khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công
tác bán hàng. Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ
thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các
sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng
nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc.
Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái
tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 36 LỚP: D15KT2
độ tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ
yếu do hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng . Năm
2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình
hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng
loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ
khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong
những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM.Theo đó, trong năm qua
Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả
nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất
ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển
khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao
năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của
Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền
tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo
Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 851,921,034 triệu đồng , chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798
triệu đồng , tương ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng
nhẹ so với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt
tín dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị
trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho
vay được cải thiện, thể hiện nỗlực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn
Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ
xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao
công tác ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽvà xuyên suốt tại từng
địa bàn, bổ sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xửlý
nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xửlý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ
chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá
hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 37 LỚP: D15KT2
trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm
tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%.
3.1.2.2. Phân tích chi phí
Bảng 3.6: Phân tích chi phí
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Chi phí hoạt động
dịch vụ
1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30%
Chi phí hoạt động
khác
1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17%
Chi phí quản lý
chung
12,848,843
15,069,777
14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5%
Chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7%
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25%
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
(289) (117) 8,127 172
-
60%
8,244 -7046%
Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25%
Tổng chi phí
24,168,473
30,594,431
28,845,431 6,425,958 27% -1,749,000-6%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018)
Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của ngân hàng năm 2017 là
30,594,431 triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng
của chi phí là 27%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi
phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí
thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659
triệu (tương đương tăng 50%) so với năm 2016, chi phí quản lý chung tăng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 38 LỚP: D15KT2
2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi phí dự phòng rủi ro tăng
3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí thuế tăng 117,600
triệu tương đương với tốc độ tăng 3%
Năm 2018, tổng chi phí của ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương
đương giảm 6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự
phòng rủi ro, chi phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn
vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán
triệt quan điểm về Chi phí đầu tư - Chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng
và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định,
công cụ lao động, …. nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian
xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp.
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
(triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%)
I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4%
II.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3%
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
và vàng
685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6%
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua
bán chứng khoán kinh
doanh
183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5%
V.Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824
-
297.5%
VI.Lãi thuần từ hoạt động
khác
1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6%
IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng
13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9%
XI.Tổng lợi nhuận trước
thuế
8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9%
XIII. Lợi nhuận thuần trong
năm
6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3%
Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông ThônBáo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.docBáo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
 
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàngDownload mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAYBáo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx

Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...
Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...
Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx (20)

Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docxPhân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
 
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docxGiải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
 
Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Hội.doc
Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Hội.docThực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Hội.doc
Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Hội.doc
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE, 9 điểm.doc
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE, 9 điểm.docPhân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE, 9 điểm.doc
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Lon...
 
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docxĐồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.docKế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.docĐề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 đ...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xuất nhập khẩu nhà bè...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...
 
Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...
Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...
Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hìn...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.docNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
 
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm.docxPhân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm.docx
 
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docx
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docxTiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docx
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.docx
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II) KHOA KẾ TOÁN -------------------- VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN Lớp: D15KT2 BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Ngành: Kế toán Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II) KHOA KẾ TOÁN -------------------- VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN Lớp: D15KT2 BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Ngành: Kế toán Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm …. Người cam đoan
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II) những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước HĐQT Hội đồng quản trị ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính ROA Thu nhập trên tài sản ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên VCSH Vốn chủ sở hữu EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu CBNV Cán bộ nhân viên CK Chứng khoán NH Ngân hàng TSCĐ Tài sản cổ định MỤC LỤC
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................iv MỤC LỤC......................................................................................................................iv DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................4 1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại ................................................................4 1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại .................................................................4 1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại........................................................4 1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại ................................................................5 1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM). .....................6 1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). ....................................................................6 1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) ................................7 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)...........................................................7 1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC) .....................................................8 1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính. ................................................8 1.3.1 Ý nghĩa.............................................................................................................8 1.3.2. Mục đích .........................................................................................................9 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. ..........................................................10 1.4.1. Phương pháp so sánh. ...................................................................................10 1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ...................................................................10 1.4.3. Mô hình Dupont............................................................................................11 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính..................................................................11 1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính.....................................................11 1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...............................................................11 1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................13 1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................13 1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính .........................................................................15 1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán ...............................................................................15
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ..........................................................................16 1.5.2.3. Các tỷ số họat động ................................................................................16 1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời......................................................................17 1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường................................................................................18 1.5.3. Phân tích tài chính Dupont ...........................................................................18 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .........................................................................19 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ...........19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: .................21 2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ........22 2.2.3.1.Huy động vốn:.........................................................................................22 2.2.3.2.Cho vay, đầu tư: ......................................................................................22 2.2.3.3.Bảo lãnh:..................................................................................................23 2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:..........................................................23 2.2.3.5.Ngân quỹ: ................................................................................................23 2.2.3.6. Thẻ và ngân hàng điện tử:......................................................................23 2.2.3.7. Hoạt động khác:......................................................................................23 2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng ...........................24 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG .......................................................................................25 3.1. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietinbank...........................................25 3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính.....................................................................25 3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................34 3.1.2.1. Phân tích doanh thu................................................................................34 3.1.2.2. Phân tích chi phí.....................................................................................37 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................38 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ.................................................................41 3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.....................41 3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.............................45 3.2. Phân tích các tỷ số tài chính................................................................................46 3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán.......................................................................46
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ......................................................................47 3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ...............................................48 3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời.......................................................48 3.4. Nhận xét và đánh giá...........................................................................................50 3.4.1. Thành tựu:.....................................................................................................50 3.4.2. Hạn chế: ........................................................................................................52 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................54 4.1 Định hướng của TMCP Công thương..................................................................54 4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của TMCP Công thương........56 4.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng .................................................56 4.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.......................................................57 4.2.3 Tiếp tục chuyển đổi mô hình hướng tới khách hàng .....................................59 4.3. Kiến Nghị............................................................................................................60 4.3.1 Với Chính phủ ...............................................................................................60 4.3.2 Với Ngân hàng nhà nước...............................................................................60 KẾT LUẬN ...................................................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................25 Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................28 Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................31 Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................32 Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................34 Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................37 Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................38 Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................39 Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................41 Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................45 Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................46 Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................47 Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................48 Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................48 Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................49 Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................50
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Logo vietinbank.............................................................................................19 Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................21 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ................................22 Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................47 Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................47 Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................48 Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................49 Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................49 Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................50
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 1 LỚP: D15KT2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhânn quả và nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội , mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội. Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lai không có cơ hội đầu tư. Từ đó hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho phù hơp tình hình kinh tế, ngành ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho vay vốn mà còn co rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và Vietinbank không phải là ngoại lệ. Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung và với ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết và quan trọng trong công tác quản trị ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính ngân hàng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các ngân hàng phòng ngừa rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả. 2. Lý do chọn đề tài Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 2 LỚP: D15KT2 phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.  Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.  Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài  Không gian: để tài được thực hiện tại ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.  Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng từ 21/1/2019 đến 01/04/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực tế của ngân hàng từ năm 2016 đến 2018. 5. Các phương pháp nghiên cứu Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh và phân tich báo cáo tài chính của Ngân hàng. 6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp  Phần mở đầu  Tính cấp thiết của đề tài  Lý do chọn đề tài  Mục tiêu nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu  Nội dung của báo cáo thực tập gồm:
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 3 LỚP: D15KT2 Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích ngân hàng thương mai Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chương 3: Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chương 4: Một số kiến nghị
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 4 LỚP: D15KT2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại 1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với mọi nền kinh tế nói chung và đối với các chủ thể tham gia nói riêng. Tùy theo điều kiện và sự phát triển của hệ thống tài chính mà mỗi quốc gia lại có một cách định nghĩa khác nhau về Ngân hàng Thương mại. Tại Pháp, NHTM được định nghĩa là xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay các hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Tại Mỹ, NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. Tại Việt Nam, điều 4 luật các tổ chức tín dụng ( luật số 47/2010/QH12) quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khách theo quy định của Luật này quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận” Tuy nhiên, dù được định nghĩa khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cùng phản ánh hoạt động chủ yếu của NHTM là tín dụng, dịch vụ thanh toán và một số dịch vụ Ngân hàng. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dụng thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung cấp dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người có nguồn vốn dư thừa nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 5 LỚP: D15KT2 Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. 1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại Thứ nhất, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ ngân hàng cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Thứ hai, góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo hưởng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với dư nợ cho vay nền kinh tế
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 6 LỚP: D15KT2 chiếm tỉ trọng không nhỏ, mỗi năm hệ thống ngân hàng đóng góp trên 10% tổng mức tăng trưởng kinh tế của cả nước. Thứ ba, NHTM vừa là nơi tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Thư tư, hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Ngoài ra, NHTM là cầu nối giữa kinh tế quốc dân với kinh tế quốc tế. 1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM). Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính, cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của ngân hàng. Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng bao gồm cả bên trong và bên ngoài ngân hàng. Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của ngân hàng (tài sản, nợ phải trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của ngân hàng. Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của ngân hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần tài sản, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh, chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện ngân hàng đã huy động vốn từ các nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 7 LỚP: D15KT2 nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro tài chính của ngân hàng. 1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh của NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các hoạt động tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai cho ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh doanh, ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình, trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trong trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu để tạọ tiền cho ngân hàng. 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của ngân hàng về hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của ngân hàng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá về hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của ngân hàng trong tương lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được. BCLCTT giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động về tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh gái khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của ngân hàng để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị ngân hàng có thể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp quản lý trong tương lai.
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 8 LỚP: D15KT2 1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC) Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng hiểu rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm bốn nội dung cơ bản: các chính sách kế toán áp dụng tại ngân hàng, các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu và các thông tin khác. Phần các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán của ngân hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản trong việc ghi nhận các khoản mục. Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được cung cấp các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình hình tài chính của ngân hàng. Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến động vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần trong vốn chủ sở hữu. 1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính. 1.3.1 Ý nghĩa. Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh giá về tình hình tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của ngân hàng. Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài chính, các đối tượng sử dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về "bức tranh " này. Phân tích báo cáo tài chính để: - Cung cấp đầy đủ , kịp thời và trung thực các thông tin tài chính về tài chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo.
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 9 LỚP: D15KT2 - Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn , tài sản, mật độ , hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có. - Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm tăng gia tăng lợi nhuận trong tương lai. 1.3.2. Mục đích Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng.  Đối với nhà quản trị -Tạo thành các chu kỳ đanh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ , tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của ngân hàng. -Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần.... -Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt... -Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.  Đối với đơn vị chủ sở hữu: Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.  Đối với nhà chủ nợ: Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của ngân hàng. Do đó, họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở ngân hàng.  Đối với nhà đầu tư tương lai: Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của ngân hàng. Dó
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 10 LỚP: D15KT2 đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không. 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. 1.4.1. Phương pháp so sánh. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài chính của ngân hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh. Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân tích theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển hay suy giảm của ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn. Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng. Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở, đối với kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ là chỉ tiêu cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá sự biến động về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát chi phí và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu, những nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế.
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 11 LỚP: D15KT2 Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã xác định ở trên 1.4.3. Mô hình Dupont. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. 1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính 1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán a. Phân tích tài sản  Phân tích khái quát *Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ lập bảng phân tích tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản tài sản chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét. *Các chỉ tiêu đánh gía quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời: +Tổng tài sản +Tốc dộ tăng trưởng tài sản +Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 12 LỚP: D15KT2  Phân tích hoạt động tín dụng: Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần thiết, thể hiện qua các nội dung: *Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu: +Tổng dư nợ cho vay +Tốc độ tăng dư nợ cho vay +Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho vay *Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các chỉ tiêu sau: + Xác định tổng số nợ quá hạn của ngân hàng + Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ +Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít. *Phân tích khả năng bù đắp của ngân hàng thông qua chỉ tiêu: + Tỷ lệ trích lập dự phòng + Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất. b. Phân tích về nguồn vốn * Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau + So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng với các NHTM khác trong ngành để đánh giá tiềm lực tài chính. + Tốc độ tăng VCSH +Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn. +Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR Hệ số an toàn vốn = Vốn Tự có Tổng tài sản có rủi ro quy đổi ≥ 9% * Phân tích vốn huy động +Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động. + Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm: - Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 13 LỚP: D15KT2 -Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động. - Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động 1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong tổng lợi nhuận. Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của ngân hàng thông qua tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh thu ngân hàng mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà quản trị thấy dược chất lượng công tác quản lý chi phí của ngân hàng mình để có biện pháp điều chỉnh sao cho công tác này đạt kết quả tôt nhất. 1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc cung ứng và tiêu thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu nhập hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khoản kế tóan phát sinh trong một thời kỳ.  Dòng thu -Thu hồi cho vay -Thu từ hoạt động huy động vốn -Nhận lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác -Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ… -Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu -Lãi mua bán ngoại tệ -Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán -Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại -Thu nợ khó đòi đã xóa sổ -Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh  Dòng chi - Tiền chi cho vay
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 14 LỚP: D15KT2 - Trả lại tiền huy động vốn - Trả lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác - Gửi tiền cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác - Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ - Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả - Lỗ mua, bán ngoại tệ - Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán. - Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định và các khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý đến các khoản chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được.  Dòng thu - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia  Dòng chi - Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác - Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của ngân hàng. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi huy động, phát hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại… Dòng tiền vào và ra tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.  Dòng thu - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu - Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 15 LỚP: D15KT2  Dòng chi - Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành - Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay - Tiền chi trả nợ thuê tài chính - Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính 1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán a. Khả năng thanh toán hiện thời Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của ngân hàng, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ. Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Trong đó: Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và tồn kho. Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. b. Khả năng thanh toán nhanh Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của ngân hàng và được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết. Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 16 LỚP: D15KT2 Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên hệ số này lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể không hiệu quả. 1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ a. Hệ số nợ Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ số nợ = Tổng số nợ Tổng tài sản Trong đó: Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán. Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của ngân hàng so với số nợ vay. Các chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ càng được đảm bảo thanh toán trong trường hợp ngân hàng bị phá sản. b. Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số này cho biết số vốn của ngân hàng đi vay được sử dụng như thế nào để đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không? Công thức tính: Khả năng thanh toán lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay Trong đó: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà ngân hàng có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm. Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà ngân hàng phải trả có thể là lãi vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. 1.5.2.3. Các tỷ số họat động a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử dụng vốn cố định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định.
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 17 LỚP: D15KT2 Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công thức: Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của ngân hàng đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố định. b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của ngân hàng quay được mấy vòng hay một đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức tính tỷ số này như sau: Vòng quay toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân 1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời a. Doanh lợi tiêu thụ Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Công thức tính toán được thiết lập như sau: Doanh lợi tiêu thụ = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu thuần Trong đó: Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức (còn gọi là lợi nhuận sau thuế) Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát triển ngân hàng. b. Doanh lợi tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả năng sinh lời của đầu tư. Công thức tính toán như sau: Doanh lợi tài sản = Lợi nhuận sau thuế x 100 Tài sản bình quân c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau:
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 18 LỚP: D15KT2 Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn chủ sở hữu bình quân 1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS) EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu. EPS = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi Số lượng cổ phiếu thường b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS) Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) 1.5.3. Phân tích tài chính Dupont Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là mẫu số và tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Phương trình phân tích Dupont cho biết mối quan hệ hỗ tương giữa các tỷ số tài chính.  Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân  Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân × Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân Phương trình phân tích Dupont có tác dụng: *Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE. *Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân tích Dupont.
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 19 LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Wedsite:www.vietinbank.vn. Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ thống ngân hàng. Hình 2.1: Logo vietinbank Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 20 LỚP: D15KT2 Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm 2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới. Sứ mệnh là tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế. Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng,
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 21 LỚP: D15KT2 kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Triết lý kinh doanh :  An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;  Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;  Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: (Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html) Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 22 LỚP: D15KT2 (Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html) Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: 2.2.3.1.Huy động vốn:  Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư.  Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...  Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... 2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:  Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.  Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài  Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung  Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 23 LỚP: D15KT2  Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế  Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế 2.2.3.3.Bảo lãnh: Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. 2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:  Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.  Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).  Chuyển tiền trong nước và quốc tế  Chuyển tiền nhanh Western Union  Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.  Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM  Chi trả Kiều hối… 2.2.3.5.Ngân quỹ:  Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)  Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…)  Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...  Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. 2.2.3.6. Thẻ và ngân hàng điện tử:  Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…)  Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).  Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking 2.2.3.7. Hoạt động khác:  Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 24 LỚP: D15KT2  Tư vấn đầu tư và tài chính  Cho thuê tài chính  Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán  Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:  Phát triển nguồn nhân lực  Phát triển công nghệ  Phát triển kênh phân phối 2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng *Các hoạt động khác: Như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. * Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất,tin hoc. ...;công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 25 LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG 3.1. Phân tích tình hình tài chính ngân hàng Vietinbank 3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính 3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị ngân hàng một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của ngân cũng như mối quan hệ cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết. Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản- nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản- nguồn vốn đó với kỳ trước để có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản- nguồn vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó. Công việc cụ thể được thực hiện như sau Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 26 LỚP: D15KT2 II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7% III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8% IV.Chứng khoán kinh doanh 1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928 - 22.5% VI.Cho vay khách hàng 655,089,22 6 69.1% 782,385,236 71.4% 127,296,01 0 19.4% VII. Chứng khoán đầu tư 134,226,68 6 14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8% IX.Tài sản cố định 10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7% X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 948,567,50 5 100.00 % 1,095,060,84 2 100.00 % 146,493,33 7 15.4% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 27 LỚP: D15KT2 Về tài sản: Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến 31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng , tăng 15.4% so với đầu năm. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại ngân hàng NN tăng 7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng 13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoan mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng 86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm như: chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng ( giảm 4.3%), Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm 22.5%) Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục Cho vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của ngân hàng tăng lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản. Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng , tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự ổn định của ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng. Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 28 LỚP: D15KT2 mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày càng phất triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho ngân hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị ngân hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chức nhiều rủi ro đối với thực tiễn kinh doanh của ngân hàng. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của ngân hàng là các khoản tiền gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm 2017 con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản của NH. Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao, trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017). Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%) A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5% II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7% III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các 107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4%
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 29 LỚP: D15KT2 tổ chức tín dụng khác IV.Chứng khoán kinh doanh 3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596 - 46.8% VI.Cho vay khách hàng 782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9% VII. Chứng khoán đầu tư 128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957 - 20.6% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3% IX.Tài sản cố định 11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8% X. Tài sản khác 31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng tương đương tăng 8.9%, Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu tương đương tăng 11.7%, kế đến là khoản mục Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)… Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài sản của ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2018, dư nợ của ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034 triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là 8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 30 LỚP: D15KT2 của ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng. Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng chiếm 8.8% trong tổng tài sản của ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017, không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại và trong tương lai Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí. Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của ngân hàng, mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng. Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Viêc đầu tư mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục họat động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH.
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 31 LỚP: D15KT2 Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9% Vốn đi vay 119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8% Tài sản nợ khác 113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1% Vốn và các quỹ 60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7% Tổng nguồn vốn 948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 32 LỚP: D15KT2 Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7% Vốn đi vay 159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7% Tài sản nợ khác 119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90% - 73,719,101 - 61.9% Vốn và các quỹ 63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8% Tổng nguồn vốn 1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337 triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm 2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước. Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 33 LỚP: D15KT2 Nếu năm 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06% trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu, tương đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong thời gian tiếp theo. Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%. Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338 triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần ngành ngân hàng . Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là mục tài sản nợ khác, Khoản mục giảm sút thứ 2 là tài sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm 10.88% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của ngân hàng là 45,409,525 triệu đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu đồng tương đương giảm 61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này. Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018 tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong thực tiễn họat động của bất cứ ngân hàng nào. Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng là đi vay.. Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của ngân hàng là 159,231,595 triệu chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 34 LỚP: D15KT2 tăng 41.7%). do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước. Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài sản của ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản- nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình. 3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3.1.2.1. Phân tích doanh thu Bảng 3.5: Phân tích doanh thu ĐVT: 1 triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723 12,387,61 4 23% 8,872,524 14% Thu nhập lãi thuần 22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21% - 4,553,006 -17% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38% Thu nhập từ hoạt động khác 2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10% (Chi phí)/Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 35 LỚP: D15KT2 Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu so với năm 2016 ( tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108 triệu tương đương tăng 21%, Thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu đồng tương đương tăng 394%. Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng 19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay.bDự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%). Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình Kích thích bán hàng được triển khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán hàng. Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc. Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 36 LỚP: D15KT2 độ tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ yếu do hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng . Năm 2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM.Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 851,921,034 triệu đồng , chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798 triệu đồng , tương ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗlực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao công tác ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽvà xuyên suốt tại từng địa bàn, bổ sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xửlý nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xửlý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 37 LỚP: D15KT2 trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%. 3.1.2.2. Phân tích chi phí Bảng 3.6: Phân tích chi phí ĐVT: 1 triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Chi phí hoạt động dịch vụ 1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30% Chi phí hoạt động khác 1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17% Chi phí quản lý chung 12,848,843 15,069,777 14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5% Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7% Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25% Chi phí thuế TNDN hoãn lại (289) (117) 8,127 172 - 60% 8,244 -7046% Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25% Tổng chi phí 24,168,473 30,594,431 28,845,431 6,425,958 27% -1,749,000-6% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018) Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của ngân hàng năm 2017 là 30,594,431 triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng của chi phí là 27%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659 triệu (tương đương tăng 50%) so với năm 2016, chi phí quản lý chung tăng
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân 38 LỚP: D15KT2 2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi phí dự phòng rủi ro tăng 3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí thuế tăng 117,600 triệu tương đương với tốc độ tăng 3% Năm 2018, tổng chi phí của ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương đương giảm 6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự phòng rủi ro, chi phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về Chi phí đầu tư - Chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định, công cụ lao động, …. nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp. 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%) I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6% IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5% V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824 - 297.5% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6% IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3% Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018