SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
KHOA KINH TẾ - DU LỊCH
---  ---
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH – TM HÙNG HỒNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Dương Hải Lòng
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thùy Linh
Lớp: ĐH Quản trị kinh doanh LT – K59
Quảng Bình, tháng 12 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa Kinh tế - Du lịch của trường Đại học Quảng Bình những
người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại
trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy ThS. Dương Hải Long đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty TNHH Thương mại Hùng
Hồng, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho
nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPError! Bookm
1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp ....Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp .......................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp............Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp............Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty...Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với
nguồn vốn doanh nghiệp ...............................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Công tyError! Bookmark not d
1.2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Công tyError! Bookmark not defined.
1.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh Công ty...............Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Phân tích tình hình luân chuyển hàng hoá tồn kho của Công tyError! Bookmark not define
1.2.7. Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty.................Error! Bookmark not defined.
1.2.8. Phân tích khả năng suất sinh lời của tài sản ........Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.9. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH ...............Error! Bookmark not defined.
1.2.10. Phân tích đòn bẩy tài chính ...............................Error! Bookmark not defined.
1.2.11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốnError! Bookmark not defined
1.3 Hệ thống thông tin và phương pháp phân tích tài chính công tyError! Bookmark not defined
1.3.1 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính Công tyError! Bookmark not defined.
1.3.2 Phương pháp phân tích.........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG ......................................................................................4
2.1 Giới thiệu đơn vị thực tập..........................................................................................4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty..........................................................................................5
2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng công tác lao động, tiền lương....................................6
2.1.3.1 Cơ cấu lao động của công ty ...............................................................................6
2.1.3.2 Định mức lao động ..............................................................................................7
2.1.3.3 Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động ...........................................................7
2.1.3.3.1. Tuyển dụng......................................................................................................7
2.1.3.3.2. Công tác đào tạo trong năm 2017..................................................................10
2.1.3.3.3. Cách tính tiền lương ......................................................................................10
2.1.3.3.4. Nhận xét về công tác lao động, tiền lương của Công ty TNHH TM Hùng
Hồng ..............................................................................................................................11
2.2 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:..............................14
2.2.1. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................14
2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán............................................................................19
2.3 Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu ..................................................................22
2.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản ........................................................................................22
2.3.1.1 Tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản......................................................22
2.3.1.2 Tỷ suất đầu tư ....................................................................................................23
2.3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn..................................................................................25
2.3.3. Phân tích các khoản phải thu và các khoản phải trả............................................27
2.3.3.1 Phân tích các khoản phải thu.............................................................................27
2.3.3.2 Phân tích các khoản phải trả..............................................................................28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.4 Phân tích khả năng thanh toán..............................................................................30
2.3.4.1 Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn..................................................30
2.3.4.2 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành................................................................31
2.3.4.3 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.............................................31
2.3.4.4 Hệ số khả năng thanh toán nhanh......................................................................32
2.3.4.5 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ............................................................................32
2.3.5 Phân tích khả năng luân chuyển vốn ....................................................................33
2.3.5.1 Luân chuyển hàng tồn kho ................................................................................33
2.3.5.2 Luân chuyển khoản phải thu..............................................................................34
2.3.5.3 Luân chuyển vốn chủ sở hữu.............................................................................35
2.3.5.4 Luân chuyển toàn nguồn vốn ............................................................................36
2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời..................................................................................37
2.3.6.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................................................37
2.3.6.2 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động............................................................................38
2.3.6.3 Tỷ suất sinh lời vốn cố định ..............................................................................39
2.3.6.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ...................................................................40
2.3.6.5. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT............................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG..............................................43
3.1. Nhận xét ưu điểm và nhược điểm...........................Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Ưu điểm................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Nhược điểm ..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứu.Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Cơ sở của giải pháp .............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp..............................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Một số giải pháp ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công ty ..Error! Bookmark not defined.
3.3.3.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích.........Error! Bookmark not defined.
3.3.2.3. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chínhError! Bookmark not defined.
3.3.3. Kết quả đạt được khi thực hiện giải pháp............Error! Bookmark not defined.
PHẦN III – KẾT LUẬN ...............................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CĐ
TNHH
:
:
Cố định
Trách nhiệm hữu hạn
CĐKT : Cân đối kế toán
CP : Cổ phần
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQL : Chi phí quản lí
CSH : Chủ sở hữu
DT : Doanh thu
ĐVT : Đơn vị tính
F : Tổng chi phí cố định
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
HTK : hàng tồn kho
KD : Kinh doanh
KPT : Khoản phải thu
KQSX : Kết quả sản xuất
LĐ : Lưu động
LN : Lời nhuận
NH : Ngắn hạn
NPT : Nợ phải trả
NV : Nguồn vốn
P : Giá bán
ROA : Suất sinh lời của tài sản
ROE : Hệ số doanh lời của vốn chủ sở hữu
ROS : Suất sinh lời của doanh thu
STT : Số thứ tự
TNV : Tổng nguồn vốn
TS : Tài sản
TSCĐ : Tài sản cố định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TSDH : Tài sản dài hạn
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tăng, giảm số lượng lao động của Công ty TNHH TM Hùng Hồng .............6
Bảng 2.2: Thống kê các chương trình đào tạo năm 2017..............................................10
Bảng 2.3: Tổng hợp thanh toán lương toàn Công ty tháng 6/2017...............................11
Bảng 2.4: Tổng hợp toàn Công ty quý 2 - 2017............................................................11
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014-2017.............................15
Bảng 2.6: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm .......................................19
Bảng 2.7: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn ...............................23
Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất đầu tư.................................................................................25
Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất nợ.......................................................................................26
Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất tự tài trợ ...........................................................................27
Bảng 2.11: Phân tích các khoản phải thu trên tổng tài sản lưu động ............................28
Bảng 2.12: Phân tích các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động .............................29
Bảng 2.13: Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn ...........................................30
Bảng 2.14: Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành .........................31
Bảng 2.15: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ......................................31
Bảng 2.16: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh................................................32
Bảng 2.17: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.......................................................33
Bảng 2.18: Vòng quay hàng tồn kho.............................................................................33
Bảng 2.19: Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu...................................35
Bảng 2.20: Phân tích luân chuyển vốn chủ sở hữu .......................................................36
Bảng 2.21: Phân tích luân chuyển toàn nguồn vốn .......................................................37
Bảng 2.22: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..................................................38
Bảng 2.23: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động.......................................................39
Bảng 2.24: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định.........................................................40
Bảng 2.25: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ...............................................40
Bảng 2.26: Phân tích đòn cân nợ...................................................................................41
Bảng 2.27: Phân tích lợi nhuận trên VCSH ..................................................................41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập và phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, phân tích
báo cáo tài chính là một trong những hoạt động quản lý Doanh nghiệp được ưu tiên
hàng đầu nhằm đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh và sự ổn định của Doanh nghiệp
Việt Nam. Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở cho việc cung cấp thông tin tới người
sử dụng, giúp cho người sử dụng có thông tin trung thực khách quan và mang tính chất
khoa học phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế. Phân tích báo cáo tài chính không
chỉ được thực hiện bởi bản thân Doanh nghiệp, mà còn được mở rộng và thực hiện bởi
các đối tượng sử dụng thông tin khác như: nhà cung cấp vốn, các công ty tài chính,
công ty chi thuê tài chính, các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước. Mỗi đối
tượng sử dụng thông tin căn cứ vào nhu cầu thông tin của mình sẽ lựa chọn các
phương pháp phân tích tài chính phù hợp, nhằm phản ánh một cách chân thực tổng
quan về tài chính Doanh nghiệp, làm cơ sở cho các quyết định kinh tế phục vụ cho lợi
ích của chính họ.
Thực tế công tác phân tích báo cáo tài chính tại các Doanh nghiệp Viêt Nam còn
nhiều bất cập, chưa được quan tâm thích đáng. Đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO,
các Doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều hơn các cơ hội giao thương, hợp tác quốc tế,
thì phân tích báo cáo tài chính cần hoàn thiện hơn và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Mặt khác quản trị theo mục tiêu cũng cho thấy quá trình phân tích phải gắn liền với
mục tiêu sử dụng thông tin của mỗi đối tượng sử dụng khác nhau.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em quyết định chọn đề tài: “Hoàn
thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công TyCông ty TNHH Thương mại
Hùng Hồng”để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng
Hồng. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty, những kết quả đạt
được cũng như hạn chế để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của
Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính trong doanh
nghiệp;
Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của Công tyTNHH Thương mại Hùng Hồng;
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công
ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua các báo cáo tài chính, giáo trình,
mạng, internet… tiến hành thu thập, nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động phân tích báo
cáo tài chính tại công ty.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp hỏi trưc tiếp người cung câp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong
giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô liên quan tới đề tài.
Phương pháp thống kê: phương pháp thống kê những thông tin , số liệu thu thập
được phục vụ cho công tác phân tích.
Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích
nhằm hiểu rõ hơn về vấn đê từ đó tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh: Phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so sánh
thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ kinh
doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Điều kiện để so sánh là:
Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh
tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh thường có hai hình
thức: So sánh tuyệt đối và tương đối từ đó để thấy được sự tăng giảm của chỉ tiêu phân
tích và một số phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH
Thương mại Hùng Hồng, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Phân tích tài chính của Công ty giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017
và đề xuất một số giải pháp đến năm 2020.
Về không gian: Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo đề tài được
kết cấu thành 3 chương:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo thực tập này gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương
mại Hùng Hồng.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động phân tích tình hình tài chính
của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHTÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG
2.1 Giới thiệu đơn vị thực tập
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM Hùng Hồng
Trụ sở chính: : 86 Lê Lợi, thị trấn Ba Đồn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình
Mã số thuế:3100262780. Do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu
ngày 15/01/2010 và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 3/09/2013.
Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng
Số điện thoại: 0523.512.710, 091241460
Email: xemayhunghong24004@gmail.com
- Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng thành lập ngày 12/10/2000.
- Năm 2005, mở thêm Chi nhánh Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng - Đồng
Hới tại 69 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
- Năm 2006, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng tại thôn Dy Lộc, xã Quảng
Tùng, Quảng Bình.
- Năm 2008, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng chuyên phân phối các dòng
xe nhập khẩu tại Ngã tư Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Năm 2009, mở thêm địa điểm kinh doanh HEAD 24004 Công ty TNHH thương
mại Hùng Hồng tại Ngã tư Quảng Thọ, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh
Quảng Bình.
- Năm 2011, kinh doanh siêu thị Hùng Hồng tại 68 Hùng Vương, thị xã Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình.
- Năm 2012, khai trương cửa hàng xe điện Hùng Hồng tại đường Hưng Vương,
thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- Năm 2016, khai trương siêu thị Minimart Hùng Hồng tại đường Phạm Văn
Đồng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- Năm 2017, mở thêm siêu thị Minimart 2 Hùng Hồng tại đường Quang Trung,
thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
- Năm 2018, khai trương HEAD Hùng Hồng 2 tại đường Quang Trung, thị xã Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
- Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đôc:Là người quản lý công ty, có toàn
quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của công ty như chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư
và các vấn đề kinh tế lớn khác.
- Phòng tài chính – kế toán: Tham mưu phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý
tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của công ty và thực hiện công tác kế toán
sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng qui chế, chế dộ theo qui định hiện
hành.
- Phòng kinh doanh: bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán
các sản phẩm & dịch vụ của công ty, công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát
triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách
nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được
giao.
- Phòng Marketing: có chức năng nghiên cứu tiếp thị và thông tin. Lập hồ sơ thị
trường và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. Phân
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc
P. Tài chính –
kế toán
Phòng
Marketing
Phòng kỹ
thuật
Chi nhánh Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Siêu thị
Phòng kinh
doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Quản trị sản phẩm. Xây dựng
và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing.
- Phòng kỹ thuật: có chức tham mưu cho Giám đôc các lĩnh vực sau:
 Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng.
 Công tác quản lý Vật tư, thiết bị.
 Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường
2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng công tác lao động, tiền lương
2.1.3.1 Cơ cấu lao động của công ty
Tại Công ty TNHH TM Hùng Hồng, số lao động qua từng năm đều có sự thay đổi
.Vì vậy,để theo dõi số lao động của Công ty mình và để cung cấp thông tin cho quản
lý,mọi sự thay đổi về lao động ở Công ty đều được phản ánh trên sổ "Nhật ký lao
động".Sổ này được mở để theo dõi số lượng lao động của cả Công ty và do phòng Tổ
chức nhân sự quản lý.
Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng,thuyờn chuyển cụng
tỏc,nghỉ hưu,hết hạn hợp đồng...Cỏc chứng từ này được phòng tổ chức nhân sự lập
mỗi khi có các quyết định tương ứng và được ghi chép kịp thời vào sổ "Nhật ký lao
động".Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương và các khoản phải trả khác cho
người lao động dược chính xác kịp thời.
Bảng 2.1: Tăng, giảm số lượng lao động của Công ty TNHH TM Hùng Hồng
Trình độ 2015 2016 năm 2017
Trên đại học 5 7 7
Đại học 20 25 30
Cao đẳng, trung cấp 12 16 19
Công nhân kỹ thuật 19 24 40
Lao động phổ thông 5 8 9
Tổng 64 80 105
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy số lượng lao động tại công ty qua các năm
không ngừng lớn mạnh, đáp ứng được nhu cầu của cơ chế thị trường có sự cạnh tranh
quyết liệt. Thể hiện ở chỗ số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học tăng đều qua
các năm. Còn công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông tăng theo nhu cầu của hoạt động
sản xuất kinh doanh, số lượng công nhân kỹ thuật tăng nhanh hơn lao động phổ thông.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, lượng công nhân kỹ thuật đòi hỏi ngày
càng có kỹ thuật cao, cụng ty đó cú hướng đầu tư rất đúng khi lượng công nhân kỹ
thuật tăng qua các năm.
2.1.3.2 Định mức lao động
Công ty áp dụng chế độ ngày làm việc 8 giờ và tuần làm việc 6 ngày (tuần làm
việc 48 giờ) Trên cơ sở tăng hiệu suất công tác và tăng năng suất lao động Công ty
thực hiện làm việc 40 giờ.
Trong năm 2017, chín tháng đầu Công ty áp dụng số ngày công chế độ là 26
ngày/tháng, sáu tháng sau Công ty áp dụng số ngày công chế độ là 22 ngày/tháng
nhằm tăng hiệu suất công tác.
2.1.3.3 Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động
2.1.3.3.1. Tuyển dụng
Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Hùng Hồng đều có, việc tuyển dụng và ký kết
hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật và các qui định
của Công ty. Tuy nhiên Hùng Hồng chưa xây dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể,
chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành viên tham gia quá
trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn
nữa là tại Công ty không phải năm nào và đợt tuyển dụng nào cũng được thực hiện
theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước trong quá trình tuyển dụng của
đơn vị.
* Việc thông báo tuyển dụng:
Trong các năm qua thông tin về nhu cầu tuyển dụng nhân sự, bổ sung lao động cho
Hùng Hồng chủ yếu chỉ được trong nội bộ Công ty. Do đó nguồn lao động để tuyển
dụng chỉ hạn chế trong số ứng cử viên được CB-CNV trong Công ty giới thiệu. Mặc
dù có một số thuận lợi là giảm được chi phí tuyển dụng do không tốn chi phí thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, Công ty cũng biết rõ được nhân thân
cũng như một số khả năng của người dự tuyển, người dự tuyển nếu trúng tuyển cũng
sẽ thuận lợi hơn do đã có người quen làm tại Hùng Hồng giúp hiểu rõ hơn về Công ty
từ đó họ dễ dàng thích nghi với công việc hơn.
Tuy nhiên, với số lượng ứng viên có hạn, nguồn tuyển dụng không được phong
phú thì việc sàng lọc để tìm được những lao động có chất lượng cao cũng sẽ gặp nhiều
hạn chế. Đồng thời, đối với những ứng viên có mối quan hệ trước với người lao động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
tại Viễn Công ty khi được nhận vào làm việc thì dễ có điều kiện để liên kết có thể tạo
nên những nhóm gây mất đoàn kết nội bộ.
* Việc thu nhận, đánh giá sơ bộ hồ sơ xin việc:
Đa số các hồ sơ dự tuyển thực hiện theo đúng yêu cầu về các loại giấy tờ liên
quan, tuy nhiên ngoài bản sơ yếu lý lịch giới thiệu về các mối quan hệ nhân thân, trình
độ chuyên môn và vài nét tổng quát về bản thân người dự tuyển thì hầu như các hồ sơ
dự tuyển trong những năm qua không có phần giới thiệu chi tiết về các khả năng, kinh
nghiệm của bản thân người dự tuyển, những mong đợi từ phía người tuyển dụng. Do
đó, việc đánh giá so sánh những ứng viên này và ứng viên khác qua hồ sơ dự tuyển
gặp nhiều khó khăn trong việc tìm ra những ứng viên thực sự nổi trội và thích hợp với
các công việc cần tuyển. Đồng thời do không có xây dựng bảng mô tả công việc và
bảng tiêu chuẩn về loại công việc cần tuyển ở bước lập kế hoạch nên việc lựa chọn ra
những hồ sơ thích hợp ngoài việc căn cứ vào bằng cấp chuyên môn thì chủ yếu chỉ dựa
trên kinh nghiệm và sự cảm tính là nhiều.
* Việc tổ chức thi tuyển và tuyển dụng:
Do hầu hết lao động được tuyển dụng không qua việc thi tuyển, nên chất lượng lao
động không cao. Đây chính là điểm yếu trong khâu tuyển dụng tại Công ty, bởi vì qua
việc phỏng vấn xét tuyển, người tuyển dụng sẽ có thêm rất nhiều thông tin về người dự
tuyển ngoài những thông tin về kiến thức chuyên môn đã được kiểm tra trong phần thi
viết như: Kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc theo nhóm, tính linh hoạt trong việc sử
lý các tình huống trong công việc..v..v.. và cả ngoại hình của ứng viên. Từ đó việc
chon lựa ra những ứng viên xuất sắc và phù hợp sẽ dễ dàng hơn.
Tuy nhiên trong các năm qua, việc tuyển lao động mới đa số chỉ thực hiện ở bước
xét tuyển trên hồ sơ dự tuyển, và quyết định tuyển chọn cuối cùng được thực hiện theo
chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Điều này đã ảnh hưởng rất nhiều đến chất
lượng lao động trong đơn vị trong thời gian dài, gây tốn kém chi phí đào tạo lại và gặp
nhiều khó khăn trong việc bố trí sắp xếp lao động trong Công ty.
Yêu cầu chung:
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Kinh tế, ngoại thương.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng.
- Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên ngành tiếng Anh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
- Khả năng làm việc độc lập với tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với áp lực
công việc.
- Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
- Cơ hội làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và hiệu quả.
Khối kinh doanh
- Tuyển nhân lực có chất lượng, tài năng, tận tâm, trung thực, cầu tiến.
- Tốt nhiệp đại học trở lên, ưu tiên ngành công nghệ thông tin. Có tố chất lãnh
đạo, tư duy chiến lược, tầm nhìn dài hạn. Đam mêkinh doanh trong ngành công nghệ
thông tin.
- Biết sử dụng ngoại ngữ. Giao tiếp, thuyết phục, đàm phán, thuyết trình.
- Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá. Lãnh đạo, làm việc nhóm.
Khối dịch vụ
- Tuyển bổ sung nhân sự dịch vụ, phụ tùng phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, vị
trí công việc chuyên môn.
- Đối với học nghề tốt nghiệp lớp 12 + 18 tháng. Đối với chuyên viên phải tốt
nghiệp lọai khá giỏi, ưu tiên biết ngọai ngữ.
Khối sản xuất
- Chỉ tuyển dụng kỹ sư, cán bộ quản lý và nhân viên đã qua đào tạo.
- Phát triển nguồn nhân lực, gắn với việc gia tăng hàm lượng Khoa học – kỹ
thuật.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
2.1.3.3.2. Công tác đào tạo trong năm 2017
Bảng 2.2: Thống kê các chương trình đào tạo năm 2017
STT Nội dung
Số
lượng
(người)
Nơi đào tạo Chi phí
1 Giám sát công trình 2 ĐH Xây dựng 4
2 Nghiệp vụ đấu thầu 1 Trung tâm CDMS 1,1
3 An toàn lao động 1 ĐH Công đoàn 1
4 Công nhân 7 CĐ GTVT 10,3
5 Tiền lương &chế độ chính sách 1 SởLĐTBXH tỉnh QB 1,2
6 XD chương trình đào tạo 1
Trung tâm phát triển kĩ
năng quản lý MTC
TP.HCM
1
Tổng 13 24,6
( Nguồn: thống kê Công ty)
2.1.3.3.3. Cách tính tiền lương
Đối với bộ phận hưởng lương theo sản phẩm, kế toán Công ty căn cứ vào các
phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng kê khối lượng công việc hoàn thành. Các
chứng từ hạch toán kết quả lao động do người lập ký,cỏn bộ kiểm tra kỹ thuật xác
nhận,quản đốc hoặc tổ trưởng đơn vị ký rồi chuyển cho nhân viên hạch toán tiền lương
tổng hợp kết quả cho toàn đơn vị,sau đó chuyển về phòng kế toán làm căn cứ tính
lương.
Sau khi tính lương và các khoản liên quan, kế toán lập "Bảng thanh toán tiền
lương" cho từng phân xưởng, tổ đội sản xuất dựa trờn kết quả tính lương cho người lao
động (mẫu số 02-LĐTL). Trên bảng thanh toán tiền lương có ghi rừ:hệ số lương cấp
bậc,lương sản phẩm,lương thời gian, các khoản phụ cấp,cỏc khoản khấu trừ và số tiền
người lao động được lĩnh.Bảng thanh toán lương được kế toán trưởng kiểm tra xác
nhận, ký duyệt và làm căn cứ thanh toán lương cho công nhân viên.
Tại Công ty TNHH TM Hùng Hồng, việc thanh toán lương được chia làm hai kỳ:
Kỳ I:Tạm ứng vào ngày mùng 1 hàng tháng (tối thiểu là 500000đ/người)
Kỳ II:Thanh toán nốt vào ngày 15 tháng sau.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Bảng thanh toán lương(Biểu 2)
Bảng 2.3: Tổng hợp thanh toán lương toàn Công ty tháng 6/2017
Đơn vị:1000đ
TT Đơn vị
Lương
thời gian
Lương sản
phẩm
Phụ cấp
các loại
Ăn
ca
Khoản
khác
Tổng
sè
Các
khoản
khấu trừ
1 Văn phòng
2 Tổ chức
3 Xưởng
..... .... ..... ..... .... ..... ...... .......
Tổng cộng
Bảng 2.4: Tổng hợp toàn Công ty quý 2 - 2017
TT Tháng Tổng sè thu nhập phải trả CNV Các khoản khấu trừ lương(6%)
1 Tháng 4
2 Tháng 5
3 Tháng 6
Tổng cộng
2.1.3.3.4. Nhận xét về công tác lao động, tiền lương của Công ty TNHH TM Hùng
Hồng
 Chính sách tiền lương:
Đối với hình thức trả lương cho khối lao động gián tiếp
Với cách trả lương như thế này thì Công ty TNHH TM Hùng Hồngcó những ưu điểm
là đã phân cấp được mức độ quan trọng của từng bộ phận (lao động kỹ thuật, lao động
phổ thông, quản lý…), yếu tố thâm niên (3 năm, 5 năm,…), phân theo chế độ lao động
(lao động trực tiếp, lao động gián tiếp). Tuy nhiên với hình thức trả lương như thế này thì
nó vẫn còn tồn tại quá nhiều cứng nhắc trong phân phối thu nhập. Hầu hết các cán bộ
trong Công ty được hưởng lương chủ yếu dựa vào cấp bậc và thâm niên hoạt động trong
ngành. Nhiều cán bộ có chức vụ cao và thâm niên lao động lâu năm thì mức lương cơ bản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
sẽ cao, trong khi đó thì một số cán bộ lao động trẻ, có năng lực, có hoạt động tích cực
mang lại hiệu quả cho Công ty thì vẫn phải hưởng lương thấp hơn so với cán bộ lâu năm.
Sự bất cập này làm nảy sinh nhiều mâu thuẩn trong nội bộ Công ty và cũng như làm ảnh
hưởng đến hiệu quả công tác sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Mức lương được qui định bởi ngạch lương và hệ số thâm niên trong ngành nên
trong Công ty luôn có sự ganh đua mạnh mẽ để được nâng bậc lương, tư tưởng chạy
theo thành tích ảo, không nhìn vào năng lực thực tế của mình vì thế trong nhiều trường
hợp thành tích báo cáo thì cao mà trong khi đó thực tế thì lại thấp. Cách trả lương như vậy
làm nảy sinh ra tư tưởng ỷ lại trông chờ vào người khác, ít khuyết khích sự cố gắng phấn
đấu nỗ lực của cán bộ lao động trong Công ty.
Hầu hết lao động gián tiếp đều là cán bộ làm trong bộ phận phòng ban và bộ phận
quản lý. Với cách trả lương như vậy thì sẽ khó thu hút và duy trì được nguồn nhân viên
giỏi. Để thu hút và duy trì cán bộ nhân viên giỏi, thì việc trả lương cao là chưa đủ mà
còn phải thể hiện tính công bằng trong nội bộ Công ty, tạo một môi trường làm việc
thoải mái gần gũi. Khi những nhân viên cảm thấy rằng doanh nghiệp trả lương cho họ
không công bằng, họ sẽ thường cảm thấy khó chịu, bị ức chế và chán nản, thậm chí có ý
định muốn rời bỏ doanh nghiệp.
Trong thực tế lợi nhuận cuối cùng thì được chia đều cho các cổ đông của Công ty,
nhưng khi mà các cổ đông giỏi đang làm việc cho doanh nghiệp có số cổ phần thấp,
cộng với mức lương thấp thì họ lại càng cảm thấy bất công hơn.
Với cách trả lương mang tính cứng nhắc như vậy nên đối với một số nhà thiết kế,
cử nhân, kỹ sư,… mới ra trường, chưa có thâm niên làm việc thì hệ số trả lương sẽ
thấp và thậm chí mức lương của họ còn thấp hơn những công nhân mới vào nghề (vì
họ hưởng lương theo công việc).
Theo thống kê lương trung bình 3 năm gần đây của cán bộ lao động thì nhìn chung
lương của cán bộ Công ty TNHH TM Hùng Hồng đều có thể bằng và cao hơn mức sống
trung bình (lương bình quân) của người dân Thành phố HCM nhưng để thu hút được lực
lượng lao động giỏi, đầy tài năng để cống hiến hết mình cho công ty thì buộc Công ty
còn cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong việc cải cách lại hình thức trả lương và xây
dựng lại môi trường làm việc được tốt hơn.
Đối với hình thức trả lương cho khối lao động trực tiếp:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Đối với cách trả lương cho cán bộ lao động trực tiếp thì Công ty dựa vào thành tích
công việc đạt được (theo sản phẩm, công đoạn,…) Như vậy đã khuyến khích được sự cố
gắng lao động của công nhân viên, nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính đến các yếu tố
kỹ năng, năng suất và thời gian làm việc. Hầu hết lao động trực tiếp đều là công nhân
bậc 1 và 2. Với cách tính lương như vậy đã đảm bảo được tính công bằng trong phân
phối thu nhập. Tuy nhiên với cách trả lương hiện tại của công ty nó vẫn còn tồn tại một
số bất cập sau:
+ Do trình độ của mỗi người đều khác nhau khi một bộ phận tại xưởng may có khả
năng hoàn thành công việc sớm hơn thời gian dự kiến nhưng trong khi đó bộ phận khác
không đáp ứng được nhu cầu này thì bộ phận này sẽ bị cản trở công việc của bộ phận
này (vì hầu hết các bộ phận trong công ty đều sản xuất theo dây chuyền). Và cũng từ đó
trong một số trường hợp cần hoàn thành công việc trước thời hạn để tận dụng các hợp
đồng khác thì việc trả lương như vậy cũng chưa thật sự giúp công nhân lao động thật sự
cố gắng trong công việc.
+ Vì là công ty may mặc bị chi phối theo hợp đồng kinh doanh. Do vậy đối với
công nhân có tháng thì được hưởng lương rất cao, có tháng thì lại tương đối thấp điều
này làm ảnh hưởng tới tình hình chi tiêu của cán bộ công nhân lao động trực tiếp cả về
đời sống vật chất lẫn tinh thần.
+ Với công ty may mặc thì có nhiều khâu sản xuất khác nhau (may, ủi, cắt,…) thì
tỷ lệ lao động giữa các khâu khác nhau nên nhiều khi tỷ lệ % quỹ lương của từng bộ
phận chưa phản ánh mức độ xác thực đóng góp của mỗi công nhân cho từng phân
xưởng.
+ ChínhsáchtrảlươngtheosảnphẩmcủaCôngtysẽkhuyếnkhíchngười
laođộngthamgiatíchcựctrongsảnxuất,nângcaotrìnhđộvănhóa,cảitiến
phươngpháplàmviệc…Tuynhiên,chínhsáchnàysẽdễlàmchongườilaođộng
chỉquantâmđếnsốlượngmàítchúýđếnchấtlượng.Nếuhọkhôngcótháiđộ
vàýthứclàmviệctốtthìsẽdẫnđếnviệclãngphínguyênvậtliệu,sửdụngmáy
mócthiếtbịquácôngsuất .
 Chế độ phụ cấp:
Đi đôi với các hình thức trả lương của Công ty TNHH TM Hùng Hồng thì chế độ
phụ cấp của Công ty cũng đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về: Phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp di chuyển, phụ cấp nguy hiểm. Nhưng để kích thích, tác động được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
cán bộ công nhân viên trong Công ty làm việc tốt hơn thì Công ty cần phải biết đáp
ứng nhu cầu mới phát sinh của công nhân lao động và đi chuyên sâu hơn nữa về các chế
độ phụ cấp này. Bên cạnh đó cần bổ sung thêm các chế độ khác nữa để tăng sự kích
thích không những về mặt tinh thần mà cả về vật chất của cán bộ công nhân viên Công
ty.
Côngtyđặcbiệtnghiêmtúcthựchiệnchếđộbảohiểmvìvậycôngnhân
trongcôngtyđềuđượchưởngcácchếđộbảohiểmxãhộinhư:trợcấpốmđau
bệnhtật,trợcấptainạnlaođộng,trợcấpthaisản,trợcấptửtuất,trợcấpthôi
việc,trợcấphưutrí…,bảohiểmytếbaogồm:việnphí,chiphíphẫuthuật…và
cácchiphíytếkhác.Ngoàiracôngnhâncònđượctrảlươngchonhữngkhoảng
thờigiankhônglàmviệcnhưvàonhữngngàynghỉlễ,nghỉphépthườngniênhay
vìchuyệnriêngcủabảnthân….
2.2 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
2.2.1. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 4 năm 2014-2017 ta lập bảng
phân tích sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014-2017
Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017
chênh lệch
2015/2014
chênh lệch
2016/2015
chênh lệch
2017/2016
+/- % +/- % +/- %
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
73,057 97,844 85,124 137,414 24,786 33.9 (12,720) -13.0 52,290 61.4
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
73,057 97,773 85,124 137,414 24,716 33.8 (12,650) -12.9 52,290 61.4
4 Giá vốn hàng bán 71,033 94,068 81,991 128,875 23,035 32.4 (12,077) -12.8 46,884 57.2
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2,024 3,705 3,133 8,539 1,681 83.0 (573) -15.5 5,406 172.6
6 Doanh thu hoạt động tài chính 194 1 0 150 (193) -99.7 (0) -11.0 150 32616.8
7 Chi phí tài chính 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2
- Trong đó: Chi phí lãi vay 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2
8 Chi phí quản lý kinh doanh 1,508 3,172 3,007 3,483 1,664 110.4 (165) -5.2 476 15.8
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
437 420 115 4,741 (17) -3.8 (305) -72.6 4,626 4012.8
10 Thu nhập khác 0 63 407 413 63 344 550.2 6 1.4
11 Chi phí khác 0 0 0 16 - - 16
12 Lợi nhuận khác 0 63 407 397 63 344 550.2 (10) -2.6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437 483 522 5,138 46 10.5 39 8.2 4,616 883.8
14 Chi phí thuế TNDN 87 106 104 1,028 19 21.6 (2) -1.7 923 883.8
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
349 377 418 4,110 27 7.8 41 10.9 3,693 883.8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 4
năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 73.057 triệu đồng, năm 2015 đạt
mức 97.844 triệu đồng, năm 2016 đạt 85.124 triệu đồng và năm 2017 đạt 137.414 triệu
đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc
dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng sang năm 2017 doanh thu đã
tăng trở lại. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày
càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 24.786 triệu đồng tương ứng tăng
33,9% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 23.035 triệu đồng tương ứng tăng 32,4%
so với năm 2014. Qua năm 2016 doanh thu thuần giảm so với năm 2015 12.720 triệu
đồng tương ứng giảm 13%, giá vốn hàng bán cũng giảm 12,8%. Doanh thu thuần của
công ty năm 2017 tăng lên 52.290 triệu đồng tương ứng tăng 61,4% nhưng giá vốn
hàng bán cũng tăng lên 46.884 triệu đồng tương ứng tăng 57,2% so với năm 2016.Ta
thấy năm 2017 so với giai đoạn trước, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng chậm hơn
so với tốc độ tăng của doanh thu. Điều này đang là dấu hiệu tốt cho công ty.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 3.705 triệu đồng,
tăng so với năm 2014 là 1.681 triệu đồng, tương ứng tăng 83%. Qua năm 2016 chỉ tiêu
này đạt 3.133 triệu đồng, giảm 573 triệu đồng, tương úng giảm 15,5% so với năm
2015. Nguyên nhân do trong năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm.
Quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả thấp. Lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 8.538 triệu đồng, tăng so
với năm 2016 là 5.406 triệu đồng, tương ứng tăng 172,6%. .
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên
chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua các năm chỉ chiếm tỷ trọng thấp từ 3-4%
trong tổng doanh thu. Ta thấy công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở
những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng
nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 63 triệu
đồng, năm 2016 là 407 triệu đồng và năm 2017 là 397 triệu đồng.
Tóm lại,quabảngkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcácnămtathấyrằnghoạtđộng
kinhdoanhcủaCôngtytrongnăm2016 chưa đem lại hiệu quả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
cao,nguyênnhândẫnđếnlợinhuậnsauthuếởnăm2016vẫntănghơn41
triệuđồngsovớinămtrướclànhờsựđónggóprấtlớntừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggóp
thêmsovới cuốinăm2016là 344 triệuđồng. Sang năm 2017 hoạtđộng
kinhdoanhcủaCôngty đã khả quan hơn, lợi nhuận sau thuế tăng mạnh so với năm
2016tăng 3.693 triệu đồng tương đương tăng 883,8%.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng 2.6: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 2017
chênh lệch
2015/2014
chênh lệch
2016/2015
chênh lệch
2017/2016
+/- % +/- % +/- %
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 12,437 14,174 10,739 27,313 1,737 14.0 (3,434) -24.2 16,574 154.3
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 10 1,459 167 4,826 1,449 14314.9 (1,292) -88.6 4,659 2795.7
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 956 211 203 2,369 (745) -77.9 (8) -4.0 2,166 1067.3
1. Phải thu của khách hàng 956 211 203 1,686 (745) -77.9 (8) -4.0 1,483 730.8
2. Trả trước cho người bán 0 0 0 683
IV. Hàng tồn kho 11,324 12,452 10,370 20,118 1,128 10.0 (2,082) -16.7 9,748 94.0
V. Tài sản ngắn hạn khác 147 52 0 0 (95) -64.7 (52) -100.0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 15,793 15,375 19,738 14,840 (418) -2.6 4,363 28.4 (4,898) -24.8
I. Tài sản cố định 15,555 15,267 19,738 14,840 (289) -1.9 4,471 29.3 (4,898) -24.8
1. Nguyên giá 5,689 5,689 17,494 17,494 - 0.0 11,805 207.5 (0) 0.0
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (1,851) (2,140) (2,394) (2,654) (289) 15.6 (254) 11.9 (260) 10.9
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11,717 11,717 4,638 0 - 0.0 (7,080) -60.4 (4,638) -100.0
IV. Tài sản dài hạn khác 238 108 0 0 (130) -54.6 (108) -100.0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 20,066 20,357 16,247 26,418 292 1.5 (4,110) -20.2 10,170 62.6
I. Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 (3,008) -22.2 (1,310) -12.4 17,170 185.7
1. Vay ngắn hạn 6,442 0 500 22,500 (6,442) -100.0 500 22,000 4400.0
2. Phải trả cho người bán 3,624 5,907 1,747 918 2,284 63.0 (4,160) -70.4 (830) -47.5
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 3,500 4,650 7,000 3,000 1,150 32.9 2,350 50.5 (4,000) -57.1
II. Nợ dài hạn 6,500 9,800 7,000 0 3,300 50.8 (2,800) -28.6 (7,000) -100.0
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6
I. Vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4,900 4,900 4,900 4,900 - 0.0 - 0.0 0 0.0
3. Vốn khác của chủ sở hữu 2,915 3,915 8,513 5,868 1,000 34.3 4,598 117.4 (2,645) -31.1
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 349 377 818 4,968 27 7.8 441 117.2 4,150 507.5
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
- Qua bảng phân tích ta thấy tổng tài sản cuối năm 2015 của công ty tăng lên 1.319
triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 4,7%. Qui mô hoạt động của công ty tiếp tục tăng
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn tăng 1.737 triệu đồng với tỷ lệ 14%
 Tài sản dài hạn giảm 418 triệu đồng với tỷ lệ 2,6% do công ty thanh lý một số
tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 929 triệu đồng so với năm 2015
với tỷ lệ 3,1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn
đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn giảm 3.434 triệu đồng với tỷ lệ 24,2% chủ yếu do hàng tồn
kho giảm mạnh 2.082 triệu đồng với tỷ lệ 16,7%, tiền mặt và các khoản tương đương
với tiền giảm 88,6% tương đương giảm 1.292 triệu đồng
 Tài sản dài hạn tăng 4.363 triệu đồng với tỷ lệ 28,4% do công ty đầu tư mua tài
sản cố định tăng 4.471 triệu đồng với tỷ lệ 29,3%
Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng lên 11.676 triệu đồng so với năm
2016 với tỷ lệ 38,3%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng mạnh
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:
 Tài sản ngắn hạn tăng 16.574 triệu đồng với tỷ lệ 154,3% chủ yếu do các khoản
phải thu ngắn hạn tăng 2.166 triệu với tỷ lệ 1067,3%, hàng tồn kho tăng 9.748 triệu
đồng với tỷ lệ 730,8%, tiền mặt và các khoản tương đương với tiền tăng 4.659 triệu
đồng với tỷ lệ 2795,7%
 Tài sản dài hạn giảm mạnh 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8% do công ty thanh lý
tài sản cố định giảm 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8%
- Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2015 tăng lên 1.319 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 4,7%, tổng nguồn vốn tăng
chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2015 tăng so năm 2014 là 292triệu đồng với tỷ lệ 1,5%, tăng
chủ yếu do khoản nợ dài hạn năm 2015 tăng so năm 2014 là 3.300 triệu đồng với tỷ lệ
50,8% trong khi đó nợ ngắn hạn lại giảm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
 Vốn chủ sở hữu năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.027 triệu đồng với tỷ lệ là
12,6%. Điều này cho thấy hoạt động mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty đang
mang lại kết quả
Biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng lên 929 triệu
đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 3,1%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2016 giảm so năm 2015 là 4.110 triệu đồng với tỷ lệ 20,2%,
giảm do khoản nợ ngắn hạn năm 2016 giảm so năm 2015 là 1.310 triệu đồng với tỷ lệ
12,4%, nợ dài hạn giảm 2.800 triệu đồng tương đương 28,6%. Khoản làm tổng nguồn
vốn tăng chủ yếu do vốn chủ sở hữu.
 Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 5.039 triệu đồng với tỷ lệ là
54,8%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động
kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả.
Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng so năm 2016 11.676 triệu đồng với tỷ lệ 38,3%,
tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm 2016 là 10.170 triệu đồng với tỷ lệ 62,6%,
tăng chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn năm 2017 tăng so năm 2016 là 17.170 triệu đồng
với tỷ lệ 185,7%, trong khi đó nợ dài hạn lại giảm mạnh.
 Vốn chủ sở hữu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 1.505 triệu đồng với tỷ lệ là
10,6%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động
kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả.
2.3 Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng
quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết quả
phân tích này sẽ cho phép nhà quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình tài
chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau:
2.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản
2.3.1.1 Tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản
TSLD & đầu tư ngắn hạn

Tỷ trọng TSLD & đầu tư
ngắn hạn/Tổng tài sản
Tổng tài sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Bảng 2.7: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
trong tổng tài sản
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
15/14 16/15 17/16
TSLD & đầu tư ngắn hạn 12,437 14,174 10,739 27,313 13.97 -24.23 154.33
Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.67 3.14 38.31
Tỷ lệ TSLD & đầu tư ngắn
hạn/Tổng tài sản (%)
0.44 0.48 0.35 0.65
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Từ năm 2014 đến 2015 ta thấy tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn đã có mức tăng
trưởng rất cao là 13,97% cùng với đó là mức tăng trưởng của tổng tài sản cũng đạt
mức là 4,67%, tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản là 44% cũng đạt
mức cao, sang năm 2016 tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm mạnh là 24,23%, tuy
nhiên mức độ tăng trưởng của cả TSLĐ & đầu tư ngắn hạn và tổng tài sản vẫn cao
chiếm 48% vào năm 2016 nguyên nhân là do tổng tài sản tăng 3,14%. Đặc biệt, tỷ
trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2017 đạt mức cao là 65%.
2.3.1.2 Tỷ suất đầu tư
Năm 2015 so với 2014 ta thấy tỷ suất đầu tư tổng quát giảm 3,9% nguyên nhân là
do tỷ suất đầu tư tài sản cố định giảm 3,4%, ta thấy kết hợp với kết quả phân tích ở trên
thì tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn ở giai đoạn này tăng mạnh lên 13,97% trong khi tổng
tài sản tăng với tốc độ 4,7% điều này đã ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn dùng đầu tư cho
mua sắm tài sản cố định suy giảm và theo phân tích ở trên thì vốn đang nằm ở trong
lượng hàng hóa tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Năm 2016 so với năm 2015 tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng tăng thêm 12,7%
chứng tỏ doanh nghiệp đã cố gắng cải thiện tình hình giảm bớt hàng hóa tồn kho, kí
kết hợp đồng mới dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm xuống vì vậy làm giảm tốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
độ tăng tổng tài sản của công ty so với năm trước. TSCĐ giảm do doanh nghiệp bán
một số máy móc, xe cũ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất đầu tư
Chỉ tiêu Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
(Triệu đồng) 15/14 16/15 17/16
TSCD & đầu tư dài
hạn
15,793 15,375 19,738 14,840 -2.6 28.4 -24.8
TSCD 15,555 15,267 19,738 14,840 -1.9 29.3 -24.8
Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tỷ suất đầu tư tổng
quát (%)
55.9 52.0 64.8 35.2
Tỷ suất đầu tư TSCD
(%)
55.1 51.7 64.8 35.2
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Giai đoạn 2016 đến 2017 tỷ suất đầu tư tổng quát lại có tín hiệu suy giảm 29,6%
chỉ còn 35,2% tổng tài sản. Nguyên nhân là do các khoản phải thu ở giai đoạn này tăng
lên đến gần 12 lần so với 2016 và hàng tồn kho cao dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn
tăng cao trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3% điều này tiếp tục cho thấy doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng vốn cũng như qui mô năng lực kinh doanh đang ngày càng
thu hẹp lại cho thấy tín hiệu không tốt của công ty đặc biệt là tỷ suất đầu tư tổng quát
có xu hướng giảm dần. Điều này đặc biệt không tốt đối với tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp.
Một điều rất dễ nhận thấy và đáng lo ở doanh nghiệp là TSCĐ lại giảm dần chứng
tỏ quy mô kinh doanh đang suy giảm đây là vấn đề rất cần được quan tâm đối với ban
lãnh đạo công ty. Vì vậy công ty nên chú trọng hơn nữa việc đầu tư xây dựng các cửa
hàng mới, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ kinh doanh bên cạnh đó chú trọng tính
toán làm giảm lượng hàng tồn kho, tiếp tục thu hồi nợ của khách hàng tránh bị chiếm
dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
2.3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
- Tỷ suất nợ
Tuy nhiên các giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 thì tỷ số nợ này liên tục giảm
đây cho thấy doanh nghiệp có hệ số an toàn rất cao. Đứng trên góc độ là chủ nợ hay
ngân hàng thì rất muốn doanh nghiệp có tỷ số này thấp tuy nhiên việc này cho thấy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
doanh nghiệp hoạt động quá an toàn phụ thuộc ít vào vốn vay cho thấy chủ doanh
nghiệp không thích rủi ro vì vậy ít đi vay, tuy nhiên tỉ số này thấp quá cũng không tốt
vì nó liên quan đến đòn bẩy tài chính doanh nghiệp sẽ yếu đi.
Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất nợ
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
15/14 16/15 17/16
Nợ phải trả 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7
Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tỷ suất nợ (%) 48.1 35.7 30.3 62.7
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Giai đoạn năm 2016 đến năm 2017 nợ phải trả tăng đến 185,7% nguyên nhân là do
doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để phát triển các cửa hàng, giai đoạn này thì tổng nguồn vốn
cũng tăng đến 38,3% tuy nhiên nguồn vốn tăng này là do tiền vay nằm trong hàng tồn kho
của công ty cao vì vậy dẫn đến tỷ suất nợ năm 2017 là 62,7%.
- Tỷ suất tự tài trợ
Bắt đầu từ năm 2014 đến 2016 tỷ suất tự tài trợ của công ty liên tục tăng rất cao
đến năm 2016 đã là 46,7% . Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã kêu gọi sự đóng góp
vốn của cổ đông làm VCSH tăng lên cho thấy doanh nghiệp rất muốn tự chủ về vốn
kinh doanh tuy nhiên tổng nguồn vốn kể từ năm 2017 suy giảm cho thấy chủ doanh
nghiệp đang muốn thu hẹp lại vốn chờ thời cơ đầu tư khác.
Giai đoạn năm 2016 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của công ty giảm nhẹ, đạt mức 37,3
mức độ tự chủ của công ty chưa cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Bảng 2.10:Phân tích tỷ suất tự tài trợ
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
15/14 16/15 17/16
Nguồn vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6
Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tỷ suất tự tài trợ (%) 28.9 31.1 46.7 37.3
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.3.Phân tích các khoản phải thu và các khoản phải trả
Phân tích tình hình thanh toán là đánh giá tính hợp lí về sự biến động của các
khoản phải thu và các khoản phải trả giúp ta có được những nhận định chính xác hơn
về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những nguyên nhân của mọi sự
ngưng trệ, khê đọng của các khoản thanh toán hoặc có thể khai thác được những khả
năng tiềm tàng giúp doanh nghiệp làm chủ về mặt tài chính, nó có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
2.3.3.1 Phân tích các khoản phải thu
Nguồn vốn của công ty huy động để tài trợ cho các khoản phải thu, nhất là thu từ
khách hàng ngày càng nhiều, như vậy nguồn vốn đầu tư cho tài sản sẽ giảm và nó cũng
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vì sự đầu tư tài trợ cho khoản phải thu hoàn
toàn không mang lại một đồng lợi nhuận nào cho công ty. Nếu việc tài trợ này càng
lớn thì nó sẽ làm gánh nặng cho tài chính càng nhiều. Phân tích bảng tiếp theo ta sẽ
thấy rõ hơn xu hướng biến động của các khoản phải thu qua các năm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Bảng 2.11: Phân tích các khoản phải thu trên tổng tài sản lưu động
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
15/14 16/15 17/16
Tổng các khoản
phải thu
956 211 203 2,369 -77.9 -4.0 1067.3
Tổng tài sản
lưu động
12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3
Tỷ lệ các khoản phải
thu/ Tổng tài sản lưu
động (%)
7.7 1.5 1.9 8.7
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Giai đoạn năm 2014 đến 2015 tổng các khoản phải thu của công ty giảm mạnh
tuy nhiên tốc độ giảm của các khoản phải thu lên đến 5 lần trong khi đó tốc độ
tăng của tổng tài sản lưu động là 1,13 lần. Điều này dẫn đến tỷ trọng các khoản
phải thu trong tổng tài sản lưu động lên đến 7,7%.
Từ năm 2015 đến 2016 tổng các khoản phải thu giảm nhẹ chỉ còn 203 triệu đồng
so với 211 triệu đồng của năm 2015, tuy nhiên tổng tài sản lưu động cũng bị giảm
xuống 24,2% so với năm 2015. Điều này ghi nhận nỗ lực lớn của công ty trong việc
thu hồi các khoản phải thu của khách hàng và cho thấy các bạn hàng đối tác của công
ty làm ăn có uy tín trong việc trả nợ.
Giai đoạn năm 2016 đến 2017 tổng tài sản lưu động tăng trưởng 154,3% tuy nhiên
các khoản phải thu năm 2017 lại tăng nhanh đột biến tăng gấp 11,67 lần so với năm
2016. Điều này lại cho thấy một năm đầy rủi ro và hoạt động tài chính không tốt của
doanh nghiệp. Các khoản phải thu tăng trưởng với tốc độ cao trong khi tổng tài sản lưu
động tăng trưởng thấp hơn điều này chứng tỏ các khoản mục khác trong tổng tài sản
lưu động của công ty ngày một giảm sút. Tỷ trọng các khoản phải thu tăng lên đạt mức
8,7% cao nhất trong 4 năm qua. Doanh nghiệp cần lưu ý phân loại các khách hàng có
khả năng trả nợ tốt hay xấu từ đó lên công tác tổ chức thu hồi nợ hiệu quả.
2.3.3.2 Phân tích các khoản phải trả
Các khoản phải trả chủ yếu của công ty là tiền trả tiền mua nguyên vật liệu, máy
móc, trang thiết bị. Các khoản phải trả khác như trả nộp thuế cho nhà nước, trả lương
cán bộ công nhân viên doanh nghiệp nhìn chung trong những năm qua đều thực hiện
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
khá tốt. Những phân tích dưới đây sẽ cho ta thấy rõ được tình hình biến động các
khoản phải trả của công ty qua 4 năm từ 2014 đến 2017.
Bảng 2.12: Phân tích các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động
Chỉ tiêu
( Triệu đồng )
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Tổng các khoảnphải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6
Tổng tài sảnlưu động
12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3
Tỷ lệ các khoản phải trả/Tổng
tài sản lưu động (%)
161.3 143.6 151.3 96.7
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Giai đoạn 2014-2015 tổng tài sản lưu động có xu hướng tăng, đến năm 2015 là
14.174 triệu đồng. Các khoản nợ phải trả năm 2015 tăng nhẹ 1%. Giai đoạn năm 2016
tổng các khoản phải trả lại giảm 20% so với năm trước trong khi đó tổng tài sản lưu
động giảm 24%. Sang năm 2017 tổng các khoản phải trả tăng đến 62,6% lên đến
26.418 triệu đồng trong khi đó tổng tài sản lưu động cũng tăng lên đến 154,3%, nhờ
tốc độ tăng của tổng tài sản lưu động cao hơn nên tỷ lệ các khoản phải trả trên tổng tài
sản lưu động giảm xuống 96,7%. Tổng tài sản lưu động tăng kết hợp với phân tích ở
trên chủ yếu là do hàng tồn kho tăng cao, ở đây doanh nghiệp không bán được hàng
nên buộc phải chiếm dụng vốn của các đầu nậu chuyên thu mua nguyên liệu. Ở đây đã
có sự suy giảm các khoản phải trả tuy nhiên vẫn còn ở mức khá cao dẫn đến mất an
toàn thanh toán cho doanh nghiệp.
Ta thấy, tỷ lệ các khoản phải trả/Tổng tài sản lưu động có xu hướng giảm qua các
năm. Đây là xu hướng rất tốt của công ty cho thấy khả năng thanh toán của công ty
đang dần dần có chiều hướng tốt lên theo từng năm năm 2017 so với 2016 giảm mạnh
54,6% nữa còn 96,7%. Tuy nhiên, đây là một chỉ số chưa tốt phản ánh khả năng thanh
toán của doanh nghiệp. Công ty đang bị chiếm dụng vốn của công ty cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
2.3.4 Phân tích khả năng thanh toán
2.3.4.1 Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn
Trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016 TSLĐ & ĐTNH có tăng giảm tuy nhiên nợ
ngắn hạn thì lại có xu hướng giảm mạnh từ năm 2015 tốc độ giảm đến 22% so với năm
2014, năm 2016 tốc độ giảm là 12,4% so với năm 2015. Riêng năm 2015 nợ ngắn hạn
giảm nhưng TSLĐ & ĐTNH lại giảm mạnh hơn nên vốn luân chuyên năm 2015 đặt
mức cao gấp 3 lần so với năm 2014.
Sang năm 2014, các khoản nợ ngắn hạn tăng lên đến 17.170 triệu đồng tuy nhiên
tốc độ tăng là 185,7% cao hơn tốc độ tăng trưởng của TSLĐ & ĐTNH là 154,3% vì
vậy vốn luân chuyển của năm 2017giảm hơn gấp đôi so với năm 2016.
Bảng 2.13: Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
15/14 16/15 17/16
TSLĐ & ĐTNH 12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3
Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7
Vốn luân chuyển (1,129) 3,617 1,492 896 -420.3 -58.7 -40.0
Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Hệ số tài trợ thường
xuyên (%)
-4.0 12.2 4.9 2.1
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Vốn luân chuyển phản ánh phần tài sản ngắn hạn được tài trợ từ nguồn vốn cơ
bản, lâu dài mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời gian ngắn, vốn luân chuyển càng
lớn phản ánh khả năng chi trả càng cao đối với nợ ngắn hạn khi đến hạn trả. Nhìn
chung qua 4 năm thì vốn luân chuyển của công ty chưa tốt, có tốc độ tăng trưởng thấp
và có xu hướng giảm qua các năm.
Tổng nguồn vốn có biến động tăng qua các năm, cụ thể tăng từ 28,230 triệu đồng
năm 2014 đến 29,549 triệu đồng vào năm 2015, năm 2016 tăng lên là 30.478 triệu,
sang năm 2017 tăng mạnh lên 42.153 triệu đồng. Việc phân tích biến động vốn luân
chuyển ở trên có xu hướng giảm qua 4 năm vậy nên hệ số tài trợ thường xuyên của
công ty cũng biến động qua các năm và đến năm 2017 chỉ còn là 2,1% đây là hệ số
phản ảnh nguồn tài trợ thường xuyên của công ty thấp.
Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Vốn luân chuyển chỉ cho chúng ta thấy được cái nhìn khái quát về khả năng chi
trả. Để đánh giá chính xác hơn ta tiến hành phân tích tiếp những chỉ tiêu sau.
2.3.4.2 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành là hệ số phản ánh một cách tổng quát khả năng chi trả của
doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo ở đây
ta có thể thấy nhìn chung khả năng thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2014-2016
ít biến động, có xu hướng tăng nhẹ nhưng đến năm 2017 thì giảm còn 160 nguyên nhân
do nợ phải trả tăng mạnh 62,6% so với năm trước trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng
38,3%.
Bảng 2.14:Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6
Hệ số thanh toán hiện
hành (%)
141 145 188 160
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.4.3 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Qua bảng phân tích ta có thể thấy rằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty
qua các thời kì chưa tốt. Vàonăm2014-2016tỷ sốnàyđạt nhỏ hơn 1, đâylà
mứcđộthanhtoánkém,hàngtồnkhoứđộngvìvậysẽlàmgiảmkhảnăngtrảnợcủacôngty.Đếnnă
m2017thìtỷsốnàytăngcaođến103chothấydoanhnghiệpquảnlývốnlưuđộng đang dần có
kếtquả,tuy nhiên hàngtồnkho vẫn quácao.
Bảng 2.15:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Tổng tài sản ngắn hạn 12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3
Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6
Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn (%)
62 70 66 103
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
2.3.4.4 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh của công ty cực kì thấp chỉ đạt 8% năm 2014 vào năm
2015 hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng mạnh lên 16% do tài sản có tính thanh
khoản cao của công ty năm 2015 so với 2014 đã tăng trưởng đến 54,7%.
Sang năm 2016, hệ số giảm xuống cực thấp còn 4%. Nguyên nhân là số lượng tài
sản có tính thanh khoản cao còn quá thấp mặt khác nợ ngắn hạn năm 2016 so với
2015chỉ giảm 12,4% mặc dù nợ ngắn hạn giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã bán được
hàng và trả nợ được.
Tuy nhiên sang năm 2017 như đã phân tích ở trên doanh nghiệp đã được các cổ
đông bơm tiền vào làm tài sản có tính thanh khoản cao tăng lên gần 20 lần trong khi đó
nợ ngắn hạn chỉ tăng 185,7% so với năm 2016 vì vậy hệ số thanh toán nhanh của năm
2017 lên đến 27% một con số thể hiện nỗ lực cải thiện tình hình thanh toán của ban
giám đốc công ty.
Bảng 2.16:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Tài sản có tính
thanh khoản cao
1,113 1,722 370 7,195 54.7 -78.5 1846.7
Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7
Hệ số thanh toán nhanh
(%)
8 16 4 27
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.4.5 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Qua bảng phân tích ta thấy tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu qua các năm đều cao,
điều này chứng tỏ khả năng đảm bảo nợ của vốn chủ sở hữu công tythấp và ở mức
không an toàn. Nguyên nhân so nợ phải trả năm 2017 tăng trưởng lên đến 62,6% so
với năm 2016 tăng với tốc độ cao hơn tốc độ tăng của VCSH.
Từ năm 2014 sang 2016 ta thấy được sự biến động có xu hướng giảm của nợ phải
trả và sự tăng lên vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm cụ thể: Năm 2015 so với
2014 nợ phải trả tăng 1,5% trong khi vốn chủ sở hữu tăng 12,6% chính điều này đã
giảm hệ số đảm bảo nợ cho doanh nghiệp là 221,5%. Năm 2016 so với năm 2015 tiếp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
tục với xu hướng giảm nợ phải trả và xu hướng tăng của vốn chủ sở hữu tỷ suất nợ
trên vốn chủ sở hữu doanh nghiệp giảm tiếp còn 114,2% phản ánh mức độ đảm bảo nợ
tăng lên nhưng mức tăng này không đáng kể do công ty có số nợ phải trả quá cao.
Bảng 2.17: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
15/14 16/15 17/16
Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6
VCSH 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6
Tỷ số nợ/VCSH (%) 245.8 221.5 114.2 167.9
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.5 Phân tích khả năng luân chuyển vốn
2.3.5.1 Luân chuyển hàng tồn kho
Hàng tồn kho luôn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đặc biệt là trong các doanh nghiệp xuất khẩu bởi vì nó thể hiện
doanh nghiệp có lượng hàng hóa dồi dào, nguồn cung hàng ổn định là đối tác tin tưởng
đối với các khách hàng nước ngoài. Tuy nhiên hàng tồn kho quá cao sẽ dẫn đến doanh
nghiệp bị ứ đọng vốn sản xuất kinh doanh dẫn đến kinh doanh không hiệu quả. Để có cái
nhìn rõ nét hơn ta tìm hiểu qua bảng phân tích và đồ thị dưới đây.
Bảng 2.18:Vòngquayhàngtồnkho
Chỉ tiêu Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
(Triệu đồng) 15/14 16/15 17/16
Doanh thu thuần 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4
Hàng tồn kho 11,324 12,452 10,370 20,118 10.0 -16.7 94.0
Vòng quay hàng tồn
kho
6.45 7.86 8.21 6.83
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Năm2014hàngtồnkhocủacôngtyluânchuyển6,45nghĩalàkhoản56ngày1vòng,
Năm2015hàngtồnkhocủacôngtyluânchuyển7,86nghĩalàkhoản46ngày1vòng,năm2016hà
ngtồnkholuânchuyểnđược8,21
vòngnghĩalàkhoản44ngày1vòng.Năm2017vòngquayhàngtồnkholà6,83,mộtvòngkhoản5
3ngày.Vòngquay hàngtồn khocủacôngtycànglớn,tốcđộlưuchuyểnhàngtồn khotrong
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
côngtygiảm,tỷsốnàytươngđốiphùhợpvớiloạihìnhkinhdoanhcửa hàng xe
máycôngty.Sốngày lưu khocủa cácloại hànghóatrong côngty vẫnđủ
thờigianchosảnphẩmtiêuthụởcácđạilý,cửahàngtrựcthuộc. Với sự thay đổi tốc độ như
vậy cho thấy công ty đã tăng vốn đầu tư cho hàng dự trữ. Nguyên nhân số ngày luân
chuyển hàng tồn kho của Công ty tăng lên là do chính sách của Công ty muốn dự trữ
cao để đủ đáp ứng cho khách hàng trong những năm kế tiếp và không thiếu hàng nếu
cần gấp. Công ty cần có chính sách tiêu thụ số hàng tồn kho này để có vốn để đầu tư
vào một số việc khác, nếu để vốn cứ nằm yên thế này thì không tốt lắm, sự luân
chuyển vốn sẽ chậm lại làm cho Công ty mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh
2.3.5.2 Luân chuyển khoản phải thu
Giai đoạn năm 2014 là giai đoạn có số vòng quay các khoản phải thu 91 vòng trên
năm với kì thu tiền bình quân là 4 ngày trên một vòng quay, giai đoạn này cho ta thấy
được khả năng thu hồi vốn của công ty rất tốt.
Đến năm 2015 các khoản phải thu giảm 1,4 lần so với năm 2014 trong khi đó tốc
độ tăng trưởng doanh thu tăng lên 33,9% chính điều này đã làm số vòng quay các
khoản phải thu tăng lên 168 vòng vì vậy kì thu tiền bình quân giảm còn hơn 2 ngày
đây cũng là năm cho thấy doanh nghiệp thu hồi được nợ tốt.
Năm 2016 các khoản phải thu bình quân tiếp tục giảm mạnh 64,5% trong khi đó
doanh thu giảm 13% điều này đã kéo làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm
còn 411 vòng so với năm 2015 đạt 168 vòng và kì thu tiền bình quân giảm xuống chỉ
còn gần 1 ngày. Đây là giai đoạn thể hiện nỗ lực của công ty trong việc hạn chế tốc độ
tăng trưởng của các khoản phải thu và cũng đạt được thời hạn thu hồi các khoản nợ
của công ty là 01 ngày.
Năm 2017 cho thấy sự biến động của doanh thu và các khoản phải thu bình quân
theo chiều hướng tăng mạnh, các khoản phải thu có tốc độ tăng đến 521,3% trong khi
doanh thu tăng 61,4% chính điều này đã giảm số vòng quay các khoản phải thu còn
107 vòng và kì thu tiền bình quân tăng lêngần 4 ngày trong năm 2017 gần bằng sao
với năm 2014. Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, không
bị ứ đọng vốn. Đây là một trong những tín hiệu tích cực về tài chính của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
Bảng 2.19: Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Doanh Thu 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4
Các khoản phải thu đầu kì 656 956 211 203 45.7 -77.9 -3.8
Các khoản phải thu cuối kì 956 211 203 2,369 -77.9 -4.0 1067.3
Các khoản phải thu bình quân 806 584 207 1286 -27.6 -64.5 521.3
Số vòng quay các khoản phải
thu (vòng)
91 168 411 107 84.9 145.3 -74.0
Kì thu tiền bình quân (ngày) 4.0 2.1 0.9 3.4 -45.9 -59.2 284.9
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.5.3 Luân chuyển vốn chủ sở hữu
Qua 4 năm ta thấy được vốn chủ sở hữu doanh nghiệp liên tục tăng cho thấy doanh
nghiệp hoạt động khá hiệu quả nên các chủ sở hữu tiếp tục bỏ vốn vào tuy nhiên tốc độ
tăng của vốn chủ sở hữu bé hơn tốc độ tăng của doanh thu qua 4 năm khiến tỷ trọng vốn
chủ sở hữu so với doanh thu liên tục biến động qua 4 năm. Tuy nhiên với điều này cho ta
thấy được tình hình sử dụng VCSH của công ty qua 4 năm khá hiệu quả cụ thể:
Năm 2015 so với năm 2014 doanh thu doanh nghiệp tăng với tốc độ 33,9% trong
khi vốn chủ sở hữu bình quân là 6,3% đạt 8.678 triệu đồng số vòng quay vốn chủ sở
hữu tăng lên 9 vòng đạt 11,3 vòng, số ngày trên một vòng quay giảm còn 31,9 ngày.
Sang tiếp năm 2016 tuy tốc độ của doanh thu chậm lại giảm 13% và tốc độ tăng mạnh
của vốn chủ sở hữu làm số vòng quay giảm còn 7,3 vòng và số ngày trên vòng quay
tăng lên gần 50 ngày. Năm 2017 doanh thu tăng trở lại tới 61,4% trong khi đó tốc độ
tăng của vốn chủ sở hữu chỉ 27,9% nên số vòng quay tăng lên 9,2 vòng và số ngày trên
vòng quay giảm xuống còn 39,3 vòng phản ánh doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu
năm 2017 hiệu quả hơn năm 2016.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
Bảng 2.20: Phân tích luân chuyển vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng
giảm (%)
15/14 16/15 17/16
Doanh thu 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4
VCSH đầu kì 8,157 8,164 9,192 14,230 0.1 12.6 54.8
VCSH cuối kì 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6
VCSH bình quân 8,161 8,678 11,711 14,983 6.3 34.9 27.9
Số vòng quay VCSH (vòng) 9.0 11.3 7.3 9.2 25.9 -35.5 26.2
Số ngày một vòng quay
(Ngày)
40.2 31.9 49.5 39.3 -20.6 55.1 -20.7
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.5.4 Luân chuyển toàn nguồn vốn
Tổng nguồn vốn bình quân của công ty qua 4 năm có biến động qua các năm tuy
nhiên tốc độ tăng trưởng năm 2017 tăng 21% so với năm 2016 nguyên nhân là do vốn
ngắn hạn ngày một tăng với tốc độ khá cao, chính điều này đã làm ảnh hưởng đến toàn
bộ nguồn vốn.
Số vòng quay vốn năm 2015 tăng so với năm 2014 đạt 3.4 vòng sang năm 2016
giảm còn 2,8 vòng và sang năm 2017 đạt được 3,8 vòng cho thấy doanh nghiệp ngày
càng sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình đặc biệt là vốn ngắn hạn. Số ngày một
vòng quay giảm từ 136,9 ngày năm 2014 xuống còn 95,1 ngày năm 2017 cho thấy
doanh nghiệp sử dụng vốn khá hiệu quả.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
Bảng 2.21: Phân tích luân chuyển toàn nguồn vốn
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Doanh thu 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4
Tổng nguồn vốn đầu kì 27,345 28,230 29,549 30,478 3.2 4.7 3.1
Tổng ngồn vốn cuối kì 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3
Tổng nguồn vốn bình quân 27,788 28,889 30,013 36,315 4.0 3.9 21.0
Số vòng quay vốn (vòng) 2.6 3.4 2.8 3.8 28.8 -16.3 33.4
Số ngày một vòng quay
(Ngày)
136.9 106.3 126.9 95.1 -22.4 19.4 -25.0
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời
Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ
tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu
thụ và những giải pháp kĩ thuật, quản lí kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy phân tích lợi
nhuận giữ vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình phân tích tài chính của
doanh nghiệp.
2.3.6.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận trước thuế tăng đến 10,5% từ 437 đến 483
triệu đồng, doanh thu tăng 33,9% từ 73.057 đến 97.844 triệu đồng. Chính tốc độ tăng
của lợi nhuận thấp hơn doanh thu do đó tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm từ 0,6%
còn 0,49%. Điều này phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty không cao vì vậy ban
lãnh đạo doanh nghiệp nên rà soát lại tất cả các mặt của công ty trong đó tìm ra
nguyên nhân làm tăng tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong đó quan trọng nhất là ổn
định giá nguyên liệu đầu vào đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
38
Bảng 2.22:Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm
(%)
15/14 16/15 17/16
Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8
Doanh thu thuần 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4
Tỷ suất lợi
nhuận/Doanh thu (%)
0.60 0.49 0.61 3.74 -17.5 24.3 509.4
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Bước sang năm 2016 tiếp tục đà tăng của lợi nhuận tăng thêm đến 8,2% trong khi
doanh thu lại giảm 13% làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty tăng từ
0,49% lên 0,61%. Tuy nhiên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vai trò vị thế mức độ bành
trướng của công ty trên thị trường thì tốc độ tăng trưởng đang giảm sút tuy nhiên nhờ
có những biện pháp cắt giảm chi phí hợp lí nâng cao hiệu suất sử dụng chi phí của
công ty vậy nên doanh nghiệp đạt được tỷ suất lợi nhuận khá cao.
Đến năm 2017 tốc độ tăng thêm của lợi nhuận cao hơn nhiều tốc độ tăng thêm của
doanh thu cụ thể là doanh thu tăng thêm 61,4% trong khi lợi nhuận tăng mạnh 883,8%
vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng mạnh lên 3,74%. Số liệu cho thấy năm 2017 phản ánh
hiệu quả kinh doanh của công ty tăng trở lại. Mặc dù giai đoạn này chi phí lãi vay tăng
cao tuy nhiên doanh nghiệp đã có những biện pháp cắt giảm chi phí khác nhằm gia
tăng thêm lợi nhuận.
Dù vậy qua phản ánh và thăm dò một số doanh nghiệp trên địa bàn thì phần trăm
lợi nhuận của các doanh nghiệp này dao động chủ yếu trong khoảng từ 3% đến 5% vì
vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2017 tạm chấp nhận được.
2.3.6.2 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Nhìn chung qua 4 năm thì vốn lưu động và cả lợi nhuận đều tăng lên theo từng
năm tuy nhiên tốc độ tăng giảm của 2 yếu tố này theo từng năm sẽ khác nhau và sẽ cho
thấy sự thay đổi thông qua tỷ suất sinh lời vốn lưu động, ta sẽ tiến hành đi theo từng
giai đoạn để hiểu rõ hơn tình hình sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
39
Bảng 2.23:Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Chỉ tiêu
(Triệu đồng)
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Biến động tăng giảm (%)
2015/2014 2016/2015 2017/2016
Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8
VLĐ bình quân 12,437 13,305 12,457 19,026 7.0 -6.4 52.7
Tỷsuất lợi nhuận/ VLĐ (%) 3.51 3.63 4.19 27.00 3.3 15.5 544.1
(Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Năm 2014 tỷ suất này đạt 3,51%, sang năm 2015 vốn lưu động doanh nghiệp tăng
7% trong khi lợi nhuận doanh nghiệp tăng đến 8,2% nhờ vậy tỷ suất lợi nhuận đạt
10,5% cho thấy được khả năng quản lí cũng như sử dụng vốn lưu động của công ty
hiệu quả trong năm 2015.
Giai đoạn năm 2015 đến 2016 đánh dấu một bước tiến dài trong việc sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp, lợi nhuận trước thuế tăng 8,2% trong khi vốn lưu động lại
giảm 6,4% đã đẩy tỷ suất vốn lưu động lên 4,19%, mức cao nhất trong vòng 3 năm trở
lại đây.
Bước sang năm 2017 lợi nhuận trước thuế vẫn tăng mạnh 883,8% trong khi vốn
lưu động lại tăng với tốc độ chậm hơn (52,7 %) chính điều này đã làm cho tỷ suất sinh
lời vốn lưu động tăng lên 27%, mức cao nhất trong vòng 4 năm qua tại công ty,cho
thấy công ty đã có những biện pháp xử lí lượng vốn dư thừa không hiệu quả, thu hồi
các khoản nợ đồng thời tìm các biện pháp tăng lợi nhuận góp phần cải thiện tình hình
ngay trong năm 2017.
2.3.6.3 Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Năm 2015 so với năm 2014 tỷ suất sinh lời vốn cố định tăng từ 16% lên 17,6%
nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của vốn cố định.
Bước sang năm 2016 vốn cố định bình quân của công ty giảm 14% trong khi lợi nhuận
lại tăng đến 108% cho vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng rất cao lên đến 42,7%. Sang năm
2017 lợi nhuận tiếp tục đà tăng trưởng thêm 23% đạt 8.897 triệu đồng trong khi vốn cố
định tiếp tục đà giảm thêm 27% khiến cho tỷ suất sinh lời vốn cố định lên đến 71,4%.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx (15)

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.docĐề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
Đề Tài Tốt Nghiệp Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Sắt Thép Anh Thư.doc
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.docLuận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docxPhân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docxHoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
 
Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...
Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...
Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm tại Công ty thùng xe bán tải Vi Khang.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docx
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH KHOA KINH TẾ - DU LỊCH ---  --- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH – TM HÙNG HỒNG Giảng viên hướng dẫn: Th.S Dương Hải Lòng Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thùy Linh Lớp: ĐH Quản trị kinh doanh LT – K59 Quảng Bình, tháng 12 năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa Kinh tế - Du lịch của trường Đại học Quảng Bình những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy ThS. Dương Hải Long đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU DANH MỤC BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1 2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPError! Bookm 1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp ....Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp .......................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp............Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Ý nghĩa và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệpError! Bookmark not defined. 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp............Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty...Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn doanh nghiệp ...............................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh Công tyError! Bookmark not d 1.2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Công tyError! Bookmark not defined. 1.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh Công ty...............Error! Bookmark not defined. 1.2.6. Phân tích tình hình luân chuyển hàng hoá tồn kho của Công tyError! Bookmark not define 1.2.7. Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty.................Error! Bookmark not defined. 1.2.8. Phân tích khả năng suất sinh lời của tài sản ........Error! Bookmark not defined.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.9. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH ...............Error! Bookmark not defined. 1.2.10. Phân tích đòn bẩy tài chính ...............................Error! Bookmark not defined. 1.2.11. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốnError! Bookmark not defined 1.3 Hệ thống thông tin và phương pháp phân tích tài chính công tyError! Bookmark not defined 1.3.1 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính Công tyError! Bookmark not defined. 1.3.2 Phương pháp phân tích.........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG ......................................................................................4 2.1 Giới thiệu đơn vị thực tập..........................................................................................4 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................4 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty..........................................................................................5 2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng công tác lao động, tiền lương....................................6 2.1.3.1 Cơ cấu lao động của công ty ...............................................................................6 2.1.3.2 Định mức lao động ..............................................................................................7 2.1.3.3 Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động ...........................................................7 2.1.3.3.1. Tuyển dụng......................................................................................................7 2.1.3.3.2. Công tác đào tạo trong năm 2017..................................................................10 2.1.3.3.3. Cách tính tiền lương ......................................................................................10 2.1.3.3.4. Nhận xét về công tác lao động, tiền lương của Công ty TNHH TM Hùng Hồng ..............................................................................................................................11 2.2 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:..............................14 2.2.1. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................14 2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán............................................................................19 2.3 Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu ..................................................................22 2.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản ........................................................................................22 2.3.1.1 Tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản......................................................22 2.3.1.2 Tỷ suất đầu tư ....................................................................................................23 2.3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn..................................................................................25 2.3.3. Phân tích các khoản phải thu và các khoản phải trả............................................27 2.3.3.1 Phân tích các khoản phải thu.............................................................................27 2.3.3.2 Phân tích các khoản phải trả..............................................................................28
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.4 Phân tích khả năng thanh toán..............................................................................30 2.3.4.1 Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn..................................................30 2.3.4.2 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành................................................................31 2.3.4.3 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.............................................31 2.3.4.4 Hệ số khả năng thanh toán nhanh......................................................................32 2.3.4.5 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ............................................................................32 2.3.5 Phân tích khả năng luân chuyển vốn ....................................................................33 2.3.5.1 Luân chuyển hàng tồn kho ................................................................................33 2.3.5.2 Luân chuyển khoản phải thu..............................................................................34 2.3.5.3 Luân chuyển vốn chủ sở hữu.............................................................................35 2.3.5.4 Luân chuyển toàn nguồn vốn ............................................................................36 2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời..................................................................................37 2.3.6.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................................................37 2.3.6.2 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động............................................................................38 2.3.6.3 Tỷ suất sinh lời vốn cố định ..............................................................................39 2.3.6.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ...................................................................40 2.3.6.5. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT............................................41 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG..............................................43 3.1. Nhận xét ưu điểm và nhược điểm...........................Error! Bookmark not defined. 3.3.1 Ưu điểm................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Nhược điểm ..........................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứu.Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Cơ sở của giải pháp .............................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp..............................Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Một số giải pháp ..................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.3.1. Về phân tích hoạt động tài chính của công ty ..Error! Bookmark not defined. 3.3.3.2. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích.........Error! Bookmark not defined. 3.3.2.3. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chínhError! Bookmark not defined. 3.3.3. Kết quả đạt được khi thực hiện giải pháp............Error! Bookmark not defined. PHẦN III – KẾT LUẬN ...............................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CĐ TNHH : : Cố định Trách nhiệm hữu hạn CĐKT : Cân đối kế toán CP : Cổ phần CPBH : Chi phí bán hàng CPQL : Chi phí quản lí CSH : Chủ sở hữu DT : Doanh thu ĐVT : Đơn vị tính F : Tổng chi phí cố định HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐTC : Hoạt động tài chính HTK : hàng tồn kho KD : Kinh doanh KPT : Khoản phải thu KQSX : Kết quả sản xuất LĐ : Lưu động LN : Lời nhuận NH : Ngắn hạn NPT : Nợ phải trả NV : Nguồn vốn P : Giá bán ROA : Suất sinh lời của tài sản ROE : Hệ số doanh lời của vốn chủ sở hữu ROS : Suất sinh lời của doanh thu STT : Số thứ tự TNV : Tổng nguồn vốn TS : Tài sản TSCĐ : Tài sản cố định
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TSDH : Tài sản dài hạn TSLĐ : Tài sản lưu động TSNH : Tài sản ngắn hạn
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tăng, giảm số lượng lao động của Công ty TNHH TM Hùng Hồng .............6 Bảng 2.2: Thống kê các chương trình đào tạo năm 2017..............................................10 Bảng 2.3: Tổng hợp thanh toán lương toàn Công ty tháng 6/2017...............................11 Bảng 2.4: Tổng hợp toàn Công ty quý 2 - 2017............................................................11 Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014-2017.............................15 Bảng 2.6: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm .......................................19 Bảng 2.7: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn ...............................23 Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất đầu tư.................................................................................25 Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất nợ.......................................................................................26 Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất tự tài trợ ...........................................................................27 Bảng 2.11: Phân tích các khoản phải thu trên tổng tài sản lưu động ............................28 Bảng 2.12: Phân tích các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động .............................29 Bảng 2.13: Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn ...........................................30 Bảng 2.14: Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành .........................31 Bảng 2.15: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ......................................31 Bảng 2.16: Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh................................................32 Bảng 2.17: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.......................................................33 Bảng 2.18: Vòng quay hàng tồn kho.............................................................................33 Bảng 2.19: Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu...................................35 Bảng 2.20: Phân tích luân chuyển vốn chủ sở hữu .......................................................36 Bảng 2.21: Phân tích luân chuyển toàn nguồn vốn .......................................................37 Bảng 2.22: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..................................................38 Bảng 2.23: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động.......................................................39 Bảng 2.24: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định.........................................................40 Bảng 2.25: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ...............................................40 Bảng 2.26: Phân tích đòn cân nợ...................................................................................41 Bảng 2.27: Phân tích lợi nhuận trên VCSH ..................................................................41
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập và phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, phân tích báo cáo tài chính là một trong những hoạt động quản lý Doanh nghiệp được ưu tiên hàng đầu nhằm đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh và sự ổn định của Doanh nghiệp Việt Nam. Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở cho việc cung cấp thông tin tới người sử dụng, giúp cho người sử dụng có thông tin trung thực khách quan và mang tính chất khoa học phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế. Phân tích báo cáo tài chính không chỉ được thực hiện bởi bản thân Doanh nghiệp, mà còn được mở rộng và thực hiện bởi các đối tượng sử dụng thông tin khác như: nhà cung cấp vốn, các công ty tài chính, công ty chi thuê tài chính, các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước. Mỗi đối tượng sử dụng thông tin căn cứ vào nhu cầu thông tin của mình sẽ lựa chọn các phương pháp phân tích tài chính phù hợp, nhằm phản ánh một cách chân thực tổng quan về tài chính Doanh nghiệp, làm cơ sở cho các quyết định kinh tế phục vụ cho lợi ích của chính họ. Thực tế công tác phân tích báo cáo tài chính tại các Doanh nghiệp Viêt Nam còn nhiều bất cập, chưa được quan tâm thích đáng. Đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, các Doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều hơn các cơ hội giao thương, hợp tác quốc tế, thì phân tích báo cáo tài chính cần hoàn thiện hơn và phù hợp với thông lệ quốc tế. Mặt khác quản trị theo mục tiêu cũng cho thấy quá trình phân tích phải gắn liền với mục tiêu sử dụng thông tin của mỗi đối tượng sử dụng khác nhau. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công TyCông ty TNHH Thương mại Hùng Hồng”để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty, những kết quả đạt được cũng như hạn chế để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính trong doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công tyTNHH Thương mại Hùng Hồng; Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty trong thời gian tới. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua các báo cáo tài chính, giáo trình, mạng, internet… tiến hành thu thập, nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp hỏi trưc tiếp người cung câp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô liên quan tới đề tài. Phương pháp thống kê: phương pháp thống kê những thông tin , số liệu thu thập được phục vụ cho công tác phân tích. Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích nhằm hiểu rõ hơn về vấn đê từ đó tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Phương pháp so sánh: Phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh thường có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và tương đối từ đó để thấy được sự tăng giảm của chỉ tiêu phân tích và một số phương pháp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Phân tích tài chính của Công ty giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 và đề xuất một số giải pháp đến năm 2020. Về không gian: Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo đề tài được kết cấu thành 3 chương: Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo thực tập này gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHTÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG HỒNG 2.1 Giới thiệu đơn vị thực tập 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM Hùng Hồng Trụ sở chính: : 86 Lê Lợi, thị trấn Ba Đồn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Mã số thuế:3100262780. Do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu ngày 15/01/2010 và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 3/09/2013. Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng Số điện thoại: 0523.512.710, 091241460 Email: xemayhunghong24004@gmail.com - Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng thành lập ngày 12/10/2000. - Năm 2005, mở thêm Chi nhánh Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng - Đồng Hới tại 69 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, TP. Đồng Hới, Quảng Bình. - Năm 2006, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng tại thôn Dy Lộc, xã Quảng Tùng, Quảng Bình. - Năm 2008, mở thêm Cửa hàng xe máy Hùng Hồng chuyên phân phối các dòng xe nhập khẩu tại Ngã tư Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Năm 2009, mở thêm địa điểm kinh doanh HEAD 24004 Công ty TNHH thương mại Hùng Hồng tại Ngã tư Quảng Thọ, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Năm 2011, kinh doanh siêu thị Hùng Hồng tại 68 Hùng Vương, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. - Năm 2012, khai trương cửa hàng xe điện Hùng Hồng tại đường Hưng Vương, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình - Năm 2016, khai trương siêu thị Minimart Hùng Hồng tại đường Phạm Văn Đồng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình - Năm 2017, mở thêm siêu thị Minimart 2 Hùng Hồng tại đường Quang Trung, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 - Năm 2018, khai trương HEAD Hùng Hồng 2 tại đường Quang Trung, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty - Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đôc:Là người quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty như chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư và các vấn đề kinh tế lớn khác. - Phòng tài chính – kế toán: Tham mưu phương hướng, biện pháp, quy chế quản lý tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của công ty và thực hiện công tác kế toán sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng qui chế, chế dộ theo qui định hiện hành. - Phòng kinh doanh: bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của công ty, công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. - Phòng Marketing: có chức năng nghiên cứu tiếp thị và thông tin. Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. Phân Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc P. Tài chính – kế toán Phòng Marketing Phòng kỹ thuật Chi nhánh Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3 Siêu thị Phòng kinh doanh
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Quản trị sản phẩm. Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing. - Phòng kỹ thuật: có chức tham mưu cho Giám đôc các lĩnh vực sau:  Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng.  Công tác quản lý Vật tư, thiết bị.  Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường 2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng công tác lao động, tiền lương 2.1.3.1 Cơ cấu lao động của công ty Tại Công ty TNHH TM Hùng Hồng, số lao động qua từng năm đều có sự thay đổi .Vì vậy,để theo dõi số lao động của Công ty mình và để cung cấp thông tin cho quản lý,mọi sự thay đổi về lao động ở Công ty đều được phản ánh trên sổ "Nhật ký lao động".Sổ này được mở để theo dõi số lượng lao động của cả Công ty và do phòng Tổ chức nhân sự quản lý. Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng,thuyờn chuyển cụng tỏc,nghỉ hưu,hết hạn hợp đồng...Cỏc chứng từ này được phòng tổ chức nhân sự lập mỗi khi có các quyết định tương ứng và được ghi chép kịp thời vào sổ "Nhật ký lao động".Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương và các khoản phải trả khác cho người lao động dược chính xác kịp thời. Bảng 2.1: Tăng, giảm số lượng lao động của Công ty TNHH TM Hùng Hồng Trình độ 2015 2016 năm 2017 Trên đại học 5 7 7 Đại học 20 25 30 Cao đẳng, trung cấp 12 16 19 Công nhân kỹ thuật 19 24 40 Lao động phổ thông 5 8 9 Tổng 64 80 105 Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy số lượng lao động tại công ty qua các năm không ngừng lớn mạnh, đáp ứng được nhu cầu của cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt. Thể hiện ở chỗ số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học tăng đều qua các năm. Còn công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông tăng theo nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, số lượng công nhân kỹ thuật tăng nhanh hơn lao động phổ thông.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, lượng công nhân kỹ thuật đòi hỏi ngày càng có kỹ thuật cao, cụng ty đó cú hướng đầu tư rất đúng khi lượng công nhân kỹ thuật tăng qua các năm. 2.1.3.2 Định mức lao động Công ty áp dụng chế độ ngày làm việc 8 giờ và tuần làm việc 6 ngày (tuần làm việc 48 giờ) Trên cơ sở tăng hiệu suất công tác và tăng năng suất lao động Công ty thực hiện làm việc 40 giờ. Trong năm 2017, chín tháng đầu Công ty áp dụng số ngày công chế độ là 26 ngày/tháng, sáu tháng sau Công ty áp dụng số ngày công chế độ là 22 ngày/tháng nhằm tăng hiệu suất công tác. 2.1.3.3 Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động 2.1.3.3.1. Tuyển dụng Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Hùng Hồng đều có, việc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật và các qui định của Công ty. Tuy nhiên Hùng Hồng chưa xây dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành viên tham gia quá trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn nữa là tại Công ty không phải năm nào và đợt tuyển dụng nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước trong quá trình tuyển dụng của đơn vị. * Việc thông báo tuyển dụng: Trong các năm qua thông tin về nhu cầu tuyển dụng nhân sự, bổ sung lao động cho Hùng Hồng chủ yếu chỉ được trong nội bộ Công ty. Do đó nguồn lao động để tuyển dụng chỉ hạn chế trong số ứng cử viên được CB-CNV trong Công ty giới thiệu. Mặc dù có một số thuận lợi là giảm được chi phí tuyển dụng do không tốn chi phí thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, Công ty cũng biết rõ được nhân thân cũng như một số khả năng của người dự tuyển, người dự tuyển nếu trúng tuyển cũng sẽ thuận lợi hơn do đã có người quen làm tại Hùng Hồng giúp hiểu rõ hơn về Công ty từ đó họ dễ dàng thích nghi với công việc hơn. Tuy nhiên, với số lượng ứng viên có hạn, nguồn tuyển dụng không được phong phú thì việc sàng lọc để tìm được những lao động có chất lượng cao cũng sẽ gặp nhiều hạn chế. Đồng thời, đối với những ứng viên có mối quan hệ trước với người lao động
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 tại Viễn Công ty khi được nhận vào làm việc thì dễ có điều kiện để liên kết có thể tạo nên những nhóm gây mất đoàn kết nội bộ. * Việc thu nhận, đánh giá sơ bộ hồ sơ xin việc: Đa số các hồ sơ dự tuyển thực hiện theo đúng yêu cầu về các loại giấy tờ liên quan, tuy nhiên ngoài bản sơ yếu lý lịch giới thiệu về các mối quan hệ nhân thân, trình độ chuyên môn và vài nét tổng quát về bản thân người dự tuyển thì hầu như các hồ sơ dự tuyển trong những năm qua không có phần giới thiệu chi tiết về các khả năng, kinh nghiệm của bản thân người dự tuyển, những mong đợi từ phía người tuyển dụng. Do đó, việc đánh giá so sánh những ứng viên này và ứng viên khác qua hồ sơ dự tuyển gặp nhiều khó khăn trong việc tìm ra những ứng viên thực sự nổi trội và thích hợp với các công việc cần tuyển. Đồng thời do không có xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn về loại công việc cần tuyển ở bước lập kế hoạch nên việc lựa chọn ra những hồ sơ thích hợp ngoài việc căn cứ vào bằng cấp chuyên môn thì chủ yếu chỉ dựa trên kinh nghiệm và sự cảm tính là nhiều. * Việc tổ chức thi tuyển và tuyển dụng: Do hầu hết lao động được tuyển dụng không qua việc thi tuyển, nên chất lượng lao động không cao. Đây chính là điểm yếu trong khâu tuyển dụng tại Công ty, bởi vì qua việc phỏng vấn xét tuyển, người tuyển dụng sẽ có thêm rất nhiều thông tin về người dự tuyển ngoài những thông tin về kiến thức chuyên môn đã được kiểm tra trong phần thi viết như: Kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc theo nhóm, tính linh hoạt trong việc sử lý các tình huống trong công việc..v..v.. và cả ngoại hình của ứng viên. Từ đó việc chon lựa ra những ứng viên xuất sắc và phù hợp sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên trong các năm qua, việc tuyển lao động mới đa số chỉ thực hiện ở bước xét tuyển trên hồ sơ dự tuyển, và quyết định tuyển chọn cuối cùng được thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Điều này đã ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng lao động trong đơn vị trong thời gian dài, gây tốn kém chi phí đào tạo lại và gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí sắp xếp lao động trong Công ty. Yêu cầu chung: - Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Kinh tế, ngoại thương. - Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng. - Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên ngành tiếng Anh.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 - Khả năng làm việc độc lập với tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với áp lực công việc. - Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn. - Cơ hội làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và hiệu quả. Khối kinh doanh - Tuyển nhân lực có chất lượng, tài năng, tận tâm, trung thực, cầu tiến. - Tốt nhiệp đại học trở lên, ưu tiên ngành công nghệ thông tin. Có tố chất lãnh đạo, tư duy chiến lược, tầm nhìn dài hạn. Đam mêkinh doanh trong ngành công nghệ thông tin. - Biết sử dụng ngoại ngữ. Giao tiếp, thuyết phục, đàm phán, thuyết trình. - Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá. Lãnh đạo, làm việc nhóm. Khối dịch vụ - Tuyển bổ sung nhân sự dịch vụ, phụ tùng phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, vị trí công việc chuyên môn. - Đối với học nghề tốt nghiệp lớp 12 + 18 tháng. Đối với chuyên viên phải tốt nghiệp lọai khá giỏi, ưu tiên biết ngọai ngữ. Khối sản xuất - Chỉ tuyển dụng kỹ sư, cán bộ quản lý và nhân viên đã qua đào tạo. - Phát triển nguồn nhân lực, gắn với việc gia tăng hàm lượng Khoa học – kỹ thuật.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 2.1.3.3.2. Công tác đào tạo trong năm 2017 Bảng 2.2: Thống kê các chương trình đào tạo năm 2017 STT Nội dung Số lượng (người) Nơi đào tạo Chi phí 1 Giám sát công trình 2 ĐH Xây dựng 4 2 Nghiệp vụ đấu thầu 1 Trung tâm CDMS 1,1 3 An toàn lao động 1 ĐH Công đoàn 1 4 Công nhân 7 CĐ GTVT 10,3 5 Tiền lương &chế độ chính sách 1 SởLĐTBXH tỉnh QB 1,2 6 XD chương trình đào tạo 1 Trung tâm phát triển kĩ năng quản lý MTC TP.HCM 1 Tổng 13 24,6 ( Nguồn: thống kê Công ty) 2.1.3.3.3. Cách tính tiền lương Đối với bộ phận hưởng lương theo sản phẩm, kế toán Công ty căn cứ vào các phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng kê khối lượng công việc hoàn thành. Các chứng từ hạch toán kết quả lao động do người lập ký,cỏn bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận,quản đốc hoặc tổ trưởng đơn vị ký rồi chuyển cho nhân viên hạch toán tiền lương tổng hợp kết quả cho toàn đơn vị,sau đó chuyển về phòng kế toán làm căn cứ tính lương. Sau khi tính lương và các khoản liên quan, kế toán lập "Bảng thanh toán tiền lương" cho từng phân xưởng, tổ đội sản xuất dựa trờn kết quả tính lương cho người lao động (mẫu số 02-LĐTL). Trên bảng thanh toán tiền lương có ghi rừ:hệ số lương cấp bậc,lương sản phẩm,lương thời gian, các khoản phụ cấp,cỏc khoản khấu trừ và số tiền người lao động được lĩnh.Bảng thanh toán lương được kế toán trưởng kiểm tra xác nhận, ký duyệt và làm căn cứ thanh toán lương cho công nhân viên. Tại Công ty TNHH TM Hùng Hồng, việc thanh toán lương được chia làm hai kỳ: Kỳ I:Tạm ứng vào ngày mùng 1 hàng tháng (tối thiểu là 500000đ/người) Kỳ II:Thanh toán nốt vào ngày 15 tháng sau.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Bảng thanh toán lương(Biểu 2) Bảng 2.3: Tổng hợp thanh toán lương toàn Công ty tháng 6/2017 Đơn vị:1000đ TT Đơn vị Lương thời gian Lương sản phẩm Phụ cấp các loại Ăn ca Khoản khác Tổng sè Các khoản khấu trừ 1 Văn phòng 2 Tổ chức 3 Xưởng ..... .... ..... ..... .... ..... ...... ....... Tổng cộng Bảng 2.4: Tổng hợp toàn Công ty quý 2 - 2017 TT Tháng Tổng sè thu nhập phải trả CNV Các khoản khấu trừ lương(6%) 1 Tháng 4 2 Tháng 5 3 Tháng 6 Tổng cộng 2.1.3.3.4. Nhận xét về công tác lao động, tiền lương của Công ty TNHH TM Hùng Hồng  Chính sách tiền lương: Đối với hình thức trả lương cho khối lao động gián tiếp Với cách trả lương như thế này thì Công ty TNHH TM Hùng Hồngcó những ưu điểm là đã phân cấp được mức độ quan trọng của từng bộ phận (lao động kỹ thuật, lao động phổ thông, quản lý…), yếu tố thâm niên (3 năm, 5 năm,…), phân theo chế độ lao động (lao động trực tiếp, lao động gián tiếp). Tuy nhiên với hình thức trả lương như thế này thì nó vẫn còn tồn tại quá nhiều cứng nhắc trong phân phối thu nhập. Hầu hết các cán bộ trong Công ty được hưởng lương chủ yếu dựa vào cấp bậc và thâm niên hoạt động trong ngành. Nhiều cán bộ có chức vụ cao và thâm niên lao động lâu năm thì mức lương cơ bản
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 sẽ cao, trong khi đó thì một số cán bộ lao động trẻ, có năng lực, có hoạt động tích cực mang lại hiệu quả cho Công ty thì vẫn phải hưởng lương thấp hơn so với cán bộ lâu năm. Sự bất cập này làm nảy sinh nhiều mâu thuẩn trong nội bộ Công ty và cũng như làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Mức lương được qui định bởi ngạch lương và hệ số thâm niên trong ngành nên trong Công ty luôn có sự ganh đua mạnh mẽ để được nâng bậc lương, tư tưởng chạy theo thành tích ảo, không nhìn vào năng lực thực tế của mình vì thế trong nhiều trường hợp thành tích báo cáo thì cao mà trong khi đó thực tế thì lại thấp. Cách trả lương như vậy làm nảy sinh ra tư tưởng ỷ lại trông chờ vào người khác, ít khuyết khích sự cố gắng phấn đấu nỗ lực của cán bộ lao động trong Công ty. Hầu hết lao động gián tiếp đều là cán bộ làm trong bộ phận phòng ban và bộ phận quản lý. Với cách trả lương như vậy thì sẽ khó thu hút và duy trì được nguồn nhân viên giỏi. Để thu hút và duy trì cán bộ nhân viên giỏi, thì việc trả lương cao là chưa đủ mà còn phải thể hiện tính công bằng trong nội bộ Công ty, tạo một môi trường làm việc thoải mái gần gũi. Khi những nhân viên cảm thấy rằng doanh nghiệp trả lương cho họ không công bằng, họ sẽ thường cảm thấy khó chịu, bị ức chế và chán nản, thậm chí có ý định muốn rời bỏ doanh nghiệp. Trong thực tế lợi nhuận cuối cùng thì được chia đều cho các cổ đông của Công ty, nhưng khi mà các cổ đông giỏi đang làm việc cho doanh nghiệp có số cổ phần thấp, cộng với mức lương thấp thì họ lại càng cảm thấy bất công hơn. Với cách trả lương mang tính cứng nhắc như vậy nên đối với một số nhà thiết kế, cử nhân, kỹ sư,… mới ra trường, chưa có thâm niên làm việc thì hệ số trả lương sẽ thấp và thậm chí mức lương của họ còn thấp hơn những công nhân mới vào nghề (vì họ hưởng lương theo công việc). Theo thống kê lương trung bình 3 năm gần đây của cán bộ lao động thì nhìn chung lương của cán bộ Công ty TNHH TM Hùng Hồng đều có thể bằng và cao hơn mức sống trung bình (lương bình quân) của người dân Thành phố HCM nhưng để thu hút được lực lượng lao động giỏi, đầy tài năng để cống hiến hết mình cho công ty thì buộc Công ty còn cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong việc cải cách lại hình thức trả lương và xây dựng lại môi trường làm việc được tốt hơn. Đối với hình thức trả lương cho khối lao động trực tiếp:
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Đối với cách trả lương cho cán bộ lao động trực tiếp thì Công ty dựa vào thành tích công việc đạt được (theo sản phẩm, công đoạn,…) Như vậy đã khuyến khích được sự cố gắng lao động của công nhân viên, nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính đến các yếu tố kỹ năng, năng suất và thời gian làm việc. Hầu hết lao động trực tiếp đều là công nhân bậc 1 và 2. Với cách tính lương như vậy đã đảm bảo được tính công bằng trong phân phối thu nhập. Tuy nhiên với cách trả lương hiện tại của công ty nó vẫn còn tồn tại một số bất cập sau: + Do trình độ của mỗi người đều khác nhau khi một bộ phận tại xưởng may có khả năng hoàn thành công việc sớm hơn thời gian dự kiến nhưng trong khi đó bộ phận khác không đáp ứng được nhu cầu này thì bộ phận này sẽ bị cản trở công việc của bộ phận này (vì hầu hết các bộ phận trong công ty đều sản xuất theo dây chuyền). Và cũng từ đó trong một số trường hợp cần hoàn thành công việc trước thời hạn để tận dụng các hợp đồng khác thì việc trả lương như vậy cũng chưa thật sự giúp công nhân lao động thật sự cố gắng trong công việc. + Vì là công ty may mặc bị chi phối theo hợp đồng kinh doanh. Do vậy đối với công nhân có tháng thì được hưởng lương rất cao, có tháng thì lại tương đối thấp điều này làm ảnh hưởng tới tình hình chi tiêu của cán bộ công nhân lao động trực tiếp cả về đời sống vật chất lẫn tinh thần. + Với công ty may mặc thì có nhiều khâu sản xuất khác nhau (may, ủi, cắt,…) thì tỷ lệ lao động giữa các khâu khác nhau nên nhiều khi tỷ lệ % quỹ lương của từng bộ phận chưa phản ánh mức độ xác thực đóng góp của mỗi công nhân cho từng phân xưởng. + ChínhsáchtrảlươngtheosảnphẩmcủaCôngtysẽkhuyếnkhíchngười laođộngthamgiatíchcựctrongsảnxuất,nângcaotrìnhđộvănhóa,cảitiến phươngpháplàmviệc…Tuynhiên,chínhsáchnàysẽdễlàmchongườilaođộng chỉquantâmđếnsốlượngmàítchúýđếnchấtlượng.Nếuhọkhôngcótháiđộ vàýthứclàmviệctốtthìsẽdẫnđếnviệclãngphínguyênvậtliệu,sửdụngmáy mócthiếtbịquácôngsuất .  Chế độ phụ cấp: Đi đôi với các hình thức trả lương của Công ty TNHH TM Hùng Hồng thì chế độ phụ cấp của Công ty cũng đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp di chuyển, phụ cấp nguy hiểm. Nhưng để kích thích, tác động được
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 cán bộ công nhân viên trong Công ty làm việc tốt hơn thì Công ty cần phải biết đáp ứng nhu cầu mới phát sinh của công nhân lao động và đi chuyên sâu hơn nữa về các chế độ phụ cấp này. Bên cạnh đó cần bổ sung thêm các chế độ khác nữa để tăng sự kích thích không những về mặt tinh thần mà cả về vật chất của cán bộ công nhân viên Công ty. Côngtyđặcbiệtnghiêmtúcthựchiệnchếđộbảohiểmvìvậycôngnhân trongcôngtyđềuđượchưởngcácchếđộbảohiểmxãhộinhư:trợcấpốmđau bệnhtật,trợcấptainạnlaođộng,trợcấpthaisản,trợcấptửtuất,trợcấpthôi việc,trợcấphưutrí…,bảohiểmytếbaogồm:việnphí,chiphíphẫuthuật…và cácchiphíytếkhác.Ngoàiracôngnhâncònđượctrảlươngchonhữngkhoảng thờigiankhônglàmviệcnhưvàonhữngngàynghỉlễ,nghỉphépthườngniênhay vìchuyệnriêngcủabảnthân…. 2.2 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị: 2.2.1. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 4 năm 2014-2017 ta lập bảng phân tích sau:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014-2017 Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 chênh lệch 2015/2014 chênh lệch 2016/2015 chênh lệch 2017/2016 +/- % +/- % +/- % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 73,057 97,844 85,124 137,414 24,786 33.9 (12,720) -13.0 52,290 61.4 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 73,057 97,773 85,124 137,414 24,716 33.8 (12,650) -12.9 52,290 61.4 4 Giá vốn hàng bán 71,033 94,068 81,991 128,875 23,035 32.4 (12,077) -12.8 46,884 57.2 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,024 3,705 3,133 8,539 1,681 83.0 (573) -15.5 5,406 172.6 6 Doanh thu hoạt động tài chính 194 1 0 150 (193) -99.7 (0) -11.0 150 32616.8 7 Chi phí tài chính 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2 - Trong đó: Chi phí lãi vay 274 113 10 465 (160) -58.6 (103) -90.8 454 4358.2 8 Chi phí quản lý kinh doanh 1,508 3,172 3,007 3,483 1,664 110.4 (165) -5.2 476 15.8 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 437 420 115 4,741 (17) -3.8 (305) -72.6 4,626 4012.8 10 Thu nhập khác 0 63 407 413 63 344 550.2 6 1.4 11 Chi phí khác 0 0 0 16 - - 16 12 Lợi nhuận khác 0 63 407 397 63 344 550.2 (10) -2.6
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437 483 522 5,138 46 10.5 39 8.2 4,616 883.8 14 Chi phí thuế TNDN 87 106 104 1,028 19 21.6 (2) -1.7 923 883.8 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 349 377 418 4,110 27 7.8 41 10.9 3,693 883.8
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 4 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 73.057 triệu đồng, năm 2015 đạt mức 97.844 triệu đồng, năm 2016 đạt 85.124 triệu đồng và năm 2017 đạt 137.414 triệu đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng sang năm 2017 doanh thu đã tăng trở lại. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 24.786 triệu đồng tương ứng tăng 33,9% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 23.035 triệu đồng tương ứng tăng 32,4% so với năm 2014. Qua năm 2016 doanh thu thuần giảm so với năm 2015 12.720 triệu đồng tương ứng giảm 13%, giá vốn hàng bán cũng giảm 12,8%. Doanh thu thuần của công ty năm 2017 tăng lên 52.290 triệu đồng tương ứng tăng 61,4% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 46.884 triệu đồng tương ứng tăng 57,2% so với năm 2016.Ta thấy năm 2017 so với giai đoạn trước, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Điều này đang là dấu hiệu tốt cho công ty. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 3.705 triệu đồng, tăng so với năm 2014 là 1.681 triệu đồng, tương ứng tăng 83%. Qua năm 2016 chỉ tiêu này đạt 3.133 triệu đồng, giảm 573 triệu đồng, tương úng giảm 15,5% so với năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả thấp. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 8.538 triệu đồng, tăng so với năm 2016 là 5.406 triệu đồng, tương ứng tăng 172,6%. . Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua các năm chỉ chiếm tỷ trọng thấp từ 3-4% trong tổng doanh thu. Ta thấy công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 63 triệu đồng, năm 2016 là 407 triệu đồng và năm 2017 là 397 triệu đồng. Tóm lại,quabảngkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcácnămtathấyrằnghoạtđộng kinhdoanhcủaCôngtytrongnăm2016 chưa đem lại hiệu quả
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 cao,nguyênnhândẫnđếnlợinhuậnsauthuếởnăm2016vẫntănghơn41 triệuđồngsovớinămtrướclànhờsựđónggóprấtlớntừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggóp thêmsovới cuốinăm2016là 344 triệuđồng. Sang năm 2017 hoạtđộng kinhdoanhcủaCôngty đã khả quan hơn, lợi nhuận sau thuế tăng mạnh so với năm 2016tăng 3.693 triệu đồng tương đương tăng 883,8%.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng 2.6: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 2017 chênh lệch 2015/2014 chênh lệch 2016/2015 chênh lệch 2017/2016 +/- % +/- % +/- % TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 12,437 14,174 10,739 27,313 1,737 14.0 (3,434) -24.2 16,574 154.3 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 10 1,459 167 4,826 1,449 14314.9 (1,292) -88.6 4,659 2795.7 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 956 211 203 2,369 (745) -77.9 (8) -4.0 2,166 1067.3 1. Phải thu của khách hàng 956 211 203 1,686 (745) -77.9 (8) -4.0 1,483 730.8 2. Trả trước cho người bán 0 0 0 683 IV. Hàng tồn kho 11,324 12,452 10,370 20,118 1,128 10.0 (2,082) -16.7 9,748 94.0 V. Tài sản ngắn hạn khác 147 52 0 0 (95) -64.7 (52) -100.0 0 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 15,793 15,375 19,738 14,840 (418) -2.6 4,363 28.4 (4,898) -24.8 I. Tài sản cố định 15,555 15,267 19,738 14,840 (289) -1.9 4,471 29.3 (4,898) -24.8 1. Nguyên giá 5,689 5,689 17,494 17,494 - 0.0 11,805 207.5 (0) 0.0 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (1,851) (2,140) (2,394) (2,654) (289) 15.6 (254) 11.9 (260) 10.9 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11,717 11,717 4,638 0 - 0.0 (7,080) -60.4 (4,638) -100.0 IV. Tài sản dài hạn khác 238 108 0 0 (130) -54.6 (108) -100.0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 20,066 20,357 16,247 26,418 292 1.5 (4,110) -20.2 10,170 62.6 I. Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 (3,008) -22.2 (1,310) -12.4 17,170 185.7 1. Vay ngắn hạn 6,442 0 500 22,500 (6,442) -100.0 500 22,000 4400.0 2. Phải trả cho người bán 3,624 5,907 1,747 918 2,284 63.0 (4,160) -70.4 (830) -47.5 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 3,500 4,650 7,000 3,000 1,150 32.9 2,350 50.5 (4,000) -57.1 II. Nợ dài hạn 6,500 9,800 7,000 0 3,300 50.8 (2,800) -28.6 (7,000) -100.0 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6 I. Vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 1,027 12.6 5,039 54.8 1,505 10.6 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4,900 4,900 4,900 4,900 - 0.0 - 0.0 0 0.0 3. Vốn khác của chủ sở hữu 2,915 3,915 8,513 5,868 1,000 34.3 4,598 117.4 (2,645) -31.1 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 349 377 818 4,968 27 7.8 441 117.2 4,150 507.5 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 28,230 29,549 30,478 42,153 1,319 4.7 929 3.1 11,676 38.3
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 - Qua bảng phân tích ta thấy tổng tài sản cuối năm 2015 của công ty tăng lên 1.319 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 4,7%. Qui mô hoạt động của công ty tiếp tục tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn tăng 1.737 triệu đồng với tỷ lệ 14%  Tài sản dài hạn giảm 418 triệu đồng với tỷ lệ 2,6% do công ty thanh lý một số tài sản dài hạn khác Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 929 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 3,1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn giảm 3.434 triệu đồng với tỷ lệ 24,2% chủ yếu do hàng tồn kho giảm mạnh 2.082 triệu đồng với tỷ lệ 16,7%, tiền mặt và các khoản tương đương với tiền giảm 88,6% tương đương giảm 1.292 triệu đồng  Tài sản dài hạn tăng 4.363 triệu đồng với tỷ lệ 28,4% do công ty đầu tư mua tài sản cố định tăng 4.471 triệu đồng với tỷ lệ 29,3% Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng lên 11.676 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 38,3%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng mạnh nguyên nhân dẫn đến tình hình này là:  Tài sản ngắn hạn tăng 16.574 triệu đồng với tỷ lệ 154,3% chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.166 triệu với tỷ lệ 1067,3%, hàng tồn kho tăng 9.748 triệu đồng với tỷ lệ 730,8%, tiền mặt và các khoản tương đương với tiền tăng 4.659 triệu đồng với tỷ lệ 2795,7%  Tài sản dài hạn giảm mạnh 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8% do công ty thanh lý tài sản cố định giảm 4.898 triệu đồng với tỷ lệ 24,8% - Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2015 tăng lên 1.319 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2015 tăng so năm 2014 là 292triệu đồng với tỷ lệ 1,5%, tăng chủ yếu do khoản nợ dài hạn năm 2015 tăng so năm 2014 là 3.300 triệu đồng với tỷ lệ 50,8% trong khi đó nợ ngắn hạn lại giảm
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22  Vốn chủ sở hữu năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.027 triệu đồng với tỷ lệ là 12,6%. Điều này cho thấy hoạt động mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty đang mang lại kết quả Biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng lên 929 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 3,1%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2016 giảm so năm 2015 là 4.110 triệu đồng với tỷ lệ 20,2%, giảm do khoản nợ ngắn hạn năm 2016 giảm so năm 2015 là 1.310 triệu đồng với tỷ lệ 12,4%, nợ dài hạn giảm 2.800 triệu đồng tương đương 28,6%. Khoản làm tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do vốn chủ sở hữu.  Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 5.039 triệu đồng với tỷ lệ là 54,8%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả. Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng so năm 2016 11.676 triệu đồng với tỷ lệ 38,3%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm 2016 là 10.170 triệu đồng với tỷ lệ 62,6%, tăng chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn năm 2017 tăng so năm 2016 là 17.170 triệu đồng với tỷ lệ 185,7%, trong khi đó nợ dài hạn lại giảm mạnh.  Vốn chủ sở hữu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 1.505 triệu đồng với tỷ lệ là 10,6%. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả. 2.3 Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết quả phân tích này sẽ cho phép nhà quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau: 2.3.1 Phân tích cơ cấu tài sản 2.3.1.1 Tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản TSLD & đầu tư ngắn hạn  Tỷ trọng TSLD & đầu tư ngắn hạn/Tổng tài sản Tổng tài sản
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Bảng 2.7: Phân tích biến động tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 TSLD & đầu tư ngắn hạn 12,437 14,174 10,739 27,313 13.97 -24.23 154.33 Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.67 3.14 38.31 Tỷ lệ TSLD & đầu tư ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 0.44 0.48 0.35 0.65 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Từ năm 2014 đến 2015 ta thấy tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn đã có mức tăng trưởng rất cao là 13,97% cùng với đó là mức tăng trưởng của tổng tài sản cũng đạt mức là 4,67%, tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản là 44% cũng đạt mức cao, sang năm 2016 tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm mạnh là 24,23%, tuy nhiên mức độ tăng trưởng của cả TSLĐ & đầu tư ngắn hạn và tổng tài sản vẫn cao chiếm 48% vào năm 2016 nguyên nhân là do tổng tài sản tăng 3,14%. Đặc biệt, tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2017 đạt mức cao là 65%. 2.3.1.2 Tỷ suất đầu tư Năm 2015 so với 2014 ta thấy tỷ suất đầu tư tổng quát giảm 3,9% nguyên nhân là do tỷ suất đầu tư tài sản cố định giảm 3,4%, ta thấy kết hợp với kết quả phân tích ở trên thì tổng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn ở giai đoạn này tăng mạnh lên 13,97% trong khi tổng tài sản tăng với tốc độ 4,7% điều này đã ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn dùng đầu tư cho mua sắm tài sản cố định suy giảm và theo phân tích ở trên thì vốn đang nằm ở trong lượng hàng hóa tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Năm 2016 so với năm 2015 tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng tăng thêm 12,7% chứng tỏ doanh nghiệp đã cố gắng cải thiện tình hình giảm bớt hàng hóa tồn kho, kí kết hợp đồng mới dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn giảm xuống vì vậy làm giảm tốc
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 độ tăng tổng tài sản của công ty so với năm trước. TSCĐ giảm do doanh nghiệp bán một số máy móc, xe cũ.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 Bảng 2.8: Phân tích tỷ suất đầu tư Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) (Triệu đồng) 15/14 16/15 17/16 TSCD & đầu tư dài hạn 15,793 15,375 19,738 14,840 -2.6 28.4 -24.8 TSCD 15,555 15,267 19,738 14,840 -1.9 29.3 -24.8 Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tỷ suất đầu tư tổng quát (%) 55.9 52.0 64.8 35.2 Tỷ suất đầu tư TSCD (%) 55.1 51.7 64.8 35.2 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Giai đoạn 2016 đến 2017 tỷ suất đầu tư tổng quát lại có tín hiệu suy giảm 29,6% chỉ còn 35,2% tổng tài sản. Nguyên nhân là do các khoản phải thu ở giai đoạn này tăng lên đến gần 12 lần so với 2016 và hàng tồn kho cao dẫn đến TSLĐ & đầu tư ngắn hạn tăng cao trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3% điều này tiếp tục cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn cũng như qui mô năng lực kinh doanh đang ngày càng thu hẹp lại cho thấy tín hiệu không tốt của công ty đặc biệt là tỷ suất đầu tư tổng quát có xu hướng giảm dần. Điều này đặc biệt không tốt đối với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Một điều rất dễ nhận thấy và đáng lo ở doanh nghiệp là TSCĐ lại giảm dần chứng tỏ quy mô kinh doanh đang suy giảm đây là vấn đề rất cần được quan tâm đối với ban lãnh đạo công ty. Vì vậy công ty nên chú trọng hơn nữa việc đầu tư xây dựng các cửa hàng mới, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ kinh doanh bên cạnh đó chú trọng tính toán làm giảm lượng hàng tồn kho, tiếp tục thu hồi nợ của khách hàng tránh bị chiếm dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. 2.3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn - Tỷ suất nợ Tuy nhiên các giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 thì tỷ số nợ này liên tục giảm đây cho thấy doanh nghiệp có hệ số an toàn rất cao. Đứng trên góc độ là chủ nợ hay ngân hàng thì rất muốn doanh nghiệp có tỷ số này thấp tuy nhiên việc này cho thấy
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 doanh nghiệp hoạt động quá an toàn phụ thuộc ít vào vốn vay cho thấy chủ doanh nghiệp không thích rủi ro vì vậy ít đi vay, tuy nhiên tỉ số này thấp quá cũng không tốt vì nó liên quan đến đòn bẩy tài chính doanh nghiệp sẽ yếu đi. Bảng 2.9: Phân tích tỷ suất nợ Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Nợ phải trả 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7 Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tỷ suất nợ (%) 48.1 35.7 30.3 62.7 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Giai đoạn năm 2016 đến năm 2017 nợ phải trả tăng đến 185,7% nguyên nhân là do doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để phát triển các cửa hàng, giai đoạn này thì tổng nguồn vốn cũng tăng đến 38,3% tuy nhiên nguồn vốn tăng này là do tiền vay nằm trong hàng tồn kho của công ty cao vì vậy dẫn đến tỷ suất nợ năm 2017 là 62,7%. - Tỷ suất tự tài trợ Bắt đầu từ năm 2014 đến 2016 tỷ suất tự tài trợ của công ty liên tục tăng rất cao đến năm 2016 đã là 46,7% . Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã kêu gọi sự đóng góp vốn của cổ đông làm VCSH tăng lên cho thấy doanh nghiệp rất muốn tự chủ về vốn kinh doanh tuy nhiên tổng nguồn vốn kể từ năm 2017 suy giảm cho thấy chủ doanh nghiệp đang muốn thu hẹp lại vốn chờ thời cơ đầu tư khác. Giai đoạn năm 2016 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của công ty giảm nhẹ, đạt mức 37,3 mức độ tự chủ của công ty chưa cao.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 Bảng 2.10:Phân tích tỷ suất tự tài trợ Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Nguồn vốn chủ sở hữu 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6 Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tỷ suất tự tài trợ (%) 28.9 31.1 46.7 37.3 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.3.Phân tích các khoản phải thu và các khoản phải trả Phân tích tình hình thanh toán là đánh giá tính hợp lí về sự biến động của các khoản phải thu và các khoản phải trả giúp ta có được những nhận định chính xác hơn về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những nguyên nhân của mọi sự ngưng trệ, khê đọng của các khoản thanh toán hoặc có thể khai thác được những khả năng tiềm tàng giúp doanh nghiệp làm chủ về mặt tài chính, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 2.3.3.1 Phân tích các khoản phải thu Nguồn vốn của công ty huy động để tài trợ cho các khoản phải thu, nhất là thu từ khách hàng ngày càng nhiều, như vậy nguồn vốn đầu tư cho tài sản sẽ giảm và nó cũng làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vì sự đầu tư tài trợ cho khoản phải thu hoàn toàn không mang lại một đồng lợi nhuận nào cho công ty. Nếu việc tài trợ này càng lớn thì nó sẽ làm gánh nặng cho tài chính càng nhiều. Phân tích bảng tiếp theo ta sẽ thấy rõ hơn xu hướng biến động của các khoản phải thu qua các năm.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 Bảng 2.11: Phân tích các khoản phải thu trên tổng tài sản lưu động Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Tổng các khoản phải thu 956 211 203 2,369 -77.9 -4.0 1067.3 Tổng tài sản lưu động 12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3 Tỷ lệ các khoản phải thu/ Tổng tài sản lưu động (%) 7.7 1.5 1.9 8.7 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Giai đoạn năm 2014 đến 2015 tổng các khoản phải thu của công ty giảm mạnh tuy nhiên tốc độ giảm của các khoản phải thu lên đến 5 lần trong khi đó tốc độ tăng của tổng tài sản lưu động là 1,13 lần. Điều này dẫn đến tỷ trọng các khoản phải thu trong tổng tài sản lưu động lên đến 7,7%. Từ năm 2015 đến 2016 tổng các khoản phải thu giảm nhẹ chỉ còn 203 triệu đồng so với 211 triệu đồng của năm 2015, tuy nhiên tổng tài sản lưu động cũng bị giảm xuống 24,2% so với năm 2015. Điều này ghi nhận nỗ lực lớn của công ty trong việc thu hồi các khoản phải thu của khách hàng và cho thấy các bạn hàng đối tác của công ty làm ăn có uy tín trong việc trả nợ. Giai đoạn năm 2016 đến 2017 tổng tài sản lưu động tăng trưởng 154,3% tuy nhiên các khoản phải thu năm 2017 lại tăng nhanh đột biến tăng gấp 11,67 lần so với năm 2016. Điều này lại cho thấy một năm đầy rủi ro và hoạt động tài chính không tốt của doanh nghiệp. Các khoản phải thu tăng trưởng với tốc độ cao trong khi tổng tài sản lưu động tăng trưởng thấp hơn điều này chứng tỏ các khoản mục khác trong tổng tài sản lưu động của công ty ngày một giảm sút. Tỷ trọng các khoản phải thu tăng lên đạt mức 8,7% cao nhất trong 4 năm qua. Doanh nghiệp cần lưu ý phân loại các khách hàng có khả năng trả nợ tốt hay xấu từ đó lên công tác tổ chức thu hồi nợ hiệu quả. 2.3.3.2 Phân tích các khoản phải trả Các khoản phải trả chủ yếu của công ty là tiền trả tiền mua nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị. Các khoản phải trả khác như trả nộp thuế cho nhà nước, trả lương cán bộ công nhân viên doanh nghiệp nhìn chung trong những năm qua đều thực hiện
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 khá tốt. Những phân tích dưới đây sẽ cho ta thấy rõ được tình hình biến động các khoản phải trả của công ty qua 4 năm từ 2014 đến 2017. Bảng 2.12: Phân tích các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động Chỉ tiêu ( Triệu đồng ) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Tổng các khoảnphải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6 Tổng tài sảnlưu động 12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3 Tỷ lệ các khoản phải trả/Tổng tài sản lưu động (%) 161.3 143.6 151.3 96.7 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Giai đoạn 2014-2015 tổng tài sản lưu động có xu hướng tăng, đến năm 2015 là 14.174 triệu đồng. Các khoản nợ phải trả năm 2015 tăng nhẹ 1%. Giai đoạn năm 2016 tổng các khoản phải trả lại giảm 20% so với năm trước trong khi đó tổng tài sản lưu động giảm 24%. Sang năm 2017 tổng các khoản phải trả tăng đến 62,6% lên đến 26.418 triệu đồng trong khi đó tổng tài sản lưu động cũng tăng lên đến 154,3%, nhờ tốc độ tăng của tổng tài sản lưu động cao hơn nên tỷ lệ các khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động giảm xuống 96,7%. Tổng tài sản lưu động tăng kết hợp với phân tích ở trên chủ yếu là do hàng tồn kho tăng cao, ở đây doanh nghiệp không bán được hàng nên buộc phải chiếm dụng vốn của các đầu nậu chuyên thu mua nguyên liệu. Ở đây đã có sự suy giảm các khoản phải trả tuy nhiên vẫn còn ở mức khá cao dẫn đến mất an toàn thanh toán cho doanh nghiệp. Ta thấy, tỷ lệ các khoản phải trả/Tổng tài sản lưu động có xu hướng giảm qua các năm. Đây là xu hướng rất tốt của công ty cho thấy khả năng thanh toán của công ty đang dần dần có chiều hướng tốt lên theo từng năm năm 2017 so với 2016 giảm mạnh 54,6% nữa còn 96,7%. Tuy nhiên, đây là một chỉ số chưa tốt phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Công ty đang bị chiếm dụng vốn của công ty cao.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 2.3.4 Phân tích khả năng thanh toán 2.3.4.1 Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn Trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016 TSLĐ & ĐTNH có tăng giảm tuy nhiên nợ ngắn hạn thì lại có xu hướng giảm mạnh từ năm 2015 tốc độ giảm đến 22% so với năm 2014, năm 2016 tốc độ giảm là 12,4% so với năm 2015. Riêng năm 2015 nợ ngắn hạn giảm nhưng TSLĐ & ĐTNH lại giảm mạnh hơn nên vốn luân chuyên năm 2015 đặt mức cao gấp 3 lần so với năm 2014. Sang năm 2014, các khoản nợ ngắn hạn tăng lên đến 17.170 triệu đồng tuy nhiên tốc độ tăng là 185,7% cao hơn tốc độ tăng trưởng của TSLĐ & ĐTNH là 154,3% vì vậy vốn luân chuyển của năm 2017giảm hơn gấp đôi so với năm 2016. Bảng 2.13: Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 TSLĐ & ĐTNH 12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3 Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7 Vốn luân chuyển (1,129) 3,617 1,492 896 -420.3 -58.7 -40.0 Tổng nguồn vốn 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Hệ số tài trợ thường xuyên (%) -4.0 12.2 4.9 2.1 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Vốn luân chuyển phản ánh phần tài sản ngắn hạn được tài trợ từ nguồn vốn cơ bản, lâu dài mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời gian ngắn, vốn luân chuyển càng lớn phản ánh khả năng chi trả càng cao đối với nợ ngắn hạn khi đến hạn trả. Nhìn chung qua 4 năm thì vốn luân chuyển của công ty chưa tốt, có tốc độ tăng trưởng thấp và có xu hướng giảm qua các năm. Tổng nguồn vốn có biến động tăng qua các năm, cụ thể tăng từ 28,230 triệu đồng năm 2014 đến 29,549 triệu đồng vào năm 2015, năm 2016 tăng lên là 30.478 triệu, sang năm 2017 tăng mạnh lên 42.153 triệu đồng. Việc phân tích biến động vốn luân chuyển ở trên có xu hướng giảm qua 4 năm vậy nên hệ số tài trợ thường xuyên của công ty cũng biến động qua các năm và đến năm 2017 chỉ còn là 2,1% đây là hệ số phản ảnh nguồn tài trợ thường xuyên của công ty thấp. Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 Vốn luân chuyển chỉ cho chúng ta thấy được cái nhìn khái quát về khả năng chi trả. Để đánh giá chính xác hơn ta tiến hành phân tích tiếp những chỉ tiêu sau. 2.3.4.2 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành là hệ số phản ánh một cách tổng quát khả năng chi trả của doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo ở đây ta có thể thấy nhìn chung khả năng thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2014-2016 ít biến động, có xu hướng tăng nhẹ nhưng đến năm 2017 thì giảm còn 160 nguyên nhân do nợ phải trả tăng mạnh 62,6% so với năm trước trong khi đó tổng tài sản chỉ tăng 38,3%. Bảng 2.14:Phân tích biến động hệ số khả năng thanh toán hiện hành Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Tổng tài sản 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6 Hệ số thanh toán hiện hành (%) 141 145 188 160 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.4.3 Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Qua bảng phân tích ta có thể thấy rằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty qua các thời kì chưa tốt. Vàonăm2014-2016tỷ sốnàyđạt nhỏ hơn 1, đâylà mứcđộthanhtoánkém,hàngtồnkhoứđộngvìvậysẽlàmgiảmkhảnăngtrảnợcủacôngty.Đếnnă m2017thìtỷsốnàytăngcaođến103chothấydoanhnghiệpquảnlývốnlưuđộng đang dần có kếtquả,tuy nhiên hàngtồnkho vẫn quácao. Bảng 2.15:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Tổng tài sản ngắn hạn 12,437 14,174 10,739 27,313 14.0 -24.2 154.3 Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (%) 62 70 66 103 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 2.3.4.4 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh của công ty cực kì thấp chỉ đạt 8% năm 2014 vào năm 2015 hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng mạnh lên 16% do tài sản có tính thanh khoản cao của công ty năm 2015 so với 2014 đã tăng trưởng đến 54,7%. Sang năm 2016, hệ số giảm xuống cực thấp còn 4%. Nguyên nhân là số lượng tài sản có tính thanh khoản cao còn quá thấp mặt khác nợ ngắn hạn năm 2016 so với 2015chỉ giảm 12,4% mặc dù nợ ngắn hạn giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã bán được hàng và trả nợ được. Tuy nhiên sang năm 2017 như đã phân tích ở trên doanh nghiệp đã được các cổ đông bơm tiền vào làm tài sản có tính thanh khoản cao tăng lên gần 20 lần trong khi đó nợ ngắn hạn chỉ tăng 185,7% so với năm 2016 vì vậy hệ số thanh toán nhanh của năm 2017 lên đến 27% một con số thể hiện nỗ lực cải thiện tình hình thanh toán của ban giám đốc công ty. Bảng 2.16:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Tài sản có tính thanh khoản cao 1,113 1,722 370 7,195 54.7 -78.5 1846.7 Nợ ngắn hạn 13,566 10,557 9,247 26,418 -22.2 -12.4 185.7 Hệ số thanh toán nhanh (%) 8 16 4 27 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.4.5 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Qua bảng phân tích ta thấy tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu qua các năm đều cao, điều này chứng tỏ khả năng đảm bảo nợ của vốn chủ sở hữu công tythấp và ở mức không an toàn. Nguyên nhân so nợ phải trả năm 2017 tăng trưởng lên đến 62,6% so với năm 2016 tăng với tốc độ cao hơn tốc độ tăng của VCSH. Từ năm 2014 sang 2016 ta thấy được sự biến động có xu hướng giảm của nợ phải trả và sự tăng lên vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm cụ thể: Năm 2015 so với 2014 nợ phải trả tăng 1,5% trong khi vốn chủ sở hữu tăng 12,6% chính điều này đã giảm hệ số đảm bảo nợ cho doanh nghiệp là 221,5%. Năm 2016 so với năm 2015 tiếp
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 tục với xu hướng giảm nợ phải trả và xu hướng tăng của vốn chủ sở hữu tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu doanh nghiệp giảm tiếp còn 114,2% phản ánh mức độ đảm bảo nợ tăng lên nhưng mức tăng này không đáng kể do công ty có số nợ phải trả quá cao. Bảng 2.17: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Nợ phải trả 20,066 20,357 16,247 26,418 1.5 -20.2 62.6 VCSH 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6 Tỷ số nợ/VCSH (%) 245.8 221.5 114.2 167.9 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.5 Phân tích khả năng luân chuyển vốn 2.3.5.1 Luân chuyển hàng tồn kho Hàng tồn kho luôn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đặc biệt là trong các doanh nghiệp xuất khẩu bởi vì nó thể hiện doanh nghiệp có lượng hàng hóa dồi dào, nguồn cung hàng ổn định là đối tác tin tưởng đối với các khách hàng nước ngoài. Tuy nhiên hàng tồn kho quá cao sẽ dẫn đến doanh nghiệp bị ứ đọng vốn sản xuất kinh doanh dẫn đến kinh doanh không hiệu quả. Để có cái nhìn rõ nét hơn ta tìm hiểu qua bảng phân tích và đồ thị dưới đây. Bảng 2.18:Vòngquayhàngtồnkho Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) (Triệu đồng) 15/14 16/15 17/16 Doanh thu thuần 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4 Hàng tồn kho 11,324 12,452 10,370 20,118 10.0 -16.7 94.0 Vòng quay hàng tồn kho 6.45 7.86 8.21 6.83 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Năm2014hàngtồnkhocủacôngtyluânchuyển6,45nghĩalàkhoản56ngày1vòng, Năm2015hàngtồnkhocủacôngtyluânchuyển7,86nghĩalàkhoản46ngày1vòng,năm2016hà ngtồnkholuânchuyểnđược8,21 vòngnghĩalàkhoản44ngày1vòng.Năm2017vòngquayhàngtồnkholà6,83,mộtvòngkhoản5 3ngày.Vòngquay hàngtồn khocủacôngtycànglớn,tốcđộlưuchuyểnhàngtồn khotrong
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 côngtygiảm,tỷsốnàytươngđốiphùhợpvớiloạihìnhkinhdoanhcửa hàng xe máycôngty.Sốngày lưu khocủa cácloại hànghóatrong côngty vẫnđủ thờigianchosảnphẩmtiêuthụởcácđạilý,cửahàngtrựcthuộc. Với sự thay đổi tốc độ như vậy cho thấy công ty đã tăng vốn đầu tư cho hàng dự trữ. Nguyên nhân số ngày luân chuyển hàng tồn kho của Công ty tăng lên là do chính sách của Công ty muốn dự trữ cao để đủ đáp ứng cho khách hàng trong những năm kế tiếp và không thiếu hàng nếu cần gấp. Công ty cần có chính sách tiêu thụ số hàng tồn kho này để có vốn để đầu tư vào một số việc khác, nếu để vốn cứ nằm yên thế này thì không tốt lắm, sự luân chuyển vốn sẽ chậm lại làm cho Công ty mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh 2.3.5.2 Luân chuyển khoản phải thu Giai đoạn năm 2014 là giai đoạn có số vòng quay các khoản phải thu 91 vòng trên năm với kì thu tiền bình quân là 4 ngày trên một vòng quay, giai đoạn này cho ta thấy được khả năng thu hồi vốn của công ty rất tốt. Đến năm 2015 các khoản phải thu giảm 1,4 lần so với năm 2014 trong khi đó tốc độ tăng trưởng doanh thu tăng lên 33,9% chính điều này đã làm số vòng quay các khoản phải thu tăng lên 168 vòng vì vậy kì thu tiền bình quân giảm còn hơn 2 ngày đây cũng là năm cho thấy doanh nghiệp thu hồi được nợ tốt. Năm 2016 các khoản phải thu bình quân tiếp tục giảm mạnh 64,5% trong khi đó doanh thu giảm 13% điều này đã kéo làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm còn 411 vòng so với năm 2015 đạt 168 vòng và kì thu tiền bình quân giảm xuống chỉ còn gần 1 ngày. Đây là giai đoạn thể hiện nỗ lực của công ty trong việc hạn chế tốc độ tăng trưởng của các khoản phải thu và cũng đạt được thời hạn thu hồi các khoản nợ của công ty là 01 ngày. Năm 2017 cho thấy sự biến động của doanh thu và các khoản phải thu bình quân theo chiều hướng tăng mạnh, các khoản phải thu có tốc độ tăng đến 521,3% trong khi doanh thu tăng 61,4% chính điều này đã giảm số vòng quay các khoản phải thu còn 107 vòng và kì thu tiền bình quân tăng lêngần 4 ngày trong năm 2017 gần bằng sao với năm 2014. Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh, không bị ứ đọng vốn. Đây là một trong những tín hiệu tích cực về tài chính của doanh nghiệp.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 Bảng 2.19: Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Doanh Thu 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4 Các khoản phải thu đầu kì 656 956 211 203 45.7 -77.9 -3.8 Các khoản phải thu cuối kì 956 211 203 2,369 -77.9 -4.0 1067.3 Các khoản phải thu bình quân 806 584 207 1286 -27.6 -64.5 521.3 Số vòng quay các khoản phải thu (vòng) 91 168 411 107 84.9 145.3 -74.0 Kì thu tiền bình quân (ngày) 4.0 2.1 0.9 3.4 -45.9 -59.2 284.9 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.5.3 Luân chuyển vốn chủ sở hữu Qua 4 năm ta thấy được vốn chủ sở hữu doanh nghiệp liên tục tăng cho thấy doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả nên các chủ sở hữu tiếp tục bỏ vốn vào tuy nhiên tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu bé hơn tốc độ tăng của doanh thu qua 4 năm khiến tỷ trọng vốn chủ sở hữu so với doanh thu liên tục biến động qua 4 năm. Tuy nhiên với điều này cho ta thấy được tình hình sử dụng VCSH của công ty qua 4 năm khá hiệu quả cụ thể: Năm 2015 so với năm 2014 doanh thu doanh nghiệp tăng với tốc độ 33,9% trong khi vốn chủ sở hữu bình quân là 6,3% đạt 8.678 triệu đồng số vòng quay vốn chủ sở hữu tăng lên 9 vòng đạt 11,3 vòng, số ngày trên một vòng quay giảm còn 31,9 ngày. Sang tiếp năm 2016 tuy tốc độ của doanh thu chậm lại giảm 13% và tốc độ tăng mạnh của vốn chủ sở hữu làm số vòng quay giảm còn 7,3 vòng và số ngày trên vòng quay tăng lên gần 50 ngày. Năm 2017 doanh thu tăng trở lại tới 61,4% trong khi đó tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu chỉ 27,9% nên số vòng quay tăng lên 9,2 vòng và số ngày trên vòng quay giảm xuống còn 39,3 vòng phản ánh doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu năm 2017 hiệu quả hơn năm 2016.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 Bảng 2.20: Phân tích luân chuyển vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Doanh thu 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4 VCSH đầu kì 8,157 8,164 9,192 14,230 0.1 12.6 54.8 VCSH cuối kì 8,164 9,192 14,230 15,736 12.6 54.8 10.6 VCSH bình quân 8,161 8,678 11,711 14,983 6.3 34.9 27.9 Số vòng quay VCSH (vòng) 9.0 11.3 7.3 9.2 25.9 -35.5 26.2 Số ngày một vòng quay (Ngày) 40.2 31.9 49.5 39.3 -20.6 55.1 -20.7 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.5.4 Luân chuyển toàn nguồn vốn Tổng nguồn vốn bình quân của công ty qua 4 năm có biến động qua các năm tuy nhiên tốc độ tăng trưởng năm 2017 tăng 21% so với năm 2016 nguyên nhân là do vốn ngắn hạn ngày một tăng với tốc độ khá cao, chính điều này đã làm ảnh hưởng đến toàn bộ nguồn vốn. Số vòng quay vốn năm 2015 tăng so với năm 2014 đạt 3.4 vòng sang năm 2016 giảm còn 2,8 vòng và sang năm 2017 đạt được 3,8 vòng cho thấy doanh nghiệp ngày càng sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình đặc biệt là vốn ngắn hạn. Số ngày một vòng quay giảm từ 136,9 ngày năm 2014 xuống còn 95,1 ngày năm 2017 cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn khá hiệu quả.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 Bảng 2.21: Phân tích luân chuyển toàn nguồn vốn Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Doanh thu 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4 Tổng nguồn vốn đầu kì 27,345 28,230 29,549 30,478 3.2 4.7 3.1 Tổng ngồn vốn cuối kì 28,230 29,549 30,478 42,153 4.7 3.1 38.3 Tổng nguồn vốn bình quân 27,788 28,889 30,013 36,315 4.0 3.9 21.0 Số vòng quay vốn (vòng) 2.6 3.4 2.8 3.8 28.8 -16.3 33.4 Số ngày một vòng quay (Ngày) 136.9 106.3 126.9 95.1 -22.4 19.4 -25.0 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) 2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kĩ thuật, quản lí kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy phân tích lợi nhuận giữ vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình phân tích tài chính của doanh nghiệp. 2.3.6.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận trước thuế tăng đến 10,5% từ 437 đến 483 triệu đồng, doanh thu tăng 33,9% từ 73.057 đến 97.844 triệu đồng. Chính tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn doanh thu do đó tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm từ 0,6% còn 0,49%. Điều này phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty không cao vì vậy ban lãnh đạo doanh nghiệp nên rà soát lại tất cả các mặt của công ty trong đó tìm ra nguyên nhân làm tăng tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong đó quan trọng nhất là ổn định giá nguyên liệu đầu vào đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 38 Bảng 2.22:Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 15/14 16/15 17/16 Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8 Doanh thu thuần 73,057 97,844 85,124 137,414 33.9 -13.0 61.4 Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu (%) 0.60 0.49 0.61 3.74 -17.5 24.3 509.4 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Bước sang năm 2016 tiếp tục đà tăng của lợi nhuận tăng thêm đến 8,2% trong khi doanh thu lại giảm 13% làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty tăng từ 0,49% lên 0,61%. Tuy nhiên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vai trò vị thế mức độ bành trướng của công ty trên thị trường thì tốc độ tăng trưởng đang giảm sút tuy nhiên nhờ có những biện pháp cắt giảm chi phí hợp lí nâng cao hiệu suất sử dụng chi phí của công ty vậy nên doanh nghiệp đạt được tỷ suất lợi nhuận khá cao. Đến năm 2017 tốc độ tăng thêm của lợi nhuận cao hơn nhiều tốc độ tăng thêm của doanh thu cụ thể là doanh thu tăng thêm 61,4% trong khi lợi nhuận tăng mạnh 883,8% vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng mạnh lên 3,74%. Số liệu cho thấy năm 2017 phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty tăng trở lại. Mặc dù giai đoạn này chi phí lãi vay tăng cao tuy nhiên doanh nghiệp đã có những biện pháp cắt giảm chi phí khác nhằm gia tăng thêm lợi nhuận. Dù vậy qua phản ánh và thăm dò một số doanh nghiệp trên địa bàn thì phần trăm lợi nhuận của các doanh nghiệp này dao động chủ yếu trong khoảng từ 3% đến 5% vì vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2017 tạm chấp nhận được. 2.3.6.2 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động Tỷ suất sinh lời vốn lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhìn chung qua 4 năm thì vốn lưu động và cả lợi nhuận đều tăng lên theo từng năm tuy nhiên tốc độ tăng giảm của 2 yếu tố này theo từng năm sẽ khác nhau và sẽ cho thấy sự thay đổi thông qua tỷ suất sinh lời vốn lưu động, ta sẽ tiến hành đi theo từng giai đoạn để hiểu rõ hơn tình hình sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 39 Bảng 2.23:Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động Chỉ tiêu (Triệu đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biến động tăng giảm (%) 2015/2014 2016/2015 2017/2016 Lợi nhuận trước thuế 437 483 522 5,138 10.5 8.2 883.8 VLĐ bình quân 12,437 13,305 12,457 19,026 7.0 -6.4 52.7 Tỷsuất lợi nhuận/ VLĐ (%) 3.51 3.63 4.19 27.00 3.3 15.5 544.1 (Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả) Năm 2014 tỷ suất này đạt 3,51%, sang năm 2015 vốn lưu động doanh nghiệp tăng 7% trong khi lợi nhuận doanh nghiệp tăng đến 8,2% nhờ vậy tỷ suất lợi nhuận đạt 10,5% cho thấy được khả năng quản lí cũng như sử dụng vốn lưu động của công ty hiệu quả trong năm 2015. Giai đoạn năm 2015 đến 2016 đánh dấu một bước tiến dài trong việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, lợi nhuận trước thuế tăng 8,2% trong khi vốn lưu động lại giảm 6,4% đã đẩy tỷ suất vốn lưu động lên 4,19%, mức cao nhất trong vòng 3 năm trở lại đây. Bước sang năm 2017 lợi nhuận trước thuế vẫn tăng mạnh 883,8% trong khi vốn lưu động lại tăng với tốc độ chậm hơn (52,7 %) chính điều này đã làm cho tỷ suất sinh lời vốn lưu động tăng lên 27%, mức cao nhất trong vòng 4 năm qua tại công ty,cho thấy công ty đã có những biện pháp xử lí lượng vốn dư thừa không hiệu quả, thu hồi các khoản nợ đồng thời tìm các biện pháp tăng lợi nhuận góp phần cải thiện tình hình ngay trong năm 2017. 2.3.6.3 Tỷ suất sinh lời vốn cố định Năm 2015 so với năm 2014 tỷ suất sinh lời vốn cố định tăng từ 16% lên 17,6% nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của vốn cố định. Bước sang năm 2016 vốn cố định bình quân của công ty giảm 14% trong khi lợi nhuận lại tăng đến 108% cho vì vậy tỷ suất lợi nhuận tăng rất cao lên đến 42,7%. Sang năm 2017 lợi nhuận tiếp tục đà tăng trưởng thêm 23% đạt 8.897 triệu đồng trong khi vốn cố định tiếp tục đà giảm thêm 27% khiến cho tỷ suất sinh lời vốn cố định lên đến 71,4%.