Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm
Các kiến thức chỉ được học qua sách vở hay chỉ được nhìn thấy qua báo chí hay các thông tin truyền thông sẽ rất khó để SV cảm nhận rõ rệt. Việc kiến tập tại DN góp phần không nhỏ cho quá trình SV tiếp thu các nguồn tri thức mới, trải nghiệm mới mẻ khi được tiếp xúc và đặc biệt là quan sát mô hình, cách thức làm việc tại một bộ phận của DN.
Tác giả đã lựa chọn kiến tập tại TTKD Giải pháp Doanh Nghiệp Vừa MISA và nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình từ doanh nghiệp để có thể đến tham quan, học hỏi, đúc kết kinh nghiệm thực tế cho bản thân và trao dồi kĩ năng cần thiết tại bộ phận thuộc TTKD Giải pháp Doanh Nghiệp Vừa MISA.
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
BÁO CÁO
KIẾN TẬP TẠI VĂN PHÒNG TRUNG TÂM
KINH DOANH GIẢI PHÁP VỪA CÔNG TY
MISA
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
BÁO CÁO
KIẾN TẬP TẠI VĂN PHÒNG TRUNG TÂM
KINH DOANH GIẢI PHÁP VỪA CÔNG TY
MISA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM XUÂN HƯỞNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRƯƠNG NHỰT LINH
KHÓA: 2018 - 2022
LỚP: 09DHQT3
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022
3. iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. Khái quát về doanh nghiệp. ..........................................................................3
1.1.Khái quát về doanh nghiệp..............................................................................................3
1.1.1. Thông tin chung................................................................................................................3
1.1.1.1. Lý do ra đời...................................................................................................................4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................5
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh........................................................................................8
1.1.4. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp..........................................................................................10
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................................................10
1.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................................................11
1.2. Thông tinvề tình hình hoạt động ..................................................................................16
1.2.1. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................................16
1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp.....................................................................................................17
Tómtắt chương 1.......................................................................................................................
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẠI BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.....................................................................................................................18
2.1. Giới thiệubộ phận kiến tập ............................................................................................18
2.1.1. Sơ đồ bộ phận kinh doanh...............................................................................................18
2.1.2. Nhiệm vụ từng vị trí ........................................................................................................18
2.1.3. Mối quan hệ tác nghiệp của bộ phận với các bộ phận khác trong doanh nghiệp.....20
2.2. Tổ chức công việc tại bộ phận kinh doanh ..................................................................21
2.2.1. Bố trí mặt bằng .................................................................................................................21
2.2.2. Bố trí nguồn nhân lực......................................................................................................21
2.2.3. Mô tả quy trình công việc được quan sát trong bộ phận.............................................22
4. iv
Tómtắt chương 2.......................................................................................................................
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT.......................................................................................................24
3.1. Nhận xét chung về doanh nghiệp ..................................................................................24
3.1.1..............................................................................................................................................
3.2. Nhận xét công tác tổ chức bộ..........................................................................................27
3.2.1..............................................................................................................................................
3.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................................27
Tóm tắt chương 3 .....................................................................................................................
PHỤ LỤC....................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................
5. 1
MỞ ĐẦU
1.Lý do kiến tập
Khoảng thời gian còn là sinh viên tại một trường ĐH là khoảng thời gian mà
tác giả cũng như các bạn SV khác được tiếp cận với các môn học đại cương, song
song đó cũng được các giảng viên của trường giảng dạy các môn học liên quan đến
các chuyên ngành mà sinh viên lựa chọn. Đôi khi, những kiến thức “phần cứng” khó
được các bạn sinh viên tiếp thu, luôn cảm thấy nhàm chán và không ứng thú.
Vì vậy trong học kì này, tác giảđược tự do lựachọn doanh nghiệpđể thực hiện
tham quan kiến tập. Cũng như được quan sát trực tiếp, trau dồi các kĩ năng cần thiết,
để hoànthiện được các yếu tố nghe, nhìn và thực hiện. Các kiến thức đã được học qua
ở trường sẽ có cơ hội được hiểurõ hơn, am hiểu hơn và biết cách áp dụng kiến thức đó
trong thực tế.
2. Mục tiêu kiến tập
Các kiến thức chỉ được học qua sách vở hay chỉ được nhìn thấy qua báo chí
hay các thông tin truyền thông sẽ rất khó để SV cảm nhận rõ rệt. Việc kiến tập tại DN
góp phần không nhỏ cho quá trình SV tiếp thu các nguồn tri thức mới, trải nghiệm
mới mẻ khi được tiếp xúc và đặc biệt là quan sát mô hình, cách thức làm việc tại một
bộ phận của DN.
Tác giảđãlựa chọn kiến tập tại TTKD Giải pháp Doanh Nghiệp Vừa MISA và
nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình từ doanh nghiệp để có thể đến tham quan, học
hỏi, đúc kết kinh nghiệm thực tế cho bản thân và trao dồi kĩ năng cần thiết tại bộ phận
thuộc TTKD Giải pháp Doanh Nghiệp Vừa MISA.
3. Phạm vi kiến tập
Tên Công Ty (DN) : Công Ty CP MISA
Địa chỉ : Tòa nhà MISA, Lô 5,49 Tô Ký, Tân Hưng Thuận, Quận 12
Phòng ban kiến tập: TTKD Giải pháp Doanh Nghiệp Vừa Công Ty MISA
Người hướng dẫn : Huỳnh Văn Thành
Chức vụ : Phó Giám đốc TTKD giải pháp Doanh Nghiệp Vừa Công ty MISA
6. 2
4. Phương pháp tiếpcận công việc
Để phục vụ cho quá trình tìm hiểu nghiên cứu và làm báo cáo kiến tập tác giả
đã sử dụng các phương pháp chủ yếu sau để tiếp cận công việc được nhanh chóng và
hiệu quả:
A. Khảo sát, quan sát thực tế tại TTKD Giải pháp Doanh Nghiệp Vừa MISA
B. Tập hợp số liệu kết hợp với phương pháp đánh giá và đưa ra nhận xét.
C. Phương pháp thống kê và thu nhập thông tin.
5. Ý nghĩa kiến tập
Hằng năm, nhiều trường đại học đã cho phép sinh viên năm 3 hay năm
cuối được đến những cơ quan, công ty thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành của
mình để làm quen môi trường làm việc trong tương lai cũng như học hỏi thêm kinh
nghiệm, thậm chí làm những công việc phù hợp được với chuyên ngành của mình.
Các kỳ kiến tập hay là thực tập cũng giúp sinh viên tiếp xúc công việc gần nhất, thật
nhất. Là phép thử ban đầu xem chúng em có đủ tố chất với nghề đã chọn hay không.
6. Bố cục bài kiến tập
Gồm có 3 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẠI BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Chương 3 : TỔNG KẾT
7. 3
Cấp quản lý
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẠI BỘ PHẬN KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Giới thiệubộ phận kiến tập
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Tổ chức Phòng kinh doanh của TTKD Giải pháp DN Vừa
2.1.2 Nhiệm vụ từng vị trí
Ban Giám Đốc Trung Tâm
- Xác định định hướng và mục tiêu kinh doanh phù hợp với thị trường, mong
muốn của các khách hàng.
- Theo dõi sát sao tình hình hoạt động của nhân viên.
- Duy trùy môi trường làm việc hấp dẫn, cởi mỡ nhằm thu hút nhân tài, xây
dựng và quản lý các kế hoạch giúp phát triển nguồn nhân lực.
- Đào tạo chuyên môn cho các nhân viên.
- Hỗ trợ, giải quyết các vấn đề của phòng kinh doanh và các phòng ban khác.
Quản Lý Bán Hàng
Đặt ra những mục tiêu về doanh số, mục tiêu về khách hàng,... Tìm ra những
hướng đi để đạt mục tiêu đó. Phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên đúng người,
đúng việc và chia ra các mục tiêu và đặt ra theo ngày, tháng, năm. Theo dõi, quan sát
quá trình nhân viên hoàn thành công việc được giao có hiệu quả không. Đào tạo
những kỹ năng, kiến thức chuyên sâu cho đội ngũ nhân viên. Luôn luôn chủ động
trong công việc, hỗ trợ và giải quyết các vấn đề cho nhân viên bán hàng.
AGENCY
Nhân viên KD
(Tele sales)
8. 4
Nhân Viên Kinh Doanh
Công việc của nhân viên kinh doanh là thu thập thông tin, số điện thoại, dữ
liệu data để có sơ sở liên hệ tư vấn về các sản phẩm, dịch vụ giúp khách hàng không
mất thêm nhiều thời gian trong quản lý cũng như dễ dàng, linh động hơn trong cách
sắp xếp công việc. Thậm chí, khách hàng còn dễ dàng quan sát và nắm bắt rõ tình
hình tài chính, công việc. Sau đó mỗi thành viên đều chia sẻ với nhau những bài học
quý báo trong quá trình làm việc.
2.1.3 Mối quan hệ tác nghiệp của bộ phận với các bộ phận khác trong Doanh
nghiệp
Các phòng ban khác không thuộc phòng kinh doanh đều góp phần quan trọng
cho việc phát triển và cũng cố nội bộ DN thành một khối thống nhất, vững mạnh. Mỗi
bộ phận, phòng ban đều có trách nhiệm hoàn thành tốt mục tiêu mà ban giám đốc
côngty đã ban hành. Sáng tạo, tự tin, và trao đổi thông tin giữa phòng ban với nhau là
điều không thể thiếu.
Dù ở giai đoạn nào, hoàn cảnh nào thì khi một phòng bantrực thuộc tại công ty
luôn gặp trở ngại hay khó khăn về cách xử lý và giải quyết tình huống thì các phòng
ban khác đều sẵn lòng chungtay hỗ trợ, giúp đỡ để tránh tìnhtrạng trì trệ khi bàn giao
công việc. Và sau đây là mối liên hệ giữa các phòng ban với nhau, sẽ cho ta biết nếu
kết hợp các phòng ban ấy với nhau mang lại những kết quả rất lớn.
Phòng Kinh Doanh ↔ Phòng Dịch vụ và Chăm sóc KH
Phòng Kinh doanh có kế hoạch thực hiện công việc tìm kiếm khách hàng mới,
tư vấn và giới thiệu khách hàng đếnđây, chăm sóc các KH hiệncó, khi chốt được hợp
đồng thì nộp thông tin của khách hàng về phòng DV & CSKH để nhập hồ sơ và phát
hành hợp đồng, cũng như tìm phần mềm quản lý phù hợp. Phòng DV & CSKH có
nhiệm vụ giải đáp các thắc mắc về khoản phí , hoặc các khiếu nại từ các quyền lợi của
KH. Như vậy, KH mới tin tưởng và hợp tác lâu dài với TTKD, từ đó mà giới thiệu
thêm bạn bè, gia đình, đồng nghiệp, gia tăng được một kênh truyền thông ít tốn kém
và vô cùng giá trị đó là kênh truyền miệng.
Phòng Kinh Doanh ↔ Phòng training
9. 5
Khi phòng KD thiếu nhân sự, Thì quản lý của phòng KD là Trưởng phòng KD
sẽ điều phối nhân viên qua phòng training yêu cầu tuyển dụng đầu vào. Trong qua
trình tuyển dụng hoặc đào tạo các nghiệp vụ cơ bản cho các ban ứng tuyển thì phòng
training sẽ đưa ra các thông báo tuyển dụng. Các NV phòng KD sẽ hỗ trợ phòng
trainning về các hoạt động hành chính, truyền thông để đảm bảo công việc được chu
toàn và đi đúng chiến lược kinh doanh.
Phối hợp cùng phòng training để xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn
nhân lực và đào tạo tuyển dụng thêm các ứng viên phù hợp cho từng vị trí.
Phòng Kinh Doanh ↔ Phòng tư vấn chuyên nghiệp
Khi chốt các hợp đồng khó xử lý hoặc gặp trở ngại, khó khăn thì NV kinh
doanh chuyển toàn bộ thông tin hồ sơ qua phòngtư vấn chuyên nghiệp để NV nắm rõ
thông tin về khách hàng, như thế nào đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, chốt
được hợp đồng sẽ cao hơn. Phòng tư vấn chuyên nghiệp cũng sẽ tổ chức các lớp huấn
luyện và rèn luyện, trao đổi về kĩ năng tư vấn chốt hợp đồng như thế nào sẽ hiệu quả
và nhanh chóng với từng nhóm đối tượng KH khác nhau. Cả hai phòng cùng nhau
trao dồi kĩ năng lẫn nhau để tăng doanh thu cho công ty, mang lại giá trị khách hàng
nhiều hơn.
2.2 Tổ chức công việc tại bộ phận
2.2.1 Bố trí mặt bằng
Bộ phận phòng ban này được đặt kế phòng họp và phòng BGD xen kẽ. Vì khi
trong công việc hoặc NV thuộc phòng kinh doanh cần giúp đỡ thì luôn được tư vấn,
hỗ trợ nhanh chóng từ cấp trên, ban quản lý. Sự trao đổi sẽ suôn sẻ và thuận lợi hơn
vói cách bố trí này. Để quá trình xử lý các khó khăn từ khách hàng nhanh chóng, hỗ
trợ khách hàng kịp thời nên sắp xếp gần với phòng DV và chăm sóc khách hàng. Các
công việc được diễn ra luân phiên và có sự giám sát từ các cấp quản lý để đảm bảo
công việc luôn thực hiện đúng theo yêu cầu của ban giám đốc. Tránh tình trạng để
phòng ban phải chờ đợi công việc từ phòng ban khác.
2.2.2 Bố trí nguồn nhân lực
10. 6
Trong quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh
và chiến lược nhân sự đều rất được chú trọng. Định hướng là xây dựng công ty như
một gia đình, mọi người đều được đối sử bình đẳng.
Căn cứ vào những chiến lược, định hướng có sẵn công việc đào tạo, tuyển
dụng thu hút nhân tài rất được công ty quan tâm. Đội ngũ lãnh đạo có trình độ cao, và
rất trẻ, khả năng thayđổi và hội nhập cũng lớn. Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, trình độ
tương đối mạnh, và sự hỗ trợ từ một đội ngũ lãnh đạo giỏi.
Mỗi phòng ban có 5 hàng, mỗi hàng 5 đến 6 người, tạo ra một cảm giác rộng
lớn, thoải mái.Và khoảng cách ngồi cũng được sắp xếp gần nhau, dễ dàng hỗ trợ nhau
trong công việc. Cấp trên thường xuyên theo dõi sát sao tình hình nhân viên, giúp đỡ
khi cần thiết. Chỗ ngồi của người có kết quả cao nhất được đặt huy chương nhân viên
giỏi của tháng. Tạo động lực cho tất cả mọi người, đồng thời thể hiện tình thần đồng
đội của nhân viên MISA.
2.2.3 Mô tả quy trình một công việc được quan sát trong bộ phận
Nhân viên kinh doanh sau khi nhận được các data khách hàng và tiến hànhliên
hệ tư vấn cũng như trao đổi với khách hàng về phần mềm giải quyết khó khăn cho
doanh nghiệp. Nhằm hỗ trợ và giúp đỡ các khách hàng tin tưởng hơn với sản phẩm
mà mình mang lại. Chất lượng cuộc gọi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng yếu tố
trọngtâm nhất vẫnchínhlàcách xử lýtình huống của mỗi bạn NV. Nắm bắt được nhu
cầu, tâm lý của khách hàng, nắm bắt chính xác mong muốn khách hàng đưa ra để biết
thật sự nhu cầu bên trong khách hàng. Các phương án để tư vấn và thuyết phục, đưa ra
cả một quá trình cho khách hàng nhìn nhận được. Cung cấp cho khách hàng những
giá trị mà họ có thể nhận được, không chỉ giới thiệu sản phẩm mình vừa xen kẽ hỏi ý
kiến của khách hàng. Góp phần tăng khả năng thành công, đút rút kinh nghiệm sau
mỗi cuộc gọi.
Việc có thể chốt được hợp đồng hay không ? Là dựa vào kĩ năng thuyết phục
cũng như cách tư vấn của nhân viên phòng KD. Tính đặc thù của công việc này là
phải có kĩ năng lắng nghe, biết cách thuyết phục, và đưa ra các lựa chọn cho khách
hàng tham khảo.
11. 7
Việc chốt sale tại văn phòng sẽ tốt hơnso với lựachọn khác. Nhưngtỉ lệ hỏng
lại khá cao, do khả năng chốt sale không ổn định. Hơn nữa, cảm giác tự đi tìm kiếm
nguồn KH bên ngoài, thường xuyên nhận được từ chối những khách hàng chưa có
nhu cầu. Nhất là những lúc KH bận rộn hoặc bực nhọc,.. những tình huống này đòi
hỏi NV chốt sale phải nắm bắt được tâm lý khách hàng, không được dồn dập hỏi liên
tiếp mà hãy hẹn thời gian khác để liên hệ lại với khách hàng. Như thế sẽ giúp khách
hàng cảm thấy thoải mái hơn và khi lần sau liên hệ nhân viên sẽ cởi mỡ dễ trao đổi
hơn, và việc chốt sale cũng sẽ dễ dàng.
Sau khi giới thiệu cho khách hàng về phần mềm quản lý, ổn định thì TTKD
nào cũng như nhau, cái khác biệt chính là cách xử lý như thế nào khi sản phẩm hỏng,
hoặc có tình huống không đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Và như thế
chúng ta lại bị tuột mất một cơ hội được hợp tác với khách hàng. Nhưng không vì thế
mà bảnthân ai làm ở bộ phận nàychán nản và bỏ cuộc, NV sale phải lưu ýcác TH này
để lần liên hệ lại với khách hàng cách thuyết phục, giải quyết nhu cầu của khách hàng
một cách hiệu quả hơn. Trong mọi trường hợp, TTKD chúng tôi luôn xem xét kĩ càng
các tình huống để có cách giải quyết thỏa đáng giữa đôi bên.
12. 8
Hình 2.2: Nhân viên thuộc bộ phận kinh doanh tại công ty MISA
( Nguồn: Tác giả chụp )
13. 9
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT
3.1 Nhận xét chung về doanh nghiệp, bộ phận kiến tập
Xã hội càng phát triển, vai trò của quản lý lại càng quan trọng. Không chỉ có
vai trò kiểm soát đơn thuần mà còn phải tạo ra sự thống nhất của tất cả mọi người
trong công ty giữa người quản lý và nhân viên của mình, mà còn giữa những người
quản lý với nhau. MISA rất chú trọng công tác này, ở MISA mọi nhân viên đều được
sắp xếp theo không gian mở tạo môi trường dễ dàng trao đổi. Người quản lý được
thừa hành giám sát nhân viên và trao đổi khi cần thiết. MISA luôn chú trọng đến
thông tin và việc trao đổi được diễn ra nhanh chóng.
Theo đánh giá MISA không chỉ là một công ty lớn, minh bạch, có chính sách
rõ ràng, và có văn hóa công ty mạnh. Mỗi nhân viên ở đây đều được nhận mức lương
khá ổn so với thị trường, thưởng cuối năm cũng khá cao, mỗi năm 2 lần tăng lương.
Chế độ đãi ngộ tốt, bao ăn trưa cho nhân viên. Quytrình làm việc rất nhiều, phânchia
công việc cũng rất rõ ràng, việc này do ai, lỗi này do ai, quy trách nhiệm rất sát, không
có chuyện chốn tránh nhiệm vụ được. Nhưng đồng nghiệp lại khá vui vẻ, dễ trao đổi.
Môi trường trẻ trung, năngđộng, phù hợp với nhiều bạn mới ratrường. Quy trìnhđào
tạo chuyên nghiệp, ban đầu được đào tạo thích nghi với công việc, sau này được đào
tạo nâng cao nghiệp vụ. Thường xuyên tổ chức các buổi vui chơi giữa các nhân viên,
gia tăng tình thần đội nhóm cho toàn thể công ty.
GIẢI PHÁP
Có một điểm cộng lớn MISA là chính sách rõ ràng và minh bạch, phân chia
công việc cho nhân viên phù hợp, linh hoạt thông tin với nhau. Nhưng một công ty
muốn phát triển ổn định không phải việc dễ dàng.
Doanh nghiệp không chỉ cần xây dựng một chính sách minh bạch, rõ ràng
mà còn phải thông báo cho tất cả mọi nhân viên trongcông ty đều được biết, nghe, và
chấp hành làm theo. Từ chức vụ cao nhất trong công ty đến chức vụ thấp nhất đều
nhất quán ủng hộ làm theo chính sách. Để nhân viên chấp hành thì người quản lý cần
là một tấm gương tốt trước tiên, thì chính sách chung ấy mới có thể thành công và
14. 10
hiệu quả. Không chỉ như vậy mà chính sách thưởng, phạt cần phải làm rõ. Thưởng
giúp nhân viên nhiệt quyết, đạt được kết quả tốt. Càng làm kích động cho mọi nhân
viên trong cả công ty hăng hái, một công ty mà mọi nhân viên đều muốn cố gắng đạt
được thành tích sẽ giúp công ty mau chóng lớn mạnh. Những công việc mà cả nhóm
cùng làm nếu đạt thành tíchthì phải thưởngcho tất cả mọi người, thưởng ngay cho cả
người có chức vụ thấp nhất. Phạt cũng cần phải xem trọng, nếu người quản lý làm sai
thì càng phải phạt nghiêm, giúp mọi nhân viên vì thế không giám làm sai. Chỉ cầnlàm
được những điều trên thì một công ty mới có thể ổn định, ổn định mới có thể phát
triển. Nếucó thưởng mà không được thưởng, phạm lỗi mà không được phạt thì sẽ khó
mà có thể quản lý. Mô hình này rất hợp công ty, doanh nghiệp nhỏ nhưng có thể triển
khai được ở cả các công ty lớn. Một khi áp dụng được điều này một cách linh hoạt sẽ
mang lại những hiệu quả vô cùng lớn.
Có một phương pháp đánh giá nhân viên công bằng chính xác mà MISA có
thể áp dụng, còn để cải thiện môi trường làm việc hiệu quả gọi là OKRs. Một môi
trường làm việc tốt không chỉ giúp gia tăng hiệu quả làm việc tổng thể của doanh
nghiệp, mà còn xây dựng thêm cả hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp một cách
tích cực. Đối với quản lý, thúc đẩy và gia tăng động lực làm việc cho nhân viên, đạt
được hiệu quả chuyên môn và quản lý cao hơn. Đối với nhân viên, đạt được hiệu quả
chuyên môn cao, thêm sự gắn bó với công ty, tạo sự thoải mái trong tâm lý làm việc
cho nhân viên.
Hình 3.1: Ứng dụng OKRs trong quản trị mục tiêu
( Nguồn : https://ooc.vn/okr-xu-huong-quan-tri/ )
15. 11
OKRs đề cao tính minh bạch. Nó cho phép mọi tổ chức, nhóm và bộ phận,
cá nhân chia sẻ mục tiêu, giúp các thành viên trong nhóm quan sát công việc của các
nhân viên khác trong nhóm, công việc trao đổi giữa quản lý và nhân viên cũng dễ
dàng hơn. Phá bỏ khoảng cách giao tiếp giữa nhân viên và người quản lý của mình.
Ngoài ra, tạo rasự thuậnlợi giữa các phòng ban với nhau. Điều này càng làm cho một
môi trường thuận lợi để hình thành những ý tưởng và sự sáng tạo mới.
Ở MISA rất phù hợp triển khai phương pháp này, một khi đã triển khai
thành công sẽ giúp tăng hiệu suất lao động, giúp việc quản lý thêm dễ dàng hơn. Tạo
ra được sự gắn kết cho mọi nhân viên của doanh nghiệp.
Không phải là điểm yếu, nhưng MISA cần tập trung vào xu hướng công
nghệ, liêntục nắm bắt và cập nhật. Lợi thế của doanh nghiệp là một doanh nghiệp chủ
nhà, nắm bắt kịp thời xu hướng trong nước. Đặc biệt, trong lĩnh vực kế toán như hiện
nay sẽ rất khó với những công ty nước ngoài khi đếnđây. Nắm bắt được những yếu tố
này sẽ giúp MISA nắm được lòng tin của khách hàng. MISA nên chú trọng, giữ vững
và phát triệnthị phần trong nước vừa để tránh các đối thủtrong nước vừa giúpđối thủ
nước ngoài khó chiếm lĩnh thị phần ở Việt Nam. Vẫn trọng tâm là thị trường trong
nước, nhưng không quên bỏ qua thị trường nước ngoài, vừa tấn công vừa phòng thủ
các công ty ngoại luôn có lợi thế về công nghệ. Xem yếu tố phục vụ khách hàng là thế
mạnh của doanh nghiệp, tân tình chăm sóc phục vụ ngay cả những nhu cầu tiềm ẩn.
Không những vậy luôn không ngừng quan tâm yếu tố chăm sóc khách hàng sau mua.
Chỉ cần thực hiện được những việc trên sẽ giúp con đường chinh phục khách hàng
càng thêm thành công.
Ở Việt Nam, khi doanh nghiệp nước ngoài muốn đến phải xây dựng một
văn phòng đai diện theo quy định pháp luật để dễ dàng quản lý. Không phải chỉ là
điều bắt buộc mà còn thể hiện họ rất xem trọng các điều luật của nước sở tại, MISA
nên chú trọng và không nên bỏ qua thị trường vô cùng béo bỡ này. Bằng cách khai
thác những hạn chế, biết được nhũng khó khăntừ đó xây dựng phần mềm quảnlý phù
hợp. Ngay cả các công ty nước ngoài hoạt động môi trường sở tại của họ gặp khó
khăn trên, việc tấn công ra thị trường nước ngoài không phải là không thể, vừa làm
đối thủ phải phòng thủ ngay trên chính thị trường của họ vừa tránh để họ tấn công thị
trường của ta. Dù tấn công thì họ phải phòng thủ thật kỹ thị trường của họ trước tiên.
16. 12
Vừa giúp tiết kiệm thời gian và tranh thủđược đườngcông kinh nghiệm, tìm hiểuthật
kỹ các điều luật ở đây, tâm lý khách hàng nước ngoài không quan tâm nhiều công
nghệ mình có, có khi càng nhiều lại càng phức tạp. Sản phẩm nên đơn giản dễ sử
dụng, giá cả phù hợp, tránh các thế mạnh các đối thủ vừa tránh được sự cạnh tranh
trong chạy đua công nghệ, nhưng không quên cập nhật xu hướng công nghệ mới để
tránh lỗi thời. Tập trung vào công nghệ phù hợp, đánh du kích vào những ngách thị
trường mà khách hàng cần, điều cuối cùng yếu tố con người luôn là quan trọng nhất.
3.2 Nhận xét công tác tổ chức bộ phận kiến tập
Người quảnlýchịu trách nhiệm giám sát, theo dõi các nhân viên. Mỗi người tự
chịu trách nhiệm tiềm kiếm, gọi điện, chăm sóc và chốt đơn hàng. Mô hình này tạo ra
sự linh hoạt, đơn giản, quản lý ở mức tối thiểu. Giúp tăng tính cạnh tranh và độc lập
cho mỗi nhân viên.
Mỗi thành viên làm việc độc lập, nên việc theo dõi các chỉ số bán hàng gặp
nhiều khó khăn. Sự cạnh tranh giữa các nhân viên có thể gây tác động tiêu cực nếu
môi trường cạnh tranh khônglành mạnh. Mô hình này rất thích hợp những công ty đã
lớn mạnh do mỗi nhân viên có quy trình và chiến lược bán hàng riêng, khiến doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn tronng tổ chức kinh doanh
3.3 Bài học kinh nghiệm
Đâycũng là bước khởi đầucho đợt thực tập sau này, làtiền đề và hành trang để
bước vào đời. Bước chuần bị này giúp em khi đi thực tậptại các cơ quan, côngty. Đợt
kiến tập nàycũng giúp em có cơ hội nâng cao kiến thức về hoạt động của một công ty
trong lĩnh vực phần mềm, tìm hiểu các chuyên ngành khác nhau và vị trí của công
việc trong tương lai. Hiểu biết các kỹ năng chuyên môn cũng như kỹ năng mềm để
hoàn thành tốt công việc, cũng như giúp em nhận thức tốt hơn về công việc sau này,
định hướng rõ ràng hơn về nghề nghiệp. Và cho em biết tác phong làm việc, tiếp cận
thực tiễn, tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm.
Là một quá trình giúp sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm, là cánh cửa
mở ra để đưa những gì học được ra ngoài thực tiễn. Tiếp xúc với môi trường kinh
17. 13
doanh thực thụ, hiểu ra những điều cơ bản giúp nắm được các vấn đề và giải quyết
công việc. Có thể học hỏi về cả kiến thức đã học lẫn thao tác và cách giải quyết công
việc thực tế.
Từ những kiến thức và học hỏi trong quá trình kiến tập, sẽ giúp học hỏi
được nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Hiểu sâu hơn các vấn đề đã biết, mở rộng và tiếp
thu những điều mới, học hỏi thêm khả năng liên kết các vấn đề với nhau và học được
cách sáng tạo. Những điều học được từ kiến tập là vô cùng lớn, khắc phục những vấn
đề đã học cũ còn phù hợp với thực tiễn, bổ sung hỗ trợ kiến thức cho bản thân.
Mỗi bài học kinh nghiệm sau khi kiến tập là tài sản và là hành trình quý
báu để mỗi chúng ta vững bước trên con đườngtương lai, đừng lãng phí thời gian của
mình bằng những việc làm vô nghĩa, hãy đi và khám phá những điều mà bạn học hỏi
được ở ngoài xã hội, trong sách, giáo trình lại chưa bao giờ đề cập đến.
Hình 3.2: Buổi tham quan kiến tập tại công ty MISA
( Nguồn:Group tham quan kiến tập MISA – Thầy Bình )
18. 14
Hình 3.3: Buổi tham quan kiến tập tại công ty MISA
( Nguồn:Group tham quan kiến tập MISA – Thầy Bình )
19. PHỤ LỤC
ERP: là phần mềm dùng để hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp.
OKRs: là một hệ thống quản trị bằng mục tiêu và các kết quả then chốt được Google
và nhiều doanh nghiệp hàng đầu sử dụng.
Hiểu một cách đơn giản:
O = Đối tượng = Mục tiêu mà doanh nghiệp của bạn đang hướng đến.
KR = Kết quả then chốt = Chứa con số, kết quả phải đạt được trong một
khoảng thời gian nhất định.
20. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] John Doerr(2018): Làm điều quan trọng, NXB Tổng Hợp TPHCM
[2] Gala Gấu vàng MISA ( 2016 ) :
https://www.misa.vn/55246/gala-gau-vang-misa-bung-no-soi-dong-va-day-nhiet-hu
yet-chao-nam-moi/
[3] Hệ thống phần mềm ERP :
https://crmviet.vn/phan-mem-erp-la-gi-enterprise-resource-planning-la-gi/
[4] Trang chủ MISA : https://www.misa.vn/
[5] Thông tin về công ty MISA: https://vi.wikipedia.org/wiki/MISA_(công _ty)