Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ. • Công ty đang dần khẳng định uy tín và thương hiệu của mình trên thị trường nhôm kính. Hiện nay mục tiêu đưa ra và hướng tới của công ty là: "Mỗi công trình của chúng tôi hướng tới giá trị hưởng thụ cao nhất, chất lượng tốt nhất và với đơn giá thi công lắp đặt tốt nhất để công trình của khách hàng tối giản những kinh phí trong quá trình thi công lắp đặt".
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
------oOo------
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Chuyên đề: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn: SVTH: TRẦN THỊ HÀ
PHẠM THỊ THANH THỦY MSSV : 1350NH0008
Lớp : C13KD3
Ngành : Kế toán doanh ngiệp
Niên khóa : 2013-2015
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
MỤC LỤC
Dãn dòng không đúng quy định
Cỡ chữ không đúng quy định
MỤC LỤC .............................................................................................................................2
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................3
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................3
3. Kết cấu của báo cáo .......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ..............................................................4
1. Giới thiệu khái quát về công ty..........................................................................................4
2. Sơ đồ tổ chức và chức năng của từng bộ phận: .................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH HÀ............................................7
1. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................7
2. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................................10
3. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................21
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................28
5.Kế toán chi phí tài chính...........................................................................................34
6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................................36
7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................42
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................42
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................47
1. Đánh giá công tác kế toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH BÌNH HÀ.............................................................................................................47
Ưu điểm .......................................................................................................................47
Tồn tại..........................................................................................................................47
2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH BÌNH HÀ........................................................................48
Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ theo từng mặt hàng .........48
Tổ chức công tác hạch toán chi phí mua hàng.............................................................49
Hoàn thiện chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................................49
PHẦN III: KẾT LUẬN........................................................ Error! Bookmark not defined.
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh hàng
hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế
ngày càng khốc liệt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp không những phải nỗ lực trong quá
trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt
kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới.
Muốn hoạt động kinh doanh diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải
có chiến lược kinh doanh hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán tốt là một
trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò của công tác kế
toán doanh thu hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp
thông tin chính xác và kịp thời cho các nhà quản lý để họ có thể đưa ra những chiến
lược kinh doanh và marketing phù hợp, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH BÌNH HÀ em
càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo Nguyễn Thị Thanh Thủy và các anh chị phòng Tài chính kế toán tại công ty,
em đã hoàn thành báo cáo chuyên đề về “Kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH BÌNH HÀ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH BÌNH HÀ.
Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH BÌNH HÀ.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH BÌNH HÀ.
3. Kết cấu của báo cáo
Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Bố cục chưa đúng quy định.
Chương 1: Giới thiệu về doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH BÌNH HÀ.
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH BÌNH HÀ.
Phần III : Kết luận và kiến nghị
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
Đây không phải chương 1 mà là một phần của chương 2.
1. Giới thiệu khái quát về công ty
Sơ lược về công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Bình Hà
Địa chỉ: 144C Đường Tam Bình, P. Tam Phú, Q. Thủ Đức, TP HCM
Email: infobinhhaglass@gmail.com
Tel: 08 73092299
Fax: 08 73000062
Mã số thuế: 0310084296
Giấy phép thành lập: 0310084296 ngày 16/06/2010 Do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
TP HCM cấp
Giám đốc công ty: Hoàng Xuân Tâm
Vốn điều lệ: 1.000. 000. 000đ
Tổng diện tích: 300 m2
Nghành nghề kinh doanh: Thi công mặt dựng nhôm kính, cửa.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
- Công ty chuyên kinh doanh, gia công các mặt hàng nhôm, kính đạt
tiêu chuẩn để phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
- Công ty chú trọng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Qua thời gian công ty được phép ký kết hợp đồng mở rộng liên doanh,
liên kết theo quy định.
Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường, tạo công ăn việc làm
cho người lao động, thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại tỉnh nhà.
Mục tiêu hoạt động:
Công ty đang dần khẳng định uy tín và thương hiệu của mình trên thị trường
nhôm kính. Hiện nay mục tiêu đưa ra và hướng tới của công ty là: "Mỗi công
trình của chúng tôi hướng tới giá trị hưởng thụ cao nhất, chất lượng tốt nhất
và với đơn giá thi công lắp đặt tốt nhất để công trình của khách hàng tối giản
những kinh phí trong quá trình thi công lắp đặt".
Phương hướng hoạt động:
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà Nước
đầy đủ
- Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật
tự, an toàn xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường.
- Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn
định, tổ chức mạng lưới kênh phân phối giúp việc lưu thông hang
hóa được thuận lợi.
- Thực hiện tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình
độ cho cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người
lao động.
Chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, sản
xuất, thi công ngành vật liệu, nhôm kính, mặt dựng… phục vụ cho các công
trình, dùng cho nội thất, ngoại thất, cao ốc văn phòng... Để thỏa mãn nhu cầu
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
ngày càng cao của Quý khách hàng, BÌNH HÀ đã liên tục cải tiến nâng cao
chất lượng sản phẩm, chất lượng công trình cũng như không ngừng phát
triển nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ nhu cầu của khách hàng ngày
càng tốt hơn.
2. Sơ đồ tổ chức và chức năng của từng bộ phận:
Sơ đồ tổ chức:
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
Giám đốc: Là người có quyền lãng đạo cao nhất; là người chịu trách
nhiệm chung về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, đứng ra giải
quyết mọi vấn đề có tính chiến lược. Đồng thời, giám đốc còn chịu trách
nhiệm với nhà nước về mọi hoạt động của công ty.
QUẢN LÝ
KHO
(THỦ KHO)
BP
KẾ TOÁN
BP
KINH DOANH
BP
KHO
BP VẬN
CHUYỂN
LẮP ĐẶT
HÀNG HÓA
GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ
KINH DOANH
VÀ
VĂN PHÒNG
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Quản lý Kinh doanh và Văn phòng: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm
giải quyết các hoạt động xảy ra trong Kinh Doanh và Văn Phòng, và có
nhiệm vụ báo cáo với giám đốc.
Quản lý kho: Là người quản lý hàng hóa nhập xuất tồn trong kho. Có
nhiệm vụ kiểm kê định kỳ hàng hóa trong kho để báo cáo kịp thời cho
giám đôc và báo cáo số liệu cho kế toán để lập báo cáo hàng tháng.
Bộ phận kế toán: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hoạch toán
kế toán, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, cung cấp số liệu tài liệu cho giám đốc để điều hành tình hình
kinh doanh trong công ty.
Bộ phận kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm.
Chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng cho công ty
đồng thời phải chăm sóc tốt các dịch vụ sau bán hàng nhằm tạo uy tính và
thương hiệu cho công ty.
Bộ phận kho: Là nhân viên trực tiếp hoàn tất các công việc mà quản lý
kho triển khai như kiểm tra số lượng hàng hóa trong kho, hàng tồn và báo
cáo cho quản lý kho.
Bộ phận vận chuyển lắp đặt hàng hóa: Có nhiệm vụ lắp đặt thi công giao
hàng hóa cho khách hàng theo đơn đặt hàng.
Qua chương mới phải qua trang mới.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH BÌNH HÀ
1. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Phòng kế toán thực hiện việc thu thập, xử lý thông tin kế toán, phối hợp chặt
chẽ trong việc luân chuyển và lưu trữ chứng từ. Bộ máy kế toán được tổ chức theo
hình thức tập trung, dưới sự điều hành của kế toán trưởng, mọi hoạt động đều có sự
tuân thủ thống nhất từ kế toán trưởng đến ccá nhân viên trong phòng kế toán, thể
hiện qua sơ đồ sau:
: quan hệ chỉ đạo
: quan hệ phối hợp
- Kế toán trưởng: là người trực tiếp lãnh đạo phòng kế toán, tham mưu cho
giám đốc về tài chính. Kế toán trưởng là người nắm chắc mọi chế độ chính sách của
Nhà Nước liên quan đến hạch toán kế toán tài chính và thực hiện chức năng giám
sát tài chính của công ty.
- Kế toán vật tư hàng hóa tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập, xuất các loại vật tư
hàng hóa trong kỳ, đồng thời vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa. Cuối tháng, tổng hợp
số liệu trên sổ chi tiếtlập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa vật tư. Bên
cạnh đó, còn theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty lên Bảng kê Tổng
doanh thu của công ty và chuyển chứng từ cho các bộ phận liên quan.
- Kế toán mua hàng, công nợ phải thu, phải trả: có nhiệm vụ theo dõi các
nghiệp vụ mua hàng, mở sổ theo dõi tình hình nhập ,xuất hàng hóa phát sinh trong
ngày, và theo dõi các khoản phải thu, phải trả.
- Thủ quỹ: là người quản lý sổ quỹ tiền mặt tại công ty. Có nhiệm vụ thu- chi
tiền căn cứ vào phiếu thu- chi từ kế toán hạch toán hạch toán các khoản phát sinh
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư, hàng
hóa tiêu thụ
Kế toán mua hàng, công
nợ phải thu, phải trả
Thủ quỹ
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
trong hoạt động kinh doanh của công ty.Theo dõi tình hình thu- chi tiền mặt, tình
hình nộp tiền vào ngân hàng và ghi chép sổ quỹ.Cuối ngày, phải kiểm tra tiền mặt
tại quỹ cuả công ty.
Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH BÌNH HÀ là công ty có quy mô nhỏ. Do đó, để phù hợp với
tình hình hoạt động kinh doanh, khối lượng công tác kế toán kết hợp với yêu cầu
quản lý, công ty BÌNH HÀ áp dụng hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. Hình
thức chứng từ ghi sổ gồm các chứng từ chủ yếu sau:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Hiện nay, công ty vẫn còn áp dụng kế toán thủ công nên việc theo dõi, đối
chiếu số liệu mất nhiều thời gian nên hiệu quả công việc chưa cao.
- Chế độ kế toán áp dụng theo quy đinh 15/2006/QĐBTC ngày 20 tháng 03
năm 2006
- Niên độ kế toán: Theo năm tài chính ( 01/01 – 31/12)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương phấp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp nộp thuế GTGT: định kỳ.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Sơ đồ hình thức ghi sổ
2. Kế toán doanh thu bán hàng
Sổ sách chứng từ
- Hóa đơn GTGT : mẫu sổ 01GTKT3/002
- Phiếu thu, phiếu chi : mẫu sổ 01- TT
- Sổ chi tiết bán hàng : mẫu sổ S35-DN
- Bảng tổng hợp : mẫu sổ S11- DN
- Sổ cái : S02c2-DN
NV1: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000351, công ty TNHH BÌNH HÀ xuất bán
cho DNTN Quang Phúc 242,4kg nhôm thanh. Số tiền bán hàng đã có thuế 10% là
19.598.040 đồng Kế toán tiến hành hạch toán :
Nợ TK 1111 : 19.589.040 đồng
Có TK 511 : 17.816.400 đồng
Có TK 3331 : 1.791.195 đồng
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
NV2: Căn cứ HĐ GTGT số 0000352 , công ty TNHH BÌNH HÀ xuất bán cho
DN Bửu Thạnh 243,7 kg nhôm thanh. Số tiền bán hàng đã có thuế GTGT 10% là
19.703.145 đồng. Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1111 : 19.703.145 đồng
Có TK 511 : 17.911.950 đồng
Có TK 3331 : 1.791.195 đồng
NV3: Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000353, công ty TNHH BÌNH HÀ xuất bán
cho Phan Hữu Hiệp 132,3 m2
kính màu đen 4 ly. Số tiền bán hàng đã có thuế 10%
là 15.004.143 đồng . Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1111 : 15.004.143 đồng
Có TK 511 : 13.640.013 đồng
Có TK 3331 : 1.364.013 đồng
Mẫu số: 01GTKT3/002
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P
Liên 1: Lưu Số: 0000351
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BÌNH HÀ
Mã số thuế: 0310084296
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH-TĐ Số tài khoản: 0071000685675 NH VCB – CN THỦ ĐỨC
Điện thoại: 08 73092299
Họ tên người mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị: DNTN Quang Phúc
Mã số thuế: 3301040208
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Đơn vị:CTY BÌNH HÀ Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ:144C TAM BÌNH... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
. ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Quyển số:12/T12
Số: PT 34
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: DNTN Quang Phúc
Địa chỉ: 180 CMT8- TP HCM Số tài khoản: ................................
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Nhôm thanh Kg 242,4 73.500 17.816.400
Cộng tiền hàng: 17.816.400
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.781.640
Tổng cộng tiền thanh toán 19.598.040
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm chín mươi tám ngàn không trăm bốn
mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Địa chỉ: 180 CMT8-TP HCM
Lý do nộp:Mua hàng
Số tiền: 19.598.040 (Viết bằng chữ):Mười chín triệu năm trăm chín mười tám ngàn
không trăm bốn mươi đồng chẵn)
Kèm theo: Chứng từ gốc: HĐ GTGT 0000351
Ngày 10 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................................
+ Số tiền quy đổi: .......................................................................................................
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P
Liên 1: Lưu Số: 0000352
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BÌNH HÀ
Mã số thuế: 0310084296
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, TĐ Số tài khoản: 0071000685675 NH VCB CN THỦ ĐỨC
Điện thoại: 0873092299
Họ tên người mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị: DNTN Bữu Thạnh
Mã số thuế: 3301040208
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Căn cứ vào HĐ GTGT, kế toán viết phiếu thu ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đơn vị:Công ty Bình Hà Mẫu số 01 – TT
Đ/c: 144C Tam Bình . (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
. ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Quyển số:12/T12
Số: PT 35
Địa chỉ: 73 Trần Quốc Toản- TP HCM Số tài khoản: ................................
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Nhôm thanh Kg 243,7 73.500 17.911.950
Cộng tiền hàng: 17.911.950
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.791.195
Tổng cộng tiền thanh toán 19.703.145
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm lẻ ba ngàn một trăm bốn mươi lăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: DNTN Bữu Thạnh
Địa chỉ: 73 Trần Quốc Toản - TP HCM
Lý do nộp:Mua hàng
Số tiền: 19.703.145 (Viết bằng chữ):Mười chín triệu bảy trăm lẻ ba ngàn một trăm
bốn mươi lăm đồng chẵn
Kèm theo:.............................................................Chứng từ gốc: HĐ GTGT 0000352
Ngày 10 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..............................................................................
+ Số tiền quy đổi: ............................................................................................................
Mẫu số: 01GTKT3/002
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P
Liên 1: Lưu Số: 0000353
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH BÌNH HÀ
Mã số thuế: 0310084296
Địa chỉ: 144C Tam Bình, TĐ Số tài khoản: 0071000685675 NH VCB CN THỦ ĐỨC
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Căn cứ vào HĐ GTGT, kế toán viết phiếu thu ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đơn vị:Công ty Bình Hà..... Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ:144C Tam Bình .... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
. ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Điện thoại: 0873092299
Họ tên người mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị: Phan Hữu Thiện
Mã số thuế: 3300119354
Địa chỉ: 02 Hoàng Diệu – TP HCM Số tài khoản: ................................
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Kính màu đen 4 ly M2 132,3 103.100 13.640.130
Cộng tiền hàng: 13.640.130
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.364.013
Tổng cộng tiền thanh toán 15.004.143
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu không trăm lẻ bốn ngàn một trăm bốn mươi ba đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Quyển số:12/T12
Số: PT 36
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: Phan Hữu Thiện
Địa chỉ: 02 Hoàng Diệu
Lý do nộp:Mua hàng
Số tiền: 15.004.143 (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu không trăm lẻ bốn ngàn một trăm
bốn mươi ba đồng chẵn
Kèm theo: ...............................................Chứng từ gốc: HĐ GTGT 0000353
Ngày 10 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................................
+ Số tiền quy đổi: .......................................................................................................
Từ HĐ GTGT , kế toán ghi vào sổ Chi tiết bán hàng.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 18
Đơn vi: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, TĐ
Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Hàng hóa
Năm: 2015
Quyển số:..............
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521, 531,
532)
A B C D E 1 2 3 4 5
…
10/12/15
10/12/15
10/12/15
…
…
1371
1372
1373
…
…
10/12/15
10/12/15
10/12/15
…
…
Xuất bán cho DNTN Quang Phúc
Xuất bán cho DNTN Bửu Thạnh
Xuất bán cho Phan Hữu Thiện
…
…
111
111
111
…
242,4
243,7
132,3
…
73.500
73.500
103.100
…
17.816.400
17.911.950
13.640.130
… …
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
59.004.330
59.004.330
49.368.480
9.635.850
- Sổ này có ....01....trang, đánh số từ trang 01 đến trang....01......
- Ngày mở sổ:......................
Ngày.............tháng.............năm..............
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 19
Đồng thời, căn cứ vào HĐ GTGT đầu ra, cuối tháng kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp chứng từ gốc theo từng loại.
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC THEO TỪNG LOẠI
Số : 03/T12 SỐ: S07 SKT
Đơn Vị: Công ty TNHH BÌNH HÀ
Địa Chỉ: 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
Ngày 30 tháng 12 năm 2015 ĐVT: đồng
Loại chứng từ cùng loại
Chứng từ Nội dung kinh tế phát sinh Ghi Nợ TK 111
Số HĐ Ngày tháng Phiếu thu Tổng số tiền
Ghi Có các TK
511 3331
… … … … … … …
0000351 10/12/2015 PT34 Doanh thu bán hàng 19.598.040 17.816.400 1.781.640
0000352 10/12/2015 PT35 Doanh thu bán hàng 19.703.145 17.911.950 1.791.195
0000353 10/12/2015 PT36 Doanh thu bán hàng 15.004.143 13.640.130 1.364.013
… … … … … … …
Cộng tháng 12/2013 972.820.684 876.032.286 96.788.398
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Cuối tháng, sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại để phản ánh vào chứng từ ghi sổ
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 20
Đơn vị: CT TNHH B ÌNH H À
Địa chỉ : 144C TAM B ÌNH, TĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 111 511 876.032.286
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 96.788.398
Cộng x X 972.820.684 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 21
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ có liên quan, kế toán lên sổ cái TK 511 “ Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, TĐ SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511 ĐVT:Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
31/12/15 01 31/12/15 Doanh thu bán hàng 111 876.032.286
K/c doanh thu 876.032.286
Cộng phát sinh
trong tháng 876.032.286 876.032.286
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu
quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3. Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Công ty BÌNH HÀ sử dụng phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO). Theo phương pháp này, hàng hóa nhập
trước được xuất bán hết mới xuất bán lô hàng nhập sau. Do đó, giá hàng bán được
tính hết theo giá nhập kho lần trước xong mới tính theo giá nhập kho lần sau.
Phương pháp này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty do có biến động về
giá cả vật tư.
Trong trường hợp thành phẩm, hàng hóa nhập kho chưa tính được giá thành
nhưng có nhu cầu tiêu thụ thì hàng hóa đó vẫn được bán trên thị trường, lúc này giá
thành không là căn cứ của giá vốn, chờ đến khi có “ bảng tính giá thanh” kế toán
tiêu thụ mới hạch toán bút toán giá vốn.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 22
Tài khoản và chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng TK 632 để phản ánh chung giá trị giá vốn hàng hóa xuất bán
trong kỳ.
Chứng từ, sổ sách sử dụng: phiếu xuất kho, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, sổ cái
TK 632
Trình tự ghi sổ kế toán
Khi khách hàng đặt mua hàng, đơn vị tiến hành xuất kho hàng hóa cho khách
hàng. Căn cứ vào số lượng phiếu xuất kho kế toán xác định giá vốn của hàng hóa
xuất bán.Vào cuối tháng, kế toán tổng hợp các phiếu xuất kho hàng hóa lên chứng
từ ghi sổ và sổ cái TK 632.
Từ hóa đơn 2609 ngày 10 tháng 12 năm 2015, xuất bán cho DNTN Quang
Phúc, kế toán lập phiếu xuất kho hàng hóa. Phiếu này được lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu ở bộ phận kế toán
Liên 2: Thủ kho giữ để vào thẻ kho
Liên 3: kế toán bán hàng ghi vào sổ kế toán, giữ lại làm chứng từ gốc.
Phương pháp hạch toán được tiến hành theo trình tự như sau:
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 23
Đơn vị : CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số: 02 - VT
Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ : 632
Số : 2609 Có : 156
Họ, tên người nhận hàng : DNTN Quang phúc
Địa chỉ :180 CMT8, TP HCM
Lý do xuất kho: Xuất hàng bán
Xuất tại kho : hàng hóa CT TNHH BÌNH HÀ
STT
Mã
hàng
Tên hàng hoá,dvụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3
1 NT Nhôm thanh Kg 242,4 73.500 17.816.400
Cộng: x X x x 17.816.400
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu tám trăm mười sáu ngàn bốn trăm
đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Hoặc các bộ phận (Ký,họ tên)
có nhu cầu nhập)
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 24
Đơn vị : CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số: 02 - VT
Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ : 632
Số : 2610 Có : 156
Họ, tên người nhận hàng : DNTN Bửu Thạnh
Địa chỉ :73 Trần Quốc Toản- TP HCM
Lý do xuất kho: Xuất hàng bán
Xuất tại kho : hàng hóa CT TNHH BÌNH HÀ
STT
Mã
hàng
Tên hàng hoá,dvụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3
1 NT Nhôm thanh Kg 242,7 73.500 17.911.950
Cộng: x X x x 17.911.950
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu chín trăm mười một ngàn chín
trăm năm mươi đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Hoặc các bộ phận (Ký,họ tên)
có nhu cầu nhập)
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 25
Đơn vị : CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số: 02 - VT
Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ : 632
Số : 2611 Có : 156
Họ, tên người nhận hàng : Phan Hữu Thiện
Địa chỉ :02 Hoàng Diệu- TP HCM
Lý do xuất kho: Xuất hàng bán
Xuất tại kho : hàng hóa CT TNHH BÌNH HÀ
STT
Mã
hàng
Tên hàng hoá,dvụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3
1 K4 Kính 4 ly Kg 132,3 103.100 13.640.130
Cộng: x X x x 13.640.130
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười ba triệu sáu trăm bốn mươi ngàn một trăm
ba mưoi đồng chẵn..
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Hoặc các bộ phận (Ký,họ tên)
có nhu cầu nhập)
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 26
Căn cứ vào phiếu xuất kho, cuối tháng kế toán lập bảng kê chứng từ xuất kho
cùng loại.
Đơn Vị: Công ty TNHH BÌNH HÀ
Địa Chỉ: 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO
Số : 02/T12 SỐ: S07 SKT
Tháng 12 năm 2015 ĐVT: đồng
Chứng từ xuất kho
Diễn giải
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Số phiếu Ngày tháng
… … … … … …
2609 10/12/2015 Nhôm thanh 242,4 73.500 17.816.400
2610 10/12/2015 Nhôm thanh 242,7 73.500 17.911.950
2611 10/12/2015 Kính 4 ly 132,3 103.100 13.640.130
… …
Cộng tháng 12/2015 844.264.448
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
Hằng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiêu thụ tiến hành vào sổ chi
tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2015
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn
vị
tính
Nhập Xuất
Số
hiệu
Ngày tháng Lượng tiền Số Lượng tiền
… … . … … … … … … … …
10/12/15 351 10/12/15 Nhôm thanh 156 Kg 242,4 17.816.400
10/12/15 352 10/12/15 Nhôm thanh 156 Kg 242,7 17.911.950
10/12/15 353 10/12/15 Kính 4 ly 156 M2 132,3 13.640.130
… … … … … … … … … …
(Trong đó: Kính 78.805,52 544.596.424
Nhôm 149.866,79 299.668.024
Cộng tháng 12/2015 228.672,31 844.264.448
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 27
Căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất kho cùng loại, lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, TĐ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Xuất bán hàng hóa 632 156 844.264.448
Cộng x x 844.264.448 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng kế toán lên sổ cái TK 632
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: TK 632- Giá vốn hàng bán ĐVT:Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
31/12/15 01 31/12/15 Xuất bán hàng hóa 156 844.264.448
31/12/15 K/c giá vốn hàng bán 911 844.264.448
Cộng phát sinh trong
tháng 844.264.448 844.264.448
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 28
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí này tại công ty bao gồm: chi phí vận chuyển hàng, tiền lương cho
nhân viên bán hàng, chi phí bao bì phục vụ bán hàng, chi phí dụng cụ đồ dùng văn
phòng phẩm… Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 6421” chi
phí bán hàng”.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty bao gồm: chi phí tiền lương
cho nhân viên quản lý, các khoản trích nộp theo lương của nhân viên quản lý, chi
phí công cụ dụng cụ và nhiều chi phí khác phục vụ cho công tác quản lý công ty. Để
hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty sử dụng tài khoản 6422 “ chi phí
quản lý doanh nghiệp”.
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Ngày 31/12 trả tiền điện phục vụ cho bộ phận văn phòng bằng tiền mặt là
326.500 đồng, thuế GTGT 10%
Chứng từ kềm theo: Phiếu chi 252
NV2: Ngày 31/12 trả tiền mua dầu Diezel phục vụ cho bộ phận bán hàng
2.600.000
Chứng từ kèm theo: Phiếu chi 253
NV3: Ngày 31/12 trả lương công nhân viên 36.000.000 đồng
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 29
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua ngoài, kế toán viết phiếu chi
Đơn vị:Công ty Bình Hà Mẫu số 02 – TT
144C Tam Bình (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Quyển số:10/T12
Số: PC 252
Nợ: 6422
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Lương
Địa chỉ: Công ty điện lực TP HCM
Lý do nộp: Trả tiền điện
Số tiền: 326.500 đồng (Viết bằng chữ): Ba trăm hai mươi sau ngàn năm trăm đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..............................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................................................
+ Số tiền quy đổi:.......................................................................................................................
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 30
Đơn vị:CTY BÌNH HÀ ... Mẫu số 02
144C TAM BÌNH .. (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:10/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: PC 25
Nợ: 6421
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Cao Thọ Phong
Địa chỉ: Cây xăng Ngô Đồng
Lý do nộp: Trả tiền dầu
Số tiền: 2.600.000 đồng (Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà 31
Đơn Vị: Công ty TNHH BÌNH HÀ
Địa Chỉ: 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC THEO TỪNG LOẠI
Số 03/12
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung kinh tế phát sinh Ghi có TK 111
Ghi Nợ các TK khác
Số hiệu Ngày tháng TK 133 TK 642 TK 334
PC 248 1/12/15 Chi trả tiền điện thoại 84.373 7.670,27 76.702,73
PC 249 1/12/15 Chi trả tiền điện thoại 410.658 37.332,55 373.325,45
PC250 7/12/15 Chi tiếp khách 540.000 49.090,91 490.909,09
PC251 24/12/15 Chi tiếp khách 1.537.000 139.727,27 1.397.272,73
PC252 31/12/15 Chi trả tiền điện 326.500 29.681,82 296.818,18
PC253 31/12/15 Trả tiền dầu 2.600.000 236.363,64 2.363.636,36
PC254 31/12/15 Chi trả lương CN 36.000.000 36.000.000
Cộng tháng 12/2015 41.498.531 499.866 4.998.665
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( ký, họ tên)
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, TĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Trả bằng tiền mặt 642 111 5.498.531
Trả lương công nhân viên 642 334 36.000.000
Cộng x X 41.498.531 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng, khi phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
thì kế toán tiến hành lên các sổ chi phí sản xuất kinh doanh và các sổ chi tiết khác
có liên quan như sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng, bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại…sau đó tập hợp vào sổ cái TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S20– DN
Địa chỉ:144C TAM BÌNH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421- Chi phí bán hàng ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ứ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
chứng từ
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/15 PC253 31/12/15 Trả tiền dầu 111 2.600.000
Cộng số phát sinh 2.600.000
Số dư cuối kỳ x x x
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S20– DN
Địa chỉ:144C TAM BÌNH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ứ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
chứng từ
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/15 31/12/15 Trả lương cho nhân viên 334 36..00.000
Cộng số phát sinh 36.000.000
Số dư cuối kỳ x x x
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT:Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong tháng
31/12/15 31/12/15 Chi phí QLKD 111 5.498.531
31/12/15 Trả lương nhân viên 334 36.000.000
K/c chi phí QLKD 911 41.498.531
Cộng phát sinh trong
tháng 41.498.531 41.498.531
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
5.Kế toán chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính tại công ty ít khi phát sinh và thông thường nội
dung chi phí hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền vay phải trả do đi vay.
Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán
Cuối quý, kế toán căn cứ chứng từ ghi sổ để lên sổ tài khoản 635 “ Chi phí tài
chính”
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Lệ phí phải trả khi chuyển tiền vào tiền gửi ngân hàng là 195.000 đồng.
Công ty trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 238 vào ngày 12/12
Chứng từ kèm theo: phiếu chi 238
NV2: Ngày 31/12 công ty nhận được thông báo nộp tiền lãi vay ngắn hạn của
ngân hàng TMCP Nam Việt gửi đến với số tiền là 5.600.000 đồng.
Chứng từ kèm theo: phiếu chi 267
CT TNHH BÌNH HÀ . Mẫu số 02 – TT
144C TAM BÌNH (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:10/T12
Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Số: PC 238
Nợ: 635
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Hồ Thị Ngọc Hà
Địa chỉ: Ngân hàng Đông Á
Lý do nộp: Phí chuyển tiền
Số tiền: 195.000 đồng (Viết bằng chữ): Một trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 12 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Đơn vị:CTY BÌNH HÀ Mẫu số 02 – TT
144C TAM BÌNH (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:10/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: PC 267
Nợ: 635
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Trinh
Địa chỉ: Ngân hàng TMCP Nam Việt
Lý do nộp: nộp tiền lãi vay ngắn hạn
Số tiền: 5.600.000 đồng (Viết bằng chữ): Năm triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................................................
+ Số tiền quy đổi:
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Phí chuyển tiền 635 111 195.000
Nộp lãi vay ngắn hạn 635 111 5.600.000
Cộng x x 5.795.000 X
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635 ĐVT:Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong tháng
12/12/15 PC238 12/12/15 Phí chuyển tiền 111 195.000
31/12/15 PC267 31/12/15 Nộp lãi vay ngắn hạn 111 5.600.000
K/c CP tài chính 911 5.795.000
Cộngphát sinh trong
tháng 5.795.000 5.795.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kếtừ đầu quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Hoạt động khác là hoạt động không thuộc hoạt động SXKD của doanh nghiệp,
như hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu chi về các khoản vi phạm hợp đồng.
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán
Để hạch toán vào thu nhập khác và chi phí khác, kế toán sử dụng TK 711”
Thu nhập khác” và TK 811 “ chi phí khác”.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động khác thì
kế toán căn cứ vào các chứng từ như biên bản, hợp đồng thanh lý tài sản… để viết
HĐ GTGT, phiếu thu, chi…và lên sổ chi tiết bán hàng, các sổ chi tiết có liên quan.
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Ngày 12/12 bán phế liệu không sử dụng gia công đã thu được tiền mặt
1.475.000 theo phiếu thu số 37
NV2: Ngày 19/12 thanh lý một xe tải chở hàng hãng KIA. Nguyên giá
360.000.000 đồng đã khấu hao hết, chi phí cho việc nhượng bán là 5.259.000 đồng, giá
bán chưa thuế GTGT là 160.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
Đơn vị:CTY BÌNH HÀ Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Quyển số:12/T12
Số: PT 37
Nợ: 111
Có: 711, 3331
Họ và tên người nộp tiền: Bùi Văn Thạnh
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Lý do nộp: Thu tiền bán phế liệu
Số tiền: 1.475.000 đồng (Viết bằng chữ):Một triệu bốn trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo Chứng từ gốc:
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .......................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 16/T12
Ngày 19 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Thu tiền phế liệu 111 711 1.475.000
Cộng x X 1.475.000 X
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Đơn vi: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
Mẫu số: 02 - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 19 tháng 12 .năm 2015 Số: 04.
Nợ: 214.
Có: 211
Căn cứ Quyết định số: .15...ngày 20 tháng .3 .năm ..2006...của. Bộ trưởng BTC về
việc thanh lý TSCĐ
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/Bà .: Trần Đình Linh... Chức vụ..................................Trưởng ban
- Ông/Bà .....Cao Thị Mỹ Hạnh .. Chức vụ..................................Ủy viên
- Ông/Bà ... Nguyễn Thị Diệu Ý . .Chức vụ .................................Ủy viên
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ..: Xe chở hàng KIA
- Số hiệu TSCĐ .: XK4
- Nước sản xuất ( xây dựng) : Hàn Quốc.
- Năm sản xuất .:
- Năm đưa vào sử dụng : 2003 Số thẻ TSCĐ.: TSCĐ 4
- Nguyên giá TSCĐ: 360.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 360.000.000 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ : 0 đồng
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Đã thanh lý
Ngày ...tháng ...năm....
Trưởng Ban thanh lý
(Ký,họ tên)
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh ký TSCĐ:5.295.000 .(viết bằng chữ).Năm triệu hai trăm chín mươi lăm
ngàn đồng
- Giá trị thu hồi: 160.000.000 đồng .(viết bằng chữ) : Một trăm sau mươi triệu đồng
- Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 12 tháng .12 năm 2015
Ngày 19 .tháng 12 .năm 2015.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: TK 711- Doanh thu khác ĐVT:Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong tháng
31/12/15 PT37 12/12/15 Thu tiền phế liệu 111 1.475.000
31/12/15 TSCĐ4 19/12/15 Thu tiền từ thanh lý TSCĐ 112 160.000.000
31/12/15 K/c thu nhập khác 911 161.475.000
Cộng phát sinh trong tháng 161.475.000 161.475.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CTY TNHH BÌNH HÀ
ĐC: 144C TAM BÌNH (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:10/T12
Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Số: PC 268
Nợ: 811
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Xuân
Địa chỉ: 15 Hùng Vương
Lý do chi: chi phí thanh lý
Số tiền: 5.259.000 đồng (Viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm năm mươi chín ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 19 . tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................................................
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
+ Số tiền quy đổi:
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 17/T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Chi phí thanh lý 811 111 5.259.000
Cộng x x 5.259.000 X
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH, TĐ ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: TK 811- Chi phí khác ĐVT:Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
-Số dư đầu năm
-Số phát sinh trong
tháng
31/12/15 PC268 19/12/15 Chi phí thanh lý 111 5.259.000
K/c thu nhập khác 911 5.259.000
Cộng phát sinh trong
tháng
5.259.000 5.259.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm, làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh
Trong năm, công ty theo dõi thanh toán thuế TNDN qua tài khoản 3334 với cơ
quan Nhà Nước, trong đó số phải nộp tạm tính ghi bên Có, Số thực nộp ghi bên Nợ.
TK 821 là tài khoản trích trước chi phí thuế TNDN. Đến cuối năm, nếu phát sinh
thuế TNDN ít hơn so với số đã trích thì hoàn nhập phần trích thừa, ngược lại thì
trích tiếp. Trường hợp số tạm tính trong năm đã nộp thừa cho cơ quan nhà nước thì
để lại và bù trừ vào số phải nộp của lần tiếp theo.
Hàng tháng, khi xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của luật
thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp NN vào chi phí thuế
TNDN hiện hành.
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ vào doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí QLDN phát sinh trong
tháng kế toán tính lãi lỗ của hoạt động tiêu thụ.
Cuối quý, căn cứ vào doanh thu thuần phát sinh trong quý, kế toán kết chuyển
doanh thu thuần vào TK 911” xác định kết quả kinh doanh”.
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
K/c doanh thu thuần 511 911 876.032.286
Cộng x x 876.032.286 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
K/c thu nhập khác 711 911 161.475.000
Cộng x x 161.475.000 X
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Chi phí thanh lý 911 632 844.264.448
Cộng x x 844.264.448 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
K/c CP hoạt động tài chính 911 635 5.795.000
Cộng x x 5.795.000 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CTY TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
K/c chi phí QLDN 911 642 41.498.531
Cộng x x 41.498.531 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CTY TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
K/c doanh thu hoạt động tài
chính 911 811 5.259.000
Cộng x x 5.259.000 x
Kèm theo........01...............chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CTY TNHH BÌNH HÀ
Địa chỉ : 144C TAM BÌNH, THỦ ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: /T12
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
K/c lãi 911 421 140.690.307
Cộng x x 140.690.307 X
Kèm theo........01...............chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: CT TNHH BÌNH HÀ Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 144C TAM BÌNH ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản:TK 911- Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT:Đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
31/12/15 31/12/15 K/c doanh thu XĐKQKD 511 876.032.286
31/12/15 31/12/15 K/c thu nhập khác 711 161.475.000
31/12/15 31/12/15 K/c giá vốn hàng bán 632 844.264.448
31/12/15 31/12/15 K/c chi phí QLDN 642 41.498.531
31/12/15 31/12/15 K/c chi phí hoạt động tài chính 635 5.795.000
31/12/15 31/12/15 k/c chi phí khác 811 5.259.000
31/12/15 31/12/15 K/c lãi hoạt động kinh doanh 421 140.690.307
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chương 2 không đạt yêu cầu. Đề nghị dựa trên chứng từ đã đưa ra, tác giả nêu
từng định khoản với số tiền cụ thể trên chứng từ nhé.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nhận xét, kiến nghị phải phù hợp với vấn đề bài báo cáo nghiên cứu. Phải đưa
nhận xét, kiến nghị về kế toán tiền lương, không nhận xét kiến nghị chung
chung.
1. Đánh giá công tác kế toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH BÌNH HÀ
Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty ngày càng được hoàn thiện. Trình độ nghiệp vụ,
tinh thần trách nhiệm và phong cách làm việc của từng cá nhân ngày càng được
nâng cao. Bộ phận kế toán luôn luôn nắm bắt, cập nhật kịp thời những quy định,
chính sách mới của Nhà nước liên quan đến công tác kế toán.
Do quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ nên
công ty sử dụng mô hình kế toán kiểu tập trung, mỗi nhân viên kế toán đảm nhận
mỗi phần hành khác nhau nên không bị chồng chéo, thường xuyên đối chiếu lẫn
nhau tạo tiền đề cho công tác hạch toán tổng hợp lên báo cáo chính xác. Việc tổ
chức bộ máy kế toán tài chính đã thực hiện tốt chức năng tham mưu cho giám đốc
trong việc quản lý hàng hóa, tài sản và nguồn vốn của công ty. Bộ máy kế toán thực
sự là nơi cung cấp thông tin đáng tin cậy về tình hình tài chính của công ty trong
suốt thời gian từ khi thành lập đến nay.
- Về hình thức sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức kế toán “ Chứng từ ghi
sổ”. Hình thức này rất phù hợp cho việc áp dụng kế toán thủ công như hiện nay,
đồng thời giúp cho quá trình luân chuyển, đối chiếu chứng từ một cách chi tiết, rõ
ràng, chính xác đáp ứng được yêu cầu thông tin của lãnh đạo.
Tồn tại
- Về hình thức kế toán:
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
Hiện nay công ty vẫn đang sử dụng hình thức kế toán thủ công để hạch toán
nên công tác kế toán vẫn còn chậm trễ, đạt hiệu quả chưa cao.
Mỗi khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì bộ phận kế toán vẫn chưa tổ chức
tốt việc lập và luân chuyển chứng từ để giúp cho việc ghi sổ được theo dõi một cách
chặt chẽ và kịp thời.
- Về công tác tổ chức tiêu thụ hàng hóa:
Xã hội ngày càng phát triển nên đời sống của người dân ngày càng được nâng
cao do đó các mặt hàng của công ty ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Bên cạnh
đó, kế toán chỉ tập hợp hàng hóa theo từng nhóm hàng gồm: nhôm, kính xây
dựng… chứ không mở sổ chi tiết theo dõi cho từng mặt hàng cụ thể. Do sản phẩm
hàng hóa của công ty rất đa dạng như: nhôm thanh ( trong đó có nhiều loại và kích
cỡ khác nhau), kính xây dựng (cũng có nhiều loại khác nhau như kính 2 ly, kính 4
ly, kính 5 ly, kính 8 ly…) nên rất khó khăn trong việc theo dõi quá trình tiêu thụ của
từng mặt hàng và trong việc cung cấo thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh
đạo để ra quyết định kinh doanh phù hợp.
2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH BÌNH HÀ
Để phát huy tối đa những điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của công ty thì
công ty cần có sự đổi mới, khắc phục những mặt còn thiếu sót để công tác kế toán nói
chung và kế toán tiêu thụnói riêng thêm phần hoàn thiện. Điều đó sẽ góp phần không
nhỏ vào việc nâng cao vị thế của công ty trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt
cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Em xin mạnh dạn đề xuất một số ý
kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.
Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ theo từng mặt
hàng
Hiện nay, công ty đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng thuộc từng nhóm hàng
khác nhau nhưng khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ thì không mở sổ theo dõi chi
tiết riêng cho từng mặt hàng mà chỉ theo sõi chung, điều này làm cho công ty khó xác
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Thị Hà
định được đâu là doanh thu của từng mặt hàng cụ thể và đâu là những mặt hàng kinh
doanh chủ lực tiêu thụ mạnh nhất để công ty có chiến lược kinh doanh thích hợp.
Để cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời phục vụ cho yêu
cầu quản lý kinh doanh, theo em công ty nên mở sổ để theo dõi chi tiết doanh thu
cho từng mặt hàng kinh doanh cụ thể. Sử dụng mẫu sổ này giúp cho công ty biết
được doanh thu của từng mặt hàng trong tổng doanh thu của công ty. Từ đó giúp
công ty có biện pháp quản lý, đẩy mạnh doanh thu cho từng mặt hàng kinh doanh.
Tổ chức công tác hạch toán chi phí mua hàng
Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp rất quan tâm đến kết quả kinh
doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và chi
phí để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ. Vì vậy chi phí mua hàng cũng rất quan
trọng, nó giúp chúng ta biết được chính xác giá vốn hàng bán và việc tăng giảm một
số khoản mục chi phí để từ đó thanh toán và cắt giảm được những khoản chi phí
không cần thiết cho công ty. Vì vậy công ty nên mở sổ chi tiết và hạch toán chi phí
mua hàng riêng.
Hoàn thiện chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán nên tách
biệt rõ ràng. Chi phí bán hàng cần chi tiết cho từng khoản mục chi phí để tạo điều
kiện thuận lợi cho việc theo dõi từng loại chi phí và từ đó hạn chế các chi phí
không cần thiết đến mức thấp nhất cho công ty.