SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
SỞ LAO ĐỘNG TB-XH TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH TMDV XNK
MINH HÒA THÀNH
Tp.Hồ Chí Minh ,Tháng 7 năm 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
SỞ LAO ĐỘNG TB-XH TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH TMDV XNK
MINH HÒA THÀNH
Giáo viên hướng dẫn: TH.S LÊ THỊ HỢP
Học sinh thực tập: NGUYỄN KIM PHỤNG
Khóa: 12(2016-2022 )
Lớp: 163KT2
Mã số HS:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Tp.Hồ Chí Minh ,Tháng 7 năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý Thầy, Cô
trong khoa Kế toán trong trường Trung Cấp Sài Gòn lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt em xin gửi đến Cô Lê Thị Hợp, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề báo cáo thực tập lần này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty TNHH TMDV
XNK Minh Hòa Thành, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh, chị phòng kinh doanh của công ty Minh Hòa Thành
đã giúp đỡ và cung cấp số liệu để em hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp
này.
Đồng thời nhà trường đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập nơi mà em yêu thích,
cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà Thầy, Cô đã giảng dạy.
Qua công việc thực tập này em nhận ra được nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh
doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức của bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề
này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của
quý Thầy, Cô và quý công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty Minh Hòa Thành luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
(Giấy xác nhận này do Thủ trưởng nơi sinh viên thực tập nhận xét)
Công Ty TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH XÁC NHẬN:
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Kim Phụng
Lớp:163KT2 Ngành: KẾ TOÁN Khóa:12(2016-2022 )
Thời gian thực tập: Từ ngày:28/05/2022 đến:31/07/2022
Bảng nhận xét quá trình thực tập:
TT Tiêu chí đánh giá Tốt Khá Trung bình Kém
1 Thái độ thực tập
2 Ý thức kỷ luật
3 Tác phong
4 Khả năng hoàn thành công việc
5 Khả năng hòa nhập, thích nghi
với môi trường làm việc
6 Tính năng động, sáng tạo
7 Các vấn đề khác nếu có
Nhận xét chung: Ý thức thái độ thực tập, kết quả thực tập,…. Các vấn đề khác nếu
có.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày………tháng……..năm 2022
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi đủ họ tên - đóng dấu tròn)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
SỞ LAO ĐỘNG TB-XH TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Phiếu đánh giá này do giáo viên hướng dẫn ghi)
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Kim Phụng
Lớp:163KT2 Ngành: KẾ TOÁN Khóa:12(2016-2022 )
Thời gian thực tập: Từ ngày:28/05/2022 đến:31/07/2022
Giáo viên hướng dẫn thực tập: Cô Lê Thị Hợp
Điện thoại liên lạc của GV: 0983.228.022
Bảng nhận xét
TT Tiêu chí đánh giá Tốt Khá Trung bình Kém
1 Thái độ thực tập
2 Ý thức kỷ luật
3 Tác phong
4 Khả năng hoàn thành công việc
5 Khả năng hòa nhập, thích nghi
với môi trường làm việc
6 Tính năng động, sáng tạo
7 Các vấn đề khác nếu có
Nhận xét chung: Ý thức thái độ thực tập, kết quả thực tập….Các vấn đề khác
nếu có.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điểm đánh giá (theo thang điểm 10):…………………………………………
Giáo viên hướng dẫn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
(Ký & họ tên)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
XK Xuất khẩu
TGNH Tiền gửi ngân hàng
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
TSCĐ Tài sản cố định
GVHB Giá vốn hàng bán
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH Chi phí bán hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232
620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................7
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối cấp 1 của công ty................................................34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối cấp 2 của công ty ................................................ 34
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kênh phân phối cấp 3 của công ty ................................................ 35
PHẦN MỞ ÐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự
quản lí của nhà nước. Chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi
nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi
doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại. Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi
nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế toán
trong các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn cho công
tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng của Nhà
nước. Nguyên nhân là do tổ chức kế toán chưa thể phát huy một cách tốt nhất chức
năng thông tin và kiểm tra của mình. Các báo cáo kế toán còn mang nặng tính thủ tục,
chậm trễ trong việc cung cấp thông tin. Thông tin của báo cáo do bộ phận kế toán
mang lại chủ yếu mang tính chất báo cáo tài chính, ít có tác dụng thiết thực trong phân
tích tình hình tài chính, phân tích tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí, chưa đánh
giá được hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí trong quá trình tổ chức thực hiện.
Ngoài ra, trong điều kiện mới hiện nay, đơn vị vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, lúng túng khi
chuyển sang cơ chế tài chính mới từ việc xây dựng các quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý
đến việc đội ngũ cán bộ kế toán chưa đáp ứng được với yêu cầu mới, chưa ứng dụng
tốt công tác tin học vào công việc. Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết giúp cho công
tác quản lý nói chung và công tác xác định kết quả kinh doanh nói riêng được phản
ánh một cách đầy đủ kịp thời. Vì những lý do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm
hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành, em đã quyết định đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành ”
làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, từ đó đề ra các
phương án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công
ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế như hiện nay.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Phạm vi nghiên cứu của đề tài : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Thời gian nghiên cứu: Tháng 12 năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp quan sát trực
tiếp, tìm hiểu, đánh giá, phân tích và so sánh dựa trên những tài liệu, số liệu, thông tin của
công ty, sách báo và các tài liệu, kiến thức đã được học ở nhà trường.
5. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 4 chương như sau:
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành.
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Chương 4 : Nhận xét và Kiến nghị.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành
1.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD
Logo công ty :
Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP
HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa
+ Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TMDV
XNK Minh Hòa Thành
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu
riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
hoạt động và liên kết với các công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa công ty ngày một phát
triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với
bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong
những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng
cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và
nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng
trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành
1.2.1 Chức năng
 Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy:
đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
 Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý,
bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
 Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.2.2 Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối
các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian
và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ
nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt
Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành
là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van
phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty
TNHH TMDV XNK Minh Hoà Thành còn phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik
(Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích,
Co hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám Đốc : Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc điều
hành công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng Hành Chính Nhân Sự : có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
- Phòng Kế Toán :
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng
cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Kinh Doanh : có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh,
tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực
hiện các giao dịch kinh doanh.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác
 Mối quan hệ chung với các phòng ban:
- Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng,
nhiệm vụ nêu trên.
 Mối quan hệ với Giám Đốc:
- Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy
định và Điều lệ của Công ty.
 Mối quan hệ với phòng Hành Chính – Nhân Sự
- Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của phòng phù
hợp với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính,
nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
- Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo
làm thêm giờ, …
 Mối quan hệ với phòng Kinh Doanh:
- Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ
thông tin, quản trị
- Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng,
phiếu đề nghị thanh toán…
 Mối quan hệ với Bộ Phận Giao Nhận:
- Cung cấp chứng từ cho bộ phận giao nhận: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn
chứng từ để bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng và các chứng từ khác khi có phát
sinh.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin
ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình
hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các
quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự)
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
* Kế toán trưởng :
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm
tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán, công
nợ
Kế toán
thuế
Kế toán
hàng hóa,
thủ kho
Kế toán
tiền, thủ
quỹ
trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán
trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản
xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc
nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
* Kế toán thanh toán, công nợ:
- Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh toán.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho
từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành
các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và
xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
- Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công
nợ nhà cung cấp.
- Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.
* Thủ kho:
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng
ngày.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá.
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
* Thủ quỹ:
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi
- Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo
dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ
ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán,
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc
điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng
như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình
thức Kế toán Nhật ký chung.
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực hiện
thông qua kế toán trên excel .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ cho việc
ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và
giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao
TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời
gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và
quyết toán thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng
kế toán trên máy vi tính.
- Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán
Ghi Chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn sứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật Ký Chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời kế
toán cũng ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan như: sổ quỹ; sổ theo dõi công nợ; sổ
kho, thẻ kho; bảng theo dõi khấu hao, phân bổ;…
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh:
2.1.1 Khái niệm:
- Doanh thu:
“Doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế
toán số 01 VAS01).
- Chi phí:
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 01 VAS01).
- Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014).
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến ghi nhận doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh:
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu và chi chí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản
chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực hợp lý.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập
Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo.
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản
lý.
Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng
tồn kho: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của
Luật thuế nhưng có hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì
không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN
để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ phải chính xác và kịp thời. Được tiến
hành thường là vào mỗi tháng, mỗi quý, hay năm tùy vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh phải
được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh
có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch
vụ.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở
doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng
nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
- Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy
hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hóa ở kho ở quầy hàng, đảm bảo sự phù
hợp giữa số liệu có thực tế với số ghi trong sổ sách kế toán.
- Xác định chính xác, đầy đủ, trung thực doanh thu bán hàng, doanh thu thuần và
các khoản chi phí liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm
bảo thu đầy đủ và kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hóa
tránh chiếm dụng vốn bất hợp.
- Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán
hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về
hàng hóa phục vụ cho quản ký hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá (nếu có) (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 382)
2.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện
sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc kế toán về ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu
phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp không tách
ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được
ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu
đối với số thuế gián thu phải nộp;
- Doanh thu của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp đã chuyển giao
quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán vì
thế kế toán cần chú ý đến nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu;
- Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương
mại,…thì phải được hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 511 để
tính doanh thu thuần.
2.2.1.3 Các phương thức bán hàng:
Có 2 phương thức bán hàng:
Phương thức bán buôn (bán sỉ):
Bán buôn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lô
hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp dụng, hoặc
hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối… Trong
hình thức bán buôn có 2 phương thức cụ thể là: bán buôn hàng hóa qua kho và bán
buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.
+ Bán buôn hàng hóa qua kho: là việc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ phải
được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, doanh nghiệp có thể
giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua
hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là việc doanh nghiệp thương mại sau khi
đã mua hàng hóa, nhận được hàng, không đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên
mua. Với hình thức này, doanh nghiệp cũng có 2 hình thức là giao hàng trực tiếp
hoặc chuyển hàng.
Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá
thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán
buôn. Cụ thể là:
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH.
+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn
hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân
viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày.
+ Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán. Các
siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.
+ Bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động
để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
+ Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sàng đem hàng hóa của mình cho các
đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình.
2.2.1.4 Chứng từ sử dụng:
- Đơn đạt hàng;
- Hợp đồng kinh tế (nếu có);
- Hóa đơn GTGT (Phương pháp khấu trừ);
- Hóa đơn bán hàng (Phương pháp trực tiếp);
- Phiếu thu;
- Giấy báo của ngân hàng;
- Phiếu xuất kho.
2.2.1.5 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ
không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Tài khoản này có 6 tài
khoản cấp 2 như sau:
+Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịchvụ
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tàikhoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
2.2.1.6 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng
hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua hàng hoặc các cam kết mua, bán hàng (Kế toán tài chính, 2015,
NXB Kinh tế TPHCM, trang 398).
Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại (Kế toán tài chính, 2015,
NXB Kinh tế TPHCM, trang 400).
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng (Kế toán
tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 399).
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Phiếu giao hàng;
- Văn bản đề nghị giảm giá và hưởng chiết khấu thương mại của bên mua (nếu
có).
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
2.2.2.4 Sơ đồ hoạch toán:
Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ 2.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 518).
2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn:
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả định là
hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
* Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp này giá
của lô hàng nhập kho vào là bao nhiêu thì xuất ra đúng với giá đó.
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): phương pháp này dựa trên giả định
là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ là hàng
hóa mua trước. Vì vậy, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá của
hàng hóa nhập sau.
* Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi có nghiệp vụ nhập
một lô hàng vào kho, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
2.3.3 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu chi;
- Giấy báo nợ;
- Sổ kho chi tiết của từng mặt hàng (nếu có);
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn.
2.3.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632–Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
2.3.5 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.3. Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (PP kê khai thường
xuyên)
2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.4.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu;
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại,…);
- Cổ tức, lợi nhuận được chia…;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán;
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. (Chuẩn mực kế toán số 14)
2.4.2 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có;
- Phiếu thu;
- Chứng từ có liên quan khác.
2.4.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
2.4.4 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.5 Kế toán chi phí tài chính:
2.5.1 Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... (Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
2.5.2 Chứng từ sử dụng:
Các hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ gốc khác có liên
quan…
2.5.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
2.5.4 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.5. Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính
2.6 Kế toán chi phí bán hàng:
2.6.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…(Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
2.6.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có;
- Bảng thanh toán tạm ứng;
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác.
2.6.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
2.6.4 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.6. Trình tự hạch toán kế toán chi phí hàng bán
2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.7.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng,…) (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
2.7.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng thanh toán tạm ứng;
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác.
2.7.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 - Chi phí QLDN.
Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
2.7.4.Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.7. Trình tự hạch toán kế toán chi phí QLDN
2.8 Kế toán thu nhập khác:
2.8.1 Khái niệm:
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Chuẩn mực Kế toán số 14). Thu nhập khác quy
định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
2.8.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Giấy báo có;
- Phiếu thu;
- Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,..
- Chứng từ có liên quan khác.
2.8.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
2.8.4 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.8. Trình tự hạch toán thu nhập khác
2.9 Kế toán chi phí khác:
2.9.1 Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí
bị bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014):
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
+ Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
+ Các khoản chi phí khác.
2.9.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT;
- Biên bản giao nhận TSCĐ;
- Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo Nợ; Các biên bản kiểm định;
- Các chứng từ gốc có liên quan.
2.9.3Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811 – Chi phí khác
2.9.4 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán chi phí khác
2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.10.1 Khái niệm:
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của DN
trong năm tài chính hiện hành. Trong đó:
*Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
*Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ:
+Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các
năm trước.
* Thu nhập thuế TNDN hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại phát sinh từ việc:
+Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.10.2 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan.
2.10.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN
- Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
2.10.4 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.10. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN
2.11 Kế toán xác định kế quả kinh doanh:
2.11.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014).
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh:
+ Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ:
+ Lợi nhận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ:
+ Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD:
+ Lợi nhuận trước thuế TNDN:
+Lợi nhuận sau thuế TNDN:
2.11.2 Chứng từ sử dụng:
Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác, phiếu thu,
phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển doanh thu, chi phí và các chứng từ gốc có
liên quan…
2.11.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.11.4 Sơ đồ hoạch toán:
Sơ đồ 2.11. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 3: THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1 Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty như sau:
- Doanh thu từ cung cấp các sản phẩm ngành nước như đồng hồ nước, các loại phụ
kiện nước, phòng cháy chữa cháy,...
- Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các
chứng từ:
+ Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty cần ký kết Hợp đồng
kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng
+ Sau khi xác nhận đơn hàng giữa 2 bên, Kế toán kho lập phiếu xuất kho.
+ Kế toán thanh toán thu tiền hàng dựa trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế.
+ Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, khi giao nhận hàng, kế toán kho lập biên bản
giao nhận hàng hóa với khách hàng.
+ Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết hàng
hóa.
Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các
chỉ tiêu số lượng, đơn giá, tiền hàng, tỷ lệ thuế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh
toán, tên – địa chỉ – mã số thuế của khách hàng, hình thức thanh toán, người mua,
người bán hàng và thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa
đơn.
- Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn; liên 2: giao khách
hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu.
Cấu trúc kênh phân phối bán hàng tại công ty
Cấu trúc kênh phân phối tại công ty TNHH Minh Hòa Thành được thiết lập căn
cứ vào: đặc điểm của sản phẩm mà công ty cung cấp, tính chất thị trường tiêu thụ sản
phẩm, đối thủ của công ty. Công ty là một công ty thương mại chứ không phải là công
ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các kênh
1. kênh cấp 1
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối cấp 1 của công ty
Kênh phân phối đầu tiên mà bất kỳ công ty thương mại nào sử dụng đó là kênh
phân phối trực tiếp. Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người
tiêu dùng thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Những khách hàng của công ty
trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách khá gần công ty. Với kênh phân phối này
sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những
chính sách bảo hành theo quy định của công ty. Chi phí cho việc tổ chức và quản lý
kênh này thấp.
Trên thực tế số lượng sản phẩm tiêu thụ ở kênh phân phối này tương đối thấp.
Công ty bán sản phẩm trực tiếp tới tay người tiêu dùng qua cửa hàng giới thiệu
sản phẩm cho những khách hàng gần công ty trên địa bàn Tp.HCM. Kênh phân phối
này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty tiếp xúc được
trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các thông tin trực tiếp từ
khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót
về thái độ phục vụ về bán hàng...Mặc dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều
nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay
người tiêu dùng.
2. Kênh cấp 2
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối cấp 2 của công ty
Đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty. Ở kênh phân
phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay người tiêu
Người tiêu
dùng
dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá thấp hơn giá thị
trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay người tiêu dùng.
Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của công ty. Thông thường
khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên hơn.
3.Kênh cấp 3
Với kênh thứ 3 này sản phẩm của công ty được phân phối qua trung gian là các
đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được phân phối tới các đại lý cấp II và từ
đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Số lượng sản phẩm được tiêu thụ tại
kênh phân phối này tương đối lớn. Các đại lý cấp II trong kênh là các cửa hàng bán
sản phẩm. Kênh này được sử dụng nhiều ở thị trường các tỉnh. Các đại lý cấp một hầu
hết là các chi nhánh trực thuộc của công ty tại các tỉnh và nó chịu trách nhiệm phân
phối sản phẩm tới tai người tiêu dùng thông qua các cửa hàng trực thuộc nó và các cửa
hàng tư nhân.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kênh phân phối cấp 3 của công ty
Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt là
kênh thứ nhất và kênh thứ ba. Ở kênh thứ nhất do hàng được bán trực tiếp từ cửa hàng
của công ty nên việc công ty giám sát hoạt động của nó chặt chẽ nhất vì các cửa hàng
này tập trung gần công ty nên áp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ
dàng nhất.
Với cấu trúc của kênh thứ ba thì hoạt động trở nên chặt chẽ hơn bởi nó chuyên
môn hóa sâu hơn. Nó giúp công ty quản lý được thị trường tại các tỉnh dễ dàng hơn.
Trong những năm vừa qua các kênh phân phối của công ty đã có mặt trên một số
thị trường các tỉnh phía Tây và Phía Đông. Chủ yếu thành viên trong kênh phân phối
được phát triển mạnh là các đại lý.
Bảng 3.1: Số lượng các đại lý của công ty
Đvt: Cái
Tỉnh 2017
TP.HCM 6
Bình Dương 6
Đồng Nai 5
Tây Ninh 4
Long An 6
Tiền Giang 2
Cần Thơ 1
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nói chung số lựợng các đại lý trực thuộc công ty còn hạn chế về số lựong song
quy mô hoạt động của công ty đang dần dần được mở rộng và bước đầu đã phủ được
một thị trường trống tại các tỉnh miền Nam
Các phương thức bán hàng của công ty gồm:
- Bán buôn :
+ Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến kho
của công ty, công ty xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận nợ khi
đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là công ty khi mua hàng và
nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại kho
người bán. Sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu
thụ.
- Bán lẻ
Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng của công ty sẽ trực
tiếp bán hàng cho khách và thu tiền.
- Gửi đại lý bán
Công ty giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho
công ty rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của
công ty). Hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ khi công ty nhận được tiền cho bên nhận
đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
3.1.2 Chứng từ sử dụng
 Đơn đặt hàng
 Hợp đồng kinh tế
 Hoá đơn GTGT/ Hoá đơn bán hàng
 Phiếu thu
 Giấy báo ngân hàng
 Phiếu xuất kho
3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi bán hàng phải có phiếu đề nghị xuất hàng, chữ ký của kế toán trưởng cùng
chữ ký của Giám đốc công ty. Khi nhận được phiếu đề nghị xuất hàng kế toán lập
phiếu xuất kho 3 liên, một liên giao kho, một liên giao khách hàng, một liên lưu phòng
kế toán. Căn cứ phiếu xuất kho kế toán lập hóa đơn GTGT, xuất bán cho khách hàng.
Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ chi tiết hàng hóa và sổ chi tiết công nợ người mua,
người bán đồng thời nhập số liệu vào bảng kê hàng hóa bán ra trong tháng. Định kỳ,
cuối quý lập bảng báo cáo tổng hợp bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa. Từ đó
kế toán lên nhật ký chung căn cứ vào nhật ký chung kế toán vào sổ cái.
3.1.4 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Có 1 Tài khoản cấp 2 là
5111: doanh thu bán hàng hóa
3.1.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 01/12/2017, bán hàng van cho công ty XNK TMDV Phú Long, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000631, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 13.701.380
Có TK 5111 12.455.800
Có TK 33311 1.245.580
- Ngày 05/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Trường Đại Học Võ Trường
Toản, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000644, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 3.600.000
Có TK 5111 3.272.727
Có TK 33311 327.273
- Ngày 10/12/2017, bán hàng phụ kiện phòng cháy chữa cháy cho Công ty Cổ
Phẩn Nhựa Rạng Đông, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000657, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 29.529.500
Có TK 5111 26.845.000
Có TK 33311 2.648.500
- Ngày 11/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Việt Ngô, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000662, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 580.872.600
Có TK 5111 528.066.000
Có TK 33311 52.806.600
- Ngày 23/12/2017, bán hàng băng tan cho Công ty TNHH TNHH Everyoung,
thuế GTGT 10% theo HĐ 0000705, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 1.742.400
Có TK 5111 1.584.000
Có TK 33311 158.400
- Ngày 29/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Meda Hà Nội,
thuế GTGT 10% theo HĐ 0000722, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 2.135.000
Có TK 5111 1.940.909
Có TK 33311 194.091
3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
3.2.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty thường hay phát sinh là lãi tiền gửi tại
Ngân hàng.
3.2.2 Chứng từ sử dụng
 Giấy báo có
 Phiếu tính lãi
 Giấy thông báo nhận lãi
3.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh thu nhập hoạt động tài chính kế toán ghi nhật ký chung. Căn
cứ vào nhật ký chung cuối quý kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 515.
3.2.4 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
- Có 2 Tài khoản cấp 2 là
5151: lãi tiền gửi
5158: lãi khác
3.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 31/12/2017, công ty nhận lãi tiền gửi tháng 12 từ Ngân hàng TMCP
Hàng Hải với số tiền là: 204.144 đồng.
Nợ TK 1121 204.144
Có TK 5151 204.144
3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.3.1. Nội dung
Tại công ty, hàng hoá rất nhiều, đa dạng và giá cả các mặt hàng cũng rất khác
nhau. Để dễ dàng trong việc xác định, điều chỉnh giá vốn hàng bán trong kỳ của từng
mặt hàng, công ty đã áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền lúc cuối kỳ để
tính toán trong việc kê khai nộp thuế.
Giá vốn hàng bán sẽ được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của từng mặt
hàng mua. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa.
Công ty theo dõi số lượng hàng dựa theo báo cáo của thủ kho. Hàng ngày thủ
kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho kế toán. Cuối mỗi tháng, kế toán
trưởng dựa vào các phiếu xuất hàng, hóa đơn bán hàng và tính toán lượng hàng xuất
trong tháng, tiến hành ghi nhận vào sổ cái. Mọi bút toán liên quan đến TK 632 đều do
máy tự tính.
Ví dụ phương pháp tính giá bình quân gia quyền lúc cuối kỳ như sau:
Tồn kho đầu kỳ của đồng hồ nước Zenner DN100 giá trị 63,608,584 đồng (SL: 7 cái,
Đơn giá : 9,086,941 đồng)
+ Ngày 25/12/2017 nhập 1 cái đồng hồ nước Zenner DN100 Đơn giá : 10,470,000
đồng
Vậy ta sẽ tính giá xuất kho đồng hồ nước Zenner DN100 như sau:
7 x 9,086,941 + 1 x 10,470,000
Đơn giá xuất kho = = 9,259,823 đ/cái
7 + 1
Trị giá xuất kho trong tháng 12 của mã hàng đồng hồ nước Zenner DN100 = 1
x 9,259,823 = 9,259,823 đồng
Nợ TK 6321: 9,259,823
Có TK 1561: 9,259,823
3.3.2. Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho
 Bảng kê nhập xuất tồn
 Bảng kê tồn kho cuối kỳ
3.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ có liên quan
kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh giá vốn hàng bán vào nhật ký chung. Từ nhật ký
chung kết chuyển sang sổ cái 632.
3.3.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
3.3.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 01/12/2017, bán hàng van cho công ty XNK TMDV Phú Long, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000631, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 11.931.000
Có TK 156 11.931.000
- Ngày 05/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Trường Đại Học Võ Trường
Toản, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000644, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 2.300.000
Có TK 156 2.300.000
- Ngày 10/12/2017, bán hàng phụ kiện phòng cháy chữa cháy cho Công ty
Cổ Phẩn Nhựa Rạng Đông, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000657, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 632 21.510.000
Có TK 156 21.510.000
- Ngày 11/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Việt Ngô,
thuế GTGT 10% theo HĐ 0000662, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 474.680.945
Có TK 156 474.680.945
- Ngày 23/12/2017, bán hàng băng tan cho Công ty TNHH TNHH
Everyoung, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000705, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 1.224.000
Có TK 156 1.224.000
- Ngày 29/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Meda Hà
Nội, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000722, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 1.503.254
Có TK 156 1.503.254
3.4. Kế toán chi phí tài chính
3.4.1. Nội dung
Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại công ty
chủ yếu là do trả lãi vay.
3.4.2. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu chi.
3.4.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
- Những tài khoản cấp 2
6351: Chi phí hoạt động tài chính
6358: Chi phí lãi vay khác
3.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 12/2017 công ty không có phát sinh chi phí tài chính
3.5. Kế toán chi phí bán hàng
3.5.1 Nội dung
Một số chi phí bán hàng chủ yếu phát sinh tại công ty như: chi phí tiền điện, tiền
nước, tiền điện thoại cho bộ phận bán hàng, các khoản chiết khấu khi bán hàng công ty
cũng kê vào chi phí bán hàng.
3.6.2 Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT
 Bảng lương tại bộ phận bán hàng
 Phiếu chi
 Phiếu báo nợ
3.6.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh chi phí bán hàng kế toán tập hợp số liệu chi phí bán hàng vào
nhật ký chung. Định kỳ hàng quý căn cứ vào nhật ký chung kết chuyển sang sổ
cái TK 641.
3.6.4 Tài khoản sử dụng
- TK 641 “Chi phí bán hàng”.
- TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
+Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
3.6.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 31/12/2017, thanh toán phí kiểm định đồng hồ nước theo HĐ 0000788
thanh toán cho Công ty CP Cơ Khí Công Trình Cấp Nước, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6418 3.600.000
Nợ TK 1331 360.000
Có TK 1111 3.960.000
- Ngày 31/12/2017, thanh toán cước điện thoại di động của cho Trưởng phòng
kinh doanh theo HĐ 3627932, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6418 518.184
Nợ TK 1331 51.818
Có TK 1111 570.002
- Ngày 31/12/2017 Công ty trích lương nhân viên bán hàng tháng 12/2017 số tiền
36.470.000đ theo NK 005/05
Nợ TK 6411 36.470.000
Có TK 334 36.470.000
- Ngày 31/12/2017, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
theo lương cho bộ phận bán hàng tháng 12/2017 mức trích 22% số tiền 8.023.400đ , kế
toán hạch toán:
Nợ TK 6411 8.023.400
Có TK 338 8.023.400
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3.6.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: lương nhân viên, chi phí tiếp
khách, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận
quản lý, chi phí bằng tiền khác.
3.6.2. Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT
 Bảng lương tại bộ phận quản lý
 Phiếu chi
 Phiếu báo nợ
3.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu chi phí quản lí DN vào
nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang
sổ cái TK 642.
3.6.4. Tài khoản sử dụng
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- TK 642 có 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3:
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
3.6.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 01/12/2017 thanh toán chi phí tiếp khách cho Võ Đình Lâm theo hóa đơn số
0000543, giấy đề nghị thanh toán và phiếu chi PC1215/001 số tiền 1.667.600đ, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 6428 1.516.000
Nợ TK 1331 151.600
Có TK 1111 1.667.600
- Ngày 01/12/2017 chi phí tiền thuê văn phòng tháng 12/2017 số tiền 15.000.000đ,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 6428 12.000.000
Có TK 1111 12.000.000
- Ngày 08/12/2017 thanh toán phí tiếp khách đi Ủy nhiệm chi tại Ngân hàng Hàng
Hải, giấy báo nợ DD043606/7 số tiền 28.050đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6423 28.050
Có TK 1111 28.050
- Ngày 19/12/2017 mua ghế văn phòng theo hóa đơn số 0000152 của Công ty Nội
Thất Gia Phát số tiền 2.640.000đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 242 2.400.000
Nợ TK 1331 240.000
Có TK 1111 2.640.000
Phân bổ chi phí trả trước trong vòng 1 năm:
Nợ TK 6428 200.000
Có TK 242 200.000
- Ngày 20/12/2017 chi chi phí thuê phòng nghỉ cho Giám Đốc đi công tác theo hóa
đơn số 0004468 số tiền 800.000đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6428 727.272
Nợ TK 1331 72.728
Có TK 1111 800.000
- Ngày 31/12/2017 chi phí chuyển phát nhanh EMS tháng 12/2017 theo hóa đơn
0029286 số tiền 1.065.678đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6427 968.798
Nợ TK 1331 96.880
Có TK 1111 1.065.678
- Ngày 31/12/2017, trích tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý trong tháng
12/2017 số tiền 85.693.000đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6421 85.693.000
Có TK 3341 85.693.000
- Ngày 31/12/2017, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
lương tháng 12/2017 mức trích 22% số tiền 18.852.460đ , kế toán hạch toán:
Nợ TK 6421 18.852.460
Có TK 338 18.852.460
3.7. Kế toán thu nhập khác
3.7.1 Nội dung
Thu nhập khác tại công ty bao gồm những khoản thu nhập mà doanh nghiệp
không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hay những
khoản thu không mang tính thường xuyên.
3.7.2 Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng
 Biên bản thanh lý hợp đồng
 Quyết định thanh lý/nhượng bán TSCĐ
3.7.3 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu thu nhập khác vào nhật
ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang sổ
cái TK 711.
3.7.4 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
3.7.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 12/2017 công ty không có phát sinh TK Thu nhập khác
3.8. Kế toán chi phí khác
3.8.1 Nội dung
Chi phí khác tại công ty bao gồm những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hoặc
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của mình.
3.8.2 Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng
 Biên bản vi phạm hợp đồng
 Biên lai nộp thuế, nộp phạt
3.8.3 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu chi phí khác vào nhật
ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang sổ
cái TK 811.
3.8.4 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811 “Chi phí khác”
3.8.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 12/2017 công ty không có phát sinh TK Thu nhập khác
3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
3.9.1 Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại công ty gồm: thuế TNDN phải
nộp trong kỳ.
3.9.2 Chứng từ sử dụng
 Tờ khai quyết toán thuế TNDN
 Tờ khai thuế tạm nộp
 Thông báo thuế
 Biên lai nộp thuế
 Phiếu kết chuyển
3.9.3 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp vào nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế
toán kết chuyển sang sổ cái TK 821.
3.9.4 Tài khoản sử dụng
TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
3.9.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty trong tháng 12/2017 là : 193.980.338đ
Chi phí thuế TNDN tạm tính tháng 12/2017 là: 193.980.338 x 20% = 38.796.068 đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211 38.796.068
Có TK 3334 38.796.068
3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.10.1 Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh công ty bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
3.10.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán kết chuyển các tài khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh
3.10.3 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sau khi tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập sổ cái các tài khoản, kế
toán tiến hành kiểm tra đối chiếu các số liệu giữa sổ sách và thực tế các tài khoản. Sau
khi đối chiếu, căn cứ trên nhật ký chung, trên sổ cái tổng hợp các số liệu để lập bảng
cân đối phát sinh. Cuối tháng, kế toán cũng căn cứ vào sổ cái các nghiệp vụ phát sinh
rồi kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
3.10.4 Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
3.10.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Kết chuyển doanh thu thuần sau khi trừ đi các khoảng làm giảm doanh thu:
Nợ TK 511 2.133.289.418
Có TK 911 2.133.289.418
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi
nhuận nhận được):
Nợ TK 515 204.144
Có TK 911 204.144
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 1.761.288.056
Có TK 6321 1.761.288.056
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 48.611.584
Có TK 641 48.611.584
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu

More Related Content

Similar to Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu

KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAYKHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAYOnTimeVitThu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...nk7kmvkmzm
 
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...anh hieu
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 

Similar to Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu (20)

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAYKHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội ThấtKhóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty
 
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docxBáo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Kiến Tập Tại Bộ Phận Phòng Kinh Doanh, 9 Điểm.docx
 
Khóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂMKhóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
 
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET SỞ LAO ĐỘNG TB-XH TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH Tp.Hồ Chí Minh ,Tháng 7 năm 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET SỞ LAO ĐỘNG TB-XH TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH Giáo viên hướng dẫn: TH.S LÊ THỊ HỢP Học sinh thực tập: NGUYỄN KIM PHỤNG Khóa: 12(2016-2022 ) Lớp: 163KT2 Mã số HS:
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Tp.Hồ Chí Minh ,Tháng 7 năm 2022
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán trong trường Trung Cấp Sài Gòn lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt em xin gửi đến Cô Lê Thị Hợp, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập lần này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh, chị phòng kinh doanh của công ty Minh Hòa Thành đã giúp đỡ và cung cấp số liệu để em hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời nhà trường đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà Thầy, Cô đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra được nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức của bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô và quý công ty. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty Minh Hòa Thành luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP (Giấy xác nhận này do Thủ trưởng nơi sinh viên thực tập nhận xét) Công Ty TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH XÁC NHẬN: Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Kim Phụng Lớp:163KT2 Ngành: KẾ TOÁN Khóa:12(2016-2022 ) Thời gian thực tập: Từ ngày:28/05/2022 đến:31/07/2022 Bảng nhận xét quá trình thực tập: TT Tiêu chí đánh giá Tốt Khá Trung bình Kém 1 Thái độ thực tập 2 Ý thức kỷ luật 3 Tác phong 4 Khả năng hoàn thành công việc 5 Khả năng hòa nhập, thích nghi với môi trường làm việc 6 Tính năng động, sáng tạo 7 Các vấn đề khác nếu có Nhận xét chung: Ý thức thái độ thực tập, kết quả thực tập,…. Các vấn đề khác nếu có. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày………tháng……..năm 2022 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi đủ họ tên - đóng dấu tròn)
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET SỞ LAO ĐỘNG TB-XH TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (Phiếu đánh giá này do giáo viên hướng dẫn ghi) Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Kim Phụng Lớp:163KT2 Ngành: KẾ TOÁN Khóa:12(2016-2022 ) Thời gian thực tập: Từ ngày:28/05/2022 đến:31/07/2022 Giáo viên hướng dẫn thực tập: Cô Lê Thị Hợp Điện thoại liên lạc của GV: 0983.228.022 Bảng nhận xét TT Tiêu chí đánh giá Tốt Khá Trung bình Kém 1 Thái độ thực tập 2 Ý thức kỷ luật 3 Tác phong 4 Khả năng hoàn thành công việc 5 Khả năng hòa nhập, thích nghi với môi trường làm việc 6 Tính năng động, sáng tạo 7 Các vấn đề khác nếu có Nhận xét chung: Ý thức thái độ thực tập, kết quả thực tập….Các vấn đề khác nếu có. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Điểm đánh giá (theo thang điểm 10):………………………………………… Giáo viên hướng dẫn
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET (Ký & họ tên)
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNDN Thu nhập doanh nghiệp XK Xuất khẩu TGNH Tiền gửi ngân hàng NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định GVHB Giá vốn hàng bán CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH Chi phí bán hàng
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................5 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................7 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối cấp 1 của công ty................................................34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối cấp 2 của công ty ................................................ 34 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kênh phân phối cấp 3 của công ty ................................................ 35
  • 11. PHẦN MỞ ÐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao. Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại. Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế toán trong các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn cho công tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng của Nhà nước. Nguyên nhân là do tổ chức kế toán chưa thể phát huy một cách tốt nhất chức năng thông tin và kiểm tra của mình. Các báo cáo kế toán còn mang nặng tính thủ tục, chậm trễ trong việc cung cấp thông tin. Thông tin của báo cáo do bộ phận kế toán mang lại chủ yếu mang tính chất báo cáo tài chính, ít có tác dụng thiết thực trong phân tích tình hình tài chính, phân tích tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí, chưa đánh giá được hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí trong quá trình tổ chức thực hiện. Ngoài ra, trong điều kiện mới hiện nay, đơn vị vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, lúng túng khi chuyển sang cơ chế tài chính mới từ việc xây dựng các quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý đến việc đội ngũ cán bộ kế toán chưa đáp ứng được với yêu cầu mới, chưa ứng dụng tốt công tác tin học vào công việc. Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác xác định kết quả kinh doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp thời. Vì những lý do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, em đã quyết định đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành ” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu:
  • 12. Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, từ đó đề ra các phương án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế như hiện nay. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Phạm vi nghiên cứu của đề tài : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Thời gian nghiên cứu: Tháng 12 năm 2017 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp quan sát trực tiếp, tìm hiểu, đánh giá, phân tích và so sánh dựa trên những tài liệu, số liệu, thông tin của công ty, sách báo và các tài liệu, kiến thức đã được học ở nhà trường. 5. Kết cấu của báo cáo: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 4 chương như sau: Chương 1 : Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Chương 4 : Nhận xét và Kiến nghị.
  • 13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 1.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY LIMITED Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD Logo công ty : Trụ sở chính : + Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM + Điện thoại : (08) 6250 2299 + Fax : (08) 6250 2299 + Email: minhhoathanh@gmail.com + Website : www.minhhoathanh.com + Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa + Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03 năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
  • 14. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động và liên kết với các công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa công ty ngày một phát triển. Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 1.2.1 Chức năng  Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...  Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.  Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 1.2.2 Nhiệm vụ * Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
  • 15. 1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hoà Thành còn phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự) 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám Đốc : Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc điều hành công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng Hành Chính Nhân Sự : có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 16. - Phòng Kế Toán : Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Kinh Doanh : có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác  Mối quan hệ chung với các phòng ban: - Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ nêu trên.  Mối quan hệ với Giám Đốc: - Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy định và Điều lệ của Công ty.  Mối quan hệ với phòng Hành Chính – Nhân Sự - Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của phòng phù hợp với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty. - Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính, nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng. - Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ, …  Mối quan hệ với phòng Kinh Doanh:
  • 17. - Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ thông tin, quản trị - Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng, phiếu đề nghị thanh toán…  Mối quan hệ với Bộ Phận Giao Nhận: - Cung cấp chứng từ cho bộ phận giao nhận: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn chứng từ để bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng và các chứng từ khác khi có phát sinh. 1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty. 1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự) 1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ * Kế toán trưởng : - Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán, công nợ Kế toán thuế Kế toán hàng hóa, thủ kho Kế toán tiền, thủ quỹ
  • 18. trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng. - Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định. - Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu. * Kế toán thanh toán, công nợ: - Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán. - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng. - Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán. - Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu, phải trả. - Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ. - Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công nợ nhà cung cấp. - Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ. * Thủ kho: - Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng ngày. - Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá. - Trực tiếp xuất nhập hàng hóa. * Thủ quỹ: - Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi - Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. - Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
  • 19. 1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này. Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung. 1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực hiện thông qua kế toán trên excel . - Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ cho việc ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam để ghi chép kế toán. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế. * Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
  • 20. Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng kế toán trên máy vi tính. - Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Ghi Chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn sứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật Ký Chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời kế toán cũng ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan như: sổ quỹ; sổ theo dõi công nợ; sổ kho, thẻ kho; bảng theo dõi khấu hao, phân bổ;… - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
  • 21. - Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
  • 22. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 2.1.1 Khái niệm: - Doanh thu: “Doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 01 VAS01). - Chi phí: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 01 VAS01). - Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014). Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.1.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
  • 23. Doanh thu và chi chí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực hợp lý. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ phải chính xác và kịp thời. Được tiến hành thường là vào mỗi tháng, mỗi quý, hay năm tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán:
  • 24. - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. - Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hóa ở kho ở quầy hàng, đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu có thực tế với số ghi trong sổ sách kế toán. - Xác định chính xác, đầy đủ, trung thực doanh thu bán hàng, doanh thu thuần và các khoản chi phí liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đầy đủ và kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hóa tránh chiếm dụng vốn bất hợp. - Chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa phục vụ cho quản ký hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu: 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng: 2.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá (nếu có) (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 382) 2.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu hoặc đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • 25. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc kế toán về ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp; - Doanh thu của doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán vì thế kế toán cần chú ý đến nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu; - Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại,…thì phải được hạch toán riêng biệt. Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 511 để tính doanh thu thuần. 2.2.1.3 Các phương thức bán hàng: Có 2 phương thức bán hàng: Phương thức bán buôn (bán sỉ): Bán buôn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lô hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp dụng, hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối… Trong hình thức bán buôn có 2 phương thức cụ thể là: bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng. + Bán buôn hàng hóa qua kho: là việc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, doanh nghiệp có thể
  • 26. giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng. + Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là việc doanh nghiệp thương mại sau khi đã mua hàng hóa, nhận được hàng, không đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Với hình thức này, doanh nghiệp cũng có 2 hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng. Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ thể là: + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH. + Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày. + Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán. Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến. + Bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình. + Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sàng đem hàng hóa của mình cho các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình. 2.2.1.4 Chứng từ sử dụng: - Đơn đạt hàng; - Hợp đồng kinh tế (nếu có); - Hóa đơn GTGT (Phương pháp khấu trừ); - Hóa đơn bán hàng (Phương pháp trực tiếp); - Phiếu thu; - Giấy báo của ngân hàng; - Phiếu xuất kho. 2.2.1.5 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 27. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 như sau: +Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá +Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịchvụ + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tàikhoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác 2.2.1.6 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 2.2.2.1 Khái niệm: Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua hàng hoặc các cam kết mua, bán hàng (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 398).
  • 28. Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 400). Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 399). 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Phiếu giao hàng; - Văn bản đề nghị giảm giá và hưởng chiết khấu thương mại của bên mua (nếu có). 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán Tài khoản này phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) 2.2.2.4 Sơ đồ hoạch toán: Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
  • 29. Sơ đồ 2.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: 2.3.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ (Kế toán tài chính, 2015, NXB Kinh tế TPHCM, trang 518). 2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn: * Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. * Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp này giá của lô hàng nhập kho vào là bao nhiêu thì xuất ra đúng với giá đó. * Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): phương pháp này dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ là hàng hóa mua trước. Vì vậy, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hóa nhập sau. * Phương pháp giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi có nghiệp vụ nhập một lô hàng vào kho, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 2.3.3 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT;
  • 30. - Phiếu chi; - Giấy báo nợ; - Sổ kho chi tiết của từng mặt hàng (nếu có); - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn. 2.3.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632–Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. 2.3.5 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.3. Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (PP kê khai thường xuyên) 2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.4.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu;
  • 31. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại,…); - Cổ tức, lợi nhuận được chia…; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. (Chuẩn mực kế toán số 14) 2.4.2 Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có; - Phiếu thu; - Chứng từ có liên quan khác. 2.4.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • 32. 2.4.4 Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2.5 Kế toán chi phí tài chính: 2.5.1 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) 2.5.2 Chứng từ sử dụng: Các hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ gốc khác có liên quan… 2.5.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
  • 33. 2.5.4 Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 2.5. Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 2.6 Kế toán chi phí bán hàng:
  • 34. 2.6.1 Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…(Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) 2.6.2 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có; - Bảng thanh toán tạm ứng; - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác. 2.6.3 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng - Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì + Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành + Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
  • 35. 2.6.4 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.6. Trình tự hạch toán kế toán chi phí hàng bán 2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.7.1 Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…) (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) 2.7.2 Chứng từ sử dụng:
  • 36. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng thanh toán tạm ứng; - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC và các chứng từ có liên quan khác. 2.7.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 - Chi phí QLDN. Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2 để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh: + Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. + Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng + Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
  • 37. 2.7.4.Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.7. Trình tự hạch toán kế toán chi phí QLDN
  • 38. 2.8 Kế toán thu nhập khác: 2.8.1 Khái niệm: Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Chuẩn mực Kế toán số 14). Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. 2.8.2 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Giấy báo có; - Phiếu thu; - Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,.. - Chứng từ có liên quan khác. 2.8.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác. 2.8.4 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.8. Trình tự hạch toán thu nhập khác 2.9 Kế toán chi phí khác: 2.9.1 Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
  • 39. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014): + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; + Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; + Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; + Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; + Các khoản chi phí khác. 2.9.2 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT; - Biên bản giao nhận TSCĐ; - Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo Nợ; Các biên bản kiểm định; - Các chứng từ gốc có liên quan. 2.9.3Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác 2.9.4 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán chi phí khác
  • 40. 2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.10.1 Khái niệm: Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. Trong đó: *Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. *Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: +Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm. + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. * Thu nhập thuế TNDN hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: +Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm. + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.10.2 Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan. 2.10.3 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN - Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + Tài khoản 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.10.4 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.10. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN 2.11 Kế toán xác định kế quả kinh doanh: 2.11.1 Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
  • 41. hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014). Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh: + Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ: + Lợi nhận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ: + Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD: + Lợi nhuận trước thuế TNDN: +Lợi nhuận sau thuế TNDN: 2.11.2 Chứng từ sử dụng: Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu kết chuyển doanh thu, chi phí và các chứng từ gốc có liên quan… 2.11.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • 42. 2.11.4 Sơ đồ hoạch toán: Sơ đồ 2.11. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
  • 43. CHƯƠNG 3: THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH 3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.1.1 Nội dung Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty như sau: - Doanh thu từ cung cấp các sản phẩm ngành nước như đồng hồ nước, các loại phụ kiện nước, phòng cháy chữa cháy,... - Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các chứng từ: + Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty cần ký kết Hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng + Sau khi xác nhận đơn hàng giữa 2 bên, Kế toán kho lập phiếu xuất kho. + Kế toán thanh toán thu tiền hàng dựa trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế. + Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, khi giao nhận hàng, kế toán kho lập biên bản giao nhận hàng hóa với khách hàng. + Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết hàng hóa. Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, tiền hàng, tỷ lệ thuế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán, tên – địa chỉ – mã số thuế của khách hàng, hình thức thanh toán, người mua, người bán hàng và thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa đơn. - Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn; liên 2: giao khách hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu. Cấu trúc kênh phân phối bán hàng tại công ty Cấu trúc kênh phân phối tại công ty TNHH Minh Hòa Thành được thiết lập căn cứ vào: đặc điểm của sản phẩm mà công ty cung cấp, tính chất thị trường tiêu thụ sản phẩm, đối thủ của công ty. Công ty là một công ty thương mại chứ không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các kênh 1. kênh cấp 1
  • 44. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối cấp 1 của công ty Kênh phân phối đầu tiên mà bất kỳ công ty thương mại nào sử dụng đó là kênh phân phối trực tiếp. Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách khá gần công ty. Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của công ty. Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp. Trên thực tế số lượng sản phẩm tiêu thụ ở kênh phân phối này tương đối thấp. Công ty bán sản phẩm trực tiếp tới tay người tiêu dùng qua cửa hàng giới thiệu sản phẩm cho những khách hàng gần công ty trên địa bàn Tp.HCM. Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng...Mặc dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. 2. Kênh cấp 2 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối cấp 2 của công ty Đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty. Ở kênh phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay người tiêu Người tiêu dùng
  • 45. dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá thấp hơn giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay người tiêu dùng. Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của công ty. Thông thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên hơn. 3.Kênh cấp 3 Với kênh thứ 3 này sản phẩm của công ty được phân phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được phân phối tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Số lượng sản phẩm được tiêu thụ tại kênh phân phối này tương đối lớn. Các đại lý cấp II trong kênh là các cửa hàng bán sản phẩm. Kênh này được sử dụng nhiều ở thị trường các tỉnh. Các đại lý cấp một hầu hết là các chi nhánh trực thuộc của công ty tại các tỉnh và nó chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm tới tai người tiêu dùng thông qua các cửa hàng trực thuộc nó và các cửa hàng tư nhân. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kênh phân phối cấp 3 của công ty Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt là kênh thứ nhất và kênh thứ ba. Ở kênh thứ nhất do hàng được bán trực tiếp từ cửa hàng của công ty nên việc công ty giám sát hoạt động của nó chặt chẽ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty nên áp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng nhất. Với cấu trúc của kênh thứ ba thì hoạt động trở nên chặt chẽ hơn bởi nó chuyên môn hóa sâu hơn. Nó giúp công ty quản lý được thị trường tại các tỉnh dễ dàng hơn. Trong những năm vừa qua các kênh phân phối của công ty đã có mặt trên một số thị trường các tỉnh phía Tây và Phía Đông. Chủ yếu thành viên trong kênh phân phối được phát triển mạnh là các đại lý.
  • 46. Bảng 3.1: Số lượng các đại lý của công ty Đvt: Cái Tỉnh 2017 TP.HCM 6 Bình Dương 6 Đồng Nai 5 Tây Ninh 4 Long An 6 Tiền Giang 2 Cần Thơ 1 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Nói chung số lựợng các đại lý trực thuộc công ty còn hạn chế về số lựong song quy mô hoạt động của công ty đang dần dần được mở rộng và bước đầu đã phủ được một thị trường trống tại các tỉnh miền Nam Các phương thức bán hàng của công ty gồm: - Bán buôn : + Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến kho của công ty, công ty xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ. + Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là công ty khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu thụ. - Bán lẻ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng của công ty sẽ trực tiếp bán hàng cho khách và thu tiền. - Gửi đại lý bán Công ty giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho công ty rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của công ty). Hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ khi công ty nhận được tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
  • 47. 3.1.2 Chứng từ sử dụng  Đơn đặt hàng  Hợp đồng kinh tế  Hoá đơn GTGT/ Hoá đơn bán hàng  Phiếu thu  Giấy báo ngân hàng  Phiếu xuất kho 3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Khi bán hàng phải có phiếu đề nghị xuất hàng, chữ ký của kế toán trưởng cùng chữ ký của Giám đốc công ty. Khi nhận được phiếu đề nghị xuất hàng kế toán lập phiếu xuất kho 3 liên, một liên giao kho, một liên giao khách hàng, một liên lưu phòng kế toán. Căn cứ phiếu xuất kho kế toán lập hóa đơn GTGT, xuất bán cho khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ chi tiết hàng hóa và sổ chi tiết công nợ người mua, người bán đồng thời nhập số liệu vào bảng kê hàng hóa bán ra trong tháng. Định kỳ, cuối quý lập bảng báo cáo tổng hợp bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa. Từ đó kế toán lên nhật ký chung căn cứ vào nhật ký chung kế toán vào sổ cái. 3.1.4 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) - Có 1 Tài khoản cấp 2 là 5111: doanh thu bán hàng hóa 3.1.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 01/12/2017, bán hàng van cho công ty XNK TMDV Phú Long, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000631, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 13.701.380 Có TK 5111 12.455.800 Có TK 33311 1.245.580 - Ngày 05/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Trường Đại Học Võ Trường Toản, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000644, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 3.600.000 Có TK 5111 3.272.727 Có TK 33311 327.273
  • 48. - Ngày 10/12/2017, bán hàng phụ kiện phòng cháy chữa cháy cho Công ty Cổ Phẩn Nhựa Rạng Đông, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000657, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 29.529.500 Có TK 5111 26.845.000 Có TK 33311 2.648.500 - Ngày 11/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Việt Ngô, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000662, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 580.872.600 Có TK 5111 528.066.000 Có TK 33311 52.806.600 - Ngày 23/12/2017, bán hàng băng tan cho Công ty TNHH TNHH Everyoung, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000705, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 1.742.400 Có TK 5111 1.584.000 Có TK 33311 158.400 - Ngày 29/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Meda Hà Nội, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000722, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 2.135.000 Có TK 5111 1.940.909 Có TK 33311 194.091 3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 3.2.1 Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty thường hay phát sinh là lãi tiền gửi tại Ngân hàng. 3.2.2 Chứng từ sử dụng  Giấy báo có  Phiếu tính lãi  Giấy thông báo nhận lãi 3.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh thu nhập hoạt động tài chính kế toán ghi nhật ký chung. Căn cứ vào nhật ký chung cuối quý kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 515.
  • 49. 3.2.4 Tài khoản sử dụng -Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. - Có 2 Tài khoản cấp 2 là 5151: lãi tiền gửi 5158: lãi khác 3.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 31/12/2017, công ty nhận lãi tiền gửi tháng 12 từ Ngân hàng TMCP Hàng Hải với số tiền là: 204.144 đồng. Nợ TK 1121 204.144 Có TK 5151 204.144 3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 3.3.1. Nội dung Tại công ty, hàng hoá rất nhiều, đa dạng và giá cả các mặt hàng cũng rất khác nhau. Để dễ dàng trong việc xác định, điều chỉnh giá vốn hàng bán trong kỳ của từng mặt hàng, công ty đã áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền lúc cuối kỳ để tính toán trong việc kê khai nộp thuế. Giá vốn hàng bán sẽ được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của từng mặt hàng mua. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa. Công ty theo dõi số lượng hàng dựa theo báo cáo của thủ kho. Hàng ngày thủ kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho kế toán. Cuối mỗi tháng, kế toán trưởng dựa vào các phiếu xuất hàng, hóa đơn bán hàng và tính toán lượng hàng xuất trong tháng, tiến hành ghi nhận vào sổ cái. Mọi bút toán liên quan đến TK 632 đều do máy tự tính. Ví dụ phương pháp tính giá bình quân gia quyền lúc cuối kỳ như sau: Tồn kho đầu kỳ của đồng hồ nước Zenner DN100 giá trị 63,608,584 đồng (SL: 7 cái, Đơn giá : 9,086,941 đồng) + Ngày 25/12/2017 nhập 1 cái đồng hồ nước Zenner DN100 Đơn giá : 10,470,000 đồng
  • 50. Vậy ta sẽ tính giá xuất kho đồng hồ nước Zenner DN100 như sau: 7 x 9,086,941 + 1 x 10,470,000 Đơn giá xuất kho = = 9,259,823 đ/cái 7 + 1 Trị giá xuất kho trong tháng 12 của mã hàng đồng hồ nước Zenner DN100 = 1 x 9,259,823 = 9,259,823 đồng Nợ TK 6321: 9,259,823 Có TK 1561: 9,259,823 3.3.2. Chứng từ sử dụng  Phiếu xuất kho  Bảng kê nhập xuất tồn  Bảng kê tồn kho cuối kỳ 3.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ có liên quan kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh giá vốn hàng bán vào nhật ký chung. Từ nhật ký chung kết chuyển sang sổ cái 632. 3.3.4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 3.3.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 01/12/2017, bán hàng van cho công ty XNK TMDV Phú Long, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000631, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 11.931.000 Có TK 156 11.931.000 - Ngày 05/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Trường Đại Học Võ Trường Toản, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000644, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 2.300.000 Có TK 156 2.300.000 - Ngày 10/12/2017, bán hàng phụ kiện phòng cháy chữa cháy cho Công ty Cổ Phẩn Nhựa Rạng Đông, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000657, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 21.510.000
  • 51. Có TK 156 21.510.000 - Ngày 11/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Việt Ngô, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000662, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 474.680.945 Có TK 156 474.680.945 - Ngày 23/12/2017, bán hàng băng tan cho Công ty TNHH TNHH Everyoung, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000705, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 1.224.000 Có TK 156 1.224.000 - Ngày 29/12/2017, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Meda Hà Nội, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000722, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 1.503.254 Có TK 156 1.503.254 3.4. Kế toán chi phí tài chính 3.4.1. Nội dung Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là do trả lãi vay. 3.4.2. Chứng từ sử dụng Hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu chi. 3.4.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” - Những tài khoản cấp 2 6351: Chi phí hoạt động tài chính 6358: Chi phí lãi vay khác 3.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 12/2017 công ty không có phát sinh chi phí tài chính
  • 52. 3.5. Kế toán chi phí bán hàng 3.5.1 Nội dung Một số chi phí bán hàng chủ yếu phát sinh tại công ty như: chi phí tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại cho bộ phận bán hàng, các khoản chiết khấu khi bán hàng công ty cũng kê vào chi phí bán hàng. 3.6.2 Chứng từ sử dụng  Hoá đơn GTGT  Bảng lương tại bộ phận bán hàng  Phiếu chi  Phiếu báo nợ 3.6.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Khi phát sinh chi phí bán hàng kế toán tập hợp số liệu chi phí bán hàng vào nhật ký chung. Định kỳ hàng quý căn cứ vào nhật ký chung kết chuyển sang sổ cái TK 641. 3.6.4 Tài khoản sử dụng - TK 641 “Chi phí bán hàng”. - TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên. +Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác. 3.6.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 31/12/2017, thanh toán phí kiểm định đồng hồ nước theo HĐ 0000788 thanh toán cho Công ty CP Cơ Khí Công Trình Cấp Nước, kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 3.600.000 Nợ TK 1331 360.000 Có TK 1111 3.960.000 - Ngày 31/12/2017, thanh toán cước điện thoại di động của cho Trưởng phòng kinh doanh theo HĐ 3627932, kế toán hạch toán: Nợ TK 6418 518.184 Nợ TK 1331 51.818 Có TK 1111 570.002
  • 53. - Ngày 31/12/2017 Công ty trích lương nhân viên bán hàng tháng 12/2017 số tiền 36.470.000đ theo NK 005/05 Nợ TK 6411 36.470.000 Có TK 334 36.470.000 - Ngày 31/12/2017, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo lương cho bộ phận bán hàng tháng 12/2017 mức trích 22% số tiền 8.023.400đ , kế toán hạch toán: Nợ TK 6411 8.023.400 Có TK 338 8.023.400 3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 3.6.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: lương nhân viên, chi phí tiếp khách, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý, chi phí bằng tiền khác. 3.6.2. Chứng từ sử dụng  Hoá đơn GTGT  Bảng lương tại bộ phận quản lý  Phiếu chi  Phiếu báo nợ 3.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu chi phí quản lí DN vào nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 642. 3.6.4. Tài khoản sử dụng - TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. - TK 642 có 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3: + TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
  • 54. 3.6.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 01/12/2017 thanh toán chi phí tiếp khách cho Võ Đình Lâm theo hóa đơn số 0000543, giấy đề nghị thanh toán và phiếu chi PC1215/001 số tiền 1.667.600đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 1.516.000 Nợ TK 1331 151.600 Có TK 1111 1.667.600 - Ngày 01/12/2017 chi phí tiền thuê văn phòng tháng 12/2017 số tiền 15.000.000đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 12.000.000 Có TK 1111 12.000.000 - Ngày 08/12/2017 thanh toán phí tiếp khách đi Ủy nhiệm chi tại Ngân hàng Hàng Hải, giấy báo nợ DD043606/7 số tiền 28.050đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 6423 28.050 Có TK 1111 28.050 - Ngày 19/12/2017 mua ghế văn phòng theo hóa đơn số 0000152 của Công ty Nội Thất Gia Phát số tiền 2.640.000đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 242 2.400.000 Nợ TK 1331 240.000 Có TK 1111 2.640.000 Phân bổ chi phí trả trước trong vòng 1 năm: Nợ TK 6428 200.000 Có TK 242 200.000 - Ngày 20/12/2017 chi chi phí thuê phòng nghỉ cho Giám Đốc đi công tác theo hóa đơn số 0004468 số tiền 800.000đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 6428 727.272 Nợ TK 1331 72.728 Có TK 1111 800.000 - Ngày 31/12/2017 chi phí chuyển phát nhanh EMS tháng 12/2017 theo hóa đơn 0029286 số tiền 1.065.678đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 6427 968.798 Nợ TK 1331 96.880
  • 55. Có TK 1111 1.065.678 - Ngày 31/12/2017, trích tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý trong tháng 12/2017 số tiền 85.693.000đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 6421 85.693.000 Có TK 3341 85.693.000 - Ngày 31/12/2017, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo lương tháng 12/2017 mức trích 22% số tiền 18.852.460đ , kế toán hạch toán: Nợ TK 6421 18.852.460 Có TK 338 18.852.460 3.7. Kế toán thu nhập khác 3.7.1 Nội dung Thu nhập khác tại công ty bao gồm những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hay những khoản thu không mang tính thường xuyên. 3.7.2 Chứng từ sử dụng  Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng  Biên bản thanh lý hợp đồng  Quyết định thanh lý/nhượng bán TSCĐ 3.7.3 Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu thu nhập khác vào nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 711. 3.7.4 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. 3.7.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 12/2017 công ty không có phát sinh TK Thu nhập khác 3.8. Kế toán chi phí khác 3.8.1 Nội dung Chi phí khác tại công ty bao gồm những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của mình.
  • 56. 3.8.2 Chứng từ sử dụng  Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng  Biên bản vi phạm hợp đồng  Biên lai nộp thuế, nộp phạt 3.8.3 Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu chi phí khác vào nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 811. 3.8.4 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 811 “Chi phí khác” 3.8.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 12/2017 công ty không có phát sinh TK Thu nhập khác 3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 3.9.1 Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại công ty gồm: thuế TNDN phải nộp trong kỳ. 3.9.2 Chứng từ sử dụng  Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Tờ khai thuế tạm nộp  Thông báo thuế  Biên lai nộp thuế  Phiếu kết chuyển 3.9.3 Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán tập hợp số liệu Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào nhật ký chung kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 821. 3.9.4 Tài khoản sử dụng TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” 3.9.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty trong tháng 12/2017 là : 193.980.338đ Chi phí thuế TNDN tạm tính tháng 12/2017 là: 193.980.338 x 20% = 38.796.068 đ Kế toán hạch toán:
  • 57. Nợ TK 8211 38.796.068 Có TK 3334 38.796.068 3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.10.1 Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh công ty bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 3.10.2 Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán kết chuyển các tài khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh 3.10.3 Trình tự luân chuyển chứng từ: Sau khi tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập sổ cái các tài khoản, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu các số liệu giữa sổ sách và thực tế các tài khoản. Sau khi đối chiếu, căn cứ trên nhật ký chung, trên sổ cái tổng hợp các số liệu để lập bảng cân đối phát sinh. Cuối tháng, kế toán cũng căn cứ vào sổ cái các nghiệp vụ phát sinh rồi kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 3.10.4 Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 3.10.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Kết chuyển doanh thu thuần sau khi trừ đi các khoảng làm giảm doanh thu: Nợ TK 511 2.133.289.418 Có TK 911 2.133.289.418 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được): Nợ TK 515 204.144 Có TK 911 204.144 - Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 1.761.288.056 Có TK 6321 1.761.288.056 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 48.611.584 Có TK 641 48.611.584 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: