SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Mở đầu.................................................................................................................................1
1. Lý do chọn khóa luận tốt nghiệp và sự cần thiết của đề tài..........................................1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi (không gian và thời gian) nghiên cứu.......................................1
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................1
3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài đã chọn.......................................................................1
5. Kết cấu của khóa luận...................................................................................................2
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH..............................................3
TMDV SAO NAM VIỆT....................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................3
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty......................................................3
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển..................................................3
1.2. Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ ...........................................................................4
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của công ty ...............................................................4
1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại.......................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý..............................................................................................5
1.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty......................................................................7
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014............................................................8
1.5.1. Phân tích tình hình doanh thu:............................................................................9
1.5.2. Phân tích tình hình chi phí:...............................................................................10
Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty TNHH Sao Nam Việt .................................15
2.1. Nhân sự của công ty TNHH Sao Nam Việt ...............................................................15
2.1.1. Cơ cấu lao động của công ty............................................................................15
2.1.2. Tuyển dụng và đào tạo lao động......................................................................17
2.1.3. Các chính sách về tiền lương...........................................................................22
2.1.4. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty...............................24
2.2.Chiến lược của công ty Sao Nam Việt .......................................................................25
2.3. Hoạt động Marketing..................................................................................................25
2.3.1. Chính sách sản phẩm – thị trường.................................................................25
2.3.2. Chính sách giá ...............................................................................................29
2.3.3. Chính sách phân phối.......................................................................................31
2.4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty........................................................38
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV SAO NAM VIỆT......................................................................................41
3.1. Một số giải pháp...................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.1. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích:........Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính........Error! Bookmark not
defined.
3.1.3. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng trong và sau bán hàng..........Error!
Bookmark not defined.
3.2. Kiến nghị với công ty..............................................Error! Bookmark not defined.
Kết luận..............................................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mở đầu
1. Lý do chọn khóa luận tốt nghiệp và sự cần thiết của đề tài
Trong sự phát triển của các thành phần kinh tế, các công ty tự do cạnh tranh trong
khuôn khổ cho phép của pháp luật nhà nước CHXHCN Việt Nam. Do đó, để tồn tại và
phát triển được đòi hỏi các doanh nghịêp phải tự vận đông sản xuất kinh doanh theo cơ
chế: lấy thu bù chi, tự lấy những thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và
đảm bảo có lãi.
Để nhận thức tầm quan trọng của vấn đề và hiểu sâu hơn trong thực tiễn, trong thời
gian thực tập tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt em đã làm báo cáo tổng hợp về
tình hình hoạt động của công ty.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn hoạt động của công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt
- Dựa trên cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tiễn của công ty nhằm đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động của TNHH
TMDV Sao Nam Việt
3. Đối tượng và phạm vi (không gian và thời gian) nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loại hình KPP, hoạt động KPP nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
TTDĐ của Chi nhánh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giai đoạn nghiên cứu: 2012 – 2014
- Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
- Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh, nhân sự, chiến lược marketing
của công ty
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài đã chọn
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
o Sơ cấp: Các cuộc điều tra, nghiên cứu của Chi nhánh trước đó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
o Thứ cấp: báo cáo chi phí, doanh thu, lợi nhuận của công ty, các nguồn từ
internet, báo chí
- Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi: Phỏng vấn trực tiếp
- Xử lý thông tin: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thống kê
5. Kết cấu của khóa luận
Tiểu luận gồm 3 phần:
Phần A - Mở đầu: Giới thiệu khái quát về ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi, phương
pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.
Phần B - Nội dung: gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương 2: Khảo sát thực tế. Chương này trình bày về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, nhân sự, tình hình marketing của công ty
Chương 3: Giải pháp. Chương này đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
Phần C - Kết luận: Tóm tắt ngắn gọn nội dung của tiểu luận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
 Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
 Địa chỉ: 174/4 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí
Minh
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Phương
 Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2002
 Mã số thuế: 0309264505
 Ngày hoạt động: 01/10/2002
 Hoạt động chính: xây dựng công trình, tư vấn thiết kế….
 Công ty có quy mô vừa
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Trong 3 năm đầu kinh doanh, Công ty Sao Nam Việt không ngừng mở rộng và
phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Tân Bình và những quận lân
cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong
việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi mới thành
lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường
xuyên, Công ty cũng chưa có những đối tác lớn. Chính vì thế, Công ty Sao Nam Việt đã
rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều chính
sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng.
Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2005, Công ty cũng đã đạt được những
thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng với số
lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị trường Tân Bình, công
ty đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh,quận Bình Tân, quận Tân Phú và
huyện Hóc Môn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, công ty tiếp tục mở rộng sang tỉnh Bình
Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. Song song đó, công
ty Sao Nam Việt đã tiến hành đầu tư và thay mới hàng loạt các thiết bị máy móc phục vụ
cho hoạt động kinh doanh, đánh dấu 1 bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của mình.
1.2. Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của công ty
Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị trường
mục tiêu, thị trường tiềm năng, để có định hướng phù hợp với chiến lược chung
của doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối tác , liên minh; lập
kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường;
Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ phù hợp với chiến lược
phát triển kinh doanh.
Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của doanh
nghiệp, doanh nghiệp hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến lược
chung của công ty.
Công ty Sao Nam Việt hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh
trong đó chủ yếu là khai thác và KD đá làm cầu đường. Với đặc điểm riêng của sản phẩm
xây dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao
thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng
loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn
kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ
công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng tiến
độ công trình.
Công ty có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.
Giải quyết việc làm cho lao động có chuyên môn cao và nhiều lao động có tay nghề tại
địa phương.
Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước qua việc thực hiện nghĩa vụ về
các khoản thuế mà công ty phải nộp .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT
P. KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
Công trình
P.TCHC
1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại
 Thiết kế kiến trúc.
 Xây dựng Công trình dân dụng và công nghiệp.
 Thiết kế quy hoạch tổng thể.
 Hoàn thiện công trình xây dựng.
 Lập dự toán công trình.
 Tư vấn và giám sát thi công công trình dân dụng và công nghiệp.
 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
 Gia công cấu kiện kim loại.
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý
Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý
theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra
quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội dung
xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao
trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho
người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban
giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về
nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn
đẩy công việc giữa các phòng ban.
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
a. Giám đốc:
- Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều hành các bộ
phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá trình hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quyết
định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các văn bản giấy
tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân quyền cho phó
giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao.
b. Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận đòi hỏi phải có khả năng giao tiếp cao vì phải thường xuyên gặp gỡ giao
tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn luôn và thường xuyên theo dõi
giám sát chặt chẽ hàng hoá kinh doanh, lắng nghe ý kiến và đáp ứng kịp thời nhu cầu
mong muốn của khách hàng. Nhạy bén trong công việc, nắm bặt kịp thời nhu cầu của thị
trường.
c. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối với các đội sản
xuất trên các mặt: Tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư, nghiệm thu công trình...
Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật - vật tư cùng phối hợp với các phòng ban khác lập dự toán
công trình giúp công ty tham gia đấu thầu và giám sát thi công sau này.
d. Phòng kế toán: gồm 6 nhân viên kế toán.
- Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ trong
lĩnh vực thuế, kinh doanh, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra tình hình
công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký quỹ của Công
ty, theo dõi công nợ.
- Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề lien quan đến
nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế hoạch
tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao tài sản cố
định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm phù hợp với hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
e. Phòng tổ chức hành chính
Công việc chủ yếu của bộ phận này là tổ chức và phối hợp các phòng ban khác
thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái đào tạo.Tham mưu cho Ban giám đốc về lĩnh
vực quản lý hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán
đồng thời cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ban lãnh đạo về hoạt động tài
chính.Xây dựng các quy định về lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên
của công ty.
1.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để
đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để
cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như
vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản
phẩm...
Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng những
khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều
tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Sao Nam Việt năm
2013– 2014 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1 : Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014
Chênh
lệch
So
sánh
I Tổng tài sản 1.870 1.900 30 1,6%
1 TSCĐ& ĐTDH 830 855 25 3,01%
2 TSLĐ& ĐTNH 1.040 1.045 5 0,4%
II Tổng nguồn vốn 1.870 1.900 30 1,6%
1 Nợ phải trả 739 784 5 6%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2 Vốn chủ sở hữu 1.131 1.116 -15 1,34%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan, thể
hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động
của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2013 chiếm 54,17%; năm 2014
chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2014 tăng
so với năm 2013 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định
như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014
Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014
CHỈ TIÊU
Mức tăng giảm % tăng giảm
2013/2012 2014/2013 2013/2012 2014/2013
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2,050,220,198 -267,409,176 115% -7%
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
2,050,220,198 -267,409,176 115% -7%
4. Giá vốn hàng bán 1,540,769,611 -486,583,435 98% -16%
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11) 509,450,587 219,174,259 234% 30%
6. Doanh thu hoạt động
tài chính 41,002,119 -11,498,038 43% -8%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7. Chi phí tài chính 15,135,981 -3,434,999 17% -3%
8. Chi phí bán hàng -101,460,956 -490,567 -33% 0%
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 24,812,016 111,979,370 8% 33%
10 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
611,965,665 99,622,417 -153% 47%
11. Thu nhập khác -8,817,433 23,783,334 -21% 73%
12. Chi phí khác -20,202,680 2,713,422 -62% 22%
13. Lợi nhuận khác (40
= 31 - 32) 11,385,247 21,069,912 128% 104%
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 623,350,912 120,692,329 -159% 52%
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành 57,865,481 12,565,370 22%
16. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
565,485,431 108,126,959 -144% 62%
Nguồn trích báo cáo tài chính
1.5.1. Phân tích tình hình doanh thu:
- Năm 2013 doanh thu đạt 3.836 triệu, so với năm 2012 tăng 2.050 triệu, tương ứng
với tỷ lệ tăng 115%.
- Năm 2014 doanh thu đạt 3.568 triệu, so với năm 2013 giảm 7%
- Phân tích chi tiết bộ phận cấu thành DT trong năm của đơn vị qua bảng phân tích sau
để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự biến động doanh thu qua 2 năm ta thấy:
Bảng 1.3: Bộ phận cấu thành doanh thu
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm % tăng giảm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2013/2013 2014/2013 2013/2013 2014/2013
Doanh thu
và thu nhập
1,786,022,169 3,836,242,367 3,568,833,191 2,050,220,198 -267,409,176
115% -7%
Thu nhập tài
chính
95,821,021 136,823,140 125,325,102 41,002,119 -11,498,038
43% -8%
Thu nhập
khác
41,425,842 32,608,409 56,391,743 -8,817,433 23,783,334
-21% 73%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Biểu đồ 1.1: Doanh thu –thu nhập các năm
Năm 2013 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.836 triệu, so với năm
2012 tăng 2.050 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng 115%.
- Thu nhập tài chính của đơn vị tăng 41 triệu , tương ứng với tỷ lệ tăng là 43% .
- Thu nhập khác giảm 8 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các khoản nợ
nhưng có 02 đơn vị chưa đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này giảm 21%.
Năm 2014 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.536 triệu, so với năm
2013 tăng giảm 267 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng giảm 7%.
- Thu nhập tài chính của đơn vị giảm 11 triệu , tương ứng với tỷ lệ giảm 8% .
- Thu nhập khác tăng 23.7 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các khoản
nợ không có đơn vị đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này tăng 73%
1.5.2. Phân tích tình hình chi phí:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.4: Phân tích chi phí
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014
Mức tăng/giảm
% tăng
giảm
2014/2013 2013/2013 2014/2013
Chi phí
tài chính 90,988,475 106,124,456 102,689,457 15,135,981 -3,434,999 17% -3%
Chi phí
bán hàng 307,093,536 205,632,580 205,142,013 -101,460,956 -490,567 -33% 0%
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp 316,350,183 341,162,199 453,141,569 24,812,016 111,979,370 8% 33%
Chi phí
khác 32,510,800 12,308,120 15,021,542 -20,202,680 2,713,422 -62% 22%
Tổng chi
phí 746,945,006 665,229,368 775,994,581 -81,715,638 110,765,213 -11% 17%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Chi phí tài chính năm 2013 tăng 116.6% so với năm 2012 nhưng sang năm 2014
giảm nhẹ khoảng 3.4 triệu nguyên nhân là do đơn vị giảm đầu tư các hạng mục
Chi phí bán hàng giảm qua các năm cho thấy công ty đang tìm phương hướng khách
phục giảm thiểu chi phí bán hàng nhưng vẫn mang lại kết quả cao
Chi phí quản lý công ty năm 2014 tăng cao chứng tỏ công ty tăng cường các khoản
điện, nước, chi phí tiếp khác… tăng 132.8% so với năm 2013
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 1.2: Chi phí các năm
1.5.3. Phân tích tình hình lợi nhuận:
Bảng 1.5: Phân tích tình hình lợi nhuận
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Mức tăng giảm % tăng giảm
2013/2012 2014/2013
2013/
2012
2014/
2013
1.Lợi
nhuận
HĐKD 217,807,144 727,257,731 946,431,990 509,450,587 219,174,259 234% 30%
2.Lợi
nhuận
HĐTC 4,832,546 30,698,684 125,325,102 25,866,138 94,626,418 535% 308%
3.Lợi
nhuận
HĐBT 8,915,042 20,300,289 41,370,201 11,385,247 21,069,912 128% 104%
Tổng lợi
nhuận 231,554,732 778,256,704 1,113,127,293 546,701,972 334,870,589 236% 43%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 1.3. Phân tích lợi nhuận qua các năm
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2013 tăng so
với năm 2012 một lượng là 509,450,587 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 234%.
Chứng tỏ trong năm 2013, công ty có chính sách bán hàng tốt, kinh doanh thuận
lợi nên lợi nhuận gộp tăng
EBIT năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 219,174,259, tương ứng với tỷ
lệ tăng là 30 %. Năm 2014 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng
năm 2013
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm 2013 tăng
so với năm 2012 một lượng là 25,866,138 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 535%.
Chứng tỏ trong năm 2013, công ty đã đầu từ hoạt động tài chính thuận lợi và mang
lại thu nhập cao
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm 2014 tăng
so với năm 2013 một lượng là 94,626,418, tương ứng với tỷ lệ tăng là 308%. Đầu
từ hoạt động tài chính năm 2014 mang lại thu nhập cao
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là
11,385,247, tương ứng với tỷ lệ tăng là 128 %. Lợi nhuận khác của công ty năm
2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 21,069,912, tương ứng với tỷ lệ tăng là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
104 %. Các hoạt động khác như dịch vụ cho thuê… của công ty diễn biến thuận
lợi, khách hàng biết nhiều hơn, có được nhiều đơn hàng hơn.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
Mức tăng giảm % tăng giảm
2013/2012 2014/2013
2013/
2012
2014/
2013
Tổng lợi
nhuận kế
toán trước
thuế
-391,886,975 231,461,925 352,154,254 565,485,432 120,692,329 159% 52%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012
là 565,485,432, tương ứng với tỷ lệ tăng là 159%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 120,692,329 tương ứng với
tỷ lệ tăng là 52.1%. Năm 2013-2014, doanh thu tăng, chi phí bán hàng giảm….
Cho nên lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng cao
Tổng lợi nhuận sau thuế
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
Mức tăng giảm % tăng giảm
2013/2012 2014/2013
2013/
2012
2014/
2013
Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp
-391,888,987 173,596,444 281,723,403 565,485,431 108,126,959 144% 62%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty của công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm
2012 là 565,485,431, tương ứng với tỷ lệ tăng là 44%. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập công ty của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 108,126,959,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 62%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có chính sách
kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty TNHH Sao Nam Việt
2.1. Nhân sự của công ty TNHH Sao Nam Việt
2.1.1. Cơ cấu lao động của công ty
Cơ cấu lao động theo giới
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới năm 2014
Chỉ tiêu
Số lượng
(người)
Tỷ lệ ( %)
Tổng số lao động 100 100
+ Số nam 69 69
+ Số nữ 31 31
( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
Qua số liệu trên ta thấy: Năm 2014, trong Công ty Sao Nam Việt thì lao động
nam và lao động Nữ có số lượng chênh lệch so với nhau là khá nhiều. Nhìn chung, lượng
lao động nam lớn hơn lượng lao động nữ do công việc của công ty chủ yếu là về kĩ thuật
hay các công việc khá nặng nhọc như việc bốc vác, vận chuyển, sử dụng các trang thiết bị
nên lượng lao động là nam chủ yếu tập trung nhiều ở các bộ phận này. Vì vậy tại các bộ
phận này đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, có hiểu biết về kĩ thuật và việc sử dụng các trang
thiết bị để tránh gây ra các tình trạng hỏng hóc…Còn lượng lao động là nữ chủ yếu là
phòng kế toán và hành chính là những việc nhẹ nhàng cần sự cẩn thận, khéo léo… nên
lao động là nữ là khá phù hợp.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2014
Độ tuổi
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động 100 100
20-30 tuổi 55 55
30-40 tuổi 25 25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40-50 tuổi 1 1
( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
Nhìn vào số liệu ta thấy số lượng lao động chủ yếu tâp trung ở độ tuổi từ 20-30
tuổi chiếm 55% tổng số lao động trong công ty. Tuy nhiên, đội ngũ lao động trẻ này lại
chủ yếu tập trung tại các phòng kĩ thuât, kho vận do những phòng cần những lao động có
sức khỏe và có sự cẩn thận cũng như sự khéo léo… Còn đội ngũ những người cao tuổi
chủ tập trung vào các công việc hành chính, kế toán hoặc giám sát. Đây là đội ngũ những
người có trình độ tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghể, trải qua nhiều
khó khăn, thử thách, hiểu rõ về tính chất công việc.
Nhìn tổng thể toàn bộ công ty thì lượng lao động trẻ khá nhiều. Lao động trẻ vừa
là đội ngũ năng nổ, nhiệt tình… vừa là đội ngũ lao động chưa có nhiều kinh nghiệm trong
công tác do đó đòi hỏi cán bộ quản lý nhân lực phải có phương pháp quản lý và chương
trình đào tạo, bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Cơ cấu theo trình độ học vấn của nhân viên
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014
Trình độ
Số lượng
( người)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động 100 100
- Thạc sĩ 4 4
- Đại học 63 63
- Cao đẳng ,Trung cấp 33 33
( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự )
Trình độ là một chỉ tiêu phân loại hết sức quan trọng vì nó phản ánh chất lượng
nguồn nhân lực của công ty. Trong bảng số liệu nhìn chung chất lượng lao động của công
ty là khá cao. Đội ngũ lao động ở trình độ trên cao đẳng có tổng cộng 34 người chiếm
67% trong tổng lao động. Có một số ít tốt nghiệp trung cấp làm ở phong kĩ tuật và một số
là lao động phổ thông thuộc kho và vận chuyển. Do ở các bộ phận này chủ yếu cần
người đã qua đào tạo nghề và những người có sức khỏe.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Tuyển dụng và đào tạo lao động
2.1.2.1. Tuyển dụng:
Tuyển dụng nhân viên là quá trình không đơn giản, công việc này không những đòi hỏi
phải có nghiệp vụ chuyên môn một cách khoa học mà còn phụ thuộc vào chính sách
tuyển dụng nhân viên. Những chính sách tuyển dụng nhân viên thường được đề ra dựa
trên những kế hoạch, chiến lược cũng như định hướng phát triển của đơn vị trong tương
lai.
Hoạt động tuyển dụng nhằm đem lại cho đơn vị một lực lượng lao động nhất định,
phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khi các bộ phận có nhu cầu về dân sự thì sẽ gửi công văn đề xuất đến phòng kinh
doanh. Sau khi nhận được công văn phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem các bộ phận có
thật sự có nhu cầu tăng thêm nhân sự không. Nếu thật sự có nhu cầu phòng kinh doanh
làm công văn trình lên Giám đốc Công ty Sao Nam Việt . Giám đốc sau khi nhận được
công văn chấp nhận tuyển dụng lao động, thì phòng kinh doanh lập kế hoạch tuyển dụng
theo số lượng nhu cầu nhân sự của các bộ phận yêu cầu.
Sơ đồ quy trình tuyển dụng lao động tại Công ty Sao Nam Việt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Yêu cầu chung:
- Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Kinh tế, ngoại thương.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng về tính toán khối
lượng xây dựng.
- Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên ngành tiếng Anh.
- Khả năng làm việc độc lập với tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với áp lực công
việc.
- Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
- Cơ hội làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và hiệu quả.
KHỐI KINH DOANH
 Tuyển nhân lực có chất lượng, tài năng, tận tâm, trung thực, cầu tiến.
 Tốt nhiệp đại học trở lên, ưu tiên ngành công nghệ thông tin. Có tố chất lãnh đạo,
tư duy chiến lược, tầm nhìn dài hạn. Đam mê ngành công nghệ thông tin
 Biết sử dụng ngoại ngữ. Giao tiếp, thuyết phục, đàm phán, thuyết trình
 Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá. Lãnh đạo, làm việc nhóm
KHỐI DỊCH VỤ
 Tuyển bổ sung nhân sự dịch vụ, phụ tùng phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, vị trí
công việc chuyên môn.
 Đối với học nghề tốt nghiệp lớp 12 + 18 tháng. Đối với chuyên viên phải tốt
nghiệp lọai khá giỏi, ưu tiên biết ngọai ngữ
KHỐI SẢN XUẤT
 Chỉ tuyển dụng kỹ sư, cán bộ quản lý và công nhân đã qua đào tạo.
 Phát triển nguồn nhân lực, gắn với việc gia tăng hàm lượng Khoa học – kỹ thuật
Vị trí 2012 2013 2014 Bằng cấp Độ tuổi
kỹ sư 2 1 0 Kỹ sư 26 - 35
công nhân 2 3 3 Trung cấp 18-28
Cán bộ quản lý 1 0 0 Đại học 25-30
Kế toán 1 0 1 Đại học 27 - 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tiếp tân 0 0 1 PTTH 18
Năm 2013, công ty tuyển thêm 1 kỹ sư và 3 công nhân, công ty muốn tăng mạng
nhân lực khối sản xuất, điều này cho thấy công ty đang tích cực gia tăng năng suất lao
động, sản xuất được nhiều mặt hàng hơn, chất lượng hơn nhằm phục vụ khách hàng tốt
hơn. Sang năm 2014, công ty tuyển thêm một kế toán và một tiếp tân, để phục vụ công
tác về tài chính cũng như đón tiếp khách hàng chu đáo hơn và 3 công nhân để gia tăng
năng suất lao động
Vì là công ty kinh doanh sản xuất, công việc luôn bận rộn nên Công ty luôn cần
lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vì
vậy, Công ty phải tuyển thêm nhân viên; do vậy, lực lượng lao động tăng lên đã gây khó
khăn trong vấn đề quản lý nguồn nhân lực trong Công ty.
Bên cạnh đó, do phải tuyển dụng thêm lao động, Công ty phải bỏ ra một khoản chi
phí tuyển dụng và chi phí này được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đây là một phần
chi phí để tính giá trị sản phẩm nên ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Đây là một
trong những khó khăn của Công ty, vì vậy Công ty phải có biện pháp làm sao để giảm chi
phí một cách tốt nhất.
2.1.2.2. Công tác đào tạo trong năm 2014
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014 tại Công ty Sao Nam Việt
Cuối mỗi năm, Phòng Tổ chức chọn lọc lại những chương trình đào tạo nào phù
hợp với xu hướng, mục đích kinh doanh của Công ty Sao Nam Việt và bổ sung thêm một
số khóa đào tạo theo nhu cầu phát sinh tại Công ty Sao Nam Việt nộp về Giám đốc.
BẢNG 2.4: KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014 TẠI CÔNG TY
Stt Loại hình đào tạo Đối tượng đào tạo
Số lượng
đào tạo
Ghi chú
1 Đào tạo dài hạn:
-Cao học (tại chức)
-Đại học (tại chức)
-Cán bộ, chuyên viên
khối quản lý.
- CB-CNV
0
04
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2 Bồi dưỡng nghiệp vụ:
-Quản lý
-Công nghệ mới
-Kỹ năng giao tiếp và CSKH
Tổng cộng
-Cán bộ quản lý các
đơn vị trực thuộc
- CB phòng KH, CSKH
6
12
15
37
(Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức)
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014
Căn cứ trên kế hoạch, Phòng Tổ chức tiến hành tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
BẢNG 2.5: THỐNG KÊ THỰC TẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014
TẠI CÔNG TY
Stt Loại hình đào tạo
Đối tượng và đơn
vị thực hiện
đào tạo
Số lượng
đào tạo
Tỷ lệ
(%)
TH/KH
1 Đào tạo dài hạn
-Cao học (tại chức)
-Đại học (tại chức)
-Cán bộ chuyên
viên khối quản lý
3 75
2 Bối dưỡng nghiệp vụ
- Bồi dưỡng kiễn thức cơ bản về
đấu thầu
- Kỹ năng giao tiếp và CSKH
- Tập huấn chế độ kế toán DN mới
và hướng dẫn 10 chuẩn mực ké
toán mới
- Quản lý dự án đầu tư
- Tập huấn tiếp thị dịch vụ (tổ chức
tại đơn vị)
Tổng cộng
- ĐH kinh tế thực
hiện
- ĐH kinh tế thực
hiện
- Sở XD
5
12
5
6
3
29
78,3
(Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức)
a. Các lớp đào tạo dài hạn:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Lớp Đại học: Được thực hiện theo hình thức đào tạo tại chức, đào tạo trong lúc
làm việc theo cách vừa học vừa làm (học một buổi, làm một buổi) và được tổ chức tại
đơn vị gồm có các lớp sau:
- Lớp Đại học kinh tế khóa (2012 – 2014): Đây là lớp học được tổ chức nhằm mục
đích trang bị kiến thức quản lý, kinh tế cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt tại Công ty. Đối
tượng học tập chủ yếu là Giám đốc, Phó giám đốc, Cán bộ quản lý khối văn phòng và các
đơn vị sản xuất. Số lượng CB-CNV của Công ty Sao Nam Việt tham gia lớp học rất
đông.
+ Lớp Cao học: Trong những năm qua Công ty Sao Nam Việt có tổ chức 01 đợt bồi
dưỡng kiến thức cho một số đối tượng CB-CNV được cử đi ôn thi đầu vào các lớp Cao
học Quản trị kinh doanh. Tại TP HCM, Tuy nhiên số lượng CB-CNV thi đạt ít. Bên cạnh
đó có một số CB-CNV trong đơn vị tự đăng ký ôn thi ở một số trường Đại học tại TP Hồ
Chí Minh, khi đã chắc chắn được xét duyệt (hoặc thi đậu vào) học chính thức, người lao
động có đề nghị với đơn vị cho phép đi học trong lúc làm việc. Nếu được sự chấp thuận
từ phía đơn vị, người lao động cũng sẽ tập trung học mỗi năm 2 đợt giống như các lớp
Đại học tại chức. Trong thời gian đi học, người lao động vẫn phải đảm nhiệm các công
việc thuộc chức trách của mình. Tuy nhiên, số lao động đi học dạng này trong các năm
qua còn rất ít, do hạn chế về trình độ cũng như gặp phải một số khó khăn về gia đình,
công việc khi đi học. Số lượng CB-CNV đã qua các lớp Cao học tính đến thời điểm cuối
năm 2014 là 05 người.
b. Các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn:
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại Công ty Sao Nam Việt trong năm
2014 thể hiện sự đa dạng ở nhiều lĩnh vực nghiệp vụ, từ nâng tin học đến các kỹ năng về
chăm sóc khách hàng, tiếp thị dịch vụ, nghiên cứu thị trường.
Do được tổ chức tập huấn với thời gian ngắn và tại đơn vị, nên những lớp bồi dưỡng
này có số lượng học viên tham gia khá nhiều, nội dung chương trình theo sát với nhu cầu
thực tế công việc của từng đối tượng tham gia học tập, đối tượng thực hiện giảng dạy có
chọn lọc theo chọn lựa của đơn vị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Các chính sách về tiền lương
- Hình thức tiền lương theo thời gian: Theo hình thức này tiền lương thời gian phải được
tính bằng thời gian làm việc nhân với đơn giá tiền lương thời gian (áp dụng với từng bậc
lương). Trong đó tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương lao động hay còn được
gọi là tiền lương giản đơn. Tiền lương giản đơn nếu kết hợp với tiền thưởng tạo nên tiền
lương có thưởng.
- Lương thời gian đơn giản: Được tính theo lương tháng, ngày hoặc giờ.
+ Lương tháng: Là tiền lương trả theo tháng làm việc của người lao động
+ Lương ngày: Thường sử dụng trong các trường hợp trả lương cho công nhân
viên trong những ngày hội họp, học tập,...
Tiền lương ngày =
Lương tháng + Phụ cấp (nếu có)
22 ngày
+ Lương giờ: Được tính trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ theo chế độ
trong ngày (8 giờ)
- Lương thời gian có thưởng: Là tiền lương giả
n đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng bảo đảm với chế độ ngày, giờ công lao
động...
Đối với những người làm bảo vệ, quản lý doanh nghiệp, …thì tiền lương được tính
:
Lương quản lý, bảo vệ = lương cơ bản * Hệ số lương thực tế
+ Hệ số lương thực tế được xác định dựa vào chức danh theo tính chất của từng
công việc và theo năng lực làm việc của từng người.
Hệ số lương
thực tế
=
Hệ số quy định
nhà nước
+
Hệ số lương trách nhiệm
của Công ty
 Hệ số quy định nhà nước:
ST
T
CHỨC
DANH
HỆ SỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Chuyên viên
cấp cao, kinh
tế viên cao
cấp, kỹ sư
cao cấp
4.5
7
4.8
6
5.1
5
4.4
4
2
Chuyên viên
chính, kinh
tế viên
chính, kỹ sư
chính
3.2
6
3.5
4
3.8
2
4.1
0
4.3
8
4.6
6
3
Chuyên viên
kinh tế, kỹ
sư
1.7
8
2.0
2
2.2
6
2.5
0
2.7
4
2.9
8
3.2
3
3.4
8
4
Cán sự, kỹ
thuật viên
1.4
6
1.5
8
1.7
0
1.8
2
1.9
4
2.0
6
2.1
8
2.3
0
2.4
2
2.5
5
2.6
8
2.8
1
5
NV văn thư,
lái xe
1.2
2
1.3
1
1.4
0
1.4
9
1.5
8
1.6
7
1.7
6
1.8
5
1.9
4
2.0
3
2.1
2
2.2
1
6
NV phục vụ,
bảo vệ 1.0
1.0
9
1.1
8
1.2
7
1.3
6
1.4
5
1.5
4
1.6
3
1.7
2
1.8
1
1.9
0
1.9
9
 Hệ số lương trách nhiệm:
Do hội đồng của Công ty xây dựng dựa trên mức lương, cấp bậc được Nhà nước qui
định. Hệ số qui định được xác định dựa trên cơ sở tay nghề, hoặc cấp bậc kỹ thuật không
bao gồm trách nhiệm, lương độc hại mà chỉ đơn thuần là phân hạng theo lương cấp bậc.
- Bộ phận quản lý của Công ty sẽ được tính lương trên cơ sở tổng lương phải trả
cho công nhân sản xuất trực tiếp toàn Công ty.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp, phân xưởng được tính trên cơ sở tổng lương sản
xuất trực tiếp thuộc phân xưởng.
- Nếu là công nhân viên phục vụ như: Bảo vệ, cấp dưỡng nếu làm ở bộ phận nào
sẽ được tính như công nhân viên quản lý như hệ số thấp hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty
Về công tác tuyển dụng:
Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Công ty Sao Nam Việt đều có, việc tuyển dụng và
ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật và các qui
định của Công ty Sao Nam Việt . Tuy nhiên, do bước đầu xây dựng được bộ phận chuyên
trách về nhân sự nên Công ty Sao Nam Việt chưa có thời gian để xây dựng một qui trình
tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành
viên tham gia quá trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều
quan trọng hơn nữa là tại Công ty Sao Nam Việt không phải năm nào và đợt tuyển dụng
nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước trong quá
trình tuyển dụng của đơn vị.
Về công tác đào tạo:
Việc tổ chức đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt được thực hiện khá tốt, có các qui
định cụ thể về tiêu chuẩn, đối tượng được đào tạo và các chế độ, chính sách khuyến khích
người lao động học tập. Nội dung các lớp bồi dưỡng tổ chức tại đơn vị sát với yêu cầu
thực tế công việc của người lao động, góp phần không nhỏ trong việc hoàn thiện chuyên
môn nghiệp vụ cho nhân viên trong đơn vị, đồng thời hạn chế được nhiều chi phí đào tạo
và việc ảnh hưởng thời gian công tác của người lao động.Tuy nhiên, khi làm công tác đào
tạo Công ty Sao Nam Việt chưa có các qui định cụ thể về những triển vọng dành cho
người lao động sau khi hoàn tất chương trình đào tạo. Chưa tiến hành phân tích các vấn
đề liên quan như phân tích tác nghiệp, nhân viên, công ty và nhu cầu đào tạo nên công tác
đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt còn tồn tại một số hạn chế.
Về công tác tiền lương:
Đa số nhân viên cảm thấy cách tính lương của công ty là phức tạp, khó hiểu nhưng nhìn
chung họ vẫn cho rằng cách tính lương hiện nay của công ty là tương đối công bằng, hợp
lý và khá hài lòng về cách tính lương. Cách tính lương tương xứng với hiệu quả, năng
suất công việc đã gia tăng mức độ hài lòng của người lao động và họ cũng cho rằng cách
tính lương công bằng, hợp lý hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.Chiến lược của công ty Sao Nam Việt
Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Công ty cùng ngành kinh
doanh cung cấp dịch vụ chuyển phát, Công ty TNHH Sao Nam Việt đã đưa ra định
hướng cho sự phát triển của công ty những năm tới như sau:
Nâng cao chất lượng sản phẩm, tiến hành nghiên cứu nhiều sản phẩm đáp ứng nhu
cầu ngày càng gia tăng của khách hàng.
Tiếp tục mở rộng thị trường bán hàng, khai thác thị trường cả nước, mở rộng thị
trường thêm các kênh phân phối ở miền Nam và miền Trung... Duy trì và củng cố mối
quan hệ tốt với nhà sản xuất, nhà cung cấp, khách hàng, chủ động nắm bắt nhu cầu thị
trường.
Có những chế độ đãi ngộ tốt với cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những công
nhân viên có trình độ tay nghề,gắn bó với công ty.
Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động công ty hơn nữa.
2.3. Hoạt động Marketing
2.3.1. Chính sách sản phẩm – thị trường
Bảng 2.6.Mô tả một số sản phẩm của công ty
Sản phẩm Mô tả
Đá 1x2 Là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm ( hoặc
nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25mm
còn gọi là đá 1x2 bê tông; 10x22mm còn
gọi là đá 1x2 quy cách ( đá 1x1 ),
10x16mm,... tuy theo nhu cầu sử dụng của
khác hàng). Sản phẩm dùng để đổ bê tông
làm nhà cao tầng, đường băng sân bay,
cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt sử dụng
phổ biến tại các công ty bê tông tươi hoặc
bê tông nhựa nóng, v.v...
Đá 0x4 Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40mm (hoặc kích cỡ 37,5mm còn gọi là
đá 0x4N). Sản phẩm dùng làm đá cấp
phối cho nền đường, dùng để dặm vá hoặc
làm mới nguyên một tuyến lộ. Đây là một
chất liệu tốt, tạo độ bền vững chắc do tính
kết dính của nó khi gặp nước, ngoài ra
còn dùng san lấp nền móng nhà, xưởng,
các công trình khác, ...
Đá 4x6 Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm (hoặc
50x70mm). Sản phẩm dùng làm đường,
móng nhà xưởng, công trình để có lực
chịu nén cao.
Đá mi bụi Là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm, được
sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại
bột đá này dùng làm chân đế gạch bông,
gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê
tông đúc ống cống và thi công các công
trình giao thông và phụ gia cho các loại
VLXD khác .v.v...
Đá 5x7 Có kích cỡ từ 5mm đến 70mm, được sàng
tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này
dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn,
phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống
cống và thi công các công trình giao
thông và phụ gia cho các loại VLXD
khác .v.v...
Bảng 2.7. Bảng mô tả thuộc tính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thuộc tính
Giải thích
Lâu bền (tuổi thọ
của sản phẩm)
Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản
phẩm đá Sao Nam Việt là nó chất lượng, bền
lâu
Tác dụng tốt theo thời gian
Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ
Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng
Sự trải nghiệm
Danh mục sản phẩm của Công ty khá đa dạng, đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối
tượng khách hàng, từ cá nhân đến tổ chức, từ bình dân đến khách hàng cao cấp. Công ty
chủ trương tập trung vào các sản phẩm dịch vụ đang trong thời kỳ bùng nổ, mang lại lợi
nhuận cao. Các dịch vụ lợi nhuận thấp hoặc các dịch vụ đang ở thời kỳ bão hòa sẽ được
phân bổ nguồn lực hợp lý để phát triển, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng chi phí cũng
như đảm bảo tính đa dạng.
Các nhóm sản phẩm dịch vụ của Công ty Sao Nam Việt cung cấp hiện nay bao
gồm nhóm công trình ( dân dụng và công nghiệp…), nhóm sản phẩm khác ( tư vấn thiết
kế, dự toán công trình…) và những dịch vụ khác như bảo hành, sửa chữa….
Qua nghiên cứu nhu cầu khách hàng sử dụng Công ty Sao Nam Việt trên cơ sỡ những lợi
ích mong đợi, thị trường Thành phố HCM được phân khúc theo các tiêu thức về đặc điểm
nhân khẩu và hành vi như sau:
Bảng 2.8. phân khúc thị trường trên cơ sở lợi ích mong đợi
Đặc điểm
Dạng lợi ích mong đợi
Đặc điểm nhân khẩu học: tuổi
tác, mức thu nhập, nghề
nghiệp…
Tính kinh tế (phí, cước thấp) Giới trẻ thị thành, người có thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhập thấp
Chất lượng vừa phải, nhanh
chóng, tiện lợi
Nhân viên công ty tư nhân, trung
niên, thu nhập đảm bảo
Dịch vụ đa dạng, chế độ chăm
sóc ưu đãi cao
Doanh nhân, viên chức
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
Ngành khai thác đá phục vụ xây dựng trong những năm vừa qua là một trong những
ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng với mức sống
của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại TP.HCM)
Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh doanh sản phẩm đá xây dựng...ở Việt
Nam nhiều tiềm năng phát triển. Kinh tế phát triển nhiều công ty mọc lên, lại thêm dân số
ngày càng đông kéo theo đó là khu chung cư nhà ở mọc lên càng nhiều và nhu cầu về
nguyên vật liệu xây dựng cũng tăng theo.
Thông qua việc phân khúc thị trường TP.HCM kết hợp với tình hình kinh doanh
hiện nay và căn cứ vào điểm mạnh- điểm yếu cũng như cơ hội – thách thức của công ty,
ta sắp xếp các khúc thị trường theo thứ tự ưu tiên sau:
- Nhân viên có thu nhập trung bình
- Doanh nhân, viên chức
Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của công ty. Tuy nhiên với mỗi khúc thị
trường công ty đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng, chăm sóc khách
hàng….
- Kinh doanh xây dựng công trình, tư vấn thiết kế… đã có từ rất lâu nhưng mới được
chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời sống của người
dân ngày càng cải thiện hơn, các công ty ngày càng nhiều. Do vậy, thị trường xuất
hiện khá nhiều công ty, công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này.
- Những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Công ty xây dựng số 1, công ty xây
dựng Thăng Long… Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang hoạt
động kinh doanh như Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Hoàng
Gia, Công ty Thiết Kế –Trang Trí Tại Hùng...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.1: Tình hình tiêu thụ giữa các thị trường
2.3.2. Chính sách giá
Việc định giá cho sản phẩm bán ra của công ty được thực hiện bởi phòng kinh
doanh, kết hợp với phòng marketing dưới sự chỉ đạo của giám đốc. Giá cả của các sản
phẩm trong công ty đều được cân nhắc và quyết định bài bản theo chiến lược.
Bảng 2.9. giá một số sản phẩm của công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty đã có những biện pháp cụ thể như:
- Giảm giá bán sản phẩm đối với khách hàng mua với khối lượng lớn.
- Thực hiện trích thưởng, khuyến khích % trong hoạt động tiêu thụ, nhằm kích thích
tiêu thụ.
- Khảo sát thị trường, xác định cung cầu, đưa ra giá bán hợp lý, có khả năng cạnh
tranh.
- Khuyến khích giá cho khách hàng thường xuyên, truyền thống của công ty.
- Thực hiện chính sách khuyến mại về giá.
Chẳng hạn Công ty đã áp dụng việc khuyến mãi cho các trung gian phân phối bán
hết số hàng theo đăng ký, phù hợp với quy mô của từng trung gian như sau:
Bảng 2.10: Thưởng doanh thu theo số lượng bán.
STT Doanh thu (triệu đồng/tháng) Thưởng doanh thu (triệu
đồng/triệu)
1 >10 triệu 0,5
2 >20 triệu 1
3 >50 triệu 3
4 >100 triệu 4
5 >200 triệu 4,5
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Việc thanh toán tiền hàng như sau: Phần triết khấu sẽ được trả cho các trung gian
vào lúc thanh toán tiền hàng (doanh thu tháng trước phải thanh toán vào trước ngày 05
tháng sau) nếu các trung gian đăng ký số lượng đó mà không bán hết thì chỉ được hưởng
một tỷ lệ hoa hồng nào đó thấp hơn tỷ lệ hoa hồng mà Công ty đưa ra trong đợt khuyến
mãi. Nói chung trong các đợt khuyến mãi thì hầu như trung gian nào cũng nhận được một
tỷ lệ hoa hồng cao hơn mức bình thường.
Ngoài một tỷ lệ hoa hồng và phần quà hấp dẫn, trong các đợt khuyến mãi công ty
còn có các hình thức thêm hàng hoá cho các trung gian.Tức là trong đợt khuyến mãi công
ty sẽ biếu thêm một số thẻ cào, sản phẩm dán điện thoại…. cho những trung gian đã mua
một số lượng hàng nhất định hay tích cực giới thiệu sản phẩm. Riêng đối với các trung
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
gian có mức tiêu thụ lớn, trong các đợt khuyến mãi công ty còn có một phần thưởng rất
đặc biệt: Đó là những chuyến du lịch trong nước hết sức hấp dẫn.
2.3.3. Chính sách phân phối
Mối quan hệ giữa các thành viên lỏng lẻo, mức độ hợp tác giữa các thành viên kém.
Đặc biệt đối với các cửa hàng trực thuộc của đại lý ít được các đại lý quan tâm và
chăm sóc làm cho các cửa hàng nhiều lúc ít mặn mà bán sản phẩm của Công ty.
Kênh
đại lý
Kênh
nhà thầu
Kênh
dự án
Kênh
bán lẻ
Công trình 43% 12% 35% 10%
Tư vấn thiết kế 52% 16% 19% 13%
Bảng 2.11: Bảng tỷ lệ phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng.
Hình 2.2. Sơ đồ kênh phân phối tại công ty
Trong kinh doanh để hệ thống phân phối được vận hành trôi chảy thì phải đảm bảo
tính đoàn kết nhưng độc lập giữa các kênh. Công ty đã dần dần xây dựng được một hệ
thống phân phối hoạt động có hiệu quả, với mạng lưới phân phối rộng rãi khắp các quận
của TP. Hồ Chí Minh.
Công ty thiết lập cho mình một hệ thống marketing chiều dọc, các thành viên trong
kênh hoạt động có hiệu quả đã làm cho sản lượng tiêu thụ tăng lên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Như vậy, để nâng cao hiệu quả bán hàng, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm
buộc công ty phải cơ cấu, sắp xếp lại hệ thống phân phối, tất cả các nhà phân phối phải
làm đúng vai trò, chức năng như trong điều kiện hợp đồng mà công ty đã đề ra.
 Quản lý kênh:
a) Đại lý:
 Điểm mạnh:
- Mạng lưới rộng khắp, khả năng bao phủ thị trường rộng lớn nhờ đội bán hàng
đông đảo.
- Khả năng thu lợi nhuận cao và nhanh chóng.
 Điểm yếu:
- Dễ xảy ra cạnh tranh về giá giữa các đại lý, làm ảnh hưởng đến chính sách giá
của công ty.
- Khả năng thua lỗ cao nếu tổng đại lý hoạt động không hiệu quả.
b) Nhà thầu
 Điểm mạnh:
- Hoạt động ổn định, năng suất cao.
- Mạng lưới rộng khắp, linh hoạt.
 Điểm yếu:
Công ty quản lý các nhà thầu thông qua trung gian nên không đảm bảo quản lý
chặt chẽ. Do đó các trung gian dễ câu kết để thực hiện các hoạt động bán hàng
không trung thực.
c) Dự án:
 Điểm mạnh:
- Giảm tải cho các đại lý.
- Tăng mức độ quảng bá hình ảnh công tye.
- Tiết kiệm chi phí mở đại lý tại các khu vực vùng ven.
 Điểm yếu:
- Khả năng quản lý tính đồng bộ trong hoạt động của các đại lý khó khăn.
d) Điểm bán lẻ:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Điểm mạnh:
- Tốc độ phát triển về số lượng nhanh.
- Tính tiện lợi cho khách hàng cao: bán, sữa chữa …
 Điểm yếu:
- Bị chi phối bởi đại lý.
- Tính trung thành với công ty thấp.
- Bị chia sẻ doanh thu do bán sản phẩm của tất cả các đối thủ cạnh tranh với
công ty.
Nhận xét:
Các thành viên trong HTKPP của Công ty tại Tp.HCM đều nỗ lực hoạt động
nhằm phát triển khách hàng và mang lại doanh thu cho chính bản thân KPP cũng như
doanh thu và lợi nhuận cho Công ty . Thị trường Tp.HCM là thị trường lớn, việc xây
dựng đa dạng các loại hình phân phối nhằm mang sản phẩm, dịch vụ của Công ty tới gần
hơn với khách hàng. Bên cạnh những hỗ trợ rất lớn về trang thiết bị, chính sách hoa hồng
và chiết khấu, công ty cần xây dựng những biện pháp nhằm gắn kết trách nhiệm và quyền
lợi của thành viên trong kênh với nhà cung cấp từ đó nâng cao lòng trung thành của các
thành viên hơn.
 Chi phí kênh phân phối
Bảng 2.12. Tình hình sử dụng chi phí cho KPP tại Tp.HCM
giai đoạn 2012-2014
2012 2013 2014
1. Chi phí (tỉ đồng) 77,760.9 60,217.5 64,455.9
Tốc độ phát triển (%) 77.4% 107.0%
2. Doanh thu (tỉ đồng) 173,990.59 149,866.23 175,496.24
DT/CP 2.24 2.49 2.72
Các chi phí đầu tư cho KPP bao gồm chi phí trả cho việc thuê cửa hàng,
showroom, chi phí đầu tư trang bị cho cửa hàng, chi phí đầu tư ban đầu cho ĐL, chi phí
hội thảo, hội nghị, đào tạo, làm việc với đại lý chuyên, chi phí chăm sóc điểm bán lẻ, các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chi phí khác. Trong năm 2013 tốc độ tăng chi phí đầu tư cho KPP cao nhất. Kinh phí đầu
tư cho chi phí qua các năm đều tăng nhưng tốc độ đầu tư giảm do điều chỉnh quy mô đầu
tư.
Từng kênh bán hàng riêng biệt sẽ có những điểm mạnh khác nhau, phù hợp cho
từng nhóm sản phẩm mà công ty đang kinh doanh, do đó việc xác định đúng các tiêu chí
mà sản phẩm đang có kết hợp thế mạnh của kênh phân phối góp phần thúc đẩy việc bán
hàng của đại lý, vừa giúp công ty bán hàng nhanh chóng, vòng quay sản phẩm nhanh.
2.3.3. Chính sách xúc tiến bán
Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 8 năm trong thời điểm
mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức
rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm dịch vụ cao
giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều lĩnh vực như
cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing của công ty
trong năm 2014 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị trường của
công ty:
 Chương trình quảng cáo
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo hình
ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo
của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên, tất cả
các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email
và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu
cầu.
- Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới thiệu
về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi…
- Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông
tin. Trong năm 2014 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên,
Tuổi Trẻ.
- Quảng cáo trên mạng Internet
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng
thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử dụng.
Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá,
cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột.
Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình http//
www.saonamviet.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này khách
hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá
thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty
anhlt2005@yahoo.com.
Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014
Số lần thực hiện quảng cáo Lần 5 7 10
Chi phí dành cho quảng cáo Triệu đồng 7,5 9,8 14,5
Tốc độ tăng quảng cáo % 13 14,8
Nguồn: Phòng kinh doanh
Quảng cáo trên báo và tạp chí của công ty qua các năm đều có sự tăng lên cả về chi
phí, qua từng năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều lên, đây cũng chính là
biện pháp tăng hiệu quả quảng cáo bằng tăng số lượng quảng cáo nhằm giúp mọi
khách hàng đều có thông tin về quảng cáo của Công ty. Ta thấy năm 2012 là năm
Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều nhất với 10 lượt và chi phí dành cho quảng
cáo cũng nhiều nhất với tổng chi phí lên đến 14,5 triệu đồng.
Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014
Tổng số lượt truy cập website lượt/tháng 3,762 4,598 6,184
Nguồn: Phòng kinh doanh
Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức được tầm quan trọng của internet, nắm
bắt đây là xu hướng phát triển trong tương lai, do vậy Công ty TNHH Sao Nam Việt
luôn luôn làm mới các nội dung và hình thức quảng cáo bằng Website nhằm gây sự
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chú ý và thu hút của khách hàng, số lượng truy cập ngày càng tăng góp phần nâng cao
hiệu quả quảng cáo của Công ty
 Chương trình khuyến mãi
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến
mãi rất ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2014.
- Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh
doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới
thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận
được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.
 Quan hệ công chúng
- Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
 Marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp: Công ty ít quan tâm đến marketing trực
tiếp và bán hàng trực tiếp mà chủ yếu thông qua các trung gian như đại lý, cửa
hàng để phân phối tới tay người tiêu dùng.
Người tiêu dùng hiện nay đã có lòng tin nhất định vào sự giới thiệu của các nhà
sản xuất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Do vậy, các loại hình thông tin
đại chúng bao gồm cả phát thanh, truvền hình, báo chí và internet càng trở nên phổ biến
hơn, và có ảnh hưởng mạnh đến việc mua sắm của người tiêu dùng
Chính vậy, công ty đã đưa vào sử dụng lực lượng bán hàng tận nhà, hay bán hàng
qua thư, đặt hàng qua thư, bán qua Catalog... Các hình thức này cho phép người tiêu
dùng mua sản phẩm nhờ các phương tiện thông tin quảng cáo mà không cắn gặp trực
tiếp người bán.
 Nhận xét:
- Xét về công tác quảng cáo:
Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt động
trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương trình này
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và
xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ hội cho công ty
quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng cáo qua đài truyền hình
của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức lợi nhuận công ty có thể thu
lại.
- Xét về chương trình khuyến mại:
Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm
2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn.
- Xét về hoạt động PR:
Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt động
này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ, quảng bá
thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án đồng thời
thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số hội chợ thì
không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao.
Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty
Ưu điểm
 Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới 30 tuổi
rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.
 Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường nước ngoài
với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.
 Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó
có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được
nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.
 Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh
 Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng
không ngừng được nâng cao
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhược điểm
 Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh nghiệm
thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm…
 Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính sách
riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.
 Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người
tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả
 Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
 Công ty đã thâm nhập các thị trường miền trung, miền tây nhưng chưa có phản
ứng khả quan.
2.4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty
2.4.1. Thu thập thông tin
Công việc đầu tiên của người làm công tác nghiên cứu thị trường là thu thập những
thông tin có liên quan đến thị trường và mặt hàng cần nghiên cứu .
- Thu thập tại chỗ :
+ Qua sách , báo , các thông tin đại chúng .
+ Có thể lấy tin tức từ các tổ chức quốc tế như trung tâm thương mại quốc tế ( ITC) ,
Hiệp định chung về thương mại thuế quan ( GATT), Tổ chức thương mại và phát triển
của liên hợp quốc ( UNCTAD), Hội đồng kinh tế và xã hội Châu á thái bình dương (
ESCAP), Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới (FAO) , Cơ quan thống kê của liên
hiệp quốc (UNCO)…
+ Lấy thông tin qua sách báo thương mại . Đáng chú ý là các ấn phẩm sau: Niên giám
thống kê xuất nhập khẩu các nước , Thời báo tài chính ( Finansial Times) ,…
Số liệu thông kê là một trong những thông tin quan trọng nhất được sử dụng nhiều nhất
trong nghiên cứu thị trường . Đó là những số liệu về sản xuất , tiêu thụ , xuất nhập khẩu ,
dự trữ, tồn kho, giá cả … Nó giúp người nghiên cứu thị trường có cái nhìn tổng quát về
dung lượng thị trường và xu hướng phát triển
- Thu thập qua việc nghiên cứu hiện trường hay khảo sát thực tế . Đây là một phương
pháp quan trọng trong nghiên cứu thị trường . Thông thường nó được thực hiện sau khi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đã sơ bộ phân tích đánh giá những kết quả nghiên cứu tại chỗ nghĩa là sau khi đã xử lý
thông tin . Việc thu thập thông tin và xử lý nó là một quá trình liên tục . Nghiên cứu hiện
trường chủ yếu là thu thập thông tin từ trực quan và quan hệ giao tiếp với thương nhân và
với người tiêu dùng . Xét về tính phức tạp và mức độ chi phí , nghiên cứu thị trường bằng
khảo sát thực tế là một hoạt động tốn kém , vì vậy cần chọn ra một thị trường nhất định
để nghiên cứu .
Nghiên cứu hiện trường gồm có hai phần :
+ Xác định những vấn đề của một mặt hàng cụ thể .
+ Kiểm tra những cách thu nhận thông tin khác . Mức độ phức tạp của công tác nghiên
cứu này sẽ rất khác nhau giữa hai việc trên.
Nhân tố quan trọng nhất quyết định sự cần thiết phải nghiên cứu thực địa tại một thị
trường là tác dụng của việc tăng doanh số bán ra và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nên có thư và các bản chào hàng , các catologues đẹp gửi trước đến các nhà nhập khẩu
và đại lý . Khi khảo sát cần mang đầy đủ các mẫu hàng và tài liệu bán hàng . Ví dụ như
các mẫu thêu , các hàng sơn mài , thủ công mỹ nghệ , các loại đồ mây tre đan, các loại
quần áo … Nên có kế hoạch đến thăm và làm việc với các đại sứ quán , với hiệp hội các
nhà nhập khẩu , với phòng thương mại và các báo chí thương mại . Nên tổ chức các cuộc
phỏng vấn với thương nhân và các đại diện khách hàng . Trong thời gian ở nước ngoài
nên chọn khách sạn để đem lại ấn tượng tốt. Khó có thể thuyết phục người mua hàng rằng
sản phẩm của công ty là tốt và hoàn hảo , khi người ta thấy mình ở trong một khách sạn
xoàng xĩnh với một căn phòng nhỏ , với những bức tường mốc meo trong con ngõ hẻm .
Công ty đã lập kế hoạch khảo sát từ ba đến sáu tuần lễ cho ba hay hai thị trường và sau
đó về viết báo cáo , xác nhận đơn đặt hàng và tiến hành các công việc về thích ứng sản
phẩm với thị trường .
2.4.1. Xử lý thông tin.
Sau khi đã thu thập được thông tin cần thiết công ty sẽ phải tiếp tục xử lý những thông
tin đó . Đó là việc phân tích , đánh giá , tìm hiểu sự chính xác của thông tin , lựa chọn
thông tin …. Nhằm tìm những lời giải cho những câu hỏi của thị trường mục tiêu :
- Dung lượng .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tình hình cạnh tranh.
- Giá cả .
- Phương pháp tiêu thụ .
- Phương pháp xúc tiến.
Khi sản phẩm đã được xác định thì cần tìm những ẩn số về thị trường ( chọn thị
trường hoặc những thông tin cho chiến lược giá của công ty ). Để tìm những loại thị
trường trọng điểm thường người ta lập những bảng so sánh , phân loại thị trường nhằm
tìm ra những thị trường có triển vọng nhất cũng như những thị trường kém sáng sủa nhất
, loại bỏ những thị trường tiềm năng nhỏ , không hấp dẫn.
2.4.3. Quyết định.
Sau khi đã phân tích xử lý thông tin mà công ty thu thập được , các nhà quản trị sẽ
đưa ra những quyết định , chính sách, kế hoạch chiến lược đúng đắn để tiến tới thị trường
mục tiêu và trả lời được những câu hỏi đã được đặt ra từ trước khi thực hiện nghiên cứu
thị trường . Đồng thời những kế hoạch đó phải phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV SAO NAM VIỆT

More Related Content

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc

Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc (20)

Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.doc
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.docHoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.doc
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.doc
 
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docxĐề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
 
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.docHoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
 
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docThực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docxPhân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
 
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docxBáo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docxBáo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
 
Báo cáo thực tập công ty kinh doanh vòng bi công nghiệp, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập công ty kinh doanh vòng bi công nghiệp, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập công ty kinh doanh vòng bi công nghiệp, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập công ty kinh doanh vòng bi công nghiệp, 9 điểm.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa MARKETING Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải P...
Khóa luận tốt nghiệp Khoa MARKETING Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải P...Khóa luận tốt nghiệp Khoa MARKETING Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải P...
Khóa luận tốt nghiệp Khoa MARKETING Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải P...
 
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.docPhân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.docBáo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.docKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Mở đầu.................................................................................................................................1 1. Lý do chọn khóa luận tốt nghiệp và sự cần thiết của đề tài..........................................1 2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi (không gian và thời gian) nghiên cứu.......................................1 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................1 3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài đã chọn.......................................................................1 5. Kết cấu của khóa luận...................................................................................................2 Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH..............................................3 TMDV SAO NAM VIỆT....................................................................................................3 1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................3 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty......................................................3 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển..................................................3 1.2. Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ ...........................................................................4 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của công ty ...............................................................4 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại.......................................................................5 1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý..............................................................................................5 1.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty......................................................................7 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014............................................................8 1.5.1. Phân tích tình hình doanh thu:............................................................................9 1.5.2. Phân tích tình hình chi phí:...............................................................................10 Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty TNHH Sao Nam Việt .................................15 2.1. Nhân sự của công ty TNHH Sao Nam Việt ...............................................................15 2.1.1. Cơ cấu lao động của công ty............................................................................15 2.1.2. Tuyển dụng và đào tạo lao động......................................................................17 2.1.3. Các chính sách về tiền lương...........................................................................22 2.1.4. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty...............................24 2.2.Chiến lược của công ty Sao Nam Việt .......................................................................25 2.3. Hoạt động Marketing..................................................................................................25 2.3.1. Chính sách sản phẩm – thị trường.................................................................25 2.3.2. Chính sách giá ...............................................................................................29 2.3.3. Chính sách phân phối.......................................................................................31 2.4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty........................................................38 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT......................................................................................41 3.1. Một số giải pháp...................................................Error! Bookmark not defined.
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.1. Hoàn thiện về tổ chức công tác phân tích:........Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính........Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng trong và sau bán hàng..........Error! Bookmark not defined. 3.2. Kiến nghị với công ty..............................................Error! Bookmark not defined. Kết luận..............................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mở đầu 1. Lý do chọn khóa luận tốt nghiệp và sự cần thiết của đề tài Trong sự phát triển của các thành phần kinh tế, các công ty tự do cạnh tranh trong khuôn khổ cho phép của pháp luật nhà nước CHXHCN Việt Nam. Do đó, để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghịêp phải tự vận đông sản xuất kinh doanh theo cơ chế: lấy thu bù chi, tự lấy những thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và đảm bảo có lãi. Để nhận thức tầm quan trọng của vấn đề và hiểu sâu hơn trong thực tiễn, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt em đã làm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động của công ty. 2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn hoạt động của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt - Dựa trên cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tiễn của công ty nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động của TNHH TMDV Sao Nam Việt 3. Đối tượng và phạm vi (không gian và thời gian) nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các loại hình KPP, hoạt động KPP nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm dịch vụ TTDĐ của Chi nhánh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Giai đoạn nghiên cứu: 2012 – 2014 - Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt - Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh, nhân sự, chiến lược marketing của công ty 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài đã chọn - Phương pháp thu thập dữ liệu: o Sơ cấp: Các cuộc điều tra, nghiên cứu của Chi nhánh trước đó
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 o Thứ cấp: báo cáo chi phí, doanh thu, lợi nhuận của công ty, các nguồn từ internet, báo chí - Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi: Phỏng vấn trực tiếp - Xử lý thông tin: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thống kê 5. Kết cấu của khóa luận Tiểu luận gồm 3 phần: Phần A - Mở đầu: Giới thiệu khái quát về ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài. Phần B - Nội dung: gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương 2: Khảo sát thực tế. Chương này trình bày về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nhân sự, tình hình marketing của công ty Chương 3: Giải pháp. Chương này đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. Phần C - Kết luận: Tóm tắt ngắn gọn nội dung của tiểu luận
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của công ty CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT  Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD  Địa chỉ: 174/4 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Phương  Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2002  Mã số thuế: 0309264505  Ngày hoạt động: 01/10/2002  Hoạt động chính: xây dựng công trình, tư vấn thiết kế….  Công ty có quy mô vừa 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển Trong 3 năm đầu kinh doanh, Công ty Sao Nam Việt không ngừng mở rộng và phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Tân Bình và những quận lân cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi mới thành lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường xuyên, Công ty cũng chưa có những đối tác lớn. Chính vì thế, Công ty Sao Nam Việt đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều chính sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng. Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2005, Công ty cũng đã đạt được những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị trường Tân Bình, công ty đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh,quận Bình Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, công ty tiếp tục mở rộng sang tỉnh Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. Song song đó, công ty Sao Nam Việt đã tiến hành đầu tư và thay mới hàng loạt các thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đánh dấu 1 bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của mình. 1.2. Chức năng quyền hạn và nhiệm vụ 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của công ty Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng, để có định hướng phù hợp với chiến lược chung của doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối tác , liên minh; lập kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường; Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh. Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của doanh nghiệp, doanh nghiệp hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến lược chung của công ty. Công ty Sao Nam Việt hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là khai thác và KD đá làm cầu đường. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng tiến độ công trình. Công ty có tư cách pháp nhân và con dấu riêng. Giải quyết việc làm cho lao động có chuyên môn cao và nhiều lao động có tay nghề tại địa phương. Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước qua việc thực hiện nghĩa vụ về các khoản thuế mà công ty phải nộp .
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT P. KINH DOANH GIÁM ĐỐC Công trình P.TCHC 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại  Thiết kế kiến trúc.  Xây dựng Công trình dân dụng và công nghiệp.  Thiết kế quy hoạch tổng thể.  Hoàn thiện công trình xây dựng.  Lập dự toán công trình.  Tư vấn và giám sát thi công công trình dân dụng và công nghiệp.  Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.  Gia công cấu kiện kim loại. 1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 a. Giám đốc: - Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều hành các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. - Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quyết định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các văn bản giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân quyền cho phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao. b. Phòng kinh doanh: Đây là bộ phận đòi hỏi phải có khả năng giao tiếp cao vì phải thường xuyên gặp gỡ giao tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn luôn và thường xuyên theo dõi giám sát chặt chẽ hàng hoá kinh doanh, lắng nghe ý kiến và đáp ứng kịp thời nhu cầu mong muốn của khách hàng. Nhạy bén trong công việc, nắm bặt kịp thời nhu cầu của thị trường. c. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối với các đội sản xuất trên các mặt: Tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư, nghiệm thu công trình... Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật - vật tư cùng phối hợp với các phòng ban khác lập dự toán công trình giúp công ty tham gia đấu thầu và giám sát thi công sau này. d. Phòng kế toán: gồm 6 nhân viên kế toán. - Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ trong lĩnh vực thuế, kinh doanh, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra tình hình công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký quỹ của Công ty, theo dõi công nợ. - Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề lien quan đến nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao tài sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 e. Phòng tổ chức hành chính Công việc chủ yếu của bộ phận này là tổ chức và phối hợp các phòng ban khác thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái đào tạo.Tham mưu cho Ban giám đốc về lĩnh vực quản lý hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán đồng thời cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ban lãnh đạo về hoạt động tài chính.Xây dựng các quy định về lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên của công ty. 1.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm... Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Sao Nam Việt năm 2013– 2014 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.1 : Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm Đơn vị tính: Triệu đồng TT Năm Chỉ tiêu 2013 2014 Chênh lệch So sánh I Tổng tài sản 1.870 1.900 30 1,6% 1 TSCĐ& ĐTDH 830 855 25 3,01% 2 TSLĐ& ĐTNH 1.040 1.045 5 0,4% II Tổng nguồn vốn 1.870 1.900 30 1,6% 1 Nợ phải trả 739 784 5 6%
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Vốn chủ sở hữu 1.131 1.116 -15 1,34% (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan, thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2013 chiếm 54,17%; năm 2014 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2014 tăng so với năm 2013 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi. 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2014 Bảng 1.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 CHỈ TIÊU Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/2012 2014/2013 2013/2012 2014/2013 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,050,220,198 -267,409,176 115% -7% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 2,050,220,198 -267,409,176 115% -7% 4. Giá vốn hàng bán 1,540,769,611 -486,583,435 98% -16% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 509,450,587 219,174,259 234% 30% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 41,002,119 -11,498,038 43% -8%
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7. Chi phí tài chính 15,135,981 -3,434,999 17% -3% 8. Chi phí bán hàng -101,460,956 -490,567 -33% 0% 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24,812,016 111,979,370 8% 33% 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 611,965,665 99,622,417 -153% 47% 11. Thu nhập khác -8,817,433 23,783,334 -21% 73% 12. Chi phí khác -20,202,680 2,713,422 -62% 22% 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 11,385,247 21,069,912 128% 104% 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 623,350,912 120,692,329 -159% 52% 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 57,865,481 12,565,370 22% 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 565,485,431 108,126,959 -144% 62% Nguồn trích báo cáo tài chính 1.5.1. Phân tích tình hình doanh thu: - Năm 2013 doanh thu đạt 3.836 triệu, so với năm 2012 tăng 2.050 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng 115%. - Năm 2014 doanh thu đạt 3.568 triệu, so với năm 2013 giảm 7% - Phân tích chi tiết bộ phận cấu thành DT trong năm của đơn vị qua bảng phân tích sau để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự biến động doanh thu qua 2 năm ta thấy: Bảng 1.3: Bộ phận cấu thành doanh thu Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm % tăng giảm
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2013/2013 2014/2013 2013/2013 2014/2013 Doanh thu và thu nhập 1,786,022,169 3,836,242,367 3,568,833,191 2,050,220,198 -267,409,176 115% -7% Thu nhập tài chính 95,821,021 136,823,140 125,325,102 41,002,119 -11,498,038 43% -8% Thu nhập khác 41,425,842 32,608,409 56,391,743 -8,817,433 23,783,334 -21% 73% Nguồn trích báo cáo tài chính Biểu đồ 1.1: Doanh thu –thu nhập các năm Năm 2013 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.836 triệu, so với năm 2012 tăng 2.050 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng 115%. - Thu nhập tài chính của đơn vị tăng 41 triệu , tương ứng với tỷ lệ tăng là 43% . - Thu nhập khác giảm 8 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các khoản nợ nhưng có 02 đơn vị chưa đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này giảm 21%. Năm 2014 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.536 triệu, so với năm 2013 tăng giảm 267 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng giảm 7%. - Thu nhập tài chính của đơn vị giảm 11 triệu , tương ứng với tỷ lệ giảm 8% . - Thu nhập khác tăng 23.7 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các khoản nợ không có đơn vị đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này tăng 73% 1.5.2. Phân tích tình hình chi phí:
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 1.4: Phân tích chi phí CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Mức tăng/giảm % tăng giảm 2014/2013 2013/2013 2014/2013 Chi phí tài chính 90,988,475 106,124,456 102,689,457 15,135,981 -3,434,999 17% -3% Chi phí bán hàng 307,093,536 205,632,580 205,142,013 -101,460,956 -490,567 -33% 0% Chi phí quản lý doanh nghiệp 316,350,183 341,162,199 453,141,569 24,812,016 111,979,370 8% 33% Chi phí khác 32,510,800 12,308,120 15,021,542 -20,202,680 2,713,422 -62% 22% Tổng chi phí 746,945,006 665,229,368 775,994,581 -81,715,638 110,765,213 -11% 17% Nguồn trích báo cáo tài chính Chi phí tài chính năm 2013 tăng 116.6% so với năm 2012 nhưng sang năm 2014 giảm nhẹ khoảng 3.4 triệu nguyên nhân là do đơn vị giảm đầu tư các hạng mục Chi phí bán hàng giảm qua các năm cho thấy công ty đang tìm phương hướng khách phục giảm thiểu chi phí bán hàng nhưng vẫn mang lại kết quả cao Chi phí quản lý công ty năm 2014 tăng cao chứng tỏ công ty tăng cường các khoản điện, nước, chi phí tiếp khác… tăng 132.8% so với năm 2013
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 1.2: Chi phí các năm 1.5.3. Phân tích tình hình lợi nhuận: Bảng 1.5: Phân tích tình hình lợi nhuận Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/2012 2014/2013 2013/ 2012 2014/ 2013 1.Lợi nhuận HĐKD 217,807,144 727,257,731 946,431,990 509,450,587 219,174,259 234% 30% 2.Lợi nhuận HĐTC 4,832,546 30,698,684 125,325,102 25,866,138 94,626,418 535% 308% 3.Lợi nhuận HĐBT 8,915,042 20,300,289 41,370,201 11,385,247 21,069,912 128% 104% Tổng lợi nhuận 231,554,732 778,256,704 1,113,127,293 546,701,972 334,870,589 236% 43% Nguồn trích báo cáo tài chính
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 1.3. Phân tích lợi nhuận qua các năm Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 509,450,587 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 234%. Chứng tỏ trong năm 2013, công ty có chính sách bán hàng tốt, kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng EBIT năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 219,174,259, tương ứng với tỷ lệ tăng là 30 %. Năm 2014 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng năm 2013 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 25,866,138 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 535%. Chứng tỏ trong năm 2013, công ty đã đầu từ hoạt động tài chính thuận lợi và mang lại thu nhập cao Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 94,626,418, tương ứng với tỷ lệ tăng là 308%. Đầu từ hoạt động tài chính năm 2014 mang lại thu nhập cao Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 11,385,247, tương ứng với tỷ lệ tăng là 128 %. Lợi nhuận khác của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 21,069,912, tương ứng với tỷ lệ tăng là
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 104 %. Các hoạt động khác như dịch vụ cho thuê… của công ty diễn biến thuận lợi, khách hàng biết nhiều hơn, có được nhiều đơn hàng hơn. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/2012 2014/2013 2013/ 2012 2014/ 2013 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -391,886,975 231,461,925 352,154,254 565,485,432 120,692,329 159% 52% Nguồn trích báo cáo tài chính Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 là 565,485,432, tương ứng với tỷ lệ tăng là 159%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 120,692,329 tương ứng với tỷ lệ tăng là 52.1%. Năm 2013-2014, doanh thu tăng, chi phí bán hàng giảm…. Cho nên lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng cao Tổng lợi nhuận sau thuế CHỈ TIÊU 2012 2013 2014 Mức tăng giảm % tăng giảm 2013/2012 2014/2013 2013/ 2012 2014/ 2013 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -391,888,987 173,596,444 281,723,403 565,485,431 108,126,959 144% 62% Nguồn trích báo cáo tài chính Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty của công ty năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 là 565,485,431, tương ứng với tỷ lệ tăng là 44%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 108,126,959, tương ứng với tỷ lệ tăng là 62%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có chính sách kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty TNHH Sao Nam Việt 2.1. Nhân sự của công ty TNHH Sao Nam Việt 2.1.1. Cơ cấu lao động của công ty Cơ cấu lao động theo giới Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới năm 2014 Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ lệ ( %) Tổng số lao động 100 100 + Số nam 69 69 + Số nữ 31 31 ( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự ) Qua số liệu trên ta thấy: Năm 2014, trong Công ty Sao Nam Việt thì lao động nam và lao động Nữ có số lượng chênh lệch so với nhau là khá nhiều. Nhìn chung, lượng lao động nam lớn hơn lượng lao động nữ do công việc của công ty chủ yếu là về kĩ thuật hay các công việc khá nặng nhọc như việc bốc vác, vận chuyển, sử dụng các trang thiết bị nên lượng lao động là nam chủ yếu tập trung nhiều ở các bộ phận này. Vì vậy tại các bộ phận này đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, có hiểu biết về kĩ thuật và việc sử dụng các trang thiết bị để tránh gây ra các tình trạng hỏng hóc…Còn lượng lao động là nữ chủ yếu là phòng kế toán và hành chính là những việc nhẹ nhàng cần sự cẩn thận, khéo léo… nên lao động là nữ là khá phù hợp. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2014 Độ tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Tổng số lao động 100 100 20-30 tuổi 55 55 30-40 tuổi 25 25
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 40-50 tuổi 1 1 ( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự ) Nhìn vào số liệu ta thấy số lượng lao động chủ yếu tâp trung ở độ tuổi từ 20-30 tuổi chiếm 55% tổng số lao động trong công ty. Tuy nhiên, đội ngũ lao động trẻ này lại chủ yếu tập trung tại các phòng kĩ thuât, kho vận do những phòng cần những lao động có sức khỏe và có sự cẩn thận cũng như sự khéo léo… Còn đội ngũ những người cao tuổi chủ tập trung vào các công việc hành chính, kế toán hoặc giám sát. Đây là đội ngũ những người có trình độ tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghể, trải qua nhiều khó khăn, thử thách, hiểu rõ về tính chất công việc. Nhìn tổng thể toàn bộ công ty thì lượng lao động trẻ khá nhiều. Lao động trẻ vừa là đội ngũ năng nổ, nhiệt tình… vừa là đội ngũ lao động chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác do đó đòi hỏi cán bộ quản lý nhân lực phải có phương pháp quản lý và chương trình đào tạo, bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Cơ cấu theo trình độ học vấn của nhân viên Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014 Trình độ Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Tổng số lao động 100 100 - Thạc sĩ 4 4 - Đại học 63 63 - Cao đẳng ,Trung cấp 33 33 ( Nguồn: Số liệu từ phòng Nhân sự ) Trình độ là một chỉ tiêu phân loại hết sức quan trọng vì nó phản ánh chất lượng nguồn nhân lực của công ty. Trong bảng số liệu nhìn chung chất lượng lao động của công ty là khá cao. Đội ngũ lao động ở trình độ trên cao đẳng có tổng cộng 34 người chiếm 67% trong tổng lao động. Có một số ít tốt nghiệp trung cấp làm ở phong kĩ tuật và một số là lao động phổ thông thuộc kho và vận chuyển. Do ở các bộ phận này chủ yếu cần người đã qua đào tạo nghề và những người có sức khỏe.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Tuyển dụng và đào tạo lao động 2.1.2.1. Tuyển dụng: Tuyển dụng nhân viên là quá trình không đơn giản, công việc này không những đòi hỏi phải có nghiệp vụ chuyên môn một cách khoa học mà còn phụ thuộc vào chính sách tuyển dụng nhân viên. Những chính sách tuyển dụng nhân viên thường được đề ra dựa trên những kế hoạch, chiến lược cũng như định hướng phát triển của đơn vị trong tương lai. Hoạt động tuyển dụng nhằm đem lại cho đơn vị một lực lượng lao động nhất định, phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi các bộ phận có nhu cầu về dân sự thì sẽ gửi công văn đề xuất đến phòng kinh doanh. Sau khi nhận được công văn phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem các bộ phận có thật sự có nhu cầu tăng thêm nhân sự không. Nếu thật sự có nhu cầu phòng kinh doanh làm công văn trình lên Giám đốc Công ty Sao Nam Việt . Giám đốc sau khi nhận được công văn chấp nhận tuyển dụng lao động, thì phòng kinh doanh lập kế hoạch tuyển dụng theo số lượng nhu cầu nhân sự của các bộ phận yêu cầu. Sơ đồ quy trình tuyển dụng lao động tại Công ty Sao Nam Việt
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Yêu cầu chung: - Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Kinh tế, ngoại thương. - Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng về tính toán khối lượng xây dựng. - Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên ngành tiếng Anh. - Khả năng làm việc độc lập với tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với áp lực công việc. - Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn. - Cơ hội làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và hiệu quả. KHỐI KINH DOANH  Tuyển nhân lực có chất lượng, tài năng, tận tâm, trung thực, cầu tiến.  Tốt nhiệp đại học trở lên, ưu tiên ngành công nghệ thông tin. Có tố chất lãnh đạo, tư duy chiến lược, tầm nhìn dài hạn. Đam mê ngành công nghệ thông tin  Biết sử dụng ngoại ngữ. Giao tiếp, thuyết phục, đàm phán, thuyết trình  Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá. Lãnh đạo, làm việc nhóm KHỐI DỊCH VỤ  Tuyển bổ sung nhân sự dịch vụ, phụ tùng phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, vị trí công việc chuyên môn.  Đối với học nghề tốt nghiệp lớp 12 + 18 tháng. Đối với chuyên viên phải tốt nghiệp lọai khá giỏi, ưu tiên biết ngọai ngữ KHỐI SẢN XUẤT  Chỉ tuyển dụng kỹ sư, cán bộ quản lý và công nhân đã qua đào tạo.  Phát triển nguồn nhân lực, gắn với việc gia tăng hàm lượng Khoa học – kỹ thuật Vị trí 2012 2013 2014 Bằng cấp Độ tuổi kỹ sư 2 1 0 Kỹ sư 26 - 35 công nhân 2 3 3 Trung cấp 18-28 Cán bộ quản lý 1 0 0 Đại học 25-30 Kế toán 1 0 1 Đại học 27 - 30
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tiếp tân 0 0 1 PTTH 18 Năm 2013, công ty tuyển thêm 1 kỹ sư và 3 công nhân, công ty muốn tăng mạng nhân lực khối sản xuất, điều này cho thấy công ty đang tích cực gia tăng năng suất lao động, sản xuất được nhiều mặt hàng hơn, chất lượng hơn nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Sang năm 2014, công ty tuyển thêm một kế toán và một tiếp tân, để phục vụ công tác về tài chính cũng như đón tiếp khách hàng chu đáo hơn và 3 công nhân để gia tăng năng suất lao động Vì là công ty kinh doanh sản xuất, công việc luôn bận rộn nên Công ty luôn cần lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, Công ty phải tuyển thêm nhân viên; do vậy, lực lượng lao động tăng lên đã gây khó khăn trong vấn đề quản lý nguồn nhân lực trong Công ty. Bên cạnh đó, do phải tuyển dụng thêm lao động, Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí tuyển dụng và chi phí này được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đây là một phần chi phí để tính giá trị sản phẩm nên ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Đây là một trong những khó khăn của Công ty, vì vậy Công ty phải có biện pháp làm sao để giảm chi phí một cách tốt nhất. 2.1.2.2. Công tác đào tạo trong năm 2014 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014 tại Công ty Sao Nam Việt Cuối mỗi năm, Phòng Tổ chức chọn lọc lại những chương trình đào tạo nào phù hợp với xu hướng, mục đích kinh doanh của Công ty Sao Nam Việt và bổ sung thêm một số khóa đào tạo theo nhu cầu phát sinh tại Công ty Sao Nam Việt nộp về Giám đốc. BẢNG 2.4: KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014 TẠI CÔNG TY Stt Loại hình đào tạo Đối tượng đào tạo Số lượng đào tạo Ghi chú 1 Đào tạo dài hạn: -Cao học (tại chức) -Đại học (tại chức) -Cán bộ, chuyên viên khối quản lý. - CB-CNV 0 04
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Bồi dưỡng nghiệp vụ: -Quản lý -Công nghệ mới -Kỹ năng giao tiếp và CSKH Tổng cộng -Cán bộ quản lý các đơn vị trực thuộc - CB phòng KH, CSKH 6 12 15 37 (Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 2014 Căn cứ trên kế hoạch, Phòng Tổ chức tiến hành tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng. BẢNG 2.5: THỐNG KÊ THỰC TẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2014 TẠI CÔNG TY Stt Loại hình đào tạo Đối tượng và đơn vị thực hiện đào tạo Số lượng đào tạo Tỷ lệ (%) TH/KH 1 Đào tạo dài hạn -Cao học (tại chức) -Đại học (tại chức) -Cán bộ chuyên viên khối quản lý 3 75 2 Bối dưỡng nghiệp vụ - Bồi dưỡng kiễn thức cơ bản về đấu thầu - Kỹ năng giao tiếp và CSKH - Tập huấn chế độ kế toán DN mới và hướng dẫn 10 chuẩn mực ké toán mới - Quản lý dự án đầu tư - Tập huấn tiếp thị dịch vụ (tổ chức tại đơn vị) Tổng cộng - ĐH kinh tế thực hiện - ĐH kinh tế thực hiện - Sở XD 5 12 5 6 3 29 78,3 (Nguồn số liệu: của Phòng Tổ chức) a. Các lớp đào tạo dài hạn:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Lớp Đại học: Được thực hiện theo hình thức đào tạo tại chức, đào tạo trong lúc làm việc theo cách vừa học vừa làm (học một buổi, làm một buổi) và được tổ chức tại đơn vị gồm có các lớp sau: - Lớp Đại học kinh tế khóa (2012 – 2014): Đây là lớp học được tổ chức nhằm mục đích trang bị kiến thức quản lý, kinh tế cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt tại Công ty. Đối tượng học tập chủ yếu là Giám đốc, Phó giám đốc, Cán bộ quản lý khối văn phòng và các đơn vị sản xuất. Số lượng CB-CNV của Công ty Sao Nam Việt tham gia lớp học rất đông. + Lớp Cao học: Trong những năm qua Công ty Sao Nam Việt có tổ chức 01 đợt bồi dưỡng kiến thức cho một số đối tượng CB-CNV được cử đi ôn thi đầu vào các lớp Cao học Quản trị kinh doanh. Tại TP HCM, Tuy nhiên số lượng CB-CNV thi đạt ít. Bên cạnh đó có một số CB-CNV trong đơn vị tự đăng ký ôn thi ở một số trường Đại học tại TP Hồ Chí Minh, khi đã chắc chắn được xét duyệt (hoặc thi đậu vào) học chính thức, người lao động có đề nghị với đơn vị cho phép đi học trong lúc làm việc. Nếu được sự chấp thuận từ phía đơn vị, người lao động cũng sẽ tập trung học mỗi năm 2 đợt giống như các lớp Đại học tại chức. Trong thời gian đi học, người lao động vẫn phải đảm nhiệm các công việc thuộc chức trách của mình. Tuy nhiên, số lao động đi học dạng này trong các năm qua còn rất ít, do hạn chế về trình độ cũng như gặp phải một số khó khăn về gia đình, công việc khi đi học. Số lượng CB-CNV đã qua các lớp Cao học tính đến thời điểm cuối năm 2014 là 05 người. b. Các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn: Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại Công ty Sao Nam Việt trong năm 2014 thể hiện sự đa dạng ở nhiều lĩnh vực nghiệp vụ, từ nâng tin học đến các kỹ năng về chăm sóc khách hàng, tiếp thị dịch vụ, nghiên cứu thị trường. Do được tổ chức tập huấn với thời gian ngắn và tại đơn vị, nên những lớp bồi dưỡng này có số lượng học viên tham gia khá nhiều, nội dung chương trình theo sát với nhu cầu thực tế công việc của từng đối tượng tham gia học tập, đối tượng thực hiện giảng dạy có chọn lọc theo chọn lựa của đơn vị.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Các chính sách về tiền lương - Hình thức tiền lương theo thời gian: Theo hình thức này tiền lương thời gian phải được tính bằng thời gian làm việc nhân với đơn giá tiền lương thời gian (áp dụng với từng bậc lương). Trong đó tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương lao động hay còn được gọi là tiền lương giản đơn. Tiền lương giản đơn nếu kết hợp với tiền thưởng tạo nên tiền lương có thưởng. - Lương thời gian đơn giản: Được tính theo lương tháng, ngày hoặc giờ. + Lương tháng: Là tiền lương trả theo tháng làm việc của người lao động + Lương ngày: Thường sử dụng trong các trường hợp trả lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,... Tiền lương ngày = Lương tháng + Phụ cấp (nếu có) 22 ngày + Lương giờ: Được tính trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ theo chế độ trong ngày (8 giờ) - Lương thời gian có thưởng: Là tiền lương giả n đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng bảo đảm với chế độ ngày, giờ công lao động... Đối với những người làm bảo vệ, quản lý doanh nghiệp, …thì tiền lương được tính : Lương quản lý, bảo vệ = lương cơ bản * Hệ số lương thực tế + Hệ số lương thực tế được xác định dựa vào chức danh theo tính chất của từng công việc và theo năng lực làm việc của từng người. Hệ số lương thực tế = Hệ số quy định nhà nước + Hệ số lương trách nhiệm của Công ty  Hệ số quy định nhà nước: ST T CHỨC DANH HỆ SỐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 Chuyên viên cấp cao, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp 4.5 7 4.8 6 5.1 5 4.4 4 2 Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính 3.2 6 3.5 4 3.8 2 4.1 0 4.3 8 4.6 6 3 Chuyên viên kinh tế, kỹ sư 1.7 8 2.0 2 2.2 6 2.5 0 2.7 4 2.9 8 3.2 3 3.4 8 4 Cán sự, kỹ thuật viên 1.4 6 1.5 8 1.7 0 1.8 2 1.9 4 2.0 6 2.1 8 2.3 0 2.4 2 2.5 5 2.6 8 2.8 1 5 NV văn thư, lái xe 1.2 2 1.3 1 1.4 0 1.4 9 1.5 8 1.6 7 1.7 6 1.8 5 1.9 4 2.0 3 2.1 2 2.2 1 6 NV phục vụ, bảo vệ 1.0 1.0 9 1.1 8 1.2 7 1.3 6 1.4 5 1.5 4 1.6 3 1.7 2 1.8 1 1.9 0 1.9 9  Hệ số lương trách nhiệm: Do hội đồng của Công ty xây dựng dựa trên mức lương, cấp bậc được Nhà nước qui định. Hệ số qui định được xác định dựa trên cơ sở tay nghề, hoặc cấp bậc kỹ thuật không bao gồm trách nhiệm, lương độc hại mà chỉ đơn thuần là phân hạng theo lương cấp bậc. - Bộ phận quản lý của Công ty sẽ được tính lương trên cơ sở tổng lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp toàn Công ty. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp, phân xưởng được tính trên cơ sở tổng lương sản xuất trực tiếp thuộc phân xưởng. - Nếu là công nhân viên phục vụ như: Bảo vệ, cấp dưỡng nếu làm ở bộ phận nào sẽ được tính như công nhân viên quản lý như hệ số thấp hơn.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.4. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty Về công tác tuyển dụng: Nhu cầu tuyển dụng hàng năm tại Công ty Sao Nam Việt đều có, việc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động nói chung là phù hợp với các qui định của pháp luật và các qui định của Công ty Sao Nam Việt . Tuy nhiên, do bước đầu xây dựng được bộ phận chuyên trách về nhân sự nên Công ty Sao Nam Việt chưa có thời gian để xây dựng một qui trình tuyển dụng cụ thể, chặt chẽ qui định thời gian tuyển dụng, trách nhiệm của từng thành viên tham gia quá trình tuyển dụng, quyền và trách nhiệm của ứng viên dự tuyển và điều quan trọng hơn nữa là tại Công ty Sao Nam Việt không phải năm nào và đợt tuyển dụng nào cũng được thực hiện theo đúng các qui trình, mà có thể bỏ qua một số bước trong quá trình tuyển dụng của đơn vị. Về công tác đào tạo: Việc tổ chức đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt được thực hiện khá tốt, có các qui định cụ thể về tiêu chuẩn, đối tượng được đào tạo và các chế độ, chính sách khuyến khích người lao động học tập. Nội dung các lớp bồi dưỡng tổ chức tại đơn vị sát với yêu cầu thực tế công việc của người lao động, góp phần không nhỏ trong việc hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên trong đơn vị, đồng thời hạn chế được nhiều chi phí đào tạo và việc ảnh hưởng thời gian công tác của người lao động.Tuy nhiên, khi làm công tác đào tạo Công ty Sao Nam Việt chưa có các qui định cụ thể về những triển vọng dành cho người lao động sau khi hoàn tất chương trình đào tạo. Chưa tiến hành phân tích các vấn đề liên quan như phân tích tác nghiệp, nhân viên, công ty và nhu cầu đào tạo nên công tác đào tạo tại Công ty Sao Nam Việt còn tồn tại một số hạn chế. Về công tác tiền lương: Đa số nhân viên cảm thấy cách tính lương của công ty là phức tạp, khó hiểu nhưng nhìn chung họ vẫn cho rằng cách tính lương hiện nay của công ty là tương đối công bằng, hợp lý và khá hài lòng về cách tính lương. Cách tính lương tương xứng với hiệu quả, năng suất công việc đã gia tăng mức độ hài lòng của người lao động và họ cũng cho rằng cách tính lương công bằng, hợp lý hơn.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.Chiến lược của công ty Sao Nam Việt Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Công ty cùng ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ chuyển phát, Công ty TNHH Sao Nam Việt đã đưa ra định hướng cho sự phát triển của công ty những năm tới như sau: Nâng cao chất lượng sản phẩm, tiến hành nghiên cứu nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng. Tiếp tục mở rộng thị trường bán hàng, khai thác thị trường cả nước, mở rộng thị trường thêm các kênh phân phối ở miền Nam và miền Trung... Duy trì và củng cố mối quan hệ tốt với nhà sản xuất, nhà cung cấp, khách hàng, chủ động nắm bắt nhu cầu thị trường. Có những chế độ đãi ngộ tốt với cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những công nhân viên có trình độ tay nghề,gắn bó với công ty. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động công ty hơn nữa. 2.3. Hoạt động Marketing 2.3.1. Chính sách sản phẩm – thị trường Bảng 2.6.Mô tả một số sản phẩm của công ty Sản phẩm Mô tả Đá 1x2 Là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm ( hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10x25mm còn gọi là đá 1x2 bê tông; 10x22mm còn gọi là đá 1x2 quy cách ( đá 1x1 ), 10x16mm,... tuy theo nhu cầu sử dụng của khác hàng). Sản phẩm dùng để đổ bê tông làm nhà cao tầng, đường băng sân bay, cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt sử dụng phổ biến tại các công ty bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v... Đá 0x4 Là một hỗn hợp đá mi bụi đến kích cỡ
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 40mm (hoặc kích cỡ 37,5mm còn gọi là đá 0x4N). Sản phẩm dùng làm đá cấp phối cho nền đường, dùng để dặm vá hoặc làm mới nguyên một tuyến lộ. Đây là một chất liệu tốt, tạo độ bền vững chắc do tính kết dính của nó khi gặp nước, ngoài ra còn dùng san lấp nền móng nhà, xưởng, các công trình khác, ... Đá 4x6 Loại đá có kích cỡ từ 40x60mm (hoặc 50x70mm). Sản phẩm dùng làm đường, móng nhà xưởng, công trình để có lực chịu nén cao. Đá mi bụi Là mạt đá, kích cỡ từ 0 đến 5mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại bột đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v... Đá 5x7 Có kích cỡ từ 5mm đến 70mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống và thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v... Bảng 2.7. Bảng mô tả thuộc tính
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thuộc tính Giải thích Lâu bền (tuổi thọ của sản phẩm) Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản phẩm đá Sao Nam Việt là nó chất lượng, bền lâu Tác dụng tốt theo thời gian Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng Sự trải nghiệm Danh mục sản phẩm của Công ty khá đa dạng, đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng, từ cá nhân đến tổ chức, từ bình dân đến khách hàng cao cấp. Công ty chủ trương tập trung vào các sản phẩm dịch vụ đang trong thời kỳ bùng nổ, mang lại lợi nhuận cao. Các dịch vụ lợi nhuận thấp hoặc các dịch vụ đang ở thời kỳ bão hòa sẽ được phân bổ nguồn lực hợp lý để phát triển, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng chi phí cũng như đảm bảo tính đa dạng. Các nhóm sản phẩm dịch vụ của Công ty Sao Nam Việt cung cấp hiện nay bao gồm nhóm công trình ( dân dụng và công nghiệp…), nhóm sản phẩm khác ( tư vấn thiết kế, dự toán công trình…) và những dịch vụ khác như bảo hành, sửa chữa…. Qua nghiên cứu nhu cầu khách hàng sử dụng Công ty Sao Nam Việt trên cơ sỡ những lợi ích mong đợi, thị trường Thành phố HCM được phân khúc theo các tiêu thức về đặc điểm nhân khẩu và hành vi như sau: Bảng 2.8. phân khúc thị trường trên cơ sở lợi ích mong đợi Đặc điểm Dạng lợi ích mong đợi Đặc điểm nhân khẩu học: tuổi tác, mức thu nhập, nghề nghiệp… Tính kinh tế (phí, cước thấp) Giới trẻ thị thành, người có thu
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhập thấp Chất lượng vừa phải, nhanh chóng, tiện lợi Nhân viên công ty tư nhân, trung niên, thu nhập đảm bảo Dịch vụ đa dạng, chế độ chăm sóc ưu đãi cao Doanh nhân, viên chức Lựa chọn thị trường mục tiêu: Ngành khai thác đá phục vụ xây dựng trong những năm vừa qua là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng với mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại TP.HCM) Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh doanh sản phẩm đá xây dựng...ở Việt Nam nhiều tiềm năng phát triển. Kinh tế phát triển nhiều công ty mọc lên, lại thêm dân số ngày càng đông kéo theo đó là khu chung cư nhà ở mọc lên càng nhiều và nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng cũng tăng theo. Thông qua việc phân khúc thị trường TP.HCM kết hợp với tình hình kinh doanh hiện nay và căn cứ vào điểm mạnh- điểm yếu cũng như cơ hội – thách thức của công ty, ta sắp xếp các khúc thị trường theo thứ tự ưu tiên sau: - Nhân viên có thu nhập trung bình - Doanh nhân, viên chức Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của công ty. Tuy nhiên với mỗi khúc thị trường công ty đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng, chăm sóc khách hàng…. - Kinh doanh xây dựng công trình, tư vấn thiết kế… đã có từ rất lâu nhưng mới được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời sống của người dân ngày càng cải thiện hơn, các công ty ngày càng nhiều. Do vậy, thị trường xuất hiện khá nhiều công ty, công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. - Những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Công ty xây dựng số 1, công ty xây dựng Thăng Long… Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang hoạt động kinh doanh như Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại – Dịch Vụ Hoàng Gia, Công ty Thiết Kế –Trang Trí Tại Hùng...
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.1: Tình hình tiêu thụ giữa các thị trường 2.3.2. Chính sách giá Việc định giá cho sản phẩm bán ra của công ty được thực hiện bởi phòng kinh doanh, kết hợp với phòng marketing dưới sự chỉ đạo của giám đốc. Giá cả của các sản phẩm trong công ty đều được cân nhắc và quyết định bài bản theo chiến lược. Bảng 2.9. giá một số sản phẩm của công ty
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công ty đã có những biện pháp cụ thể như: - Giảm giá bán sản phẩm đối với khách hàng mua với khối lượng lớn. - Thực hiện trích thưởng, khuyến khích % trong hoạt động tiêu thụ, nhằm kích thích tiêu thụ. - Khảo sát thị trường, xác định cung cầu, đưa ra giá bán hợp lý, có khả năng cạnh tranh. - Khuyến khích giá cho khách hàng thường xuyên, truyền thống của công ty. - Thực hiện chính sách khuyến mại về giá. Chẳng hạn Công ty đã áp dụng việc khuyến mãi cho các trung gian phân phối bán hết số hàng theo đăng ký, phù hợp với quy mô của từng trung gian như sau: Bảng 2.10: Thưởng doanh thu theo số lượng bán. STT Doanh thu (triệu đồng/tháng) Thưởng doanh thu (triệu đồng/triệu) 1 >10 triệu 0,5 2 >20 triệu 1 3 >50 triệu 3 4 >100 triệu 4 5 >200 triệu 4,5 ( Nguồn: Phòng kinh doanh) Việc thanh toán tiền hàng như sau: Phần triết khấu sẽ được trả cho các trung gian vào lúc thanh toán tiền hàng (doanh thu tháng trước phải thanh toán vào trước ngày 05 tháng sau) nếu các trung gian đăng ký số lượng đó mà không bán hết thì chỉ được hưởng một tỷ lệ hoa hồng nào đó thấp hơn tỷ lệ hoa hồng mà Công ty đưa ra trong đợt khuyến mãi. Nói chung trong các đợt khuyến mãi thì hầu như trung gian nào cũng nhận được một tỷ lệ hoa hồng cao hơn mức bình thường. Ngoài một tỷ lệ hoa hồng và phần quà hấp dẫn, trong các đợt khuyến mãi công ty còn có các hình thức thêm hàng hoá cho các trung gian.Tức là trong đợt khuyến mãi công ty sẽ biếu thêm một số thẻ cào, sản phẩm dán điện thoại…. cho những trung gian đã mua một số lượng hàng nhất định hay tích cực giới thiệu sản phẩm. Riêng đối với các trung
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 gian có mức tiêu thụ lớn, trong các đợt khuyến mãi công ty còn có một phần thưởng rất đặc biệt: Đó là những chuyến du lịch trong nước hết sức hấp dẫn. 2.3.3. Chính sách phân phối Mối quan hệ giữa các thành viên lỏng lẻo, mức độ hợp tác giữa các thành viên kém. Đặc biệt đối với các cửa hàng trực thuộc của đại lý ít được các đại lý quan tâm và chăm sóc làm cho các cửa hàng nhiều lúc ít mặn mà bán sản phẩm của Công ty. Kênh đại lý Kênh nhà thầu Kênh dự án Kênh bán lẻ Công trình 43% 12% 35% 10% Tư vấn thiết kế 52% 16% 19% 13% Bảng 2.11: Bảng tỷ lệ phân phối từng nhóm sản phẩm theo các kênh bán hàng. Hình 2.2. Sơ đồ kênh phân phối tại công ty Trong kinh doanh để hệ thống phân phối được vận hành trôi chảy thì phải đảm bảo tính đoàn kết nhưng độc lập giữa các kênh. Công ty đã dần dần xây dựng được một hệ thống phân phối hoạt động có hiệu quả, với mạng lưới phân phối rộng rãi khắp các quận của TP. Hồ Chí Minh. Công ty thiết lập cho mình một hệ thống marketing chiều dọc, các thành viên trong kênh hoạt động có hiệu quả đã làm cho sản lượng tiêu thụ tăng lên.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Như vậy, để nâng cao hiệu quả bán hàng, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm buộc công ty phải cơ cấu, sắp xếp lại hệ thống phân phối, tất cả các nhà phân phối phải làm đúng vai trò, chức năng như trong điều kiện hợp đồng mà công ty đã đề ra.  Quản lý kênh: a) Đại lý:  Điểm mạnh: - Mạng lưới rộng khắp, khả năng bao phủ thị trường rộng lớn nhờ đội bán hàng đông đảo. - Khả năng thu lợi nhuận cao và nhanh chóng.  Điểm yếu: - Dễ xảy ra cạnh tranh về giá giữa các đại lý, làm ảnh hưởng đến chính sách giá của công ty. - Khả năng thua lỗ cao nếu tổng đại lý hoạt động không hiệu quả. b) Nhà thầu  Điểm mạnh: - Hoạt động ổn định, năng suất cao. - Mạng lưới rộng khắp, linh hoạt.  Điểm yếu: Công ty quản lý các nhà thầu thông qua trung gian nên không đảm bảo quản lý chặt chẽ. Do đó các trung gian dễ câu kết để thực hiện các hoạt động bán hàng không trung thực. c) Dự án:  Điểm mạnh: - Giảm tải cho các đại lý. - Tăng mức độ quảng bá hình ảnh công tye. - Tiết kiệm chi phí mở đại lý tại các khu vực vùng ven.  Điểm yếu: - Khả năng quản lý tính đồng bộ trong hoạt động của các đại lý khó khăn. d) Điểm bán lẻ:
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Điểm mạnh: - Tốc độ phát triển về số lượng nhanh. - Tính tiện lợi cho khách hàng cao: bán, sữa chữa …  Điểm yếu: - Bị chi phối bởi đại lý. - Tính trung thành với công ty thấp. - Bị chia sẻ doanh thu do bán sản phẩm của tất cả các đối thủ cạnh tranh với công ty. Nhận xét: Các thành viên trong HTKPP của Công ty tại Tp.HCM đều nỗ lực hoạt động nhằm phát triển khách hàng và mang lại doanh thu cho chính bản thân KPP cũng như doanh thu và lợi nhuận cho Công ty . Thị trường Tp.HCM là thị trường lớn, việc xây dựng đa dạng các loại hình phân phối nhằm mang sản phẩm, dịch vụ của Công ty tới gần hơn với khách hàng. Bên cạnh những hỗ trợ rất lớn về trang thiết bị, chính sách hoa hồng và chiết khấu, công ty cần xây dựng những biện pháp nhằm gắn kết trách nhiệm và quyền lợi của thành viên trong kênh với nhà cung cấp từ đó nâng cao lòng trung thành của các thành viên hơn.  Chi phí kênh phân phối Bảng 2.12. Tình hình sử dụng chi phí cho KPP tại Tp.HCM giai đoạn 2012-2014 2012 2013 2014 1. Chi phí (tỉ đồng) 77,760.9 60,217.5 64,455.9 Tốc độ phát triển (%) 77.4% 107.0% 2. Doanh thu (tỉ đồng) 173,990.59 149,866.23 175,496.24 DT/CP 2.24 2.49 2.72 Các chi phí đầu tư cho KPP bao gồm chi phí trả cho việc thuê cửa hàng, showroom, chi phí đầu tư trang bị cho cửa hàng, chi phí đầu tư ban đầu cho ĐL, chi phí hội thảo, hội nghị, đào tạo, làm việc với đại lý chuyên, chi phí chăm sóc điểm bán lẻ, các
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chi phí khác. Trong năm 2013 tốc độ tăng chi phí đầu tư cho KPP cao nhất. Kinh phí đầu tư cho chi phí qua các năm đều tăng nhưng tốc độ đầu tư giảm do điều chỉnh quy mô đầu tư. Từng kênh bán hàng riêng biệt sẽ có những điểm mạnh khác nhau, phù hợp cho từng nhóm sản phẩm mà công ty đang kinh doanh, do đó việc xác định đúng các tiêu chí mà sản phẩm đang có kết hợp thế mạnh của kênh phân phối góp phần thúc đẩy việc bán hàng của đại lý, vừa giúp công ty bán hàng nhanh chóng, vòng quay sản phẩm nhanh. 2.3.3. Chính sách xúc tiến bán Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 8 năm trong thời điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing của công ty trong năm 2014 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị trường của công ty:  Chương trình quảng cáo Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên, tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu cầu. - Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi… - Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông tin. Trong năm 2014 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên, Tuổi Trẻ. - Quảng cáo trên mạng Internet
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử dụng. Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình http// www.saonamviet.com để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty anhlt2005@yahoo.com. Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014 Số lần thực hiện quảng cáo Lần 5 7 10 Chi phí dành cho quảng cáo Triệu đồng 7,5 9,8 14,5 Tốc độ tăng quảng cáo % 13 14,8 Nguồn: Phòng kinh doanh Quảng cáo trên báo và tạp chí của công ty qua các năm đều có sự tăng lên cả về chi phí, qua từng năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều lên, đây cũng chính là biện pháp tăng hiệu quả quảng cáo bằng tăng số lượng quảng cáo nhằm giúp mọi khách hàng đều có thông tin về quảng cáo của Công ty. Ta thấy năm 2012 là năm Công ty thực hiện số lần quảng cáo nhiều nhất với 10 lượt và chi phí dành cho quảng cáo cũng nhiều nhất với tổng chi phí lên đến 14,5 triệu đồng. Chỉ tiêu Đơn vị 2012 2013 2014 Tổng số lượt truy cập website lượt/tháng 3,762 4,598 6,184 Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức được tầm quan trọng của internet, nắm bắt đây là xu hướng phát triển trong tương lai, do vậy Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn luôn làm mới các nội dung và hình thức quảng cáo bằng Website nhằm gây sự
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chú ý và thu hút của khách hàng, số lượng truy cập ngày càng tăng góp phần nâng cao hiệu quả quảng cáo của Công ty  Chương trình khuyến mãi Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng: - Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5. - Chương trình mừng năm mới xuân năm 2014. - Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.  Quan hệ công chúng - Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.  Marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp: Công ty ít quan tâm đến marketing trực tiếp và bán hàng trực tiếp mà chủ yếu thông qua các trung gian như đại lý, cửa hàng để phân phối tới tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng hiện nay đã có lòng tin nhất định vào sự giới thiệu của các nhà sản xuất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Do vậy, các loại hình thông tin đại chúng bao gồm cả phát thanh, truvền hình, báo chí và internet càng trở nên phổ biến hơn, và có ảnh hưởng mạnh đến việc mua sắm của người tiêu dùng Chính vậy, công ty đã đưa vào sử dụng lực lượng bán hàng tận nhà, hay bán hàng qua thư, đặt hàng qua thư, bán qua Catalog... Các hình thức này cho phép người tiêu dùng mua sản phẩm nhờ các phương tiện thông tin quảng cáo mà không cắn gặp trực tiếp người bán.  Nhận xét: - Xét về công tác quảng cáo: Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương trình này
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ hội cho công ty quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức lợi nhuận công ty có thể thu lại. - Xét về chương trình khuyến mại: Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm 2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn. - Xét về hoạt động PR: Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ, quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty Ưu điểm  Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.  Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường nước ngoài với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.  Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.  Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh  Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng không ngừng được nâng cao
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhược điểm  Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm…  Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.  Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả  Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .  Công ty đã thâm nhập các thị trường miền trung, miền tây nhưng chưa có phản ứng khả quan. 2.4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty 2.4.1. Thu thập thông tin Công việc đầu tiên của người làm công tác nghiên cứu thị trường là thu thập những thông tin có liên quan đến thị trường và mặt hàng cần nghiên cứu . - Thu thập tại chỗ : + Qua sách , báo , các thông tin đại chúng . + Có thể lấy tin tức từ các tổ chức quốc tế như trung tâm thương mại quốc tế ( ITC) , Hiệp định chung về thương mại thuế quan ( GATT), Tổ chức thương mại và phát triển của liên hợp quốc ( UNCTAD), Hội đồng kinh tế và xã hội Châu á thái bình dương ( ESCAP), Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới (FAO) , Cơ quan thống kê của liên hiệp quốc (UNCO)… + Lấy thông tin qua sách báo thương mại . Đáng chú ý là các ấn phẩm sau: Niên giám thống kê xuất nhập khẩu các nước , Thời báo tài chính ( Finansial Times) ,… Số liệu thông kê là một trong những thông tin quan trọng nhất được sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu thị trường . Đó là những số liệu về sản xuất , tiêu thụ , xuất nhập khẩu , dự trữ, tồn kho, giá cả … Nó giúp người nghiên cứu thị trường có cái nhìn tổng quát về dung lượng thị trường và xu hướng phát triển - Thu thập qua việc nghiên cứu hiện trường hay khảo sát thực tế . Đây là một phương pháp quan trọng trong nghiên cứu thị trường . Thông thường nó được thực hiện sau khi
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đã sơ bộ phân tích đánh giá những kết quả nghiên cứu tại chỗ nghĩa là sau khi đã xử lý thông tin . Việc thu thập thông tin và xử lý nó là một quá trình liên tục . Nghiên cứu hiện trường chủ yếu là thu thập thông tin từ trực quan và quan hệ giao tiếp với thương nhân và với người tiêu dùng . Xét về tính phức tạp và mức độ chi phí , nghiên cứu thị trường bằng khảo sát thực tế là một hoạt động tốn kém , vì vậy cần chọn ra một thị trường nhất định để nghiên cứu . Nghiên cứu hiện trường gồm có hai phần : + Xác định những vấn đề của một mặt hàng cụ thể . + Kiểm tra những cách thu nhận thông tin khác . Mức độ phức tạp của công tác nghiên cứu này sẽ rất khác nhau giữa hai việc trên. Nhân tố quan trọng nhất quyết định sự cần thiết phải nghiên cứu thực địa tại một thị trường là tác dụng của việc tăng doanh số bán ra và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nên có thư và các bản chào hàng , các catologues đẹp gửi trước đến các nhà nhập khẩu và đại lý . Khi khảo sát cần mang đầy đủ các mẫu hàng và tài liệu bán hàng . Ví dụ như các mẫu thêu , các hàng sơn mài , thủ công mỹ nghệ , các loại đồ mây tre đan, các loại quần áo … Nên có kế hoạch đến thăm và làm việc với các đại sứ quán , với hiệp hội các nhà nhập khẩu , với phòng thương mại và các báo chí thương mại . Nên tổ chức các cuộc phỏng vấn với thương nhân và các đại diện khách hàng . Trong thời gian ở nước ngoài nên chọn khách sạn để đem lại ấn tượng tốt. Khó có thể thuyết phục người mua hàng rằng sản phẩm của công ty là tốt và hoàn hảo , khi người ta thấy mình ở trong một khách sạn xoàng xĩnh với một căn phòng nhỏ , với những bức tường mốc meo trong con ngõ hẻm . Công ty đã lập kế hoạch khảo sát từ ba đến sáu tuần lễ cho ba hay hai thị trường và sau đó về viết báo cáo , xác nhận đơn đặt hàng và tiến hành các công việc về thích ứng sản phẩm với thị trường . 2.4.1. Xử lý thông tin. Sau khi đã thu thập được thông tin cần thiết công ty sẽ phải tiếp tục xử lý những thông tin đó . Đó là việc phân tích , đánh giá , tìm hiểu sự chính xác của thông tin , lựa chọn thông tin …. Nhằm tìm những lời giải cho những câu hỏi của thị trường mục tiêu : - Dung lượng .
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tình hình cạnh tranh. - Giá cả . - Phương pháp tiêu thụ . - Phương pháp xúc tiến. Khi sản phẩm đã được xác định thì cần tìm những ẩn số về thị trường ( chọn thị trường hoặc những thông tin cho chiến lược giá của công ty ). Để tìm những loại thị trường trọng điểm thường người ta lập những bảng so sánh , phân loại thị trường nhằm tìm ra những thị trường có triển vọng nhất cũng như những thị trường kém sáng sủa nhất , loại bỏ những thị trường tiềm năng nhỏ , không hấp dẫn. 2.4.3. Quyết định. Sau khi đã phân tích xử lý thông tin mà công ty thu thập được , các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định , chính sách, kế hoạch chiến lược đúng đắn để tiến tới thị trường mục tiêu và trả lời được những câu hỏi đã được đặt ra từ trước khi thực hiện nghiên cứu thị trường . Đồng thời những kế hoạch đó phải phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT