SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Trương Thị Hằng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................................4
1.1 TCDN và quản trị tài chính doanh nghiệp.............................................................4
1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN....................................................................4
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp.....................................................................7
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp .............................................. 12
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính DN............................ 12
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN........................................ 14
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG HITECH .................................................................................................... 39
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần xây dựng Hitech .......... 39
2.1.1. Tên, địa chỉ công ty. ..................................................................................... 39
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển.................................................................. 40
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh................................................................................. 41
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ vủa công ty................................................................ 41
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................... 42
2.1.6 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ......... 47
2.1.7 Thị trường đầu ra, đầu vào và vị thế cạnh tranh của công ty: .................. 48
2.1.8 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty ........ 49
2.2. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech ............. 50
2.3 Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech .............. 52
2.3.1 Về tình hình huy động vốn của công ty ...................................................... 52
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
iii
2.3.2. Về tình hình đầu tư và sử dụng vốn của công ty....................................... 57
2.3.3. Về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của công ty ................ 59
2.3.4. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty...................... 64
2.3.5. Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty ................................... 71
2.3.6 Về kết quả hoạt dộng kinh doanh của công ty năm 2012-2013............... 74
2.3.7. Về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......................... 78
2.3.8 Phân tích mối quan hệ tương tác giữa hệ số tài chính (Phương pháp
DUPONT)................................................................................................................. 80
2.4 So sánh một số chỉ số tài chính của công ty CP xây dựng Hitech với công ty
cùng ngành và trung bình ngành năm 2013 .............................................................. 84
2.5 Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech85
2.5.1. Những mặt tích cực....................................................................................... 85
2.5.2. Những hạn chế tồn tại................................................................................... 87
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HITECH ..................................... 89
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech
trong thời gian tới......................................................................................................... 89
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội .............................................................................. 89
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng
HITECH.................................................................................................................... 91
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây
dựng Hitech................................................................................................................... 92
3.2.1 Tái cơ cấu nguồn vốn .................................................................................... 92
3.2.2. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên hàng
năm của công ty ....................................................................................................... 93
3.2.2 Đẩy mạnh công tác quản trị vốn bằng tiền ................................................. 94
3.2.3 Đẩy mạnh công tác quản trị công nợ ........................................................... 95
3.2.4 Quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp hiệu quả:........................................ 97
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
iv
3.2.5 Tăng cường các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá
thành sản phẩm......................................................................................................... 97
3.2.6. Chú trọng nghiên cứu thị trường, tìm kiếm thị trường tiềm năng, đẩy
mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm........................................................................... 99
3.2.7. Chú trọng hoàn thiện công tác quản lý tài chính, phân tích tình hình tài
chính và nâng cao trình độ quản lý tài chính doanh nghiệp.............................100
KẾT LUẬN .....................................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................103
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐĐT Hoạt động đầu tư
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
NCVLĐTX Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
NWC Nguồn vốn lưu động thường xuyên
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
TBN Trung bình ngành
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
VCĐ Vốn cố định
VKD Vốn kinh doanh
VNĐ Việt nam đồng
VLĐ Vốn lưu động
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty theo quan hệ sở hữu
Bảng 2.3: Tình hình đầu tư và cơ cấu phân bổ vốn
Bảng 2.4:Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty năm 2012- 2013
Bảng 2.5: Phân tích khả năng tạo tiền của công ty
Bảng 2.6: Bảng kê diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Bảng 2.7: Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Bảng 2.8 Cơ cấu nợ phải thu, nợ phải trả
Bảng 2.9: Vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty
Bảng 2.10: Tình hình công nợ của công ty
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 2.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013
Bảng 2.14: Lợi nhuận từng hoạt động của công ty qua các năm
Bảng 2.15 Mức độ sử dụng chi phí của công ty năm 2012-2013
Bảng 2.16: Khả năng sinh lời của công ty
Bảng 2.17 : So sánh một vài chỉ tiêu tài chính
Bảng 3.1 Định hướng về hoạt dộng kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần xây dựng Hitech43
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần xây dựng Hitech .... 46
Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty theo quan hệ sở hữu..................... 54
Hình 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn:.......................... 56
Hình 2.5: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả ............................................. 64
Hình 2.6 Khả năng thanh toán của công ty năm 2012-2013........................ 70
Hình 2.7: Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2012 và năm 2013 ................. 76
Hình 2.8: Sơ đồ phân tích DUPONT năm 2012.......................................... 82
Hình 2.9: Sơ đồ phân tích DUPONT năm 2013.......................................... 83
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới đang trong giai đoạn nhiều bất ổn và biến động phức tạp.
Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu cùng những biến động
chính trị ở nhiều nước trên thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh
nghiệp. Nhiều doanh nghiệp đã phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hay
thậm chí giải thể.
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển trong giai đoạn khó khăn này,
doanh nghiệp buộc phải có một tình hình tài chính lành mạnh. Điều này đòi
hỏi mỗi một doanh nghiệp phải quan tâm đến công tác tài chính, thường
xuyên tổ chức việc phân tích, tổng hợp, đánh giá các chỉ tiêu tài chính, cũng
như việc dự báo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những khoảng
thời gian nhất định. Mỗi doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc tổ chức, đánh
giá tình hình tài chính, bởi đó là một trong những nhân tố quan trọng quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong kinh doanh.
Đặc biệt đối với các nhà quản trị doanh nghiệp, công tác đánh giá tình
hình tài chính hay công tác quản trị tài chính doanh nghiệp lại càng cần thiết.
Đánh giá tài chính không chỉ là doanhnghiệp có huy độngđủ vốn đáp ứng cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh không mà còn là doanh nghiệp có quản lý và sử
dụng vốn hiệu quả trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính sách
của Nhà Nước không? Qua đánh giá tài chính, các nhà quản trị doanh nghiệp
thấy được sự biến động về lượng từ đó xác định nguyên nhân và dự đoán điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới đồng thời xây dựng một chiến lược đầu tư
hiệu quả và phát triển doanh nghiệp trong tương lai, cải thiện tình hình sản xuất
của công ty từ đó đạt tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech, dưới sự
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
2
hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Bùi Văn Vần, cùng với sự quan tâm,
giúp đỡ của các anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty, em đã
chọn thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá tình hình tài chính
và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng
Hitech”, với mong muốn làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác đánh
giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech.
2. Mục đích nghiên cứu
- Xem xét và đánh tình hình tài chính của công ty trong năm 2013 trên
cơ sở so sánh với năm 2012.
- Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm góp phần cải thiện tình hình
tài chính tại đơn vị trong thời gian tới.
- Tăng cường kỹ năng tư duy và kỹ năng phân tích tài chính cho bản
thân với tư cách là một sinh viên chuyên ngành tài chính doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn có đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác đánh giá tình hình
tài chính doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: nội dung về đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp
gắn liền với tình hình tài chính thực tế của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech
- Về thời gian: Tình hình tài chính của công ty năm 2012-2013
- Nguồnsố liệu: Số liệu sửdụngđược lấytừ sổ sáchkế toán, các Báo cáo
tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech trong hai năm 2012 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh và tổng
hợp số liệu thu thập được trong quá trình thực tập để thấy được mức độ ảnh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
3
hưởng và xu hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp
thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích tỷ số, phương pháp liên hệ...
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận chung về đánh giá tình hình tài chính.
Chương 2: Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng
Hitech trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại
Công ty cổ phần xây dựng Hitech
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn
hẹp nên luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận
được sự bổ sung góp ý của các thầy cô, các cán bộ tài chính cũng như các bạn
sinh viên để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo- Tiến sĩ Bùi Văn Vần, các thầy,
cô giáo trường Học Viện Tài Chính cùng các cán bộ phòng Tài chính-kế toán
công ty cổ phần xây dựng Hitech đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn
thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Trương Thị Hằng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 TCDN và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Quá trìnhhoạt độngkinh doanhcủadoanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các
yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao độngđể tạo
ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu lợi nhuận.
Ở Việt Nam, theo Luật Doanh Nghiệp: Doanh nghiệp là một tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh
doanh theo quy định của Pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh – tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.
Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp, làm phát sinh, tạo ra
sự vận động của các dòng tiền bao hàm dòng tiền vào, dòng tiền ra gắn liền
với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hằng ngày của
doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính trong nền
kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền
kinh tế hàng hóa tiền tệ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
5
Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Xét về hình thức,
tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử
dụng và hoạt động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp có rất nhiều vấn đề nảy sinh khiến các nhà quản trị
phải đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn cho doanh nghiệp của mình
để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển được. Các quyết định tài
chính chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: quyết định đầu tư, quyết định
nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.
 Quyết định đầu tư:
Quyết đinh đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản
và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết
định đầu tư ảnh hưởng đến bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán.
Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Quyếtđịnhđầutư tài sảnlưu động:Quyếnđịnh tồn quỹ, quyết định tồn
kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn…
+ Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố
định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn…
+ Quyếtđịnhquanhệ cơ cấugiữa đầutư tàisảnlưu độngvà đầu tư tài sản
cố định: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết
định của TCDN vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư
đúng sẽ làm tăng gái trị DN qua đó làm tăng giá trị tài sản cho CSH.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
6
 Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn):
Quyết định này liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung
cấp cho các quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải
bảng cân đối kế toán (phần Nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ
yếu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Quyết định huy động vốn ngắn hạn, bao gồm: Quyết định vay ngắn
hạn hay quyết định sử dụng tín dụng thương mại.
+ Quyết định huy động vốn dài hạn, bao gồm: Quyết định sử dụng nợ
dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty;
quyết định phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi);
quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sỡ hữu ( đòn bẩy tài chính);
quyết định vay để mua, hay thuê tài sản…
 Quyết định phân chia lợi nhuận:
Quyết định này gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính
sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa
việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.
Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi chính
sách cổ tức nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị của doanh
nghiệp hay giá cổ phiếu trên thị trường của doanh nghiệp hay không.
 Các quyết định khác:
Ngoài ba loại quyết định trên còn có nhiều quyết định khác liên quan
đến hoạt động của doanh nghiệp như quyết định về hình thức chuyển tiền,
quyết định về phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh, quyết định về
tiền lương, quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn, quyết định mua bán, sáp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
7
nhập doanh nghiệp, quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động
kinh doanh…
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và
tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều
gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp còn được
nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt
động của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của nhà quản
trị liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản trị tài chính doanh nghiệp liên
quan đến 3 loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn và
quyết định phân phối lợi nhuận làm ra, sao cho có lợi nhất cho chủ sở hữu
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào
quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi
doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và tài
chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
8
tư và dự tính thu nhập do đầu tư đưa lại, nói cách khác là xem xét dòng tiền ra
và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt
tài chính. Đó là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả
tài chính của việc đấu tư.
b. Xácđịnhnhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu
cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Nhà
quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động
của doanh nghiệp ở trong kỳ; tiếp theo phải tổ chức huy động các nguồn vốn
đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi
đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp,
nhà quản trị doanh nghiệp cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như: kết cấu
nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc
sử dụng mỗi nguồn vốn…
c. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi
và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn
hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giải phóng kịp
thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi
tiền bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cũng như các khoản thu khác, đồng
thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp, thườn xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và
chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
9
d. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của DN
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử
dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển
doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động
trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu
với lợi ích lâu dài - sự phát triển của doanh nghiệp.
e. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN
Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình
hoạt động của DN. Mặt khác thông qua việc định kỳ tiến hành phân tích tình
hình tài chính của DN để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, những điểm
mạnh và điểm yếu trong quản lý, dự báo trước tình hình của DN, từ đó giúp
cho các nhà lãnh đạo, quản lý DN kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp
điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính của DN trong thời kỳ tới.
f. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Các hoạt động tài chính của DN cần được dự kiến trước thông qua việc
lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì mới có thể đưa ra các
quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của DN. Quá trình
thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp
hữu hiệu khi thị trường có sự biến động.
1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Huy động đảm bảođầyđủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu
cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
10
doanh nghiệp cũng như cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh
nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kì và tiếp đó phải lựa chọn
các phương pháp và hình thức thích hợp huy động nguồn vốn từ bên trong và
bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức
mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. Do vậy, vai trò
của tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa
chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.
b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn
vào việc tổ chức sử dụng vốn. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích
khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phân chọn ra dự
án đầu tư tối ưu. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất
quan trọng để doanh nghiệp có thể chớp được các cơ hội kinh doanh. Mặt
khác, việc huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có
thể giảm bớt và tránh được những thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra đồng
thời giảm bớt được nhu cầu vay vốn, từ đó giảm được các khoản tiền trả
lãi vay. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng
với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần
quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ
đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh
nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
11
c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Thông qua các hình thức, chi tiền tệ hằng ngày, tình hình tài chính
và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, người lãnh đạo và các nhà quản lý
doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt
động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc
trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt
động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc
tổ chức tài chính doanh nghiệp như: phương thức hình thành và huy động
vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân
phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh
nghiệp. Vì vậy khi phân tích đánh giá và lựa chọn các quyết định tài chính
thì nhà quản trị tài chính không thể bỏ qua hình thức pháp lý của doanh
nghiệp bởi với mỗi hình thức pháp lý doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm
khác nhau trong việc lựa chọn các quyết định tài chính như quyết định về
huy động vốn hay quyết định về việc phân phối lợi nhuận.
b. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh
Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì
vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động
cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp nặng. Ở các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ lệ cao hơn vốn
lưu động, thời gian thu hồi vốn cũng chậm hơn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
12
Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản
xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không
có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng
nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền cũng như
đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh và ngược lại.
c. Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh bao gồm rất nhiều yếu tố như tình trạng của nền
kinh tế, cơ sở hạ tầng, lãi suất thị trường, lạm phát, chính sách kinh tế và tài
chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, thị trường tài chính và các trung
gian tài chính… Mỗi yếu tố đều có tác động tới công tác quản trị tài chính
doanh nghiệp. Ví dụ khi nền kinh tế ổn định, lãi suất cao, Nhà nước có các
chính sách khuyến khích đầu tư thì các nhà đầu tư sẽ tăng cường đầu tư nên
doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn và ngược lại. Khi nền kinh tế có lạm
phát cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho
tình trạng tài chính của doanh nghiệp căng thẳng và ngược lại.
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính DN
1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá tình hình tài chính của DN là việc xem xét, phân tích một cách
toàndiện trên tất cảcác mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng tình
hình TCDNlà tốthay xấu, xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tìnhhình tìachính. Từđó giúp cho nhà quản trị DN có những quyết
định kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
13
1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Trên các góc độ khác nhau, đánh giá thực trạng tài chính của DN
hướng tới các mục tiêu khác nhau, cụ thể như sau:
- Đối với những người quản lý DN: mục tiêu chủ yếu là đánh giá tình
hình TC và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các dự báo và kế
hoạch TC cùng các quyết định TC thích hợp. Qua đó kiểm soát các mặt hoạt
động của DN và đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng với sự biến động của
nền kinh tế.
- Đối với nhà đầu tư: thông qua việc đánh giá tình hình TC của DN, họ
biết được khả năng sinh lời cũng như tiềm năng phát triển của DN, từ đó có
quyết định đầu tư vốn vào DN hay không.
- Đối với người cho vay: Mối quan tâm của họ là DN có khả năng trả
nợ hay không, do vậy đánh giá tình hình tài chính DN giúp họ nắm được khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời của DN.
Ngoài ra, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp còn rất cần thiết đối
với những người hưởng lương trong DN, các cơ quan Nhà nước, các nhà cung
cấp, các khách hàng…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
14
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN
1.2.2.1. Tình hình huy động vốn của DN
Khi đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp ta đi xem xét
những vấn đề sau:
 Xác định nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm chủ yếu
Thông thường nhu cầu vốn cho tài sản dài hạn thường được tính toán
theo kế hoạch đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Do đó, việc xác định nhu cầu
vốn kinh doanh hàng năm chủ yếu của doanh nghiệp là xác định nhu cầu vốn
lưu động thường xuyên của doanh nghiệp tương ứng với quy mô kinh doanh.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là nhu cầu vốn cần tài trợ để dự trữ hàng
tồn kho và cấp vốn tín dụng cho các bên quan hệ tài chính với doanh nghiệp
sau khi đã cân đối với nguồn tài trợ từ tín dụng thương mại ngắn hạn của kỳ
đó. Có nhiều phương pháp khác nhau nhưng hiện nay có 2 phương pháp chủ
yếu là phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên hàng năm
trực tiếp và gián tiếp.
+) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên trực tiếp
Theo phương pháp này, người ta xác định nhu cầu vốn lưu động dựa
trên cơ sở tính toán trực tiếp từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của doanh
nghiệp. Công thức xác định nhu cầu vốn lưu động như sau:
Trong đó:
Nhu cầu
VLĐTX
=
Hàng tồn
kho
+ Nợ phải thu - Nợ phải trả
Nhu cầu vốn cho
mỗi khoản mục
VLĐTX
=
Mức luân chuyển
khoản mục vốn
đó bình quân /
ngày
x
Kỳ luân chuyển của
khoản mục vốn đó
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
15
Phương pháp dự báo nhu cầu vốn lưu động trực tiếp đảm bảo cho kết
quả dự báo sát thực tế hơn. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi khối lượng
tính toán khá nhiều, mặt khác đòi hỏi phải thực sự am hiểu về đặc điểm hoạt
động của công ty
+) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động gián tiếp
a) Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu
Nội dung của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa vốn lưu
động với doanh thu thuần để làm căn cứ xác định nhu cầu vốn lưu động hàng
năm. Khi áp dụng phương pháp này đòi hỏi người thực hiện phải hiểu đặc thù
sản xuất kinh doanh của DN và phải hiểu tính quy luật của mối quan hệ giữa
doanh thu với tài sản, nguồn vốn và phân phối lợi nhuận của DN.
Phương pháp này được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán
Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng
trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ
với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để tính
nhu cầu vốn lưu động tăng thêm
b) Phương pháp xác định dựa vào vòng quay vốn lưu động
Dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của DN để xác định nhu cầu
VLĐ thường xuyên hàng năm của DN.
Từ công thức:
Vòng quay vốn lưu động= Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
Có thể xác định được lượng vốn lưu động thường xuyên bằng cách:
Vốn lưu động thường xuyên = Doanh thu thuần / Vòng quay vốn lưu động
Sau khi xác định được lượng vốn lưu động chúng ta xác định nhu cầu vốn lưu
động thường xuyên như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
16
Nhu cầu VLĐ thường xuyên= Vốn lưu động thường xuyên - Nợ phải trả
nhà cung cấp
Do lượng vốn lưu động của năm trước vẫn tiếp tục vận động và luân
chuyển cho năm tiếp theo do đó chúng ta chỉ tính đến nhu cầu vốn lưu động
bổ sung thêm trong năm nay để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động của
doanh nghiệp.
Nhu cầu VLĐ TX tăng thêm= Nhu cầu VLĐTX năm nay-Số VLĐ TX hiện
có ở cuối năm trước
 Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nguồn tài chính
mà doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn trong HĐKD của DN được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau, ứng với mỗi nguồn thường có những ưu và
nhược điểm nhất định. Để có thể lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp,
đồng thời tổ chức sử dụng VKD được hiệu quả thì các nhà quản trị tài chính
DN phải nhìn nhận nguồn vốn theo các tiêu thức khác nhau.
Thông thường trong công tác quản lý người ta thường sử dụng một số
tiêu thức để phân loại nguồn vốn như sau:
* Dựa vào quan hệ sở hữu vốn
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai
loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu:Là phầnvốn thuộc quyềnsở hữu củachủ doanh nghiệp,
bao gồmsố vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Vốn
chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
17
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả
NguồnVCSHlà mộtnguồnvốnquantrọngvàcó tínhổnđịnhcao, thểhiện
quyền tự chủ về tài chính của DN. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu
nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của DN càng cao và ngược lại.
Nợ phải trả: Là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các
khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh
nghiệp... Nợ phải trả có đặc điểm là có thời gian đáo hạn, có tiền lãi cố định và
chủ nợ không có quyền tham gia quản lý DN.
Đểđảmbảo cho HĐKDđạthiệu quảcao, thôngthườngmột DN phải phối
hợp cả hai nguồn: VCSH và nợ phải trả. Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ
thuộc vào đặc điểm của ngành mà DN hoạt động, tùy thuộc vào quyết định
của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của
DN. Từ cách phân loại này cũng giúp doanh nghiệp đảm bảo được cơ cấu
nguồn vốn tối ưu để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
Khi đánh giá cơ cấu nguồn vốn có phù hợp không chúng ta cần xem xét
chỉ tiêu hệ số nợ và hệ số VCSH:
+ Hệ số nợ: thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ
chức nguồn vốn và điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
của doanh nghiệp.
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, thông qua hệ số nợ cho thấy sự độc
lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính có thể
gặp phải để từ đó có sự điều chỉnh về chính sách tài chính phù hợp. Đối với
các chủ nợ, qua xem xét hệ số nợ của doanh nghiệp thấy được sự an toàn của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
18
khoản cho vay để đưa ra các quyết định cho vay và thu hồi nợ. Nhà đầu tư có
thể đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó để cân
nhắc việc đầu tư.
Cùng với hệ số nợ, có thể xác định hệ số vốn chủ sở hữu. Hệ số này
phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp. Hệ số này phản ánh mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối
với nguồn vốn kinh doanh của mình.
Hệ số vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Sựkết hợp hainguồnnày phụthuộc vào đặc điểmngànhmà DN đang hoạt
động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình
kinh doanh và tài chính của DN. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý xác
định mức độ antoàntrongcôngtác huyđộng vốn để đảm bảo hoạt động SXKD
bình thường và an toàn về mặt tài chính.
* Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành
hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
19
- Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới
một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất
tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn
tạm thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ
phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể
được xác định bằng công thức:
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc: Nguồn vốn thường xuyên = Tổng tài sản– Nợ ngắn hạn
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp còn có
thể xác định nguốn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất
dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động (TSLĐ) thường xuyên
cần thiết trong hoạt động kinh doanh của DN (có thể là một phần hay toàn bộ
tài sản lưu động thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược tài chính của DN)
Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) của doanh nghiệp tại một
thời điểm có thể xác định theo công thức sau:
NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp – Tài sản dài hạn
Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cách thức tài trợ VLĐ của DN ở mức độ
an toàn hay rủi ro. Cụ thể như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
20
+ NWC > 0, khi nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương
phản ánh mức độ ổn định trong hoạt động kinh doanh của DN vì có một bộ
phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho
hoạt động kinh doanh.
+ NWC <0, đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho DN khi hoạt động trong
lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng. Khi nguồn vốn lưu động thường xuyên <
0 nghĩa là DN đã hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn. Đây là
dấu hiệu phản ánh việc mất cân đối vốn, sử dụng vốn sai cán cân thanh toán
mất cân bằng.
+ NWC= 0, cách tài trợ cho thấy chỉ có những TSCĐ được tài trợ bằng
nguồn vốn dài hạn, còn TSLĐ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Trường
hợp này cũng không tạo ra được tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN, đặc biệt đối với những ngành có tốc độ vòng quay vốn chậm.
Ở mỗi thời điểm khác nhau thì cách thức tài trợ TSLĐ cũng khác nhau,
do đó DN cần xem xét mối quan hệ giữa nguồn vốn dài hạn, nguồn vốn ngắn
hạn để đánh giá mức NWC phù hợp với nhu cầu của DN trong từng giai đoạn.
Cáchphânloại này giúp cho ngườiquản lý, xem xét, huy động các nguồn
vốn mộtcách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho
sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
* Dựa vào phạm vi huy động vốn
Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể
chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài
- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu
tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong
thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn từ bên trong doanh
nghiệp bao gồm: lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. Đây là nguồn tăng thêm tài
sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
21
giúp doanhnghiệp phát huy được tính tự chủ trong việc sử dụng vốn đồng thời
thể hiện khả năng tự tài trợ của mình.
- Nguồn vốn bên ngoài: Nguồn vốn từ bên ngoài bao hàm một số
nguồn vốn chủ yếu sau: Vay người thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ
chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của
nhà cung cấp, thuê tài sản... Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có thể tận
dụng ảnh hưởng tích cực của đòn bẩy tài chính để khuếch đại ROE. Tuy
nhiên, hình thức huy động vốn từ bên ngoài có nhược điểm là doanh nghiệp
phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng hạn. Khi tình hình kinh doanh không
được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức tạp gây bất lợi
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ vay sẽ thành gánh nặng
khiến doanh nghiệp chịu nhiêu rủi ro và có thể mất khả năng thanh toán.
Với cáchphânloại này giúp DN có sựlựa chọnkhi huy độngvốn sao cho
cơ cấu vốntối ưu hay cơ cấu vốn có chi phí thấp nhất và mang lại hiệu quả cao
nhất. Nguồn vốn bên trong là rất quan trọng nhưng thường không đáp ứng đủ
nhu cầu sử dụng vốn của DN đòi hỏi DN cần phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên
ngoài. Tuỳ từng loại hình DN kinh doanhtrongcác ngành nghề khác nhau mà có
các cách kết hợp các nguồn tài trợ khác nhau. Từ đó đề ra các giải pháp chủ
động trong việc khai thác các nguồn vốn khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu
SXKD của DN được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
1.2.2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của DN
Phân tích tình hình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh
giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp cho
các loại tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn) và từng lĩnh vực hoạt động.
Qua đó sẽ thấy được sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô kinh doanh,
năng lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng như việc sử
dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý không? Có đúng với ngành nghề kinh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
22
doanh chính không? Để đánh giá tình hình đầu tư, sử dụng vốn của doanh
nghiệp ta sử dụng chỉ tiêu:
Tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tư vào TSNH = X 100%
Tổng tài sản
Tài sản dài hạn
Tỷ suất đầu tư vào TSDH = X 100%
Tổng tài sản
Hai chỉ tiêu trên thể hiện tình trạng trang bị cơ sở vật chất ở doanh
nghiệp, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài mà doanh nghiệp
hướng tới. Tỷ suất đầu tư vào TSDH càng lớn thì càng chứng tỏ mức độ quan
trọngcủa TSCĐ trongtổngtàisản củadoanhnghiệp. Tuy nhiên để đánh giá dựa
vào chỉ tiêu này cầncăn cứ vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh cũng như đặc
điểm sản xuất cụ thể của từng doanh nghiệp.
+ Tỷ suất đầu tư tài sản cố định:
Tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư TSCĐ = X 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phán ảnh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì
vốn đầu tư vào tài sản cố định chiếm bao nhiêu phần trăm hay là tỷ trọng vốn
đầu tư về tài sản cố định trong tổng vốn kinh doanh.
+ Tỷ suất đầu tư tài chính:
Các khoản đầu tư tài chính
Tỷ suất đầu tư tài chính = X 100%
Tổng tài sản
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
23
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của DN thì số vố đầu
tư cho loại hình đầu tư tài chính chiếm bao nhiêu phần trăm, qua đó phản ánh
quy mô, cơ cấu đầu tư tài chính trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất đầu tư bất động sản:
Bất động sản đầu tư
Tỷ suất đầu tư bất động sản = X 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tham gia thị trường bất động sản của
doanh nghiệp ở từng thời kỳ.
1.2.2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của DN
Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là
một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản
có tinh thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên vốn bằng tiền bản thân nó không tự sinh lời, nó chỉ
sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất định.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp không chỉ đảm bảo sự an toàn
tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao mà còn đáp ứng kịp thời các nhu cầu
thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi,
doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi
vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại, khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có
thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng
để có tiền mặt sử dụng.
Để đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của doanh
nghiệp ta đi xem xét các vấn đề sau:
 Cơ cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp
Tỷ trọng từng khoản
mục cấu thành vốn
bằng tiền
=
Giá trị từng khoản mục đó
x 100%
Tổng tiền, tương đương tiền
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
24
 Khả năng tạo tiền của doanh nghiệp
+ Tỷtrọng dòngtiền thu vào củatừng hoạtđộng (kinh doanh, đầu tư, tài chính):
Tổng tiền thu vào từng HĐ
Tỷ trọng DT thu vào của từng HĐ = X 100%
Tổng tiền thu vào của DN
+ Hệ số tạo tiền của từng hoạt động:
Dòng tiền thu về của từng HĐ
Hệ số tạo tiền của từng HĐ =
Dòng tiền chi ra của từng HĐ
 Diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Việc phân tích này cho phép nắm được tổng quát diễn biến thay đổi của
nguồn tiền và sử dụng tiền trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, từ đó có thể định hướng cho việc huy
động vốn của kỳ tiếp theo.
Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền cũng là một cách khác
để xem xét sự vận động lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp diễn ra trong
một kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
Việc phân tích có thể được thực hiện như sau:
+) Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền
Việc xác định này được thực hiện bằng cách: Trước hết, chuyển toàn
bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh
số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên Bảng
cân đối kế toán. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và
phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền theo
cách thức sau: Sử dụng tiền sẽ tương ứng tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn,
Diễn biến nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn và giảm tài sản.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
25
Khi tính diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền chú ý chỉ tính cho các
khoản mục chi tiết, không tính cho các khoản mục tổng hợp để tránh sự bù trừ
lẫn nhau. Đối với các khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự
phòng thì nếu diễn biến tăng lên chúng ta đưa vào diễn biến nguồn tiền và
ngược lại thì đưa vào phần sử dụng tiền.
+) Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng tiền và liên quan đến
việc thay đổi nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối. Qua bảng này có
thể xem xét và đánh giá tổng quát: Số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp ở
trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến
việc tăng hay giảm tiền.
Hình 1.1: Quy trình phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Bảng cân đối kế toán
Tính toán các thay đổi
Sử dụng tiền:
- Tăng tài sản
- Giảm nguồn vốn
Diễn biến nguồn tiền
- Tăng nguồn vốn
- Giảm tài sản
Nguồn vốnTài sản
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
26
1.2.2.4. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của DN
Việc đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán là một nội
dung quan trọng khi đánh giá tình hình tạo lập và sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Thông qua nội dung này chúng ta có thể phần nào đánh giá được hiệu
quả trong chính sách phân bổ vốn của DN. Ngược lại chính sách phân bổ vốn
ảnh hưởng đến khả năng thanh toán như thế nào cũng thể hiện sự lành mạnh
về mặt tài chính của DN.
 Cơ cấu nợ phải thu, nợ phải trả
+ Cơ cấu nợ phải thu:
Các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu = X 100%
Tổng tài sản
Các khoảnphảithu thể hiện vốn bịchiếmdụngcủaDN,do vậychỉ tiêu này
phảnánh quymô vốnbịchiếm dụngcủaDN trongtổngTS. Chỉtiêu này cho biết
trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng.
Thông thường nếu chỉ tiêu này càng lớn thì DN bị chiếm dụng vốn
càng nhiều. Đó là dấu hiệu không tốt, nhưng để đánh giá được tính hợp lý của
nó cần xem xét đến yếu tố đặc điểm SXKD, chính sách tiêu thụ, chính sách
thu hồi nợ hay doanh số bán chịu trong kỳ cũng như đặc thù của từng giai
đoạn phát triển của DN…
+ Cơ cấu nợ phải trả:
Các khoản phải trả
Tỷ trọng các khoản phải trả = X 100%
Tổng tài sản
Các khoản phải trả phản ánh các khoản vốn đi chiếm dụng của DN. Chỉ
tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
27
cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần được tài trợ
bằng nguốn vốn đi chiếm dụng.
Hệ số này càng cao một mặt thể hiện tính độc lập tự chủ về mặt TC của
DN giảm, DN đang gặp phải áp lực trả nợ lớn. Mặt khác nếu không có tranh
chấp hoặc nợ quá hạn xảy ra, thì việc chiếm dụng vốn cũng cho thấy tính linh
hoạt của DN trong tổ chức NV. Hệ số này phụ thuộc vào chính sách TC của
từng DN trong từng thời kỳ, về giá trị vật tư đầu vào mua vào trong kỳ để
phục vụ kế hoạch SXKD trong kỳ, về khả năng thỏa thuận dựa vào mối quan
hệ với nhà cung cấp… Chúng ta phải phân tích và tìm ra nguyên nhân ảnh
hưởng đến chỉ tiêu này và sự biến động của nó để có sự điều chỉnh hợp lý.
 Tương quan/Chênh lệch Nợ phải thu và Nợ phải trả:
Chênh lệch Nợ phải thu và Nợ phải trả = Nợ phải thu - Nợ phải trả
Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể
là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng. Các khoản phải trả là đồng
vốn mà donh nghiệp chiếm dụng của nhà cung cấp. Do đó chênh lệch tuyệt
đối này cho biết trong kỳ doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều hơn hay đi chiếm
dụng nhiều hơn. Nếu chênh lệch này dương chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm
dụng nhiều hơn đi chiếm dụng và ngược lại.
Hệ số Nợ phải thu/ Nợ phải trả =
Nợ phải thu
Nợ phải trả
Hệ số này cho biết để chiếm dụng được 1 đồng vốn doanh nghiệp bị chiếm
dụng mất bao nhiêu đồng.
Về nguyên tắc hệ số tương quan nợ phải thu/ nợ phải trả càng nhỏ càng tốt.
Tuy nhiên hệ số này phụ thuộc vào mỗi loại hình kinh doanh khác nhau (ví dụ
kinh doanh bán lẻ phải thu sẽ thấp, bán buôn phải thu cao hơn) phụ thuộc vào
từng doanh nghiệp khác nhau, chính sách bán hàng của họ trong từng thời kỳ
(tăng trưởng để chiếm thị phần hay duy trì thị phần đảm bảo hoạt động an
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
28
toàn ổn định). Do đó để đánh giá chính xác chúng ta cần hiểu rõ về đặc điểm
kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chiến lược kinh doanh trong từng thời
kỳ của DN.
 Về tình hình quản lý công nợ:
Đánh giá sự biến động của các khoản phải thu và các khoản phải trả từ
đó đánh giá được sự tự chủ về mặt tài chính, tính hợp lý trong việc áp dụng
các chính sách tín dụng thương mại đối với bạn hàng và việc chấp hành kỷ
luật thanh toán của DN. Chúng ta xem xét tình hình công nợ của DN thông
qua các chỉ tiêu sau:
+ Vòng quay nợ phải thu:
Doanh thu thuần từ bán hàng và ccdv
Vòng quay nợ phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Vòng quay nợ phải thu cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Vòng quay càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, doanh
nghiệp không bị đọng nhiều vốn ở các khoản phải thu, phần vốn bị khách
hàng chiếm dụng càng ít và ngược lại.
+ Kỳ thu tiền trung bình
Thời gian trong kỳ báo cáo
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay nợ phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh
nghiệp từ lúc giao hàng cho đến khi thu được tiền hàng. Kỳ thu tiền trung
bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ
chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy khi xem xét kỳ thu tiền bình quân
cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
29
Khi kỳ thu tiền quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành thì dễ dẫn đến
tình trạng nợ khó đòi và mất vốn kinh doanh.
+ Vòng quay nợ phải trả:
Tổng giá trịhh, dvmua vào(mua chịu) hàng năm
Vòng quay nợ phải trả =
Các khoản phải trả bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bìnhquân trongkỳ doanh nghiệp hoàn trả được bao
nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan.
+ Kỳ trả nợ bình quân
Thời gian trong kỳ báo cáo
Kỳ trả nợ bình quân =
Vòng quay nợ phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán
của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.
 Các hệ số về khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các nguồn lực của doanh
nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn
phù hợp. Một doanh nghiệp có vững về tài chính hay không thể hiện ở khả
năng chi trả các khoản cần phải thanh toán, các đối tượng có liên quan trực
tiếp và gián tiếp luôn đặt câu hỏi: liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán
các khoản nợ tới hạn hay không? Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với
khả năng chi trả như thế nào? Để trả lời cho các câu hỏi này, người ta thường
sử dụng các chỉ tiêu sau:
+) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời hay hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
30
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán
được bao nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hiện có (tài sản có khả năng
chuyển đổithành tiền trong 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh).
Một khi hệ số này thấp thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp là yếu, là dấu hiệu báo trước những dấu hiệu mạo hiểm về tài
chính vì mất cân bằng tài chính, công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn nợ
ngắn hạn để đầu tư dài hạn. Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng
cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Mặt khác nếu hệ số này cao thể hiện năng lực thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp vì đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động
và việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả, có thể doanh nghiệp có
lượng hàng tồn kho lớn gây ứ đọng vốn, các khoản phải thu bị chiếm dụng
lớn hay có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi... Vì vậy để đánh giá đúng hơn, cần
xem xét lưu tâm về tình hình của doanh nghiệp, đặc điểm ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là hệ số trung bình của các doanh nghiệp
cùng ngành.
+) Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
TSNH – hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra bởivì trong tài sản lưu động, hàng tồn
kho được coilà loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn. Hệ số khả năng thanh
toán nhanh là một tiêu chuẩn khắt khe hơn về khả năng trả nợ ngắn hạn so với
hai khả năng thanh toán hiện thời, nó giúp nhà cho vay trả lời câu hỏi rằng:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
31
Nếu tất cả các khoản nợ ngắn hạn yêu cầu được thanh toán ngay tại một thời
điểm thì với tình hình tài chính hiện tại công ty có thể đáp ứng được không?
Hệ số này càng cao càng tốt nhưng nếu quá cao thì phải xem xét lại,
nếu do các khoản phải thu quá lớn thì sẽ bất lợi cho doanh nghiệp. Do vậy, nó
vẫn chưa đánh giá chính xác được khả năng thanh toán của doanh nghiệp do
chưa tính đến giá trị của các khoản phải thu.
+) Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Tiền + Tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số
tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp.
Trong đó tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư
ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn ba tháng và
không gặp rủi ro lớn. Nhìn chung hệ số này thường nhỏ hơn 1 vì trong các
khoản nợ ngắn hạn không phải khoản nào cũng cần thanh toán ngay trừ những
khoản nợ đến hạn hay quá hạn. Nếu có những khoản nợ đến hạn, quá hạn thì
cần đánh giá vấn đề chấp hành kỷ luật, những lý do doanh nghiệp để phát sinh
những khoản nợ này nhất là khi doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán. Tuy
nhiên nếu hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang có một lượng lớn
bằng tiền nhàn rỗi, gây lãng phí, ứ đọng vốn, giảm vòng quay của vốn. Vì vậy
để đánh giá chính xác hơn hệ số này, vẫn cần xem xét đến các yếu tố ảnh
hưởng khác như ngành nghề kinh doanh, kỳ hạn các khoản nợ phải thu và kỳ
hạn các khoản nợ phải trả, cũng như hệ số trung bình ngành.
+) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Số lãi vay phải trả trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
32
Hệ số này cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và lãi vay sinh ra
trong mỗi kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần
tổng lãi vay phải trả từ việc huy động nguồn vốn nợ. Nếu hệ số này lớn chứng
tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho
tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại hệ số này càng
gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên
nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi đó hoạt động kinh doanh
đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài tất sẽ
dẫn đến phá sản
1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN
 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
+ Vòng quay toàn bộ vốn :
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn =
Số dư bình quân VKD
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay
được mấy vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh
doanh càng nhanh, vốn của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả và ngược lại.
Số ngày trong kỳ báo cáo
Kỳ luân chuyển VKD =
Số vòng luân chuyển VKD
Chỉ tiêu này cho biết bình quân vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay
1 vòng hết bao nhiêu ngày. Số ngày luân chuyển vốn kinh doah càng nhỏ
chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh doah càng nhanh và ngược lại.
 Hiệu suất sử dụng VLĐ:
+ Số vòng quay vốn lưu động:
Số vòng quay vốn lưu
động
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
33
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển hay số vòng quay của vốn lưu
động được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Chỉ tiêu
này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong kỳ của doanh nghiệp,
một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, hàng hóa tiêu thụ
nhanh, vật tư tồn kho thấp… làm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận.
Ngược lại, nếu hệ số này thấp chứng tỏ tiêu thụ hàng hóa chậm, vật tư tồn kho
nhiều, hoặc tiền mặt tồn quỹ, số lượng khoản phải thu nhiều…
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Kỳ luân chuyển
=
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh trung bình một vòng quay vốn lưu động hết bao
nhiêu ngày, là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động. Kỳ
luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh, lượng
vốn lưu động không bị ứ đọng hoặc ứ đọng không đáng kể và ngược lại.
+ Hàm lượng vốn lưu động:
Hàm lượng
=
Vốn lưu động bình quân
vốn lưu động Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động càng thấp thì vốn lưu
động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần trong kỳ
vốn cố định Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả sử
dụng VCĐ càng cao và ngược lại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
34
+Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh
giá trình độ sử dụng VCĐ của DN
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
+ Hàm lượng VCĐ:
Hàm lượng
=
Vốn cố định bình quân
vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định,
nó phản ánh để thực hiện được một đồng doanh thu thuần doanh nghiệp cần
bỏ ra bao nhiêu đồng vốn cố định. Hàm lượng vốn cố định càng thấp thì hiệu
suất sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại.
 Tốc độ luân chuyển HTK:
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Số HTK bình quân trong kỳ
Thông thường, số vòng quay HTK cao so với DN trong ngành chỉ ra
rằng: việc tổ chức và quản lý dự trữ của DN là tốt, DN có thể rút ngắn được
chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào HTK. Nếu hệ số này thấp
thì có thể DN dự trữ quá mức, dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc việc tiêu thụ
sản phẩm chưa tốt. Từ đó có thể làm cho dòng tiền vào của DN giảm đi và đặt
DN vào tình trạng khó khản về mặt TC trong tương lai.
Kỳ luân chuyển HTK =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số vòng quay hàng tồn kho
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
35
Các chỉ tiêu trên chỉ mang tính chất tương đối vì vậy để đánh giá thỏa
đáng cần xem xét cụ thể và sâu hơn tình thế của doanh nghiệp cũng như so
sánh với trung bình ngành.
1.2.2.6 Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của công ty
Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD chính là thước đo đánh giá khả năng
sinh lời của doanh nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và
quyết định quản lý của doanh nghiệp. Hệ số hiệu quả hoạt động bao gồm các
chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu của doanh nghiệp thì
có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản
ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
càng cao thì càng thể hiện doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, quản lý chi
phí tốt. Tuy nhiên khi đánh giá cần xem xét thêm chỉ số của ngành và tình
hình cụ thể của doanh nghiệp để có kết luận chính xác.
+ Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ
suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh
không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan
hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực
hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất sinh lời kinh tế
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
của tài sản (BEP) Tài sản hay vốn kinh doanh bình quân
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
36
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinhdoanh hay tỷ suất sinh lời
ròng của tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh VKD hay tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE).
Tỷ suất lợi nhuận
=
Lợi nhuận sau thuế
vốn chủ sở hữu (VCSH) Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo
lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong
kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài
chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản,
trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
+ Thu nhập 1 cổ phần thường (EPS)
Đây là 1 chỉ tiêu rất quan trọng, nó phản ánh mỗi cổ phần thường( hay
cổ phần phổ thông) trong năm thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế.
Thu nhập 1 cổ phần
thường (EPS)
LNST – Cổ tức trả cổ đông ưu đãi
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
Hệ số EPS cao hơn so với các doanh nghiệp cạnh tranh khác là 1 trong
những mục tiêu mà các nhà quản lý doanh nghiệp luôn hướng tới.
1.2.2.7 Mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (phương pháp phân
tích Dupont)
Mức sinh lời của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp
của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy
được sự tác động của mối quan hệ giữa trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn,
quản trị nguồn vốn tới mức sinh lời của chủ sở hữu của doanh nghiệp, người
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
37
ta đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu để xem xét ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Sau đây là các phương trình xem xét nhân
tố ảnh hưởng thông qua các hệ số tài chính.
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn
kinh doanh (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng số VKD Doanh thu thuần Tổng số VKD
Hay:
Tỷ suất LNST trên VKD = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn
Xem xét mối quan hệ này có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất
LNST trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế
nào đến tỷ suất LNST trên VKD. Trên cơ sở đó, người quản lý DN đề ra các
biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD.
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE)
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng VKD
Vốn chủ sở hữu Tổng vốn kinh doanh Vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
38
Trong đó:
Tổng vốn kinh doanh
=
1
Vốn chủ sở hữu 1-Hệ số nợ
Được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và là nhân tố mức độ sử
dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Từ đó:
1
ROE = ROA x
1- Hệ số nợ
ROE = Hệ số lãi ròng x
Vòng quaytoàn
bộ vốn
x
Hệ số vốn trên
vốn chủ sở hữu
Từ công thức trên cho ta thấy các yếu tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận
VCSH là hệ số lãi ròng, Vòng quay toàn bộ vốn và hệ số vốn trên vốn chủ sở
hữu (mức độ sử dụng đòn bẩy TC). Qua đó, giúp cho các nhà quản lý xác
định và tìm biện pháp nhằm khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi
nhuận VCSH của DN.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
39
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG HITECH
2.1. Quá trình hình thành và phát triểnCông ty cổ phần xây dựng Hitech
2.1.1. Tên, địa chỉ công ty.
- Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty cổ phần xây dựng Hitech
- Tên giao dịch: Hitech Construction Joint Stock Company
- Tên viết tắt: HITECH., JSC
- Mã số thuế: 0101177229
- Trụ sở chính: 36C1 Lý Nam Đế - Phường Cửa Đông - Quận Hoàn
Kiếm - Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 0437474322 – Fax: 0437474323
- Email: sapahanoi@gmail.com
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Kinh doanh máy xây dựng
+ Đại lý vé máy bay
+ Khoan nổ, xây dựng công trình thủy lợi
- Vốn điều lệ: 100 tỷ VNĐ
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Kỳ kế toán: Kỳ lập báo cáo tài chính theo quý và năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
- Hình thức kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ.
- Cơ cấu cổ đông:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
40
STT Họ và tên Chức vụ Vốn góp Tỷ lệ gópvốn
1 Nguyễn Việt Dũng Giám đốc 70 tỷ 70%
2 Trần Phương Anh Phó giám đốc 10 tỷ 10%
3 Phạm Thị Thu Phương Kế toán trưởng 10 tỷ 10%
4 Trần Như Nguyệt Nhân viên 10 tỷ 10%
Tổng cộng 100 tỷ 100%
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển
 Quá trình thành lập:
Công ty Cổ phần xây dựng Hitech tiền thân là Công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại và dịch vụ hàng không SAPA được thành ngày 20-11-2001.
Trong những năm 2000-2001, Việt Nam đang nỗ lực xây dựng nền
kinh tế thị trường theo cơ chế mở cửa do vậy các công ty tư nhân, các doanh
nghiệp liên doanh với nước ngoài được thành lập ngày càng đa dạng và phong
phú tạo điều kiện cho kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển. Bên cạnh đó là
nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày một tăng đòi hỏi phải có một hệ
thống các dịch vụ hàng không phát triển. Do vậy ngày 20-11-2001 “Công ty
trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hàng không SAPA’’ được thành
lập với mã số đăng ký kinh doanh là 0102003684.CTTNHH-Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội. Ban đầu, ngoài là đại lý vé máy bay của hãng hàng
không Vietnam Airlines, công ty chuyên xuất nhập khẩu thiết bị công nghiệp
phục vụ trong lĩnh vực xây dựng, giao thông.
Năm 2005, công ty đã có những bước đột phá lớn khi tham gia thi công
các công trình thủy điện.
Ngày 9/9/2009 Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ
hàng không SAPA đổi thành Công ty Cổ phần xây dựng Hitech.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
41
Năm 2010 công ty cũng đã áp dụng biện pháp khoan nổ và mang lại
hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo tiến độ ở những hạng mục địa chất đá cứng, địa
hình phức tạp. Công ty đã áp dụng thành công công nghệ mới khi tham gia
các công trình thuỷ điện quốc gia như thuỷ điện Ba Hạ, thuỷ điện Kanak An
Khê, thuỷ điện Cửa Đạt… với chiều cao thân đập trên 60m.
Đến nay, trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, công ty CP
xây dựng Hitech đã không ngừng lớn mạnh với đội ngũ thợ chuyên nghiệp,
thiết bị hiện đại trở thành một trong những doanh nghiệp chuyên nghiệp về
lĩnh vực khoan nổ, tiên phong trong lĩnh vực thi công “nổ mìn câm” - một
ngành nghề hoàn toàn mới tại Việt Nam.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh máy xây dựng
- Đại lý vé máy bay
- Xây dựng công trình thủy lợi
- Dịch vụ nổ mìn.
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ vủa công ty
 Chức năng:
- Công ty Cổ phần xây dựng Hitech là đại lý vé máy bay của hãng
Vietnam Airlines.
- Trên cơ sở các dự án đầu tư, công ty tổ chức nhận xây dựng công trình
thủy lợi như thuỷ điện Ba Hạ, thuỷ điện Kanak An Khê, thuỷ điện Cửa Đạt.
- Công ty kinh doanh máy xây dựng phục vụ cho các công trình và các dự
án xây dựng.
- Công ty cũng cung cấp dịch vụ nổ mìn và mang lại hiệu quả kinh tế cao,
đảm bảo tiến độ ở những hạng mục địa chất đá cứng, địa hình phức tạp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
42
 Nhiệm vụ:
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện nghiêm túc chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh
trật tự, an toàn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân.
- Cung cấp máy xây dựng, vé máy bay, dịch vụ nổ mìn và xây dựng các
công trình thủy điện có chất lượng tốt với giá thành hợp lý.
- Tạo dựng và duy trì một môi trường làm việc “Thân thiện và chuyên
nghiệp”, kỷ luật lao động cao, đồng thời quan tâm đến đời sống vật chất, tinh
thần, sự cống hiến và mong muốn của Cán bộ nhân viên.
- Thường xuyên tổ chức các khóa đào tào nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, đảm bảo phát triển toàn diện.
- Luôn chủ động đổi mới và tiếp thu những công nghệ hiện đại nhất nhằm tiết
kiệm năng lượng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm ô nhiễm môi trường,
đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của Đất nước.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Trong nền kinh tế thị trường đầy thách thức cạnh tranh và cũng không
ít cơ hội như hiện nay, việc tổ chức một bộ máy quản lý linh hoạt nhằm ứng
phó với mọi trường hợp là yếu tố vô cùng quan trọng. Nhận thức được điều
này, Công ty Cổ phần xây dựng Hietch đã xây dựng một bộ máy quản lý tổ
chức theo mô hình trực tuyến, chức năng nghĩa là các phòngban của công ty có
liên hệ mật thiết với nhau và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản Trị bao
gồm: Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, Tổng giám đôc
và các Phó tổng giám đốc.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
43
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quảnlý Công tyCổ phần xây dựng Hitech
Phó Giám Đốc
Tài chính
Phó Giám Đốc
Kinh Doanh
Phó Giám Đốc
Cơ Khí
Phó Giám Đốc
Kỹ Thuật
Đội QL
công
trường
Đội kỹ
thuật
Đội an
toàn
Đội thi
công
Phòng
hành
chính
Phòng
TC -
KT
KT
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
QL
công
trường
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát
Tổng Giám Đốc
Phòng
QL
Vật Tư
Đội
vận
chuyển
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT
44
Chức năng của các bộ phận
1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất có nhiệm vụ
thông qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh
doanh, quyết định các chiến lược, phương án, các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và đầu tư, thảo luận thông qua bổ sung sửa đổi Điều lệ của Công ty:
bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ
chức của Công ty.
2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn
đề liên quan đến công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát hoạt động của
Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty.
3. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị, hoạt
động điều hành của Giám đốc và các báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
4. Tổng giám đốc
Là người đứng đầu công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban và chịu
trách nhiệm trước cơ quan chủ quản cấp trên và trước pháp luật về kết quả
kinh doanh của công ty mình.
5. Phó giám đốc
Tư vấn cho Giám đốc trong các quyết định quan trọng của công ty đồng
thời quản lý trực tiếp các phòng ban.
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logisticsĐề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông BìnhĐề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đông Bình
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOTĐề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
 

Similar to Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ

Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...Luận Văn 1800
 

Similar to Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ (20)

Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp than mỏ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Thái Hưng, HOT
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN ...
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mạiĐề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty thương mại
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng LongTăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
 
Bộ Y tế thực hiện chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản ở Việt Nam
Bộ Y tế thực hiện chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản ở Việt NamBộ Y tế thực hiện chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản ở Việt Nam
Bộ Y tế thực hiện chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản ở Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Trương Thị Hằng
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i MỤC LỤC........................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................................4 1.1 TCDN và quản trị tài chính doanh nghiệp.............................................................4 1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN....................................................................4 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp.....................................................................7 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp .............................................. 12 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính DN............................ 12 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN........................................ 14 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HITECH .................................................................................................... 39 2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần xây dựng Hitech .......... 39 2.1.1. Tên, địa chỉ công ty. ..................................................................................... 39 2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển.................................................................. 40 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh................................................................................. 41 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ vủa công ty................................................................ 41 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................... 42 2.1.6 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ......... 47 2.1.7 Thị trường đầu ra, đầu vào và vị thế cạnh tranh của công ty: .................. 48 2.1.8 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty ........ 49 2.2. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech ............. 50 2.3 Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech .............. 52 2.3.1 Về tình hình huy động vốn của công ty ...................................................... 52
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT iii 2.3.2. Về tình hình đầu tư và sử dụng vốn của công ty....................................... 57 2.3.3. Về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của công ty ................ 59 2.3.4. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty...................... 64 2.3.5. Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty ................................... 71 2.3.6 Về kết quả hoạt dộng kinh doanh của công ty năm 2012-2013............... 74 2.3.7. Về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......................... 78 2.3.8 Phân tích mối quan hệ tương tác giữa hệ số tài chính (Phương pháp DUPONT)................................................................................................................. 80 2.4 So sánh một số chỉ số tài chính của công ty CP xây dựng Hitech với công ty cùng ngành và trung bình ngành năm 2013 .............................................................. 84 2.5 Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech85 2.5.1. Những mặt tích cực....................................................................................... 85 2.5.2. Những hạn chế tồn tại................................................................................... 87 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HITECH ..................................... 89 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech trong thời gian tới......................................................................................................... 89 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội .............................................................................. 89 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng HITECH.................................................................................................................... 91 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech................................................................................................................... 92 3.2.1 Tái cơ cấu nguồn vốn .................................................................................... 92 3.2.2. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên hàng năm của công ty ....................................................................................................... 93 3.2.2 Đẩy mạnh công tác quản trị vốn bằng tiền ................................................. 94 3.2.3 Đẩy mạnh công tác quản trị công nợ ........................................................... 95 3.2.4 Quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp hiệu quả:........................................ 97
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT iv 3.2.5 Tăng cường các biện pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm......................................................................................................... 97 3.2.6. Chú trọng nghiên cứu thị trường, tìm kiếm thị trường tiềm năng, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm........................................................................... 99 3.2.7. Chú trọng hoàn thiện công tác quản lý tài chính, phân tích tình hình tài chính và nâng cao trình độ quản lý tài chính doanh nghiệp.............................100 KẾT LUẬN .....................................................................................................................102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................103
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DT Doanh thu EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay GVHB Giá vốn hàng bán HĐĐT Hoạt động đầu tư HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho NCVLĐTX Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên NWC Nguồn vốn lưu động thường xuyên LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế TBN Trung bình ngành TCDN Tài chính doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSLĐ Tài sản lưu động VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VNĐ Việt nam đồng VLĐ Vốn lưu động
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty theo quan hệ sở hữu Bảng 2.3: Tình hình đầu tư và cơ cấu phân bổ vốn Bảng 2.4:Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty năm 2012- 2013 Bảng 2.5: Phân tích khả năng tạo tiền của công ty Bảng 2.6: Bảng kê diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Bảng 2.7: Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Bảng 2.8 Cơ cấu nợ phải thu, nợ phải trả Bảng 2.9: Vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của công ty Bảng 2.10: Tình hình công nợ của công ty Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Bảng 2.12: Các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh Bảng 2.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013 Bảng 2.14: Lợi nhuận từng hoạt động của công ty qua các năm Bảng 2.15 Mức độ sử dụng chi phí của công ty năm 2012-2013 Bảng 2.16: Khả năng sinh lời của công ty Bảng 2.17 : So sánh một vài chỉ tiêu tài chính Bảng 3.1 Định hướng về hoạt dộng kinh doanh
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần xây dựng Hitech43 Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần xây dựng Hitech .... 46 Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty theo quan hệ sở hữu..................... 54 Hình 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn:.......................... 56 Hình 2.5: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả ............................................. 64 Hình 2.6 Khả năng thanh toán của công ty năm 2012-2013........................ 70 Hình 2.7: Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2012 và năm 2013 ................. 76 Hình 2.8: Sơ đồ phân tích DUPONT năm 2012.......................................... 82 Hình 2.9: Sơ đồ phân tích DUPONT năm 2013.......................................... 83
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Thế giới đang trong giai đoạn nhiều bất ổn và biến động phức tạp. Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu cùng những biến động chính trị ở nhiều nước trên thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp đã phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hay thậm chí giải thể. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển trong giai đoạn khó khăn này, doanh nghiệp buộc phải có một tình hình tài chính lành mạnh. Điều này đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp phải quan tâm đến công tác tài chính, thường xuyên tổ chức việc phân tích, tổng hợp, đánh giá các chỉ tiêu tài chính, cũng như việc dự báo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những khoảng thời gian nhất định. Mỗi doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc tổ chức, đánh giá tình hình tài chính, bởi đó là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong kinh doanh. Đặc biệt đối với các nhà quản trị doanh nghiệp, công tác đánh giá tình hình tài chính hay công tác quản trị tài chính doanh nghiệp lại càng cần thiết. Đánh giá tài chính không chỉ là doanhnghiệp có huy độngđủ vốn đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh không mà còn là doanh nghiệp có quản lý và sử dụng vốn hiệu quả trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính sách của Nhà Nước không? Qua đánh giá tài chính, các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được sự biến động về lượng từ đó xác định nguyên nhân và dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới đồng thời xây dựng một chiến lược đầu tư hiệu quả và phát triển doanh nghiệp trong tương lai, cải thiện tình hình sản xuất của công ty từ đó đạt tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa của việc đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech, dưới sự
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 2 hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Bùi Văn Vần, cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty, em đã chọn thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá tình hình tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech”, với mong muốn làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech. 2. Mục đích nghiên cứu - Xem xét và đánh tình hình tài chính của công ty trong năm 2013 trên cơ sở so sánh với năm 2012. - Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính tại đơn vị trong thời gian tới. - Tăng cường kỹ năng tư duy và kỹ năng phân tích tài chính cho bản thân với tư cách là một sinh viên chuyên ngành tài chính doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Luận văn có đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: nội dung về đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp gắn liền với tình hình tài chính thực tế của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech - Về thời gian: Tình hình tài chính của công ty năm 2012-2013 - Nguồnsố liệu: Số liệu sửdụngđược lấytừ sổ sáchkế toán, các Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng Hitech trong hai năm 2012 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thu thập được trong quá trình thực tập để thấy được mức độ ảnh
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 3 hưởng và xu hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích tỷ số, phương pháp liên hệ... 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận chung về đánh giá tình hình tài chính. Chương 2: Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần xây dựng Hitech trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần xây dựng Hitech Mặc dù đã hết sức cố gắng song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp nên luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự bổ sung góp ý của các thầy cô, các cán bộ tài chính cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo- Tiến sĩ Bùi Văn Vần, các thầy, cô giáo trường Học Viện Tài Chính cùng các cán bộ phòng Tài chính-kế toán công ty cổ phần xây dựng Hitech đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Trương Thị Hằng
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 TCDN và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Quá trìnhhoạt độngkinh doanhcủadoanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao độngđể tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu lợi nhuận. Ở Việt Nam, theo Luật Doanh Nghiệp: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của Pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh – tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp, làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tiền bao hàm dòng tiền vào, dòng tiền ra gắn liền với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hằng ngày của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 5 Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và hoạt động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp Trong doanh nghiệp có rất nhiều vấn đề nảy sinh khiến các nhà quản trị phải đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn cho doanh nghiệp của mình để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển được. Các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.  Quyết định đầu tư: Quyết đinh đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết định đầu tư ảnh hưởng đến bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: + Quyếtđịnhđầutư tài sảnlưu động:Quyếnđịnh tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn… + Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn… + Quyếtđịnhquanhệ cơ cấugiữa đầutư tàisảnlưu độngvà đầu tư tài sản cố định: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn. Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của TCDN vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng sẽ làm tăng gái trị DN qua đó làm tăng giá trị tài sản cho CSH.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 6  Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn): Quyết định này liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối kế toán (phần Nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: + Quyết định huy động vốn ngắn hạn, bao gồm: Quyết định vay ngắn hạn hay quyết định sử dụng tín dụng thương mại. + Quyết định huy động vốn dài hạn, bao gồm: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sỡ hữu ( đòn bẩy tài chính); quyết định vay để mua, hay thuê tài sản…  Quyết định phân chia lợi nhuận: Quyết định này gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi chính sách cổ tức nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị của doanh nghiệp hay giá cổ phiếu trên thị trường của doanh nghiệp hay không.  Các quyết định khác: Ngoài ba loại quyết định trên còn có nhiều quyết định khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như quyết định về hình thức chuyển tiền, quyết định về phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh, quyết định về tiền lương, quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn, quyết định mua bán, sáp
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 7 nhập doanh nghiệp, quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động kinh doanh… 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của nhà quản trị liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản trị tài chính doanh nghiệp liên quan đến 3 loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn và quyết định phân phối lợi nhuận làm ra, sao cho có lợi nhất cho chủ sở hữu doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp a. Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 8 tư và dự tính thu nhập do đầu tư đưa lại, nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đấu tư. b. Xácđịnhnhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Nhà quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp ở trong kỳ; tiếp theo phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, nhà quản trị doanh nghiệp cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như: kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn… c. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cũng như các khoản thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thườn xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 9 d. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của DN Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài - sự phát triển của doanh nghiệp. e. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động của DN. Mặt khác thông qua việc định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính của DN để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý, dự báo trước tình hình của DN, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý DN kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính của DN trong thời kỳ tới. f. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính Các hoạt động tài chính của DN cần được dự kiến trước thông qua việc lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của DN. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động. 1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp a. Huy động đảm bảođầyđủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 10 doanh nghiệp cũng như cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kì và tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy động nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. Do vậy, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp. b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phân chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp có thể chớp được các cơ hội kinh doanh. Mặt khác, việc huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể giảm bớt và tránh được những thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra đồng thời giảm bớt được nhu cầu vay vốn, từ đó giảm được các khoản tiền trả lãi vay. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 11 c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thông qua các hình thức, chi tiền tệ hằng ngày, tình hình tài chính và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, người lãnh đạo và các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh 1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp a. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như: phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp. Vì vậy khi phân tích đánh giá và lựa chọn các quyết định tài chính thì nhà quản trị tài chính không thể bỏ qua hình thức pháp lý của doanh nghiệp bởi với mỗi hình thức pháp lý doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm khác nhau trong việc lựa chọn các quyết định tài chính như quyết định về huy động vốn hay quyết định về việc phân phối lợi nhuận. b. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ lệ cao hơn vốn lưu động, thời gian thu hồi vốn cũng chậm hơn.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 12 Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền cũng như đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh và ngược lại. c. Môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh bao gồm rất nhiều yếu tố như tình trạng của nền kinh tế, cơ sở hạ tầng, lãi suất thị trường, lạm phát, chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, thị trường tài chính và các trung gian tài chính… Mỗi yếu tố đều có tác động tới công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Ví dụ khi nền kinh tế ổn định, lãi suất cao, Nhà nước có các chính sách khuyến khích đầu tư thì các nhà đầu tư sẽ tăng cường đầu tư nên doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn và ngược lại. Khi nền kinh tế có lạm phát cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp căng thẳng và ngược lại. 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính DN 1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Đánh giá tình hình tài chính của DN là việc xem xét, phân tích một cách toàndiện trên tất cảcác mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng tình hình TCDNlà tốthay xấu, xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tìnhhình tìachính. Từđó giúp cho nhà quản trị DN có những quyết định kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 13 1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Trên các góc độ khác nhau, đánh giá thực trạng tài chính của DN hướng tới các mục tiêu khác nhau, cụ thể như sau: - Đối với những người quản lý DN: mục tiêu chủ yếu là đánh giá tình hình TC và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các dự báo và kế hoạch TC cùng các quyết định TC thích hợp. Qua đó kiểm soát các mặt hoạt động của DN và đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng với sự biến động của nền kinh tế. - Đối với nhà đầu tư: thông qua việc đánh giá tình hình TC của DN, họ biết được khả năng sinh lời cũng như tiềm năng phát triển của DN, từ đó có quyết định đầu tư vốn vào DN hay không. - Đối với người cho vay: Mối quan tâm của họ là DN có khả năng trả nợ hay không, do vậy đánh giá tình hình tài chính DN giúp họ nắm được khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của DN. Ngoài ra, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp còn rất cần thiết đối với những người hưởng lương trong DN, các cơ quan Nhà nước, các nhà cung cấp, các khách hàng…
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 14 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN 1.2.2.1. Tình hình huy động vốn của DN Khi đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp ta đi xem xét những vấn đề sau:  Xác định nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm chủ yếu Thông thường nhu cầu vốn cho tài sản dài hạn thường được tính toán theo kế hoạch đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Do đó, việc xác định nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm chủ yếu của doanh nghiệp là xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp tương ứng với quy mô kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là nhu cầu vốn cần tài trợ để dự trữ hàng tồn kho và cấp vốn tín dụng cho các bên quan hệ tài chính với doanh nghiệp sau khi đã cân đối với nguồn tài trợ từ tín dụng thương mại ngắn hạn của kỳ đó. Có nhiều phương pháp khác nhau nhưng hiện nay có 2 phương pháp chủ yếu là phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên hàng năm trực tiếp và gián tiếp. +) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên trực tiếp Theo phương pháp này, người ta xác định nhu cầu vốn lưu động dựa trên cơ sở tính toán trực tiếp từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Công thức xác định nhu cầu vốn lưu động như sau: Trong đó: Nhu cầu VLĐTX = Hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả Nhu cầu vốn cho mỗi khoản mục VLĐTX = Mức luân chuyển khoản mục vốn đó bình quân / ngày x Kỳ luân chuyển của khoản mục vốn đó
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 15 Phương pháp dự báo nhu cầu vốn lưu động trực tiếp đảm bảo cho kết quả dự báo sát thực tế hơn. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi khối lượng tính toán khá nhiều, mặt khác đòi hỏi phải thực sự am hiểu về đặc điểm hoạt động của công ty +) Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động gián tiếp a) Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu Nội dung của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa vốn lưu động với doanh thu thuần để làm căn cứ xác định nhu cầu vốn lưu động hàng năm. Khi áp dụng phương pháp này đòi hỏi người thực hiện phải hiểu đặc thù sản xuất kinh doanh của DN và phải hiểu tính quy luật của mối quan hệ giữa doanh thu với tài sản, nguồn vốn và phân phối lợi nhuận của DN. Phương pháp này được tiến hành qua các bước sau: Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để tính nhu cầu vốn lưu động tăng thêm b) Phương pháp xác định dựa vào vòng quay vốn lưu động Dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ của DN để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên hàng năm của DN. Từ công thức: Vòng quay vốn lưu động= Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân Có thể xác định được lượng vốn lưu động thường xuyên bằng cách: Vốn lưu động thường xuyên = Doanh thu thuần / Vòng quay vốn lưu động Sau khi xác định được lượng vốn lưu động chúng ta xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên như sau:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 16 Nhu cầu VLĐ thường xuyên= Vốn lưu động thường xuyên - Nợ phải trả nhà cung cấp Do lượng vốn lưu động của năm trước vẫn tiếp tục vận động và luân chuyển cho năm tiếp theo do đó chúng ta chỉ tính đến nhu cầu vốn lưu động bổ sung thêm trong năm nay để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ TX tăng thêm= Nhu cầu VLĐTX năm nay-Số VLĐ TX hiện có ở cuối năm trước  Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nguồn tài chính mà doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn trong HĐKD của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, ứng với mỗi nguồn thường có những ưu và nhược điểm nhất định. Để có thể lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, đồng thời tổ chức sử dụng VKD được hiệu quả thì các nhà quản trị tài chính DN phải nhìn nhận nguồn vốn theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường trong công tác quản lý người ta thường sử dụng một số tiêu thức để phân loại nguồn vốn như sau: * Dựa vào quan hệ sở hữu vốn Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu:Là phầnvốn thuộc quyềnsở hữu củachủ doanh nghiệp, bao gồmsố vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức:
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 17 Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả NguồnVCSHlà mộtnguồnvốnquantrọngvàcó tínhổnđịnhcao, thểhiện quyền tự chủ về tài chính của DN. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của DN càng cao và ngược lại. Nợ phải trả: Là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh nghiệp... Nợ phải trả có đặc điểm là có thời gian đáo hạn, có tiền lãi cố định và chủ nợ không có quyền tham gia quản lý DN. Đểđảmbảo cho HĐKDđạthiệu quảcao, thôngthườngmột DN phải phối hợp cả hai nguồn: VCSH và nợ phải trả. Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà DN hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của DN. Từ cách phân loại này cũng giúp doanh nghiệp đảm bảo được cơ cấu nguồn vốn tối ưu để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp mình. Khi đánh giá cơ cấu nguồn vốn có phù hợp không chúng ta cần xem xét chỉ tiêu hệ số nợ và hệ số VCSH: + Hệ số nợ: thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn và điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Hệ số nợ = Tổng số nợ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, thông qua hệ số nợ cho thấy sự độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính có thể gặp phải để từ đó có sự điều chỉnh về chính sách tài chính phù hợp. Đối với các chủ nợ, qua xem xét hệ số nợ của doanh nghiệp thấy được sự an toàn của
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 18 khoản cho vay để đưa ra các quyết định cho vay và thu hồi nợ. Nhà đầu tư có thể đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó để cân nhắc việc đầu tư. Cùng với hệ số nợ, có thể xác định hệ số vốn chủ sở hữu. Hệ số này phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này phản ánh mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn vốn kinh doanh của mình. Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Sựkết hợp hainguồnnày phụthuộc vào đặc điểmngànhmà DN đang hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của DN. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý xác định mức độ antoàntrongcôngtác huyđộng vốn để đảm bảo hoạt động SXKD bình thường và an toàn về mặt tài chính. * Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 19 - Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác. - Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức: Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc: Nguồn vốn thường xuyên = Tổng tài sản– Nợ ngắn hạn Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp còn có thể xác định nguốn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp. - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động (TSLĐ) thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của DN (có thể là một phần hay toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược tài chính của DN) Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công thức sau: NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp – Tài sản dài hạn Hoặc có thể xác định bằng công thức sau: NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cách thức tài trợ VLĐ của DN ở mức độ an toàn hay rủi ro. Cụ thể như sau:
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 20 + NWC > 0, khi nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương phản ánh mức độ ổn định trong hoạt động kinh doanh của DN vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. + NWC <0, đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho DN khi hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng. Khi nguồn vốn lưu động thường xuyên < 0 nghĩa là DN đã hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn. Đây là dấu hiệu phản ánh việc mất cân đối vốn, sử dụng vốn sai cán cân thanh toán mất cân bằng. + NWC= 0, cách tài trợ cho thấy chỉ có những TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, còn TSLĐ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Trường hợp này cũng không tạo ra được tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, đặc biệt đối với những ngành có tốc độ vòng quay vốn chậm. Ở mỗi thời điểm khác nhau thì cách thức tài trợ TSLĐ cũng khác nhau, do đó DN cần xem xét mối quan hệ giữa nguồn vốn dài hạn, nguồn vốn ngắn hạn để đánh giá mức NWC phù hợp với nhu cầu của DN trong từng giai đoạn. Cáchphânloại này giúp cho ngườiquản lý, xem xét, huy động các nguồn vốn mộtcách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. * Dựa vào phạm vi huy động vốn Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài - Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. Đây là nguồn tăng thêm tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 21 giúp doanhnghiệp phát huy được tính tự chủ trong việc sử dụng vốn đồng thời thể hiện khả năng tự tài trợ của mình. - Nguồn vốn bên ngoài: Nguồn vốn từ bên ngoài bao hàm một số nguồn vốn chủ yếu sau: Vay người thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê tài sản... Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có thể tận dụng ảnh hưởng tích cực của đòn bẩy tài chính để khuếch đại ROE. Tuy nhiên, hình thức huy động vốn từ bên ngoài có nhược điểm là doanh nghiệp phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng hạn. Khi tình hình kinh doanh không được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức tạp gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ vay sẽ thành gánh nặng khiến doanh nghiệp chịu nhiêu rủi ro và có thể mất khả năng thanh toán. Với cáchphânloại này giúp DN có sựlựa chọnkhi huy độngvốn sao cho cơ cấu vốntối ưu hay cơ cấu vốn có chi phí thấp nhất và mang lại hiệu quả cao nhất. Nguồn vốn bên trong là rất quan trọng nhưng thường không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn của DN đòi hỏi DN cần phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài. Tuỳ từng loại hình DN kinh doanhtrongcác ngành nghề khác nhau mà có các cách kết hợp các nguồn tài trợ khác nhau. Từ đó đề ra các giải pháp chủ động trong việc khai thác các nguồn vốn khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu SXKD của DN được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. 1.2.2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của DN Phân tích tình hình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp cho các loại tài sản (tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn) và từng lĩnh vực hoạt động. Qua đó sẽ thấy được sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng như việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý không? Có đúng với ngành nghề kinh
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 22 doanh chính không? Để đánh giá tình hình đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp ta sử dụng chỉ tiêu: Tài sản ngắn hạn Tỷ suất đầu tư vào TSNH = X 100% Tổng tài sản Tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tư vào TSDH = X 100% Tổng tài sản Hai chỉ tiêu trên thể hiện tình trạng trang bị cơ sở vật chất ở doanh nghiệp, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài mà doanh nghiệp hướng tới. Tỷ suất đầu tư vào TSDH càng lớn thì càng chứng tỏ mức độ quan trọngcủa TSCĐ trongtổngtàisản củadoanhnghiệp. Tuy nhiên để đánh giá dựa vào chỉ tiêu này cầncăn cứ vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh cũng như đặc điểm sản xuất cụ thể của từng doanh nghiệp. + Tỷ suất đầu tư tài sản cố định: Tài sản cố định Tỷ suất đầu tư TSCĐ = X 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phán ảnh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì vốn đầu tư vào tài sản cố định chiếm bao nhiêu phần trăm hay là tỷ trọng vốn đầu tư về tài sản cố định trong tổng vốn kinh doanh. + Tỷ suất đầu tư tài chính: Các khoản đầu tư tài chính Tỷ suất đầu tư tài chính = X 100% Tổng tài sản
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 23 Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của DN thì số vố đầu tư cho loại hình đầu tư tài chính chiếm bao nhiêu phần trăm, qua đó phản ánh quy mô, cơ cấu đầu tư tài chính trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp. + Tỷ suất đầu tư bất động sản: Bất động sản đầu tư Tỷ suất đầu tư bất động sản = X 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tham gia thị trường bất động sản của doanh nghiệp ở từng thời kỳ. 1.2.2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của DN Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản có tinh thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên vốn bằng tiền bản thân nó không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất định. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp không chỉ đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao mà còn đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại, khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Để đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của doanh nghiệp ta đi xem xét các vấn đề sau:  Cơ cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp Tỷ trọng từng khoản mục cấu thành vốn bằng tiền = Giá trị từng khoản mục đó x 100% Tổng tiền, tương đương tiền
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 24  Khả năng tạo tiền của doanh nghiệp + Tỷtrọng dòngtiền thu vào củatừng hoạtđộng (kinh doanh, đầu tư, tài chính): Tổng tiền thu vào từng HĐ Tỷ trọng DT thu vào của từng HĐ = X 100% Tổng tiền thu vào của DN + Hệ số tạo tiền của từng hoạt động: Dòng tiền thu về của từng HĐ Hệ số tạo tiền của từng HĐ = Dòng tiền chi ra của từng HĐ  Diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Việc phân tích này cho phép nắm được tổng quát diễn biến thay đổi của nguồn tiền và sử dụng tiền trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, từ đó có thể định hướng cho việc huy động vốn của kỳ tiếp theo. Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền cũng là một cách khác để xem xét sự vận động lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp diễn ra trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân tích có thể được thực hiện như sau: +) Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền Việc xác định này được thực hiện bằng cách: Trước hết, chuyển toàn bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên Bảng cân đối kế toán. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền theo cách thức sau: Sử dụng tiền sẽ tương ứng tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn, Diễn biến nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn và giảm tài sản.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 25 Khi tính diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền chú ý chỉ tính cho các khoản mục chi tiết, không tính cho các khoản mục tổng hợp để tránh sự bù trừ lẫn nhau. Đối với các khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự phòng thì nếu diễn biến tăng lên chúng ta đưa vào diễn biến nguồn tiền và ngược lại thì đưa vào phần sử dụng tiền. +) Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng tiền và liên quan đến việc thay đổi nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối. Qua bảng này có thể xem xét và đánh giá tổng quát: Số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp ở trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến việc tăng hay giảm tiền. Hình 1.1: Quy trình phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Bảng cân đối kế toán Tính toán các thay đổi Sử dụng tiền: - Tăng tài sản - Giảm nguồn vốn Diễn biến nguồn tiền - Tăng nguồn vốn - Giảm tài sản Nguồn vốnTài sản
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 26 1.2.2.4. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của DN Việc đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán là một nội dung quan trọng khi đánh giá tình hình tạo lập và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thông qua nội dung này chúng ta có thể phần nào đánh giá được hiệu quả trong chính sách phân bổ vốn của DN. Ngược lại chính sách phân bổ vốn ảnh hưởng đến khả năng thanh toán như thế nào cũng thể hiện sự lành mạnh về mặt tài chính của DN.  Cơ cấu nợ phải thu, nợ phải trả + Cơ cấu nợ phải thu: Các khoản phải thu Tỷ trọng các khoản phải thu = X 100% Tổng tài sản Các khoảnphảithu thể hiện vốn bịchiếmdụngcủaDN,do vậychỉ tiêu này phảnánh quymô vốnbịchiếm dụngcủaDN trongtổngTS. Chỉtiêu này cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng. Thông thường nếu chỉ tiêu này càng lớn thì DN bị chiếm dụng vốn càng nhiều. Đó là dấu hiệu không tốt, nhưng để đánh giá được tính hợp lý của nó cần xem xét đến yếu tố đặc điểm SXKD, chính sách tiêu thụ, chính sách thu hồi nợ hay doanh số bán chịu trong kỳ cũng như đặc thù của từng giai đoạn phát triển của DN… + Cơ cấu nợ phải trả: Các khoản phải trả Tỷ trọng các khoản phải trả = X 100% Tổng tài sản Các khoản phải trả phản ánh các khoản vốn đi chiếm dụng của DN. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 27 cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần được tài trợ bằng nguốn vốn đi chiếm dụng. Hệ số này càng cao một mặt thể hiện tính độc lập tự chủ về mặt TC của DN giảm, DN đang gặp phải áp lực trả nợ lớn. Mặt khác nếu không có tranh chấp hoặc nợ quá hạn xảy ra, thì việc chiếm dụng vốn cũng cho thấy tính linh hoạt của DN trong tổ chức NV. Hệ số này phụ thuộc vào chính sách TC của từng DN trong từng thời kỳ, về giá trị vật tư đầu vào mua vào trong kỳ để phục vụ kế hoạch SXKD trong kỳ, về khả năng thỏa thuận dựa vào mối quan hệ với nhà cung cấp… Chúng ta phải phân tích và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến chỉ tiêu này và sự biến động của nó để có sự điều chỉnh hợp lý.  Tương quan/Chênh lệch Nợ phải thu và Nợ phải trả: Chênh lệch Nợ phải thu và Nợ phải trả = Nợ phải thu - Nợ phải trả Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng. Các khoản phải trả là đồng vốn mà donh nghiệp chiếm dụng của nhà cung cấp. Do đó chênh lệch tuyệt đối này cho biết trong kỳ doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều hơn hay đi chiếm dụng nhiều hơn. Nếu chênh lệch này dương chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều hơn đi chiếm dụng và ngược lại. Hệ số Nợ phải thu/ Nợ phải trả = Nợ phải thu Nợ phải trả Hệ số này cho biết để chiếm dụng được 1 đồng vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng mất bao nhiêu đồng. Về nguyên tắc hệ số tương quan nợ phải thu/ nợ phải trả càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên hệ số này phụ thuộc vào mỗi loại hình kinh doanh khác nhau (ví dụ kinh doanh bán lẻ phải thu sẽ thấp, bán buôn phải thu cao hơn) phụ thuộc vào từng doanh nghiệp khác nhau, chính sách bán hàng của họ trong từng thời kỳ (tăng trưởng để chiếm thị phần hay duy trì thị phần đảm bảo hoạt động an
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 28 toàn ổn định). Do đó để đánh giá chính xác chúng ta cần hiểu rõ về đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ của DN.  Về tình hình quản lý công nợ: Đánh giá sự biến động của các khoản phải thu và các khoản phải trả từ đó đánh giá được sự tự chủ về mặt tài chính, tính hợp lý trong việc áp dụng các chính sách tín dụng thương mại đối với bạn hàng và việc chấp hành kỷ luật thanh toán của DN. Chúng ta xem xét tình hình công nợ của DN thông qua các chỉ tiêu sau: + Vòng quay nợ phải thu: Doanh thu thuần từ bán hàng và ccdv Vòng quay nợ phải thu = Các khoản phải thu bình quân Vòng quay nợ phải thu cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, doanh nghiệp không bị đọng nhiều vốn ở các khoản phải thu, phần vốn bị khách hàng chiếm dụng càng ít và ngược lại. + Kỳ thu tiền trung bình Thời gian trong kỳ báo cáo Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay nợ phải thu Chỉ tiêu này phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp từ lúc giao hàng cho đến khi thu được tiền hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy khi xem xét kỳ thu tiền bình quân cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 29 Khi kỳ thu tiền quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi và mất vốn kinh doanh. + Vòng quay nợ phải trả: Tổng giá trịhh, dvmua vào(mua chịu) hàng năm Vòng quay nợ phải trả = Các khoản phải trả bình quân Chỉ tiêu này cho biết bìnhquân trongkỳ doanh nghiệp hoàn trả được bao nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan. + Kỳ trả nợ bình quân Thời gian trong kỳ báo cáo Kỳ trả nợ bình quân = Vòng quay nợ phải trả Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.  Các hệ số về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các nguồn lực của doanh nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn phù hợp. Một doanh nghiệp có vững về tài chính hay không thể hiện ở khả năng chi trả các khoản cần phải thanh toán, các đối tượng có liên quan trực tiếp và gián tiếp luôn đặt câu hỏi: liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ tới hạn hay không? Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với khả năng chi trả như thế nào? Để trả lời cho các câu hỏi này, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: +) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời hay hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng nợ ngắn hạn
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 30 Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hiện có (tài sản có khả năng chuyển đổithành tiền trong 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh). Một khi hệ số này thấp thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu, là dấu hiệu báo trước những dấu hiệu mạo hiểm về tài chính vì mất cân bằng tài chính, công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn nợ ngắn hạn để đầu tư dài hạn. Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Mặt khác nếu hệ số này cao thể hiện năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vì đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động và việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả, có thể doanh nghiệp có lượng hàng tồn kho lớn gây ứ đọng vốn, các khoản phải thu bị chiếm dụng lớn hay có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi... Vì vậy để đánh giá đúng hơn, cần xem xét lưu tâm về tình hình của doanh nghiệp, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là hệ số trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành. +) Hệ số khả năng thanh toán nhanh: TSNH – hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra bởivì trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coilà loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một tiêu chuẩn khắt khe hơn về khả năng trả nợ ngắn hạn so với hai khả năng thanh toán hiện thời, nó giúp nhà cho vay trả lời câu hỏi rằng:
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 31 Nếu tất cả các khoản nợ ngắn hạn yêu cầu được thanh toán ngay tại một thời điểm thì với tình hình tài chính hiện tại công ty có thể đáp ứng được không? Hệ số này càng cao càng tốt nhưng nếu quá cao thì phải xem xét lại, nếu do các khoản phải thu quá lớn thì sẽ bất lợi cho doanh nghiệp. Do vậy, nó vẫn chưa đánh giá chính xác được khả năng thanh toán của doanh nghiệp do chưa tính đến giá trị của các khoản phải thu. +) Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Tiền + Tương đương tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp. Trong đó tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn ba tháng và không gặp rủi ro lớn. Nhìn chung hệ số này thường nhỏ hơn 1 vì trong các khoản nợ ngắn hạn không phải khoản nào cũng cần thanh toán ngay trừ những khoản nợ đến hạn hay quá hạn. Nếu có những khoản nợ đến hạn, quá hạn thì cần đánh giá vấn đề chấp hành kỷ luật, những lý do doanh nghiệp để phát sinh những khoản nợ này nhất là khi doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang có một lượng lớn bằng tiền nhàn rỗi, gây lãng phí, ứ đọng vốn, giảm vòng quay của vốn. Vì vậy để đánh giá chính xác hơn hệ số này, vẫn cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng khác như ngành nghề kinh doanh, kỳ hạn các khoản nợ phải thu và kỳ hạn các khoản nợ phải trả, cũng như hệ số trung bình ngành. +) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Số lãi vay phải trả trong kỳ
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 32 Hệ số này cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và lãi vay sinh ra trong mỗi kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ việc huy động nguồn vốn nợ. Nếu hệ số này lớn chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại hệ số này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi đó hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài tất sẽ dẫn đến phá sản 1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của DN  Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn + Vòng quay toàn bộ vốn : Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay toàn bộ vốn = Số dư bình quân VKD Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay được mấy vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh càng nhanh, vốn của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả và ngược lại. Số ngày trong kỳ báo cáo Kỳ luân chuyển VKD = Số vòng luân chuyển VKD Chỉ tiêu này cho biết bình quân vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày. Số ngày luân chuyển vốn kinh doah càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh doah càng nhanh và ngược lại.  Hiệu suất sử dụng VLĐ: + Số vòng quay vốn lưu động: Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn lưu động bình quân trong kỳ
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 33 Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển hay số vòng quay của vốn lưu động được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Chỉ tiêu này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong kỳ của doanh nghiệp, một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, hàng hóa tiêu thụ nhanh, vật tư tồn kho thấp… làm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận. Ngược lại, nếu hệ số này thấp chứng tỏ tiêu thụ hàng hóa chậm, vật tư tồn kho nhiều, hoặc tiền mặt tồn quỹ, số lượng khoản phải thu nhiều… + Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Kỳ luân chuyển = Số ngày trong kỳ (360 ngày) vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh trung bình một vòng quay vốn lưu động hết bao nhiêu ngày, là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động. Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh, lượng vốn lưu động không bị ứ đọng hoặc ứ đọng không đáng kể và ngược lại. + Hàm lượng vốn lưu động: Hàm lượng = Vốn lưu động bình quân vốn lưu động Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động càng thấp thì vốn lưu động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại.  Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần trong kỳ vốn cố định Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao và ngược lại.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 34 +Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng VCĐ của DN Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ + Hàm lượng VCĐ: Hàm lượng = Vốn cố định bình quân vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định, nó phản ánh để thực hiện được một đồng doanh thu thuần doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn cố định. Hàm lượng vốn cố định càng thấp thì hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại.  Tốc độ luân chuyển HTK: Số vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán Số HTK bình quân trong kỳ Thông thường, số vòng quay HTK cao so với DN trong ngành chỉ ra rằng: việc tổ chức và quản lý dự trữ của DN là tốt, DN có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào HTK. Nếu hệ số này thấp thì có thể DN dự trữ quá mức, dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc việc tiêu thụ sản phẩm chưa tốt. Từ đó có thể làm cho dòng tiền vào của DN giảm đi và đặt DN vào tình trạng khó khản về mặt TC trong tương lai. Kỳ luân chuyển HTK = Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số vòng quay hàng tồn kho
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 35 Các chỉ tiêu trên chỉ mang tính chất tương đối vì vậy để đánh giá thỏa đáng cần xem xét cụ thể và sâu hơn tình thế của doanh nghiệp cũng như so sánh với trung bình ngành. 1.2.2.6 Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của công ty Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD chính là thước đo đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Hệ số hiệu quả hoạt động bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau: + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì càng thể hiện doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, quản lý chi phí tốt. Tuy nhiên khi đánh giá cần xem xét thêm chỉ số của ngành và tình hình cụ thể của doanh nghiệp để có kết luận chính xác. + Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất sinh lời kinh tế = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế của tài sản (BEP) Tài sản hay vốn kinh doanh bình quân
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 36 + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinhdoanh hay tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh VKD hay tài sản bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. + Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu (VCSH) Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. + Thu nhập 1 cổ phần thường (EPS) Đây là 1 chỉ tiêu rất quan trọng, nó phản ánh mỗi cổ phần thường( hay cổ phần phổ thông) trong năm thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. Thu nhập 1 cổ phần thường (EPS) LNST – Cổ tức trả cổ đông ưu đãi Tổng số cổ phần thường đang lưu hành Hệ số EPS cao hơn so với các doanh nghiệp cạnh tranh khác là 1 trong những mục tiêu mà các nhà quản lý doanh nghiệp luôn hướng tới. 1.2.2.7 Mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (phương pháp phân tích Dupont) Mức sinh lời của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy được sự tác động của mối quan hệ giữa trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn, quản trị nguồn vốn tới mức sinh lời của chủ sở hữu của doanh nghiệp, người
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 37 ta đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu để xem xét ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Sau đây là các phương trình xem xét nhân tố ảnh hưởng thông qua các hệ số tài chính. Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng số VKD Doanh thu thuần Tổng số VKD Hay: Tỷ suất LNST trên VKD = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn Xem xét mối quan hệ này có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất LNST trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến tỷ suất LNST trên VKD. Trên cơ sở đó, người quản lý DN đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD. Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng VKD Vốn chủ sở hữu Tổng vốn kinh doanh Vốn chủ sở hữu
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 38 Trong đó: Tổng vốn kinh doanh = 1 Vốn chủ sở hữu 1-Hệ số nợ Được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và là nhân tố mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Từ đó: 1 ROE = ROA x 1- Hệ số nợ ROE = Hệ số lãi ròng x Vòng quaytoàn bộ vốn x Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu Từ công thức trên cho ta thấy các yếu tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận VCSH là hệ số lãi ròng, Vòng quay toàn bộ vốn và hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu (mức độ sử dụng đòn bẩy TC). Qua đó, giúp cho các nhà quản lý xác định và tìm biện pháp nhằm khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận VCSH của DN.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 39 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HITECH 2.1. Quá trình hình thành và phát triểnCông ty cổ phần xây dựng Hitech 2.1.1. Tên, địa chỉ công ty. - Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty cổ phần xây dựng Hitech - Tên giao dịch: Hitech Construction Joint Stock Company - Tên viết tắt: HITECH., JSC - Mã số thuế: 0101177229 - Trụ sở chính: 36C1 Lý Nam Đế - Phường Cửa Đông - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội - Điện thoại: 0437474322 – Fax: 0437474323 - Email: sapahanoi@gmail.com - Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp - Lĩnh vực kinh doanh: + Kinh doanh máy xây dựng + Đại lý vé máy bay + Khoan nổ, xây dựng công trình thủy lợi - Vốn điều lệ: 100 tỷ VNĐ - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán: Kỳ lập báo cáo tài chính theo quý và năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND). - Hình thức kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ. - Cơ cấu cổ đông:
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 40 STT Họ và tên Chức vụ Vốn góp Tỷ lệ gópvốn 1 Nguyễn Việt Dũng Giám đốc 70 tỷ 70% 2 Trần Phương Anh Phó giám đốc 10 tỷ 10% 3 Phạm Thị Thu Phương Kế toán trưởng 10 tỷ 10% 4 Trần Như Nguyệt Nhân viên 10 tỷ 10% Tổng cộng 100 tỷ 100% 2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển  Quá trình thành lập: Công ty Cổ phần xây dựng Hitech tiền thân là Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hàng không SAPA được thành ngày 20-11-2001. Trong những năm 2000-2001, Việt Nam đang nỗ lực xây dựng nền kinh tế thị trường theo cơ chế mở cửa do vậy các công ty tư nhân, các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài được thành lập ngày càng đa dạng và phong phú tạo điều kiện cho kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển. Bên cạnh đó là nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày một tăng đòi hỏi phải có một hệ thống các dịch vụ hàng không phát triển. Do vậy ngày 20-11-2001 “Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hàng không SAPA’’ được thành lập với mã số đăng ký kinh doanh là 0102003684.CTTNHH-Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội. Ban đầu, ngoài là đại lý vé máy bay của hãng hàng không Vietnam Airlines, công ty chuyên xuất nhập khẩu thiết bị công nghiệp phục vụ trong lĩnh vực xây dựng, giao thông. Năm 2005, công ty đã có những bước đột phá lớn khi tham gia thi công các công trình thủy điện. Ngày 9/9/2009 Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ hàng không SAPA đổi thành Công ty Cổ phần xây dựng Hitech.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 41 Năm 2010 công ty cũng đã áp dụng biện pháp khoan nổ và mang lại hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo tiến độ ở những hạng mục địa chất đá cứng, địa hình phức tạp. Công ty đã áp dụng thành công công nghệ mới khi tham gia các công trình thuỷ điện quốc gia như thuỷ điện Ba Hạ, thuỷ điện Kanak An Khê, thuỷ điện Cửa Đạt… với chiều cao thân đập trên 60m. Đến nay, trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, công ty CP xây dựng Hitech đã không ngừng lớn mạnh với đội ngũ thợ chuyên nghiệp, thiết bị hiện đại trở thành một trong những doanh nghiệp chuyên nghiệp về lĩnh vực khoan nổ, tiên phong trong lĩnh vực thi công “nổ mìn câm” - một ngành nghề hoàn toàn mới tại Việt Nam. 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh máy xây dựng - Đại lý vé máy bay - Xây dựng công trình thủy lợi - Dịch vụ nổ mìn. 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ vủa công ty  Chức năng: - Công ty Cổ phần xây dựng Hitech là đại lý vé máy bay của hãng Vietnam Airlines. - Trên cơ sở các dự án đầu tư, công ty tổ chức nhận xây dựng công trình thủy lợi như thuỷ điện Ba Hạ, thuỷ điện Kanak An Khê, thuỷ điện Cửa Đạt. - Công ty kinh doanh máy xây dựng phục vụ cho các công trình và các dự án xây dựng. - Công ty cũng cung cấp dịch vụ nổ mìn và mang lại hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo tiến độ ở những hạng mục địa chất đá cứng, địa hình phức tạp.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 42  Nhiệm vụ: - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện nghiêm túc chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân. - Cung cấp máy xây dựng, vé máy bay, dịch vụ nổ mìn và xây dựng các công trình thủy điện có chất lượng tốt với giá thành hợp lý. - Tạo dựng và duy trì một môi trường làm việc “Thân thiện và chuyên nghiệp”, kỷ luật lao động cao, đồng thời quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần, sự cống hiến và mong muốn của Cán bộ nhân viên. - Thường xuyên tổ chức các khóa đào tào nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo phát triển toàn diện. - Luôn chủ động đổi mới và tiếp thu những công nghệ hiện đại nhất nhằm tiết kiệm năng lượng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm ô nhiễm môi trường, đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của Đất nước. 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Trong nền kinh tế thị trường đầy thách thức cạnh tranh và cũng không ít cơ hội như hiện nay, việc tổ chức một bộ máy quản lý linh hoạt nhằm ứng phó với mọi trường hợp là yếu tố vô cùng quan trọng. Nhận thức được điều này, Công ty Cổ phần xây dựng Hietch đã xây dựng một bộ máy quản lý tổ chức theo mô hình trực tuyến, chức năng nghĩa là các phòngban của công ty có liên hệ mật thiết với nhau và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản Trị bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, Tổng giám đôc và các Phó tổng giám đốc.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 43 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quảnlý Công tyCổ phần xây dựng Hitech Phó Giám Đốc Tài chính Phó Giám Đốc Kinh Doanh Phó Giám Đốc Cơ Khí Phó Giám Đốc Kỹ Thuật Đội QL công trường Đội kỹ thuật Đội an toàn Đội thi công Phòng hành chính Phòng TC - KT KT Phòng Kinh Doanh Phòng Kỹ Thuật Phòng QL công trường Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát Tổng Giám Đốc Phòng QL Vật Tư Đội vận chuyển
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinhviên:Trương Thị Hằng Lớp: CQ48/11.1LT 44 Chức năng của các bộ phận 1. Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh, quyết định các chiến lược, phương án, các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư, thảo luận thông qua bổ sung sửa đổi Điều lệ của Công ty: bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty. 2. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty. 3. Ban kiểm soát Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị, hoạt động điều hành của Giám đốc và các báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc. 4. Tổng giám đốc Là người đứng đầu công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban và chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản cấp trên và trước pháp luật về kết quả kinh doanh của công ty mình. 5. Phó giám đốc Tư vấn cho Giám đốc trong các quyết định quan trọng của công ty đồng thời quản lý trực tiếp các phòng ban.