SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.051
DANH MỤC VIẾT TẮT
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
HTK Hàng tồn kho
ROAe Tỷ suất lợi nhuận trước và lãi vay thuế/ vốn kinh doanh
ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Trd Triệu đồng
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
SXKD Sản xuất kinh doanh
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VINAPACO Tổng công ty giấy Việt Nam
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.052
MỤC LỤC.
MôC LôC
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU. ......................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD. ................6
1.1 VKD VÀ NGUỒN VKD CỦA DOANH NGHIỆP. .......................................................6
1.1.1 Khái niệm, thành phần, đặc trưng của VKD của doanh nghiệp...................................6
1.1.1.1 Khái niệm VKD. .......................................................................................................6
1.1.1.2 Đặc trưng của VKD. ...............................................................................................7
1.1.2.3 Phân loại VKD.........................................................................................................8
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.053
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.054
LỜI NÓI ĐẦU.
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, là một tổ chức kinh tế thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng
trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Trong nền kinh tế, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển đều đòi hỏi phải có vốn. Vốn là tiền đề, là điều kiện cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hoá,
là một trong những yếu tố quan trọng quyết định tới sản xuất và lưu thông
hàng hoá. Tùy vào đặc điểm kinh doanh cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà cơ
cấu vốn có sự khác biệt ở một mức độ nào đó.
Trong nền kinh tế thị trường biến động phức tạp như hiện nay với sự
tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật và công nghệ cộng với sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt, bài toán về việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn luôn là một bài toán hóc búa, thách thức đối với mỗi doanh
nghiệp.
Nhận thức tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh, cùng với những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường, qua thời
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.055
gian thực tập tại Tổng công ty giấy Việt Nam, từ thực tiễn tình hình quản lý
sử dụng vốn tại công ty và nhờ sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của cô giáo Vũ
Thị Hoa và tập thể cán bộ công nhân viên của Tổng công ty giấy Việt Nam,
em mạnh dạn đề xuất đề tài:” Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Tổng công ty giấy Việt Nam”. Nội dung của đề tài
ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia thành 3 phần chính sau:
Chương 1: Lý luận chung về VKD và hiệu quả sử dụng VKD.
Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD tại
VINAPACO.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
VKD tại VINAPACO.
Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng trình độ lý luận và thực tế còn
nhiều hạn chế nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những khiếm
khuyết và sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong
khoa Tài chính doanh nghiệp, cán bộ nhân viên trong Tổng công ty giấy Việt
Nam để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn Ths Vũ Thị Hoa, ban lãnh đạo Tổng công ty
giấy Việt Nam và các anh chị phòng tài chính kế toán, các thầy cô giáo trường
Học Viện Tài Chính đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2012
Sinh viên
Hà Thị Mai
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.056
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VKD.
1.1 VKD VÀ NGUỒN VKD CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1.1 Khái niệm, thành phần, đặc trưng của VKD của doanh nghiệp.
1.1.1.1 Khái niệm VKD.
Theo Luật doanh nghiệp 2005:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Trong nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ, để tiến hành kinh doanh bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng cần một lượng vốn tiền tệ nhất định. Doanh nghiệp sử
dụng số tiền này để mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, trả lương cho
người lao động nhằm tạo ra hàng hóa, dịch vụ. Sau khi thu được tiền bán hàng
hàng hóa, dịch vụ sẽ bù đắp giá trị các TSCĐ bị hao mòn, chi phí đã tiêu hao
và một phần để trích lập các quỹ dự trữ cho quá trình kinh doanh tiếp theo.
Như vậy, VKD không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.057
doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định
trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Ta có thể nêu khái
niệm VKD như sau:
VKD của doanhnghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài
sản được huy động, sử dụng vàohoạt động SXKDnhằm mục đích sinh lợi.
1.1.1.2 Đặc trưng của VKD.
Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp, VKD vận động không ngừng
Ta có thể thấy sự vận động của VKD theo một chu trình:
Vốn - Đầu tư vốn – Hoàn vốn – Tái đầu tư vốn lớn hơn.
Chu trình lặp đi lặp lại của quá trình SXKD của doanh nghiệp thể hiện
sự tuần hoàn và chu chuyển vốn kinh doanh.
Tuần hoàn vốn là quá trình vận động liên tục của vốn từ hình thái này
sang hình thái khác để rồi trở lại hình thái ban đầu của vốn. Chu chuyển vốn
kinh doanh chính là sự tuần hoàn vốn không chỉ diễn ra một lần mà lặp đi lặp
lại và có định kỳ đổi mới.
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp diễn ra liên tục làm cho vốn kinh
doanh cũng vận động không ngừng. Ta có thể biểu diễn quá trình vận động
của vốn kinh doanh theo sơ đồ sau:
Vốn ban đầu là hình thái tiền tệ, sau đó chuyển sang hình thái vật tư
hàng hóa (đó là đối tượng lao động và tư liệu lao động). Quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khi tiêu thụ thu được tiền nên vốn cũng
chuyển sang hình thái tiền tệ nhưng lớn hơn vốn tiền tệ ban đầu.
Thực chất VKD là giá trị của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động. Có thể hiểu VKD của doanh nghiệp trên nhiều góc độ
T - H
ĐTLĐ
… SX … H’ … T (T’>T)
TLLĐ
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.058
khác nhau nhưng VKD phải mang những đặc trưng sau:
- Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định hay nói cách khác
biểu hiện của vốn là giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ
cho hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.Vì thế, doanh
nghiệp phải huy động mọi nguồn vốn có thể để đáp ứng đủ lượng vốn cần
thiết và sử dụng hợp lý để đạt được mục tiêu đặt ra trong từng thời kỳ.
- Vốn phải luôn luôn vận động không ngừng để sinh lời. Trong quá
trình vận động vốn tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau, nhưng kết thúc một
quá trình tuần hoàn vốn đều phải được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ với giá
trị ngày càng lớn hơn, tức là kinh doanh có lãi.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian: do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế
thị trường như lãi suất, lạm phát,rủi ro tỷ giá hối đoái,… điều này rất có ý
nghĩa khi bỏ vốn đầu tư và tính hiệu quả của đồng vốn.
- Vốn phải được quản lý chặt chẽ và gắn liền với một chủ sở hữu nhất
định: không thể bỏ đồng vốn vô chủ và không có ai quản lý, người sử dụng
phải có trách nhiệm với đồng vốn mình nắm giữ và sử dụng.
- Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt do có thể tách bạch quyền sở hữu
và quyền sử dụng nên những người có nhu cầu có thể mua, bán quyền sử
dụng vốn trên thị trường, tạo nên thị trường vốn, thị trường tài chính sôi động.
- VKD vận động không ngừng tạo nên sự tuần hoàn liên tục giữa quá
trình sản xuất và tái sản xuất trong hoạt động của doanh nghiệp. Kỳ luân
chuyển vốn có thể bằng hoặc dài hơn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Do luân chuyển không ngừng mà tại một thời điểm bất kỳ trong hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, VKD có thể tồn tại dưới nhiều hình thức.
1.1.2.3 Phân loại VKD.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.059
Để quản lý, sử dụng VKD có hiệu quả người ta tiến hành phân loại
VKD theo những tiêu thức nhất định. Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của
vốn khi tham gia vào quá trình SXKD, VKD được chia thành VCĐ và VLĐ.
* VLĐ của doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động SXKD doanh nghiệp phải các có đối tượng lao
động là nguyên vật liệu, bán thành phẩm…Những đối tượng lao động này về
mặt hình thái vật chất chính là các TSLĐ, còn về mặt giá trị được gọi là VLĐ.
VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ
nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên và liên tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một
lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc
một chu kỳ kinh doanh.
TSLĐ của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ
lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay
thế, sản phẩm dở dang,…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc sản xuất,
chế biến. Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán,…Trong quá trình SXKD,
các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá
lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục.
Phù hợp với đặc điểm của TSLĐ, VLĐ mang một số đặc điểm sau:
- VLĐ luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu từ
hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư, hàng hoá, đưa vào sản xuất, lưu
thông và cuối cùng trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
- VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất
có nghĩa là khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị của TSLĐ được chuyển dịch
toàn bộ vào giá trị sản phẩm.
Trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp, VLĐ không
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0510
ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ sản
xuất, sản xuất đến khâu lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và
thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình luân chuyển, tuần
hoàn của VLĐ. Từ những đặc điểm trên của VLĐ đòi hỏi trong công tác quản
lý vốn phải quan tâm từ việc dự đoán nhu cầu vốn, huy động và sử dụng vốn
phải phù hợp, sát với tình hình thực tế SXKD. Từ đó đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Để quản lý VLĐ tốt đòi hỏi phải phân loại VLĐ. Cách phân loại thông
thường nhất là dựa vào vai trò của VLĐ trong quá trình SXKD. Theo tiêu
thức này, VLĐ được chia làm 3 loại:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn
vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn
công cụ dụng cụ nhỏ.
- VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất gồm: Vốn sản phẩm dở dang, vốn
chi phí trả trước.
- VLĐ trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiên, vốn
trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư.
Cách phân loại này cho phép đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các
khâu của quá trình luân chuyển, thấy được vai trò của từng thành phần vốn
với quá trình kinh doanh. Từ đó, đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm
tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý đem lại hiệu quả cao nhất.
Ngoài ra, có thể phân loại VLĐ theo nhiều tiêu thức khác như: Theo
hình thái biểu hiện VLĐ gồm 2 loại: Vốn vật tư hàng hóa và vốn bằng tiền…
* VCĐ của doanh nghiệp.
Để có được các TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD thì các doanh
nghiệp cần phải có vốn đầu tư ứng trước để tạo ra các TSCĐ được gọi là
VCĐ của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0511
VCĐ của doanhnghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
TSCĐ màđặcđiểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong
nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản
xuất được TSCĐ về mặt giá trị.
VCĐ là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong VKD của
doanh nghiệp. Việc tổ chức và sử dụng VCĐ có hiệu quả hay không có tác
động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
VCĐ được dùng để đầu tư cho TSCĐ nên quy mô của VCĐ sẽ quyết
định đến quy mô của TSCĐ và ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị
kỹ thuật và công nghệ, năng lực SXKD của doanh nghiệp. Nhưng ngược lại
đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng
chi phối tới đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ. Có thể khái quát
những đặc điểm cơ bản của VCĐ như sau:
- VCĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh đã chu
chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá thành sản phẩm và được thu hồi giá
trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh dưới hình thức khấu hao TSCĐ.
- Sau nhiều chu kỳ kinh doanh, VCĐ mới hoàn thành một vòng chu
chuyển do giá trị của nó được chu chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm
nên chỉ khi phần giá trị còn lại được chu chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì
VCĐ mới được thu hồi toàn bộ và hoàn thành một vòng chu chuyển.
- VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được
TSCĐ về mặt giá trị- tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao.
Từ những đặc điểm trên của VCĐ đòi hỏi việc quản lý VCĐ phải luôn
gắn liền với việc quản lý hình thái vật chất của nó là các TSCĐ.
Phân loại TSCĐ.
Phân loại TSCĐ là việc phân chia TSCĐ của doanh nghiệp theo các
tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu quản lý.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0512
- Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế
Theo phương thức này, TSCĐ của doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
+ TSCĐ hữu hình : là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Thuộc loại này theo công
dụng kinh tế gồm các loại:
 Nhà cửa, vật kiến trúc: Là toàn bộ công trình kiến trúc như nhà làm
việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, đường Sá, cầu cống, cầu tầu,…
 Máy móc, thiết bị như máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết
bị công tác, dây chuyền công nghệ,…
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn như phương tiện vận tải
đường biển, đường sông, thiết bị truyền dẫn về thông tin, điện nước,…
 Thiết bị, dụng cụ quản lý như máy vi tính, thiết bị điện tử,…
 Vườn cây lâu năm như cà phê, cao su; Súc vật làm việc như trâu ,
bò; Hoặc súc vật làm việc cho sản phẩm như bò sữa, trâu sữa,…
+ TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dung trong SXKD, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn về
TSCĐ vô hình gồm các loại như quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu
hàng hóa, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản quyền,…
Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư
vào TSCĐ theo hình thái biểu hiện, là căn cứ quyết định đầu tư dài hạn và có
biện pháp điều chỉnh cơ cấu cho phù hợp.
- Phân loại theo tình hình sử dụng có thể chia TSCĐ thành các loại sau:
+ TSCĐ đang dùng.
+ TSCĐ chưa cần dùng.
+ TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0513
Cách phân loại này giúp người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử
dụng TSCĐ của doanh nghiệp. Từ đó, có biện pháp sử dụng tối đa TSCĐ hiện
có, giải phóng nhanh các TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn.
Trên đây là hai cách phân loại chủ yếu, ngoài ra còn có thể phân loại
TSCĐ theo mục đích sử dụng, theo quyền sở hữu,…
1.1.2 Nguồn hình thành VKD của doanh nghiệp.
1.1.2.1 Phân loại nguồn VKD.
* Theo quan hệ sở hữu.
Nếu căn cứ vào hình thức sở hữu về vốn thì VKD của doanh nghiệp
được hình thành từ hai nguồn: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0514
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, gồm: vốn do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận để lại và
từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn được Nhà nước cấp bổ sung (nếu có)…
Ưu điểm của nguồn vốn này là không có thời gian đáo hạn chủ doanh
nghiệp có quyền nắm giữ, sử dụng lâu dài, không chịu áp lực trả nợ và đe dọa
an toàn tài chính,được giữ quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp của mình.
Nhược điểm của nguồn vốn này là có giới hạn, tính linh hoạt thấp dễ
dẫn đến sử dụng lãng phí, kém hiệu quả.
- Nợ phải trả: là loại vốn thuộc quyền sở hữu của người khác, doanh
nghiệp được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Nợ phải trả gồm
các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả cho nhà
cung cấp, các khoản phải trả Nhà nước, phải trả người lao động,…
Đối với các khoản nợ phải trả như phải trả cho nhà cung cấp, phải trả
cho Nhà nước,… chỉ là những nguồn tạm thời có tính chất ngắn hạn, ưu điểm
của chúng là tiện lợi và chi phí thấp. Tuy nhiên, nguồn vốn này thường ít, phụ
thuộc rất lớn vào chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp.
Đối với các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành
trái phiếu thì ưu điểm của chúng là quy mô rộng lớn. Bên cạnh đó, cũng có
hạn chế là chi phí sử dụng vốn cao, làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp,
áp lực trả nợ, có thể gây mất an toàn tài chính…nếu sử dụng kém hiệu quả.
Tác dụng của cách phân loại này cho ta thấy kết cấu VKD được hình
thành bằng vốn bản thân doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động từ bên
ngoài. Từ đó, doanh nghiệp có thể tính toán tìm ra kết cấu vốn hợp lý với
chi phí sử dụng vốn tối ưu để tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
* Theo thời gian huy động và sử dụng.
Người ta có thể phân chia thành nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn
thường xuyên.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0515
- Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất
tạm thời, phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
như vay ngắn hạn, khoản phải trả phải nộp chưa đến hạn.
- Nguồn vốn thường xuyên: mang tính chất ổn định, doanh nghiệp có
thể sử dụng lâu dài như nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn.
Thường dành cho việc đầu tư mua sắm mới TSCĐ và một bộ phận TSLĐ
thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Ưu điểm của nó là mang tính ổn định cao, doanh nghiệp có kế hoạch
sử dụng có hiệu quả. Nhưng nhược điểm của nó là chi phí sử dụng cao.
Theo cách phân loại này các nhà quản lý có thể xem xét huy động
vốn sao cho phù hợp với thời gian sử dụng, vừa đáp ứng kịp thời nhu cầu
vốn cho SXKD, vừa nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0516
*Theo phạm vi huy động vốn.
Theo phương thức phân loại này, nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
- Nguồn vốn bên trong của doanh nghiêp bao gồm lợi nhuận giữ lại tái
đầu tư, khoản khấu hao TSCĐ, tiền thanh lý, nhượng bán tài sản…
Ưu điểm của nguồn vốn này:
+ Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời
cơ kinh doanh.
+ Tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn.
+ Giữ được quyền kiểm soát doanh nghiệp.
+ Tránh được áp lực phải thanh toán đúng hạn.
Nhược điểm:
+ Hiệu quả sử dụng thường không cao.
+ Quy mô nguồn vốn bị giới hạn.
- Nguồn vốn bên ngoài có vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng,
gọi góp vốn liên doanh, tín dụng thương mại nhà cung cấp, thuê tài sản,…
Ưu điểm là nó tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn,
tạo điều kiện phát triển nhanh hơn nếu như hoạt động SXKD có hiệu quả,
mức doanh lợi đạt được cao hơn chi phí sử dụng vốn.
Nhược điểm: áp lực trả nợ đầy đủ, đúng hạn nên nếu doanh nghiệp sử
dụng vốn kém hiệu quả và bối cảnh kinh tế biến động theo chiều hướng bất
lợi cho doanh nghiệp thì lúc này sẽ trở thành gánh nặng nợ và rất dễ đem đến
những rủi ro lớn cho doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0517
Cách phân loại này giúp cho thấy việc xem xét huy động vốn đối với
các doanh nghiệp đang hoạt động. Với mỗi loại nguồn vốn đều có ưu điểm và
nhược điểm riêng, doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ khi lựa chọn phương
thức huy động vốn nhằm phù hợp với tình hình của doanh nghiệp, kết hợp hài
hòa giữa các nguồn,đồng thời đem lại hiệu quả tối ưu.
1.1.2.2 Các mô hình tài trợ VKD của doanh nghiệp.
* Mô hình thứ nhất:
Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất
- Ưu điểm:
+ Giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an
toàn cao.
+ Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
- Hạn chế:
+ Thiếu linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn.
* Mô hình thứ hai:
Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được
tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Phần TSLĐ tạm thời còn lại được tài
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0518
trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
Sơ đồ 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai
- Ưu điểm:
+ Khả năng thanh toán và độ an toàn cao.
- Hạn chế:
+ Chi phí sử dụng vốn cao
+ Tính linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn thấp.
* Mô hình thứ ba:
Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được tài trợ bằng
nguồn vốn thường xuyên. Phần TSLĐ thường xuyên còn lại và toàn bộ tài sản
lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
Sơ đồ 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0519
- Ưu điểm:
+ Chi phí sử dụng vốn thấp
+ Tổ chức sử dụng vốn linh hoạt.
- Hạn chế:
+ Mức độ rủi ro cao do sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài
sản dài hạn.
Mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp
mình trong từng giai đoạn để lựa chọn mô hình tài trợ phù hợp nhằm tối thiểu
hóa chi phí trên cơ sở đảm bảo an toàn tài chính.
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TRONG DOANH NGHIỆP.
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng VKD.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh khoa
học, hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng và quản lý vốn trong hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
Nhìn nhận một cách tổng quan, hiệu quả sử dụng vốn chịu ảnh hưởng
của hai nhân tố:
- Kết quả thu được từ một vòng quay vốn. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào
công tác quản lý chi phí, tình hình thiêu thụ sản phẩm và chính sách giá của
doanh nghiệp.
- Số vòng quay thực hiện được trong một thời kỳ nhất định. Điều này
đòi hỏi vốn cần được lưu thông thông suốt qua các giai đoạn luân chuyển và
rút ngắn thời gian ở các khâu của quá trình luân chuyển.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nghĩa là với một
lượng vốn nhất định sẽ tạo ra nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn hoặc doanh thu,
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0520
lợi nhuận không thay đổi nhưng lượng vốn ứng ra ít hơn. Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn là biện pháp có tính chất quyết định nhằm bảo toàn và phát triển
vốn của doanh nghiệp.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.
* Tốc độ luân chuyển VLĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay.Thông thường vòng quay vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng
được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả.
* Mức tiết kiệm VLĐ.
M1
Mức tiết kiệm VLĐ = x ( K1 - K0)
360
Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ mà doanh nghiệp có thể tiết kiệm được
do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ so sánh ( kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (
kỳ báo cáo). Với M1:Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
K0,K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo và năm kế hoạch.
* Tỷ suất lợi nhuận VLĐ.
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
=Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
VLĐ bình quân trong kỳ
Kỳ luân chuyển VLĐ
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kỳ
=
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0521
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế ( sau thuế).
* Hàm lượng VLĐ.
VLĐ bình quân
Hàm lượng VLĐ =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng
VLĐ, nó cho biết để có một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng VLĐ.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản vốn chủ yếu.
* Số vòng quay hàng tồn kho.
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân trong kỳ HTK quay được mấy vòng.
* Kỳ luân chuyển HTK.
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển HTK =
Số vòng quay HTK trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian cần thiết để vốn vật tư hàng hoá (
HTK) quay đựơc một vòng.
* Số vòng quay các khoản phải thu.
Tổng doanh thu
Số vòng quay =
các khoản phải thu Số dư bình quân các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt của doanh nghiệp.
* Kỳ thu tiền trung bình.
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0522
Chỉ tiêu này phản ánh độ dài thời gian bình quân từ lúc doanh nghiệp
xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Nhìn chung, kỳ thu tiền
càng ngắn càng tốt cho hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, còn phụ thuộc
vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ.
* Hiệu suất sử dụng VCĐ.
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Tỷ suất lợi nhuận VCĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế).
* Hàm lượng VCĐ.
VCĐ bình quân
Hàm lượng VCĐ =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng
VCĐ, phản ánh để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng VCĐ.
* Hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Kỳ thu tiền trung bình =
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày trong kỳ
=
VCĐ bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0523
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh 1 đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Hệ số hao mòn TSCĐ.
Số tiền khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh
nghiệp tại một thời điểm. Hệ số càng lớn chứng tỏ mức độ hao mòn TSCĐ
càng cao,doanh nghiệp kém đầu tư đổi mới và ngược lại.
* Hệ số trang bị TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Hệ số kỹ thuật cho sản xuất =
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ trang bị giá trị TSCĐ trực tiếp sản
xuất cho một công nhân sản xuất cao hay thấp. Hệ số này càng lớn phản
ánh mức đô trang bị kỹ thuật càng cao, điều kiện lao động càng thuận lợi.
1.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.
* Vòng quay VKD.
Doanh thu thuần
Số vòng quay VKD =
VKD bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh VKD của doanh nghiệp trong một kỳ chu chuyển
được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tình hình sử dụng có
hiệu qủa hay không của VKD trong doanh nghiệp thông qua doanh thu thuần
mà doanh nghiệp thu được sau một vòng quay VKD.
* Tỷ suất lợi nhuận VKD.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0524
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ một đồng vốn bình quân tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế, sau thuế.
* Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này đo lường mức sinh lời của đồng VCSH vào hoạt động kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
* Thu nhập một cổ phần thường (EPS).
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường trong năm thu được bao
nhiêu lợi nhuận sau thuế.
Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các
nhà quản lý trong doanh nghiệp thấy được những tích cực và hạn chế trong
công tác quản lý và sử dụng vốn, làm căn cứ để đề ra các biện pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh
nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều
nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan do đó các doanh nghiệp cần tính đến
ảnh hưởng của các nhân tố này để ra các quyết định thích hợp nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất. Một số nhân tố chủ yếu như sau:
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
=Tỷ suất lợi nhuận VKD
VKD bình quân trong kỳ
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
=Tỷ suất lợi nhuận VCSH
VCSH bình quân trong kỳ
kỳkỳ
EPS
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
=
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0525
1.2.3.1 Các nhân tố khách quan.
* Cơ chế quản lý và các chính sách vĩ mô của nhà nước.
Cơ chế, chính sách vĩ mô của nhà nước là khuôn khổ điều chỉnh hành
vi của mọi chủ thể trong nền kinh tế, các doanh nghiệp khi tiến hành SXKD
phải tuân thủ nghiêm ngặt. Do đó cơ chế, chính sách vĩ mô của nhà nước
trong từng thời kỳ tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp theo hướng có lợi hoặc bất lợi. Từ cơ chế giao vốn, đánh giá TSCĐ,...
đến chính sách thuế, chính sách ưu đãi hay hạn chế đầu tư vào một số lĩnh
vực có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng vốn.
* Đặc thù ngành kinh doanh.
Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến cơ cấu đầu tư, cơ cấu nguồn
vốn cũng như chu kỳ sản xuất, vòng quay vốn. Để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp cần so sánh với các chỉ tiêu trung bình ngành.
* Lãi suất thị trường.
Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, trong điều kiện
các nhân tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường tăng lên làm tăng chi phí
sử dụng vốn dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn.
* Lạm phát trong nền kinh tế.
Lạm phát ảnh hưởng đến giá cả các yếu tố đầu vào do đó lạm phát tăng
trong khi các yếu tố khác không đổi làm tăng chi phí của doanh nghiệp do đó
làm giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
* Điều kiện tự nhiên.
Yếu tố tự nhiên tác động lớn đến các doanh nghiệp có sản phẩm chịu
ảnh hưởng nhiều của điều kiện tự nhiên như các doanh nghiệp thuộc ngành
nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng…
* Biến động của thị trường đầu ra.
Có thể coi đây là một tác nhân trực tiếp hiện nay trong nền kinh tế thị
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0526
trường cạnh tranh gay gắt. Nếu nhu cầu về sản phẩm cùng loại trên thị trường
trong nước và trên thế giới tăng, doanh nghiệp có điều kiện tăng sản lượng
hàng hoá tiêu thụ, tạo điều kiện tăng doanh thu và lợi nhuận qua đó tăng hiệu
quả sử dụng vốn. Còn khi thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định như:
Khủng hoảng thừa, nhu cầu tiêu thụ giảm đột ngột,... làm cho sức mua trên thị
trường giảm thì khả năng rủi ro của doanh nghiệp tăng.
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan.
*Trình độ cán bộ quản lý và của người lao động.
Đây là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiêp. Với đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp, có
năng lực, có khả năng nắm bắt thời cơ và đối mặt với thách thức trong kinh
doanh kết hợp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghệm sẽ
nâng cao năng suất lao động, gia tăng hiệu quả sử dụng vốn và ngược lại.
* Mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp.
Mục tiêu, chính sách quản lý của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ảnh
hưởng quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn. Đôi khi, trong kinh doanh để đạt
được mục tiêu dài hạn doanh nghiệp có thể hi sinh lợi ích trước mắt như quyết
định giảm giá bán, khuyến mại để chiếm lĩnh thị phần có thể dẫn đến giảm lợi
nhuận.
* Do việc lựa chọn phương hướng đầu tư.
Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VKD
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, được thị trường chấp nhận thì
tất yếu hiệu quả kinh doanh thực tế thu được sẽ rất lớn và ngược lại, nếu sản
phẩm hàng hoá dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp có chất lượng kém, không
phù hợp với nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng dẫn đến không tiêu thụ được.
*Do việc xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0527
Xác định nhu cầu vốn không hợp lý dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu
vốn trong các giai đoạn của quá trình SXKD đều ảnh hưởng không tốt đến
hoạt động làm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thấp.
Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp còn bị
ảnh hưởng bởi các nhân tố khác như: Việc sử dụng vốn trong quá trình mua
sắm dự trữ vật tư, hạch toán nội bộ của doanh nghiệp, cơ chế khuyến khích …
1.2.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt việc nâng cao hiệu quả
sử dụng là yêu cầu sống VKD còn của doanh nghiệp. Tùy vào điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp mà áp dụng các biện pháp thích hợp quản lý từng phần
vốn trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số biện pháp chủ yếu sau:
- Đánh giá, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả.Việc này đòi hỏi doanh
nghiệp phải lập và tính toán chặt chẽ kế hoạch, lợi ích kinh tế mà mỗi phương
án đầu tư mang lại. Đánh giá tính khả thi của dự án để có phương án SXKD
phù hợp.
- Xác định chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, hạn chế tới mức thấp nhất tránh tình trạng thiếu vốn
gây gián đoạn hoạt động SXKD hoặc phải đi vay vốn ngoài kế hoạch với lãi
suất cao. Khi thừa vốn, doanh nghiệp phải có biện pháp xử lý linh hoạt như:
Đầu tư mở rộng sản xuất cho các đơn vị thiếu vốn vay,... tránh tình trạng "vốn
chết", không phát huy được hiệu quả kinh tế trong quá trình sử dụng.
- Lựa chọn các phương thức huy động vốn thích hợp, tổ chức khai thác
triệt để nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho
nhu cầu SXKD một cáchchủ động, vừa giảm được một khoản chi phí sử dụng
vốn cho doanh nghiệp, tránh tình trạng vốn tồn đọng kết hợp vay vốn với thời
hạn linh hoạt khi có dự án hiệu quả nhằm sử dụng đòn bẩy tài chính để đạt
hiệu quả tối ưu.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0528
- Đề ra các cơ chế quản lý vốn phù hợp, phân định rõ phần việc, trách
nhiệm cụ thể của các cá nhân, tổ chức trong quản lý sử dụng vốn và tài sản.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả, tăng cường công tác kiểm
tra, cân nhắc kỹ lưỡng hình thức mang lại hiệu quả cao nhất, độ rủi ro của
đồng vốn thấp nhất. Trong quá trình quản lý và sử dụng vốn, các nhà quản lý
doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể đối với VCĐ và VLĐ.
+Với TSCĐ, doanh nghiệp phải đánh giá đúng giá trị nhằm phản ánh
chính xác tình hình biến động của VCĐ, điều chỉnh kịp thời giá trị TSCĐ, lựa
chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao thích hợp để kịp thời
thu hồi vốn, tránh hao mòn, đặc biệt là hao mòn vô hình. Chú trọng việc đổi
mới trang thiết bị, kịp thời thanh lý các TSCĐ không cần dùng, thực hiện tốt
chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, dự phòng TSCĐ,…
+ Đối với VLĐ, doanh nghiệp cần có những biện pháp đẩy mạnh tốc độ
luân chuyển vốn ở mỗi khâu trong quá trình sản xuất, lập dự phòng khi cần
thiết tránh gián đoạn SXKD. Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiến tránh thất thoát,
đảm bảo khả năng thanh toán. Đối với các khoản phải thu cần thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc công tác thu hồi nợ, tránh mất vốn; Đối với HTK cần xây
dựng định mức vật tư hợp lý, có biện pháp bảo quản vật tư, hàng hóa. Theo
dõi,kiểm tra kịp thời và có hệ thống giúp doanh nghiệp sớm phát hiện những
thiếu sót, yếu kém trong công tác quản lý VLĐ và có biện pháp điều chỉnh
thích hợp.
- Trong nền kinh tế thị trường biến động phức tạp, các doanh nghiệp
cần chủ động phòng ngừa rủi ro bằng cách mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng
tài chính... để bù đắp khi vốn bị thiếu hụt, không gây gián đoạn sản xuất.
Trên đây là một số các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng VKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung. Do vậy, mỗi
doanh nghiệp cần căn cứ vào những phương hướng, biện pháp chung để từ đó
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0529
tìm ra cho mình một phương hướng và biện pháp cụ thể có tính chất khả thi
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của mình tùy vào điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VKD TẠI VINAPACO.
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VINAPACO.
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển VINAPACO.
- Tên công ty : Tổng công ty giấy Việt Nam.
+ Tên đầy đủ: Tổng công ty giấy Việt Nam.
+ Tên giao dịch bằng tiếng tiếng Anh: VIETNAMPAPER
CORPORATION.
+ Tên viết tắt là VINAPACO.
- Địa điểm:
+ Trụ sở tại Hà Nội: 25 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm.
Điện thoại 04 38 247 773.
+Trụ sở tại Tỉnh Phú Thọ: Thị Trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh,
Tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210 3 829 745.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.
- Quy mô vốn điều lệ năm 2011: 1.890.751 triệu đồng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600357592 do Sở kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/8/1995 (cấp lại lần 3 ngày
17/6/2005).
- Quá trình hình thành và phát triển của VINAPACO.
+ VINAPACO tiền thân là Công ty Giấy Bãi Bằng thành lập từ năm
1982. Trụ sở của Tổng Công ty đặt tại Thị trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh,
Tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích 100ha.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0530
+VINAPACO chính thức thành lập ngày 29/4/1995 trên cơ sở tổ chức
Tổng công ty Xuất nhập khẩu Giấy Gỗ Diêm và sắp xếp lại các đơn vị sản
xuất, lưu thông, sự nghiệp ngành Giấy thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, các đơn vị
làm nguyên liệu giấy thuộc Bộ Lâm nghiệp và các địa phương.
+ Ngày 02/08/1995, Chính phủ ban hành Nghị định 52- CP phê chuẩn
Điều lệ tổ chức và hoạt động của VINAPACO.
+ Cuối năm 1997, tiếp nhận thêm Nhà máy gỗ Cầu Đuống.
+ Ngày 04/03/2005 VINAPACO chuyển sang hoạt động theo mô hình
Công ty mẹ - Công ty con.
+ Ngày 25/06/2010 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 983/QĐ -
TTg chuyển VINAPACO thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu với vốn điều lệ là 1.213 tỷ đồng, trên cơ sở kế
thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của VINAPACO trước chuyển đổi.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của VINAPACO:
VINAPACO là Công ty Nhà Nước (Công ty mẹ) tổ chức và hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, có chức năng:
+ Bảo đảm định hướng chiến lược kinh doanh chung của tổ hợp Công
ty mẹ - con phù hợp với Điều lệ của VINAPACO và của các Công ty con.
+ Phối hợp giữa các doanh nghiệp trong tổ hợp Công ty mẹ - con để
tìm kiếm, cung cấp đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà từng doanh nghiệp
đơn lẻ không có khả năng thực hiện, thực hiện không có hiệu quả, hiệu quả
thấp hơn so với khi có sự phối hợp của tổ hợp Công ty mẹ - con.
+ Hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh trùng lắp hoặc cạnh tranh nội
bộ dẫn đến phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu quả kinh doanh của tổ
hợp Công ty mẹ - con. Thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến
thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tổ hợp Công ty mẹ -
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0531
mở rộng và nâng cao hiệu quả SXKD.Thực hiện các quyền chi phối đối với
Công ty con theo Điều lệ của Công ty con.
2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của VINAPACO.
Hiện nay, VINAPACO hoạtđộngSXKD đanghành nghề, trong đó ngành
nghề chính là sản xuất giấy các loại bột giấy và trồng, chăm sóc rừng nguyên
liệu giấy.
* Các sản phẩm chủ yếu của VINAPACO:
+ Giấy cuộn định lượng 52 – 120g/m2, độ trắng từ 76 – 93 ISO, đường
kính cuộn 90 – 100 cm, được cắt khổ cuộn thông thường 64 - 65 - 70 - 79 - 84
cm và các khổ khác theo yêu cầu của khách hàng.
+Giấy ram khổ từ A4 - A0.; Giấy photocopy cao cấp khổ A4 - A3.
+Giấy tập, vở kẻ ngang, vở kẻ ô; Giấy vệ sinh cao cấp Tissue, Sản
phẩm chính của VINAPACO là bột giấy và các loại giấy phục vụ sản xuất
kinh doanh và đời sống sinh hoạt.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động của VINAPACO.
2.1.3.1 Đặc điểm về nhân sự, tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của
VINAPACO.
* Cơ cấu lao động của VINAPACO
Bảng 2.1:Cơ cấu lao động của VINAPACO
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
± (∆) ± (%)
1. Tổng số lao động Người 6.672 6.816 144 2,16
+ Lao động trực tiếp 4.090 4.179 89 2,18
+ Lao động gián tiếp 2.582 2.637 55 2,13
2. Cơ cấu về giới tính Người
+ Lao động nữ 2.130 2.170 40 1,88
+ Lao động nam 4.542 4.646 104 2,29
3. Trình độ lao động Người
+ Đại học 700 723 23 3,29
+ Cao đẳng 30 35 5 16,67
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0532
+ Trung cấp 593 590 - 3 - 0,51
+ Công nhân kỹ thuật 5.349 5.468 119 2,22
(Nguồn:Phòng Tổ chức Laođộng)
Cơ cấu lao động của VINAPACO qua 2 năm tăng lên 144 người. Trong
đó lao động trực tiếp tăng 89 người, lao động gián tiếp tăng 55 người. Lao
động trực tiếp tăng lên 89 người nhưng giảm lao động trung học, tăng lao
động đại học, cao đẳng và công nhân kỹ thuật có tay nghề cao điều này chứng
tỏ VINAPACO ngày càng quan tâm đến chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân
viên. Tuy nhiên VINAPACO nên cân đối cơ cấu lao động giữa lao động quản
lý và lao động trực tiếp ở mức hợp lý nhất để đảm bảo hiệu quả SXKD tối ưu.
* Sơ đồ tổ chức VINAPACO:
Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước
tại VINAPACO và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại các công ty
con mà VINAPACO sở hữu toàn bộ vốn điều lệ và phần vốn góp của
VINAPACO tại các Công ty con, Công ty liên kết. Hội đồng thành viên có
quyền nhân danh VINAPACO để quyết định mọi vấn đề, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ hoặc các cơ quan
Nhà nước khác, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và trước pháp
luật về mọi hoạt động của VINAPACO và tổ hợp Công ty mẹ- con.
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát do Hội đồng thành viên lập ra để giúp Hội đồng thành
viên kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý,
điều hành kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc
chấp hành Điều lệ VINAPACO,... Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do Hội
đồng thành viên giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên.
Tổng Giám đốc
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0533
Tổng Giám đốc điều hành hoạt động hàng ngày theo mục tiêu, kế
hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với
điều lệ của VINAPACO, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc của VINAPACO do Hội đồng thành viên quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng theo đề nghị của
Tổng Giám đốc. Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc điều hành
VINAPACO theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng của VINAPACO do Hội đồng thành viên quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng theo đề nghị của Tổng Giám đốc, có
nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của VINAPACO, giúp Tổng
Giám đốc giám sát tài chính tại VINAPACO theo pháp luật; chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Bộ máy giúp việc
Bộ máy giúp việc của VINAPACO là các phòng ban chuyên môn, có
chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
trong quản lý, điều hành công việc của VINAPACO.
* Tổ chức bộ máy kế toán.
Nhằm đáp ứng nhu cầu, trình độ quản lý cũng như đặc điểm sản xuất của
Tổng công ty, VINAPACO đã vận dụng hình thức “Vừa tập trung vừa phân
tán”. Theo mô hình này, toàn công ty chỉ có một phòng kế toán, mọi công
việc kế toán đều được thực hiện tại đây. Những bộ phận trực thuộc không có
bộ phận kế toán riêng biệt mà chỉ được hướng dẫn lập hoặc thu thập và kiểm
tra chứng từ, định kỳ (tháng, quý, năm ..) chuyển về phòng kế toán trung tâm.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0534
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 và thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ, ghi sổ trên máy tính.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0535
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Giấy Việt Nam
(nguồn: phòng tổ chức hành chính)
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
P. Tổng Giám đốc Kỹ
thuật – Sản xuất
TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
BAN KIỂM SOÁT
P. Tổng Giám đốc
Nguyên liệu
P. Tổng Giám đốc đầu tưP. Tổng Giám đốc Tài chínhP. Tổng Giám đốc
Kinh doanh
Phòng Kế
toán Tài chính
P. Kinh doanh
Tổng kho
CN TCty tại
TP HCM
CN TCT giấy
tại Đà Nẵng
TT DVKD
giấy tại Hà
Nội
P. Kỹ thuật
Nhà máy Giấy
NM Hóa chất
Nhà máy Điện
XN Bảo dưỡng
C.ty Giấy
Tissue
S.Đuống
Văn phòng
P. Tổ chức
Lao động
P. Kế hoạch
P. XNK và
Thiết bị phụ
tùng
P. XDCB
Ban quản lý
dự án Nhà
máy SX giấy
và Bột giấy
Thanh Hóa
P. Lâm sinh
Cty chế biến
và XNK dăm
mảnh
Cty Vận tải và
Chế biến lâm
sản
XN Khảo sát
và thiết kế
lâm nghiệp
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0536
Kế
toán
trưởng
Tổ tổng hợp
Tổ vật liệu
Tổ XDCB
Bộ phận kế toán Hà Nội
Kế toán XDCB
KT kho vt, phụ tùng
Kế toán nhiên liệu
Kế toán NVL chính
Kế toán vlp. ccdc
Kế toán TSCĐ
Kế toán giá thành
Kế toán tổng hợp
Bộ phận máy tính
Tổ tài chính
Kế toán tiền lương
Kế toán tiêu thụ
Kế toán tiền (Thanh toán)
Kế toán đời sống ăn ca
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tài chính-kế toán Tổng Công ty Giấy Việt Nam
( Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
Thủ quỹ
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0537
2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của VINAPACO .
- Hiện nay, VINAPACO bao gồm: 28 đơn vị hạch toán phụ thuộc; 10 phòng
ban chức năng; 06 đơn vị hạch toán báo sổ; 02 công ty con; 03 đơn vị sự
nghiệp và 17 công ty liên kết. Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
VINAPACO là sản xuất và cung ứng các loại giấy và bột giấy nên hình thức
tổ chức sản xuất của VINAPACO là chuyên môn hoá ở các bộ phận sản xuất,
dây chuyền sản xuất là khép kín.
Các đơn vị sản xuất của VINAPACO :
1. Nhà máy Giấy, gồm có 4 phân xưởng
Phân xưởng sản xuất bột giấy; Phân xưởng sản xuất giấy;
Phân xưởng nguyên vật liệu; Phân xưởng gia công.
2. Nhà máy Điện
3. Nhà máy Hóa chất
4. Xí nghiệp Bảo dưỡng
5. Xí nghiệp Vận tải
6. Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
2.1.3.3 Đặc điểm quá trình công nghệ sản xuất của VINAPACO.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chính của công ty là sản phẩm
giấy như sau :
Nguyên liệu thô (tre, nứa, gỗ) được chặt thành mảnh qua hệ thống máy
chặt nguyên liệu và thủ công. Sau đó rửa sạch rồi đưa qua hệ thống sàng để
lọc ra những mảnh không hợp cách, các mảnh hợp cách được đưa vào nồi nấu
theo tỷ lệ 50% sợi dài (dăm tre), 50% sợi ngắn (dăm gỗ). Quá trình đưa mảnh
vào nồi nấu được vận hành bằng hệ thống thiết bị nghi khí điều khiển và hóa
chất sử dụng là Na2SO4 và xút. Bột sau nấu được rửa sạch, dung dịch đen
loãng thu được sau quá trình rửa bột sẽ được chưng bốc rồi đưa vào nồi hơi
thu hồi để tạo ra hơi phát điện. Bột sạch được sàng chọn để loại bỏ tạp chất
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0538
Hơi phát điện
Xút
x
Nước thải NaCLO,Cl2
AKD,CaCO3,
Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất giấy.
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
Dăm ảnh
Nấu bột
Rửa bột
Sàng chọn
Tẩy trắng
Nghiền, trộn gia liệu
Xeo giấy
Cuộn lại
Gia công, bao gói
Nhập kho
Chưng bốc
Nồi hơi
thu hồi
Dịch đen đặc
Xử lý
nước thải
Nhà máy
hóa chất
Xút,
Na2SO4
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0539
sau đó được cô đặc tới 12% và chuyển sang giai đoạn tẩy trắng. Khi bột đã
đạt độ trắng yêu cầu sẽ được chuyển sang phân xưởng Xeo để sản xuất giấy.
Đầu tiên, bột giấy được bơm lên để nghiện trộn phụ liệu, gia liệu là bột ngoại
với tỷ lệ 15-20% và phụ gia keo ADK, CaCO3, …Tiếp theo dung dịch bột đã
pha trộn gi liệu được xử lý qua một hệ thống phụ trợ để loại bỏ tạp chất rồi
đưa lên máy xeo và tờ giấy ướt được hình thành. Giấy ướt được đưa qua sấy
khô, sau đó giấy có độ khô từ 93-95% được cuộn lại, cắt thành các cuộn giấy
nhỏ có đường kính từ 90-100cm. Cuối cùng được chuyển qua bộ phận KCS
để kiểm tra chất lượng, những cuộn giấy đạt chất lượng sẽ được đem đi chế
biến, bao gói rồi nhập kho hoặc giao cho khách hàng.
2.1.3.4 Đặc điểm cơ sở vật chất, kỹ thuật của VINAPACO.
VINAPACO đã chú trọng đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật như
dự án đầu tư nâng công suất 2 máy xeo giấy từ 400 m/ph lên 500 - 600 m/ph;
Nâng công suất bột giấy từ 14 nồi lên 19 nồi/ngày, tạo sự cân đối giữa công
suất nấu bột và xeo giấy; Nâng chất lượng sửa chữa và bảo dưỡng lớn; Rút
ngắn được 50% thời gian sửa chữa định kỳ; Làm tăng thời gian chạy máy hữu
ích, tăng sản lượng giấy. Công nghệ “Cải tiến hệ thống điều chỉnh độ pH và
chế độ phụ gia” đã tăng được độ bảo lưu cao lanh từ 50-70%, đưa công nghệ
ôxy già trong quy trình tẩy bột, thay đổi chất độn cao lanh làm tăng độ trắng
độ mịn của giấy. Công trình giải quyết vấn đề dính bám ở thiết bị xử lý và
chưng bốc dịch đen trong sản xuất bột giấy nhằm ngăn không cho nhựa cây
dính bám vào thiết bị đã mang lại hiệu quả rõ rệt cả về kỹ thuật, kinh tế, xã
hội và môi trường. Khi được áp dụng, thời gian phải dừng thiết bị để rửa giảm
từ 5-7 giờ xuống còn 1-2 giờ/ngày tính ra mỗi năm làm lợi tới 25 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, VINAPACO cũng triển khai các dự án đầu tư nồi nấu bột số 4,
dự án khử mực tại Công ty giấy Tissue Sông Đuống…áp dụng công nghệ tiên
tiến tạo ra sản phẩm có năng suất chất lượng cao, giảm ô nhiễm môi trường.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0540
Việc đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đúng hướng đã làm tiền
đề cho VINAPACO có bước tăng trưởng nhảy vọt: sản lượng giấy sản xuất
vượt bậc so với thiết kế ban đầu, chất lượng ngày một nâng cao và ổn định.
2.1.3.5 Đặc điểm về thị trường và đối thủ cạnh tranh của VINAPACO.
Hiện nay, cả nước có khoảng 500 doanh nghiệp sản xuất giấy, trong đó
có nhiều doanh nghiệp sản xuất giấy và bột giấy với quy mô lớn trong nước ra
đời và không ngừng mở rộng cả về quy mô và chủng loại sản phẩm gây khó
khăn cho tiêu thụ sản phẩm giấy của VINAPACO. Hơn nữa, nhiều nhà máy
lớn trên thế có nguồn cung dồi dào với giá rẻ hơn hướng đến tiêu thụ trên thị
trường Việt Nam đã làm cho cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt.
Năm 2011, ngành giấy lại đứng trước những thách thức lớn: Áp lực tỷ
giá, giá nguyên nhiên liệu đầu vào, lượng giấy nhập khẩu hạn chế đã làm nhu
cầu giấy tại thị trường trong nước nóng lên từng ngày.
Cùng với giá bột giấy, giá giấy vụn (giấy tái chế) tăng mạnh, giá bột
giấy ở khoảng 800-850USD/tấn, giá giấy vụn khoảng 400-450USD/tấn, đã
đẩy giá giấy in báo đến mức 700USD/tấn. Quý I-2011, khi giá điện, xăng bắt
đầu tăng, giá giấy in, giấy viết trong nước đã tăng 4% và còn tăng giá vì ảnh
hưởng của việc tăng giá bột giấy và giá than.
Đứng trước tình hình trên, VINAPACO phải có chiến lược đầu tư máy
móc công nghệ để nâng cao năng suất, tạo ra các sản phẩm chất lượng cao,
hợp thị hiếu người tiêu dùng nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2.1.4 Tình hình tài chính chủ yếu của VINAPACO.
2.1.4.1 Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu của VINAPACO trong
thời gian vừa qua.
* Thuận lợi:
- Tình hình chính trị trong nước ổn định, cơ chế chính sách và môi
trường kinh doanh được chính phủ quan tâm, VINAPACO luôn nhận được sự
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0541
giúp đỡ, hỗ trợ từ lãnh đạo các Bộ, ngành Trung ương, địa phương trong mọi
hoạt động ,việc làm, thu nhập của cán bộ, công nhân viên duy trì ổn định.
- VINAPACO đã chủ động được một phần gỗ nguyên liệu sản xuất bột
giấy, tạo điều kiện ổn định trong sản xuất.
- Tập thể lãnh đạo Đảng ủy, Hội đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc
và toàn thể cán bộ công nhân viên VINAPACO đoàn kết, cùng chung sức xây
dựng và vượt qua các khó khăn để thực hiện mục tiêu đề ra.
* Khó khăn:
- Tình hình thế giới diễn biến phức tạp như biến đổi khí hậu toàn cầu,
động đất ... trên nhiều khu vực, khủng hoảng nợ công trầm trọng ở nhiều quốc
gia. Trong nước chính sách thắt chặt tín dụng kiềm chế lạm phát đẩy lãi suất
huy động vốn ở mức quá cao cộng với tỷ giá ngoại tệ tăng làm tăng chi phí
sản xuất ; chi tiêu, tiêu dùng giảm.
- Giá cả vật tư, nhiên liệu, nguyên liệu đầu vào như gỗ nguyên liệu, bột
giấy nhập khẩu, điện than, hóa chất…tăng khá nhiều.
- Vay vốn cho đầu tư, phát triển hạn chế, không đáp ứng tiến độ đầu tư
ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và việc
kinh doanh của VINAPACO. Vốn vay trồng rừng tiếp tục gặp khó khăn, tiến
độ giải ngân cho các dự án trồng rừng rất chậm.
- Thời tiết không thuận lợi, mưa nhiều vào các tháng đầu năm làm ảnh
hưởng đến tiến độ khai thác gỗ nguyên liệu.
- Cạnh tranh trên thị trường giấy ngày càng khốc liệt do nhiều doanh
nghiệp sản xuất giấy và bột giấy với quy mô lớn trong nước ra đời và luôn
không ngừng mở rộng cả về quy mô và chủng loại sản phẩm nên càng gây
khó khăn cho tiêu thụ sản phẩm giấy của VINAPACO.
- Cạnh tranh trên thị trường lao động diễn ra gay gắt. Chất lượng nguồn
nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0542
2.1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây.
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả kinh doanh một số năm gần đây.
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu Trd 1.835.789 2.323.379 2.709.349
2 Doanh thu thuần Trd 1.831.262 2.311.574 2.694.257
3 Lợi nhuận hoạt động
SXKD trước thuế
Trd
2.852 30.771 62.116
4 Lợi nhuận sau thuế Trd 2.139 23.078 46.870
5 VKD bình quân Trd 2.394.180 2.569.010 3.086.860
6 VCSH bình quân Trd 1.241.156 1.245.447 1.584.899
7 ROA % 0,09 0,90 1,52
8 ROE % 0,17 1,85 2,96
9 Nộp NSNN Trd 58.865 87.378 116.076
10 Thu nhập bình quân đầu
người/tháng
Trd
4,41 4,44 4.45
Qua bảng tổng hợp kết quả kinh doanh một số năm gần đây ta thấy:
Nhìn chung, kết quả SXKD của công ty qua các chỉ tiêu doanh thu và
lợi nhuận đều có sự tăng trưởng rõ rệt trong giai đoạn 2009-2011 như lợi
nhuận sau thuế năm 2009 đạt 2.139 trd, đến năm 2011 đã tăng lên 46.870 trd(
tăng 44.731 trd tương ứng với tỷ lệ tăng trung bình 1045% một năm ) đây là
một kết quả đáng ghi nhận. VKD của công ty cũng tăng lên trong thời gian
vừa qua cho thấy công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh. ROA và ROE
cũng tăng lên đáng kể từ đó cho thấy tình hình SXKD của công ty của công ty
trong thời gian qua là rất tốt. VINAPACO ngày càng tăng nguồn đóng góp
cho Ngân sách nhà nước qua đó khẳng định vai trò quan trọng của mình trong
nền kinh tế. Bên cạnh đó, VINAPACO đã chú trọng tăng thu nhập cho người
lao động từ đó giúp cải thiện đời sống người lao động vừa góp phần tăng năng
suất lao động tạo ngày càng nhiều của cải cho xã hội vừa nâng cao mức sống
cho tầng lớp dân cư, ổn định cuộc sống góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0543
2.1.4.3 Tình hình tài chính chủ yếu của VINAPACO một số năm gần đây
Bảng 2.3: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính một số năm gần đây
TT Các chỉ tiêu tài chính
Đầu năm
2009
Đầu năm
2010
Đầu năm
2011
Cuối năm
2011
I Hệ số khả năng thanh toán (lần)
1
Hệ số khả năng thanh toán hiện
thời
2,74 2,29 2,07 2,50
2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,97 1,02 0,95 1,20
3
Hệ số khả năng thanh toán tức
thời
0,27 0,22 0,27 0,30
II Hệ số cơ cấu tài sản(%)
1 Hệ số cơ cấu tài sản ngắn hạn 61,89 63,43 64,09 65,79
2 Hệ số cơ cấu tài sản dài hạn 38,11 36,57 35,91 34,21
III Hệ số cơ cấu nguồn vốn (%)
1 Hệ số nợ 54,22 56,09 58,58 50,03
2 Hệ số vốn chủ sở hữu 45,78 43,91 41,42 49,97
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
4 hệ số khả năng thanh toán lãi vay (lần) 1,06 1,43 1,50
IV Hệ số hoạt động kinh doanh
1 Số vòng quay HTK (vòng) 1,74 1,88 1,85
2 Kỳ thu tiền trung bình (ngày) 86 87 92
3 Số vòng quay VLĐ (vòng) 1,07 1,24 1,21
4 Hiệu suất sử dụng VCĐ 2,72 3,30 3,25
5 Số vòng quay VKD (vòng) 0,76 0,90 0,87
V Hệ số sinh lời (%)
1
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu (ROS)
0,12 1,00 1,74
2 ROAe 2,00 3,98 6,06
3
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của hoạt
động SXKD trên VKD
0,12 1,20 2,01
4 ROA 0,09 0,90 1,52
5 ROE 0,24 2,59 3,79
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0544
Thông qua các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong những năm gần đây ta
thấy: Hệ số thanh toán của VINAPACO dao động qua các năm, nhưng nhìn
chung công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán hiện thời trên 1 lần, khả
năng thanh toán nhanh có biến động và nhỏ hơn rất nhiều so với khả năng
thanh toán hiện thời cho thấy HTK của công ty lớn. Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay đều lớn hơn 1 và tăng dần cho thấy VINAPACO luôn đảm bảo
khả năng thanh toán lãi vay và mức độ đảm bảo tăng dần, từ đó mức độ an
toàn tài chính tăng lên.
Thông qua hệ số cơ cấu tài sản trong giai đoạn 2009- 2011 cho thấy tỷ
suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn lớn hơn 60%, điều này là hoàn toàn hợp lý vì
VINAPACO là một doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp nhẹ do đó mang
nét đặc trưng của ngành công nghiệp nhẹ với tài sản chủ yếu là các tài sản
ngắn hạn như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm…
Hệ số nợ của công ty trong những năm gần đây đều lớn hơn 50% cho
thấy công ty thiên về sử dụng nợ nhiều hơn, tuy nhiên cuối năm 2011 đã có
xu hướng giảm xuống từ đó công ty đã tăng khả năng độc lập, tự chủ.
Hệ số khả năng hoạt động có sự dao động qua các năm, trong đó năm
2011 kỳ thu tiền trung bình tăng trong khi các chỉ số khác đều giảm. Mặt
khác, công ty đã mở rộng quy mô sản xuất vì vậy cần đi sâu xem xét để có kết
luận chính xác.
Tất cả các hệ số sinh lời trong thời gian qua đều tăng lên cho thấy tình
hình SXKD của công ty đang trên đà phát triển rất tốt. Kết hợp với các chỉ
tiêu khác cho thấy tình hình tài chính của VINAPACO là khá khả quan.
2.2 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD
TẠI VINAPACO.
2.2.1 Tình hình VKD và nguồn VKD của VINAPACO.
2.2.1.1 Phân tích khái quát tình hình biến động và cơ cấu VKD.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0545
Bảng 2.4: Cơ cấu và sự biến động VKD của VINAPACO năm 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
A. Tàisản ngắn hạn 1.966.437 64,09 2.500.234 65,79 533.797 1,70 27,15
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 256.766 13,06 300.293 12,01 43.527 -1,05 16,95
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 3.200 0,13 3.200 0,13 -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 624.073 31,74 826.238 33,05 202.165 1,31 32,39
IV. Hàng tồn kho 1.061.676 53,99 1.304.380 52,17 242.704 -1,82 22,86
V. Tài sản ngắn hạn khác 23.922 1,22 66.123 2,64 42.201 1,43 176,41
B. Tài sản dài hạn 1.101.883 35,91 1.300.013 34,21 198.130 -1,70 17,98
I. Tài sản cố định 652.965 59,26 773.904 59,53 120.939 0,27 18,52
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 374.821 34,02 370.024 28,46 -4.797 -5,55 -1,28
V. Tài sản dài hạn khác 74.097 19,77 156.085 12,01 81.988 -7,76 110,64
Tổng tài sản 3.068.320 100 3.800.247 100 731.927 0 23,85
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0546
Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu và biến động VKD của VINAPACO
năm 2011 ta có thể nhìn nhận một cách khái quát như sau: Tổng tài sản cuối
năm 2011 so với đầu năm tăng 731.927 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 23,85%.
Điều này chứng tỏ trong năm qua công ty đã chú trọng tăng quy mô tài sản,
mở rộng kinh doanh, tăng đầu tư vào tài sản tạo điều kiện tăng lợi nhuận.
Tổng tài sản tăng lên chủ yếu là sự tăng lên của tài sản ngắn hạn với mức tăng
533.797 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 27,15%. còn tài sản dài hạn tăng 198.130
trd tương ứng với tỷ lệ tăng 17,98%.
Tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm tăng là do tất cả các khoản
mục trong tài sản ngắn hạn đều tăng lên. Trong đó, chủ yếu do các khoản phải
thu ngắn hạn tăng 202.165 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 32,39%. HTK tăng
252.704 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 22,86%.
Tài sản dài hạn cuối năm so với đầu năm tăng là do TSCĐ và tài sản
dài hạn khác tăng với mức tăng cao hơn sự giảm đi của các khoản đầu tư tài
chính dài hạn. Cụ thể TSCĐ tăng 120.939 trd với tỷ lệ tăng 18,52%, tài sản
dài hạn khác tăng 81,988 trd với tỷ lệ tăng 110,65%, các khoản đầu tư tài
chính dài hạn giảm 4.797 trd với tỷ lệ giảm 1,28%.
Mặt khác, cả đầu năm và cuối năm tài sản ngắn hạn đều chiếm tỷ trọng
lớn hơn 60% và có xu hướng gia tăng vào cuối năm điều này cho thấy công
ty chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhìn chung là hợp lý với doanh
nghiệp có lĩnh vực sản xuất thuộc ngành công nghiệp nhẹ như VINAPACO.
Như vậy, năm 2011 công ty đã mở rộng quy mô SXKD, trong đó vẫn
đầu tư chủ yếu vào tài sản ngắn hạn,đặcbiệt là HTK và các khoản phải thu.
Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng đầu tư nâng cấp TSCĐ tạo cơ sở vật
chất hiện đại nhằm huy động tối đa nguồn lực vào sản xuất tạo điều kiện
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, cần đánh giá chi tiết từng khoản
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0547
mục vốn nhất là với HTK, khoản phải thu và TSCĐ để hạn chế vấn đề tồn
đọng vốn nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong kinh doanh.
2.2.1.2 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của nguồn VKD.
Trong năm 2011, quy mô nguồn vốn của công ty tăng lên khá cao,
Tổng nguồn vốn của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 731.926 trd với tỷ
lệ tăng 23,85% do nợ phải trả tăng 103.814 trd với tỷ lệ tăng 5,78%, nguồn
VCSH tăng 628.112 trd với tỷ lệ tăng 49,42%. Như vậy, tổng nguồn vốn tăng
lên chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Trong tổng nguồn vốn thì nợ
phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn và có xu hướng giảm dần về cuối năm,
đầu năm chiếm 58,58%, cuối năm chiếm 50,03%. Sử dụng nhiều nợ vay có
thể tạo điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn, khếch đại ROE tuy nhiên nếu
công ty kinh doanh không hiệu quả sẽ đe dọa đến an toàn tài chính của công
ty. Giảm tỷ trọng nợ phải trả giúp công ty tăng dần mức độ độc lập tài chính.
* Nợ phải trả.
Nợ phải trả tăng là do cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng với phần
tăng chủ yếu là của nợ dài hạn. Như vậy, cơ cấu nợ phải trả có xu hướng ngày
càng tăng nợ dài hạn, đầu năm là 47,05%, cuối năm 47,39%. Tuy nhiên, nợ
ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nợ phải trả.( Đầu năm c hiếm
52,95%, cuối năm chiếm 52,61%).
Nợ ngắn hạn cuối năm so với đầu năm tăng 48.482 trd với tỷ lệ tăng 5,09%.
Trong đó thì vay và nợ ngắn hạn với phải trả người bán chiếm chủ yếu.
Vay và nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong nợ phải trả, đầu
năm chiếm 62,94%, cuối năm chiếm 60,99%, cuối năm so với đầu năm tăng
10.968 trd với tỷ lệ tăng 1,83% nhưng về mặt tỷ trọng thì giảm 1,95%. Sự
tăng lên của nợ ngắn hạn một phần là do nợ dài hạn đến hạn trả chuyển thành
nợ ngắn hạn, nhưng phần lớn là do công ty sử dụng nhiều nợ vay. Năm 2011,
lãi suất tăng rất cao với lãi suất thực có khi lên đến 22% nên việc sử dụng
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0548
Bảng 2.5: Cơ cấu và biến động nguồn VKD của VINAPACO năm 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
A NỢ PHẢI TRẢ 1.797.478 58,58 1.901.292 50,03 103.815 -8,55 5,78
I Nợ ngắn hạn 951.720 52,95 1.000.202 52,61 48.482 -0,34 5,09
1 Vay và nợ ngắn hạn 599.051 62,94 610.019 60,99 10.968 -1,95 1,83
2 Phải trả người bán 141.184 14,83 180.019 18,00 38.835 3,17 27,51
3 Người mua trả tiền trước 5.975 0,63 4.029 0,40 -1.945 -0,23 -32,56
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 17.899 1,88 23.029 2,30 5.130 0,42 28,66
5 Phải trả người lao động 66.691 7,01 70.024 7,00 3.333 -0,01 5,00
6 Chi phải phải trả 10.453 1,1 8.019 0,80 -2.434 -0,30 -23,28
9 Các khoản phải trả, phải nộp NH khác 42.628 4,48 48.235 4,82 5.607 0,34 13,15
11 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 67.839 7,13 56.827 5,68 -11.012 -1,45 -16,23
II Nợ dài hạn 845.758 47,05 901.090 47,39 55.332 0,34 6,54
3 Phải trả dài hạn khác 104 0,01 215 0,02 111 0,01 106,98
4 Vay và nợ dài hạn 837.620 99,04 890.129 98,78 52.509 -0,26 6,27
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 7.940 0,94 8.924 0,99 984 0,05 12,39
8 Doanh thu chưa thực hiện 94 0,01 1.822 0,20 1.729 0,19 1,847,23
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.270.843 41,42 1.898.955 49,97 628.112 8,55 49,42
I Vốn chủ sở hữu 1.266.600 99,67 1.890.752 99,57 624.152 -0,10 49,28
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.130.620 89,26 1.402.933 74,2 272.314 -15,06 24,09
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0549
3 Vốn khác của chủ sở hữu 2.738 0,22 2.903 0,15 165 -0,07 6,01
5 Chênh lệnh tỷ giá hối đoái 2.393 0,19 3.094 0,16 700 -0,03 29,27
7 Quỹ đầu tư phát triển 40.284 3,18 90.924 4,81 50.640 1,63 125,71
8 Quỹ dự phòng tài chính 35.935 2,84 33.030 1,75 -2.905 -1,09 -8,08
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 0 45.129 2,39 45.129 2,39 -
11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 54.630 4,31 312.739 16,54 258.109 12,23 472,47
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 4.243 0,33 8.203 0,43 3.961 0,10 93,36
1 Nguồn kinh phí 11 0,25 85 1,03 74 0,78 686,27
2 Nguồn kinh phí đă hình thành TSCĐ 4.232 99,75 8.119 98,97 3.887 -0,78 91,85
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.068.320 100 3.800.247 100 731.927 0 23,85
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0550
nợ vay nhiều làm chi phí sử dụng vốn tăng mạnh khi tỷ suất sinh lời kinh tế
của tài sản không đủ bù đắp lãi suất tiền vay sẽ làm giảm ROE. Tuy nhiên,
tình hình kinh tế năm 2011 rất khó khăn, do đó để tiến hành kinh doanh khi
doanh nghiệp không có đủ vốn chủ thì khó tránh khỏi phải đi vay ngắn hạn.
Khoản phải trả người bán cuối năm so với đầu năm tăng 38.835 trd với
tỷ lệ tăng 27,51% cho thấy công ty đã tăng đi chiếm dụng. Với tình hình kinh
tế bất ổn như thời gian vừa qua, lãi suất ngân hàng tăng mạnh, việc tiếp cận
ngân hàng để vay vốn cũng khó khăn thì chiếm dụng vốn là giải pháp tạm
thời giúp công ty giải quyết vấn đề thiếu hụt vốn, công ty có thể tận dụng triệt
để nguồn vốn này. Tuy nhiên, công ty cần tính toán kỹ lưỡng vấn đề chi phí
tín dụng thương mại thực tế của khoản vốn này cũng như thời gian và giới
hạn nguồn vốn để sử dụng hợp lý và đảm bảo khả năng thanh toán khi đến
hạn để giữ uy tín cộng tác lâu dài.
Nợ dài hạn cuối năm so với đầu năm tăng 55.332 trd với tỷ lệ tăng là
6,54% . Trong nợ dài hạn thì vay và nợ dài hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu, đầu
năm chiếm 99,04%, cuối năm chiếm 98,78%. Huy động nguồn vốn dài hạn
giúp áp lực thanh toán khoản nợ được giảm xuống, tăng năng lực tài chính
cho công ty trong khi công ty còn phải trả những khoản nợ ngắn hạn đến hạn
phải trả khác. Tuy nhiên, việc huy động nguồn vốn vay dài hạn sẽ làm tăng
chi phí sử dụng vốn do đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
* Vốn chủ sở hữu
VCSH tăng 628.112 trd với tỷ lệ tăng lớn 49,42%. Điều này cho thấy công ty
đang tích cực sử dụng VCSH do trong năm 2011 lăi suất cho vay của các
ngân hàng và tổ chức tín dụng rất cao nên công ty khó tiếp cận vốn vay.
VCSH tăng lên do vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên, quỹ đầu tư phát
triển tăng. Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 272.314 trd với tỷ lệ tăng là 49,28
%. Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu giúp công ty tự chủ hơn về mặt tài chính.
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0551
Trong năm, công ty đă tăng cường trích lập quỹ đầu tư phát triển lên
50.640 trd với tỷ lệ tăng rất cao là 125,71%, Số tiền này được công ty huy
động chủ yếu từ lợi nhuận để lại. Nhờ nguồn quỹ đầu tư phát triền này mà
công ty có thể mở rộng SXKD, đổi mới máy móc thiết bị tăng năng lực sản
xuất,ngoài ra công ty còn sử dụng năng lực dư thừa nhanh chóng nắm bắt các
cơ hội tham gia góp vốn liên doanh, liên kết với các công ty lớn khác từ đó
tạo điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Nhìn chung, năm 2011 công ty đã tăng nguồn vốn để mở rộng SXKD
bao gồm cả tăng nợ phảitrả và VCSH. Tình hình biến động nguồn vốn trong
thời gian qua theo xu hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn dài hạn, giảm tỷ trọng
nguồn ngắn hạn. Tuy nhiên, để có cái nhìn thiết thực hơn chúng ta cần liên
hê, đối chiếu giữa vốn và nguồn vốn.
2.2.1.3 Chính sách tài trợ của VINAPACO năm 2011
Để đánh giá tính hợp lý về chính sách tài trợ của công ty năm 2011 ta
cần có sự liên hệ đối chiếu giữa vốn và nguồn vốn của công ty:
Bảng 2.6 : Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn theo thời gian
VINAPACO năm 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
A Tài sản 3.068.320 3.800.247
1 Tài sản ngắn hạn 1.966.437 2.500.234
2 Tài sản dài hạn 1.101.883 1.300.013
B Nguồn vốn 3.068.320 3.800.247
1 Nguồn vốn ngắn hạn 951.720 1.000.202
2 Nguồn vốn dài hạn (2)=(2a)+(2b) 2.116.601 2.800.045
a Nợ dài hạn 845.758 901.090
b VCSH 1.270.843 1.898.955
C Nguồn VLĐTX ( C)=(B2)-(A2) 1.014.718 1.500.032
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0552
Sơ đồ 2.4: Mô hình tài trợ vốn của VINAPACO năm 2011
Đầu năm Cuối năm
Tài sản ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn
1.966.437 Trd 951.720 Trd
( 64,09%) (31,02%)
1.014.718 Trd
Tài sản dài hạn Nguồn vốn dài hạn
1.101.883 Trd 2.116.601 Trd
( 35,91%) (68,98%)
Tài sản ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn
2.500.234 Trd 1.000.202 Trd
( 65,79%) ( 26,32%)
1.500.032 Trd
Nguồn vốn dài hạn
Tài sản dài hạn 2.800.045 Trd
1.300.012 Trd
(73,68%)
( 34,20%)
Nguồn
VLĐTX
Nguồn
VLĐTX
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0553
Để đảm bảo an toàn trong kinh doanh các doanh nghiệp cần phải tuân
thủ theo “nguyên tắc cân bằng tài chính”. Theo nguyên tắc này, tài sản được
tài trợ trong một thời gian không thấp hơn thởi gian chuyển hóa của tài sản ấy
hay thời gian của nguồn vốn tài trợ phải không thấp hơn tuổi thọ của tài sản
được tài trợ. Như vậy, nguyên tắc cân bằng tài chính đòi hỏi tài sản dài hạn
chỉ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn, tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi
nguồn vốn ngắn hạn.
Qua bảng phân tích ta thấy cả đầu năm và cuối năm công ty luôn đảm
bảo toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, không những
thế mà nguồn vốn dài hạn còn dùng tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn. Với
chính sách tài trợ này giúp công ty hạn chế được rủi ro trong thanh toán, đảm
bảo an toàn tài chính. Tuy nhiên, điều đó cũng làm tăng chi phí sử dụng vốn
của công ty, giảm hiệu quả sử dụng của đồng vốn.
Như vậy, trong năm qua cơ cấu và biến động vốn và nguồn vốn của
công ty là khá hợp lý, đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc cân bằng tài chính.
Với chính sách tài trợ như vậy có thể giúp công ty đảm bảo khả năng thanh
toán được các khoản nợ đến hạn cũng như đối mặt với những rủi ro có thể
xảy ra trong hoạt động SXKD và thanh toán. Tuynhiên, điều này cũng có thể
làm tăng chi phí sử dụng vốn và giảm độ linh hoạt trong việc sử dụng vốn do
đó có thể làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2.2 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD tại
VINAPACO.
2.2.2.1 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VLĐ tại
VINAPACO.
* Tình hình quản lý và sử dụng VLĐ.
VLĐ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của công ty do đó việc
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao hiệu
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0554
Bảng 2.7: Chi tiết cơ cấu và biến động VLĐ của VINAPACO năm 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.966.437 100 2.500.234 100 533.797 1,70 27,15
I. Tiền và các khoảntương đương tiền 256.766 13,06 300.293 12,01 43.527 -1,05 16,95
1. Tiền 256.033 99,71 300.020 99,91 43.987 0,20 17,18
2. Các khoản tương đương tiền 733 0,29 273 0,09 -460 -0,20 -62,71
II. Các khoảnđầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 3,200 0,13 3,200 0,13 -
1. Đầu tư ngắn hạn 0 0 3,200 100 3,200 100 -
III. Các khoảnphải thu ngắn hạn 624.073 31,74 826.238 33,05 202.165 1,31 32,39
1. Phải thu khách hàng 346.854 55,58 434.987 52,65 88.133 -2,93 25,41
2. Trả trước cho người bán 117.860 18,89 239.875 29,03 122.015 10,14 103,52
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 0 0 1.240 0,15 1.240 0,15 -
5. Các khoản phải thu khác 174.484 27,96 180.193 21,81 5.709 -6,15 3,27
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -15.125 -2,42 -30.058 -3,64 -14.933 -1,22 98,73
IV. Hàng tồn kho 1.061.676 53,99 1.304.380 52,17 242.704 -1,82 22,86
1. Hàng tồn kho 1.062.061 100,04 1.305.309 100,07 243.248 0,03 22,90
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -384 -0,04 -929 -0,07 -545 -0,03 141,64
V. Tàisản ngắn hạn khác 23.922 1,22 66.123 2,64 42.201 1,42 176,41
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0555
quả sử dụng VKD nói chung. Vì vậy, với các doanh nghiệp nhất là những
doanh nghiệp có VLĐ lớn như VINAPACO cần thường xuyên đánh giá tình
hình quản lý cũng như sử dụng VLĐ.
Kết cấu VLĐ là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ.
Qua bảng phân tích chi tiết cơ cấu và biến động VLĐ của VINAPACO năm
2011 ta thấy HTK và các khoản phải thu là hai khoản chủ yếu trong VLĐ của
công ty. Vào cuối năm tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 33,05%,
hàng tồn kho chiếm 52,17%.
Do đặc điểm của ngành giấy cần lượng dự trữ vật tư lớn, mặt khác công
ty có áp dụng chính sách bán chịu nên tỷ trọng 2 khoản mục HTK và nợ phải
thu khá lớn trong tổng tài sản. Để sử dụng VLĐ phát huy được hiệu quả cao
nhất đòi hỏi công tác quản lý phân bổ vốn giữa các khâu của quá trình sản
xuất phải hợp lý, đảm bảo VLĐ luân chuyển linh hoạt không bị thiếu hụt hay
ứ đọng làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh hoặc giảm hiệu quả đồng
vốn. Do đó, chúng ta cần đi sâu phân tích tình hình quản lý một số khoản vốn
chủ yếu trong VLĐ.
* Tình hình quản lý vốn bằng tiền.
Trong doanh nghiệp vốn bằng tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng
ngày, chi trả các khoản nợ có tính chất thường xuyên và nắm bắt các cơ hội
đầu tư kinh doanh.
Việc hạch toán vốn bằng tiền mặt do kế toán tiền mặt thực hiện hàng
ngày. Ngoài ra, công ty có thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất
tiền mặt khi có những căn cứ hợp lệ, thủ quỹ phải có trách nhiệm kiểm kê số
quỹ tiền mặt tồn thực tế và đối chiếu với sổ sách, nếu phát hiện thừa hoặc
thiếu phải tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
Qua bảng phân tích ta thấy,vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền. Vốn bằng tiền của
Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính
SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0556
Bảng 2.8:Cơ cấu và biến động tiền và các khoản tương đương tiền
của VINAPACO năm 2011
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tiền mặt 4.257 1,66 5.138 1,71 881 20,70
Tiền gửi ngân hàng 251.776 98,06 294.882 98,20 43.106 17,12
Các khoản tương đương tiền 733 0,29 273 0,09 -460 62,76
Tổng cộng 256.766 100 300.293 100 43.527 16.95
Tỷ trọng vốn bằng
tiền/Tài sản ngắn hạn 13,06 12,01
công ty cuối năm so với đầu năm tăng 43.527 Trd với tỷ lệ tăng 16,95%, tăng
vốn bằng tiền sẽ giúp công ty chủ động hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thanh
toán ngay tức thì, tuy nhiên cũng cần toán dự trữ tiền mặt hợp lý để tránh ứ
đọng vốn từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Về mặt tỷ trọng thì vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn
hạn và có xu hướng giảm, đầu năm chiếm 13,06%, cuối năm chiếm 12,01%.
Tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn bằng tiền, cả đầu
năm và cuối năm đều chiếm trên 98% và có xu hướng tăng dần về cuối năm.
Tiền gửi ngân hàng nếu đựơc duy trì hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh bởi nó an toàn, sinh lời và là
loại vốn linh động đáp ứng nhanh chóng các giao dịch của công ty.
Qua bảng 2.9 ta thấy các hệ số khả năng thanh toán cuối năm 2011 so
với đầu năm đều tăng chứng tỏ khả năng thanh toán của công ty mạnh lên.
Trong đó, hệ số thanh toán hiện thời cuối năm 2011 so với đầu năm
tăng 0,43 lần với tỷ lệ tăng 20,77% và đều lớn hơn 1 cho thấy công ty đã dùng
một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn và
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy

More Related Content

What's hot

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy

Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạtPhân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy (20)

Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà NộiĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh ở công ty DEL-TA Hà Nội
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden Việt Nam, 9đ
 
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắpĐề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đTăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty dầu khí Thái Bình, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
 
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đGiải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
Giải pháp tài chính nâng cao tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao Vàng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao VàngĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao Vàng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao Vàng
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Sông Đà 12
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAYTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Dũng Tân, HAY
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động của Công Ty than Nam Mẫu - Gửi miễn phí...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Đại Việt.docx
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Đại Việt.docxNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Đại Việt.docx
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Đại Việt.docx
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Goldsun, 9đ
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạtPhân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx – tm minh đạt
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy

  • 1. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.051 DANH MỤC VIẾT TẮT EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay HTK Hàng tồn kho ROAe Tỷ suất lợi nhuận trước và lãi vay thuế/ vốn kinh doanh ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Trd Triệu đồng TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VINAPACO Tổng công ty giấy Việt Nam VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên
  • 2. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.052 MỤC LỤC. MôC LôC DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU. ......................................................................................................................4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD. ................6 1.1 VKD VÀ NGUỒN VKD CỦA DOANH NGHIỆP. .......................................................6 1.1.1 Khái niệm, thành phần, đặc trưng của VKD của doanh nghiệp...................................6 1.1.1.1 Khái niệm VKD. .......................................................................................................6 1.1.1.2 Đặc trưng của VKD. ...............................................................................................7 1.1.2.3 Phân loại VKD.........................................................................................................8
  • 3. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.053
  • 4. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.054 LỜI NÓI ĐẦU. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Trong nền kinh tế, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều đòi hỏi phải có vốn. Vốn là tiền đề, là điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong những yếu tố quan trọng quyết định tới sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tùy vào đặc điểm kinh doanh cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà cơ cấu vốn có sự khác biệt ở một mức độ nào đó. Trong nền kinh tế thị trường biến động phức tạp như hiện nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật và công nghệ cộng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, bài toán về việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn là một bài toán hóc búa, thách thức đối với mỗi doanh nghiệp. Nhận thức tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, cùng với những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường, qua thời
  • 5. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.055 gian thực tập tại Tổng công ty giấy Việt Nam, từ thực tiễn tình hình quản lý sử dụng vốn tại công ty và nhờ sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của cô giáo Vũ Thị Hoa và tập thể cán bộ công nhân viên của Tổng công ty giấy Việt Nam, em mạnh dạn đề xuất đề tài:” Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty giấy Việt Nam”. Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia thành 3 phần chính sau: Chương 1: Lý luận chung về VKD và hiệu quả sử dụng VKD. Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD tại VINAPACO. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại VINAPACO. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng trình độ lý luận và thực tế còn nhiều hạn chế nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong khoa Tài chính doanh nghiệp, cán bộ nhân viên trong Tổng công ty giấy Việt Nam để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn Ths Vũ Thị Hoa, ban lãnh đạo Tổng công ty giấy Việt Nam và các anh chị phòng tài chính kế toán, các thầy cô giáo trường Học Viện Tài Chính đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2012 Sinh viên Hà Thị Mai
  • 6. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.056 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VKD VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD. 1.1 VKD VÀ NGUỒN VKD CỦA DOANH NGHIỆP. 1.1.1 Khái niệm, thành phần, đặc trưng của VKD của doanh nghiệp. 1.1.1.1 Khái niệm VKD. Theo Luật doanh nghiệp 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Trong nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ, để tiến hành kinh doanh bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng vốn tiền tệ nhất định. Doanh nghiệp sử dụng số tiền này để mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, trả lương cho người lao động nhằm tạo ra hàng hóa, dịch vụ. Sau khi thu được tiền bán hàng hàng hóa, dịch vụ sẽ bù đắp giá trị các TSCĐ bị hao mòn, chi phí đã tiêu hao và một phần để trích lập các quỹ dự trữ cho quá trình kinh doanh tiếp theo. Như vậy, VKD không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của
  • 7. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.057 doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Ta có thể nêu khái niệm VKD như sau: VKD của doanhnghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vàohoạt động SXKDnhằm mục đích sinh lợi. 1.1.1.2 Đặc trưng của VKD. Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp, VKD vận động không ngừng Ta có thể thấy sự vận động của VKD theo một chu trình: Vốn - Đầu tư vốn – Hoàn vốn – Tái đầu tư vốn lớn hơn. Chu trình lặp đi lặp lại của quá trình SXKD của doanh nghiệp thể hiện sự tuần hoàn và chu chuyển vốn kinh doanh. Tuần hoàn vốn là quá trình vận động liên tục của vốn từ hình thái này sang hình thái khác để rồi trở lại hình thái ban đầu của vốn. Chu chuyển vốn kinh doanh chính là sự tuần hoàn vốn không chỉ diễn ra một lần mà lặp đi lặp lại và có định kỳ đổi mới. Hoạt động SXKD của doanh nghiệp diễn ra liên tục làm cho vốn kinh doanh cũng vận động không ngừng. Ta có thể biểu diễn quá trình vận động của vốn kinh doanh theo sơ đồ sau: Vốn ban đầu là hình thái tiền tệ, sau đó chuyển sang hình thái vật tư hàng hóa (đó là đối tượng lao động và tư liệu lao động). Quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khi tiêu thụ thu được tiền nên vốn cũng chuyển sang hình thái tiền tệ nhưng lớn hơn vốn tiền tệ ban đầu. Thực chất VKD là giá trị của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Có thể hiểu VKD của doanh nghiệp trên nhiều góc độ T - H ĐTLĐ … SX … H’ … T (T’>T) TLLĐ
  • 8. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.058 khác nhau nhưng VKD phải mang những đặc trưng sau: - Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định hay nói cách khác biểu hiện của vốn là giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. - Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.Vì thế, doanh nghiệp phải huy động mọi nguồn vốn có thể để đáp ứng đủ lượng vốn cần thiết và sử dụng hợp lý để đạt được mục tiêu đặt ra trong từng thời kỳ. - Vốn phải luôn luôn vận động không ngừng để sinh lời. Trong quá trình vận động vốn tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau, nhưng kết thúc một quá trình tuần hoàn vốn đều phải được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ với giá trị ngày càng lớn hơn, tức là kinh doanh có lãi. - Vốn có giá trị về mặt thời gian: do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế thị trường như lãi suất, lạm phát,rủi ro tỷ giá hối đoái,… điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn đầu tư và tính hiệu quả của đồng vốn. - Vốn phải được quản lý chặt chẽ và gắn liền với một chủ sở hữu nhất định: không thể bỏ đồng vốn vô chủ và không có ai quản lý, người sử dụng phải có trách nhiệm với đồng vốn mình nắm giữ và sử dụng. - Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt do có thể tách bạch quyền sở hữu và quyền sử dụng nên những người có nhu cầu có thể mua, bán quyền sử dụng vốn trên thị trường, tạo nên thị trường vốn, thị trường tài chính sôi động. - VKD vận động không ngừng tạo nên sự tuần hoàn liên tục giữa quá trình sản xuất và tái sản xuất trong hoạt động của doanh nghiệp. Kỳ luân chuyển vốn có thể bằng hoặc dài hơn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Do luân chuyển không ngừng mà tại một thời điểm bất kỳ trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, VKD có thể tồn tại dưới nhiều hình thức. 1.1.2.3 Phân loại VKD.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.059 Để quản lý, sử dụng VKD có hiệu quả người ta tiến hành phân loại VKD theo những tiêu thức nhất định. Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn khi tham gia vào quá trình SXKD, VKD được chia thành VCĐ và VLĐ. * VLĐ của doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động SXKD doanh nghiệp phải các có đối tượng lao động là nguyên vật liệu, bán thành phẩm…Những đối tượng lao động này về mặt hình thái vật chất chính là các TSLĐ, còn về mặt giá trị được gọi là VLĐ. VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. TSLĐ của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang,…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc sản xuất, chế biến. Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán,…Trong quá trình SXKD, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục. Phù hợp với đặc điểm của TSLĐ, VLĐ mang một số đặc điểm sau: - VLĐ luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư, hàng hoá, đưa vào sản xuất, lưu thông và cuối cùng trở về hình thái tiền tệ ban đầu. - VLĐ chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất có nghĩa là khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị của TSLĐ được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản phẩm. Trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp, VLĐ không
  • 10. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0510 ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất, sản xuất đến khâu lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình luân chuyển, tuần hoàn của VLĐ. Từ những đặc điểm trên của VLĐ đòi hỏi trong công tác quản lý vốn phải quan tâm từ việc dự đoán nhu cầu vốn, huy động và sử dụng vốn phải phù hợp, sát với tình hình thực tế SXKD. Từ đó đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Để quản lý VLĐ tốt đòi hỏi phải phân loại VLĐ. Cách phân loại thông thường nhất là dựa vào vai trò của VLĐ trong quá trình SXKD. Theo tiêu thức này, VLĐ được chia làm 3 loại: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ. - VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất gồm: Vốn sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước. - VLĐ trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiên, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư. Cách phân loại này cho phép đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển, thấy được vai trò của từng thành phần vốn với quá trình kinh doanh. Từ đó, đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý đem lại hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, có thể phân loại VLĐ theo nhiều tiêu thức khác như: Theo hình thái biểu hiện VLĐ gồm 2 loại: Vốn vật tư hàng hóa và vốn bằng tiền… * VCĐ của doanh nghiệp. Để có được các TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD thì các doanh nghiệp cần phải có vốn đầu tư ứng trước để tạo ra các TSCĐ được gọi là VCĐ của doanh nghiệp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0511 VCĐ của doanhnghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ màđặcđiểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị. VCĐ là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong VKD của doanh nghiệp. Việc tổ chức và sử dụng VCĐ có hiệu quả hay không có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. VCĐ được dùng để đầu tư cho TSCĐ nên quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ và ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực SXKD của doanh nghiệp. Nhưng ngược lại đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng chi phối tới đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ. Có thể khái quát những đặc điểm cơ bản của VCĐ như sau: - VCĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh đã chu chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá thành sản phẩm và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh dưới hình thức khấu hao TSCĐ. - Sau nhiều chu kỳ kinh doanh, VCĐ mới hoàn thành một vòng chu chuyển do giá trị của nó được chu chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm nên chỉ khi phần giá trị còn lại được chu chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới được thu hồi toàn bộ và hoàn thành một vòng chu chuyển. - VCĐ chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị- tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao. Từ những đặc điểm trên của VCĐ đòi hỏi việc quản lý VCĐ phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái vật chất của nó là các TSCĐ. Phân loại TSCĐ. Phân loại TSCĐ là việc phân chia TSCĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu quản lý.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0512 - Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế Theo phương thức này, TSCĐ của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. + TSCĐ hữu hình : là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Thuộc loại này theo công dụng kinh tế gồm các loại:  Nhà cửa, vật kiến trúc: Là toàn bộ công trình kiến trúc như nhà làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, đường Sá, cầu cống, cầu tầu,…  Máy móc, thiết bị như máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ,…  Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn như phương tiện vận tải đường biển, đường sông, thiết bị truyền dẫn về thông tin, điện nước,…  Thiết bị, dụng cụ quản lý như máy vi tính, thiết bị điện tử,…  Vườn cây lâu năm như cà phê, cao su; Súc vật làm việc như trâu , bò; Hoặc súc vật làm việc cho sản phẩm như bò sữa, trâu sữa,… + TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dung trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn về TSCĐ vô hình gồm các loại như quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản quyền,… Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư vào TSCĐ theo hình thái biểu hiện, là căn cứ quyết định đầu tư dài hạn và có biện pháp điều chỉnh cơ cấu cho phù hợp. - Phân loại theo tình hình sử dụng có thể chia TSCĐ thành các loại sau: + TSCĐ đang dùng. + TSCĐ chưa cần dùng. + TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0513 Cách phân loại này giúp người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. Từ đó, có biện pháp sử dụng tối đa TSCĐ hiện có, giải phóng nhanh các TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn. Trên đây là hai cách phân loại chủ yếu, ngoài ra còn có thể phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng, theo quyền sở hữu,… 1.1.2 Nguồn hình thành VKD của doanh nghiệp. 1.1.2.1 Phân loại nguồn VKD. * Theo quan hệ sở hữu. Nếu căn cứ vào hình thức sở hữu về vốn thì VKD của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0514 - Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, gồm: vốn do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận để lại và từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn được Nhà nước cấp bổ sung (nếu có)… Ưu điểm của nguồn vốn này là không có thời gian đáo hạn chủ doanh nghiệp có quyền nắm giữ, sử dụng lâu dài, không chịu áp lực trả nợ và đe dọa an toàn tài chính,được giữ quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp của mình. Nhược điểm của nguồn vốn này là có giới hạn, tính linh hoạt thấp dễ dẫn đến sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. - Nợ phải trả: là loại vốn thuộc quyền sở hữu của người khác, doanh nghiệp được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Nợ phải trả gồm các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả cho nhà cung cấp, các khoản phải trả Nhà nước, phải trả người lao động,… Đối với các khoản nợ phải trả như phải trả cho nhà cung cấp, phải trả cho Nhà nước,… chỉ là những nguồn tạm thời có tính chất ngắn hạn, ưu điểm của chúng là tiện lợi và chi phí thấp. Tuy nhiên, nguồn vốn này thường ít, phụ thuộc rất lớn vào chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Đối với các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu thì ưu điểm của chúng là quy mô rộng lớn. Bên cạnh đó, cũng có hạn chế là chi phí sử dụng vốn cao, làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp, áp lực trả nợ, có thể gây mất an toàn tài chính…nếu sử dụng kém hiệu quả. Tác dụng của cách phân loại này cho ta thấy kết cấu VKD được hình thành bằng vốn bản thân doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động từ bên ngoài. Từ đó, doanh nghiệp có thể tính toán tìm ra kết cấu vốn hợp lý với chi phí sử dụng vốn tối ưu để tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. * Theo thời gian huy động và sử dụng. Người ta có thể phân chia thành nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn thường xuyên.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0515 - Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như vay ngắn hạn, khoản phải trả phải nộp chưa đến hạn. - Nguồn vốn thường xuyên: mang tính chất ổn định, doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài như nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Thường dành cho việc đầu tư mua sắm mới TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Ưu điểm của nó là mang tính ổn định cao, doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng có hiệu quả. Nhưng nhược điểm của nó là chi phí sử dụng cao. Theo cách phân loại này các nhà quản lý có thể xem xét huy động vốn sao cho phù hợp với thời gian sử dụng, vừa đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho SXKD, vừa nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0516 *Theo phạm vi huy động vốn. Theo phương thức phân loại này, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài. - Nguồn vốn bên trong của doanh nghiêp bao gồm lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, khoản khấu hao TSCĐ, tiền thanh lý, nhượng bán tài sản… Ưu điểm của nguồn vốn này: + Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời cơ kinh doanh. + Tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn. + Giữ được quyền kiểm soát doanh nghiệp. + Tránh được áp lực phải thanh toán đúng hạn. Nhược điểm: + Hiệu quả sử dụng thường không cao. + Quy mô nguồn vốn bị giới hạn. - Nguồn vốn bên ngoài có vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, gọi góp vốn liên doanh, tín dụng thương mại nhà cung cấp, thuê tài sản,… Ưu điểm là nó tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, tạo điều kiện phát triển nhanh hơn nếu như hoạt động SXKD có hiệu quả, mức doanh lợi đạt được cao hơn chi phí sử dụng vốn. Nhược điểm: áp lực trả nợ đầy đủ, đúng hạn nên nếu doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả và bối cảnh kinh tế biến động theo chiều hướng bất lợi cho doanh nghiệp thì lúc này sẽ trở thành gánh nặng nợ và rất dễ đem đến những rủi ro lớn cho doanh nghiệp.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0517 Cách phân loại này giúp cho thấy việc xem xét huy động vốn đối với các doanh nghiệp đang hoạt động. Với mỗi loại nguồn vốn đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ khi lựa chọn phương thức huy động vốn nhằm phù hợp với tình hình của doanh nghiệp, kết hợp hài hòa giữa các nguồn,đồng thời đem lại hiệu quả tối ưu. 1.1.2.2 Các mô hình tài trợ VKD của doanh nghiệp. * Mô hình thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời. Sơ đồ 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất - Ưu điểm: + Giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao. + Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. - Hạn chế: + Thiếu linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn. * Mô hình thứ hai: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Phần TSLĐ tạm thời còn lại được tài
  • 18. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0518 trợ bằng nguồn vốn tạm thời. Sơ đồ 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai - Ưu điểm: + Khả năng thanh toán và độ an toàn cao. - Hạn chế: + Chi phí sử dụng vốn cao + Tính linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn thấp. * Mô hình thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Phần TSLĐ thường xuyên còn lại và toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời. Sơ đồ 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0519 - Ưu điểm: + Chi phí sử dụng vốn thấp + Tổ chức sử dụng vốn linh hoạt. - Hạn chế: + Mức độ rủi ro cao do sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình trong từng giai đoạn để lựa chọn mô hình tài trợ phù hợp nhằm tối thiểu hóa chi phí trên cơ sở đảm bảo an toàn tài chính. 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng VKD. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh khoa học, hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nhìn nhận một cách tổng quan, hiệu quả sử dụng vốn chịu ảnh hưởng của hai nhân tố: - Kết quả thu được từ một vòng quay vốn. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào công tác quản lý chi phí, tình hình thiêu thụ sản phẩm và chính sách giá của doanh nghiệp. - Số vòng quay thực hiện được trong một thời kỳ nhất định. Điều này đòi hỏi vốn cần được lưu thông thông suốt qua các giai đoạn luân chuyển và rút ngắn thời gian ở các khâu của quá trình luân chuyển. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nghĩa là với một lượng vốn nhất định sẽ tạo ra nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn hoặc doanh thu,
  • 20. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0520 lợi nhuận không thay đổi nhưng lượng vốn ứng ra ít hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là biện pháp có tính chất quyết định nhằm bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. 1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ. * Tốc độ luân chuyển VLĐ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số ngày trong kỳ Số vòng quay VLĐ Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay.Thông thường vòng quay vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả. * Mức tiết kiệm VLĐ. M1 Mức tiết kiệm VLĐ = x ( K1 - K0) 360 Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ mà doanh nghiệp có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ so sánh ( kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc ( kỳ báo cáo). Với M1:Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. K0,K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo và năm kế hoạch. * Tỷ suất lợi nhuận VLĐ. Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) =Tỷ suất lợi nhuận VLĐ VLĐ bình quân trong kỳ Kỳ luân chuyển VLĐ Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kỳ =
  • 21. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0521 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế ( sau thuế). * Hàm lượng VLĐ. VLĐ bình quân Hàm lượng VLĐ = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ, nó cho biết để có một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng VLĐ. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản vốn chủ yếu. * Số vòng quay hàng tồn kho. Chỉ tiêu này phản ánh bình quân trong kỳ HTK quay được mấy vòng. * Kỳ luân chuyển HTK. Số ngày trong kỳ Kỳ luân chuyển HTK = Số vòng quay HTK trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh thời gian cần thiết để vốn vật tư hàng hoá ( HTK) quay đựơc một vòng. * Số vòng quay các khoản phải thu. Tổng doanh thu Số vòng quay = các khoản phải thu Số dư bình quân các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. * Kỳ thu tiền trung bình. Số vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán HTK bình quân
  • 22. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0522 Chỉ tiêu này phản ánh độ dài thời gian bình quân từ lúc doanh nghiệp xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Nhìn chung, kỳ thu tiền càng ngắn càng tốt cho hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. 1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ. * Hiệu suất sử dụng VCĐ. Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng VCĐ = VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. * Tỷ suất lợi nhuận VCĐ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế). * Hàm lượng VCĐ. VCĐ bình quân Hàm lượng VCĐ = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ, phản ánh để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng VCĐ. * Hiệu suất sử dụng TSCĐ. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Kỳ thu tiền trung bình = Số dư bình quân các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày trong kỳ = VCĐ bình quân trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận VCĐ Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
  • 23. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0523 Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh 1 đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. * Hệ số hao mòn TSCĐ. Số tiền khấu hao lũy kế ở thời điểm đánh giá Hệ số hao mòn TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp tại một thời điểm. Hệ số càng lớn chứng tỏ mức độ hao mòn TSCĐ càng cao,doanh nghiệp kém đầu tư đổi mới và ngược lại. * Hệ số trang bị TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Hệ số kỹ thuật cho sản xuất = Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất Chỉ tiêu này phản ánh mức độ trang bị giá trị TSCĐ trực tiếp sản xuất cho một công nhân sản xuất cao hay thấp. Hệ số này càng lớn phản ánh mức đô trang bị kỹ thuật càng cao, điều kiện lao động càng thuận lợi. 1.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn. * Vòng quay VKD. Doanh thu thuần Số vòng quay VKD = VKD bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh VKD của doanh nghiệp trong một kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tình hình sử dụng có hiệu qủa hay không của VKD trong doanh nghiệp thông qua doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu được sau một vòng quay VKD. * Tỷ suất lợi nhuận VKD.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0524 Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ một đồng vốn bình quân tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế, sau thuế. * Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này đo lường mức sinh lời của đồng VCSH vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. * Thu nhập một cổ phần thường (EPS). Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các nhà quản lý trong doanh nghiệp thấy được những tích cực và hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn, làm căn cứ để đề ra các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. 1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan do đó các doanh nghiệp cần tính đến ảnh hưởng của các nhân tố này để ra các quyết định thích hợp nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Một số nhân tố chủ yếu như sau: Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) =Tỷ suất lợi nhuận VKD VKD bình quân trong kỳ Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) =Tỷ suất lợi nhuận VCSH VCSH bình quân trong kỳ kỳkỳ EPS Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi Tổng số cổ phần thường đang lưu hành =
  • 25. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0525 1.2.3.1 Các nhân tố khách quan. * Cơ chế quản lý và các chính sách vĩ mô của nhà nước. Cơ chế, chính sách vĩ mô của nhà nước là khuôn khổ điều chỉnh hành vi của mọi chủ thể trong nền kinh tế, các doanh nghiệp khi tiến hành SXKD phải tuân thủ nghiêm ngặt. Do đó cơ chế, chính sách vĩ mô của nhà nước trong từng thời kỳ tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp theo hướng có lợi hoặc bất lợi. Từ cơ chế giao vốn, đánh giá TSCĐ,... đến chính sách thuế, chính sách ưu đãi hay hạn chế đầu tư vào một số lĩnh vực có thể làm tăng hay giảm hiệu quả sử dụng vốn. * Đặc thù ngành kinh doanh. Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến cơ cấu đầu tư, cơ cấu nguồn vốn cũng như chu kỳ sản xuất, vòng quay vốn. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cần so sánh với các chỉ tiêu trung bình ngành. * Lãi suất thị trường. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi lãi suất thị trường tăng lên làm tăng chi phí sử dụng vốn dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn. * Lạm phát trong nền kinh tế. Lạm phát ảnh hưởng đến giá cả các yếu tố đầu vào do đó lạm phát tăng trong khi các yếu tố khác không đổi làm tăng chi phí của doanh nghiệp do đó làm giảm lợi nhuận, giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. * Điều kiện tự nhiên. Yếu tố tự nhiên tác động lớn đến các doanh nghiệp có sản phẩm chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện tự nhiên như các doanh nghiệp thuộc ngành nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng… * Biến động của thị trường đầu ra. Có thể coi đây là một tác nhân trực tiếp hiện nay trong nền kinh tế thị
  • 26. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0526 trường cạnh tranh gay gắt. Nếu nhu cầu về sản phẩm cùng loại trên thị trường trong nước và trên thế giới tăng, doanh nghiệp có điều kiện tăng sản lượng hàng hoá tiêu thụ, tạo điều kiện tăng doanh thu và lợi nhuận qua đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Còn khi thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định như: Khủng hoảng thừa, nhu cầu tiêu thụ giảm đột ngột,... làm cho sức mua trên thị trường giảm thì khả năng rủi ro của doanh nghiệp tăng. 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan. *Trình độ cán bộ quản lý và của người lao động. Đây là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiêp. Với đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp, có năng lực, có khả năng nắm bắt thời cơ và đối mặt với thách thức trong kinh doanh kết hợp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghệm sẽ nâng cao năng suất lao động, gia tăng hiệu quả sử dụng vốn và ngược lại. * Mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp. Mục tiêu, chính sách quản lý của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn. Đôi khi, trong kinh doanh để đạt được mục tiêu dài hạn doanh nghiệp có thể hi sinh lợi ích trước mắt như quyết định giảm giá bán, khuyến mại để chiếm lĩnh thị phần có thể dẫn đến giảm lợi nhuận. * Do việc lựa chọn phương hướng đầu tư. Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, được thị trường chấp nhận thì tất yếu hiệu quả kinh doanh thực tế thu được sẽ rất lớn và ngược lại, nếu sản phẩm hàng hoá dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp có chất lượng kém, không phù hợp với nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng dẫn đến không tiêu thụ được. *Do việc xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0527 Xác định nhu cầu vốn không hợp lý dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong các giai đoạn của quá trình SXKD đều ảnh hưởng không tốt đến hoạt động làm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thấp. Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng bởi các nhân tố khác như: Việc sử dụng vốn trong quá trình mua sắm dự trữ vật tư, hạch toán nội bộ của doanh nghiệp, cơ chế khuyến khích … 1.2.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt việc nâng cao hiệu quả sử dụng là yêu cầu sống VKD còn của doanh nghiệp. Tùy vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà áp dụng các biện pháp thích hợp quản lý từng phần vốn trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số biện pháp chủ yếu sau: - Đánh giá, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả.Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải lập và tính toán chặt chẽ kế hoạch, lợi ích kinh tế mà mỗi phương án đầu tư mang lại. Đánh giá tính khả thi của dự án để có phương án SXKD phù hợp. - Xác định chính xác nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, hạn chế tới mức thấp nhất tránh tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn hoạt động SXKD hoặc phải đi vay vốn ngoài kế hoạch với lãi suất cao. Khi thừa vốn, doanh nghiệp phải có biện pháp xử lý linh hoạt như: Đầu tư mở rộng sản xuất cho các đơn vị thiếu vốn vay,... tránh tình trạng "vốn chết", không phát huy được hiệu quả kinh tế trong quá trình sử dụng. - Lựa chọn các phương thức huy động vốn thích hợp, tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho nhu cầu SXKD một cáchchủ động, vừa giảm được một khoản chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp, tránh tình trạng vốn tồn đọng kết hợp vay vốn với thời hạn linh hoạt khi có dự án hiệu quả nhằm sử dụng đòn bẩy tài chính để đạt hiệu quả tối ưu.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0528 - Đề ra các cơ chế quản lý vốn phù hợp, phân định rõ phần việc, trách nhiệm cụ thể của các cá nhân, tổ chức trong quản lý sử dụng vốn và tài sản. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả, tăng cường công tác kiểm tra, cân nhắc kỹ lưỡng hình thức mang lại hiệu quả cao nhất, độ rủi ro của đồng vốn thấp nhất. Trong quá trình quản lý và sử dụng vốn, các nhà quản lý doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể đối với VCĐ và VLĐ. +Với TSCĐ, doanh nghiệp phải đánh giá đúng giá trị nhằm phản ánh chính xác tình hình biến động của VCĐ, điều chỉnh kịp thời giá trị TSCĐ, lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao thích hợp để kịp thời thu hồi vốn, tránh hao mòn, đặc biệt là hao mòn vô hình. Chú trọng việc đổi mới trang thiết bị, kịp thời thanh lý các TSCĐ không cần dùng, thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, dự phòng TSCĐ,… + Đối với VLĐ, doanh nghiệp cần có những biện pháp đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn ở mỗi khâu trong quá trình sản xuất, lập dự phòng khi cần thiết tránh gián đoạn SXKD. Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiến tránh thất thoát, đảm bảo khả năng thanh toán. Đối với các khoản phải thu cần thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công tác thu hồi nợ, tránh mất vốn; Đối với HTK cần xây dựng định mức vật tư hợp lý, có biện pháp bảo quản vật tư, hàng hóa. Theo dõi,kiểm tra kịp thời và có hệ thống giúp doanh nghiệp sớm phát hiện những thiếu sót, yếu kém trong công tác quản lý VLĐ và có biện pháp điều chỉnh thích hợp. - Trong nền kinh tế thị trường biến động phức tạp, các doanh nghiệp cần chủ động phòng ngừa rủi ro bằng cách mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng tài chính... để bù đắp khi vốn bị thiếu hụt, không gây gián đoạn sản xuất. Trên đây là một số các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung. Do vậy, mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào những phương hướng, biện pháp chung để từ đó
  • 29. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0529 tìm ra cho mình một phương hướng và biện pháp cụ thể có tính chất khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của mình tùy vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI VINAPACO. 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VINAPACO. 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển VINAPACO. - Tên công ty : Tổng công ty giấy Việt Nam. + Tên đầy đủ: Tổng công ty giấy Việt Nam. + Tên giao dịch bằng tiếng tiếng Anh: VIETNAMPAPER CORPORATION. + Tên viết tắt là VINAPACO. - Địa điểm: + Trụ sở tại Hà Nội: 25 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm. Điện thoại 04 38 247 773. +Trụ sở tại Tỉnh Phú Thọ: Thị Trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh, Tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210 3 829 745. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Quy mô vốn điều lệ năm 2011: 1.890.751 triệu đồng. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600357592 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/8/1995 (cấp lại lần 3 ngày 17/6/2005). - Quá trình hình thành và phát triển của VINAPACO. + VINAPACO tiền thân là Công ty Giấy Bãi Bằng thành lập từ năm 1982. Trụ sở của Tổng Công ty đặt tại Thị trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh, Tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích 100ha.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0530 +VINAPACO chính thức thành lập ngày 29/4/1995 trên cơ sở tổ chức Tổng công ty Xuất nhập khẩu Giấy Gỗ Diêm và sắp xếp lại các đơn vị sản xuất, lưu thông, sự nghiệp ngành Giấy thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, các đơn vị làm nguyên liệu giấy thuộc Bộ Lâm nghiệp và các địa phương. + Ngày 02/08/1995, Chính phủ ban hành Nghị định 52- CP phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của VINAPACO. + Cuối năm 1997, tiếp nhận thêm Nhà máy gỗ Cầu Đuống. + Ngày 04/03/2005 VINAPACO chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. + Ngày 25/06/2010 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 983/QĐ - TTg chuyển VINAPACO thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu với vốn điều lệ là 1.213 tỷ đồng, trên cơ sở kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của VINAPACO trước chuyển đổi. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh. 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của VINAPACO: VINAPACO là Công ty Nhà Nước (Công ty mẹ) tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, có chức năng: + Bảo đảm định hướng chiến lược kinh doanh chung của tổ hợp Công ty mẹ - con phù hợp với Điều lệ của VINAPACO và của các Công ty con. + Phối hợp giữa các doanh nghiệp trong tổ hợp Công ty mẹ - con để tìm kiếm, cung cấp đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà từng doanh nghiệp đơn lẻ không có khả năng thực hiện, thực hiện không có hiệu quả, hiệu quả thấp hơn so với khi có sự phối hợp của tổ hợp Công ty mẹ - con. + Hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh trùng lắp hoặc cạnh tranh nội bộ dẫn đến phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu quả kinh doanh của tổ hợp Công ty mẹ - con. Thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tổ hợp Công ty mẹ -
  • 31. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0531 mở rộng và nâng cao hiệu quả SXKD.Thực hiện các quyền chi phối đối với Công ty con theo Điều lệ của Công ty con. 2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của VINAPACO. Hiện nay, VINAPACO hoạtđộngSXKD đanghành nghề, trong đó ngành nghề chính là sản xuất giấy các loại bột giấy và trồng, chăm sóc rừng nguyên liệu giấy. * Các sản phẩm chủ yếu của VINAPACO: + Giấy cuộn định lượng 52 – 120g/m2, độ trắng từ 76 – 93 ISO, đường kính cuộn 90 – 100 cm, được cắt khổ cuộn thông thường 64 - 65 - 70 - 79 - 84 cm và các khổ khác theo yêu cầu của khách hàng. +Giấy ram khổ từ A4 - A0.; Giấy photocopy cao cấp khổ A4 - A3. +Giấy tập, vở kẻ ngang, vở kẻ ô; Giấy vệ sinh cao cấp Tissue, Sản phẩm chính của VINAPACO là bột giấy và các loại giấy phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống sinh hoạt. 2.1.3 Đặc điểm hoạt động của VINAPACO. 2.1.3.1 Đặc điểm về nhân sự, tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của VINAPACO. * Cơ cấu lao động của VINAPACO Bảng 2.1:Cơ cấu lao động của VINAPACO Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch ± (∆) ± (%) 1. Tổng số lao động Người 6.672 6.816 144 2,16 + Lao động trực tiếp 4.090 4.179 89 2,18 + Lao động gián tiếp 2.582 2.637 55 2,13 2. Cơ cấu về giới tính Người + Lao động nữ 2.130 2.170 40 1,88 + Lao động nam 4.542 4.646 104 2,29 3. Trình độ lao động Người + Đại học 700 723 23 3,29 + Cao đẳng 30 35 5 16,67
  • 32. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0532 + Trung cấp 593 590 - 3 - 0,51 + Công nhân kỹ thuật 5.349 5.468 119 2,22 (Nguồn:Phòng Tổ chức Laođộng) Cơ cấu lao động của VINAPACO qua 2 năm tăng lên 144 người. Trong đó lao động trực tiếp tăng 89 người, lao động gián tiếp tăng 55 người. Lao động trực tiếp tăng lên 89 người nhưng giảm lao động trung học, tăng lao động đại học, cao đẳng và công nhân kỹ thuật có tay nghề cao điều này chứng tỏ VINAPACO ngày càng quan tâm đến chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên VINAPACO nên cân đối cơ cấu lao động giữa lao động quản lý và lao động trực tiếp ở mức hợp lý nhất để đảm bảo hiệu quả SXKD tối ưu. * Sơ đồ tổ chức VINAPACO: Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước tại VINAPACO và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại các công ty con mà VINAPACO sở hữu toàn bộ vốn điều lệ và phần vốn góp của VINAPACO tại các Công ty con, Công ty liên kết. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh VINAPACO để quyết định mọi vấn đề, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ hoặc các cơ quan Nhà nước khác, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về mọi hoạt động của VINAPACO và tổ hợp Công ty mẹ- con. Ban Kiểm soát Ban Kiểm soát do Hội đồng thành viên lập ra để giúp Hội đồng thành viên kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Điều lệ VINAPACO,... Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng thành viên giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên. Tổng Giám đốc
  • 33. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0533 Tổng Giám đốc điều hành hoạt động hàng ngày theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với điều lệ của VINAPACO, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc của VINAPACO do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng theo đề nghị của Tổng Giám đốc. Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc điều hành VINAPACO theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Kế toán trưởng Kế toán trưởng của VINAPACO do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng theo đề nghị của Tổng Giám đốc, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của VINAPACO, giúp Tổng Giám đốc giám sát tài chính tại VINAPACO theo pháp luật; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Bộ máy giúp việc Bộ máy giúp việc của VINAPACO là các phòng ban chuyên môn, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành công việc của VINAPACO. * Tổ chức bộ máy kế toán. Nhằm đáp ứng nhu cầu, trình độ quản lý cũng như đặc điểm sản xuất của Tổng công ty, VINAPACO đã vận dụng hình thức “Vừa tập trung vừa phân tán”. Theo mô hình này, toàn công ty chỉ có một phòng kế toán, mọi công việc kế toán đều được thực hiện tại đây. Những bộ phận trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng biệt mà chỉ được hướng dẫn lập hoặc thu thập và kiểm tra chứng từ, định kỳ (tháng, quý, năm ..) chuyển về phòng kế toán trung tâm.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0534 Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ, ghi sổ trên máy tính.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0535 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Giấy Việt Nam (nguồn: phòng tổ chức hành chính) HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN P. Tổng Giám đốc Kỹ thuật – Sản xuất TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT P. Tổng Giám đốc Nguyên liệu P. Tổng Giám đốc đầu tưP. Tổng Giám đốc Tài chínhP. Tổng Giám đốc Kinh doanh Phòng Kế toán Tài chính P. Kinh doanh Tổng kho CN TCty tại TP HCM CN TCT giấy tại Đà Nẵng TT DVKD giấy tại Hà Nội P. Kỹ thuật Nhà máy Giấy NM Hóa chất Nhà máy Điện XN Bảo dưỡng C.ty Giấy Tissue S.Đuống Văn phòng P. Tổ chức Lao động P. Kế hoạch P. XNK và Thiết bị phụ tùng P. XDCB Ban quản lý dự án Nhà máy SX giấy và Bột giấy Thanh Hóa P. Lâm sinh Cty chế biến và XNK dăm mảnh Cty Vận tải và Chế biến lâm sản XN Khảo sát và thiết kế lâm nghiệp
  • 36. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0536 Kế toán trưởng Tổ tổng hợp Tổ vật liệu Tổ XDCB Bộ phận kế toán Hà Nội Kế toán XDCB KT kho vt, phụ tùng Kế toán nhiên liệu Kế toán NVL chính Kế toán vlp. ccdc Kế toán TSCĐ Kế toán giá thành Kế toán tổng hợp Bộ phận máy tính Tổ tài chính Kế toán tiền lương Kế toán tiêu thụ Kế toán tiền (Thanh toán) Kế toán đời sống ăn ca Sơ đồ 2.2: Bộ máy tài chính-kế toán Tổng Công ty Giấy Việt Nam ( Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) Thủ quỹ
  • 37. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0537 2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của VINAPACO . - Hiện nay, VINAPACO bao gồm: 28 đơn vị hạch toán phụ thuộc; 10 phòng ban chức năng; 06 đơn vị hạch toán báo sổ; 02 công ty con; 03 đơn vị sự nghiệp và 17 công ty liên kết. Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của VINAPACO là sản xuất và cung ứng các loại giấy và bột giấy nên hình thức tổ chức sản xuất của VINAPACO là chuyên môn hoá ở các bộ phận sản xuất, dây chuyền sản xuất là khép kín. Các đơn vị sản xuất của VINAPACO : 1. Nhà máy Giấy, gồm có 4 phân xưởng Phân xưởng sản xuất bột giấy; Phân xưởng sản xuất giấy; Phân xưởng nguyên vật liệu; Phân xưởng gia công. 2. Nhà máy Điện 3. Nhà máy Hóa chất 4. Xí nghiệp Bảo dưỡng 5. Xí nghiệp Vận tải 6. Công ty Giấy Tissue Sông Đuống 2.1.3.3 Đặc điểm quá trình công nghệ sản xuất của VINAPACO. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chính của công ty là sản phẩm giấy như sau : Nguyên liệu thô (tre, nứa, gỗ) được chặt thành mảnh qua hệ thống máy chặt nguyên liệu và thủ công. Sau đó rửa sạch rồi đưa qua hệ thống sàng để lọc ra những mảnh không hợp cách, các mảnh hợp cách được đưa vào nồi nấu theo tỷ lệ 50% sợi dài (dăm tre), 50% sợi ngắn (dăm gỗ). Quá trình đưa mảnh vào nồi nấu được vận hành bằng hệ thống thiết bị nghi khí điều khiển và hóa chất sử dụng là Na2SO4 và xút. Bột sau nấu được rửa sạch, dung dịch đen loãng thu được sau quá trình rửa bột sẽ được chưng bốc rồi đưa vào nồi hơi thu hồi để tạo ra hơi phát điện. Bột sạch được sàng chọn để loại bỏ tạp chất
  • 38. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0538 Hơi phát điện Xút x Nước thải NaCLO,Cl2 AKD,CaCO3, Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất giấy. (Nguồn: Phòng Kỹ thuật) Dăm ảnh Nấu bột Rửa bột Sàng chọn Tẩy trắng Nghiền, trộn gia liệu Xeo giấy Cuộn lại Gia công, bao gói Nhập kho Chưng bốc Nồi hơi thu hồi Dịch đen đặc Xử lý nước thải Nhà máy hóa chất Xút, Na2SO4
  • 39. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0539 sau đó được cô đặc tới 12% và chuyển sang giai đoạn tẩy trắng. Khi bột đã đạt độ trắng yêu cầu sẽ được chuyển sang phân xưởng Xeo để sản xuất giấy. Đầu tiên, bột giấy được bơm lên để nghiện trộn phụ liệu, gia liệu là bột ngoại với tỷ lệ 15-20% và phụ gia keo ADK, CaCO3, …Tiếp theo dung dịch bột đã pha trộn gi liệu được xử lý qua một hệ thống phụ trợ để loại bỏ tạp chất rồi đưa lên máy xeo và tờ giấy ướt được hình thành. Giấy ướt được đưa qua sấy khô, sau đó giấy có độ khô từ 93-95% được cuộn lại, cắt thành các cuộn giấy nhỏ có đường kính từ 90-100cm. Cuối cùng được chuyển qua bộ phận KCS để kiểm tra chất lượng, những cuộn giấy đạt chất lượng sẽ được đem đi chế biến, bao gói rồi nhập kho hoặc giao cho khách hàng. 2.1.3.4 Đặc điểm cơ sở vật chất, kỹ thuật của VINAPACO. VINAPACO đã chú trọng đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật như dự án đầu tư nâng công suất 2 máy xeo giấy từ 400 m/ph lên 500 - 600 m/ph; Nâng công suất bột giấy từ 14 nồi lên 19 nồi/ngày, tạo sự cân đối giữa công suất nấu bột và xeo giấy; Nâng chất lượng sửa chữa và bảo dưỡng lớn; Rút ngắn được 50% thời gian sửa chữa định kỳ; Làm tăng thời gian chạy máy hữu ích, tăng sản lượng giấy. Công nghệ “Cải tiến hệ thống điều chỉnh độ pH và chế độ phụ gia” đã tăng được độ bảo lưu cao lanh từ 50-70%, đưa công nghệ ôxy già trong quy trình tẩy bột, thay đổi chất độn cao lanh làm tăng độ trắng độ mịn của giấy. Công trình giải quyết vấn đề dính bám ở thiết bị xử lý và chưng bốc dịch đen trong sản xuất bột giấy nhằm ngăn không cho nhựa cây dính bám vào thiết bị đã mang lại hiệu quả rõ rệt cả về kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường. Khi được áp dụng, thời gian phải dừng thiết bị để rửa giảm từ 5-7 giờ xuống còn 1-2 giờ/ngày tính ra mỗi năm làm lợi tới 25 tỷ đồng. Bên cạnh đó, VINAPACO cũng triển khai các dự án đầu tư nồi nấu bột số 4, dự án khử mực tại Công ty giấy Tissue Sông Đuống…áp dụng công nghệ tiên tiến tạo ra sản phẩm có năng suất chất lượng cao, giảm ô nhiễm môi trường.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0540 Việc đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đúng hướng đã làm tiền đề cho VINAPACO có bước tăng trưởng nhảy vọt: sản lượng giấy sản xuất vượt bậc so với thiết kế ban đầu, chất lượng ngày một nâng cao và ổn định. 2.1.3.5 Đặc điểm về thị trường và đối thủ cạnh tranh của VINAPACO. Hiện nay, cả nước có khoảng 500 doanh nghiệp sản xuất giấy, trong đó có nhiều doanh nghiệp sản xuất giấy và bột giấy với quy mô lớn trong nước ra đời và không ngừng mở rộng cả về quy mô và chủng loại sản phẩm gây khó khăn cho tiêu thụ sản phẩm giấy của VINAPACO. Hơn nữa, nhiều nhà máy lớn trên thế có nguồn cung dồi dào với giá rẻ hơn hướng đến tiêu thụ trên thị trường Việt Nam đã làm cho cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt. Năm 2011, ngành giấy lại đứng trước những thách thức lớn: Áp lực tỷ giá, giá nguyên nhiên liệu đầu vào, lượng giấy nhập khẩu hạn chế đã làm nhu cầu giấy tại thị trường trong nước nóng lên từng ngày. Cùng với giá bột giấy, giá giấy vụn (giấy tái chế) tăng mạnh, giá bột giấy ở khoảng 800-850USD/tấn, giá giấy vụn khoảng 400-450USD/tấn, đã đẩy giá giấy in báo đến mức 700USD/tấn. Quý I-2011, khi giá điện, xăng bắt đầu tăng, giá giấy in, giấy viết trong nước đã tăng 4% và còn tăng giá vì ảnh hưởng của việc tăng giá bột giấy và giá than. Đứng trước tình hình trên, VINAPACO phải có chiến lược đầu tư máy móc công nghệ để nâng cao năng suất, tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, hợp thị hiếu người tiêu dùng nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. 2.1.4 Tình hình tài chính chủ yếu của VINAPACO. 2.1.4.1 Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu của VINAPACO trong thời gian vừa qua. * Thuận lợi: - Tình hình chính trị trong nước ổn định, cơ chế chính sách và môi trường kinh doanh được chính phủ quan tâm, VINAPACO luôn nhận được sự
  • 41. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0541 giúp đỡ, hỗ trợ từ lãnh đạo các Bộ, ngành Trung ương, địa phương trong mọi hoạt động ,việc làm, thu nhập của cán bộ, công nhân viên duy trì ổn định. - VINAPACO đã chủ động được một phần gỗ nguyên liệu sản xuất bột giấy, tạo điều kiện ổn định trong sản xuất. - Tập thể lãnh đạo Đảng ủy, Hội đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên VINAPACO đoàn kết, cùng chung sức xây dựng và vượt qua các khó khăn để thực hiện mục tiêu đề ra. * Khó khăn: - Tình hình thế giới diễn biến phức tạp như biến đổi khí hậu toàn cầu, động đất ... trên nhiều khu vực, khủng hoảng nợ công trầm trọng ở nhiều quốc gia. Trong nước chính sách thắt chặt tín dụng kiềm chế lạm phát đẩy lãi suất huy động vốn ở mức quá cao cộng với tỷ giá ngoại tệ tăng làm tăng chi phí sản xuất ; chi tiêu, tiêu dùng giảm. - Giá cả vật tư, nhiên liệu, nguyên liệu đầu vào như gỗ nguyên liệu, bột giấy nhập khẩu, điện than, hóa chất…tăng khá nhiều. - Vay vốn cho đầu tư, phát triển hạn chế, không đáp ứng tiến độ đầu tư ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và việc kinh doanh của VINAPACO. Vốn vay trồng rừng tiếp tục gặp khó khăn, tiến độ giải ngân cho các dự án trồng rừng rất chậm. - Thời tiết không thuận lợi, mưa nhiều vào các tháng đầu năm làm ảnh hưởng đến tiến độ khai thác gỗ nguyên liệu. - Cạnh tranh trên thị trường giấy ngày càng khốc liệt do nhiều doanh nghiệp sản xuất giấy và bột giấy với quy mô lớn trong nước ra đời và luôn không ngừng mở rộng cả về quy mô và chủng loại sản phẩm nên càng gây khó khăn cho tiêu thụ sản phẩm giấy của VINAPACO. - Cạnh tranh trên thị trường lao động diễn ra gay gắt. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0542 2.1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây. Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả kinh doanh một số năm gần đây. TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 Doanh thu Trd 1.835.789 2.323.379 2.709.349 2 Doanh thu thuần Trd 1.831.262 2.311.574 2.694.257 3 Lợi nhuận hoạt động SXKD trước thuế Trd 2.852 30.771 62.116 4 Lợi nhuận sau thuế Trd 2.139 23.078 46.870 5 VKD bình quân Trd 2.394.180 2.569.010 3.086.860 6 VCSH bình quân Trd 1.241.156 1.245.447 1.584.899 7 ROA % 0,09 0,90 1,52 8 ROE % 0,17 1,85 2,96 9 Nộp NSNN Trd 58.865 87.378 116.076 10 Thu nhập bình quân đầu người/tháng Trd 4,41 4,44 4.45 Qua bảng tổng hợp kết quả kinh doanh một số năm gần đây ta thấy: Nhìn chung, kết quả SXKD của công ty qua các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đều có sự tăng trưởng rõ rệt trong giai đoạn 2009-2011 như lợi nhuận sau thuế năm 2009 đạt 2.139 trd, đến năm 2011 đã tăng lên 46.870 trd( tăng 44.731 trd tương ứng với tỷ lệ tăng trung bình 1045% một năm ) đây là một kết quả đáng ghi nhận. VKD của công ty cũng tăng lên trong thời gian vừa qua cho thấy công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh. ROA và ROE cũng tăng lên đáng kể từ đó cho thấy tình hình SXKD của công ty của công ty trong thời gian qua là rất tốt. VINAPACO ngày càng tăng nguồn đóng góp cho Ngân sách nhà nước qua đó khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, VINAPACO đã chú trọng tăng thu nhập cho người lao động từ đó giúp cải thiện đời sống người lao động vừa góp phần tăng năng suất lao động tạo ngày càng nhiều của cải cho xã hội vừa nâng cao mức sống cho tầng lớp dân cư, ổn định cuộc sống góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0543 2.1.4.3 Tình hình tài chính chủ yếu của VINAPACO một số năm gần đây Bảng 2.3: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính một số năm gần đây TT Các chỉ tiêu tài chính Đầu năm 2009 Đầu năm 2010 Đầu năm 2011 Cuối năm 2011 I Hệ số khả năng thanh toán (lần) 1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 2,74 2,29 2,07 2,50 2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,97 1,02 0,95 1,20 3 Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,27 0,22 0,27 0,30 II Hệ số cơ cấu tài sản(%) 1 Hệ số cơ cấu tài sản ngắn hạn 61,89 63,43 64,09 65,79 2 Hệ số cơ cấu tài sản dài hạn 38,11 36,57 35,91 34,21 III Hệ số cơ cấu nguồn vốn (%) 1 Hệ số nợ 54,22 56,09 58,58 50,03 2 Hệ số vốn chủ sở hữu 45,78 43,91 41,42 49,97 TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 4 hệ số khả năng thanh toán lãi vay (lần) 1,06 1,43 1,50 IV Hệ số hoạt động kinh doanh 1 Số vòng quay HTK (vòng) 1,74 1,88 1,85 2 Kỳ thu tiền trung bình (ngày) 86 87 92 3 Số vòng quay VLĐ (vòng) 1,07 1,24 1,21 4 Hiệu suất sử dụng VCĐ 2,72 3,30 3,25 5 Số vòng quay VKD (vòng) 0,76 0,90 0,87 V Hệ số sinh lời (%) 1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) 0,12 1,00 1,74 2 ROAe 2,00 3,98 6,06 3 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của hoạt động SXKD trên VKD 0,12 1,20 2,01 4 ROA 0,09 0,90 1,52 5 ROE 0,24 2,59 3,79
  • 44. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0544 Thông qua các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong những năm gần đây ta thấy: Hệ số thanh toán của VINAPACO dao động qua các năm, nhưng nhìn chung công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán hiện thời trên 1 lần, khả năng thanh toán nhanh có biến động và nhỏ hơn rất nhiều so với khả năng thanh toán hiện thời cho thấy HTK của công ty lớn. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay đều lớn hơn 1 và tăng dần cho thấy VINAPACO luôn đảm bảo khả năng thanh toán lãi vay và mức độ đảm bảo tăng dần, từ đó mức độ an toàn tài chính tăng lên. Thông qua hệ số cơ cấu tài sản trong giai đoạn 2009- 2011 cho thấy tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn lớn hơn 60%, điều này là hoàn toàn hợp lý vì VINAPACO là một doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp nhẹ do đó mang nét đặc trưng của ngành công nghiệp nhẹ với tài sản chủ yếu là các tài sản ngắn hạn như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm… Hệ số nợ của công ty trong những năm gần đây đều lớn hơn 50% cho thấy công ty thiên về sử dụng nợ nhiều hơn, tuy nhiên cuối năm 2011 đã có xu hướng giảm xuống từ đó công ty đã tăng khả năng độc lập, tự chủ. Hệ số khả năng hoạt động có sự dao động qua các năm, trong đó năm 2011 kỳ thu tiền trung bình tăng trong khi các chỉ số khác đều giảm. Mặt khác, công ty đã mở rộng quy mô sản xuất vì vậy cần đi sâu xem xét để có kết luận chính xác. Tất cả các hệ số sinh lời trong thời gian qua đều tăng lên cho thấy tình hình SXKD của công ty đang trên đà phát triển rất tốt. Kết hợp với các chỉ tiêu khác cho thấy tình hình tài chính của VINAPACO là khá khả quan. 2.2 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI VINAPACO. 2.2.1 Tình hình VKD và nguồn VKD của VINAPACO. 2.2.1.1 Phân tích khái quát tình hình biến động và cơ cấu VKD.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0545 Bảng 2.4: Cơ cấu và sự biến động VKD của VINAPACO năm 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tỷ lệ (%) A. Tàisản ngắn hạn 1.966.437 64,09 2.500.234 65,79 533.797 1,70 27,15 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 256.766 13,06 300.293 12,01 43.527 -1,05 16,95 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 3.200 0,13 3.200 0,13 - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 624.073 31,74 826.238 33,05 202.165 1,31 32,39 IV. Hàng tồn kho 1.061.676 53,99 1.304.380 52,17 242.704 -1,82 22,86 V. Tài sản ngắn hạn khác 23.922 1,22 66.123 2,64 42.201 1,43 176,41 B. Tài sản dài hạn 1.101.883 35,91 1.300.013 34,21 198.130 -1,70 17,98 I. Tài sản cố định 652.965 59,26 773.904 59,53 120.939 0,27 18,52 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 374.821 34,02 370.024 28,46 -4.797 -5,55 -1,28 V. Tài sản dài hạn khác 74.097 19,77 156.085 12,01 81.988 -7,76 110,64 Tổng tài sản 3.068.320 100 3.800.247 100 731.927 0 23,85
  • 46. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0546 Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu và biến động VKD của VINAPACO năm 2011 ta có thể nhìn nhận một cách khái quát như sau: Tổng tài sản cuối năm 2011 so với đầu năm tăng 731.927 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 23,85%. Điều này chứng tỏ trong năm qua công ty đã chú trọng tăng quy mô tài sản, mở rộng kinh doanh, tăng đầu tư vào tài sản tạo điều kiện tăng lợi nhuận. Tổng tài sản tăng lên chủ yếu là sự tăng lên của tài sản ngắn hạn với mức tăng 533.797 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 27,15%. còn tài sản dài hạn tăng 198.130 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 17,98%. Tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm tăng là do tất cả các khoản mục trong tài sản ngắn hạn đều tăng lên. Trong đó, chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng 202.165 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 32,39%. HTK tăng 252.704 trd tương ứng với tỷ lệ tăng 22,86%. Tài sản dài hạn cuối năm so với đầu năm tăng là do TSCĐ và tài sản dài hạn khác tăng với mức tăng cao hơn sự giảm đi của các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Cụ thể TSCĐ tăng 120.939 trd với tỷ lệ tăng 18,52%, tài sản dài hạn khác tăng 81,988 trd với tỷ lệ tăng 110,65%, các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm 4.797 trd với tỷ lệ giảm 1,28%. Mặt khác, cả đầu năm và cuối năm tài sản ngắn hạn đều chiếm tỷ trọng lớn hơn 60% và có xu hướng gia tăng vào cuối năm điều này cho thấy công ty chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhìn chung là hợp lý với doanh nghiệp có lĩnh vực sản xuất thuộc ngành công nghiệp nhẹ như VINAPACO. Như vậy, năm 2011 công ty đã mở rộng quy mô SXKD, trong đó vẫn đầu tư chủ yếu vào tài sản ngắn hạn,đặcbiệt là HTK và các khoản phải thu. Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng đầu tư nâng cấp TSCĐ tạo cơ sở vật chất hiện đại nhằm huy động tối đa nguồn lực vào sản xuất tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, cần đánh giá chi tiết từng khoản
  • 47. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0547 mục vốn nhất là với HTK, khoản phải thu và TSCĐ để hạn chế vấn đề tồn đọng vốn nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong kinh doanh. 2.2.1.2 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của nguồn VKD. Trong năm 2011, quy mô nguồn vốn của công ty tăng lên khá cao, Tổng nguồn vốn của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 731.926 trd với tỷ lệ tăng 23,85% do nợ phải trả tăng 103.814 trd với tỷ lệ tăng 5,78%, nguồn VCSH tăng 628.112 trd với tỷ lệ tăng 49,42%. Như vậy, tổng nguồn vốn tăng lên chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Trong tổng nguồn vốn thì nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn và có xu hướng giảm dần về cuối năm, đầu năm chiếm 58,58%, cuối năm chiếm 50,03%. Sử dụng nhiều nợ vay có thể tạo điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn, khếch đại ROE tuy nhiên nếu công ty kinh doanh không hiệu quả sẽ đe dọa đến an toàn tài chính của công ty. Giảm tỷ trọng nợ phải trả giúp công ty tăng dần mức độ độc lập tài chính. * Nợ phải trả. Nợ phải trả tăng là do cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng với phần tăng chủ yếu là của nợ dài hạn. Như vậy, cơ cấu nợ phải trả có xu hướng ngày càng tăng nợ dài hạn, đầu năm là 47,05%, cuối năm 47,39%. Tuy nhiên, nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nợ phải trả.( Đầu năm c hiếm 52,95%, cuối năm chiếm 52,61%). Nợ ngắn hạn cuối năm so với đầu năm tăng 48.482 trd với tỷ lệ tăng 5,09%. Trong đó thì vay và nợ ngắn hạn với phải trả người bán chiếm chủ yếu. Vay và nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong nợ phải trả, đầu năm chiếm 62,94%, cuối năm chiếm 60,99%, cuối năm so với đầu năm tăng 10.968 trd với tỷ lệ tăng 1,83% nhưng về mặt tỷ trọng thì giảm 1,95%. Sự tăng lên của nợ ngắn hạn một phần là do nợ dài hạn đến hạn trả chuyển thành nợ ngắn hạn, nhưng phần lớn là do công ty sử dụng nhiều nợ vay. Năm 2011, lãi suất tăng rất cao với lãi suất thực có khi lên đến 22% nên việc sử dụng
  • 48. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0548 Bảng 2.5: Cơ cấu và biến động nguồn VKD của VINAPACO năm 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tỷ lệ (%) A NỢ PHẢI TRẢ 1.797.478 58,58 1.901.292 50,03 103.815 -8,55 5,78 I Nợ ngắn hạn 951.720 52,95 1.000.202 52,61 48.482 -0,34 5,09 1 Vay và nợ ngắn hạn 599.051 62,94 610.019 60,99 10.968 -1,95 1,83 2 Phải trả người bán 141.184 14,83 180.019 18,00 38.835 3,17 27,51 3 Người mua trả tiền trước 5.975 0,63 4.029 0,40 -1.945 -0,23 -32,56 4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 17.899 1,88 23.029 2,30 5.130 0,42 28,66 5 Phải trả người lao động 66.691 7,01 70.024 7,00 3.333 -0,01 5,00 6 Chi phải phải trả 10.453 1,1 8.019 0,80 -2.434 -0,30 -23,28 9 Các khoản phải trả, phải nộp NH khác 42.628 4,48 48.235 4,82 5.607 0,34 13,15 11 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 67.839 7,13 56.827 5,68 -11.012 -1,45 -16,23 II Nợ dài hạn 845.758 47,05 901.090 47,39 55.332 0,34 6,54 3 Phải trả dài hạn khác 104 0,01 215 0,02 111 0,01 106,98 4 Vay và nợ dài hạn 837.620 99,04 890.129 98,78 52.509 -0,26 6,27 6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 7.940 0,94 8.924 0,99 984 0,05 12,39 8 Doanh thu chưa thực hiện 94 0,01 1.822 0,20 1.729 0,19 1,847,23 B VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.270.843 41,42 1.898.955 49,97 628.112 8,55 49,42 I Vốn chủ sở hữu 1.266.600 99,67 1.890.752 99,57 624.152 -0,10 49,28 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.130.620 89,26 1.402.933 74,2 272.314 -15,06 24,09
  • 49. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0549 3 Vốn khác của chủ sở hữu 2.738 0,22 2.903 0,15 165 -0,07 6,01 5 Chênh lệnh tỷ giá hối đoái 2.393 0,19 3.094 0,16 700 -0,03 29,27 7 Quỹ đầu tư phát triển 40.284 3,18 90.924 4,81 50.640 1,63 125,71 8 Quỹ dự phòng tài chính 35.935 2,84 33.030 1,75 -2.905 -1,09 -8,08 10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 0 45.129 2,39 45.129 2,39 - 11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 54.630 4,31 312.739 16,54 258.109 12,23 472,47 II Nguồn kinh phí và quỹ khác 4.243 0,33 8.203 0,43 3.961 0,10 93,36 1 Nguồn kinh phí 11 0,25 85 1,03 74 0,78 686,27 2 Nguồn kinh phí đă hình thành TSCĐ 4.232 99,75 8.119 98,97 3.887 -0,78 91,85 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.068.320 100 3.800.247 100 731.927 0 23,85
  • 50. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0550 nợ vay nhiều làm chi phí sử dụng vốn tăng mạnh khi tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản không đủ bù đắp lãi suất tiền vay sẽ làm giảm ROE. Tuy nhiên, tình hình kinh tế năm 2011 rất khó khăn, do đó để tiến hành kinh doanh khi doanh nghiệp không có đủ vốn chủ thì khó tránh khỏi phải đi vay ngắn hạn. Khoản phải trả người bán cuối năm so với đầu năm tăng 38.835 trd với tỷ lệ tăng 27,51% cho thấy công ty đã tăng đi chiếm dụng. Với tình hình kinh tế bất ổn như thời gian vừa qua, lãi suất ngân hàng tăng mạnh, việc tiếp cận ngân hàng để vay vốn cũng khó khăn thì chiếm dụng vốn là giải pháp tạm thời giúp công ty giải quyết vấn đề thiếu hụt vốn, công ty có thể tận dụng triệt để nguồn vốn này. Tuy nhiên, công ty cần tính toán kỹ lưỡng vấn đề chi phí tín dụng thương mại thực tế của khoản vốn này cũng như thời gian và giới hạn nguồn vốn để sử dụng hợp lý và đảm bảo khả năng thanh toán khi đến hạn để giữ uy tín cộng tác lâu dài. Nợ dài hạn cuối năm so với đầu năm tăng 55.332 trd với tỷ lệ tăng là 6,54% . Trong nợ dài hạn thì vay và nợ dài hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu, đầu năm chiếm 99,04%, cuối năm chiếm 98,78%. Huy động nguồn vốn dài hạn giúp áp lực thanh toán khoản nợ được giảm xuống, tăng năng lực tài chính cho công ty trong khi công ty còn phải trả những khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả khác. Tuy nhiên, việc huy động nguồn vốn vay dài hạn sẽ làm tăng chi phí sử dụng vốn do đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. * Vốn chủ sở hữu VCSH tăng 628.112 trd với tỷ lệ tăng lớn 49,42%. Điều này cho thấy công ty đang tích cực sử dụng VCSH do trong năm 2011 lăi suất cho vay của các ngân hàng và tổ chức tín dụng rất cao nên công ty khó tiếp cận vốn vay. VCSH tăng lên do vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên, quỹ đầu tư phát triển tăng. Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 272.314 trd với tỷ lệ tăng là 49,28 %. Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu giúp công ty tự chủ hơn về mặt tài chính.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0551 Trong năm, công ty đă tăng cường trích lập quỹ đầu tư phát triển lên 50.640 trd với tỷ lệ tăng rất cao là 125,71%, Số tiền này được công ty huy động chủ yếu từ lợi nhuận để lại. Nhờ nguồn quỹ đầu tư phát triền này mà công ty có thể mở rộng SXKD, đổi mới máy móc thiết bị tăng năng lực sản xuất,ngoài ra công ty còn sử dụng năng lực dư thừa nhanh chóng nắm bắt các cơ hội tham gia góp vốn liên doanh, liên kết với các công ty lớn khác từ đó tạo điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn. Nhìn chung, năm 2011 công ty đã tăng nguồn vốn để mở rộng SXKD bao gồm cả tăng nợ phảitrả và VCSH. Tình hình biến động nguồn vốn trong thời gian qua theo xu hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn dài hạn, giảm tỷ trọng nguồn ngắn hạn. Tuy nhiên, để có cái nhìn thiết thực hơn chúng ta cần liên hê, đối chiếu giữa vốn và nguồn vốn. 2.2.1.3 Chính sách tài trợ của VINAPACO năm 2011 Để đánh giá tính hợp lý về chính sách tài trợ của công ty năm 2011 ta cần có sự liên hệ đối chiếu giữa vốn và nguồn vốn của công ty: Bảng 2.6 : Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn theo thời gian VINAPACO năm 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm A Tài sản 3.068.320 3.800.247 1 Tài sản ngắn hạn 1.966.437 2.500.234 2 Tài sản dài hạn 1.101.883 1.300.013 B Nguồn vốn 3.068.320 3.800.247 1 Nguồn vốn ngắn hạn 951.720 1.000.202 2 Nguồn vốn dài hạn (2)=(2a)+(2b) 2.116.601 2.800.045 a Nợ dài hạn 845.758 901.090 b VCSH 1.270.843 1.898.955 C Nguồn VLĐTX ( C)=(B2)-(A2) 1.014.718 1.500.032
  • 52. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0552 Sơ đồ 2.4: Mô hình tài trợ vốn của VINAPACO năm 2011 Đầu năm Cuối năm Tài sản ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn 1.966.437 Trd 951.720 Trd ( 64,09%) (31,02%) 1.014.718 Trd Tài sản dài hạn Nguồn vốn dài hạn 1.101.883 Trd 2.116.601 Trd ( 35,91%) (68,98%) Tài sản ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn 2.500.234 Trd 1.000.202 Trd ( 65,79%) ( 26,32%) 1.500.032 Trd Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn 2.800.045 Trd 1.300.012 Trd (73,68%) ( 34,20%) Nguồn VLĐTX Nguồn VLĐTX
  • 53. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0553 Để đảm bảo an toàn trong kinh doanh các doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo “nguyên tắc cân bằng tài chính”. Theo nguyên tắc này, tài sản được tài trợ trong một thời gian không thấp hơn thởi gian chuyển hóa của tài sản ấy hay thời gian của nguồn vốn tài trợ phải không thấp hơn tuổi thọ của tài sản được tài trợ. Như vậy, nguyên tắc cân bằng tài chính đòi hỏi tài sản dài hạn chỉ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn, tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn. Qua bảng phân tích ta thấy cả đầu năm và cuối năm công ty luôn đảm bảo toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, không những thế mà nguồn vốn dài hạn còn dùng tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn. Với chính sách tài trợ này giúp công ty hạn chế được rủi ro trong thanh toán, đảm bảo an toàn tài chính. Tuy nhiên, điều đó cũng làm tăng chi phí sử dụng vốn của công ty, giảm hiệu quả sử dụng của đồng vốn. Như vậy, trong năm qua cơ cấu và biến động vốn và nguồn vốn của công ty là khá hợp lý, đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc cân bằng tài chính. Với chính sách tài trợ như vậy có thể giúp công ty đảm bảo khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn cũng như đối mặt với những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động SXKD và thanh toán. Tuynhiên, điều này cũng có thể làm tăng chi phí sử dụng vốn và giảm độ linh hoạt trong việc sử dụng vốn do đó có thể làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2.2.2 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VKD tại VINAPACO. 2.2.2.1 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VLĐ tại VINAPACO. * Tình hình quản lý và sử dụng VLĐ. VLĐ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của công ty do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao hiệu
  • 54. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0554 Bảng 2.7: Chi tiết cơ cấu và biến động VLĐ của VINAPACO năm 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tỷ lệ (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.966.437 100 2.500.234 100 533.797 1,70 27,15 I. Tiền và các khoảntương đương tiền 256.766 13,06 300.293 12,01 43.527 -1,05 16,95 1. Tiền 256.033 99,71 300.020 99,91 43.987 0,20 17,18 2. Các khoản tương đương tiền 733 0,29 273 0,09 -460 -0,20 -62,71 II. Các khoảnđầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 3,200 0,13 3,200 0,13 - 1. Đầu tư ngắn hạn 0 0 3,200 100 3,200 100 - III. Các khoảnphải thu ngắn hạn 624.073 31,74 826.238 33,05 202.165 1,31 32,39 1. Phải thu khách hàng 346.854 55,58 434.987 52,65 88.133 -2,93 25,41 2. Trả trước cho người bán 117.860 18,89 239.875 29,03 122.015 10,14 103,52 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 0 0 1.240 0,15 1.240 0,15 - 5. Các khoản phải thu khác 174.484 27,96 180.193 21,81 5.709 -6,15 3,27 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -15.125 -2,42 -30.058 -3,64 -14.933 -1,22 98,73 IV. Hàng tồn kho 1.061.676 53,99 1.304.380 52,17 242.704 -1,82 22,86 1. Hàng tồn kho 1.062.061 100,04 1.305.309 100,07 243.248 0,03 22,90 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -384 -0,04 -929 -0,07 -545 -0,03 141,64 V. Tàisản ngắn hạn khác 23.922 1,22 66.123 2,64 42.201 1,42 176,41
  • 55. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0555 quả sử dụng VKD nói chung. Vì vậy, với các doanh nghiệp nhất là những doanh nghiệp có VLĐ lớn như VINAPACO cần thường xuyên đánh giá tình hình quản lý cũng như sử dụng VLĐ. Kết cấu VLĐ là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Qua bảng phân tích chi tiết cơ cấu và biến động VLĐ của VINAPACO năm 2011 ta thấy HTK và các khoản phải thu là hai khoản chủ yếu trong VLĐ của công ty. Vào cuối năm tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 33,05%, hàng tồn kho chiếm 52,17%. Do đặc điểm của ngành giấy cần lượng dự trữ vật tư lớn, mặt khác công ty có áp dụng chính sách bán chịu nên tỷ trọng 2 khoản mục HTK và nợ phải thu khá lớn trong tổng tài sản. Để sử dụng VLĐ phát huy được hiệu quả cao nhất đòi hỏi công tác quản lý phân bổ vốn giữa các khâu của quá trình sản xuất phải hợp lý, đảm bảo VLĐ luân chuyển linh hoạt không bị thiếu hụt hay ứ đọng làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh hoặc giảm hiệu quả đồng vốn. Do đó, chúng ta cần đi sâu phân tích tình hình quản lý một số khoản vốn chủ yếu trong VLĐ. * Tình hình quản lý vốn bằng tiền. Trong doanh nghiệp vốn bằng tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày, chi trả các khoản nợ có tính chất thường xuyên và nắm bắt các cơ hội đầu tư kinh doanh. Việc hạch toán vốn bằng tiền mặt do kế toán tiền mặt thực hiện hàng ngày. Ngoài ra, công ty có thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất tiền mặt khi có những căn cứ hợp lệ, thủ quỹ phải có trách nhiệm kiểm kê số quỹ tiền mặt tồn thực tế và đối chiếu với sổ sách, nếu phát hiện thừa hoặc thiếu phải tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. Qua bảng phân tích ta thấy,vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền. Vốn bằng tiền của
  • 56. Luận văn tốt nghiệp  Học Viện Tài Chính SV: Hà Thị Mai Lớp CQ46/11.0556 Bảng 2.8:Cơ cấu và biến động tiền và các khoản tương đương tiền của VINAPACO năm 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tiền mặt 4.257 1,66 5.138 1,71 881 20,70 Tiền gửi ngân hàng 251.776 98,06 294.882 98,20 43.106 17,12 Các khoản tương đương tiền 733 0,29 273 0,09 -460 62,76 Tổng cộng 256.766 100 300.293 100 43.527 16.95 Tỷ trọng vốn bằng tiền/Tài sản ngắn hạn 13,06 12,01 công ty cuối năm so với đầu năm tăng 43.527 Trd với tỷ lệ tăng 16,95%, tăng vốn bằng tiền sẽ giúp công ty chủ động hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay tức thì, tuy nhiên cũng cần toán dự trữ tiền mặt hợp lý để tránh ứ đọng vốn từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Về mặt tỷ trọng thì vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng giảm, đầu năm chiếm 13,06%, cuối năm chiếm 12,01%. Tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn bằng tiền, cả đầu năm và cuối năm đều chiếm trên 98% và có xu hướng tăng dần về cuối năm. Tiền gửi ngân hàng nếu đựơc duy trì hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh bởi nó an toàn, sinh lời và là loại vốn linh động đáp ứng nhanh chóng các giao dịch của công ty. Qua bảng 2.9 ta thấy các hệ số khả năng thanh toán cuối năm 2011 so với đầu năm đều tăng chứng tỏ khả năng thanh toán của công ty mạnh lên. Trong đó, hệ số thanh toán hiện thời cuối năm 2011 so với đầu năm tăng 0,43 lần với tỷ lệ tăng 20,77% và đều lớn hơn 1 cho thấy công ty đã dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn và