SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 3
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP .......................... 4
1.1.Khái niệm đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp.............................................................................................. 5
1.1.1Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL) .................................. 5
1.1.2.Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ........................................... 5
1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ............................................................................................................... 6
1.2.1. Yêu cầu............................................................................................. 6
1.2.2 Nhiệm vụ........................................................................................... 7
1.2.3 Nguyên tắc kế toán............................................................................. 7
c Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ............................................... 8
* Tính giá NVL, CCDC xuất kho ................................................................ 9
1.3. Lý luận về kế toán đối tượng ...............................................................12
1.3.1. Sơ đồ kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh..............................12
1.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................16
1.3.3. Các chứng từ mẫu biểu sử dụng ........................................................24
1.4.1Hình thức nhật ký - sổ cái...................................................................24
1.4.2Hình thức kế toán nhật ký chung.........................................................26
1.4.3Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.......................................................29
1.4.4Hình thức kế toán nhật ký - chứngtừ ...................................................31
Phần 2: Thực hành công tác kế toán tại công ty TNHH may Tinh Lợi..........33
2.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................34
2.1.2 Khái quát về chế độ kế toán tại công ty ..............................................37
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
2
2.1Hệ thống chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................47
2.2. Một số ý kiến, kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ của Công ty TNHH may Tinh Lợi .................................................86
2.2.1. Đánh giá thực trạng sử dụng nguyên liệu, CCDC tại công ty..............86
2.2.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán nguyên liệu, CCDC. ......87
KẾT LUẬN..............................................................................................88
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
3
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế cơ sở, tế bào của nền kinh tế
quốc dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để cung
cấp các loại dịch vụ, lao vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Để đạt được mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh đó chính là lợi
nhuận, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải quan tâm dến tất cả các khâu
trong quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu là một trong ba đối tượng cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm.Giá trị nguyên liệu
thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm, quản lý chặt chẽ sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức và
dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất,hạ
giá thành sản phẩm, tăng tích lũy cho doanh nghiệp.
Do đó, phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu giúp cho doanh
nghiệp thấy rõ ưu nhược điểm của mình trong công tác quản lý và sử dụng
nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm một cách hợp lý khoa học phù hợp với quy
mô sản xuất của doanh nghiệp.
Qua một thời gian học tập và nghiên cứu môn học Kế toán tài chính,
nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua số liệu mà em đã thu thập được tại công ty TNHH Tinh
Lợivà
những kiến thức em đã được học để hoàn thành đồ án môn học kế toán
tài chính. Kết cấu đồ án gồm 2 phần:
Phần 1: Một số vấn đề lý luận chung về công tác hạch toán nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ ở Công ty TNHH may Tinh Lợi
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Kim Oanh đã giúp đỡ em
hoàn thành đồ án môn học này. Mặc dù đã cố gắng nhưng trong phần trình
bày không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong được sự thông cảm của
các thầy cô giáo.
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Huệ
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
4
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG
DOANH NGHIỆP
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
5
1.1. Khái niệm đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL)
a. Khái niệm
NVL là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, NVL là đối tượng của
lao động đã qua sự tác động của con người. Trong đó vật liệu là nguyên liệu đã trải
qua chế biến.
NVL là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hóa, chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị của NVL được
chuyển hóa một lần vào chi phí sản xuất, dưới tác dộng của lao động, NVL bị tiêu
hoa hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể sản phẩm.
b. Đặc điểm
- NVL là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, nó tham gia vào giai
đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành nên sản phẩm mới, chúng
rất đa dạng và phong phú về chủng loại.
- NVL là cơ sở vất chất hình thành nên thực thể sản phẩm trong mỗi quá
trình sản xuất vật liệu không ngừng chuyển hóa và biến đổi về mặt giá trị và chất
lượng.
- Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới
được tạo ra.
- Về mặt kỹ thuật, NVL là những tài sản vật chất tồn tại dưới nhiều dạng
khác nhau, phức tạp vì đời sống lý hóa nên dễ bị tác động của thời tiết khí hậu và
môi trường xung quanh.
- Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, NVL chiếm tỷ trọng cao
trong tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất, để tạo ra sản phẩm thì NVL cũng
chiếm một tỷ trọng đáng kể.
Từ những đặc điểm trên cho thấy NVL có vai trò rất quan trọng với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó dẫn đến phải tăng cường công tác quản lý
NVL trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ.
a. Khái niệm:
Công cụ dụng cụ là những tư liệulao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ dụng cụ
được quản lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu.
b. Đặc điểm:
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất, giá trị của công cụ dụng cụ được
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
6
- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái giá trị vật chất ban đầu.
- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỷ lệ nghịch với
thời gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành, những tư liệu sau đây không phân biệt theo tiêu
chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán như là công cụ
dụng cụ:
+ Các lượi bao bì để đựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản,
dự trữ và tiêu thụ.
+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp chuyên dùng cho sản phẩm
lắp đặt.
+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép
chuyên dùng để lao động.
1.2. Yêucầu, nhiệm vụ và nguyêntắc kế toánnguyênvật liệuvà công cụdụng cụ.
1.2.1. Yêu cầu.
Việc quản lý phải được thực hiện đồng thời ở các khâu:
- Khâu thu mua: NVL, CCDC thường là có rất nhiều loại khác nhau. Mỗi
loại có tính chất lý hóa khác nhau, công dụng, mức độ và tỷ lệ tiêu hao khác nhau
nên quá trình thu mua phải đáp ứng đủ số lượng , chất lượng tốt, chi phí hợp lý,
giảm thiêu hao hụt.
- Khâu bảo quản: Cần bảo quản NVL, CCDC theo đúng quy định, phù hợp
với tính chất lý hóa của mỗi loại. Có nghĩa là sắp xếp các NVL, CCDC có cùng tính
chất lý hóa ra một nơi riêng, tránh để lẫn lộn sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng của
chúng.
- Khâu dự trữ: Doanh nghiệp cần phải xác định mức độ dự trữ tối thiểu, tối
đa để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường, không bị
ngừng trệ, gián đoạn do cung cấp không kịp thời gây ứ đọng vốn do dự trữ quá
nhiều.
- Khâu sử dụng: vật liệu phải được sử dụng hợp lý trên cơ sở định mức và
dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm.
Đồng thời doanh nghiệp nên xây dựng hệ thống danh điểm vật tư nói
chung và NVL nói riêng nhằm tránh nhầm lẫn trong ghi chép và trong quản lý. Sổ
danh điểm NVL với hệ thống NVL đã được mã hóa vừa đơn giản, ngắn gọn lại vừa
tiện cho kiểm tra quản lý. Bên cạnh đó, việc tổ chức kho tàng bến bãi, thực hiện tốt
chế độ bảo quản từng loại nguyên liệu tránh hao hụt, mất mát và đảm bảo an toàn.
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xây dựng định mức tồn kho NVL tối đa và tối thiểu
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
7
cho từng danh điểm NVL. Do đó, cần tổ chức ghi chép tình hình xuất dùng và sử
dụng NVL từ đó đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng NVL.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành ghi chép,
phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại
từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn, tiến hành vào các sổ chi
tiết và bảng tổng hợp.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng
cụ. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vụ thực hiện đầy dủ chế độ ghi chép ban
đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa,
thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
- Thanm gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ
quy định của Nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công
tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
1.2.3 Nguyên tắc kế toán
a. các nguyên tắc kế toán được thừa nhận
Chuẩn mực kế toán quy định nguyên tắc cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: mỗi một nghiệp vụ kinh tế, tài chính cảu doanh nghiệp liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được
ghi vào sổ kế toán vào thời điểm phát sinh thực tế chứ không căn cứ vào thời điểm
thu hoặc chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính độc lập trên cơ sở phân
tích tài chính cảu doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động và tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần.
- Nguyên tắc giá gôc: theo chuẩn mực số 02 – hàng tồn kho, NVL phải được
đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay trị giá vốn thực tế của NVL là toàn bộ các chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá
gốc bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Nguyên tắc thận trọng: theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho, NVL được tính
theo giá gốc nhưng trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL
thấp hơn giá trị giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị
thuần cso thể thực hiện được là giá bán ước tính cảu hàng tồn kho trong kỳ sản xuất
kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí tính cần thiết cho việc
tiêu thụ chúng.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
8
- Nguyên tắc nhất quán: Kế toán lựa chọn phương pháp đánh giá NVL nào thì
thống nhất theo phương pháp đó trong cả liên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay
đổi phương pháp đã lựa chọn nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép
trình bày thông tin kinh tế một cách trung thực và hợp lý, đồng thời phải giải trình
ảnh hưởng của sự thay đổi đó.
c Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
*Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụngcụ nhập kho.
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong những yếu tố cấu thành nên
hàng tồn kho, do đó, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải tuân thủ theo
chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp
giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi ch phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước
tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng.Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn
kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ cần thực hiện việc tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là phương pháp tính toán dùng thước
đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên vật liệu nhập xuất và tồn kho trong kỳ.
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp được tính theo giá thực tế hoặc giá hạch
toán. giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng nguồn
nhập, từng lần nhập cụ thể sau:
Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập:
NVL nhập kho do mua ngoài
Giá trị
thực NVL
nhập kho
= Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+ Thuế không
hoàn lại
(NK, TTĐB)
+ Chi phí thu
mua thực tế
phát sinh
_ Các khoản
giảm
trừ(nếu có)
NVL mua từ nước ngoài thì thuế nhập khẩu được tính vào giá nhập kho.
Khoản thuế GTGT nộp khi mua vật liệu cũng được tính vào giá nhập khẩu nếu
doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
NVL nhập kho do tự gia công chế biến
Trị giá NVL nhập kho = Trị giá NVL xuất gia
công chế biến
+ Chi phí gia
công chế biến
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
9
Trong đó: chi phí gia công chế biến gồm: tiền lương, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí vận chuyển bốc dỡ…
 NVL nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến
Trị giá NVL khi
nhập kho
= Trị giá thực tế NVL xuất
thuê gia công chế biến
+ Chi phí liên
quan
Chi phí liên quan gồm có: tiền thuê gia công chế biến, chi phí vận chuển, bốc dỡ,
hao hụt định mức…
 NVL nhập kho do nhận vốn góp liên doanh liên kết
Trị giá vật tư nhập
kho
= Giá do hội đồng liên
doanh đánh giá
+ Chi phí tiếp
nhận ( nếu có)
Giá vốn thực tế NVL nhập kho = giá ước tính
 NVL nhập kho do được biếu tặng
Trị giá NVL nhập kho = Giá thị trường
tương đương
+ Chi phí tiếp
nhận ( nếu có)
* Tính giá NVL, CCDC xuất kho
Trị giá của vật tư hàng hóa xuất kho sẽ được dựa trên cơ sở trị giá thực tế
của chúng khi nhập kho và phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
+theo phương pháp kê khai thường xuyên
Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình
nhập, xuất, tồn kho của các loại vật tư, tài sản của doanh nghiệp, cứ sau mỗi lần
nhập, xuất thì lại tiến hành kiểm kê. Theo phương pháp này, mối quan hệ giữa
nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho được thể hiện như sau:
Trị giá vật tư
tồn kho cuối kỳ
= Trị giá vật
tư tồn kho đầu
kỳ
+ Trị giá vật
tư nhập trong
kỳ
- Trị giá vật tư
xuất trong kỳ
Còn về mặt giá trị, giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ được tính toán, xác định
dựa vào các phương pháp sau:
Phương pháp 1: phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO)
theo phương pháp này, lượng vật liệu nào nhập trước sẽ được xuất trước, nói
cách khác là giá xuất của vật liệu sẽ được xác định từ đơn giá của vật liệu tồn kho
đầu kỳ tính lần lượt trở đi.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
10
+ ưu điểm:phương pháp này cho phép kế toán có thể tính NVL xuất kho kịp
thời, cung cấp những thông tin hợp lý, đúng đắn về giá trị hàng tồn kho trong bảng
cân đối kế toán. Giá trị hàng tồn kho sẽ được phản ánh gần sát với giá thị trường vì
giá trị hàng tồn kho sẽ bao gồm giá trị của vật tư được mua ở những lần mua sau
cùng.
+ Nhược điểm: phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại khong phù hợp
với những khoản chi phí hiện tại, vì doanh thu hiện tại được tạo ra bỏi giá trị của vật
tư, hàng hóa đã được mua vào từ lâu.
+ Điều kiện áp dụng: thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có ít
danh điểm vật liệu, số lần nhập kho của các danh điểm khong nhiều.
- Phương pháp 2: Phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiiệp có chủng loại vật
tư, hàng hoá ít, vật tư, hàng hoá có giá trị lớn và có tính chất tách biệt cao.
Theo phương pháp này, trị gía thực tế hàng xuất kho sẽ căn cứ vào số lượng
hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của chính lô hàng xuất kho đó.
- Phương pháp 3: Phương pháp đơn giá tồn đầu kỳ
Phương pháp này tính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho trên cơ sở
số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá nguyên vật liệu tồn đầu kỳ.
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ làm, đảm bảo số liệu kế toán được kịp thời.
+ Nhược điểm: Không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá
cả trong kỳ kế toán.
- Phương pháp 4: Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ
Phương pháp này căn cứ vào giá thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị nguyên
vật liệu. Căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ và giá đơn
vị bình quân để xác định giá thực tế xuất dùng trong kỳ
Trị giá vật tư xuất
kho
=
Số lượng NVL
xuất trong kỳ x
Đơn giá thực tế
NVL tồn đầu kỳ
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
11
+Ưu điểm: Đơn giản, ít tốn công sức.
+ Nhược điểm: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ chỉ được xác định vào
cuối kỳ kế toán nên công việc bị dồn vào cuối kỳ, không đảm bảo được số
liệu kịp thời chocông tác kế toán, công tác quản lý.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh
nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh
điểm nhiều.
- Phương pháp 5: Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này sau mỗi lần nhập kế toán xác định giá đơn vị bình
quân của từng danh điểm nguyên vật liệu. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và
lượng xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp nhau để xác định giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho
+ Ưu điểm: Phương pháp này cho độ chính xác cao do tính toán luôn sau
mỗi lần nhập.
+ Nhược điểm: Khó tính toán, tốn nhiều công sức.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu và số lần nhập của mỗi loại không
nhiều.
- Phương pháp 6: Phương pháp giá hạch toán
Theo phương pháp này trị giá thực tế của vật tư sẽ được tính như sau:
Trị giá
vật tư
xuất kho
=
Số lượng
NVL xuất
trong kỳ
X
Đơn giá bình
quân gia quyền
cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân
gia quyền cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá vậttư tồn đầu kỳ + Trị giá vậttư nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng vậttư nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Trị giá vật tư
xuất kho
=
Trị giá hạch toán vật
tư xuất kho
Hệ số giá
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
12
+ Ưu điểm:
Phương pháp này cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và hạch
toán tổng hợp về nguyên vật liệu trong công tác tính giá, nên công việc tính
giá được tiến hành nhanh chóng và không bị phụ thuộc vào số lượng danh
điểm nguyên vật liệu và số lần nhập, xuất của mỗi loại.
+ Nhược điểm: Phương pháp này đòihỏi độingũ kế toán có trình độ cao.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp
có nhiều loại nguyên vật liệu; giá cả thường xuyên biến động; các nghiệp vụ
nhập, xuất diễn ra liên tục.
Phương pháp 7: Phương pháp giá bán lẻ: Ví dụ cụ thể theo phương pháp
tính giá bán lẻ này là giá bán lẻ điện bình quân mới thì cộng thêm các chi phí
mua điện từ các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ, các nhà máy điện
BOT, nhà máy điện năng lượng tái tạo và năng lượng mới
1.3. Lý luận về kế toán đối tượng
1.3.1. Sơ đồ kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh
Trong doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều loại NVL khác nhau mà nếu thiếu
một loại nào đó thì có thể gây ngừng sản xuất. Vì vậy, đòi hỏi phải hạch toán chi
tiết NVL nhằm theo dõi về số lượng, chất lượng của từng thứ, từng danh điểm NVL
theo từng kho. Việc tổ chức kế toán vật liệu ở kho và ở phòng kế toán có liên hệ
chặt chẽ với nhau nhằm phối hợp trong việc sử dụng các chứng từ nhập xuất kho,
đảm bảo sự cân đối giữa thẻ kho và sổ kế toán, đồng thời tránh được việc ghi chép
trùng lắp, tiết kiệm lao động, quản lý có hiệu quả.
a. Phương pháp thẻ song song
- Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn về mặt
số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho từng danh
điểm NVL
Hệ số giá =
Trị giá thực tế của vật tư tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán của vật tư tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
13
- Tại phòng kế toán: Mở thẻ chi tiết cho từng danh điểm NVL tương ứng với
thet kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho. Chỉ khác là theo dõi cả về giá trị.
Hằng ngày hoặc đinh kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho gửi
tới thì nhân viên kế toán vật liệu phải kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán
vào và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ kinh tế vào các thẻ kế toán
chi tiết có lien quan. Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, lập bảng
tổng hợp nhâp – xuất – tồn về mặt giá trị của từng loại NVL.Số liệu của bảng này
được đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho nhân viên kế toán vật liệu còn mở sổ
đăng ký thẻ kho.Khi giao thẻ kho cho thủ kho kế toán phải ghi vào sổ.
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ưu điểm: đơn giản, dễ ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, phát hiện sai sót, cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: lãng phí do ghi chép trùng lắp giữa thủ kho và phòng kế toán.
Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có số lượng danh điểm NVL ít và sử dụng
kế toán máy để theo dõi.
b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp
nhập – xuất –
tồn NVL
Sổ chi tiết
NVL
Kế
toán
tổng
hợp
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
14
- Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu
về mặt số lượng.
- Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số
lượng và tiền của từng danh điểm vật tư theo từng kho. Sổ này cuối tháng mới ghi
một lần trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng
vật liệu, mỗi loại danh điểm ghi một dòng. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật liệu
trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê xuất
Sổ kế
toán tổng
hợp NVL
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
15
Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lượng công việc tính toán của kế toán
Nhược điểm: trùng lắp việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán. Gặp nhiều
khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu nếu số lượng chứng từ nhập, xuất của từng
danh điểm NVL nhiều.Hơn nữa ảnh hưởng tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác
vì công việc ghi chép bị dồn vào cuối tháng.
Điều kiện áp dụng: phương pháp được áp dụng với doanh nghiệp có nhiều
doanh điểm NVl và số lượng chứng từ nhập, xuất NVL không nhiều.
c. Phương pháp sổ số dư
- Tại kho: Cũng lập thẻ kho. Định lỳ sau khi ghi xong thẻ kho, thủ kho phải
tập hợp toàn bộ chứng từ nhập kho, xuất kho phát sinh theo từng vật liệu quy định.
Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo chứng từ nhập
xuất vật tư. Ngoài ra, cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho cuối tháng
theo từng danh điểm vật liệu vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán mở cho từng kho
và dùng cho cả năm trước ngày cuối tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ.
Ghi xong thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính tiền.
- Tại phòng kế toán:
Định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc
ghi chép thẻ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra và
tính giá chứng từ ( theo giá hạch toán) tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên
phiếu giao nhận chứng từ.
Đồng thời ghi số tiền vừa được tính của từng nhớm vật liệu vào bảng lũy kế
nhập, xuất, tồn kho vật liệu.Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho một tờ, được
ghi trên cơ sở chứng từ nhập, xuất NVL.
Tiếp đó, công số tiền nhập, xuất trong tháng và đưa vào số dư đầu tháng để
tính số dư cuối tháng của từng nhóm vật liệu.Số dư này được dùng để đối chiếu với
số dư trên sổ số dư.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
16
Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp sổ số dư
Ghi chú Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ưu điểm: Tránh việc ghi chép trùng lắp, dàn đều khối lượng công việc đảm
bảo cung cấp kịp thời số liệu cần thiết.
Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu và phát hiện sai sót gặp nhiều khó
khăn đòi hỏi nhân viên kế toán và thủ kho có trình độ cao.
Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVL kinh doanh
nhiều mặt hàng số lượng chứng từ nhập, xuất nhiều.
Trong thực tế phương pháp này được sử dụng rộng rãi hơn.Phương pháp này
tránh được việc ghi trùng lắp và dàn đều công việc ghi sổ, nên không bị dồn công
việc vào cuối kỳ.
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Hạch toán tổng hợp tình hình biến động NVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Đặc điểm: phương pháp này kê khai thường xuyên là việc nhập xuất vật tư
được thực hiện thường xuyên liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập kho để ghi vào
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng lũy kế nhập
– xuất – tồn kho
NVL
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ kế
toán
tổng
hợp về
NVL
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
17
tài khoản vật tư ( TK 152, 153 ). Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình
luân chuyển của hàng tồn kho và được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất và
các đơn vị thương nghiệp kkinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc,
thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao…
- Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường.
Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa vật tư mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về kho.
- Nội dung kết cấu của tài khoản 151:
Bên nợ:
+ Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đang đi trên đường.
+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tư mua đang đi đường cuối kỳ. (Trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Bên có:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
+ Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu
kỳ. (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
Số dư bên nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường
(chua về nhập kho).
* Tài khoản 152: Nguyên vật liệu.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 152:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
18
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 331: Phải trả người bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
19
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo
chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi
tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và
bên “Nguồn vốn”.
* Tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trư, đã
khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 133:
Bên nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
* Tài khoản 142: Chi phí trả trước.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
20
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh,
nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất , kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết
chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán
sau trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Kết cấu tài khoản 142:
Bên Nợ:
Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh.
Bên Có:
Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
Số dư bên Nợ:Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
21
Sơ đồ hạch toán tình hình biến động nguyên vật liệu theo phương pháp kêkhai
thường xuyên
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
22
Hạch toán tình hình biến động NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tê để phản ánh giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tư hàng hóa đã
xuất.
Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được treo dõi phản ánh
trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài khoản 611 – mua
hàng.
Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp nhiều chủng
loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
- Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 611 – mua hàng hóa: Tài khoản này dùng để phán ánh giá thực tế
của một số hàng hóa vật tư mua vào và xuất ra trong kỳ, kết cấu của tài khoản như
sau:
Bên nợ: Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ
Trị giá vật tư nhập trong kỳ
Bên có: Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối kỳ
Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ
TK611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết được chia làm 2 tài khoản cấp 2
TK 6111 – mua NVL
TK 6112 – mua hàng hóa.
TK 151, TK152, : các TK này chỉ sử dụng để phản ánh việc kết chuyển số dư
đầu kỳ sang TK 611 và ngược lại kết chuyển số dư cuối kỳ TK 611 sang.
Ngoài các tài khoản trên còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK
331, TK 111, TK 112, TK 113 ...
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
23
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tình hình biến động nguyên vật liệu theo phương
pháp kiểm kê định kì
TK 151
TK 111,112,331,...
TK 3333
TK222
TK 412
TK 515
TK 133
TK 133
TK 151
TK 152
TK 111,112,331,..
TK 621,627,641,...
TK 412
TK 111,112, 331, ...
TK 611
Kết chuyển giá trị NVL đang đi đường
đầu kỳ Kết chuyển giá trị NVL
đang đi đường đầu kỳ
Thuế GTGT đầu vào
Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ
Giá thực tế NVL mua vào trong kỳ
Thuế nhập khẩu
Nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần
Chênh lệch do đánh giá tăng NVL
Chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng
Chênh lệch do đánh giá giảm NVL
Trị giá thực tế NVL đã xuất dùng trong
kỳ
Được hưởng giảm giá hoặc trả lại NVL
TK 152
Kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kỳ
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
24
1.3.3. Các chứng từ mẫu biểu sử dụng
Có 4 hình thức sổ kế toán:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Nhật ký – sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký- chứng từ
1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái
a) Đặc điểm
Hình thức nhật ký – sổ cái chỉ sử dụng một sổ kế toán duy nhất là nhật ký – sổ
cái, đây là quyển sổ sử dụng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa
theo thứ tự thời gian vừa theo hệ thống.
b) Các sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký - sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký – sổ cái bao gồm nhiều trang, mỗi trang chia làm hai phần: phần
nhật ký và phần sổ cái.
Phần nhật ký gồm cột từ cột số 1 đến cột số 5, phần còn lại là phần sổ cái. Mỗi
tài khoản trên phần sổ cái được chia làm 2 bên: bên ghi nợ và bên ghi có, số lượng
của các tài khoản nhiều hay ít tùy thuộc vào các loại nghiệp vụ kinh tế phat sinh
trong đơn vị.
Các sổ thẻ kế toán chi tiết bào gồm:
- Thẻ (sổ ) chi tiết tài sản cố định, khấu hao TSCĐ, vốn kinh doanh
- Thẻ (sổ ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa.
- Sổ kế toán chi tiết các loại vồn bằng tiền, sổ chi tiết tiền vay.
- Sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán: thanh toán với người bán, người mua,
thanh toán nội bộ.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
25
- Sổ, thẻ chi tiết chi phí vốn đầu tư cơ bản, cấp phát kinh phí.
- Các sổ, thẻ khác trong yêu cầu quản lý.
c) Trình tự ghi sổ
(1). Hàng ngày:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã xử ký hoặc bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái. Mỗi chứng từ (hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán) được ghi một dòng ở cả hai phần : Nhật ký và sổ cái. Bảng
tổng hợp chứng từ gốc cùng loại được lập cho những chứng từ gốc cùng loại phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ.
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại sau ghi đã
được ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết có liên
quan.
(2). Cuối kỳ kế toán :
Cộng số phát sinh ở phần nhật ký và phần sổ cái, tính số dư cuối kỳ kế toán,
số lũy kế từ đầu quý.
Khóa các sổ chi tiết và căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi
tiết.
Kiểm tra, đối chiếu số liệu của nhật ký -sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, sổ
quỹ tiền mặt nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Lập các báp cáo tài chính trên cơ sở các bảng tổng hợp chi tiết và sổ nhật
ký- sổ cái.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
26
Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.2 Hình thức kế toán nhật ký chung
a) Đặc điểm
Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức nhật ký chung có đặc điểm là sử dụng
sổ nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời
gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó số liệu ghi rên sổ nhật ký chung
được sử dụng để ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
b) Các sổ sách kế toán sử dụng
Hình thức kế toán nhật ký chung có các loại sổ kế toán sau đây
- Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
27
- Sổ cái
- Sổ nhật ký đặc biệt
c) Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi
sổ. Trước hết, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ sô sliệu
đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật kí
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiếtliên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật kí đặc biệt thì hang ngày căn cứ vào các
chứng từ được dung làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí đặc
biệt lien quan. Định kì (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy khố lượng nghệp vụ phát
sinh, tổng hợp tưng sổ nhật kí đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên sổ cái, sau khi đã laọi trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đựoc ghi đồng thời vào
nhiều sổ nhật kí đặc biêt (nếu có).
- Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tong hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đựoc dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật kí
chung (hoặc sổ nhật kí chung và các sổ nhạt kí đặc biệt sau khi đã loại trừ số trung
lặp trên các sổ nhật kí đặc biệt) cùng kì.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
28
Biểu số 02: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
d) Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho viêc phân công lao
động, dễ áp dụng kế toán máy. Hiện nay các doanh nghiệp hay sử dụng.
- Nhược điểm: Việc ghi chép bị trùng lặp nhiều do được ghi cả trong sổ Nhật
ký chung và sổ cái tài khoản.
e) Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chứng từ gốc
Nhật ký
đặc biệt
Nhật ký chung
Số, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
29
1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
a) Đặc điểm
Các hoạt động kinh tế tài chính được ghi chép vào những chứng từ gốc đều
được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ và sử dụng chứng từ ghi sổ để vào sổ
cái các tài khoản. Trong hình thức chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian
tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhua: sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
b) Sổ sách sử dụng
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Bảng cân đối số phát sinh
- Sổ kế toán chi tiết
c) Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, tiến hành phân
loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ.Đối với những nghiệp vụ phát sinh với số
lượng lớn và thường xuyên, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó định kỳ
lập các chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc đã lập. Sau khi lập
chứng từ ghi sổ, chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt và chuyển cho bộ phận kế toán
tổng hợp để kế toán ghi vào sổ đảng ký chứng từ ghi sổ ( kèm theo đầy đủ chứng từ
gốc ), sau đó ghi vào sổ cái. Cuối tháng khóa sổ và tính ra tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ,
có trên các tài khoản tổng hợp. Trên cơ sở số liệu đã cộng trên sổ cái, lập bảng cân
đối số phát sinh. Số liệu của bảng này phải khớp với số tiền tổng cộng trên sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ. Sauk hi kiểm tra, đối chiếu thì bảng cân đối số phát sinh được
sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu khác. Với các tài khoản mở sổ
chi tiết, thì phải sử dụng chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
30
cộng sổ, lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu với tổng cộng trên sổ cái thông qua
bảng cân đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập báo cáo
kế toán.
Biểu số 03: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngay:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
31
1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký - chứngtừ
a) Đặc điểm
Đặc điểm chủ yếu của hình thức này là các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị
được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào sổ nhật ký – chứng từ,
cuối tháng số liệu được tổng cộng và ghi vào sổ cái một lần.
- Sổ sách được mở theo vế có của các tài khoản
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian và hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp việc kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một sổ sách và
trong cùng quá trình ghi chép.
- Kết hợp ghi chép hàng ngày và việc tập hợp dần các chỉ tiêukinh tế cần thiết
cho công tác quản lý, lập báo cáo.
b) Sổ sách sử dụng
- Các nhật ký chứng từ
- Các bảng kê
- Sổ cái
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
c) Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào nhật ký – chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại
chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các
chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bố, sau đó
lấy số liệu kết quả của bảng phân bố ghi vào các bảng kê và nhật ký – chứng từ.
Đối với các nhật ký – chứng từ được ghicawn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì
căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
nhật ký chứng từ.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
32
Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký – chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các nhật ký – chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký – chứng từ ghi
trực tiếp vào sổ cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết được ghi trực
tiếp vào sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và
căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài
khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng hợp ở sổ cái và một sổ chi tiết trong nhật ký – chứng từ, bảng
tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính.
Biểu số 04: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
33
Phần 2: Thực hành công tác kế toán tại
công ty TNHH may Tinh Lợi
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
34
2.1. Giới thiệu chung về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Tinh Lợiđược thành lập ngày 12/04/2010 Quyết định thành
lập: số 352/QĐ-CT
- Ngày thành lập: 15/03/2010
- Vốn điều lệ: 7 tỷ VNĐ
- Giấy phép kinh doanh số: 0130003223456
- Ngành nghề kinh doanh: Hàng may mặc
- Loại hình doanh nghiệp: công ty thuộc công ty TNHH
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc Lê Văn Nghị
Ngày đầu thành lập, Công ty mới chỉ có dây chuyền sản xuất, đội ngũ cán bộ,
công nhân viên có 142 người. Đến nay, Công ty đã có hơn 500 cán bộ công nhân
viên, trong đó: công nhân sản xuất là 750 người, nhân viên văn phòng và các bộ
phận khác là 140 người với mức thu nhập bình quân đạt 4 triệu đồng/ người/ tháng.
Với 16 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong ngành, Công ty đã đạt
được nhiều thành tích.
Các sản phẩm của Công ty TNHH may Tinh Lợi trước khi xuất xưởng đều
được kiểm tra kỹ chất lượng trên các dây chuyền nên đạt tiêu chuẩn yêu cầu và
nhận được sự tín nhiệm của nhiều khách hàng nước ngoài.
Đây là những thuận lợi mà Công ty đã tạo được qua sản phẩm của mình, từ đó
tạo được sự tín nhiệm của khách hàng để nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn, nhất là
từ các đối tác nước ngoài.
Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán.
- Có chức năng tham mưu cho và giám đốc điều hành về công tác tài chính
trên cơ sở chính sách nhà nước quy định. Công tác tài chính kế toán của công ty đặt
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty.
- Chịu trách nhiệm về mặt tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
như: Xin cấp các loại vốn theo quy định, quản lý cấp phát các loại quỹ. Quản lý vốn
lưu động, vốn cố định nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, chế độ quản lý vật tư, hạch
toán kinh tế, đảm bảo sản xuất có lãi, tổ chức tốt công tác kế toán, các hoạt động về
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
35
kinh tế quyết toán công tác đầu tư mua sắm tài sản cố định và nguồn vốn (quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ BHXH...)
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của côngty
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Nhiệm vụ của từng kế toán
Kế toán trưởng:
- Là người đứng đầu bộ máy kế toán, là người tham mưu cho giám đốc về
công tác chuyên môn, thực hiện công tác chế độ quản lý tài chính do Nhà nước ban
hành. Đồng thời xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài
chính cho từng kỳ kế hoạch. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổng hợp số liệu vào sổ
tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính.
-Chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tracác côngviệc do các nhân viên
kế toán thực hiện. Tổ chức lập báo cáo quản lý, phân công tráchnhiệm cho từng người
đồng thời chịu tráchnhiệm trước giám đốc về các thông tinkế toán cung cấp.
Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ hàng xuất bán
Là người tổng hợp số liệu kế toán đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số
liệu sổ sách kế toán do các thành phần kế toán cung cấp. Kế toán tổng hợp ở công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp giá
thành, tiêu
thụ hàng xuất
bán
Kế toán
TSCĐ,
NPL, Vật
tư hàng
hóa
Kế toán
công nợ
Thủ
quỹ
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
36
đảm nhiệm việc thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, theo
dõi tình hình tiêu thụ của công ty, đến kỳ báo cáo kế toán tổng hợp tiến hành lập
báo cáo năm trình cấp trên duyệt.
Nội dung công việc cụ thể:
- Ghi chép kế toán quản trị chi phí sản xuất trực tiếp và tính giá thành sản xuất
của từng loại sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm (ghi chép hàng ngày).
- Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất trực tiếp phát
sinh trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm đánh giá sản phẩm dở dang
(ghi chép hàng tuần, tháng, quý).
- Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất (ghi
chép hàng tuần, tháng, quý).
- Lập các báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản xuất sản phẩm (ghi chép hàng tháng, quý, năm).
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán trưởng (khi có
yêu cầu)
Kế toán vốn bằng tiền
Là người thực hiện các công việc liên quan đến ngân hàng. Hàng tháng theo dõi các
khoản tiền gửi, tiền vay, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, theo dõi sổ số dư trên tài khoản ở
ngân hàng, đồng thời là người viết phiếu thu, phiếu chi.
Kế toán công nợ
Là người có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các khoản phải thu phải trả của xí nghiệp
cho khách hàng nhà cung cấp, người lao động...
Kế toán TSCĐ CCDC, NPL,vật tư hàng hóa
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
37
Là người có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, công dụng cụ,
hàng tháng căn cứ vào nguyên giá tài sản cố định vào mức khấu hao tài sản cố định đã
được duyệt để xác định mức khấu hao, đồng thời lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
định cho từng đối tượng, dựa vào giá trị của công cụ dụng cụ, phân bổ giá trị trong các
kỳ sản xuất.
2.1.2 Khái quát về chế độ kế toán tại công ty
a) Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng
- Việc hạch toán kế toán tại công ty hiện nay được thực hiện theo hướng dẫn
của TT 200 201 TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014. Công ty áp dụng các chế độ kế
toán cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ
- Kỳ kế toán: Tháng
- Hệ thống tài khoản kế toán: Theo TT 200 201 TT/BTC ban hành ngày
22/12/2014
- Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán: Theo thông tư 200
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Tính giá thành sản phẩm: Theo phương pháp giản đơn.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : nhật ký chung – đây là hình thức phù hợp với
đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
38
Kế toán cùng với tổ kho theo dõi tình hình nhập xuất tồn của các loại nguyên
phụ liệu nhập, mua vào và xuất ra, tồn cuối kỳ qua phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
để tổng hợp và có kế hoạch sản xuất cho phù hợp.
Thủ quỹ
Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và thực hiện các nghiệp vụ thu chi
tiền mặt và theo dõi thu nhập của cán bộ công nhân viên...
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
b. Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC trong công ty
b1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
Công ty TNHH may Tinh Lợi là một công ty có quy mô sản xuất tương đối
lớn, sản phẩm của công ty nhiều về số lượng, đa dạng về chủng loại như: sợi, sản
Chứng từ gốc
Nhật ký
đặc biệt
Nhật ký chung
Số, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
39
phẩm dệt kim, sản phẩm dệt thoi… do đó vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm cũng
rất đa dạng về chủng loại với tính năng lý hóa học hết sức khác nhau.
Căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất, vật
liệu sử dụng tại công ty được chia làm các loại như sau:
- Vật liệu chính: các loại vải: vải thun, kaki, vải thô…chủ yếu nhập từ các
công ty trong nước.
- Vật liệu phụ: các loại ghim, cúc, mác, chỉ các loại, khuy, chun, băng dính,
hóa chất
- Nhiên liệu: điện, xăng dầu công nghiệp…
- Văn phòng phẩm: Giấy, mực in, bút bi, máy tính… các đồ dùng phục vụ cho
công tác văn phòng.
- Bao bì đóng gói: bao tải, dây buộc, dây đai nilong, thùng caton…
- Công cụ dụng cụ: kim may, kéo, thước dây…
Hệ thống kho đều được trang bị khá đầy đủ phương tiện cân, đo, đong đếm
để tạo điều kiện tiến hành chính xác các nghiệp vụ quản lý bảo quản chặt chẽ vật
liệu, trong điều kiện hiện nay, cùng với việc sản xuất công ty tổ chức quy hoạch
thành các kho.
*Thủ tục, chứng từ nhập kho, xuất kho
Thủ tục, chứng từ nhập kho
Trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật liệu doanh nghiệp cần hai loại
chứng từ bắt buộc là hóa đơn bán hàng và phiếu nhập kho. Hóa đơn bán hàng do
người bán lập, ghi rõ số lượng từng loại hàng hóa, đơn giá và số tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho người bán. Khi áp dụng thuế GTGT thì trên hóa đơn do người
bán vừa lập vừa bao gồm phần mua vật liệu hàng hóa vừa bao gồm cả thuế GTGT.
Trong trường hợp doanh nghiệp thu mua vật liệu từ thị trường tự do thì doanh
nghiệp phải có phiếu mua hàng thay thế cho hóa đơn bán hàng.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
40
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và ghi số lượng theo hóa đơn hoặc
phiếu mua hàng, thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập kho và ghi số thực nhập vào số
nhập kho. Như vậy phiếu nhập kho là chứng từ phản ánh nghiệp vụ nhập kho đã
hoàn thành.
Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ xuất kho vật liệu.
Với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên thì khi xuất kho
vật liệu phải lập phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất vật tư theo hạn mức… Sau khi xuất
kho, thủ kho ghi số lương thực nhập và cùng người ký nhận vào phiếu xuất kho.
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức được lập trong trường hợp doanh nghiệp sản
xuất ổn định và đã lập được định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm. số
lượng nhập xuất trong tháng do thủ kho căn cứ vào hạn mức.
Thủ tục và cách thức quản lý vật liệu xuất dụng
Khi các phòng ban, phân xưởng sản xuất có nhu cầu vật tư, người phụ trách bộ
phận sử dụng sẽ lập phiếu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua
tổng giám đốc công ty ký duyệt, khi đó yêu cầu xuất vật tư được chuyển lên phòng
kế hoạch thị trường, xét thấy nhu cầu là hợp lý và tại kho còn loại vật tư đó, phòng
kế hoạch thị trường sẽ lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho phép lĩnh vật
tư. Các phiếu này được lập thành 3 liên.
1 liên tại phòng kinh doanh thị trường
1 liên giao cho người lĩnh vật tư
1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho
Định kỳ phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán để luân chuyển và ghi
sổ lưu.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
41
- Tại kho: Thủ kho tiến hành mở các thẻ kho. Thủ kho sử dụng thẻ kho theo
dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Hàng
ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho thì thủ kho tiến hành kiểm tra tính
hợp lý của các chứng từ, sắp xếp phân loại cho từng thứ vật liệu theo từng kho và
ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Mỗi chứng từ được ghi vào một
dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho phải tính ra số lượng tồn kho của từng thứ vật
liệu trên thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Kế toán vật liệu công ty sử dụng sổ chi tiết vật tư để ghi
chép tình hình nhập – xuất – tồn NVL. Sổ chi tiết vật liệu mở cho từng thứ, loại vật
liệu tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Sổ chi tiết có kết cấu giống thẻ kho nhưng
có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Trên sổ chi tiết, kế toán vật liệu
tính ra số tiền của mỗi lần xuất, nhập. Số tiền của mỗi lần nhập được tính căn cứ
vào hóa đơn và phiếu nhập kho. Số tiền của mỗi lần xuất căn cứ theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu chính đóng
thành quyển còn vật liệu phụ ở dạng tờ rơi.
Định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập kho do thủ kho chuyển lên, kế
toán vật liệu phân loại sắp xếp theo số thứ tự của phiếu nhập kho (phiếu xuất kho)
theo từng kho, căn cứ vào đó để kế toán lập các bẳng kê nhập kho ( xuất kho) vật
liệu và bảng tổng hợp nhập (xuất) vật tư.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
42
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong tháng 1/2016
Số dư đầu kì: TK 111: 250 000 000
TK 152: 135 568 000
TK 112: 845 890 000
TK 334: 34 560 000
Tồn đầu kì:
ĐVT
Số
lượng Đơn giá
Cúc áo bịch 700 60 000
Chỉ màu cuộn 500 10 000
Vải thun 4 chiều mét 2500 42 500
Vải thô mét 1900 32 500
Vải kaki mét 2800 40 000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10 của công ty.
1. Ngày 2/1, PNK số 07. Nhập kho 1000m vải thô đang đi đường kì trước về
nhập kho.Giá chưa thuế 32.500đ/m, thuế GTGT 10%.
2. Ngày 3/1, hóa đơn GTGT số PU/12-1112 của công ty TNHH Thanh Hoa,
công ty mua 3000m vải kaki, giá chưa thuế 40.000đ/m, thuế GTGT 10%, hàng dã
về nhập kho đầy đủ theo PNK số 08, đã trả tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân
hàng.
3. Ngày 5/1 mua chỉ màu và cúc áo của công ty TNHH Hồng Hà, chưa thanh
toán cho người bán, số lượng: chỉ màu 400 cuộn, đơn giá 10.000đ/cuộn; cúc áo 100
bịch, đơn giá 60.000đ/bịch, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số HD/20-1420, nhạp
kho đầy đủ.
4. Ngày 7/1. Xuất kho 1000 m vải kaki cho phân xưởng sản xuất theo PXK
số 11.
5. Ngày 10/1 PNK số 09, nhập kho 400 m vải thô, đơn giá 32.500đ/m. Hó
đơn GTGT số PU/23-1221, đã thanh toán ½ giá trị đơn hàng cho công ty Thanh
Hoa bằng phiếu chi 147, số còn lại chưa thanh toán, thuế GTGT 10%.
6. Ngày 2/10 PXK số 12, xuất kho 50 cuộn chỉ màu và 20 bịch cúc áo cho
phân xưởng sản xuất.
7. Ngày 14/1 ngập kho 1000m vải thun 4 chiều, đơn giá chưa thuế
42.500đ/m, hóa đơn GTGT số OB/06-1722, số lượng thực nhập 900m, 100 mét do
người vận chuyển làm mất yêu cầu bồi thường. Nhập kho theo PNK số 10, chưa
thanh toán cho công ty TNHH Hồng Hà.
8. Ngày 16/1 trả tiền hàng ngày 14/1 cho công ty TNHH Hồng Hà bằng tiền
gửi ngân hàng.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
43
9. Ngày 18/1 PXK số 13, xuất kho 500 m vải thun 4 chiều cho phân xưởng
sản xuất.
10. Ngày 19/10 tạm ứng 22.000.000 cho cán bộ Nguyễn Văn Hùng đi mua
nguyên vật liệu bằng phiếu chi số 148
11. Ngày 20/1 tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên số tiền 120.000.000
12. Ngày 21/1 ông Nguyễn Văn Hùng mua 600 m vải thô của công ty TNHH
Thanh Hoa, trị giá lô hàng 21.120.000 bao gồm 10% thuế GTGT. Đã thanh toán
bằng tiền tạm ứng của công ty. Hàng về nhập kho đầy đủ theo PNK số 11.
13. Ngày 22/1 PNK số 12, nhập kho 500 m vải thun do công ty TNHH Hồng
Hà gửi đến, chưa có chứng từ gửi về, giá tạm tính là 42.500đ/m.
14. Ngày 23/1, công ty thu hồi tiền tạm ứng thừa sau khi tạm ứng cho cán bộ
Nguyễn Văn Hùng đi mua hàng, phiếu thu 20.
15. Ngày 24/1, nhận bộ chứng từ của công ty TNHH Hồng Hà gửi đến cho lô
hàng ngày 22/1. Theo hóa đơn GTGT số PU/13/0435, giá mua chưa thuế là
42.000đ/m, thuế 10%.
16. Ngày 25/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000
17. Ngày 26/1 PXK số 14, xuất kho 300 m vải thô cho phân xưởng sản xuất.
18. Ngày 27/1 PNK số 13 nhập kho 1000 m vải kaki, đơn giá chưa thuế
40.500đ/m thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Thanh Hoa
bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 1% của tổng
giá trị lô hàng.
19. Ngày 28/1 Mua 500 m vải tho của công ty Thanh Hoa, hóa đơn GTGT số
PU/12-1456 đơn giá trên hóa đơn 32.000 đ/m, thuế GTGT 10%. Hóa đơn về hàng
chưa về.
Biết Công ty áp dụng: Phương pháp kê khai thường xuyên
Nhập trước – xuất trước
Áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
44
ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
1. Ngày 2/1 Mua, nhập kho 1000 mét vải thô của công ty Thanh Hoa
Nợ TK 152 32.500.000
Có TK 151 32.500.000
2. Ngày 3/1 mua , nhập kho 3000 mét vải kaki
Nợ TK 152 120.000.000
Nợ TK 133 12.000.000
Có TK 112 132.000.000
3. Ngày 5/1 mua chỉ, cúc áo của công ty TNHH Hồng Hà
Nợ TK 152 (chỉ) 4.000.000
Nợ TK 152 (cúc) 6.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 331(HH) 11.000.000
4. Ngày 7/1 xuất kho 1000 mét vải kaki cho PXSX
Nợ TK 621 40.000.000
Có TK 152 40.000.000
5. Ngày 10/1 Mua, nhập kho 400 mét vả thô của công ty TNHH Thanh Hoa
Nợ TK 152 (thô) 13.000.000
Nợ 133 1.300.000
Có TK 111 7.150.000
Có TK 331(TH) 7.150.000
6. Ngày 12/1 Xuất kho chỉ, cúc áo cho PXSX
Nợ TK 621 1.700.000
Có 152 500.000
Có 152 1.200.000
7. Mua nhập kho 1000 mét vải thun 4 chiều
Nợ TK 152 (thun) 38.250.000
Nợ TK 111 4.250.000
Nợ TK 133 4.250.000
Có TK 331 (HH) 46.750.000
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
45
8. Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Hồng Hà
Nợ TK 331 46.750.000
Có TK 112 46.750.000
9. Xuất vải thun cho PXSX
Nợ TK 621 21.250.000
Có TK 152 (thun) 21.250.000
10. Tạm ứng cho cán bộ đi mua NVL
Nợ TK 141 22.000.000
Có TK 111 22.000.000
11. Tạm ứng lương cho CBCNV
Nợ TK 111 120.000.000
Có TK 334 120.000.000
12. Nhập kho lô hàng cán bộ Nguyễn Văn Hùng mua về
Nợ TK 152 (thô) 19.200.000
Nợ TK 133 1.920.000
Có TK 141 21.120.000
13.Nhập kho 500 mét vải thun do công ty Hồng Hà chuyển đến, chưa có hóa
đơn, nhập kho theo giá tạm tính 42.500đ/m.
Nợ TK 152 (thun) 21.250.000
Có 331 (HH) 21.250.000
14.Thu hồi tiền tạm ứng thừa của cán bộ Nguyễn Văn Hùng khi đi mua NVL
Nợ TK 111 880.000
Có TK 141 (22.000.000-21.120.000) 880.000
15.Nhận được hóa đơn lô hàng ngày 22/10 do công ty Hồng Hà chuyển đến
Nợ TK 331 (500*(42.500-42.000)) 250.000
Có TK 338 250.000
-Thuế GTGT của lô hàng
Nợ TK 133 2.100.000
Có TK 331 (HH)
2.100.000
16.Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 100.000.000
Có TK 112 100.000.000
17.Xuất kho 300 mét vải thô cho PXSX
Nợ TK 621 9.750.000
Có TK 152 (thô) 9.750.000
18.Nhập kho 1000 mét vải kaki mua của công ty TNHH Thanh Hoa
Nợ TK 152 (kaki) 40.500.000
Nợ TK 133 4.050.000
Có TK 112 44.550.000
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
46
-Hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá trị lô hàng
Nợ TK 112 405.000
Có TK 515 405.000
19.Ngày 28/1 mua 500 mét vải thô của công ty TNHH Thanh Hoa, hóa đơn
về, hàng chưa về nên lưu hóa đơn.
20.Hàng mua ngày 28/1 của công ty TNHH Thanh Hoa vẫn chưa về, hạch
toán vào hàng mua đang đi đường.
Nợ TK 151 16.000.000
Nợ TK 133 1.600.000
Có TK 331 (TH) 17.600.000
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
47
2.1 Hệ thống chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 1 năm 2016 Số: 097388
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Hoa
Địa chỉ: Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà
Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Trịnh Đình Dũng
Tên đơn vị: Công ty TNHH may Tinh Lợi
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Vải Kaki m 3000 40.000
120.000.000
Cộng tiền hàng 120.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký. ghi rõ họ tên) (ký. ghi rõ họ tên) (ký. ghi rõ họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
48
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy_ Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
(Ngày 03 tháng 1 năm 2016)
Căn cứ vào hoá đơn số ngày 03 tháng 1 năm 2016
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Nguyễn Văn Tú Trưởng ban
Ông: Nguyễn Thanh Ba Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Lan Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên nhãn
hiệu, qui
cách
vật tư
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
ĐVT
Số
lượng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lượng
đúng
qui cách
phẩm chất
Số lượng
không
đúng
qui cách
phẩm
chất
A B C D E 1 2 3 F
1 Vải Kaki M 3000 3000
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số lượng vải kaki nhập theo hoá đơn số PU/12-1112
là đủ, chất lượng phù hợp với yêu cầu.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
49
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy_ Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
(Ngày 03 tháng 1 năm 2016)
Căn cứ vào hoá đơn số ngày 03 tháng 1 năm 2016
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Nguyễn Văn Tú Trưởng ban
Ông: Nguyễn Thanh Ba Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Lan Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên nhãn
hiệu, qui
cách
vật tư
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
ĐVT
Số
lượng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lượng
đúng
qui cách
phẩm chất
Số lượng
không
đúng
qui cách
phẩm
chất
A B C D E 1 2 3 F
1
Vải thun 4
chiều
M 1000 1000
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số lượng vải thun 4 chiều nhập theo hoá đơn số
OB/06-1722 là đủ, chất lượng phù hợp với yêu cầu.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
50
Căn cứ vào HĐGTGT sau khi đã tiến hành kiểm nghiệm, đảm bảo đủ điều kiện nhập kho và kết luận của ban kiểm nghiệm kế toán tiến hành
lập và ghi phiếu nhập kho theo số liệu thực tế.
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT
Ngày 05 tháng 1 năm 2016
Số: 623
Họ và tên người giao: Nguyễn Vân Anh
Theo chứng từ số: ngày 05 tháng 1 năm 2016
STT Tên vật tư Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Chỉ màu Cuộn 400 400 10.000 4.000.000
2 Cúc áo Túi 100 100 60.000 6.000.000
Cộng tiền hàng 10.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000
Viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Người nhập Thủ kho Người giao hàng
(ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
51
CÔNG TY TNHH MAY TINH
LỢI
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-
Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: Ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận kế hoạch sản xuất
Tên tôi là: Phạm Hương Giang. Tổ trưởng phân xưởng sản xuất
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ
phận. Đề nghị
công ty cấp cho phân xưởng chúng tôi những loại vật liệu sau
STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng
1 Vải Kaki m 1000
Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi kịp thời và đầy đủ để việc sản xuất được tiến
hành đúng với
kế hoạch mà công ty đề ra.
Ngày 07 tháng 1 năm 2016
Người đề nghị
(Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
52
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI
Địa chỉ: Xuân Thủy- Cầu Giấy- Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 12 /1/2016
Kính gửi : Ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận kế hoạch sản xuất
Tên tôi là : Nguyễn Hà Anh thuộc Phân xưởng sản xuất
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ phận. Đề
nghị cho xuất một số vật tư phục vụ sản xuất như sau:
ST
T
Tên vật tư Đvt
Số lượng
Lý do sử dụng
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Chỉ màu
Cuộ
n
50 50 Sản xuất
2 Cúc áo Túi 20 2020 Sản xuất
Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi kịp thời và đầy đủ để việc sản xuất được tiến
hành đúng với
kế hoạch mà công ty đề ra.
Ngày 12/1/2016
Người đề nghị
(Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
53
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Số 12
Ngày 12 tháng 1 năm 2016
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Hà Anh
Bộ phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho : Xuất cho sản xuất
Xuất tại kho : Công ty
S
T
T
Tên vật tư Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Chỉ màu Cuộn 50 50 10.000 500.000
2 Cúc áo Túi 20 20 60.000 1.200.000
Cộng 1.700.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Một triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký. họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký. họ tên)
Người nhận
(Ký. họ tên)
Thủ kho
(Ký. họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
54
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số:02-TT
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số
200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 01
PHIẾU CHI
Ngày19 tháng 1 năm 2016
Số: 148
Nợ TK: 141
Có TK: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ:
Lý do chi: Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng
Số tiền: 22 000 000 . (Viết bằng chữ): hai mươi hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày19 tháng 1 năm 2016
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : hai mươi hai triệu đồng.
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận
(Kí,đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí,họ tên) (Kíhọ tên) (Kí, họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
55
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số:02-TT
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số
200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 01
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 1 năm 2016
Số: 123
Nợ TK: 111
Có TK: 141
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thu hồi tiền tạm ứng thừa
Số tiền: 880 000 . (Viết bằng chữ): tám trăm tám mươi nghìn đồng
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 23 tháng 1 năm 2016
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : tám trăm tám mươi nghìn đồng.
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nộp
(Kí, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên (Kí, họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
56
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫuố: S10-DN
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm 2016
Tài khoản 152
Tên, quy cách: vải thô
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chúSố hiệu N/T Đối ứng
Số
lượng Thành tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng Thành tiền
Số dư đầu kì 32 500 1 900 61 750 000
PNK
07 2.10
NK hàng đi đường
tháng trước 151 32 500 1000 32 500 000
PNK09 10.10
NK hàng mua của cty
Thanh Hoa
111,
331 32 500 400 13 000 000
PNK11 21.10
NK hàng mua của cty
Thanh Hoa 141 32 000 600 19 200 000
PXK14 26.10
Xuất kho vải thô cho
PXSX 621 32 500 300
9 750
000
Cộng tháng X x 2000 64 700 000 300
9 750
000 3 600 116 700 000
Ngày31tháng 1 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
57
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội
(Ban hành theo TT số
200/2014/TT_BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm 2016
Tài khoản 152
Tên, quy cách: vải kaki
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số
hiệu N/T
Đối
ứng
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số dư đầu kì
40
000 2 800
112 000
000
PNK
08 2.10
NK vải mua của công ty
Thanh Hoa 112
40
000 3 000
120 000
000
PXK1
1
10.1
0 XK vải Kaki cho PXSX 621
40
000 1 000
40 000
000
PNK1
2
21.1
0
NK vải mua của công ty
Thanh Hoa 112
40
500 1 000
40 500
000
Cộng tháng x x 4 000
160 500
000 1 000
40 000
000 5 800
232 500
000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
58
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội
(Ban hành theo TT số
200/2014/TT_BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm 2016
Tài khoản 152
Tên, quy cách: vải thun 4 chiều
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số
hiệu
N/
T
Đối
ứng
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số dư đầu kì 42 500 2500
106 250
000
PNK
10
14.
10
NK vải mua của công ty
Hồng Hà 331 42 500 900
38 250
000
PXK
13
18.
10
Xuất kho dùng cho sản
xuất 621 42 500 500
21 250
000
PNK
13
22.
10
NK vải mua của công ty
Hồng Hà 331 42 000 500
21 000
000
Cộng tháng x x 1 400
59 250
000 500
21 250
000 3 400
144 250
000
Người ghi
sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
(Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
59
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10-
DN
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm 2014
Tài khoản 152
Tên, quy cách: chỉ màu
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi chú
Số
hiệu
N/
T
Đối
ứng Số lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số dư đầu kì
10
000 500
5 000
000
PNK
11
05/
10
NK chỉ màu mua của công
ty Hồng Hà 331
10
000 400
4 000
000
PXK
12
12/
10 XK cho PXSX 621
10
000 50
500
000
Cộng tháng x x 400 4 000 000 50 500 000 850
8 500
000
Người ghi
sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
60
CÔNG TY TNHH MAY Tinh Lợi Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm 2016
Tài khoản 152
Tên, quy cách: cúc áo
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi chú
Số
hiệu N/T
Đối
ứng
Số
lượng Thành tiền
Số
lượng Thành tiền
Số
lượng Thành tiền
Số dư đầu kì 60 000 700 42 000 000
PNK11 05/10
NK cúc áo mua của
công ty Hồng Hà 331 60 000 100 6 000 000
PXK12 12/10 XK cho PXSX 621 60 000 20 1 200 000
Cộng tháng x x 100 6 000 000 20 1 200 000 780 46 800 000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
61
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số S11-DN
Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 152,153
Tháng 1 năm 2016
Đơn vị tính: đồng
ST
T
Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Số tiền
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
1 Vải thun 4 chiều 106 250 000 59 250 000 21 250 000 114 250 000
2 Vải kaki 112 000 000 160 500 000 40 000 000 232 500 000
3 Vải thô 61 750 000 64 700 000 9 750 000 116 700 000
5 Cúc 42 000 000 6 000 000 1 200 000 46 800 000
6 Chỉ cuộn 5 000 000 4 000 000 500 000 8 500 000
Cộng 327 000 000 294 450 000 72 700 000 518 750 000
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 31/1/2016 Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
62
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT
số200/2014 TT
ngày 20212/2014 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO (Trích)
Ngày lập thẻ:01/1/2016
Tên nhãn hiệu: Vải thun 4 chiều
Đơn vị tính: mét
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Chữ
kýNhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 2500
PNK 10 Nhập kho 14/10 900
PXK 13 Xuất kho cho PXSX 18/10 500
PNK 12 Nhập kho 22/10 500
Công phát sinh X 1400 400 X
Tồn cuối tháng X x x 3400
- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 14/1/2016
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2
SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014
63
CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo
TTsố200/2014/TT
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO (Trích)
Ngày lập thẻ:01/1/2016
Tên nhãn hiệu: Vải thô
Đơn vị tính: mét
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Chữ
kýNhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 1900
PNK 07
Nhập hàng đã mua
tháng trước
02/10 1000
PNK09
Nhập kho hàng mua
về
10/10 400
PNK 11 21/10 600
PXK
14
Xuất cho PXSX 26/10 300
Công phát sinh X 2000 300 X
Tồn cuối tháng X x x 3600
- Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 02/1/2016
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may

More Related Content

What's hot

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDDương Hà
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minhluanvantrust
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụDịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 

What's hot (20)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây ...
 
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAYĐề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng hay 2017
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty buôn bán vật liệu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty buôn bán vật liệu, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty buôn bán vật liệu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty buôn bán vật liệu, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 

Similar to Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuCông ty kế toán hà nội
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...luanvantrust
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng luanvantrust
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụLuận Văn 1800
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điệnĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may (20)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại công ty cổ ph...
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ P...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại cty thương mại ...
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở công ty xây dựng số 34, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở công ty xây dựng số 34, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở công ty xây dựng số 34, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở công ty xây dựng số 34, 9đ
 
Ke toan binh thu
Ke toan binh thuKe toan binh thu
Ke toan binh thu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Đồng Tháp - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đKế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển đô thị Miền Đông, 9đ
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điệnĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất thiết bị điện
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đKế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 

Recently uploaded (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 

Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty may

  • 1. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 3 PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP .......................... 4 1.1.Khái niệm đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp.............................................................................................. 5 1.1.1Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL) .................................. 5 1.1.2.Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ........................................... 5 1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ............................................................................................................... 6 1.2.1. Yêu cầu............................................................................................. 6 1.2.2 Nhiệm vụ........................................................................................... 7 1.2.3 Nguyên tắc kế toán............................................................................. 7 c Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ............................................... 8 * Tính giá NVL, CCDC xuất kho ................................................................ 9 1.3. Lý luận về kế toán đối tượng ...............................................................12 1.3.1. Sơ đồ kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh..............................12 1.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................16 1.3.3. Các chứng từ mẫu biểu sử dụng ........................................................24 1.4.1Hình thức nhật ký - sổ cái...................................................................24 1.4.2Hình thức kế toán nhật ký chung.........................................................26 1.4.3Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.......................................................29 1.4.4Hình thức kế toán nhật ký - chứngtừ ...................................................31 Phần 2: Thực hành công tác kế toán tại công ty TNHH may Tinh Lợi..........33 2.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................34 2.1.2 Khái quát về chế độ kế toán tại công ty ..............................................37
  • 2. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 2 2.1Hệ thống chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................47 2.2. Một số ý kiến, kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty TNHH may Tinh Lợi .................................................86 2.2.1. Đánh giá thực trạng sử dụng nguyên liệu, CCDC tại công ty..............86 2.2.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán nguyên liệu, CCDC. ......87 KẾT LUẬN..............................................................................................88
  • 3. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 3 LỜI MỞ ĐẦU Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để cung cấp các loại dịch vụ, lao vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để đạt được mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh đó chính là lợi nhuận, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải quan tâm dến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu là một trong ba đối tượng cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm.Giá trị nguyên liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, quản lý chặt chẽ sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất,hạ giá thành sản phẩm, tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Do đó, phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu giúp cho doanh nghiệp thấy rõ ưu nhược điểm của mình trong công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm một cách hợp lý khoa học phù hợp với quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Qua một thời gian học tập và nghiên cứu môn học Kế toán tài chính, nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua số liệu mà em đã thu thập được tại công ty TNHH Tinh Lợivà những kiến thức em đã được học để hoàn thành đồ án môn học kế toán tài chính. Kết cấu đồ án gồm 2 phần: Phần 1: Một số vấn đề lý luận chung về công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH may Tinh Lợi Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Kim Oanh đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này. Mặc dù đã cố gắng nhưng trong phần trình bày không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong được sự thông cảm của các thầy cô giáo. Sinh viên thực hiện Bùi Thị Huệ
  • 4. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 4 PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 5. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 5 1.1. Khái niệm đặc điểm của kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu (NVL) a. Khái niệm NVL là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, NVL là đối tượng của lao động đã qua sự tác động của con người. Trong đó vật liệu là nguyên liệu đã trải qua chế biến. NVL là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hóa, chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị của NVL được chuyển hóa một lần vào chi phí sản xuất, dưới tác dộng của lao động, NVL bị tiêu hoa hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể sản phẩm. b. Đặc điểm - NVL là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, nó tham gia vào giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành nên sản phẩm mới, chúng rất đa dạng và phong phú về chủng loại. - NVL là cơ sở vất chất hình thành nên thực thể sản phẩm trong mỗi quá trình sản xuất vật liệu không ngừng chuyển hóa và biến đổi về mặt giá trị và chất lượng. - Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra. - Về mặt kỹ thuật, NVL là những tài sản vật chất tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, phức tạp vì đời sống lý hóa nên dễ bị tác động của thời tiết khí hậu và môi trường xung quanh. - Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, NVL chiếm tỷ trọng cao trong tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất, để tạo ra sản phẩm thì NVL cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể. Từ những đặc điểm trên cho thấy NVL có vai trò rất quan trọng với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó dẫn đến phải tăng cường công tác quản lý NVL trong các doanh nghiệp sản xuất. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ. a. Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệulao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu. b. Đặc điểm: - Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất, giá trị của công cụ dụng cụ được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
  • 6. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 6 - Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái giá trị vật chất ban đầu. - Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng. - Theo quy định hiện hành, những tư liệu sau đây không phân biệt theo tiêu chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán như là công cụ dụng cụ: + Các lượi bao bì để đựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản, dự trữ và tiêu thụ. + Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng. + Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp chuyên dùng cho sản phẩm lắp đặt. + Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép chuyên dùng để lao động. 1.2. Yêucầu, nhiệm vụ và nguyêntắc kế toánnguyênvật liệuvà công cụdụng cụ. 1.2.1. Yêu cầu. Việc quản lý phải được thực hiện đồng thời ở các khâu: - Khâu thu mua: NVL, CCDC thường là có rất nhiều loại khác nhau. Mỗi loại có tính chất lý hóa khác nhau, công dụng, mức độ và tỷ lệ tiêu hao khác nhau nên quá trình thu mua phải đáp ứng đủ số lượng , chất lượng tốt, chi phí hợp lý, giảm thiêu hao hụt. - Khâu bảo quản: Cần bảo quản NVL, CCDC theo đúng quy định, phù hợp với tính chất lý hóa của mỗi loại. Có nghĩa là sắp xếp các NVL, CCDC có cùng tính chất lý hóa ra một nơi riêng, tránh để lẫn lộn sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng của chúng. - Khâu dự trữ: Doanh nghiệp cần phải xác định mức độ dự trữ tối thiểu, tối đa để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường, không bị ngừng trệ, gián đoạn do cung cấp không kịp thời gây ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều. - Khâu sử dụng: vật liệu phải được sử dụng hợp lý trên cơ sở định mức và dự toán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời doanh nghiệp nên xây dựng hệ thống danh điểm vật tư nói chung và NVL nói riêng nhằm tránh nhầm lẫn trong ghi chép và trong quản lý. Sổ danh điểm NVL với hệ thống NVL đã được mã hóa vừa đơn giản, ngắn gọn lại vừa tiện cho kiểm tra quản lý. Bên cạnh đó, việc tổ chức kho tàng bến bãi, thực hiện tốt chế độ bảo quản từng loại nguyên liệu tránh hao hụt, mất mát và đảm bảo an toàn. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xây dựng định mức tồn kho NVL tối đa và tối thiểu
  • 7. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 7 cho từng danh điểm NVL. Do đó, cần tổ chức ghi chép tình hình xuất dùng và sử dụng NVL từ đó đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng NVL. 1.2.2 Nhiệm vụ - Trên cơ sở những chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn, tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng tổng hợp. - Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vụ thực hiện đầy dủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí. - Thanm gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của Nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế. 1.2.3 Nguyên tắc kế toán a. các nguyên tắc kế toán được thừa nhận Chuẩn mực kế toán quy định nguyên tắc cơ bản sau: - Cơ sở dồn tích: mỗi một nghiệp vụ kinh tế, tài chính cảu doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi vào sổ kế toán vào thời điểm phát sinh thực tế chứ không căn cứ vào thời điểm thu hoặc chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính độc lập trên cơ sở phân tích tài chính cảu doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động và tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần. - Nguyên tắc giá gôc: theo chuẩn mực số 02 – hàng tồn kho, NVL phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay trị giá vốn thực tế của NVL là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực tiếp khác. - Nguyên tắc thận trọng: theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho, NVL được tính theo giá gốc nhưng trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL thấp hơn giá trị giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần cso thể thực hiện được là giá bán ước tính cảu hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
  • 8. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 8 - Nguyên tắc nhất quán: Kế toán lựa chọn phương pháp đánh giá NVL nào thì thống nhất theo phương pháp đó trong cả liên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp đã lựa chọn nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày thông tin kinh tế một cách trung thực và hợp lý, đồng thời phải giải trình ảnh hưởng của sự thay đổi đó. c Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ *Tính giá nguyên vật liệu – công cụ dụngcụ nhập kho. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi ch phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng.Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cần thực hiện việc tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là phương pháp tính toán dùng thước đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên vật liệu nhập xuất và tồn kho trong kỳ. Nguyên vật liệu của doanh nghiệp được tính theo giá thực tế hoặc giá hạch toán. giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau: Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập: NVL nhập kho do mua ngoài Giá trị thực NVL nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Thuế không hoàn lại (NK, TTĐB) + Chi phí thu mua thực tế phát sinh _ Các khoản giảm trừ(nếu có) NVL mua từ nước ngoài thì thuế nhập khẩu được tính vào giá nhập kho. Khoản thuế GTGT nộp khi mua vật liệu cũng được tính vào giá nhập khẩu nếu doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. NVL nhập kho do tự gia công chế biến Trị giá NVL nhập kho = Trị giá NVL xuất gia công chế biến + Chi phí gia công chế biến
  • 9. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 9 Trong đó: chi phí gia công chế biến gồm: tiền lương, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vận chuyển bốc dỡ…  NVL nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến Trị giá NVL khi nhập kho = Trị giá thực tế NVL xuất thuê gia công chế biến + Chi phí liên quan Chi phí liên quan gồm có: tiền thuê gia công chế biến, chi phí vận chuển, bốc dỡ, hao hụt định mức…  NVL nhập kho do nhận vốn góp liên doanh liên kết Trị giá vật tư nhập kho = Giá do hội đồng liên doanh đánh giá + Chi phí tiếp nhận ( nếu có) Giá vốn thực tế NVL nhập kho = giá ước tính  NVL nhập kho do được biếu tặng Trị giá NVL nhập kho = Giá thị trường tương đương + Chi phí tiếp nhận ( nếu có) * Tính giá NVL, CCDC xuất kho Trị giá của vật tư hàng hóa xuất kho sẽ được dựa trên cơ sở trị giá thực tế của chúng khi nhập kho và phương pháp hạch toán hàng tồn kho. +theo phương pháp kê khai thường xuyên Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của các loại vật tư, tài sản của doanh nghiệp, cứ sau mỗi lần nhập, xuất thì lại tiến hành kiểm kê. Theo phương pháp này, mối quan hệ giữa nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho được thể hiện như sau: Trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ = Trị giá vật tư tồn kho đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập trong kỳ - Trị giá vật tư xuất trong kỳ Còn về mặt giá trị, giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ được tính toán, xác định dựa vào các phương pháp sau: Phương pháp 1: phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO) theo phương pháp này, lượng vật liệu nào nhập trước sẽ được xuất trước, nói cách khác là giá xuất của vật liệu sẽ được xác định từ đơn giá của vật liệu tồn kho đầu kỳ tính lần lượt trở đi.
  • 10. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 10 + ưu điểm:phương pháp này cho phép kế toán có thể tính NVL xuất kho kịp thời, cung cấp những thông tin hợp lý, đúng đắn về giá trị hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán. Giá trị hàng tồn kho sẽ được phản ánh gần sát với giá thị trường vì giá trị hàng tồn kho sẽ bao gồm giá trị của vật tư được mua ở những lần mua sau cùng. + Nhược điểm: phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại khong phù hợp với những khoản chi phí hiện tại, vì doanh thu hiện tại được tạo ra bỏi giá trị của vật tư, hàng hóa đã được mua vào từ lâu. + Điều kiện áp dụng: thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật liệu, số lần nhập kho của các danh điểm khong nhiều. - Phương pháp 2: Phương pháp giá thực tế đích danh Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiiệp có chủng loại vật tư, hàng hoá ít, vật tư, hàng hoá có giá trị lớn và có tính chất tách biệt cao. Theo phương pháp này, trị gía thực tế hàng xuất kho sẽ căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của chính lô hàng xuất kho đó. - Phương pháp 3: Phương pháp đơn giá tồn đầu kỳ Phương pháp này tính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá nguyên vật liệu tồn đầu kỳ. Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, đảm bảo số liệu kế toán được kịp thời. + Nhược điểm: Không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả trong kỳ kế toán. - Phương pháp 4: Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Phương pháp này căn cứ vào giá thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị nguyên vật liệu. Căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất dùng trong kỳ Trị giá vật tư xuất kho = Số lượng NVL xuất trong kỳ x Đơn giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
  • 11. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 11 +Ưu điểm: Đơn giản, ít tốn công sức. + Nhược điểm: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ chỉ được xác định vào cuối kỳ kế toán nên công việc bị dồn vào cuối kỳ, không đảm bảo được số liệu kịp thời chocông tác kế toán, công tác quản lý. + Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. - Phương pháp 5: Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Theo phương pháp này sau mỗi lần nhập kế toán xác định giá đơn vị bình quân của từng danh điểm nguyên vật liệu. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp nhau để xác định giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho + Ưu điểm: Phương pháp này cho độ chính xác cao do tính toán luôn sau mỗi lần nhập. + Nhược điểm: Khó tính toán, tốn nhiều công sức. + Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. - Phương pháp 6: Phương pháp giá hạch toán Theo phương pháp này trị giá thực tế của vật tư sẽ được tính như sau: Trị giá vật tư xuất kho = Số lượng NVL xuất trong kỳ X Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ = Trị giá vậttư tồn đầu kỳ + Trị giá vậttư nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng vậttư nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập Trị giá vật tư xuất kho = Trị giá hạch toán vật tư xuất kho Hệ số giá
  • 12. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 12 + Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp về nguyên vật liệu trong công tác tính giá, nên công việc tính giá được tiến hành nhanh chóng và không bị phụ thuộc vào số lượng danh điểm nguyên vật liệu và số lần nhập, xuất của mỗi loại. + Nhược điểm: Phương pháp này đòihỏi độingũ kế toán có trình độ cao. + Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp có nhiều loại nguyên vật liệu; giá cả thường xuyên biến động; các nghiệp vụ nhập, xuất diễn ra liên tục. Phương pháp 7: Phương pháp giá bán lẻ: Ví dụ cụ thể theo phương pháp tính giá bán lẻ này là giá bán lẻ điện bình quân mới thì cộng thêm các chi phí mua điện từ các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ, các nhà máy điện BOT, nhà máy điện năng lượng tái tạo và năng lượng mới 1.3. Lý luận về kế toán đối tượng 1.3.1. Sơ đồ kế toán và các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh Trong doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều loại NVL khác nhau mà nếu thiếu một loại nào đó thì có thể gây ngừng sản xuất. Vì vậy, đòi hỏi phải hạch toán chi tiết NVL nhằm theo dõi về số lượng, chất lượng của từng thứ, từng danh điểm NVL theo từng kho. Việc tổ chức kế toán vật liệu ở kho và ở phòng kế toán có liên hệ chặt chẽ với nhau nhằm phối hợp trong việc sử dụng các chứng từ nhập xuất kho, đảm bảo sự cân đối giữa thẻ kho và sổ kế toán, đồng thời tránh được việc ghi chép trùng lắp, tiết kiệm lao động, quản lý có hiệu quả. a. Phương pháp thẻ song song - Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho từng danh điểm NVL Hệ số giá = Trị giá thực tế của vật tư tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của vật tư tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
  • 13. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 13 - Tại phòng kế toán: Mở thẻ chi tiết cho từng danh điểm NVL tương ứng với thet kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho. Chỉ khác là theo dõi cả về giá trị. Hằng ngày hoặc đinh kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho gửi tới thì nhân viên kế toán vật liệu phải kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ kinh tế vào các thẻ kế toán chi tiết có lien quan. Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, lập bảng tổng hợp nhâp – xuất – tồn về mặt giá trị của từng loại NVL.Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho nhân viên kế toán vật liệu còn mở sổ đăng ký thẻ kho.Khi giao thẻ kho cho thủ kho kế toán phải ghi vào sổ. Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ưu điểm: đơn giản, dễ ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, phát hiện sai sót, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Nhược điểm: lãng phí do ghi chép trùng lắp giữa thủ kho và phòng kế toán. Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có số lượng danh điểm NVL ít và sử dụng kế toán máy để theo dõi. b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL Sổ chi tiết NVL Kế toán tổng hợp Thẻ kho Phiếu xuất kho
  • 14. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 14 - Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu về mặt số lượng. - Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và tiền của từng danh điểm vật tư theo từng kho. Sổ này cuối tháng mới ghi một lần trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng vật liệu, mỗi loại danh điểm ghi một dòng. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp. Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Sổ kế toán tổng hợp NVL
  • 15. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 15 Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lượng công việc tính toán của kế toán Nhược điểm: trùng lắp việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán. Gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu nếu số lượng chứng từ nhập, xuất của từng danh điểm NVL nhiều.Hơn nữa ảnh hưởng tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác vì công việc ghi chép bị dồn vào cuối tháng. Điều kiện áp dụng: phương pháp được áp dụng với doanh nghiệp có nhiều doanh điểm NVl và số lượng chứng từ nhập, xuất NVL không nhiều. c. Phương pháp sổ số dư - Tại kho: Cũng lập thẻ kho. Định lỳ sau khi ghi xong thẻ kho, thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập kho, xuất kho phát sinh theo từng vật liệu quy định. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo chứng từ nhập xuất vật tư. Ngoài ra, cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm vật liệu vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm trước ngày cuối tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ. Ghi xong thủ kho phải gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính tiền. - Tại phòng kế toán: Định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá chứng từ ( theo giá hạch toán) tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời ghi số tiền vừa được tính của từng nhớm vật liệu vào bảng lũy kế nhập, xuất, tồn kho vật liệu.Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho một tờ, được ghi trên cơ sở chứng từ nhập, xuất NVL. Tiếp đó, công số tiền nhập, xuất trong tháng và đưa vào số dư đầu tháng để tính số dư cuối tháng của từng nhóm vật liệu.Số dư này được dùng để đối chiếu với số dư trên sổ số dư.
  • 16. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 16 Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp sổ số dư Ghi chú Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ưu điểm: Tránh việc ghi chép trùng lắp, dàn đều khối lượng công việc đảm bảo cung cấp kịp thời số liệu cần thiết. Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu và phát hiện sai sót gặp nhiều khó khăn đòi hỏi nhân viên kế toán và thủ kho có trình độ cao. Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVL kinh doanh nhiều mặt hàng số lượng chứng từ nhập, xuất nhiều. Trong thực tế phương pháp này được sử dụng rộng rãi hơn.Phương pháp này tránh được việc ghi trùng lắp và dàn đều công việc ghi sổ, nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ. 1.3.2. Tài khoản sử dụng Hạch toán tổng hợp tình hình biến động NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên - Đặc điểm: phương pháp này kê khai thường xuyên là việc nhập xuất vật tư được thực hiện thường xuyên liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập kho để ghi vào Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ số dư Phiếu giao nhận chứng từ nhập Bảng lũy kế nhập – xuất – tồn kho NVL Phiếu giao nhận chứng từ xuất Sổ kế toán tổng hợp về NVL
  • 17. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 17 tài khoản vật tư ( TK 152, 153 ). Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình luân chuyển của hàng tồn kho và được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kkinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao… - Tài khoản sử dụng * Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường. Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về kho. - Nội dung kết cấu của tài khoản 151: Bên nợ: + Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đang đi trên đường. + Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tư mua đang đi đường cuối kỳ. (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Bên có: + Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng. + Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ. (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chua về nhập kho). * Tài khoản 152: Nguyên vật liệu. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 152: Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn liên doanh hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
  • 18. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 18 - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; - Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. * Tài khoản 331: Phải trả người bán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
  • 19. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 19 - Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. * Tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trư, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Kết cấu của TK 133: Bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. * Tài khoản 142: Chi phí trả trước.
  • 20. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 20 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất , kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. Kết cấu tài khoản 142: Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh. Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Số dư bên Nợ:Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • 21. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 21 Sơ đồ hạch toán tình hình biến động nguyên vật liệu theo phương pháp kêkhai thường xuyên
  • 22. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 22 Hạch toán tình hình biến động NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ Là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tê để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tư hàng hóa đã xuất. Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được treo dõi phản ánh trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài khoản 611 – mua hàng. Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên. - Tài khoản sử dụng + Tài khoản 611 – mua hàng hóa: Tài khoản này dùng để phán ánh giá thực tế của một số hàng hóa vật tư mua vào và xuất ra trong kỳ, kết cấu của tài khoản như sau: Bên nợ: Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ Trị giá vật tư nhập trong kỳ Bên có: Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối kỳ Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ TK611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết được chia làm 2 tài khoản cấp 2 TK 6111 – mua NVL TK 6112 – mua hàng hóa. TK 151, TK152, : các TK này chỉ sử dụng để phản ánh việc kết chuyển số dư đầu kỳ sang TK 611 và ngược lại kết chuyển số dư cuối kỳ TK 611 sang. Ngoài các tài khoản trên còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 331, TK 111, TK 112, TK 113 ...
  • 23. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 23 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tình hình biến động nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì TK 151 TK 111,112,331,... TK 3333 TK222 TK 412 TK 515 TK 133 TK 133 TK 151 TK 152 TK 111,112,331,.. TK 621,627,641,... TK 412 TK 111,112, 331, ... TK 611 Kết chuyển giá trị NVL đang đi đường đầu kỳ Kết chuyển giá trị NVL đang đi đường đầu kỳ Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ Giá thực tế NVL mua vào trong kỳ Thuế nhập khẩu Nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần Chênh lệch do đánh giá tăng NVL Chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng Chênh lệch do đánh giá giảm NVL Trị giá thực tế NVL đã xuất dùng trong kỳ Được hưởng giảm giá hoặc trả lại NVL TK 152 Kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kỳ
  • 24. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 24 1.3.3. Các chứng từ mẫu biểu sử dụng Có 4 hình thức sổ kế toán: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Nhật ký – sổ cái - Hình thức chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký- chứng từ 1.4.1 Hình thức nhật ký - sổ cái a) Đặc điểm Hình thức nhật ký – sổ cái chỉ sử dụng một sổ kế toán duy nhất là nhật ký – sổ cái, đây là quyển sổ sử dụng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo thứ tự thời gian vừa theo hệ thống. b) Các sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật ký - sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký – sổ cái bao gồm nhiều trang, mỗi trang chia làm hai phần: phần nhật ký và phần sổ cái. Phần nhật ký gồm cột từ cột số 1 đến cột số 5, phần còn lại là phần sổ cái. Mỗi tài khoản trên phần sổ cái được chia làm 2 bên: bên ghi nợ và bên ghi có, số lượng của các tài khoản nhiều hay ít tùy thuộc vào các loại nghiệp vụ kinh tế phat sinh trong đơn vị. Các sổ thẻ kế toán chi tiết bào gồm: - Thẻ (sổ ) chi tiết tài sản cố định, khấu hao TSCĐ, vốn kinh doanh - Thẻ (sổ ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa. - Sổ kế toán chi tiết các loại vồn bằng tiền, sổ chi tiết tiền vay. - Sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán: thanh toán với người bán, người mua, thanh toán nội bộ.
  • 25. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 25 - Sổ, thẻ chi tiết chi phí vốn đầu tư cơ bản, cấp phát kinh phí. - Các sổ, thẻ khác trong yêu cầu quản lý. c) Trình tự ghi sổ (1). Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã xử ký hoặc bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái. Mỗi chứng từ (hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán) được ghi một dòng ở cả hai phần : Nhật ký và sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại được lập cho những chứng từ gốc cùng loại phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại sau ghi đã được ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết có liên quan. (2). Cuối kỳ kế toán : Cộng số phát sinh ở phần nhật ký và phần sổ cái, tính số dư cuối kỳ kế toán, số lũy kế từ đầu quý. Khóa các sổ chi tiết và căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Kiểm tra, đối chiếu số liệu của nhật ký -sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ tiền mặt nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Lập các báp cáo tài chính trên cơ sở các bảng tổng hợp chi tiết và sổ nhật ký- sổ cái.
  • 26. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 26 Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 1.4.2 Hình thức kế toán nhật ký chung a) Đặc điểm Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức nhật ký chung có đặc điểm là sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó số liệu ghi rên sổ nhật ký chung được sử dụng để ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. b) Các sổ sách kế toán sử dụng Hình thức kế toán nhật ký chung có các loại sổ kế toán sau đây - Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký sổ cái Báo cáo tài chính
  • 27. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 27 - Sổ cái - Sổ nhật ký đặc biệt c) Trình tự ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ. Trước hết, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ sô sliệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật kí chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiếtliên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật kí đặc biệt thì hang ngày căn cứ vào các chứng từ được dung làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí đặc biệt lien quan. Định kì (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy khố lượng nghệp vụ phát sinh, tổng hợp tưng sổ nhật kí đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã laọi trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đựoc ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật kí đặc biêt (nếu có). - Cuối tháng, quý, năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tong hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đựoc dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật kí chung (hoặc sổ nhật kí chung và các sổ nhạt kí đặc biệt sau khi đã loại trừ số trung lặp trên các sổ nhật kí đặc biệt) cùng kì.
  • 28. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 28 Biểu số 02: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung d) Ưu nhược điểm: - Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho viêc phân công lao động, dễ áp dụng kế toán máy. Hiện nay các doanh nghiệp hay sử dụng. - Nhược điểm: Việc ghi chép bị trùng lặp nhiều do được ghi cả trong sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản. e) Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Số, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày
  • 29. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 29 1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ a) Đặc điểm Các hoạt động kinh tế tài chính được ghi chép vào những chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ và sử dụng chứng từ ghi sổ để vào sổ cái các tài khoản. Trong hình thức chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhua: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. b) Sổ sách sử dụng - Sổ cái các tài khoản - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Bảng cân đối số phát sinh - Sổ kế toán chi tiết c) Trình tự ghi sổ Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, tiến hành phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ.Đối với những nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn và thường xuyên, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó định kỳ lập các chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc đã lập. Sau khi lập chứng từ ghi sổ, chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt và chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp để kế toán ghi vào sổ đảng ký chứng từ ghi sổ ( kèm theo đầy đủ chứng từ gốc ), sau đó ghi vào sổ cái. Cuối tháng khóa sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, có trên các tài khoản tổng hợp. Trên cơ sở số liệu đã cộng trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu của bảng này phải khớp với số tiền tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sauk hi kiểm tra, đối chiếu thì bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu khác. Với các tài khoản mở sổ chi tiết, thì phải sử dụng chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng
  • 30. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 30 cộng sổ, lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu với tổng cộng trên sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập báo cáo kế toán. Biểu số 03: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngay: Ghi cuối tháng: Đối chiếu kiểm tra: Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 31. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 31 1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký - chứngtừ a) Đặc điểm Đặc điểm chủ yếu của hình thức này là các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào sổ nhật ký – chứng từ, cuối tháng số liệu được tổng cộng và ghi vào sổ cái một lần. - Sổ sách được mở theo vế có của các tài khoản - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo nội dung kinh tế. - Kết hợp việc kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một sổ sách và trong cùng quá trình ghi chép. - Kết hợp ghi chép hàng ngày và việc tập hợp dần các chỉ tiêukinh tế cần thiết cho công tác quản lý, lập báo cáo. b) Sổ sách sử dụng - Các nhật ký chứng từ - Các bảng kê - Sổ cái - Sổ, thẻ kế toán chi tiết c) Trình tự ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào nhật ký – chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bố, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bố ghi vào các bảng kê và nhật ký – chứng từ. Đối với các nhật ký – chứng từ được ghicawn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ.
  • 32. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 32 Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các nhật ký – chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các nhật ký – chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký – chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết được ghi trực tiếp vào sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng hợp ở sổ cái và một sổ chi tiết trong nhật ký – chứng từ, bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính. Biểu số 04: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sổ quỹ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng kê Nhật ký chứng từ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái
  • 33. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 33 Phần 2: Thực hành công tác kế toán tại công ty TNHH may Tinh Lợi
  • 34. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 34 2.1. Giới thiệu chung về công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH Tinh Lợiđược thành lập ngày 12/04/2010 Quyết định thành lập: số 352/QĐ-CT - Ngày thành lập: 15/03/2010 - Vốn điều lệ: 7 tỷ VNĐ - Giấy phép kinh doanh số: 0130003223456 - Ngành nghề kinh doanh: Hàng may mặc - Loại hình doanh nghiệp: công ty thuộc công ty TNHH - Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc Lê Văn Nghị Ngày đầu thành lập, Công ty mới chỉ có dây chuyền sản xuất, đội ngũ cán bộ, công nhân viên có 142 người. Đến nay, Công ty đã có hơn 500 cán bộ công nhân viên, trong đó: công nhân sản xuất là 750 người, nhân viên văn phòng và các bộ phận khác là 140 người với mức thu nhập bình quân đạt 4 triệu đồng/ người/ tháng. Với 16 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong ngành, Công ty đã đạt được nhiều thành tích. Các sản phẩm của Công ty TNHH may Tinh Lợi trước khi xuất xưởng đều được kiểm tra kỹ chất lượng trên các dây chuyền nên đạt tiêu chuẩn yêu cầu và nhận được sự tín nhiệm của nhiều khách hàng nước ngoài. Đây là những thuận lợi mà Công ty đã tạo được qua sản phẩm của mình, từ đó tạo được sự tín nhiệm của khách hàng để nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn, nhất là từ các đối tác nước ngoài. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán. - Có chức năng tham mưu cho và giám đốc điều hành về công tác tài chính trên cơ sở chính sách nhà nước quy định. Công tác tài chính kế toán của công ty đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. - Chịu trách nhiệm về mặt tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh như: Xin cấp các loại vốn theo quy định, quản lý cấp phát các loại quỹ. Quản lý vốn lưu động, vốn cố định nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, chế độ quản lý vật tư, hạch toán kinh tế, đảm bảo sản xuất có lãi, tổ chức tốt công tác kế toán, các hoạt động về
  • 35. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 35 kinh tế quyết toán công tác đầu tư mua sắm tài sản cố định và nguồn vốn (quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ BHXH...) * Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của côngty Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Nhiệm vụ của từng kế toán Kế toán trưởng: - Là người đứng đầu bộ máy kế toán, là người tham mưu cho giám đốc về công tác chuyên môn, thực hiện công tác chế độ quản lý tài chính do Nhà nước ban hành. Đồng thời xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính cho từng kỳ kế hoạch. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổng hợp số liệu vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính. -Chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tracác côngviệc do các nhân viên kế toán thực hiện. Tổ chức lập báo cáo quản lý, phân công tráchnhiệm cho từng người đồng thời chịu tráchnhiệm trước giám đốc về các thông tinkế toán cung cấp. Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ hàng xuất bán Là người tổng hợp số liệu kế toán đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán do các thành phần kế toán cung cấp. Kế toán tổng hợp ở công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ hàng xuất bán Kế toán TSCĐ, NPL, Vật tư hàng hóa Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán vốn bằng tiền
  • 36. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 36 đảm nhiệm việc thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình tiêu thụ của công ty, đến kỳ báo cáo kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo năm trình cấp trên duyệt. Nội dung công việc cụ thể: - Ghi chép kế toán quản trị chi phí sản xuất trực tiếp và tính giá thành sản xuất của từng loại sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm (ghi chép hàng ngày). - Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm đánh giá sản phẩm dở dang (ghi chép hàng tuần, tháng, quý). - Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất (ghi chép hàng tuần, tháng, quý). - Lập các báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm (ghi chép hàng tháng, quý, năm). - Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán trưởng (khi có yêu cầu) Kế toán vốn bằng tiền Là người thực hiện các công việc liên quan đến ngân hàng. Hàng tháng theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, theo dõi sổ số dư trên tài khoản ở ngân hàng, đồng thời là người viết phiếu thu, phiếu chi. Kế toán công nợ Là người có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các khoản phải thu phải trả của xí nghiệp cho khách hàng nhà cung cấp, người lao động... Kế toán TSCĐ CCDC, NPL,vật tư hàng hóa
  • 37. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 37 Là người có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, công dụng cụ, hàng tháng căn cứ vào nguyên giá tài sản cố định vào mức khấu hao tài sản cố định đã được duyệt để xác định mức khấu hao, đồng thời lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định cho từng đối tượng, dựa vào giá trị của công cụ dụng cụ, phân bổ giá trị trong các kỳ sản xuất. 2.1.2 Khái quát về chế độ kế toán tại công ty a) Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng - Việc hạch toán kế toán tại công ty hiện nay được thực hiện theo hướng dẫn của TT 200 201 TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014. Công ty áp dụng các chế độ kế toán cụ thể như sau: - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ - Kỳ kế toán: Tháng - Hệ thống tài khoản kế toán: Theo TT 200 201 TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 - Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán: Theo thông tư 200 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Tính giá thành sản phẩm: Theo phương pháp giản đơn. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ - Hình thức sổ kế toán áp dụng : nhật ký chung – đây là hình thức phù hợp với đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty.
  • 38. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 38 Kế toán cùng với tổ kho theo dõi tình hình nhập xuất tồn của các loại nguyên phụ liệu nhập, mua vào và xuất ra, tồn cuối kỳ qua phiếu xuất kho, phiếu nhập kho để tổng hợp và có kế hoạch sản xuất cho phù hợp. Thủ quỹ Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt và theo dõi thu nhập của cán bộ công nhân viên... Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung b. Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC trong công ty b1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC Công ty TNHH may Tinh Lợi là một công ty có quy mô sản xuất tương đối lớn, sản phẩm của công ty nhiều về số lượng, đa dạng về chủng loại như: sợi, sản Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Số, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày
  • 39. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 39 phẩm dệt kim, sản phẩm dệt thoi… do đó vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm cũng rất đa dạng về chủng loại với tính năng lý hóa học hết sức khác nhau. Căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất, vật liệu sử dụng tại công ty được chia làm các loại như sau: - Vật liệu chính: các loại vải: vải thun, kaki, vải thô…chủ yếu nhập từ các công ty trong nước. - Vật liệu phụ: các loại ghim, cúc, mác, chỉ các loại, khuy, chun, băng dính, hóa chất - Nhiên liệu: điện, xăng dầu công nghiệp… - Văn phòng phẩm: Giấy, mực in, bút bi, máy tính… các đồ dùng phục vụ cho công tác văn phòng. - Bao bì đóng gói: bao tải, dây buộc, dây đai nilong, thùng caton… - Công cụ dụng cụ: kim may, kéo, thước dây… Hệ thống kho đều được trang bị khá đầy đủ phương tiện cân, đo, đong đếm để tạo điều kiện tiến hành chính xác các nghiệp vụ quản lý bảo quản chặt chẽ vật liệu, trong điều kiện hiện nay, cùng với việc sản xuất công ty tổ chức quy hoạch thành các kho. *Thủ tục, chứng từ nhập kho, xuất kho Thủ tục, chứng từ nhập kho Trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật liệu doanh nghiệp cần hai loại chứng từ bắt buộc là hóa đơn bán hàng và phiếu nhập kho. Hóa đơn bán hàng do người bán lập, ghi rõ số lượng từng loại hàng hóa, đơn giá và số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán. Khi áp dụng thuế GTGT thì trên hóa đơn do người bán vừa lập vừa bao gồm phần mua vật liệu hàng hóa vừa bao gồm cả thuế GTGT. Trong trường hợp doanh nghiệp thu mua vật liệu từ thị trường tự do thì doanh nghiệp phải có phiếu mua hàng thay thế cho hóa đơn bán hàng.
  • 40. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 40 Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và ghi số lượng theo hóa đơn hoặc phiếu mua hàng, thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập kho và ghi số thực nhập vào số nhập kho. Như vậy phiếu nhập kho là chứng từ phản ánh nghiệp vụ nhập kho đã hoàn thành. Thủ tục chứng từ cần thiết trong nghiệp vụ xuất kho vật liệu. Với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên thì khi xuất kho vật liệu phải lập phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất vật tư theo hạn mức… Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lương thực nhập và cùng người ký nhận vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức được lập trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất ổn định và đã lập được định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm. số lượng nhập xuất trong tháng do thủ kho căn cứ vào hạn mức. Thủ tục và cách thức quản lý vật liệu xuất dụng Khi các phòng ban, phân xưởng sản xuất có nhu cầu vật tư, người phụ trách bộ phận sử dụng sẽ lập phiếu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua tổng giám đốc công ty ký duyệt, khi đó yêu cầu xuất vật tư được chuyển lên phòng kế hoạch thị trường, xét thấy nhu cầu là hợp lý và tại kho còn loại vật tư đó, phòng kế hoạch thị trường sẽ lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho phép lĩnh vật tư. Các phiếu này được lập thành 3 liên. 1 liên tại phòng kinh doanh thị trường 1 liên giao cho người lĩnh vật tư 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho Định kỳ phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán để luân chuyển và ghi sổ lưu.
  • 41. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 41 - Tại kho: Thủ kho tiến hành mở các thẻ kho. Thủ kho sử dụng thẻ kho theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho thì thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ, sắp xếp phân loại cho từng thứ vật liệu theo từng kho và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Mỗi chứng từ được ghi vào một dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho phải tính ra số lượng tồn kho của từng thứ vật liệu trên thẻ kho. - Tại phòng kế toán: Kế toán vật liệu công ty sử dụng sổ chi tiết vật tư để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn NVL. Sổ chi tiết vật liệu mở cho từng thứ, loại vật liệu tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Sổ chi tiết có kết cấu giống thẻ kho nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Trên sổ chi tiết, kế toán vật liệu tính ra số tiền của mỗi lần xuất, nhập. Số tiền của mỗi lần nhập được tính căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho. Số tiền của mỗi lần xuất căn cứ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu chính đóng thành quyển còn vật liệu phụ ở dạng tờ rơi. Định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập kho do thủ kho chuyển lên, kế toán vật liệu phân loại sắp xếp theo số thứ tự của phiếu nhập kho (phiếu xuất kho) theo từng kho, căn cứ vào đó để kế toán lập các bẳng kê nhập kho ( xuất kho) vật liệu và bảng tổng hợp nhập (xuất) vật tư.
  • 42. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 42 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong tháng 1/2016 Số dư đầu kì: TK 111: 250 000 000 TK 152: 135 568 000 TK 112: 845 890 000 TK 334: 34 560 000 Tồn đầu kì: ĐVT Số lượng Đơn giá Cúc áo bịch 700 60 000 Chỉ màu cuộn 500 10 000 Vải thun 4 chiều mét 2500 42 500 Vải thô mét 1900 32 500 Vải kaki mét 2800 40 000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10 của công ty. 1. Ngày 2/1, PNK số 07. Nhập kho 1000m vải thô đang đi đường kì trước về nhập kho.Giá chưa thuế 32.500đ/m, thuế GTGT 10%. 2. Ngày 3/1, hóa đơn GTGT số PU/12-1112 của công ty TNHH Thanh Hoa, công ty mua 3000m vải kaki, giá chưa thuế 40.000đ/m, thuế GTGT 10%, hàng dã về nhập kho đầy đủ theo PNK số 08, đã trả tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Ngày 5/1 mua chỉ màu và cúc áo của công ty TNHH Hồng Hà, chưa thanh toán cho người bán, số lượng: chỉ màu 400 cuộn, đơn giá 10.000đ/cuộn; cúc áo 100 bịch, đơn giá 60.000đ/bịch, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số HD/20-1420, nhạp kho đầy đủ. 4. Ngày 7/1. Xuất kho 1000 m vải kaki cho phân xưởng sản xuất theo PXK số 11. 5. Ngày 10/1 PNK số 09, nhập kho 400 m vải thô, đơn giá 32.500đ/m. Hó đơn GTGT số PU/23-1221, đã thanh toán ½ giá trị đơn hàng cho công ty Thanh Hoa bằng phiếu chi 147, số còn lại chưa thanh toán, thuế GTGT 10%. 6. Ngày 2/10 PXK số 12, xuất kho 50 cuộn chỉ màu và 20 bịch cúc áo cho phân xưởng sản xuất. 7. Ngày 14/1 ngập kho 1000m vải thun 4 chiều, đơn giá chưa thuế 42.500đ/m, hóa đơn GTGT số OB/06-1722, số lượng thực nhập 900m, 100 mét do người vận chuyển làm mất yêu cầu bồi thường. Nhập kho theo PNK số 10, chưa thanh toán cho công ty TNHH Hồng Hà. 8. Ngày 16/1 trả tiền hàng ngày 14/1 cho công ty TNHH Hồng Hà bằng tiền gửi ngân hàng.
  • 43. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 43 9. Ngày 18/1 PXK số 13, xuất kho 500 m vải thun 4 chiều cho phân xưởng sản xuất. 10. Ngày 19/10 tạm ứng 22.000.000 cho cán bộ Nguyễn Văn Hùng đi mua nguyên vật liệu bằng phiếu chi số 148 11. Ngày 20/1 tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên số tiền 120.000.000 12. Ngày 21/1 ông Nguyễn Văn Hùng mua 600 m vải thô của công ty TNHH Thanh Hoa, trị giá lô hàng 21.120.000 bao gồm 10% thuế GTGT. Đã thanh toán bằng tiền tạm ứng của công ty. Hàng về nhập kho đầy đủ theo PNK số 11. 13. Ngày 22/1 PNK số 12, nhập kho 500 m vải thun do công ty TNHH Hồng Hà gửi đến, chưa có chứng từ gửi về, giá tạm tính là 42.500đ/m. 14. Ngày 23/1, công ty thu hồi tiền tạm ứng thừa sau khi tạm ứng cho cán bộ Nguyễn Văn Hùng đi mua hàng, phiếu thu 20. 15. Ngày 24/1, nhận bộ chứng từ của công ty TNHH Hồng Hà gửi đến cho lô hàng ngày 22/1. Theo hóa đơn GTGT số PU/13/0435, giá mua chưa thuế là 42.000đ/m, thuế 10%. 16. Ngày 25/1 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 17. Ngày 26/1 PXK số 14, xuất kho 300 m vải thô cho phân xưởng sản xuất. 18. Ngày 27/1 PNK số 13 nhập kho 1000 m vải kaki, đơn giá chưa thuế 40.500đ/m thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Thanh Hoa bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 1% của tổng giá trị lô hàng. 19. Ngày 28/1 Mua 500 m vải tho của công ty Thanh Hoa, hóa đơn GTGT số PU/12-1456 đơn giá trên hóa đơn 32.000 đ/m, thuế GTGT 10%. Hóa đơn về hàng chưa về. Biết Công ty áp dụng: Phương pháp kê khai thường xuyên Nhập trước – xuất trước Áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • 44. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 44 ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH 1. Ngày 2/1 Mua, nhập kho 1000 mét vải thô của công ty Thanh Hoa Nợ TK 152 32.500.000 Có TK 151 32.500.000 2. Ngày 3/1 mua , nhập kho 3000 mét vải kaki Nợ TK 152 120.000.000 Nợ TK 133 12.000.000 Có TK 112 132.000.000 3. Ngày 5/1 mua chỉ, cúc áo của công ty TNHH Hồng Hà Nợ TK 152 (chỉ) 4.000.000 Nợ TK 152 (cúc) 6.000.000 Nợ TK 133 1.000.000 Có TK 331(HH) 11.000.000 4. Ngày 7/1 xuất kho 1000 mét vải kaki cho PXSX Nợ TK 621 40.000.000 Có TK 152 40.000.000 5. Ngày 10/1 Mua, nhập kho 400 mét vả thô của công ty TNHH Thanh Hoa Nợ TK 152 (thô) 13.000.000 Nợ 133 1.300.000 Có TK 111 7.150.000 Có TK 331(TH) 7.150.000 6. Ngày 12/1 Xuất kho chỉ, cúc áo cho PXSX Nợ TK 621 1.700.000 Có 152 500.000 Có 152 1.200.000 7. Mua nhập kho 1000 mét vải thun 4 chiều Nợ TK 152 (thun) 38.250.000 Nợ TK 111 4.250.000 Nợ TK 133 4.250.000 Có TK 331 (HH) 46.750.000
  • 45. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 45 8. Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Hồng Hà Nợ TK 331 46.750.000 Có TK 112 46.750.000 9. Xuất vải thun cho PXSX Nợ TK 621 21.250.000 Có TK 152 (thun) 21.250.000 10. Tạm ứng cho cán bộ đi mua NVL Nợ TK 141 22.000.000 Có TK 111 22.000.000 11. Tạm ứng lương cho CBCNV Nợ TK 111 120.000.000 Có TK 334 120.000.000 12. Nhập kho lô hàng cán bộ Nguyễn Văn Hùng mua về Nợ TK 152 (thô) 19.200.000 Nợ TK 133 1.920.000 Có TK 141 21.120.000 13.Nhập kho 500 mét vải thun do công ty Hồng Hà chuyển đến, chưa có hóa đơn, nhập kho theo giá tạm tính 42.500đ/m. Nợ TK 152 (thun) 21.250.000 Có 331 (HH) 21.250.000 14.Thu hồi tiền tạm ứng thừa của cán bộ Nguyễn Văn Hùng khi đi mua NVL Nợ TK 111 880.000 Có TK 141 (22.000.000-21.120.000) 880.000 15.Nhận được hóa đơn lô hàng ngày 22/10 do công ty Hồng Hà chuyển đến Nợ TK 331 (500*(42.500-42.000)) 250.000 Có TK 338 250.000 -Thuế GTGT của lô hàng Nợ TK 133 2.100.000 Có TK 331 (HH) 2.100.000 16.Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 111 100.000.000 Có TK 112 100.000.000 17.Xuất kho 300 mét vải thô cho PXSX Nợ TK 621 9.750.000 Có TK 152 (thô) 9.750.000 18.Nhập kho 1000 mét vải kaki mua của công ty TNHH Thanh Hoa Nợ TK 152 (kaki) 40.500.000 Nợ TK 133 4.050.000 Có TK 112 44.550.000
  • 46. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 46 -Hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá trị lô hàng Nợ TK 112 405.000 Có TK 515 405.000 19.Ngày 28/1 mua 500 mét vải thô của công ty TNHH Thanh Hoa, hóa đơn về, hàng chưa về nên lưu hóa đơn. 20.Hàng mua ngày 28/1 của công ty TNHH Thanh Hoa vẫn chưa về, hạch toán vào hàng mua đang đi đường. Nợ TK 151 16.000.000 Nợ TK 133 1.600.000 Có TK 331 (TH) 17.600.000
  • 47. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 47 2.1 Hệ thống chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 03 tháng 1 năm 2016 Số: 097388 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Hoa Địa chỉ: Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Trịnh Đình Dũng Tên đơn vị: Công ty TNHH may Tinh Lợi Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản. STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Vải Kaki m 3000 40.000 120.000.000 Cộng tiền hàng 120.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 12.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký. ghi rõ họ tên) (ký. ghi rõ họ tên) (ký. ghi rõ họ tên)
  • 48. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 48 Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy_ Hà Nội BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ (Ngày 03 tháng 1 năm 2016) Căn cứ vào hoá đơn số ngày 03 tháng 1 năm 2016 Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông: Nguyễn Văn Tú Trưởng ban Ông: Nguyễn Thanh Ba Uỷ viên Bà: Nguyễn Thị Lan Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số TT Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng qui cách phẩm chất Số lượng không đúng qui cách phẩm chất A B C D E 1 2 3 F 1 Vải Kaki M 3000 3000 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số lượng vải kaki nhập theo hoá đơn số PU/12-1112 là đủ, chất lượng phù hợp với yêu cầu. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên)
  • 49. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 49 Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy_ Hà Nội BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ (Ngày 03 tháng 1 năm 2016) Căn cứ vào hoá đơn số ngày 03 tháng 1 năm 2016 Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông: Nguyễn Văn Tú Trưởng ban Ông: Nguyễn Thanh Ba Uỷ viên Bà: Nguyễn Thị Lan Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số TT Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng qui cách phẩm chất Số lượng không đúng qui cách phẩm chất A B C D E 1 2 3 F 1 Vải thun 4 chiều M 1000 1000 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số lượng vải thun 4 chiều nhập theo hoá đơn số OB/06-1722 là đủ, chất lượng phù hợp với yêu cầu. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên)
  • 50. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 50 Căn cứ vào HĐGTGT sau khi đã tiến hành kiểm nghiệm, đảm bảo đủ điều kiện nhập kho và kết luận của ban kiểm nghiệm kế toán tiến hành lập và ghi phiếu nhập kho theo số liệu thực tế. CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT Ngày 05 tháng 1 năm 2016 Số: 623 Họ và tên người giao: Nguyễn Vân Anh Theo chứng từ số: ngày 05 tháng 1 năm 2016 STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Chỉ màu Cuộn 400 400 10.000 4.000.000 2 Cúc áo Túi 100 100 60.000 6.000.000 Cộng tiền hàng 10.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000 Viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn. Người nhập Thủ kho Người giao hàng (ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên)
  • 51. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 51 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy- Hà Nội GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Kính gửi: Ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận kế hoạch sản xuất Tên tôi là: Phạm Hương Giang. Tổ trưởng phân xưởng sản xuất Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ phận. Đề nghị công ty cấp cho phân xưởng chúng tôi những loại vật liệu sau STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng 1 Vải Kaki m 1000 Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi kịp thời và đầy đủ để việc sản xuất được tiến hành đúng với kế hoạch mà công ty đề ra. Ngày 07 tháng 1 năm 2016 Người đề nghị (Đã ký)
  • 52. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 52 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Địa chỉ: Xuân Thủy- Cầu Giấy- Hà Nội GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Ngày 12 /1/2016 Kính gửi : Ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận kế hoạch sản xuất Tên tôi là : Nguyễn Hà Anh thuộc Phân xưởng sản xuất Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ phận. Đề nghị cho xuất một số vật tư phục vụ sản xuất như sau: ST T Tên vật tư Đvt Số lượng Lý do sử dụng Yêu cầu Thực xuất 1 Chỉ màu Cuộ n 50 50 Sản xuất 2 Cúc áo Túi 20 2020 Sản xuất Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi kịp thời và đầy đủ để việc sản xuất được tiến hành đúng với kế hoạch mà công ty đề ra. Ngày 12/1/2016 Người đề nghị (Đã ký)
  • 53. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 53 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Số 12 Ngày 12 tháng 1 năm 2016 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Hà Anh Bộ phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho : Xuất cho sản xuất Xuất tại kho : Công ty S T T Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Chỉ màu Cuộn 50 50 10.000 500.000 2 Cúc áo Túi 20 20 60.000 1.200.000 Cộng 1.700.000 Tổng số tiền (bằng chữ): Một triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị (Ký. họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký. họ tên) Người nhận (Ký. họ tên) Thủ kho (Ký. họ tên)
  • 54. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 54 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số:02-TT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Ngày19 tháng 1 năm 2016 Số: 148 Nợ TK: 141 Có TK: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ: Lý do chi: Tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng Số tiền: 22 000 000 . (Viết bằng chữ): hai mươi hai triệu đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Ngày19 tháng 1 năm 2016 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : hai mươi hai triệu đồng. Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):………………………………………………. Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………… Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận (Kí,đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí,họ tên) (Kíhọ tên) (Kí, họ tên)
  • 55. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 55 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số:02-TT Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 01 PHIẾU CHI Ngày 23 tháng 1 năm 2016 Số: 123 Nợ TK: 111 Có TK: 141 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ: Lý do nộp: Thu hồi tiền tạm ứng thừa Số tiền: 880 000 . (Viết bằng chữ): tám trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 23 tháng 1 năm 2016 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : tám trăm tám mươi nghìn đồng. Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):………………………………………………. Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………… Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nộp (Kí, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên (Kí, họ tên)
  • 56. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 56 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫuố: S10-DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: vải thô ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chúSố hiệu N/T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kì 32 500 1 900 61 750 000 PNK 07 2.10 NK hàng đi đường tháng trước 151 32 500 1000 32 500 000 PNK09 10.10 NK hàng mua của cty Thanh Hoa 111, 331 32 500 400 13 000 000 PNK11 21.10 NK hàng mua của cty Thanh Hoa 141 32 000 600 19 200 000 PXK14 26.10 Xuất kho vải thô cho PXSX 621 32 500 300 9 750 000 Cộng tháng X x 2000 64 700 000 300 9 750 000 3 600 116 700 000 Ngày31tháng 1 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 57. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 57 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10-DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: vải kaki ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu N/T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kì 40 000 2 800 112 000 000 PNK 08 2.10 NK vải mua của công ty Thanh Hoa 112 40 000 3 000 120 000 000 PXK1 1 10.1 0 XK vải Kaki cho PXSX 621 40 000 1 000 40 000 000 PNK1 2 21.1 0 NK vải mua của công ty Thanh Hoa 112 40 500 1 000 40 500 000 Cộng tháng x x 4 000 160 500 000 1 000 40 000 000 5 800 232 500 000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 58. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 58 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10-DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: vải thun 4 chiều ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu N/ T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kì 42 500 2500 106 250 000 PNK 10 14. 10 NK vải mua của công ty Hồng Hà 331 42 500 900 38 250 000 PXK 13 18. 10 Xuất kho dùng cho sản xuất 621 42 500 500 21 250 000 PNK 13 22. 10 NK vải mua của công ty Hồng Hà 331 42 000 500 21 000 000 Cộng tháng x x 1 400 59 250 000 500 21 250 000 3 400 144 250 000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 59. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 59 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: S10- DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2014 Tài khoản 152 Tên, quy cách: chỉ màu ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu N/ T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kì 10 000 500 5 000 000 PNK 11 05/ 10 NK chỉ màu mua của công ty Hồng Hà 331 10 000 400 4 000 000 PXK 12 12/ 10 XK cho PXSX 621 10 000 50 500 000 Cộng tháng x x 400 4 000 000 50 500 000 850 8 500 000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 60. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 60 CÔNG TY TNHH MAY Tinh Lợi Mẫu số: S10-DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Năm 2016 Tài khoản 152 Tên, quy cách: cúc áo ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu N/T Đối ứng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kì 60 000 700 42 000 000 PNK11 05/10 NK cúc áo mua của công ty Hồng Hà 331 60 000 100 6 000 000 PXK12 12/10 XK cho PXSX 621 60 000 20 1 200 000 Cộng tháng x x 100 6 000 000 20 1 200 000 780 46 800 000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 61. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 61 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số S11-DN Địa chỉ: Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 152,153 Tháng 1 năm 2016 Đơn vị tính: đồng ST T Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Vải thun 4 chiều 106 250 000 59 250 000 21 250 000 114 250 000 2 Vải kaki 112 000 000 160 500 000 40 000 000 232 500 000 3 Vải thô 61 750 000 64 700 000 9 750 000 116 700 000 5 Cúc 42 000 000 6 000 000 1 200 000 46 800 000 6 Chỉ cuộn 5 000 000 4 000 000 500 000 8 500 000 Cộng 327 000 000 294 450 000 72 700 000 518 750 000 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 31/1/2016 Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 62. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 62 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TT số200/2014 TT ngày 20212/2014 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO (Trích) Ngày lập thẻ:01/1/2016 Tên nhãn hiệu: Vải thun 4 chiều Đơn vị tính: mét Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Chữ kýNhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 2500 PNK 10 Nhập kho 14/10 900 PXK 13 Xuất kho cho PXSX 18/10 500 PNK 12 Nhập kho 22/10 500 Công phát sinh X 1400 400 X Tồn cuối tháng X x x 3400 - Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 14/1/2016 Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
  • 63. Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Đồ án kế toán tài chính 2 SV: Bùi Thị Huệ MSSV: 1534010014 63 CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI Mẫu số: 02 – VT Địa chỉ:Xuân Thủy-Cầu Giấy-Hà Nội (Ban hành theo TTsố200/2014/TT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO (Trích) Ngày lập thẻ:01/1/2016 Tên nhãn hiệu: Vải thô Đơn vị tính: mét Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Chữ kýNhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 1900 PNK 07 Nhập hàng đã mua tháng trước 02/10 1000 PNK09 Nhập kho hàng mua về 10/10 400 PNK 11 21/10 600 PXK 14 Xuất cho PXSX 26/10 300 Công phát sinh X 2000 300 X Tồn cuối tháng X x x 3600 - Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: 02/1/2016 Ngày 31 tháng 1 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)