SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
Luận văn tốt nghiệp i GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
không sao chép của ai. Nội dung Luận văn có tham khảo và sử dụng các tài
liệu theo Danh mục tài liệu tham khảo.
Các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luận văn tốt nghiệp ii GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................I
MỤC LỤC .................................................................................................... II
CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................................... V
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, CÁC HÌNH..........................................VI
LỜI CẢM ƠN................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................4
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của DN ....................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh........................................4
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh...........................................................4
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh .....................................................5
1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh.........................................................6
1.1.2.1. Vốn cố định ................................................................................6
1.1.2.2. Vốn lưu động..............................................................................7
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................8
1.1.3.1. Theo quan hệ sở hữu vốn.............................................................9
1.1.3.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn......................................9
1.1.3.3. Theo phạm vi huy động vốn ...................................................... 10
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............................................. 10
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh ................................ 10
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh .................................................... 11
1.2.2.1. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp ...................................... 11
1.2.2.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .................................... 17
1.2.2.3 - Lựa chọn các phương án tài trợ vốn .......................................... 26
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN. ....... 29
Luận văn tốt nghiệp iii GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn lưu động................................ 29
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn cố định .................................. 31
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn kinh doanh............................. 33
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của doanh nghiệp ............. 36
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan............................................................. 36
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................ 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA........... 39
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần
xây dựng hòa bình........................................................................................ 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Hòa
Bình......................................................................................................... 39
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình........... 40
2.1.3. Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính chủ yếu ............................ 44
2.2. Tình hình quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Xây dựng Hòa Bình ........................................................................ 47
2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty ...... 47
2.2.1.1. Cơ cấu và sự biến động của vốn và nguồn vốn kinh doanh:......... 47
2.2.1.2.Tình hình tổ chức nguồn vốn kinh doanh..................................... 51
2.2.1.3.Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền ............................ 58
2.2.2.Tình hình quản lý, sử dụng và quản trị vốn kinh doanh của Công ty.... 61
2.2.2.1.Tình hình tổ chức và quản trị vốn lưu động ................................. 61
2.2.2.3. Quản trị VKD ........................................................................... 76
2.2.3.Đánh giá chung quản trị VKD của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình
................................................................................................................ 78
2.2.3.1.Ưu điểm: ................................................................................... 78
2.2.3.2.Những tồn tại và nguyên nhân .................................................... 79
Luận văn tốt nghiệp iv GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA
BÌNH........................................................................................................... 82
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới........................... 82
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội.................................................................. 82
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động ................................................... 84
3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng vkd của
công ty cổ phần xây dựng hòa bình ............................................................... 85
3.2.1. Một số giải pháp chung đối với Công ty ........................................... 86
3.2.1.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử
dụng vốn............................................................................................... 86
3.2.1.2. Quản lý chặt chẽ chi phí ............................................................ 87
3.2.1.3.Trích lập các khoản và quỹ dự phòng theo quy định..................... 88
3.2.2. Giải pháp nâng cao quản trị vốn lưu động......................................... 88
3.2.2.1. Tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiền................................ 89
3.2.2.2. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn
kho ....................................................................................................... 89
3.2.2.3. Tăng cường công tác quản lý công nợ phải thu ........................... 90
3.2.2.4. Xác định nhu cầu VLĐ một cách hợp lý..................................... 92
3.2.3. Giải pháp nâng cao quản trị vốn cố định ........................................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 96
Luận văn tốt nghiệp v GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT
1 BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 CBCNV Cán bộ công nhân viên
3 Chi phí QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
4 DN Doanh nghiệp
5 DTT Doanh thu thuần
6 EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
7 HĐKD Hoạt động kinh doanh
8 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
9 LNST Lợi nhuận sau thuế
10 LNTT Lợi nhuận trước thuế
11 ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
12 BEP Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
13 ROE Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
14 ROS Hệ số lãi ròng
15 SXKD Sản xuất kinh doanh
16 TSCĐ Tài sản cố định
17 TSLĐ Tài sản lưu động
18 VCĐ Vốn cố định
19 VCSH Vốn chủ sở hữu
20 VKD Vốn kinh doanh
21 VLĐ Vốn lưu động
Luận văn tốt nghiệp vi GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, CÁC HÌNH
1. Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sự vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất .........4
Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp ............................................ 41
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................... 43
2.Bảng biểu:
Bàng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm
2012 và 2013................................................................................................ 46
Bảng 2.2:Bảng cơ cấu và sự biến động của vốn và nguồn vốn kinh doanh năm
2013............................................................................................................. 50
Bảng 2.3. Tình hình nợ phải trả của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm
2013............................................................................................................. 53
Bảng 2.4. So sánh các khoản phải thu và phải trả do chiếm dụng năm 2013 .... 55
Bảng 2.5. Cơ cấu tài chính của công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2013 57
Bảng 2.6. Bảng kê diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2013 ................. 59
Bảng 2.8. Cơ cấu và sự biến động vốn lưu động công ty cổ phần xây dựng Hòa
Bình năm 2013............................................................................................. 61
Bảng 2.9. Vốn bằng tiền của công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2013... 62
Bảng 2.10. Các hệ số khả năng thanh toán của Công ty năm 2013 .................. 63
Bảng 2.11. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty năm 2013..................... 65
Bảng 2.12. Hiệu quả quản lý các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 và 2013 66
Bảng 2.13. Hàng tồn kho năm 2013 của Công ty............................................ 67
Bảng 2.14. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho năm 2012 và 2013 ........................ 68
Bảng 2.17. Quản trị VCĐ của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình và 2013... 74
Bảng 2.18. Quản trị VKD của Công ty năm 2012 và 2013.............................. 77
Luận văn tốt nghiệp vii GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Danh mục các hình
Hình 1.1- Mô hình tài trợ thứ nhất ................................................................. 27
Hình 1.2- Mô hình tài trợ thứ hai................................................................... 28
Hình 1.3- Mô hình tài trợ thứ ba.................................................................... 29
Luận văn tốt nghiệp 1 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tôi luôn
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô giáo hướng dẫn – Thạc sĩ Mai
Khánh Vân cùng với rất nhiều sự giúp đỡ của toàn thể các cô chú, anh chị trong
phòng Kế toán- Tài vụ công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình. Đến nay tôi đã hoàn
thành bài luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bảy tỏ lòng cảm ơn
chân thành nhất tới quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính Doanh nghiệp, Trường
Học viện Tài chính đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Mai Khánh Vân trong thời
gian qua đã tận tình giúp đỡ tôi. Cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần xây
dựng Hòa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại Công ty và
hoàn thành công trình nghiên cứu của mình.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý của mình. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong
Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình, đặc biệt là Phòng Kế toán- Tài vụ, luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Luận văn tốt nghiệp 2 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
LỜI NÓI ĐẦU
Vốn là vấn đề cơ bản hàng đầu của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp.
Vốn chính là điều kiện để đổi mới thiết bị công nghệ, tăng quy mô sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh…Vì vậy, trong cơ chế
thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn trụ vững được thì đều phải quan
tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất, nhằm đạt
mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
Trong những năm vừa qua, khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như Việt
Nam nói riêng. Các doanh nghiệp trong nước đang lâm vào tình trạng thiếu vốn
kinh doanh trầm trọng. Vì vậy, vấn đề nâng cao quản trị vốn kinh doanh đã trở
thành một vấn đề cấp bách và có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình, được tiếp
xúc với tình hình kinh doanh thực tế, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Ths Mai Khánh Vân cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng Tài
chính – Kế toán của Công ty, tôi đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình”
Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng tổ chức, quản lý và sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình. Từ đó phát hiện ra các
nguyên nhân làm hạn chế quản trị vốn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
quản trị vốn kinh doanh trong những năm tới. Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng
hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng
Luận văn tốt nghiệp 3 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ
đề tài.
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng và quản trị vốn kinh doanh của Công ty
cổ phần xây dựng Hòa Bình
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo hướng dẫn,
Thạc sĩ Mai Khánh Vân, tới Ban lãnh đạo Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình,
cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán – Tài vụ của Công ty đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Luận văn tốt nghiệp 4 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của DN
1.1.1. Khái niệm và đặctrưng của vốn kinhdoanh
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất,
kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng
cần phải có vốn. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên
tục nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng vận động không ngừng và tồn tại
dưới nhiều hình thức khác nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sự vận động đó thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1.1. Sự vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
Tư liệu lao động
Tư liệu sản xuất
Đối tượng lao
động
T –
H
…sản xuất…H' - T' (T' >
T)
Sức lao động
Quá trình vận động của vốn bắt đầu từ việc nhà sản xuất bỏ vốn tiền tệ để
mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất. Lúc này vốn tiền tệ được chuyển hoá
thành vốn dưới hình thức vật chất (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, sức lao
động,…). Sau quá trình sản xuất, số vốn này kết tinh vào sản phẩm và sau quá
trình tiêu thụ sản phẩm, số vốn này lại quay trở lại hình thái ban đầu là vốn tiền
tệ. Khi đó, vốn kinh doanh đã kết thúc một vòng luân chuyển. Với số vốn ban
đầu, vốn kinh doanh không chỉ được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động
SXKD có lãi.
Luận văn tốt nghiệp 5 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Như vậy có thể hiểu: Vốn kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huyđộng, sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh (SXKD) nhằm mục đích sinh lời.
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng vốn
sao cho hiệu quả cao nhất. Vì vậy, để quản lý và nâng cao quản trị vốn, các
doanh nghiệp cần nhận thức đầy đủ những đặc trưng chủ yếu của vốn kinh
doanh:
Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản, phải được thể hiện
bằng giá trị của những tài sản có thực (kể cả hữu hình hay vô hình). Khi xác
định giá trị thực của một doanh nghiệp không thể cộng giản đơn số VCĐ và
VLĐ, mà còn tính đến giá trị của một số tài sản không có hình thái vật chất cụ
thể nhưng có khả năng sinh lời như vị trí địa lý, lợi thế thương mại, phát minh
sáng chế…. đó chính là bộ phận tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp.
Thứ hai, mục đích vận động của VKD là phải sinh lời: vốn phải được biểu
hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Trong quá trình vận
động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và
điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị; đồng thời giá trị ở điểm cuối
cùng phải lớn hơn điểm xuất phát. Đó cũng là nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo
toàn VKD.
Thứ ba, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mô nhất định mới
đủ sức phát huy tác dụng, cho dù đó là phương án kinh doanh nhỏ nhất.
Thứtư, vốncó giátrị về mặt thời gian. Đó là do ảnh hưởng của nhiều yếu tố
như lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng... nên
sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm là khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp 6 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Thứ năm, vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định. Khi gắn với một chủ sở
hữu nhất định thì vốn mới được chi tiêu hợp lý, có hiệu quả.
Thứ sáu, vốn được coi là loại hàng hóa đặc biệt vì nó có giá trị và giá trị
sử dụng như mọi hàng hóa khác. Nhưng khác với hàng hoá thông thường, vốn
khi bán ra sẽ không bị mất đi quyền sở hữu mà chỉ bị mất đi quyền sử dụng.
Qua nghiên cứu khái niệm, đặc điểm của VKD và đi sâu phân tích về
VCĐ và VLĐ, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhận thức rõ hơn về VKD
và ý nghĩa của việc nâng cao quản trị VKD. Nó giúp cho các nhà quản trị xác
định được giá trị thực của doanh nghiệp và quy mô vốn cần được bảo toàn, giúp
cho công tác quản lý, sử dụng vốn có tầm nhìn rộng để khai thác, sử dụng những
tiềm năng vốn sẵn có, phục vụ cho SXKD trong nền kinh tế thị trường.
1.1.2. Thànhphần của vốn kinhdoanh
Căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển của VKD khi tham gia vào
quá trình SXKD, VKD được chia thành: vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.2.1. Vốn cố định
Vốn cố định (VCĐ) của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng
trước để hình thành nên tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp. TSCĐ giữ
nguyên hình thái hiện vật khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
(SXKD), giá trị chuyển dịch dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh.
Đặc điểm luân chuyển của VCĐ:
 VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
 Giá trị của VCĐ được luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản
xuất ra và được thu hồi dưới hình thức khấu hao cơ bản sau các chu kỳ kinh
doanh. Trong quá trình sản xuất, giá trị TSCĐ giảm dần đi và theo đó VCĐ
được tách ra làm 2 phần:
Luận văn tốt nghiệp 7 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
-Phần giá trị hao mòn của TSCĐ được chuyển vào giá trị sản phẩm dưới
hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy thành quỹ khấu. Quỹ khấu hao được
dùng để tái đầu tư TSCĐ nhằm duy trì năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
-Phần giá trị còn lại của TSCĐ, bằng nguyên giá TSCĐ trừ đi phần hao
mòn TSCĐ. Đây là phần VCĐ tiếp tục tham gia vào các chu kỳ SXKD tiếp theo.
 VCĐ chỉ hoàn thành một vòng luân chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về
mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ.
Đặc điểm luân chuyển của VCĐ đã chi phối việc bảo toàn vốn ở tất cả các
khâu, từ khâu mua sắm đến khâu quản lý, sử dụng TSCĐ trong kinh doanh, trích
khấu hao để thu hồi và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản... Từ đó đặt ra một số yêu
cầu đối với công tác quản lý, sử dụng TSCĐ như sau:
-Về mặt hiện vật: Không những giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính
sử dụng ban đầu của TSCĐ mà còn phải duy trì được năng lực hoạt động của
TSCĐ.
-Về mặt giá trị: Duy trì được sức mua để tái tạo lại TSCĐ, phải tính đến sự
biến động của giá cả, tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật...
1.1.2.2. Vốn lưu động
Vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành
nên tài sản lưu động (TSLĐ) của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình hoạt
động SXKD của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Giá trị
của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm, và
được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh.
Theo vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình SXKD thì VLĐ được phân
bổ ở các khâu như sau:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: gồm giá trị của các khoản nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ...
Luận văn tốt nghiệp 8 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
- VLĐ trong khâu sản xuất: gồm giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- VLĐ trong khâu lưu thông: gồm giá trị thành phẩm trong kho chờ tiêu
thụ, vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán...
Đặc điểm luân chuyển của VLĐ:
Trong quá trình chu chuyển, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo
ra sản phẩm, được chuyển dịch và thu hồi toàn bộ một lần sau mỗi chu kỳ kinh
doanh. VLĐ luôn vận động chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu
từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư hàng hoá và cuối cùng lại trở về
hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình SXKD của doanh nghiệp diễn ra liên
tục không ngừng cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng và hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
Từ đặc điểm, phương thức vận động của VLĐ mà trong công tác quản lý
vốn, doanh nghiệp cần quan tâm đến các điểm sau:
- Phải xác định được VLĐ cần thiết cho chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý, sử dụng vốn, nhằm
mục đích đảm bảo đầy đủ, kịp thời VLĐ cho quá trình SXKD được thường
xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn.
- Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ VLĐ cũng như bảo toàn và phát triển
VLĐ để việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinhdoanh của doanh nghiệp
Để có vốn cho hoạt động SXKD, doanh nghiệp phải khai thác, tạo lập
vốn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn
đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuỳ theo từng tiêu thức nhất định mà VKD của
doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:
Luận văn tốt nghiệp 9 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
1.1.3.1. Theo quan hệ sở hữu vốn
Về cơ bản, theo quan hệ sở hữu vốn, vốn kinh doanh được hình thành từ 2
nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu (VCSH): Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của doanh
nghiệp, bao gồm: vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận
để lại, từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn huy động từ phát hành cổ phiếu...
- Nguồn vốn nợ: là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất
mà doanh nghiệp phải thanh toán, gồm vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay.
Vốn chiếm dụng gồm: Nợ phải trả người cung cấp, nợ thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên...Các khoản nợ vay gồm: vay ngân hàng
và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu...
Cách phân loại này nhằm tạo khả năng huy động các nguồn vốn với cơ
cấu hợp lý, đảm bảo an toàn, tăng hiệu quả SXKD và tăng giá trị của doanh
nghiệp.
1.1.3.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn của doanh
nghiệp được chia thành: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn sử dụng có tính chất ổn định và
lâu dài trong SXKD gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn, chủ yếu dùng để đầu tư
TSCĐ và một phần TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho HĐKD của
doanh nghiệp.
- Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu SXKD, gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn
khác.
Việc phân loại này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp xem xét huy động
các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng kịp thời vốn cho SXKD,
Luận văn tốt nghiệp 10 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
có cơ sở để lập các kế hoạch tài chính nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn,
đồng thời có biện pháp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.1.3.3. Theo phạm vi huy động vốn
Nếu căn cứ vào phạm vi huy động thì nguồn vốn kinh doanh được chia
thành 2 loại là: Nguồn vốn bên trong và Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.
- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được từ chủ sở hữu,
từ kết quả HĐKD, gồm vốn góp bổ sung của các chủ sở hữu; vốn từ lợi nhuận
sau thuế; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ; quỹ khấu hao...Nguồn vốn này đảm
bảo tính chủ động trong việc sử dụng vốn và sự vững mạnh về tài chính của
doanh nghiệp.
- Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn doanh nghiệp có thể huy động từ
bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu của mình, gồm: vốn vay các tổ chức tín dụng,
vốn liên doanh, liên kết, từ phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác. Huy động
nguồn này tạo ra một cơ cấu tài chính linh hoạt, có thể làm tăng tỷ suất lợi
nhuận VCSH nếu mức lợi nhuận đạt được cao hơn chi phí sử dụng vốn. Song
nếu doanh nghiệp sử dụng kém hiệu quả thì nợ vay lại trở thành gánh nặng và
nguy cơ rủi ro là rất lớn.
Việc nắm rõ nguồn hình thành VKD của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp
có được những phương án huy động vốn, những biện pháp quản lý, sử dụng
VKD thích hợp và đem lại quản trị vốn cao nhất cho doanh nghiệp
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mụctiêu quản trị vốn kinhdoanh
Quản trị VKD có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
mọi doanh nghiệp. Từ các góc độ khác nhau, quan điểm về quản trị VKD cũng
có những điểm khác nhau. Nhưng nói chung, quản trị VKD có hiệu quả là phải
đạt được kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất.
Đứng từ góc độ kinh tế, quản trị vốn kinh doanh là quan hệ so sánh giữa
kết quả kinh doanh với vốn kinh doanh bỏ ra, thể hiện qua mục tiêu tối đa hoá
Luận văn tốt nghiệp 11 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
lợi nhuận. Với một lượng vốn nhất định bỏ vào SXKD phải đem lại lợi nhuận
cao nhất, khiến đồng vốn không ngừng sinh sôi nảy nở, nhằm thỏa mãn cao nhất
lợi ích của doanh nghiệp và các nhà đầu tư, đồng thời nâng cao được lợi ích xã
hội.
Về bản chất, quản trị VKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong quá trình SXKD với chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Việc nâng cao quản trị vốn kinh doanh là tất yếu khách quan và xuất phát
từ những nguyên nhân chủ yếu sau:
Một là, xuất phát từ mục đích HĐSXKD của mọi doanh nghiệp là tối đa
hoá lợi nhuận. Nâng cao quản trị VKD là một trong số các biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm và là một hướng để nâng cao lợi nhuận cho DN.
Hai là, xuất phát từ vai trò, vị trí của VKD trong HĐSXKD của DN.
Ba là, xuất phát từ yêu cầu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp,
không chỉ dừng lại ở bảo toàn mà còn phải mở rộng và phát triển quy mô vốn.
Bốn là, xuất phát từ yêu cầu hạch toán kinh doanh đầy đủ của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Kinh doanh phải lấy thu bù chi và phải có
lợi nhuận.
Năm là, xuất phát từ yêu cầu cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Doanh
nghiệp nào tận dụng tối đa năng lực sản xuất và nâng cao hiệu quả vốn thì sẽ có
điều kiện tốt để tăng khả năng cạnh tranh, để có thể đứng vững trên thị trường.
Tóm lại, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có vai trò
quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, là điều
kiện cấp thiết và là tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinhdoanh
1.2.2.1. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
Quản trị vốn cố định là 1 nội dung quan trọng trong quản lý vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp. Điều đó không chỉ ở chỗ vốn cố định thường
Luận văn tốt nghiệp 12 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, có ý nghĩa
quyết định đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp mà còn do việc sử dụng vốn
cố định thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn, thu hồi vốn chậm và dễ
gặp rủi ro. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VCĐ của doanh nghiệp thì phải
quản lý tốt cả hai hoạt động này. Đặc biệt là đối với hoạt động kinh doanh
thường xuyên, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp để không chỉ bảo toàn
mà còn tăng VCĐ của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Bảo toàn VCĐ là duy trì và giữ vững được sức mua của đồng vốn ban đầu
đầu tư vào TSCĐ để khi kết thúc một vòng tuần hoàn của VCĐ thì vốn được tái
lập ít nhất cũng có thể tái đầu tư năng lực sử dụng ban đầu của TSCĐ.
Xuất phát từ đặc điểm luân chuyển VCĐ, để quản lý tốt VCĐ phải quản
lý trên cả hai nội dung sau:
- Thứ nhất, quản lý về hiện vật. Bảo toàn VCĐ về mặt hiện vật là quản
lý và sử dụng có hiệu quả các TSCĐ hiện có của doanh nghiệp. Và điều quan
trọng là duy trì thường xuyên và nâng cao năng lực sản xuất của TSCĐ. Để quản
lý tốt VCĐ, trước hết doanh nghiệp cần huy động TSCĐ vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, tức là trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ
không làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng qui chế sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa
TSCĐ nhằm duy trì, nâng cao năng lực hoạt động của TSCĐ, không để TSCĐ
hư hỏng trước thời hạn qui định. Ngoài ra, doanh nghiệp cần phân loại TSCĐ,
mọi TSCĐ của doanh nghiệp phải có hồ sơ theo dõi quản lý riêng, cuối mỗi năm
tài chính doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, mọi trường hợp thừa thiếu
TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
- Thứ hai, quản lý về giá trị. Bảo toàn VCĐ về mặt giá trị là phải duy trì
được giá trị thực (sức mua) của VCĐ ở thời điểm hiện tại so thời điểm bỏ vốn
đầu tư ban đầu bất kể sự biến động của giá cả, sự thay đổi của tỷ giá hối đoái,
ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Trong trường hợp doanh nghiệp không
Luận văn tốt nghiệp 13 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
chỉ duy trì được sức mua của vốn mà còn mở rộng quy mô vốn đầu tư ban đầu
thì doanh nghiệp đã tăng được VCĐ của mình. Để quản lý VCĐ về mặt giá trị,
thì doanh nghiệp cần quản lý vốn khấu hao và xác định giá trị còn lại của TSCĐ.
Trước hết, quản lý vốn khấu hao, doanh nghiệp cần làm tốt công tác khấu hao
TSCĐ (lập kế hoạch khấu hao, các phương pháp khấu hao thích hợp) và quản lý
quỹ khấu hao TSCĐ. Ngoài ra, doanh nghiệp phải xác định đúng giá trị còn lại
của TSCĐ tạo điều kiện xác định chính xác VCĐ của doanh nghiệp và theo dõi
sự biến động của VCĐ để từ đó duy trì, giữ vững sức mua của đồng vốn.
Quy chế sử dụng TSCĐ
Các bộ phận, các nhân có trách nhiệm phải sử dụng TSCĐ đúng mục
đích, tiêu chuẩn, chế độ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả để phục vụ công tác sản
xuất. Nghiêm cấm sử dụng TSCĐ sai mục đích gây mất mát, hỏng hóc TSCĐ.
Các phòng, cá nhân có trách nhiệm quản lý TSCĐ phải lập kế hoạch sửa
chữa và bảo trì TSCĐ. Việc này phải tiến hành một cách thường xuyên. Khi
thực hiện sửa chữa, bảo trì, cần phải theo dõi nghiêm ngặt về quy trình và tiến
độ để đảm bảo hiệu quả.
Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ
Theo qui định hiện hành, các doanh nghiệp được sử dụng quỹ khấu hao
cơ bản để tái đầu tư nhằm thay thế, mua sắm TSCĐ mới. Nếu chưa có nhu cầu
thì doanh nghiệp có thể sử dụng quỹ này theo các mục đích cụ thể và phải tuân
theo nguyên tắc hoàn trả.
Nguồn vốn khấu hao cơ bản chính là bộ phận giá trị TSCĐ đã dịch chuyển
vào giá thành sản phẩm sản xuất ra và được trích lại dưới dạng tiền khấu hao lũy
kế sau khi sản phẩm đươc tiêu thụ.
Luận văn tốt nghiệp 14 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Mục tiêu quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
Quản trị vốn cố định luôn giữ một vai trò trọng yếu trong hoạt động quản
lý doanh nghiệp. Nó quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh. Mục tiêu của quản trị vốn cố định của doanh nghiệp:
- Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp: Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh
các nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư cho TSCĐ. Vai trò của quản trị vốn cố định
trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn để đầu tư cho
TSCĐ của doanh nghiệp trong thời kỳ và tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp
và hình thức thích hợp huy động nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng
kịp thời các nhu cầu vốn đó. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã
nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau. Vì vậy vai trò của quản trị vốn cố định ngày càng quan trọng
hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn
đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy
động vốn ở mức thấp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn, nhất là
vốn cố định. Vì vậy, một trong những mục tiêu quan trọng của quản trị vốn cố
định là lựa chọn các dự án thích hợp để đầu tư sao cho hiệu quả sử dụng vốn là
an toàn và đạt được hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, các chính sách đào tạo cho
công nhân, nhất là công nhân trực tiếp sử dụng máy móc, thiết bị cùng với chế
độ thưởng phạt hợp lý của doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Nó làm cho công
nhân có ý thức, tự giác bảo quản máy móc, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cố định.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sử dụng vốn cố định của
doanh nghiệp: Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu
Luận văn tốt nghiệp 15 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát
được tình hình sử dụng vốn cố định, phát hiện được kịp thời những tồn tại
vướng mắc trong quá trình sử dụng vốn, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều
chỉnh các hoạt động cho phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh.
 Hao mòn TSCĐ
Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ luôn bị
hao mòn dưới 2 hình thức là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình:là sự haomòn về mặt vật chất, về giá trị sử dụng và
giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng.
- Hao mòn vô hình là sự giảm sút thuần túyvề mặtgiá trị của TSCĐ, biểu
hiện ở sự giảm sút giá trị trao đổi của TSCĐ do ảnh hưởng của tiến bộ khoa
học-kỹ thuật và công nghệ sản xuất.
 Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi
của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
của TSCĐ. Có các phương pháp khấu hao chủ yếu sau:
 Phương pháp khấu hao đường thẳng:
- Công thức:
Mkh =
NGkh
T
Trong đó: Mkh: mức trích khấu hao bình quân hàng năm.
NGkh: nguyên giá TSCĐ cần thực hiện khấu hao.
- Tỉ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: (Tkh)
Tkh =
Mkh
× 100%
NG
- Ưu điểm của phương pháp: Tính toán đơn giản dễ dàng; mức trích khấu
hao được phân bổ ổn định hàng năm nên ổn định giá thành và giá bán; phù hợp
với các TSCĐ hao mòn đều đặn trong kì.
Luận văn tốt nghiệp 16 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
- Nhược điểm: không phản ánh đúng mức độ hao mòn TSCĐ; không
lường trước được tiến bộ khoa học kĩ thuật, tốc độ thu hồi vốn chậm nên có thể
dẫn đến không thu hồi đủ vốn; không phù hợp với những tài sản hoạt động
không đồng đều giữa các thời kì.
 Phương pháp khấu hao nhanh:
- Đặc điểm: phương pháp này tập trung thu hồi VCĐ ở những năm đầu và
giảm dần ở những năm sau. Có 2 phương pháp là phương pháp khấu hao theo số
dư giảm dần và phương pháp khấu hao theo tổng số.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
Mức khấu hao được xác định dựa vào tỉ lệ khấu hao cố định và giá trị còn
lại của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao.
Mkt = Tkn x Gt = Tkn x (NG – Kt)
Trong đó:
Mkt: là mức khấu hao của năm tính khấu hao thứ t.
Gt: Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm đầu năm tính khấu hao.
Kt: Lũy kế khấu hao của TSCĐ tới đầu năm tính khấu hao.
Tkn: Tỉ lệ khấu hao nhanh. Tkn = Tt x Hs.
Tt: tỉ lệ khấu hao đường thẳng.
Hs: Hệ số điều chỉnh tỉ lệ khấu hao.
t: thứ tự năm sử dụng.
Ưu điểm: So với phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp này
phản ánh đúng hơn mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ; tốc độ thu hồi vốn
nhanh hơn.
Nhược điểm: do kĩ thuật tính toán nên đến năm cuối cùng, mức khấu hao
TSCĐ chưa thu hồi đủ vốn đầu tư vào TSCĐ. Để khắc phục nhược điểm này,
người ta đã sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Phương pháp khấu hao theo tổng số:
Luận văn tốt nghiệp 17 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Theo phương pháp này, mức trích khấu hao hàng năm được tính dựa vào tỉ
lệ khấu hao hàng năm và nguyên giá TSCĐ.
Mkht = NGkh x Tkht
Trong đó: Tkt được xác định theo 2 cách:
Cách 1: lấy số năm sử dụng còn lại chia cho tổng số thứ tự năm sử dụng
của TSCĐ.
Cách 2: xác định theo công thức:
Tkt =
2(T - t + 1)
T(t + 1)
T: thời hạn sử dụng TSCĐ.
T: thứ tự năm tính khấu hao (1,2,3,…).
Ưu điểm: Cho phép DN nhanh chóng thu hồi nguồn vốn đầu tư đổi mới
TSCĐ; tạo lá chắn thuế cho doanh nghiệp.
Nhược điểm: Làm cho chi phí khấu hao những năm đầu cao, làm giảm sút
mạnh lợi nhuận, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính và giá cổ phiếu; việc tính
toán khấu hao phức tạp.
 Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
Mức khấu hao của TSCĐ trong kì được tính dựa trên mức khấu hao trên
một đơn vị sản phẩm và sản lượng trong kì.
Mkht = Qspt x Mkhsp
Trong đó: Mkhsp =
NG
Qcs
Ưu điểm: số khấu hao phù hợp hơn với hao món TSCĐ có mức độ hoạt
động không đồng đều.
Nhược điểm: Việc khấu hao có theer trở nên phức tạp và đòi hỏi phải thống
kê được khối lượng sản phẩm đầy đủ, rõ ràng. Chưa tính đến hao mòn vô hình
TSCĐ.
1.2.2.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp 18 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là quản trị về tiền mặt, các khoản
phải thu, hàng tồn kho trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất
diễn ra bình thường và liên tục. Quản trị vốn lưu động gồm các nội dung sau:
1.2.2.2.1.Xác địnhnhu cầu VLĐ của doanhnghiệp.
 Khái niệm:
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu
cần thiết phảicó để đảm bảocho hoạt động sản xuấtkinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
 Công thức xác địnhnhu cầu VLĐ:
Với quan niệm nhu cầu vốn lưu động là số vốn tối thiểu thường xuyên cần
thiết nên nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp
Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của doanh
nghiệp.
 Các nhân tố ảnh hưởng:
Đó là các nhân tố như: quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm,
tính chất ngành nghề kinh doanh (chu kì sản xuất, tính chất thời vụ); sự biến
động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ quản lý, sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật – công nghệ sản xuất ; các chính
sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ...
Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác
định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu
động một cách tiết kiệm, có hiệu quả.
 Phương pháp xác định:
a, Phương pháp trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp 19 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Nội dung phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn lưu động
cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp
lại thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong
các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
- Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn
dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế...
Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư
dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ
đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại. Công thức tổng quát như sau:
VHTK = ij X Nij)
Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho
Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho i
Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số khâu(giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho
- Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn
để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả
trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một
ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở,
bán thành phẩm. Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định
như sau:
Vsx = Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày
Luận văn tốt nghiệp 20 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
CKsx: Độ dài chu kỳ sản xuất (ngày)
Hsd: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%)
- Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông:
Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn
phải thu, phải trả.
+ Nhu cầu vốn thành phẩm: Là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng
dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành phẩm được
xác định theo công thức:
Vtp = Zsx x Ntp
Trong đó:
Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm
Zsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách
hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách
hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản xuất kinh
doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất.
Công thức tính khoản phải thu như sau:
Vpt = Dtn x Npt
Trong đó:
Vpt: Vốn nợ phải thu
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn
doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ
phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên doanh nghiệp
có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của mình để dùng vào
Luận văn tốt nghiệp 21 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả của mình theo công
thức:
Vpt = Dmc x Nmc
Trong đó:
Vpt: Nợ phải trả kỳ kế hoạch
Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch
Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
Cộng nhu cầu vốn lưu động trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu
thông (vốn hàng tồn kho) với các khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu,
phải trả nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phương pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng
loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với
nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp,
mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b, Phương pháp gián tiếp
Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ
của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc đọ luân
chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu
thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế
hoạch.
Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau:
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo: Thực chất là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh
nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Công thức tính toán như sau:
VKH = BC x x (1 + t%)
Trong đó:
Luận văn tốt nghiệp 22 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch
Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
t %: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
t % = x 100%
Trong đó:
t %: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển
Kkh: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Kbc: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động được xác định
căn cứ vào tổng mức luân chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân
chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Công thức tính như sau:
VKH =
Trong đó:
Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
Lkh: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu:
Nội dung phương pháp này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu
của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu
cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch.
1.2.2.2.2. Quảntrị vốn tồn kho dự trữ
 Vốn tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn
kho
Luận văn tốt nghiệp 23 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Tồn kho dự trữ là những tài sản doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất
hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh
nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu; tồn kho thành phẩm dở
dang, bán thành phẩm; tồn kho thành phẩm. Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn, tồn
kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành tồn kho có suất đầu tư vốn cao,
thấp và trung bình.
Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền
nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan
trọng, không phải vì nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số VLĐ của doanh
nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp tránh tình trạng vật tư hàng hóa
ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Qui mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự
trữ của doanh nghiệp. Tuy nhiên từng loại tồn kho dự trữ lại có các nhân tố ảnh
hưởng khác nhau. Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, đó là yếu tố quy mô
sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng vật tư của thị trường, giá cả vật tư hàng
hóa, khoảng cách vận chuyển từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp. Đối với các
loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, đó là các yếu tố kỹ thuật, công nghệ
sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trình độ tổ chức sản xuất của doanh
nghiệp. Riêng đối với mức tồn kho thành phẩm , các nhân tố ảnh hưởng thường
là số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu sản xuất và
khâu tiêu thụ, sức mua của thị trường... Nhận thức rõ ràng các nhân tố ảnh
hưởng sẽ giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp nhằm duy trì
lượng tồn kho dự trữ hợp lý nhất.
 Mô hình quản lý hàng tồn kho
Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý chúng sao cho tiết
kiệm, hiệu quả. Chi phí tồn kho dự trữ thường được chia thành 2 loại là chi phí
Luận văn tốt nghiệp 24 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng. Các
chi phí này có liên quan, tác động qua lại lẫn nhau. Trong quản lý hàng tồn kho
cần phải xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí của việc duy trì lượng hàng
tồn kho cao hay thấp, thực hiện tối thiểu hóa tổng chi phí hàng tồn kho dự trữ
bằng việc xác định mức đặt hàng kinh tế, hiệu quả nhất.
Mô hình quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí
tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí tối thiểu. Nội dung cơ bản của
mô hình này là xác định được mức đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity –
EOQ) để với mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất.
Dựa trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí lưu trữ, bảo quản hàng
tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng người ta có thể xác định
được mức đặt hàng kinh tế như sau:
Nếu gọi: C: Tổng chi phí tồn kho
C1: Tổng chi phí lưu giữ tồn kho
C2: Tổng chi phí đặt hàng
c1: Chi phí lưu trữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho
c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng
Qn: Số lần vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm
Q: Mức đặt hàng mỗi lần
QE: Mức đặt hàng kinh tế
Ta có: C = C1 + C2
C = ( x c1) + ( x c2)
Q =
Số lần cần cung ứng trong năm ( Lc): Lc =
Luận văn tốt nghiệp 25 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Số ngày cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc): Nc = =
Mức tồn kho trung bình ( ) : = + Qbh Trong đó Qbh là lượng dữ
trữ bảo hiểm
Thời điểm tái đặt hàng: Qđh = n x Trong đó, n là số ngày chờ đặt
hàng
1.2.2.2.3.Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một
bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản có tính
thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của doanh
nghiệp.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải
đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời
cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh
nghiệp. Nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp thường do 3 lý do
chính:
+ Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền
mua hàng, tiền lương, tiền công, thanh toán cổ tức hay nộp thuế... của doanh
nghiệp.
+ Giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh
nhằm tối đa hóa lợi nhuận
+ Từ nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu:
+ Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp 26 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
+Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt
+ Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm
1.2.2.2.4. Quản trị các khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản
nợ phải thu nhưng với quy mô và mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu
quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát
nổi sẽ ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
thế quản trị các khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài
chính doanh nghiệp.
Quản trị các khoản phải thu liên quan tới sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi
ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp cần đặc biêt coi trọng các
biên pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu khả năng
sinh lời lớn hơn rủi ro thì doanh nghiệp có thể mở rộng (nới lỏng) bán chịu, còn
nếu khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro doanh nghiệp phải thu hẹp (thắt chặt) việc
bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Để quản trị các khoản phải thu, doanh nghiệp cần
chú trọng thực hiện các biện pháp:
+ Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng
+ Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu
+ Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ.
1.2.2.3 - Lựa chọn các phương án tài trợ vốn
♦ Mô hình tài trợ thứ nhất: toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên
được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm
bảo bằng nguồn vốn tạm thời
Luận văn tốt nghiệp 27 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Hình vẽ biểu diễn mô hình tài trợ thứ nhất:
Hình 1.1- Mô hình tài trợ thứ nhất
Lợi ích của mô hình này:
+ Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an
toàn cao
+ Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn
Hạn chế của mô hình này:
+ Chưa tạo được sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn vì “vốn nào
nguồn đó”, tuy tính chắc chắn được đảm bảo song kém linh hoạt (trong thực tế,
có khi gặp khó khăn trong tiêu thụ, doanh nghiệp phải tạm thời giảm bớt quy mô
kinh doanh nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn lưu động thường xuyên khá
lớn)
♦ Mô hình tài trợ thứ hai: toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một
phần của TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, và một
phần TSLĐ tạm thời còn lại được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
Giá trị
TSLĐ thường xuyên
TSLĐ tạm thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường xuyên
TSCĐ
Thời gian
Luận văn tốt nghiệp 28 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Hình vẽ biểu diễn mô hình tài trợ thứ hai:
Hình 1.2- Mô hình tài trợ thứ hai
Lợi ích của mô hình này:
- Đây là mô hình tài trợ có mức độ an toàn cao nhất, rủi ro trong thanh
toán khi áp dụng mô hình này là thấp nhất
Hạn chế của mô hình này:
- Do sử dụng nguồn vốn thường xuyên tài trợ cho hầu hết TSLĐ nên chi
phí sử dụng vốn cao, đôi khi cả trong những lúc không có nhu cầu thực sự
- Tính linh hoạt trong việc đầu tư vốn thấp nhất trong các mô hình tài trợ
♦ Mô hình tài trợ thứ ba: toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường
xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn lại một phần TSLĐ
thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm
thời.
Giá trị
TSLĐ thường xuyên
TSLĐ tạm thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường xuyên
TSCĐ
Thời gian
Luận văn tốt nghiệp 29 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Hình vẽ biểu diễn mô hình tài trợ thứ ba như sau:
Hình 1.3- Mô hình tài trợ thứ ba
Lợi ích của mô hình này:
- Chi phí sử dụng vốn được hạ thấp do sử dụng nhiều nguồn vốn ngắn
hạn
- Tính linh hoạt trong việc sử dụng vốn cao nhất trong các mô hình tài trợ
Hạn chế của mô hình này:
- Do sử dụng nhiều nguồn vốn tạm thời nên khả năng gặp rủi ro trong
thanh toán cao nhất trong các mô hình tài trợ.
1.2.3. Cácchỉ tiêu đánhgiá tình hình quản trị vốn kinhdoanh của DN.
Trong nền kinh tế thị trường, để tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn kinh doanh, từ đó
nâng cao hiệu quả HĐKD. Có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau để đánh giá:
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn lưu động
Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp, có
thể sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản sau:
* Tốc độ luân chuyển VLĐ:
Thời gian
Giá trị
TSLĐ thường xuyên
TSLĐ tạm thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường xuyên
TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp 30 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Sử dụng hợp lý VLĐ biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Có thể
đánh giá quản trị VLĐ qua 2 chỉ tiêu: Số vòng quay và kỳ luân chuyển VLĐ.
 Số vòng quay vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu
động được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm)
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả hoạt động luân chuyển
vốn lưu động trong kỳ càng cao và ngược lại.
 Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực
hiện một vòng quay VLĐ trong kỳ. Số ngày luân chuyển càng ít chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng VLĐ càng linh hoạt, tiết kiệm, tốc độ luân chuyển VLĐ càng
cao và ngược lại.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động
=
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần bình quân một ngày
Số ngày trong kỳ được tính chẵn một năm 360 ngày, một quý 90 ngày, một
tháng 30 ngày.
* Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ: phản ánh số VLĐ có
thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ so sánh với kỳ gốc.
VTK (±) =
M1
x (K1 – K0) =
M1
-
M1
360 L1 L0
Trong đó: VTK : Số VLĐ có thể tiết kiệm được hay phải tăng thêm
M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh
L0, L1 : Số lần luân chuyển VLĐ kỳ gốc, kỳ so sánh
Luận văn tốt nghiệp 31 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
* Hàm lượng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ để tạo ra một đồng
doanh thu thuần về bán hàng thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động.
Hàm lượng vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì càng tốt cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp
và ngược lại.
* Tỷ suất sinh lợi trên vốn lưu động: Là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một
đồng vốn lưu động mang vào SXKD trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ suất này càng cao thì quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt
và ngược lại.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn lưu động =
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn cố định
Kiểm tra việc sử dụng VCĐ là một nội dung quan trọng của hoạt động tài
chính doanh nghiệp. Từ đó sẽ có những căn cứ để đưa ra các quyết định tài
chính như điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn đầu tư, đầu tư mới TSCĐ, khai thác
năng lực sản xuất của TSCĐ hiện có...Nhờ đó nâng cao quản trị VCĐ. Để đánh
giá người ta thường sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu phân tích:
* Chỉ tiêu tổng hợp: Phản ánh mặt chất của việc sử dụng VCĐ.
 Hiệu suất sử dụng VCĐ:Nó phản ánh bình quân cứ một đồng VCĐ được sử
dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ.
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
VCĐ bình quân trong kỳ
 Hàm lượng VCĐ:Nó phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thuần bán
hàng trong kỳ cần bao nhiêu đồng VCĐ.
Hàm lượng VCĐ =
VCĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp 32 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
 Doanh lợi VCĐ: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bỏ ra trong kỳ có
thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế.
Doanh lợi VCĐ =
Lợi nhuận( trước) sau thuế
VCĐ bình quân trong kỳ
Lợi nhuận ở đây chỉ tính đến khoản thu nhập do có sự tham gia trực tiếp
của TSCĐ tạo ra.
Các hệ số hiệu suất sử dụng VCĐ và doanh lợi VCĐ càng lớn thì quản trị
VCĐ càng cao còn hệ số hàm lượng VCĐ thì ngược lại.
* Chỉ tiêu phân tích:
 Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh
nghiệp so với thời điểm đầu tư ban đầu.
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Số tiền KH TSCĐ luỹ kế ở thời điểm đánh giá
Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Hệ số này càng cao chứng tỏ TSCĐ đã cũ và cần được đổi mới. Điều
ngược lại chứng tỏ doanh nghiệp rất quan tâm tới đầu tư đổi mới máy móc thiết
bị.
 Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Nó phản ánh cứ một đồng TSCĐ được sử dụng
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng
lớn chứng tỏ quản trị TSCĐ càng cao.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
 Hệ số huy động VCĐ: Chỉ tiêunàyphảnánhmức độ huyđộngvốncố địnhhiệncó
vào hoạtđộngkinhdoanhtrongkỳcủadoanhnghiệp.
Hệ số huy động VCĐ =
VCĐ đang dùng trong HĐKD
Tổng VCĐ hiện có của doanh nghiệp
 Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Nó phản ánh giá
trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân trực tiếp sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp 33 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Hệ số trang bị TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Số lượng công nhân viên trực tiếp sản xuất
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ điều kiện làm việc càng tốt.
 Tỷ suất đầu tư TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
Giá trị còn lại của TSCĐ
x100%
Tổng tài sản
 Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp: Phản ánh quan hệ tỷ lệ về giá trị của từng
nhóm TSCĐ trong tổng TSCĐ của doanh nghiệ. Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp
đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa
ra biện pháp đầu tư nhằm nâng cao quản trị VCĐ của doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu về kết cấu nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ: là tỉ trọng từng nguồn VCĐ
so với tổng nguồn VCĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này giúp cho người quản lý
có các biện pháp khai thác, mở rộng nguồn vốn. Mặt khác còn để kiểm tra theo
dõi tình hình thanh toán chi trả các khoản nợ vay có đúng hạn hay không.
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn kinh doanh
Để đánh giá kết quả tổng hợp quá trình sử dụng toàn bộ vốn hay tài sản
của doanh nghiệp có thể sử dụng một số chỉ tiêu quản trị VKD sau:
 Vòng quay tổng vốn: Phản ánh hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn của doanh
nghiệp, bình quân cứ 1đ VKD tham gia vào SXKD thì tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
Vòng quay tổng vốn =
Tổng DTT thuần trong kỳ
VKD bình quân trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp 34 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP): phản ánh 1 đồng vốn bình quân
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. BEP càng lớn
càng tốt, doanh nghiệp càng chủ động trong việc trả lãi vay.
BEP =
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
x 100%
VKD bình quân trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD: Phản ánh bình quân cứ 1 đồng VKD
tham gia vào SXKD trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
x100%
trước thuế trên VKD VKD bình quân trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA): Phản ánh bình quân cứ 1 đồng
VKD tham gia vào SXKD trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ x
100%VKD bình quân trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận VCSH: phản ánh mức độ thực hiện mục tiêu tạo ra lợi
nhuận ròng cho các chủ sở hữu, bình quân cứ 1đ VCSH tham gia vào SXKD
trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
x100%
VCSH bình quân trong kỳ
Các hệ số trên càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả và
là mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp.
Để đánh giá quản trị VKD, ngoài các chỉ tiêu đã nêu ở trên, doanh nghiệp
còn có thể sử dụng phương pháp Dupont để phân tích mối quan hệ giữa các hệ
số tài chính, được thể hiện cụ thể qua 2 mối quan hệ sau:
 Mối quan hệ giữa Tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD (ROA) với hiệu suất sử
dụng toàn bộ vốn và tỷ suất lợi nhuận:
Luận văn tốt nghiệp 35 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng VKD Doanh thu thuần Tổng VKD
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên VKD
= Hệ số lãi ròng x
Vòng quay toàn
bộ vốn
Tức là: ROA = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn
Xem xét mối quan hệ này có thể thấy được hai nhân tố ROS và Vòng quay
tổng vốn có tác động như thế nào đến ROA. Từ đó, doanh nghiệp có thể đề ra
các biện pháp thích hợp để tăng ROA.
 Mối quan hệ giữa Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) với các yếu tố khác:
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng VKD
Vốn chủ sở hữu Tổng VKD Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận
VCSH
=
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên VKD
x
Mức độ sử dụng
đòn bẩy tài chính
Tỷ suất lợi nhuận
VCSH
=
Hệ số lãi
ròng
x
Vòng quay
toàn bộ vốn
x
Mức độ sử dụng
đòn bẩy tài chính
Tức là:
ROE = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn x
1
1 - Hn
Qua công thức trên cho thấy các nhân tố chủ yếu tác động đến ROE của
doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể xác định và tìm ra
các biện pháp thích hợp để khai thác các yếu tố tiềm năng nhằm gia tăng ROE
cho doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp 36 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
1.2.4. Cácnhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của doanh nghiệp
Để sử dụng VKD hiệu quả, doanh nghiệp cần phải nắm rõ các nhân tố ảnh
hưởng đến quản trị VKD. Đó không những chỉ là những quyết định chủ quan
của người quản lý mà còn rất nhiều các nguyên nhân khách quan khác nữa.
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan
Là những nhân tố bên ngoài nhưng đôi khi lại đóng vai trò quyết định tới
quản trị vốn của doanh nghiệp. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu.
 Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô của Nhà nước: Trong nền kinh tế thị
trường, các doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng nhưng vẫn
phải trong khuôn khổ pháp luật. Nếu chính sách kinh tế Nhà nước ổn định, nhất
quán sẽ giúp việc SXKD của doanh nghiệp thông suốt, có hiệu quả và ngược lại.
 Lạm phát: Ở mỗi thời điểm, mặt bằng giá cả có sự khác nhau ảnh hưởng đến
giá trị thực tế của đồng vốn. Do đó quản trị VKD cần phải tính toán trên cơ sở
điều chỉnh các thông số theo yếu tố lạm phát.
 Thị trường và sự cạnh tranh: Để việc SXKD được trôi chảy, DN cần phải
nghiên cứu kĩ những biến động của thị trường đầu ra, đầu vào; đồng thời phải
tìm hiểu và nắ rõ về những đối thủ cạnh tranh của mình.
 Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật: Có ảnh hưởng không hề nhỏ đến quản trị
vốn của doanh nghiệp, nhất là đối với các tài sản vô hình – loại tài sản bị hao
mòn do tiến bộ KH-CN rất nhanh.
 Sự ổn định chính trị xã hội trong nước và quốc tế: Có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến sự ổn định trong HĐKD của các doanh nghiệp. Một môi
trường chính trị - xã hội ổn định hạn chế được rất nhiều rủi ro kinh doanh có thể
xảy ra. Đó cũng là lí do vì sao ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài vào
đầu tư tại Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp 37 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
 Những rủi ro bất thường: khi tiến hành HĐKH, doanh nghiệp có thể gặp phải
rất nhiều loại rủi ro bất thường như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt...
 Và rất nhiều các nhân tố khác
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan
Đây là nhóm nhân tố có tính chất quyết định đến quản trị vốn kinh doanh
của các doanh nghiệp. Nhóm này gồm một số nhân tố chủ yếu sau:
 Trình độ quản lý và tay nghề người lao động: Nếu nhà quản lý không có
phương án SXKD hữu hiệu, không bố trí hợp lý các khâu, các giai đoạn sản
xuất...sẽ gây lãng phí về nhân lực, vốn, nguyên vật liệu…; tay nghề người lao
động không tốt sẽ làm giảm hiệu suất lao động, giảm quản trị vốn.
 Lựa chọn phương án đầu tư: Nếu lựa chọn được phương án SXKD đúng đắn
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngược lại sẽ làm thất thoát và lãng phí vốn.
 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp: Việc đầu tư vào các tài sản
không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hay vay nợ quá nhiều, sử dụng không
triệt để nguồn vốn bên trong...không những không phát huy tác dụng của vốn mà
còn bị hao hụt, mất mát, tạo nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp.
 Xác định nhu cầu vốn: Xác định nhu cầu vốn hợp lý sẽ giúp sử dụng vốn
hiệu quả do tận dụng được tối đa nguồn huy động, tránh ứ đọng hoặc thiếu vốn
cho SXKD.
 Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp vào SXKD: Sử
dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật
liệu vào SXKD, để nguyên vật liệu tồn kho dữ trự quá mức cần thiết trong thời
gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như quản trị vốn của DN.
 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: Mỗi ngành SXKD có những đặc điểm
khác nhau về mặt kinh tế kỹ thuật như: Tính chất ngành nghề, tính thời vụ, chu
Luận văn tốt nghiệp 38 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
kỳ SXKD...Những đặc điểm này cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới quản trị
VKD của doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố ảnh hưởng tới quản trị VKD. Để thực hiện tốt
công tác quản lý, sử dụng vốn, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu rõ từng nhân tố
ảnh hưởng, tại sao vốn không được sử dụng hiệu quả, để từ đó rút ra các giải
pháp phù hợp với tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp 39 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty cổ
phần xây dựng hòa bình
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xâydựng Hòa
Bình
Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình là doanh nghiệp hạng II của tỉnh
Hòa Bình với tình năng đa dạng nhiều ngành nghề. Các ngành nghề kinh doanh
chính như: khai thác đá, cát sỏi, đất sét. Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa,
rơm rạ… Sản xuất các cấu kiện kim loại. Xây dựng các công trình đường sắt,
đường bộ. Xây dựng các công trình thủy lợi khác. Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ
thống điện, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa. Hoàn thiện các
công trình xây dựng. …
Với đội ngũ kỹ sư, công nhân viên lành nghề với trình độ kỹ thuật cao
được đào tạo chính quy và thường xuyên. Công ty đã đạt được những thành
công đáng kể như:
- Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng Việt Nam.
- Là đơn vị tiên tiến trong hệ thống các doanh nghiệp trong tỉnh.
- Xây dựng được hầu hết các công trình trong và ngoài tỉnh.
Thực tế trong các hoạt động công ty luôn nâng cao uy tín của mình và
chất lượng sản phẩm bằng cách áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất , áp
dụng hệ thống chi phí quản lý phù hợp theo tiêu chuẩn Việt Nam để đạt được
những thỏa mãn tối đa cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu của khu vực.
+ Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH
+ Tên tiếng anh: HOA BINH COMPANY ..
+ Trụ sở chính: Đường Cù Chính Lan – TP Hòa Bình –Tỉnh Hòa Bình
Luận văn tốt nghiệp 40 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
+ Điện thoại: 0218.3852.123
+ Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Ông Chu Thanh Tuấn
+ Mã số thuế: 5400 108 141
* Lịch sử, quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tỉnh Hòa Bình là một tỉnh miền núi, nằm trên cửa ngõ Tây Bắc, có ý chí
cách mạng kiên cường. Năm 1954 với phong trào Tây tiến nhân dân các dân tộc
tỉnh Hòa Bình đã góp phần nhiều công nhiều của tham gia chiến dịch Điện Biên
Phủ lịch sử.
Hòa Bình lập lại, Đảng và nhân dân cả nước nói chung và nhân dân Hòa
Bình nói riêng đã nỗ lực kiến thiết xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Với
nhiệm vụ đó tháng 10 năm 1959 thành lập đội công trình thuộc ty Kiến trúc tỉnh
Hòa Bình (Tiền thân Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình).
Trải qua những năm kháng chiến chống mỹ, đội xây dựng công trình lớn
mạnh. Năm 1976 tỉnh Hòa Bình sát nhập với tỉnh Hà Tây lấy tên Hà Sơn Bình.
Với đặc điểm như vậy, ty Kiến Trúc tỉnh Hòa Bình được đổi tên thành Công ty
Xây dựng Miền Tây thuộc ty xây dựng Hà Sơn Bình.
Thực hiện quyết định của nhà nước tỉnh Hòa Bình được tái lập tháng 10
năm 1991 Công ty Xây dựng Miền Tây đổi tên thành Công ty Xây dựng Hòa
Bình thuộc Sở Xây dựng Hòa Bình.
Tháng 10 năm 2006 thực hiện chính sách đổi mới doanh nghiệp của nhà nước,
Công ty Xây dựng Hòa Bình đã được cổ phần hóa lấy tên là: Công ty Cổ
2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình
Sau đây là một số đặc điểm chính về tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình:
 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường bộ.
Luận văn tốt nghiệp 41 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác: Công nghiệp, thuỷ lợi,
công trình điện, đường dây dẫn điện cấp điện áp từ 35KV trở xuống, trạm biến
áp có dung lượng 1500 KVA trở xuống.
- San lấp mặt bằng.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
 Quy trình sản xuất
Đấu thầu và
nhận thầu
xây lắp
Lập kế hoạch
xây lắp công
trình
Tiến hành thi
công xây lắp
Mua sắm
vật liệu,
thuê nh n
công
Giao nhận công trình,
hạng mục công trình
Duyệt, quyết toán
công trình, hạng mục
Thanh lý hợp đồng,
bàn giao công trình
Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp
Nguồn: Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình
Các công trình của công ty được tiến hành gồm cả đấu thầu và chỉ định
thầu. Sau khi hợp đồng kinh tế được ký kết, công ty thành lập ban chỉ huy công
trường, giao nhiệm vụ cho các phòng ban.
Các phòng ban chức năng phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, tiến độ và
các phương án đảm bảo cung cấp vật tư,máy móc thiết bị thi công, tổ chức thi
Luận văn tốt nghiệp 42 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
công hợp lý, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của hợp đồng kinh tế đã ký
kết với chủ đầu tư hay vơi công ty
Việc quản lý vật tư chủ yếu giao cho phòng vật tư theo dõi tình hình mua
vật tư cho đến khi xuất công trình. Máy móc thi công chủ yếu là của Công ty,
ngoài ra công ty còn đi thuê ngoài để đảm bảo quá trình thi công và do phòng
vật tư chịu trách nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường.
Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của công ty, chỉ thuê lao
động phổ thông ngoài trong trường hợp công việc gấp rút, cần đảm bảo tiến độ
thi công đã ký kết trong hợp đồng.
Chất lượng công trình do bên A quy định. Trong quá trình thi công, nếu
có sự thay đổi phải bàn bạc với bên A và được bên A cho phép bằng văn bản
nên tiến độ thi công và chất lượng công trình luôn được đảm bảo.
Sau khi hoàn thành thi công công trình, triến hành gian nhận công trình,
hạng mục công trình. Khi công trình và hạng mục công trình được bàn giao
xong, tiến hành duyệt quyết toán.
Cuối cùng, khi 2 bên đã cùng nhau thỏa thuận bàn giao xong côngtrình,
hạng mục công trình thì tiến hành thanh lý hợp đồng. Kết thúc quá trình sản
xuất.
 Tình hình lực lượng lao động
Toàn Công ty hiện có tất cả 145 lao động với chất lượng và số lượng được
phân phối khá hợp lý cho mỗi bộ phận. Cơ cấu lao động cụ thể như sau:
- Theo trình độ học vấn: 15% trình độ Đại học, 7% Cao đẳng, 4% Trung cấp và
còn lại 74% là công nhân sản xuất.
 Đặc điểm thị trường đầu vào
Để sản xuất được những sản phẩm đạt chất lượng thì yêu cầu đảm bảo
chất lượng nguyên vật liệu đầu vào là cực kỳ quan trọng. Công ty cổ phần xây
dựng Hòa Bình luôn giữ vững quan điểm phát triển bền vững này nên chỉ sử
dụng những loại nguyên liệu tốt nhất đã được kiểm định về chất lượng và tiêu
chuẩn an toàn.
Hiện nay, nguyên vật liệu đầu vào của Công ty được nhập từ các công ty
có uy tín đảm bảo chất lượng như Công ty Hoàng Sơn, Xi măng Sông Đà, xi
măng Bỉm Sơn, Xi măng Phúc Sơn, Xi măng Hoàng Thạch, gạch Quỳnh Lâm,
Sơn Nishu, Sơn Ipain, Sơn Japan,...
Luận văn tốt nghiệp 43 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Trong những năm tới, Công ty cần cố gắng hơn nữa trong việc tìm kiếm
nguồn nguyên vật liệu đầu vào vừa đạt yêu cầu chất lượng mà giá cả lại phải
chăng, nhằm giảm giá thành sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận.
 Đặc điểm thị trường đầu ra
Do đặc điểm sản phẩm của công ty là các công trình xây lắp nên đốitác
phần lớn là các doanh nghiệp trong tỉnh như Chi nhánh điện Tân Lạc, chi nhánh
điện Mai Châu, thủy điện Trung Sơn, công ty lưới điện cao thế miền Bắc…,
ngoài ra công ty cònmở rộng mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp ngoài
tỉnh để nhận được thêm nhiều gói thầu mới.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Chủ tịch Hội đồng
Quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc kiêm phó
giám đốc tài chính,
hành chính
Giám đốc kiêm phó
giám đốc điều hành kỹ
thuật
Phòng
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
kế
toán-
tài vụ
XN
Thiết
bị vật
tư
XN
Xây
lắp
điện
XN
Xây
dựng
dân
dụng
XN tư
vấn
thiết
kế
Luận văn tốt nghiệp 44 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10
Chủ tịch hội đồng quản trị do mọi người trong ban lãnh đạo bầu ra, có
trách nhiệm tập trung, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, tổ chức giám
sát việc thực hiện các Nghị quyết và điều lệ của Hội đồng quản trị.
Giám đốc: được hội đồng quản trị bổ nhiệm,miễn nhiệm hoặc tuyển dụng
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện các
nghĩa vụ và quyền hạn được giao.
Các Phó Giám đốc: Phụ trách về hoạt động kinh doanh của công ty, chịu
trách nhiệm tổ chức kinh doanh và phân phối kinh doanh trong phạm vi cho
phép và thuộc thẩm quyền quyết định. Kiểm tra kiểm soát, hỗ trợ trực tiếp các
Trưởng phòng, là người trợ giúp cho Giám đốc trong việc điều hành Công ty…
Phòng hành chính có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc
điều hành hoạt động của Công ty về lĩnh vực tổ chức, hành chính, quản lý nhân
sự và tuyển dụng lao động.
Phòng kế hoạch - kỹ thuật (KH-KT): Có chức năng vai trò quan trọng
trong công tác xây dựng cơ bản, chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty
trong việc lập kế hoạch sản xuất, tư vấn đầu tư, thiết kế mĩ thuật, lập dự toán thi
công theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
Phòng kế toán- Tài Vụ có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc trong
lĩnh vực tài chính kế toán và chế độ kế toán theo Điều lệ của Công ty và theo
quy định của Pháp luật.
Các Xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh với các chức năng tư vấn
thiết kế xây dựng các công trình dân dụng, thi công các công trình trong và
ngoài tỉnh.
2.1.3. Kếtquả kinhdoanhvà tình hình tài chính chủ yếu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Công ty đã và đang phải nỗ lực
phấn đấu không ngừng nhằm nâng cao hiệu quả SXKD để tồn tại và phát triển
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAYĐề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựngLuận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 

Similar to Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình (20)

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
 
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
 
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH AidenĐề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà NộiĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình

  • 1. Luận văn tốt nghiệp i GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung Luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu theo Danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Nhung
  • 2. Luận văn tốt nghiệp ii GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................I MỤC LỤC .................................................................................................... II CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................................... V DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, CÁC HÌNH..........................................VI LỜI CẢM ƠN................................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................2 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................4 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của DN ....................................4 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh........................................4 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh...........................................................4 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh .....................................................5 1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh.........................................................6 1.1.2.1. Vốn cố định ................................................................................6 1.1.2.2. Vốn lưu động..............................................................................7 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................8 1.1.3.1. Theo quan hệ sở hữu vốn.............................................................9 1.1.3.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn......................................9 1.1.3.3. Theo phạm vi huy động vốn ...................................................... 10 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............................................. 10 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh ................................ 10 1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh .................................................... 11 1.2.2.1. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp ...................................... 11 1.2.2.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .................................... 17 1.2.2.3 - Lựa chọn các phương án tài trợ vốn .......................................... 26 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN. ....... 29
  • 3. Luận văn tốt nghiệp iii GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn lưu động................................ 29 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn cố định .................................. 31 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn kinh doanh............................. 33 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của doanh nghiệp ............. 36 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan............................................................. 36 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................ 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA........... 39 2.1. Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần xây dựng hòa bình........................................................................................ 39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình......................................................................................................... 39 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình........... 40 2.1.3. Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính chủ yếu ............................ 44 2.2. Tình hình quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình ........................................................................ 47 2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty ...... 47 2.2.1.1. Cơ cấu và sự biến động của vốn và nguồn vốn kinh doanh:......... 47 2.2.1.2.Tình hình tổ chức nguồn vốn kinh doanh..................................... 51 2.2.1.3.Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền ............................ 58 2.2.2.Tình hình quản lý, sử dụng và quản trị vốn kinh doanh của Công ty.... 61 2.2.2.1.Tình hình tổ chức và quản trị vốn lưu động ................................. 61 2.2.2.3. Quản trị VKD ........................................................................... 76 2.2.3.Đánh giá chung quản trị VKD của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình ................................................................................................................ 78 2.2.3.1.Ưu điểm: ................................................................................... 78 2.2.3.2.Những tồn tại và nguyên nhân .................................................... 79
  • 4. Luận văn tốt nghiệp iv GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH........................................................................................................... 82 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới........................... 82 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội.................................................................. 82 3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động ................................................... 84 3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng vkd của công ty cổ phần xây dựng hòa bình ............................................................... 85 3.2.1. Một số giải pháp chung đối với Công ty ........................................... 86 3.2.1.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng vốn............................................................................................... 86 3.2.1.2. Quản lý chặt chẽ chi phí ............................................................ 87 3.2.1.3.Trích lập các khoản và quỹ dự phòng theo quy định..................... 88 3.2.2. Giải pháp nâng cao quản trị vốn lưu động......................................... 88 3.2.2.1. Tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiền................................ 89 3.2.2.2. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho ....................................................................................................... 89 3.2.2.3. Tăng cường công tác quản lý công nợ phải thu ........................... 90 3.2.2.4. Xác định nhu cầu VLĐ một cách hợp lý..................................... 92 3.2.3. Giải pháp nâng cao quản trị vốn cố định ........................................... 92 KẾT LUẬN ................................................................................................. 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 96
  • 5. Luận văn tốt nghiệp v GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT 1 BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 Chi phí QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 4 DN Doanh nghiệp 5 DTT Doanh thu thuần 6 EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 7 HĐKD Hoạt động kinh doanh 8 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh 9 LNST Lợi nhuận sau thuế 10 LNTT Lợi nhuận trước thuế 11 ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh 12 BEP Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản 13 ROE Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 14 ROS Hệ số lãi ròng 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 TSCĐ Tài sản cố định 17 TSLĐ Tài sản lưu động 18 VCĐ Vốn cố định 19 VCSH Vốn chủ sở hữu 20 VKD Vốn kinh doanh 21 VLĐ Vốn lưu động
  • 6. Luận văn tốt nghiệp vi GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, CÁC HÌNH 1. Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Sự vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất .........4 Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp ............................................ 41 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................... 43 2.Bảng biểu: Bàng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2012 và 2013................................................................................................ 46 Bảng 2.2:Bảng cơ cấu và sự biến động của vốn và nguồn vốn kinh doanh năm 2013............................................................................................................. 50 Bảng 2.3. Tình hình nợ phải trả của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2013............................................................................................................. 53 Bảng 2.4. So sánh các khoản phải thu và phải trả do chiếm dụng năm 2013 .... 55 Bảng 2.5. Cơ cấu tài chính của công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2013 57 Bảng 2.6. Bảng kê diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2013 ................. 59 Bảng 2.8. Cơ cấu và sự biến động vốn lưu động công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2013............................................................................................. 61 Bảng 2.9. Vốn bằng tiền của công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình năm 2013... 62 Bảng 2.10. Các hệ số khả năng thanh toán của Công ty năm 2013 .................. 63 Bảng 2.11. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty năm 2013..................... 65 Bảng 2.12. Hiệu quả quản lý các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 và 2013 66 Bảng 2.13. Hàng tồn kho năm 2013 của Công ty............................................ 67 Bảng 2.14. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho năm 2012 và 2013 ........................ 68 Bảng 2.17. Quản trị VCĐ của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình và 2013... 74 Bảng 2.18. Quản trị VKD của Công ty năm 2012 và 2013.............................. 77
  • 7. Luận văn tốt nghiệp vii GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Danh mục các hình Hình 1.1- Mô hình tài trợ thứ nhất ................................................................. 27 Hình 1.2- Mô hình tài trợ thứ hai................................................................... 28 Hình 1.3- Mô hình tài trợ thứ ba.................................................................... 29
  • 8. Luận văn tốt nghiệp 1 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tôi luôn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô giáo hướng dẫn – Thạc sĩ Mai Khánh Vân cùng với rất nhiều sự giúp đỡ của toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán- Tài vụ công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình. Đến nay tôi đã hoàn thành bài luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bảy tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính Doanh nghiệp, Trường Học viện Tài chính đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Mai Khánh Vân trong thời gian qua đã tận tình giúp đỡ tôi. Cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại Công ty và hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý của mình. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình, đặc biệt là Phòng Kế toán- Tài vụ, luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Nhung
  • 9. Luận văn tốt nghiệp 2 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 LỜI NÓI ĐẦU Vốn là vấn đề cơ bản hàng đầu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Vốn chính là điều kiện để đổi mới thiết bị công nghệ, tăng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh…Vì vậy, trong cơ chế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn trụ vững được thì đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất, nhằm đạt mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Trong những năm vừa qua, khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng. Các doanh nghiệp trong nước đang lâm vào tình trạng thiếu vốn kinh doanh trầm trọng. Vì vậy, vấn đề nâng cao quản trị vốn kinh doanh đã trở thành một vấn đề cấp bách và có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình, được tiếp xúc với tình hình kinh doanh thực tế, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Ths Mai Khánh Vân cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty, tôi đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình” Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng tổ chức, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình. Từ đó phát hiện ra các nguyên nhân làm hạn chế quản trị vốn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quản trị vốn kinh doanh trong những năm tới. Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng
  • 10. Luận văn tốt nghiệp 3 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề tài. Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng và quản trị vốn kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo hướng dẫn, Thạc sĩ Mai Khánh Vân, tới Ban lãnh đạo Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình, cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán – Tài vụ của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp 4 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của DN 1.1.1. Khái niệm và đặctrưng của vốn kinhdoanh 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất, kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng vận động không ngừng và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự vận động đó thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau: Sơ đồ 1.1. Sự vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất Tư liệu lao động Tư liệu sản xuất Đối tượng lao động T – H …sản xuất…H' - T' (T' > T) Sức lao động Quá trình vận động của vốn bắt đầu từ việc nhà sản xuất bỏ vốn tiền tệ để mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất. Lúc này vốn tiền tệ được chuyển hoá thành vốn dưới hình thức vật chất (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, sức lao động,…). Sau quá trình sản xuất, số vốn này kết tinh vào sản phẩm và sau quá trình tiêu thụ sản phẩm, số vốn này lại quay trở lại hình thái ban đầu là vốn tiền tệ. Khi đó, vốn kinh doanh đã kết thúc một vòng luân chuyển. Với số vốn ban đầu, vốn kinh doanh không chỉ được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động SXKD có lãi.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp 5 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Như vậy có thể hiểu: Vốn kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huyđộng, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng vốn sao cho hiệu quả cao nhất. Vì vậy, để quản lý và nâng cao quản trị vốn, các doanh nghiệp cần nhận thức đầy đủ những đặc trưng chủ yếu của vốn kinh doanh: Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản, phải được thể hiện bằng giá trị của những tài sản có thực (kể cả hữu hình hay vô hình). Khi xác định giá trị thực của một doanh nghiệp không thể cộng giản đơn số VCĐ và VLĐ, mà còn tính đến giá trị của một số tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng có khả năng sinh lời như vị trí địa lý, lợi thế thương mại, phát minh sáng chế…. đó chính là bộ phận tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Thứ hai, mục đích vận động của VKD là phải sinh lời: vốn phải được biểu hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị; đồng thời giá trị ở điểm cuối cùng phải lớn hơn điểm xuất phát. Đó cũng là nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo toàn VKD. Thứ ba, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mô nhất định mới đủ sức phát huy tác dụng, cho dù đó là phương án kinh doanh nhỏ nhất. Thứtư, vốncó giátrị về mặt thời gian. Đó là do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng... nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm là khác nhau.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp 6 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Thứ năm, vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định. Khi gắn với một chủ sở hữu nhất định thì vốn mới được chi tiêu hợp lý, có hiệu quả. Thứ sáu, vốn được coi là loại hàng hóa đặc biệt vì nó có giá trị và giá trị sử dụng như mọi hàng hóa khác. Nhưng khác với hàng hoá thông thường, vốn khi bán ra sẽ không bị mất đi quyền sở hữu mà chỉ bị mất đi quyền sử dụng. Qua nghiên cứu khái niệm, đặc điểm của VKD và đi sâu phân tích về VCĐ và VLĐ, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhận thức rõ hơn về VKD và ý nghĩa của việc nâng cao quản trị VKD. Nó giúp cho các nhà quản trị xác định được giá trị thực của doanh nghiệp và quy mô vốn cần được bảo toàn, giúp cho công tác quản lý, sử dụng vốn có tầm nhìn rộng để khai thác, sử dụng những tiềm năng vốn sẵn có, phục vụ cho SXKD trong nền kinh tế thị trường. 1.1.2. Thànhphần của vốn kinhdoanh Căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển của VKD khi tham gia vào quá trình SXKD, VKD được chia thành: vốn cố định và vốn lưu động. 1.1.2.1. Vốn cố định Vốn cố định (VCĐ) của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp. TSCĐ giữ nguyên hình thái hiện vật khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD), giá trị chuyển dịch dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm luân chuyển của VCĐ:  VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng luân chuyển.  Giá trị của VCĐ được luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra và được thu hồi dưới hình thức khấu hao cơ bản sau các chu kỳ kinh doanh. Trong quá trình sản xuất, giá trị TSCĐ giảm dần đi và theo đó VCĐ được tách ra làm 2 phần:
  • 14. Luận văn tốt nghiệp 7 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 -Phần giá trị hao mòn của TSCĐ được chuyển vào giá trị sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy thành quỹ khấu. Quỹ khấu hao được dùng để tái đầu tư TSCĐ nhằm duy trì năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. -Phần giá trị còn lại của TSCĐ, bằng nguyên giá TSCĐ trừ đi phần hao mòn TSCĐ. Đây là phần VCĐ tiếp tục tham gia vào các chu kỳ SXKD tiếp theo.  VCĐ chỉ hoàn thành một vòng luân chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. Đặc điểm luân chuyển của VCĐ đã chi phối việc bảo toàn vốn ở tất cả các khâu, từ khâu mua sắm đến khâu quản lý, sử dụng TSCĐ trong kinh doanh, trích khấu hao để thu hồi và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản... Từ đó đặt ra một số yêu cầu đối với công tác quản lý, sử dụng TSCĐ như sau: -Về mặt hiện vật: Không những giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà còn phải duy trì được năng lực hoạt động của TSCĐ. -Về mặt giá trị: Duy trì được sức mua để tái tạo lại TSCĐ, phải tính đến sự biến động của giá cả, tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật... 1.1.2.2. Vốn lưu động Vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động (TSLĐ) của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm, và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. Theo vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình SXKD thì VLĐ được phân bổ ở các khâu như sau: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: gồm giá trị của các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ...
  • 15. Luận văn tốt nghiệp 8 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 - VLĐ trong khâu sản xuất: gồm giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - VLĐ trong khâu lưu thông: gồm giá trị thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán... Đặc điểm luân chuyển của VLĐ: Trong quá trình chu chuyển, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, được chuyển dịch và thu hồi toàn bộ một lần sau mỗi chu kỳ kinh doanh. VLĐ luôn vận động chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư hàng hoá và cuối cùng lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình SXKD của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Từ đặc điểm, phương thức vận động của VLĐ mà trong công tác quản lý vốn, doanh nghiệp cần quan tâm đến các điểm sau: - Phải xác định được VLĐ cần thiết cho chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý, sử dụng vốn, nhằm mục đích đảm bảo đầy đủ, kịp thời VLĐ cho quá trình SXKD được thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn. - Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ VLĐ cũng như bảo toàn và phát triển VLĐ để việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinhdoanh của doanh nghiệp Để có vốn cho hoạt động SXKD, doanh nghiệp phải khai thác, tạo lập vốn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuỳ theo từng tiêu thức nhất định mà VKD của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:
  • 16. Luận văn tốt nghiệp 9 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 1.1.3.1. Theo quan hệ sở hữu vốn Về cơ bản, theo quan hệ sở hữu vốn, vốn kinh doanh được hình thành từ 2 nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Nguồn vốn chủ sở hữu (VCSH): Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm: vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận để lại, từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn huy động từ phát hành cổ phiếu... - Nguồn vốn nợ: là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất mà doanh nghiệp phải thanh toán, gồm vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay. Vốn chiếm dụng gồm: Nợ phải trả người cung cấp, nợ thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên...Các khoản nợ vay gồm: vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu... Cách phân loại này nhằm tạo khả năng huy động các nguồn vốn với cơ cấu hợp lý, đảm bảo an toàn, tăng hiệu quả SXKD và tăng giá trị của doanh nghiệp. 1.1.3.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. - Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn sử dụng có tính chất ổn định và lâu dài trong SXKD gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn, chủ yếu dùng để đầu tư TSCĐ và một phần TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho HĐKD của doanh nghiệp. - Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu SXKD, gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Việc phân loại này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng kịp thời vốn cho SXKD,
  • 17. Luận văn tốt nghiệp 10 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 có cơ sở để lập các kế hoạch tài chính nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn, đồng thời có biện pháp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. 1.1.3.3. Theo phạm vi huy động vốn Nếu căn cứ vào phạm vi huy động thì nguồn vốn kinh doanh được chia thành 2 loại là: Nguồn vốn bên trong và Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. - Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được từ chủ sở hữu, từ kết quả HĐKD, gồm vốn góp bổ sung của các chủ sở hữu; vốn từ lợi nhuận sau thuế; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ; quỹ khấu hao...Nguồn vốn này đảm bảo tính chủ động trong việc sử dụng vốn và sự vững mạnh về tài chính của doanh nghiệp. - Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu của mình, gồm: vốn vay các tổ chức tín dụng, vốn liên doanh, liên kết, từ phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác. Huy động nguồn này tạo ra một cơ cấu tài chính linh hoạt, có thể làm tăng tỷ suất lợi nhuận VCSH nếu mức lợi nhuận đạt được cao hơn chi phí sử dụng vốn. Song nếu doanh nghiệp sử dụng kém hiệu quả thì nợ vay lại trở thành gánh nặng và nguy cơ rủi ro là rất lớn. Việc nắm rõ nguồn hình thành VKD của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những phương án huy động vốn, những biện pháp quản lý, sử dụng VKD thích hợp và đem lại quản trị vốn cao nhất cho doanh nghiệp 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mụctiêu quản trị vốn kinhdoanh Quản trị VKD có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Từ các góc độ khác nhau, quan điểm về quản trị VKD cũng có những điểm khác nhau. Nhưng nói chung, quản trị VKD có hiệu quả là phải đạt được kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất. Đứng từ góc độ kinh tế, quản trị vốn kinh doanh là quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với vốn kinh doanh bỏ ra, thể hiện qua mục tiêu tối đa hoá
  • 18. Luận văn tốt nghiệp 11 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 lợi nhuận. Với một lượng vốn nhất định bỏ vào SXKD phải đem lại lợi nhuận cao nhất, khiến đồng vốn không ngừng sinh sôi nảy nở, nhằm thỏa mãn cao nhất lợi ích của doanh nghiệp và các nhà đầu tư, đồng thời nâng cao được lợi ích xã hội. Về bản chất, quản trị VKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình SXKD với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Việc nâng cao quản trị vốn kinh doanh là tất yếu khách quan và xuất phát từ những nguyên nhân chủ yếu sau: Một là, xuất phát từ mục đích HĐSXKD của mọi doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Nâng cao quản trị VKD là một trong số các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và là một hướng để nâng cao lợi nhuận cho DN. Hai là, xuất phát từ vai trò, vị trí của VKD trong HĐSXKD của DN. Ba là, xuất phát từ yêu cầu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, không chỉ dừng lại ở bảo toàn mà còn phải mở rộng và phát triển quy mô vốn. Bốn là, xuất phát từ yêu cầu hạch toán kinh doanh đầy đủ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Kinh doanh phải lấy thu bù chi và phải có lợi nhuận. Năm là, xuất phát từ yêu cầu cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp nào tận dụng tối đa năng lực sản xuất và nâng cao hiệu quả vốn thì sẽ có điều kiện tốt để tăng khả năng cạnh tranh, để có thể đứng vững trên thị trường. Tóm lại, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, là điều kiện cấp thiết và là tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinhdoanh 1.2.2.1. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp Quản trị vốn cố định là 1 nội dung quan trọng trong quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều đó không chỉ ở chỗ vốn cố định thường
  • 19. Luận văn tốt nghiệp 12 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp mà còn do việc sử dụng vốn cố định thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn, thu hồi vốn chậm và dễ gặp rủi ro. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VCĐ của doanh nghiệp thì phải quản lý tốt cả hai hoạt động này. Đặc biệt là đối với hoạt động kinh doanh thường xuyên, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp để không chỉ bảo toàn mà còn tăng VCĐ của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Bảo toàn VCĐ là duy trì và giữ vững được sức mua của đồng vốn ban đầu đầu tư vào TSCĐ để khi kết thúc một vòng tuần hoàn của VCĐ thì vốn được tái lập ít nhất cũng có thể tái đầu tư năng lực sử dụng ban đầu của TSCĐ. Xuất phát từ đặc điểm luân chuyển VCĐ, để quản lý tốt VCĐ phải quản lý trên cả hai nội dung sau: - Thứ nhất, quản lý về hiện vật. Bảo toàn VCĐ về mặt hiện vật là quản lý và sử dụng có hiệu quả các TSCĐ hiện có của doanh nghiệp. Và điều quan trọng là duy trì thường xuyên và nâng cao năng lực sản xuất của TSCĐ. Để quản lý tốt VCĐ, trước hết doanh nghiệp cần huy động TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tức là trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng qui chế sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ nhằm duy trì, nâng cao năng lực hoạt động của TSCĐ, không để TSCĐ hư hỏng trước thời hạn qui định. Ngoài ra, doanh nghiệp cần phân loại TSCĐ, mọi TSCĐ của doanh nghiệp phải có hồ sơ theo dõi quản lý riêng, cuối mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, mọi trường hợp thừa thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. - Thứ hai, quản lý về giá trị. Bảo toàn VCĐ về mặt giá trị là phải duy trì được giá trị thực (sức mua) của VCĐ ở thời điểm hiện tại so thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu bất kể sự biến động của giá cả, sự thay đổi của tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Trong trường hợp doanh nghiệp không
  • 20. Luận văn tốt nghiệp 13 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 chỉ duy trì được sức mua của vốn mà còn mở rộng quy mô vốn đầu tư ban đầu thì doanh nghiệp đã tăng được VCĐ của mình. Để quản lý VCĐ về mặt giá trị, thì doanh nghiệp cần quản lý vốn khấu hao và xác định giá trị còn lại của TSCĐ. Trước hết, quản lý vốn khấu hao, doanh nghiệp cần làm tốt công tác khấu hao TSCĐ (lập kế hoạch khấu hao, các phương pháp khấu hao thích hợp) và quản lý quỹ khấu hao TSCĐ. Ngoài ra, doanh nghiệp phải xác định đúng giá trị còn lại của TSCĐ tạo điều kiện xác định chính xác VCĐ của doanh nghiệp và theo dõi sự biến động của VCĐ để từ đó duy trì, giữ vững sức mua của đồng vốn. Quy chế sử dụng TSCĐ Các bộ phận, các nhân có trách nhiệm phải sử dụng TSCĐ đúng mục đích, tiêu chuẩn, chế độ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả để phục vụ công tác sản xuất. Nghiêm cấm sử dụng TSCĐ sai mục đích gây mất mát, hỏng hóc TSCĐ. Các phòng, cá nhân có trách nhiệm quản lý TSCĐ phải lập kế hoạch sửa chữa và bảo trì TSCĐ. Việc này phải tiến hành một cách thường xuyên. Khi thực hiện sửa chữa, bảo trì, cần phải theo dõi nghiêm ngặt về quy trình và tiến độ để đảm bảo hiệu quả. Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ Theo qui định hiện hành, các doanh nghiệp được sử dụng quỹ khấu hao cơ bản để tái đầu tư nhằm thay thế, mua sắm TSCĐ mới. Nếu chưa có nhu cầu thì doanh nghiệp có thể sử dụng quỹ này theo các mục đích cụ thể và phải tuân theo nguyên tắc hoàn trả. Nguồn vốn khấu hao cơ bản chính là bộ phận giá trị TSCĐ đã dịch chuyển vào giá thành sản phẩm sản xuất ra và được trích lại dưới dạng tiền khấu hao lũy kế sau khi sản phẩm đươc tiêu thụ.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp 14 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Mục tiêu quản trị vốn cố định của doanh nghiệp Quản trị vốn cố định luôn giữ một vai trò trọng yếu trong hoạt động quản lý doanh nghiệp. Nó quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Mục tiêu của quản trị vốn cố định của doanh nghiệp: - Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư cho TSCĐ. Vai trò của quản trị vốn cố định trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn để đầu tư cho TSCĐ của doanh nghiệp trong thời kỳ và tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy động nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn đó. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Vì vậy vai trò của quản trị vốn cố định ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn, nhất là vốn cố định. Vì vậy, một trong những mục tiêu quan trọng của quản trị vốn cố định là lựa chọn các dự án thích hợp để đầu tư sao cho hiệu quả sử dụng vốn là an toàn và đạt được hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, các chính sách đào tạo cho công nhân, nhất là công nhân trực tiếp sử dụng máy móc, thiết bị cùng với chế độ thưởng phạt hợp lý của doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Nó làm cho công nhân có ý thức, tự giác bảo quản máy móc, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. - Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp: Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu
  • 22. Luận văn tốt nghiệp 15 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được tình hình sử dụng vốn cố định, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong quá trình sử dụng vốn, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động cho phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh.  Hao mòn TSCĐ Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ luôn bị hao mòn dưới 2 hình thức là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. - Hao mòn hữu hình:là sự haomòn về mặt vật chất, về giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng. - Hao mòn vô hình là sự giảm sút thuần túyvề mặtgiá trị của TSCĐ, biểu hiện ở sự giảm sút giá trị trao đổi của TSCĐ do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học-kỹ thuật và công nghệ sản xuất.  Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Có các phương pháp khấu hao chủ yếu sau:  Phương pháp khấu hao đường thẳng: - Công thức: Mkh = NGkh T Trong đó: Mkh: mức trích khấu hao bình quân hàng năm. NGkh: nguyên giá TSCĐ cần thực hiện khấu hao. - Tỉ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: (Tkh) Tkh = Mkh × 100% NG - Ưu điểm của phương pháp: Tính toán đơn giản dễ dàng; mức trích khấu hao được phân bổ ổn định hàng năm nên ổn định giá thành và giá bán; phù hợp với các TSCĐ hao mòn đều đặn trong kì.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp 16 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 - Nhược điểm: không phản ánh đúng mức độ hao mòn TSCĐ; không lường trước được tiến bộ khoa học kĩ thuật, tốc độ thu hồi vốn chậm nên có thể dẫn đến không thu hồi đủ vốn; không phù hợp với những tài sản hoạt động không đồng đều giữa các thời kì.  Phương pháp khấu hao nhanh: - Đặc điểm: phương pháp này tập trung thu hồi VCĐ ở những năm đầu và giảm dần ở những năm sau. Có 2 phương pháp là phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần và phương pháp khấu hao theo tổng số. - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Mức khấu hao được xác định dựa vào tỉ lệ khấu hao cố định và giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao. Mkt = Tkn x Gt = Tkn x (NG – Kt) Trong đó: Mkt: là mức khấu hao của năm tính khấu hao thứ t. Gt: Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm đầu năm tính khấu hao. Kt: Lũy kế khấu hao của TSCĐ tới đầu năm tính khấu hao. Tkn: Tỉ lệ khấu hao nhanh. Tkn = Tt x Hs. Tt: tỉ lệ khấu hao đường thẳng. Hs: Hệ số điều chỉnh tỉ lệ khấu hao. t: thứ tự năm sử dụng. Ưu điểm: So với phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp này phản ánh đúng hơn mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ; tốc độ thu hồi vốn nhanh hơn. Nhược điểm: do kĩ thuật tính toán nên đến năm cuối cùng, mức khấu hao TSCĐ chưa thu hồi đủ vốn đầu tư vào TSCĐ. Để khắc phục nhược điểm này, người ta đã sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. - Phương pháp khấu hao theo tổng số:
  • 24. Luận văn tốt nghiệp 17 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Theo phương pháp này, mức trích khấu hao hàng năm được tính dựa vào tỉ lệ khấu hao hàng năm và nguyên giá TSCĐ. Mkht = NGkh x Tkht Trong đó: Tkt được xác định theo 2 cách: Cách 1: lấy số năm sử dụng còn lại chia cho tổng số thứ tự năm sử dụng của TSCĐ. Cách 2: xác định theo công thức: Tkt = 2(T - t + 1) T(t + 1) T: thời hạn sử dụng TSCĐ. T: thứ tự năm tính khấu hao (1,2,3,…). Ưu điểm: Cho phép DN nhanh chóng thu hồi nguồn vốn đầu tư đổi mới TSCĐ; tạo lá chắn thuế cho doanh nghiệp. Nhược điểm: Làm cho chi phí khấu hao những năm đầu cao, làm giảm sút mạnh lợi nhuận, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính và giá cổ phiếu; việc tính toán khấu hao phức tạp.  Phương pháp khấu hao theo sản lượng: Mức khấu hao của TSCĐ trong kì được tính dựa trên mức khấu hao trên một đơn vị sản phẩm và sản lượng trong kì. Mkht = Qspt x Mkhsp Trong đó: Mkhsp = NG Qcs Ưu điểm: số khấu hao phù hợp hơn với hao món TSCĐ có mức độ hoạt động không đồng đều. Nhược điểm: Việc khấu hao có theer trở nên phức tạp và đòi hỏi phải thống kê được khối lượng sản phẩm đầy đủ, rõ ràng. Chưa tính đến hao mòn vô hình TSCĐ. 1.2.2.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
  • 25. Luận văn tốt nghiệp 18 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là quản trị về tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất diễn ra bình thường và liên tục. Quản trị vốn lưu động gồm các nội dung sau: 1.2.2.2.1.Xác địnhnhu cầu VLĐ của doanhnghiệp.  Khái niệm: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phảicó để đảm bảocho hoạt động sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.  Công thức xác địnhnhu cầu VLĐ: Với quan niệm nhu cầu vốn lưu động là số vốn tối thiểu thường xuyên cần thiết nên nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của doanh nghiệp.  Các nhân tố ảnh hưởng: Đó là các nhân tố như: quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh (chu kì sản xuất, tính chất thời vụ); sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ quản lý, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp; trình độ kỹ thuật – công nghệ sản xuất ; các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ... Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động một cách tiết kiệm, có hiệu quả.  Phương pháp xác định: a, Phương pháp trực tiếp
  • 26. Luận văn tốt nghiệp 19 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Nội dung phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn lưu động cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông. - Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại. Công thức tổng quát như sau: VHTK = ij X Nij) Trong đó: VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho i Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ m: Số khâu(giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho - Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản xuất sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm. Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau: Vsx = Pn x CKsx x Hsd Trong đó: Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày
  • 27. Luận văn tốt nghiệp 20 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 CKsx: Độ dài chu kỳ sản xuất (ngày) Hsd: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%) - Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông: Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả. + Nhu cầu vốn thành phẩm: Là số vốn tối thiểu dùng để hình thành lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành phẩm được xác định theo công thức: Vtp = Zsx x Ntp Trong đó: Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm Zsx: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản xuất kinh doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất. Công thức tính khoản phải thu như sau: Vpt = Dtn x Npt Trong đó: Vpt: Vốn nợ phải thu Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày) + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của mình để dùng vào
  • 28. Luận văn tốt nghiệp 21 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả của mình theo công thức: Vpt = Dmc x Nmc Trong đó: Vpt: Nợ phải trả kỳ kế hoạch Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp Cộng nhu cầu vốn lưu động trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông (vốn hàng tồn kho) với các khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phương pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. b, Phương pháp gián tiếp Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc đọ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch. Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau: + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo: Thực chất là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Công thức tính toán như sau: VKH = BC x x (1 + t%) Trong đó:
  • 29. Luận văn tốt nghiệp 22 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo t %: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch t % = x 100% Trong đó: t %: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển Kkh: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Kbc: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo + Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Công thức tính như sau: VKH = Trong đó: Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch Lkh: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch + Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Nội dung phương pháp này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch. 1.2.2.2.2. Quảntrị vốn tồn kho dự trữ  Vốn tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn kho
  • 30. Luận văn tốt nghiệp 23 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Tồn kho dự trữ là những tài sản doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu; tồn kho thành phẩm dở dang, bán thành phẩm; tồn kho thành phẩm. Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành tồn kho có suất đầu tư vốn cao, thấp và trung bình. Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp tránh tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Qui mô vốn tồn kho dự trữ chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp. Tuy nhiên từng loại tồn kho dự trữ lại có các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Đối với tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, đó là yếu tố quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng vật tư của thị trường, giá cả vật tư hàng hóa, khoảng cách vận chuyển từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp. Đối với các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, đó là các yếu tố kỹ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm, trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Riêng đối với mức tồn kho thành phẩm , các nhân tố ảnh hưởng thường là số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu sản xuất và khâu tiêu thụ, sức mua của thị trường... Nhận thức rõ ràng các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp nhằm duy trì lượng tồn kho dự trữ hợp lý nhất.  Mô hình quản lý hàng tồn kho Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý chúng sao cho tiết kiệm, hiệu quả. Chi phí tồn kho dự trữ thường được chia thành 2 loại là chi phí
  • 31. Luận văn tốt nghiệp 24 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng. Các chi phí này có liên quan, tác động qua lại lẫn nhau. Trong quản lý hàng tồn kho cần phải xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí của việc duy trì lượng hàng tồn kho cao hay thấp, thực hiện tối thiểu hóa tổng chi phí hàng tồn kho dự trữ bằng việc xác định mức đặt hàng kinh tế, hiệu quả nhất. Mô hình quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí tối thiểu. Nội dung cơ bản của mô hình này là xác định được mức đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity – EOQ) để với mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất. Dựa trên cơ sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí lưu trữ, bảo quản hàng tồn kho và chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng người ta có thể xác định được mức đặt hàng kinh tế như sau: Nếu gọi: C: Tổng chi phí tồn kho C1: Tổng chi phí lưu giữ tồn kho C2: Tổng chi phí đặt hàng c1: Chi phí lưu trữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng Qn: Số lần vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm Q: Mức đặt hàng mỗi lần QE: Mức đặt hàng kinh tế Ta có: C = C1 + C2 C = ( x c1) + ( x c2) Q = Số lần cần cung ứng trong năm ( Lc): Lc =
  • 32. Luận văn tốt nghiệp 25 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Số ngày cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc): Nc = = Mức tồn kho trung bình ( ) : = + Qbh Trong đó Qbh là lượng dữ trữ bảo hiểm Thời điểm tái đặt hàng: Qđh = n x Trong đó, n là số ngày chờ đặt hàng 1.2.2.2.3.Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp thường do 3 lý do chính: + Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền mua hàng, tiền lương, tiền công, thanh toán cổ tức hay nộp thuế... của doanh nghiệp. + Giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận + Từ nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu: + Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp 26 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 +Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt + Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm 1.2.2.2.4. Quản trị các khoản phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản nợ phải thu nhưng với quy mô và mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế quản trị các khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Quản trị các khoản phải thu liên quan tới sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp cần đặc biêt coi trọng các biên pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì doanh nghiệp có thể mở rộng (nới lỏng) bán chịu, còn nếu khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro doanh nghiệp phải thu hẹp (thắt chặt) việc bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Để quản trị các khoản phải thu, doanh nghiệp cần chú trọng thực hiện các biện pháp: + Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng + Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu + Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ. 1.2.2.3 - Lựa chọn các phương án tài trợ vốn ♦ Mô hình tài trợ thứ nhất: toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời
  • 34. Luận văn tốt nghiệp 27 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Hình vẽ biểu diễn mô hình tài trợ thứ nhất: Hình 1.1- Mô hình tài trợ thứ nhất Lợi ích của mô hình này: + Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao + Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn Hạn chế của mô hình này: + Chưa tạo được sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn vì “vốn nào nguồn đó”, tuy tính chắc chắn được đảm bảo song kém linh hoạt (trong thực tế, có khi gặp khó khăn trong tiêu thụ, doanh nghiệp phải tạm thời giảm bớt quy mô kinh doanh nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn lưu động thường xuyên khá lớn) ♦ Mô hình tài trợ thứ hai: toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần của TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, và một phần TSLĐ tạm thời còn lại được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời. Giá trị TSLĐ thường xuyên TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ Thời gian
  • 35. Luận văn tốt nghiệp 28 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Hình vẽ biểu diễn mô hình tài trợ thứ hai: Hình 1.2- Mô hình tài trợ thứ hai Lợi ích của mô hình này: - Đây là mô hình tài trợ có mức độ an toàn cao nhất, rủi ro trong thanh toán khi áp dụng mô hình này là thấp nhất Hạn chế của mô hình này: - Do sử dụng nguồn vốn thường xuyên tài trợ cho hầu hết TSLĐ nên chi phí sử dụng vốn cao, đôi khi cả trong những lúc không có nhu cầu thực sự - Tính linh hoạt trong việc đầu tư vốn thấp nhất trong các mô hình tài trợ ♦ Mô hình tài trợ thứ ba: toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn lại một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Giá trị TSLĐ thường xuyên TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ Thời gian
  • 36. Luận văn tốt nghiệp 29 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Hình vẽ biểu diễn mô hình tài trợ thứ ba như sau: Hình 1.3- Mô hình tài trợ thứ ba Lợi ích của mô hình này: - Chi phí sử dụng vốn được hạ thấp do sử dụng nhiều nguồn vốn ngắn hạn - Tính linh hoạt trong việc sử dụng vốn cao nhất trong các mô hình tài trợ Hạn chế của mô hình này: - Do sử dụng nhiều nguồn vốn tạm thời nên khả năng gặp rủi ro trong thanh toán cao nhất trong các mô hình tài trợ. 1.2.3. Cácchỉ tiêu đánhgiá tình hình quản trị vốn kinhdoanh của DN. Trong nền kinh tế thị trường, để tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả HĐKD. Có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau để đánh giá: 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn lưu động Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp, có thể sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản sau: * Tốc độ luân chuyển VLĐ: Thời gian Giá trị TSLĐ thường xuyên TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ
  • 37. Luận văn tốt nghiệp 30 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Sử dụng hợp lý VLĐ biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Có thể đánh giá quản trị VLĐ qua 2 chỉ tiêu: Số vòng quay và kỳ luân chuyển VLĐ.  Số vòng quay vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ Vốn lưu động bình quân trong kỳ Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả hoạt động luân chuyển vốn lưu động trong kỳ càng cao và ngược lại.  Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện một vòng quay VLĐ trong kỳ. Số ngày luân chuyển càng ít chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VLĐ càng linh hoạt, tiết kiệm, tốc độ luân chuyển VLĐ càng cao và ngược lại. Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số ngày trong kỳ Số vòng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong kỳ Doanh thu thuần bình quân một ngày Số ngày trong kỳ được tính chẵn một năm 360 ngày, một quý 90 ngày, một tháng 30 ngày. * Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ: phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ so sánh với kỳ gốc. VTK (±) = M1 x (K1 – K0) = M1 - M1 360 L1 L0 Trong đó: VTK : Số VLĐ có thể tiết kiệm được hay phải tăng thêm M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh L0, L1 : Số lần luân chuyển VLĐ kỳ gốc, kỳ so sánh
  • 38. Luận văn tốt nghiệp 31 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 * Hàm lượng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ để tạo ra một đồng doanh thu thuần về bán hàng thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong kỳ Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ Chỉ tiêu này càng nhỏ thì càng tốt cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp và ngược lại. * Tỷ suất sinh lợi trên vốn lưu động: Là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một đồng vốn lưu động mang vào SXKD trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Tỷ suất sinh lợi trên vốn lưu động = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế trong kỳ Vốn lưu động bình quân trong kỳ 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn cố định Kiểm tra việc sử dụng VCĐ là một nội dung quan trọng của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Từ đó sẽ có những căn cứ để đưa ra các quyết định tài chính như điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn đầu tư, đầu tư mới TSCĐ, khai thác năng lực sản xuất của TSCĐ hiện có...Nhờ đó nâng cao quản trị VCĐ. Để đánh giá người ta thường sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu phân tích: * Chỉ tiêu tổng hợp: Phản ánh mặt chất của việc sử dụng VCĐ.  Hiệu suất sử dụng VCĐ:Nó phản ánh bình quân cứ một đồng VCĐ được sử dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ. Hiệu suất sử dụng VCĐ = Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ VCĐ bình quân trong kỳ  Hàm lượng VCĐ:Nó phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ cần bao nhiêu đồng VCĐ. Hàm lượng VCĐ = VCĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
  • 39. Luận văn tốt nghiệp 32 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10  Doanh lợi VCĐ: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế. Doanh lợi VCĐ = Lợi nhuận( trước) sau thuế VCĐ bình quân trong kỳ Lợi nhuận ở đây chỉ tính đến khoản thu nhập do có sự tham gia trực tiếp của TSCĐ tạo ra. Các hệ số hiệu suất sử dụng VCĐ và doanh lợi VCĐ càng lớn thì quản trị VCĐ càng cao còn hệ số hàm lượng VCĐ thì ngược lại. * Chỉ tiêu phân tích:  Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp so với thời điểm đầu tư ban đầu. Hệ số hao mòn TSCĐ = Số tiền KH TSCĐ luỹ kế ở thời điểm đánh giá Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá Hệ số này càng cao chứng tỏ TSCĐ đã cũ và cần được đổi mới. Điều ngược lại chứng tỏ doanh nghiệp rất quan tâm tới đầu tư đổi mới máy móc thiết bị.  Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Nó phản ánh cứ một đồng TSCĐ được sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ quản trị TSCĐ càng cao. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ  Hệ số huy động VCĐ: Chỉ tiêunàyphảnánhmức độ huyđộngvốncố địnhhiệncó vào hoạtđộngkinhdoanhtrongkỳcủadoanhnghiệp. Hệ số huy động VCĐ = VCĐ đang dùng trong HĐKD Tổng VCĐ hiện có của doanh nghiệp  Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Nó phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân trực tiếp sản xuất.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp 33 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Hệ số trang bị TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Số lượng công nhân viên trực tiếp sản xuất Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ điều kiện làm việc càng tốt.  Tỷ suất đầu tư TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ. Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ x100% Tổng tài sản  Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp: Phản ánh quan hệ tỷ lệ về giá trị của từng nhóm TSCĐ trong tổng TSCĐ của doanh nghiệ. Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra biện pháp đầu tư nhằm nâng cao quản trị VCĐ của doanh nghiệp.  Chỉ tiêu về kết cấu nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ: là tỉ trọng từng nguồn VCĐ so với tổng nguồn VCĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này giúp cho người quản lý có các biện pháp khai thác, mở rộng nguồn vốn. Mặt khác còn để kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán chi trả các khoản nợ vay có đúng hạn hay không. 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị vốn kinh doanh Để đánh giá kết quả tổng hợp quá trình sử dụng toàn bộ vốn hay tài sản của doanh nghiệp có thể sử dụng một số chỉ tiêu quản trị VKD sau:  Vòng quay tổng vốn: Phản ánh hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp, bình quân cứ 1đ VKD tham gia vào SXKD thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vòng quay tổng vốn = Tổng DTT thuần trong kỳ VKD bình quân trong kỳ
  • 41. Luận văn tốt nghiệp 34 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10  Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP): phản ánh 1 đồng vốn bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. BEP càng lớn càng tốt, doanh nghiệp càng chủ động trong việc trả lãi vay. BEP = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) x 100% VKD bình quân trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD: Phản ánh bình quân cứ 1 đồng VKD tham gia vào SXKD trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ x100% trước thuế trên VKD VKD bình quân trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA): Phản ánh bình quân cứ 1 đồng VKD tham gia vào SXKD trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ x 100%VKD bình quân trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận VCSH: phản ánh mức độ thực hiện mục tiêu tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ sở hữu, bình quân cứ 1đ VCSH tham gia vào SXKD trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ x100% VCSH bình quân trong kỳ Các hệ số trên càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả và là mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp. Để đánh giá quản trị VKD, ngoài các chỉ tiêu đã nêu ở trên, doanh nghiệp còn có thể sử dụng phương pháp Dupont để phân tích mối quan hệ giữa các hệ số tài chính, được thể hiện cụ thể qua 2 mối quan hệ sau:  Mối quan hệ giữa Tỷ suất lợi nhuận sau thuế VKD (ROA) với hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn và tỷ suất lợi nhuận:
  • 42. Luận văn tốt nghiệp 35 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng VKD Doanh thu thuần Tổng VKD Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn Tức là: ROA = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn Xem xét mối quan hệ này có thể thấy được hai nhân tố ROS và Vòng quay tổng vốn có tác động như thế nào đến ROA. Từ đó, doanh nghiệp có thể đề ra các biện pháp thích hợp để tăng ROA.  Mối quan hệ giữa Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) với các yếu tố khác: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng VKD Vốn chủ sở hữu Tổng VKD Vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD x Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn x Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính Tức là: ROE = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn x 1 1 - Hn Qua công thức trên cho thấy các nhân tố chủ yếu tác động đến ROE của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể xác định và tìm ra các biện pháp thích hợp để khai thác các yếu tố tiềm năng nhằm gia tăng ROE cho doanh nghiệp.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp 36 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 1.2.4. Cácnhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD của doanh nghiệp Để sử dụng VKD hiệu quả, doanh nghiệp cần phải nắm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VKD. Đó không những chỉ là những quyết định chủ quan của người quản lý mà còn rất nhiều các nguyên nhân khách quan khác nữa. 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan Là những nhân tố bên ngoài nhưng đôi khi lại đóng vai trò quyết định tới quản trị vốn của doanh nghiệp. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu.  Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô của Nhà nước: Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng nhưng vẫn phải trong khuôn khổ pháp luật. Nếu chính sách kinh tế Nhà nước ổn định, nhất quán sẽ giúp việc SXKD của doanh nghiệp thông suốt, có hiệu quả và ngược lại.  Lạm phát: Ở mỗi thời điểm, mặt bằng giá cả có sự khác nhau ảnh hưởng đến giá trị thực tế của đồng vốn. Do đó quản trị VKD cần phải tính toán trên cơ sở điều chỉnh các thông số theo yếu tố lạm phát.  Thị trường và sự cạnh tranh: Để việc SXKD được trôi chảy, DN cần phải nghiên cứu kĩ những biến động của thị trường đầu ra, đầu vào; đồng thời phải tìm hiểu và nắ rõ về những đối thủ cạnh tranh của mình.  Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật: Có ảnh hưởng không hề nhỏ đến quản trị vốn của doanh nghiệp, nhất là đối với các tài sản vô hình – loại tài sản bị hao mòn do tiến bộ KH-CN rất nhanh.  Sự ổn định chính trị xã hội trong nước và quốc tế: Có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự ổn định trong HĐKD của các doanh nghiệp. Một môi trường chính trị - xã hội ổn định hạn chế được rất nhiều rủi ro kinh doanh có thể xảy ra. Đó cũng là lí do vì sao ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp 37 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10  Những rủi ro bất thường: khi tiến hành HĐKH, doanh nghiệp có thể gặp phải rất nhiều loại rủi ro bất thường như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt...  Và rất nhiều các nhân tố khác 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan Đây là nhóm nhân tố có tính chất quyết định đến quản trị vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm này gồm một số nhân tố chủ yếu sau:  Trình độ quản lý và tay nghề người lao động: Nếu nhà quản lý không có phương án SXKD hữu hiệu, không bố trí hợp lý các khâu, các giai đoạn sản xuất...sẽ gây lãng phí về nhân lực, vốn, nguyên vật liệu…; tay nghề người lao động không tốt sẽ làm giảm hiệu suất lao động, giảm quản trị vốn.  Lựa chọn phương án đầu tư: Nếu lựa chọn được phương án SXKD đúng đắn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngược lại sẽ làm thất thoát và lãng phí vốn.  Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp: Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hay vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong...không những không phát huy tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp.  Xác định nhu cầu vốn: Xác định nhu cầu vốn hợp lý sẽ giúp sử dụng vốn hiệu quả do tận dụng được tối đa nguồn huy động, tránh ứ đọng hoặc thiếu vốn cho SXKD.  Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp vào SXKD: Sử dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật liệu vào SXKD, để nguyên vật liệu tồn kho dữ trự quá mức cần thiết trong thời gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như quản trị vốn của DN.  Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: Mỗi ngành SXKD có những đặc điểm khác nhau về mặt kinh tế kỹ thuật như: Tính chất ngành nghề, tính thời vụ, chu
  • 45. Luận văn tốt nghiệp 38 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 kỳ SXKD...Những đặc điểm này cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới quản trị VKD của doanh nghiệp. Trên đây là những nhân tố ảnh hưởng tới quản trị VKD. Để thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng vốn, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu rõ từng nhân tố ảnh hưởng, tại sao vốn không được sử dụng hiệu quả, để từ đó rút ra các giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp 39 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần xây dựng hòa bình 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xâydựng Hòa Bình Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình là doanh nghiệp hạng II của tỉnh Hòa Bình với tình năng đa dạng nhiều ngành nghề. Các ngành nghề kinh doanh chính như: khai thác đá, cát sỏi, đất sét. Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm rạ… Sản xuất các cấu kiện kim loại. Xây dựng các công trình đường sắt, đường bộ. Xây dựng các công trình thủy lợi khác. Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa. Hoàn thiện các công trình xây dựng. … Với đội ngũ kỹ sư, công nhân viên lành nghề với trình độ kỹ thuật cao được đào tạo chính quy và thường xuyên. Công ty đã đạt được những thành công đáng kể như: - Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng Việt Nam. - Là đơn vị tiên tiến trong hệ thống các doanh nghiệp trong tỉnh. - Xây dựng được hầu hết các công trình trong và ngoài tỉnh. Thực tế trong các hoạt động công ty luôn nâng cao uy tín của mình và chất lượng sản phẩm bằng cách áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất , áp dụng hệ thống chi phí quản lý phù hợp theo tiêu chuẩn Việt Nam để đạt được những thỏa mãn tối đa cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu của khu vực. + Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HÒA BÌNH + Tên tiếng anh: HOA BINH COMPANY .. + Trụ sở chính: Đường Cù Chính Lan – TP Hòa Bình –Tỉnh Hòa Bình
  • 47. Luận văn tốt nghiệp 40 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 + Điện thoại: 0218.3852.123 + Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Ông Chu Thanh Tuấn + Mã số thuế: 5400 108 141 * Lịch sử, quá trình hình thành và phát triển của công ty: Tỉnh Hòa Bình là một tỉnh miền núi, nằm trên cửa ngõ Tây Bắc, có ý chí cách mạng kiên cường. Năm 1954 với phong trào Tây tiến nhân dân các dân tộc tỉnh Hòa Bình đã góp phần nhiều công nhiều của tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử. Hòa Bình lập lại, Đảng và nhân dân cả nước nói chung và nhân dân Hòa Bình nói riêng đã nỗ lực kiến thiết xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Với nhiệm vụ đó tháng 10 năm 1959 thành lập đội công trình thuộc ty Kiến trúc tỉnh Hòa Bình (Tiền thân Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình). Trải qua những năm kháng chiến chống mỹ, đội xây dựng công trình lớn mạnh. Năm 1976 tỉnh Hòa Bình sát nhập với tỉnh Hà Tây lấy tên Hà Sơn Bình. Với đặc điểm như vậy, ty Kiến Trúc tỉnh Hòa Bình được đổi tên thành Công ty Xây dựng Miền Tây thuộc ty xây dựng Hà Sơn Bình. Thực hiện quyết định của nhà nước tỉnh Hòa Bình được tái lập tháng 10 năm 1991 Công ty Xây dựng Miền Tây đổi tên thành Công ty Xây dựng Hòa Bình thuộc Sở Xây dựng Hòa Bình. Tháng 10 năm 2006 thực hiện chính sách đổi mới doanh nghiệp của nhà nước, Công ty Xây dựng Hòa Bình đã được cổ phần hóa lấy tên là: Công ty Cổ 2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình Sau đây là một số đặc điểm chính về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình:  Ngành nghề kinh doanh chủ yếu - Xây dựng nhà các loại. - Xây dựng công trình đường bộ.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp 41 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 - Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác: Công nghiệp, thuỷ lợi, công trình điện, đường dây dẫn điện cấp điện áp từ 35KV trở xuống, trạm biến áp có dung lượng 1500 KVA trở xuống. - San lấp mặt bằng. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.  Quy trình sản xuất Đấu thầu và nhận thầu xây lắp Lập kế hoạch xây lắp công trình Tiến hành thi công xây lắp Mua sắm vật liệu, thuê nh n công Giao nhận công trình, hạng mục công trình Duyệt, quyết toán công trình, hạng mục Thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp Nguồn: Công ty Cổ phần Xây dựng Hòa Bình Các công trình của công ty được tiến hành gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu. Sau khi hợp đồng kinh tế được ký kết, công ty thành lập ban chỉ huy công trường, giao nhiệm vụ cho các phòng ban. Các phòng ban chức năng phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, tiến độ và các phương án đảm bảo cung cấp vật tư,máy móc thiết bị thi công, tổ chức thi
  • 49. Luận văn tốt nghiệp 42 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 công hợp lý, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư hay vơi công ty Việc quản lý vật tư chủ yếu giao cho phòng vật tư theo dõi tình hình mua vật tư cho đến khi xuất công trình. Máy móc thi công chủ yếu là của Công ty, ngoài ra công ty còn đi thuê ngoài để đảm bảo quá trình thi công và do phòng vật tư chịu trách nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường. Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của công ty, chỉ thuê lao động phổ thông ngoài trong trường hợp công việc gấp rút, cần đảm bảo tiến độ thi công đã ký kết trong hợp đồng. Chất lượng công trình do bên A quy định. Trong quá trình thi công, nếu có sự thay đổi phải bàn bạc với bên A và được bên A cho phép bằng văn bản nên tiến độ thi công và chất lượng công trình luôn được đảm bảo. Sau khi hoàn thành thi công công trình, triến hành gian nhận công trình, hạng mục công trình. Khi công trình và hạng mục công trình được bàn giao xong, tiến hành duyệt quyết toán. Cuối cùng, khi 2 bên đã cùng nhau thỏa thuận bàn giao xong côngtrình, hạng mục công trình thì tiến hành thanh lý hợp đồng. Kết thúc quá trình sản xuất.  Tình hình lực lượng lao động Toàn Công ty hiện có tất cả 145 lao động với chất lượng và số lượng được phân phối khá hợp lý cho mỗi bộ phận. Cơ cấu lao động cụ thể như sau: - Theo trình độ học vấn: 15% trình độ Đại học, 7% Cao đẳng, 4% Trung cấp và còn lại 74% là công nhân sản xuất.  Đặc điểm thị trường đầu vào Để sản xuất được những sản phẩm đạt chất lượng thì yêu cầu đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào là cực kỳ quan trọng. Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình luôn giữ vững quan điểm phát triển bền vững này nên chỉ sử dụng những loại nguyên liệu tốt nhất đã được kiểm định về chất lượng và tiêu chuẩn an toàn. Hiện nay, nguyên vật liệu đầu vào của Công ty được nhập từ các công ty có uy tín đảm bảo chất lượng như Công ty Hoàng Sơn, Xi măng Sông Đà, xi măng Bỉm Sơn, Xi măng Phúc Sơn, Xi măng Hoàng Thạch, gạch Quỳnh Lâm, Sơn Nishu, Sơn Ipain, Sơn Japan,...
  • 50. Luận văn tốt nghiệp 43 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Trong những năm tới, Công ty cần cố gắng hơn nữa trong việc tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu đầu vào vừa đạt yêu cầu chất lượng mà giá cả lại phải chăng, nhằm giảm giá thành sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận.  Đặc điểm thị trường đầu ra Do đặc điểm sản phẩm của công ty là các công trình xây lắp nên đốitác phần lớn là các doanh nghiệp trong tỉnh như Chi nhánh điện Tân Lạc, chi nhánh điện Mai Châu, thủy điện Trung Sơn, công ty lưới điện cao thế miền Bắc…, ngoài ra công ty cònmở rộng mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp ngoài tỉnh để nhận được thêm nhiều gói thầu mới. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chủ tịch Hội đồng Quản trị Giám đốc Phó giám đốc kiêm phó giám đốc tài chính, hành chính Giám đốc kiêm phó giám đốc điều hành kỹ thuật Phòng hành chính Phòng kế hoạch kỹ thuật Phòng kế toán- tài vụ XN Thiết bị vật tư XN Xây lắp điện XN Xây dựng dân dụng XN tư vấn thiết kế
  • 51. Luận văn tốt nghiệp 44 GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: CQ48/11.10 Chủ tịch hội đồng quản trị do mọi người trong ban lãnh đạo bầu ra, có trách nhiệm tập trung, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, tổ chức giám sát việc thực hiện các Nghị quyết và điều lệ của Hội đồng quản trị. Giám đốc: được hội đồng quản trị bổ nhiệm,miễn nhiệm hoặc tuyển dụng và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện các nghĩa vụ và quyền hạn được giao. Các Phó Giám đốc: Phụ trách về hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức kinh doanh và phân phối kinh doanh trong phạm vi cho phép và thuộc thẩm quyền quyết định. Kiểm tra kiểm soát, hỗ trợ trực tiếp các Trưởng phòng, là người trợ giúp cho Giám đốc trong việc điều hành Công ty… Phòng hành chính có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc điều hành hoạt động của Công ty về lĩnh vực tổ chức, hành chính, quản lý nhân sự và tuyển dụng lao động. Phòng kế hoạch - kỹ thuật (KH-KT): Có chức năng vai trò quan trọng trong công tác xây dựng cơ bản, chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc lập kế hoạch sản xuất, tư vấn đầu tư, thiết kế mĩ thuật, lập dự toán thi công theo hồ sơ thiết kế được duyệt. Phòng kế toán- Tài Vụ có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán và chế độ kế toán theo Điều lệ của Công ty và theo quy định của Pháp luật. Các Xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh với các chức năng tư vấn thiết kế xây dựng các công trình dân dụng, thi công các công trình trong và ngoài tỉnh. 2.1.3. Kếtquả kinhdoanhvà tình hình tài chính chủ yếu Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Công ty đã và đang phải nỗ lực phấn đấu không ngừng nhằm nâng cao hiệu quả SXKD để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt.