SlideShare a Scribd company logo
1 of 121
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 1
z
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
LÊ THỊ THÚY VY
Khóa học: 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 2
z
z
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Lê Thị Thúy Vy Th.s Nguyễn Quốc Tú
Lớp: K50D_ Kế toán
Huế, tháng 01 năm 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy i
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian ba tháng thực tập cuối khóa, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của nhà trường, quý thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như gia đình
và bạn bè.
Nhân dịp hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy cô giáo khoa Kế toán-Kiểm toán
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy
Nguyễn Quốc Tú, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và
hoàn thành bài khóa luận này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
cô, các chú, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán ở Công ty Cổ phần Dệt May Huế và
đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hoàng Liên người trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành bài khóa luận tại Công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến
thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không
thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của quý thầy cô để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, kính chúc
quý thầy cô sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thúy Vy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BĐSĐT
BGĐ
CPSX
CTCP
GĐĐH
HĐQT
NM
NPL
NV
PTGĐ
SXKD
TGĐ
TNDN
TS
TSCĐ
TSDH
TSNH
XDCB
XNCĐ
Báo cáo tài chính
Bất động sản đầu tư
Ban giám đốc
Chi phí sản xuất
Công ty Cổ phần
Giám đốc điều hành
Hội đồng quản trị
Nhà máy
Nguyên phụ liệu
Nguồn vốn
Phó tổng giám đốc
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Xây dựng cơ bản
Xí nghiệp cơ điện
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích TS, NV Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018
.......................................................................................................................................34
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn
2016-2018......................................................................................................................38
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình lao động Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn
2016-2018......................................................................................................................42
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Dệt May
Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................89
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Phong Phú
giai đoạn 2016-2018......................................................................................................89
Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Dệt May
Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................95
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Phong
Phú giai đoạn 2016-2018...............................................................................................95
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy iii
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động Tài sản, Nguồn vốn giai đoạn 2016-2018...............35
Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động DTT, LNST giai đoạn 2016-2018...........................41
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả của CTCP Dệt May Huế và
CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018.........................................................................90
Biểu đồ 2.4. Số vòng quay các khoản phải thu của CTCP Dệt May Huế và CTCP
Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................91
Biểu đồ 2.5. Số vòng quay các khoản phải trả của CTCP Dệt May Huế và CTCP
Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................92
Biểu đồ 2.6. Hệ số nợ của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-
2018 ...............................................................................................................................94
Biểu đồ 2.7. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của CTCP Dệt May Huế và CTCP
Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................96
Biểu đồ 2.8. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của CTCP Dệt May Huế và CTCP
Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................99
Biểu 2.1. Hợp đồng gia công số 06/2019/GC/LS-DMH...............................................46
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001051...........................................................................49
Biểu 2.3. Sổ chi tiết phải thu khách hàng tháng 8/2019................................................52
Biểu 2.4. Sổ thổng hợp phải thu khách hàng tháng 8/2019...........................................53
Biểu 2.5. Bảng kê chứng từ theo TK 131 tháng 08/2019..............................................54
Biểu 2.6. Giấy báo có ngày 02/10/2019 ........................................................................56
Biểu 2.7. Hợp đồng số 08/19 HUE-EDPA....................................................................57
Biểu 2.8. Hóa đơn số 08.2/19 HUE-EDPA...................................................................59
Biểu 2.9. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ........................................................60
Biểu 2.10. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.........................................................................61
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy iv
Biểu 2.11. Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan .............63
Biểu 2.12. Giấy báo có ngày 16/09/2019 ......................................................................65
Biểu 2.13. Hợp đồng nguyên tắc số 01..........................................................................68
Biểu 2.14. Đơn đặt hàng ngày 26/08/2019....................................................................70
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000831.........................................................................71
Biểu 2.16. Biên bản nghiệm thu chất lượng..................................................................72
Biểu 2.17. Phiếu nhập kho số VTPT-567/T08/216.......................................................73
Biểu 2.18. Sổ chi tiết phải trả người bán tháng 8/2019.................................................75
Biểu 2.19. Sổ tổng hợp phải trả người bán tháng 8/2019..............................................76
Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ theo TK 331....................................................................77
Biểu 2.21. Đề nghị chi tiền............................................................................................79
Biểu 2.22. Ủy nhiệm chi số 295 ....................................................................................80
Biểu 2.23. Hợp đồng số VSC 41C1918-2185 ...............................................................81
Biểu 2.24. Hóa đơn thương mại số AB 0398 ................................................................82
Biểu 2.25. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 01/18/01/18/7131332/HĐTD ........................83
Biểu 2.26. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 102799703052 ..........................................84
Biểu 2.27. Biên bản giám định hiện trường ..................................................................87
Biểu 2.28. Phiếu nhập kho số 063KB............................................................................88
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng..............................................11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán.................................................14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ......25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Dệt may Huế. ...................29
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................33
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
MỤC LỤC..................................................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Cấu trúc của khóa luận.................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ
NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................... 5
1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu...............................................................................5
1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả ...............................................................................6
1.1.4. Quan hệ thanh toán................................................................................................7
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ..............................................................................7
1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ ..................................................................................7
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy vii
1.2. Nội dung kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ..................... 8
1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng .................................................................................8
1.2.2. Kế toán phải trả người bán ..................................................................................11
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.............. 14
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.........14
1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp..................................................................................................................15
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ .............................................................15
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.........................................................18
1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.....................20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI
MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ................................................................. 21
2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế........................................................................... 21
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................22
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................22
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...........................24
2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018 ......................33
2.2. Thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ tại CTCP
Dệt May Huế...................................................................................................................... 44
2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng ...............................................................................44
2.2.2. Kế toán phải trả người bán ..................................................................................66
2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May
Huế giai đoạn 2016-2018.................................................................................................. 89
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTH: Lê Thị Thúy Vy viii
2.3.1. Phân tích tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................89
2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2016-2018 ......................95
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ.........102
3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................... 100
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................100
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................102
3.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng
hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán tại công ty ........................................................... 102
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................102
3.2.2. Hạn chế..............................................................................................................103
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng
như phần hành kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ nói riêng và
nâng cao khả năng thanh toán tại công ty...................................................................... 104
3.3.1. Về công tác kế toán ...........................................................................................104
3.3.2. Về việc nâng cao chất lượng quản lý các khoản nợ ..........................................105
3.3.3. Về việc nâng cao khả năng thanh toán..............................................................105
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................106
1. Kết luận........................................................................................................................ 106
2. Kiến nghị...................................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................109
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các mối quan hệ với nhà
nước, nhà cung cấp, khách hàng, chủ nợ, nhà đầu tư,...Trong đó, mối quan hệ chủ yếu,
thường xuyên, chiếm tỷ lệ cao nhất và xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp. Doanh nghiệp càng mở rộng
quy mô hoạt động, thu hút thêm được nhiều khách hàng càng thúc đẩy doanh nghiệp
phải tìm thêm nhiều nguồn hàng từ nhiều nhà cung cấp hơn. Từ mối quan hệ nêu trên
sẽ dẫn đến sự xuất hiện các khoản mục nợ phải thu khách hàng và khoản phải trả
người bán. Đây được xem là khoản mục quan trọng vì chiếm tỷ trọng lớn, ảnh hưởng
trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kế toán công nợ giữ vai trò
quan trọng thiết yếu đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
Đánh giá sức mạnh tài chính, dự đoán được tiềm lực trong thanh toán của doanh
nghiệp là vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhà quản lý, nhà đầu tư cũng như các
chủ nợ. Trên cơ sở biết được chất lượng tài chính cũng như tiềm lực thanh toán, các
nhà quản trị có kế hoạch đều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện
pháp hiệu quả để thu hồi công nợ, đảm bảo thanh toán các khoản nợ kịp thời để nâng
cao hoạt động SXKD. Đồng thời, các nhà đầu tư quyết định có nên tiếp tục đầu tư và
các chủ nợ quyết định có nên tiếp tục cho vay vốn hay không. Để làm được điều đó thì
việc tiến hành phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán là rất cần thiết và
quan trọng.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, song song với đó là sự tăng trưởng vượt bậc của
ngành dệt may do nhu cầu may mặc ngày càng cao. Do đó, ngành dệt may Việt Nam là
một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Tiêu biểu cho lĩnh vực
dệt may với quy mô lớn ở Huế nói riêng và khu cực miền trung nói chung là Công ty
Cổ phần Dệt May Huế. Công ty không ngừng nổ lực phấn đấu phát triển, đặc biệt quan
tâm đến kế toán công nợ cũng như sử dụng vốn hiệu quả, chú trọng khả năng thanh
toán để mang lại hiệu quả kinh doanh cao và nâng cao uy tín.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 2
Từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán
công
nợ, khả năng thanh toán và sự phát triển của ngành dệt may nên tôi quyết định chọn đề
tài: “ Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và
phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận cơ bản về kế toán công nợ nói chung cũng như kế
toán nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp nói riêng và phân tích tình hình
công nợ, khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu tổng quan về CTCP Dệt May Huế, thực trạng kế toán công nợ đối
với người mua, bán hàng hóa dịch vụ và phân tích khả năng thanh toán của CTCP Dệt
May Huế.
Thứ ba, đánh giá được thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa
dịch vụ, từ đó so sánh với cơ sở lý luận để đưa ra những ưu, nhược điểm về phân hành
kế toán công nợ và tình hình công nợ của CTCP Dệt May Huế.
Thứ tư, trên cơ sở ưu điểm và hạn chế tìm hiểu được để đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống kế toán công nợ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng
hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng kế toán công nợ nói chung và kế toán nợ phải
thu khách hàng, nợ phải trả người bán nói riêng. Đồng thời, phân tích tình hình công
nợ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 3
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Tài Chính-Kế toán của CTCP Dệt
May Huế.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu trong báo cáo tài chính trong ba năm 2016-
2018 để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty giai đoạn
2016-2018. Đồng thời đi sâu nghiên cứu phân hành kế toán công nợ năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, tôi đã sử dụng kết hợp các phương
pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu BCTC của công
ty qua các năm, các chứng từ, sổ sách liên quan đến công nợ. Đồng thời, tìm kiếm và
nghiên cứu các tài liệu về chuyên ngành kế toán, các thông tin liên quan đến đề tài,
phục vụ cho quá trình nghiên cứu thông qua Internet, các trang web như: Luật kế toán,
Thông tư 200 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, giáo trình, các bài khóa luận tốt
nghiệp đề tài kế toán công nợ các năm trước,... nhằm tổng hợp cơ sở lý luận phục vụ
cho bài khóa luận.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hàng ngày của kế
toán công nợ, đồng thời ghi chép lại trình tự công việc mà kế toán công nợ thực hiện
từ việc nhận chứng từ từ các bộ phận liên quan, kiểm tra chứng từ, hạch toán chứng từ
trên phần mềm,....Tiến hành hỏi, trao đổi trực tiếp với nhân viên kế toán những vấn đề
liên quan đến đề tài, những thắc mắc gặp phải về thực trạng kế toán công nợ cũng như
tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty.
Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp thống kê: Khi thu thập được dữ liệu, tiến hành sắp xếp, thống kê
những thông tin, dữ liệu đó nhằm phục vụ cho quá trình phân tích.
Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu cả về tương đối và
tuyệt đối. Phương pháp ngày thường được sử dụng khi so sánh các chỉ tiêu giữa các
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 4
năm để phát hiện chệnh lệch cũng như biến động về tài sản, nguồn vốn, nguồn lao
động, kết quả SXKD và các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh
toán.
Phương pháp phân tích số liệu: Dựa vào kết quả so sánh, kết hợp với cơ sở lý
thuyết tiến hành phân tích các chỉ số công nợ và khả năng thanh toán của công ty, từ
đó đưa ra các đánh giá cụ thể.
6. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa,
dịch vụ và phân tích khả năng thanh toán tại CTCP Dệt May Huế
Chương III: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công
nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ và nâng cao khả năng thanh toán tại
CTCP Dệt May Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ
1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ
Theo Nguyễn Tấn Bình (2011), Kế toán tài chính: “Công nợ chính là các khoản tiền
chưa thanh toán phát sinh từ hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ… giũa doanh nghiệp với cán bộ nhân viên, nhà cung cấp, đối tác… Người đảm
nhận công việc theo dõi – quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục
xuyên suốt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là kế toán công nợ.”
Kế toán công nợ bao gồm công nợ phải thu và công nợ phải trả.
1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu
Theo Võ Văn Nhị (2009), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Tài chính “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của Doanh nghiệp,
phát sinh trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài
sản của Doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.”
Phân loại các khoản phải thu theo thời gian
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo có thời
hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu kì kinh doanh sau khi
trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.
Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo có thời
hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kì kinh doanh sau khi trừ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 6
đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi.
Phân loại các khoản phải thu theo đối tượng
Phải thu khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về
việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Phải thu nội bộ: Là khoản phải thu giữa các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị
độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay, mượn, chi hộ, trả hộ,...
Phải thu khác: Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được
nguyên nhân; tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;...
Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng
thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả
Theo Chuẩn mực kế toán số 01 trong Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban
hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như
mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo
hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải
trả khác.”
Phân loại nợ phải trả theo thời gian
Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường.
Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm.
Phân loại nợ phải trả theo đối tượng
Phải trả người bán: Là khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đối với người bán về
việc mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 7
Phải trả nội bộ: Là khoản phải trả giữa các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị
độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay, mượn, chi hộ, trả hộ,...
Phải trả khác: thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, vay
và nợ thuê tài chính, các loại quỹ, dự phòng phải trả,...
1.1.4. Quan hệ thanh toán
Quá trình SXKD của doanh nghiệp thực hiện nhiều giao dịch gắn liền với các đối
tượng khác nhau nên phát sinh nhiều mối quan hệ thanh toán, bao gồm: Thanh toán
với khách hàng, nhà cung cấp; thanh toán với Nhà nước, thanh toán với các tổ chức tín
dụng, thanh toán với nội bộ công ty và thanh toán với các cá nhân, tổ chức khác.
Trên cơ sở các đối tượng thanh toán khác nhau, doanh nghiệp sẽ sử dụng các
phương pháp thanh toán tương ứng, chủ yếu có hai loại thanh toán phổ biến:
- Thanh toán trực tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ tiến hành
thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt, chuyển khoản trực tiếp,...
- Thanh toán gián tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ tiến hành
thanh toán thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hay các tổ chức tín dụng
khác để làm trung gian thanh toán thể hiện bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
séc,...
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Thứ nhất, ghi chép kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh khoản phải thu, phải
trả theo từng đối tượng kèm thời gian thanh toán cụ thể.
Thứ hai, theo dõi thường xuyên các khoản nợ phải thu, phải trả để tiến hành thanh
toán cũng như có phương pháp thu nợ kịp thời.
Thứ ba, đối với những khoản nợ có giá trị lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán
công nợ cần tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng.
Thứ năm, lập các báo cáo được quy định theo định kỳ cũng như cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời số liệu, thông tin về công nợ cho các cấp quản lý.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 8
Thứ nhất, các khoản phải thu, phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn, đối tượng,
loại nguyên tệ và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Thứ hai, việc phân loại các khoản phải thu, phải trả phải theo nguyên tắc:
Phải thu của khách hàng, phải trả người bán: gồm các khoản mang tính chất thương
mại sinh ra từ giao dịch có tính chất mua, bán.
Phải thu, phải trả nội bộ: gồm các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn
vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
Phải thu khác: gồm các khoản không không liên quan đến giao dịch mua, bán.
Thứ ba, khi lập BCTC, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu, phải
trả để phân loại là dài hạn hay ngắn hạn.
Thứ tư, kế toán phải xác định các khoản phải thu, phải trả thỏa mãn yêu cầu các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC.
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.2. Nội dung kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ
1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng
 Khái niệm
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng
về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung
cấp dịch vụ và các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về
khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC).
 Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ làm cơ sở để kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản phải thu khách
hàng bao gồm: Hợp đồng bán hàng; hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng; phiếu
xuất kho; biên bản nghiệm thu, thanh lý, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,...
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 9
 Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng.
Không phản ánh vào khoản phải thu những nghiệp vụ thu tiền ngay.
Khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung.
Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận các hoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất
khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông
thường.
Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ.
Nếu hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng thì
người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã
giao.
Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng nguyên tệ, vừa quy
đổi thành Việt Nam đồng theo tỷ giá thích hợp và điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế
toán.
( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
TK 131-PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Bên nợ Bên có
- Số tiền phải thu của khách hàng phát
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 10
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản bằng ngoại tệ.
Số dư bên nợ Số dư bên có
Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng.
( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
 Sơ đồ hạch toán TK 131
TK 131- Phải thu khách hàng
TK 511,515 TK 635
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán
chưa thu tiền phải thanh toán
TK 33311 TK 521
Thuế GTGT Chiết khấu thương mại,
(nếu có) giảm giá, hàng bán bị trả lại
TK 33311
TK 711 Thuế GTGT
Thu nhập do Tổng số tiền KH
thanh lý, phải thanh toán TK
111,112,113
nhượng bán Khách hàng ứng trước hoặc
TSCĐ chưa thu tiền thanh toán tiền
TK111, 112 TK 331
Các khoản chi hộ KH Bù trừ nợ
TK 337
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 11
TK 3331 TK 2293,642
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Thuế GTGT
TK 152,153,156
TK 413 Khách hàng thanh toán nợ bằng HTK
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các
khoản PT của KH bằng ngoại tệ cuối kỳ TK 133
Chệnh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ Thuế GTGT
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng (Nguồn: TT 200/2014/TT-BTC)
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 131
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết TK 131
- Sổ chi tiết thanh toán người mua
1.2.2. Kế toán phải trả người bán
 Khái niệm
Phải trả người bán là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật
tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài
chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu
xây lắp chính, phụ. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC).
 Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ làm cơ sở để kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản phải trả người bán
bao gồm: Hợp đồng mua hàng, hóa đơn thuế GTGT, phiếu nhập kho, biên bản nhận hàng,
biên bản nghiệm thu, thanh lý, phiếu chi/ủy nhiệm chi, giấy báo nợ,...
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 331 “Phải trả người bán” để theo dõi nợ phải trả người bán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 12
 Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả người bán
Không phản ánh vào khoản phải trả các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Nợ phải trả cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả.
Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận khoản phải trả là số tiền phải trả người bán về
hàng nhập khẩu như khoản phải trả người bán thông thường.
Hàng hóa nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm
tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn.
Hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán của người bán nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua
hàng.
Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng nguyên tệ, vừa quy
đổi thành Việt Nam đồng theo tỷ giá thích hợp và điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế
toán.
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
TK 331-PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Bên nợ Bên có
- Số tiền đã trả cho người bán.
- Số tiền ứng trước cho người bán nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch
vụ, khối lượng SPXL hoàn thành bàn
giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
hàng hóa, dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán, thương mại
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá
đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 13
được người bán chấp thuận cho doanh
nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho
người bán;
- Giá trị hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm
chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ.
người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên nợ Số dư bên có
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
cho người bán theo chi tiết của từng đối
tượng
- Số tiền còn phải trả cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp.
( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)
 Sơ đồ hạch toán TK 331
TK 331- Phải trả người bán
TK 111,112,341 TK
151,152,153,156,611
Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
Thanh toán các khoản phải trả TK 133
TK 515 Thuế GTGT
Chiết khấu thanh toán TK 211,213
Đưa TSCĐ vào sử dụng
TK 152,153,156,211,611
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết TK
152,153,157,211
khấu thương mại Giá trị của hàng nhập khẩu
TK 133 TK 333
Thuế GTGT Thuế NK
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 14
(nếu có) TK 133
TK 711
Trường hợp khoản nợ phải trả cho người TK 156,241,242,623,627
bán không tìm ra chủ nợ Nhận dịch vụ cung cấp
TK 111,112,131
TK 511 Khi nhận hàng bán đại lý bán đúng giá
Hoa hồng đại lý được hưởng hưởng hoa hồng
TK 3331 TK 151,152,156,211
Thuế GTGT Phí nhập khẩu ủy thác phải trả
(nếu có) TK 133
TK 111,112
Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho Thuế GTGT (nếu có)
đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu TK 632
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi phí Nhà thầu chính xác định
liên quan đến hàng nhập khẩu cho đơn giá trị khối lượng xây
vị nhận ủy thác nhập khẩu lắp phải trả cho nhà
TK 413 thầu phụ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ TK 413
đánh giá các khoản phải trả người bán đánh giá lại các khoản phải trả người bán
bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán (Nguồn: TT 200/2014/TT-BTC)
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 331
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ chi tiết thanh toán người bán
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh
nghiệp
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Công nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả là một vấn đề phức tạp
và rất quan trọng vì nó tồn tại xuyên suốt quá trình hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 15
Bằng việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
các nhà phân tích có thể đánh giá được chất lượng hoạt động tài chính hiện tại, tương
lai cũng như dự đoán được tiềm lực trong thanh toán và an ninh tài chính của doanh
nghiệp.
Cụ thể, một doanh nghiệp có hoạt động tài chính tốt và lành mạnh sẽ không phát
sinh tình trạng nợ kéo dài. Ngược lại, một doanh nghiệp phát sinh tình trạng nợ nần
kéo dài, mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp chịu tác động bởi các nguồn lực bên
ngoài, phụ thuộc rất lớn đến các chủ nợ thì chắc chắn chất lượng hoạt động tài chính
không cao, khả năng thanh toán thấp. Trên cơ sở kết quả phân tích này sẽ giúp các nhà
quản trị có kế hoạch đều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp
hiệu quả để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn, nợ khó đòi đồng thời đảm bảo thanh
toán các khoản nợ kịp thời để nâng cao hoạt động SXKD của doanh nghiệp và tránh
nguy cơ phá sản.
1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Giúp nhà quản lý thấy được những biến động
bất thường của khoản phải thu, khoản phải trả, từ đó tìm nguyên nhân và đưa ra biện
pháp kịp thời và hiệu quả để tăng cường đôn đốc, thu hồi nợ, lập ra kế hoạch trả nợ
đúng hạn.
Đối với nhà đầu tư: Giúp nhà đầu tư có thể nắm được tình hình SXKD cũng như
sức thanh toán của doanh nghiệp. Từ đó, nhà đầu tư quyết định tiếp tục đầu tư hay
không.
Đối với chủ nợ: Giúp chủ nợ có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Từ đó, chủ nợ xem xét có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay vốn hay không.
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ
 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả cho biết tỉ lệ giữa vốn chiếm
dụng và vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 16
Tỷ lệ các khoản phải thu
so với các khoản phải trả
=
Tổng các khoản phải thu
Tổng các khoản phải trả
×100 (%)
(Theo Học viện Tài chính.)
Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% có nghĩa là doanh nghiệp đang đi chiếm dụng nhiều hơn
bị chiếm dụng tức là doanh nghiệp đang chủ động tài chính. Ngược lại, nếu chỉ tiêu
này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn bên ngoài cao tức là doanh
nghiệp phụ thuộc nhiều vào bên ngoài.
 Hệ số vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
DN.
Số vòng quay các khoản phải thu=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
(vòng)
(Theo Học viện Tài chính.)
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh
nghiệp càng nhanh, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự
chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì
số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng
giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động.
 Kỳ thu tiền bình quân (DOS)
DOS phản ánh thời gian của một dòng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là để
thu được tiền từ các khoản phải thu thì cần một khoản thời gian là bao nhiêu ngày.
Kỳ thu tiền bình quân=
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay các khoản phải thu
(ngày)
(Theo Học viện Tài chính.)
Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ chứng tỏ tốc độ chuyển các khoản phải thu
thành tiền càng nhanh, tức là việc thu hồi công nợ của doanh nghiệp tốt. Ngược lại, chỉ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 17
tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng của doanh nghiệp càng chậm, số
vốn bị chiếm dụng nhiều, ảnh hưởng đến quá trình SXKD. Tuy nhiên, kỳ thu tiền bình
quân sẽ có ý nghĩa hơn khi được so sánh với thời gian bán chịu quy định cho khách
hàng.
 Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải
trả người bán quay được bao nhiêu vòng, tức là phản ánh khả năng chiếm dụng vốn
của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
Số vòng luân chuyển
các khoản phải trả
=
Giá vốn hàng bán +Tăng (giảm) HTK
Các khoản phải trả bình quân
(vòng)
(Theo Học viện Tài chính)
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh
nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu Chỉ số
Vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số Vòng quay các khoản
phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn) sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản.
 Thời gian quay vòng các khoản phải trả
Thời gian quay vòng các khoản phải trả là khoản thời gian bình quân mà doanh
nghiệp chiếm dụng các khoản phải trả nhà cung cấp.
Thời gian quay vòng
các khoản phải trả
=
Thời gian của kỳ phân tích (360)
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
(ngày)
(Theo Học viện Tài chính.)
Chỉ tiêu thời gian quay vòng của các khoản phải trả càng ngắn chứng tỏ khả năng
thanh toán tiền càng nhanh, thời gian chiếm dụng vốn của khách hàng ngắn, giúp
doanh nghiệp tăng uy tín. Ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh
toán của doanh nghiệp chậm, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.
 Hệ số nợ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 18
Hệ số nợ cho biết mức độ an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trải được nợ khi
doanh nghiệp phá sản hay không.
Hệ số nợ=
Nợ phải trả
Tổng tài sản
(lần)
(Theo Học viện Tài chính.)
Hệ số nợ càng cao chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc vào bên ngoài càng lớn, và
ngược lại, hệ số nợ càng thấp thì khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp càng
cao.
Chủ nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy công ty có khả năng trả nợ
cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng
sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần phải so sánh với
tỷ số nợ của bình quân ngành.
 Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức
độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần.
Hệ số tự tài trợ=
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
(lần)
(Theo Học viện Tài chính.)
Trị số của chỉ tiêu hệ số tự tài trợ càng lớn, chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài
chính của doanh nghiệp càng cao, khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu càng
cao, do đó rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp càng thấp. Ngược lại, khi trị số của chỉ
tiêu càng nhỏ thì mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm.
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (H1)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh quan hệ giữa tài sản mà doanh
nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 19
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát=
Tổng giá trị tài sản thuần
Tổng nợ phải trả
(lần)
(Theo Học viện Tài chính.)
Nếu H1≥1: Chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt.
Nếu H1<1 quá nhiều thì chưa tốt vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp chưa tận dụng
được cơ hội chiếm dụng vốn.
Nếu H1<1 và tiến đến 0 báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, tổng tài sản hiện có
của doanh nghiệp không đủ trả nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Ngắn hạn) (H2)
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho...
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn=
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
(lần)
(Theo Học viện Tài chính.)
Nếu H2 ≥1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình
hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
Nếu H2<1, doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị
số của chỉ tiêu H2 càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng thấp.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (H3)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng huy
động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn - HTK
Tổng nợ ngắn hạn
(lần)
(Theo Học viện Tài chính)
H3 = 1 được coi là hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả năng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 20
thanh toán nhanh vừa không bị mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại.
H3 < 1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
H3 > 1 phản ánh tình hình thanh toán nợ không tốt vì tiền và các khoản tương
đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời (H4)
Hệ số khả năng thanh toán tức thời là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản
TĐT.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
(lần)
(Theo Học viện Tài chính)
Chỉ tiêu H4 cao chứng tỏ khả năng thanh toán được đảm bảo, tuy nhiên nếu chỉ tiêu
quá cao dẫn đến vốn bằng tiền bị nhàn rỗi khiến cho hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Nếu chỉ tiêu H4 quá nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán
công nợ, điều đó sẽ ảnh hưởng đến uy tín hoặc dẫn đến nguy cơ phá sản.
 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả
lãi như thế nào.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay=
EBIT
Chi phí lãi vay
(lần)
(Theo Học viện Tài chính)
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn
1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty
kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 21
tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, bao gồm:
Mức biến động tuyệt đối: so sánh giữa kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để
đánh giá sự tăng hay giảm các chỉ tiêu của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu
hướng thay đổi về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Mức biến động tuyệt đối có điều chỉnh: so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số
của chỉ tiêu ở kỳ gốc và có điều chỉnh với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc.
Mức biến động tương đối theo tỷ lệ phần trăm: mức biến động tương đối theo tỷ lệ
của kỳ phân tích so với kỳ gốc, tức là tỷ số giữa mức biến động tuyệt đối và trị số chỉ
tiêu kỳ gốc.
Mức biến động tương đối cơ cấu: thể hiện biến động tỷ trọng phần trăm của một bộ
phận so với tổng thể ở kỳ gốc hoặc kỳ phân tích.
Phương pháp phân tích tỷ số: Đây là phương pháp phổ biến trong việc phân tích
tình hình tài chính và khả năng thanh toán thông qua các chỉ số như: hệ số nợ, hệ số tự
tài trợ, hệ số khả năng thanh toán,... Phương pháp này được thực hiện dựa trên các
ngưỡng, khoản định mức của từng chỉ tiêu cũng như so sánh với các doanh nghiệp
khác.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 22
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HUEGATEX
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628
Mã số thuế: 3300100628 Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng).
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế
Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338
Website: : http://huegatex.com.vn Mã cổ phiếu: HDM
Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phong – Tổng Giám đốc.
Logo:
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị
thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 26/03/1988, dây chuyền kéo sợi
đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi
Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế.
Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế
theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt
Thừ Thiên Huế.
Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên
thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất
khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy
MayII.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 23
Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty
Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-
BCN.
Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát
triển vượt bậc về quy mô sản xuất, góp vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt
may Thiên An Phát và một số Công ty khác.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.3.1. Chức năng
Công ty Cổ phần Dệt May Huế chuyên sản xuất kinh doanh trong nước và xuất
nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ
liệu, các thiết bị ngành dệt may…
Công ty huy động vốn và sử dụng vốn của các thành phần kinh tế, kể cả công nhân
viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức:
- Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật
- Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước
- Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Dệt May Huế là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực
tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát
triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế.
Công ty thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
Công ty thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản
xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ
công nhân viên.
2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 24
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên SXKD, xuất nhập khẩu các sản
phẩm:
- Sản phẩm may mặc: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm khác.
- Sản phẩm Dệt-Nhuộm.
- Sản phẩm sợi.
- Thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng.
Ngoài ra, công ty cổ phần Dệt may Huế còn kinh doanh địa ốc, khách sạn, nhà nghỉ.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
GĐ
nhà
máy
Dệt
Nhuộm
GĐ
nhà
máy
may
1
GĐ
nhà
máy
may
2
GĐ
nhà
máy
may
3
GĐ
nhà
máy
may
4
GĐ
CN
Quảng
Bình
TP
kế
hoạch
XNK
May
TP
điều
hành
may
TP
quản
lý
chất
lượng
Cửa
hàng
KD
giới
thiệu
SP
TP
Tài
chính
kế
toán
GĐ xí
nghiệp
cơ
điện
TP
kỹ
thuật
đầu
tư
Ban
Kiểm
soát
nội
bộ
TP
Nhân
sự
TT
Y
tế
TB
Đời
sống
TB
Bảo
vệ
TP
Kinh
doanh
GĐ
Nhà
máy
sợi
TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TGĐ
(Dệt nhuộm)
P.TGĐ
(Khối May)
GĐĐH
(Nội chính)
GĐĐH
(Khối sợi)
GĐĐH
(May)
Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 26
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm
toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách
phòng Tài chính Kế toán, phòng Kỹ thuật Đầu tư, Ban Kiểm soát nội bộ, Xí nghiệp Cơ
điện.
Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy
quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về những việc được ủy
uyền, phân công giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các
đơn vị sản xuất trong Công ty. Cụ thể:
PTGĐ phụ trách Dệt Nhuộm: Giúp TGĐ Công ty điều hành, quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh lĩnh vực Dệt Nhuộm có hiệu quả và thực hiện một số công tác khác
do TGĐ giao cho.
PTGĐ phụ trách khối May: Giúp TGĐ điều hành công tác sản xuất kinh doanh lĩnh
vực May. Tham mưu cho TGĐ về chiến lược phát triển thị trường, quảng bá và phát
triển thương hiệu HUEGATEX.
Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt
động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty. Cụ thể:
GĐĐH phụ trách Sợi: Giúp TGĐ Công ty tổ chức lập dự án đầu tư nâng cấp thiết bị
sợi và một số công tác khác theo sự phân công của TGĐ.
GĐĐH phụ trách Nội chính: Quản lý công tác nguồn nhân lực, văn phòng, bảo vệ,
đời sống và sức khỏe người lao động, công tác hệ thống quản lý chất lượng, trách
nhiệm xã hội, an toàn vệ sinh lao động. Là người đại diện phát ngôn của Công ty.
Phòng Kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ
chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa.
Phòng Kỹ thuật Đầu tư : Có chức năng xây dựng hoạch định và triển khai chiến
lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị
phụ tùng, lắp đặt thiết bị.
Phòng Quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp
để thực hiện tốt công tác kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 27
quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
trong toàn Công ty.
Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu
cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt
động SXKD ngành May để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng
tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có.
Phòng Điều hành May: Tổ chức tiếp nhận, cung ứng và cấp phát nguyên phụ liệu
ngành may, vật tư; quản lý thành phẩm may.
Phòng Tài chính Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ
SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Phòng Nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây
dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
Ban Kiểm soát nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh, tài chính của Công ty.
Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám
đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
Ban Đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và
Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho
CBCNV.
Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến
giao dịch tại Công ty, giám sát khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ
tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên
bảo vệ quân sự.
Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà
máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân
phối tiền lương theo quy chế được duyệt. Cụ thể:
Nhà máy Sợi: Tổ chức sản xuất sản phẩm sợi theo kế hoạch của Công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 28
Nhà máy Dệt Nhuộm: Tổ chức quản lý và sản xuất sản phẩm sợi theo kế hoạch của
Công ty, sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500 tấn.
Các Nhà máy May: Công ty có 5 nhà máy may trực thuộc, sản phẩm chính là áo T-
shirt, Polo- shirt, áo jacket, quần short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác
làm từ vải dệt kim và dệt thoi. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt hơn 20 triệu sản
phẩm.
Xí Nghiệp cơ Điện: Chuyên vận hành trạm 110/6 KV, gia công cơ khí, sữa chữa và
xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy thành viên.
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tài chính Kế toán
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài
chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của công ty.
Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
theo kế hoạch.
Giúp giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên
quan đến quản lý tài chính.
Xây dựng trình giám đốc và hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản lý tài
chính của công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế
hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình
hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của công ty.
Cơ cấu tổ chức Phòng Tài chính kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Dệt may Huế.
Kế toán
tiền gửi,
tiền vay
Kế toán
công nợ
phải trả
người
bán
Kế toán
Đầu tư
xây
dựng cơ
bản và
sửa chữa
lớn
TSCĐ
Kế toán
giá
thành
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
công nợ
tạm ứng
Kế toán
tiền
lương,
BHXH
Thủ quỹ Kế toán
TSCĐ,
CCDC
Kế toán
phải thu,
phải trả
khác
Kế toán
tổng
hợp,
thuế
TNDN
Kế toán
NVL
Kế toán
doanh
thu,công
nợ phải
thu
khách
hàng,
thuế
GTGT,
thuế
khác
Kế toán
thành
phẩm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 30
Chức năng, nhiệm vụ của từng phân hành
Kế toán trưởng: Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động
của bộ máy kế toán tại đơn vị, kế toán trưởng là người có trách nhiệm giám sát việc
thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị
đồng thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết
định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo
cấp trên.
Trưởng phòng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ
công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty.
Trực tiếp đảm nhiệm công việc kế toán tiền vay Ngân hàng.
Quản lý phần hành kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp, thuế, kế toán tiền gửi Ngân
hàng, kế toán giá thành.
Kiểm soát hồ sơ chứng từ phát sinh ở Chi nhánh Quảng Bình; kiểm soát công nợ
phải trả người bán, phiếu đề nghị chi tiền.
Phó phòng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc kế toán tổng hợp; kế toán thuế TNDN;
kế toán công nợ phải thu phải trả khác.
Quản lý phần hành kế toán thành phẩm, kế toán hàng tồn kho, kế toán doanh thu
bán hàng và công nợ phải thu khách hàng.
Kế toán tiền gửi, tiền vay Ngân hàng: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình
hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối
tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả.
Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các
nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối
tượng, theo thời gian. Thực hiện, bảo đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp.
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ: Theo dõi tình hình đầu
tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá trị công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 31
trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ.
Kế toán giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của
Công ty. Phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành.
Kế toán tiền mặt: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty. Đảm bảo thực hiện
việc thu chi tiền mặt đúng chế độ Kế toán hiện hành và quy chế quản lý tài chính của
Công ty.
Kế toán công nợ tạm ứng: Theo dõi, quản lý công nợ tạm ứng của CNV trong
Công ty. Đảm bảo thực hiện việc thanh toán và quản lý công nợ nội bộ đúng chế độ
Kế toán Tài chính hiện hành và quy chế quản lý tài chính của Công ty.
Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Quản lý mọi khoản thu chi,
thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định
của Nhà nước và của Công ty. Tính và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ đối với các cơ quan liên quan.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo Chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt
theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập. Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá
trị như tiền của Công ty.
Kế toán TSCĐ, CCDC đang dùng: Theo dõi số hiện có, tình hình biến động tăng
giảm, hiện trạng của TSCĐ, CCDC trong toàn Công ty và tại các đơn vị sử dụng theo
chủng loại và tính chất hao mòn. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ
CCDC cho từng đối tượng chịu chi phí.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp, kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh, chịu trách nhiệm
về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán.
Kế toán các khoản thuế: Theo dõi và phản ánh số liệu về các khoản thuế. Tính
đúng và nộp kịp thời các khoản thuế.
Kế toán công nợ phải thu, phải trả khác: Theo dõi và phản ánh và kịp thời các
nghiệp vụ phải thu, phải trả khác theo từng đối tượng, thời gian. Phân loại, đôn đốc thu
hồi công nợ, đôn đốc hoàn tất chứng từ nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 32
Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng: Phản ánh và theo dõi kịp
thời các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng
đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Phân loại, đôn đốc thu hồi công nợ nhằm
đảm bảo nguồn vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm lành
mạnh tình hình tài chính của Công ty.
Kế toán thành phẩm: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho Thành phẩm,
hàng hóa tại các kho, Cửa hàng, đại lý của Công ty.
Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho
NVL và CCDC, tình hình sử dụng NVL, CCDC của công ty.
2.1.4.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty
Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư
200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: VNĐ, cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập và trình bày BCTC.
Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua, các loại thuế mua
hàng không hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào hoạt động.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền.
Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa
trên máy tính.
Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 33
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm)
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính
2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018
2.1.5.1. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
BRAVO 7.0
MÁY VI TÍNH
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 34
Bảng 2.1: Bảng phân tích TS, NV Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ( Đơn vị: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018)
+ % + %
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 396.387 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -101 -0,03 148.906 37,58
I. Tiền và các khoản TĐT 42.191 6,21 22.968 3,54 28.273 3,56 -19.223 -45,56 5.305 23,10
II. Các khoản đầu tư TCNH - 43.222 6,67 5.000 0,63 - - -38.222 -88,43
III. Các khoản phải thu NH 181.126 26,67 159.045 24,54 224.824 28,30 -22.081 -12,19 65.779 41,36
IV. Hàng tồn kho 163.081 24,01 164.729 25,41 275.490 34,68 1.648 1,01 110.761 67,24
V. Tài sản ngắn hạn khác 9.988 1,47 6.319 0,97 11.604 1,46 -3.669 -36,73 5.285 83,64
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 282.797 41,64 251.950 38,87 249.235 31,37 -30.847 -10,91 -2.715 -1,08
II. Tài sản cố định 272.415 40,11 216.492 33,40 221.000 27,82 -55.923 -20,53 4.508 2,08
IV. Tài sản dở dang dài hạn 195 0,03 26.014 4,01 11.118 1,40 25.819 13.240,51 -14.896 -57,26
V. Đầu tư tài chính dài hạn 4.451 0,66 5.100 0,79 3.419 0,43 649 14,58 -1.681 -32,96
VI. Tài sản dài hạn khác 5.734 0,84 4.342 0,67 13.696 1,72 -1.392 -24,28 9.354 215,43
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 473.317 69,69 430.266 66,37 581.994 73,26 -43.051 -9,10 151.728 35,26
I. Nợ ngắn hạn 312.632 46,03 286.117 44,14 425.029 53,50 -26.515 -8,48 138.912 48,55
II. Nợ dài hạn 160.684 23,66 144.149 22,24 156.965 19,76 -16.535 -10,29 12.816 8,89
B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54
I. Vốn chủ sở hữu 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55
CHỈ TIÊU
2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 35
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động Tài sản, Nguồn vốn giai đoạn 2016-2018
Dựa vào bảng số liệu 2.1 và biểu đồ 2.1 ta thấy được tổng tài sản và tổng nguồn
vốn của Công ty là khá lớn và biến động không đều giai đoạn 2016-2018. Đặc biệt,
năm 2018 có sự tăng trưởng vượt bậc cho thấy Công ty có quy mô sản xuất ngày càng
cao. Cụ thể: Tổng TS, tổng NV của Công ty giai đoạn 2016-2018 lần lượt là 679,185
triệu đồng, 648,236 triệu đồng và 794,427 triệu đồng với tình hình biến động như sau:
Năm 2017 tổng TS, NV của công ty giảm 30,949 triệu đồng, tương ứng với tốc độ
giảm là 4,56% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng TS, NV của công ty tăng lên đến
146,191 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 22,55% so với năm 2017.
Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản
Dựa vào bảng số liệu 2.1 ta thấy được tình hình TS của Công ty như sau: Nhìn
chung, TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với TSDH trong cơ cấu tổng tài sản qua
các năm, đó là điều hiển nhiên vì Công ty cổ phần Dệt may Huế với hoạt động chính là
sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm may mặc. Cụ thể, tỷ trọng TSNH tăng đều
qua các năm, lần lượt chiếm 58,36%, 61,13%, 68,63% trong tổng Tài sản.
Tài sản của công ty biến động không đều qua ba năm là do sự biến động của TSNH
và TSDH. Cụ thể:
TSNH trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. TSNH năm 2017 giảm 101
triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 0.03%. Nguyên nhân chính là
do sự giảm sút của khoản mục Tiền và các khoản TĐT và các khoản phải thu ngắn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 36
hạn. Đến năm 2018, TSNH lại có mức tăng trưởng vượt bậc, tăng đến 148,906 triệu
đồng, tương ứng tăng 37,58%. Nguyên nhân chính là do sự tăng mạnh của HTK, đây
là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong TSNH. HTK năm 2018 tăng so với năm 2017 do
đơn vị phải tăng cường nguyên vật liệu để đảm bảo cho hoạt động sản xuất được thực
hiện kịp thời.
TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH trong tổng TS, tuy nhiên nó cũng góp phần
quan trọng trong sự phát triển của công ty. TSDH của công ty giảm dần qua ba năm
2016-2018. TSDH năm 2017 giảm 30,847 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với
tốc độ giảm 10,91%. Nguyên nhân chính là do khấu hao TSCĐ, đồng thời công ty tiến
hành thanh lý một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và thiết bị quản lý
làm khoản mục TSCĐ giảm. Đến năm 2018, TSDN chỉ giảm 2,715 triệu đồng, tương
ứng giảm 1,08%. Nguyên nhân chính là do khoản mục tài sản sở dang dài hạn giảm.
Sỡ dĩ như vậy là do các công trinh xây dựng cơ bản dở dang lớn đã hoàn thành và
chuyển sang tài sản cố định hữu hình như: Nhà máy May 4, Nhà máy Sợi.
Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn
Dựa vào bảng số liệu 2.1, ta thấy tình hình nguồn vốn của Công ty cổ phần Dệt may
Huế giai đoạn 2016-2018 như sau: Nhìn chung qua các năm thì NPT có tỷ trọng lớn
hơn nhiều so với VCSH, lần lượt chiếm 66,69%, 66,37% và 73,26% giai đoạn 2016-
2018. Điều này chứng tỏ Nguồn vốn của công ty chủ yếu là huy động từ vốn từ bên
ngoài. Từ đó, Công ty giảm được chi phí sử dụng vốn, dẫn đến nâng cao lợi nhuận
kinh doanh.
Nguyên nhân tổng Nguồn vốn của CTCP Dệt may Huế biến động không đều qua ba
năm 2016-2018 là do sự biến động của cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể:
NPT trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. NPT năm 2017 giảm 43,051
triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 9,10%. Nguyên nhân là do sự
giảm sút của cả khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Năm 2017, nợ ngắn hạn giảm
26,515 triệu đồng, tương ứng giảm 8,48% và khoản mục nợ dài hạn giảm 16,535 triệu
đồng, tương ứng giảm 10,29%. Sỡ dĩ nợ ngắn hạn giảm chủ yếu là do công ty đã giảm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 37
bớt được các khoản phải trả các nhà cung cấp lớn và các khoản vay ngắn hạn các ngân
hàng. Khoản mục nợ dài hạn giảm là do công ty đang có xu hướng giảm bớt các khoản
vay dài hạn hầu hết tất cả các ngân hàng. Đến năm 2018, NPT lại có mức tăng trưởng
vượt bậc, tăng đến 151,728 triệu đồng, tương ứng tăng 35,26%. Nguyên nhân chính là
do sự tăng mạnh của nợ ngắn hạn, đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong tổng NPT.
Nợ ngắn hạn tăng 138,912 triệu đồng, tương ứng tăng 48,55% so với năm 2017 do đơn
vị đặc biệt tăng các khoản vay ngân hàng ngắn hạn để mở rộng quy mô sản xuất. Đồng
thời, để tăng trưởng quy mô, công ty chủ trương chiếm dụng vốn ngày càng cao, dẫn
đến tăng các khoản nợ phải trả các nhà cung cấp lớn.
VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn NPT trong tổng NV, tuy nhiên nó cũng góp phần
quan trọng, thể hiện mức độ độc lập tài chính của công ty. VCSH của công ty biến
động không đều qua ba năm 2016-2018. VCSH năm 2017 tăng 12,101 triệu đồng so
với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 5,88%. Nguyên nhân chính là do công ty
tăng khoản trích lập quỹ đầu tư và phát triển từ lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2018,
VCSH giảm 5,537 triệu đồng, tương ứng giảm 2,54%. Nguyên nhân chính là do lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối giảm, thay vào đó công ty tăng cường trích lập quỹ đầu
tư và phát triển.
2.1.5.2. Tình hình SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 38
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 (Đơn vị: Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018)
+ % + %
1. Doanh thu BH và CCDV 1.478.606 1.653.863 1.733.843 175.257 11,85 79.980 4,84
2. Các khoản giảm trừ 292 - 325
3. DTT về BH và CCDV 1.478.314 1.653.863 1.733.518 175.549 11,87 79.655 4,82
4. Gía vốn hàng bán 1.341.164 1.508.275 1.588.538 167.111 12,46 80.263 5,32
5. Lợi nhuận gộp 137.150 145.588 144.980 8.438 6,15 -608 -0,42
6. Doanh thu HĐTC 10.405 10.275 11.103 -130 -1,25 828 8,06
7. Chi phí tài chính 19.032 14.173 22.429 -4.859 -25,53 8.256 58,25
8. Chi phí bán hàng 52.198 55.373 53.925 3.175 6,08 -1.448 -2,61
9. Chi phí QLDN 26.850 39.822 44.212 12.972 48,31 4.390 11,02
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 49.475 46.495 35.517 -2.980 -6,02 -10.978 -23,61
11. Thu nhập khác 5.381 7.268 3.591 1.887 35,07 -3.677 -50,59
12. Chi phí khác 2.226 3.374 2.871 1.148 51,57 -503 -14,91
13. Lợi nhuận khác 3.155 3.894 720 739 23,42 -3.174 -81,51
14. Tổng LNTT 52.630 50.389 36.237 -2.241 -4,26 -14.152 -28,09
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848 9.785 6.773 -63 -0,64 -3.012 -30,78
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.782 40.604 29.464 -2.178 -5,09 -11.140 -27,44
2017/2016 2018/2017
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Thúy Vy 39
Dựa vào bảng số liệu 2.2, ta thấy Doanh thu BH và CCDV qua các năm liên tục
tăng, dẫn đến giá trị của doanh thu thuần của công ty qua 3 năm tăng đều và tương đối
ổn định. Cụ thể năm 2017, Doanh thu thuần tăng 175.549 triệu đồng tương đương với
tốc độ tăng 11,87%, sang năm 2018 giá trị này tiếp tục tăng thêm 79.655 triệu đồng
tương ứng với tốc độ tăng 4,82%. Sỡ dĩ có sự tăng trưởng liên tục qua ba năm là do
việc đầu tư nâng cấp bổ sung thiết bị sợi đã hoàn tất nhờ đó đã nâng cao sản phẩm sợi.
Mặc khác, công ty thay đổi chiến lược kinh doanh sản phẩm sợi là tập trung chủ yếu
vào thị trường xuất khẩu nhờ đó đã tăng sản lượng bán hàng. Bên cạnh sự tăng trưởng
của doanh thu thuần, giá vốn hàng bán qua ba năm cũng tăng trưởng là đều dĩ nhiên.
Năm 2017, giá vốn hàng bán tăng 167.111 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng
12,46%, sang năm 2018 giá trị này tăng thêm 80.263 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng
5,32%.
Lợi nhuận gộp của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018 là do sự
biến động của cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Cụ thể, lợi nhuận gộp năm
2017 tăng 8,438 triệu đồng, tương ứng tăng 6,15% so với năm 2016. Sỡ dĩ lợi nhuận
gộp tăng là do Công ty thực hiện tăng trưởng doanh thu với một lượng lớn hơn giá vốn
hàng bán tăng thêm. Qua đó, cho thấy công ty đang quản lý tốt chi phí trong khâu sản
xuất, đặc biệt là tìm được nguồn nguyên vật liệu tốt với giá cả hợp lý góp phần nâng
cao lợi nhuận. Sang năm 2018, lợi nhuận gộp của công ty giảm 608 triệu đồng, tương
ứng giảm 0,42%. Đây là sự biến động tương đối nhỏ, nguyên nhân là do giá vốn hàng
bán tăng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Bên cạnh nguồn thu chính từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty còn
thu lợi từ hoạt động tài chính. Cụ thể năm 2017, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm
130 triệu đồng, tương ứng tốc độ giảm 1,25%, nguyên nhân là do giảm lãi chênh lệch
tỷ giá đã thực hiện. Đến năm 2018, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 828 triệu
đồng tương ứng tốc độ tăng 8,06% chủ yếu nhờ vào sự tăng trưởng cổ tức và lãi chênh
lệch tỷ giá đã thực hiện. Ngoài ra, sự biến động của khoản mục chi phí tài chính cũng
tác động đến lợi nhuận của công ty. Năm 2017, chi phí tài chính giảm 4.859 triệu đồng
tương ứng tốc độ giảm 25,53%. Đến 2018 khoản mục này tăng 8,256 triệu đồng tương
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế

More Related Content

What's hot

Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Tiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpTiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpcVngTrung1
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTommie Harber
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn
 
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAYBài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôiĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
 
Tiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpTiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tiểu luận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
 
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty điện, HAY, 9đ
 

Similar to Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế (20)

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 

Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế

  • 1. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 1 z ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ LÊ THỊ THÚY VY Khóa học: 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. SVTH: Lê Thị Thúy Vy 2 z z ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Thúy Vy Th.s Nguyễn Quốc Tú Lớp: K50D_ Kế toán Huế, tháng 01 năm 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. SVTH: Lê Thị Thúy Vy i LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian ba tháng thực tập cuối khóa, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của nhà trường, quý thầy cô, các anh chị trong công ty cũng như gia đình và bạn bè. Nhân dịp hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy cô giáo khoa Kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quốc Tú, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, các chú, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán ở Công ty Cổ phần Dệt May Huế và đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hoàng Liên người trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận tại Công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thúy Vy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. SVTH: Lê Thị Thúy Vy i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC BĐSĐT BGĐ CPSX CTCP GĐĐH HĐQT NM NPL NV PTGĐ SXKD TGĐ TNDN TS TSCĐ TSDH TSNH XDCB XNCĐ Báo cáo tài chính Bất động sản đầu tư Ban giám đốc Chi phí sản xuất Công ty Cổ phần Giám đốc điều hành Hội đồng quản trị Nhà máy Nguyên phụ liệu Nguồn vốn Phó tổng giám đốc Sản xuất kinh doanh Tổng giám đốc Thu nhập doanh nghiệp Tài sản Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Xây dựng cơ bản Xí nghiệp cơ điện T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. SVTH: Lê Thị Thúy Vy ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích TS, NV Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................................................................34 Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018......................................................................................................................38 Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình lao động Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018......................................................................................................................42 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................89 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Phong Phú giai đoạn 2016-2018......................................................................................................89 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................95 Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Phong Phú giai đoạn 2016-2018...............................................................................................95 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. SVTH: Lê Thị Thúy Vy iii DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động Tài sản, Nguồn vốn giai đoạn 2016-2018...............35 Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động DTT, LNST giai đoạn 2016-2018...........................41 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018.........................................................................90 Biểu đồ 2.4. Số vòng quay các khoản phải thu của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................91 Biểu đồ 2.5. Số vòng quay các khoản phải trả của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................92 Biểu đồ 2.6. Hệ số nợ của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016- 2018 ...............................................................................................................................94 Biểu đồ 2.7. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................96 Biểu đồ 2.8. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của CTCP Dệt May Huế và CTCP Phong Phú giai đoạn 2016-2018....................................................................................99 Biểu 2.1. Hợp đồng gia công số 06/2019/GC/LS-DMH...............................................46 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001051...........................................................................49 Biểu 2.3. Sổ chi tiết phải thu khách hàng tháng 8/2019................................................52 Biểu 2.4. Sổ thổng hợp phải thu khách hàng tháng 8/2019...........................................53 Biểu 2.5. Bảng kê chứng từ theo TK 131 tháng 08/2019..............................................54 Biểu 2.6. Giấy báo có ngày 02/10/2019 ........................................................................56 Biểu 2.7. Hợp đồng số 08/19 HUE-EDPA....................................................................57 Biểu 2.8. Hóa đơn số 08.2/19 HUE-EDPA...................................................................59 Biểu 2.9. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ........................................................60 Biểu 2.10. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.........................................................................61 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. SVTH: Lê Thị Thúy Vy iv Biểu 2.11. Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan .............63 Biểu 2.12. Giấy báo có ngày 16/09/2019 ......................................................................65 Biểu 2.13. Hợp đồng nguyên tắc số 01..........................................................................68 Biểu 2.14. Đơn đặt hàng ngày 26/08/2019....................................................................70 Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000831.........................................................................71 Biểu 2.16. Biên bản nghiệm thu chất lượng..................................................................72 Biểu 2.17. Phiếu nhập kho số VTPT-567/T08/216.......................................................73 Biểu 2.18. Sổ chi tiết phải trả người bán tháng 8/2019.................................................75 Biểu 2.19. Sổ tổng hợp phải trả người bán tháng 8/2019..............................................76 Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ theo TK 331....................................................................77 Biểu 2.21. Đề nghị chi tiền............................................................................................79 Biểu 2.22. Ủy nhiệm chi số 295 ....................................................................................80 Biểu 2.23. Hợp đồng số VSC 41C1918-2185 ...............................................................81 Biểu 2.24. Hóa đơn thương mại số AB 0398 ................................................................82 Biểu 2.25. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 01/18/01/18/7131332/HĐTD ........................83 Biểu 2.26. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 102799703052 ..........................................84 Biểu 2.27. Biên bản giám định hiện trường ..................................................................87 Biểu 2.28. Phiếu nhập kho số 063KB............................................................................88 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. SVTH: Lê Thị Thúy Vy v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng..............................................11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán.................................................14 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ......25 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Dệt may Huế. ...................29 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................33 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. SVTH: Lê Thị Thúy Vy vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v MỤC LỤC..................................................................................................................... vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Cấu trúc của khóa luận.................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................... 5 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ....................................................................................5 1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu...............................................................................5 1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả ...............................................................................6 1.1.4. Quan hệ thanh toán................................................................................................7 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ..............................................................................7 1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ ..................................................................................7 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. SVTH: Lê Thị Thúy Vy vii 1.2. Nội dung kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ..................... 8 1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng .................................................................................8 1.2.2. Kế toán phải trả người bán ..................................................................................11 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.............. 14 1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.........14 1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp..................................................................................................................15 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ .............................................................15 1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.........................................................18 1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.....................20 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ................................................................. 21 2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế........................................................................... 21 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................22 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................22 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................23 2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...........................24 2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018 ......................33 2.2. Thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ tại CTCP Dệt May Huế...................................................................................................................... 44 2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng ...............................................................................44 2.2.2. Kế toán phải trả người bán ..................................................................................66 2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018.................................................................................................. 89 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. SVTH: Lê Thị Thúy Vy viii 2.3.1. Phân tích tình hình công nợ của Công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................89 2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2016-2018 ......................95 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ.........102 3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................... 100 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................100 3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................102 3.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán tại công ty ........................................................... 102 3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................102 3.2.2. Hạn chế..............................................................................................................103 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như phần hành kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ nói riêng và nâng cao khả năng thanh toán tại công ty...................................................................... 104 3.3.1. Về công tác kế toán ...........................................................................................104 3.3.2. Về việc nâng cao chất lượng quản lý các khoản nợ ..........................................105 3.3.3. Về việc nâng cao khả năng thanh toán..............................................................105 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................106 1. Kết luận........................................................................................................................ 106 2. Kiến nghị...................................................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................109 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các mối quan hệ với nhà nước, nhà cung cấp, khách hàng, chủ nợ, nhà đầu tư,...Trong đó, mối quan hệ chủ yếu, thường xuyên, chiếm tỷ lệ cao nhất và xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp. Doanh nghiệp càng mở rộng quy mô hoạt động, thu hút thêm được nhiều khách hàng càng thúc đẩy doanh nghiệp phải tìm thêm nhiều nguồn hàng từ nhiều nhà cung cấp hơn. Từ mối quan hệ nêu trên sẽ dẫn đến sự xuất hiện các khoản mục nợ phải thu khách hàng và khoản phải trả người bán. Đây được xem là khoản mục quan trọng vì chiếm tỷ trọng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kế toán công nợ giữ vai trò quan trọng thiết yếu đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Đánh giá sức mạnh tài chính, dự đoán được tiềm lực trong thanh toán của doanh nghiệp là vấn đề được quan tâm hàng đầu của nhà quản lý, nhà đầu tư cũng như các chủ nợ. Trên cơ sở biết được chất lượng tài chính cũng như tiềm lực thanh toán, các nhà quản trị có kế hoạch đều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả để thu hồi công nợ, đảm bảo thanh toán các khoản nợ kịp thời để nâng cao hoạt động SXKD. Đồng thời, các nhà đầu tư quyết định có nên tiếp tục đầu tư và các chủ nợ quyết định có nên tiếp tục cho vay vốn hay không. Để làm được điều đó thì việc tiến hành phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán là rất cần thiết và quan trọng. Nền kinh tế ngày càng phát triển, song song với đó là sự tăng trưởng vượt bậc của ngành dệt may do nhu cầu may mặc ngày càng cao. Do đó, ngành dệt may Việt Nam là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Tiêu biểu cho lĩnh vực dệt may với quy mô lớn ở Huế nói riêng và khu cực miền trung nói chung là Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Công ty không ngừng nổ lực phấn đấu phát triển, đặc biệt quan tâm đến kế toán công nợ cũng như sử dụng vốn hiệu quả, chú trọng khả năng thanh toán để mang lại hiệu quả kinh doanh cao và nâng cao uy tín. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 2 Từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán công nợ, khả năng thanh toán và sự phát triển của ngành dệt may nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận cơ bản về kế toán công nợ nói chung cũng như kế toán nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp nói riêng và phân tích tình hình công nợ, khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu tổng quan về CTCP Dệt May Huế, thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ và phân tích khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. Thứ ba, đánh giá được thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ, từ đó so sánh với cơ sở lý luận để đưa ra những ưu, nhược điểm về phân hành kế toán công nợ và tình hình công nợ của CTCP Dệt May Huế. Thứ tư, trên cơ sở ưu điểm và hạn chế tìm hiểu được để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán công nợ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng kế toán công nợ nói chung và kế toán nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả người bán nói riêng. Đồng thời, phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của CTCP Dệt May Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 3 Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Tài Chính-Kế toán của CTCP Dệt May Huế. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu trong báo cáo tài chính trong ba năm 2016- 2018 để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2016-2018. Đồng thời đi sâu nghiên cứu phân hành kế toán công nợ năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Nhằm thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu BCTC của công ty qua các năm, các chứng từ, sổ sách liên quan đến công nợ. Đồng thời, tìm kiếm và nghiên cứu các tài liệu về chuyên ngành kế toán, các thông tin liên quan đến đề tài, phục vụ cho quá trình nghiên cứu thông qua Internet, các trang web như: Luật kế toán, Thông tư 200 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, giáo trình, các bài khóa luận tốt nghiệp đề tài kế toán công nợ các năm trước,... nhằm tổng hợp cơ sở lý luận phục vụ cho bài khóa luận. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hàng ngày của kế toán công nợ, đồng thời ghi chép lại trình tự công việc mà kế toán công nợ thực hiện từ việc nhận chứng từ từ các bộ phận liên quan, kiểm tra chứng từ, hạch toán chứng từ trên phần mềm,....Tiến hành hỏi, trao đổi trực tiếp với nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến đề tài, những thắc mắc gặp phải về thực trạng kế toán công nợ cũng như tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty. Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp thống kê: Khi thu thập được dữ liệu, tiến hành sắp xếp, thống kê những thông tin, dữ liệu đó nhằm phục vụ cho quá trình phân tích. Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu cả về tương đối và tuyệt đối. Phương pháp ngày thường được sử dụng khi so sánh các chỉ tiêu giữa các T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 4 năm để phát hiện chệnh lệch cũng như biến động về tài sản, nguồn vốn, nguồn lao động, kết quả SXKD và các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán. Phương pháp phân tích số liệu: Dựa vào kết quả so sánh, kết hợp với cơ sở lý thuyết tiến hành phân tích các chỉ số công nợ và khả năng thanh toán của công ty, từ đó đưa ra các đánh giá cụ thể. 6. Cấu trúc của khóa luận Khóa luận gồm 3 phần PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ và phân tích khả năng thanh toán tại CTCP Dệt May Huế Chương III: Đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ và nâng cao khả năng thanh toán tại CTCP Dệt May Huế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ 1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ Theo Nguyễn Tấn Bình (2011), Kế toán tài chính: “Công nợ chính là các khoản tiền chưa thanh toán phát sinh từ hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… giũa doanh nghiệp với cán bộ nhân viên, nhà cung cấp, đối tác… Người đảm nhận công việc theo dõi – quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục xuyên suốt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là kế toán công nợ.” Kế toán công nợ bao gồm công nợ phải thu và công nợ phải trả. 1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu Theo Võ Văn Nhị (2009), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của Doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của Doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.” Phân loại các khoản phải thu theo thời gian Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu kì kinh doanh sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kì kinh doanh sau khi trừ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 6 đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi. Phân loại các khoản phải thu theo đối tượng Phải thu khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Phải thu nội bộ: Là khoản phải thu giữa các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay, mượn, chi hộ, trả hộ,... Phải thu khác: Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân; tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;... Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và chứa đựng nhiều rủi ro nhất. 1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả Theo Chuẩn mực kế toán số 01 trong Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.” Phân loại nợ phải trả theo thời gian Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Phân loại nợ phải trả theo đối tượng Phải trả người bán: Là khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đối với người bán về việc mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 7 Phải trả nội bộ: Là khoản phải trả giữa các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay, mượn, chi hộ, trả hộ,... Phải trả khác: thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, vay và nợ thuê tài chính, các loại quỹ, dự phòng phải trả,... 1.1.4. Quan hệ thanh toán Quá trình SXKD của doanh nghiệp thực hiện nhiều giao dịch gắn liền với các đối tượng khác nhau nên phát sinh nhiều mối quan hệ thanh toán, bao gồm: Thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp; thanh toán với Nhà nước, thanh toán với các tổ chức tín dụng, thanh toán với nội bộ công ty và thanh toán với các cá nhân, tổ chức khác. Trên cơ sở các đối tượng thanh toán khác nhau, doanh nghiệp sẽ sử dụng các phương pháp thanh toán tương ứng, chủ yếu có hai loại thanh toán phổ biến: - Thanh toán trực tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt, chuyển khoản trực tiếp,... - Thanh toán gián tiếp: Các bên tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ tiến hành thanh toán thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác để làm trung gian thanh toán thể hiện bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,... 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ Thứ nhất, ghi chép kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh khoản phải thu, phải trả theo từng đối tượng kèm thời gian thanh toán cụ thể. Thứ hai, theo dõi thường xuyên các khoản nợ phải thu, phải trả để tiến hành thanh toán cũng như có phương pháp thu nợ kịp thời. Thứ ba, đối với những khoản nợ có giá trị lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán công nợ cần tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Thứ năm, lập các báo cáo được quy định theo định kỳ cũng như cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu, thông tin về công nợ cho các cấp quản lý. 1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 8 Thứ nhất, các khoản phải thu, phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn, đối tượng, loại nguyên tệ và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thứ hai, việc phân loại các khoản phải thu, phải trả phải theo nguyên tắc: Phải thu của khách hàng, phải trả người bán: gồm các khoản mang tính chất thương mại sinh ra từ giao dịch có tính chất mua, bán. Phải thu, phải trả nội bộ: gồm các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. Phải thu khác: gồm các khoản không không liên quan đến giao dịch mua, bán. Thứ ba, khi lập BCTC, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu, phải trả để phân loại là dài hạn hay ngắn hạn. Thứ tư, kế toán phải xác định các khoản phải thu, phải trả thỏa mãn yêu cầu các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.2. Nội dung kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ 1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng  Khái niệm Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ và các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC).  Chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ làm cơ sở để kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản phải thu khách hàng bao gồm: Hợp đồng bán hàng; hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng; phiếu xuất kho; biên bản nghiệm thu, thanh lý, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,...  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 9  Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng. Không phản ánh vào khoản phải thu những nghiệp vụ thu tiền ngay. Khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận các hoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ. Nếu hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng nguyên tệ, vừa quy đổi thành Việt Nam đồng theo tỷ giá thích hợp và điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán. ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng TK 131-PHẢI THU KHÁCH HÀNG Bên nợ Bên có - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng. - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại. - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 10 - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản bằng ngoại tệ. Số dư bên nợ Số dư bên có Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng. ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Sơ đồ hạch toán TK 131 TK 131- Phải thu khách hàng TK 511,515 TK 635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán TK 33311 TK 521 Thuế GTGT Chiết khấu thương mại, (nếu có) giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 33311 TK 711 Thuế GTGT Thu nhập do Tổng số tiền KH thanh lý, phải thanh toán TK 111,112,113 nhượng bán Khách hàng ứng trước hoặc TSCĐ chưa thu tiền thanh toán tiền TK111, 112 TK 331 Các khoản chi hộ KH Bù trừ nợ TK 337 Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 11 TK 3331 TK 2293,642 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ Thuế GTGT TK 152,153,156 TK 413 Khách hàng thanh toán nợ bằng HTK Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản PT của KH bằng ngoại tệ cuối kỳ TK 133 Chệnh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ Thuế GTGT Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng (Nguồn: TT 200/2014/TT-BTC)  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái TK 131 - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết TK 131 - Sổ chi tiết thanh toán người mua 1.2.2. Kế toán phải trả người bán  Khái niệm Phải trả người bán là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC).  Chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ làm cơ sở để kế toán tiến hành hạch toán vào tài khoản phải trả người bán bao gồm: Hợp đồng mua hàng, hóa đơn thuế GTGT, phiếu nhập kho, biên bản nhận hàng, biên bản nghiệm thu, thanh lý, phiếu chi/ủy nhiệm chi, giấy báo nợ,...  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 331 “Phải trả người bán” để theo dõi nợ phải trả người bán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 12  Nguyên tắc hạch toán các khoản phải trả người bán Không phản ánh vào khoản phải trả các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Nợ phải trả cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận khoản phải trả là số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu như khoản phải trả người bán thông thường. Hàng hóa nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn. Hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi bằng nguyên tệ, vừa quy đổi thành Việt Nam đồng theo tỷ giá thích hợp và điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 - Phải trả cho người bán TK 331-PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Bên nợ Bên có - Số tiền đã trả cho người bán. - Số tiền ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng SPXL hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa, dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán, thương mại - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 13 được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán; - Giá trị hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ. người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên nợ Số dư bên có - Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng - Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. ( Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Sơ đồ hạch toán TK 331 TK 331- Phải trả người bán TK 111,112,341 TK 151,152,153,156,611 Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả TK 133 TK 515 Thuế GTGT Chiết khấu thanh toán TK 211,213 Đưa TSCĐ vào sử dụng TK 152,153,156,211,611 Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết TK 152,153,157,211 khấu thương mại Giá trị của hàng nhập khẩu TK 133 TK 333 Thuế GTGT Thuế NK T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 14 (nếu có) TK 133 TK 711 Trường hợp khoản nợ phải trả cho người TK 156,241,242,623,627 bán không tìm ra chủ nợ Nhận dịch vụ cung cấp TK 111,112,131 TK 511 Khi nhận hàng bán đại lý bán đúng giá Hoa hồng đại lý được hưởng hưởng hoa hồng TK 3331 TK 151,152,156,211 Thuế GTGT Phí nhập khẩu ủy thác phải trả (nếu có) TK 133 TK 111,112 Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho Thuế GTGT (nếu có) đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu TK 632 Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi phí Nhà thầu chính xác định liên quan đến hàng nhập khẩu cho đơn giá trị khối lượng xây vị nhận ủy thác nhập khẩu lắp phải trả cho nhà TK 413 thầu phụ Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ TK 413 đánh giá các khoản phải trả người bán đánh giá lại các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán (Nguồn: TT 200/2014/TT-BTC)  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái TK 331 - Sổ chi tiết TK 331 - Sổ chi tiết thanh toán người bán 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán Công nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả là một vấn đề phức tạp và rất quan trọng vì nó tồn tại xuyên suốt quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 15 Bằng việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà phân tích có thể đánh giá được chất lượng hoạt động tài chính hiện tại, tương lai cũng như dự đoán được tiềm lực trong thanh toán và an ninh tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, một doanh nghiệp có hoạt động tài chính tốt và lành mạnh sẽ không phát sinh tình trạng nợ kéo dài. Ngược lại, một doanh nghiệp phát sinh tình trạng nợ nần kéo dài, mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp chịu tác động bởi các nguồn lực bên ngoài, phụ thuộc rất lớn đến các chủ nợ thì chắc chắn chất lượng hoạt động tài chính không cao, khả năng thanh toán thấp. Trên cơ sở kết quả phân tích này sẽ giúp các nhà quản trị có kế hoạch đều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn, nợ khó đòi đồng thời đảm bảo thanh toán các khoản nợ kịp thời để nâng cao hoạt động SXKD của doanh nghiệp và tránh nguy cơ phá sản. 1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Giúp nhà quản lý thấy được những biến động bất thường của khoản phải thu, khoản phải trả, từ đó tìm nguyên nhân và đưa ra biện pháp kịp thời và hiệu quả để tăng cường đôn đốc, thu hồi nợ, lập ra kế hoạch trả nợ đúng hạn. Đối với nhà đầu tư: Giúp nhà đầu tư có thể nắm được tình hình SXKD cũng như sức thanh toán của doanh nghiệp. Từ đó, nhà đầu tư quyết định tiếp tục đầu tư hay không. Đối với chủ nợ: Giúp chủ nợ có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, chủ nợ xem xét có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay vốn hay không. 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ  Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả cho biết tỉ lệ giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 16 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả = Tổng các khoản phải thu Tổng các khoản phải trả ×100 (%) (Theo Học viện Tài chính.) Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% có nghĩa là doanh nghiệp đang đi chiếm dụng nhiều hơn bị chiếm dụng tức là doanh nghiệp đang chủ động tài chính. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn bên ngoài cao tức là doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào bên ngoài.  Hệ số vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN. Số vòng quay các khoản phải thu= Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân (vòng) (Theo Học viện Tài chính.) Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động.  Kỳ thu tiền bình quân (DOS) DOS phản ánh thời gian của một dòng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là để thu được tiền từ các khoản phải thu thì cần một khoản thời gian là bao nhiêu ngày. Kỳ thu tiền bình quân= Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay các khoản phải thu (ngày) (Theo Học viện Tài chính.) Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ chứng tỏ tốc độ chuyển các khoản phải thu thành tiền càng nhanh, tức là việc thu hồi công nợ của doanh nghiệp tốt. Ngược lại, chỉ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 17 tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng của doanh nghiệp càng chậm, số vốn bị chiếm dụng nhiều, ảnh hưởng đến quá trình SXKD. Tuy nhiên, kỳ thu tiền bình quân sẽ có ý nghĩa hơn khi được so sánh với thời gian bán chịu quy định cho khách hàng.  Số vòng luân chuyển các khoản phải trả Số vòng luân chuyển các khoản phải trả cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được bao nhiêu vòng, tức là phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Số vòng luân chuyển các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán +Tăng (giảm) HTK Các khoản phải trả bình quân (vòng) (Theo Học viện Tài chính) Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu Chỉ số Vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số Vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn) sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản.  Thời gian quay vòng các khoản phải trả Thời gian quay vòng các khoản phải trả là khoản thời gian bình quân mà doanh nghiệp chiếm dụng các khoản phải trả nhà cung cấp. Thời gian quay vòng các khoản phải trả = Thời gian của kỳ phân tích (360) Số vòng luân chuyển các khoản phải trả (ngày) (Theo Học viện Tài chính.) Chỉ tiêu thời gian quay vòng của các khoản phải trả càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền càng nhanh, thời gian chiếm dụng vốn của khách hàng ngắn, giúp doanh nghiệp tăng uy tín. Ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp chậm, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.  Hệ số nợ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 18 Hệ số nợ cho biết mức độ an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trải được nợ khi doanh nghiệp phá sản hay không. Hệ số nợ= Nợ phải trả Tổng tài sản (lần) (Theo Học viện Tài chính.) Hệ số nợ càng cao chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc vào bên ngoài càng lớn, và ngược lại, hệ số nợ càng thấp thì khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp càng cao. Chủ nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành.  Hệ số tự tài trợ Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Hệ số tự tài trợ= Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng tài sản (lần) (Theo Học viện Tài chính.) Trị số của chỉ tiêu hệ số tự tài trợ càng lớn, chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng cao, khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu càng cao, do đó rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp càng thấp. Ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ thì mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng giảm. 1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (H1) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh quan hệ giữa tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 19 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát= Tổng giá trị tài sản thuần Tổng nợ phải trả (lần) (Theo Học viện Tài chính.) Nếu H1≥1: Chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt. Nếu H1<1 quá nhiều thì chưa tốt vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp chưa tận dụng được cơ hội chiếm dụng vốn. Nếu H1<1 và tiến đến 0 báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp không đủ trả nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.  Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Ngắn hạn) (H2) Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho... Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn= Tổng giá trị tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn (lần) (Theo Học viện Tài chính.) Nếu H2 ≥1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Nếu H2<1, doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu H2 càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng thấp.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh (H3) Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh= Tổng giá trị tài sản ngắn hạn - HTK Tổng nợ ngắn hạn (lần) (Theo Học viện Tài chính) H3 = 1 được coi là hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả năng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 20 thanh toán nhanh vừa không bị mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại. H3 < 1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. H3 > 1 phản ánh tình hình thanh toán nợ không tốt vì tiền và các khoản tương đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời (H4) Hệ số khả năng thanh toán tức thời là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản TĐT. Hệ số khả năng thanh toán tức thời= Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn (lần) (Theo Học viện Tài chính) Chỉ tiêu H4 cao chứng tỏ khả năng thanh toán được đảm bảo, tuy nhiên nếu chỉ tiêu quá cao dẫn đến vốn bằng tiền bị nhàn rỗi khiến cho hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu chỉ tiêu H4 quá nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ, điều đó sẽ ảnh hưởng đến uy tín hoặc dẫn đến nguy cơ phá sản.  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay= EBIT Chi phí lãi vay (lần) (Theo Học viện Tài chính) Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. 1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 21 tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, bao gồm: Mức biến động tuyệt đối: so sánh giữa kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm các chỉ tiêu của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hướng thay đổi về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mức biến động tuyệt đối có điều chỉnh: so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc và có điều chỉnh với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc. Mức biến động tương đối theo tỷ lệ phần trăm: mức biến động tương đối theo tỷ lệ của kỳ phân tích so với kỳ gốc, tức là tỷ số giữa mức biến động tuyệt đối và trị số chỉ tiêu kỳ gốc. Mức biến động tương đối cơ cấu: thể hiện biến động tỷ trọng phần trăm của một bộ phận so với tổng thể ở kỳ gốc hoặc kỳ phân tích. Phương pháp phân tích tỷ số: Đây là phương pháp phổ biến trong việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán thông qua các chỉ số như: hệ số nợ, hệ số tự tài trợ, hệ số khả năng thanh toán,... Phương pháp này được thực hiện dựa trên các ngưỡng, khoản định mức của từng chỉ tiêu cũng như so sánh với các doanh nghiệp khác. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 22 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: HUEGATEX Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628 Mã số thuế: 3300100628 Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng). Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338 Website: : http://huegatex.com.vn Mã cổ phiếu: HDM Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phong – Tổng Giám đốc. Logo: 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 26/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừ Thiên Huế. Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy MayII. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 23 Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ- BCN. Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển vượt bậc về quy mô sản xuất, góp vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát và một số Công ty khác. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty 2.1.3.1. Chức năng Công ty Cổ phần Dệt May Huế chuyên sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may… Công ty huy động vốn và sử dụng vốn của các thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức: - Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật - Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước - Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm 2.1.3.2. Nhiệm vụ Công ty cổ phần Dệt May Huế là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế. Công ty thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. Công ty thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 24 Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên SXKD, xuất nhập khẩu các sản phẩm: - Sản phẩm may mặc: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm khác. - Sản phẩm Dệt-Nhuộm. - Sản phẩm sợi. - Thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng. Ngoài ra, công ty cổ phần Dệt may Huế còn kinh doanh địa ốc, khách sạn, nhà nghỉ. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 25 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế. GĐ nhà máy Dệt Nhuộm GĐ nhà máy may 1 GĐ nhà máy may 2 GĐ nhà máy may 3 GĐ nhà máy may 4 GĐ CN Quảng Bình TP kế hoạch XNK May TP điều hành may TP quản lý chất lượng Cửa hàng KD giới thiệu SP TP Tài chính kế toán GĐ xí nghiệp cơ điện TP kỹ thuật đầu tư Ban Kiểm soát nội bộ TP Nhân sự TT Y tế TB Đời sống TB Bảo vệ TP Kinh doanh GĐ Nhà máy sợi TỔNG GIÁM ĐỐC P.TGĐ (Dệt nhuộm) P.TGĐ (Khối May) GĐĐH (Nội chính) GĐĐH (Khối sợi) GĐĐH (May) Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 26 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách phòng Tài chính Kế toán, phòng Kỹ thuật Đầu tư, Ban Kiểm soát nội bộ, Xí nghiệp Cơ điện. Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về những việc được ủy uyền, phân công giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong Công ty. Cụ thể: PTGĐ phụ trách Dệt Nhuộm: Giúp TGĐ Công ty điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh lĩnh vực Dệt Nhuộm có hiệu quả và thực hiện một số công tác khác do TGĐ giao cho. PTGĐ phụ trách khối May: Giúp TGĐ điều hành công tác sản xuất kinh doanh lĩnh vực May. Tham mưu cho TGĐ về chiến lược phát triển thị trường, quảng bá và phát triển thương hiệu HUEGATEX. Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty. Cụ thể: GĐĐH phụ trách Sợi: Giúp TGĐ Công ty tổ chức lập dự án đầu tư nâng cấp thiết bị sợi và một số công tác khác theo sự phân công của TGĐ. GĐĐH phụ trách Nội chính: Quản lý công tác nguồn nhân lực, văn phòng, bảo vệ, đời sống và sức khỏe người lao động, công tác hệ thống quản lý chất lượng, trách nhiệm xã hội, an toàn vệ sinh lao động. Là người đại diện phát ngôn của Công ty. Phòng Kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa. Phòng Kỹ thuật Đầu tư : Có chức năng xây dựng hoạch định và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị. Phòng Quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 27 quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trong toàn Công ty. Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt động SXKD ngành May để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có. Phòng Điều hành May: Tổ chức tiếp nhận, cung ứng và cấp phát nguyên phụ liệu ngành may, vật tư; quản lý thành phẩm may. Phòng Tài chính Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng Nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. Ban Kiểm soát nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính của Công ty. Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Ban Đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV. Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại Công ty, giám sát khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên bảo vệ quân sự. Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân phối tiền lương theo quy chế được duyệt. Cụ thể: Nhà máy Sợi: Tổ chức sản xuất sản phẩm sợi theo kế hoạch của Công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 28 Nhà máy Dệt Nhuộm: Tổ chức quản lý và sản xuất sản phẩm sợi theo kế hoạch của Công ty, sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500 tấn. Các Nhà máy May: Công ty có 5 nhà máy may trực thuộc, sản phẩm chính là áo T- shirt, Polo- shirt, áo jacket, quần short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt hơn 20 triệu sản phẩm. Xí Nghiệp cơ Điện: Chuyên vận hành trạm 110/6 KV, gia công cơ khí, sữa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy thành viên. 2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tài chính Kế toán Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch. Giúp giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng trình giám đốc và hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của công ty. Cơ cấu tổ chức Phòng Tài chính kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 29 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Dệt may Huế. Kế toán tiền gửi, tiền vay Kế toán công nợ phải trả người bán Kế toán Đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ Kế toán giá thành Kế toán tiền mặt Kế toán công nợ tạm ứng Kế toán tiền lương, BHXH Thủ quỹ Kế toán TSCĐ, CCDC Kế toán phải thu, phải trả khác Kế toán tổng hợp, thuế TNDN Kế toán NVL Kế toán doanh thu,công nợ phải thu khách hàng, thuế GTGT, thuế khác Kế toán thành phẩm KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 30 Chức năng, nhiệm vụ của từng phân hành Kế toán trưởng: Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, kế toán trưởng là người có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị đồng thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo cấp trên. Trưởng phòng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty. Trực tiếp đảm nhiệm công việc kế toán tiền vay Ngân hàng. Quản lý phần hành kế toán tiền lương, kế toán tổng hợp, thuế, kế toán tiền gửi Ngân hàng, kế toán giá thành. Kiểm soát hồ sơ chứng từ phát sinh ở Chi nhánh Quảng Bình; kiểm soát công nợ phải trả người bán, phiếu đề nghị chi tiền. Phó phòng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc kế toán tổng hợp; kế toán thuế TNDN; kế toán công nợ phải thu phải trả khác. Quản lý phần hành kế toán thành phẩm, kế toán hàng tồn kho, kế toán doanh thu bán hàng và công nợ phải thu khách hàng. Kế toán tiền gửi, tiền vay Ngân hàng: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả. Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, theo thời gian. Thực hiện, bảo đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá trị công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 31 trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ. Kế toán giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của Công ty. Phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành. Kế toán tiền mặt: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty. Đảm bảo thực hiện việc thu chi tiền mặt đúng chế độ Kế toán hiện hành và quy chế quản lý tài chính của Công ty. Kế toán công nợ tạm ứng: Theo dõi, quản lý công nợ tạm ứng của CNV trong Công ty. Đảm bảo thực hiện việc thanh toán và quản lý công nợ nội bộ đúng chế độ Kế toán Tài chính hiện hành và quy chế quản lý tài chính của Công ty. Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. Tính và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với các cơ quan liên quan. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo Chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập. Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty. Kế toán TSCĐ, CCDC đang dùng: Theo dõi số hiện có, tình hình biến động tăng giảm, hiện trạng của TSCĐ, CCDC trong toàn Công ty và tại các đơn vị sử dụng theo chủng loại và tính chất hao mòn. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC cho từng đối tượng chịu chi phí. Kế toán tổng hợp: Tổng hợp, kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh, chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Kế toán các khoản thuế: Theo dõi và phản ánh số liệu về các khoản thuế. Tính đúng và nộp kịp thời các khoản thuế. Kế toán công nợ phải thu, phải trả khác: Theo dõi và phản ánh và kịp thời các nghiệp vụ phải thu, phải trả khác theo từng đối tượng, thời gian. Phân loại, đôn đốc thu hồi công nợ, đôn đốc hoàn tất chứng từ nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 32 Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng: Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Phân loại, đôn đốc thu hồi công nợ nhằm đảm bảo nguồn vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm lành mạnh tình hình tài chính của Công ty. Kế toán thành phẩm: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho Thành phẩm, hàng hóa tại các kho, Cửa hàng, đại lý của Công ty. Kế toán nguyên vật liệu và CCDC: Quản lý, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho NVL và CCDC, tình hình sử dụng NVL, CCDC của công ty. 2.1.4.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ: VNĐ, cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập và trình bày BCTC. Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào hoạt động. Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền. Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 33 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính 2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018 2.1.5.1. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO 7.0 MÁY VI TÍNH T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 34 Bảng 2.1: Bảng phân tích TS, NV Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 ( Đơn vị: triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018) + % + % Giá trị % Giá trị % Giá trị % TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 396.387 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -101 -0,03 148.906 37,58 I. Tiền và các khoản TĐT 42.191 6,21 22.968 3,54 28.273 3,56 -19.223 -45,56 5.305 23,10 II. Các khoản đầu tư TCNH - 43.222 6,67 5.000 0,63 - - -38.222 -88,43 III. Các khoản phải thu NH 181.126 26,67 159.045 24,54 224.824 28,30 -22.081 -12,19 65.779 41,36 IV. Hàng tồn kho 163.081 24,01 164.729 25,41 275.490 34,68 1.648 1,01 110.761 67,24 V. Tài sản ngắn hạn khác 9.988 1,47 6.319 0,97 11.604 1,46 -3.669 -36,73 5.285 83,64 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 282.797 41,64 251.950 38,87 249.235 31,37 -30.847 -10,91 -2.715 -1,08 II. Tài sản cố định 272.415 40,11 216.492 33,40 221.000 27,82 -55.923 -20,53 4.508 2,08 IV. Tài sản dở dang dài hạn 195 0,03 26.014 4,01 11.118 1,40 25.819 13.240,51 -14.896 -57,26 V. Đầu tư tài chính dài hạn 4.451 0,66 5.100 0,79 3.419 0,43 649 14,58 -1.681 -32,96 VI. Tài sản dài hạn khác 5.734 0,84 4.342 0,67 13.696 1,72 -1.392 -24,28 9.354 215,43 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 473.317 69,69 430.266 66,37 581.994 73,26 -43.051 -9,10 151.728 35,26 I. Nợ ngắn hạn 312.632 46,03 286.117 44,14 425.029 53,50 -26.515 -8,48 138.912 48,55 II. Nợ dài hạn 160.684 23,66 144.149 22,24 156.965 19,76 -16.535 -10,29 12.816 8,89 B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54 I. Vốn chủ sở hữu 205.868 30,31 217.969 33,62 212.432 26,74 12.101 5,88 -5.537 -2,54 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 679.185 100,00 648.236 100,00 794.427 100,00 -30.949 -4,56 146.191 22,55 CHỈ TIÊU 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 35 Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động Tài sản, Nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 Dựa vào bảng số liệu 2.1 và biểu đồ 2.1 ta thấy được tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty là khá lớn và biến động không đều giai đoạn 2016-2018. Đặc biệt, năm 2018 có sự tăng trưởng vượt bậc cho thấy Công ty có quy mô sản xuất ngày càng cao. Cụ thể: Tổng TS, tổng NV của Công ty giai đoạn 2016-2018 lần lượt là 679,185 triệu đồng, 648,236 triệu đồng và 794,427 triệu đồng với tình hình biến động như sau: Năm 2017 tổng TS, NV của công ty giảm 30,949 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 4,56% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng TS, NV của công ty tăng lên đến 146,191 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 22,55% so với năm 2017. Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản Dựa vào bảng số liệu 2.1 ta thấy được tình hình TS của Công ty như sau: Nhìn chung, TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với TSDH trong cơ cấu tổng tài sản qua các năm, đó là điều hiển nhiên vì Công ty cổ phần Dệt may Huế với hoạt động chính là sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm may mặc. Cụ thể, tỷ trọng TSNH tăng đều qua các năm, lần lượt chiếm 58,36%, 61,13%, 68,63% trong tổng Tài sản. Tài sản của công ty biến động không đều qua ba năm là do sự biến động của TSNH và TSDH. Cụ thể: TSNH trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. TSNH năm 2017 giảm 101 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 0.03%. Nguyên nhân chính là do sự giảm sút của khoản mục Tiền và các khoản TĐT và các khoản phải thu ngắn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 36 hạn. Đến năm 2018, TSNH lại có mức tăng trưởng vượt bậc, tăng đến 148,906 triệu đồng, tương ứng tăng 37,58%. Nguyên nhân chính là do sự tăng mạnh của HTK, đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong TSNH. HTK năm 2018 tăng so với năm 2017 do đơn vị phải tăng cường nguyên vật liệu để đảm bảo cho hoạt động sản xuất được thực hiện kịp thời. TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH trong tổng TS, tuy nhiên nó cũng góp phần quan trọng trong sự phát triển của công ty. TSDH của công ty giảm dần qua ba năm 2016-2018. TSDH năm 2017 giảm 30,847 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 10,91%. Nguyên nhân chính là do khấu hao TSCĐ, đồng thời công ty tiến hành thanh lý một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và thiết bị quản lý làm khoản mục TSCĐ giảm. Đến năm 2018, TSDN chỉ giảm 2,715 triệu đồng, tương ứng giảm 1,08%. Nguyên nhân chính là do khoản mục tài sản sở dang dài hạn giảm. Sỡ dĩ như vậy là do các công trinh xây dựng cơ bản dở dang lớn đã hoàn thành và chuyển sang tài sản cố định hữu hình như: Nhà máy May 4, Nhà máy Sợi. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn Dựa vào bảng số liệu 2.1, ta thấy tình hình nguồn vốn của Công ty cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2016-2018 như sau: Nhìn chung qua các năm thì NPT có tỷ trọng lớn hơn nhiều so với VCSH, lần lượt chiếm 66,69%, 66,37% và 73,26% giai đoạn 2016- 2018. Điều này chứng tỏ Nguồn vốn của công ty chủ yếu là huy động từ vốn từ bên ngoài. Từ đó, Công ty giảm được chi phí sử dụng vốn, dẫn đến nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Nguyên nhân tổng Nguồn vốn của CTCP Dệt may Huế biến động không đều qua ba năm 2016-2018 là do sự biến động của cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể: NPT trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. NPT năm 2017 giảm 43,051 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 9,10%. Nguyên nhân là do sự giảm sút của cả khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Năm 2017, nợ ngắn hạn giảm 26,515 triệu đồng, tương ứng giảm 8,48% và khoản mục nợ dài hạn giảm 16,535 triệu đồng, tương ứng giảm 10,29%. Sỡ dĩ nợ ngắn hạn giảm chủ yếu là do công ty đã giảm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 37 bớt được các khoản phải trả các nhà cung cấp lớn và các khoản vay ngắn hạn các ngân hàng. Khoản mục nợ dài hạn giảm là do công ty đang có xu hướng giảm bớt các khoản vay dài hạn hầu hết tất cả các ngân hàng. Đến năm 2018, NPT lại có mức tăng trưởng vượt bậc, tăng đến 151,728 triệu đồng, tương ứng tăng 35,26%. Nguyên nhân chính là do sự tăng mạnh của nợ ngắn hạn, đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong tổng NPT. Nợ ngắn hạn tăng 138,912 triệu đồng, tương ứng tăng 48,55% so với năm 2017 do đơn vị đặc biệt tăng các khoản vay ngân hàng ngắn hạn để mở rộng quy mô sản xuất. Đồng thời, để tăng trưởng quy mô, công ty chủ trương chiếm dụng vốn ngày càng cao, dẫn đến tăng các khoản nợ phải trả các nhà cung cấp lớn. VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn NPT trong tổng NV, tuy nhiên nó cũng góp phần quan trọng, thể hiện mức độ độc lập tài chính của công ty. VCSH của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018. VCSH năm 2017 tăng 12,101 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 5,88%. Nguyên nhân chính là do công ty tăng khoản trích lập quỹ đầu tư và phát triển từ lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2018, VCSH giảm 5,537 triệu đồng, tương ứng giảm 2,54%. Nguyên nhân chính là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm, thay vào đó công ty tăng cường trích lập quỹ đầu tư và phát triển. 2.1.5.2. Tình hình SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 38 Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 (Đơn vị: Triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018) + % + % 1. Doanh thu BH và CCDV 1.478.606 1.653.863 1.733.843 175.257 11,85 79.980 4,84 2. Các khoản giảm trừ 292 - 325 3. DTT về BH và CCDV 1.478.314 1.653.863 1.733.518 175.549 11,87 79.655 4,82 4. Gía vốn hàng bán 1.341.164 1.508.275 1.588.538 167.111 12,46 80.263 5,32 5. Lợi nhuận gộp 137.150 145.588 144.980 8.438 6,15 -608 -0,42 6. Doanh thu HĐTC 10.405 10.275 11.103 -130 -1,25 828 8,06 7. Chi phí tài chính 19.032 14.173 22.429 -4.859 -25,53 8.256 58,25 8. Chi phí bán hàng 52.198 55.373 53.925 3.175 6,08 -1.448 -2,61 9. Chi phí QLDN 26.850 39.822 44.212 12.972 48,31 4.390 11,02 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 49.475 46.495 35.517 -2.980 -6,02 -10.978 -23,61 11. Thu nhập khác 5.381 7.268 3.591 1.887 35,07 -3.677 -50,59 12. Chi phí khác 2.226 3.374 2.871 1.148 51,57 -503 -14,91 13. Lợi nhuận khác 3.155 3.894 720 739 23,42 -3.174 -81,51 14. Tổng LNTT 52.630 50.389 36.237 -2.241 -4,26 -14.152 -28,09 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848 9.785 6.773 -63 -0,64 -3.012 -30,78 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.782 40.604 29.464 -2.178 -5,09 -11.140 -27,44 2017/2016 2018/2017 CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Thúy Vy 39 Dựa vào bảng số liệu 2.2, ta thấy Doanh thu BH và CCDV qua các năm liên tục tăng, dẫn đến giá trị của doanh thu thuần của công ty qua 3 năm tăng đều và tương đối ổn định. Cụ thể năm 2017, Doanh thu thuần tăng 175.549 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng 11,87%, sang năm 2018 giá trị này tiếp tục tăng thêm 79.655 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,82%. Sỡ dĩ có sự tăng trưởng liên tục qua ba năm là do việc đầu tư nâng cấp bổ sung thiết bị sợi đã hoàn tất nhờ đó đã nâng cao sản phẩm sợi. Mặc khác, công ty thay đổi chiến lược kinh doanh sản phẩm sợi là tập trung chủ yếu vào thị trường xuất khẩu nhờ đó đã tăng sản lượng bán hàng. Bên cạnh sự tăng trưởng của doanh thu thuần, giá vốn hàng bán qua ba năm cũng tăng trưởng là đều dĩ nhiên. Năm 2017, giá vốn hàng bán tăng 167.111 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 12,46%, sang năm 2018 giá trị này tăng thêm 80.263 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 5,32%. Lợi nhuận gộp của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018 là do sự biến động của cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Cụ thể, lợi nhuận gộp năm 2017 tăng 8,438 triệu đồng, tương ứng tăng 6,15% so với năm 2016. Sỡ dĩ lợi nhuận gộp tăng là do Công ty thực hiện tăng trưởng doanh thu với một lượng lớn hơn giá vốn hàng bán tăng thêm. Qua đó, cho thấy công ty đang quản lý tốt chi phí trong khâu sản xuất, đặc biệt là tìm được nguồn nguyên vật liệu tốt với giá cả hợp lý góp phần nâng cao lợi nhuận. Sang năm 2018, lợi nhuận gộp của công ty giảm 608 triệu đồng, tương ứng giảm 0,42%. Đây là sự biến động tương đối nhỏ, nguyên nhân là do giá vốn hàng bán tăng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. Bên cạnh nguồn thu chính từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty còn thu lợi từ hoạt động tài chính. Cụ thể năm 2017, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 130 triệu đồng, tương ứng tốc độ giảm 1,25%, nguyên nhân là do giảm lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện. Đến năm 2018, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 828 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 8,06% chủ yếu nhờ vào sự tăng trưởng cổ tức và lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện. Ngoài ra, sự biến động của khoản mục chi phí tài chính cũng tác động đến lợi nhuận của công ty. Năm 2017, chi phí tài chính giảm 4.859 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 25,53%. Đến 2018 khoản mục này tăng 8,256 triệu đồng tương T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế