SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Trần Minh Huyền
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài........................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài.................................................................................... 4
CHƯƠNG I................................................................................................ 5
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH ............. 5
CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................. 5
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp .................... 5
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp ....... 5
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp ......................................................... 9
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp....................................13
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ........13
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp.........................15
CHƯƠNG II..............................................................................................34
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIGLACERA HẠ LONG TRONG THỜI GIAN QUA...............................34
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ
Long. ........................................................................................................34
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 iii
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................34
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Viglacera Hạ
Long ................................................................................................35
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty cổ
phần Viglacera Hạ Long ............................................................................41
2.2. Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long ..42
2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của Công ty ...................................42
2.2.2. Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của Công ty.......................47
2.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của Công ty ...54
2.2.4. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty ........61
2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Công ty....................67
2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.....................74
2.2.7. Phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính(phương
pháp DUPONT).........................................................................................79
2.3.Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Viglacera
Hạ Long 2.3.1. Những mặt tích cực............................................................82
2.3.1. Những mặt tích cực..........................................................................95
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân..................................................83
CHƯƠNG III............................................................................................87
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH87
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG ................................87
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty cổ phần Viglacera Hạ
Long trong thời gian tới.............................................................................87
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội...................................................................87
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ
Long ................................................................................................89
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 iv
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Viglacera Hạ Long. ...........................................................................91
3.2.1. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính theo hướng
tăng mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính góp phần nâng cao khả năng sinh lời
vốn chủ sở hữu..........................................................................................91
3.2.2. Quản lý tốt hơn nữa HTK nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.......92
3.2.3. Tăng cường công tác quản trị chi phí, hạ thấp giá thành thành phẩm, từ
đó kích thích tiêu thụ sản phẩm, giảm tồn kho, nâng cao khả năng sinh lời...92
3.2.4. Tiến hành công tác lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng
năm để cân đối thu chi, nâng cao khả năng thanh toán.................................93
3.2.5. Tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại ROE. ...............95
3.2.6. Thoái vốn đầu tư tài chính ................................................................95
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ..............................................................95
KẾT LUẬN...............................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................98
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DTT Doanh thu thuần
ĐVT Đơn vị tính
GVHB Giá vốn hàng bán
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NDH Nợ dài hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
VND Việt nam đồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Công ty.......................................... 43
Bảng 2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của Công ty............................. 48
Bảng 2.3. Tình hình biến động dòng tiền thuần và vốn bằng tiền của công ty
................................................................................................................ 54
Bảng 2.4. Bảng kê diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền ............................. 57
Đơn vị tính: VND..................................................................................... 57
Bảng 2.5. Bảng đánh giá tình hình diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền...... 58
Bảng 2.6. Quy mô công nợ của Công ty..................................................... 61
Bảng 2.7. Cơ cấu nợ và trình độ quản trị nợ của Công ty............................ 62
Bảng 2.8. Tình hình khả năng thanh toán của Công ty................................ 65
Bảng 2.9. Kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2013-2014............. 67
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .......................... 67
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn.............................. 71
Bảng 2.12. Tình hình khả năng sinh lời của Công ty................................... 74
Bảng 2.13. Bảng phân tích kết quả hoạt động tài chính của Công ty............ 78
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài
chính........................................................................................................ 79
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cách xác định Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh
nghiệp ...................................................................................................... 18
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán CTCP Viglacera Hạ Long...................... 39
Sơ đồ 2.3. Công nghệ sản xuất gạch bằng lũ tuynel .................................... 39
Sơ đồ 2.1. Mô hình tài trợ của Công ty cuối năm 2014 và 2013 .................. 53
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế thế giới, khi mà mức độ
hội nhập với kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng thì cạnh tranh hàng hóa, dịch
vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế
ngày càng khốc liệt hơn, thêm vào đó nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong
việc huy động và sử dụng vốn gây ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của
công ty. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, vấn đề minh bách
tài chính càng được quan tâm, chú ý. Do đó, yêu cầu đối với mỗi nhà quản trị
tài chính hiện nay là phải chú trọng đánh giá nghiêm túc, kịp thời tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình tài chính không chỉ dừng lại ở
việc thấy được kết quả mà còn đòi hỏi rằng từ kết quả đó, doanh nghiệp sẽ có
những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính thích nghi, hiệu quả kinh doanh
và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long là một công ty hàng đầu trong lĩnh
vực cung cấp vật liệu xây dựng, cụ thể là các sản phẩm gạch, đá ốp lát ở Việt
Nam. Tuy nhiên, trước bối cảnh nền kinh tế gặp khó khăn, cũng như hầu hết
các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long cũng gặp rất
nhiều thách thức trong hoạt động của mình từ khai thác nguyên vật liệu, chế
biến đến tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu giảm, giá vốn tăng trong các năm qua
đã kéo theo hàng loạt những vẫn đề bất cập trong tài chính của công ty. Bởi
vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải đánh giá một cách chính xác thực
trạng tài chính hiện tại của công ty để từ đó có các giải pháp thích hợp để cải
thiện tình hình tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
trong thời gian tới.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 2
Xuất phát từ ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
cũng như tính cấp thiết của việc phân tích tinh hình tài chính doanh nghiệp,
sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long, dưới sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Ths Vũ Thị Hoa và sự chỉ bảo
của các cán bộ phòng Tài chính kế toán của công ty,em đã mạnh dạn đi sâu
vào nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn cuối khóa với đề tài: “Đánh giá
tình hình tài chính và các biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công
ty Cổ phần Viglacera Hạ Long”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung làm rõ tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động SXKD,
những nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải cải thiện tình hình tài chính của
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
- Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp tài chính thực
hiện tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long nhằm những mục đích sau :
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp
và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp;
- Làm rõ bản chất và vai trò của đánh giá thực trạng tài chính
đối với doanh nghiệp;
- Xem xét và đánh giá tình hình tài chính của công ty trong năm
2014 trên cơ sở so sánh với năm 2013 thông qua những kết quả đạt được
trong 2 năm;
- Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm cải thiện tình hình tài
chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 3
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài
chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. Cụ thể:
+ Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến thực
trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
+ Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu thực hiện nghiên cứu tại Công
ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
+ Về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tài chính tại
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long trong hai năm 2013 và 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chủ đạo được sử dụng trong đề tài là phương pháp luận
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
- Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như:
phương pháp phân tích, tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp công thức, bảng
biểu để tính toán, minh họa, so sánh và rút ra kết luận, phương pháp kế thừa
những nghiên cứu đã có, thu thập thông tin, tài liệu tại Công ty Cổ phần
Viglacera Hạ Long phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về đánh giá
thực trạng tài chính doanh nghiệp.
- Đánh giá một cách khách quan thực trạng tài chính của Công ty Cổ
phần Viglacera Hạ Long. Chỉ ra các nguyên nhân tác động đến thực trạng tài
chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 4
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và
danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về đánhgiá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp
Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần
Viglacera Hạ Long trong thời gian qua
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính
tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 5
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Như vậy, có thể hiểu, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các
hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường
nhằm mục đích sinh lời. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu… và sức lao động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu
thụ hàng hóa đó để thu tiền bán hàng.Từ số tiền bán hàng, doanh nghiệp sử
dụng để bù đắp các khoản chi phí vật chất đã tiêu hao, trả tiền công cho
người lao động, các khoản chi phí khác, nộp thuế cho Nhà nước và phần
còn lại là LNST. Từ số LNST này, doanh nghiệp tiếp tục phân phối cho các
mục đích có tích chất tích lũy và tiêu dùng. Như vậy quá trình hoạt động
của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền
tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã
làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tiền bao hàm dòng tiền vào,
dòng tiền ra gắn liền với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường
xuyên hàng ngày của doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các
quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 6
doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu sau:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước.
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa
vụ tài chính với nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách...
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ
chức xã hội khác
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác rất đa
dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất
khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa,dịch vụ cho
nhau (bao hàm cả các dịch vụ tài chính).
Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có
thể có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác như doanh nghiệp thực
hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội…
Quanhệtàichínhgiữadoanhnghiệpvớingườilaođộngtrongdoanhnghiệp
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền
công,thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham
gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…
Quanhệtàichínhgiữadoanhnghiệpvớicácchủsở hữucủa doanh nghiệp
Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu
tư,góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi
nhuận sau thế của doanh nghiệp.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp
trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp, cũng như khi phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch
toán nội bộ doanh nghiệp.
Từ những vấn đề trên, theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp của Học
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 7
viện Tài chính xuất bản năm 2013 cho rằng:
Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình
thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập,sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Xét về hìnhthức,tàichínhdoanhnghiệplà các quỹ tiền tệ trong quá trình
tạolập,phânphối,sửdụngvà vận độnggắnliền vớihoạtđộngcủadoanh nghiệp
Như vậy, có thể hiểu, biểu hiện bề ngoài của tài chính doanh nghiệp
chính là các dòng tiền phát sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ gắn với các hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nội dung bên
trong của các dòng tiền đó chính là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong việc phân phối các nguồn tài chính.
1.1.1.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp, thực chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định
chủ yếu, là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn, và quyết định phân phối
lợi nhuận.
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản
và giá trị từng bộ phận tài sản. Các quyết định đầu tư ảnh hưởng tới phần tài
sản của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh
nghiệp gồm: quyết định đầu tư tài sản lưu động, quyết định đầu tư TSCĐ,
quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư TSCĐ.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua
đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư sai
sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu
doanh nghiệp.
Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn) là những quyết định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 8
liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết
định đầu tư. Quyết định này tác động tới phần nguồn vốn của bảng cân đối kế
toán. Các quyết định huy động vốn chủ yếu gồm: quyết định huy động vốn
ngắn hạn, quyết định huy động vốn dài hạn.
Để có những quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị tài
chính phải nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ
huy động vốn; đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn
biến thị trường – giá cả trong tương lai… trước khi đưa ra quyết định huy
động vốn. Đây là quyết định quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến sự thành công
của dự án đầu tư thông qua việc ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, việc đảm
bảo nguồn vốn cho dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Quyết định phân chia lợi nhuận gắn với quyết định về phân chia cổ tức
hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ
phải chọn lựa giữa việc sử dụng phần lớn LNST để chia cổ tức hay là giữ lại
để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan tới việc lựa chọn chính sách cổ
tức và tác động của chính sách đó tới giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu
của công ty trên thị trường.
Ngoài ra ba loại quyết định chủ yếu này, còn có rất nhiều loại quyết định
khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh như quyết định mua bán, sáp
nhập doanh nghiệp…
Bên cạnh cách phân loại trên, căn cứ vào thời gian thực hiện có thể có
hai nhóm quyết định tài chính là quyết định tài chính ngắn hạn và quyết định
tài chính dài hạn.
Quyết định tài chính dài hạn là quyết định có tính chất chiến lược, có
tầm ảnh hưởng lâu dài tới sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, gồm: quyết
định đâu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn và quyết định về chính
sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 9
Quyết định tài chính ngắn hạn là những quyết định có tính chất tác
nghiệp, ảnh hưởng không lớn tới sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Đây là
các quyết định tài chính chiến thuật, bao gồm: quyết định dự trữ vốn bằng
tiền, quyết định về nợ phải thu, quyết định về chiết khấu thanh toán, quyết
định về dự trữ vốn tồn kho và các quyết định tài chính ngắn hạn khác.
Tóm lại, để đưa ra một quyết định tài chính phù hợp thì nhà quản trị tài
chính luôn phải đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Vì vậy, các
nhà quản trị tài chính cần cân nhắc kĩ để đưa ra các quyết định tài chính nhằm
tối thiểu hóa rủi ro, tối đa hóa tỉ suất sinh lời cho chủ sở hữu từ đó tối đa hóa
giá trị doanh nghiệp. Để làm được điều này, các nhà quản trị cần tiến hành
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ, thường
xuyên. Có như vậy mới có thể đưa ra được các quyết định chính xác trong
quản trị tài chính doanh nghiệp.
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm và nội dung của Quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm Quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ
chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, quản trị tài chính doanh nghiệp
còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, điều chỉnh và kiểm soát quá trình
tạo lập, phân phối, và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của
doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của nhà quản trị
liên quan tới đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh nghiệp để
đạt mục tiêu để ra, vì vậy, nó liên quan tới ba loại quyết định chính: quyết
định đầu tư, quyết định huy động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 10
doanh nghiệp.
Có thể nói, quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng
hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp, có quan hệ chặt chẽ tới mọi mặt của
doanh nghiệp, bởi các quyết định quản trị doanh nghiệp hầu hết được rút ra từ
đánh giá tài chính của quản trị tài chính.
b. Nội dung của Quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao hàm sáu nội dung chủ yếu:
Thứ nhất, tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư.
Thứ hai, xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời,
đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Thứ ba, sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản
phải thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Thứ tư, thực hiện phân phốilợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
Thứ năm, kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Thứ sáu, thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới Quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính trong các doanh nghiệp không giống nhau là do sự chi
phối của ba nhân tố cơ bản: hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm
kinh tế - kĩ thuật của ngành nghề kinh doanh, môi trường kinh doanh.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại
dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Hình thức
pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn tới việc tổ chức tài chính
doanh nghiệp như phương thức hình thành và huy động vốn, việc chuyển
nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với
khoản nợ của doanh nghiệp…
Đặc điểm kinh tế - kĩ thuậtcủa ngành kinh doanh: Hoạt động kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 11
của doanh nghiệp thường được thực hiện trong một hoặc một số ngành kinh
doanh nhất định. Mỗi ngành lại có những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật riêng có
ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp.
Ví dụ như các doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ
có tỉ trọng VLĐ cao hơn, tốc độ chu chuyển VLĐ nhanh hơn so với các ngành
nông nghiệp, công nghiệp, công nghiệp nặng. Ở các ngành này, VCĐ thường
chiếm tỷ trọng cao hơn VLĐ, thời gian thu hồi vốn chậm hơn... Hay đối với
các doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì
nhu cầu VLĐ trong năm thường nhỏ hơn so với các doanh nghiệp sản xuất ra
những sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, VLĐ tồn đọng trong các khâu của
quá trình sản xuất nhiều hơn, do đó phải ứng ra lượng vốn lớn hơn. Những
đặc điểm này cần phải được tính đến trong việc tổ chức tài chính, nhằm đảm
bảo vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của doanh nghiệp cũng như đảm bảo
cân đối thu chi bằng tiền.
Môi trường kinh doanh: Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi
trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những
điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp:
Môi trường kinh tế - tài chính, môi trường chính trị, môi trường văn hóa – xã
hội... Riêng với môi trường kinh tế tài chính cần xem xét đánh giá cả môi
trường khu vực và thế giới, trong đó, các yếu tố có tác động tới hoạt động tài
chính của doanh nghiệp là: cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, tình trạng của nền
kinh tế, lãi suất thị trường, lạm phát, chính sách kinh tế và tài chính của Nhà
nước đối với doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh, thị trường tài chính và hệ
thống các trung gian tài chính…
1.1.2.3. Vai trò của Quản trị tài chính doanh nghiệp
Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở ba mặt chủ
yếu sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 12
Thứ nhất, quản trị tài chính doanh nghiệp giúp huy động vốn đảm bảo
cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục. Vốn
tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Việc tổ chức huy động
vốn của tài chính doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho vốn được huy động kịp thời
và đủ để phục vụ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động
kinh doanh thường xuyên, cũng như cho đầu tư phát triển, tránh cho các hoạt
động của doanh nghiệp rơi vào tính trạng khó khăn hay không triển khai
được. Một quyết định tài trợ đúng đắn không những giúp doanh nghiệp giảm
thiểu rủi ro tài chính, mà còn tác động rất lớn đến việc thực hiện mục tiêu tối
đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Thứ hai, quản trị tài chính doanh nghiệp giúp tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm, hiệu quả, góp phần nângcaohiệu quả hoạtđộng kinh doanh của doanh
nghiệp. Các nhàquản trị đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả
khi lựa chọncác dự án tối ưu trên cơ sở cân nhắc về tỉ suất sinh lời, chi phí huy
động vốn và mức độ rủi ro, … Việc huy động vốn kịp thời giúp doanh nghiệp
nhanh chóng nắm bắt các cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn được hình
thức, phương pháp huy động vốn thích hợp giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử
dụng vốn, tăng lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Không chỉ vậy,
khi doanh nghiệp huy động tối đa số vốn hiện có, các thiệt hại do ứ đọng vốn
cũng bị hạn chế, lãi vay phải trả cũng giảm từ đó làm tăng LNST.
Thứ ba, quản trị tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp kiểm tra,
giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động SXKD thông quá phân tích,
đánh giá tình hình tài chính, và việc thực hiện chỉ tiêu tài chính, các nhà quản
trị có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện những vấn đề cũng như tiềm năng
của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định phù hợp, điều chỉnh lại các
hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 13
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế của doanh
nghiệp với các bên có liên quan thông qua sự vận động của các nguồn lực tài
chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt
được mục tiêu kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Các luồng chuyển dịch
giá trị, sự vận động của nguồn lực tài chính nảy sinh và diễn ra như thế nào,
nó tác động ra sao đến quá trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố
nào, tác động đến quá trình vận động và chuyển dịch nguồn lực tài chính ra
sao, kết quả gần với mục tiêu hay ngày càng xa rời mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp, có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp luật hay không… là
những vấn đề cơ bản mà phân tích tài chính doanh nghiệp phải đưa ra câu trả
lời. Quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan chỉ tồn tại và
phát triển khi lợi ích của mỗi bên đều phải đạt và vượt kỳ vọng. Khi lợi ích
của một trong các bên bị suy giảm cũng đồng thời là lúc một trong các quan
hệ kinh tế của doanh nghiệp mỏng manh, dễ bị phá vỡ, câu hỏi là nguyên
nhân sâu xa là gì? Biện pháp để khôi phục và phát triển quan hệ đó như thế
nào?... Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là công việc được tiến
hành để trả lời những vấn đề nêu trên.
Do đó, có thể hiểu, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là
việc làm rõ những vấn đề liên quan đến các quan hệkinh tế của doanh nghiệp
như việc tạo lập, và sử dụng các quỹ tiền tệ diễn ra nhưthế nàovà ảnh hưởng
đến hoạt động cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ra sao; xem
xét những kết quả đạt được có đúng hay vượt mục tiêu, kế hoạch đề ra hay
không, để từ đó có các biện pháp quản trị để khôi phục và phát triển các mối
quan hệ đó.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 14
1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin có
tác dụng hữu ích trong việc tạo ra các quyết định kinh doanh, giúp các nhà
quản lý đưa ra quyết định kịp thời để đưa ra chiến lược kinh doanh đầu tư
đúng đắn. Vì vậy, đánh giá thực trạng tài chính phải đạt được các mục tiêu
chủ yếu sau :
+ Đánh giá tình hình tài chính phải cung cấp được đầy đủ các thông tin
hữu ích cho các nhà đầu tư và người sử dụng thông tin tài chính khác để giúp
cho họ có quyết định đúng đắn khi có các quyết định đầu tư, quyết định cho
vay, quyết định thu hồi nợ…. Ngoài ra còngiúp họ có những thông tin để đánh
giá khả năng và tính chắc chắn của dòngtiền vào, ra và tình hình sử dụng VKD
có hiệu quả hay không, cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
+ Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp thông tin
về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ và tình hình biến động của
chúng. Hơn nữa, đánh giá tình hình tài chính cung cấp thông tin về việc thực
hiện chức năng quản lý của người quản lý đối với doanh nghiệp. Người quản
lý không chỉ có trách nhiệm về việc quản lý và bảo toàn vốn của doanh
nghiệp, mà còn có trách nhiệm về việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả.
+ Đánh giá thực trạng tài chính còn cung cấp thông tin để người sử dụng
có khả năng dựđoánđược khảnăng pháttriển trong tương lai của doanh nghiệp.
Ngoài ra, đánh giá tài chính doanh nghiệp cũng cần phải cung cấp thông
tin về việc thực hiện chức năng cương vị quản lý của người quản lý như thế
nào đối với doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn tiềm năng của doanh
nghiệp đã được giao phó cho họ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 15
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một yếu tố và là tiền đề cần thiết cho
việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để
hiện thức hóa ý tưởng kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn
nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt động kinh của doanh
nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức
tốt nguồn vốn, việc đánh giá tình hình huy động vốn càng trở nên cần thiết đối
với các doanh nghiệp hiện nay.
Mục tiêu đánh giá: Đánh giá tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để
thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô
nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp tự chủ hay phụ thuộc thay đổi theo xu hướng nào? Xác định các trọng
điểm càn chú ý trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt
được mục tiêu của chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ.
Chỉ tiêu đánh giá:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm giá trị tổng nguồn vốn
và từng loại nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
theo công thức:
Tỷ trọng từng
loại nguồn vốn
==
Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu nguồn
vốn x100%
Tổng giá trị nguồn vốn
Phương pháp đánh giá:
+ Phân tích quy mô, sự biến động tài sản: sử dụng phương pháp so sánh
tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu năm, hoặc với
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 16
cuối các kỳ trước cả số tuyệt đối và số tương đối. Khi xem xét sự biến động
từng loại cần đánh giá cụ thể đến tác động của từng loại tài sản đến quá trình
kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản: đươc tiến
hành thông qua việc đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm cuối kỳ và
đầu năm hoặc giữa đầu năm với cuối các kỳ trước.
Khi phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn có thể sử dụng bảng sau:
1.2.2.2. Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Mục tiêu đánh giá: đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh
nghiệp nhằm đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của
doanh nghiệp cho hoạt động SXKD nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạt
động, từng loại tài sản nói riêng. Thông qua quy mô và sự biến động quy mô
tổng tài sản, từng loại tài sản, ta sẽ thấy sự biến động về mức độ đầu tư, quy
mô doanh nghiệp, năng lực kinh doanh, khả năng tài chính. Từ đó sẽ cho ta
thấy chính sách đầu tư và sử dụng vốn đã và đang được thực hiện của doanh
nghiệp như thế nào.
Chỉ tiêu đánh giá:
+ Các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán
Sự biến động của từng loại tài sản vừa thể hiện mức độ đầu tư của doanh
nghiệp vào từng lĩnh vực hoạt động đồng thời phản ánh chính sách đầu tư, sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
+ Tỷ trọng của từng loại tài sản trên tổng tài sản
Tỷ trọng từng
loại tài sản
=
Giá trị từng loại, từng chỉ tiêu tài sản
x 100%
Tổng giá trị tài sản
Tỷ trọng các loại TSNH, dài hạn trước hết phụ thuộc vào đặc điểm, tính
chất ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 17
nghiệp. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ sẽ
có tỷ trọng TSCĐ, TSDH thấp hơn tỷ trọng TSNH do ít đầu tư và TSCĐ, các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực SXKD thì ngược lại.
Phương pháp đánh giá:
+ Phân tích quy mô, sự biến động tài sản: sử dụng phương pháp so sánh
tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu năm, hoặc với
cuối các kỳ trước cả số tuyệt đối và số tương đối. Khi xem xét sự biến động
từng loại cần đánh giá cụ thể đến tác động của từng loại tài sản đến quá trình
kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản: đươc tiến
hành thông qua việc đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm cuối kỳ và
đầu năm hoặc giữa đầu năm với cuối các kỳ trước.
* Đánh giá chính sách tài trợ của doanh nghiệp:
Sau khi xem xét, đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn, cần phải
xem xét mối quan hệ giữa việc huy động và sử dụng vốn đã hợp lý hay chưa.
Để làm được điều này phải xem xét mô hình tài trợ của doanh nghiệp thông
qua chỉ tiêu nguồn VLĐ thường xuyên (NWC):
NWC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn = Tài sản ngắn hạn – Nợ
phải trả ngắn hạn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cách thức tài trợ VLĐ của doanh nghiệp,
để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh
nghiệp. Cách tính được minh họa theo sơ đồ sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 18
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên (NWC)
Nguồn vốn thường
xuyên
+ Nợ dài hạn
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Sơ đồ 1.1. Cách xác định Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp
Có 3 trường hợp có thể xảy ra:
Trường hợp 1: NWC >0, khi đó sẽ có một sự ổn định trong hoạt động
SXKD của doanh nghiệp vì một bộ phận nguồn vốn thường xuyên tài trợ cho
tài sản lưu động để sử dụng cho hoạt động SXKD.
Trường hợp 2: NWC <0, là dấu hiệu việc sử dụng sai vốn, cán cân
thanh toán chắc chắn đã mất thăng bằng. Tuy nhiên, đối với ngành thương
mại thì cách tài trợ này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc dộ quay vòng
vốn nhanh.
Trường hợp 3: NWC = 0, trường hợp này tạo ra sự không ổn định trong
SXKD của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những ngành có tốc độ quay vòng
vốn chậm.
Nhìn chung, với mỗi doanh nghiệp tại các thời điểm khác nhau thì cách
thức tài trợ tài sản lưu động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, xem xét mối quan
hệ này cho phép nhà quản trị đánh giá được tình hình tài trợ tài sản lưu động
của doanh nghiệp, trên cơ sở đó sẽ có những điều chỉnh và lựa chọn chính
sách tài trợ VLĐ thích hợp cho doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 19
1.2.2.3.Đánhgiátìnhhìnhhuyđộngvà sửdụngvốn bằngtiềncủa doanh nghiệp
Vốn bằng tiền là phần vốn của doanh nghiệp dự trữ để chi trả thường
xuyên cho các bên liên quan trong khâu thanh toán phải đối ứng ngay bằng
tiền. Đây là loại tài sản có tình thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Loại vốn này thường chiếm phần khá nhỏ trong
tổng VKD nhưng ảnh hưởng của nó lại không nhỏ tới hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
a. Đánh giá tình hình biến động dòng tiền thuần và vốn bằng tiền của
doanh nghiệp
Mục tiêu đánh giá: xét cả ở tầm vĩ mô và vi mô thì thông tin về dòng
tiền thuần hữu ích cho các chủ thể quản lý rất nhiều so với các thông tin về
dòng vốn hay dòng thu nhập kể cả dòng lợi nhuận, bởi lẽ dòng tiền là có thật
còn các dòng vốn, lợi nhuận đôi khi chỉ tồn tại trên danh nghĩa do sự nhào
nặn hay nghệ thuật quản lý, và ngay cả giá trị ghi sổ được phản ánh theo các
nghiệp vụ kế toán. Dòng tiền thuần của doanh nghiệp phản ánh quan hệ kinh
tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan thông qua các phương tiện giao
dịch, trao đổi thực tế bằng tiền, phản ánh chính sách quản trị dòng tiền của
công ty là tăng mức dự trữ tiền hay tăng mức độ sử dụng tiền. Và sự biến
động vốn bằng tiền của doanh nghiệp thể hiện kết quả của những chính sách
quản trị dòng tiền của công ty.
Chỉ tiêu đánh giá:
+ Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Đây là dòng tiền quan trọng
nhất trong doanh nghiệp do nó phản ánh được dòng tiền vào và ra chủ yếu từ
hoạt động SXKD thường xuyên của doanh nghiệp. Dòng tiền này chịu sự tác
động rất lớn của chính sách bán hàng và mua hàng của doanh nghiệp, chính
sách chiết khấu thanh toán, trình độ quản trị nợ phải thu, nợ phải trả…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 20
+ Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư: Đó là các dòng tiền vào và ra từ
hoạt động đầu tư mua sắm, hình thành nên TSDH của doanh nghiệp và các
khoản đầu tư tài chính. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư chịu tác động của rất
nhiều các yếu tố như ngành nghề kinh doanh, vòng đời phát triển của doanh
nghiệp, của sản phẩm, tình hình kinh tế vĩ mô… Đây là dòng tiền có tác động
rất lớn đến khả năng tạo tiền lâu dài của doanh nghiệp.
+ Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài
chính phản ánh trực tiếp dòng tiền đến từ các quyết định huy động vốn cho
hoạt động của doanh nghiệp như quyết định vay vốn, trả nợ, phát hành cổ
phiếu huy động vốn, kêu gọi vốn góp, mua lại cổ phần, phân phối lợi nhuận.
+ Dòng tiền thuần trong kỳ: Nếu dòng tiền thuần trong kỳ dương tức
tổng dòng tiền thu vào đã lớn hơn tổng dòng tiền đã chi ra, thể hiện quy mô
vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang tăng trưởng.
+ Tiền và tương đương tiền: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng tiền doanh
nghiệp đang dự trữ đến thời điểm cuối kỳ, sau tác động của các chính sách
huy động và sử dụng tiền được áp dụng trong kỳ, thể hiện khái quát mức độ
tác động của các chính sách quản trị dòng tiền đến lượng dự trữ tiền.
Phương pháp đánh giá:
- So sánh kỳ này với kỳ trước để đánh giá xu hướng biến động của dòng
tiền thuần, vốn bằng tiền.
- Xác định tác động của từng loại dòng tiền đến dòng tiền thuần của toàn
doanh nghiệp trong kỳ, tìm ra nguyên nhân khiến cho dòng tiền thuần trong
kỳ của doanh nghiệp dương hay âm, tăng hay giảm.
b. Đánh giá tình hình diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Mục tiêu đánh giá: giúp doanh nghiệp nắm được tổng quát diễn biến
nguồn tiền và sử dụng tiền trong mối quan hệ với vốn bằng tiền trong một
thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán của doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 21
nghiệp. Đồng thời là cơ sở để xem xét sự vận động lưu chuyển tiền tệ của
doanh nghiệp diễn ra trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
Phương pháp thực hiện:
*Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền
Việc xác định này được thực hiện bằng cách: Trước hết, chuyển toàn
bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh
số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên Bảng
cân đối kế toán. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và
phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền theo
cách thức sau:
+ Sử dụng tiền sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn
+ Diễn biến nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản
Khi tính toán diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền cần chú ý:
+ Chỉ tính toán cho các khoản mục chi tiết, không tính cho các khoản
mục tổng hợp để tránh sự bù trừ lẫn nhau
+ Đối với các khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự
phòng thì nếu diễn biến tăng lên chúng ta đưa vào phần diễn biến nguồn tiền
và ngược lại thì đưa vào phần diễn biến sử dụng tiền.
*Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng tiền và liên quan đến
việc thay đổi nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối.
Phương pháp đánh giá:
Qua bảng này có thể xem xét và đánh giá tổng quát : số tiền tăng hay
giảm của doanh nghiệp đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát
sinh dẫn đến việc tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ sở phân tích, có thể định
hướng huy động vốn cho kỳ tiếp theo.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 22
1.2.2.4.Đánhgiátìnhhìnhcôngnợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
a. Đánh giá tình hình công nợ
Mục tiêu đánh giá: Thông qua phân tích tình hình công nợ của doanh
nghiệp sẽ đánh giá được vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng như thế nào và
doanh nghiệp đã đi chiếm dụng vốn ra sao.Các nhà quản lý doanh nghiệp luôn
quan tâm đến các khoản nợ đến hạn, sắp đến hạn phải trả để chuẩn bị những
nguồn thanh toán các khoản nợ này khi đến hạn.
Chỉ tiêu đánh giá: Có hai nhóm chỉ tiêu sử dụng để đánh giá tình hình
công nợ là Quy mô nợ và Cơ cấu, trình độ quản trị nợ.
Việc đánh giá tình hình công nợ được thực hiện qua các hoạt động sau:
+ Đánh giá quy mô công nợ
+ Đánh giá tình hình công nợ
 Đánh giá quy mô nợ
Để đánhgiá quymô nợ, thường dùngcác chỉ tiêu là nợ phải thu và nợ phải
trả. Các chỉ tiêu này được phảnánh trên bảng cânđối kế toán của doanh nghiệp.
Chú ý: Khi đánh giá quy mô công nợ, trong các khoản phải thu, phải trả,
ta không xét đến các khoản vay ngắn hạn (dài hạn).
 Đánh giá cơ cấu nợ, trình độ quản trị nợ
Để đánh giá cơ cấu nợ và trình độ quản trị nợ, cần sử dụng hệ số các
khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, kỳ thu tiền trung bình, kỳ trả nợ bình
quân, kỳ thu hồi nợ, hệ số hoàn trả nợ, kỳ trả nợ.
(1) Hệ số các khoản phải thu:
Hệ số các khoản phải thu =
Các khoản phải thu
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, cho
biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 23
(2) Hệ số các khoản phải trả:
Hệ số các khoản phải trả =
Các khoản phải trả
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, cho
biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần được tài trợ bằng
nguồn vốn đi
(3)Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền
trung bình
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu (có thuế) bình quân 1 ngày
(4)Kỳ trả nợ bình quân
Kỳ trả nợ bình quân =
Nợ phải trả nhà cung cấp
bình quân trong kỳ
Trị giá mua vào bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán
của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.
Phương pháp đánh giá:phương pháp so sánh được tiến hành để so sánh
các chỉ tiêu trên các bảng phân tích tình hình công nợ giữa cuối kỳ và đầu kỳ,
kỳ này với kỳ trước. Đồng thời căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu, kết quả so
sánh, tình hình thực tế của doanh nghiệp, của ngành để đánh giá tình hình
công nợ của doanh nghiệp trong kỳ.
b. Đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các tài sản của doanh
nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn
phù hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 24
Mục tiêu đánh giá: Thông qua phân tích khả năng thanh toán có thể
đánh giá tiềm năng cũng như nguy cơ trong hoạt động huy động và hoàn trả
nợ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu đánh giá:
(1) Hệ số khả năng thanhtoán hiện thời (hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn)
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
(2) Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 − 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Đây là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho.
(3) Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Tiền + 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
Nợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số này dùng để đánh giá sát hơn nữa khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp trong giai đoạn kinh tế gặp khủng hoảng, hàng tồn kho không
tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu khó thu hồi.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 25
(4) Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay
=
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑣à 𝑡ℎ𝑢ếế
𝑆ố 𝑙ã𝑖 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Do mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
nên chỉ tiêu LNTT và lãi vay được sử dụng là tổng của cả ba hoạt động kinh
doanh, tài chính và hoạt động khác.
Cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản
ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay
nợ nhiều nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp
hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá các hệ số này là tiến
hành so sánh các chỉ tiêu hệ số giữa cuối kỳ với đầu kỳ hoặc kỳ này với kỳ
trước. Cũng cần có sự liên hệ, đối chiếu với tình hình của doanh nghiệp thông
qua các chỉ tiêu khác.
1.2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Mục đích đánh giá: Các hệ số hiệu suất sử dụng VKD được sử dụng
để đánh giá năng lực quản lý và mức độ khai thác hoạt động của các tài sản
hiện có của doanh nghiệp.
a. Đánh giá khái quát hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Số vòng quay vốn kinh doanh (vòng quay toàn bộ vốn)
Số vòng quay vốn kinh doanh =
Doanh thu thuần
Tổng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu DTT có thể lấy trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Tổng VKD bình quân sử dụng trong kỳ được tính trung bình từ tổng nguồn
vốn ở thời điểm đầu và cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng VKD của doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 26
nghiệp. Số vòng quay VKD phản ánh tốc độ quay trong kỳ của VKD (trong kỳ
quay được bao nhiêu vòng). Hệ số này chịu sự ảnh hưởng bởi đặc điểm ngành
kinh doanh, chiến lược và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu
quả và có khả năng cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất.
Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh
Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh =
Số ngày trong kỳ báo cáo
Số vòng quay vốn kinh doanh
Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh cho biết bình quân VKD của doanh
nghiệp quay một vòng hết bao nhiêu ngày. Số ngày luân chuyển VKD càng
nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển VKD càng nhanh và ngược lại.
Phương pháp đánh giá là phương pháp so sánh giữa chỉ tiêu kỳ này với
kỳ trước, giữa thực hiện với kế hoạch và với chỉ số trung bình ngành.
b. Đánh giá chi tiết hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
 Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động
(1) Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ phản
ánh mức độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm và thường được phản ánh qua
các chỉ tiêu số vòng quay VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ.
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
VLĐ bình quân trong kỳ
VLĐ bình quân được xác định theo phương pháp bình quân số học giữa
VLĐ đầu và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của VLĐ trong một thời kỳ nhất
định (thường là 1 năm). Chỉ tiêu này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng VLĐ
trong kỳ của doanh nghiệp, một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tạo ra bao
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 27
nhiêu đồng DTT. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao
và ngược lại.
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh trung bình một vòng quay VLĐ hết bao nhiêu
ngày, là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay VLĐ. Kỳ luân chuyển
VLĐ càng nhỏ thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
(2) Hàm lượng vốn lưu động
Hàm lượng VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần trong kỳ
Hàm lượng VLĐ phản ảnh để có một đồng DTT về bán hàng cần bao
nhiêu đồng VLĐ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì mức độ sử dụng VLĐ càng cao và
ngược lại.
 Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay
=
Giá vốn hàng bán
hàng tồn kho Hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ cộng với
số dư cuối kỳ và chia đôi.
Thông thường số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong
cùng ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp sử
dụng là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm bớt
được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp
thường gợi lên doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng
ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó có thể dẫn đến dòng tiền của
doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 28
tài chính trong tương lai. Tuy nhiên để đánh giá thỏa đáng cần xem xét cụ thể
và sâu hơn tình thế của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc rất lớn vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh và chính sách về vốn tồn kho của doanh nghiệp.
Số ngày một vòng quay
=
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để hàng tồn kho thực
hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay hàng tồn
kho trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ hàng tồn kho quay vòng
nhanh, giảm ứ đọng vốn.
 Số vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay
=
Doanh thu bán hàng (có thuế)
các khoản phải thu Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
Doanh thu bán hàng có thuế là chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cộng với thuế giá trị gia
tăng đầu ra trong kỳ.
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ được tính bằng số đầu kỳ cộng với số
cuối kỳ của nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán chia 2.
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt
của doanhnghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải
thu nhanh. Do đó, doanh nghiệp không phải dành nhiều VLĐ cho các khoản
phải thu hay các khoản mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Ngược lại,
số vòng quay các khoản phải thu càng nhỏ chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản
phải thu củadoanhnghiệp chậm, vốn thường xuyên bịchiếm dụng. Chỉ tiêu này
phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền
=
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
trung bình (ngày) Số vòng quay nợ phải thu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 29
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của
doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ
thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán
chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét kỳ thu
tiền trung bình cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu
của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh nghiệp
cùng ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi.
 Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn cố định
(1) Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần trong kỳ
vốn cố định Vốn cố định bình quân
VCĐ sử dụng trong kỳ là phần giá trị còn lại của nguyên giá TSCĐ.
VCĐ bình quân được tính theo phương pháp bình quân số học giữa cuối kỳ
với đầu kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng DTT. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện mức độ sử dụng VCĐ
càng cao và ngược lại.
(2) Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng
=
Vốn cố định bình quân
vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ
Hàm lượng VCĐ là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu Hiệu suất sử
dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng
DTT trong kỳ. Hàm lượng VCĐ càng thấp, hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao
và ngược lại.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá chi tiết hiệu suất sử dụng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 30
VKD là phương pháp so sánh giữa chỉ tiêu kỳ này với kỳ trước, giữa thực
hiện với kế hoạch và với chỉ số trung bình ngành. Đồng thời, cần có sự liên hệ
với tình hình thực tế của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu khác.
Mục đích đánh giá: hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp có tính
chất quyết định đến chính sách phân phối lợi nhuận và có ảnh hưởng lớn đến
sức mạnh tài chính của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Thông tin về hiệu quả sử
dụng VKD cho biết tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh trong từng
lĩnh vực, xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý doanh nghiệp và
tiềm năng trong tìm kiếm lợi nhuận để đưa ra các quyết định tài chính kịp
thời, chính xác.
a. Đánh giá kết quả kinh doanh
Căn cứ vào các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh đánh giá khái
quát các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận bằng cách so sánh giữa kì phân
tích với kì gốc, xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối.
Phương phápđánhgiá đượcsử dụng trong đánh giá kết quả kinh doanh
là phươngpháp so sánh. Các nhà phântíchso sánhcác chỉ tiêu giữa kỳ phântích
với kỳ gốc để thấy được sự biến động của các chỉ tiêu kết quả kinh doanh.
b. Đánh giá khả năng sinh lời
Các hệ số khả năng sinh lời là thước đo đánh giá hiệu quả của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp
và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Hệ số sinh lời bao gồm các chỉ tiêu
chủ yếu sau:
(1) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
trên doanh thu (ROS) Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu của doanh nghiệp thì có
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 31
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả
năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp: doanh nghiệp quản lý
chi phí càng tốt thì tỷ suất này càng cao. Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc
lớn vào đặc điểm kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của
doanh nghiệp.
(2) Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
Tỷ suất sinh lời kinh tế
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
của tài sản (BEP) Tổng tài sản hay vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay VKD không tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc kinh doanh. Chỉ
tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay
vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối
với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
(3) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
trên vốn kinh doanh VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng
sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trả lãi vay, phản ánh trình độ
quản trị vốn của doanh nghiệp.
(4) Tỷ suất lợi nhuậnsau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời
ròng của tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA) VKD hay tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 32
đồng lợi nhuận sau thuế.
(5) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận
=
Lợi nhuận sau thuế
vốn chủ sở hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường
mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ. Chỉ tiêu này
phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ
quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn
vốn của doanh nghiệp.
Đốivới côngtycổ phầncòncóthêmchỉ tiêuThunhập một cổ phần thường:
6) Thu nhập một cổ phần thường (EPS)
Thu nhập một
=
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi
cổ phần thường (EPS) Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường (hay cổ phần phổ thông)
trong kỳ thu được bao nhiêu LNST. Hệ số EPS cao hơn so với các doanh
nghiệp cạnh tranh khác là một trong những mục tiêu mà các nhà quản trị
doanh nghiệp luôn hướng tới.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp sử dụng để đánh giá các hệ số khả
năng sinh lời là phương pháp so sánh và phương pháp Dupont.
- Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu của kỳ phân tích với kỳ
gốc, giữa thực hiện với kế hoạch và với chỉ số trung bình ngành.
- Phương pháp Dupont: sử dụng để khai triển chỉ tiêu theo các nhân tố
phục vụ mục đích đánh giá:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
VKD bình quân trong kỳ Doanh thu thuần VKD bình quân trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 33
= ROS x Số vòng quay VKD
Công thức trên cho thấy ROA chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố, đó là tỷ
suất LNST trên doanh thu và số vòng quay VKD. Số vòng quay VKD phản
ánh tổng quát hiệu suất sử dụng vốn. Số vòng quay của VKD càng lớn thì
ROA càng cao và ngược lại. Tỷ suất LNST trên doanh thu phản ánh một đồng
doanh thu trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng LNST. ROS càng cao thì ROA
càng cao. Trên cơ sở đó, các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các biện pháp
thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
VKD bình quân trong kỳ
Vốn chủ sở hữu bình
quân sử dụng trong kỳ
VKD bình quân
trong kỳ
Vốn chủ sở hữu bình
quân sử dụng trong kỳ
= ROA x
1
= ROS x
Số vòng
quay VKD
x
1
1 – Hệ số nợ 1 – Hệ số nợ
Qua công thức trên cho thấy, có 3 yếu tố chủ yếu tác động đến ROE là:
+ ROA: Phản ánh trình độ quản trị doanh thu chi phí của doanh nghiệp;
+ Số vòng quay VKD: Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của
doanh nghiệp;
+ Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh trình độ quản trị tổ chức
nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để
tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 34
CHƯƠNG II
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIGLACERA HẠ LONG TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viglacera
Hạ Long.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
Tên tiếng Anh: Viglacera Ha Long joint stock company.
Tên viết tắt: Viglacera Ha Long Co. (VHL)
Trụ sở chính: Phường Hà Khẩu, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 033 3 840560 Logo
công ty
Fax: 033 3 846577
Website: viglacerahalong.vn
Email: vhl@viglacerahalong.vn
Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long tiền thân là Nhà máy gạch Hạ
Long, được thành lập từ năm 1978 thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm
xây dựng Bộ
Ngày 20 tháng 01 năm 2006: Công ty chính thức chuyển đổi sang hình
thức Công ty Cổ phần theo Quyết định số 141/QĐ-BXD của Bộ xây dựng.
Công ty hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần từ ngày 01/03/2006
theo giấy đăng ký kinh doanh số 57001001147 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng
03 năm 2006 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp , đăng ký thay
đổi lần thứ 14 ngày 14 tháng 04 năm 2014
Ngày 12/2/2009 công ty chính thức được giao dịch trên sở chứng khoán
Hà Nội (HNX)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 35
Tính đến ngày 30/11/2007, sau khi kết thúc đợt phát hành, vốn đầu tư
của chủ sở hữu của Công ty đạt 70 tỷ đồng, thặng dư vốn đạt 44.889.200.000
đồng.
Ngày 14/04/2014 công ty tăng vốn điều lệ của công ty từ 90 tỷ đồng lên
160 tỷ đồng . Từ đó đến hết năm 2014 vốn điều lệ của công ty không thay đổi
giữ ở mức 160 tỷ đồng. Trong đó, tính đến thời điểm cuối năm 2014:
- Số lượng cổ phần được phép phát hành và góp vốn đầy đủ: 16.000.000
cổ phiếu
- Số lượng cổ phần được mua lại: 0 cổ phần
- Số lượng cổ phần đang lưu hành: 9.000.000 cổ phần phổ thông.
Mệnh giá cổ phần đang lưu hành: 10.000 đồng/cổ phần.
Về cơ cấu cổ đông:
- Sở hữu nhà nước: 50,48%
- Sở hữu nước ngoài: 0,39%
- Sở hữu khác: 45,62%
Cổ đông lớn:
- Tổng Công ty Viglacera sở hữu: 8.076.200 cổ phần, chiếm 50,48%
(tính đến ngày 31/12/2014)
- Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI sở hữu: 2.207.644 cổ phần, chiếm
13,8% (tính đến ngày 31/12/2014)
Về mức cổ tức: năm 2013 công ty đã chi trả cổ tức với số tiền là
18.000.000 đồng, tương ứng mức cổ tức là 2000 đồng/cp.
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công tyCổ phần Viglacera Hạ Long
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long với bề dày 35 năm lịch sử phát
triển, được biết đến là Công ty có truyền thống, kinh nghiệm lâu năm trong
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 36
lĩnh vực sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng phương pháp công nghiệp, là
đơn vị đứng đầu trong nhóm ngành tại Việt Nam.
Với mục tiêu và sứ mệnh cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm
gạch ngói, đất sét nung, gạch ốp lát chất lượng cao, màu sắc tự nhiên và thân
thiện với môi trường góp phần kiến tạo nên những công trình hoàn mĩ, bền
đẹp mãi với thời gian. Sản phẩm của Viglacera Hạ Long đặc biệt phù hợp với
văn hóa phương Đông, mang “hồn đất Việt” đã có mặt tại khắp các công trình
từ dân dụng tới cao cấp như Khu du lịch quốc tế Tuần Châu, Phố cổ Hội An,
Đền Hùng, Khu du lịch Hòn Tre…
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 57001001147 đăng ký lần đầu ngày 01
tháng 03 năm 2006 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp, ngành
nghề kinh doanh của công ty gồm:
Sản xuất khai thác và kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng
Tư vấn, thiết kế, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu
xây dựng
Kinh doanh tư liệu sản xuất và tiêu dùng
Khai thác và chế biến khoáng sản
Đầu tư và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công nhân
kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
Kinh doanh đại lý xăng dầu
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Xử lý hạt giống để nhân giống
Chăn nuôi gia cầm
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 37
Trồng cây hàng năm khác
Chăn nuôi trâu, bò.
Chăn nuôi dê cừu.
Trồng cây ăn quả.
Trồng cây gia vị, cây dược liệu.
Hoạt động dịch vụ trồng trọt
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan; Kinh
doanh đại lý xăng dầu.
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi.
Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch.
Chăn nuôi ngựa, lừa, la.
Chăn nuôi lợn.
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
Trong đó, hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất các loại
gạch đất sét nung và đá ốp lát ( gạch ceramic, granite, sứ vệ sinh, kính xây
dựng, vật liệu chịu lửa, gạch ngói cao cấp). Các hoạt động khác chủ yếu hỗ
trợ cho hoạt động kinh doanh chính.
2.1.2.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
a. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Công ty có cơ cấu tổ chức ma trận phổ biến đảm bảo quản lý thống nhất
từ trên xuống dưới.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 38
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
C
ác
phân
xưởng
C
ác
phân
xưởng
C
ác
phân
xưởng
C
ác bộ
phận
C
ác bộ
phận
C
ác tổ
đội
C
ác tổ
đội
C
ác tổ
đội
N
hà
máy
gạch
Tiêu
Giao
X
í
nghiệp
kinh
doanh
X
í
nghiệp
đời
sống
P
hòng
tài
chính
kế
toán
P
hòng
khoa
học kỹ
thuật
B
an an
toàn
B
an
xây
dựng
công
trình
N
hà
máy
gạch
Hoành
Bồ
P
hòng
tổ
chức
lao
động
N
hà
máy
gạch
Cotto
Giếng
Các
phòng ban
nghiệp vụ
Tổng giám đốc
điều hành
Các phó
tổng giám
đốc
Hội đồng quản trịBan
kiểm soát
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 39
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán CTCP Viglacera Hạ Long
2.1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:
a. Quy trình kỹ thuật sản xuất gạch
Sơ đồ 2.3. Công nghệ sản xuất gạch bằng lũ tuynel
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Kế
toán bán
hàng
Kế
toán thanh
toán
Kế
toán tổng
hợp
Kế
toán kho
Thủ
quỹ
Nguồn nhiệt
T
hành
phẩm
LÒ NUNG
Chiều chuyển động của dòng khí
Vùng sấy và đốt Vùng nung làm nguội
Chiều chuyển động của sản phẩm
Sả
n phẩm
đã sấy
Xếp
lên tấm
dalle
LÒ SẤY
Sản
phẩm đã sấy
S
ản
phẩm
mộc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 40
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long là một trong những công ty
sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng hàng đầu Việt Nam áp dụng các công
nghệ và lắp đặt các dây chuyền sản xuất hiện đại có quy mô lớn từ Italia,
Đức…đạt những chất lượng tiêu chuẩn hoàn hảo.
Năm 2014, để sản phẩm ổn định chất lượng sản phẩm xuất khẩu,
Viglacera Hạ Long đã đầu tư dây chuyền công nghệ gia công nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn châu Âu để sản xuất ngói mộc bằng máy dập cắt ba-via tự động;
bốn dây chuyền công nghệ lò nung thanh lăn tự động hóa hoàn toàn của
Italia...
c. Tình hình cung cấp vật tư
Nguồn nguyên liệu chính của Công ty là đất sét do Công ty tự xin giấy
phép khai thác tại mỏ Giếng Đáy, nhưng hiện nay đất sét tại mỏ đang rất khan
hiếm Vì vậy,năm 2014 Công ty có dự án xin cấp phép để triển khai khai thác
đất sét tại các mỏ khác. Đồng thời Công ty cũng tổ chức đấu thầu cung cấp
các vật tư, nguyên liệu khác phục vụ sản xuất như: ô xít sắt, mangan, dung
dịch chống thấm, vỏ hộp,..nhờ đó giá mua vật tư chính trong năm 2014 được
duy trì ổn định, không biến động nhiều so với giá khoán đầu năm.
d. Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh
Viglacera Hạ Long là một thương hiệu lớn, thị trường tiêu thụ rộng
lớn gồm thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu, các sản phẩm gạch, ngói
trang trí đất sét nung của Công ty đã có mặt 63 tỉnh thành trên toàn quốc và
xuất khẩu sang hơn 60 quốc gia, trong đó có nhiều thị trường khó tính, và thị
trường xuất khẩu lớn nhất là Hàn Quốc, Mỹ, Úc, Malaysia.
e. Lực lượng lao động
Tính đến ngày 31/12/2014, Công ty có tổng số lao động là 3324. Nhiều
cán bộ công nhân viên đều có trình độ đại học, kỹ sư trở lên, tất cả đều là
những người có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình với công việc. Trong đó :
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 41
- Không xác định thời hạn: 3.231 người.
- Hợp đồng thời vụ: 93 người.
Năm 2014, thu nhập bình quân của người lao động tại Công ty đạt 6,7
triệu đồng/người/tháng – cao nhất cả nước trong ngành sản xuất gạch ngói đất
sét nung. Tốc độ tăng trưởng thu nhập của người lao động rất cao (trong 03
năm đã tăng từ 4,8 triệu đồng lên 6,7 triệu đồng/người/tháng). Bên cạnh đó,
năm 2014 công ty đặc biệt chăm lo, nâng cao chất lượng xuất ăn ca của người
lao động. Cụ thể: xuất ăn ca tại nhà máy gạch Tiêu giao và Hoành Bồ tăng
1.000 đồng/xuất, tại nhà máy gạch Cotto tăng 2.000 đồng/xuất.
Đối với các phong trào văn hoá, thể thao được duy trì và phát huy tốt,
điều này góp phần không nhỏ vào kết quả thành công chung của Công ty.
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty cổ
phần Viglacera Hạ Long
2.1.3.1. Những thuận lợi
Về vị trí địa lý: Công ty có một vị trí thuận lợi về giao thông nằm trên
quốc lộ 18A, là trục giao thông chính nối liền khu tam giác Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh và nằm gần các cảng biển Cửa Ông và Hòn Gai
(Quảng Ninh).
Về nguồnnhânlực: Công ty có một ban lãnh đạo điều hành gồm các kỹ sư
chuyên ngành, có trìnhđộ, năng lực, phẩm chấtđạo đức tốt, năng động và nhiệt
huyết với công việc, gắn bó với Công ty. Xác định con người là yếu tố quyết
định sựthành bại của doanh nghiệp, công ty đặc biệt quan tâm xây dựng chính
sách đào tạo nhằm mục tiêu xây dựng đội ngũ CBCNV mang tính chuyên
nghiệp cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty trong giai đoạn mới.
Về lĩnh vực sản xuất, kinh doanh: Công ty chuyên sản xuất và cung cấp
các sản phẩm gạch đất sét nung, là đầu vào cung cấp cho các công trình xây
dựng. Lĩnh vực kinh doanh này rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 42
Về thị trường tiêu thụ, nền kinh tế trong nước đang có những dấu hiệu
khởi sắc, và được dự báo sẽ tăng trưởng khá trong năm 2015. Bên cạnh thị
trường trong nước, sau khi gia nhập WTO, cùng với việc thu hẹp hoặc xóa bỏ
hàng rào mậu dịch giữa các nước thành viên, theo các điều lệ liên quan đến
công nghiệp của WTO càng tạo điều kiện cho Công ty tiếp cận với các bạn
hàng quốc tế, đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm.
2.1.3.2. Những khó khăn
Do chịu ảnh hưởng suy thoái của nền kinh tế, cung nhiều hơn cầu đã tác
động mạnh đến SXKD của Công ty, tình hình tiêu thụ gặp nhiều khó khăn,
các doanh nghiệp cùng ngành sản xuất tập trung giảm giá bán để chiếm lĩnh
thị trường trong khi chi phí vận tải tiêu thụ sản phẩm khá cao và bị kiểm soát
trọng tải xe nghiêm ngặt.
Cơ chế chínhsáchquản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng của nước ta còn
nhiều điểm chưa hợp lý, chưa có sự phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa các cơ
quan quản lý Nhà nước với các doanh nghiệp khai thác, sản xuất vật liệu.
Sau khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp sẽ phải chú trọng nhiều hơn
nữa đến công tác bảo vệ môi trường, dẫn đến giá thành sản xuất gạch cũng vì
thế mà tăng lên.
Ngoài ra, nguyên liệu chính để sản xuất của Công ty là đất sét Giếng
Đáy, đang có nguy cơ cạn kiệt, theo đánh giá chỉ khai thác được thêm 5-6
năm nữa. Hiện nay, Công ty chưa tìm được nguồn nguyên liệu thay thế.
2.2.Đánhgiáthựctrạngtàichínhtại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của Công ty
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 43
(
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Công ty
Chỉ tiêu
31/12/2014 31/12/2013 So sánh
Số tiền (đồng) Tỷ trọng Số tiền (đồng) Tỷ trọng Số tiền (đồng) Tỷ lệ Tỷ trọng
A. NỢ PHẢI TRẢ 439.231.317.098 51,82% 498.080.905.533 64,72% (58.849.588.435) -11,82% -12,90%
I. Nợ ngắn hạn 324.341.145.204 73,84% 375.612.466.488 75,41% (51.271.321.284) -13,65% -1,57%
1. Vay và nợ ngắn hạn 86.912.158.541 26,80% 175.028.070.747 46,60% (88.115.912.206) -50,34% -19,80%
2. Phải trả người bán 83.874.568.306 25,86% 67.793.484.166 18,05% 16.081.084.140 23,72% 7,81%
3. Người mua trả tiền trước 4.297.747.797 1,33% 30.799.277.198 8,20% (26.501.529.401) -86,05% -6,87%
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 27.839.207.290 8,58% 21.061.726.428 5,61% 6.777.480.862 32,18% 2,98%
5. Phải trả người lao động 45.915.535.989 14,16% 32.769.372.134 8,72% 13.146.163.855 40,12% 5,43%
6. Chi phí phải trả 64.345.717.509 19,84% 31.617.297.339 8,42% 32.728.420.170 103,51% 11,42%
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 10.996.357.601 3,39% 16.543.238.476 4,40% (5.546.880.875) -33,53% -1,01%
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 159.852.171 0,05% - - 159.852.171 - 0,05%
II. Nợ dài hạn 114.890.171.894 26,16% 122.468.439.045 24,59% (7.578.267.151) -6,19% 1,57%
1. Phải trả dài hạn khác 262.000.000 0,23% 5.199.000.000 4,25% (4.937.000.000) -94,96% -4,02%
2. Vay và nợ dài hạn 88.053.083.983 76,64% 99.936.126.051 81,60% (11.883.042.068) -11,89% -4,96%
3. Doanh thu chưa thực hiện 16.575.087.911 14,43% 17.333.312.994 14,15% (758.225.083) -4,37% 0,27%
4. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 10.000.000.000 8,70% - - 10.000.000.000 - 8,70%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 408.335.051.325 48,18% 271.459.047.157 35,28% 136.876.004.168 50,42% 12,90%
I. Vốn chủ sở hữu 408.335.051.325 100,00% 271.459.047.157 100,00% 136.876.004.168 50,42% 0,00%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 160.000.000.000 39,18% 90.000.000.000 33,15% 70.000.000.000 77,78% 6,03%
2. Thặng dư vốn cổ phần 48.589.412.554 11,90% 48.680.878.000 17,93% (91.465.446) -0,19% -6,03%
3. Quỹ đầu tư phát triển 69.781.332.461 17,09% 64.692.778.461 23,83% 5.088.554.000 7,87% -6,74%
4. Quỹ dự phòng tài chính 14.588.284.226 3,57% 14.588.284.226 5,37% , 0,00% -1,80%
5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 11.811.512.409 2,89% 11.811.512.409 4% , 0,00% -1,46%
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 103.564.509.675 25,36% 41.685.594.061 15% 61.878.915.614 148,44% 10,01%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 847.566.368.423 100% 769.539.952.690 100% 78.026.415.733 10,14% 0,00%
Nguồn:Trích từ Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2014 của Công ty)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 44
Đánh giá khái quát:
Qua bảng phân tích số liêu trên ta thấy, tổng nguồn vốn của công ty cuối
năm 2014 là 847,6 tỷ đồng tăng 78 tỷ đồng với tốc độ tăng tương ứng là
10,14%. Đây là tốc độ tăng vừa phải nhưng thể hiện quy mô kinh doanh, giúp
công ty chủ động thiết lập, duy trì mở rộng mối quan hệ tài chính. Điều này là
do công ty đang huy động nguồn lực để thay thế, cải tiến máy móc kỹ thuật
phục vụ sản xuất.
Về cơ cấu nguồn vốn: Tỷ trọng nợ phải trả luôn cao hơn tỷ trọng vốn chủ
sở hữu (đầu năm 2014, tỷ trọng nợ phải trả là 64,72%; cuối năm 2014 tỷ trọng
nợ phải trả là 51,82%). Tuy nhiên ta thấy tại thời điểm cuối năm 2014, tỷ trọng
nợ phải trả giảm (11,82%)và tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng ( 50,42%), cho thấy
mức độ tự chủ về tài chính của công ty tăng, hạn chế được rủi ro tài chính.
Đánh giá chi tiết:
* Nợ phải trả:
Nợ phải trả cuối năm 2014 là gần 439,2 tỷ đồng, giảm 58,8 tỷ đồng so
với đầu năm, tương ứng với mức giảm là 11,82%, mức giảm về tỷ trọng là
75,42% tương đồng với mức tăng về tỷ trọng của vốn chủ sỡ hữu là 175,42%.
Nợ phải trả giảm là do nợ ngắn hạn và NDH cùng giảm, trong đó nợ ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả và có tốc độ giảm lớn hơn tốc độ
giảm của NDH. Điều này là do, trong tình hình nền kinh tế khó khăn, lãi suất
ngân hàng còn cao và nhiều biến động, công ty đã hạn chế việc huy động vốn
vay ngắn hạn cũng như dài hạn mà chủ yếu là tăng sử dụng các nguồn vốn
chiếm dụng.
+ Nợ ngắn hạn là khoản chiếm tỷ trọng rất lớn trong nợ phải trả. Nợ
ngắn hạn cuối năm 2014 là gần 324, 3 tỷ đồng, giảm 51,3 tỷ đồng (giảm
13,65%). Nợ ngắn hạn giảm chủ yếu do khoản vay và nợ ngắn hạn cuối năm
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ HoàngPhân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàngluanvantrust
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ HoàngPhân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết Luận văn:  Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
Luận văn: Yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty niêm yết
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 

Similar to Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long (20)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAYLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
 
La0235
La0235La0235
La0235
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Viglacera Hạ Long

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Trần Minh Huyền
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ..................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài........................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................. 3 6. Kết cấu của đề tài.................................................................................... 4 CHƯƠNG I................................................................................................ 5 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH ............. 5 CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................. 5 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp .................... 5 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp ....... 5 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp ......................................................... 9 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp....................................13 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ........13 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp.........................15 CHƯƠNG II..............................................................................................34 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG TRONG THỜI GIAN QUA...............................34 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. ........................................................................................................34
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 iii 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................34 2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long ................................................................................................35 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long ............................................................................41 2.2. Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long ..42 2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của Công ty ...................................42 2.2.2. Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của Công ty.......................47 2.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của Công ty ...54 2.2.4. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty ........61 2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Công ty....................67 2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.....................74 2.2.7. Phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính(phương pháp DUPONT).........................................................................................79 2.3.Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 2.3.1. Những mặt tích cực............................................................82 2.3.1. Những mặt tích cực..........................................................................95 2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân..................................................83 CHƯƠNG III............................................................................................87 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH87 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG ................................87 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long trong thời gian tới.............................................................................87 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội...................................................................87 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long ................................................................................................89
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 iv 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. ...........................................................................91 3.2.1. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đảm bảo an toàn tài chính theo hướng tăng mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính góp phần nâng cao khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu..........................................................................................91 3.2.2. Quản lý tốt hơn nữa HTK nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.......92 3.2.3. Tăng cường công tác quản trị chi phí, hạ thấp giá thành thành phẩm, từ đó kích thích tiêu thụ sản phẩm, giảm tồn kho, nâng cao khả năng sinh lời...92 3.2.4. Tiến hành công tác lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm để cân đối thu chi, nâng cao khả năng thanh toán.................................93 3.2.5. Tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại ROE. ...............95 3.2.6. Thoái vốn đầu tư tài chính ................................................................95 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ..............................................................95 KẾT LUẬN...............................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................98
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DTT Doanh thu thuần ĐVT Đơn vị tính GVHB Giá vốn hàng bán LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NDH Nợ dài hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động VND Việt nam đồng
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Công ty.......................................... 43 Bảng 2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của Công ty............................. 48 Bảng 2.3. Tình hình biến động dòng tiền thuần và vốn bằng tiền của công ty ................................................................................................................ 54 Bảng 2.4. Bảng kê diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền ............................. 57 Đơn vị tính: VND..................................................................................... 57 Bảng 2.5. Bảng đánh giá tình hình diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền...... 58 Bảng 2.6. Quy mô công nợ của Công ty..................................................... 61 Bảng 2.7. Cơ cấu nợ và trình độ quản trị nợ của Công ty............................ 62 Bảng 2.8. Tình hình khả năng thanh toán của Công ty................................ 65 Bảng 2.9. Kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2013-2014............. 67 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .......................... 67 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn.............................. 71 Bảng 2.12. Tình hình khả năng sinh lời của Công ty................................... 74 Bảng 2.13. Bảng phân tích kết quả hoạt động tài chính của Công ty............ 78 Bảng 2.14. Các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính........................................................................................................ 79
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cách xác định Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp ...................................................................................................... 18 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán CTCP Viglacera Hạ Long...................... 39 Sơ đồ 2.3. Công nghệ sản xuất gạch bằng lũ tuynel .................................... 39 Sơ đồ 2.1. Mô hình tài trợ của Công ty cuối năm 2014 và 2013 .................. 53
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế thế giới, khi mà mức độ hội nhập với kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng thì cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn, thêm vào đó nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc huy động và sử dụng vốn gây ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của công ty. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, vấn đề minh bách tài chính càng được quan tâm, chú ý. Do đó, yêu cầu đối với mỗi nhà quản trị tài chính hiện nay là phải chú trọng đánh giá nghiêm túc, kịp thời tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình tài chính không chỉ dừng lại ở việc thấy được kết quả mà còn đòi hỏi rằng từ kết quả đó, doanh nghiệp sẽ có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính thích nghi, hiệu quả kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng, cụ thể là các sản phẩm gạch, đá ốp lát ở Việt Nam. Tuy nhiên, trước bối cảnh nền kinh tế gặp khó khăn, cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long cũng gặp rất nhiều thách thức trong hoạt động của mình từ khai thác nguyên vật liệu, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu giảm, giá vốn tăng trong các năm qua đã kéo theo hàng loạt những vẫn đề bất cập trong tài chính của công ty. Bởi vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải đánh giá một cách chính xác thực trạng tài chính hiện tại của công ty để từ đó có các giải pháp thích hợp để cải thiện tình hình tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian tới.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 2 Xuất phát từ ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cũng như tính cấp thiết của việc phân tích tinh hình tài chính doanh nghiệp, sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Ths Vũ Thị Hoa và sự chỉ bảo của các cán bộ phòng Tài chính kế toán của công ty,em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn cuối khóa với đề tài: “Đánh giá tình hình tài chính và các biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung làm rõ tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động SXKD, những nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. - Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp tài chính thực hiện tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long nhằm những mục đích sau : - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp; - Làm rõ bản chất và vai trò của đánh giá thực trạng tài chính đối với doanh nghiệp; - Xem xét và đánh giá tình hình tài chính của công ty trong năm 2014 trên cơ sở so sánh với năm 2013 thông qua những kết quả đạt được trong 2 năm; - Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 3 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. Cụ thể: + Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. + Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. + Về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long trong hai năm 2013 và 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chủ đạo được sử dụng trong đề tài là phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê-nin. - Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích, tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp công thức, bảng biểu để tính toán, minh họa, so sánh và rút ra kết luận, phương pháp kế thừa những nghiên cứu đã có, thu thập thông tin, tài liệu tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long phục vụ cho mục đích nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp. - Đánh giá một cách khách quan thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. Chỉ ra các nguyên nhân tác động đến thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 4 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về đánhgiá thực trạng tài chính của doanh nghiệp Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long trong thời gian qua Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 5 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp Theo Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Như vậy, có thể hiểu, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu tiền bán hàng.Từ số tiền bán hàng, doanh nghiệp sử dụng để bù đắp các khoản chi phí vật chất đã tiêu hao, trả tiền công cho người lao động, các khoản chi phí khác, nộp thuế cho Nhà nước và phần còn lại là LNST. Từ số LNST này, doanh nghiệp tiếp tục phân phối cho các mục đích có tích chất tích lũy và tiêu dùng. Như vậy quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tiền bao hàm dòng tiền vào, dòng tiền ra gắn liền với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hàng ngày của doanh nghiệp. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 6 doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu sau: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách... Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội khác Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa,dịch vụ cho nhau (bao hàm cả các dịch vụ tài chính). Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có thể có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác như doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội… Quanhệtàichínhgiữadoanhnghiệpvớingườilaođộngtrongdoanhnghiệp Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền công,thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp… Quanhệtàichínhgiữadoanhnghiệpvớicácchủsở hữucủa doanh nghiệp Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu tư,góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thế của doanh nghiệp. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, cũng như khi phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp. Từ những vấn đề trên, theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp của Học
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 7 viện Tài chính xuất bản năm 2013 cho rằng: Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập,sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Xét về hìnhthức,tàichínhdoanhnghiệplà các quỹ tiền tệ trong quá trình tạolập,phânphối,sửdụngvà vận độnggắnliền vớihoạtđộngcủadoanh nghiệp Như vậy, có thể hiểu, biểu hiện bề ngoài của tài chính doanh nghiệp chính là các dòng tiền phát sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn với các hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nội dung bên trong của các dòng tiền đó chính là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong việc phân phối các nguồn tài chính. 1.1.1.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp, thực chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu, là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn, và quyết định phân phối lợi nhuận. Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản. Các quyết định đầu tư ảnh hưởng tới phần tài sản của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp gồm: quyết định đầu tư tài sản lưu động, quyết định đầu tư TSCĐ, quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư TSCĐ. Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyết định huy động vốn (quyết định nguồn vốn) là những quyết định
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 8 liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Quyết định này tác động tới phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. Các quyết định huy động vốn chủ yếu gồm: quyết định huy động vốn ngắn hạn, quyết định huy động vốn dài hạn. Để có những quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị tài chính phải nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn; đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường – giá cả trong tương lai… trước khi đưa ra quyết định huy động vốn. Đây là quyết định quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến sự thành công của dự án đầu tư thông qua việc ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, việc đảm bảo nguồn vốn cho dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án. Quyết định phân chia lợi nhuận gắn với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ phải chọn lựa giữa việc sử dụng phần lớn LNST để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan tới việc lựa chọn chính sách cổ tức và tác động của chính sách đó tới giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của công ty trên thị trường. Ngoài ra ba loại quyết định chủ yếu này, còn có rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh như quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp… Bên cạnh cách phân loại trên, căn cứ vào thời gian thực hiện có thể có hai nhóm quyết định tài chính là quyết định tài chính ngắn hạn và quyết định tài chính dài hạn. Quyết định tài chính dài hạn là quyết định có tính chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài tới sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, gồm: quyết định đâu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 9 Quyết định tài chính ngắn hạn là những quyết định có tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn tới sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Đây là các quyết định tài chính chiến thuật, bao gồm: quyết định dự trữ vốn bằng tiền, quyết định về nợ phải thu, quyết định về chiết khấu thanh toán, quyết định về dự trữ vốn tồn kho và các quyết định tài chính ngắn hạn khác. Tóm lại, để đưa ra một quyết định tài chính phù hợp thì nhà quản trị tài chính luôn phải đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Vì vậy, các nhà quản trị tài chính cần cân nhắc kĩ để đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối thiểu hóa rủi ro, tối đa hóa tỉ suất sinh lời cho chủ sở hữu từ đó tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Để làm được điều này, các nhà quản trị cần tiến hành đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ, thường xuyên. Có như vậy mới có thể đưa ra được các quyết định chính xác trong quản trị tài chính doanh nghiệp. 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm và nội dung của Quản trị tài chính doanh nghiệp a. Khái niệm Quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, quản trị tài chính doanh nghiệp còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối, và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của nhà quản trị liên quan tới đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh nghiệp để đạt mục tiêu để ra, vì vậy, nó liên quan tới ba loại quyết định chính: quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận của
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 10 doanh nghiệp. Có thể nói, quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp, có quan hệ chặt chẽ tới mọi mặt của doanh nghiệp, bởi các quyết định quản trị doanh nghiệp hầu hết được rút ra từ đánh giá tài chính của quản trị tài chính. b. Nội dung của Quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp bao hàm sáu nội dung chủ yếu: Thứ nhất, tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư. Thứ hai, xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp. Thứ ba, sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp Thứ tư, thực hiện phân phốilợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Thứ năm, kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp Thứ sáu, thực hiện kế hoạch hóa tài chính. 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới Quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính trong các doanh nghiệp không giống nhau là do sự chi phối của ba nhân tố cơ bản: hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của ngành nghề kinh doanh, môi trường kinh doanh. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn tới việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như phương thức hình thành và huy động vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp… Đặc điểm kinh tế - kĩ thuậtcủa ngành kinh doanh: Hoạt động kinh doanh
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 11 của doanh nghiệp thường được thực hiện trong một hoặc một số ngành kinh doanh nhất định. Mỗi ngành lại có những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như các doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ có tỉ trọng VLĐ cao hơn, tốc độ chu chuyển VLĐ nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, công nghiệp nặng. Ở các ngành này, VCĐ thường chiếm tỷ trọng cao hơn VLĐ, thời gian thu hồi vốn chậm hơn... Hay đối với các doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu VLĐ trong năm thường nhỏ hơn so với các doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, VLĐ tồn đọng trong các khâu của quá trình sản xuất nhiều hơn, do đó phải ứng ra lượng vốn lớn hơn. Những đặc điểm này cần phải được tính đến trong việc tổ chức tài chính, nhằm đảm bảo vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của doanh nghiệp cũng như đảm bảo cân đối thu chi bằng tiền. Môi trường kinh doanh: Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp: Môi trường kinh tế - tài chính, môi trường chính trị, môi trường văn hóa – xã hội... Riêng với môi trường kinh tế tài chính cần xem xét đánh giá cả môi trường khu vực và thế giới, trong đó, các yếu tố có tác động tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp là: cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, tình trạng của nền kinh tế, lãi suất thị trường, lạm phát, chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh, thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính… 1.1.2.3. Vai trò của Quản trị tài chính doanh nghiệp Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở ba mặt chủ yếu sau:
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 12 Thứ nhất, quản trị tài chính doanh nghiệp giúp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục. Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho vốn được huy động kịp thời và đủ để phục vụ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên, cũng như cho đầu tư phát triển, tránh cho các hoạt động của doanh nghiệp rơi vào tính trạng khó khăn hay không triển khai được. Một quyết định tài trợ đúng đắn không những giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính, mà còn tác động rất lớn đến việc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Thứ hai, quản trị tài chính doanh nghiệp giúp tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nângcaohiệu quả hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhàquản trị đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả khi lựa chọncác dự án tối ưu trên cơ sở cân nhắc về tỉ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi ro, … Việc huy động vốn kịp thời giúp doanh nghiệp nhanh chóng nắm bắt các cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn được hình thức, phương pháp huy động vốn thích hợp giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn, tăng lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Không chỉ vậy, khi doanh nghiệp huy động tối đa số vốn hiện có, các thiệt hại do ứ đọng vốn cũng bị hạn chế, lãi vay phải trả cũng giảm từ đó làm tăng LNST. Thứ ba, quản trị tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động SXKD thông quá phân tích, đánh giá tình hình tài chính, và việc thực hiện chỉ tiêu tài chính, các nhà quản trị có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện những vấn đề cũng như tiềm năng của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định phù hợp, điều chỉnh lại các hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 13 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan thông qua sự vận động của các nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Các luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động của nguồn lực tài chính nảy sinh và diễn ra như thế nào, nó tác động ra sao đến quá trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào, tác động đến quá trình vận động và chuyển dịch nguồn lực tài chính ra sao, kết quả gần với mục tiêu hay ngày càng xa rời mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp luật hay không… là những vấn đề cơ bản mà phân tích tài chính doanh nghiệp phải đưa ra câu trả lời. Quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan chỉ tồn tại và phát triển khi lợi ích của mỗi bên đều phải đạt và vượt kỳ vọng. Khi lợi ích của một trong các bên bị suy giảm cũng đồng thời là lúc một trong các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp mỏng manh, dễ bị phá vỡ, câu hỏi là nguyên nhân sâu xa là gì? Biện pháp để khôi phục và phát triển quan hệ đó như thế nào?... Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là công việc được tiến hành để trả lời những vấn đề nêu trên. Do đó, có thể hiểu, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là việc làm rõ những vấn đề liên quan đến các quan hệkinh tế của doanh nghiệp như việc tạo lập, và sử dụng các quỹ tiền tệ diễn ra nhưthế nàovà ảnh hưởng đến hoạt động cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ra sao; xem xét những kết quả đạt được có đúng hay vượt mục tiêu, kế hoạch đề ra hay không, để từ đó có các biện pháp quản trị để khôi phục và phát triển các mối quan hệ đó.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 14 1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin có tác dụng hữu ích trong việc tạo ra các quyết định kinh doanh, giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định kịp thời để đưa ra chiến lược kinh doanh đầu tư đúng đắn. Vì vậy, đánh giá thực trạng tài chính phải đạt được các mục tiêu chủ yếu sau : + Đánh giá tình hình tài chính phải cung cấp được đầy đủ các thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư và người sử dụng thông tin tài chính khác để giúp cho họ có quyết định đúng đắn khi có các quyết định đầu tư, quyết định cho vay, quyết định thu hồi nợ…. Ngoài ra còngiúp họ có những thông tin để đánh giá khả năng và tính chắc chắn của dòngtiền vào, ra và tình hình sử dụng VKD có hiệu quả hay không, cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp. + Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ và tình hình biến động của chúng. Hơn nữa, đánh giá tình hình tài chính cung cấp thông tin về việc thực hiện chức năng quản lý của người quản lý đối với doanh nghiệp. Người quản lý không chỉ có trách nhiệm về việc quản lý và bảo toàn vốn của doanh nghiệp, mà còn có trách nhiệm về việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả. + Đánh giá thực trạng tài chính còn cung cấp thông tin để người sử dụng có khả năng dựđoánđược khảnăng pháttriển trong tương lai của doanh nghiệp. Ngoài ra, đánh giá tài chính doanh nghiệp cũng cần phải cung cấp thông tin về việc thực hiện chức năng cương vị quản lý của người quản lý như thế nào đối với doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn tiềm năng của doanh nghiệp đã được giao phó cho họ.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 15 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một yếu tố và là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để hiện thức hóa ý tưởng kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt động kinh của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt nguồn vốn, việc đánh giá tình hình huy động vốn càng trở nên cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay. Mục tiêu đánh giá: Đánh giá tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc thay đổi theo xu hướng nào? Xác định các trọng điểm càn chú ý trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ. Chỉ tiêu đánh giá: + Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm giá trị tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán + Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp xác định theo công thức: Tỷ trọng từng loại nguồn vốn == Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu nguồn vốn x100% Tổng giá trị nguồn vốn Phương pháp đánh giá: + Phân tích quy mô, sự biến động tài sản: sử dụng phương pháp so sánh tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu năm, hoặc với
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 16 cuối các kỳ trước cả số tuyệt đối và số tương đối. Khi xem xét sự biến động từng loại cần đánh giá cụ thể đến tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản: đươc tiến hành thông qua việc đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm cuối kỳ và đầu năm hoặc giữa đầu năm với cuối các kỳ trước. Khi phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn có thể sử dụng bảng sau: 1.2.2.2. Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp Mục tiêu đánh giá: đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp cho hoạt động SXKD nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản nói riêng. Thông qua quy mô và sự biến động quy mô tổng tài sản, từng loại tài sản, ta sẽ thấy sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô doanh nghiệp, năng lực kinh doanh, khả năng tài chính. Từ đó sẽ cho ta thấy chính sách đầu tư và sử dụng vốn đã và đang được thực hiện của doanh nghiệp như thế nào. Chỉ tiêu đánh giá: + Các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán Sự biến động của từng loại tài sản vừa thể hiện mức độ đầu tư của doanh nghiệp vào từng lĩnh vực hoạt động đồng thời phản ánh chính sách đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp. + Tỷ trọng của từng loại tài sản trên tổng tài sản Tỷ trọng từng loại tài sản = Giá trị từng loại, từng chỉ tiêu tài sản x 100% Tổng giá trị tài sản Tỷ trọng các loại TSNH, dài hạn trước hết phụ thuộc vào đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 17 nghiệp. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ sẽ có tỷ trọng TSCĐ, TSDH thấp hơn tỷ trọng TSNH do ít đầu tư và TSCĐ, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực SXKD thì ngược lại. Phương pháp đánh giá: + Phân tích quy mô, sự biến động tài sản: sử dụng phương pháp so sánh tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu năm, hoặc với cuối các kỳ trước cả số tuyệt đối và số tương đối. Khi xem xét sự biến động từng loại cần đánh giá cụ thể đến tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản: đươc tiến hành thông qua việc đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm cuối kỳ và đầu năm hoặc giữa đầu năm với cuối các kỳ trước. * Đánh giá chính sách tài trợ của doanh nghiệp: Sau khi xem xét, đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn, cần phải xem xét mối quan hệ giữa việc huy động và sử dụng vốn đã hợp lý hay chưa. Để làm được điều này phải xem xét mô hình tài trợ của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu nguồn VLĐ thường xuyên (NWC): NWC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cách thức tài trợ VLĐ của doanh nghiệp, để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp. Cách tính được minh họa theo sơ đồ sau:
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 18 TÀI SẢN NGUỒN VỐN Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) Nguồn vốn thường xuyên + Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Sơ đồ 1.1. Cách xác định Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp Có 3 trường hợp có thể xảy ra: Trường hợp 1: NWC >0, khi đó sẽ có một sự ổn định trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp vì một bộ phận nguồn vốn thường xuyên tài trợ cho tài sản lưu động để sử dụng cho hoạt động SXKD. Trường hợp 2: NWC <0, là dấu hiệu việc sử dụng sai vốn, cán cân thanh toán chắc chắn đã mất thăng bằng. Tuy nhiên, đối với ngành thương mại thì cách tài trợ này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc dộ quay vòng vốn nhanh. Trường hợp 3: NWC = 0, trường hợp này tạo ra sự không ổn định trong SXKD của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những ngành có tốc độ quay vòng vốn chậm. Nhìn chung, với mỗi doanh nghiệp tại các thời điểm khác nhau thì cách thức tài trợ tài sản lưu động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, xem xét mối quan hệ này cho phép nhà quản trị đánh giá được tình hình tài trợ tài sản lưu động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó sẽ có những điều chỉnh và lựa chọn chính sách tài trợ VLĐ thích hợp cho doanh nghiệp.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 19 1.2.2.3.Đánhgiátìnhhìnhhuyđộngvà sửdụngvốn bằngtiềncủa doanh nghiệp Vốn bằng tiền là phần vốn của doanh nghiệp dự trữ để chi trả thường xuyên cho các bên liên quan trong khâu thanh toán phải đối ứng ngay bằng tiền. Đây là loại tài sản có tình thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Loại vốn này thường chiếm phần khá nhỏ trong tổng VKD nhưng ảnh hưởng của nó lại không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. a. Đánh giá tình hình biến động dòng tiền thuần và vốn bằng tiền của doanh nghiệp Mục tiêu đánh giá: xét cả ở tầm vĩ mô và vi mô thì thông tin về dòng tiền thuần hữu ích cho các chủ thể quản lý rất nhiều so với các thông tin về dòng vốn hay dòng thu nhập kể cả dòng lợi nhuận, bởi lẽ dòng tiền là có thật còn các dòng vốn, lợi nhuận đôi khi chỉ tồn tại trên danh nghĩa do sự nhào nặn hay nghệ thuật quản lý, và ngay cả giá trị ghi sổ được phản ánh theo các nghiệp vụ kế toán. Dòng tiền thuần của doanh nghiệp phản ánh quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan thông qua các phương tiện giao dịch, trao đổi thực tế bằng tiền, phản ánh chính sách quản trị dòng tiền của công ty là tăng mức dự trữ tiền hay tăng mức độ sử dụng tiền. Và sự biến động vốn bằng tiền của doanh nghiệp thể hiện kết quả của những chính sách quản trị dòng tiền của công ty. Chỉ tiêu đánh giá: + Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Đây là dòng tiền quan trọng nhất trong doanh nghiệp do nó phản ánh được dòng tiền vào và ra chủ yếu từ hoạt động SXKD thường xuyên của doanh nghiệp. Dòng tiền này chịu sự tác động rất lớn của chính sách bán hàng và mua hàng của doanh nghiệp, chính sách chiết khấu thanh toán, trình độ quản trị nợ phải thu, nợ phải trả…
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 20 + Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư: Đó là các dòng tiền vào và ra từ hoạt động đầu tư mua sắm, hình thành nên TSDH của doanh nghiệp và các khoản đầu tư tài chính. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư chịu tác động của rất nhiều các yếu tố như ngành nghề kinh doanh, vòng đời phát triển của doanh nghiệp, của sản phẩm, tình hình kinh tế vĩ mô… Đây là dòng tiền có tác động rất lớn đến khả năng tạo tiền lâu dài của doanh nghiệp. + Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính phản ánh trực tiếp dòng tiền đến từ các quyết định huy động vốn cho hoạt động của doanh nghiệp như quyết định vay vốn, trả nợ, phát hành cổ phiếu huy động vốn, kêu gọi vốn góp, mua lại cổ phần, phân phối lợi nhuận. + Dòng tiền thuần trong kỳ: Nếu dòng tiền thuần trong kỳ dương tức tổng dòng tiền thu vào đã lớn hơn tổng dòng tiền đã chi ra, thể hiện quy mô vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang tăng trưởng. + Tiền và tương đương tiền: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng tiền doanh nghiệp đang dự trữ đến thời điểm cuối kỳ, sau tác động của các chính sách huy động và sử dụng tiền được áp dụng trong kỳ, thể hiện khái quát mức độ tác động của các chính sách quản trị dòng tiền đến lượng dự trữ tiền. Phương pháp đánh giá: - So sánh kỳ này với kỳ trước để đánh giá xu hướng biến động của dòng tiền thuần, vốn bằng tiền. - Xác định tác động của từng loại dòng tiền đến dòng tiền thuần của toàn doanh nghiệp trong kỳ, tìm ra nguyên nhân khiến cho dòng tiền thuần trong kỳ của doanh nghiệp dương hay âm, tăng hay giảm. b. Đánh giá tình hình diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Mục tiêu đánh giá: giúp doanh nghiệp nắm được tổng quát diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền trong mối quan hệ với vốn bằng tiền trong một thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán của doanh
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 21 nghiệp. Đồng thời là cơ sở để xem xét sự vận động lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp diễn ra trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Phương pháp thực hiện: *Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền Việc xác định này được thực hiện bằng cách: Trước hết, chuyển toàn bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên Bảng cân đối kế toán. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền theo cách thức sau: + Sử dụng tiền sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn + Diễn biến nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản Khi tính toán diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền cần chú ý: + Chỉ tính toán cho các khoản mục chi tiết, không tính cho các khoản mục tổng hợp để tránh sự bù trừ lẫn nhau + Đối với các khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự phòng thì nếu diễn biến tăng lên chúng ta đưa vào phần diễn biến nguồn tiền và ngược lại thì đưa vào phần diễn biến sử dụng tiền. *Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng tiền và liên quan đến việc thay đổi nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối. Phương pháp đánh giá: Qua bảng này có thể xem xét và đánh giá tổng quát : số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến việc tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ sở phân tích, có thể định hướng huy động vốn cho kỳ tiếp theo.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 22 1.2.2.4.Đánhgiátìnhhìnhcôngnợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp a. Đánh giá tình hình công nợ Mục tiêu đánh giá: Thông qua phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ đánh giá được vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng như thế nào và doanh nghiệp đã đi chiếm dụng vốn ra sao.Các nhà quản lý doanh nghiệp luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn, sắp đến hạn phải trả để chuẩn bị những nguồn thanh toán các khoản nợ này khi đến hạn. Chỉ tiêu đánh giá: Có hai nhóm chỉ tiêu sử dụng để đánh giá tình hình công nợ là Quy mô nợ và Cơ cấu, trình độ quản trị nợ. Việc đánh giá tình hình công nợ được thực hiện qua các hoạt động sau: + Đánh giá quy mô công nợ + Đánh giá tình hình công nợ  Đánh giá quy mô nợ Để đánhgiá quymô nợ, thường dùngcác chỉ tiêu là nợ phải thu và nợ phải trả. Các chỉ tiêu này được phảnánh trên bảng cânđối kế toán của doanh nghiệp. Chú ý: Khi đánh giá quy mô công nợ, trong các khoản phải thu, phải trả, ta không xét đến các khoản vay ngắn hạn (dài hạn).  Đánh giá cơ cấu nợ, trình độ quản trị nợ Để đánh giá cơ cấu nợ và trình độ quản trị nợ, cần sử dụng hệ số các khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, kỳ thu tiền trung bình, kỳ trả nợ bình quân, kỳ thu hồi nợ, hệ số hoàn trả nợ, kỳ trả nợ. (1) Hệ số các khoản phải thu: Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tổng tài sản Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 23 (2) Hệ số các khoản phải trả: Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần được tài trợ bằng nguồn vốn đi (3)Kỳ thu tiền trung bình: Kỳ thu tiền trung bình = Số dư bình quân các khoản phải thu Doanh thu (có thuế) bình quân 1 ngày (4)Kỳ trả nợ bình quân Kỳ trả nợ bình quân = Nợ phải trả nhà cung cấp bình quân trong kỳ Trị giá mua vào bình quân Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. Phương pháp đánh giá:phương pháp so sánh được tiến hành để so sánh các chỉ tiêu trên các bảng phân tích tình hình công nợ giữa cuối kỳ và đầu kỳ, kỳ này với kỳ trước. Đồng thời căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu, kết quả so sánh, tình hình thực tế của doanh nghiệp, của ngành để đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp trong kỳ. b. Đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các tài sản của doanh nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn phù hợp
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 24 Mục tiêu đánh giá: Thông qua phân tích khả năng thanh toán có thể đánh giá tiềm năng cũng như nguy cơ trong hoạt động huy động và hoàn trả nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu đánh giá: (1) Hệ số khả năng thanhtoán hiện thời (hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. (2) Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 − 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Đây là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. (3) Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 Nợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Hệ số này dùng để đánh giá sát hơn nữa khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp trong giai đoạn kinh tế gặp khủng hoảng, hàng tồn kho không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu khó thu hồi.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 25 (4) Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑣à 𝑡ℎ𝑢ếế 𝑆ố 𝑙ã𝑖 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Do mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp nên chỉ tiêu LNTT và lãi vay được sử dụng là tổng của cả ba hoạt động kinh doanh, tài chính và hoạt động khác. Cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nợ nhiều nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn. Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá các hệ số này là tiến hành so sánh các chỉ tiêu hệ số giữa cuối kỳ với đầu kỳ hoặc kỳ này với kỳ trước. Cũng cần có sự liên hệ, đối chiếu với tình hình của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu khác. 1.2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Mục đích đánh giá: Các hệ số hiệu suất sử dụng VKD được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý và mức độ khai thác hoạt động của các tài sản hiện có của doanh nghiệp. a. Đánh giá khái quát hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh Số vòng quay vốn kinh doanh (vòng quay toàn bộ vốn) Số vòng quay vốn kinh doanh = Doanh thu thuần Tổng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu DTT có thể lấy trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Tổng VKD bình quân sử dụng trong kỳ được tính trung bình từ tổng nguồn vốn ở thời điểm đầu và cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng VKD của doanh
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 26 nghiệp. Số vòng quay VKD phản ánh tốc độ quay trong kỳ của VKD (trong kỳ quay được bao nhiêu vòng). Hệ số này chịu sự ảnh hưởng bởi đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả năng cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh = Số ngày trong kỳ báo cáo Số vòng quay vốn kinh doanh Kỳ luân chuyển vốn kinh doanh cho biết bình quân VKD của doanh nghiệp quay một vòng hết bao nhiêu ngày. Số ngày luân chuyển VKD càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển VKD càng nhanh và ngược lại. Phương pháp đánh giá là phương pháp so sánh giữa chỉ tiêu kỳ này với kỳ trước, giữa thực hiện với kế hoạch và với chỉ số trung bình ngành. b. Đánh giá chi tiết hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh  Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động (1) Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển VLĐ phản ánh mức độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm và thường được phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ. Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần trong kỳ VLĐ bình quân trong kỳ VLĐ bình quân được xác định theo phương pháp bình quân số học giữa VLĐ đầu và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của VLĐ trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Chỉ tiêu này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng VLĐ trong kỳ của doanh nghiệp, một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tạo ra bao
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 27 nhiêu đồng DTT. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh trung bình một vòng quay VLĐ hết bao nhiêu ngày, là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay VLĐ. Kỳ luân chuyển VLĐ càng nhỏ thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại. (2) Hàm lượng vốn lưu động Hàm lượng VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần trong kỳ Hàm lượng VLĐ phản ảnh để có một đồng DTT về bán hàng cần bao nhiêu đồng VLĐ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì mức độ sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.  Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay = Giá vốn hàng bán hàng tồn kho Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ và chia đôi. Thông thường số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong cùng ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp sử dụng là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm bớt được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp thường gợi lên doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó có thể dẫn đến dòng tiền của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 28 tài chính trong tương lai. Tuy nhiên để đánh giá thỏa đáng cần xem xét cụ thể và sâu hơn tình thế của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và chính sách về vốn tồn kho của doanh nghiệp. Số ngày một vòng quay = Số ngày trong kỳ (360 ngày) hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để hàng tồn kho thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay hàng tồn kho trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ hàng tồn kho quay vòng nhanh, giảm ứ đọng vốn.  Số vòng quay nợ phải thu Số vòng quay = Doanh thu bán hàng (có thuế) các khoản phải thu Số nợ phải thu bình quân trong kỳ Doanh thu bán hàng có thuế là chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cộng với thuế giá trị gia tăng đầu ra trong kỳ. Số nợ phải thu bình quân trong kỳ được tính bằng số đầu kỳ cộng với số cuối kỳ của nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán chia 2. Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanhnghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh. Do đó, doanh nghiệp không phải dành nhiều VLĐ cho các khoản phải thu hay các khoản mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Ngược lại, số vòng quay các khoản phải thu càng nhỏ chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu củadoanhnghiệp chậm, vốn thường xuyên bịchiếm dụng. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền = Số ngày trong kỳ (360 ngày) trung bình (ngày) Số vòng quay nợ phải thu
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 29 Kỳ thu tiền trung bình phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền trung bình cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh nghiệp cùng ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi.  Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn cố định (1) Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần trong kỳ vốn cố định Vốn cố định bình quân VCĐ sử dụng trong kỳ là phần giá trị còn lại của nguyên giá TSCĐ. VCĐ bình quân được tính theo phương pháp bình quân số học giữa cuối kỳ với đầu kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng DTT. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện mức độ sử dụng VCĐ càng cao và ngược lại. (2) Hàm lượng vốn cố định Hàm lượng = Vốn cố định bình quân vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ Hàm lượng VCĐ là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng DTT trong kỳ. Hàm lượng VCĐ càng thấp, hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao và ngược lại. Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá chi tiết hiệu suất sử dụng
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 30 VKD là phương pháp so sánh giữa chỉ tiêu kỳ này với kỳ trước, giữa thực hiện với kế hoạch và với chỉ số trung bình ngành. Đồng thời, cần có sự liên hệ với tình hình thực tế của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu khác. Mục đích đánh giá: hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp có tính chất quyết định đến chính sách phân phối lợi nhuận và có ảnh hưởng lớn đến sức mạnh tài chính của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Thông tin về hiệu quả sử dụng VKD cho biết tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh trong từng lĩnh vực, xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý doanh nghiệp và tiềm năng trong tìm kiếm lợi nhuận để đưa ra các quyết định tài chính kịp thời, chính xác. a. Đánh giá kết quả kinh doanh Căn cứ vào các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh đánh giá khái quát các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận bằng cách so sánh giữa kì phân tích với kì gốc, xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối. Phương phápđánhgiá đượcsử dụng trong đánh giá kết quả kinh doanh là phươngpháp so sánh. Các nhà phântíchso sánhcác chỉ tiêu giữa kỳ phântích với kỳ gốc để thấy được sự biến động của các chỉ tiêu kết quả kinh doanh. b. Đánh giá khả năng sinh lời Các hệ số khả năng sinh lời là thước đo đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Hệ số sinh lời bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau: (1) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ trên doanh thu (ROS) Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu của doanh nghiệp thì có
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 31 bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp: doanh nghiệp quản lý chi phí càng tốt thì tỷ suất này càng cao. Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. (2) Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) Tỷ suất sinh lời kinh tế = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế của tài sản (BEP) Tổng tài sản hay vốn kinh doanh bình quân Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay VKD không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc kinh doanh. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. (3) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ trên vốn kinh doanh VKD bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trả lãi vay, phản ánh trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp. (4) Tỷ suất lợi nhuậnsau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) VKD hay tài sản bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 32 đồng lợi nhuận sau thuế. (5) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. Đốivới côngtycổ phầncòncóthêmchỉ tiêuThunhập một cổ phần thường: 6) Thu nhập một cổ phần thường (EPS) Thu nhập một = Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi cổ phần thường (EPS) Tổng số cổ phần thường đang lưu hành Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường (hay cổ phần phổ thông) trong kỳ thu được bao nhiêu LNST. Hệ số EPS cao hơn so với các doanh nghiệp cạnh tranh khác là một trong những mục tiêu mà các nhà quản trị doanh nghiệp luôn hướng tới. Phương pháp đánh giá: Phương pháp sử dụng để đánh giá các hệ số khả năng sinh lời là phương pháp so sánh và phương pháp Dupont. - Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu của kỳ phân tích với kỳ gốc, giữa thực hiện với kế hoạch và với chỉ số trung bình ngành. - Phương pháp Dupont: sử dụng để khai triển chỉ tiêu theo các nhân tố phục vụ mục đích đánh giá: ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần VKD bình quân trong kỳ Doanh thu thuần VKD bình quân trong kỳ
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 33 = ROS x Số vòng quay VKD Công thức trên cho thấy ROA chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố, đó là tỷ suất LNST trên doanh thu và số vòng quay VKD. Số vòng quay VKD phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng vốn. Số vòng quay của VKD càng lớn thì ROA càng cao và ngược lại. Tỷ suất LNST trên doanh thu phản ánh một đồng doanh thu trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng LNST. ROS càng cao thì ROA càng cao. Trên cơ sở đó, các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD. ROE = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x VKD bình quân trong kỳ Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ VKD bình quân trong kỳ Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ = ROA x 1 = ROS x Số vòng quay VKD x 1 1 – Hệ số nợ 1 – Hệ số nợ Qua công thức trên cho thấy, có 3 yếu tố chủ yếu tác động đến ROE là: + ROA: Phản ánh trình độ quản trị doanh thu chi phí của doanh nghiệp; + Số vòng quay VKD: Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp; + Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 34 CHƯƠNG II ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HẠ LONG TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long Tên tiếng Anh: Viglacera Ha Long joint stock company. Tên viết tắt: Viglacera Ha Long Co. (VHL) Trụ sở chính: Phường Hà Khẩu, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại: 033 3 840560 Logo công ty Fax: 033 3 846577 Website: viglacerahalong.vn Email: vhl@viglacerahalong.vn Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long tiền thân là Nhà máy gạch Hạ Long, được thành lập từ năm 1978 thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và Gốm xây dựng Bộ Ngày 20 tháng 01 năm 2006: Công ty chính thức chuyển đổi sang hình thức Công ty Cổ phần theo Quyết định số 141/QĐ-BXD của Bộ xây dựng. Công ty hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần từ ngày 01/03/2006 theo giấy đăng ký kinh doanh số 57001001147 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2006 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp , đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 14 tháng 04 năm 2014 Ngày 12/2/2009 công ty chính thức được giao dịch trên sở chứng khoán Hà Nội (HNX)
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 35 Tính đến ngày 30/11/2007, sau khi kết thúc đợt phát hành, vốn đầu tư của chủ sở hữu của Công ty đạt 70 tỷ đồng, thặng dư vốn đạt 44.889.200.000 đồng. Ngày 14/04/2014 công ty tăng vốn điều lệ của công ty từ 90 tỷ đồng lên 160 tỷ đồng . Từ đó đến hết năm 2014 vốn điều lệ của công ty không thay đổi giữ ở mức 160 tỷ đồng. Trong đó, tính đến thời điểm cuối năm 2014: - Số lượng cổ phần được phép phát hành và góp vốn đầy đủ: 16.000.000 cổ phiếu - Số lượng cổ phần được mua lại: 0 cổ phần - Số lượng cổ phần đang lưu hành: 9.000.000 cổ phần phổ thông. Mệnh giá cổ phần đang lưu hành: 10.000 đồng/cổ phần. Về cơ cấu cổ đông: - Sở hữu nhà nước: 50,48% - Sở hữu nước ngoài: 0,39% - Sở hữu khác: 45,62% Cổ đông lớn: - Tổng Công ty Viglacera sở hữu: 8.076.200 cổ phần, chiếm 50,48% (tính đến ngày 31/12/2014) - Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI sở hữu: 2.207.644 cổ phần, chiếm 13,8% (tính đến ngày 31/12/2014) Về mức cổ tức: năm 2013 công ty đã chi trả cổ tức với số tiền là 18.000.000 đồng, tương ứng mức cổ tức là 2000 đồng/cp. 2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công tyCổ phần Viglacera Hạ Long 2.1.2.1. Chức năng của công ty Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long với bề dày 35 năm lịch sử phát triển, được biết đến là Công ty có truyền thống, kinh nghiệm lâu năm trong
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 36 lĩnh vực sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng phương pháp công nghiệp, là đơn vị đứng đầu trong nhóm ngành tại Việt Nam. Với mục tiêu và sứ mệnh cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm gạch ngói, đất sét nung, gạch ốp lát chất lượng cao, màu sắc tự nhiên và thân thiện với môi trường góp phần kiến tạo nên những công trình hoàn mĩ, bền đẹp mãi với thời gian. Sản phẩm của Viglacera Hạ Long đặc biệt phù hợp với văn hóa phương Đông, mang “hồn đất Việt” đã có mặt tại khắp các công trình từ dân dụng tới cao cấp như Khu du lịch quốc tế Tuần Châu, Phố cổ Hội An, Đền Hùng, Khu du lịch Hòn Tre… 2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh Theo giấy đăng ký kinh doanh số 57001001147 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2006 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp, ngành nghề kinh doanh của công ty gồm: Sản xuất khai thác và kinh doanh các chủng loại vật liệu xây dựng Tư vấn, thiết kế, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng Kinh doanh tư liệu sản xuất và tiêu dùng Khai thác và chế biến khoáng sản Đầu tư và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công nhân kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp Dịch vụ vận chuyển hàng hóa Kinh doanh đại lý xăng dầu Kinh doanh xuất nhập khẩu Xử lý hạt giống để nhân giống Chăn nuôi gia cầm Vận tải hàng hoá bằng đường bộ Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 37 Trồng cây hàng năm khác Chăn nuôi trâu, bò. Chăn nuôi dê cừu. Trồng cây ăn quả. Trồng cây gia vị, cây dược liệu. Hoạt động dịch vụ trồng trọt Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan; Kinh doanh đại lý xăng dầu. Hoạt động dịch vụ chăn nuôi. Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch. Chăn nuôi ngựa, lừa, la. Chăn nuôi lợn. Kho bãi và lưu giữ hàng hoá Trong đó, hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất các loại gạch đất sét nung và đá ốp lát ( gạch ceramic, granite, sứ vệ sinh, kính xây dựng, vật liệu chịu lửa, gạch ngói cao cấp). Các hoạt động khác chủ yếu hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh chính. 2.1.2.3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức a. Tổ chức bộ máy quản lý công ty Công ty có cơ cấu tổ chức ma trận phổ biến đảm bảo quản lý thống nhất từ trên xuống dưới.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 38 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long C ác phân xưởng C ác phân xưởng C ác phân xưởng C ác bộ phận C ác bộ phận C ác tổ đội C ác tổ đội C ác tổ đội N hà máy gạch Tiêu Giao X í nghiệp kinh doanh X í nghiệp đời sống P hòng tài chính kế toán P hòng khoa học kỹ thuật B an an toàn B an xây dựng công trình N hà máy gạch Hoành Bồ P hòng tổ chức lao động N hà máy gạch Cotto Giếng Các phòng ban nghiệp vụ Tổng giám đốc điều hành Các phó tổng giám đốc Hội đồng quản trịBan kiểm soát
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 39 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán CTCP Viglacera Hạ Long 2.1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: a. Quy trình kỹ thuật sản xuất gạch Sơ đồ 2.3. Công nghệ sản xuất gạch bằng lũ tuynel b. Cơ sở vật chất kỹ thuật KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán kho Thủ quỹ Nguồn nhiệt T hành phẩm LÒ NUNG Chiều chuyển động của dòng khí Vùng sấy và đốt Vùng nung làm nguội Chiều chuyển động của sản phẩm Sả n phẩm đã sấy Xếp lên tấm dalle LÒ SẤY Sản phẩm đã sấy S ản phẩm mộc
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 40 Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long là một trong những công ty sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng hàng đầu Việt Nam áp dụng các công nghệ và lắp đặt các dây chuyền sản xuất hiện đại có quy mô lớn từ Italia, Đức…đạt những chất lượng tiêu chuẩn hoàn hảo. Năm 2014, để sản phẩm ổn định chất lượng sản phẩm xuất khẩu, Viglacera Hạ Long đã đầu tư dây chuyền công nghệ gia công nguyên liệu đạt tiêu chuẩn châu Âu để sản xuất ngói mộc bằng máy dập cắt ba-via tự động; bốn dây chuyền công nghệ lò nung thanh lăn tự động hóa hoàn toàn của Italia... c. Tình hình cung cấp vật tư Nguồn nguyên liệu chính của Công ty là đất sét do Công ty tự xin giấy phép khai thác tại mỏ Giếng Đáy, nhưng hiện nay đất sét tại mỏ đang rất khan hiếm Vì vậy,năm 2014 Công ty có dự án xin cấp phép để triển khai khai thác đất sét tại các mỏ khác. Đồng thời Công ty cũng tổ chức đấu thầu cung cấp các vật tư, nguyên liệu khác phục vụ sản xuất như: ô xít sắt, mangan, dung dịch chống thấm, vỏ hộp,..nhờ đó giá mua vật tư chính trong năm 2014 được duy trì ổn định, không biến động nhiều so với giá khoán đầu năm. d. Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh Viglacera Hạ Long là một thương hiệu lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn gồm thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu, các sản phẩm gạch, ngói trang trí đất sét nung của Công ty đã có mặt 63 tỉnh thành trên toàn quốc và xuất khẩu sang hơn 60 quốc gia, trong đó có nhiều thị trường khó tính, và thị trường xuất khẩu lớn nhất là Hàn Quốc, Mỹ, Úc, Malaysia. e. Lực lượng lao động Tính đến ngày 31/12/2014, Công ty có tổng số lao động là 3324. Nhiều cán bộ công nhân viên đều có trình độ đại học, kỹ sư trở lên, tất cả đều là những người có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình với công việc. Trong đó :
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 41 - Không xác định thời hạn: 3.231 người. - Hợp đồng thời vụ: 93 người. Năm 2014, thu nhập bình quân của người lao động tại Công ty đạt 6,7 triệu đồng/người/tháng – cao nhất cả nước trong ngành sản xuất gạch ngói đất sét nung. Tốc độ tăng trưởng thu nhập của người lao động rất cao (trong 03 năm đã tăng từ 4,8 triệu đồng lên 6,7 triệu đồng/người/tháng). Bên cạnh đó, năm 2014 công ty đặc biệt chăm lo, nâng cao chất lượng xuất ăn ca của người lao động. Cụ thể: xuất ăn ca tại nhà máy gạch Tiêu giao và Hoành Bồ tăng 1.000 đồng/xuất, tại nhà máy gạch Cotto tăng 2.000 đồng/xuất. Đối với các phong trào văn hoá, thể thao được duy trì và phát huy tốt, điều này góp phần không nhỏ vào kết quả thành công chung của Công ty. 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long 2.1.3.1. Những thuận lợi Về vị trí địa lý: Công ty có một vị trí thuận lợi về giao thông nằm trên quốc lộ 18A, là trục giao thông chính nối liền khu tam giác Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và nằm gần các cảng biển Cửa Ông và Hòn Gai (Quảng Ninh). Về nguồnnhânlực: Công ty có một ban lãnh đạo điều hành gồm các kỹ sư chuyên ngành, có trìnhđộ, năng lực, phẩm chấtđạo đức tốt, năng động và nhiệt huyết với công việc, gắn bó với Công ty. Xác định con người là yếu tố quyết định sựthành bại của doanh nghiệp, công ty đặc biệt quan tâm xây dựng chính sách đào tạo nhằm mục tiêu xây dựng đội ngũ CBCNV mang tính chuyên nghiệp cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty trong giai đoạn mới. Về lĩnh vực sản xuất, kinh doanh: Công ty chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm gạch đất sét nung, là đầu vào cung cấp cho các công trình xây dựng. Lĩnh vực kinh doanh này rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 42 Về thị trường tiêu thụ, nền kinh tế trong nước đang có những dấu hiệu khởi sắc, và được dự báo sẽ tăng trưởng khá trong năm 2015. Bên cạnh thị trường trong nước, sau khi gia nhập WTO, cùng với việc thu hẹp hoặc xóa bỏ hàng rào mậu dịch giữa các nước thành viên, theo các điều lệ liên quan đến công nghiệp của WTO càng tạo điều kiện cho Công ty tiếp cận với các bạn hàng quốc tế, đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm. 2.1.3.2. Những khó khăn Do chịu ảnh hưởng suy thoái của nền kinh tế, cung nhiều hơn cầu đã tác động mạnh đến SXKD của Công ty, tình hình tiêu thụ gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp cùng ngành sản xuất tập trung giảm giá bán để chiếm lĩnh thị trường trong khi chi phí vận tải tiêu thụ sản phẩm khá cao và bị kiểm soát trọng tải xe nghiêm ngặt. Cơ chế chínhsáchquản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng của nước ta còn nhiều điểm chưa hợp lý, chưa có sự phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà nước với các doanh nghiệp khai thác, sản xuất vật liệu. Sau khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp sẽ phải chú trọng nhiều hơn nữa đến công tác bảo vệ môi trường, dẫn đến giá thành sản xuất gạch cũng vì thế mà tăng lên. Ngoài ra, nguyên liệu chính để sản xuất của Công ty là đất sét Giếng Đáy, đang có nguy cơ cạn kiệt, theo đánh giá chỉ khai thác được thêm 5-6 năm nữa. Hiện nay, Công ty chưa tìm được nguồn nguyên liệu thay thế. 2.2.Đánhgiáthựctrạngtàichínhtại Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long 2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của Công ty
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 43 ( Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Công ty Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 So sánh Số tiền (đồng) Tỷ trọng Số tiền (đồng) Tỷ trọng Số tiền (đồng) Tỷ lệ Tỷ trọng A. NỢ PHẢI TRẢ 439.231.317.098 51,82% 498.080.905.533 64,72% (58.849.588.435) -11,82% -12,90% I. Nợ ngắn hạn 324.341.145.204 73,84% 375.612.466.488 75,41% (51.271.321.284) -13,65% -1,57% 1. Vay và nợ ngắn hạn 86.912.158.541 26,80% 175.028.070.747 46,60% (88.115.912.206) -50,34% -19,80% 2. Phải trả người bán 83.874.568.306 25,86% 67.793.484.166 18,05% 16.081.084.140 23,72% 7,81% 3. Người mua trả tiền trước 4.297.747.797 1,33% 30.799.277.198 8,20% (26.501.529.401) -86,05% -6,87% 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 27.839.207.290 8,58% 21.061.726.428 5,61% 6.777.480.862 32,18% 2,98% 5. Phải trả người lao động 45.915.535.989 14,16% 32.769.372.134 8,72% 13.146.163.855 40,12% 5,43% 6. Chi phí phải trả 64.345.717.509 19,84% 31.617.297.339 8,42% 32.728.420.170 103,51% 11,42% 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 10.996.357.601 3,39% 16.543.238.476 4,40% (5.546.880.875) -33,53% -1,01% 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 159.852.171 0,05% - - 159.852.171 - 0,05% II. Nợ dài hạn 114.890.171.894 26,16% 122.468.439.045 24,59% (7.578.267.151) -6,19% 1,57% 1. Phải trả dài hạn khác 262.000.000 0,23% 5.199.000.000 4,25% (4.937.000.000) -94,96% -4,02% 2. Vay và nợ dài hạn 88.053.083.983 76,64% 99.936.126.051 81,60% (11.883.042.068) -11,89% -4,96% 3. Doanh thu chưa thực hiện 16.575.087.911 14,43% 17.333.312.994 14,15% (758.225.083) -4,37% 0,27% 4. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 10.000.000.000 8,70% - - 10.000.000.000 - 8,70% B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 408.335.051.325 48,18% 271.459.047.157 35,28% 136.876.004.168 50,42% 12,90% I. Vốn chủ sở hữu 408.335.051.325 100,00% 271.459.047.157 100,00% 136.876.004.168 50,42% 0,00% 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 160.000.000.000 39,18% 90.000.000.000 33,15% 70.000.000.000 77,78% 6,03% 2. Thặng dư vốn cổ phần 48.589.412.554 11,90% 48.680.878.000 17,93% (91.465.446) -0,19% -6,03% 3. Quỹ đầu tư phát triển 69.781.332.461 17,09% 64.692.778.461 23,83% 5.088.554.000 7,87% -6,74% 4. Quỹ dự phòng tài chính 14.588.284.226 3,57% 14.588.284.226 5,37% , 0,00% -1,80% 5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 11.811.512.409 2,89% 11.811.512.409 4% , 0,00% -1,46% 6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 103.564.509.675 25,36% 41.685.594.061 15% 61.878.915.614 148,44% 10,01% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 847.566.368.423 100% 769.539.952.690 100% 78.026.415.733 10,14% 0,00% Nguồn:Trích từ Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2014 của Công ty)
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên thực hiện: Trần Minh Huyền-CQ49/11.11 44 Đánh giá khái quát: Qua bảng phân tích số liêu trên ta thấy, tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2014 là 847,6 tỷ đồng tăng 78 tỷ đồng với tốc độ tăng tương ứng là 10,14%. Đây là tốc độ tăng vừa phải nhưng thể hiện quy mô kinh doanh, giúp công ty chủ động thiết lập, duy trì mở rộng mối quan hệ tài chính. Điều này là do công ty đang huy động nguồn lực để thay thế, cải tiến máy móc kỹ thuật phục vụ sản xuất. Về cơ cấu nguồn vốn: Tỷ trọng nợ phải trả luôn cao hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu (đầu năm 2014, tỷ trọng nợ phải trả là 64,72%; cuối năm 2014 tỷ trọng nợ phải trả là 51,82%). Tuy nhiên ta thấy tại thời điểm cuối năm 2014, tỷ trọng nợ phải trả giảm (11,82%)và tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng ( 50,42%), cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của công ty tăng, hạn chế được rủi ro tài chính. Đánh giá chi tiết: * Nợ phải trả: Nợ phải trả cuối năm 2014 là gần 439,2 tỷ đồng, giảm 58,8 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng với mức giảm là 11,82%, mức giảm về tỷ trọng là 75,42% tương đồng với mức tăng về tỷ trọng của vốn chủ sỡ hữu là 175,42%. Nợ phải trả giảm là do nợ ngắn hạn và NDH cùng giảm, trong đó nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả và có tốc độ giảm lớn hơn tốc độ giảm của NDH. Điều này là do, trong tình hình nền kinh tế khó khăn, lãi suất ngân hàng còn cao và nhiều biến động, công ty đã hạn chế việc huy động vốn vay ngắn hạn cũng như dài hạn mà chủ yếu là tăng sử dụng các nguồn vốn chiếm dụng. + Nợ ngắn hạn là khoản chiếm tỷ trọng rất lớn trong nợ phải trả. Nợ ngắn hạn cuối năm 2014 là gần 324, 3 tỷ đồng, giảm 51,3 tỷ đồng (giảm 13,65%). Nợ ngắn hạn giảm chủ yếu do khoản vay và nợ ngắn hạn cuối năm