SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
Tác giả luậnvăn
Đào Thị Nguyệt
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................. 4
1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp ..................... 4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN................................ 4
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp......................................................... 8
1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp...........................................15
1.2.1. Kháiniệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp...............15
1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp...................16
1.3.Một số biện pháp của thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp............33
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-VVMI TRONG THỜI GIAN QUA34
2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiế
Bị Áp Lực- VVMI......................................................................................34
2.1.1.Quátrình hình thành và pháttriển của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết
Bị Áp Lực- VVMI.......................................................................................34
2.1.2.Đặcđiểm tổ chức hoạtđộng kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Khívà
Thiết Bị Áp Lực- VVMI..............................................................................36
2.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh.........................................................43
2.2.Đánh giá thực trạng tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-
VVMI. ......................................................................................................44
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10iii
2.2.1.Đánhgiá tình hình huyđộng vốn của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-
VVMI. .......................................................................................................44
2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp...............52
2.2.3.Đánh giá tình hình huyđộng và sửdụng vốn bằng tiền của doanh nghiệp....58
2.2.4.Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp79
2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp (bảng 2.9).........90
2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................95
2.2.7. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu (Phương pháp phân tích
DUPONT).................................................................................................99
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại công ty cổ phần cơ khi và
thiết bị ấp lực - VVMI .............................................................................101
2.3.1.Những mặt tích cực .........................................................................101
2.3.2.Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân......................................................103
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-
VVMI .....................................................................................................106
3.1.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.........106
3.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội..................................................................106
3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.....107
3.2.Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP..109
Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. .........................................................109
3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý theo
hướng tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm bớt vốn vay..............................109
3.2.2.Tăng cường công tác quản trị hàng tồn kho, đẩy mạnh tiêu thụ thành111
phẩm.......................................................................................................111
3.2.3.Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, thanh toán các khoản nợ đúng hạn,
kịp thời....................................................................................................112
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10iv
3.2.4.Chú trọng hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm, mở rộng thị
trường, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm...........................................114
3.2.5.Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực..................................................116
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................117
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. ...........................................................117
3.3.2. Về phía công ty.........................................................................118
KẾT LUẬN.............................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................120
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT Bảng cân đốikế toán
SLKT Sinh lời kinh tế
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐĐT Hoạt động đầu tư
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
LNST Lợi nhuận sau thuế
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
VCĐ Vốn cố định
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
KT Kinh tế
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10vi
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-
VVMI. ......................................................................................................38
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................42
BẢNG 2.1: CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN...............46
BẢNG 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ.....................................51
BẢNG 2.3: ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN..53
BẢNG 2.4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LƯU
CHUYỂN TIỀN ........................................................................................58
BẢNG 2.5: PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN TIỀN VÀ SỬ DỤNG TIỀN62
BẢNG 2.6: QUY MÔ CÔNG NỢ..............................................................80
BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH CÔNG NỢ..........................................................82
BẢNG 2.8: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...............................87
BẢNG 2.9: ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH.....91
BẢNG 2.10: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH.....96
BẢNG 2.11: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG TỚI ROE GIAI ĐOẠN
2014-2015...............................................................................................100
BẢNG 3.1 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2016.......................108
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kết cấu nguồn vốn......................................................................45
Hình 2.2: Mô hình tài trợ của doanh nghiệp ................................................50
Hình 2.3a: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2015..................................52
Hình 2.3b: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2014..................................52
Hình 2.4: Biến động các khoản phải thu, phải trả ........................................81
Hình 2.5: Biến động hệ số khả năng thanh toán giai đoạn 2012-2015...........86
Hình 2.6: Hệ số hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2013-2015........................90
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.101
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng
đang có nhiều chuyển biến. Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh
tế quốc tế thì nền kinh tế lại càng có những biến đổi sâu sắc, tính cạnh tranh
giữa các khu vực, giữa doanh nghiệp trong nước với nước ngoài, doanh nghiệp
trong nước với trong nước càng tăng. Trước tình hình đó, để có thể tồn tại và
phát triển được trong nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ
được tìnhhình SXKD cũng như tình hình tài chínhcủa doanh nghiệp, phân tích
được những điểm mạnh, điểm yếu đểtừ đó tìmra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động SXKD, tăng khả năng trên thị trường. Để có thể nâng cao
hiệu quả hoạtđộng củadoanh nghiệp, cần thiết công ty phải quan tâm đến
tài chính của doanh nghiệp. HĐTC ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp. Để biết tình hình tài chính thực tiễn cũng như tình hình sử dụng
vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp…đòi hỏi doanh
nghiệp phải đi sâuphân tích số liệu, phân tích các hệ số tài chính, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp để có thể đánh giá được thực trạng TCDN. Xuất phát
từ ý nghĩa của đánh giá thực trạng TCDN, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI, với sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên hướng dẫn TS. ĐoànHương Quỳnh cũng như các các anh chị trong phòng
tài chínhkế toán của côngty, em đãlựa chọnđề tài: “ Đánhgiá thực trạng tài
chính và các giảipháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cơ
Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI”.
2. Đối tượng nghiên cứu
Các vấnđề, HĐTC tàichínhcủadoanhnghiệp, cácgiải pháp nhằm cải thiện
tình hình tài chính của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-VVMI.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.102
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tình hình tài chính và giải pháp cải thiện tình hình
tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
- Về thời gian: Tình hình tài chính năm 2015, 2014
- Về nguồn số liệu: Sổ sách kế toán, báo cáo tài chính 2 năm gần nhất
của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
4. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng tài chính của công ty
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các phương
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, phương
pháp điều tra, phân tích, thống kê, logic, phương pháp so sánh và tổng hợp số
liệu thu thập được trong quá trình thực tập để thấy được mức độ ảnh hưởng và
xu hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét.
6. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Cơ
Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài
chính của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu, trình độ kiến thức cũng như
kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.103
nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của các thầy cô, các anh chị cán bộ
phòng Tài chính kế toán cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của
em được hoàn thiện hơn.Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
TS.ĐoànHươngQuỳnh, các cô, các chị phòng tài chính kế toán ở Công ty Cổ
phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện để
em hoàn thành tốt bài luận văn này.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.104
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN
1.1.1.1.Tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm TCDN
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản
xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều cần
đến một lượng vốn tiền tệ nhất định. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp
cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hợp thành hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra
sự vận động của các dòng tiền (cash flows) bao gồm dòng tiền vào và dòng
tiền ra gắn với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hằng
ngày của doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là
các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp: quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước, giữa doanh
nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các
chủ sở hữu doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ
chức xã hội khác và quan hệ tài chính trong bản thân nội bộ doanh nghiệp.
Như vậy:
- Xét về hình thức, TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.105
- Xét về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹtiền tệ của doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Các quan hệ kinh tế thuộc phạm vi TCDN bao gồm:
Thứ nhất, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước: Doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí…cho nhà nước. Nhà nước có các
khoản hỗ trợ với doanh nghiệp.
Thứ hai, quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức
xã hội khác: doanh nghiệp thực hiện thanh toán, thưởng phạt…đối với các
chủ thể kinh tế, tài trợ cho các tổ chức xã hội.
Thứ ba, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động: doanh nghiệp trả
lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động.
Thứ tư, quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu : thể hiện thông qua
việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn hay rút vốn và việc phân chia lợi nhuận.
b. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho quá
trình SXKD của doanh nghiệp.
- Phân phối thu nhập của doanh nghiệp
- Giám đốc hoạt động SXKD. TCDN thực hiện các chức năng này
nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.1.1.2.Cácquyếtđịnhtài chính doanhnghiệp
Các quyết định tài chính được bàn nhiều nhất trong TCDN và quản trị
TCDN, đó là các vấn đề liên quan đến việc tìm nguồn vốn cần thiết cho mua
sắm tài sản và hoạt động của doanh nghiệp, phân bổ có giới hạn các nguồn
vốn cho những mục đích sử dụng khác nhau, đồng thởi sử dụng một cách có
hiệu quả VKD để đạt được mục tiêu. TCDN nghiên cứu các quyết định sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.106
 Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị
tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và tài sản lưu động). Các quyết
định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
- Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định
tồn kho,quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn
hạn...
- Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định
đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn...
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu
tư TSCĐ:Quyết định sửdụng đòn bẩykinh doanh, quyết định điểm hòa vốn...
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định của TCDN. Nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng góp phần tăng giá trị doanh nghiệp, tạo
sự tăng trưởng cho doanh nghiệp qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở
hữu. Nếu quyết định sai lầm có thể gây thất thoát vốn, cũng có thể dẫn đến
nguy cơ phá sản của một doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần xem xét
đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu để có thể mang lại giá trị cao nhất.
 Quyết định huy động vốn: Là những quyết định liên quan tới việc
nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các
quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay
sử dụng tín dụng thương mại.
Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định
phát hành vốn cổ phần, quyết định vay để mua hay thuê tài sản...
Các quyết định huy động vốn sẽ ảnh hưởng đến sự rủi ro tài chính, ảnh
hưởng đến chi phí sử dụng vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.107
doanh nghiệp. Do đó trước khi đưa ra quyết định huy động vốn, các nhà quản
trị tài chính phải nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công
cụ huy động vốn, đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn
diễn biến thị trường trong tương lai.
 Quyết định phân chia lợi nhuận: Trong quyết định này giám đốc
tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ
tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc
doanh nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào, chính sách đó
sẽ tác động như thế nào tới giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của công ty
trên thị trường. Đồng thời, quyết định phân chia lợi nhuận cũng sẽ ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận để lại nhiều
sẽ tạo ra sự tăng trưởng cho doanh nghiệp, tuy nhiên các cổ đông lại không
ưa thích, họ thích được chia lợi nhuận hơn, do đó làm giá cổ phiếu sụt giảm
trong ngắn hạn, trong dài hạn có thể sẽ tăng. Nếu phân phối lợi nhuận cho cổ
đông nhiều sẽ làm giảm sự tăng trưởng của doanh nghiệp, tuy nhiên sẽ làm
giá cổ phiếu tăng lên trong ngắn hạn. Do đó các nhà quản trị doanh nghiệp
cần phải cân nhắc chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong TCDN như đã đưa ra còn có
rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp như
quyết định hình thức chuyển tiền, quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong
HĐKD đối ngoại, quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp....
Ta cũng có thể phân chia quyết định TCDN theo mức độ tác động
của các quyết định tài chính:
- Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính chất
chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tài và phát triển của doanh
nghiệp, bao gồm: Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn
và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.108
- Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính chất
tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của công ty.
Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định
dự trữ vốn bằng tiền, quyết định nợ phải thu, quyết định về việc thực hiện
chiết khấu thanh toán, quyết định về dự trữ vốn tồn kho...
Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính nhằm
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính phải giải quyết
được sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định tài chính khôn
ngoan là quyết định có thể tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất
sinh lời cho chủ sở hữu.
1.1.2. Quảntrị tài chính doanhnghiệp
1.1.2.1.Kháiniệm,nội dung quảntrị tài chính doanhnghiệp
a. Khái niệm
Quản trị TCDN là việc lựa chọn đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện
các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền với việc
tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, vì vậy, quản trị TCDN còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định,
tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sự
dụng quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.
Mục tiêu quản trị tài chính hướng tới là tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp, tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
b. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
 Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư.
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào
các quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.109
công nghệ, mở rộng SXKD, sản xuất sản phẩm mới….Để đi đến quyết định
đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế,
kĩ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi
tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu từ đưa lại; nói cách khác là
xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá
cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá trình hoạch đinh dự án vốn đầu tư và
đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
 Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn.
Nhà quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt
động của doanh nghiệp ở trong kỳ (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn);
tiếp theo, phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và
có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn
hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, cần xem xét và cân nhắc
trên nhiều mặt như: Kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình thức
huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn…
 Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản
thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số
vốn hiện có của doanh nghiệp vào HĐKD, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng,
theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và
các khoản thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp; thường xuyên tìm biện pháp thiết
lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp
luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1010
 Thực hiện, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ
của doanh nghiệp.
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và
sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát
triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao
động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở
hữu với lợi ích lâu dài sự phát triển của doanh nghiệp
 Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Thông qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc định kỳ tiến hành
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử
dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý. Từ đó giúp cho các
nhà quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều
chỉnh HĐKD và tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ mới.
 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Các HĐTC của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thông qua việc
lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể
đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của
doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ
động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động.
1.1.2.2.Cácnhân tố ảnh hưởng tới quản trị TCDN
Mỗi doanh nghiệp khác nhau đều có các đặc điểm khác nhau cho
chịu tác động của nhiều yếu tố, dẫn đến HĐTC của các doanh nghiệp khác
nhau là khác nhau. Tất yếu sẽ dẫn đến công tác quản trị tài chính cũng
khác nhau. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị TCDN:
a.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1011
Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005 có 4 hình thức pháp lý có
bản của doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức
doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như:
phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn,
việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu
đối với khoản nợ của doanh nghiệp…
b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành
Mỗi ngành khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau:
 Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể
hiện trong thành phần và cơ cấu VKD của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới quy
mô vốn SXKD cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do
đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và
phương thức tri trả của doanh nghiệp.
 Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kì SXKD: Tính thời vụ và chu
kì SXKD ảnh hưởng nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ của doanh
nghiệp. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kì ngắn thì nhu cầu vốn giữa
các năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên
thu được tiền bán hàng, điều đó giúp doanh nghiệp đảm bảo sự cân đối giữa
thu và chi bằng tiền cũng như việc tổ đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh
doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kì dài,
phải bỏ ra một lượng VLĐ tương đối lớn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực có tính thời vụ thì nhu cầu VLĐ giữa các quý trong năm thường có
biến động lớn, tiền thu bán hàng không được đều, do đó việc thu chi bằng
tiền cũng gặp nhiều khó khăn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1012
c. Môi trường kinh doanh
Môi trường tác động mạnh mẽ lên các HĐKD của doanh nghiệp
cũng như công tác quản trị doanh nghiệp. Các tác động của môi trường kinh
doanh đến quản trị doanh nghiệp:
 Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ
thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước,…) thì sẽ giảm bớt được
nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.
 Sự ổn định của nền kinh tế: Sự ổn định của nền kinh tế ảnh hưởng
trực tiếp đến doanh thu, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Những biến động của nền kinh tế có thể gây ra những rủi ro trong kinh
doanh mà các nhà quản trị TCDN phải lường trước, sự ổn định hay không của
nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc ra quyết định TCDN.
 Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế
Giá cả thị trường sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp. Sự biến động giá cả sẽ ành hưởng đến quy mô sản xuất, từ đó có thể
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, huy động vốn của doanh nghiệp.
- Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử
dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị
trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình SXKD của doanh nghiệp. Khi
lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu
dùng, điều đó hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Tiền
thuế có thể sẽ ảnh hưởng đến cả 3 quyết định TCDN.
- Lạm phát: Lạm phát cao khiến cho tình trạng tài chính của doanh
nghiệp trở nên căng thẳng. Lạm phát làm cho nhu cầu VKD tăng lên và tình
hình TCDN không ổn định, do đó sẽ tác động đến việc ra quyết định đầu tư,
huy động vốn của nhà quản trị tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1013
- Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ: Sự
cạnh tranh giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cũng như sự tiến bộ
kỹ thuật công nghệ sẽ tác động đến việc doanh nghiệp có đầu tư hay đổi mới
máy móc, thiết bị, công nghệ hay không, cũng như việc giữ lại lợi nhuận bao
nhiêu để tái đầu tư nhằm mở rộng SXKD, tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường.
- Chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp:Các
chính sách này sẽ định hướng đầu tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp
đầu tư nhiều hơn vào các ngành nghề nhà nước khuyến khích sản xuất. Hoặc
các chính sách về lãi vay, thuế sẽ ảnh hưởng đến việc huy động vốn của
doanh nghiệp…Do đó, các nhà quản trị tài chính cần căn cứ vào các chính
sách của nhà nước để ra các quyết định hợp lý.
- Thị trường tài chính và các hệ thống trung gian tài chính: Hoạt động
của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính. Sự phát triển lớn mạnh của
thị trường tài chính và hệ thống chung gian tài chính làm đa dạng hóa các
công cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp.
- Khi xem xét tác động của môi trường kinh tế - tài chính: không chỉ
xem xét ở phạm vi trong nước mà còn cần phải xem xét đánh giá môi trường
kinh tế - tài chính trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay, quá trình toàn cầu
hóa nên kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến động lớn về kinh tế, tài
chính trong khu vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến nền kinh tế và
HĐKD của một quốc gia.
1.1.2.3.Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
TCDN tác động tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp: từ khâu dự
trữ nguyên vật liệu, sản xuất đến lưu thông hàng hóa. Để đảm bảo quá trình
hoạt độngcủa doanhnghiệp diễn ra bình thường, tình trạng tài chính lành mạnh
cần thiết phảicó quản trịdoanh nghiệp. Vaitrò của quản trịTCDN:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1014
 Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp
diễn ra bình thường và liên tục
Vốn là tiền đề, nền tảng quan trọng cho HĐKD của doanh nghiệp. Nếu
thiếu vốn có thể gây ra gián đoạn HĐKD của doanh nghiệp, nếu thừa vốn có
thể gây ra lãng phí, thất thoát vốn. Quản trị TCDN có vai trò xác định nhu cầu
vốn, xác định phương án huy động vốn hợp lý, có kế hoạch tổ chức, quản lý
sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo quá trình SXKD diễn ra bình thường, liên tục.
 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu
quả HĐKD của doanh nghiệp
Thông qua chính sách đầu tư, chính sách huy động vốn, quản trị TCDN
giúp tạo ra đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính, góp phần nâng cao lợi
nhuận trước trước thuế và lãi vay, khuyếch đại tỷ suất sinh lời cho chủ sở
hữu. Quản trị TCDN phân phối thu nhập, quyết định mức lợi nhuận giữ lại tái
đầu tư hợp lý tạo ra sự tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Việc kiểm
soát, theo dõi các khoản mục tài sản chặt chẽ cũng làm giảm thiểu mất mát
vốn, huy động tối đa vốn hiện có tham gia vào sản xuất; do đó nâng cao tỷ
suất sinh lời của vốn, tăng vòng quay của vốn, tránh hiện tượng vốn nhàn rỗi
quá nhiều. Quản trị TCDN tìm kiếm nguồn huy động vốn hợp lý làm giảm chi
phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp, góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao
hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp.
 Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động SXKD
của doanh nghiệp
HĐTC liên quan và ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp. Việc kiểm soát được thực hiện thông qua các chỉ tiêu tài chính: chỉ
tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu về kết cấu vốn và nguồn vốn, chỉ tiêu về
khả năng sinh lời…Các chỉ tiêu này là căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các giải
pháp để tối ưu hóa tình hình tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1015
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động, quy mô doanh nghiệp
ngày càng mở rộng thì vai trò của quản trị TCDN càng trở nên quan trọng hơn.
1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mụctiêu đánhgiá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm
Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp bao gồm việc thu thập
các thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp liên quan đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định các đối tượng cần đánh giá và
vận dụng các phương pháp kỹ thuật để xử lý thông tin thu thập được, phát hiện
các nguyên nhân tác động tới các đối tượng được đánh giá và đề xuất các giải
pháp có hiệu quả giúp doanh nghiệp ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan
trọng trong việc đưa ra các quyết định tài chính của các nhà quản trị. Thông
qua việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho phép các nhà
quản trị thấy một cách toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp, thấy rõ
những điểm mạnh điểm yếu và tiềm năng của doanh nghiệp.
1.2.1.2.Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm cung cấp những
thông tin cho việc ra quyết định tài chính của nhà quản trị tài chính. Vì vậy,
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cần phải đạt được các mục
tiêu chủ yếu sau:
- Thứ nhất: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cung cấp đầy
đủ thông tin hữu ích cho nhà quản lý, nhà đầu tư và đối tượng sử dụng thông
tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các
dòng tiền mặt vào ra, tình hình sử dụng VKD, khả năng thanh toán của doanh
nghiệp,… để giúp họ có được những quyết định đúng đắn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1016
- Thứ hai: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp
các thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình sự
kiện và các tình huống làm biến đổi nguồn vốn và các khoản nợ của doanh
nghiệp.
- Thứ ba: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp
thông tin để người sử dụng có khả năng dự đoán được khả năng phát triển
trong tương lai của doanh nghiệp.
Ngoài ra, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng cần phải
cung cấp thông tin về việc thực hiện chức năng và cương vị quản lý của người
quản lý như thế nào đối với doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn lực của
doanh nghiệp.
1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn, có thể phân chia thành nguồn
vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn thể hiện qua chỉ
tiêu nợ ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu.
Theo quan hệ sở hữu về vốn, nguồn vốn bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu. Nợ phải trả có thể phân chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, hoặc
cũng có thể phân chia thành nợ vay và nợ chiếm dụng.
Theo phạm vi huy động vốn, nguồn vốn bao gồm nguồn vốn nội
sinh (lợi nhuận để lại, khấu hao TSCĐ, tiền từ thanh lý, nhượng bán tài
sản..); nguồn vốn ngoại sinh (vay ngân hàng, tổ chức tín dụng, vay cá
nhân, phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
Để đánh giá tình hình huy động vốn, ta dựa vào các chỉ tiêu nguồn vốn
trên BCĐKT, đồng thời đánh giá thông qua các hệ số về cơ cấu nguồn vốn:
 Hệ số nợ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1017
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Hệ số này cho biết cứ 1 đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng nợ phải
trả. Hệ số này cho biết mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, phản ánh mức độ
rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
 Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số VCSH =
VCSH
Tổng nguồn vốn
= 1 − Hệ số nợ
Hệ số vốn chủ sở hữu cho biết cứ trong 1 đồng nguồn vốn thì có bao
nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, nói cách khác cứ 1 đồng tài sản được tài trợ bằng
bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính.
1.2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Phân tích tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm
đánh giá quy mô vốn của doanh nghiệp, trọng điểm đầu tư vốn vào đâu mức
độ đầu tư vốn vào TSNH, TSDH có hợp lý không.
Việc phân tích tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp được
thực hiện: Căn cứ vào các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán phần tài sản,
tính toán sự chênh lệch các khoản mục cuối kì so với đầu kì cả về số tuyệt đối
và số tương đối. Tính toán tỷ trọng của các khoản mục, tính toán chênh lệch
tỷ trọng cuối năm so với đầu năm để đánh giá sự biến động các khoản mục và
phân tích cơ cấu đầu tư.
Ngoài ra còn căn cứ vào chỉ tiêu:
 Tỷ suất đầu tư vào TSNH
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝑆𝑁𝐻 =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1018
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số
vốn đầu tư vào TSNH chiếm bao nhiêu phần trăm, hay là tỷ trọng vốn đầu tư
vào TSNH trong tổng số vốn kinh doanh
 Tỷ suất đầu tư vàoTSDH
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝑆𝐷𝐻 =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì
số vốn đầu tư vào TSDH chiếm bao nhiêu phần tram. Nó vừa thể hiện cơ cấu
đầu tư vừa thể hiện quy mô đầu tư về TSDH, loại hình đầu tư, lĩnh vực đầu tư
hoạt động sản xuất kinh doanh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp.
1.2.2.3.Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Mối quan hệ cân đối giữa nguồn vốn và tài sản được thể hiện ở
việc doanh nghiệp dùng bao nhiêu nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
TSDH, bao nhiêu nguồn vốn ngắn hạn dùng để tài trợ cho TSNH. Để phân
tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, ta xem xét qua mô
hình tài trợ của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động thường xuyên là phần TSLĐ cần thiết phải dự trữ
nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD diễn ra bình thường, liên tục; nằm trong
các khâu: dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, nợ phải thu.
a. Mô hình thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và tài sản lưu động thường
xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, tài sản lưu động tạm thời
được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1019
Mô hình thứ nhất có ưu điểm: đảm bảo tính cân bằng tài chính, chi
phí sử dụng vốn ở mức độ trung bình. Tuy nhiên khi sử dụng mô hình này lại
có nhược điểm: Tính linh hoạt trong thay đổi cơ cấu nguồn vốn kém. Mô
hình này phù hợp với tất cả các loại hình doanh nghiệp ở giai đoạn ổn định.
b. Mô hình thứ hai: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và 1
phần TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, 1 phần
TSLĐ tạm thời còn lại được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
Tiền
Thời gian
TSLĐ TX
TSCĐ
TSLĐ tạm
thời
Nguồn vốn tạm
thời
Nguồn vốn
thường xuyên
Tiền
Thời gian
TSLĐ TX
TSCĐ
TSLĐ tạm
thời
Nguồn vốn tạm
thời
Nguồn vốn
thường xuyên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1020
Ưu điểm của mô hình này là có mức độ an toàn tài chính cao, thích
hợp cho các CFO không thích rủi ro, ưa an toàn. Tuy nhiên, tính linh hoạt
trong điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn rất kém, chi phí sử dụng vốn cao. Mô hình
này thích hợp với doanh nghiệp có vòng quay vốn dài.
c. Mô hình thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên
được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, 1 phần TSLĐ thường xuyên còn
lại và toàn bộ TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thờicủa doanh
nghiệp.
Ngược lại với 2 mô hình trên, sử dụng mô hình thứ ba có ưu điểm: tính
linh hoạttrongđiềuchỉnhcơ cấunguồnvốn cao, chiphí sửdụngvốnthấp, do gia
tăng áp lực trả nợ trong ngắn hạn nên doanhnghiệp sẽtìm biện pháp sửdụngvốn
hiệu quả hơn do đó làm tăng tính năng động cho người sử dụng vốn và tăng
hiệu quả sử dụng vốn.Tuynhiên tính an toàn tài chính khi sử dụng mô hình này
thấp. Mô hình này thích hợp cho những doanh nghiệp có vòng quay vốn nhanh.
Không phải bất cứ doanh nghiệp nào sử dụng mô hình tài trợ: nguồn
vốn dài hạn tài trợ cho TSDH, nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản đều
Tiền
Thời gian
TSCĐ
TSLĐ tạm
thời
Nguồn vốn tạm
thời
Nguồn vốn
thường xuyên
TSLĐ TX
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1021
được coi là hợp lý, mà phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, thời kì phát
triển của doanh nghiệp để lựa chọn mô hình tài trợ hợp lý.Tuy nhiên tính an
toàn tài chínhkhi sử dụng mô hình này thấp. Mô hình này thích hợp cho những
doanh nghiệp có vòng quay vốn nhanh.
Không phải bất cứ doanh nghiệp nào sử dụng mô hình tài trợ: nguồn
vốn dài hạn tài trợ cho TSDH, nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản đều
được coi là hợp lý, mà phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, thời kì phát
triển của doanh nghiệp để lựa chọn mô hình tài trợ hợp lý.
1.2.2.4.Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của DN
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dướihình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại
quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng
để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc
chiphí.
 Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là
bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp.Việc
phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền giúp cho doanh nghiệp
theo dõi được nguồn tiền tăng, giảm ở đâu, do giảm bớt hay đầu tư thêm vào
tài sản nào. Việc phân tích được thực hiện theo các bước:
 Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền
Thực hiện tính toán chênh lệch các khoản mục trên bảng cân đối kế
toán thời điểm cuối kì so với đầu kì. Nếu nguồn vốn giảm hoặc tài sản tăng là
sử dụng tiền, nếu nguồn vốn tăng hoặc tài sản giảm là diễn biến nguồn tiền.
 Lập bảng phân tích
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1022
Sắp xếp các chỉ tiêu sử dụng tiền vào một cột, diễn biến nguồn tiền
vào một cột. Việc lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền chỉ
ra những trọng điểm đầu tư vốn và nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài
trợ cho những khoản đầu tư đó. Từ đó có giải pháp khai thác các nguồn
vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.2.2.5.Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp
a. Đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp
Công nợ bao gồm công nợ phải thu và công nợ phải trả. Công nợ tồn
tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến việc
xác định nhu cầu vốn của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn. Việc đánh giá
tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp là rất cần thiết,
giúp cho nhà quản trị đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, nó
cũng có ý nghĩa với các đối tượng khác: chủ nợ, chủ đầu tư…để đánh giá sự
lành mạnh tài chính của doanh nghiệp.
Đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp qua 2 nhóm chỉ tiêu:
- Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nợ: gồm các chỉ tiêu nợ phải thu và
nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
- Nhóm các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, trình độ quản trị nợ gồm: Hệ
sốcác khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, Số vòng quay nợ phải thu…
 Hệ số các khoản phải thu
𝐻ệ 𝑠ố 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 =
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Hệ số này cho biết cứ trong 1 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có bao
nhiêu đồng nợ phải thu. Nó phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp, hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng
nhiều.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1023
Hệ số các khoản phải trả
𝐻ệ 𝑠ố 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả =
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Hệ số này cho biết, cứ 1 đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ
bằng
bao nhiêu đồng nợ phải trả, nó phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn càng
nhiều, doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn từ đối tượng khác, doanh
nghiệp tận dụng được nguồn vốn từ đối tượng khác, giảm áp lực huy động các
nguồn vốn khác bên ngoài.
 Số vòng quay các khoản phải thu
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 (𝑐ó 𝑡ℎ𝑢ế)
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Hệ số này cho biết bình quân trong một kì, doanh nghiệp thu hồi
nợ được cao nhiêu lần. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp thu hồi
nợ càng nhanh, việc quản lý nợ phải thu của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên để
đánh giá mức độ hợp lý thì cần căn cứ vào số liệu trung bình ngành.
 Kỳ thu tiền bình quân
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ (𝑛𝑔à𝑦) =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
Chỉ tiêu này cho biết bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu
hồi nợ được một lần. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp thu
hồi nợ càng chậm và ngược lại.
 Kỳ trả tiền trung bình
Kỳ trả tiền trung bình =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay nợ phải trả
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1024
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ, cứ bao nhiêu ngày thì doanh
nghiệp thanh toán nợ 1 lần.
b. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp tại thời điểm nhất
định được phản ánh thông qua các hệ số khả năng thanh toán. Một số hệ số về
khả năng thanh toán:
 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ℎờ𝑖 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn ( khoản nợ có thời hạn dưới 1
năm) được đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng TSNH ( TSNH là tài sản
có thời gian sử dụng, luân chuyển dưới 1 năm). Để đánh giá hệ số này cần dựa
vào hệ số trung bình ngành và hệ số của doanh nghiệp những kỳ trước.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng, phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền
và các tài sản có tính thanh khoản cao. Xem xét hệ số này cần phải đặt trong
sự so sánh với hệ số trung bình ngành để có cái nhìn khách quan hơn.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời.
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ đến hạn
Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng tiền và tương đương tiền. Nợ đến hạn bao gồm các khoản nợ
ngắn, trung và dài hạn ( nợ phải trả) đã đến hạn trả tiền. Chỉ số này đặc biệt
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1025
quan trọng đối với các bạn hàng mà hoạt động khan hiếm tiền mặt (quay vòng
vốn nhanh), các doanh nghiệp này cần phải được thanh toán nhanh chóng để
hoạt động được bình thường. Thực tế cho thấy, hệ số này 0,5 thì tình hình
thanh toán tương đối khả quan, còn nếu <0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó
khăn trong việc thanh toán. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao lại phản ánh
một tình hình không tốt là vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm
giảm hiệu quả sử dụng.
 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Hệ số này cho biết 1 đồng lãi vay được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước lãi vay và thuế, đồng thời nó cũng cho thấy mức độ rủi ro
của chủ nợ. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng để thanh
toán lãi vay cho chủ nợ. Hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp sử dụng nợ
vay rất nhiều rủi ro, khả năng thanh toán lãi vay kém.
1.2.2.6.Đánh giá hiệu suất sử dụng VKD của doanh nghiệp
a. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho
=
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Giá trị HTK bình quân có tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ cộng với số
dư cuối kỳ và chia đôi. Chỉ tiêu này cho biết trung bình trong một kì hàng tồn
kho quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn kho ít hay nhiều phụ
thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề kinh doanh và chínhsáchtồn kho của
doanh nghiệp.
b. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1026
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐻𝑇𝐾
Chỉ tiêu này cho biết trung bình bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho
luân chuyển được một vòng. Chỉ tiêu này cũng có ý nghĩa phản ánh trình độ
quản lý HTK như chỉ tiêu số vòng quay HTK.
c. Số vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay nợ phải thu =
Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày
Số dư bình quân các khoản phải thu
Nợ phải thu bình quân =
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 đ𝑘 + 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑐𝑘
2
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được
bao nhiêu vòng, phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Nó cho
biết doanh nghiệp thu hồi nhanh hay chậm, có bị chiếm dụng vốn lâu không.
Chỉ tiêu này phản ánh trình độ quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp. Khi
phân tích, để chính xác cần căn cứ vào số liệu trung bình ngành.
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu
hồi nợ được một lần hay chính là khoảng thời gian bình quân giữa các lần thu
hồi nợ. Kỳ thu tiền bình quân càng cao cho thấy tốc độ thu hồi nợ phải thu
càng chậm.
d. Số vòng quay VLĐ
 Số vòng quay VLĐ
Số vòng quay VLĐ =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑉𝐿Đ 𝑏𝑞
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1027
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển hay số vòng quay của VLĐ
được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Chỉ tiêu này
càng lớn thể hiện hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.

 Kỳ luân chuyển VLĐ:
Kỳ luân chuyển VLĐ =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ(360 𝑛𝑔à𝑦)
𝑆ố 𝑙ầ𝑛 𝑙ầ𝑛 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑉𝐿Đ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện được một vòng quay VLĐ cần bao
nhiêu ngày là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay VLĐ. Kỳ luân chuyển
VLĐ càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
 Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển:
Mức tiết kiệm VLĐ:
   KK
M
VTK 01
1
360
 hoặc
0
1
1
1
L
M
L
M

Trong đó:
VTK: Số VLĐ có thể tiết kiệm (-) hay tăng thêm (+) do ảnh hưởng của
sự thay đổi vòng quay VLĐ kỳ so sánh với kỳ gốc.
M1,: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) hay
Doanh thu thuần trong kỳ so sánh (kỳ kế hoạch).
K1, K0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc
L1, L0: Số vòng quay VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc.
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, do tăng tốc độ luân chuyển vốn, doanh
nghiệp có thể đạt được quy mô như cũ nhưng có thể tiết kiệm được một lượng
VLĐ. Hay vẫn với số VLĐ như trước nhưng do tăng tốc độ luân chuyển vốn,
doanh nghiệp đạt được quy mô cao hơn, hoặc do tăng tốc độ luân chuyển vốn,
doanh nghiệp phải tăng một lượng VLĐ không đáng kể nhưng quy mô tăng
lên nhiều.
e. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1028
 Hiệu suất sử dụng VCĐ:
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉𝐶Đ 𝑏𝑞
VCĐ bq =
𝑉𝐶Đ đầ𝑢 𝑘ỳ + 𝑉𝐶Đ 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ
2
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần.
 Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bq
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ tham gia SXKD trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
 Hệ số hao mòn TSCĐ:
Hệ số hao mòn TSCĐ =
𝐻𝑎𝑜 𝑚ò𝑛 𝑙ũ𝑦 𝑘ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn TSCĐ trong doanh nghiệp
trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ so với thời điểm
được đầu tư mua sắm hình thành ban đầu.Hệ số hao mòn TSCĐ càng gần 1
thì chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp đã cũ và lạc hậu. Ngược lại, hệ số hao
mòn TSCĐ càng gần 0 thì chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp còn mới, còn
hiện đại.
f. Vòng quay toàn bộ vốn
Vòng quay toàn bộ vốn =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑉𝐾𝐷 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Hệ số này chịu ảnh hưởng của đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược
kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số
này cao cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1029
năng cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Nếu chỉ tiêu này thấp
cho thấy vốn được sử dụng chưa hiệu quả và là dấu hiệu cho thấy doanh
nghiệp có những tài sản ứ đọng hoặc hiệu suất hoạt động thấp.
1.2.2.7.Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp
Các hệ số về khả năng sinh lời phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp trong kì, đồng thời phản ánh trình độ quản trị doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp. Các hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp hoạt
động càng hiệu quả, đây là dấu hiệu tích cực. Nếu hệ số này thấp cho thấy
doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, trình độ quản trị doanh thu, chi phí,
lợi nhuận chưa cao.
Một số hệ số về khả năng sinh lời:
a. Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp hoạt
động càng hiệu quả.
b. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
BEP =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑣à 𝑡ℎ𝑢ế (𝐸𝐵𝐼𝑇)
𝑉𝐾𝐷 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay VKD không
tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn
kinh doanh. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ
với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực
hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
c. Tỷsuất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA)
ROA =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉𝐾𝐷 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1030
Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 đồng vốn tham gia vào SXKD thì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì.
d. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (ROE)
ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉𝐶𝑆𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo
lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ, phản
ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ
quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn
vốn của doanh nghiệp
e. Thu nhập một cổ phần thường (EPS)
EPS =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế− 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 𝑡𝑟ả 𝑐ổ đô𝑛𝑔 ư𝑢 đã𝑖
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
Hệ số EPS cao là một trong những mục tiêu mà nhà quản trị doanh
nghiệp luôn hướng tới. Điều này có lợi cho doanh nghiệp khi phát hành cổ
phiếu thường mới, đồng thời giúp duy trì giá cổ phiếu ở mức cao và ổn định.
f. Cổ tức một cổ phần thường (DPS)
DPS =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑑à𝑛ℎ 𝑡𝑟ả 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑜 𝑐ổ đô𝑛𝑔
𝑆ố 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 cổ phần thường đang lưu hành thì nhận
được bao nhiêu đồng cổ tức. Chỉ tiêu này càng cao thì càng thu hút các nhà
đầu tư.
1.2.2.8. Phân tích mối quan hệ giữa các hệ số tài chính
Mức sinh lời vốn chủ sở của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp của
hàng loạt các biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy
được sự tác động của mối quan hệ giữa trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn,
quản trị nguồn vốn tới mức sinh lời của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1031
người ta đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu để xem xét ảnh hưởng của các nhân tố
tới tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
- Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
(ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA)
=
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu
(ROS)
x
Vòng quay
toàn bộ vốn
Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của các yếu tố tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh
hưởng như thế nào đến tỷ suất LNST trên VKD. Trên cơ sở đó người quản lý
DN đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD.
 Mối quan hệ giữa ROE với các hệ số khác
Tỷ suất lợi
nhuận vốn
chủ sở hữu
=
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên
doanh thu
x
Vòng quay
toàn bộ vốn
x
1
1- Hệ số nợ
𝑅𝑂𝐸 = 𝑅𝑂𝑆 × 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑣ố𝑛 ×
1
1 − 𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ
Trong công thức trên, tỷ số
1
1−𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ
được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ
sở hữu và thể hiện mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
Qua công thức trên, cho thấy có 3 yếu tố chủ yếu tác động đến tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu trong kỳ đó là:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: phản ánh trình độ khai thác
và sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Vòng quay toàn bộ vốn: phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản
của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1032
Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: phản ánh trình độ quản trị tổ chức
nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp
xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững của doanh
nghiệp.
Có nhiều thước đo khác nhau về tăng trưởng của một doanh nghiệp, một
trong những thước đo thường được sử dụng là tỷ lệ tăng trưởng bền vững.
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho
chủ sở hữu hiện hành mà không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn và không phải
huy động vốn chủ sở hữu từ bên ngoài. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững còn được
gọi là tỷ lệ tăng trưởng từ nội lực cho chủ sở hữu hiện hành, tỷ lệ này được
tạo ra từ sự gia tăng thêm vốn chủ sở hữu nhưng số vốn này lại được hình
thành từ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
Công thức tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững:
𝑔 = 𝑅𝑂𝐸 × 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 = 𝑅𝑂𝐸 × (1 − 𝐻ệ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐)
hay:
g =
R
ROS
×
Vòng
quay tài sản
×
Hệ số
vốn trên vốn
chủ sở hữu
×
Tỷ lệ
lợi nhuận giữ
lại
Như vậy, sự tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho các chủ sở hữu hiện
hành chịu tác động của 4 nhân tố:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và Vòng quay tài sản: đây là
nhóm nhân tố do chính sáchđầu tư vốn tạo ra.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1033
Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: đây là nhóm nhân tố do chính sách tài
trợ vốn tạo ra.
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại:đây là nhóm nhân tố do chính sách phân phối lợi
nhuận (chính sách cổ tức của công ty cổ phần) tạo ra.
Thông qua sự nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố kể trên, nhà quản
trị hiểu rằng muốn tối đa hóa giá trị công ty phải tối đa hóa được tỷ lệ dòng
tiền cho chủ sở hữu trong tương lai bằng cách lựa chọn được các quyết định
tài chính tối ưu.
1.3.Một số biện pháp của thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
Cải thiện tình hình tài chính nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động SXKD của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào thực trạng tài chính, đặc điểm
hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các biện pháp hợp lý. Doanh nghiệp
có thể áp dụng một số biện pháp sau:
- Nghiên cứu, khảo sátvà nắm bắtnhu cầu thị trường kết hợp với phân tích
điểm hòa vốn để xác định quy mô SXKD hợp lý, xác định cơ cấu sản phẩm hợp
lý.
- Đẩy mạnh công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm.
- Huy động vốn đủ đáp ứng HĐKD một cách kịp thời, chuẩn bị đầy
đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất, kinh doanh: nguyên vật liệu,
hàng hóa, nhân công, máy móc thiết bị….
- Xác định cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản hợp lý
- Tổ chức, quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả, huy động toàn bộ vốn
hiện có vào SXKD, tránh hiện tượng vốn nhàn rỗi, làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, VLĐ
- Tăng cường công tác quản trị doanh thu, chi phí, phấn đấu hạ giá
thành sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1034
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-VVMI TRONG THỜI GIAN QUA
2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cơ Khí và
Thiế Bị Áp Lực- VVMI.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cơ Khí và
Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
Tên giao dịch chính thức của công ty: Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Thiết
Bị Áp Lực.
Trực thuộc tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam-
VINACOMIN.
Têntiếng Việt Nam: CôngtyCổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
Tên công ty viết tắt: VVMI.
Đăng kí kinh doanh số 0102274810, cấp ngày 14 tháng 10 năm 2004.
Trụ sở chính: Số 506- Hà Huy Tập- Yên Viên- Gia Lâm- Hà Nội.
Số điện thoại: 04.8782971
Fax: 04.8780934
Mã số thuế: 0102274810
Email: apluco@vnn.vn
Vốnđiều lệ: 6,000,000,000đồng(trongđóVCSHcủanhànước chiếm 51%)
Mệnh giá cổ phần : 10,000 đồng
Tổng số cổ phần: 600,000 cổ phiếu
Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI thuộc tổng công
ty than Việt Nam là doanh nghiệp sản xuất cơ khí.
Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI trước đây là Xí
nghiệp thu hồi vật tư ứ đọng thuộc Công ty vật tư theo Quyết định số
909ĐTĐLKT ngày 04/06/1974 của Bộ trưởng Bộ điện than. Xí nghiệp được
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1035
đặt tại địa điểm tổng kho I-thị trấn Yên Viên- Gia Lâm- Hà Nội. Nhiệm vụ
của xí nghiệp giai đoạn này là thu hồi vật tư, thiết bị tồn đọng trong và ngoài
ngành đưa về tân trang phục chế để phục vụ nhu cầu xã hội. Lúc này vốn của
doanh nghiệp mới khiêm tốn ở mức 50.000.000 đ và những máy móc thiết bị
cũ kỹ, lạc hậu phải đem tân trang sửa chữa để sử dụng.
Ngày 8/6/1981 Bộ trưởng Bộ mỏ than có Quyết định số 23MT- TC B3
về tổ chức lại Công ty phục hồi thiết bị trực thuộc Bộ mỏ- than bao gồm bộ
máy quản lý của cơ quan Công ty và Xí nghiệp thu mua và phục hồi vật tư
thiết bị trực thuộc Công ty vật tư sau đổi tên thành Công ty Coalimex. Nhiệm
vụ của Xí nghiệp giai đoạn này là chế tạo bình khí axetylen, làm chức năng
kho để tiếp nhận hàng gia công trong nước như: Xăm lốp ô tô, xà phòng ống
gió lò, ác quy phân phối cho toàn ngành.
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh ngày 30/6/1993 Bộ
trưởng Bộ năng lượng ( Nay là Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam) có
quyết định số 467 NVL- CCDC- TCCBLĐ về việc lập lại Xí nghiệp kinh
doanh vật tư và chế tạo bình áp lực- Than nội địa thuộc Công ty Colalimex,
đến tháng 5/1995 chuyển sang trực thuộc Công ty than nội địa cho đến nay.
Nhiệm vụ của giai đoạn này là sản xuất bình khí axetylen, kinh doanh cung
ứng vật tư, thiết bị phụ tùng, hàng hóa cho Tổng công ty than- nay là tập
đoàn khoáng sản Than Việt Nam, sửa chữa phục hồi thiết bị sản xuất kinh
doanh than, vật liệu xây dựng phục vụ cho nền kinh tế quốc dân.
Đến ngày 14/10/2004 Xí nghiệp kinh doanh vật tư và chế tạo bình áp
lực đổi thành Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- Than nội địa
Đến ngày 22/03/2007 theo quyết định số 32- 2007 QĐ/HĐQTC công
ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp lực –
VVMI thuộc tập đoàn than khoáng sản Việt Nam cho tới nay. Công ty có trụ
sở tại 506 Hà Huy Tập- Thị trấn Yên Viên- Huyện Gia Lâm- Hà Nội, với
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1036
diện tích mặt bằng kinh doanh là 10.000 m2, số lượng cán bộ nhân viên là
165 người.
Hiện tại Công ty đang sản xuất và kinh doanh mặt hàng chính là Nồi
hơi các loại, bình khí axetylen, kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ
hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống, sửa chữa, phục hồi thiết bị sản
xuất kinh doanh cho ngành than, sản phẩm của Công ty phong phú đáp ứng
nhu cầu về các thiết bị chịu áp lực và bình axetylen… Đến nay số lượng máy
móc thiết bị là 36 chiếc, bao gồm nhiều máy móc hiện đại.
Là công ty chịu nhiều ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, công ty
phải tự vươn lên khẳng định mình. Lãnh đạo công ty đã tận tâm tìm các bạn
hàng có công ăn việc làm cho người công nhân nâng dần mức thu nhập của
CBCNV. Cụ thể trong những năm gần đây, công ty đã đạt được những kết
quả đáng kể. Công ty đã và đang mở rộng địa bàn, cung cấp hàng hóa đến tận
nơi, chế tạo các bình áp lực khi khách hàng có nhu cầu.
2.1.2.Đặcđiểm tổ chức hoạt động kinhdoanh của Công ty Cổ phần Cơ Khí
và Thiết Bị Áp Lực- VVMI
2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đặc điểm nguyên vật liệu đầu vào
Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI chuyên sản xuất
những sản phẩm có kỹ thuật phức tạp đòi hỏi độ chính xác cao. Đặc điểm của
sản phẩm này là cấu thành từ rất nhiều chi tiết khác nhau nên công ty phải sử
dụng một khối lượng chủng loại vật tư tương đối lớn trong giá thành sản
phẩm của Công ty, chỉ có biến động nhỏ trong nguyên vật liệu đầu vào sẽ ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm.
Bên cạnh đó, do nguyên vật liệu của Công ty phải đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật cao của công nghệ sản xuất nên công ty rất coi trọng chất lượng của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1037
nguyên vật liệu. Mọi nghiệp vụ nhập kho đều được tiến hành kiểm tra rất
nghiêm ngặt.
- Đặc điểm thị trường và tiêu thụ sản phẩm
Trong nền kinh tế hiện nay, với môi trường cạnh tranh rất khắc nghiệt.
Công ty lựa chọn cho mình một chiến lược kinh doanh hoàn toàn mới, đáp ứn
nhu cầu hiện nay của công ty.
Về thị trường, hiện nay sản phẩm của công ty đã có chỗ đứng vững chắc,
thay thế nhiều thiết bị ngoại nhập mà hoàn toàn đáp ứng nhu cầu về chất lượng
và kỹ thuật, ngoài ra cònthíchứng với những đặc điểm riêng biệt của thị trường
nước ta hiện nay, là giải pháp hiệu quả của nhiều khách hàng trong nước.
Sản phẩm của công ty bán trên thị trường bao gồm các loại bình áp lực,
nồi hơi đặt từng phần hoặc đồng bộ dây chuyền sản xuất. Hiện nay sản phẩm
của công ty không chỉ phục vụ nhu cầu của nội bộ trong ngành mà còn phục
vụ nhu cầu về thị trường ngoài ngành. Sản phẩm của công ty đáp ứng nhu cầu
tại hầu hết các tỉnh thàng lớn trong cả nước, với hai phương thức tiêu thụ chủ
yếu là tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ theo hợp đồng. Tiêu thụ trực tiếp là
phương thức tiêu thụ giao hàng trực tiếp tại kho, phân xưởng sản xuất của đơn
vị. Sản phẩm khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng được chính thức mất
quyền sở hữu. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức chủ
yếu vì tại đơn vị hiện sản xuất nhiều sản phẩm là các dây chuyền sản xuất lớn,
có giá trị hàng tỉ đồng. Theo phương thức này bên công ty chuyển hàng cho
bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của đơn vị. Khi được người mua chấp nhận thanh toán một
phần hay toàn bộ số hàng trên, thì số hàng này mới coi là tiêu thụ.
2.1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
Phương thức tổ chức bộ máy quản lý
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1038
Do đặc điểm của quy trình sản xuất, để thuận tiện cho việc quản lý có
hiệu quả, Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI đã áp dụng mô
hình cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng dựa trên chế độ tập trung dân chủ.
Hình thức tổ chức này mang đặc tínhcủa nền sản xuất côngnghiệp chuyên môn
hóa cao. Vì vậy, ở mỗi cấp quản lý các quyết định về chức năng đều tập trung
vào người lãnh đạo trực tuyến.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-
VVMI.
Tổ chức của công ty thống nhất từ trên xuống dưới , mọi hoạt động
được chỉ đạo thống nhất từ giám đốc đến các khối phòng ban điều hành .
Thông tin được quản lý và kiểm tra chặt chẽ , việc xử lý thông tin cũng nhanh
chóng và thuận tiện đảm bảo cho hoạt động SXKD.
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
M ĐỐC
Phó GĐ Kinh doanh Phó GĐ Kĩ thuật
Phòng tổ chức lao
động – hành chính
Phòng Kế toán- Tài
chính
Phòng Kế hoạch
Phòng Kĩ thuật
Phòng Kinh doanh
(XNK & Tổng hợp)
Phân xưởng cơ khí sửa
chữa
Phân xưởng chế tạo áp
lực
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1039
- Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu và quyết định mọi hoạt động
trong toàn Công ty, làm việc theo chế độ một thủ trưởng, nhằm tổ chức, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, Giám đốc
cũng là người xây dựng chiến lược phát triển Công ty, phương án tổ chức
quản lý doanh nghiệp và điều hành hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm
phân công, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh theo phân cấp và
đầu kì tổ chức cuộc họp, xem xét của lãnh đạo và hiệu lực của hệ thống quản
lý chất lượng.
- Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc điều hành Công ty theo
sự phân công và ủy quyền của giám đốc trong công tác hành chính quản trị,
phải chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao. Đồng thời có nhiệm vụ thực
hiện chức năng tham mưu cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra các chiến lược định hướng kinh doanh
cho giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật: là người giúp việc cho giám đốc trong công
tác điều hành sản xuất. Nhận sự phân công và đảm trách theo dõi, giám sát và
chỉ đạo quá trình sản xuất trong nội bộ của Công ty, đưa ra các giải pháp kĩ
thuật giúp cải thiện sản lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ở các xưởng.
Tham mưu cho giám đốc về định hướng phát triển kĩ thuật.
- Phòng kế hoạch:gồm 4 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc với các
chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực xây dựng kế hoạch điều
hành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xưởng sản xuất đến kho hoặc đến tay đối
tác, điều tra nghiên cứu thị trường chọn lựa thị trường mục tiêu, tìm đối tác
mới dần dần xây dựng và định hướng mở rộng thị phần và danh mục đầu tư
cho Công ty.
- Phòng kinh doanh: là bộ phận có trọng trách đảm nhiệm nhiệm vụ
kinh doanh và phân phối sản phẩm của Công ty. Thực hiện chiến lược kinh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1040
doanh đề ra và đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Bộ phận có 2 nhiệm vụ
chính đó là đảm nhiệm phát triển kinh doanh trong nước và ngoài nước.
Trong đó:
Lĩnh vực xuất nhập khẩu: gồm 10 người, là bộ phận trực thuộc giám
đốc chuyên kinh doanh dịch vụ, hàng hóa cho các mỏ trong ngành Than và
cho các khách hàng có nhu cầu ở ngoài nước. Là bộ máy kinh doanh đắc lực
giúp cho chiến lược kinh doanh của Công ty ở thị trường nước ngoài được
xúc tiến, tìm kiếm bạn hàng, quảng bá hình ảnh sản phẩm ở thị trường ngoài
nước và là cầu nối giữa Công ty và bạn hàng quốc tế.
Lĩnh vực Kinh doanh tổng hợp: gồm 8 người, là bộ phận trực thuộc
giám đốc chuyên kinh doanh buôn bán hàng hóa, vật tư cho các mỏ trong
ngành Than và cho các khách hàng ngoài ngành. Là bộ phận đảm bảo trách
nhiệm vụ kinh doanh sản phẩm cho các đối tác trong nước thuộc thành phần
trong ngành hoặc ngoài ngành có nhu cầu sử dụng của Công ty.
- Phòng kỹ thuật:gồm 3 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc có chức
năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật, công nghệ,
môi trường, nghiên cứu công nghệ mới thiết kế sản phẩm mới kiểm tra chất
lượng sản phẩm, chất lượng nguyên vật liệu đâu vào, xây dựng các định mức,
quản lý cơ điện và làm công tác an toàn lao động.
- Phòng tổ chức lao động- hành chính: gồm 12 người, là bộ phận trực
thuộc giám đốc có chức năng tham mưu giúp sức giám đốc về mặt tổ chức
nhân sự, đào tạo nguồn nhân lực, tuyển dụng các ứn viên tiềm năng có khả
năng đảm trách các chức vụ trong Công ty, phân phối thu nhập, chính sách
chế độ đảm bảo đáp ứng đầy đủ và kịp thời. Ngoài ra còn thực hiện các công
tác hành chính, bảo vệ, lễ tân, phục vụ chung giúp quá trình vận hành của
Công ty được thông suốt và không bị trồng chéo.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1041
- Phòng kế toán tài chính: gồm 6 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc
với chức năng giúp giám đốc thực hiện tốt các công tác kế toán tài chính,
quản lý kế toán, hạch toán, thống kê và báo cáo theo quy định của nhà nước.
Tuân thủ đủ những yêu cầu của pháp luật, chế độ đề ra đảm bảo minh bạch và
khách quan.
- Phân xưởng cơ khí áp lực:gồm 60 người, là phân xưởng chủ lực của
Công ty, đảm nhận công việc chế tạo các loại bình sinh khí, các loại nồi hơi,
bình chịu áp lực. Sản phẩm đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, đạt tiêu chí chất
lượng và đạt đúng yêu cầu của khách hàng.
- Phân xưởng sửa chữa:gồm 60 người, là phân xưởng đảm nhận nhiệm
vụ chế tạo các loại kết cầu thép, thực hiện lắp đặt các dây chuyền thiết bị, nồi
hơi, theo đơn đặt hàng, sửa chữa thiết bị máy móc. Đáp ứng khả năng sửa
chữa các thiết bị máy móc có hàm lượng khoa học cao của các DN trong
ngành hoặc ngoài ngành. Đồng thời là đơn vị đảm bảo trách nhiệm vụ lắp đặt
các dây truyền và sản phẩm của Công ty sản xuất ra.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1042
2.1.2.3.Tổ chức bộ máy Tài chính-kế toán
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán
 Nhiệm vụ của từng người
- Kế toán trưởng: Là người quản lý chung, trong đó bao gồm: Kế toán
tiền mặt và thanh toán công nợ, kế toán NVL và TSCĐ, kế toán CPSX và tính
giá thành, xác định KQKD, kế toán tiền lương và thủ quỹ. Kế toán trưởng là
người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ giám sát mọi hoạt động của
phòng kế toán.
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến thu, chi tiền, công nợ của khách hàng.
- Kế toán NVL và TSCĐ: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn đối với vật
tư, nguyên vật liệu, số liệu về giá trị nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tăng,
giảm, nguyên giá và khấu hao của TSCĐ.
- Kế toán CPSX, tính giá thành và xác định KQKD: Thực hiện tập hợp
chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm.Đồng thời theo dõi
tình hình nhập, xuất, tồn của thành phẩm, tính giá trị hàng hóa xuất bán, ghi
nhận doanh thu và tiến hành xác định KQKD.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ kế
toán đã phê duyệt. Thủ quỹ quản lý tiền mặt của công ty.
Kế toán trưởng
Kế
toán
tiền
lương
Thủ
quỹ
Kế toán
CPSXvà
tính giá
thành, xác
định KQKD
Kế toán
NVL
và
TSCĐ
Kế toán
tiền mặt
và thanh
toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1043
- Kế toán tiền lương: Theo dõi tình hình thanh toán lương, phụ cấp bảo
hiểm, kinh phí công đoàn với cán bộ nhân viên trong công ty thông qua bảng
chấm công, bảng tiền lương.
2.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh
2.1.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Có thể khái quátquytrình công nghệchung sản xuấtsản phẩm của công ty
như sau:
Nguyên vật liệu
Tạo phôi
Gia công cơ khí
KCS
Nguội, lắp ráp
KCS
Sơn
KCS
Thành phẩm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1044
Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm của công ty là thép, bao
gồm nhiều loại như: Thép lập là, thép tròn, thép tấm, que hàn….
Đầu tiên thép được đưa vào phân xưởng cơ khí để chế tạo nên các phôi
thép dạng nguyên vật liệu đã được chế biến. Sau đó phôi được đưa vào gia
công để tạo nên các thiết bị cấu tạo nên sản phẩm.
Sau khi gia công các thiết bị được kiểm tra về khối lượng, hình dáng,
chất lượng, tiêu chuẩn kĩ thuật…
Các thiết bị đủ tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được mài, giũa sau đó chuyển qua
phân xưởng cơ khí sửa chữa để lắp ráp tạo nên thành phẩm. Sản phẩm sau khi
lắp ráp sẽ được kiểm tra chất lượng lần thứ 2.
Các sản phẩm đủ chất lượng được sơn mầu, sau đó kiểm tra chất lượng
lần cuối cùng trước khi nhập kho. Sản phẩm nhập kho là sản phẩm đảm bảo
đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật.
2.2.Đánhgiá thực trạng tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-
VVMI.
2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp
Lực- VVMI.
2.2.1.1. Đánh giá về cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1045
Hình 2.1: Kết cấu nguồn vốn
(Nguồn: Bảng cân đối của công ty qua các năm)
Từhình2.1khái quátcho 4năm 2012, 2013, 2014, 2015, ta có nhận xét sau:
Tổng nguồn vốn từ cuối năm 2014 có xu hướng tăng. Tổng nguồn vốn từ
cuối năm 2012 là hơn 80 tỷ đồng, đến cuối năm 2013 đã lên tới hơn 120 tỷ
đồng. Tổng nguồn vốn từ cuối năm 2014 là hơn 102 tỷ đồng, đến cuối năm
2015 đã tăng đến hơn 110 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn cũng có sự thay đổi
đáng kể, cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả đều có xu hướng tăng, trong đó tỷ
trọng nợ phải trả chiếm đáng kể. Cụ thể cuối năm 2015, nợ phải trả chiếm gần
90% tổng nguồn vốn.
0
20,000,000,000
40,000,000,000
60,000,000,000
80,000,000,000
100,000,000,000
120,000,000,000
140,000,000,000
31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Đơn vị tính: Đồng
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ

More Related Content

What's hot

Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Tuyen Tap Giao An - Bai Tap - De Thi
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSCĐề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
 

Similar to Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Man_Ebook
 

Similar to Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ (20)

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH AidenĐề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
Đề tài: Cải thiện quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Aiden
 
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAYThực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
 
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiĐề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà NộiĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lao động tại Công ty Kim khí Hà Nội
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Tác giả luậnvăn Đào Thị Nguyệt
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ..................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................vii LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................. 4 1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp ..................... 4 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN................................ 4 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp......................................................... 8 1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp...........................................15 1.2.1. Kháiniệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp...............15 1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp...................16 1.3.Một số biện pháp của thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp............33 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-VVMI TRONG THỜI GIAN QUA34 2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiế Bị Áp Lực- VVMI......................................................................................34 2.1.1.Quátrình hình thành và pháttriển của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.......................................................................................34 2.1.2.Đặcđiểm tổ chức hoạtđộng kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Khívà Thiết Bị Áp Lực- VVMI..............................................................................36 2.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh.........................................................43 2.2.Đánh giá thực trạng tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. ......................................................................................................44
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10iii 2.2.1.Đánhgiá tình hình huyđộng vốn của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. .......................................................................................................44 2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp...............52 2.2.3.Đánh giá tình hình huyđộng và sửdụng vốn bằng tiền của doanh nghiệp....58 2.2.4.Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp79 2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp (bảng 2.9).........90 2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................95 2.2.7. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu (Phương pháp phân tích DUPONT).................................................................................................99 2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại công ty cổ phần cơ khi và thiết bị ấp lực - VVMI .............................................................................101 2.3.1.Những mặt tích cực .........................................................................101 2.3.2.Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân......................................................103 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC- VVMI .....................................................................................................106 3.1.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.........106 3.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội..................................................................106 3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.....107 3.2.Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP..109 Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. .........................................................109 3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý theo hướng tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm bớt vốn vay..............................109 3.2.2.Tăng cường công tác quản trị hàng tồn kho, đẩy mạnh tiêu thụ thành111 phẩm.......................................................................................................111 3.2.3.Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, thanh toán các khoản nợ đúng hạn, kịp thời....................................................................................................112
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10iv 3.2.4.Chú trọng hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm, mở rộng thị trường, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm...........................................114 3.2.5.Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực..................................................116 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................117 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. ...........................................................117 3.3.2. Về phía công ty.........................................................................118 KẾT LUẬN.............................................................................................119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................120
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đốikế toán SLKT Sinh lời kinh tế DTT Doanh thu thuần GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐĐT Hoạt động đầu tư HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho LNST Lợi nhuận sau thuế TCDN Tài chính doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động KT Kinh tế
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10vi DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. ......................................................................................................38 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................42 BẢNG 2.1: CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN...............46 BẢNG 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ.....................................51 BẢNG 2.3: ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN..53 BẢNG 2.4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN ........................................................................................58 BẢNG 2.5: PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN TIỀN VÀ SỬ DỤNG TIỀN62 BẢNG 2.6: QUY MÔ CÔNG NỢ..............................................................80 BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH CÔNG NỢ..........................................................82 BẢNG 2.8: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...............................87 BẢNG 2.9: ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH.....91 BẢNG 2.10: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH.....96 BẢNG 2.11: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG TỚI ROE GIAI ĐOẠN 2014-2015...............................................................................................100 BẢNG 3.1 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2016.......................108
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.10vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Kết cấu nguồn vốn......................................................................45 Hình 2.2: Mô hình tài trợ của doanh nghiệp ................................................50 Hình 2.3a: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2015..................................52 Hình 2.3b: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2014..................................52 Hình 2.4: Biến động các khoản phải thu, phải trả ........................................81 Hình 2.5: Biến động hệ số khả năng thanh toán giai đoạn 2012-2015...........86 Hình 2.6: Hệ số hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2013-2015........................90
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.101 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang có nhiều chuyển biến. Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế thì nền kinh tế lại càng có những biến đổi sâu sắc, tính cạnh tranh giữa các khu vực, giữa doanh nghiệp trong nước với nước ngoài, doanh nghiệp trong nước với trong nước càng tăng. Trước tình hình đó, để có thể tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ được tìnhhình SXKD cũng như tình hình tài chínhcủa doanh nghiệp, phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu đểtừ đó tìmra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD, tăng khả năng trên thị trường. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạtđộng củadoanh nghiệp, cần thiết công ty phải quan tâm đến tài chính của doanh nghiệp. HĐTC ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Để biết tình hình tài chính thực tiễn cũng như tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp…đòi hỏi doanh nghiệp phải đi sâuphân tích số liệu, phân tích các hệ số tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đánh giá được thực trạng TCDN. Xuất phát từ ý nghĩa của đánh giá thực trạng TCDN, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI, với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. ĐoànHương Quỳnh cũng như các các anh chị trong phòng tài chínhkế toán của côngty, em đãlựa chọnđề tài: “ Đánhgiá thực trạng tài chính và các giảipháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI”. 2. Đối tượng nghiên cứu Các vấnđề, HĐTC tàichínhcủadoanhnghiệp, cácgiải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-VVMI.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.102 3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tình hình tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. - Về thời gian: Tình hình tài chính năm 2015, 2014 - Về nguồn số liệu: Sổ sách kế toán, báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. 4. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng tài chính của công ty - Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, phương pháp điều tra, phân tích, thống kê, logic, phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thu thập được trong quá trình thực tập để thấy được mức độ ảnh hưởng và xu hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét. 6. Kết cấu đề tài Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu, trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.103 nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của các thầy cô, các anh chị cán bộ phòng Tài chính kế toán cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS.ĐoànHươngQuỳnh, các cô, các chị phòng tài chính kế toán ở Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài luận văn này.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.104 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN 1.1.1.1.Tài chính doanh nghiệp a. Khái niệm TCDN Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều cần đến một lượng vốn tiền tệ nhất định. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tiền (cash flows) bao gồm dòng tiền vào và dòng tiền ra gắn với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hằng ngày của doanh nghiệp. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp: quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước, giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác và quan hệ tài chính trong bản thân nội bộ doanh nghiệp. Như vậy: - Xét về hình thức, TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.105 - Xét về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹtiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế thuộc phạm vi TCDN bao gồm: Thứ nhất, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước: Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí…cho nhà nước. Nhà nước có các khoản hỗ trợ với doanh nghiệp. Thứ hai, quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác: doanh nghiệp thực hiện thanh toán, thưởng phạt…đối với các chủ thể kinh tế, tài trợ cho các tổ chức xã hội. Thứ ba, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động: doanh nghiệp trả lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động. Thứ tư, quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu : thể hiện thông qua việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn hay rút vốn và việc phân chia lợi nhuận. b. Chức năng của tài chính doanh nghiệp - Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho quá trình SXKD của doanh nghiệp. - Phân phối thu nhập của doanh nghiệp - Giám đốc hoạt động SXKD. TCDN thực hiện các chức năng này nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.1.1.2.Cácquyếtđịnhtài chính doanhnghiệp Các quyết định tài chính được bàn nhiều nhất trong TCDN và quản trị TCDN, đó là các vấn đề liên quan đến việc tìm nguồn vốn cần thiết cho mua sắm tài sản và hoạt động của doanh nghiệp, phân bổ có giới hạn các nguồn vốn cho những mục đích sử dụng khác nhau, đồng thởi sử dụng một cách có hiệu quả VKD để đạt được mục tiêu. TCDN nghiên cứu các quyết định sau:
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.106  Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và tài sản lưu động). Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho,quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn... - Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn... - Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư TSCĐ:Quyết định sửdụng đòn bẩykinh doanh, quyết định điểm hòa vốn... Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của TCDN. Nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng góp phần tăng giá trị doanh nghiệp, tạo sự tăng trưởng cho doanh nghiệp qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Nếu quyết định sai lầm có thể gây thất thoát vốn, cũng có thể dẫn đến nguy cơ phá sản của một doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần xem xét đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu để có thể mang lại giá trị cao nhất.  Quyết định huy động vốn: Là những quyết định liên quan tới việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại. Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định phát hành vốn cổ phần, quyết định vay để mua hay thuê tài sản... Các quyết định huy động vốn sẽ ảnh hưởng đến sự rủi ro tài chính, ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.107 doanh nghiệp. Do đó trước khi đưa ra quyết định huy động vốn, các nhà quản trị tài chính phải nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn, đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường trong tương lai.  Quyết định phân chia lợi nhuận: Trong quyết định này giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào, chính sách đó sẽ tác động như thế nào tới giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của công ty trên thị trường. Đồng thời, quyết định phân chia lợi nhuận cũng sẽ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận để lại nhiều sẽ tạo ra sự tăng trưởng cho doanh nghiệp, tuy nhiên các cổ đông lại không ưa thích, họ thích được chia lợi nhuận hơn, do đó làm giá cổ phiếu sụt giảm trong ngắn hạn, trong dài hạn có thể sẽ tăng. Nếu phân phối lợi nhuận cho cổ đông nhiều sẽ làm giảm sự tăng trưởng của doanh nghiệp, tuy nhiên sẽ làm giá cổ phiếu tăng lên trong ngắn hạn. Do đó các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải cân nhắc chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong TCDN như đã đưa ra còn có rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp như quyết định hình thức chuyển tiền, quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong HĐKD đối ngoại, quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.... Ta cũng có thể phân chia quyết định TCDN theo mức độ tác động của các quyết định tài chính: - Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tài và phát triển của doanh nghiệp, bao gồm: Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.108 - Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định dự trữ vốn bằng tiền, quyết định nợ phải thu, quyết định về việc thực hiện chiết khấu thanh toán, quyết định về dự trữ vốn tồn kho... Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính phải giải quyết được sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. 1.1.2. Quảntrị tài chính doanhnghiệp 1.1.2.1.Kháiniệm,nội dung quảntrị tài chính doanhnghiệp a. Khái niệm Quản trị TCDN là việc lựa chọn đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy, quản trị TCDN còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sự dụng quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Mục tiêu quản trị tài chính hướng tới là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. b. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp  Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư. Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào các quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.109 công nghệ, mở rộng SXKD, sản xuất sản phẩm mới….Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kĩ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu từ đưa lại; nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá trình hoạch đinh dự án vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.  Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Nhà quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp ở trong kỳ (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn); tiếp theo, phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, cần xem xét và cân nhắc trên nhiều mặt như: Kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn…  Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của doanh nghiệp vào HĐKD, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1010  Thực hiện, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài sự phát triển của doanh nghiệp  Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý. Từ đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh HĐKD và tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ mới.  Thực hiện kế hoạch hóa tài chính. Các HĐTC của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thông qua việc lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động. 1.1.2.2.Cácnhân tố ảnh hưởng tới quản trị TCDN Mỗi doanh nghiệp khác nhau đều có các đặc điểm khác nhau cho chịu tác động của nhiều yếu tố, dẫn đến HĐTC của các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau. Tất yếu sẽ dẫn đến công tác quản trị tài chính cũng khác nhau. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị TCDN: a.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1011 Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005 có 4 hình thức pháp lý có bản của doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như: phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp… b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành Mỗi ngành khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau:  Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu VKD của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới quy mô vốn SXKD cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và phương thức tri trả của doanh nghiệp.  Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kì SXKD: Tính thời vụ và chu kì SXKD ảnh hưởng nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kì ngắn thì nhu cầu vốn giữa các năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, điều đó giúp doanh nghiệp đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền cũng như việc tổ đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kì dài, phải bỏ ra một lượng VLĐ tương đối lớn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có tính thời vụ thì nhu cầu VLĐ giữa các quý trong năm thường có biến động lớn, tiền thu bán hàng không được đều, do đó việc thu chi bằng tiền cũng gặp nhiều khó khăn.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1012 c. Môi trường kinh doanh Môi trường tác động mạnh mẽ lên các HĐKD của doanh nghiệp cũng như công tác quản trị doanh nghiệp. Các tác động của môi trường kinh doanh đến quản trị doanh nghiệp:  Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước,…) thì sẽ giảm bớt được nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.  Sự ổn định của nền kinh tế: Sự ổn định của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Những biến động của nền kinh tế có thể gây ra những rủi ro trong kinh doanh mà các nhà quản trị TCDN phải lường trước, sự ổn định hay không của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc ra quyết định TCDN.  Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế Giá cả thị trường sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Sự biến động giá cả sẽ ành hưởng đến quy mô sản xuất, từ đó có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, huy động vốn của doanh nghiệp. - Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình SXKD của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Tiền thuế có thể sẽ ảnh hưởng đến cả 3 quyết định TCDN. - Lạm phát: Lạm phát cao khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp trở nên căng thẳng. Lạm phát làm cho nhu cầu VKD tăng lên và tình hình TCDN không ổn định, do đó sẽ tác động đến việc ra quyết định đầu tư, huy động vốn của nhà quản trị tài chính.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1013 - Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ: Sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cũng như sự tiến bộ kỹ thuật công nghệ sẽ tác động đến việc doanh nghiệp có đầu tư hay đổi mới máy móc, thiết bị, công nghệ hay không, cũng như việc giữ lại lợi nhuận bao nhiêu để tái đầu tư nhằm mở rộng SXKD, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. - Chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp:Các chính sách này sẽ định hướng đầu tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn vào các ngành nghề nhà nước khuyến khích sản xuất. Hoặc các chính sách về lãi vay, thuế sẽ ảnh hưởng đến việc huy động vốn của doanh nghiệp…Do đó, các nhà quản trị tài chính cần căn cứ vào các chính sách của nhà nước để ra các quyết định hợp lý. - Thị trường tài chính và các hệ thống trung gian tài chính: Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính. Sự phát triển lớn mạnh của thị trường tài chính và hệ thống chung gian tài chính làm đa dạng hóa các công cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. - Khi xem xét tác động của môi trường kinh tế - tài chính: không chỉ xem xét ở phạm vi trong nước mà còn cần phải xem xét đánh giá môi trường kinh tế - tài chính trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa nên kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến động lớn về kinh tế, tài chính trong khu vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến nền kinh tế và HĐKD của một quốc gia. 1.1.2.3.Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp TCDN tác động tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp: từ khâu dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất đến lưu thông hàng hóa. Để đảm bảo quá trình hoạt độngcủa doanhnghiệp diễn ra bình thường, tình trạng tài chính lành mạnh cần thiết phảicó quản trịdoanh nghiệp. Vaitrò của quản trịTCDN:
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1014  Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục Vốn là tiền đề, nền tảng quan trọng cho HĐKD của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn có thể gây ra gián đoạn HĐKD của doanh nghiệp, nếu thừa vốn có thể gây ra lãng phí, thất thoát vốn. Quản trị TCDN có vai trò xác định nhu cầu vốn, xác định phương án huy động vốn hợp lý, có kế hoạch tổ chức, quản lý sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo quá trình SXKD diễn ra bình thường, liên tục.  Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp Thông qua chính sách đầu tư, chính sách huy động vốn, quản trị TCDN giúp tạo ra đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính, góp phần nâng cao lợi nhuận trước trước thuế và lãi vay, khuyếch đại tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. Quản trị TCDN phân phối thu nhập, quyết định mức lợi nhuận giữ lại tái đầu tư hợp lý tạo ra sự tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Việc kiểm soát, theo dõi các khoản mục tài sản chặt chẽ cũng làm giảm thiểu mất mát vốn, huy động tối đa vốn hiện có tham gia vào sản xuất; do đó nâng cao tỷ suất sinh lời của vốn, tăng vòng quay của vốn, tránh hiện tượng vốn nhàn rỗi quá nhiều. Quản trị TCDN tìm kiếm nguồn huy động vốn hợp lý làm giảm chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp, góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp.  Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động SXKD của doanh nghiệp HĐTC liên quan và ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Việc kiểm soát được thực hiện thông qua các chỉ tiêu tài chính: chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu về kết cấu vốn và nguồn vốn, chỉ tiêu về khả năng sinh lời…Các chỉ tiêu này là căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các giải pháp để tối ưu hóa tình hình tài chính.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1015 Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động, quy mô doanh nghiệp ngày càng mở rộng thì vai trò của quản trị TCDN càng trở nên quan trọng hơn. 1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mụctiêu đánhgiá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp bao gồm việc thu thập các thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định các đối tượng cần đánh giá và vận dụng các phương pháp kỹ thuật để xử lý thông tin thu thập được, phát hiện các nguyên nhân tác động tới các đối tượng được đánh giá và đề xuất các giải pháp có hiệu quả giúp doanh nghiệp ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng trong việc đưa ra các quyết định tài chính của các nhà quản trị. Thông qua việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho phép các nhà quản trị thấy một cách toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp, thấy rõ những điểm mạnh điểm yếu và tiềm năng của doanh nghiệp. 1.2.1.2.Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin cho việc ra quyết định tài chính của nhà quản trị tài chính. Vì vậy, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cần phải đạt được các mục tiêu chủ yếu sau: - Thứ nhất: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho nhà quản lý, nhà đầu tư và đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền mặt vào ra, tình hình sử dụng VKD, khả năng thanh toán của doanh nghiệp,… để giúp họ có được những quyết định đúng đắn.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1016 - Thứ hai: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp các thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình sự kiện và các tình huống làm biến đổi nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. - Thứ ba: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp thông tin để người sử dụng có khả năng dự đoán được khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Ngoài ra, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng cần phải cung cấp thông tin về việc thực hiện chức năng và cương vị quản lý của người quản lý như thế nào đối với doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. 1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp Theo thời gian huy động và sử dụng vốn, có thể phân chia thành nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn thể hiện qua chỉ tiêu nợ ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Theo quan hệ sở hữu về vốn, nguồn vốn bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả có thể phân chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, hoặc cũng có thể phân chia thành nợ vay và nợ chiếm dụng. Theo phạm vi huy động vốn, nguồn vốn bao gồm nguồn vốn nội sinh (lợi nhuận để lại, khấu hao TSCĐ, tiền từ thanh lý, nhượng bán tài sản..); nguồn vốn ngoại sinh (vay ngân hàng, tổ chức tín dụng, vay cá nhân, phát hành cổ phiếu, trái phiếu… Để đánh giá tình hình huy động vốn, ta dựa vào các chỉ tiêu nguồn vốn trên BCĐKT, đồng thời đánh giá thông qua các hệ số về cơ cấu nguồn vốn:  Hệ số nợ
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1017 Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Hệ số này cho biết cứ 1 đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng nợ phải trả. Hệ số này cho biết mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, phản ánh mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp.  Hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số VCSH = VCSH Tổng nguồn vốn = 1 − Hệ số nợ Hệ số vốn chủ sở hữu cho biết cứ trong 1 đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, nói cách khác cứ 1 đồng tài sản được tài trợ bằng bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính. 1.2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp Phân tích tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh giá quy mô vốn của doanh nghiệp, trọng điểm đầu tư vốn vào đâu mức độ đầu tư vốn vào TSNH, TSDH có hợp lý không. Việc phân tích tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp được thực hiện: Căn cứ vào các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán phần tài sản, tính toán sự chênh lệch các khoản mục cuối kì so với đầu kì cả về số tuyệt đối và số tương đối. Tính toán tỷ trọng của các khoản mục, tính toán chênh lệch tỷ trọng cuối năm so với đầu năm để đánh giá sự biến động các khoản mục và phân tích cơ cấu đầu tư. Ngoài ra còn căn cứ vào chỉ tiêu:  Tỷ suất đầu tư vào TSNH 𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝑆𝑁𝐻 = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1018 Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào TSNH chiếm bao nhiêu phần trăm, hay là tỷ trọng vốn đầu tư vào TSNH trong tổng số vốn kinh doanh  Tỷ suất đầu tư vàoTSDH 𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝑆𝐷𝐻 = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào TSDH chiếm bao nhiêu phần tram. Nó vừa thể hiện cơ cấu đầu tư vừa thể hiện quy mô đầu tư về TSDH, loại hình đầu tư, lĩnh vực đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp. 1.2.2.3.Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Mối quan hệ cân đối giữa nguồn vốn và tài sản được thể hiện ở việc doanh nghiệp dùng bao nhiêu nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSDH, bao nhiêu nguồn vốn ngắn hạn dùng để tài trợ cho TSNH. Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, ta xem xét qua mô hình tài trợ của doanh nghiệp. Tài sản lưu động thường xuyên là phần TSLĐ cần thiết phải dự trữ nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD diễn ra bình thường, liên tục; nằm trong các khâu: dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, nợ phải thu. a. Mô hình thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1019 Mô hình thứ nhất có ưu điểm: đảm bảo tính cân bằng tài chính, chi phí sử dụng vốn ở mức độ trung bình. Tuy nhiên khi sử dụng mô hình này lại có nhược điểm: Tính linh hoạt trong thay đổi cơ cấu nguồn vốn kém. Mô hình này phù hợp với tất cả các loại hình doanh nghiệp ở giai đoạn ổn định. b. Mô hình thứ hai: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và 1 phần TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, 1 phần TSLĐ tạm thời còn lại được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời. Tiền Thời gian TSLĐ TX TSCĐ TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên Tiền Thời gian TSLĐ TX TSCĐ TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1020 Ưu điểm của mô hình này là có mức độ an toàn tài chính cao, thích hợp cho các CFO không thích rủi ro, ưa an toàn. Tuy nhiên, tính linh hoạt trong điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn rất kém, chi phí sử dụng vốn cao. Mô hình này thích hợp với doanh nghiệp có vòng quay vốn dài. c. Mô hình thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, 1 phần TSLĐ thường xuyên còn lại và toàn bộ TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thờicủa doanh nghiệp. Ngược lại với 2 mô hình trên, sử dụng mô hình thứ ba có ưu điểm: tính linh hoạttrongđiềuchỉnhcơ cấunguồnvốn cao, chiphí sửdụngvốnthấp, do gia tăng áp lực trả nợ trong ngắn hạn nên doanhnghiệp sẽtìm biện pháp sửdụngvốn hiệu quả hơn do đó làm tăng tính năng động cho người sử dụng vốn và tăng hiệu quả sử dụng vốn.Tuynhiên tính an toàn tài chính khi sử dụng mô hình này thấp. Mô hình này thích hợp cho những doanh nghiệp có vòng quay vốn nhanh. Không phải bất cứ doanh nghiệp nào sử dụng mô hình tài trợ: nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSDH, nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản đều Tiền Thời gian TSCĐ TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên TSLĐ TX
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1021 được coi là hợp lý, mà phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, thời kì phát triển của doanh nghiệp để lựa chọn mô hình tài trợ hợp lý.Tuy nhiên tính an toàn tài chínhkhi sử dụng mô hình này thấp. Mô hình này thích hợp cho những doanh nghiệp có vòng quay vốn nhanh. Không phải bất cứ doanh nghiệp nào sử dụng mô hình tài trợ: nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSDH, nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản đều được coi là hợp lý, mà phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, thời kì phát triển của doanh nghiệp để lựa chọn mô hình tài trợ hợp lý. 1.2.2.4.Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của DN Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dướihình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chiphí.  Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp.Việc phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền giúp cho doanh nghiệp theo dõi được nguồn tiền tăng, giảm ở đâu, do giảm bớt hay đầu tư thêm vào tài sản nào. Việc phân tích được thực hiện theo các bước:  Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền Thực hiện tính toán chênh lệch các khoản mục trên bảng cân đối kế toán thời điểm cuối kì so với đầu kì. Nếu nguồn vốn giảm hoặc tài sản tăng là sử dụng tiền, nếu nguồn vốn tăng hoặc tài sản giảm là diễn biến nguồn tiền.  Lập bảng phân tích
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1022 Sắp xếp các chỉ tiêu sử dụng tiền vào một cột, diễn biến nguồn tiền vào một cột. Việc lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những khoản đầu tư đó. Từ đó có giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. 1.2.2.5.Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp a. Đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp Công nợ bao gồm công nợ phải thu và công nợ phải trả. Công nợ tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến việc xác định nhu cầu vốn của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn. Việc đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp là rất cần thiết, giúp cho nhà quản trị đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, nó cũng có ý nghĩa với các đối tượng khác: chủ nợ, chủ đầu tư…để đánh giá sự lành mạnh tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp qua 2 nhóm chỉ tiêu: - Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nợ: gồm các chỉ tiêu nợ phải thu và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán. - Nhóm các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, trình độ quản trị nợ gồm: Hệ sốcác khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, Số vòng quay nợ phải thu…  Hệ số các khoản phải thu 𝐻ệ 𝑠ố 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 = 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Hệ số này cho biết cứ trong 1 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng nợ phải thu. Nó phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1023 Hệ số các khoản phải trả 𝐻ệ 𝑠ố 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả = 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Hệ số này cho biết, cứ 1 đồng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng bao nhiêu đồng nợ phải trả, nó phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn càng nhiều, doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn từ đối tượng khác, doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn từ đối tượng khác, giảm áp lực huy động các nguồn vốn khác bên ngoài.  Số vòng quay các khoản phải thu 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 (𝑐ó 𝑡ℎ𝑢ế) 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Hệ số này cho biết bình quân trong một kì, doanh nghiệp thu hồi nợ được cao nhiêu lần. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp thu hồi nợ càng nhanh, việc quản lý nợ phải thu của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên để đánh giá mức độ hợp lý thì cần căn cứ vào số liệu trung bình ngành.  Kỳ thu tiền bình quân 𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ (𝑛𝑔à𝑦) = 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 Chỉ tiêu này cho biết bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu hồi nợ được một lần. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp thu hồi nợ càng chậm và ngược lại.  Kỳ trả tiền trung bình Kỳ trả tiền trung bình = Số ngày trong kỳ Số vòng quay nợ phải trả
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1024 Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ, cứ bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thanh toán nợ 1 lần. b. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp Khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định được phản ánh thông qua các hệ số khả năng thanh toán. Một số hệ số về khả năng thanh toán:  Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ℎờ𝑖 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn ( khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm) được đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng TSNH ( TSNH là tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển dưới 1 năm). Để đánh giá hệ số này cần dựa vào hệ số trung bình ngành và hệ số của doanh nghiệp những kỳ trước.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng, phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các tài sản có tính thanh khoản cao. Xem xét hệ số này cần phải đặt trong sự so sánh với hệ số trung bình ngành để có cái nhìn khách quan hơn.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời. Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ đến hạn Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tiền và tương đương tiền. Nợ đến hạn bao gồm các khoản nợ ngắn, trung và dài hạn ( nợ phải trả) đã đến hạn trả tiền. Chỉ số này đặc biệt
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1025 quan trọng đối với các bạn hàng mà hoạt động khan hiếm tiền mặt (quay vòng vốn nhanh), các doanh nghiệp này cần phải được thanh toán nhanh chóng để hoạt động được bình thường. Thực tế cho thấy, hệ số này 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, còn nếu <0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao lại phản ánh một tình hình không tốt là vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng.  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Hệ số này cho biết 1 đồng lãi vay được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế, đồng thời nó cũng cho thấy mức độ rủi ro của chủ nợ. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng để thanh toán lãi vay cho chủ nợ. Hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp sử dụng nợ vay rất nhiều rủi ro, khả năng thanh toán lãi vay kém. 1.2.2.6.Đánh giá hiệu suất sử dụng VKD của doanh nghiệp a. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Giá trị HTK bình quân có tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ và chia đôi. Chỉ tiêu này cho biết trung bình trong một kì hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn kho ít hay nhiều phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề kinh doanh và chínhsáchtồn kho của doanh nghiệp. b. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1026 Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐻𝑇𝐾 Chỉ tiêu này cho biết trung bình bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho luân chuyển được một vòng. Chỉ tiêu này cũng có ý nghĩa phản ánh trình độ quản lý HTK như chỉ tiêu số vòng quay HTK. c. Số vòng quay nợ phải thu Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày Số dư bình quân các khoản phải thu Nợ phải thu bình quân = 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 đ𝑘 + 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑐𝑘 2 Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng, phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Nó cho biết doanh nghiệp thu hồi nhanh hay chậm, có bị chiếm dụng vốn lâu không. Chỉ tiêu này phản ánh trình độ quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp. Khi phân tích, để chính xác cần căn cứ vào số liệu trung bình ngành. Kỳ thu tiền trung bình (ngày) = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu hồi nợ được một lần hay chính là khoảng thời gian bình quân giữa các lần thu hồi nợ. Kỳ thu tiền bình quân càng cao cho thấy tốc độ thu hồi nợ phải thu càng chậm. d. Số vòng quay VLĐ  Số vòng quay VLĐ Số vòng quay VLĐ = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑆ố 𝑉𝐿Đ 𝑏𝑞
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1027 Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển hay số vòng quay của VLĐ được thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.   Kỳ luân chuyển VLĐ: Kỳ luân chuyển VLĐ = 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ(360 𝑛𝑔à𝑦) 𝑆ố 𝑙ầ𝑛 𝑙ầ𝑛 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑉𝐿Đ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện được một vòng quay VLĐ cần bao nhiêu ngày là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay VLĐ. Kỳ luân chuyển VLĐ càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.  Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển: Mức tiết kiệm VLĐ:    KK M VTK 01 1 360  hoặc 0 1 1 1 L M L M  Trong đó: VTK: Số VLĐ có thể tiết kiệm (-) hay tăng thêm (+) do ảnh hưởng của sự thay đổi vòng quay VLĐ kỳ so sánh với kỳ gốc. M1,: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) hay Doanh thu thuần trong kỳ so sánh (kỳ kế hoạch). K1, K0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc L1, L0: Số vòng quay VLĐ kỳ so sánh, kỳ gốc. Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, do tăng tốc độ luân chuyển vốn, doanh nghiệp có thể đạt được quy mô như cũ nhưng có thể tiết kiệm được một lượng VLĐ. Hay vẫn với số VLĐ như trước nhưng do tăng tốc độ luân chuyển vốn, doanh nghiệp đạt được quy mô cao hơn, hoặc do tăng tốc độ luân chuyển vốn, doanh nghiệp phải tăng một lượng VLĐ không đáng kể nhưng quy mô tăng lên nhiều. e. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1028  Hiệu suất sử dụng VCĐ: Hiệu suất sử dụng VCĐ = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑉𝐶Đ 𝑏𝑞 VCĐ bq = 𝑉𝐶Đ đầ𝑢 𝑘ỳ + 𝑉𝐶Đ 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ 2 Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.  Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bq Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ tham gia SXKD trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.  Hệ số hao mòn TSCĐ: Hệ số hao mòn TSCĐ = 𝐻𝑎𝑜 𝑚ò𝑛 𝑙ũ𝑦 𝑘ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn TSCĐ trong doanh nghiệp trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ so với thời điểm được đầu tư mua sắm hình thành ban đầu.Hệ số hao mòn TSCĐ càng gần 1 thì chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp đã cũ và lạc hậu. Ngược lại, hệ số hao mòn TSCĐ càng gần 0 thì chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp còn mới, còn hiện đại. f. Vòng quay toàn bộ vốn Vòng quay toàn bộ vốn = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑉𝐾𝐷 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Hệ số này chịu ảnh hưởng của đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1029 năng cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy vốn được sử dụng chưa hiệu quả và là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp có những tài sản ứ đọng hoặc hiệu suất hoạt động thấp. 1.2.2.7.Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp Các hệ số về khả năng sinh lời phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kì, đồng thời phản ánh trình độ quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp. Các hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả, đây là dấu hiệu tích cực. Nếu hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, trình độ quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận chưa cao. Một số hệ số về khả năng sinh lời: a. Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ROS = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. b. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) BEP = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑣à 𝑡ℎ𝑢ế (𝐸𝐵𝐼𝑇) 𝑉𝐾𝐷 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay VKD không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. c. Tỷsuất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) ROA = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑉𝐾𝐷 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1030 Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 đồng vốn tham gia vào SXKD thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì. d. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (ROE) ROE = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑉𝐶𝑆𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ, phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp e. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) EPS = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế− 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 𝑡𝑟ả 𝑐ổ đô𝑛𝑔 ư𝑢 đã𝑖 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ Hệ số EPS cao là một trong những mục tiêu mà nhà quản trị doanh nghiệp luôn hướng tới. Điều này có lợi cho doanh nghiệp khi phát hành cổ phiếu thường mới, đồng thời giúp duy trì giá cổ phiếu ở mức cao và ổn định. f. Cổ tức một cổ phần thường (DPS) DPS = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑑à𝑛ℎ 𝑡𝑟ả 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐ℎ𝑜 𝑐ổ đô𝑛𝑔 𝑆ố 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 cổ phần thường đang lưu hành thì nhận được bao nhiêu đồng cổ tức. Chỉ tiêu này càng cao thì càng thu hút các nhà đầu tư. 1.2.2.8. Phân tích mối quan hệ giữa các hệ số tài chính Mức sinh lời vốn chủ sở của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp của hàng loạt các biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy được sự tác động của mối quan hệ giữa trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn, quản trị nguồn vốn tới mức sinh lời của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1031 người ta đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu để xem xét ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. - Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) x Vòng quay toàn bộ vốn Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của các yếu tố tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến tỷ suất LNST trên VKD. Trên cơ sở đó người quản lý DN đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất LNST trên VKD.  Mối quan hệ giữa ROE với các hệ số khác Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu x Vòng quay toàn bộ vốn x 1 1- Hệ số nợ 𝑅𝑂𝐸 = 𝑅𝑂𝑆 × 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑣ố𝑛 × 1 1 − 𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ Trong công thức trên, tỷ số 1 1−𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và thể hiện mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Qua công thức trên, cho thấy có 3 yếu tố chủ yếu tác động đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu trong kỳ đó là: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vòng quay toàn bộ vốn: phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1032 Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở nhận diện được các nhân tố sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. - Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Có nhiều thước đo khác nhau về tăng trưởng của một doanh nghiệp, một trong những thước đo thường được sử dụng là tỷ lệ tăng trưởng bền vững. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho chủ sở hữu hiện hành mà không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn và không phải huy động vốn chủ sở hữu từ bên ngoài. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững còn được gọi là tỷ lệ tăng trưởng từ nội lực cho chủ sở hữu hiện hành, tỷ lệ này được tạo ra từ sự gia tăng thêm vốn chủ sở hữu nhưng số vốn này lại được hình thành từ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư. Công thức tính tỷ lệ tăng trưởng bền vững: 𝑔 = 𝑅𝑂𝐸 × 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 = 𝑅𝑂𝐸 × (1 − 𝐻ệ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑖 𝑡𝑟ả 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐) hay: g = R ROS × Vòng quay tài sản × Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu × Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại Như vậy, sự tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho các chủ sở hữu hiện hành chịu tác động của 4 nhân tố: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và Vòng quay tài sản: đây là nhóm nhân tố do chính sáchđầu tư vốn tạo ra.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1033 Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: đây là nhóm nhân tố do chính sách tài trợ vốn tạo ra. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại:đây là nhóm nhân tố do chính sách phân phối lợi nhuận (chính sách cổ tức của công ty cổ phần) tạo ra. Thông qua sự nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố kể trên, nhà quản trị hiểu rằng muốn tối đa hóa giá trị công ty phải tối đa hóa được tỷ lệ dòng tiền cho chủ sở hữu trong tương lai bằng cách lựa chọn được các quyết định tài chính tối ưu. 1.3.Một số biện pháp của thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp Cải thiện tình hình tài chính nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào thực trạng tài chính, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các biện pháp hợp lý. Doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp sau: - Nghiên cứu, khảo sátvà nắm bắtnhu cầu thị trường kết hợp với phân tích điểm hòa vốn để xác định quy mô SXKD hợp lý, xác định cơ cấu sản phẩm hợp lý. - Đẩy mạnh công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm. - Huy động vốn đủ đáp ứng HĐKD một cách kịp thời, chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất, kinh doanh: nguyên vật liệu, hàng hóa, nhân công, máy móc thiết bị…. - Xác định cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản hợp lý - Tổ chức, quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả, huy động toàn bộ vốn hiện có vào SXKD, tránh hiện tượng vốn nhàn rỗi, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, VLĐ - Tăng cường công tác quản trị doanh thu, chi phí, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1034 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-VVMI TRONG THỜI GIAN QUA 2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiế Bị Áp Lực- VVMI. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Tên giao dịch chính thức của công ty: Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực. Trực thuộc tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam- VINACOMIN. Têntiếng Việt Nam: CôngtyCổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Tên công ty viết tắt: VVMI. Đăng kí kinh doanh số 0102274810, cấp ngày 14 tháng 10 năm 2004. Trụ sở chính: Số 506- Hà Huy Tập- Yên Viên- Gia Lâm- Hà Nội. Số điện thoại: 04.8782971 Fax: 04.8780934 Mã số thuế: 0102274810 Email: apluco@vnn.vn Vốnđiều lệ: 6,000,000,000đồng(trongđóVCSHcủanhànước chiếm 51%) Mệnh giá cổ phần : 10,000 đồng Tổng số cổ phần: 600,000 cổ phiếu Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI thuộc tổng công ty than Việt Nam là doanh nghiệp sản xuất cơ khí. Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI trước đây là Xí nghiệp thu hồi vật tư ứ đọng thuộc Công ty vật tư theo Quyết định số 909ĐTĐLKT ngày 04/06/1974 của Bộ trưởng Bộ điện than. Xí nghiệp được
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1035 đặt tại địa điểm tổng kho I-thị trấn Yên Viên- Gia Lâm- Hà Nội. Nhiệm vụ của xí nghiệp giai đoạn này là thu hồi vật tư, thiết bị tồn đọng trong và ngoài ngành đưa về tân trang phục chế để phục vụ nhu cầu xã hội. Lúc này vốn của doanh nghiệp mới khiêm tốn ở mức 50.000.000 đ và những máy móc thiết bị cũ kỹ, lạc hậu phải đem tân trang sửa chữa để sử dụng. Ngày 8/6/1981 Bộ trưởng Bộ mỏ than có Quyết định số 23MT- TC B3 về tổ chức lại Công ty phục hồi thiết bị trực thuộc Bộ mỏ- than bao gồm bộ máy quản lý của cơ quan Công ty và Xí nghiệp thu mua và phục hồi vật tư thiết bị trực thuộc Công ty vật tư sau đổi tên thành Công ty Coalimex. Nhiệm vụ của Xí nghiệp giai đoạn này là chế tạo bình khí axetylen, làm chức năng kho để tiếp nhận hàng gia công trong nước như: Xăm lốp ô tô, xà phòng ống gió lò, ác quy phân phối cho toàn ngành. Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh ngày 30/6/1993 Bộ trưởng Bộ năng lượng ( Nay là Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam) có quyết định số 467 NVL- CCDC- TCCBLĐ về việc lập lại Xí nghiệp kinh doanh vật tư và chế tạo bình áp lực- Than nội địa thuộc Công ty Colalimex, đến tháng 5/1995 chuyển sang trực thuộc Công ty than nội địa cho đến nay. Nhiệm vụ của giai đoạn này là sản xuất bình khí axetylen, kinh doanh cung ứng vật tư, thiết bị phụ tùng, hàng hóa cho Tổng công ty than- nay là tập đoàn khoáng sản Than Việt Nam, sửa chữa phục hồi thiết bị sản xuất kinh doanh than, vật liệu xây dựng phục vụ cho nền kinh tế quốc dân. Đến ngày 14/10/2004 Xí nghiệp kinh doanh vật tư và chế tạo bình áp lực đổi thành Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- Than nội địa Đến ngày 22/03/2007 theo quyết định số 32- 2007 QĐ/HĐQTC công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp lực – VVMI thuộc tập đoàn than khoáng sản Việt Nam cho tới nay. Công ty có trụ sở tại 506 Hà Huy Tập- Thị trấn Yên Viên- Huyện Gia Lâm- Hà Nội, với
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1036 diện tích mặt bằng kinh doanh là 10.000 m2, số lượng cán bộ nhân viên là 165 người. Hiện tại Công ty đang sản xuất và kinh doanh mặt hàng chính là Nồi hơi các loại, bình khí axetylen, kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống, sửa chữa, phục hồi thiết bị sản xuất kinh doanh cho ngành than, sản phẩm của Công ty phong phú đáp ứng nhu cầu về các thiết bị chịu áp lực và bình axetylen… Đến nay số lượng máy móc thiết bị là 36 chiếc, bao gồm nhiều máy móc hiện đại. Là công ty chịu nhiều ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, công ty phải tự vươn lên khẳng định mình. Lãnh đạo công ty đã tận tâm tìm các bạn hàng có công ăn việc làm cho người công nhân nâng dần mức thu nhập của CBCNV. Cụ thể trong những năm gần đây, công ty đã đạt được những kết quả đáng kể. Công ty đã và đang mở rộng địa bàn, cung cấp hàng hóa đến tận nơi, chế tạo các bình áp lực khi khách hàng có nhu cầu. 2.1.2.Đặcđiểm tổ chức hoạt động kinhdoanh của Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI 2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh - Đặc điểm nguyên vật liệu đầu vào Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI chuyên sản xuất những sản phẩm có kỹ thuật phức tạp đòi hỏi độ chính xác cao. Đặc điểm của sản phẩm này là cấu thành từ rất nhiều chi tiết khác nhau nên công ty phải sử dụng một khối lượng chủng loại vật tư tương đối lớn trong giá thành sản phẩm của Công ty, chỉ có biến động nhỏ trong nguyên vật liệu đầu vào sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, do nguyên vật liệu của Công ty phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao của công nghệ sản xuất nên công ty rất coi trọng chất lượng của
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1037 nguyên vật liệu. Mọi nghiệp vụ nhập kho đều được tiến hành kiểm tra rất nghiêm ngặt. - Đặc điểm thị trường và tiêu thụ sản phẩm Trong nền kinh tế hiện nay, với môi trường cạnh tranh rất khắc nghiệt. Công ty lựa chọn cho mình một chiến lược kinh doanh hoàn toàn mới, đáp ứn nhu cầu hiện nay của công ty. Về thị trường, hiện nay sản phẩm của công ty đã có chỗ đứng vững chắc, thay thế nhiều thiết bị ngoại nhập mà hoàn toàn đáp ứng nhu cầu về chất lượng và kỹ thuật, ngoài ra cònthíchứng với những đặc điểm riêng biệt của thị trường nước ta hiện nay, là giải pháp hiệu quả của nhiều khách hàng trong nước. Sản phẩm của công ty bán trên thị trường bao gồm các loại bình áp lực, nồi hơi đặt từng phần hoặc đồng bộ dây chuyền sản xuất. Hiện nay sản phẩm của công ty không chỉ phục vụ nhu cầu của nội bộ trong ngành mà còn phục vụ nhu cầu về thị trường ngoài ngành. Sản phẩm của công ty đáp ứng nhu cầu tại hầu hết các tỉnh thàng lớn trong cả nước, với hai phương thức tiêu thụ chủ yếu là tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ theo hợp đồng. Tiêu thụ trực tiếp là phương thức tiêu thụ giao hàng trực tiếp tại kho, phân xưởng sản xuất của đơn vị. Sản phẩm khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng được chính thức mất quyền sở hữu. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức chủ yếu vì tại đơn vị hiện sản xuất nhiều sản phẩm là các dây chuyền sản xuất lớn, có giá trị hàng tỉ đồng. Theo phương thức này bên công ty chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Khi được người mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng trên, thì số hàng này mới coi là tiêu thụ. 2.1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh Phương thức tổ chức bộ máy quản lý
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1038 Do đặc điểm của quy trình sản xuất, để thuận tiện cho việc quản lý có hiệu quả, Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI đã áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng dựa trên chế độ tập trung dân chủ. Hình thức tổ chức này mang đặc tínhcủa nền sản xuất côngnghiệp chuyên môn hóa cao. Vì vậy, ở mỗi cấp quản lý các quyết định về chức năng đều tập trung vào người lãnh đạo trực tuyến. Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Tổ chức của công ty thống nhất từ trên xuống dưới , mọi hoạt động được chỉ đạo thống nhất từ giám đốc đến các khối phòng ban điều hành . Thông tin được quản lý và kiểm tra chặt chẽ , việc xử lý thông tin cũng nhanh chóng và thuận tiện đảm bảo cho hoạt động SXKD.  Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc M ĐỐC Phó GĐ Kinh doanh Phó GĐ Kĩ thuật Phòng tổ chức lao động – hành chính Phòng Kế toán- Tài chính Phòng Kế hoạch Phòng Kĩ thuật Phòng Kinh doanh (XNK & Tổng hợp) Phân xưởng cơ khí sửa chữa Phân xưởng chế tạo áp lực
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1039 - Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu và quyết định mọi hoạt động trong toàn Công ty, làm việc theo chế độ một thủ trưởng, nhằm tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, Giám đốc cũng là người xây dựng chiến lược phát triển Công ty, phương án tổ chức quản lý doanh nghiệp và điều hành hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm phân công, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh theo phân cấp và đầu kì tổ chức cuộc họp, xem xét của lãnh đạo và hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. - Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc điều hành Công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc trong công tác hành chính quản trị, phải chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao. Đồng thời có nhiệm vụ thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra các chiến lược định hướng kinh doanh cho giám đốc. - Phó giám đốc kỹ thuật: là người giúp việc cho giám đốc trong công tác điều hành sản xuất. Nhận sự phân công và đảm trách theo dõi, giám sát và chỉ đạo quá trình sản xuất trong nội bộ của Công ty, đưa ra các giải pháp kĩ thuật giúp cải thiện sản lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ở các xưởng. Tham mưu cho giám đốc về định hướng phát triển kĩ thuật. - Phòng kế hoạch:gồm 4 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc với các chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực xây dựng kế hoạch điều hành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xưởng sản xuất đến kho hoặc đến tay đối tác, điều tra nghiên cứu thị trường chọn lựa thị trường mục tiêu, tìm đối tác mới dần dần xây dựng và định hướng mở rộng thị phần và danh mục đầu tư cho Công ty. - Phòng kinh doanh: là bộ phận có trọng trách đảm nhiệm nhiệm vụ kinh doanh và phân phối sản phẩm của Công ty. Thực hiện chiến lược kinh
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1040 doanh đề ra và đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Bộ phận có 2 nhiệm vụ chính đó là đảm nhiệm phát triển kinh doanh trong nước và ngoài nước. Trong đó: Lĩnh vực xuất nhập khẩu: gồm 10 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc chuyên kinh doanh dịch vụ, hàng hóa cho các mỏ trong ngành Than và cho các khách hàng có nhu cầu ở ngoài nước. Là bộ máy kinh doanh đắc lực giúp cho chiến lược kinh doanh của Công ty ở thị trường nước ngoài được xúc tiến, tìm kiếm bạn hàng, quảng bá hình ảnh sản phẩm ở thị trường ngoài nước và là cầu nối giữa Công ty và bạn hàng quốc tế. Lĩnh vực Kinh doanh tổng hợp: gồm 8 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc chuyên kinh doanh buôn bán hàng hóa, vật tư cho các mỏ trong ngành Than và cho các khách hàng ngoài ngành. Là bộ phận đảm bảo trách nhiệm vụ kinh doanh sản phẩm cho các đối tác trong nước thuộc thành phần trong ngành hoặc ngoài ngành có nhu cầu sử dụng của Công ty. - Phòng kỹ thuật:gồm 3 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc có chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật, công nghệ, môi trường, nghiên cứu công nghệ mới thiết kế sản phẩm mới kiểm tra chất lượng sản phẩm, chất lượng nguyên vật liệu đâu vào, xây dựng các định mức, quản lý cơ điện và làm công tác an toàn lao động. - Phòng tổ chức lao động- hành chính: gồm 12 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc có chức năng tham mưu giúp sức giám đốc về mặt tổ chức nhân sự, đào tạo nguồn nhân lực, tuyển dụng các ứn viên tiềm năng có khả năng đảm trách các chức vụ trong Công ty, phân phối thu nhập, chính sách chế độ đảm bảo đáp ứng đầy đủ và kịp thời. Ngoài ra còn thực hiện các công tác hành chính, bảo vệ, lễ tân, phục vụ chung giúp quá trình vận hành của Công ty được thông suốt và không bị trồng chéo.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1041 - Phòng kế toán tài chính: gồm 6 người, là bộ phận trực thuộc giám đốc với chức năng giúp giám đốc thực hiện tốt các công tác kế toán tài chính, quản lý kế toán, hạch toán, thống kê và báo cáo theo quy định của nhà nước. Tuân thủ đủ những yêu cầu của pháp luật, chế độ đề ra đảm bảo minh bạch và khách quan. - Phân xưởng cơ khí áp lực:gồm 60 người, là phân xưởng chủ lực của Công ty, đảm nhận công việc chế tạo các loại bình sinh khí, các loại nồi hơi, bình chịu áp lực. Sản phẩm đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, đạt tiêu chí chất lượng và đạt đúng yêu cầu của khách hàng. - Phân xưởng sửa chữa:gồm 60 người, là phân xưởng đảm nhận nhiệm vụ chế tạo các loại kết cầu thép, thực hiện lắp đặt các dây chuyền thiết bị, nồi hơi, theo đơn đặt hàng, sửa chữa thiết bị máy móc. Đáp ứng khả năng sửa chữa các thiết bị máy móc có hàm lượng khoa học cao của các DN trong ngành hoặc ngoài ngành. Đồng thời là đơn vị đảm bảo trách nhiệm vụ lắp đặt các dây truyền và sản phẩm của Công ty sản xuất ra.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1042 2.1.2.3.Tổ chức bộ máy Tài chính-kế toán Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán  Nhiệm vụ của từng người - Kế toán trưởng: Là người quản lý chung, trong đó bao gồm: Kế toán tiền mặt và thanh toán công nợ, kế toán NVL và TSCĐ, kế toán CPSX và tính giá thành, xác định KQKD, kế toán tiền lương và thủ quỹ. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ giám sát mọi hoạt động của phòng kế toán. - Kế toán tiền mặt và thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền, công nợ của khách hàng. - Kế toán NVL và TSCĐ: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn đối với vật tư, nguyên vật liệu, số liệu về giá trị nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tăng, giảm, nguyên giá và khấu hao của TSCĐ. - Kế toán CPSX, tính giá thành và xác định KQKD: Thực hiện tập hợp chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm.Đồng thời theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của thành phẩm, tính giá trị hàng hóa xuất bán, ghi nhận doanh thu và tiến hành xác định KQKD. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ kế toán đã phê duyệt. Thủ quỹ quản lý tiền mặt của công ty. Kế toán trưởng Kế toán tiền lương Thủ quỹ Kế toán CPSXvà tính giá thành, xác định KQKD Kế toán NVL và TSCĐ Kế toán tiền mặt và thanh toán
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1043 - Kế toán tiền lương: Theo dõi tình hình thanh toán lương, phụ cấp bảo hiểm, kinh phí công đoàn với cán bộ nhân viên trong công ty thông qua bảng chấm công, bảng tiền lương. 2.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh 2.1.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Có thể khái quátquytrình công nghệchung sản xuấtsản phẩm của công ty như sau: Nguyên vật liệu Tạo phôi Gia công cơ khí KCS Nguội, lắp ráp KCS Sơn KCS Thành phẩm
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1044 Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm của công ty là thép, bao gồm nhiều loại như: Thép lập là, thép tròn, thép tấm, que hàn…. Đầu tiên thép được đưa vào phân xưởng cơ khí để chế tạo nên các phôi thép dạng nguyên vật liệu đã được chế biến. Sau đó phôi được đưa vào gia công để tạo nên các thiết bị cấu tạo nên sản phẩm. Sau khi gia công các thiết bị được kiểm tra về khối lượng, hình dáng, chất lượng, tiêu chuẩn kĩ thuật… Các thiết bị đủ tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được mài, giũa sau đó chuyển qua phân xưởng cơ khí sửa chữa để lắp ráp tạo nên thành phẩm. Sản phẩm sau khi lắp ráp sẽ được kiểm tra chất lượng lần thứ 2. Các sản phẩm đủ chất lượng được sơn mầu, sau đó kiểm tra chất lượng lần cuối cùng trước khi nhập kho. Sản phẩm nhập kho là sản phẩm đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật. 2.2.Đánhgiá thực trạng tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. 2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. 2.2.1.1. Đánh giá về cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Đào Thị Nguyệt Lớp: CQ50/11.1045 Hình 2.1: Kết cấu nguồn vốn (Nguồn: Bảng cân đối của công ty qua các năm) Từhình2.1khái quátcho 4năm 2012, 2013, 2014, 2015, ta có nhận xét sau: Tổng nguồn vốn từ cuối năm 2014 có xu hướng tăng. Tổng nguồn vốn từ cuối năm 2012 là hơn 80 tỷ đồng, đến cuối năm 2013 đã lên tới hơn 120 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn từ cuối năm 2014 là hơn 102 tỷ đồng, đến cuối năm 2015 đã tăng đến hơn 110 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn cũng có sự thay đổi đáng kể, cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả đều có xu hướng tăng, trong đó tỷ trọng nợ phải trả chiếm đáng kể. Cụ thể cuối năm 2015, nợ phải trả chiếm gần 90% tổng nguồn vốn. 0 20,000,000,000 40,000,000,000 60,000,000,000 80,000,000,000 100,000,000,000 120,000,000,000 140,000,000,000 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015 Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Đơn vị tính: Đồng