SlideShare a Scribd company logo
1 of 136
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGUYỄN THỊ NHUNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG
Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp
Mã số : 401
Người hướng dẫn : ThS Mai Khánh Vân
HÀ NỘI - 2014
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
NGUYỄN THỊ NHUNG
Lớp: CQ48/11.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG
Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp
Mã số : 401
Người hướng dẫn : ThS Mai Khánh Vân
HÀ NỘI - 2014
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Nhung
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.........................................................................................................................i
Mục lục ................................................................................................................................ ii
Danh mục các chữ viết tăt .................................................................................................iv
Danh mục các bảng .............................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ........................................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ ...........................................................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................................4
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp..................................4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN.......................................4
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp.................................................................... 10
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp................................................... 16
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng TCDN........................................ 16
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ............................... 17
Kết luận chương 1 ............................................................................................................ 39
Chương 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG TRONG THỜI GIAN QUA......... 40
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ
giới hạ tầng............................................................................................................... 40
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .................................................................. 41
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty Licogi 13 - IMC.................................... 42
2.2. Đánh giá thực trạng tài chính tại công ty Licogi 13 - IMC ................................ 48
2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của công ty Licogi 13 - IMC............. 48
2.2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của Công ty Licogi 13- IMC ............... 56
2.2.3. Về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiềncủa Licogi 13 - IMC......... 62
2.2.4. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Licogi 13 - IMC............. 67
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
iii
2.2.5. Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần Licogi
13 - Cơ giới hạ tầng........................................................................................ 74
2.2.6. Về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty..................................... 79
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại công ty Licogi 13 - IMC................. 89
2.3.1. Những mặt tích cực ........................................................................................ 89
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 91
Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 93
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG ............... 94
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .................... 94
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội............................................................................... 94
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ......................................... 97
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng ..................................................................... 99
3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý ............ 99
3.2.2. Xây dựng cơ chế quản lý hàng tồn kho ....................................................102
3.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản nợ của công ty, xây dựng các biện
pháp nhằm nâng cao khả năng thanh toán.................................................104
3.2.4. Quản lý chặt chẽ khoản nợ phải thu đã phát sinh, có biện pháp
tích cực trong việc đôn đốc thanh toán, thu hồi nợ phải thu...................108
3.2.5. Tăng đầu tư thêm vào máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất của TSCĐ.................................109
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...............................................................................110
3.3.1. Tác động từ bên ngoài.................................................................................110
3.3.2. Về phía doanh nghiệp ..................................................................................111
KẾT LUẬN ....................................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................114
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT
BCĐKT : Bảng cân đốikế toán
CPSXKDDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
DN : Doanh nghiệp
HTK : Hàng tồn kho
NCVLĐ : Nhu cầu vốn lưu động
NWC : Nguồn vốn lưu động thường xuyên
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCDN : Tài chính doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VKD : Vốn kinh doanh
VLĐ : Vốn lưu động
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng kê máy móc thiết bị của Licogi 13 - IMC ngày 31/12/2013
Bảng 2.2: Trình độ lao động của công ty
Bảng 2.3. Bảng phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn năm 2013 của công ty
cổ phần Licogi 13 - IMC
Bảng 2.4: Phân tích hoạt động tài trợ của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ
tầng năm 2013
Bảng 2.5: Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ
tầng năm 2013
Bảng 2.6: Phân tích khả năng tạo tiền của công ty năm 2013
Bảng 2.7: Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty cổ phần Licogi 13 -
Cơ giới hạ tầng năm 2013
Bảng 2.8: Quy mô công nợ của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC năm 2012, 2013
Bảng 2.9: Bảng phân tích cơ cấu và trình độ quản lý nợ của công ty cổ phần Licogi 13
- IMC năm 2012, 2013
Bảng 2.10: Đánh giá khả năng thanh toán của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC năm
2012, 2013
Bảng 2.11: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC
năm 2012, 2013
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 13 -IMC
năm 2012, 2013
Bảng 2.13. Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính đến ROE
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu ngành xây dựng năm 2012, 2013
Bảng 3.1: Mục tiêu hoạt động của công ty năm 2014
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất............................................................................. 21
Biểu đồ 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai............................................................................... 22
Biểu đồ 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba................................................................................ 23
Biểu đồ 2.1: Quymô nguồn vốncủa Licogi 13 - IMC giai đoạn2011 - 2013................... 48
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn năm 2013 củacông ty Licogi 13 - IMC......................... 48
Biểu đồ 2.3: Hoạt động tài trợ của công ty Licogi 13 - IMC năm 2013.................... 54
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu của tài sản của công ty Licogi 13 - IMC năm 2013....................... 56
Biểu đồ 2.5: Quy mô TSNH của công ty Licogi 13 - IMC năm 2013....................... 57
Biểu đồ 2.6: Khả năng thanhtoáncủacông ty Licogi 13 - IMC năm 2013..................... 70
Biểu đồ 2.7: Quy mô doanh thu, LNST của Licogi13 - IMC giai đoạn
2011-2013.......................................................................................................................... 80
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền........................ 27
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty ................................................................................ 43
Sơ đồ 2.2: Phòng kế toán của công ty Licogi 13 - IMC .............................................. 44
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phân tích Dupont ................................................................................ 86
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế toàn cầu đang biến đổi vô cùng sâu sắc, mức cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp trên
trường quốc tế ngày càng khốc liệt. Mặt khác, Việt Nam mới trở thành thành
viên của đại gia đình WTO, đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho các
doanh nghiệp trong nước trong việc tìm kiếm chỗ đứng trên thị trường. Cạnh
tranh gay gắt, trong khi sức khỏe của các doanh nghiệp Việt Nam chưa thực
sự ngang bằng với các doanh nghiệp quốc tế, liệu họ có tồn tại và đứng vững
trên thị trường hay không? Kết quả phụ thuộc rất lớn vào vấn đề quản trị tài
chính của các doanh nghiệp. Yêu cầu đặt ra cho các nhà quản trị là phải luôn
nắm rõ thực trạng TCDN để qua đó xây dựng các chiến lược, kế hoạch phù
hợp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Muốn vậy,
cần thường xuyên đi sâu phân tích, tổng hợp và đánh giá tình hình tài chính
một cách cụ thể để nắm bắt được vị trí của doanh nghiệp mình đang ở đâu, từ
đó định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Nhận thấy, sự suy thoái của kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt
Nam nói riêng đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước
trong vấn đề huy động và sử dụng vốn, từ đây, nhiều doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh kém hiệu quả, thậm chí hàng loạt các doanh nghiệp nhỏ rơi vào
tình trạng phá sản. Mặt khác, sự phát triển của thị trường chứng khoán cũng
yêu cầu các doanh nghiệp phải đảm bảo minh bạch hóa trong vấn đề tài chính,
do đó, vấn đề quản trị TCDN lại càng được quan tâm hơn bao giờ hết.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị tài chính doanh
nghiệp, sau hơn ba tháng thực tập tại công ty Cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ
tầng, nhờ sự chỉ bảo tận tình của Thạc sĩ Mai Khánh Vân và các cán bộ phòng
Tài chính - Kế toán, em nghiên cứu và viết về đề tài: “Đánh giá thực trạng
tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ
phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng".
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
2
2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp như lý luận chung về TCDN, các chỉ tiêu đánh giá thực trạng
TCDN tại công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu về tình hình tài chính và các giải pháp nhằm
cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng.
- Về thời gian: Từ 10/02/2014 đến 22/05/2014
- Về nguồn số liệu: Các số liệu được lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính các năm 2010, 2011, 2012 và 2013.
4. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình
hình tài chính của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng nhằm:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về TCDN, quản trị TCDN và đánh
giá thực trạng TCDN.
- Tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty để thấy rõ xu
hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của công ty, trên cơ sở đó
đề xuất một số giải pháp kiến nghị cải thiện tình hình tài chính để giúp công
ty hoạt động hiệu quả hơn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng hợp dựa
trên các số liệu thực tế thu thập được, các số liệu trong báo cáo tài
chính… Ngoài ra, còn sử dụng các phương pháp khác như: thay thế liên
hoàn, cân đối,…
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
3
Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng TCDN.
Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Licogi 13-
Cơ giới hạ tầng.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng.
Do thời gian, trình độ và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài
nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô trong bộ môn TCDN và các cán bộ nhân viên trong công ty để
bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Mai Khánh Vân cùng các cán bộ
nhân viên phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần Licogi 13 - Cơ giới
hạ tầng đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn,và tạo điều kiện tốt nhất trong quá
trình thực tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày20 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Nhung
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
4
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN
1.1.1.1. Khái niệm TCDN
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh
lời. Mỗi một doanh nghiệp trong quá trình phát triển đều phải giải quyết ba
vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai.
Theo định nghĩa của Luật doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp là việc thực hiện một hoặc một số giai đoạn của quá trình đầu
tư, từ sản xuất đến tiêu dùng với mục đích thu lợi nhuận. Như vậy, từ góc độ
tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình
tuần hoàn và chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp qua các giai đoạn dự
trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông (T - H - SX - H’ - T’). Trong quá trình đó
luôn diễn ra sự vận động đồng thời nhưng ngược chiều của các dòng tiền vào
ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các mối quan hệ kinh
tế được phản ánh dưới hình thức giá trị (tiền tệ), nảy sinh gắn liền với việc tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình vận động của
các dòng tiền vào và ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp phản ánh bản chất hoạt động tài chính của một doanh nghiệp.
Các quan hệ kinh tế bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp dưới hình giá trị hợp thành các quan hệ TCDN bao gồm:
 Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nước
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
5
sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Ngược lại, Nhà nước cũng có sự
tài trợ về mặt tài chính thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô.
Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã
hội khác
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác rất đa
dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất
khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
nhau…
 Quan hệ tài chính giữa DN với người lao động trong DN
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền
công, thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham
gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...
 Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ sở hữu của DN
Quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu tư,
góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
 Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các
quỹ của doanh nghiệp, phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch
toán nội bộ DN.
Như vậy, về mặt bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức
giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp.
Về mặt hình thức, có thể hiểu TCDN là quỹ tiền tệ và sự vận động của
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Quá trình tạo lập, sử
dụng và phân phối các quỹ tiền tệ nhằm thực hiện các mục tiêu hoạt động của
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
6
DN, được thực hiện một cách thường xuyên liên tục và được lặp lại sau mỗi
chu kỳ kinh doanh phản ánh những nội dung cơ bản, cốt lõi nhất trong hoạt
động tài chính của một DN.
1.1.1.2. Các quyết định TCDN
Có ba loại quyết định cơ bản liên quan tới hoạt động quản trị TCDN:
 Quyết định huy động vốn
Quyết định huy động vốn trả lời câu hỏi nên huy động vốn từ những
nguồn nào, với quy mô bao nhiêu và khi nào để có thể tối đa hóa giá trị hay
lợi ích cho chủ sở hữu.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các DN có thể huy động vốn kinh
doanh từ nhiều nguồn khác nhau. Lựa chọn chính sách tài trợ đúng đắn, DN
có thể giảm thiểu được rủi ro tài chính và thực hiện được mục tiêu tối đa hóa
giá trị DN. Các quyết định huy động vốn cơ bản của DN bao gồm:
-Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Đó là quyết định vay ngắn hạn hay
lựa chọn hình thức tín dụng thương mại.
-Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định
phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định
quan hệ cơ cấu giữa nợ và VCSH;quyếtđịnh vay để mua, hay để thuê tài sản,...
Việc lựa chọn phương thức huy động vốn là vấn đề không hề đơn giản,
đòi hỏi các nhà quản trị phải cân nhắc, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí
huy động vốn và mức độ rủi ro của đồng vốn huy động…đánh giá chính xác
tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường - giá cả trong tương
lai để đưa ra quyết định cho hiệu quả.
 Quyết định đầu tư vốn
Quyết định đầu tư vốn là quyết định liên quan đến việc sử dụng vốn hay
chi tiêu của doanh nghiệp, là quyết định đầu tư vào những cơ hội đầu tư nào
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
7
trong điều kiện nguồn lực tài chính có giới hạn để tối hóa giá trị doanh
nghiệp. Các nhà quản trị phải lựa chọn để quyết định nên đầu tư vào lĩnh vực
nào, mỗi lĩnh vực đầu tư bao nhiêu hay những tài sản nào sẽ được đầu tư, cơ
cấu đầu tư tối ưu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn…Cụ thể:
-Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, tồn kho, quyết
định chính sách bán hàng, đầu tư tài chính ngắn hạn...
-Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định,
đầu tư dự án, đầu tư tài chính dài hạn...
-Quyếtđịnh cơ cấu đầu tư tối ưu: Lựa chọn cơ cấu giữa TSNH và tài sản
dài hạn, quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn…
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định TCDN bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Quyết định đầu tư
đúng đắn sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, đồng thời tăng giá trị tài
sản cho chủ sở hữu, ngược lại quyết định đầu tư sai lầm sẽ gây tổn thất giá trị
doanh nghiệp, thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu. Do vậy, các nhà quản trị cần
cân nhắc kỹ lưỡng, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức
độ rủi ro của các dự án đầu tư để đưa ra quyết định đúng đắn, hiệu quả nhất…
 Quyết định phân phối lợi nhuận
Quyết định phân phối lợi nhuận gắn liền với quyết định phân chia cổ tức
hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị sẽ phải lựa chọn
giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái
đầu tư.
Thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế, cũng như việc trích lập các quỹ
hợp lý sẽ góp phần quan trọng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người
lao động, đồng thời tạo điều kiện cho việc phát triển bền vững DN trong
tương lai, giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu
dài của chủ sỡ hữu.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
8
Ngoài ba quyết định TCDN chủ yếu trên, còn nhiều quyết định khác liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như quyết định mua bán,
sáp nhập doanh nghiệp, quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt
động sản xuất kinh doanh,...
Ngoài cách phân chia này, căn cứ vào thời gian thực hiện hoặc ảnh
hưởng của quyết định có thể chia các quyết định tài chính thành 2 loại:
Quyết định tài chính dài hạn
Là các quyết định có tính chất chiến lược, ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn
tại và phát triển doanh nghiệp. Thuộc quyết định tài chính dài hạn bao gồm:
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy
động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá
trị cho chủ sở hữu.
Sử dụng vốn vay lớn, tức đòn bẩy tài chính cao mà tỷ suất sinh lời cao
hơn lãi suất vay vốn thì dòng tiền của doanh nghiệp và dòng tiền cho chủ sở
hữu được cải thiện với chi phí sử dụng vốn thấp, tuy nhiên, nguy cơ vỡ nợ
cũng cao.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu thì độ an
toàn về mặt tài chính cao, có thể tránh được nguy cơ vỡ nợ, tuy nhiên, chi phí
sử dụng vốn cao hơn so với việc sử dụng vốn vay.
Vì vậy, nhà quản trị tài chính phải nắm rõ ưu điểm và hạn chế của từng
loại nguồn vốn để đảm bảo cân bằng giữa chi phí sử dụng vốn và mức độ an
toàn về mặt tài chính.
- Quyết định đầu tư dài hạn: Là các quyết định nên đầu tư vào các cơ
hội đầu tư dài hạn nào trong tương lai để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu
trong điều kiện giới hạn về nguồn lực. Doanh nghiệp thường cân nhắc giữa
các cơ hội có tỷ suất lợi nhuận cao, tương ứng rủi ro cũng cao và các cơ hội
có độ an toàn về mặt tài chính nhưng tỷ suất lợi nhuận thấp để đạt được tối đa
hóa lợi ích.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
9
- Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận: Là quyết định lựa
chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở hữu, bao nhiêu để tái
đầu tư. Về cơ bản lợi nhuận sau thuế sẽ được chia thành 2 phần: lợi nhuận
chia cho chủ sở hữu và phần giữ lại tái đầu tư.
Nếu doanh nghiệp chia nhiều lợi nhuận sau thuế cho cổ đông thì trước
mắt làm hài lòng các cổ đông, đáp ứng thu nhập trước mắt cho họ, nhưng
nguồn tích lũy từ lợi nhuận thấp, tốc độ tăng trưởng thu nhập của chủ sở
hữu thấp.
Ngược lại, nếu DN giữ lại nhiều lợi nhuận tái đầu tư, tốc độ tăng trưởng
thu nhập của chủ sở hữu sẽ tăng cao, nhưng trước mắt, các chủ sở hữu không
thấy được lợi ích từ việc đầu tư, rủi ro của việc đầu tư cao hơn.
Do vậy, cần đưa ra quyết định phân chia lợi nhuận hợp lý nhất để đạt
được mục tiêu tối đa hóa giá trị DN, phù hợp với chiến lược phát triển và giai
đoạn phát triển trong chu kỳ sống của doanh nghiệp.
 Quyết định tài chính ngắn hạn
Đây là những quyết định có tác động trong ngắn hạn, mang tính chất tác
nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Quyết định tài chính ngắn hạn gồm:
- Quyếtđịnh dựtrữvốn bằng tiền: Các nhà quản trị phải lựa chọn nên dự
trữ lượng tiền mặt như thế nào để đáp ứng kịp thời việc thanh toán các nhu cầu
sửdụng tiền trong DN; đồng thời, đảm bảo chi phí cơ hội của vốn là thấp nhất.
- Quyếtđịnh về nợ phảithu: Việcbánchịusẽ giúp DN tăng doanh thu bán hàng, lợi nhuận
và tăng khả năng cạnh tranh, từ đó mở rộng quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, bán chịu sẽ làm gia
tăng nợ phải thu, vốn bị chiếm dụng, có thể gặp rủi ro không thu hồi được công nợ.
- Quyết định về chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng chiết khấu thanh
toán sẽ giúp DN thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn đến giảm
bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy, do thực hiện chiết khấu cho khách hàng nên
lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp có thể sụt giảm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
10
- Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm
thiểu rủi ro thiếu nguyên vật liệu trong chu trình sản xuất, gây gián đoạn hoạt
động SXKD; nhưng lại làm tăng chi phí cơ hội của vốn, tăng chi phí bảo
quản, cất trữ... làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Các quyết định tài chính ngắn hạn khác: bao gồm quyết định về
khấu hao TSCĐ, trích lập dự phòng, quyết định về việc thanh toán...Các
quyết định này tạo ra mối quan hệ giữa lợi ích và rủi ro cho DN cũng như
cho chủ sở hữu.
Tóm lại, các quyết định tài chính luôn đặt ra cho các nhà quản trị sự
mâu thuẫn giữa rủi ro và khả năng sinh lời. Một quyết định tài chính khôn
ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị DN và tối thiểu hóa rủi
ro. Các nhà quản trị khi đưa ra các quyết định tài chính cần phải phân tích,
cân nhắc giữa lợi ích và thiệt hại, phù hợp với mục tiêu và phương hướng
phát triển DN đề ra.
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quản trị TCDN
 Khái niệm quản trị TCDN
Quản trị TCDN thực chất là việc vận dụng một cách có ý thức các quan
hệ tài chính tồn tại khách quan nhằm thực hiện các mục tiêu xác định trong
hoạt động kinh doanh của DN. Theo cách tiếp cận của khoa học quản lý có
thể coi: “Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp”. Xét về bản chất, các quyết định TCDN đều liên quan tới việc
tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động, nên quản
trị TCDN còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều
chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp
ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
11
Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động của các nhà quản trị, liên quan
đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của DN nhằm đạt được
các mục tiêu đề ra. Quản trị TCDN cũng liên quan đến ba loại quyết định
chính: Quyết định đầu tư, quyết định huy động và quyết định phân phối lợi
nhuận. Đây là nội dung quan trọng hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, ảnh
hưởng tới tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
 Nội dung quản trị TCDN
Nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm:
 Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư
Triển vọng của một DN phụ thuộc không nhỏ vào quyết định đầu tư dài
hạn như: Quyết định đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng SXKD, sản xuất sản
phẩm mới... Để có thể lựa chọn được quyết định đầu tư đúng đắn, DN phải
cân nhắc tới các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong vấn đề tài
chính, phải xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào của doanh nghiệp, đánh giá
cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư
và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
 Xácđịnhnhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ
nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp
Để đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho các hoạt động của DN, trước hết
các nhà quản trị phải xác định được nhu cầu vốn cần thiết, tiếp đó thực hiện
việc tổ chức, huy động vốn. Muốn vậy, cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt
như: Kết cấu nguồn vốn, bản chất, ưu, nhược điểm của từng hình thức huy
động vốn và chi phí sử dụng mỗi nguồn vốn...
 Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lýchặt chẽ các khoản thu,
chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Các nhà quản trị tài chính phải tìm biện pháp sử dụng tối đa số vốn hiện
có vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
12
chẽ, thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu
khác, đồng thời, quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp; thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng
giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo DN luôn có khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn.
Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử
dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển
doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, giải
quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài - sự
phát triển của doanh nghiệp.
Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Công tác kiểm soát được thực hiện thông qua các chứng từ, hóa đơn, sổ
sách ghi chép và các báo cáo tài chính. Mặt khác, cần định kỳ tiến hành phân
tích tình hình TCDN trên nhiều khía cạnh như khả năng thanh toán, tốc độ
luân chuyển vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn…Qua đó thấy được
điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để điều chỉnh cho phù hợp trong thời
gian tới.
 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được lập kế hoạch tài
chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết
định thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của DN. Quá trình thực hiện kế
hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp giải quyết vấn
đề khi có sự biến động của thị trường.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp
Về cơ bản, các nhân tố chính ảnh hưởng tới quá trình quản trị TCDN:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
13
 Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về
tổ chức doanh nghiệp. Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005, có 4 hình
thức pháp lý cơ bản của doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ
chức TCDN như: Phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản
lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm
của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp...
 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh
Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng, ảnh
hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp.
- Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì
vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của VLĐ cũng
nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp nặng.
- Những doanh nghiệp sản xuất những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất
ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không có
biến động lớn, doanh nghiệp thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có
thể bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như đảm bảo nguồn vốn
cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp sản xuất ra những
loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài thì phải ứng ra lượng vốn lưu động lớn
hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản suất có tính chất
thời vụ thì nhu cầu về vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch
nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền thường có sự không ăn khớp nhau về
thời gian…
 Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp: Môi trường kinh tế - tài
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
14
chính, môi trường chính trị, môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi
trường văn hóa - xã hội...
- Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển thì nhu
cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp sẽ giảm bớt, đồng thời doanh nghiệp có thể
tiết kiệm được chi phí.
- Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang tăng trưởng có nhiều
cơ hội cho DN đầu tư phát triển, từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp
dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư. Ngược lại, khi
nền kinh tế suy thoái, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp là rất ít.
- Lãi suất thị trường: Lãi suất thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến chi
phí sử dụng vốn, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị
trường tăng, người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm hơn, do đó, hạn chế việc
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, đồng thời, chi phí của việc sử dụng vốn
vay cao và ngược lại.
- Lạm phát: Lạm phát cao, việc tiêu thụ sản phẩm thường gặp khó khăn,
vốn bị ứ đọng, thất thoát. Đồng thời, lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh
doanh tăng lên, doanh nghiệp lại phải thay đổi chính sách huy động vốn.
- Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp:
Chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách thuế; chính sách xuất nhập khẩu;
chế độ khấu hao tài sản cố định... Các yếu tố này có tác động rất lớn đến tình
hình tài chính, tác động đến quy mô chi phí, doanh thu của doanh nghiệp.
- Mức độ cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành
nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao, doanh nghiệp phải không ngừng đổi
mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng cáo, tiếp
thị..., do đó, lượng vốn cần huy động sẽ tăng.
- Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động
của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, đây là nơi các doanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
15
nghiệp có thể huy động vốn, hay đầu tư các khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi
để tăng thêm mức sinh lời của vốn...Sự phát triển của các trung gian tài chính
tạo ra nhiều loại dịch vụ tài chính, từ đó doanh nghiệp có thể lựa chọn hình
thức huy động vốn phù hợp nhất.
1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
Về cơ bản, quản trị tài chính doanh nghiệp có các vai trò cơ bản sau:
 Huy động vốn đảm bảocho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra
bình thường và liên tục
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều cần đến vốn. Trong quá trình hoạt
động, doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn phục vụ
nhu cầu vốn lưu độngvà vốn dàihạn cho đầu tư phát triển. Có đáp ứng nhu cầu
vốn kịp thời thì mọi hoạt động của doanh nghiệp mới diễn ra liên tục được.
Trên cơ sở xe, xét tình hình thị trường tài chính và điều kiện cụ thể của
DN, các nhà quản trị phải đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ chức huy
động vốn, đảm bảo nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp. Một
chính sách tài trợ đúng đắn giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính, góp
phần thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Các nhà quản trị doanh nghiệp lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ
sở cân nhắc, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi
ro của dự án đầu tư...
Huy động vốn kịp thời giúp doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh.
Lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu
vốn tối ưu giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
Mặt khác, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh giúp
doanh nghiệp tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay vốn, giảm
được số vốn vay từ đó giảm được tiền trả lãi vay.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
16
 Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Thông qua việc đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, các nhà quản
trị tài chính có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt hoạt động của
doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai
thác để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt
được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng TCDN
1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng TCDN
Đánh giá tình hình TCDN là việc xem xét, phân tích một cách toàn diện
trên tất cả các mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng tài chính là
tốt hay xấu, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính, từ đó giúp nhà quản lý doanh nghiệp có những quyết
định kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá thực trạng TCDN giúp các nhà quản trị cũng như các đối
tượng có liên quan hoạt động của doanh nghiệp (các chủ sở hữu hiện tại và
tương lai; những người cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp như
ngân hàng, cơ quan thuế, người lao động...) có thể nhận định rõ được tình
hình tài chính của doanh nghiệp; từ đó, đưa ra các quyết định đúng đắn,
tránh được những rủi ro trong kinh doanh. Mục tiêu của đánh giá thực trạng
TCDN bao gồm:
 Đánh giá chínhxác tình hình huy động, sửdụng vốn và chínhsách phân
phối lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp thông qua rất nhiều khía cạnh khác
nhau như: cơ cấu nguồn vốn và tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ,
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
17
khả năng sinh lời, rủi ro tài chính… nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối
tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Trên cơ sở tình hình tài chính thực tế, định hướng cho các đối tượng
quan tâm tới hoạt động của doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn.
 Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự đoán
được tiềm năng tài chính, khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
 Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên
cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế
hoạch, định mức…Từ đó xác định những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt
động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định và giải
pháp đúng đắn.
1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn
Để đánh giá được tình hình huy động vốn của doanh nghiệp, cần dựa
trên cơ sở phân tích tình hình nguồn vốn và phân tích hoạt động tài trợ
của DN.
 Phân tích tình hình nguồn vốn
 Mục tiêu phân tích: Phân tích tình hình nguồn vốn để thấy được
doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô là bao nhiêu,
tăng hay giảm qua các kỳ? Doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài
chính? Từ đó, xác định mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở
mỗi thời kỳ.
 Chỉ tiêu phân tích: Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường
xuất phát từ 2 nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. VCSH chủ yếu gồm vốn
đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và các quỹ của doanh
nghiệp. Nợ phải trả gồm: các khoản vay tín dụng, phát hành trái phiếu, tín
dụng thương mại và nguồn vốn chiếm dụng khác.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
18
Muốn đánh giá thực trạng về tình hình huy động vốn của doanh nghiệp,
ta xem xét thực trạng về quy mô, tình hình biến động từng loại nguồn vốn của
doanh nghiệp. Cần xem xét hai nhóm chỉ tiêu:
- Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm: Giá trị tổng nguồn vốn
và từng loại trong B01-DN.
- Cácchỉtiêu phảnánhcơ cấunguồn vốn được xác định theo công thức:
Tỷ trọng từng
nguồn vốn
=
Giá trị từng loại, từng chỉ tiêu nguồn vốn
x 100%
Tổng giá trị nguồn vốn
Phương pháp đánh giá
-Sự biến động nguồn vốn được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số
và từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kì và đầu kì để xác định chênh lệch tuyệt
đối và tương đối của tổng số cũng như từng chỉ tiêu nguồn vốn.
-Phân tích cơ cấu nguồn vốn được tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng
từng chỉ tiêu nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở đầu kỳ và cuối kỳ; so sánh
tỷ trọng của từng chỉ tiêu giữa cuối kỳ và đầu kỳ; căn cứ vào kết quả xác định
và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu.
Các khoản nợ phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp với các bên liên quan
khi đến hạn, đồng thời phản ánh uy tín của doanh nghiệp với các bên liên
quan trong quan hệ tài chính. Ngược lại, vốn chủ sở hữu lại phản ánh quy mô
vốn đầu tư của chủ sỡ hữu, năng lực tự chủ về mặt tài chính. Thông qua phân
tích quy mô, sự biến động của nguồn vốn, có thể thấy doanh nghiệp tài trợ
chủ yếu từ những nguồn nào, trách nhiệm pháp lý phải trả đối với các khoản
nợ là bao nhiêu, giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ
của công ty.
 Phân tích hoạt động tài trợ
 Mục tiêu phân tích: Hoạt động tài trợ phản ánh mối quan hệ giữa tài
sản với nguồn hình thành tài sản trên cả 3 phương diện: thời gian, giá trị và
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
19
hiệu quả. Tiến hành đánh giá hoạt động tài trợ của doanh nghiệp để xem xét
xem doanh nghiệp đã sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả hay chưa? có phù
hợp với cấu trúc tài chính mục tiêu của doanh nghiệp hay không?.
 Chỉ tiêu phân tích: Hoạt động tài trợ của doanh nghiệp được đánh giá
thông qua các chỉ tiêu: nguồn vốn lưu động thường xuyên, nguồn vốn lưu
động tạm thời; nhu cầu vốn lưu động.
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho
tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra thường xuyên, liên tục.
Dựa vào thời gian luân chuyển của tài sản thành tiền, có thể chia toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp thành 2 bộ phận: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Để hình thành nên 2 loại tài sản này, doanh nghiệp sử dụng 2 loại nguồn vốn:
nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Theo nguyên tắc tương thích,
nguồn vốn dài hạn được huy động để đầu tư hình thành tài sản dài hạn, còn
nguồn vốn ngắn hạn được huy động để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Mức
chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn gọi là nguồn vốn lưu
động thường xuyên (NWC).
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn
Hoặc: NWC = Tài sản ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá phương thức tài trợ vốn lưu động
của doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với nhóm chỉ tiêu
phản ánh khả năng thanh toán để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính
trong hoạt động của doanh nghiệp.
 Phương pháp đánh giá: Đánh giá xem doanh nghiệp có đảm bảo
nguyên tắc cân bằng tài chính hay không? Xem xét độ ổn định của quá trình
sản xuất kinh doanh và độ an toàn trong thanh toán như thế nào? Có 3 trường
hợp xảy ra:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
20
+ Khi nguồn vốn dài hạn > TSDH, tức NWC có giá trị dương, việc
sử dụng chính sách tài trợ này có độ rủi ro thấp, tuy nhiên chi phí sử
dụng vốn cao.
+ Nếu TSNH < nợ phải trả ngắn hạn, NWC sẽ có giá trị âm, đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn;
lúc này, doanh nghiệp đang sử dụng chính sách tài trợ mạo hiểm, có độ rủi ro
cao, nhưng đồng thời, chi phí sử dụng vốn thấp.
+ Nếu NWC = 0, doanh nghiệp đã đạt được mức cân bằng về mặt tài
chính, hoạt động tài trợ có độ rủi ro thấp với chi phí sử dụng vốn ở mức
hợp lý.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời
Là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp
nhằm đáp ứng nhu cầu biến động tăng, giảm theo chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối
thiểu cần thiết phải có để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ gặp khó khăn, thậm chí bị đình trệ, gián đoạn. Nhưng nếu trên mức
cần thiết lại gây nên tình trạng vốn bị ứ đọng, sử dụng vốn lãng phí, kém
hiệu quả.
Nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp
Nhu cầu vốn lưu động của DN chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:
Quy mô kinh doanh; đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh (chu kỳ
sản xuất, tính chất thời vụ); sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị
trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng VLĐ; trình độ kỹ thuật - công nghệ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
21
sản xuất;… Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng giúp doanh nghiệp
xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ và có biện pháp quản lý, sử dụng VLĐ một
cách tiết kiệm, hiệu quả.
 Các mô hình tài trợ vốn: Có 3 mô hình tài trợ vốn như sau:
 Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên
được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ được đảm bảo
bằng nguồn vốn tạm thời.
Biểu đồ 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất
TSLĐ tạm thời
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
TSLĐ thường xuyên thường xuyên
TSCĐ
- Ưu điểm khi áp dụng mô hình: Giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro
trong thanh toán, đồng thời giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
- Nhược điểm: Chưa linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường
vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn song kém linh hoạt hơn.
 Mô hình tài trợ thứ 2: Toàn bộ TSCĐ, tài sản lưu động thường xuyên
và một phần tài sản lưu động tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn thường
xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời còn lại được bảo đảm bằng
nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm mô hình: Khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao; DN
chủ động được nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nắm
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
22
bắt kịp thời các cơ hội đầu tư; đồng thời uy tín của DN được nâng cao, từ
đó thu hút được thêm nhà đầu tư, huy động được thêm các nguồn vốn với
chi phí thấp.
- Hạn chế khi sử dụng mô hình: Chi phí sử dụng vốn cao hơn nguồn
ngắn hạn; khó điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn.
Biểu đồ 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai
TSLĐ tạm thời Nguồn vốn
tạm thời
TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn
thường xuyên
TSCĐ
 Mô hình tài trợ thứ ba:ToànbộTSCĐvàmộtphầnTSLĐ thườngxuyên
được bảođảmbằngnguồnvốnthườngxuyên, cònmộtphầnTSLĐthường xuyên
và toàn bộ TSLĐ tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm thời.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
23
Biểu đồ 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba
TSLĐ tạm thời Nguồn vốn
tạm thời
TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn
thường xuyên
TSCĐ
- Ưu điểm khi sử dụng môhình: Chi phí sử dụng vốn thường thấp hơn so
với 2 mô hình trên; việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn, hiệu quả sử dụng
vốn cũng được nâng cao; tốc độ quay vòng vốn nhanh từ đó góp phần làm
tăng khả năng sinh lời của vốn.
- Hạn chế của mô hình: Rủi ro thanh toán cao, về lâu dài chi phí sử dụng
vốn sẽ tăng lên; doanh nghiệp mất nhiều nguồn lực trong việc tìm kiếm nguồn
thanh toán nợ.
Trong thực tế, mô hình này thường được các DN lựa chọn vì một phần
tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các DN mới
lại càng cần thiết.
Tùy theo từngloại hìnhhoạtđộngsản xuất kinh doanh, từng giai đoạn phát
triển mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn mô hình tài trợ vốn phù hợp khác nhau.
1.2.2.2. Đánh giá tình hình đầu tư, sử dụng vốn
Đánh giá tình hình đầu tư, sử dụng vốn là việc đánh giá việc huy động,
sử dụng các nguồn lực vào hoạt động xây dựng, mua sắm, nghiên cứu, nâng
cấp tài sản của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
24
 Đánh giá tình hình phân bổ vốn
 Mục tiêu phân tích: Phân tích tình hình phân bổ, sử dụng vốn của
doanh nghiệp nhằm đánh giá quy mô tài sản, mức đầu tư cho từng hoạt động
kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản. Qua đó, phản ánh sự biến
động về mức độ đầu tư, quy mô và năng lực kinh doanh, khả năng tài chính,
cũng như chính sách đầu tư của doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu phân tích: Khi xem xét sự biến động và cơ cấu tài sản, cần
xem xét thông qua 2 nhóm chỉ tiêu:
- Quy mô các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán.
- Tỷ trọng của từng loại tài sản, trong đó:
Tỷ trọng từng
loại tài sản
=
Giá trị từng loại tài sản
x 100%
Tổng giá trị tài sản
 Phương pháp đánh giá
- Đánh giá quymô, sự biến động tài sản: Sử dụng phương pháp so sánh
tổng tài sản và từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ, hoặc với cuối các kỳ
trước cả số tuyệt đối và số tương đối. Thông qua quy mô tổng tài sản, từng
loại tài sản, thấy được việc phân bổ vốn của doanh nghiệp cho từng hoạt động
kinh doanh, từng lĩnh vực, từng loại tài sản như thế nào? Thông qua sự biến
động của tổng tài sản, từng loại tài sản, thấy sự biến động về mức độ đầu tư
cho hoạt động kinh doanh, từng lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản có hợp lý
hay không?.
- Đánh giá cơ cấu tài sản và sự biến động cơ cấu tài sản: Được tiến
hành thông qua đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm đầu kỳ và
cuối kỳ; so sánh tỷ trọng từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ. Thông
qua đó sẽ đánh giá được chính sách đầu tư của doanh nghiệp, qua sự biến
động về cơ cấu tài sản ta thấy được sự thay đổi trong chính sách đầu tư của
doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
25
 Đánh giá tình hình đầu tư vốn
 Mục đích đánh giá: Đánh giá tình hình đầu tư để xem doanh nghiệp
đầu tư chủ yếu vào đâu?, cơ cấu đầu tư có hợp lý không, trọng điểm đầu tư
vào lĩnh vực nào?
 Các chỉ tiêu đánh giá
- Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tư
TSNH
=
Tài sản ngắn hạn
x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn phản ánh trong tổng số vốn hiện có
của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn chiếm bao nhiêu
phần trăm.
- Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn
Tỷ suất đầu tư
TSDH
=
Tài sản dài hạn
x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư TSDH phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh
nghiệp, số vốn đầu tư vào tài sản dài hạn chiếm bao nhiêu phần trăm.
- Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư
TSCĐ
=
Tài sản cố định
x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng vốn hiện có của DN, số vốn đầu tư vào
TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm. Để xem xét chi tiết ta tính các chỉ tiêu chi
tiết: Tỷ suất đầu tư TSCĐ hữu hình, tỷ suất đầu tư TSCĐ vô hình, tỷ suất đầu
tư TSCĐ thuê tài chính.
1.2.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền
 Phân tích hoạt động tạo tiền
 Mục đích đánhgiá
Nhằm đánh giá khả năng tạo tiền mà mức độ đóng góp của từng hoạt
động trong việc tạo tiền trong kỳ giúp các chủ thể quản lý đánh giá được quy
mô, cơ cấu dòng tiền và trình độ tạo ra tiền của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
26
 Chỉ tiêu phân tích
Gồm ba nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu và trình độ tạo tiền của
doanh nghiệp:
- Phân tích quy mô tạo tiền từ từng hoạt động thông qua các chỉ tiêu
dòng thu vào trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Xác định cơ cấu dòng tiền thông qua tỷ trọng dòng tiền của từng hoạt
động trong tổng số dòng tiền thu vào của doanh nghiệp.
- Xác định trình độ tạo tiền thông qua hệ số tạo tiền của từng chỉ tiêu
theo công thức:
Hệ số tạo tiền của từng
hoạt động
=
Dòng tiền thu về từ hoạt động
Dòng tiền chi ra của hoạt động
 Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh kỳ này và kỳ trước của từng
chỉ tiêu phân tích. Căn cứ vào độ lớn của từng chỉ tiêu và kết quả so sánh để
đánh giá năng lực tạo tiền của DN.
 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Vốn bằng tiền là phần vốn của DN dự trữ để chi trả thường xuyên cho
các bên liên quan trong khâu thanh toán phải đối ứng ngay bằng tiền. Đây là
loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, quyết định tới khả năng thanh toán
của DN.
Để thấy được tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền, cần phân
tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp, từ đó định hướng
cho việc huy động và sử dụng vốn của DN trong tương lai.
 Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền
Trước hết, chuyển toàn bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán
thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay
đổi của mỗi khoản mục. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
27
xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền
theo cách thức:
- Sử dụng tiền sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn.
- Diễn biến nguồntiền sẽtương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản.
 Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
Sắp xếp các khoản mục liên quan đến việc sử dụng tiền và nguồn tiền
dưới hình thức một bảng cân đối. Qua đó, xem xét và đánh giá tổng quát: Số
tiền tăng, giảm của doanh nghiệp trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì
và các nguồn phát sinh dẫn tới tăng hay giảm tiền.
Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền
1.2.2.4. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán
 Đánh giá tình hình công nợ
. Mục tiêu đánhgiá: Thông qua việc phân tích tình hình công nợ sẽ đánh
giá được vốn của DN bị chiếm dụng như thế nào? DN đã đi chiếm dụng vốn
ra sao?
.Chỉ tiêu phân tích
Tính toán các thay đổi
Bảng cân đối kế toán
Tài sản Nguồn vốn
Diễn biến nguồn tiền
- Tăng nguồn vốn
- Giảm tài sản
Sử dụng tiền
- Tăng tài sản
- Giảm nguồn vốn
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
28
- Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nợ: Gồm các chỉ tiêu nợ phải thu và nợ
phải trả trên bảng cân đối kế toán.
- Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu, trình độ quản trị nợ gồm: Hệ số các
khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số thu hồi nợ, kỳ thu hồi nợ, hệ
số hoàn trả nợ và kỳ trả nợ:
Hệ số các khoản
phải thu
=
Các khoản phải thu
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bịchiếm dụngvốn củadoanhnghiệp, cho biết
trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng.
Hệ số các khoản
phải trả
=
Các khoản phải trả
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của DN, cho biết trong
tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn là từ chiếm dụng.
Hệ số thu
hồi nợ
=
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản phải thu bình quân
Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của
DN trong kỳ, nó cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Kỳ thu hồi nợ bình
quân
=
Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số thu hồi nợ
Hệ số hoàn trả nợ =
Giá vốn hàng bán
Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ doanh nghiệp hoàn trả được bao
nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên liên quan.
Kỳ trả nợ bình quân =
Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số hoàn trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán
của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
29
. Phương pháp đánh giá: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các
chỉ tiêu tình hình công nợ giữa cuối kỳ với đầu kỳ. Đồng thời căn cứ vào trị
số của từng chỉ tiêu, kết quả so sánh, tình hình thực tế của doanh nghiệp và
trung bình ngành để đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp trong kỳ.
.Phântíchkhả năng thanhtoáncủa doanhnghiệp
 Mục tiêu đánh giá: Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các
tài sản thành tiền để thanh toán các khoản nợ theo thời hạn phù hợp. Thông
qua đánh giá khả năng thanh toán có thể đánh giá thực trạng khả năng thanh
toán các khoản nợ của DN, thấy được tiềm năng cũng như nguy cơ trong việc
huy động và hoàn trả nợ để có biện pháp quản lý kịp thời.
 Chỉ tiêu đánh giá
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà DN đang quản lý,
sử dụng với tổng nợ phải trả. Kết quả của nó phản ánh một đồng nợ vay được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản.
Nếu hệ số này < 1, tổng tài sản không đủ để thanh toán các khoản nợ khi
đến hạn, chứng tỏ DN có nguy cơ không đủ khả năng thanh toán, khả năng vỡ
nợ là rất cao.
Nếu hệ số này ≥1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản
nợ bằng tài sản hiện có, tuy nhiên việc đánh giá khả năng thanh toán của
DN là tốt hay xấu còn phụ thuộc vào khả năng chuyển đổi thành tiền của số
tài sản ấy.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát
=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
30
Chỉ tiêu này cho biết DN có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ ngắn
hạn bằng TSNH hiện có, thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của DN. Thông thường, khi hệ số này thấp, khả năng trả nợ của DN
là yếu vì đang dùng nguồn ngắn hạn để đầu tư cho TSDH, cho thấy sự mạo
hiểm trong quá trình huy động và sử dụng vốn. Ngược lại, hệ số này cao cho
thấy DN có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp, hệ số khả năng thanh toán hiện thời cao
nhưng trong cơ cấu TSNH, quy mô hàng tồn kho không có khả năng thanh lý
hoặc các khoản phải thu mất khả năng thu hồi lớn, việc không thanh toán kịp
thời các khoản nợ khi đến hạn là rất dễ xảy ra.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả
năng thanh toán vì hệ số này đã loại bỏ hàng tồn kho là loại tài sản có tính
thanh khoản thấp ra khỏi tài sản lưu động. Hệ số này cho biết khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thanh lý khẩn cấp
hàng tồn kho, do đó, độ chính xác cao hơn.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần
nợ quá hạn, đến hạn bằng lượng tiền và tương đương tiền hiện có.
- Hệ số thanh toán lãi vay
Lãi vay là một khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp phải trả
đúng hạn cho chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nợ nhiều, nhưng kinh doanh
không tốt, mức sinh lời của đồng vốn thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm
bảo thanh toán tiền vay đúng thời hạn.
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
TSNH - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
31
Hệ số thanh toán
lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lãi vay phải trả trong kỳ
Hệ số này cho biết mức độ thanh toán các khoản lãi vay mà DN phải trả.
Hệ số thanh toán lãi vay càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của
doanh nghiệp càng tốt, ngược lại nếu hệ số này thấp thì khả năng thanh toán
lãi vay của DN kém, DN có nguy cơ không trả được lãi vay khi đến hạn.
Đây là chỉ tiêu mà các ngân hàng đặc biệt quan tâm khi thẩm định vay vốn
đối với DN.
 Phương pháp đánh giá
Khi đánh giá khả năng thanh toán, cần sử dụng phương pháp so sánh để
tiến hành so sánh các chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán giữa cuối kỳ với đầu
kỳ; kỳ này với các kỳ trước hoặc với bình quân ngành...Thông qua kết quả
tính toán, so sánh, căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, của ngành
để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
1.2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
- Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng
tồn kho
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hàng tồn kho của doanh nghiệp đã quay
được bao nhiêu vòng.
Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm
kinh doanh và chính sách hàng tồn kho của DN. Thông thường, khi số vòng
quay hàng tồn kho của DN cao hơn so với các DN trong ngành sẽ chỉ ra: Việc
tổ chức và quản lý dự trữ hàng tồn kho là tốt, DN có thể rút ngắn được chu kỳ
sản xuất kinh doanh, giảm được lượng vốn vào hàng tồn kho. Nếu số vòng
quay ở mức thấp có thể phản ánh việc doanh nghiệp dự trữ vật tư quá mức
dẫn đến tình trạng bị ứ đọng, hoặc sản phẩm tiêu thụ chậm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
32
- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình
hàng tồn kho thực hiện được một vòng quay. Số ngày một vòng quay hàng
tồn kho càng nhỏ càng tốt vì vật tư hàng hóa được luân chuyển nhanh, không
bị ứ đọng, giúp quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục và ngược lại.
Số ngày một vòng
quay HTK
=
360
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì càng tốt vì vật tư
hàng hóa được luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng, quá trình sản xuất kinh
được liên tục và ngược lại.
- Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu
vòng, do đó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp.
Vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu bán hàng
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện khả năng thu hồi nợ
nhanh, vốn bị chiếm dụng ít. Ngược lại, nếu số vòng quay các khoản phải thu
nhỏ chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu chậm, doanh nghiệp có nguy
cơ phát sinh nợ khó đòi.
- Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh thời gian thu tiền bán hàng trung bình
của DN kể từ lúc xuất giao hàng cho tới khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu
tiền phụ thuộc vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của DN.
- Vòng quay vốn lưu động
Kỳ thu tiền
trung bình
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
33
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, VLĐ quay được bao nhiêu vòng, đồng
thời cho biết 1 đồng vốn lưu động tham gia kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và
ngược lại.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Kỳ luân chuyển
vốn lưu động
=
Số ngày trong kỳ
Số lần luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện 1 vòng quay VLĐ cần bao nhiêu ngày.
- Hàm lượng vốn lưu động (hay mức đảm nhiệm VLĐ)
Là số VLĐ cần có để đạt được 1 đồng doanh thu thuần.
Hàm lượng vốn
lưu động
=
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
- Vòng quay tài sản (hay vòng quay toàn bộ vốn)
Vòng quay tài sản
hay toàn bộ vốn
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, vốn kinh doanh đã quay được bao nhiêu
vòng. Hệ số này chịu ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh, chiến lược kinh
doanh và trình độ quản lý, sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này
cao, doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả năng cần phải
đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Chỉ tiêu này thấp, cho thấy vốn của
doanh nghiệp sử dụng chưa hiệu quả, bị ứ đọng.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác
Hiệu suất sử dụng VCĐ
và vốn dài hạn khác
=
Doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ và vốn dài hạn khác bình quân trong kỳ
Vòng quay vốn
lưu động
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
34
Đây là chỉ tiêu cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định của DN
trongkỳ. Nó cho biết một đồng vốn cố định và vốn dài hạn khác trong kỳ tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
- Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng vốn
cố định
=
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh
thu thuần trong kỳ. Hàm lượng vốn cố định càng thấp, hiệu suất sử dụng vốn
cố định càng cao và ngược lại.
Các hệ số về khả năng hoạt động đánh giá về năng lực quản lý và sử
dụng vốn hiện có của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu các nhà quản trị phải
quan tâm tới để đảm bảo vốn được sử dụng tối ưu nhất.
1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, cần xem xét các chỉ tiêu đánh giá khả
năng sinh lời của DN. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt các biện pháp và
quyết định quản lý của doanh nghiệp.
 Các hệ số khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu
thuần trong kỳ. Nó cho biết trong kỳ, khi thực hiện một đồng doanh thu, DN
có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, do đó, cũng phản ánh khả
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
35
năng tiết kiệm chi phí. Càng tiết kiệm chi phí, ROS càng cao và ngược lại.
ROS phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm kỹ thuật của ngành cũng như chiến
lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
Tỷ suất sinh lời kinh
tế của tài sản (BEP)
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình SXKD tạo ra
được bình quân bao nhiêu đồng EBIT. Nó phản ánh khả năng sinh lời của tài
sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh
nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này là căn cứ để đánh giá
sự đóng góp của DN trong việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận cho nền kinh
tế, đồng thời đánh giá được khả năng trả lãi vay từ nguồn lợi nhuận tạo ra.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng
VCSH trong kỳ, phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản lý tài
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
36
chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản,
quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Thu nhập 1 cổ phần thường (EPS)
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, phản ánh mỗi cổ phần thường trong năm
thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế.
Thu nhập 1 cổ
phần thường
=
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
- Cổ tức một cổ phần (DIV)
Cổ tức 1 cổ phần
thường (DIV)
=
Số LNST dành trả cổ tức cho cổ đông
Số cổ phần thường đang lưu hành
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường đang lưu hành nhận được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Hệ số trả cổ tức (D/E)
Hệ số nay cho biết doanh nghiệp đã dành ra bao nhiêu phần trăm thu
nhập để trả cổ tức cho cổ đông.
Hệ số trả cổ tức (D/E) =
Lợi tức một cổ phần thường
Thu nhập một cổ phần thường trong năm
- Các hệ số giá trị thị trường
Các hệ số này phản ánh giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp hay nói cách
khác phản ánh giá trị của doanh nghiệp trên thị trường. Qua hệ số này có thể
nhận biết phần nào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, giá trị của doanh
nghiệp so với những doanh nghiệp khác.
- Hệ số giá trên thu nhập (P/E)
Đây là một chỉ tiêu quan trọng thường được các nhà đầu tư sử dụng để
xem xét lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu của các công ty.
Hệ số giá trên thu nhập = Giá trị thị trường một cổ phần
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
37
Thu thập một cổ phần
Chỉ tiêu này phản ánh nhà đầu tư hay thị trường trả giá bao nhiêu cho 1
đồng thu nhập của công ty. Nhìn chung hệ số này cao là tốt, thể hiện sự đánh
giá cao triển vọng của công ty từ nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi sử dụng hệ số
này phải xem xét thận trọng bởi vì giá thị trường của một cổ phiếu đôi khi
không phản ánh đúng thực trạng của công ty mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố trên thị trường.
 Phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số khả năng sinh lời
(Mô hình phân tích DUPONT)
Muốn đánh giá trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn, quản trị nguồn vốn
tới mức sinh lời của chủ sở hữu, cần xem xét hệ thống chỉ tiêu để xem xét ảnh
hưởng của các nhân tố tới tỷ suất lợi nhuận trên VCSH.
- Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA)
Lợi nhuận sau thuế = LNST x Doanh thu thuần
Tổng số vốn kinh doanh Doanh thu thuần
Tổng số vốn kinh
doanh
Hay:
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn kinh doanh
=
Hệ số lãi
ròng
x
Vòng quay
toàn bộ vốn
ROA = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn
Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của yếu tố ROS và
vòng quay toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến ROA. Trên cơ sở đó nhà
quản trị có thể đưa ra các biện pháp thích hợp để gia tăng ROA.
- Nhântố ảnhhưởng đếntỷsuấtlợinhuậnsauthuế trên VCSH (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu Tổng VKD Vốn chủ sở hữu
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
38
Trong công thức trên, tỷ số:
Tổng số vốn kinh doanh
=
1
Vốn chủ sở hữu 1 - Hệ số nợ
được gọi là thừa số vốn chủ sở hữu và thể hiện ra là nhân tố mức độ sử dụng
đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Từ đó:
ROE = ROA x
1
1 - Hệ số nợ
Như vậy:
ROE = ROA x
Vòng quay toàn
bộ vốn
x
1
1 - Hệ số nợ
 Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính
Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính được thể hiện qua công thức:
Mức độ tác động của
đòn bẩy tài chính
=
Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận VCSH
Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Hệ số này cho biết khi lợi nhuận trước lãi và thuế tăng lên hay giảm đi
1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu %.
Do đó:
DFL =
EBIT
EBIT - I
Trong đó: - DFL: Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính
- I: Lãi tiền vay phải trả
- EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Hệ số này cho biết khi lợi nhuận trước lãi và thuế tăng lên hay giảm đi
1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu %.
Tác động của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu được
thể hiện qua công thức:
ROE = (ROAE + D/E * (BEP - i)) * (1- t)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
39
Trong đó: - D/E là hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
- i là lãi suất vay vốn.
- t là thuế suất thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp.
Nếu BEP> i thì doanh nghiệp sử dụng càng nhiều vốn vay sẽ càng tăng
nhanh tỷ suất lợi nhuận VCSH. Tuy nhiên, rủi ro tài chính là cao.
Ngược lại: Nếu BEP< i thì doanh nghiệp sử dụng càng nhiều vốn vay sẽ
càng làm tỷ suấtlợi nhuận VCSHgiảm sút nhanh so với không sử dụng nợ vay.
Kết luận chương 1
Trong chương 1, em đã nêu lên những lý luận cơ bản về TCDN, quản trị
TCDN, đặc biệt là nghiên cứu đánh giá thực trạng TCDN. Để đánh giá thực
trạng TCDN, bài viết đi sâu phân tích các nội dung về đánh giá thực trạng huy
động, đầu tư và sử dụng vốn; huy động và sử dụng vốn bằng tiền; các nội
dung đánh giá về tình hình công nợ, khả năng thanh toán, hiệu suất và hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để đánh giá thực trạng về
tình hình tài chính của công ty Licogi13 - IMC trong chương 2.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
40
Chương 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Licogi 13 -
Cơ giới hạ tầng
- Tên doanh nghiệp phát hành: CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ
GIỚI HẠ TẦNG.
- Tên giao dịch: LICOGI 13 INFRASTTRUCTURE MECHANICAL
CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: LICOGI 13 - IMC.
- Mã số thuế: 0104352285
- Trụ sở chính: Tầng 1, đơn nguyên B, tòa nhà Licogi 13, đường Khuất
Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 043.5537572 Fax: 043.5530194
Email: licogi13imc@vnn.vn Wesbsite: licogi13imc.com.vn
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng.
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
(VND), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy định của Luật
Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 01 - Chuẩn mực chung.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Công ty đã áp dụng
các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy
vi tính, sử dụng phần mềm Green Soft.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
41
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển
- Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Hội đồng quản trị công ty Cổ phần Licogi
13 ra quyết định số 1394/QĐ - HĐQT-Licogi13 về việc tách chi nhánh Cơ giới
hạ tầng Licogi 13 và Chi nhánh Sản xuất vật liệu xây dựng Licogi 13 và góp
vốn để thành lập Công ty Licogi 13 - IMC; cử người đại diện phần góp vốn.
- Ngày 25 tháng 12 năm 2009, Phòng đăng ký kinh doanh số 03 thuộc Sở
kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103043043 cho công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng.
- Ngày 05 tháng 07 năm 2011, công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ
tầng được Hội đồng quản trị công nhận là doanh nghiệp hạng 2 và Sở lao
động Thương binh & Xã hội chấp thuận.
- Thực hiện quyết định số 01/QĐ-2011, ngày 13 tháng 07 năm 2011 của
Hội đồng cổ đông công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng đã phát hành
tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng và thay đổi chức danh người đại diện theo
pháp luật thành Tổng Giám đốc.
- Trong những năm qua, trải qua rất nhiều thăng trầm, thử thách, đã tích
luỹ được nhiều kinh nghiệm qua từng thời kỳ, đạt được nhiều thành công,
công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng đã từng bước vươn lên xây dựng
và trưởng thành.
- Hiện nay, với lực lượng hơn 100 cán bộ, kỹ sư, công nhân viên đầy
nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm và hệ thống thiết bị máy móc thi công hiện đại,
Licogi 13 - IMC được khách hàng trong nước và quốc tế biết đến như một
đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực nền móng, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp,
khu đô thị. Licogi 13 - IMC cũng là nhà thầu chuyên nghiệp thi công xây
dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy điện. Không ngừng đổi mới
và năng động sáng tạo, dám nghĩ dám làm, những năm gần đây Licogi 13-
IMC đã vươn lên trở thành đối tác tin cậy của các Nhà thầu chính nước ngoài
như KEANGNAM, DOOSAN, SUMITOMO, NISHIMATSU….
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp
42
- Licogi 13 - IMC có tổng vốn điều lệ là 20.000.000.000 đồng, được chia
thành 2.000.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng. Trong đó, có
01 cổ đông là pháp nhân, sở hữu 1.020.000 cổ phần chiếm 51% vốn điều lệ
công ty.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty Licogi 13 - IMC
2.1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp
- Thi công xây lắp bằng cơ giới: san lấp mặt bằng, xử lý nền móng
- Xây dựng công trình công nghiệp
- Xây dựng công trình công cộng, giao thông
- Xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện và nhiệt điện
- Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp
- Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất bê tông thương phẩm
- Phá dỡ công trình
- Chuẩn bị mặt bằng
- Khai thác đá
- Khai thác cát, sỏi
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
- Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị
- Gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí, kết cấu thép xây dựng
- Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô
- Hoạt động tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn thuế, tài chính và
pháp luật)
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ
- Giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
(Lĩnh vực chuyên môn giám sát, xây dựng và hoàn thiện)
- Khảo sát trắc địa công trình, khảo sát địa chất công trình
- Thiết kế qui hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế nội
ngoại thất công trình.
- Quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYĐề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (17)

Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAYĐề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Đầu tư kinh doanh bất động sản và kê khai thuế doanh nghiệp, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Trường, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tưĐề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAYĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại ICC, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VICĐề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nguyễn Đứ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nguyễn Đứ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nguyễn Đứ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nguyễn Đứ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty xây dựng số 1, HAY
 

Similar to Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ

Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxHinNguyn55682
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...mokoboo56
 

Similar to Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ (20)

Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt Nam
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt NamĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt Nam
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty Motorola Solutions Việt Nam
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ

  • 1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THỊ NHUNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp Mã số : 401 Người hướng dẫn : ThS Mai Khánh Vân HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THỊ NHUNG Lớp: CQ48/11.10 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp Mã số : 401 Người hướng dẫn : ThS Mai Khánh Vân HÀ NỘI - 2014
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhung
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan.........................................................................................................................i Mục lục ................................................................................................................................ ii Danh mục các chữ viết tăt .................................................................................................iv Danh mục các bảng .............................................................................................................v Danh mục các biểu đồ........................................................................................................vi Danh mục các sơ đồ ...........................................................................................................vi LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................1 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................................4 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp..................................4 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN.......................................4 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp.................................................................... 10 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp................................................... 16 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng TCDN........................................ 16 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ............................... 17 Kết luận chương 1 ............................................................................................................ 39 Chương 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG TRONG THỜI GIAN QUA......... 40 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng............................................................................................................... 40 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .................................................................. 41 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty Licogi 13 - IMC.................................... 42 2.2. Đánh giá thực trạng tài chính tại công ty Licogi 13 - IMC ................................ 48 2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của công ty Licogi 13 - IMC............. 48 2.2.2. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của Công ty Licogi 13- IMC ............... 56 2.2.3. Về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiềncủa Licogi 13 - IMC......... 62 2.2.4. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Licogi 13 - IMC............. 67
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp iii 2.2.5. Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng........................................................................................ 74 2.2.6. Về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty..................................... 79 2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại công ty Licogi 13 - IMC................. 89 2.3.1. Những mặt tích cực ........................................................................................ 89 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 91 Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 93 Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG ............... 94 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .................... 94 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội............................................................................... 94 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ......................................... 97 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng ..................................................................... 99 3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý ............ 99 3.2.2. Xây dựng cơ chế quản lý hàng tồn kho ....................................................102 3.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản nợ của công ty, xây dựng các biện pháp nhằm nâng cao khả năng thanh toán.................................................104 3.2.4. Quản lý chặt chẽ khoản nợ phải thu đã phát sinh, có biện pháp tích cực trong việc đôn đốc thanh toán, thu hồi nợ phải thu...................108 3.2.5. Tăng đầu tư thêm vào máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất của TSCĐ.................................109 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...............................................................................110 3.3.1. Tác động từ bên ngoài.................................................................................110 3.3.2. Về phía doanh nghiệp ..................................................................................111 KẾT LUẬN ....................................................................................................................113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................114
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT BCĐKT : Bảng cân đốikế toán CPSXKDDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang DN : Doanh nghiệp HTK : Hàng tồn kho NCVLĐ : Nhu cầu vốn lưu động NWC : Nguồn vốn lưu động thường xuyên SXKD : Sản xuất kinh doanh TCDN : Tài chính doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VKD : Vốn kinh doanh VLĐ : Vốn lưu động
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng kê máy móc thiết bị của Licogi 13 - IMC ngày 31/12/2013 Bảng 2.2: Trình độ lao động của công ty Bảng 2.3. Bảng phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn năm 2013 của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC Bảng 2.4: Phân tích hoạt động tài trợ của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng năm 2013 Bảng 2.5: Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng năm 2013 Bảng 2.6: Phân tích khả năng tạo tiền của công ty năm 2013 Bảng 2.7: Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng năm 2013 Bảng 2.8: Quy mô công nợ của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC năm 2012, 2013 Bảng 2.9: Bảng phân tích cơ cấu và trình độ quản lý nợ của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC năm 2012, 2013 Bảng 2.10: Đánh giá khả năng thanh toán của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC năm 2012, 2013 Bảng 2.11: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn của công ty cổ phần Licogi 13 - IMC năm 2012, 2013 Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 13 -IMC năm 2012, 2013 Bảng 2.13. Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính đến ROE Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu ngành xây dựng năm 2012, 2013 Bảng 3.1: Mục tiêu hoạt động của công ty năm 2014
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất............................................................................. 21 Biểu đồ 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai............................................................................... 22 Biểu đồ 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba................................................................................ 23 Biểu đồ 2.1: Quymô nguồn vốncủa Licogi 13 - IMC giai đoạn2011 - 2013................... 48 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn năm 2013 củacông ty Licogi 13 - IMC......................... 48 Biểu đồ 2.3: Hoạt động tài trợ của công ty Licogi 13 - IMC năm 2013.................... 54 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu của tài sản của công ty Licogi 13 - IMC năm 2013....................... 56 Biểu đồ 2.5: Quy mô TSNH của công ty Licogi 13 - IMC năm 2013....................... 57 Biểu đồ 2.6: Khả năng thanhtoáncủacông ty Licogi 13 - IMC năm 2013..................... 70 Biểu đồ 2.7: Quy mô doanh thu, LNST của Licogi13 - IMC giai đoạn 2011-2013.......................................................................................................................... 80 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền........................ 27 Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty ................................................................................ 43 Sơ đồ 2.2: Phòng kế toán của công ty Licogi 13 - IMC .............................................. 44 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phân tích Dupont ................................................................................ 86
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế toàn cầu đang biến đổi vô cùng sâu sắc, mức cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp trên trường quốc tế ngày càng khốc liệt. Mặt khác, Việt Nam mới trở thành thành viên của đại gia đình WTO, đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức cho các doanh nghiệp trong nước trong việc tìm kiếm chỗ đứng trên thị trường. Cạnh tranh gay gắt, trong khi sức khỏe của các doanh nghiệp Việt Nam chưa thực sự ngang bằng với các doanh nghiệp quốc tế, liệu họ có tồn tại và đứng vững trên thị trường hay không? Kết quả phụ thuộc rất lớn vào vấn đề quản trị tài chính của các doanh nghiệp. Yêu cầu đặt ra cho các nhà quản trị là phải luôn nắm rõ thực trạng TCDN để qua đó xây dựng các chiến lược, kế hoạch phù hợp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Muốn vậy, cần thường xuyên đi sâu phân tích, tổng hợp và đánh giá tình hình tài chính một cách cụ thể để nắm bắt được vị trí của doanh nghiệp mình đang ở đâu, từ đó định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Nhận thấy, sự suy thoái của kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước trong vấn đề huy động và sử dụng vốn, từ đây, nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, thậm chí hàng loạt các doanh nghiệp nhỏ rơi vào tình trạng phá sản. Mặt khác, sự phát triển của thị trường chứng khoán cũng yêu cầu các doanh nghiệp phải đảm bảo minh bạch hóa trong vấn đề tài chính, do đó, vấn đề quản trị TCDN lại càng được quan tâm hơn bao giờ hết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị tài chính doanh nghiệp, sau hơn ba tháng thực tập tại công ty Cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng, nhờ sự chỉ bảo tận tình của Thạc sĩ Mai Khánh Vân và các cán bộ phòng Tài chính - Kế toán, em nghiên cứu và viết về đề tài: “Đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng".
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 2 2. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như lý luận chung về TCDN, các chỉ tiêu đánh giá thực trạng TCDN tại công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu về tình hình tài chính và các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng. - Về thời gian: Từ 10/02/2014 đến 22/05/2014 - Về nguồn số liệu: Các số liệu được lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính các năm 2010, 2011, 2012 và 2013. 4. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng nhằm: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về TCDN, quản trị TCDN và đánh giá thực trạng TCDN. - Tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty để thấy rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của công ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị cải thiện tình hình tài chính để giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng hợp dựa trên các số liệu thực tế thu thập được, các số liệu trong báo cáo tài chính… Ngoài ra, còn sử dụng các phương pháp khác như: thay thế liên hoàn, cân đối,… 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày theo 3 chương:
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 3 Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng TCDN. Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Licogi 13- Cơ giới hạ tầng. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng. Do thời gian, trình độ và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô trong bộ môn TCDN và các cán bộ nhân viên trong công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Mai Khánh Vân cùng các cán bộ nhân viên phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn,và tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình thực tập cũng như hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày20 tháng 5 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Nhung
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 4 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN 1.1.1.1. Khái niệm TCDN Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Mỗi một doanh nghiệp trong quá trình phát triển đều phải giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai. Theo định nghĩa của Luật doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp là việc thực hiện một hoặc một số giai đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu dùng với mục đích thu lợi nhuận. Như vậy, từ góc độ tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình tuần hoàn và chuyển vốn kinh doanh của doanh nghiệp qua các giai đoạn dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông (T - H - SX - H’ - T’). Trong quá trình đó luôn diễn ra sự vận động đồng thời nhưng ngược chiều của các dòng tiền vào ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các mối quan hệ kinh tế được phản ánh dưới hình thức giá trị (tiền tệ), nảy sinh gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình vận động của các dòng tiền vào và ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phản ánh bản chất hoạt động tài chính của một doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp dưới hình giá trị hợp thành các quan hệ TCDN bao gồm:  Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nước Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 5 sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Ngược lại, Nhà nước cũng có sự tài trợ về mặt tài chính thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô. Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội khác Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau…  Quan hệ tài chính giữa DN với người lao động trong DN Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền công, thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...  Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ sở hữu của DN Quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu tư, góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.  Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ DN. Như vậy, về mặt bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Về mặt hình thức, có thể hiểu TCDN là quỹ tiền tệ và sự vận động của quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Quá trình tạo lập, sử dụng và phân phối các quỹ tiền tệ nhằm thực hiện các mục tiêu hoạt động của
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 6 DN, được thực hiện một cách thường xuyên liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh phản ánh những nội dung cơ bản, cốt lõi nhất trong hoạt động tài chính của một DN. 1.1.1.2. Các quyết định TCDN Có ba loại quyết định cơ bản liên quan tới hoạt động quản trị TCDN:  Quyết định huy động vốn Quyết định huy động vốn trả lời câu hỏi nên huy động vốn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu và khi nào để có thể tối đa hóa giá trị hay lợi ích cho chủ sở hữu. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các DN có thể huy động vốn kinh doanh từ nhiều nguồn khác nhau. Lựa chọn chính sách tài trợ đúng đắn, DN có thể giảm thiểu được rủi ro tài chính và thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị DN. Các quyết định huy động vốn cơ bản của DN bao gồm: -Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Đó là quyết định vay ngắn hạn hay lựa chọn hình thức tín dụng thương mại. -Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và VCSH;quyếtđịnh vay để mua, hay để thuê tài sản,... Việc lựa chọn phương thức huy động vốn là vấn đề không hề đơn giản, đòi hỏi các nhà quản trị phải cân nhắc, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi ro của đồng vốn huy động…đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường - giá cả trong tương lai để đưa ra quyết định cho hiệu quả.  Quyết định đầu tư vốn Quyết định đầu tư vốn là quyết định liên quan đến việc sử dụng vốn hay chi tiêu của doanh nghiệp, là quyết định đầu tư vào những cơ hội đầu tư nào
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 7 trong điều kiện nguồn lực tài chính có giới hạn để tối hóa giá trị doanh nghiệp. Các nhà quản trị phải lựa chọn để quyết định nên đầu tư vào lĩnh vực nào, mỗi lĩnh vực đầu tư bao nhiêu hay những tài sản nào sẽ được đầu tư, cơ cấu đầu tư tối ưu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn…Cụ thể: -Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, đầu tư tài chính ngắn hạn... -Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định, đầu tư dự án, đầu tư tài chính dài hạn... -Quyếtđịnh cơ cấu đầu tư tối ưu: Lựa chọn cơ cấu giữa TSNH và tài sản dài hạn, quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn… Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định TCDN bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Quyết định đầu tư đúng đắn sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, đồng thời tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại quyết định đầu tư sai lầm sẽ gây tổn thất giá trị doanh nghiệp, thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu. Do vậy, các nhà quản trị cần cân nhắc kỹ lưỡng, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi ro của các dự án đầu tư để đưa ra quyết định đúng đắn, hiệu quả nhất…  Quyết định phân phối lợi nhuận Quyết định phân phối lợi nhuận gắn liền với quyết định phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư. Thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế, cũng như việc trích lập các quỹ hợp lý sẽ góp phần quan trọng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người lao động, đồng thời tạo điều kiện cho việc phát triển bền vững DN trong tương lai, giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của chủ sỡ hữu.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 8 Ngoài ba quyết định TCDN chủ yếu trên, còn nhiều quyết định khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh,... Ngoài cách phân chia này, căn cứ vào thời gian thực hiện hoặc ảnh hưởng của quyết định có thể chia các quyết định tài chính thành 2 loại: Quyết định tài chính dài hạn Là các quyết định có tính chất chiến lược, ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Thuộc quyết định tài chính dài hạn bao gồm: - Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. Sử dụng vốn vay lớn, tức đòn bẩy tài chính cao mà tỷ suất sinh lời cao hơn lãi suất vay vốn thì dòng tiền của doanh nghiệp và dòng tiền cho chủ sở hữu được cải thiện với chi phí sử dụng vốn thấp, tuy nhiên, nguy cơ vỡ nợ cũng cao. Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu thì độ an toàn về mặt tài chính cao, có thể tránh được nguy cơ vỡ nợ, tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn cao hơn so với việc sử dụng vốn vay. Vì vậy, nhà quản trị tài chính phải nắm rõ ưu điểm và hạn chế của từng loại nguồn vốn để đảm bảo cân bằng giữa chi phí sử dụng vốn và mức độ an toàn về mặt tài chính. - Quyết định đầu tư dài hạn: Là các quyết định nên đầu tư vào các cơ hội đầu tư dài hạn nào trong tương lai để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu trong điều kiện giới hạn về nguồn lực. Doanh nghiệp thường cân nhắc giữa các cơ hội có tỷ suất lợi nhuận cao, tương ứng rủi ro cũng cao và các cơ hội có độ an toàn về mặt tài chính nhưng tỷ suất lợi nhuận thấp để đạt được tối đa hóa lợi ích.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 9 - Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận: Là quyết định lựa chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở hữu, bao nhiêu để tái đầu tư. Về cơ bản lợi nhuận sau thuế sẽ được chia thành 2 phần: lợi nhuận chia cho chủ sở hữu và phần giữ lại tái đầu tư. Nếu doanh nghiệp chia nhiều lợi nhuận sau thuế cho cổ đông thì trước mắt làm hài lòng các cổ đông, đáp ứng thu nhập trước mắt cho họ, nhưng nguồn tích lũy từ lợi nhuận thấp, tốc độ tăng trưởng thu nhập của chủ sở hữu thấp. Ngược lại, nếu DN giữ lại nhiều lợi nhuận tái đầu tư, tốc độ tăng trưởng thu nhập của chủ sở hữu sẽ tăng cao, nhưng trước mắt, các chủ sở hữu không thấy được lợi ích từ việc đầu tư, rủi ro của việc đầu tư cao hơn. Do vậy, cần đưa ra quyết định phân chia lợi nhuận hợp lý nhất để đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị DN, phù hợp với chiến lược phát triển và giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của doanh nghiệp.  Quyết định tài chính ngắn hạn Đây là những quyết định có tác động trong ngắn hạn, mang tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Quyết định tài chính ngắn hạn gồm: - Quyếtđịnh dựtrữvốn bằng tiền: Các nhà quản trị phải lựa chọn nên dự trữ lượng tiền mặt như thế nào để đáp ứng kịp thời việc thanh toán các nhu cầu sửdụng tiền trong DN; đồng thời, đảm bảo chi phí cơ hội của vốn là thấp nhất. - Quyếtđịnh về nợ phảithu: Việcbánchịusẽ giúp DN tăng doanh thu bán hàng, lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh, từ đó mở rộng quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, bán chịu sẽ làm gia tăng nợ phải thu, vốn bị chiếm dụng, có thể gặp rủi ro không thu hồi được công nợ. - Quyết định về chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng chiết khấu thanh toán sẽ giúp DN thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn đến giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy, do thực hiện chiết khấu cho khách hàng nên lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp có thể sụt giảm.
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 10 - Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm thiểu rủi ro thiếu nguyên vật liệu trong chu trình sản xuất, gây gián đoạn hoạt động SXKD; nhưng lại làm tăng chi phí cơ hội của vốn, tăng chi phí bảo quản, cất trữ... làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Các quyết định tài chính ngắn hạn khác: bao gồm quyết định về khấu hao TSCĐ, trích lập dự phòng, quyết định về việc thanh toán...Các quyết định này tạo ra mối quan hệ giữa lợi ích và rủi ro cho DN cũng như cho chủ sở hữu. Tóm lại, các quyết định tài chính luôn đặt ra cho các nhà quản trị sự mâu thuẫn giữa rủi ro và khả năng sinh lời. Một quyết định tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị DN và tối thiểu hóa rủi ro. Các nhà quản trị khi đưa ra các quyết định tài chính cần phải phân tích, cân nhắc giữa lợi ích và thiệt hại, phù hợp với mục tiêu và phương hướng phát triển DN đề ra. 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quản trị TCDN  Khái niệm quản trị TCDN Quản trị TCDN thực chất là việc vận dụng một cách có ý thức các quan hệ tài chính tồn tại khách quan nhằm thực hiện các mục tiêu xác định trong hoạt động kinh doanh của DN. Theo cách tiếp cận của khoa học quản lý có thể coi: “Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp”. Xét về bản chất, các quyết định TCDN đều liên quan tới việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động, nên quản trị TCDN còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 11 Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động của các nhà quản trị, liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của DN nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Quản trị TCDN cũng liên quan đến ba loại quyết định chính: Quyết định đầu tư, quyết định huy động và quyết định phân phối lợi nhuận. Đây là nội dung quan trọng hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.  Nội dung quản trị TCDN Nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm:  Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư Triển vọng của một DN phụ thuộc không nhỏ vào quyết định đầu tư dài hạn như: Quyết định đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng SXKD, sản xuất sản phẩm mới... Để có thể lựa chọn được quyết định đầu tư đúng đắn, DN phải cân nhắc tới các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong vấn đề tài chính, phải xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào của doanh nghiệp, đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.  Xácđịnhnhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp Để đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho các hoạt động của DN, trước hết các nhà quản trị phải xác định được nhu cầu vốn cần thiết, tiếp đó thực hiện việc tổ chức, huy động vốn. Muốn vậy, cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như: Kết cấu nguồn vốn, bản chất, ưu, nhược điểm của từng hình thức huy động vốn và chi phí sử dụng mỗi nguồn vốn...  Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lýchặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp Các nhà quản trị tài chính phải tìm biện pháp sử dụng tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 12 chẽ, thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu khác, đồng thời, quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo DN luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài - sự phát triển của doanh nghiệp. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp Công tác kiểm soát được thực hiện thông qua các chứng từ, hóa đơn, sổ sách ghi chép và các báo cáo tài chính. Mặt khác, cần định kỳ tiến hành phân tích tình hình TCDN trên nhiều khía cạnh như khả năng thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn…Qua đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để điều chỉnh cho phù hợp trong thời gian tới.  Thực hiện kế hoạch hóa tài chính Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được lập kế hoạch tài chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của DN. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề khi có sự biến động của thị trường. 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh nghiệp Về cơ bản, các nhân tố chính ảnh hưởng tới quá trình quản trị TCDN:
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 13  Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005, có 4 hình thức pháp lý cơ bản của doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức TCDN như: Phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp...  Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng, ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp. - Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của VLĐ cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. - Những doanh nghiệp sản xuất những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài thì phải ứng ra lượng vốn lưu động lớn hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản suất có tính chất thời vụ thì nhu cầu về vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền thường có sự không ăn khớp nhau về thời gian…  Môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp: Môi trường kinh tế - tài
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 14 chính, môi trường chính trị, môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi trường văn hóa - xã hội... - Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển thì nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp sẽ giảm bớt, đồng thời doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí. - Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang tăng trưởng có nhiều cơ hội cho DN đầu tư phát triển, từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp là rất ít. - Lãi suất thị trường: Lãi suất thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng, người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm hơn, do đó, hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, đồng thời, chi phí của việc sử dụng vốn vay cao và ngược lại. - Lạm phát: Lạm phát cao, việc tiêu thụ sản phẩm thường gặp khó khăn, vốn bị ứ đọng, thất thoát. Đồng thời, lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên, doanh nghiệp lại phải thay đổi chính sách huy động vốn. - Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp: Chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách thuế; chính sách xuất nhập khẩu; chế độ khấu hao tài sản cố định... Các yếu tố này có tác động rất lớn đến tình hình tài chính, tác động đến quy mô chi phí, doanh thu của doanh nghiệp. - Mức độ cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao, doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng cáo, tiếp thị..., do đó, lượng vốn cần huy động sẽ tăng. - Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, đây là nơi các doanh
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 15 nghiệp có thể huy động vốn, hay đầu tư các khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi để tăng thêm mức sinh lời của vốn...Sự phát triển của các trung gian tài chính tạo ra nhiều loại dịch vụ tài chính, từ đó doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp nhất. 1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp Về cơ bản, quản trị tài chính doanh nghiệp có các vai trò cơ bản sau:  Huy động vốn đảm bảocho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều cần đến vốn. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn phục vụ nhu cầu vốn lưu độngvà vốn dàihạn cho đầu tư phát triển. Có đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời thì mọi hoạt động của doanh nghiệp mới diễn ra liên tục được. Trên cơ sở xe, xét tình hình thị trường tài chính và điều kiện cụ thể của DN, các nhà quản trị phải đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ chức huy động vốn, đảm bảo nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp. Một chính sách tài trợ đúng đắn giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính, góp phần thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.  Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Các nhà quản trị doanh nghiệp lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắc, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy động vốn và mức độ rủi ro của dự án đầu tư... Huy động vốn kịp thời giúp doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. Lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Mặt khác, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay vốn, giảm được số vốn vay từ đó giảm được tiền trả lãi vay.
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 16  Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thông qua việc đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, các nhà quản trị tài chính có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng TCDN 1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng TCDN Đánh giá tình hình TCDN là việc xem xét, phân tích một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng tài chính là tốt hay xấu, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó giúp nhà quản lý doanh nghiệp có những quyết định kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Đánh giá thực trạng TCDN giúp các nhà quản trị cũng như các đối tượng có liên quan hoạt động của doanh nghiệp (các chủ sở hữu hiện tại và tương lai; những người cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp như ngân hàng, cơ quan thuế, người lao động...) có thể nhận định rõ được tình hình tài chính của doanh nghiệp; từ đó, đưa ra các quyết định đúng đắn, tránh được những rủi ro trong kinh doanh. Mục tiêu của đánh giá thực trạng TCDN bao gồm:  Đánh giá chínhxác tình hình huy động, sửdụng vốn và chínhsách phân phối lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp thông qua rất nhiều khía cạnh khác nhau như: cơ cấu nguồn vốn và tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ,
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 17 khả năng sinh lời, rủi ro tài chính… nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp.  Trên cơ sở tình hình tài chính thực tế, định hướng cho các đối tượng quan tâm tới hoạt động của doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn.  Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự đoán được tiềm năng tài chính, khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.  Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, định mức…Từ đó xác định những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định và giải pháp đúng đắn. 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn Để đánh giá được tình hình huy động vốn của doanh nghiệp, cần dựa trên cơ sở phân tích tình hình nguồn vốn và phân tích hoạt động tài trợ của DN.  Phân tích tình hình nguồn vốn  Mục tiêu phân tích: Phân tích tình hình nguồn vốn để thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô là bao nhiêu, tăng hay giảm qua các kỳ? Doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính? Từ đó, xác định mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ.  Chỉ tiêu phân tích: Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuất phát từ 2 nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. VCSH chủ yếu gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và các quỹ của doanh nghiệp. Nợ phải trả gồm: các khoản vay tín dụng, phát hành trái phiếu, tín dụng thương mại và nguồn vốn chiếm dụng khác.
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 18 Muốn đánh giá thực trạng về tình hình huy động vốn của doanh nghiệp, ta xem xét thực trạng về quy mô, tình hình biến động từng loại nguồn vốn của doanh nghiệp. Cần xem xét hai nhóm chỉ tiêu: - Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm: Giá trị tổng nguồn vốn và từng loại trong B01-DN. - Cácchỉtiêu phảnánhcơ cấunguồn vốn được xác định theo công thức: Tỷ trọng từng nguồn vốn = Giá trị từng loại, từng chỉ tiêu nguồn vốn x 100% Tổng giá trị nguồn vốn Phương pháp đánh giá -Sự biến động nguồn vốn được thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kì và đầu kì để xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối của tổng số cũng như từng chỉ tiêu nguồn vốn. -Phân tích cơ cấu nguồn vốn được tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở đầu kỳ và cuối kỳ; so sánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu giữa cuối kỳ và đầu kỳ; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu. Các khoản nợ phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp với các bên liên quan khi đến hạn, đồng thời phản ánh uy tín của doanh nghiệp với các bên liên quan trong quan hệ tài chính. Ngược lại, vốn chủ sở hữu lại phản ánh quy mô vốn đầu tư của chủ sỡ hữu, năng lực tự chủ về mặt tài chính. Thông qua phân tích quy mô, sự biến động của nguồn vốn, có thể thấy doanh nghiệp tài trợ chủ yếu từ những nguồn nào, trách nhiệm pháp lý phải trả đối với các khoản nợ là bao nhiêu, giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ của công ty.  Phân tích hoạt động tài trợ  Mục tiêu phân tích: Hoạt động tài trợ phản ánh mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản trên cả 3 phương diện: thời gian, giá trị và
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 19 hiệu quả. Tiến hành đánh giá hoạt động tài trợ của doanh nghiệp để xem xét xem doanh nghiệp đã sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả hay chưa? có phù hợp với cấu trúc tài chính mục tiêu của doanh nghiệp hay không?.  Chỉ tiêu phân tích: Hoạt động tài trợ của doanh nghiệp được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: nguồn vốn lưu động thường xuyên, nguồn vốn lưu động tạm thời; nhu cầu vốn lưu động. - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Dựa vào thời gian luân chuyển của tài sản thành tiền, có thể chia toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thành 2 bộ phận: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Để hình thành nên 2 loại tài sản này, doanh nghiệp sử dụng 2 loại nguồn vốn: nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Theo nguyên tắc tương thích, nguồn vốn dài hạn được huy động để đầu tư hình thành tài sản dài hạn, còn nguồn vốn ngắn hạn được huy động để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Mức chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn gọi là nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC). Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn Hoặc: NWC = Tài sản ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá phương thức tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp.  Phương pháp đánh giá: Đánh giá xem doanh nghiệp có đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính hay không? Xem xét độ ổn định của quá trình sản xuất kinh doanh và độ an toàn trong thanh toán như thế nào? Có 3 trường hợp xảy ra:
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 20 + Khi nguồn vốn dài hạn > TSDH, tức NWC có giá trị dương, việc sử dụng chính sách tài trợ này có độ rủi ro thấp, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn cao. + Nếu TSNH < nợ phải trả ngắn hạn, NWC sẽ có giá trị âm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn; lúc này, doanh nghiệp đang sử dụng chính sách tài trợ mạo hiểm, có độ rủi ro cao, nhưng đồng thời, chi phí sử dụng vốn thấp. + Nếu NWC = 0, doanh nghiệp đã đạt được mức cân bằng về mặt tài chính, hoạt động tài trợ có độ rủi ro thấp với chi phí sử dụng vốn ở mức hợp lý. - Nguồn vốn lưu động tạm thời Là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu biến động tăng, giảm theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. - Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ gặp khó khăn, thậm chí bị đình trệ, gián đoạn. Nhưng nếu trên mức cần thiết lại gây nên tình trạng vốn bị ứ đọng, sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả. Nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp Nhu cầu vốn lưu động của DN chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: Quy mô kinh doanh; đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất, tính chất thời vụ); sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, quản lý sử dụng VLĐ; trình độ kỹ thuật - công nghệ
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 21 sản xuất;… Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng giúp doanh nghiệp xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ và có biện pháp quản lý, sử dụng VLĐ một cách tiết kiệm, hiệu quả.  Các mô hình tài trợ vốn: Có 3 mô hình tài trợ vốn như sau:  Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Biểu đồ 1.1: Mô hình tài trợ thứ nhất TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn TSLĐ thường xuyên thường xuyên TSCĐ - Ưu điểm khi áp dụng mô hình: Giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, đồng thời giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. - Nhược điểm: Chưa linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn song kém linh hoạt hơn.  Mô hình tài trợ thứ 2: Toàn bộ TSCĐ, tài sản lưu động thường xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời còn lại được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm mô hình: Khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao; DN chủ động được nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nắm
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 22 bắt kịp thời các cơ hội đầu tư; đồng thời uy tín của DN được nâng cao, từ đó thu hút được thêm nhà đầu tư, huy động được thêm các nguồn vốn với chi phí thấp. - Hạn chế khi sử dụng mô hình: Chi phí sử dụng vốn cao hơn nguồn ngắn hạn; khó điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn. Biểu đồ 1.2: Mô hình tài trợ thứ hai TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ  Mô hình tài trợ thứ ba:ToànbộTSCĐvàmộtphầnTSLĐ thườngxuyên được bảođảmbằngnguồnvốnthườngxuyên, cònmộtphầnTSLĐthường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm thời.
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 23 Biểu đồ 1.3: Mô hình tài trợ thứ ba TSLĐ tạm thời Nguồn vốn tạm thời TSLĐ thường xuyên Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ - Ưu điểm khi sử dụng môhình: Chi phí sử dụng vốn thường thấp hơn so với 2 mô hình trên; việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn, hiệu quả sử dụng vốn cũng được nâng cao; tốc độ quay vòng vốn nhanh từ đó góp phần làm tăng khả năng sinh lời của vốn. - Hạn chế của mô hình: Rủi ro thanh toán cao, về lâu dài chi phí sử dụng vốn sẽ tăng lên; doanh nghiệp mất nhiều nguồn lực trong việc tìm kiếm nguồn thanh toán nợ. Trong thực tế, mô hình này thường được các DN lựa chọn vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các DN mới lại càng cần thiết. Tùy theo từngloại hìnhhoạtđộngsản xuất kinh doanh, từng giai đoạn phát triển mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn mô hình tài trợ vốn phù hợp khác nhau. 1.2.2.2. Đánh giá tình hình đầu tư, sử dụng vốn Đánh giá tình hình đầu tư, sử dụng vốn là việc đánh giá việc huy động, sử dụng các nguồn lực vào hoạt động xây dựng, mua sắm, nghiên cứu, nâng cấp tài sản của doanh nghiệp.
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 24  Đánh giá tình hình phân bổ vốn  Mục tiêu phân tích: Phân tích tình hình phân bổ, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh giá quy mô tài sản, mức đầu tư cho từng hoạt động kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản. Qua đó, phản ánh sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô và năng lực kinh doanh, khả năng tài chính, cũng như chính sách đầu tư của doanh nghiệp.  Chỉ tiêu phân tích: Khi xem xét sự biến động và cơ cấu tài sản, cần xem xét thông qua 2 nhóm chỉ tiêu: - Quy mô các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán. - Tỷ trọng của từng loại tài sản, trong đó: Tỷ trọng từng loại tài sản = Giá trị từng loại tài sản x 100% Tổng giá trị tài sản  Phương pháp đánh giá - Đánh giá quymô, sự biến động tài sản: Sử dụng phương pháp so sánh tổng tài sản và từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ, hoặc với cuối các kỳ trước cả số tuyệt đối và số tương đối. Thông qua quy mô tổng tài sản, từng loại tài sản, thấy được việc phân bổ vốn của doanh nghiệp cho từng hoạt động kinh doanh, từng lĩnh vực, từng loại tài sản như thế nào? Thông qua sự biến động của tổng tài sản, từng loại tài sản, thấy sự biến động về mức độ đầu tư cho hoạt động kinh doanh, từng lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản có hợp lý hay không?. - Đánh giá cơ cấu tài sản và sự biến động cơ cấu tài sản: Được tiến hành thông qua đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ; so sánh tỷ trọng từng loại tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ. Thông qua đó sẽ đánh giá được chính sách đầu tư của doanh nghiệp, qua sự biến động về cơ cấu tài sản ta thấy được sự thay đổi trong chính sách đầu tư của doanh nghiệp.
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 25  Đánh giá tình hình đầu tư vốn  Mục đích đánh giá: Đánh giá tình hình đầu tư để xem doanh nghiệp đầu tư chủ yếu vào đâu?, cơ cấu đầu tư có hợp lý không, trọng điểm đầu tư vào lĩnh vực nào?  Các chỉ tiêu đánh giá - Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn Tỷ suất đầu tư TSNH = Tài sản ngắn hạn x 100% Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn chiếm bao nhiêu phần trăm. - Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tư TSDH = Tài sản dài hạn x 100% Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư TSDH phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp, số vốn đầu tư vào tài sản dài hạn chiếm bao nhiêu phần trăm. - Tỷ suất đầu tư tài sản cố định Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Tài sản cố định x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong tổng vốn hiện có của DN, số vốn đầu tư vào TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm. Để xem xét chi tiết ta tính các chỉ tiêu chi tiết: Tỷ suất đầu tư TSCĐ hữu hình, tỷ suất đầu tư TSCĐ vô hình, tỷ suất đầu tư TSCĐ thuê tài chính. 1.2.2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền  Phân tích hoạt động tạo tiền  Mục đích đánhgiá Nhằm đánh giá khả năng tạo tiền mà mức độ đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền trong kỳ giúp các chủ thể quản lý đánh giá được quy mô, cơ cấu dòng tiền và trình độ tạo ra tiền của doanh nghiệp.
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 26  Chỉ tiêu phân tích Gồm ba nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu và trình độ tạo tiền của doanh nghiệp: - Phân tích quy mô tạo tiền từ từng hoạt động thông qua các chỉ tiêu dòng thu vào trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Xác định cơ cấu dòng tiền thông qua tỷ trọng dòng tiền của từng hoạt động trong tổng số dòng tiền thu vào của doanh nghiệp. - Xác định trình độ tạo tiền thông qua hệ số tạo tiền của từng chỉ tiêu theo công thức: Hệ số tạo tiền của từng hoạt động = Dòng tiền thu về từ hoạt động Dòng tiền chi ra của hoạt động  Phương pháp đánh giá Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh kỳ này và kỳ trước của từng chỉ tiêu phân tích. Căn cứ vào độ lớn của từng chỉ tiêu và kết quả so sánh để đánh giá năng lực tạo tiền của DN.  Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Vốn bằng tiền là phần vốn của DN dự trữ để chi trả thường xuyên cho các bên liên quan trong khâu thanh toán phải đối ứng ngay bằng tiền. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, quyết định tới khả năng thanh toán của DN. Để thấy được tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền, cần phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp, từ đó định hướng cho việc huy động và sử dụng vốn của DN trong tương lai.  Xác định diễn biến thay đổi nguồn tiền và sử dụng tiền Trước hết, chuyển toàn bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục sẽ được xem
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 27 xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng tiền hoặc diễn biến nguồn tiền theo cách thức: - Sử dụng tiền sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn. - Diễn biến nguồntiền sẽtương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản.  Lập bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền Sắp xếp các khoản mục liên quan đến việc sử dụng tiền và nguồn tiền dưới hình thức một bảng cân đối. Qua đó, xem xét và đánh giá tổng quát: Số tiền tăng, giảm của doanh nghiệp trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn tới tăng hay giảm tiền. Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền 1.2.2.4. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán  Đánh giá tình hình công nợ . Mục tiêu đánhgiá: Thông qua việc phân tích tình hình công nợ sẽ đánh giá được vốn của DN bị chiếm dụng như thế nào? DN đã đi chiếm dụng vốn ra sao? .Chỉ tiêu phân tích Tính toán các thay đổi Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn Diễn biến nguồn tiền - Tăng nguồn vốn - Giảm tài sản Sử dụng tiền - Tăng tài sản - Giảm nguồn vốn
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 28 - Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nợ: Gồm các chỉ tiêu nợ phải thu và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán. - Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu, trình độ quản trị nợ gồm: Hệ số các khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số thu hồi nợ, kỳ thu hồi nợ, hệ số hoàn trả nợ và kỳ trả nợ: Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tổng tài sản Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bịchiếm dụngvốn củadoanhnghiệp, cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng. Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của DN, cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn là từ chiếm dụng. Hệ số thu hồi nợ = Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản phải thu bình quân Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của DN trong kỳ, nó cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp. Kỳ thu hồi nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số thu hồi nợ Hệ số hoàn trả nợ = Giá vốn hàng bán Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ doanh nghiệp hoàn trả được bao nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên liên quan. Kỳ trả nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số hoàn trả nợ Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 29 . Phương pháp đánh giá: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu tình hình công nợ giữa cuối kỳ với đầu kỳ. Đồng thời căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu, kết quả so sánh, tình hình thực tế của doanh nghiệp và trung bình ngành để đánh giá tình hình công nợ của doanh nghiệp trong kỳ. .Phântíchkhả năng thanhtoáncủa doanhnghiệp  Mục tiêu đánh giá: Khả năng thanh toán là khả năng chuyển đổi các tài sản thành tiền để thanh toán các khoản nợ theo thời hạn phù hợp. Thông qua đánh giá khả năng thanh toán có thể đánh giá thực trạng khả năng thanh toán các khoản nợ của DN, thấy được tiềm năng cũng như nguy cơ trong việc huy động và hoàn trả nợ để có biện pháp quản lý kịp thời.  Chỉ tiêu đánh giá - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà DN đang quản lý, sử dụng với tổng nợ phải trả. Kết quả của nó phản ánh một đồng nợ vay được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Nếu hệ số này < 1, tổng tài sản không đủ để thanh toán các khoản nợ khi đến hạn, chứng tỏ DN có nguy cơ không đủ khả năng thanh toán, khả năng vỡ nợ là rất cao. Nếu hệ số này ≥1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có, tuy nhiên việc đánh giá khả năng thanh toán của DN là tốt hay xấu còn phụ thuộc vào khả năng chuyển đổi thành tiền của số tài sản ấy. - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 30 Chỉ tiêu này cho biết DN có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng TSNH hiện có, thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN. Thông thường, khi hệ số này thấp, khả năng trả nợ của DN là yếu vì đang dùng nguồn ngắn hạn để đầu tư cho TSDH, cho thấy sự mạo hiểm trong quá trình huy động và sử dụng vốn. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy DN có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hệ số khả năng thanh toán hiện thời cao nhưng trong cơ cấu TSNH, quy mô hàng tồn kho không có khả năng thanh lý hoặc các khoản phải thu mất khả năng thu hồi lớn, việc không thanh toán kịp thời các khoản nợ khi đến hạn là rất dễ xảy ra. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán vì hệ số này đã loại bỏ hàng tồn kho là loại tài sản có tính thanh khoản thấp ra khỏi tài sản lưu động. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho, do đó, độ chính xác cao hơn. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ quá hạn, đến hạn bằng lượng tiền và tương đương tiền hiện có. - Hệ số thanh toán lãi vay Lãi vay là một khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp phải trả đúng hạn cho chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nợ nhiều, nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền vay đúng thời hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 31 Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Lãi vay phải trả trong kỳ Hệ số này cho biết mức độ thanh toán các khoản lãi vay mà DN phải trả. Hệ số thanh toán lãi vay càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp càng tốt, ngược lại nếu hệ số này thấp thì khả năng thanh toán lãi vay của DN kém, DN có nguy cơ không trả được lãi vay khi đến hạn. Đây là chỉ tiêu mà các ngân hàng đặc biệt quan tâm khi thẩm định vay vốn đối với DN.  Phương pháp đánh giá Khi đánh giá khả năng thanh toán, cần sử dụng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh các chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán giữa cuối kỳ với đầu kỳ; kỳ này với các kỳ trước hoặc với bình quân ngành...Thông qua kết quả tính toán, so sánh, căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, của ngành để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. 1.2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh - Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán trong kỳ Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hàng tồn kho của doanh nghiệp đã quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm kinh doanh và chính sách hàng tồn kho của DN. Thông thường, khi số vòng quay hàng tồn kho của DN cao hơn so với các DN trong ngành sẽ chỉ ra: Việc tổ chức và quản lý dự trữ hàng tồn kho là tốt, DN có thể rút ngắn được chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm được lượng vốn vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay ở mức thấp có thể phản ánh việc doanh nghiệp dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng, hoặc sản phẩm tiêu thụ chậm.
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 32 - Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình hàng tồn kho thực hiện được một vòng quay. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ càng tốt vì vật tư hàng hóa được luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng, giúp quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục và ngược lại. Số ngày một vòng quay HTK = 360 Vòng quay hàng tồn kho Số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì càng tốt vì vật tư hàng hóa được luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng, quá trình sản xuất kinh được liên tục và ngược lại. - Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng, do đó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán hàng Số nợ phải thu bình quân trong kỳ Số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện khả năng thu hồi nợ nhanh, vốn bị chiếm dụng ít. Ngược lại, nếu số vòng quay các khoản phải thu nhỏ chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu chậm, doanh nghiệp có nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. - Kỳ thu tiền trung bình Kỳ thu tiền trung bình phản ánh thời gian thu tiền bán hàng trung bình của DN kể từ lúc xuất giao hàng cho tới khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền phụ thuộc vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của DN. - Vòng quay vốn lưu động Kỳ thu tiền trung bình = Số dư bình quân các khoản phải thu Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 33 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, VLĐ quay được bao nhiêu vòng, đồng thời cho biết 1 đồng vốn lưu động tham gia kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. - Kỳ luân chuyển vốn lưu động Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số ngày trong kỳ Số lần luân chuyển VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện 1 vòng quay VLĐ cần bao nhiêu ngày. - Hàm lượng vốn lưu động (hay mức đảm nhiệm VLĐ) Là số VLĐ cần có để đạt được 1 đồng doanh thu thuần. Hàm lượng vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần - Vòng quay tài sản (hay vòng quay toàn bộ vốn) Vòng quay tài sản hay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, vốn kinh doanh đã quay được bao nhiêu vòng. Hệ số này chịu ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý, sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này cao, doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả năng cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Chỉ tiêu này thấp, cho thấy vốn của doanh nghiệp sử dụng chưa hiệu quả, bị ứ đọng. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác Hiệu suất sử dụng VCĐ và vốn dài hạn khác = Doanh thu thuần trong kỳ VCĐ và vốn dài hạn khác bình quân trong kỳ Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 34 Đây là chỉ tiêu cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định của DN trongkỳ. Nó cho biết một đồng vốn cố định và vốn dài hạn khác trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. - Hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. - Hàm lượng vốn cố định Hàm lượng vốn cố định = Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hàm lượng vốn cố định càng thấp, hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại. Các hệ số về khả năng hoạt động đánh giá về năng lực quản lý và sử dụng vốn hiện có của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu các nhà quản trị phải quan tâm tới để đảm bảo vốn được sử dụng tối ưu nhất. 1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, cần xem xét các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của DN. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt các biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp.  Các hệ số khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ. Nó cho biết trong kỳ, khi thực hiện một đồng doanh thu, DN có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, do đó, cũng phản ánh khả
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 35 năng tiết kiệm chi phí. Càng tiết kiệm chi phí, ROS càng cao và ngược lại. ROS phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm kỹ thuật của ngành cũng như chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình SXKD tạo ra được bình quân bao nhiêu đồng EBIT. Nó phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này là căn cứ để đánh giá sự đóng góp của DN trong việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế, đồng thời đánh giá được khả năng trả lãi vay từ nguồn lợi nhuận tạo ra. - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng VCSH trong kỳ, phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản lý tài
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 36 chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. - Thu nhập 1 cổ phần thường (EPS) Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, phản ánh mỗi cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. Thu nhập 1 cổ phần thường = Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức trả cho cổ đông ưu đãi Tổng số cổ phần thường đang lưu hành - Cổ tức một cổ phần (DIV) Cổ tức 1 cổ phần thường (DIV) = Số LNST dành trả cổ tức cho cổ đông Số cổ phần thường đang lưu hành Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường đang lưu hành nhận được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Hệ số trả cổ tức (D/E) Hệ số nay cho biết doanh nghiệp đã dành ra bao nhiêu phần trăm thu nhập để trả cổ tức cho cổ đông. Hệ số trả cổ tức (D/E) = Lợi tức một cổ phần thường Thu nhập một cổ phần thường trong năm - Các hệ số giá trị thị trường Các hệ số này phản ánh giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp hay nói cách khác phản ánh giá trị của doanh nghiệp trên thị trường. Qua hệ số này có thể nhận biết phần nào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, giá trị của doanh nghiệp so với những doanh nghiệp khác. - Hệ số giá trên thu nhập (P/E) Đây là một chỉ tiêu quan trọng thường được các nhà đầu tư sử dụng để xem xét lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu của các công ty. Hệ số giá trên thu nhập = Giá trị thị trường một cổ phần
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 37 Thu thập một cổ phần Chỉ tiêu này phản ánh nhà đầu tư hay thị trường trả giá bao nhiêu cho 1 đồng thu nhập của công ty. Nhìn chung hệ số này cao là tốt, thể hiện sự đánh giá cao triển vọng của công ty từ nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi sử dụng hệ số này phải xem xét thận trọng bởi vì giá thị trường của một cổ phiếu đôi khi không phản ánh đúng thực trạng của công ty mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trên thị trường.  Phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số khả năng sinh lời (Mô hình phân tích DUPONT) Muốn đánh giá trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn, quản trị nguồn vốn tới mức sinh lời của chủ sở hữu, cần xem xét hệ thống chỉ tiêu để xem xét ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ suất lợi nhuận trên VCSH. - Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) Lợi nhuận sau thuế = LNST x Doanh thu thuần Tổng số vốn kinh doanh Doanh thu thuần Tổng số vốn kinh doanh Hay: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn ROA = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của yếu tố ROS và vòng quay toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến ROA. Trên cơ sở đó nhà quản trị có thể đưa ra các biện pháp thích hợp để gia tăng ROA. - Nhântố ảnhhưởng đếntỷsuấtlợinhuậnsauthuế trên VCSH (ROE) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng vốn kinh doanh Vốn chủ sở hữu Tổng VKD Vốn chủ sở hữu
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 38 Trong công thức trên, tỷ số: Tổng số vốn kinh doanh = 1 Vốn chủ sở hữu 1 - Hệ số nợ được gọi là thừa số vốn chủ sở hữu và thể hiện ra là nhân tố mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Từ đó: ROE = ROA x 1 1 - Hệ số nợ Như vậy: ROE = ROA x Vòng quay toàn bộ vốn x 1 1 - Hệ số nợ  Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính được thể hiện qua công thức: Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính = Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận VCSH Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế Hệ số này cho biết khi lợi nhuận trước lãi và thuế tăng lên hay giảm đi 1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu %. Do đó: DFL = EBIT EBIT - I Trong đó: - DFL: Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính - I: Lãi tiền vay phải trả - EBIT: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Hệ số này cho biết khi lợi nhuận trước lãi và thuế tăng lên hay giảm đi 1% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu %. Tác động của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu được thể hiện qua công thức: ROE = (ROAE + D/E * (BEP - i)) * (1- t)
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 39 Trong đó: - D/E là hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. - i là lãi suất vay vốn. - t là thuế suất thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Nếu BEP> i thì doanh nghiệp sử dụng càng nhiều vốn vay sẽ càng tăng nhanh tỷ suất lợi nhuận VCSH. Tuy nhiên, rủi ro tài chính là cao. Ngược lại: Nếu BEP< i thì doanh nghiệp sử dụng càng nhiều vốn vay sẽ càng làm tỷ suấtlợi nhuận VCSHgiảm sút nhanh so với không sử dụng nợ vay. Kết luận chương 1 Trong chương 1, em đã nêu lên những lý luận cơ bản về TCDN, quản trị TCDN, đặc biệt là nghiên cứu đánh giá thực trạng TCDN. Để đánh giá thực trạng TCDN, bài viết đi sâu phân tích các nội dung về đánh giá thực trạng huy động, đầu tư và sử dụng vốn; huy động và sử dụng vốn bằng tiền; các nội dung đánh giá về tình hình công nợ, khả năng thanh toán, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để đánh giá thực trạng về tình hình tài chính của công ty Licogi13 - IMC trong chương 2.
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 40 Chương 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng - Tên doanh nghiệp phát hành: CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 - CƠ GIỚI HẠ TẦNG. - Tên giao dịch: LICOGI 13 INFRASTTRUCTURE MECHANICAL CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắt: LICOGI 13 - IMC. - Mã số thuế: 0104352285 - Trụ sở chính: Tầng 1, đơn nguyên B, tòa nhà Licogi 13, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 043.5537572 Fax: 043.5530194 Email: licogi13imc@vnn.vn Wesbsite: licogi13imc.com.vn - Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng. - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy định của Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 - Chuẩn mực chung. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. - Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng phần mềm Green Soft.
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 41 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển - Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Hội đồng quản trị công ty Cổ phần Licogi 13 ra quyết định số 1394/QĐ - HĐQT-Licogi13 về việc tách chi nhánh Cơ giới hạ tầng Licogi 13 và Chi nhánh Sản xuất vật liệu xây dựng Licogi 13 và góp vốn để thành lập Công ty Licogi 13 - IMC; cử người đại diện phần góp vốn. - Ngày 25 tháng 12 năm 2009, Phòng đăng ký kinh doanh số 03 thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103043043 cho công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng. - Ngày 05 tháng 07 năm 2011, công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng được Hội đồng quản trị công nhận là doanh nghiệp hạng 2 và Sở lao động Thương binh & Xã hội chấp thuận. - Thực hiện quyết định số 01/QĐ-2011, ngày 13 tháng 07 năm 2011 của Hội đồng cổ đông công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng đã phát hành tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng và thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luật thành Tổng Giám đốc. - Trong những năm qua, trải qua rất nhiều thăng trầm, thử thách, đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm qua từng thời kỳ, đạt được nhiều thành công, công ty cổ phần Licogi 13 - Cơ giới hạ tầng đã từng bước vươn lên xây dựng và trưởng thành. - Hiện nay, với lực lượng hơn 100 cán bộ, kỹ sư, công nhân viên đầy nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm và hệ thống thiết bị máy móc thi công hiện đại, Licogi 13 - IMC được khách hàng trong nước và quốc tế biết đến như một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực nền móng, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị. Licogi 13 - IMC cũng là nhà thầu chuyên nghiệp thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy điện. Không ngừng đổi mới và năng động sáng tạo, dám nghĩ dám làm, những năm gần đây Licogi 13- IMC đã vươn lên trở thành đối tác tin cậy của các Nhà thầu chính nước ngoài như KEANGNAM, DOOSAN, SUMITOMO, NISHIMATSU….
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Nhung Khoa: Tài chính doanh nghiệp 42 - Licogi 13 - IMC có tổng vốn điều lệ là 20.000.000.000 đồng, được chia thành 2.000.000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng. Trong đó, có 01 cổ đông là pháp nhân, sở hữu 1.020.000 cổ phần chiếm 51% vốn điều lệ công ty. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty Licogi 13 - IMC 2.1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp - Thi công xây lắp bằng cơ giới: san lấp mặt bằng, xử lý nền móng - Xây dựng công trình công nghiệp - Xây dựng công trình công cộng, giao thông - Xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện và nhiệt điện - Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp - Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất bê tông thương phẩm - Phá dỡ công trình - Chuẩn bị mặt bằng - Khai thác đá - Khai thác cát, sỏi - Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng - Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị - Gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí, kết cấu thép xây dựng - Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô - Hoạt động tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn thuế, tài chính và pháp luật) - Bán lẻ nhiên liệu động cơ - Giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp (Lĩnh vực chuyên môn giám sát, xây dựng và hoàn thiện) - Khảo sát trắc địa công trình, khảo sát địa chất công trình - Thiết kế qui hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế nội ngoại thất công trình. - Quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng