SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Ngành: Hóa hữu cơ
TÊN ĐỀ TÀI
GVHD : TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH : HUỲNH THỊ NHÀN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này; cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Tiến Công, thầy rất nhiệt tình, chu đáo, luôn khuyến
khích, động viên, quan tâm đến tiến trình thực hiện của em để cho em những lời
khuyên quý báu nhất trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn ThS.Trần Thị Minh Định (khoa Sinh học trường Đại
học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh) đã giúp đỡ em trong quá trình thử hoạt tính
kháng khuẩn.
Ngoài ra em cũng xin chân thành cảm ơn nhà trường, các thầy cô đang công tác ở
phòng thí nghiệm, các thầy cô trong khoa Hóa học đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực hiện tại phòng thí nghiệm.
Gia đình, anh chị, bạn bè – những người thân yêu luôn luôn động viên, giúp đỡ em
trong thời gian qua. Trong quá trình thực hiện khóa luận, em cũng nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình từ sinh viên Lương Văn Hùng, lớp Hóa K36C.
Vì thời gian có hạn cũng như chưa có kinh nghiệm nên chắc hẳn khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em xin ghi nhận mọi sự đóng góp từ Quý thầy cô và
bạn bè để khóa luận của em được hoàn thiện.
Cuối cùng, cho phép em gửi lời cảm ơn và lời chúc tốt đẹp nhất đến Quý thầy cô,
nhà trường, gia đình và bạn bè.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Nhàn
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................1
1.1. Vài nét về coumarin.................................................................................................2
1.2. Vài nét về 7–hiđroxi–4–metylcoumarin..................................................................3
1.2.1. Cấu tạo, danh pháp.............................................................................................3
1.2.2. Tính chất vật lí ...................................................................................................3
1.2.3. Phương pháp tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin ........................................4
1.2.4. Một số phản ứng chuyển hóa của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin........................5
1.2.5. Một số ứng dụng của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin ..........................................8
1.3. Vài nét về 1,3–thiazoliđin–4–on .............................................................................10
1.3.1. Cấu tạo, danh pháp...........................................................................................10
1.3.2. Tổng hợp 1,3–thiazoliđin–4–on và dẫn xuất....................................................10
1.3.3. Một số phản ứng chuyển hóa 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất..............14
1.3.4. Một số ứng dụng của 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất...........................15
1.4. Vài nét về 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on.............................................................18
1.4.1. Cấu tạo, danh pháp...........................................................................................18
1.4.2. Tổng hợp 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất.............................19
1.4.3. Một số phản ứng chuyển hóa 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất
....................................................................................................................................20
1.4.4. Một số ứng dụng của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất ..........26
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang iii
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM............................................................................29
2.1. Sơ đồ thực nghiệm.................................................................................................29
2.2. Tổng hợp các chất..................................................................................................30
2.2.1. Điều chế axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic...................................................30
2.2.2. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A).....................................................31
2.2.3. Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) ................................32
2.2.4. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) .................................33
2.2.5. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on (D) ..................................................................................................34
2.2.6. Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1 –E3).......35
2.2.6.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) .........................................................35
2.2.6.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–
yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2) .......................................36
2.2.6.3.Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino) –5–(4–
nitrobenzyliđen)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)..........................................37
2.3. Xác định nhiệt độ nóng chảy, cấu trúc và hoạt tính kháng khuẩn........................38
2.3.1. Nhiệt độ nóng chảy ..........................................................................................38
2.3.2. Phổ hồng ngoại (IR).........................................................................................38
2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H–NMR, 13
C–NMR, HSQC, HMBC) ............38
2.3.4. Phổ khối lượng (HR–MS).................................................................................38
2.3.5. Hoạt tính kháng khuẩn......................................................................................38
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................40
3.1. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)............................................................40
3.2. Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) .......................................42
3.3. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) ..........................................45
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang iv
3.4. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–
4–on (D) .........................................................................................................................48
3.5. Tổng hợp các dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on ..................................53
3.5.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–
yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) ..........................................53
3.5.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)
–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)........................................................................62
3.5.3. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)– 5–(4–nitrobenzyliđen)
–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)........................................................................64
3.6. Kết quả thăm dò hoạt tính kháng khuẩn .................................................................71
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...........................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................73
PHỤ LỤC
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất (D)………….trang 53
Bảng 3.2. Kết quả quy kết phổ IR của các chất (E1–E3)………………………. trang 56
Bảng 3.3. Kết quả quy kết phổ HSQC của chất (E1)………………………….. trang 60
Bảng 3.4. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các chất (E1–E3) ...trang 67
Bảng 3.5. Một số tính chất vật lý của các chất tổng hợp …….…………………trang 70
Bảng 3.6. Đường kính vô khuẩn của các hợp chất (E1–E3) ……………………trang 71
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Phổ IR của hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)……………trang 42
Hình 3.2. Phổ IR của hợp chất etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)…....trang 44
Hình 3.3. Phổ IR của hợp chất 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)...trang 47
Hình 3.4. Phổ IR của hợp chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–
1,3–thiazoliđin–4–on (D)………………………………………………………trang 49
Hình 3.5. Phổ proton 1
H–NMR của 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–
thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)……………………………………………….trang 51
Hình 3.6. Phổ proton 1
H–NMR giãn rộng của 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)…………………………………....trang 52
Hình 3.7. Phổ IR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)…………………………………..trang 55
Hình 3.8. Phổ proton 1
H–NMR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–
7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)……………………trang 58
Hình 3.9. Phổ HSQC của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–
yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)………………………trang 59
Hình 3.10. Phổ proton 1
H–NMR của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metyl
coumarin–7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)……...trang 63
Hình 3.11. Phổ proton 1
H–NMR của chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)
–5–(4–nitrobenzyliđen)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)………………..trang 65
Hình 3.12. Phổ HR–MS của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxi
axetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)…………………………….trang 69
Hình 3.13. Phổ HR–MS của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–
yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)……………………...trang 69
SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
13
C –NMR: phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon–13
1
H –NMR : phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
HMBC: phổ tương tác xa 13
C–1
H
HSQC: phổ tương tác gần 13
C–1
H
IR: phổ hồng ngoại
MS: phổ khối lượng
DMSO: đimetyl sunfoxit
DBU: 1,8–điazabicyclo[5.4.0]unđec–7–en
DME: đimetoxietan
THF: tetrahyđrofuran
DMAD: đimetyl axetylenđicacboxylat
IC50: nồng độ/liều lượng của mẫu mà tại đó có thể ức chế 50% đối tượng thử
EC50: nồng độ/ liều lượng của mẫu tác dụng tối đa 50% đối tượng thử
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học nói chung và hóa học nói riêng, hóa học hữu
cơ ngày càng phát triển nhằm tạo ra các hợp chất, đặc biệt là các hợp chất có hoạt tính
sinh học đối với cơ thể người và động vật. Với mục đích điều trị các căn bệnh hiểm
nghèo, phục vụ tốt hơn nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, việc nghiên cứu tổng hợp các
hợp chất dị vòng ngày càng nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Các hợp
chất dị vòng có sức hấp dẫn đặc biệt với các nhà hóa học hữu cơ không chỉ bởi cấu trúc
đặc biệt mà còn do khả năng ứng dụng to lớn của chúng trong các lĩnh vực y dược,
nông nghiệp, phân tích….
Dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất của chúng nhận được sự quan tâm
trong những năm gần đây bởi hoạt tính sinh học và khả năng ứng dụng rộng rãi trong
ngành dược phẩm. Nhiều dẫn xuất của dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on có khả
năng kháng khuẩn[37]
, ngăn ngừa nấm mốc, kháng viêm, giảm đau, kháng HIV–1,
chống lao, kháng vi trùng [17], [20]
.
Với hi vọng tìm ra những hợp chất mới, là dẫn xuất của dị vòng 2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on có hoạt tính sinh học cao, chúng tôi đã thực hiện đề tài:
“TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG 2–THIOXO–1,3–
THIAZOLIĐIN–4–ON, DẪN XUẤT CỦA 7–HIĐROXI–4–METYLCOUMARIN”
Nhiệm vụ của đề tài:
• Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ hóa chất ban
đầu là resorxinol và etyl axetoaxetat.
• Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất đã tổng hợp bằng các phương pháp vật lí
hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, phổ khối lượng.
• Thăm dò hoạt tính sinh học của các chất đã tổng hợp được với một số chủng vi
khuẩn gram dương và gram âm.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1.Vài nét về coumarin
Benzo α–pyron là coumarin đơn giản nhất được tìm thấy trong hạt cây thuộc họ đậu
Dipteryx odorata Willd vào năm 1820. Cây này mọc ở Braxin, có tên địa phương là
“coumarou”; do đó mà benzo α–pyron (với tên hệ thống là 2H–chromen–2–on) còn
được gọi là coumarin[5]
.
Coumarin có công thức phân tử là C9H6O2, khối lượng phân tử M=146, có công
thức cấu tạo như sau:
OO
1
2
3
4 5
6
7
8
Phân tích tia X cho thấy, coumarin gần như có cấu tạo phẳng.
Hai đồng phân hay gặp nhất của coumarin là:
• Cromon (tên hệ thống là 4H–chromen–4–on)
O
O
• Isocoumarin (tên hệ thống là 1H–isochromen–1–on)
O
O
1.2. Vài nét về 7–hiđroxi–4–metylcoumarin
1.2.1. Cấu tạo, danh pháp
Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (7–hidroxy–4–methyl–2H–chromen–2–one
hay β–metylumbelliferone) có công thức phân tử là C10H8O3, khối lượng phân tử
M=176, có công thức cấu tạo như sau:
OO
CH3
OH
Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin tồn tại ở 2 dạng hỗ biến ở pH từ 4 đến 6,5[10]
.
OO
CH3
OH OHO
CH3
O
1.2.2. Tính chất vật lí
Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin là chất rắn, kết tinh ở dạng tinh thể hình kim
Nhiệt độ nóng chảy : 187–190o
C[12]
Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin có huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại,
cường độ huỳnh quang phụ thuộc vào pH của dung dịch. Khả năng cho huỳnh quang
mạnh nhất là ở nhóm OH[4]
.
1.2.3. Phương pháp tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin
7–Hiđroxi–4–metylcoumarin thường được tổng hợp từ resorxinol và etyl
axetoaxetat trong các điều kiện sau:
• Với xúc tác là H2SO4 đặc, ở 5–100
C
Theo tài liệu [1], với xúc tác axit mạnh, ở nhiệt độ thấp, resorxinol sẽ cho phản ứng
ngưng tụ và đóng vòng với este etyl axetoaxetat.
• Với xúc tác muối của polyanilin
Theo tài liệu [26], để thực hiện phản ứng ngưng tụ giữa resorxinol và este etyl
axetoaxetat, các tác giả đã sử dụng muối polyanilin sunfat. Phản ứng diễn ra trong 6
giờ ở 150o
C, với tỉ lệ số mol resorxinol và este etyl axetoaxetat là 1:2. Hiệu suất 72 %.
• Với xúc tác là boron triflorua đihiđrat
Theo tài liệu [8], các tác giả đã thực hiện phản ứng giữa resorxinol (30 mmol), este
etyl axetoaxetat (30 mmol) và 20,8 gam boron triflorua đihiđrat (200 mmol) được đun
nóng ở 600
C trong 20 phút. Sau khi làm lạnh về nhiệt độ phòng, hỗn hợp được đổ vào
OHHO
O O
CH3
HO
+
CH3
OCH2CH3O
O H2SO4
5-100
C
+ C2H5OH + H2O
+ C2H5OH + H2O
OHHO O O
CH3
HO
+
CH3
OCH2CH3O
O
NH
n
+ C2H5OH + H2O
OHHO
O O
CH3
HO
+
CH3
OCH2CH3O
O
BF3 .2H2O
50 gam nước đá vụn. Rửa sản phẩm bằng nước và làm khô ngoài không khí thu được
sản phẩm thô. Kết tinh lại bằng dung môi CH2Cl2 và CH3COOC2H5 với tỷ lệ 9:1.
Hiệu suất phản ứng 98–99 %.
• Với xúc tác là LiBr
Theo tài liệu [25], đun nóng ở 750
C hỗn hợp gồm 1,1 gam resorxinol (10 mmol) và
1,3 gam este etyl axetoaxetat (10 mmol) trong sự có mặt của 86 miligam LiBr (10% số
mol) trong 15 phút. Làm lạnh hỗn hợp bằng nước đá vụn, chất rắn thu được đem làm
khô và kết tinh lại bằng etanol. Hiệu suất phản ứng đạt 92 %.
1.2.4. Một số phản ứng chuyển hóa của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin
• Phản ứng với các dẫn xuất halogen
Theo tài liệu [15], khi đun hồi lưu 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) với các
phenaxyl bromua khi có mặt K2CO3 (dung môi axeton) trong 3 giờ sẽ xảy ra phản ứng
thế hiđro của nhóm OH cho sản phẩm (1). Đun hồi lưu sản phẩm (1) với dung dịch
NaOH 1M trong 5 giờ thu được các dẫn xuất 4–metylfurobenzopyron thế (2).
+ C2H5OH + H2OOHHO
O O
CH3
HO
+
CH3
OCH2CH3O
O
LiBr
750
C
không dung môi
O O
CH3
HO
+ R CO CH2Br Axeton/K
2CO
3
3 hø
O O
CH3
OCH2R CO
5hø
NaOH 1M
O O
CH3
O
R
(1)
(2)
- HBr
- H2O
(A)
7–Hiđroxi–4–metylcoumarin phản ứng với este etyl bromoaxetat tạo thành este etyl
4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (3), este (3) được chuyển hóa thành 4–
metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (4) qua phản ứng với hiđrazin hiđrat. Sau khi
chuyển hóa hiđrazit này thành các hợp chất (E)–N–2–aryliđen–2–(4–metyl–2–oxo–
cromen–7–yloxi)axetohiđrazit (5a–l) bằng phản ứng với anđehit thơm, có thể thu được
các dẫn xuất chứa dị vòng thiazoliđin (6a–l) khi cho các chất (5a–l) phản ứng với axit
thioglycolic. Sơ đồ phản ứng như sau[20]
:
O OHO
CH3
O
O
CH3
Br
,12haxeton,
2 3
O OO
CH3
O
O
CH3
O OO
CH3
NH
O
NH2
2 2
, etanol 2-4h
O OO
CH3
NH
O
N
C6H5
2
O OO
CH3
NH
O
N
S
C6H5
O
CO
H NNH
ArCHO
HSCH COOH
6a-l
(5a-l)
(3)
(4)
(A)
K
Ar Ar Ar
a 2–Hiđroxiphenyl e 2,5–Đihiđroxiphenyl h 4–Hiđroxi–3–metoxiphenyl
b 2–Clorophenyl f 3,4–Đihiđroxiphenyl i 2–Hiđroxi–5–nitrophenyl
c 3–Clorophenyl g 3–Phenoxiphenyl k 4–N,N–đimetylaminophenyl
d Stiryl h 2,4–Đihiđroxiphenyl l 2,3–Đihiđroxiphenyl
• Phản ứng axyl hóa[26]
7–Hiđroxi–4–metylcoumarin tác dụng với axyl clorua tạo sản phẩm (7).
• Phản ứng hiđrazit hóa dẫn xuất của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin[19]
Khi cho este (8) tác dụng với hyđrazin hyđrat trong metanol ở nhiệt độ phòng sẽ thu
hiđrazit (9).
• Phản ứng với amiđo/imiđo ancol [34]
Khi cho 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) phản ứng với phtalimiđometylmetanol (10)
trong etanol có chứa axit HCl đặc, ta sẽ thu được sản phẩm thế ở vị trí số 8 (11).
O OHO
(7)(A)
CH3
+ HCl
O OOH3C
O
+ CH3COCl
CH3
OH
O
O
NO O
CH3
HO
+
O O
CH3
HO
+ H2O
O
O
N
C2H5OH
HCl
(11)
(10)
(A)
O OHO
(9)(8)
CH2COOC2H5
+ C2H5OH
O OOH3C
O
CH2CONHNH2
+H2NNH2
1.2.5. Một số ứng dụng của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin[4]
Tác dụng đáng chú ý của các dẫn chất coumarin là chống co thắt, làm giãn nở động
mạch vành. Theo tài liệu [4] nhận thấy đối với coumarin đơn giản nếu OH ở vị trí C–7
được axyl hóa sẽ làm tăng tác dụng chống co thắt, gốc axyl có hai đơn vị isopren (ví dụ
geranyloxi) thì tác dụng tốt nhất. Đối với nhóm psoralen; nếu nhóm hiđroxi, metoxi
hay isopentenyloxi ở vị trí C–5 hay C–8 thì tăng tác dụng. Đối với nhóm angelicin, nếu
có nhóm metoxi ở C–5 hay C–5 và C–6 cũng tăng tác dụng.
Những dẫn chất axylđihiđrofuranocoumarin và axylđihiđropyranocoumarin có tác
dụng chống co thắt rất tốt. Nhóm axyl ở đây tốt nhất là có 5 cacbon, nếu kéo dài mạch
cacbon thì tác dụng bị hạ thấp.
Tác dụng chống đông máu của coumarin cũng được biết từ lâu. Nhưng chú ý rằng
tính chất này chỉ có đối với các chất có nhóm thế OH ở vị trí 4 và có sự sắp xếp kép
của phân tử, ví dụ chất đicoumarol lần đầu tiên được phát hiện khi chất này sinh ra
trong khi ủ đống các cây thuộc chi Melilotus và khi súc vật ăn thì bị bệnh chảy máu do
làm giảm sự tổng hợp prothrombin. Hiện nay đicoumarol được chế tạo bằng con đường
tổng hợp.
Tác dụng chữa bệnh bạch biến hay bệnh lang trắng và bệnh vảy nến chỉ được thấy ở
những dẫn chất furanocoumarin như psoralen, angelixin, xanthotoxin, imperatorin.
Nhiều dẫn chất coumarin có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt chất novobioxin – một
chất kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng có trong nấm Streptomces niveus.
Một số hợp chất có tác dụng chống viêm, ví dụ calophyllolid có trong cây mù u –
Calophyllum inophyllum có tác dụng chống viêm bằng 1/3 oxyphenbutazon, calanolid
là các dẫn chất coumarin có trong cây mù u – Calophyllum lanigerum thì gần đây được
phát hiện thấy có tác dụng ức chế HIV.
Một số dẫn xuất của coumarin
Coumarin đơn giản:
oxicoumarin và
ankyloxicoumarin
O O
R3
R4R5
R6
R7
R8
Novobioxin
O
O
OO
NH2
OH
O O
OH
O
NH
O
OH
Angelixin
O OO
Đicoumarol
O
O
O O
OH HO
1.3. Vài nét về 1,3–thiazoliđin–4–on
1.3.1. Cấu tạo, danh pháp
1,3–Thiazoliđin–4–on là dị vòng 5 cạnh chứa dị tố nitơ và lưu huỳnh, là dẫn xuất
của thiazoliđin với nhóm cacbonyl ở vị trí số 4.
1,3–Thiazoliđin–4–on là phân tử phân cực, có công thức phân tử là C3H5ONS, khối
lượng phân tử M=103, có công thức cấu tạo như sau :
S
NH
O
21
5
4
3
1.3.2. Tổng hợp 1,3–thiazoliđin–4–on và dẫn xuất
Sachin Malik và các cộng sự đã tổng hợp 2–imino–1,3–thiazoliđin–4–on (12) đi từ
thioure và axit cloroaxetic ở nhiệt độ thấp (từ 0–5o
C). Sản phẩm này được chuyển hóa
thành 1,3–thiazoliđin–2,4–dion (13) dưới tác dụng của lò vi sóng[25]
.
NH2H2N
S
+
Cl
OH
O
NHS
NH
O
0-5o
NH
S
O
O
C
Lò vi sóng, 250W
(12)
(13)
1,3–Thiazoliđin–2,4–dion (13) cũng được tổng hợp bằng cách đun hồi lưu hỗn hợp
của axit cloroaxetic và thiosemicacbazit trong dung môi etanol như tài liệu [24] mô tả.
H2N NH C NH2
S
ClCH2COOH +
S
NH
O
O
2 4
H SO
(13)
Jubie và các cộng sự đã tổng hợp 3–(metoxiphenyl)–2–aryl–1,3–thiazoliđin–4–on
(16) thông qua sơ đồ chuyển hóa sau[6]
.
CH3O NH2
- CH3O N
HC Ar
CH3O N
S
O
Ar
2
Ar CHO
EtOH
HSCH COOH
(14) (15)
(16)
Desai KR và các cộng sự tổng hợp dẫn xuất chứa dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on (18)
trong lò vi sóng bằng cách cho hợp chất azometin (17) tác dụng với axit thiolactic[22]
.
N
S
N
H3C
Cl
Cl
N
S
N S
H3C
Cl Cl
O
lò vi sóng, 6-7 phút
HSCH(CH3)COOH
(17)
(18)
Ranjana và các cộng sự đã tổng hợp 2–isonicotinoylhiđrazido–1,3–thiazoliđin–4–
on (21) bằng phản ứng giữa isonicotinoyl thiosemicacbazit (20) với axit cloroaxetic
trong etanol có mặt CH3COONa khan. Sơ đồ chuyển hóa như sau[27]
:
N
NH
O
NH2
4
HCl 1N
N
NH
O
NH NH2
S
ClCH2COOH
C2H5OH, AcONa
N
NH
O
N
S
NH O
NH SCN
(19) (20) (21)
Theo tài liệu [22], các tác giả đã tổng hợp dẫn xuất của 1,3–thiazoliđin–4–on (23) từ
toluen và thioure có mặt 1,8–điazabicyclo[5.4.0]unđec–7–en (DBU) theo sơ đồ sau:
CH3
HN
S
O
HN
1) DBU, CHCl3
2) Thioure
3) NaOH, H2O, DME 53%
(22) (23)
Từ chất ban đầu là 6–bromo–1,3–benzoxazin–4–on (24), dẫn xuất của 1,3–
thiazoliđin–4–on (27) đã được tổng hợp như tài liệu [38] mô tả.
Theo tài liệu [9], các dẫn xuất chứa dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on (33, 34) cũng được
tổng hợp từ axit (2S)–2–amino–3–metylbutyric (L–valin) và benzoyl clorua thông qua
các chuyển hóa sau:
CH3H3C
H2N
O
OH
a NH
O
CH3H3C
O
OH
b NH
O
CH3H3C
O
O
CH3
NH
O
CH3H3C
O
NH
NH2
NH
O
CH3H3C
O
NH
NH
NH
S
R1
NH
O
CH3H3C
O
NH
N N
S
R1
O
e
d
NH
O
CH3H3C
O
NH
N N
S
R1
O
CH3
c
f
(28)
(29) (30)
(31)
(32)
(33)
(34)
Trong đó:
Giai đoạn Điều kiện phản ứng
a C6H5COCl/ NaOH
b CH3OH, H2SO4, đun hồi lưu
c H2NNH2.H2O, đun hồi lưu
d R1–N=C=S, đun hồi lưu
e BrCH2COOC2H5, CH3COONa khan, C2H5OH, đun hồi lưu
f CH3CHBrCOOC2H5, CH3COONa khan, C2H5OH, đun hồi lưu
1.3.3. Một số phản ứng chuyển hóa 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất
Từ 2–metylbenzimidazol (35), Rajivet đã chuyển hóa thành các dẫn xuất của 3–{5–
[(2–metylbenzimiđazol–1–yl)metyl]–1,3,4–thiađiazol–2–yl}–2–phenyl–1,3–
thiazoliđin–4–on (40). Cho các anđehit thơm khác nhau ngưng tụ với nhóm metylen
linh động trong phân tử hợp chất (40), sản phẩm tạo thành là các dẫn xuất của N–[2'–
{2–thế–phenyl–5–thế–benzyliđen–1,3–thiazoliđin–4–on}–5'–metylen–1',3',4'–
thiađiazol]–2–metyl–benzimidazol (41). Các hợp chất (41) có khả năng kháng các
chủng vi khuẩn như Bacillussubtilis, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia,
Streptococcus aureus, Fusarium oxisporium…. và nấm Trichoderma viride ở nồng độ
50 và 100 ppm[6]
.
N
NH
CH3
N
N
CH3
CH2COOC2H5
N
N
CH3
CH2CONHNHCSNH2
2 2 5 2 2
ClCHCOOCH H NNHCSNH
(35) (36) (37)
N
N
CH3
S
NN
NH2
H2SO4/NH3N
N
CH3
S
NN
N
CHAr
1
3
2
2
Ar CHO
CH COOH
HSCH COOH
ZnCl
(38)
(39)
N
N
CH3
S
NN
N
S
Ar1
O
2
2 5
N
N
CH3
S
NN
N
S
Ar1
O
Ar CHO
C H ONa
Ar2
(40)
(41)
Từ 1–axetyl–4–metylthiosemicacbazit (42), các dẫn xuất của 1,3–thiazoliđin–4–on
cũng được tổng hợp và chuyển hóa theo sơ đồ sau[14]
:
H3C NH C NH NH C CH3
OS
BrCH2COOH
S
N
CH3
N
O
NHCOCH3
1.HCl
2.R1SCN
S
N
CH3
N
O
HN
NHR1
S
N
S
N
R1
O
R2
N
N
S
CH3
O
R2 CH COOH
Br
N
S
N
R1
O
CH2
N
N
S
CH3
O
1.BBr3
2. -HBr
NH(CH3)2
N
S
N
R1
O
CH2N(CH3)2
N
N
S
CH3
O
R1 = H2C CH CH2
H2C C CH2
CH3
R2 = H, CH3,OH, CH2OH, CH2COOH, CH2OCH3
(42)
(43) (44)
(45)
(46)
(47)
1.3.4. Một số ứng dụng của 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất
• Dẫn xuất của dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on có nhiều ứng dụng, chẳng hạn như :
Các dẫn xuất của dị vòng 2,3–điaryl–1,3–thiazoliđin–4–on
có khả năng chống virut, chống oxi hóa tế bào chất, chống lại
virut HIV–1 IIIB và HIV –2 ROD
[22]
.
Hợp chất có nhóm thế ở vị trí số 2 của vòng 1,3–thiazolin–4–on là chất chống oxi
hóa[31]
:
Pioglitazon[7]
hay còn được gọi là 5–(4–[2–(5–etylpyridin–2–yl)etoxi]benzyl)
thiazoliđin–2,4–đion là thuốc có tác dụng kiểm soát và hạ đường huyết trong cơ thể bằng
cách giảm đề kháng insulin[41]
.
Hợp chất 4–oxo–2–pentyl–1,2–thiazoliđin–3–cacboxamit có hoạt tính kháng khuẩn,
kháng tế bào ung thư tuyến tiền liệt[29]
.
H3C
CH2
CH2
CH2
CH2
N
S
O
OH2N
Milan và các cộng sự tổng hợp N–(2–aryl–4–oxo–thiazoliđin–3–yl)–2–(4–metyl–2–
oxocromen–7–yloxi)axetamit. Hợp chất này là chất chống oxi hóa mạnh hơn cả axit
ascorbic[32]
.
OO O
CH3
NH
N
O S
O
Ar
Các dẫn xuất của 5–{[5–(3,4–điclorophenyl)tetrahiđrofuran–2–yl]metyliđen}–2–
imino–1,3–thiazoliđin–4–on có khả năng kháng khuẩn, kháng vi trùng[37]
.
Pioglitazon
Cl
Cl
O N
S
O
R'
N R
R R’
C6H5 C6H4OCH3
C6H5 C6H4CH(CH3)2
C6H5 C6H4CH3
C6H5 C6H4NO2
Ciglitazon–tên hệ thống là 5–{4–[(1–metylcyclohexyl)metoxi]benzyl}–1,3–
thiazoliđin–2,4–đion có tác dụng làm giảm đáng kể lượng hormon kích thích sự tăng
trưởng các mô ở mạch máu, là tác nhân điều chỉnh lượng đường huyết trong máu, ức
chế tế bào gốc trung mô của con người sinh ra osteoblastogenesis[40]
.
CH3
O
NH
S
O
O
Theo Kaushik Basuc, một số dẫn xuất của 1,3–thiazoliđin–4–on có khả năng chống
virut HIV–1IIIB, virut viêm gan C (HCV) như[29]
:
N
S
N
O
Cl
Cl
H3C
EC50 (HIV–1IIIB) = 0,044µM
N
S
O
Cl
Cl
CH3
EC50 (HIV–1IIIB) = 0,08µM
Ciglitazon
N
S
NN
O
Cl
Cl
CH3H3C
EC50 (HIV–1IIIB) = 0,017µM
O
NH
N
S
O
F
F
F
IC50 (HCV NS5A RdRp inhibitor) = 48µM
O NH
O CH3
O
NH
S
N
N
F
O
O
EC50 (HCV NS5A) = 0,057 µM
1.4. Vài nét về 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on
1.4.1. Cấu tạo, danh pháp
2–Thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (tên thông thường là rhodanin) có công thức phân
tử là C3H3ONS2, khối lượng phân tử M=133, có công thức cấu tạo như sau:
S
NH
S
1
O
2
34
5
1.4.2. Tổng hợp 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất
Rhodanin được điều chế thông qua sơ đồ chuyển hóa sau[13]
:
NH3 + CS2 H2N C SNH4
S
2
NHS
O
S
ClCH COONa
(48)
Các tác giả trong tài liệu [22] cũng tổng hợp dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on như sau:
R NH
S
S
R1
X
O
OH+
R NH
S
S OH
O
+ R1X
S
N
O S
R
(49)
(50)
(51)
Theo tài liệu [17], tác giả đã tổng hợp dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on
từ axit thiocacbonyl–bis–thioglycolic (52) và hiđrazit.
S C
S
S
O
HO
O
HO
N
S
NH
O
O
S
N
O
NH
O
N
S
S
O
(52) (53)
NH2
R= Phenyl, 2–axetophenyl, 4–metoxiphenyl, 4–nitrophenyl
Cũng theo tài liệu [30], phản ứng của amin, hoặc hiđrazit với axit
trithiocacbonylđiglycolic khi có mặt cacbonylđiimiđazol sẽ tạo thành các dẫn xuất N–
thế của rhodanin (51).
S=C(SCH2COOH)2
N
S
R
S O
1. 1,1'-carbonyldiimidazol
THF, 1.5h
2. R-NH
2
,4h
(51)
R
PhNHCSCONH Ph
4–ClC6H4NHCSCONH
S
NH
O
4–MeOC6H4NHCSCONH
1.4.3. Một số phản ứng chuyển hóa 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất
Hợp chất 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on có nhóm metylen hoạt động và trên nitơ
còn cặp electron nên phân tử có thể tham gia phản ứng ngưng tụ ở vị trí số 5 và phản
ứng thế ở vị trí 3.
NHS
O
S
OH
CHO
NH
S
O
S
OH
NH C CH2Cl
O
NHS
O
S
O CH2 C NH
O
R
R
(48)
(54)
(55)
Theo tài liệu [23], rhodanin ngưng tụ với các anđehit trong dung môi AcOH với sự
có mặt của CH3COONa khan sẽ tạo thành các hợp chất (56a–f). Các hợp chất này
được chuyển hóa thành các dẫn xuất N–glycozit (57a–f) bằng phản ứng thế với
2,3,4,6–tetra
–O–axetyl–α–D–glucopyranosyl bromua.
NHS
S
O
(55a-f)
NHS
S
O
Ar
O
BrOAc
R1
R2
OAc
N
S
Ar
S
O
O
OAcR1
R2
OAc
Axeton, KOH, H2O
ArCHO
AcONa
(48) (56a-f) (57a-f)
Chất a b c d e f
Ar CH3
F
O
Cl
OCH3 S
R1 H H H OAc OAc OAc
R2 OAc OAc OAc H H H
Theo tài liệu [17], tác giả đã tổng hợp và chuyển hóa dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on (58, 59, 60, 61) từ axit thiocacbonyl–bis–thioglycolic (52).
S C
S
S
O
HO
O
HO
N
S
NH
O
NH2
O
SN
OHN
O
N
S
S
O
S
N
O
NH
O
N
S
S
O
Ar
AcOH, AcONa
N
S
HN NH2
N
S
HN
N
S
S
O
N
S
HN
N
S
S
O
C6H5
6 5
AcOH, AcONaC H CHO
S
N
O
NH
O
N
S
S
O
HN
O
R
NH
S
O
R
(52)
(53)
(58)
(59)
(60)
(61)
ArCHO
Cũng theo tài liệu [32], phản ứng Diels–Alder cũng xảy ra giữa các dẫn xuất của
aryliđenrhodanin với anhydrit maleic, N–phenylmaleimit, DMAD trong các điều kiện
khác nhau (nhiệt độ phòng, đun hồi lưu trong các dung môi như benzen, toluen, xylen,
axit axetic, anhydrit axetic ở áp suất cao, nhiệt độ từ 20 đến 150 °С).
N
S
R
S O
Ph
X
OO
N
S
O
X
O
O
S
R
Ph
X=O
X=N-Ph
mw 210W, 15-30 minN
S
O
COOCH3
COOCH3
S
R
Ph
(64a-h)
AcOH
MeOOCC CCOOMe
(62)
(63a-h)
Theo tài liệu [34], dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (65a–d) phản ứng
với anđehit thơm trong dung môi metanol với sự có mặt của etylenđiamoni điaxetat tạo
thành các hợp chất (66a–i), hiệu suất từ 85– 95%.
HN C C NH N
O
S
S
S
O
HN C C NH N
O
S
S
S
O
R'
(65a-d) (66a-i)
RCHO
R R
66 R R’
a Ph Ph
b Ph
O
NO2
c p–ClC6H4
O
NO2
d Ph
e p–MeOC6H4
O
NO2
f Ph
g
SEt
COOEt
O
NO2
h Ph
i Ph
O
Cl
O
Cũng theo tài liệu trên, dẫn xuất của rhodanin (65a–d) phản ứng với với muối
phenylđiazoni tạo thành phenylhyđrazon (67a–d), hiệu suất đạt 70–75%; còn nếu cho
(65a–d) phản ứng với benzoyl clorua sẽ tạo thành dẫn xuất của 5–benzoyl–1,3–
thiazoliđin–4–on (68a–d) với hiệu suất đạt 70–80%.
HN C C NH N
O
S
S
S
O
HN C C NH N
O
S
S
S
O
N
NH
Ph
65a-d
67a-d
PhN2
HN C C NH N
O
S
S
S
O
Ph
O68a-d
Cl
PhCOCl
R
R
R
Chất 65a 65b 65c 65d
R C6H5 p–ClC6H4 p–MeOC6H4
SEt
COOEt
Theo tài liệu trên, nhóm chức thioamit được chuyển hóa thành nhóm chức amit
(69a–d) khi cho dẫn xuất của rhodanin (65a–d) phản ứng với hiđro peroxit trong
axetonitril.
HN C C NH N
O
S
S
S
O(65a-d)
HN C C NH N
O
O
S
S
O(69a-d)
R R
H2O2
Các dẫn xuất 5–bromorhodanin (71a–c) được tạo thành bằng phản ứng thế với
brom trong dung môi axit axetic ở nhiệt độ từ 80–90°C. Tiếp tục chuyển hóa các chất
này thành các dẫn xuất của 5–arylaminorhodanin (72a–c) thông qua phản ứng với
anilin hoặc halogenanilin.
HN C C NH N
O
S
S
S
O
Ph
(70a-c)
HN C C NH N
O
S
S
S
O
Ph Br
(71a-c)
Br2, CH3COOH
80-90o
C
NH2
R
(72a-c)
NH C C NH N
O
S
S
S
O
NH
R
70a: R=H
70b: R= 3-F
70c: R=3,5-dicloro
Phản ứng của các dẫn xuất 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (65a–d) với trietyl
ortoformat trong anhiđrit axetic sẽ thu được dẫn xuất của 5–etoximetylenrhodanin
(73a–d) với hiệu suất đạt 60–75%. Phản ứng của (73a–d) với amin bậc hai sẽ tạo thành
các dẫn xuất của 5–aminometylenrhodanin (74a–h), hiệu suất phản ứng 70–80%.
HN C C NH N
O
S
S
S
O
R
(65a-d)
HN C C NH N
O
S
S
S
O
R CH
OEt
(73a-d)
HC(OEt)3
NHX
X = O, CH2
HN C C NH N
O
S
S
S
O
R
N X
(74a-h)
1.4.4. Một số ứng dụng của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất
Một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on có nhiều ứng dụng quan
trọng. Chẳng hạn như:
Rhodanin là chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ, làm dược phẩm, có tác dụng
chống co giật, kháng vi trùng…… Hoạt tính kháng vi trùng của rhodanin cũng được
biết đến vào năm 1960[13]
.
Rhodanin và dẫn xuất của chúng có khả năng kháng khuẩn, kháng nấm, chống lao,
chống tạp âm; là thành phần của thuốc ngủ, thuốc giun và thúc đẩy quá trình trao đổi
chất trong tế bào[23]
.
Epalrestat hay còn được gọi là axit 2–
[(5Z)–5–[(E)–3–phenyl–2–metylprop–2–
enyliđen]–4–oxo–2–thioxo–3–thiazoliđin–
3–yl]axetic là chất ức chế aldosereductase –
một loại enzim sinh ra sorbitol (polyol),
làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Chất này đã được sử dụng trong điều trị
lâm sàng[28]
.
S
N
O
OH
S
O
Epalreatat
Dẫn xuất của axit [(5Z)–4–oxo–5–(thiophen–2–ylmetyliđen)–2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–3–yl]axetic được dùng làm thuốc nhuộm[36]
.
S
R
H
N
S
COOH
O
S
R=với
Axit (4–oxo–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–3–yl)axetic và các dẫn xuất có tác dụng
chống co giật, kháng khuẩn, kháng vi rút[38]
.
Mohammad Reza Ganjali và các cộng sự đã tổng hợp 3–[(2–furylmetylen)amino]–
2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (FTT) từ 2–furancacbanđehit, N–aminorhodanin với
xúc tác là axit axetic trong dung môi etanol.
S
N
N
O
OS
FTT
Màng chọn lọc ion với thành phần: 30% poly(vinyl clorua), 62% nitrobenzen, 3%
(FTT) and 5% natri tetraphenyl borat có độ nhạy và khả năng lọc cao với ion Zn2+
so
với các ion của kim loại kiềm, kiềm thổ, kim loại chuyển tiếp và kim loại nặng[21]
.
Theo tài liệu [11], khi đun hồi lưu hỗn hợp gồm axenaphtenquinon, 3–amino–2–
thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on trong dung môi etanol với xúc tác axit axetic thu được 3–
{[2–oxo–axenaphtylenyliđen]amino}–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (ATTO). ATTO
được dùng để sản xuất điện cực chọn lọc đối với ion Sm3+
.
NH
N S
O
SO
ATTO
Kết quả nghiên cứu các tài liệu trên cho thấy các dẫn xuất chứa dị vòng
coumarin và dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on đã và đang nhận được sự quan
tâm của nhiều tác giả bởi chúng mang những dược tính quý báu. Với mong muốn tổng
hợp những hợp chất mới chứa dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on gắn những
nhóm thế khác nhau nhằm góp phần vào việc nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính của dị
vòng thiazoliđin, chúng tôi đã quyết định tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc của một số
hợp chất chứa dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on, dẫn xuất của 7–hiđroxi–4–
metylcoumarin.
Chương 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Sơ đồ thực nghiệm
HO OH
H3C C CH2 C OC2H5
O O
OO OH
CH3
(A)
ClCH2COOC2H5
OO OCH2COOC2H5
CH3
H2N NH2
OO OCH2CONHNH2
CH3
S C
SCH2COOH
SCH2COOH
OO O
H3C
NH
N
O S
O
S
CHO
X
OO O
CH3
NH
N
O S
O
S
(B)(C)
(D)
(E)
(E1) (E2) (E3)X = ClX = OCH3 X = NO2
X
2.2. Tổng hợp các chất
2.2.1. Điều chế axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic
Axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic được tổng hợp phỏng theo quy trình được mô tả
trong tài liệu [24].
• Phương trình phản ứng:
Na2S + CS2 Na2CS3
-
OH
Na2CS3 + 2 ClCH2COONa S C
SCH2COONa
SCH2COONa
+ 2 NaCl
+ 2 HClS C
SCH2COONa
SCH2COONa
S C
SCH2COOH
SCH2COOH
+ 2 NaCl
• Hóa chất:
- 24 gam Na2S.9H2O (0,1 mol) - 11,65 gam axit monocloroaxetic (0,1 mol)
- 7,6 gam cacbon đisunfua (0,1 mol) - 8,4 gam natri hiđrocacbonat (0,1 mol)
- 0,56 gam kali hiđroxit (0,01 mol) - 35 ml nước cất
• Cách tiến hành:
Cho 24 gam Na2S.9H2O và 7,6 gam СS2 vào bình cầu 250 ml. Thêm 20 ml nước
cất vào bình cầu và khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòng cho đến
khi Na2S.9H2O tan hết. Thêm dung dịch của 0,56 gam KOH trong 5 ml nước vào bình
cầu trên và khuấy đều hỗn hợp phản ứng trong 12 giờ, dung dịch có màu đỏ. Thêm từ
từ dung dịch của 11,65 gam axit monocloroaxetic (đã được trung hòa bằng 8,4 gam
NaHCO3 trong 10 ml nước) vào bình cầu, khuấy đều hỗn hợp ở nhiệt độ từ 5–10o
C,
thu được dung dịch màu vàng. Hỗn hợp phản ứng được khuấy thêm 1,0 giờ và để ở
nhiệt độ phòng trong 24 giờ. Axit hóa hỗn hợp bằng НСl đặc đến рН=2–3 thu được
chất rắn màu vàng. Lọc lấy chất rắn, rửa bằng nước, kết tinh trong nước thu được tinh
thể hình vảy, nhiệt độ nóng chảy 171–172о
C. Hiệu suất 55%.
2.2.2. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)
7–Hiđroxi–4–metylcoumarin (A) được tổng hợp dựa theo quy trình được mô tả
trong tài liệu [1].
• Phương trình phản ứng:
OH OH OO OH
CH3
(A)
O
CH3
OC2H5
O
+ + +C2H5OH H2O
• Hóa chất:
- 11 gam resorxinol (0,1 mol)
- 13 gam etyl axetoaxetat (0,1 mol)
- 50 ml axit sunfuric đặc
• Cách tiến hành:
Cho 11 gam resorxinol và 13 gam este etyl axetoaxetat vào bình cầu 100 ml. Lắp
sinh hành và đun hồi lưu cho đến khi resorxinol tan hết ta được dung dịch (A). Để
nguội và làm lạnh dung dịch (A) bằng nước đá ở 0–5o
C trong thời gian từ 15–20 phút.
Đồng thời làm lạnh cốc 500 ml có chứa 50 ml axit sunfuric đặc bằng nước đá ở 0–5o
C
trong thời gian từ 15 đến 20 phút.
Nhỏ từ từ dung dịch (A) vào cốc chứa axit sunfuric đặc, vừa nhỏ vừa khuấy trên
máy khuấy từ ở nhiệt độ từ 0–5o
C, thu được dung dịch màu xanh đậm. Đổ dung dịch
thu được vào cốc nước đá vụn, khuấy đều, chất rắn màu vàng nhạt sẽ tách ra. Lọc lấy
chất rắn, kết tinh trong etanol : nước (3:2) thu được tinh thể hình kim màu vàng nhạt.
Nhiệt độ nóng chảy 189–190o
C. Hiệu suất 76,53%.
2.2.3. Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)
Este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) được tổng hợp dựa theo quy trình
được mô tả trong tài liệu [1].
• Phương trình phản ứng:
OO OH
CH3
+
OO OK
CH3
+ KHCO3K2CO3
OO OK
CH3
+ ClCH2COOC2H5
OO OCH2COOC2H5
CH3
(B)
+ KCl
• Hóa chất:
- 5,52 gam este etyl cloroaxetat (0,045 mol)
- 7,92 gam 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) (0,045 mol)
- 6,21 gam kali cacbonat khan (0,045 mol)
- Axeton (dùng khoảng 90 ml)
• Cách tiến hành:
Cho vào bình cầu 250 ml hỗn hợp gồm: 7,92 gam 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A);
5,52 gam este etyl cloroaxetat; 6,21 gam K2CO3 khan và 90 ml axeton.
Đun hồi lưu và khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ khoảng 80–100o
C
trong vòng 10 giờ. Hỗn hợp chuyển dần sang màu xanh lá mạ. Để hỗn hợp phản ứng ở
nhiệt độ phòng trong 24 giờ, sản phẩm được cho vào cốc nước đá vụn, chất rắn màu
trắng sẽ tách ra. Lọc lấy chất rắn, kết tinh trong etanol : nước (1:1) thu được tinh thể
hình kim màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 115–116o
C. Hiệu suất 57,6%.
2.2.4. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)
4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) được tổng hợp dựa theo quy trình được
mô tả trong tài liệu [1].
• Phương trình phản ứng:
OO OCH2COOC2H5
CH3
H2N NH2
OO OCH2CONHNH2
CH3
(B)
(C)
+ + C2H5OH
• Hóa chất:
- 5,34 gam este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) (0,02 mol)
- 3,75 gam hyđrazin hyđrat 80% (0,06 mol)
- Etanol tuyệt đối (dùng khoảng 30 ml)
• Cách tiến hành:
Cho 5,34 gam este (B) vào bình cầu 250 ml. Thêm từ từ etanol vào bình cầu, đun
nhẹ bình cầu cho đến khi este (B) tan hết. Để nguội và thêm ít etanol để hòa tan hoàn
toàn este (B).
Nhỏ từ từ từng giọt hyđrazin hyđrat 80% vào bình cầu trên. Lượng hyđrazin hyđrat
80% sử dụng gấp 3 lần so với lí thuyết. Để bình cầu ở nhiệt độ phòng trong thời gian
24 giờ, chất rắn màu trắng tách ra. Lọc lấy chất rắn, kết tinh trong etanol : nước (1:1)
thu được tinh thể hình kim màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 204–206o
C. Hiệu suất 55%.
2.2.5. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on (D)
3–(4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
được tổng hợp phỏng theo quy trình được mô tả trong tài liệu [24].
• Phương trình phản ứng:
S C
SCH2COOH
SCH2COOH
OO O
CH3
NH N
O S
O
S
OO OCH2CONHNH2
CH3
(C)
+
+HSCH2COOH H2O+
(D)
• Hóa chất:
- 2,48 gam 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) (0,01 mol)
- 2,26 gam axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic (0,01 mol)
- Etanol tuyệt đối (dùng khoảng 30 ml)
• Cách tiến hành:
Hòa tan hoàn toàn 2,48 gam chất (C) bằng etanol tuyệt đối trong bình cầu 100 ml.
Hòa tan hoàn toàn 2,26 gam axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic bằng etanol trong bình
tam giác. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic vào bình
cầu trên và đun hồi lưu trong vòng 8 giờ. Để hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ phòng trong
24 giờ, chất rắn màu vàng nhạt sẽ tách ra. Lọc lấy sản phẩm, kết tinh trong AcOH :
DMF thu được chất bột màu vàng nhạt, nhiệt độ nóng chảy 248–249 o
C. Hiệu suất
74%.
2.2.6. Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1 –E3)
Các dẫn xuất chứa dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1 –E3) được tổng hợp
phỏng theo quy trình được mô tả trong tài liệu [24].
2.2.6.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
• Phương trình phản ứng:
CHOCH3O
(E1)
OO O
CH3
NH
N
S
+
+ H2O
(D)
OO O
CH3
NH
N
S
O
OCH3
O
S
O
O
S
• Hóa chất:
- 0,546 gam chất (D) (0,015 mol)
- 0,204 gam 4–metoxibenzanđehit (0,015 mol)
- 0,123 gam natri axetat khan (0,015 mol)
- Axit axetic băng (dùng khoảng 10 ml)
• Cách tiến hành:
Cho vào bình cầu 100 ml hỗn hợp gồm: 0,546 gam chất (D); 0,123 gam
CH3COONa khan và axit axetic băng. Lắp sinh hàn, đun hồi lưu và thêm từ từ axit
axetic băng vào bình cầu trên cho đến khi hỗn hợp trong bình cầu tan hết.
Thêm từ từ 0,204 gam dung dịch 4–metoxibenzanđehit trong axetic băng vào bình
cầu và đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng trong 5 giờ. Để nguội hỗn hợp phản ứng ở nhiệt
độ phòng trong 24 giờ, lọc lấy chất rắn và kết tinh trong DMF:AcOH thu được chất bột
màu vàng, xốp, nhiệt độ nóng chảy 239–240 o
C. Hiệu suất phản ứng là 71%.
2.2.6.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)
• Phương trình phản ứng:
CHOCl
(E2)
OO O
CH3
NH N
O S
O
S
+
+H2O
(D)
OO O
CH3
NH
N
S Cl
O
S
O
• Hóa chất:
- 0,546 gam chất (D) (0,015 mol)
- 0,211 gam 4–clorobenzanđehit (0,015 mol)
- 0,123 gam natri axetat khan (0,015 mol)
- Axit axetic băng (dùng khoảng 10 ml)
• Cách tiến hành: tương tự như quy trình điều chế (E1)
Kết tinh sản phẩm trong DMF:AcOH thu được chất bột màu vàng, xốp, nhiệt độ
nóng chảy 279–280 o
C. Hiệu suất 70%.
2.2.6.3. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino) –5–(4–nitro
benzyliđen)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)
• Phương trình phản ứng:
CHOO2N
(E3)
OO O
CH3
NH
N
O S
+
+ H2O
(D)
O O
CH3
NH
N
S NO2
O
S
O
O
S
O
• Hóa chất:
- 0,546 gam chất (D) (0,015 mol)
- 0,227 gam 4–nitrobenzanđehit (0,015 mol)
- 0,123 gam natri axetat khan (0,015 mol)
- Axit axetic băng (dùng khoảng 10 ml)
• Cách tiến hành: tương tự như quy trình điều chế (E1)
Sản phẩm kết tinh trong DMF : etanol thu được chất bột màu vàng đậm, xốp, nhiệt
độ nóng chảy 273–274 o
C. Hiệu suất 60%.
2.3. Xác định nhiệt độ nóng chảy, cấu trúc và hoạt tính kháng khuẩn
2.3.1. Nhiệt độ nóng chảy
Các chất tổng hợp đều là chất rắn. Nhiệt độ nóng chảy được thực hiện trên máy đo
nhiệt độ nóng chảy dùng mao quản Gallenkamp tại phòng thí nghiệm Hoá Đại Cương ,
khoa Hoá học, Trường Đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh.
2.3.2. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của các chất được đo bằng máy FTIR 8400S của hãng Shimadzu,
bằng phương pháp ép viên với KBr tại phòng máy khoa Hoá học, trường Đại học Sư
Phạm Tp.Hồ Chí Minh.
2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H–NMR, 13
C–NMR, HSQC, HMBC)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H–NMR, 13
C–NMR, HSQC, HMBC) của các chất
được đo bằng máy Bruker Avance (500MHz đối với phổ 1
H–NMR, 125MHz đối với
phổ 13
C–NMR) sử dụng chất chuẩn nội là TMS trong dung môi DMSO được thực hiện
tại phòng Phổ cộng hưởng từ hạt nhân – Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam, Hà Nội.
2.3.4. Phổ khối lượng (HR–MS)
Phổ HR–MS của các chất được đo trên máy Bruker micrOTOF–Q 10187 tại
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
2.3.5. Hoạt tính kháng khuẩn
Việc thăm dò hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất (E1–E3) được thực hiện tại
Phòng thí nghiệm Vi sinh, khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh.
Các thí nghiệm khảo sát hoạt tính kháng khuẩn với 2 loại vi khuẩn Echerichia coli
và Bacillus subtilis được tiến hành như sau:
Nấu môi trường với thành phần như sau: 5 gam cao thịt, 5 gam pepton, 5 gam natri
clorua khan, 20 gam agar, 1000 ml nước cất. Khuấy đều hỗn hợp đến khi hoà tan hoàn
toàn, hấp vô trùng hỗn hợp trong nồi hấp áp suất. Đổ hỗn hợp lần lượt lên các đĩa petri
trong tủ cấy vô trùng, giữ các đĩa petri ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.
Cấy trải vi khuẩn Bacillus subtilis và Escherichia coli lên môi trường trong đĩa petri.
Dùng khoan nút chai khoan một lỗ giữa đĩa thạch.
Hút 0,1ml từng chất ở 2 nồng độ 0,1% ; 0,2% và cho vào lỗ khoan.
Đặt các đĩa petri trong tủ lạnh từ 4–8 giờ, ủ ở nhiệt độ phòng 12 giờ, sau đó đo
đường kính vòng vô khuẩn D–d (mm). Trong đó: D là đường kính vòng vô khuẩn
(mm), d là đường kính dung môi (mm).
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)
• Phương trình phản ứng:
OH OH OO OH
CH3
(A)
O
CH3
OC2H5
O
+ + +C2H5OH H2O
Sản phẩm được tạo thành bằng phản ứng ngưng tụ Pechmann giữa resorxinol và
etyl axetoaxetat khi có mặt H2SO4 đặc ở 0–5o
C và xảy ra như sau:
..
HO OH HO OH
H
..
H3C C CH2 C OC2H5
O O
H3C C CH2 C OC2H5
OH O
+ H+
HO OH
H
..
H3C C CH2 C OC2H5
OH O
+
HO OH
CH3
HO
C
OC2H5
O
H
-H+
HO OH
CH3
HO
C
OC2H5
O
+ H
+
HO OH
CH3
H2O
C
OC2H5
O
- H2O
+ H+
HO OH
CH3
C
OC2H5
O
H
H
HO OH
CH3
C
OC2H5
O
- H+
HO O
CH3
C
OC2H5
O
H
H
HO OH
CH3
C
OC2H5
O
..
H
HO O
CH3
C
O
O
H
..
C2H5
H
OHO O
CH3
- H+
-C2H5OH
• Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng:
Phản ứng xảy ra trong môi trường axit nên không dùng nhiệt độ cao vì nhiệt độ cao
sẽ gây ra phản ứng oxi hóa resorxinol bởi axit sunfuric đặc. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ
quá thấp, động năng của các phân tử nhỏ, không đủ năng lượng để vượt qua hàng rào
thế năng nên tốc độ phản ứng sẽ giảm mạnh.
• Phân tích phổ IR:
Trên phổ hồng ngoại của chất (A) (hình 3.1) xuất hiện pic hấp thụ tù và rộng ở
3499 cm–1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH, pic hấp thụ ở 1670 cm–1
đặc
trưng cho dao động hóa trị của nhóm C=O. Trên phổ IR của chất (A) còn có pic hấp
thụ đặc trưng cho liên kết C=C thơm ở 1607 cm–1
; liên kết C–H thơm ở 3115 cm–1
;
liên kết C–H no ở 2950 cm–1
.
3.2.Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)
• Phương trình phản ứng:
OO OH
CH3
+ K2CO3
OO OK
CH3
+ KHCO3
Hình 3.1. Phổ IR của hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)
OO OK
CH3
+ ClCH2COOC2H5
OO OCH2COOC2H5
CH3
(B)
+ KCl
Sản phẩm của phản ứng được tạo thành theo cơ chế thế nucleophin lưỡng phân tử
(SN2) trong đó anion 4–metylcoumarin–7–olat đóng vai trò là tác nhân nucleophin.
+ K2CO3
OO OH
CH3
OO OK
CH3
+ KHCO3
+ ClCH2COOC2H5
OO O
CH3
C
COOC2H5H
H
ClOO O
CH3
CH2
C
O
OC2H5
K
- KCl
• Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng:
Để tăng hiệu suất, cần tăng tính nucleophin của tác nhân phản ứng; do đó, phản
ứng cần thực hiện trong môi trường kiềm, khi đó nhóm OH của phenol sẽ chuyển
thành muối phenolat có tính nucleophin cao hơn. Chúng tôi sử dụng K2CO3 mà không
dùng bazơ mạnh hơn như NaOH, KOH vì sản phẩm phụ là nước sẽ xảy ra phản ứng
thủy phân este etyl cloroaxetat và sản phẩm (B). Chúng tôi sử dụng K2CO3 thay vì
Na2CO3 (hóa chất thông dụng hơn) vì từ Li+
đến K+
bán kính ion tăng, mật độ điện
tích giảm, liên kết ArO–M càng kém bền, khả năng phân li thành ion ArO–
tăng lên,
tức là nồng độ tác nhân nucleophin 4–metylcoumarin–7–olat đã phân li từ muối kali sẽ
cao hơn so với muối natri và liti.
Chúng tôi không chọn dung môi là nước bởi vì chất (A) không tan trong nước đồng
thời K2CO3 là chất tan tốt trong nước và có tính bazơ tương đối mạnh nên este etyl
cloroaxetat và sản phẩm (B) dễ bị thủy phân. Ngoài ra, phản ứng xảy ra theo cơ chế
SN2 nên dung môi sử dụng là dung môi aprotic như axeton, ete, dioxan, axetonitrin….
Chúng tôi chọn axeton vì axeton phân cực hơn nên phản ứng xảy ra thuận lợi. Hơn nữa
sản phẩm phản ứng được đổ vào cốc nước đá vụn, axeton tan tốt trong nước nên dễ
dàng tách được dung môi ra khỏi sản phẩm để thu được este. Đồng thời nước sẽ hòa
tan các muối vô cơ tạo thành.
• Phân tích phổ IR
Hình 3.2. Phổ IR của hợp chất este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)
Trên phổ IR của chất (B) (hình 3.2) không xuất hiện đám pic hấp thụ tù và rộng ở
vùng 3200–3400 cm–1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH, chứng tỏ
nhóm –OH đã tham gia phản ứng. Trên phổ còn có pic hấp thụ ở 1740 cm–1
đặc trưng
cho dao động hóa trị của nhóm C=O (este) và C=O (lacton) ở 1717 cm–1
, vì C=O
lacton tham gia vào hệ liên hợp C=C–C=O nên pic hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O
(lacton) có tần số hấp thụ thấp hơn nhóm C=O (este).
Trên phổ IR của chất (B) còn xuất hiện pic hấp thụ của C–H thơm ở 3061cm–1
,
C–H no ở 2940 cm–1
và 2980 cm–1
, C=C thơm ở 1611 cm–1
.
3.3. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)
• Phương trình phản ứng:
OO OCH2COOC2H5
CH3
NH2 NH2
OO OCH2CONHNH2
CH3
(B)
(C)
+ + C2H5OH
Tương tự như phản ứng giữa este với amoniac và các dẫn xuất của amoniac tạo
thành các dẫn xuất chứa nitơ thế vào gốc cacboxyl, sản phẩm của phản ứng giữa este
(B) và hiđrazin được tạo thành qua các bước sau[39]
:
H2N NH2
O
CH3
OO
H2C
C
O
OC2H5
+
....
O
CH3
OO
H2C
C
H2N
OC2H5
O
NH2
O
CH3
OO
H2C
C
N NH2
- C2H5OH
O
CH3
OO
H2C
C
O
NHNH2
- C2H5O
O
H
HC2H5O
• Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng:
–Hiđrazin là chất có môi trường kiềm có thể xảy ra phản ứng phân hủy este và phản
ứng mở vòng coumarin, do đó lượng hiđrazin được cho từ từ vào hỗn hợp phản ứng.
–Lượng hiđrazin dùng gấp 3 lần vì hiđrazin dễ bay hơi và hiđrazin dư có thể tách
ra khỏi sản phẩm.
• Phân tích phổ IR
Phổ IR của chất (C) (hình 3.3) xuất hiện pic hấp thụ ở vùng 3100–3400 cm–1
, một
pic hấp thụ cường độ trung bình ở 3331 cm–1
và một pic hấp thụ mạnh ở 3267 cm–1
đặc
trưng cho dao động hóa trị của nhóm –NH–NH2.
Pic hấp thụ ở 1676 cm–1
và 1728 cm–1
đặc trưng cho dao động hóa trị của hai
nhóm C=O. Nhóm C=O trong vòng lacton cho pic hấp thụ ứng với tần số cao, trong
khi nhóm C=O của hiđrazit cho pic hấp thụ với tần số thấp hơn.
Ngoài ra trên phổ IR của hợp chất (C) còn xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng của C–H
thơm ở 3084 cm–1
, C–H no ở 2908 cm–1
, C=C thơm ở 1609 cm–1
.
Nguyên tử nitơ với độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử oxi sẽ có khả năng giữ electron
kém hơn oxi nên cặp electron tự do trên nitơ trong –NH–NH2 tham gia liên hợp tốt hơn
oxi trong –OC2H5. Liên kết C=O trong hiđrazit vì vậy ít bị phân cực hơn và cho hấp
thụ ở tần số thấp hơn so với C=O trong este và C=O trong lacton.
Các tính chất vật lý và các đặc trưng về phổ IR của các hợp chất (A), (B), (C) đều
phù hợp với dữ kiện trong tài liệu [1].
Hình 3.3. Phổ IR của hợp chất 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)
3.4.Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on (D)
• Phương trình phản ứng:
S C
SCH2COOH
SCH2COOH
OO O
CH3
NH N
O S
O
S
OO OCH2CONHNH2
CH3
(C)
+
+HSCH2COOH H2O+
(D)
Phản ứng đóng vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ hyđrazit được tiến hành
phỏng theo quy trình tổng hợp được mô tả trong tài liệu [24]. Phản ứng có lẽ đã xảy ra
qua các bước sau[38]
:
R NH2 S C
SCH2COOH
SCH2COOH..
+ R NH2 C
SCH2COOH
S
SCH2COOH
R N
C
S
N
S
CH2
R
O
S
SCH2COOH
H
H
SCH2COOH
R NH
C
S
CH2
S
C
OHO
..
OH2
N
S
CH2
R
O
S
HSCH2COOH
H2O
O
CH3
O O
CH2 NH
O
R =
• Phân tích phổ:
Phổ IR
Phổ IR của chất (D) (hình 3.4) xuất hiện 1 pic hấp thụ tù và rộng ở 3258 cm–1
đặc
trưng cho dao động hóa trị của nhóm -NH-. Các pic hấp thụ ở 1771cm–1
và 1709 cm–
1
đặc trưng cho dao động hóa trị của các nhóm C=O.
Hình 3.4. Phổ IR của hợp chất
3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
Ngoài ra trên phổ IR của chất (D) còn xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng của C–H
thơm ở 3100 cm–1
, C–H no ở 2901 cm–1
, C=C thơm ở 1623 cm–1
.
Phổ proton 1
H–NMR
Phổ 1
H–NMR của hợp chất (D) (hình 3.5) cho thấy có tổng cộng 12 proton tạo
thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:2: 2:1:1:1:1:1
Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 3 và độ chuyển dịch δ = 2,39 ppm
được quy kết cho proton H4a
của nhóm metyl ở vị trí số 4 của vòng coumarin.
Tín hiệu singlet với cường độ bằng 1 ở vùng trường yếu (độ chuyển dịch δ = 11,41
ppm) được quy kết cho proton của nhóm –NH.
Trên phổ đồ còn xuất hiện 4 tín hiệu, mỗi tín hiệu có cường độ tương đối bằng 1
trong vùng 6,22÷7,71 ppm là vùng tín hiệu đặc trưng của các proton H3
, H5
, H6
và H8
trong vòng coumarin.
H3
không tương tác với các hiđro khác nên H3
ứng với tín hiệu singlet ở 6,23 ppm.
Tín hiệu này ở vùng từ trường mạnh hơn so với H5
, H6
, H8
là do nhóm CH3 ở vị trí 4a
gây ra hiệu ứng cảm ứng dương làm cho mật độ electron tại vị trí 3 tăng lên.
Hai tín hiệu dạng doublet với độ chuyển dịch hóa học δ = 7,01 ppm (1H; 4
J=2,5 Hz)
và δ = 7,71 ppm (1H; 3
J=9,0 Hz), lần lượt quy kết cho proton H8
và H5
. H8
và H5
ở
dạng doublet do có tương tác spin–spin với H6
.
Tín hiệu doublet– doublet (1H; δ =7,04 ppm; 3
J = 9,0 Hz và 4
J=2,5 Hz) được quy
kết cho proton H6
do H6
có tương tác spin–spin với H8
và H5
. H8
và H6
ở vùng trường
mạnh hơn H5
là do electron của nguyên tử oxi tham gia liên hợp vào vòng benzen làm
tăng mật độ electron ở vị trí 8 và 6 trên vòng coumarin.
Tín hiệu với cường độ tương đối bằng 2, độ chuyển dịch hóa học δ = 4,47 ppm
được quy kết cho các proton H17
ở nhóm metylen của vòng thiazoliđin. Trong khi đó,
tín hiệu với cường độ tương đối bằng 2, độ chuyển dịch hóa học δ = 4,96 ppm được
quy kết cho các proton H12
của nhóm metylen. Các proton H12
nằm ở vùng từ trường
yếu hơn so với các proton H17
là do hiệu ứng rút electron của nguyên tử oxi ở vị trí 11.
Điều bất thường là tín hiệu của các nhóm metylen ở vị trí 12 và 17 không ở dạng
singlet như dự kiến (xem hình 3.6).
Hình 3.5. Phổ proton 1
H–NMR của
3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
Nguyên nhân của sự tách tín hiệu không bình thường của 2 nhóm metylen này có lẽ là
do hiệu ứng Non–First Order Splitting (sự tách tín hiệu không đơn thuần là bậc nhất).
Kiểu tách tín hiệu do hiệu ứng Non–First Order Splitting này đã được đề cập đến trong
các tài liệu [2], [3], [28], [40].
Phổ cacbon 13
C–NMR
Trên phổ cacbon 13
C–NMR của (D) (xem phụ lục 7) xuất hiện 15 tín hiệu ở vùng
18,1÷199,7 ppm. Chúng tôi đã tiến hành quy kết các tín hiệu trên cơ sở đặc điểm cấu
tạo phân tử, sự tương đồng trong cấu trúc phân tử giữa chất (D) với chất (E1) (dẫn xuất
của (D) – trong đó việc quy kết các tín hiệu của (E1) cho kết quả tin cậy với việc sử
dụng phổ 2D NMR). Kết quả quy kết phổ 13
C–NMR của (D) được trình bày ở bảng 3.1
Hình 3.6. Phổ proton 1
H–NMR giãn rộng của
3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
Bảng 3.1. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của hợp chất
3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
Vị trí
Tín hiệu
proton 1
H
(δ, ppm)
Tín hiệu
cacbon 13
C
(δ, ppm)
Vị trí
Tín hiệu
proton 1
H
(δ, ppm)
Tín hiệu
cacbon 13
C
(δ, ppm)
2 – 160,0 9 – 154,4
3 6,23 (1H, s) 111,6 10 – 113,8
4 – 153,3 12 4,96 (2H) 66,0
4a 2,39 (3H, s) 18,1 13 – 170,1
5 7,71 (1H, d) 126,5 14 11,41 (1H, s) –
6 7,04 (1H, dd) 112,5 16 – 165,8
7 – 160,3 17 4,47 (2H) 33,4
8 7,01 (1H, d) 101,8 19 – 199,7
3.5. Tổng hợp các dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on
3.5.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
• Phương trình phản ứng:
CHOCH3O
(E1)
OO O
CH3
NH
N
S
S
+
+ H2O
(D)
OO O
CH3
NH
N
S
O
OCH3
O
S
O
O
Sản phẩm được tạo thành qua phản ứng ngưng tụ giữa nhóm cacbonyl với nhóm
metylen linh động, có lẽ xảy ra như sau:
N
CH
S
R
S
O
X
N
C
S
R
S
O H
H CH3COO
H
O
N
CH
S
R
CH
O
X
O
S
+
CH3COOH
N
C
S
R
CH
OH
X
O
S
CH3CHOO
H
CH3CHOOH
H2O
S
R
O
S
X
O
CH3
O O
CH2 NH
O
R =
• Phân tích phổ:
Phổ IR
Trên phổ IR của 3 chất (E1), (E2) và (E3) (xem ví dụ ở hình 3.7) đều xuất hiện tín
hiệu dạng tù, rộng, cường độ yếu ở vùng 3200–3300 cm–1
đặc trưng cho dao động hóa
Hình 3.7. Phổ IR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7 –yl
oxyaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
trị của nhóm –NH. Trên phổ IR cũng xuất hiện các tín hiệu ở 1736 cm–1
và vùng
1697–1699 cm–1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm cacbonyl, C=S cho tín hiệu
ở vùng 1242–1269 cm–1
.
Trên phổ IR của các hợp chất (E1–E3) còn xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng của C–H
thơm ở 3084 cm–1
, C–H no ở 2933–2939 cm–1
, C=C ở khoảng 1604–1619 cm–1
Ngoài ra, trên phổ IR của chất (E1) còn xuất hiện pic hấp thụ của nhóm metoxi ở
1228 cm–1
, trên phổ IR của chất (E2) còn xuất hiện pic hấp thụ của C–Cl ở 741 cm–1
,
trên phổ IR của chất (E3) còn xuất hiện pic hấp thụ của nhóm NO2 ở 1346 cm–1
và
1525 cm–1
.
Bảng 3.2. Kết quả quy kết phổ IR của các chất (E1–E3)
Chất X
Tần số (cm–1
)
ν N–H
ν C–H chưa
no
ν C–H no ν C=O ν C=C ν X
E1 OCH3 3207 3080 2936
1736
1699
1618 1228
E2 Cl 3215 3084 2934
1736
1697
1605 741
E3 NO2 3236 3084 2940
1736
1697
1608
1346
1525
Phổ 1
H–NMR của chất (E1)
Phổ 1
H–NMR của hợp chất (E1) (hình 3.8) cho thấy có tổng cộng 18 proton tạo
thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:3:2:1:1:1:2:2:1:1:1.
Tín hiệu doublet, cường độ tương đối bằng 3, hằng số tách 4
J=1,0 Hz; độ chuyển
dịch hóa học δ = 2,41 ppm được quy kết cho proton H4a
của nhóm metyl ở vị trí số 4
của vòng coumarin do có tương tác spin–spin với H3
.
Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 3 và độ chuyển dịch δ = 3,85 ppm
được quy kết cho các proton H24a
của nhóm metoxi.
Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 1 ở 11,60 ppm được quy kết cho
proton H14
của nhóm NH.
Tín hiệu với cường độ tương đối bằng 2 ở 5,02 ppm được quy kết cho các proton
H12
của nhóm metylen. So với phổ proton của chất (D), trên phổ pronton của chất (E1)
không xuất hiện tín hiệu nhóm metylen trong vòng thiazoliđin với độ chuyển dịch δ =
4,47 ppm, chứng tỏ nhóm metylen của vòng thiazoliđin đã ngưng tụ với anđehit.
Trên phổ đồ còn xuất hiện 7 tín hiệu với cường độ tương đối bằng 1:1:1:2:2:1:1
trong vùng 6,26 ÷ 7,92 ppm là vùng tín hiệu đặc trưng của các proton trong vòng thơm.
Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 1, độ chuyển dịch δ = 7,92 ppm được
quy kết cho proton H20
gắn với cacbon Csp2
.
Tín hiệu doublet với hằng số tách 4
J=1,0 Hz, cường độ bằng 1, độ chuyển dịch δ =
6,26 ppm được quy kết cho proton H3
do tương tác spin–spin với H4a
.
Hai tín hiệu δ = 7,15 ppm (2H, doublet, 3
J=8,5 Hz) và 7,68 ppm (2H,
doublet, 3
J=8,5 Hz) lần lượt được quy kết cho các proton tương đương của vòng
benzen (H23
, H25
) và (H22
, H26
). Do hiệu ứng liên hợp của nhóm metoxi nên proton
(H23
, H25
) dịch chuyển về vùng từ trường mạnh hơn ứng với độ chuyển dịch hóa học δ
= 7,15 ppm; (H22
, H26
) sẽ ở vùng từ trường yếu hơn ứng với độ chuyển dịch hóa học δ
= 7,68 ppm.
Trên phổ 1
H–NMR xuất hiện 3 tín hiệu với độ chuyển dịch hóa học lần lượt là 7,05
ppm, 7,08 ppm và 7,74 ppm. Tín hiệu ở 7,05 ppm (1H, doublet, 4
J=2,5 Hz) được quy
kết cho proton H8
do H8
có tương tác spin–spin với H6
. Tín hiệu ở 7,08 ppm (1H;
doublet– doublet; 3
J = 8,5 Hz; 4
J=2,5 Hz) được quy kết cho proton H6
do H6
có tương
tác spin–spin với H5
và H8
. Tín hiệu ở 7,74 ppm (1H, doublet, 3
J=8,5 Hz) được quy kết
cho proton H5
do H5
có tương tác spin–spin với H6
. H8
và H6
ở vùng trường mạnh hơn
H5
là do electron của nguyên tử oxi tham gia liên hợp vào vòng benzen làm tăng mật
độ electron ở vị trí 6 và 8.
Hình 3.8. Phổ proton 1
H–NMR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–
metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
Phổ HSQC–NMR của chất (E1)
Từ các tín hiệu proton trên trục tung, kẻ đường thẳng nằm ngang sang phải đến hết
phổ đồ, nếu đường thẳng này gặp một tín hiệu giao mà đường thẳng đứng xuất phát từ
một tín hiệu của cacbon trên trục hoành cũng đi qua đó thì proton này phải gắn trực
tiếp lên nguyên tử cacbon đó.
Độ chuyển dịch hóa học của các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với hiđro của
chất (E1) được trình bày ở bảng 3.3.
Hình 3.9. Phổ HSQC của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–
yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
Bảng 3.3. Kết quả quy kết phổ HSQC của chất (E1)
Vị trí
Tín hiệu
của 1
H
(δ, ppm)
Tín hiệu
của 13
C
(δ, ppm)
Vị trí
Tín hiệu
của 1
H
(δ, ppm)
Tín hiệu
của 13
C
(δ, ppm)
3 (1H) 6,26 111,6 12 (2H) 5,02 66,1
4a (3H) 2,41 18,1 20 (1H) 7,92 135,2
5 (1H) 7,72 126,5 22, 26 (2H) 7,68 133,3
6 (1H) 7,08 112,6 24a (3H) 3,85 55,6
8 (1H) 7,05 101,9 23, 25 (2H) 7,15 115,2
Phổ HMBC –NMR của chất (E1)
Phổ HMBC (xem phụ lục 16, 17 và 18) cho thấy sự tương tác của các tín hiệu
cacbon với hiđro ở cách nhau 2 hoặc 3 liên kết. Trên phổ HMBC cho thấy:
9
10
11
12
OO O
CH3
NH
N
O
S
O
S
OCH3
1
2
3 4
5
6
7
8
13
14
15
16 17
18
19
20
21
26
25
24
23
22
H4a
tương tác với 3 nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 111,6 ppm (C3
),
113,9 ppm và 153,3 ppm (C4
và C10
). Nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học
113,9 ppm cũng tương tác với H3
và H6
nên tín hiệu này được quy kết cho C10
. Vậy tín
hiệu ở 153,3 ppm được quy kết cho C4
.
H12
tương tác với 2 nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 160,3 ppm và
166,0 ppm (C7
và C13
). Tín hiệu cacbon ở 160,3 ppm cũng tương tác với H5
và H8
nên
tín hiệu này được quy kết cho C7
. Do đó, tín hiệu ở 166,0 ppm được quy kết cho C13
.
C13
là cacbon mang nhóm chức xeton nên sẽ ở vùng trường yếu hơn so với C=C thơm.
H24a
tương tác với nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 161,9 ppm nên
nguyên tử cacbon này sẽ là C24
.
H3
tương tác với các nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 113,9 (C10
) và
160,0 ppm. Do đó, tín hiệu ở 160,0 ppm được quy kết cho C2
.
(H23
, H25
) tương tác với nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 115,2 ppm
(C25
, C23
); 161,9 ppm (C24
) và 125,2 ppm nên tín hiệu ở 125,2 ppm được quy kết cho
C21
.
H5
và H8
tương tác với 2 nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 160,3 ppm
(C7
) và 154,5 ppm. Nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 154,5 ppm được quy
kết cho C9
.
H20
tương tác với nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 133,3 ppm (C22
, C26
)
và 163,2 ppm (C16
hoặc C17
). C16
là cacbon mang nhóm chức xeton thường nẳm ở
vùng trên 160 ppm nên tín hiệu ở 163,2 ppm sẽ được quy kết cho C16
.
Trên phổ 13
C–NMR của chất (E1) (xem phụ lục 12) còn có 2 tín hiệu ở 115,6 và
190,0 ppm (C17
và C19
). C19
là C=S sẽ ở vùng từ trường yếu nhất. Do đó, C19
sẽ có độ
chuyển dịch hóa học là 190,0 ppm và C17
có độ chuyển dịch hóa học là 115,6 ppm.
Kết quả quy kết phổ 13
C–NMR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–
7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) được trình bày ở bảng 3.4.
(D) ngưng tụ với các anđehit thơm cho ra (E1–E3) nên độ chuyển dịch hóa học của
các nguyên tử cacbon trong vòng coumarin và vòng thiazoliđin trong phân tử chất (D)
và (E1–E3) thay đổi không đáng kể (ngoại trừ tín hiệu của cacbon ở nhóm metylen
trong vòng thiazoliđin). Đây là cơ sở để chúng tôi quy kết phổ 13
C–NMR cho các hợp
chất (E2), (E3) dưới đây.
3.5.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)
• Phương trình phản ứng:
CHOCl
(E2)
OO O
CH3
NH N
O S
O
S
+
+ H2O
(D)
OO O
CH3
NH
N
S Cl
O
S
O
• Phân tích phổ:
Phổ proton 1
H–NMR
Phổ 1
H–NMR của hợp chất (E2) (hình 3.10) cho thấy có tổng cộng 15 proton tạo
thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:2:1:1:1:2:3:1:1.
Độ chuyển dịch hóa học của các proton ở phần I (phân tử hợp chất E2 trừ bộ
phận aryliđen) thay đổi không đáng kể nên chúng tôi quy kết các tín hiệu trong phần I
như sau:
H3
(1H; 6,25; s) H8
(1H; 7,05; d; 4
J =2,5)
H4a
(3H; 2,41; s) H12
(2H; 5,03)
H5
(1H; 7,74; d; 3
J = 8,5) H14
(1H; 11,67; s)
H6
(1H; 7,07; dd; 3
J = 8,5, 4
J= 2,5)
Các tín hiệu proton ở phần II (bộ phận aryliđen) được chúng tôi quy kết như sau:
Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 7,97 ppm (1H; singlet) được quy kết cho
proton H20
do H20
không tương tác với các proton khác. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa
học δ = 7,64 ppm (2H; doublet; 3
J=8,0) được quy kết cho 2 proton tương đương (H22
,
H26
) của vòng benzen. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 7,72 ppm (2H;
Hình 3.10. Phổ proton 1
H–NMR của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metyl
coumarin–7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)
doublet; 3
J=8,0) được quy kết cho (H23
, H25
). (H23
, H25
) dịch chuyển về vùng từ trường
yếu hơn so với (H22
, H26
) là do nguyên tử clo rút electron làm cho mật độ electron ở vị
trí 23 và 25 trên nhân thơm sẽ nghèo electron hơn ở vị trí 22 và 26.
Kết quả quy kết phổ proton 1
H–NMR của chất (E2) được trình bày ở bảng 3.4.
Phổ cacbon 13
C–NMR
Trên phổ cacbon 13
C–NMR của chất (E2) (xem phụ lục 22) xuất hiện 20 tín hiệu ở
vùng 18,1÷189,8 ppm. Tương tự như phổ cacbon của chất (E1), chúng tôi đã quy kết
các tín hiệu trên phổ 13
C–NMR của chất (E2). Kết quả được tóm tắt ở bảng 3.4.
3.5.3.Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)– 5–(4–nitrobenzyliđen)
–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)
• Phương trình phản ứng:
CHOO2N
(E3)
OO O
CH3
NH
N
O S
+
+ H2O
(D)
O O
CH3
NH
N
S NO2
O
S
O
O
S
O
• Phân tích phổ:
Phổ proton 1
H–NMR
Phổ 1
H–NMR của chất (E3) (hình 3.11) cho thấy có tổng cộng 15 proton tạo
thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:2:1:1:1:1:2:1:2:1.
Hình 3.11. Phổ proton 1
H–NMR của chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl
amino)– 5–(4–nitrobenzyliđen) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)
Độ chuyển dịch hóa học của các proton ở phần I (phân tử hợp chất E3 trừ bộ
phận aryliđen) thay đổi không đáng kể nên chúng tôi quy kết các tín hiệu trong phần I
như sau:
H3
(1H; 6,23; s) H8
(1H; 7,05; d; 4
J =2,5)
H4a
(3H; 2,41; s) H12
(2H; 5,04)
H5
(1H; 7,74; d; 3
J = 9,0) H14
(1H; 11,72; s)
H6
(1H; 7,07; dd; 3
J = 9,0; 4
J= 2,5)
Các tín hiệu proton ở phần II (bộ phận aryliđen) được chúng tôi quy kết như sau:
Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 8,08 ppm (1H; singlet) được quy kết cho
proton H20
do H20
không tương tác với các proton khác. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa
học δ = 7,95 ppm (2H; doublet; 3
J=8,5 Hz) được quy kết cho 2 proton tương đương
(H22
, H26
) của vòng benzen. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 8,36 ppm (2H;
doublet; 3
J=8,5 Hz) được quy kết cho (H23
, H25
). (H23
, H25
) dịch chuyển về vùng từ
trường yếu hơn so với (H22
, H26
) là do nhóm nitro rút electron làm cho mật độ electron
ở vị trí 23 và 25 trên nhân thơm sẽ nghèo electron hơn ở vị trí 22 và 26.
Kết quả quy kết phổ proton 1
H–NMR của chất (E2) được trình bày ở bảng 3.4.
Phổ 13
C–NMR
Trên phổ cacbon 13
C–NMR của chất (E3) (xem phụ lục 27) cũng xuất hiện 20 tín
hiệu ở vùng 18,1÷189,6 ppm. Tương tự như phổ cacbon của chất (E1), (E2); chúng tôi
quy kết các tín hiệu trên phổ 13
C–NMR của chất (E3). Kết quả được tóm tắt ở bảng 3.4.
Bảng 3.4. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các chất (E1–E3)
Vị trí
E1 E2 E3
X = OCH3 X = Cl X = NO2
Tín
hiệu 1
H (δ,
ppm)
Tín
hiệu 13
C
(δ, ppm)
Tín
hiệu 1
H
(δ, ppm)
Tín
hiệu 13
C
(δ, ppm)
Tín hiệu 1
H
(δ, ppm)
Tín
hiệu 13
C
(δ, ppm)
2 – 160,0 – 160,0 – 160,0
3
6,26; d;
4
J =1,0
111,6 6,25 s 111,6 6,25 s 111,6
4 – 153,3 – 153,3 – 153,2
4a
2,41; d ;
4
J =1,0
18,1 2,41; s 18,1 2,41; s 18,1
5
7,74; d;
3
J = 8,5
126,5
7,74; d;
3
J = 8,5
126,5
7,74; d;
3
J = 9,0
126,5
6
7,08; dd; 3
J1
= 8,5; 4
J2=
2,5
112,6
7,07
dd; 3
J1 =
8,5; 4
J2=
2,5
112,6
7,07; dd; 3
J1
= 9,0; 4
J2=
2,5
112,6
7 – 160,3 – 160,3 – 160,3
8
7,05; d;
4
J =2,5
101,9
7,05; d;
4
J =2,5
101,9
7,05; d;
4
J =2,5
101,8
9 – 154,5 – 154,5 – 154,5
10 – 113,9 – 113,9 – 113,9
12 5,02 66,1 5,03 66,0 5,04 66,0
13 – 166,0 – 166,1 – 166,1
14 11,60; s – 11,67; s – 11,72; s –
16 – 163,2 – 163,0 – 162,9
17 – 115,6 – 119,8 – 123,4
19 – 190,0 – 189,8 – 189,6
20 7,92; s 135,2 7,97; s 136,1 8,08; s 132,2
21 – 125,2 – 131,5 – 138,7
22, 26
7,68; d;
3
J = 8,5
133,3
7,64; d;
3
J = 8,5
129,6
7,95; d;
3
J =8,5
124,4
23, 25
7,15; d;
3
J = 8,5
115,2
7,72; d;
3
J = 8,5
132,5
8,36; d;
3
J = 8,5
131,7
24 – 161,9 – 133,7 – 147,9
24a 3,85; s 55,6 – – – –
Phổ HR–MS
Cấu trúc của sản phẩm còn được xác nhận qua phổ HR–MS của chúng. Chúng tôi
tiến hành đo phổ HR–MS của 2 chất (E1) (hình 3.12) và (E2) (hình 3.13). Với cả hai
hợp chất này, (E1) (C23H18N2S2O6, M = 482) và (E2) (C22H15N2O5S2Cl, M = 486),
trên phổ HR–ESI MS đều xuất hiện các pic ion phân tử (M + 23) và các pic ion gây ra
bởi các nguyên tố đồng vị:
(E1): 505,0494 (100%) (M+23); 506,0529 (27,65%) [(M+23)+1]; 507,0519
(13,95%) [(M+23)+2]; 508,0512 (3,08%) [(M+23)+3].
(E2): 509,0004 (100%) (M+23); 510,0036 (26,50%) [(M+23)+1]; 510,9977
(45,40%) [(M+23)+2]; 512,0004 (11,34%) [(M+23)+3].
Hình 3.12. Phổ HR–MS của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metyl
coumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
Hình 3.13. Phổ HR–MS của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin
–7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)
Bảng 3.5. Một số tính chất vật lý của các chất tổng hợp
Hợp
chất
Khối
lượng
phân tử
Hình dạng, màu sắc
Dung môi kết
tinh
Nhiệt độ nóng
chảy (0
C)
Hiệu suất
(%)
A 176 Hình kim, màu vàng
nhạt
etanol: nước 189–190 76,53
B 267 Hình kim, màu trắng etanol: nước 115–116 57,6
C 248 Hình kim, màu trắng etanol: nước 204–206 55
D 364
Dạng bột, màu vàng
nhạt
AcOH: DMF 248–249 74
E1 482
Dạng bột, xốp, màu
vàng
DMF: AcOH 239–240 71
E2 486,5 Dạng bột, xốp, màu
vàng
DMF: AcOH 279–280 70
E3 497
Dạng bột, xốp, màu
vàng đậm
DMF: etanol 273–274 60
3.6. Kết quả thăm dò hoạt tính kháng khuẩn
Hoạt tính kháng khuẩn của các chất (E1–E3) được thử nghiệm trên các chủng
Escherichia coli và Bacillus subtilis bằng phương pháp “khoan lỗ thạch” ở các nồng độ
của các chất (E1–E3) lần lượt là 0,1% và 0,2%. Kết quả đường kính vô khuẩn được ghi
trong bảng 3.6.
Bảng 3.6. Đường kính vô khuẩn của các hợp chất (E1–E3) (mm)
Vi khuẩn
Chất
Escherichia coli Bacillus subtilis
0,1% 0,2% 0,1% 0,2%
E1 5 5 11 5
E2 6 6 8 12
E3 6 5 7 8
Dựa vào đường kính vòng vô khuẩn, kết quả thăm dò hoạt tính kháng khuẩn cho
thấy các chất tổng hợp được (E1–E3) thể hiện hoạt tính kháng khuẩn với 2 chủng vi
khuẩn khảo sát gram (+) là Bacillus subtilis và gram (–) là Escherichia coli.
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Qua đề tài:
“TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG 2–THIOXO–1,3–
THIAZOLIĐIN–4–ON, DẪN XUẤT CỦA 7–HIĐROXI–4–METYLCOUMARIN”
Về mặt tổng hợp, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp thành công 07 hợp chất, bao gồm:
1) 7–Hiđroxi–4–metylcoumarin (A)
2) Este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)
3) 4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)
4) 3–(4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
5) 5–(4–Metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–
thiazoliđin–4–on (E1)
6) 5–(4–Clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–
1,3–thiazoliđin–4–on (E2)
7) 3–(4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–5–(4–nitrobenzyliđen)–2–thioxo–
1,3–thiazoliđin–4–on (E3)
Tất cả các chất tổng hợp đều được xác định tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy,
trạng thái, màu sắc, tính tan, dung môi kết tinh….).
Cấu trúc của các chất cũng được xác nhận qua phổ IR, 1
H–NMR, 13
C–NMR, HSQC,
HMBC, HR–MS. Trong đó 04 chất (D) và (E1–E3) chưa tìm thấy trong các tài liệu mà
chúng tôi tham khảo.
Kết quả thăm dò hoạt tính sinh học của 3 chất (E1–E3) cho thấy các hợp chất này
có khả năng kháng khuẩn gram (+) là Bacillus subtilis và gram (–) là Escherichia coli.
Chúng tôi đang tiếp tục ngưng tụ (D) với một số anđehit thơm khác, chuyển hóa (D)
thành dẫn xuất N–glycozit và thăm dò hoạt kháng khuẩn của các chất mới tổng hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Trang Thúy Diệu, Võ Thị Hoàng Linh, Đỗ Hữu Đức
(2009), “Tổng hợp 7–hiđroxi–4–methylcoumarin và dẫn xuất”, Tạp chí hóa học, T.47
(2A), trang 84–88.
[2] Phạm Duy Nam (2009), Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa các azometin từ dãy
5 – aminoindol thế –Luận án Tiến sĩ Hóa học, trường ĐH KHTN–ĐHQG HN, trang 21.
[3] PGS.TS.Nguyễn Kim Phi Phụng (2005), Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu cơ,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Ngô Văn Thu (1998), Bài giảng dược liệu – tập I, trường Đại học Dược Hà Nội,
trang 324–354.
[5] Boisde, P.M. & Meuly, W.C. (1993), Coumarin, “Kirk-Othmer Encyclopedia of
Chemical Technology”, Vol. 7, pages 57.
[6] Devprakash and Udaykumar A Bhoi (2011), “A complete review of thiazoliđine–4–
ones”, Journal of Pharmacy Research, Vol.4, Issue 7, pages 2434–2440.
[7] Dhruva Kumar, Suresh Narwal, and Jagir S. Sandhu (2013), “Catalyst–Free
Synthesis of Highly Biologically Active–5–Aryliđene Rhodanine and 2,4–
Thiazoliđinedione Derivatives Using Aldonitrones in Polyethylene Glycol”, Research
Article, Volume, Article ID 273534, pages 1–4.
[8] Edmont V. Stoyanov and Jochen Mezger (2005), “Pechmann Reaction Promoted by
Boron Trifluoride Dihydrate”, Journal of Chemistry, pages 763–765.
[9] Esra Tatar, İlkay Küçükgüzel1, Erik De Clercq, Neerja Kaushik–Basu (2012),
“Synthesis, characterization and antiviral evaluation of 1,3–Thiazoliđine–4–one
derivatives bearing L–Valine side chain”, Marmara Pharmaceutical Journal, Vol.16,
pages 181–193.
[10] Georgieva, N.Trendafilova, A.Aquino, and H.Lischka (2005), “Excited State
property of 7–hiđroxi–4–methylcoumarin in the Gas Phase and in Solution.A
theoretical study”, J.Phys.Chem.A, Vol.109, No.51, pages 11860–11869.
[11] Hassan Ali Zamani, Mohammad Reza Ganjali, Mehdi Adib (2007), “Fabrication
of a New Samarium(III) Ion–Selective Electrode Based on 3–{[2–Oxo–1(2H)–
acenaphthylenyliden]amino}–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–one”, J. Braz. Chem. Soc,
Vol. 18, No.1, pages 215–222.
[12] Ibrahim M, Al–Sabea N, Saour Y. K (2005), “Synthesis of nitrocoumarin
derivative and separation of its isomers”, AJPS, Vol.1, No.2, pages 52–63.
[13] Jagbir Gagoria, Kuldeep Singh, S.K. Jain, Gautam and Aurag Khatkar (2008),
“Synthesis and anti–convulsant study of benzylidine Rhodanine derivatives”, Oriental
Journal of Chemistry, Vol.24, No.2, pages 713–716.
[14] Johanna F. Geissler, Peter Traxler, Urs Regenass, Brendan J. Murray,
Johannes L. Roesel, Thomas Meyer, Elaine McGlynn, Angelo Storni, Nicholas B.
LydonS (1990), “Thiazoliđine–Diones biochemical and biological activity of a
novel class of tyrosine protein kinase inhibitors”, The journal of biological
chemistry, Vol.265, No.36, pages 22255–22261.
[15] Khaled Toubal, Ayada Djafri, Abdelkader Chouaih, Abdou Talbi (2012),
“Synthesis and Structural Determination of Novel 5–Aryliđene–3–N(2–alkyloxiaryl)–
2–thioxothiazoliđin–4–ones”, Molecules, Vol.17, pages 3501–3509.
[16] K.K Sriniasan, Y. Neelima, J. Alex, G. Sreejith, A.M. Ciraj and J. Venkata Rao
(2007), “Synthesis of novel furobenzopyrones derivatives and evaluation of their
antimicrobial and anti–inflammatory activity”, Indian Journal of Pharmaceutical
Sciences, pages 326–331.
[17] Ludmyla Mosula1, Borys Zimenkovsky1, Dmytro Havrylyuk1, Alexandruvasile
Missir, Ileana Cornelia Chirita, Roman Lesyk (2009), “Synthesis and antitumor activity
of novel 2–thioxo–4–thiazoliđinones with benzothiazole moieties”, Farmacia, Vol. 57,
pages 321–330.
[18] Michael S. Holden and R. David Crouch (1998), “The Pechmann Reaction”,
Journal of Chemistry, Vol.75; No.12; papes 631.
[19] Milan Cacic,Mladen trkovnik, France Cacic and Elizabeta Ha–Schon (2006),
“Synthesis and antimicrobial activity of some derivates of (7–hiđroxi–2–oxo–2H–
chromen–4–yl)–acetic acid hyđrazide”, Molecules, Vol.11, pages 134–137.
[20] Milan Čačić, Maja Molnar, Bojan Šarkanj, Elizabeta Has–Schön and Valentina
Rajković (2010), “Synthesis and Antioxidant Activity of Some New Coumarinyl–1,3–
Thiazoliđine–4–ones”, Molecules, pages 6795–6809.
[21] Mohammad Reza Ganjali, Hassan Ali Zamani, Parviz Norouzi, Mehdi Adib,
Morteza Rezapour, and Mohammad Aceedy (2005), “Zn2+
PVC–based Membrane
Sensor Based on 3–[(2–Furylmethylene)amino]–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–one “,
Bull. Korean Chem. Soc, Vol.26, No.4, pages 579–584.
[22] Mulay Abhinit, Mangesh Ghodke, Nikalje Anna Pratima (2009), “Exploring
potential of 4–thiazoliđinone: a brief review”, International Journal of Pharmacy and
Pharmaceutical Sciences, Vol.1, pages 47–64.
[23] Nadia Hanafy Metwally, Magda Ahmed Abdalla, Mosselhi Abdel Nabi Mosselhi,
Ebrahim Adel El–Desoky (2010), “Synthesis and antimicrobial activity of some new
N–glycosides of 2–thioxo–4–thiazoliđinone derivatives”, Carbohydrate Research,
Vol.34, pages 1135–1141.
[24] Olexandra Roman, Rroman Lesyk (2007), “Synthesis and anticancer activity in
vitro of some 2–thioxo–4–thiazolidone derivatives”, Farmacia, Vol.7.
[25] Sachin Malik, Prabhat Kumar Upadhyaya, Sandeep Miglani (2011),
“Thiazoliđinediones: A Plethro of Biological Load”, International Journal of
PharmTech Research, Vol.3, No.1, pages 62–75.
[26] Sanjay Kumar, Anil Saini, and Jagir S. Sandhu (2007), “LiBr–Mediated solvent
free von Pechmann reaction: facile ang efficient method for the synthesis of 2H–
chromen–2–ones”, pages 18–23.
[27] Srivasan Palaniappan, Rampally Chandra Shekhar (2004), “Synthesis of 7–
hiđroxi–4–metylcoumarin using polyaniline supported acid catalyst”, Journal of
Molecular Catalysis A: Chemical, Vol.209, pages 117–124.
[28] Steele JW, Faulds D, Goa KL (1993), “Epalrestat. A review of its pharmacology,
and therapeutic potential in late–onset complications of diabetes mellitus”, Drugs
Aging; Vol. 3, No.6, pages 532–555.
[29] Sukanta Kamila, Haribabu Ankati, Emily Harry Edward R. Biehl (2012), “A facile
synthesis of novel 3–(aryl/alkyl–2–ylmethyl)–2–thioxothiazoliđin–4–ones using
microwave heating”, Tetrahedron Letters, pages 1–5.
[30] Tanaji T. Talele, Payal Arora, Shridhar S. Kulkarni, Maulik R. Patel, Satyakam
Singh,Maksim Chudayeu, Neerja Kaushik–Basu (2010), “Structure–based virtual
screening, synthesis and SAR of novel inhibitors of hepatitis C virus NS5B
polymerase”, Bioorganic & Medicinal Chemistry, pages 4633–4634.
[31] Tej Prakash Singh, Pramod Kumar Sharma, Preet Kanwal Kaur, Sombhu Charan
Mondal and Amit Gupta (2011); “Pharmacological Evualation of Thiazoliđinone
Derivatives: A Prespective Review”, Department of Pharmaceutical Chemica, Vol.3,
No.1, pages 194–206
[32] Valery F. Traven (2004), “New Synthetic Routes to Furocoumarin and Their
Analogs: A Review”, Journal of Chemistry, Vol.16, pages 51–64.
[33] Vladimir N. Yarovenko,Alexandra S. Nikitina, Egor S. Zayakin, Igor V.Zavarzin,
Mikhail M. Krayushkin, Leonid V. Kovalenkob (2008),“2–Thioxopyrano[2,3d][1,3]
thiazoles by Diels–Alder reaction of aryliđenerhodanines under microwave irradiation”,
Issue in Honor of Prof. Irina Beletskaya, pages 103–111.
[34] Vnod Kumar Pandey, Sara Tusi, Zehra Tusi, Madhawanand Joshi, Shashikala
Bajpai (2004), “Synthesis and biological activity of substituted 2,4,6–triazines”, pages
1–12.
[35] V. N. Yarovenko, A. S. Nikitina, I. V. Zavarzin, M. M. Krayushkin, L. V.
Kovalenko (2007), “Synthesis of 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–one derivatives”,
Russian Chemical Bulletin, International Edition, Vol.56, No.8, pages 1624–1630.
[36] Xuemei Ma,Wenjun Wu, Qiong Zhang, Fuling Guo, Fashun Meng, Jianli Hua
(2009), “Noval fluoranthene dyes for efficient dye sensitized solar cells”, Dyes and
Pigments, Vol.82, pages 3.
[37] Wilson Cunico, Claudia R.B. Gomes, Walcimar T. Vellasco Jr (2008), “Chemistry
and Biological Activities of 1,3–Thiazoliđin–4–ones”, Mini–Reviews in Organic
Chemistry, Vol.5, pages 336–344.
[38] Zhen–Hua Chen, Chang–Ji Zheng, Liang–Peng Sun, Hu–Ri Piao (2010),
“Synthesis of new chalcone derivatives containing a rhodanine–3–acetic acid moiety
with potential anti–bacterial activity”, European Journal of Medicinal Chemistry,
pages 5739–5743.
[39] Audrey Miler, Philippa H.Solomon (1999), “Writing reaction mechanisms in
Organic chemistry”, Elsevier Science and Technology books, page 186.
[40] http://www.chemsynthesis.com/base/chemical–structure–14258.html
[41] http://www.chem.wisc.edu/areas/reich/nmr/05–hmr–08–symmetry.html
[42] http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8312678
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ IR của 7-hiđroxi-4-metylcoumarin (A)
Phụ lục 2. Phổ IR của este etyl 4-metylcoumarin-7-yloxiaxetat (B)
Phụ lục 3. Phổ IR của 4-metylcoumarin-7-yloxiaxetohiđrazit (C)
Phụ lục 4. Phổ IR của 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
Phụ lục 5. Phổ proton 1
H-NMR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
Phụ lục 6. Phổ proton 1
H-NMR giãn rộng của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
Phụ lục 7. Phổ cacbon 13
C-NMR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
Phụ lục 8. Phổ cacbon 13
C-NMR giãn rộng của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
Phụ lục 9. Phổ IR của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 10. Phổ proton 1
H-NMR của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 11. Phổ proton 1
H-NMR giãn rộng của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 12. Phổ cacbon 13
C-NMR của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 13. Phổ cacbon 13
C-NMR giãn rộng của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 14. Phổ HSQC của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 15. Phổ HSQC giãn rộng của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 16. Phổ HMBC của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 17. Một phần phổ HMBC giãn rộng của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 18. Một phần phổ HMBC giãn rộng của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 19. Phổ IR của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
Phụ lục 20. Phổ proton 1
H-NMR của chất
5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
Phụ lục 21. Phổ proton 1
H-NMR giãn rộng của chất
5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
Phụ lục 22. Phổ cacbon 13
C-NMR của chất
5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
Phụ lục 23. Phổ cacbon 13
C-NMR giãn rộng của chất
5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
Phụ lục 24. Phổ IR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
Phụ lục 25. Phổ proton 1
H-NMR của chất
3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
Phụ lục 26. Phổ proton 1
H-NMR giãn rộng của chất
3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
Phụ lục 27. Phổ cacbon 13
C-NMR của chất
3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
Phụ lục 28. Phổ cacbon 13
C-NMR giãn rộng của chất
3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
Phụ lục 29. Phổ HR-MS của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 30. Phổ HR-MS của chất
5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
Phụ lục 31. Phổ HR-MS của chất
5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
Phụ lục 32. Phổ HR-MS của chất
5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)

More Related Content

What's hot

Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Fischer-Tropch
Fischer-TropchFischer-Tropch
Fischer-Tropchphanhaianh
 
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...nataliej4
 
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạtNghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarinTổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarinTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
 
Fischer-Tropch
Fischer-TropchFischer-Tropch
Fischer-Tropch
 
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...
NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SINH TINH CỦA CAO ĐẶC...
 
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâuLuận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
 
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
 
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạtNghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
 
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarinTổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
 
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
 
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAYĐề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp zeolite ZSM-5 từ cao lanh, HAY
 
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...
 
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenolLuận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
 
Ức chế vi khuẩn gây bệnh mụn trứng cá Propionibacterium acnes
Ức chế vi khuẩn gây bệnh mụn trứng cá Propionibacterium acnesỨc chế vi khuẩn gây bệnh mụn trứng cá Propionibacterium acnes
Ức chế vi khuẩn gây bệnh mụn trứng cá Propionibacterium acnes
 

Similar to Luận văn: Dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on, HAY, 9đ

Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thôngMột số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thôngMột số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thôngMột số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.ssuser499fca
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...
Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...
Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận văn: Dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on, HAY, 9đ (20)

Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
 
Đề tài tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Ảnh hưởng của polianilin đến tính chất quang điện hóa của titan dioxi
 Ảnh hưởng của polianilin đến tính chất quang điện hóa của titan dioxi Ảnh hưởng của polianilin đến tính chất quang điện hóa của titan dioxi
Ảnh hưởng của polianilin đến tính chất quang điện hóa của titan dioxi
 
Đề tài: Biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10, 9đ
Đề tài: Biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10, 9đĐề tài: Biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10, 9đ
Đề tài: Biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10, 9đ
 
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thôngMột số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
 
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thôngMột số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
 
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thôngMột số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông
 
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màn...
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
 
Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
 
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tácLuận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
 
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
 
Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...
Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...
Hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng vật liệu nano Titan dioxit tập trên s...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 

Luận văn: Dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on, HAY, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Ngành: Hóa hữu cơ TÊN ĐỀ TÀI GVHD : TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG SVTH : HUỲNH THỊ NHÀN TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013
  • 2. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này; cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Tiến Công, thầy rất nhiệt tình, chu đáo, luôn khuyến khích, động viên, quan tâm đến tiến trình thực hiện của em để cho em những lời khuyên quý báu nhất trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn ThS.Trần Thị Minh Định (khoa Sinh học trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh) đã giúp đỡ em trong quá trình thử hoạt tính kháng khuẩn. Ngoài ra em cũng xin chân thành cảm ơn nhà trường, các thầy cô đang công tác ở phòng thí nghiệm, các thầy cô trong khoa Hóa học đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện tại phòng thí nghiệm. Gia đình, anh chị, bạn bè – những người thân yêu luôn luôn động viên, giúp đỡ em trong thời gian qua. Trong quá trình thực hiện khóa luận, em cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ sinh viên Lương Văn Hùng, lớp Hóa K36C. Vì thời gian có hạn cũng như chưa có kinh nghiệm nên chắc hẳn khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em xin ghi nhận mọi sự đóng góp từ Quý thầy cô và bạn bè để khóa luận của em được hoàn thiện. Cuối cùng, cho phép em gửi lời cảm ơn và lời chúc tốt đẹp nhất đến Quý thầy cô, nhà trường, gia đình và bạn bè. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Nhàn
  • 3. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang ii MỤC LỤC MỤC LỤC ..............................................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................1 1.1. Vài nét về coumarin.................................................................................................2 1.2. Vài nét về 7–hiđroxi–4–metylcoumarin..................................................................3 1.2.1. Cấu tạo, danh pháp.............................................................................................3 1.2.2. Tính chất vật lí ...................................................................................................3 1.2.3. Phương pháp tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin ........................................4 1.2.4. Một số phản ứng chuyển hóa của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin........................5 1.2.5. Một số ứng dụng của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin ..........................................8 1.3. Vài nét về 1,3–thiazoliđin–4–on .............................................................................10 1.3.1. Cấu tạo, danh pháp...........................................................................................10 1.3.2. Tổng hợp 1,3–thiazoliđin–4–on và dẫn xuất....................................................10 1.3.3. Một số phản ứng chuyển hóa 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất..............14 1.3.4. Một số ứng dụng của 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất...........................15 1.4. Vài nét về 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on.............................................................18 1.4.1. Cấu tạo, danh pháp...........................................................................................18 1.4.2. Tổng hợp 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất.............................19 1.4.3. Một số phản ứng chuyển hóa 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất ....................................................................................................................................20 1.4.4. Một số ứng dụng của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất ..........26
  • 4. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang iii CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM............................................................................29 2.1. Sơ đồ thực nghiệm.................................................................................................29 2.2. Tổng hợp các chất..................................................................................................30 2.2.1. Điều chế axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic...................................................30 2.2.2. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A).....................................................31 2.2.3. Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) ................................32 2.2.4. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) .................................33 2.2.5. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on (D) ..................................................................................................34 2.2.6. Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1 –E3).......35 2.2.6.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) .........................................................35 2.2.6.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7– yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2) .......................................36 2.2.6.3.Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino) –5–(4– nitrobenzyliđen)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)..........................................37 2.3. Xác định nhiệt độ nóng chảy, cấu trúc và hoạt tính kháng khuẩn........................38 2.3.1. Nhiệt độ nóng chảy ..........................................................................................38 2.3.2. Phổ hồng ngoại (IR).........................................................................................38 2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H–NMR, 13 C–NMR, HSQC, HMBC) ............38 2.3.4. Phổ khối lượng (HR–MS).................................................................................38 2.3.5. Hoạt tính kháng khuẩn......................................................................................38 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................40 3.1. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)............................................................40 3.2. Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) .......................................42 3.3. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) ..........................................45
  • 5. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang iv 3.4. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin– 4–on (D) .........................................................................................................................48 3.5. Tổng hợp các dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on ..................................53 3.5.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7– yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) ..........................................53 3.5.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)........................................................................62 3.5.3. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)– 5–(4–nitrobenzyliđen) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)........................................................................64 3.6. Kết quả thăm dò hoạt tính kháng khuẩn .................................................................71 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...........................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................73 PHỤ LỤC
  • 6. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất (D)………….trang 53 Bảng 3.2. Kết quả quy kết phổ IR của các chất (E1–E3)………………………. trang 56 Bảng 3.3. Kết quả quy kết phổ HSQC của chất (E1)………………………….. trang 60 Bảng 3.4. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các chất (E1–E3) ...trang 67 Bảng 3.5. Một số tính chất vật lý của các chất tổng hợp …….…………………trang 70 Bảng 3.6. Đường kính vô khuẩn của các hợp chất (E1–E3) ……………………trang 71
  • 7. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Phổ IR của hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)……………trang 42 Hình 3.2. Phổ IR của hợp chất etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)…....trang 44 Hình 3.3. Phổ IR của hợp chất 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)...trang 47 Hình 3.4. Phổ IR của hợp chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo– 1,3–thiazoliđin–4–on (D)………………………………………………………trang 49 Hình 3.5. Phổ proton 1 H–NMR của 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2– thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)……………………………………………….trang 51 Hình 3.6. Phổ proton 1 H–NMR giãn rộng của 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)…………………………………....trang 52 Hình 3.7. Phổ IR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)…………………………………..trang 55 Hình 3.8. Phổ proton 1 H–NMR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin– 7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)……………………trang 58 Hình 3.9. Phổ HSQC của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7– yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)………………………trang 59 Hình 3.10. Phổ proton 1 H–NMR của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metyl coumarin–7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)……...trang 63 Hình 3.11. Phổ proton 1 H–NMR của chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino) –5–(4–nitrobenzyliđen)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3)………………..trang 65 Hình 3.12. Phổ HR–MS của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxi axetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)…………………………….trang 69 Hình 3.13. Phổ HR–MS của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7– yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)……………………...trang 69
  • 8. SVTH: Huỳnh Thị Nhàn Trang vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 13 C –NMR: phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon–13 1 H –NMR : phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton HMBC: phổ tương tác xa 13 C–1 H HSQC: phổ tương tác gần 13 C–1 H IR: phổ hồng ngoại MS: phổ khối lượng DMSO: đimetyl sunfoxit DBU: 1,8–điazabicyclo[5.4.0]unđec–7–en DME: đimetoxietan THF: tetrahyđrofuran DMAD: đimetyl axetylenđicacboxylat IC50: nồng độ/liều lượng của mẫu mà tại đó có thể ức chế 50% đối tượng thử EC50: nồng độ/ liều lượng của mẫu tác dụng tối đa 50% đối tượng thử
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của khoa học nói chung và hóa học nói riêng, hóa học hữu cơ ngày càng phát triển nhằm tạo ra các hợp chất, đặc biệt là các hợp chất có hoạt tính sinh học đối với cơ thể người và động vật. Với mục đích điều trị các căn bệnh hiểm nghèo, phục vụ tốt hơn nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, việc nghiên cứu tổng hợp các hợp chất dị vòng ngày càng nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Các hợp chất dị vòng có sức hấp dẫn đặc biệt với các nhà hóa học hữu cơ không chỉ bởi cấu trúc đặc biệt mà còn do khả năng ứng dụng to lớn của chúng trong các lĩnh vực y dược, nông nghiệp, phân tích…. Dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất của chúng nhận được sự quan tâm trong những năm gần đây bởi hoạt tính sinh học và khả năng ứng dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm. Nhiều dẫn xuất của dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on có khả năng kháng khuẩn[37] , ngăn ngừa nấm mốc, kháng viêm, giảm đau, kháng HIV–1, chống lao, kháng vi trùng [17], [20] . Với hi vọng tìm ra những hợp chất mới, là dẫn xuất của dị vòng 2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on có hoạt tính sinh học cao, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG 2–THIOXO–1,3– THIAZOLIĐIN–4–ON, DẪN XUẤT CỦA 7–HIĐROXI–4–METYLCOUMARIN” Nhiệm vụ của đề tài: • Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ hóa chất ban đầu là resorxinol và etyl axetoaxetat. • Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất đã tổng hợp bằng các phương pháp vật lí hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, phổ khối lượng. • Thăm dò hoạt tính sinh học của các chất đã tổng hợp được với một số chủng vi khuẩn gram dương và gram âm.
  • 10. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1.Vài nét về coumarin Benzo α–pyron là coumarin đơn giản nhất được tìm thấy trong hạt cây thuộc họ đậu Dipteryx odorata Willd vào năm 1820. Cây này mọc ở Braxin, có tên địa phương là “coumarou”; do đó mà benzo α–pyron (với tên hệ thống là 2H–chromen–2–on) còn được gọi là coumarin[5] . Coumarin có công thức phân tử là C9H6O2, khối lượng phân tử M=146, có công thức cấu tạo như sau: OO 1 2 3 4 5 6 7 8 Phân tích tia X cho thấy, coumarin gần như có cấu tạo phẳng. Hai đồng phân hay gặp nhất của coumarin là: • Cromon (tên hệ thống là 4H–chromen–4–on) O O • Isocoumarin (tên hệ thống là 1H–isochromen–1–on) O O
  • 11. 1.2. Vài nét về 7–hiđroxi–4–metylcoumarin 1.2.1. Cấu tạo, danh pháp Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (7–hidroxy–4–methyl–2H–chromen–2–one hay β–metylumbelliferone) có công thức phân tử là C10H8O3, khối lượng phân tử M=176, có công thức cấu tạo như sau: OO CH3 OH Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin tồn tại ở 2 dạng hỗ biến ở pH từ 4 đến 6,5[10] . OO CH3 OH OHO CH3 O 1.2.2. Tính chất vật lí Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin là chất rắn, kết tinh ở dạng tinh thể hình kim Nhiệt độ nóng chảy : 187–190o C[12] Hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin có huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại, cường độ huỳnh quang phụ thuộc vào pH của dung dịch. Khả năng cho huỳnh quang mạnh nhất là ở nhóm OH[4] .
  • 12. 1.2.3. Phương pháp tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin 7–Hiđroxi–4–metylcoumarin thường được tổng hợp từ resorxinol và etyl axetoaxetat trong các điều kiện sau: • Với xúc tác là H2SO4 đặc, ở 5–100 C Theo tài liệu [1], với xúc tác axit mạnh, ở nhiệt độ thấp, resorxinol sẽ cho phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với este etyl axetoaxetat. • Với xúc tác muối của polyanilin Theo tài liệu [26], để thực hiện phản ứng ngưng tụ giữa resorxinol và este etyl axetoaxetat, các tác giả đã sử dụng muối polyanilin sunfat. Phản ứng diễn ra trong 6 giờ ở 150o C, với tỉ lệ số mol resorxinol và este etyl axetoaxetat là 1:2. Hiệu suất 72 %. • Với xúc tác là boron triflorua đihiđrat Theo tài liệu [8], các tác giả đã thực hiện phản ứng giữa resorxinol (30 mmol), este etyl axetoaxetat (30 mmol) và 20,8 gam boron triflorua đihiđrat (200 mmol) được đun nóng ở 600 C trong 20 phút. Sau khi làm lạnh về nhiệt độ phòng, hỗn hợp được đổ vào OHHO O O CH3 HO + CH3 OCH2CH3O O H2SO4 5-100 C + C2H5OH + H2O + C2H5OH + H2O OHHO O O CH3 HO + CH3 OCH2CH3O O NH n + C2H5OH + H2O OHHO O O CH3 HO + CH3 OCH2CH3O O BF3 .2H2O
  • 13. 50 gam nước đá vụn. Rửa sản phẩm bằng nước và làm khô ngoài không khí thu được sản phẩm thô. Kết tinh lại bằng dung môi CH2Cl2 và CH3COOC2H5 với tỷ lệ 9:1. Hiệu suất phản ứng 98–99 %. • Với xúc tác là LiBr Theo tài liệu [25], đun nóng ở 750 C hỗn hợp gồm 1,1 gam resorxinol (10 mmol) và 1,3 gam este etyl axetoaxetat (10 mmol) trong sự có mặt của 86 miligam LiBr (10% số mol) trong 15 phút. Làm lạnh hỗn hợp bằng nước đá vụn, chất rắn thu được đem làm khô và kết tinh lại bằng etanol. Hiệu suất phản ứng đạt 92 %. 1.2.4. Một số phản ứng chuyển hóa của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin • Phản ứng với các dẫn xuất halogen Theo tài liệu [15], khi đun hồi lưu 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) với các phenaxyl bromua khi có mặt K2CO3 (dung môi axeton) trong 3 giờ sẽ xảy ra phản ứng thế hiđro của nhóm OH cho sản phẩm (1). Đun hồi lưu sản phẩm (1) với dung dịch NaOH 1M trong 5 giờ thu được các dẫn xuất 4–metylfurobenzopyron thế (2). + C2H5OH + H2OOHHO O O CH3 HO + CH3 OCH2CH3O O LiBr 750 C không dung môi O O CH3 HO + R CO CH2Br Axeton/K 2CO 3 3 hø O O CH3 OCH2R CO 5hø NaOH 1M O O CH3 O R (1) (2) - HBr - H2O (A)
  • 14. 7–Hiđroxi–4–metylcoumarin phản ứng với este etyl bromoaxetat tạo thành este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (3), este (3) được chuyển hóa thành 4– metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (4) qua phản ứng với hiđrazin hiđrat. Sau khi chuyển hóa hiđrazit này thành các hợp chất (E)–N–2–aryliđen–2–(4–metyl–2–oxo– cromen–7–yloxi)axetohiđrazit (5a–l) bằng phản ứng với anđehit thơm, có thể thu được các dẫn xuất chứa dị vòng thiazoliđin (6a–l) khi cho các chất (5a–l) phản ứng với axit thioglycolic. Sơ đồ phản ứng như sau[20] : O OHO CH3 O O CH3 Br ,12haxeton, 2 3 O OO CH3 O O CH3 O OO CH3 NH O NH2 2 2 , etanol 2-4h O OO CH3 NH O N C6H5 2 O OO CH3 NH O N S C6H5 O CO H NNH ArCHO HSCH COOH 6a-l (5a-l) (3) (4) (A) K Ar Ar Ar a 2–Hiđroxiphenyl e 2,5–Đihiđroxiphenyl h 4–Hiđroxi–3–metoxiphenyl b 2–Clorophenyl f 3,4–Đihiđroxiphenyl i 2–Hiđroxi–5–nitrophenyl c 3–Clorophenyl g 3–Phenoxiphenyl k 4–N,N–đimetylaminophenyl d Stiryl h 2,4–Đihiđroxiphenyl l 2,3–Đihiđroxiphenyl
  • 15. • Phản ứng axyl hóa[26] 7–Hiđroxi–4–metylcoumarin tác dụng với axyl clorua tạo sản phẩm (7). • Phản ứng hiđrazit hóa dẫn xuất của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin[19] Khi cho este (8) tác dụng với hyđrazin hyđrat trong metanol ở nhiệt độ phòng sẽ thu hiđrazit (9). • Phản ứng với amiđo/imiđo ancol [34] Khi cho 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) phản ứng với phtalimiđometylmetanol (10) trong etanol có chứa axit HCl đặc, ta sẽ thu được sản phẩm thế ở vị trí số 8 (11). O OHO (7)(A) CH3 + HCl O OOH3C O + CH3COCl CH3 OH O O NO O CH3 HO + O O CH3 HO + H2O O O N C2H5OH HCl (11) (10) (A) O OHO (9)(8) CH2COOC2H5 + C2H5OH O OOH3C O CH2CONHNH2 +H2NNH2
  • 16. 1.2.5. Một số ứng dụng của 7–hiđroxi–4–metylcoumarin[4] Tác dụng đáng chú ý của các dẫn chất coumarin là chống co thắt, làm giãn nở động mạch vành. Theo tài liệu [4] nhận thấy đối với coumarin đơn giản nếu OH ở vị trí C–7 được axyl hóa sẽ làm tăng tác dụng chống co thắt, gốc axyl có hai đơn vị isopren (ví dụ geranyloxi) thì tác dụng tốt nhất. Đối với nhóm psoralen; nếu nhóm hiđroxi, metoxi hay isopentenyloxi ở vị trí C–5 hay C–8 thì tăng tác dụng. Đối với nhóm angelicin, nếu có nhóm metoxi ở C–5 hay C–5 và C–6 cũng tăng tác dụng. Những dẫn chất axylđihiđrofuranocoumarin và axylđihiđropyranocoumarin có tác dụng chống co thắt rất tốt. Nhóm axyl ở đây tốt nhất là có 5 cacbon, nếu kéo dài mạch cacbon thì tác dụng bị hạ thấp. Tác dụng chống đông máu của coumarin cũng được biết từ lâu. Nhưng chú ý rằng tính chất này chỉ có đối với các chất có nhóm thế OH ở vị trí 4 và có sự sắp xếp kép của phân tử, ví dụ chất đicoumarol lần đầu tiên được phát hiện khi chất này sinh ra trong khi ủ đống các cây thuộc chi Melilotus và khi súc vật ăn thì bị bệnh chảy máu do làm giảm sự tổng hợp prothrombin. Hiện nay đicoumarol được chế tạo bằng con đường tổng hợp. Tác dụng chữa bệnh bạch biến hay bệnh lang trắng và bệnh vảy nến chỉ được thấy ở những dẫn chất furanocoumarin như psoralen, angelixin, xanthotoxin, imperatorin. Nhiều dẫn chất coumarin có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt chất novobioxin – một chất kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng có trong nấm Streptomces niveus. Một số hợp chất có tác dụng chống viêm, ví dụ calophyllolid có trong cây mù u – Calophyllum inophyllum có tác dụng chống viêm bằng 1/3 oxyphenbutazon, calanolid là các dẫn chất coumarin có trong cây mù u – Calophyllum lanigerum thì gần đây được phát hiện thấy có tác dụng ức chế HIV.
  • 17. Một số dẫn xuất của coumarin Coumarin đơn giản: oxicoumarin và ankyloxicoumarin O O R3 R4R5 R6 R7 R8 Novobioxin O O OO NH2 OH O O OH O NH O OH Angelixin O OO Đicoumarol O O O O OH HO
  • 18. 1.3. Vài nét về 1,3–thiazoliđin–4–on 1.3.1. Cấu tạo, danh pháp 1,3–Thiazoliđin–4–on là dị vòng 5 cạnh chứa dị tố nitơ và lưu huỳnh, là dẫn xuất của thiazoliđin với nhóm cacbonyl ở vị trí số 4. 1,3–Thiazoliđin–4–on là phân tử phân cực, có công thức phân tử là C3H5ONS, khối lượng phân tử M=103, có công thức cấu tạo như sau : S NH O 21 5 4 3 1.3.2. Tổng hợp 1,3–thiazoliđin–4–on và dẫn xuất Sachin Malik và các cộng sự đã tổng hợp 2–imino–1,3–thiazoliđin–4–on (12) đi từ thioure và axit cloroaxetic ở nhiệt độ thấp (từ 0–5o C). Sản phẩm này được chuyển hóa thành 1,3–thiazoliđin–2,4–dion (13) dưới tác dụng của lò vi sóng[25] . NH2H2N S + Cl OH O NHS NH O 0-5o NH S O O C Lò vi sóng, 250W (12) (13)
  • 19. 1,3–Thiazoliđin–2,4–dion (13) cũng được tổng hợp bằng cách đun hồi lưu hỗn hợp của axit cloroaxetic và thiosemicacbazit trong dung môi etanol như tài liệu [24] mô tả. H2N NH C NH2 S ClCH2COOH + S NH O O 2 4 H SO (13) Jubie và các cộng sự đã tổng hợp 3–(metoxiphenyl)–2–aryl–1,3–thiazoliđin–4–on (16) thông qua sơ đồ chuyển hóa sau[6] . CH3O NH2 - CH3O N HC Ar CH3O N S O Ar 2 Ar CHO EtOH HSCH COOH (14) (15) (16) Desai KR và các cộng sự tổng hợp dẫn xuất chứa dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on (18) trong lò vi sóng bằng cách cho hợp chất azometin (17) tác dụng với axit thiolactic[22] . N S N H3C Cl Cl N S N S H3C Cl Cl O lò vi sóng, 6-7 phút HSCH(CH3)COOH (17) (18)
  • 20. Ranjana và các cộng sự đã tổng hợp 2–isonicotinoylhiđrazido–1,3–thiazoliđin–4– on (21) bằng phản ứng giữa isonicotinoyl thiosemicacbazit (20) với axit cloroaxetic trong etanol có mặt CH3COONa khan. Sơ đồ chuyển hóa như sau[27] : N NH O NH2 4 HCl 1N N NH O NH NH2 S ClCH2COOH C2H5OH, AcONa N NH O N S NH O NH SCN (19) (20) (21) Theo tài liệu [22], các tác giả đã tổng hợp dẫn xuất của 1,3–thiazoliđin–4–on (23) từ toluen và thioure có mặt 1,8–điazabicyclo[5.4.0]unđec–7–en (DBU) theo sơ đồ sau: CH3 HN S O HN 1) DBU, CHCl3 2) Thioure 3) NaOH, H2O, DME 53% (22) (23) Từ chất ban đầu là 6–bromo–1,3–benzoxazin–4–on (24), dẫn xuất của 1,3– thiazoliđin–4–on (27) đã được tổng hợp như tài liệu [38] mô tả.
  • 21. Theo tài liệu [9], các dẫn xuất chứa dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on (33, 34) cũng được tổng hợp từ axit (2S)–2–amino–3–metylbutyric (L–valin) và benzoyl clorua thông qua các chuyển hóa sau: CH3H3C H2N O OH a NH O CH3H3C O OH b NH O CH3H3C O O CH3 NH O CH3H3C O NH NH2 NH O CH3H3C O NH NH NH S R1 NH O CH3H3C O NH N N S R1 O e d NH O CH3H3C O NH N N S R1 O CH3 c f (28) (29) (30) (31) (32) (33) (34) Trong đó: Giai đoạn Điều kiện phản ứng a C6H5COCl/ NaOH b CH3OH, H2SO4, đun hồi lưu c H2NNH2.H2O, đun hồi lưu d R1–N=C=S, đun hồi lưu e BrCH2COOC2H5, CH3COONa khan, C2H5OH, đun hồi lưu f CH3CHBrCOOC2H5, CH3COONa khan, C2H5OH, đun hồi lưu
  • 22. 1.3.3. Một số phản ứng chuyển hóa 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất Từ 2–metylbenzimidazol (35), Rajivet đã chuyển hóa thành các dẫn xuất của 3–{5– [(2–metylbenzimiđazol–1–yl)metyl]–1,3,4–thiađiazol–2–yl}–2–phenyl–1,3– thiazoliđin–4–on (40). Cho các anđehit thơm khác nhau ngưng tụ với nhóm metylen linh động trong phân tử hợp chất (40), sản phẩm tạo thành là các dẫn xuất của N–[2'– {2–thế–phenyl–5–thế–benzyliđen–1,3–thiazoliđin–4–on}–5'–metylen–1',3',4'– thiađiazol]–2–metyl–benzimidazol (41). Các hợp chất (41) có khả năng kháng các chủng vi khuẩn như Bacillussubtilis, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia, Streptococcus aureus, Fusarium oxisporium…. và nấm Trichoderma viride ở nồng độ 50 và 100 ppm[6] . N NH CH3 N N CH3 CH2COOC2H5 N N CH3 CH2CONHNHCSNH2 2 2 5 2 2 ClCHCOOCH H NNHCSNH (35) (36) (37) N N CH3 S NN NH2 H2SO4/NH3N N CH3 S NN N CHAr 1 3 2 2 Ar CHO CH COOH HSCH COOH ZnCl (38) (39) N N CH3 S NN N S Ar1 O 2 2 5 N N CH3 S NN N S Ar1 O Ar CHO C H ONa Ar2 (40) (41) Từ 1–axetyl–4–metylthiosemicacbazit (42), các dẫn xuất của 1,3–thiazoliđin–4–on cũng được tổng hợp và chuyển hóa theo sơ đồ sau[14] :
  • 23. H3C NH C NH NH C CH3 OS BrCH2COOH S N CH3 N O NHCOCH3 1.HCl 2.R1SCN S N CH3 N O HN NHR1 S N S N R1 O R2 N N S CH3 O R2 CH COOH Br N S N R1 O CH2 N N S CH3 O 1.BBr3 2. -HBr NH(CH3)2 N S N R1 O CH2N(CH3)2 N N S CH3 O R1 = H2C CH CH2 H2C C CH2 CH3 R2 = H, CH3,OH, CH2OH, CH2COOH, CH2OCH3 (42) (43) (44) (45) (46) (47) 1.3.4. Một số ứng dụng của 1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất • Dẫn xuất của dị vòng 1,3–thiazoliđin–4–on có nhiều ứng dụng, chẳng hạn như : Các dẫn xuất của dị vòng 2,3–điaryl–1,3–thiazoliđin–4–on có khả năng chống virut, chống oxi hóa tế bào chất, chống lại virut HIV–1 IIIB và HIV –2 ROD [22] . Hợp chất có nhóm thế ở vị trí số 2 của vòng 1,3–thiazolin–4–on là chất chống oxi hóa[31] :
  • 24. Pioglitazon[7] hay còn được gọi là 5–(4–[2–(5–etylpyridin–2–yl)etoxi]benzyl) thiazoliđin–2,4–đion là thuốc có tác dụng kiểm soát và hạ đường huyết trong cơ thể bằng cách giảm đề kháng insulin[41] . Hợp chất 4–oxo–2–pentyl–1,2–thiazoliđin–3–cacboxamit có hoạt tính kháng khuẩn, kháng tế bào ung thư tuyến tiền liệt[29] . H3C CH2 CH2 CH2 CH2 N S O OH2N Milan và các cộng sự tổng hợp N–(2–aryl–4–oxo–thiazoliđin–3–yl)–2–(4–metyl–2– oxocromen–7–yloxi)axetamit. Hợp chất này là chất chống oxi hóa mạnh hơn cả axit ascorbic[32] . OO O CH3 NH N O S O Ar Các dẫn xuất của 5–{[5–(3,4–điclorophenyl)tetrahiđrofuran–2–yl]metyliđen}–2– imino–1,3–thiazoliđin–4–on có khả năng kháng khuẩn, kháng vi trùng[37] . Pioglitazon
  • 25. Cl Cl O N S O R' N R R R’ C6H5 C6H4OCH3 C6H5 C6H4CH(CH3)2 C6H5 C6H4CH3 C6H5 C6H4NO2 Ciglitazon–tên hệ thống là 5–{4–[(1–metylcyclohexyl)metoxi]benzyl}–1,3– thiazoliđin–2,4–đion có tác dụng làm giảm đáng kể lượng hormon kích thích sự tăng trưởng các mô ở mạch máu, là tác nhân điều chỉnh lượng đường huyết trong máu, ức chế tế bào gốc trung mô của con người sinh ra osteoblastogenesis[40] . CH3 O NH S O O Theo Kaushik Basuc, một số dẫn xuất của 1,3–thiazoliđin–4–on có khả năng chống virut HIV–1IIIB, virut viêm gan C (HCV) như[29] : N S N O Cl Cl H3C EC50 (HIV–1IIIB) = 0,044µM N S O Cl Cl CH3 EC50 (HIV–1IIIB) = 0,08µM Ciglitazon
  • 26. N S NN O Cl Cl CH3H3C EC50 (HIV–1IIIB) = 0,017µM O NH N S O F F F IC50 (HCV NS5A RdRp inhibitor) = 48µM O NH O CH3 O NH S N N F O O EC50 (HCV NS5A) = 0,057 µM 1.4. Vài nét về 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on 1.4.1. Cấu tạo, danh pháp 2–Thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (tên thông thường là rhodanin) có công thức phân tử là C3H3ONS2, khối lượng phân tử M=133, có công thức cấu tạo như sau: S NH S 1 O 2 34 5
  • 27. 1.4.2. Tổng hợp 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất Rhodanin được điều chế thông qua sơ đồ chuyển hóa sau[13] : NH3 + CS2 H2N C SNH4 S 2 NHS O S ClCH COONa (48) Các tác giả trong tài liệu [22] cũng tổng hợp dẫn xuất của 2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on như sau: R NH S S R1 X O OH+ R NH S S OH O + R1X S N O S R (49) (50) (51) Theo tài liệu [17], tác giả đã tổng hợp dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ axit thiocacbonyl–bis–thioglycolic (52) và hiđrazit. S C S S O HO O HO N S NH O O S N O NH O N S S O (52) (53) NH2
  • 28. R= Phenyl, 2–axetophenyl, 4–metoxiphenyl, 4–nitrophenyl Cũng theo tài liệu [30], phản ứng của amin, hoặc hiđrazit với axit trithiocacbonylđiglycolic khi có mặt cacbonylđiimiđazol sẽ tạo thành các dẫn xuất N– thế của rhodanin (51). S=C(SCH2COOH)2 N S R S O 1. 1,1'-carbonyldiimidazol THF, 1.5h 2. R-NH 2 ,4h (51) R PhNHCSCONH Ph 4–ClC6H4NHCSCONH S NH O 4–MeOC6H4NHCSCONH 1.4.3. Một số phản ứng chuyển hóa 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất Hợp chất 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on có nhóm metylen hoạt động và trên nitơ còn cặp electron nên phân tử có thể tham gia phản ứng ngưng tụ ở vị trí số 5 và phản ứng thế ở vị trí 3. NHS O S OH CHO NH S O S OH NH C CH2Cl O NHS O S O CH2 C NH O R R (48) (54) (55)
  • 29. Theo tài liệu [23], rhodanin ngưng tụ với các anđehit trong dung môi AcOH với sự có mặt của CH3COONa khan sẽ tạo thành các hợp chất (56a–f). Các hợp chất này được chuyển hóa thành các dẫn xuất N–glycozit (57a–f) bằng phản ứng thế với 2,3,4,6–tetra –O–axetyl–α–D–glucopyranosyl bromua. NHS S O (55a-f) NHS S O Ar O BrOAc R1 R2 OAc N S Ar S O O OAcR1 R2 OAc Axeton, KOH, H2O ArCHO AcONa (48) (56a-f) (57a-f) Chất a b c d e f Ar CH3 F O Cl OCH3 S R1 H H H OAc OAc OAc R2 OAc OAc OAc H H H Theo tài liệu [17], tác giả đã tổng hợp và chuyển hóa dẫn xuất của 2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on (58, 59, 60, 61) từ axit thiocacbonyl–bis–thioglycolic (52).
  • 30. S C S S O HO O HO N S NH O NH2 O SN OHN O N S S O S N O NH O N S S O Ar AcOH, AcONa N S HN NH2 N S HN N S S O N S HN N S S O C6H5 6 5 AcOH, AcONaC H CHO S N O NH O N S S O HN O R NH S O R (52) (53) (58) (59) (60) (61) ArCHO Cũng theo tài liệu [32], phản ứng Diels–Alder cũng xảy ra giữa các dẫn xuất của aryliđenrhodanin với anhydrit maleic, N–phenylmaleimit, DMAD trong các điều kiện khác nhau (nhiệt độ phòng, đun hồi lưu trong các dung môi như benzen, toluen, xylen, axit axetic, anhydrit axetic ở áp suất cao, nhiệt độ từ 20 đến 150 °С). N S R S O Ph X OO N S O X O O S R Ph X=O X=N-Ph mw 210W, 15-30 minN S O COOCH3 COOCH3 S R Ph (64a-h) AcOH MeOOCC CCOOMe (62) (63a-h)
  • 31. Theo tài liệu [34], dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (65a–d) phản ứng với anđehit thơm trong dung môi metanol với sự có mặt của etylenđiamoni điaxetat tạo thành các hợp chất (66a–i), hiệu suất từ 85– 95%. HN C C NH N O S S S O HN C C NH N O S S S O R' (65a-d) (66a-i) RCHO R R 66 R R’ a Ph Ph b Ph O NO2 c p–ClC6H4 O NO2 d Ph e p–MeOC6H4 O NO2 f Ph g SEt COOEt O NO2 h Ph i Ph O Cl O
  • 32. Cũng theo tài liệu trên, dẫn xuất của rhodanin (65a–d) phản ứng với với muối phenylđiazoni tạo thành phenylhyđrazon (67a–d), hiệu suất đạt 70–75%; còn nếu cho (65a–d) phản ứng với benzoyl clorua sẽ tạo thành dẫn xuất của 5–benzoyl–1,3– thiazoliđin–4–on (68a–d) với hiệu suất đạt 70–80%. HN C C NH N O S S S O HN C C NH N O S S S O N NH Ph 65a-d 67a-d PhN2 HN C C NH N O S S S O Ph O68a-d Cl PhCOCl R R R Chất 65a 65b 65c 65d R C6H5 p–ClC6H4 p–MeOC6H4 SEt COOEt Theo tài liệu trên, nhóm chức thioamit được chuyển hóa thành nhóm chức amit (69a–d) khi cho dẫn xuất của rhodanin (65a–d) phản ứng với hiđro peroxit trong axetonitril. HN C C NH N O S S S O(65a-d) HN C C NH N O O S S O(69a-d) R R H2O2
  • 33. Các dẫn xuất 5–bromorhodanin (71a–c) được tạo thành bằng phản ứng thế với brom trong dung môi axit axetic ở nhiệt độ từ 80–90°C. Tiếp tục chuyển hóa các chất này thành các dẫn xuất của 5–arylaminorhodanin (72a–c) thông qua phản ứng với anilin hoặc halogenanilin. HN C C NH N O S S S O Ph (70a-c) HN C C NH N O S S S O Ph Br (71a-c) Br2, CH3COOH 80-90o C NH2 R (72a-c) NH C C NH N O S S S O NH R 70a: R=H 70b: R= 3-F 70c: R=3,5-dicloro Phản ứng của các dẫn xuất 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (65a–d) với trietyl ortoformat trong anhiđrit axetic sẽ thu được dẫn xuất của 5–etoximetylenrhodanin (73a–d) với hiệu suất đạt 60–75%. Phản ứng của (73a–d) với amin bậc hai sẽ tạo thành các dẫn xuất của 5–aminometylenrhodanin (74a–h), hiệu suất phản ứng 70–80%. HN C C NH N O S S S O R (65a-d) HN C C NH N O S S S O R CH OEt (73a-d) HC(OEt)3 NHX X = O, CH2 HN C C NH N O S S S O R N X (74a-h)
  • 34. 1.4.4. Một số ứng dụng của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on và các dẫn xuất Một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on có nhiều ứng dụng quan trọng. Chẳng hạn như: Rhodanin là chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ, làm dược phẩm, có tác dụng chống co giật, kháng vi trùng…… Hoạt tính kháng vi trùng của rhodanin cũng được biết đến vào năm 1960[13] . Rhodanin và dẫn xuất của chúng có khả năng kháng khuẩn, kháng nấm, chống lao, chống tạp âm; là thành phần của thuốc ngủ, thuốc giun và thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong tế bào[23] . Epalrestat hay còn được gọi là axit 2– [(5Z)–5–[(E)–3–phenyl–2–metylprop–2– enyliđen]–4–oxo–2–thioxo–3–thiazoliđin– 3–yl]axetic là chất ức chế aldosereductase – một loại enzim sinh ra sorbitol (polyol), làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Chất này đã được sử dụng trong điều trị lâm sàng[28] . S N O OH S O Epalreatat Dẫn xuất của axit [(5Z)–4–oxo–5–(thiophen–2–ylmetyliđen)–2–thioxo–1,3– thiazoliđin–3–yl]axetic được dùng làm thuốc nhuộm[36] . S R H N S COOH O S R=với
  • 35. Axit (4–oxo–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–3–yl)axetic và các dẫn xuất có tác dụng chống co giật, kháng khuẩn, kháng vi rút[38] . Mohammad Reza Ganjali và các cộng sự đã tổng hợp 3–[(2–furylmetylen)amino]– 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (FTT) từ 2–furancacbanđehit, N–aminorhodanin với xúc tác là axit axetic trong dung môi etanol. S N N O OS FTT Màng chọn lọc ion với thành phần: 30% poly(vinyl clorua), 62% nitrobenzen, 3% (FTT) and 5% natri tetraphenyl borat có độ nhạy và khả năng lọc cao với ion Zn2+ so với các ion của kim loại kiềm, kiềm thổ, kim loại chuyển tiếp và kim loại nặng[21] . Theo tài liệu [11], khi đun hồi lưu hỗn hợp gồm axenaphtenquinon, 3–amino–2– thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on trong dung môi etanol với xúc tác axit axetic thu được 3– {[2–oxo–axenaphtylenyliđen]amino}–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (ATTO). ATTO được dùng để sản xuất điện cực chọn lọc đối với ion Sm3+ . NH N S O SO ATTO
  • 36. Kết quả nghiên cứu các tài liệu trên cho thấy các dẫn xuất chứa dị vòng coumarin và dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on đã và đang nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả bởi chúng mang những dược tính quý báu. Với mong muốn tổng hợp những hợp chất mới chứa dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on gắn những nhóm thế khác nhau nhằm góp phần vào việc nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính của dị vòng thiazoliđin, chúng tôi đã quyết định tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc của một số hợp chất chứa dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on, dẫn xuất của 7–hiđroxi–4– metylcoumarin.
  • 37. Chương 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Sơ đồ thực nghiệm HO OH H3C C CH2 C OC2H5 O O OO OH CH3 (A) ClCH2COOC2H5 OO OCH2COOC2H5 CH3 H2N NH2 OO OCH2CONHNH2 CH3 S C SCH2COOH SCH2COOH OO O H3C NH N O S O S CHO X OO O CH3 NH N O S O S (B)(C) (D) (E) (E1) (E2) (E3)X = ClX = OCH3 X = NO2 X
  • 38. 2.2. Tổng hợp các chất 2.2.1. Điều chế axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic Axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic được tổng hợp phỏng theo quy trình được mô tả trong tài liệu [24]. • Phương trình phản ứng: Na2S + CS2 Na2CS3 - OH Na2CS3 + 2 ClCH2COONa S C SCH2COONa SCH2COONa + 2 NaCl + 2 HClS C SCH2COONa SCH2COONa S C SCH2COOH SCH2COOH + 2 NaCl • Hóa chất: - 24 gam Na2S.9H2O (0,1 mol) - 11,65 gam axit monocloroaxetic (0,1 mol) - 7,6 gam cacbon đisunfua (0,1 mol) - 8,4 gam natri hiđrocacbonat (0,1 mol) - 0,56 gam kali hiđroxit (0,01 mol) - 35 ml nước cất • Cách tiến hành: Cho 24 gam Na2S.9H2O và 7,6 gam СS2 vào bình cầu 250 ml. Thêm 20 ml nước cất vào bình cầu và khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòng cho đến khi Na2S.9H2O tan hết. Thêm dung dịch của 0,56 gam KOH trong 5 ml nước vào bình cầu trên và khuấy đều hỗn hợp phản ứng trong 12 giờ, dung dịch có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch của 11,65 gam axit monocloroaxetic (đã được trung hòa bằng 8,4 gam
  • 39. NaHCO3 trong 10 ml nước) vào bình cầu, khuấy đều hỗn hợp ở nhiệt độ từ 5–10o C, thu được dung dịch màu vàng. Hỗn hợp phản ứng được khuấy thêm 1,0 giờ và để ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ. Axit hóa hỗn hợp bằng НСl đặc đến рН=2–3 thu được chất rắn màu vàng. Lọc lấy chất rắn, rửa bằng nước, kết tinh trong nước thu được tinh thể hình vảy, nhiệt độ nóng chảy 171–172о C. Hiệu suất 55%. 2.2.2. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) 7–Hiđroxi–4–metylcoumarin (A) được tổng hợp dựa theo quy trình được mô tả trong tài liệu [1]. • Phương trình phản ứng: OH OH OO OH CH3 (A) O CH3 OC2H5 O + + +C2H5OH H2O • Hóa chất: - 11 gam resorxinol (0,1 mol) - 13 gam etyl axetoaxetat (0,1 mol) - 50 ml axit sunfuric đặc • Cách tiến hành: Cho 11 gam resorxinol và 13 gam este etyl axetoaxetat vào bình cầu 100 ml. Lắp sinh hành và đun hồi lưu cho đến khi resorxinol tan hết ta được dung dịch (A). Để nguội và làm lạnh dung dịch (A) bằng nước đá ở 0–5o C trong thời gian từ 15–20 phút. Đồng thời làm lạnh cốc 500 ml có chứa 50 ml axit sunfuric đặc bằng nước đá ở 0–5o C trong thời gian từ 15 đến 20 phút.
  • 40. Nhỏ từ từ dung dịch (A) vào cốc chứa axit sunfuric đặc, vừa nhỏ vừa khuấy trên máy khuấy từ ở nhiệt độ từ 0–5o C, thu được dung dịch màu xanh đậm. Đổ dung dịch thu được vào cốc nước đá vụn, khuấy đều, chất rắn màu vàng nhạt sẽ tách ra. Lọc lấy chất rắn, kết tinh trong etanol : nước (3:2) thu được tinh thể hình kim màu vàng nhạt. Nhiệt độ nóng chảy 189–190o C. Hiệu suất 76,53%. 2.2.3. Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) Este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) được tổng hợp dựa theo quy trình được mô tả trong tài liệu [1]. • Phương trình phản ứng: OO OH CH3 + OO OK CH3 + KHCO3K2CO3 OO OK CH3 + ClCH2COOC2H5 OO OCH2COOC2H5 CH3 (B) + KCl • Hóa chất: - 5,52 gam este etyl cloroaxetat (0,045 mol) - 7,92 gam 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) (0,045 mol) - 6,21 gam kali cacbonat khan (0,045 mol) - Axeton (dùng khoảng 90 ml) • Cách tiến hành: Cho vào bình cầu 250 ml hỗn hợp gồm: 7,92 gam 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A); 5,52 gam este etyl cloroaxetat; 6,21 gam K2CO3 khan và 90 ml axeton.
  • 41. Đun hồi lưu và khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ khoảng 80–100o C trong vòng 10 giờ. Hỗn hợp chuyển dần sang màu xanh lá mạ. Để hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ, sản phẩm được cho vào cốc nước đá vụn, chất rắn màu trắng sẽ tách ra. Lọc lấy chất rắn, kết tinh trong etanol : nước (1:1) thu được tinh thể hình kim màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 115–116o C. Hiệu suất 57,6%. 2.2.4. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) 4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) được tổng hợp dựa theo quy trình được mô tả trong tài liệu [1]. • Phương trình phản ứng: OO OCH2COOC2H5 CH3 H2N NH2 OO OCH2CONHNH2 CH3 (B) (C) + + C2H5OH • Hóa chất: - 5,34 gam este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) (0,02 mol) - 3,75 gam hyđrazin hyđrat 80% (0,06 mol) - Etanol tuyệt đối (dùng khoảng 30 ml) • Cách tiến hành: Cho 5,34 gam este (B) vào bình cầu 250 ml. Thêm từ từ etanol vào bình cầu, đun nhẹ bình cầu cho đến khi este (B) tan hết. Để nguội và thêm ít etanol để hòa tan hoàn toàn este (B). Nhỏ từ từ từng giọt hyđrazin hyđrat 80% vào bình cầu trên. Lượng hyđrazin hyđrat 80% sử dụng gấp 3 lần so với lí thuyết. Để bình cầu ở nhiệt độ phòng trong thời gian 24 giờ, chất rắn màu trắng tách ra. Lọc lấy chất rắn, kết tinh trong etanol : nước (1:1) thu được tinh thể hình kim màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 204–206o C. Hiệu suất 55%.
  • 42. 2.2.5. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on (D) 3–(4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D) được tổng hợp phỏng theo quy trình được mô tả trong tài liệu [24]. • Phương trình phản ứng: S C SCH2COOH SCH2COOH OO O CH3 NH N O S O S OO OCH2CONHNH2 CH3 (C) + +HSCH2COOH H2O+ (D) • Hóa chất: - 2,48 gam 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) (0,01 mol) - 2,26 gam axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic (0,01 mol) - Etanol tuyệt đối (dùng khoảng 30 ml) • Cách tiến hành: Hòa tan hoàn toàn 2,48 gam chất (C) bằng etanol tuyệt đối trong bình cầu 100 ml. Hòa tan hoàn toàn 2,26 gam axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic bằng etanol trong bình tam giác. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch axit thiocacbonyl–bis–thioglicolic vào bình cầu trên và đun hồi lưu trong vòng 8 giờ. Để hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ, chất rắn màu vàng nhạt sẽ tách ra. Lọc lấy sản phẩm, kết tinh trong AcOH : DMF thu được chất bột màu vàng nhạt, nhiệt độ nóng chảy 248–249 o C. Hiệu suất 74%.
  • 43. 2.2.6. Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1 –E3) Các dẫn xuất chứa dị vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1 –E3) được tổng hợp phỏng theo quy trình được mô tả trong tài liệu [24]. 2.2.6.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) • Phương trình phản ứng: CHOCH3O (E1) OO O CH3 NH N S + + H2O (D) OO O CH3 NH N S O OCH3 O S O O S • Hóa chất: - 0,546 gam chất (D) (0,015 mol) - 0,204 gam 4–metoxibenzanđehit (0,015 mol) - 0,123 gam natri axetat khan (0,015 mol) - Axit axetic băng (dùng khoảng 10 ml) • Cách tiến hành: Cho vào bình cầu 100 ml hỗn hợp gồm: 0,546 gam chất (D); 0,123 gam CH3COONa khan và axit axetic băng. Lắp sinh hàn, đun hồi lưu và thêm từ từ axit axetic băng vào bình cầu trên cho đến khi hỗn hợp trong bình cầu tan hết.
  • 44. Thêm từ từ 0,204 gam dung dịch 4–metoxibenzanđehit trong axetic băng vào bình cầu và đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng trong 5 giờ. Để nguội hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ, lọc lấy chất rắn và kết tinh trong DMF:AcOH thu được chất bột màu vàng, xốp, nhiệt độ nóng chảy 239–240 o C. Hiệu suất phản ứng là 71%. 2.2.6.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2) • Phương trình phản ứng: CHOCl (E2) OO O CH3 NH N O S O S + +H2O (D) OO O CH3 NH N S Cl O S O • Hóa chất: - 0,546 gam chất (D) (0,015 mol) - 0,211 gam 4–clorobenzanđehit (0,015 mol) - 0,123 gam natri axetat khan (0,015 mol) - Axit axetic băng (dùng khoảng 10 ml) • Cách tiến hành: tương tự như quy trình điều chế (E1) Kết tinh sản phẩm trong DMF:AcOH thu được chất bột màu vàng, xốp, nhiệt độ nóng chảy 279–280 o C. Hiệu suất 70%.
  • 45. 2.2.6.3. Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino) –5–(4–nitro benzyliđen)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3) • Phương trình phản ứng: CHOO2N (E3) OO O CH3 NH N O S + + H2O (D) O O CH3 NH N S NO2 O S O O S O • Hóa chất: - 0,546 gam chất (D) (0,015 mol) - 0,227 gam 4–nitrobenzanđehit (0,015 mol) - 0,123 gam natri axetat khan (0,015 mol) - Axit axetic băng (dùng khoảng 10 ml) • Cách tiến hành: tương tự như quy trình điều chế (E1) Sản phẩm kết tinh trong DMF : etanol thu được chất bột màu vàng đậm, xốp, nhiệt độ nóng chảy 273–274 o C. Hiệu suất 60%.
  • 46. 2.3. Xác định nhiệt độ nóng chảy, cấu trúc và hoạt tính kháng khuẩn 2.3.1. Nhiệt độ nóng chảy Các chất tổng hợp đều là chất rắn. Nhiệt độ nóng chảy được thực hiện trên máy đo nhiệt độ nóng chảy dùng mao quản Gallenkamp tại phòng thí nghiệm Hoá Đại Cương , khoa Hoá học, Trường Đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh. 2.3.2. Phổ hồng ngoại Phổ hồng ngoại của các chất được đo bằng máy FTIR 8400S của hãng Shimadzu, bằng phương pháp ép viên với KBr tại phòng máy khoa Hoá học, trường Đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh. 2.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H–NMR, 13 C–NMR, HSQC, HMBC) Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H–NMR, 13 C–NMR, HSQC, HMBC) của các chất được đo bằng máy Bruker Avance (500MHz đối với phổ 1 H–NMR, 125MHz đối với phổ 13 C–NMR) sử dụng chất chuẩn nội là TMS trong dung môi DMSO được thực hiện tại phòng Phổ cộng hưởng từ hạt nhân – Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội. 2.3.4. Phổ khối lượng (HR–MS) Phổ HR–MS của các chất được đo trên máy Bruker micrOTOF–Q 10187 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. 2.3.5. Hoạt tính kháng khuẩn Việc thăm dò hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất (E1–E3) được thực hiện tại Phòng thí nghiệm Vi sinh, khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh.
  • 47. Các thí nghiệm khảo sát hoạt tính kháng khuẩn với 2 loại vi khuẩn Echerichia coli và Bacillus subtilis được tiến hành như sau: Nấu môi trường với thành phần như sau: 5 gam cao thịt, 5 gam pepton, 5 gam natri clorua khan, 20 gam agar, 1000 ml nước cất. Khuấy đều hỗn hợp đến khi hoà tan hoàn toàn, hấp vô trùng hỗn hợp trong nồi hấp áp suất. Đổ hỗn hợp lần lượt lên các đĩa petri trong tủ cấy vô trùng, giữ các đĩa petri ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ. Cấy trải vi khuẩn Bacillus subtilis và Escherichia coli lên môi trường trong đĩa petri. Dùng khoan nút chai khoan một lỗ giữa đĩa thạch. Hút 0,1ml từng chất ở 2 nồng độ 0,1% ; 0,2% và cho vào lỗ khoan. Đặt các đĩa petri trong tủ lạnh từ 4–8 giờ, ủ ở nhiệt độ phòng 12 giờ, sau đó đo đường kính vòng vô khuẩn D–d (mm). Trong đó: D là đường kính vòng vô khuẩn (mm), d là đường kính dung môi (mm).
  • 48. Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Tổng hợp 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A) • Phương trình phản ứng: OH OH OO OH CH3 (A) O CH3 OC2H5 O + + +C2H5OH H2O Sản phẩm được tạo thành bằng phản ứng ngưng tụ Pechmann giữa resorxinol và etyl axetoaxetat khi có mặt H2SO4 đặc ở 0–5o C và xảy ra như sau: .. HO OH HO OH H .. H3C C CH2 C OC2H5 O O H3C C CH2 C OC2H5 OH O + H+ HO OH H .. H3C C CH2 C OC2H5 OH O + HO OH CH3 HO C OC2H5 O H -H+ HO OH CH3 HO C OC2H5 O + H + HO OH CH3 H2O C OC2H5 O - H2O
  • 49. + H+ HO OH CH3 C OC2H5 O H H HO OH CH3 C OC2H5 O - H+ HO O CH3 C OC2H5 O H H HO OH CH3 C OC2H5 O .. H HO O CH3 C O O H .. C2H5 H OHO O CH3 - H+ -C2H5OH • Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng: Phản ứng xảy ra trong môi trường axit nên không dùng nhiệt độ cao vì nhiệt độ cao sẽ gây ra phản ứng oxi hóa resorxinol bởi axit sunfuric đặc. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ quá thấp, động năng của các phân tử nhỏ, không đủ năng lượng để vượt qua hàng rào thế năng nên tốc độ phản ứng sẽ giảm mạnh.
  • 50. • Phân tích phổ IR: Trên phổ hồng ngoại của chất (A) (hình 3.1) xuất hiện pic hấp thụ tù và rộng ở 3499 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH, pic hấp thụ ở 1670 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm C=O. Trên phổ IR của chất (A) còn có pic hấp thụ đặc trưng cho liên kết C=C thơm ở 1607 cm–1 ; liên kết C–H thơm ở 3115 cm–1 ; liên kết C–H no ở 2950 cm–1 . 3.2.Tổng hợp este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) • Phương trình phản ứng: OO OH CH3 + K2CO3 OO OK CH3 + KHCO3 Hình 3.1. Phổ IR của hợp chất 7–hiđroxi–4–metylcoumarin (A)
  • 51. OO OK CH3 + ClCH2COOC2H5 OO OCH2COOC2H5 CH3 (B) + KCl Sản phẩm của phản ứng được tạo thành theo cơ chế thế nucleophin lưỡng phân tử (SN2) trong đó anion 4–metylcoumarin–7–olat đóng vai trò là tác nhân nucleophin. + K2CO3 OO OH CH3 OO OK CH3 + KHCO3 + ClCH2COOC2H5 OO O CH3 C COOC2H5H H ClOO O CH3 CH2 C O OC2H5 K - KCl • Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng: Để tăng hiệu suất, cần tăng tính nucleophin của tác nhân phản ứng; do đó, phản ứng cần thực hiện trong môi trường kiềm, khi đó nhóm OH của phenol sẽ chuyển thành muối phenolat có tính nucleophin cao hơn. Chúng tôi sử dụng K2CO3 mà không dùng bazơ mạnh hơn như NaOH, KOH vì sản phẩm phụ là nước sẽ xảy ra phản ứng thủy phân este etyl cloroaxetat và sản phẩm (B). Chúng tôi sử dụng K2CO3 thay vì Na2CO3 (hóa chất thông dụng hơn) vì từ Li+ đến K+ bán kính ion tăng, mật độ điện
  • 52. tích giảm, liên kết ArO–M càng kém bền, khả năng phân li thành ion ArO– tăng lên, tức là nồng độ tác nhân nucleophin 4–metylcoumarin–7–olat đã phân li từ muối kali sẽ cao hơn so với muối natri và liti. Chúng tôi không chọn dung môi là nước bởi vì chất (A) không tan trong nước đồng thời K2CO3 là chất tan tốt trong nước và có tính bazơ tương đối mạnh nên este etyl cloroaxetat và sản phẩm (B) dễ bị thủy phân. Ngoài ra, phản ứng xảy ra theo cơ chế SN2 nên dung môi sử dụng là dung môi aprotic như axeton, ete, dioxan, axetonitrin…. Chúng tôi chọn axeton vì axeton phân cực hơn nên phản ứng xảy ra thuận lợi. Hơn nữa sản phẩm phản ứng được đổ vào cốc nước đá vụn, axeton tan tốt trong nước nên dễ dàng tách được dung môi ra khỏi sản phẩm để thu được este. Đồng thời nước sẽ hòa tan các muối vô cơ tạo thành. • Phân tích phổ IR Hình 3.2. Phổ IR của hợp chất este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B)
  • 53. Trên phổ IR của chất (B) (hình 3.2) không xuất hiện đám pic hấp thụ tù và rộng ở vùng 3200–3400 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH, chứng tỏ nhóm –OH đã tham gia phản ứng. Trên phổ còn có pic hấp thụ ở 1740 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm C=O (este) và C=O (lacton) ở 1717 cm–1 , vì C=O lacton tham gia vào hệ liên hợp C=C–C=O nên pic hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O (lacton) có tần số hấp thụ thấp hơn nhóm C=O (este). Trên phổ IR của chất (B) còn xuất hiện pic hấp thụ của C–H thơm ở 3061cm–1 , C–H no ở 2940 cm–1 và 2980 cm–1 , C=C thơm ở 1611 cm–1 . 3.3. Tổng hợp 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) • Phương trình phản ứng: OO OCH2COOC2H5 CH3 NH2 NH2 OO OCH2CONHNH2 CH3 (B) (C) + + C2H5OH Tương tự như phản ứng giữa este với amoniac và các dẫn xuất của amoniac tạo thành các dẫn xuất chứa nitơ thế vào gốc cacboxyl, sản phẩm của phản ứng giữa este (B) và hiđrazin được tạo thành qua các bước sau[39] :
  • 54. H2N NH2 O CH3 OO H2C C O OC2H5 + .... O CH3 OO H2C C H2N OC2H5 O NH2 O CH3 OO H2C C N NH2 - C2H5OH O CH3 OO H2C C O NHNH2 - C2H5O O H HC2H5O • Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng: –Hiđrazin là chất có môi trường kiềm có thể xảy ra phản ứng phân hủy este và phản ứng mở vòng coumarin, do đó lượng hiđrazin được cho từ từ vào hỗn hợp phản ứng. –Lượng hiđrazin dùng gấp 3 lần vì hiđrazin dễ bay hơi và hiđrazin dư có thể tách ra khỏi sản phẩm. • Phân tích phổ IR Phổ IR của chất (C) (hình 3.3) xuất hiện pic hấp thụ ở vùng 3100–3400 cm–1 , một pic hấp thụ cường độ trung bình ở 3331 cm–1 và một pic hấp thụ mạnh ở 3267 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –NH–NH2.
  • 55. Pic hấp thụ ở 1676 cm–1 và 1728 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của hai nhóm C=O. Nhóm C=O trong vòng lacton cho pic hấp thụ ứng với tần số cao, trong khi nhóm C=O của hiđrazit cho pic hấp thụ với tần số thấp hơn. Ngoài ra trên phổ IR của hợp chất (C) còn xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng của C–H thơm ở 3084 cm–1 , C–H no ở 2908 cm–1 , C=C thơm ở 1609 cm–1 . Nguyên tử nitơ với độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử oxi sẽ có khả năng giữ electron kém hơn oxi nên cặp electron tự do trên nitơ trong –NH–NH2 tham gia liên hợp tốt hơn oxi trong –OC2H5. Liên kết C=O trong hiđrazit vì vậy ít bị phân cực hơn và cho hấp thụ ở tần số thấp hơn so với C=O trong este và C=O trong lacton. Các tính chất vật lý và các đặc trưng về phổ IR của các hợp chất (A), (B), (C) đều phù hợp với dữ kiện trong tài liệu [1]. Hình 3.3. Phổ IR của hợp chất 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C)
  • 56. 3.4.Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on (D) • Phương trình phản ứng: S C SCH2COOH SCH2COOH OO O CH3 NH N O S O S OO OCH2CONHNH2 CH3 (C) + +HSCH2COOH H2O+ (D) Phản ứng đóng vòng 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ hyđrazit được tiến hành phỏng theo quy trình tổng hợp được mô tả trong tài liệu [24]. Phản ứng có lẽ đã xảy ra qua các bước sau[38] : R NH2 S C SCH2COOH SCH2COOH.. + R NH2 C SCH2COOH S SCH2COOH R N C S N S CH2 R O S SCH2COOH H H SCH2COOH R NH C S CH2 S C OHO .. OH2 N S CH2 R O S HSCH2COOH H2O
  • 57. O CH3 O O CH2 NH O R = • Phân tích phổ: Phổ IR Phổ IR của chất (D) (hình 3.4) xuất hiện 1 pic hấp thụ tù và rộng ở 3258 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm -NH-. Các pic hấp thụ ở 1771cm–1 và 1709 cm– 1 đặc trưng cho dao động hóa trị của các nhóm C=O. Hình 3.4. Phổ IR của hợp chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
  • 58. Ngoài ra trên phổ IR của chất (D) còn xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng của C–H thơm ở 3100 cm–1 , C–H no ở 2901 cm–1 , C=C thơm ở 1623 cm–1 . Phổ proton 1 H–NMR Phổ 1 H–NMR của hợp chất (D) (hình 3.5) cho thấy có tổng cộng 12 proton tạo thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:2: 2:1:1:1:1:1 Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 3 và độ chuyển dịch δ = 2,39 ppm được quy kết cho proton H4a của nhóm metyl ở vị trí số 4 của vòng coumarin. Tín hiệu singlet với cường độ bằng 1 ở vùng trường yếu (độ chuyển dịch δ = 11,41 ppm) được quy kết cho proton của nhóm –NH. Trên phổ đồ còn xuất hiện 4 tín hiệu, mỗi tín hiệu có cường độ tương đối bằng 1 trong vùng 6,22÷7,71 ppm là vùng tín hiệu đặc trưng của các proton H3 , H5 , H6 và H8 trong vòng coumarin. H3 không tương tác với các hiđro khác nên H3 ứng với tín hiệu singlet ở 6,23 ppm. Tín hiệu này ở vùng từ trường mạnh hơn so với H5 , H6 , H8 là do nhóm CH3 ở vị trí 4a gây ra hiệu ứng cảm ứng dương làm cho mật độ electron tại vị trí 3 tăng lên. Hai tín hiệu dạng doublet với độ chuyển dịch hóa học δ = 7,01 ppm (1H; 4 J=2,5 Hz) và δ = 7,71 ppm (1H; 3 J=9,0 Hz), lần lượt quy kết cho proton H8 và H5 . H8 và H5 ở dạng doublet do có tương tác spin–spin với H6 . Tín hiệu doublet– doublet (1H; δ =7,04 ppm; 3 J = 9,0 Hz và 4 J=2,5 Hz) được quy kết cho proton H6 do H6 có tương tác spin–spin với H8 và H5 . H8 và H6 ở vùng trường mạnh hơn H5 là do electron của nguyên tử oxi tham gia liên hợp vào vòng benzen làm tăng mật độ electron ở vị trí 8 và 6 trên vòng coumarin.
  • 59. Tín hiệu với cường độ tương đối bằng 2, độ chuyển dịch hóa học δ = 4,47 ppm được quy kết cho các proton H17 ở nhóm metylen của vòng thiazoliđin. Trong khi đó, tín hiệu với cường độ tương đối bằng 2, độ chuyển dịch hóa học δ = 4,96 ppm được quy kết cho các proton H12 của nhóm metylen. Các proton H12 nằm ở vùng từ trường yếu hơn so với các proton H17 là do hiệu ứng rút electron của nguyên tử oxi ở vị trí 11. Điều bất thường là tín hiệu của các nhóm metylen ở vị trí 12 và 17 không ở dạng singlet như dự kiến (xem hình 3.6). Hình 3.5. Phổ proton 1 H–NMR của 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
  • 60. Nguyên nhân của sự tách tín hiệu không bình thường của 2 nhóm metylen này có lẽ là do hiệu ứng Non–First Order Splitting (sự tách tín hiệu không đơn thuần là bậc nhất). Kiểu tách tín hiệu do hiệu ứng Non–First Order Splitting này đã được đề cập đến trong các tài liệu [2], [3], [28], [40]. Phổ cacbon 13 C–NMR Trên phổ cacbon 13 C–NMR của (D) (xem phụ lục 7) xuất hiện 15 tín hiệu ở vùng 18,1÷199,7 ppm. Chúng tôi đã tiến hành quy kết các tín hiệu trên cơ sở đặc điểm cấu tạo phân tử, sự tương đồng trong cấu trúc phân tử giữa chất (D) với chất (E1) (dẫn xuất của (D) – trong đó việc quy kết các tín hiệu của (E1) cho kết quả tin cậy với việc sử dụng phổ 2D NMR). Kết quả quy kết phổ 13 C–NMR của (D) được trình bày ở bảng 3.1 Hình 3.6. Phổ proton 1 H–NMR giãn rộng của 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D)
  • 61. Bảng 3.1. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của hợp chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D) Vị trí Tín hiệu proton 1 H (δ, ppm) Tín hiệu cacbon 13 C (δ, ppm) Vị trí Tín hiệu proton 1 H (δ, ppm) Tín hiệu cacbon 13 C (δ, ppm) 2 – 160,0 9 – 154,4 3 6,23 (1H, s) 111,6 10 – 113,8 4 – 153,3 12 4,96 (2H) 66,0 4a 2,39 (3H, s) 18,1 13 – 170,1 5 7,71 (1H, d) 126,5 14 11,41 (1H, s) – 6 7,04 (1H, dd) 112,5 16 – 165,8 7 – 160,3 17 4,47 (2H) 33,4 8 7,01 (1H, d) 101,8 19 – 199,7 3.5. Tổng hợp các dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on 3.5.1. Tổng hợp 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) • Phương trình phản ứng:
  • 62. CHOCH3O (E1) OO O CH3 NH N S S + + H2O (D) OO O CH3 NH N S O OCH3 O S O O Sản phẩm được tạo thành qua phản ứng ngưng tụ giữa nhóm cacbonyl với nhóm metylen linh động, có lẽ xảy ra như sau: N CH S R S O X N C S R S O H H CH3COO H O N CH S R CH O X O S + CH3COOH N C S R CH OH X O S CH3CHOO H CH3CHOOH H2O S R O S X
  • 63. O CH3 O O CH2 NH O R = • Phân tích phổ: Phổ IR Trên phổ IR của 3 chất (E1), (E2) và (E3) (xem ví dụ ở hình 3.7) đều xuất hiện tín hiệu dạng tù, rộng, cường độ yếu ở vùng 3200–3300 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa Hình 3.7. Phổ IR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7 –yl oxyaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
  • 64. trị của nhóm –NH. Trên phổ IR cũng xuất hiện các tín hiệu ở 1736 cm–1 và vùng 1697–1699 cm–1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm cacbonyl, C=S cho tín hiệu ở vùng 1242–1269 cm–1 . Trên phổ IR của các hợp chất (E1–E3) còn xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng của C–H thơm ở 3084 cm–1 , C–H no ở 2933–2939 cm–1 , C=C ở khoảng 1604–1619 cm–1 Ngoài ra, trên phổ IR của chất (E1) còn xuất hiện pic hấp thụ của nhóm metoxi ở 1228 cm–1 , trên phổ IR của chất (E2) còn xuất hiện pic hấp thụ của C–Cl ở 741 cm–1 , trên phổ IR của chất (E3) còn xuất hiện pic hấp thụ của nhóm NO2 ở 1346 cm–1 và 1525 cm–1 . Bảng 3.2. Kết quả quy kết phổ IR của các chất (E1–E3) Chất X Tần số (cm–1 ) ν N–H ν C–H chưa no ν C–H no ν C=O ν C=C ν X E1 OCH3 3207 3080 2936 1736 1699 1618 1228 E2 Cl 3215 3084 2934 1736 1697 1605 741 E3 NO2 3236 3084 2940 1736 1697 1608 1346 1525 Phổ 1 H–NMR của chất (E1) Phổ 1 H–NMR của hợp chất (E1) (hình 3.8) cho thấy có tổng cộng 18 proton tạo thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:3:2:1:1:1:2:2:1:1:1.
  • 65. Tín hiệu doublet, cường độ tương đối bằng 3, hằng số tách 4 J=1,0 Hz; độ chuyển dịch hóa học δ = 2,41 ppm được quy kết cho proton H4a của nhóm metyl ở vị trí số 4 của vòng coumarin do có tương tác spin–spin với H3 . Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 3 và độ chuyển dịch δ = 3,85 ppm được quy kết cho các proton H24a của nhóm metoxi. Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 1 ở 11,60 ppm được quy kết cho proton H14 của nhóm NH. Tín hiệu với cường độ tương đối bằng 2 ở 5,02 ppm được quy kết cho các proton H12 của nhóm metylen. So với phổ proton của chất (D), trên phổ pronton của chất (E1) không xuất hiện tín hiệu nhóm metylen trong vòng thiazoliđin với độ chuyển dịch δ = 4,47 ppm, chứng tỏ nhóm metylen của vòng thiazoliđin đã ngưng tụ với anđehit. Trên phổ đồ còn xuất hiện 7 tín hiệu với cường độ tương đối bằng 1:1:1:2:2:1:1 trong vùng 6,26 ÷ 7,92 ppm là vùng tín hiệu đặc trưng của các proton trong vòng thơm. Tín hiệu singlet với cường độ tương đối bằng 1, độ chuyển dịch δ = 7,92 ppm được quy kết cho proton H20 gắn với cacbon Csp2 . Tín hiệu doublet với hằng số tách 4 J=1,0 Hz, cường độ bằng 1, độ chuyển dịch δ = 6,26 ppm được quy kết cho proton H3 do tương tác spin–spin với H4a . Hai tín hiệu δ = 7,15 ppm (2H, doublet, 3 J=8,5 Hz) và 7,68 ppm (2H, doublet, 3 J=8,5 Hz) lần lượt được quy kết cho các proton tương đương của vòng benzen (H23 , H25 ) và (H22 , H26 ). Do hiệu ứng liên hợp của nhóm metoxi nên proton (H23 , H25 ) dịch chuyển về vùng từ trường mạnh hơn ứng với độ chuyển dịch hóa học δ = 7,15 ppm; (H22 , H26 ) sẽ ở vùng từ trường yếu hơn ứng với độ chuyển dịch hóa học δ = 7,68 ppm.
  • 66. Trên phổ 1 H–NMR xuất hiện 3 tín hiệu với độ chuyển dịch hóa học lần lượt là 7,05 ppm, 7,08 ppm và 7,74 ppm. Tín hiệu ở 7,05 ppm (1H, doublet, 4 J=2,5 Hz) được quy kết cho proton H8 do H8 có tương tác spin–spin với H6 . Tín hiệu ở 7,08 ppm (1H; doublet– doublet; 3 J = 8,5 Hz; 4 J=2,5 Hz) được quy kết cho proton H6 do H6 có tương tác spin–spin với H5 và H8 . Tín hiệu ở 7,74 ppm (1H, doublet, 3 J=8,5 Hz) được quy kết cho proton H5 do H5 có tương tác spin–spin với H6 . H8 và H6 ở vùng trường mạnh hơn H5 là do electron của nguyên tử oxi tham gia liên hợp vào vòng benzen làm tăng mật độ electron ở vị trí 6 và 8. Hình 3.8. Phổ proton 1 H–NMR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4– metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
  • 67. Phổ HSQC–NMR của chất (E1) Từ các tín hiệu proton trên trục tung, kẻ đường thẳng nằm ngang sang phải đến hết phổ đồ, nếu đường thẳng này gặp một tín hiệu giao mà đường thẳng đứng xuất phát từ một tín hiệu của cacbon trên trục hoành cũng đi qua đó thì proton này phải gắn trực tiếp lên nguyên tử cacbon đó. Độ chuyển dịch hóa học của các nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với hiđro của chất (E1) được trình bày ở bảng 3.3. Hình 3.9. Phổ HSQC của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7– yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
  • 68. Bảng 3.3. Kết quả quy kết phổ HSQC của chất (E1) Vị trí Tín hiệu của 1 H (δ, ppm) Tín hiệu của 13 C (δ, ppm) Vị trí Tín hiệu của 1 H (δ, ppm) Tín hiệu của 13 C (δ, ppm) 3 (1H) 6,26 111,6 12 (2H) 5,02 66,1 4a (3H) 2,41 18,1 20 (1H) 7,92 135,2 5 (1H) 7,72 126,5 22, 26 (2H) 7,68 133,3 6 (1H) 7,08 112,6 24a (3H) 3,85 55,6 8 (1H) 7,05 101,9 23, 25 (2H) 7,15 115,2 Phổ HMBC –NMR của chất (E1) Phổ HMBC (xem phụ lục 16, 17 và 18) cho thấy sự tương tác của các tín hiệu cacbon với hiđro ở cách nhau 2 hoặc 3 liên kết. Trên phổ HMBC cho thấy: 9 10 11 12 OO O CH3 NH N O S O S OCH3 1 2 3 4 5 6 7 8 13 14 15 16 17 18 19 20 21 26 25 24 23 22 H4a tương tác với 3 nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 111,6 ppm (C3 ), 113,9 ppm và 153,3 ppm (C4 và C10 ). Nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 113,9 ppm cũng tương tác với H3 và H6 nên tín hiệu này được quy kết cho C10 . Vậy tín hiệu ở 153,3 ppm được quy kết cho C4 .
  • 69. H12 tương tác với 2 nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 160,3 ppm và 166,0 ppm (C7 và C13 ). Tín hiệu cacbon ở 160,3 ppm cũng tương tác với H5 và H8 nên tín hiệu này được quy kết cho C7 . Do đó, tín hiệu ở 166,0 ppm được quy kết cho C13 . C13 là cacbon mang nhóm chức xeton nên sẽ ở vùng trường yếu hơn so với C=C thơm. H24a tương tác với nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 161,9 ppm nên nguyên tử cacbon này sẽ là C24 . H3 tương tác với các nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 113,9 (C10 ) và 160,0 ppm. Do đó, tín hiệu ở 160,0 ppm được quy kết cho C2 . (H23 , H25 ) tương tác với nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 115,2 ppm (C25 , C23 ); 161,9 ppm (C24 ) và 125,2 ppm nên tín hiệu ở 125,2 ppm được quy kết cho C21 . H5 và H8 tương tác với 2 nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 160,3 ppm (C7 ) và 154,5 ppm. Nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 154,5 ppm được quy kết cho C9 . H20 tương tác với nguyên tử cacbon có độ chuyển dịch hóa học 133,3 ppm (C22 , C26 ) và 163,2 ppm (C16 hoặc C17 ). C16 là cacbon mang nhóm chức xeton thường nẳm ở vùng trên 160 ppm nên tín hiệu ở 163,2 ppm sẽ được quy kết cho C16 . Trên phổ 13 C–NMR của chất (E1) (xem phụ lục 12) còn có 2 tín hiệu ở 115,6 và 190,0 ppm (C17 và C19 ). C19 là C=S sẽ ở vùng từ trường yếu nhất. Do đó, C19 sẽ có độ chuyển dịch hóa học là 190,0 ppm và C17 có độ chuyển dịch hóa học là 115,6 ppm. Kết quả quy kết phổ 13 C–NMR của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin– 7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1) được trình bày ở bảng 3.4.
  • 70. (D) ngưng tụ với các anđehit thơm cho ra (E1–E3) nên độ chuyển dịch hóa học của các nguyên tử cacbon trong vòng coumarin và vòng thiazoliđin trong phân tử chất (D) và (E1–E3) thay đổi không đáng kể (ngoại trừ tín hiệu của cacbon ở nhóm metylen trong vòng thiazoliđin). Đây là cơ sở để chúng tôi quy kết phổ 13 C–NMR cho các hợp chất (E2), (E3) dưới đây. 3.5.2. Tổng hợp 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2) • Phương trình phản ứng: CHOCl (E2) OO O CH3 NH N O S O S + + H2O (D) OO O CH3 NH N S Cl O S O • Phân tích phổ: Phổ proton 1 H–NMR Phổ 1 H–NMR của hợp chất (E2) (hình 3.10) cho thấy có tổng cộng 15 proton tạo thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:2:1:1:1:2:3:1:1. Độ chuyển dịch hóa học của các proton ở phần I (phân tử hợp chất E2 trừ bộ phận aryliđen) thay đổi không đáng kể nên chúng tôi quy kết các tín hiệu trong phần I như sau:
  • 71. H3 (1H; 6,25; s) H8 (1H; 7,05; d; 4 J =2,5) H4a (3H; 2,41; s) H12 (2H; 5,03) H5 (1H; 7,74; d; 3 J = 8,5) H14 (1H; 11,67; s) H6 (1H; 7,07; dd; 3 J = 8,5, 4 J= 2,5) Các tín hiệu proton ở phần II (bộ phận aryliđen) được chúng tôi quy kết như sau: Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 7,97 ppm (1H; singlet) được quy kết cho proton H20 do H20 không tương tác với các proton khác. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 7,64 ppm (2H; doublet; 3 J=8,0) được quy kết cho 2 proton tương đương (H22 , H26 ) của vòng benzen. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 7,72 ppm (2H; Hình 3.10. Phổ proton 1 H–NMR của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metyl coumarin–7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2)
  • 72. doublet; 3 J=8,0) được quy kết cho (H23 , H25 ). (H23 , H25 ) dịch chuyển về vùng từ trường yếu hơn so với (H22 , H26 ) là do nguyên tử clo rút electron làm cho mật độ electron ở vị trí 23 và 25 trên nhân thơm sẽ nghèo electron hơn ở vị trí 22 và 26. Kết quả quy kết phổ proton 1 H–NMR của chất (E2) được trình bày ở bảng 3.4. Phổ cacbon 13 C–NMR Trên phổ cacbon 13 C–NMR của chất (E2) (xem phụ lục 22) xuất hiện 20 tín hiệu ở vùng 18,1÷189,8 ppm. Tương tự như phổ cacbon của chất (E1), chúng tôi đã quy kết các tín hiệu trên phổ 13 C–NMR của chất (E2). Kết quả được tóm tắt ở bảng 3.4. 3.5.3.Tổng hợp 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)– 5–(4–nitrobenzyliđen) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3) • Phương trình phản ứng: CHOO2N (E3) OO O CH3 NH N O S + + H2O (D) O O CH3 NH N S NO2 O S O O S O • Phân tích phổ: Phổ proton 1 H–NMR Phổ 1 H–NMR của chất (E3) (hình 3.11) cho thấy có tổng cộng 15 proton tạo thành các tín hiệu có cường độ tương đối 3:2:1:1:1:1:2:1:2:1.
  • 73. Hình 3.11. Phổ proton 1 H–NMR của chất 3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetyl amino)– 5–(4–nitrobenzyliđen) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E3) Độ chuyển dịch hóa học của các proton ở phần I (phân tử hợp chất E3 trừ bộ phận aryliđen) thay đổi không đáng kể nên chúng tôi quy kết các tín hiệu trong phần I như sau: H3 (1H; 6,23; s) H8 (1H; 7,05; d; 4 J =2,5) H4a (3H; 2,41; s) H12 (2H; 5,04) H5 (1H; 7,74; d; 3 J = 9,0) H14 (1H; 11,72; s) H6 (1H; 7,07; dd; 3 J = 9,0; 4 J= 2,5)
  • 74. Các tín hiệu proton ở phần II (bộ phận aryliđen) được chúng tôi quy kết như sau: Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 8,08 ppm (1H; singlet) được quy kết cho proton H20 do H20 không tương tác với các proton khác. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 7,95 ppm (2H; doublet; 3 J=8,5 Hz) được quy kết cho 2 proton tương đương (H22 , H26 ) của vòng benzen. Tín hiệu có độ chuyển dịch hóa học δ = 8,36 ppm (2H; doublet; 3 J=8,5 Hz) được quy kết cho (H23 , H25 ). (H23 , H25 ) dịch chuyển về vùng từ trường yếu hơn so với (H22 , H26 ) là do nhóm nitro rút electron làm cho mật độ electron ở vị trí 23 và 25 trên nhân thơm sẽ nghèo electron hơn ở vị trí 22 và 26. Kết quả quy kết phổ proton 1 H–NMR của chất (E2) được trình bày ở bảng 3.4. Phổ 13 C–NMR Trên phổ cacbon 13 C–NMR của chất (E3) (xem phụ lục 27) cũng xuất hiện 20 tín hiệu ở vùng 18,1÷189,6 ppm. Tương tự như phổ cacbon của chất (E1), (E2); chúng tôi quy kết các tín hiệu trên phổ 13 C–NMR của chất (E3). Kết quả được tóm tắt ở bảng 3.4.
  • 75. Bảng 3.4. Kết quả quy kết phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các chất (E1–E3) Vị trí E1 E2 E3 X = OCH3 X = Cl X = NO2 Tín hiệu 1 H (δ, ppm) Tín hiệu 13 C (δ, ppm) Tín hiệu 1 H (δ, ppm) Tín hiệu 13 C (δ, ppm) Tín hiệu 1 H (δ, ppm) Tín hiệu 13 C (δ, ppm) 2 – 160,0 – 160,0 – 160,0 3 6,26; d; 4 J =1,0 111,6 6,25 s 111,6 6,25 s 111,6 4 – 153,3 – 153,3 – 153,2 4a 2,41; d ; 4 J =1,0 18,1 2,41; s 18,1 2,41; s 18,1 5 7,74; d; 3 J = 8,5 126,5 7,74; d; 3 J = 8,5 126,5 7,74; d; 3 J = 9,0 126,5 6 7,08; dd; 3 J1 = 8,5; 4 J2= 2,5 112,6 7,07 dd; 3 J1 = 8,5; 4 J2= 2,5 112,6 7,07; dd; 3 J1 = 9,0; 4 J2= 2,5 112,6 7 – 160,3 – 160,3 – 160,3 8 7,05; d; 4 J =2,5 101,9 7,05; d; 4 J =2,5 101,9 7,05; d; 4 J =2,5 101,8
  • 76. 9 – 154,5 – 154,5 – 154,5 10 – 113,9 – 113,9 – 113,9 12 5,02 66,1 5,03 66,0 5,04 66,0 13 – 166,0 – 166,1 – 166,1 14 11,60; s – 11,67; s – 11,72; s – 16 – 163,2 – 163,0 – 162,9 17 – 115,6 – 119,8 – 123,4 19 – 190,0 – 189,8 – 189,6 20 7,92; s 135,2 7,97; s 136,1 8,08; s 132,2 21 – 125,2 – 131,5 – 138,7 22, 26 7,68; d; 3 J = 8,5 133,3 7,64; d; 3 J = 8,5 129,6 7,95; d; 3 J =8,5 124,4 23, 25 7,15; d; 3 J = 8,5 115,2 7,72; d; 3 J = 8,5 132,5 8,36; d; 3 J = 8,5 131,7 24 – 161,9 – 133,7 – 147,9 24a 3,85; s 55,6 – – – – Phổ HR–MS Cấu trúc của sản phẩm còn được xác nhận qua phổ HR–MS của chúng. Chúng tôi tiến hành đo phổ HR–MS của 2 chất (E1) (hình 3.12) và (E2) (hình 3.13). Với cả hai hợp chất này, (E1) (C23H18N2S2O6, M = 482) và (E2) (C22H15N2O5S2Cl, M = 486), trên phổ HR–ESI MS đều xuất hiện các pic ion phân tử (M + 23) và các pic ion gây ra bởi các nguyên tố đồng vị: (E1): 505,0494 (100%) (M+23); 506,0529 (27,65%) [(M+23)+1]; 507,0519 (13,95%) [(M+23)+2]; 508,0512 (3,08%) [(M+23)+3].
  • 77. (E2): 509,0004 (100%) (M+23); 510,0036 (26,50%) [(M+23)+1]; 510,9977 (45,40%) [(M+23)+2]; 512,0004 (11,34%) [(M+23)+3]. Hình 3.12. Phổ HR–MS của 5–(4–metoxibenzyliđen)–3–(4–metyl coumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E1)
  • 78. Hình 3.13. Phổ HR–MS của chất 5–(4–clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin –7–yloxiaxetylamino) –2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (E2) Bảng 3.5. Một số tính chất vật lý của các chất tổng hợp Hợp chất Khối lượng phân tử Hình dạng, màu sắc Dung môi kết tinh Nhiệt độ nóng chảy (0 C) Hiệu suất (%) A 176 Hình kim, màu vàng nhạt etanol: nước 189–190 76,53 B 267 Hình kim, màu trắng etanol: nước 115–116 57,6 C 248 Hình kim, màu trắng etanol: nước 204–206 55
  • 79. D 364 Dạng bột, màu vàng nhạt AcOH: DMF 248–249 74 E1 482 Dạng bột, xốp, màu vàng DMF: AcOH 239–240 71 E2 486,5 Dạng bột, xốp, màu vàng DMF: AcOH 279–280 70 E3 497 Dạng bột, xốp, màu vàng đậm DMF: etanol 273–274 60 3.6. Kết quả thăm dò hoạt tính kháng khuẩn Hoạt tính kháng khuẩn của các chất (E1–E3) được thử nghiệm trên các chủng Escherichia coli và Bacillus subtilis bằng phương pháp “khoan lỗ thạch” ở các nồng độ của các chất (E1–E3) lần lượt là 0,1% và 0,2%. Kết quả đường kính vô khuẩn được ghi trong bảng 3.6. Bảng 3.6. Đường kính vô khuẩn của các hợp chất (E1–E3) (mm) Vi khuẩn Chất Escherichia coli Bacillus subtilis 0,1% 0,2% 0,1% 0,2% E1 5 5 11 5
  • 80. E2 6 6 8 12 E3 6 5 7 8 Dựa vào đường kính vòng vô khuẩn, kết quả thăm dò hoạt tính kháng khuẩn cho thấy các chất tổng hợp được (E1–E3) thể hiện hoạt tính kháng khuẩn với 2 chủng vi khuẩn khảo sát gram (+) là Bacillus subtilis và gram (–) là Escherichia coli.
  • 81. Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Qua đề tài: “TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG 2–THIOXO–1,3– THIAZOLIĐIN–4–ON, DẪN XUẤT CỦA 7–HIĐROXI–4–METYLCOUMARIN” Về mặt tổng hợp, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp thành công 07 hợp chất, bao gồm: 1) 7–Hiđroxi–4–metylcoumarin (A) 2) Este etyl 4–metylcoumarin–7–yloxiaxetat (B) 3) 4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetohiđrazit (C) 4) 3–(4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on (D) 5) 5–(4–Metoxibenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo–1,3– thiazoliđin–4–on (E1) 6) 5–(4–Clorobenzyliđen)–3–(4–metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–2–thioxo– 1,3–thiazoliđin–4–on (E2) 7) 3–(4–Metylcoumarin–7–yloxiaxetylamino)–5–(4–nitrobenzyliđen)–2–thioxo– 1,3–thiazoliđin–4–on (E3) Tất cả các chất tổng hợp đều được xác định tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, trạng thái, màu sắc, tính tan, dung môi kết tinh….). Cấu trúc của các chất cũng được xác nhận qua phổ IR, 1 H–NMR, 13 C–NMR, HSQC, HMBC, HR–MS. Trong đó 04 chất (D) và (E1–E3) chưa tìm thấy trong các tài liệu mà chúng tôi tham khảo. Kết quả thăm dò hoạt tính sinh học của 3 chất (E1–E3) cho thấy các hợp chất này có khả năng kháng khuẩn gram (+) là Bacillus subtilis và gram (–) là Escherichia coli. Chúng tôi đang tiếp tục ngưng tụ (D) với một số anđehit thơm khác, chuyển hóa (D) thành dẫn xuất N–glycozit và thăm dò hoạt kháng khuẩn của các chất mới tổng hợp.
  • 82. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Trang Thúy Diệu, Võ Thị Hoàng Linh, Đỗ Hữu Đức (2009), “Tổng hợp 7–hiđroxi–4–methylcoumarin và dẫn xuất”, Tạp chí hóa học, T.47 (2A), trang 84–88. [2] Phạm Duy Nam (2009), Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa các azometin từ dãy 5 – aminoindol thế –Luận án Tiến sĩ Hóa học, trường ĐH KHTN–ĐHQG HN, trang 21. [3] PGS.TS.Nguyễn Kim Phi Phụng (2005), Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu cơ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. [4] Ngô Văn Thu (1998), Bài giảng dược liệu – tập I, trường Đại học Dược Hà Nội, trang 324–354. [5] Boisde, P.M. & Meuly, W.C. (1993), Coumarin, “Kirk-Othmer Encyclopedia of Chemical Technology”, Vol. 7, pages 57. [6] Devprakash and Udaykumar A Bhoi (2011), “A complete review of thiazoliđine–4– ones”, Journal of Pharmacy Research, Vol.4, Issue 7, pages 2434–2440. [7] Dhruva Kumar, Suresh Narwal, and Jagir S. Sandhu (2013), “Catalyst–Free Synthesis of Highly Biologically Active–5–Aryliđene Rhodanine and 2,4– Thiazoliđinedione Derivatives Using Aldonitrones in Polyethylene Glycol”, Research Article, Volume, Article ID 273534, pages 1–4. [8] Edmont V. Stoyanov and Jochen Mezger (2005), “Pechmann Reaction Promoted by Boron Trifluoride Dihydrate”, Journal of Chemistry, pages 763–765. [9] Esra Tatar, İlkay Küçükgüzel1, Erik De Clercq, Neerja Kaushik–Basu (2012), “Synthesis, characterization and antiviral evaluation of 1,3–Thiazoliđine–4–one derivatives bearing L–Valine side chain”, Marmara Pharmaceutical Journal, Vol.16, pages 181–193.
  • 83. [10] Georgieva, N.Trendafilova, A.Aquino, and H.Lischka (2005), “Excited State property of 7–hiđroxi–4–methylcoumarin in the Gas Phase and in Solution.A theoretical study”, J.Phys.Chem.A, Vol.109, No.51, pages 11860–11869. [11] Hassan Ali Zamani, Mohammad Reza Ganjali, Mehdi Adib (2007), “Fabrication of a New Samarium(III) Ion–Selective Electrode Based on 3–{[2–Oxo–1(2H)– acenaphthylenyliden]amino}–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–one”, J. Braz. Chem. Soc, Vol. 18, No.1, pages 215–222. [12] Ibrahim M, Al–Sabea N, Saour Y. K (2005), “Synthesis of nitrocoumarin derivative and separation of its isomers”, AJPS, Vol.1, No.2, pages 52–63. [13] Jagbir Gagoria, Kuldeep Singh, S.K. Jain, Gautam and Aurag Khatkar (2008), “Synthesis and anti–convulsant study of benzylidine Rhodanine derivatives”, Oriental Journal of Chemistry, Vol.24, No.2, pages 713–716. [14] Johanna F. Geissler, Peter Traxler, Urs Regenass, Brendan J. Murray, Johannes L. Roesel, Thomas Meyer, Elaine McGlynn, Angelo Storni, Nicholas B. LydonS (1990), “Thiazoliđine–Diones biochemical and biological activity of a novel class of tyrosine protein kinase inhibitors”, The journal of biological chemistry, Vol.265, No.36, pages 22255–22261. [15] Khaled Toubal, Ayada Djafri, Abdelkader Chouaih, Abdou Talbi (2012), “Synthesis and Structural Determination of Novel 5–Aryliđene–3–N(2–alkyloxiaryl)– 2–thioxothiazoliđin–4–ones”, Molecules, Vol.17, pages 3501–3509. [16] K.K Sriniasan, Y. Neelima, J. Alex, G. Sreejith, A.M. Ciraj and J. Venkata Rao (2007), “Synthesis of novel furobenzopyrones derivatives and evaluation of their antimicrobial and anti–inflammatory activity”, Indian Journal of Pharmaceutical Sciences, pages 326–331.
  • 84. [17] Ludmyla Mosula1, Borys Zimenkovsky1, Dmytro Havrylyuk1, Alexandruvasile Missir, Ileana Cornelia Chirita, Roman Lesyk (2009), “Synthesis and antitumor activity of novel 2–thioxo–4–thiazoliđinones with benzothiazole moieties”, Farmacia, Vol. 57, pages 321–330. [18] Michael S. Holden and R. David Crouch (1998), “The Pechmann Reaction”, Journal of Chemistry, Vol.75; No.12; papes 631. [19] Milan Cacic,Mladen trkovnik, France Cacic and Elizabeta Ha–Schon (2006), “Synthesis and antimicrobial activity of some derivates of (7–hiđroxi–2–oxo–2H– chromen–4–yl)–acetic acid hyđrazide”, Molecules, Vol.11, pages 134–137. [20] Milan Čačić, Maja Molnar, Bojan Šarkanj, Elizabeta Has–Schön and Valentina Rajković (2010), “Synthesis and Antioxidant Activity of Some New Coumarinyl–1,3– Thiazoliđine–4–ones”, Molecules, pages 6795–6809. [21] Mohammad Reza Ganjali, Hassan Ali Zamani, Parviz Norouzi, Mehdi Adib, Morteza Rezapour, and Mohammad Aceedy (2005), “Zn2+ PVC–based Membrane Sensor Based on 3–[(2–Furylmethylene)amino]–2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–one “, Bull. Korean Chem. Soc, Vol.26, No.4, pages 579–584. [22] Mulay Abhinit, Mangesh Ghodke, Nikalje Anna Pratima (2009), “Exploring potential of 4–thiazoliđinone: a brief review”, International Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, Vol.1, pages 47–64. [23] Nadia Hanafy Metwally, Magda Ahmed Abdalla, Mosselhi Abdel Nabi Mosselhi, Ebrahim Adel El–Desoky (2010), “Synthesis and antimicrobial activity of some new N–glycosides of 2–thioxo–4–thiazoliđinone derivatives”, Carbohydrate Research, Vol.34, pages 1135–1141. [24] Olexandra Roman, Rroman Lesyk (2007), “Synthesis and anticancer activity in vitro of some 2–thioxo–4–thiazolidone derivatives”, Farmacia, Vol.7.
  • 85. [25] Sachin Malik, Prabhat Kumar Upadhyaya, Sandeep Miglani (2011), “Thiazoliđinediones: A Plethro of Biological Load”, International Journal of PharmTech Research, Vol.3, No.1, pages 62–75. [26] Sanjay Kumar, Anil Saini, and Jagir S. Sandhu (2007), “LiBr–Mediated solvent free von Pechmann reaction: facile ang efficient method for the synthesis of 2H– chromen–2–ones”, pages 18–23. [27] Srivasan Palaniappan, Rampally Chandra Shekhar (2004), “Synthesis of 7– hiđroxi–4–metylcoumarin using polyaniline supported acid catalyst”, Journal of Molecular Catalysis A: Chemical, Vol.209, pages 117–124. [28] Steele JW, Faulds D, Goa KL (1993), “Epalrestat. A review of its pharmacology, and therapeutic potential in late–onset complications of diabetes mellitus”, Drugs Aging; Vol. 3, No.6, pages 532–555. [29] Sukanta Kamila, Haribabu Ankati, Emily Harry Edward R. Biehl (2012), “A facile synthesis of novel 3–(aryl/alkyl–2–ylmethyl)–2–thioxothiazoliđin–4–ones using microwave heating”, Tetrahedron Letters, pages 1–5. [30] Tanaji T. Talele, Payal Arora, Shridhar S. Kulkarni, Maulik R. Patel, Satyakam Singh,Maksim Chudayeu, Neerja Kaushik–Basu (2010), “Structure–based virtual screening, synthesis and SAR of novel inhibitors of hepatitis C virus NS5B polymerase”, Bioorganic & Medicinal Chemistry, pages 4633–4634. [31] Tej Prakash Singh, Pramod Kumar Sharma, Preet Kanwal Kaur, Sombhu Charan Mondal and Amit Gupta (2011); “Pharmacological Evualation of Thiazoliđinone Derivatives: A Prespective Review”, Department of Pharmaceutical Chemica, Vol.3, No.1, pages 194–206 [32] Valery F. Traven (2004), “New Synthetic Routes to Furocoumarin and Their Analogs: A Review”, Journal of Chemistry, Vol.16, pages 51–64.
  • 86. [33] Vladimir N. Yarovenko,Alexandra S. Nikitina, Egor S. Zayakin, Igor V.Zavarzin, Mikhail M. Krayushkin, Leonid V. Kovalenkob (2008),“2–Thioxopyrano[2,3d][1,3] thiazoles by Diels–Alder reaction of aryliđenerhodanines under microwave irradiation”, Issue in Honor of Prof. Irina Beletskaya, pages 103–111. [34] Vnod Kumar Pandey, Sara Tusi, Zehra Tusi, Madhawanand Joshi, Shashikala Bajpai (2004), “Synthesis and biological activity of substituted 2,4,6–triazines”, pages 1–12. [35] V. N. Yarovenko, A. S. Nikitina, I. V. Zavarzin, M. M. Krayushkin, L. V. Kovalenko (2007), “Synthesis of 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–one derivatives”, Russian Chemical Bulletin, International Edition, Vol.56, No.8, pages 1624–1630. [36] Xuemei Ma,Wenjun Wu, Qiong Zhang, Fuling Guo, Fashun Meng, Jianli Hua (2009), “Noval fluoranthene dyes for efficient dye sensitized solar cells”, Dyes and Pigments, Vol.82, pages 3. [37] Wilson Cunico, Claudia R.B. Gomes, Walcimar T. Vellasco Jr (2008), “Chemistry and Biological Activities of 1,3–Thiazoliđin–4–ones”, Mini–Reviews in Organic Chemistry, Vol.5, pages 336–344. [38] Zhen–Hua Chen, Chang–Ji Zheng, Liang–Peng Sun, Hu–Ri Piao (2010), “Synthesis of new chalcone derivatives containing a rhodanine–3–acetic acid moiety with potential anti–bacterial activity”, European Journal of Medicinal Chemistry, pages 5739–5743. [39] Audrey Miler, Philippa H.Solomon (1999), “Writing reaction mechanisms in Organic chemistry”, Elsevier Science and Technology books, page 186. [40] http://www.chemsynthesis.com/base/chemical–structure–14258.html [41] http://www.chem.wisc.edu/areas/reich/nmr/05–hmr–08–symmetry.html [42] http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8312678
  • 87. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Phổ IR của 7-hiđroxi-4-metylcoumarin (A)
  • 88. Phụ lục 2. Phổ IR của este etyl 4-metylcoumarin-7-yloxiaxetat (B)
  • 89. Phụ lục 3. Phổ IR của 4-metylcoumarin-7-yloxiaxetohiđrazit (C)
  • 90. Phụ lục 4. Phổ IR của 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
  • 91. Phụ lục 5. Phổ proton 1 H-NMR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
  • 92. Phụ lục 6. Phổ proton 1 H-NMR giãn rộng của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
  • 93. Phụ lục 7. Phổ cacbon 13 C-NMR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
  • 94. Phụ lục 8. Phổ cacbon 13 C-NMR giãn rộng của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (D)
  • 95. Phụ lục 9. Phổ IR của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 96. Phụ lục 10. Phổ proton 1 H-NMR của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 97. Phụ lục 11. Phổ proton 1 H-NMR giãn rộng của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 98. Phụ lục 12. Phổ cacbon 13 C-NMR của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 99. Phụ lục 13. Phổ cacbon 13 C-NMR giãn rộng của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 100. Phụ lục 14. Phổ HSQC của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 101. Phụ lục 15. Phổ HSQC giãn rộng của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 102. Phụ lục 16. Phổ HMBC của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 103. Phụ lục 17. Một phần phổ HMBC giãn rộng của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 104. Phụ lục 18. Một phần phổ HMBC giãn rộng của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 105. Phụ lục 19. Phổ IR của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
  • 106. Phụ lục 20. Phổ proton 1 H-NMR của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
  • 107. Phụ lục 21. Phổ proton 1 H-NMR giãn rộng của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
  • 108. Phụ lục 22. Phổ cacbon 13 C-NMR của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
  • 109. Phụ lục 23. Phổ cacbon 13 C-NMR giãn rộng của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
  • 110. Phụ lục 24. Phổ IR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
  • 111. Phụ lục 25. Phổ proton 1 H-NMR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
  • 112. Phụ lục 26. Phổ proton 1 H-NMR giãn rộng của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
  • 113. Phụ lục 27. Phổ cacbon 13 C-NMR của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
  • 114. Phụ lục 28. Phổ cacbon 13 C-NMR giãn rộng của chất 3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-5-(4-nitrobenzyliđen)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E3)
  • 115. Phụ lục 29. Phổ HR-MS của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 116. Phụ lục 30. Phổ HR-MS của chất 5-(4-metoxibenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E1)
  • 117. Phụ lục 31. Phổ HR-MS của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)
  • 118. Phụ lục 32. Phổ HR-MS của chất 5-(4-clorobenzyliđen)-3-(4-metylcoumarin-7-yloxiaxetylamino)-2-thioxo-1,3-thiazoliđin-4-on (E2)