Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ hóa dầu với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp Zeolit 3A từ cao lanh và khảo sát khả năng làm khan cồn, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa vô cơ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp và khảo sát cấu trúc, tính chất của vật liệu NaNo Nife2o4, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp chất xúc tác trên nền vật liệu graphen oxit, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000343
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa lí với đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của polianilin đến tính chất quang điện hóa của titan dioxi, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Fe3O4 @ZIF-8 và ứng dụng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000417
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác - hấp phụ, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1 tiết kiệm cải tiến, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ hóa dầu với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp Zeolit 3A từ cao lanh và khảo sát khả năng làm khan cồn, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa vô cơ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp và khảo sát cấu trúc, tính chất của vật liệu NaNo Nife2o4, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp chất xúc tác trên nền vật liệu graphen oxit, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000343
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa lí với đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của polianilin đến tính chất quang điện hóa của titan dioxi, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Fe3O4 @ZIF-8 và ứng dụng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000417
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác - hấp phụ, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1 tiết kiệm cải tiến, cho các bạn làm luận án tham khảo
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa hữu cơ với đề tài: Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ hóa chất ban đầu là resorxinol và etyl axetoaxetat, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa hữu cơ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng cấu trúc vật liệu sét chống titan cấy thêm nitơ, lưu huỳnh và ứng dụng làm xúc tác cho quá trình xử lý màu trong nước thải dệt nhuộm
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng cấu trúc vật liệu sét chống titan cấy thêm nitơ, lưu huỳnh và ứng dụng làm xúc tác cho quá trình xử lý màu trong nước thải dệt nhuộm
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Khảo sát tín hiệu von-ampe hoà tan của đồng, chì, kẽm trên điện cực kim cương pha tạp bo
50000371
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Khảo sát tín hiệu von-ampe hoà tan của đồng, chì, kẽm trên điện cực kim cương pha tạp bo, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000371
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa hữu cơ với đề tài: Nghiên cứu chế tạo hệ xúc tác la,Zn,P/TiO2 để etylester hóa một số mỡ cá ở việt nam và đánh giá thành phần omega 3, OMEGA 6 bằng gc-ms
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa hữu cơ với đề tài: Nghiên cứu chế tạo hệ xúc tác La,Zn,P/Tio2 để etylester hóa một số mỡ cá ở việt nam và đánh giá thành phần omega 3, omega 6 bằng Gc-Ms, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa vô cơ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –gel, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000416
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa hữu cơ với đề tài: Tổng hợp một số dẫn xuất của 2–thioxo–1,3–thiazoliđin–4–on từ hóa chất ban đầu là resorxinol và etyl axetoaxetat, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa hữu cơ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp xúc tác lai cho phản ứng đồng phân hóa n-C6, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng cấu trúc vật liệu sét chống titan cấy thêm nitơ, lưu huỳnh và ứng dụng làm xúc tác cho quá trình xử lý màu trong nước thải dệt nhuộm
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng cấu trúc vật liệu sét chống titan cấy thêm nitơ, lưu huỳnh và ứng dụng làm xúc tác cho quá trình xử lý màu trong nước thải dệt nhuộm
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Khảo sát tín hiệu von-ampe hoà tan của đồng, chì, kẽm trên điện cực kim cương pha tạp bo
50000371
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Khảo sát tín hiệu von-ampe hoà tan của đồng, chì, kẽm trên điện cực kim cương pha tạp bo, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000371
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa hữu cơ với đề tài: Nghiên cứu chế tạo hệ xúc tác la,Zn,P/TiO2 để etylester hóa một số mỡ cá ở việt nam và đánh giá thành phần omega 3, OMEGA 6 bằng gc-ms
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa hữu cơ với đề tài: Nghiên cứu chế tạo hệ xúc tác La,Zn,P/Tio2 để etylester hóa một số mỡ cá ở việt nam và đánh giá thành phần omega 3, omega 6 bằng Gc-Ms, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa vô cơ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –gel, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000416
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Hóa phân tích
Tên đề tài:
TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ
THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA PHỨC Co2+
VỚI
5-BROMOSALICYLALDEHYDE
THIOSEMICARBAZONE
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Lê Ngọc Tứ
Sinh viên thực hiện: Đào Nhật Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh – 05/2013
2. LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp “Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học
của phức Co2+
với 5-bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone” được hoàn thành nhờ
sự hướng dẫn, quan tâm, ủng hộ hết lòng của các thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Ngọc Tứ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Con xin cảm ơn gia đình đã luôn bên con, hỗ trợ, ủng hộ con về mọi mặt.
Em xin cảm ơn toàn thể quý thầy cô tổ Hóa phân tích, tổ Hóa Hữu cơ đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận.
Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn sinh viên khoa Sinh, phòng Vi sinh- Sinh hóa
đã giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận.
Do thời gian, điều kiện, cũng như kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em xin chân thành ghi nhận
những ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đào Nhật Khoa
3. MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................1
MỤC LỤC .................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT .................................................5
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ ...........................................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................8
PHẦN TỔNG QUAN ............................................................................10
CHƯƠNG 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHỨC CHẤT ....................................................10
1.1. Khái niệm về phức chất.............................................................................10
1.2. Danh pháp ..................................................................................................11
1.3. Cấu tạo của phức chất...............................................................................12
1.3.1. Tính chất của phức chất........................................................................... 12
1.3.2. Dạng hình học của các phức chất............................................................ 13
1.3.3. Đồng phân lập thể..................................................................................... 14
1.3. Các phương pháp nghiên cứu phức chất.................................................15
1.4. Tổng hợp phức chất...................................................................................15
CHƯƠNG 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ COBAN VÀ 5-BSAT ........................................18
2.1. Đại cương về coban....................................................................................18
2.1.1. Một số tính chất của nguyên tố coban .................................................... 18
2.1.2. Tính chất hóa học của coban ................................................................... 18
2.1.3. Ứng dụng ................................................................................................... 20
2.2. Đại cương về 5-bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone....................20
2.2.1. Danh pháp ................................................................................................. 20
2.2.2. Tính chất và ứng dụng của 5-BSAT........................................................ 21
4. 2.2.3. Một số ứng dụng của thiosemicarbazone ............................................... 24
PHẦN THỰC NGHIỆM.......................................................................27
CHƯƠNG 3 TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ THỬ HOẠT TÍNH
SINH HỌC 5-BSAT, PHỨC Co(II)-5-BSAT.......................................................27
3.1. Tổng hợp 5-BSAT, phức Co(II)-5-BSAT ................................................27
3.1.1. Hóa chất và dụng cụ ................................................................................. 27
3.1.2. Tổng hợp 5-BSAT ..................................................................................... 27
3.1.3. Tổng hợp Co(II)-5-BSAT ......................................................................... 28
3.2. Nghiên cứu cấu trúc...................................................................................28
3.2.1. Nhiệt độ nóng chảy ................................................................................... 28
3.2.2. Phổ nhiễu xạ tia X (XRD)......................................................................... 28
3.2.3. Phổ khối lượng (MS)................................................................................. 29
3.2.4. Phổ hồng ngoại (IR).................................................................................. 29
3.2.5. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR)................................................. 29
3.3. Thử hoạt tính sinh học ..............................................................................29
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ .........................................................................................32
4.1. Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc 5-BSAT..............................................32
4.1.2. Phổ IR ........................................................................................................ 32
4.1.3. Phổ 1
H-NMR.............................................................................................. 34
4.2. Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc Co(II)-5-BSAT..................................37
4.2.1. Phổ MS....................................................................................................... 38
4.2.2. Phổ IR ........................................................................................................ 39
4.2.3. Phổ 1
H-NMR.............................................................................................. 42
4.3. Thử hoạt tính sinh học ..............................................................................46
4.4. Tóm tắt kết quả..........................................................................................47
KẾT LUẬN .............................................................................................................50
ĐỀ XUẤT ................................................................................................................51
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................52
6. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
• 5-BSAT : 5-bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone.
• DMF : Dimethylformamide.
• DMSO: Dimethyl sulfoxide.
• E. Coli: Escherichia coli.
• 1
H-NMR: phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (Proton nuclear magnetic
resonance spectroscopy).
• IR: phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy).
• MS: phổ khối lượng ( Mass spectroscopy).
• XRD: phổ nhiễu xạ tia X (X-ray diffraction spectroscopy)
• δ : độ dịch chuyển hóa học.
7. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số tính chất của nguyên tố coban.......................................................... 18
Bảng 3.1. Đường kính tiêu chuẩn cho vi khuẩn E.coli................................................. 31
Bảng 4.1. Độ dịch chuyển hóa học proton vòng thơm của 5-BSAT, Co(II)-5-BSAT . 45
Bảng 4.2. Khả năng kháng vi khuẩn E.Coli của 5-BSAT, Co(II)-5-BSAT ................. 47
Bảng 4.3. Một số tính chất của 5-BSAT, Co(II)-5-BSAT............................................ 48
Bảng 4.4. Tần số các dải hấp thụ trên phổ IR của 5-BSAT, Co(II)-5-BSAT............... 49
Bảng 4.5. Tín hiệu proton trên phổ 1
H-NMR của 5-BSAT, Co(II)-5-BSAT ............... 49
8. DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1. Trạng thái, màu sắc của 5-BSAT ................................................................. 32
Hình 4.2. Phổ IR của 5-BSAT ..................................................................................... 33
Hình 4.3. Phổ 1
H-NMR của 5-BSAT ........................................................................... 36
Hình 4.4. Phổ 1
H-NMR của 5-BSAT (giãn rộng) ........................................................ 37
Hình 4.5. Trạng thái, màu sắc của Co(II)-5-BSAT ..................................................... 38
Hình 4.6. Phổ XRD của Co(II)-5-BSAT ..................................................................... 38
Hình 4.7. Phổ MS của Co(II)-5-BSAT ........................................................................ 39
Hình 4.8. Phổ IR của Co(II)-5-BSAT .......................................................................... 41
Hình 4.9. Phổ 1
H-NMR của Co(II)-5-BSAT ............................................................... 43
Hình 4.10. Phổ 1
H-NMR của Co(II)-5-BSAT (giãn rộng) .......................................... 44
Hình 4.11. Cấu trúc bát diện của Co(II)-5-BSAT......................................................... 46
Hình 4.12. Vòng kháng khuẩn của dung dịch 5-BSAT ............................................... 47
Hình 4.13. Vòng kháng khuẩn của dung dịch Co(II)-5-BSAT.................................... 47
9. LỜI MỞ ĐẦU
Tổng hợp và nghiên cứu các hợp chất phức tạp là một trong những hướng phát triển
của hoá học vô cơ hiện đại. Có thể nói rằng hiện nay hoá học phức chất đang phát triển rực
rỡ và là nơi hội tụ những thành tựu của hoá lí, hoá phân tích, hoá học hữu cơ, hoá sinh, hoá
môi trường, hoá dược.
Hoá học phức chất có quan hệ mật thiết với hoá hữu cơ, có những ứng dụng thực tế
cho các hợp chất được tổng hợp. Rất nhiều phức chất đã được sử dụng làm xúc tác cho
nhiều phản ứng mới lạ trong tổng hợp hữu cơ nhất là trong tổng hợp bất đối, tổng hợp lựa
chọn lập thể. Hoá học phức chất đang phát huy ảnh hưởng sâu rộng sang lĩnh vực hoá sinh
cả về lí thuyết và ứng dụng, rất nhiều thành tựu trong lĩnh vực hoá sinh vô cơ và trong y
dược gắn liền với việc nghiên cứu phức chất.
Phức chất ion kim loại với phối tử hữu cơ đang được nghiên cứu rất nhiều, ngày càng
có nhiều phức chất mới được tổng hợp ra. Các thiosemicarbazone đã được biết là có hoạt
tính sinh học cao, một số đã được dùng làm thuốc chữa bệnh. Về phương diện hóa học, các
thiosemicarbazone là phối tử tạo phức tốt. Ở Việt Nam, 5-bromosalicylaldehyde
thiosemicarbazone (5-BSAT) là một thuốc thử đang được ứng dụng nhiều trong phân tích
trắc quang vì khả năng tạo phức bền với nhiều ion kim loại chuyển tiếp như Cu2+
, Fe3+
,
Zn2+
, Co2+
, Co3+
, Cr3+
, Pb2+
... Bên cạnh đó, 5-BSAT và các phức của nó với ion kim loại có
rất nhiều ứng dụng trong y học, sinh học. Tuy nhiên, việc tổng hợp phức rắn, nghiên cứu
cấu trúc cũng như các ứng dụng của các phức chất này chưa được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ những lý do trên, em chọn đề tài “Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử
hoạt tính sinh học của phức Co2+
với 5-bromosalicylaldehyde thiosemicarbazone” làm khóa
luận tốt nghiệp.
10. Cơ sở của đề tài:
• 5-BSAT tạo phức với nhiều ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch và đã
được nghiên cứu trong phân tích trắc quang.
• Các phức rắn Cu(II)-5-BSAT, Ni(II)-5-BSAT đã được tổng hợp và nghiên cứu
cấu trúc.
• Thiosemicarbazide và các dẫn xuất thiosemicarbazone thường có hoạt tính
sinh học cao.
Các vấn đề chính được nghiên cứu trong đề tài:
• Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc: 5-BSAT, phức rắn Co(II)-5-BSAT.
• Thử hoạt tính sinh học của 5-BSAT, phức Co(II)-5-BSAT.
11. PHẦN TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHỨC CHẤT
1.1. Khái niệm về phức chất [5, 6]
Khi các nguyên tố hoá học riêng biệt kết hợp với nhau thì tạo thành các hợp chất đơn
giản, hay các hợp chất bậc nhất, ví dụ các oxit (K2O, Al2O3, ZnO,...), các halogenua
(BaCl2, KBr, CaF2,...). Những hợp chất đơn giản lại có thể kết hợp với nhau tạo thành hợp
chất bậc cao, ví dụ Cu(NH3)4Br2 (CuCl2.4NH3); K3Fe(CN)6 [Fe(CN)3.3KCN]... Gọi chúng
là các hợp chất phân tử để nhấn mạnh rằng ở đây không phải là các nguyên tử hay các gốc,
mà là các phân tử kết hợp với nhau. Cấu tạo của chúng không được giải thích thỏa đáng
trong khuôn khổ của thuyết hóa trị cổ điển. Có một vấn đề đặt ra là trong số các hợp chất
phân tử thì hợp chất nào được gọi là hợp chất phức (phức chất).
Theo A. Werner, tác giả của thuyết phối trí thì “phức chất là hợp chất phân tử bền
trong dung dịch nước, không phân huỷ hoặc chỉ phân huỷ rất ít ra các hợp phần tạo thành
hợp chất đó”. Trong lịch sử phát triển của hoá học phức chất đã có nhiều định nghĩa về phức
chất của các tác giả khác nhau. Tác giả của các định nghĩa này thường thiên về việc nhấn
mạnh tính chất này hay tính chất khác của phức chất, đôi khi dựa trên dấu hiệu về thành
phần hoặc về bản chất của lực tạo phức.
Sở dĩ chưa có được định nghĩa thật thoả đáng về khái niệm phức chất vì trong nhiều
trường hợp không có ranh giới rõ rệt giữa hợp chất đơn giản và phức chất. Một hợp chất,
tuỳ thuộc vào điều kiện nhiệt động, khi thì được coi là hợp chất đơn giản, khi thì lại được
coi là phức chất. Chẳng hạn, NaCl ở trạng thái hơi gồm các đơn phân tử NaCl, nhưng ở
trạng thái tinh thể, thì như phép phân tích cấu trúc bằng tia X đã chỉ rõ, nó là phức chất cao
phân tử (NaCl)n, trong đó mỗi ion Na+
được phối trí một cách đối xứng kiểu bát diện bởi 6
ion Cl–
, và mỗi ion Cl–
được phối trí tương tự bởi 6 ion Na+
.
Để ít nhiều có thể phân rõ ranh giới tồn tại của phức chất có thể đưa ra định nghĩa
sau đây của A. Grinbe:
• Phức chất là những hợp chất phân tử xác định, khi kết hợp các hợp phần của
chúng lại thì tạo thành các ion phức tạp tích điện dương hay âm, có khả năng
12. tồn tại ở dạng tinh thể cũng như ở trong dung dịch. Trong trường hợp riêng,
điện tích của ion phức tạp đó có thể bằng không.
• Định nghĩa này tất nhiên cũng chưa thật hoàn hảo vì bao gồm cả các oxiaxit
kiểu H2SO4 và các muối sunfat. Điều này không phải là nhược điểm, vì về
một số mặt có thể coi các hợp chất này là phức chất.
1.2. Danh pháp [5, 6]
Trước Werner, tên của phức chất không được gọi theo một quy tắc nhất định nào.
Thường phức chất được gọi theo tên của người tìm ra nó, chẳng hạn như muối Mohr
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O, muối Xaide K[PtCl3C2H4]. Một số phức chất khác được gọi tên
dựa vào màu đặc trưng của chúng, như muối đỏ tía [Co(NH3)5Cl]Cl2, muối màu vàng
[Co(NH3)6]Cl3.
Cùng với thuyết phối trí, Werner đã đưa ra cơ sở danh pháp mà đến nay nhiều phức
chất được gọi bằng tên do ông đề xuất.
Hiệp hội Hóa Lý Thuyết và Thực Hành Quốc Tế (IUPAC) đã công bố danh pháp mới
của các phức chất. Qui ước của IUPAC như sau:
• Gọi tên phức chất giống như tên gọi của các muối đơn giản, đầu tiên gọi tên
cation, sau đó gọi tên anion không kể ion nào trong chúng là ion phức.
• Khi gọi tên ion phức, trước tiên gọi tên của phối tử, sau đó gọi tên của nguyên
tử (ion) trung tâm.
Đối với phức cation và phức trung hòa, gọi tên kim loại, tiếp theo ghi số oxi hóa của
ion trung tâm bằng số La mã trong dấu ngoặc đơn. Nếu là phức anion thì thêm đuôi at vào
tên kim loại.
13. Các phối tử trong ion phức được gọi tên theo thứ tự và qui ước sau:
• Các phối tử anion có đuôi là o theo thứ tự H-
(hyđro), O2-
(oxo), OH-
hyđroxo), các anion đơn giản F-
(floro), Cl-
(cloro), Br-
(bromo), I-
(iodo); các
anion nhiều nguyên tử CN-
(cyano), SO3
2-
(sunfito); các anion hữu cơ theo trật
tự bảng chữ cái CH3COO-
(acetato), CH3COCNH-
(acetamido),…
• Các phối tử trung hòa và cation: H2O, NH3, các phối tử vô cơ, các phối tử hữu
cơ theo trật tự bảng chữ cái. Các phối tử trung hòa gọi tên giống như các phân
tử tương ứng, trừ H2O (aqua), NH3 gọi là ammin, CO liên kết trực tiếp với
kim loại trung tâm là cacbonyl.
• Số lượng phối tử theo tiếng Hi Lạp: mono (thường bỏ), di, tri, tetra, penta,…
Nếu phối tử là các phân tử hữu cơ phức tạp thì thêm các tiếp đầu ngữ: bis, tris,
tetrakis,…và tên gọi của phối tử này được ghi trong dấu ngoặc đơn.
1.3. Cấu tạo của phức chất [5, 6]
1.3.1. Tính chất của phức chất
Tính chất của phức chất được quyết định bởi 2 yếu tố:
Sự sắp xếp không gian các nhóm phối trí quanh ion kim loại, nói cách khác là cấu
tạo của phức chất.
Tính chất của liên kết hoá học giữa các nhóm phối trí riêng biệt với ion kim loại
(độ dài, độ bền của liên kết, mức độ ion hoặc cộng hoá trị của nó).
Thông thường, khi thiếu những dữ kiện về bản chất của liên kết hoá học người ta
vẫn có thể rút ra được những kết luận đúng về cấu tạo của phức chất. Thật vậy, các thuyết
về cấu tạo của phức chất đã có từ rất lâu trước khi xuất hiện các lý thuyết về liên kết hoá
học.
A. Werner đã đưa khái niệm cấu trúc không gian vào thuyết cấu tạo của phức chất.
Để suy luận về cấu trúc không gian của một hợp chất nào đó, tác giả dựa trên việc so
sánh số lượng đồng phân mà thực nghiệm có thể thu nhận được từ hợp chất đó khi thực
hiện các phản ứng thế phối tử, với số lượng đồng phân có được theo lý thuyết dựa trên các
mô hình hình học có tính đối xứng nhất định. Bằng phương pháp thuần tuý hoá học này,
Werner đã đưa ra được cấu trúc không gian của nhiều phức chất của dãy Pt(II), Pt(IV),
Co(III),…
14. Hiện nay cấu trúc của các phức chất kim loại chuyển tiếp d có thể được nghiên cứu
theo nhiều cách. Khi có những đơn tinh thể lớn của phức chất thì phương pháp nhiễu xạ
tia X sẽ cho ta những thông tin chính xác về dạng hình học, độ dài liên kết, khoảng cách
và góc giữa các liên kết. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân có thể được sử dụng để nghiên cứu
các phức chất có thời gian tồn tại dài hơn micro giây. Còn những phức chất sống rất ngắn
với thời gian sống ngang với những va chạm khuếch tán trong dung dịch có thể được
nghiên cứu bằng phương pháp phổ dao động và phổ electron.
1.3.2. Dạng hình học của các phức chất
Các phức chất của kim loại có cấu trúc rất đa dạng. Phức chất có số phối trí 2
thường gặp ở các kim loại Ag(I), Au(I), Cu(I), Hg(II). Ở các phức chất này có sự phân
bố theo dạng đường thẳng giữa ion kim loại và hai phối tử, điển hình trong số chúng là
[ClCuCl]–
, [H3NAgNH3]+
, [ClAuCl]–
và [NCHgCN]. Các nguyên tử kim loại nằm trong
các cation dạng thẳng như [UO2]2+
, [UO2]+
, [MoO2]2+
, v.v... cũng có số phối trí 2, nhưng các
oxocation này tương tác khá mạnh với các phối tử phụ nên số phối trí thực của chúng còn
cao hơn.
Các phức chất với số phối trí 4 có hai cấu hình hình học: cấu hình tứ diện và cấu
hình vuông phẳng. Các phức chất tứ diện thường là thuận lợi hơn, nếu nguyên tử trung tâm
có kích thước nhỏ hoặc các phối tử có kích thước lớn (Cl–
, Br–
, I–
, CN–
). Phức chất tứ
diện đặc trưng cho các nguyên tố s và p không có các cặp electron tự do, chẳng hạn
[BeF4]2–
, [BF4]–
, [BBr4]–
, [ZnCl4]2–
, [Zn(CN)4]2–
, [Cd(CN)4]2–
và cho oxoanion của những
kim loại ở trạng thái oxi hóa cao, hoặc phức chất halogenua của các ion M2+
thuộc dãy
d thứ nhất. Ví dụ: [FeCl4]–
, [CoCl4]2–
, [CoBr4]2–
, [CoI4]2–
, [Co(NCS)4]2–
, [Co(CO)4]2–
v.v... Cấu hình vuông phẳng đặc biệt đặc trưng cho các kim loại Pt(II), Pd(II), Au(III),
Rh(I), Ir(I) và thường hay gặp đối với Ni(II) và Cu(II). Còn đối với đa số các ion khác
thì sự phối trí này ít gặp. Các phức chất vuông phẳng của Pt(II) và Pd(II) có rất nhiều và
tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học.
Các phức chất với số phối trí 5 tuy gặp thường xuyên hơn các phức chất với số phối
trí 3, nhưng vẫn tương đối ít gặp. Hai dạng hình học thường gặp đối với sự phối trí này là
hình lưỡng chóp tam phương và hình chóp đáy vuông.
Phức chất với số phối trí 6 là thường gặp nhất, có dạng hình học là bát diện. Ví dụ
[Co(NH3)6]3+
, [Ti(OH2)6]3+
, [Mo(CO)6], [Fe(CN)6]4–
, [RhCl6]3–
.
15. Phức chất với số phối trí lớn hơn 6 thường ít gặp.
1.3.3. Đồng phân lập thể
Có nhiều loại đồng phân như: đồng phân hình học, đồng phân quang học, đồng
phân hiđrat hóa, đồng phân ion hóa, đồng phân liên kết, đồng phân phối trí.
Thường gặp đối với các phức chất là hiện tượng đồng phân hình học và đồng phân
quang học. Nhiều đồng phân hình học và đồng phân quang học của các kim loại Co, Pt
và Cr đã được Vecne dự đoán, tổng hợp và nghiên cứu để làm cơ sở xác minh thuyết
phối trí của mình.
1.3.3.1. Đồng phân hình học
Đồng phân hình học là những (phức) chất có cùng công thức phân tử, nhưng khác
nhau ở sự phân bố các phối tử quanh ion trung tâm trong cầu nội phức.
Hiện tượng đồng phân hình học không được tìm thấy ở các phức chất tứ diện, trừ
trường hợp của những phối tử phức tạp, cực kỳ đặc biệt. Ngược lại, trong phức chất vuông
phẳng và phức bát diện nhiều kiểu đồng phân hình học đã được tìm thấy và được nghiên
cứu kỹ.
1.3.3.2. Đồng phân quang học
Hiện tượng đồng phân quang học sinh ra khi phân tử hay ion không có mặt phẳng đối
xứng hay tâm đối xứng, nghĩa là phân tử hay ion không thể chồng khít lên ảnh của nó ở
trong gương. Hai dạng đồng phân quang học không thể chồng khít lên nhau tương tự như
vật với ảnh của vật ở trong gương. Bởi vậy kiểu đồng phân này còn gọi là đồng phân gương.
Do có cấu tạo không đối xứng, các đồng phân gương đều hoạt động về mặt quang học: làm
quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực. Các đồng phân quang học của một chất có tính chất
lí hóa giống nhau trừ phương làm quay trái hay phải mặt phẳng của ánh sáng phân cực.
Hoạt tính quang học của phức chất có thể do các nguyên nhân sau:
• Sự bất đối xứng của toàn bộ phân tử phức chất.
• Sự bất đối xứng của phối tử.
1.3.3.3. Đồng phân phối trí
Hiện tượng đồng phân phối trí sinh ra do sự phối trí khác nhau của loại phối tử quanh
hai nguyên tử trung tâm của phức chất gồm có cả cation phức và anion phức.
1.3.3.4. Đồng phân ion hóa
16. Hiện tượng đồng phân ion hóa sinh ra do sự sắp xếp khác nhau của anion trong cầu
nội và cầu ngoại của phức chất.
1.3.3.5. Đồng phân liên kết
Hiện tượng đồng phân liên kết sinh ra khi phối tử một càng có khả năng phối trí qua
hai nguyên tử.
1.3. Các phương pháp nghiên cứu phức chất [5, 6]
Các phương pháp nghiên cứu phức chất được chia thành các phương pháp hoá lý và
các phương pháp vật lý. Việc phân chia này chỉ mang tính quy ước.
Thuộc phương pháp hoá lý có các phương pháp đo tính chất tổng cộng trong hệ nhiều
cấu tử: phương pháp đo quang, chiết, trao đổi ion, đo độ dẫn điện v.v… Nhờ chúng mà ta
thu được các giản đồ “thành phần - tính chất” đối với các dung dịch phức chất. Các giản đồ
này cho ta biết thành phần và độ bền của các phức chất, cho phép tính được các đặc trưng
nhiệt động học và động học.
Phương pháp vật lý gồm các phương pháp đo những tính chất thuộc về những hợp
chất riêng biệt. Thoạt đầu người ta sử dụng chúng để nghiên cứu các chất tinh thể, sau đó là
nghiên cứu các dung dịch, bằng cách tách ra các thông số thuộc về các phức chất riêng rẽ
trong dung dịch nghiên cứu. Những nghiên cứu bằng phương pháp vật lý cho phép thu được
những số liệu về thành phần và cấu tạo của cầu nội phức; về đối xứng của các phức chất; về
sự phân bố điện tích, kiểu và tính chất của liên kết, cho phép giải mã cấu trúc của các phức
chất tinh thể v.v… Các phương pháp vật lý gồm các phương pháp nhiễu xạ (nhiễu xạ tia X,
nhiễu xạ electron, nhiễu xạ nơtron), các phương pháp phổ trong một dải rộng các độ dài
sóng (từ vùng tử ngoại đến vùng tần số vô tuyến), các phương pháp đo độ cảm từ v.v… Các
phương pháp phổ với các dải riêng biệt cũng có thể được sử dụng để nghiên cứu các phức
chất trong dung dịch.
Đa số các phương pháp vật lý không phá huỷ đối tượng nghiên cứu và không làm
thay đổi trạng thái của nó (phương pháp nhiễu xạ, phương pháp phổ). Nhưng có những
phương pháp dẫn đến sự phá huỷ mẫu nghiên cứu, ví dụ phương pháp nhiệt và phương pháp
nhiệt trọng lượng. Phương pháp này thường được sử dụng khi kết hợp với các phương pháp
nhận biết sản phẩm của quá trình phân huỷ.
1.4. Tổng hợp phức chất [5]
17. Tổng hợp các phức chất là một phần quan trọng của hóa học nói chung và của hóa
học các hợp chất phối trí nói riêng. Như đã biết, việc điều chế những phức chất đầu tiên và
nghiên cứu về chúng đã dẫn đến sự phát triển những khái niệm và lý thuyết quan trọng
trong hóa học của các phức chất.
Khi sử dụng một phản ứng nào đó để tổng hợp phức chất thì điều kiện cần là phản
ứng đó phải có khả năng tiến hành về mặt nhiệt động học. Khi đó biến thiên thế đẳng áp -
đẳng nhiệt (năng lượng tự do Gibbs) ΔG phải âm, nghĩa là hằng số cân bằng phải lớn hơn
đơn vị:
ΔG = –RTlnK + RTSnilnai
Ở đây K là hằng số cân bằng, ni là hệ số hợp thức, ai là hoạt độ của chất thứ i
trong hệ. Khi tất cả các chất đều ở trạng thái chuẩn (ai = 1) thì ΔG = ΔGo
= –RTlnK.
Từ phương trình, ta thấy rằng có thể chọn điều kiện tổng hợp bằng cách thay đổi
nồng độ của các chất, cũng như thay đổi điều kiện áp suất và nhiệt độ là những điều
kiện quyết định hằng số cân bằng. Từ đó ta có các phương pháp để tổng hợp phức chất như
sau:
• Tổng hợp các phức chất dựa vào phản ứng oxi hoá - khử.
• Phản ứng của các phối tử phối trí.
• Tổng hợp các cacbonyl kim loại và hợp chất cơ kim.
• Tổng hợp ở nhiệt độ cao.
• Tổng hợp các phức chất dựa vào phản ứng thế.
Trong tất cả các phương pháp tổng hợp các phức chất ta đều cần phải tinh chế
sản phẩm, thu sản phẩm đồng nhất và phân tích nó. Việc chọn phương pháp tổng hợp phụ
thuộc vào hệ nghiên cứu và không phải tất cả các phương pháp đều có thể được sử dụng
để tổng hợp các phức chất. Cần phải tìm được phản ứng cho hiệu suất tổng hợp cao. Tiếp
theo là tìm phương pháp thích hợp để tách được sản phẩm ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
Thông thường người ta sử dụng phương pháp kết tinh:
• Làm bay hơi dung môi và làm lạnh hỗn hợp phản ứng đậm đặc bằng nước
đá và muối. Có thể phải thêm một vài tinh thể nhỏ của hợp chất để tạo mầm
hoặc khuấy nhẹ để gây ra sự kết tinh.
18. • Thêm từ từ dung môi trộn lẫn với dung môi của hỗn hợp phản ứng, nhưng
không hòa tan hợp chất, để làm kết tủa sản phẩm từ hỗn hợp dung môi
(cũng có thể sử dụng thêm các biện pháp như cách ở trên).
• Nếu phức chất điều chế là anion (hoặc cation) thì có thể tách nó bằng cách
thêm cation (hoặc anion) thích hợp để tạo thành hợp chất ít tan.
• Đối với các phức chất có chứa liên kết kim loại-cacbon, ví dụ các phức chất
cơ kim, cacbonyl kim loại v.v… thì để tách chúng ngoài các phương pháp
trên còn có thể tinh chế chúng bằng cách thăng hoa, chưng cất hoặc sắc ký.
19. CHƯƠNG 2
ĐẠI CƯƠNG VỀ COBAN VÀ 5-BSAT
2.1. Đại cương về coban
2.1.1. Một số tính chất của nguyên tố coban [7]
Bảng 2.1. Một số tính chất của nguyên tố coban
Tổng quát Tính chất vật lý
Tên, Ký hiệu, Số hiệu coban, Co, 27 Trạng thái rắn
Phân loại kim loại chuyển tiếp Điểm nóng chảy 1.768 K (2.723 °F)
Nhóm, chu kỳ, khối 9, 4, d Điểm sôi 3.200 K (5.301 °F)
Khối lượng riêng 8.900 kg/m³ Nhiệt bay hơi 377 kJ/mol
Bề ngoài màu trắng xám Nhiệt nóng chảy 16,06 kJ/mol
Tính chất nguyên tử Thông tin khác
Khối lượng nguyên tử 58,933195(5) đ.v.C Độ âm điện 1,88 (thang Pauling)
Bán kính nguyên tử 135 pm Nhiệt dung riêng 421 J/(kgK)
Bán kính cộng hoá trị 126 pm Độ dẫn điện (Hg = 1) 10
Cấu hình electron [Ar]3d7
4s2
Độ dẫn nhiệt 100 W/(mK)
Coban là kim loại có ánh kim, có màu trắng xám, có từ tính mạnh, khá cứng và giòn.
Trong thiên nhiên, coban có duy nhất một đồng vị bền là 59
Co. Đồng vị nhân tạo 56
Co, 57
Co,
58
Co có chu kì bán rã ngắn, 60
Co phóng xạ γ với chu kì bán rã khoảng 5 năm. Coban có 2
dạng thù hình, dạng α có cấu trúc lục phương bền ở nhiệt độ nhỏ hơn 417 o
C, dạng β có cấu
trúc lập phương tâm diện bền ở nhiệt độ lớn hơn 417 o
C. Trạng thái oxi hóa phổ biến của
coban là +2 và +3, rất ít hợp chất trong đó coban có hóa trị +1 tồn tại.
Trong thiên thạch có chứa nhiều coban, khoảng 0,5%. Tuy nhiên, coban là nguyên tố
ít phổ biến trong vỏ trái đất, chỉ chiếm khoảng 0,001%. Các khoáng vật của coban thường
lẫn trong khoáng vật của đồng, kẽm và sắt.
2.1.2. Tính chất hóa học của coban [7]
2.1.2.1. Tính chất của kim loại coban
20. Coban là kim loại hoạt động trung bình, hoạt tính của nó thấp hơn Fe nhưng cao hơn
Ni. Coban không phản ứng trực tiếp với hiđro, nhưng ở trạng thái bột nhỏ và ở nhiệt độ cao
thì hấp thụ hiđro với lượng khá lớn. Ở 1200 0
C, 100 g Co hấp thụ được 5,46 cm3
hiđro. Các
hợp chất với hiđro như CoH, CoH2 được điều chế bằng phương pháp gián tiếp.
Ở điều kiện thường, coban bền với không khí và nước. Ở nhiệt độ cao, coban bị oxi
hóa tạo Co3O4:
3Co + 2O2 → Co3O4
Coban tác dụng trực tiếp với các halogen tạo muối ứng với số oxi hóa +2. Nhưng với
flo, coban tạo hỗn hợp (CoF2 + CoF3). Khi nung hỗn hợp gồm S và Co tạo ra sunfua:
Co + S → CoS
Selen và telu cũng phản ứng trực tiếp với coban tạo ra CoSe, CoSe2, CoTe, CoTe2.
Coban không phản ứng trực tiếp với nitơ. Hợp chất của coban với nitơ ít bền: Co2N,
Co3N, Co2N3. Hợp chất với cacbon của coban Co3C và Co2C được điều chế bằng phương
pháp gián tiếp. Ví dụ nung Co bột với CO:
3Co + 2CO → Co3C + CO2
Coban tạo các hợp chất Co3Si, Co2Si, CoSi, CoSi2 trực tiếp từ các nguyên tố.Khi
nung coban với bột B vô định hình trong ống thạch anh hàn kín, tạo ra các hợp chất Co3B,
Co2B, CoB, CoB2.
Trong dãy điện thế , Co đứng trước Sn nên tan trong dung dịch axit, giải phóng H2.
Coban phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo SO2. Coban tan trong HNO3 loãng và bị thụ động
hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
2.1.2.2. Tính chất và khả năng tạo phức của ion Co2+
Co2+
có cấu hình electron: 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d7
. Dung dịch Co2+
có màu hồng nhạt, có
phản ứng axit yếu, pH của dung dịch Co2+
0,01M bằng 6,6. Khi kiềm hóa dung dịch Co2+
lúc đầu có kết tủa muối bazơ và sau đó là Co(OH)2 (lgKs = -14,2) màu hồng bị oxi hóa
trong không khí thành Co(OH)3 màu nâu, ít tan hơn nhiều (lgKs = -40,5).
Co2+
có bán kính bé (0,72 Å) nên tạo phức với nhiều phối tử vô cơ, hữu cơ; tạo phức
ít bền với axetat, sunfat, thiosunfat; các phức tương đối bền với amoniac, oxalat, xitrat,
pirophotphat; các phức khá bền với xianua, EDTA, trietylentetramin, etylenđiamin…
Co2+
chủ yếu tạo phức tứ diện có số phối trí 4 và phức bát diện có số phối trí 6.