SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ
Tên đề tài
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ
Tên đề tài
GVHD : ThS. LÊ THỊ THU HƯƠNG
TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG THÁI
KHÓA : 2008 – 2012
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 - 2012
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN .................................................................................................5
1.KHÁI QUÁT VỀ COUMARIN...............................................................................5
2. PHÂN LOẠI COUMARIN.....................................................................................6
2.1 Coumarin đơn giản ............................................................................................6
2.2 Furanocoumarin (hay furocoumarin) ................................................................7
2.3 Pyranocoumarin.................................................................................................9
3. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC................................................................................12
4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA 7-HIĐROXY-4-METYLCOUMARIN (A) VÀ
CÁC DẪN XUẤT .....................................................................................................13
4.1 Phản ứng brom hóa..........................................................................................13
4.2 Phản ứng acyl hóa và chuyển vị Fries.............................................................13
4.3 Phản ứng đóng vòng nội phân tử.....................................................................14
4.5 Tác dụng với các phenacyl bromua.................................................................15
4.6 Phản ứng sunfo hóa .........................................................................................16
4.7 Phản ứng nitro hóa...........................................................................................16
5. MỘT SỐ PHẢN ỨNG TỔNG HỢP COUMARIN VÀ DẪN XUẤT..................16
5.1 Phản ứng tổng hợp Pechmann.........................................................................16
5.2 Phản ứng tổng hợp Knoevenagel.....................................................................17
5.3 Phản ứng tổng hợp Perkin [15]........................................................................17
5.4 Phản ứng tổng hợp khác ..................................................................................18
6. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG...........................................................................18
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM...........................................................................................20
1. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP ..............................................................................................20
2. TỔNG HỢP CÁC CHẤT......................................................................................21
2.1 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A) ..................................................21
2.2 Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B) ...................................22
2.3 Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)..........................22
2.4 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D)......................................23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 2
2.5 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (E).......................................24
2.6 Tổng hợp 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F)......................................24
3. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ CẤU TRÚC CỦA CÁC CHẤT ....26
3.1 Nhiệt độ nóng chảy..........................................................................................26
3.2 Phổ hồng ngoại (IR) ........................................................................................26
3.3 Phổ cộng hưởng từ proton (1
H-NMR).............................................................26
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................27
1. Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A) ........................................................27
1.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................27
1.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (A) .................................................28
2. Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B) .........................................29
2.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................29
2.2 Nhận xét về phổ IR và 1
H-NMR của (B) ........................................................29
3. Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)................................31
3.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................31
3.2 Nhận xét phổ IR và phổ 1
H-NMR của (C) ......................................................32
4. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D).............................................34
4.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................34
4.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (D) .................................................34
5. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E) .............................................36
5.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................36
5.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (D) .................................................36
6. Hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F).............................................37
6.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................37
6.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (F)..................................................38
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..........................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................42
PHỤ LỤC ......................................................................................................................44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 3
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, bạn bè và các em.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến tất cả
mọi người đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến ThS. Lê Thị Thu Hương, người cô
đã chỉ bảo và động viên để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tiến Công, người thầy đã
hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Hóa, các
phòng ban quản lý phòng thí nghiệm Hóa học của Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM.
Ngoài ra xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô trong nhà trường, những
người đã trang bị kiến thức, dạy dỗ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt bốn
năm học đại học.
Cuối cùng là lời cảm ơn đến ba mẹ, các em, bạn bè đã luôn bên cạnh, động
viên, giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn về học tập cũng như quá trình hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi tới tất cả mọi người lời chúc sức khỏe nhất!
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 4
LỜI MỞ ĐẦU
Cho đến nay rất nhiều dẫn xuất của coumarin đã được ứng dụng vào các
ngành khác nhau như ngành dược phẩm, ngành mỹ phẩm, ngành thực phẩm…[4]. Một
trong những dẫn xuất quan trọng của coumarin là 7-hydroxy-4-methylcoumarin với
hoạt tính sinh học cao và đã được ứng dụng để chống giun sán, an thần, kháng khuẩn,
chống viêm, chống đông máu…[1,5] Ngoài ra, hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin
và dẫn xuất của chúng cũng đã được sử dụng trong các ngành công nghiệp như hương
liệu, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm, huỳnh quang…[4]
Nghiên cứu những dẫn xuất của chúng để mở ra nhiều hướng đi mới về tổng
hợp dẫn xuất có hoạt tính cao hơn, hay kết hợp với các hợp chất khác để làm tăng hay
giảm hoạt tính tùy theo mức độ yêu cầu.
Theo một số tài liệu [3] những dẫn xuất đã tổng hợp được từ hợp chất 7-
hydroxy-4-methylcoumarin thường được thế trên nhóm hydroxy ở vị trí số 7 ,tuy nhiên
những dẫn xuất thế trên vòng thơm còn chưa được nghiên cứu nhiều.
Vì vậy, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Tổng hợp một số dẫn xuất 7-
hydroxy-4-methylcoumarin” với sự tổng hợp các hợp chất thế trực tiếp trên vòng
thơm bởi các nhóm brom, nitro…[5,12]
Đề tài gồm có hai nhiệm vụ chính:
1. Tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin.
 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B)
 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)
 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (D)
 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E)
 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F)
2. Nghiên cứu cấu trúc của các chất tổng hợp được bằng phương pháp vật lý hiện
đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 5
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.KHÁI QUÁT VỀ COUMARIN
Coumarin là những dẫn chất α–pyron có cấu trúc C6-C3.
Benzo α–pyron là chất coumarin đơn giản nhất tồn tại trong thực vật được biết
từ năm 1820 trong hạt của cây Dipteryx odorata Willd, thuộc họ Đậu (hình 1). Cây
này mọc ở Brazil, có trồng ở Venezuela và còn có tên địa phương là “Coumarou”, do
đó mà benzo α-pyron còn có tên là coumarin.
Benzo α–pyron còn có trong lá cây Asperula
odorata L. họ Cà phê, trong một số cây thuộc
chi Melilotus họ Đậu. Chất này có mùi thơm dễ
chịu, được dùng làm hương liệu.
Coumarin là những chất kết tinh không màu, một số lớn dễ thăng hoa có mùi
thơm. Ở dạng kết hợp glycosid thì có thể tan trong nước, ở dạng aglycon thì dễ tan
trong dung môi kém phân cực. Các dẫn xuất coumarin có huỳnh quang dưới ánh sáng
tử ngoại.
Ngoài ra hợp chất này còn phổ biến trong các loại cây thuốc chữa bệnh như:
Cỏ mực, Ba dót, Mần tưới, Bạch chỉ, Tiền Hồ, Sà sàng, Ammi visnaga, Sài đất, Mù u,
Hoàng kỳ, Cúc La Mã, Quế…
Chúng ta có thể thu được dẫn xuất của coumarin bằng phương pháp chiết suất
trực tiếp hay tổng hợp gián tiếp. [14]
O O O
O
2
3
4
6
5
7
8
α-pyron Benzo α-pyron
Hình 1: CâyDipteryx odorata Willd
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 6
O
O O
O
R
R3
3
R
R4
4
R
R5
5
R
R6
6
R
R7
7
R
R8
8
2. PHÂN LOẠI COUMARIN
Cho đến nay người ta đã biết hơn 200 chất coumarin khác nhau bằng phương
pháp chiết suất từ hợp chất thiên nhiên và phương pháp tổng hợp. Chúng ta có thể
phân loại coumarin thành các nhóm với các đại diện tiêu biểu sau theo tài liệu tham
khảo. [14]
2.1 Coumarin đơn giản
Chú thích: Glc: glucopyranoside
2.1.1 Nhóm oxycoumarin
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
Coumarin 70
Umbelliferon 223-224 R7 = OH
Skimmin 219-221 Umbelliferon -7-O-glc
Neohydrangin 204 Umbelliferon -7-O-glc-glc
Aesculetin 268-272 R6 = R7 = OH
Aesculin (aesculosid) 205 Aesculetin -6-O-glc
Cichoriin 213-216 Aesculetin -6-O-glc
2.1.2 Nhóm alkyl-oxycoumarin (gốc alkyl thường là một gốc terpenoid)
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
3-methyl-4-oxycoumarin 225 R3 = CH3; R4 = OH
Osthenol 124-125
R7 = OH; R8 = CH2-
CH=C(CH3)2
Vellein 187-189 Osthenol-8-O-glc
Osthol 83-84
R7 = OCH3;R8 = CH2-
CH=C(CH3)2
7-demetylsuberosin 133-134 R7 = OH; R6 = CH2-
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 7
CH=C(CH3)2
Suberosin 87-88
R7 = OCH3; R6 = CH2-
CH=C(CH3)2
Ostruthin 117-119
R7 = OH;
R6 = CH2-CH=C(CH3)-(CH2)2-
CH=(CH3)2
Aculeatin 113
R5 = R7 = OCH3;
R6 = CH2 CH C(CH3)2
O
Meransin (oxydosthol) 98
R7 = OCH3;
R8 = CH2 CH C(CH3)2
O
2.2 Furanocoumarin (hay furocoumarin)
2.2.1 Nhóm 6,7 furanocoumarin (hay còn gọi là nhóm psoralen)
O O O
R4'
R5'
R5
R8
R4
R3
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
Psoralen 161-163 R3  R8 = H
Bergaptol 276-282 R5 = OH
Bergapten 188-191 R5 = OCH3
Xanthotoxol 252-253 R8 = OH
Xanthotoxin 146-147 R8 = OCH3
Imperatorin 102-105 R8 = OCH2-CH=C(CH3)2
Isoimperatorin 112-114 R5 = OCH2-CH=C(CH3)2
Prangenin 113-114
OCH2 CH C(CH3)2
O
R8 =
Oxypeucedanin
(racemic)
141-143
OCH2 CH C(CH3)2
O
R5 =
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 8
2.2.2 Nhóm dihydro 6:7 furanocoumarin
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
Nodakenetin 195-197
R5' = C(CH3)2
OH (vị trí β)
Nodakenin 215-219
R5' = C(CH3)2
O-glc
Marmesin
Marmesinin
189
Đồng phân đối quang của
Nodakenetin
Marmesin-β-glucosid
2.2.3 Nhóm 7:8 furanocoumarin (hay còn gọi là nhóm angelicin)
O O O
R5 R4
R3
R6
R2'
R3'
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
Angelicin 138-140 Các nhóm thế = H
Isobergapten 218-222 R5 = OCH3
Sphondin 192-193 R6 = OCH3
Pimpenellin 117-119 R5 = R6 = OCH3
Oroselon 187-189 R2' = C
CH3
CH2
Oroselol 154-156 R2' = C
CH3
CH3
OH
O
O O
O O
O
R
R5
5
'
'
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 9
2.2.4 Nhóm dihydro 7:8 furanocoumarin
O O O
R3'
H3C
R
H3C
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
Athamantin 58-60
R = R3’ = OCO-CH2-
CH(CH3)2
Archangellicin 100-102 R = R3' = C
OCO
CH3
CH
CH3
Edultin 138-140
R = OCOCH3
R3' = C
OCO
CH3
CH
CH3
Peucenidin 124-125
R = OCO-CH=C(CH3)2;
R3 = OCOCH3
2.3 Pyranocoumarin
2.3.1 Nhóm 6:7 pyranocoumarin (nhóm xanthyletin)
O O O
H3C
H3C
R5
R8
Tên chất Điểm chảy (o
C) Nhóm thế
Xanthyletin 128-131 R5 = R8 = H
Luvangetin 108-109 R5 = H; R8 = OCH3
Xanthoxyletin 132-133 R5 = OCH3; R8 = H
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 10
2.3.2 Nhóm dihydro 6:7 pyranocoumarin
Ví dụ chất decursin, xanthalin
R4' = R5' =
O O O
H3C
H3C
O
C
HC
O
C
H3C
H3C
Decursin
O O O
H3C
H3C
R5'O
Xanthalin
OR4'
C
O
C
CH3
CH
CH3
2.3.3 Nhóm 7:8 pyranocoumarin
Ví dụ chất seselin
O O
Seselin
O
H3C
H3C
2.3.4 Nhóm dihydro 7:8 pyranocoumarin
Ví dụ chất xanthogalin, samidin
O O
O
H
O
H3C
H3C O
CH3
H
H3C
Xanthogalin
O O
O
OCOCH3
O
H3C
H3C O
CH3
H3C
Samidin
2.3.5 Nhóm 5:6 pyranocoumarin
Nhóm này ít gặp trong cây. Chất alloxanthoxyletin và avicennin là ví dụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 11
O O
Avicennin Alloxanthoxyletin
H3CO
O
H3C CH3
O O
H3CO
O
H3C CH3
Trên đây là những nhóm chính, ngoài ra còn một số nhóm khác như:
3-phenylcoumarin, ví dụ chất scandenin có trong Derris scandens.
Coumestan, ví dụ wedelolacton có trong cây Sài đất – Wedelia calendulacea
4-phenylcoumarin, ví dụ calophyllolid trong cây mù u – Calophyllum
Chromonocoumarin, ví dụ frutinon A, B, C có trong vỏ rễ của một loài viễn chí –
Polygala fruticosa
Coumarinolignan, ví dụ jatrophin có trong cây dầu mè – Jatropha curcas
Catechin coumarin, ví dụ phyllocoumarin trong cây Phyllocladus trichomanoides
Bis-coumarin có cấu trúc do 2 phân tử coumarin nối với nhau theo dây nối C-C (5-8’,
3-7’, 6-8’, 3-8’) hoặc nối với nhau qua cầu oxy ở vị trí 3-7’, 7-8’)
Triscoumarin có cấu trúc do 3 phân tử coumarin nối với nhau.
Scandenin
O O
O
OH
OH
H3CO
O O
OH OH
O
OH
Wedelolacton
Calophyloid
Frutinon A R1=R2=H
Frutinon B R1=OMe, R2=H
Frutinon C R1=H, R2=OH
O O
CO
O
H3CO
O O
O
O
R2
R1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 12
Phyllocoumarin
O
O
OH
OH
OH
O O O
O
O
H3CO
OCH3
OCH3
Jatrophin
Nếu đổi vị trí nhóm carbonyl với dị tố oxy
trong benzo-α-pyron thì ta có isocoumarin, ví dụ
hydrangenol có trong một số cây thuộc chi Hydrangea
họ Thường sơn.
3. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC
Qua hầu hết các chất thuộc các nhóm coumarin nói trên, ta luôn luôn thấy có
nguyên tử oxy nối vào C-7 nên có thể coi tất cả các dẫn chất coumarin đều xuất phát từ
umbelliferon.
Coumarin thuộc nhóm các hợp chất phenol nhưng phần lớn các nhóm OH
phenol được ether hóa bằng nhóm CH3 hay bằng một mạch terpenoid có từ 1-3 đơn vị
isoprenoid.
Trong tự nhiên, coumarin ít tồn tại dạng glycosid, nếu có thì mạch đường
thường đơn giản, hay gặp là glucose, đôi khi là glucose-glucose hoặc glucosec-xylose.
Trong nhóm dihydrofuranocoumarin và dihydropyranocoumarin người ta đã
phân lập được nhiều dẫn chất acyl. Những dẫn chất acylcoumarin này trước đây
thường bị bỏ qua trong quá trình chiết xuất vì rất dễ bị thủy phân, đặc biệt ở môi
trường kiềm. Các acid tham gia để tạo thành este hay gặp là acid acetic, angelic, tiglic,
isovalerianic, 2-methylbutyric. [14]
Người ta cho rằng các dẫn chất 6 hay 8 isoprenylcoumarin đóng vòng với
nhóm OH ở vị trí C-7 sẽ tạo thành các dẫn chất pyranocoumarin. Nếu mạch isoprenyl
bị epoxy hóa thì sự đóng vòng với nhóm OH ở vị trí C-7 sẽ tạo thành các dẫn chất
furanocoumarin.
Hydrangenol
O
OH
OH O
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 13
O O
HO O O
HO
O
O O
HO O O
HO
O
furanocoumarin
pyranocoumarin
7
8
7
6
4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA 7-HIĐROXY-4-METYLCOUMARIN (A)
VÀ CÁC DẪN XUẤT
4.1 Phản ứng brom hóa
Theo tài liệu [12], việc thế brom vào vòng thơm được thực hiện như sau:
Hỗn hợp của coumarin và acid acetic đun nóng ở 60o
C, sau đó thêm từ từ hỗn
hợp brom trong acid acetic vào khuấy đều trong 3 giờ. Lúc này có sự thế brom theo cơ
chế cộng tách, cộng Br2 tách HBr.
Giai đoạn 1: cộng tác nhân Br+
vào hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin.
Giai đoạn 2: tách HBr.
4.2 Phản ứng acyl hóa và chuyển vị Fries
Theo tác giả [9], 7-hidroxy-4-methylcoumarin (A) được acyl hóa bằng
anhydride acetic để tạo hợp chất (1), hợp chất này dưới tác động của xúc tác AlCl3 ở
nhiệt độ 130o
C sẽ tạo thành hai hợp chất (2) và (3), là các sản phẩm của sự chuyển vị
nhóm acyl nối với O ở vị trí thứ 7 của hợp chất (1) sang vị trí thứ 6 và thứ 8 như sau:
O
CH3
O
HO
Br2
O
H3C
O
HO
Br
H
Br
O
CH3
O
HO
Br
-HBr
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 14
AlCl3
O O
O
H3C
O
O O
HO
CH3
130o
C O O
HO
O
(1)
(A)
(CH3CO)2O
CH3 CH3
O O
HO
CH3
O
(2) (3)
Khi vị trí số 8 bị chiếm đóng, nhóm acyl sẽ chuyển sang vị trí số 6:
(4)
AlCl3
O O
O
H3C
O
150o
C
C2H5
CH3
O O
HO
C2H5
CH3
H3C
O
(5)
4.3 Phản ứng đóng vòng nội phân tử
Phỏng theo TLTK [4].
Khi dùng dư xúc tác AlCl3, 7-cloroacetoxy-4-methylcoumarin (6) và các hợp
chất furocoumarin có cấu trúc tương tự cho phản ứng đóng vòng nội phân tử để tạo ra
các hợp chất có cấu trúc tương tự như hợp chất (8):
AlCl3
O O
O
O
150o
C
(6)
CH3
O O
HO
CH3
Cl
O
Cl
AlCl3
O O
CH3
O
O
(7) (8)
Nếu ở vị trí số 8 có nhóm chiếm đóng thì sự đóng vòng nội phân tử xảy ra đối
với vị trí số 6 như sau:
AlCl3 dö
O O
O
O
150o
C
(9)
CH3
Cl
C2H5
O O
O
(10)
CH3
C2H5
O
Sự đóng vòng cũng xảy ra khi dùng base K2CO3 và CH3CN làm xúc tác cho
phản ứng giữa các dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin và các α-haloceton, sản
phẩm tạo thành có cấu trúc như hợp chất (11).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 15
K2CO3
CH3CN
(11)
O O
HO
CH3
CH3
O
R2
R1
O
X O O
O
CH3
CH3
O
R1
R1= CH3, C6H5, p-CH3OC6H5,p-ClC6H5, OC2H5
R2= H, COOC2H5
X= Cl, Br
(2)
Khi vị trí số 8 được thay thế bởi nhóm khác, và nhóm acyl ở vị trí số 6, sự
đóng vòng xảy ra như sau:
K2CO3
CH3CN
(13)
O O
HO
CH3
CH3
H
R1
O
X
R1= CH3, C6H5, p-CH3OC6H5,p-ClC6H5, OC2H5
R2= CH3, C2H5
X= Cl, Br
O
R2
O O
O
CH3
CH3
R2
O
R1
(12)
4.5 Tác dụng với các phenacyl bromua
Theo tài liệu [13], khi đun hồi lưu 7-hidroxy-4-methylcoumarin với các
phenacyl bromua khi có mặt K2CO3 trong dung môi aceton trong 3 giờ sẽ cho các hợp
chất 4-methyl-7-(21-oxophenacyloxy)coumarin. Nếu tiếp tục đun hồi lưu các hợp chất
vừa thu được trong dung dịch NaOH 1M thêm 5 giờ nữa ta thu được các dẫn xuất 4-
methylfurobenzopyron thế:
O O
CH3
HO
+ R CO CH2Br
Aceton/K2CO3
3 giôø O O
CH3
O
CH2
R CO
5 giôø
NaOH 1M
O O
CH3
O
R
(A) (17)
(18)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 16
4.6 Phản ứng sunfo hóa
Theo các tác giả [6], khi thực hiện phản ứng sunfo hóa 7-hidroxy-4-
methylcoumarin với acid chlorosulfonic, phản ứng xảy ra theo cơ chế thế electrophil
vào nhân thơm để tạo ra các sản phẩm tùy theo nhiệt độ phản ứng:
(A)
O O
CH3
HO
+
50-80o
C
HOSO3Cl
> 80o
C
O O
CH3
HO
S
Cl
O
O
O O
CH3
HO
S
Cl
O
O
S Cl
O
O
(19)
(20)
4.7 Phản ứng nitro hóa
Theo tài liệu [5] thì cách tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin như
sau:
Hỗn hợp chứa acid nitric đặc và acid sulfuric đặc được cho từ từ vào hỗn hợp
chứa 7-hydroxy-4-methylcoumarin, vừa khuấy ở nhiệt độ dưới 5o
C. Sau đó đưa ra
ngoài không khí ở 20o
C. Hỗn hợp đã được đổ vào nước đá khuấy đều trong nước đá.
Sản phẩm thu được kết tinh trong acid acetic, sau đó kết tinh tiếp trong methyl ethyl
ketone.
5. MỘT SỐ PHẢN ỨNG TỔNG HỢP COUMARIN VÀ DẪN XUẤT
5.1 Phản ứng tổng hợp Pechmann
Với xúc tác axit mạnh, các phenol sẽ cho phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với
các este β-keto:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 17
+
OH
R
O
R2
R1
O
OR
H2SO4
O O
R2
R1
R
H+
OH
R
R1
COOR
HO R2
_
ROH
O O
R1
R
HO R2
H+
_
H2O
(34) (35)
Cơ chế của phản ứng này tương tự như phản ứng thế SEAr và nhóm cacbonyl
của este β-keto được xem là nhóm nhận proton. Giai đoạn đầu của phản ứng tạo ra este
(34). Tiếp theo là sự đóng vòng lacton để cho hợp chất (35). Sau đó, nước được loại bỏ
để tạo ra coumarin. [6,2]
Khi sử dụng resorcinol và este ethyl acetoacetate trong acid sulfuric đặc sẽ cho
sản phẩm là 7-hydroxy-4-methylcoumarin.[6]
5.2 Phản ứng tổng hợp Knoevenagel
Sự ngưng tụ và đóng vòng của các benzandehyde có nhóm OH ở vị trí ortho
với những hợp chất có nhóm methylen hoạt động (như este malonic, este cianoacetic,
malonitrin) xảy ra khi có mặt pyridine (hoặc các base khác) trong hỗn hợp phản ứng:
+ _ H2O
OR1
CHO X
COOR
pyridine
OH
X
COOR
_ ROH
O O
X
X= CN, COOR, CONH2
(36)
5.3 Phản ứng tổng hợp Perkin [15]
Coumarin được tạo thành bằng con đường tổng hợp Perkin của
salixylandehyde với anhydride acetic hoặc phản ứng đóng vòng của salixylandehyde
với 1,1-dimocpholinoethen:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 18
5.4 Phản ứng tổng hợp khác
Với xúc tác Pd, phản ứng ngưng tụ và đóng vòng của các alkinoate với các
phenol dung hợp xảy ra và tạo thành các coumarin:
(37)
Pd
+
OH
R
O
O
H
COOR
HCOOH, NaOAc
R
O
O O O
6. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG
Tác dụng đáng chú ý của các dẫn chất coumarin là chống co thắt, làm giãn nở
động mạch vành mà cơ chế tác dụng tương tự như papaverin. Hàng loạt các chất
coumarin tự nhiên cũng như tổng hợp đã được thí nghiệm.
Người ta nhận thấy đối với coumarin nhóm 1 nếu OH ở vị trí C-7 được acyl
hóa thì tác dụng chống co thắt tăng, gốc acyl có hai đơn vị isopren (ví dụ geranyloxy)
thì tác dụng tốt nhất. Đối với nhóm psoralen, nếu nhóm hidroxy, methoxy hay
isopentenyloxy ở vị trí C-5 hay C-8 thì tăng tác dụng.
Đối với nhóm angelicin, nếu có methoxy ở C-5 hay C-5 và C-6 cũng tăng tác
dụng. Những dẫn chất acyldihydrofuranocoumarin và acyldihydropyranocoumarin thì
_ H2O O
(CH3CO)2O, NaOAc
OH
CHO
O O
N N
O O
OH
OH
N
O
O
N N
O
N
O
H2O
HN O
_ 2
H+
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 19
tác dụng chống co thắt rất tốt. Nhóm acyl ở đây tốt nhất là có 5 cacbon, nếu kéo dài
mạch cacbon thì tác dụng bị hạ thấp. Một số dược liệu được ứng dụng để khai thác tác
dụng nêu trên như: rễ một loại Tiền hồ - Peucedanum morisonii Bess, hạt cà rốt –
Daucus sativus, Ammivisnaga(L.) Lam.
Tác dụng chống đông máu của coumarin cũng được biết từ lâu. Nhưng chú ý
rằng tính chất này chỉ có đối với các chất có nhóm thế OH ở vị trí 4 và có sự sắp xếp
kép của phân tử, ví dụ chất dicoumarol lần đầu tiên được phát hiện khi chất này sinh ra
trong khi ủ đống các cây thuộc chi Melilotus và khi súc vật ăn thì bị bệnh chảy máu do
làm giảm sự tổng hợp prothrombin. Hiện nay dicoumarol được chế tạo bằng con
đường tổng hợp. [14]
Tác dụng như vitamin P (làm bền và bảo vệ thành mạch), ví dụ bergapten,
aesculin, fraxin.
Tác dụng chữa bệnh bạch biến hay bệnh lang trắng và bệnh vảy nến. Tính chất
này chỉ có ở những dẫn chất furanocoumarin như psoralen, angelicin, xanthotoxin,
imperatorin.
Tác dụng kháng khuẩn. Nhiều dẫn chất coumarin có tác dụng kháng khuẩn,
đặc biệt chất novobiocin là một chất kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng có trong
nấm Streptomyces niveus.[5,7,8]
Một số dẫn xuất của coumarin có tác dụng chống viêm, ví dụ calophyllolid có
trong cây mù u – Calophyllum inophyllum có tác dụng chống viêm bằng 1/3
oxyphenbutazon, còn các chất calanolid là các dẫn chất coumarin có trong cây mù u –
Calophyllum lanigerum thì gần đây được phát hiện thấy có tác dụng ức chế HIV.[3,1]
Ta cũng cần chú ý rằng các chất aflatoxin là
những coumarin độc có trong mốc Aspergillus flavus
có thể gây ung thư.[14]
Một dẫn xuất của coumarin là warfarin đã
được sử dụng trong thực tế làm chất diệt các loài
gặm nhấm.
Tóm lại, sau khi tìm hiểu về coumarin chúng tồiw nhận thấy rằng một số dẫn
xuất được tổng hợp trước đó đều là hợp chất thế trên nhóm OH ở vị trí số 7, còn sản
phẩm trên vòng thơm thì chưa được nghiên cứu nhiều về tính chất, cấu trúc cũng như
hoạt tính sinh học.
(38)
O O
OH
CH CH2 COCH3
warfarin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 20
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM
1. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
Để thực hiện “tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin” thì
chúng tôi tiến hành tổng hợp theo con đường sau:
OH
OH
CH3COCH2COOC2H5
H2SO4, 5-10oC
O
HO
CH3
O O
CH3
HO
Br
O
CH3
Br
Br
Br
O
CH3
NO2
HO O O
CH3
HO O
O2N
O O
CH3
H3CO
HO
Acid acetic, 60oC
Br2 1:1
1:3
HNO3, H2SO4 d
< 5oC 5-10oC
CH3I
Acetone, 90oC
O2N
O
O
K2CO3
A
B
C
D E
F
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 21
2. TỔNG HỢP CÁC CHẤT
2.1 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A)
2.1.1 Phương trình phản ứng
OH
OH
+
O
O
O
H2SO4, 5-10oC
O
HO
CH3
O
+ C2H5OH + H2O
2.1.2 Hóa chất
5,50g resorcinol (0,05mol)
6,50ml este ethyl acetoacetate (d = 1,021g/ml)
25ml acid sulfuric đặc
Ethanol, nước
2.1.3 Cách tiến hành
Dựa vào TLTK [6]
Cho 5,50g resorcinol vào cốc 100ml, thêm tiếp 6,50ml este ethyl acetoacetate,
khuấy hỗn hợp dung dịch trên máy khuấy từ (đun nhẹ trong khoảng 15-20 phút) cho
đến khi resorsinol tan hết, dung dịch lúc đó có màu nâu đỏ. Đặt cốc vào chậu nước đá.
Lấy 25ml acid sulfuric đặc cho vào cốc 250ml rồi đặt trong chậu nước đá.
(Nhiệt độ được giữ ở 5-10o
C).
Sau 15 phút, dùng công tử hút nhỏ từ từ từng giọt dung dịch màu nâu vào cốc
đựng dung dịch acid sulfuric đặc, khuấy đều trong 30-40 phút. Đặt ra ngoài không khí
khoảng 1 giờ. Chuẩn bị một cốc 1000ml chứa 200ml nước đá vụn. Đổ hỗn hợp sau
phản ứng vào cốc lớn và khuấy. Chúng ta thấy có chất rắn màu vàng tách ra. Lọc lấy
chất rắn và đem kết tinh trong dung môi nước: rượu tỉ lệ 3:2.
Sản phẩm thu được có dạng tinh thể hình kim màu vàng nhạt, tn/c = 188-189o
C.
Khối lượng sản phẩm thu được sau khi để khô là 6,60g. Hiệu suất phản ứng là
75,5%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 22
2.2 Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B)
2.2.1 Phương trình phản ứng
O
HO
CH3
O
+ Br2
Acid acetic
O
CH3
O
HO
Br
+ HBr
2.2.2 Hóa chất
4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin (0,025mol)
4,32g brom
145ml acid acetic
Rượu
2.2.3 Cách tiến hành
Cách tiến hành theo mô tả từ tài liệu [13].
Cho từ từ dung dịch bromide vào hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin đã
được hòa tan trong dung dịch acid acetic (4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin và
145ml acid acetic). Hỗn hợp được cho vào bình cầu 100ml và được thực hiện trên máy
khuấy từ trong điều kiện nhiệt độ 60o
C, đun trong 3 tiếng. Lúc đầu dung dịch có màu
nâu đỏ, sau 5 phút dung dịch có chất rắn màu vàng tạo ra. Đem đổ hỗn hợp vào nước
đá, sau đó lọc lấy kết tủa đem đi kết tinh trong rượu.
Sản phẩm thu được 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin ở dạng bột rắn
hồng nhạt, tn/c = 213,2-214,1o
C, khối lượng thu được là 2,94g, hiệu suất 46,0%.
2.3 Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)
2.3.1 Phương trình phản ứng
O
HO
CH3
O
+ 3Br2
Acid acetic
O
CH3
O
HO
Br
+ 3HBr
Br
Br
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 23
2.3.2 Hóa chất
Tương tự như mục 2.2.2.2 nhưng lượng brom là 12,96g phản ứng với tỉ lệ 1:3.
2.3.3 Cách tiến hành
Tương tự như mục 2.2.2.3.
Sản phẩm thu được sau khi phản ứng kết thúc đem đi kết tinh trong rượu.
Thu được hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin ở dạng bột
rắn màu vàng nhạt, tn/c = 220,7-221,3o
C, khối lượng thu được là 3,90g, hiệu suất
37,5%.
2.4 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D)
2.4.1 Phương trình phản ứng
O
HO
CH3
O
+ HNO3
H2SO4
< 5oC
O
CH3
NO2
HO O
+ H2O
2.4.2 Hóa chất
4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin (0,025mol)
1,60ml acid nitric đặc
11,34ml acid sulfuric đặc
Acid acetic, nước
2.4.3 Cách tiến hành
Phỏng theo tài liệu [6].
Chuẩn bị một chậu nước đá. Cho hai cốc sau vào chậu trong 15 phút:
Cốc thứ nhất: lấy 4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin hòa tan hết trong 1,65ml
acid sulfuric đặc trong cốc được dung dịch màu nâu đỏ.
Cốc thứ hai: hỗn hợp dung dịch gồm 1,60ml dung dịch acid nitric đặc và
9,69ml dung dịch acid sulfuric đặc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 24
Sau đó dùng ống hút cho từ từ hỗn hợp dung dịch acid sulfuric và acid nitric
vào cốc thứ nhất. Hỗn hợp có màu xanh đen. Tiếp theo cho hỗn hợp đã phản ứng vào
cốc nước đá đã chuẩn bị sẵn. Chúng ta thấy có kết tủa màu vàng tách ra. Lọc lấy kết
tủa và đem đi kết tinh trong acid acetic: nước tỉ lệ 1:1.
Thu được 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin có dạng bột màu vàng, tn/c =
184,5-185,7o
C, khối lượng thu được là 1,50g, hiệu suất 27,8%.
2.5 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (E)
2.5.1 Phương trình phản ứng
O
HO
CH3
O
+ HNO3
H2SO4
5-10oC
O
CH3
HO O
O2N
+ H2O
2.5.2 Hóa chất
2.5.3 Cách tiến hành
Tương tự như mục 2.2.4.3.
Sản phẩm sau phản ứng đem kết tinh trong rượu.
Sản phẩm thu được 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin có dạng bột màu
vàng, tn/c = 148,8-149,3o
C, khối lượng thu được là 1,80g, hiệu suất 32,7%.
2.6 Tổng hợp 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F)
2.6.1 Phương trình phản ứng
O
CH3
HO O
O2N
+ CH3I
Acetone, 80oC
O
CH3
H3CO O
O2N
+ HI
K2CO3
2.6.2 Hóa chất
2,20g 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (0,005mol)
3,50ml methyl iodide (d = 2,276 - 2,286 g/ml)
2,00g kali carbonate
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 25
30ml acetone
15ml dioxane (d = 1,030 – 1,035 g/ml)
Nước
2.6.3 Cách tiến hành
Hòa tan hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin trong acetone (2,20g 7-
hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin và 30ml acetone) trong bình cầu 250ml trên máy
khuấy từ. Cho tiếp 2,00g kali carbonate. Sau đó cho thêm 3,50ml methyl iodide. Đun
hỗn hợp trên trong nhiệt độ là 80o
C, thời gian là 24 giờ. [11]
Hỗn hợp sau phản ứng được làm lạnh và được đổ vào nước đá, kết tủa màu
vàng nhạt được tạo ra. Kết tinh kết tủa trong dioxane: nước tỉ lệ 1:1.
Sản phẩm sau khi kết tinh thu được ở dạng bột rắn màu vàng nhạt, tn/c =
277,8-278,9.
Khối lượng sản phẩm sau khi để khô là 0,8g. Hiệu suất là 34,0%.
Bảng tóm tắt kết quả
STT Tên hợp chất M
Trạng thái,
màu sắc
Nhiệt độ
nóng chảy
(o
C)
Khối
lượng sản
phẩm (g)
Hiệu
suất
(%)
1
7-hydroxy-4-
methylcoumarin
176
Hình kim,
vàng nhạt
188-189 6,60 75,5
2
3-bromo-7-hydroxy-4-
methylcoumarin
255
Dạng bột,
hồng nhạt
213-214 2,94 46,3
3
3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-
methylcoumarin
413
Dạng bột,
vàng nhạt
220-221 3,90 37,5
4
7-hydroxy-4methyl-8-
nitrocoumarin
222
Hình kim,
vàng
184-185 1,50 27,8
5
7-hydroxy-4-methyl-6-
nitrocoumarin
222
Hình kim,
vàng
148-149 1,80 32,7
6
7-methoxy-4-methyl-6-
nitrocoumarin
235
Dạng bột,
vàng nhạt
278-279 0,80 34,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 26
3. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ CẤU TRÚC CỦA CÁC CHẤT
3.1 Nhiệt độ nóng chảy
Các hợp chất tổng hợp đều là chất rắn và được đo trên máy đo nhiệt độ nóng
chảy của phòng Hóa đại cương, khoa Hóa, trường ĐHSP tp.HCM.
3.2 Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ hồng ngoại của các hợp chất được chụp trên máy Shimadzu FTIR 8400S
theo phương pháp ép viên nén KBr, thực hiện tại phòng đo phổ khoa Hóa, trường
ĐHSP tp.HCM.
3.3 Phổ cộng hưởng từ proton (1
H-NMR)
Phổ cộng hưởng từ proton của các hợp chất được xác định trên máy Brucker
NMR Avance 500Hz trong dung môi DMSO ( chất nội chuẩn TMS) tại Viện Hóa học
– Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 27
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A)
1.1 Cơ chế phản ứng
Phản ứng tổng hợp hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin được phỏng theo
phương pháp mà tài liệu [6] mô tả. Theo tài liệu thì cơ chế phản ứng xảy ra như sau:
OH
HO
H
O
O
OH
SEAr
OH
CH
H
O
HO
HO CH3
O OH
CH2
O
HO
HO CH3
O
OH
CH2
O
HO
H2O CH3
O
- C2H5OH
O
CH2
HO
H2O CH3
O
O
CH2
HO
H2O CH3
O O
HO
CH3
O
OH
HO
H
OH
HO
H
O
O
O
H
O
O
OH
-H3O
Ngoài ra chúng ta có thể dùng thay H2SO4 bằng TFA, P2O5, AlCl3, ZnCl2,
TiCl4, Bi(NO3)3.5H2O, LiBr…[13]
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 28
1.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (A)
O
CH3
HO O
Hình 2: Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin
Trên phổ hồng ngoại của chất (A), thấy có sự hiện diện của nhóm OH với đặc
trưng là pick tù rộng tại 2400-3600 cm-1
. Dao động hóa trị đặc trưng của nhóm C=O
cũng được thấy trên phổ với pick hấp phụ với cường độ mạnh ở 1670 cm-1
. Ngoài ra
còn có pick hấp thụ ở 1606 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của C=C thơm. Ở
1277 cm-1
là đặc trưng dao động hóa trị của của liên kết C-O.
Dao động biến dạng của C-H xuất hiện ở 1395 cm-1
.
So với phổ IR chuẩn của hợp chất (A) – 7-hydroxy-4-methylcoumarin mà tài
liệu [6] đã mô tả thì đều giống nhau.
Theo tài liệu [6] thì phổ 1
H-NMR đo được của hợp chất 7-hydroxy-4-
methylcoumarin có các dặc trưng sau:
Phổ 1
H-NMR có các tín hiệu ở 10,51 ppm (1H, broad, OH), 7,57 ppm (1H,
doublet, J = 9Hz, H5
), 6,79 ppm (1H, doublet, doublet, J1 = 2Hz, J2 = 8Hz, H6
), 6,69
ppm (1H, doublet, J = 2Hz, H8
), 6,11 ppm (1H, singlet, H3
), 2,35 ppm (3H, singlet,
H4a
).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 29
Kết luận: Theo những tài liệu [6] thì hợp chất đã tổng hợp chính là 7-hydroxy-
4-methylcoumarin.
2. Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B)
2.1 Cơ chế phản ứng
Lúc này có sự thế brom theo cơ chế cộng tách, cộng Br2 tách HBr.
Giai đoạn 1: cộng tác nhân Br+
vào hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin.
Giai đoạn 2: tách HBr.
2.2 Nhận xét về phổ IR và 1
H-NMR của (B)
Hợp chất mới tổng hợp có nhiệt độ nóng chảy và ở dạng bột màu hồng nhạt
khác với tính chất của hợp chất (A) nên chúng ta hi vọng đã tổng hợp được hợp chất
mới.
Hợp chất (B) được đo phổ IR có:
Nhóm OH có dao động hóa trị tại vùng phổ rộng mà mũi nằm tại 3300 cm-1
.
Nhóm C=O có dao động hóa trị là vân có cường độ mạnh ở 1726 cm-1
, còn
liên kết C-O đặc trưng ở 1092 cm-1
.
Vùng đặc trưng cho vòng thơm cũng xuất hiện ở 1592 cm-1
.
Dao động biến dạng của nhóm CH3 ở 1375 cm-1
.
Theo dữ liệu trên thì hợp chất tạo thành đều có đủ các nhóm chức giống như
trong công thức 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin.
Để xác định rõ công thức cấu tạo của hợp chất B, ta tiếp tục phân tích phổ
cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR (hình 4). Chúng ta nhận thấy tổng số các proton của
phổ 1
H-NMR là 7, như vậy hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin có thế tại một vị trí.
O
CH3
O
HO
Br2
O
H3C
O
HO
Br
H
Br
O
CH3
O
HO
Br
-HBr
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 30
O
CH3
O
HO
Br
Hình 3: Phổ IR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
O
Br
CH3
O
HO
H
H
H
1
2
3
4
5
6
7
8
4a
7a
Hình 4: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 31
Proton của nhóm OH xuất hiện ở vùng trường yếu, cường độ là 1, cho tín hiệu
tương ứng ở 10,68 ppm. Điều này có thể được giải thích là do nguyên tử oxi có độ âm
điện lớn nên rút electron mạnh, đồng thời đôi electron của nguyên tử oxi tham gia liên
hợp vào vòng benzen làm giảm làm giảm mật độ electron xung quanh hạt nhân H7a
và
làm cho tín hiệu hạt nhân bị đẩy về phía trường yếu. Mặt khác, nhóm OH tham gia tạo
liên kết hydro nên tín hiệu thu được có dạng broad.
H5
ở vị trí meta so với nhóm OH nên mật độ electron thấp nên tín hiệu xuất
hiện ở trường yếu hơn tín hiệu của H6
và H8
, độ chuyển dịch là 7,71 ppm, cường độ
tích phân là 1, hằng số tương tác spin–spin là J = 8,5Hz. Tín hiệu ở dạng doublet do
proton H5
tương tác spin–spin với proton H6
.
Proton H6
vừa có tương tác spin–spin với proton H5
và H8
nên tín hiệu thu
được ở dạng doublet – doublet. Do đó tín hiệu của proton H6
phù hợp với độ chuyển
dịch là 6,84 ppm trên phổ, hằng số tương tác spin–spin là J1 = 2,5Hz, J2 = 9,0Hz,
cường độ là 1. Tín hiệu ở trường yếu là do nhóm OH liên hợp vào vòng benzen , làm
tăng mật độ electron trên nguyên tử carbon liên kết với H6
.
Tại độ chuyển dịch 6,74 ppm xuất hiện tín hiệu có cường độ 1H, ở dạng
doublet, hằng số tương tác spin–spin là J = 2,5Hz, ta nhận thấy đó là độ chuyển dịch
tương ứng của proton H8
, tín hiệu thuộc vùng trường mạnh.
Proton của nhóm CH3 gắn tại vị trí 4a, cường độ là 3, có dạng singlet, độ
chuyển dịch là 2,52 ppm. Ta thấy do H4a
liên kết với carbon lai hóa sp3
có độ âm điện
nhỏ nên mật độ electron xung quanh proton H4a
cao hơn so với các proton khác nên
H4a
ở trường mạnh nhất.
Kết luận: Qua việc nghiên cứu tính chất, phân tích phổ hồng ngoại và phổ
cộng hưởng từ hạt nhân. Chúng tôi có thể khẳng định đã tổng hợp được 3-bromo-7-
hydroxy-4-methylcoumarin.
3. Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)
3.1 Cơ chế phản ứng
Theo dự đoán cơ chế của phản ứng monobrom hóa tại vị trí số 6,8 là theo cơ
chế SEAr:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 32
Còn vị trí số 3 xảy ra cơ chế thế brom vào hydro α của nhóm carbonyl như
mục 2.1.
3.2 Nhận xét phổ IR và phổ 1
H-NMR của (C)
O
Br
Br
Br
O
HO
CH3
Hình 5: Phổ IR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
Theo hình 5 thì phổ hồng ngoại của hợp chất (C) xuất hiện đều xuất hiện dao
động hóa của các nhóm OH, C=O, C=C, liên kết C-O, và dao động biến dạng của
nhóm CH3. Hợp chất thu được sau tổng hợp cũng có nhiệt độ nóng chảy và có dạng
khác so với hợp chất (A) nên thấy rằng chúng tôi đã tạo ra chất mới.
O
CH3
O
HO
+ CH3COOH...Br...Br
O
CH3
O
HO
H
Br
-H
O
CH3
O
HO
Br
CH3COOH + Br-Br CH3COOH...Br...Br
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 33
Trên phổ 1
H-NMR, chúng ta nhận thấy tổng số các proton của phổ 1
H-NMR là
4, sản phẩm tổng hợp được thế ở 4 vị trí, chúng ta sẽ đi tìm hiểu những vị trí đó thông
qua phổ dưới đây.
O
CH3
Br
O
Br
HO
Br
H
2
3
4
5
6
7
8
4a
7a
1
Hình 6: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
Tại độ chuyển dịch 8,07 ppm, có xuất hiện tín hiệu ở dạng singlet, cường độ là
1, điều này cho thấy thế vào 3 vị trí trên vòng thơm. Theo dự đoán thì brom thế vào vị
trí proton 3,6,8. Hydro tại vị trí thứ 3 của hợp chất A có tính acid yếu do H3
là hydro α
của nhóm carbonyl nên dễ thế. Còn H6
, H8
có vị trí ortho so với nhóm OH, mật độ
electron cao hơn, dễ tách ra hơn H5
.
Proton H4a
của nhóm CH3 xuất hiện tín hiệu ở dạng singlet, có độ chuyển dịch
2,50 ppm, cường độ là 3. Tín hiệu này xuất hiện ở vùng trường mạnh do H4a
liên kết
với carbon lai hóa sp3
có độ âm điện nhỏ nên mật độ electron xung quanh proton H4a
cao hơn so với các proton khác.
Kết luận: Qua việc nghiên cứu về tính chất, phổ hồng ngoại và phổ cộng
hưởng từ hạt nhân, chúng ta có thể khẳng định rằng chất đã tổng hợp được chính là
3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 34
4. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D)
4.1 Cơ chế phản ứng
4.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (D)
O O
CH3
HO
NO2
Hình 7: Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin
Tại dao động hóa trị có giá trị 3223 cm-1
, chúng ta nhận thấy đó là dao động
của nhóm OH, dạng phổ tù.
Hợp chất mới tổng hợp có dao động hóa trị của liên kết C-N tại 1310 cm-1
.
O
HO
CH3
O
+ NO2
slow
O
HO
CH3
O
NO2
fast
O
HO
CH3
O
NO2
H
HONO2
+
+
+
+
+
H2SO4 HSO4
HONO2
H
HONO2
H
H2SO4 H3O HSO4 NO2
HNO3 + 2H2SO4 +
+
H3O HSO4 NO2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 35
Và phổ hấp thụ của C-NO2 xuất hiện ở 1539 cm-1
.
Như vậy hợp chất sau phản ứng là hợp chất mới so với chất (A).
O
CH3
O
HO
NO2
2
3
4
5
6
7
8
4a
7a
1
H
H H
Hình 8: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin
Trên phổ cộng hưởng từ hạt nhân của (D) tổng số proton là 7 nên một vị trí đã
được thay thế trên hợp chất (A).
Tín hiệu ở vùng trường yếu, độ chuyển dịch là 12,13 ppm, cường độ 1H đó là
của proton H7a
nhóm OH.
Tín hiệu ở trường yếu, dạng doublet, độ chuyển dịch là 7,79 ppm, cường độ là
1H, hằng số tương tác J=9Hz, là tín hiệu đặc trưng cho proton H5
.
Tín hiệu ở vùng trường yếu có độ chuyển dịch là 7,03 ppm, dạng doublet,
cường độ tích phân là 1, đạc trưng cho proton H6
, hằng số tương tác là J=9Hz.
Trên phổ H3
xuất hiện ở vùng trường mạnh, ở dạng singlet, cường độ tích
phân là 1, tại 6,30 ppm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 36
Còn lại tín hiệu của H4a
xuất hiện ở vùng trường mạnh, pick singlet, độ chuyển
dịch là 2,41 ppm, cường độ là 3.
Kết luận: Qua nghiên cứu tính chất, phổ IR, 1
H-NMR, ta xác định hợp chất
mới tổng hợp là 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin.
5. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E)
5.1 Cơ chế phản ứng
Như mục 4.1.
5.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (D)
Khi nghiên cứu phổ IR của hợp chất (D) chúng ta nhận thấy rằng có dao động
hóa trị của nhóm OH ở 3470 cm-1
cũng như của Csp3-H ở 2920 cm-1
.
Ngoài ra có thêm dao động hóa trị đặc trưng của liên kết C-N tại 1323 cm-1
.
O
CH3
O
HO
O2N
Hình 9: Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
Trong khoảng 1521-1500 cm-1
là dao động hóa trị của C-NO2.
Thông qua phổ cộng hưởng từ hạt nhân chúng ta có thể xác định rõ hơn công
thức cấu tạo của hợp chất (E). Chúng ta nhận thấy tổng số các proton là 6 khác với
tổng số hydro của hợp chất ban đầu là 7-hydroxy-4-methylcoumarin.
Proton của nhóm OH có tín hiệu tại 12,00 ppm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 37
Proton H4a
có độ chuyển dịch ở trường mạnh, độ chuyển dịch nằm tại 2,36
ppm, cường độ là 3.
O
CH3
O
HO
O2N
2
3
4
5
6
7
8
4a
7a
1
H
H
H
Hình 10: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
Do tín hiệu tại 6,32 ppm tách doublet, hằng số tương tác spin – spin là J=1Hz,
có tương tác yếu, như vậy chỉ có proton ở vị trí số 3 là có tương tác với proton ở vị trí
4a. Vậy tại độ chuyển dịch 6,32 ppm, cường độ tích phân 1H là tín hiệu của H3
.
2 pick còn lại ở dạng singlet, cường độ tích phân là 1H, không có tương tác
với nhau, như vậy nhóm NO2 đã thế vào vị trí số 6. Từ đó cho ta biết H5
có độ chuyển
dịch là 8,27 ppm. Và tín hiệu xuất ở 6,97 ppm là H8
.
Kết luận: Qua việc phân tích trên, phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt
nhân chúng ta có thể chứng minh được hợp chất đã tổng hợp là 7-hydroxy-4-methyl-6-
nitrocoumarin.
6. Hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F)
6.1 Cơ chế phản ứng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 38
6.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1
H-NMR của (F)
O
CH3
O2N
H3CO O
Hình 11: Phổ IR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
CH3
O
HO O
CH3
O
KO
O2N
O
CH3
O
H3CO
O2N
O2N
+K2CO3
SN2
CH3I
+
+ KHCO3
KI
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 39
O
CH3
O
H3CO
O2N
2
3
4
5
6
7
8
4a
7a
1
H
H
H
Hình 12: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
Ngoài những liên kết đã xuất hiện trước đó như C=O ở 1740 cm-1
, C-O tại
1294 cm-1
và liên kết C=C ở 1626 cm-1
thì phổ hồng ngoại của hợp chất mới tổng hợp
không có xuất hiện pick của nhóm OH, như vậy là vị trí số 7 đã bị methyl hóa như dự
kiến.
Tuy đã xét phổ hồng ngoại nhưng để có thể chứng minh chính xác hợp chất 7-
methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin chúng ta phải nghiên cứu thêm về phổ 1
H-NMR
của nó.
Pick còn lại xuất hiện ở trường yếu nhất có độ chuyển dịch là 8,32 ppm, cường
độ là 1, ở dạng singlet là của proton H5
.
Vùng trường yếu có độ chuyển dịch là 7,39 ppm, cường độ là 1, ở dạng pick
singlet, phù hợp với H8
.
Tín hiệu doublet ở đây có cường độ tích phân là 1, độ chuyển dịch nằm tại
vùng trường cao là 6,39 ppm. Chúng ta nhận thấy rằng tín hiệu này phù hợp với proton
H3
.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 40
Trong khi đó thì tín hiệu của proton H7a
có độ chuyển dịch cao hơn do nhóm
CH3 ở đây được gắn với oxy có độ âm điện lớn. Tín hiệu này là tín hiệu singlet, độ
chuyển dịch là 4,01ppm, cường độ tích phân là 3.
Tại độ chuyển dịch 2,43ppm với cường độ 3H, ở dạng singlet, chúng ta có thể
nhận biết được đó là tín hiệu của H4a
.
Kết luận: Cùng với những nghiên cứu về tính chất, phổ IR, 1
H-NMR, chúng ta
có thể nói rằng hợp chất đã tổng hợp trên đúng với dự kiến tổng hợp là 7-methoxy-4-
methyl-6-nitrocoumarin.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 41
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Quá trình tiến hành làm luận văn, tôi đã tích lũy được thêm nhiều kiến thức,
kỹ năng thực hành cũng như ý thức trong khi làm thực nghiệm.
Thầy Nguyễn Tiến Công đã hướng dẫn tôi một cách rất nhiệt tình và kết quả
của quá trình này là tôi đã tổng hợp được 6 dẫn xuất từ hợp chất có hoạt tính sinh học
cao là 7-hydroxy-4-methylcoumarin.
Bao gồm 6 hợp chất:
 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A)
 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B)
 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)
 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E)
 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (D)
 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F)
Sau khi xác định được cấu trúc của những hợp chất trên thì tôi còn đi tìm hiểu
về tính chất vật lý như màu sắc, hình dạng, và nhiệt độ nóng chảy của chúng.
Vì thời gian có hạn nên đề tài của em chỉ dừng lại ở việc tổng hợp một số dẫn
xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin như trên. Vì thế những hướng mở của đề tài
này là:
 Tiến hành thăm dò hoạt tính sinh học của những dẫn xuất đã tổng hợp trên.
 Đem tiến hành hydrazyde những dẫn xuất trên hoặc đi ngưng tụ với những
hợp chất đã hydrazyde để làm tăng hoạt tính sinh học.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Arora Pankaj, Das Sanjib, Arora Namita, Gawai Ashish and Baghe l U.S,
Synthesis and screening of some novel 7-Hydroxy 4-Methyl Coumarin
derivatives for antipsychotic activity, Internaltional Journal of Pharmacy & Life
Sciences, 2010, TJLS, 1(3), pp. 113-118.
2. Edmont V. Stoyanov and Jochen Mezger, Pechmann Reaction Promoted by
Boron Trifluoride Dihydrate, Molecules, 2005, 10, pp. 762–766.
3. Gummudavelly Sandeep, Y Sri Ranganath, S Bhasker and N Rajkumar,
Synthesis and Biological Screening of Some Novel Coumarin Derivatives, India,
2009.
4. Kifah S. M. Salih, Khadejeh H. A. Al-Zghoul, Mohammad S. Mubarak and
Mikdad T. Ayoub, Synthesis of Coumarinsulfonamides with potential
Pharmacological interest, J. Saudi Chem. Soc, 2005, Vol. 9, No. 3; pp. 623-630.
5. Keshav C. Patel and Himanshu D. Patel, Sythesis and Biological Evaluation of
Coumarinyl Sydone Derivatives, Department of Chemistry Veer Narmad South
Gujarat University, Surat-395 007, Gujarat, India, 2011, 8(1), pp.113-118..
6. Michael S. Holden and R. David Crouch, The Pechmann Reaction, Dickinson
College, Carlisle, PA, J. Chem. Ed, 1998, 75, 12.
7. Milan Mladenović, Nenad Vuković, Slobodan Sukdolak and Slavica Solujić,
Design of Novel 4-Hydroxy-chromene-2-one Derivatives as Antimicrobial
Agents, Molecules, 2010, 15, pp. 4294-4308.
8. Sushil Kumar, Manish Chandna, Mohit Gupta, Sythesis and Antimicrobial
Activity of Schiff Bases and Azetidinones of 7-Hydroxy-4-Methyl-chromen-2-
one, Drug Design & Medicinal Chemistry Research Laboratory, College of
Pharmacy, IFTM, Moradabad-244001 (Uttar Pradesh), India, 2010, 3(12), pp.
3010-3012.
9. Valery F. Traven, New Synthetic Routes to Furocoumarins and Their Analogs:
A Review, Molecules 2004, 9, pp. 50-66.
10.Ying Chen, Qian Zhang, Beina Zhang, Peng Xia, Yi Xia, Zheng-Yu Yang,
Nicole Kilgore,Carl Wild, Susan L. Morris-Natschke and Kuo-Hsiung Lee,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 43
Anti-AIDS agents. Part 56: Synthesis and anti-HIV activity of 7-thia-di- O –(–)-
camphanoyl-(+)- cis-khellactone (7-thia-DCK) analogs, Bioorganic &
Medicinal Chemistry 12, 2004, pp. 6383-6387.
11. Z. M. Nofal, M. I. El-Zahar and S. S. Abd El-Karim, Novel Coumarin
Deriviatives with Expected Biological Activity, Molecules 2000, 5, pp. 99-113.
12. Alvim Junior, J.; Dias, R. L. A.; Castilho, M. S.; Oliva, G.; Correa, A.
G. ,Preparation and Evaluation of a Coumarin Library towards the Inhibitory
Activity, 2005, Journal of the Brazilian Chemical Society 16, pp. 765-771.
13.K.K Sriniasan, Y. Neelima, J. Alex, G. Sreejith, A.M. Ciraj and J. Venkata Rao,
Synthesis of Novel Furobenzopyrones Derivatives and Evaluation of their
Antimicrobial and Anti-inflammatory Activity, Indian Journal of Pharmaceutical
Sciences, pp. 326-331.
14.Ngô Văn Thu, Bài giảng dược liệu – tập I, Trường đại học dược Hà Nội, 1998,
tr. 324-354.
15.Nguyễn Minh Thảo, Hóa học các hợp chất dị vòng, Nhà xuất bản hóa học,
2001, tr. 202-203.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 44
PHỤ LỤC
Thế vị trí 5,6,8
Thế vị trí 3,6,8
Thế vị trí 3,5,6
2.42
5.35
6.23
O
CH3
O
HO
Br
Br
Br
H
2.42
5.35
7.96
O
CH3
O
HO
Br
H
Br
Br
2.42
5.35
6.76
O
CH3
O
HO
Br
Br
H
Br
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 45
Thế vị trí 3,5,8
Phổ IR chuẩn của hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin
2.42
5.35
7.23
O
CH3
O
HO
H
Br
Br
Br
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 46
H
C
HC
C
H
O
CH
HO
CH
3
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
4
a
Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 47
Phổ IR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
O
CH
3
O
HO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 48
Phổ 1
H-NMR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
O
O
CH
3
HO
B
r
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 49
Phổ 1
H-NMR giãn rộng của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
O
O
CH
3
HO
B
r
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 50
Phổ IR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4methylcoumarin
O
O
CH
3
HO
B
r
B
r
B
r
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 51
Phổ 1
H-NMR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
O
O
CH
3
HO
B
r
B
r
B
r
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 52
Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin.
O
CH
3
O
HO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 53
Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin
O
CH
3
O
HO
NO
2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 54
Phổ giãn rộng 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
HO
NO
2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 55
Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
HO
O
2
N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 56
Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
HO
O
2
N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 57
Phổ giãn rộng 1
H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
HO
O
2
N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 58
Phỗ IR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
H
3
CO
O
2
N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 59
Phổ 1
H-NMR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
H
3
CO
O
2
N
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 60
Phổ giãn rộng 1
H-NMR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin
O
C
H
3
O
H
3
CO
O
2
N

More Related Content

What's hot

Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửLaw Slam
 
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàunhuphung96
 
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinBai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinNguyen Thanh Tu Collection
 
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phungBai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phungNguyen Thanh Tu Collection
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Canh Dong Xanh
 
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơCơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơPham Trường
 
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazNguyen Thanh Tu Collection
 

What's hot (20)

Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
 
Mot so bai tap tong hop ve tinh toan can bang
Mot so bai tap tong hop ve tinh toan can bangMot so bai tap tong hop ve tinh toan can bang
Mot so bai tap tong hop ve tinh toan can bang
 
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
 
Saponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponinSaponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponin
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
 
Phan tich cong_cu_th_vung_
Phan tich cong_cu_th_vung_Phan tich cong_cu_th_vung_
Phan tich cong_cu_th_vung_
 
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinBai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
 
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phungBai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
 
Cong thuc dinh luong
Cong thuc dinh luongCong thuc dinh luong
Cong thuc dinh luong
 
Axit hữu cơ
Axit hữu cơAxit hữu cơ
Axit hữu cơ
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
 
Chuong4
Chuong4Chuong4
Chuong4
 
Phuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luongPhuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luong
 
Phuong phap tao phuc
Phuong phap tao phucPhuong phap tao phuc
Phuong phap tao phuc
 
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơCơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
 
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
 
Chuong 3 cac hop chat steroid
Chuong 3 cac hop chat steroidChuong 3 cac hop chat steroid
Chuong 3 cac hop chat steroid
 
Bao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my le
Bao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my leBao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my le
Bao cao thuc hanh hoa huu co vo thi my le
 
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarinCoumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
 
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuatChuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
Chuong 8 axit cacboxylic va cac dan xuat
 

Similar to Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin

Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...
Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...
Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...nataliej4
 
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...NOT
 
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...
Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...
Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328
Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328
Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328Garment Space Blog0
 

Similar to Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin (20)

Đề tài tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tổng hợp chất chứa dị vòng pyrazole, HAY, ĐIỂM 8
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
 
Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...
Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...
Vận dụng phương pháp webquest trong dạy học chương nhóm oxi (hóa học lớp 10 n...
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
 
Đề tài: Tổng hợp và chuyển hóa 4,6-dimethylpyrimidine-2-thiol
Đề tài: Tổng hợp và chuyển hóa 4,6-dimethylpyrimidine-2-thiolĐề tài: Tổng hợp và chuyển hóa 4,6-dimethylpyrimidine-2-thiol
Đề tài: Tổng hợp và chuyển hóa 4,6-dimethylpyrimidine-2-thiol
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đ...
 
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI ...
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
 
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy   học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học phần thực hành phâ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dạy thực hành Phân tích định lượng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dạy thực hành Phân tích định lượng, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả dạy thực hành Phân tích định lượng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dạy thực hành Phân tích định lượng, 9đ
 
Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...
Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...
Khảo sát tần số gen pit 1 (pituitary specific transcription factor 1) trên đà...
 
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
 
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
Tổng hợp dẫn xuất 3,4 dihidropirimidin-2(1 h)-on dùng xúc tác fecl3.6h2o tẩm ...
 
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 3,4-dihidropirimidin-2(1H)-on, HAY
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 3,4-dihidropirimidin-2(1H)-on, HAYĐề tài: Tổng hợp dẫn xuất 3,4-dihidropirimidin-2(1H)-on, HAY
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 3,4-dihidropirimidin-2(1H)-on, HAY
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328
Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328
Thiet ke bai_luyen_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_theo_huong_day_hoc_tich_cuc_9328
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 

Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM  KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ Tên đề tài Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM  KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ Tên đề tài GVHD : ThS. LÊ THỊ THU HƯƠNG TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG THÁI KHÓA : 2008 – 2012 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 - 2012
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC.......................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................3 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................4 PHẦN 1: TỔNG QUAN .................................................................................................5 1.KHÁI QUÁT VỀ COUMARIN...............................................................................5 2. PHÂN LOẠI COUMARIN.....................................................................................6 2.1 Coumarin đơn giản ............................................................................................6 2.2 Furanocoumarin (hay furocoumarin) ................................................................7 2.3 Pyranocoumarin.................................................................................................9 3. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC................................................................................12 4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA 7-HIĐROXY-4-METYLCOUMARIN (A) VÀ CÁC DẪN XUẤT .....................................................................................................13 4.1 Phản ứng brom hóa..........................................................................................13 4.2 Phản ứng acyl hóa và chuyển vị Fries.............................................................13 4.3 Phản ứng đóng vòng nội phân tử.....................................................................14 4.5 Tác dụng với các phenacyl bromua.................................................................15 4.6 Phản ứng sunfo hóa .........................................................................................16 4.7 Phản ứng nitro hóa...........................................................................................16 5. MỘT SỐ PHẢN ỨNG TỔNG HỢP COUMARIN VÀ DẪN XUẤT..................16 5.1 Phản ứng tổng hợp Pechmann.........................................................................16 5.2 Phản ứng tổng hợp Knoevenagel.....................................................................17 5.3 Phản ứng tổng hợp Perkin [15]........................................................................17 5.4 Phản ứng tổng hợp khác ..................................................................................18 6. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG...........................................................................18 PHẦN 2: THỰC NGHIỆM...........................................................................................20 1. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP ..............................................................................................20 2. TỔNG HỢP CÁC CHẤT......................................................................................21 2.1 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A) ..................................................21 2.2 Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B) ...................................22 2.3 Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)..........................22 2.4 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D)......................................23
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 2 2.5 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (E).......................................24 2.6 Tổng hợp 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F)......................................24 3. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ CẤU TRÚC CỦA CÁC CHẤT ....26 3.1 Nhiệt độ nóng chảy..........................................................................................26 3.2 Phổ hồng ngoại (IR) ........................................................................................26 3.3 Phổ cộng hưởng từ proton (1 H-NMR).............................................................26 PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................27 1. Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A) ........................................................27 1.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................27 1.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (A) .................................................28 2. Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B) .........................................29 2.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................29 2.2 Nhận xét về phổ IR và 1 H-NMR của (B) ........................................................29 3. Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)................................31 3.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................31 3.2 Nhận xét phổ IR và phổ 1 H-NMR của (C) ......................................................32 4. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D).............................................34 4.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................34 4.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (D) .................................................34 5. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E) .............................................36 5.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................36 5.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (D) .................................................36 6. Hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F).............................................37 6.1 Cơ chế phản ứng..............................................................................................37 6.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (F)..................................................38 PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..........................................................................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................42 PHỤ LỤC ......................................................................................................................44
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 3 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, bạn bè và các em. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến ThS. Lê Thị Thu Hương, người cô đã chỉ bảo và động viên để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tiến Công, người thầy đã hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Hóa, các phòng ban quản lý phòng thí nghiệm Hóa học của Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM. Ngoài ra xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô trong nhà trường, những người đã trang bị kiến thức, dạy dỗ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt bốn năm học đại học. Cuối cùng là lời cảm ơn đến ba mẹ, các em, bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn về học tập cũng như quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi tới tất cả mọi người lời chúc sức khỏe nhất!
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 4 LỜI MỞ ĐẦU Cho đến nay rất nhiều dẫn xuất của coumarin đã được ứng dụng vào các ngành khác nhau như ngành dược phẩm, ngành mỹ phẩm, ngành thực phẩm…[4]. Một trong những dẫn xuất quan trọng của coumarin là 7-hydroxy-4-methylcoumarin với hoạt tính sinh học cao và đã được ứng dụng để chống giun sán, an thần, kháng khuẩn, chống viêm, chống đông máu…[1,5] Ngoài ra, hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin và dẫn xuất của chúng cũng đã được sử dụng trong các ngành công nghiệp như hương liệu, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm, huỳnh quang…[4] Nghiên cứu những dẫn xuất của chúng để mở ra nhiều hướng đi mới về tổng hợp dẫn xuất có hoạt tính cao hơn, hay kết hợp với các hợp chất khác để làm tăng hay giảm hoạt tính tùy theo mức độ yêu cầu. Theo một số tài liệu [3] những dẫn xuất đã tổng hợp được từ hợp chất 7- hydroxy-4-methylcoumarin thường được thế trên nhóm hydroxy ở vị trí số 7 ,tuy nhiên những dẫn xuất thế trên vòng thơm còn chưa được nghiên cứu nhiều. Vì vậy, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Tổng hợp một số dẫn xuất 7- hydroxy-4-methylcoumarin” với sự tổng hợp các hợp chất thế trực tiếp trên vòng thơm bởi các nhóm brom, nitro…[5,12] Đề tài gồm có hai nhiệm vụ chính: 1. Tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin.  3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B)  3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)  7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (D)  7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E)  7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F) 2. Nghiên cứu cấu trúc của các chất tổng hợp được bằng phương pháp vật lý hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 5 PHẦN 1: TỔNG QUAN 1.KHÁI QUÁT VỀ COUMARIN Coumarin là những dẫn chất α–pyron có cấu trúc C6-C3. Benzo α–pyron là chất coumarin đơn giản nhất tồn tại trong thực vật được biết từ năm 1820 trong hạt của cây Dipteryx odorata Willd, thuộc họ Đậu (hình 1). Cây này mọc ở Brazil, có trồng ở Venezuela và còn có tên địa phương là “Coumarou”, do đó mà benzo α-pyron còn có tên là coumarin. Benzo α–pyron còn có trong lá cây Asperula odorata L. họ Cà phê, trong một số cây thuộc chi Melilotus họ Đậu. Chất này có mùi thơm dễ chịu, được dùng làm hương liệu. Coumarin là những chất kết tinh không màu, một số lớn dễ thăng hoa có mùi thơm. Ở dạng kết hợp glycosid thì có thể tan trong nước, ở dạng aglycon thì dễ tan trong dung môi kém phân cực. Các dẫn xuất coumarin có huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại. Ngoài ra hợp chất này còn phổ biến trong các loại cây thuốc chữa bệnh như: Cỏ mực, Ba dót, Mần tưới, Bạch chỉ, Tiền Hồ, Sà sàng, Ammi visnaga, Sài đất, Mù u, Hoàng kỳ, Cúc La Mã, Quế… Chúng ta có thể thu được dẫn xuất của coumarin bằng phương pháp chiết suất trực tiếp hay tổng hợp gián tiếp. [14] O O O O 2 3 4 6 5 7 8 α-pyron Benzo α-pyron Hình 1: CâyDipteryx odorata Willd
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 6 O O O O R R3 3 R R4 4 R R5 5 R R6 6 R R7 7 R R8 8 2. PHÂN LOẠI COUMARIN Cho đến nay người ta đã biết hơn 200 chất coumarin khác nhau bằng phương pháp chiết suất từ hợp chất thiên nhiên và phương pháp tổng hợp. Chúng ta có thể phân loại coumarin thành các nhóm với các đại diện tiêu biểu sau theo tài liệu tham khảo. [14] 2.1 Coumarin đơn giản Chú thích: Glc: glucopyranoside 2.1.1 Nhóm oxycoumarin Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế Coumarin 70 Umbelliferon 223-224 R7 = OH Skimmin 219-221 Umbelliferon -7-O-glc Neohydrangin 204 Umbelliferon -7-O-glc-glc Aesculetin 268-272 R6 = R7 = OH Aesculin (aesculosid) 205 Aesculetin -6-O-glc Cichoriin 213-216 Aesculetin -6-O-glc 2.1.2 Nhóm alkyl-oxycoumarin (gốc alkyl thường là một gốc terpenoid) Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế 3-methyl-4-oxycoumarin 225 R3 = CH3; R4 = OH Osthenol 124-125 R7 = OH; R8 = CH2- CH=C(CH3)2 Vellein 187-189 Osthenol-8-O-glc Osthol 83-84 R7 = OCH3;R8 = CH2- CH=C(CH3)2 7-demetylsuberosin 133-134 R7 = OH; R6 = CH2-
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 7 CH=C(CH3)2 Suberosin 87-88 R7 = OCH3; R6 = CH2- CH=C(CH3)2 Ostruthin 117-119 R7 = OH; R6 = CH2-CH=C(CH3)-(CH2)2- CH=(CH3)2 Aculeatin 113 R5 = R7 = OCH3; R6 = CH2 CH C(CH3)2 O Meransin (oxydosthol) 98 R7 = OCH3; R8 = CH2 CH C(CH3)2 O 2.2 Furanocoumarin (hay furocoumarin) 2.2.1 Nhóm 6,7 furanocoumarin (hay còn gọi là nhóm psoralen) O O O R4' R5' R5 R8 R4 R3 Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế Psoralen 161-163 R3  R8 = H Bergaptol 276-282 R5 = OH Bergapten 188-191 R5 = OCH3 Xanthotoxol 252-253 R8 = OH Xanthotoxin 146-147 R8 = OCH3 Imperatorin 102-105 R8 = OCH2-CH=C(CH3)2 Isoimperatorin 112-114 R5 = OCH2-CH=C(CH3)2 Prangenin 113-114 OCH2 CH C(CH3)2 O R8 = Oxypeucedanin (racemic) 141-143 OCH2 CH C(CH3)2 O R5 =
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 8 2.2.2 Nhóm dihydro 6:7 furanocoumarin Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế Nodakenetin 195-197 R5' = C(CH3)2 OH (vị trí β) Nodakenin 215-219 R5' = C(CH3)2 O-glc Marmesin Marmesinin 189 Đồng phân đối quang của Nodakenetin Marmesin-β-glucosid 2.2.3 Nhóm 7:8 furanocoumarin (hay còn gọi là nhóm angelicin) O O O R5 R4 R3 R6 R2' R3' Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế Angelicin 138-140 Các nhóm thế = H Isobergapten 218-222 R5 = OCH3 Sphondin 192-193 R6 = OCH3 Pimpenellin 117-119 R5 = R6 = OCH3 Oroselon 187-189 R2' = C CH3 CH2 Oroselol 154-156 R2' = C CH3 CH3 OH O O O O O O R R5 5 ' '
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 9 2.2.4 Nhóm dihydro 7:8 furanocoumarin O O O R3' H3C R H3C Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế Athamantin 58-60 R = R3’ = OCO-CH2- CH(CH3)2 Archangellicin 100-102 R = R3' = C OCO CH3 CH CH3 Edultin 138-140 R = OCOCH3 R3' = C OCO CH3 CH CH3 Peucenidin 124-125 R = OCO-CH=C(CH3)2; R3 = OCOCH3 2.3 Pyranocoumarin 2.3.1 Nhóm 6:7 pyranocoumarin (nhóm xanthyletin) O O O H3C H3C R5 R8 Tên chất Điểm chảy (o C) Nhóm thế Xanthyletin 128-131 R5 = R8 = H Luvangetin 108-109 R5 = H; R8 = OCH3 Xanthoxyletin 132-133 R5 = OCH3; R8 = H
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 10 2.3.2 Nhóm dihydro 6:7 pyranocoumarin Ví dụ chất decursin, xanthalin R4' = R5' = O O O H3C H3C O C HC O C H3C H3C Decursin O O O H3C H3C R5'O Xanthalin OR4' C O C CH3 CH CH3 2.3.3 Nhóm 7:8 pyranocoumarin Ví dụ chất seselin O O Seselin O H3C H3C 2.3.4 Nhóm dihydro 7:8 pyranocoumarin Ví dụ chất xanthogalin, samidin O O O H O H3C H3C O CH3 H H3C Xanthogalin O O O OCOCH3 O H3C H3C O CH3 H3C Samidin 2.3.5 Nhóm 5:6 pyranocoumarin Nhóm này ít gặp trong cây. Chất alloxanthoxyletin và avicennin là ví dụ.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 11 O O Avicennin Alloxanthoxyletin H3CO O H3C CH3 O O H3CO O H3C CH3 Trên đây là những nhóm chính, ngoài ra còn một số nhóm khác như: 3-phenylcoumarin, ví dụ chất scandenin có trong Derris scandens. Coumestan, ví dụ wedelolacton có trong cây Sài đất – Wedelia calendulacea 4-phenylcoumarin, ví dụ calophyllolid trong cây mù u – Calophyllum Chromonocoumarin, ví dụ frutinon A, B, C có trong vỏ rễ của một loài viễn chí – Polygala fruticosa Coumarinolignan, ví dụ jatrophin có trong cây dầu mè – Jatropha curcas Catechin coumarin, ví dụ phyllocoumarin trong cây Phyllocladus trichomanoides Bis-coumarin có cấu trúc do 2 phân tử coumarin nối với nhau theo dây nối C-C (5-8’, 3-7’, 6-8’, 3-8’) hoặc nối với nhau qua cầu oxy ở vị trí 3-7’, 7-8’) Triscoumarin có cấu trúc do 3 phân tử coumarin nối với nhau. Scandenin O O O OH OH H3CO O O OH OH O OH Wedelolacton Calophyloid Frutinon A R1=R2=H Frutinon B R1=OMe, R2=H Frutinon C R1=H, R2=OH O O CO O H3CO O O O O R2 R1
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 12 Phyllocoumarin O O OH OH OH O O O O O H3CO OCH3 OCH3 Jatrophin Nếu đổi vị trí nhóm carbonyl với dị tố oxy trong benzo-α-pyron thì ta có isocoumarin, ví dụ hydrangenol có trong một số cây thuộc chi Hydrangea họ Thường sơn. 3. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC Qua hầu hết các chất thuộc các nhóm coumarin nói trên, ta luôn luôn thấy có nguyên tử oxy nối vào C-7 nên có thể coi tất cả các dẫn chất coumarin đều xuất phát từ umbelliferon. Coumarin thuộc nhóm các hợp chất phenol nhưng phần lớn các nhóm OH phenol được ether hóa bằng nhóm CH3 hay bằng một mạch terpenoid có từ 1-3 đơn vị isoprenoid. Trong tự nhiên, coumarin ít tồn tại dạng glycosid, nếu có thì mạch đường thường đơn giản, hay gặp là glucose, đôi khi là glucose-glucose hoặc glucosec-xylose. Trong nhóm dihydrofuranocoumarin và dihydropyranocoumarin người ta đã phân lập được nhiều dẫn chất acyl. Những dẫn chất acylcoumarin này trước đây thường bị bỏ qua trong quá trình chiết xuất vì rất dễ bị thủy phân, đặc biệt ở môi trường kiềm. Các acid tham gia để tạo thành este hay gặp là acid acetic, angelic, tiglic, isovalerianic, 2-methylbutyric. [14] Người ta cho rằng các dẫn chất 6 hay 8 isoprenylcoumarin đóng vòng với nhóm OH ở vị trí C-7 sẽ tạo thành các dẫn chất pyranocoumarin. Nếu mạch isoprenyl bị epoxy hóa thì sự đóng vòng với nhóm OH ở vị trí C-7 sẽ tạo thành các dẫn chất furanocoumarin. Hydrangenol O OH OH O
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 13 O O HO O O HO O O O HO O O HO O furanocoumarin pyranocoumarin 7 8 7 6 4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA 7-HIĐROXY-4-METYLCOUMARIN (A) VÀ CÁC DẪN XUẤT 4.1 Phản ứng brom hóa Theo tài liệu [12], việc thế brom vào vòng thơm được thực hiện như sau: Hỗn hợp của coumarin và acid acetic đun nóng ở 60o C, sau đó thêm từ từ hỗn hợp brom trong acid acetic vào khuấy đều trong 3 giờ. Lúc này có sự thế brom theo cơ chế cộng tách, cộng Br2 tách HBr. Giai đoạn 1: cộng tác nhân Br+ vào hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin. Giai đoạn 2: tách HBr. 4.2 Phản ứng acyl hóa và chuyển vị Fries Theo tác giả [9], 7-hidroxy-4-methylcoumarin (A) được acyl hóa bằng anhydride acetic để tạo hợp chất (1), hợp chất này dưới tác động của xúc tác AlCl3 ở nhiệt độ 130o C sẽ tạo thành hai hợp chất (2) và (3), là các sản phẩm của sự chuyển vị nhóm acyl nối với O ở vị trí thứ 7 của hợp chất (1) sang vị trí thứ 6 và thứ 8 như sau: O CH3 O HO Br2 O H3C O HO Br H Br O CH3 O HO Br -HBr
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 14 AlCl3 O O O H3C O O O HO CH3 130o C O O HO O (1) (A) (CH3CO)2O CH3 CH3 O O HO CH3 O (2) (3) Khi vị trí số 8 bị chiếm đóng, nhóm acyl sẽ chuyển sang vị trí số 6: (4) AlCl3 O O O H3C O 150o C C2H5 CH3 O O HO C2H5 CH3 H3C O (5) 4.3 Phản ứng đóng vòng nội phân tử Phỏng theo TLTK [4]. Khi dùng dư xúc tác AlCl3, 7-cloroacetoxy-4-methylcoumarin (6) và các hợp chất furocoumarin có cấu trúc tương tự cho phản ứng đóng vòng nội phân tử để tạo ra các hợp chất có cấu trúc tương tự như hợp chất (8): AlCl3 O O O O 150o C (6) CH3 O O HO CH3 Cl O Cl AlCl3 O O CH3 O O (7) (8) Nếu ở vị trí số 8 có nhóm chiếm đóng thì sự đóng vòng nội phân tử xảy ra đối với vị trí số 6 như sau: AlCl3 dö O O O O 150o C (9) CH3 Cl C2H5 O O O (10) CH3 C2H5 O Sự đóng vòng cũng xảy ra khi dùng base K2CO3 và CH3CN làm xúc tác cho phản ứng giữa các dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin và các α-haloceton, sản phẩm tạo thành có cấu trúc như hợp chất (11).
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 15 K2CO3 CH3CN (11) O O HO CH3 CH3 O R2 R1 O X O O O CH3 CH3 O R1 R1= CH3, C6H5, p-CH3OC6H5,p-ClC6H5, OC2H5 R2= H, COOC2H5 X= Cl, Br (2) Khi vị trí số 8 được thay thế bởi nhóm khác, và nhóm acyl ở vị trí số 6, sự đóng vòng xảy ra như sau: K2CO3 CH3CN (13) O O HO CH3 CH3 H R1 O X R1= CH3, C6H5, p-CH3OC6H5,p-ClC6H5, OC2H5 R2= CH3, C2H5 X= Cl, Br O R2 O O O CH3 CH3 R2 O R1 (12) 4.5 Tác dụng với các phenacyl bromua Theo tài liệu [13], khi đun hồi lưu 7-hidroxy-4-methylcoumarin với các phenacyl bromua khi có mặt K2CO3 trong dung môi aceton trong 3 giờ sẽ cho các hợp chất 4-methyl-7-(21-oxophenacyloxy)coumarin. Nếu tiếp tục đun hồi lưu các hợp chất vừa thu được trong dung dịch NaOH 1M thêm 5 giờ nữa ta thu được các dẫn xuất 4- methylfurobenzopyron thế: O O CH3 HO + R CO CH2Br Aceton/K2CO3 3 giôø O O CH3 O CH2 R CO 5 giôø NaOH 1M O O CH3 O R (A) (17) (18)
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 16 4.6 Phản ứng sunfo hóa Theo các tác giả [6], khi thực hiện phản ứng sunfo hóa 7-hidroxy-4- methylcoumarin với acid chlorosulfonic, phản ứng xảy ra theo cơ chế thế electrophil vào nhân thơm để tạo ra các sản phẩm tùy theo nhiệt độ phản ứng: (A) O O CH3 HO + 50-80o C HOSO3Cl > 80o C O O CH3 HO S Cl O O O O CH3 HO S Cl O O S Cl O O (19) (20) 4.7 Phản ứng nitro hóa Theo tài liệu [5] thì cách tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin như sau: Hỗn hợp chứa acid nitric đặc và acid sulfuric đặc được cho từ từ vào hỗn hợp chứa 7-hydroxy-4-methylcoumarin, vừa khuấy ở nhiệt độ dưới 5o C. Sau đó đưa ra ngoài không khí ở 20o C. Hỗn hợp đã được đổ vào nước đá khuấy đều trong nước đá. Sản phẩm thu được kết tinh trong acid acetic, sau đó kết tinh tiếp trong methyl ethyl ketone. 5. MỘT SỐ PHẢN ỨNG TỔNG HỢP COUMARIN VÀ DẪN XUẤT 5.1 Phản ứng tổng hợp Pechmann Với xúc tác axit mạnh, các phenol sẽ cho phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với các este β-keto:
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 17 + OH R O R2 R1 O OR H2SO4 O O R2 R1 R H+ OH R R1 COOR HO R2 _ ROH O O R1 R HO R2 H+ _ H2O (34) (35) Cơ chế của phản ứng này tương tự như phản ứng thế SEAr và nhóm cacbonyl của este β-keto được xem là nhóm nhận proton. Giai đoạn đầu của phản ứng tạo ra este (34). Tiếp theo là sự đóng vòng lacton để cho hợp chất (35). Sau đó, nước được loại bỏ để tạo ra coumarin. [6,2] Khi sử dụng resorcinol và este ethyl acetoacetate trong acid sulfuric đặc sẽ cho sản phẩm là 7-hydroxy-4-methylcoumarin.[6] 5.2 Phản ứng tổng hợp Knoevenagel Sự ngưng tụ và đóng vòng của các benzandehyde có nhóm OH ở vị trí ortho với những hợp chất có nhóm methylen hoạt động (như este malonic, este cianoacetic, malonitrin) xảy ra khi có mặt pyridine (hoặc các base khác) trong hỗn hợp phản ứng: + _ H2O OR1 CHO X COOR pyridine OH X COOR _ ROH O O X X= CN, COOR, CONH2 (36) 5.3 Phản ứng tổng hợp Perkin [15] Coumarin được tạo thành bằng con đường tổng hợp Perkin của salixylandehyde với anhydride acetic hoặc phản ứng đóng vòng của salixylandehyde với 1,1-dimocpholinoethen:
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 18 5.4 Phản ứng tổng hợp khác Với xúc tác Pd, phản ứng ngưng tụ và đóng vòng của các alkinoate với các phenol dung hợp xảy ra và tạo thành các coumarin: (37) Pd + OH R O O H COOR HCOOH, NaOAc R O O O O 6. TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG Tác dụng đáng chú ý của các dẫn chất coumarin là chống co thắt, làm giãn nở động mạch vành mà cơ chế tác dụng tương tự như papaverin. Hàng loạt các chất coumarin tự nhiên cũng như tổng hợp đã được thí nghiệm. Người ta nhận thấy đối với coumarin nhóm 1 nếu OH ở vị trí C-7 được acyl hóa thì tác dụng chống co thắt tăng, gốc acyl có hai đơn vị isopren (ví dụ geranyloxy) thì tác dụng tốt nhất. Đối với nhóm psoralen, nếu nhóm hidroxy, methoxy hay isopentenyloxy ở vị trí C-5 hay C-8 thì tăng tác dụng. Đối với nhóm angelicin, nếu có methoxy ở C-5 hay C-5 và C-6 cũng tăng tác dụng. Những dẫn chất acyldihydrofuranocoumarin và acyldihydropyranocoumarin thì _ H2O O (CH3CO)2O, NaOAc OH CHO O O N N O O OH OH N O O N N O N O H2O HN O _ 2 H+
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 19 tác dụng chống co thắt rất tốt. Nhóm acyl ở đây tốt nhất là có 5 cacbon, nếu kéo dài mạch cacbon thì tác dụng bị hạ thấp. Một số dược liệu được ứng dụng để khai thác tác dụng nêu trên như: rễ một loại Tiền hồ - Peucedanum morisonii Bess, hạt cà rốt – Daucus sativus, Ammivisnaga(L.) Lam. Tác dụng chống đông máu của coumarin cũng được biết từ lâu. Nhưng chú ý rằng tính chất này chỉ có đối với các chất có nhóm thế OH ở vị trí 4 và có sự sắp xếp kép của phân tử, ví dụ chất dicoumarol lần đầu tiên được phát hiện khi chất này sinh ra trong khi ủ đống các cây thuộc chi Melilotus và khi súc vật ăn thì bị bệnh chảy máu do làm giảm sự tổng hợp prothrombin. Hiện nay dicoumarol được chế tạo bằng con đường tổng hợp. [14] Tác dụng như vitamin P (làm bền và bảo vệ thành mạch), ví dụ bergapten, aesculin, fraxin. Tác dụng chữa bệnh bạch biến hay bệnh lang trắng và bệnh vảy nến. Tính chất này chỉ có ở những dẫn chất furanocoumarin như psoralen, angelicin, xanthotoxin, imperatorin. Tác dụng kháng khuẩn. Nhiều dẫn chất coumarin có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt chất novobiocin là một chất kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng có trong nấm Streptomyces niveus.[5,7,8] Một số dẫn xuất của coumarin có tác dụng chống viêm, ví dụ calophyllolid có trong cây mù u – Calophyllum inophyllum có tác dụng chống viêm bằng 1/3 oxyphenbutazon, còn các chất calanolid là các dẫn chất coumarin có trong cây mù u – Calophyllum lanigerum thì gần đây được phát hiện thấy có tác dụng ức chế HIV.[3,1] Ta cũng cần chú ý rằng các chất aflatoxin là những coumarin độc có trong mốc Aspergillus flavus có thể gây ung thư.[14] Một dẫn xuất của coumarin là warfarin đã được sử dụng trong thực tế làm chất diệt các loài gặm nhấm. Tóm lại, sau khi tìm hiểu về coumarin chúng tồiw nhận thấy rằng một số dẫn xuất được tổng hợp trước đó đều là hợp chất thế trên nhóm OH ở vị trí số 7, còn sản phẩm trên vòng thơm thì chưa được nghiên cứu nhiều về tính chất, cấu trúc cũng như hoạt tính sinh học. (38) O O OH CH CH2 COCH3 warfarin
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 20 PHẦN 2: THỰC NGHIỆM 1. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP Để thực hiện “tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin” thì chúng tôi tiến hành tổng hợp theo con đường sau: OH OH CH3COCH2COOC2H5 H2SO4, 5-10oC O HO CH3 O O CH3 HO Br O CH3 Br Br Br O CH3 NO2 HO O O CH3 HO O O2N O O CH3 H3CO HO Acid acetic, 60oC Br2 1:1 1:3 HNO3, H2SO4 d < 5oC 5-10oC CH3I Acetone, 90oC O2N O O K2CO3 A B C D E F
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 21 2. TỔNG HỢP CÁC CHẤT 2.1 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A) 2.1.1 Phương trình phản ứng OH OH + O O O H2SO4, 5-10oC O HO CH3 O + C2H5OH + H2O 2.1.2 Hóa chất 5,50g resorcinol (0,05mol) 6,50ml este ethyl acetoacetate (d = 1,021g/ml) 25ml acid sulfuric đặc Ethanol, nước 2.1.3 Cách tiến hành Dựa vào TLTK [6] Cho 5,50g resorcinol vào cốc 100ml, thêm tiếp 6,50ml este ethyl acetoacetate, khuấy hỗn hợp dung dịch trên máy khuấy từ (đun nhẹ trong khoảng 15-20 phút) cho đến khi resorsinol tan hết, dung dịch lúc đó có màu nâu đỏ. Đặt cốc vào chậu nước đá. Lấy 25ml acid sulfuric đặc cho vào cốc 250ml rồi đặt trong chậu nước đá. (Nhiệt độ được giữ ở 5-10o C). Sau 15 phút, dùng công tử hút nhỏ từ từ từng giọt dung dịch màu nâu vào cốc đựng dung dịch acid sulfuric đặc, khuấy đều trong 30-40 phút. Đặt ra ngoài không khí khoảng 1 giờ. Chuẩn bị một cốc 1000ml chứa 200ml nước đá vụn. Đổ hỗn hợp sau phản ứng vào cốc lớn và khuấy. Chúng ta thấy có chất rắn màu vàng tách ra. Lọc lấy chất rắn và đem kết tinh trong dung môi nước: rượu tỉ lệ 3:2. Sản phẩm thu được có dạng tinh thể hình kim màu vàng nhạt, tn/c = 188-189o C. Khối lượng sản phẩm thu được sau khi để khô là 6,60g. Hiệu suất phản ứng là 75,5%.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 22 2.2 Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B) 2.2.1 Phương trình phản ứng O HO CH3 O + Br2 Acid acetic O CH3 O HO Br + HBr 2.2.2 Hóa chất 4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin (0,025mol) 4,32g brom 145ml acid acetic Rượu 2.2.3 Cách tiến hành Cách tiến hành theo mô tả từ tài liệu [13]. Cho từ từ dung dịch bromide vào hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin đã được hòa tan trong dung dịch acid acetic (4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin và 145ml acid acetic). Hỗn hợp được cho vào bình cầu 100ml và được thực hiện trên máy khuấy từ trong điều kiện nhiệt độ 60o C, đun trong 3 tiếng. Lúc đầu dung dịch có màu nâu đỏ, sau 5 phút dung dịch có chất rắn màu vàng tạo ra. Đem đổ hỗn hợp vào nước đá, sau đó lọc lấy kết tủa đem đi kết tinh trong rượu. Sản phẩm thu được 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin ở dạng bột rắn hồng nhạt, tn/c = 213,2-214,1o C, khối lượng thu được là 2,94g, hiệu suất 46,0%. 2.3 Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C) 2.3.1 Phương trình phản ứng O HO CH3 O + 3Br2 Acid acetic O CH3 O HO Br + 3HBr Br Br
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 23 2.3.2 Hóa chất Tương tự như mục 2.2.2.2 nhưng lượng brom là 12,96g phản ứng với tỉ lệ 1:3. 2.3.3 Cách tiến hành Tương tự như mục 2.2.2.3. Sản phẩm thu được sau khi phản ứng kết thúc đem đi kết tinh trong rượu. Thu được hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin ở dạng bột rắn màu vàng nhạt, tn/c = 220,7-221,3o C, khối lượng thu được là 3,90g, hiệu suất 37,5%. 2.4 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D) 2.4.1 Phương trình phản ứng O HO CH3 O + HNO3 H2SO4 < 5oC O CH3 NO2 HO O + H2O 2.4.2 Hóa chất 4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin (0,025mol) 1,60ml acid nitric đặc 11,34ml acid sulfuric đặc Acid acetic, nước 2.4.3 Cách tiến hành Phỏng theo tài liệu [6]. Chuẩn bị một chậu nước đá. Cho hai cốc sau vào chậu trong 15 phút: Cốc thứ nhất: lấy 4,40g 7-hydroxy-4-methylcoumarin hòa tan hết trong 1,65ml acid sulfuric đặc trong cốc được dung dịch màu nâu đỏ. Cốc thứ hai: hỗn hợp dung dịch gồm 1,60ml dung dịch acid nitric đặc và 9,69ml dung dịch acid sulfuric đặc.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 24 Sau đó dùng ống hút cho từ từ hỗn hợp dung dịch acid sulfuric và acid nitric vào cốc thứ nhất. Hỗn hợp có màu xanh đen. Tiếp theo cho hỗn hợp đã phản ứng vào cốc nước đá đã chuẩn bị sẵn. Chúng ta thấy có kết tủa màu vàng tách ra. Lọc lấy kết tủa và đem đi kết tinh trong acid acetic: nước tỉ lệ 1:1. Thu được 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin có dạng bột màu vàng, tn/c = 184,5-185,7o C, khối lượng thu được là 1,50g, hiệu suất 27,8%. 2.5 Tổng hợp 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (E) 2.5.1 Phương trình phản ứng O HO CH3 O + HNO3 H2SO4 5-10oC O CH3 HO O O2N + H2O 2.5.2 Hóa chất 2.5.3 Cách tiến hành Tương tự như mục 2.2.4.3. Sản phẩm sau phản ứng đem kết tinh trong rượu. Sản phẩm thu được 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin có dạng bột màu vàng, tn/c = 148,8-149,3o C, khối lượng thu được là 1,80g, hiệu suất 32,7%. 2.6 Tổng hợp 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F) 2.6.1 Phương trình phản ứng O CH3 HO O O2N + CH3I Acetone, 80oC O CH3 H3CO O O2N + HI K2CO3 2.6.2 Hóa chất 2,20g 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (0,005mol) 3,50ml methyl iodide (d = 2,276 - 2,286 g/ml) 2,00g kali carbonate
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 25 30ml acetone 15ml dioxane (d = 1,030 – 1,035 g/ml) Nước 2.6.3 Cách tiến hành Hòa tan hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin trong acetone (2,20g 7- hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin và 30ml acetone) trong bình cầu 250ml trên máy khuấy từ. Cho tiếp 2,00g kali carbonate. Sau đó cho thêm 3,50ml methyl iodide. Đun hỗn hợp trên trong nhiệt độ là 80o C, thời gian là 24 giờ. [11] Hỗn hợp sau phản ứng được làm lạnh và được đổ vào nước đá, kết tủa màu vàng nhạt được tạo ra. Kết tinh kết tủa trong dioxane: nước tỉ lệ 1:1. Sản phẩm sau khi kết tinh thu được ở dạng bột rắn màu vàng nhạt, tn/c = 277,8-278,9. Khối lượng sản phẩm sau khi để khô là 0,8g. Hiệu suất là 34,0%. Bảng tóm tắt kết quả STT Tên hợp chất M Trạng thái, màu sắc Nhiệt độ nóng chảy (o C) Khối lượng sản phẩm (g) Hiệu suất (%) 1 7-hydroxy-4- methylcoumarin 176 Hình kim, vàng nhạt 188-189 6,60 75,5 2 3-bromo-7-hydroxy-4- methylcoumarin 255 Dạng bột, hồng nhạt 213-214 2,94 46,3 3 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4- methylcoumarin 413 Dạng bột, vàng nhạt 220-221 3,90 37,5 4 7-hydroxy-4methyl-8- nitrocoumarin 222 Hình kim, vàng 184-185 1,50 27,8 5 7-hydroxy-4-methyl-6- nitrocoumarin 222 Hình kim, vàng 148-149 1,80 32,7 6 7-methoxy-4-methyl-6- nitrocoumarin 235 Dạng bột, vàng nhạt 278-279 0,80 34,0
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 26 3. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ CẤU TRÚC CỦA CÁC CHẤT 3.1 Nhiệt độ nóng chảy Các hợp chất tổng hợp đều là chất rắn và được đo trên máy đo nhiệt độ nóng chảy của phòng Hóa đại cương, khoa Hóa, trường ĐHSP tp.HCM. 3.2 Phổ hồng ngoại (IR) Phổ hồng ngoại của các hợp chất được chụp trên máy Shimadzu FTIR 8400S theo phương pháp ép viên nén KBr, thực hiện tại phòng đo phổ khoa Hóa, trường ĐHSP tp.HCM. 3.3 Phổ cộng hưởng từ proton (1 H-NMR) Phổ cộng hưởng từ proton của các hợp chất được xác định trên máy Brucker NMR Avance 500Hz trong dung môi DMSO ( chất nội chuẩn TMS) tại Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 27 PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Tổng hợp 7-hydroxy-4-methylcoumarin (A) 1.1 Cơ chế phản ứng Phản ứng tổng hợp hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin được phỏng theo phương pháp mà tài liệu [6] mô tả. Theo tài liệu thì cơ chế phản ứng xảy ra như sau: OH HO H O O OH SEAr OH CH H O HO HO CH3 O OH CH2 O HO HO CH3 O OH CH2 O HO H2O CH3 O - C2H5OH O CH2 HO H2O CH3 O O CH2 HO H2O CH3 O O HO CH3 O OH HO H OH HO H O O O H O O OH -H3O Ngoài ra chúng ta có thể dùng thay H2SO4 bằng TFA, P2O5, AlCl3, ZnCl2, TiCl4, Bi(NO3)3.5H2O, LiBr…[13]
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 28 1.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (A) O CH3 HO O Hình 2: Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin Trên phổ hồng ngoại của chất (A), thấy có sự hiện diện của nhóm OH với đặc trưng là pick tù rộng tại 2400-3600 cm-1 . Dao động hóa trị đặc trưng của nhóm C=O cũng được thấy trên phổ với pick hấp phụ với cường độ mạnh ở 1670 cm-1 . Ngoài ra còn có pick hấp thụ ở 1606 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của C=C thơm. Ở 1277 cm-1 là đặc trưng dao động hóa trị của của liên kết C-O. Dao động biến dạng của C-H xuất hiện ở 1395 cm-1 . So với phổ IR chuẩn của hợp chất (A) – 7-hydroxy-4-methylcoumarin mà tài liệu [6] đã mô tả thì đều giống nhau. Theo tài liệu [6] thì phổ 1 H-NMR đo được của hợp chất 7-hydroxy-4- methylcoumarin có các dặc trưng sau: Phổ 1 H-NMR có các tín hiệu ở 10,51 ppm (1H, broad, OH), 7,57 ppm (1H, doublet, J = 9Hz, H5 ), 6,79 ppm (1H, doublet, doublet, J1 = 2Hz, J2 = 8Hz, H6 ), 6,69 ppm (1H, doublet, J = 2Hz, H8 ), 6,11 ppm (1H, singlet, H3 ), 2,35 ppm (3H, singlet, H4a ).
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 29 Kết luận: Theo những tài liệu [6] thì hợp chất đã tổng hợp chính là 7-hydroxy- 4-methylcoumarin. 2. Tổng hợp 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B) 2.1 Cơ chế phản ứng Lúc này có sự thế brom theo cơ chế cộng tách, cộng Br2 tách HBr. Giai đoạn 1: cộng tác nhân Br+ vào hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin. Giai đoạn 2: tách HBr. 2.2 Nhận xét về phổ IR và 1 H-NMR của (B) Hợp chất mới tổng hợp có nhiệt độ nóng chảy và ở dạng bột màu hồng nhạt khác với tính chất của hợp chất (A) nên chúng ta hi vọng đã tổng hợp được hợp chất mới. Hợp chất (B) được đo phổ IR có: Nhóm OH có dao động hóa trị tại vùng phổ rộng mà mũi nằm tại 3300 cm-1 . Nhóm C=O có dao động hóa trị là vân có cường độ mạnh ở 1726 cm-1 , còn liên kết C-O đặc trưng ở 1092 cm-1 . Vùng đặc trưng cho vòng thơm cũng xuất hiện ở 1592 cm-1 . Dao động biến dạng của nhóm CH3 ở 1375 cm-1 . Theo dữ liệu trên thì hợp chất tạo thành đều có đủ các nhóm chức giống như trong công thức 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin. Để xác định rõ công thức cấu tạo của hợp chất B, ta tiếp tục phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR (hình 4). Chúng ta nhận thấy tổng số các proton của phổ 1 H-NMR là 7, như vậy hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin có thế tại một vị trí. O CH3 O HO Br2 O H3C O HO Br H Br O CH3 O HO Br -HBr
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 30 O CH3 O HO Br Hình 3: Phổ IR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin O Br CH3 O HO H H H 1 2 3 4 5 6 7 8 4a 7a Hình 4: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 31 Proton của nhóm OH xuất hiện ở vùng trường yếu, cường độ là 1, cho tín hiệu tương ứng ở 10,68 ppm. Điều này có thể được giải thích là do nguyên tử oxi có độ âm điện lớn nên rút electron mạnh, đồng thời đôi electron của nguyên tử oxi tham gia liên hợp vào vòng benzen làm giảm làm giảm mật độ electron xung quanh hạt nhân H7a và làm cho tín hiệu hạt nhân bị đẩy về phía trường yếu. Mặt khác, nhóm OH tham gia tạo liên kết hydro nên tín hiệu thu được có dạng broad. H5 ở vị trí meta so với nhóm OH nên mật độ electron thấp nên tín hiệu xuất hiện ở trường yếu hơn tín hiệu của H6 và H8 , độ chuyển dịch là 7,71 ppm, cường độ tích phân là 1, hằng số tương tác spin–spin là J = 8,5Hz. Tín hiệu ở dạng doublet do proton H5 tương tác spin–spin với proton H6 . Proton H6 vừa có tương tác spin–spin với proton H5 và H8 nên tín hiệu thu được ở dạng doublet – doublet. Do đó tín hiệu của proton H6 phù hợp với độ chuyển dịch là 6,84 ppm trên phổ, hằng số tương tác spin–spin là J1 = 2,5Hz, J2 = 9,0Hz, cường độ là 1. Tín hiệu ở trường yếu là do nhóm OH liên hợp vào vòng benzen , làm tăng mật độ electron trên nguyên tử carbon liên kết với H6 . Tại độ chuyển dịch 6,74 ppm xuất hiện tín hiệu có cường độ 1H, ở dạng doublet, hằng số tương tác spin–spin là J = 2,5Hz, ta nhận thấy đó là độ chuyển dịch tương ứng của proton H8 , tín hiệu thuộc vùng trường mạnh. Proton của nhóm CH3 gắn tại vị trí 4a, cường độ là 3, có dạng singlet, độ chuyển dịch là 2,52 ppm. Ta thấy do H4a liên kết với carbon lai hóa sp3 có độ âm điện nhỏ nên mật độ electron xung quanh proton H4a cao hơn so với các proton khác nên H4a ở trường mạnh nhất. Kết luận: Qua việc nghiên cứu tính chất, phân tích phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân. Chúng tôi có thể khẳng định đã tổng hợp được 3-bromo-7- hydroxy-4-methylcoumarin. 3. Tổng hợp 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C) 3.1 Cơ chế phản ứng Theo dự đoán cơ chế của phản ứng monobrom hóa tại vị trí số 6,8 là theo cơ chế SEAr:
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 32 Còn vị trí số 3 xảy ra cơ chế thế brom vào hydro α của nhóm carbonyl như mục 2.1. 3.2 Nhận xét phổ IR và phổ 1 H-NMR của (C) O Br Br Br O HO CH3 Hình 5: Phổ IR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin Theo hình 5 thì phổ hồng ngoại của hợp chất (C) xuất hiện đều xuất hiện dao động hóa của các nhóm OH, C=O, C=C, liên kết C-O, và dao động biến dạng của nhóm CH3. Hợp chất thu được sau tổng hợp cũng có nhiệt độ nóng chảy và có dạng khác so với hợp chất (A) nên thấy rằng chúng tôi đã tạo ra chất mới. O CH3 O HO + CH3COOH...Br...Br O CH3 O HO H Br -H O CH3 O HO Br CH3COOH + Br-Br CH3COOH...Br...Br
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 33 Trên phổ 1 H-NMR, chúng ta nhận thấy tổng số các proton của phổ 1 H-NMR là 4, sản phẩm tổng hợp được thế ở 4 vị trí, chúng ta sẽ đi tìm hiểu những vị trí đó thông qua phổ dưới đây. O CH3 Br O Br HO Br H 2 3 4 5 6 7 8 4a 7a 1 Hình 6: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin Tại độ chuyển dịch 8,07 ppm, có xuất hiện tín hiệu ở dạng singlet, cường độ là 1, điều này cho thấy thế vào 3 vị trí trên vòng thơm. Theo dự đoán thì brom thế vào vị trí proton 3,6,8. Hydro tại vị trí thứ 3 của hợp chất A có tính acid yếu do H3 là hydro α của nhóm carbonyl nên dễ thế. Còn H6 , H8 có vị trí ortho so với nhóm OH, mật độ electron cao hơn, dễ tách ra hơn H5 . Proton H4a của nhóm CH3 xuất hiện tín hiệu ở dạng singlet, có độ chuyển dịch 2,50 ppm, cường độ là 3. Tín hiệu này xuất hiện ở vùng trường mạnh do H4a liên kết với carbon lai hóa sp3 có độ âm điện nhỏ nên mật độ electron xung quanh proton H4a cao hơn so với các proton khác. Kết luận: Qua việc nghiên cứu về tính chất, phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân, chúng ta có thể khẳng định rằng chất đã tổng hợp được chính là 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 34 4. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (D) 4.1 Cơ chế phản ứng 4.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (D) O O CH3 HO NO2 Hình 7: Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin Tại dao động hóa trị có giá trị 3223 cm-1 , chúng ta nhận thấy đó là dao động của nhóm OH, dạng phổ tù. Hợp chất mới tổng hợp có dao động hóa trị của liên kết C-N tại 1310 cm-1 . O HO CH3 O + NO2 slow O HO CH3 O NO2 fast O HO CH3 O NO2 H HONO2 + + + + + H2SO4 HSO4 HONO2 H HONO2 H H2SO4 H3O HSO4 NO2 HNO3 + 2H2SO4 + + H3O HSO4 NO2
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 35 Và phổ hấp thụ của C-NO2 xuất hiện ở 1539 cm-1 . Như vậy hợp chất sau phản ứng là hợp chất mới so với chất (A). O CH3 O HO NO2 2 3 4 5 6 7 8 4a 7a 1 H H H Hình 8: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin Trên phổ cộng hưởng từ hạt nhân của (D) tổng số proton là 7 nên một vị trí đã được thay thế trên hợp chất (A). Tín hiệu ở vùng trường yếu, độ chuyển dịch là 12,13 ppm, cường độ 1H đó là của proton H7a nhóm OH. Tín hiệu ở trường yếu, dạng doublet, độ chuyển dịch là 7,79 ppm, cường độ là 1H, hằng số tương tác J=9Hz, là tín hiệu đặc trưng cho proton H5 . Tín hiệu ở vùng trường yếu có độ chuyển dịch là 7,03 ppm, dạng doublet, cường độ tích phân là 1, đạc trưng cho proton H6 , hằng số tương tác là J=9Hz. Trên phổ H3 xuất hiện ở vùng trường mạnh, ở dạng singlet, cường độ tích phân là 1, tại 6,30 ppm.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 36 Còn lại tín hiệu của H4a xuất hiện ở vùng trường mạnh, pick singlet, độ chuyển dịch là 2,41 ppm, cường độ là 3. Kết luận: Qua nghiên cứu tính chất, phổ IR, 1 H-NMR, ta xác định hợp chất mới tổng hợp là 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin. 5. Hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E) 5.1 Cơ chế phản ứng Như mục 4.1. 5.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (D) Khi nghiên cứu phổ IR của hợp chất (D) chúng ta nhận thấy rằng có dao động hóa trị của nhóm OH ở 3470 cm-1 cũng như của Csp3-H ở 2920 cm-1 . Ngoài ra có thêm dao động hóa trị đặc trưng của liên kết C-N tại 1323 cm-1 . O CH3 O HO O2N Hình 9: Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin Trong khoảng 1521-1500 cm-1 là dao động hóa trị của C-NO2. Thông qua phổ cộng hưởng từ hạt nhân chúng ta có thể xác định rõ hơn công thức cấu tạo của hợp chất (E). Chúng ta nhận thấy tổng số các proton là 6 khác với tổng số hydro của hợp chất ban đầu là 7-hydroxy-4-methylcoumarin. Proton của nhóm OH có tín hiệu tại 12,00 ppm.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 37 Proton H4a có độ chuyển dịch ở trường mạnh, độ chuyển dịch nằm tại 2,36 ppm, cường độ là 3. O CH3 O HO O2N 2 3 4 5 6 7 8 4a 7a 1 H H H Hình 10: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin Do tín hiệu tại 6,32 ppm tách doublet, hằng số tương tác spin – spin là J=1Hz, có tương tác yếu, như vậy chỉ có proton ở vị trí số 3 là có tương tác với proton ở vị trí 4a. Vậy tại độ chuyển dịch 6,32 ppm, cường độ tích phân 1H là tín hiệu của H3 . 2 pick còn lại ở dạng singlet, cường độ tích phân là 1H, không có tương tác với nhau, như vậy nhóm NO2 đã thế vào vị trí số 6. Từ đó cho ta biết H5 có độ chuyển dịch là 8,27 ppm. Và tín hiệu xuất ở 6,97 ppm là H8 . Kết luận: Qua việc phân tích trên, phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân chúng ta có thể chứng minh được hợp chất đã tổng hợp là 7-hydroxy-4-methyl-6- nitrocoumarin. 6. Hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F) 6.1 Cơ chế phản ứng
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 38 6.2 Nhận xét về phổ IR và phổ 1 H-NMR của (F) O CH3 O2N H3CO O Hình 11: Phổ IR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O CH3 O HO O CH3 O KO O2N O CH3 O H3CO O2N O2N +K2CO3 SN2 CH3I + + KHCO3 KI
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 39 O CH3 O H3CO O2N 2 3 4 5 6 7 8 4a 7a 1 H H H Hình 12: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin Ngoài những liên kết đã xuất hiện trước đó như C=O ở 1740 cm-1 , C-O tại 1294 cm-1 và liên kết C=C ở 1626 cm-1 thì phổ hồng ngoại của hợp chất mới tổng hợp không có xuất hiện pick của nhóm OH, như vậy là vị trí số 7 đã bị methyl hóa như dự kiến. Tuy đã xét phổ hồng ngoại nhưng để có thể chứng minh chính xác hợp chất 7- methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin chúng ta phải nghiên cứu thêm về phổ 1 H-NMR của nó. Pick còn lại xuất hiện ở trường yếu nhất có độ chuyển dịch là 8,32 ppm, cường độ là 1, ở dạng singlet là của proton H5 . Vùng trường yếu có độ chuyển dịch là 7,39 ppm, cường độ là 1, ở dạng pick singlet, phù hợp với H8 . Tín hiệu doublet ở đây có cường độ tích phân là 1, độ chuyển dịch nằm tại vùng trường cao là 6,39 ppm. Chúng ta nhận thấy rằng tín hiệu này phù hợp với proton H3 .
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 40 Trong khi đó thì tín hiệu của proton H7a có độ chuyển dịch cao hơn do nhóm CH3 ở đây được gắn với oxy có độ âm điện lớn. Tín hiệu này là tín hiệu singlet, độ chuyển dịch là 4,01ppm, cường độ tích phân là 3. Tại độ chuyển dịch 2,43ppm với cường độ 3H, ở dạng singlet, chúng ta có thể nhận biết được đó là tín hiệu của H4a . Kết luận: Cùng với những nghiên cứu về tính chất, phổ IR, 1 H-NMR, chúng ta có thể nói rằng hợp chất đã tổng hợp trên đúng với dự kiến tổng hợp là 7-methoxy-4- methyl-6-nitrocoumarin.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 41 PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Quá trình tiến hành làm luận văn, tôi đã tích lũy được thêm nhiều kiến thức, kỹ năng thực hành cũng như ý thức trong khi làm thực nghiệm. Thầy Nguyễn Tiến Công đã hướng dẫn tôi một cách rất nhiệt tình và kết quả của quá trình này là tôi đã tổng hợp được 6 dẫn xuất từ hợp chất có hoạt tính sinh học cao là 7-hydroxy-4-methylcoumarin. Bao gồm 6 hợp chất:  7-hydroxy-4-methylcoumarin (A)  3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (B)  3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin (C)  7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin (E)  7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (D)  7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin (F) Sau khi xác định được cấu trúc của những hợp chất trên thì tôi còn đi tìm hiểu về tính chất vật lý như màu sắc, hình dạng, và nhiệt độ nóng chảy của chúng. Vì thời gian có hạn nên đề tài của em chỉ dừng lại ở việc tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy-4-methylcoumarin như trên. Vì thế những hướng mở của đề tài này là:  Tiến hành thăm dò hoạt tính sinh học của những dẫn xuất đã tổng hợp trên.  Đem tiến hành hydrazyde những dẫn xuất trên hoặc đi ngưng tụ với những hợp chất đã hydrazyde để làm tăng hoạt tính sinh học.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Arora Pankaj, Das Sanjib, Arora Namita, Gawai Ashish and Baghe l U.S, Synthesis and screening of some novel 7-Hydroxy 4-Methyl Coumarin derivatives for antipsychotic activity, Internaltional Journal of Pharmacy & Life Sciences, 2010, TJLS, 1(3), pp. 113-118. 2. Edmont V. Stoyanov and Jochen Mezger, Pechmann Reaction Promoted by Boron Trifluoride Dihydrate, Molecules, 2005, 10, pp. 762–766. 3. Gummudavelly Sandeep, Y Sri Ranganath, S Bhasker and N Rajkumar, Synthesis and Biological Screening of Some Novel Coumarin Derivatives, India, 2009. 4. Kifah S. M. Salih, Khadejeh H. A. Al-Zghoul, Mohammad S. Mubarak and Mikdad T. Ayoub, Synthesis of Coumarinsulfonamides with potential Pharmacological interest, J. Saudi Chem. Soc, 2005, Vol. 9, No. 3; pp. 623-630. 5. Keshav C. Patel and Himanshu D. Patel, Sythesis and Biological Evaluation of Coumarinyl Sydone Derivatives, Department of Chemistry Veer Narmad South Gujarat University, Surat-395 007, Gujarat, India, 2011, 8(1), pp.113-118.. 6. Michael S. Holden and R. David Crouch, The Pechmann Reaction, Dickinson College, Carlisle, PA, J. Chem. Ed, 1998, 75, 12. 7. Milan Mladenović, Nenad Vuković, Slobodan Sukdolak and Slavica Solujić, Design of Novel 4-Hydroxy-chromene-2-one Derivatives as Antimicrobial Agents, Molecules, 2010, 15, pp. 4294-4308. 8. Sushil Kumar, Manish Chandna, Mohit Gupta, Sythesis and Antimicrobial Activity of Schiff Bases and Azetidinones of 7-Hydroxy-4-Methyl-chromen-2- one, Drug Design & Medicinal Chemistry Research Laboratory, College of Pharmacy, IFTM, Moradabad-244001 (Uttar Pradesh), India, 2010, 3(12), pp. 3010-3012. 9. Valery F. Traven, New Synthetic Routes to Furocoumarins and Their Analogs: A Review, Molecules 2004, 9, pp. 50-66. 10.Ying Chen, Qian Zhang, Beina Zhang, Peng Xia, Yi Xia, Zheng-Yu Yang, Nicole Kilgore,Carl Wild, Susan L. Morris-Natschke and Kuo-Hsiung Lee,
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 43 Anti-AIDS agents. Part 56: Synthesis and anti-HIV activity of 7-thia-di- O –(–)- camphanoyl-(+)- cis-khellactone (7-thia-DCK) analogs, Bioorganic & Medicinal Chemistry 12, 2004, pp. 6383-6387. 11. Z. M. Nofal, M. I. El-Zahar and S. S. Abd El-Karim, Novel Coumarin Deriviatives with Expected Biological Activity, Molecules 2000, 5, pp. 99-113. 12. Alvim Junior, J.; Dias, R. L. A.; Castilho, M. S.; Oliva, G.; Correa, A. G. ,Preparation and Evaluation of a Coumarin Library towards the Inhibitory Activity, 2005, Journal of the Brazilian Chemical Society 16, pp. 765-771. 13.K.K Sriniasan, Y. Neelima, J. Alex, G. Sreejith, A.M. Ciraj and J. Venkata Rao, Synthesis of Novel Furobenzopyrones Derivatives and Evaluation of their Antimicrobial and Anti-inflammatory Activity, Indian Journal of Pharmaceutical Sciences, pp. 326-331. 14.Ngô Văn Thu, Bài giảng dược liệu – tập I, Trường đại học dược Hà Nội, 1998, tr. 324-354. 15.Nguyễn Minh Thảo, Hóa học các hợp chất dị vòng, Nhà xuất bản hóa học, 2001, tr. 202-203.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 44 PHỤ LỤC Thế vị trí 5,6,8 Thế vị trí 3,6,8 Thế vị trí 3,5,6 2.42 5.35 6.23 O CH3 O HO Br Br Br H 2.42 5.35 7.96 O CH3 O HO Br H Br Br 2.42 5.35 6.76 O CH3 O HO Br Br H Br
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 45 Thế vị trí 3,5,8 Phổ IR chuẩn của hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin 2.42 5.35 7.23 O CH3 O HO H Br Br Br
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 46 H C HC C H O CH HO CH 3 O 1 2 3 4 5 6 7 8 9 4 a Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methylcoumarin
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 47 Phổ IR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin O CH 3 O HO
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 48 Phổ 1 H-NMR của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin O O CH 3 HO B r
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 49 Phổ 1 H-NMR giãn rộng của hợp chất 3-bromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin O O CH 3 HO B r
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 50 Phổ IR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4methylcoumarin O O CH 3 HO B r B r B r
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 51 Phổ 1 H-NMR của hợp chất 3,6,8-tribromo-7-hydroxy-4-methylcoumarin O O CH 3 HO B r B r B r
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 52 Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin. O CH 3 O HO
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 53 Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin O CH 3 O HO NO 2
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 54 Phổ giãn rộng 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-8-nitrocoumarin O C H 3 O HO NO 2
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 55 Phổ IR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O C H 3 O HO O 2 N
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 56 Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O C H 3 O HO O 2 N
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 57 Phổ giãn rộng 1 H-NMR của hợp chất 7-hydroxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O C H 3 O HO O 2 N
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 58 Phỗ IR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O C H 3 O H 3 CO O 2 N
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 59 Phổ 1 H-NMR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O C H 3 O H 3 CO O 2 N
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiến Công SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thái Trang 60 Phổ giãn rộng 1 H-NMR của hợp chất 7-methoxy-4-methyl-6-nitrocoumarin O C H 3 O H 3 CO O 2 N