TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ CƠ
KHÍ CẦU ĐƢỜNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ HỮU THẮNG
MÃ SINH VIÊN : A19737
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ CƠ
KHÍ CẦU ĐƢỜNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đỗ Trƣờng Sơn
Sinh viên thực hiện : Ngô Hữu Thắng
Mã sinh viên : A19737
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đại học được hoàn thành tại trường Đại học Thăng Long.
Trong suốt qu tr nh t thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi
hoàn thiện bản khóa luận nà tôi đ nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ quý báu
của quý thầ cô trường Đại học Thăng Long, của ban l nh đạo, cô chú, anh chị tại
Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế - Quản l trường Đại học Thăng Long đ tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành kh a luận tốt nghiệp.
Giảng viên Th.S Đỗ Trường Sơn, người thầ đ trực tiếp hướng dẫn, định hướng,
giúp đỡ tôi bằng những chỉ dẫn quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và
hoàn thành đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp và cơ
khí cầu đường”.
Các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế - Quản l trường Đại học Thăng Long đ
trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính cho
tôi trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long.
Ban Gi m đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty cổ phần xây lắp và cơ
khí cầu đường, đ hết lòng cung cấp c c thông tin tài chính cũng như nhiệt t nh hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên và lý giải những khúc mắc về Công ty của tôi trong quá trình
thực tập tại quý Công ty.
26 5 ăm 2015
Sinh viên
Ngô Hữu Thắng
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ t giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Ngô Hữu Thắng
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................1
1.1. Tổn n ề h n h h nh nh n h ệp .................................................1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................1
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................1
1.1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................2
1.1.4. gu n t ng t n sử dụng trong phân tích tài chính.......................................3
1.1.5. P ương p áp p ân tíc tà c ín doan ng ệp ............................................5
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................8
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán........................................................................8
1.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................9
1.2.3. P ân tíc báo cáo lưu c uyển tiền tệ ............................................................10
1.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính............................................................................11
1.2.5. Phân tích tài chính Dupont............................................................................20
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.................22
1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................22
1.3.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ CƠ KHÍ CẦU ĐƯỜNG.........................................................27
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây lắp và cơ kh ầ đƣờng...........................27
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty...........................................................................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...........................................27
2.1.3. Một số t ng t n cơ bản về Công ty ...............................................................28
2.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty.....................................................28
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần xây lắp và cơ k í cầu đường .............29
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và cơ kh ầu
đƣờng ............................................................................................................................31
2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty thông qua bảng cân đối kế toán ..............31
2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và ngu n vốn .......................................44
6. 2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh............................................................................................................................45
2.2.4. P ân tíc báo cáo lưu c uyển tiền tệ ............................................................50
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .....................................................................53
2.2.6. Phân tích Dupont............................................................................................64
2.3. Nhận xé đánh á h n ề tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây
lắ ơ kh ầ đƣờng ..............................................................................................66
2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................66
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................67
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ CƠ KHÍ CẦU ĐƯỜNG70
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty ....................................................................70
3.2. Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp và
cơ kh ầ đƣờng..........................................................................................................70
3.2.1. Nâng cao dự trữ tiền và các khoản tương đương t ền..................................70
3.2.1. Quản lý khoản phải thu ổn định, hợp lý........................................................71
3.2.2. Dự trữ hàng t n kho phù hợp........................................................................72
3.2.3. Giảm thiểu chi phí ..........................................................................................74
3.2.4. Nâng cao trìn độ độ ngũ quản lý và nhân viên..........................................77
LỜI KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
7. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ĐVT Đơn vị tính
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
LCTT Lưu chu ển tiền tệ
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐR Vốn lưu động ròng
VNĐ Việt Nam đồng
8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Qu mô và cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2012-2014 .......................32
Bảng 2.2. Qu mô và biến động tài sản ngắn hạn của Công t giai đoạn 2012-2014 ..34
Bảng 2.3. Qu mô và biến động tài sản dài hạn của Công t giai đoạn 2012-2014 .....38
Bảng 2.4. Qu mô và cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012-2014.........40
Bảng 2.5. Sự biến động của t ng khoản mục trong nguồn vốn của Công t giai đoạn
2012-2014......................................................................................................................42
Bảng 2.6. Vốn lưu động ròng của Công t giai đoạn 2012-2014..................................45
Bảng 2.7. Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận của Công ty giai
đoạn 2012-2014.............................................................................................................46
Bảng 2.8. Lưu chu ển tiền thuần trong kì và cuối kì của Công t giai đoạn 2012-2014
.......................................................................................................................................51
Bảng 2.9. Khả năng thanh to n của Công t giai đoạn 2012-2014...............................53
Bảng 2.10. Khả năng quản l hàng tồn kho của Công t giai đoạn 2012-2014............55
Bảng 2.11. Khả năng quản l c c khoản phải thu của Công t giai đoạn 2012 - 2014.56
Bảng 2.12. Nh m chỉ tiêu quản l c c khoản phải trả của Công t giai đoạn 2012 -
2014 ...............................................................................................................................57
Bảng 2.13. Khả năng quản l tiền và c c khoản tương đương tiền của Công ty giai
đoạn 2012 - 2014...........................................................................................................58
Bảng 2.14. Nh m chỉ tiêu quản l tài sản chung của Công t giai đoạn 2012 - 2014..59
Bảng 2.15. Hệ số nợ của Công t trong giai đoạn 2012 - 2014 ....................................61
Bảng 2.16. Khả năng sinh lời của Công t trong giai đoạn 2012 - 2014 ......................62
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và dài hạn của của Công t giai đoạn 2012-
2014 ...............................................................................................................................32
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các khoản mục trong các khoản phải thu ngắn hạn của.............35
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công t giai đoạn 2012-2014
.......................................................................................................................................40
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần xâ lắp và cơ khí cầu đường .............29
Thang Long University Library
9. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế là một xu thế kh ch quan, bao tr m lên tất cả c c quốc gia trên
thế giới. Để thực hiện thành công qu tr nh công nghiệp h a, hiện đại h a, đ i hỏi Việt
Nam cần chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Hội nhập chủ động là phương
châm chiến lược để ph t triển nền kinh tế Việt Nam. Đi k m với những cơ hội ph t
triển là hàng loạt những th ch thức đ t ra, nhất là trong thời điểm su tho i kinh tế
hiện na . Do vậ c c doanh nghiệp cần c những bước đi thận trọng, cũng như chiến
lược kinh doanh ph hợp, tận dụng c c ưu thế về nhân lực và vật lực tạo nên lợi thế
cạnh tranh để c thể tồn tại và ph t triển không chỉ trong nước mà cả trên thị trường
quốc tế, g p phần thúc đ nền kinh tế Việt Nam.
Việc phân tích tình hình tài chính rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp. Phân tích tài chính giúp cho doanh nghiệp nắm rõ được điểm mạnh, điểm yếu
của m nh để có thể điều chỉnh và vạch ra những hướng đi ph hợp đúng đắn, nhằm
đem lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Không những thế, công tác
phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin quan trọng cho c c đối tượng quan
tâm tới doanh nghiệp. Vì vậy, việc thường xu ên phân tích và đ nh gi t nh h nh tài
chính là nhiệm vụ của mỗi nhà quản l , để t đ c thể nắm vững tình hình doanh
nghiệp, những điểm mạnh, điểm yếu, và đưa ra những chiến lược hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường, được
sự hướng dẫn của thầ Th.S Đỗ Trường Sơn và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
phòng Tài chính – Kế to n Công t , tôi đ t ng bước làm quen với môi trường làm
việc, vận dụng các kiến thức đ tiếp thu trong nhà trường vào thực tế. Cùng với việc
nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp nên tôi đ mạnh
dạn lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp và cơ
khí cầu đường trong giai đoạn 2012 – 2014 làm đề tài kh a luận tốt nghiệp của m nh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài kh a luận “P ân tíc tìn ìn tà c ín tại Công ty cổ phần xây lắp và cơ
khí cầu đường” nhằm thực hiện c c mục tiêu nghiên cứu sau:
Tổng hợp, vận dụng những kiến thức và l thu ết chu ên ngành về phân tích tài
chính doanh nghiệp để t đ nghiên cứu, phân tích t nh h nh tài chính của Công ty cổ
phần xây lắp và cơ khí cầu đường.
Làm rõ thực trạng tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
trong giai đoạn 2012 – 2014, t đ chỉ ra và giải thích được những ngu ên nhân về sự
biến động tài chính của Công t . Đồng thời nêu rõ kết quả đ đạt được cũng như m t
hạn chế của Công t .
10. Đề xuất một số biện ph p cụ thể nhằm cải thiện t nh h nh tài chính của Công ty
cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường.
3. Đối ƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: T nh h nh tài chính doanh nghiệp tại Công ty cổ phần
xây lắp và cơ khí cầu đường .
Phạm vi không gian: Công t cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phƣơn pháp nghiên cứu
h a luận sử dụng những cơ sở l thu ết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Phương ph p nghiên cứu được thực hiện là phương ph p quan s t
thực tế và thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin t các nguồn tài liệu thứ cấp và tài
liệu sơ cấp có sẵn tại Công ty và c c tài liệu tham khảo kh c.
5. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của kh a luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơn Cơ ở ận ề h n h h nh nh n h ệ .
Chƣơn Ph n h nh h nh h nh ạ C n y ổ hần xây lắ ơ
khí cầ đƣờng.
Chƣơn Đề x ả há nhằ ả h ện nh h nh ch nh ủ C n y
ổ hần xây lắ ơ kh ầ đƣờng.
Thang Long University Library
11. 1
CHƢƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
1.1. Tổn quan ề phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ bản trong tài chính doanh
nghiệp, c quan hệ ch t ch với c c hoạt động kh c của doanh nghiệp.
Phân á đ sâu nghiên dung,
m qua tiêu trên đ đ
doanh thông qua so m tiêu m
doanh đ đ doanh đ đ ra
đ g [1, tr.4]
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc kết hợp sử dụng một tập hợp các khái
niệm, công cụ, phương pháp để thu thập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin
quản lý khác, nhằm đ nh giá tình hình tài chính, tiềm lực cũng như mức độ rủi ro và
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trọng tâm của phân tích tài
chính doanh nghiệp là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu đ c trưng tài
chính thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kĩ thuật phân tích. T đ
giúp c c đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp t các góc độ khác nhau, v a c thể
đ nh giá toàn diện, tổng hợp, khái quát, lại v a xem xét một cách chi tiết hoạt động tài
chính doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trò đ c biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, c c doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước
pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do đ , phân tích tài
chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nh m đối tượng khác nhau như nhà
quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các tổ
chức tín dụng, c c cơ quan Nhà nước, người lao động nên vai tr của phân tích tài
chính doanh nghiệp với mỗi đối tượng là khác nhau. Cụ thể:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: ết quả của phân tích tài chính doanh
nghiệp là cơ sở để c c nhà quản trị tự đ nh gi hiệu quả quản l khả năng sinh lời, khả
năng thanh to n và việc cân bằng thu chi của doanh nghiệp trong giai đoạn đ qua.
Đồng thời đâ cũng là công cụ để kiểm tra, kiểm so t hoạt động trong doanh nghiệp và
là cơ sở cho những dự đo n tài chính và định hướng qu ết định của nhà quản trị doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài trợ trong tương lai.
12. 2
Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Đối với các nhà đầu tư, mối quan
tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần
các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm
năng tăng trưởng của c c doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình
hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư s đ nh giá được khả
năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp, t đ đưa ra những quyết định
phù hợp.
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Phân tích tài chính được c c tổ chức tín
dụng và nhà cung cấp sử dụng để đ nh gi khả năng trả nợ của doanh nghiệp. C c đối
tượng nà xem x t khả năng thanh toán của doanh nghiệp trên hai khía cạnh là ngắn
hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, họ đ c biệt quan tâm đến khả
năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp
đối với c c khoản nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, họ quan
tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bằng c ch cân nhắc c c ếu tố trên, họ
đưa ra qu ết định cho va ha không cho va , kí kết hợp đồng thanh to n trả chậm ha
thanh to n trả nga Điều nà s làm giảm rủi ro trong c c hoạt động tín dụng.
Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản
lý và các chủ nợ, người lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông
tin tài chính của doanh nghiệp bởi v kết quả hoạt động của doanh nghiệp s tác động
trực tiếp tới khoản thu nhập như lương, thưởng của họ. Ngoài ra, đối với một số người
lao động tham gia góp vốn vào doanh nghiệp, có quyền lợi và trách nhiệm gắn với
doanh nghiệp th phân tích tài chính lại càng đ ng vai tr quan trọng.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước (cơ quan thuế, đơn vị kiểm toán…):
Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản lý Nhà nước s đ nh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp với chính sách, qu định của ph p luật và tình hình hạch toán chi phí, giá
thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng của doanh nghiệp.
1.1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Quy trình tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các
bước dưới đâ :
Bƣớc 1: Thu thập thông tin
Thông tin là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng phân tích. Thông tin nhà
phân tích cần thu thập bao gồm thông tin nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài.
Thang Long University Library
13. 3
Bƣớc 2: Xử h n n
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là qu tr nh xử l thông tin đ thu thập
được. Trong giai đoạn nà , nhà phân tích sử dụng tập hợp các khái niệm, phương ph p
xử lý, công cụ với thông tin ở c c g c độ nghiên cứu phục vụ tính to n c c chỉ tiêu
phân tích theo mục tiêu đ đ t ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin
theo những mục tiêu nhất định nhằm tính to n so s nh với năm trước ha trung b nh
ngành. T đ đưa ra đ nh gi , x c định điểm mạnh điểm yếu, ngu ên nhân để nhà
quản l đưa ra c c dự đo n và qu ết định.
Bƣớc 3: Dự đ án r yế định
Nhà phân tích dự báo hoạt động năm tiếp theo, thời gian tới của doanh nghiệp.
T kết quả phân tích ở trên đưa ra qu ết định thích hợp. Đối với nhà đầu tư là qu ết
định đầu tư ha rút vốn, với nhà quản trị doanh nghiệp là quyết định tài chính, khắc
phục những điểm yếu và đề ra định hướng hoạt động thời gian tới, với người cho vay
là quyết định cấp vốn ha thu hồi vốn vay.
1.1.4. gu n thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Thông tin từ các báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Do đ , các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ
yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Thông qua quy mô tài sản để thấy được sự biến động của tài sản giữa các thời
điểm, t đ biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Thông qua cơ cấu tài sản để
đ nh giá đ c điểm của hoạt động kinh doanh đ phù hợp với ngành nghề chưa, t đ
đưa ra các quyết định đầu tư thích đ ng. M t khác, thông tin về cơ cấu nguồn vốn s
cho biết khả năng huy động vốn của nhà quản trị phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
đồng thời cũng thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp đối với t ng nguồn vốn.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu về
khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản phải nộp.
Cùng với số liệu trên bảng cân đối kế toán, số liệu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh
được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
14. 4
Báo cáo lưu c uyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá trình hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
về lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính
có cơ sở để đ nh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng các khoản tiền đ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
Cung cấp thông tin để đ nh giá khả năng tạo ra tiền, các khoản tương đương
tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền.
Cung cấp thông tin để phân tích đ nh giá về thời gian cũng như mức độ chắc
chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành t các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính để đ nh giá ảnh hưởng của các hoạt động đ đối với tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin đ nh giá khả năng thanh toán và xác định nhu cầu tiền của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động tiếp theo.
Thông tin bên khác
Sự tồn tại, phát triển cũng như quá trình suy thoái của doanh nghiệp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố nên những thông tin để phân tích tài chính không thể chỉ giới hạn ở
việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên
quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như thông tin về trạng thái nền kinh tế,
chính sách tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh mà
doanh nghiệp đang hoạt động, các thông tin về pháp lý đối với doanh nghiệp
T ng t n l ên quan đến tìn ìn k n tế n ư: Thông tin về tăng trưởng, suy thoái
kinh tế; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ; thông tin về tỷ lệ
lạm phát; các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà
nước...
T ng t n t eo ngàn n ư: Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành, mức độ cạnh
tranh và quy mô của thị trường, tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với nhà cung cấp và kh ch hàng, nhịp độ và xu hướng vận động của
ngành
Thông tin về đặc đ ểm oạt động của doanh nghiệp n ư: Mục tiêu và chiến
lược hoạt động của doanh nghiệp (chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh); đ c
điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở t ng loại hình doanh
nghiệp; tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh; và mối liên hệ giữa
doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng.
Thang Long University Library
15. 5
1.1.5. P ương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phƣơn há ánh
Phương ph p so s nh được sử dụng phổ biến nhất và là phương ph p chủ yếu trong
phân tích tài chính để đ nh kết quả, x c định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân
tích.
Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào
mục đích và yêu cầu của việc phân tích.
So sán theo thời gian
Phân tích tài chính theo thời gian chia theo khoảng ngắn hạn và dài hạn. Thời gian
ngắn hạn thường được tính với mốc 3 năm liên tiếp. Phân tích doanh nghiệp trong khoảng
nà s nhìn ra được sự biến động tăng ha giảm về số lượng tuyệt đối cũng như tương đối.
Để c c i nh n rõ hơn về xu hướng cũng như xu thế hoạt động của doanh nghiệp, phân
tích tài chính dài hạn trong thời gian t 5-10 năm s đ p ứng được nhu cầu đ với việc
phân tích cơ bản với các chỉ tiêu như RO , ROE, EPS và đồ thị tương ứng các thời kì.
So sánh giữa số thực hiện trong kỳ nà với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng tha đổi về tài chính doanh nghiệp. Đ nh gi sự tăng trưởng ha thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện với chỉ tiêu trong kế hoạch để thấy rõ mức độ hoàn
thành kế hoạch của doanh nghiệp.
So sánh theo chiều dọc để xem x t tỷ trọng của t ng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấ được sự biến đổi cả về số lượng tương đối và
tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đ qua c c niên độ kế toán liên tiếp.
So sánh theo không gian
So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của các
doanh nghiệp khác để đ nh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu,
được hay chưa được. Bên cạnh đ , phân tích doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp
cạnh tranh, t đó s đinh vị vị thế của doanh nghiệp mình.
Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh
được của các chỉ tiêu:
C ng đơn vị so s nh: thống nhất về m t chất lượng cũng như số lượng, nội
dung cơ cấu của các chỉ tiêu.
Cùng bản chất so sánh: về điều kiện tương đồng và chọn gốc so sánh
thuật so s nh: hi không so s nh được bằng các chỉ tiêu tuyệt đối thì có thể
so sánh bằng các chỉ tiêu tương đôí. Bởi v , trong thực tế phân tích, c một số trường
16. 6
hợp, việc so sánh các chỉ tiêu tuyệt đối không thể thực hiện được ho c không mang
một ý nghĩa kinh tế nào cả, nhưng nếu so sánh bằng các chỉ tiêu tương đối thì hoàn
toàn cho ph p và phản ánh đầy đủ, đúng đắn hiện tượng nghiên cứu.
Trong phân tích so sánh có thể sử dụng số bình quân, số tuyệt đối và số tương
đối. Số bình quân phản ánh m t chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không
đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đ , hay nói cách khác, số bình quân đ
san bằng mọi chênh lệch về trị số của các chỉ tiêu... Số bình quân có thể biểu thị dưới
dạng số tuyệt đối ho c dưới dạng số tương đối (tỷ suất). Khi so sánh bằng số bình quân
s thấy mức độ đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành, xây dựng
các định mức kinh tế k thuật.
Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy rõ khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh
tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản nh, c ch tính to n
x c định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường. Số tuyệt đối được tính bằng công thức:
y = y1 - y0
Trong đ : y1 là trị số của chỉ tiêu phân tích
y0 là trị số của chỉ tiêu gốc
y là trị số so sánh
Sử dụng số tương đối để so sánh có thể đ nh giá được sự tha đổi kết cấu của
hiện tượng kinh tế, đ c biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân tích
so sánh. So sánh tương đối là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu trong kì phân tích so với chỉ
tiêu gốc, theo công thức:
v =
v1 – v0
x 100%
y0
Tuy nhiên số tương đối không phản nh được thực chất bên trong cũng như quy
mô của hiện tượng kinh tế. Vì vậy, trong nhiều trường hợp khi so sánh cần kết hợp
đồng thời cả số tuyệt đối và số tương đối.
Phƣơn há tỷ số
Phương ph p tỷ số là phương ph p truyền thống được áp dụng phổ biến trong
phân tích tài chính. Đây là phương ph p trong đ các tỷ số được sử dụng để phân tich
(các tỷ số đơn được thiết lập bởi chi tiêu này so với chỉ tiêu khác). Phương ph p phân
tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chu n mực các tỷ lệ của đại lượng tài chinh trong các quan
hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên
tắc, phương pháp tỷ số yêu cầu phải xác đinh các ngưỡng, các định mức, để nhận x t,
Thang Long University Library
17. 7
đ nh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh
nghiệp với giá trị c c tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đ c trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đ là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu
vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả
năng sinh lời.
ỗi nhóm tỷ lệ lại bao gôm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, t ng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân
tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
Chọn đúng c c tỷ số và tiến hành phân tích các tỷ số đ s ph t hiện được t nh h nh
tài chính. Phân tích tỷ số cho ph p phân tích so s nh dọc giữa c c ngành c ng năm và
phân tích so s nh ngang giữa c c năm ho c phân tích chỉ tiêu theo mục đích riêng.
Phƣơn há h n h D n
Phương pháp phân tích Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả
cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của
doanh nghiệp, t đ đưa ra các quyết định đúng đắn. Hiểu đơn giản phân tích Dupont
là phân tích thành phần của số đo lợi nhuận thành các tỷ số cấu thành.
Phân tích Dupont là k thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng c ch tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân
đối kế toán. Trong phân tích tài chính, nhà phân tích thường vận dụng phương ph p
nà để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các tỷ số tài chính được
trình bày ở dạng phân số. Do đ mỗi tỷ số tài chính s tăng hay giảm tùy thuộc vào hai
nhân tố: mẫu số và tử số của phân số đ . M t khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng
lẫn nhau nên một tỷ số tài chính c thể lại được khai triển thành một vài tỷ số tài chính
khác. Thông qua việc t m hiểu sự tăng giảm, mối liên hệ đồng biến, nghịch biến giữa
c c chỉ tiêu thành phần để phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của
chỉ tiêu cần phân tích theo một trình tự nhất định.
Phương ph p phân tích Dupont c nghĩa rất lớn trong việc quản trị doanh
nghiệp. ô h nh nà không chỉ đ nh gi hiệu quả kinh doanh một c ch sâu sắc và toàn
diện mà c n đ nh gi những ếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh một c ch đầ
đủ và kh ch quan. Tạo cơ sở để đề ra c c giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.
18. 8
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích nh h nh ản ủ nh n h ệ
Đầu tiên, tiến hành so s nh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động của
tổng tài sản giữa các thời điểm, t đ biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Sau
đ đ nh gi kh i qu t cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của t ng
loại tài sản trong tổng tài sản, qua đ nhận x t về mức độ ph hợp của cơ cấu tài sản
với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của t ng bộ phận tài sản chiếm
trong tổng số tài sản được xác định như sau:
Tỷ trọng c a t ng b phậ
Giá tr c a t ậ
×100
Tổng tài s n
Bước tiếp theo là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm của
các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế to n thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa
cuối kỳ với đầu kỳ ho c nhiều thời điểm liên tiếp. Bước nà giúp nhận biết các nhân tố
ảnh hưởng và x c định mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. T đ
đưa ra các nhận xét về quy mô t ng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay
giảm, đồng thời l giải cho biến động tăng ho c giảm đ cũng như phân tích ảnh
hưởng của biến động nà đến kết quả và hiệu quả kinh doanh.
Ph n h nh h nh n ồn ốn ủ nh n h ệ
Việc phân tích t nh h nh nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích t nh
h nh tài sản. Đầu tiên, cần tính to n và so sánh tình hình biến động giữa các kỳ với
nhau. Tỷ trọng của t ng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác
định như sau:
Tỷ trọng c a t ng b phận nguồn v n =
Giá tr c a t ậ ồ
×100
Tổng nguồn v n
Sau đ , nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến
động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Qua đ
biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
Phân tíc mố quan ệ cân đố g ữa tà sản và ngu n vốn
C c tài sản trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại TSNH và TSDH. Để h nh
thành nên 2 loại tài sản nà phải c c c nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
Thang Long University Library
19. 9
Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời
gian dưới một năm, gồm c c khoản nợ ngắn hạn, c c khoản chiếm dụng vốn của nhà
cung cấp, người lao động ha Nhà nước và c c khoản nợ phải trả ngắn hạn kh c.
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động kinh
doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, c c khoản va nợ trung, dài hạn và c c khoản
phải trả dài hạn kh c.
Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, thường sử dụng chỉ
tiêu vốn lưu động r ng. Vốn lưu động r ng là sự chênh lệch giữa TSNH và nguồn vốn
ngắn hạn.
đ –
VLĐR dương, phản nh doanh nghiệp đang sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn
và một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH. Điều nà làm giảm rủi ro thanh
to n nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời v chi phí tài chính mà doanh
nghiệp phải bỏ ra cao.
VLĐR âm, hàm rằng doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và
một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH. Tu giảm được chi phí tài chính do
chi phí hu động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối m t với rủi ro thanh to n cao.
VLĐR bằng 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản
l vốn dung h a, d ng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH, d ng nguồn vốn dài hạn
tài trợ cho TSDH. Điều nà v a đảm bảo khả năng sinh lời, lại v a ngăn ng a rủi ro
thanh to n cho doanh nghiệp.
1.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh có thể phân tích qua ba mục lớn về t nh
h nh doanh thu, t nh h nh chi phí và t nh h nh lợi nhuận.
Phân tíc tìn ìn doanh thu
Lần lượt so s nh c c chỉ tiêu về doanh thu b n hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và thu nhập kh c thông qua số tu ệt đối và tương đối giữa kỳ
này và kỳ trước ho c nhiều kỳ với nhau. Qua đ rút ra nhận x t về t nh h nh tiêu thụ
sản ph m của doanh nghiệp. Doanh thu b n hàng và cung cấp dịch vụ thường c qu
mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản nh hiệu quả tổ chức sản xuất, phân phối, b n
hàng của doanh nghiệp. Phân tích t nh h nh doanh thu giúp c c nhà quản trị thấ được
ưu nhược điểm trong qu tr nh tạo doanh thu và x c định c c ếu tố làm tăng, giảm
doanh thu. T đ loại bỏ ho c giảm t c động của c c ếu tố tiêu cực, đ mạnh và ph t
hu ếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
20. 10
Phân tíc tìn ìn chi p í
Tất cả c c khoản chi phí đều là d ng tiền ra của doanh nghiệp. Gi vốn hàng b n
thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đ việc kiểm so t gi vốn
hàng b n thông qua theo dõi và phân tích t ng bộ phận cấu thành của n là rất c
nghĩa. V việc giảm tỷ lệ gi vốn hàng b n trên doanh thu s làm tăng khả năng cạnh
tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí l i va cũng là khoản
mục cần chú trọng trong phân tích v n phản nh t nh h nh công nợ của doanh nghiệp.
Như vậ , nếu chi phí bỏ ra qu lớn ho c tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng
của doanh thu th chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
Phân tíc tìn ìn lợ n u n
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của qu tr nh S D. Lợi nhuận
cao cho thấ doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích
mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh
nghiệp, s đ nh gi được chính x c hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ
sở hữu.
ết hợp những nhận x t và đ nh gi rút ra t ba phần doanh thu, chi phí và lợi
nhuận để làm rõ xu hướng biến động của kết quả S D và đưa ra các qu ết định quản
l , qu ết định tài chính ph hợp nhất.
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau một kỳ hoạt động của doanh
nghiệp. Phân tích b o c o lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: Lưu
chu ển tiền thuần t hoạt động kinh doanh, lưu chu ển tiền thuần t hoạt động đầu tư
và lưu chu ển tiền thuần t hoạt động tài chính.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần t hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), nó thể
hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đâ là kết quả của số tiền chi ra để
mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xu ên Nếu lưu chuyển tiền
thuần t hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần t hoạt động đầu tư âm (thu < chi), nó thể hiện
quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đâ là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư
tài sản cố định, góp vốn liên doanh Nếu lưu chuyển tiền thuần t hoạt động đầu tư
dương thì ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần t hoạt động tài chính âm (thu < chi), nó thể
hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đâ là kết quả của số
Thang Long University Library
21. 11
tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc va Nếu lưu chuyển tiền thuần t hoạt
động tài chính dương thì ngược lại.
Nếu luồng tiền t hoạt động kinh doanh lớn hơn hai luồng tiền c n lại tức là hoạt
động mang lại tiền chủ ếu cho doanh nghiệp là tiền t hoạt động kinh doanh. Việc
phân tích b o c o lưu chu ển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu
hướng tạo ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp và làm tiền đề cho việc lập dự
toán tiền trong kỳ tới.
Việc phân tích b o c o lưu chu ển tiền tệ cũng cần tính tỷ trọng của t ng khoản
mục LCTT trên tổng LCTT và được xác định như sau:
Tỷ trọng c a t ng b phận LCTT =
Giá tr c a t ậ LCTT
×100
Tổng LCTT
1.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính
Nhóm chỉ tiêu về khả năn h nh án
Khả năn thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận
tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Được tính to n dựa trên công
thức sau:
H s kh ă n h n =
Tổ
×100
Tổng n ng n h n
nghĩa: cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn.
Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có vốn lưu động r ng dương, tức
là doanh nghiệp đ d ng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSNH, do đ tình
hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh, an toàn và ổn định. Nếu hệ số thấp, kéo
dài có thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính, ảnh hưởng không tốt
đến hoạt động kinh doanh. Như vậy, hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt, đâ cũng là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong
hoạt động tài chính.
Tuy nhiên, nếu hệ số thanh toán ngắn hạn quá cao s làm giảm hiệu quả hoạt
động v doanh nghiệp đ đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác việc quản lý
TSNH không hiệu quả (quá nhiều tiền m t nhàn rỗi, nợ phải thu chồng chất hay hàng
tồn kho ứ đọng). Ví dụ như một doanh nghiệp nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì s có
hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao, mà ta đ biết hàng tồn kho là tài sản khó
chuyển đổi thành tiền, đ c biệt là hàng tồn kho tồn đọng, kém ph m chất. Vì thế trong
22. 12
nhiều trường hợp, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn không phản ánh chính xác khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tóm lại, tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, hệ số
này cao với các ngành nghề có TSNH chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và ngược
lại. Hệ số này ở mức 2 - 3 được xem là tốt.
Khả năn thanh toán nhanh
Như đ phân tích ở trên, hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian
và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Nhằm phản ánh trung thực hơn khả
năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nên hệ số khả năng
thanh to n nhanh ra đời, bằng c ch loại tr hàng tồn kho ra khỏi tổng TSNH.
H s kh ă
thanh toán nhanh
=
Tổ – Hàng tồn kho
×100
Tổng n ng n h n
Nếu doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, nó s không
đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này thấp,
kéo dài cho thấy dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản s xả ra. Hệ này
càng cao chứng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt.
ột điểm cần chú là hệ số nà cao quá và kéo dài cũng không tốt, có thể do
doanh nghiệp ứ đọng tài sản, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Ngoài ra, nếu hệ số
này nhỏ hơn hẳn so với hệ số thanh toán ngắn hạn thì điều đ có nghĩa là tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp đang phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. Và doanh nghiệp
cần c những biện ph p để điều chỉnh cơ cấu TSNH hợp l hơn.
Khả năn thanh toán tức thời
Trên quan điểm đ nh gi khả năng thanh to n nga lập tức c c khoản nợ ngắn
hạn mà không cần ph t sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đ o hạn ha c c chi
phí thu hồi nợ của c c khoản phải thu ngắn hạn nên hệ số khả năng thanh to n tức
thời ra đời.
H s kh ă
thanh toán t c thời
=
Ti n và các kho ơ đ ơ n
×100
Tổng n ng n h n
Hệ số khả năng thanh to n tức thời cho biết một doanh nghiệp có thể trả được
các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những
tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Hệ số nà thường nhỏ hơn 1, tức là lượng tiền m t dự trữ trong doanh nghiệp
thường nhỏ hơn c c nghĩa vụ thanh to n c c khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
23. 13
Như ta đ biết, để tiền trở thành tư bản, để tiền c thể sinh ra tiền th tiền phải được
đưa vào lưu thông, phải được đ vào nền kinh tế. Với mục tiêu tối đa h a gi trị tài
sản của chủ sở hữu nên doanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số
thanh to n tiền m t nà .
Nhóm chỉ tiêu về khả năn ản lý tài sản
m c ỉ tiêu về k ả năng quản l àng t n kho
Số vòng quay hàng tồn kho:
Là tiêu chu n để đ nh gi hiệu quả sử dụng công cụ dụng cụ, ngu ên vật liệu...
trong kho và hoạt động tiêu thụ sản ph m của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số
lần bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa nằm trong
kho trước khi được bán ra.
S vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá v n hàng bán
Hàng tồn kho
Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là
doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên,
hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho
không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Đồng thời, dự trữ nguyên vật
liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị đ nh trệ.
Bên cạnh đ , nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho ứ đọng
nhiều, sản ph m không tiêu thụ được do không đ p ứng êu cầu của thị trường dẫn
đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, số vòng
quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đ p ứng được
nhu cầu của khách hàng.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
T v ng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngà trung b nh thực hiện một v ng
qua hàng tồn kho qua công thức sau:
Thời gian luân ch ển kho trung b nh cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh
nghiệp c thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá
c n đang trong qu tr nh sản xuất).
Thời =
360
S vòng quay hàng tồn kho
24. 14
Chỉ số nà càng lớn càng bộc lộ những ếu k m của doanh nghiệp trong khâu
tiêu thụ hàng h a ho c đ nh trệ xuất ngu ên vật liệu cho sản xuất. Thông thường nếu
chỉ số này ở mức thấp th c nghĩa là doanh nghiệp hoạt động khá tốt. Tu nhiên, ở
mức nào là thấp, mức nào là cao ta cần so s nh tương ứng chỉ tiêu nà của doanh
nghiệp với c c doanh nghiệp kh c trong ngành để đưa ra kết luận.
m c ỉ t êu về k ả năng quản l các k oản p ả t u
Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền và các khoản tương đương tiền.
S vòng quay các
kho n ph i thu
=
Doanh thu thuần
Ph i thu khách hàng
nghĩa: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một
kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đ . Đâ là một chỉ tiêu phản nh
chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với khách hàng. Thật vậy,
quan sát số vòng quay khoản phải thu s cho biết chính sách bán hàng trả chậm và tình
hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh
đồng thời cũng cho thấ doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho
khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao). Nhưng nếu số vòng quay
quá lớn có thể khiến doanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị
trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại dài hơn. Cũng
là không tốt khi v ng qua qu nhỏ v điều đ chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng
vốn lớn gâ thiếu hụt vốn trong S D, buộc phải hu động vốn t bên ngoài.
Thời gian thu nợ trung bình:
Để biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán
được hàng, ta sử dụng công thức sau:
Thời gian thu n trung
bình
=
360
S vòng quay các kho n ph i thu
Chỉ tiêu này đ nh gi tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nhận thấ rằng v ng
qua c c khoản phải thu càng lớn th thời gian thu nợ trung b nh càng nhỏ và ngược lại.
Nên nếu chỉ tiêu nà cao c nghĩa là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh to n,
Thang Long University Library
25. 15
khả năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần c biện ph p để cải thiện. Nếu chỉ tiêu
nà thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang kiểm so t ch t ch c c khoản nợ cần thu hồi.
Cần chú rằng, thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào quy mô của doanh
nghiệp và đ c thù của t ng ngành nghề kinh doanh. Nên khi xem x t chỉ tiêu nà , cần
t m hiểu chính s ch tín dụng của doanh nghiệp đối với kh ch hàng và chiến lược kinh
doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp.
m c ỉ tiêu quản l các k oản p ả trả
Số vòng quay các khoản phải trả
Để đ nh gi mức độ hoàn thành nghĩa vụ đối với c c khoản phải trả của doanh
nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu số v ng qua c c khoản phải trả.
=
n hàng bán+Chi phí bán hàng và qu n lý
Ph i tr ời + ơ ng, thu ph i n p
Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn
ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà
nước. Nếu số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ
doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm
trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Việc chiếm dụng vốn của c c chủ thể kh c c thể s giúp doanh nghiệp giảm được
chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh to n đối với nhà cung cấp
và sự tín nhiệm của người lao động. Tu nhiên, cũng cần lưu rằng nếu số vòng quay
các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), s tiềm n rủi ro về khả năng thanh
khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Thời gian trả nợ trung bình
T số v ng qua c c khoản phải trả, ta tính được thời gian trả nợ trung b nh qua
công thức sau:
Thời gian tr n
trung bình
=
360
S vòng quay các kho n ph i tr
Là chỉ tiêu thể hiện số ngà trung b nh mà doanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà
cung cấp. Hệ số nà thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ số
này cao tức là doanh nghiệp c quan hệ tốt với nhà cung cấp và c khả năng k o gi n
thời gian trả tiền cho người b n. Ngược lại hệ số nà thấp nghĩa là doanh nghiệp phải
26. 16
trả tiền cho người b n trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đ i về
c c điều khoản thanh to n.
C ỉ tiêu về k ả năng quản l t ền và các k oản tương đương t ền
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Để tính to n khoảng thời gian t lúc thanh to n tiền hàng cho nhà cung cấp tới
khi thu được tiền người mua là bao lâu, ta sử dụng chỉ tiêu thời gian luân chu ển vốn
bằng tiền trung b nh. Tính được qua công thức sau:
Thời gian luân
chuy n v n bằng ti n
trung bình
=
Thời gian thu
n trung bình +
Thời gian luân
chuy n hàng tồn
kho trung bình
–
Thời gian tr n
trung bình.
Ý nghĩa của chỉ tiêu này là một đồng mà doanh nghiệp chi ra th trung b nh bao
nhiêu ngà thu hồi lại được.
Hệ số này càng cao thì lượng tiền m t của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu hệ số này
nhỏ thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tu nhiên khi
phân tích chỉ tiêu cũng cần chú tới đ c điểm lĩnh vực ngành nghề hoạt động của
doanh nghiệp để đưa ra được nhận định chính x c nhất.
m c ỉ tiêu quản l tà sản chung
Hiệu su t sử dụn ản hạn
Để đ nh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ
tiêu sau:
Hi u su t sử d
=
Doanh thu thuần
Tài s n dài h n
Chỉ tiêu nà cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
s tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy hiệu quả sử
dụng TSDH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Do đ , để nâng cao chỉ tiêu nà ,
doanh nghiệp nên cắt giảm c c TSDH th a ho c những TSDH sử dụng không hiệu
quả. Việc nà giúp doanh nghiệp ph t huy và khai th c tối đa năng lực sản xuất hiện
c của TSDH, đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm c c khoản chi phí bảo dưỡng,
sửa chữa.
Hiệu su t sử dụng tài sản n ắn hạn
Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSNH của doanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Thang Long University Library
27. 17
Hi u su t sử d
ng n
=
Doanh thu thuần
Tài s n ng n h n
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng
tốt, TSNH đ ng g p nhiều vào việc tạo ra doanh thu thuần và làm tăng khả năng sinh
lời cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu nà thấp, phản nh doanh nghiệp sử
dụng TSNH chưa hiệu quả, chính s ch dự trữ kho không ph hợp, thành ph m kh tiêu
thụ và khoản phải thu lớn. Thông qua chỉ tiêu nà nhà phân tích đề ra c c biện ph p
quản l TSNH n i riêng và tổng tài sản n i chung để nâng cao hiệu quả hoạt động và
tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp.
Hiệu su t sử dụn ổn ản
hi đ nh gi hiệu quả sử dụng tài sản n i chung, bỏ qua sự kh c biệt về trạng
th i vật l , gi trị, về thời gian sử dụng, th chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản
thường được trưng dụng.
Hi u su t sử d ng
tổng
=
Doanh thu thuần
Tổng tài s n
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh s tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số nà càng cao đồng nghĩa
với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào c c hoạt động SXKD càng hiệu quả.
Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của một doanh nghiệp chúng ta cần so sánh với hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình
quân của ngành.
Nhóm chỉ tiêu về khả năn ản lý nợ
Tỷ số nợ
Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành t VCSH và các khoản nợ phải
trả. Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, được tính theo công thức:
Tỷ s n =
Tổng n
Tổng tài s n
Tỷ số này cho biết trong một đồng tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ
khoảng bao nhiêu đồng là nợ phải trả, ha n cũng phản nh một đồng nguồn vốn
được hình thành t bao nhiêu đồng nợ.
28. 18
Qua tỷ số nợ ta biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này
nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp vay ít, điều nà hàm doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài
chính cao. Song nó cũng cho thấ doanh nghiệp chưa tận dụng việc khai thác đ n b y
tài chính, tức là chưa sử dụng cách huy động vốn bằng hình thức vay nợ. Ngược lại, tỷ
số nà qu cao hàm doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để
có vốn kinh doanh, khiến mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tu nhiên muốn
biết tỷ số nà cao ha thấp ta cần so s nh với tỷ số trung b nh ngành. Tỷ số nợ thường
nằm trong khoảng t 50 – 70%.
Số lần thu nhập trên lãi vay (Tỷ số khả năn trả lãi)
Là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được t quá trình
kinh doanh để trả lãi các khoản va của doanh nghiệp.
S lần thu nhập trên
lãi vay
=
Thu nhậ c thu và lãi vay
Lãi vay
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước
thuế và lãi vay để chi trả cho lãi vay trong kỳ.
Nếu tỷ số lớn hơn 1 th doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ ho c doanh nghiệp đ vay quá nhiều so với khả năng của mình,
ho c doanh nghiệp kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ để chi trả
lãi vay.
Cần chú ý là số lần thu nhập trên l i va chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của
khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Đối với
phần lớn doanh nghiệp th số lần thu nhập trên l i vay trong phạm vi t 4 - 5 được coi
là rất mạnh. Tỷ lệ nằm trong 3 - 4 s được coi là mức bảo vệ thích hợp trước những rủi
ro c thể xả ra trong tương lai.
Nhóm chỉ tiêu về khả năn nh ời
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là tiêu thức để đ nh gi hiệu quả kinh doanh
cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Và là căn cứ thông tin quan
trọng để đưa ra c c quyết định đầu tư nhằm mở rộng thị phần giúp cho doanh nghiệp
phát triển bền vững.
Tỷ su t sinh lời trên doanh thu h ần (ROS)
Khả năng tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp là chiến lược dài hạn, nó quyết định
việc tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của
nhà quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng lợi
nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của
Thang Long University Library
29. 19
chi phí, khi đ mới có sự tăng trưởng bền vững. M t khác chỉ tiêu này cũng thể hiện
trình độ kiểm soát chi phí của doanh nghiệp nhằm tăng sự cạnh trạnh trên thị trường,
chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ su t sinh lờ
ầ
=
L i nhuận sau thu
×100
Doanh thu thuần
nghĩa: trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu
thuần th tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi hoàn thành c c nghĩa vụ thuế
cho Nhà nước.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kiểm soát chi phí càng tốt, đ là nhân tố
giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp cho thấy
doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
Tỷ su t sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu nà là thước đo đ nh gi hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp, được tính to n bằng công thức sau:
Tỷ su t sinh lờ ổ
s n (ROA)
=
L i nhuận sau thu
×100
Tổng tài s n
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đ là nhân tố giúp doanh nghiệp đầu tư theo chiều rộng
như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ Nếu chỉ
tiêu nà thấp, doanh nghiệp cần xem x t lại cơ cấu tài sản để t m ra điểm bất hợp l ,
tr nh gâ l ng phí cũng như để cải thiện chỉ tiêu nà trong tương lai.
Tỷ su t sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH là chỉ tiêu phản nh khả năng sinh lời của VCSH n i
riêng và khả năng sinh lời của toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp n i chung. Thông
qua chỉ tiêu nà để đ nh gi khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả
SXKD của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên VCSH được x c định theo công thức:
Tỷ su t sinh lời trên v n
ch s hữu (ROE)
=
L i nhuận sau thu
×100
V n ch s hữu
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng
VCSH thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
30. 20
của chủ doanh nghiệp. Đâ là nhân tố giúp doanh nghiệp tăng quy mô VCSH, c được
thêm nguồn tài trợ dồi dào phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
1.2.5. Phân tích tài chính Dupont
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa
các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của doanh nghiệp thể hiện bằng
các tài sản đầu tư. Kết quả đầu ra của doanh nghiệp được phản nh qua chỉ tiêu doanh
thu thuần, lợi nhuận sau thuế. Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả
năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể
của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu. Thông qua phân tích, giúp cho các nhà
quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được tỷ suất sinh lời mong muốn. Trong phân
tích theo mô h nh Dupont, ta c :
ổ ầ
ầ
ổ
Hay:
ROA = ROS × Hi u su t sử d ng tổng tài s n (SOA)
Dựa vào mô hình tài chính chi tiết này, ta lần lượt xem x t c c chỉ tiêu thành
phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Để điều chỉnh
tăng RO , ta cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản SO và tỷ suất sinh lời
trên doanh thu (ROS).
ử ổ (SOA) là thương số của doanh thu thuần chia cho
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức
sản xuất của các tài sản càng nhanh, đ là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Hiệu
suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những chỉ tiêu ở mẫu số và tử số của phân
số cấu thành lên n :
Doanh thu thuần càng lớn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
Tu nhiên, trên thực tế doanh thu thuần và tổng tài sản có quan hệ mật thiết với
nhau nên hai chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì tổng
doanh thu thuần cũng tăng. V vậ để tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản thì cần phân
tích các nhân tố có liên quan đến doanh thu thuần, tổng tài sản như chi phí gi vốn, chi
phí quản l b n hàng ha kế hoạch khai th c, mua sắm mới tài sản. T đ phát hiện
các m t tích cực, tiêu cực của t ng chỉ tiêu để có biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng
tổng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thang Long University Library
31. 21
Tỷ su t sinh lời c a doanh thu thuần (ROA) là thương số của lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần. Trên cơ sở đ , doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh
thu cần có các biện pháp giảm chi phí bằng cách phân tích những ếu tố cấu thành đến
tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh
thu, giảm các khoản giảm tr .
Khi nghiên cứu khả năng sinh lời của tài sản cũng cần quan tâm đến mức tăng
của VCSH bởi hiệu suất sử dụng tổng tài sản và sức sinh lời của doanh thu thuần là 2
ếu tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định. M t khác để tăng lợi nhuận trong tương
lai cũng cần phải đầu tư thêm. Việc tăng VCSH phụ thuộc vào lợi nhuận thuần và
chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy cần phải kết hợp tăng
VCSH và tăng những nguồn tài trợ t bên ngoài.
Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình
tài chính Dupont đ đ nh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát
hiện ra c c ếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để t đ có các biện pháp
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụn ốn hủ ở hữ h n h nh D n
Công thức Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả cho phép
nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp
t đ đưa ra các quyết định đúng đắn. ng dụng trong phân tích tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu (ROE), chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, ta c dạng khai triển ROE như sau:
E A x ẩy tài chính
Hay:
ROE = ROS × Hi u su t sử d ng tổng tài s A ẩ
Viết dưới dạng công thức cụ thể:
ROE =
ậ
=
ậ
×
ầ
×
ổ
ữ ầ ổ ữ
Như vậy, qua khai triển ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba
yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), hiệu suất sử dụng tổng tài sản và
đ n b y tài chính. Điều đ có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia
tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS).
32. 22
Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt
hơn c c tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay nói
một cách khác là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn t những tài sản sẵn có,
thông qua việc v a tăng qu mô doanh thu thuần, v a sử dụng tiết kiệm và hợp lý tổng
tài sản.
Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đ n b y tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư SXKD. Chú rằng
chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay
thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp mới hiệu quả. Bằng c ch tác động tới cơ
cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở
hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động, s giúp doanh nghiệp cải thiện chỉ tiêu ROE.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, cần tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đ phân tích xem xét sự tăng trưởng ho c tụt
giảm của chỉ tiêu này qua các năm bắt nguồn t nguyên nhân nào trong ba nguyên
nhân kể trên, t đ đưa ra nhận định và dự đo n xu hướng của ROE trong các năm sau.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Nhân tố chủ quan
Tr nh độ của các nhà quản trị trong doanh nghiệp là một yếu tố bên trong doanh
nghiệp c nghĩa qu ết định đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp,
tổ cức kinh doanh nào đều phải lựa chọn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh của
mình một cơ cấu tổ chức quản lý riêng. Thực tế cho thấy nhiều doanh ngiệp tổ chức làm
ăn thua lỗ, phá sản, phát triển chậm đều do cơ cấu tổ chức quản l chưa hợp l , chưa
phù hợp với thực tiễn. Vì vậ đ t ra cho các doanh nghiệp, tổ chức là làm sao tìm cho
mình một cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý. Vì khi có một cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý thì
mới cho phép sử dụng tốt các nguồn lực, giúp cho việc ra các quyết định đúng đắn và tổ
cức thực hiện hiệu quả các quyết định đ , điều hòa phối hợp các hoạt động nhằm đạt
được mục đích chung đề ra.
Doanh nghiệp có quy mô càng lớn, càng phức tạp thì hoạt động của doanh
nghiệp cũng phức tạp theo. Do đ c c nhà quản lý cần đưa ra một mô h nh cơ cấu quản
lý hợp l sao cho đảm bảo quản l được toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đồng thời
phải làm sao để bộ máy quản lý không cồng kềnh và phức tạp về m t cơ cấu. C n đối
với các doanh nghiệp v a và nhỏ thì bộ máy quản lý phải tinh tế, gọn nhẹ để dễ thay
đổi phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, t đ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cũng như tăng cường năng lực tài chính cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
33. 23
Để làm được điều đ , c c nhà l nh đạo phải nhìn nhận được khả năng của t ng
nhân viên và bố trí họ vào các công việc phù hợp, tạo điều kiện để họ phát huy lực bản
thân. Qua kinh nghiệm công việc, nhân viên s vững vàng hơn và dần gánh vác bớt
trách nhiệm cho l nh đạo, đảm bảo cho hoạt động nhịp nhàng của bộ máy doanh
nghiệp. Bên cạnh đ , doanh nghiệp cần lập hệ thống kiểm soát kế hoạch một cách hiệu
quả, khuyến khích t ng phòng ban tự kiểm so t, đồng thời xây dựng bản mô tả công
việc rõ ràng để mỗi nhân viên tự chấn chỉnh mình. Doanh nghiệp cũng phải thúc đ y
sự chia sẻ thông tin giữa các cá nhân và các bộ phận trong doanh nghiệp, phải lấy sự
phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban làm một trong những cơ sở để điều chỉn sơ
đồ tổ chức.
Người l nh đạo trong tổ chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành
quản lý phải kết hợp được tối ưu c c ếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết,
đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh
nghiệp.Tr nh độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất c tr nh độ tay
nghề cao phù hợp với tr nh độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc s tốt
hơn, khai th c được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất
lượng sản ph m cao. Điều này chắc chắn s làm tình hình tài chính của doanh nghiệp
ổn định.
Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp: bất cứ một doanh nghiệp nào khi
kinh doanh đều đ t ra cho mình kế hoạch để phát triển thông qua các chiến lược. Để
tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì các chiến lược kinh
doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc thiệt hơn v c c chiến lược này có thể làm biến
động lớn lượng vốn của doanh nghiệp.
Tr nh độ k thuật sản xuất: đối với doanh nghiệp c tr nh độ sản xuất cao, công
nghệ hiện đại s tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, t đ hạ giá thành sản ph m,
tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhưng ngược lại tr nh độ k thuật thấp, máy móc
lạc hậu s làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp.
Mỗi ngành nghề kinh doanh kh c nhau c đ c điểm kinh tế - kĩ thuật riêng có
ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực tài chính của doanh nghiệp. Do những đ c điểm đ
chi phối đến tỷ trọng đầu tư cho c c loại tài sản trong doanh nghiệp, nhu cầu vốn lưu
động Bên cạnh đ , mỗi ngành nghề kinh doanh lại chịu t c động kh c nhau trước
những biến động của nền kinh tế vĩ mô.
Đối với những doanh nghiệp sản xuất những sản ph m có chu kì kinh doanh
ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm không c biến động lớn,
doanh nghiệp cũng thường xu ên thu được tiền bán hàng nên dễ dàng đảm bảo cân đối
thu chi, cũng như đảm bảo nhu cầu vốn lưu động. C n đối với những doanh nghiệp
34. 24
sản xuất sản ph m có chu kì kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động lớn hơn. Những
doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỷ
trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển vốn lưu động cũng nhanh hơn so với nhành công
nghiệp, nông nghiệp
1.3.2. Nhân tố khách quan
Yếu tố lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ sản
ph m của doanh nghiệp g p kh khăn khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp
g p căng thẳng. Nếu doanh nghiệp không áp dụng biện pháp tích cực thì có thể còn bị
thất thoát vốn kinh doanh. Lạm ph t cũng làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên và
tình hình tài chính doanh nghiệp không ổn định.
Các yếu tố thời vụ cũng làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của doanh
nghiệp và khiến cho các tỷ số tài chính c khu nh hướng thay đổi bất thường. Chẳng
hạn vào mùa vụ hàng tồn kho tăng lên cao hơn b nh thường nên nếu sử dụng tỷ số
vòng quay hàng tồn kho tăng lên cao hơn b nh thường nếu sử dụng tỷ số vòng quay
hàng tồn kho s thấy doanh nghiệp có vẻ hoạt động kém hiệu quả.
Lãi suất thị trường: Là yếu tố t c động lớn đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và
cơ hội hu động vốn của doanh nghiệp. M t khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng
gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường
tăng cao, th người ta c xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu d ng, điều đ hạn chế đến
việc tiêu thụ sản ph m, ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong qu tr nh tăng trưởng thì có
nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư ph t triển, t đoa đ i hỏi doanh nghiệp phải tích
cực áp dụng các biện ph p hu động vốn để đ p ứng yêu cầu đầu tư. Ngược lại, nền
kinh tế đang trong t nh trạng suy thoái thì doanh nghiệp khó có thể t m được cơ hội tốt
để đầu tư.
Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước với doanh nghiệp: như c c chính
s ch đầu tư, chính s ch thuế; chính sách xuất kh u, nhập kh u, chế độ khấu hao tài sản
cố định đâ là ếu tố t c động lớn đến các vấn đề tài chính doanh nghiệp.
Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: hoạt động của doanh
nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể hu động gia tăng
vốn, đồng thời có thể đầu tư c c khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi để tăng thêm mức
sinh lời của vốn ho c có thể dễ dàng hơn thực hiện đầu tư dài hạn gián tiếp. Sự pát triển
của thị trường làm đa dạng hóa các công cụ và các hình thức hu động vốn cho doanh
nghiệp, chẳng hạn như sự xuất hiện và phát triển của hình thức thuê tài chính, sự hình
Thang Long University Library
35. 25
thành và phát triển của thị trường chứng kho n Hoạt động của các trung gian tài chính
ảnh hướng lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sự lớn mạnh của các trung
gian tài chính s cung cấp các dịch vụ tài chính ngà càng phong phú đa dạng hơn cho
doanh nghiệp. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa các trung gian tài chính tạo điều kiện tốt
hơn cho doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp.
36. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG
Chương 1 đ trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính
doanh nghiệp.
Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công ty cổ
phần xây lắp và cơ khí cầu đường trong chương 2. Trên thực tế, thực trạng t nh h nh tài
chính Công ty ra sao, tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – lợi nhuận cũng như c c
chỉ tiêu tài chính như thế nào Chương 2 s phân tích thực trạng tình hình tài chính của
Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường để làm sáng tỏ những vấn đề này.
Thang Long University Library
37. 27
CHƢƠNG THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ CƠ KHÍ CẦU ĐƢỜNG
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây lắp và cơ kh ầ đƣờng
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Địa chỉ trụ sở: Số 460, phố Trần Quý Cáp, Phường Văn Chương, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 0437473702
Fax: 0437323025
Địa chỉ cơ sở II: Cụm công nghiệp Hà B nh Phương, x Văn B nh, Thường Tín,
Điện thoại: 0433851516
Fax:04 33851508
Người đại diện: Ông Đào Đức Hồng - Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Tổng
Gi m Đốc Công Ty
Website: www.cokhicauduong.com
Mã số thuế: 0100104891
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần và xây lắp cơ khí cầu đường có trụ sở đ t tại 460 Trần
Quý Cáp, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Công t được chính thức thành lập ngày
01/01/1968 theo quyết định số 3176/QĐ của Bộ trưởng Bộ GTVT. Công ty hạch toán
độc lập, được mở tài khoản riêng tại ngân hàng, c tư c ch ph p nhân và được sử dụng
con dấu riêng.
Tiền thân của Công ty là một xưởng cơ khí công tr nh c nhiệm vụ sửa chữa và
sản xuất c c phương tiện phục vụ cho sự nghiệp bảo đảm giao thông vận tải đường sắt,
trực thuộc Cục bảo đảm giao thông, Bộ giao thông vận tải.
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nước,Căn cứ vào luật tổ chức và chính phủ
ngà 30/09/1992, căn cứ vào quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước ban
hành kèm nghị định số 388/NĐ-HĐBT ngà 20/11/1991 của hội đồng Bộ trưởng (nay
là chính phủ) ngày 05/04/1993 Bộ GTVT đ rà so t và quyết định thành lập lại là: Nhà
m cơ khí cầu đường trực thuộc Liên hiệp Đường sắt Việt Nam, Mã số ngành: Kinh
tế k thuật (25).
Đến ngà 27/03/2003, Nhà m được chuyển thành Công ty xây lắp và cơ khí
cầu đường trực thuộc liên hiệp Đường sắt theo quyết định số 586/2003/QĐ – BGTVT.
Kể t ngày 20/5/2005 Công ty chính thức trở thành Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí
cầu đường được sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số
38. 28
05103007342. Cùng với ngành cơ khí Việt Nam, Công t đ và đang nỗ lực vượt qua
những kh khăn th ch thức mới trong cơ chế thị trường góp phần vào công nghiệp hóa
hiện đại h a đất nước.
2.1.3. Một số t ng t n cơ bản về Công ty
Số lượng CB–CNV: gần 250 người. Số cán bộ khoa học k thuật –
nghiệp vụ là 34 người, trong đ 85,29 c n bộ c tr nh độ t Cao đẳng trở
lên. Số công nhân k thuật là 64 người, bậc thợ bình quân là 3.38.
Cơ cấu vốn điều lệ: vốn Điều lệ Công ty cổ phần: 11.105.000.000 đồng. Trong đ :
vốn nhà nước là 5.694.644.000 VNĐ chiếm 51,28%, vốn cổ đông là CB-CNV
4.910.631.000 VNĐ chiếm 44,22%, vốn cổ đông là bên ngoài 499.725.000 VNĐ chiếm
4,50%.
2.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty
Theo giấy chứng nhận đăng k doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh
nghiệp là 0100104891 tha đổi lần 5 ngà 11 th ng 08 năm 2014, hoạt động kinh
doanh của Công ty là:
Sản xuất sắt, gang, thép.
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh;
Sản xuất hóa chất dạng cơ bản;
Sản xuất các sản ph m t plastic;
Sản xuất dây cáp, sợi quang học;
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại;
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác;
Bán buôn kim loại và qu ng kim loại;
Xây dựng công trình k thuật dân dụng khác;
Xây dựng công tr nh đường sắt và đường bộ;
Sản xuất mô tơ, m ph t điện, biến thế, thiết bị phân phối và điều khiển điện;
Trong đ , sản xuất sắt gang thép và xây dựng cầu đường là hai lĩnh vực kinh
doanh đem lại doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho Công ty cổ phần xây lắp và cơ khí
cầu đường.
Thang Long University Library
39. 29
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần xây lắp và cơ k í cầu đường
Sơ đồ ơ u tổ chức của Công ty cổ phần xây lắp và cơ kh ầ đƣờng
Sơ đ 2.1. Cơ cấu tổ c ức của C ng ty cổ p ần xây lắp và cơ k í cầu đường
(Nguồn: Phòng Tổ ch c Hành chính)
Chứ năn , nh ệm vụ của các phòng ban
Đại hộ đ ng cổ đ ng
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả c c cổ đông c qu ền biểu qu ết vàlàcơ quan
có th m quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi
năm một lần, đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng t
ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông qu ết định những vấn đề được luật
ph p và điều lệ Công ty quy định, đ c biệt c th m qu ền thông qua các báo cáo tài
chính hàng năm và ngân s ch tài chính cho năm tài chính tiếp theo. Các kiểm toán viên
độc lập được mời tham dự đại hội để tư vấn cho việc thông qua các báo cáo tài chính
hàng năm.
Đại Hội Đồng Cổ
Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Giám Đốc
Ban Kiểm Soát
Phòng Tổ Chức Hành
Chính
Phòng Kinh Doanh
Phòng Kế Hoạch Vật
Tư
Phòng K Thuật Sản
Xuất
Phòng Tổ Chức Kế
Toán
Phòng Thiết Kế
Phòng Quản Lý
Dự Án
Đội Thi Công Và
Vận Chuyển
Kho
40. 30
Hộ đ ng quản trị
Là cơ quan quản l của Công t , c toàn qu ền nhân danh Công t để qu ết định,
thực hiện c c qu ền và nghĩa vụ của Công t không thuộc th m qu ền của Đại hội đồng
cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm gi m s t ban Gi m đốc và các bộ phận quản
lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật ph p và điều lệ Công ty, các
quy chế nội bộ của Công ty và Quyết định của Đại hội đồng cổ đông qu định.
Ban kiểm soát
Ban kiểm so t là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra, thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế, nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 5 năm. Ban kiểm so t có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp ph p đề xuất lựa chọn Công ty kiểm to n độc lập, mức phí kiểm toán và
mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của Công ty kiểm to n độc lập và
điều hành hoạt động kinh doanh, b o c o tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Gi m Đốc.
Ban G ám đốc
Ban Gi m đốc là bộ phận điều hành công việc kinh doanh hàng ngà của Công
ty. Chịu sự gi m s t của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và trước ph p luật về việc thực hiện qu ền và nghĩa vụ được giao.C nhiệm vụ kịp
thời đề xuất các biện pháp cần thiết để đảm bảo công việc kinh doanh của Công t
được hoạt động trong điều kiện tốt nhất.
Phòng Tài chính - Kế toán
Hoạt động theo luật định, thiết lập hệ thống kiểm soát tài chính hiệu quả thông
qua các quy chế, quy trình rõ ràng, minh bạch hiệu quả. Tổ chức sử dụng vốn, tạo
nguồn vốn, điều tiết vốn trong phạm vi Công t nhằm đảm bảo đồng vốn được sử dụng
hiệu quả nhất, kịp thời qua v ng đ p ứng cho kế hoạch kinh doanh kh c của Công ty.
Tham gia xem x t tư vấn cho Ban Gi m đốc tất cả các vấn đề liên quan tới chi tiêu
ngân sách. Th m định và quản lý tài chính các dự n đầu tư, quản lý cổ đông, cổ phiếu.
P ng ế hoạch v t tư
Lập kế hoạch sản xu t kinh doanh, lập phương án điều hành, chuân bị vật tư,
vật liệu cho các dự án, công trình của Công ty.
P ng thu t sản xuất
Trực tiếp tham gia giám sát thi công các dự án, công trình. Theo dõi công tác
kiểm tra chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Các cán bộ kĩ thuật chuyên
quản công trình có nhiệm vụ giám sát kĩ thuật, chủng loại vật tư, thiết bị, ngăn ch n
Thang Long University Library
41. 31
những hành vi vi phạm kĩ thuật tại công trường. Có quyền tạm thời đ nh chỉ thi công
một phần việc, một bộ phận khi cần thiết và báo cáo Ban giám đốc giải quyết.
P ng T ết kế
Gôm các chuyên viên có nhiều kinh nghiệm, kĩ sư xây dựng, kĩ sư điện chịu
trách nhiệm thiết kế các dự án xây dựng
P ng Quản l dự án
Chuyên đ nh giá về khả năng đầu tư, giá dự toán các dự án đầu tư năng lượng.
Thâm tra, thâm định các công trình được mời, chỉ định.
P ng Tổ c ức hàn c ín
Tổ chức sắp xếp, quản lý nhân lực theo t ng ph ng, đội, tổ. Lưu trữ hồ sơ các
dự án, công trình. Công tác văn thư, bảo quản con dấu của Công ty.
Phòng Kinh doanh
Là nơi diễn ra quá trình kí kết và thực hiện các hợp đồng của Công ty. Lưu trữ
các chứng t liên quan và báo cáo thường xuyên khi có sự yêu cầu của giám đốc hay
bên cổ đông. Tham mưu cho giám đốc việc đưa ra các chính sách marketing
Độ thi công và v n chuyển
Năm đội thi công xây lắp gồm 200 người, tr nh độ 4/7 chiếm 70 và 1 đội xe
máy, vận chuyển. ỗi đội được biên chế 1 đội trưởng, trực tiếp điều động nhân lực
trong tổ để thi công đảm bảo chất lượng k - m thuật, đúng tiến độ và an toàn lao
động, 1 đội phó kiêm an toàn viên.
Đội thi công xây dựng làm các công việc chu ên môn như tổ bê tông, tổ gia công
cốt th p, tổ cốp pha
Đội thi công lắp thiết bị đường dây và trạm làm các công việc như k o, căng dâ ,
tháo dỡ, thay dây, nâng, hạ cột
Kho
Bộ phận Kho có chức năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh của Công ty, ngoài ra
còn quản lý hàng tồn kho, theo dõi quá trình nhập kho và xuất kho đảm bảo hàng hóa
không bị thất thoát. Vận chuyển hàng hóa khi nhập hàng về kho hay cung cấp dịch vụ
giao hàng tận nơi cho kh ch hàng.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và cơ kh ầu
đƣờng
2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty thông qua bảng cân đối kế toán
Cơ u tài sản của Công ty