SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƯỜNG PHÁT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỒNG PHÚC
MÃ SINH VIÊN : A17301
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƯỜNG PHÁT
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Phúc
Mã sinh viên : A17301
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
Trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Th.s Phạm Thị Bảo Oanh cùng các
bác, cô chú và anh chị trong Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết
bị Tân Trường Phát đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em
cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất
nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững
chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Hồng Phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hồng Phúc
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp............................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp..........................................................................1
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp .................................................................1
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................3
1.2.2. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................4
1.2.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.....................5
1.2.3.1 Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp.......................................................5
1.2.3.2 Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp .......................................................6
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................7
1.2.4.1 Phương pháp so sánh ........................................................................................8
1.2.4.2 Phương pháp tỷ số (phương pháp tỷ lệ) ............................................................8
1.2.4.3 Phương pháp loại trừ ........................................................................................9
1.2.4.4 Phương pháp đồ thị ........................................................................................11
1.2.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................11
1.2.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................13
1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .......................................................................13
1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................14
1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..............................................................15
1.2.6.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính .......................................................................16
1.2.6.5 Phân tích Dupont.............................................................................................22
1.2.6.6 Phân tích SWOT ..............................................................................................24
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp..........................25
1.2.7.1 Các nhân tố khách quan ..................................................................................25
1.2.7.2 Nhân tố chủ quan.............................................................................................27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN
TRƢỜNG PHÁT .............................................................................................. 29
2.1. Khái quát về Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị
Tân Trƣờng Phát.........................................................................................................29
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập
khẩu thiết bị Tân Trường Phát.............................................................................................29
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và
xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát..........................................................................29
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập
khẩu thiết bị Tân Trường Phát.............................................................................................30
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và
xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát................................................................32
2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản - nguồn vốn.............................................32
2.2.1.1 Tình hình tài sản..............................................................................................32
2.2.1.2 Tình hình nguồn vốn........................................................................................36
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và
xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát..........................................................................39
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và
xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát..........................................................................42
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất
nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát...................................................................................45
2.2.4.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................45
2.2.4.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................47
2.2.4.3 Phân tích đòn bẩy tài chính.............................................................................50
2.2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................51
2.2.5. Phân tích Dupont.....................................................................................................52
2.2.6. Phân tích SWOT......................................................................................................53
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất
nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát ........................................................................54
2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................................54
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế..............................................55
2.3.2.1 Hạn chế còn tồn tại..........................................................................................55
2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế................................................................................56
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƢỜNG PHÁT ..................................................... 58
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất
nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát ........................................................................58
3.1.1. Mục tiêu hoạt động..................................................................................................58
3.1.2. Chiến lược kinh doanh dài hạn.............................................................................58
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn
xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát..........................................59
3.2.1. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và giảm tỷ trọng các khoản nợ...........................59
3.2.2. Các biện pháp quản lý khoản phải thu của Công ty ...........................................59
3.2.3. Các biện pháp quản lý hàng tồn kho của Công ty...............................................61
3.2.4. Các giải pháp khác..................................................................................................63
3.2.4.1 Nâng cao chất lượng và trình độ nguồn nhân lực...........................................63
3.2.4.2 Cải thiện chính sách đãi ngộ người nhân viên................................................63
3.2.4.3 Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty........63
3.2.4.4 Nâng cao hiệu quản quản lý chi phí................................................................63
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KNTT Khả năng thanh toán
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDN Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình tài sản của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu
thiết bị Tân Trường Phát................................................................................................32
Bảng 2.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu
thiết bị Tân Trường Phát................................................................................................36
Bảng 2.3 Tình hình vốn lưu động ròng Công ty TNHH thương mại, xuất nhập khẩu và
xây dựng Tân Trường Phát............................................................................................38
Bảng 2.4 Phân tích kết quả họat động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn
xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát .................................................39
Bảng 2.5 báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập
khẩu thiết bị Tân Trường Phát.......................................................................................43
Bảng 2.6 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán.....................................................................45
Bảng 2.7 Đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và
xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát......................................................................47
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu đánh giá KNTT gốc vay nợ dài hạn của Công ty TNHH tư vẫn
xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát .................................................50
Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu
thiết bị Tân Trường Phát................................................................................................51
Bảng 2.10 Phân tích Dupont..........................................................................................52
Bảng 2.11. Thực thi mô hình phân tích SWOT.............................................................54
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2015 ................................................58
Bảng 3.2 Thủ tục thu nợ đối với các hợp đồng quá hạn................................................60
Bảng 3.3 Mức lãi suất ngân hàng ..................................................................................61
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây
dựng Tân Trường Phát...................................................................................................30
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải
kinh doanh có hiệu quả. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải luôn nâng cao
tính cạnh tranh và có chiến lược phát triển tốt. Việc quản trị và điều hành doanh
nghiệp luôn đặt ra những vấn đề tài chính mang tính sống còn. Để giải quyết tốt những
vấn đề này, nhà quản trị cần nắm rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay, thông tin tài
chính không chỉ là đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp, của Nhà nước
trên phương diện vĩ mô mà còn là đối tượng quan tâm của nhà đầu tư, ngân hàng, cổ
đông, nhà cung cấp. Chính vì vậy, vấn đề lành mạnh hoá tình hình tài chính doanh
nghiệp hiện đang là đối tượng quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp dưới mọi hình
thức sở hữu.
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của tất cả các doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tình hình tài chính tốt hay xấu đều có
tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp thấy được
những biến động về tài chính trong quá khứ, hiện tại và dự báo được những biến động
về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp, từ đó hiến hành huy động và sử dụng
các nguồn lực tài chính một cách hợp lý và hiệu quả. Đánh giá đúng nhu cầu tài chính,
tìm được nguồn tài trợ và sử dụng một cách có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu
của bất kỳ doanh nghiệp nào. Như vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh doanh
cho phù hợp là một tất yếu.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp,
tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH
tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát” làm đề tài cho khoá
luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rõ xu
hướng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra thế mạnh và bất ổn trong kinh
doanh từ đó đề ra những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời nhằm sử
dụng vốn có hiệu quả.
Thang Long University Library
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống lại cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích đánh giá làm rõ tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng
và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát từ đó tìm ra được các hạn chế còn tồn tại
và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Trên cơ sở các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế đã tìm ra ở
chương 2, khoá luận đưa ra những giải pháp để cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng và
xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát trong ba năm 2012, 2013, 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khoá luận sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu về kinh tế, bao gồm:
 Phương pháp thống kê.
 Phương pháp tổng hợp, so sánh.
 Phương pháp phân tích các số liệu thống kê.
 Phương pháp phân tích tỷ lệ.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ
thị... khoá luận được kết cấu thành ba chương như sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng
và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát
Chƣơng 3. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH
tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tư liệu sản xuất và sức lao động là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình
sản xuất. Hoạt động trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các yếu tố phục vụ cho
hoạt động SXKD của mình. Quá trình SXKD là quá trình vốn của doanh nghiệp luôn
vận động và tuân theo một chu kỳ nhất định. Sự vận động của các luồng tiền trong
doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, đồng
thời làm nảy sinh các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, hợp thành các quan hệ tài
chính trong doanh nghiệp. Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp bao gồm các
nhóm sau:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc: Đây là mối quan hệ phát sinh khi
các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thông qua việc nộp các
khoản thuế, lệ phí vào ngân sách.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Đây là mối quan hệ
giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (nhà cung cấp, khách hàng), các trung
gian tài chính… nảy sinh trong quá trình giao dịch với nhau.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Mối quan hệ này thể hiện trong việc
doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính (thanh toán tiền lương, tiền công,
thưởng phạt vật chất) với người lao động trong doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu doanh nghiệp: Mối quan hệ này
liên quan đến việc đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp và
hoạt động phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Từ những vấn đề trên, có thể kết luận rằng: “Tài chính doanh nghiệp là các
quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh”.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Thứ nhất, giúp doanh nghiệp xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo
đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình SXKD. Để thực hiện các hoạt động SXKD
trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn
và có phương án tạo lập, huy động vốn, cụ thể là:
Doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết
cho quá trình SXKD.
2
Doanh nghiệp phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động
vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm
kiếm nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm hiệu quả. Ngược
lại, nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể tính đến phương án mở rộng
sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính thông qua
các hoạt động như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản...
Doanh nghiệp phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn
vốn sao cho chi phí phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
Thứ hai, giúp doanh nghiệp phân phối thu nhập. Chức năng này biểu hiện ở
việc doanh nghiệp phân phối thu nhập từ doanh thu bán hàng và từ các hoạt động
khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối thu nhập của mình như sau:
Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình SXKD như chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác...
Phần lợi nhuận còn lại sẽ được doanh nghiệp phân phối bằng cách bù đắp các chi
phí là chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức, phân phối lợi nhuận sau thuế vào các
quỹ của doanh nghiệp.
Thứ ba, giám đốc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giám
đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng
nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu
thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng
ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật
thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở quá trình kiểm tra, kiểm soát
như trên, chủ thể quản lý doanh nghiệp sẽ phát hiện ra những sự mất cân đối, sơ hở
trong công tác điều hành, quản lý, từ đó giúp ngăn chặn kịp thời các tổn thất có thể xảy
ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Ba chức năng trên của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Cụ thể, chức năng phân phối được tiến hành đồng thời với chức năng giám đốc trong
khi chức năng giám đốc thực hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân
phối tài chính đúng đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương
hướng sản xuất, tạo điều kiện cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và
phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút mọi nguồn vốn khác nhau để
đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra
nguồn tài chính dồi dào là điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chức năng giám đốc
tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ bản trong tài chính doanh
nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Theo “giáo trình tài chính doanh nghiệp, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội,
trang 66 của Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào, năm 2012”, thì:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản
lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua việc phân tích bằng các phương
pháp phù hợp các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được,
những gì chưa làm được và dự đoán, tiên liệu trước những gì sẽ xảy ra, đồng thời tìm
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hướng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm tận dụng phát huy
các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, người sử dụng thông tin đưa ra các quyết đinh tài chính,
quyết định quản lý phù hợp.
Theo “TS Lê Thị Xuân, Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện
Ngân hàng, NXB ĐHKTQD, Hà Nội, năm 2011, trang 10”, thì:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu
tài chính hiện hành và trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá thực
trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp, trên cơ
sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích của họ
trong doanh nghiệp đó.
Trọng tâm của phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích các báo cáo tài chính
tổng hợp, các chỉ tiêu đặc trưng tài chính và dựa trên mối liên hệ giữa các dữ liệu để
đưa ra các kết luận chính xác, hữu ích. Ngoài ra phân tích tài chính còn sử dụng các
báo cáo tài chính để phân tích, đánh giá năng lực, vị thế tài chính của doanh nghiệp.
Từ đó giúp các đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp từ các góc độ khác nhau, vừa có
thể đánh giá toàn diện, tổng hợp, khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động
tài chính doanh nghiệp, để nhận biết phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính,
quyết định đầu tư phù hợp.
Tóm lại, phân tích tài chính doanh nghiệp là một quát trình kiểm tra, xem xét các
số liệu về tài chính hiện hành và trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích
đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh
nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định tài chính có liên quan
đến lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó.
4
1.2.2. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là việc vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa
học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các đối
tượng quan tâm nắm bắt được thực trạng, dự đoán được chính xác viễn cảnh tài chính
trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Đây là tiền
đề đề các nhà phân tích đưa ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Các đối
tượng phân tích tài chính ở những cương vị khác nhau sẽ quan tâm theo góc độ và với
những mục tiêu khác nhau. Do đó, ý nghĩa của việc phân tích tài chính đối với từng
đối tượng là khác nhau.
Đối với ngƣời quản lý doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản
lý doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một số quyết định tài chính
mà nhà quản lý thường phải cân nhắc là việc doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù
hợp với loại hình sản xuất kinh doanh? Nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp nên là
nguồn nào? Nhà quản trị sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày ra sao? Trên cơ sở
phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng
cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời, nhà quản trị có thể dự
đoán về kết quả hoạt động và mức lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó,
họ có thể đưa ra các quyết định đầu tư, phân chia lợi tức và lập kế hoạch kinh doanh.
Vì vậy, đối với nhà quản lý, phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng,
quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tƣ: Mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư là thời gian
hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính,
tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Tại các Công ty cổ phần, cổ đông là những người đã bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp
nên họ có thể sẽ phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ
phiếu trên thị trường, nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quyết định của
các nhà đầu tư khi đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi đạt
được. Thông qua hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp, các cổ đông sẽ đưa ra
các tiên liệu về khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị của doanh
nghiệp trên thị trường. Trên cơ sở đó, nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định kinh doanh của
minh.
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà
đầu tư và các nhà quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng
sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng
và các chủ thể cho vay vốn quan tâm, sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Vì vậy, các chủ thể cho vay sẽ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các
tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền của doanh nghiệp, từ đó so sánh với số nợ
Thang Long University Library
5
ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
các ngân hàng và các nhà cho vay cũng rất quan tâm tới số vốn đầu tư vào doanh
nghiệp của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm rủi ro cho họ trong trường
hợp doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản
chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn
hạn thì người cho vay đều cần phải phân tích tài chính doanh nghiệp để xác định mức
độ đáng tin cậy của doanh nghiệp trước khi tiến hành cho vay.
Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà
quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp
cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt
động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của
người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia
góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định nên họ cũng là những người chủ doanh
nghiệp nên họ có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Vì vậy, họ cũng cần
phân tích tài chính doanh nghiệp để hiểu rõ về doanh nghiệp nhằm đưa ra những quyết
định liên quan đến tương lai của mình.
Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh
nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ, mức độ tuân
thủ chính sách, chế độ và luật pháp quy định của doanh nghiệp; tình hình hạch toán chi
phí, giá thành có tuân thủ theo đúng quy định của các chuẩn mực kế toán hiện hành,
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng...
Tóm lại, hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp giúp người sử dụng thông
tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát vừa xem xét
một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm
yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự
báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.2.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông
tin, từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông
tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có
thể đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng.
1.2.3.1 Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Những thông tin bên ngoài mà nhà phân tích cần lưu ý thu thập thông tin chung
bao gồm các thông tin liên quan đến cơ hội kinh doanh nghĩa là tình hình chung về
kinh tế tại một thời điểm cho trước. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có
6
tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu
vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, lợi
nhuận của Công ty, giá trị của Công ty cũng tăng lên, và ngược lại. Khi phân tích tài
chính doanh nghiệp, điều quan trọng phải nhận thấy sự xuất hiện mang tính chu kỳ:
qua thời kỳ tăng trưởng thì sẽ đến thời kỳ suy thoái và ngược lại. Đồng thời thu thập
thông tin về chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành kinh doanh như thông tin
liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, và các sản phẩm của
ngành, tình trạng công nghệ, thị phần... và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với
doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản
lý như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp...
1.2.3.2 Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp
Những thông tin bên trong phục vụ cho quá trình phân tích tài chính bao gồm hệ
thống các báo cáo tài chính, chiến lược phát triển và tình hình quản lý doanh nghiệp.
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính, các nhà phân tích có thể sử dụng
thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng
bậc nhất. Các nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp được thể hiện trong các tài liệu sau
đây:
Báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm 4 báo cáo
chính là: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Cụ thể như sau:
Một, Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính trình bày tóm tắt tình trạng Tài
sản - Nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Thông thường, bảng
cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán,
phần trên là phần Tài sản và phần dưới là phần Nguồn vốn. Các khoản mục trên bảng
cân đối kế toán được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. Bên tài sản bao gồm tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Bên nguồn vốn bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và
vốn chủ sở hữu. Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài
sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ cho các tài sản đó phản ánh khả năng độc
lập về tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán giúp nhà phân tích nhận biết
được loại hình doanh nghiệp, quy mô và mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp, là
cơ sở đánh giá khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn
và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo phản ánh doanh thu,
chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Báo cáo này cho biết sự dịch
Thang Long University Library
7
chuyển của tiền trong quá trình SXKD của doanh nghiệp và cho phép người phân tích
dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Đồng thời, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh còn cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết
quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
Ba, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: là báo cáo tổng hợp phản ánh khái quát tình hình
thu chi tiền mặt của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Để đánh giá khả năng chi
trả của doanh nghiệp, người phân tích cần xác định dòng tiền thực nhập quỹ và thực
xuất quỹ doanh nghiệp tại ba hoạt động chính của doanh nghiệp là hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Trên cơ sở phân tích dòng tiền nhập quỹ
và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích sẽ thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ
đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được tình
hình thu chi tiền mặt trong năm của doanh nghiệp.
Bốn, Thuyết minh báo cáo tài chính: cung cấp các thông tin đầy đủ nhất về
tình hình sản xuất, kinh doanh chưa có trong hệ thống các báo cáo tài chính, đồng thời
giải thích nguồn gốc những con số cụ thể rõ ràng. Thuyết minh báo cáo tài chính bao
gồm bảy nội dung sau:
(1) Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
(2) Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
(3) Chi tiết một số chỉ tiêu trong BCTC
(4) Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD
(5) Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp
(6) Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới
(7) Các kiến nghị
Năm, Các báo cáo khác: ngoài các báo cáo tài chính thông thường, một số các
báo cáo khác được sử dụng để trợ giúp việc phân tích như báo cáo kiểm toán, báo cáo
tổng kết của ban giám đốc, các chi tiết bổ sung…
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp
nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên
ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và
chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp
phân tích tài chính khác nhau tuy nhiên các nhà phân tích thường ưu tiên sử dụng các
phương pháp chính dưới đây.
8
1.2.4.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu, được sử dụng phổ biến nhất trong
phân tích tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ
tiêu phân tích. Có nhiều phương thức so sánh khác nhau và việc sử dụng phương thức
nào sẽ tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích. Tuy nhiên, tựu chung lại,
các nhà phân tích thường tiến hành so sánh theo thời gian và không gian.
So sánh theo thời gian: Phân tích tài chính theo thời gian chia theo khoảng ngắn
hạn và dài hạn. Thời gian ngắn hạn thường được tính với mốc 3 năm liên tiếp. Phân
tích doanh nghiệp trong khoảng này giúp nhà phân tích nhìn ra được sự biến động tăng
hay giảm về số lượng tuyệt đối cũng như tương đối. Để có cái nhìn rõ hơn về xu
hướng cũng như xu thế hoạt động của doanh nghiệp, phân tích tài chính dài hạn trong
thời gian từ 5-10 năm sẽ đáp ứng được nhu cầu đó với việc phân tích cơ bản với các
chỉ tiêu như ROA, ROE, EPS…và đồ thị tương ứng các thời kì. Nhà phân tích khi tiến
hành so sánh theo thời gian có thể sử dụng các cách sau:
So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện với chỉ tiêu trong kế hoạch để thấy rõ mức độ hoàn
thành kế hoạch của doanh nghiệp.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt
đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
So sánh theo không gian: là việc nhà phân tích tiến hành so sánh giữa số liệu
của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của các doanh nghiệp khác để đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, đạt hay chưa đạt. Bên cạnh đó,
nhà phân tích sẽ tiến hành phân tích doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp cạnh
tranh, từ đó định vị vị thế của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Phương pháp tỷ số (phương pháp tỷ lệ)
Phương pháp tỷ số là phương pháp truyền thống thường được áp dụng phổ biến
trong phân tích tài chính. Theo phương pháp này, các tỷ số tài chính được phân thành
các nhóm tỷ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, về năng lực hoạt động
kinh doanh, về khả năng sinh lời... Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh
riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau. Tuỳ
theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục
vụ mục tiêu phân tích của mình. Phân tích tỷ số cho phép nhà phân tích so sánh dọc giữa
Thang Long University Library
9
các ngành cùng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu
theo mục đích riêng.
1.2.4.3 Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Các nhân tố bao gồm nhân tố làm tăng hoặc làm giảm,
nhân tố khách quan hoặc những nhân tố chủ quan, nhân tố tích cực hoặc nhân tố tiêu
cực… Việc nhận thức được mức độ và tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích là vấn đề bản chất của phương pháp này. Phương pháp loại trừ có thể
được thực hiện bằng hai cách. Cách thứ nhất dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng
nhân tố, gọi là “Phương pháp số chênh lệch”. Cách thứ hai được tiến hành bằng cách
thay thế sự ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố, gọi là “Phương pháp thay thế liên
hoàn”. Nội dung cụ thể của phương pháp này như sau:
Phƣơng pháp số chênh lệch: Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa
vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Bởi vậy, trước hết
nhà phân tích cần biết được số lượng các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ giữa
các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định công thức lượng hoá sự ảnh
hưởng của nhân tố đó. Tiếp đó, nhà phân tích phải sắp xếp theo trình tự xác định ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, tức là nhân tố số lượng xếp trước, nhân
tố chất lượng xếp sau. Trong trường hợp có nhiều nhân tố số lượng và chất lượng thì
nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau.
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn là
việc nhà phân tích tiến hành thay thế lần lượt từng nhân tố theo một trình tự nhất định
và xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy là một chỉ
tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì sẽ có bấy nhiêu nhân tố phải thay
thế. Cuối cùng, nhà phân tích sẽ tiến hành tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân
tố bằng một phép cộng đại số. Kết quả của phép cộng đại số này cũng chính bằng đối
tượng cụ thể của phân tích đã được xác định ở trên.
Phƣơng pháp liên hệ cân đối: Cơ sở của phương pháp này là sự cân bằng về
lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Dựa vào nguyên lý cân
bằng nói trên, nhà phân tích có thể xây dựng phương pháp phân tích mà trong đó các
nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng là tổng số hoặc
hiệu số. Để xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích thì nhà phân tích cần tính toán mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ
(kỳ thực tế so với kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực tế so với các kỳ kinh doanh trước), giữa
các nhân tố mang tính chất độc lập.
10
Phƣơng pháp phân tích Dupont
Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng mô hình Dupont để
phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng
đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. Mô hình Dupont có dạng:
Mô hình phân tích Dupont được biểu hiện bằng sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang, Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính,
ĐHKTQD, NXB Tài chính, năm 2013, trang 41)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
(ROS)
LNST Doanh thu
thuần
Doanh
thu thuần
Tổng chi
phí
Chi phí sản
xuất
Chi phí ngoài
sản xuất
Vòng quay tổng
tài sản
Doanh thu
thuần
Tổng tài
sản
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản
dài hạn
Vốn vật tư
hàng hoá
Vốn bằng
tiền, phải thu
Thang Long University Library
11
Mô hình trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời từ tài sản, nhà quản trị cần
xem xét các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời doanh thu và vòng quay tài sản. Cụ
thể:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần phụ thuộc vào hai nhân tố là lợi nhuận sau
thuế và doanh thu thuần. Hai nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là nếu
doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng thì lợi nhuận sau thuế cũng tăng và ngược lại.
Để tăng doanh thu thuần, ngoài việc phải giảm các khoản giảm trừ doanh thu, mở rộng
thị phần, doanh nghiệp phải tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất, áp dụng các biện
pháp hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần phải nâng cao chất
lượng sản phẩm để tăng giá bán, góp phần nâng cao mức tổng lợi nhuận.
Để nâng cao vòng quay tổng tài sản, doanh nghiệp cần phải khai thác tối đa công
suất của các tài sản đã đầu tư, giảm bớt hàng tồn kho, chi phí sản xuất dở dang.
Mô hình phân tích tài chính Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh
nghiệp. Thứ nhất, mô hình này giúp các nhà phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp một cách sâu sắc và toàn diện. Thứ hai, thông qua mô hình này, nhà
phân tích đánh giá được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị có thể đưa ra các biện pháp xác thực nhằm cải
thiện tình hình, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ
kinh doanh tiếp theo.
1.2.4.4 Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp phản ánh trực quan các số liệu dưới dạng biểu đồ hoặc đồ
thị qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích hoặc thể hiện mối
quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Như vậy, phương pháp
đồ thị có tác dụng minh hoạ kết quả đã tính toán được bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp
cho việc đánh giá bằng trực quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu
phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó, nhà phân tích xác định rõ những nguyên
nhân biến động của chỉ tiêu phân tích và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Phương pháp đồ thị có thể phản ánh dưới những
góc độ sau:
Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian hoặc biểu hiện tốc
độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích qua thời gian.
Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố.
1.2.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện qua 5 bước là xác
định mục tiêu phân tích, xác định nội dung cần phân tích, thu thập dữ liệu phân tích,
xử lý dữ liệu phân tích và tổng hợp kết quả phân tích.
12
Sơ đồ 1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
(Nguồn: TS Phạm Thị Thuỷ & ThS Nguyễn Thị Lan Anh, Báo cáo tài chính -
Phân tích, dự báo và đánh giá, NXB ĐHKTQD, năm 2013, trang 114)
Bƣớc 1, xác định mục tiêu phân tích: Bước đầu tiên trong quy trình phân tích
tài chính là xác định mục tiêu phân tích. Đây là công việc quan trọng, quyết định tới
chất lượng của báo cáo phân tích và tác động tới mức độ hài lòng của các đối tượng sử
dụng báo cáo phân tích. Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích ra
quyết định tài chính của từng đối tượng khác nhau.
Bƣớc 2, Xác định nội dung cần phân tích: Sau khi xác định mục tiêu phân tích,
nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt được các mục tiêu đó.
Việc xác định đúng nội dung cần phân tích (không thừa, không thiếu) sẽ bảo đảm cung
cấp những thông tin hữu ích nhất cho các đối tượng sử dụng để ra quyết định hợp lý.
Bƣớc 3, thu thập dữ liệu phân tích Căn cứ vào nội dung cần phân tích, nhà
phân tích sẽ tiến hành thu thập dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên
trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp. Để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập
được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu. Nhà phân tích nên tiếp cận
các dữ liệu có nguồn hợp pháp (được các cấp có thẩm quyền phê duyệt) để nâng cao
mức độ tin cậy của dữ liệu.
Bƣớc 4, xử lý dữ liệu phân tích: Sau khi thu thập được dữ liệu, nhà phân tích sẽ
sử dụng các phương pháp hợp lý để xử lý dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác
định. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích nhận
định tổng quát cũng như chi tiết thực trạng vấn đề phân tích, lý giải nguyên nhân của
các thực trạng đó và đề xuất kiến nghị cho các đối tượng sử dụng báo cáo phân tích.
Bƣớc 5, tổng hợp kết quả phân tích: Tổng hợp các kết quả phân tích là bước
cuối cùng, kết thúc quá trình phân tích tài chính. Trong bước này, nhà phân tích viết
báo cáo về kết quả phân tích gửi tới các đối tượng sử dụng. Các hạn chế của kết quả
phân tích (như không đủ dữ liệu phân tích) cũng cần được công bố trong báo cáo phân
tích.
Thang Long University Library
13
1.2.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tập trung vào việc phân tích
tình hình tài sản, nguồn vốn và phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp:
Công việc đầu tiên mà nhà phân tích cần làm khi phân tích tình hình tài sản
doanh nghiệp là tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động của
tổng tài sản giữa các thời điểm, từ đó nắm được tình hình đầu tư của doanh nghiệp.
Sau đó, nhà phân tích tiến hành đánh giá cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán
tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, qua đó nhận xét về mức độ phù hợp
của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau:
Bước tiếp theo của quá trình phân tích tình hình tài sản là việc so sánh mức tăng,
giảm của các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương
đối giữa cuối kì với đầu kì hoặc nhiều thời điểm liên tiếp (năm trước với các năm sau).
Bước này giúp nhà phân tích nhận biết các nhân tố ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh
hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đây, nhà phân tích có thể đưa ra các
nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, đồng
thời lý giải cho sự biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích ảnh hưởng của
biến động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình
hình tài sản. Đầu tiên, nhà phân tích cần tính toán và so sánh tình hình biến động giữa
các kỳ (năm) với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số
nguồn vốn được xác định như sau:
Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích theo chiều ngang, tức là so
sánh sự biến động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế
toán, qua đó biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
14
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Các tài sản trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại TSNH và TSDH. Để hình
thành nên 2 loại tài sản này, doanh nghiệp phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng,
bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời
gian dưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn của nhà
cung cấp, người lao động hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác.
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động
kinh doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, dài hạn và các
khoản phải trả dài hạn khác.
Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, nhà phân tích
thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa
TSNH và nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp, cụ thể:
Vốn lưu động ròng (VLĐR = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)
VLĐR dƣơng: phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngắn
hạn và một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH. Điều này làm giảm rủi ro
thanh toán nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà
doanh nghiệp phải bỏ ra cao.
VLĐR âm: hàm ý rằng doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và
một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH. Tuy giảm được chi phí tài chính
do chi phí huy động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán
cao.
VLĐR bằng 0: đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản
lý vốn dung hòa, dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH và nguồn vốn dài hạn tài
trợ cho TSDH. Điều này vừa đảm bảo khả năng sinh lời, lại vừa hạn chế rủi ro thanh
toán cho doanh nghiệp.
1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khi phân tích BCKQKD, nhà phân tích có thể phân tích tình hình kinh doanh nói
chung của doanh nghiệp qua 3 mục lớn về là doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Phân tích tình hình doanh thu
Đầu tiên, nhà phân tích cần lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số
tuyệt đối và tương đối giữa kỳ này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau, qua đó rút ra
nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ
Thang Long University Library
15
chức sản xuất, phân phối, bán hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu
giúp các nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác
định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu, từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các
yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình chi phí
Tất cả các khoản chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán
thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đó việc kiểm soát giá vốn
hàng bán thông qua việc theo dõi và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có
nghĩa đối với các nhà quản trị. Bởi lẽ, việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu
sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi
phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình
công nợ của doanh nghiệp. Như vậy, nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của
chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thì tức là doanh nghiệp đang sử dụng nguồn
lực không hiệu quả. Qua việc phân tích tình hình chi phí có thể giúp ban lãnh đạo giảm
thiểu được chi phí, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD của bất kỳ
doanh nghiệp nào. Lợi nhuận cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và
ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi
nhuận đạt được của doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả
kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu.
Sau cùng, kết hợp những nhận xét và đánh giá rút ra từ ba phần doanh thu, chi
phí và lợi nhuận, nhà phân tích sẽ có thể thấy được xu hướng biến động của kết quả
SXKD và đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài chính phù hợp nhất.
1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau một kỳ hoạt động của doanh
nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), điều
này thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền
chi ra để mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên… Nếu lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại.
16
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < chi), điều này
thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra
để đầu tư tài sản cố định, góp vốn liên doanh… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư dương thì ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu < chi), điều này
thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của
số tiền doanh nghiệp chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay… Nếu lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính dương thì ngược lại.
Nếu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn hơn hai luồng tiền còn lại tức là hoạt
động mang lại tiền chủ yếu cho doanh nghiệp là tiền từ hoạt động inh doanh. Việc
phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu
hướng tạo ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp và làm tiền đề cho việc lập dự
toán tiền trong kỳ kinh doanh tới.
1.2.6.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1) Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích KNTT là việc đánh giá khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền nhằm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với các chủ nợ khi đến hạn thanh toán. Chủ nợ của doanh
nghiệp có thể là ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn, các trái chủ (đối tượng mua trái
phiếu của doanh nghiệp) hoặc các chủ nợ liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày của doanh nghiệp (khách hàng, nhà cung cấp vật tư, người lao động…). Chính vì
lẽ đó, các chủ nợ là những đối tượng đầu tiên quan tâm tới KNTT của doanh nghiệp.
Các ngân hàng phân tích KNTT của doanh nghiệp để đánh giá khả năng thu hồi
đúng hạn, trễ hạn hay không có khả năng thu hồi các khoản lãi vay và gốc cho vay của
mình. Khách hàng và nhà cung cấp cần phân tích KNTT của doanh nghiệp để đánh giá
khả năng thực hiện các điều khoản đã kí kết thực hiện trên hợp đồng. KNTT kém có
thể dẫn tới việc không tuân thủ hợp đồng đã kí kết và có thể ảnh hưởng tới mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và các đối tác kinh doanh. Phân tích KNTT cũng rất có ích đối
với các chủ sở hữu doanh nghiệp. KNTT kém là dấu hiệu của việc mất quyền kiểm
soát hoặc thất thoát vốn đầu tư trong tương lai. Đối với các Công ty tư nhân hoặc các
Công ty hợp danh, chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của đơn vị
thì KNTT kém còn đe dọa ảnh hưởng tới tài sản của chủ sở hữu. Do KNTT quan trọng
đối với các chủ nợ và chủ sở hữu nên cũng rất quan trọng đối với các nhà quản trị
doanh nghiệp. Bởi lẽ các nhà quản trị được trao nhiệm vụ điều hành hoạt động của
doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp tăng trưởng nhưng vẫn phải đảm bảo KNTT tốt.
Thang Long University Library
17
Các khoản nợ của doanh nghiệp được chia thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn nên công việc phân tích KNTT của doanh nghiệp cũng được chia thành hai nội
dung là phân tích KNTT ngắn hạn và phân tích KNTT dài hạn.
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp
Chỉ tiêu Công thức
Hệ số KNTT hiện thời
Hệ số KNTT nhanh
Hệ số KNTT tức thời
Hệ số KNTT hiện thời (current ratio): cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng TSNH. Vì vậy, đây là chỉ tiêu phản
ánh tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp sẽ được thanh toán kịp thời. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, TSNH không
đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn, thể hiện doanh nghiệp đang gặp rủi ro, không có KNTT nợ
ngắn hạn. Xét về lý thuyết, chỉ tiêu này bằng 1 thể hiện TSNH của doanh nghiệp vừa
đủ bù đắp các khoản nợ ngắn hạn, nghĩa là doanh nghiệp có KNTT nợ ngắn hạn. Tuy
nhiên, trong thực tế nếu chỉ tiêu này chỉ ở mức bằng 1 thì KNTT của doanh nghiệp vẫn
rất mong manh. Nhà phân tích do vậy cần so sánh chỉ tiêu này giữa các kì và với các
doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc trung bình ngành để đánh giá KNTT nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp vì trên thực tế không có một mức chuẩn cho độ lớn của chỉ tiêu này.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio): thể hiện khả năng bù đắp nợ
ngắn hạn bằng các TSNH có thể chuyển đồi nhanh thành tiền. Tử số của công thức
tính hệ số KNTT nhanh chênh lệch với tử số của công thức tính hệ số KNTT hiện thời
thành phần hàng tồn kho. Các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền bao gồm: (1)
tiền và các khoản tương đương tiền ở trạng thái sẵn sàng được sử dụng để thanh toán
nợ, (2) các khoản đầu tư ngắn hạn có thể chuyển nhượng nhanh chóng để có tiền thanh
toán nợ và (3) các khoản phải thu khách hàng cũng có thể sử dụng dịch vụ bao thanh
toán (factoring) của các ngân hàng thương mại để chuyển đổi nhanh chóng thành tiền.
Khoản mục hàng tồn kho do không thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt nên không
có trong chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh. Tương tự như chỉ tiêu hệ số KTNN
hiện thời, chỉ tiêu KNTT nhanh của doanh nghiệp càng cao thể hiện khả năng các
18
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản có khả năng chuyển đổi thành
tiền nhanh chóng càng tốt.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời: thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn
bằng số tiền hiện đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết
định tính thanh khoản nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng
thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
2) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế chủ yếu sử dụng tỷ số hoạt động, còn
được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm tỷ số này đo lường
hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp và được thiết kế bao gồm các tỷ số sau.
Bảng 1.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
Chỉ tiêu Công thức
Vòng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Kỳ trả tiền bình quân
Thời gian quay vòng của tiền
Kỳ thu tiền bình quân + Thời gian quay
vòng hàng tồn kho - Kỳ trả tiền bình quân
Vòng quay các khoản phải thu cho biết trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu
của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp thu hồi nợ kịp thời và ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, khi chỉ tiêu này của
doanh nghiệp quá cao thì tức là phương thức thanh toán tiền, chính sách tín dụng của
doanh nghiệp quá chặt chẽ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng hàng tiêu thụ.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu quá thấp thì tức là chính sách bán
chịu của doanh nghiệp hiện tại là không hiệu quả, tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Thang Long University Library
19
Kỳ thu tiền bình quân hay thời gian quay vòng khoản phải thu cho biết bình
quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Chỉ tiêu này
càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ từ khách hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị
chiếm dụng vốn. Ngược lại, kỳ thu tiền bình quân càng dài chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền
càng chậm, doanh nghiệp có nguy cơ bị chiếm dụng nhiều vốn. Vòng quay khoản phải
thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại.
Vòng quay hàng tồn kho cho biết số lần bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển
trong kỳ hay thời gian hàng hóa nằm trong kho trước khi được bán ra. Hệ số này cao
cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là doanh nghiệp bán
hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao
cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho của doanh nghiệp
không nhiều, trường hợp nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần do không có hàng để
cung ứng. Đồng thời, nếu dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ
có thể khiến dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp bị đình trệ. Bên cạnh đó, nếu số
vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp ứ đọng nhiều,
sản phẩm không tiêu thụ được dẫn đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh
nghiệp trong tương lai. Vì vậy, số vòng quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh
nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá
còn đang trong quá trình sản xuất). Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu kém
của doanh nghiệp trong khâu tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ về nguyên vật liệu cho
sản xuất. Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp sẽ cho thấy doanh nghiệp hoạt
động khá tốt. Tuy nhiên, ở mức nào là thấp, mức nào là cao thì nhà phân tích cần so
sánh tương ứng chỉ tiêu này của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành
để đưa ra kết luận.
Vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu số
vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại,
nếu chỉ tiêu này của năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng
vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Việc chiếm dụng
vốn của các chủ thể khác có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng
thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và sự tín nhiệm của
người lao động. Tuy nhiên, cũng cần lưu rằng nếu số vòng quay các khoản phải trả quá
20
nhỏ (các khoản phải trả lớn) sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản và có thể ảnh
hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Kỳ trả tiền bình quân là chỉ tiêu thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp
cần để trả tiền cho nhà cung cấp. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
nhà cung cấp. Hệ số này cao tức là doanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và
có khả năng kéo giãn thời gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp nghĩa
là doanh nghiệp phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng mà
không được ưu đãi về các điều khoản thanh toán.
Thời gian quay vòng của tiền cho biết một đồng mà doanh nghiệp chi ra thì trung
bình bao nhiêu ngày thu hồi lại được. Hệ số này càng cao chứng tỏ lượng tiền mặt của
doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động
khác như đầu tư. Nếu hệ số này nhỏ thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp tốt. Tuy nhiên khi phân tích chỉ tiêu này, nhà phân tích cũng cần chú ý tới đặc điểm
lĩnh vực, ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra được nhận định chính xác nhất.
3) Phân tích đòn bẩy tài chính
Vay nợ dài hạn là một thành phần quan trọng trong các nguồn huy động vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên khả năng thanh toán gốc vay nợ dài hạn
gắn liền với cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để
phân tích khả năng thanh toán gốc vay nợ dài hạn gắn liền với việc phân tích cấu trúc
tài chính của doanh nghiệp.
Bảng 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá KNTT gốc vay nợ dài hạn
Chỉ tiêu Công thức
Hệ số nợ
Hệ số nợ phải trả / vốn chủ sở hữu
Hệ số thanh toán của TSDH đối với nợ dài hạn
Khả năng thanh toán lãi vay
Các chỉ tiêu hệ số nợ hay hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu đều thể hiện mức
độ rủi ro tài chính mà các chủ nợ phải gánh chịu. Nếu hệ số nợ và hệ số nợ phải
trả/vốn chủ sở hữu cao thể hiện mức độ rủi ro tài chính lớn, tức là KNTT gốc nợ vay
dài hạn của doanh nghiệp là kém. Bên cạnh việc thể hiện mức độ rủi ro tài chính, các
chỉ tiêu này còn thể hiện khả năng bảo vệ các chủ nợ trong trường hợp doanh nghiệp
mất KNTT (bị phá sản).
Thang Long University Library
21
Chỉ tiêu hệ số thanh toán của tài sản dài hạn đối với nợ dài hạn thể hiện khả
năng bù đắp cho các chủ nợ dài hạn từ các tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng
cao thể hiện các khoản nợ dài hạn càng được bảo đảm an toàn.
Các chỉ tiêu trên có thể không phản ánh đúng khả năng bù đắp cho các chủ nợ
trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản do cơ sở số liệu của các chỉ tiêu này là bảng
cân đối kế toán với các hạng mục tài sản được phản ánh theo giá gốc mà không phải là
giá thị trường trong khi giá thị trường mới là cơ sở hợp lý để đánh giá khả năng bù đắp
cho các chủ nợ khi doanh nghiệp bị phá sản.
Phân tích khả năng thanh toán lãi vay
Để có thể thanh toán lãi vay cho các nhà cung cấp tín dụng, doanh nghiệp cần sử
dụng vốn vay có hiệu quả. Chính vì vậy, chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích
KNTT lãi vay là hệ số thanh toán lãi vay (times interest earned). Công thức tính chỉ
tiêu này như sau:
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ lợi nhuận đảm bảo cho khả năng trả lãi vay của
doanh nghiệp, tức là mỗi đồng chi phí lãi vay sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT - Earnings before interest and taxes). Chỉ
tiêu này càng cao thể hiện khả năng bù đắp chi phí lãi vay của doanh nghiệp càng tốt.
Nếu doanh nghiệp có KNTT lãi vay tốt và ổn định qua các thời kì, các nhà cung cấp
tín dụng sẽ sẵn sàng tiếp tục cung cấp vốn cho doanh nghiệp khi số gốc vay nợ đến
hạn thanh toán.
4) Phân tích khả năng sinh lời
Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp thể hiện sự tương quan giữa kết
quả đầu ra, cụ thể ở đây là lợi nhuận sau thuế với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong
quá trình SXKD của doanh nghiệp. Để đạt được hiệu quả sinh lời tốt, doanh nghiệp
cần tối đa hoá các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực hạn chế của mình.
Phân tích khả năng sinh lời cũng giúp các đối tượng quan tâm đo lường hiệu quả quản
lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, đánh giá khả năng sinh lời còn
hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Khả năng
sinh lời được tổng hợp và phân tích dưới các góc độ khác nhau sẽ là cơ sở để đánh giá
và điều chỉnh các hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược
cho các kì kinh doanh tiếp theo.
22
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Công thức
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu còn được gọi là tỷ suất doanh lợi hoặc tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu (ROS) thể hiện khả năng sinh lời trên doanh thu của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thuần cao thể hiện lợi thế cạnh tranh
trong việc kiểm soát chi phí so với các doanh nghiệp khác. Hầu hết các đối tượng phân
tích tài chính doanh nghiệp đều quan tâm tới chỉ tiêu này. Cụ thể, chỉ tiêu này giúp cho
các chủ sở hữu hiện tại cũng như các chủ sở hữu tiềm năng của doanh nghiệp đánh giá
về khả năng sinh lời, từ đó đánh giá về triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai.
Tỷ suất lợi nhuận thuần cũng là một chỉ tiêu quan trọng giúp các nhà cung cấp tín
dụng đánh giá về KNTT lãi vay của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cũng được các nhà
quản trị quan tâm do thể hiện trực tiếp vấn đề kiểm soát chi phí - kết quả của các quyết
định quản lý.
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (return on total assets - ROA) thể hiện hiệu
quả sử dụng tài sản trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu khá toàn
diện trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện mỗi đồng tài
sản sử dụng trong hoạt động SXKD có thể đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Độ lớn của chỉ tiêu này cao thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh
nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (return on equity - ROE) thể hiện hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được các chủ sở hữu (các nhà
đầu tư) đặc biệt quan tâm do phản ánh trực tiếp một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào
doanh nghiệp có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Do đó, các chủ sở hữu
khi thuê các nhà quản lý trực tiếp điều hành hoạt động SXKD của doanh nghiệp
thường đưa ra các điều khoản cụ thể yêu cầu duy trì hoặc tăng trưởng tỷ lệ sinh lời trên
vốn chủ sở hữu.
1.2.6.5 Phân tích Dupont
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont
Theo mô hình Dupont, ta có:
Thang Long University Library
23
(SOA)
Dựa vào mô hình tài chính chi tiết này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu thành
phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Để điều chỉnh
tăng ROA, ta cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh
thu.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những chỉ tiêu ở mẫu số và tử số
của phân số cấu thành nên nó. Cụ thể:
Doanh thu thuần càng lớn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
Tuy nhiên, trên thực tế doanh thu thuần và tổng tài sản có quan hệ mật thiết với
nhau nên hai chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì tổng
doanh thu thuần cũng tăng. Vì vậy, để tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản thì cần phân
tích các nhân tố có liên quan đến doanh thu thuần, tổng tài sản như chi phí giá vốn, chi
phí quản lý bán hàng hay kế hoạch khai thác, mua sắm mới tài sản. Từ đó, nhà phân
tích phát hiện các mặt tích cực, tiêu cực của từng chỉ tiêu để có biện pháp nâng cao
hiệu suất sử dụng tổng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) là thương số của lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh
thu cần có các biện pháp giảm chi phí bằng cách phân tích những yếu tố cấu thành đến
tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh
thu, giảm các khoản giảm trừ .
Khi nghiên cứu khả năng sinh lời của tài sản, nhà phân tích cũng cần quan tâm
đến mức tăng của VCSH bởi hiệu suất sử dụng tổng tài sản và sức sinh lời của doanh
thu thuần là 2 yếu tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định trong khi đó, để tăng lợi
nhuận trong tương lai doanh nghiệp cần phải đầu tư thêm. Việc tăng VCSH phụ thuộc
vào lợi nhuận thuần và chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình
tài chính Dupont cho phép nhà phân tích đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương
diện, đồng thời phát hiện ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để từ
đó có các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont
Sử dụng mô hình phân tích tài chính Dupont, ta có dạng khai triển ROE như sau:
Hay: ROE = ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) × Đòn bẩy tài chính
24
Như vậy, qua khai triển ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu
tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn
bẩy tài chính. Điều này có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia
tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS).
Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách tạo ra
nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có, thông qua việc vừa tăng quy mô doanh
thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý tổng tài sản.
Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư SXKD. Tuy nhiên,
các nhà quản trị cần chú rằng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp
cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp mới hiệu
quả. Bằng cách tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ
nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp
cải thiện chỉ tiêu ROE. Ngoài ra, sự hiện diện của vốn vay sẽ làm ROE trở nên nhạy cảm
hơn với những biến động của nền kinh tế. Bởi vậy, đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE kỳ
vọng nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiêp.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, nhà phân tích cần tiến hành
so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó, nhà phân tích cần xem
xét sự tăng trưởng hoặc sụt giảm của chỉ tiêu này qua các năm bắt nguồn từ nguyên
nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng
của ROE trong các năm sau.
1.2.6.6 Phân tích SWOT
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng cho việc nắm bắt và ra
quyết định, bao gồm các quyết định tài chính trong mọi tình huống với bất kỳ doanh
nghiệp nào. Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp
xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự lôgíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và
đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu
SWOT cho phép kích thích tư duy hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc
theo bản năng. Mẫu phân tích SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận 2 hàng 2
cột, chia làm 4 phần: Strengths (các điểm mạnh), Weaknesses (các điểm yếu),
Opportunities (các cơ hội) và Threats (các thách thức).
Thang Long University Library
25
Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
(1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của Công ty
để tận dụng các cơ hội thị trường.
(2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
các yếu điểm của Công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
(3) ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của Công ty để
tránh các nguy cơ của thị trường.
(4) WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn
chế tối đa các yếu điểm của Công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
Mô hình phân tích SWOT thích hợp cho việc đánh giá hiện trạng của Công ty
thông qua việc phân tích tình hình bên trong (Strengths và Weaknesses) và bên ngoài
(Opportunities và Threats) Công ty. SWOT thực hiện lọc thông tin theo một trật tự dễ
hiểu và dễ xử lý hơn.
Các yếu tố bên trong cần phân tích có thể là: văn hóa Công ty, hình ảnh Công ty,
cơ cấu tổ chức, nhân lực chủ chốt, khả năng sử dụng các nguồn lực, kinh nghiệm đã
có, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, danh tiếng thương hiệu, thị phần, nguồn
tài chính, hợp đồng chính yếu, bản quyền và bí mật thương mại…
Các yếu tố bên ngoài cần phân tích có thể là: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu
hướng thị trường, nhà cung cấp, đối tác, các thay đổi xã hội, công nghệ mới, môi
truờng kinh tế, môi trường chính trị và pháp luật.
Chất lượng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông tin thu
thập được. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía do đó nhà phân tích nên
tìm kiếm thông tin từ mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối
tác chiến lược, tư vấn... SWOT cũng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu
hướng giản lược. Điều này làm cho nhiều thông tin có thể bị gò ép vào vị trí không
phù hợp với bản chất vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa hoặc nhầm lẫn giữa hai
thái cực S-W và O-T do quan điểm của nhà phân tích.
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp là một
việc hết sức quan trọng. Nhận thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính
doanh nghiệp giúp cho nhà phân tích đưa ra được các nhận định một cách chính xác.
Từ đó, việc phân tích tài chính doanh nghiệp đạt được kết quả cao.
1.2.7.1 Các nhân tố khách quan
Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng
Yếu tố này tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ
bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...anh hieu
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!
Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!
Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 

Viewers also liked

La Resistencia Roja No3 Movimiento al Socialismo
La Resistencia Roja No3 Movimiento al SocialismoLa Resistencia Roja No3 Movimiento al Socialismo
La Resistencia Roja No3 Movimiento al SocialismoLuis Yànez
 
Mesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez Verde
Mesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez VerdeMesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez Verde
Mesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez Verdesemfycsemfyc
 
Product Development Process
Product Development ProcessProduct Development Process
Product Development ProcessJames Young
 
Trabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. Piscinato
Trabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. PiscinatoTrabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. Piscinato
Trabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. PiscinatoRomulo Cesar Piscinato
 
Publicar proyectos multimedia con CREATE Togheter
Publicar proyectos multimedia con CREATE TogheterPublicar proyectos multimedia con CREATE Togheter
Publicar proyectos multimedia con CREATE Togheterestre64
 
0 presentación mesa autonomía
0 presentación mesa autonomía0 presentación mesa autonomía
0 presentación mesa autonomíasemfycsemfyc
 
Mesa TICs Ricardo Devis
Mesa TICs Ricardo Devis Mesa TICs Ricardo Devis
Mesa TICs Ricardo Devis semfycsemfyc
 

Viewers also liked (13)

Lucas
LucasLucas
Lucas
 
La Resistencia Roja No3 Movimiento al Socialismo
La Resistencia Roja No3 Movimiento al SocialismoLa Resistencia Roja No3 Movimiento al Socialismo
La Resistencia Roja No3 Movimiento al Socialismo
 
Mesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez Verde
Mesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez VerdeMesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez Verde
Mesa 2 Atención compartida al paciente oncológico Fernando Lópeez Verde
 
Product Development Process
Product Development ProcessProduct Development Process
Product Development Process
 
Apresentação erh 2015
Apresentação erh 2015Apresentação erh 2015
Apresentação erh 2015
 
Trabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. Piscinato
Trabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. PiscinatoTrabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. Piscinato
Trabalho de Conclusão de Curso - Engenharia Elétrica - Eng Rômulo C. Piscinato
 
Eduinfparinfestencarte
EduinfparinfestencarteEduinfparinfestencarte
Eduinfparinfestencarte
 
Publicar proyectos multimedia con CREATE Togheter
Publicar proyectos multimedia con CREATE TogheterPublicar proyectos multimedia con CREATE Togheter
Publicar proyectos multimedia con CREATE Togheter
 
Mérida turística
Mérida turísticaMérida turística
Mérida turística
 
Multimídia
MultimídiaMultimídia
Multimídia
 
RESUME FOR NETWORK ENGINEER
RESUME FOR NETWORK ENGINEERRESUME FOR NETWORK ENGINEER
RESUME FOR NETWORK ENGINEER
 
0 presentación mesa autonomía
0 presentación mesa autonomía0 presentación mesa autonomía
0 presentación mesa autonomía
 
Mesa TICs Ricardo Devis
Mesa TICs Ricardo Devis Mesa TICs Ricardo Devis
Mesa TICs Ricardo Devis
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị tân trường phát

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƯỜNG PHÁT SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỒNG PHÚC MÃ SINH VIÊN : A17301 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƯỜNG PHÁT Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Phúc Mã sinh viên : A17301 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Th.s Phạm Thị Bảo Oanh cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Hồng Phúc
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hồng Phúc Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp............................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp..........................................................................1 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp .................................................................1 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................3 1.2.2. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................4 1.2.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.....................5 1.2.3.1 Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp.......................................................5 1.2.3.2 Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp .......................................................6 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................7 1.2.4.1 Phương pháp so sánh ........................................................................................8 1.2.4.2 Phương pháp tỷ số (phương pháp tỷ lệ) ............................................................8 1.2.4.3 Phương pháp loại trừ ........................................................................................9 1.2.4.4 Phương pháp đồ thị ........................................................................................11 1.2.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................11 1.2.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................................13 1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .......................................................................13 1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................14 1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..............................................................15 1.2.6.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính .......................................................................16 1.2.6.5 Phân tích Dupont.............................................................................................22 1.2.6.6 Phân tích SWOT ..............................................................................................24 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp..........................25 1.2.7.1 Các nhân tố khách quan ..................................................................................25 1.2.7.2 Nhân tố chủ quan.............................................................................................27
  • 6. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƢỜNG PHÁT .............................................................................................. 29 2.1. Khái quát về Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát.........................................................................................................29 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát.............................................................................................29 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát..........................................................................29 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát.............................................................................................30 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát................................................................32 2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản - nguồn vốn.............................................32 2.2.1.1 Tình hình tài sản..............................................................................................32 2.2.1.2 Tình hình nguồn vốn........................................................................................36 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát..........................................................................39 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát..........................................................................42 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát...................................................................................45 2.2.4.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................45 2.2.4.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................47 2.2.4.3 Phân tích đòn bẩy tài chính.............................................................................50 2.2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................51 2.2.5. Phân tích Dupont.....................................................................................................52 2.2.6. Phân tích SWOT......................................................................................................53 2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát ........................................................................54 2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................................54 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế..............................................55 2.3.2.1 Hạn chế còn tồn tại..........................................................................................55 2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế................................................................................56 Thang Long University Library
  • 7. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TÂN TRƢỜNG PHÁT ..................................................... 58 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát ........................................................................58 3.1.1. Mục tiêu hoạt động..................................................................................................58 3.1.2. Chiến lược kinh doanh dài hạn.............................................................................58 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát..........................................59 3.2.1. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và giảm tỷ trọng các khoản nợ...........................59 3.2.2. Các biện pháp quản lý khoản phải thu của Công ty ...........................................59 3.2.3. Các biện pháp quản lý hàng tồn kho của Công ty...............................................61 3.2.4. Các giải pháp khác..................................................................................................63 3.2.4.1 Nâng cao chất lượng và trình độ nguồn nhân lực...........................................63 3.2.4.2 Cải thiện chính sách đãi ngộ người nhân viên................................................63 3.2.4.3 Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty........63 3.2.4.4 Nâng cao hiệu quản quản lý chi phí................................................................63
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán KNTT Khả năng thanh toán SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDN Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình tài sản của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát................................................................................................32 Bảng 2.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát................................................................................................36 Bảng 2.3 Tình hình vốn lưu động ròng Công ty TNHH thương mại, xuất nhập khẩu và xây dựng Tân Trường Phát............................................................................................38 Bảng 2.4 Phân tích kết quả họat động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát .................................................39 Bảng 2.5 báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát.......................................................................................43 Bảng 2.6 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán.....................................................................45 Bảng 2.7 Đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát......................................................................47 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu đánh giá KNTT gốc vay nợ dài hạn của Công ty TNHH tư vẫn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát .................................................50 Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát................................................................................................51 Bảng 2.10 Phân tích Dupont..........................................................................................52 Bảng 2.11. Thực thi mô hình phân tích SWOT.............................................................54 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2015 ................................................58 Bảng 3.2 Thủ tục thu nợ đối với các hợp đồng quá hạn................................................60 Bảng 3.3 Mức lãi suất ngân hàng ..................................................................................61 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng Tân Trường Phát...................................................................................................30
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải kinh doanh có hiệu quả. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải luôn nâng cao tính cạnh tranh và có chiến lược phát triển tốt. Việc quản trị và điều hành doanh nghiệp luôn đặt ra những vấn đề tài chính mang tính sống còn. Để giải quyết tốt những vấn đề này, nhà quản trị cần nắm rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay, thông tin tài chính không chỉ là đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp, của Nhà nước trên phương diện vĩ mô mà còn là đối tượng quan tâm của nhà đầu tư, ngân hàng, cổ đông, nhà cung cấp. Chính vì vậy, vấn đề lành mạnh hoá tình hình tài chính doanh nghiệp hiện đang là đối tượng quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp dưới mọi hình thức sở hữu. Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp thấy được những biến động về tài chính trong quá khứ, hiện tại và dự báo được những biến động về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp, từ đó hiến hành huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính một cách hợp lý và hiệu quả. Đánh giá đúng nhu cầu tài chính, tìm được nguồn tài trợ và sử dụng một cách có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Như vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh doanh cho phù hợp là một tất yếu. Xuất phát từ vai trò quan trọng của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rõ xu hướng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra thế mạnh và bất ổn trong kinh doanh từ đó đề ra những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả. Thang Long University Library
  • 11. Mục tiêu cụ thể: Hệ thống lại cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích đánh giá làm rõ tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát từ đó tìm ra được các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế đã tìm ra ở chương 2, khoá luận đưa ra những giải pháp để cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trường Phát trong ba năm 2012, 2013, 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khoá luận sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu về kinh tế, bao gồm:  Phương pháp thống kê.  Phương pháp tổng hợp, so sánh.  Phương pháp phân tích các số liệu thống kê.  Phương pháp phân tích tỷ lệ. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị... khoá luận được kết cấu thành ba chương như sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp Chƣơng 2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát Chƣơng 3. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng và xuất nhập khẩu thiết bị Tân Trƣờng Phát
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tư liệu sản xuất và sức lao động là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Hoạt động trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các yếu tố phục vụ cho hoạt động SXKD của mình. Quá trình SXKD là quá trình vốn của doanh nghiệp luôn vận động và tuân theo một chu kỳ nhất định. Sự vận động của các luồng tiền trong doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ, đồng thời làm nảy sinh các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, hợp thành các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp. Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp bao gồm các nhóm sau: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc: Đây là mối quan hệ phát sinh khi các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thông qua việc nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Đây là mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (nhà cung cấp, khách hàng), các trung gian tài chính… nảy sinh trong quá trình giao dịch với nhau. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Mối quan hệ này thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính (thanh toán tiền lương, tiền công, thưởng phạt vật chất) với người lao động trong doanh nghiệp. Quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu doanh nghiệp: Mối quan hệ này liên quan đến việc đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp và hoạt động phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Từ những vấn đề trên, có thể kết luận rằng: “Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh”. 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Thứ nhất, giúp doanh nghiệp xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình SXKD. Để thực hiện các hoạt động SXKD trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn, cụ thể là: Doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình SXKD.
  • 13. 2 Doanh nghiệp phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm hiệu quả. Ngược lại, nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể tính đến phương án mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính thông qua các hoạt động như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản... Doanh nghiệp phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. Thứ hai, giúp doanh nghiệp phân phối thu nhập. Chức năng này biểu hiện ở việc doanh nghiệp phân phối thu nhập từ doanh thu bán hàng và từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối thu nhập của mình như sau: Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình SXKD như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác... Phần lợi nhuận còn lại sẽ được doanh nghiệp phân phối bằng cách bù đắp các chi phí là chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức, phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp. Thứ ba, giám đốc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở quá trình kiểm tra, kiểm soát như trên, chủ thể quản lý doanh nghiệp sẽ phát hiện ra những sự mất cân đối, sơ hở trong công tác điều hành, quản lý, từ đó giúp ngăn chặn kịp thời các tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ba chức năng trên của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Cụ thể, chức năng phân phối được tiến hành đồng thời với chức năng giám đốc trong khi chức năng giám đốc thực hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương hướng sản xuất, tạo điều kiện cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút mọi nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra nguồn tài chính dồi dào là điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chức năng giám đốc tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 14. 3 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ bản trong tài chính doanh nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Theo “giáo trình tài chính doanh nghiệp, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội, trang 66 của Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào, năm 2012”, thì: Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua việc phân tích bằng các phương pháp phù hợp các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì chưa làm được và dự đoán, tiên liệu trước những gì sẽ xảy ra, đồng thời tìm nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hướng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm tận dụng phát huy các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người sử dụng thông tin đưa ra các quyết đinh tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Theo “TS Lê Thị Xuân, Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân hàng, NXB ĐHKTQD, Hà Nội, năm 2011, trang 10”, thì: Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện hành và trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó. Trọng tâm của phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích các báo cáo tài chính tổng hợp, các chỉ tiêu đặc trưng tài chính và dựa trên mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các kết luận chính xác, hữu ích. Ngoài ra phân tích tài chính còn sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích, đánh giá năng lực, vị thế tài chính của doanh nghiệp. Từ đó giúp các đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp từ các góc độ khác nhau, vừa có thể đánh giá toàn diện, tổng hợp, khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, để nhận biết phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định đầu tư phù hợp. Tóm lại, phân tích tài chính doanh nghiệp là một quát trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính hiện hành và trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định tài chính có liên quan đến lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó.
  • 15. 4 1.2.2. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là việc vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm bắt được thực trạng, dự đoán được chính xác viễn cảnh tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Đây là tiền đề đề các nhà phân tích đưa ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Các đối tượng phân tích tài chính ở những cương vị khác nhau sẽ quan tâm theo góc độ và với những mục tiêu khác nhau. Do đó, ý nghĩa của việc phân tích tài chính đối với từng đối tượng là khác nhau. Đối với ngƣời quản lý doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một số quyết định tài chính mà nhà quản lý thường phải cân nhắc là việc doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh? Nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp nên là nguồn nào? Nhà quản trị sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày ra sao? Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời, nhà quản trị có thể dự đoán về kết quả hoạt động và mức lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể đưa ra các quyết định đầu tư, phân chia lợi tức và lập kế hoạch kinh doanh. Vì vậy, đối với nhà quản lý, phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng, quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tƣ: Mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Tại các Công ty cổ phần, cổ đông là những người đã bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp nên họ có thể sẽ phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ phiếu trên thị trường, nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quyết định của các nhà đầu tư khi đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi đạt được. Thông qua hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp, các cổ đông sẽ đưa ra các tiên liệu về khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp trên thị trường. Trên cơ sở đó, nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định kinh doanh của minh. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và các nhà quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các chủ thể cho vay vốn quan tâm, sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, các chủ thể cho vay sẽ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền của doanh nghiệp, từ đó so sánh với số nợ Thang Long University Library
  • 16. 5 ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng và các nhà cho vay cũng rất quan tâm tới số vốn đầu tư vào doanh nghiệp của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm rủi ro cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều cần phải phân tích tài chính doanh nghiệp để xác định mức độ đáng tin cậy của doanh nghiệp trước khi tiến hành cho vay. Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định nên họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên họ có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Vì vậy, họ cũng cần phân tích tài chính doanh nghiệp để hiểu rõ về doanh nghiệp nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến tương lai của mình. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ, mức độ tuân thủ chính sách, chế độ và luật pháp quy định của doanh nghiệp; tình hình hạch toán chi phí, giá thành có tuân thủ theo đúng quy định của các chuẩn mực kế toán hiện hành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng... Tóm lại, hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.2.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin, từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng. 1.2.3.1 Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp Những thông tin bên ngoài mà nhà phân tích cần lưu ý thu thập thông tin chung bao gồm các thông tin liên quan đến cơ hội kinh doanh nghĩa là tình hình chung về kinh tế tại một thời điểm cho trước. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có
  • 17. 6 tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận của Công ty, giá trị của Công ty cũng tăng lên, và ngược lại. Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, điều quan trọng phải nhận thấy sự xuất hiện mang tính chu kỳ: qua thời kỳ tăng trưởng thì sẽ đến thời kỳ suy thoái và ngược lại. Đồng thời thu thập thông tin về chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành kinh doanh như thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, và các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần... và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản lý như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp... 1.2.3.2 Nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp Những thông tin bên trong phục vụ cho quá trình phân tích tài chính bao gồm hệ thống các báo cáo tài chính, chiến lược phát triển và tình hình quản lý doanh nghiệp. Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính, các nhà phân tích có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Các nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp được thể hiện trong các tài liệu sau đây: Báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm 4 báo cáo chính là: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Cụ thể như sau: Một, Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính trình bày tóm tắt tình trạng Tài sản - Nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, phần trên là phần Tài sản và phần dưới là phần Nguồn vốn. Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. Bên tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Bên nguồn vốn bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ cho các tài sản đó phản ánh khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán giúp nhà phân tích nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô và mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp, là cơ sở đánh giá khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hai, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Báo cáo này cho biết sự dịch Thang Long University Library
  • 18. 7 chuyển của tiền trong quá trình SXKD của doanh nghiệp và cho phép người phân tích dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Đồng thời, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Ba, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: là báo cáo tổng hợp phản ánh khái quát tình hình thu chi tiền mặt của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Để đánh giá khả năng chi trả của doanh nghiệp, người phân tích cần xác định dòng tiền thực nhập quỹ và thực xuất quỹ doanh nghiệp tại ba hoạt động chính của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Trên cơ sở phân tích dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích sẽ thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được tình hình thu chi tiền mặt trong năm của doanh nghiệp. Bốn, Thuyết minh báo cáo tài chính: cung cấp các thông tin đầy đủ nhất về tình hình sản xuất, kinh doanh chưa có trong hệ thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích nguồn gốc những con số cụ thể rõ ràng. Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm bảy nội dung sau: (1) Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp (2) Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp (3) Chi tiết một số chỉ tiêu trong BCTC (4) Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD (5) Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp (6) Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới (7) Các kiến nghị Năm, Các báo cáo khác: ngoài các báo cáo tài chính thông thường, một số các báo cáo khác được sử dụng để trợ giúp việc phân tích như báo cáo kiểm toán, báo cáo tổng kết của ban giám đốc, các chi tiết bổ sung… 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp phân tích tài chính khác nhau tuy nhiên các nhà phân tích thường ưu tiên sử dụng các phương pháp chính dưới đây.
  • 19. 8 1.2.4.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu, được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Có nhiều phương thức so sánh khác nhau và việc sử dụng phương thức nào sẽ tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích. Tuy nhiên, tựu chung lại, các nhà phân tích thường tiến hành so sánh theo thời gian và không gian. So sánh theo thời gian: Phân tích tài chính theo thời gian chia theo khoảng ngắn hạn và dài hạn. Thời gian ngắn hạn thường được tính với mốc 3 năm liên tiếp. Phân tích doanh nghiệp trong khoảng này giúp nhà phân tích nhìn ra được sự biến động tăng hay giảm về số lượng tuyệt đối cũng như tương đối. Để có cái nhìn rõ hơn về xu hướng cũng như xu thế hoạt động của doanh nghiệp, phân tích tài chính dài hạn trong thời gian từ 5-10 năm sẽ đáp ứng được nhu cầu đó với việc phân tích cơ bản với các chỉ tiêu như ROA, ROE, EPS…và đồ thị tương ứng các thời kì. Nhà phân tích khi tiến hành so sánh theo thời gian có thể sử dụng các cách sau: So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện với chỉ tiêu trong kế hoạch để thấy rõ mức độ hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp. So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. So sánh theo không gian: là việc nhà phân tích tiến hành so sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, đạt hay chưa đạt. Bên cạnh đó, nhà phân tích sẽ tiến hành phân tích doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp cạnh tranh, từ đó định vị vị thế của doanh nghiệp. 1.2.4.2 Phương pháp tỷ số (phương pháp tỷ lệ) Phương pháp tỷ số là phương pháp truyền thống thường được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Theo phương pháp này, các tỷ số tài chính được phân thành các nhóm tỷ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, về năng lực hoạt động kinh doanh, về khả năng sinh lời... Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau. Tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Phân tích tỷ số cho phép nhà phân tích so sánh dọc giữa Thang Long University Library
  • 20. 9 các ngành cùng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu theo mục đích riêng. 1.2.4.3 Phương pháp loại trừ Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Các nhân tố bao gồm nhân tố làm tăng hoặc làm giảm, nhân tố khách quan hoặc những nhân tố chủ quan, nhân tố tích cực hoặc nhân tố tiêu cực… Việc nhận thức được mức độ và tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích là vấn đề bản chất của phương pháp này. Phương pháp loại trừ có thể được thực hiện bằng hai cách. Cách thứ nhất dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố, gọi là “Phương pháp số chênh lệch”. Cách thứ hai được tiến hành bằng cách thay thế sự ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố, gọi là “Phương pháp thay thế liên hoàn”. Nội dung cụ thể của phương pháp này như sau: Phƣơng pháp số chênh lệch: Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Bởi vậy, trước hết nhà phân tích cần biết được số lượng các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định công thức lượng hoá sự ảnh hưởng của nhân tố đó. Tiếp đó, nhà phân tích phải sắp xếp theo trình tự xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, tức là nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau. Trong trường hợp có nhiều nhân tố số lượng và chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn là việc nhà phân tích tiến hành thay thế lần lượt từng nhân tố theo một trình tự nhất định và xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy là một chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì sẽ có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế. Cuối cùng, nhà phân tích sẽ tiến hành tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Kết quả của phép cộng đại số này cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích đã được xác định ở trên. Phƣơng pháp liên hệ cân đối: Cơ sở của phương pháp này là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Dựa vào nguyên lý cân bằng nói trên, nhà phân tích có thể xây dựng phương pháp phân tích mà trong đó các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng là tổng số hoặc hiệu số. Để xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích thì nhà phân tích cần tính toán mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ (kỳ thực tế so với kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực tế so với các kỳ kinh doanh trước), giữa các nhân tố mang tính chất độc lập.
  • 21. 10 Phƣơng pháp phân tích Dupont Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. Mô hình Dupont có dạng: Mô hình phân tích Dupont được biểu hiện bằng sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont (Nguồn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang, Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, ĐHKTQD, NXB Tài chính, năm 2013, trang 41) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) LNST Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng chi phí Chi phí sản xuất Chi phí ngoài sản xuất Vòng quay tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn vật tư hàng hoá Vốn bằng tiền, phải thu Thang Long University Library
  • 22. 11 Mô hình trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời từ tài sản, nhà quản trị cần xem xét các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời doanh thu và vòng quay tài sản. Cụ thể: Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần phụ thuộc vào hai nhân tố là lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần. Hai nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là nếu doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng thì lợi nhuận sau thuế cũng tăng và ngược lại. Để tăng doanh thu thuần, ngoài việc phải giảm các khoản giảm trừ doanh thu, mở rộng thị phần, doanh nghiệp phải tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất, áp dụng các biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng giá bán, góp phần nâng cao mức tổng lợi nhuận. Để nâng cao vòng quay tổng tài sản, doanh nghiệp cần phải khai thác tối đa công suất của các tài sản đã đầu tư, giảm bớt hàng tồn kho, chi phí sản xuất dở dang. Mô hình phân tích tài chính Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp. Thứ nhất, mô hình này giúp các nhà phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách sâu sắc và toàn diện. Thứ hai, thông qua mô hình này, nhà phân tích đánh giá được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị có thể đưa ra các biện pháp xác thực nhằm cải thiện tình hình, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ kinh doanh tiếp theo. 1.2.4.4 Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp phản ánh trực quan các số liệu dưới dạng biểu đồ hoặc đồ thị qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Như vậy, phương pháp đồ thị có tác dụng minh hoạ kết quả đã tính toán được bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó, nhà phân tích xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Phương pháp đồ thị có thể phản ánh dưới những góc độ sau: Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian hoặc biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích qua thời gian. Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố. 1.2.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện qua 5 bước là xác định mục tiêu phân tích, xác định nội dung cần phân tích, thu thập dữ liệu phân tích, xử lý dữ liệu phân tích và tổng hợp kết quả phân tích.
  • 23. 12 Sơ đồ 1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp (Nguồn: TS Phạm Thị Thuỷ & ThS Nguyễn Thị Lan Anh, Báo cáo tài chính - Phân tích, dự báo và đánh giá, NXB ĐHKTQD, năm 2013, trang 114) Bƣớc 1, xác định mục tiêu phân tích: Bước đầu tiên trong quy trình phân tích tài chính là xác định mục tiêu phân tích. Đây là công việc quan trọng, quyết định tới chất lượng của báo cáo phân tích và tác động tới mức độ hài lòng của các đối tượng sử dụng báo cáo phân tích. Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích ra quyết định tài chính của từng đối tượng khác nhau. Bƣớc 2, Xác định nội dung cần phân tích: Sau khi xác định mục tiêu phân tích, nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt được các mục tiêu đó. Việc xác định đúng nội dung cần phân tích (không thừa, không thiếu) sẽ bảo đảm cung cấp những thông tin hữu ích nhất cho các đối tượng sử dụng để ra quyết định hợp lý. Bƣớc 3, thu thập dữ liệu phân tích Căn cứ vào nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp. Để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu. Nhà phân tích nên tiếp cận các dữ liệu có nguồn hợp pháp (được các cấp có thẩm quyền phê duyệt) để nâng cao mức độ tin cậy của dữ liệu. Bƣớc 4, xử lý dữ liệu phân tích: Sau khi thu thập được dữ liệu, nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp hợp lý để xử lý dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi tiết thực trạng vấn đề phân tích, lý giải nguyên nhân của các thực trạng đó và đề xuất kiến nghị cho các đối tượng sử dụng báo cáo phân tích. Bƣớc 5, tổng hợp kết quả phân tích: Tổng hợp các kết quả phân tích là bước cuối cùng, kết thúc quá trình phân tích tài chính. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích gửi tới các đối tượng sử dụng. Các hạn chế của kết quả phân tích (như không đủ dữ liệu phân tích) cũng cần được công bố trong báo cáo phân tích. Thang Long University Library
  • 24. 13 1.2.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán Phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tập trung vào việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp: Công việc đầu tiên mà nhà phân tích cần làm khi phân tích tình hình tài sản doanh nghiệp là tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động của tổng tài sản giữa các thời điểm, từ đó nắm được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Sau đó, nhà phân tích tiến hành đánh giá cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, qua đó nhận xét về mức độ phù hợp của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Bước tiếp theo của quá trình phân tích tình hình tài sản là việc so sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa cuối kì với đầu kì hoặc nhiều thời điểm liên tiếp (năm trước với các năm sau). Bước này giúp nhà phân tích nhận biết các nhân tố ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đây, nhà phân tích có thể đưa ra các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, đồng thời lý giải cho sự biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích ảnh hưởng của biến động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình hình tài sản. Đầu tiên, nhà phân tích cần tính toán và so sánh tình hình biến động giữa các kỳ (năm) với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích theo chiều ngang, tức là so sánh sự biến động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, qua đó biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
  • 25. 14 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Các tài sản trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại TSNH và TSDH. Để hình thành nên 2 loại tài sản này, doanh nghiệp phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời gian dưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, người lao động hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác. Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động kinh doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, dài hạn và các khoản phải trả dài hạn khác. Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa TSNH và nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp, cụ thể: Vốn lưu động ròng (VLĐR = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn) VLĐR dƣơng: phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn và một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH. Điều này làm giảm rủi ro thanh toán nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà doanh nghiệp phải bỏ ra cao. VLĐR âm: hàm ý rằng doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH. Tuy giảm được chi phí tài chính do chi phí huy động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao. VLĐR bằng 0: đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản lý vốn dung hòa, dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH và nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSDH. Điều này vừa đảm bảo khả năng sinh lời, lại vừa hạn chế rủi ro thanh toán cho doanh nghiệp. 1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Khi phân tích BCKQKD, nhà phân tích có thể phân tích tình hình kinh doanh nói chung của doanh nghiệp qua 3 mục lớn về là doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Phân tích tình hình doanh thu Đầu tiên, nhà phân tích cần lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kỳ này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau, qua đó rút ra nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ Thang Long University Library
  • 26. 15 chức sản xuất, phân phối, bán hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu, từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình chi phí Tất cả các khoản chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đó việc kiểm soát giá vốn hàng bán thông qua việc theo dõi và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có nghĩa đối với các nhà quản trị. Bởi lẽ, việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp. Như vậy, nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thì tức là doanh nghiệp đang sử dụng nguồn lực không hiệu quả. Qua việc phân tích tình hình chi phí có thể giúp ban lãnh đạo giảm thiểu được chi phí, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD của bất kỳ doanh nghiệp nào. Lợi nhuận cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Sau cùng, kết hợp những nhận xét và đánh giá rút ra từ ba phần doanh thu, chi phí và lợi nhuận, nhà phân tích sẽ có thể thấy được xu hướng biến động của kết quả SXKD và đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài chính phù hợp nhất. 1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau một kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), điều này thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại.
  • 27. 16 Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < chi), điều này thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư tài sản cố định, góp vốn liên doanh… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thì ngược lại. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu < chi), điều này thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền doanh nghiệp chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thì ngược lại. Nếu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn hơn hai luồng tiền còn lại tức là hoạt động mang lại tiền chủ yếu cho doanh nghiệp là tiền từ hoạt động inh doanh. Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp và làm tiền đề cho việc lập dự toán tiền trong kỳ kinh doanh tới. 1.2.6.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1) Phân tích khả năng thanh toán Phân tích KNTT là việc đánh giá khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với các chủ nợ khi đến hạn thanh toán. Chủ nợ của doanh nghiệp có thể là ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn, các trái chủ (đối tượng mua trái phiếu của doanh nghiệp) hoặc các chủ nợ liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp (khách hàng, nhà cung cấp vật tư, người lao động…). Chính vì lẽ đó, các chủ nợ là những đối tượng đầu tiên quan tâm tới KNTT của doanh nghiệp. Các ngân hàng phân tích KNTT của doanh nghiệp để đánh giá khả năng thu hồi đúng hạn, trễ hạn hay không có khả năng thu hồi các khoản lãi vay và gốc cho vay của mình. Khách hàng và nhà cung cấp cần phân tích KNTT của doanh nghiệp để đánh giá khả năng thực hiện các điều khoản đã kí kết thực hiện trên hợp đồng. KNTT kém có thể dẫn tới việc không tuân thủ hợp đồng đã kí kết và có thể ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các đối tác kinh doanh. Phân tích KNTT cũng rất có ích đối với các chủ sở hữu doanh nghiệp. KNTT kém là dấu hiệu của việc mất quyền kiểm soát hoặc thất thoát vốn đầu tư trong tương lai. Đối với các Công ty tư nhân hoặc các Công ty hợp danh, chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của đơn vị thì KNTT kém còn đe dọa ảnh hưởng tới tài sản của chủ sở hữu. Do KNTT quan trọng đối với các chủ nợ và chủ sở hữu nên cũng rất quan trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Bởi lẽ các nhà quản trị được trao nhiệm vụ điều hành hoạt động của doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp tăng trưởng nhưng vẫn phải đảm bảo KNTT tốt. Thang Long University Library
  • 28. 17 Các khoản nợ của doanh nghiệp được chia thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn nên công việc phân tích KNTT của doanh nghiệp cũng được chia thành hai nội dung là phân tích KNTT ngắn hạn và phân tích KNTT dài hạn. Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp Chỉ tiêu Công thức Hệ số KNTT hiện thời Hệ số KNTT nhanh Hệ số KNTT tức thời Hệ số KNTT hiện thời (current ratio): cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng TSNH. Vì vậy, đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ được thanh toán kịp thời. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, TSNH không đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn, thể hiện doanh nghiệp đang gặp rủi ro, không có KNTT nợ ngắn hạn. Xét về lý thuyết, chỉ tiêu này bằng 1 thể hiện TSNH của doanh nghiệp vừa đủ bù đắp các khoản nợ ngắn hạn, nghĩa là doanh nghiệp có KNTT nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trong thực tế nếu chỉ tiêu này chỉ ở mức bằng 1 thì KNTT của doanh nghiệp vẫn rất mong manh. Nhà phân tích do vậy cần so sánh chỉ tiêu này giữa các kì và với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc trung bình ngành để đánh giá KNTT nợ ngắn hạn của doanh nghiệp vì trên thực tế không có một mức chuẩn cho độ lớn của chỉ tiêu này. Hệ số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio): thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các TSNH có thể chuyển đồi nhanh thành tiền. Tử số của công thức tính hệ số KNTT nhanh chênh lệch với tử số của công thức tính hệ số KNTT hiện thời thành phần hàng tồn kho. Các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền bao gồm: (1) tiền và các khoản tương đương tiền ở trạng thái sẵn sàng được sử dụng để thanh toán nợ, (2) các khoản đầu tư ngắn hạn có thể chuyển nhượng nhanh chóng để có tiền thanh toán nợ và (3) các khoản phải thu khách hàng cũng có thể sử dụng dịch vụ bao thanh toán (factoring) của các ngân hàng thương mại để chuyển đổi nhanh chóng thành tiền. Khoản mục hàng tồn kho do không thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt nên không có trong chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh. Tương tự như chỉ tiêu hệ số KTNN hiện thời, chỉ tiêu KNTT nhanh của doanh nghiệp càng cao thể hiện khả năng các
  • 29. 18 khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh chóng càng tốt. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh khoản nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. 2) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế chủ yếu sử dụng tỷ số hoạt động, còn được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp và được thiết kế bao gồm các tỷ số sau. Bảng 1.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Chỉ tiêu Công thức Vòng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân Vòng quay hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho Vòng quay các khoản phải trả Kỳ trả tiền bình quân Thời gian quay vòng của tiền Kỳ thu tiền bình quân + Thời gian quay vòng hàng tồn kho - Kỳ trả tiền bình quân Vòng quay các khoản phải thu cho biết trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi nợ kịp thời và ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, khi chỉ tiêu này của doanh nghiệp quá cao thì tức là phương thức thanh toán tiền, chính sách tín dụng của doanh nghiệp quá chặt chẽ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng hàng tiêu thụ. Ngược lại, nếu chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu quá thấp thì tức là chính sách bán chịu của doanh nghiệp hiện tại là không hiệu quả, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thang Long University Library
  • 30. 19 Kỳ thu tiền bình quân hay thời gian quay vòng khoản phải thu cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Chỉ tiêu này càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ từ khách hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, kỳ thu tiền bình quân càng dài chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng chậm, doanh nghiệp có nguy cơ bị chiếm dụng nhiều vốn. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại. Vòng quay hàng tồn kho cho biết số lần bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa nằm trong kho trước khi được bán ra. Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho của doanh nghiệp không nhiều, trường hợp nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần do không có hàng để cung ứng. Đồng thời, nếu dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp bị đình trệ. Bên cạnh đó, nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp ứ đọng nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được dẫn đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, số vòng quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá còn đang trong quá trình sản xuất). Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu kém của doanh nghiệp trong khâu tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ về nguyên vật liệu cho sản xuất. Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp sẽ cho thấy doanh nghiệp hoạt động khá tốt. Tuy nhiên, ở mức nào là thấp, mức nào là cao thì nhà phân tích cần so sánh tương ứng chỉ tiêu này của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành để đưa ra kết luận. Vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này của năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên, cũng cần lưu rằng nếu số vòng quay các khoản phải trả quá
  • 31. 20 nhỏ (các khoản phải trả lớn) sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Kỳ trả tiền bình quân là chỉ tiêu thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà cung cấp. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ số này cao tức là doanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng kéo giãn thời gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp nghĩa là doanh nghiệp phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng mà không được ưu đãi về các điều khoản thanh toán. Thời gian quay vòng của tiền cho biết một đồng mà doanh nghiệp chi ra thì trung bình bao nhiêu ngày thu hồi lại được. Hệ số này càng cao chứng tỏ lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu hệ số này nhỏ thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên khi phân tích chỉ tiêu này, nhà phân tích cũng cần chú ý tới đặc điểm lĩnh vực, ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra được nhận định chính xác nhất. 3) Phân tích đòn bẩy tài chính Vay nợ dài hạn là một thành phần quan trọng trong các nguồn huy động vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên khả năng thanh toán gốc vay nợ dài hạn gắn liền với cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán gốc vay nợ dài hạn gắn liền với việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Bảng 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá KNTT gốc vay nợ dài hạn Chỉ tiêu Công thức Hệ số nợ Hệ số nợ phải trả / vốn chủ sở hữu Hệ số thanh toán của TSDH đối với nợ dài hạn Khả năng thanh toán lãi vay Các chỉ tiêu hệ số nợ hay hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu đều thể hiện mức độ rủi ro tài chính mà các chủ nợ phải gánh chịu. Nếu hệ số nợ và hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu cao thể hiện mức độ rủi ro tài chính lớn, tức là KNTT gốc nợ vay dài hạn của doanh nghiệp là kém. Bên cạnh việc thể hiện mức độ rủi ro tài chính, các chỉ tiêu này còn thể hiện khả năng bảo vệ các chủ nợ trong trường hợp doanh nghiệp mất KNTT (bị phá sản). Thang Long University Library
  • 32. 21 Chỉ tiêu hệ số thanh toán của tài sản dài hạn đối với nợ dài hạn thể hiện khả năng bù đắp cho các chủ nợ dài hạn từ các tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện các khoản nợ dài hạn càng được bảo đảm an toàn. Các chỉ tiêu trên có thể không phản ánh đúng khả năng bù đắp cho các chủ nợ trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản do cơ sở số liệu của các chỉ tiêu này là bảng cân đối kế toán với các hạng mục tài sản được phản ánh theo giá gốc mà không phải là giá thị trường trong khi giá thị trường mới là cơ sở hợp lý để đánh giá khả năng bù đắp cho các chủ nợ khi doanh nghiệp bị phá sản. Phân tích khả năng thanh toán lãi vay Để có thể thanh toán lãi vay cho các nhà cung cấp tín dụng, doanh nghiệp cần sử dụng vốn vay có hiệu quả. Chính vì vậy, chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích KNTT lãi vay là hệ số thanh toán lãi vay (times interest earned). Công thức tính chỉ tiêu này như sau: Chỉ tiêu này thể hiện mức độ lợi nhuận đảm bảo cho khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp, tức là mỗi đồng chi phí lãi vay sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT - Earnings before interest and taxes). Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng bù đắp chi phí lãi vay của doanh nghiệp càng tốt. Nếu doanh nghiệp có KNTT lãi vay tốt và ổn định qua các thời kì, các nhà cung cấp tín dụng sẽ sẵn sàng tiếp tục cung cấp vốn cho doanh nghiệp khi số gốc vay nợ đến hạn thanh toán. 4) Phân tích khả năng sinh lời Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp thể hiện sự tương quan giữa kết quả đầu ra, cụ thể ở đây là lợi nhuận sau thuế với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. Để đạt được hiệu quả sinh lời tốt, doanh nghiệp cần tối đa hoá các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực hạn chế của mình. Phân tích khả năng sinh lời cũng giúp các đối tượng quan tâm đo lường hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, đánh giá khả năng sinh lời còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời được tổng hợp và phân tích dưới các góc độ khác nhau sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược cho các kì kinh doanh tiếp theo.
  • 33. 22 Bảng 1.3: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp Chỉ tiêu Công thức Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu còn được gọi là tỷ suất doanh lợi hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) thể hiện khả năng sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thuần cao thể hiện lợi thế cạnh tranh trong việc kiểm soát chi phí so với các doanh nghiệp khác. Hầu hết các đối tượng phân tích tài chính doanh nghiệp đều quan tâm tới chỉ tiêu này. Cụ thể, chỉ tiêu này giúp cho các chủ sở hữu hiện tại cũng như các chủ sở hữu tiềm năng của doanh nghiệp đánh giá về khả năng sinh lời, từ đó đánh giá về triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai. Tỷ suất lợi nhuận thuần cũng là một chỉ tiêu quan trọng giúp các nhà cung cấp tín dụng đánh giá về KNTT lãi vay của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cũng được các nhà quản trị quan tâm do thể hiện trực tiếp vấn đề kiểm soát chi phí - kết quả của các quyết định quản lý. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (return on total assets - ROA) thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu khá toàn diện trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện mỗi đồng tài sản sử dụng trong hoạt động SXKD có thể đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Độ lớn của chỉ tiêu này cao thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (return on equity - ROE) thể hiện hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được các chủ sở hữu (các nhà đầu tư) đặc biệt quan tâm do phản ánh trực tiếp một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Do đó, các chủ sở hữu khi thuê các nhà quản lý trực tiếp điều hành hoạt động SXKD của doanh nghiệp thường đưa ra các điều khoản cụ thể yêu cầu duy trì hoặc tăng trưởng tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu. 1.2.6.5 Phân tích Dupont Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont Theo mô hình Dupont, ta có: Thang Long University Library
  • 34. 23 (SOA) Dựa vào mô hình tài chính chi tiết này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Để điều chỉnh tăng ROA, ta cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những chỉ tiêu ở mẫu số và tử số của phân số cấu thành nên nó. Cụ thể: Doanh thu thuần càng lớn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn. Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn. Tuy nhiên, trên thực tế doanh thu thuần và tổng tài sản có quan hệ mật thiết với nhau nên hai chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì tổng doanh thu thuần cũng tăng. Vì vậy, để tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản thì cần phân tích các nhân tố có liên quan đến doanh thu thuần, tổng tài sản như chi phí giá vốn, chi phí quản lý bán hàng hay kế hoạch khai thác, mua sắm mới tài sản. Từ đó, nhà phân tích phát hiện các mặt tích cực, tiêu cực của từng chỉ tiêu để có biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) là thương số của lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu cần có các biện pháp giảm chi phí bằng cách phân tích những yếu tố cấu thành đến tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh thu, giảm các khoản giảm trừ . Khi nghiên cứu khả năng sinh lời của tài sản, nhà phân tích cũng cần quan tâm đến mức tăng của VCSH bởi hiệu suất sử dụng tổng tài sản và sức sinh lời của doanh thu thuần là 2 yếu tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định trong khi đó, để tăng lợi nhuận trong tương lai doanh nghiệp cần phải đầu tư thêm. Việc tăng VCSH phụ thuộc vào lợi nhuận thuần và chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình tài chính Dupont cho phép nhà phân tích đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện, đồng thời phát hiện ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để từ đó có các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont Sử dụng mô hình phân tích tài chính Dupont, ta có dạng khai triển ROE như sau: Hay: ROE = ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) × Đòn bẩy tài chính
  • 35. 24 Như vậy, qua khai triển ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn bẩy tài chính. Điều này có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS). Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có, thông qua việc vừa tăng quy mô doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý tổng tài sản. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư SXKD. Tuy nhiên, các nhà quản trị cần chú rằng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp mới hiệu quả. Bằng cách tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chỉ tiêu ROE. Ngoài ra, sự hiện diện của vốn vay sẽ làm ROE trở nên nhạy cảm hơn với những biến động của nền kinh tế. Bởi vậy, đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE kỳ vọng nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiêp. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, nhà phân tích cần tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó, nhà phân tích cần xem xét sự tăng trưởng hoặc sụt giảm của chỉ tiêu này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. 1.2.6.6 Phân tích SWOT Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định, bao gồm các quyết định tài chính trong mọi tình huống với bất kỳ doanh nghiệp nào. Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự lôgíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích tư duy hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng. Mẫu phân tích SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận 2 hàng 2 cột, chia làm 4 phần: Strengths (các điểm mạnh), Weaknesses (các điểm yếu), Opportunities (các cơ hội) và Threats (các thách thức). Thang Long University Library
  • 36. 25 Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản: (1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của Công ty để tận dụng các cơ hội thị trường. (2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các yếu điểm của Công ty để tận dụng cơ hội thị trường. (3) ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của Công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. (4) WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của Công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. Mô hình phân tích SWOT thích hợp cho việc đánh giá hiện trạng của Công ty thông qua việc phân tích tình hình bên trong (Strengths và Weaknesses) và bên ngoài (Opportunities và Threats) Công ty. SWOT thực hiện lọc thông tin theo một trật tự dễ hiểu và dễ xử lý hơn. Các yếu tố bên trong cần phân tích có thể là: văn hóa Công ty, hình ảnh Công ty, cơ cấu tổ chức, nhân lực chủ chốt, khả năng sử dụng các nguồn lực, kinh nghiệm đã có, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, danh tiếng thương hiệu, thị phần, nguồn tài chính, hợp đồng chính yếu, bản quyền và bí mật thương mại… Các yếu tố bên ngoài cần phân tích có thể là: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, nhà cung cấp, đối tác, các thay đổi xã hội, công nghệ mới, môi truờng kinh tế, môi trường chính trị và pháp luật. Chất lượng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông tin thu thập được. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía do đó nhà phân tích nên tìm kiếm thông tin từ mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối tác chiến lược, tư vấn... SWOT cũng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu hướng giản lược. Điều này làm cho nhiều thông tin có thể bị gò ép vào vị trí không phù hợp với bản chất vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa hoặc nhầm lẫn giữa hai thái cực S-W và O-T do quan điểm của nhà phân tích. 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp là một việc hết sức quan trọng. Nhận thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp giúp cho nhà phân tích đưa ra được các nhận định một cách chính xác. Từ đó, việc phân tích tài chính doanh nghiệp đạt được kết quả cao. 1.2.7.1 Các nhân tố khách quan Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng Yếu tố này tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những