SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TỚI
KHẢ NĂNG SINH LỜI: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH
TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN : A20310
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TỚI
KHẢ NĂNG SINH LỜI: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH
TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Đinh Ngọc Anh
Mã sinh viên : A20310
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ và động viên chân thành từ gia đình, thầy cô và các bạn. Trước hết, em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn – Th.S Chu Thị Thu Thủy, người đã
luôn quan tâm, chỉ dẫn, giúp em có những định hướng đúng đắn trong thời gian nghiên
cứu và thực hiện khóa luận này. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
Quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt những bài
học, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những lời động viên ý nghĩa của gia đình và các bạn đã tạo
động lực giúp em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song
do vốn kiến thức còn hạn hẹp và sự hạn chế về kinh nghiệm nên em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung từ quý thầy, cô để bài viết
của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiên
Đinh Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong khóa luận này dựa trên các kết
quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả
nghiên cứu nào của các tác giả khác. Nội dung của khóa luận có tham khảo và sử dụng
một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài
liệu tham khảo.
Sinh viên thực hiên
Đinh Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu........................................................2
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................3
1.5. Kết cấu của đề tài....................................................................................................3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH
LỜI..................................................................................................................................5
2.1. Tổng quan quản lý vốn lƣu động...........................................................................5
2.1.1. Vốn lưu động.........................................................................................................5
2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động......................................................................................5
2.1.1.2. Các thành phần cấu thành vốn lưu động............................................................5
2.1.2. Quản lý vốn lưu động ...........................................................................................7
2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động.........................................................................7
2.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động...........................................................................8
2.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động.....................................................19
2.2. Khả năng sinh lời..................................................................................................23
2.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời..............................................................................23
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời ...........................................................23
2.3. Mối quan hệ giữa quản lý vốn lƣu động và khả năng sinh lời .........................26
2.4. Khung nghiên cứu.................................................................................................28
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................30
3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................30
3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ...................................................31
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................31
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................32
3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả............................................................................32
3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến ............................................................32
3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan............................................................32
3.2.2.4. Phương pháp phân tích tương quan Pearson...................................................33
3.2.2.5. Phương pháp hồi quy tuyến tính.......................................................................33
3.3. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu .....................................34
3.3.1. Mô hình nghiên cứu...........................................................................................34
3.3.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu.....................................................................34
3.3.2.1. Biến phụ thuộc ..................................................................................................34
3.3.2.2. Biến độc lập ......................................................................................................35
CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...........................................37
4.1. Đặc điểm ngành xây dựng....................................................................................37
4.2. Thực trạng quản lý vốn lƣu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.....................................................38
4.2.1. Quản lý các thành phần vốn lưu động ..............................................................38
4.2.2. Huy động nguồn tài chính ngắn hạn.................................................................41
4.2.3. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................42
4.2.4. Đánh giá qua các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động ..............................43
4.3. Thực trạng khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm
yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam...............................................................51
4.3.1. Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) ..........................................................51
4.3.2. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA)........................................................53
4.3.3. Khả năng sinh lời trên VCSH (ROE) ................................................................54
CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................57
5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.........................................................................57
5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ......................................................................................61
5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến....................................................................................61
Thang Long University Library
5.2.2. Kiểm định tự tương quan ...................................................................................62
5.3. Phân tích tƣơng quan Pearson ............................................................................62
5.4. Phân tích hồi quy tuyến tính................................................................................64
5.4.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình..............................................64
5.4.2. Kiểm định các nhân tố tác động.........................................................................65
5.4.2.1. Mô hình ROA ....................................................................................................65
5.4.2.2. Mô hình ROE ....................................................................................................67
5.4.2.3. Mô hình ROS.....................................................................................................69
5.4.3. Kết quả của mô hình...........................................................................................70
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................75
6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu.................................................................................75
6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu.................................................................75
6.3. Một số kiến nghị....................................................................................................76
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
TTCK Thị trường chứng khoán
VLĐ Vốn lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
KNSL Khả năng sinh lời
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
ROA Return on assets
ROE Return on equity
ROS Return on sales
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn thận trọng..................................................................9
Hình 2.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến......................................................................9
Hình 2.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa .................................................................10
Hình 2.4. Mô hình Baumol............................................................................................14
Hình 2.5. Mô hình Miller-Orr........................................................................................14
Hình 2.6. Mô hình ABC ................................................................................................17
Hình 2.7. Mô hình EOQ ................................................................................................18
Sơ đồ 2.1. Quy trình đánh giá uy tín khách hàng..........................................................16
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................30
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ mô hình nghiên cứu tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng
sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam......................34
Biểu đồ 4.1. Lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền của một số CTCP
ngành xây dựng từ 2011 - 2014.....................................................................................38
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu hàng tồn kho của ngành xây dựng năm 2011 – 2014...................39
Biểu đồ 4.3. Tỷ trọng các khoản phải thu của ngành xây dựng từ 2011 - 2014 ...........40
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu nợ ngắn hạn của ngành xây dựng .................................................41
Biểu đồ 4.5. Chính sách quản lý VLĐ ở ngành xây dựng năm 2011 – 2014................42
Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn...................................19
Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời...........................23
Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của vốn lưu động tới khả năng sinh lời ......26
Bảng 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp ..................28
Bảng 4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ........43
Bảng 4.2. Khả năng thanh toán nhanh ngành xây dựng năm 2011 - 2014....................45
Bảng 4.3. Thời gian thu hồi nợ trung bình của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ......47
Bảng 4.4. Thời gian quay vòng hàng tồn kho của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..48
Bảng 4.5. Thời gian trả nợ trung bình của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..............49
Bảng 4.6. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền của ngành xây dựng năm 2011 - 2014
.......................................................................................................................................50
Bảng 4.7. Khả năng sinh lời trên doanh thu của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ....51
Bảng 4.8. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..53
Bảng 4.9. Khả năng sinh lời trên VCSH của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..........54
Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................57
Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến mô hình lý thuyết....................................61
Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan .................................................................62
Bảng 5.4. Ma trận hệ số tương quan Pearson................................................................62
Bảng 5.5. Kết quả đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình .............................64
Bảng 5.6. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROA...............................................65
Bảng 5.7. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROA điều chỉnh.............................66
Bảng 5.8. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE ...............................................67
Bảng 5.9. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE điều chỉnh .............................68
Bảng 5.10. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROS..............................................69
Bảng 5.11. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROS điều chỉnh............................70
Bảng 5.12. Tổng hợp kết quả phân tích tác động của quản trị VLĐ tới KNSL tại các
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2011 – 201474
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và cuộc khủng hoảng nợ công châu
Âu năm 2010, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều phải gánh chịu những hậu quả
nặng nề và lâu dài của cuộc khủng hoảng đó gây ra. Tăng trưởng của các nền kinh tế
đầu tàu suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Việt Nam – một nước
với nền kinh tế còn non trẻ cũng không nằm ngoài ngoại lệ của ảnh hưởng đó. Là một
trong những ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ cuộc khủng hoảng đó, ngành xây
dựng Việt Nam đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Lãi suất huy
động vốn của các công ty xây dựng tuy đã có chiều hướng giảm từ 1,5 – 2%/năm
nhưng vẫn giữ ở mức cao. Nhiều công trình do không đủ vốn xây dựng nên phải
ngừng thi công. Sức cạnh tranh của các nhà thầu trong nước vẫn thấp hơn nhiều so với
các nhà thầu nước ngoài,… Điều này đã đặt ra áp lực rất lớn lên vai các nhà quản trị
trong việc tối đa hóa lợi nhuận, quản lý thu nhập hiệu quả, đưa công ty thoát khỏi tình
trạng khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu.
Để có một chiến lược quản lý dòng tiền hiệu quả thì không nên bỏ qua việc quản
trị vốn lưu động vì hầu hết tiền mặt của công ty đều gắn chặt trong các thành phần của
vốn lưu động, nhất là đối với các công ty xây dựng. Trong cơ cấu vốn của doanh
nghiệp, nếu vốn cố định được ví như là xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu
động được ví như là huyết mạch của cơ thể đó, cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp, bởi
đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn liền với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Ở các công ty xây dựng, chỉ riêng vốn lưu động đã chiếm khoảng 50 – 60%
tổng nguồn vốn. Vì vậy, bất cứ một quyết định nào liên quan tới quản lý vốn lưu động
cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một số nghiên cứu trước đây ở trong nước và quốc tế đã cho thấy quản lý vốn
lưu động có tác động tới khả năng sinh lời của công ty. Một chiến lược quản lý vốn
lưu động hiệu quả có thể làm tăng khả năng sinh lời, nâng cao sức cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Ngược lại, khi có những quyết định sai lầm trong quản trị vốn lưu động,
không những không làm tăng mà còn kéo khả năng sinh lời giảm sút, đẩy công ty vào
tình trạng phá sản. Trong những năm gần đây, phải đối mặt với nhiều khó khăn, khả
năng sinh lời của các Công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam chưa được cao và có xu hướng giảm. Điều này càng làm gia tăng khó
khăn cho các doanh nghiệp xây dựng. Như vậy, để tăng khả năng sinh lời cho công ty
xây dựng, việc đưa ra các chính sách quản lý VLĐ hợp lý là rất cần thiết. Do đó, nâng
2
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn được xem là hết sức quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp trong điều kiện cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc quản lý vốn lưu động đối với khả năng sinh
lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay, em đã
chọn “Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời: Nghiên cứu điển
hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp lần này để tìm hiểu thực
trạng của các công ty ngành xây dựng Việt Nam hiện nay và tìm ra biện pháp giúp
tăng khả năng sinh lời cho các công ty đó thông qua việc quản lý vốn lưu động.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau:
 Khái niệm của vốn lưu động, quản lý VLĐ và khả năng sinh lời là gì?
 Quản lý vốn lưu động có mối quan hệ thế nào với khả năng sinh lời của các
công ty cổ phần ngành xây dựng?
 Thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các công ty cổ phần
ngành xây dựng hiện nay như thế nào?
 Mức độ ảnh hưởng của việc quản lý VLĐ tới khả năng sinh lời đối với các
công ty cổ phần ngành xây dựng như thế nào?
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đặt ra các mục tiêu nghiên cứu như sau:
 Thu thập và tổng hợp các cơ sở lý luận về những vấn đề liên quan tới việc
quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời; thông tin, số liệu của các công ty cổ phần
ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
 Phân tích thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các CTCP
ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.
 Xác định mối quan hệ giữa quản lý VLĐ và khả năng sinh lời của các CTCP
ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.
 Đưa ra kết luận, giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ và
khả năng sinh lời cho các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tới đối tượng là việc quản lý vốn lưu động, khả năng
sinh lời và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động với khả năng sinh lời.
Thang Long University Library
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công ty cổ phần xây dựng niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Dựa trên các nghiên cứu lịch sử và hệ thống cơ
sở lý thuyết cùng với các số liệu thu thập trên các sàn chứng khoán Việt Nam để làm
căn cứ, cơ sở thực hiện bài nghiên cứu.
Phương pháp xử lý và phân tích thông tin:
 Đối với những thông tin định tính: Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các cơ
sở lý luận về quản lý VLĐ và khả năng sinh lời cùng với thông tin liên quan đến các
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.
 Đối với thông tin định lượng:
+ Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê tập hợp số liệu, tài liệu của các
công ty để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu đó, tức là xác định quy luật
thống kê của tập hợp số liệu.
+ Phương pháp biểu đồ, bảng biểu: Thể hiện số liệu, thông tin thu thập được
thành các bảng và biểu đồ để thuận tiện cho việc so sánh số liệu qua các năm.
+ Phương pháp hồi quy: Xem xét mức độ ảnh hưởng của các biến trong mô
hình.
+ Phương pháp kiểm định: Kiểm định lại tính đúng đắn của mô hình được
đưa ra trong bài nghiên cứu.
1.5. Kết cấu của đề tài
Chương 1. Mở đầu: Nêu lên tầm quan trọng của việc quản lý vốn lưu động đối
với khả năng sinh lời của các doanh nghiệp xây dựng trong những năm gần đây.
Chương 2. Tổng quan lý thuyết về quản lý vốn lưu động và mối quan hệ giữa
quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời: Tổng hợp các lý thuyết, cơ sở lý luận về
vấn đề quản lý vốn lưu và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động với khả năng sinh
lời để làm nền tảng đưa ra các phương pháp nghiên cứu cụ thể cho bài nghiên cứu.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào những cơ sở lý thuyết được đưa
ra ở chương 2, trình bày quy trình và các phương pháp cụ thể sẽ được tiến hành để
nghiên cứu đề tài trong thực tiễn.
Chương 4. Thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các
công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam:
4
Tìm hiểu thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các CTCP ngành
xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.
Chương 5. Nội dung kết quả nghiên cứu: Qua các số liệu, thông tin thu thập
được, đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình.
Chương 6. Kết luận và một số kiến nghị: Từ những nội dung kết quả nghiên cứu
trên, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời, tối đa hóa
giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
KHẢ NĂNG SINH LỜI
2.1. Tổng quan quản lý vốn lƣu động
2.1.1. Vốn lưu động
2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Theo TS. Nguyễn Văn Thuận, “Vốn lưu động ám chỉ các khoản đầu tư của
doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn như tiền mặt, chứng khoán thanh khoản cao, các
khoản phải thu, tồn kho. Vốn lưu động thuần được định nghĩa như tài sản lưu động trừ
nợ ngắn hạn.” (Quản trị tài chính, 2006 – Trang 83)
Ngoài ra cũng có quan điểm về vốn lưu động như sau: “Vốn lưu động là số tiền
cần thiết cho các hoạt động hàng ngày của một công ty, và được cho là một khoản vốn
của công ty dùng để đầu tư vào tài sản lưu động và sử dụng một phần nợ ngắn hạn để
tài trợ cho sự đầu tư.” (Kulkanya Napompech, 2012 – Trang 227).
Cả hai khái niệm đều cho rằng VLĐ là nguồn vốn đáp ứng cho các hoạt động
hàng ngày của doanh nghiệp. Có nghĩa là để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động.
Đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình
thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào sản phẩm và
được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của
đối tượng lao động là TSLĐ. Như vậy, để đầu tư vào các tài sản đó, doanh nghiệp nào
cũng cần một số vốn thích đáng, số tiền ứng trước đó được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại, VLĐ là lượng tiền một doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động thường
xuyên, hay nói một cách cụ thể hơn đó là lượng tiền cần thiết để tài trợ cho hoạt động
chuyển hóa nguyên liệu thô thành thành phẩm bán ra thị trường. Qua đây ta có thể
thấy tầm quan trọng, sự thiết yếu của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên, liên tục, và là công cụ phản ánh quá trình mua sắm, dự
trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Các nhà phân tích thường xem xét các khoản
mục này để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của một công ty. Không những
vậy, VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và gia tăng lợi thế
cạnh tranh trên thị trường.
2.1.1.2. Các thành phần cấu thành vốn lưu động
Từ khái niệm về vốn lưu động của Từ điển Kinh tế học đã nêu ra ở phần trên, ta
có thể thấy VLĐ bao gồm những thành phần sau:
6
 Tiền và các chứng khoán khả thị: Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
và tiền đang chuyển. Chứng khoán khả thị là các loại chứng khoán có tính thanh khoản
cao, khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh do chi phí thấp và giá bán bằng với giá hiện
hành. Việc nắm giữ loại tài sản này giúp doanh nghiệp chủ động trong thanh toán và
giao dịch để có thể hưởng các lợi ích từ chúng. Ví dụ như khi giá của hàng hóa thấp,
nếu doanh nghiệp có sẵn tiền thì có thể mua vào và tích trữ; hoặc nếu doanh nghiệp
thanh toán sớm cho các nhà cung cấp có thể sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán,…
Ngoài ra, việc nắm giữ tiền và các chứng khoán khả thị còn nhằm mục đích đầu tư và
dự trữ. Tuy nhiên giữ quá nhiều các loại tài sản này cũng làm cho chi phí cơ hội của
doanh nghiệp tăng cao.
 Các khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ công ty do mua chịu hàng hóa
hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh khoản phải thu do bất cứ
công ty nào trên thị trường cũng đều muốn gia tăng doanh thu, lợi nhuận nên họ đã
cung cấp các khoản tín dụng thương mại cho khách hàng. Mặc dù việc bán chịu có thể
làm gia tăng doanh thu cũng như tăng cường mối quan hệ của doanh nghiệp với khách
hàng nhưng việc nắm giữ các khoản phải thu này còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất lợi như
chi phí bán hàng, quản lý khoản phải thu, thu nợ cao; rủi ro không trả nợ đúng hạn; rủi
ro mất mát,…
 Hàng tồn kho là những tài sản doanh nghiệp dự trữ cho quá trình sản xuất và
lưu thông. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại thường duy trì
hàng tồn kho ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hoá của mình,
nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông.
Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho thường biểu hiện ở ba dạng:
+ Nguyên vật liệu: là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Mức dự trữ
nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ
nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị
trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá cả của các loại nguyên liệu.
+ Bán thành phẩm: là tài sản đang trong quá trình sản xuất. Mức dự trữ của
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào đặc điểm và các yêu cầu về kỹ
thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản
phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
+ Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh. Việc dự trữ tồn kho thành phẩm
thường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm…
Thang Long University Library
7
2.1.2. Quản lý vốn lưu động
2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động
Trước hết, để hiểu được quản lý vốn lưu động là gì, cần phải hiểu được khái
niệm về quản lý. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay,
vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ XXI, các
quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra
những định nghĩa về quản lý như sau:
Theo F.W Taylor (1856 – 1915), dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng:
“Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một
cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.”
Henrry Fayol (1886 – 1925) quan niệm rằng: “Quản lý là một tiến trình bao gồm
tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực
của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức
để đạt được mục tiêu đề ra.”
Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các
nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.”
Nhìn chung, quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các
thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Sự tác động đó là một quá trình từ bước lập kế hoạch, phân công, tổ chức cho đến
kiểm soát hành động của các thành viên trong tổ chức theo những quy luật, quy tắc
tương ứng mà người quản lý muốn.
Như vậy, quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập
các kế hoạch kinh doanh. Từ đó, tổ chức, phân công thực hiện và giám sát các hoạt
động đã được đặt ra trong kế hoạch kinh doanh. Quản lý tài chính đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức, doanh nghiệp hay công ty.
Nó kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ
chức đó. Việc quản lý tài chính bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài
chính dài hạn.
Các quan điểm, lý thuyết về tài chính trước đây chủ yếu chỉ tập trung nghiên cứu
về các quyết định dài hạn, đặc biệt là các quyết định đầu tư, cấu trúc vốn, cổ tức và
định giá công ty. Tuy nhiên tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng là bộ phận quan
trọng trong tổng tài sản và luôn cần được phân tích một cách chi tiết, cẩn thận. Nếu
8
như thiếu vốn cố định, người ta có thể đi thuê TSCĐ hoặc đặt gia công sản xuất ở bên
ngoài. Trong khi đó, thiếu VLĐ sẽ làm cho quy mô kinh doanh bị thu hẹp, khả năng
mở rộng thị trường gặp khó khăn. Sau khi nhận thấy tầm quan trọng của việc quản trị
vốn lưu động, từ đó ngày càng có nhiều nghiên cứu về đề tài quản lý vốn lưu động.
Trong cuốn “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp” (2002, trang 166), PGS. TS. Vũ
Duy Hào có viết như sau: “Quản lý sử dụng hợp lý các loại tài sản lưu động có ảnh
hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc
dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải
chỉ do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công
ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và
các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của
họ.” Qua đây, ta có thể vừa hiểu được khái niệm của quản lý vốn lưu động vừa nhận
thấy được tầm quan trọng của quản lý vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Quản lý VLĐ chính là việc “hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại
tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn”. Điều đó có nghĩa là việc quản lý VLĐ sẽ
bao gồm nghiên cứu, đưa ra các chính sách, kiểm tra và kiểm soát, thực hiện các chính
sách có liên quan tới các loại tài sản lưu động (tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải
thu) và các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị tài sản cho
chủ sở hữu. Quản trị VLĐ đóng vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một công ty
nào. Nó có thể là một trong những nguyên nhân, tác động dẫn tới sự thành công hay
thất bại của một công ty. Vì vậy, nhà quản lý luôn cần phải cân nhắc và chú trọng tới
vần đề quản lý VLĐ.
2.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động
a. Chính sách quản lý vốn lƣu động
Chính sách quản lý vốn lưu động là kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn
hạn. Việc xây dựng chính sách quản lý VLĐ có vai trò hết sức quan trọng với bất kỳ
doanh nghiệp nào bởi nó là căn cứ, hướng dẫn cho các hoạt động kinh doanh sản xuất
liên quan đến nguồn vốn lưu động. Chính sách quản lý VLĐ được chia làm ba trường
phái là chính sách quản lý vốn thận trọng, chính sách quản lý vốn cấp tiến, chính sách
quản lý vốn dung hòa.
 Chính sách quản lý vốn thận trọng:
Chính sách quản lý vốn thận trọng là việc sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn
để tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Thang Long University Library
9
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn thận trọng
Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 421)
Quản lý vốn theo trường phái thận trọng sử dụng nợ vay dài hạn để tài trợ cho
TSNH sẽ làm giảm rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên,
do lãi suất vay dài hạn thường cao hơn lãi suất vay ngắn hạn nên chi phí tài chính của
công ty sẽ cao. Vì vậy, chính sách này phù hợp với các công ty có tỷ trọng nợ ngắn
hạn thấp, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền dài.
 Chính sách quản lý vốn cấp tiến:
Chính sách quản lý vốn cấp tiến là chính sách sử dụng một phần nguồn vốn ngắn
hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Hình 2.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến
Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 421)
TSLĐ
thường
xuyên
Tổng
toàn
bộ tài
sản
Nhu cầu tư bản
TSCĐ
Tín
dụng
dài
hạn
Thời gian
TSLĐ
thường
xuyên
Tổng
toàn
bộ tài
sản
Nhu cầu tư bản
TSCĐ
Tín
dụng
dài
hạn
Thời gian
Tín dụng
ngắn hạn
10
Sử dụng chính sách quản lý vốn mạo hiểm, các nhà quản lý mong muốn đạt lợi
nhuận ở mức cao nhất so với các chính sách còn lại do lãi suất vay ngắn hạn thường
thấp hơn lãi suất vay dài hạn, chí phí tài chính và chi phí hoạt động cũng thấp hơn việc
sử dụng các chính sách còn lại. Mặc dù vậy, rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tài
chính tăng cao, nguy cơ vỡ nợ của công ty cũng lớn hơn. Vì vậy, các công ty có thể áp
dụng chính sách này thường là các công ty hoạt động trong một nền kinh tế ổn định.
 Chính sách quản lý vốn dung hòa:
Chính sách quản lý vốn dung hòa là chính sách sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài
trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.
Hình 2.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa
Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 422)
Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là doanh
nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền
tạo ra từ tài sản với kỳ hạn của nguồn tài trợ.
b. Xác định nhu cầu vốn lƣu động
Một nhiệm vụ cơ bản mà doanh nghiệp nào cũng cần phải giải quyết là xác định
nhu cầu vốn lưu động. Nếu thiếu VLĐ, doanh nghiệp sẽ không có đủ vốn để thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh doanh, công việc bị ngưng trệ, làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp. Trái lại nếu VLĐ quá nhiều gây nên tình trạng thừa VLĐ sẽ làm cho
doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, tài sản bị giữ ở một chỗ, không được đem đi đầu tư sinh
lời, trở thành tổn thất của doanh nghiệp.Vì vậy, để tránh tình trạng ứ đọng vốn và đảm
bảo cho tình hình sản xuất kinh doanh của công ty được bình thường, ổn định, cần tính
toán nhu cầu VLĐ tối ưu, từ đó có thể đưa ra các biện pháp bổ sung VLĐ hay cắt giảm
VLĐ phù hợp cho từng trường hợp.
TSLĐ
thường
xuyên
Tổng
toàn
bộ tài
sản
Nhu cầu tư bản
TSCĐ
Tín
dụng
dài
hạn
Thời gian
Tín dụng ngắn hạn
Thang Long University Library
11
Để xác định nhu cầu VLĐ, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác
nhau tùy theo điều kiện cụ thể:
 Phương pháp trực tiếp:
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng
khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Ưu điểm: Xác định được nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh
doanh, tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả.
Hạn chế: Tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian.
+ Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ:
VNL = Mn * NNL
Trong đó:
VNL : Nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ kế hoạch
Mn : Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày về nguyên vật liệu
NNL : Số ngày dự trữ hợp lý = Số ngày đi đường + Số ngày cách nhau
giữa 2 lần nhập + Số ngày kiểm nhận nhập kho + Số ngày chuẩn bị
sử dụng + Số ngày dự trữ an toàn
+ Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu sản xuất:
Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang:
Vdd = Mdd * CK * H
Trong đó:
Vdd : Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch
Mdd : Mức chi phí sản xuất bình quân một ngày
CK : Chu kỳ sản xuất sản phẩm
H : Hệ số chế tạo sản phẩm
Chu kỳ sản xuất sản phẩm là khoảng thời gian từ khi đưa nguyên liệu vào sản
xuất đến khi tạo ra sản phẩm
Hệ số chế tạo sản phẩm phản ánh tình hình bỏ chi phí sản xuất vào từng loại sản
phẩm như thế nào
Nhu cầu vốn lưu động chi phí trả trước (Chi phí chờ kết chuyển, chi phí chờ
phân bổ) là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào giá thành sản
phẩm trong kỳ mà được phân bổ dần vào nhiều kỳ tiếp theo để phản ánh đúng tác dụng
12
của chi phí mà không gây biến động lớn đến giá thành sản phẩm, gồm chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ, chi phí sản xuất thử sản phẩm mới, chi phí cho các công trình tạm…
Vtt = Sd + St - Sg
Trong đó:
Vtt : Nhu cầu vốn chi phí trả trước
Sd : Chi phí trả trước dư đầu kỳ
St : Chi phí trả trước tăng trong kỳ
Sg : Chi phí trả trước giảm trong kỳ
+ Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu lưu thông: Là nhu cầu VLĐ để lưu giữ, bảo
quản sản phẩm, thành phẩm ở kho với quy mô cần thiết trước khi xuất giao cho khách
hàng.
VTP = ZSX * NTP
Trong đó:
VTP : Vốn thành phẩm kỳ kế hoạch
ZSX : Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một kỳ kế hoạch
NTP : Số ngày luân chuyển của vốn thành phẩm
 Phương pháp gián tiếp:
Đặc điểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về
VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả
năng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ để xác định nhu cầu VLĐ của năm kế hoạch.
Vnc = VLĐ0 * (M1/M0) * (1 + t)
Trong đó:
Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
VLĐ0 : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
M1, M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo
t : tỷ lệ giảm hoặc tăng số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so
với năm báo cáo
Công thức đơn giản:
Vnc = M1/L1
Trong đó:
Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
L1 : Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch
Thang Long University Library
13
c. Quản lý tiền và chứng khoán khả thị
Tiền mặt và chứng khoản khả thị là những tài sản có tính thanh khoản cao. Tiền
mặt thường được giữ dưới hình thức tiền mặt tồn tại quỹ và được giữ ở các ngân hàng
thương mại dưới hình thức số dư tài khoản tiền gửi thanh toán. Chứng khoán khả thị là
các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền. Như vậy, quản lý tiền và chứng khoán
khả thị là quản lý việc thu chi tiền, xác định mức dự trữ tiền tối ưu, quyết định đầu tư
khoản tiền nhàn rỗi như thế nào cho hợp lý.
 Lợi ích và rủi ro của việc giữ tiền:
Việc giữ tiền giúp cho công ty đảm bảo được khả năng thanh toán vì công ty luôn
có sẵn tiền để đáp ứng cho việc thu chi trong khâu thanh toán. Không những vậy, việc
này còn giúp công ty tăng thêm một khoản lợi nhuận từ sự đầu tư vào chứng khoán và
tận dụng được những cơ hội đặc biệt như hưởng chiết khấu thanh toán, khi hàng hóa
thấp, công ty có thể mua ngay mà không sợ thiếu vốn,… Ngoài ra, việc giữ tiền còn
làm cải thiện vị thế của doanh nghiệp.
Mặc dù vậy, việc giữ tiền vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro như sau: Nếu dự trữ quá ít,
công ty sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt tiền và phải huy động vốn từ nhiều nguồn với
chi phí giao dịch cao. Trái lại, nếu dự trữ quá nhiều thì sẽ bị dư thừa tiền, tiền không
được đem đi đầu tư làm cho chi phí cơ hội tăng lên.
 Quản lý thu tiền: Là việc đưa ra các quyết định đẩy nhanh tốc độ thu tiền, tức
là giảm thời gian chuyển tiền. Thời gian chuyển tiền là khoảng thời gian từ khi một
khách hàng viết séc cho đến khi người hưởng thụ nhận được và có thể sử dụng. Để làm
giảm thời gian chuyển tiền, nâng cao hiệu quả hoạt động thu tiền, có nhiều biện pháp
như sử dụng hệ thống hộp khóa, mở văn phòng đại diện tại các địa phương, tăng
cường bộ máy kế toán,… Tuy nhiên, trước khi chuyển sang phương thức mới luôn
phải cân nhắc giữa lợi ích đạt được và chi phí tăng thêm.
 Quản lý chi tiền: Là việc đưa ra các quyết định nhằm giảm tốc độ chi tiền, kéo
dài thời gian chi tiền. Một số phương pháp làm kéo dài thời gian chi tiền như tài khoản
có số dư bằng 0, hối phiếu có thể được chia trả qua ngân hàng, tính giờ ký phát hành
séc,… Song cũng như quản lý thu tiền, dù sử dụng phương pháp nào cũng cần phải
xem xét giữa chi phí và lợi ích tăng thêm.
 Xác định mức dự trữ tiền tối ưu:
Xác định mức dự trữ tối ưu là việc làm rất cần thiết đối với mỗi công ty. Mức dự
trữ tối ưu là mức dự trữ sao cho tổng chi phí giao dịch và chi phí cơ hội của việc giữ
tiền là thấp nhất. Để xác định mức dự trữ tiền tối ưu có thể sử dụng mô hình Baumol
hoặc mô hình Miller-Orr.
14
C* = √
Trong đó:
C* : Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu
T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm
F : Chi phí cố định cho một lần bán
chứng khoán
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
OC : Chi phí cơ hội
TrC : Chi phí giao dịch
Hình 2.4. Mô hình Baumol
Ưu điểm của mô hình Baumol là đơn giản, dễ dàng áp dụng cho các công ty có
luồng thu – chi tiền là ổn định. Tuy nhiên, trên thực tế, việc thu – chi của doanh nghiệp
luôn thay đổi, biến động theo thời gian.
Giải quyết được nhược điểm của mô hình Baumol, mô hình Miller-Orr đã xác
định mức dự trữ tiền thông qua luồng thu – chi tiền biến động ngẫu nhiên hàng ngày.
Hình 2.5. Mô hình Miller-Orr
Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 55)
Mô hình này áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu tiền không ổn định hoặc
không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và thực chi ngân sách. Công ty luôn
cố gắng duy trì mức dự trữ mục tiêu được xác định dựa trên giới hạn trên và giới hạn
dưới.
C*
Chi phí giữ tiền mặt
Tiền mặt (C)
TrC = T/C*F
OC = C/2*KTC
Tiền mặt
Thời gian
Thấp (L)
Mục tiêu (Z)
Cao (H)
Thang Long University Library
15
 Đầu tư tiền tạm thời nhàn rỗi:
Công ty, đặc biệt là những công ty hoạt động mang tính thời vụ, đôi khi có một
số lượng tiền tạm thời nhàn rỗi. Nhàn rỗi ở đây mang tính tạm thời cho đến khi tiền
được huy động vào kinh doanh. Việc giữ khoản tiền đó sẽ làm chi phí cơ hội của công
ty gia tăng. Để làm giảm chi phí cơ hội, tăng lợi nhuận, công ty cần đầu tư khoản tiền
nhàn bằng cách mua các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao như trái
phiếu, cổ phiếu, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi và kỳ phiếu ngân hàng,…
d. Quản lý phải thu khách hàng
Ngày nay để mở rộng khả năng tiêu thụ sản phẩm thì các doanh nghiệp thường
phải ứng vốn hàng hóa cho khách hàng mua thông qua các cách: cho phép bán xong
mới trả tiền, hoặc trả gối đầu, hoặc lấy hàng hóa và trả tiền sau theo định kỳ. Các
khoản vốn phục vụ cho nhu cầu ứng trước hàng hóa cho khách hàng rất lớn, phụ thuộc
vào các yếu tố: mức độ cạnh tranh giữa các nhà cung cấp; tính độc quyền của sản
phẩm, quy mô kinh doanh, khả năng tiêu thụ và chính sách ưu đãi, quảng cáo của công
ty…
Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và
trở nên giàu có. Khi cấp tín dụng thương mại, khách hàng thường có tâm lý muốn mua
hàng của công ty nhiều hơn. Điều đó sẽ làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp, giảm
chi phí tồn kho của hàng hóa và làm cho TSCĐ được sử dụng có hiệu quả hơn, hạn
chế phần nào về hao mòn vô hình.
Song cùng với những lợi ích đó, doanh nghiệp cũng phải chịu không ít những rủi
ro khi cấp tín dụng cho khách hàng. Việc cấp tín dụng thương mại có thể làm tăng chi
phí trong hoạt động của doanh nghiệp như chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ
để bù đắp cho sự thiếu hụt ngân quỹ. Xác suất không trả tiền của người mua làm cho
lợi nhuận bị giảm, nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng lớn.
Với những tác động nêu trên, buộc các nhà quản lý phải xây dựng chính sách bán
chịu hợp lý và phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu.
 Chính sách bán chịu: Các bộ phận cấu thành chính sách bán chịu bao gồm:
+ Tiêu chuẩn bán chịu:
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng
để được công ty chấp nhận bán chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu nói
riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của công
ty. Nếu nâng cao tiêu chuẩn bán chịu thì phạm vi khách hàng mua chịu sẽ bị thu hẹp
lại, doanh thu của công ty cũng vì thế mà giảm đi. Tuy nhiên, hạ thấp tiêu chuẩn bán
chịu có thể khiến doanh thu tăng lên nhưng rủi ro tín dụng tăng lên, chi phí phát sinh
16
do bán chịu cũng gia tăng. Vì vậy, công ty nên có một tiêu chuẩn bán chịu phù hợp sao
cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu từ việc bán chịu phải lớn hơn mức chi phí
tăng thêm do bán chịu.
+ Điều khoản bán chịu:
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán
chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán áp dụng cho khách hàng trả sớm hơn thời gian bán
chịu cho phép. Ví dụ điều khoản “2/20 net 40” cho biết khách hàng được nợ tiền hàng
của công ty trong thời gian 40 ngày, nếu trả trong 20 ngày đầu tiên thì khách hàng sẽ
được hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá thanh toán. Thời hạn bán chịu càng dài
thường sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn nhưng rủi ro tín dụng và chi phí phát
sinh cho các khoản bán chịu cũng tăng lên. Ngược lại, thời hạn bán chịu càng ngắn thì
doanh thu thu về thường sẽ không cao bằng doanh thu khi thời hạn bán chịu dài. Chiết
khấu thanh toán giúp kích thích khách hàng thanh toán sớm như vậy sẽ làm giảm chi
phí thu nợ cho công ty nhưng lại phát sinh thêm một khoản chi phí tài chính. Vì vậy,
khi đưa ra bất cứ một quyết định nào liên quan đến điều khoản bán chịu, công ty luôn
phải cân nhắc giữa lợi nhuận và chi phí.
 Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu:
Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu là một bước rất quan trọng
trong quản lý khoản phải thu.
Sơ đồ 2.1. Quy trình đánh giá uy tín khách hàng
Bước 1: Tìm kiếm thông tin khách hàng thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo
xếp hạng tín dụng, kiểm tra của ngân hàng, kiểm tra thương mại.
Bước 2: Đánh giá uy tín khách hàng dựa trên các thông tin thu thập được và tiêu
chuẩn do công ty đề ra.
Bước 3: Ra quyết định. Nếu uy tín của khách hàng tốt, phù hợp với tiêu chuẩn
bán chịu của công ty thì cấp tín dụng cho khách hàng còn ngược lại, nếu uy tín của
khách hàng không tốt, không phù hợp với tiêu chuẩn mà công ty đưa ra thì sẽ không
cấp tín dụng cho khách hàng.
Bƣớc 1
• Tìm kiếm
thông tin
khách hàng
Bƣớc 2
• Đánh giá uy
tín khách
hàng
Bƣớc 3
• Ra quyết
định
Thang Long University Library
17
e. Quản lý hàng tồn kho
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường, doanh nghiệp nào
cũng cần phải có nguyên vật liệu dự trữ chứ không thể làm đến đâu mua đến đó được.
Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp cho công ty chủ động hơn trong việc
mua nguyên vật liệu dự trữ, giúp cho quá trình sản xuất được diễn ra linh hoạt và liên
tục. Đồng thời tồn kho thành phẩm còn giúp công ty chủ động trong việc hoạch định
sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị
trường. Tuy nhiên, duy trì tồn kho cũng có mặt trái của nó là làm gia tăng chi phí kho
bãi, bảo quản và chi phí phí cơ hội. Do vậy, các nhà quản trị cần phải quan tâm đến sự
đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của duy trì hàng tồn kho.
Trong quản lý hàng tồn kho, công ty cần thực hiện hai công việc sau:
 Phân loại hàng tồn kho: Có thể sử dụng nhiều cách khác nhau để phân loại
hàng tồn kho:
+ Phân loại theo hình thức vật lý: tồn kho nguyên liệu, tồn kho sản phẩm dở
dang, tồn kho thành phẩm
+ Phân loại theo giá trị vốn đầu tư: sử dụng mô hình ABC
Hình 2.6. Mô hình ABC
Theo mô hình này, các sản phẩm thuộc nhóm A có giá trị cao nhất (50%), sau đó
đến nhóm B (35%) và nhóm C (15%) nhưng nhóm C lại là nhóm có tỷ lệ cao nhất về
mặt số lượng (60%), tiếp đó nhóm B (30%), cuối cùng nhóm C (10%). Qua đây ta có
thể thấy do nhóm A có giá trị lớn nhất nên cần thường xuyên kiểm tra các sản phẩm
thuộc nhóm này.
Giá trị tích lũy ($)
15%
35%
50%
10% 30% 60% % loại tồn kho
Nhóm
A
Nhóm
B
Nhóm C
18
 Xác định mức dự trữ và điểm đặt hàng tối ưu:
Để xác định mức tồn kho, công ty cần quan tâm đến các yếu tố sau: khối lượng
sản phẩm tiêu thụ, thời gian hoàn thành sản phẩm, sự lâu bền hay dễ hư hao hoặc kiểu
mẫu sản phẩm, hình thái xuất nhập, đều đặn hay không đều đặn,…
Các nhà quản lý có thể xác định điểm đặt hàng tối ưu bằng cách sử dụng mô hình
EOQ. Khác với mô hình ABC, mô hình EOQ có thể giúp nhà quản lý nghiên cứu chi
tiết hơn về lượng hàng tồn kho. Mô hình này giúp tìm ra lượng đặt hàng tối ưu sao cho
tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng là nhỏ nhất. Từ đó tìm ra khoảng thời gian dự
trữ tối ưu và điểm đặt hàng tối ưu cho doanh nghiệp.
Q* = √
Trong đó:
Q* : Điểm đặt hàng tối ưu
S : Tổng mức tồn kho cần dùng
O : Chi phí cho một lần đặt hàng
C : Chi phí lưu kho đơn vị
Hình 2.7. Mô hình EOQ
Mô hình EOQ có một số hạn chế là được xây dựng trên giả thuyết hàng tồn kho
được sử dụng đều đặn và thời gian giao hàng cố định. Trên thực tế, đa số việc sử dụng
tồn kho của các doanh nghiệp đều biến động theo nhu cầu của doanh nghiệp, khách
hàng, yếu tố thị trường,… Thời hạn giao hàng cũng thay đổi tùy theo sự thay đổi của
thời tiết, giao thông,… Vì vậy, để áp dụng mô hình EOQ vào thực tế, doanh nghiệp
thường thêm một khoản dự trữ an toàn vào tồn kho để đảm bảo cho các sự cố trên.
f. Huy động nguồn tài chính ngắn hạn
Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường đều nắm giữ nguồn
vốn ngắn hạn bởi một trong các nguyên nhân sau: Việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn
đảm bảo nguyên tắc tương thích, đáp ứng nhu cầu mang tính chất thời vụ. Các nhà
quản trị còn có thể quay vòng nguồn vốn ngắn hạn thành nguồn vốn dài hạn. Vốn ngắn
hạn được huy động với chi phí thấp và dễ dàng tiếp cận hơn nguồn vốn dài hạn. Tuy
nhiên, việc huy động nguồn vốn ngắn hạn vẫn cần phải xem xét doanh thu có đủ bù
Q*
Chi phí
Số lượng đặt hàng
Chi phí
đặt hànng
Chi phí
dự trữ
Tổng chi
phí
Thang Long University Library
19
đắp cho chi phí hay không để đưa ra quyết định. Các nhà quản lý có thể huy động
nguồn tài chính ngắn hạn từ 3 nguồn sau:
 Khoản tín dụng thương mại nhận được từ nhà cung cấp
 Vay ngắn hạn không có đảm bảo: Ta có thể vay ngắn hạn không có đảm bảo
thông qua hai hình thức là vay ngắn hạn ngân hàng và phát hành thương phiếu. Trong
vay ngắn hạn ngân hàng, có thể vay theo hạn mức tín dụng hoặc vay riêng lẻ với các
hình thức trả lãi khác nhau như trả lãi thông thường, trả lãi chiết khấu, trả lãi nhiều lần,
lãi suất thay đổi, lãi gửi bù đắp.
 Vay ngắn hạn có đảm bảo: Khoản phải thu và hàng tồn kho là hai thứ có thể
làm vật bảo đảm cho các khoản vay ngắn hạn. Với vay ngắn hạn có bảo đảm bằng
khoản phải thu, có hai hình thức là cầm cố khoản phải thu và bán khoản phải thu. Còn
đối với vay ngắn hạn có bảo đảm bằng hàng tồn kho, có thể vay dưới hình thức tín
chấp hoặc tài trợ kho hàng.
2.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động
a. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là một trong những chỉ thể hiện rõ nét nhất tình
hình quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Qua chỉ tiêu này, ta có thể biết việc đầu
tư vào TSLĐ có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn của doanh
nghiệp hay không, uy tín của doanh nghiệp như thế nào.
Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn
Thƣớc đo Nghiên cứu
Khả năng thanh toán
ngắn hạn (Current Ratio)
 Từ Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên,
“Relationship between working capital management and
profitability – empirical evidence from vietnamese listed
firms”
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
 Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh
toán ngắn hạn
=
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính
ngắn hạn. Về mặt lý thuyết, nếu trị số của chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp có đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả
quan. Ngược lại, nếu khả năng thanh toán ngắn hạn < 1, doanh nghiệp không bảo đảm
20
đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên chỉ số thanh toán hiện hành quá cao
cũng không phải là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị phụ
thuộc vào TSLĐ quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
không cao. TSLĐ và nợ ngắn hạn của các công ty cổ phần ngành xây dựng luôn chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp nên tỷ số này thường
gần 1.
 Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh
toán nhanh
=
TSLĐ – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của tiền và các khoản phải thu nghĩa là
các tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài
sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài
sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất
thấp. Về mặt lý thuyết, khả năng thanh toán nhanh ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa
khả năng thanh toán nhanh và ngược lại. Do hàng tồn kho của các công ty xây dựng
tương đối lớn nên khả năng thanh toán nhanh của các công ty này chưa được cao.
 Khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng đáp ứng ngay các nhu cầu thanh toán đến hạn của
doanh nghiệp. Nói cách khác nó cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo
bởi bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Chỉ tiêu này cao quá, kéo dài
chứng tỏ khả năng thanh toán tức thời tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể dẫn tới
hiệu quả sử dụng vốn giảm, tiền không được đem đi đầu tư làm chi phí cơ hội tăng
cao. Trái lại, chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả
năng thanh toán các khoản công nợ ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy
cơ phá sản có thể xảy ra.
b. Chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản lý chung
 Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển VLĐ
Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ
chức các mặt: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay
không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá
Thang Long University Library
21
trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp,… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân
chuyển VLĐ có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Kỳ luân chuyển VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần trong kỳ / 365
Kỳ luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì VLĐ
luân chuyển được một vòng. Chi tiết này càng bé cho thấy tốc độ luân chuyển VLĐ
càng nhanh.
 Tỷ suất sinh lời VLĐ:
Tỷ suất sinh lời VLĐ cho biết trung bình một đồng VLĐ bỏ ra tạo được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời
VLĐ
=
Lợi nhuận ròng
VLĐ bình quân
Chỉ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt. Các yếu tố
ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời trên VLĐ là giá cả, chi phí lãi vay, khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp trên thị trường,…
c. Vòng quay của tiền
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền hay còn gọi là thời gian quay vòng của tiền
phản ánh khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền. Đây là một
thước đo phổ biến trong quản lý vốn lưu động. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền
càng dài có thể làm tăng khả năng sinh lời vì nó làm cho doanh thu tăng. Mặc dù vậy
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp cũng có thể giảm theo thời gian luân chuyển vốn
bằng tiền nếu chi phí đầu tư cho VLĐ tăng nhanh hơn lợi ích của việc giữ nhiều hàng
tồn kho và tăng khoản tín dụng cho khách hàng. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền
được tính bởi công thức sau:
Tiền
Các
khoản
phải trả
Hàng tồn
kho
Các
khoản
phải thu
22
Thời gian luân
chuyển vốn
bằng tiền
=
Thời gian
quay vòng
hàng lƣu kho
+
Thời gian thu
nợ trung bình
-
Thời gian trả nợ
trung bình
 Thời gian thu nợ trung bình:
Để đánh giá công tác tín dụng của các công ty, người ta thường sử dụng chỉ tiêu
thời gian thu nợ trung bình được xác định bởi công thức sau:
Thời gian thu
nợ trung bình
=
Các khoản phải thu
Doanh thu thuần / 365
Thời gian thu nợ trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản
phải thu. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình càng dài chứng tỏ
tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
 Thời gian quay vòng hàng tồn kho:
Thời gian quay vòng hàng tồn kho là một chỉ tiêu phổ biến để các nhà quản lý
giám sát sự luân chuyển hàng tồn kho của công ty mình.
Thời gian quay vòng
hàng tồn kho trung bình
=
Hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán / 365
Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình của của nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm được lưu trữ trong kho. Thời gian lưu kho ngắn, tức là hàng tồn kho
được luân chuyển nhanh hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng vì thế được đánh
giá cao hơn. Tuy nhiên để đánh giá chỉ tiêu này còn phải phụ thuộc vào đặc điểm và
điều kiện của ngành nghề kinh doanh. Hầu hết hàng tồn kho của các công ty xây dựng
là các công trình xây dựng dở dang cho nên giá trị của hàng tồn kho thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản. Do đó thời gian quay vòng hàng tồn kho của các công ty
ngành xây dựng sẽ lâu hơn so với các ngành khác.
 Thời gian trả nợ trung bình:
Thời gian trả
nợ trung bình
=
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng và thuế
(Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý, bán hàng) / 365
Thời gian trả nợ trung bình là số ngày trung bình doanh nghiệp cần để trả các
khoản nợ trong một kỳ phân tích. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh
toán tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Ngược
lại, chỉ tiêu này càng dài chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng chậm, số vốn doanh
Thang Long University Library
23
nghiệp chiếm dụng của nhà cung cấp nhiều, như vậy sẽ ảnh hưởng tới uy tín và thương
hiệu trên thị trường.
2.2. Khả năng sinh lời
2.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời được Từ điển Kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2012, trang
271) giải thích như sau: “Khả năng sinh lợi là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa
lợi nhuận và quy mô doanh nghiệp. Thông thường khả năng sinh lợi được tính bằng
cách lấy lợi nhuận chia cho tổng tài sản sử dụng, khối lượng tư bản dài hạn hoặc số
người lao động. Nó cho chúng ta biết hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định.”
Đối với các doanh nghiệp, khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử dụng các tài
sản về cơ sở vật chất và tài sản nguồn vốn. Nhìn chung, khả năng sinh lợi cần đáp ứng
được: đảm bảo việc duy trì vốn cho doanh nghiệp tiếp tục hoạt động sản xuất kinh
doanh, đóng góp vào việc tăng vốn đầu tư và trả được các khoản lãi vay và đảm bảo
hoàn trả khoản vay. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động sinh lợi trong năm có thể
được trích chia cho cổ đông hoặc vẫn duy trì dưới dạng vốn dự trữ. Nếu khả năng sinh
lợi không đủ lớn, doanh nghiệp sẽ không đủ phương tiện để đáp ứng nhu cầu của nhiều
yếu tố sản xuất kinh doanh khác nhau. Thặng dư khi đó sẽ không đủ để duy trì cân
bằng tài chính. Trong luận văn này, khả năng sinh lời của doanh nghiệp được phân tích
thể hiện qua các chỉ tiêu sinh lời dựa trên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời
Để phân tích khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu
khác nhau. Tác giả xin đưa ra bảng thống kê một số nghiên cứu về các chỉ tiêu đo
lường khả năng sinh lợi sau:
Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời
Chỉ tiêu đo lƣờng Nghiên cứu
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản (ROA –
Return On Assets)
 Melita Stephanou Charitou, Maria Elfani, Petros Lois,
“The effect of working capital management on firm’s
profitability: Empirical evidence from an emerging
market”
 Daniel Mogaka Makori, Ambrose Jagongo, “Working
capital management and firm profitability: Empirical
evidence from manufacturing and construction firms listed
on nairobi securities”
24
Chỉ tiêu đo lƣờng Nghiên cứu
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu (ROE –
Return On Equity)
Salman A.Y, Folajin, Oyetao. O, Oriowo A. O, “Working
capital management and profitability: A study of selected
listed manufacturing companies in nigerian stock
exchange”
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu (ROS –
Return On Sales)
Prof. Dr. Hong Yuh Ching, Prof. MSc. Ayrton Novazzi,
Prof. Dr. Fábio Gerab, “Relationship between working
capital management and profitability in Brazillian listed
companies”
Tỷ suất sinh lời hoạt
động (NOP – Net
Operating Profitability)
– Amarjit Gill, Nahum Biger và Neil Mathur, “The
relationship between working capital mangement and
profitability: evidence from the United States”
– Chu Thị Thu Thủy, “Quản trị vốn lưu động và khả năng
sinh lời: Nghiên cứu điển hình các công ty cổ phần ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết trên sở giao dịch
chứng khoán TP Hồ Chí Minh”
Hệ số giá trị thị
trường (Marris và
Tobin’s Q)
Mian Sajid Nazir và Talat Afza, “Impact of aggressive
working capital management policy on firms’
profitability”
Nguồn:Tác giả tự tổng hợp
Trong mỗi chỉ tiêu nói trên phản ánh một khía cạnh khác nhau của khả năng sinh
lợi và có ý nghĩa so sánh khác nhau. Trong bài nghiên cứu này, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu, phân tích 3 chỉ tiêu là: ROA, ROE, ROS
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản
của công ty, tức là một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng trong kỳ cho
doanh nghiệp. Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công
ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài
sản để kiếm lời.
Tỷ suất này được xác định bởi công thức sau:
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Thang Long University Library
25
Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai
nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của
việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì
càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Đối với
ngành xây dựng, ROA của ngành luôn ở mức thấp. Sở dĩ như vậy là do khối lượng tài
sản của ngành xây dựng có giá trị rất lớn. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp, các nhà quản trị cũng cần phải cân nhắc tới chỉ tiêu ROA
 Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE):
Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất
sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE). Có thể nói, biểu hiện rõ nét nhất khả năng sinh lợi
của doanh nghiệp là khả năng sinh lợi của VCSH bởi vì mọi hoạt động mà doanh
nghiệp tiến hành suy cho cùng cũng nhằm mục đích nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của
chủ sở hữu. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận
ròng cho chủ sở hữu. Công thức của tỷ số này như sau:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
ROE cho biết một 1 đồng VCSH bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Như vậy, tỷ số này càng cao chứng tỏ sức sinh lời của VCSH càng cao, hiệu quả kinh
doanh càng cao và ngược lại.
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS):
Chỉ tiêu này phân tích hiệu quả sinh lời dựa trên khía cạnh doanh thu thuần. Nó
cho biết trong một kỳ phân tích, 1 đồng doanh thu thuần thu được từ kinh doanh đem
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROS được tính bằng công thức sau:
ROS =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Cả nhà quản lý và nhà đầu tư đều nghiên cứu kỹ về xu hướng tỷ lệ lợi nhuận trên
doanh thu. Nếu tỷ lệ này tăng, chứng tỏ khách hàng chấp nhận mua giá cao, hoặc cấp
quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Trái lại, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu giảm
có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm soát của cấp quản lý, hoặc công ty đó đang
phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ của mình. Vì vậy, chỉ tiêu này càng cao
cho thấy hiệu quả sinh lợi của doanh thu thuần càng cao, hiệu quả tài chính càng cao.
26
2.3. Mối quan hệ giữa quản lý vốn lƣu động và khả năng sinh lời
Trong những năm gần đây, tác động của quản trị VLĐ tới KNSL đã trở thành đề
tài của nhiều bài nghiên cứu ở khắp các quốc gia trên thế giới. Dưới đây là thống kê
một số nghiên cứu về đề tài ảnh hưởng của VLĐ tới KNSL đã được thực hiện ở trong
nước và trên thế giới:
Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của vốn lưu động tới khả năng sinh lời
Tên tác giả Đề tài nghiên cứu
Huỳnh Phương Đông
và Jhy-tay Su (2010)
The relationship between working capital management and
profitability: A Vietnam case
Từ Thị Kim Thoa và
Nguyễn Thị Uyên
Uyên (2014)
Relationship between working capital management and
profitability – empirical evidence from Vietnamese listed
firms
Marc Deloof (2003)
Does working capital management affect profitability of
Belgian firms?
Shin và Soenen
(1998)
Efficiency of working capital management and corporate
profitability
Amarjit Gill, Nahum
Biger và Neil Mathur
(2010)
The relationship between working capital management and
profitability: Evidence from The United States
Melita Stephanou
Charitou, Maria
Elfani và Petros Lois
(2010)
The effect of working capital management on firm’s
profitability: Empirical evidence from an emerging market
Kulkanya Napompech
(2012)
Effects of working capital management on the profitability
of Thai listed firms
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Shin và Soenen (1998) đã lựa chọn 58985 công ty Mỹ, trong giai đoạn 1975-
1994 để điều tra có hay không mối quan hệ giữa kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty
và lợi nhuận. Hai tác giả này đã sử dụng phân tích tương quan và hồi quy để nghiên
cứu và đã đưa đến kết quả là đã tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa lợi nhuận công
ty và kỳ luân chuyển vốn bằng tiền. Điều này có nghĩa là giảm tối đa các khoản phải
thu và hàng tồn kho, tăng các khoản phải trả sẽ tăng khả năng sinh lợi của công ty.
Thang Long University Library
27
Marc Deloof (2003) đã sử dụng vòng quay tiền và tổng lợi nhuận hoạt động để
làm thước đo độ ảnh hưởng của việc quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời của
1009 công ty phi tài chính ở Bỉ trong giai đoạn 1992 – 1996. Trong nghiên cứu này,
ông đã tìm ra mối quan hệ ngược chiều giữa lợi nhuận hoạt động với thời gian thu nợ,
thời gian quay vòng hàng tồn kho của các công ty ở Bỉ. Điều này có nghĩa là các công
ty có thể nâng cao khả năng sinh lợi của công ty bằng cách giảm thời gian thu hồi nợ
và thời gian quay vòng hàng tồn kho.
Amarjit Gill, Nahum Biger cùng Neil Mathur (2010) nghiên cứu mối quan hệ
giữa quản trị VLĐ và KNSL với mẫu là 88 công ty Mỹ niêm yết trên sàn chứng khoán
New York trong 3 năm từ 2005 đến 2007. Họ đã nhận thấy có mối quan hệ cùng chiều
giữa thời gian luân chuyển vốn bằng tiền với khả năng sinh lợi, được đo lường thông
qua lợi nhuận hoạt động. Nhưng nghiên cứu lại chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa
khoản phải thu và khả năng sinh lời của công ty. Họ đề xuất các công ty có thể nâng
cao khả năng sinh lời bằng cách giảm các khoản phải thu để rút ngắn thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền.
Melita Stephanou Charitou, Maria Elfani và Petros Lois (2010) đã nghiên cứu tất
cả các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán Cyprus trong khoảng
thời gian từ năm 1998 - 2007 để tìm hiểu về sự tác động của quản lý VLĐ tới KNSL.
Kết quả nghiên cứu của họ đã chỉ ra rằng vòng quay của tiền và tất cả các thành phần
của nó có ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của công ty.
Nghiên cứu của Kulkanya Napompech (2012) nghiên cứu tác động của quản trị
VLĐ tới KNSL thông qua mẫu là 255 công ty niêm yết trên thị trường chứng khóan
Thái Lan từ năm 2007 đến 2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ âm giữa
thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thời gian quay vòng hàng tồn kho và
thời gian quay vòng khoản phải thu. Theo đó, các nhà quản lý có thể tăng khả năng
sinh lời của công ty họ bằng cách rút ngắn thời gian luân chuyển vốn bằng tiền thông
qua việc ngắn thời gian quay vòng hàng tồn kho, thời gian thu hồi nợ. Tuy nhiên họ
không thể kéo dài thời gian trì hoãn khoản phải trả để nâng cao khả năng sinh lời cho
công ty. Nghiên cứu còn cho thấy yếu tố ngành có ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Huỳnh Phương Đông và Jyh-tay Su (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa vòng
quay của tiền và khả năng sinh lời thông qua số liệu của 130 công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam từ 2006 – 2008. Hai nhà nghiên cứu đã tìm thấy mối
quan hệ chặt chẽ giữa KNSL và vòng quay của tiền, chỉ ra rằng ban quản lý có thể
tăng giá trị cho các cổ đông bằng cách tìm ra thời gian luân chuyển vốn bằng tiền hợp
lý và tối ưu hóa các thành phần của nó.
28
Trong bài nghiên cứu của Từ Thị Kim Thoa và Nguyễn Thị Uyên Uyên (2014)
cũng kiểm tra tác động của quản trị VLĐ tới KNSL, tác giả nghiên cứu dựa trên dữ
liệu của 208 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội từ 2006 – 2012. Kết quả của công trình nghiên
cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ âm giữa vòng quay của tiền, thời gian thu nợ, thời
gian lưu kho, thời gian trả nợ với lợi nhuận hoạt động. Điều đó có nghĩa là có thể rút
ngắn thời gian thu nợ, thời gian quay vòng hàng tồn kho hoặc thời gian luân chuyển
vốn bằng tiền đến mức tối ưu để nâng cao KNSL cho công ty.
Tóm lại, từ những nghiên cứu trên, ta nhận thấy rõ phần lớn các nhà nghiên cứu
đều tìm thấy những kết quả tương tự nhau. Các tác giả cùng phát hiện ra mối quan hệ
ngược chiều giữa thời gian trả nợ và lợi nhuận, điều này đúng với thực tế là những
công ty lợi nhuận thấp sử dụng hết khoảng thời gian cho nợ đưa ra bởi các nhà cung
cấp. Mối quan hệ ngược chiều giữa thời gian thu nợ và lợi nhuận có nghĩa là công ty
có lợi nhuận cao cần ít thời gian hơn để thu hồi các khoản nợ. Mối quan hệ ngược
chiều giữa kỳ tồn kho và lợi nhuận cũng vậy, công ty có lợi nhuận cao chuyển đổi
hàng tồn kho thành thành phẩm trong giai đoạn ngắn hơn các công ty có lợi nhuận
thấp. Ngoài ra, lợi nhuận được đo lường thông qua nhiều thước đo như tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên VCSH, tỷ suất sinh lời trên doanh thu, tỷ suất
sinh lời hoạt động càng làm chắc chắn thêm vai trò của quản trị VLĐ đến KNSL của
một công ty.
2.4. Khung nghiên cứu
Dựa trên các cơ sở lý luận và các nhân tố đã phân tích ở trên, dưới đây là bảng
tổng hợp các biến và giả thiết để tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của việc quản lý vốn
lưu động đến khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bảng 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Các biến Viết tắt
Giả thuyết mối
tƣơng quan
Khả năng thanh toán ngắn hạn CR Có ảnh hưởng
Khả năng thanh toán nhanh QR Có ảnh hưởng
Khả năng thanh toán tức thời CAR Có ảnh hưởng
Kỳ luân chuyển vốn lưu động WCP (+)/(-)
Thời gian thu nợ trung bình ACP (+)/(-)
Thang Long University Library
29
Các biến Viết tắt
Giả thuyết mối
tƣơng quan
Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình ICP (+)/(-)
Thời gian trả nợ trung bình APP (+)/(-)
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền CCC (+)/(-)
Quy mô công ty SIZE Có ảnh hưởng
Tỷ lệ nợ DE Có ảnh hưởng
Trong đó: (+) cùng chiều, (-) ngược chiều
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Theo nhiều nghiên cứu trước đây, khả năng sinh lời còn chịu sự tác động lớn từ
quy mô công ty và tỷ lệ nợ nên tác giả sử dụng hai biến này làm biến kiểm soát cho
mô hình. Ở đây, quy mô công ty được tính bằng hàm logarit của doanh thu và tỷ lệ nợ
được tính dựa trên VCSH.
30
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Sơ đồ trên đã khái quát hóa quy trình nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu
động tới khả năng sinh lời được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Xác định các chỉ tiêu đo lường quản lý VLĐ và KNSL của các công ty cổ
phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Dựa vào các cơ sở lý thuyết đã được nêu ra ở trên, đề tài sẽ nghiên cứu tác động
của quản trị VLĐ tới KNSL thông qua các chỉ tiêu: Khả năng thanh toán ngắn hạn
(CR), thời gian quay vòng hàng tồn kho (ICP), thời gian quay vòng khoản phải thu
khách hàng (ACP), thời gian quay vòng khoản phải trả (APP), thời gian luân chuyển
vốn bằng tiền (CCC), tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên
VCSH (ROE) và tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS).
Ngoài ra, nhằm làm giảm những tác động gây nhiễu cho các biến và việc diễn
giải kết quả nghiên cứu, đề tài còn sử dụng thêm hai chỉ tiêu: Quy mô công ty (SIZE)
và tỷ số nợ (DE).
Bước 2: Thu thập và xử lý số liệu
Từ việc xác định các chỉ tiêu đã được nêu ra ở bước 1, ta sẽ dựa vào đó để thu
thập các dữ liệu, số liệu liên quan tới những chỉ tiêu đó của các CTCP ngành xây dựng
niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn từ 2011 – 2014 thông qua các báo cáo
tài chính đã được kiểm toán đầy đủ. Sau đó, ta sẽ tiến hành tính toán các chỉ tiêu eo
các công thức đã được nêu ra trong chương 2 của bài nghiên cứu. Tiếp đó, ta cần sắp
xếp lại cho hợp lý, khoa học để thuận tiện cho việc chạy phần mềm.
Bước 3: Phân tích thống kê mô tả
Sau khi thu thập được đầy đủ số liệu cần thiết, ta sử dụng phần mềm để đưa ra
những đặc tính cơ bản nhất của các chỉ số: Giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị
Xác định
các chỉ
tiêu cần
phân tích
Thu thập
và xử lý
số liệu
Phân tích
thống kê
mô tả
Kiểm tra
dữ liệu
Phân tích
hệ số
tương
quan
Pearson
Kiểm
định sự
phù hợp
và đưa ra
kết quả
nghiên
cứu
Thang Long University Library
31
trung bình, độ lệch chuẩn… để từ đó có cái nhìn tổng quát về thực trạng các CTCP
ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2014.
Bước 4: Kiểm tra dữ liệu
Đây là một trong những bước quan trọng nhất của quá trình nghiên cứu. Trong
phân tích hồi quy tuyến tính, xây dựng mô hình hồi quy, ta sẽ khó tránh khỏi một số
vấn đề như hiện tượng đa cộng tuyến, tự tương quan,… Bước này sẽ giúp kiểm tra lại
dữ liệu để tránh gặp phải các hiện tượng trên trước khi tiến hành phân tích hồi quy
tuyến tính, giúp kết quả hổi quy có độ chính xác cao hơn.
 Kiểm định đa cộng tuyến: tức là kiểm định xem mô hình có tồn tại mối quan
tuyến tính giữa các biến độc lập hay không. Việc này đóng vai trò hết sức quan trọng
bởi nếu xuất hiện đa cộng tuyến trong mô hình thì sẽ gây ra nhiều hậu quả làm khó
khăn trong việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng biến độc lập tới biến phụ thuộc.
Ta sẽ dùng hệ số Tolerance và hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation
Factor) để kiểm định mô hình.
 Kiểm định tự tương quan: Mô hình xuất hiện tự tương quan khi các sai số
ngẫu nhiên của các quan sát phụ thuộc lẫn nhau. Sự tự tương quan sẽ dẫn tới kiểm
định t và F không còn đáng tin cậy, R2
có khả năng được tính cao hơn giá trị thực của
nó. Ta sẽ tiến hành kiểm định sự tương quan thông qua phương pháp Durbin-Watson.
Bước 5: Phân tích hệ số tương quan Pearson
Tiến hành xác định mối quan hệ tương quan giữa các biến thông qua hệ số tương
quan r (Pearson Correlation Coefficient) là một bước khá quan trọng nhằm xác định
mức độ tương quan giữa các biến để có thể lựa chọn ra các biến độc lập có quan hệ
tuyến tính với các biến phụ thuộc. Qua đó thấy được chiều tương quan và mức độ
tương quan mạnh hay yếu giữa các biến phụ thuộc với các biến độc lập.
Bước 6: Kiểm định sự phù hợp và đưa ra kết quả nghiên cứu
Ta sẽ sử dụng hệ số xác định R2
và p-value để kiểm định sự phù hợp và ý nghĩa
thống kê của mô hình. Tiếp đó, ta sẽ xây dựng mô hình tuyến tính bội để phản ánh sự
tác động của quản lý VLĐ tới KNSL của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên
TTCK Việt Nam. Sau khi xây dựng được mô hình ta sẽ giải thích mô hình và đưa ra
kết quả nghiên cứu.
3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Do điều kiện còn hạn chế nên để thực hiện bài nghiên cứu, tác giả chủ yếu sử
dụng dữ liệu thứ cấp. Đó là các Báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm đã được kiểm
toán đầy đủ, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
32
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Bài nghiên cứu sử dụng số
liệu của 76 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong 4
năm từ 2011 – 2014. Các báo cáo này được lấy từ cophieu68.com, cafef.vn, hsx.vn,
hnx.vn, stockbiz.vn và một số trang website chứng khoán khác. Dữ liệu được thu thập
và xây dựng dưới dạng bảng với 317 quan sát.
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi các số liệu, dữ liệu được thu thập đầy đủ, chúng sẽ tổng hợp và lưu trữ
vào file excel để thuận tiện cho việc kiểm soát, phân tích và chạy phần mềm. Trong
bài nghiên cứu, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện các các phân tích.
3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Nói đến thống kê mô tả là nói đến việc mô tả dữ liệu bằng các phép tính và chỉ số
thống kê thông thường như giá trị trung bình (Mean), giá trị nhỏ nhất (Minimum), giá
trị lớn nhất (Maximun), độ lệch chuẩn (Standard Deviation)… Qua bước thống kê này,
ta có thể khái quát được thực trạng quản lý VLĐ và KNSL của các CTCP niêm yết
trên TTCK Việt Nam từ 2011 – 2014.
3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến là hiện tượng tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập
trong mô hình. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới đa cộng tuyến như các số liệu thu
thập chỉ trong một khoảng nhỏ của toàn bộ tổng thể, mô hình có nhiều biến hơn số
quan sát hay do bản chất của các biến trong mô hình có mối quan hệ sẵn có với
nhau,… Khi xuất hiện đa cộng tuyến trong mô hình sẽ gây ra một số hậu quả sau:
Phương sai của các OLS lớn, khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy rộng hơn, giá trị
kiểm định t mất ý nghĩa. Tất cả những điều này sẽ khiến việc đánh giá ảnh hưởng
riêng rẽ của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc trở nên khó khăn hơn.
Để phát hiện đa cộng tuyến, ta có thể sử dụng hệ số xác định R2
và p-value hoặc
thực hiện hồi quy phụ. Trong bài nghiên cứu này ta sẽ sử dụng hệ số Tolerance và hệ
số phóng đại phương sai VIF để kiểm định đa cộng tuyến. Mô hình không có đa cộng
tuyến khi mà hệ số Tolerance của các biến độc lập nhỏ hơn 0,1. Nếu hệ số VIF của
một biến độc lập lớn hơn 10, tức là R2
lớn hơn 0.9 thì mức độ đa cộng tuyến của biến
đó với các biến độc lập còn lại được xem là cao, nghĩa là mô hình xuất hiện hiện tượng
đa cộng tuyến.
3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan
Hiện tượng tự tương quan xuất hiện khi các sai số ngẫu nhiên của các quan sát
tương quan với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Tự tương quan sẽ dẫn tới các lượng thức
Thang Long University Library
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

More Related Content

What's hot

Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...NOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH Lan Phố, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH Lan Phố, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH Lan Phố, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH Lan Phố, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOTBiện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
 

Similar to Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...NOT
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 

Similar to Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam (20)

Đề tài hiệu quả tài chính công ty bất động sản, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả tài chính công ty bất động sản, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả tài chính công ty bất động sản, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả tài chính công ty bất động sản, ĐIỂM CAO
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Đề tài khả năng sinh lời công ty bất động sản, ĐIỂM CAO
Đề tài  khả năng sinh lời công ty bất động sản, ĐIỂM CAOĐề tài  khả năng sinh lời công ty bất động sản, ĐIỂM CAO
Đề tài khả năng sinh lời công ty bất động sản, ĐIỂM CAO
 
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn tb...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
 
Đề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A20310 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Đinh Ngọc Anh Mã sinh viên : A20310 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên chân thành từ gia đình, thầy cô và các bạn. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn – Th.S Chu Thị Thu Thủy, người đã luôn quan tâm, chỉ dẫn, giúp em có những định hướng đúng đắn trong thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt những bài học, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Cuối cùng, em xin cảm ơn những lời động viên ý nghĩa của gia đình và các bạn đã tạo động lực giúp em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do vốn kiến thức còn hạn hẹp và sự hạn chế về kinh nghiệm nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung từ quý thầy, cô để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2015 Sinh viên thực hiên Đinh Ngọc Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong khóa luận này dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác. Nội dung của khóa luận có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Sinh viên thực hiên Đinh Ngọc Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU..................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu........................................................2 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................3 1.5. Kết cấu của đề tài....................................................................................................3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI..................................................................................................................................5 2.1. Tổng quan quản lý vốn lƣu động...........................................................................5 2.1.1. Vốn lưu động.........................................................................................................5 2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động......................................................................................5 2.1.1.2. Các thành phần cấu thành vốn lưu động............................................................5 2.1.2. Quản lý vốn lưu động ...........................................................................................7 2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động.........................................................................7 2.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động...........................................................................8 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động.....................................................19 2.2. Khả năng sinh lời..................................................................................................23 2.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời..............................................................................23 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời ...........................................................23 2.3. Mối quan hệ giữa quản lý vốn lƣu động và khả năng sinh lời .........................26 2.4. Khung nghiên cứu.................................................................................................28 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................30 3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................30
  • 6. 3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ...................................................31 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................31 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................32 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả............................................................................32 3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến ............................................................32 3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan............................................................32 3.2.2.4. Phương pháp phân tích tương quan Pearson...................................................33 3.2.2.5. Phương pháp hồi quy tuyến tính.......................................................................33 3.3. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu .....................................34 3.3.1. Mô hình nghiên cứu...........................................................................................34 3.3.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu.....................................................................34 3.3.2.1. Biến phụ thuộc ..................................................................................................34 3.3.2.2. Biến độc lập ......................................................................................................35 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...........................................37 4.1. Đặc điểm ngành xây dựng....................................................................................37 4.2. Thực trạng quản lý vốn lƣu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.....................................................38 4.2.1. Quản lý các thành phần vốn lưu động ..............................................................38 4.2.2. Huy động nguồn tài chính ngắn hạn.................................................................41 4.2.3. Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................42 4.2.4. Đánh giá qua các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động ..............................43 4.3. Thực trạng khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam...............................................................51 4.3.1. Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) ..........................................................51 4.3.2. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA)........................................................53 4.3.3. Khả năng sinh lời trên VCSH (ROE) ................................................................54 CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................57 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.........................................................................57 5.2. Kết quả kiểm tra dữ liệu ......................................................................................61 5.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến....................................................................................61 Thang Long University Library
  • 7. 5.2.2. Kiểm định tự tương quan ...................................................................................62 5.3. Phân tích tƣơng quan Pearson ............................................................................62 5.4. Phân tích hồi quy tuyến tính................................................................................64 5.4.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình..............................................64 5.4.2. Kiểm định các nhân tố tác động.........................................................................65 5.4.2.1. Mô hình ROA ....................................................................................................65 5.4.2.2. Mô hình ROE ....................................................................................................67 5.4.2.3. Mô hình ROS.....................................................................................................69 5.4.3. Kết quả của mô hình...........................................................................................70 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................75 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu.................................................................................75 6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu.................................................................75 6.3. Một số kiến nghị....................................................................................................76 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần TTCK Thị trường chứng khoán VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu KNSL Khả năng sinh lời TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định ROA Return on assets ROE Return on equity ROS Return on sales Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn thận trọng..................................................................9 Hình 2.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến......................................................................9 Hình 2.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa .................................................................10 Hình 2.4. Mô hình Baumol............................................................................................14 Hình 2.5. Mô hình Miller-Orr........................................................................................14 Hình 2.6. Mô hình ABC ................................................................................................17 Hình 2.7. Mô hình EOQ ................................................................................................18 Sơ đồ 2.1. Quy trình đánh giá uy tín khách hàng..........................................................16 Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................30 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ mô hình nghiên cứu tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam......................34 Biểu đồ 4.1. Lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền của một số CTCP ngành xây dựng từ 2011 - 2014.....................................................................................38 Biểu đồ 4.2. Cơ cấu hàng tồn kho của ngành xây dựng năm 2011 – 2014...................39 Biểu đồ 4.3. Tỷ trọng các khoản phải thu của ngành xây dựng từ 2011 - 2014 ...........40 Biểu đồ 4.4. Cơ cấu nợ ngắn hạn của ngành xây dựng .................................................41 Biểu đồ 4.5. Chính sách quản lý VLĐ ở ngành xây dựng năm 2011 – 2014................42 Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn...................................19 Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời...........................23 Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của vốn lưu động tới khả năng sinh lời ......26 Bảng 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp ..................28 Bảng 4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ........43 Bảng 4.2. Khả năng thanh toán nhanh ngành xây dựng năm 2011 - 2014....................45 Bảng 4.3. Thời gian thu hồi nợ trung bình của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ......47 Bảng 4.4. Thời gian quay vòng hàng tồn kho của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..48 Bảng 4.5. Thời gian trả nợ trung bình của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..............49
  • 10. Bảng 4.6. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 .......................................................................................................................................50 Bảng 4.7. Khả năng sinh lời trên doanh thu của ngành xây dựng năm 2011 - 2014 ....51 Bảng 4.8. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..53 Bảng 4.9. Khả năng sinh lời trên VCSH của ngành xây dựng năm 2011 - 2014..........54 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................57 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến mô hình lý thuyết....................................61 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tự tương quan .................................................................62 Bảng 5.4. Ma trận hệ số tương quan Pearson................................................................62 Bảng 5.5. Kết quả đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình .............................64 Bảng 5.6. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROA...............................................65 Bảng 5.7. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROA điều chỉnh.............................66 Bảng 5.8. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE ...............................................67 Bảng 5.9. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE điều chỉnh .............................68 Bảng 5.10. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROS..............................................69 Bảng 5.11. Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROS điều chỉnh............................70 Bảng 5.12. Tổng hợp kết quả phân tích tác động của quản trị VLĐ tới KNSL tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2011 – 201474 Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu năm 2010, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều phải gánh chịu những hậu quả nặng nề và lâu dài của cuộc khủng hoảng đó gây ra. Tăng trưởng của các nền kinh tế đầu tàu suy giảm kéo theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác. Việt Nam – một nước với nền kinh tế còn non trẻ cũng không nằm ngoài ngoại lệ của ảnh hưởng đó. Là một trong những ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ cuộc khủng hoảng đó, ngành xây dựng Việt Nam đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Lãi suất huy động vốn của các công ty xây dựng tuy đã có chiều hướng giảm từ 1,5 – 2%/năm nhưng vẫn giữ ở mức cao. Nhiều công trình do không đủ vốn xây dựng nên phải ngừng thi công. Sức cạnh tranh của các nhà thầu trong nước vẫn thấp hơn nhiều so với các nhà thầu nước ngoài,… Điều này đã đặt ra áp lực rất lớn lên vai các nhà quản trị trong việc tối đa hóa lợi nhuận, quản lý thu nhập hiệu quả, đưa công ty thoát khỏi tình trạng khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu. Để có một chiến lược quản lý dòng tiền hiệu quả thì không nên bỏ qua việc quản trị vốn lưu động vì hầu hết tiền mặt của công ty đều gắn chặt trong các thành phần của vốn lưu động, nhất là đối với các công ty xây dựng. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định được ví như là xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu động được ví như là huyết mạch của cơ thể đó, cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp, bởi đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn liền với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở các công ty xây dựng, chỉ riêng vốn lưu động đã chiếm khoảng 50 – 60% tổng nguồn vốn. Vì vậy, bất cứ một quyết định nào liên quan tới quản lý vốn lưu động cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một số nghiên cứu trước đây ở trong nước và quốc tế đã cho thấy quản lý vốn lưu động có tác động tới khả năng sinh lời của công ty. Một chiến lược quản lý vốn lưu động hiệu quả có thể làm tăng khả năng sinh lời, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ngược lại, khi có những quyết định sai lầm trong quản trị vốn lưu động, không những không làm tăng mà còn kéo khả năng sinh lời giảm sút, đẩy công ty vào tình trạng phá sản. Trong những năm gần đây, phải đối mặt với nhiều khó khăn, khả năng sinh lời của các Công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam chưa được cao và có xu hướng giảm. Điều này càng làm gia tăng khó khăn cho các doanh nghiệp xây dựng. Như vậy, để tăng khả năng sinh lời cho công ty xây dựng, việc đưa ra các chính sách quản lý VLĐ hợp lý là rất cần thiết. Do đó, nâng
  • 12. 2 cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn được xem là hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong điều kiện cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Nhận thấy tầm quan trọng của việc quản lý vốn lưu động đối với khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay, em đã chọn “Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời: Nghiên cứu điển hình tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp lần này để tìm hiểu thực trạng của các công ty ngành xây dựng Việt Nam hiện nay và tìm ra biện pháp giúp tăng khả năng sinh lời cho các công ty đó thông qua việc quản lý vốn lưu động. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau:  Khái niệm của vốn lưu động, quản lý VLĐ và khả năng sinh lời là gì?  Quản lý vốn lưu động có mối quan hệ thế nào với khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng?  Thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng hiện nay như thế nào?  Mức độ ảnh hưởng của việc quản lý VLĐ tới khả năng sinh lời đối với các công ty cổ phần ngành xây dựng như thế nào? 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đặt ra các mục tiêu nghiên cứu như sau:  Thu thập và tổng hợp các cơ sở lý luận về những vấn đề liên quan tới việc quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời; thông tin, số liệu của các công ty cổ phần ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.  Phân tích thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Xác định mối quan hệ giữa quản lý VLĐ và khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Đưa ra kết luận, giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý VLĐ và khả năng sinh lời cho các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu tới đối tượng là việc quản lý vốn lưu động, khả năng sinh lời và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động với khả năng sinh lời. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công ty cổ phần xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2014. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin: Dựa trên các nghiên cứu lịch sử và hệ thống cơ sở lý thuyết cùng với các số liệu thu thập trên các sàn chứng khoán Việt Nam để làm căn cứ, cơ sở thực hiện bài nghiên cứu. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin:  Đối với những thông tin định tính: Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các cơ sở lý luận về quản lý VLĐ và khả năng sinh lời cùng với thông tin liên quan đến các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam.  Đối với thông tin định lượng: + Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê tập hợp số liệu, tài liệu của các công ty để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu đó, tức là xác định quy luật thống kê của tập hợp số liệu. + Phương pháp biểu đồ, bảng biểu: Thể hiện số liệu, thông tin thu thập được thành các bảng và biểu đồ để thuận tiện cho việc so sánh số liệu qua các năm. + Phương pháp hồi quy: Xem xét mức độ ảnh hưởng của các biến trong mô hình. + Phương pháp kiểm định: Kiểm định lại tính đúng đắn của mô hình được đưa ra trong bài nghiên cứu. 1.5. Kết cấu của đề tài Chương 1. Mở đầu: Nêu lên tầm quan trọng của việc quản lý vốn lưu động đối với khả năng sinh lời của các doanh nghiệp xây dựng trong những năm gần đây. Chương 2. Tổng quan lý thuyết về quản lý vốn lưu động và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời: Tổng hợp các lý thuyết, cơ sở lý luận về vấn đề quản lý vốn lưu và mối quan hệ giữa quản lý vốn lưu động với khả năng sinh lời để làm nền tảng đưa ra các phương pháp nghiên cứu cụ thể cho bài nghiên cứu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào những cơ sở lý thuyết được đưa ra ở chương 2, trình bày quy trình và các phương pháp cụ thể sẽ được tiến hành để nghiên cứu đề tài trong thực tiễn. Chương 4. Thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam:
  • 14. 4 Tìm hiểu thực trạng quản lý vốn lưu động và khả năng sinh lời của các CTCP ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay. Chương 5. Nội dung kết quả nghiên cứu: Qua các số liệu, thông tin thu thập được, đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình. Chương 6. Kết luận và một số kiến nghị: Từ những nội dung kết quả nghiên cứu trên, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời, tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI 2.1. Tổng quan quản lý vốn lƣu động 2.1.1. Vốn lưu động 2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Theo TS. Nguyễn Văn Thuận, “Vốn lưu động ám chỉ các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn như tiền mặt, chứng khoán thanh khoản cao, các khoản phải thu, tồn kho. Vốn lưu động thuần được định nghĩa như tài sản lưu động trừ nợ ngắn hạn.” (Quản trị tài chính, 2006 – Trang 83) Ngoài ra cũng có quan điểm về vốn lưu động như sau: “Vốn lưu động là số tiền cần thiết cho các hoạt động hàng ngày của một công ty, và được cho là một khoản vốn của công ty dùng để đầu tư vào tài sản lưu động và sử dụng một phần nợ ngắn hạn để tài trợ cho sự đầu tư.” (Kulkanya Napompech, 2012 – Trang 227). Cả hai khái niệm đều cho rằng VLĐ là nguồn vốn đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Có nghĩa là để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động là TSLĐ. Như vậy, để đầu tư vào các tài sản đó, doanh nghiệp nào cũng cần một số vốn thích đáng, số tiền ứng trước đó được gọi là vốn lưu động. Tóm lại, VLĐ là lượng tiền một doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động thường xuyên, hay nói một cách cụ thể hơn đó là lượng tiền cần thiết để tài trợ cho hoạt động chuyển hóa nguyên liệu thô thành thành phẩm bán ra thị trường. Qua đây ta có thể thấy tầm quan trọng, sự thiết yếu của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục, và là công cụ phản ánh quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Các nhà phân tích thường xem xét các khoản mục này để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của một công ty. Không những vậy, VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. 2.1.1.2. Các thành phần cấu thành vốn lưu động Từ khái niệm về vốn lưu động của Từ điển Kinh tế học đã nêu ra ở phần trên, ta có thể thấy VLĐ bao gồm những thành phần sau:
  • 16. 6  Tiền và các chứng khoán khả thị: Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Chứng khoán khả thị là các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao, khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh do chi phí thấp và giá bán bằng với giá hiện hành. Việc nắm giữ loại tài sản này giúp doanh nghiệp chủ động trong thanh toán và giao dịch để có thể hưởng các lợi ích từ chúng. Ví dụ như khi giá của hàng hóa thấp, nếu doanh nghiệp có sẵn tiền thì có thể mua vào và tích trữ; hoặc nếu doanh nghiệp thanh toán sớm cho các nhà cung cấp có thể sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán,… Ngoài ra, việc nắm giữ tiền và các chứng khoán khả thị còn nhằm mục đích đầu tư và dự trữ. Tuy nhiên giữ quá nhiều các loại tài sản này cũng làm cho chi phí cơ hội của doanh nghiệp tăng cao.  Các khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ công ty do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh khoản phải thu do bất cứ công ty nào trên thị trường cũng đều muốn gia tăng doanh thu, lợi nhuận nên họ đã cung cấp các khoản tín dụng thương mại cho khách hàng. Mặc dù việc bán chịu có thể làm gia tăng doanh thu cũng như tăng cường mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng nhưng việc nắm giữ các khoản phải thu này còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất lợi như chi phí bán hàng, quản lý khoản phải thu, thu nợ cao; rủi ro không trả nợ đúng hạn; rủi ro mất mát,…  Hàng tồn kho là những tài sản doanh nghiệp dự trữ cho quá trình sản xuất và lưu thông. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại thường duy trì hàng tồn kho ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hoá của mình, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông. Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho thường biểu hiện ở ba dạng: + Nguyên vật liệu: là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Mức dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá cả của các loại nguyên liệu. + Bán thành phẩm: là tài sản đang trong quá trình sản xuất. Mức dự trữ của bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp. + Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh. Việc dự trữ tồn kho thành phẩm thường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm… Thang Long University Library
  • 17. 7 2.1.2. Quản lý vốn lưu động 2.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động Trước hết, để hiểu được quản lý vốn lưu động là gì, cần phải hiểu được khái niệm về quản lý. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ XXI, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau: Theo F.W Taylor (1856 – 1915), dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: “Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.” Henrry Fayol (1886 – 1925) quan niệm rằng: “Quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.” Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.” Nhìn chung, quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động. Sự tác động đó là một quá trình từ bước lập kế hoạch, phân công, tổ chức cho đến kiểm soát hành động của các thành viên trong tổ chức theo những quy luật, quy tắc tương ứng mà người quản lý muốn. Như vậy, quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh. Từ đó, tổ chức, phân công thực hiện và giám sát các hoạt động đã được đặt ra trong kế hoạch kinh doanh. Quản lý tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức, doanh nghiệp hay công ty. Nó kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức đó. Việc quản lý tài chính bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài chính dài hạn. Các quan điểm, lý thuyết về tài chính trước đây chủ yếu chỉ tập trung nghiên cứu về các quyết định dài hạn, đặc biệt là các quyết định đầu tư, cấu trúc vốn, cổ tức và định giá công ty. Tuy nhiên tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng là bộ phận quan trọng trong tổng tài sản và luôn cần được phân tích một cách chi tiết, cẩn thận. Nếu
  • 18. 8 như thiếu vốn cố định, người ta có thể đi thuê TSCĐ hoặc đặt gia công sản xuất ở bên ngoài. Trong khi đó, thiếu VLĐ sẽ làm cho quy mô kinh doanh bị thu hẹp, khả năng mở rộng thị trường gặp khó khăn. Sau khi nhận thấy tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu động, từ đó ngày càng có nhiều nghiên cứu về đề tài quản lý vốn lưu động. Trong cuốn “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp” (2002, trang 166), PGS. TS. Vũ Duy Hào có viết như sau: “Quản lý sử dụng hợp lý các loại tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.” Qua đây, ta có thể vừa hiểu được khái niệm của quản lý vốn lưu động vừa nhận thấy được tầm quan trọng của quản lý vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý VLĐ chính là việc “hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn”. Điều đó có nghĩa là việc quản lý VLĐ sẽ bao gồm nghiên cứu, đưa ra các chính sách, kiểm tra và kiểm soát, thực hiện các chính sách có liên quan tới các loại tài sản lưu động (tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu) và các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Quản trị VLĐ đóng vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một công ty nào. Nó có thể là một trong những nguyên nhân, tác động dẫn tới sự thành công hay thất bại của một công ty. Vì vậy, nhà quản lý luôn cần phải cân nhắc và chú trọng tới vần đề quản lý VLĐ. 2.1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động a. Chính sách quản lý vốn lƣu động Chính sách quản lý vốn lưu động là kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn. Việc xây dựng chính sách quản lý VLĐ có vai trò hết sức quan trọng với bất kỳ doanh nghiệp nào bởi nó là căn cứ, hướng dẫn cho các hoạt động kinh doanh sản xuất liên quan đến nguồn vốn lưu động. Chính sách quản lý VLĐ được chia làm ba trường phái là chính sách quản lý vốn thận trọng, chính sách quản lý vốn cấp tiến, chính sách quản lý vốn dung hòa.  Chính sách quản lý vốn thận trọng: Chính sách quản lý vốn thận trọng là việc sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 19. 9 Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn thận trọng Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 421) Quản lý vốn theo trường phái thận trọng sử dụng nợ vay dài hạn để tài trợ cho TSNH sẽ làm giảm rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, do lãi suất vay dài hạn thường cao hơn lãi suất vay ngắn hạn nên chi phí tài chính của công ty sẽ cao. Vì vậy, chính sách này phù hợp với các công ty có tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền dài.  Chính sách quản lý vốn cấp tiến: Chính sách quản lý vốn cấp tiến là chính sách sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Hình 2.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 421) TSLĐ thường xuyên Tổng toàn bộ tài sản Nhu cầu tư bản TSCĐ Tín dụng dài hạn Thời gian TSLĐ thường xuyên Tổng toàn bộ tài sản Nhu cầu tư bản TSCĐ Tín dụng dài hạn Thời gian Tín dụng ngắn hạn
  • 20. 10 Sử dụng chính sách quản lý vốn mạo hiểm, các nhà quản lý mong muốn đạt lợi nhuận ở mức cao nhất so với các chính sách còn lại do lãi suất vay ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất vay dài hạn, chí phí tài chính và chi phí hoạt động cũng thấp hơn việc sử dụng các chính sách còn lại. Mặc dù vậy, rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tài chính tăng cao, nguy cơ vỡ nợ của công ty cũng lớn hơn. Vì vậy, các công ty có thể áp dụng chính sách này thường là các công ty hoạt động trong một nền kinh tế ổn định.  Chính sách quản lý vốn dung hòa: Chính sách quản lý vốn dung hòa là chính sách sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Hình 2.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Hải Sản, 2005, trang 422) Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ hạn của nguồn tài trợ. b. Xác định nhu cầu vốn lƣu động Một nhiệm vụ cơ bản mà doanh nghiệp nào cũng cần phải giải quyết là xác định nhu cầu vốn lưu động. Nếu thiếu VLĐ, doanh nghiệp sẽ không có đủ vốn để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, công việc bị ngưng trệ, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trái lại nếu VLĐ quá nhiều gây nên tình trạng thừa VLĐ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, tài sản bị giữ ở một chỗ, không được đem đi đầu tư sinh lời, trở thành tổn thất của doanh nghiệp.Vì vậy, để tránh tình trạng ứ đọng vốn và đảm bảo cho tình hình sản xuất kinh doanh của công ty được bình thường, ổn định, cần tính toán nhu cầu VLĐ tối ưu, từ đó có thể đưa ra các biện pháp bổ sung VLĐ hay cắt giảm VLĐ phù hợp cho từng trường hợp. TSLĐ thường xuyên Tổng toàn bộ tài sản Nhu cầu tư bản TSCĐ Tín dụng dài hạn Thời gian Tín dụng ngắn hạn Thang Long University Library
  • 21. 11 Để xác định nhu cầu VLĐ, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể:  Phương pháp trực tiếp: Nội dung chủ yếu của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ưu điểm: Xác định được nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh, tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả. Hạn chế: Tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian. + Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ: VNL = Mn * NNL Trong đó: VNL : Nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ kế hoạch Mn : Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày về nguyên vật liệu NNL : Số ngày dự trữ hợp lý = Số ngày đi đường + Số ngày cách nhau giữa 2 lần nhập + Số ngày kiểm nhận nhập kho + Số ngày chuẩn bị sử dụng + Số ngày dự trữ an toàn + Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu sản xuất: Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang: Vdd = Mdd * CK * H Trong đó: Vdd : Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch Mdd : Mức chi phí sản xuất bình quân một ngày CK : Chu kỳ sản xuất sản phẩm H : Hệ số chế tạo sản phẩm Chu kỳ sản xuất sản phẩm là khoảng thời gian từ khi đưa nguyên liệu vào sản xuất đến khi tạo ra sản phẩm Hệ số chế tạo sản phẩm phản ánh tình hình bỏ chi phí sản xuất vào từng loại sản phẩm như thế nào Nhu cầu vốn lưu động chi phí trả trước (Chi phí chờ kết chuyển, chi phí chờ phân bổ) là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ mà được phân bổ dần vào nhiều kỳ tiếp theo để phản ánh đúng tác dụng
  • 22. 12 của chi phí mà không gây biến động lớn đến giá thành sản phẩm, gồm chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí sản xuất thử sản phẩm mới, chi phí cho các công trình tạm… Vtt = Sd + St - Sg Trong đó: Vtt : Nhu cầu vốn chi phí trả trước Sd : Chi phí trả trước dư đầu kỳ St : Chi phí trả trước tăng trong kỳ Sg : Chi phí trả trước giảm trong kỳ + Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu lưu thông: Là nhu cầu VLĐ để lưu giữ, bảo quản sản phẩm, thành phẩm ở kho với quy mô cần thiết trước khi xuất giao cho khách hàng. VTP = ZSX * NTP Trong đó: VTP : Vốn thành phẩm kỳ kế hoạch ZSX : Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một kỳ kế hoạch NTP : Số ngày luân chuyển của vốn thành phẩm  Phương pháp gián tiếp: Đặc điểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ để xác định nhu cầu VLĐ của năm kế hoạch. Vnc = VLĐ0 * (M1/M0) * (1 + t) Trong đó: Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch VLĐ0 : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo M1, M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo t : tỷ lệ giảm hoặc tăng số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo Công thức đơn giản: Vnc = M1/L1 Trong đó: Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch L1 : Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch Thang Long University Library
  • 23. 13 c. Quản lý tiền và chứng khoán khả thị Tiền mặt và chứng khoản khả thị là những tài sản có tính thanh khoản cao. Tiền mặt thường được giữ dưới hình thức tiền mặt tồn tại quỹ và được giữ ở các ngân hàng thương mại dưới hình thức số dư tài khoản tiền gửi thanh toán. Chứng khoán khả thị là các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền. Như vậy, quản lý tiền và chứng khoán khả thị là quản lý việc thu chi tiền, xác định mức dự trữ tiền tối ưu, quyết định đầu tư khoản tiền nhàn rỗi như thế nào cho hợp lý.  Lợi ích và rủi ro của việc giữ tiền: Việc giữ tiền giúp cho công ty đảm bảo được khả năng thanh toán vì công ty luôn có sẵn tiền để đáp ứng cho việc thu chi trong khâu thanh toán. Không những vậy, việc này còn giúp công ty tăng thêm một khoản lợi nhuận từ sự đầu tư vào chứng khoán và tận dụng được những cơ hội đặc biệt như hưởng chiết khấu thanh toán, khi hàng hóa thấp, công ty có thể mua ngay mà không sợ thiếu vốn,… Ngoài ra, việc giữ tiền còn làm cải thiện vị thế của doanh nghiệp. Mặc dù vậy, việc giữ tiền vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro như sau: Nếu dự trữ quá ít, công ty sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt tiền và phải huy động vốn từ nhiều nguồn với chi phí giao dịch cao. Trái lại, nếu dự trữ quá nhiều thì sẽ bị dư thừa tiền, tiền không được đem đi đầu tư làm cho chi phí cơ hội tăng lên.  Quản lý thu tiền: Là việc đưa ra các quyết định đẩy nhanh tốc độ thu tiền, tức là giảm thời gian chuyển tiền. Thời gian chuyển tiền là khoảng thời gian từ khi một khách hàng viết séc cho đến khi người hưởng thụ nhận được và có thể sử dụng. Để làm giảm thời gian chuyển tiền, nâng cao hiệu quả hoạt động thu tiền, có nhiều biện pháp như sử dụng hệ thống hộp khóa, mở văn phòng đại diện tại các địa phương, tăng cường bộ máy kế toán,… Tuy nhiên, trước khi chuyển sang phương thức mới luôn phải cân nhắc giữa lợi ích đạt được và chi phí tăng thêm.  Quản lý chi tiền: Là việc đưa ra các quyết định nhằm giảm tốc độ chi tiền, kéo dài thời gian chi tiền. Một số phương pháp làm kéo dài thời gian chi tiền như tài khoản có số dư bằng 0, hối phiếu có thể được chia trả qua ngân hàng, tính giờ ký phát hành séc,… Song cũng như quản lý thu tiền, dù sử dụng phương pháp nào cũng cần phải xem xét giữa chi phí và lợi ích tăng thêm.  Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: Xác định mức dự trữ tối ưu là việc làm rất cần thiết đối với mỗi công ty. Mức dự trữ tối ưu là mức dự trữ sao cho tổng chi phí giao dịch và chi phí cơ hội của việc giữ tiền là thấp nhất. Để xác định mức dự trữ tiền tối ưu có thể sử dụng mô hình Baumol hoặc mô hình Miller-Orr.
  • 24. 14 C* = √ Trong đó: C* : Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm F : Chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán K : Lãi suất đầu tư chứng khoán OC : Chi phí cơ hội TrC : Chi phí giao dịch Hình 2.4. Mô hình Baumol Ưu điểm của mô hình Baumol là đơn giản, dễ dàng áp dụng cho các công ty có luồng thu – chi tiền là ổn định. Tuy nhiên, trên thực tế, việc thu – chi của doanh nghiệp luôn thay đổi, biến động theo thời gian. Giải quyết được nhược điểm của mô hình Baumol, mô hình Miller-Orr đã xác định mức dự trữ tiền thông qua luồng thu – chi tiền biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Hình 2.5. Mô hình Miller-Orr Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 55) Mô hình này áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu tiền không ổn định hoặc không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và thực chi ngân sách. Công ty luôn cố gắng duy trì mức dự trữ mục tiêu được xác định dựa trên giới hạn trên và giới hạn dưới. C* Chi phí giữ tiền mặt Tiền mặt (C) TrC = T/C*F OC = C/2*KTC Tiền mặt Thời gian Thấp (L) Mục tiêu (Z) Cao (H) Thang Long University Library
  • 25. 15  Đầu tư tiền tạm thời nhàn rỗi: Công ty, đặc biệt là những công ty hoạt động mang tính thời vụ, đôi khi có một số lượng tiền tạm thời nhàn rỗi. Nhàn rỗi ở đây mang tính tạm thời cho đến khi tiền được huy động vào kinh doanh. Việc giữ khoản tiền đó sẽ làm chi phí cơ hội của công ty gia tăng. Để làm giảm chi phí cơ hội, tăng lợi nhuận, công ty cần đầu tư khoản tiền nhàn bằng cách mua các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao như trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi và kỳ phiếu ngân hàng,… d. Quản lý phải thu khách hàng Ngày nay để mở rộng khả năng tiêu thụ sản phẩm thì các doanh nghiệp thường phải ứng vốn hàng hóa cho khách hàng mua thông qua các cách: cho phép bán xong mới trả tiền, hoặc trả gối đầu, hoặc lấy hàng hóa và trả tiền sau theo định kỳ. Các khoản vốn phục vụ cho nhu cầu ứng trước hàng hóa cho khách hàng rất lớn, phụ thuộc vào các yếu tố: mức độ cạnh tranh giữa các nhà cung cấp; tính độc quyền của sản phẩm, quy mô kinh doanh, khả năng tiêu thụ và chính sách ưu đãi, quảng cáo của công ty… Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có. Khi cấp tín dụng thương mại, khách hàng thường có tâm lý muốn mua hàng của công ty nhiều hơn. Điều đó sẽ làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp, giảm chi phí tồn kho của hàng hóa và làm cho TSCĐ được sử dụng có hiệu quả hơn, hạn chế phần nào về hao mòn vô hình. Song cùng với những lợi ích đó, doanh nghiệp cũng phải chịu không ít những rủi ro khi cấp tín dụng cho khách hàng. Việc cấp tín dụng thương mại có thể làm tăng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp như chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp cho sự thiếu hụt ngân quỹ. Xác suất không trả tiền của người mua làm cho lợi nhuận bị giảm, nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng lớn. Với những tác động nêu trên, buộc các nhà quản lý phải xây dựng chính sách bán chịu hợp lý và phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu.  Chính sách bán chịu: Các bộ phận cấu thành chính sách bán chịu bao gồm: + Tiêu chuẩn bán chịu: Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được công ty chấp nhận bán chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của công ty. Nếu nâng cao tiêu chuẩn bán chịu thì phạm vi khách hàng mua chịu sẽ bị thu hẹp lại, doanh thu của công ty cũng vì thế mà giảm đi. Tuy nhiên, hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể khiến doanh thu tăng lên nhưng rủi ro tín dụng tăng lên, chi phí phát sinh
  • 26. 16 do bán chịu cũng gia tăng. Vì vậy, công ty nên có một tiêu chuẩn bán chịu phù hợp sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu từ việc bán chịu phải lớn hơn mức chi phí tăng thêm do bán chịu. + Điều khoản bán chịu: Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán áp dụng cho khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. Ví dụ điều khoản “2/20 net 40” cho biết khách hàng được nợ tiền hàng của công ty trong thời gian 40 ngày, nếu trả trong 20 ngày đầu tiên thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá thanh toán. Thời hạn bán chịu càng dài thường sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn nhưng rủi ro tín dụng và chi phí phát sinh cho các khoản bán chịu cũng tăng lên. Ngược lại, thời hạn bán chịu càng ngắn thì doanh thu thu về thường sẽ không cao bằng doanh thu khi thời hạn bán chịu dài. Chiết khấu thanh toán giúp kích thích khách hàng thanh toán sớm như vậy sẽ làm giảm chi phí thu nợ cho công ty nhưng lại phát sinh thêm một khoản chi phí tài chính. Vì vậy, khi đưa ra bất cứ một quyết định nào liên quan đến điều khoản bán chịu, công ty luôn phải cân nhắc giữa lợi nhuận và chi phí.  Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu là một bước rất quan trọng trong quản lý khoản phải thu. Sơ đồ 2.1. Quy trình đánh giá uy tín khách hàng Bước 1: Tìm kiếm thông tin khách hàng thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo xếp hạng tín dụng, kiểm tra của ngân hàng, kiểm tra thương mại. Bước 2: Đánh giá uy tín khách hàng dựa trên các thông tin thu thập được và tiêu chuẩn do công ty đề ra. Bước 3: Ra quyết định. Nếu uy tín của khách hàng tốt, phù hợp với tiêu chuẩn bán chịu của công ty thì cấp tín dụng cho khách hàng còn ngược lại, nếu uy tín của khách hàng không tốt, không phù hợp với tiêu chuẩn mà công ty đưa ra thì sẽ không cấp tín dụng cho khách hàng. Bƣớc 1 • Tìm kiếm thông tin khách hàng Bƣớc 2 • Đánh giá uy tín khách hàng Bƣớc 3 • Ra quyết định Thang Long University Library
  • 27. 17 e. Quản lý hàng tồn kho Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường, doanh nghiệp nào cũng cần phải có nguyên vật liệu dự trữ chứ không thể làm đến đâu mua đến đó được. Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp cho công ty chủ động hơn trong việc mua nguyên vật liệu dự trữ, giúp cho quá trình sản xuất được diễn ra linh hoạt và liên tục. Đồng thời tồn kho thành phẩm còn giúp công ty chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, duy trì tồn kho cũng có mặt trái của nó là làm gia tăng chi phí kho bãi, bảo quản và chi phí phí cơ hội. Do vậy, các nhà quản trị cần phải quan tâm đến sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của duy trì hàng tồn kho. Trong quản lý hàng tồn kho, công ty cần thực hiện hai công việc sau:  Phân loại hàng tồn kho: Có thể sử dụng nhiều cách khác nhau để phân loại hàng tồn kho: + Phân loại theo hình thức vật lý: tồn kho nguyên liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm + Phân loại theo giá trị vốn đầu tư: sử dụng mô hình ABC Hình 2.6. Mô hình ABC Theo mô hình này, các sản phẩm thuộc nhóm A có giá trị cao nhất (50%), sau đó đến nhóm B (35%) và nhóm C (15%) nhưng nhóm C lại là nhóm có tỷ lệ cao nhất về mặt số lượng (60%), tiếp đó nhóm B (30%), cuối cùng nhóm C (10%). Qua đây ta có thể thấy do nhóm A có giá trị lớn nhất nên cần thường xuyên kiểm tra các sản phẩm thuộc nhóm này. Giá trị tích lũy ($) 15% 35% 50% 10% 30% 60% % loại tồn kho Nhóm A Nhóm B Nhóm C
  • 28. 18  Xác định mức dự trữ và điểm đặt hàng tối ưu: Để xác định mức tồn kho, công ty cần quan tâm đến các yếu tố sau: khối lượng sản phẩm tiêu thụ, thời gian hoàn thành sản phẩm, sự lâu bền hay dễ hư hao hoặc kiểu mẫu sản phẩm, hình thái xuất nhập, đều đặn hay không đều đặn,… Các nhà quản lý có thể xác định điểm đặt hàng tối ưu bằng cách sử dụng mô hình EOQ. Khác với mô hình ABC, mô hình EOQ có thể giúp nhà quản lý nghiên cứu chi tiết hơn về lượng hàng tồn kho. Mô hình này giúp tìm ra lượng đặt hàng tối ưu sao cho tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng là nhỏ nhất. Từ đó tìm ra khoảng thời gian dự trữ tối ưu và điểm đặt hàng tối ưu cho doanh nghiệp. Q* = √ Trong đó: Q* : Điểm đặt hàng tối ưu S : Tổng mức tồn kho cần dùng O : Chi phí cho một lần đặt hàng C : Chi phí lưu kho đơn vị Hình 2.7. Mô hình EOQ Mô hình EOQ có một số hạn chế là được xây dựng trên giả thuyết hàng tồn kho được sử dụng đều đặn và thời gian giao hàng cố định. Trên thực tế, đa số việc sử dụng tồn kho của các doanh nghiệp đều biến động theo nhu cầu của doanh nghiệp, khách hàng, yếu tố thị trường,… Thời hạn giao hàng cũng thay đổi tùy theo sự thay đổi của thời tiết, giao thông,… Vì vậy, để áp dụng mô hình EOQ vào thực tế, doanh nghiệp thường thêm một khoản dự trữ an toàn vào tồn kho để đảm bảo cho các sự cố trên. f. Huy động nguồn tài chính ngắn hạn Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường đều nắm giữ nguồn vốn ngắn hạn bởi một trong các nguyên nhân sau: Việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn đảm bảo nguyên tắc tương thích, đáp ứng nhu cầu mang tính chất thời vụ. Các nhà quản trị còn có thể quay vòng nguồn vốn ngắn hạn thành nguồn vốn dài hạn. Vốn ngắn hạn được huy động với chi phí thấp và dễ dàng tiếp cận hơn nguồn vốn dài hạn. Tuy nhiên, việc huy động nguồn vốn ngắn hạn vẫn cần phải xem xét doanh thu có đủ bù Q* Chi phí Số lượng đặt hàng Chi phí đặt hànng Chi phí dự trữ Tổng chi phí Thang Long University Library
  • 29. 19 đắp cho chi phí hay không để đưa ra quyết định. Các nhà quản lý có thể huy động nguồn tài chính ngắn hạn từ 3 nguồn sau:  Khoản tín dụng thương mại nhận được từ nhà cung cấp  Vay ngắn hạn không có đảm bảo: Ta có thể vay ngắn hạn không có đảm bảo thông qua hai hình thức là vay ngắn hạn ngân hàng và phát hành thương phiếu. Trong vay ngắn hạn ngân hàng, có thể vay theo hạn mức tín dụng hoặc vay riêng lẻ với các hình thức trả lãi khác nhau như trả lãi thông thường, trả lãi chiết khấu, trả lãi nhiều lần, lãi suất thay đổi, lãi gửi bù đắp.  Vay ngắn hạn có đảm bảo: Khoản phải thu và hàng tồn kho là hai thứ có thể làm vật bảo đảm cho các khoản vay ngắn hạn. Với vay ngắn hạn có bảo đảm bằng khoản phải thu, có hai hình thức là cầm cố khoản phải thu và bán khoản phải thu. Còn đối với vay ngắn hạn có bảo đảm bằng hàng tồn kho, có thể vay dưới hình thức tín chấp hoặc tài trợ kho hàng. 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động a. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn là một trong những chỉ thể hiện rõ nét nhất tình hình quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Qua chỉ tiêu này, ta có thể biết việc đầu tư vào TSLĐ có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn của doanh nghiệp hay không, uy tín của doanh nghiệp như thế nào. Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về khả năng thanh toán ngắn hạn Thƣớc đo Nghiên cứu Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current Ratio)  Từ Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên, “Relationship between working capital management and profitability – empirical evidence from vietnamese listed firms” Nguồn: Tác giả tự tổng hợp  Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSLĐ Nợ ngắn hạn Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Về mặt lý thuyết, nếu trị số của chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu khả năng thanh toán ngắn hạn < 1, doanh nghiệp không bảo đảm
  • 30. 20 đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không phải là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị phụ thuộc vào TSLĐ quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao. TSLĐ và nợ ngắn hạn của các công ty cổ phần ngành xây dựng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp nên tỷ số này thường gần 1.  Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = TSLĐ – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của tiền và các khoản phải thu nghĩa là các tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Về mặt lý thuyết, khả năng thanh toán nhanh ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại. Do hàng tồn kho của các công ty xây dựng tương đối lớn nên khả năng thanh toán nhanh của các công ty này chưa được cao.  Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết khả năng đáp ứng ngay các nhu cầu thanh toán đến hạn của doanh nghiệp. Nói cách khác nó cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Chỉ tiêu này cao quá, kéo dài chứng tỏ khả năng thanh toán tức thời tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm, tiền không được đem đi đầu tư làm chi phí cơ hội tăng cao. Trái lại, chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản công nợ ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. b. Chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản lý chung  Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển VLĐ Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá Thang Long University Library
  • 31. 21 trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp,… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển VLĐ có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Kỳ luân chuyển VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần trong kỳ / 365 Kỳ luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì VLĐ luân chuyển được một vòng. Chi tiết này càng bé cho thấy tốc độ luân chuyển VLĐ càng nhanh.  Tỷ suất sinh lời VLĐ: Tỷ suất sinh lời VLĐ cho biết trung bình một đồng VLĐ bỏ ra tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời VLĐ = Lợi nhuận ròng VLĐ bình quân Chỉ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt. Các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời trên VLĐ là giá cả, chi phí lãi vay, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường,… c. Vòng quay của tiền Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền hay còn gọi là thời gian quay vòng của tiền phản ánh khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền. Đây là một thước đo phổ biến trong quản lý vốn lưu động. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền càng dài có thể làm tăng khả năng sinh lời vì nó làm cho doanh thu tăng. Mặc dù vậy khả năng sinh lợi của doanh nghiệp cũng có thể giảm theo thời gian luân chuyển vốn bằng tiền nếu chi phí đầu tư cho VLĐ tăng nhanh hơn lợi ích của việc giữ nhiều hàng tồn kho và tăng khoản tín dụng cho khách hàng. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền được tính bởi công thức sau: Tiền Các khoản phải trả Hàng tồn kho Các khoản phải thu
  • 32. 22 Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền = Thời gian quay vòng hàng lƣu kho + Thời gian thu nợ trung bình - Thời gian trả nợ trung bình  Thời gian thu nợ trung bình: Để đánh giá công tác tín dụng của các công ty, người ta thường sử dụng chỉ tiêu thời gian thu nợ trung bình được xác định bởi công thức sau: Thời gian thu nợ trung bình = Các khoản phải thu Doanh thu thuần / 365 Thời gian thu nợ trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình càng dài chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.  Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Thời gian quay vòng hàng tồn kho là một chỉ tiêu phổ biến để các nhà quản lý giám sát sự luân chuyển hàng tồn kho của công ty mình. Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình = Hàng tồn kho Giá vốn hàng bán / 365 Chỉ tiêu này cho biết số ngày trung bình của của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm được lưu trữ trong kho. Thời gian lưu kho ngắn, tức là hàng tồn kho được luân chuyển nhanh hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng vì thế được đánh giá cao hơn. Tuy nhiên để đánh giá chỉ tiêu này còn phải phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện của ngành nghề kinh doanh. Hầu hết hàng tồn kho của các công ty xây dựng là các công trình xây dựng dở dang cho nên giá trị của hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Do đó thời gian quay vòng hàng tồn kho của các công ty ngành xây dựng sẽ lâu hơn so với các ngành khác.  Thời gian trả nợ trung bình: Thời gian trả nợ trung bình = Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng và thuế (Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý, bán hàng) / 365 Thời gian trả nợ trung bình là số ngày trung bình doanh nghiệp cần để trả các khoản nợ trong một kỳ phân tích. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Ngược lại, chỉ tiêu này càng dài chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng chậm, số vốn doanh Thang Long University Library
  • 33. 23 nghiệp chiếm dụng của nhà cung cấp nhiều, như vậy sẽ ảnh hưởng tới uy tín và thương hiệu trên thị trường. 2.2. Khả năng sinh lời 2.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời Khả năng sinh lời được Từ điển Kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2012, trang 271) giải thích như sau: “Khả năng sinh lợi là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và quy mô doanh nghiệp. Thông thường khả năng sinh lợi được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tổng tài sản sử dụng, khối lượng tư bản dài hạn hoặc số người lao động. Nó cho chúng ta biết hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.” Đối với các doanh nghiệp, khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử dụng các tài sản về cơ sở vật chất và tài sản nguồn vốn. Nhìn chung, khả năng sinh lợi cần đáp ứng được: đảm bảo việc duy trì vốn cho doanh nghiệp tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp vào việc tăng vốn đầu tư và trả được các khoản lãi vay và đảm bảo hoàn trả khoản vay. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động sinh lợi trong năm có thể được trích chia cho cổ đông hoặc vẫn duy trì dưới dạng vốn dự trữ. Nếu khả năng sinh lợi không đủ lớn, doanh nghiệp sẽ không đủ phương tiện để đáp ứng nhu cầu của nhiều yếu tố sản xuất kinh doanh khác nhau. Thặng dư khi đó sẽ không đủ để duy trì cân bằng tài chính. Trong luận văn này, khả năng sinh lời của doanh nghiệp được phân tích thể hiện qua các chỉ tiêu sinh lời dựa trên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời Để phân tích khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau. Tác giả xin đưa ra bảng thống kê một số nghiên cứu về các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi sau: Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời Chỉ tiêu đo lƣờng Nghiên cứu Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA – Return On Assets)  Melita Stephanou Charitou, Maria Elfani, Petros Lois, “The effect of working capital management on firm’s profitability: Empirical evidence from an emerging market”  Daniel Mogaka Makori, Ambrose Jagongo, “Working capital management and firm profitability: Empirical evidence from manufacturing and construction firms listed on nairobi securities”
  • 34. 24 Chỉ tiêu đo lƣờng Nghiên cứu Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) Salman A.Y, Folajin, Oyetao. O, Oriowo A. O, “Working capital management and profitability: A study of selected listed manufacturing companies in nigerian stock exchange” Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS – Return On Sales) Prof. Dr. Hong Yuh Ching, Prof. MSc. Ayrton Novazzi, Prof. Dr. Fábio Gerab, “Relationship between working capital management and profitability in Brazillian listed companies” Tỷ suất sinh lời hoạt động (NOP – Net Operating Profitability) – Amarjit Gill, Nahum Biger và Neil Mathur, “The relationship between working capital mangement and profitability: evidence from the United States” – Chu Thị Thu Thủy, “Quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời: Nghiên cứu điển hình các công ty cổ phần ngành công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh” Hệ số giá trị thị trường (Marris và Tobin’s Q) Mian Sajid Nazir và Talat Afza, “Impact of aggressive working capital management policy on firms’ profitability” Nguồn:Tác giả tự tổng hợp Trong mỗi chỉ tiêu nói trên phản ánh một khía cạnh khác nhau của khả năng sinh lợi và có ý nghĩa so sánh khác nhau. Trong bài nghiên cứu này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích 3 chỉ tiêu là: ROA, ROE, ROS  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty, tức là một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng trong kỳ cho doanh nghiệp. Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Tỷ suất này được xác định bởi công thức sau: ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 35. 25 Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Đối với ngành xây dựng, ROA của ngành luôn ở mức thấp. Sở dĩ như vậy là do khối lượng tài sản của ngành xây dựng có giá trị rất lớn. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, các nhà quản trị cũng cần phải cân nhắc tới chỉ tiêu ROA  Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE): Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu. Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE). Có thể nói, biểu hiện rõ nét nhất khả năng sinh lợi của doanh nghiệp là khả năng sinh lợi của VCSH bởi vì mọi hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành suy cho cùng cũng nhằm mục đích nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của chủ sở hữu. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Công thức của tỷ số này như sau: ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu ROE cho biết một 1 đồng VCSH bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Như vậy, tỷ số này càng cao chứng tỏ sức sinh lời của VCSH càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này phân tích hiệu quả sinh lời dựa trên khía cạnh doanh thu thuần. Nó cho biết trong một kỳ phân tích, 1 đồng doanh thu thuần thu được từ kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROS được tính bằng công thức sau: ROS = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Cả nhà quản lý và nhà đầu tư đều nghiên cứu kỹ về xu hướng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Nếu tỷ lệ này tăng, chứng tỏ khách hàng chấp nhận mua giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Trái lại, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu giảm có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm soát của cấp quản lý, hoặc công ty đó đang phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ của mình. Vì vậy, chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sinh lợi của doanh thu thuần càng cao, hiệu quả tài chính càng cao.
  • 36. 26 2.3. Mối quan hệ giữa quản lý vốn lƣu động và khả năng sinh lời Trong những năm gần đây, tác động của quản trị VLĐ tới KNSL đã trở thành đề tài của nhiều bài nghiên cứu ở khắp các quốc gia trên thế giới. Dưới đây là thống kê một số nghiên cứu về đề tài ảnh hưởng của VLĐ tới KNSL đã được thực hiện ở trong nước và trên thế giới: Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của vốn lưu động tới khả năng sinh lời Tên tác giả Đề tài nghiên cứu Huỳnh Phương Đông và Jhy-tay Su (2010) The relationship between working capital management and profitability: A Vietnam case Từ Thị Kim Thoa và Nguyễn Thị Uyên Uyên (2014) Relationship between working capital management and profitability – empirical evidence from Vietnamese listed firms Marc Deloof (2003) Does working capital management affect profitability of Belgian firms? Shin và Soenen (1998) Efficiency of working capital management and corporate profitability Amarjit Gill, Nahum Biger và Neil Mathur (2010) The relationship between working capital management and profitability: Evidence from The United States Melita Stephanou Charitou, Maria Elfani và Petros Lois (2010) The effect of working capital management on firm’s profitability: Empirical evidence from an emerging market Kulkanya Napompech (2012) Effects of working capital management on the profitability of Thai listed firms Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Shin và Soenen (1998) đã lựa chọn 58985 công ty Mỹ, trong giai đoạn 1975- 1994 để điều tra có hay không mối quan hệ giữa kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty và lợi nhuận. Hai tác giả này đã sử dụng phân tích tương quan và hồi quy để nghiên cứu và đã đưa đến kết quả là đã tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa lợi nhuận công ty và kỳ luân chuyển vốn bằng tiền. Điều này có nghĩa là giảm tối đa các khoản phải thu và hàng tồn kho, tăng các khoản phải trả sẽ tăng khả năng sinh lợi của công ty. Thang Long University Library
  • 37. 27 Marc Deloof (2003) đã sử dụng vòng quay tiền và tổng lợi nhuận hoạt động để làm thước đo độ ảnh hưởng của việc quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời của 1009 công ty phi tài chính ở Bỉ trong giai đoạn 1992 – 1996. Trong nghiên cứu này, ông đã tìm ra mối quan hệ ngược chiều giữa lợi nhuận hoạt động với thời gian thu nợ, thời gian quay vòng hàng tồn kho của các công ty ở Bỉ. Điều này có nghĩa là các công ty có thể nâng cao khả năng sinh lợi của công ty bằng cách giảm thời gian thu hồi nợ và thời gian quay vòng hàng tồn kho. Amarjit Gill, Nahum Biger cùng Neil Mathur (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và KNSL với mẫu là 88 công ty Mỹ niêm yết trên sàn chứng khoán New York trong 3 năm từ 2005 đến 2007. Họ đã nhận thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa thời gian luân chuyển vốn bằng tiền với khả năng sinh lợi, được đo lường thông qua lợi nhuận hoạt động. Nhưng nghiên cứu lại chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa khoản phải thu và khả năng sinh lời của công ty. Họ đề xuất các công ty có thể nâng cao khả năng sinh lời bằng cách giảm các khoản phải thu để rút ngắn thời gian luân chuyển vốn bằng tiền. Melita Stephanou Charitou, Maria Elfani và Petros Lois (2010) đã nghiên cứu tất cả các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán Cyprus trong khoảng thời gian từ năm 1998 - 2007 để tìm hiểu về sự tác động của quản lý VLĐ tới KNSL. Kết quả nghiên cứu của họ đã chỉ ra rằng vòng quay của tiền và tất cả các thành phần của nó có ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của công ty. Nghiên cứu của Kulkanya Napompech (2012) nghiên cứu tác động của quản trị VLĐ tới KNSL thông qua mẫu là 255 công ty niêm yết trên thị trường chứng khóan Thái Lan từ năm 2007 đến 2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ âm giữa thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thời gian quay vòng hàng tồn kho và thời gian quay vòng khoản phải thu. Theo đó, các nhà quản lý có thể tăng khả năng sinh lời của công ty họ bằng cách rút ngắn thời gian luân chuyển vốn bằng tiền thông qua việc ngắn thời gian quay vòng hàng tồn kho, thời gian thu hồi nợ. Tuy nhiên họ không thể kéo dài thời gian trì hoãn khoản phải trả để nâng cao khả năng sinh lời cho công ty. Nghiên cứu còn cho thấy yếu tố ngành có ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Huỳnh Phương Đông và Jyh-tay Su (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa vòng quay của tiền và khả năng sinh lời thông qua số liệu của 130 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2006 – 2008. Hai nhà nghiên cứu đã tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa KNSL và vòng quay của tiền, chỉ ra rằng ban quản lý có thể tăng giá trị cho các cổ đông bằng cách tìm ra thời gian luân chuyển vốn bằng tiền hợp lý và tối ưu hóa các thành phần của nó.
  • 38. 28 Trong bài nghiên cứu của Từ Thị Kim Thoa và Nguyễn Thị Uyên Uyên (2014) cũng kiểm tra tác động của quản trị VLĐ tới KNSL, tác giả nghiên cứu dựa trên dữ liệu của 208 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội từ 2006 – 2012. Kết quả của công trình nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ âm giữa vòng quay của tiền, thời gian thu nợ, thời gian lưu kho, thời gian trả nợ với lợi nhuận hoạt động. Điều đó có nghĩa là có thể rút ngắn thời gian thu nợ, thời gian quay vòng hàng tồn kho hoặc thời gian luân chuyển vốn bằng tiền đến mức tối ưu để nâng cao KNSL cho công ty. Tóm lại, từ những nghiên cứu trên, ta nhận thấy rõ phần lớn các nhà nghiên cứu đều tìm thấy những kết quả tương tự nhau. Các tác giả cùng phát hiện ra mối quan hệ ngược chiều giữa thời gian trả nợ và lợi nhuận, điều này đúng với thực tế là những công ty lợi nhuận thấp sử dụng hết khoảng thời gian cho nợ đưa ra bởi các nhà cung cấp. Mối quan hệ ngược chiều giữa thời gian thu nợ và lợi nhuận có nghĩa là công ty có lợi nhuận cao cần ít thời gian hơn để thu hồi các khoản nợ. Mối quan hệ ngược chiều giữa kỳ tồn kho và lợi nhuận cũng vậy, công ty có lợi nhuận cao chuyển đổi hàng tồn kho thành thành phẩm trong giai đoạn ngắn hơn các công ty có lợi nhuận thấp. Ngoài ra, lợi nhuận được đo lường thông qua nhiều thước đo như tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên VCSH, tỷ suất sinh lời trên doanh thu, tỷ suất sinh lời hoạt động càng làm chắc chắn thêm vai trò của quản trị VLĐ đến KNSL của một công ty. 2.4. Khung nghiên cứu Dựa trên các cơ sở lý luận và các nhân tố đã phân tích ở trên, dưới đây là bảng tổng hợp các biến và giả thiết để tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của việc quản lý vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bảng 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp Các biến Viết tắt Giả thuyết mối tƣơng quan Khả năng thanh toán ngắn hạn CR Có ảnh hưởng Khả năng thanh toán nhanh QR Có ảnh hưởng Khả năng thanh toán tức thời CAR Có ảnh hưởng Kỳ luân chuyển vốn lưu động WCP (+)/(-) Thời gian thu nợ trung bình ACP (+)/(-) Thang Long University Library
  • 39. 29 Các biến Viết tắt Giả thuyết mối tƣơng quan Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình ICP (+)/(-) Thời gian trả nợ trung bình APP (+)/(-) Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền CCC (+)/(-) Quy mô công ty SIZE Có ảnh hưởng Tỷ lệ nợ DE Có ảnh hưởng Trong đó: (+) cùng chiều, (-) ngược chiều Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Theo nhiều nghiên cứu trước đây, khả năng sinh lời còn chịu sự tác động lớn từ quy mô công ty và tỷ lệ nợ nên tác giả sử dụng hai biến này làm biến kiểm soát cho mô hình. Ở đây, quy mô công ty được tính bằng hàm logarit của doanh thu và tỷ lệ nợ được tính dựa trên VCSH.
  • 40. 30 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Sơ đồ trên đã khái quát hóa quy trình nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu động tới khả năng sinh lời được thực hiện qua các bước như sau: Bước 1: Xác định các chỉ tiêu đo lường quản lý VLĐ và KNSL của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dựa vào các cơ sở lý thuyết đã được nêu ra ở trên, đề tài sẽ nghiên cứu tác động của quản trị VLĐ tới KNSL thông qua các chỉ tiêu: Khả năng thanh toán ngắn hạn (CR), thời gian quay vòng hàng tồn kho (ICP), thời gian quay vòng khoản phải thu khách hàng (ACP), thời gian quay vòng khoản phải trả (APP), thời gian luân chuyển vốn bằng tiền (CCC), tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) và tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS). Ngoài ra, nhằm làm giảm những tác động gây nhiễu cho các biến và việc diễn giải kết quả nghiên cứu, đề tài còn sử dụng thêm hai chỉ tiêu: Quy mô công ty (SIZE) và tỷ số nợ (DE). Bước 2: Thu thập và xử lý số liệu Từ việc xác định các chỉ tiêu đã được nêu ra ở bước 1, ta sẽ dựa vào đó để thu thập các dữ liệu, số liệu liên quan tới những chỉ tiêu đó của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn từ 2011 – 2014 thông qua các báo cáo tài chính đã được kiểm toán đầy đủ. Sau đó, ta sẽ tiến hành tính toán các chỉ tiêu eo các công thức đã được nêu ra trong chương 2 của bài nghiên cứu. Tiếp đó, ta cần sắp xếp lại cho hợp lý, khoa học để thuận tiện cho việc chạy phần mềm. Bước 3: Phân tích thống kê mô tả Sau khi thu thập được đầy đủ số liệu cần thiết, ta sử dụng phần mềm để đưa ra những đặc tính cơ bản nhất của các chỉ số: Giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị Xác định các chỉ tiêu cần phân tích Thu thập và xử lý số liệu Phân tích thống kê mô tả Kiểm tra dữ liệu Phân tích hệ số tương quan Pearson Kiểm định sự phù hợp và đưa ra kết quả nghiên cứu Thang Long University Library
  • 41. 31 trung bình, độ lệch chuẩn… để từ đó có cái nhìn tổng quát về thực trạng các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2014. Bước 4: Kiểm tra dữ liệu Đây là một trong những bước quan trọng nhất của quá trình nghiên cứu. Trong phân tích hồi quy tuyến tính, xây dựng mô hình hồi quy, ta sẽ khó tránh khỏi một số vấn đề như hiện tượng đa cộng tuyến, tự tương quan,… Bước này sẽ giúp kiểm tra lại dữ liệu để tránh gặp phải các hiện tượng trên trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính, giúp kết quả hổi quy có độ chính xác cao hơn.  Kiểm định đa cộng tuyến: tức là kiểm định xem mô hình có tồn tại mối quan tuyến tính giữa các biến độc lập hay không. Việc này đóng vai trò hết sức quan trọng bởi nếu xuất hiện đa cộng tuyến trong mô hình thì sẽ gây ra nhiều hậu quả làm khó khăn trong việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng biến độc lập tới biến phụ thuộc. Ta sẽ dùng hệ số Tolerance và hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) để kiểm định mô hình.  Kiểm định tự tương quan: Mô hình xuất hiện tự tương quan khi các sai số ngẫu nhiên của các quan sát phụ thuộc lẫn nhau. Sự tự tương quan sẽ dẫn tới kiểm định t và F không còn đáng tin cậy, R2 có khả năng được tính cao hơn giá trị thực của nó. Ta sẽ tiến hành kiểm định sự tương quan thông qua phương pháp Durbin-Watson. Bước 5: Phân tích hệ số tương quan Pearson Tiến hành xác định mối quan hệ tương quan giữa các biến thông qua hệ số tương quan r (Pearson Correlation Coefficient) là một bước khá quan trọng nhằm xác định mức độ tương quan giữa các biến để có thể lựa chọn ra các biến độc lập có quan hệ tuyến tính với các biến phụ thuộc. Qua đó thấy được chiều tương quan và mức độ tương quan mạnh hay yếu giữa các biến phụ thuộc với các biến độc lập. Bước 6: Kiểm định sự phù hợp và đưa ra kết quả nghiên cứu Ta sẽ sử dụng hệ số xác định R2 và p-value để kiểm định sự phù hợp và ý nghĩa thống kê của mô hình. Tiếp đó, ta sẽ xây dựng mô hình tuyến tính bội để phản ánh sự tác động của quản lý VLĐ tới KNSL của các CTCP ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam. Sau khi xây dựng được mô hình ta sẽ giải thích mô hình và đưa ra kết quả nghiên cứu. 3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Do điều kiện còn hạn chế nên để thực hiện bài nghiên cứu, tác giả chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp. Đó là các Báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm đã được kiểm toán đầy đủ, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
  • 42. 32 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Bài nghiên cứu sử dụng số liệu của 76 công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong 4 năm từ 2011 – 2014. Các báo cáo này được lấy từ cophieu68.com, cafef.vn, hsx.vn, hnx.vn, stockbiz.vn và một số trang website chứng khoán khác. Dữ liệu được thu thập và xây dựng dưới dạng bảng với 317 quan sát. 3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi các số liệu, dữ liệu được thu thập đầy đủ, chúng sẽ tổng hợp và lưu trữ vào file excel để thuận tiện cho việc kiểm soát, phân tích và chạy phần mềm. Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện các các phân tích. 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Nói đến thống kê mô tả là nói đến việc mô tả dữ liệu bằng các phép tính và chỉ số thống kê thông thường như giá trị trung bình (Mean), giá trị nhỏ nhất (Minimum), giá trị lớn nhất (Maximun), độ lệch chuẩn (Standard Deviation)… Qua bước thống kê này, ta có thể khái quát được thực trạng quản lý VLĐ và KNSL của các CTCP niêm yết trên TTCK Việt Nam từ 2011 – 2014. 3.2.2.2. Phương pháp kiểm định đa cộng tuyến Đa cộng tuyến là hiện tượng tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập trong mô hình. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới đa cộng tuyến như các số liệu thu thập chỉ trong một khoảng nhỏ của toàn bộ tổng thể, mô hình có nhiều biến hơn số quan sát hay do bản chất của các biến trong mô hình có mối quan hệ sẵn có với nhau,… Khi xuất hiện đa cộng tuyến trong mô hình sẽ gây ra một số hậu quả sau: Phương sai của các OLS lớn, khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy rộng hơn, giá trị kiểm định t mất ý nghĩa. Tất cả những điều này sẽ khiến việc đánh giá ảnh hưởng riêng rẽ của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc trở nên khó khăn hơn. Để phát hiện đa cộng tuyến, ta có thể sử dụng hệ số xác định R2 và p-value hoặc thực hiện hồi quy phụ. Trong bài nghiên cứu này ta sẽ sử dụng hệ số Tolerance và hệ số phóng đại phương sai VIF để kiểm định đa cộng tuyến. Mô hình không có đa cộng tuyến khi mà hệ số Tolerance của các biến độc lập nhỏ hơn 0,1. Nếu hệ số VIF của một biến độc lập lớn hơn 10, tức là R2 lớn hơn 0.9 thì mức độ đa cộng tuyến của biến đó với các biến độc lập còn lại được xem là cao, nghĩa là mô hình xuất hiện hiện tượng đa cộng tuyến. 3.2.2.3. Phương pháp kiểm định tự tương quan Hiện tượng tự tương quan xuất hiện khi các sai số ngẫu nhiên của các quan sát tương quan với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Tự tương quan sẽ dẫn tới các lượng thức Thang Long University Library