SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT
Họ và tên: Nguyễn Trần Đức Thịnh
Lớp: TD10
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tp. HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: ..........................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Website: .................................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: ..............................................................................................................
Sinh ngày: .............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................
Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian: ...................................................................
đến ngày ................................................................................................................................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm..............
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
A Tổng tài sản
BQ Bình quân
D Tổng nợ
DLDT Doanh lợi doanh thu
E Vốn chủ sở hữu
EAT Lợi nhuận
HN Hệ số nợ
HSN Hệ số nợ
HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HTK Hàng tồn kho
HTK Hàng tồn kho
HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành
HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HTTN Hệ số thanh toán nhanh
HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát
HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TRN Doanh thu thuần
TS Tỷ suất
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TVXD Tư vấn xây dựng
VCSH Vốn chủ sở hữu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ NHẬN THỰC TẬP
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .........2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................2
1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty................................................................................3
1.2.1. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................3
1.2.2. Chức năng các phòng ban .........................................................................3
1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..........................4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT............................................................................................5
2.1. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt..........................................................................................................................5
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán..................................................5
2.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản.............................................................5
2.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ......................................................9
2.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.............................11
2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................14
2.1.2.1. Về doanh thu ....................................................................................15
2.1.2.2. Về chi phí .........................................................................................16
2.1.2.3. Về lợi nhuận.....................................................................................18
2.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ...........................................................19
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thông
qua các chỉ số ........................................................................................................21
2.2.1. Chỉ số về quản trị nợ ...............................................................................21
2.2.1.1. Tỷ suất nợ.........................................................................................21
2.2.1.2. Tỷ suất tự tài trợ...............................................................................22
2.2.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX).........................23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.2.2. Chỉ số thanh toán.....................................................................................24
2.2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) ...................................24
2.2.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh...................................................................25
2.2.2.3. Chỉ số tiền mặt .................................................................................26
2.2.3. Chỉ số hoạt động......................................................................................27
2.2.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................27
2.2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng........................................................................29
2.2.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)...........................................30
2.3. Nhận xét và đánh giá......................................................................................31
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .......................................................................31
2.3.2. Nhược điểm.............................................................................................31
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT...................................................33
3.1. Định hướng phát triển của Công ty................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công tyError! Bookmark not de
3.2.1. Về phương thức huy động vốn................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Quản trị tiền mặt...............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2. Quản trị khoản phải thu....................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công tyError! Bookmark not define
3.3. Một số kiến nghị.............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Đối với doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với Nhà nước....................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2018 .4
Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm
2016 -2018 ..................................................................................................................6
Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
năm 2016 -2018...........................................................................................................9
Bảng 2.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu......................................11
Bảng 2.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ
dài hạn .......................................................................................................................12
Bảng 2.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng ..13
Bảng 2.6: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 –
2018...........................................................................................................................14
Bảng 2.7: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........................15
Bảng 2.8: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .............................16
Bảng 2.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty........................................................19
Bảng 2.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .....................20
Bảng 2.11 : Tỷ suất nợ của Công ty..........................................................................21
Bảng 2.12: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty.................................................................22
Bảng 2.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty.......................................23
Bảng 2.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty .....................24
Bảng 2.15: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty.....................................................25
Bảng 2.16: Chỉ số tiền mặt........................................................................................26
Bảng 2.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty ................................27
Bảng 2.18: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty..........................................................29
Bảng 2.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty............................30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .........................3
Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..........15
Hình 2.2: Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.........................................18
Hình 2.3: Tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........................................22
Hình 2.4: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018...............................23
Hình 2.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ....24
Hình 2.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.............25
Hình 2.7: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................26
Hình 2.8: Chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.................................27
Hình 2.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty...................................28
Hình 2.10: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty...........................................................29
Hình 2.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty .............................30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao
các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro,
có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính
sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị.
Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra
những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một
cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không
những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài
chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này
là phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi
hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc
phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng
không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những
đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh
nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là
muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng
với thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nên em quyết định
chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO
NAM VIỆT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Mã số thuế: 0309264505
Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
Giấy phép kinh doanh: 0309264505 - ngày cấp: 31/07/2009
Ngày hoạt động: 01/06/2011
Điện thoại: (hide) - Fax: (hide)
Giám đốc: TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG / TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG
Điện thoại: 0933846889
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập,
có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên nhập khẩu phân phối sỉ và
lẻ"những lĩnh vực hoạt động như: Đèn chiếu sáng, thiết bị điện máy văn phòng,
thiết bị viễn thông, thiết bị trình chiếu hội trường – hội nghị - trường học, hệ thống
an ninh-camera giám sát, báo trộm, báo cháy, cơ điện-điện tử, điện gia dụng, thiết bị
ngân hàng …, bên cạnh đó Cty còn cho thuê máy chiếu, màn chiếu, máy photocopy,
nạp mực, thay linh kiện máy văn phòng là một trong những Công ty trực thuộc khu
vực miền nam đã và đang hoạt động và mang lại cho danh nghiệp những giải pháp
nhanh và hiệu quả nhất…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.2.2. Chức năng các phòng ban
Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định.
Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi
đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty.
+ Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng
từ.
+ Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ trở
xuống.
Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường.
Giám đốc
P. Giám đốc P. Giám đốc
P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi
công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực
hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình
thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các
hợp đồng kinh tế.
1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Bảng 1.1: Lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2018
TT Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1. Đại học và trên đại học 15 5,54
2. Cao đẳng & Trung cấp 22 8,12
3. Kỹ sư kỹ thuật 34 12,55
4. Lao động phổ thông 200 73,8
5. Tổng cộng 271 100
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét: Qua bảng thống kê trên, ta thấy hiện nay tổng số lao động đang
làm việc tại công ty là 271. Trong đó, lao động có trình độ từ kỹ sư kỹ thuật trở lên
là 33, chiếm 26,21% tổng số lao động của công ty. Số lượng công nhân viên có
trình độ cao đẳng cũng nhiều, bên cạnh đó là trình độ trung cấp, sơ cấp kĩ thuật.
Điều này cho thấy chất lượng CBNV của Công ty được nâng cao về chuyên môn,
họ chính là những nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt luôn coi việc phát triển nguồn nhân
lực là yếu tố cốt lõi. Ban lãnh đạo Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ lao động trẻ, năng động, nhiệt huyết, bên cạnh đó các cán bộ đi trước tiếp tục
phát huy kinh nghiệm của mình.Điều đó chứng tỏ trình độ lao động tương đối cao,
đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu trong công việc.
Trong thời gian qua công ty đã thực hiện tốt các chính sách đối với người lao
động như tiền lương, tiền thưởng, các chế độ BHXH, BHYT,…đảm bảo ngày càng
khá hơn. Đặc biệt là công ty đã áp dụng chế độ khoán về doanh số, về lợi nhuận
về tiền lương cà nộp ngân sách cho các đơn vị nên đã thúc đẩy người lao động và
các đơn vị phấn đấu có thu nhập ngày càng cao. Bên cạnh đó công tác tổ chức bộ
máy công ty được phát triển và củng cố tạo ra tổ chức vững mạnh, đồng thời
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
thường xuyên bồi dưỡng bố trí một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực đảm nhận
các lĩnh vực chủ chốt của công ty đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ lãnh đạo, gây
dựng hình ảnh đẹp và độ uy tín trong ngành xây dựng.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
2.1. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực
hiện các nội dung sau:
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình
tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm
của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính
tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy
được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì
hoạt động.
2.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2016 - 2018 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc
độ không đều. Năm 2017 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2016.
Năm 2018 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng
tài sản năm 2017. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2016 -
2018 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
năm 2016 -2018
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017 81.79 41,910 80.52 51,184 78.08 -10,107 -19.43 9,273 22.13
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
5,721 9.00 3,140 5.97 1,744 2.66 -2,580 -45.11 -1,395 -44.44
2. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
1,319 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319 -100.00 0 0.00
3. Các khoản phải thu
ngắn hạn
11,139 17.51 19,154 36.42 22,765 34.73 8,015 71.95 3,610 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125 47.37 17,648 33.56 25,497 38.90 -12,477 -41.42 7,849 44.48
5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712 5.84 1,966 3.74 1,176 1.79 -1,745 -47.03 -790 -40.18
TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582 18.21 10,137 19.28 14,365 21.92 -1,445 -12.48 4,228 41.71
1. Các khoản phải thu
dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố định 11,076 17.42 9,665 18.38 12,609 19.24 -1,411 -12.74 2,944 30.47
3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài hạn khác 505 0.80 472 0.90 1,755 2.68 -33 -6.65 1,283 271.72
TỔNG TÀI SẢN 63,600 100.00 52,047 100.00 65,549 100.00 -11,552 -18.16 13,502 25.94
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
+ Về tài sản ngắn hạn: Năm 2017 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910
triệu đồng giảm 19.43% so với năm 2016 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản
và năm 2018 là 51,184 triệu ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản.
Trong đó:
Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn
hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2017 tăng 36.42% so với năm 2016. Điều này
cũng dễ hiểu bởi năm 2017 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng
hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của
doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp
đang gặp khó khăn.
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2017 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm
2016. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Công ty có thêm hai thị trường mới là
Tiền Giang và Trà Vinh. Năm 2018 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ
hai thị trường mới là Mỹ Tho và Vĩnh Long làm cho lượng hàng tồn kho tăng
44.48% về giá trị so với năm 2017. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn
tăng qua các năm vì Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau
nên sản xuất với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của
Công ty có tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 9 đến tháng 2 hàng năm nên
Công ty phải sản xuất và nhập sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai
tháng để có thể cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng
có yêu cầu.
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2017 và giảm vào năm
2018. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài
sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên
thêm 688 triệu đồng. Đến năm 2018 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và các
khoản phải thu năm 2018 thấp hơn các khoản phải thu năm 2017 nên làm cho tiền
và các khoản tương đương tiền giảm.
Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn
hạn và có xu hướng tăng vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Năm 2017 chỉ tiêu
này tăng 64,8% so với năm 2016, năm 2018 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176
triệu đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả
trước ngắn hạn. Năm 2017 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn
hạn cũng tăng theo, năm 2018 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm
2017 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán 1,133 triệu
đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể
đến sự thay đổi trong tổng tài sản.
Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2017 là do sự gia tăng
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2018 mặc dù trong năm
các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản
ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản
ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2017.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582 triệu
đồng. Năm 2017 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so
với năm 2016 và năm 2018 là 14,365 triệu đồng tăng 2.64% so với năm 2017.
Trong đó:
Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào
năm 2017 và tăng vào năm 2018. Năm 2017 giá trị tài sản hữu hình giảm là do
trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử
dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật
chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2017 và trong năm này hầu hết
kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2018 tài sản cố định hữu hình
tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2017 đã hoàn thành và Công
ty đã mua thêm các máy móc hiện đại nhằm thực hiện các công trình chất lượng cao
và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty
Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản
chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2016 - 2018.
Năm 2017 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2016 kéo theo sự sụt giảm 9,4%
trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2018 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình
khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi
của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%.
Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là
từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều
Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí
tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có
vốn tái đầu tư sản xuất.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
2.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2016- 2018 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không
đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
năm 2016 -2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(
%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
NỢ PHẢI
TRẢ
57,110 89.80 45,797 87.09 57,699 88.02 -11,313 -19.81 11,901 25.99
1. Nợ ngắn
hạn
50,969 80.14 40,011 76.09 52,311 79.80 -10,958 -21.50 12,300 30.74
2. Nợ dài
hạn
6,140 9.66 5,785 11.00 5,387 8.22 -354 -5.78 -398 -6.88
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
6,489 10.20 6,790 12.91 7,850 11.98 300 4.63 1,059 15.61
1. Vốn chủ
sở hữu
6,489 10.20 6,790 12.91 7,850, 11.98 300 4.63 1,059, 15.61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN
VỐN
63,600 100.00 52,587 100.00 65,549 100.00 -11,012 -17.31 12,961 24.65
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty
và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2016 là 50,969 triệu
đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2016. Năm 2017
chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2016 nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất
vào năm 2017 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả
lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2018 nợ ngắn hạn giảm do trong
năm 2018 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải
trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2017.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2016 - 2018 lần lược chiếm tỷ trọng là
9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan
trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2017 do Công ty chỉ đầu
tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho
ngân hàng. Đến năm 2018 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới
nên Công ty phải vay thêm 5,387 triệu đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và
còn phải đầu tư cho sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt
động của Công ty. Trong 3 năm 2016 -2018 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều
hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp
cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây
dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng.
Tóm lại, trong 3 năm 2016 -2018 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia
tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2017 trong cơ cấu nợ
phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm
2017 và giảm nhẹ trong năm 2018 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào
năm 2017 và tăng mạnh vào năm 2018. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của
Công ty. Công ty xác định năm 2017 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2018
là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng
tài chính và tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc
đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong
từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi
nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm
ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong
kinh doanh ngày càng giảm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
2.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá
khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo
cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy
động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và
hiệu quả hay không.
Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang
tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan
hệ cân đối sau:
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản.
Bảng 2.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản 7,354 8,107 9,304
Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850
Chênh lệch 864 1,317 1,454
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu
Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2016 - 2018 đều cao hơn vốn chủ
sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016 mức chênh lệch
giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864 triệu đồng có nghĩa là trong năm 2016
Công ty phải đi vay thêm 864 triệu đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng
tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2017 mức chênh lệch giữa tài
sản và nguồn vốn là 1,317 triệu đồng, và năm 2018 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm cho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454 triệu đồng. Như
vậy, trong các năm 2016, 2017, 2018 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải
cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn
vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra.
Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng
khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan
tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
Bảng 2.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ dài hạn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản 11,582 10,137 14,365
Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850
Chênh lệch 5,092 3,346 6,515
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài
sản cố định có sự thay đổi. Năm 2016 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092
triệu đồng, năm 2017 mức chênh lệch này là 3,346 triệu đồng. Cho thấy nguồn vốn
dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử
dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh
nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản
lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời
gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ.
Năm 2018, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên
mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515 triệu đồng. Điều đó cho thấy việc
tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử
dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn là tốt.
Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn
vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản
nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để
tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn
vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng
vốn lưu động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài
sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí
trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây
cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần
xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về
mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh
doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải
đi vay hay chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng
Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các
khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Bảng 2.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm
dụng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850
Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354 8,065 9,202
Chênh lệch -864 -1,275 -1,352
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn
chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những
hoạt động cơ bản năm 2016 là 864 triệu đồng, năm 2017 là 1,275 triệu đồng. Mức
thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2018, lên đến 1,352 triệu đồng. Và Công ty đã
phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của
khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển
sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang
lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu
chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng.
Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn
chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc
khủng hoảng kinh tế trong năm 2018 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng
không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2017.
Bảng 2.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
Chi phí 12,090 13,597 13,480 1,506 12.46 -116 -0.86
Lợi nhuận
trước thuế
2,358 392 1,059 -1,966 -83.38 667 170.36
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
114,571
131,432
141,913
12,090 13,597
13,480
2,358 392 1,059
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
2016 2017 2018
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng
vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi
tương đương nhau vào năm 2017 và năm 2018. Năm 2017 cả hai chỉ tiêu doanh và
chi phí của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2016.
Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát
triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ
tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc
nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm
2018 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế
thế giới trong năm 2018 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản
xuất nên Công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2017 đồng
thời Công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu
nên làm cho doanh thu trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2017.
2.1.2.1. Về doanh thu
Bảng 2.7: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Bán hàng và
dịch vụ
114,146 129,539
141,352 15,392
13.48 11,812 9.12
Hoạt động tài
chính
422 1,081
493, 659
155.90 -588 -54.39
Doanh thu khác 1 811 67 809 48602.53 -743 -91.65
Tổng doanh 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
thu
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2016 có doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 114,146 triệu đồng, năm 2017 chỉ tiêu này tăng 16,2% so với
năm 2016, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm
được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc
bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút
nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2018 giảm 11% so với năm 2017.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2017 vì trong năm 2017
phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số
lãi mà Công ty nhận được trong năm 2016.
Thu nhập khác của Công ty năm 2017 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm
2017 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng
không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy
nhiên vào năm 2018 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2017, nguyên
nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2018 khách hàng có nhu cầu thuê mướn
kho lạnh của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2017.
2.1.2.2. Về chi phí
Bảng 2.8: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Chi phí tài chính 1,904 3,090 2,288 1,186 62.29 -802 -25.96
Chi phí bán hàng 4,004 4,655 2,032 651 16.27 -2,623 -56.35
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
6,079 5,758 5,569 -321 -5.29 -188 -3.28
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
101 0,945 83 -101 -99.07 82 8771.76
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
0 91 0 91 0.00 -91 -100.00
Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00
Tổng chi phí 12,090 13,597 9,973 1,506 12.46 -3,623 -26.65
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty.
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 tăng 16.27% so với năm 2016.
Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do
khách quan của thị trường. Năm 2017 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm
của Công ty tăng và trong năm năm 2018 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng
cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2018 chi phí sản xuất kinh doanh của
Công ty là 5,569 triệu đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của
năm 2017.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2017 nhưng lại
giảm vào năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2017 có nhiều cán bộ trong ban
quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư,
Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh
lý.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
Công ty tăng mạnh vào năm 2017 và và giảm vào năm 2018. Năm 2017 chi phí này
tăng 62.29% so với năm 2016 và năm 2018 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí
tài chính của năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong
năm 2018 là do trong năm 2017 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công
ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách
và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện
nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm
trong các năm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
2.1.2.3. Về lợi nhuận
Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2017 và tăng 4.7% vào
năm 2018. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện
trong biểu đồ sau:
Hình 2.2: Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, Công ty có các hoạt động chủ yếu đó là hoạt động cát, đá xây
dựng, hoạt động phân phối các loại gạch và một số vật liệu khác liên quan trong
ngành. Trong đó, hoạt động phân phối gạch men và vật liệu khác là hoạt động mang
lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2017 hoạt động này mang lại lợi nhuận
là 3 triệu đồng tăng 33.9% so với năm 2016. Đến năm 2018 tuy lợi nhuận trong năm
này có giảm so với lợi nhuận năm 2017 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận
từ hoạt động phân phối đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của
Công ty.
Về hoạt động cát đá xây dựng, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng
giảm năm 2016 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358 triệu đồng chiếm 33.6% trong
tổng lợi nhuận.
Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2017 lợi nhuận từ xuất
bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2016, đến năm 2018 lợi nhuận từ
hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty vừa
đầu tư các máy móc hiện đại nên Công ty đã giảm xuất khẩu nguyên liệu thô nên
làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu giảm trong năm
2018.
2,358
392
1,059
2,358
3,645
1,059
0
1,000
2,000
3,000
4,000
2016 2017 2018
Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được
Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của
mình. Công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các
sản phẩm đã được công ty sản xuất như cát và đá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn.
2.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài
sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản
sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ
(SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là:
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
Bảng 2.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358
Từ hoạt động đầu tư 1,564 1,892 -3,964
Từ hoạt động tài chính 11,755 -3,162 4,732
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại
dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ
mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài
sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn
nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều,
nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành
viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng
doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ
hoạt động đầu tư của năm 2016 là 1,564 triệu đồng, trong khi năm 2017 là 1,892
triệu đồng và năm 2018 là 3,964 triệu đồng giảm 249.64% so với năm 2017. Điều
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2017 và năm 2018 hiệu quả
hơn so với năm 2016, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm
thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền
này. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
Bảng 2.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
104,004 120,280 136,874
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
-92,618 -98,879 -119,393
3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205 -19,123 -18,538
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736 -2,646 -2,032
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302 3,271 4,252
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042 -4,316 -3,520
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
-10,296 -1,413 -2,358
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Tiền thu bán hàng năm 2017 tăng 16,276 triệu đồng so với tiền thu từ bán
hàng năm 2016 là do năm 2017 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty
cũng tăng so với năm 2016 nhưng sang 2018 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm
2017 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2018 thấp
hơn năm 2017.
Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2017 giảm 6,260 triệu
đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 20,514 triệu đồng so với năm 2017 do Công
ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay
đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm.
Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng
trong hoạt động của Công ty và trong năm 2016-2018 Công ty hoạt động có hiệu
quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty
ngày một tăng lên.
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy
cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường
thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra
bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền
thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
thông qua các chỉ số
2.2.1. Chỉ số về quản trị nợ
2.2.1.1. Tỷ suất nợ
Bảng 2.11 : Tỷ suất nợ của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ phải trả 57,110 45,797 57,699
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
57110
45797
57699
63600
52587
65549
88.8
87.09
88.02
86
86.5
87
87.5
88
88.5
89
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2016 2017 2018
Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất nợ (%)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Hình 2.3: Tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn vào hình trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào
năm 2017 và tăng vào năm 2018. Năm 2016 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80% nghĩa
là trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 triệu đồng nợ và năm 2017 tỷ
suất nợ là 87.09% so với năm 2016 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn
hạn trong năm 2017 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn.
Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao
chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy
nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Hiện nay Công ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh
hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần
thiết. Công ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện
tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty.
2.2.1.2. Tỷ suất tự tài trợ
Bảng 2.12: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Hình 2.4: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Trong 3 năm 2016 đến 2018 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều,
năm 2016 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có
10.20 triệu đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2017 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so
với năm 2016, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm
2017 là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4%
và năm 2018 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2017.
Đến năm 2018 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4%
làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự
tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh
doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm.
2.2.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX)
Bảng 2.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ dài hạn 6,140 5,785 5,387
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
6489 6790 7850
63600
52587
65549
10.2
12.91
11.98
0
2
4
6
8
10
12
14
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2016 2017 2018
Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ(%)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Hình 2.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn
các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2016 tỷ suất nguồn vốn thường
xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 triệu đồng của tổng nguồn vốn chỉ
có 9.66 triệu đồng là nợ dài hạn và năm 2017 là 11% so với năm 2016 thì đã tăng
1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên
biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2017 đã làm tỷ
suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2018 chỉ số này giảm 8.22% so với năm
2017. Như vậy, năm 2018 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện
được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao Công ty đã
giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công ty mở
rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Chỉ số thanh toán
2.2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 2.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 52,017 41,910 51,184
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78
6140 5785 5387
63600
52587
65549
9.66
11
8.22
0
2
4
6
8
10
12
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2016 2017 2018
Nợ dài hạn Tổng nguồn vốn Tỷ suất NVTX (%)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh
toán hiện hành của các doanh nghiệp cùng ngành khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu
hướng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016 chỉ số thanh toán hiện hành của
công ty là 0.82 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo bằng 0.82 triệu
đồng tài sản ngắn hạn, năm 2017 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 triệu đồng so với
năm 2017. Và năm 2018 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 triệu đồng so với năm
2017. Nguyên nhân là do trong 3 năm 2016-2018 tài sản lưu động của Công ty đều
giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2017, giảm vào năm 2018 và tốc
độ biến động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn.
Điều này cho thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn.
Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn
hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh
toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2017 tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn.
2.2.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 2.15: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
52,017
41,910
51,184
63,600
52,587
65,549
0.82 0.8 0.78
0 0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 39,199 40,127 53,478
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.7: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn vào hình trên ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ
hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2016 đến 2018 là biến
động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh
toán của Công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2016 khả
năng thanh toán nhanh của Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2016 cứ 1 đồng nợ
ngắn hạn thì có 0.62 triệu đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm
2017 và năm 2018 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82
lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện
khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2016-2018 ở tình trạng chưa tốt. Do
đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên.
2.2.2.3. Chỉ số tiền mặt
Bảng 2.16: Chỉ số tiền mặt
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
39,199 40,127
53,478
63,600
52,587
65,549
0.62
0.76
0.82
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Tiền và các khoản tương đương 2,671 3,140 1,744
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.8: Chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu
hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2016 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04
triệu đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2017 chỉ số này là 0.06 lần,
tức là đã tăng 0.02 triệu đồng so với năm 2016; vào năm 2018 chỉ số này giảm 0.03
triệu đồng so với năm 2017. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các
khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất
của Công ty và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi
nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới
doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ
phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
2.2.3. Chỉ số hoạt động
2.2.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 2.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2,671 3,140 1,744
63,600
52,587
65,549
0.04
0.06
0.03
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tiền và các khoản tương đương Nợ ngắn hạn
Chỉ số tiền mặt (Lần)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần 114,571 131,432 141,913
Các khoản phải thu 11,139 19,154 22,765
Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23
Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng
quay các khoản phải thu trong năm 2016, năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 10.29;
6.86; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do
Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách
hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ
bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các
doanh nghiệp cùng ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành vật liệu xây dựng
không thể để sản phẩm lâu dẫn đến lỗi thời, chết mẫu nên các Công ty trong ngành
luôn phải có những chính sách ưu đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra
nhưng các chính sách này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả
năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác
chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do
chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo
dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới.
114,571
131,432 141,913
11,139 19,154 22,765
10.29
6.86 6.23
0
2
4
6
8
10
12
0
50,000
100,000
150,000
2016 2017 2018
Doanh thu thuần Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
2.2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng
Bảng 2.18: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358 1.392 1,059
Doanh thu 114,571 131,432 141,913
Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.10: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày
càng cao. Năm 2016 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong
100 triệu đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, năm
2017 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2016, và năm 2018 trong 100 triệu đồng
doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận
ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ
những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so
với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với
biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có
biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi
2,358 1,392 1,059
114,571
131,432 141,913
0.02
0.01 0.01
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0
50,000
100,000
150,000
2016 2017 2018
Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi
nhuận ròng của Công ty.
2.2.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 2.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358 1,392 1,059
Tổng tài sản 63,600 52,587 65,549
ROA 0.04 0.03 0.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2017 và
giảm vào năm 2018. Năm 2016 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100
triệu đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 triệu đồng. Năm
2017, tỷ suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2016 đạt 0.03% do lợi nhuận
ròng trong năm 2017 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh
nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ
động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt.
Năm 2018, ROA của Công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2017 đạt 0.02%.
Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng.
2,358 1,392 1,059
63,600
52,587
65,549
0.04
0.03
0.02
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
2.3. Nhận xét và đánh giá
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân
+ Ưu điểm:
Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai
đoạn 2016 – 2018 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được
đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau:
- Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng
được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng
cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục.
- Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực xây dựng, có nhiều năm
kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị
với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ,
trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn
định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng
trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi.
2.3.2. Nhược điểm
Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận
lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần
giải quyết:
- Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn
thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn
rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt.
- Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ
trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số
hoạt động sản xuất.
- Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều
biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là
những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi
nhuận của Công ty.
Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc
biệt vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
sản xuất được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó
giá xuất khẩu lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục.
- Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng
của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải
cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là
nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối
đa các rủi ro về tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút
thêm vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM
VIỆT

More Related Content

Similar to Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx

Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docxPhân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.docPhân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docxPhân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.docLuận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.docLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docxMột số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.docMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.doc
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.docKhoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.doc
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx (20)

Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docxPhân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
 
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.docPhân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
 
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docxPhân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.docx
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.docLuận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.docLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
 
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docxMột số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.docMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
 
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.doc
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.docKhoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.doc
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (18)

Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 

Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Họ và tên: Nguyễn Trần Đức Thịnh Lớp: TD10 Ngành: Tài Chính Ngân Hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung Tp. HCM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: .......................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Website: ................................................................................................................................. Email: .................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: .............................................................................................................. Sinh ngày: ............................................................................................................................. Số CMT: ................................................................................................................................ Sinh viên lớp: ........................................................................................................................ Mã Sinh viên: ........................................................................................................................ Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian: ................................................................... đến ngày ................................................................................................................................ Nhận xét: ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm.............. Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ A Tổng tài sản BQ Bình quân D Tổng nợ DLDT Doanh lợi doanh thu E Vốn chủ sở hữu EAT Lợi nhuận HN Hệ số nợ HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HTK Hàng tồn kho HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TRN Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TVXD Tư vấn xây dựng VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ NHẬN THỰC TẬP DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .........2 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................2 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty................................................................................3 1.2.1. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................3 1.2.2. Chức năng các phòng ban .........................................................................3 1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..........................4 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT............................................................................................5 2.1. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt..........................................................................................................................5 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán..................................................5 2.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản.............................................................5 2.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ......................................................9 2.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.............................11 2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................14 2.1.2.1. Về doanh thu ....................................................................................15 2.1.2.2. Về chi phí .........................................................................................16 2.1.2.3. Về lợi nhuận.....................................................................................18 2.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ...........................................................19 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thông qua các chỉ số ........................................................................................................21 2.2.1. Chỉ số về quản trị nợ ...............................................................................21 2.2.1.1. Tỷ suất nợ.........................................................................................21 2.2.1.2. Tỷ suất tự tài trợ...............................................................................22 2.2.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX).........................23
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2.2.2. Chỉ số thanh toán.....................................................................................24 2.2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) ...................................24 2.2.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh...................................................................25 2.2.2.3. Chỉ số tiền mặt .................................................................................26 2.2.3. Chỉ số hoạt động......................................................................................27 2.2.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................27 2.2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng........................................................................29 2.2.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)...........................................30 2.3. Nhận xét và đánh giá......................................................................................31 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .......................................................................31 2.3.2. Nhược điểm.............................................................................................31 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT...................................................33 3.1. Định hướng phát triển của Công ty................Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công tyError! Bookmark not de 3.2.1. Về phương thức huy động vốn................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not defined. 3.2.2.1. Quản trị tiền mặt...............................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.2. Quản trị khoản phải thu....................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công tyError! Bookmark not define 3.3. Một số kiến nghị.............................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Đối với doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Đối với Nhà nước....................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2018 .4 Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2016 -2018 ..................................................................................................................6 Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2016 -2018...........................................................................................................9 Bảng 2.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu......................................11 Bảng 2.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn .......................................................................................................................12 Bảng 2.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng ..13 Bảng 2.6: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018...........................................................................................................................14 Bảng 2.7: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........................15 Bảng 2.8: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .............................16 Bảng 2.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty........................................................19 Bảng 2.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .....................20 Bảng 2.11 : Tỷ suất nợ của Công ty..........................................................................21 Bảng 2.12: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty.................................................................22 Bảng 2.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty.......................................23 Bảng 2.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty .....................24 Bảng 2.15: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty.....................................................25 Bảng 2.16: Chỉ số tiền mặt........................................................................................26 Bảng 2.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty ................................27 Bảng 2.18: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty..........................................................29 Bảng 2.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty............................30
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .........................3 Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..........15 Hình 2.2: Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.........................................18 Hình 2.3: Tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........................................22 Hình 2.4: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018...............................23 Hình 2.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ....24 Hình 2.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.............25 Hình 2.7: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................26 Hình 2.8: Chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.................................27 Hình 2.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty...................................28 Hình 2.10: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty...........................................................29 Hình 2.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty .............................30
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro, có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt”.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT Mã số thuế: 0309264505 Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD Giấy phép kinh doanh: 0309264505 - ngày cấp: 31/07/2009 Ngày hoạt động: 01/06/2011 Điện thoại: (hide) - Fax: (hide) Giám đốc: TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG / TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG Điện thoại: 0933846889 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên nhập khẩu phân phối sỉ và lẻ"những lĩnh vực hoạt động như: Đèn chiếu sáng, thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông, thiết bị trình chiếu hội trường – hội nghị - trường học, hệ thống an ninh-camera giám sát, báo trộm, báo cháy, cơ điện-điện tử, điện gia dụng, thiết bị ngân hàng …, bên cạnh đó Cty còn cho thuê máy chiếu, màn chiếu, máy photocopy, nạp mực, thay linh kiện máy văn phòng là một trong những Công ty trực thuộc khu vực miền nam đã và đang hoạt động và mang lại cho danh nghiệp những giải pháp nhanh và hiệu quả nhất…
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 1.2.2. Chức năng các phòng ban Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định. Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty. + Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng từ. + Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm. + Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ trở xuống. Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường. Giám đốc P. Giám đốc P. Giám đốc P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các hợp đồng kinh tế. 1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Bảng 1.1: Lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2018 TT Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 1. Đại học và trên đại học 15 5,54 2. Cao đẳng & Trung cấp 22 8,12 3. Kỹ sư kỹ thuật 34 12,55 4. Lao động phổ thông 200 73,8 5. Tổng cộng 271 100 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Nhận xét: Qua bảng thống kê trên, ta thấy hiện nay tổng số lao động đang làm việc tại công ty là 271. Trong đó, lao động có trình độ từ kỹ sư kỹ thuật trở lên là 33, chiếm 26,21% tổng số lao động của công ty. Số lượng công nhân viên có trình độ cao đẳng cũng nhiều, bên cạnh đó là trình độ trung cấp, sơ cấp kĩ thuật. Điều này cho thấy chất lượng CBNV của Công ty được nâng cao về chuyên môn, họ chính là những nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt luôn coi việc phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi. Ban lãnh đạo Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động trẻ, năng động, nhiệt huyết, bên cạnh đó các cán bộ đi trước tiếp tục phát huy kinh nghiệm của mình.Điều đó chứng tỏ trình độ lao động tương đối cao, đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu trong công việc. Trong thời gian qua công ty đã thực hiện tốt các chính sách đối với người lao động như tiền lương, tiền thưởng, các chế độ BHXH, BHYT,…đảm bảo ngày càng khá hơn. Đặc biệt là công ty đã áp dụng chế độ khoán về doanh số, về lợi nhuận về tiền lương cà nộp ngân sách cho các đơn vị nên đã thúc đẩy người lao động và các đơn vị phấn đấu có thu nhập ngày càng cao. Bên cạnh đó công tác tổ chức bộ máy công ty được phát triển và củng cố tạo ra tổ chức vững mạnh, đồng thời
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 thường xuyên bồi dưỡng bố trí một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực đảm nhận các lĩnh vực chủ chốt của công ty đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ lãnh đạo, gây dựng hình ảnh đẹp và độ uy tín trong ngành xây dựng. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 2.1. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau: 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động. 2.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Trong 3 năm 2016 - 2018 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc độ không đều. Năm 2017 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2016. Năm 2018 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm 2017. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2016 - 2018 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2016 -2018 Đơn vị: Triệu đồng TÀI SẢN Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017 81.79 41,910 80.52 51,184 78.08 -10,107 -19.43 9,273 22.13 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5,721 9.00 3,140 5.97 1,744 2.66 -2,580 -45.11 -1,395 -44.44 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,319 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319 -100.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11,139 17.51 19,154 36.42 22,765 34.73 8,015 71.95 3,610 18.85 4. Hàng tồn kho 30,125 47.37 17,648 33.56 25,497 38.90 -12,477 -41.42 7,849 44.48 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712 5.84 1,966 3.74 1,176 1.79 -1,745 -47.03 -790 -40.18 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582 18.21 10,137 19.28 14,365 21.92 -1,445 -12.48 4,228 41.71 1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 2. Tài sản cố định 11,076 17.42 9,665 18.38 12,609 19.24 -1,411 -12.74 2,944 30.47 3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 5. Tài sản dài hạn khác 505 0.80 472 0.90 1,755 2.68 -33 -6.65 1,283 271.72 TỔNG TÀI SẢN 63,600 100.00 52,047 100.00 65,549 100.00 -11,552 -18.16 13,502 25.94 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty) + Về tài sản ngắn hạn: Năm 2017 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910 triệu đồng giảm 19.43% so với năm 2016 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản và năm 2018 là 51,184 triệu ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó: Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2017 tăng 36.42% so với năm 2016. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2017 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2017 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2016. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Công ty có thêm hai thị trường mới là Tiền Giang và Trà Vinh. Năm 2018 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Mỹ Tho và Vĩnh Long làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về giá trị so với năm 2017. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn tăng qua các năm vì Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của Công ty có tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 9 đến tháng 2 hàng năm nên Công ty phải sản xuất và nhập sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu. Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên thêm 688 triệu đồng. Đến năm 2018 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và các khoản phải thu năm 2018 thấp hơn các khoản phải thu năm 2017 nên làm cho tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng tăng vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Năm 2017 chỉ tiêu này tăng 64,8% so với năm 2016, năm 2018 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176 triệu đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2017 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2018 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm 2017 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán 1,133 triệu đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản. Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2017 là do sự gia tăng mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2018 mặc dù trong năm các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2017. + Về tài sản dài hạn: Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582 triệu đồng. Năm 2017 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so với năm 2016 và năm 2018 là 14,365 triệu đồng tăng 2.64% so với năm 2017. Trong đó: Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2017 và tăng vào năm 2018. Năm 2017 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2017 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2018 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2017 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm các máy móc hiện đại nhằm thực hiện các công trình chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2016 - 2018. Năm 2017 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2016 kéo theo sự sụt giảm 9,4% trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2018 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%. Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có vốn tái đầu tư sản xuất.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 2.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Trong 3 năm 2016- 2018 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2016 -2018 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng( %) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NỢ PHẢI TRẢ 57,110 89.80 45,797 87.09 57,699 88.02 -11,313 -19.81 11,901 25.99 1. Nợ ngắn hạn 50,969 80.14 40,011 76.09 52,311 79.80 -10,958 -21.50 12,300 30.74 2. Nợ dài hạn 6,140 9.66 5,785 11.00 5,387 8.22 -354 -5.78 -398 -6.88 VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,489 10.20 6,790 12.91 7,850 11.98 300 4.63 1,059 15.61 1. Vốn chủ sở hữu 6,489 10.20 6,790 12.91 7,850, 11.98 300 4.63 1,059, 15.61 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 TỔNG NGUỒN VỐN 63,600 100.00 52,587 100.00 65,549 100.00 -11,012 -17.31 12,961 24.65 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty) Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2016 là 50,969 triệu đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2016. Năm 2017 chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2016 nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất vào năm 2017 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2018 nợ ngắn hạn giảm do trong năm 2018 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2017. Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2016 - 2018 lần lược chiếm tỷ trọng là 9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2017 do Công ty chỉ đầu tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân hàng. Đến năm 2018 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên Công ty phải vay thêm 5,387 triệu đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và còn phải đầu tư cho sản xuất. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của Công ty. Trong 3 năm 2016 -2018 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng. Tóm lại, trong 3 năm 2016 -2018 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2017 trong cơ cấu nợ phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm 2017 và giảm nhẹ trong năm 2018 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào năm 2017 và tăng mạnh vào năm 2018. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của Công ty. Công ty xác định năm 2017 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2018 là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty trong thời gian tới. Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh ngày càng giảm.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 2.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và hiệu quả hay không. Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối sau: B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản. Bảng 2.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tài sản 7,354 8,107 9,304 Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850 Chênh lệch 864 1,317 1,454 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2016 - 2018 đều cao hơn vốn chủ sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864 triệu đồng có nghĩa là trong năm 2016 Công ty phải đi vay thêm 864 triệu đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2017 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 1,317 triệu đồng, và năm 2018 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm cho
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454 triệu đồng. Như vậy, trong các năm 2016, 2017, 2018 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra. Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng. B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản Bảng 2.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tài sản 11,582 10,137 14,365 Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850 Chênh lệch 5,092 3,346 6,515 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài sản cố định có sự thay đổi. Năm 2016 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092 triệu đồng, năm 2017 mức chênh lệch này là 3,346 triệu đồng. Cho thấy nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ. Năm 2018, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515 triệu đồng. Điều đó cho thấy việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là tốt. Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng vốn lưu động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải đi vay hay chiếm dụng. Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược. Bảng 2.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850 Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354 8,065 9,202 Chênh lệch -864 -1,275 -1,352 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những hoạt động cơ bản năm 2016 là 864 triệu đồng, năm 2017 là 1,275 triệu đồng. Mức thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2018, lên đến 1,352 triệu đồng. Và Công ty đã phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. 2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng. Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm 2018 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2017. Bảng 2.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97 Chi phí 12,090 13,597 13,480 1,506 12.46 -116 -0.86 Lợi nhuận trước thuế 2,358 392 1,059 -1,966 -83.38 667 170.36 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) 114,571 131,432 141,913 12,090 13,597 13,480 2,358 392 1,059 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 2016 2017 2018 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi tương đương nhau vào năm 2017 và năm 2018. Năm 2017 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2016. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2018 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế thế giới trong năm 2018 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản xuất nên Công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2017 đồng thời Công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu nên làm cho doanh thu trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2017. 2.1.2.1. Về doanh thu Bảng 2.7: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Bán hàng và dịch vụ 114,146 129,539 141,352 15,392 13.48 11,812 9.12 Hoạt động tài chính 422 1,081 493, 659 155.90 -588 -54.39 Doanh thu khác 1 811 67 809 48602.53 -743 -91.65 Tổng doanh 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 thu (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2016 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146 triệu đồng, năm 2017 chỉ tiêu này tăng 16,2% so với năm 2016, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2018 giảm 11% so với năm 2017. Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2017 vì trong năm 2017 phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà Công ty nhận được trong năm 2016. Thu nhập khác của Công ty năm 2017 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm 2017 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2018 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2017, nguyên nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2018 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho lạnh của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2017. 2.1.2.2. Về chi phí Bảng 2.8: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Chi phí tài chính 1,904 3,090 2,288 1,186 62.29 -802 -25.96 Chi phí bán hàng 4,004 4,655 2,032 651 16.27 -2,623 -56.35 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079 5,758 5,569 -321 -5.29 -188 -3.28 Chi phí thuế TNDN hiện hành 101 0,945 83 -101 -99.07 82 8771.76
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 91 0 91 0.00 -91 -100.00 Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00 Tổng chi phí 12,090 13,597 9,973 1,506 12.46 -3,623 -26.65 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 tăng 16.27% so với năm 2016. Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do khách quan của thị trường. Năm 2017 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty tăng và trong năm năm 2018 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2018 chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty là 5,569 triệu đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2017. Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2017 nhưng lại giảm vào năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2017 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của Công ty tăng mạnh vào năm 2017 và và giảm vào năm 2018. Năm 2017 chi phí này tăng 62.29% so với năm 2016 và năm 2018 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài chính của năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm 2018 là do trong năm 2017 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này. Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 2.1.2.3. Về lợi nhuận Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2017 và tăng 4.7% vào năm 2018. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện trong biểu đồ sau: Hình 2.2: Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn chung, Công ty có các hoạt động chủ yếu đó là hoạt động cát, đá xây dựng, hoạt động phân phối các loại gạch và một số vật liệu khác liên quan trong ngành. Trong đó, hoạt động phân phối gạch men và vật liệu khác là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2017 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3 triệu đồng tăng 33.9% so với năm 2016. Đến năm 2018 tuy lợi nhuận trong năm này có giảm so với lợi nhuận năm 2017 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ hoạt động phân phối đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty. Về hoạt động cát đá xây dựng, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng giảm năm 2016 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358 triệu đồng chiếm 33.6% trong tổng lợi nhuận. Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2017 lợi nhuận từ xuất bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2016, đến năm 2018 lợi nhuận từ hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty vừa đầu tư các máy móc hiện đại nên Công ty đã giảm xuất khẩu nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu giảm trong năm 2018. 2,358 392 1,059 2,358 3,645 1,059 0 1,000 2,000 3,000 4,000 2016 2017 2018 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình. Công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các sản phẩm đã được công ty sản xuất như cát và đá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn. 2.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ (SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư. Bảng 2.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358 Từ hoạt động đầu tư 1,564 1,892 -3,964 Từ hoạt động tài chính 11,755 -3,162 4,732 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty) Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2016 là 1,564 triệu đồng, trong khi năm 2017 là 1,892 triệu đồng và năm 2018 là 3,964 triệu đồng giảm 249.64% so với năm 2017. Điều
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2017 và năm 2018 hiệu quả hơn so với năm 2016, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này: Bảng 2.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Số tiền Số tiền Số tiền 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 104,004 120,280 136,874 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ -92,618 -98,879 -119,393 3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205 -19,123 -18,538 4. Tiền chi trả lãi vay -1,736 -2,646 -2,032 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302 3,271 4,252 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042 -4,316 -3,520 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty) Tiền thu bán hàng năm 2017 tăng 16,276 triệu đồng so với tiền thu từ bán hàng năm 2016 là do năm 2017 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty cũng tăng so với năm 2016 nhưng sang 2018 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2017 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2018 thấp hơn năm 2017. Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2017 giảm 6,260 triệu đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 20,514 triệu đồng so với năm 2017 do Công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm. Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong hoạt động của Công ty và trong năm 2016-2018 Công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty ngày một tăng lên. Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn. 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thông qua các chỉ số 2.2.1. Chỉ số về quản trị nợ 2.2.1.1. Tỷ suất nợ Bảng 2.11 : Tỷ suất nợ của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ phải trả 57,110 45,797 57,699 Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549 Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) 57110 45797 57699 63600 52587 65549 88.8 87.09 88.02 86 86.5 87 87.5 88 88.5 89 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2016 2017 2018 Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất nợ (%)
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Hình 2.3: Tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn vào hình trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2017 và tăng vào năm 2018. Năm 2016 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80% nghĩa là trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 triệu đồng nợ và năm 2017 tỷ suất nợ là 87.09% so với năm 2016 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn trong năm 2017 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn. Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần thiết. Công ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty. 2.2.1.2. Tỷ suất tự tài trợ Bảng 2.12: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850 Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549 Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Hình 2.4: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Trong 3 năm 2016 đến 2018 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều, năm 2016 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có 10.20 triệu đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2017 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với năm 2016, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm 2017 là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và năm 2018 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2017. Đến năm 2018 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4% làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm. 2.2.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX) Bảng 2.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ dài hạn 6,140 5,785 5,387 Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) 6489 6790 7850 63600 52587 65549 10.2 12.91 11.98 0 2 4 6 8 10 12 14 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2016 2017 2018 Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ(%)
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 Hình 2.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2016 tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 triệu đồng của tổng nguồn vốn chỉ có 9.66 triệu đồng là nợ dài hạn và năm 2017 là 11% so với năm 2016 thì đã tăng 1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2017 đã làm tỷ suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2018 chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2017. Như vậy, năm 2018 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao Công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh. 2.2.2. Chỉ số thanh toán 2.2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) Bảng 2.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản lưu động 52,017 41,910 51,184 Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549 Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78 6140 5785 5387 63600 52587 65549 9.66 11 8.22 0 2 4 6 8 10 12 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2016 2017 2018 Nợ dài hạn Tổng nguồn vốn Tỷ suất NVTX (%)
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hình 2.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp cùng ngành khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là 0.82 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo bằng 0.82 triệu đồng tài sản ngắn hạn, năm 2017 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2017. Và năm 2018 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2017. Nguyên nhân là do trong 3 năm 2016-2018 tài sản lưu động của Công ty đều giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2017, giảm vào năm 2018 và tốc độ biến động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2017 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. 2.2.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh Bảng 2.15: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 52,017 41,910 51,184 63,600 52,587 65,549 0.82 0.8 0.78 0 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2016 2017 2018 Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản thanh toán nhanh 39,199 40,127 53,478 Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549 Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hình 2.7: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn vào hình trên ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2016 đến 2018 là biến động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh toán của Công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2016 khả năng thanh toán nhanh của Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2016 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.62 triệu đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2017 và năm 2018 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2016-2018 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên. 2.2.2.3. Chỉ số tiền mặt Bảng 2.16: Chỉ số tiền mặt Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền 39,199 40,127 53,478 63,600 52,587 65,549 0.62 0.76 0.82 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2016 2017 2018 Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 Tiền và các khoản tương đương 2,671 3,140 1,744 Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549 Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hình 2.8: Chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2016 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04 triệu đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2017 chỉ số này là 0.06 lần, tức là đã tăng 0.02 triệu đồng so với năm 2016; vào năm 2018 chỉ số này giảm 0.03 triệu đồng so với năm 2017. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán. 2.2.3. Chỉ số hoạt động 2.2.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu Bảng 2.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2,671 3,140 1,744 63,600 52,587 65,549 0.04 0.06 0.03 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2016 2017 2018 Tiền và các khoản tương đương Nợ ngắn hạn Chỉ số tiền mặt (Lần)
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu thuần 114,571 131,432 141,913 Các khoản phải thu 11,139 19,154 22,765 Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23 Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hình 2.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các khoản phải thu trong năm 2016, năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 10.29; 6.86; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành vật liệu xây dựng không thể để sản phẩm lâu dẫn đến lỗi thời, chết mẫu nên các Công ty trong ngành luôn phải có những chính sách ưu đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra nhưng các chính sách này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới. 114,571 131,432 141,913 11,139 19,154 22,765 10.29 6.86 6.23 0 2 4 6 8 10 12 0 50,000 100,000 150,000 2016 2017 2018 Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 2.2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng Bảng 2.18: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358 1.392 1,059 Doanh thu 114,571 131,432 141,913 Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hình 2.10: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày càng cao. Năm 2016 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 triệu đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2017 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2016, và năm 2018 trong 100 triệu đồng doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi 2,358 1,392 1,059 114,571 131,432 141,913 0.02 0.01 0.01 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0 50,000 100,000 150,000 2016 2017 2018 Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty. 2.2.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Bảng 2.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358 1,392 1,059 Tổng tài sản 63,600 52,587 65,549 ROA 0.04 0.03 0.02 (Nguồn: Phòng kế toán của Công ty) Hình 2.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Năm 2016 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100 triệu đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 triệu đồng. Năm 2017, tỷ suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2016 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng trong năm 2017 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2018, ROA của Công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2017 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng. 2,358 1,392 1,059 63,600 52,587 65,549 0.04 0.03 0.02 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2016 2017 2018 Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 2.3. Nhận xét và đánh giá 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân + Ưu điểm: Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau: - Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục. - Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực xây dựng, có nhiều năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ, trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi. 2.3.2. Nhược điểm Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần giải quyết: - Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt. - Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số hoạt động sản xuất. - Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc biệt vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 sản xuất được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó giá xuất khẩu lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục. - Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối đa các rủi ro về tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT