Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm. − Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh.
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcombank. Hệ thống hóa lý luận về huy động vốn của NHTM. Trên cơ sở lý luận đƣợc hệ thống hóa, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Techcombank Thủy Nguyên.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh Vượng. - Quản lý nhân sự và tiền lương: Xây dựng tiêu chuẩn, quy chế và quy trình tuyển dụng nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng nhân viên; lập kế hoạch quỹ tiền lương, quản lý ngày giờ công, ngày phép; tổ chức thực hiện việc nghỉ mát, tham quan giải trí, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên VP Bank.
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam. Trên cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại, luận văn nghiên cứuđánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ đó mạnh dạnđề xuất một số giải pháp huy động vốn tại của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phƣơng pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trong BCTC năm 2012 và năm 2013 và các thông tin có đƣợc từ các nhân viên ở phòng kế toán tài chính để xác định đƣợc xu hƣớng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng nhƣ các chỉ tiêu và từ đó đƣa ra các nhận xét. Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phân tích các tỷ số, phƣơng pháp cân đối, phƣơng pháp Dupont,…
Báo cáo thực tập khoa Kế toán Trường đại học lao động – xã hội. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm. − Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh.
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcombank. Hệ thống hóa lý luận về huy động vốn của NHTM. Trên cơ sở lý luận đƣợc hệ thống hóa, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Techcombank Thủy Nguyên.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh Vượng. - Quản lý nhân sự và tiền lương: Xây dựng tiêu chuẩn, quy chế và quy trình tuyển dụng nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng nhân viên; lập kế hoạch quỹ tiền lương, quản lý ngày giờ công, ngày phép; tổ chức thực hiện việc nghỉ mát, tham quan giải trí, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên VP Bank.
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam. Trên cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại, luận văn nghiên cứuđánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ đó mạnh dạnđề xuất một số giải pháp huy động vốn tại của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phƣơng pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trong BCTC năm 2012 và năm 2013 và các thông tin có đƣợc từ các nhân viên ở phòng kế toán tài chính để xác định đƣợc xu hƣớng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng nhƣ các chỉ tiêu và từ đó đƣa ra các nhận xét. Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phân tích các tỷ số, phƣơng pháp cân đối, phƣơng pháp Dupont,…
Báo cáo thực tập khoa Kế toán Trường đại học lao động – xã hội. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái này làm tiền đề cho cái kia, cái sau phải dựa vào kết quả của cái trước. Đồng thời các mục đích này cũng quy định nội dung của công tác phân tích hoạt động kinh tế.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân. - Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty. Nghiên cứu tổ chức công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt và đưa ra các kế hoạch hành động cụ thể. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ Khí Việt trong việc thực hiện công tác lập DTNS. Nghiên cứu các nội dung thực hiện công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt. Đƣa ra giải pháp để đáp ứng nhu cầu về công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt.
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông. Tài chính là một yếu tố quan trọng và ảnh hưởng chính lên các hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông hiện nay. Qua năm 2016 và 2017 cho thấy Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông có những khó khăn trong quản lý tài sản cũng như nguồn vốn của ngân hàng, từ đó dẫn tới tình trạng tỉ lệ chuyển đổi tài sản thành lợi nhuận kém hơn. Qua đó tỷ lệ nợ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông tăng xử lý tài sản cũng như nguồn vốn của ngân hàng có thể dẫn tới tình trạng mất khả năng thanh toán trong ngắn cũng như vậy hạn trong tương lai. Song đó chính là chi phí ngày càng tăng cho thấy doanh nghiệp quản lý chi phí còn chưa hiệu quả làm giảm lợi dụng của ngân hàng từ đó dẫn tới kết quả kinh doanh cũng như đồng tiền ở ngân hàng trở nên bất ổn. Từ thực trạng đó đề tài sẽ làm rõ các nguyên nhân gây ra bất ổn, qua đó đưa ra các phân tích cải thiện tình hình tài chính của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông trong thời gian sắp tới.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hạ Long. • Ðặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã đựợc học. Ðồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Luận Văn thực tiễn thực hiện và một số đề xuất cho các công ty chứng khoán việt nam. Trên cơ sở làm rõ những lý luận về nghiệp vụ huy động vốn và pháp luật về huy động vốn của công ty ty chứng khoán cũng như thực tiễn áp dụng các qui định này tại các công ty chứng khoán, luận văn sẽ đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện pháp luật về hoạt động huy động vốn tại các công ty chứng khoán.
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm. Với khởi điểm từ con số không, sau 2 năm hoạt động, được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban lãnh đạo và các Ban tại HSC BIDV,sự hợp tác của khách hàng, cùng sự đoàn kết nhất trí, nỗ lực vượt bậc của Ban lãnh đạo và tập thể người lao động Chi nhánh, BIDV Bến Thành đã vượt qua khó khăn thách thức, củng cố và tạo lập các nguồn lực phục vụ yêu cầu tăng trưởng, chủ động xây dựng các giải pháp phát triển, mở rộng quy mô hoạt động và đạt được các thành tựu đáng khích lệ.
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Ngân Hàng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa giữa giá trị kinh tế gia tăng và hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Trong nhiều nghiên cứu trước, các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng mối quan hệ này có sự khác biệt ở cả mặt không gian và thời gian. Tại Việt Nam những nghiên cứu về đề tài này còn hạn chế về số lượng.
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá đặc biệt là trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động thu - chi hộ, chuyển tiền qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát triển. Các Ngân hàng đã không ngừng áp dụng những tiến bộ thành tựu khoa học công nghệ, kết hợp với uy tín kinh doanh của Ngân hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng được mở rộng về quy mô và thay đổi về chất.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm. Mục tiêu nghiên cứu tài chính là tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng các khái niệm tài chính. Trên cơ sở lý luận đó nhà phân tích sẽ phân tích thực trạng tài chính và chỉ ra những hạn chế, tồn tại công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Từ những đánh giá đó, người phân tích đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tài chính cho Công ty.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh. Nếu vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư để hình thành các tài sản cố định, là biểu hiện bằng tiền của vốn cố định thì vốn lưu động là một bộ phận vốn đầu tư để hình thành tài sản lưu động, là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Thông thường trong các doanh nghiệp, tài sản lưu động được chia làm 2 loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank). Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là xác lập quan điểm, phương hướng và các giải pháp có luận cứ khoa học về lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền gửi từ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Phú Thọ.
Khoá Luận giải pháp nhằm tăng cường quản trị nguồn vốn tại công ty tnhh t.m dịch vụ nội thất tinh tú. “Vốn sản xuất kinh doanh là tiền đề, điều kiện tồn tại và phát triển, bảo toàn và quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu tất yếu của mọi hoạt động kinh doanh. Khi bắt đầu làm chủ đề: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị nguồn vốn tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nội thất Tinh Tú ”, em luôn cố gắng kết hợp những gì học được ở trường với tình trạng hiện tại của công ty thương mại. Em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí ở đơn vị thực tập. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ học vấn của sinh viên có hạn nên đề tài này chỉ dừng lại ở việc giải quyết một số vấn đề về sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ thương mại trong nước. Rất mong được các thầy cô hướng dẫn thêm và đóng góp ý kiến của tất cả những ai quan tâm.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản. Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên vì thời gian và năng lực nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nên tác giả xin được giới hạn trong việc đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
More Related Content
Similar to Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái này làm tiền đề cho cái kia, cái sau phải dựa vào kết quả của cái trước. Đồng thời các mục đích này cũng quy định nội dung của công tác phân tích hoạt động kinh tế.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân. - Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty. Nghiên cứu tổ chức công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt và đưa ra các kế hoạch hành động cụ thể. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ Khí Việt trong việc thực hiện công tác lập DTNS. Nghiên cứu các nội dung thực hiện công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt. Đƣa ra giải pháp để đáp ứng nhu cầu về công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt.
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông. Tài chính là một yếu tố quan trọng và ảnh hưởng chính lên các hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông hiện nay. Qua năm 2016 và 2017 cho thấy Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông có những khó khăn trong quản lý tài sản cũng như nguồn vốn của ngân hàng, từ đó dẫn tới tình trạng tỉ lệ chuyển đổi tài sản thành lợi nhuận kém hơn. Qua đó tỷ lệ nợ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông tăng xử lý tài sản cũng như nguồn vốn của ngân hàng có thể dẫn tới tình trạng mất khả năng thanh toán trong ngắn cũng như vậy hạn trong tương lai. Song đó chính là chi phí ngày càng tăng cho thấy doanh nghiệp quản lý chi phí còn chưa hiệu quả làm giảm lợi dụng của ngân hàng từ đó dẫn tới kết quả kinh doanh cũng như đồng tiền ở ngân hàng trở nên bất ổn. Từ thực trạng đó đề tài sẽ làm rõ các nguyên nhân gây ra bất ổn, qua đó đưa ra các phân tích cải thiện tình hình tài chính của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông trong thời gian sắp tới.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hạ Long. • Ðặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã đựợc học. Ðồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Luận Văn thực tiễn thực hiện và một số đề xuất cho các công ty chứng khoán việt nam. Trên cơ sở làm rõ những lý luận về nghiệp vụ huy động vốn và pháp luật về huy động vốn của công ty ty chứng khoán cũng như thực tiễn áp dụng các qui định này tại các công ty chứng khoán, luận văn sẽ đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện pháp luật về hoạt động huy động vốn tại các công ty chứng khoán.
Một số giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi dân cư của bidv, 9 điểm. Với khởi điểm từ con số không, sau 2 năm hoạt động, được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban lãnh đạo và các Ban tại HSC BIDV,sự hợp tác của khách hàng, cùng sự đoàn kết nhất trí, nỗ lực vượt bậc của Ban lãnh đạo và tập thể người lao động Chi nhánh, BIDV Bến Thành đã vượt qua khó khăn thách thức, củng cố và tạo lập các nguồn lực phục vụ yêu cầu tăng trưởng, chủ động xây dựng các giải pháp phát triển, mở rộng quy mô hoạt động và đạt được các thành tựu đáng khích lệ.
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Ngân Hàng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa giữa giá trị kinh tế gia tăng và hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Trong nhiều nghiên cứu trước, các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng mối quan hệ này có sự khác biệt ở cả mặt không gian và thời gian. Tại Việt Nam những nghiên cứu về đề tài này còn hạn chế về số lượng.
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá đặc biệt là trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động thu - chi hộ, chuyển tiền qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát triển. Các Ngân hàng đã không ngừng áp dụng những tiến bộ thành tựu khoa học công nghệ, kết hợp với uy tín kinh doanh của Ngân hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng được mở rộng về quy mô và thay đổi về chất.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm. Mục tiêu nghiên cứu tài chính là tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng các khái niệm tài chính. Trên cơ sở lý luận đó nhà phân tích sẽ phân tích thực trạng tài chính và chỉ ra những hạn chế, tồn tại công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Từ những đánh giá đó, người phân tích đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tài chính cho Công ty.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh. Nếu vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư để hình thành các tài sản cố định, là biểu hiện bằng tiền của vốn cố định thì vốn lưu động là một bộ phận vốn đầu tư để hình thành tài sản lưu động, là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Thông thường trong các doanh nghiệp, tài sản lưu động được chia làm 2 loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank). Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là xác lập quan điểm, phương hướng và các giải pháp có luận cứ khoa học về lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền gửi từ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Phú Thọ.
Khoá Luận giải pháp nhằm tăng cường quản trị nguồn vốn tại công ty tnhh t.m dịch vụ nội thất tinh tú. “Vốn sản xuất kinh doanh là tiền đề, điều kiện tồn tại và phát triển, bảo toàn và quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu tất yếu của mọi hoạt động kinh doanh. Khi bắt đầu làm chủ đề: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị nguồn vốn tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nội thất Tinh Tú ”, em luôn cố gắng kết hợp những gì học được ở trường với tình trạng hiện tại của công ty thương mại. Em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí ở đơn vị thực tập. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ học vấn của sinh viên có hạn nên đề tài này chỉ dừng lại ở việc giải quyết một số vấn đề về sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ thương mại trong nước. Rất mong được các thầy cô hướng dẫn thêm và đóng góp ý kiến của tất cả những ai quan tâm.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.
Similar to Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx (20)
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản. Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên vì thời gian và năng lực nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nên tác giả xin được giới hạn trong việc đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3 từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán bộ, công chức cấp xã. Đề tài nhằm mục đích khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, mức độ hài lòng, thỏa mãn trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường thuộc thành phố X, tỉnh YY. Trên cơ sở đó, thông qua những kết quả nghiên cứu, xây dựng công cụ (thang đo), để đề xuất các giải pháp nhằm tác động tích cực, hiệu quả đến sự hài lòng trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, giúp họ cải thiện đời sống vật chất tinh thần, yên tâm công tác, cống hiến hết sức, hết mình vì sự phồn vinh và phát triển của địa phương. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp cấp ủy, chính quyền Thành phố X nói riêng, tỉnh YY nói chung cần có định hướng lâu dài trong công tác cán bộ; cần có nhiều chính sách hơn nữa quan tâm đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, là cầu nối quan trọng giữa Đảng, nhà nước với nhân dân
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian tới từ thực tiễn. Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp tích cực, phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương và xu thế phát triển chung của cả tỉnh, cả nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả cải cách hành chính của huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới.
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa. Điều hoà kép và chu trình làm lạnh với máy lạnh phía sau có các giàn lạnh và các van giãn nở ở phía trước và phía sau. Điều này giúp cho việc tuần hoàn môi chất có thể được thực hiện bằng một máy nén. Để điều khiển hai mạch môi chất cần phải bố trí thêm các van điện từ.
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT TPĐồng Hới, tỉnh Quảng Bình, chúng tôi đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cũng như khả năng lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh một cách đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước, của địa phương trong thời kỳ hiện nay.
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh. Đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trên cơ sở khảo sát thực tế về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm khuyến khích, động viên làm việc, phát huy năng lực làm việc của họ.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn. Với những nền tảng kiến thức được học tại trường kết hợp với những số liệu và thực tế tìm hiểu, quan sát được trong quá trình thực tập tại Nhà hàng Long Sơn, em thực hiện báo cáo này với mục đích sau:
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá nhân tại TpHCM. Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và xác định các nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại (NHTM) tăng cường khả năng thu hút khách hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSide. Hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của bộ phận lễ tân trong kinh doanh khách sạn, để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân trong kinh doanh tại khách sạn Đà Nẵng RiverSide.
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố Huế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh THPT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng khả năng đồng cảm trong quan hệ bạn bè cho học sinh THPT.
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn. Tập trung nghiên cứu quá trình dich vụ được diễn ra trong một chuyến bay,tìm xác định ra các yêu tố quan trọng giúp dịch vụ khách hàng tôt hơn,từ đó đề xuất gợi ý quản trị để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của hãng.
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất. Dựa trên cơ sở lý thuyết về chất lượng phục vụ trong kinh doanh Nhà hàng thuộc Khách sạn, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng phục vụ của bộ phận Nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận Nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển Nụ Cười. Phân tích đánh giá thực trạng tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty CP Nghiên cứu và Phát triển Nụ Cười, qua đó tìm ra những bất cập còn tồn tại trong quá trình tuyển dụng, tìm ra một số nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng tại công ty.
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel. Với những nền tảng kiến thức được học tại trường kết hợp với những số liệu và thực tế tìm hiểu, quan sát được trong quá trình thực tập tại Nhà hàng M-Boutique, em thực hiện báo cáo này với mục đích sau:
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh. - Ngành nghề kinh doanh: Mục tiêu chính của công ty là hoạt động phân phối các sản phẩm thiết bị y tế thương hiệu Microlife, là thương hiệu của một tập đoàn lớn chuyên sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế. Ngoài ra công ty Y Sinh còn cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị bệnh viện. Đồng thời khi có điều kiện, Công ty sẽ mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khai thác khác để phát huy hết tiềm năng sẵn có của mình. Công ty dự kiến kinh doanh các ngành nghề:
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky khách sạn Elios. Gia nhập WTO sẽ tạo cho doanh nghiệp khách sạn Việt Nam cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư, chuyển giao công nghệ quản lý với đối tác nước ngoài; cung cấp cho doanh nghiệp nguồn khách, trang thiết bị, sản phẩm dịch vụ, công nghệ, thông tin, mạng lưới thị trường khách; học hỏi kinh nghiệm đầu tư, kỹ năng quản lý kinh doanh.v.v…
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT
Họ và tên: Nguyễn Trần Đức Thịnh
Lớp: TD10
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tp. HCM
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: ..........................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Website: .................................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: ..............................................................................................................
Sinh ngày: .............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................
Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian: ...................................................................
đến ngày ................................................................................................................................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm..............
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
A Tổng tài sản
BQ Bình quân
D Tổng nợ
DLDT Doanh lợi doanh thu
E Vốn chủ sở hữu
EAT Lợi nhuận
HN Hệ số nợ
HSN Hệ số nợ
HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HTK Hàng tồn kho
HTK Hàng tồn kho
HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành
HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HTTN Hệ số thanh toán nhanh
HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát
HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TRN Doanh thu thuần
TS Tỷ suất
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TVXD Tư vấn xây dựng
VCSH Vốn chủ sở hữu
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ NHẬN THỰC TẬP
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .........2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................2
1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty................................................................................3
1.2.1. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................3
1.2.2. Chức năng các phòng ban .........................................................................3
1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..........................4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV SAO NAM VIỆT............................................................................................5
2.1. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt..........................................................................................................................5
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán..................................................5
2.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản.............................................................5
2.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ......................................................9
2.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.............................11
2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................14
2.1.2.1. Về doanh thu ....................................................................................15
2.1.2.2. Về chi phí .........................................................................................16
2.1.2.3. Về lợi nhuận.....................................................................................18
2.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ...........................................................19
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thông
qua các chỉ số ........................................................................................................21
2.2.1. Chỉ số về quản trị nợ ...............................................................................21
2.2.1.1. Tỷ suất nợ.........................................................................................21
2.2.1.2. Tỷ suất tự tài trợ...............................................................................22
2.2.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX).........................23
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.2.2. Chỉ số thanh toán.....................................................................................24
2.2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) ...................................24
2.2.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh...................................................................25
2.2.2.3. Chỉ số tiền mặt .................................................................................26
2.2.3. Chỉ số hoạt động......................................................................................27
2.2.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................27
2.2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng........................................................................29
2.2.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)...........................................30
2.3. Nhận xét và đánh giá......................................................................................31
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .......................................................................31
2.3.2. Nhược điểm.............................................................................................31
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT...................................................33
3.1. Định hướng phát triển của Công ty................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công tyError! Bookmark not de
3.2.1. Về phương thức huy động vốn................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Quản trị tiền mặt...............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2. Quản trị khoản phải thu....................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công tyError! Bookmark not define
3.3. Một số kiến nghị.............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Đối với doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với Nhà nước....................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Trình độ lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2018 .4
Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm
2016 -2018 ..................................................................................................................6
Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
năm 2016 -2018...........................................................................................................9
Bảng 2.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu......................................11
Bảng 2.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ
dài hạn .......................................................................................................................12
Bảng 2.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng ..13
Bảng 2.6: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 –
2018...........................................................................................................................14
Bảng 2.7: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........................15
Bảng 2.8: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .............................16
Bảng 2.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty........................................................19
Bảng 2.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .....................20
Bảng 2.11 : Tỷ suất nợ của Công ty..........................................................................21
Bảng 2.12: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty.................................................................22
Bảng 2.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty.......................................23
Bảng 2.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty .....................24
Bảng 2.15: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty.....................................................25
Bảng 2.16: Chỉ số tiền mặt........................................................................................26
Bảng 2.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty ................................27
Bảng 2.18: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty..........................................................29
Bảng 2.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty............................30
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .........................3
Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..........15
Hình 2.2: Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.........................................18
Hình 2.3: Tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........................................22
Hình 2.4: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018...............................23
Hình 2.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ....24
Hình 2.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.............25
Hình 2.7: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................26
Hình 2.8: Chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2016 – 2018.................................27
Hình 2.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty...................................28
Hình 2.10: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty...........................................................29
Hình 2.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty .............................30
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao
các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro,
có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính
sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị.
Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra
những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một
cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không
những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài
chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này
là phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi
hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc
phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng
không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những
đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh
nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là
muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng
với thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt nên em quyết định
chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt”.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO
NAM VIỆT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Mã số thuế: 0309264505
Địa chỉ: 184/36/26 Bãi Sậy, Phường 04, Quận 6, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
Giấy phép kinh doanh: 0309264505 - ngày cấp: 31/07/2009
Ngày hoạt động: 01/06/2011
Điện thoại: (hide) - Fax: (hide)
Giám đốc: TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG / TRẦN NGỌC YẾN PHƯỢNG
Điện thoại: 0933846889
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập,
có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên nhập khẩu phân phối sỉ và
lẻ"những lĩnh vực hoạt động như: Đèn chiếu sáng, thiết bị điện máy văn phòng,
thiết bị viễn thông, thiết bị trình chiếu hội trường – hội nghị - trường học, hệ thống
an ninh-camera giám sát, báo trộm, báo cháy, cơ điện-điện tử, điện gia dụng, thiết bị
ngân hàng …, bên cạnh đó Cty còn cho thuê máy chiếu, màn chiếu, máy photocopy,
nạp mực, thay linh kiện máy văn phòng là một trong những Công ty trực thuộc khu
vực miền nam đã và đang hoạt động và mang lại cho danh nghiệp những giải pháp
nhanh và hiệu quả nhất…
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.2.2. Chức năng các phòng ban
Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định.
Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi
đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty.
+ Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng
từ.
+ Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ trở
xuống.
Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường.
Giám đốc
P. Giám đốc P. Giám đốc
P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi
công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực
hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình
thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các
hợp đồng kinh tế.
1.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Bảng 1.1: Lao động của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2018
TT Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1. Đại học và trên đại học 15 5,54
2. Cao đẳng & Trung cấp 22 8,12
3. Kỹ sư kỹ thuật 34 12,55
4. Lao động phổ thông 200 73,8
5. Tổng cộng 271 100
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét: Qua bảng thống kê trên, ta thấy hiện nay tổng số lao động đang
làm việc tại công ty là 271. Trong đó, lao động có trình độ từ kỹ sư kỹ thuật trở lên
là 33, chiếm 26,21% tổng số lao động của công ty. Số lượng công nhân viên có
trình độ cao đẳng cũng nhiều, bên cạnh đó là trình độ trung cấp, sơ cấp kĩ thuật.
Điều này cho thấy chất lượng CBNV của Công ty được nâng cao về chuyên môn,
họ chính là những nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt luôn coi việc phát triển nguồn nhân
lực là yếu tố cốt lõi. Ban lãnh đạo Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ lao động trẻ, năng động, nhiệt huyết, bên cạnh đó các cán bộ đi trước tiếp tục
phát huy kinh nghiệm của mình.Điều đó chứng tỏ trình độ lao động tương đối cao,
đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu trong công việc.
Trong thời gian qua công ty đã thực hiện tốt các chính sách đối với người lao
động như tiền lương, tiền thưởng, các chế độ BHXH, BHYT,…đảm bảo ngày càng
khá hơn. Đặc biệt là công ty đã áp dụng chế độ khoán về doanh số, về lợi nhuận
về tiền lương cà nộp ngân sách cho các đơn vị nên đã thúc đẩy người lao động và
các đơn vị phấn đấu có thu nhập ngày càng cao. Bên cạnh đó công tác tổ chức bộ
máy công ty được phát triển và củng cố tạo ra tổ chức vững mạnh, đồng thời
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
thường xuyên bồi dưỡng bố trí một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực đảm nhận
các lĩnh vực chủ chốt của công ty đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ lãnh đạo, gây
dựng hình ảnh đẹp và độ uy tín trong ngành xây dựng.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
2.1. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực
hiện các nội dung sau:
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình
tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm
của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính
tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy
được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì
hoạt động.
2.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2016 - 2018 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc
độ không đều. Năm 2017 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2016.
Năm 2018 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng
tài sản năm 2017. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2016 -
2018 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Bảng 2.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
năm 2016 -2018
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017 81.79 41,910 80.52 51,184 78.08 -10,107 -19.43 9,273 22.13
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
5,721 9.00 3,140 5.97 1,744 2.66 -2,580 -45.11 -1,395 -44.44
2. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
1,319 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319 -100.00 0 0.00
3. Các khoản phải thu
ngắn hạn
11,139 17.51 19,154 36.42 22,765 34.73 8,015 71.95 3,610 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125 47.37 17,648 33.56 25,497 38.90 -12,477 -41.42 7,849 44.48
5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712 5.84 1,966 3.74 1,176 1.79 -1,745 -47.03 -790 -40.18
TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582 18.21 10,137 19.28 14,365 21.92 -1,445 -12.48 4,228 41.71
1. Các khoản phải thu
dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố định 11,076 17.42 9,665 18.38 12,609 19.24 -1,411 -12.74 2,944 30.47
3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài hạn khác 505 0.80 472 0.90 1,755 2.68 -33 -6.65 1,283 271.72
TỔNG TÀI SẢN 63,600 100.00 52,047 100.00 65,549 100.00 -11,552 -18.16 13,502 25.94
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
+ Về tài sản ngắn hạn: Năm 2017 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910
triệu đồng giảm 19.43% so với năm 2016 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản
và năm 2018 là 51,184 triệu ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản.
Trong đó:
Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn
hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2017 tăng 36.42% so với năm 2016. Điều này
cũng dễ hiểu bởi năm 2017 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng
hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của
doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp
đang gặp khó khăn.
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2017 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm
2016. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Công ty có thêm hai thị trường mới là
Tiền Giang và Trà Vinh. Năm 2018 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ
hai thị trường mới là Mỹ Tho và Vĩnh Long làm cho lượng hàng tồn kho tăng
44.48% về giá trị so với năm 2017. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn
tăng qua các năm vì Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau
nên sản xuất với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của
Công ty có tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 9 đến tháng 2 hàng năm nên
Công ty phải sản xuất và nhập sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai
tháng để có thể cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng
có yêu cầu.
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2017 và giảm vào năm
2018. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài
sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên
thêm 688 triệu đồng. Đến năm 2018 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và các
khoản phải thu năm 2018 thấp hơn các khoản phải thu năm 2017 nên làm cho tiền
và các khoản tương đương tiền giảm.
Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn
hạn và có xu hướng tăng vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Năm 2017 chỉ tiêu
này tăng 64,8% so với năm 2016, năm 2018 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176
triệu đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả
trước ngắn hạn. Năm 2017 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn
hạn cũng tăng theo, năm 2018 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm
2017 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán 1,133 triệu
đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể
đến sự thay đổi trong tổng tài sản.
Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2017 là do sự gia tăng
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2018 mặc dù trong năm
các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản
ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản
ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2017.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582 triệu
đồng. Năm 2017 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so
với năm 2016 và năm 2018 là 14,365 triệu đồng tăng 2.64% so với năm 2017.
Trong đó:
Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào
năm 2017 và tăng vào năm 2018. Năm 2017 giá trị tài sản hữu hình giảm là do
trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử
dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật
chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2017 và trong năm này hầu hết
kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2018 tài sản cố định hữu hình
tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2017 đã hoàn thành và Công
ty đã mua thêm các máy móc hiện đại nhằm thực hiện các công trình chất lượng cao
và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty
Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản
chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2016 - 2018.
Năm 2017 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2016 kéo theo sự sụt giảm 9,4%
trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2018 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình
khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi
của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%.
Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là
từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều
Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí
tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có
vốn tái đầu tư sản xuất.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
2.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2016- 2018 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không
đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
năm 2016 -2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(
%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
NỢ PHẢI
TRẢ
57,110 89.80 45,797 87.09 57,699 88.02 -11,313 -19.81 11,901 25.99
1. Nợ ngắn
hạn
50,969 80.14 40,011 76.09 52,311 79.80 -10,958 -21.50 12,300 30.74
2. Nợ dài
hạn
6,140 9.66 5,785 11.00 5,387 8.22 -354 -5.78 -398 -6.88
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
6,489 10.20 6,790 12.91 7,850 11.98 300 4.63 1,059 15.61
1. Vốn chủ
sở hữu
6,489 10.20 6,790 12.91 7,850, 11.98 300 4.63 1,059, 15.61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN
VỐN
63,600 100.00 52,587 100.00 65,549 100.00 -11,012 -17.31 12,961 24.65
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty
và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2016 là 50,969 triệu
đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2016. Năm 2017
chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2016 nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất
vào năm 2017 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả
lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2018 nợ ngắn hạn giảm do trong
năm 2018 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải
trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2017.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2016 - 2018 lần lược chiếm tỷ trọng là
9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan
trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2017 do Công ty chỉ đầu
tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho
ngân hàng. Đến năm 2018 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới
nên Công ty phải vay thêm 5,387 triệu đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và
còn phải đầu tư cho sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt
động của Công ty. Trong 3 năm 2016 -2018 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều
hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp
cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây
dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng.
Tóm lại, trong 3 năm 2016 -2018 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia
tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2017 trong cơ cấu nợ
phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm
2017 và giảm nhẹ trong năm 2018 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào
năm 2017 và tăng mạnh vào năm 2018. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của
Công ty. Công ty xác định năm 2017 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2018
là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng
tài chính và tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc
đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong
từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi
nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm
ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong
kinh doanh ngày càng giảm.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
2.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá
khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo
cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy
động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và
hiệu quả hay không.
Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang
tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan
hệ cân đối sau:
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản.
Bảng 2.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản 7,354 8,107 9,304
Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850
Chênh lệch 864 1,317 1,454
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu
Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2016 - 2018 đều cao hơn vốn chủ
sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016 mức chênh lệch
giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864 triệu đồng có nghĩa là trong năm 2016
Công ty phải đi vay thêm 864 triệu đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng
tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2017 mức chênh lệch giữa tài
sản và nguồn vốn là 1,317 triệu đồng, và năm 2018 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm cho
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454 triệu đồng. Như
vậy, trong các năm 2016, 2017, 2018 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải
cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn
vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra.
Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng
khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan
tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
Bảng 2.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ dài hạn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản 11,582 10,137 14,365
Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850
Chênh lệch 5,092 3,346 6,515
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài
sản cố định có sự thay đổi. Năm 2016 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092
triệu đồng, năm 2017 mức chênh lệch này là 3,346 triệu đồng. Cho thấy nguồn vốn
dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử
dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh
nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản
lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời
gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ.
Năm 2018, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên
mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515 triệu đồng. Điều đó cho thấy việc
tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử
dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn là tốt.
Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn
vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản
nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để
tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn
vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng
vốn lưu động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài
sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí
trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây
cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần
xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về
mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh
doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải
đi vay hay chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng
Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các
khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Bảng 2.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm
dụng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850
Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354 8,065 9,202
Chênh lệch -864 -1,275 -1,352
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn
chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những
hoạt động cơ bản năm 2016 là 864 triệu đồng, năm 2017 là 1,275 triệu đồng. Mức
thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2018, lên đến 1,352 triệu đồng. Và Công ty đã
phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của
khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển
sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang
lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu
chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng.
Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn
chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc
khủng hoảng kinh tế trong năm 2018 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng
không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2017.
Bảng 2.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
Chi phí 12,090 13,597 13,480 1,506 12.46 -116 -0.86
Lợi nhuận
trước thuế
2,358 392 1,059 -1,966 -83.38 667 170.36
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
114,571
131,432
141,913
12,090 13,597
13,480
2,358 392 1,059
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
2016 2017 2018
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Hình 2.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng
vào năm 2017 và giảm vào năm 2018. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi
tương đương nhau vào năm 2017 và năm 2018. Năm 2017 cả hai chỉ tiêu doanh và
chi phí của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2016.
Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát
triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ
tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc
nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm
2018 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế
thế giới trong năm 2018 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản
xuất nên Công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2017 đồng
thời Công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu
nên làm cho doanh thu trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2017.
2.1.2.1. Về doanh thu
Bảng 2.7: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Bán hàng và
dịch vụ
114,146 129,539
141,352 15,392
13.48 11,812 9.12
Hoạt động tài
chính
422 1,081
493, 659
155.90 -588 -54.39
Doanh thu khác 1 811 67 809 48602.53 -743 -91.65
Tổng doanh 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
thu
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2016 có doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 114,146 triệu đồng, năm 2017 chỉ tiêu này tăng 16,2% so với
năm 2016, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm
được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc
bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút
nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2018 giảm 11% so với năm 2017.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2017 vì trong năm 2017
phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số
lãi mà Công ty nhận được trong năm 2016.
Thu nhập khác của Công ty năm 2017 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm
2017 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng
không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy
nhiên vào năm 2018 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2017, nguyên
nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2018 khách hàng có nhu cầu thuê mướn
kho lạnh của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2017.
2.1.2.2. Về chi phí
Bảng 2.8: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Chi phí tài chính 1,904 3,090 2,288 1,186 62.29 -802 -25.96
Chi phí bán hàng 4,004 4,655 2,032 651 16.27 -2,623 -56.35
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
6,079 5,758 5,569 -321 -5.29 -188 -3.28
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
101 0,945 83 -101 -99.07 82 8771.76
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
0 91 0 91 0.00 -91 -100.00
Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00
Tổng chi phí 12,090 13,597 9,973 1,506 12.46 -3,623 -26.65
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty.
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 tăng 16.27% so với năm 2016.
Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do
khách quan của thị trường. Năm 2017 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm
của Công ty tăng và trong năm năm 2018 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng
cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2018 chi phí sản xuất kinh doanh của
Công ty là 5,569 triệu đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của
năm 2017.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2017 nhưng lại
giảm vào năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2017 có nhiều cán bộ trong ban
quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư,
Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh
lý.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
Công ty tăng mạnh vào năm 2017 và và giảm vào năm 2018. Năm 2017 chi phí này
tăng 62.29% so với năm 2016 và năm 2018 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí
tài chính của năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong
năm 2018 là do trong năm 2017 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công
ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách
và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện
nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm
trong các năm.
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
2.1.2.3. Về lợi nhuận
Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2017 và tăng 4.7% vào
năm 2018. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện
trong biểu đồ sau:
Hình 2.2: Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, Công ty có các hoạt động chủ yếu đó là hoạt động cát, đá xây
dựng, hoạt động phân phối các loại gạch và một số vật liệu khác liên quan trong
ngành. Trong đó, hoạt động phân phối gạch men và vật liệu khác là hoạt động mang
lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2017 hoạt động này mang lại lợi nhuận
là 3 triệu đồng tăng 33.9% so với năm 2016. Đến năm 2018 tuy lợi nhuận trong năm
này có giảm so với lợi nhuận năm 2017 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận
từ hoạt động phân phối đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của
Công ty.
Về hoạt động cát đá xây dựng, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng
giảm năm 2016 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358 triệu đồng chiếm 33.6% trong
tổng lợi nhuận.
Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2017 lợi nhuận từ xuất
bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2016, đến năm 2018 lợi nhuận từ
hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty vừa
đầu tư các máy móc hiện đại nên Công ty đã giảm xuất khẩu nguyên liệu thô nên
làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu giảm trong năm
2018.
2,358
392
1,059
2,358
3,645
1,059
0
1,000
2,000
3,000
4,000
2016 2017 2018
Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được
Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của
mình. Công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các
sản phẩm đã được công ty sản xuất như cát và đá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn.
2.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài
sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản
sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ
(SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là:
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
Bảng 2.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358
Từ hoạt động đầu tư 1,564 1,892 -3,964
Từ hoạt động tài chính 11,755 -3,162 4,732
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại
dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ
mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài
sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn
nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều,
nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành
viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng
doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ
hoạt động đầu tư của năm 2016 là 1,564 triệu đồng, trong khi năm 2017 là 1,892
triệu đồng và năm 2018 là 3,964 triệu đồng giảm 249.64% so với năm 2017. Điều
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2017 và năm 2018 hiệu quả
hơn so với năm 2016, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm
thể hiện sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền
này. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
Bảng 2.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
104,004 120,280 136,874
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
-92,618 -98,879 -119,393
3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205 -19,123 -18,538
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736 -2,646 -2,032
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302 3,271 4,252
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042 -4,316 -3,520
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
-10,296 -1,413 -2,358
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Tiền thu bán hàng năm 2017 tăng 16,276 triệu đồng so với tiền thu từ bán
hàng năm 2016 là do năm 2017 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty
cũng tăng so với năm 2016 nhưng sang 2018 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm
2017 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2018 thấp
hơn năm 2017.
Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2017 giảm 6,260 triệu
đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 20,514 triệu đồng so với năm 2017 do Công
ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay
đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm.
Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng
trong hoạt động của Công ty và trong năm 2016-2018 Công ty hoạt động có hiệu
quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty
ngày một tăng lên.
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy
cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường
thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra
bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền
thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
thông qua các chỉ số
2.2.1. Chỉ số về quản trị nợ
2.2.1.1. Tỷ suất nợ
Bảng 2.11 : Tỷ suất nợ của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ phải trả 57,110 45,797 57,699
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
57110
45797
57699
63600
52587
65549
88.8
87.09
88.02
86
86.5
87
87.5
88
88.5
89
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2016 2017 2018
Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất nợ (%)
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Hình 2.3: Tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn vào hình trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào
năm 2017 và tăng vào năm 2018. Năm 2016 tỷ suất nợ của Công ty là 89.80% nghĩa
là trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 triệu đồng nợ và năm 2017 tỷ
suất nợ là 87.09% so với năm 2016 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn
hạn trong năm 2017 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn.
Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao
chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy
nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Hiện nay Công ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh
hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều rất cần
thiết. Công ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện
tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty.
2.2.1.2. Tỷ suất tự tài trợ
Bảng 2.12: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Hình 2.4: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Trong 3 năm 2016 đến 2018 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều,
năm 2016 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có
10.20 triệu đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2017 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so
với năm 2016, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm
2017 là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4%
và năm 2018 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2017.
Đến năm 2018 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4%
làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự
tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh
doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm.
2.2.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX)
Bảng 2.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ dài hạn 6,140 5,785 5,387
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
6489 6790 7850
63600
52587
65549
10.2
12.91
11.98
0
2
4
6
8
10
12
14
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2016 2017 2018
Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ(%)
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Hình 2.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn
các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2016 tỷ suất nguồn vốn thường
xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 triệu đồng của tổng nguồn vốn chỉ
có 9.66 triệu đồng là nợ dài hạn và năm 2017 là 11% so với năm 2016 thì đã tăng
1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên
biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2017 đã làm tỷ
suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2018 chỉ số này giảm 8.22% so với năm
2017. Như vậy, năm 2018 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện
được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao Công ty đã
giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho Công ty mở
rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Chỉ số thanh toán
2.2.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 2.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 52,017 41,910 51,184
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78
6140 5785 5387
63600
52587
65549
9.66
11
8.22
0
2
4
6
8
10
12
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2016 2017 2018
Nợ dài hạn Tổng nguồn vốn Tỷ suất NVTX (%)
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh
toán hiện hành của các doanh nghiệp cùng ngành khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu
hướng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016 chỉ số thanh toán hiện hành của
công ty là 0.82 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo bằng 0.82 triệu
đồng tài sản ngắn hạn, năm 2017 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 triệu đồng so với
năm 2017. Và năm 2018 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 triệu đồng so với năm
2017. Nguyên nhân là do trong 3 năm 2016-2018 tài sản lưu động của Công ty đều
giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2017, giảm vào năm 2018 và tốc
độ biến động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn.
Điều này cho thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn.
Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn
hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh
toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2017 tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn.
2.2.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 2.15: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
52,017
41,910
51,184
63,600
52,587
65,549
0.82 0.8 0.78
0 0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 39,199 40,127 53,478
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.7: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn vào hình trên ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ
hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2016 đến 2018 là biến
động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh
toán của Công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2016 khả
năng thanh toán nhanh của Công ty 0.62 lần tức là trong năm 2016 cứ 1 đồng nợ
ngắn hạn thì có 0.62 triệu đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm
2017 và năm 2018 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82
lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện
khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2016-2018 ở tình trạng chưa tốt. Do
đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên.
2.2.2.3. Chỉ số tiền mặt
Bảng 2.16: Chỉ số tiền mặt
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
39,199 40,127
53,478
63,600
52,587
65,549
0.62
0.76
0.82
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Tiền và các khoản tương đương 2,671 3,140 1,744
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.8: Chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu
hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2016 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04
triệu đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2017 chỉ số này là 0.06 lần,
tức là đã tăng 0.02 triệu đồng so với năm 2016; vào năm 2018 chỉ số này giảm 0.03
triệu đồng so với năm 2017. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các
khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất
của Công ty và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi
nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới
doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ
phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
2.2.3. Chỉ số hoạt động
2.2.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 2.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2,671 3,140 1,744
63,600
52,587
65,549
0.04
0.06
0.03
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tiền và các khoản tương đương Nợ ngắn hạn
Chỉ số tiền mặt (Lần)
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần 114,571 131,432 141,913
Các khoản phải thu 11,139 19,154 22,765
Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23
Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng
quay các khoản phải thu trong năm 2016, năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 10.29;
6.86; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do
Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách
hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ
bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các
doanh nghiệp cùng ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành vật liệu xây dựng
không thể để sản phẩm lâu dẫn đến lỗi thời, chết mẫu nên các Công ty trong ngành
luôn phải có những chính sách ưu đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra
nhưng các chính sách này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả
năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác
chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do
chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo
dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới.
114,571
131,432 141,913
11,139 19,154 22,765
10.29
6.86 6.23
0
2
4
6
8
10
12
0
50,000
100,000
150,000
2016 2017 2018
Doanh thu thuần Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
2.2.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng
Bảng 2.18: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358 1.392 1,059
Doanh thu 114,571 131,432 141,913
Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.10: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày
càng cao. Năm 2016 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong
100 triệu đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, năm
2017 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2016, và năm 2018 trong 100 triệu đồng
doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận
ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ
những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so
với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với
biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có
biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi
2,358 1,392 1,059
114,571
131,432 141,913
0.02
0.01 0.01
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0
50,000
100,000
150,000
2016 2017 2018
Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi
nhuận ròng của Công ty.
2.2.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 2.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358 1,392 1,059
Tổng tài sản 63,600 52,587 65,549
ROA 0.04 0.03 0.02
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Hình 2.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2017 và
giảm vào năm 2018. Năm 2016 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100
triệu đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 triệu đồng. Năm
2017, tỷ suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2016 đạt 0.03% do lợi nhuận
ròng trong năm 2017 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh
nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ
động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt.
Năm 2018, ROA của Công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2017 đạt 0.02%.
Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng.
2,358 1,392 1,059
63,600
52,587
65,549
0.04
0.03
0.02
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
2.3. Nhận xét và đánh giá
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân
+ Ưu điểm:
Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của Công ty trong giai
đoạn 2016 – 2018 ta nhận thấy tài chính của Công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được
đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau:
- Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng
được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng
cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục.
- Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực xây dựng, có nhiều năm
kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị
với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ,
trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn
định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng
trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi.
2.3.2. Nhược điểm
Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận
lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của Công ty cũng gặp một số khó khăn cần
giải quyết:
- Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn
thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn
rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt.
- Lượng hàng tồn kho hiện nay của Công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ
trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số
hoạt động sản xuất.
- Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là thị trường khó tính và có nhiều
biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là
những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi
nhuận của Công ty.
Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc
biệt vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
sản xuất được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó
giá xuất khẩu lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục.
- Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng
của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà Công ty sẽ cần phải
cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là
nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối
đa các rủi ro về tài chính, khả năng Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút
thêm vốn.
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM
VIỆT