Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty. Nghiên cứu tổ chức công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt và đưa ra các kế hoạch hành động cụ thể. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Cơ Khí Việt trong việc thực hiện công tác lập DTNS. Nghiên cứu các nội dung thực hiện công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt. Đƣa ra giải pháp để đáp ứng nhu cầu về công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt.
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty. Khái quát thực tiễn, phản ánh những mặt thuận lợi và khó khăn Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH dừa Phát Hưng, đề xuất những phương hướng giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán hàng hóa.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ. Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD của doanh nghiệp thuộc TSCĐ hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, vốn bằng tiền thực hiện chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi, là tài sản sử dụng linh hoạt nhất vào khả năng thanh toán nhất thời của doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt , tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định. Xác định thực trạng động lực làm việc của nhân viên thẩm định HD Saison, từ đó phân tích ưu – nhược điểm, tìm ra nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên phòng thẩm định, với mục đích cuối cùng là tăng hiệu quả kinh doanh của công ty, giúp HD Saison phát triển bền vững theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty, những kết quả đạt được cũng như hạn chế để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn doanh thu chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh thu của công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là hoạt động sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu và sản xuất kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu. Bên cạnh đó, công ty còn sản xuất kinh doanh hàng may mặc trong nước, gia công cho các đối tác cùng ngành và bán vật tư nguyên phụ liệu dệt may.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao Việt. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Công ty CP DL&TP Sao Việt đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty. Khái quát thực tiễn, phản ánh những mặt thuận lợi và khó khăn Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH dừa Phát Hưng, đề xuất những phương hướng giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán hàng hóa.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ. Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD của doanh nghiệp thuộc TSCĐ hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, vốn bằng tiền thực hiện chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi, là tài sản sử dụng linh hoạt nhất vào khả năng thanh toán nhất thời của doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt , tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định. Xác định thực trạng động lực làm việc của nhân viên thẩm định HD Saison, từ đó phân tích ưu – nhược điểm, tìm ra nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên phòng thẩm định, với mục đích cuối cùng là tăng hiệu quả kinh doanh của công ty, giúp HD Saison phát triển bền vững theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty, những kết quả đạt được cũng như hạn chế để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công Ty Công ty TNHH Thương mại Hùng Hồng.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn doanh thu chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh thu của công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là hoạt động sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu và sản xuất kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu. Bên cạnh đó, công ty còn sản xuất kinh doanh hàng may mặc trong nước, gia công cho các đối tác cùng ngành và bán vật tư nguyên phụ liệu dệt may.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao Việt. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Công ty CP DL&TP Sao Việt đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty. Nhận định được các vấn đề đã và đang xảy ra trong từng mắc xích trong chuỗi cung ứng cá tra tại công ty. Phân tích thực trạng, sự kết nối trong nội bộ từng mắc xích và giữa các mắc xích trong chuỗi cung ứng. Phân tích ưu và nhược điểm của chuỗi cung ứng cá tra hiện tại tại công ty và của ngành cá tra nói chung. Đánh giá và xây dựng các giải pháp hoàn thiện, tối ưu hóa chuỗi cung ứng cá tra.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng. Phân tích thực trạng công tác quản trị tri thức tại Công ty cổ phần VNG, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tri thức tại Công ty.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Thriven. Máy móc thiết bị là một phần rất quan trọng tác động mạnh mẽ đến quy trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một đơn vị sản xuất nào. Xuất phát từ quan điểm phải đổi mới và áp dụng các công nghệ mới hiện đại vào sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao, do vậy mà trong những năm qua công ty đã chú trọng vào đổi mới công nghệ.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Báo Cáo Thường Niên. Đo lường mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) và từ đó đánh giá thực trạng CBTTTNXH của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM. Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn. Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch chứng Khoán. Đóng góp thực tiễn: Tác động của nhà đầu tư nước ngoài trong việc dẫn dắt thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua những tác động tích cực và tiêu cực mà nhà đầu tư nước ngoài mang lại. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào tỷ lệ sở hữu nước ngoài để đưa ra quyết định đầu tư. Đối với những nhà đầu tư muốn đầu tư cổ phiếu lâu dài thì sẽ chọn công ty có sở hữu nước ngoài cao, còn những nhà đầu tư lướt sóng thì sẽ chọn những công ty có sở hữu nước ngoài thấp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng. Nhân lực trong một doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ khả năng về trí lực và thể lực của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó cũng được xem là sức lao động của con người, một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của bất cứ một doanh nghiệp nào. (Theo sách Quản trị nhân sự - Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Hữu Thân)
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco Hipping. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm cung cấp những thông tin và kiến nghị một số giải pháp giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp phát hiện và tìm ra nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề cần cải thiện để nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên.
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty vận tải USB. Luồng tiền thu từ khách hàng là nguồn chính để doanh nghiệp có thể chi trả các khoản nợ và tiếp tụ chu kì kinh doanh của mình. Việc quản lí và thu hồi nợ tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp có tình hình tài chính vững mạnh để vượt qua những khó khăn có thể gặp phải trong suốt quá trình hoạt động của mình và quyết định sự liên tục của quá trình SXKD.
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt. Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế thị trường những năm gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã ổn định và vực dậy được phần nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của không ít doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn thận trọng trong từng bước đi, từng chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thể xác định khả năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcombank. Hệ thống hóa lý luận về huy động vốn của NHTM. Trên cơ sở lý luận đƣợc hệ thống hóa, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Techcombank Thủy Nguyên.
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cấp bách đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực chuyển phát hàng không tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Phúc Việt” nhằm giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với các khó khăn hiện tại, tạo điều kiện cho sự phát triển trong giai đoạn tới năm 2025.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ. Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. Từ kết quả kiểm định với dữ liệu của các công ty Việt Nam, bài nghiên cứu này sẽ bổ xung thêm một bằng chứng thực nghiệp về mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập, cụ thể những công ty chi trả cổ tức có chất lượng thu nhập cao hơn, phù hợp với bằng chứng gần đây từ thị trường Mỹ (Skinner và Soltes (2011), Tong và Miao (2011)). Bài nghiên cứu cũng kiểm định tác động kiểm soát của nhà nước và bằng chứng cho thấy sở hữu nhà nước làm yếu đi tác động của cổ tức vào chất lượng thu nhập, điều này phù hợp với những lý luận ngầm về cổ tức. Mặc khác, cũng chứng minh được rằng, tái tài trợ vốn cổ phần không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập.
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng. Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chi phí vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên yêu cầu quản lý vật liệu và công tác tổ chức vật liệu là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau. Hạch toán vật liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm bắt được chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Mặt khác, tính chính xác, kịp thời của công tác hạch toán vật liệu sẽ giúp cho việc hạch toán giá thành của doanh nghiệp chính xác. Xuất phát từ yêu cầu quản lý vật liệu, vị trí và đặc điểm của vật liệu, công tác hạch toán có những nhiệm vụ sau:
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cao Su Phú Riềng. Mục tiêu tổng quát: Đề tài nghiên cứu sẽ xác định các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty, góp phần tạo nên một thương hiệu uy tín và chất lượng của ngành cao su Việt Nam trên thị trường thế giới.
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard. Nghiên cứu mô hình thẻ điểm cân bằng và vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động phù hợp với Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động cho doanh nghiệp.
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty . Nghiên cứu đã xác định được 9 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên và 33 biến quan sát đo lường các yếu tố thông qua nghiên cứu định tính. Trên cơ sở đó, tác giả đã tìm ra 4 yếu tố còn tồn tại ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên như chính sách phúc lợi, vấn đề về lương, hỗ trợ của cấp trên và công việc lâu dài tại công ty.
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
More Related Content
Similar to Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty. Nhận định được các vấn đề đã và đang xảy ra trong từng mắc xích trong chuỗi cung ứng cá tra tại công ty. Phân tích thực trạng, sự kết nối trong nội bộ từng mắc xích và giữa các mắc xích trong chuỗi cung ứng. Phân tích ưu và nhược điểm của chuỗi cung ứng cá tra hiện tại tại công ty và của ngành cá tra nói chung. Đánh giá và xây dựng các giải pháp hoàn thiện, tối ưu hóa chuỗi cung ứng cá tra.
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng. Phân tích thực trạng công tác quản trị tri thức tại Công ty cổ phần VNG, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tri thức tại Công ty.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Thriven. Máy móc thiết bị là một phần rất quan trọng tác động mạnh mẽ đến quy trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một đơn vị sản xuất nào. Xuất phát từ quan điểm phải đổi mới và áp dụng các công nghệ mới hiện đại vào sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao, do vậy mà trong những năm qua công ty đã chú trọng vào đổi mới công nghệ.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách Nhiệm Xã Hội Trên Báo Cáo Thường Niên. Đo lường mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) và từ đó đánh giá thực trạng CBTTTNXH của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM. Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn. Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch chứng Khoán. Đóng góp thực tiễn: Tác động của nhà đầu tư nước ngoài trong việc dẫn dắt thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua những tác động tích cực và tiêu cực mà nhà đầu tư nước ngoài mang lại. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào tỷ lệ sở hữu nước ngoài để đưa ra quyết định đầu tư. Đối với những nhà đầu tư muốn đầu tư cổ phiếu lâu dài thì sẽ chọn công ty có sở hữu nước ngoài cao, còn những nhà đầu tư lướt sóng thì sẽ chọn những công ty có sở hữu nước ngoài thấp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng. Nhân lực trong một doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ khả năng về trí lực và thể lực của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó cũng được xem là sức lao động của con người, một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của bất cứ một doanh nghiệp nào. (Theo sách Quản trị nhân sự - Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Hữu Thân)
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco Hipping. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm cung cấp những thông tin và kiến nghị một số giải pháp giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp phát hiện và tìm ra nguyên nhân cốt lõi của các vấn đề cần cải thiện để nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên.
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty vận tải USB. Luồng tiền thu từ khách hàng là nguồn chính để doanh nghiệp có thể chi trả các khoản nợ và tiếp tụ chu kì kinh doanh của mình. Việc quản lí và thu hồi nợ tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp có tình hình tài chính vững mạnh để vượt qua những khó khăn có thể gặp phải trong suốt quá trình hoạt động của mình và quyết định sự liên tục của quá trình SXKD.
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt. Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế thị trường những năm gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã ổn định và vực dậy được phần nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của không ít doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn thận trọng trong từng bước đi, từng chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thể xác định khả năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcombank. Hệ thống hóa lý luận về huy động vốn của NHTM. Trên cơ sở lý luận đƣợc hệ thống hóa, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Techcombank Thủy Nguyên.
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cấp bách đó, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực chuyển phát hàng không tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Phúc Việt” nhằm giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với các khó khăn hiện tại, tạo điều kiện cho sự phát triển trong giai đoạn tới năm 2025.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ. Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. Từ kết quả kiểm định với dữ liệu của các công ty Việt Nam, bài nghiên cứu này sẽ bổ xung thêm một bằng chứng thực nghiệp về mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập, cụ thể những công ty chi trả cổ tức có chất lượng thu nhập cao hơn, phù hợp với bằng chứng gần đây từ thị trường Mỹ (Skinner và Soltes (2011), Tong và Miao (2011)). Bài nghiên cứu cũng kiểm định tác động kiểm soát của nhà nước và bằng chứng cho thấy sở hữu nhà nước làm yếu đi tác động của cổ tức vào chất lượng thu nhập, điều này phù hợp với những lý luận ngầm về cổ tức. Mặc khác, cũng chứng minh được rằng, tái tài trợ vốn cổ phần không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa cổ tức và chất lượng thu nhập.
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng. Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chi phí vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên yêu cầu quản lý vật liệu và công tác tổ chức vật liệu là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau. Hạch toán vật liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm bắt được chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Mặt khác, tính chính xác, kịp thời của công tác hạch toán vật liệu sẽ giúp cho việc hạch toán giá thành của doanh nghiệp chính xác. Xuất phát từ yêu cầu quản lý vật liệu, vị trí và đặc điểm của vật liệu, công tác hạch toán có những nhiệm vụ sau:
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cao Su Phú Riềng. Mục tiêu tổng quát: Đề tài nghiên cứu sẽ xác định các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty, góp phần tạo nên một thương hiệu uy tín và chất lượng của ngành cao su Việt Nam trên thị trường thế giới.
Luận Văn Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng Balanced Scorecard. Nghiên cứu mô hình thẻ điểm cân bằng và vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động phù hợp với Công ty Cổ phần Tập Đoàn HIPT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động cho doanh nghiệp.
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty . Nghiên cứu đã xác định được 9 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên và 33 biến quan sát đo lường các yếu tố thông qua nghiên cứu định tính. Trên cơ sở đó, tác giả đã tìm ra 4 yếu tố còn tồn tại ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên như chính sách phúc lợi, vấn đề về lương, hỗ trợ của cấp trên và công việc lâu dài tại công ty.
Similar to Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc (20)
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm. Chọn vấn đề trên làm đối tượng nghiên cứu chúng ta có thể đi sâu phân tích lý luận chung và các quy định cơ bản về vấn đề này. Vấn đề thủ tục hòa giải tiền tố tụng trong giải quyết ly hôn tại Tòa án trong quá trình giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng được pháp luật quy định. Đồng thời, được xem xét dưới nhiều góc độ: Chính trị, kinh tế - xã hội, pháp luật...Nhất là cụ thể trong các quy định của pháp luật HN&GĐ từ đó nhằm đảm bảo quyền của các chủ thể theo quy định của pháp luật. Thông qua đó, càng khẳng định tầm quan trọng của vấn đề trên trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay.
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. ra tình huống mà Hùng và Hà phải đối mặt
Tình “huống mà Hùng và Hà gặp phải có liên quan đến vấn đề thay đổi tính cách của Thuỷ - con gái của Hùng và Hà. Sự thay đổi hành động và tính cách của Thuỷ chính là những chuyển biến trong tâm lý. Thuỷ từ một cô bé năng động, thích đặt câu hỏi khám phá và tìm hiểu trở thành một người ít nói, khép mình. Dường như đã có một cách giáo dục chưa đúng khiến cho Thuỷ trở nên sợ hãi về việc đưa ra câu hỏi. Qua đó có thể thấy được vấn đề mà Hùng và Hà đang gặp phải là những dấu hiệu về bệnh” trầm cảm của con gái.
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất . Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của Luật đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015 về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ, và những văn bản hướng dẫn các quy định này. Ngoài ra, đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn thực hiện pháp luật về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2017 đến năm 2022.
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự thích nghi của người chuyển cư đến đang sinh sống tại huyện đảo Phú Quốc. Hệ thống lại cơ sở lý luận về di cư, đo lường mức độ thích nghi khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong, ngoài nước về di cư và mô hình đề xuất của tác giả.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần QSR Management. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần QSR Management qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi và khắc phục. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần QSR Management.
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức. Xác định các mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức gồm văn hóa thứ bậc, văn hóa nhóm, văn hóa phát triển và văn hóa hợp lý với động lực phụng sự công. Xác định mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Q.3. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện chính sách cho UBND Quận 3. Nghiên cứu cũng nhằm mục đích trả lời các câu hỏi: Các loại văn hóa tổ chức nào có tác động đến động đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
- Mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục. Chi tiêu công cho ngành giáo dục thời gian qua phân bổ theo khoản mục, vẫn còn áp đặt mang tính đầu vào, chưa đo lường hiệu quả đầu ra, do đó phải làm thế nào để áp dụng và quản lý ngân sách theo đầu ra cho ngành giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng. Liệu rằng có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản hay không? Mức độ tác động giữa 2 yếu tố này trong giai đoạn 2007-2017 tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào?
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered. Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp Ngân hàng SC hiểu và thấy rõ nguyên nhân vì sao hiện nay hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng SC chưa phát triển. Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp để Ngân hàng SC xem xét thực hiện trong thời gian tới để đạt mục tiêu phát triển thẻ tín dụng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa thêm kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạo điều kiện tốt hơn đối với hành lang pháp lý cho thẻ tín dụng.
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu. Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại (%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2016. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét và đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại TP.HCM.
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả ảnh hưởng của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động kiểm tra thuế để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của việc lựa chọn cấu trúc vốn (capital structure) và vốn trí tuệ (intellectual capital) đến thành quả (performance) của các doanh nghiệp ngành logistics tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty logistics tại Việt Nam.
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉnh Ninh Thuận. Luận văn nghiên cứu đề tài Pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động qua thực tiễn áp dụng tại tỉnh Ninh Thuận nhằm làm rõ các vấn đề lý luận liên quan an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2016, đồng thời đánh giá thực trạng thực thi pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở đó, Luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại Việt Nam cũng như nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới.
More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
TỔ CHỨC CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 20
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
TỔ CHỨC CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT
Chuyên ngành: Kế toán (Hƣớng ứng dụng)
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH
TP. Hồ Chí Minh - Năm 20
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Tổ chức công tác lập dự toán ngân sách tại Công ty
TNHH Cơ Khí Việt” là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS.TS Hà Xuân Thạch. Các thông tin, số liệu và tài liệu tham khảo có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng, trung thực. Kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn này chƣa
đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nào khác.
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thị Thúy Hằng
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài: ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung: ......................................................................... 2
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: ......................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 2
4.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................. 2
4.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 3
4.2.1 Về không gian: ...................................................................................... 3
4.2.2 Về thời gian: .......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 3
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ........................................................................... 3
7. Kết cấu của đề tài: ........................................................................................... 3
CHƢƠNG 1................................................................................................................ 5
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT ................................................................... 5
1.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Cơ Khí Việt: ................................................. 5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Cơ Khí Việt: ........ 5
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề hoạt động tại Công Ty TNHH Cơ Khí
Việt: .................................................................................................................. 6
1.1.2.1 Ngành nghề hoạt động chính: .............................................................. 6
1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty: ..................... 6
1.1.2.3 Cơ cấu tổ chức tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt: ............................... 8
1.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: .................................................... 10
1.2 Bối cảnh ngành cơ khí – gia công cơ khí: ................................................... 12
1.3 Vấn đề cần giải quyết tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt: ............................. 14
1.3.1 Những thuận lợi đang có: ....................................................................... 14
1.3.2 Những khó khăn tồn tại: ......................................................................... 14
1.3.3 Lý do công tác lập dự toán ngân sách chưa được thực hiện tại Công ty
trước đây: ........................................................................................................... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 16
CHƢƠNG 2.............................................................................................................. 17
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ........................................... 17
2.1 Khái niệm dự toán ngân sách: ..................................................................... 17
2.2 Các mô hình lập dự toán ngân sách: ........................................................... 17
2.2.1 Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống: .............................................. 17
2.2.2 Mô hình thông tin phản hồi: ................................................................... 18
2.2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên: ............................................................... 19
2.3 Quy trình lập dự toán ngân sách: ................................................................ 21
2.4 Nội dung cơ bản về dự toán ngân sách: ...................................................... 22
2.4.1 Dự toán tiêu thụ sản phẩm: .................................................................... 22
2.4.2 Dự toán sản xuất: ................................................................................... 23
2.4.3 Dự toán chi phí NVL trực tiếp: ............................................................... 23
2.4.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp: ..................................................... 24
2.4.5 Dự toán chi phí SXC: .............................................................................. 25
2.4.6 Dự toán tồn kho thành phẩm cuối kỳ: .................................................... 25
2.4.7 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN: ......................................... 26
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.8 Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh: .............................................................. 26
2.4.9 Dự toán tiền:.................................................................................................................... 27
2.4.10 Dự toán bảng cân đối kế toán:............................................................................ 27
2.5 Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dự toán ngân sách:......................................... 28
2.5.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nước:............................................................... 28
2.5.2 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài: .......................................................... 29
2.5.3 Khe hỏng nghiên cứu:.................................................................................................. 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 31
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................................................... 32
KIỂM CHỨNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ................................. 32
3.1 Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................. 32
3.2 Khảo sát thực trạng về công tác tổ chức lập dự toán ngân sách:.................. 32
3.3 Khảo sát thực trạng về nội dung lập dự toán ngân sách: .................................. 34
3.3.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh: ............................................................................... 34
3.3.1.1 Kế hoạch tiêu thụ..................................................................................................... 34
3.3.1.2 Kế hoạch lợi nhuận:................................................................................................ 35
3.3.2 Kế hoạch thu chi:........................................................................................................... 35
3.4 Đánh giá kết quả và dự đoán nguyên nhân từ thực trạng công tác tổ chức
lập dự toán ngân sách:................................................................................................................. 36
3.4.1 Đánh giá kết quả từ thực trạng:.............................................................................. 36
3.4.1.1 Về phạm vi thông tin sử dụng: .......................................................................... 36
3.4.1.2 Về mô hình tổ chức thông tin kế toán:........................................................... 37
3.4.1.3 Về quy trình:.............................................................................................................. 37
3.4.1.4 Về hệ thống báo cáo và cách lập:..................................................................... 37
3.4.1.5 Về tổ chức nhân sự:................................................................................................ 38
3.4.1.6 Tổ chức thông tin: ................................................................................................... 38
3.4.2 Dự đoán nguyên nhân:................................................................................................ 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 40
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 4 .......................................................................................................................................... 41
KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN NHẰM TRIỂN KHAI CÔNG TÁC LẬP
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT......................... 41
4.1 Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................. 41
4.2 Kiểm chứng nguyên nhân đã dự đoán:....................................................................... 41
4.2.1 Kiểm chứng nguyên nhân thông qua phân tích các chỉ số tài chính:..... 41
4.2.2 Kiểm chứng nguyên nhân bằng phương pháp phỏng vấn sâu về việc
chưa tổ chức công tác lập DTNS theo mô hình biến phí và định phí:.................. 45
4.2.3 Xác định nguyên nhân thực sự tồn tại:................................................................. 49
4.3 Xác định nhu cầu xây dựng mô hình lập dự toán ngân sách tại Công Ty
TNHH Cơ Khí Việt: ....................................................................................................................... 50
4.3.1 Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................... 50
4.3.2 Nội dung phỏng vấn:.................................................................................................... 50
4.3.3 Kết luận nhu cầu sử dụng mô hình lập dự toán ngân sách:........................ 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................................. 58
CHƢƠNG 5 .......................................................................................................................................... 59
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHẰM TỔ CHỨC CÔNG TÁC LẬP
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT .......................... 59
5.1 Quan điểm xây dựng mô hình dự toán ngân sách tại Công Ty TNHH Cơ
Khí Việt:............................................................................................................................................... 59
5.1.1 Thuận lợi, khó khăn trong việc tổ chức xây dựng mô hình dự toán ngân
sách:................................................................................................................................................... 59
5.1.2 Quan điểm xây dựng mô hình DTNS:................................................................... 60
5.2 Giải pháp triển khai tổ chức lập dự toán ngân sách tại Công Ty TNHH Cơ
Khí Việt:............................................................................................................................................... 61
5.2.1 Giải pháp công tác tổ chức lập dự toán ngân sách: ........................................... 61
5.2.1.1 Mục tiêu xây dựng dự toán ngân sách:............................................................ 61
5.2.1.2 Xây dựng mô hình dự toán ngân sách: ............................................................ 62
5.2.1.3 Xây dựng quy trình dự toán ngân sách:........................................................... 63
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.1.4 Xây dựng hệ thống dự toán ngân sách: ........................................................... 65
5.2.2 Giải pháp về nội dung công tác lập dự toán ngân sách: .................................. 66
5.2.2.1 Dự toán tiêu thụ sản phẩm:................................................................................... 66
5.2.2.2 Dự toán sản xuất:....................................................................................................... 67
5.2.2.3 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:...................................................... 67
5.2.2.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp: ................................................................ 69
5.2.2.5 Dự toán chi phí sản xuất chung: ......................................................................... 70
5.2.2.6 Dự toán tồn kho thành phẩm cuối kỳ:.............................................................. 71
5.2.2.7 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:.................. 72
5.2.2.8 Dự toán tiền:................................................................................................................ 73
5.2.2.9 Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh: .......................................................... 74
5.2.2.10 Bảng cân đối kế toán dự toán:.............................................................................. 74
5.3 Lộ trình và kế hoạch hành động giải pháp vận dụng hệ thống lập dự toán
ngân sách tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt:...................................................................... 74
5.2.1 Lộ trình thưc hiện:......................................................................................................... 75
5.2.2 Kế hoạch hành động: ................................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .............................................................................................................. 82
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1. 1 Bảng tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh từ 2016-2018 ....................... 6
Bảng 3. 1 Kế hoạch thu chi............................................................................................................... 36
Bảng 4. 1 Bảng phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...................................... 42
Bảng 4. 2 Bảng thống kê tổng số lao động từ năm 2016-2018......................................... 44
Bảng 4. 3 Bảng thống kê mô tả nhu cầu lập dự toán ngân sách và tỷ lệ tán thành.. 55
Bảng 5. 1 Các loại nguyên vật liệu đƣợc sử dụng sản xuất sản phẩm .......................... 68
Bảng 5. 2 Các bƣớc triển khai xây dựng hệ thống dự toán ngân sách .......................... 75
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1. 1 Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu giai đoạn từ 2016-2018 ............................... 7
Hình 1. 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................................ 8
Hình 1. 3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 10
Hình 2. 1 Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống ............................................................. 17
Hình 2. 2 Mô hình thông tin phản hồi (Nguồn: (CIMA, 2008)) ........................................ 18
Hình 2. 3 Mô hình thông tin từ dƣới lên (Nguồn:(CIMA, 2008)) ...................................... 19
Hình 2. 4 Sơ đồ dự toán ngân sách trong doanh nghiệp ...................................................... 21
Hình 5. 1Mô hình dự toán ngân sách đề xuất ..................................................................... 63
Hình 5. 2Quy trình lập dự toán đề xuất .............................................................................. 64
Hình 5. 3Sơ đồ hệ thống báo cáo dự toán ngân sách đề xuất ............................................. 66
Hình 5. 4Quy trình lập dự toán theo từng giai đoạn ........................................................... 78
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
DN Doanh nghiệp
DTNS Dự toán ngân sách
FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
USD Đô la Mỹ
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Ngày nay, cùng với xu hƣớng hội nhập và phát triển, các công ty hình thành
ngày càng nhiều tạo nên làn sóng cạnh tranh gay gắt giữa các công ty trong nƣớc và
cả ngoài nƣớc. Do đó, việc hoàn thiện bộ máy quản lý của mình là hết sức cần thiết,
phải không ngừng cải tiến, đổi mới và từng bƣớc tổ chức bộ máy kế toán quản trị
ngày càng hoạt động tốt hơn. Mặt khác, để việc quản trị đƣợc tốt thì đòi hỏi các
công ty phải thật sự kiểm soát tốt các chi phí và quản lý dòng tiền của công ty mình
thật hiệu quả. Chính vì vậy, DTNS theo mô hình biến phí và định phí sẽ là công cụ
đắc lực để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện những mục tiêu trên.
Nếu DTNS lập hiệu quả, ban giám đốc sẽ kịp thời nắm bắt thông tin và đƣa ra
hƣớng giải quyết tốt nhất cho công ty mình, đồng thời tìm cho công ty các nhà đầu
tƣ tốt đảm bảo các mục tiêu kế hoạch của doanh nghiệp đƣợc ổn định và bền vững.
Dự toán đồng thời cũng là công cụ quản lý nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra của
một tổ chức. Tùy vào từng nhu cầu và và mục đích hƣớng tới của toàn công ty mà
công ty có những cách thức lập dự toán của riêng mình.
Hiện nay, nhiều công ty hình thành và phát triển, kéo theo nhu cầu mở rộng
nhà xƣởng để sản xuất, xây dựng nhà kho để chứa hàng ngày càng lớn. Do đó, các
công ty cơ khí công nghiệp thành lập nhằm mục đích tối ƣu hóa không gian chứa
hàng và lƣu trữ hàng đƣợc thuận tiện.
Công Ty TNHH Cơ Khí Việt là một trong những công ty lớn trong lĩnh vực cơ
khí công nghiệp, sản xuất và lắp ráp kệ kho chứa hàng,… Cùng với việc thực hiện
mục tiêu quản lý, cân đối chi phí và kiểm soát dòng tiền hiệu quả, công ty cũng đã
quan tâm tới nội dung và công tác lập DTNS nhƣng cách thức tổ chức còn nhiều
thiếu sót, nội dung lập không sát với thực tế và thƣờng là sự áp đặt của Ban giám
đốc nên xảy ra tình trạng tồn đọng đơn hàng, giao hàng không đúng tiến độ, các báo
cáo đƣợc lập ra mang tính chất của kế toán tài chính.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng đối với vai trò công tác DTNS và sự cần thiết
trong việc lập DTNS trong công ty ở giai đoạn hiện nay, tác giả đã chọn đề tài “Tổ
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
chức công tác lập
văn thạc sĩ kinh tế
Công ty từng
bƣớc tổ chức.
dự toán ngân sách tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt” làm luận
của mình. Với mong muốn giúp nhà quản trị cũng nhƣ lãnh đạo
để thực hiện việc lập dự toán và mang lại kết quả tốt nhất cho cả
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Từ việc kế thừa các công trình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc, tác giả
cũng sẽ tiến hành nghiên cứu với các mục tiêu sau:
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung:
Nghiên cứu tổ chức công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt và
đƣa ra các kế hoạch hành động cụ thể.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Cơ Khí Việt trong việc thực hiện công tác lập DTNS.
Nghiên cứu các nội dung thực hiện công tác lập DTNS tại Công ty TNHH
Cơ Khí Việt.
Đƣa ra giải pháp để đáp ứng nhu cầu về công tác lập DTNS tại Công ty
TNHH Cơ Khí Việt.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì luận văn đã đặt ra hai câu
hỏi nghiên cứu sau:
Câu hỏi 1: Công ty TNHH Cơ Khí Việt đã tổ chức công tác lập DTNS
theo biến phí và định phí hay chƣa, nếu chƣa, nguyên nhân tại sao chƣa tổ chức
công tác lập DTNS?
Câu hỏi 2: Nhu cầu thông tin để thực hiện công tác lập DTNS có thật sự
cần thiết hay không? Việc vận dụng thông tin này nhƣ thế nào là phù hợp để nâng
cao hiệu quả hoạt động nhất?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về nội dung tổ chức công tác lập DTNS.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
4.2.1 Về không gian:
Nghiên cứu công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt
4.2.2 Về thời gian:
Năm 2016 đến năm 2019
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp nghiên cứu trong luận văn là phƣơng pháp nghiên cứu định tính.
Cụ thể sử dụng các công cụ nhƣ sau:
Công cụ hệ thống hóa, tổng hợp: Nhằm tổng hợp các nghiên cứu đã kế
thừa và hệ thống hóa lý luận công tác lập DTNS vào Công ty TNHH Cơ Khí Việt.
Công cụ quan sát, tiếp cận thực tế và phỏng vấn sâu lãnh đạo Công ty:
thực hiện việc phỏng vấn sâu đối với Ban lãnh đạo công ty là Giám đốc, Kế toán
trƣởng, bộ phận kinh doanh và bộ phận sản xuất sẽ thuận lợi hơn trong việc tìm
hiểu sâu nguyên nhân và xu hƣớng vận dụng tổ chức công tác lập DTNS tại công
ty. Quan sát, tiếp cận thực tế sẽ có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề dự định nghiên
cứu.
Công cụ quy nạp: Đánh giá thực trạng tổ chức công tác lập DTNS tại công
ty từ đó đƣa ra giải pháp về việc vận dụng mô hình dự toán nào sao cho tối ƣu nhất.
Công cụ suy luận, phân tích: Nhằm đƣa ra giải pháp để tổ chức công tác
lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Đánh giá đƣợc thực trạng tổ chức công tác lập DTNS tại Công ty TNHH Cơ
Khí Việt và nội dung từng bƣớc thực hiện.
- Từng bƣớc hoàn thiện bộ máy kế toán quản trị để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa
nhất.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh để tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác lập DTNS tại công
ty.
7. Kết cấu của đề tài:
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu luận văn đƣợc chia thành 05
chƣơng:
Chƣơng 1: Sự cần thiết xây dựng công tác lập dự toán ngân sách tại Công Ty
TNHH Cơ Khí Việt.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về dự toán ngân sách.
Chƣơng 3: Kiểm chứng thực trạng công tác tổ chức lập dự toán ngân sách và
dự đoán nguyên nhân – kết quả.
Chƣơng 4: Kiểm chứng nguyên nhân nhằm triển khai công tác lập dự toán
ngân sách tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt.
Chƣơng 5: Xây dựng kế hoạch triển khai nhằm tổ chức công tác lập dự toán
ngân sách tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT
1.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Cơ Khí Việt:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Cơ Khí Việt:
Công ty TNHH Cơ Khí Việt đƣợc thành lập vào ngày 19 tháng 05 năm 2008,
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các Giải Pháp Lƣu Trữ dùng trong
Kho Công Nghiệp và Dân Dụng (nhƣ kệ thép hệ thống kệ chứa hàng, pallet chứa
hàng, bàn, ghế, nhà thép, nhà tiền chế…). Sau khi thành lập, công ty đã vấp phải
một số khó khăn nhƣ chƣa tìm kiếm đƣợc lƣợng đơn đặt hàng theo kế hoạch, chƣa
tìm kiếm đƣợc nguồn vật tƣ tốt, chƣa sắp xếp đƣợc mô hình quản lý – kinh doanh
phù hợp. Nhƣng sau bốn năm hoạt động, công ty đã dần trƣởng thành và có những
bƣớc phát triển vƣợt bậc khi tạo đƣợc lòng tin từ khách hàng. Cụ thể là năm 2012,
công ty thêm mới một số ngành nghề và mở rộng thêm phân xƣởng ở Quận Bình
Tân để mở rộng SXKD, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty đã không ngừng đổi mới,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nhanh chóng cập nhật những mẫu mã phù hợp và
đón trƣớc đƣợc những nhu cầu của thị trƣờng, phục vụ kịp thời sự phát triển của
đời sống hiện đại. Công ty TNHH Cơ Khí Việt là một trong số các doanh nghiệp
hoạt động tiên phong trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các loại kệ cho từng công
trình và từng sản phẩm mà khách hàng sử dụng. Hiện nay, các sản phẩm của công ty
đang đƣợc bày bán rộng khắp trên thị trƣờng toàn quốc, trong đó chủ yếu là khu
vực TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. Ngoài ra, Công ty cũng thực hiện các đơn đặt
hàng ở thị trƣờng miền Trung nhƣ Huế, Đà Nẵng, ….
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT
Tên giao dịch: VIET MECHANICAL CO., LTD
Trụ sở chính: 8 Đƣờng số 20, Phƣờng 11, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh số: 0305716126
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Ngày cấp: 19/05/2008
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mƣơi tỷ đồng).
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và ngành nghề hoạt động tại Công Ty TNHH Cơ Khí
Việt:
1.1.2.1 Ngành nghề hoạt động chính:
Công ty chuyên sản xuất các mặt hàng cơ khí công nghiệp nhƣ sản phẩm kệ
thép công nghiệp, hệ thống kệ chứa hàng công nghiệp trong nhà xƣởng, trong kho.
Các sản phẩm bao gồm:
- Hệ thống kệ tải trọng nặng có sức chứa từ 1 tấn đến 4 tấn/tầng/kệ nhƣ: kệ
selective, kệ drive in, kệ trung tải, kệ V, kệ double deep ....
- Hệ thống kệ tải trọng trung bình có sức chứa từ 300kg đến 1,2 tấn/tầng/kệ
nhƣ kệ sàn,…
- Hệ thống kệ tải trọng nhẹ có sức chứa dƣới 300 kg/tầng kệ nhƣ kệ thép V, kệ
2in1,…
Tuy công ty thành lập không lâu nhƣng với sự nỗ lực không ngừng hết mình
vào sự phát triển, công ty cũng đã có trong tay những khách hàng lớn đầy tiềm năng
nhƣ: Petro Việt Nam, TH True Milk, Vinamilk, Sacombank, Toshiba, CocaCola,
….
1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty:
Bảng 1. 1 Bảng tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh từ 2016-2018
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018
Doanh thu Tỷ đồng 61 65 83
Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 1,9 2 2,3
Tỷ suất Lợi nhuận ròng / Doanh thu % 3,20% 3,21% 2,86%
Hàng tồn kho Tỷ đồng 22 26 46
Tổng tài sản Tỷ đồng 50 53 74
Vốn kinh doanh Tỷ đồng 30 30 30
Tiền và tƣơng đƣơng tiền Tỷ đồng 15 12 7
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Chỉ tiêu
Lao động
ĐVT 2016 2017 2018
Ngƣời 97 110 111
Hình 1. 1 Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu giai đoạn từ 2016-2018
Qua bảng 1.1 cho ta thấy, qua các năm doanh thu đều có xu hƣớng tăng: Năm
2017, doanh thu đạt 65 tỷ đồng, năm 2018 công ty đạt doanh thu 83 tỷ đồng, tăng
17 tỷ đồng so với năm 2017. Điều này chứng tỏ công ty đang trên đà phát triển tốt,
ổn định và đạt đƣợc hiệu quả cao. Cũng qua bảng 1.1 cho ta thấy, lợi nhuận của
công ty cũng trên đà tăng trƣởng: Năm 2017 lợi nhuận đạt đƣợc 2 tỷ đồng, với tỷ lệ
tăng trƣởng 106,25% so với năm 2016; năm 2018 lợi nhuận đạt 2,3 tỷ đồng, với tỷ
lệ tăng trƣởng 112,78% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ, công ty hoạt động
kinh doanh tốt và gặt hái thành quả tốt đẹp.
Tuy nhiên, qua biểu đồ tỷ suất lợi nhuận 1.2 cho thấy, tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu giảm mạnh: năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 3,21%, nhƣng
sụt giảm mạnh sang năm 2018 (chỉ còn 2,86%), giảm 0,35%. Điều này chứng tỏ,
trung bình với mỗi đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp kiếm đƣợc trong năm
2018 sẽ tạo ra đƣợc 2,86 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này còn gián tiếp phản
ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, do tỷ suất lợi nhuận năm 2018 là 2,86%,
nên tổng chi phí năm 2018 chiếm tới 97,14% doanh thu thuần. Điều này cho thấy
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
việc quản lý chi phí của công ty chƣa thật sự tốt, có thể ảnh hƣởng tới khả năng
cạnh tranh của công ty đối với các công ty cùng ngành khác.
(Xem phụ lục 1.1 Báo cáo tài chính năm 2018 của Công ty TNHH Cơ Khí
Việt)
Mặt khác, hàng tồn kho năm 2018 là 46 tỷ đồng, tăng gấp 1,78 lần so với năm
2017. Năm 2018 hàng tồn kho chiếm 62,15% trên tổng tài sản của công ty. Điều
này cũng chứng tỏ khả năng quản lý tài sản mà cụ thể là nguyên vật liệu của doanh
nghiệp chƣa thật sự tốt. Các bộ phận chƣa có sự phối hợp chặt chẽ với nhau và
chƣa ƣớc tính tốt trong việc sản xuất để tồn trữ hàng nhiều trong kho, gây lãng phí
nguồn vốn của doanh nghiệp.
Về lao động: cùng với việc hoạt động kinh doanh của công ty đang trong quá trình
phát triển tốt, đạt đƣợc những hiệu quả nhất định thì song song đó số lao động cũng
ngày một tăng lên không chỉ về số lƣợng mà cả về chất lƣợng. 1.1.2.3 Cơ cấu tổ
chức tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt:
Giám đốc
Phòng hành
chính nhân
sự
Phòng tài
chính - Kế
toán
Phòng Mua
hàng và
Quản lý
kho
Phòng kinh
doanh và kỹ
thuật
Phòng sản
xuất
Hình 1. 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
- Giám đốc:
Là ngƣời có quyền trực tiếp phê duyệt các hợp đồng kinh doanh sản xuất và
kiểm soát tình hình tài chính của công ty; có quyền quyết định, xây dựng và quản lý
mọi hoạt động trong công ty.
- Phòng hành chính nhân sự:
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Xây dựng các quy chế, quy định và các chế tài khác đảm bảo tính pháp luật
trong công ty.
Xây dựng các chính sách về nhân sự, bảo đảm lực lƣợng nhân sự có chất
lƣợng, đảm bảo về số lƣợng cho công ty.
Tham mƣu giúp việc cho Giám đốc điều hành công tác hành chính.
Tham mƣu theo dõi các mặt hoạt động của công ty.
Tiếp nhận quản lý công văn, thực hiện các nghiệp vụ văn thƣ lƣu trữ, đón
khách.
Thu phát công văn, đánh máy, liên lạc.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc.
- Phòng tài chính – kế toán:
Theo dõi, ghi chép, báo cáo các số liệu kế toán.
Lập báo cáo tài chính năm.
Đôn đốc và đối chiếu kịp thời công nợ theo đúng chế độ.
Lập kế hoạch thu – chi trình Giám đốc.
Cung cấp số liệu cho các phòng ban liên quan và báo cáo tài chính nội bộ
cho Giám đốc.
- Phòng mua hàng và Quản lý kho:
Quản lý và theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu; cập nhật
kiểm tra giá nguyên vật liệu hàng ngày; phân tích biến động thị trƣờng; thƣơng
lƣợng giá cả, điều kiện thanh toán, thời gian giao hàng; kiểm tra theo dõi tiến độ
giao hàng, chất lƣợng hàng hóa.
- Phòng kinh doanh và kỹ thuật:
Soạn thảo kế hoạch đầu tƣ kinh doanh và tiếp thị cho công ty.
Đảm bảo doanh thu theo kế hoạch dự tính.
Đề xuất với Giám đốc về chiến lƣợc kinh doanh, thị phần, thị trƣờng.
Phụ trách truyền thông và tìm kiếm khách hàng, hợp đồng.
Phụ trách việc đấu thầu.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Theo dõi tiến độ sản xuất của các đơn đặt hàng.
Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trƣớc khi giao hàng cho khách hàng.
- Phòng sản xuất:
Bộ phận quản lý sản xuất tại xƣởng: Phụ trách việc giám sát khối lƣợng;
xây dựng các kỹ thuật an toàn lao động trong việc sử dụng máy móc và lắp ráp sản
phẩm; kiểm tra, kiểm soát hàng tồn kho, lập lịch tiến độ sản xuất; quản lý và xây
dựng các quy trình công nghệ, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, xác định
mức kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm.
Bộ phận quản lý sơn tại xƣởng: Phụ trách việc giám sát số lƣợng, mẫu mã,
quy cách, sơn xịt đúng màu, chất lƣợng yêu cầu; kiểm soát lên kế hoạch cho công
việc đảm bảo đúng tiến trình thi công sơn; hoàn thiện và bàn giao đúng tiến độ.
1.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp – thuế
Kế toán thanh
toán-NVL-
TSCĐ
Kế toán phải
thu, công nợ,
tiền lƣơng
Kế toán giá
thành
Thủ quỹ
Hình 1. 3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Kế toán trƣởng:
- Tổ chức, chỉ đạo công tác hạch toán kế toán công ty, tham mƣu cho Phó
giám đốc và Giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài
chính.
- Hạch toán, ghi sổ, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đóng góp ý kiến, xây dựng các kế hoạch tài chính cũng nhƣ các kế hoạch cơ
bản ở công ty.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Kế toán tổng hợp – thuế:
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Quản lý và sử dụng hóa đơn, chứng từ, sổ sách.
- Lập và nộp các báo cáo thuế tháng, quý, năm.
- Kiểm tra đối chiếu số liệu và sự cân đối giữa các đơn vị nội bộ, giữa chi tiết
và tổng hợp.
- Cung cấp số liệu cho Kế toán trƣởng khi có yêu cầu, giải trình các vấn đề
liên quan khi có yêu cầu.
Kế toán thanh toán – NVL – TSCĐ:
- Kiểm tra và thanh toán theo quy định của công ty
- Lập phiếu chi, lập kế hoạch thu – chi hàng ngày
- Lập kế hoạch rút tiền mặt, tiền vay để chi tiêu
- Kiểm tra các khoản tạm ứng, hoàn tạm ứng
- Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ
- Theo dõi và hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố
định. Kiểm tra và theo dõi nhập xuất tồn kho.
Kế toán phải thu, công nợ, tiền lƣơng:
- Kiểm tra, nhập liệu và theo dõi doanh thu bán hàng của công ty, theo dõi quá
trình thanh toán của khách hàng, đôn đốc và thu hồi các khoản nợ.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu khoản phải thu nhằm đảm bảo số liệu đƣợc ghi
chép đầy đủ, chính xác.
- Kiểm tra đối chiếu và cung cấp thông tin cho các bộ phận có liên quan trong
quá trình tính lƣơng, thƣởng cho nhân viên.
Kế toán giá thành:
- Tập hợp các chi phí sản xuất chung (chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ
dụng cụ trả trƣớc, chi phí nguyên vật liệu, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ
mua ngoài, …), chi phí tiền lƣơng tập hợp chung hoặc phân loại cho từng đơn hàng.
- Thực hiện việc hạch toán các loại tài khoản kế toán liên quan đến giá thành.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
- Lập bảng tổng hợp – phân tích hiệu quả sản xuất theo từng đơn hàng sản
xuất.
- Theo dõi việc nhập – xuất nguyên vật liệu và thành phẩm hàng ngày. Kiểm
tra, cập nhật phiếu nhập – phiếu xuất, đảm bảo số lƣợng đơn giá khớp với đơn đặt
hàng đƣợc ký duyệt.
- Kiểm soát việc tiêu hao nguyên vật liệu theo định mức.
- Phối hợp với nhân viên kế toán tổng hợp hoàn thiện bảng phân tích tình hình
lãi lỗ.
Thủ quỹ:
- Là ngƣời trực tiếp quản lý tiền mặt của công ty và chịu trách nhiệm bảo
quản, thu chi tiền mặt và sự thất thoát tiền của Công ty.
- Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của
công ty.
- Chịu trách nhiệm lƣu trữ chứng từ thu chi tiền.
- Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp.
Chính sách kế toán và chế độ áp dụng:
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tƣ 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Công ty áp dụng các chuẩn mực
và các văn bản chuẩn mực do Nhà nƣớc ban hành.
Hình thức kế toán công ty hiện đang sử dụng là hình thức nhật ký chứng từ.
1.2 Bối cảnh ngành cơ khí – gia công cơ khí:
Theo Tổng cục Hải quan, năm 2018, kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng máy
móc thiết bị phụ tùng đạt 16,55 tỷ USD, chiếm 6,8% kim ngạch xuất khẩu hàng hóa,
tăng 28,16% so với năm 2017. Trong đó, khối doanh nghiệp FDI xuất khẩu đạt
14,689 tỷ USD, chiếm 88,76% kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng, tăng 27,71% so
với năm 2017.
Năm 2019 đánh dấu mốc quan trọng của ngành cơ khí chế tạo và lắp ráp ô tô
với sự ra đời của nhà máy ô tô VinFast với công suất 500.000 xe/năm. Bên cạnh đó
là sự phát triển đột phá của một số lĩnh vực nhƣ: Chế tạo thiết bị thủy công (cung
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
cấp cho các nhà máy thủy điện lớn, nhỏ trong cả nƣớc), chế tạo giàn khoan dầu khí
(cung cấp khoan thăm dò, khai thác dầu khí đến độ sâu 120m, giàn khoan tự nâng
90m nƣớc, giàn khoan khai thác giếng dầu), thiết bị điện, chế tạo và cung cấp thiết
bị cho các nhà máy xi măng, đóng tàu các loại (tàu chở khí hóa lỏng trọng tải đến
5.000 tấn, tàu chở hàng,…), các công trình thiết bị toàn bộ (nhà máy đƣờng công
suất 1.000 tấn mía/ngày, chế biến mủ cao su công suất 6.000 tấn/năm).
Hiện nay, so với khu vực và trên thế giới thì ngành gia công cơ khí vẫn còn rất
yếu kém. Tuy việc triển khai đƣợc tạo điều kiện thực hiện cùng với các dự án cơ
khí mang tính chất trọng điểm vẫn đƣợc duy trì nhƣng việc tiếp cận vốn vay của
các doanh nghiệp vẫn còn rất khó khăn. Điều này cho thấy các chính sách hỗ trợ
việc thực hiện đối với ngành vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp và
chƣa phát huy tốt hiệu quả. Mặt khác, trong thời gian qua, đã có rất nhiều doanh
nghiệp đầu tƣ các thiết bị, máy móc hiện đại và đặc biệt là có khả năng chế tạo ra
các sản phẩm chất lƣợng cao để giảm thiểu các mặt hàng nhập khẩu từ nƣớc ngoài
nhƣng con số này quá ít và đang phải gánh chịu sự cạnh tranh từ các mặt hàng nhập
khẩu từ nƣớc ngoài. Hàng năm, cả nƣớc phải tốn hàng tỷ USD để nhập khẩu máy
móc về phục vụ cho việc xây dụng công trình, phát triển các ngành công nghiệp
khác trong khi ngành cơ khí trong nƣớc chỉ đáp ứng một phần nhỏ trong việc cung
cấp máy móc thiết bị cho các ngành khác hoạt động trong nƣớc.
Hiện nay, nhà nƣớc chƣa có một giải pháp nào để đồng bộ trong việc thầu các dự
án nhiệt điện trong nƣớc, trong khi các dự án đó đều nằm trong tay các nhà thầu nƣớc
ngoài, các doanh nghiệp cơ khí tham gia rất ít hoặc không đƣợc tham gia vào các phần
trong dự án đó. Do đó, cần phải có các biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của
ngành. Tuy nhiên, bản thân các doanh nghiệp cơ khí cũng phải tìm ra một hƣớng phát
triển phù hợp, thúc đẩy việc đổi mới, chủ động trong việc cơ cấu lại quy trình sản xuất
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh
nghiệp phải biết cắt giảm chi phí đầu vào và nâng cao năng suất cũng nhƣ chất lƣợng
sản phẩm. Thực hiện chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng và tiếp thu đổi mới
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
công nghệ hiện đại, chủ động hợp tác liên kết với các tập đoàn lớn trong và ngoài
nƣớc.
1.3 Vấn đề cần giải quyết tại Công Ty TNHH Cơ Khí Việt:
1.3.1 Những thuận lợi đang có:
Về nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm chủ yếu là
thép. Hiện nay, Việt Nam đứng thứ 17 trong ngành sản xuất thép với 14,1 triệu tấn
thép thô năm 2018 (Thanh Long, 2018). Vì thế, dễ dàng tìm thấy các nhà cung ứng
thép trên thị trƣờng, không lo về sự thiếu hụt nguyên vật liệu để sản xuất.
Thị trƣờng các sản phẩm từ việc gia công cơ khí ngày càng phát triển, nhiều
công ty mở rộng sản xuất cuốn theo nhu cầu mở rộng phân xƣởng, mở rộng nhà
thép, nhu cầu sử dụng kệ trƣng bày các mặt hàng trong kho và các sản phẩm từ thép
ngày càng cao khiến cho công ty cũng có cơ hội phát triển theo, do đó các đơn đặt
hàng ngày càng nhiều.
Về lao động: các nhân viên luôn luôn nhiệt tình và hăng say trong công việc,
có sự gắn bó với công ty.
Đối với các trang thiết bị, công ty thƣờng xuyên cải tiến và đầu tƣ các thiết bị
hiện đại không gây ô nhiễm môi trƣờng, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Chất lƣợng sản
phẩm của công ty ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng đón nhận và tin cậy.
1.3.2 Những khó khăn tồn tại:
Về máy móc thiết bị: máy móc và các trang thiết bị phục vụ cho ngành gia
công cơ khí trong nƣớc nhìn chung còn khá lạc hậu. Vì thế, công ty chủ yếu nhập
khẩu máy móc từ nƣớc ngoài về để phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, dẫn đến
chi phí tăng cao. Ngoài ra, việc tuyển dụng lao động để sử dụng các thiết bị máy
móc cũng hết sức khó khăn, đòi hỏi ngƣời lao động phải có trình độ cao về chuyên
môn. Mặt khác, công ty cũng phải tốn chi phí thuê chuyên gia về để đào tạo và
hƣớng dẫn ngƣời lao động sử dụng máy móc mới.
Về lao động: hiện nay, đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất trong khuôn khổ
tay nghề còn yếu kém, trình độ văn hóa còn thấp, chƣa qua trƣờng lớp đào tạo
chuyên môn nên kỹ thuật nên việc cắt, hàn, lắp ghép sản phẩm còn kém. Ngoài ra,
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
công nhân còn làm rập khuôn, không sáng tạo các công đoạn mà họ đang thực hiện.
Hơn nữa, việc đọc bản vẽ để làm ra sản phẩm còn yếu kém, đôi khi không đi đúng
hƣớng sản phẩm mà khách hàng mong muốn. Vì thế, việc sản xuất ra sản phẩm cho
các đơn đặt hàng còn chậm trễ, giao hàng không đúng tiến độ thƣờng xuyên xảy ra.
Sản phẩm công ty làm ra chủ yếu sử dụng nguyên vật liệu chính là thép. Hiện
nay, có rất nhiều công ty cung ứng các loại thép trên thị trƣờng. Do đó, việc tìm cho
mình các sản phẩm phù hợp, có chất lƣợng là điều thật sự rất khó, đòi hỏi bộ phận
chuyên trách việc mua hàng phải thật sự cẩn trọng trong việc chọn nhà cung cấp. Vì
nếu chất lƣợng của nguyên vật liệu đầu vào không đảm bảo thì chất lƣợng của sản
phẩm làm ra cũng sẽ càng không đảm bảo, dẫn đến niềm tin khách hàng vào công ty
giảm sút, ảnh hƣởng đến uy tín của công ty.
1.3.3 Lý do công tác lập dự toán ngân sách chưa được thực hiện tại Công ty
trước đây:
Mặc dù, ban lãnh đạo nhận thấy rằng việc lập DTNS theo những chỉ tiêu, kế
hoạch do ý chí chủ quan đặt ra là chƣa thật sự hiệu quả. Tuy nhiên, việc hoạt động
kinh doanh mang lại cho công ty lợi nhuận cao, bằng chứng là doanh thu và lợ i
nhuận đều tăng qua các năm, nên việc cải tiến thay đổi tổ chức công tác lập DTNS
là chƣa thật sự cần thiết, và nếu thay đổi sẽ phải tốn chi phí khá lớn, phải bổ sung
thêm nhân sự để thực hiện việc lập dự toán. Chính vì thế, ban lãnh đạo còn lúng
túng trong quá trình thay đổi tổ chức công tác lập DTNS.
Hiện nay, với sự cạnh tranh và phát triển của nền kinh tế nói riêng và của
ngành nói chung thì việc thay đổi tổ chức công tác lập DTNS sẽ giúp ban lãnh đạo
có những thông tin hữu ích để công ty mình tìm kiếm các nguồn tài trợ và phân phối
các nguồn này một cách có hiệu quả và hợp lý, hƣớng tới sự phát triển một cách
bền vững. Và, việc thay đổi công tác lập DTNS sẽ là một điều kiện thuận lợi, góp
phần nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng. Do đó, việc tổ chức
công tác lập dự toán trong công ty là hết sức cần thiết.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu đƣợc khái quát tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, về mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty. Đồng thời, tác giả cũng đã
phân tích bối cảnh ngành gia công cơ khí hiện nay và bối cảnh doanh nghiệp, đƣa ra
những thuận lợi và khó khăn nhƣ thế nào và cuối cùng nêu ra lý do công tác lập dự
toán ngân sách chƣa đƣợc thực hiện tại công ty trƣớc đây. Từ đó phát hiện ra vấn
đề còn tồn tại tại doanh nghiệp hiện nay là công ty chƣa kiểm soát tốt chi phí làm
chi phí tăng sao hơn so với sự gia tăng của doanh thu. Mặt khác, lĩnh vực cơ khí
ngày có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng, mục tiêu đặt ra là doanh nghiệp
phải đạt lợi nhuận tốt và kiểm soát đƣợc chi phí hoạt động. Do đó, việc áp dụng hệ
thống lập DTNS là vấn đề cấp thiết hiện nay nên thực hiện.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
2.1 Khái niệm dự toán ngân sách:
Dự toán ngân sách là những tính toán và các kế hoạch chi tiết về sự phối hợp
giữa các nguồn lực, cách thức huy động và việc sử dụng nguồn lực của doanh
nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định và đƣợc thể hiện bằng một hệ thống
các chỉ tiêu về số lƣợng và giá trị (Huỳnh Lợi, 2012).
Dự toán ngân sách là một kế hoạch tài chính đề ra một cách chi tiết dƣới dạng
định lƣợng, nhằm huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong
khoảng thời gian nhất định tạo điều kiện cho nhà quản trị hoạch định và kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Nội dung
của ngân sách bắt đầu từ dự toán tiêu thụ và kết thúc là dự toán bảng cân đối kế
toán. Dự toán ngân sách đƣợc dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động và trách nhiệm
của từng bộ phận, từng cá nhân nhằm phục vụ cho quá trình hoạch định và tổ chức
đƣợc hiệu quả.
2.2 Các mô hình lập dự toán ngân sách:
2.2.1 Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống:
Hình 2. 1 Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống
(Nguồn: (CIMA, 2008))
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Quy trình:
Nhà quản trị cấp cao nhất định ra các chỉ tiêu dự toán và đƣa xuống cho cấp
trung gian thực hiện.
Nhà quản lý cấp trung gian nhận đƣợc các chỉ tiêu đó và truyền xuống cho
ban quản lý cấp cơ sở để làm mục tiêu và kế hoạch cho từng bộ phận của doanh
nghiệp.
Ƣu điểm: Tiết kiệm đƣợc thời gian, công sức do thông tin chỉ đi từ một
chiều từ nhà quản lý cấp cao nhất xuống quản lý cấp thấp nhất.
Nhƣợc điểm:
- Mục tiêu mang tính chất áp đặt và chủ quan từ cấp trên xuống, do đó dễ tạo
ra sự bất mãn của trong nội bộ các bộ phận của doanh nghiệp, gây áp lực cho ngƣời
thực hiện các mục tiêu. Do đó sẽ không tạo đƣợc sự đoàn kết trong việc thực hiện
mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Theo mô hình này, khi lập dự toán đòi hỏi các nhà quản lý cấp cao phải có
cái nhìn tổng quan và toàn diện về mọi mặt trong hoạt động của đơn vị.
- Mô hình này chỉ có thể thực hiện đƣợc đối với những doanh nghiệp có quy
mô nhỏ, ít sự phân cấp về quản lý hoặc đƣợc sử dụng tuân theo sự chỉ đạo của cấp
quản lý cao hơn.
2.2.2 Mô hình thông tin phản hồi:
QUẢN LÝ CẤP
CAO NHẤT
QUẢN LÝ CẤP
TRUNG GIAN
QUẢN LÝ QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ CẤP
TRUNG GIAN
QUẢN LÝ QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ CẤP CƠ SỞ
Hình 2. 2 Mô hình thông tin phản hồi (Nguồn: (CIMA, 2008))
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Quy trình:
- Ban quản lý cấp cao nhất của doanh nghiệp đƣa ra các chỉ tiêu ƣớc tính đƣa
xuống các cấp quản lý trung gian. Sau đó, cấp trung gian phân bổ cho quản lý cấp cơ
sở, bộ phận quản lý cấp cơ sở căn cứ vào khả năng và điều kiện của mình để xác định
các chỉ tiêu có thể thực hiện đƣợc và báo cáo trƣớc các cấp quản lý cao hơn.
- Theo đó, các chỉ tiêu dự toán đƣợc ban quản lý cấp trung gian tổng hợp từ
ban quản lý cấp cơ sở và trình cho ban quản lý cấp cao hơn.
- Sau đó, bộ phận quản lý cấp cao tổng hợp các chỉ tiêu dự toán của bộ phận
cấp trung gian kết hợp với cái nhìn tổng quát và toàn diện về toàn bộ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp để hƣớng đến việc thực hiện các mục tiêu chung.
Ƣu điểm:
Các cấp quản lý khác nhau sẽ nắm đƣợc các thông tin số liệu cho bộ phận mình
quản lý. Do đó thông tin đƣa ra có tính khả thi cao. Thu hút đƣợc sự tập trung, trí tuệ
và kinh nghiệm của các cấp quản lý khác nhau vào quá trình lập dự toán. Các chỉ tiêu
đƣợc đƣa ra mang tính thực tiễn. Do đó, Các nhà quản lý cấp cao nhất sẽ có cái nhìn
tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp. Dự toán có tính khả thi cao.
Nhƣợc điểm: Theo mô hình này, việc dự toán đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian,
chi phí cho thông tin dự thảo, phản hồi và xét duyệt thông qua. Đồng thời, nếu tổ chức
quá trình lập dự toán thực hiện không đƣợc tốt, các thông tin sẽ không đƣợc
cung cấp kịp thời cho kỳ kế hoạch.
2.2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên:
Hình 2. 3 Mô hình thông tin từ dƣới lên (Nguồn:(CIMA, 2008))
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Quy trình:
- Các dự toán đƣợc lập từ nhà quản lý cấp thấp đến nhà quản lý cấp cao
nhất.
- Các bộ phận quản lý cấp cơ sở tự đánh giá khả năng và điều kiện của mình
để lập các chỉ tiêu dự toán và trình lên quản lý cấp trung gian.
- Các nhà quản lý cấp trung gian tổng hợp các chỉ tiêu dự toán ở bộ phận cấp
cơ sở và sau đó xem xét và tổng hợp lại để trình lên bộ phận quản lý cấp cao nhất.
- Nhận đƣợc các chỉ tiêu dự toán từ cấp quản lý trung gian, bộ phận quản lý
cấp cao xem xét và tổng hợp lại hƣớng các bộ phận đến việc thực hiện các mục tiêu
chung, tiếp đó sẽ xét duyệt thông qua hay còn cần phải bổ sung chỉnh sửa.
Ƣu điểm:
- Việc để nhân viên các cấp quản lý thấp hơn tự quyết định mọi việc trong
việc lập mục tiêu dự toán sẽ phát huy rất tích cực vai trò kiểm tra của DTNS hơn là
việc phải bị áp đặt các chỉ tiêu dự toán từ cấp quản lý cao hơn.
- Tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí hơn.
Nhƣợc điểm:
- Dự toán đƣợc lập xuất phát từ các đơn vị cấp cơ sở nên họ thƣờng có xu
hƣớng là xác lập các chỉ tiêu dự toán dƣới mức khả năng và điều kiện của mình để
dễ dàng hoàn thành chỉ tiêu dự toán, nên có thể không khai thác hết khả năng tiềm
tàng của đơn vị.
- Do đó, để phát huy tính tích cực của việc lập dự toán nên trƣớc khi chấp
nhận các khoản ngân sách đƣợc đƣa ra từ cấp dƣới thì các nhà quản lý cấp cao cần
kiểm tra và cân nhắc kỹ lƣỡng.
- Các khoản mục nếu bị sai lệch và có mối nghi ngờ thì các nhà quản lý cấp
dƣới phải thảo luận lại cho nhà quản lý cấp cao hơn cho đến khi đạt đƣợc sự chấp
nhận.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
2.3 Quy trình lập dự toán ngân sách:
Trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào, việc hoạch định và
lập kế hoạch cho tƣơng lai là điều vô cùng cần thiết. Vì thế, lập DTNS là công việc
vô cùng quan trọng, quyết định các hoạt động của một doanh nghiệp. Nhƣng, lập dự
toán nhƣ thế nào là chính xác và hiệu quả thì đó là câu hỏi rất khó. Vì thế, trƣớc khi
lập dự toán cần phải từng bƣớc hoạch định lập quy trình DTNS. Tùy thuộc vào cách
thức hoạt động, quy mô và phong cách lãnh đạo của từng công ty mà quy trình dự
toán sẽ khác nhau. Theo (Stephen Brookson, 2000) thì quy trình DTNS sẽ đƣợc tiến
hành theo các bƣớc sau:
Hình 2. 4 Sơ đồ dự toán ngân sách trong doanh nghiệp
(Nguồn: (Stephen Brookson, 2000))
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Theo (Stephen Brookson, 2000), quy trình quản lý ngân sách đƣợc chia làm 3
giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị: Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng, tạo tiền đề cho
việc lập dự toán ở các bƣớc kế tiếp. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần làm rõ
mục tiêu cần đạt đƣợc, sau đó cụ thể hóa mục tiêu thành chiến lƣợc và kế hoạch
hành động.
Giai đoạn soạn thảo:
Sau khi đã hoàn thành giai đoan chuẩn bị, giai đoan tiếp theo đƣợc tiến hành
tới các cá nhân có liên quan đến việc lập DTNS, các cá nhân này phải tập hợp toàn
bộ thông tin về các nguồn lực sẵn có của bộ phận mình. Sau đó tiến hành soạn thảo
các dự toán nhƣ: tiêu thụ, sản xuất, nguyên vật liệu, tiền mặt....
Giai đoạn theo dõi:
Các DTNS phải đƣợc lập một cách liên tục và không bị ngắt quãng. Vì vậy,
phải theo dõi lập DTNS (có thể là hàng tháng hoặc hàng quý) và đánh giá lại DTNS
đã lập, từ đó tổng hợp và xem xét lại các số liệu để có cơ sở điều chỉnh lại cho lần
lập DTNS tiếp theo.
2.4 Nội dung cơ bản về dự toán ngân sách:
2.4.1 Dự toán tiêu thụ sản phẩm:
Theo (Đoàn Ngọc Quế, Đào Tất Thắng, & Lê Đình Trực, 2015), việc lập dự
toán quan trọng nhất là bƣớc lập dự toán tiêu thụbƣớc quan trọng nhataqs là lập dự
toán tiêu thụ bởi vì nó ảnh hƣởng không nhỏ đến các dự toán bộ phận khác và cũng
là kim chỉ nam cho cả quá trình lập dự toán.
Dự toán tiêu thụ đƣợc xác định là số lƣợng sản phẩm tiêu thụ và đơn giá bán
dự kiến. Trong đó, đơn giá bán của sản phẩm phụ thuộc nhiều vào chất lƣợng sản
phẩm làm ra, nhu cầu cũng nhƣ thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, công ăn việc làm,
mức tiêu thụ và khả năng cung ứng hàng hóa cùng loại trên thị trƣờng. Ngoài ra,
các yếu tố về các sự kiện chính trị, sự thay đổi về môi trƣờng pháp lý và thay đổi về
khoa học công nghệ góp phần không nhỏ vào ảnh hƣởng đơn giá bán.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Doanh nghiệp sau khi dự toán về sản lƣợng tiêu thụ thì sẽ ƣớc tính ra doanh
thu theo công thức:
Thông thƣờng trong dự toán tiêu thụ sản phẩm kèm theo bảng tính toán lƣợng
tiền ƣớc tính thu đƣợc qua các kỳ. Việc tính toán này rất cần thiết cho việc lập dự
toán tiền. Số tiền dự kiến thu đƣợc bao gồm số tiền thu đƣợc của kỳ trƣớc chuyển
sang cộng với số tiền thu đƣợc trong ký dự toán (Đoàn Ngọc Quế et al., 2015).
2.4.2 Dự toán sản xuất:
Dự toán sản xuất đƣợc lập trên cơ sở dự toán tiêu thụ sản phẩm cho kỳ sản
xuất. Số lƣợng sản phẩm sản xuất ra phải đạt đƣợc yêu cầu của tồn kho cuối kỳ và
của tiêu thụ.
Để lập dự toán sản xuất, nhà quản trị cần thiết phải xem xét cả số lƣợng sản
phẩm tồn kho cuối kỳ. Nếu số lƣợng sản phẩm tồn kho ƣớc tính quá nhiều thì có
thể gây ra tình trạng ứ đọng vốn và tốn kém chi phí dự trữ hàng tồn kho đó. Nếu số
lƣợng sản phẩm tồn kho quá ít thì sẽ dẫn ảnh hƣởng đến việc tiêu thụ sản phẩm và
quy trình sản xuất của kỳ sau.
2.4.3 Dự toán chi phí NVL trực tiếp:
Dự toán chi phí NVL trực tiếp đƣợc lập trên cơ sở dự toán sản xuất tỏng kỳ dự
toán để tính ra đƣợc lƣợng NVL và chi phí NVL cần thiết cho quá trình sản xuất.
Ngoài ra, dự toán chi phí NVL trực tiếp còn chỉ ra lƣợng NVL cần mua để thỏa mãn
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
nhu cầu sản xuất và tồn kho cuối kỳ. Khối lƣợng và trị giá NVL cần mua đƣợc tính
theo công thức sau:
Trong tổng chi phí để sản xuất và tính giá thành thì chi phí NVL trực tiếp là
yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất. Số lƣợng NVL tiêu hao tính trên một đơn vị sản
phẩm có ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí NVL trực tiếp. Số lƣợng sản phẩm sản
xuất tỷ lệ thuận với chi phí NVL trực tiếp, tức là tỷ lệ sản phẩm làm ra càng cao thì
yếu tố chi phí NVL trực tiếp càng cao và ngƣợc lại. Ngoài ra, việc lập dự toán chi
phí NVL trực tiếp còn cần phải chú ý đến các yếu tố nhƣ lƣợng NVL mua vào và
tồn kho lẫn đầu kỳ và cuối kỳ.
Dự toán chi phí NVL trực tiếp thƣờng đi kèm với bảng dự kiến số tiền chi ra
cho việc mua NVL sản xuất. Việc này cần thiết cho lập dự toán tiền, số tiền chi mua
NVL trong kỳ bao gồm các khoản chi của kỳ trƣớc chuyển sang cộng với khoản chi
trong kỳ.
2.4.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:
Dự toán chi phí NCTT đƣợc lập dựa trên dự toán sản xuất, và đƣợc soạn thảo
ra nhằm để tính tổng thời gian lao động cần thiết cho quá trình sản xuất. Do đó, nhà
quản trị cần phải biết trƣớc nhu cầu lao động trong cả năm để có thể thực hiện điều
chỉnh lao động phù hợp với tình hình hoạt động SXKD trong kỳ kế hoạch.
Để lập dự toán chi phí NCTT, nhà quản trị cần xây dựng định mức thời gian
lao động cần thiết để sản xuất ra sản phẩm và định mức đơn giá trong một giờ lao
động trực tiếp. Định mức thời gian lao động là tổng thời gian gồm tất cả các hoạt
động để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Định mức thời gian đƣợc tính bằng
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
phƣơng pháp bấm giờ. Định mức đơn giá một giờ lao động trực tiếp bao gồm mức
lƣơng cơ bản một giờ, các phụ cấp theo lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc
tính bình quân cho toàn bộ công nhân lao động trực tiếp tham gia sản xuất sản
phẩm.
Để phục vụ công tác lập dự toán tiền, số tiền dự kiến chi ra cho NCTT đúng
bằng tổng chi phí NCTT phát sinh trong kỳ đó.
2.4.5 Dự toán chi phí SXC:
Dự toán chi phí SXC bao gồm dự toán định phí sản xuất chung và dự toán biến
phí sản xuất chung.
Đối với biến phí SXC: Phải tính đơn giá phân bổ biến phí SXC và định mức
thời gian cho một đơn vị sản phẩm.
Đối với định phí SXC: Phải đƣợc ƣớc tính theo tổng định phí sản xuất chung
trong kỳ dự toán, có thể đƣợc tính căn cứ vào số liệu kỳ trƣớc và điều chỉnh cho
phù hợp với kỳ này.
Khi tính lƣợng tiền chi cho chi phí SXC để làm cơ sở cho việc lập dự toán
tiền, cần phải loại trừ các khoản đƣợc ghi nhận là chi phí SXC nhƣng không phải
tiền nhƣ chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản chi phí trích trƣớc.
2.4.6 Dự toán tồn kho thành phẩm cuối kỳ:
Sau khi hoàn tất các dự toán trên, tiếp theo đó sẽ lập dự toán tồn kho thành
phẩm cuối kỳ bằng cách tập hợp số liệu để tính giá thành một đơn vị sản phẩm và trị
giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Để lập dự toán tồn kho thành phẩm cuối kỳ
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
sẽ căn cứ vào dự toán NVL trực tiếp, dự toán chi phí NCTT và dự toán chi phí sản
xuất chung.
2.4.7 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN:
Dự toán chi phí bán hàng: Hiện nay, để lập dự toán chi phí bán hàng thì các
thông tin dựa trên dự toán tiêu thụ và các chi phí bán hàng phát sinh.
Dự toán chi phí QLDN sẽ lấy thông tin từ dự toán tiêu thụ và các thông tin tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên khối văn phòng, khấu hao
TSCĐ, …. Dự toán chi phí QLDN bao gồm các dự toán nhƣ dự toán định phí
QLDN và dự toán biến phí QLDN.
Dự toán chi phí QLDN còn phải tính đến các chi phí QLDN bằng tiền sau khi
trừ các khoản định phí QLDN không gắn với việc chi tiền đó nhƣ chi phí khấu hao
TSCĐ, …
2.4.8 Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh:
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy lợi nhuận dự kiến sẽ đạt đƣợc
trong kỳ dự toán, là cơ sở để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu
quả hay không trong kỳ tới.
Việc dự toán kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy các kế hoạch lợi nhuận,
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với các khoản thuế phải nộp ngân sách. Trên cơ sở
đó so sánh giữa kế hoạch thực hiện và dự toán đã lập để có những biện pháp kịp
thời điều chỉnh và tìm nguyên nhân khắc phục.
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là loại dự toán mang tính tổng hợp, dựa
trên căn cứ của dự toán tiêu thụ, dự toán bán hàng, dự toán chi phí QLDN. Trong
đó:
Doanh thu cung cấp dịch vụ dựa vào dự toán tiêu thụ.
Biến phí SXKD dựa vào dự toán sản xuất, dự toán chi phí bán hàng, dự
toán chi phí QLDN.
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Định phí SXKD dựa vào dự toán sản xuất, dự toán chi phí bán hàng, dự
toán chi phí QLDN.
Chi phí lãi vay dựa vào dự toán chi phí QLDN.
2.4.9 Dự toán tiền:
Dự toán tiền đƣợc lập căn cứ vào dòng tiền thu vào và chi ra từ các dự toán bộ
phận. Theo đó đƣợc chia thành:
Thu vào: bao gồm tiền tồn đầu kỳ cộng với số tiền bán hàng thu đƣợc
trong kỳ và các khoản thu bằng tiền khác.
Chi ra: bao gồm các khoản chi nhƣ mua NVL, tiền lƣơng cho công nhân
trực tiếp sản xuất, chi tiền cho các chi phí bán hàng và các chi phí liên quan đến
việc QLDN. Ngoài ra còn có các khoản nhƣ khoản nộp thuế, chi mua TSCĐ, chi trả
cổ tức cho các thành viên,….
Cân đối thu chi: Là sự chênh lệch giữa số tiền thu vào và số tiền chi ra.
Nếu số tiền mà doanh nghiệp thu vào nhỏ hơn số tiền mà doanh nghiệp chi ra thì
doanh nghiệp phải đi vay hoặc phải huy động thêm nguồn vốn để duy trì sự vận
hành hoạt động của doanh nghiệp. Còn nếu số tiền thu vào lớn hơn số tiền mà doanh
nghiệp chi ra thì doanh nghiệp phải chi bớt tiền để trả nợ hoặc đem số tiền đó đi đầu
tƣ để tránh tồn đọng tiền quá mức gây lãng phí cho doanh nghiệp.
Đi vay: Thể hiện số tiền doanh nghiệp đã vay, số nợ gốc và lãi vay phải trả
trong kỳ lập dự toán.
Dự toán tiền đƣợc lập theo từng thời kỳ, thời kỳ lập dự toán càng ngắn thì tính
hữu ích càng cao. Thông thƣờng, dự toán sẽ lập hàng tháng hoặc theo quý, nhƣng
cũng có một số doanh nghiệp cũng lập theo tuần.
2.4.10 Dự toán bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán phản ánh toàn bộ tài sản và nguồn vốn của công ty tại
thời điểm nhất định. Lập bảng cân đối kế toán dự toán nhằm mục đích xác định tình
hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp cuối kỳ dự toán. Bảng cân đối kế toán
đƣợc lập dựa trên cơ sở của bảng kế toán cuối kỳ trƣớc và các số liệu trên các dự
toán có liên quan nhƣ: dự toán tiền, dự toán tồn kho thành phẩm, dự toán tiêu thụ,
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, …. Thông qua bảng cân đối kế toán dự toán,
nhà quản lý sẽ có cách nhìn tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó có đề xuất ra các giải pháp hữu hiệu để tăng cƣờng công tác lập dự
toán và phấn đấu thực hiện tốt các dự toán.
2.5 Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dự toán ngân sách:
2.5.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nước:
- Luận văn thạc sĩ “Dự toán ngân sách tại Công ty Pepsico Việt Nam - Ngành
Foods thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện ”của (Nguyễn Thị Minh Đức,
2010) đã nghiên cứu phản ánh về mô hình DTNS của công ty còn nhiều thiếu sót.
Từ đó tác giả đã đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện là xây dựng mô hình thông tin
từ dƣới lên, lập đầy đủ báo cáo theo trình tự bắt đầu là dự toán tiêu thụ và kết thúc
là dự toán báo cáo.
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công ty TNHH Hƣng
Thông” của (Lê Thị Mỹ Nƣơng, 2014) đánh giá đƣợc ƣu và nhƣợc điểm của mô
hình DTNS tại Công ty, đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình DTNS tại Công
ty TNHH Hƣng Thông. Từ thực trạng về việc áp dụng mô hình thông tin từ trên
xuống không hiệu quả, tác giả đã đƣa ra các giải pháp hoàn thiện DTNS của Công
ty thay thế bằng mô hình thông tin phản hồi.
- Luận văn thạc sĩ “Xây dựng DTNS tại Công ty cổ phần thủy sản và xuất nhập
khẩu Côn Đảo” của (Lê Thu Hằng, 2014) đã nghiên cứu thực trạng hệ thống thông tin
kế toán phục vụ quản lý SXKD tại Công ty cổ phần thủy sản và xuất nhập khẩu Côn
Đảo, tác giả thấy rằng Công ty chƣa lập dự toán theo biến phí định phí mà chỉ dựa vào
thông tin kế toán tài chính để lập các ƣớc tính kế hoạch sản xuất và kế
hoạch thu chi. Do vậy, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp xây dựng mô hình DTNS
là mô hình thông tin từ dƣới lên, quy trình DTNS, xây dựng hệ thống báo cáo
DTNS, tổ chức các nhân sự thực hiện và các giải pháp hỗ trợ xây dựng và thực hiện
xây dựng DTNS tại doanh nghiệp nhƣ xây dựng mô hình biến phí và định phí, xây
dựng hệ thống định mức cho từng hoạt động, xây dựng hệ thống kỹ thuật phân tích
dự báo thông tin thị trƣờng, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán.
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công ty Cổ Phần Phavi”
của (Trần Thị Ngọc Duyên, 2017) nghiên cứu thực trạng lập DTNS tại Công ty Cổ
Phần Phavi còn nhiều hạn chế và còn nhiều thiết sót, việc lập rất sơ sài, vì thế việc
hoàn thiện về công tác lập DTNS và triển khai một mô hình hợp lý là điều cần thiết.
Ngoài ra, nội dung lập dự toán còn chƣa sát với thực tế. Vì thế, tác giả kiến nghị
phải hoàn thiện tất cả các tồn tại trên.
2.5.2 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài:
- (Nazli Nik Ahmad, Sulaiman, & Alwi, 2003), “Are budgets useful? A survey
of Malaysian companies”. Nghiên cứu này chứng minh DTNS ở Malaysia cũng
giống nhƣ dự toán ở Anh và New Zealand. Họ đều sử dụng 3 kỹ thuật sau để dự
toán: dự toán thống kê, dự toán dựa vào nghiên cứu thị trƣờng, dự toán dựa vào
kinh nghiệm. Trong đó dự toán dựa vào kỹ thuật kinh nghiệm của nhân viên là sử
dụng nhiều nhất và dự báo thống kê ít sử dụng hơn. Tuy nhiên ở Malaysia thì 3 kỹ
thuật này đều sử dụng đồng đều. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mô hình dự toán
từ trên xuống dƣới đƣợc sử dụng nhiều. Nghiên cứu cũng cho thấy có sự tham gia
của các cấp quản trị nhƣ quản lý các bộ phận, giám sát, nhân viên tham gia vào dự
toán và có ảnh hƣởng tới quyết định cuối cùng. Điều này chứng tỏ các Công ty ở
Anh, Malaysia và New Zealand tƣơng tự thực hiện theo mô hình phản hồi.
- (Joshi, Al-Mudhaki, & Bremser, 2003), “Corporate budget planning, control
and performance evaluation in Bahrain”. Nghiên cứu đã khảo sát 54 doanh nghiệp
vừa và lớn ở Bahrain bằng các câu hỏi khảo sát về việc thực hiện và kiểm soát ngân
sách. Hầu hết các doanh nghiệp đều chuẩn bị kế hoạch lâu dài theo một quy trình
xác định. Nghiên cứu cũng đã nói đến việc áp dụng DTNS ít nhiều cũng bị ảnh
hƣởng bởi quy mô doanh nghiệp. Mục đích của việc dự toán đƣợc các doanh
nghiệp nhìn nhận là dự đoán tƣơng lai, kiểm soát thực hiện thông qua điều tra sự
chênh lệch và tối đa hóa lợi nhuận.
2.5.3 Khe hỏng nghiên cứu:
Qua việc tìm hiểu về các tổng quan nghiên cứu trong nƣớc và ở nƣớc ngoài về
công tác lập DTNS tại một đơn vị cụ thể, có thể thấy rõ rằng công tác lập DTNS đã
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
đƣợc quan tâm sâu sắc ở các doanh nghiệp. Các kết quả nghiên cứu trƣớc chủ yếu
là đã có lập dự toán nhƣng còn thiếu sót ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của
doanh nghiệp, sau đó tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra các giải pháp để khắc phục.
Hiện nay tại Việt Nam chƣa có bài nghiên cứu nào nghiên cứu về đề tài tổ
chức công tác lập dự toán tại công ty cơ khí, ít có nghiên cứu nào nghiên cứu về
việc triển khai và áp dụng DTNS, cũng chƣa có nghiên cứu nào đƣa ra các kế
hoạch triển khai theo từng giai đoạn và dẫn chứng minh họa bằng số liệu cụ thể, các
nghiên cứu trƣớc chỉ đƣa ra các giải pháp trên cơ sở lý thuyết. Theo (Lê Thu Hằng,
2014) cũng đã có nghiên cứu về việc Xây dựng DTNS tại Công ty cổ phần thủy sản
và NXK Côn Đảo nhƣng chƣa đƣa ra các giải pháp cụ thể cho từng lộ trình thực
hiện phù hợp với từng giai đoạn. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Tổ chức công tác
lập dự toán ngân sách tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt” nhằm nghiên cứu rõ hơn
về các nguyên nhân thực sự tồn tại, khảo sát về nhu cầu thực hiện lập DTNS, đƣa ra
các lộ trình thực hiện và các kế hoạch hành động cho từng giai đoạn.
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Hiện nay, về mặt luật pháp thì việc lập dự toán không mang tính chất ép buộc,
nhƣng nó là điều cần thiết cho các doanh nghiệp trong thời đại ngày càng phát triển,
việc lập dự toán sẽ rất hữu ích và đó là công cụ quản lý hiệu quả cho các nhà quản
lý.
Trong chƣơng 2, tác giả đã tìm hiểu và dẫn chứng đƣợc các nghiên cứu trên
thế giới và ở Việt Nam hiện đang vận dụng hệ thống lập DTNS, dự toán có thể
đƣợc xem là một bảng tóm tắt về các kế hoạch và mục tiêu của doanh nghiệp trong
tƣơng lai. Tùy vào tình hình, đặc điểm kinh doanh và quan điểm của nhà quản trị
mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 3 mô hình đã phân tích ở trên. Tùy vào
quy mô và nhu cầu sử dụng mà nên áp dụng các loại dự toán nào sao cho phù hợp
với đặc điểm của đơn vị mình. Đối với quy trình lập dự toán thì doanh nghiệp cũng
có thể dựa vào quy trình của (Stephen Brookson, 2000) và thiết kế lại sao cho phù
hợp với hoạt động tại đơn vị. Tác giả cũng đã đƣa ra các nội dung về công tác lập
DTNS, do đó công ty có thể xem xét và chia ra từng giai đoạn áp dụng sao cho phù
hợp.
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
CHƢƠNG 3
KIỂM CHỨNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trƣớc tiên, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính mà cụ thể là sử
dụng công cụ quan sát thực tế, tìm hiểu và đánh giá về thực trạng tổ chức công tác
lập DTNS hiện nay tại Công ty TNHH Cơ Khí Việt. Từ đó, tác giả sẽ đƣa ra các dự
đoán nguyên nhân – kết quả về sự chƣa hiệu quả của công tác lập DTNS hiện nay
tại công ty.
3.2 Khảo sát thực trạng về công tác tổ chức lập dự toán ngân sách:
Công tác tổ chức lập DTNS hiện nay tại công ty đƣợc lập theo quy trình sau:
Bƣớc 1: Phân công nhân sự
Thời gian thực hiện lập công tác kế hoạch SXKD là vào đầu tháng 12, còn đối
với kế hoạch thu chi là vào buổi sáng hàng ngày.
Đối với kế hoạch SXKD: Phòng SXKD tổng hợp tình hình tiêu thụ trong
năm, tổng hợp các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ của công ty
nhƣ nhu cầu thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh,… để đƣa ra sản lƣợng tiêu thụ dự kiến
năm sau. Ngoài ra, phòng SXKD sẽ tính toán đơn giá bán dựa trên đơn giá bán bình
quân trong năm.
Đối với kế hoạch thu chi: Kế hoạch thu chi do phòng tài chính kế toán
thực hiện mà cụ thể là do kế toán thanh toán soạn thảo biểu mẫu và trực tiếp lập.
Bƣớc 2: Soạn thảo
Đối với kế hoạch SXKD:
Phòng kinh doanh sẽ tổng hợp các số liệu từ các phòng ban khác, sau đó sẽ lập
kế hoạch SXKD và trình lên Giám đốc. Nội dung chủ yếu của kế hoạch SXKD là
mục tiêu SXKD, các chỉ tiêu kế hoạch và biện pháp thực hiện nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu đề ra. Cụ thể các chỉ tiêu đó là sản lƣợng tiêu thụ kế hoạch và lợi nhuận.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Giám đốc sẽ xem xét bảng tổng hợp mà phòng kinh doanh trình lên và quyết định
chỉ tiêu kế hoạch cho năm sau.
Đối với kế hoạch thu chi:
Kế hoạch thu chi do kế toán thanh toán trực tiếp lập, sau đó đƣa cho kế toán
trƣởng xem xét lại và trình lên Giám đốc để tổng duyệt và tiến hành thực hiện kế
hoạch.
Bƣớc 3: Đánh giá
Trong quá trình hoạt động SXKD, cuối năm công ty sẽ đánh giá và so sánh kết
quả thực tế đạt đƣợc trong năm trƣớc đó để tìm ra nguyên nhân của sự chênh lệch
và tìm hƣớng khắc phục cho năm tiếp theo. Thông thƣờng nguyên nhân của sự
chênh lệch xuất phát từ sản lƣợng tiêu thụ. Do đặc thù của công ty trong việc kinh
doanh là sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng nên không chủ động đƣợc trong sản
xuất và lệ thuộc vào khách hàng về tiến độ sản xuất, do đó, khi phân tích sự chênh
lệch giữa thực hiện và kế hoạch thì công ty sẽ xem xét lƣợng đơn đặt hàng trong
năm vừa qua, sau đó thống kê lƣợng đơn đặt hàng đƣợc giao đúng tiến độ, lƣợng
đơn đặt hàng không đúng tiến độ, các đơn đặt hàng bị hủy và tìm hiểu nguyên nhân
tại sao.
Hơn nữa, đặc thù sản phẩm của công ty với nguyên vật liệu chính là thép cũng
không ít nhiều ảnh hƣởng đến sản lƣợng tiêu thụ. Vì thế, khi phân tích sự chênh
lệch giữa kế hoạch và thực hiện thì công ty cũng sẽ xem xét đặc điểm về lƣợng
nguyên vật liệu trong năm vừa qua.
Ngoài ra, các vấn đề khác cũng đƣợc công ty đánh giá và xem xét nhƣ các
chính sách liên quan đến ngành nghề, đối thủ cạnh tranh, … Sau khi phân tích hoàn
thành, công ty sẽ tổng hợp lại để làm cơ sở đặt mục tiêu cho năm tiếp theo.
Kết luận: Nhìn chung, công tác lập DTNS còn nhiều thiếu sót. Quy trình lập dự
toán đƣợc ấn định từ ban giám đốc xuống cho cấp dƣới thực hiện mà không có sự
đồng thuận từ nhân viên nên gây ra tình trạng không sát với thực tế. Theo đó, thời gian
lập DTNS không theo một thời gian nhất định, thông thƣờng cuối năm làm nhƣng
cũng có khi lại chuyển sang quý 1 năm sau, thời gian lập dự toán mang tính
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
chất đối phó. Do đó, có thể kết luận rằng mô hình lập DTNS mà công ty đang thực
hiện rơi vào mô hình thông tin từ trên xuống.
3.3 Khảo sát thực trạng về nội dung lập dự toán ngân sách:
Hiện nay, để phục vụ quản lý SXKD thì công ty thực hiện 2 báo cáo dự toán
chính đó là báo cáo kế hoạch SXKD và kế hoạch thu chi.
3.3.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh:
3.3.1.1 Kế hoạch tiêu thụ
Kế hoạch tiêu thụ bao gồm kế hoạch về sản lƣợng tiêu thụ và doanh thu:
Sản lƣợng tiêu thụ kế hoạch: Sản lƣợng tiêu thụ kế hoạch đƣợc xác định
dựa vào sản lƣợng năm trƣớc và khối lƣợng sản phẩm thực hiện.
Ví dụ: Sản lƣợng tiêu thụ thực tế của dòng kệ tải trọng nặng năm 2018 là
9.575 kệ, giảm so với dự kiến 425 kệ. Tuy đã có đầu tƣ thêm máy móc thiết bị để
nâng công suất làm việc tránh hàng bị tồn đọng không giao kịp cho khách hàng
nhƣng vẫn không khả quan. Do đó, mục tiêu thực hiện năm 2019 là đặt mục tiêu
tuyển thêm nhân lực có tay nghề và đầu tƣ thiết bị máy móc lên tối đa nhằm mục
đích đƣa kệ tải trọng nặng vào mặt hàng chủ đích của công ty. Mặt khác, dòng kệ
tải trọng trung bình và dòng kệ tải trọng nhẹ có đà phát triển hơn, điển hình là cả hai
dòng này đều tăng so với kế hoạch, dòng sản phẩm kệ tải trọng trung bình tăng 3%
so với kế hoạch và dòng kệ tải trọng nhẹ tăng 9% so với kế hoạch.
Theo năm kế hoạch 2019, sản lƣợng dòng kệ tải trọng nặng ƣớc tính đạt
10.000 kệ, tức là tăng 425 kệ so với năm 2018 và tƣơng ứng tăng 4.0%.
Doanh thu kế hoạch:
Doanh thu kế hoạch đƣợc xác định dựa vào sản lƣợng tiêu thụ thực tế và đơn
giá bán bình quân trong năm.
Doanh thu kế hoạch đƣợc trình bày theo phụ lục 3 báo cáo tình hình sản xuất
kinh doanh tháng 01/2019.
Ví dụ: Với sản lƣợng tiêu thụ kế hoạch của kệ tải trọng nặng năm 2019 là
10.000 kệ, giá bán bình quân đƣợc tính là 4.500.000 đồng/kệ thì doanh thu kế
hoạch đƣợc dự tính của dòng kệ tải trọng nặng là 45.000.000.000 đồng.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
3.3.1.2 Kế hoạch lợi nhuận:
Kế hoạch lợi nhuận đƣợc lập dựa vào tình hình thực tế trong năm và kỳ vọng
lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, trên cơ sở phân tích tình hình sản lƣợng tiêu thụ kế hoạch
năm tới.
Ví dụ: Năm 2018, lợi nhuận công ty chỉ đạt đƣợc 2,36 tỷ đồng, giảm 1,14% so
với kế hoạch. Nguyên nhân là công ty không kiểm soát tốt các khoản chi phí và đặc
biệt là chi phí giá vốn. Do đó, để đƣa ra một chỉ tiêu phù hợp thì ban lãnh đạo thống
nhất đƣa ra lợi nhuận dự kiến năm 2019 là 3,5 tỷ đồng.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh đƣợc trình bày chi tiết ở phụ lục 3.1.
3.3.2 Kế hoạch thu chi:
Do kế hoạch thu chi của công ty đƣợc ƣớc tính trong một ngày nên các nguồn
thu dự kiến và các kế hoạch đƣợc ƣu tiên chi trƣớc trong ngày đó.
Kế hoạch thu chi do phòng kế toán thực hiện và ngƣời trực tiếp thực hiện là kế
toán thanh toán. Kế toán thanh toán gửi các báo cáo kế hoạch thu chi cho kế toán
trƣởng xem xét và xét duyệt, sau đó trình lên Giám đốc để ký duyệt. Thông thƣờng
các kế hoạch đƣợc lập vào đầu buổi sáng.
Các kế hoạch thu chi đƣợc lập cụ thể nhƣ sau:
Đối với phần thu:
Để lập kế hoạch phần thu, kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào số liệu khách hàng
trả tiền mua hàng. Khi khách hàng thông báo sẽ trả tiền, kế toán thanh toán sẽ lập kế
hoạch thu chi với những khoản chi đƣợc ƣu tiên chi trƣớc.
Đối với phần chi:
Các khoản chi đƣợc lập kế hoạch chi là những khoản chi có giá trị lớn nhƣ trả
tiền mua nguyên vật liệu, trả nợ vay ngân hàng, …. Kế toán trƣởng nhận báo cáo
thu chi kiểm tra và xét duyệt sau đó trình Giám đốc ký duyệt ngay vào buổi sáng
ngày trình ký.
Ví dụ: Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Bách Hóa Xanh trả số tiền là
133.430.550 đồng, Công Ty TNHH Xe Gắn Máy Thái trả số tiền là 19.668.000
đồng, Công ty TNHH Bao Bì ST JOHNS Việt Nam trả số tiền là 46.664.400 đồng,
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
Công Ty TNHH Cơ Khí - Xây Dựng Hùng Thuận Phát tạm ứng số tiền là
204.253.500 đồng. Kế toán thanh toán dự trù số thu là 404.016.450 đồng.
Sau đó, kế toán thanh toán sẽ chọn lọc các khoản chi cần thiết để lập dự toán
số tiền cần chi cho các khoản đó. Cụ thể là trả tiền mua thép cho Công Ty TNHH
Thép Huỳnh Gia với số tiền là 401.668.060 đồng.
Kế hoạch thu chi ngày 12/12/2018 đƣợc trình bày ở bảng 3.1.
Bảng 3. 1 Kế hoạch thu chi
Ngày 12 tháng 12 năm 2018
STT Loại NỘI DUNG
HÌNH
SỐ TIỀN
THỨC
Thu tiền theo hóa đơn số 0000125 ngày
Chuyển
1 Thu 19/11/2018 của Công Ty Cổ Phần 133.430.550
khoản
Thƣơng Mại Bách Hóa Xanh
Thu tiền theo hóa đơn số 0000156 ngày
Chuyển
2 Thu 11/12/2018 của Công Ty TNHH Xe 19.668.000
khoản
Gắn Máy Thái
Thu tiền theo hóa đơn số 0000120 ngày
Chuyển
3 Thu 12/11/2018 của Công ty TNHH Bao Bì 46.664.400
khoản
ST JOHNS Việt Nam
Thu tiền tạm ứng đợt 1 theo hợp đồng
4 Thu
số 188/HĐMB/CKV/2018 ngày Chuyển
204.253.500
10/12/18 của Công Ty TNHH Cơ Khí - khoản
Xây Dựng Hùng Thuận Phát
Thanh toán hóa đơn 0000382 ngày
Chuyển
7 Chi 16/10/2018 cho Công Ty TNHH Thép 401.668.060
khoản
Huỳnh Gia
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tài liệu công ty)
Mẫu kế hoạch thu chi đƣợc trình bày ở phụ lục 3.2.
3.4 Đánh giá kết quả và dự đoán nguyên nhân từ thực trạng công tác tổ
chức lập dự toán ngân sách:
3.4.1 Đánh giá kết quả từ thực trạng:
3.4.1.1 Về phạm vi thông tin sử dụng: