SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
Download to read offline
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Niên khóa: 2016-2020
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
HUỲNH THỊ NGÂN
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Huế, tháng 12 năm 2019
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn
Huỳnh Thị Ngân TS. Nguyễn Đình Chiến
Lớp: K50D-Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan
tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi
lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Đình Chiến - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo trong
khoa Kế toán-Kiểm toán đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể anh chị phòng kế
toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã quan tâm
động viên cùng với sự giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành tốt luận văn của mình.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến
đón góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân
thành cám ơn!
Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Ngân
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
i
BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH :Bảo hiểm xã hội
BHYT :Bảo hiểm y tế
CBCNV :Cán bộ công nhân viên
CCDC :Công cụ dụng cụ
CNV :Công nhân viên
CPSX :Chi phí sản xuất
ĐTXDCB :Đầu tư xây dựng cơ bản
GĐĐH :Giám đốc điều hành
GTGT :Giá trị gia tăng
GTSP :Giá thành sản phẩm
HHDV :Hàng hóa dịch vụ
KHCN :Khoa học công nghệ
KPCĐ :Kinh phí công đoàn
NSNN :Ngân sách Nhà nước
NVL :Nguyên vật liệu
P.TGĐ :Phó Tổng Giám Đốc
SP :Sản phẩm
TM :Thương mại
TNCN :Thu nhập cá nhân
TNDN :Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ :Tài sản cố định
XNK :Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ii
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018..................................39
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018...........42
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018............46
Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 ..................................................................52
Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133...............................................................53
Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt
May Huế ........................................................................................................................54
Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 ................................................................58
Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331.............................................................59
Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty
Cổ phần Dệt May Huế...................................................................................................60
Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.....................................67
Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334...............................................................................72
Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334......................................................................73
Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821......................................................................74
Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421....................................................................128
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế............................33
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế......................36
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................37
Sơ đồ 2.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................69
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018.......................................................................44
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 ................................................................45
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. iii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1.Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2
6.Tình hình nghiên cứu....................................................................................................3
7.Kết cấu của đề tài..........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT .....................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT....................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ..................................................................................5
1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT................6
1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT..........................................................................6
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT...............................................................6
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT ..........................................................................6
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...........................................................6
1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế...........................................................................................6
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế.................................................................................7
1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ..............................................................9
1.1.5.1. Kê khai thuế.................................................................................................9
1.1.5.2. Nộp thuế.....................................................................................................10
1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT .......................................................................................10
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.......................................................................11
1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..............................................11
v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào.......................................................................11
1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu ra .........................................................................14
1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNDN...................................................................................16
1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN .................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN.................................................................................16
1.2.3. Đối tượng nộp thuế TNDN ...............................................................................16
1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN .........................................................17
1.2.4.1. Căn cứ tinh thuế..........................................................................................17
1.2.4.2. Phương pháp tính thuế................................................................................21
1.2.5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN...........................................................21
1.2.5.1. Kê khai thuế TNDN....................................................................................21
1.2.5.2. Quyết toán thuế TNDN...............................................................................22
1.3. Kế toán thuế TNDN.................................................................................................23
1.3.1. Phương pháp tính thuế ......................................................................................23
1.3.2. Quy trình hạch toán...........................................................................................24
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...............................................28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế........................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................28
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................29
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế...............................29
2.1.3.1. Chức năng..................................................................................................29
2.1.3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.........................30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................34
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................34
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty .............................................37
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..............................39
2.1.6.1. Tình hình lao động.....................................................................................39
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................41
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................45
vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế ........................................................................................................................48
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT .........................................................48
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT.........................................48
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT ...................................................................................50
2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế....................................................................61
2.1.2.4. Hoàn thuế...................................................................................................63
2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................64
2.2.2.1. Đặc điểm tỏ chức công tác Thuế Thu nhập doanh nghiệp.........................64
2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................65
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................128
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty.................................128
3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty...............................128
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty..........129
3.1.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................129
3.1.2.2. Nhược điểm..............................................................................................130
3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty .................................................................................................................131
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................132
1.Kết luận.....................................................................................................................133
2.Kiến nghị ..................................................................................................................133
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1. Lý do lựa chọn đề tài
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào
việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Những hiểu biết về bản chất, đặc điểm và
vai trò của thuế nói chung hay hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò cũng như các
quy định pháp luật của từng loại thuế hiện hành nói riêng là hết sức cần thiết đối với
các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Những hiểu biết này sẽ góp phần giúp cho các tổ
chức, cá nhân trên cơ sở các thông tin về thuế tiếp cận được sẽ đưa ra các quyết định
phù hợp mang lại các kết quả góp phần gia tăng lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá
nhân trên khuôn khổ tuân thủ pháp luật về thuế
Tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói
riêng, đó là hai sắc thuế phát sinh thường xuyên trong Công ty. Việc tìm hiểu về thuế
tại Công ty không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về thuế mà chúng ta có thể biết được nhiều
thông tin khác về Công ty chẳng hạn như Công ty kinh doanh những mặt hàng nào
chịu thuế và không chịu thuế, có thể tìm hiểu doanh thu để xác định doanh thu tính
thuế, biết về chi phí nào là hợp lý và chí phí nào không hợp lý tồn tại trong quá trình
sản xuất kinh doanh, biết được cụ thể các quy trình nghiệp vụ vận hành của Công ty.
Bên cạnh đó trong những năm qua thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều khó khăn
vì do sự thay đổi liên tục của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán
phải cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn.
Là một sinh viên năm cuối nhận thức được tầm quan trọng của thuế và cũng vì sự
đam mê hứng thú với mảng này, do đó tôi quyết định chọn đề tài về thuế với mong
muốn dùng những kiến thức đã được học cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của giáo viên
và các anh chị trong phòng kế toán để hoàn thành tốt đề tài “Thực trạng công tác kế
toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục tiêu sau:
Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế gái trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp, lý thuyết về thuế GTGT và thuế TNDN
- Tìm hiểu về thực trạng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty Cổ phần Dệt May Huế
- Từ những kiến thức có được và sự hướng dẫn của giáo viên để đánh giá tình
hình tại Công ty để có thể đưa ra những kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả trong công tác Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần
Dệt May huế
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung nghiên cứu các mục
như sau: Chứng từu sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai và
quyết toán thuế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nôi dụng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba
năm gần đây 2016-2019. Công ty khai báo và nộp thuế GTGT vào cuối mỗi tháng nên
số liệu được sử dụng là số liệu tháng 10 năm 2019 để thấy rõ công tác kế toán thuế
GTGT tại Công ty, còn thuế TNDN năm 2019 chưa hoàn thiện nên sẽ tiến hành nghiên
cứu thuế TNDN của năm 2018.
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế, cụ thể là tại phòng Kế toán của Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành dược đề tài nghiên cứu một cách nhanh chóng và hiệu quả, cần
lựa chọn các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đúng đắn cũng như phù hợp với
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
cách thức hoạt động của Công ty. Do đó việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao
cho phù hợp là rất quan trọng và cần thiết. Sau đây là một số phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong bài:
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập
được từ các tài liệu như: Các quy định về thuế, tài liệu thu viện ở trường, slide bài
giảng, giáo trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác
kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.
Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Từ các số liệu thô để tiến hành xử lý đưa vào bài nghiên cứu để cung cấp thông tin
thực tế ở Chương 2 cũng như độ tin cậy của bài làm. Phương pháp này sẽ được thể
hiện xuyên suốt bài khóa luận.
- Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc tại
Công ty cũng như trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán tại đơn vị để biết
được những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Do đó phương pháp này
được dùng hầu như là cả để tài
- Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Thông qua báo cáo tài chính của
Công ty, trong Chương 2 sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh của đơn vị trong giai đoạn từ 2016-2018. Phương pháp này được sử dụng nhằm
mục đích đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình hoạt
động của doanh nghiệp qua các năm.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp
tài khoản và phương pháp hạch toán là ba phương pháp chủ yếu được sử dụng ở
chương 2 để phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
6. Tình hình nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài về thuế và kế toán thuế GTGT và TNDN đòi hỏi phải tìm
hiểu rõ về luật cũng như là thông tư nghị định về loại thuế đó, từ đó mới có thể đưa ra
những kết luận cũng như nhận định về nó
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Để làm sáng tỏ cho đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty Cổ phần Liên Minh” Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2018, Đại học kinh
tế Huế), đã làm rất tốt và thể hiện đầy đủ các thông tin cũng như cơ sở lý luận về hai
loại thuế này. Tuy nhiên, vào thực trạng của Công ty thì chưa đề cập chi tiết như phần
cơ sở lý luận đã trình bày về khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế cũng như kê khai
thuế,…
Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thực
Phẩm Rich Beauty VN” của Phạm Thị Phương (K5KTTHB) đã trình bày chi tiết rõ
ràng số liệu kế toán cũng như ví dụ đầy đủ cụ thể như đã đề cập ở ở cơ sở lý luận, tuy
nhiên những hạn chế của công tác kế toán thuế ở chương 3 được nêu ra không có nhắc
đến trong phần thực trạng. Do đó đây được xem là hạn chế của bài
Với những đề tài trên, tôi đã kế thừa và lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” nhằm tìm hiểu kỹ
hơn về thuế cũng như công tác kế toán thuế ở đây để cung cấp thêm kiến thức để tìm
kiếm việc làm sau này.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong
doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Dệt May Huế
Chương III: Biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT
Theo giáo trình thuế I của TS. Lê Quang Cường – TS. Nguyễn Kim Quyến
Nhà xuất bản kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 nêu: “Thuế giá trị gia tăng
là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế
Doanh thu, được nghiên cứu và áp dụng nhằm khắc phục những hạn chế của doanh
thu. Đây là một loại thuế thu vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng
hóa, đi từ khâu nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn
tiêu dùng. Do đó, thuế Giá trị gia tăng còn được xem là thuế Doanh thu có khấu trừ số
thuế đã nộp ở giai đoạn trước đó”.
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa,
dịch vụ nên có tính lũy thoái cao.
- Phạm vi, đối tượng chịu thuế rộng, nên mức thuế suất không cao như thuế suất
thuế Tiêu thụ đặc biệt, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại
hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn
trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi
khép kín một chu kỳ. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ,
tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa,
dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh
thuế trùng lắp.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ thu
qua từng khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh cho đến tiêu dùng nên không bóp
méo giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia
1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT
1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua vào của
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu
thuế GTGT
(Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008)
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12
hiệu lực từ ngày 01/01/2009
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam (không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh) là
người nộp thuế GTGT.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài, nếu các hàng
hóa dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là
người nộp thuế GTGT
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế
Căn cứ tính thuế TGTGT là Giá tính thuế và Thuế suất
a. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa
nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động cho
thuê tài sản. Và là căn cứ quan trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp.
Giá chưa có
thuế GTGT
= Giá thanh toán ÷ (1 + thuế suất)
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế
b. Thuế suất thuế GTGT
Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5%,
thuế suất 10%
Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng,
xây lắp công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, hàng
hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0%
Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất,
tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào Điều 10, Thông tư
219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư 219/2013
Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm
trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế suất 5% như nêu ở
trên theo Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-BTC,
phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, dịch
vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Công thức xác định thuế GTGT phải nộp:
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thuế GTGT phải
=
nộp
Thuế GTGT đầu
-
ra
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
Xác định thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng công thức sau:
Thuế GTGT
ghi trên hóa =
đơn
Giá tính thuế của
HHDV chịu thuế
bán ra
Thuế suất thuế GTGT của
- HHDV đó
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi
lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng
chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.
Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ:
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn.
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất quy định.
Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ giá đã có thuế để định giá
chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào.
Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ:
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định.
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn.
Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng háo, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập
khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu
dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đúng bằng với mức
thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp
hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở không được thu thêm tiền của khách hàng.
1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
1.1.5.1. Kê khai thuế
Thời điểm kê khai:
Tại Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điểm b, Khoản 2,
Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:
Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng.
Kê khái thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cảu năm trược liền kề trên 50 tỷ đồng.
Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì kê
khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương
lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cảu năm dương lịch
trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm:
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Hồ sơ kê khai thuế GTGT theo tháng, quý đối với doanh nghiệp áp dụng thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn nộp hồ sơ:
Căn cứ theo Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tờ
khai thuế GTGT như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp
theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo
phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất
là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
1.1.5.2. Nộp thuế
Theo quy định Điều 26, Thông tư 156/2013/TT-BTC, quy định về thời hạn nộp
thuế như sau:
“Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên
thông báo, quyết định, văn bản cảu cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác”.
1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT
Căn cứ vào Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư
130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219 về đối tượng được
hoàn thuế GTGT như sau:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên
hoặc sau ít nhất bốn quý tình từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát
triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu
tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua
vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
- Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa.
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT
1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
a. Chứng từ sử dụng
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vì vậy công ty sử dụng đầy
đủ các chứng từ cần thiết để ghi nhận thuế GTGT đầu vào như sau:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3/001)
- Hóa đơn, chứng từ đặc thù
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu số 01-4A/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Một số chứng từ khác
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Kế toán sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã được khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
Nội dung và kết cấu phản ánh của tài khoản 133 như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên Có:
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vòa của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số Dư Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà Nước chưa hoàn trả
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(1) (4)
TK 152, 156, 211
TK 111, 112, 331
(5)
(2) TK 152, 156, 211
TK 621, 622, 627
TK 3331
(6)
(3)
TK 111, 112, 331
TK 157, 632
(7)
c. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 331 TK 133 TK 632, 242
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa
dịch vụ mua vào trong nước
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Giải thích:
(1) Mua nguyên liệu, hàng hóa, tài sản cố định
(2) Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ… dùng ngay cho sản xuất và các chi phí phát
sinh khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
(3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho
(4) Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ
(5) Trả lại hàng bán
(6) Khấu trừ thuế GTGT
(7) Hoàn thuế GTGT
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ sử dụng
Để theo dõi và phản ánh đầy đủ thuế GTGT đầu ra, công ty sử dụng đầy đủ các
chứng từ cần thiết để ghi nhận thuế GTGT đầu ra như sau:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/001)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số 01/1-GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp có hai tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra”
Tài khoản 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản 3331 như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(2) (1)
TK 111, 112 TK 511, 711, 515
(3)
TK 711
(4) TK 111, 112
- Số thuế GTGT được miễn, giảm trừ vào số thuế phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra phát sinh
Số Dư Bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN
c. Phương pháp hạch toán
TK 133 TK 3331 TK 111, 112, 131
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra
Giải thích:
(1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập khác, doanh thu tài chính
(2) Khấu trừ thuế GTGT
(3) Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước
(4) Giảm thuế, hoàn thuế GTGT
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNDN
1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN
Theo T.S Phan Đức Dũng, 2008, Kế toán thuế và báo cáo thuế, Nhà xuất bản
thống kê Hà Nội, có nêu: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh
trên các phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan
đến thu nhập của đối tượng nộp thuế”
1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là donah nghiệp, nhà đầu tư
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc nhà đầu tư.
Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi mới nộp thuế TNDN.
Là thuế khấu trừu trước thuế TNCN, lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi…là thu nhập mà
cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN.
1.2.3. Đối tượng nộp thuế TNDN
- Theo quy định tại Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về đối tượng
nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp,
Luật đầu tư, Luật thương mại, Luật chứng khoán…và các văn bản quy phạm pháp luật
khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dich vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nhà nước (doanh
nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có
thu nhập chịu thuế.
1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
1.2.4.1. Căn cứ tinh thuế
Căn cứ tinh thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN
a. Thu nhập tính thuế
“Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
đi thu nhập được miễn thuế và các khoản chuyển lỗ được kết chuyển từ các năm trước
theo quy định”
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
=
tính thuế
Thu nhập
-
chịu thuế
Thu nhập
được miễn -
thuế
Cá khoản lỗ được
kết chuyển theo
quy định
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế
“Thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh thuế bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế
Chi phí đươc
= Doanh thu -
trừ
Các khoản thu
+
nhập khác
Trong đó:
- Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa,
tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu
chưa bao gồm thuế GTGT
- Đối cới doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị
gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
Chi phí được trừ:
- Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghệp
- Khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
- Khoản chi phí được trừ đối với há đơn hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ
hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
- Cá khoản chi phí không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế, trừ phần giá trị tổn thức do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả
kháng không được bồi thường.
- Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật.
- Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải
là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản của Ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã
được Nhà nước ban hành định mức.
- Chi phí của doanh nghiệp mua hàng không có hóa đơn, được phép lập bảng thu
kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số
78/2014/TT-BTC nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người
bán hàng, cung cấp dịch vụ.
- Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các
trường hợp sau:
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động đã hạch toán
vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ
thanh toán theo quy định của pháp luật.
Các khoản tiền lương tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại các hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
- Tiền lương, tiền công cảu chủ doanh nghiệp tư nhân, chử công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng
thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thếu GTGT đầu vào của
TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định không được khấu trừ. Thuế
TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài mà
theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu
nhận được không bao gồm thuế TNDN. Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh
nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động
không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.
- Và một số khoản chi phí khác
Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế mà các khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
nghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thu nhập miễn thuế:
Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau đây theo quy định
tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Điều 8, Thông tư số 78/2014/TT-BTC:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản
xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp
có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm
của doanh nghiệp.
- Và một số khoản thu nhập khác
Các khoản lỗ được kết chuyển
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 7, Thông
tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 9, Thông tư số 78/TT-BTC thì:
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số
lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp
theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ.
- Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ
khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
b. Thuế suất
Theo quy định tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC kể từ ngày 1/1/2014 thuế
suất thuế TNDN được áp dụng là 22% trừ các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ có tổng
doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ
lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư, tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
sơ dự án đầu tư đến Bộ tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế
suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp
dụng thuế suất 20% (Không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu).
1.2.4.2. Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN được xác định như sau:
Thuế TNDN
=
phải nộp
Thu nhập
x
tính thuế
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học công nghệ thì thuế TNDN
được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
Thu nhập tính thuế - Phần
= x
trích lập KHCN
Thuế suất
thuế TNDN
Quy định về trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Việc trích lập quỹ
khoa học và công nghệ tuân theo quy định tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC, cụ
thể như sau:
Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập nếu quỹ phát triển khoa học và công
nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục
đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản
thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và
phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
1.2.5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN
1.2.5.1. Kê khai thuế TNDN
a. Kê khái thuế TNDN tạm tính
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng
quý. Căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số
thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế.
b. Kê khai quyết toán thuế TNDN
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 16, Thông tư 159/2013/TT-BTC thì:
- Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm và khai
quyết toán thuế TNDN đến thời điểm có quyết định về doanh nghiệp thực hiện chia,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hợp đồng.
- Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư này.
+ Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu
số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-
BTC.
+ Và một số phụ lục khác ban hành kèm theo thông tư này
1.2.5.2. Quyết toán thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC về quyết toán thuế
TNDN thì:
- Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN
phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên, thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối
với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo
quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của
doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Đối với thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến
ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã
khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh
nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số
thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ
sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ
ngày kết thúc năm dượng lịch hoặc năm tài chính.
1.3. Kế toán thuế TNDN
1.3.1. Phương pháp tính thuế
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào NSNN.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm
Bên Có:
- Số thuế TNDN phải nộp vào NSNN
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong
năm, nộp bổ sung.
Số Dư Bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN
b. Chứng từ sử dụng
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sử dụng các chứng từ sau:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN
Giấy nộp tiền vào NSNN
Các chứng từ liên quan khác.
c. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái Tổng hợp tài khoản 3334
- Sổ chi tiết tài khoản 3334
1.3.2. Quy trình hạch toán
Thuế TNDN là một loại thuế rất quan trọng đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp
nào do đó thuế TNDN được công ty theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, kế
toán thuế sẽ chuẩn bị số liệu, lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN để nộp cho Cơ
quan thuế. Công ty sẽ tiến hành nộp tiền vào NSNN theo số thuế đã kê khai.
- Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK - Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334 – Thuế TNDN
- Khi nộp tiền thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112, …
- Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp năm tài chính:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm, thì chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN
+ Nếu tổng số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng
quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Có TK 3334 – Thuế TNDN
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112,…
111, 112 333(4) 8211 911
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:
(1) Nộp thuế TNDN
(2) Số miễn, giảm thuế TNDN
(3) Hàng tháng, quý, doanh nghiệp tạm tính số thuế TNDN phải nộp
(4a) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ > phát sinh bên Có.
(4b) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ < phát sinh bên Có.
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, bất
(1)
(3) (4a)
711
(4b)
(2)
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp).
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản phi phí khác và chi phí thuế TNDN
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(1) (6)
TK 641 TK 515
(2) (7)
TK 642 TK 711
(3) (8)
TK 635 TK 421
(4)
(9b)
TK 821
(5)
TK 421
(9a)
TK 632 TK 911 TK 511
Sơ đồ 1.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong đó:
(1) Kết chuyển gía vốn hàng bán
(2) Kết chuyển chi phí bán hàng, quản
lý doanh nghiệp
(3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính
(4) Kết chuyển chi phí khác
(5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(6) Kết chuyển doanh thu thuần
(7) Kết chuyển doanh thu tài chính
(8) Kết chuyển doanh thu khác
(9a) Kết chuyển lãi thuần
(9b) Kết chuyển lỗ thuần
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị
thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 26/03/1988, dây chuyền kéo sợi
đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi
Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế.
Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế
theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt
Thừ Thiên Huế.
Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên
thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất
khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy
MayII.
Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty
Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-
BCN.
Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát
triển vượt bậc về quy mô sản xuất, góp vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt
may Thiên An Phát và một số Công ty khác.
Một số thông tin về công ty:
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK
COMPANY
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Tên viết tắt: HUEGATEX
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628
- Mã số thuế: 3300100628
- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng).
- Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế
- Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338
- Website: http://huegatex.com.vn
- Mã cổ phiếu: HDM
- Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phong – Tổng Giám đốc
- Logo:
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập
khẩu các sản phẩm:
- Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton
- Sản phẩm Dệt- Nhuộm.
- Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc
khác làm từ vải dệt kim và dệt.
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.1.3.1. Chức năng
Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi,
vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may…
Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các thành phần kinh tế, kể
cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức:
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật
- Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm
- Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy
động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế.
Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất
kinh doanh, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công
nhân viên.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,
trong đó Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất.
Tổng Giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó
Tổng Giám đốc và trưởng các phòng ban.
- Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách
nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ
trách phòng Tài chính Kế toán, phòng Kỹ thuật Đầu tư, Ban Kiểm soát nội bộ, Xí
nghiệp Cơ điện.
- Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám
đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về những việc được
ủy uyền, phân công giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và
các đơn vị sản xuất trong Công ty.
- Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành khối Sợi, khối Nội chính
hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty.
- Phòng Kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ
chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa.
- Phòng Kỹ thuật Đầu tư : Có chức năng xây dựng hoạch định và triển khai
chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị.
- Phòng Quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải
pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản
xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm trong toàn Công ty.
- Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham
mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu
hoạt động SXKD ngành May để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất
hàng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có.
- Phòng Điều hành May: Tổ chức tiếp nhận, cung ứng và cấp phát nguyên phụ
liệu ngành may, vật tư; quản lý thành phẩm may.
- Phòng Tài chính Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm
vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Phòng Nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động,
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
- Ban Kiểm soát nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
sản xuất kinh doanh, tài chính của Công ty.
- Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và
Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong
Công ty.
- Ban Đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và
Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho
CBCNV.
- Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến
giao dịch tại Công ty, giám sát khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ
tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên
bảo vệ quân sự.
- Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân
phối tiền lương theo quy chế được duyệt.
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
(Phòng nhân sự)
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 34
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức tập trung tại Công ty, các Nhà máy
và Chi nhánh hạch toán báo sổ. Việc phân công nhiệm vụ dựa theo Quy chế tổ chức
của Công ty, Quy chế tổ chức của phòng Tài chính kế toán, trên cơ sở chức năng
nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài
chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty;
đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
kế hoạch.. Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt
động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị
ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực
hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công
ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán,
phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Chức năng của từng nhân viên phòng Tài chính kế toán:
Kế toán trưởng Lê Thị Bích Thủy: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế
toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của
Công ty. Quản lý phần hành Kế toán Tiền lương, Kế toán giá thành, Kế toán tổng hợp,
Thuế.
Phó phòng 1: Nguyễn Khánh Chi: Quản lý phần hành Kế toán Tiền gửi Ngân
hàng, Công nợ phải trả cho người bán; Kiểm soát phiếu Đề nghị chi tiền; Kiểm soát hồ
sơ chứng từ phát sinh ở Chi nhánh Quảng Bình.
Phó phòng 2: Thân Thị Kim Phụng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng
hợp, kế toán thành phẩm, kế toán các khoản phải thu, phải trả khác và kế toán các loại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 35
thuế khác; Kiểm soát phần hành Kế toán Nguyên vật liệu, Kế toán Doanh thu bán hàng
và công nợ phải thu khách hàng.
Nhân viên Lê Bá Bảo Quốc: Kế toán tiền gửi, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu
hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân
hàng và các đối tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả.
Nhân viên Nguyễn Hoàng Liên: Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và
theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá
trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Thực hiện, bảo
đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp.
Nhân viên Hồ Lê Phước Vĩnh: Kế toán đầu tư XDCB, kế toán TSCĐ: Theo dõi tình
hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá
trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ. Theo dõi số hiện có, tình hình biến
động tăng giảm, hiện trạng của TSCĐ. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Nhân viên Nguyễn Thị Thu Hiền (1): Kế toán tiền mặt, kế toán công nợ tạm ứng, kế
toán lương và BHXH: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt, công nợ tạm ứng của CNV
trong Công ty. Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính
sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. Tính và
thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với các cơ quan liên quan.
Nhân viên Nguyễn Thị Thanh Phương: Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo
chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập.
Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty.
Nhân viên Nguyễn Thị thu Thủy, Trần Gia Hội, Nguyễn Thị Thu Hiền(2): Kế toán
giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của Công ty. Phân
tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành.
Nhân viên Nguyễn Đình Quốc: Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng,
kế toán thuế GTGT. Theo dõi các nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu và các
khoản phải thu khách hàng. Hạch toán và nộp thuế GTGT đúng quy định.
Nhân viên Hồ Xuân Hải: Kế toán NVL. Theo dõi tình hình sử dụng NVL chi tiết tại
các kho hàng.
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 36
Trưởng Phòng
Phó phòng 1 Phó phòng 2
Kế
Toán
Tiền
gửi, tiền
vay
Kế toán
công nợ
phải trả
người
bán
Kế toán
Đầu tư
xây
dựng
cơ bản
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
công
nợ tạm
ứng
Kế toán
tiền
lương,
BHXH
Thủ
quỹ
Kế toán
TSCĐ,
CCDC
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
phải
thu,
phải
trả
khác
Kế toán
tổng
hợp,
thuế
TNDN
Kế
toán
NVL
Kế toán
doanh
thu,công
nợ phải
thu người
mua, thuế
GTGT,
thuế khác
Kế toán
thành
phẩm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
(Nguồn: phòng kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 37
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BRAVO 7.0
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
MÁY VI TÍNH
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
 Chế độ kế toán:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200 thay cho
Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Tài chính.
 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính.
Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0:
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm)
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào các loại sổ liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 38
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Các chính sách kế toán áp dụng:
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực
tiếp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
2.1.6.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ
trọng
(%)
(+)/(-) % (+)/(-) %
Tổng số 3960 100 3936 100 5186 100 -24
-
0,61 1250 31,76
1. Phân loại theo giới tính
Nam 1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49
-
3,97 445 37,58
Nữ 2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25
2. Phân loại theo công việc
Trực tiếp 3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38
-
1,06 1209 34,20
Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22
3. Phân loại theo trình độ chuyên môn
Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53
Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6
-
1,44 10 2,44
Sơ cấp 3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23
-
0,69 1212 36,52
(Nguồn: Phòng nhân sự)
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 40
Tổng số lượng lao động có xu hướng giảm rồi lại tăng từ năm 2016 – 2018, cụ
thể năm 2017 giảm 24 người so với năm 2016 với tốc độ giảm không đáng kể là 0,61%.
Tuy nhiên, số lượng lao động đặc biệt tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với
năm 2017 là 31,76%, số lượng lao động tăng 1250 người so với năm 2017, nguyên nhân
có sự tăng mạnh về lao động như vậy là do Công ty đã mở thêm Nhà máy May 4 tại khu
công nghiệp Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế nên cần số lượng lớn lao
động để đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty. Điều này cho thấy Công ty đang đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô sản xuất nhằm cung
cấp nhiều mặt hàng hơn nữa ra thị trường.
Xét theo giới tính: lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn qua các năm so với lao động
nam, tỷ trọng lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động, nguyên nhân có sự chênh
lệch số lượng lao động giữa nữ với nam như vậy là do Công ty chủ yếu sản xuất hàng
may mặc nên đây cũng là công việc đòi hỏi số lượng lao động nữ nhiều. ta thấy số
lượng lao động năm 2017 giảm so với năm 2016 hoàn toàn là do số lượng lao động nam
giảm với tốc độ giảm 3,97%.
Xét theo công việc: Những công việc trực tiếp đòi hỏi số lượng lao động lớn hơn
so với gián tiếp, cụ thể năm 2016 số lượng lao động ở công việc trực tiếp chiếm 90,23%
trên tổng số lượng lao động, năm 2017 là 89,81%, năm 2018 là 91,48%.
Xét theo trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động Công ty chủ yếu là lao động
sơ cấp vì đặc thù Công ty là sản xuất hàng may mặc do đó trình độ sơ cấp có thể dễ
dàng nắm bắt được công việc, cụ thể tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp luôn chiếm
trên 80% so với tổng số lượng lao động qua các năm. Lao động có trình độ Đại học luôn
chiếm tỷ trọng dưới 10% so với tổng số lượng lao động, còn Cao đẳng và trung cấp thì
dao động ở mức 10% so với tổng lao động.
Cuối cùng, ta thấy số lượng lao động của Công ty cũng rất ổn định, năm 2017 chỉ
giảm 24 người người so với năm 2016. Do nhu cầu mở rộng thị trượng nên năm 2018
mới có sự tăng mạnh về số lượng. Công ty cho thấy được sức hút của mình nên nên rất
được nhiều lựa chọn làm ở đây, chứng tỏ môi trường làm việc cũng như các chế độ đãi
ngộ với nhân viên rất tốt nên được nhiều người lựa chọn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 41
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ giai
đoan 2016 – 2018 được thể hiện như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
(+)/(-) % (+)/(-) %
A. TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn 396.387.981.474 396.286.319.445 545.192.191.242 -101.662.029 -0,03 148.905.871.797 37,58
Tiền và tương đương tiền 42.191.543.149 22.968.689.599 28.273.222.057 -19.222.853.550 -45,56 5.304.532.458 23,09
Đầu tư tài chính ngắn hạn 43.222.993.245 5.000.000.000 43.222.993.245 -38.222.993.245 -88,43
Các khoản phải thu ngắn hạn 181.126.261.481 159.045.107.463 224.824.312.724 -22.081.154.018 -12,19 65.779.205.261 41,36
Hàng tồn kho 163.081.311.931 164.729.567.021 275.490.648.329 1.648.255.090 1,01 110.761.081.308 67,24
Tài sản ngắn hạn khác 9.988.864.913 6.319.962.117 11.604.008.132 -3.668.902.796 -36,73 5.284.046.015 83,61
II. Tài sản dài hạn 282.797.160.689 251.950.155.928 249.235.623.672 -30.847.004.761 -10,91 -2.714.532.256 -1,08
Tài sản cố định 272.415.178.478 216.492.214.527 221.000.056.439 -55.922.963.951 -20,53 4.507.841.912 2,08
Tài sản dở dang dài hạn 195.511.818 26.014.576.935 11.118.725.413 25.819.065.117 13205,88 -14.895.851.522 -57,26
Đầu tư tài chính dài hạn 4.451.612.438 5.100.805.318 3.419.881.535 649.192.880 14,58 -1.680.923.783 -32,95
Tài sản dài hạn khác 5.734.857.955 4.342.559.148 13.696.960.285 -1.392.298.807 -24,28 9.354.401.137 215,41
Tổng tài sản 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -30.948.666.790 -4,56 146.191.339.541 22,55
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 473.317.107.641 430.266.539.828 581.994.993.672 -43.050.567.813 -9,10 151.728.453.844 35,26
Nợ ngắn hạn 312.632.884.235 286.117.087.217 425.029.506.564 -26.515.797.018 -8,48 138.912.419.347 48,55
Nợ dài hạn 160.684.223.406 144.149.452.611 156.965.487.108 -16.534.770.795 -10,29 12.816.034.497 8,89
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu 205.868.034.522 217.969.935.545 212.432.821.242 12.101.901.023 5,88 -5.537.114.303 -2,54
Vốn cổ phần 100.000.000.000 100.000.000.000 100.000.000.000 0 0,00 0 0,00
Thặng dư vốn cổ phần -133.800.000 -133.800.000 -133.800.000 0 0,00 0 0,00
Quỹ đầu tư phát triển 62.875.274.417 76.703.765.907 82.478.956.722 13.828.491.490 21,99 5.775.190.815 7,53
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
43.126.560.105 41.399.969.638 30.087.664.520 -1.726.590.467 -4,00 -11.312.305.118 -27,32
Tổng nguồn vốn 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -317.065.754.007 -46,68 432.308.426.758 119,38
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018)
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 43
(1) Về tình hình tài sản
Tổng tài sản của Công ty có xu hướng giảm rồi tăng, cụ thể năm 2017 giảm hơn
30 tỷ so vói năm 2016 với tốc độ giảm 4,56%, tài sản năm 2017 giảm so với năm 2016
chủ yếu là do sự giảm của tài sản dài hạn với tốc độ giảm là 10,91%. Trong tài sản dài
hạn ta thấy có sự tăng mạnh lên của tài sản dở dang dài hạn với tốc độ tăng lên đến
13.205,88%, nguyên nhân có sự tăng mạnh như vậy là do năm 2017 có các công trình
xây dựng cơ bản dở dang lớn như: Nhà máy may 4, Nhà máy sợi,…
Bên cạnh đó còn có sự tăng lên của đầu tư tài chính dài hạn với tốc độ tăng
14,58%, mặc dù trong tài sản dài hạn có và tài sản dài hạn khác giảm tuy nhiên tốc
giảm không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại. Bên cạnh tài sản dài
hạn ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm xấp xỉ 100 triệu đồng so với năm 2016 với
tốc độ giảm 0,03%, nguyên nhân giảm chủ yếu là do sự giảm của tiền và các khoản
tương đương tiền với tốc độ giảm là 45,56%, các khoản phải thu ngắn hạn giảm
12,19%, tài sản ngắn hạn khác giảm 36,73%.
Tổng tài sản năm 2108 tăng lên so với năm 2017 với tốc độ tăng là 22,55%,
nguyên nhân tăng là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với tốc độ tăng là 37,58%,
trong đó do sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là
23,09% do sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền, còn có
sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn với tốc độ tăng 41,36% và tốc độ tăng
mạnh của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác với tốc độ tăng lần lượt là 67,24% và
83,61%, hàng tồn kho tăng mạnh như vậy chủ yếu là do sự tăng lên của nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng gửi đi bán. Mặc dù tài sản dài hạn năm
2018 giảm so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ giảm chỉ 1,08% nó quá nhỏ so với tốc độ
tăng của tài sản ngắn hạn.
Tóm lại, qua các năm tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn so với tài sản dài dài
hạn trong tổng tài sản, nó luôn chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng tài sản. Dưới đây là
biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản từ năm 2016 đến 2018
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnhluanvantrust
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayĐánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế (20)

Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Năng Lượng Trường Thịnh
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Năng Lượng Trường ThịnhLuận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Năng Lượng Trường Thịnh
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Năng Lượng Trường Thịnh
 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
 
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
 
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà NẵngLuận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp TP Đà Nẵng
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAYLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
 
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayĐánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
 
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trườ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnhlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilk
Bài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của VinamilkBài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilk
Bài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilklamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'sĐề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'slamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệpHướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
Hướng dẫn viết dàn ý của luận văn tốt nghiệp
 
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
 
Bài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilk
Bài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của VinamilkBài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilk
Bài tiểu luận Marketing căn bản Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilk
 
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệtBài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
 
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
Báo cáo tiểu luận E-Marketing Lập kế hoạch E-marketing cho sản phẩm mì Milike...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH vận chuyển Gia ...
 
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'sĐề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
 
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
GIÁO DỤC LÒNG NHÂN ÁI CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở TRƯỜNG THCS...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bất đ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Q...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
Đồ án môn Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing ...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Niên khóa: 2016-2020 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ HUỲNH THỊ NGÂN
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Huế, tháng 12 năm 2019 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Huỳnh Thị Ngân TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp: K50D-Kế toán Niên khóa: 2016-2020
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Đình Chiến - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán-Kiểm toán đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã quan tâm động viên cùng với sự giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành tốt luận văn của mình. Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đón góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Ngân
  • 4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT i BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp BHXH :Bảo hiểm xã hội BHYT :Bảo hiểm y tế CBCNV :Cán bộ công nhân viên CCDC :Công cụ dụng cụ CNV :Công nhân viên CPSX :Chi phí sản xuất ĐTXDCB :Đầu tư xây dựng cơ bản GĐĐH :Giám đốc điều hành GTGT :Giá trị gia tăng GTSP :Giá thành sản phẩm HHDV :Hàng hóa dịch vụ KHCN :Khoa học công nghệ KPCĐ :Kinh phí công đoàn NSNN :Ngân sách Nhà nước NVL :Nguyên vật liệu P.TGĐ :Phó Tổng Giám Đốc SP :Sản phẩm TM :Thương mại TNCN :Thu nhập cá nhân TNDN :Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ :Tài sản cố định XNK :Xuất nhập khẩu
  • 5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ii Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018..................................39 Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018...........42 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018............46 Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 ..................................................................52 Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133...............................................................53 Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................................................................................54 Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 ................................................................58 Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331.............................................................59 Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế...................................................................................................60 Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.....................................67 Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334...............................................................................72 Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334......................................................................73 Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821......................................................................74 Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421....................................................................128
  • 6. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế............................33 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế......................36 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................37 Sơ đồ 2.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................69 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018.......................................................................44 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 ................................................................45
  • 7. iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. iii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1.Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2 3.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2 5.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2 6.Tình hình nghiên cứu....................................................................................................3 7.Kết cấu của đề tài..........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT .....................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT....................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ..................................................................................5 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT................6 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT..........................................................................6 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT...............................................................6 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT ..........................................................................6 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...........................................................6 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế...........................................................................................6 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế.................................................................................7 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ..............................................................9 1.1.5.1. Kê khai thuế.................................................................................................9 1.1.5.2. Nộp thuế.....................................................................................................10 1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT .......................................................................................10 1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.......................................................................11 1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..............................................11
  • 8. v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào.......................................................................11 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu ra .........................................................................14 1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNDN...................................................................................16 1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN .................................................................................16 1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN.................................................................................16 1.2.3. Đối tượng nộp thuế TNDN ...............................................................................16 1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN .........................................................17 1.2.4.1. Căn cứ tinh thuế..........................................................................................17 1.2.4.2. Phương pháp tính thuế................................................................................21 1.2.5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN...........................................................21 1.2.5.1. Kê khai thuế TNDN....................................................................................21 1.2.5.2. Quyết toán thuế TNDN...............................................................................22 1.3. Kế toán thuế TNDN.................................................................................................23 1.3.1. Phương pháp tính thuế ......................................................................................23 1.3.2. Quy trình hạch toán...........................................................................................24 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...............................................28 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế........................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................28 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................29 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế...............................29 2.1.3.1. Chức năng..................................................................................................29 2.1.3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.........................30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................34 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................34 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty .............................................37 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..............................39 2.1.6.1. Tình hình lao động.....................................................................................39 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................41 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................45
  • 9. vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................................................................................48 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT .........................................................48 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT.........................................48 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT ...................................................................................50 2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế....................................................................61 2.1.2.4. Hoàn thuế...................................................................................................63 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................64 2.2.2.1. Đặc điểm tỏ chức công tác Thuế Thu nhập doanh nghiệp.........................64 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................65 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................128 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty.................................128 3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty...............................128 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty..........129 3.1.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................129 3.1.2.2. Nhược điểm..............................................................................................130 3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty .................................................................................................................131 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................132 1.Kết luận.....................................................................................................................133 2.Kiến nghị ..................................................................................................................133
  • 10. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1. Lý do lựa chọn đề tài PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Những hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò của thuế nói chung hay hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò cũng như các quy định pháp luật của từng loại thuế hiện hành nói riêng là hết sức cần thiết đối với các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Những hiểu biết này sẽ góp phần giúp cho các tổ chức, cá nhân trên cơ sở các thông tin về thuế tiếp cận được sẽ đưa ra các quyết định phù hợp mang lại các kết quả góp phần gia tăng lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân trên khuôn khổ tuân thủ pháp luật về thuế Tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng, đó là hai sắc thuế phát sinh thường xuyên trong Công ty. Việc tìm hiểu về thuế tại Công ty không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về thuế mà chúng ta có thể biết được nhiều thông tin khác về Công ty chẳng hạn như Công ty kinh doanh những mặt hàng nào chịu thuế và không chịu thuế, có thể tìm hiểu doanh thu để xác định doanh thu tính thuế, biết về chi phí nào là hợp lý và chí phí nào không hợp lý tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh, biết được cụ thể các quy trình nghiệp vụ vận hành của Công ty. Bên cạnh đó trong những năm qua thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều khó khăn vì do sự thay đổi liên tục của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán phải cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn. Là một sinh viên năm cuối nhận thức được tầm quan trọng của thuế và cũng vì sự đam mê hứng thú với mảng này, do đó tôi quyết định chọn đề tài về thuế với mong muốn dùng những kiến thức đã được học cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của giáo viên và các anh chị trong phòng kế toán để hoàn thành tốt đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
  • 11. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục tiêu sau: Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế gái trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, lý thuyết về thuế GTGT và thuế TNDN - Tìm hiểu về thực trạng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế - Từ những kiến thức có được và sự hướng dẫn của giáo viên để đánh giá tình hình tại Công ty để có thể đưa ra những kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công tác Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May huế 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung nghiên cứu các mục như sau: Chứng từu sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai và quyết toán thuế. 4. Phạm vi nghiên cứu Nôi dụng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba năm gần đây 2016-2019. Công ty khai báo và nộp thuế GTGT vào cuối mỗi tháng nên số liệu được sử dụng là số liệu tháng 10 năm 2019 để thấy rõ công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty, còn thuế TNDN năm 2019 chưa hoàn thiện nên sẽ tiến hành nghiên cứu thuế TNDN của năm 2018. Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế, cụ thể là tại phòng Kế toán của Công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành dược đề tài nghiên cứu một cách nhanh chóng và hiệu quả, cần lựa chọn các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đúng đắn cũng như phù hợp với
  • 12. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ cách thức hoạt động của Công ty. Do đó việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao cho phù hợp là rất quan trọng và cần thiết. Sau đây là một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài: - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ các tài liệu như: Các quy định về thuế, tài liệu thu viện ở trường, slide bài giảng, giáo trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Từ các số liệu thô để tiến hành xử lý đưa vào bài nghiên cứu để cung cấp thông tin thực tế ở Chương 2 cũng như độ tin cậy của bài làm. Phương pháp này sẽ được thể hiện xuyên suốt bài khóa luận. - Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc tại Công ty cũng như trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán tại đơn vị để biết được những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Do đó phương pháp này được dùng hầu như là cả để tài - Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Thông qua báo cáo tài chính của Công ty, trong Chương 2 sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn từ 2016-2018. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các năm. - Phương pháp kế toán: Bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản và phương pháp hạch toán là ba phương pháp chủ yếu được sử dụng ở chương 2 để phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 6. Tình hình nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài về thuế và kế toán thuế GTGT và TNDN đòi hỏi phải tìm hiểu rõ về luật cũng như là thông tư nghị định về loại thuế đó, từ đó mới có thể đưa ra những kết luận cũng như nhận định về nó
  • 13. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Để làm sáng tỏ cho đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Liên Minh” Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2018, Đại học kinh tế Huế), đã làm rất tốt và thể hiện đầy đủ các thông tin cũng như cơ sở lý luận về hai loại thuế này. Tuy nhiên, vào thực trạng của Công ty thì chưa đề cập chi tiết như phần cơ sở lý luận đã trình bày về khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế cũng như kê khai thuế,… Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN” của Phạm Thị Phương (K5KTTHB) đã trình bày chi tiết rõ ràng số liệu kế toán cũng như ví dụ đầy đủ cụ thể như đã đề cập ở ở cơ sở lý luận, tuy nhiên những hạn chế của công tác kế toán thuế ở chương 3 được nêu ra không có nhắc đến trong phần thực trạng. Do đó đây được xem là hạn chế của bài Với những đề tài trên, tôi đã kế thừa và lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thuế cũng như công tác kế toán thuế ở đây để cung cấp thêm kiến thức để tìm kiếm việc làm sau này. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Chương III: Biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị
  • 14. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT Theo giáo trình thuế I của TS. Lê Quang Cường – TS. Nguyễn Kim Quyến Nhà xuất bản kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 nêu: “Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế Doanh thu, được nghiên cứu và áp dụng nhằm khắc phục những hạn chế của doanh thu. Đây là một loại thuế thu vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, đi từ khâu nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Do đó, thuế Giá trị gia tăng còn được xem là thuế Doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước đó”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thoái cao. - Phạm vi, đối tượng chịu thuế rộng, nên mức thuế suất không cao như thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ thu qua từng khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh cho đến tiêu dùng nên không bóp méo giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
  • 15. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua vào của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008) 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12 hiệu lực từ ngày 01/01/2009 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh) là người nộp thuế GTGT. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài, nếu các hàng hóa dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là người nộp thuế GTGT 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế Căn cứ tính thuế TGTGT là Giá tính thuế và Thuế suất a. Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động cho thuê tài sản. Và là căn cứ quan trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp. Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán ÷ (1 + thuế suất)
  • 16. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế b. Thuế suất thuế GTGT Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5%, thuế suất 10% Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, xây lắp công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 219/2013 Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế suất 5% như nêu ở trên theo Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC. 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-BTC, phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Công thức xác định thuế GTGT phải nộp:
  • 17. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thuế GTGT phải = nộp Thuế GTGT đầu - ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Xác định thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng công thức sau: Thuế GTGT ghi trên hóa = đơn Giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra Thuế suất thuế GTGT của - HHDV đó Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn. - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất quy định. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ giá đã có thuế để định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào. Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ:
  • 18. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định. - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng háo, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đúng bằng với mức thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở không được thu thêm tiền của khách hàng. 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 1.1.5.1. Kê khai thuế Thời điểm kê khai: Tại Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng. Kê khái thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cảu năm trược liền kề trên 50 tỷ đồng. Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cảu năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên. Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm:
  • 19. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Hồ sơ kê khai thuế GTGT theo tháng, quý đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. Thời hạn nộp hồ sơ: Căn cứ theo Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT như sau: - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.1.5.2. Nộp thuế Theo quy định Điều 26, Thông tư 156/2013/TT-BTC, quy định về thời hạn nộp thuế như sau: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản cảu cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác”. 1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT Căn cứ vào Điều 18, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219 về đối tượng được hoàn thuế GTGT như sau: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
  • 20. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tình từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT - Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. 1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT 1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ sử dụng Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vì vậy công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ cần thiết để ghi nhận thuế GTGT đầu vào như sau: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3/001) - Hóa đơn, chứng từ đặc thù - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) - Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (Mẫu số 01-4A/GTGT) - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu - Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
  • 21. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Một số chứng từ khác b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Kế toán sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã được khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Nội dung và kết cấu phản ánh của tài khoản 133 như sau: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên Có: - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vòa của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá. - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số Dư Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà Nước chưa hoàn trả
  • 22. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (1) (4) TK 152, 156, 211 TK 111, 112, 331 (5) (2) TK 152, 156, 211 TK 621, 622, 627 TK 3331 (6) (3) TK 111, 112, 331 TK 157, 632 (7) c. Phương pháp hạch toán TK 111, 112, 331 TK 133 TK 632, 242 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước
  • 23. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Giải thích: (1) Mua nguyên liệu, hàng hóa, tài sản cố định (2) Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ… dùng ngay cho sản xuất và các chi phí phát sinh khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho (4) Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ (5) Trả lại hàng bán (6) Khấu trừ thuế GTGT (7) Hoàn thuế GTGT 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Để theo dõi và phản ánh đầy đủ thuế GTGT đầu ra, công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ cần thiết để ghi nhận thuế GTGT đầu ra như sau: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/001) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu số 01/1-GTGT) - Sổ theo dõi thuế GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp có hai tài khoản cấp 3: Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” Tài khoản 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản 3331 như sau: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
  • 24. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (2) (1) TK 111, 112 TK 511, 711, 515 (3) TK 711 (4) TK 111, 112 - Số thuế GTGT được miễn, giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra phát sinh Số Dư Bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN c. Phương pháp hạch toán TK 133 TK 3331 TK 111, 112, 131 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra Giải thích: (1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập khác, doanh thu tài chính (2) Khấu trừ thuế GTGT (3) Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước (4) Giảm thuế, hoàn thuế GTGT
  • 25. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNDN 1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN Theo T.S Phan Đức Dũng, 2008, Kế toán thuế và báo cáo thuế, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội, có nêu: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên các phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế” 1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là donah nghiệp, nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi mới nộp thuế TNDN. Là thuế khấu trừu trước thuế TNCN, lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi…là thu nhập mà cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN. 1.2.3. Đối tượng nộp thuế TNDN - Theo quy định tại Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật thương mại, Luật chứng khoán…và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân… - Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dich vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực. - Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nhà nước (doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • 26. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế. 1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 1.2.4.1. Căn cứ tinh thuế Căn cứ tinh thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN a. Thu nhập tính thuế “Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập được miễn thuế và các khoản chuyển lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định” Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập = tính thuế Thu nhập - chịu thuế Thu nhập được miễn - thuế Cá khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Trong đó: - Thu nhập chịu thuế “Thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh thuế bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế Chi phí đươc = Doanh thu - trừ Các khoản thu + nhập khác Trong đó: - Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở
  • 27. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT - Đối cới doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT Chi phí được trừ: - Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghệp - Khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi phí được trừ đối với há đơn hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: - Cá khoản chi phí không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, trừ phần giá trị tổn thức do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường. - Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật. - Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. - Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. - Chi phí của doanh nghiệp mua hàng không có hóa đơn, được phép lập bảng thu kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC nhưng không lập bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ. - Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
  • 28. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật. Các khoản tiền lương tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại các hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Tiền lương, tiền công cảu chủ doanh nghiệp tư nhân, chử công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thếu GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định không được khấu trừ. Thuế TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu nhận được không bao gồm thuế TNDN. Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân. - Và một số khoản chi phí khác Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà các khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh nghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập miễn thuế: Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau đây theo quy định tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 8, Thông tư số 78/2014/TT-BTC: - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
  • 29. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. - Và một số khoản thu nhập khác Các khoản lỗ được kết chuyển Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 7, Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 9, Thông tư số 78/TT-BTC thì: - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. b. Thuế suất Theo quy định tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC kể từ ngày 1/1/2014 thuế suất thuế TNDN được áp dụng là 22% trừ các trường hợp sau: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư, tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ
  • 30. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ sơ dự án đầu tư đến Bộ tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20% (Không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu). 1.2.4.2. Phương pháp tính thuế Thuế TNDN được xác định như sau: Thuế TNDN = phải nộp Thu nhập x tính thuế Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học công nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp Thu nhập tính thuế - Phần = x trích lập KHCN Thuế suất thuế TNDN Quy định về trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Việc trích lập quỹ khoa học và công nghệ tuân theo quy định tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC, cụ thể như sau: Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập nếu quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. 1.2.5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN 1.2.5.1. Kê khai thuế TNDN a. Kê khái thuế TNDN tạm tính
  • 31. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. b. Kê khai quyết toán thuế TNDN Theo quy định tại Khoản 3, Điều 16, Thông tư 159/2013/TT-BTC thì: - Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm và khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm có quyết định về doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hợp đồng. - Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm: + Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. + Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động. + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC. + Và một số phụ lục khác ban hành kèm theo thông tư này 1.2.5.2. Quyết toán thuế TNDN Theo quy định tại Điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC về quyết toán thuế TNDN thì: - Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên, thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
  • 32. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Đối với thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dượng lịch hoặc năm tài chính. 1.3. Kế toán thuế TNDN 1.3.1. Phương pháp tính thuế a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào NSNN. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm Bên Có: - Số thuế TNDN phải nộp vào NSNN - Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, nộp bổ sung. Số Dư Bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN b. Chứng từ sử dụng
  • 33. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sử dụng các chứng từ sau: Tờ khai thuế TNDN tạm tính Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN Giấy nộp tiền vào NSNN Các chứng từ liên quan khác. c. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái Tổng hợp tài khoản 3334 - Sổ chi tiết tài khoản 3334 1.3.2. Quy trình hạch toán Thuế TNDN là một loại thuế rất quan trọng đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp nào do đó thuế TNDN được công ty theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, kế toán thuế sẽ chuẩn bị số liệu, lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN để nộp cho Cơ quan thuế. Công ty sẽ tiến hành nộp tiền vào NSNN theo số thuế đã kê khai. - Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý theo quy định, ghi: Nợ TK - Chi phí thuế TNDN Có TK 3334 – Thuế TNDN - Khi nộp tiền thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112, … - Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp năm tài chính: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì chênh lệch ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN + Nếu tổng số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi: Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
  • 34. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Có TK 3334 – Thuế TNDN - Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế TNDN vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112,… 111, 112 333(4) 8211 911 Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: (1) Nộp thuế TNDN (2) Số miễn, giảm thuế TNDN (3) Hàng tháng, quý, doanh nghiệp tạm tính số thuế TNDN phải nộp (4a) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ > phát sinh bên Có. (4b) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ < phát sinh bên Có. 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, bất (1) (3) (4a) 711 (4b) (2)
  • 35. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản phi phí khác và chi phí thuế TNDN
  • 36. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (1) (6) TK 641 TK 515 (2) (7) TK 642 TK 711 (3) (8) TK 635 TK 421 (4) (9b) TK 821 (5) TK 421 (9a) TK 632 TK 911 TK 511 Sơ đồ 1.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trong đó: (1) Kết chuyển gía vốn hàng bán (2) Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp (3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính (4) Kết chuyển chi phí khác (5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN (6) Kết chuyển doanh thu thuần (7) Kết chuyển doanh thu tài chính (8) Kết chuyển doanh thu khác (9a) Kết chuyển lãi thuần (9b) Kết chuyển lỗ thuần
  • 37. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 26/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừ Thiên Huế. Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy MayII. Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ- BCN. Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển vượt bậc về quy mô sản xuất, góp vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát và một số Công ty khác. Một số thông tin về công ty: - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
  • 38. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Tên viết tắt: HUEGATEX - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628 - Mã số thuế: 3300100628 - Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng). - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế - Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338 - Website: http://huegatex.com.vn - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phong – Tổng Giám đốc - Logo: 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: - Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton - Sản phẩm Dệt- Nhuộm. - Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt. 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.3.1. Chức năng Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may… Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức:
  • 39. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật - Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm - Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế. Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. Thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất. Tổng Giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó Tổng Giám đốc và trưởng các phòng ban. - Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách phòng Tài chính Kế toán, phòng Kỹ thuật Đầu tư, Ban Kiểm soát nội bộ, Xí nghiệp Cơ điện. - Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về những việc được ủy uyền, phân công giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong Công ty. - Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty. - Phòng Kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa. - Phòng Kỹ thuật Đầu tư : Có chức năng xây dựng hoạch định và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa
  • 40. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị. - Phòng Quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trong toàn Công ty. - Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt động SXKD ngành May để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có. - Phòng Điều hành May: Tổ chức tiếp nhận, cung ứng và cấp phát nguyên phụ liệu ngành may, vật tư; quản lý thành phẩm may. - Phòng Tài chính Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phòng Nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. - Ban Kiểm soát nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính của Công ty. - Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty. - Ban Đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV. - Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại Công ty, giám sát khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên bảo vệ quân sự. - Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà
  • 41. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 32 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân phối tiền lương theo quy chế được duyệt.
  • 42. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 33 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến (Phòng nhân sự) Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 34 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức tập trung tại Công ty, các Nhà máy và Chi nhánh hạch toán báo sổ. Việc phân công nhiệm vụ dựa theo Quy chế tổ chức của Công ty, Quy chế tổ chức của phòng Tài chính kế toán, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty; đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch.. Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Chức năng của từng nhân viên phòng Tài chính kế toán: Kế toán trưởng Lê Thị Bích Thủy: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty. Quản lý phần hành Kế toán Tiền lương, Kế toán giá thành, Kế toán tổng hợp, Thuế. Phó phòng 1: Nguyễn Khánh Chi: Quản lý phần hành Kế toán Tiền gửi Ngân hàng, Công nợ phải trả cho người bán; Kiểm soát phiếu Đề nghị chi tiền; Kiểm soát hồ sơ chứng từ phát sinh ở Chi nhánh Quảng Bình. Phó phòng 2: Thân Thị Kim Phụng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng hợp, kế toán thành phẩm, kế toán các khoản phải thu, phải trả khác và kế toán các loại
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 35 thuế khác; Kiểm soát phần hành Kế toán Nguyên vật liệu, Kế toán Doanh thu bán hàng và công nợ phải thu khách hàng. Nhân viên Lê Bá Bảo Quốc: Kế toán tiền gửi, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả. Nhân viên Nguyễn Hoàng Liên: Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Thực hiện, bảo đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp. Nhân viên Hồ Lê Phước Vĩnh: Kế toán đầu tư XDCB, kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ. Theo dõi số hiện có, tình hình biến động tăng giảm, hiện trạng của TSCĐ. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Nhân viên Nguyễn Thị Thu Hiền (1): Kế toán tiền mặt, kế toán công nợ tạm ứng, kế toán lương và BHXH: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt, công nợ tạm ứng của CNV trong Công ty. Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. Tính và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với các cơ quan liên quan. Nhân viên Nguyễn Thị Thanh Phương: Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập. Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty. Nhân viên Nguyễn Thị thu Thủy, Trần Gia Hội, Nguyễn Thị Thu Hiền(2): Kế toán giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của Công ty. Phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành. Nhân viên Nguyễn Đình Quốc: Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng, kế toán thuế GTGT. Theo dõi các nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu và các khoản phải thu khách hàng. Hạch toán và nộp thuế GTGT đúng quy định. Nhân viên Hồ Xuân Hải: Kế toán NVL. Theo dõi tình hình sử dụng NVL chi tiết tại các kho hàng.
  • 45. SVTH: Huỳnh Thị Ngân 36 Trưởng Phòng Phó phòng 1 Phó phòng 2 Kế Toán Tiền gửi, tiền vay Kế toán công nợ phải trả người bán Kế toán Đầu tư xây dựng cơ bản Kế toán tiền mặt Kế toán công nợ tạm ứng Kế toán tiền lương, BHXH Thủ quỹ Kế toán TSCĐ, CCDC Kế toán giá thành Kế toán phải thu, phải trả khác Kế toán tổng hợp, thuế TNDN Kế toán NVL Kế toán doanh thu,công nợ phải thu người mua, thuế GTGT, thuế khác Kế toán thành phẩm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Nguồn: phòng kế toán)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 37 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO 7.0 Sổ tổng hợp Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty  Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200 thay cho Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính.  Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các loại sổ liên quan.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 38 Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Các chính sách kế toán áp dụng: Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 2.1.6.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) (+)/(-) % (+)/(-) % Tổng số 3960 100 3936 100 5186 100 -24 - 0,61 1250 31,76 1. Phân loại theo giới tính Nam 1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49 - 3,97 445 37,58 Nữ 2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25 2. Phân loại theo công việc Trực tiếp 3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38 - 1,06 1209 34,20 Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22 3. Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53 Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6 - 1,44 10 2,44 Sơ cấp 3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23 - 0,69 1212 36,52 (Nguồn: Phòng nhân sự) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 39
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 40 Tổng số lượng lao động có xu hướng giảm rồi lại tăng từ năm 2016 – 2018, cụ thể năm 2017 giảm 24 người so với năm 2016 với tốc độ giảm không đáng kể là 0,61%. Tuy nhiên, số lượng lao động đặc biệt tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với năm 2017 là 31,76%, số lượng lao động tăng 1250 người so với năm 2017, nguyên nhân có sự tăng mạnh về lao động như vậy là do Công ty đã mở thêm Nhà máy May 4 tại khu công nghiệp Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế nên cần số lượng lớn lao động để đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty. Điều này cho thấy Công ty đang đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô sản xuất nhằm cung cấp nhiều mặt hàng hơn nữa ra thị trường. Xét theo giới tính: lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn qua các năm so với lao động nam, tỷ trọng lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động, nguyên nhân có sự chênh lệch số lượng lao động giữa nữ với nam như vậy là do Công ty chủ yếu sản xuất hàng may mặc nên đây cũng là công việc đòi hỏi số lượng lao động nữ nhiều. ta thấy số lượng lao động năm 2017 giảm so với năm 2016 hoàn toàn là do số lượng lao động nam giảm với tốc độ giảm 3,97%. Xét theo công việc: Những công việc trực tiếp đòi hỏi số lượng lao động lớn hơn so với gián tiếp, cụ thể năm 2016 số lượng lao động ở công việc trực tiếp chiếm 90,23% trên tổng số lượng lao động, năm 2017 là 89,81%, năm 2018 là 91,48%. Xét theo trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động Công ty chủ yếu là lao động sơ cấp vì đặc thù Công ty là sản xuất hàng may mặc do đó trình độ sơ cấp có thể dễ dàng nắm bắt được công việc, cụ thể tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp luôn chiếm trên 80% so với tổng số lượng lao động qua các năm. Lao động có trình độ Đại học luôn chiếm tỷ trọng dưới 10% so với tổng số lượng lao động, còn Cao đẳng và trung cấp thì dao động ở mức 10% so với tổng lao động. Cuối cùng, ta thấy số lượng lao động của Công ty cũng rất ổn định, năm 2017 chỉ giảm 24 người người so với năm 2016. Do nhu cầu mở rộng thị trượng nên năm 2018 mới có sự tăng mạnh về số lượng. Công ty cho thấy được sức hút của mình nên nên rất được nhiều lựa chọn làm ở đây, chứng tỏ môi trường làm việc cũng như các chế độ đãi ngộ với nhân viên rất tốt nên được nhiều người lựa chọn
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 41 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ giai đoan 2016 – 2018 được thể hiện như sau:
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 (+)/(-) % (+)/(-) % A. TÀI SẢN I. Tài sản ngắn hạn 396.387.981.474 396.286.319.445 545.192.191.242 -101.662.029 -0,03 148.905.871.797 37,58 Tiền và tương đương tiền 42.191.543.149 22.968.689.599 28.273.222.057 -19.222.853.550 -45,56 5.304.532.458 23,09 Đầu tư tài chính ngắn hạn 43.222.993.245 5.000.000.000 43.222.993.245 -38.222.993.245 -88,43 Các khoản phải thu ngắn hạn 181.126.261.481 159.045.107.463 224.824.312.724 -22.081.154.018 -12,19 65.779.205.261 41,36 Hàng tồn kho 163.081.311.931 164.729.567.021 275.490.648.329 1.648.255.090 1,01 110.761.081.308 67,24 Tài sản ngắn hạn khác 9.988.864.913 6.319.962.117 11.604.008.132 -3.668.902.796 -36,73 5.284.046.015 83,61 II. Tài sản dài hạn 282.797.160.689 251.950.155.928 249.235.623.672 -30.847.004.761 -10,91 -2.714.532.256 -1,08 Tài sản cố định 272.415.178.478 216.492.214.527 221.000.056.439 -55.922.963.951 -20,53 4.507.841.912 2,08 Tài sản dở dang dài hạn 195.511.818 26.014.576.935 11.118.725.413 25.819.065.117 13205,88 -14.895.851.522 -57,26 Đầu tư tài chính dài hạn 4.451.612.438 5.100.805.318 3.419.881.535 649.192.880 14,58 -1.680.923.783 -32,95 Tài sản dài hạn khác 5.734.857.955 4.342.559.148 13.696.960.285 -1.392.298.807 -24,28 9.354.401.137 215,41 Tổng tài sản 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -30.948.666.790 -4,56 146.191.339.541 22,55 B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 473.317.107.641 430.266.539.828 581.994.993.672 -43.050.567.813 -9,10 151.728.453.844 35,26 Nợ ngắn hạn 312.632.884.235 286.117.087.217 425.029.506.564 -26.515.797.018 -8,48 138.912.419.347 48,55 Nợ dài hạn 160.684.223.406 144.149.452.611 156.965.487.108 -16.534.770.795 -10,29 12.816.034.497 8,89 II. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu 205.868.034.522 217.969.935.545 212.432.821.242 12.101.901.023 5,88 -5.537.114.303 -2,54 Vốn cổ phần 100.000.000.000 100.000.000.000 100.000.000.000 0 0,00 0 0,00 Thặng dư vốn cổ phần -133.800.000 -133.800.000 -133.800.000 0 0,00 0 0,00 Quỹ đầu tư phát triển 62.875.274.417 76.703.765.907 82.478.956.722 13.828.491.490 21,99 5.775.190.815 7,53 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 43.126.560.105 41.399.969.638 30.087.664.520 -1.726.590.467 -4,00 -11.312.305.118 -27,32 Tổng nguồn vốn 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -317.065.754.007 -46,68 432.308.426.758 119,38 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018) SVTH: Huỳnh Thị Ngân 42
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 43 (1) Về tình hình tài sản Tổng tài sản của Công ty có xu hướng giảm rồi tăng, cụ thể năm 2017 giảm hơn 30 tỷ so vói năm 2016 với tốc độ giảm 4,56%, tài sản năm 2017 giảm so với năm 2016 chủ yếu là do sự giảm của tài sản dài hạn với tốc độ giảm là 10,91%. Trong tài sản dài hạn ta thấy có sự tăng mạnh lên của tài sản dở dang dài hạn với tốc độ tăng lên đến 13.205,88%, nguyên nhân có sự tăng mạnh như vậy là do năm 2017 có các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như: Nhà máy may 4, Nhà máy sợi,… Bên cạnh đó còn có sự tăng lên của đầu tư tài chính dài hạn với tốc độ tăng 14,58%, mặc dù trong tài sản dài hạn có và tài sản dài hạn khác giảm tuy nhiên tốc giảm không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại. Bên cạnh tài sản dài hạn ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm xấp xỉ 100 triệu đồng so với năm 2016 với tốc độ giảm 0,03%, nguyên nhân giảm chủ yếu là do sự giảm của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ giảm là 45,56%, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 12,19%, tài sản ngắn hạn khác giảm 36,73%. Tổng tài sản năm 2108 tăng lên so với năm 2017 với tốc độ tăng là 22,55%, nguyên nhân tăng là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với tốc độ tăng là 37,58%, trong đó do sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là 23,09% do sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền, còn có sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn với tốc độ tăng 41,36% và tốc độ tăng mạnh của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác với tốc độ tăng lần lượt là 67,24% và 83,61%, hàng tồn kho tăng mạnh như vậy chủ yếu là do sự tăng lên của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng gửi đi bán. Mặc dù tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ giảm chỉ 1,08% nó quá nhỏ so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Tóm lại, qua các năm tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn so với tài sản dài dài hạn trong tổng tài sản, nó luôn chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng tài sản. Dưới đây là biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản từ năm 2016 đến 2018