SlideShare a Scribd company logo
1 of 133
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
NHẤT THANH
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Khóa học: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
NHẤT THANH
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy Linh Giảng viên hướng dẫn
Lớp: K50C Kế Toán Th.S Đào Nguyên Phi
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 10 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thực khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, trước tiên là sự cố
gắng nổ lực của bản thân. Bên cạnh đó, tôi nhận được sự giúp đỡ từ các quý Thầy, Cô
giáo, anh, chị ở đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế cũng như quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán –
Kiểm toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt quá trình học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên
Th.S Đào Nguyên Phi – người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm
từ lúc định hướng chọn đề tài đến quá trình hoàn thiện đề tài. Thầy luôn tạo mọi điều
kiện thuận lợi, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cho tôi để thực hiện đề tài này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Nhất Thanh, các anh, chị ở phòng Kế toán – Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận, tìm hiểu thông tin, số liệu về Công ty trong suốt
quá trình thực tập tại đơn vị.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý Thầy, Cô, quý anh, chị
trong đơn vị thực tập dồi dào sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc
sống!
Huế, tháng 10 năm 2019.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Linh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NSNN Ngân sách nhà nước
TNCN Thu nhập cá nhân
SXKD Sản xuất kinh doanh
HHDV Hàng hóa dịch vụ
GTKT Gia tăng khấu trừ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
TSCĐ Tài sản cố định
BTC Bộ tài chính
QH Quốc hội
HTKK Hỗ trợ kê khai
TK Tài khoản
KTVN Kế toán Việt Nam
CSKD Cơ sở kinh doanh
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
BVMT Bảo vệ môi trường
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất
Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ......................................................................................40
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua
3 năm 2016 – 2018 ........................................................................................................44
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu chi sổ PC02..........................................................................................47
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 ................................................................................48
Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 ................................................................50
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 ..................................................................................51
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319...................................................................................52
Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi..................................................................................................52
Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 ..................................................................54
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 ................................................................................55
Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 ................................................................56
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 ..............................................................................57
Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324..........................................................58
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 ...................................................................59
Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133............................................................................60
Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 ..............................................................................63
Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662.................................................................64
Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 ..............................................................................65
Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 ..............................................................................67
Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 .................................................................69
Biểu 2.19: Trích số cái tài khoản 333............................................................................70
Biểu 2.20: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................74
Biểu 2.21: Giấy nộp tiền thuế GTGT theo mẫu C1 – 02/NS ........................................81
Biểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 ..........................................84
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ............................................................................89
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821.....................................................................................90
Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) ..................................97
Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................100
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iv
Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước..................................101
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................20
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................21
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành.................................................29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh ....34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh.......36
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................39
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................42
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5. Dự kiến kết quả đạt được.............................................................................................4
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm thuế ......................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................5
1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6
1.1.4. Phân loại của thuế..................................................................................................6
1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế ......................................................................7
1.2. Kế toán thuế GTGT..................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm thuế GTGT...........................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT......................................................................................9
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT..........................................................................................9
1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT...............................................................................10
1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT............................................................11
1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT....................................................................................11
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vi
1.2.5.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................15
1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ...............................................................16
1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT..........................................................................................16
1.2.6.2. Nộp thuế GTGT................................................................................................17
1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT..............................................................................................17
1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT..............................................................................19
1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................19
1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................20
1.3. Kế toán thuế TNDN................................................................................................22
1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ........................................................................................22
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN ...................................................................................22
1.3.3. Vai trò của thuế TNDN .......................................................................................22
1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN..............................................................................23
1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................23
1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN ...................................................................................23
1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN..........................................................................25
1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN .......................................27
1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN .................................................................................27
1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN..........................................................................................27
1.3.6.3. Nộp thuế TNDN ...............................................................................................27
1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN ....................................................................................28
1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN .............................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ NHẤT THANH .....................................................................................................30
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh..........................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................30
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty................................................................................30
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................33
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................34
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vii
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018...........................36
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018..................................36
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..................39
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .................43
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ
Nhất Thanh ....................................................................................................................45
2.2.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................45
2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................45
2.2.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................46
2.2.4. Sổ sách sử dụng...................................................................................................46
2.2.5. Hạch toán thuế GTGT .........................................................................................46
2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT..................................................................72
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ
Nhất Thanh ....................................................................................................................84
2.3.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................84
2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................85
2.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................85
2.3.4. Sổ sách sử dụng...................................................................................................85
2.3.5. Thuế TNDN tạm tính...........................................................................................85
2.3.6. Quyết toán thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN..........................................87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ NHẤT THANH........................................................................................102
3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ....................102
3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT.........................................................103
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN.........................................................105
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh................................................................................106
3.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ................................................................107
3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN................................................................108
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................109
1. Kết luận....................................................................................................................109
2. Kiến nghị .................................................................................................................109
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh viii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................111
PHỤ LỤC ...................................................................................................................112
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng
sâu rộng với nền kinh tế thế giới là điều kiện tích cực mở rộng thị trường, thúc đẩy
xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong bối cảnh đó, để phù hợp với cam kết
hội nhập đã ký yêu cầu đầu tiên đặt ra cho Nhà nước ta là phải có những chính sách cải
cách, đổi mới về thuế. Bởi lẽ, thuế là công cụ tài chính vĩ mô quan trọng và ảnh hưởng
đáng kể đến các mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế thị trường, có tác động đến
tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước.
Doanh nghiệp là thành phần không thể thiếu của nền kinh tế hội nhập, để nắm bắt
cơ hội cũng như tạo dựng cho mình vị thế trên thị trường, chính sách thuế luôn là vấn
đề mà doanh nghiệp quan tâm. Năm 2018, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rà soát,
đôn đốc thu kịp thời các nguồn thu; đề xuất cơ chế, chính sách, cải cách hành chính
nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Tổng thu NSNN của tỉnh ước đạt 7.236 tỷ đồng (vượt 5,9% dự toán
của địa phương) cho thấy năm 2018 lần đầu tiên thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên
Huế đã vượt mốc trên 7.000 tỷ đồng. Những thay đổi tích cực về thuế này sẽ hỗ trợ
cho doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại
doanh nghiệp.
Trong suốt thời kỳ đổi mới nền kinh tế, Việt Nam thường xuyên điều chỉnh cơ
chế quản lý kinh tế sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đổi mới thuế là một
trong chương trình đổi mới đó. Các văn bản, thông tư hướng dẫn về thuế vẫn còn
những hạn chế nhất định. Vì vậy, công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều vướng mắc.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh là công ty thuộc nhóm doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên cũng sẽ không tránh khỏi những vướng mắc nhất định trong
công tác kế toán thuế cần phải khắc phục. Nhất là vào tháng 7 vừa qua, công ty trải
qua đợt kiểm tra thuế và có những sai phạm nhất định trong công tác kế toán thuế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 2
Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán thuế, quá trình thực tập cũng chưa có
ai nghiên cứu công tác thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
Cùng với việc được tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu đi sâu vào công tác kế toán thuế mà
cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, với những kiến thức bản thân đã tích lũy được,
em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, rồi từ đó đưa ra hướng, một số giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong thời gian tới tại
công ty.
 Mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề về thuế, kế toán thuế GTGT và
kế toán thuế TNDN tại công ty.
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
- Thứ ba, so sánh lý thuyết với thực tế để đưa ra ưu điểm, nhược điểm về thực
trạng công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Nhất Thanh.
- Thứ tư, kỳ vọng đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cải thiện nhược điểm cho
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung tìm hiểu lý thuyết và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh bao gồm các sổ sách
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 3
chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai thuế và quyết
toán thuế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu về nhân sự, BCTC
trong 3 năm là năm 2016, năm 2017 và năm 2018 của Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Nhất Thanh. Số liệu cho công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tháng
12 năm 2018.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN
tại Công ty TNHH Thương Mai Dịch Vụ Nhất Thanh.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu: Tôi dựa trên các nguồn tài liệu ở thư
viện trường, tạp chí, sách giáo trình… để tìm hiểu về các Luật thuế, Thông tư
133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, các thông tư mới hướng dẫn, văn bản
liên quan để làm cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN phục vụ cho đề tài nghiên
cứu. Tôi thực hiện thu thập số liệu thứ cấp tại đơn vị về tình hình nhân sự, tài sản,
nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc tìm hiểu, đánh giá
thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.
- Phương pháp quan sát: Qua quá trình được thực tập, bản thân tôi được tiếp xúc
với thực tế tại bộ phận kế toán tại công ty được quan sát quá trình làm việc và trực tiếp
tham gia hỗ trợ các anh chị tại bộ phận kế toán. Phương pháp này được sử dụng để biết
được các anh, chị ở phòng kế toán làm việc như thế nào, sự sắp xếp, nhập liệu, luân
chuyển chứng từ diễn ra như thế nào, khi có sai sót thì kế toán tiến hành xử lý như thế
nào.
- Phương pháp hỏi, phỏng vấn: Khi được tiếp xúc, quan sát xong có những điều
bản thân vẫn không hiểu, có nhiều thắc mắc. Tôi sử dụng phương pháp này để hiểu rõ
hơn về công ty, hiểu rõ hơn về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 4
rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc hỏi, phỏng vấn, trao đổi
trực tiếp với chị kế toán thuế tại công ty.
- Phương pháp mô tả: Tôi tiến hành thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh
các nghiệp vụ kinh tế đã thực tế xảy ra tại công ty; rồi tiến hành ghi nhận, hạch toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mô tả, đối chiếu chứng từ với sổ sách kế toán, phân tích,
xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phương pháp xử lý, phân tích, so sánh: Tôi tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối
và so sánh bằng số tương đối, phân tích số liệu tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn,
tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 bằng việc sử
dụng Excel để thực hiện tính toán. Đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét,
đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty.
5. Dự kiến kết quả đạt được
Dự kiến sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Thực trạng công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh”, điểm
hạn chế trong công tác kế toán thuế và những biện pháp đề xuất sẽ phần nào được
công ty nhìn nhận, xem xét. Công ty có thể tổ chức công tác kế toán thuế GTGT hay
thuế TNDN chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được hoàn hay được miễn
giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, giảm bớt sai sót trong việc tính thuế
GTGT, thuế TNDN đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh
Phần III - Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 5
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá
trình phát triển lâu dài và khái niệm thuế cũng không ngừng được hoàn thiện.
Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa như sau: Thuế là khoản
đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước
theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng
quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước.
Tương ứng với từng giai đoạn phát triển, từng góc độ khác nhau sẽ có nhiều khái
niệm về thuế khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu: “Thuế là một khoản nộp của
các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của
Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.”
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, trong xã hội hiện đại thuế là khoản đóng góp bằng tiền. Thuế là một
khoản đóng góp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh
toán bằng hiện vật đã tồn tại trước đây.
Thứ hai, thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường
quyền lực chính trị. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thuế được quy
định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc (cưỡng chế).
Thứ ba, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá). Trước khi nộp
thuế, nhà nước không hề cung ứng một dịch vụ trực tiếp nào và sau khi nộp thuế cũng
không hoàn trực tiếp cho người nộp thuế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 6
1.1.3. Vai trò của thuế
- Công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: Đây
là vai trò mang tính lịch sử, gắn với sự ra đời của thuế và ngày càng được khẳng định.
- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thuế không đơn thuần là công cụ
tài chính nhằm huy động khoản thu chủ yếu cho Nhà nước mà khi tham gia vào quá
trình tái phân phối tổng sản phẩm quốc dân, Nhà nước đã trực tiếp gây ảnh hưởng đến
nền kinh tế - xã hội.
- Công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Chính sách thuế giữ vai
trò quan trọng trong việc điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
1.1.4. Phân loại của thuế
 Phân loại theo cơ sở thuế
- Thuế thu nhập là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức
và cá nhân như thuế TNDN và thuế TNCN.
- Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại
của người nộp thuế như thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu…
- Thuế tài sản là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản như
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế bất động sản,
thuế tài nguyên…
 Phân loại theo phương thức huy động của thuế
- Thuế trực thu động viên trực tiếp thu vào thu nhập hoặc tài sản nào đó của
người nộp thuế. Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế, ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế gián thu là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Thuế gián thu như một
khoản giá trị cộng thêm vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải chi
trả. Người tiêu dùng chính là người chịu thuế nhưng người có trách nhiệm nộp thuế
gián thu theo luật định lại là người bán.
 Phân loại theo thẩm quyền được phép sử dụng thuế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 7
- Thuế liên bang là loại thuế được ban hành và áp dụng thống nhất trên phạm vi
toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Chủ yếu là thuế TNCN, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển
nhượng, thuế GTGT, thuế việc làm, thuế thất nghiệp.
- Thuế tiểu bang là loại thuế do từng tiểu bang cụ thể ban hành và chỉ được áp
dụng trong phạm vi lãnh thổ của tiểu bang này. Chủ yêu là thuế tiêu dùng, thuế TTĐB.
- Thuế chính quyển địa phương do từng chính quyền địa phương ban hành và
được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ chính quyền địa phương được phân chia. Chủ
yếu là thuế bất động sản hay thuế tài sản cá nhân.
1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế
Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 có hiệu lực vào ngày 01/01/2009.
Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều có hiệu lực từ ngày
01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật Thuế TNDN và Luật sửa đổi Luật Thuế GTGT.
Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định 12/2015/NĐ-CP và nghị định 100/2016/NĐ-CP về GTGT và TNDN.
Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn
Luật Thuế TNDN và Luật Thuế GTGT sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013.
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế TNDN.
Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập.
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2014/TT-BTC và
Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ có hiệu lực ngày 01/01/2015.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 8
Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 hướng
dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12.
Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định
209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT có hiệu lực 10/01/2016.
Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành.
1.2. Kế toán thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm thuế GTGT
Theo giáo trình thuế (2012) của tác giả Khúc Đình Nam và cộng sự: “Thuế là
một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các
công dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp
những chi tiêu cho nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của
Nhà nước.”
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban
hành ngày 03/06/2008 thì “Thuế GTGT (VAT) là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu tính
trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Ta hiểu, thuế GTGT thu qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch
vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT do
người tiêu dùng cuối cùng chịu, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà cung cấp hàng hoá,
dịch vụ là người nộp thuế vào NSNN thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng
thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hoá, dịch vụ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 9
1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Một là, thuế GTGT là thuế gián thu. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. Người
nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau.
Hai là, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính
trên GTGT của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ.
Ba là, thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT
tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế GTGT phải
trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi.
Bốn là, thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến. Quyền đánh
thuế GTGT thuộc về quốc gia nơi có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, bất kể hàng hóa, dịch
vụ đó được sản xuất ra ở đâu.
Năm là, thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng
thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số
hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế thường rất ít.
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT không có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa, dịch
vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn, góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và
thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa.
Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN, góp
phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN.
Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được
khấu trừ hoặc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố mua vào nên có tác dụng
giảm chi phí, hạ giá bán sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa
xuất khẩu có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Thuế GTGT góp phần thúc đẩy công tác hạch toán, kế toán và thúc đẩy việc mua,
bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 10
1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT
 Người nộp thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, tổ chức, hình thức kinh doanh
(gọi chung là CSKD); tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).
 Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối
tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này
 Đối tượng không chịu thuế GTGT
Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được
sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì có 26
nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng.
Từ ngày 1/7/2017, cùng với việc ban hành Luật số 106/2016/QH13, Quốc hội đã
sửa đổi, bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ không
thuộc diện chịu thuế GTGT.
Theo những văn bản này, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau:
- Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản
xuất nông nghiệp.
- Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế.
- Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội.
- Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp.
- Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền.
- Không chịu thuế vì một số lý do khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 11
1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. (Theo Điều 6, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định.)
Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
 Giá tính thuế
Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT.
Theo Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế GTGT đầu ra
là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá
bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có
GTGT.
- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có
thuế TTĐB, thuế BVMT trường nhưng chưa có GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu,
cộng với thuế TTĐB, cộng với thuế BVMT. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo
quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản
xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phục
vụ sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 12
- Đối với CSKD bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định,
hưởng hoa hồng, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT do cở dở
sản xuất quy định không trừ hoa hồng cho đại lý.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá
tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho
tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có
thuế .
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số
tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho
khách.
- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 13
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải
thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có)
được xác định là giá đã có thuế GTGT.
- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của CSKD. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế
GTGT tính trên giá bán ra.
- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực
hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính
thuế bao gồm cả tiền giấy.
- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba
bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì
giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản
phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
- Giá tính thuế đối với hoạt dộng cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam,
vừa ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp
đồng cung ứng dịch vụ. Nếu hợp đồng không quy định thì giá tính thuế được xác định
theo tỷ lệ % chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
 Về thời điểm xác định thuế GTGT (thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế), các văn
bản quy phạm hiện hành quy định cụ thể như sau:
- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 14
- Dịch vụ viễn thông tính theo thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước
dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các CSKD dịch vụ viễn thông
nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ viễn thông.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, CSKD thực
hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn
giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
 Thuế suất
Thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức thuế 0%, 5%, 10% được quy định cụ thể cá tại
Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT.
- Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu và được coi là xuất
khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được
cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
vận tải quốc tế và hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT (quy định tại Điều 5 của
Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu. (Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC)
- Mức thuế suất 5%: Theo quy định hiện hành, danh mục hàng hoá, dịch vụ áp
dụng mức thuế suất 5% gồm 14 nhóm. (Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC)
- Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hoá, dịch vụ còn lại không thuộc
nhóm hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT; không thuộc những trường hợp
không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 0%;
không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 5%. (Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 15
1.2.5.2. Phương pháp tính thuế
Luật thuế GTGT quy định 2 phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ thuế
(sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (sau
đây gọi là phương pháp trực tiếp).
 Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.
- Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi
trên hoá đơn GTGT, được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT
của hàng hóa nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài và
đáp ứng đủ các điều kiện về khấu trừ thuế đầu vào theo quy định của Luật thuế GTGT
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Có hai phương pháp cụ thể của phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Một là xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT. Đối tượng áp dụng là hoạt
động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 16
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và
các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,
bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
- Hai là xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu.
Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu
• Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
• Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi
trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT
 Kê khai thuế GTGT theo quý
- Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
- Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động SXKD việc khai thuế GTGT
được thực hiện theo quý. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 17
sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề
(đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Kê khai thuế GTGT theo tháng
- Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. (Điều 15, Thông tư
151/2014/TT-BTC)
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. (Theo khoản 3, Điều 10, Thông tư
156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.)
1.2.6.2. Nộp thuế GTGT
CSKD áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ phải lập và gửi cho cơ
quan thuế Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) kèm theo Bảng kê hoá đơn HHDV
bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT và Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào theo mẫu số 01-
2/GTGT.
+ Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế;
+ Thời hạn nộp thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý
tiếp theo quý có phát sinh nghĩa vụ thuế;
+ Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày
thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Nộp thuế GTGT bằng đồng Việt Nam.
1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT
 Điều kiện được hoàn thuế GTGT:
- CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 18
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư
(giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
- Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật.
- Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD.
Chú ý: Nếu doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT
thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được
khấu trừ của tháng tiếp sau.
 Trường hợp được hoàn thuế GTGT:
Theo Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:
- CSKD đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư
mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên
thì được hoàn thuế GTGT.
- CSKD trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo
tháng, quý.
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
- Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân
đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 19
trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số
thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử
dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ
thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
- CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT
1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
a)Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT đầu vào (Mẫu số 01GTKT3/002, mẫu số 01GTKT3/003…)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT)
- Các chứng từ từ thanh toán sử dụng: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Séc…
- Phiếu nhập kho, Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)…
b)Tài khoản sử dụng
Theo Điều 18 Thông tư số 133/2016/TT-BTC, tài khoản sử dụng để hạch toán
thuế GTGT đầu vào là tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và các tài
khoản liên quan như tài khoản 156, 152, 642, 111…
Tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
c)Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 20
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào
d)Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 1331;
- Sổ cái tài khoản 13331.
1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
a)Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT đầu ra (Mẫu số 01GTKT/002)
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT)
- Bảng kê hàng hóa bán lẻ, Tờ khai thuế GTGT Mẫu số: 01/GTGT
- Phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có
b)Tài khoản sử dụng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 21
Để hạch thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia
tăng phải nộp (Điều 41 Thông tư số 133/2016/TT-BTC) và các tài khoản liên quan như
tài khoản 511, 111, 112, 156, 152…
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp,
số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3
- Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra
- Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
c)Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra
d)Sổ sách sử dụng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 22
- Sổ chi tiết tài khoản 33311;
- Sổ chi tiết tài khoản 1331.
1.3. Kế toán thuế TNDN
1.3.1. Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trên phần thu
nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc hình thành thu nhập
đó của cơ sở kinh doanh, hàng hóa dịch vụ. (Theo Giáo trình Thuế I, Nhà xuất bản
Kinh tế TP.HCM năm 2016)
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN
- Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người nộp thuế
quy định rõ ràng.
- Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế, nên mức động viên
vào NSNN chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế.
- Người nộp thuế cũng là người chịu thuế.
- Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi ích kinh tế của
người nộp thuế, đến khả năng tái đầu tư.
- Thuế TNDN có tính ổn định (tương đối) nhằm tạo môi trường thuận lợi cho nhà
đầu tư.
- Các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thường được lồng ghép, thiết kế trong
quy định pháp luật về thuế TNDN.
1.3.3. Vai trò của thuế TNDN
Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các
quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu
cho NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Thuế TNDN có ý nghĩa như
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 23
một công cụ giúp doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định
chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN
Theo Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (được sửa đổi,
bổ sung tại Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) và Điều 2 Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị
định số 91/2014/NĐ-CP và số 12/2015/NĐ - CP ngày 12/2/2015) thì người nộp thuế
TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là DN
nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế và thuế suất.
 Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
–
Thu nhập được
miễn thuế
–
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 24
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí
được trừ
+
Các khoản
thu nhập khác
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
+ Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng hàng hóa cho người mua.
+ Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường
hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư
số 119/2014/TT-BTC.
+ Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ vận chuyển cho người mua.
+ Các trường hợp trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Trừ các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC,
doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.
- Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 25
- Thu nhập miễn thuế, có 12 khoản thu nhập miễn thuế được miễn thuế TNDN cụ
thể tại điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi bổ sung theo điều 6 Thông
tư 96/2015/TT-BTC.
- Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số
lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp
theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ. (Theo Điều 9 Thông tư số 78/2014 - TT/BTC)
 Thuế suất
Thuế suất thuế TNDN là 20%. (Thông tư số 78/2014 - TT/BTC)
Một số trường hợp khác:
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% - 50%.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, khai thác các mỏ tài nguyên
quý hiếm áp dụng thuế suất 50%.
- Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà không xác định được chi phí, thu nhập thì kê
khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:
+ Dịch vụ (lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%, riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu
diễn nghệ thuật: 2%.
+ Kinh doanh hàng hóa: 1%
+ Hoạt động khác: 2%
1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 26
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= (
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KHCN (nếu có)
) x
Thuế suất
thuế TNDN
- Trích lập quỹ KHCN:
+ Số tiền đã sử dụng của quỹ được xác định bằng tổng số tiền đã được quyết
toán, số tiền đã tạm ứng.
+ Mức trích lập và sử dụng quỹ được tính theo nguyên tắc số tiền trích quỹ trước
thì sử dụng trước.
+ Trong 05 năm, kể từ khi trích lập, phải hết 70% số quỹ đã trích lập kể cả nhận
điều chuyển (nếu có).
+ Trong thời gian trích lập, DN sử dụng quỹ không đúng mục đích thì DN phải
nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà sử dụng không đúng
mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó
+ DN không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền lãi phát
sinh từ số thuế TNDN phải nộp.
+ Trong thời gian trích lập, DN đang thuộc diện được ưu đãi thuế (được áp dụng
thuế suất ưu đãi, được miễn thuế, giảm thuế) thì số tiền thuế thu hồi do quỹ không
được sử dụng, sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích được xác
định trên số thu nhập đã được áp dụng ưu đãi thuế tại thời điểm trích lập quỹ và tính
lãi theo quy định.
- Kỳ tính thuế TNDN:
+ Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 27
+ Kỳ tính thuế năm đầu tiên (của DN mới thành lập) và kỳ tính thuế năm cuối
cùng (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu,
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì
được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế
năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở
hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản).
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN (bao gồm
cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì
kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng.
1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN
1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm phải đăng ký thuế TNDN cùng lúc với đăng
ký thuế GTGT.
- Đối với đơn vị cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc phải tiến hành đăng ký
thuế TNDN riêng.
- Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải đăng kí với Cơ quan thuế tại
địa phương nơi đóng trụ sở.
1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN
- Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý.
- Căn cứ vào kết quả, sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp thuế của
quý nếu có phát sinh và chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau.
- Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển
đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
- Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN.
1.3.6.3. Nộp thuế TNDN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 28
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ
sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ
sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
- Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi
quyết toán thuế từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần
chênh lệch từ 20% trở lên đó. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp
thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
- Nếu số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà
doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn
nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN
 Hồ sơ
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN ban hành
kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số
03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN.
- Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2/TNDN.
 Thời hạn nộp hồ sơ
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nếu doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về việc
doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:
+ Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 29
+ Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết
toán thuế.
1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,…
- Bảng kê mua hàng, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn,
chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
- Các phụ lục có liên quan.
b) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334 – Thuế TNDN phải nộp, phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã
nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Các tài khoản liên quan như tài khoản 911, 112…
c) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành
d) Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 3334, sổ chi tiết tài khoản 821.
- Sổ cái tài khoản 3334, sổ cái tài khoản 821.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty
Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ NHẤT THANH.
Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH TM DV NHẤT THANH.
Mã số thuế: 3300408878
Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thị Kiều Thanh
Địa chỉ trụ sở chính: Số 24 Lê Viết Lượng, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Ngày bắt đầu thành lập: 21/08/2006
Vốn điều lệ: 2.200.000.000 đồng
Email: nhatthanhricoh22@gmail.com
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là công ty chuyện về mua bán thiết bị văn
phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử,
máy móc văn phòng. Công ty thành lập vào ngày 21/08/2006 và chính thức đi vào hoạt
động vào ngày 01/09/2006, tính đến hiện nay công ty hoạt động được 13 năm.
Những ngày đầu thành lập, công ty luôn gặp những khó khắn nhất định như về
cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, công tác tổ chức quản lý, nguồn đầu ra
và đầu vào còn hạn chế, trong khi đó nguồn vốn của công ty hạn hẹp. Tuy nhiên, với
những khó khăn đó, công ty đã không ngừng nổ lực, cố gắng. Ngày 01/10/2010, công
ty thành lập chi nhánh mới với hoạt động chính là sửa chữa,bảo hành, bảo trì máy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 31
móc, thiết bị máy văn phòng, máy vi tính và thiết bị ngoại với mục tiêu nhằm mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo mang lại những dịch vụ tốt hơn cho
khách hàng khi mua sản phẩm tại công ty. Ngày 22/03/2019, công ty tiến hành chuyển
địa điểm kinh doanh mới từ số 22 Trường Chinh, P.Xuân Phú, TP.Huế sang số 24 Lê
Viết Lượng, P.Xuân Phú, TP.Huế để tiện cho công tác tổ chức kinh doanh.
Trong từng bước đi, công ty luôn thận trọng, từng bước tháo gỡ những khó khăn
để tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường, uy tín đối với khách hàng. Ban lãnh đạo
công ty cũng như toàn thể nhân viên luôn giữ tinh thần trách nhiệm, khắc phục những
khó khăn nhất thời, nhờ đó công ty đã hoạt động lâu dài và phát triển ngày càng mạnh
mẽ hơn.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng của công ty
Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ với chức năng chính là mua bán các sản phẩm điện tử, văn phòng
và dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo hành. Các loài hàng hóa luôn có nguồn gốc xuất xứ,
số lượng, mẫu mã, chất lượng tốt, các dịch vụ kèm theo khi mua hàng hóa của công ty
luôn được đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, luôn luôn đáp ứng đúng yêu cầu của khách
hàng.
Công ty hoạt động với các ngành nghề kinh doanh:
- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh, mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax,
camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng.
- Dịch vụ sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi, bảo hành, bảo trì máy
photocopy.
- Dịch vụ cho thuê máy văn phòng, cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác.
- Bán lẻ văn phòng phẩm, sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 32
- Bán lẻ các mặt hàng trang trí nội thất văn phòng, bán lẻ hàng hóa khác mới
trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác.
 Nhiệm vụ của công ty
Đối với nhà nước:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoach và tiến hành tất cả các hoạt động
kinh doanh theo quy định đúng lĩnh vực, đúng ngành nghề đã tiến hành đăng kí trong
giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong
kinh doanh.
- Quản lý việc sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, đảm bảo nộp ngân sách đầy đủ.
- Giữ gìn trận tự an ninh xã hội tại địa bàn kinh doanh.
Đối với người lao động:
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghề cho cán bộ công nhân viên.
- Ngoài việc quan tâm đến đời sống vật chất, công ty còn quan tâm đến đời sống
văn hóa tinh thần của công nhân.
- Áp dụng hình thức trả lương gắn liền với năng suất lao động, chất lượng và hiệu
quả công việc, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
- Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho tập thể cán bộ công nhân viên, hoàn chỉnh
hệ thống hồ sơ cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, thực hiện đúng chế độ thời
gian làm việc.
Đối với khách hàng:
- Tổ chức thực hiện hàng hóa đa dạng về cơ cấu, phong phú về chủng loại, có
chất lược mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
- Lắng nghe, phản hồi những góp ý của khách hàng, đặt lợi ích của khách hàng
lên hàng đầu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
 Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh
 Chức năng của từng bộ phận
Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty bao
gồm tất cả các thành viên công ty, có quyền xem xét và quyết định những vấn đề chủ
yếu, quan trọng nhất như: phương hướng phát triển công ty; tăng giảm vốn điều lệ, cơ
cấu tổ chức quản lí, tổ chức lại, giải thể công ty. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm
trước chủ sở hữu nhà nước và trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc do hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng
thành viên về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Là người đại diện, lãnh đạo
điều hành, đề ra chủ trương chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng
ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật của công ty.
Phó giám đốc giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 34
công việc được giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, xây dựng phương
hướng, chiến lược, kế hoạch tổ chức kinh doanh. Cùng các phòng ban phối hợp, tiếp
cận và nghiên cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty thực
hiện chức năng quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tài chính và tổ
chức kế toán Nhà nước.
Phòng Hành chính – Nhân sự có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc thực hiện
chức năng phối hợp với các phòng chức năng trong công ty; theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các quyết định liên quan đến công ty. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh,
cán bộ, lao động và tiền lương, thực hiện các chính sách đối với người lao động, thi
đua khen thưởng và thực hiện các công việc về hành chính, văn thư lưu trữ và y tế.
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm tư vấn, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa các
sản phẩm của công ty khi cung cấp cho khách hàng. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua
sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 35
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động
kế toán của công ty. Là người tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho ban
lãnh đạo Công ty để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt đông kinh doanh
của công ty. Đồng thời đảm nhiệm các vai trò kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương,…
Định kỳ, kế toán trưởng lập các báo cáo kế toán và và kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán thuế chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn
chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, báo cáo thuế,
quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối năm. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi
có phát sinh kiểm tra thuế.
Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ phụ trách bán hàng, báo giá, trực tiếp
xuất hóa đơn cho khách hàng. Theo dõi và phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Theo
dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng, làm thủ tục vay hay thanh toán công nợ qua
ngân hàng. Ghi chép chi tiết tình hình công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán
của toàn công ty từ lúc phát sinh cho đến khi thanh toán xong.
 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ trong kế toán: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh áp
dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban
hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Báo cáo tài chính được thành lập theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với
Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam áp
dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính, sử dụng bộ chứng từ sổ sách của hình
thức kế toán chứng từ - ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 36
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khẩu trừ
- Hệ thống báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN),Bảng cân
đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số
B02 – DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) và thuyết minh báo
cáo tài chính (Mấu số B09 – DNN).
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 37
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/ 2016 2018/ 2017
Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 11 100,00 10 100,00 14 100,00 (1) (9,09) 4 40,00
1. Phân theo giới tính
- Nam 6 54,55 6 60,00 9 64,29 0 0,00 3 50,00
- Nữ 5 45,45 4 40,00 5 35,71 (1) (20,00) 1 25,00
2. Phân theo trình độ
- Lao động phổ thông 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 -
- Cao đẳng và trung cấp 5 45,45 4 40,00 7 50,00 (1) (20,00) 3 75,00
- Đại học và sau đại học 6 54,55 6 60,00 7 50,00 0 - 1 16,67
(Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...luanvantrust
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍChuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến ĐạtĐề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VI...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VI...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VI...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VI...
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.docKhóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanhĐề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người ...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vudiepkt1990
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh (20)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà NộiLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Báo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vuBáo cáo cty cp tu van dich vu
Báo cáo cty cp tu van dich vu
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mại dịch vụ nhất thanh

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY LINH Khóa học: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy Linh Giảng viên hướng dẫn Lớp: K50C Kế Toán Th.S Đào Nguyên Phi Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 10 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài thực khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, trước tiên là sự cố gắng nổ lực của bản thân. Bên cạnh đó, tôi nhận được sự giúp đỡ từ các quý Thầy, Cô giáo, anh, chị ở đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế cũng như quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên Th.S Đào Nguyên Phi – người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm từ lúc định hướng chọn đề tài đến quá trình hoàn thiện đề tài. Thầy luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cho tôi để thực hiện đề tài này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, các anh, chị ở phòng Kế toán – Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận, tìm hiểu thông tin, số liệu về Công ty trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý Thầy, Cô, quý anh, chị trong đơn vị thực tập dồi dào sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc sống! Huế, tháng 10 năm 2019. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thùy Linh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ GTKT Gia tăng khấu trừ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TSCĐ Tài sản cố định BTC Bộ tài chính QH Quốc hội HTKK Hỗ trợ kê khai TK Tài khoản KTVN Kế toán Việt Nam CSKD Cơ sở kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt BVMT Bảo vệ môi trường T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ......................................................................................40 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ........................................................................................................44 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu chi sổ PC02..........................................................................................47 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 ................................................................................48 Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 ................................................................50 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 ..................................................................................51 Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319...................................................................................52 Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi..................................................................................................52 Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 ..................................................................54 Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 ................................................................................55 Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 ................................................................56 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 ..............................................................................57 Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324..........................................................58 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 ...................................................................59 Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133............................................................................60 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 ..............................................................................63 Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662.................................................................64 Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 ..............................................................................65 Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 ..............................................................................67 Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 .................................................................69 Biểu 2.19: Trích số cái tài khoản 333............................................................................70 Biểu 2.20: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................74 Biểu 2.21: Giấy nộp tiền thuế GTGT theo mẫu C1 – 02/NS ........................................81 Biểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 ..........................................84 Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ............................................................................89 Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821.....................................................................................90 Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) ..................................97 Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................100 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iv Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước..................................101 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................20 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................21 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành.................................................29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh................33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh ....34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh.......36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................39 Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................42 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU...................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 5. Dự kiến kết quả đạt được.............................................................................................4 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5 1.1.1. Khái niệm thuế ......................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................5 1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6 1.1.4. Phân loại của thuế..................................................................................................6 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế ......................................................................7 1.2. Kế toán thuế GTGT..................................................................................................8 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT...........................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT......................................................................................9 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT..........................................................................................9 1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT...............................................................................10 1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT............................................................11 1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT....................................................................................11 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vi 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................15 1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ...............................................................16 1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT..........................................................................................16 1.2.6.2. Nộp thuế GTGT................................................................................................17 1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT..............................................................................................17 1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT..............................................................................19 1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................19 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................20 1.3. Kế toán thuế TNDN................................................................................................22 1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ........................................................................................22 1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN ...................................................................................22 1.3.3. Vai trò của thuế TNDN .......................................................................................22 1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN..............................................................................23 1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................23 1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN ...................................................................................23 1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN..........................................................................25 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN .......................................27 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN .................................................................................27 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN..........................................................................................27 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN ...............................................................................................27 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN ....................................................................................28 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN .............................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH .....................................................................................................30 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh..........................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................30 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty................................................................................30 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................33 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................34 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vii 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018...........................36 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018..................................36 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..................39 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh ....................................................................................................................45 2.2.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................45 2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................45 2.2.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................46 2.2.4. Sổ sách sử dụng...................................................................................................46 2.2.5. Hạch toán thuế GTGT .........................................................................................46 2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT..................................................................72 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh ....................................................................................................................84 2.3.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................84 2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................85 2.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................85 2.3.4. Sổ sách sử dụng...................................................................................................85 2.3.5. Thuế TNDN tạm tính...........................................................................................85 2.3.6. Quyết toán thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN..........................................87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH........................................................................................102 3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ....................102 3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT.........................................................103 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN.........................................................105 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh................................................................................106 3.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ................................................................107 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN................................................................108 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................109 1. Kết luận....................................................................................................................109 2. Kiến nghị .................................................................................................................109 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh viii DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................111 PHỤ LỤC ...................................................................................................................112 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1 PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới là điều kiện tích cực mở rộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong bối cảnh đó, để phù hợp với cam kết hội nhập đã ký yêu cầu đầu tiên đặt ra cho Nhà nước ta là phải có những chính sách cải cách, đổi mới về thuế. Bởi lẽ, thuế là công cụ tài chính vĩ mô quan trọng và ảnh hưởng đáng kể đến các mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế thị trường, có tác động đến tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước. Doanh nghiệp là thành phần không thể thiếu của nền kinh tế hội nhập, để nắm bắt cơ hội cũng như tạo dựng cho mình vị thế trên thị trường, chính sách thuế luôn là vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm. Năm 2018, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rà soát, đôn đốc thu kịp thời các nguồn thu; đề xuất cơ chế, chính sách, cải cách hành chính nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tổng thu NSNN của tỉnh ước đạt 7.236 tỷ đồng (vượt 5,9% dự toán của địa phương) cho thấy năm 2018 lần đầu tiên thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế đã vượt mốc trên 7.000 tỷ đồng. Những thay đổi tích cực về thuế này sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại doanh nghiệp. Trong suốt thời kỳ đổi mới nền kinh tế, Việt Nam thường xuyên điều chỉnh cơ chế quản lý kinh tế sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đổi mới thuế là một trong chương trình đổi mới đó. Các văn bản, thông tư hướng dẫn về thuế vẫn còn những hạn chế nhất định. Vì vậy, công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều vướng mắc. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh là công ty thuộc nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ nên cũng sẽ không tránh khỏi những vướng mắc nhất định trong công tác kế toán thuế cần phải khắc phục. Nhất là vào tháng 7 vừa qua, công ty trải qua đợt kiểm tra thuế và có những sai phạm nhất định trong công tác kế toán thuế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 2 Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán thuế, quá trình thực tập cũng chưa có ai nghiên cứu công tác thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. Cùng với việc được tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu đi sâu vào công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, với những kiến thức bản thân đã tích lũy được, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, rồi từ đó đưa ra hướng, một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong thời gian tới tại công ty.  Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty. - Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Thứ ba, so sánh lý thuyết với thực tế để đưa ra ưu điểm, nhược điểm về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Thứ tư, kỳ vọng đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cải thiện nhược điểm cho công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung tìm hiểu lý thuyết và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh bao gồm các sổ sách T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 3 chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai thuế và quyết toán thuế.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu về nhân sự, BCTC trong 3 năm là năm 2016, năm 2017 và năm 2018 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. Số liệu cho công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tháng 12 năm 2018. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mai Dịch Vụ Nhất Thanh. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu: Tôi dựa trên các nguồn tài liệu ở thư viện trường, tạp chí, sách giáo trình… để tìm hiểu về các Luật thuế, Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, các thông tư mới hướng dẫn, văn bản liên quan để làm cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi thực hiện thu thập số liệu thứ cấp tại đơn vị về tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. - Phương pháp quan sát: Qua quá trình được thực tập, bản thân tôi được tiếp xúc với thực tế tại bộ phận kế toán tại công ty được quan sát quá trình làm việc và trực tiếp tham gia hỗ trợ các anh chị tại bộ phận kế toán. Phương pháp này được sử dụng để biết được các anh, chị ở phòng kế toán làm việc như thế nào, sự sắp xếp, nhập liệu, luân chuyển chứng từ diễn ra như thế nào, khi có sai sót thì kế toán tiến hành xử lý như thế nào. - Phương pháp hỏi, phỏng vấn: Khi được tiếp xúc, quan sát xong có những điều bản thân vẫn không hiểu, có nhiều thắc mắc. Tôi sử dụng phương pháp này để hiểu rõ hơn về công ty, hiểu rõ hơn về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 4 rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc hỏi, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với chị kế toán thuế tại công ty. - Phương pháp mô tả: Tôi tiến hành thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế đã thực tế xảy ra tại công ty; rồi tiến hành ghi nhận, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mô tả, đối chiếu chứng từ với sổ sách kế toán, phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp xử lý, phân tích, so sánh: Tôi tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, phân tích số liệu tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 bằng việc sử dụng Excel để thực hiện tính toán. Đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét, đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 5. Dự kiến kết quả đạt được Dự kiến sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh”, điểm hạn chế trong công tác kế toán thuế và những biện pháp đề xuất sẽ phần nào được công ty nhìn nhận, xem xét. Công ty có thể tổ chức công tác kế toán thuế GTGT hay thuế TNDN chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được hoàn hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, giảm bớt sai sót trong việc tính thuế GTGT, thuế TNDN đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước. 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I - Đặt vấn đề Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh Phần III - Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 5 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm thuế Thuế ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa như sau: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Trên góc độ kinh tế học: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển, từng góc độ khác nhau sẽ có nhiều khái niệm về thuế khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu: “Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.” 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, trong xã hội hiện đại thuế là khoản đóng góp bằng tiền. Thuế là một khoản đóng góp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh toán bằng hiện vật đã tồn tại trước đây. Thứ hai, thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực chính trị. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc (cưỡng chế). Thứ ba, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá). Trước khi nộp thuế, nhà nước không hề cung ứng một dịch vụ trực tiếp nào và sau khi nộp thuế cũng không hoàn trực tiếp cho người nộp thuế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 6 1.1.3. Vai trò của thuế - Công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: Đây là vai trò mang tính lịch sử, gắn với sự ra đời của thuế và ngày càng được khẳng định. - Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thuế không đơn thuần là công cụ tài chính nhằm huy động khoản thu chủ yếu cho Nhà nước mà khi tham gia vào quá trình tái phân phối tổng sản phẩm quốc dân, Nhà nước đã trực tiếp gây ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội. - Công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Chính sách thuế giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 1.1.4. Phân loại của thuế  Phân loại theo cơ sở thuế - Thuế thu nhập là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức và cá nhân như thuế TNDN và thuế TNCN. - Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại của người nộp thuế như thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu… - Thuế tài sản là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản như thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế bất động sản, thuế tài nguyên…  Phân loại theo phương thức huy động của thuế - Thuế trực thu động viên trực tiếp thu vào thu nhập hoặc tài sản nào đó của người nộp thuế. Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. - Thuế gián thu là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Thuế gián thu như một khoản giá trị cộng thêm vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải chi trả. Người tiêu dùng chính là người chịu thuế nhưng người có trách nhiệm nộp thuế gián thu theo luật định lại là người bán.  Phân loại theo thẩm quyền được phép sử dụng thuế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 7 - Thuế liên bang là loại thuế được ban hành và áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Chủ yếu là thuế TNCN, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển nhượng, thuế GTGT, thuế việc làm, thuế thất nghiệp. - Thuế tiểu bang là loại thuế do từng tiểu bang cụ thể ban hành và chỉ được áp dụng trong phạm vi lãnh thổ của tiểu bang này. Chủ yêu là thuế tiêu dùng, thuế TTĐB. - Thuế chính quyển địa phương do từng chính quyền địa phương ban hành và được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ chính quyền địa phương được phân chia. Chủ yếu là thuế bất động sản hay thuế tài sản cá nhân. 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 có hiệu lực vào ngày 01/01/2009. Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật Thuế TNDN và Luật sửa đổi Luật Thuế GTGT. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 12/2015/NĐ-CP và nghị định 100/2016/NĐ-CP về GTGT và TNDN. Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế TNDN và Luật Thuế GTGT sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế TNDN. Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập. Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có hiệu lực ngày 01/01/2015. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng. Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12. Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT có hiệu lực 10/01/2016. Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 1.2. Kế toán thuế GTGT 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT Theo giáo trình thuế (2012) của tác giả Khúc Đình Nam và cộng sự: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu cho nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước.” Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 thì “Thuế GTGT (VAT) là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Ta hiểu, thuế GTGT thu qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ là người nộp thuế vào NSNN thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hoá, dịch vụ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 9 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT Một là, thuế GTGT là thuế gián thu. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. Người nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau. Hai là, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên GTGT của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ. Ba là, thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế GTGT phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi. Bốn là, thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến. Quyền đánh thuế GTGT thuộc về quốc gia nơi có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, bất kể hàng hóa, dịch vụ đó được sản xuất ra ở đâu. Năm là, thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Số hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế thường rất ít. 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT Thuế GTGT không có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa, dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn, góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và thúc đẩy mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa. Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN, góp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN. Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT của các yếu tố mua vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thuế GTGT góp phần thúc đẩy công tác hạch toán, kế toán và thúc đẩy việc mua, bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 10 1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT  Người nộp thuế GTGT Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân biệt ngành nghề, tổ chức, hình thức kinh doanh (gọi chung là CSKD); tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).  Đối tượng chịu thuế GTGT Theo Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này  Đối tượng không chịu thuế GTGT Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Từ ngày 1/7/2017, cùng với việc ban hành Luật số 106/2016/QH13, Quốc hội đã sửa đổi, bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT. Theo những văn bản này, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau: - Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp. - Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế. - Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội. - Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế. - Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp. - Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền. - Không chịu thuế vì một số lý do khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 11 1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. (Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định.) Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT  Giá tính thuế Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT. Theo Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có GTGT. - Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế BVMT trường nhưng chưa có GTGT. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, cộng với thuế TTĐB, cộng với thuế BVMT. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. - Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 12 - Đối với CSKD bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định, hưởng hoa hồng, giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT do cở dở sản xuất quy định không trừ hoa hồng cho đại lý. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. - Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. - Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế . - Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. - Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 13 - Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của CSKD. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. - Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. - Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. - Giá tính thuế đối với hoạt dộng cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng cung ứng dịch vụ. Nếu hợp đồng không quy định thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ % chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.  Về thời điểm xác định thuế GTGT (thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế), các văn bản quy phạm hiện hành quy định cụ thể như sau: - Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 14 - Dịch vụ viễn thông tính theo thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các CSKD dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ viễn thông. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền. - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, CSKD thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. - Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.  Thuế suất Thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức thuế 0%, 5%, 10% được quy định cụ thể cá tại Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT. - Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu và được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT (quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu. (Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC) - Mức thuế suất 5%: Theo quy định hiện hành, danh mục hàng hoá, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5% gồm 14 nhóm. (Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC) - Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các hàng hoá, dịch vụ còn lại không thuộc nhóm hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT; không thuộc những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT; không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 0%; không thuộc nhóm áp dụng thuế suất 5%. (Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 15 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế Luật thuế GTGT quy định 2 phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (sau đây gọi là phương pháp trực tiếp).  Phương pháp khấu trừ thuế - Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ. - Cách xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra: Bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT, được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định), chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài và đáp ứng đủ các điều kiện về khấu trừ thuế đầu vào theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.  Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Có hai phương pháp cụ thể của phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. - Một là xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT. Đối tượng áp dụng là hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế giá trị gia tăng Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 16 Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. - Hai là xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu. Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. 1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT  Kê khai thuế GTGT theo quý - Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. - Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động SXKD việc khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 17 sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.  Kê khai thuế GTGT theo tháng - Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những CSKD có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. (Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC) - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. (Theo khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.) 1.2.6.2. Nộp thuế GTGT CSKD áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ phải lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) kèm theo Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT và Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào theo mẫu số 01- 2/GTGT. + Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế; + Thời hạn nộp thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý có phát sinh nghĩa vụ thuế; + Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. + Nộp thuế GTGT bằng đồng Việt Nam. 1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT  Điều kiện được hoàn thuế GTGT: - CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 18 - Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. - Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật. - Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật. - Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD. Chú ý: Nếu doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.  Trường hợp được hoàn thuế GTGT: Theo Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau: - CSKD đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. - CSKD trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. - CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 19 trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. - CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT 1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào a)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu vào (Mẫu số 01GTKT3/002, mẫu số 01GTKT3/003…) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) - Các chứng từ từ thanh toán sử dụng: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Séc… - Phiếu nhập kho, Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)… b)Tài khoản sử dụng Theo Điều 18 Thông tư số 133/2016/TT-BTC, tài khoản sử dụng để hạch toán thuế GTGT đầu vào là tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và các tài khoản liên quan như tài khoản 156, 152, 642, 111… Tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ có 2 TK cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. c)Phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 20 Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào d)Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 1331; - Sổ cái tài khoản 13331. 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra (Mẫu số 01GTKT/002) - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) - Bảng kê hàng hóa bán lẻ, Tờ khai thuế GTGT Mẫu số: 01/GTGT - Phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có b)Tài khoản sử dụng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 21 Để hạch thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (Điều 41 Thông tư số 133/2016/TT-BTC) và các tài khoản liên quan như tài khoản 511, 111, 112, 156, 152… Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3 - Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra - Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. c)Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra d)Sổ sách sử dụng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 22 - Sổ chi tiết tài khoản 33311; - Sổ chi tiết tài khoản 1331. 1.3. Kế toán thuế TNDN 1.3.1. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc hình thành thu nhập đó của cơ sở kinh doanh, hàng hóa dịch vụ. (Theo Giáo trình Thuế I, Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM năm 2016) 1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN - Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người nộp thuế quy định rõ ràng. - Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế, nên mức động viên vào NSNN chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của người nộp thuế. - Người nộp thuế cũng là người chịu thuế. - Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập, do đó tác động đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, đến khả năng tái đầu tư. - Thuế TNDN có tính ổn định (tương đối) nhằm tạo môi trường thuận lợi cho nhà đầu tư. - Các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thường được lồng ghép, thiết kế trong quy định pháp luật về thuế TNDN. 1.3.3. Vai trò của thuế TNDN Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu cho NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Thuế TNDN có ý nghĩa như T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 23 một công cụ giúp doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ. 1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN Theo Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) và Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 91/2014/NĐ-CP và số 12/2015/NĐ - CP ngày 12/2/2015) thì người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm: - Doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; - Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế và thuế suất.  Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 24 Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: + Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. + Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. + Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. + Các trường hợp trường hợp khác theo quy định của pháp luật. - Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Trừ các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. + Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. - Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 25 - Thu nhập miễn thuế, có 12 khoản thu nhập miễn thuế được miễn thuế TNDN cụ thể tại điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi bổ sung theo điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC. - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. (Theo Điều 9 Thông tư số 78/2014 - TT/BTC)  Thuế suất Thuế suất thuế TNDN là 20%. (Thông tư số 78/2014 - TT/BTC) Một số trường hợp khác: - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% - 50%. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm áp dụng thuế suất 50%. - Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: + Dịch vụ (lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%, riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. + Kinh doanh hàng hóa: 1% + Hoạt động khác: 2% 1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 26 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KHCN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN - Trích lập quỹ KHCN: + Số tiền đã sử dụng của quỹ được xác định bằng tổng số tiền đã được quyết toán, số tiền đã tạm ứng. + Mức trích lập và sử dụng quỹ được tính theo nguyên tắc số tiền trích quỹ trước thì sử dụng trước. + Trong 05 năm, kể từ khi trích lập, phải hết 70% số quỹ đã trích lập kể cả nhận điều chuyển (nếu có). + Trong thời gian trích lập, DN sử dụng quỹ không đúng mục đích thì DN phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó + DN không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền lãi phát sinh từ số thuế TNDN phải nộp. + Trong thời gian trích lập, DN đang thuộc diện được ưu đãi thuế (được áp dụng thuế suất ưu đãi, được miễn thuế, giảm thuế) thì số tiền thuế thu hồi do quỹ không được sử dụng, sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích được xác định trên số thu nhập đã được áp dụng ưu đãi thuế tại thời điểm trích lập quỹ và tính lãi theo quy định. - Kỳ tính thuế TNDN: + Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 27 + Kỳ tính thuế năm đầu tiên (của DN mới thành lập) và kỳ tính thuế năm cuối cùng (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản). + Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm phải đăng ký thuế TNDN cùng lúc với đăng ký thuế GTGT. - Đối với đơn vị cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc phải tiến hành đăng ký thuế TNDN riêng. - Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải đăng kí với Cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN - Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý. - Căn cứ vào kết quả, sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp thuế của quý nếu có phát sinh và chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau. - Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. - Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. - Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN. 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 28 Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. - Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán thuế từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Nếu số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN  Hồ sơ - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN. - Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2/TNDN.  Thời hạn nộp hồ sơ - Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Nếu doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. - Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: + Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 29 + Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,… - Bảng kê mua hàng, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục có liên quan. b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 – Thuế TNDN phải nộp, phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Các tài khoản liên quan như tài khoản 911, 112… c) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành d) Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 3334, sổ chi tiết tài khoản 821. - Sổ cái tài khoản 3334, sổ cái tài khoản 821. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH. Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH TM DV NHẤT THANH. Mã số thuế: 3300408878 Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thị Kiều Thanh Địa chỉ trụ sở chính: Số 24 Lê Viết Lượng, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Ngày bắt đầu thành lập: 21/08/2006 Vốn điều lệ: 2.200.000.000 đồng Email: nhatthanhricoh22@gmail.com 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là công ty chuyện về mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng. Công ty thành lập vào ngày 21/08/2006 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/09/2006, tính đến hiện nay công ty hoạt động được 13 năm. Những ngày đầu thành lập, công ty luôn gặp những khó khắn nhất định như về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, công tác tổ chức quản lý, nguồn đầu ra và đầu vào còn hạn chế, trong khi đó nguồn vốn của công ty hạn hẹp. Tuy nhiên, với những khó khăn đó, công ty đã không ngừng nổ lực, cố gắng. Ngày 01/10/2010, công ty thành lập chi nhánh mới với hoạt động chính là sửa chữa,bảo hành, bảo trì máy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 31 móc, thiết bị máy văn phòng, máy vi tính và thiết bị ngoại với mục tiêu nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo mang lại những dịch vụ tốt hơn cho khách hàng khi mua sản phẩm tại công ty. Ngày 22/03/2019, công ty tiến hành chuyển địa điểm kinh doanh mới từ số 22 Trường Chinh, P.Xuân Phú, TP.Huế sang số 24 Lê Viết Lượng, P.Xuân Phú, TP.Huế để tiện cho công tác tổ chức kinh doanh. Trong từng bước đi, công ty luôn thận trọng, từng bước tháo gỡ những khó khăn để tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường, uy tín đối với khách hàng. Ban lãnh đạo công ty cũng như toàn thể nhân viên luôn giữ tinh thần trách nhiệm, khắc phục những khó khăn nhất thời, nhờ đó công ty đã hoạt động lâu dài và phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng của công ty Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ với chức năng chính là mua bán các sản phẩm điện tử, văn phòng và dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo hành. Các loài hàng hóa luôn có nguồn gốc xuất xứ, số lượng, mẫu mã, chất lượng tốt, các dịch vụ kèm theo khi mua hàng hóa của công ty luôn được đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, luôn luôn đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng. Công ty hoạt động với các ngành nghề kinh doanh: - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh, mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng. - Dịch vụ sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi, bảo hành, bảo trì máy photocopy. - Dịch vụ cho thuê máy văn phòng, cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. - Bán lẻ văn phòng phẩm, sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 32 - Bán lẻ các mặt hàng trang trí nội thất văn phòng, bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh. - Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác.  Nhiệm vụ của công ty Đối với nhà nước: - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoach và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định đúng lĩnh vực, đúng ngành nghề đã tiến hành đăng kí trong giấy phép đăng ký kinh doanh. - Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong kinh doanh. - Quản lý việc sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, đảm bảo nộp ngân sách đầy đủ. - Giữ gìn trận tự an ninh xã hội tại địa bàn kinh doanh. Đối với người lao động: - Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghề cho cán bộ công nhân viên. - Ngoài việc quan tâm đến đời sống vật chất, công ty còn quan tâm đến đời sống văn hóa tinh thần của công nhân. - Áp dụng hình thức trả lương gắn liền với năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc, tạo công ăn việc làm cho người lao động. - Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho tập thể cán bộ công nhân viên, hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, thực hiện đúng chế độ thời gian làm việc. Đối với khách hàng: - Tổ chức thực hiện hàng hóa đa dạng về cơ cấu, phong phú về chủng loại, có chất lược mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. - Lắng nghe, phản hồi những góp ý của khách hàng, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 33 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý  Sơ đồ bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh  Chức năng của từng bộ phận Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty bao gồm tất cả các thành viên công ty, có quyền xem xét và quyết định những vấn đề chủ yếu, quan trọng nhất như: phương hướng phát triển công ty; tăng giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức quản lí, tổ chức lại, giải thể công ty. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu nhà nước và trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc do hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Là người đại diện, lãnh đạo điều hành, đề ra chủ trương chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật của công ty. Phó giám đốc giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 34 công việc được giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, xây dựng phương hướng, chiến lược, kế hoạch tổ chức kinh doanh. Cùng các phòng ban phối hợp, tiếp cận và nghiên cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tài chính và tổ chức kế toán Nhà nước. Phòng Hành chính – Nhân sự có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng phối hợp với các phòng chức năng trong công ty; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quyết định liên quan đến công ty. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cán bộ, lao động và tiền lương, thực hiện các chính sách đối với người lao động, thi đua khen thưởng và thực hiện các công việc về hành chính, văn thư lưu trữ và y tế. Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm tư vấn, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa các sản phẩm của công ty khi cung cấp cho khách hàng. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán  Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 35 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công ty. Là người tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt đông kinh doanh của công ty. Đồng thời đảm nhiệm các vai trò kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương,… Định kỳ, kế toán trưởng lập các báo cáo kế toán và và kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán thuế chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, báo cáo thuế, quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối năm. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh kiểm tra thuế. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ phụ trách bán hàng, báo giá, trực tiếp xuất hóa đơn cho khách hàng. Theo dõi và phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Theo dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng, làm thủ tục vay hay thanh toán công nợ qua ngân hàng. Ghi chép chi tiết tình hình công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán của toàn công ty từ lúc phát sinh cho đến khi thanh toán xong.  Tổ chức vận dụng chế độ kế toán - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán: VNĐ - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Báo cáo tài chính được thành lập theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính, sử dụng bộ chứng từ sổ sách của hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 36 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khẩu trừ - Hệ thống báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN),Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) và thuyết minh báo cáo tài chính (Mấu số B09 – DNN). 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 37 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/ 2016 2018/ 2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 11 100,00 10 100,00 14 100,00 (1) (9,09) 4 40,00 1. Phân theo giới tính - Nam 6 54,55 6 60,00 9 64,29 0 0,00 3 50,00 - Nữ 5 45,45 4 40,00 5 35,71 (1) (20,00) 1 25,00 2. Phân theo trình độ - Lao động phổ thông 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 - - Cao đẳng và trung cấp 5 45,45 4 40,00 7 50,00 (1) (20,00) 3 75,00 - Đại học và sau đại học 6 54,55 6 60,00 7 50,00 0 - 1 16,67 (Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế