SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG
(TRANQUANGLOGISTICS)
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ
Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY
MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01
TP.Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG
(TRANQUANGLOGISTICS)
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ
Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY
MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01
TP.Hồ Chí Minh, 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1. Những nội dung trong khóa luận này do chính tôi thực hiện dưới sự chỉ dẫn và
góp ý của giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Tú
2. Những tư liệu và thông tin trên được lấy theo đúng số liệu của công ty cung cấp
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế hay gian trá tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm
TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016
Người thực hiện
Hoàng Võ Đoan Thụy
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho em được cọ
xát với thực tế khi đến công ty thực tập nhầm giúp em đỡ bỡ ngỡ hơn khi bước ra trường.
Tiếp đến em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Nguyễn Thanh Tú – người luôn nhiệt
tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến và luôn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khóa luận
này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn nhân viên công ty đã tận tình chỉ bảo cho em
giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm cũng như hoàn thành tốt bài khóa luận như ngày
hôm nay.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn và kính chúc thầy cùng các cô chú anh chị
đang công tác tại công ty dồi dào sức khỏe, thành đạt trong sự nghiệp và cuộc sống.
Trân trọng.
TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016
Người thực hiện
Hoàng Võ Đoan Thụy
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Thông tư
BTC Bộ Tài Chính
BCTC Báo cáo tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TK Tài khoản
SDĐK Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ
NSNN Ngân sách nhà nước
TNCT Thu nhập chịu thuế
HĐ Hóa đơn
ĐVT Đơn vị tính
HĐLĐ Hợp đồng lao động
CBCNV Cán bộ công nhân viên
iv
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................8
1.Lý do chọn đề tài:...............................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu:.......................................................................................................9
3.Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................................9
4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................9
5.Kết cấu đề tài: ....................................................................................................................9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ
GTGT, THUẾ TNDN.............................................................................................................10
2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN ....................................................10
2.1.1 Thuế GTGT.............................................................................................................10
2.1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................10
2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế.............................................................10
2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế ......................................................13
2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế .........................................................................18
2.1.2 Thuế TNDN.............................................................................................................21
2.1.2.1 Khái niệm...........................................................................................................21
2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế.............................................................21
2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế ......................................................22
2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế ........................................................................27
2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp...27
2.2.1 Kế toán thuế GTGT.................................................................................................27
2.2.1.1 Đặc điểm............................................................................................................27
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................27
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................28
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán..................................................................................29
2.2.2 Kế toán thuế TNDN.................................................................................................32
2.2.2.1 Đặc điểm............................................................................................................32
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................32
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................32
2.2.2.4 Phương pháp hạch toán.....................................................................................35
2.3Tổ chức công tác kế toán thuế ......................................................................................36
2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế...........................................................................................36
v
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................................37
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI
TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS)....................................................................38
3.1 Giới thiệu khái quát về công ty....................................................................................38
3.2 Chức năng......................................................................................................................39
3.3 Tổ chức vận hành SXKD..............................................................................................39
3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty...................................................................................40
3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................42
3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua..........................................45
3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ........................................................45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................................47
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS ......................................................................48
4.1 Kế toán thuế GTGT......................................................................................................48
4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT....................................................................48
4.1.2 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................48
4.1.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................48
4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ......................................................................................48
4.1.5 Báo cáo thuế GTGT ................................................................................................69
4.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................................................................71
4.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN....................................................................71
4.2.2 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................71
4.2.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................71
4.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ......................................................................................71
4.2.5 Kê khai, quyết toán thuế TNDN .............................................................................82
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................90
5.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty
TranQuangLogistic.............................................................................................................90
5.1.1 Những mặt đạt được.................................................................................................90
5.1.2 Những mặt còn hạn chế............................................................................................90
5.2 Những kiến nghị, biện pháp, ý kiến về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, TNDN
tại công ty TranQuangLogistic..........................................................................................92
5.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán
vi
thuế tại công ty TranQuangLogistic .................................................................................95
5.3.1Mục đích hoàn thiện..................................................................................................95
5.3.2Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TranQuangLogistics95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.......................................................................................................97
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................................98
PHỤ LỤC ................................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................100
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào............................................................30
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................31
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.............................31
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành .....................................................35
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ...........................................35
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại.............................................35
Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty..............................................................................39
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics..................................40
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic ..................................42
Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung......................44
Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm
2013,2014,2015 .............................................................................................................45
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: .............................................................57
8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.Lý do chọn đề tài:
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước
phát triển đến các nước đang phát triển.
Trong những năm qua, nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện
chính sách về thuế. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải cập nhật liên tục các chính sách về thuế nhằm đảm bảo thực
hiện theo đúng chính sách thuế đã đề ra.
Là một công ty về giao nhận vận tải trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ
lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do
công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính,
đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi
có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế công ty đều thực hiện đúng theo các Thông
tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn
chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản
lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng
hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của
công ty được tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV
GNVT TRAN QUANG , được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu
nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT, thuế TNDN kết hợp với
những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS.
Nguyễn Thanh Tú, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán
thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
9
2. Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu các cơ sở lý luận của kế toán thuế. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán
thuế tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics), tình hình
nộp thuế GTGT, thuế TNDN. Từ đó nêu ra điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số giải
pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty.
3.Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT, TNDN tại Công ty
TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics) cụ thể là kê khai thuế
GTGT quý 4 năm 2015 và quyết toán thuế TNDN năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích
tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận và giải pháp thích hợp. Ngoài ra còn tham khảo
các nguồn tài liệu khác như internet, sách giáo khoa, slide bài giảng….
5.Kết cấu đề tài:
Khóa luận có kết cấu gồm 5 chương:
 Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài
 Chương 2: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN
 Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TranQuangLogistic
 Chương 4: Thực trạng công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty
TranQuangLogistic
 Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ
QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN
2.1.1 Thuế GTGT
2.1.1.1 Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng.
Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng
hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm
với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này.
2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế
Đối tượng chịu thuế bao gồm tất cả các hàng hóa, dịch vụ ( trừ các hàng hóa, dịch
vụ hoặc trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT) được sử dụng vào các mục đích
như sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng cá nhân.
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế: Có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc
diện chịu thuế:
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành
các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây
giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở khâu nuôi trồng, nhập khẩu và
kinh doanh thương mại
(3) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông
nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
(4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-
ốt mà có thành phần chính là NaCl
(5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê
(6) Chuyển quyền sử dụng đất.
(7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và
tái bảo hiểm.
(8) Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài
chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
11
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định
của pháp luật.
(9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh
cho người và vật nuôi.
(10)Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của
Chính phủ.
(11) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy
trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch
vụ tang lễ.
(12) Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ
nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
(13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
(14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(15) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị,
sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới
dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
(16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện
(17) Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu
để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy
móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong
nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê
của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
(18) Vũ khí, tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
(19) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định
của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
12
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
(20) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái
xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất,
gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với
bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi
thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
(21) Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy
tính.
(22) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ
trang sức hay sản phẩm khác.
(23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy
định của Chính phủ.
(24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe
lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
(25) Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp
hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
(26) Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế, hàng dự trữ quốc gia
do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra, các hoạt động có thu phí lệ phí của nhà nước, rà
phá bom mìn vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện bằng vốn NSNN
Người nộp thuế:
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi
tắt là cơ sở kinh doanh)
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài hoặc được xem
như nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài (gọi tắt là nhà nhập khẩu) nếu các hàng hóa,
dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là
người nộp thuế GTGT
13
2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
a) Căn cứ tính thuế
 Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
 Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
(1) Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác
định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu
(3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá
tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này
(4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
a. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc
trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
b. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại
trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê
phải trả cho nước ngoài
(5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán
trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản
lãi trả góp, lãi trả chậm
(6) Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng
(7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây
dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế
là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc,
thiết bị
(8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân
sách nhà nước
14
(9) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng
là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng
(10)Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá chưa
có thuế giá
trị gia tăng
=
Giá thanh toán
[1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)]
(11)Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi
có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước,
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chưa xác định được giá bán điện
thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá tạm tính của Tập đoàn thông báo
nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của năm trước liền
kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai
điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính thức. Việc xác
định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày
31/3 của năm sau.
(12)Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược,
là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả
thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Giá tính thuế =
Số tiền thu được
1+ thuế suất
(13) Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không
phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
(14)Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo
giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế =
Giá trọn gói
1+ thuế suất
(15)Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ
cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được
15
xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế =
Số tiền phải thu
1+ thuế suất
(16)Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định
của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì
thuế GTGT tính trên giá bán ra.
(17)Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện
các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính
thuế bao gồm cả tiền giấy.
(18)Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba
bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng
thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một
khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố
tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
 Thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất GTGT, đó là 0%, 5% và 10%
 Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng,
lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, hàng bán cho cửa hàng miễn thuê;
vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các
trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước
ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng
vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản
khai thác chưa qua chế biến
 Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống
như lương thực, nước, thuốc chữa bệnh, sách báo, phân bón….
 Thuế suất 10%: Áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ thông thường và các hàng
hóa dịch vụ không thiết yếu, không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0%
hoặc 5%
16
 Thời điểm xác định thuế GTGT:
1) Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
2) Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
3) Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước
dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ
viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ
kết nối viễn thông.
4) Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ
trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
5) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà
để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh
doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
6) Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
7) Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
b) Phương pháp tính thuế:
(1) Phương pháp khấu trừ thuế
 Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh
thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế.
 Công thức tính
Thuế Giá trị gia
tăng phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
17
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi
trên hoá đơn giá trị gia tăng theo công thức
Thuế GTGT ghi
trên hóa đơn
GTGT
=
Số lượng hàng hóa,
dịch vụ

Đơn giá tính
thuế GTGT

Thuế suất
thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn
giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập
khẩu và đáp ứng điều kiện quy định của Luật thuế GTGT.
Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Có hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào hợp pháp
- Có chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu hoặc dịch vụ mua từ nước ngoài
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá
trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên
- Yếu tố đầu vào phải tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh
 Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu
Thuế GTGT phải nộp
ở khâu nhập khẩu
= Giá tính thuế GTGT  Thuế suất thuế GTGT
Trong đó:
Giá tính
thuế
GTGT
=
Giá tính
thuế nhập
khẩu
+
Thuế
nhập
khẩu
+ Thuế TTĐB +
Thuế bảo
vệ môi
trường
(Nếu có)
(2) Phương pháp tính trực tiếp
 Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân, hộ kinh doanh, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật
- Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
18
 Công thức tính:
• Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Thuế GTGT phải nộp =
GTGT của hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế
 Thuế suất (%)
Trong đó:
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ chịu
thuế
=
Giá thanh toán của
hàng hóa, dịch vụ
bán ra
–
Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ mua vào
tương ứng
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán
hàng bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng,
không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng hóa
mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng
• Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ
quy định, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không đủ hóa đơn
mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng:
Doanh thu  Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu
Tỷ lệ (%) được quy đinh như sau: thương mại 10%, dịch vụ; xây dựng 50%; sản xuất,vận
tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên liệu 30%.
• Phương pháp trực tiếp khoán thuế
Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế tỷ lệ (%) GTGT
do BTC quy định.
2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
a) Kê khai
Kê khai dựa vào hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hóa
đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua
vào.
Sau khi đã hoàn thành kê khai  kết xuất tờ khai ra để nộp.
Hình thức nộp tờ khai: Qua mạng
19
Thời hạn nộp tờ khai:
- Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng là 20 ngày của tháng kế tiếp
- Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý là 30 ngày trong tháng đầu tiên của quý kế tiếp
b) Nộp thuế
 Thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn nộp tờ khai
Thuế GTGT đầu ra > Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì chênh lệch cuối quý là số
thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp vào đầu quý sau cho cơ quan thuế
c) Hoàn thuế
Thuế GTGT đầu ra < Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì doanh nghiệp không phải
nộp thuế, số chênh lệch là số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Doanh nghiệp
sẽ được khấu trừ vào kỳ tính thuế sau hoặc được hoàn thuế theo quy định của luật thuế.
Các trường hợp hoàn thuế:
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp
theo, trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất
bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà
vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn
thuế.
2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu
khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12
tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo
từng năm.
- Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu
tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
3. Thứ ba, hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới. Trường hợp doanh nghiệp đang
hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới
(trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư
thì doanh nghiệp thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế
GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản
xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa
bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh
20
doanh.
4. Thứ tư, đối tượng được hoàn thuế GTGT là doanh nghiệp trong tháng (đối với trường
hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ
xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ
300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng,
quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ
300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc
số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế giá trị gia
tăng đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại
số thuế giá trị gia tăng đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. Cơ sở kinh doanh phải
thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
theo quy định.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp
luật về giải thể, phá sản thì đối với số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định
của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được hoàn
thì không được giải quyết hoàn thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT
đầu ra của hoạt động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào ngân sách
nhà nước. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh
lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra
6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu
chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án
được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng
cho chương trình, dự án.
21
b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để
mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó.
7. Thứ bảy, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng
được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi
giá thanh toán đã có thuế GTGT.
8. Thứ tám, là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu
hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất
cảnh.
9. Thứ chín, doanh nghiệp có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN
Việt Nam là thành viên.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu số
01/ĐNHT, photo tất cả các tờ khai GTGT hàng tháng, lập bảng kê tất cả các hóa đơn.
2.1.2 Thuế TNDN
2.1.2.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào các khoản thu
nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các khoản thu nhập khác có liên quan
của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập của tổ chức kinh doanh
(doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến
việc hình thành doanh thu đó.
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh
nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
22
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là
doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập
2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
a) Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
- Kỳ tính thuế: Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương
lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kì tính
thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
b) Phương pháp tính thuế TNDN:
Thuế TNDN
phải nộp
= Thu nhập tính thuế  Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ ( được
trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN) thì thuế
TNDN phải nộp xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KH&CN

Thuế suất
thuế TNDN
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
–
Thu nhập được
miễn thuế
–
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
23
Thu nhập
chịu thuế
= Doanh thu –
Chi phí
được trừ
+ Thu nhập chịu thuế khác
Trong đó:
 Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa
bao gồm thuế GTGT
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao
gồm cả thuế GTGT
 Thời điểm xác định doanh thu được xác định như sau:
- Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người
mua hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ cho người mua (Theo thông
tư 96/2015/TT-BTC)
Trường hợp thời điểm lặp hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời
điểm xác nhận doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ vận chuyển cho người mua
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật
 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì tiền bán hàng
hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử
dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định
theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị
trường tại thời điểm trao đổi
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả
tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho
việc gia công hàng hóa.
24
- Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp
đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau:
Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là
tổng số tiền bán hàng hóa.
Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp
giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng
hóa.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng
thuê.
- Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền
cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được
hạch toán vào doanh thu
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa,
hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi
trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện,
tiền nước sạch.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số
tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là
số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
- Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự
doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư
vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ,
dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp
luật.
 Các khoản chi phí được trừ: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng
25
đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
- Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở
lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt.
Các khoản chi phí không được trừ:
- Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính (Trừ vi phạm hợp đồng kinh tế)
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam
quy định
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng
- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu
hao hợp lý: Theo thông tư 96/2015/TT-BTC doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức
tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh
doanh làm cơ sở xác định chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần
vượt mức tiêu hao hợp lý không được tính vào chi phí được trừ.
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
- Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật
- Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao
động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt
quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ.
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên
doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền
công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc
không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
26
- Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương
pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và
làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. Theo thông tư
96/2015/TT-BTC Bổ sung hướng dẫn chi tài trợ cho giáo dục bao gồm cả chi tài trợ cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ
xác định khoản tài trợ thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập
này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của
doanh nghiệp, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản)
- Thu nhập từ tiền gửi, lãi cho vay vốn
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ
- Hoàn nhập các khoản dự phòng
- Khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nay đòi được
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót do doanh
nghiệp phát hiện ra
- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng kinh
tế sau khi trừ đi các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật
- Quà biếu, tặng bằng hiện vật
- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu
thụ
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật
 Thuế suất thuế TNDN : Theo khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC , kể
từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20% ( Không phân
biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu).
- Ngoài trừ các doanh nghiệp các đặc thù riêng như về hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
27
khai thác dầu khí thì thuế suất từ 32% đến 50%
- Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế
quy định, kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17%
2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế
a) Kê khai, quyết toán
Cuối năm doanh nghiệp lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN theo
thông tư 151/2014/TT-BTC kèm phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số
03-1/TNDN) nộp cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
b) Nộp thuế
Việc xác định ngày nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh được thực hiện
như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng
chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế TNDN là ngày
Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách;
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng
tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp
Biên lai thuế.
 Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là thời hạn nộp thuế
2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp
2.2.1 Kế toán thuế GTGT
2.2.1.1 Đặc điểm
Là thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng, có phạm vi đánh thuế rộng
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Hóa đơn GTGT đầu vào
- Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy nộp
tiền.
Kế toán thuế GTGT đầu ra
- Hóa đơn GTGT đầu ra
28
- Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có.
Kế toán thuế thuế GTGT phải nộp
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế GTGT
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.
Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản
ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
- Kết cấu : TK 133
SDĐK: Số thuế GTGT
đầu vào còn được khấu
trừ
- Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ trong kỳ
- Khấu trừ thuế GTGT
- Hoàn thuế GTGT
- Phân bổ thuế GTGT
đầu vào không được
khấu trừ
SDCK: Số thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ cuối
kỳ
29
Kế toán thuế GTGT đầu ra
Tài khoản 3331- “ thuế GTGT phải nộp”
Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” có 2 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
- Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Kết cấu:
TK 3331
- Khấu trừ thuế GTGT
- Thuế GTGT được miễn
giảm
- Số thuế GTGT đã nộp
vào NSNN
SDĐK: Số thuế GTGT
còn phải nộp đầu kì
- Số thuế GTGT phải nộp
trong kỳ (đầu ra và nhập
khẩu)
SDCK: Số thuế GTGT
còn phải nộp
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán
Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133)
30
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào
331,111,112 152,153,156,211
Tổng giá
Trị giá mua
Thanh toán
133
331,111
Thuế GTGT đầu vào Giảm thuế GTGT đầu vào
33312 do hàng trả lại, giảm giá
33311
Thuế GTGT hàng Khấu trừ thuế GTGT đầu ra
nhập khẩu
111,112
Được hoàn thuế
31
Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra
TK 3331
111,112 111,112,131
Nộp thuế GTGT vào NSNN DT bán hàng, cung cấp dịch vụ
thu nhập khác, DT tài chính
133 511,711,515
Khấu trừ thuế GTGT
711
Giảm thuế, hoàn thuế
111,112
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 3331
111,112 511
Nộp thuế GTGT vào NSNN Thuế GTGT phải nộp
711 152,153,211
Giảm thuế Thuế GTGT hàng nhập khẩu
111,112 3333
Thuế nhập khẩu
32
2.2.2 Kế toán thuế TNDN
2.2.2.1 Đặc điểm
Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người người nộp thuế
được quy định rõ ràng. Tính chất trực thu của của loại thuế này là tiền thuế được tính vào
thu nhập của chính người nộp thuế, người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế, không
thể chuyển số thuế của mình cho người khác.
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Tờ quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
- Giấy nộp tiền vào NSNN
- Các chứng từ kế toán kèm theo khác
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
 Kế toán thuế TNDN hiện hành sử dụng:
Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 3334
- Số thuế TNDN đã nộp
- Số thuế TNDN nộp thừa
SDĐK: Số thuế TNDN
còn phải nộp đầu kì
- Số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN nộp bổ
sung
SDCK: Số thuế TNDN
nộp thừa
SDCK: Số thuế TNDN
còn phải nộp
33
Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
TK 8211
- Thuế TNDN phải nộp tính
vào chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong năm
- Thuế TNDN của các năm
trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được
ghi tăng chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại
-Số thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế TNDN tạm
nộp được ghi giảm chi phí
thuế TNDN hiện hành
trong năm
-Số thuế TNDN phải nộp
được ghi giảm do phát hiện
sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi
giảm chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại
- Kết chuyển chi phí thuế
TNDN sang TK 911 "Xác
định kết quả kinh doanh
 Tài khoản này không có số dư
 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả sử dụng:
Tài khoản 347 – “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
TK 347
- Thuế Thu nhập hoãn lại
phải trả giảm (được
hoàn nhập) trong kỳ
- Số thuế thu nhập hoãn
lại phải trả trong kỳ
SDCK: Số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả cuối kỳ
Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
34
TK 8212
- Thuế TNDN hoãn lại
phải trả
- Hoàn nhập tài sản
thuế TNDN hoãn lại
- Hoàn nhập thuế
TNDN hoãn lại phải
trả
- Tài sản thuế TNDN
hoãn lại phát sinh
 Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
TK 243
- Giá trị tài sản thuế thu
nhập hoãn lại còn lại
đầu kỳ
- Giá trị tài sản thuế thu
nhập hoãn lại tăng
- Giá trị tài sản thuế thu
nhập hoãn lại giảm
SDCK: Giá trị tài sản
thuế thu nhập hoãn lại
còn lại cuối kỳ
35
2.2.2.4 Phương pháp hạch toán
 Kế toán thuế TNDN hiện hành :
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành
111, 112 3334 8211
Nộp thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp
Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa
 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả :
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK 8212
347 347
Thuế TN hoãn lại phải trả Thuế TN hoãn lại phải trả
phát sinh > số được hoàn được hoàn > số phát sinh
911 911
K/c số PS Có > số PS Nợ K/c số PS Có < số PS Nợ
 Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại :
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK 8212
243 243
Hoàn nhập TS thuế TS thuế TN hoãn lại
thu nhập hoãn lại phát sinh > số được hoàn
911 911
K/c số PS Có > số PS Nợ K/c số PS Có < số PS Nợ
36
2.3 Tổ chức công tác kế toán thuế
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp
áp dụng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức sổ sách kế toán dựa vào một trong các hình thức
kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế
Kế toán thuế là một phần không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi
doanh nghiệp nào cũng phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Do đó, để việc thực hiện
nghĩa vụ này một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời thì công tác kế toán thuế phải được thực
hiện tốt.
 Đối với kế toán thuế GTGT
Thứ nhất: Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng. Việc theo
dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hoá đơn GTGT
Thứ hai: Lập bảng kê thuế hàng quý bao gồm: Bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá
dịch vụ, mua vào và Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
Căn cứ để lập các bảng kê trên là hoá đơn GTGT
Thứ ba: Kê khai thuế phải nộp hàng quý và lập tờ khai thuế GTGT.
Thứ tư: Vào sổ kế toán và lập báo cáo thuế
Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT
hoặc bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra và các chứng từ gốc
khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có....để vào sổ nhật kí chung và sổ
Cái TK 133 và 3331. Số liệu trên sổ Cái được sử dụng để lên báo cáo thuế hàng năm.
 Đối với kế toán thuế TNDN
Kế toán phải tập hợp doanh thu, các chi phí hợp lý trong kỳ để từ đó tính ra thu nhập
chịu thuế và tính ra số thuế còn phải nộp ngân sách Nhà nước. Sau đó kế toán tiến hành
ghi sổ chi tiết và sổ Cái TK 3334, 8211
37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện chức năng chính
trị - kinh tế - xã hội của mình. Để bao quát đầy đủ mọi nguồn thu, Nhà nước cần phải thiết
lập các sắc thuế khác nhau với đối tượng nộp thuế và căn cứ tính thuế khác nhau.
Thuế GTGT, thuế TNDN là các sắc thuế được áp dụng phổ biến trong các doanh
nghiệp, việc hạch toán các khoản thuế này đòi hỏi phải tuân thủ những quy định của Luật
thuế cũng như chế độ kế toán về thuế. Trong Chương 2 đề tài đã trình bày cơ sở lý luận về
các luật thuế này và các văn bản hướng dẫn, đồng thời hệ thống hóa các lý luận về kế toán
liên quan đến thuế.
38
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
VẬN TẢI TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS)
3.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH giao nhận vận tải Trần Quang
Tên giao dịch : Tran Quang Receive And Deliver Transportation Company
limited
Giám đốc : Thái Thị Tú Quyên
Vốn điều lệ : 500.000.000 (năm trăm triệu đồng)
Trụ sở chính : 206/8C-Bình Quới- Phường 28- Quận Bình Thạnh
Điện thoại : (08) 3565748- 3565749
Fax: (84-8) 3565752
Email : Tranquanglogistics@gmail.com
Mã số thuế: 0309517756
Công ty TNHH GN VT Trần Quang được thành lập tháng 07 năm 2004 tại Thành
phố Hồ Chí Minh. Hiện nay công ty đã có 4 văn phòng tại TP.HCM, Hà nội, Đà Nẵng và
Hải Phòng. Trong năm 2009, nhằm đẩy mạnh khả năng phục vụ khách hàng với chuỗi cung
ứng dịch vụ và tìm kiếm thị trường, công ty đã thiết lập thêm các văn phòng tại Đã Nẵng
và Hà nội đây là những khu vực kinh tế tiềm năng. Qua đó, công ty có hệ thống văn phòng
từ Bắc đến Nam, có thể đáp ứng mọi nhu cầu của các khách hàng và đối tác khác nhau.
Để trở thành một trong những công ty dẫn đầu về vận chuyển quốc tế tại Việt Nam,
công ty đã gia nhập và trở thành thành viên sáng giá và đáng tin cậy của một vài hiệp hội
Vận chuyển Quốc tế lớn như: WCA Family, CGLN, WCAPN, PLN.
Đặc biệt, công ty cũng là thành viên của Hiệp hội Giao nhận vận tải Việt Nam
(VIFFAS), Hiệp hội giao nhận toàn cầu (FIATA). Công ty còn là thành viên của Phòng
thương mại và Công nghiệp VCCI.
Năm 2014 ngoài lĩnh vực giao nhận vận tải thì công ty mở rộng kinh doanh thương
mại ( Thép, bụi lò ). Nhờ đó doanh thu công ty đã tăng vượt bậc từ 1.7 tỷ năm 2013 lên 9
tỷ năm 2014. Năm 2015 vừa qua, doanh thu đạt ngưỡng cao nhất trong các năm với hơn
15 tỷ.
Tuy mới thành lập được 6 năm trong môi trường cạnh tranh gay gắt, nhưng công ty
đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh dịch vụ theo chỉ đạo của cơ quan chủ quản, tạo
cho mình một thế đứng khá vững chắc trong hoạt động vận tải và giao nhận, thiết lập được
39
những mối quan hệ kinh doanh bền vững với một số khách hàng ở trong nước cũng như
trên thế giới.
3.2 Chức năng
Chức năng là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ vận tải hàng hóa
thủy bộ cụ thể như sau:
- Vận chuyển hàng không/ Dịch vụ door to door/ Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
- Vận chuyển đường biển/ Hàng FCL, LCL, đóng thép (Consol)
- Đóng thép hàng Sea-Air đến khắp nơi trên thế giới
- Khai thuế hải quan
- Nhập khẩu qua biên giới và quá cảnh qua Lào, Campuchia
- Cho thuê kho bãi và phân phối hàng hóa
- Đóng kiện và đóng gói
3.3 Tổ chức vận hành SXKD
Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty
Vận chuyển bằng đường
biển
Nhận hàng từ người gửi
Chuẩn bị bộ chứng từ
Giao hàng vào kho
Đóng hàng và vận
chuyển hàng từ kho tàu
Giao hàng
Chuẩn bị bộ chứng từ
Dỡ hàng vào kho
Vận chuyển hàng từ tàu
vào kho
Xếp hàng lên tàu Dỡ hàng xuống cảng
40
Qua mô hình dịch vụ trên chúng ta có thể thấy được toàn bộ quá trình vận chuyển của
lô hàng từ khi khách hàng gửi hàng đến khi nhận được hàng ở nơi đến. Sản phẩm của công
ty là dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa. Với các bước thực hiện cơ bản và bám sát thực tế
trong mô hình dịch vụ chắc chắn sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ cho công ty. Bởi vì các
yêu cầu cơ bản đối với dịch vụ vận chuyển là đảm bảo ngày gởi hàng, ngày giao hàng đúng
hẹn, vận chuyển đúng lịch trình, theo đúng phương thức được yêu cầu và tình trạng hàng
hóa được bảo đảm nguyên vẹn.
3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty
 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics
 Chức năng của các bộ phận
Giám đốc:
Người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, được toàn quyền quyết định và là người
trực tiếp điều hành các hoạt động ở công ty. Là người được giao trách nhiệm lãnh đạo công
ty thực hiện các giao dịch, đàm phán, ký kết và giải quyết các tình huống xảy ra. Được
quyền đề nghị tuyển dụng hoặc cho thôi việc lao động theo yêu cầu tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty và cũng là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật.
Giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng
chứng từ
Phòng kinh
doanh
Phòng giao
nhận
Phòng
chứng từ
hàng xuất
Phòng
chứng từ
hàng nhập
41
Phòng kế toán:
Có chức năng giám sát các khoản thu chi, tiến hành hạch toán kinh doanh thông qua
các sổ sách, chứng từ, thực hiện các khoản thu đối cới khách hàng theo quy định của công
ty. Quản lý tài chính và cung cấp vốn kịp thời cho các hoạt động cần thiết, tiến hành phân
tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp các báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ và
thực hiện các công tác lưu trữ theo đúng quy định công ty.
Thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế và thanh tra tài chính do nhà nước quy định, đóng
góp ý kiến trong việc hoạch định tài chính các phương án, kế hoạch đầu tư.
Phòng chứng từ
Nếu bộ phận kinh doanh giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty
thì bộ phận chứng từ lại giữ vai trò khá quan trọng trong việc tổ chức giao nhận hàng hóa.
Thống kê lại các hoạt động giao nhận hàng và trực tiếp giao nhận hàng hóa qua giấy tờ.
Các nhân viên trong phòng có nhiệm vụ lập bộ chứng từ, hóa đơn cho các lô hàng
hay dịch vụ mà công ty đã ký hợp đồng. Nhân viên chứng từ điền rõ nội dung đã được quy
định sẵn: loại hàng hóa hay loại hình dịch vụ, chủng loại, kích cỡ, khối lượng,….
Phòng kinh doanh:
Giữ một vị trí quan trọng trong các quy trình hoạt động kinh doanh của công ty. Họ
là những người trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty, nhiệm vụ của họ là phải kiếm được
ngày càng nhiều khách hàng thuê dịch vụ của công ty, để làm được điều này họ phải thường
xuyên liên hệ với khách hàng, cung cấp các thông tin giá cả của dịch vụ, những lợi ích của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó họ phải chú ý đến việc chăm sóc
khách hàng, sẵn sang giải quyết thắc mắc của khách hàng có liên quan đến lĩnh vực giao
nhận và vận tải, áp dụng các biện pháp khuyến mãi, giảm giá, …Đây chính là điều kiện
quyết định để giữ khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty trở thành khách hàng trung
thành của công ty.
Bộ phận giao nhận :
Lập hồ sơ hải quan, đăng ký, kiểm hóa, thông quan lô hàng. Kiểm tra hàng hóa, phân
biệt hàng hóa, kiểm tra container, seal, giám sát và thực hiện đóng hàng container. Kiểm
tra đầu và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường.
Thuê mướn các phương tiện vận tải (xe tải, máy bay, tàu, xe lửa), các phương tiện
xếp dỡ (xe cẩu, xe nâng, bốc xếp) để vận chuyển hàng theo yêu cầu khách hàng. Thay mặt
chủ hàng làm các dịch vụ như: Kiểm tra văn hóa phẩm, kiểm dịch, giám định hàng, xin
42
giấy phép Bộ thương mại và các loại hình dịch vụ khác... Bằng nghiệp vụ kế toán của mình,
phòng có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc
công ty, theo dõi phần thanh toán công nợ, thanh toán các hợp đồng,...
3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
 Bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic
 Nhiệm vụ
Kế toán trưởng :
Kiểm tra, giám sát toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tính chính xác và hợp lý
của chứng từ
Theo dõi nguồn vốn, tài sản, công nợ.. phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh vào
sổ sách, hạch toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh của công
ty
Là người hổ trợ cho giám đốc. Kiểm tra chứng từ, nghiệp vụ phát sinh hằng ngày
Báo cáo thuế hàng quý và quyết toán thuế cuối năm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
Lập các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển
khoản... sau đó ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với
sổ tổng hợp nhằm phát hiện kịp thời sai sót (nếu có). Theo dõi các khoản nợ phải thu của
khách hàng theo từng đối tượng để có kế hoạch thu nợ cụ thể.
Kế toán nhập liệu:
Lấy số liệu từ bộ phận bán hàng để xuất hóa đơn, thu dõi doanh thu, hàng hóa
nhập/xuất đồng thời kiêm luôn công việc theo dõi công nợ. Tất cả các chứng từ trước khi
nhập đều phải được kế toán trưởng kiểm tra
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập liệu có nhiệm vụ phải
Kế toán vốn
bằng tiền và
khoản phải thu
Kế toán
nhập liệu
Kế toán
tiêu
thụ
Kế toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng
43
ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh để phản ánh vào sổ nhật kí chung, từ nhật kí chung phản
ánh chi tiết vào sổ cái các tài khoản.
Kế toán tiêu thụ:
Theo dõi tình hình bán hàng và sự biến động về số lượng, giá cả của hàng hóa trong
kỳ kinh doanh. Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với tình hình bán hàng của công ty.
Kế toán tổng hợp:
Ghi sổ tổng hợp rồi đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết rồi nộp lại cho kế toán
trưởng để làm căn cứ lập báo cáo tài chính
Thủ quỹ:
Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày.
 Chế độ kế toán áp dụng
- Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
 Chính sách kế toán
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam ( VND )
- Phương pháp khấu hao TSCĐ được sử dụng: theo phương pháp đường thẳng theo
TT45/2013
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp Bình Quân Gia Quyền
- Các báo cáo tài chính của công ty được lập hàng năm theo mẫu Bộ báo cáo tài
chính ( TT200/2014/TT-BTC) bao gồm:
1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01/DN).
2. Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B-02/DN).
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số B-03/DN).
4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B-09/DN).
44
 Hình thức kế toán : Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào Nhật ký chung, chuyển từ
nhật ký chung vào sổ cái theo từng nghiệp vụ. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các đối
tượng chi tiết thì trước tiên phải từ chứng từ gốc ghi vào sổ cái, sổ chi tiết sau đó ghi vào
sổ nhật ký chung.
Cuối kỳ: Căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, báo cáo tài chính.
Đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái của các tài khoản có liên quan.
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Nhật
ký đặc
biệt
45
3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua:
Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm
2013,2014,2015
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Doanh thu 1.701.986.491 9.108.068.533 15.912.443.737
Lợi nhuận sau thuế (164.295.288) 98.035.377 329.266.279
(Nguồn: BCTC của công ty TranQuangLogistics qua các năm từ năm 2013 - 2015)
Qua bảng số liệu trên ta dễ dàng nhận thấy doanh thu của công ty tăng vượt bậc qua
từng năm cụ thể năm 2014 tăng gấp 5,4 lần so với năm 2013, năm 2015 tăng gấp 1,7 lần
so với năm 2014. Có thể thấy tình hình hoạt động của công ty hiện nay đang rất tốt. Năm
2013, lợi nhuận sau thuế âm 164 triệu, nhưng qua năm 2014 đã tăng lên 98 triệu, nguyên
nhân là do Năm 2014 ngoài lĩnh vực giao nhận vận tải thì công ty còn kinh doanh vào lĩnh
vực thép, và xuất khẩu bụi lò nhờ đó mà doanh thu công ty tăng mạnh vào năm 2014. Ngoài
ra còn nhờ vào sự tạo dựng uy tín tốt với khách hàng và không ngừng tìm tòi nguồn khách
hàng cho công ty.
3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển
a) Thuận lợi
Nhìn chung qua các năm hoạt động của công ty ngày càng phát triển, nguyên nhân là
do lòng tin của khách hàng đối với công ty ngày càng tăng. Để không phụ lòng khách hàng
công ty đã tăng cường nhiều chính sách chăm sóc khách hàng. Thời đại hội nhập ngày càng
tiến gần, việc trao đổi mua bán giữa các nước nhờ thế mà cũng tăng theo, nhờ vậy mà việc
hậu cần vận tải là dịch vụ thiết yếu cho các doanh nghiệp muốn hợp tác với nhau. Đó là
một điều thuận lợi cho công ty
b) Khó khăn
Ngành nghề ngày càng phát triển kéo theo việc nguồn nhân lực ngày càng tăng, tuy
nhiên vấn đề hiện nay là nguồn nhân lực đang thiếu trầm trọng. Hạ tầng cơ sở logistics tại
VN nói chung còn nghèo nàn, bố trí không hợp lý Các cảng đang trong quá trình container
hóa nhưng chỉ có thể tiếp nhận các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị các thiết bị xêp dỡ
container hiện đại, còn thiêu kinh nghiệm trong điêu hành xêp dỡ container. Khả năng bảo
trì và phát triên đường bộ còn thấp, đường không được thiết kế để vận chuyển container,
các đội xe tải chuyên dùng hiện đang lạc hậu, năng lực vận tải đường sắt không đựơc vận
dụng hiệu quả do chưa được hiện đại hóa. Đường hàng không hiện nay cũng không đủ
46
phương tiện chở hàng (máy bay) cho việc vận chuyển vào mùa cao điểm.
c) Phương hướng phát triển
VN đang đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế thông qua những cải cách về cơ chế,
chính sách, thủ tục hành chính, xây dựng hệ thông pháp luật kinh tế và tài chính phù hợp
với thông lệ quốc tế. Việc trở thành thành viên chính thức của WTO sẽ đưa VN thành một
quốc gia mở cưả về thương mại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư.
Việc dịch chuyển cơ sở sản xuất của nhiều DN nước ngoài từ nơi khác đến VN đã tạo
ra cơ hội rất lớn trong việc xây dựng một mạng lưới giao nhận kho vận hoạt động hiệu quả.
Trái lại, áp lực cạnh tranh rất lớn từ việc hội nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của
thị trường cũng như những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng cũng đang đặt ra
những thách thức không nhỏ cho các DN logistic. Nếu như trong quá khứ nhiệm vụ của
các DN này chủ yếu tập trung vào việc chuyên chở, cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm thì hiện nay họ phải chú tâm hơn vào việc xây dựng và phát triển
hệ thống theo kiểu liên kết hàng ngang. Ngoài ra, ngành Logistics còn có nhu cầu đầu tư
rất lớn vào thiết bị, phương tiện cũng như công nghệ hiện đại.
Tương lai không xa, dịch vụ cung cấp logistics sẽ trở thành ngành kinh tế quan trọng,
có thể đóng góp tới 15% GDP của cả nước. Khắc phục tình trạng trên chính là điều kiện,
tiền đề cho việc xây dựng Việt Nam thành một trung tâm trung chuyển hàng hóa và phân
phối quốc tế.
47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Nhìn chung cơ cấu cũng như bộ máy của công ty tương đối chặt chẽ, qua các năm
tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên việc mở thêm các chi nhánh là
điều nên làm trong tương lai. Tuy nhiên công ty còn có những hạn chế cần được khắc phục.
Qua chương 3 đã đề cập đến cơ cấu tổ chức, tổ chức vận hành, tình hình kinh doanh và
những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty.
48
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ
QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS
4.1 Kế toán thuế GTGT
4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
Mức thuế suất áp dụng: Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty
Tranquanglogistics là 10%
Đối với hàng hóa mua vào: Cước viễn thông, điện, dịch vụ bưu điện….
Đối với hàng hóa bán ra: Thép không gỉ dạng tấm, thép không gỉ dạng cuộn, phí lệnh
giao hàng, phí vệ sinh container, phí chứng từ đại lý…..
4.1.2 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT bán ra ( Mẫu số 01GTKT3/001)
 Hóa đơn GTGT mua vào ( Mẫu số 01GTKT0/001, 01GTKT2/004,…)
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Mẫu số 01-1/GTGT)
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT)
 Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu số 01/GTGT)
 Các chứng từ liên quan khác như Phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy
nhiệm chi…
4.1.3 Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH TranQuangLogistics áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT
nên công ty mở các tài khoản:
 Đối với thuế GTGT đầu vào
Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ”
 Đối với thuế GTGT đầu ra
Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”
4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh
 Một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT ĐẦU VÀO quý 4 năm 2015
Trích một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT đầu vào quý 4 năm 2015 như sau:
NV1: Ngày 8/10/2015, trả cước dịch vụ viễn thông tháng 9/2015 theo hóa đơn Số: 0780066
với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 173.646 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã
thanh toán bằng tiền mặt.
49
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE
Mẫu số: 01GTKT0/001
Ký hiệu: AB/15E
Số: 0780066
Trung tâm Kinh doanh VNPT TP.HCM – Chi nhánh Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông
Mã số thuế: 01- 0686973 8005
Địa chỉ: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, TP.HCM
Tên khách hàng: CTY TNHH MTV GNVT TRAN QUANG
Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM
Số thuê bao: 35565748
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế 0309517756
STT Dịch vụ sử dụng ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 2 3 4 5 6=45
1
CUOC DICH VU VIEN –CNTT
KY CUOC THANG 9/2015
173.646
Cộng tiền dịch vụ: 173.646
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 17.365
Tổng cộng tiền thanh toán 191.011
Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt ngàn không trăm mười một đồng
Signature Valid Ngày 08/10/2015
50
Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi:
CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG
Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM
MST: 0309517756
Điện thoại: 08 35565748
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: C102015.03
Nợ 642: 173.646
Nợ 133: 17.365
Có 111: 191.011
Họ tên người nhận tiền: TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TP.HCM
Địa chỉ: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, TP.HCM, VN
Lý do chi : trả cước dịch vụ viễn thông tháng 9/2015
Số tiền : 191.011 đồng
Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt ngàn không trăm mười một đồng./.
Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0780066
TP.HCM Ngày 8 Tháng 10 Năm 2015
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 642: 173.646
Nợ TK133: 17.365
Có TK 111: 191.011
51
NV2: Ngày 27/10/2015, thanh toán tiền điện cho công ty Điện lực Gia Định theo hóa đơn
Số: 5287186 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 554.480 đồng, thuế suất thuế GTGT
là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt .
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
Đợt 1: Tháng 10/2015
Kỳ 11/2015 Từ ngày 25/09/2015 đến ngày 24/10/2015
Mẫu số: 01GTKT0/001
Ký hiệu: AD/15E
Số: 5287186
ID HĐ: 317894864
CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH
Địa chỉ: 81 Nguyễn Đình Chiểu, P04.Q.Phú Nhuận
Điện thoại: 1900545454 MST 0300951119004
Tên khách hàng: CTY TNHH MTV GNVT TRẦN QUANG
Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI P28_QBT
MST: 0309517756
MÃ KH: PE044000164665
Mã trạm: J19EG213D
Bộ
chỉ số
Chỉ số
mới
Chỉ số
cũ
Hệ số
nhân
ĐN
tiêu
thụ
ĐN
trực
tiếp
ĐN
trừ
phụ
ĐN
tính
giá
Đơn
giá
Thành tiền
KT 11.071 10.832 1 239 0 0 239 2.320 554.480
Cộng 554.480
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 55.448
Tổng tiền thanh toán 609.928
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm lẻ chín ngàn chín trăm hai mươi tám đồng.
Ngày 27/10/2015
Người ký: CN Tổng Cty Điện Lực TP.HCM – Cty Điện Lực Gia Định
52
Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi:
CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG
Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM
MST: 0309517756
Điện thoại: 08 35565748
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: C102015.10
Nợ 642: 554.480
Nợ 133: 55.448
Có 111: 609.928
Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH
Địa chỉ: 81 Nguyễn Đình Chiểu, P04, Q. Phú Nhuận
Lý do chi : Trả tiền điện tháng 10/2015
Số tiền : 609.928 đồng
Bằng chữ: Sáu trăm lẻ chín ngàn chín trăm hai mươi tám đồng./.
Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 5287186
TP.HCM Ngày 27 Tháng 10 Năm 2015
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhậntiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán
Nợ TK 642: 554.480
Nợ TK 133: 55.448
Có TK 111: 609.928
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

What's hot

Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...luanvantrust
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍChuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
Chuyên đề thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, HAY, MIỄN PHÍ
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.docKhóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docxKhóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
 

Similar to HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanBáo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayĐánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng Thương mại Cổ p...
 
Luận văn tạo động lực lao động tại công ty đường sắt. 9 điểm
Luận văn tạo động lực lao động tại công ty đường sắt. 9 điểmLuận văn tạo động lực lao động tại công ty đường sắt. 9 điểm
Luận văn tạo động lực lao động tại công ty đường sắt. 9 điểm
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
 
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn NhấtLuận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanBáo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia PhátĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Hoàng Gia Phát
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công NghệPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ
 
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy mayĐánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
Đánh giá công tác đãi ngộ nhân sự từ góc độ người lao động tại nhà máy may
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (TRANQUANGLOGISTICS) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG (TRANQUANGLOGISTICS) Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THANH TÚ Sinh viên thực hiện : HOÀNG VÕ ĐOAN THỤY MSSV: 1211180035 Lớp : 12DKTC01 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Những nội dung trong khóa luận này do chính tôi thực hiện dưới sự chỉ dẫn và góp ý của giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Tú 2. Những tư liệu và thông tin trên được lấy theo đúng số liệu của công ty cung cấp 3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế hay gian trá tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016 Người thực hiện Hoàng Võ Đoan Thụy
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho em được cọ xát với thực tế khi đến công ty thực tập nhầm giúp em đỡ bỡ ngỡ hơn khi bước ra trường. Tiếp đến em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Th.S Nguyễn Thanh Tú – người luôn nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến và luôn tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn nhân viên công ty đã tận tình chỉ bảo cho em giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm cũng như hoàn thành tốt bài khóa luận như ngày hôm nay. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn và kính chúc thầy cùng các cô chú anh chị đang công tác tại công ty dồi dào sức khỏe, thành đạt trong sự nghiệp và cuộc sống. Trân trọng. TP HCM, Ngày 24 Tháng 06 Năm 2016 Người thực hiện Hoàng Võ Đoan Thụy
  • 5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư BTC Bộ Tài Chính BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ NSNN Ngân sách nhà nước TNCT Thu nhập chịu thuế HĐ Hóa đơn ĐVT Đơn vị tính HĐLĐ Hợp đồng lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên
  • 6. iv MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................8 1.Lý do chọn đề tài:...............................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu:.......................................................................................................9 3.Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................................9 4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................9 5.Kết cấu đề tài: ....................................................................................................................9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN.............................................................................................................10 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN ....................................................10 2.1.1 Thuế GTGT.............................................................................................................10 2.1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................10 2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế.............................................................10 2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế ......................................................13 2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế .........................................................................18 2.1.2 Thuế TNDN.............................................................................................................21 2.1.2.1 Khái niệm...........................................................................................................21 2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế.............................................................21 2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế ......................................................22 2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế ........................................................................27 2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp...27 2.2.1 Kế toán thuế GTGT.................................................................................................27 2.2.1.1 Đặc điểm............................................................................................................27 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................27 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................28 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán..................................................................................29 2.2.2 Kế toán thuế TNDN.................................................................................................32 2.2.2.1 Đặc điểm............................................................................................................32 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................32 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................32 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán.....................................................................................35 2.3Tổ chức công tác kế toán thuế ......................................................................................36 2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế...........................................................................................36
  • 7. v KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................................37 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS)....................................................................38 3.1 Giới thiệu khái quát về công ty....................................................................................38 3.2 Chức năng......................................................................................................................39 3.3 Tổ chức vận hành SXKD..............................................................................................39 3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty...................................................................................40 3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................42 3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua..........................................45 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ........................................................45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................................47 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS ......................................................................48 4.1 Kế toán thuế GTGT......................................................................................................48 4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT....................................................................48 4.1.2 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................48 4.1.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................48 4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ......................................................................................48 4.1.5 Báo cáo thuế GTGT ................................................................................................69 4.2 Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................................................................71 4.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN....................................................................71 4.2.2 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................71 4.2.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................71 4.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ......................................................................................71 4.2.5 Kê khai, quyết toán thuế TNDN .............................................................................82 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................90 5.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TranQuangLogistic.............................................................................................................90 5.1.1 Những mặt đạt được.................................................................................................90 5.1.2 Những mặt còn hạn chế............................................................................................90 5.2 Những kiến nghị, biện pháp, ý kiến về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TranQuangLogistic..........................................................................................92 5.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán
  • 8. vi thuế tại công ty TranQuangLogistic .................................................................................95 5.3.1Mục đích hoàn thiện..................................................................................................95 5.3.2Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TranQuangLogistics95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.......................................................................................................97 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................................98 PHỤ LỤC ................................................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................100
  • 9. vii DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào............................................................30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................31 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.............................31 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành .....................................................35 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ...........................................35 Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại.............................................35 Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty..............................................................................39 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics..................................40 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic ..................................42 Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung......................44 Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2013,2014,2015 .............................................................................................................45 Sơ đồ 4.1 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: .............................................................57
  • 10. 8 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.Lý do chọn đề tài: Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Trong những năm qua, nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện chính sách về thuế. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải cập nhật liên tục các chính sách về thuế nhằm đảm bảo thực hiện theo đúng chính sách thuế đã đề ra. Là một công ty về giao nhận vận tải trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV GNVT TRAN QUANG , được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT, thuế TNDN kết hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Thanh Tú, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Trần Quang” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 11. 9 2. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu các cơ sở lý luận của kế toán thuế. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics), tình hình nộp thuế GTGT, thuế TNDN. Từ đó nêu ra điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty. 3.Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT, TNDN tại Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Trần Quang (TrangQuanglogistics) cụ thể là kê khai thuế GTGT quý 4 năm 2015 và quyết toán thuế TNDN năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận và giải pháp thích hợp. Ngoài ra còn tham khảo các nguồn tài liệu khác như internet, sách giáo khoa, slide bài giảng…. 5.Kết cấu đề tài: Khóa luận có kết cấu gồm 5 chương:  Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài  Chương 2: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN  Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TranQuangLogistic  Chương 4: Thực trạng công tác kế toán thuế và quyết toán thuế tại công ty TranQuangLogistic  Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
  • 12. 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT, thuế TNDN 2.1.1 Thuế GTGT 2.1.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng. Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này. 2.1.1.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế Đối tượng chịu thuế bao gồm tất cả các hàng hóa, dịch vụ ( trừ các hàng hóa, dịch vụ hoặc trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT) được sử dụng vào các mục đích như sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng cá nhân. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế: Có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế: (1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. (2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại (3) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. (4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i- ốt mà có thành phần chính là NaCl (5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê (6) Chuyển quyền sử dụng đất. (7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. (8) Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
  • 13. 11 quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. (9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. (10)Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ. (11) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. (12) Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. (13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. (14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. (15) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. (16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (17) Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. (18) Vũ khí, tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh (19) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
  • 14. 12 ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. (20) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. (21) Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. (22) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. (23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. (24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. (25) Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước. (26) Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế, hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra, các hoạt động có thu phí lệ phí của nhà nước, rà phá bom mìn vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện bằng vốn NSNN Người nộp thuế: - Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi tắt là cơ sở kinh doanh) - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài hoặc được xem như nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài (gọi tắt là nhà nhập khẩu) nếu các hàng hóa, dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là người nộp thuế GTGT
  • 15. 13 2.1.1.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế a) Căn cứ tính thuế  Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất  Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau: (1) Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng (2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu (3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này (4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng a. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; b. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài (5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm (6) Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng (7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị (8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước
  • 16. 14 (9) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng (10)Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = Giá thanh toán [1 + thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)] (11)Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày 31/3 của năm sau. (12)Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau: Giá tính thuế = Số tiền thu được 1+ thuế suất (13) Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại. (14)Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá tính thuế = Giá trọn gói 1+ thuế suất (15)Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được
  • 17. 15 xác định là giá đã có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá tính thuế = Số tiền phải thu 1+ thuế suất (16)Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. (17)Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. (18)Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.  Thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất GTGT, đó là 0%, 5% và 10%  Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, hàng bán cho cửa hàng miễn thuê; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến  Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống như lương thực, nước, thuốc chữa bệnh, sách báo, phân bón….  Thuế suất 10%: Áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ thông thường và các hàng hóa dịch vụ không thiết yếu, không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0% hoặc 5%
  • 18. 16  Thời điểm xác định thuế GTGT: 1) Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 2) Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 3) Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông. 4) Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền. 5) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. 6) Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 7) Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. b) Phương pháp tính thuế: (1) Phương pháp khấu trừ thuế  Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.  Công thức tính Thuế Giá trị gia tăng phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • 19. 17 Trong đó: Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng theo công thức Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT = Số lượng hàng hóa, dịch vụ  Đơn giá tính thuế GTGT  Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định của Luật thuế GTGT. Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào: - Có hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào hợp pháp - Có chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu hoặc dịch vụ mua từ nước ngoài - Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên - Yếu tố đầu vào phải tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh  Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu = Giá tính thuế GTGT  Thuế suất thuế GTGT Trong đó: Giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế bảo vệ môi trường (Nếu có) (2) Phương pháp tính trực tiếp  Đối tượng áp dụng: - Cá nhân, hộ kinh doanh, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật - Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
  • 20. 18  Công thức tính: • Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế  Thuế suất (%) Trong đó: GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế = Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán hàng bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng hóa mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng • Phương pháp trực tiếp trên doanh thu Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng: Doanh thu  Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu Tỷ lệ (%) được quy đinh như sau: thương mại 10%, dịch vụ; xây dựng 50%; sản xuất,vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên liệu 30%. • Phương pháp trực tiếp khoán thuế Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế tỷ lệ (%) GTGT do BTC quy định. 2.1.1.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế a) Kê khai Kê khai dựa vào hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. Sau khi đã hoàn thành kê khai  kết xuất tờ khai ra để nộp. Hình thức nộp tờ khai: Qua mạng
  • 21. 19 Thời hạn nộp tờ khai: - Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng là 20 ngày của tháng kế tiếp - Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý là 30 ngày trong tháng đầu tiên của quý kế tiếp b) Nộp thuế  Thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn nộp tờ khai Thuế GTGT đầu ra > Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì chênh lệch cuối quý là số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp vào đầu quý sau cho cơ quan thuế c) Hoàn thuế Thuế GTGT đầu ra < Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì doanh nghiệp không phải nộp thuế, số chênh lệch là số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Doanh nghiệp sẽ được khấu trừ vào kỳ tính thuế sau hoặc được hoàn thuế theo quy định của luật thuế. Các trường hợp hoàn thuế: 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo, trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. - Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 3. Thứ ba, hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới. Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì doanh nghiệp thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh
  • 22. 20 doanh. 4. Thứ tư, đối tượng được hoàn thuế GTGT là doanh nghiệp trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. 5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế giá trị gia tăng đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. Cơ sở kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định. - Trường hợp cơ sở kinh doanh sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đối với số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế. - Trường hợp cơ sở kinh doanh chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra 6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo: a) Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.
  • 23. 21 b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó. 7. Thứ bảy, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. 8. Thứ tám, là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. 9. Thứ chín, doanh nghiệp có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT, photo tất cả các tờ khai GTGT hàng tháng, lập bảng kê tất cả các hóa đơn. 2.1.2 Thuế TNDN 2.1.2.1 Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các khoản thu nhập khác có liên quan của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2.1.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • 24. 22 b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập 2.1.2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế a) Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất - Kỳ tính thuế: Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kì tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. b) Phương pháp tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế  Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ ( được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN) thì thuế TNDN phải nộp xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN  Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
  • 25. 23 Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập chịu thuế khác Trong đó:  Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT  Thời điểm xác định doanh thu được xác định như sau: - Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ cho người mua (Theo thông tư 96/2015/TT-BTC) Trường hợp thời điểm lặp hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác nhận doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp cụ thể như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
  • 26. 24 - Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa. Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. - Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. - Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật.  Các khoản chi phí được trừ: Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng
  • 27. 25 đủ các điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật - Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi phí không được trừ: - Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính (Trừ vi phạm hợp đồng kinh tế) - Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác - Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định - Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng - Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý: Theo thông tư 96/2015/TT-BTC doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh làm cơ sở xác định chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu hao hợp lý không được tính vào chi phí được trừ. - Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; - Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật - Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật - Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ. - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
  • 28. 26 - Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu - Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp - Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. Theo thông tư 96/2015/TT-BTC Bổ sung hướng dẫn chi tài trợ cho giáo dục bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản - Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản - Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản) - Thu nhập từ tiền gửi, lãi cho vay vốn - Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ - Hoàn nhập các khoản dự phòng - Khoản nợ khó đòi đã xóa sổ nay đòi được - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót do doanh nghiệp phát hiện ra - Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi trừ đi các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng - Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật - Quà biếu, tặng bằng hiện vật - Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ - Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật  Thuế suất thuế TNDN : Theo khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014/TT-BTC , kể từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20% ( Không phân biệt mức doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu). - Ngoài trừ các doanh nghiệp các đặc thù riêng như về hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
  • 29. 27 khai thác dầu khí thì thuế suất từ 32% đến 50% - Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định, kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17% 2.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế a) Kê khai, quyết toán Cuối năm doanh nghiệp lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN theo thông tư 151/2014/TT-BTC kèm phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1/TNDN) nộp cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. b) Nộp thuế Việc xác định ngày nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh được thực hiện như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng chuyển khoản qua Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế TNDN là ngày Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên Giấy nộp tiền vào ngân sách; - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nộp thuế TNDN) bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.  Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là thời hạn nộp thuế 2.2 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp 2.2.1 Kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm Là thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của tất cả hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông cho tới tiêu dùng, có phạm vi đánh thuế rộng 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Hóa đơn GTGT đầu vào - Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy nộp tiền. Kế toán thuế GTGT đầu ra - Hóa đơn GTGT đầu ra
  • 30. 28 - Các chứng từ kèm theo khác như Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có. Kế toán thuế thuế GTGT phải nộp - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra - Tờ khai thuế GTGT 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ. Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. - Kết cấu : TK 133 SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ - Khấu trừ thuế GTGT - Hoàn thuế GTGT - Phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ cuối kỳ
  • 31. 29 Kế toán thuế GTGT đầu ra Tài khoản 3331- “ thuế GTGT phải nộp” Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” có 2 tài khoản cấp 3: - Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra - Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Kết cấu: TK 3331 - Khấu trừ thuế GTGT - Thuế GTGT được miễn giảm - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kì - Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ (đầu ra và nhập khẩu) SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133)
  • 32. 30 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào 331,111,112 152,153,156,211 Tổng giá Trị giá mua Thanh toán 133 331,111 Thuế GTGT đầu vào Giảm thuế GTGT đầu vào 33312 do hàng trả lại, giảm giá 33311 Thuế GTGT hàng Khấu trừ thuế GTGT đầu ra nhập khẩu 111,112 Được hoàn thuế
  • 33. 31 Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331) Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra TK 3331 111,112 111,112,131 Nộp thuế GTGT vào NSNN DT bán hàng, cung cấp dịch vụ thu nhập khác, DT tài chính 133 511,711,515 Khấu trừ thuế GTGT 711 Giảm thuế, hoàn thuế 111,112 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 3331 111,112 511 Nộp thuế GTGT vào NSNN Thuế GTGT phải nộp 711 152,153,211 Giảm thuế Thuế GTGT hàng nhập khẩu 111,112 3333 Thuế nhập khẩu
  • 34. 32 2.2.2 Kế toán thuế TNDN 2.2.2.1 Đặc điểm Thuế TNDN là thuế trực thu, là hình thức thu thuế có địa chỉ, người người nộp thuế được quy định rõ ràng. Tính chất trực thu của của loại thuế này là tiền thuế được tính vào thu nhập của chính người nộp thuế, người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế, không thể chuyển số thuế của mình cho người khác. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Tờ quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN - Giấy nộp tiền vào NSNN - Các chứng từ kế toán kèm theo khác 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán thuế TNDN hiện hành sử dụng: Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 3334 - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN nộp thừa SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kì - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN nộp bổ sung SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp
  • 35. 33 Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản này không có số dư  Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả sử dụng: Tài khoản 347 – “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” TK 347 - Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ - Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong kỳ SDCK: Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả cuối kỳ Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
  • 36. 34 TK 8212 - Thuế TNDN hoãn lại phải trả - Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại - Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả - Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh  Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” TK 243 - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại đầu kỳ - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm SDCK: Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ
  • 37. 35 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán  Kế toán thuế TNDN hiện hành : Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hiện hành 111, 112 3334 8211 Nộp thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa  Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả : Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả TK 8212 347 347 Thuế TN hoãn lại phải trả Thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh > số được hoàn được hoàn > số phát sinh 911 911 K/c số PS Có > số PS Nợ K/c số PS Có < số PS Nợ  Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại : Sơ đồ 2.6 Sơ đồ hạch toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại TK 8212 243 243 Hoàn nhập TS thuế TS thuế TN hoãn lại thu nhập hoãn lại phát sinh > số được hoàn 911 911 K/c số PS Có > số PS Nợ K/c số PS Có < số PS Nợ
  • 38. 36 2.3 Tổ chức công tác kế toán thuế Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức sổ sách kế toán dựa vào một trong các hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 2.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế Kế toán thuế là một phần không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi doanh nghiệp nào cũng phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Do đó, để việc thực hiện nghĩa vụ này một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời thì công tác kế toán thuế phải được thực hiện tốt.  Đối với kế toán thuế GTGT Thứ nhất: Theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong tháng. Việc theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hoá đơn GTGT Thứ hai: Lập bảng kê thuế hàng quý bao gồm: Bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá dịch vụ, mua vào và Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. Căn cứ để lập các bảng kê trên là hoá đơn GTGT Thứ ba: Kê khai thuế phải nộp hàng quý và lập tờ khai thuế GTGT. Thứ tư: Vào sổ kế toán và lập báo cáo thuế Hàng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra và các chứng từ gốc khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có....để vào sổ nhật kí chung và sổ Cái TK 133 và 3331. Số liệu trên sổ Cái được sử dụng để lên báo cáo thuế hàng năm.  Đối với kế toán thuế TNDN Kế toán phải tập hợp doanh thu, các chi phí hợp lý trong kỳ để từ đó tính ra thu nhập chịu thuế và tính ra số thuế còn phải nộp ngân sách Nhà nước. Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ Cái TK 3334, 8211
  • 39. 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện chức năng chính trị - kinh tế - xã hội của mình. Để bao quát đầy đủ mọi nguồn thu, Nhà nước cần phải thiết lập các sắc thuế khác nhau với đối tượng nộp thuế và căn cứ tính thuế khác nhau. Thuế GTGT, thuế TNDN là các sắc thuế được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp, việc hạch toán các khoản thuế này đòi hỏi phải tuân thủ những quy định của Luật thuế cũng như chế độ kế toán về thuế. Trong Chương 2 đề tài đã trình bày cơ sở lý luận về các luật thuế này và các văn bản hướng dẫn, đồng thời hệ thống hóa các lý luận về kế toán liên quan đến thuế.
  • 40. 38 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI TRANQUANG (TRANQUANGLOGISTICS) 3.1 Giới thiệu khái quát về công ty Tên công ty : Công ty TNHH giao nhận vận tải Trần Quang Tên giao dịch : Tran Quang Receive And Deliver Transportation Company limited Giám đốc : Thái Thị Tú Quyên Vốn điều lệ : 500.000.000 (năm trăm triệu đồng) Trụ sở chính : 206/8C-Bình Quới- Phường 28- Quận Bình Thạnh Điện thoại : (08) 3565748- 3565749 Fax: (84-8) 3565752 Email : Tranquanglogistics@gmail.com Mã số thuế: 0309517756 Công ty TNHH GN VT Trần Quang được thành lập tháng 07 năm 2004 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay công ty đã có 4 văn phòng tại TP.HCM, Hà nội, Đà Nẵng và Hải Phòng. Trong năm 2009, nhằm đẩy mạnh khả năng phục vụ khách hàng với chuỗi cung ứng dịch vụ và tìm kiếm thị trường, công ty đã thiết lập thêm các văn phòng tại Đã Nẵng và Hà nội đây là những khu vực kinh tế tiềm năng. Qua đó, công ty có hệ thống văn phòng từ Bắc đến Nam, có thể đáp ứng mọi nhu cầu của các khách hàng và đối tác khác nhau. Để trở thành một trong những công ty dẫn đầu về vận chuyển quốc tế tại Việt Nam, công ty đã gia nhập và trở thành thành viên sáng giá và đáng tin cậy của một vài hiệp hội Vận chuyển Quốc tế lớn như: WCA Family, CGLN, WCAPN, PLN. Đặc biệt, công ty cũng là thành viên của Hiệp hội Giao nhận vận tải Việt Nam (VIFFAS), Hiệp hội giao nhận toàn cầu (FIATA). Công ty còn là thành viên của Phòng thương mại và Công nghiệp VCCI. Năm 2014 ngoài lĩnh vực giao nhận vận tải thì công ty mở rộng kinh doanh thương mại ( Thép, bụi lò ). Nhờ đó doanh thu công ty đã tăng vượt bậc từ 1.7 tỷ năm 2013 lên 9 tỷ năm 2014. Năm 2015 vừa qua, doanh thu đạt ngưỡng cao nhất trong các năm với hơn 15 tỷ. Tuy mới thành lập được 6 năm trong môi trường cạnh tranh gay gắt, nhưng công ty đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh dịch vụ theo chỉ đạo của cơ quan chủ quản, tạo cho mình một thế đứng khá vững chắc trong hoạt động vận tải và giao nhận, thiết lập được
  • 41. 39 những mối quan hệ kinh doanh bền vững với một số khách hàng ở trong nước cũng như trên thế giới. 3.2 Chức năng Chức năng là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ vận tải hàng hóa thủy bộ cụ thể như sau: - Vận chuyển hàng không/ Dịch vụ door to door/ Hợp đồng vận chuyển hàng hóa - Vận chuyển đường biển/ Hàng FCL, LCL, đóng thép (Consol) - Đóng thép hàng Sea-Air đến khắp nơi trên thế giới - Khai thuế hải quan - Nhập khẩu qua biên giới và quá cảnh qua Lào, Campuchia - Cho thuê kho bãi và phân phối hàng hóa - Đóng kiện và đóng gói 3.3 Tổ chức vận hành SXKD Sơ đồ 3.1 Quy trình dịch vụ công ty Vận chuyển bằng đường biển Nhận hàng từ người gửi Chuẩn bị bộ chứng từ Giao hàng vào kho Đóng hàng và vận chuyển hàng từ kho tàu Giao hàng Chuẩn bị bộ chứng từ Dỡ hàng vào kho Vận chuyển hàng từ tàu vào kho Xếp hàng lên tàu Dỡ hàng xuống cảng
  • 42. 40 Qua mô hình dịch vụ trên chúng ta có thể thấy được toàn bộ quá trình vận chuyển của lô hàng từ khi khách hàng gửi hàng đến khi nhận được hàng ở nơi đến. Sản phẩm của công ty là dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa. Với các bước thực hiện cơ bản và bám sát thực tế trong mô hình dịch vụ chắc chắn sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ cho công ty. Bởi vì các yêu cầu cơ bản đối với dịch vụ vận chuyển là đảm bảo ngày gởi hàng, ngày giao hàng đúng hẹn, vận chuyển đúng lịch trình, theo đúng phương thức được yêu cầu và tình trạng hàng hóa được bảo đảm nguyên vẹn. 3.4 Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty  Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Tranquanglogistics  Chức năng của các bộ phận Giám đốc: Người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, được toàn quyền quyết định và là người trực tiếp điều hành các hoạt động ở công ty. Là người được giao trách nhiệm lãnh đạo công ty thực hiện các giao dịch, đàm phán, ký kết và giải quyết các tình huống xảy ra. Được quyền đề nghị tuyển dụng hoặc cho thôi việc lao động theo yêu cầu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật. Giám đốc Phòng kế toán Phòng chứng từ Phòng kinh doanh Phòng giao nhận Phòng chứng từ hàng xuất Phòng chứng từ hàng nhập
  • 43. 41 Phòng kế toán: Có chức năng giám sát các khoản thu chi, tiến hành hạch toán kinh doanh thông qua các sổ sách, chứng từ, thực hiện các khoản thu đối cới khách hàng theo quy định của công ty. Quản lý tài chính và cung cấp vốn kịp thời cho các hoạt động cần thiết, tiến hành phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp các báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ và thực hiện các công tác lưu trữ theo đúng quy định công ty. Thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế và thanh tra tài chính do nhà nước quy định, đóng góp ý kiến trong việc hoạch định tài chính các phương án, kế hoạch đầu tư. Phòng chứng từ Nếu bộ phận kinh doanh giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty thì bộ phận chứng từ lại giữ vai trò khá quan trọng trong việc tổ chức giao nhận hàng hóa. Thống kê lại các hoạt động giao nhận hàng và trực tiếp giao nhận hàng hóa qua giấy tờ. Các nhân viên trong phòng có nhiệm vụ lập bộ chứng từ, hóa đơn cho các lô hàng hay dịch vụ mà công ty đã ký hợp đồng. Nhân viên chứng từ điền rõ nội dung đã được quy định sẵn: loại hàng hóa hay loại hình dịch vụ, chủng loại, kích cỡ, khối lượng,…. Phòng kinh doanh: Giữ một vị trí quan trọng trong các quy trình hoạt động kinh doanh của công ty. Họ là những người trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty, nhiệm vụ của họ là phải kiếm được ngày càng nhiều khách hàng thuê dịch vụ của công ty, để làm được điều này họ phải thường xuyên liên hệ với khách hàng, cung cấp các thông tin giá cả của dịch vụ, những lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó họ phải chú ý đến việc chăm sóc khách hàng, sẵn sang giải quyết thắc mắc của khách hàng có liên quan đến lĩnh vực giao nhận và vận tải, áp dụng các biện pháp khuyến mãi, giảm giá, …Đây chính là điều kiện quyết định để giữ khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty trở thành khách hàng trung thành của công ty. Bộ phận giao nhận : Lập hồ sơ hải quan, đăng ký, kiểm hóa, thông quan lô hàng. Kiểm tra hàng hóa, phân biệt hàng hóa, kiểm tra container, seal, giám sát và thực hiện đóng hàng container. Kiểm tra đầu và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường. Thuê mướn các phương tiện vận tải (xe tải, máy bay, tàu, xe lửa), các phương tiện xếp dỡ (xe cẩu, xe nâng, bốc xếp) để vận chuyển hàng theo yêu cầu khách hàng. Thay mặt chủ hàng làm các dịch vụ như: Kiểm tra văn hóa phẩm, kiểm dịch, giám định hàng, xin
  • 44. 42 giấy phép Bộ thương mại và các loại hình dịch vụ khác... Bằng nghiệp vụ kế toán của mình, phòng có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc công ty, theo dõi phần thanh toán công nợ, thanh toán các hợp đồng,... 3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán  Bộ máy kế toán Sơ đồ 3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Tranquanglogistic  Nhiệm vụ Kế toán trưởng : Kiểm tra, giám sát toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tính chính xác và hợp lý của chứng từ Theo dõi nguồn vốn, tài sản, công nợ.. phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách, hạch toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Là người hổ trợ cho giám đốc. Kiểm tra chứng từ, nghiệp vụ phát sinh hằng ngày Báo cáo thuế hàng quý và quyết toán thuế cuối năm Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Lập các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản... sau đó ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với sổ tổng hợp nhằm phát hiện kịp thời sai sót (nếu có). Theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng đối tượng để có kế hoạch thu nợ cụ thể. Kế toán nhập liệu: Lấy số liệu từ bộ phận bán hàng để xuất hóa đơn, thu dõi doanh thu, hàng hóa nhập/xuất đồng thời kiêm luôn công việc theo dõi công nợ. Tất cả các chứng từ trước khi nhập đều phải được kế toán trưởng kiểm tra Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập liệu có nhiệm vụ phải Kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu Kế toán nhập liệu Kế toán tiêu thụ Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán trưởng
  • 45. 43 ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh để phản ánh vào sổ nhật kí chung, từ nhật kí chung phản ánh chi tiết vào sổ cái các tài khoản. Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình bán hàng và sự biến động về số lượng, giá cả của hàng hóa trong kỳ kinh doanh. Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với tình hình bán hàng của công ty. Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp rồi đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết rồi nộp lại cho kế toán trưởng để làm căn cứ lập báo cáo tài chính Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày.  Chế độ kế toán áp dụng - Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC  Chính sách kế toán - Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hằng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam ( VND ) - Phương pháp khấu hao TSCĐ được sử dụng: theo phương pháp đường thẳng theo TT45/2013 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp Bình Quân Gia Quyền - Các báo cáo tài chính của công ty được lập hàng năm theo mẫu Bộ báo cáo tài chính ( TT200/2014/TT-BTC) bao gồm: 1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01/DN). 2. Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B-02/DN). 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số B-03/DN). 4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B-09/DN).
  • 46. 44  Hình thức kế toán : Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào Nhật ký chung, chuyển từ nhật ký chung vào sổ cái theo từng nghiệp vụ. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng chi tiết thì trước tiên phải từ chứng từ gốc ghi vào sổ cái, sổ chi tiết sau đó ghi vào sổ nhật ký chung. Cuối kỳ: Căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái của các tài khoản có liên quan. Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt
  • 47. 45 3.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua: Bảng 3.1 Bảng số liệu về doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2013,2014,2015 Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Doanh thu 1.701.986.491 9.108.068.533 15.912.443.737 Lợi nhuận sau thuế (164.295.288) 98.035.377 329.266.279 (Nguồn: BCTC của công ty TranQuangLogistics qua các năm từ năm 2013 - 2015) Qua bảng số liệu trên ta dễ dàng nhận thấy doanh thu của công ty tăng vượt bậc qua từng năm cụ thể năm 2014 tăng gấp 5,4 lần so với năm 2013, năm 2015 tăng gấp 1,7 lần so với năm 2014. Có thể thấy tình hình hoạt động của công ty hiện nay đang rất tốt. Năm 2013, lợi nhuận sau thuế âm 164 triệu, nhưng qua năm 2014 đã tăng lên 98 triệu, nguyên nhân là do Năm 2014 ngoài lĩnh vực giao nhận vận tải thì công ty còn kinh doanh vào lĩnh vực thép, và xuất khẩu bụi lò nhờ đó mà doanh thu công ty tăng mạnh vào năm 2014. Ngoài ra còn nhờ vào sự tạo dựng uy tín tốt với khách hàng và không ngừng tìm tòi nguồn khách hàng cho công ty. 3.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển a) Thuận lợi Nhìn chung qua các năm hoạt động của công ty ngày càng phát triển, nguyên nhân là do lòng tin của khách hàng đối với công ty ngày càng tăng. Để không phụ lòng khách hàng công ty đã tăng cường nhiều chính sách chăm sóc khách hàng. Thời đại hội nhập ngày càng tiến gần, việc trao đổi mua bán giữa các nước nhờ thế mà cũng tăng theo, nhờ vậy mà việc hậu cần vận tải là dịch vụ thiết yếu cho các doanh nghiệp muốn hợp tác với nhau. Đó là một điều thuận lợi cho công ty b) Khó khăn Ngành nghề ngày càng phát triển kéo theo việc nguồn nhân lực ngày càng tăng, tuy nhiên vấn đề hiện nay là nguồn nhân lực đang thiếu trầm trọng. Hạ tầng cơ sở logistics tại VN nói chung còn nghèo nàn, bố trí không hợp lý Các cảng đang trong quá trình container hóa nhưng chỉ có thể tiếp nhận các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị các thiết bị xêp dỡ container hiện đại, còn thiêu kinh nghiệm trong điêu hành xêp dỡ container. Khả năng bảo trì và phát triên đường bộ còn thấp, đường không được thiết kế để vận chuyển container, các đội xe tải chuyên dùng hiện đang lạc hậu, năng lực vận tải đường sắt không đựơc vận dụng hiệu quả do chưa được hiện đại hóa. Đường hàng không hiện nay cũng không đủ
  • 48. 46 phương tiện chở hàng (máy bay) cho việc vận chuyển vào mùa cao điểm. c) Phương hướng phát triển VN đang đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế thông qua những cải cách về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, xây dựng hệ thông pháp luật kinh tế và tài chính phù hợp với thông lệ quốc tế. Việc trở thành thành viên chính thức của WTO sẽ đưa VN thành một quốc gia mở cưả về thương mại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư. Việc dịch chuyển cơ sở sản xuất của nhiều DN nước ngoài từ nơi khác đến VN đã tạo ra cơ hội rất lớn trong việc xây dựng một mạng lưới giao nhận kho vận hoạt động hiệu quả. Trái lại, áp lực cạnh tranh rất lớn từ việc hội nhập quốc tế, sự lớn mạnh không ngừng của thị trường cũng như những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng cũng đang đặt ra những thách thức không nhỏ cho các DN logistic. Nếu như trong quá khứ nhiệm vụ của các DN này chủ yếu tập trung vào việc chuyên chở, cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì hiện nay họ phải chú tâm hơn vào việc xây dựng và phát triển hệ thống theo kiểu liên kết hàng ngang. Ngoài ra, ngành Logistics còn có nhu cầu đầu tư rất lớn vào thiết bị, phương tiện cũng như công nghệ hiện đại. Tương lai không xa, dịch vụ cung cấp logistics sẽ trở thành ngành kinh tế quan trọng, có thể đóng góp tới 15% GDP của cả nước. Khắc phục tình trạng trên chính là điều kiện, tiền đề cho việc xây dựng Việt Nam thành một trung tâm trung chuyển hàng hóa và phân phối quốc tế.
  • 49. 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Nhìn chung cơ cấu cũng như bộ máy của công ty tương đối chặt chẽ, qua các năm tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên việc mở thêm các chi nhánh là điều nên làm trong tương lai. Tuy nhiên công ty còn có những hạn chế cần được khắc phục. Qua chương 3 đã đề cập đến cơ cấu tổ chức, tổ chức vận hành, tình hình kinh doanh và những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty.
  • 50. 48 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRANQUANGLOGISTICS 4.1 Kế toán thuế GTGT 4.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Mức thuế suất áp dụng: Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty Tranquanglogistics là 10% Đối với hàng hóa mua vào: Cước viễn thông, điện, dịch vụ bưu điện…. Đối với hàng hóa bán ra: Thép không gỉ dạng tấm, thép không gỉ dạng cuộn, phí lệnh giao hàng, phí vệ sinh container, phí chứng từ đại lý….. 4.1.2 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT bán ra ( Mẫu số 01GTKT3/001)  Hóa đơn GTGT mua vào ( Mẫu số 01GTKT0/001, 01GTKT2/004,…)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Mẫu số 01-1/GTGT)  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT)  Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu số 01/GTGT)  Các chứng từ liên quan khác như Phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi… 4.1.3 Tài khoản sử dụng Công ty TNHH TranQuangLogistics áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở các tài khoản:  Đối với thuế GTGT đầu vào Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ”  Đối với thuế GTGT đầu ra Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” 4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh  Một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT ĐẦU VÀO quý 4 năm 2015 Trích một số nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT đầu vào quý 4 năm 2015 như sau: NV1: Ngày 8/10/2015, trả cước dịch vụ viễn thông tháng 9/2015 theo hóa đơn Số: 0780066 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 173.646 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt.
  • 51. 49 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: AB/15E Số: 0780066 Trung tâm Kinh doanh VNPT TP.HCM – Chi nhánh Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông Mã số thuế: 01- 0686973 8005 Địa chỉ: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, TP.HCM Tên khách hàng: CTY TNHH MTV GNVT TRAN QUANG Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM Số thuê bao: 35565748 Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế 0309517756 STT Dịch vụ sử dụng ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=45 1 CUOC DICH VU VIEN –CNTT KY CUOC THANG 9/2015 173.646 Cộng tiền dịch vụ: 173.646 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 17.365 Tổng cộng tiền thanh toán 191.011 Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt ngàn không trăm mười một đồng Signature Valid Ngày 08/10/2015
  • 52. 50 Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi: CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM MST: 0309517756 Điện thoại: 08 35565748 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: C102015.03 Nợ 642: 173.646 Nợ 133: 17.365 Có 111: 191.011 Họ tên người nhận tiền: TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TP.HCM Địa chỉ: 121 Pasteur, Phường 06, Quận 3, TP.HCM, VN Lý do chi : trả cước dịch vụ viễn thông tháng 9/2015 Số tiền : 191.011 đồng Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt ngàn không trăm mười một đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 0780066 TP.HCM Ngày 8 Tháng 10 Năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 173.646 Nợ TK133: 17.365 Có TK 111: 191.011
  • 53. 51 NV2: Ngày 27/10/2015, thanh toán tiền điện cho công ty Điện lực Gia Định theo hóa đơn Số: 5287186 với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 554.480 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt . HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Đợt 1: Tháng 10/2015 Kỳ 11/2015 Từ ngày 25/09/2015 đến ngày 24/10/2015 Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: AD/15E Số: 5287186 ID HĐ: 317894864 CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH Địa chỉ: 81 Nguyễn Đình Chiểu, P04.Q.Phú Nhuận Điện thoại: 1900545454 MST 0300951119004 Tên khách hàng: CTY TNHH MTV GNVT TRẦN QUANG Địa chỉ: 260/8C BÌNH QUỚI P28_QBT MST: 0309517756 MÃ KH: PE044000164665 Mã trạm: J19EG213D Bộ chỉ số Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân ĐN tiêu thụ ĐN trực tiếp ĐN trừ phụ ĐN tính giá Đơn giá Thành tiền KT 11.071 10.832 1 239 0 0 239 2.320 554.480 Cộng 554.480 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT 55.448 Tổng tiền thanh toán 609.928 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm lẻ chín ngàn chín trăm hai mươi tám đồng. Ngày 27/10/2015 Người ký: CN Tổng Cty Điện Lực TP.HCM – Cty Điện Lực Gia Định
  • 54. 52 Căn cứ hóa đơn, kế toán lập phiếu chi: CÔNG TY TNHH MTV GIAO NHẬN VẬN TẢI TRẦN QUANG Địa chỉ: 260/8C Bình Quới, Phường 28, Quận Bình Thạnh, TP HCM MST: 0309517756 Điện thoại: 08 35565748 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: C102015.10 Nợ 642: 554.480 Nợ 133: 55.448 Có 111: 609.928 Họ tên người nhận tiền: CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH Địa chỉ: 81 Nguyễn Đình Chiểu, P04, Q. Phú Nhuận Lý do chi : Trả tiền điện tháng 10/2015 Số tiền : 609.928 đồng Bằng chữ: Sáu trăm lẻ chín ngàn chín trăm hai mươi tám đồng./. Kèm theo chứng từ gốc: HĐ Số: 5287186 TP.HCM Ngày 27 Tháng 10 Năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhậntiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn và phiếu chi, kế toán hạch toán Nợ TK 642: 554.480 Nợ TK 133: 55.448 Có TK 111: 609.928