30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
1. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
2. Lời Cảm Ơn
Sau 4 năm học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế cùng với thời
gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Huế Thành em đã tích lũy
được những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Khóa luận
này hoàn thành dựa trên những kiến thức mà Thầy cô đã truyền dạy cho
em cùng với những kiến thức thực tế khi thực tập tại Công ty. Chính vì
vậy, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các Thầy cô giáo trường Đại
học Kinh tế Huế, đặc biệt là Giảng viên Ths. Hoàng Giang đã chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình để em hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Công ty TNHH một thành viên Huế
Thành cùng đội ngũ nhân viên Công ty đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty, để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Em kính mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các
Thầy cô và các bạn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 10 tháng 05 năm
2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Lệ
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
3. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................................1
1. Lý do ch ọn đề tài ............................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu.....................................................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................................2
6. Nội dung nghiên cứu......................................................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài.........................................................................................................................................3
PHẦN 2 NỘI DỤNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU...................................................................4
Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP....................................................................................................................................................4
1.1. Một số lý lu ận liên quan....................................................................................................................4
1.2. Giới thiệu về các phần hành trong k ế toán công n ợ......................................................4
1.2.1. Kế toán các kho ản phải thu....................................................................................................4
1.2.1.1. Khái niệm kho ản phải thu.............................................................................................4
1.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán các kho ản phải thu...................................................................5
1.2.1.3. Nguyên tắc kế toán các kho ản phải thu................................................................5
1.2.2. Các kho ản phải trả.......................................................................................................................6
1.2.2.1. Khái niệm kế toán các kho ản phải trả...................................................................6
1.2.2.2. Nhiệm vụ kế toán các kho ản phải trả....................................................................6
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả..................................................................7
1.3. Tổ chức công tác k ế toán phải thu và kế toán phải trả.................................................7
1.3.1. Ý ngh ĩa thông tin kinh tế ........................................................................................................7
1.3.2. Kế toán phải thu..............................................................................................................................8
1.3.2.1. Kế toán các kho ản phải thu khách hàng...............................................................8
1.3.2.2. Kế toán các kho ản tạm ứng.......................................................................................12
1.3.3. Kế toán các kho ản phải trả..................................................................................................13
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
4. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
1.3.3.1. Kế toán phải trả người bán 13
1.3.3.2. Kế toán thuế và các kho ản phải nộp nhà nước 17
1.3.3.3. Kế toán các kho ản phải trả công nhân viên 21
Chương2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN CÔNG N Ợ TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN HU Ế THÀNH.................................................................................24
2.1. Tổng quan về công ty TNHH m ột thành viên Hu ế Thành.....................................24
2.1.1. Quá trình hình thành công ty..............................................................................................24
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty.....................................................................................24
2.1.2.1. Chức năng 24
2.1.2.2. Nhiệm vụ 25
2.1.3. Công tác t ổ chức của công ty............................................................................................25
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 25
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. 26
2.2. Tình hình nguồn lực của công ty...............................................................................................28
2.2.1. Tình hình laođộng......................................................................................................................28
2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm....................................32
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012 - 2012 ......36
2.3. Đặc điểm kế toán công n ợ của Công ty TNHH MTV Hu ế Thành....................38
2.3.1 Tổ chức công tác k ế toán tại Công ty............................................................................38
2.3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 38
2.3.1.2. Tổ chức chế độ kế toán 40
2.3.1.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng 42
2.3.2. Đặc điểm các khoản phải thu của công ty..................................................................42
2.3.3. Đặc điểm các khoản phải trả của công ty...................................................................42
2.4. Tổ chức kế toán công n ợ tại Công ty TNHH MTV Hu ế Thành.........................43
2.4.1. Hệ thống chứng từ......................................................................................................................43
2.4.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................................................43
2.4.3. Hệ thống sổ sách.........................................................................................................................43
2.5. Thực tế công tác k ế toán công n ợ tại Công ty TNHH MTV Hu ế Thành....43
2.5.1. Kế toán nợ phải thu....................................................................................................................44
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
5. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
2.5.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng.............................................................44
2.5.1.2. Kế toán khoản tạm ứng..................................................................................................54
2.4.2. Kế toán các kho ản phải trả..................................................................................................59
2.4.2.1. Kế toán phải trả người bán..........................................................................................59
2.4.2.2. Kế toán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước...........................................65
2.4.2.3. Kế toán phải trả người lao động..............................................................................73
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NH ẰM HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế
TOÁN CÔNG N.....................................................................................................................................................Ợ
TẠI CÔNG TY TNHH HU Ế THÀNH................................................................................................79
3.1. Nhận xét.....................................................................................................................................................79
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................................................79
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................................................80
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác k ế toán công n ợ tại
Công ty..................................................................................................................................................................81
PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...................................................................................................83
1. Kết luận................................................................................................................................................................83
2. Kiến nghị.............................................................................................................................................................84
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
6. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
SDĐK Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ
HTX Hợp tác xã
TM Thương mại
DV Dịch vụ
MTV Một thành viên
SL Số lượng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bả o hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
HĐ Hóa đơn
PXK Phiếu xuất kho
GBC Giấy báo có
GBN Giấy báo nợ
CK Chuyển khoản
TMCP Thương mại cổ phần
UNC Ủy nhiệm chi
SPS Số phát sinh
ĐVT Đơn vị tính
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
TS Tài sản
HTK Hàng tồn kho
CN Chi nhánh
CCDV Cung cấp dịch vụ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
7. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
8. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
DANH MỤC CÁC B ẢNG
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012............................................29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ..............32
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ..36
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
9. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các kho ản phải thu khách hàng..............................................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các kho ản phải trả người bán...............................................................15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động Công ty TNHH MTV Hu ế Thành................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Hu ế Thành..................................39
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức kế toán........................................................................................................................41
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán công n ợ tại Công ty...............................................................................44
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
10. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do ch ọn đề tài
Với xu thế toàn cầu hóa và h ợp tác quốc tế ngày càng sâu r ộng đã tạo cho Việt
Nam nhiều cơ hội nhưng cũng đưa đến những thách thức lớn. Kế toán được coi là
ngôn ng ữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng có
quan hệ. Kế toán ghi chép k ịp thời, chính xác những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung
cấp những thông tin nh ằm xây dựng kế hoạch hoạt động chặt chẽ, xác th ực
Các công ty ngày càng m ở rộng quy mô ho ạt động của mình để thu hút thêm
nhiều khách hàng. Điều đó thúc đẩy công ty n ổ lực tìm kiế m nhữ ng nguồn hàng từ
nhiều nhà sản xuất hơn. Kinh tế phát triển cao, quy mô ho ạt động càng lớn, khách
hàng càng đông, nhà cung cấp càng nhiều. Với áp lực về số lượng như thế đòi h ỏi
công tác k ế toán công n ợ phải thật tỉ mỉ nhưng không được rườm rà để quản lý các
khoản này thật chặt chẽ bảo đảm nguồn v ốn của công ty không b ị chiếm dụng. Các
khoản công n ợ cần phải được theo dõi t ốt vì các khoản này liên quan tr ực tiếp đến
doanh thu và chi phí của công ty.
Với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong kinh
doanh là điều tất yếu, nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng đồng vốn của mình như thế
nào để phát huy thế mạ nh cho công ty. Xét trên kh ả năng thanh toán và tình hình công nợ
của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác qu ản lí tài chính nói chung,
công tác ho ạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nh ận thức được tầm quan trọng
của công tác h ạch toán tại công ty, em ch ọn đề tài “Kế toán công n ợ tại Công ty TNHH
một thành viên Huế Thành” đề làm đề tài khóa lu ận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Những mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu đề tài này:
- Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán công n ợ tại Công ty..
- Hiểu rõ v ề chứng từ sử dụng và cách th ức luân chuyển chứng từ liên quan mà
đặc biệt tập trung vào các kho ản phải thu khách hàng, kho ản phải trả nhà cung cấp.
- Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng, đề tài đánh giá được những ưu,
khuyết điểm về vấn đề nghiên cứu tại Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 1
11. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
- Từ đó đưa ra một số ý ki ến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công
nợ tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Th ực trạng công tác k ế toán công n ợ tại
Công ty TNHH một thành viên Huế Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian thực tập ở công ty có h ạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về kế
toán các kho ản nợ phải thu khách hàng, khoản tạm ứng, phải trả nhà cung cấp, Thuế
và các khoản phải nộp nhà nước, Phải trả người lao động.
Các nghiệp vụ, sổ sách, chứng từ phát sinh được lấ y từ tháng 12/2012, số liệu
trên các báo cáo được tổng hợp qua 3 năm 2010 - 2012.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 20/01/2013 đếnngày10/05/2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài trong giáo trình, thông t ư, chuẩ n mực kế toán nhằm hệ thống hóa ph ần
cơ sở lý lu ận về công tác k ế toán công n ợ cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số
kiến nghị góp ph ần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- Phương pháp phỏng v ấ n: Tiếp cận thực tế công tác k ế toán tại văn phòng
Công ty, phân tích nh ữ ng biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên k ế toán nhằm tìm
hiểu ngyên nhân.
- Phương pháp so sánh: So sánh trên các báo cáo tài chính, tình hình lao động,
so sánh số liệu qua các năm bằng con số tuyệt đối và tương đối dựa trên tình hình thực
tế của Công ty, phương pháp này còn được mở rộng phân tích theo cả chiều ngàng và
chiều dọc.
- Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Dựa trên các ch ỉ tiêu để phân tích
khả năng thanh toán tại Công ty, ch ỉ rõ ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và đưa ra
các biện pháp khắc phục.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài
khoản, sổ sách để hệ thống hóa và ki ển soát những thông tin liên quan đến các nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 2
12. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp thống kê mô t ả: Từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp kiến thức
về tài chính để lập các bảng biểu nhằm làm rõ m ọi biến động.
6. Nội dung nghiên cứu
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Lý lu ận cơ bản về kế toán công n ợ tại doanh nghiệ p.
Chương 2: Thực trạng tại Công ty TNHH m ột thành viên Huế Thành.
Chương 3: Đánh giá một số giải pháp đối với công tác k ế toán công n ợ tại
Công ty TNHH một thành viên Huế Thành.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
7. Tính mới của đề tài
Tham khảo các đề tài trước đây thự c hi ện ở Công ty TNHH MTV Huế Thành,
em thấy các đề tài này đã đi vào tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, kế toán hàng tồn kho, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh... trên
thực tế là chưa có đề tài nào nghiên c ứu về kế toán công n ợ nên em mạnh dạn đi sâu
tìm hiểu đề tài này nh ằm có nh ững căn cứ hoàn thành khóa lu ận.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 3
13. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
PHẦN 2
NỘI DỤNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
Chương 1: LÝ LU ẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG N Ợ TẠI CÁC
DOANH NGHI ỆP
1.1. Một số lý lu ận liênquan
Kế toán công n ợ là một phần hành kế toán khá quan tr ọng trong toàn bộ công
tác kế toán của một doanh nghiệp. Việc quản lý công n ợ tốt không ch ỉ là yêu c ầu mà
còn là v ấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát tri ể n của doanh nghiệp. Tùy
vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành ngh ề kinh doanh, trình độ
quản lý trong doanh nghi ệp và trình độ đội ngũ kế toán để t ổ chức bộ máy kế toán
cho phù h ợp. Tổ chức công tác k ế toán công n ợ góp ph ần rất lớn trong việc lành
mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức
lưu thông hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội. Trong
quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các m ối quan hệ thanh toán giữa doanh
nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân viên...trên cơ sở các quan hệ
thanh toán này làm phát sinh các kho ản phải thu hoặc khoản phải trả. Kế toán các kho ản
phả i thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công n ợ. Như vậy kế toán công n ợ là một
phần hành kế toán có nhi ệm vụ hạch toán các kho ản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên
tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Giới thiệuvề các ph ần hành trong k ế toán công n ợ
1.2.1. Kế toán các kho ản phải thu
1.2.1.1. Khái ni ệm khoản phải thu
Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, d ịch vụ... mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một
tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chi ếm
dụng mà doanh nghiệp có trách nhi ệm phải thu hồi.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 4
14. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Theo một định nghĩa khác: Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty
tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ
tiền tệ nào mà các con n ợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các kho ản
phải thu được kế toán của công ty ghi l ại và phản ánh trên b ảng cân đối kế toán bao
gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn
thanh toán.
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp thương mại bao gồm: Phải thu khách
hàng, các kho ản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác, dự phòng ph ải thu khó đòi...
Trong đó khoản phải thu khách hàng là kho ản phải thu chiếm vị trí quan trọng trong
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, vì vậy việc theo dõi các kho ản mục này có ý
nghĩa hết sức quan trọng.
1.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán các kho ản phải thu
Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo
từng đối tượng, thời hạn thanh toán, chiết khấu . ế toán phải thu khách hàng phải nắm
bắt về tình hình phải thu, chính sách bán chịu , thanh toán quốc tế. Định kỳ tiến hành
lập báo cáo về tình hình phải thu khách hàng. Đối với những khách hàng thường xuyên
cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ.
Kế toán phải xác minh t ạ i chỗ hoặc yêu cầu xác minh bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ
lập dự phòng ph ải thu khó đòi v ề các khoản thu này.
Các tài kho ản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối
tượng phải thu có th ể xuất hiện số dư bên Có. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính,
khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết các khoản nợ phải
thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
1.2.1.3. Nguyên tắc kế toán các kho ản phải thu
- Các khoản nợ phải thu phải được theo dõi theo từng đối tượng, thường xuyên
tiến hành đối chiếu, kiểm tra đôn đốc việc thanh toán một cách kịp thời.
- Kiểm tra đối chiếu có xác nhận bằng văn bản về số nợ phát sinh, số đã thanh
toán, số còn phải thanh toán của khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán.
- Theo dõi nguyên tệ và quy đổi ra đồng VNĐ theo tỷ giá giao dịch được công bố.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 5
15. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
- Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù tr ừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc
phải xử lý kho ản nợ khó đòi, c ần có đủ các chứng cứ hợp pháp, hợp lệ liên quan như
biên bản đối chiếu công n ợ, biên bản bù tr ừ công n ợ, biên bản xóa n ợ... Cuối kỳ lập
bản thanh toán bù trừ, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh ngay.
1.2.2. Các kho ản phải trả
1.2.2.1. Khái ni ệm kế toán các kho ản phải trả
Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung c ấp và các đối tượng khác
trong và ngoài doanh nghi ệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong một
khoản thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng
được của các cá nhân, t ổ chức khác trong và ngoài doanh nghi ệp.
Nợ phải trả là các kho ản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, mua
hàng mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Nếu phân loại theo thời hạn
thanh toán, các kho ản nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn.
Trong bảng cân đối kế toán, khoản phải trả được gọi là khoản nợ (liabilities)
của doanh nghiệp. Cũng giống như tài sản, nợ của doanh nghiệp được chia làm nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ dài hạn là các kho ả n n ợ và các ngh ĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh
nghiệp phải trả sau m ộ t khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng cân
đối kế toán.
Nợ ngắn hạn là các kho ản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng
thời gian từ 1 năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và các kho ản nợ
dài hạn đến hạn trả.
1.2.2.2. Nhiệm vụ kế toán các kho ản phải trả
- Kế toán theo dõi chi ti ết từng khoản nợ phải trả.
- Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ
dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải
thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.
- Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn có g ốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 6
16. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công b ố tại thời điểm khóa s ổ lập báo cáo
tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài h
ạn có g ốc ngoại tệ được phản ánh trên Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán phải theo dõi chi ết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và
tình hình phân bổ từng loại chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí đi vay để tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa theo t ừng kỳ. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn
trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phái tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để
ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá tr ị của tài sản dở dang.
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
- Phải theo dõi chi ti ết từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải trả
phát sinh, số đã trả; số phải trả; đặc biệt là đối với các đối tượng có quan h ệ giao dịch,
mua bán thường xuyên, có s ố dư phải trả l ớn. Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối
mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công n ợ phả i tiến hành đối chiếu các khoản phải thu
phải trả với từng đối tượng để tránh sự nhầ m lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những
sai sót để sửa chữa. Mặt khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ
thanh toán công n ợ hoàn chỉnh.
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) c ủa các tài kho ản phải
trả để lấy số liệu ghi vào các ch ỉ tiêu trên b ảng cân đối kế toán mà tuy ệt đối không
được bù tr ừ số dư giữa hai bên Nợ, Có v ới nhau.
1.3. Tổ chức công tác k ế toán phải thu và kế toán phải trả
1.3.1. Ý ngh ĩathông tin kinh tế
Kế toán công n ợ là một phần hành không th ể thiếu trong doanh nghiệp hoạt
động thương mại. Nhờ vào việc theo dõi tình hình công nợ mà lãnh đạo công ty đưa ra
được cái nhìn chính xác đối với hoạt động của công ty. Ch ẳng hạn như việc theo dõi
chi tiết từng khách hàng c ũng như nhà cung cấp theo thời hạn thanh toán, mức chiết
khấu, số phải thu của từng khách hàng c ũng như số phải trả để lên kế hoạch trả nợ, thu
nợ kịp thời chính xác tránh trường hợp bị chiếm dụng vốn. Đồng thời nhìn trên tài
khoản phải thu khách hàng, ph ải trả nhà cung cấp và các kho ản vay, nhà quản trị hay
đối tượng khác có th ể đọc được tình hình tài chính của công ty, kh ả năng chiếm dụng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 7
17. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
vốn của doanh nghiệp, tình trạng vốn bị chiếm dụng trong hiện tại.
1.3.2. Kế toán ph ải thu
Do giới hạn phạm vi nên đề tài chỉ tập trung phân tích khoản phải thu khách
hàng là khoản mục đóng vai trò quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp
và khoản tạm ứng.
1.3.2.1. Kế toán các kho ản phải thu khách hàng
Khoản phải thu khách hàng là kho ản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung c ấp lao vụ, dịch vụ,… theo phương thức
bán chịu hay theo phương thức nhận tiền trước.
a. Nguyên tắc hạch toán
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa , cung cấp lao vụ, dịch vụ, tài sản, kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu khách
hàng”. Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, trong đó, phân ra
khách hàng đúng hạn, khách hàng có vấn đề để có căn cứ xác định mức dự phòng cần
lập và biện pháp xử lý.
b. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo
có, Biên bản bù tr ừ công n ợ, Biên bả n xóa n ợ,…
c. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các kho ản phải thu của khách hàng, k ế toán sử dụng TK131-
“Phải thu của khách hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh các kho ản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng v ề tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, b ất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này có k ết cấu 2 bên:
TK 131 - Phải thu khách hàng
BÊN N Ợ BÊN CÓ
- Số tiền phải thu của khách hàng v ề vật
tư, sản phẩm, hàng hóa đã giao, đã cung
cấp và được xác định là tiêu th ụ
- Số tiền thừa trả lại cho người mua
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Doanh thu của số hàng đã bán b ị người
mua trả lại
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 8
18. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
khách hàng
- Số tiền giảm giá cho khác hàng sau khi
đã giao hàng và khách hàng có khi ếu nại
- Số tiền chiết khấu cho người mua
Số dư bên nợ: số tiền còn ph ải thu ở
khách hàng
d. Sơ đồ hạch toán
TK511 TK131 TK111,112
Doanh thu bán sản Khách hàng thanh toán ti ề n
phẩm,hàng hoá,d ịch vụ hoặc ứng trước
TK33311
Thu nợ bằng vật tư,hàng
TK152,153,156
hoá
TK1331
TK515,711 Thuế GTGT đầu TK531,532
ra
Doanh thu từ hoạt động tài
Gi ả m giá hàng bán,HMBTL
TK33311
chính,bất thường phải thu Giảm thuế
GTGT cho KH TK139
Các khoản phải thu khó đòi
TK111,112
không th ểthu hồi được phải
Số chi hộ hoặc trả lại tiền
xử lý xoá s ổ TK642
thừa cho người bán
TK641
Số tiền hoa hoàng phải trả cho các
đại lý bán hàng c ủa DN
TK635,521
Chiết khấu thương mại,chiết khấu
thanh toán cho người mua
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các kho ản phải thu khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 9
19. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
e. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
- Trường hợp khách hàng mua ch ịu
Khi bán chịu hàng hóa s ản phẩm hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, căn
cứ vào chứng từ bán hàng kế toán ghi doanh thu bán ch ịu phải thu.
Nợ TK 131 giá bán đã có thu ế
Có TK 511 Giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 Thuế gtgt đầu ra phải nộp
Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấ u thanh toán khi
khách hàng thanh toán trước hạn:
Nợ TK 635
Có TK 131
Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại khi
khách hàng mua hàng v ới số lượng lớn:
Nợ TK 521
Có TK 131
Căn cứ chứng từ nhận tiền do khách hàng tr ả nợ (kể cả tiền lãi của số nợ nếu
có), k ế toán ghi nợ đã thu:
Nợ TK 111,112,113 Thu được tiền, hoặc
Nợ TK 331 Thu nợ trừ nợ phải trả, hoặc
Nợ TK 311 Thu nợ trả vay ngắn hạn
Có TK 131 Số nợ đã thu
Có TK 515 Phần tiền lãi (nếu có)
- Trường hợp khách hàng ứng tiền trước
Khi nhận tiền ứng trước của khách hàng theo h ợp đồng bán hàng ho ặc cung
cấp hàng hóa, d ịch vụ,… căn cứ vào chứng từ ghi
Nợ TK 111,112,…
Có TK 131
Khi giao nhận hàng cho khách hàng ghi
Nợ TK 131 giá bán đã có thu ế
Có TK 511 Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp (Nếu có)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 10
20. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Chênh lệch giữa số tiền ứng trước và giá tr ị hàng bán (theo giá thanh toán) s ẽ
được theo dõi trên TK 131.
- Các trường hợp quan hệ khác với khách hàng
Khi khách hàng tr ả nợ bằng phương thức trao đổi hàng, thì căn cứ giá trị trao
đổi ghi trên chứng từ kế toán trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, có 2 trường hợp
- Nếu thuế gtgt của hàng trao đổi đầu vào được khấu trừ, căn cứ hóa đơn mua
hàng ghi
Nợ TK 152,153,156 (611) Giá trị vật tư, hàng hóa trao đổi chưa tính thuế gtgt
đầu vào
Nợ TK 1331 Thuế gtgt được khấu trừ
Có T K 131 Giá thanh toán của vật tư, hàng hóa trao đổi
- Nếu thuế gtgt của hàng hóa trao đổi không được khấ u trừ, căn cứ vào chứng từ
mua hàng ghi
Nợ TK 152,153,156 (611) Giá thanh toán của vật tư, hàng hóa trao đổi
Có TK 131 Giá thanh toán của v ật tư, hàng hóa trao đổi.
Chênh lệch giữa giá thanh toán c ủa sản phẩm hàng hóa đem trao đổi với giá
thanh toán của hàng hóa nh ận trao đổi được theo dõi trên TK 131.
Khi thu thêm (Giá thanh toán sản phẩm bán > Giá thanh toán vật tư hàng hóa
mua do trao đổi) căn cứ chứng từ thu tiền ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Khi chi thêm (Giá thanh toán sản phẩm bán < Giá thanh toán vật tư hàng hóa
mua do trao đổi) căn cứ chứng từ chi tiền ghi
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
Đối với khối lượng hàng đã tiêu th ụ bị khách hàng tr ả lại, ghi doanh thu hàng
bị trả lại (trường hợp khách hàng chưa thanh toán)
Nợ TK 531 Giá bán hàng tr ả lại chưa có thuế
gtgt Nợ TK 3331 Thuế gtgt của hàng bị trả lại
Có TK 131 Giá thanh toán hàng tr ả lại
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 11
21. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Khi hàng bán kém ch ất lượng hay không đúng quy cách bên mua yêu cầu giảm
giá và được bên bán ch ấp nhận. Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi giảm số nợ cho
khách hàng
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 131 Giá thanh toán
Trường hợp khách hàng m ất khả năng thanh toán, căn cứ biên bản xử lý xóa n
ợ kế toán ghi
Nợ TK 139/642
Có TK 131 Tổng số nợ thất thu đã xử lý xóa s
ổ Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004
1.3.2.2. Kế toán các kho ản tạm ứng
Khoản tạm ứng là khoản tiền mà doanh nghiệp giao cho cán bộ công nhân viên
của doanh nghiệp để thực hiện việc chi tiêu mua sắm, phục vụ sản xuất kinh doanh,
mua hàng hóa trong trường hợp các khoản chi phí này không lớn, phải thanh toán
ngay và không th ể thanh toán qua ngân hàng.
a. Chứng từ sử dụng
Giấy đề nghị tạm ứng, Phiế u chi tiền, Báo cáo thanh toán tạm ứng và các ch
ứng từ thể hiện các khoản chi tiêu đ ã thực hiện bằng tiền tạm ứng
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 141 - “Tạm ứng” để phản ánh tổng hợp tình hình giao
tạm ứng và thanh toán các kho ản tạm ứng.
TK 141
- Khoản tiền đã tạm ứng cho công nhân
viên của doanh nghiệp
Sdck: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
c. Hạch toán các nghi ệp vụ chủ yếu
- Khoản chi tiêu thực tế được duyệt
bằng tiền tạm ứng
Khi giao tạm ứng cho công nhân viên b ằng tiền mặt theo phiếu đề nghị tạm
ứng đã được duyệt.
Nợ TK 141
Có TK 111
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 12
22. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Khi chi tiêu xong, người nhận tạm ứng lập báo cáo thanh toán t ạm ứng đính
kèm các ch ứng từ gốc có liên quan. K ế toán kiểm tra chứng từ và ghi sổ kế toán
- Nếu số thực chi < Số tạm ứng, kế toán căn cứ số thực chi để
ghi Nợ TK 151, 152, 153, 156,… ..
Có TK 141
Khoản tạm ứng chi không h ết nộp lại quỹ, hoặc trừ vào lương kế toán
ghi Nợ TK 111, 334
Có TK 141
- Nếu thực chi đã duyệt > số tiền nhận tạm ứng: Kế toán lậ p phi ếu chi để thanh
toán cho người nhận tạm ứng
Nợ TK 151, 152, 153, 156,… Có
TK 141 s ố đã tạm ứng Có
TK 111 s ố tiền chi thêm
1.3.3. Kế toán các kho ản phải trả
Do hạn chế của đề tài nên phần cơ sở lý luận chỉ trình bày về khoản mục kế
toán phải trả người bán, kế toán phải trả công nhân viên và kế toán các khoản thuế
phải nộp cho Nhà nước.
1.3.3.1. Kế toán ph ải trả ngườ i bán
Khoản phải trả cho người bán là kho ản nợ phải trả về giá trị của vật tư, thiết bị
công c ụ, dụng cụ, hàng hóa, d ịch vụ mà doanh nghiệp đã mua chịu của người bán
hàng hay người cung cấp.
a. Nội dung
Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán, vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng
kinh tế đã ký k ết.
+ Tiền hàng chưa thuế.
+ Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Số tiền doanh nghiệp đã trả trước cho người bán, người cung cấp dịch vụ.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại hàng mua được
hưởng, các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại và các khoản thuế không được
hoàn lại theo giá trị hàng mua.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 13
23. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
b. Chứng từ sử dụng
Kế toán thanh toán v ới người bán được tiến hành trên cơ sở bộ chứng từ: Hợp
đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, Các chứng
từ thanh toán tiền hàng, Chứng từ giảm giá hàng bán … các chứng từ này sẽ được kế
toán tiếp nhận, phân loại và ghi sổ kế toán.
c. Tài khoản sử dụng
- Để hạch toán các kho ản phải trả người bán, kế toán sử dụng TK 331 - “ Phải
trả người bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các kho ản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung c ấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã ký k ết.
TK 331
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, d ịch vụ
- Số tiền ứng trước cho người bán, người
cung cấp nhưng chưa nhận được hàng
hóa, d ịch vụ
- Số tiền người bán chấp thu ận giảm giá
số hàng hóa d ịch v ụ đã giao theo hợp
đồng.
- Số kết chuyển về phần giá trị hàng hóa
thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận
và trả lại người bán.
- Chiết khấu mua hàng được người bán
chấp nhận cho Doanh nghiệp giảm trừ
vào nợ phải trả
- Số tiền phải trả cho người bán hàng hóa,
d ịch vụ,..
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế
của hàng hóa, d ịch vụ đã nhận khi có hóa
đơn hoặc thô ng báo giá chính thức.
SDCK: Số tiền còn ph ải trả của người
bán, người cung cấp hàng hóa, d ịch vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 14
24. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
d. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,…
TK331
TK111,112
Thanh toán tiền mua vật tư,
hàng hoá, TSCĐ,…
TK311,341
Vay ngắn hạn, dài hạn để
thanh toán nợ cho người bán
TK152,156,211
Trả lại vật tư, hàng hoá,
TSCĐ cho người bán.
TK133
TK515
Chiết khấu thanh toán được
hưởng khi mua hàng.
TK711
Các khoản nợ không tìm ra
chủ nợ, xử lý tăng thu nhập.
TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Người bán hoàn l ại tiền
ứng trước
TK152,156,211…
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ,… chưa trả tiền cho
người bán. TK133
TK242,627,642…
Nhận dịch vụ, lao vụ của nhà
cung cấp chưa thanh toán
tiền.
TK241
Phải trả người nhận thầu xây
dựng cơ bản.
TK121,221
Mua chứng khoán chưa
thanh toán tiền cho người
bán
TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các kho ản phải trả người bán
e. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Trường hợp doanh nghiệp mua chịu
Khi mua chịu nhập kho vật tư, hàng hóa, TSCĐ, kế toán căn cứ vào chứng từ
(Hóa đơn, biên bản giao nhận,… ) ghi
Nợ TK 152,153,156, 211, (611) Giá mua chưa có thuế
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 15
25. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 Giá thanh toán
Khi thanh toán số tiền phải trả căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán
ghi Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 113, 131, 311, 511
Khoản thu do được hưởng chiết khấu thanh toán khi Doanh nghiệp thanh toán
trước hạn
Nợ TK 331
Có TK 515
- Khi trả lại hàng mua (Căn cứ hóa đơn trả hàng của bên mua kèm phi ếu xuất
kho hàng trả lại) hay được người bán giảm giá hàng mua ( Căn cứ hóa đơn điều chỉnh
giá của bên bán) k ế toán ghi:
Nợ TK 331: Giá thanh toán hàng mua tr ả lại hoặc số tiền giảm giá hàng
mua) Có TK 152, 153, 156 …
Có TK 133 (Nếu có )
- Trường hợp Doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng
Khi ứng tiền cho người bán, người cung cấp, căn cứ chứng từ chi tiền kế toán
ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trước, căn cứ chứng từ và kiểm nhận
thực tế, ghi
Nợ TK 152, 153, 156,611… Giá trị vật tư hàng hóa thực nhập
Nợ TK 211, 213 Nguyên giá tài s ản cố định
Nợ TK 133
Có TK 331 : Giá thanh toán
+ Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị hàng nhận với số tiền ứng trước.
Nếu số tiền ứng trước nhỏ hơn giá trị hàng mua: Doanh nghiệp trả thêm chênh
lệch còn thi ếu
Nợ TK 331
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 16
26. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Có TK 111, 112
- Nếu số tiền ứng trước lớn hơn giá trị hàng mua: Doanh nghiệp phải thu lại
khoản chênh lệch thừa
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
1.3.3.2. Kế toán thu ế và các kho ản phải nộp nhà nước
Các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có ngh ĩa vụ
thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế trực
thu, gián thu, các kho ản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo ch ế độ
quy định.
a. Nội dung
+ Thuế GTGT đầu ra, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất nhập khẩu, Thuế lợi
tức, Thu trên vốn, Thuế tài nguyên, Thuế nhà đất
+ Thuế khác (Thuế thu nhập, môn bài , quyền sử dụng đất,...)
b. Chứng từ sử dụng
+ Thuế GTGT đầu ra: Hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, bảng kê bán lẻ hàng
hóa dịch vụ, Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, Sổ theo dõi thuế
GTGT, Tờ khai thuế GTGT, Báo cáo thuế GTGT, Bảng quyết toán thuế GTGT.
+ Thuế xuất khẩu: Hợp đồng ngoại thương, Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, Tờ
khai trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, Tờ khai hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch,
Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế hàng xuất khẩu, Hóa đơn GTGT, Biên lai nộp thuế
xuất khẩu, Vận đơn, Sổ theo dõi thuế xuất khẩu, Báo cáo thuế xuất khẩu.
c. Tài kho ản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 333 - Thuế và các kho ản phải nộp nhà nước.nội
dung và kết cấu của tài khoản 333 theo chế độ hiện hành như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 17
27. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
333
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
trong kỳ. GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế , phí, lệ phí và các khoản - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác (phải nộp) đã nộp vào ngân khác phải nộp vào ngân sách nhà
sách nhà nước. nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT hàng bán b ị trả
lại, giảm giá.
SDCK: Số thuế, phí, lệ phí và
các khoản khác còn ph ải nộp vào
ngân sách nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt tài khoản 333 có th ể có s ố dư bên nợ - Phản ánh số
thuế và các kho ản đã nộp lớn hơn số thuế và các kho ản phải nộp cho nhà nước hoặc
có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễ n hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa
thực hiện việc thoái thu.
d. Hạch toán một số nghiệ p vụ chủ yếu
Kế toán thu ế gtgt phải nộp
- Khi doanh nghiệp bán h àng hóa, cung c ấp dịch vụ thì phản ánh doanh thu
bán hàng và cung c ấp dịch vụ (511, 512) hoặc doanh nghiệp phát sinh doanh thu hoạt
động tài chính (515) hoặc các khoản thu nhập khác (711): Ghi nhận theo giá bán chưa
có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu ra phản ánh như sau:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 33311
- Trường hợp hàng bán b ị trả lại, giảm giá hàng bán, ho ặc giảm trừ chiết khấu
thương mại: Kế toán phản ánh số tiền trả lại cho người mua về thuế GTGT:
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131 …
- Khi biếu tặng sản phẩm, hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc
lợi kế toán phản ánh doanh thu bán hàng n ội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT,
phần thuế GTGT đầu ra không được khấu trừ ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 18
28. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Nợ TK 431
Có TK 33311
- Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa, ghi doanh
thu bán hàng n ội bộ theo giá chưa có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 33311
- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, k ế toán phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu:
+ Nếu dùng cho ho ạt động sản xuất kinh doanh (Theo phương pháp khấu trừ
thuế) thì thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 133
Có TK 33312
- Cuối kỳ kế toán tính và xác định:
- Số thuế Gtgt đầu vào được khấu trừ , ghi:
Nợ TK 33311
Có TK 133
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ và khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước,
ghi:
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112
Trường hợp đơn vị được giảm thuế GTGT:
Nợ TK 3331
Có TK 711
Nếu số thuế GTGT được giảm, được ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền, khi
nhận được tiền kế toán ghi:
Nợ TK 112, 112
Có TK 711
Khi mua hàng hóa, v ật tư nhập khẩu kế toán phản ánh số thuế GTGT hàng
nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 611, 152, 156, 211…
Có TK 33312
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 19
29. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Cuối kỳ kế toán tính và xác định số thuế GTGT phải nộp.
Số thuế tài nguyên, thu ế sử dụng đất phải nộp
Nợ TK 627, 642
Có TK 3336
Thuế thu nhập cá nhân ph ải nộp tính trên thu nhập của người lao động
và CNV, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 3338
Số thuế nhập khẩu phải nộp tính trên giá trị vật tư, hàng hóa mua vào, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 641, 642...
Có TK 3333
+ Số thuế nhập khẩu phải nộp tính trên giá trị tài sản cố định mua vào, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 3333
Số thuế tiêuthụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên giá trị hàng
hóa bán ra , ghi:
Nợ TK 511
Có TK 3332, 3333
- Khi doanh nghiệp thực hiện bù trừ trên thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 133
- Khi doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước,
ghi: Nợ TK 333
Có TK 111, 112, 131, 311...
- Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT,
ghi: Nợ TK 3331
Có TK 711 Thu nhập khác
- Đối với số thuế GTGT bị truy thu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 811 Số thuế GTGT bị truy thu
Có TK 3331
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 20
30. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
1.3.3.3. Kế toán các kho ản phải trả công nhân viên
a. Nội dung
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng.
+ Quỹ lương bao gồm lương chính và lương
phụ. + Các hình thức tiền lương:
Lương theo thời gian, Lương theo thời gian có thưởng.
Lương theo sản phẩm (trực tiếp cho cá nhân, sản phẩm gián tiếp , sản phẩm lũy
tiến, khoán quỹ lương)
- Các khoản trích theo lương
+ Quỹ bảo hiểm xã hội phải nộp cho cơ quan bảo hiểm là 24% trong đó doanh
nghiệp chịu 17%, người lao động chịu 7%
+ Bảo hiểm y tế nộp là 4,5% trong đó doanh nghiệp đóng 3% được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh, còn người lao động chịu 1,5%
+ Bảo hiểm thất nghiệp phải nộp là 2%, doanh nghiệp đóng 1% và người lao
động nộp 1%.
+ Kinh phí công đoàn được hình thành bằng với 2% tổng quỹ lương theo cách
tính hết vào chi phí hoạt động.
b. Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Bảng
thanh toán tiền thưởng, …
c. Tài khoản sử dụng
334
- Các khoản đã trả, đã ứng - Các khoản phải trả cho
cho công nhân viên. công nhân viên (ti ền lương,
- Các khoản khấu trừ vào tiền thưởng và các kho ản
lương công nhân viên. khác).
SDCK: Các khoản còn ph ải
trả công nhân viên còn l ại
cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 21
31. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Để theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập
khác với người lao động, kế toán sử dụng tài khoản 334, “Phải trả công nhân viên”.
d. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Tính vào chi phí các hoạt động về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp
theo chế độ phải trả cho CNV và người lao động, ghi:
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641, 642
Có TK 334 Thanh toán với công nhân viên
- Tính tiền thưởng phải trả cho CNV
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Có TK 334 - Thanh toán với CNV
- BHXH theo chế độ phải trả cho CNV và người lao
động: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có 334 - Thanh toán với CNV
- Các khoản phải khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của CNV và người lao
động của doanh nghiệp như trừ tiền tạm ứng, trừ nợ phải thu, trừ BHXH, BHYT,
KPCĐ, ghi:
Nợ TK 334 - Thanh toán với CNV
Có TK 141, 138
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác
- Trích nộp thuế thu nhập của CNV trong doanh nghiệp,
ghi: Nợ TK 334 - Thanh toán với CNV
Có TK 333 - Thuế và các phải thanh toán với nhà nước
- Định kỳ, tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí các hoạt động tỷ lệ theo
hoạt động của CNV và người lao động của doanh nghiệp:
Nợ TK 241, 622, 627, 641, 642
Có TK 338 Phải trả phải nộp khác
- Định kỳ, trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ từ tiền lương của
CNV và người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 22
32. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Nợ TK 334 - Thanh toán với CNV
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác
- BHXH theo chế độ phải trả cho CNV và người lao
động: Nợ TK 338
Có TK 334
- Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh cho nhân công trực tiếp sản
xuất kinh doanh:
Nợ TK 622, 642
Nợ TK 335
Có TK 334
Có TK 338
- Thanh toán các khoản cho cơ quan quản lý B XH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338
Có TK 111, 112, 138
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 23
33. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Chương2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUẾ THÀNH
2.1. Tổng quan về công ty TNHH m ột thành viên Hu ế Thành
2.1.1. Quá trình hình thành công ty
Trong thời kì kể từ sau khi đất nước hoàn toàn gi ải phóng, t ỉnh Thừa Thiên Huế
đã có g ần 100 HTX mua bán tiêuth ụ các loại hàng hóa. Riêng ở thành phố Huế đã có
42 HTX. Sau khoảng thời gian ban đầu hoạt động, các HTX này đ ã góp ph ần tạo công ăn
việc làm cho người lao động, trao đổi và lưu thông hàng hóa, giúp người dân ổn
định cuộc sống. Nhưng so quá trình hoạt động còn b ộc l ộ nhiều mặt hạn chế, không
kịp thích ứng với những biến động và sự thay đổi nhanh chóng c ủa cơ chế thị trường.
Từ đó dẫn đến sự giải thể của các HTX ở Huế, chỉ còn l ại 2 HTX đứng vững là HTX
Thuận Thành và V ĩnh Lợi.
Qua 35 năm tồn tại và phát tri ển, HTX TM DV Thuận Thành giờ không còn bó
hẹp trong phạm vi thành phố Huế nữa mà đ ã v ươn xa nhiều tỉnh thành trong khu vực.
Từ một HTX tiêu thụ là chủ yếu, năm 2004 HTX quyết định đầu tư xây dựng siêu thị
theo hướng văn minh hiện đại. Mô hình này đã thành công và nh ận được nhiều sự ủng
hộ của người dân thành ph ố Huế . Với nền tảng sẵn có, năm 2006 HTX tiếp tục đầu tư
xây dựng siêu thị thứ 2. Để rồi ngày 3/2/2007, một siêu thị mới ra đời với tên thường
gọi là Thuận Thành Mart 2.
Tên thường gọi: Thuận Thành Mart 2.
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Hu ế Thành.
Trụ sở: Khu quy hoạch Kiểm Huệ, đường Tố Hữu, thành phố Huế.
Điện thoại: 054.3816899. Fax: 054.3817559.
Mã số thuế: 3301284294
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH MTV Huế Thành là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ, chức năng của siêu thị là tổ chức mua hàng của các thành ph ần
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 24
34. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
kinh tế khác và tiêu th ụ chúng. Siêu th ị áp dụng nhiều phương thức khác nhau, cố
gắng mua tận gốc, bán đến tận tay người tiêu dù ng, đảm bảo chất lượng hàng hóa bán
ra, giá cả phù h ợp với khả năng thanh toán của người tiêu dù ng trên thị trường, phù h
ợp với đông đảo thu nhập của xã viên và nhân dân thành th ị.
Bên cạnh đó, siêu thị có ch ức năng rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân
đó là cùng thương mại quốc dân tham gia bình ổn giá cả trên thị trường, hạn chế sự
thao túng giá c ả của các thành ph ần kinh tế tư nhân.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng kí, đa dạng hóa các m ặt hàng nhằm
cung cấp cho khách hàng trong và ngoài t ỉnh.
- Mở rộng chi nhánh đến tỉnh bạn, tỉnh nhà qua các h ợp đồng đã kí kết với chủ
đầu tư các công ty, nhà sản xuất đồng thời giới thiệu sản phẩm cho các đơn vị.
- Thực hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý t ài sản, tiền lương.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân hàng Nhà nước. Đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nhân viên tr ực tiếp và người lao động, khuyến khích tạo điều kiện để người lao
động trở thành thành viên c ủa siêu thị.
- Đóng bảo hiểm xã hộ i cho nhân viên theo đúng quy định của pháp luật.
- Không ng ừng nghiên c ứ u các biện pháp mở rộng thị trường, đẩy mạnh hoạt
động tiêu thụ và giả m bớt chi phí.
- Chăm lo giáo dục đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho nhân viên, tích
cực tham gia xây dựng siêu thị.
- Đảm bảo quyền lợi cho các xã viên, khuy ến khích và tạo điều kiện để người
lao động trở thành xã viên gi ỏi.
- Bảo vệ môi trường, môi sinh c ảnh quan, không x ả chất phế thải ra bên ngoài,
có bi ện pháp xử lý khi b ị hư hỏng.
2.1.3. Công tác t ổ chức của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy t ổ chức của công ty
HTX là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu c ầu, lợi ích chung
tự nguyện cùng góp v ốn, góp s ức lập ra theo quy địnhcủa pháp luật để phát huy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 25
35. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nh ằm giúp đỡ nhau có hi ệu quả hơn các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp ph ần phát triển kinh
tế xã hội của đất nước.
PHÒNG K Ế
TOÁN
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
TỔ BÁN
HÀNG
TỔ TIẾP
THỊ
ĐỘI XE TỔ DỊCH
VỤ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy t ổ chức hoạt động Công ty TNHH MTV Hu ế
Thành Chú thích:
: Quan hệ ch ỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
: Quan hệ chức năng
(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty TNHH MTV Hu ế Thành )
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
* Giám đốc: Được bầu ra trong số các thành viên c ủa Ban quản trị, đại diện và
chịu trách nhiệm trước Ban quản trị, toàn thể nhân viên và pháp lu ật.
Giám đốc thực hiện những chức năng nhiệm vụ sau:
- Thực hiện việc hoàn tất thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh c ủa công ty
theo pháp luật .
- Là người điều hành các công vi ệc cụ thể của công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án của công ty để kinh doanh, bảo toàn
phát triển nguồn vốn, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 26
36. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
- Ký các văn bản và hợp đồngcó liên quan theo kì hạn và trách nhiệm được giao.
- Có quy ền triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban quản trị.
* Phó giám đốc: Là người theo dõi h ệ thống phân phối, nghiên cứu thị trường,
công tác ti ếp thị. Mở rộng quan hệ với khách hàng, tham mưu cho chủ nhiệm về các
vấn đề kinh doanh liên quan đến công ty. Là người lập kế hoạch kết nạp hay gạch tên
xã viên trong công ty, ch ịu trách nhiệm cao nhất trong việc kỷ luật hay khen thưởng
cán bộ công nhân viên.
* Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm kinh doanh xây
dựng kế hoạch tiêu thụ hàng tháng, hàng quý, hàng n ăm. Soạn th ả o h ợp đồng kinh
doanh trình lên phó chủ nhiệm kinh doanh ký duy ệt. Phòng kinh doanh có trách nhi
ệm đặt hàng, phân ph ối cho các đại lý c ấp 2.
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó ban ch ủ nhiệm kinh doanh, tổ chức nghiên cứu.
người trong và ngoài t ỉnh, nghiêm cứu tham mưu cho chủ nhiệm về phương thức hoạt
động của công ty để phù h ợp với thị trường và s ự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.
* Phòng k ế toán: Chịu trách nhiệm về mặt quản lý tài chính của công ty. Th ực
hiện các chức năng nhiệm vụ sau:
- Cung cấp số liệu, thông tin kinh t ế về hoạt động kinh doanh hằng ngày cho
chủ nhiệm.
- Cung cấp thông tin, k ế t quả hoạt động kinh doanh cho chủ nhiệm.
- Ghi chép, ph ả n ánh, giám sát vi ệc sử dụng, quản lý tài s ản phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của đơn vị.
- Tính toán, phản ánh các kho ản thu , chi, kết quả kinh doanh.
- Phản ánh kết quả lao động tập thể, nguyên nhân để làm cơ sở cho việc thưởng
phạt.
- Cung cấp tài liệu, chứng từ kế toán phục vụ cho việc kiểm tra của Nhà nước
đối với công ty.
* Tổ bán hàng: Ch ịu trách nhiệm về hoạt động bán hàng c ủa công ty.
* Tổ tiếp thị: Giao hàng đến đại lý c ấp 2 để phân phối lại cho người tiêu dùng.
* Đội xe: Có nh iệm vụ chuyển hàng của các công ty v ề kho của công ty và t
ừ công ty đến khách hàng.
* Tổ dịch vụ: Chịu trách nhiệm về cung cấp dịch vụ ăn uống, giải khát, từ đó đa
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 27
37. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
dạng hóa lo ại hình kinh doanh cũng như tạo thêm nguồn thu cho công ty.
2.2. Tình hình nguồn lực của công ty
2.2.1. Tình hình laođộng
Để tiến hành các ho ạt động sản xuất kinh doanh trong một doanh nghiệp thì không
th ể thiếu lực lượng lao động, nguồn nhân lực phục vụ cho những công vi ệc, điều khiển
mọi hoạt động, cũng như thực thi mọi công vi ệc của doanh nghiệp đó. Công ty TNHH
MTV Hu ế Thành cũng không phải là một ngoại lệ. Những hoạt động kinh doanh của công
ty trong các năm qua đã có nhi ều chuyển biến kh ởi sắc bởi trong công ty có nh ững con
người những lao động làm việc với tinh thầ n cao và hiệu quả. Vì thế lực lượng lao động là
một trong những yếu tố quan tâm hàng đầ u của công ty. Qua bảng phân tích dưới đây
chúng ta có thể hiểu rõ h ơn về tình hình laođộng của công ty:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 28
38. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
1. Phân theo gi ới tính
Năm 2010
SL %
271 100.00
Năm 2011
SL %
330 100.00
Năm 2012
SL %
420 100
So sánh
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
59 21,77 90 27,27
Nam 133
Nữ 138
2. Phân theo ch ức năng
Lao động trực tiếp 231
Lao động gián tiếp 40
3. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, cao đẳng 50
Trung cấp 30
49.08
50.92
85.23
14.67
18.45
11.07
152
178
270
60
60
40
46.06
53.94
81.82
18.18
18.18
12.12
190
230
340
80
90
50
45.24
54.76
80.95
19.05
21.43
11.91
19
40
39
20
10
10
14.29
29.00
16.88
50.00
20.00
33.33
38
52
70
20
30
10
25.00
29.21
25.93
33.33
50.00
25.00
Lao động phổ thông 191 70.48 230 69.70 280 66.66 39 20.42 50 21.74
(Ngu ồn: Phòng K ế toán - Công ty TNHH MTV Hu ế Thành )
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 29
39. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Qua bảng thống kê trên, ta th ấy tình hình lao động của công ty có xu hướng
tăng nhanh đáng kể từ năm 2010 đến 2012: Cụ thể năm 2010 số lao động là 271 người,
sang năm 2011 thì số lao động là 330 người, tăng hơn so với 2010 là 59 người tương
ứng với 21,77%; đến năm 2012 thì số lao động tăng lên 90 người, tương ứng với
27,27%. Như vậy, 2012 đã có s ự chuyển biến rõ r ệt, số lượng lao động tăng khá
nhiều so với năm 2011. Nguyên nhân là do công ty đã có s ự mở rộng quy mô, xây d
ựng thêm nhiều căn tin ở các trường Đại học như Đại học Y Dược, Đại học Kinh tế và
Đại học ngoại ngữ… Việc mở rộng này rất cần nhiều lao động để phục v ụ cho kinh
doanh và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Điều này cho thấy công ty đang có những
chuyển biến tốt đẹp, quy mô ngày càng được mở rộng.
Để hiểu rõ h ơn tình hình lao động của công ty ta đi sâu vào phân tích theo các
khía cạnh sau:
+ Xét theo giới tính
Theo bảng thống kê trên, nhìn chung tình hình lao động của công ty 3 năm có
sự thay đổi theo cơ cấu giới tính. Cụ thể từ năm 2010 đến 2011, lao động nam tăng 19
người, tương ứng với 14,29%. Đến năm 2012 thì lao động nam tăng lên 38 người,
tương ứng với 25%. Xét về lao động nữ, năm 2011 so với năm 2010 tăng 40 người,
tương ứng với 29%; năm 2012 so với 2011 tăng 52 người, tương ứng với 29,21%. Từ
phân tích trên ta thấ y chênh lệch tăng lao động nữ mạnh hơn. Điều này phù h ợp với
tính chất công vi ệ c c ủ a công ty, c ần nhiều nhân viên n ữ để phục vụ cho việc kinh
doanh của Siêu thị như: Nhân viên bán hàng, thanh toán, nhân viên văn phòng là k ế
toán, đặc biệt là những nhân viên n ữ đảm nhiệm công vi ệc bán hàng tr ực tiếp và tư
vấn tại chỗ cho khách hàng.
+ Xét theo chức năng.
Năm 2011 so với năm 2010 lao động trực tiếp tăng 39 ngư,ời tương ứng với
16,88% và năm 2012 tăng 70 người so với 2011, tương ứng với 25,93%. Còn v ề lao
động gián tiếp 2011 tăng 20 người so với năm 2010, tương ứng với 50%, năm 2012 so
với năm 2011 tăng 20 người, tương ứng với 33,33%. Nhìn chung, qua 3 năm tình hình
lao động trực tiếp và gián ti ếp đều có s ự biến động tăng nhưng lao động gián tiếp tăng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
40. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
nhiều hơn so với lao động trực tiếp. Có th ể giải thích là do công ty trong 3 năm vừa
qua đã đề ra kế hoạch chiến lược phát triển kinh doanh nên cần tuyển dụng nhiều nhân
viên kế toán, điều tra nghiên cứu thị trường…
+ Xét theo trình độ chuyên môn
Lao động trình độ đại học, cao đẳng có xu hướng tăng rõ r ệt nhất, từ năm 2011
đến năm 2010 tăng 10 người, tương ứng với tăng 20% và từ năm 2012 đến năm 2011
tăng 30 người, tương ứng tăng 50%. Năm 2011 chỉ tăng 20% trong khi năm 2012 tăng
đến 50%, điều này cho thấy công ty r ất chú tr ọng đến công tác tuy ể n dụng, đào tạo
những nhân viên có trình độ bởi đây là những nhân tố góp ph ần không ít trong việc
thúc đẩy việc kinh doanh, đưa công ty ngày càng đi lên.
Số lượng lao động có trình độ trung cấp giảm qua các năm. Cụ thể chênh lệch
lao động năm 2011 so với năm 2010 là 10 người, tương ứ ng với 25%. Còn v ới lao
động phổ thông, chênh l ệch lao động năm 2011 so với 2010 là 39 người, tương ứng
với 24,42% và năm 2012 so với 2011 là 50 người, tương ứng với 21,74%. Nhìn chung
số lượng lao động trung cấp và lao động phổ thông có t ăng lên nhưng tăng rất ít.
Như vậy, qua từng năm công ty đã thành công trong vi ệc nâng cao trình độ
năng lực của cán bộ công nhân viên c ũng như công tác tuyển dụng của mình, đây là
điều mà công ty c ần phát huy trong thời gian tới.
Tóm l ại, qua bảng tình hình laođộng cho thấy công ty có l ực lượng lao động tăng
lên qua các năm, đặ c biệt là số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng. Đây là yếu
tố quan trọng để công ty thích nghi với môi trường kinh doanh đầy biến động, tăng khả
năng cạnh tranh đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của mình trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
41. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
2.2.2. Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của công ty qua 3 năm
Bảng 2.2: Tình hình tàisản và ngu ồn vốn của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu
TỔNG TÀI S ẢN
I Tài s ản ngắn hạn
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
20.184.037.176 21.589.194.067 23.223.335.879 1.405.156.891 6,96 1.634.141.812 7,57
16.767.998.709 17.618.504.396 18.730.855.674 850.505.687 5,07 1.112.351.278 6,31
1. Tiền
2. Phải thu khách hàng
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
256.987.653 289.964.253 366.189.431
2.965.387.623 3.881.397.887
4.984.241.257
12.102.119.365 11.986.915.170
11.575.290.786
1.443.504.068 1.406.227.086
1.805.134.200
32.976.600 12,83
916.010.264 30,89
-115.204.195 -0,95
16.723.018 1,16
76.225.178 26,29
1.102.843.370 28,41
-411.624.384 -3,43
344.907.114 23,62
II. Tài s ản dài h ạn
1. Tài sản cố định
2. Tài sản dài hạn khác
TỔNG NGUỒN
VỐN I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn chủ sở hữu
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
3.416.038.467 3.970.689.671 4.492.480.205 554.651.204 16,24 521.790.534 13,14
1.901.238.324 2.455.889.528 2.977.680.062 554.651.204 29,17 521.790.534 21,25
1.514.800.143 1.514.800.143 1.514.800.143
20.184.037.176 21.589.194.067 23.223.335.879 1.405.156.891 6,96 1.634.141.812 7,57
11.837.664.532 13.097.019.772 13.571.008.595 1.259.355.240 10,64 473.988.823 3,62
11.837.664.532 13.097.019.772 13.571.008.595 1.259.355.240 10,64 473.988.823 3,62
7.748.505.319 8.492.174.295 9.652.327.284 743.668.976 9,60 1.160.152.989 13,66
7.748.505.319 7.879.128.826 8.874.921.078 130.623.507 1,69 995.792.252 12,64
597.867.325 613.045.469 777.406.206 15.178.144 2,54 164.360.737 26,81
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH MTV Hu ế Thành năm 2010- 2012)
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
* Tình hình tài sản
Tài sản ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 tăng 850.505.687 đồng tương ứng
với tăng 5,07% và năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.112.351.278đồng, tương ứng với
6,31%. Nguyên nhân ch ủ yếu là do các kho ản phải thu tăng lên, năm 2011 tỉ lệ tăng
so với năm 2010 là 30,89% và năm 2012 so với 2011 là 28,41%. Hàng t ồn kho năm
2011 giảm 115.204.195đồng so với năm 2010 tương ứng với 0,95% và năm 2012 giảm
411.624.384 đồng tương với 3,43%. Tiền trong Công ty năm 2011 tăng so với năm
2010 là 32.976.600 đồng tương ứng với 12,83% trong khi đó năm 2012 so với năm
2011 tăng 76.225.178 đồng tương ứng với 26,29%. Lượng hàng t ồn kho giảm xuống,
bên cạnh đó khoản phải thu khách hàng và ti ền trong Công ty l ại tăng lên, điều này
cho thấy công vi ệc kinh doanh của Công tu khá trôi ch ảy, thu được nhiều lợi nhuận.
Ngoài ra Công ty c ũng chú trọng đến việc đầu tư tài sản cố định, cụ thể năm
2011/2010 TSCĐ tăng 554.651.204 đồng tương ứng với 29,17% và năm 2012/2011
tăng 521.790.534 đồng tương ứng với 21,25%. Sự tăng lên của TSCĐ đã khiến cho tài
sản dài hạn của Công ty c ũng tăng lên tương ứ ng theo giá trị tuyệt đối.
* Tình hình nguồn vốn
Nguồn vốn của công ty tăng lên do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu tăng
lên so với các năm trước.
Trong đó, nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 tăng 661.487.915 đồng, tương
ứng với 5,32% và năm 2012 so với năm 2011 tăng 473.988.823 đồng, tương ứng với
3,62%. Nguyên nhân ch ủ yếu là do sự tăng lên của nợ ngắn hạn. Có th ể do trong thời
gian này Công ty TNHH MTV Hu ế Thành đang mở rộng quy mô như cantene ở các
bệnh viện, trường đại học nên cần tăng nguồn vốn đầu tư lên dẫn đến nợ ngắn hạn tăng
lên.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2011 so với năm 2010 tăng 743.668.976 đồng,
tương ứng với 9,60% và năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.160.152.989 đồng, tương
ứng với 13,66%. Nguyên nhân là do t ừ khi thành lập cho đến nay, Công ty TNHH MTV
Huế Thành luôn tìm mọi cách để đáp ứng nhu cầu khách hàng, làm hài lòng b ạn hàng nên
nh ận được sự ủng hộ tích cực từ phía khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh. Do đó
việc huy động vốn của công ty c ũng không mấy khó khăn, góp phần làm tăng nguồn vốn
của Công ty. Đặc biệt, hai năm vừa qua công ty ti ến hành huy động
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 33
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
vốn lớn để mở rộng công ty v ới nhiều căn tin ở các trường đại học bệnh viện trên địa
bàn thành ph ố.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 34
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 35
46. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012 - 2012
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ DT
Năm 2010
109.465.819.204
Năm 2011
125.669.698.340
Năm 2012
2011/2010 2012/2011
+/- % +/- %
144.467.918.311 16.203.879.136 14,80 18.798.219.971 14,96
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí quản lý DN
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Thu nhập khác
Chi phí khác
Tổng LN trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
109.465.819.204 125.669.698.340 144.467.918.311 16.203.879.136 14,80 18.798.219.971 14,96
96.873.537.986 112.256.301.235 129.307.296.132 15.382.763.249 15,88 17.050.994.897 15,19
12.592.281.218 13.413.397.105 15.160.622.179 821.115.887 6,52 1.747.225.074 13,03
11.889.581.285 12.669.983.586 14.194.600.604 780.402.301 6,56 1.524.617.018 12,03
102.598.755 119.930.386 143.917.288 17.331.631 16,89 23.986.902 20,00
181.254.354 213.583.042 242.851.628 32.328.688 17,84 29.268.586 13,70
240.435.242 245.046.078 260.500.136 4.610.836 1,92 15.454.058 6,31
67.323.143 77.412.982 91.045.763 10.089.839 14,99 13.632.781 17,61
797.156.433 817.393.959 1.036.541.608 20.237.526 2,54 219.147.649 26,81
199.289.108 204.348.490 259.135.402 5.059.382 2,54 54.786.912 26,81
597.867.325 613.045.469 777.406.206 15.178.144 2,54 164.360.737 26,81
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH MTV Hu ế Thành năm 2010 – 2012)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 36
47. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp là thành qu ả hoạt động
được biểu hiện là sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ mang lại lợi ích tiêu dùng xã h ội và
phù h ợp với lợi ích kinh tế, trình độ văn minh của tiêu dùng xã h ội và được người tiêu
dùng ch ấp nhận. Thông thường kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hình
thức tiền tệ, là kết quả cuối cùng c ủa hoạt động kinh doanh và là m ục tiêu của doanh
nghiệp đặt ra trong từng thời kì kinh doanh. Đạt được mục tiêu kinh doanh là lý do t ồn
tại và phát tri ển cuả doanh nghiệp trên thị trường. Để hiểu rõ tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Hu ế Thành, ta tiến hành phân tích theo bảng thống kê
trên.
Trước hết là chỉ tiêu doanh thu, qua 3 năm ta thấy doanh thu của công ty đã có
sự tăng lên rõ r ệt, năm 2011 so với năm 2010 tăng 16.203.879.136 đồng, tương ứng
tăng 14,80%. Và đến năm 2012 đạt mức doanh thu 144.467.918.311 đồng, tăng
18.798.219.971 đồng, tương ứng với tăng 14,96%.
Công ty không có các kho ản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần cũng
chính là doanh thu.
Giá vốn hàng bán năm 2012/2011 tăng 17.050.994.897 đồng, tương ứng với
15,19%; năm 2011/2010 tăng 15.382.763.249 đồng, tương ứng với 15,88%. Nhìn chung
vẫn có s ự tăng lên của giá v ốn nhưng tốc độ tăng có phần giảm đi. Điều này phù
hợp với thực tế tình hình kinh doanh của công ty. Bởi trong nền kinh tế hiện nay, giá
cả đang ngày một tăng cao nên giá vốn hàng bán c ũng tăng lên. Tuy nhiên công ty đã
tìm mọi cách để có s ự điều chỉnh hợp lý m ức giá, thu hút khách hàng nh ằm cạnh
tranh với các đối thủ trong ngành.
Lợi nhuận gộp cũng tăng lên qua các năm, năm 2012 tăng nhiều hơn so với năm
2011. Năm 2011 tăng 821.115.887 đồng, tương ứng tăng 6,52% trong khi đó năm
2012 tăng tới 1.747.225.074 đồng, tương ứng với 13,03%. Cho thấy công tác qu ản lý
của công ty ngày càng t ốt qua các năm.
Chi phí quản lý doanh nghi ệp năm 2011/2010 tăng 780.402.301 đồng, tương
ứng với 6,56% và năm 2012/2011 tăng 1.524.617.018 đồng, tương ứng với 12,03%.
Việc mở rộng quy mô làm tăng chi phí quản lý doanh nghi ệp, năm 2012 mở rộng về
quy mô l ớn hơn so với năm 2011.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 37
48. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Chi phí tài chính năm 2011/2010 tăng 32.328.688 đồng, tương ứng tăng 17,84%
và năm 2012/2011 tăng 29.268.586 đồng, tương ứng với 13,70%.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2011/2010 tăng 20.237.526 đồng, tương
ứng với tăng 2,54% và năm 2012/2011 tăng 219.147.649 đồng, tương ứng tăng
26,81%. Như vậy sau 3 năm, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng như tổng
lợi nhuận kế toán trước thuế tăng lên mặc dù ch ịu ảnh hưởng của nền kinh tế chung,
của điều kiện cạnh tranh gắt tăng lên do sự xuất hiện của Siêu thị Big C, tuy nhiên tốc
độ tăng năm 2012 thấp hơn nhiều so với năm 2011. Lợi nhuận sau thu ế theo đó cũng
tăng lên tương ứng.
Như vậy, qua 3 năm 2010 - 2012 ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Huế Thành tương đối tốt. Công ty đã đạt được những kết quả tương đối
khả quan. Mặc dù ch ỉ mới thành lập vào năm 2007 nhưng công ty đã nhận được sự
ủng hộ của một lượng lớn khách hàng, điều này thể hiện ở kết quả kinh doanh đạt
được qua 3 năm. Cho thấy Công ty đã có nh ững chính sách tác động tới nhu cầu, thị
hiếu khách hàng như tìm mọi cách tăng cườ ng mẫu mã sản phẩm, áp dụng các chương
trình khuyến mãi, thẻ quả tặng, giảm giá vốn hàng bán… đây là những dấu hiệu tốt mà
công ty c ần phát huy trong nh ững năm tới nhằm giúp cho hiệu quả hoạt động ngày
càng được nâng cao.
2.3. Đặc điểm kế toán công n ợ của Công ty TNHH MTV Hu ế Thành
2.3.1 Tổ chức công tác k ế toán t ại Công ty
2.3.1.1 Tổ chức bộ máy k ế toán
- Bộ máy kế toán
Với công ty TNHH MTV Huế Thành bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình
tập trung, công vi ệc kế toán từ việc thu nhận, xử lý, luân chuy ển chứng từ, ghi sổ
kế toán, lập báo cáo k ế toán, các chi nhánh ph ụ thuộc không có b ộ phận kế toán
riêng mà chỉ có m ột số nhân viên làm nhi ệm vụ hạch toán ban đầu, thu nhận, phân
loại chứng từ phát sinh sau đó gửi chứng từ về phòng k ế toán của đơn vị.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 38
49. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN T ỔNG HỢP
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG
KẾ
TOÁN
TIẾP
THỊ
KẾ
TOÁN
TIÊU
THỤ
KẾ
TOÁN
KHO
THỦ
QUỸ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy k ế toán t ại công ty TNHH MTV Hu ế Thành
Chú thích:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
: Quan hệ chức năng
(Nguồn: PhòngK ế toán - Công ty TNHH MTV Hu ế Thành )
* Chức năng, nhiệm vụ của từng người
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty và trước pháp luật về
công tác qu ản lý tài chính, kế toán theo luật kế toán. Tổ chức, phổ biến, hướng dẫn thi
hành các ch ế độ tài chính kế toán do Nhà nước và các ban n gành quy định cho các
nhân viên k ế toán. T ổ chức công tác h ạch toán ban đầu, phân tích kết quả kinh doanh
của công ty.
- Kế toán tổng hợp: là người trợ lý cho k ế toán trưởng, giúp đỡ kế toán trưởng
phụ trách tổng hợp về số liệu nhập, xuất hàng và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra
báo cáo k ế toán của các bộ phận, từ đó lập báo cáo tài chính của công ty, b ảo quản
lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán.
- Kế toán thanh toán: T ổ chức ghi chép, phản ánh các nghi ệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến tiêu thụ, chi bằng tiền mặt, các khoản công n ợ, tạm ứng, thanh toán
lương cho nhân viên. Hằng ngày lập báo cáo nhanh v ề tình hình công nợ trình lên ban
lãnh đạo công ty và k ế toán trưởng.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 39
50. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
- Kế toán ngân hàng: Tr ực tiếp giao dịch với ngân hàng v ề các nghiệp vụ liên
quan đến thanh toán với ngân hàng b ằng hình thức chuyển khoản. Theo dõi kho ản
tiền gửi ngân hàng c ủa công ty. Thường xuyên đối chiếu sổ sách với ngân hàng để
giám sát chặt chẽ số dư trên tài khoản.
- Kế toán tiêu th ụ: Tổ chức ghi chép, phản ánh tình hình tiêu thụ của công ty,
đồng thời kiểm tra tình hình thanh toán với người mua nhằm theo dõi các kho ản nợ
phải thu.
- Kế toán kho: Tổ chức ghi chép, theo dõi s ố lượng hàng nhậ p xuất và theo
dõi lượng tồn kho hàng ngày.
- Thủ quỷ: Có nhi ệm vụ quản lý vi ệc thu, chi tiền mặt tại qu ỹ của công ty,
hàng ngày căn cứ vào chứng từ liên quan lập báo cáo t ồn quỹ tiề n mặt tại két.
2.3.1.2. Tổ chức chế độ kế toán
- Tổ chức hệ thống tài khoản
Tài khoản của công ty áp d ụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
- Tổ chức hệ thống chứng từ (Xem thêm phụ lục 01)
- Hình thức sổ và hệ thố ng sổ
Công ty TNHH MTV Hu ế Thành là đơn vị kinh doanh với mô hình tương đối
lớn, hằng ngày có r ất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hiện nay, Công ty đang áp
dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để thực hiện quy trình hạch toán.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 40
51. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng lo ại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bả ng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍ H
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ t ổ chức kế toán
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định k ỳ ( tháng, quý, năm)
: Đối chiếu
(Nguồn: PhòngK ế toán - Công ty TNHH MTV Hu ế Thành )
Việc áp dụng hình thức ghi sổ này hoàn toàn phù h ợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty b ởi lập chứng từ ghi sổ có tác d ụng làm giảm bớt số lần ghi sổ. Hình thức
này cho phép ki ểm tra, đối chiếu chặt chẽ, dễ ghi chép không đòi h ỏi nghiệp vụ kỹ thuật
cao. Do sử dụng nhiều tờ rơi nên dễ phân công công tác k ế toán, dễ tổng hợp số liệu. Mặt
khác công ty có nhi ều nhân viên k ế toán nên vi ệc sử dụng hình thức ghi sổ này là
hợp lý. Ngoài việc sử dụng hình thức ghi sổ trên, công ty còn s ử dụng một công c ụ rất
hữu ích đó là công c ụ Excel. Nhờ công c ụ này mà công tác k ế toán tại đơn vị thuận
lợi hơn và nhanh hơn, giúp công ty nhanh chóng nắm bắt được số liệu cũng như tình
hình kinh doanh của đơn vị một cách cập nhật nhất, từ đó đưa ra các kế hoạch và chiến
lược kinh doanh một cách nhanh hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 41
52. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
- Tổ chức hệ thống báo cáo k ế toán
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
Báo cáo k ết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
2.3.1.3. Các chính sách kế toán ch ủ yếu được áp d ụng
- Kì kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
- Đơn vị kế toán sử dụng: VND
- Chế độ kế toán áp d ụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương thức kế toán áp d ụng: Kế toán kép
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: Giá bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng t ồn kho: iểm kê định kỳ.
2.3.2. Đặc điểm các kho ản phải thu của công ty
Công ty TNHH MTV Hu ế Thành hoạt động chính trong lĩnh vực thương mại, dịch
vụ,… thực hiện mua bán v ới các tổ chức, cá nhân, công ty khác, … Do đó khi bán hàng
với số lượng nhỏ thì khách hàng thường thanh toán tiền ngay sau khi nhận được hàng
bằng tiền mặt hoặ c tiền gửi Ngân Hàng, k ế toán công ty s ẽ ghi phiếu thu đồng thời với
hoá đơn bán hàng giao cho khách hàng. Còn khi bán hàng với số lượng lớn, có ký kết hợp
đồng thì công ty cho thanh toán ch ậm trong vòng 30 ngày k ể từ ngày nhận hàng.
2.3.3. Đặc điểm các kho ản phải trả của công ty
Do công ty TNHH MTV Hu ế Thành là m ột doanh nghiệp thương mại, kinh
doanh với rất nhiều mặt hàng nên để đảm bảo lượng hàng hoá ph ục vụ cho việc bán ra
công ty thường mua hàng với số lượng lớn. Vì vậy việc thanh toán tiền hàng của công
ty với nhà cung cấp chủ yếu là trả chậm trong một thời gian quy định trong hợp đồng.
Tuy nhiên khi mua hàng v ới số lượng nhỏ thì công ty thường thanh toán ngay bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 42
53. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
2.4. Tổ chức kế toán công n ợ tại Công ty TNHH MTV Hu ế Thành
2.4.1. Hệ thống chứng từ
Chứng từ kế toán là nh ững bằng chứng chứng minh cho sự xác thực của các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và c ũng là căn cứ để vào các s ổ liên quan. Để hạch
toán tình hình công nợ công ty TNHH MTV Hu ế Thành sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Các hoá đơn thường và hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
- Bảng thanh toán lương, thưởng cho côn g nhân viên
- Các hợp đồng mua, bán hàng
- Biên bản xác nhận và điều chỉnh công n ợ.
2.4.2. Tài kho ản sử dụng
Để hạch toán tình hình công nợ công ty TNHH MTV Hu ế Thành sử dụng các
tài khoản sau:
- TK 131, TK133, , TK138, TK141, TK 136… .
- TK 311, TK331, TK333, TK334, TK 336, TK338,…
2.4.3. Hệ thống sổ sách
Sổ sách là tài li ệu hướng d ẫn hạch toán và theo dõi t ổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế đã xảy ra trong k ỳ kế toán. Hệ thống sổ sách được sử dụng trong kế toán công
n ợ của công ty phù h ợp v ới hình thức “Chứng từ ghi sổ” và các chuẩn mực, chế độ
kế toán hiện hành và các văn bản hướng dẫn và thực hành kế toán của Bộ tài chính:
- Sổ chi tiết công n ợ TK131, TK331,…
- Bảng tổng hợp chi tiết công n ợ TK131, TK331,…
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK131, TK133, TK311 , TK331,…
2.5. Thực tế công tác k ế toán công n ợ tại Công ty TNHH MTV Hu ế Thành
Trình tự hạch toán các nghi ệp vụ công n ợ:
Tại công ty vẫn thực hiện kế toán theo phương thức thủ công, tuy nhiên nh ờ sự trợ
giúp c ủa công c ụ Excel trong công tác k ế toán, nên kh ối lượng công vi ệc kế toán đơn
giản hơn. Trình tự hạch toán các nghi ệp vụ kinh tế liên quan đến các khoản phải
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 43
54. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
thu, phải trả của Công ty như sau:
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CÁC KHO ẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Nhập vào
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ
máy
Sổ chi tiết các khoản Sổ cái các tài kho ản
phải thu, phải trả phải thu, phải trả
Bảng tổng hợp chi tiết công n ợ
tài khoản phải thu, phải trả
Bảng cân đối số phát sinh
tài khoản phải thu, phải trả
Các báo cáo
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán công n ợ tại Công ty
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ ( tháng, quý, năm)
: Đối chiếu
(Nguồn: Phòngk ế toán - Công ty TNHH MTV Hu ế Thành)
2.5.1. Kế toán nợ phải thu
Ở Công ty TNHH MTV Huế Thành thì các khoản phải thu chủ yếu trong năm
2012 là: Phải thu khách hàng, Trả trước cho người bán, Các khoản phải thu khác, Tạm
ứng. Do sự hạn ch ế về thời gian và số lượng nghiệp vụ nên đề tài chỉ tập trung khai
thác về kế toán các kho ản phải thu khách hàng , một khoản mục chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản và thường xuyên được thưc hiện ở Công ty và khoản tạm ứng.
2.5.1.1. Kế toán kho ản phải thu khách hàng
a. Các tài kho ản sử dụng
Để theo dõi tình hình các khoản phải thu khách hàng, công ty thi ết lập danh
sách khách hàng, danh sách này được lập trên phần mềm Excel. Công ty s ử dụng tài
khoản 131 để hạch toán khoản phải thu khách hàng .
b. Chứng từ sử dụng.
+ Hóa đơn GTGT kiêm Phiếu xuất kho.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 44
55. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Giang
+ Phiếu thu.
+ Lệnh chuyển có.
* Quy trình luân chuyển chứng từ.
+ Từ đầu năm, sau khi nhận được đơn đặt hàng của các khách hàng, b ộ phận kinh
doanh thảo hợp đồng bán hàng và ban giám đốc ký các h ợp đồng đó ngay từ đầu kỳ kinh
doanh. Khách hàng c ủa công ty ch ủ yếu là các b ạn hàng lâu năm. Ngoài ra còn có m ột
số khách hàng tìm kiếm trên mạng hoặc các khách hàng vãng lai, m ới lần đầu
hợp tác.
+ Sau khi ban lãnh đạo ký xong các h ợp đồng bán hàng đó, mọi số liệu về đặt
hàng được chuyển về phòng k ế toán nhằm tiến hành lập kế hoạch.
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng được lập trên cơ sở thỏa thuận
của 2 bên, kế toán trưởng có trách nhi ệm tham mưu cho giám đốc về việc xét duyệt
bán chịu để có chính sách tín dụng thích hợp.
+ Căn cứ vào lệnh bán hàng đã đượ c phê chuẩn, thủ kho xuất hàng cho bộ phận
gửi hàng, kế toán vật tư kiêm kế toán bán hàng s ẽ lập Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu
xuất kho gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuốn
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Lưu tại bộ phận kế toán.
+ Khi giao hàng cho khách, k ế toán vật tư phụ trách việc theo dõi công n ợ.
Công ty áp d ụng 2 hình thức thanh toán là Ti ền mặt và chuyển khoản.
- Khi mua hàng hóa, khách hàng có th ể thanh toán bằng tiền mặt, đây thường là số
khách hàng mua l ẻ, có giá tr ị tiền hàng dưới 20 triệu đồng. Lúc này công ty s ử dụng
Phiếu thu.
- Khách hàng có th ể thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, thường là các
khách hàng l ớn, đơn hàng có giá trị trên 20 triệu đồng. Khi nhận được Giấy báo có t ừ
ngân hàng, k ế toán sẽ tiến hành định khoản và ghi sổ.
- Khi giao hàng cho người mua hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng, kế toán
phản ánh giá bán được người mua chấp nhận:
Nợ TK131 Tổng giá thanh toán
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lệ 45