SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH
VÕ THỊ CẨM NHUNG
NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH
Sinh viên Giáo viên hướng dẫn
Võ Thị Cẩm Nhung PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Lớp: K49A Kế Toán
Khóa học: 2015 – 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
[Type text] Page 1
Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự nổ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự quan tâm cũng như sự giúp đỡ của đơn vị thực tập, thầy
cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy Trịnh Văn Sơn đã hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Tôi xin cám ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán-Kiểm toán Trường Đại học
Kinh tế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức thu
thập trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài
mà còn là một hành trang quý báu để bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty cổ phần
Nam Thanh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh
chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi
hoàn thành tốt đề tài thực tập này.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình.
Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không
khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không
tránh khỏi những sai sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Cẩm Nhung
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ..................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế................................................................................4
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng của thuế..........................................................................................4
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................5
1.1.4. Phân loại thuế..................................................................................................5
1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT..........................................................................6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.................................................6
1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT.........................................................................6
1.2.1.3. Vai trò.......................................................................................................6
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế........7
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế...................................................................................7
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế.................................................................................7
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế.......................................................................7
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .......................................................8
1.2.3.1. Căn cứ tính thuế........................................................................................8
1.2.3.2. Phương pháp tính thuế............................................................................11
1.2.4. Kế toán thuế GTGT ......................................................................................13
1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...........................................13
1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra.....................................................................14
1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT ................................................15
1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT ...................................................................16
1.2.5.2. Nộp thuế .................................................................................................17
1.2.5.3. Quyết toán thuế ......................................................................................17
1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT....................................................................................17
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN........................................................................18
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN ..............................................18
1.3.1.1. Khái niệm ...............................................................................................18
1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN......................................................................18
1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN ..........................................................................18
1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế........................18
1.3.2.1. Người nộp thuế.......................................................................................18
1.3.2.2. Căn cứ tính thuế......................................................................................19
1.3.2.3. Phương pháp tính thuế............................................................................19
1.3.3. Kế toán thuế TNDN......................................................................................23
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................23
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................23
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ..........................................................................24
1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế .......................................................26
1.3.4.1. Kê khai thuế............................................................................................26
1.3.4.2. Quyết toán thuế ......................................................................................27
1.3.4.3. Nộp thuế .................................................................................................27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
NAM THANH..............................................................................................................29
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh ........................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty ....................30
2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................30
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty .........................................................31
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................31
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................31
2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty.......................32
2.1.4.1. Tình hình nhân lực .................................................................................32
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn...................................................................33
2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018.........................35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................37
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................37
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán ..............38
2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...................................................38
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán......................................39
2.1.5.5. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.......................................................41
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT...........................................................................42
2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào.........................................................................42
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................................51
2.2.3. Công tác Kê khai, khấu trừ, nộp thuế ...........................................................58
2.3. Thực trạng kế toán thuế TNDN ..........................................................................66
2.3.1. Qui trình kế toán thuế TNDN .......................................................................67
2.3.2. Kế toán thuế TNDN tại Công ty...................................................................68
2.3.3. Quyết toán thuế TNDN.................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NAM THANH .......................................................................................................................82
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công Ty Cổ Phần Nam Thanh................82
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán .............................................................82
3.1.1.1. Ưu điểm..................................................................................................83
3.1.1.2. Nhược điểm............................................................................................84
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN............................85
3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT................................................................................85
3.1.2.2. Kế toán thuế TNDN ...............................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ Phần
Nam Thanh.................................................................................................................87
3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện ......................................................................................87
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..88
3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện thuế GTGT................................................88
3.2.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN ...............................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93
PHỤ LỤC
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
NSNN Ngân sách nhà nước
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HTKK Hỗ trợ kê khai
HĐCT Hóa đơn chứng từ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNTT Thu nhập tính thuế
TK Tài khoản
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
TT-BTC Thông tư- bộ tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
* Bảng
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017).........33
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2016-2018)..................................................................................................36
* Biểu
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào số 267...................................................................45
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 242 .................................................................47
Biểu 2.3: Bảng kê hàng hóa mua vào.........................................................................49
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 1331.....................................................................................50
Biểu 2.5: Sổ cái TK 1331...........................................................................................51
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra số 304.....................................................................51
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT bán ra số 315 ....................................................................54
Biểu 2.8: Bảng kê hàng hóa bán ra ............................................................................55
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 33311...................................................................................56
Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311-Thuế GTGT đầu ra.......................................................57
Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2018...............................................................64
Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................72
Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................76
Biểu 2.14: Sổ cái TK 3334 - Thuế TNDN .................................................................80
Biểu 2.15: Sổ cái TK821- Chi phí thuế TNDN..........................................................80
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................14
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................15
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh..............................................31
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán .............................................................37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...............................40
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT........................................58
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thuế TNDN của Công ty Cổ Phần Nam Thanh...............67
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó còn biểu
hiện cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn
định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến
quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển
như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà
nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo kế toán thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp luôn mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến công
tác kế toán thuế không được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và công tác kế toán
thuế rất quan trọng và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng
như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm.
Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó
là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu công tác kế toán thuế ở các công
ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng công tác kế toán
thuế ở các công ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và
luật thuế hay không. Mặt khác, kế toán thuế giữ một vai trò hết sức quan trọng trong
một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán thuế là công việc khó đòi hỏi
người kế toán vừa tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các
loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không
được phổ biến một cách rõ ràng đòi hỏi kế toán viên phải cập nhật liên tục, nếu không
sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
Đối với Công ty Cổ Phần Nam Thanh là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm
không cao, hoạt động kinh doanh của công ty chịu hai loại thuế cơ bản là thuế TNDN
và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận
của hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác, tôi muốn tìm hiểu về công tác kế
toán thuế tại công ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được công tác kế toán thuế có
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
được minh bạch rõ ràng hay không. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn
nghiên cứu, mô tả, đánh giá công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực
trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
Cổ Phần Nam Thanh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP Nam Thanh.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán thuế GTGT và Thuế
TNDN.
+ Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP
Nam Thanh.
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
TNDN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN
- Trình tự ghi chép, hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Công ty Cổ Phần Nam
Thanh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: nghiên cứu tình hình tổng quan của công ty trong 3 năm 2016-2018,
nghiên cứu thực trạng thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp, đều chỉnh thuế nộp và công
tác kê khác, quyết toán thuế năm 2018.
- Không gian: Thực hiện nghiên cứu tại công ty cổ phần Nam Thanh tại số 64
Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế.
- Nội dung: các tài liệu, giáo trình, văn bản pháp luật liên quan đến quá trình kế
toán thuế tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin:
−Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN thông qua luật kế toán, luật thuế các thông tư, nghị định và các
tài liệu khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán thuế tại doanh nghiệp.
−Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp
phỏng vấn các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán để thu thập
thông tin về công ty cũng như tài liệu về đề tài.
−Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các
bộ phận phòng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về
các vấn đề có liên quan .
−Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu
thập được từ đó đánh giá công tác hạch toán tính toán thuế GTGT và thuế TNDN.
−Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: Phương pháp
này được sử dụng để để xem xét quá trình hạch toán của kế toán thuế đã đúng quy
định hay chưa.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Khóa luận gồm có 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ Phần Nam Thanh.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của Nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức
nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thuế còn được xem là công cụ mà
Nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ
chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở
lĩnh vực nào.
− Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội.
− Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức cá
nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân
có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp
luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối
tượng nộp thuế.
 Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do
chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
(Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM)
1.1.2. Đặc trưng của thuế
− Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ.
− Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua
con đường quyền lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Thông
qua đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước.
− Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ
mô: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất...
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Thuế được thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả không
trực tiếp.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:
- Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước.
- Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo
đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống
xã hội.
- Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
công bằng xã hội.
1.1.4. Phân loại thuế
Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành
hai loại:
− Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế
hoặc của cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh
vào của cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú.
− Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu
thuế. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các
doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế
và người nộp thuế không cùng là một.
Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại:
− Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp, thuế tài nguyên.
− Thuế thu nhập.
− Hệ thống văn bản pháp luật Thuế tiêu dùng.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12
của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008:
“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng”
− Như vậy, ta có thể hiểu: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị mới được
tạo ra (giá trị tăng thêm) trong quá trình SXKD. Nếu trong quá trình SXKD không tạo
ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, DN không phải nộp thuế GTGT.
− Thuế GTGT được đánh giá là một sắc thuế tiên tiến của Nhà nước ta, đã khắc
phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doanh thu.
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
− Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả
hàng hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm
cả thuế GTGT.
− Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các
giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế
GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho
người tiêu dùng cuối cùng.
− Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi
kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của
chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán.
− Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ,
không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
1.2.1.3. Vai trò
− Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
− Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Thuế GTGT không trùng lắp.
− Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thông
qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt
Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu
ra để được hoàn thuế GTGT.
− Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh
bình đẳng giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc
đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua
ngân hàng.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế
Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở
Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ
các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT do pháp luật quy định.
1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế
Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19
tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm
như sau:
− Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản
phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy sản hải sản, sản phẩm giống, phân bón, thức ăn cho
vật nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như
tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng
đồng không mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế,
dịch vụ thú y, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng phát sóng
truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
− Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến
khích xã hội hóa, khuyến khích đầu tư mở rộng, sản xuất trong nước.
− Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc
cần bảo mật như: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ
quốc gia.
− Hàng hóa dịch vụ khác thuộc diện không chịu thuế khác: Hàng hóa dịch vụ
của hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100tr đồng...
− Và một số nhóm hàng hóa dịch vụ khác...
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.2.3.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
a) Giá tính thuế
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy đinh tại điều 7
Thông tư 219/2013/TT- BTC như sau:
− Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
nhưng chưa có thuế GTGT.
− Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
− Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu
(nếu có), (+) thuế TTĐB (nếu có), (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại
cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Thuế
GTT = Giá NK + Thuế NK +
TTĐB
+ Thuế BVMT
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất)
dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của HHDV
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
− Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá
tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ.
− Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng (0).
− Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà văn phòng, xưởng, kho
tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT.
− Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp,
trả chậm.
− Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
− Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
 Trường hợp xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng
lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên
vật liệu.
 Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu
và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT.
 Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công
trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá
trị hạng mục, công trình.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...thì giá chưa có thuế
được xác định như sau:
GIÁ TÍNH THUẾ =
GIÁ THANH TOÁN
1+THUẾ SUẤT
b) Thuế suất thuế GTGT
Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%.
- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng
mức thuế suất 0% bao gồm:
Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế;
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
- Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp
dụng mức thuế suất 5% như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ
sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách
các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định của Luật nhà ở…
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản
xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất
kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật
nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ
sản xuất nông nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa
học công nghệ.
- Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp
dụng cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tư này, nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế
suất 5%.
1.2.3.2. Phương pháp tính thuế
 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
(1) Đối tượng áp dụng PPKT
Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định
của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm:
(a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV từ một tỉ đồng
trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo pp trực tiếp).
(b) Tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam
kê khai khấu trừ nộp thay.
(c) Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng PPKT, bao gồm:
− DN đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT
<1 tỷ đồng.
− DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm nhận góp vốn bằng
TSCĐ, máy móc, thiết bị, CCDC hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
− DN mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT
theo PPKT.
− Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất thuế GTGT
Số thuế GTGT
=
phải nộp
Thuế GTGT
-
đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Trong đó thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
− Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng
cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT.
− Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.
− Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
 Phương pháp trực tiếp
Đối tượng áp dụng:
− Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm
thấp hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13.
− Cá nhân và hộ kinh doanh.
− Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các
tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
(1) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý.
Thuế GTGT phải nộp= GTGT *10% Trong đó:
− GTGT của vàng bạc, đá quý = giá thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra
(-) giá thanh toán của vàng, bạc đá quý mua vào tương ứng.
− Gía thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra là giá thực tế bán ra ghi trên hóa
đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
− Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị
vàng, bạc, đá quý mua vào, hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán , chế
tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
(2) Các đối tượng khác:
Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % * Doanh thu
Trong đó:
− Phân phối cung cấp hàng hóa: 1%
− Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:5%
− Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Hoạt động kinh doanh khác : 2%
− Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên
hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà CSKD được hưởng.
1.2.4. Kế toán thuế GTGT
1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Chứng từ sử dụng
(1) Hóa đơn GTGT mua hàng (mẫu 01/GTGT 3LL)
(2) Hóa đơn, chứng từ đặc thù
(3) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2 GTGT)
(4) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
(5) Sổ theo dõi thuế GTGT
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên Nợ Bên Có
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
1 Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;
2 Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
3 Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại;
4 Số thuế GTGT hàng mua nhưng đã trả lại, được giảm giá.
Số dư: Số thuế GTGT
còn được khấu trừ,
hoàn lại cuối kỳ.
Tài khoản 133: Có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TK 33312
Thuế GTGT của hàng
TK 33311
Khấu trừ thuế GTGT
N nhập khẩu được khấu trừ
TK 111,112
Thuế GTGT đầu vào
TK 152, 153, 156, 211, 621, ...
 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đã được
khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT
đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT
được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT
 Phương pháp hạch toán
TK 133
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào
1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
 Chứng từ sử dụng
− Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL)
− Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/ GTGT)
− Sổ theo dõi thuế GTGT
− Phiếu xuất kho
− Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí.
 Sổ sách kế toán sử dụng
− Sổ chi tiết tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra
 Tài khoản sử dụng
− Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bên Nợ Bên Có
-Số thuế đầu vào đã được khấu trừ
-Số thuế GTGT được giảm trừ vào
số thuế đã nộp
-Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
-Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
-Thuế GTGT đầu ra phải nộp của HHDV đã
tiêu thụ
-Số thuế đầu ra phải nộp của doanh thu tài
chính, thu nhập khác
-Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
Số dư: Số thuế GTGT đã nộp thừa Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN
− Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì.
+ Tài khoản 33312- GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho NSNN.
 Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 33311
TK 111, 112 TK111,112,131
Nộp thuế GTGT vào Doanh thu BH, CCDV, Thu nhập
ngân sách nhà nước khác, doanh thu tài chính
TK 133 TK 511, 711, 515
Khấu trừ thuế GTGT
TK 711
Giảm thuế, hoàn thuế
TK 111,112
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra
1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT
(1) Kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm tự xác định doanh nghiệp mình thuộc đối tượng
kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng để thực hiện kê khai.
Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 TT 151/2014 TT-BTC quy định :
− Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh
thu bán HHDV của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
− Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán HHDV của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.
(2) Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.
 Phương pháp khấu trừ:
Áp dụng với:
+ Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm >1 tỷ đồng ( trừ hộ cá nhân kinh doanh).
+ Những doanh nghiệp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ .
+ Thời gian áp dụng là 2 năm liên tục.
Đối với những doanh nghiệp sau:
+ Doanh nghiệp mới thành lập có đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ,
thiết bị, công cụ dụng cụ, hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
+ Doanh nghiệp được thành lập từ doanh nghiệp có dự án đầu tư của doanh
nghiệp đang kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
+ Doanh nghiệp có doanh thu< 1 tỷ đồng
Muốn kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì phải đăng kí với cơ
quan thuế chậm nhất là ngày 20/12 của năm liền trước.
 Phương pháp trực tiếp áp dụng với:
+ Doanh nghiệp mới thành lập
+ Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm < 1 tỷ đồng
+ Hộ, cá nhân kinh doanh
(3) Hồ sơ khai thuế GTGT
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
+ Theo phương pháp khấu trừ: gồm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (chỉ cần
nộp tờ khai không cần nộp các phụ lục kèm theo theo quy định điều 5 Luật số
71/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015).
+ Theo phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý, tháng: tờ khai thuế GTGT mẫu
04/GTGT.
+ Nếu là doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì hồ sơ
kê khai là tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT.
1.2.5.2. Nộp thuế
 Thời hạn nộp thuế
Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN.
− Đối với trường hợp kê khai thuế theo tháng, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20
của tháng tiếp theo.
− Đối với trường hợp kê khai thuế theo quý, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30
của quý tiếp theo.
 Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là thời hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh).
1.2.5.3. Quyết toán thuế
Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp lập và gửi tờ
khai thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT
(1) Đối tượng nộp thuế:
(2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo.
(3) Điều kiện hoàn thuế:
Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,
lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, có
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
1.3.1.1. Khái niệm
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập
chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính
thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh
HHDV.(Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM)
1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN
− Là sắc thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, là nhà đầu tư đồng thời
cũng là người chịu thuế.
− Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp, bởi vậy mức
động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh
doanh của DN.
1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN
− Là nguồn thu quan trọng của NSNN
− Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
− Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
1.3.2.1. Người nộp thuế
(1) Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có
TNCT (hay gọi là DN), gồm:
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(a) DN được thành lập và hoạt động theo quy định của luật Doanh nghiệp, Luật
đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán, luật
dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
(b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD HHDV có TNCT trong
tất cả lĩnh vực.
(c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật HTX.
(d) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh
nghiệp nước ngoài) có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a,b,c và d trên có hoạt
động SXKD HHDV, có TNCT.
(2) Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo luật đầu tư, luật doanh
nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng
của Bộ tài chính.
1.3.2.2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế
TNDN.
1.3.2.3. Phương pháp tính thuế
 Nguyên tắc chung
− Tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
− Kì tính thuế năm đầu tiên (DN mới thành lập) và kì tính thuế năm cuối cùng
(DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể,
phá sản) ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kì tính thuế tiếp theo (DN mới thành lập)
hoặc kì tính thuế năm trước đó (DN chuyển đổi loại hình), hình thức sở hữu, hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản).
− Năm tính thuế đầu tiên (DN mới thành lập) hoặc cuối cùng (DN sáp nhập,
giải thể, thanh lí,...) không dài quá 15 tháng.
− Tạm nộp thuế theo quý, một năm 4 lần và một lần quyết toán cho cả năm.
 Đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: DNTN, CTTNHH,
CTCP..
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
 Trường hợp có trích quỹ phát triển KH&CN:
Thuế TNDN phải nộp =
Thu nhập tính thuê – Qũy KHCN
*
( 10%*TNTT)
Thuế
suất
Thu nhập tính
thuế
Thu nhập chịu
= -
thuế
(Thu nhập miễn thuế +
Chuyển lỗ)
 Thu nhập tính thuế
Thu nhập chịu thuế
TNCT trong kì tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác
hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
 Đơn vị sự nghiệp tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập theo pháp
luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo PPTT có hoạt động kinh doanh HHDV có thu
nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác
định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỉ lệ thuế TNDN
 Dịch vụ: 5%
Riếng giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật 2%
 Kinh doanh hàng hóa 1%
 Hoạt động khác 2%
 Doanh thu
Theo Khoản 1 Điều 5 TT 78/2014:
Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPKT là doanh thu chưa bao gồm
thuế GTGT.
b) Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
c) Trường hợp DN có kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều
năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc
được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
 Thời điểm xác định doanh thu
Theo khoản 2 Điều 5 TT 78/2014, Khoản 1 Điều 6 TT119/2014 , Điều 3 TT 96/2015
quy định:
a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường
hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư
số 119/2014/TT-BTC.
c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Một số khoản chi được trừ:
− Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dịch vụ theo quy định.
− Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, Chi phí tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca.
− Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại,văn phòng phẩm,
công tác phí, phụ cấp tàu xe phí kiểm toán, …
− Chi cho tiêu thụ HHDV, chi phí quảng cáo, tiếp thị, môi giới, chi tiếp
khách, hội nghị…
− Và một số khoản chi khác .
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Thu nhập chịu thuế khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng
kí của DN. Thu nhập khác bao gồm các khoản sau:
− Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
theo quy định của pháp luật.
− Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
hiện ra. Khoản nợ khó đòi nay đã đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được
chủ....
 Thu nhập miễn thuế:
− Thu nhập từ trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản,
sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.....
− Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng,
dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch. Và một số
khoản thu nhập khác....
 Thuế suất
− Theo Khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014 TT-BTC thì kể từ ngày
01/01/2016 mức thuế suất phổ thông 20% áp dụng cho các thành phần kinh tế .
− Thuế suất ưu đãi áp dụng cho các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực,
nghành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi
theo quyết định.
− Thuế suất đặc biệt (từ 32%-50%) áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác
tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.3. Kế toán thuế TNDN
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa dơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…
- Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT.
- Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN
- Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không
có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN); các phụ lục, pháp lệnh
có liên quan..
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,...
- Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT;
- Bảng kê mua HHDV của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn,
chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), các phụ lục có liên quan.
Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNDN sử dụng 2 Tài khoản :
-TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
-TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
 Kết cấu TK 3334
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước - Số thuế thu nhập doanh nghiệp của các
lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó. năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
- Số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn sai sót không trọng yếu của các năm trước
hơn số thuế phải nộp được xác định khi được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
kết thúc năm tài chính. hành trong năm hiện tại.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Số dư: Số dư:
-Số thuế TNDN nộp thừa -Số thuế TNDN còn phải nộp
-Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với
thuế TNDN hiện hành của các năm trước thuế TNDN hiện hành của các năm trước
được giảm trừ vào số thuế TNDN phải phải nộp bổ sung.
nộp năm nay
 Kết cấu TK 8211
Bên Nợ Bên Có
-Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế
TNDN hiện hành phát sinh trong năm
-Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán
-Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp
được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành trong năm.
-Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành của năm
hiện tại.
Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của luật thuế
TNDN:
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
− Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp
Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TK 3334 TK 3334
Thuế TNDN tạm nộp
P phải nộp
Thuế TNDN tạm nộp lớn
hơn số phải nộp, giảm thuế
TK 911
Kết chuyển Chi phí thuế TNDN
(Nếu số PS Nợ < số PS Có)
TK 911
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(Nếu số PS Nợ > số PS Có)
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN
Cuối năm tài chính, căn cứ vào thuế TNDN thực tế nộp:
 Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp> Số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
− Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp
− Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN
Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN
 Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ> số phát sinh Có, thì có số chênh lệch:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 : Chi phí thuế TNDN
 Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp hạch toán
TK 8211
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Đối với trường hợp thuế TNDN hoãn lại doanh nghiệp hạch toán như sau:
-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn
lại phải trả:
Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả
Có TK 347-Thuế TNDN hoãn lại phải trả
-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu
nhậ hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước:
Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243-Tài sản thuế TNDN hoãn lại
-Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 243,347-Tài sản/ thuế thu nhập hoãn lại
Có 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-Cuối kì kế toán, kết chuyển chênh lệch:
+Nếu phát sinh Nợ> Có ghi:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
+Nếu Nợ <Có ghi:
Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế
1.3.4.1. Kê khai thuế
 Trách nhiệm và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN:
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.
 Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
− Theo điều 17 của TT 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 thì
khi tạm tính số thuế TNDN phải nộp kế toán cần chú ý những điểm sau:
− Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số
thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
− Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và
dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp hàng quý.
 Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có
quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
 Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban
hành theo Thông tư 156/ 2013/TT-BTC.
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai .
1.3.4.2.Quyết toán thuế
− Doanh nghiệp kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có
trụ sở chính.
− Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở
sản xuất phụ thuộc.
− Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc được hoàn khi quyết toán cũng được phân
bổ theo đúng tỉ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở hạch toán phụ thuộc.
1.3.4.3. Nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính
− Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh người nộp thuế thuế thực hiện
tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN
tạm tính hàng quý.
− Cuối năm, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và nộp thêm số thuế còn thiếu
(nếu có), chậm nhất là 90 ngày của năm tài chính tiếp theo.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần Nam Thanh
- Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, phường Phú Hội, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam.
- Mã số thuế: 3300543718
- Đại diện hợp pháp: Phan Thiếu Dương
- Giấy phép đăng ký kinh doanh Số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố
Huế cấp ngày 14/05/2008.
- Ngày bắt đầu hoạt động: 19/05/2008
- Công ty Cổ phần Nam Thanh có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Có quyền
quyết định tất cả các hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ ban đầu: 1 Tỷ
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
- Loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập
doanh nghiệp, Thuế Thu nhập cá nhân.
Công ty Cổ phần Nam Thanh được thành lập vào ngày 14/05/2008 theo Giấy
phép đăng ký kinh doanh số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố Huế cấp với số
vốn điều lệ ban đầu là 1 Tỷ, do đại diện chủ doanh nghiệp – Phan Thiếu Dương đứng
ra thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động ngày 19/05/2008. Doanh nghiệp là đơn vị
hạch toán độc lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
- Doanh nghiệp được thành lập và phát triển trên cơ sở lấy hiệu quả kinh tế là
động lực và cung cấp hàng hóa một cách nhanh chóng, hợp lý, đảm bảo đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về các mặt hàng như máy vi tính, thiết bị ngoại vi, máy móc, phụ
tùng máy móc,...
- Cung ứng hàng hóa cho khách hàng, đem đến cho khách hàng sự đa dạng về
các mặt hàng, chất lượng sản phẩm của hàng hóa.
- Thực hiện chức năng dự trữ hàng hóa bằng việc mua vào bán ra đồng bộ,
kịp thời, đúng chất lượng, số lượng mà khách hàng yêu cầu, đảm bảo thuận lợi cho
khách hàng mua những hàng hóa cần thiết, tiết kiệm thời gian.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng ngành, đúng mục tiêu hoạt động mà Công ty đã đăng ký
với cơ quan Nhà nước, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Tất cả các hoạt động kinh doanh, quản lý của Công ty phải tuân thủ theo
quy định của pháp luật.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh các
mặt hàng nằm trong khuôn khổ cho phép của pháp luật mà Công ty đã đăng ký nhằm
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đóng góp vào Ngân sách Nhà nước thông qua việc thực
hiện nghĩa vụ thuế, các khoản lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác. Thực hiện chế
độ hạch toán thống kê thống nhất, hoạt động kinh doanh phải đi liền với bảo vệ môi
trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội.
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa, sản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng
một cách tốt nhất.
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại kinh doanh các mặt hàng
chủ yếu sau:
- Bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Giám đốc
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
bán hàng
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy
vi tính.
- Sửa chữa máy bi tính và thiết bị ngoại vi.
- Sữa chữa thiết bị liên lạc.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Công ty cổ phần Nam Thanh là một công ty có quy mô không lớn nên bộ máy cơ
cấu tổ chức quản lí của công ty cũng gọn nhẹ.
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh
Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại vừa và nhỏ, có tính chất
hoạt động kinh doanh đơn giản nên đòi hỏi ít lao động hơn các công ty hay doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Vì vậy, cơ cấu tổ chức của Công ty chỉ
bao gồm các bộ phận chính là: Bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận vận
chuyển và bộ phận kho.
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
− Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm chung về
mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Bộ phận vận
chuyển
Bộ phận kho
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
− Bộ phận kế toán có nhiệm vụ: quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của công ty
theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tư vấn cung cấp
các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện công tác kế toán của công ty quy định. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu
trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm, hàng quý.
− Bộ phận vận chuyển: chịu trách nhiệm vận chuyển hàng cho khách hàng .
− Bộ phận kho: quản lí hàng hóa mua vào hoặc bán ra trong kho.
=>Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp
với quy mô hoạt động của công ty, giảm thiểu tối đa chi phí quản lí không cần thiết.
− Mỗi bộ phận phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên
các bộ phận này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi hỗ trợ công việc với
nhau, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty tham mưu cho giám đốc và bộ phận khác trong việc ra các quyết định. Bộ máy
của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được giao nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với
quy mô hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty
2.1.4.1. Tình hình nhân lực
 Giám đốc công ty là ông Phan Thiếu Dương là người trẻ trung năng động
trực tiếp điều hành hoạt động của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ, tập
trung và hoạt động khá hiệu quả.
 Hiện số lượng nhân viên của công ty gồm khoảng 10 người, gồm Bộ phận
bán hàng 3 người, bộ phận kế toán gồm có 3 người , Bộ phận vận chuyển và bộ
phận kho 4 người chủ yếu nhân công thuê ngoài. Lương bình quân nhân viên ở mức
khoảng 4.000.000 đồng/ tháng. Đây là mức lương trung bình của thị trường lao
động tại địa phương.
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2016 - 2018)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± %
A.TÀISẢN 1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56
Tài sản ngắn
hạn
1,357 96 1,304 97 1,416 97.59 - 53 - 3.91 112 8.59
Tàisảndàihạn 56 4 45 3 35 2.47 - 11 - 19.64 - 10 - 22.22
B. NGUỒN
VỐN
1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56
Nợ phải trả 191 13.52 129 9.56 217 14.96 - 62 - 32.46 88 68.22
Vốn chủ sở
hữu
1,222 86.48 1,220 73.95 1,233 84.98 - 2 - 0.16 13 1.07
(Nguồn: bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Nam Thanh)
 Tình hình tài sản
56 45 35
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018
-Từ bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy tài sản của công ty chủ yếu là tài
sản ngắn hạn, không phát sinh tài sản dài hạn vì công ty thuê nhà để hoạt động kinh
doanh và tất cả các vật dụng trong công ty đều của bên cho thuê. Tổng tài sản có sự
biến động tăng giảm qua các năm cụ thể: Năm 2017 tổng tài sản của công ty giảm 4.53
% so với năm 2016 tương ứng giảm gần 64 triệu đồng, năm 2018 so với năm 2017
tăng 7.56% tương ứng tăng 102 triệu đồng. Sở dĩ mức độ tăng giảm của tài sản là do
sự biến động của một số chỉ tiêu trong cơ cấu tài sản tạo ra, trong đó:
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
TSNH
TSDH
Column
1
1,30
4
1,41
6
1,35
7
1,60
0
1,40
0
1,20
0
1,00
0
800
600
400
200
-
Tổng tài
sản
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 34
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
-Đối với tài sản ngắn hạn: nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2017
giảm 3.91% tương đương với giảm 53 triệu đồng nguyên nhân là do các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho giảm cụ thể: khoảng phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm từ
518 triệu đồng xuống còn 405 triệu đồng đều này cho thấy công ty đã áp dụng các
chính sách mới trong bán hàng và thu tiền nên công ty bị chiếm dụng vốn ít. Hàng tồn
kho năm 2017 giảm mạnh từ 103 triệu đồng xuống còn 71 triệu đồng, cho thấy tình
hình hàng tồn kho của công ty đã được cải thiện bên cạnh đó công ty cũng tối thiểu
hóa được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho. Đến năm 2018 tài sản ngắn
hạn của công ty tăng 8.59% tương đương với tăng 112 triệu đồng nguyên nhân là do
các khoảng phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đều này cho thấy năm 2018 công
ty chưa làm tốt công tác thu hồi nợ và chính sách quản lí hàng tồn kho.
-Đối với tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty chỉ chiếm phần nhỏ trong
tổng tài sản, nhìn chung qua 3 năm tài sản dài hạn có xu hướng giảm , năm 2017 giảm
11 triệu tương đương với 19.64% nguyên nhân là do tài sản dài hạn khác giảm. Năm
2018 tài sản cố định giảm 10 triệu tương đương với giảm 22.22% nguyên nhân là do
chi phí trả trước dài hạn tăng.
 Xét về nguồn vốn:
19
1
129
217
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018
-Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn chủ sở hữu, hoạt động kinh doanh của
công ty không ổn định trong những năm 2016-2018 cho nên nguồn vốn không thay đổi
đáng kể, cụ thể là:
NPT NV
Column1
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng nguồn vốn
1,220
1,23
3
1,22
2
1,40
0
1,20
0
1,00
0
800
600
400
200
-
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 35
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Nợ phải trả của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng giảm không đồng đều,
biểu hiện là năm 2017 so với năm 2016 giảm 62 triệu tương đương với tốc độ giảm
32.46% Nguyên nhân là do khoản phải trả người bán ngắn hạn giảm. Năm 2018 so với
năm 2017 tăng 88 triệu tương đương với tốc độ tăng 68.22% , nợ ngắn hạn tăng do
công ty đang mở rộng kinh doah có nhiều khoản chi phát sinh và không thể thanh toán
bằng tiền mặt cho tất cả các khoản đó .
- Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 2 triệu đồng,
tương ứng với tốc độ giảm 0.16%. Qua năm 2018 lại có xu hướng tăng 13 triệu đồng
so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng 1,07% tăng nhẹ.
2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu,
chi phí và kết quả lãi/lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài
ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho
nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
- Mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Công ty CP Nam Thanh là Công ty Cổ Phần cho nên việc đẩy mạnh hơn nữa
trong kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cao cũng là đều tất yếu. Để thấy rõ ta tiến
hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-
2018.
- Nhìn chung qua bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Nam Thanh qua 3 năm ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm,
cụ thể: năm 2016 lợi nhuận sau thuế ở mức cao nhất 35 triệu, năm 2017 lợi nhuận sau
thuế giảm mạnh so với năm 2016 một khoảng 24 triệu tương đương với giảm 68.57%.
Năm 2018 lợi nhuận sau thuế đã tăng lên không đáng kể so với năm 2017 đạt mức 5
triệu tương đương với 45.455%. Những kết quả này chịu tác động của các yếu tố sau:
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
qua 3 năm (2016-2018)
Đơn vị tính : Triệu Đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
± % ± %
DT bán hàng và
CCDV
1,927 1,237 1,268 - 690 - 35.81 31 2.51
Giá vốn hàng bán
1,378 839 892 - 539 - 39.11 53 6.32
LN gộp về bán hàng
và CCDV
549 398 375 - 151 - 27.50 - 23 - 5.78
DT hoạt động tài
chính
0.047 0.059 - 0.012 25.53 -0.059 - 100
CPQLDN
504 384 355 - 120 - 23.81 - 29 - 7.55
LN thuần về HĐKD
44 14 20 - 30 - 68.18 6 42.86
LN sau thuế
35 11 16 - 24 - 68.57 5 45.45
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nam Thanh )
Từ bảng trên ta thấy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ
phân tích khoản mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và (CCDV) : Năm 2016
DTT bán hàng CCDV là 1.927 triệu đồng, năm 2017 giảm 690 triệu đồng xuống còn
1.237 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 35.81%. Năm 2018 DTT bán hàng
CCDV 1.268 tăng 31 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 2.51%.
Khoản mục giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 1.378 triệu đồng, năm 2017 GVHB
đạt 839 triệu đồng giảm mạnh 539 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 39.11 % so
với năm 2016 điều này cho thấy năm 2017 DN hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
Sang năm 2018 GVHB đạt 892 triệu đồng tăng 53 triệu đồng, tương ứng với tốc độ
tăng 6.32% so với năm 2017.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV năm 2016 đạt 549 triệu đồng, năm 2017
giảm xuống ở mức 398 triệu đồng giảm 151 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm
27.5%. Qua năm 2018 LN đạt 375 triệu đồng tiếp tục giảm 23 triệu đồng, tương ứng
với tốc độ giảm 5.78%.
Doanh thu của hoạt động tài chính năm 2016 ở mức nhỏ 0.047 triệu đồng, năm
2017 tăng lên 0.059 triệu đồng, năm 2018 không có DT hoạt động tài chính. Chi phí
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 37
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Kế toán trưởng
Kế toán viên Thủ quỹ
quản lí doanh nghiệp năm 2016 đạt 504 triệu đồng, sang năm 2017 CP đạt 384 triệu
đồng giảm 120 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 23.81%. Đến năm 2018 chỉ tiêu
này giảm còn 355 triệu đồng giảm 29 triệu đồng tương ứng giảm 7.55%. Đây là một
khoản mục có tính chất trọng yếu đối với BCTC của công ty.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD có sự biến động qua 3 năm. Năm 2016 đạt 35 triệu
đồng, qua năm 2017 giảm 30 triệu đồng tương ứng giảm 68.18%, , tuy nhiên năm
2018 lại tăng nhẹ lên 6 triệu đồng tương ứng với tăng 42.857%. Cho thấy hoạt đông
kinh doanh của công ty không ổn định theo 1 chiều hướng nhất định, năm 2016 tình
hình kinh doanh tốt, qua năm 2017 lại có sự giảm sút về lợi nhuận, năm 2018 lợi
nhuận tăng nhưng không đáng kể điều này cũng cho thấy DN kinh doanh không
hiệu quả.
Theo như BCTC mà công ty công bố công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu
quả, lợi nhuận không cao. Công ty cần phải tích cực tìm kiếm người tiêu dùng để gia
tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán gồm có 3 người bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ,
tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người được phân công các công việc
phù hợp với bản thân. Bộ máy của công ty được tổ chức tập theo hình thức tập trung
nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc tại phòng kế toán được thực hiện theo chỉ đạo
của kế toán trưởng.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh

Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh (20)

Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctckhoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
 
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAYKế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH VÕ THỊ CẨM NHUNG NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH Sinh viên Giáo viên hướng dẫn Võ Thị Cẩm Nhung PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Lớp: K49A Kế Toán Khóa học: 2015 – 2019 Huế, tháng 5 năm 2019
  • 3. [Type text] Page 1 Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm cũng như sự giúp đỡ của đơn vị thực tập, thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trịnh Văn Sơn đã hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin cám ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức thu thập trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là một hành trang quý báu để bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty cổ phần Nam Thanh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài thực tập này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình. Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện: Võ Thị Cẩm Nhung
  • 4. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU...............................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................ viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ..................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế................................................................................4 1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4 1.1.2. Đặc trưng của thuế..........................................................................................4 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................5 1.1.4. Phân loại thuế..................................................................................................5 1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT..........................................................................6 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.................................................6 1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................6 1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT.........................................................................6 1.2.1.3. Vai trò.......................................................................................................6 1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế........7 1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế...................................................................................7 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế.................................................................................7
  • 5. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế.......................................................................7 1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .......................................................8 1.2.3.1. Căn cứ tính thuế........................................................................................8 1.2.3.2. Phương pháp tính thuế............................................................................11 1.2.4. Kế toán thuế GTGT ......................................................................................13 1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...........................................13 1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra.....................................................................14 1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT ................................................15 1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT ...................................................................16 1.2.5.2. Nộp thuế .................................................................................................17 1.2.5.3. Quyết toán thuế ......................................................................................17 1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT....................................................................................17 1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN........................................................................18 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN ..............................................18 1.3.1.1. Khái niệm ...............................................................................................18 1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN......................................................................18 1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN ..........................................................................18 1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế........................18 1.3.2.1. Người nộp thuế.......................................................................................18 1.3.2.2. Căn cứ tính thuế......................................................................................19 1.3.2.3. Phương pháp tính thuế............................................................................19 1.3.3. Kế toán thuế TNDN......................................................................................23 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................23 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................23 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ..........................................................................24 1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế .......................................................26 1.3.4.1. Kê khai thuế............................................................................................26 1.3.4.2. Quyết toán thuế ......................................................................................27 1.3.4.3. Nộp thuế .................................................................................................27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
  • 6. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ NAM THANH..............................................................................................................29 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh ........................................................29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty ....................30 2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................30 2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................30 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................30 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty .........................................................31 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................31 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................31 2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty.......................32 2.1.4.1. Tình hình nhân lực .................................................................................32 2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn...................................................................33 2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018.........................35 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................37 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................37 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán ..............38 2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...................................................38 2.1.5.4. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán......................................39 2.1.5.5. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.......................................................41 2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT...........................................................................42 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào.........................................................................42 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................................51 2.2.3. Công tác Kê khai, khấu trừ, nộp thuế ...........................................................58 2.3. Thực trạng kế toán thuế TNDN ..........................................................................66 2.3.1. Qui trình kế toán thuế TNDN .......................................................................67 2.3.2. Kế toán thuế TNDN tại Công ty...................................................................68 2.3.3. Quyết toán thuế TNDN.................................................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH .......................................................................................................................82
  • 7. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công Ty Cổ Phần Nam Thanh................82 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán .............................................................82 3.1.1.1. Ưu điểm..................................................................................................83 3.1.1.2. Nhược điểm............................................................................................84 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN............................85 3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT................................................................................85 3.1.2.2. Kế toán thuế TNDN ...............................................................................86 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh.................................................................................................................87 3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện ......................................................................................87 3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..88 3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện thuế GTGT................................................88 3.2.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN ...............................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93 PHỤ LỤC
  • 8. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDC Công cụ dụng cụ CCDV Cung cấp dịch vụ CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai HĐCT Hóa đơn chứng từ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTT Thu nhập tính thuế TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định TT-BTC Thông tư- bộ tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 9. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ * Bảng DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017).........33 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016-2018)..................................................................................................36 * Biểu Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào số 267...................................................................45 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 242 .................................................................47 Biểu 2.3: Bảng kê hàng hóa mua vào.........................................................................49 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 1331.....................................................................................50 Biểu 2.5: Sổ cái TK 1331...........................................................................................51 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra số 304.....................................................................51 Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT bán ra số 315 ....................................................................54 Biểu 2.8: Bảng kê hàng hóa bán ra ............................................................................55 Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 33311...................................................................................56 Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311-Thuế GTGT đầu ra.......................................................57 Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2018...............................................................64 Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................72 Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................76 Biểu 2.14: Sổ cái TK 3334 - Thuế TNDN .................................................................80 Biểu 2.15: Sổ cái TK821- Chi phí thuế TNDN..........................................................80
  • 10. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................14 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................15 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh..............................................31 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán .............................................................37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...............................40 Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT........................................58 Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thuế TNDN của Công ty Cổ Phần Nam Thanh...............67
  • 11. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó còn biểu hiện cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông qua báo cáo kế toán thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp luôn mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến công tác kế toán thuế không được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và công tác kế toán thuế rất quan trọng và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm. Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu công tác kế toán thuế ở các công ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng công tác kế toán thuế ở các công ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và luật thuế hay không. Mặt khác, kế toán thuế giữ một vai trò hết sức quan trọng trong một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán thuế là công việc khó đòi hỏi người kế toán vừa tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không được phổ biến một cách rõ ràng đòi hỏi kế toán viên phải cập nhật liên tục, nếu không sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Đối với Công ty Cổ Phần Nam Thanh là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm không cao, hoạt động kinh doanh của công ty chịu hai loại thuế cơ bản là thuế TNDN và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác, tôi muốn tìm hiểu về công tác kế toán thuế tại công ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được công tác kế toán thuế có
  • 12. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ được minh bạch rõ ràng hay không. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn nghiên cứu, mô tả, đánh giá công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP Nam Thanh. Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN. + Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP Nam Thanh. + Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN - Trình tự ghi chép, hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: nghiên cứu tình hình tổng quan của công ty trong 3 năm 2016-2018, nghiên cứu thực trạng thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp, đều chỉnh thuế nộp và công tác kê khác, quyết toán thuế năm 2018. - Không gian: Thực hiện nghiên cứu tại công ty cổ phần Nam Thanh tại số 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế. - Nội dung: các tài liệu, giáo trình, văn bản pháp luật liên quan đến quá trình kế toán thuế tại công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu
  • 13. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin: −Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thông qua luật kế toán, luật thuế các thông tư, nghị định và các tài liệu khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. −Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp phỏng vấn các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán để thu thập thông tin về công ty cũng như tài liệu về đề tài. −Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các bộ phận phòng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về các vấn đề có liên quan . −Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu thập được từ đó đánh giá công tác hạch toán tính toán thuế GTGT và thuế TNDN. −Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: Phương pháp này được sử dụng để để xem xét quá trình hạch toán của kế toán thuế đã đúng quy định hay chưa. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Khóa luận gồm có 3 phần như sau: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh. Phần III: Kết luận và kiến nghị PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
  • 14. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của Nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thuế còn được xem là công cụ mà Nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở lĩnh vực nào. − Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội. − Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.  Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. (Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM) 1.1.2. Đặc trưng của thuế − Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ. − Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Thông qua đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước. − Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ mô: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất...
  • 15. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Thuế được thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả không trực tiếp. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: - Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. - Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. - Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 1.1.4. Phân loại thuế Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành hai loại: − Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế hoặc của cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh vào của cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú. − Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại: − Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. − Thuế thu nhập. − Hệ thống văn bản pháp luật Thuế tiêu dùng.
  • 16. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 1.2.1.1. Khái niệm Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng” − Như vậy, ta có thể hiểu: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị mới được tạo ra (giá trị tăng thêm) trong quá trình SXKD. Nếu trong quá trình SXKD không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, DN không phải nộp thuế GTGT. − Thuế GTGT được đánh giá là một sắc thuế tiên tiến của Nhà nước ta, đã khắc phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doanh thu. 1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT − Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. − Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. − Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán. − Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. 1.2.1.3. Vai trò − Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT. − Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
  • 17. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Thuế GTGT không trùng lắp. − Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. − Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua ngân hàng. 1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế 1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT do pháp luật quy định. 1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm như sau: − Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy sản hải sản, sản phẩm giống, phân bón, thức ăn cho vật nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm.
  • 18. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng không mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng phát sóng truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. − Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến khích xã hội hóa, khuyến khích đầu tư mở rộng, sản xuất trong nước. − Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật như: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia. − Hàng hóa dịch vụ khác thuộc diện không chịu thuế khác: Hàng hóa dịch vụ của hộ cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100tr đồng... − Và một số nhóm hàng hóa dịch vụ khác... 1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.2.3.1. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. a) Giá tính thuế Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy đinh tại điều 7 Thông tư 219/2013/TT- BTC như sau: − Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có), (+) thuế TTĐB (nếu có), (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Thuế GTT = Giá NK + Thuế NK + TTĐB + Thuế BVMT
  • 19. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. − Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ. − Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng (0). − Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. − Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm trả góp là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. − Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. − Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Trường hợp xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu.  Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT.  Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị hạng mục, công trình.
  • 20. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...thì giá chưa có thuế được xác định như sau: GIÁ TÍNH THUẾ = GIÁ THANH TOÁN 1+THUẾ SUẤT b) Thuế suất thuế GTGT Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%. - Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này. - Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở… Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ. - Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông
  • 21. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tư này, nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế suất 5%. 1.2.3.2. Phương pháp tính thuế  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) Đối tượng áp dụng PPKT Áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm: (a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV từ một tỉ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT (trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pp trực tiếp). (b) Tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. (c) Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng PPKT, bao gồm: − DN đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT <1 tỷ đồng. − DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm nhận góp vốn bằng TSCĐ, máy móc, thiết bị, CCDC hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. − DN mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang hoạt động nộp thuế GTGT theo PPKT. − Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất thuế GTGT Số thuế GTGT = phải nộp Thuế GTGT - đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • 22. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Trong đó thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: − Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho hoạt động SXKD HHDV chịu thuế GTGT. − Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. − Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.  Phương pháp trực tiếp Đối tượng áp dụng: − Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13. − Cá nhân và hộ kinh doanh. − Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. (1) Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Thuế GTGT phải nộp= GTGT *10% Trong đó: − GTGT của vàng bạc, đá quý = giá thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra (-) giá thanh toán của vàng, bạc đá quý mua vào tương ứng. − Gía thanh toán của vàng, bạc đá quý bán ra là giá thực tế bán ra ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. − Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào, hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán , chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. (2) Các đối tượng khác: Thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % * Doanh thu Trong đó: − Phân phối cung cấp hàng hóa: 1% − Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:5% − Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
  • 23. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Hoạt động kinh doanh khác : 2% − Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. 1.2.4. Kế toán thuế GTGT 1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ  Chứng từ sử dụng (1) Hóa đơn GTGT mua hàng (mẫu 01/GTGT 3LL) (2) Hóa đơn, chứng từ đặc thù (3) Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2 GTGT) (4) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (5) Sổ theo dõi thuế GTGT  Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên Nợ Bên Có Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1 Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ; 2 Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; 3 Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại; 4 Số thuế GTGT hàng mua nhưng đã trả lại, được giảm giá. Số dư: Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ. Tài khoản 133: Có 2 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
  • 24. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TK 33312 Thuế GTGT của hàng TK 33311 Khấu trừ thuế GTGT N nhập khẩu được khấu trừ TK 111,112 Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 156, 211, 621, ...  Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đã được khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT  Phương pháp hạch toán TK 133 Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng − Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL) − Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/ GTGT) − Sổ theo dõi thuế GTGT − Phiếu xuất kho − Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí.  Sổ sách kế toán sử dụng − Sổ chi tiết tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra  Tài khoản sử dụng − Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
  • 25. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bên Nợ Bên Có -Số thuế đầu vào đã được khấu trừ -Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp -Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại -Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN -Thuế GTGT đầu ra phải nộp của HHDV đã tiêu thụ -Số thuế đầu ra phải nộp của doanh thu tài chính, thu nhập khác -Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu Số dư: Số thuế GTGT đã nộp thừa Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN − Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì. + Tài khoản 33312- GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho NSNN.  Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra. Sơ đồ hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu: TK 33311 TK 111, 112 TK111,112,131 Nộp thuế GTGT vào Doanh thu BH, CCDV, Thu nhập ngân sách nhà nước khác, doanh thu tài chính TK 133 TK 511, 711, 515 Khấu trừ thuế GTGT TK 711 Giảm thuế, hoàn thuế TK 111,112 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
  • 26. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT (1) Kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm tự xác định doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý hoặc theo tháng để thực hiện kê khai. Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 TT 151/2014 TT-BTC quy định : − Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. − Kê khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán HHDV của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. (2) Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp.  Phương pháp khấu trừ: Áp dụng với: + Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm >1 tỷ đồng ( trừ hộ cá nhân kinh doanh). + Những doanh nghiệp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ . + Thời gian áp dụng là 2 năm liên tục. Đối với những doanh nghiệp sau: + Doanh nghiệp mới thành lập có đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ, thiết bị, công cụ dụng cụ, hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. + Doanh nghiệp được thành lập từ doanh nghiệp có dự án đầu tư của doanh nghiệp đang kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. + Doanh nghiệp có doanh thu< 1 tỷ đồng Muốn kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì phải đăng kí với cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20/12 của năm liền trước.  Phương pháp trực tiếp áp dụng với: + Doanh nghiệp mới thành lập + Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm < 1 tỷ đồng + Hộ, cá nhân kinh doanh (3) Hồ sơ khai thuế GTGT
  • 27. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ + Theo phương pháp khấu trừ: gồm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (chỉ cần nộp tờ khai không cần nộp các phụ lục kèm theo theo quy định điều 5 Luật số 71/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). + Theo phương pháp trực tiếp, kê khai theo quý, tháng: tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT. + Nếu là doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì hồ sơ kê khai là tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT. 1.2.5.2. Nộp thuế  Thời hạn nộp thuế Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN. − Đối với trường hợp kê khai thuế theo tháng, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. − Đối với trường hợp kê khai thuế theo quý, hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.  Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là thời hạn nộp tờ khai (nếu có phát sinh). 1.2.5.3. Quyết toán thuế Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp lập và gửi tờ khai thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT (1) Đối tượng nộp thuế: (2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. (3) Điều kiện hoàn thuế: Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là
  • 28. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh. 1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1.3.1.1. Khái niệm Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh HHDV.(Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM) 1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN − Là sắc thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, là nhà đầu tư đồng thời cũng là người chịu thuế. − Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. 1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN − Là nguồn thu quan trọng của NSNN − Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. − Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 1.3.2.1. Người nộp thuế (1) Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có TNCT (hay gọi là DN), gồm:
  • 29. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (a) DN được thành lập và hoạt động theo quy định của luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán, luật dầu khí, luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác. (b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD HHDV có TNCT trong tất cả lĩnh vực. (c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật HTX. (d) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. (e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a,b,c và d trên có hoạt động SXKD HHDV, có TNCT. (2) Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo luật đầu tư, luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ tài chính. 1.3.2.2. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. 1.3.2.3. Phương pháp tính thuế  Nguyên tắc chung − Tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. − Kì tính thuế năm đầu tiên (DN mới thành lập) và kì tính thuế năm cuối cùng (DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kì tính thuế tiếp theo (DN mới thành lập) hoặc kì tính thuế năm trước đó (DN chuyển đổi loại hình), hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản). − Năm tính thuế đầu tiên (DN mới thành lập) hoặc cuối cùng (DN sáp nhập, giải thể, thanh lí,...) không dài quá 15 tháng. − Tạm nộp thuế theo quý, một năm 4 lần và một lần quyết toán cho cả năm.  Đối với tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, như: DNTN, CTTNHH, CTCP..
  • 30. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất  Trường hợp có trích quỹ phát triển KH&CN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuê – Qũy KHCN * ( 10%*TNTT) Thuế suất Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu = - thuế (Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ)  Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế TNCT trong kì tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác hóa, dịch vụ và thu nhập khác.  Đơn vị sự nghiệp tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, DN nộp thuế GTGT theo PPTT có hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh: Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế * Tỉ lệ thuế TNDN  Dịch vụ: 5% Riếng giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật 2%  Kinh doanh hàng hóa 1%  Hoạt động khác 2%  Doanh thu Theo Khoản 1 Điều 5 TT 78/2014: Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
  • 31. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPKT là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. b) Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPTT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. c) Trường hợp DN có kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.  Thời điểm xác định doanh thu Theo khoản 2 Điều 5 TT 78/2014, Khoản 1 Điều 6 TT119/2014 , Điều 3 TT 96/2015 quy định: a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật Một số khoản chi được trừ: − Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ theo quy định. − Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca. − Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại,văn phòng phẩm, công tác phí, phụ cấp tàu xe phí kiểm toán, … − Chi cho tiêu thụ HHDV, chi phí quảng cáo, tiếp thị, môi giới, chi tiếp khách, hội nghị… − Và một số khoản chi khác .
  • 32. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Thu nhập chịu thuế khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng kí của DN. Thu nhập khác bao gồm các khoản sau: − Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. − Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hiện ra. Khoản nợ khó đòi nay đã đòi được, khoản nợ phải trả không xác định được chủ....  Thu nhập miễn thuế: − Thu nhập từ trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn..... − Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng, dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thu hoạch. Và một số khoản thu nhập khác....  Thuế suất − Theo Khoản 1 điều 11 của thông tư 78/2014 TT-BTC thì kể từ ngày 01/01/2016 mức thuế suất phổ thông 20% áp dụng cho các thành phần kinh tế . − Thuế suất ưu đãi áp dụng cho các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, nghành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất thuế TNDN ưu đãi theo quyết định. − Thuế suất đặc biệt (từ 32%-50%) áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm.
  • 33. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.3. Kế toán thuế TNDN 1.3.3.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa dơn bán hàng, hóa đơn đặc thù… - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT. - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN); các phụ lục, pháp lệnh có liên quan.. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,... - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; - Bảng kê mua HHDV của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), các phụ lục có liên quan. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN sử dụng 2 Tài khoản : -TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp -TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  Kết cấu TK 3334 Bên Nợ Bên Có - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước - Số thuế thu nhập doanh nghiệp của các lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó. năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện - Số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn sai sót không trọng yếu của các năm trước hơn số thuế phải nộp được xác định khi được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện kết thúc năm tài chính. hành trong năm hiện tại.
  • 34. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Số dư: Số dư: -Số thuế TNDN nộp thừa -Số thuế TNDN còn phải nộp -Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước thuế TNDN hiện hành của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải phải nộp bổ sung. nộp năm nay  Kết cấu TK 8211 Bên Nợ Bên Có -Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm -Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN: Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào NSNN Nợ TK 3334: Thuế TNDN phải nộp Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 35. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TK 3334 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp P phải nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp, giảm thuế TK 911 Kết chuyển Chi phí thuế TNDN (Nếu số PS Nợ < số PS Có) TK 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN (Nếu số PS Nợ > số PS Có) Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, căn cứ vào thuế TNDN thực tế nộp:  Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp> Số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN − Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111/112: Số tiền thuế phải nộp − Nếu có số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế TNDN tạm phải nộp Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 821: Chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN  Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ> số phát sinh Có, thì có số chênh lệch: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 : Chi phí thuế TNDN  Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Phương pháp hạch toán TK 8211 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành
  • 36. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Đối với trường hợp thuế TNDN hoãn lại doanh nghiệp hạch toán như sau: -Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả: Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả Có TK 347-Thuế TNDN hoãn lại phải trả -Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhậ hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước: Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 243-Tài sản thuế TNDN hoãn lại -Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại: Nợ TK 243,347-Tài sản/ thuế thu nhập hoãn lại Có 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại -Cuối kì kế toán, kết chuyển chênh lệch: +Nếu phát sinh Nợ> Có ghi: Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại +Nếu Nợ <Có ghi: Nợ TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh 1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế 1.3.4.1. Kê khai thuế  Trách nhiệm và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế TNDN: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.  Khai thuế thu nhập doanh nghiệp − Theo điều 17 của TT 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 thì khi tạm tính số thuế TNDN phải nộp kế toán cần chú ý những điểm sau: − Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp
  • 37. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. − Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.  Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.  Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành theo Thông tư 156/ 2013/TT-BTC. - Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai . 1.3.4.2.Quyết toán thuế − Doanh nghiệp kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính. − Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. − Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc được hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỉ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở hạch toán phụ thuộc. 1.3.4.3. Nộp thuế Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính − Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh người nộp thuế thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
  • 38. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. − Cuối năm, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và nộp thêm số thuế còn thiếu (nếu có), chậm nhất là 90 ngày của năm tài chính tiếp theo.
  • 39. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH 2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty - Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần Nam Thanh - Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, phường Phú Hội, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. - Mã số thuế: 3300543718 - Đại diện hợp pháp: Phan Thiếu Dương - Giấy phép đăng ký kinh doanh Số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố Huế cấp ngày 14/05/2008. - Ngày bắt đầu hoạt động: 19/05/2008 - Công ty Cổ phần Nam Thanh có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Có quyền quyết định tất cả các hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp. - Vốn điều lệ ban đầu: 1 Tỷ - Ngành nghề kinh doanh chính: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. - Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ - Loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, Thuế Thu nhập cá nhân. Công ty Cổ phần Nam Thanh được thành lập vào ngày 14/05/2008 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố Huế cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 1 Tỷ, do đại diện chủ doanh nghiệp – Phan Thiếu Dương đứng ra thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động ngày 19/05/2008. Doanh nghiệp là đơn vị hạch toán độc lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
  • 40. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty 2.1.2.1. Chức năng - Doanh nghiệp được thành lập và phát triển trên cơ sở lấy hiệu quả kinh tế là động lực và cung cấp hàng hóa một cách nhanh chóng, hợp lý, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các mặt hàng như máy vi tính, thiết bị ngoại vi, máy móc, phụ tùng máy móc,... - Cung ứng hàng hóa cho khách hàng, đem đến cho khách hàng sự đa dạng về các mặt hàng, chất lượng sản phẩm của hàng hóa. - Thực hiện chức năng dự trữ hàng hóa bằng việc mua vào bán ra đồng bộ, kịp thời, đúng chất lượng, số lượng mà khách hàng yêu cầu, đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua những hàng hóa cần thiết, tiết kiệm thời gian. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Kinh doanh đúng ngành, đúng mục tiêu hoạt động mà Công ty đã đăng ký với cơ quan Nhà nước, đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Tất cả các hoạt động kinh doanh, quản lý của Công ty phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh các mặt hàng nằm trong khuôn khổ cho phép của pháp luật mà Công ty đã đăng ký nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đóng góp vào Ngân sách Nhà nước thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế, các khoản lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác. Thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất, hoạt động kinh doanh phải đi liền với bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội. - Đảm bảo chất lượng hàng hóa, sản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng một cách tốt nhất. 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại kinh doanh các mặt hàng chủ yếu sau: - Bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
  • 41. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Giám đốc Bộ phận kế toán Bộ phận bán hàng - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. - Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính. - Sửa chữa máy bi tính và thiết bị ngoại vi. - Sữa chữa thiết bị liên lạc. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty cổ phần Nam Thanh là một công ty có quy mô không lớn nên bộ máy cơ cấu tổ chức quản lí của công ty cũng gọn nhẹ. Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại vừa và nhỏ, có tính chất hoạt động kinh doanh đơn giản nên đòi hỏi ít lao động hơn các công ty hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Vì vậy, cơ cấu tổ chức của Công ty chỉ bao gồm các bộ phận chính là: Bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận vận chuyển và bộ phận kho. 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận − Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ phận vận chuyển Bộ phận kho
  • 42. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 32 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ − Bộ phận kế toán có nhiệm vụ: quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của công ty theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tư vấn cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty quy định. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. − Bộ phận vận chuyển: chịu trách nhiệm vận chuyển hàng cho khách hàng . − Bộ phận kho: quản lí hàng hóa mua vào hoặc bán ra trong kho. =>Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, giảm thiểu tối đa chi phí quản lí không cần thiết. − Mỗi bộ phận phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên các bộ phận này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi hỗ trợ công việc với nhau, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tham mưu cho giám đốc và bộ phận khác trong việc ra các quyết định. Bộ máy của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được giao nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty 2.1.4.1. Tình hình nhân lực  Giám đốc công ty là ông Phan Thiếu Dương là người trẻ trung năng động trực tiếp điều hành hoạt động của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ, tập trung và hoạt động khá hiệu quả.  Hiện số lượng nhân viên của công ty gồm khoảng 10 người, gồm Bộ phận bán hàng 3 người, bộ phận kế toán gồm có 3 người , Bộ phận vận chuyển và bộ phận kho 4 người chủ yếu nhân công thuê ngoài. Lương bình quân nhân viên ở mức khoảng 4.000.000 đồng/ tháng. Đây là mức lương trung bình của thị trường lao động tại địa phương.
  • 43. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 33 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2016 - 2018) Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A.TÀISẢN 1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56 Tài sản ngắn hạn 1,357 96 1,304 97 1,416 97.59 - 53 - 3.91 112 8.59 Tàisảndàihạn 56 4 45 3 35 2.47 - 11 - 19.64 - 10 - 22.22 B. NGUỒN VỐN 1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56 Nợ phải trả 191 13.52 129 9.56 217 14.96 - 62 - 32.46 88 68.22 Vốn chủ sở hữu 1,222 86.48 1,220 73.95 1,233 84.98 - 2 - 0.16 13 1.07 (Nguồn: bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Nam Thanh)  Tình hình tài sản 56 45 35 Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 -Từ bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn, không phát sinh tài sản dài hạn vì công ty thuê nhà để hoạt động kinh doanh và tất cả các vật dụng trong công ty đều của bên cho thuê. Tổng tài sản có sự biến động tăng giảm qua các năm cụ thể: Năm 2017 tổng tài sản của công ty giảm 4.53 % so với năm 2016 tương ứng giảm gần 64 triệu đồng, năm 2018 so với năm 2017 tăng 7.56% tương ứng tăng 102 triệu đồng. Sở dĩ mức độ tăng giảm của tài sản là do sự biến động của một số chỉ tiêu trong cơ cấu tài sản tạo ra, trong đó: Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 TSNH TSDH Column 1 1,30 4 1,41 6 1,35 7 1,60 0 1,40 0 1,20 0 1,00 0 800 600 400 200 - Tổng tài sản
  • 44. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 34 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ -Đối với tài sản ngắn hạn: nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2017 giảm 3.91% tương đương với giảm 53 triệu đồng nguyên nhân là do các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho giảm cụ thể: khoảng phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm từ 518 triệu đồng xuống còn 405 triệu đồng đều này cho thấy công ty đã áp dụng các chính sách mới trong bán hàng và thu tiền nên công ty bị chiếm dụng vốn ít. Hàng tồn kho năm 2017 giảm mạnh từ 103 triệu đồng xuống còn 71 triệu đồng, cho thấy tình hình hàng tồn kho của công ty đã được cải thiện bên cạnh đó công ty cũng tối thiểu hóa được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho. Đến năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty tăng 8.59% tương đương với tăng 112 triệu đồng nguyên nhân là do các khoảng phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đều này cho thấy năm 2018 công ty chưa làm tốt công tác thu hồi nợ và chính sách quản lí hàng tồn kho. -Đối với tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng tài sản, nhìn chung qua 3 năm tài sản dài hạn có xu hướng giảm , năm 2017 giảm 11 triệu tương đương với 19.64% nguyên nhân là do tài sản dài hạn khác giảm. Năm 2018 tài sản cố định giảm 10 triệu tương đương với giảm 22.22% nguyên nhân là do chi phí trả trước dài hạn tăng.  Xét về nguồn vốn: 19 1 129 217 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 -Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn chủ sở hữu, hoạt động kinh doanh của công ty không ổn định trong những năm 2016-2018 cho nên nguồn vốn không thay đổi đáng kể, cụ thể là: NPT NV Column1 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng nguồn vốn 1,220 1,23 3 1,22 2 1,40 0 1,20 0 1,00 0 800 600 400 200 -
  • 45. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 35 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Nợ phải trả của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng giảm không đồng đều, biểu hiện là năm 2017 so với năm 2016 giảm 62 triệu tương đương với tốc độ giảm 32.46% Nguyên nhân là do khoản phải trả người bán ngắn hạn giảm. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 88 triệu tương đương với tốc độ tăng 68.22% , nợ ngắn hạn tăng do công ty đang mở rộng kinh doah có nhiều khoản chi phát sinh và không thể thanh toán bằng tiền mặt cho tất cả các khoản đó . - Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 2 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 0.16%. Qua năm 2018 lại có xu hướng tăng 13 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng 1,07% tăng nhẹ. 2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. - Mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Công ty CP Nam Thanh là Công ty Cổ Phần cho nên việc đẩy mạnh hơn nữa trong kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cao cũng là đều tất yếu. Để thấy rõ ta tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016- 2018. - Nhìn chung qua bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nam Thanh qua 3 năm ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm, cụ thể: năm 2016 lợi nhuận sau thuế ở mức cao nhất 35 triệu, năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm mạnh so với năm 2016 một khoảng 24 triệu tương đương với giảm 68.57%. Năm 2018 lợi nhuận sau thuế đã tăng lên không đáng kể so với năm 2017 đạt mức 5 triệu tương đương với 45.455%. Những kết quả này chịu tác động của các yếu tố sau:
  • 46. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 36 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016-2018) Đơn vị tính : Triệu Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 ± % ± % DT bán hàng và CCDV 1,927 1,237 1,268 - 690 - 35.81 31 2.51 Giá vốn hàng bán 1,378 839 892 - 539 - 39.11 53 6.32 LN gộp về bán hàng và CCDV 549 398 375 - 151 - 27.50 - 23 - 5.78 DT hoạt động tài chính 0.047 0.059 - 0.012 25.53 -0.059 - 100 CPQLDN 504 384 355 - 120 - 23.81 - 29 - 7.55 LN thuần về HĐKD 44 14 20 - 30 - 68.18 6 42.86 LN sau thuế 35 11 16 - 24 - 68.57 5 45.45 ( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nam Thanh ) Từ bảng trên ta thấy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ phân tích khoản mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và (CCDV) : Năm 2016 DTT bán hàng CCDV là 1.927 triệu đồng, năm 2017 giảm 690 triệu đồng xuống còn 1.237 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 35.81%. Năm 2018 DTT bán hàng CCDV 1.268 tăng 31 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 2.51%. Khoản mục giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 1.378 triệu đồng, năm 2017 GVHB đạt 839 triệu đồng giảm mạnh 539 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 39.11 % so với năm 2016 điều này cho thấy năm 2017 DN hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Sang năm 2018 GVHB đạt 892 triệu đồng tăng 53 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 6.32% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV năm 2016 đạt 549 triệu đồng, năm 2017 giảm xuống ở mức 398 triệu đồng giảm 151 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 27.5%. Qua năm 2018 LN đạt 375 triệu đồng tiếp tục giảm 23 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 5.78%. Doanh thu của hoạt động tài chính năm 2016 ở mức nhỏ 0.047 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 0.059 triệu đồng, năm 2018 không có DT hoạt động tài chính. Chi phí
  • 47. SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 37 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ quản lí doanh nghiệp năm 2016 đạt 504 triệu đồng, sang năm 2017 CP đạt 384 triệu đồng giảm 120 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 23.81%. Đến năm 2018 chỉ tiêu này giảm còn 355 triệu đồng giảm 29 triệu đồng tương ứng giảm 7.55%. Đây là một khoản mục có tính chất trọng yếu đối với BCTC của công ty. Lợi nhuận thuần từ HĐKD có sự biến động qua 3 năm. Năm 2016 đạt 35 triệu đồng, qua năm 2017 giảm 30 triệu đồng tương ứng giảm 68.18%, , tuy nhiên năm 2018 lại tăng nhẹ lên 6 triệu đồng tương ứng với tăng 42.857%. Cho thấy hoạt đông kinh doanh của công ty không ổn định theo 1 chiều hướng nhất định, năm 2016 tình hình kinh doanh tốt, qua năm 2017 lại có sự giảm sút về lợi nhuận, năm 2018 lợi nhuận tăng nhưng không đáng kể điều này cũng cho thấy DN kinh doanh không hiệu quả. Theo như BCTC mà công ty công bố công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả, lợi nhuận không cao. Công ty cần phải tích cực tìm kiếm người tiêu dùng để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán gồm có 3 người bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ, tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người được phân công các công việc phù hợp với bản thân. Bộ máy của công ty được tổ chức tập theo hình thức tập trung nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc tại phòng kế toán được thực hiện theo chỉ đạo của kế toán trưởng. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán