Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàn cầu resort vịnh kim cương
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA
TRANG, KHÁNH HÒA
Trần Thị Liên
Khóa học: 2016-2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA
TRANG, KHÁNH HÒA
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Họ và tên: Trần Thị Liên. ThS. Trần Thị Thanh Nhàn.
Lớp: K50D- Kế toán.
Niên khóa: 2016-2020.
Huế, tháng 12 năm 2019.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3. i
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự
cố gắng của bản thân thì tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất
nhiều từ đơn vị thực tập, gia đình, bạn bè, giảng viên và từ phía nhà
trường. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến giảng viên Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn- người hướng dẫn nhiệt
tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài để được hoàn thiện nhất có
thể.
Tiếp đó,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa
Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế Huế tận tình truyền đạt
kiến thức trong 4 năm qua. Những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là
những năm tháng quý báu được thầy cô tận tâm giảng dạy, được trang bị
kiến thức để đủ tự tin bước vào đời.
Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các
phòng ban Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương đã tạo điều
kiện cho phép tôi được đến và thực tập tại công ty. Đặc biệt, tôi gửi
lòng biết ơn sâu sắc đến anh chị phòng Kế toán của công ty luôn nhiệt
tình hướng dẫn và giúp đỡ hoàn thành tốt đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân
của tôi luôn đồng hành tạo điều kiện tốt nhất để được học tập, cảm
ơn những người bạn luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi. Chân thành cảm
ơn tất cả mọi người.
Lần đầu tiên được trải nghiệm quá trình thực tế, nghiên cứu đề
tài cùng với kiến thức hạn chế nên không tránh khõi sự thiết sót, tôi
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận
tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Xin nhận lời chúc của tôi đến quý Thầy, Cô, Ban lãnh đạo, những
người thân yêu và bạn bè, cũng như các anh chị ở công ty sức khỏe, thành
công và hạnh phúc.
Và một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. i
Huế, tháng 12 năm 2019.
Sinh
viên thực hiện
Trần
Thị Liên
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản.
BH : Bán hàng
BVMT : Bảo vệ môi trường
CCDV : Cung cấp dịch vụ
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
VCSH : Vốn chủ sở hữu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại công ty.
Bảng 2.2 .Bảng tổng hợp tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. iii
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.2. Kế toán hạch toán doanh thu BH, CCDC không chịu thuế GTGT
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế XK, TTĐB, BVMT.
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay.
Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hoạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 1.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................II
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................III
MỤC LỤC......................................................................................................................V
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................3
I.5. Kết cấu của khóa luận: ..............................................................................................4
I.6. Một số nghiên cứu trước đây: ...................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU ...................................7
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................7
1.1.Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................7
1.1.1.Một số khái niệm: ...................................................................................................7
1.1.2.Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...........12
1.1.3.Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:..........12
1.1.4.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .......13
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:...................................................................14
1.1.6.Các phương thức thanh toán:...............................................................................16
1.2.Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ................................17
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:..............................................17
.2.1.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................................21
.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán: .....................................................................................23
.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.................................................................29
.2.4.Kế toán chi phí hoạt động tài chính:......................................................................31
.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................32
.2.6.Kế toán thu nhập khác:...........................................................................................35
1.2.8.Kế toán chi phí khác:............................................................................................37
1.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................38
1.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM
CƯƠNG.........................................................................................................................43
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hoàn Cầu resort Vịnh Kim Cương:.......43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................44
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. vi
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn:...................................................45
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................................45
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................46
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán: ...................................................................................52
2.1.6. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016-2018):..............................55
2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018): ................................55
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương: .............................................................................65
2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty: .........65
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.............................................66
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:..............................................................80
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: ..................................................................................80
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:..............................................................82
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:...................................................................84
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...............................................................85
2.2.8. Chi phí bán hàng .................................................................................................86
2.2.9. Kế toán thu nhập khác:........................................................................................88
2.2.11. Kế toán chi phí khác:.........................................................................................92
2.2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................93
2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:...............................................................96
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN HOÀN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG...................................................................................100
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Diamond
Bay Resort & Spa ........................................................................................................100
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................100
3.1.2. Nhược điểm:....................................................................................................104
3.2. Một số giảm pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ...........105
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................109
III.1. Kết luận...............................................................................................................109
III.2.Kiến nghị .............................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111
PHỤ LỤC ....................................................................................................................112
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế thì mức độ cạnh tranh về hàng
hóa dịch vụ ngày càng gay gắt. Trong năm 2017, là năm xác lập nhiều kỉ lục của nền
kinh tế như số lượng doanh nghiệp thành lập mới, lượng khách quốc tế,..Cụ thể tăng
30%, tương đương 13 triệu lượt khách nước ngoài trong năm 2017- ngành du lịch Việt
Nam không chỉ vượt kế hoạch, mà còn có bước nhảy vọt trên trường quốc tế. Tổng thu
từ khách du lịch đạt 500.000 tỷ đồng (23 tỷ USD), đóng góp khoảng 7% vào GDP.1
Do
đó, mỗi doanh nghiệp phải phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả
trong kinh doanh.
Hình ảnh của Việt Nam ngày càng mở rộng giúp cho nhiều người biết đến Việt
Nam hơn, đây cũng là thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện nay, ngành dịch vụ được
tập trung phát triển, trong đó ngành du lịch là ngành được quan tâm và khai thác mạnh
mẽ.Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, con người cùng với những đời sống vật chất
càng được cải thiện, nhu cầu du lịch và muốn trải nghiệm tinh thần nhiều hơn ở những
địa điểm du lịch trong nước cũng như trên thế giới càng cao và phong phú hơn.Việt Nam
là quốc gia có nhiều tài nguyên tự nhiên kì vĩ, tiềm năng về du lịch với những cảnh quan
đẹp và nền văn hóa dân tộc đặc sắc nên việc hội nhập và phát triển du lịch có lợi thế hơn
một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á nói chung và thế giới nói riêng. Hai
điều kiện để phát triển du lịch đó là tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật. Ngoài
thuận lợi về tự nhiên, hệ thống cơ sở kinh doanh khách sạn, khu nghĩ dưỡng cũng được
quan tâm để thõa mãn nhu cầu khác của khách.
Cùng với sự phát triển về du lịch thì vấn đề về chất lượng phục vụ càng được chú
trọng. Những khu nghỉ dưỡng, khách sạn được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên
ngày càng nhiều nên việc cạnh tranh giữa thị trường du lịch cũng là vấn đề nóng đang
được quan tâm. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vựcdịch vụ nói chung và
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nói riêng đang đứng trước sự cạnh
1
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/12-su-kien-kinh-te-xa-hoi-noi-bat-nam-2017-133843.html
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. 2
tranh gây gắt. Mỗi doanh nghiệp đều muốn kinh doanh có hiệu quả, vấn đề mà các
doanh nghiệp quan tâm đó là: “Vấn đề hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?
Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Bất cứ khi kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được lợi nhuận
tối đa, giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định vị trí của mình trên
thị trường, muốn kinh doanh có hiệu quả thì phải ra sức tìm tòi, đầu tư trang thiết bị, đầu
tư quản lý, tổ chức hạch toán kế toán. Trong đó, công tác tổ chức hoạch toán kế toán nói
chung, đặc biệt là công tác tổ chức hoạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh (KQKD) có vị trí tác động trực tiếp thể hiện chất lượng hoạt động trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Nó là cơ sở để nhà quản lý đưa ra các quyết
định đúng đắn là cơ sở để đảm bảo quá trình đúng đủ doanh thu, xác định chi phí phù
hợp, hợp pháp để xác định tính chính xác KQKD trong các kỳ quyết toán.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vừa nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác
kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vừa nhận thấy kinh doanh
dịch vụ là thế mạnh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên tôi
quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” làm đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện hai mục tiêu chính sau:
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh
Kim Cương.
Mục tiêu cụ thể:
Tập hợp, hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong DN.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. 3
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty, xem xét tình hình KQKD
trong thời gian 03 năm 2016-2018. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu,
xác định KQKD tại công ty.
Rút ra được những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một
số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hệ thống kế toán về xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
- Phạm vi không gian:Nghiên cứu tại văn phòng kế toán Công ty Cổ phần Hoàn
Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích đánh giá tình hình lao động, tình hình tài
sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh trong 03 năm (2016-2018).
I.4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, sử dụng 02 phương pháp chủ yếu sau đây:
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu: Thông qua các thông tin giáo trình,
internet, những tài liệu nghiên cứu ở trường, báo cáo tài chính, phục vụ cho việc phân
tích làm rõ đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này bao gồm thu thập số liệu từ
quan sát và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các cá nhân trong lĩnh vực
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. 4
có liên quan. Số liệu thu thập được qua việc thu thập những số liệu sơ cấp và số liệu
thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: Những thông tin được cung cấp trực tiếp qua việc phỏng vấn câu
hỏi bởi những người có liên quan.
+ Số liệu thứ cấp: Những số liệu báo cáo đã được qua xử lý thu thập từ các nguồn
có sẵn như số liệu về tình hình lao động, báo cáo tài chính,…
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Là phương pháp dựa vào những số
liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu lượng tương đối và tuyệt đối. Trong đề tài là
so sánh giữa 03 năm nghiên cứu, xác định mức độ biến động tài chính qua các năm.
- Phương pháp tổng hợp:Tổng hợp các số liệu theo quy trình, tập hợp các chứng
từ, sổ sách kế toán để thông tin mang tính thuyết phục cao.
I.5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần lời cám ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, các biểu đồ,
đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận,... bài luận gồm 03 phần chính:
- Phần I. Đặt vấn đề
- Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Chương 3.Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
- Phần III. Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. 5
I.6. Một số nghiên cứu trước đây:
Đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”, nó không phải là đề
tài xa lạ, đã được các anh chị khóa trước lựa chọn để làm khóa luận tốt ngiệp. Một số
đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh tế Huế gần đây như:
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Thương mại dịch vụ Tiến Phú” của tác giả Trần Duy Nguyên Anh (năm 2019
khóa K49 của trường Đại học Kinh tế Huế. Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã
nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, qua đó cũng đã đưa ra các đề xuất giải pháp cơ
bản của việc góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. Tuy nhiên theo nghiên cứu đề tài này cũng về lĩnh vực dịch vụ như đề tài của
tôi và được thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của
Bộ Tài Chính còn Công ty hiện tại tôi nghiên cứu áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định 15, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015.
Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương được xem là có sự khác biệt về
chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách
sạn Hương Giang-Resort & Spa” (năm 2016) của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh của
trường Đại học Kinh tế Huế. Đề tài này cũng đã chỉ ra sự cần thiết, quy trình của kế
toán doanh thu trong lĩnh vực dịch vụ. Đề tài này ở Khách sạn có một vài điểm tương
đồng trong công tác kế toán với Công ty hiện tại tôi nghiên cứu đó là cùng áp dụng
Thông tư 200/2014/TT-BTC và kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ du lịch, tuy nhiên quy
mô của Khách sạn Hương Giang- Resort & Spa nhỏ hơn nhiều so với quy mô Tại
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên đề tài cũng xem xét được là tính mới và từ
việc nghiên cứu đề tài để quy mô hoạt động có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế
toán hay không. Hai khóa luận dẫn chứng trên đã cho thấy đề tài này có rất nhiều
người đã lựa chọn và số năm thực hiện đã từ lâu nhưng tính mới của đề tài không chỉ
đề cập đến số lượng nhiều hay ít người lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. 6
với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời điểm và sự khác biệt đề tài trong doanh nghiệp.
Việc đề cập tôi nói ở đây là vì thêm một số những lý do chọn đề tài này để nghiên cứu
như sau:
- Thứ nhất, đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã cũ, tuy
nhiên công ty mà tôi xin thực tập- Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim
Cương từng có người thực tập tại vị trí kế toán nhưng chưa làm đề tài chuyên sâu mà
chỉ dừng lại ở nghiên cứu khảo sát bộ phận kế toán. Việc thực tập ở vị trí kế toán với
đề tài này chưa có anh chị nào nghiên cứu thực tế, việc tiếp cận công tác kế toán doanh
thu cũng là một điều mới học hỏi kiến thức sâu rộng hơn nên
- Thứ hai, Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương chịu ảnh hưởng
bởi sự phát triển ngành nghề du lịch- dịch vụ đang ngày càng phổ biến. Sự cạnh tranh
giữa các công ty tronh lĩnh vực này ngày càng cao, doanh nghiệp có xu hướng bắt kịp
xu hướng của thời đại. Như vậy, việc học hỏi trong môi trường như vậy giúp tầm nhìn
của bản thân rộng hơn. Công ty có quy mô lớn, sự phân chia công việc giữa các nhân
viên kế toán rõ ràng cụ thể, vì vậy được thực tập trong môi trường như vậy có thể hiểu
rõ sâu hơn mỗi quy trình kế toán. Để đáp ứng sự cạnh tranh yêu cầu công ty phải đưa
ra chiến lược về nguồn lực, nỗ lực hoạt động kinh doanh để tăng doanh thu, tối thiểu
hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng.
Chính vì các lý do trên nên đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” được lựa chọn.
Tôi muốn thông qua sự tìm hiểu, phân tích số liệu để đánh giá tổng quát và đưa ra một
số giải pháp (nếu có) để góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doah của doanh nghiệp tôi đang thực tập.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. 7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Một số khái niệm:
1.1.1.1. Doanh thu:
a) Khái niệm doanh thu:
- “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì
kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.2
.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu (VCSH)
nhưng không là doanh thu.3
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:4
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2
Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3
Đoạn 04, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
4
Đoạn 10, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. 8
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã bán hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:5
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần lớn công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó;
c) Xác định doanh thu:6
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu và sẽ thu
được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay khi
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
5
Đoạn 16, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
6
Các đoạn 05, 06, 07, 08, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. 9
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kì
kế toán. Bao gồm:
“- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Giá trị hàng hóa bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho DN khi DN
bán hàng hóa, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại ”7
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ
trong một khoản thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các
chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.8
1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính:
7
Điều 81, Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
8
https://www.sapo.vn/blog/gia-von-hieu-dung-va-kiem-soat-tot-de-quan-ly-dong-tien-hieu-qua/#1_Khaacutei_ni
7879m_giaacute_v7889n_hagraveng_baacuten_lagrave_gigrave
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. 10
“Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp”. Được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
a. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch nào đó;
b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”9
1.1.1.5. Thu nhập khác
“Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.”10
1.1.1.6. Chi phí khác:
“Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt
độngthanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
9
Đoạn 24, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
10
Đoạn 30, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. 11
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.”11
1.1.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Trong đó:
Xác định chi phí Thuế TNDN hiện hành:
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TND phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp hiện hành.
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế X thuế suất thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Hàng quý, kế toán cần phải xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của
luật thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế
toán sẽ ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện
hành
Xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Theo quy định thì thuế TNDN hoãn lại phải trả sẽ được ghi nhận vào chi phí thuế
TNDN hoãn lại.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoãn lại trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang
11
Điều 94, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. 12
các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng.12
1.1.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
- “Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.”13
1.1.2. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh thu tiêu thụ là nhân tố phản ánh sự thành công hay thất bại của một công
ty. Chỉ tiêu doanh thu thể hiện sức mạnh kinh doanh, uy tín doanh nghiệp trên thị
trường. Đồng thời, chỉ tiêu kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả tài chính của hoạt động kinh doanh có trong doanh
nghiệp. Dựa vào đó, nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ việc kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả. Nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng,
các ưu nhược điểm,.. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn tạo điều kiện thúc
đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh nghiệp kinh doanh với mục đích hướng đến lợi nhuận tối đa.Việc thực hiện
các quy trình để xác định lợi nhuận là yếu tố quan trọng. Bộ phận kế toán thực hiện giám
12
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
13
Điều 96, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. 13
sát các thông tin doanh thu tiêu thụ, chi phí, các khoản thu nhập khác để tiến hành xác
định kết quả kinh doanh là vấn đề thiết yếu. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh có ý nghĩa đối với nhiều tổ chức cũng như bộ phận khác trong doanh
nghiệp như:
- Đối với doanh nghiệp:Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng đối với toàn bộ doanh
nghiệp. Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp có căn cứ thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia liên doanh, liên
kết, thực hiện phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Dựa vào số liệu phân
tích đánh giá được tình hình sản xuất và hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. Từ các
khoản thu so sánh với chi phí bỏ ra cùng những thông tin cần thiết để nhà quản lý đưa ra
chiến lược kinh doanh hiệu quả.
- Đối với nhà đầu tư: Dựa vào các thông tin tài chính thu thập được, nhà đầu tư đánh
giá chính xác tình hình tài chính để xem xét việc có hay không nên đầu tư vào sản xuất
kinh doanh để thu được hiệu quả tối ưu.
- Đối với nhà cung cấp: Tình hình tài chính, kết quả kinh doanh cùng với số liệu thời
hạn thanh toán cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
-Đối với nhà nước: Dựa trên các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
cơ quan thuế xác định các khoản thu đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước. Từ đó thực
hiện chiến lược phát triển đất nước, đầu tư cơ sở hạ tầng và hệ thống an ninh-chính trị.
-Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Căn cứ vào doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh các tổ chức xem xét có nên quyết định cho vay vốn đầu tư.
1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
- Phải đáp ứng đầy đủ thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời, đầy đủ giúp cho nhà quản lý nắm rõ tình hình kinh doanh, qua đó
đánh giá, phân tích và đưa ra các chiến lược kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (CCDV) để thực hiện
công tác xác định kết quả kinh doanh. Đảm bảo công tác thu tiền thực hiện đúng, đủ
tránh bị chiếm dụng bất hợp pháp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. 14
- Định kì theo dõi, kiểm tra đối chiếu hàng hóa, phản ánh chi tiết kịp thời trạng thái
hàng hóa ở tất cả các kho để đảm bảo đủ lượng hàng hóa để kinh doanh cũng như xác
định được tình hình tiêu thụ.
- Xác định chính xác các chi phí phát sinh, các khoản mục liên quan khác để tiến
hành cung cấp thông tin và tiến hành lập báo cáo theo yêu cầu của nhà quản lý.
- Tham mưu cho nhà lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình kinh doanh,
đảm bảo nhà lãnh đạo nắm được thực trạng kinh doanh để đưa ra những điều chỉnh kịp
thời.
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:
Việc xác định phương thức tiêu thụ hàng hóa là một vấn đề quan trọng trong quá trình
bán hàng và các chính sách khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Lựa chọn phương thức tiêu
thụ hàng hóa phù hợp đảm bảo khâu lưu thông hàng hóa đến người tiêu dùng hiệu quả
nhất, đồng thời giúp cho doanh nghiệp có cơ sở mở rộng, chiếm lĩnh thị trường.
Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng có thể thực hiện theo các phương thức
sau:14
a. Phương thức bán buôn hàng hóa:
Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mai, các doanh
nghiệp sản xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra. Trong bán
buôn thường gồm hai phương thức sau đây:
Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa
mà trong đó hàng bán phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong
phương thức này có hai hình thức:
Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức này, khách hàng cử
người mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải
hàng về. Sau khi giao, nhận hàng hóa đại diện bên mua kí nhận đã đủ hàng vào chứng
từ bán hàng của bên bán, đồng thời trả tiền ngay hoặc kí nhận nợ.
14
Tập thể tác giả, TS. Trần Thị Hồng Mai (Chủ biên), giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại (dùng cho sinh viên
đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán), nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, trang 54.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. 15
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết, hoặc đặt theo đơn đặt hàng của người mua xuất kho gửi cho người mua
bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng bán
có thể do bên bán chịu hoặc có thể do bên mua chịu tùy theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên mua
nhận được hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa mới được chuyển giao từ người bán sang người mua.
Phương thức bán buôn qua vận chuyển thẳng: Là phương thức bán buôn hàng
hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua từ nhà cung cấp không được nhập kho của
doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức
này có thể thực hiện theo các hình thưc sau:
Giao hàng trực tiếp (Hình thức giao tay ba): Doanh nghiệp thương mại bán
buôn sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp cho khách
hàng của mình tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi giao hàng hóa cho khách
hàng thì đại diện bên mua sẽ kí nhận vào chứng từ bán hàng hóa và quyền sở hữu hoặc
kiểm soát hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa được xác định là
tiêu thụ.
Theo hình thức gửi hàng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng hóa đến giao
cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận tiền của bên mua thanh toán
hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa
được xác định là tiêu thụ.
b. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Hình thức
bán lẻ thường có các hình thức sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. 16
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Hình thức bán hàng mà trong đó việc thu
tiền ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Theo hình thức này, mỗi
quầy có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách rồi viết hóa đơn, tích
kê giao cho khách hàng để họ đến nhận hàng ở quầy hàng do mậu dịch viên bán hàng
giao. Hết ca hoặc ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn, tích kê giao
hàng cho khách và kết quả kiểm tra hàng tồn quầy, xác định số lượng đã bán trong
ngày, trong ca làm cơ sở lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền lập giấy nộp tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối này kiểm kê hàng tồn
để lập báo cáo bán hàng đồng thời lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
c. Phương thức bán hàng đại lý:
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán
đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý
thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng
đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh
nghiệp, khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì
nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
d. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả
tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá
bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp.
Khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy
nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh
thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.1.6. Các phương thức thanh toán:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. 17
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng
tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Ở
hình thức này, sửa vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
- Phương thức thanh toán chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở
hữu hoặc quyền kiểm soát về hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu của
khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán, quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải
thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa
và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian.15
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01- GTGT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02- GTGT- 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi ( Mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02- BH)
- Đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký kết
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản, ủy
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,...
- Phiếu xuất kho bán hàng.
Hệ thống sổ sách:
- Sổ kho, sổ chi tiết hàng hóa;
- Sổ theo dõi chi tiết và số kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ (Sổ chi tiết và sổ cái Tài khoản 511);
15
Tập thể tác giả, TS. Trần Thị Hồng Mai (Chủ biên), giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại (dùng cho sinh
viên đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, trang 62
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. 18
- Chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng:16
- Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này
phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp
vụ sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,...
+ Doanh thu khác.
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 06 tài khoản cấp 2:
Kết cấu tài khoản 511:
NỢ TK 511 CÓ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
16
Điều 79, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. 19
Phương pháp kế toán: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch
toán theo nhiều trường hợp: Không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, chịu thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), bảo vệ môi trường
(BVMT),...
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT.
Sơ đồ 1.2. Kế toán hạch toán doanh thu BH, CCDC không chịu thuế GTGT.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ.
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, kết
chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh
thu thuần
111, 112, 131 521
511
911
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá, chiết khấu thương
mại
Doanh thu
hàng bán bị
trả lại, bị
giảm giá,
chiết khấu
thương mại
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Chiết khấu doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm
giá, bị chiết khấu thương mại phát sinh trong kì
521
111, 112,
131
511
911
33311
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. 20
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, tiêu
thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường:
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế XK, TTĐB, BVMT
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm
Chú thích:
(1): Ghi nhận doanh thu bán hàng trả góp theo giá tiền trả ngay.
(2): Khi thu được tiền bán hàng.
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ chịu thuế
XK,TTĐB, BVMT.
Thuế XK, TTĐB,
BVMT phải nộp
Số tiền trả cho người bán về
hàng bán bị trả lại , bị giảm
giá, chiết khấu thương mại
Thuế XK. TTĐB,
BVMT của hàng
bán bị trả lại, bị
giảm giá
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
511
112, 131 521
333 333
911
(1)
(2)
(3)
(4)
111,112
632
155,156
111,112,131
511
133
3387
515
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. 21
(3): Ghi nhận giá vốn hàng bán:
(4): Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trả tiền ngay.
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay
Chú thích:
(a): Bán trực tiếp hoặc gửi bán thành phẩm.
(b): Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ .
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, hợp đồng kinh tế
- Phiếu giao hàng
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hay bản sao hóa đơn và đính
kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết, sổ Cái tài khoản 521
- Chứng từ ghi sổ
(a) (b)
111,112,131
3331
632,157
154,155
511,512
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. 22
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:.
Kết cấu tài khoản:17
NỢ TK 521 CÓ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo”
- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
17
Điều 81, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. 23
Phương pháp kế toán:
Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất- nhập- tồn
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Biên bản giao nhận hàng hóa
Kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
Giảm các khoản thuế
phải nộp
521 511
111,112,131
333
Giá trị thành phẩm, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (PP kê
khai thường xuyên)
Giá trị thành phẩm, hàng hóa đưa đi
tiêu thụ
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa (PP
kiểm kê định kỳ)
632
154,155,156
632
611,631
111,112,14
1, 334
Khi phát sinh chi phí liên quan đến
hàng bán bị trả lại
Kết chuyển chi phí hàng bán
911
641
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. 24
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Hệ thống sổ sách:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ chi tiết và sổ cái Tài khoản 632.
Tài khoản sử dụng:Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản
632- “Giá vốn hàng bán”.
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 632 CÓ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh
doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản hoàn nhập chi phi trích trước
đối với hàng hóa BĐS được xác định là
đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích
trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát
sinh);
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. 25
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào trị giá hàng mua, nếu khi xuất
bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kê khai thường xuyên:18
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ
kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản
kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng giảm
của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Trị giá HTK
tồn cuối kỳ
=
Trị giá HTK
đầu kỳ
+
Trị giá HTK
nhập trong kỳ
-
Trị giá HTK
xuất trong kỳ
18
Bộ Tài Chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán- Thông tư
200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài Chính,
trang 142.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. 26
Kế toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được
ghi bằng giá trị BĐSĐT
Nếu chưa phân bổ
Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán
trong kỳ
Bán bất động sản đầu tư
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
Kết chuyển giá vốn
hàng bán và các chi
phí xác định kết quả
kinh doanh,
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào
giá vốn hàng bán
Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ
được ghi vào giá vốn hàng bán trong kì
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử
dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và
chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
154,155
156,157
632 911
138,142,153,155,156...
155,156
627
154
217
2147
241
111,112,331,334
335
242 2294
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. 27
Phương pháp xác định giá trị xuất kho của hàng tồn kho:
- Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho (Ban hành theo quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính). Điều số 13: Việc tính giá trị
hàng tồn kho được áp dụng theo một trong những phương pháp sau:
a. Phương pháp tính theo giá đích danh;
b. Phương pháp bình quân gia quyền;
c. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO);
d. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).
- Tại thông tư 200/2014/TT-BTC có một số điểm mới so với QĐ số
15/2006/QĐ-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC đó chính là sự thay đổi về Nguyên
tắc kế toán hàng tồn kho, cụ thể gồm 4 phương pháp cơ bản: Phương pháp thực tế đích
danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước và
phương pháp bán lẻ (đây là phương pháp mới bổ sung).
Phương pháp bình quân gia quyền:19
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp
Bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng):
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơn giá=
á ị à ồ đầ ỳ á ị à ậ ỳ
ố ượ à ồ đầ ỳ ố ượ à ậ ỳ.
19
Đoạn 15, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. 28
Theo phương pháp này, tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp, căn cứ vào giá nhập,
lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân. Phương pháp này
có ưu điểm là đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên nhược
điểm của nó là độ chính xác không cao, công việc sẽ được dồn vào cuối tháng gây ảnh
hưởng đến những phân việc khác; đồng thời cũng chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu thông
tin kế toán ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm):
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn bị bình quân. Giá trị bình quân được tính như sau:
Đơ á ấ ℎ ầ ℎ
ứ
=
ị á ậ ư ℎà ồ ℎ đầ ỳ + ị á ậ ư ℎà ℎó ℎ
ậ ướ ầ ấ ℎ
ứ
ố ượ ậ ư ℎà ℎó ồ đầ ỳ + ố ượ ậ ư ℎà ℎó ℎ
ậ ướ ầ ấ ℎ
ứ
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên, độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu kịp thời nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần,
tốn nhiều công sức.
Phương pháp Nhập trước- Xuất trước:
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.20
Phương pháp giá bán lẻ:
Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự)
có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp giá bán
lẻ. Phương pháp này được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với
số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không
20
Đoạn 16, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. 29
thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn kho được xác định
bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.
Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban
đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân
riêng.
Phương pháp giá thực tế đích danh: Được áp dụng dựa trên giá thực tế của
từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.21
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có
- Phiếu thu, phiếu tính lãi.
- Bảng sao kê tiền gửi ngân hàng
Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết, sổ Cái TK 515
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 515 CÓ
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp;
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài khoản
911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
21
Bộ tài chính(2015)- Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyển 1- Hệ thống Tài khoản kế toán- Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, NXB Tài chính, trang 142
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. 30
Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Cổ tức lợi nhuận được chia
Bán ngoại tệ Tỷ giá bán
331
Lãi tỷ giá
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước.
Đánh giá lại vàng ngoại tệ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số
dư ngoại tệ cuối kỳ
152,156,211,
627, 642
Mua vật tư hàng hóa, tài sản bằng
ngoại tệ
Lãi tỷ giá
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ
111, 112
1112,1122 331,334
3387
1113,1123
413
1112,1122
131,136,138
515 138
911
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng hưởng
121,228,638
Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức lợi
nhuận
Phần cổ tức, LN trước khi
mua khoản đầu tư
Cuối kỳ, kết
chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
1111,1121
1112,1122
228, 128,
221, 222
Lãi bán ngoại tệ
Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư tài chính
Lãi các khoản đầu tư
Tỷ giá
ghi sổ
121,221,
222, 228
Hoán đổi cổ phiếu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. 31
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, phiếu chi, bảng sao kê tiền gửi ngân hàng.
Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết, sổ Cái TK 635.
- Chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 635- “Chi phí tài chính”
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 635 CÓ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu
tư tài chính khác
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoản kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. 32
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ;
Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hoạch toán chi phí hoạt động tài chính.
1.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, phiếu chi, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng thanh toán
lương, bảng trích BHXH, BHYT,..
Hệ thống sổ sách:Sổ chi tiết và sổ Cái TK 642
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua
hàng trả chậm, trả góp
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
152, 156,
211,642
Mua vật tư, hàng
hóa dịch vụ bằng
ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí tài chính.
413
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ kết chuyển vào chi phí tài
chính.
Hoàn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán và
tổn thất đầu tư vào các
đơn vị khác
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Tiền thu bán các
khoản đầu tư CP hoạt động liên
doanh, liên kết
121,228,221,222
635 2291,2292
111,112
2291,229
2
111,112,331
111,112,335,242
1112,1122
1111,1121
911
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. 33
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản
642 có 8 tài khoán cấp 2:
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 642 CÓ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả;
- Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả;
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp kế toán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. 34
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
111,112,152,
153, 242,331 Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, CCDC
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn
ca và các khoản phụ cấp theo lương.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trước.
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu
DN, hoạt động có rủi ro lớn, dự
phòng phải trả khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn
số phải trích lập năm nay.
111, 112, 153,
141, 331, 335
Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi
phí bằng tiền khác
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp
NSNN
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng
nội bộcho mục đích quản lý doanh nghiệp
Hoàn nhập dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa
Thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ
642 111,112
133
334,338
214
242,335
352
2293
133
333
155,156
911
2293
352
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43. 35
1.2.7. Kế toán thu nhập khác:
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có, Phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ.
2. Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết và sổ cái TK 711- “Thu nhập khác”
- Chứng từ ghi sổ.
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: TK 711- “ Thu nhập khác”
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 711 CÓ
a) Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
b) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911- “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
- Tài khoản 711- “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44. 36
Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác
333
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện
nếu được tính vào thu nhập khác.
Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình
xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành số thực tế
nhỏ hơn số đã trích trước
Kết chuyển thu nhập khác
vào tài khoản 911
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường.
Tiền phạt tính trừ vào tài khoản nhận ký
quỹ, ký cược
Các khoản thuế
trừ vào thu nhập
khác (nếu có)
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT, được
NSNN hoàn lại
Đánh giá lại tổng giá trị tài sản khi chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp
Đầu tư bằng vật tư hàng hóa (Trường hợp
đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại)
Giá trị ghi sổ
Đầu tư bằng TSCĐ (Trường hợp đánh giá lại
lớn hơn giá trị ghi sổ)
Nguyên giá Hao mòn lũy kế
Trị giá hàng khuyến mãi không phải trả lại
911 711 111,112
338,344
111,112
331,338
333
3387
352
152,1523,155,156
221,222,228
152,153,155,156
221,222,228
331,213 224
156
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45. 37
1.2.8. Kế toán chi phí khác:
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, giấy báo nợ, biên bản thanh lý TSCĐ.
Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết và sổ cái Tài khoản 811- “Chi phí khác”;
- Chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 811- “Chi phí khác”
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 811 CÓ
Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh; Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạch toán chi phí khác
Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh
lý, nhượng bán TSCĐ…)
Khi nộp phạt
Khoản bị phát do vi
phạm hợp đồng.
Kết chuyển chi phí khác để xác
định kết quả kinh doanh
Nguyên giá
TSCĐ góp
vốn liên
doanh, liên
kết
Giá trị
hao
Giá trị góp liên
doanh, liên kết
Chênh lệch giữa đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị còn lại
Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi các
loại hình doanh nghiệp
Thu bán hồ sơ thầu hoạt
động thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
111,112,131,141 811 911
211, 213 214 111,112,138
Tài sản
222,223
338, 331
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46. 38
1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN;
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN;
Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết, sổ cái TK 821.
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 821- “Chi phí thuế TNDN”. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 821 CÓ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sao sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm
hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghệp
hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212- “Chi phí thuế thu
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã
ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47. 39
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8212- “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ bào bên Có tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”
nghiệp hoãn lại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào tài
khoản 911- “Xác định kết quả kinh
doanh”
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát
sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TL 8212- “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”
- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp kế toán:
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK8211):
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phải nộp trong kỳ do doanh
nghiệp tựxácđịnh
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
Chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải nộp
333 (3334) 8211 911
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48. 40
b. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK8212):
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác;
Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết và sổ cái TK 911
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu tài khoản:
NỢ TK 911 CÓ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và các khoản ghi
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TN hoãn
lại phải trả được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn lại nhỏ hơn số thuế TN hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm.
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN
hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế
TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản
thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập
trong năm.
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có
lớn hơn số phát sinh Nợ tài khoản 8212
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ tài khoản
8212
347 8212 347
2
243 243
911 911
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49. 41
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi.
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
632, 635, 641,
642, 811
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại
Kết chuyển khoản giảm chi phí
thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển lãi hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ
911 511, 515, 711
8211, 8212 8212
421 421
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50. 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, tôi đã đưa ra các cơ sở lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu đề
tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cụ thể như nêu các khái niệm
liên quan đến doanh thu và các tài khoản liên quan trong quá trình xác định kết quả kinh
doanh thông qua các thông tư và chuẩn mực kế toán phù hợp, bên cạnh đó đã làm rõ vai
trò, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu. Những cơ sở lý luận này là nền tảng xuyên
suốt trong quá trình nghiên cứu, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng công tác kế toán tại
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương trong quá trình thực tập và dựa vào
đó tìm hiểu sâu hơn về các quy trình liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51. 43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hoàn Cầu resort Vịnh Kim
Cương:
- Tên đơn vị : Công ty Cổ Phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
- Tên nước ngoài : Hoan Cau Diamond Bay Resort Joint Stock Company
- Trụ sở chính : Đại lộ Nguyễn Tất Thành, thôn Phước Hạ, xã Phước Đồng, thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.
- Vị trí : Nằm giữa sân bay quốc tế Cam Ranh và thành phố Nha Trang.
- Mã số thuế : 4201295537
- Điện thoại : (0258).3711.711
- Fax : (0258). 3711.666
- Giám đốc : Nguyễn Quốc Cường.
- Email : info@diamondbayresort.vn
- Website : http://diamondbayresort.vn.
- Facebook : https://www.facebook.com/diamondbayresortNT/
- Vốn điều lệ : 3888.888.888.889 VNĐ
- Xếp hạng : 5 sao
- Ngành nghề kinh doanh:
Khách sạn
Nhà hàng- dịch vụ
Thương mai- các công ty
Địa điểm du lịch- nghỉ mát.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52. 44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ra đời năm 2008 với tên
thương hiệu là Diamond Bay Resort & Goft. Đến ngày 01/07/2011 đổi tên thương hiệu
thành Diamond Bay Resort & Spa.
- Công ty Cổ Phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương là một trong những công
ty thuộc tập đoàn Hoàn Cầu. Năm 2008 nhằm phục vụ cho công tác tổ chức Hoa Hậu
Hoàn Vũ Thế Giới, tháng 4/2008 tập đoàn Hoàn Cầu đã cho xây dựng và hoàn thành
xong Công ty TNHH Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương. Doanh nghiệp được hình
thành theo tư cách pháp nhân Việt Nam, theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
4201295537 do sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 15/04/2008.
- Ngày cấp giấy phép: 15/06/2011
- Ngày hoạt động: 15/06/2011
- Trước đó, Công ty Cổ Phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương có tên là Công
ty TNHH Hoàn Cầu Vịnh Kim Cương, sau quá trình chuyển đổi Công ty trách nhiệm
hữu hạn thành công ty cổ phần.
- Công ty có diện tích 140000 mét vuông, nằm ngay trên đại lộ Nguyễn Tất
Thành, thành phố Nha Trang. Vị trí này chỉ cách sân bay Cam Ranh khoảng 15 phút
và cách trung tâm thành phố Nha Trang khoảng 10 phút đi đường bộ. Hiện tại khu
nghỉ dưỡng Diamond Bay Resort & Spa có 340 phòng nghỉ dưỡng tách biệt cùng các
nhà hàng cao cấp. Khu nghỉ dưỡng đang ngày càng khẳng định tên tuổi của mình trên
thị trường trong nước và trên toàn thế giới.
- Những điểm nổi bật của Diamond Bay Resort & Spa: Hồ bơi lớn nhất trong
đất liền của thành phố Nha Trang, có phòng hội nghị lớn nhất, có phòng tổ chức sự
kiện lớn nhất
- Quá trình hình thành và phát triển từ một đơn vị có cơ sở vật chất đầy đủ được
tân trang theo tiêu chuẩn quốc tế 5 sao.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53. 45
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn:
- Trải qua quá trình hình thành và phát triển hiện nay Diamond Bay Resort & Spa
đã trở thành một đơn vị kinh doanh du lịch tổng hợp và tự hào là một điểm đến lí tưởng
cho khách du lịch. Khu nghỉ dưỡng cung cấp những sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của
khách hàng , cùng với lối trang trí, kiến trúc,.. và sự chăm sóc khách hàng đáp ứng với
chất lượng cao, tạo niềm tin cho khách hàng.
- Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, hiện tại khu nghỉ dưỡng không
ngừng nâng cao chất lượng và tổ chức nhiều hoạt động khác nhau như: Dịch vụ lưu trú,
dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận chuyển nếu có nhu cầu đi vui chơi, mua sắm tại trung tâm
thành phố Nha Trang hoặc đi Sân Bay, dịch vụ nghỉ dưỡng với những căn Bungalow
nhỏ xinh, dịch vụ massage với khu Sông Lô Spa, dịch vụ bán hàng lưu niệm tại cửa hàng
Gift Shop, dịch vụ chụp hình lưu niệm,...
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ:
2.1.3.1. Chức năng:
- Với đội ngũ quản lý có năng lực cùng những nhân viên tâm huyết, công ty xây
dựng những chính sách phát triển thu hút khách du lịch, đồng thời ngày càng nâng cao
chất lượng phục vụ đem đến sự tín nhiệm cho khách hàng, nâng cao địa vị công ty trong
lĩnh vực dịch vụ.
- Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất theo phong cách
chuyên nghiệp vừa hiện đại vừa truyền thống.
2.1.3.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý, đảm bảo các hoạt động kinh doanh được
thực hiện đúng theo mục đích của công ty.
- Nâng cao năng lực nhân viên trong trình độ ngoại ngữ và tăng kỹ năng xử lý tình
huống, tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thực hiện đúng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên, đảm
bảo công bằng hợp lý chế độ thưởng phạt, thực hiện đúng chế độ thời gian làm việc.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54. 46
- Nghiêm chỉnh chấp hành các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Đề xuất những kế hoạch đầu năm, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Hoàn
thành các chỉ tiêu so với kế hoạch đã đề ra.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý trong công ty là hệ thống các bộ phận có mối quan hệ mật thiết với
nhau để thực hiện chức năng quản lý hoạt động kinh doanh của công ty nhằm đạt được
các mục tiêu đã đề ra.
Nhìn vào sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty, thấy được công ty có cơ cấu tổ
chức quy mô lớn và chặt chẽ, có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các bộ phận phù
hợp với đặc thù kinh doanh dịch vụ du lịch của công ty, đó là các hoạt động phát sinh
thường xuyên liên tục. Tất cả các bộ phận thực hiện chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55. 47
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
TỔNG QUẢN LÝ PHÓ TỔNG QUẢN
LÝ
BP
lễ
tân
BP
buồng
phòng
BP ẩm
thực
BP
thẩm
mỹ
BP
kinh
doanh
BP
đào
tạo-
nhân
sự
BP
kế
toán
BP
cung
ứng
BP
kĩ
thuật
- cây
xanh
.
BP
an
ninh
BP
phục
vụ
BP
IT
BP
bếp
BP
spa
BP
thanh
tra
nội
vụ
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH TÀI
CHÍNH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH DỰ ÁN
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chú thích: : Điều hành
: Phồi hợp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế