SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT TIN HỌC HẢI ANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
NGÀNH
: NGUYỄN THÙY DƯƠNG
: A19103
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯƠNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ KỸ THUẬT HẢI ANH
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thùy Dương
Mã sinh viên : A19103
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế -
Trường Đại Học Thăng Long cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt,
trong học kỳ này em đã được đủ điêu kiện để được làm khóa luận kết thúc chặng
đường học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Trần Thị Thùy
Linh đã tận tâm hướng dẫn em trong thời gian làm khóa luận để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nhất. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của Cô thì em nghĩ
khóa luận của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm
ơn Cô.
Khóa luận được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tháng. Bước đầu đi vào
thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn
hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc
chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để
kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thùy Dương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP....................................................... 1
1.1. Tổng quan lý thuyết về vốn lưu động ...............................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động........................................................1
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động:.............................................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động: ...........................................................................1
1.1.2. Phân loại VLĐ .................................................................................................2
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ............................................................................2
1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện...................................................................4
1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành nên VLĐ chia làm hai loại:..............................4
1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền ...................................................4
1.1.3. Vai trò của VLĐ với doanh nghiệp. .................................................................4
1.2. Hiệu quả sử dụng VLĐ doanh nghiệp..............................................................5
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ...............................................................5
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp. .6
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp......................................................................................6
1.2.2.2. Đối với nhà nước ............................................................................................6
1.2.2.3. Đối với người lao động ...................................................................................7
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp .................7
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ...............................7
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................9
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển HTK.....................................................10
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển khoản phải thu.....................................10
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp......11
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan..........................................................................................11
1.2.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................12
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH.................................. 14
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh...............14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................14
2.1.1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................14
2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển.....................................................................14
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật
Tin học Hải Anh.......................................................................................................15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.......16
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh: ............................................................16
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: .......................................................17
2.2. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh..
..........................................................................................................................18
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học
Hải Anh giai đoạn 2011-2013...................................................................................18
2.2.1.1. Doanh thu kinh doanh:..................................................................................21
2.2.1.2. Chi phí kinh doanh........................................................................................22
2.2.1.3. Lợi nhuận kinh doanh: ..................................................................................22
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học
Hải Anh giai đoạn 2011-2013...................................................................................24
2.2.2.1. Tình hình tài sản ...........................................................................................26
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn......................................................................................27
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin
học Hải Anh .............................................................................................................31
2.3.1..Thực trạng cơ cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
từ năm 2011-2013.....................................................................................................31
2.3.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền ....................................................................................31
2.3.1.2. Cơ cấu các khoản phải thu............................................................................34
2.3.1.3. Cơ cấu vốn HTK ...........................................................................................37
2.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin
học Hải Anh từ năm 2011-2013. ..........................................................................39
2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp...........................................................................39
2.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...........................................................47
2.3.2.3. Chỉ tiêu về quản lý HTK................................................................................49
2.3.2.4. Chỉ tiêu quản lý PTKH..................................................................................50
2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ..................................52
2.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................................52
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................53
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN
HỌC HẢI ANH ............................................................................................. 55
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong 5 năm tiếp theo. ..........................55
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH
Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.........................................................................56
3.2.1. Giải pháp chung.............................................................................................57
Thang Long University Library
3.2.1.1. Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết....................................................................57
3.2.1.2. Lựa chọn đúng nguồn tài trợ VLĐ.................................................................57
3.2.1.3. Đào tạo bộ bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa
năng lực quản lý ........................................................................................................58
3.2.2. Giải pháp cụ thể.............................................................................................59
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính.........................................59
3.2.2.2. Tăng cường quản lý tiền và các khoản tương đương tiền...............................59
3.2.2.3. Tăng cường quản lý HTK..............................................................................60
3.2.2.4. Tăng cường quản lý khoản phải thu ..............................................................61
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH
Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.........................................................................62
3.3.1. Thiết lập môi trường pháp lý ổn định và thông thoáng .................................62
3.3.2. Thực hiện ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính................................63
3.3.3. Tạo ra một môi trường kinh tế, xà hội ổn định đảm bảo cho việc huy động
vốn có hiệu quả.........................................................................................................63
3.3.4. Tạo điều kiện tiếp cận với nguồn vốn từ ngân hàng......................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
HTK Hàng tồn kho
NH Ngắn hạn
PTKH Phải thu khách hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VLĐ Vốn lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.....16
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-
2013...........................................................................................................................19
Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Hải Anh từ giai đoạn 2011-2013
..................................................................................................................................24
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn bằng tiền .................................................................................31
Bảng 2.4. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh..................................34
Bảng 2.5. Cơ cấu HTK của Công ty TNHH Hải Anh.................................................37
Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển của VLĐ của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-
2013...........................................................................................................................40
Bảng 2.7. Hệ số đảm nhiệm VLĐ năm 2011-2013.....................................................45
Bảng 2.8. Hệ số sinh lợi của VLĐ năm 2011 – 2013..................................................46
Bảng 2.9. Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-2013....47
Bảng 2.10. Chỉ số trung bình ngành công nghệ giai đoạn 2011-2013.........................47
Bảng 2.11. Tình hình quản lý HTK............................................................................49
Bảng 2.12. Tình hình quản lý khoản PTKH ...............................................................51
Hình 2.1. Cơ cấu tổng tài sản.....................................................................................26
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn ......................................................................................28
Hình 2.3. Tỷ trọng VCSH ..........................................................................................29
Hình 2.4. Cơ cấu tiền mặt trong Công ty TNHH Hải Anh..........................................33
Hình 2.5. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh ..................................36
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trong xu hướng phát triển kinh tế của các nước trên thế giới, Việt Nam cũng
đang trong quá trình hội nhập với kinh tế toàn cầu. Đây là bước đi rất quan trọng liên
quan mật thiết đến sự phát triển nền kinh tế của nước ta, mà các doanh nghiệp chính là
những mắt xích tạo nên sự phồn vinh của một nền kinh tế. Và là bài toán lớn không chỉ
dành riêng cho mỗi doanh nghiệp mà là câu hỏi cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế của đất nước, kinh doanh sao cho có hiệu quả
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải
có lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Vốn chính là tiền đề của sản xuất
kinh doanh. Song việc sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả cao mới là nhân tố
quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp
nào sử dụng vốn sản xuất nói chung đều phải quan tâm đến hiệu quả mà nó đem lại
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian học ở trường
cũng như trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải
Anh, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh” làm khóa luận tốt nghiệp.
Mục đích:
Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử vốn lưu động tại Công ty. Thực trạng sử
dụng vốn lưu động tại Công ty và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
Phương pháp nghiên cứu:
Qua việc thu thập số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
sản xuất kinh doanh ... và đặc điểm hoạt động của Công ty. Em đã sử dụng các phương
pháp duy vật biện chứng phân tích, phương pháp so sánh…
Kết cấu khóa luận:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thiết bị
Kỹ thuật Tin học Hải Anh
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý thuyết về vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động:
Theo PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền (trích Giáo trình Tài
chính Doanh nghiệp), khái niệm về vốn lưu động được hiểu như sau:
“Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn và hoàn thành tuần
hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh”
Định nghĩa trên chỉ ra mối quan hệ giữa vốn lưu động và tài sản lưu động. hay
nói cách khác tài sản lưu động là biểu hiện hình thái vật chất của vốn lưu động. Như
vậy, trước tiên ta cần tìm hiểu thế nào là Tài sản lưu động. Trong doanh nghiệp, người
ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại:
 Tài sản lưu động trong sản xuất: gồm các loại nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng
sản xuất, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình sản xuất hay chế
biến.
 Tài sản lưu động trong lưu thông: bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, các khoản chi phí trả trước.
Hai loại tài sản lưu động này luôn vận động, thay thế, chuyển hóa lẫn nhau, đảm
bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Do các loại tài sản này tham gia trực
tiếp từ khâu sản xuất đến khâu lưu thông nên hình thái vật chất bị thay đổi và chỉ tham
gia vào một lần trong chu kỳ kinh doanh. Sang kỳ kinh doanh mới. doanh nghiệp sẽ
phải sử dụng tài sản lưu động mới.
Như vậy mỗi một doanh nghiệp đều cần một lượng vốn phù hợp để đầu tư vào
các loại tài sản này, số tiền ứng trước để có được các tài sản lưu động gọi là “Vốn lưu
động”. Cũng như tài sản lưu động, vốn lưu động không ngừng biến đổi trong các giai
đoạn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư tài sản của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động:
2
VLĐ là hình thái giá trị, là nguồn tài trợ cho tài sản lưu động nên ít nhiều đặc
điểm của VLĐ có những biểu hiện tương đồng với tài sản lưu động trong một chu kỳ
kinh doanh. Thật vậy, trong suốt vòng luân chuyển, VLĐ chuyển hóa toàn bộ, một lần
giá trị của nó vào giá trị sản phẩm. Đến cuối kỳ, giá tri hàng hóa được thực hiện và
doanh nghiệp thu hồi được VLĐ. Tuy nhiên với từng loại hình doanh nghiệp, các giai
đoạn trong một vòng tuần hoàn lại có sự khác nhau, phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh.
Với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ trải qua ba giai đoạn vận động gồm: hai giai
đoạn lưu thông và một giai đoạn sản xuất với công thức chung: T – H – H’ – T’. Ban
đầu VLĐ ở hình thái tiền tệ (T) có chức năng mua sắm các yếu tố phục vụ sản xuất
(H). Trong quá trình sản xuất, các yếu tố này được chuyển hóa giá trị vào sản phẩm,
thành phẩm mang giá trị thặng dư (H’). Kết thúc chu trình, VLĐ lại trở về hình thái
ban đầu là tiền tệ (T’) nhưng với giá trị lớn hơn. Phần lợi ích tăng thêm này có thể
được sử dụng để tái đầu tư vào lượng tài sản lưu động kỳ sau, tuần hoàn không ngừng.
Với doanh nghiệp đơn thuần hoạt động thương mại, quá trình luân chuyển vốn
diễn ra nhanh hơn T – H – T’. Giai đoạn 1: T – H, VLĐ chuyển từ hình thái giá trị
sang hình thái hiện vật. Sang giai đoạn 2, doanh nghiệp bán hàng hóa, lúc này VLĐ lại
trở về hình thái tiền tệ nhưng có giá trị lớn hơn : H – T’( T’=T+Δ T). Công thức trên
cho thấy lượng hàng doanh nghiệp thương mại mua vào không được sử dụng mà đem
đi bán ngay. Chính quá trình vận động của VLĐ đã phản ánh kết quả hoạt động
thương mại lãi hay lỗ ở giá trị Δ T mà doanh nghiệp thu được.
Tóm lại, trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của
VLĐ được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Do những tính
chất đặc thù là lưu chuyển một lần toàn bộ giá trị trong một chu kỳ kinh doanh nên
doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn nếu sử dụng hiệu quả VLĐ. Đồng thời thu nhập
của chủ sở hữu sẽ gia tăng, có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
và nâng cao đời sống của người lao động.
1.1.2. Phân loại VLĐ
Để sử dụng hiệu quả VLĐ, ta cần phân loại loại vốn này tùy thuộc vào các tính
chất, hình thái biểu hiện… Thông thường, người ta thường phân chia như sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ
VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm:
 Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: Là những loại nguyên
vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
Thang Long University Library
3
 Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm,
làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn.
 Nhiên liệu: Là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng, dầu…
 Các phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng, linh kiện, máy móc thiết bị dự
trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc thiết bị sản
xuất, phương tiện vận tải…
 Vật tư, vật liệu đóng gói: Là những vật liệu dùng để đóng gói trong quá trình
sản xuất như bao ni-lông, giấy, hộp…
 Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh
và giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định.
VLĐ trong quá trình sản xuất:
 Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm): là giá trị khối lượng sản phẩm
đang còn trong quá trình chế tạo nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài
quy trình chế biến nhưng còn phải chế biến mới trở thành thành phẩm.
 Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ nhưng chi phí
này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho
giá thành ổn định như: Chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương
công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng…
VLĐ trong quá trình lưu thông:
 Vốn thành phẩm: Gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ
cho quá trình tiêu thụ.
 Vốn hàng hóa: Là những hàng hóa phải mua từ bên ngoài (đối với đơn vị kinh
doanh thương mại).
 Vốn hàng gửi bán: Là giá trị hàng hóa, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi cho
khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận.
 Vốn bằng tiền gồm tiền mặt: Tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
 Vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu tạm ứng phát sinh trong quá
trình bán hàng và thanh toán nội bộ.
 Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Là giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn.
Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của VLĐ, từ đó có biện pháp sử dụng hợp
lý và có hiệu quả.
4
1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện.
Vốn vật tư hàng hóa: Gồm vật liệu sản phẩm dở dang, hàng hóa…Đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lí, từ đó xác định nhu cầu lưu động đảm bảo cho
quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ta thất thoát và bị chiếm dụng vốn nên
cần quản lý chặt chẽ.
Vốn trả trươc ngắn hạn: Là các chi phí sửa chữa lớn, chi phí nghiên cứu, cải
tiến kỹ thuật, chi phí vể công cụ dụng cụ.
Phương pháp phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định nhu cầu VLĐ
đúng đắn.
1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành nên VLĐ chia làm hai loại:
VLĐ được hình thành từ VCSH: gồm vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách cấp; vốn cổ phần, liên doanh…; vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.
VLĐ hình thành từ vốn đi vay: Gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ hợp
pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp…
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu
để có số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền
 Vốn bằng tiền
 Vốn các khoản phải thu
 HTK
 Vốn tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn…
1.1.3. Vai trò của VLĐ với doanh nghiệp.
Vốn nói chung và VLĐ nói riêng giữ một vai trò quyết định trong sản xuất kinh
doanh, để đảm bảo được cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định.
VLĐ có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. từ khâu mua sắm
vật tư sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Việc sử dụng VLĐ hợp lý và đảm bảo
được nhu cầu VLĐ sẽ tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Do đó VLĐ có
tính quyết định rất lớn trong việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
5
VLĐ có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định
để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư, hàng hóa. VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp
chớp được thời cơ kinh doanh và tạo được lợi thế cạnh tranh cho mình.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của VLĐ
được chuyển dịch toàn bộ ngay trong một lần vào giá trị của sản phẩm và là nhân tố
chính tạo nên giá thành sản phẩm. Do đó quản lý VLĐ tốt sẽ giúp giảm chi phí hạ giá
thành sản phẩm, làm tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
VLĐ với đặc điểm là khả năng chu chuyển của nó sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ
dàng thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường
cũng như nhu cầu tài chính trong các quan hệ đối ngoại của doanh nghiệp.
VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Muốn
cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu về vốn
đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái có được mức tồn
tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của
vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ, tăng hiệu suất sử dụng VLĐ và ngược lại.
1.2. Hiệu quả sử dụng VLĐ doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ
Trong điều kiện kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết kinh tế
vĩ mô của Nhà nước, mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là cung cấp sản phẩm,
lao động, dịch vụ cho xã hội nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Vì thế để có thể tồn tại
và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt vấn đề “hiệu quả” đang là mối quan
tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp.
Theo nghĩa chung nhất “hiệu quả” được hiểu là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố cần thiết để tham gia các hoạt động theo mục đích nhất định của con
người. Như vậy có thể hiểu, “Hiệu quả sử dụng VLĐ” là một phạm trù kinh tế đánh
giá trình độ sử dụng VLĐ, các tài sản lưu động của doanh nghiệp để có được kết quả
cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu khác nhau. Nó phản
ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước
đo tiền tệ hay là mối quan tương quan giữa lợi nhuận thu được và chi phí bỏ ra để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu như lợi nhuận thu được lớn hơn chi phí bỏ ra
thì doanh nghiệp được coi là có hiệu quả trong việc sử dụng VLĐ.
6
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp.
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp
Hầu hết các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong muốn hướng tới mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bởi lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp tái
đầu tư, sản xuất và là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp. Đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế thế giới cũng như kinh tế trong nước
đang gặp nhiều khó khăn, đã và đang đặt ra những thách thức cho các doanh nghiệp
trong việc ổn định hoạt động, cao hơn nữa là gia tăng lợi nhuận từ nguồn vốn có giới
hạn.
Với những đặc điểm chu chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm một lần trong một
chu kỳ, VLĐ nắm giữ vị trí quan trọng trong cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp. Nó
đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất được diễn ra trơn tru, tác động trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nếu được sử dụng có hiệu quả, VLĐ sẽ luân chuyển
liên tục, thời gian lưu lại ở các khâu ngắn. Chỉ khi công tác sử dụng vốn tốt, doanh
nghiệp mới có cơ hội tăng quy mô vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó củng cố vị
trí trên thị trường. Trái lại, việc sử dụng VLĐ kém hiệu quả sẽ dẫn đến thất thoát vốn,
tăng chi phí sử dụng vốn ảnh hưởng dây chuyền tới toàn bộ hệ thống. Tình trạng kéo
dài dẫn đến doanh nghiệp không thể đáp ứng những nhu cầu thanh toán, có thể phải
phá sản.
Ngoài ra đối với các doanh nghiệp thương mại. VLĐ luôn đóng vai trò quan
trọng bởi các doanh nghiệp này thường nắm giữ tỷ trọng các loại tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn lớn. Sự sống còn của các doanh nghiệp loại này phụ thuộc vào nguồn
hàng hóa dồi dào, đảm bảo thanh khoản, giảm thiểu rủi ro tín dụng do phần lớn doanh
thu của họ từ các khoản bán chịu.
Như đã trình bày ở trên, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là vô cùng có ý nghĩa
với doanh nghiệp. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả sẽ làm giảm chi phí hoạt động,
tăng tốc độ luân chuyển vốn. Từ đó doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trong nền kinh tế
thị trường đang ngày càng khốc liệt, đồng thời thỏa mãn được những nhu cầu về sản
xuất kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước.
1.2.2.2. Đối với nhà nước
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp mà còn rất cần thiết với Nhà nước.
Khi doanh nghiệp sử vốn VLĐ có hiệu quả làm cho kết quả kinh doanh tốt. Lợi
nhuận cao sẽ làm doanh nghiệp thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp
đầy đủ các loại thuế làm tăng ngân sách cho Nhà nước, ngoài ra có rất nhiều doanh
Thang Long University Library
7
nghiệp hàng năm có tổ chức làm từ thiện cũng giúp phần nào cuộc sống của người dân
ấm no, hạnh phúc.
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp có cơ hội được mở rộng
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện tốt để phát triển nền kinh tế chung
của đất nước.
1.2.2.3. Đối với người lao động
Doanh nghiệp là một tế bào của xã hội cũng là môi trường cho những người lao
động có cơ hội phát triển. Khi sử dụng VLĐ hiệu quả, doanh nghiệp có điều kiện cải
thiện môi trường làm việc, gia tăng thu nhập cho các cán bộ, công nhân viên trong tổ
chức.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ
 Tốc độ luân chuyển vốn
Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ
chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ cuả doanh nghiệp có hợp lý hay
không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá
trình kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ tiêu này có thể giúp doanh
nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển nâng cao hiệu quả sứ dụng. Các chỉ tiêu đo
lường gồm:
 Vòng quay VLĐ trong kỳ: chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay
số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ nhất định, thường là một năm. Công
thức như sau:
L =
M
VLĐbq
Trong đó:
L: Số lần luân chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
VLĐ bq: Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ được tính:
VLĐbq =
VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ
2
 Thời gian luân chuyển VLĐ: Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một
vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích. Thời gian luân chuyển của VLĐ càng ngắn
8
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VLĐ rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển
của nó sẽ càng lớn. Công thức như sau:
Thời gian luân
chuyển VLĐ
=
Số ngày trong kỳ
Số lần luân chuyển VLĐ
 Mức tiết kiệm VLĐ
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm VLĐ được thể hiện qua
hai chỉ tiêu:
Mức tiết kiệm tuyệt đối VLĐ:
Vtktđ =
M1
* K1 – VLĐBQo = VLĐBQ1 – VLĐBQo
360
Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối
VLĐBQo, VLĐBQ1: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch
M1: Tổng mức luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch
K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Mức tiết kiệm tương đối VLĐ:
Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên
doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển VLĐ (tạo ra doanh thu thuần lớn
hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức:
Vtktđ =
M1
* (K1 – Ko)
360
Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay VLĐ
M1: Tổng mức luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch
Ko, K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm báo cáo, năm kế hoạch
 Hệ số đảm nhiệm của VLĐ
Hệ số đảm nhiệm
VLĐ
=
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu
thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Thang Long University Library
9
 Hệ số sinh lợi của VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Hệ số sinh lợi của
VLĐ
=
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
VLĐ bình quân
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh quan hệ giữa các khoản phải
thanh toán với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.
 Hệ số thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành =
Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn sẵn sàng được bù đắp được bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn,vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển
đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng
cao càng thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời. Nếu
chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, tài sản ngắn hạn không đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn (vốn hoạt
động thuần <0) thể hiện doanh nghiệp đang gặp rủi ro, không có khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn. Xét về lý thuyết, chỉ tiêu này bằng 1 thể hiện doanh nghiệp có khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn, tuy nhiên trên thực tế chúng ta cần so sánh độ lớn của chỉ tiêu
này giữa các kỳ và với các doanh nghiệp cùng ngành để có cái nhìn chính xác nhất.
 Hệ số thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các tài
sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền. Các tài sản này gồm: Tiền và các
khoản tương đương tiền trong trạng thái sẵn sàng được sử dụng, các khoản đầu tư ngắn
hạn có thể chuyển nhượng nhanh chóng trên thị trường chứng khoán và PTKH. Ý
nghĩa của chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu
đồng tài sản lưu động, không tính đến HTK.
Tỷ số thanh toán nhanh =
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời =
10
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp hay chính là
hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán.
các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi trong thời hạn 3 tháng và
không gặp rủi ro lớn. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp tốt và ngược lại. Để có cái nhìn trực diện hơn về khả năng thanh toán tức thời
thì cần phải được đem so sánh với khả năng thanh toán tức thời trung bình ngành.
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển HTK
HTK thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp sản xuất và thương mại. Dự trữ hàn tồn kho sẽ làm doanh nghiệp phát sinh chi
phí bảo quản hàng hóa trong quá trình tồn trữ. Đặc biệt là doanh nghiệp phải gánh chịu
chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn do có lượng HTK bị ứ đọng. Tuy nhiên, doanh
nghiệp cần dự trữ lượng hàng nhất định để đảm bảo nhu cầu của khách hàng, không bị
lỡ các cơ hội tạo doanh thu. Vậy tốc độ luân chuyển HTK càng nhanh, doanh nghiệp
sẽ thu hồi được VLĐ càng sớm, làm tăng khả năng thanh khoản.
 Vòng quay HTK: chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, HTK quay được bao
nhiêu vòng. Chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp đang bán hàng rất tốt, hàng không
bị ứ đọng, nhưng doanh nghiệp cũng sẽ gặp rủi ro nếu như nhu cầu thị trường tăng cao
do không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Ngược lại nếu chỉ tiêu thấp đang thể
hiện hàng trong kho của doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho.
Vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị HTK
 Thời gian luân chuyển kho trung bình: Chỉ số này cho biết thời gian trung
bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu kho. Vòng quay HTK
càng lớn tức là tốc độ luân chuyển càng nhanh. kỳ luân chuyển HTK càng được rút
ngắn. Hàng hóa trong kho luân chuyển với tốc độ nhanh sẽ giúp doanh nghiệp tránh bị
ứ đọng vốn.
Thời gian luân chuyển
trung bình
=
365
Vòng quay HTK
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển khoản phải thu
 Hệ số vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ): Phản ánh khả năng thu
hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này cao thể hiện khả năng thu các
khoản phải thu tốt. Khách hàng đang chiếm dụng ít vốn của doanh nghiệp. Doanh
Thang Long University Library
11
nghiệp sẽ ít gặp phải các rủi ro không đòi được nợ và sẽ không phải trích lập các
khoản phải thu khó đòì, nâng cao luồng tiền mặt, tạo sự chủ động trong việc tài trợ
nguồn VLĐ trong sản xuất kinh doanh.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị các khoản phải thu
 Thời gian thu nợ trung bình: là khoản thời gian trung bình doanh nghiệp thu
hồi được các khoản nợ từ khách hàng. Chỉ tiêu này nhỏ sẽ tốt đối với doanh nghiệp vì
doanh nghiệp thu được các khoản nợ trong thời gian ngắn, doanh nghiệp có thể có tiền
để đầu tư tiếp vào các hoạt động khác. Nếu như chỉ tiêu này tăng từ năm này qua năm
khác cho thấy doanh nghiệp đang quản lý công nợ kém hiệu quả.
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan
Đây là nhân tố nằm trong nội tại của doanh nghiệp. Nó bao gồm các nhân tố bên
trong các hoạt động mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
cũng như công tác tổ chức phân bổ VLĐ vào từng khâu, từng thành phần… và bao
trùm là trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố
này ảnh hưởng trực tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
 Xác định nhu cầu VLĐ: Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ không
chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu VLĐ trong sản xuất kinh doanh. Thiếu
VLĐ sẽ gây gián đoạn sản xuất, không đáp ứng đúng thời hạn của các đơn hàng. Thừa
vốn có thể gây lãng phí VLĐ, vốn bị ứ đọng nhiều sẽ làm giảm vòng quay HTK. Cả 2
trường hợp này đều ảnh hưởng không tốt tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
 Cơ cấu VLĐ: Do đặc thù kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là khác nhau nên
việc xác định được cơ cấu vốn trong tổng cơ cấu là rất quan trong vì như thế doanh
nghiệp sẽ kiểm soát được việc sử dụng vốn cho các hoạt động sản xuất tránh lãng phí
do đầu tư quá tay không gây hiệu quả cho doanh nghiệp mà chi phí vốn lại tăng cao.
 Trình độ tổ chức, quản lý, sử dụng VLĐ: Trong khâu dự trữ sản xuất, phải
lựa chọn được nguồn cung cấp để giảm chi phí chuyên chở, tồn trữ, bảo quản. Trong
khâu sản xuất phải căn cứ vào chu kỳ sản xuất, đặc tính sản phẩm để bố chí sắp xếp
cho VLĐ được luân chuyển thường xuyên, tránh ứ đọng kéo dài trong quá trình sản
12
xuất. Trình độ quản lý yếu kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư hàng hóa trong quá
trình dự trữ, mua sắm, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tăng chi phí. hoặc gây ứ động
vốn có thể dẫn đễn kinh doanh thua lỗ kéo dài, mất mát vốn kinh doanh, giảm hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh trong đó có VLĐ.
 Khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường: Nếu như doanh nghiệp đầu tư sản
xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, giá cả
phải chăng thì doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm, tăng doanh thu. đẩy nhanh
vòng quay VLĐ, do đó hiệu quả VLĐ cũng tăng lên. Ngược lại, nếu sản phẩm hàng hóa
có chất lượng kém, không phù hợp với thị hiếu tiêu dùng dẫn đến hàng hóa sản xuất ra
không được tiêu thụ được, làm VLĐ bị ứ đọng, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
 Tìm kiếm nguồn trang trải cho nhu cầu VLĐ: Đây là công việc rất quan
trọng. Nếu xác định nguồn tài trợ không hợp lý có thể gây ra tình trạng mất khả năng
thanh toán hoặc gây lãng phí chi phí. Doanh nghiệp cần cân đối trong việc đảm bảo an
toàn tài chính và tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn.
 Việc lựa chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Nếu doanh
nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng sẽ
lớn, đồng thời doanh nghiệp sẽ mất thêm một khoản chi phí quản lý các khoản phải thu.
Vốn của doanh nghiệp bị doanh nghiệp khác chiếm dụng lâu sẽ làm mất khả năng tự chủ về
vốn khi không thu hồi được nợ gây ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dựng VLĐ.
1.2.4.2. Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những tác động vào nguồn VLĐ của doanh nghiệp từ bên
ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ như đặc điểm ngành nghề
kinh doanh, chính sách kinh tế của đảng và nhà nước, tác động của thị trường, tác
động từ đối thủ cạnh tranh, tác động của khoa học kỹ thuật ....
 Đặc điểm ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào lĩnh vực
hoạt động mà mỗi doanh nghiệp sử dụng VLĐ với tỷ trọng thành phần vốn là khác
nhau, qua đó tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ cũng không giống nhau. Với
doanh nghiệp đơn thuần thương mại, hàng hóa là công cụ để doanh nghiệp tạo tiền,
nuôi dưỡng tổ chức nên việc duy trì HTK cao không đủ để kết luận doanh nghiệp đó
sử dụng vốn kém hiệu quả.
 Chính sách vĩ mô của nhà nước: Do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế nhiều thành phần nên các doanh nghiệp vừa chịu sự chi phối bởi cơ
chế luật pháp chung cho mọi loại hình doanh nghiệp, vừa phải chịu sự điều chỉnh riêng
theo từng thành phần kinh tế hoặc ngành nghề, lĩnh vực đặc thù. Môi trường pháp lý
ổn định, thông thoáng là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh và mở rộng ngành nghề kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy
Thang Long University Library
13
doanh nghiệp phát triển.
 Sự biến động của nền kinh tế: Nếu như nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm
phát, giá cả các loại hàng tăng cao. Giá ảnh hưởng đến yếu tố đầu vào (như nguyên
liệu, tiền công, tiền lương…). Giá cả các yếu tố đầu ra tăng ảnh hưởng đến khả năng
tiêu thụ sản phẩm, từ đó có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó việc sử dụng VLĐ của doanh nghiệp sẽ kém hiệu quả.
 Đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh đó là quy luật vốn có của nền kinh tế thị
trường. Do vậy để có được ưu thế cạnh tranh doanh nghiệp cũng phải nâng cao chất
lượng sản phẩm, giảm giá thành, mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các sản
phẩm...Chúng ta biết là thị trường tiêu thụ của sản phẩm rất quan trong đối với hiệu
quả sử dụng VLĐ vì khi hàng hóa được tiêu thu sẽ thúc đẩy doanh nghiệp tiếp tục sản
xuất, mở rộng thị trường. Còn nếu hàng hóa không được tiêu thụ thì doanh nghiệp
không những không có doanh thụ mà còn phải thu hẹp quá trình sản xuất.
 Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp: Môi trường kinh doanh có tác
động mạnh mẽ đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có hoạt động tài
chính. Sự tăng số lượng đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thế, nhu cầu thị trường
thay đổi ....Ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng tiêu thụ của sản phẩm hàng hóa, từ đó
ảnh hưởng tới doanh thụ. Cần phải phân tích để có thể lường trước được các rủi ro và
có biện pháp phòng tránh thích hợp.
 Tác động của biến động khoa học kỹ thuật: Khi khoa học phát triển giúp con
người không phải sử dụng sức lao động quá nhiều mà vẫn tạo được những sản phẩm
tốt đưa con người lên một nền văn minh mới. Đối với các doanh nghiệp cũng vậy sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật giúp doanh nghiệp sản xuất được nhiều hàng hóa hơn.
độ an toàn của hàng hóa cao hơn. Bên cạnh những lợi ích mà công nghệ mang lại cho
doanh nghiệp thì vẫn còn doanh nghiệp không có đủ vốn để có thể sử dụng các sản
phẩm khoa học kỹ thuật cao làm giảm mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp.
 Sự tác động của môi trường tự nhiên: Yếu tố tự nhiên rất quan trong đối
với hầu hết các doanh nghiệp. Vì hầu hết các nguyên liệu thô ban đầu vào đều
xuất phát từ việc khai thác từ tự nhiên hoặc do con người trồng trọt, những
nguyên liệu này lại phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu, môi trường, địa hình.
Nếu nguyên liệu không được cung cấp liên tục sẽ làm ảnh hưởng tới quá trình sản
xuất. Ngoài ra môi trường cũng ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao động.
 Các nhân tố khác: thiên tai, địch họa gây khó khăn cho hoạt động sản
xuất. Từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ.
14
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu chung
 Tên đầy đủ : Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.
 Tên giao dịch :Hai Anh Informatics Technology Equipment Limited
Company.
 Tên viết tắt : HaiAnh LTD.
 Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH có 2 thành viên góp vốn
 Năm thành lập : 2001
 Vốn điều lệ : 5.000.000.000
 Mã số thuế : 0101165664
 Trụ sở chính : 49 Lý Nam Đế. phường Hàng Mã.
 Điện thoại: (04) 36288137
 Fax : (04) 36288140
 Website : haianh.com.vn
2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển
Thế kỷ 21 được coi là giai đoạn chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam. Với mục
tiêu đề ra của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX trong 5 năm 2001-2005: “Tăng
trưởng kinh tế nhanh, ổn định; Cải thiện đời sống nhân dân; Chuyển dịch cơ cấu nền
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Mở rộng kinh tế đối ngoại…” đã
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển với những
chính sách ưu đãi.
Vào thời điểm này, thị trường công nghệ thông tin ở Việt Nam còn khá mới mẻ.
Bên cạnh đó, Việt Nam vừa ký kết thành công Hiệp định Thương mại Việt Mỹ, là cơ
hội để các doanh nghiệp Việt Nam hội nhập với nền kinh tế Thế giới. Nhận thấy được
tiềm năng phát triển. ban lãnh đạo đã thành lập Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin
học Hải Anh năm 2001, theo chứng nhận của phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp ngày
06-09-2000 với mã số thuế 0101165664. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 49 Lý Nam
Đế.phường Hàng Mã.
Thang Long University Library
15
Chỉ sau 2 năm kể từ khi thành lập Công ty đã trở thành hội viên danh dự của Hội
Tin học Viễn thông Hà Nội. Cũng vào năm 2003. Công ty cũng nhận được giấy chứng
nhận là đại lý bán lẻ xuất sắc của các tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới như Acer.
LG. Toshiba. Maxtor…Năm 2006, Công ty trở thành kênh phân phối chính thức cho
nhà sản xuất chip điện tử nổi tiếng Intel và được nhiều khách hàng biết đến là địa chỉ
tin cậy chuyên cung cấp các thiết bị kỹ thuật tin học.
Sau 14 năm hoạt động đến nay, Công ty hiện có hai chi nhánh ở Hà Nội và tập
thể nhân viên gồm 94 người có tay nghề, chuyên môn trong lĩnh vực điện tử tin học.
Chi nhánh 1 ở số 105 Lê Thanh Nghị - Quận Hai Bà Trưng. tọa lạc trên tuyến
phố đông dân, sầm uất ngã ba đường Lê Thanh Nghị, Giải Phóng, Trần Đại Nghĩa. Chi
nhánh được thiết kế 6 tầng với quy mô rộng, nội thất tiện nghi hiện đại, đáp ứng được
kỳ vọng của khách hàng, đối tác, cùng nhân viên.
Chi nhánh 2 ở số 58 Hồ Tùng Mậu – Cầu Diễn. Từ Liêm được cấp giấy phép của
Sở xây dựng Thành phố Hà Nội năm 2010. Cuối năm 2011, chi nhánh đã chính thức
được đưa vào sử dụng với đội ngũ nhân viên trẻ. nhiệt huyết.
Với những thành tựu đạt được trong suốt 14 năm qua là những đóng góp, cống
hiến của toàn bộ nhân viên của Công ty, cùng sự ủng hộ, niềm tin từ phía các khách
hàng, nhà cung cấp. Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh đã vinh dự có
mặt trong danh sách top 500 doanh nghiệp vừa và nhỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh
nhất và đứng xếp thứ 84. Nhờ đó, doanh nghiệp đã tạo được uy tín trong mắt khách
hàng, có sức cạnh tranh cao và đứng vững trên thị trường bán buôn, bán lẻ đồ điện tử,
tin học Việt Nam.
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật
Tin học Hải Anh.
Ngày nay, hầu hết ngành nghề, lĩnh vực hay hoạt động nào trong xã hội hiện đại
cũng cần tới sự góp mặt của các thiết bị công nghệ điện tử. Thực trạng cho thấy nhu
cầu đối với sản phẩm công nghệ vô cùng lớn và ngày càng tăng. Bất cứ đâu cũng có
thể thấy sự hiện diện của công nghệ thông tin, có thể là chiếc điện thoại đang dùng với
rất nhiều phần mềm được cài sẵn bên trong. Hoặc mỗi khi đi rút tiền ở ATM, không
thể hình dung được rằng toàn bộ hệ thống ngân hàng sẽ ngừng hoạt động và vô cùng
hỗn loạn nếu hệ thống phần mềm gặp sự cố… Cứ như vậy, từ ngân hàng, tới hàng
không, từ viễn thông tới cả những lĩnh vực như an ninh quốc phòng, ở đâu ứng dụng
của công nghệ thông tin cũng vô cùng quan trọng.
Nắm bắt được nhu cầu trong nước ngày càng cao thị trường cùng xu hướng của
xã hội. Công ty TNHH Hải Anh là đơn vị chuyên kinh doanh trong các lĩnh vực linh
16
kiện máy tính, lắp ráp, dịch vụ bảo hành thiết bị điện tử, cung ứng trang thiết bị văn
phòng…Đặc biệt Công ty có thế mạnh về kinh doanh máy vi tính, linh kiện máy tính
và các công cụ hỗ trợ Game.
Các sản phẩm chính của Công ty:
 Linh kiện máy tính
 Laptop, PC, Máy tính bảng
 Gamenet
 Thiết bị văn phòng
 Thiết bị lưu trữ
 Thiết bị mạng
 Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa bảo hành, bảo trì các sản phẩm
Trong đó lĩnh vực kinh doanh các thiết bị, linh kiện máy tính đem lại lợi nhuận
chính cho Công ty.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh:
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 0.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
(Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp)
Thang Long University Library
17
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Giám đốc:
 Hiện tại giám đốc của Công ty là ông Định Cư Thành., là người chịu trách nhiệm
cao nhất trong Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Nhà nước. Pháp luật và Hội đồng thành viên về mọi hoạt động kinh doanh của mình.
 Là người ra quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hằng năm của Công ty.
 Là người quyết định phương án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định của Luật doanh nghiệp Việt Nam hoặc Điều lệ của Công ty.
 Giám sát, chỉ đạo, quản lý, điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công
ty.
 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam và
Điều lệ của Công ty.
 Phó Giám đốc: Chức vụ Phó giám đốc do ông Nguyễn Tuấn Minh nắm giữ, là
người trợ giúp đắc lực của Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách những
lĩnh vực, công tác cụ thể trong Công ty theo quy chế nội bộ của Công ty
 Phòng Dự án
 Tham mưu cho ban giám đốc về tính khả thi của các dự án
 Triển khai và quản lý các dự án.
 Phòng Kế toán
 Có chức năng tổ chức, theo dõi tình hình tài chính của Công ty.
 Đảm bảo hạch toán đúng đắn, theo dõi sát sao sự vận động tiền, hàng.
 Có trách nhiệm quản lý vốn, quỹ, tài sản, bảo quản sử dụng vốn của Công ty một
cách có hiệu quả.
 Lập báo cáo quyết toán hàng quý, hàng năm trình lên cơ quan cấp trên. cơ quan
thuế và các đối tượng khác.
 Phòng Kinh doanh
 Chức năng là cung cấp các thông tin kinh tế trong Công ty thường xuyên nhằm
thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty có hiệu quả.
 Tư vấn cho các khách hàng chọn lựa các sản phẩm mà Công ty cung cấp.
18
 Tìm hiểu phát triển các khách hàng mới, cung cấp thông tin tình hình hàng hoá
trên thị trường.
 Tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hoạt động kinh tế về cung cấp. sản phẩm.
 Phòng Kỹ thuật
 Nghiên cứu các công nghệ mới, các công nghệ chuyên dụng, tích hợp hệ thống
nghiên cứu giải pháp.
 Đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và tư vấn
cho khách hàng.
 Triển khai và lắp đặt hệ thống, thi công mạng.
 Phòng Bảo hành: Tiến hành sửa chữa sản phẩm do Công ty bán ra đồng thời sửa
chữa dịch vụ cho các sản phẩm đã hết hạn bảo hành.
 Phòng Hành chính-Tổng hợp
Quản lý nhân sự, theo dõi, đề bạt cán bộ, sắp xếp nhân sự, quản trị tiếp nhận các
công văn đến và đi, phục vụ tiếp khách liên quan về vấn đề hành chính. Tổ chức bộ
máy gọn nhẹ, hiệu quả cao, tuyển dụng nhân viên, quản lý lao động.
 Phòng Marketing
 Nghiên cứu tiếp thị, tìm hiểu thông tin khách hàng.
 Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
 Khảo sát hành vi, ứng xử của khách hàng tiềm năng.
 Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
 Tìm hiểu những sản phẩm phù hợp với các thuộc tính mà thị trường mong muốn.
Kết luận:
Nhìn chung, theo chiều dọc, cơ cấu tổ chức của Công ty phân cấp ít, có ưu điểm
là dễ dàng truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới, bản thân Giám đốc có thể
có cái nhìn tổng quát tới mọi hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, theo chiều ngang.
Công ty có những bộ phận mà các chức năng có nét tương đồng, vì vậy có thể kiêm
nhiệm các nhiệm vụ. Điều này sẽ giúp Công ty giảm chi phí quản lý, nhân công trong
bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay.
2.2. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học
Hải Anh giai đoạn 2011-2013
Thang Long University Library
19
Bảng 0.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012-2011
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Doanh thu bán hàng 395.906.616.556 372.798.790.036 342.295.753.760 23.107.826.520 6,2 30.503.036.276 8,91
Các khoản giảm trừ
doanh thu
- - - - - - -
Doanh thu thuần 395.906.616.556 372.798.790.036 342.295.753.760 23.107.826.520 6,2 30.503.036.276 8,91
Giá vốn hàng bán 391.328.604.761 367.655.911.949 336.268.702.958 23.672.692.812 6,44 31.387.208.991 9,33
Lợi nhuận gộp 4.578.011.795 5.142.878.087 6.027.050.802 (564.866.292) -10,98 (884.172.715) -14,67
Doanh thu hoạt động tài
chính
6.072.176 7.985.992 27.221.040 (1.913.816) -23,96 (19.235.048) -70,66
Chi phí tài chính 862.102.328 696.107.041 562.495.497 165.995.287 23,85 133.611.544 23,75
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
785.848.204 574.966.034 489.477.022 210.882.170 36,68 85.489.012 17,47
Chi phí quản lý kinh
doanh
7.526.545.749 6.097.904.376 6.225.983.273 1.428.641.373 23,43 (128.078.897) -2,06
20
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Lợi nhuận thuần (3.804.564.106) (1.643.147.338) (734.206.928) (2.161.416.768) 131,54 (908.940.410) 123,8
Thu nhập khác 3.975.696.988 1.843.985.020 994.035.697 2.131.711.968 115,6 849.949.323 85,5
Chi phí khác 5.606 11.170 151.019 (5.564) -49,81 (139.849) -92,6
Lợi nhuận khác 3.975.691.382 1.843.973.850 993.884.678 2.131.717.532 115,6 850.089.172 85,53
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
171.127.276 200.826.512 259.677.750 (29.699.236) -14,79 (58.851.238) -22,66
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
42.781.819 35.146.595 45.443.606 7.635.224 21,72 (10.297.011) -22,66
Lơi nhuận sau thuế 128.345.457 165.679.917 214.234.144 (37.334.460) -22,53 (48.554.227) -22,66
Thang Long University Library
21
Nhận xét:
Bảng số liệu trên cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3
năm đang trên đà giảm dần. Với đặc thù là Công ty thương mại, kinh doanh các mặt
hàng linh kiện tin học, văn phòng nên để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty
Hải Anh cần xét trên các khía cạnh: Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận
2.2.1.1. Doanh thu kinh doanh:
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh, doanh thu của Công ty TNHH Hải
Anh có được từ hai nguồn: Doanh thu từ bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính.
Trong đó, doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu phụ thuộc
vào doan thu bán hàng.
 Doanh thu bán hàng
Từ năm 2011-2013, lượng hàng bán ra thị trường của Công ty có xu hướng tăng.
Năm 2011, doanh thu bán hàng là 342.295.753.760 VNĐ, sang năm 2012, doanh thu
tăng thêm 30.503.036.276 VNĐ, tức 8.91% so với năm trước, lên đến
372.798.790.036 VNĐ. Mặc dù doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong năm 2013
nhưng doanh thu thuần vẫn liên tục tăng so với năm 2012, đạt mức 395.906.616.556
VNĐ, tăng thêm 6.2%. Sự tăng trưởng về doanh thu bình quân trong 3 năm là 7.55%
được coi là tín hiệu tốt cho thấy thị trường công nghệ điện tử Việt Nam chưa bão hòa,
đồng thời thể hiện công tác bán hàng của Công ty đang được cải thiện. Mặt khác lý
giải thêm cho việc tăng doanh thu qua các năm xuất phát từ chính lợi thế vốn có của
Công ty. Về vị trí địa lý, trụ sở và 2 chi nhánh đều nằm trên các khu phố sầm uất của
thành phố Hà Nội, thuận lợi cho việc giao thương. Về chiến lược kinh doanh, nếu các
doanh nghiệp cùng ngành lựa chọn bán lẻ là phương pháp bán hàng chủ yếu thì Công
ty Hải Anh lại tập trung vào công tác bán buôn với số lượng lớn và ổn định.
 Doanh thu hoạt động tài chính:
Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu hàng năm nhưng doanh thu hoạt
động tài chính phản ánh khả năng đầu tư sang lĩnh vưc tài chính của Công ty đang còn
hạn chế. Cụ thể, năm 2011, doanh thu tài chính đạt 27.221.040 VNĐ, cao nhất trong 3
năm. Sang năm 2012, chỉ tiêu này giảm mạnh xuống còn 7.985.992 VNĐ, giảm
70.66% so với năm 2011. Và đén năm 2013, doanh thu hoạt động tài chính chạm mốc
6.072.176 VNĐ. Công ty không có các hoạt động bán trả góp nên doanh thu tài chính
phát sinh từ chiết khấu thanh toán mà Công ty nhận được từ nhà cung cấp cùng lãi tiền
gửi định kỳ.
22
2.2.1.2. Chi phí kinh doanh
 Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí lớn của mọi doanh nghiệp,
ảnh hưởng tới lợi nhuận của tổ chức do chiếm hơn 90% doanh thu hàng bán. Đối với
Công ty Hải Anh, doanh thu bán hàng tăng đồng nghĩa với việc giá vốn hàng bán tăng
qua các năm . Thật vậy, năm 2012, giá vốn hàng bán là 367.655.911.949 VNĐ, tăng
9,33% so với năm 2011 là 336.268.702.958 VNĐ, tương đương 31.387.208.991
VNĐ. Sang năm 2013, chỉ tiêu này tăng thêm 23.672.692.812 VNĐ, tương đương
6,44% so với năm 2012, lên đến 391.328.604.761 VNĐ. Nguyên nhân do biến động
giá cả của các thiết bị tin học, văn phòng khá lớn, có giá trị cao, song song với việc
nước ta chưa thể sản xuất được sản phẩm công nghệ nên để đảm bảo nguồn hàng,
doanh nghiệp phải nhập với số lượng lớn. Mặt khác Công ty đang mở rộng sang dòng
sản phẩm chơi game chuyên nghiệp – Gaming Gear. Đây là những thiết bị chuyên
dụng, giá thành cao.
 Chi phí tài chính
Hiện tại Công ty Hải Anh đang sử dụng nguồn vốn vay nên chi phí vay là một
thành phần quan trọng trong chi phí tài chính. Trong 3 năm chi phí lãi vay tăng từ
489.477.022 VNĐ (2011) lên 785.848.204 VNĐ (2013). Việc gia tăng phí tài chính là
do Công ty có thêm các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng.
 Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí quảng cáo, bán hàng. Năm 2011, chỉ tiêu này là 6.225.983.273 VNĐ, sang năm
2012 chi phí quản lý giảm nhẹ 2,06% xuống còn 6.097.904.376 VNĐ . Đến năm 2013,
chi phí quản lý tăng 23,43%, tức 1.428.641.373 VNĐ so với năm trước lên
7.526.545.749 VNĐ. Năm 2011-2012, Công ty đã cố gắng giảm chi phí quản lý để
tăng lợi nhuận kinh doanh, nhưng năm 2013, chứng kiến chỉ tiêu này tăng mạnh trở
lại. Nguyên nhân là do Công ty mới mở chi nhánh ở 58- Hồ Tùng Mậu và đến đầu
năm 2012 đưa vào sử dụng, vậy không tránh khỏi làm tăng các loại chi phí quản lý
như: chi phí nhân viên quản lý, đồ dùng văn phòng, các loại dịch vụ mua ngoài để bổ
sung cho chi nhánh mới như cho chi phí quảng cáo,
2.2.1.3. Lợi nhuận kinh doanh:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty Hải Anh bị ảnh hưởng từ 2 yếu
tố lợi nhuận thuần từ công việc kinh doanh chính và lợi nhuận từ hoạt động bất thường
khác
Thang Long University Library
23
Nhìn chung cả 3 năm 2011-2013, Công ty đều không thu được lãi từ chính hoạt
động bán hàng mà còn liên tiếp chịu lỗ. Năm 2011 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh âm 734.206.928 VNĐ, năm 2012 Công ty ghi nhận lỗ 123,8% so với năm 2011
xuống còn âm 1.643.147.338 VNĐ. Năm 2013, các khoản chi phí tăng cao, lợi nhận
gộp và doanh thu tài chính không đủ bù đắp dẫn đến Công ty lỗ thêm 2.161.416.768
VNĐ so với năm 2012, giảm 131,54%. Kết quả này là minh chứng của việc các chính
sách bán hàng hiện tại không làm gia tăng lợi nhuận, khả năng quản lý chi phí của
Công ty còn hạn chế. Đặc biệt là giá vốn hàng bán, đây là khoản chi phí rất lớn ảnh
hưởng tới lợi nhuận gộp, từ đó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận thuần kinh doanh của
Công ty. Do nguồn cung hàng rất khó thay đổi nên để tăng lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh, Công ty Hải Anh cần kiểm soát được các khoản chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí lãi vay.
Mặc dù lợi nhuận thuần tử họat động kinh doanh bị âm, nhưng cuối năm Công ty
vẫn có lãi từ các hoạt động khác. Lãi từ thu nhập khác năm 2011 là 994.035.697 VNĐ,
sang năm 2012 tăng lên 1.843.985.020 VNĐ, tức tăng thêm 85,5%. Năm 2013 chỉ tiêu
này tăng thêm 115,6% so với năm 2012, đạt 3.975.691.382 VNĐ. Thu nhập khác qua
các năm đều tăng với tốc độ tăng cao từ năm nay so với năm trước, giúp Công ty Hải
Anh vượt qua tình trạng thâm hụt dòng tiền vào. Tuy nhiên đây là nguồn thu không ổn
định, phát sinh từ lãi tiền gửi, các khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, ngoài ra còn
có nguồn thu từ việc cho thuê các thiết bị truyền dẫn, cho thuê phương tiện vận tải.
Trong số những hoạt động tạo thu nhập kể trên, các khoản nợ khó đòi nay được hoàn
trả tăng nhanh cho thấy Công ty đang cố gắng thu hồi những phần vốn bị chiếm dụng
quá lâu. Chính điều này cũng cho thấy mặt yếu kém trong công tác quản lý khoản phải
thu của Công ty Hải Anh. Công ty cần có những gói hỗ trợ dành cho khách hàng cũng
như thường xuyên theo dõi bảng công nợ phải thu để giảm thiểu lượng vốn đang tồn
đọng bởi những khách hàng có tình hình tài chính bấp bênh.
24
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh giai đoạn 2011-2013
Bảng 0.2. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Hải Anh từ giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013- 2012 Chênh lệch 2012-2011
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
A- TÀI SẢN
NGẮN HẠN
52.817.144.182 56.092.165.165 31.491.668.129 (3.275.020.983) -5,84 24.600.497.036 78,12
I, Tiền và các khoản
tương đương tiền
506.003.302 135.111.983 2.854.167.749 370.891.319 274,51 (2.719.055.766) -95,27
II, Các khoản phải
thu ngắn hạn
18.511.374.377 22.089.359.250 9.169.339.147 (3.577.984.873) -16,2 12.920.020.103 140,90
1, PTKH 17.348.204.080 21.170.528.042 8.782.327.242 (3.822.323.962) -18,05 12.388.200.800 141,06
2, Các khoản phải
thu khác
1.163.170.297 981.831.208 387.011.905
181.339.089
18,47 594.819.303 153,70
III, HTK 32.714.178.992 32.433.045.129 18.880.987.303
281.133.863
0,87 13.552.057.826 71,78
IV, Tài sản ngắn
hạn khác
1.085.587.511 1.434.648.803
587.173.930 (349.061.292)
-24,33 847.474.873 144,33
1, Thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ
1.078.206.308 1.426.082.404
520.309.499 (347.876.096)
-24,39 905.772.905 174,08
2, Tài sản ngắn hạn
khác
7.381.203 8.566.399 66.864.431
(1.185.196)
-13,84 (58.298.032) -87,19
B- TÀI SẢN DÀI
HẠN
942.967.590 1.136.788.398 1.334.530.984
(193.820.808)
-17,05 (197.742.586) -14,82
I, Tài sản cố định 942.967.590 1.136.788.398 1.334.530.984 (193.820.808) -17,05 (197.742.586) -14,82
Thang Long University Library
25
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013- 2012 Chênh lệch 2012-2011
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
1, Nguyên giá 1.934.971.284 1.934.971.284 1.934.971.284
-
0
-
2, Giá trị hao mòn
lũy kế
(992.003.694) (798.182.886) (600.440.300) (193.820.808) 24,28 (197.742.586) 32,93
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
53.760.111.772 57.228.953.563 32.826.199.113 (3.468.841.791) -6,06 24.402.754.450 74,34
A- NỢ NGẮN HẠN 48.195.912.816 51.764.486.610 27.517.279.842 (3.568.573.794) -6,89 24.247.206.768 88,12
I, Nợ ngắn hạn 48.195.912.816 51.764.486.610 27.517.279.842 (3.568.573.794) -6,89 24.247.206.768 88,12
1, Vay ngắn hạn 19.102.287.473 16.510.000.000 2.600.000.000 2.592.287.473 15,7 13.910.000.000 535
2, Phải trả người bán 26.413.625.343 33.904.486.610 24.917.279.842 (7.490.861.267) -22,09 8.987.206.768 36,07
3, Các khoản phải
trả ngắn hạn khác
2.680.000.000 1.350.000.000
-
1.330.000.000 98,52 1.350.000.000 0
B- VCSH 5.564.198.956 5.464.466.953 5.308.919.271 99.732.003 1,83 155.547.682 2,93
1, Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
5.000.000.000 5.000.000.000 5.000.000.000
-
0
-
0
2, Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
564.198.956 464.466.953 308.919.271 99.732.003 21,47 155.547.682 50,35
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
53.760.111.772 57.228.953.563 32.826.199.113 (3.468.841.791) -6,06 24.402.754.450 74,34
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011-2013)
26
2.2.2.1. Tình hình tài sản
Tài sản của một đơn vị thể hiện tiềm lực kinh tế và khả năng mang lại lợi ích cho
đơn vị trong quá trình sử dụng. Nhìn vào bảng cân đối kế toán của Công ty trong năm
2011– 2013, ta thấy tình hình tăng giảm của các loại tài sản như sau:
 Đối với một Công ty thương mại Tài sản ngắn hạn luôn đóng vai trò quan trọng
chi phối mọi hoạt động của tổ chức. Công ty Hải Anh cũng như vậy, tài sản ngắn hạn
chiếm tới 95%-98%, còn lại lài sản dài hạn chỉ chiếm từ 2% - 5% cơ cấu tài sản. Năm
2011, tài sản ngắn hạn là 31.491.668.129 VNĐ. Sang năm 2012, chỉ tiêu này tăng
thêm 24.600.497.036 VNĐ, lên 56.092.165.165 VNĐ. Tuy nhiên năm 2013, việc kinh
doanh không thuận lợi kéo theo mức tài sản ngắn hạn sụt giảm 3.275.020.983 VNĐ
tương đương 5,84% so với năm 2012. Trái ngược với sự biến động không ổn định của
tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm qua từng năm. Do Công ty áp
dụng phương thức khấu hao đều nên tổng hao mòn lũy kế tăng trong 3 năm, kéo theo
tổng tài sản dài hạn giảm. Cụ thể, năm 2011 là 1.334.530.984 VNĐ, năm 2012 là
1.136.788.398 VNĐ, năm 2013 chỉ còn 942.967.590 VNĐ.
Hình 0.1. Cơ cấu tổng tài sản
Đơn vị: %
Nhận xét:
Biểu đồ trên là minh chứng cho thấy Công ty đang có chiến lược tăng các loại tài
sản ngắn hạn để trành rủi ro về mặt tín dụng. Để làm rõ điều này cần tập trung phân
tích kỹ một số chỉ tiêu ảnh hưởng đến tài sản ngắn hạn, từ đó cho thấy xu hướng sử
dụng tài sản ngắn hạn của Công ty.
Thang Long University Library
27
 Tiền và các khoản tương đương tiền: Là các khoản tiền mặt, tiền chuyển
khoản tại quỹ nội bộ và ngân hàng. Năm 2012, tiền và tương đương tiền đạt
135.111.983 VNĐ giảm mạnh so với năm 2011 là 2.854.167.749 VNĐ. Có thể nói,
đây là năm mà lượng tiền trong Công ty sụt giảm nghiêm trọng tới 2.719.055.766
VNĐ. Sang năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền tăng tuyệt đối 370.891.319
VNĐ, tương đương với 274,51% nhưng cũng chỉ đạt được 506.003.302 VNĐ. Lý giải
cho việc dự trữ tiền mặt giảm từ năm 2011-2012 có thể là do Công ty quyết định mở
rộng sang dòng sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường nên đã dùng một phần tiền
để đầu tư. Còn đến năm 2013, dòng tiền tăng là do Công ty đã nhận được các khoản nợ
cũ nhờ tăng cường các hoạt động thu hồi nợ.
 Các khoản phải thu: Khoản phải thu trong năm 2011 thấp nhất trong 3 năm đạt
8.782.327.242 VNĐ. Sang năm 2012, chỉ tiêu này tăng 140,90%, tức tăng tuyệt đối
12.920.020.103 VNĐ. Việc tăng mạnh khoản phải thu là do Công ty đang nới lỏng
chính sách tín dụng với các khách hàng làm tăng bất thường khoản PTKH. Năm 2013,
Khoản phải thu lại giảm nhẹ xuống còn 18.511.374.377 VNĐ, giảm tương đối 16,2%
so với năm trước. Có hai nguyên nhân dẫn tới việc giảm khoản phải thu của doanh
nghiệp. Thứ nhất, các khoản nợ mà khách hàng từ kỳ trước chưa thanh toán, trong năm
2013 đã thanh toán cho Công ty. Thứ hai, với các khoản PTKH trong năm phát sinh,
Hải Anh đã có chính sách bán chịu hợp lý, linh hoạt trong việc tăng giảm tỷ lệ chiết
khấu thanh toán hoặc điều chỉnh thời gian thu tiền trung bình với từng đối tượng khách
hàng, làm tăng tốc độ thu tiền cho doanh nghiệp.
 HTK: Từ bảng cân đối kế toán trên, ta thấy số liệu HTK của cả 3 năm đều ở
mức cao, lần lượt năm 2011 là 18.880.987.303 VNĐ năm 2012 là 32.433.045.129
VNĐ và năm 2013 là 32.714.178.992 VNĐ. Mức chênh lệch tăng giữa năm tuyệt đối
của giữa năm 2012 so với năm 2011 là 13.552.057.826 VNĐ, tức tăng tương đối
71,78%. Mức chênh lệch tăng giữa năm tuyệt đối của giữa năm 2013 so với năm 2012
là 281.133.863 VNĐ, tức tăng tương đối 0,87%. Như đã nói ở trên, lý do HTK năm
2012 tăng đột ngột so với năm 2011 là Công ty đang tìm kiếm sản phẩm mới. HTK
trong năm 2013 tăng không đáng kể do hai nguyên nhân. Trước tiên là do sự bất ổn
của nền kinh tế trong nước ảnh hưởng tới công tác bán hàng, hàng tồn cuối kỳ tăng
nhẹ. Kế đến là do đặc thù các sản phẩm của Công ty là thiết bị điện tử, các doanh
nghiệp trong nước chưa thể tự sản xuất được nên bị hạn chế về nguồn cung.
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn.
Từ những số liệu trên, ta thấy tổng tài sản vào năm 2011 là 32.826.199.113
VNĐ, rồi tăng mạnh lên 57.228.953.563 VNĐ vào năm 2012. Chỉ có năm 2013 giảm
xuống cňn 53.760.111.772, giảm týőng đối 6,06%. Tài sản tăng hay giảm đồng nghĩa
28
với việc nguồn vốn của Công ty cũng tăng (giảm) một lượng tương ứng, cho thấy mối
quan hệ chặt chẽ của hai chỉ tiêu này. Sự biến động của tài sản trong một kỳ kinh
doanh luôn đi kèm với những nghĩa vụ tài chính mà Công ty phải thực hiện, hoặc
nhiệm vụ duy trì vốn và khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu nguồn
vốn sẽ giúp nhận biết đâu là nguồn vốn tài trợ cho tài sản ngắn hạn (TSLĐ) của Công
ty. Thật vậy, sau đây là một số chỉ tiêu quan trọng:
 Nợ phải trả hay là nợ ngắn hạn do trong cơ cấu nợ phải trả của doanh nghiệp
không có các khoản vay dài hạn. Có lẽ mục tiêu của Công ty trong ngắn hạn là tập
trung vào việc kinh doanh, không có dự án mở rộng chi nhánh.
Hình 0.2. Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị: %
Nhận xét:
 Biểu đồ trên cho thấy Phải trả người bán của Công ty trong 3 năm 2011-2013
luôn chiếm tỷ trọng cao từ trên 50% cơ cấu nợ ngắn hạn nhưng có xu hướng giảm
dần. Cụ thể năm 2011 là 24.917.279.842 VNĐ, chiếm 90,55% nguồn vốn ngắn hạn.
Từ 2012-2013, Công ty đã nhanh chóng thanh toán một số khoản phải trả đến hạn cho
các nhà cung cấp làm giảm khoản phải trả người bán từ 33.904.486.610 VNĐ (năm
2012) xuống còn 26.413.625.343 VNĐ. Mặc dù Công ty có thể chiếm dụng vốn từ nhà
cung cấp do không phải trả lãi nhưng để đảm bảo uy tín, Công ty đã trả các khoản nợ
đến hạn. Tỷ trọng khoản phải trả cũng theo đó giảm từ 65,5% xuống 54,8%.
 Tiếp theo là chỉ tiêu vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong cơ cấu nguồn
vốn ngắn hạn. Là doanh nghiệp thương mai, Công ty đã vay các khoản tín dụng ngắn
hạn từ ngân hàng để mua hàng hóa, vật tư và trả nợ nhà cung cấp vì vậy tỷ trọng
Thang Long University Library
29
khoản này tăng từ 9,45% năm 2011 lên 39,63% năm 2013. Vay ngắn hạn tăng kéo
theo chi phí lãi vay tăng nên để đảm bảo thanh khoản trong thời gian ngắn, doanh
nghiệp cần kiểm soát tốt chỉ tiêu này.
 VCSH là chỉ tiêu ảnh hưởng tới quy mô của một doanh nghiệp. Nhìn vào bảng
cân đối kế toán trong 3 năm có thể nhận thấy VCSH tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối tăng. Thật vậy, năm 2011, lợi nhuận sau thuế là 308.919.271 VNĐ. Sang
năm 2012, lợi nhuận tăng thêm 155.547.682 VNĐ lên 464.466.953 VNĐ. Năm 2013,
lợi nhuận đạt 564.198.956 VNĐ, tăng tương đối 21,47% so với năm 2012. Tuy lợi
nhuận tăng làm tăng VCSH nhưng nhìn chung tỷ trọng của VCSH so với vốn đi vay
thấp hơn nhiều.
Hình 0.3. Tỷ trọng VCSH
Đơn vị: %
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ cơ cấu vốn trong 3 năm, ta nhận thấy nợ phải trả của Hải Anh
luôn chiếm từ 80%-90% nguồn vốn, trong khi đó, vốn tự có (VCSH) lại chỉ chiếm tỷ
trọng nhỏ dưới 17%. Cụ thể, năm 2011, tỷ trọng vốn tự có là 16,17%, năm 2012 và
năm 2013 lần lượt là 9,55%,10,35% so với tổng nguồn vốn. Ngoài ra, biểu đồ còn cho
30
thấy xu hướng giảm lượng VCSH, tăng tỷ trọng Nợ phải trả. Sự chênh lệch này thể
hiện tài sản lưu động của doanh nghiệp được tài trợ dựa vào nguồn vốn đi vay. Đó là
tín hiệu cho thấy khả năng tự chủ tài chính của Công ty thấp, mức độ rủi ro tài chính
cao do dễ mất khả năng thanh toán các khoản vay ngắn hạn.
Thang Long University Library
31
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh
2.3.1. Thực trạng cơ cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh từ năm 2011-2013
2.3.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền
Bảng 0.3. Cơ cấu vốn bằng tiền
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012-2011
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tiền mặt 30.492.103 25.817.591 2.269.057.690 4.674.512 18,11% -2.243.240.099 -98,86%
Tiền gửi ngân
hàng
475.511.199 109.294.392 585.110.059 366.216.807 335,07% -475.815.667 -81,32%
Vốn bằng tiền 506.003.302 135.111.983 2.854.167.749 370.891.319 274,51% -2.719.055.766 -95,27%
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2011 – 2013)
32
Nhận xét:
Nhìn vào bảng cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty trong 3 năm 2011-2013 thấy
rằng tùy thuộc vào biến động môi trường kinh doanh của từng năm mà ban giám đốc
Công ty đưa ra những chính sách dự trữ tiền khác nhau. Năm 2011, tổng tiền đạt
2.854.167.749 VNĐ. Năm 2012, chỉ tiêu này giảm xuống còn 135.111.983 VNĐ giảm
95, 27% so với năm 2011. Năm 2013, dòng tiền thu vào tăng thêm 370.891.319 VNĐ
lên 506.003.302 VNĐ. Vốn bằng tiền của Công ty biến động không ngừng bởi sự thay
đổi của 2 thành phần cấu tạo nên là Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng. Cụ thể:
 Tiền mặt: Lượng tiền mặt trong Công ty giảm từ 2.057.690 VNĐ vào năm
2011 xuống còn 25.817.591 VNĐ, giảm tuyệt đối 2.243.240.099 VNĐ, giảm tương
đối 98,86% so với năm 2011. Đến năm 2013, tiền mặt dự trữ tại quỹ tăng nhẹ thêm
4.674.512 VNĐ, lên 30.492.103 VNĐ so với năm 2012. Giảm tiền mặt từ năm 2011-
2012 là do trong năm 2012, Công ty Hải Anh đã dùng một phần tiền mặt để chi trả các
hoạt động kinh doanh như: thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương, hay tạm ứng tiền
cho nhân viên…Năm 2013, tiền mặt của Công ty tăng hơn so với năm 2012, tương
đương 18,11% cho thấy Công ty vẫn cần duy trì lượng tiền mặt tại quỹ để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu hàng ngày.
 Tiền gửi ngân hàng: Cũng giống với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty
cũng phụ thuộc vào tình hình kinh doanh lãi lỗ. Năm 2011, tiền trong tài khoản ngân
hàng là 585.110.059 VNĐ. Sang năm 2012, chỉ tiêu này giảm tuyệt đối 475.815.667
VNĐ, tức 81,32% so với năm trước. Năm 2013, lượng tiền trong ngân hàng lại tăng
lên 335,07%, lên 475.511.199 VNĐ so với năm 2012 là 109.294.392 VNĐ. Có thể nói
sự tăng giảm thất thường tiền gửi ngân hàng là do với những đơn hàng lớn, việc sử
dụng tiền mặt để thanh toán dễ xảy ra rủi ro nên việc chuyển khoản là phương thức
thanh toán được Công ty lựa chọn bởi tính nhanh chóng, an toàn của nó.Vậy lượng
tiền gửi trong ngân hàng vì thế tăng giảm phù hợp nhằm đáp ứng với hoạt động kinh
doanh.
Để làm rõ hơn cơ cấu tiền mặt và tiền gửi của Công ty, biểu đồ dưới đây sẽ thể
hiện cơ cấu cũng như xu hướng dự trữ, thanh toán của Công ty Hải Anh trong 3 năm
2011-2012.
Thang Long University Library
33
Hình 0.4. Cơ cấu tiền mặt trong Công ty TNHH Hải Anh
Đơn vị: %
Nhận xét:
Biểu đồ cho thấy Công ty trong năm 2011, tỷ trọng tiền mặt trong Công ty vẫn
cao trên tổng vốn bằng tiền, chiếm đến 79,05%, lượng tiền trong tài khoản ngân hàng
dùng vào việc thanh toán, ký quỹ, ủy nhiệm chi chỉ chiếm có 20,5%. Tuy nhiên từ năm
2012 đến năm 2013, xu hướng tăng tiền gửi ngân hàng ,giảm tiền mặt của Công ty
diễn ra với tỷ trọng tiền gửi chiếm 80,89% đến 93,97%. Đây là xu thế tất yếu bởi
những ưu điểm của thanh toán qua ngân hàng. Phương thức này không chỉ giúp Công
ty Hải Anh quản lý lưu chuyển tiền, mà còn đem lại lợi ích tài chính. Theo thông tư số
129/2008/TT – BTC ngày 26/12/2008 của bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia
tăng, một trong những điều kiện để thuế đầu vào được khấu trừ là có chứng từ thanh
toán qua ngân hàng, hợp đồng kinh tế với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng
trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn
dưới 20 triệu đồng đã bao gồm thuế GTGT. Vì vậy, với những hợp đồng mua bán của
Công ty Hải Anh đáp ứng đầy đủ thông tư số 129/2008/TT-BTC thì sẽ được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào, làm giảm chi phí cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Công ty vẫn
cần dự trữ lượng tiền mặt tối ưu để chi tiêu hoạt động hàng ngày và đề phòng sự cố bất
trắc trong việc chuyển khoản như lỗi kỹ thuật.
34
2.3.1.2. Cơ cấu các khoản phải thu
Bảng 0.4. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012-2011
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
PTKH 17.348.204.080 21.170.528.042 8.782.327.242 -3.822.323.962 -18,05% 12.388.200.800 141,06%
Khoản phải thu
khác 1.163.170.297 918.831.208 387.011.905 244.339.089 26,59% 531.819.303 137,42%
Vốn bằng khoản
phải thu 18.511.374.377 22.089.359.250 9.169.339.147 -3.577.984.873 -16,20% 12.920.020.103 140,90%
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2011-2013)
Thang Long University Library
35
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên, so với năm 2011 các khoản phải thu của năm 2012 và 2013
đều lớn hơn. Thật vậy, năm 2011 tổng phải thu tử hoạt động kinh doanh là
9.169.339.147 VNĐ. Đến năm 2012, chỉ tiêu này tăng tương đương 140,9%, tăng
tuyệt đối là 12.920.020.103 VNĐ so với năm 2011. Năm 2013, giá trị các khoản phải
thu giảm xuống còn 18.511.374.377 VNĐ, giảm 16,2% so với năm 2012, nhưng vẫn
cao hơn so với năm 2011. Giá trị các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
tài sản ngắn hạn của Công ty Hải Anh (từ 33% - 40%) vì vậy cơ cấu khoản phải thu
cũng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ.
 PTKH: Năm 2011, PTKH là 8.782.327.242 VNĐ. Năm 2012, chỉ tiêu này tăng
tuyệt đối 12.388.200.800 VNĐ, tức 141,06% so với năm 2011, cao nhất trong 3 năm.
Năm 2012 là năm khó khăn nhất của nền kinh tế Việt Nam, sức mua của khách hàng
cá nhân và các tổ chức, doanh nghiệp giảm xuống ở mảng thị trường công nghệ điện
tử, thiết bị văn phòng. Vì vậy Công ty Hải Anh đã thay đổi chiến lược bán hàng, nới
lỏng các điều khoản bán chịu nên PTKH năm 2012 tăng mạnh .Đến năm 2013, nhờ
tăng cường hoạt động thu hồi nợ, Công ty đã giảm khoản PTKH xuống còn
17.348.204.080 VNĐ, giảm tương đối 18,05%, giảm tuyệt đối 3.822.323.962 VNĐ.
Khoản phải thu năm 2013 vẫn cao là do những khoản nợ từ phía khách hàng bị tồn
đọng từ năm 2012, nhưng chưa thu hồi được hoặc khó đòi.
 Khoản phải thu khác: Khoản phải thu khác của Công ty bao gồm khoản cho
vay cho mượn hàng hóa, vật tư giữa các Công ty thương mại cùng ngành, và những
trường hợp vật tư hàng hóa thiếu đang chờ xử lý. Năm 2011, khoản phải thu khác là
387.011.905 VNĐ. Năm 2012, chỉ tiêu này tăng thêm 387.011.905 VNĐ, tương đương
với 137,42% so với năm 2011. Đến năm 2013, giá trị này tiếp tục tăng lên đến
1.163.170.297 VNĐ, tăng thêm 26,59%, tức 244.339.089 VNĐ so với năm 2012.
Công ty cần hạn chế và nhanh chóng thu hồi các khoản cho vay hàng hóa và giảm
thiểu tình trạng thiếu hàng trong kho mà không rõ nguyên nhân.
36
Hình 0.5. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh
Đơn vị: %
Nhận xét:
Biểu đồ cho thấy tỷ trọng PTKH của Hải Anh rất lớn, chiếm 95,78% vào năm
2011, năm 2012 và 2013 lần lượt là 95,84%, 93,72% tổng phải thu. Trong khi đó các
khoản phải thu khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. PTKH luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu vốn phải thu do những nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên nhân khách
quan là bởi những năm qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam xuống dốc
trầm trọng, thấp nhất trong 13 năm trở về đây. Điều này xuất phát từ cuộc khủng
hoảng toàn cầu năm 2008 mà dư âm của nó đã ảnh hưởng ít nhiều đến mọi mặt hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước và đời sống nhân dân. Cụ thể với
Công ty Hải Anh đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ điện tử, để kích cầu từ phía
khách hàng, Công ty đã nới lỏng chính sách bán chịu trong năm 2012, khiến khoản
PTKH tăng nhanh so với năm 2011. Nới lỏng tín dụng cho khách hàng sẽ làm gia tăng
chi phí cơ hội và rủi ro vì số tiền này đang bị chiếm dụng tại một chỗ không được luân
chuyển. Công ty không thể dùng khoản tiền đó để đầu tư mà phải đi vay hoặc sử dụng
một phần lợi nhuận để đầu tư. Vì vậy năm 2013, Công ty đã tăng cường các hoạt động
thu hồi nợ, đưa ra chính sách tín dụng hợp lý với những đối tác có uy tín nên đã giảm
được một số khoản phải thu.
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (14)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 

Viewers also liked

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...NOT
 
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAODịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN NGÀNH : NGUYỄN THÙY DƯƠNG : A19103 : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯƠNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT HẢI ANH Giáo viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thùy Dương Mã sinh viên : A19103 Ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế - Trường Đại Học Thăng Long cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này em đã được đủ điêu kiện để được làm khóa luận kết thúc chặng đường học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Trần Thị Thùy Linh đã tận tâm hướng dẫn em trong thời gian làm khóa luận để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nhất. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của Cô thì em nghĩ khóa luận của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Cô. Khóa luận được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tháng. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thùy Dương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP....................................................... 1 1.1. Tổng quan lý thuyết về vốn lưu động ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động........................................................1 1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động:.............................................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động: ...........................................................................1 1.1.2. Phân loại VLĐ .................................................................................................2 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ............................................................................2 1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện...................................................................4 1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành nên VLĐ chia làm hai loại:..............................4 1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền ...................................................4 1.1.3. Vai trò của VLĐ với doanh nghiệp. .................................................................4 1.2. Hiệu quả sử dụng VLĐ doanh nghiệp..............................................................5 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ...............................................................5 1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp. .6 1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp......................................................................................6 1.2.2.2. Đối với nhà nước ............................................................................................6 1.2.2.3. Đối với người lao động ...................................................................................7 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp .................7 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ...............................7 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................9 1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển HTK.....................................................10 1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển khoản phải thu.....................................10 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp......11 1.2.4.1. Nhân tố chủ quan..........................................................................................11 1.2.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................12 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH.................................. 14 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh...............14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................14 2.1.1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................14 2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển.....................................................................14 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.......................................................................................................15
  • 6. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.......16 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh: ............................................................16 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: .......................................................17 2.2. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh.. ..........................................................................................................................18 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh giai đoạn 2011-2013...................................................................................18 2.2.1.1. Doanh thu kinh doanh:..................................................................................21 2.2.1.2. Chi phí kinh doanh........................................................................................22 2.2.1.3. Lợi nhuận kinh doanh: ..................................................................................22 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh giai đoạn 2011-2013...................................................................................24 2.2.2.1. Tình hình tài sản ...........................................................................................26 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn......................................................................................27 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh .............................................................................................................31 2.3.1..Thực trạng cơ cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh từ năm 2011-2013.....................................................................................................31 2.3.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền ....................................................................................31 2.3.1.2. Cơ cấu các khoản phải thu............................................................................34 2.3.1.3. Cơ cấu vốn HTK ...........................................................................................37 2.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh từ năm 2011-2013. ..........................................................................39 2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu tổng hợp...........................................................................39 2.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...........................................................47 2.3.2.3. Chỉ tiêu về quản lý HTK................................................................................49 2.3.2.4. Chỉ tiêu quản lý PTKH..................................................................................50 2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ..................................52 2.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................................52 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................53 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH ............................................................................................. 55 3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong 5 năm tiếp theo. ..........................55 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.........................................................................56 3.2.1. Giải pháp chung.............................................................................................57 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.1.1. Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết....................................................................57 3.2.1.2. Lựa chọn đúng nguồn tài trợ VLĐ.................................................................57 3.2.1.3. Đào tạo bộ bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa năng lực quản lý ........................................................................................................58 3.2.2. Giải pháp cụ thể.............................................................................................59 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính.........................................59 3.2.2.2. Tăng cường quản lý tiền và các khoản tương đương tiền...............................59 3.2.2.3. Tăng cường quản lý HTK..............................................................................60 3.2.2.4. Tăng cường quản lý khoản phải thu ..............................................................61 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.........................................................................62 3.3.1. Thiết lập môi trường pháp lý ổn định và thông thoáng .................................62 3.3.2. Thực hiện ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính................................63 3.3.3. Tạo ra một môi trường kinh tế, xà hội ổn định đảm bảo cho việc huy động vốn có hiệu quả.........................................................................................................63 3.3.4. Tạo điều kiện tiếp cận với nguồn vốn từ ngân hàng......................................64
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HTK Hàng tồn kho NH Ngắn hạn PTKH Phải thu khách hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.....16 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011- 2013...........................................................................................................................19 Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Hải Anh từ giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................................................................24 Bảng 2.3. Cơ cấu vốn bằng tiền .................................................................................31 Bảng 2.4. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh..................................34 Bảng 2.5. Cơ cấu HTK của Công ty TNHH Hải Anh.................................................37 Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển của VLĐ của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011- 2013...........................................................................................................................40 Bảng 2.7. Hệ số đảm nhiệm VLĐ năm 2011-2013.....................................................45 Bảng 2.8. Hệ số sinh lợi của VLĐ năm 2011 – 2013..................................................46 Bảng 2.9. Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-2013....47 Bảng 2.10. Chỉ số trung bình ngành công nghệ giai đoạn 2011-2013.........................47 Bảng 2.11. Tình hình quản lý HTK............................................................................49 Bảng 2.12. Tình hình quản lý khoản PTKH ...............................................................51 Hình 2.1. Cơ cấu tổng tài sản.....................................................................................26 Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn ......................................................................................28 Hình 2.3. Tỷ trọng VCSH ..........................................................................................29 Hình 2.4. Cơ cấu tiền mặt trong Công ty TNHH Hải Anh..........................................33 Hình 2.5. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh ..................................36
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Trong xu hướng phát triển kinh tế của các nước trên thế giới, Việt Nam cũng đang trong quá trình hội nhập với kinh tế toàn cầu. Đây là bước đi rất quan trọng liên quan mật thiết đến sự phát triển nền kinh tế của nước ta, mà các doanh nghiệp chính là những mắt xích tạo nên sự phồn vinh của một nền kinh tế. Và là bài toán lớn không chỉ dành riêng cho mỗi doanh nghiệp mà là câu hỏi cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của đất nước, kinh doanh sao cho có hiệu quả Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Vốn chính là tiền đề của sản xuất kinh doanh. Song việc sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào sử dụng vốn sản xuất nói chung đều phải quan tâm đến hiệu quả mà nó đem lại Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian học ở trường cũng như trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh” làm khóa luận tốt nghiệp. Mục đích: Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử vốn lưu động tại Công ty. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh Phương pháp nghiên cứu: Qua việc thu thập số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh sản xuất kinh doanh ... và đặc điểm hoạt động của Công ty. Em đã sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng phân tích, phương pháp so sánh… Kết cấu khóa luận: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan lý thuyết về vốn lưu động 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động 1.1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động: Theo PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền (trích Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp), khái niệm về vốn lưu động được hiểu như sau: “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn và hoàn thành tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh” Định nghĩa trên chỉ ra mối quan hệ giữa vốn lưu động và tài sản lưu động. hay nói cách khác tài sản lưu động là biểu hiện hình thái vật chất của vốn lưu động. Như vậy, trước tiên ta cần tìm hiểu thế nào là Tài sản lưu động. Trong doanh nghiệp, người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại:  Tài sản lưu động trong sản xuất: gồm các loại nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng sản xuất, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình sản xuất hay chế biến.  Tài sản lưu động trong lưu thông: bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí trả trước. Hai loại tài sản lưu động này luôn vận động, thay thế, chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Do các loại tài sản này tham gia trực tiếp từ khâu sản xuất đến khâu lưu thông nên hình thái vật chất bị thay đổi và chỉ tham gia vào một lần trong chu kỳ kinh doanh. Sang kỳ kinh doanh mới. doanh nghiệp sẽ phải sử dụng tài sản lưu động mới. Như vậy mỗi một doanh nghiệp đều cần một lượng vốn phù hợp để đầu tư vào các loại tài sản này, số tiền ứng trước để có được các tài sản lưu động gọi là “Vốn lưu động”. Cũng như tài sản lưu động, vốn lưu động không ngừng biến đổi trong các giai đoạn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư tài sản của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động:
  • 12. 2 VLĐ là hình thái giá trị, là nguồn tài trợ cho tài sản lưu động nên ít nhiều đặc điểm của VLĐ có những biểu hiện tương đồng với tài sản lưu động trong một chu kỳ kinh doanh. Thật vậy, trong suốt vòng luân chuyển, VLĐ chuyển hóa toàn bộ, một lần giá trị của nó vào giá trị sản phẩm. Đến cuối kỳ, giá tri hàng hóa được thực hiện và doanh nghiệp thu hồi được VLĐ. Tuy nhiên với từng loại hình doanh nghiệp, các giai đoạn trong một vòng tuần hoàn lại có sự khác nhau, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ trải qua ba giai đoạn vận động gồm: hai giai đoạn lưu thông và một giai đoạn sản xuất với công thức chung: T – H – H’ – T’. Ban đầu VLĐ ở hình thái tiền tệ (T) có chức năng mua sắm các yếu tố phục vụ sản xuất (H). Trong quá trình sản xuất, các yếu tố này được chuyển hóa giá trị vào sản phẩm, thành phẩm mang giá trị thặng dư (H’). Kết thúc chu trình, VLĐ lại trở về hình thái ban đầu là tiền tệ (T’) nhưng với giá trị lớn hơn. Phần lợi ích tăng thêm này có thể được sử dụng để tái đầu tư vào lượng tài sản lưu động kỳ sau, tuần hoàn không ngừng. Với doanh nghiệp đơn thuần hoạt động thương mại, quá trình luân chuyển vốn diễn ra nhanh hơn T – H – T’. Giai đoạn 1: T – H, VLĐ chuyển từ hình thái giá trị sang hình thái hiện vật. Sang giai đoạn 2, doanh nghiệp bán hàng hóa, lúc này VLĐ lại trở về hình thái tiền tệ nhưng có giá trị lớn hơn : H – T’( T’=T+Δ T). Công thức trên cho thấy lượng hàng doanh nghiệp thương mại mua vào không được sử dụng mà đem đi bán ngay. Chính quá trình vận động của VLĐ đã phản ánh kết quả hoạt động thương mại lãi hay lỗ ở giá trị Δ T mà doanh nghiệp thu được. Tóm lại, trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của VLĐ được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Do những tính chất đặc thù là lưu chuyển một lần toàn bộ giá trị trong một chu kỳ kinh doanh nên doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn nếu sử dụng hiệu quả VLĐ. Đồng thời thu nhập của chủ sở hữu sẽ gia tăng, có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, và nâng cao đời sống của người lao động. 1.1.2. Phân loại VLĐ Để sử dụng hiệu quả VLĐ, ta cần phân loại loại vốn này tùy thuộc vào các tính chất, hình thái biểu hiện… Thông thường, người ta thường phân chia như sau: 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của VLĐ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm:  Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Thang Long University Library
  • 13. 3  Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm, làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn.  Nhiên liệu: Là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng, dầu…  Các phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng, linh kiện, máy móc thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải…  Vật tư, vật liệu đóng gói: Là những vật liệu dùng để đóng gói trong quá trình sản xuất như bao ni-lông, giấy, hộp…  Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. VLĐ trong quá trình sản xuất:  Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm): là giá trị khối lượng sản phẩm đang còn trong quá trình chế tạo nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài quy trình chế biến nhưng còn phải chế biến mới trở thành thành phẩm.  Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ nhưng chi phí này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho giá thành ổn định như: Chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng… VLĐ trong quá trình lưu thông:  Vốn thành phẩm: Gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ cho quá trình tiêu thụ.  Vốn hàng hóa: Là những hàng hóa phải mua từ bên ngoài (đối với đơn vị kinh doanh thương mại).  Vốn hàng gửi bán: Là giá trị hàng hóa, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi cho khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận.  Vốn bằng tiền gồm tiền mặt: Tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.  Vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu tạm ứng phát sinh trong quá trình bán hàng và thanh toán nội bộ.  Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Là giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn. Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của VLĐ, từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý và có hiệu quả.
  • 14. 4 1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện. Vốn vật tư hàng hóa: Gồm vật liệu sản phẩm dở dang, hàng hóa…Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lí, từ đó xác định nhu cầu lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục. Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ta thất thoát và bị chiếm dụng vốn nên cần quản lý chặt chẽ. Vốn trả trươc ngắn hạn: Là các chi phí sửa chữa lớn, chi phí nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí vể công cụ dụng cụ. Phương pháp phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định nhu cầu VLĐ đúng đắn. 1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành nên VLĐ chia làm hai loại: VLĐ được hình thành từ VCSH: gồm vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cấp; vốn cổ phần, liên doanh…; vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh. VLĐ hình thành từ vốn đi vay: Gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ hợp pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp… Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu để có số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. 1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền  Vốn bằng tiền  Vốn các khoản phải thu  HTK  Vốn tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn… 1.1.3. Vai trò của VLĐ với doanh nghiệp. Vốn nói chung và VLĐ nói riêng giữ một vai trò quyết định trong sản xuất kinh doanh, để đảm bảo được cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. VLĐ có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. từ khâu mua sắm vật tư sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Việc sử dụng VLĐ hợp lý và đảm bảo được nhu cầu VLĐ sẽ tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Do đó VLĐ có tính quyết định rất lớn trong việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 VLĐ có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư, hàng hóa. VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo được lợi thế cạnh tranh cho mình. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ ngay trong một lần vào giá trị của sản phẩm và là nhân tố chính tạo nên giá thành sản phẩm. Do đó quản lý VLĐ tốt sẽ giúp giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm, làm tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. VLĐ với đặc điểm là khả năng chu chuyển của nó sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường cũng như nhu cầu tài chính trong các quan hệ đối ngoại của doanh nghiệp. VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu về vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, tăng hiệu suất sử dụng VLĐ và ngược lại. 1.2. Hiệu quả sử dụng VLĐ doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng VLĐ Trong điều kiện kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước, mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là cung cấp sản phẩm, lao động, dịch vụ cho xã hội nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Vì thế để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt vấn đề “hiệu quả” đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Theo nghĩa chung nhất “hiệu quả” được hiểu là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia các hoạt động theo mục đích nhất định của con người. Như vậy có thể hiểu, “Hiệu quả sử dụng VLĐ” là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng VLĐ, các tài sản lưu động của doanh nghiệp để có được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu khác nhau. Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay là mối quan tương quan giữa lợi nhuận thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu như lợi nhuận thu được lớn hơn chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp được coi là có hiệu quả trong việc sử dụng VLĐ.
  • 16. 6 1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp. 1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp Hầu hết các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong muốn hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bởi lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp tái đầu tư, sản xuất và là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế thế giới cũng như kinh tế trong nước đang gặp nhiều khó khăn, đã và đang đặt ra những thách thức cho các doanh nghiệp trong việc ổn định hoạt động, cao hơn nữa là gia tăng lợi nhuận từ nguồn vốn có giới hạn. Với những đặc điểm chu chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm một lần trong một chu kỳ, VLĐ nắm giữ vị trí quan trọng trong cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất được diễn ra trơn tru, tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nếu được sử dụng có hiệu quả, VLĐ sẽ luân chuyển liên tục, thời gian lưu lại ở các khâu ngắn. Chỉ khi công tác sử dụng vốn tốt, doanh nghiệp mới có cơ hội tăng quy mô vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó củng cố vị trí trên thị trường. Trái lại, việc sử dụng VLĐ kém hiệu quả sẽ dẫn đến thất thoát vốn, tăng chi phí sử dụng vốn ảnh hưởng dây chuyền tới toàn bộ hệ thống. Tình trạng kéo dài dẫn đến doanh nghiệp không thể đáp ứng những nhu cầu thanh toán, có thể phải phá sản. Ngoài ra đối với các doanh nghiệp thương mại. VLĐ luôn đóng vai trò quan trọng bởi các doanh nghiệp này thường nắm giữ tỷ trọng các loại tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn. Sự sống còn của các doanh nghiệp loại này phụ thuộc vào nguồn hàng hóa dồi dào, đảm bảo thanh khoản, giảm thiểu rủi ro tín dụng do phần lớn doanh thu của họ từ các khoản bán chịu. Như đã trình bày ở trên, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là vô cùng có ý nghĩa với doanh nghiệp. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả sẽ làm giảm chi phí hoạt động, tăng tốc độ luân chuyển vốn. Từ đó doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng khốc liệt, đồng thời thỏa mãn được những nhu cầu về sản xuất kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước. 1.2.2.2. Đối với nhà nước Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ không chỉ tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp mà còn rất cần thiết với Nhà nước. Khi doanh nghiệp sử vốn VLĐ có hiệu quả làm cho kết quả kinh doanh tốt. Lợi nhuận cao sẽ làm doanh nghiệp thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp đầy đủ các loại thuế làm tăng ngân sách cho Nhà nước, ngoài ra có rất nhiều doanh Thang Long University Library
  • 17. 7 nghiệp hàng năm có tổ chức làm từ thiện cũng giúp phần nào cuộc sống của người dân ấm no, hạnh phúc. Ngoài ra, hoạt động kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp có cơ hội được mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện tốt để phát triển nền kinh tế chung của đất nước. 1.2.2.3. Đối với người lao động Doanh nghiệp là một tế bào của xã hội cũng là môi trường cho những người lao động có cơ hội phát triển. Khi sử dụng VLĐ hiệu quả, doanh nghiệp có điều kiện cải thiện môi trường làm việc, gia tăng thu nhập cho các cán bộ, công nhân viên trong tổ chức. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ  Tốc độ luân chuyển vốn Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ cuả doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ tiêu này có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển nâng cao hiệu quả sứ dụng. Các chỉ tiêu đo lường gồm:  Vòng quay VLĐ trong kỳ: chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ nhất định, thường là một năm. Công thức như sau: L = M VLĐbq Trong đó: L: Số lần luân chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong kỳ M: Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ VLĐ bq: Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ được tính: VLĐbq = VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ 2  Thời gian luân chuyển VLĐ: Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích. Thời gian luân chuyển của VLĐ càng ngắn
  • 18. 8 chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VLĐ rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn. Công thức như sau: Thời gian luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ Số lần luân chuyển VLĐ  Mức tiết kiệm VLĐ Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm VLĐ được thể hiện qua hai chỉ tiêu: Mức tiết kiệm tuyệt đối VLĐ: Vtktđ = M1 * K1 – VLĐBQo = VLĐBQ1 – VLĐBQo 360 Trong đó: Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối VLĐBQo, VLĐBQ1: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch M1: Tổng mức luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Mức tiết kiệm tương đối VLĐ: Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển VLĐ (tạo ra doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức: Vtktđ = M1 * (K1 – Ko) 360 Trong đó: Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay VLĐ M1: Tổng mức luân chuyển của VLĐ của năm kế hoạch Ko, K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm báo cáo, năm kế hoạch  Hệ số đảm nhiệm của VLĐ Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Thang Long University Library
  • 19. 9  Hệ số sinh lợi của VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Hệ số sinh lợi của VLĐ = Lợi nhuận sau thuế thu nhập VLĐ bình quân 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh quan hệ giữa các khoản phải thanh toán với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.  Hệ số thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán hiện hành = Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn sẵn sàng được bù đắp được bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn,vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, tài sản ngắn hạn không đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn (vốn hoạt động thuần <0) thể hiện doanh nghiệp đang gặp rủi ro, không có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Xét về lý thuyết, chỉ tiêu này bằng 1 thể hiện doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tuy nhiên trên thực tế chúng ta cần so sánh độ lớn của chỉ tiêu này giữa các kỳ và với các doanh nghiệp cùng ngành để có cái nhìn chính xác nhất.  Hệ số thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền. Các tài sản này gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền trong trạng thái sẵn sàng được sử dụng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thể chuyển nhượng nhanh chóng trên thị trường chứng khoán và PTKH. Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động, không tính đến HTK. Tỷ số thanh toán nhanh =  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tỷ số khả năng thanh toán tức thời =
  • 20. 10 Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp hay chính là hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán. các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt và ngược lại. Để có cái nhìn trực diện hơn về khả năng thanh toán tức thời thì cần phải được đem so sánh với khả năng thanh toán tức thời trung bình ngành. 1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển HTK HTK thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Dự trữ hàn tồn kho sẽ làm doanh nghiệp phát sinh chi phí bảo quản hàng hóa trong quá trình tồn trữ. Đặc biệt là doanh nghiệp phải gánh chịu chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn do có lượng HTK bị ứ đọng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần dự trữ lượng hàng nhất định để đảm bảo nhu cầu của khách hàng, không bị lỡ các cơ hội tạo doanh thu. Vậy tốc độ luân chuyển HTK càng nhanh, doanh nghiệp sẽ thu hồi được VLĐ càng sớm, làm tăng khả năng thanh khoản.  Vòng quay HTK: chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, HTK quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp đang bán hàng rất tốt, hàng không bị ứ đọng, nhưng doanh nghiệp cũng sẽ gặp rủi ro nếu như nhu cầu thị trường tăng cao do không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Ngược lại nếu chỉ tiêu thấp đang thể hiện hàng trong kho của doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho. Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán Bình quân giá trị HTK  Thời gian luân chuyển kho trung bình: Chỉ số này cho biết thời gian trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu kho. Vòng quay HTK càng lớn tức là tốc độ luân chuyển càng nhanh. kỳ luân chuyển HTK càng được rút ngắn. Hàng hóa trong kho luân chuyển với tốc độ nhanh sẽ giúp doanh nghiệp tránh bị ứ đọng vốn. Thời gian luân chuyển trung bình = 365 Vòng quay HTK 1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển khoản phải thu  Hệ số vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ): Phản ánh khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này cao thể hiện khả năng thu các khoản phải thu tốt. Khách hàng đang chiếm dụng ít vốn của doanh nghiệp. Doanh Thang Long University Library
  • 21. 11 nghiệp sẽ ít gặp phải các rủi ro không đòi được nợ và sẽ không phải trích lập các khoản phải thu khó đòì, nâng cao luồng tiền mặt, tạo sự chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất kinh doanh. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Bình quân giá trị các khoản phải thu  Thời gian thu nợ trung bình: là khoản thời gian trung bình doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ từ khách hàng. Chỉ tiêu này nhỏ sẽ tốt đối với doanh nghiệp vì doanh nghiệp thu được các khoản nợ trong thời gian ngắn, doanh nghiệp có thể có tiền để đầu tư tiếp vào các hoạt động khác. Nếu như chỉ tiêu này tăng từ năm này qua năm khác cho thấy doanh nghiệp đang quản lý công nợ kém hiệu quả. Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp 1.2.4.1. Nhân tố chủ quan Đây là nhân tố nằm trong nội tại của doanh nghiệp. Nó bao gồm các nhân tố bên trong các hoạt động mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp cũng như công tác tổ chức phân bổ VLĐ vào từng khâu, từng thành phần… và bao trùm là trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.  Xác định nhu cầu VLĐ: Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ không chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu VLĐ trong sản xuất kinh doanh. Thiếu VLĐ sẽ gây gián đoạn sản xuất, không đáp ứng đúng thời hạn của các đơn hàng. Thừa vốn có thể gây lãng phí VLĐ, vốn bị ứ đọng nhiều sẽ làm giảm vòng quay HTK. Cả 2 trường hợp này đều ảnh hưởng không tốt tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.  Cơ cấu VLĐ: Do đặc thù kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là khác nhau nên việc xác định được cơ cấu vốn trong tổng cơ cấu là rất quan trong vì như thế doanh nghiệp sẽ kiểm soát được việc sử dụng vốn cho các hoạt động sản xuất tránh lãng phí do đầu tư quá tay không gây hiệu quả cho doanh nghiệp mà chi phí vốn lại tăng cao.  Trình độ tổ chức, quản lý, sử dụng VLĐ: Trong khâu dự trữ sản xuất, phải lựa chọn được nguồn cung cấp để giảm chi phí chuyên chở, tồn trữ, bảo quản. Trong khâu sản xuất phải căn cứ vào chu kỳ sản xuất, đặc tính sản phẩm để bố chí sắp xếp cho VLĐ được luân chuyển thường xuyên, tránh ứ đọng kéo dài trong quá trình sản
  • 22. 12 xuất. Trình độ quản lý yếu kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình dự trữ, mua sắm, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tăng chi phí. hoặc gây ứ động vốn có thể dẫn đễn kinh doanh thua lỗ kéo dài, mất mát vốn kinh doanh, giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong đó có VLĐ.  Khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường: Nếu như doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, giá cả phải chăng thì doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm, tăng doanh thu. đẩy nhanh vòng quay VLĐ, do đó hiệu quả VLĐ cũng tăng lên. Ngược lại, nếu sản phẩm hàng hóa có chất lượng kém, không phù hợp với thị hiếu tiêu dùng dẫn đến hàng hóa sản xuất ra không được tiêu thụ được, làm VLĐ bị ứ đọng, hiệu quả sử dụng vốn thấp.  Tìm kiếm nguồn trang trải cho nhu cầu VLĐ: Đây là công việc rất quan trọng. Nếu xác định nguồn tài trợ không hợp lý có thể gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán hoặc gây lãng phí chi phí. Doanh nghiệp cần cân đối trong việc đảm bảo an toàn tài chính và tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn.  Việc lựa chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Nếu doanh nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng sẽ lớn, đồng thời doanh nghiệp sẽ mất thêm một khoản chi phí quản lý các khoản phải thu. Vốn của doanh nghiệp bị doanh nghiệp khác chiếm dụng lâu sẽ làm mất khả năng tự chủ về vốn khi không thu hồi được nợ gây ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dựng VLĐ. 1.2.4.2. Nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là những tác động vào nguồn VLĐ của doanh nghiệp từ bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ như đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chính sách kinh tế của đảng và nhà nước, tác động của thị trường, tác động từ đối thủ cạnh tranh, tác động của khoa học kỹ thuật ....  Đặc điểm ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động mà mỗi doanh nghiệp sử dụng VLĐ với tỷ trọng thành phần vốn là khác nhau, qua đó tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ cũng không giống nhau. Với doanh nghiệp đơn thuần thương mại, hàng hóa là công cụ để doanh nghiệp tạo tiền, nuôi dưỡng tổ chức nên việc duy trì HTK cao không đủ để kết luận doanh nghiệp đó sử dụng vốn kém hiệu quả.  Chính sách vĩ mô của nhà nước: Do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế nhiều thành phần nên các doanh nghiệp vừa chịu sự chi phối bởi cơ chế luật pháp chung cho mọi loại hình doanh nghiệp, vừa phải chịu sự điều chỉnh riêng theo từng thành phần kinh tế hoặc ngành nghề, lĩnh vực đặc thù. Môi trường pháp lý ổn định, thông thoáng là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng ngành nghề kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy Thang Long University Library
  • 23. 13 doanh nghiệp phát triển.  Sự biến động của nền kinh tế: Nếu như nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát, giá cả các loại hàng tăng cao. Giá ảnh hưởng đến yếu tố đầu vào (như nguyên liệu, tiền công, tiền lương…). Giá cả các yếu tố đầu ra tăng ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, từ đó có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó việc sử dụng VLĐ của doanh nghiệp sẽ kém hiệu quả.  Đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh đó là quy luật vốn có của nền kinh tế thị trường. Do vậy để có được ưu thế cạnh tranh doanh nghiệp cũng phải nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các sản phẩm...Chúng ta biết là thị trường tiêu thụ của sản phẩm rất quan trong đối với hiệu quả sử dụng VLĐ vì khi hàng hóa được tiêu thu sẽ thúc đẩy doanh nghiệp tiếp tục sản xuất, mở rộng thị trường. Còn nếu hàng hóa không được tiêu thụ thì doanh nghiệp không những không có doanh thụ mà còn phải thu hẹp quá trình sản xuất.  Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp: Môi trường kinh doanh có tác động mạnh mẽ đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có hoạt động tài chính. Sự tăng số lượng đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thế, nhu cầu thị trường thay đổi ....Ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng tiêu thụ của sản phẩm hàng hóa, từ đó ảnh hưởng tới doanh thụ. Cần phải phân tích để có thể lường trước được các rủi ro và có biện pháp phòng tránh thích hợp.  Tác động của biến động khoa học kỹ thuật: Khi khoa học phát triển giúp con người không phải sử dụng sức lao động quá nhiều mà vẫn tạo được những sản phẩm tốt đưa con người lên một nền văn minh mới. Đối với các doanh nghiệp cũng vậy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật giúp doanh nghiệp sản xuất được nhiều hàng hóa hơn. độ an toàn của hàng hóa cao hơn. Bên cạnh những lợi ích mà công nghệ mang lại cho doanh nghiệp thì vẫn còn doanh nghiệp không có đủ vốn để có thể sử dụng các sản phẩm khoa học kỹ thuật cao làm giảm mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp.  Sự tác động của môi trường tự nhiên: Yếu tố tự nhiên rất quan trong đối với hầu hết các doanh nghiệp. Vì hầu hết các nguyên liệu thô ban đầu vào đều xuất phát từ việc khai thác từ tự nhiên hoặc do con người trồng trọt, những nguyên liệu này lại phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu, môi trường, địa hình. Nếu nguyên liệu không được cung cấp liên tục sẽ làm ảnh hưởng tới quá trình sản xuất. Ngoài ra môi trường cũng ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao động.  Các nhân tố khác: thiên tai, địch họa gây khó khăn cho hoạt động sản xuất. Từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ.
  • 24. 14 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KỸ THUẬT TIN HỌC HẢI ANH 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu chung  Tên đầy đủ : Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh.  Tên giao dịch :Hai Anh Informatics Technology Equipment Limited Company.  Tên viết tắt : HaiAnh LTD.  Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH có 2 thành viên góp vốn  Năm thành lập : 2001  Vốn điều lệ : 5.000.000.000  Mã số thuế : 0101165664  Trụ sở chính : 49 Lý Nam Đế. phường Hàng Mã.  Điện thoại: (04) 36288137  Fax : (04) 36288140  Website : haianh.com.vn 2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển Thế kỷ 21 được coi là giai đoạn chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam. Với mục tiêu đề ra của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX trong 5 năm 2001-2005: “Tăng trưởng kinh tế nhanh, ổn định; Cải thiện đời sống nhân dân; Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Mở rộng kinh tế đối ngoại…” đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển với những chính sách ưu đãi. Vào thời điểm này, thị trường công nghệ thông tin ở Việt Nam còn khá mới mẻ. Bên cạnh đó, Việt Nam vừa ký kết thành công Hiệp định Thương mại Việt Mỹ, là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam hội nhập với nền kinh tế Thế giới. Nhận thấy được tiềm năng phát triển. ban lãnh đạo đã thành lập Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh năm 2001, theo chứng nhận của phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp ngày 06-09-2000 với mã số thuế 0101165664. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 49 Lý Nam Đế.phường Hàng Mã. Thang Long University Library
  • 25. 15 Chỉ sau 2 năm kể từ khi thành lập Công ty đã trở thành hội viên danh dự của Hội Tin học Viễn thông Hà Nội. Cũng vào năm 2003. Công ty cũng nhận được giấy chứng nhận là đại lý bán lẻ xuất sắc của các tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới như Acer. LG. Toshiba. Maxtor…Năm 2006, Công ty trở thành kênh phân phối chính thức cho nhà sản xuất chip điện tử nổi tiếng Intel và được nhiều khách hàng biết đến là địa chỉ tin cậy chuyên cung cấp các thiết bị kỹ thuật tin học. Sau 14 năm hoạt động đến nay, Công ty hiện có hai chi nhánh ở Hà Nội và tập thể nhân viên gồm 94 người có tay nghề, chuyên môn trong lĩnh vực điện tử tin học. Chi nhánh 1 ở số 105 Lê Thanh Nghị - Quận Hai Bà Trưng. tọa lạc trên tuyến phố đông dân, sầm uất ngã ba đường Lê Thanh Nghị, Giải Phóng, Trần Đại Nghĩa. Chi nhánh được thiết kế 6 tầng với quy mô rộng, nội thất tiện nghi hiện đại, đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng, đối tác, cùng nhân viên. Chi nhánh 2 ở số 58 Hồ Tùng Mậu – Cầu Diễn. Từ Liêm được cấp giấy phép của Sở xây dựng Thành phố Hà Nội năm 2010. Cuối năm 2011, chi nhánh đã chính thức được đưa vào sử dụng với đội ngũ nhân viên trẻ. nhiệt huyết. Với những thành tựu đạt được trong suốt 14 năm qua là những đóng góp, cống hiến của toàn bộ nhân viên của Công ty, cùng sự ủng hộ, niềm tin từ phía các khách hàng, nhà cung cấp. Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh đã vinh dự có mặt trong danh sách top 500 doanh nghiệp vừa và nhỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đứng xếp thứ 84. Nhờ đó, doanh nghiệp đã tạo được uy tín trong mắt khách hàng, có sức cạnh tranh cao và đứng vững trên thị trường bán buôn, bán lẻ đồ điện tử, tin học Việt Nam. 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh. Ngày nay, hầu hết ngành nghề, lĩnh vực hay hoạt động nào trong xã hội hiện đại cũng cần tới sự góp mặt của các thiết bị công nghệ điện tử. Thực trạng cho thấy nhu cầu đối với sản phẩm công nghệ vô cùng lớn và ngày càng tăng. Bất cứ đâu cũng có thể thấy sự hiện diện của công nghệ thông tin, có thể là chiếc điện thoại đang dùng với rất nhiều phần mềm được cài sẵn bên trong. Hoặc mỗi khi đi rút tiền ở ATM, không thể hình dung được rằng toàn bộ hệ thống ngân hàng sẽ ngừng hoạt động và vô cùng hỗn loạn nếu hệ thống phần mềm gặp sự cố… Cứ như vậy, từ ngân hàng, tới hàng không, từ viễn thông tới cả những lĩnh vực như an ninh quốc phòng, ở đâu ứng dụng của công nghệ thông tin cũng vô cùng quan trọng. Nắm bắt được nhu cầu trong nước ngày càng cao thị trường cùng xu hướng của xã hội. Công ty TNHH Hải Anh là đơn vị chuyên kinh doanh trong các lĩnh vực linh
  • 26. 16 kiện máy tính, lắp ráp, dịch vụ bảo hành thiết bị điện tử, cung ứng trang thiết bị văn phòng…Đặc biệt Công ty có thế mạnh về kinh doanh máy vi tính, linh kiện máy tính và các công cụ hỗ trợ Game. Các sản phẩm chính của Công ty:  Linh kiện máy tính  Laptop, PC, Máy tính bảng  Gamenet  Thiết bị văn phòng  Thiết bị lưu trữ  Thiết bị mạng  Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa bảo hành, bảo trì các sản phẩm Trong đó lĩnh vực kinh doanh các thiết bị, linh kiện máy tính đem lại lợi nhuận chính cho Công ty. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh. 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 0.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh (Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp) Thang Long University Library
  • 27. 17 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Giám đốc:  Hiện tại giám đốc của Công ty là ông Định Cư Thành., là người chịu trách nhiệm cao nhất trong Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước. Pháp luật và Hội đồng thành viên về mọi hoạt động kinh doanh của mình.  Là người ra quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty.  Là người quyết định phương án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam hoặc Điều lệ của Công ty.  Giám sát, chỉ đạo, quản lý, điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty.  Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam và Điều lệ của Công ty.  Phó Giám đốc: Chức vụ Phó giám đốc do ông Nguyễn Tuấn Minh nắm giữ, là người trợ giúp đắc lực của Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách những lĩnh vực, công tác cụ thể trong Công ty theo quy chế nội bộ của Công ty  Phòng Dự án  Tham mưu cho ban giám đốc về tính khả thi của các dự án  Triển khai và quản lý các dự án.  Phòng Kế toán  Có chức năng tổ chức, theo dõi tình hình tài chính của Công ty.  Đảm bảo hạch toán đúng đắn, theo dõi sát sao sự vận động tiền, hàng.  Có trách nhiệm quản lý vốn, quỹ, tài sản, bảo quản sử dụng vốn của Công ty một cách có hiệu quả.  Lập báo cáo quyết toán hàng quý, hàng năm trình lên cơ quan cấp trên. cơ quan thuế và các đối tượng khác.  Phòng Kinh doanh  Chức năng là cung cấp các thông tin kinh tế trong Công ty thường xuyên nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty có hiệu quả.  Tư vấn cho các khách hàng chọn lựa các sản phẩm mà Công ty cung cấp.
  • 28. 18  Tìm hiểu phát triển các khách hàng mới, cung cấp thông tin tình hình hàng hoá trên thị trường.  Tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hoạt động kinh tế về cung cấp. sản phẩm.  Phòng Kỹ thuật  Nghiên cứu các công nghệ mới, các công nghệ chuyên dụng, tích hợp hệ thống nghiên cứu giải pháp.  Đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và tư vấn cho khách hàng.  Triển khai và lắp đặt hệ thống, thi công mạng.  Phòng Bảo hành: Tiến hành sửa chữa sản phẩm do Công ty bán ra đồng thời sửa chữa dịch vụ cho các sản phẩm đã hết hạn bảo hành.  Phòng Hành chính-Tổng hợp Quản lý nhân sự, theo dõi, đề bạt cán bộ, sắp xếp nhân sự, quản trị tiếp nhận các công văn đến và đi, phục vụ tiếp khách liên quan về vấn đề hành chính. Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả cao, tuyển dụng nhân viên, quản lý lao động.  Phòng Marketing  Nghiên cứu tiếp thị, tìm hiểu thông tin khách hàng.  Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.  Khảo sát hành vi, ứng xử của khách hàng tiềm năng.  Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.  Tìm hiểu những sản phẩm phù hợp với các thuộc tính mà thị trường mong muốn. Kết luận: Nhìn chung, theo chiều dọc, cơ cấu tổ chức của Công ty phân cấp ít, có ưu điểm là dễ dàng truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới, bản thân Giám đốc có thể có cái nhìn tổng quát tới mọi hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, theo chiều ngang. Công ty có những bộ phận mà các chức năng có nét tương đồng, vì vậy có thể kiêm nhiệm các nhiệm vụ. Điều này sẽ giúp Công ty giảm chi phí quản lý, nhân công trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay. 2.2. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin Học Hải Anh giai đoạn 2011-2013 Thang Long University Library
  • 29. 19 Bảng 0.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Anh giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012-2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu bán hàng 395.906.616.556 372.798.790.036 342.295.753.760 23.107.826.520 6,2 30.503.036.276 8,91 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - Doanh thu thuần 395.906.616.556 372.798.790.036 342.295.753.760 23.107.826.520 6,2 30.503.036.276 8,91 Giá vốn hàng bán 391.328.604.761 367.655.911.949 336.268.702.958 23.672.692.812 6,44 31.387.208.991 9,33 Lợi nhuận gộp 4.578.011.795 5.142.878.087 6.027.050.802 (564.866.292) -10,98 (884.172.715) -14,67 Doanh thu hoạt động tài chính 6.072.176 7.985.992 27.221.040 (1.913.816) -23,96 (19.235.048) -70,66 Chi phí tài chính 862.102.328 696.107.041 562.495.497 165.995.287 23,85 133.611.544 23,75 - Trong đó: Chi phí lãi vay 785.848.204 574.966.034 489.477.022 210.882.170 36,68 85.489.012 17,47 Chi phí quản lý kinh doanh 7.526.545.749 6.097.904.376 6.225.983.273 1.428.641.373 23,43 (128.078.897) -2,06
  • 30. 20 (Nguồn: Phòng Kế toán) Lợi nhuận thuần (3.804.564.106) (1.643.147.338) (734.206.928) (2.161.416.768) 131,54 (908.940.410) 123,8 Thu nhập khác 3.975.696.988 1.843.985.020 994.035.697 2.131.711.968 115,6 849.949.323 85,5 Chi phí khác 5.606 11.170 151.019 (5.564) -49,81 (139.849) -92,6 Lợi nhuận khác 3.975.691.382 1.843.973.850 993.884.678 2.131.717.532 115,6 850.089.172 85,53 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 171.127.276 200.826.512 259.677.750 (29.699.236) -14,79 (58.851.238) -22,66 Thuế thu nhập doanh nghiệp 42.781.819 35.146.595 45.443.606 7.635.224 21,72 (10.297.011) -22,66 Lơi nhuận sau thuế 128.345.457 165.679.917 214.234.144 (37.334.460) -22,53 (48.554.227) -22,66 Thang Long University Library
  • 31. 21 Nhận xét: Bảng số liệu trên cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm đang trên đà giảm dần. Với đặc thù là Công ty thương mại, kinh doanh các mặt hàng linh kiện tin học, văn phòng nên để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Hải Anh cần xét trên các khía cạnh: Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận 2.2.1.1. Doanh thu kinh doanh: Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh, doanh thu của Công ty TNHH Hải Anh có được từ hai nguồn: Doanh thu từ bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính. Trong đó, doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu phụ thuộc vào doan thu bán hàng.  Doanh thu bán hàng Từ năm 2011-2013, lượng hàng bán ra thị trường của Công ty có xu hướng tăng. Năm 2011, doanh thu bán hàng là 342.295.753.760 VNĐ, sang năm 2012, doanh thu tăng thêm 30.503.036.276 VNĐ, tức 8.91% so với năm trước, lên đến 372.798.790.036 VNĐ. Mặc dù doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong năm 2013 nhưng doanh thu thuần vẫn liên tục tăng so với năm 2012, đạt mức 395.906.616.556 VNĐ, tăng thêm 6.2%. Sự tăng trưởng về doanh thu bình quân trong 3 năm là 7.55% được coi là tín hiệu tốt cho thấy thị trường công nghệ điện tử Việt Nam chưa bão hòa, đồng thời thể hiện công tác bán hàng của Công ty đang được cải thiện. Mặt khác lý giải thêm cho việc tăng doanh thu qua các năm xuất phát từ chính lợi thế vốn có của Công ty. Về vị trí địa lý, trụ sở và 2 chi nhánh đều nằm trên các khu phố sầm uất của thành phố Hà Nội, thuận lợi cho việc giao thương. Về chiến lược kinh doanh, nếu các doanh nghiệp cùng ngành lựa chọn bán lẻ là phương pháp bán hàng chủ yếu thì Công ty Hải Anh lại tập trung vào công tác bán buôn với số lượng lớn và ổn định.  Doanh thu hoạt động tài chính: Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu hàng năm nhưng doanh thu hoạt động tài chính phản ánh khả năng đầu tư sang lĩnh vưc tài chính của Công ty đang còn hạn chế. Cụ thể, năm 2011, doanh thu tài chính đạt 27.221.040 VNĐ, cao nhất trong 3 năm. Sang năm 2012, chỉ tiêu này giảm mạnh xuống còn 7.985.992 VNĐ, giảm 70.66% so với năm 2011. Và đén năm 2013, doanh thu hoạt động tài chính chạm mốc 6.072.176 VNĐ. Công ty không có các hoạt động bán trả góp nên doanh thu tài chính phát sinh từ chiết khấu thanh toán mà Công ty nhận được từ nhà cung cấp cùng lãi tiền gửi định kỳ.
  • 32. 22 2.2.1.2. Chi phí kinh doanh  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí lớn của mọi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới lợi nhuận của tổ chức do chiếm hơn 90% doanh thu hàng bán. Đối với Công ty Hải Anh, doanh thu bán hàng tăng đồng nghĩa với việc giá vốn hàng bán tăng qua các năm . Thật vậy, năm 2012, giá vốn hàng bán là 367.655.911.949 VNĐ, tăng 9,33% so với năm 2011 là 336.268.702.958 VNĐ, tương đương 31.387.208.991 VNĐ. Sang năm 2013, chỉ tiêu này tăng thêm 23.672.692.812 VNĐ, tương đương 6,44% so với năm 2012, lên đến 391.328.604.761 VNĐ. Nguyên nhân do biến động giá cả của các thiết bị tin học, văn phòng khá lớn, có giá trị cao, song song với việc nước ta chưa thể sản xuất được sản phẩm công nghệ nên để đảm bảo nguồn hàng, doanh nghiệp phải nhập với số lượng lớn. Mặt khác Công ty đang mở rộng sang dòng sản phẩm chơi game chuyên nghiệp – Gaming Gear. Đây là những thiết bị chuyên dụng, giá thành cao.  Chi phí tài chính Hiện tại Công ty Hải Anh đang sử dụng nguồn vốn vay nên chi phí vay là một thành phần quan trọng trong chi phí tài chính. Trong 3 năm chi phí lãi vay tăng từ 489.477.022 VNĐ (2011) lên 785.848.204 VNĐ (2013). Việc gia tăng phí tài chính là do Công ty có thêm các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng.  Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, bán hàng. Năm 2011, chỉ tiêu này là 6.225.983.273 VNĐ, sang năm 2012 chi phí quản lý giảm nhẹ 2,06% xuống còn 6.097.904.376 VNĐ . Đến năm 2013, chi phí quản lý tăng 23,43%, tức 1.428.641.373 VNĐ so với năm trước lên 7.526.545.749 VNĐ. Năm 2011-2012, Công ty đã cố gắng giảm chi phí quản lý để tăng lợi nhuận kinh doanh, nhưng năm 2013, chứng kiến chỉ tiêu này tăng mạnh trở lại. Nguyên nhân là do Công ty mới mở chi nhánh ở 58- Hồ Tùng Mậu và đến đầu năm 2012 đưa vào sử dụng, vậy không tránh khỏi làm tăng các loại chi phí quản lý như: chi phí nhân viên quản lý, đồ dùng văn phòng, các loại dịch vụ mua ngoài để bổ sung cho chi nhánh mới như cho chi phí quảng cáo, 2.2.1.3. Lợi nhuận kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty Hải Anh bị ảnh hưởng từ 2 yếu tố lợi nhuận thuần từ công việc kinh doanh chính và lợi nhuận từ hoạt động bất thường khác Thang Long University Library
  • 33. 23 Nhìn chung cả 3 năm 2011-2013, Công ty đều không thu được lãi từ chính hoạt động bán hàng mà còn liên tiếp chịu lỗ. Năm 2011 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh âm 734.206.928 VNĐ, năm 2012 Công ty ghi nhận lỗ 123,8% so với năm 2011 xuống còn âm 1.643.147.338 VNĐ. Năm 2013, các khoản chi phí tăng cao, lợi nhận gộp và doanh thu tài chính không đủ bù đắp dẫn đến Công ty lỗ thêm 2.161.416.768 VNĐ so với năm 2012, giảm 131,54%. Kết quả này là minh chứng của việc các chính sách bán hàng hiện tại không làm gia tăng lợi nhuận, khả năng quản lý chi phí của Công ty còn hạn chế. Đặc biệt là giá vốn hàng bán, đây là khoản chi phí rất lớn ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp, từ đó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận thuần kinh doanh của Công ty. Do nguồn cung hàng rất khó thay đổi nên để tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, Công ty Hải Anh cần kiểm soát được các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí lãi vay. Mặc dù lợi nhuận thuần tử họat động kinh doanh bị âm, nhưng cuối năm Công ty vẫn có lãi từ các hoạt động khác. Lãi từ thu nhập khác năm 2011 là 994.035.697 VNĐ, sang năm 2012 tăng lên 1.843.985.020 VNĐ, tức tăng thêm 85,5%. Năm 2013 chỉ tiêu này tăng thêm 115,6% so với năm 2012, đạt 3.975.691.382 VNĐ. Thu nhập khác qua các năm đều tăng với tốc độ tăng cao từ năm nay so với năm trước, giúp Công ty Hải Anh vượt qua tình trạng thâm hụt dòng tiền vào. Tuy nhiên đây là nguồn thu không ổn định, phát sinh từ lãi tiền gửi, các khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, ngoài ra còn có nguồn thu từ việc cho thuê các thiết bị truyền dẫn, cho thuê phương tiện vận tải. Trong số những hoạt động tạo thu nhập kể trên, các khoản nợ khó đòi nay được hoàn trả tăng nhanh cho thấy Công ty đang cố gắng thu hồi những phần vốn bị chiếm dụng quá lâu. Chính điều này cũng cho thấy mặt yếu kém trong công tác quản lý khoản phải thu của Công ty Hải Anh. Công ty cần có những gói hỗ trợ dành cho khách hàng cũng như thường xuyên theo dõi bảng công nợ phải thu để giảm thiểu lượng vốn đang tồn đọng bởi những khách hàng có tình hình tài chính bấp bênh.
  • 34. 24 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh giai đoạn 2011-2013 Bảng 0.2. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Hải Anh từ giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013- 2012 Chênh lệch 2012-2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 52.817.144.182 56.092.165.165 31.491.668.129 (3.275.020.983) -5,84 24.600.497.036 78,12 I, Tiền và các khoản tương đương tiền 506.003.302 135.111.983 2.854.167.749 370.891.319 274,51 (2.719.055.766) -95,27 II, Các khoản phải thu ngắn hạn 18.511.374.377 22.089.359.250 9.169.339.147 (3.577.984.873) -16,2 12.920.020.103 140,90 1, PTKH 17.348.204.080 21.170.528.042 8.782.327.242 (3.822.323.962) -18,05 12.388.200.800 141,06 2, Các khoản phải thu khác 1.163.170.297 981.831.208 387.011.905 181.339.089 18,47 594.819.303 153,70 III, HTK 32.714.178.992 32.433.045.129 18.880.987.303 281.133.863 0,87 13.552.057.826 71,78 IV, Tài sản ngắn hạn khác 1.085.587.511 1.434.648.803 587.173.930 (349.061.292) -24,33 847.474.873 144,33 1, Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 1.078.206.308 1.426.082.404 520.309.499 (347.876.096) -24,39 905.772.905 174,08 2, Tài sản ngắn hạn khác 7.381.203 8.566.399 66.864.431 (1.185.196) -13,84 (58.298.032) -87,19 B- TÀI SẢN DÀI HẠN 942.967.590 1.136.788.398 1.334.530.984 (193.820.808) -17,05 (197.742.586) -14,82 I, Tài sản cố định 942.967.590 1.136.788.398 1.334.530.984 (193.820.808) -17,05 (197.742.586) -14,82 Thang Long University Library
  • 35. 25 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013- 2012 Chênh lệch 2012-2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) 1, Nguyên giá 1.934.971.284 1.934.971.284 1.934.971.284 - 0 - 2, Giá trị hao mòn lũy kế (992.003.694) (798.182.886) (600.440.300) (193.820.808) 24,28 (197.742.586) 32,93 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 53.760.111.772 57.228.953.563 32.826.199.113 (3.468.841.791) -6,06 24.402.754.450 74,34 A- NỢ NGẮN HẠN 48.195.912.816 51.764.486.610 27.517.279.842 (3.568.573.794) -6,89 24.247.206.768 88,12 I, Nợ ngắn hạn 48.195.912.816 51.764.486.610 27.517.279.842 (3.568.573.794) -6,89 24.247.206.768 88,12 1, Vay ngắn hạn 19.102.287.473 16.510.000.000 2.600.000.000 2.592.287.473 15,7 13.910.000.000 535 2, Phải trả người bán 26.413.625.343 33.904.486.610 24.917.279.842 (7.490.861.267) -22,09 8.987.206.768 36,07 3, Các khoản phải trả ngắn hạn khác 2.680.000.000 1.350.000.000 - 1.330.000.000 98,52 1.350.000.000 0 B- VCSH 5.564.198.956 5.464.466.953 5.308.919.271 99.732.003 1,83 155.547.682 2,93 1, Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 5.000.000.000 5.000.000.000 - 0 - 0 2, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 564.198.956 464.466.953 308.919.271 99.732.003 21,47 155.547.682 50,35 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 53.760.111.772 57.228.953.563 32.826.199.113 (3.468.841.791) -6,06 24.402.754.450 74,34 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011-2013)
  • 36. 26 2.2.2.1. Tình hình tài sản Tài sản của một đơn vị thể hiện tiềm lực kinh tế và khả năng mang lại lợi ích cho đơn vị trong quá trình sử dụng. Nhìn vào bảng cân đối kế toán của Công ty trong năm 2011– 2013, ta thấy tình hình tăng giảm của các loại tài sản như sau:  Đối với một Công ty thương mại Tài sản ngắn hạn luôn đóng vai trò quan trọng chi phối mọi hoạt động của tổ chức. Công ty Hải Anh cũng như vậy, tài sản ngắn hạn chiếm tới 95%-98%, còn lại lài sản dài hạn chỉ chiếm từ 2% - 5% cơ cấu tài sản. Năm 2011, tài sản ngắn hạn là 31.491.668.129 VNĐ. Sang năm 2012, chỉ tiêu này tăng thêm 24.600.497.036 VNĐ, lên 56.092.165.165 VNĐ. Tuy nhiên năm 2013, việc kinh doanh không thuận lợi kéo theo mức tài sản ngắn hạn sụt giảm 3.275.020.983 VNĐ tương đương 5,84% so với năm 2012. Trái ngược với sự biến động không ổn định của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn lại có xu hướng giảm qua từng năm. Do Công ty áp dụng phương thức khấu hao đều nên tổng hao mòn lũy kế tăng trong 3 năm, kéo theo tổng tài sản dài hạn giảm. Cụ thể, năm 2011 là 1.334.530.984 VNĐ, năm 2012 là 1.136.788.398 VNĐ, năm 2013 chỉ còn 942.967.590 VNĐ. Hình 0.1. Cơ cấu tổng tài sản Đơn vị: % Nhận xét: Biểu đồ trên là minh chứng cho thấy Công ty đang có chiến lược tăng các loại tài sản ngắn hạn để trành rủi ro về mặt tín dụng. Để làm rõ điều này cần tập trung phân tích kỹ một số chỉ tiêu ảnh hưởng đến tài sản ngắn hạn, từ đó cho thấy xu hướng sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty. Thang Long University Library
  • 37. 27  Tiền và các khoản tương đương tiền: Là các khoản tiền mặt, tiền chuyển khoản tại quỹ nội bộ và ngân hàng. Năm 2012, tiền và tương đương tiền đạt 135.111.983 VNĐ giảm mạnh so với năm 2011 là 2.854.167.749 VNĐ. Có thể nói, đây là năm mà lượng tiền trong Công ty sụt giảm nghiêm trọng tới 2.719.055.766 VNĐ. Sang năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền tăng tuyệt đối 370.891.319 VNĐ, tương đương với 274,51% nhưng cũng chỉ đạt được 506.003.302 VNĐ. Lý giải cho việc dự trữ tiền mặt giảm từ năm 2011-2012 có thể là do Công ty quyết định mở rộng sang dòng sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường nên đã dùng một phần tiền để đầu tư. Còn đến năm 2013, dòng tiền tăng là do Công ty đã nhận được các khoản nợ cũ nhờ tăng cường các hoạt động thu hồi nợ.  Các khoản phải thu: Khoản phải thu trong năm 2011 thấp nhất trong 3 năm đạt 8.782.327.242 VNĐ. Sang năm 2012, chỉ tiêu này tăng 140,90%, tức tăng tuyệt đối 12.920.020.103 VNĐ. Việc tăng mạnh khoản phải thu là do Công ty đang nới lỏng chính sách tín dụng với các khách hàng làm tăng bất thường khoản PTKH. Năm 2013, Khoản phải thu lại giảm nhẹ xuống còn 18.511.374.377 VNĐ, giảm tương đối 16,2% so với năm trước. Có hai nguyên nhân dẫn tới việc giảm khoản phải thu của doanh nghiệp. Thứ nhất, các khoản nợ mà khách hàng từ kỳ trước chưa thanh toán, trong năm 2013 đã thanh toán cho Công ty. Thứ hai, với các khoản PTKH trong năm phát sinh, Hải Anh đã có chính sách bán chịu hợp lý, linh hoạt trong việc tăng giảm tỷ lệ chiết khấu thanh toán hoặc điều chỉnh thời gian thu tiền trung bình với từng đối tượng khách hàng, làm tăng tốc độ thu tiền cho doanh nghiệp.  HTK: Từ bảng cân đối kế toán trên, ta thấy số liệu HTK của cả 3 năm đều ở mức cao, lần lượt năm 2011 là 18.880.987.303 VNĐ năm 2012 là 32.433.045.129 VNĐ và năm 2013 là 32.714.178.992 VNĐ. Mức chênh lệch tăng giữa năm tuyệt đối của giữa năm 2012 so với năm 2011 là 13.552.057.826 VNĐ, tức tăng tương đối 71,78%. Mức chênh lệch tăng giữa năm tuyệt đối của giữa năm 2013 so với năm 2012 là 281.133.863 VNĐ, tức tăng tương đối 0,87%. Như đã nói ở trên, lý do HTK năm 2012 tăng đột ngột so với năm 2011 là Công ty đang tìm kiếm sản phẩm mới. HTK trong năm 2013 tăng không đáng kể do hai nguyên nhân. Trước tiên là do sự bất ổn của nền kinh tế trong nước ảnh hưởng tới công tác bán hàng, hàng tồn cuối kỳ tăng nhẹ. Kế đến là do đặc thù các sản phẩm của Công ty là thiết bị điện tử, các doanh nghiệp trong nước chưa thể tự sản xuất được nên bị hạn chế về nguồn cung. 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn. Từ những số liệu trên, ta thấy tổng tài sản vào năm 2011 là 32.826.199.113 VNĐ, rồi tăng mạnh lên 57.228.953.563 VNĐ vào năm 2012. Chỉ có năm 2013 giảm xuống cňn 53.760.111.772, giảm týőng đối 6,06%. Tài sản tăng hay giảm đồng nghĩa
  • 38. 28 với việc nguồn vốn của Công ty cũng tăng (giảm) một lượng tương ứng, cho thấy mối quan hệ chặt chẽ của hai chỉ tiêu này. Sự biến động của tài sản trong một kỳ kinh doanh luôn đi kèm với những nghĩa vụ tài chính mà Công ty phải thực hiện, hoặc nhiệm vụ duy trì vốn và khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu nguồn vốn sẽ giúp nhận biết đâu là nguồn vốn tài trợ cho tài sản ngắn hạn (TSLĐ) của Công ty. Thật vậy, sau đây là một số chỉ tiêu quan trọng:  Nợ phải trả hay là nợ ngắn hạn do trong cơ cấu nợ phải trả của doanh nghiệp không có các khoản vay dài hạn. Có lẽ mục tiêu của Công ty trong ngắn hạn là tập trung vào việc kinh doanh, không có dự án mở rộng chi nhánh. Hình 0.2. Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị: % Nhận xét:  Biểu đồ trên cho thấy Phải trả người bán của Công ty trong 3 năm 2011-2013 luôn chiếm tỷ trọng cao từ trên 50% cơ cấu nợ ngắn hạn nhưng có xu hướng giảm dần. Cụ thể năm 2011 là 24.917.279.842 VNĐ, chiếm 90,55% nguồn vốn ngắn hạn. Từ 2012-2013, Công ty đã nhanh chóng thanh toán một số khoản phải trả đến hạn cho các nhà cung cấp làm giảm khoản phải trả người bán từ 33.904.486.610 VNĐ (năm 2012) xuống còn 26.413.625.343 VNĐ. Mặc dù Công ty có thể chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp do không phải trả lãi nhưng để đảm bảo uy tín, Công ty đã trả các khoản nợ đến hạn. Tỷ trọng khoản phải trả cũng theo đó giảm từ 65,5% xuống 54,8%.  Tiếp theo là chỉ tiêu vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn. Là doanh nghiệp thương mai, Công ty đã vay các khoản tín dụng ngắn hạn từ ngân hàng để mua hàng hóa, vật tư và trả nợ nhà cung cấp vì vậy tỷ trọng Thang Long University Library
  • 39. 29 khoản này tăng từ 9,45% năm 2011 lên 39,63% năm 2013. Vay ngắn hạn tăng kéo theo chi phí lãi vay tăng nên để đảm bảo thanh khoản trong thời gian ngắn, doanh nghiệp cần kiểm soát tốt chỉ tiêu này.  VCSH là chỉ tiêu ảnh hưởng tới quy mô của một doanh nghiệp. Nhìn vào bảng cân đối kế toán trong 3 năm có thể nhận thấy VCSH tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng. Thật vậy, năm 2011, lợi nhuận sau thuế là 308.919.271 VNĐ. Sang năm 2012, lợi nhuận tăng thêm 155.547.682 VNĐ lên 464.466.953 VNĐ. Năm 2013, lợi nhuận đạt 564.198.956 VNĐ, tăng tương đối 21,47% so với năm 2012. Tuy lợi nhuận tăng làm tăng VCSH nhưng nhìn chung tỷ trọng của VCSH so với vốn đi vay thấp hơn nhiều. Hình 0.3. Tỷ trọng VCSH Đơn vị: % Nhận xét: Dựa vào biểu đồ cơ cấu vốn trong 3 năm, ta nhận thấy nợ phải trả của Hải Anh luôn chiếm từ 80%-90% nguồn vốn, trong khi đó, vốn tự có (VCSH) lại chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ dưới 17%. Cụ thể, năm 2011, tỷ trọng vốn tự có là 16,17%, năm 2012 và năm 2013 lần lượt là 9,55%,10,35% so với tổng nguồn vốn. Ngoài ra, biểu đồ còn cho
  • 40. 30 thấy xu hướng giảm lượng VCSH, tăng tỷ trọng Nợ phải trả. Sự chênh lệch này thể hiện tài sản lưu động của doanh nghiệp được tài trợ dựa vào nguồn vốn đi vay. Đó là tín hiệu cho thấy khả năng tự chủ tài chính của Công ty thấp, mức độ rủi ro tài chính cao do dễ mất khả năng thanh toán các khoản vay ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 41. 31 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh 2.3.1. Thực trạng cơ cấu VLĐ tại Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật Tin học Hải Anh từ năm 2011-2013 2.3.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền Bảng 0.3. Cơ cấu vốn bằng tiền Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012-2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tiền mặt 30.492.103 25.817.591 2.269.057.690 4.674.512 18,11% -2.243.240.099 -98,86% Tiền gửi ngân hàng 475.511.199 109.294.392 585.110.059 366.216.807 335,07% -475.815.667 -81,32% Vốn bằng tiền 506.003.302 135.111.983 2.854.167.749 370.891.319 274,51% -2.719.055.766 -95,27% (Nguồn: Báo cáo tài chính 2011 – 2013)
  • 42. 32 Nhận xét: Nhìn vào bảng cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty trong 3 năm 2011-2013 thấy rằng tùy thuộc vào biến động môi trường kinh doanh của từng năm mà ban giám đốc Công ty đưa ra những chính sách dự trữ tiền khác nhau. Năm 2011, tổng tiền đạt 2.854.167.749 VNĐ. Năm 2012, chỉ tiêu này giảm xuống còn 135.111.983 VNĐ giảm 95, 27% so với năm 2011. Năm 2013, dòng tiền thu vào tăng thêm 370.891.319 VNĐ lên 506.003.302 VNĐ. Vốn bằng tiền của Công ty biến động không ngừng bởi sự thay đổi của 2 thành phần cấu tạo nên là Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng. Cụ thể:  Tiền mặt: Lượng tiền mặt trong Công ty giảm từ 2.057.690 VNĐ vào năm 2011 xuống còn 25.817.591 VNĐ, giảm tuyệt đối 2.243.240.099 VNĐ, giảm tương đối 98,86% so với năm 2011. Đến năm 2013, tiền mặt dự trữ tại quỹ tăng nhẹ thêm 4.674.512 VNĐ, lên 30.492.103 VNĐ so với năm 2012. Giảm tiền mặt từ năm 2011- 2012 là do trong năm 2012, Công ty Hải Anh đã dùng một phần tiền mặt để chi trả các hoạt động kinh doanh như: thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương, hay tạm ứng tiền cho nhân viên…Năm 2013, tiền mặt của Công ty tăng hơn so với năm 2012, tương đương 18,11% cho thấy Công ty vẫn cần duy trì lượng tiền mặt tại quỹ để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu hàng ngày.  Tiền gửi ngân hàng: Cũng giống với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty cũng phụ thuộc vào tình hình kinh doanh lãi lỗ. Năm 2011, tiền trong tài khoản ngân hàng là 585.110.059 VNĐ. Sang năm 2012, chỉ tiêu này giảm tuyệt đối 475.815.667 VNĐ, tức 81,32% so với năm trước. Năm 2013, lượng tiền trong ngân hàng lại tăng lên 335,07%, lên 475.511.199 VNĐ so với năm 2012 là 109.294.392 VNĐ. Có thể nói sự tăng giảm thất thường tiền gửi ngân hàng là do với những đơn hàng lớn, việc sử dụng tiền mặt để thanh toán dễ xảy ra rủi ro nên việc chuyển khoản là phương thức thanh toán được Công ty lựa chọn bởi tính nhanh chóng, an toàn của nó.Vậy lượng tiền gửi trong ngân hàng vì thế tăng giảm phù hợp nhằm đáp ứng với hoạt động kinh doanh. Để làm rõ hơn cơ cấu tiền mặt và tiền gửi của Công ty, biểu đồ dưới đây sẽ thể hiện cơ cấu cũng như xu hướng dự trữ, thanh toán của Công ty Hải Anh trong 3 năm 2011-2012. Thang Long University Library
  • 43. 33 Hình 0.4. Cơ cấu tiền mặt trong Công ty TNHH Hải Anh Đơn vị: % Nhận xét: Biểu đồ cho thấy Công ty trong năm 2011, tỷ trọng tiền mặt trong Công ty vẫn cao trên tổng vốn bằng tiền, chiếm đến 79,05%, lượng tiền trong tài khoản ngân hàng dùng vào việc thanh toán, ký quỹ, ủy nhiệm chi chỉ chiếm có 20,5%. Tuy nhiên từ năm 2012 đến năm 2013, xu hướng tăng tiền gửi ngân hàng ,giảm tiền mặt của Công ty diễn ra với tỷ trọng tiền gửi chiếm 80,89% đến 93,97%. Đây là xu thế tất yếu bởi những ưu điểm của thanh toán qua ngân hàng. Phương thức này không chỉ giúp Công ty Hải Anh quản lý lưu chuyển tiền, mà còn đem lại lợi ích tài chính. Theo thông tư số 129/2008/TT – BTC ngày 26/12/2008 của bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, một trong những điều kiện để thuế đầu vào được khấu trừ là có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hợp đồng kinh tế với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng đã bao gồm thuế GTGT. Vì vậy, với những hợp đồng mua bán của Công ty Hải Anh đáp ứng đầy đủ thông tư số 129/2008/TT-BTC thì sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, làm giảm chi phí cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Công ty vẫn cần dự trữ lượng tiền mặt tối ưu để chi tiêu hoạt động hàng ngày và đề phòng sự cố bất trắc trong việc chuyển khoản như lỗi kỹ thuật.
  • 44. 34 2.3.1.2. Cơ cấu các khoản phải thu Bảng 0.4. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012-2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) PTKH 17.348.204.080 21.170.528.042 8.782.327.242 -3.822.323.962 -18,05% 12.388.200.800 141,06% Khoản phải thu khác 1.163.170.297 918.831.208 387.011.905 244.339.089 26,59% 531.819.303 137,42% Vốn bằng khoản phải thu 18.511.374.377 22.089.359.250 9.169.339.147 -3.577.984.873 -16,20% 12.920.020.103 140,90% (Nguồn: Báo cáo tài chính 2011-2013) Thang Long University Library
  • 45. 35 Nhận xét: Nhìn vào bảng trên, so với năm 2011 các khoản phải thu của năm 2012 và 2013 đều lớn hơn. Thật vậy, năm 2011 tổng phải thu tử hoạt động kinh doanh là 9.169.339.147 VNĐ. Đến năm 2012, chỉ tiêu này tăng tương đương 140,9%, tăng tuyệt đối là 12.920.020.103 VNĐ so với năm 2011. Năm 2013, giá trị các khoản phải thu giảm xuống còn 18.511.374.377 VNĐ, giảm 16,2% so với năm 2012, nhưng vẫn cao hơn so với năm 2011. Giá trị các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Hải Anh (từ 33% - 40%) vì vậy cơ cấu khoản phải thu cũng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ.  PTKH: Năm 2011, PTKH là 8.782.327.242 VNĐ. Năm 2012, chỉ tiêu này tăng tuyệt đối 12.388.200.800 VNĐ, tức 141,06% so với năm 2011, cao nhất trong 3 năm. Năm 2012 là năm khó khăn nhất của nền kinh tế Việt Nam, sức mua của khách hàng cá nhân và các tổ chức, doanh nghiệp giảm xuống ở mảng thị trường công nghệ điện tử, thiết bị văn phòng. Vì vậy Công ty Hải Anh đã thay đổi chiến lược bán hàng, nới lỏng các điều khoản bán chịu nên PTKH năm 2012 tăng mạnh .Đến năm 2013, nhờ tăng cường hoạt động thu hồi nợ, Công ty đã giảm khoản PTKH xuống còn 17.348.204.080 VNĐ, giảm tương đối 18,05%, giảm tuyệt đối 3.822.323.962 VNĐ. Khoản phải thu năm 2013 vẫn cao là do những khoản nợ từ phía khách hàng bị tồn đọng từ năm 2012, nhưng chưa thu hồi được hoặc khó đòi.  Khoản phải thu khác: Khoản phải thu khác của Công ty bao gồm khoản cho vay cho mượn hàng hóa, vật tư giữa các Công ty thương mại cùng ngành, và những trường hợp vật tư hàng hóa thiếu đang chờ xử lý. Năm 2011, khoản phải thu khác là 387.011.905 VNĐ. Năm 2012, chỉ tiêu này tăng thêm 387.011.905 VNĐ, tương đương với 137,42% so với năm 2011. Đến năm 2013, giá trị này tiếp tục tăng lên đến 1.163.170.297 VNĐ, tăng thêm 26,59%, tức 244.339.089 VNĐ so với năm 2012. Công ty cần hạn chế và nhanh chóng thu hồi các khoản cho vay hàng hóa và giảm thiểu tình trạng thiếu hàng trong kho mà không rõ nguyên nhân.
  • 46. 36 Hình 0.5. Cơ cấu khoản phải thu của Công ty TNHH Hải Anh Đơn vị: % Nhận xét: Biểu đồ cho thấy tỷ trọng PTKH của Hải Anh rất lớn, chiếm 95,78% vào năm 2011, năm 2012 và 2013 lần lượt là 95,84%, 93,72% tổng phải thu. Trong khi đó các khoản phải thu khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. PTKH luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu vốn phải thu do những nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên nhân khách quan là bởi những năm qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam xuống dốc trầm trọng, thấp nhất trong 13 năm trở về đây. Điều này xuất phát từ cuộc khủng hoảng toàn cầu năm 2008 mà dư âm của nó đã ảnh hưởng ít nhiều đến mọi mặt hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước và đời sống nhân dân. Cụ thể với Công ty Hải Anh đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ điện tử, để kích cầu từ phía khách hàng, Công ty đã nới lỏng chính sách bán chịu trong năm 2012, khiến khoản PTKH tăng nhanh so với năm 2011. Nới lỏng tín dụng cho khách hàng sẽ làm gia tăng chi phí cơ hội và rủi ro vì số tiền này đang bị chiếm dụng tại một chỗ không được luân chuyển. Công ty không thể dùng khoản tiền đó để đầu tư mà phải đi vay hoặc sử dụng một phần lợi nhuận để đầu tư. Vì vậy năm 2013, Công ty đã tăng cường các hoạt động thu hồi nợ, đưa ra chính sách tín dụng hợp lý với những đối tác có uy tín nên đã giảm được một số khoản phải thu. Thang Long University Library