SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM MINH NGỌC
MÃ SINH VIÊN : A16043
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH
Giáo viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện : Phạm Minh Ngọc
Mã sinh viên : A16043
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - Tiến sĩ Nguyễn
Thanh Bình, thầy giáo tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời
gian học tập tại trường, nhưng thầy đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong
suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế
toán và Phòng Hành chính - Nhân sự của Công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý
Anh đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Phạm Minh Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Minh Ngọc
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP.. 1
Tổng n về v n ong o nh nghiệ ............................................................... 11.1.
Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp........................................................... 11.1.1.
Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp.......................................................... 21.1.2.
Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp......................................... 31.1.3.
Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .............. 41.1.4.
Hiệ ả sử ụng v n ong o nh nghiệ ........................................................ 51.2.
Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 51.2.1.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp................. 51.2.2.
Sự cần thiết phải xác định hiệu quả sử dụng vốn....................................... 111.2.3.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 121.2.4.
Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ........................ 151.2.5.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH ............................................................................. 18
Giới hiệ khái á về Công y TNHH in và DVTM Lý Anh....................... 182.1.
Giới thiệu thông tin chung về Công ty......................................................... 182.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................. 182.1.2.
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH in và DVTM Lý2.1.3.
Anh ................................................................................................................ 19
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ................ 192.1.4.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................... 202.1.5.
Mô hình SWOT của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ........................ 222.1.6.
Đánh giá ch ng về ình hình sản x ấ kinh o nh củ Công y TNHH in và2.2.
ịch vụ hương mại Lý Anh............................................................................... 25
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................. 252.2.1.
Tình hình Tài sản - Nguồn vốn.................................................................... 272.2.2.
Thực ạng ản lý ài sản ại Công y TNHH in và ịch vụ hương mại Lý2.3.
Anh ..................................................................................................................... 29
Quản lý tài sản lưu động .............................................................................. 292.3.1.
Quản lý tài sản cố định................................................................................. 372.3.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty............................ 392.3.3.
Phân tích Dupont hiệu quả sử dụng tài sản................................................ 432.3.4.
Thực ạng ản lý ng ồn v n ại Công y TNHH in và ịch vụ hương mại2.4.
Lý Anh................................................................................................................. 44
Quản lý vốn vay............................................................................................. 442.4.1.
Quản lý vốn chủ sở hữu ............................................................................... 492.4.2.
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUÁ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DVTM LÝ ANH................................................ 52
Đánh giá ch ng về hực ạng ản lý v n ong công y .............................. 523.1.
Những kết quả đạt được ............................................................................... 523.1.1.
Những mặt hạn chế ...................................................................................... 523.1.2.
Mục iê và hương hướng há iển củ công y......................................... 543.2.
Mục tiêu......................................................................................................... 543.2.1.
Phương hướng.............................................................................................. 543.2.2.
Mộ s giải há đề x ấ nhằm nâng c o hiệ ả sử ụng v n ại công y3.3.
TNHH in và DVTM Lý Anh.............................................................................. 56
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 563.3.1.
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 663.3.2.
Nhóm giải pháp khác.................................................................................... 683.3.3.
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệ viế ắ Tên đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CP Chi phí
DT Doanh thu
DVTM Dịch vụ thương mại
GVHB Giá vốn hàng bán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC
Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn................................34
Bảng 2.2. Thời gian quay một vòng quay TSNH ......................................................35
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản mục của TSNH..........35
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH .........................................38
Bảng 2.5. Thời gian một vòng quay TSDH...............................................................39
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH in và DVTM Lý
Anh.............................................................................................................................39
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của 3 công ty cùng ngành.................40
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty TNHH in và DVTM Lý
Anh.............................................................................................................................41
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của 3 công ty cùng ngành............42
Bảng 2.10. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA .....43
Bảng 2.11. Số liệu của khoản mục trả trước vả phải trả người bán...........................46
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay.....................................47
Bảng 2.13. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont ................................................50
Bảng 3.1. Biểu phí giao dịch chứng khoán................................................................59
Bảng 3.2. Nợ phải thu trong hạn thanh toán.............................................................61
Bảng 3.3. Nợ phải thu quá hạn thanh toán.................................................................61
Bảng 3.4. Bảng xác định mức dự trữ tối ưu nguyên vật liệu Bột giấy ......................64
Bảng 3.5. Tỷ lệ GVHB so với Doanh thu thuần........................................................65
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh...................20
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ........................................................................................27
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................28
Biểu đồ 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay...................................48
Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay.................................................................49
Phụ lục 1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 - 2013 của Công ty TNHH in
và DVTM Lý Anh......................................................................................................71
Phụ lục 2. Bảng cân đối kế toán năm 2011 - 2013 của Công ty TNHH in và DVTM
Lý Anh .......................................................................................................................72
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh tế
thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam cũng
không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính là thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn bao
giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện
thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp,
chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm
đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thực trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay cho thấy bên cạnh những công ty làm ăn
có hiệu quả, đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước thì cũng có không ít các doanh nghiệp
làm thất thoát vốn dẫn đến thua lỗ, phá sản, gây tổn thất cho nền kinh tế.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
cần phải có các tài sản nhất định. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài sản đó chính là
vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, điều đầu tiên doanh nghiệp cần phải có là một lượng vốn
nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
Nắm rõ được tầm quan trọng và cần thiết của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
Cùng sự giúp đỡ lựa chọn đề tài của TS. Nguyễn Thanh Bình, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý Anh”
với mục tiêu nhằm tìm hiểu rõ hơn về những ưu, nhược điểm của công ty, những hạn chế
và tồn tại cũng như khó khăn mà công ty gặp phải thông qua những chỉ số báo cáo tài
chính 3 năm vừa qua để có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
công ty.
2. Đ i ượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH in và DVTM Lý Anh trong 3 năm 2011 - 2013
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn tại Công ty
TNHH in và DVTM Lý Anh thể hiện qua BCTC của Công ty trong vòng 3 năm 2011 –
2013, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sự dụng vốn của Công ty TNHH in
và DVTM Lý Anh
3. Phương há nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, tổng hợp, phương pháp phân tích
theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh
giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của
công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về v n trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng v n của công ty TNHH in và dịch vụ
hương mại Lý Anh
Chương 3: Những giải há ăng cường hiệu quả sử dụng v n của công ty
TNHH in và dịch vụ hương mại Lý Anh
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về v n ong o nh nghiệ
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp, ngành
nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động kinh doanh
được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể
hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh
doanh. Vì vậy vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và
phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp
Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói
riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở
mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Quan điểm của Paul A.Samuelson - đại diện cho học thuyết kinh tế hiện đại - cho
rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là yếu tố,
kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất và
được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.”
David Begg lại cho rằng: “Vốn bao gồm hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài
chính”. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất
ra các hàng hoá khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp. Như
vậy, D.Begg đã đồng nhất giữa vốn với tài sản doanh nghiệp.
K.Marx có cách hiểu tương tự như David Begg khi ông nhìn nhận vốn dưới góc độ
của các yếu tố sản xuất: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một
đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa này có tầm khái quát lớn, bao hàm đầy đủ
bản chất và vai trò của vốn: là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì đã tạo ra sự tăng thêm về
giá trị thông qua quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, định nghĩa của K.Marx vẫn
còn những điểm hạn chế khi cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nền kinh tế.
Qua các khái niệm trên cho thấy, doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực
nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản
đầu tư cần thiết như chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí mua sắm tài sản cố định,
nguyên vật liệu... Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật chất khác nhau
để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà doanh nghiệp
thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí bỏ ra, đồng thời
2
phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Hàng hóa Hàng hóa
Đầu vào … Sản xuất kinh doanh… Đầu ra
Dịch vụ Dịch vụ
Hiện nay khái niệm vốn kinh doanh được sử dụng phổ biến là: Vốn của doanh
nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng
trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Với khái niệm trên, ta hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Nhưng không phải
lúc nào tiền cũng được coi là vốn. Khi và chỉ khi hội tụ đủ ba điều kiện sau thì tiền mới
được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp:
- Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải
được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực.
- Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ
tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được
vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết.
1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp
Thứ nhất, vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết, vốn được coi là
một loại hàng hóa vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể hiện ở chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được. Giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở việc
doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh như mua máy
móc, thiết bị vật tư, hàng hóa… Tuy nhiên, vốn lại là hàng hóa đặc biệt vì có sự tách biệt
giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, do khi mua doanh nghiệp có quyền sử dụng chứ
không có quyền sở hữu. Một điểm đặc biệt nữa của vốn là không bị hao mòn hữu hình
trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn.
Thứ hai, vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị
trường, không thể tồn tại đồng vốn vô chủ.
Thứ ba, vốn luôn vận động nhằm mục đích sinh lời.
Thứ tư, vốn được tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để
đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Thang Long University Library
3
Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là phải xem xét đến thời gian của
đồng vốn bỏ ra do “đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền hôm nay khác với
đồng tiền ngày mai.”
Cuối cùng, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản hữu hình mà
còn được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản vô hình như thương hiệu, bằng phát minh,
sáng chế… Trong nền kinh tế thị trường, những tài sản vô hình đem lại khả năng sinh lời
khá lớn cho doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp
Dựa theo những tiêu chí khác nhau mà có nhiều cách để phân loại vốn, dưới đây là
một số cách phân loại phổ biến:
1.1.3.1. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển
Với việc phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại:
V n c định là một bộ phận của vốn được đầu tư ứng trước để hình thành TCSĐ
của doanh nghiệp. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần từng
phần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết hạn sử
dụng.
V n lư động là số tiền ứng trước tài trợ cho tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động tuần hoàn liên tục, chuyển dịch
toàn bộ giá trị trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản
tín dụng thương mai, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác.
Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu động có hình thái biểu
hiện và vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, vì vậy mà cách thức quản lý và sử
dụng chúng cũng khác nhau. Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp
sẽ áp dụng tỷ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý.
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành
Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì vốn được phân chia làm 2 loại: Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay Ngân hàng và các Tổ chức
Tài chính khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà
nước, các khoản phải trả cho nhà cung cấp…
4
V n chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, nguồn vốn tự bổ sung
từ lợi nhuận sau thuế, các quỹ của doanh nghiệp và vốn tài trợ từ Nhà nước (nếu có).
Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của
doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau.
1.1.3.3. Phân loại theo mục đích sử dụng
Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc thiết bị, dây
chuyền sản xuất… ngoài ra còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…
Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài
chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các
giấy tờ có giá khác…
1.1.3.4. Phân loại theo thời gian
Nguồn vốn dài hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1 năm)
bao gồm: VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng.
Nguồn vốn ngắn hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1
năm) bao gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng; nợ phải trả nhà cung cấp, cán
bộ công nhân viên và các khoản thuế phải nộp.
1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc
thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là điều
kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh
nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh...
Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của doanh
nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những
tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương
lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng
lưu thông hàng hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví “buôn tài không bằng dài vốn”.
Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để
doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là
Thang Long University Library
5
chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi
trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy
được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn
không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là
hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh toán sẽ
làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí,
không hiệu quả.
1.2. Hiệu quả sử dụng v n trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng
và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn được sinh lời một cách tối đa, nhằm mục tiêu
cuối cùng là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng
hoá thông qua các chỉ tiêu về hiệu suất như hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu
động; mức sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn bằng tiền, khả năng thanh toán... Qua đó phản
ảnh mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc
thu chi của doanh nghiệp. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử
dụng vốn càng lớn. Qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ta phần nào xác định được
hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và trình độ quản lý sử dụng vốn
nói riêng đối với một doanh nghiệp cụ thể.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
a. Đánh giá hiệu quả sinh lời:
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales - ROS) cho biết năng lực sinh
lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ những biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm làm giảm
chi phí có hiệu quả.
T suất sinh l i trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets - ROA) cho biết khả năng
sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao
nhiều lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên, cũng tùy ngành nghề kinh doanh
6
của doanh nghiệp sẽ có tỷ suất ROA cao hay thấp, với những ngành nghề kinh doanh
thương mại, tài sản không lớn nên tỷ lệ này thường cao nhưng đối với lĩnh vực sản xuất
đặc biệt là ngành công nghiệp nặng thì tỷ lệ này tương đối thấp. Vì vậy, để có được cái
nhìn khách quan và chính xác, cần so sánh chỉ số này so với các doanh nghiệp cùng lĩnh
vực kinh doanh hay tỷ lệ chung của ngành.
T suất sinh l i trên tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE) sẽ cho ta biết
một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Thông thường các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng
tỏ khả năng hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn.
T suất sinh l i trên VCSH
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
hay:
T suất sinh l i trên VCSH
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Doanh thu
Tài sản
Tàisản
VCSH
Nếu theo cách diễn giản thứ hai, ta có thể nhận biết được các nhân tố tác động lên
chỉ số này bao gồm tỷ số ROS, vòng quay tài sản (Doanh thu / Tài sản) và đòn bẩy tài
chính. Khi gia tăng các yếu tố trên sẽ khiến ROE tăng theo.
b. Đánh giá khả năng thanh toán:
Dưới đây là một nhóm các chỉ số nhằm đánh giá khả năng thanh toán của một doanh
nghiệp.
Khả năng thanh toán hiện th i
TSLĐ
Nợ ng n hạn
Khả năng thanh toán hiện thời cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn
hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Với chỉ số này, nếu mức đảm bảo lớn
hơn 1 tức doanh nghiệp dự trữ dư thừa TSLĐ để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh cũng là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng
các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, tuy nhiên chỉ số này xét đến tính thanh khoản
trong các loại tài sản đảm bảo. Do hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp nhất
trong tài sản ngắn hạn, chúng phải mất nhiều thời gian để có thể chuyển đổi thành tiền
Thang Long University Library
7
mặt hơn so với các tài sản khác như tiền, chứng khoán khả thị hay phải thu khách hàng.
Vì vậy, tỷ số này cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh
TSLĐ Hàng tồn kho
Nợ ng n hạn
Ngoài ra, chỉ tiêu khả năng trả nợ tức thì của doanh nghiệp được xác định thông qua
công thức sau:
Khả năng thanh toán tức th i
Tiền Đầu tư tài chính ng n hạn
Nợ ng n hạn
Với chỉ số trên, ta có thể biết được khả năng trả nợ ngay tại thời điểm xác định mà
không phụ thuộc vào các tài sản ngắn hạn khác. Đầu tư tài chính ngắn hạn ở đây được
hiểu là các khoản đầu tư tài chính có thời gian thu hồi (hoặc đáo hạn) không quá 3 tháng.
1.2.2.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
a. Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Hiệ s ấ sử ụng TSNH
Do nh h h ần
Tổng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ
thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử
dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
b. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets)
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
T s ấ sinh lời củ TSNH
Lợi nh ận s h ế
TSNH ình ân
c. Thời gian một vòng quay của TSNH
Thời gi n y v ng TSNH
3 ngày
S v ng y TSNH
Thời gi n 1 v ng y TSNH
TSNH ình ân 3 ngày
Do nh h h ần
8
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày.
Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
d. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH
- Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay
hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng
quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn
kho.
S v ng y hàng ồn kho
Giá v n hàng án
Hàng hoá ồn kho ình ân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng
lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của
hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn
kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
+ Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch
với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
Thời gi n y v ng hàng ồn kho
3
S v ng y hàng ồn kho
- Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu
+ Số vòng quay các khoản phải thu
S vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần (doanh thu không bằng tiền mặt)
Bình quân khoản phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh
nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số
này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay
khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình
thu hồi nợ của doanh nghiêp.
Thang Long University Library
9
+ Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần
thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu
tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong
nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính
sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh
nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần
phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các
khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =
365
S vòng quay các khoản phải thu
e. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont
Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau
ROCA T s ấ sinh lời ên o nh h Hiệ s ấ sử ụng TSNH
Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên TSNH
là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên
doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân
chuyển TSNH.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản
lý của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
a. Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH)
Hiệ s ấ sử ụng TSDH
Do nh h h ần
Tổng TSDH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ
thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử
dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
10
b. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
T s ấ sinh lời củ TSDH
Lợi nh ận s h ế
TSDH ình ân
c. Số vòng quay của TSDH
Thời gi n 1 v ng y TSDH
Do nh h h ần
Tổng TSDH
Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản dài
hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
1.2.2.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ
quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa
chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho
doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các
nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau:
RO
Lợi nh ận ng
V n chủ sở hữ ình ân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu
hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài
chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu
quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, tuy nhiên
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh
hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích
phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới
đây.
Lợi nh ận s h ế
V n chủ sở hữ
Lợi nh ận s h ế
Tổng ài sản
Tổng ài sản
V n chủ sở hữ
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Thang Long University Library
11
Lợi nh ận s h ế
V n chủ sở hữ
Lợi nh ận s h ế AT
Do nh h
Do nh h
Tổng ài sản
Tổng ài sản
V n chủ sở hữ
Hay, ROE = T suất doanh lợi x S vòng quay tài sản x (Tổng tài sản/V n CSH)
1.2.2.5. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
a. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ
cấu vốn. Nó cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không
(không liên quan đến tiền, do đó không liên quan gì để khả năng thanh toán cả).
Hệ s h nh oán l i v y
IT
L i v y
Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng
của 4 quý gần nhất.
Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không thông
qua đánh giá kết cấu lợi nhuận cho người cho vay, chính phủ (thuế) và Cổ đông. Từ đó
đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã là tối ưu cần duy trì. Hệ
số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá
yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản
công ty.
b. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay
T s ấ sinh lời ên iền v y
Lợi nh ận ước h ế và l i v y
S iền v y
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền
vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh
nghiệp.
1.2.3. Sự cần thiết phải xác định hiệu quả sử dụng vốn
Sử dụng vốn trong kinh doanh thương mại là một khâu có tầm quan trọng quyết
định đến hiệu quả của kinh doanh vì bất cứ khâu nào trong kinh doanh cũng liên quan đến
vấn đề sử dụng vốn. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn kinh doanh lại là kết quả tổng hợp của
tất cả các khâu, các bộ phận trong kinh doanh, từ phương hướng kinh doanh đến các biện
pháp tổ chức thực hiện, cũng như sự quản lý, hạch toán theo dõi, kiểm tra, nghệ thuật
kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
12
Mục tiêu cũng như ý tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh là hướng tới hiệu quả
kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng một cách triệt để mọi nguồn lực sẵn có. Chính vì
thế, các nguồn lực kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng, đặc biệt là nguồn vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khai thác sử dụng các tiềm lực về vốn sẽ đem lại hiệu quả thực sự cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là nhu
cầu thường xuyên bắt buộc của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường.
Đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được chất lượng của việc sản xuất kinh
doanh nói chung và việc sử dụng vốn nói riêng.
Doanh nghiệp sẽ phần nào giảm thiểu được rủi ro trong thanh toán thông qua việc
xác định hiệu quả sử dụng vốn, qua đó đảm bảo tính an toàn về tài chính, có tác động trực
tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
hiện nay được gia tăng nhờ sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ giúp ích rất lớn cho
doanh nghiệp, tạo ra được lợi thế cạnh tranh đối với các đối thủ, tuy nhiên vấn đề về vốn
sẽ là một điều bận tâm lớn đối với doanh nghiệp nên việc nâng cao khả năng sử dụng vốn
giúp ích rất lớn cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp tối đa hoá được lợi ích
của chủ sở hữu, gia tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Khi xem xét đến hiệu suất sử dụng vốn một điều không thể bỏ qua chính là những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đó được chia làm
hai loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
1.2.4.1. Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
a. Tình hình kinh tế, xã hội:
Yếu tố khách quan quan trọng nhất bao gồm tình hình kinh tế, xã hội của một quốc
gia nói chung và thế giới nói riêng. Với một nền kinh tế ổn định và tăng trưởng với một
tốc độ xác định thì không chỉ hoạt động đầu tư sẽ được mở rộng, mà thị trường vốn cũng
được ổn định, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tồn tại và tiếp tục phát triển. Mặt khác một
nền chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp tránh được những tổn thất do chiến tranh,
biểu tình và bạo loạn. Ngược lại, nếu nền kinh tế cũng như chính trị gặp bất ổn doanh
nghiệp sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong việc đầu tư, đặc biệt trong các kế hoạch
dài hạn, khó khăn trong huy động vốn…
b. Chính sách và các cơ chế quản lý nền kinh tế:
Thang Long University Library
13
Chính sách và cơ chế quản lý có tác động tương đối đáng kể đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Nhà nước tạo ra hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh, vì vậy
chỉ cần một sự thay đổi tương đối nhỏ thì hoạt động kinh doanh nói chung cũng như hiệu
quả sử dụng tài sản nói riêng sẽ bị tác động. Một số chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà
nước liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp như: chính sách thuế, chính sách lãi suất và
chính sách tỷ giá.
Lãi suất tín dụng là một công cụ để điều hành lượng cung cầu trên thị trường, ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp. Khi lãi suất ở mức cao
dẫn đến chi phí gia tăng, lợi nhuận thu được của doanh nghiệp giảm, song song với đó là
hiệu suất sử dụng tài sản cũng giảm. Ngược lại, nếu lãi suất ở mức thấp và ổn định sẽ
giúp doanh nghiệp có thêm một khoản lợi nhuận và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn.
Chính vì lẽ đó, chính sách lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn của nền kinh tế và
tác động mạnh đến kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
Tỷ giá là sự phản ánh cung cầu ngoại tệ trên thị trường từ đó thúc đẩy hoặc hạn chế
hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm dịch vụ, nên có tác động mạnh đến doanh thu cũng
như lợi nhuận của doanh nghiệp có các mặt hàng xuất hoặc nhập khẩu. Do đó chính sách
tỷ giá cũng có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập sau thuế của doanh nghiệp.
Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nước, là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà
nước, góp phần điều tiết nền kinh tế vĩ mô nói chung và hoạt động doanh nghiệp kinh
doanh nói riêng. Bởi mức thuế suất cao hay thấp sẽ có tác động trực tiếp đến lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp, dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp cũng
bị ảnh hưởng.
Tóm lại, chính sách của một nền kinh tế có bất kỳ sự thay đổi nào dù lớn hay nhỏ
cũng có những ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp trong quốc gia đó. Chính vì vậy
doanh nghiệp cần nắm bắt những thay đổi trong chính sách của Nhà nước để có thể thích
nghi kịp thời, từ đó giúp doanh nghiệp tạo được lợi thế cạnh tranh và đứng vững trên thị
trường.
c. Những nhân tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn:
Ngoài hai nhân tố kể trên còn một số yếu tố khác như lạm phát dẫn đến sự mất giá
dòng tiền, làm cho vốn trong doanh nghiệp giảm dần theo tốc độ trượt giá. Hay sức mua
của thị trường, nếu nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp tăng sẽ tác động trực tiếp đến
doanh thu của doanh nghiệp từ đó hiệu suất sử dụng vốn được tăng lên, và ngược lại.
Ngoài ra còn các yếu tố khác như thị trường tài chính, trình độ công nghệ, thiên tai, hỏa
hoạn…
14
1.2.4.2. Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
a. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
Mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu
kỳ sản xuất kinh doanh v.v… từ đó có những tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Như những công ty cung cấp các sản phẩm có tính chất mùa vụ sẽ
thể hiện ở nhu cầu về vốn và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Trong một năm, tình hình về
vốn cũng như doanh thu sẽ có biến động lớn nên tác động đến hiệu suất sử dụng vốn rất
cao. Ngoài ra, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, thời gian quay vòng vốn
nhanh, nên dễ dàng cân đối các khoản thu chi vì vậy cũng tác động đến hiệu suất sử dụng
vốn. Bên cạnh đó, với tính chất ngành nghề riêng biệt nên cơ cấu vốn cũng có sự khác
biệt. Từ đó sẽ có sự đầu tư, hình thức chi trả là khác nhau nên cũng tác động đến hiệu suất
sử dụng vốn.
b. Những quyết định đầu tư:
Mọi quyết định đầu tư đều mang tính chất chiến lược đến hoạt động của doanh
nghiệp sau này. Việc ra quyết định đầu tư dựa trên cơ sở xem xét các chính sách kinh tế,
định hướng của Nhà nước, tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh, sự tiến bộ của cộng
nghệ - kỹ thuật và khả năng tài chính của bản thân doanh nghiệp. Bên cạnh đó là việc lựa
chọn được phương án đầu tư phù hợp. Nếu đầu tư đúng đắn sẽ đem lại thu nhập cao cho
doanh nghiệp giúp cho hiệu suất sử dụng vốn tăng cao và ngược lại, nếu như có sai sót
nào xảy ra sẽ khiến doanh nghiệp phải chịu những tổn thất không nhỏ cũng như giảm
hiệu suất sử dụng vốn.
c. Xác định nhu cầu về vốn:
Việc xác định đúng nhu cầu về vốn cho kỳ kinh doanh sắp tới sẽ giúp cho doanh
nghiệp định hướng rõ ràng về nguồn tài trợ vốn, từ đó đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
được diễn ra liên tục. Bởi nếu xác định thiếu nhu cầu về vốn sẽ dẫn đến thiếu vốn trong
việc chi trả các khoản nợ với các bên liên quan, trong tình trạng quá cấp bách doanh
nghiệp sẽ phải tiến hành vay thêm ngoài kế hoạch, làm tăng chi phí sử dụng vốn dẫn đến
lợi nhuận sụt giảm. Nếu không vay được vốn có thể khiến cho hoạt động sản xuất bị đình
trệ từ đó dẫn đến giảm nguồn cung ra thị trường, tác động trực tiếp đến doanh thu của
doanh nghiệp. Hoặc trong trường hợp xác định dư thừa nhu cầu về vốn quá nhiều sẽ gây
ứ đọng vốn, khiến đồng vốn không được sử dụng có hiệu quả. Vì vậy, việc xác định đúng
nhu cầu về vốn là điều hết sức quan trọng là tiền đề để doanh nghiệp có thể đề ra các
phương án, giải pháp đúng cho nguồn tài trợ và các thức sử dụng vốn cho hợp lý.
d. Chi phí
Thang Long University Library
15
Chi phí là một yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chi
phí tăng cao dẫn đến giá cả hàng hóa cũng tăng theo, khiến sức mua đối với mặt hàng của
doanh nghiệp giảm làm doanh thu cũng bị giảm theo. Vì vậy, doanh nghiệp cần có các
biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành để làm tăng tính cạnh tranh trên thị
trường từ đó hiệu suất sử dụng vốn sẽ có hiệu quả hơn.
e. Năng lực, trình độ quản lý của các nhà quản trị
Trong năng lực quản lý của doanh nghiệp sẽ gồm hai mặt: năng lực quản lý tài
chính và năng lực quản lý sản xuất. Trong quá trình sản xuất nếu nhà lãnh đạo không có
năng lực quản lý để sắp xếp, bố trí hợp lý các công đoạn sản xuất, số lượng lao động sẽ
gây lãng phí các nguồn lực của doanh nghiệp. Từ đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Về mặt tài chính, nếu không
xác định được nhu cầu, nguồn tài trợ và sử dụng sẽ gây ứ đọng, dư thừa hoặc cạn kiệt vốn
để dùng trong việc sản xuất kinh doanh, làm tăng các khoản chi phí dẫn đến giảm khả
năng luân chuyển vốn. Đương nhiên hệ quả của việc đó là sự giảm sút của hiệu suất sử
dụng vốn.
Nói tóm lại, nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn có rất nhiều, tùy
theo từng loại hình, lĩnh vực kinh doanh và môi trường hoạt động mà mức độ tác động
của chúng là khác nhau. Nên việc nắm bắt, nhận thức về các nhân tố là rất cần thiết, điều
này giúp cho doanh nghiệp có các phương án ứng phó khi có tình huống xấu xảy ra, đứng
vững và phát triển tốt trong nền kinh tế thị trường.
1.2.5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
1.2.5.1. Lựa chọn và áp dụng hợp lý các nguồn vốn
Để dáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có
thể huy động vốn từ rất nhiều nguồn vốn khác nhau, đối với doanh nghiệp nhà nước bên
cạnh số vốn thuộc ngân sách nhà nước cấp các nguồn huy động vốn bổ xung, vay tín
dụng, liên doanh liên kết...
Việc lựa chọn nguồn vốn là rất quan trọng và phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả.
Tuỳ thuộc vào mục đích của việc huy động mà lựa chọn các nguồn huy động hợp lý, có
hiệu quả, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vốn, tránh tình trạng thừa thiếu vốn.
1.2.5.2. Lựa chọn phương án kinh doanh, phương án sản phẩm
Hiệu quả sử dụng vốn trước hết quy định bởi doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và
tiêu thụ sản phẩm tức là khẳng định được khả năng sản xuất của mình. Do vậy các doanh
nghiệp phải luôn chú trọng của mục tiêu sản xuất cụ thể là sản xuất cái gì? số lượng bao
16
nhiêu? giá cả như thế nào? để nhằm huy động được các nguồn lực vào hoạt động nào có
được nhiều thu nhập và lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, quy mô và tính chất kinh
doanh không phải là do chủ quản doanh nghiệp quyết định mà một phần là do thị trường
quyết định.
Vì vậy, vấn đề đặt ra có ý nghĩa quyết định hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn là phải lựa chọn đúng phương án kinh doanh, phương án sản xuất, các phương án này
phải dựa trên cơ sở tiếp cận thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường. Có như vậy sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mới tiêu thụ được, doanh nghiệp mới có điều kiện để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.5.3. Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh
Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng nhằm đạt hiệu quả
kinh tế cao. Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh tức là bảo đảm cho hoạt động
thông suốt, đều đặn nhịp nhàng giữa các khâu dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và đảm
bảo sự ăn khớp giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm và
dịch vụ tốt.
Các doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải:
- Xử lý nhanh những tài sản cố định không sử dụng, hư hỏng nhằm thu hồi vốn
nhanh, bổ xung thêm vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bố trí dây chuyền sản xuất hợp lý, khai thác tối đa và nâng cao công suất làm
việc của máy móc, thiết bị, sử dụng triệt để diện tích sản xuất và giảm chi phí
khấu hao trong giá thành sản phẩm.
- Phân cấp quản lý tài sản cố định cho các bộ phận sản xuất nhằm nâng cao trách
nhiệm vật chất trong sử dụng tài sản cố định.
Đối với tài sản lưu động, vốn lưu động biện pháp chủ yếu mà mọi doanh nghiệp áp
dụng là:
- Xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho từng thời kỳ sản xuất kinh doanh
nhằm huy động hợp lý các nguồn vốn bổ xung.
- Quản lý chặt chẽ việc tiêu dùng vật tư theo định mức nhằm giảm chi phí nguyên
vật liệu trong giá thành.
- Tổ chức tốt quá trình lao động, tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng sản
phẩm, áp dụng các hình thức khen thưởng vật chất và tinh thần xứng đáng với
người lao động.
Thang Long University Library
17
- Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm nhằm thu hồi vốn nhanh để tái sản xuất
kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Xây dựng tốt mối quan hệ với khách hàng nhằm củng cố uy tín trên thị trường.
Trong quan hệ thanh toán cần hạn chế các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn chưa
đòi được, hạn chế tình trạng công nợ dây dưa, không có khả năng thanh toán.
1.2.5.4. Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh
Trong sự cạnh tranh khốc liệt sống còn của nền kinh tế thị trường thì sự đổi mới
máy móc thiết bị, ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất là rất quan trọng. Việc áp
dụng công nghệ kỹ thuật mới vào cho phép tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt giá
thành hạ. Khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới doanh nghiệp rút ngắn được chu kỳ sản xuất,
giảm tiêu hao nguyên vật liệu hoặc vật liệu thay thế nhằm tăng tốc độ luân chuyển vốn,
tiết kiệm được chi phí vật tư, hạ giá thành sản phẩm.
1.2.5.5. Tổ chức tốt công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế
Qua số liệu kế toán đặc biệt là các báo cáo tài chính kế toán như bảng tổng kết tài
sản và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp thường xuyên nắm
được số liệu vốn hiện có cả về mặt giá trị và hiện vật ,nguồn hình thành và các biến động
tăng giảm vốn trong kỳ, tình hình và khả năng thanh toán...Nhờ dó doanh nghiệp đề ra
các giải pháp đúng đắn để kịp thời xử lý các vấn đề tài chính nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra đều đặn nhịp nhàng.
18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh
2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh
- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Ly Anh Trade Service And Printer
Company Limited
- Tên viết tắt: LATS CO., LTD
- Trụ sở chính: Số 117, đường Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 043.9655601 Fax: 043.9655601
- Mã số thuế: 0103016410
- Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên ngoài Nhà nước
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh ngày 17 tháng 11 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 01 ngày 21 tháng 11 năm
2011 với mã số thuế doanh nghiệp là 0103016410.
Là Công ty hoạt động theo mô hình TNHH 1 thành viên ngoài Nhà nước, Công
ty Lý Anh có đầy đủ tư cách pháp nhân, các quyền và nghĩa vụ dân dự theo quy định
của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong số vốn do
Công ty quản lý, có con dấu và tài khoản riêng; tổ chức hoạt động theo luật Doanh
nghiệp, điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật.
Với định hướng phát triển rõ ràng, bám sát tình hình kinh tế trong nước và nước
ngoài và góp phần vào sự phát triển của đất nước, Công ty lên kế hoạch cụ thể và
chiến lược lâu dài ngay từ những ngày đầu thành lập, Lý Anh luôn luôn cố gắng tạo ra
những sản phẩm có chất lượng cao cho xã hội. Lý Anh xác định chất lượng sản phẩm
và quyền lợi của khách hàng, người lao động Công ty là điều kiện tiên quyết để Lý
Anh phát triển vững bền trong tương lai. Đồng hành cùng sự phát triển của Lý Anh là
tập thể các nhà quản lý năng động, đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, chuyên
nghiệp, có nhiều kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm với công việc, cộng với sự mở
rộng quan hệ hợp tác đầu tư trên nhiều phương diện. Vì thế Lý Anh luôn đảm bảo tiến
độ sản xuất và chất lượng sản phẩm mà Công ty sản xuất.
Thang Long University Library
19
Mặc dù Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh là doanh nghiệp theo mô hình kinh
doanh TNHH 1 thành viên ngoài Nhà nước nhưng không vì thế mà lép vế so với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Với sự nỗ lực của ban lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ
công nhân viên của Công ty có khả năng sản xuất, cung ứng tới hơn 7.342.125 sản
phẩm ước tính đạt giá trị 17.029.306.873 đồng trong một năm.
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH in và DVTM Lý
Anh
Nghiệp vụ kinh doanh chính của Công ty được quy định trong giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đăng kí lần đầu ngày 17 tháng 11 năm 2008 và đăng kí sửa đổi
lần thứ nhất ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội. Cụ thể nghiệp vụ kinh doanh của Công ty như sau:
- Bán buôn đồ dùng cho gia đình: giấy vệ sinh, khăn ăn, giấy ăn, khăn lau, băng
vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh, cốc, chén đĩa, khay bằng
giấy;
- Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các của hàng
chuyên doanh: giấy vệ sinh, khăn ăn, giấy ăn, khăn lau, băng vệ sinh và khăn
lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh, cốc, chén dĩa, khay bằng giấy;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
- Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa;
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ khách du lịch (không bao gồm
kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
- Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ô tô theo hợp đồng;
- Mua bán sắt thép, vật liệu xây dựng;
- In và các dịch vụ liên quan đến in (theo quy định của Nhà nước);
- Kinh doanh các mặt hàng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng nông,
lâm, thủy, hải sản (trừ lâm sản Nhà nước cấm);
- Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy (2011).
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh
Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh với tổng số hơn 150 nhân viên được sắp
xếp theo cơ cấu tổ chức như sau:
20
Biể đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính nhân sự )
2.1.5. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.5.1. Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm quan trọng nhất trong công việc quản lý và là bộ phận lãnh đạo
cao nhất điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như việc đảm bảo việc
làm, thu nhập của công nhân viên trong toàn Công ty theo luật lao động của Nhà nước
ban hành, đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc là hai Phó giám đốc, một
phụ trách kĩ thuật, một phụ trách kinh doanh và hệ thống các phòng chức năng như:
phòng tổ chức hành chính nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh…
2.1.5.2. Phòng kế toán
Phòng Kế toán chịu trách nhiệm trợ giúp Ban giám đốc về công tác quản lý tài
chính, bảo đảm vốn và giám sát sử dụng vốn cho các dự án đúng mục đích, đúng
nguyên tắc và có hiệu quả; ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh; xây dựng và thực
hiện các kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn; lập dự toán, tổ chức công tác kế toán, cân
đối thu chi trong Công ty; lập nên các Báo cáo tài chính theo yêu cầu, quy định của
những người có liên quan.
Ban Giám
đốc
Phòng kế
toán
Phòng xuất
nhập khẩu
Phòng kinh
doanh
Bộ phận sản
xuất
Bộ phận bán
hàng
Bộ phận kho
Đội xe
Phòng
Marketting
Bộ phận tổ
chức dự án
Bộ phận thị
trường
Phòng tổ chức
hành chính nhân sự
Thang Long University Library
21
2.1.5.3. Phòng xuất nhập khẩu
Nhiệm vụ chính của phòng xuất nhập khẩu là giữ mối quan hệ thường xuyên với
khách hàng và bạn hàng: tiếp nhận và phản ánh kịp thời với Công ty về những yêu
cầu, đề nghị của khách hàng hoặc đối tác làm ăn. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời những nhu
cầu của khách hàng và thị trường về các mặt hàng, sản phẩm mà Công ty đang kinh
doanh. Nghiên cứu và xây dựng mối quan hệ đa phương trong và ngoài nước nhằm tìm
ra những giải pháp thích ứng kịp thời trước tình hình đổi mới cả nền kinh tế thị trường
và xúc tiến đạt hiệu quả trong hoạt động giao thương quốc tế.
2.1.5.4. Phòng kinh doanh
Điều hành các hoạt động về kinh doanh, được chia thành 04 bộ phận: bộ phận
sản xuất - bộ phận bán hàng - bộ phận kho - đội xe.
Bộ phận sản xuất
- Tổ chức, quản lý phân công lao động, điều hành sản xuất; quản lý các phân
xưởng nhằm hoàn thành các kế hoạch được Ban giám đốc công ty giao đúng
kế hoạch, đúng số lượng, chất lượng.
- Tiếp nhận các kế hoạch sản xuất, các đơn hàng từ Công ty, tổ chức điều hành
sản xuất.
- Tiếp nhận và quản lý các nguyên vật liệu phục vụ kế hoạch sản xuất của nhà
máy.
- Phân công bố trí lao động theo quy trình sản xuất.
- Tổ chức các lĩnh vực phục vụ và phụ trợ sản xuất.
- Trực tiếp khai thác năng lực máy móc thiết bị trong nhà máy nhằm tăng năng
suất và hiệu quả sản xuất.
Bộ phận bán hàng
Bộ phận bán hàng vừa là nơi trực tiếp phân phối sản phẩm đến khách hàng, đối
tác vừa là nơi trực tiếp lắng nghe và tiếp nhận nhanh và hiệu quả nhất thông tin phản
hồi của người tiêu dùng về sản phẩm trong dach mục hàng hóa của Công ty đang kinh
doanh (về chất lượng, bao bì, chủng loại, giá cả….). Ngoài ra, phòng bán hàng còn
chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu bán hàng của Công ty trong từng tháng.
Phòng bán hàng được chia thành 2 bộ phận: Mặt hàng trong nước và Mặt hàng
xuất, nhập khẩu
Bộ phận kho: Công ty có hệ thống 8 kho hàng đạt tiêu chuẩn: đảm bảo lượng
hàng đủ cung ứng hiệu quả, linh hoạt với mọi biến động của thị trường
22
Đội xe: Công ty có 34 ô tô tải trọng lượng từ 1 – 3 tấn chuyên vận chuyển giao
hàng cho tất cả các cửa hàng trong mạng lưới phân phối. 150 xe con và xe máy để
phục vụ chu đáo đến từng đối tác, khách hàng nhỏ, lẻ
2.1.5.5. Phòng Marketing
Gồm 2 bộ phận: Bộ phận thị trường và bộ phận tổ chức dự án
- Bộ phận thị ường: Tiếp cận, thu thập, tìm kiếm thông tin từ phía khách
hàng, đối tác về thông tin phản hồi của thị trường với từng sản phẩm của Công
ty.
- Bộ phận tổ chức dự án: Tiếp nhận thông tin bộ phận thị trường thu thập được
xây dựng phương án chiến lược phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của
Công ty.
2.1.5.6. Phòng tổ chức hành chính nhân sự
Thực hiện công tác hành chính: văn thư, lưu trữ, in ấn tài liệu, bảo quản hồ siơ
con dấu theo chế độ quy định của nhà nước, giúp đỡ ban lãnh đạo trong các vấn đề
khen thưởng, bình bầu, bảo vệ,… tiếp khách phục vụ các hội nghị, sinh hoạt tập trung
của Công ty, quản lý trang thiết bị, phương tiện làm việc, tổ chức thực hiện công tác,
đời sống, chăm sóc sức khỏe, y tế, vệ sinh cơ quan, nhà ăn. Tổ chức cán bộ, lao động,
thanh tra bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật và chế độ chính sách tiền lương của cán bộ công
nhân viên. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lao động khi có yêu cầu
nhân sự của các phòng ban.
Nhận xét:
Từ sơ đồ tổ chức Công ty ta thấy Ban giám đốc có vai trò lãnh đạo, điều hành
các phòng ban. Các phòng ban có mối quan hệ phối hợp với nhau để thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao. Đây là một hướng tổ chức hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi
trách nhiệm của nhân viên với ban lãnh đạo, cấp trên, với nhiệm vụ được giao. Đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác
khách quan của từng khâu trong quá trình kinh doanh.
2.1.6. Mô hình SWOT của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh
2.1.6.1. Thuận lợi
- Công ty có thể dễ dàng tìm kiếm nguồn nhân lực cho mình do nước ta là một
nước có nguồn nhân lực dồi dào và chi phí nhân công rẻ.
- Việc gia nhập WTO đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam,
khi mà nền kinh tế đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các mối
quan hệ giao thương ngày càng được mở rộng, không chỉ trong nước mà còn
với các thị trường lớn khác trên thế giới.
Thang Long University Library
23
- Môi trường đầu tư kinh doanh của Việt Nam đang dần được cải thiện, mở ra
nhiều cơ hội, tạo nhiều điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong
và ngoài nước. Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh những mặt hàng mang lại lợi nhuận cao, hỗ trợ các doanh
nghiệp trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
2.1.6.2. Khó khăn
- Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đều phải đối mặt với những
khó khăn do sự biến đổi liên tục về giá cả, tỉ giá hối đoái và lãi suất vay vốn.
- Một trong những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp là giá cả xăng dầu và nguyên vật liệu không ổn định.
Giá xăng dầu tăng liên tục trong thời gian qua khiến chi phí vận chuyển
nguyên liệu, hàng hóa tăng cao, gây tăng chi phí chung. Bên cạnh đó, giá cả
của nguyên vật liệu đầu vào cũng biến động thất thường khiến hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp bị gián đoạn, ngưng trệ. Điều này
làm cho chi phí cho đầu vào tăng cao, vì vậy làm giảm lợi nhuận thuần của
doanh nghiệp.
- Gia nhập WTO, các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với các doanh
nghiệp nước ngoài với phong cách làm việc chuyên nghiệp và nền tài chính
hùng mạnh. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ phải cạnh tranh với các
đối thủ trong nước mà giờ đây còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế đến từ nước ngoài. Một bộ phận nhân lực có trình độ cao sẽ có xu
hướng lựa chọn làm việc tại các doanh nghiệp của nước ngoài, khiến cho các
doanh nghiệp trong nước khó khăn trong việc thu hút nguồn nhân lực tốt, có
khả năng, có trình độ chuyên môn cao phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình.
- Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong nước còn gặp phải vấn đề trong việc
chậm đổi mới máy móc, dây chuyền, trang thiết bị phục vụ sản xuất, chậm áp
dụng các tiến bộ, công nghệ hiện đại để hỗ trợ cho việc đầu tư chiều sâu và
mở rộng hoạt động kinh doanh, công nghệ thông tin chưa được ứng dụng
nhiều trong việc tổ chức quản lý, tìm kiếm và tạo lập các mối quan hệ với
khách hàng. Từ đó mất đi cơ hội kinh doanh trong nước cũng như giao thương
trên thị trường khu vực và trên thị trường thế giới.
- Trong tình hình chung của toàn nền kinh tế, cùng với sự cạnh tranh gay gắt
trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu, việc đứng vững và phát triển được
trên thị trường là một thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam.
24
- Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tư nhân được thành lập cùng tham gia
kinh doanh dẫn tới việc cạnh tranh về lĩnh vực này ngày càng gay gắt hơn.
- Trong giai đoạn này, Chính phủ ra chỉ thị 11 về thắt chặt chi tiêu công nên
doanh nghiệp càng khó khăn hơn. Điều đó đã làm giảm phần nào sức mua nói
chung và doanh số bán hàng nói riêng. Cũng vào thời điểm này, việc vay vốn
của ngân hàng là rất khó khăn, lãi suất đi vay thì tăng cao khiến doanh nghiệp
rất khó trong việc tiếp cận được với những nguồn vốn vay.
2.1.6.3. Ưu điểm
- Có quan hệ tốt với các đối tác: Thanh toán đúng hạn những khoản nợ đồng
thời thường xuyên cho những đối tác có quan hệ làm ăn tốt đẹp lâu dài hưởng
những khoản chiết khấu nên Công ty rất có uy tín trên thương trường.
- Đội ngũ CBCNV giàu kinh nghiệm, hăng say làm việc: Đội ngũ CBCNV của
Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh sau nhiều năm gắn bó cùng với sự nhiệt
tình trong công việc, đầu óc sáng tạo, nhạy bén, kịp thời nắm bắt tình hình,
CBCNV của Công ty đã hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, sát cách
cùng Công ty vượt qua mọi khó khăn thử thách để có được những thành công
như ngày hôm nay.
- Tích cực mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty không ngừng mở
rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng hơn nữa quan hệ với
nhiều đối tác mới, củng cố quan hệ với những đối tác trước đó, cho họ phát
huy tối đa năng lực của mình.
- Chú trọng rèn luyện con người: Công ty luôn chú trọng đến việc giáo dục ý
thức, trách nhiệm của mỗi nhân viên chấp hành đúng nội quy, quy định.
- Nắm bắt kịp thời xu hướng tiêu dùng: Những sản phẩm của Công ty bán luôn
bắt kịp những nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động: Công ty luôn
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, cấp trên và người lao động. Vào
những dịp nghỉ lễ, Công ty thường tổ chức cho CBCNV trong Công ty đi nghỉ
mát.
- Chú trọng rèn luyện con người: Công ty luôn chú trọng đến việc giáo dục ý
thức, trách nhiệm của mỗi nhân viên chấp hành đúng nội quy, quy định.
2.1.6.4. Tồn tại
- Thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, nhu cầu của khách hàng ngày càng
khắt khe đòi hỏi Công ty luôn phải có những thay đổi trong chiến lược kinh
doanh và đổi mới công tác quản lý. Sự thay đổi này không chỉ là định hướng
Thang Long University Library
25
mà nó còn ảnh hưởng đến chi phí đầu tư như trang thiết bị và đội ngũ nhân
viên có trình độ cao, được đào tạo chuyên nghiệp.
- Để có thể thu hút thêm khách hàng và cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
thì giá thành là một trong những yếu tố then chốt. Do vậy, Công ty cũng cần
phải có những chính sách, chiến lược về giá cả, chất lượng sao cho phù hợp
với thị trường.
2.2. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH in và
dịch vụ thương mại Lý Anh
2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào phụ lục 1 ta thấy: Khoảng chênh lệch rất lớn giữa doanh thu thuần và
lợi nhuận qua các năm. Điều này chứng tỏ Công ty tồn tại những khoản chi phí để duy
trì hoạt động sản xuất, kinh doanh mức cao khiến cho lợi nhuận ròng đạt được chưa
tương xứng với doanh thu bán hàng.
Năm 2011:
Trong năm 2011, công ty đã phải đối mặt với những bất lợi to lớn xuất phát từ
những khó khăn chung của nền kinh tế. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo công ty đã
có những thay đổi quan trọng trong chiến lược tiêu thụ sản phẩm, trong đó tập trung
đẩy mạnh công tác bán hàng. Doanh thu bán hàng năm 2011 đạt 39.580.991.260 đồng.
Trong giai đoạn này, công ty chấp nhận giảm tỷ suất lợi nhuận trên mỗi sản
phẩm tới mức tối đa, tất cả phục vụ mục tiêu nhanh chóng tiêu thụ hết số lượng sản
phẩm đã sản xuất, quay vòng vốn nhanh để đảm bảo khả năng thanh toán, bảo toàn
vốn của cổ đông. Và xét trên năm 2011 thì chính sách này hoàn toàn đúng đắn và kết
quả thu được thể hiện rất rõ rệt qua Lợi nhuận sau thuế TNDN là 7.416.832.433 đồng
(chiếm 18,74% trên tổng doanh thu bán hàng)
Năm 2012:
Trong năm 2012, doanh thu bán hàng của Công ty đã tăng 43% so với năm 2011,
tương đương 16.843.790.092 VNĐ nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm mạnh tới 64%
so với 2011. Nguyên nhân trong năm 2012:
- Tỷ lệ tăng của GVHB đạt 46%, với mức tăng là 14.323.451.107 đồng, cao hơn
mức tăng của doanh thu (chỉ đạt 43%). Năm 2011 - 2012 tỷ trọng GVHB có
sự tăng trưởng là do sự tăng doanh thu năm 2012 kéo theo sự gia tăng về
GVHB. Điều này cho thấy các đơn hàng nhiều hơn đồng nghĩa với việc chi
phí đầu vào (chi phí nguyên vật liệu xây dựng, chi phí nhân công…) tăng lên
tương ứng. Điều này cho thấy Công ty chưa có những biện pháp hữu hiệu
trong việc giảm thiểu các chi phí cấu thành nên sản phẩm. Vì lý do đó, lãi gộp
26
Công ty nhận được tăng tương đối cao so với năm 2011, từ 8.390.230.128
đồng lên 10.910.569.113 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 30%.
- Năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp là 4.368.030.830 đồng tăng so với
năm 2011 là 1.453.021.068 đồng tương ứng với mức tăng 50%. Sở dĩ chi phí
tăng là do giá xăng tăng, lạm phát cao, khiến doanh nghiệp phải đối mặt với
thời kỳ bão giá. Công ty phải trả thêm một khoản phí không nhỏ cho các dịch
vụ quản lý doanh nhiệp: chi phí dịch vụ mua ngoài, việc nhập hàng, vận
chuyển hàng hóa, v..v..
- Lợi nhuận khác chỉ đạt 750.079.762 đồng, sụt giảm đến 92% so với năm 2011.
Nguyên nhân chủ yếu do năm ngoái công ty có khoản thu nhập bất thường
“khủng” hơn 8 tỷ đồng từ đánh giá lại tài sản. Năm 2011, tỷ lệ lợi nhuận khác
trên doanh thu bán hàng lên đến 23,13%, còn sang năm 2012, tỷ lệ này chỉ vỏn
vẹn 1,33%.
Năm 2013:
Cũng trong năm 2013, doanh thu Công ty đạt được tăng mạnh, mức tăng lên đến
50% so với năm 2012, chứng tỏ Công ty có các biện pháp hiệu quả giúp gia tăng
doanh số bán hàng. Như đã nêu ở trên, sự tăng giảm của doanh thu sẽ dẫn theo sự tăng
giảm GVHB, tuy nhiên, trong năm 2013, doanh thu tăng ở mức 50% nhưng GVHB lại
tăng đến 55%, tương đương với mức chênh lệch so với năm 2012 là 25.240.364.749
đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2013, cùng với sự gia tăng về doanh thu, doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với tình hình chung là lạm phát gia tăng, đẩy giá nguyên vật
liệu đầu vào tăng cao. Tuy nhiên bên cạnh đó chất lượng nguyên vật liệu cũng được
đảm bảo giúp công ty tạo ra được sản phẩm hài lòng cho khách hàng.
Công ty trong năm 2013 chưa quản lý chặt chẽ các khoản chi phí cấu thành nên
sản phẩm khiến tỷ lệ GVHB tăng mạnh, dẫn đến lãi gộp của Công ty tuy có tăng hơn
so với năm 2012, nhưng tỷ lệ cũng như giá trị tăng đạt được chưa tương xứng so với
mức gia tăng của doanh thu bán hàng cũng như doanh thu thuần.
Trong năm 2013, tuy doanh thu tài chính giảm mạnh (750.601.850 đồng ứng với
88%) và chi phí tài chính của Công ty tăng khá cao (536.554.885 đồng ứng với 27%)
nhưng các khoản chi phí khác có xu hướng tăng nhẹ ở mức 27%. Vì vậy, lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2013 đã đạt mức tăng đáng kể, từ mức
2.834.090.807 đồng lên mức 3.617.807.771 đồng, với tỷ lệ tăng lên đến 28%. Kết hợp
với việc các khoản thu khác lớn hơn các khoản chi khác (tuy khoản mục này có mức
giảm tại năm 2013, nhưng vẫn mang giá trị dương), đã giúp doanh nghiệp trong năm
Thang Long University Library
27
2013 đạt được lợi nhuận trước thuế là 4.125.324.995 đồng, với mức tỷ lệ tăng so với
năm trước.
Tình hình chi phí tài chính tăng lên trong giai đoạn 2011 – 2013, năm 2011 là
899.559.964 đồng, năm 2012 là 1.966.590.272 đồng tăng 119% so với năm 2011, năm
2013 là 2.503.145.157 đồng tăng 27% so với năm 2012. Điều đó cho thấy, công ty
quản lý chi phí tài chính kém hiệu quả, mặt khác công ty cũng tăng phần chiết khấu
thanh toán cho khách hàng để tạo uy tín và khuyến khích các khoản phải thu.
Đến năm 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp không hề có tín hiệu suy giảm so
với năm 2012 là 607.385.217 đồng tương ứng với mức tăng 14%. Do vậy đòi hỏi công
ty phải có chiến lược quản lý hiệu quả, rút ngắn được các khâu sản xuất, kinh doanh
cồng kềnh tốn kém nhằm tiết kiệm chi phí.
Nhận xét: Công ty vẫn còn tồn tại những bất cập trong việc quản lý chi phí,
khiến mức lợi nhuận đạt được tuy vẫn mang dấu dương nhưng lại chưa cân xứng với
doanh thu bán hàng đạt được. Để khắc phục tình trạng trên, Công ty cần chú trọng
quan tâm và có các biện pháp kiểm soát các khoản chi phí chặt chẽ hơn, nhằm đảm
bảo cho lợi ích của Công ty.
2.2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn
2.2.2.1. Cơ cấu tài sản
Biể đồ 2.2. Cơ cấu tài sản
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2011 – 2013)
Căn cứ vào biểu đồ 2.2, phụ lục 2, qua các năm 2011, 2012 và 2013 ta nhận thấy
rằng công ty chủ yếu đầu tư vào TSDH. TSDH chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS của
công ty nhưng biến động qua các năm. Cụ thể năm 2012, TSDH chiếm 69% giảm 6%
so với năm 2011, tuy nhiên sang đến năm 2013, tỷ trọng TSDH tăng 5% so với năm
2012. Ngược lại TSNH chiếm tỷ trọng ít hơn trong tổng TS so với TSDH, và cũng có
31
%
69
%
Năm 2012
TSNH TSDH
25
%
75
%
Năm 2011
TSNH TSDH
26
%
74
%
Năm 2013
TSNH TSDH
28
biến động qua các năm. Năm 2012, TSNH tăng so với năm 2011 là 6%, nhưng đến
năm 2013 thì giảm xuống 5%.
Cơ cấu TS như vậy là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty. Để có
tiềm lực mạnh sản xuất và xuất nhập khẩu hàng hóa thì công ty cần có lượng dự trữ
lớn về tiền mặt, cũng như hàng tồn kho để đảm bảo khả năng thanh bởi vậy mà tỷ
trọng TSNH của công ty cao và chiếm lượng lớn trong tổng TS qua các giai đoạn.
Công ty đầu tư nhiều vào TSDH vì TSDH tạo ra thu nhập trong thời gian dài hơn một
chu kỳ kinh doanh, và đặc biệt để thể hiện năng lực sản xuất, và phát triển lâu dài của
doanh nghiệp tạo uy tín cho Công ty trong ngành.
2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn
Biể đồ 2.3. Cơ cấu nguồn v n
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2011 – 2013)
Nhận thấy, qua biểu đồ 2.3, ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự dịch
chuyển rõ rệt. Tỷ trọng nợ phải trả có sự biến động, năm 2012 tăng lên 3% so với năm
2011, năm 2013 lại giảm 7% so với năm 2012. Tỷ trọng này chênh lệch nhỏ với tỷ
trọng VCSH. Ngược lại tỷ trọng VCSH giảm dần qua các năm 2011- 2012, từ 50%
năm 2011 xuống còn 47% năm 2011 nhưng đến năm 2013 lại tăng nhẹ lên 54%. Công
ty sử dụng VCSH là chính trong năm 2011 2012, đây là lý do làm tăng khả năng tự
chủ nguồn tài chính, giảm chi phí lãi vay, ít phụ thuộc bên ngoài và tài trợ nhiều cho
TSDH để không lo về vấn đề khả năng thanh toán, bên cạnh đó thì vì sử dụng chủ yếu
là VCSH, vay ngoài ít nên khả năng sinh lời của công ty thấp. Nhận ra điều đó, sang
năm 2013, ban lãnh đạo Công ty đã tăng cường sử dụng vốn nợ để nâng cao hiệu quả
sinh lời, giúp Công ty trụ vững trong thời buổi kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh
Qua số liệu đã tính toán ở phụ lục 2, trước hết có thể đưa ra những nhận xét tổng
quan về tình hình nguồn vốn của công ty như sau:
50
%
50
%
Năm 2011
Nợ VCSH
53
%
47
%
Năm 2012
Nợ VCSH
46
%
54
%
Năm 2013
Nợ VCSH
Thang Long University Library
29
Quy mô nguồn vốn của công ty phản ánh sự nhạy bén của ban lãnh đạo khi có
những điều chỉnh kịp thời nhằm tăng khả năng sinh lời. Lượng biến động chủ yếu ở
các khoản nợ phải trả và nguồn VCSH. Cụ thể, năm 2012 tổng nguồn vốn tăng
4.929.342.359 đồng tương ứng với mức tăng 7,34% so với năm 2011, trong khi đó
nguồn VCSH cũng tăng 597.495.476 đồng tương ứng mức tăng 1,78%, nợ phải trả
tăng 12,86%. Sang đến năm 2013, tổng nguồn vốn giảm nhẹ còn 64.235.902.239 đồng.
tương ứng mức giảm 10,9% so với năm 2012, và lượng tăng của VCSH là 2,61%, nợ
phải trả giảm mạnh 23%.
2.3. Thực trạng quản lý tài sản tại Công ty TNHH in và dịch vụ hương mại Lý
Anh
2.3.1. Quản lý tài sản lưu động
2.3.1.1. Kết cấu trong tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn trong công ty TNHH in và DVTM Lý Anh bao gồm các
khoản mục: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho và các TSNH khác. Do đó, tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên TSNH sẽ có những biến đổi tăng giảm tùy theo sự thay đổi chung của
TSNH.
Năm 2012, TSNH tăng một lượng khá lớn so với năm 2011 là 5.350.279.09
đồng, tương ứng với mức tăng 31,35%. Sang đến năm 2013 TSNH lại có xu hướng
giảm còn 16.596.567.514 đồng tương ứng với mức giảm 25,96%. Để nhìn nhận rõ hơn
về tình hình TSNH của công ty, dưới đây là kết quả phân tích cụ thể:
a. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững trên thị
trường, một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý tốt lượng
tiền. Việc giữ tiền trong doanh nghiệp khiến cho doanh nghiệp mất đi các cơ hội đầu
tư sinh lời khác nhưng cần phải có một lượng tiền nhất định được dự trữ tại doanh
nghiệp để có thể đảm bảo chi tiêu thường xuyên, giải quyết các biến cố xảy ra bất ngờ
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp vận hành một cách thuận lợi. Mặt khác, đây cũng là
cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả
năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các
đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp, ngoài ra nó còn thể hiện
vòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, để từ
đó có thể đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Hàng năm, Công ty luôn giữ một lượng tiền mặt nhất định để đảm bảo khả năng
thanh toán tức thời. Tuy nhiên, lượng tiền dữ trữ của công ty trong 3 năm có sự giảm
30
mạnh cả về giá trị lẫn tỉ trọng trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong năm 2011, mức dự
trữ tiền mặt ở mức 1.441.806.525 đồng, nhưng đã giảm nhẹ xuống còn 1.183.889.266
đồng trong năm 2012 khiến tỷ trọng của khoản mục tiền giảm 257.917.259 đồng
tương ứng với mức giảm 17,89%. Sang năm 2013, số tiền công ty nắm giữ chỉ ở mức
850.866.489 đồng tương ứng với mức giảm 28,13%. Điều này khiến cho tính thanh
khoản của Công ty ở trong tình trạng báo động. Công ty không có khả năng chi trả
nếu buộc phải thanh toán các khoản tức thời trong trường hợp cần thiết do thiếu tự chủ
trong nguồn vốn của mình và đồng thời không thu hút sự đầu tư của các nhà đầu tư
tiềm năng vì nếu nhìn thấy khoản mục tiền mặt trên bảng cân đối kế toán nhiều bao
giờ họ cũng yên tâm hơn so với các doanh nghiệp có lượng tiền mặt ít hơn. Nó là một
tín hiệu cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động rất tốt, đang phát triển rất mạnh.
Ngoài ra, ta nhận thấy rằng tỷ trọng tiền mặt của công ty đang có xu hướng giảm
đi. Năm 2012 có sự giảm nhẹ 194.061.002 đồng, giảm 22,24% so với năm 2011. Bởi
lẽ, trong năm 2012, Công ty tiến hành mở rộng dây chuyền sản xuất và thay đổi bao bì
sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Sang năm 2013, Công ty xây dựng
thêm nhà xưởng và nhập khẩu thêm máy móc, trang thiết bị cho phân xưởng, dẫn đến
phát sinh một lượng lớn nhu cầu về tiền mặt để chi trả các khoản chi phí phát sinh. Do
vậy, lượng tiền mặt còn 40.516.602 đồng tương đương với mức giảm 94,03%. Cũng vì
nguyên nhân này, tiền gửi trong ngân hàng của Công ty trong năm đó cũng có số dư
lớn nhất trong ba năm đạt 810.349.887 đồng.
Tiền mặt trong Công ty chủ yếu dùng để chi trả các chi phí nhỏ lẻ phát sinh
thường nhật và tạm ứng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đối với các giao
dịch mua bán phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn thì Công ty sử dụng các dịch vụ
thanh toán thông qua tài khoản ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. Bên
cạnh đó, Công ty cũng thay đổi cách thức trả lương cho nhân viên qua việc liên kết với
ngân hàng mở tài khoản cho nhân viên và thanh toán hàng tháng thông qua thẻ ATM
tại ngân hàng ACB. Bởi vì tiền gửi tại ngân hàng tuy là các khoản tiền gửi ngắn hạn
hoặc không kỳ hạn, chỉ được hưởng mức lãi suất khá thấp, nhưng cũng phần nào cũng
đem lại lợi ích, bù đắp một phần chi phí cơ hội của Công ty.
Hiện nay, Công ty chưa có kế hoạch ngân sách tiền mặt cụ thể, chưa xác định
mức dự trữ tối ưu cần thiết. Công việc đưa ra kế hoạch dự trữ tiền mặt đều do kế toán
trưởng phụ trách dựa trên kinh nghiệm và tình hình thực tế tại Công ty. Phương pháp
này tuy đơn giản nhưng mang tính chủ quan của người hoạch định. Vì vậy, Công ty
nên áp dụng những phương pháp, kỹ thuật thống kê khách quan hơn để có mức dự trữ
tiền mặt thích hợp, vừa đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục vừa đảm bảo cho
khả năng thanh toán, đồng thời đảm bảo khả năng sinh lời của đồng tiền nhàn rỗi.
Thang Long University Library
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...NOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8 (20)

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM MINH NGỌC MÃ SINH VIÊN : A16043 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH Giáo viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Phạm Minh Ngọc Mã sinh viên : A16043 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình, thầy giáo tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường, nhưng thầy đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế toán và Phòng Hành chính - Nhân sự của Công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý Anh đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phạm Minh Ngọc
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Minh Ngọc Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP.. 1 Tổng n về v n ong o nh nghiệ ............................................................... 11.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp........................................................... 11.1.1. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp.......................................................... 21.1.2. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp......................................... 31.1.3. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .............. 41.1.4. Hiệ ả sử ụng v n ong o nh nghiệ ........................................................ 51.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 51.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp................. 51.2.2. Sự cần thiết phải xác định hiệu quả sử dụng vốn....................................... 111.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 121.2.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ........................ 151.2.5. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH ............................................................................. 18 Giới hiệ khái á về Công y TNHH in và DVTM Lý Anh....................... 182.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty......................................................... 182.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................. 182.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH in và DVTM Lý2.1.3. Anh ................................................................................................................ 19 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ................ 192.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................... 202.1.5. Mô hình SWOT của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ........................ 222.1.6. Đánh giá ch ng về ình hình sản x ấ kinh o nh củ Công y TNHH in và2.2. ịch vụ hương mại Lý Anh............................................................................... 25 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................. 252.2.1. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn.................................................................... 272.2.2. Thực ạng ản lý ài sản ại Công y TNHH in và ịch vụ hương mại Lý2.3. Anh ..................................................................................................................... 29 Quản lý tài sản lưu động .............................................................................. 292.3.1. Quản lý tài sản cố định................................................................................. 372.3.2.
  • 6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty............................ 392.3.3. Phân tích Dupont hiệu quả sử dụng tài sản................................................ 432.3.4. Thực ạng ản lý ng ồn v n ại Công y TNHH in và ịch vụ hương mại2.4. Lý Anh................................................................................................................. 44 Quản lý vốn vay............................................................................................. 442.4.1. Quản lý vốn chủ sở hữu ............................................................................... 492.4.2. CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUÁ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DVTM LÝ ANH................................................ 52 Đánh giá ch ng về hực ạng ản lý v n ong công y .............................. 523.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 523.1.1. Những mặt hạn chế ...................................................................................... 523.1.2. Mục iê và hương hướng há iển củ công y......................................... 543.2. Mục tiêu......................................................................................................... 543.2.1. Phương hướng.............................................................................................. 543.2.2. Mộ s giải há đề x ấ nhằm nâng c o hiệ ả sử ụng v n ại công y3.3. TNHH in và DVTM Lý Anh.............................................................................. 56 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 563.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 663.3.2. Nhóm giải pháp khác.................................................................................... 683.3.3. Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệ viế ắ Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CBCNV Cán bộ công nhân viên CP Chi phí DT Doanh thu DVTM Dịch vụ thương mại GVHB Giá vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn................................34 Bảng 2.2. Thời gian quay một vòng quay TSNH ......................................................35 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản mục của TSNH..........35 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH .........................................38 Bảng 2.5. Thời gian một vòng quay TSDH...............................................................39 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH in và DVTM Lý Anh.............................................................................................................................39 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của 3 công ty cùng ngành.................40 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty TNHH in và DVTM Lý Anh.............................................................................................................................41 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của 3 công ty cùng ngành............42 Bảng 2.10. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA .....43 Bảng 2.11. Số liệu của khoản mục trả trước vả phải trả người bán...........................46 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay.....................................47 Bảng 2.13. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont ................................................50 Bảng 3.1. Biểu phí giao dịch chứng khoán................................................................59 Bảng 3.2. Nợ phải thu trong hạn thanh toán.............................................................61 Bảng 3.3. Nợ phải thu quá hạn thanh toán.................................................................61 Bảng 3.4. Bảng xác định mức dự trữ tối ưu nguyên vật liệu Bột giấy ......................64 Bảng 3.5. Tỷ lệ GVHB so với Doanh thu thuần........................................................65 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh...................20 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ........................................................................................27 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................28 Biểu đồ 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay...................................48 Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay.................................................................49 Phụ lục 1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 - 2013 của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh......................................................................................................71 Phụ lục 2. Bảng cân đối kế toán năm 2011 - 2013 của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh .......................................................................................................................72 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay cho thấy bên cạnh những công ty làm ăn có hiệu quả, đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước thì cũng có không ít các doanh nghiệp làm thất thoát vốn dẫn đến thua lỗ, phá sản, gây tổn thất cho nền kinh tế. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có các tài sản nhất định. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài sản đó chính là vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, điều đầu tiên doanh nghiệp cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh Nắm rõ được tầm quan trọng và cần thiết của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Cùng sự giúp đỡ lựa chọn đề tài của TS. Nguyễn Thanh Bình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý Anh” với mục tiêu nhằm tìm hiểu rõ hơn về những ưu, nhược điểm của công ty, những hạn chế và tồn tại cũng như khó khăn mà công ty gặp phải thông qua những chỉ số báo cáo tài chính 3 năm vừa qua để có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2. Đ i ượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH in và DVTM Lý Anh trong 3 năm 2011 - 2013 Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh thể hiện qua BCTC của Công ty trong vòng 3 năm 2011 – 2013, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sự dụng vốn của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh 3. Phương há nghiên cứu
  • 10. Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, tổng hợp, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về v n trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng v n của công ty TNHH in và dịch vụ hương mại Lý Anh Chương 3: Những giải há ăng cường hiệu quả sử dụng v n của công ty TNHH in và dịch vụ hương mại Lý Anh Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về v n ong o nh nghiệ Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp, ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Quan điểm của Paul A.Samuelson - đại diện cho học thuyết kinh tế hiện đại - cho rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là yếu tố, kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.” David Begg lại cho rằng: “Vốn bao gồm hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp. Như vậy, D.Begg đã đồng nhất giữa vốn với tài sản doanh nghiệp. K.Marx có cách hiểu tương tự như David Begg khi ông nhìn nhận vốn dưới góc độ của các yếu tố sản xuất: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa này có tầm khái quát lớn, bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn: là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì đã tạo ra sự tăng thêm về giá trị thông qua quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, định nghĩa của K.Marx vẫn còn những điểm hạn chế khi cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Qua các khái niệm trên cho thấy, doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết như chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu... Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí bỏ ra, đồng thời
  • 12. 2 phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa Hàng hóa Đầu vào … Sản xuất kinh doanh… Đầu ra Dịch vụ Dịch vụ Hiện nay khái niệm vốn kinh doanh được sử dụng phổ biến là: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Với khái niệm trên, ta hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn. Khi và chỉ khi hội tụ đủ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp: - Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực. - Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp Thứ nhất, vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết, vốn được coi là một loại hàng hóa vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được. Giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa… Tuy nhiên, vốn lại là hàng hóa đặc biệt vì có sự tách biệt giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, do khi mua doanh nghiệp có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Một điểm đặc biệt nữa của vốn là không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn. Thứ hai, vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, không thể tồn tại đồng vốn vô chủ. Thứ ba, vốn luôn vận động nhằm mục đích sinh lời. Thứ tư, vốn được tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 13. 3 Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là phải xem xét đến thời gian của đồng vốn bỏ ra do “đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền hôm nay khác với đồng tiền ngày mai.” Cuối cùng, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản vô hình như thương hiệu, bằng phát minh, sáng chế… Trong nền kinh tế thị trường, những tài sản vô hình đem lại khả năng sinh lời khá lớn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp Dựa theo những tiêu chí khác nhau mà có nhiều cách để phân loại vốn, dưới đây là một số cách phân loại phổ biến: 1.1.3.1. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển Với việc phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: V n c định là một bộ phận của vốn được đầu tư ứng trước để hình thành TCSĐ của doanh nghiệp. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết hạn sử dụng. V n lư động là số tiền ứng trước tài trợ cho tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động tuần hoàn liên tục, chuyển dịch toàn bộ giá trị trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản tín dụng thương mai, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu động có hình thái biểu hiện và vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, vì vậy mà cách thức quản lý và sử dụng chúng cũng khác nhau. Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ áp dụng tỷ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý. 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì vốn được phân chia làm 2 loại: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay Ngân hàng và các Tổ chức Tài chính khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước, các khoản phải trả cho nhà cung cấp…
  • 14. 4 V n chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, các quỹ của doanh nghiệp và vốn tài trợ từ Nhà nước (nếu có). Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau. 1.1.3.3. Phân loại theo mục đích sử dụng Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài ra còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu… Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác… 1.1.3.4. Phân loại theo thời gian Nguồn vốn dài hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1 năm) bao gồm: VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng. Nguồn vốn ngắn hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1 năm) bao gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng; nợ phải trả nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên và các khoản thuế phải nộp. 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh... Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví “buôn tài không bằng dài vốn”. Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là Thang Long University Library
  • 15. 5 chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, không hiệu quả. 1.2. Hiệu quả sử dụng v n trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn được sinh lời một cách tối đa, nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hoá thông qua các chỉ tiêu về hiệu suất như hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động; mức sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn bằng tiền, khả năng thanh toán... Qua đó phản ảnh mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc thu chi của doanh nghiệp. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng lớn. Qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ta phần nào xác định được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và trình độ quản lý sử dụng vốn nói riêng đối với một doanh nghiệp cụ thể. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp a. Đánh giá hiệu quả sinh lời: Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales - ROS) cho biết năng lực sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ những biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm làm giảm chi phí có hiệu quả. T suất sinh l i trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets - ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiều lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên, cũng tùy ngành nghề kinh doanh
  • 16. 6 của doanh nghiệp sẽ có tỷ suất ROA cao hay thấp, với những ngành nghề kinh doanh thương mại, tài sản không lớn nên tỷ lệ này thường cao nhưng đối với lĩnh vực sản xuất đặc biệt là ngành công nghiệp nặng thì tỷ lệ này tương đối thấp. Vì vậy, để có được cái nhìn khách quan và chính xác, cần so sánh chỉ số này so với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh hay tỷ lệ chung của ngành. T suất sinh l i trên tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE) sẽ cho ta biết một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn. T suất sinh l i trên VCSH Lợi nhuận sau thuế VCSH hay: T suất sinh l i trên VCSH Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Doanh thu Tài sản Tàisản VCSH Nếu theo cách diễn giản thứ hai, ta có thể nhận biết được các nhân tố tác động lên chỉ số này bao gồm tỷ số ROS, vòng quay tài sản (Doanh thu / Tài sản) và đòn bẩy tài chính. Khi gia tăng các yếu tố trên sẽ khiến ROE tăng theo. b. Đánh giá khả năng thanh toán: Dưới đây là một nhóm các chỉ số nhằm đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Khả năng thanh toán hiện th i TSLĐ Nợ ng n hạn Khả năng thanh toán hiện thời cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Với chỉ số này, nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức doanh nghiệp dự trữ dư thừa TSLĐ để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh cũng là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, tuy nhiên chỉ số này xét đến tính thanh khoản trong các loại tài sản đảm bảo. Do hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tài sản ngắn hạn, chúng phải mất nhiều thời gian để có thể chuyển đổi thành tiền Thang Long University Library
  • 17. 7 mặt hơn so với các tài sản khác như tiền, chứng khoán khả thị hay phải thu khách hàng. Vì vậy, tỷ số này cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh TSLĐ Hàng tồn kho Nợ ng n hạn Ngoài ra, chỉ tiêu khả năng trả nợ tức thì của doanh nghiệp được xác định thông qua công thức sau: Khả năng thanh toán tức th i Tiền Đầu tư tài chính ng n hạn Nợ ng n hạn Với chỉ số trên, ta có thể biết được khả năng trả nợ ngay tại thời điểm xác định mà không phụ thuộc vào các tài sản ngắn hạn khác. Đầu tư tài chính ngắn hạn ở đây được hiểu là các khoản đầu tư tài chính có thời gian thu hồi (hoặc đáo hạn) không quá 3 tháng. 1.2.2.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động a. Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệ s ấ sử ụng TSNH Do nh h h ần Tổng TSNH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. b. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets) Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. T s ấ sinh lời củ TSNH Lợi nh ận s h ế TSNH ình ân c. Thời gian một vòng quay của TSNH Thời gi n y v ng TSNH 3 ngày S v ng y TSNH Thời gi n 1 v ng y TSNH TSNH ình ân 3 ngày Do nh h h ần
  • 18. 8 Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. d. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH - Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho + Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. S v ng y hàng ồn kho Giá v n hàng án Hàng hoá ồn kho ình ân Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. + Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gi n y v ng hàng ồn kho 3 S v ng y hàng ồn kho - Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu + Số vòng quay các khoản phải thu S vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần (doanh thu không bằng tiền mặt) Bình quân khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp. Thang Long University Library
  • 19. 9 + Kỳ thu tiền bình quân Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = 365 S vòng quay các khoản phải thu e. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau ROCA T s ấ sinh lời ên o nh h Hiệ s ấ sử ụng TSNH Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên TSNH là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân chuyển TSNH. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.2.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định a. Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH) Hiệ s ấ sử ụng TSDH Do nh h h ần Tổng TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 20. 10 b. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. T s ấ sinh lời củ TSDH Lợi nh ận s h ế TSDH ình ân c. Số vòng quay của TSDH Thời gi n 1 v ng y TSDH Do nh h h ần Tổng TSDH Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. 1.2.2.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau: RO Lợi nh ận ng V n chủ sở hữ ình ân Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới đây. Lợi nh ận s h ế V n chủ sở hữ Lợi nh ận s h ế Tổng ài sản Tổng ài sản V n chủ sở hữ Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Thang Long University Library
  • 21. 11 Lợi nh ận s h ế V n chủ sở hữ Lợi nh ận s h ế AT Do nh h Do nh h Tổng ài sản Tổng ài sản V n chủ sở hữ Hay, ROE = T suất doanh lợi x S vòng quay tài sản x (Tổng tài sản/V n CSH) 1.2.2.5. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay a. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn. Nó cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không (không liên quan đến tiền, do đó không liên quan gì để khả năng thanh toán cả). Hệ s h nh oán l i v y IT L i v y Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng của 4 quý gần nhất. Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận cho người cho vay, chính phủ (thuế) và Cổ đông. Từ đó đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã là tối ưu cần duy trì. Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. b. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay T s ấ sinh lời ên iền v y Lợi nh ận ước h ế và l i v y S iền v y Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. 1.2.3. Sự cần thiết phải xác định hiệu quả sử dụng vốn Sử dụng vốn trong kinh doanh thương mại là một khâu có tầm quan trọng quyết định đến hiệu quả của kinh doanh vì bất cứ khâu nào trong kinh doanh cũng liên quan đến vấn đề sử dụng vốn. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn kinh doanh lại là kết quả tổng hợp của tất cả các khâu, các bộ phận trong kinh doanh, từ phương hướng kinh doanh đến các biện pháp tổ chức thực hiện, cũng như sự quản lý, hạch toán theo dõi, kiểm tra, nghệ thuật kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
  • 22. 12 Mục tiêu cũng như ý tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh là hướng tới hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng một cách triệt để mọi nguồn lực sẵn có. Chính vì thế, các nguồn lực kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng, đặc biệt là nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khai thác sử dụng các tiềm lực về vốn sẽ đem lại hiệu quả thực sự cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là nhu cầu thường xuyên bắt buộc của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường. Đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được chất lượng của việc sản xuất kinh doanh nói chung và việc sử dụng vốn nói riêng. Doanh nghiệp sẽ phần nào giảm thiểu được rủi ro trong thanh toán thông qua việc xác định hiệu quả sử dụng vốn, qua đó đảm bảo tính an toàn về tài chính, có tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp hiện nay được gia tăng nhờ sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ giúp ích rất lớn cho doanh nghiệp, tạo ra được lợi thế cạnh tranh đối với các đối thủ, tuy nhiên vấn đề về vốn sẽ là một điều bận tâm lớn đối với doanh nghiệp nên việc nâng cao khả năng sử dụng vốn giúp ích rất lớn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp tối đa hoá được lợi ích của chủ sở hữu, gia tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Khi xem xét đến hiệu suất sử dụng vốn một điều không thể bỏ qua chính là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đó được chia làm hai loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. 1.2.4.1. Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn a. Tình hình kinh tế, xã hội: Yếu tố khách quan quan trọng nhất bao gồm tình hình kinh tế, xã hội của một quốc gia nói chung và thế giới nói riêng. Với một nền kinh tế ổn định và tăng trưởng với một tốc độ xác định thì không chỉ hoạt động đầu tư sẽ được mở rộng, mà thị trường vốn cũng được ổn định, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tồn tại và tiếp tục phát triển. Mặt khác một nền chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp tránh được những tổn thất do chiến tranh, biểu tình và bạo loạn. Ngược lại, nếu nền kinh tế cũng như chính trị gặp bất ổn doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong việc đầu tư, đặc biệt trong các kế hoạch dài hạn, khó khăn trong huy động vốn… b. Chính sách và các cơ chế quản lý nền kinh tế: Thang Long University Library
  • 23. 13 Chính sách và cơ chế quản lý có tác động tương đối đáng kể đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nhà nước tạo ra hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh, vì vậy chỉ cần một sự thay đổi tương đối nhỏ thì hoạt động kinh doanh nói chung cũng như hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng sẽ bị tác động. Một số chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp như: chính sách thuế, chính sách lãi suất và chính sách tỷ giá. Lãi suất tín dụng là một công cụ để điều hành lượng cung cầu trên thị trường, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp. Khi lãi suất ở mức cao dẫn đến chi phí gia tăng, lợi nhuận thu được của doanh nghiệp giảm, song song với đó là hiệu suất sử dụng tài sản cũng giảm. Ngược lại, nếu lãi suất ở mức thấp và ổn định sẽ giúp doanh nghiệp có thêm một khoản lợi nhuận và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn. Chính vì lẽ đó, chính sách lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn của nền kinh tế và tác động mạnh đến kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ giá là sự phản ánh cung cầu ngoại tệ trên thị trường từ đó thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm dịch vụ, nên có tác động mạnh đến doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp có các mặt hàng xuất hoặc nhập khẩu. Do đó chính sách tỷ giá cũng có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập sau thuế của doanh nghiệp. Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nước, là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, góp phần điều tiết nền kinh tế vĩ mô nói chung và hoạt động doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Bởi mức thuế suất cao hay thấp sẽ có tác động trực tiếp đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Tóm lại, chính sách của một nền kinh tế có bất kỳ sự thay đổi nào dù lớn hay nhỏ cũng có những ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp trong quốc gia đó. Chính vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt những thay đổi trong chính sách của Nhà nước để có thể thích nghi kịp thời, từ đó giúp doanh nghiệp tạo được lợi thế cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. c. Những nhân tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn: Ngoài hai nhân tố kể trên còn một số yếu tố khác như lạm phát dẫn đến sự mất giá dòng tiền, làm cho vốn trong doanh nghiệp giảm dần theo tốc độ trượt giá. Hay sức mua của thị trường, nếu nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp tăng sẽ tác động trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp từ đó hiệu suất sử dụng vốn được tăng lên, và ngược lại. Ngoài ra còn các yếu tố khác như thị trường tài chính, trình độ công nghệ, thiên tai, hỏa hoạn…
  • 24. 14 1.2.4.2. Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn a. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh v.v… từ đó có những tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Như những công ty cung cấp các sản phẩm có tính chất mùa vụ sẽ thể hiện ở nhu cầu về vốn và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Trong một năm, tình hình về vốn cũng như doanh thu sẽ có biến động lớn nên tác động đến hiệu suất sử dụng vốn rất cao. Ngoài ra, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, thời gian quay vòng vốn nhanh, nên dễ dàng cân đối các khoản thu chi vì vậy cũng tác động đến hiệu suất sử dụng vốn. Bên cạnh đó, với tính chất ngành nghề riêng biệt nên cơ cấu vốn cũng có sự khác biệt. Từ đó sẽ có sự đầu tư, hình thức chi trả là khác nhau nên cũng tác động đến hiệu suất sử dụng vốn. b. Những quyết định đầu tư: Mọi quyết định đầu tư đều mang tính chất chiến lược đến hoạt động của doanh nghiệp sau này. Việc ra quyết định đầu tư dựa trên cơ sở xem xét các chính sách kinh tế, định hướng của Nhà nước, tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh, sự tiến bộ của cộng nghệ - kỹ thuật và khả năng tài chính của bản thân doanh nghiệp. Bên cạnh đó là việc lựa chọn được phương án đầu tư phù hợp. Nếu đầu tư đúng đắn sẽ đem lại thu nhập cao cho doanh nghiệp giúp cho hiệu suất sử dụng vốn tăng cao và ngược lại, nếu như có sai sót nào xảy ra sẽ khiến doanh nghiệp phải chịu những tổn thất không nhỏ cũng như giảm hiệu suất sử dụng vốn. c. Xác định nhu cầu về vốn: Việc xác định đúng nhu cầu về vốn cho kỳ kinh doanh sắp tới sẽ giúp cho doanh nghiệp định hướng rõ ràng về nguồn tài trợ vốn, từ đó đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra liên tục. Bởi nếu xác định thiếu nhu cầu về vốn sẽ dẫn đến thiếu vốn trong việc chi trả các khoản nợ với các bên liên quan, trong tình trạng quá cấp bách doanh nghiệp sẽ phải tiến hành vay thêm ngoài kế hoạch, làm tăng chi phí sử dụng vốn dẫn đến lợi nhuận sụt giảm. Nếu không vay được vốn có thể khiến cho hoạt động sản xuất bị đình trệ từ đó dẫn đến giảm nguồn cung ra thị trường, tác động trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. Hoặc trong trường hợp xác định dư thừa nhu cầu về vốn quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn, khiến đồng vốn không được sử dụng có hiệu quả. Vì vậy, việc xác định đúng nhu cầu về vốn là điều hết sức quan trọng là tiền đề để doanh nghiệp có thể đề ra các phương án, giải pháp đúng cho nguồn tài trợ và các thức sử dụng vốn cho hợp lý. d. Chi phí Thang Long University Library
  • 25. 15 Chi phí là một yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chi phí tăng cao dẫn đến giá cả hàng hóa cũng tăng theo, khiến sức mua đối với mặt hàng của doanh nghiệp giảm làm doanh thu cũng bị giảm theo. Vì vậy, doanh nghiệp cần có các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành để làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường từ đó hiệu suất sử dụng vốn sẽ có hiệu quả hơn. e. Năng lực, trình độ quản lý của các nhà quản trị Trong năng lực quản lý của doanh nghiệp sẽ gồm hai mặt: năng lực quản lý tài chính và năng lực quản lý sản xuất. Trong quá trình sản xuất nếu nhà lãnh đạo không có năng lực quản lý để sắp xếp, bố trí hợp lý các công đoạn sản xuất, số lượng lao động sẽ gây lãng phí các nguồn lực của doanh nghiệp. Từ đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Về mặt tài chính, nếu không xác định được nhu cầu, nguồn tài trợ và sử dụng sẽ gây ứ đọng, dư thừa hoặc cạn kiệt vốn để dùng trong việc sản xuất kinh doanh, làm tăng các khoản chi phí dẫn đến giảm khả năng luân chuyển vốn. Đương nhiên hệ quả của việc đó là sự giảm sút của hiệu suất sử dụng vốn. Nói tóm lại, nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn có rất nhiều, tùy theo từng loại hình, lĩnh vực kinh doanh và môi trường hoạt động mà mức độ tác động của chúng là khác nhau. Nên việc nắm bắt, nhận thức về các nhân tố là rất cần thiết, điều này giúp cho doanh nghiệp có các phương án ứng phó khi có tình huống xấu xảy ra, đứng vững và phát triển tốt trong nền kinh tế thị trường. 1.2.5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn 1.2.5.1. Lựa chọn và áp dụng hợp lý các nguồn vốn Để dáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể huy động vốn từ rất nhiều nguồn vốn khác nhau, đối với doanh nghiệp nhà nước bên cạnh số vốn thuộc ngân sách nhà nước cấp các nguồn huy động vốn bổ xung, vay tín dụng, liên doanh liên kết... Việc lựa chọn nguồn vốn là rất quan trọng và phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả. Tuỳ thuộc vào mục đích của việc huy động mà lựa chọn các nguồn huy động hợp lý, có hiệu quả, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vốn, tránh tình trạng thừa thiếu vốn. 1.2.5.2. Lựa chọn phương án kinh doanh, phương án sản phẩm Hiệu quả sử dụng vốn trước hết quy định bởi doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm tức là khẳng định được khả năng sản xuất của mình. Do vậy các doanh nghiệp phải luôn chú trọng của mục tiêu sản xuất cụ thể là sản xuất cái gì? số lượng bao
  • 26. 16 nhiêu? giá cả như thế nào? để nhằm huy động được các nguồn lực vào hoạt động nào có được nhiều thu nhập và lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, quy mô và tính chất kinh doanh không phải là do chủ quản doanh nghiệp quyết định mà một phần là do thị trường quyết định. Vì vậy, vấn đề đặt ra có ý nghĩa quyết định hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn là phải lựa chọn đúng phương án kinh doanh, phương án sản xuất, các phương án này phải dựa trên cơ sở tiếp cận thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường. Có như vậy sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mới tiêu thụ được, doanh nghiệp mới có điều kiện để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.2.5.3. Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh tức là bảo đảm cho hoạt động thông suốt, đều đặn nhịp nhàng giữa các khâu dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo sự ăn khớp giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tốt. Các doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải: - Xử lý nhanh những tài sản cố định không sử dụng, hư hỏng nhằm thu hồi vốn nhanh, bổ xung thêm vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bố trí dây chuyền sản xuất hợp lý, khai thác tối đa và nâng cao công suất làm việc của máy móc, thiết bị, sử dụng triệt để diện tích sản xuất và giảm chi phí khấu hao trong giá thành sản phẩm. - Phân cấp quản lý tài sản cố định cho các bộ phận sản xuất nhằm nâng cao trách nhiệm vật chất trong sử dụng tài sản cố định. Đối với tài sản lưu động, vốn lưu động biện pháp chủ yếu mà mọi doanh nghiệp áp dụng là: - Xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho từng thời kỳ sản xuất kinh doanh nhằm huy động hợp lý các nguồn vốn bổ xung. - Quản lý chặt chẽ việc tiêu dùng vật tư theo định mức nhằm giảm chi phí nguyên vật liệu trong giá thành. - Tổ chức tốt quá trình lao động, tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, áp dụng các hình thức khen thưởng vật chất và tinh thần xứng đáng với người lao động. Thang Long University Library
  • 27. 17 - Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm nhằm thu hồi vốn nhanh để tái sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Xây dựng tốt mối quan hệ với khách hàng nhằm củng cố uy tín trên thị trường. Trong quan hệ thanh toán cần hạn chế các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn chưa đòi được, hạn chế tình trạng công nợ dây dưa, không có khả năng thanh toán. 1.2.5.4. Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh Trong sự cạnh tranh khốc liệt sống còn của nền kinh tế thị trường thì sự đổi mới máy móc thiết bị, ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất là rất quan trọng. Việc áp dụng công nghệ kỹ thuật mới vào cho phép tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt giá thành hạ. Khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới doanh nghiệp rút ngắn được chu kỳ sản xuất, giảm tiêu hao nguyên vật liệu hoặc vật liệu thay thế nhằm tăng tốc độ luân chuyển vốn, tiết kiệm được chi phí vật tư, hạ giá thành sản phẩm. 1.2.5.5. Tổ chức tốt công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế Qua số liệu kế toán đặc biệt là các báo cáo tài chính kế toán như bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp thường xuyên nắm được số liệu vốn hiện có cả về mặt giá trị và hiện vật ,nguồn hình thành và các biến động tăng giảm vốn trong kỳ, tình hình và khả năng thanh toán...Nhờ dó doanh nghiệp đề ra các giải pháp đúng đắn để kịp thời xử lý các vấn đề tài chính nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra đều đặn nhịp nhàng.
  • 28. 18 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh 2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty - Tên Công ty: Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh - Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Ly Anh Trade Service And Printer Company Limited - Tên viết tắt: LATS CO., LTD - Trụ sở chính: Số 117, đường Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, Việt Nam - Điện thoại: 043.9655601 Fax: 043.9655601 - Mã số thuế: 0103016410 - Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên ngoài Nhà nước 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 17 tháng 11 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 01 ngày 21 tháng 11 năm 2011 với mã số thuế doanh nghiệp là 0103016410. Là Công ty hoạt động theo mô hình TNHH 1 thành viên ngoài Nhà nước, Công ty Lý Anh có đầy đủ tư cách pháp nhân, các quyền và nghĩa vụ dân dự theo quy định của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong số vốn do Công ty quản lý, có con dấu và tài khoản riêng; tổ chức hoạt động theo luật Doanh nghiệp, điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật. Với định hướng phát triển rõ ràng, bám sát tình hình kinh tế trong nước và nước ngoài và góp phần vào sự phát triển của đất nước, Công ty lên kế hoạch cụ thể và chiến lược lâu dài ngay từ những ngày đầu thành lập, Lý Anh luôn luôn cố gắng tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao cho xã hội. Lý Anh xác định chất lượng sản phẩm và quyền lợi của khách hàng, người lao động Công ty là điều kiện tiên quyết để Lý Anh phát triển vững bền trong tương lai. Đồng hành cùng sự phát triển của Lý Anh là tập thể các nhà quản lý năng động, đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm với công việc, cộng với sự mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư trên nhiều phương diện. Vì thế Lý Anh luôn đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm mà Công ty sản xuất. Thang Long University Library
  • 29. 19 Mặc dù Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh là doanh nghiệp theo mô hình kinh doanh TNHH 1 thành viên ngoài Nhà nước nhưng không vì thế mà lép vế so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Với sự nỗ lực của ban lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty có khả năng sản xuất, cung ứng tới hơn 7.342.125 sản phẩm ước tính đạt giá trị 17.029.306.873 đồng trong một năm. 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh Nghiệp vụ kinh doanh chính của Công ty được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng kí lần đầu ngày 17 tháng 11 năm 2008 và đăng kí sửa đổi lần thứ nhất ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Cụ thể nghiệp vụ kinh doanh của Công ty như sau: - Bán buôn đồ dùng cho gia đình: giấy vệ sinh, khăn ăn, giấy ăn, khăn lau, băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh, cốc, chén đĩa, khay bằng giấy; - Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các của hàng chuyên doanh: giấy vệ sinh, khăn ăn, giấy ăn, khăn lau, băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh, cốc, chén dĩa, khay bằng giấy; - Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh; - Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa; - Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường); - Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ô tô theo hợp đồng; - Mua bán sắt thép, vật liệu xây dựng; - In và các dịch vụ liên quan đến in (theo quy định của Nhà nước); - Kinh doanh các mặt hàng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng nông, lâm, thủy, hải sản (trừ lâm sản Nhà nước cấm); - Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy (2011). 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh với tổng số hơn 150 nhân viên được sắp xếp theo cơ cấu tổ chức như sau:
  • 30. 20 Biể đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính nhân sự ) 2.1.5. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.5.1. Ban giám đốc Chịu trách nhiệm quan trọng nhất trong công việc quản lý và là bộ phận lãnh đạo cao nhất điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như việc đảm bảo việc làm, thu nhập của công nhân viên trong toàn Công ty theo luật lao động của Nhà nước ban hành, đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc là hai Phó giám đốc, một phụ trách kĩ thuật, một phụ trách kinh doanh và hệ thống các phòng chức năng như: phòng tổ chức hành chính nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh… 2.1.5.2. Phòng kế toán Phòng Kế toán chịu trách nhiệm trợ giúp Ban giám đốc về công tác quản lý tài chính, bảo đảm vốn và giám sát sử dụng vốn cho các dự án đúng mục đích, đúng nguyên tắc và có hiệu quả; ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh; xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn; lập dự toán, tổ chức công tác kế toán, cân đối thu chi trong Công ty; lập nên các Báo cáo tài chính theo yêu cầu, quy định của những người có liên quan. Ban Giám đốc Phòng kế toán Phòng xuất nhập khẩu Phòng kinh doanh Bộ phận sản xuất Bộ phận bán hàng Bộ phận kho Đội xe Phòng Marketting Bộ phận tổ chức dự án Bộ phận thị trường Phòng tổ chức hành chính nhân sự Thang Long University Library
  • 31. 21 2.1.5.3. Phòng xuất nhập khẩu Nhiệm vụ chính của phòng xuất nhập khẩu là giữ mối quan hệ thường xuyên với khách hàng và bạn hàng: tiếp nhận và phản ánh kịp thời với Công ty về những yêu cầu, đề nghị của khách hàng hoặc đối tác làm ăn. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời những nhu cầu của khách hàng và thị trường về các mặt hàng, sản phẩm mà Công ty đang kinh doanh. Nghiên cứu và xây dựng mối quan hệ đa phương trong và ngoài nước nhằm tìm ra những giải pháp thích ứng kịp thời trước tình hình đổi mới cả nền kinh tế thị trường và xúc tiến đạt hiệu quả trong hoạt động giao thương quốc tế. 2.1.5.4. Phòng kinh doanh Điều hành các hoạt động về kinh doanh, được chia thành 04 bộ phận: bộ phận sản xuất - bộ phận bán hàng - bộ phận kho - đội xe. Bộ phận sản xuất - Tổ chức, quản lý phân công lao động, điều hành sản xuất; quản lý các phân xưởng nhằm hoàn thành các kế hoạch được Ban giám đốc công ty giao đúng kế hoạch, đúng số lượng, chất lượng. - Tiếp nhận các kế hoạch sản xuất, các đơn hàng từ Công ty, tổ chức điều hành sản xuất. - Tiếp nhận và quản lý các nguyên vật liệu phục vụ kế hoạch sản xuất của nhà máy. - Phân công bố trí lao động theo quy trình sản xuất. - Tổ chức các lĩnh vực phục vụ và phụ trợ sản xuất. - Trực tiếp khai thác năng lực máy móc thiết bị trong nhà máy nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất. Bộ phận bán hàng Bộ phận bán hàng vừa là nơi trực tiếp phân phối sản phẩm đến khách hàng, đối tác vừa là nơi trực tiếp lắng nghe và tiếp nhận nhanh và hiệu quả nhất thông tin phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm trong dach mục hàng hóa của Công ty đang kinh doanh (về chất lượng, bao bì, chủng loại, giá cả….). Ngoài ra, phòng bán hàng còn chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu bán hàng của Công ty trong từng tháng. Phòng bán hàng được chia thành 2 bộ phận: Mặt hàng trong nước và Mặt hàng xuất, nhập khẩu Bộ phận kho: Công ty có hệ thống 8 kho hàng đạt tiêu chuẩn: đảm bảo lượng hàng đủ cung ứng hiệu quả, linh hoạt với mọi biến động của thị trường
  • 32. 22 Đội xe: Công ty có 34 ô tô tải trọng lượng từ 1 – 3 tấn chuyên vận chuyển giao hàng cho tất cả các cửa hàng trong mạng lưới phân phối. 150 xe con và xe máy để phục vụ chu đáo đến từng đối tác, khách hàng nhỏ, lẻ 2.1.5.5. Phòng Marketing Gồm 2 bộ phận: Bộ phận thị trường và bộ phận tổ chức dự án - Bộ phận thị ường: Tiếp cận, thu thập, tìm kiếm thông tin từ phía khách hàng, đối tác về thông tin phản hồi của thị trường với từng sản phẩm của Công ty. - Bộ phận tổ chức dự án: Tiếp nhận thông tin bộ phận thị trường thu thập được xây dựng phương án chiến lược phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của Công ty. 2.1.5.6. Phòng tổ chức hành chính nhân sự Thực hiện công tác hành chính: văn thư, lưu trữ, in ấn tài liệu, bảo quản hồ siơ con dấu theo chế độ quy định của nhà nước, giúp đỡ ban lãnh đạo trong các vấn đề khen thưởng, bình bầu, bảo vệ,… tiếp khách phục vụ các hội nghị, sinh hoạt tập trung của Công ty, quản lý trang thiết bị, phương tiện làm việc, tổ chức thực hiện công tác, đời sống, chăm sóc sức khỏe, y tế, vệ sinh cơ quan, nhà ăn. Tổ chức cán bộ, lao động, thanh tra bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật và chế độ chính sách tiền lương của cán bộ công nhân viên. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lao động khi có yêu cầu nhân sự của các phòng ban. Nhận xét: Từ sơ đồ tổ chức Công ty ta thấy Ban giám đốc có vai trò lãnh đạo, điều hành các phòng ban. Các phòng ban có mối quan hệ phối hợp với nhau để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Đây là một hướng tổ chức hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách nhiệm của nhân viên với ban lãnh đạo, cấp trên, với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác khách quan của từng khâu trong quá trình kinh doanh. 2.1.6. Mô hình SWOT của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh 2.1.6.1. Thuận lợi - Công ty có thể dễ dàng tìm kiếm nguồn nhân lực cho mình do nước ta là một nước có nguồn nhân lực dồi dào và chi phí nhân công rẻ. - Việc gia nhập WTO đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mà nền kinh tế đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các mối quan hệ giao thương ngày càng được mở rộng, không chỉ trong nước mà còn với các thị trường lớn khác trên thế giới. Thang Long University Library
  • 33. 23 - Môi trường đầu tư kinh doanh của Việt Nam đang dần được cải thiện, mở ra nhiều cơ hội, tạo nhiều điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh những mặt hàng mang lại lợi nhuận cao, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa. 2.1.6.2. Khó khăn - Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay đều phải đối mặt với những khó khăn do sự biến đổi liên tục về giá cả, tỉ giá hối đoái và lãi suất vay vốn. - Một trong những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là giá cả xăng dầu và nguyên vật liệu không ổn định. Giá xăng dầu tăng liên tục trong thời gian qua khiến chi phí vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa tăng cao, gây tăng chi phí chung. Bên cạnh đó, giá cả của nguyên vật liệu đầu vào cũng biến động thất thường khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp bị gián đoạn, ngưng trệ. Điều này làm cho chi phí cho đầu vào tăng cao, vì vậy làm giảm lợi nhuận thuần của doanh nghiệp. - Gia nhập WTO, các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài với phong cách làm việc chuyên nghiệp và nền tài chính hùng mạnh. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà giờ đây còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đến từ nước ngoài. Một bộ phận nhân lực có trình độ cao sẽ có xu hướng lựa chọn làm việc tại các doanh nghiệp của nước ngoài, khiến cho các doanh nghiệp trong nước khó khăn trong việc thu hút nguồn nhân lực tốt, có khả năng, có trình độ chuyên môn cao phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. - Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong nước còn gặp phải vấn đề trong việc chậm đổi mới máy móc, dây chuyền, trang thiết bị phục vụ sản xuất, chậm áp dụng các tiến bộ, công nghệ hiện đại để hỗ trợ cho việc đầu tư chiều sâu và mở rộng hoạt động kinh doanh, công nghệ thông tin chưa được ứng dụng nhiều trong việc tổ chức quản lý, tìm kiếm và tạo lập các mối quan hệ với khách hàng. Từ đó mất đi cơ hội kinh doanh trong nước cũng như giao thương trên thị trường khu vực và trên thị trường thế giới. - Trong tình hình chung của toàn nền kinh tế, cùng với sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu, việc đứng vững và phát triển được trên thị trường là một thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam.
  • 34. 24 - Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tư nhân được thành lập cùng tham gia kinh doanh dẫn tới việc cạnh tranh về lĩnh vực này ngày càng gay gắt hơn. - Trong giai đoạn này, Chính phủ ra chỉ thị 11 về thắt chặt chi tiêu công nên doanh nghiệp càng khó khăn hơn. Điều đó đã làm giảm phần nào sức mua nói chung và doanh số bán hàng nói riêng. Cũng vào thời điểm này, việc vay vốn của ngân hàng là rất khó khăn, lãi suất đi vay thì tăng cao khiến doanh nghiệp rất khó trong việc tiếp cận được với những nguồn vốn vay. 2.1.6.3. Ưu điểm - Có quan hệ tốt với các đối tác: Thanh toán đúng hạn những khoản nợ đồng thời thường xuyên cho những đối tác có quan hệ làm ăn tốt đẹp lâu dài hưởng những khoản chiết khấu nên Công ty rất có uy tín trên thương trường. - Đội ngũ CBCNV giàu kinh nghiệm, hăng say làm việc: Đội ngũ CBCNV của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh sau nhiều năm gắn bó cùng với sự nhiệt tình trong công việc, đầu óc sáng tạo, nhạy bén, kịp thời nắm bắt tình hình, CBCNV của Công ty đã hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, sát cách cùng Công ty vượt qua mọi khó khăn thử thách để có được những thành công như ngày hôm nay. - Tích cực mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng hơn nữa quan hệ với nhiều đối tác mới, củng cố quan hệ với những đối tác trước đó, cho họ phát huy tối đa năng lực của mình. - Chú trọng rèn luyện con người: Công ty luôn chú trọng đến việc giáo dục ý thức, trách nhiệm của mỗi nhân viên chấp hành đúng nội quy, quy định. - Nắm bắt kịp thời xu hướng tiêu dùng: Những sản phẩm của Công ty bán luôn bắt kịp những nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. - Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động: Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, cấp trên và người lao động. Vào những dịp nghỉ lễ, Công ty thường tổ chức cho CBCNV trong Công ty đi nghỉ mát. - Chú trọng rèn luyện con người: Công ty luôn chú trọng đến việc giáo dục ý thức, trách nhiệm của mỗi nhân viên chấp hành đúng nội quy, quy định. 2.1.6.4. Tồn tại - Thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, nhu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe đòi hỏi Công ty luôn phải có những thay đổi trong chiến lược kinh doanh và đổi mới công tác quản lý. Sự thay đổi này không chỉ là định hướng Thang Long University Library
  • 35. 25 mà nó còn ảnh hưởng đến chi phí đầu tư như trang thiết bị và đội ngũ nhân viên có trình độ cao, được đào tạo chuyên nghiệp. - Để có thể thu hút thêm khách hàng và cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì giá thành là một trong những yếu tố then chốt. Do vậy, Công ty cũng cần phải có những chính sách, chiến lược về giá cả, chất lượng sao cho phù hợp với thị trường. 2.2. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý Anh 2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Căn cứ vào phụ lục 1 ta thấy: Khoảng chênh lệch rất lớn giữa doanh thu thuần và lợi nhuận qua các năm. Điều này chứng tỏ Công ty tồn tại những khoản chi phí để duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh mức cao khiến cho lợi nhuận ròng đạt được chưa tương xứng với doanh thu bán hàng. Năm 2011: Trong năm 2011, công ty đã phải đối mặt với những bất lợi to lớn xuất phát từ những khó khăn chung của nền kinh tế. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo công ty đã có những thay đổi quan trọng trong chiến lược tiêu thụ sản phẩm, trong đó tập trung đẩy mạnh công tác bán hàng. Doanh thu bán hàng năm 2011 đạt 39.580.991.260 đồng. Trong giai đoạn này, công ty chấp nhận giảm tỷ suất lợi nhuận trên mỗi sản phẩm tới mức tối đa, tất cả phục vụ mục tiêu nhanh chóng tiêu thụ hết số lượng sản phẩm đã sản xuất, quay vòng vốn nhanh để đảm bảo khả năng thanh toán, bảo toàn vốn của cổ đông. Và xét trên năm 2011 thì chính sách này hoàn toàn đúng đắn và kết quả thu được thể hiện rất rõ rệt qua Lợi nhuận sau thuế TNDN là 7.416.832.433 đồng (chiếm 18,74% trên tổng doanh thu bán hàng) Năm 2012: Trong năm 2012, doanh thu bán hàng của Công ty đã tăng 43% so với năm 2011, tương đương 16.843.790.092 VNĐ nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm mạnh tới 64% so với 2011. Nguyên nhân trong năm 2012: - Tỷ lệ tăng của GVHB đạt 46%, với mức tăng là 14.323.451.107 đồng, cao hơn mức tăng của doanh thu (chỉ đạt 43%). Năm 2011 - 2012 tỷ trọng GVHB có sự tăng trưởng là do sự tăng doanh thu năm 2012 kéo theo sự gia tăng về GVHB. Điều này cho thấy các đơn hàng nhiều hơn đồng nghĩa với việc chi phí đầu vào (chi phí nguyên vật liệu xây dựng, chi phí nhân công…) tăng lên tương ứng. Điều này cho thấy Công ty chưa có những biện pháp hữu hiệu trong việc giảm thiểu các chi phí cấu thành nên sản phẩm. Vì lý do đó, lãi gộp
  • 36. 26 Công ty nhận được tăng tương đối cao so với năm 2011, từ 8.390.230.128 đồng lên 10.910.569.113 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 30%. - Năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp là 4.368.030.830 đồng tăng so với năm 2011 là 1.453.021.068 đồng tương ứng với mức tăng 50%. Sở dĩ chi phí tăng là do giá xăng tăng, lạm phát cao, khiến doanh nghiệp phải đối mặt với thời kỳ bão giá. Công ty phải trả thêm một khoản phí không nhỏ cho các dịch vụ quản lý doanh nhiệp: chi phí dịch vụ mua ngoài, việc nhập hàng, vận chuyển hàng hóa, v..v.. - Lợi nhuận khác chỉ đạt 750.079.762 đồng, sụt giảm đến 92% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu do năm ngoái công ty có khoản thu nhập bất thường “khủng” hơn 8 tỷ đồng từ đánh giá lại tài sản. Năm 2011, tỷ lệ lợi nhuận khác trên doanh thu bán hàng lên đến 23,13%, còn sang năm 2012, tỷ lệ này chỉ vỏn vẹn 1,33%. Năm 2013: Cũng trong năm 2013, doanh thu Công ty đạt được tăng mạnh, mức tăng lên đến 50% so với năm 2012, chứng tỏ Công ty có các biện pháp hiệu quả giúp gia tăng doanh số bán hàng. Như đã nêu ở trên, sự tăng giảm của doanh thu sẽ dẫn theo sự tăng giảm GVHB, tuy nhiên, trong năm 2013, doanh thu tăng ở mức 50% nhưng GVHB lại tăng đến 55%, tương đương với mức chênh lệch so với năm 2012 là 25.240.364.749 đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2013, cùng với sự gia tăng về doanh thu, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với tình hình chung là lạm phát gia tăng, đẩy giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao. Tuy nhiên bên cạnh đó chất lượng nguyên vật liệu cũng được đảm bảo giúp công ty tạo ra được sản phẩm hài lòng cho khách hàng. Công ty trong năm 2013 chưa quản lý chặt chẽ các khoản chi phí cấu thành nên sản phẩm khiến tỷ lệ GVHB tăng mạnh, dẫn đến lãi gộp của Công ty tuy có tăng hơn so với năm 2012, nhưng tỷ lệ cũng như giá trị tăng đạt được chưa tương xứng so với mức gia tăng của doanh thu bán hàng cũng như doanh thu thuần. Trong năm 2013, tuy doanh thu tài chính giảm mạnh (750.601.850 đồng ứng với 88%) và chi phí tài chính của Công ty tăng khá cao (536.554.885 đồng ứng với 27%) nhưng các khoản chi phí khác có xu hướng tăng nhẹ ở mức 27%. Vì vậy, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2013 đã đạt mức tăng đáng kể, từ mức 2.834.090.807 đồng lên mức 3.617.807.771 đồng, với tỷ lệ tăng lên đến 28%. Kết hợp với việc các khoản thu khác lớn hơn các khoản chi khác (tuy khoản mục này có mức giảm tại năm 2013, nhưng vẫn mang giá trị dương), đã giúp doanh nghiệp trong năm Thang Long University Library
  • 37. 27 2013 đạt được lợi nhuận trước thuế là 4.125.324.995 đồng, với mức tỷ lệ tăng so với năm trước. Tình hình chi phí tài chính tăng lên trong giai đoạn 2011 – 2013, năm 2011 là 899.559.964 đồng, năm 2012 là 1.966.590.272 đồng tăng 119% so với năm 2011, năm 2013 là 2.503.145.157 đồng tăng 27% so với năm 2012. Điều đó cho thấy, công ty quản lý chi phí tài chính kém hiệu quả, mặt khác công ty cũng tăng phần chiết khấu thanh toán cho khách hàng để tạo uy tín và khuyến khích các khoản phải thu. Đến năm 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp không hề có tín hiệu suy giảm so với năm 2012 là 607.385.217 đồng tương ứng với mức tăng 14%. Do vậy đòi hỏi công ty phải có chiến lược quản lý hiệu quả, rút ngắn được các khâu sản xuất, kinh doanh cồng kềnh tốn kém nhằm tiết kiệm chi phí. Nhận xét: Công ty vẫn còn tồn tại những bất cập trong việc quản lý chi phí, khiến mức lợi nhuận đạt được tuy vẫn mang dấu dương nhưng lại chưa cân xứng với doanh thu bán hàng đạt được. Để khắc phục tình trạng trên, Công ty cần chú trọng quan tâm và có các biện pháp kiểm soát các khoản chi phí chặt chẽ hơn, nhằm đảm bảo cho lợi ích của Công ty. 2.2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn 2.2.2.1. Cơ cấu tài sản Biể đồ 2.2. Cơ cấu tài sản (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2011 – 2013) Căn cứ vào biểu đồ 2.2, phụ lục 2, qua các năm 2011, 2012 và 2013 ta nhận thấy rằng công ty chủ yếu đầu tư vào TSDH. TSDH chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS của công ty nhưng biến động qua các năm. Cụ thể năm 2012, TSDH chiếm 69% giảm 6% so với năm 2011, tuy nhiên sang đến năm 2013, tỷ trọng TSDH tăng 5% so với năm 2012. Ngược lại TSNH chiếm tỷ trọng ít hơn trong tổng TS so với TSDH, và cũng có 31 % 69 % Năm 2012 TSNH TSDH 25 % 75 % Năm 2011 TSNH TSDH 26 % 74 % Năm 2013 TSNH TSDH
  • 38. 28 biến động qua các năm. Năm 2012, TSNH tăng so với năm 2011 là 6%, nhưng đến năm 2013 thì giảm xuống 5%. Cơ cấu TS như vậy là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty. Để có tiềm lực mạnh sản xuất và xuất nhập khẩu hàng hóa thì công ty cần có lượng dự trữ lớn về tiền mặt, cũng như hàng tồn kho để đảm bảo khả năng thanh bởi vậy mà tỷ trọng TSNH của công ty cao và chiếm lượng lớn trong tổng TS qua các giai đoạn. Công ty đầu tư nhiều vào TSDH vì TSDH tạo ra thu nhập trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh, và đặc biệt để thể hiện năng lực sản xuất, và phát triển lâu dài của doanh nghiệp tạo uy tín cho Công ty trong ngành. 2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn Biể đồ 2.3. Cơ cấu nguồn v n (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2011 – 2013) Nhận thấy, qua biểu đồ 2.3, ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự dịch chuyển rõ rệt. Tỷ trọng nợ phải trả có sự biến động, năm 2012 tăng lên 3% so với năm 2011, năm 2013 lại giảm 7% so với năm 2012. Tỷ trọng này chênh lệch nhỏ với tỷ trọng VCSH. Ngược lại tỷ trọng VCSH giảm dần qua các năm 2011- 2012, từ 50% năm 2011 xuống còn 47% năm 2011 nhưng đến năm 2013 lại tăng nhẹ lên 54%. Công ty sử dụng VCSH là chính trong năm 2011 2012, đây là lý do làm tăng khả năng tự chủ nguồn tài chính, giảm chi phí lãi vay, ít phụ thuộc bên ngoài và tài trợ nhiều cho TSDH để không lo về vấn đề khả năng thanh toán, bên cạnh đó thì vì sử dụng chủ yếu là VCSH, vay ngoài ít nên khả năng sinh lời của công ty thấp. Nhận ra điều đó, sang năm 2013, ban lãnh đạo Công ty đã tăng cường sử dụng vốn nợ để nâng cao hiệu quả sinh lời, giúp Công ty trụ vững trong thời buổi kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh Qua số liệu đã tính toán ở phụ lục 2, trước hết có thể đưa ra những nhận xét tổng quan về tình hình nguồn vốn của công ty như sau: 50 % 50 % Năm 2011 Nợ VCSH 53 % 47 % Năm 2012 Nợ VCSH 46 % 54 % Năm 2013 Nợ VCSH Thang Long University Library
  • 39. 29 Quy mô nguồn vốn của công ty phản ánh sự nhạy bén của ban lãnh đạo khi có những điều chỉnh kịp thời nhằm tăng khả năng sinh lời. Lượng biến động chủ yếu ở các khoản nợ phải trả và nguồn VCSH. Cụ thể, năm 2012 tổng nguồn vốn tăng 4.929.342.359 đồng tương ứng với mức tăng 7,34% so với năm 2011, trong khi đó nguồn VCSH cũng tăng 597.495.476 đồng tương ứng mức tăng 1,78%, nợ phải trả tăng 12,86%. Sang đến năm 2013, tổng nguồn vốn giảm nhẹ còn 64.235.902.239 đồng. tương ứng mức giảm 10,9% so với năm 2012, và lượng tăng của VCSH là 2,61%, nợ phải trả giảm mạnh 23%. 2.3. Thực trạng quản lý tài sản tại Công ty TNHH in và dịch vụ hương mại Lý Anh 2.3.1. Quản lý tài sản lưu động 2.3.1.1. Kết cấu trong tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn trong công ty TNHH in và DVTM Lý Anh bao gồm các khoản mục: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các TSNH khác. Do đó, tỷ trọng của từng bộ phận cấu thành nên TSNH sẽ có những biến đổi tăng giảm tùy theo sự thay đổi chung của TSNH. Năm 2012, TSNH tăng một lượng khá lớn so với năm 2011 là 5.350.279.09 đồng, tương ứng với mức tăng 31,35%. Sang đến năm 2013 TSNH lại có xu hướng giảm còn 16.596.567.514 đồng tương ứng với mức giảm 25,96%. Để nhìn nhận rõ hơn về tình hình TSNH của công ty, dưới đây là kết quả phân tích cụ thể: a. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững trên thị trường, một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý tốt lượng tiền. Việc giữ tiền trong doanh nghiệp khiến cho doanh nghiệp mất đi các cơ hội đầu tư sinh lời khác nhưng cần phải có một lượng tiền nhất định được dự trữ tại doanh nghiệp để có thể đảm bảo chi tiêu thường xuyên, giải quyết các biến cố xảy ra bất ngờ nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp vận hành một cách thuận lợi. Mặt khác, đây cũng là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp, ngoài ra nó còn thể hiện vòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, để từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Hàng năm, Công ty luôn giữ một lượng tiền mặt nhất định để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. Tuy nhiên, lượng tiền dữ trữ của công ty trong 3 năm có sự giảm
  • 40. 30 mạnh cả về giá trị lẫn tỉ trọng trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong năm 2011, mức dự trữ tiền mặt ở mức 1.441.806.525 đồng, nhưng đã giảm nhẹ xuống còn 1.183.889.266 đồng trong năm 2012 khiến tỷ trọng của khoản mục tiền giảm 257.917.259 đồng tương ứng với mức giảm 17,89%. Sang năm 2013, số tiền công ty nắm giữ chỉ ở mức 850.866.489 đồng tương ứng với mức giảm 28,13%. Điều này khiến cho tính thanh khoản của Công ty ở trong tình trạng báo động. Công ty không có khả năng chi trả nếu buộc phải thanh toán các khoản tức thời trong trường hợp cần thiết do thiếu tự chủ trong nguồn vốn của mình và đồng thời không thu hút sự đầu tư của các nhà đầu tư tiềm năng vì nếu nhìn thấy khoản mục tiền mặt trên bảng cân đối kế toán nhiều bao giờ họ cũng yên tâm hơn so với các doanh nghiệp có lượng tiền mặt ít hơn. Nó là một tín hiệu cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động rất tốt, đang phát triển rất mạnh. Ngoài ra, ta nhận thấy rằng tỷ trọng tiền mặt của công ty đang có xu hướng giảm đi. Năm 2012 có sự giảm nhẹ 194.061.002 đồng, giảm 22,24% so với năm 2011. Bởi lẽ, trong năm 2012, Công ty tiến hành mở rộng dây chuyền sản xuất và thay đổi bao bì sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Sang năm 2013, Công ty xây dựng thêm nhà xưởng và nhập khẩu thêm máy móc, trang thiết bị cho phân xưởng, dẫn đến phát sinh một lượng lớn nhu cầu về tiền mặt để chi trả các khoản chi phí phát sinh. Do vậy, lượng tiền mặt còn 40.516.602 đồng tương đương với mức giảm 94,03%. Cũng vì nguyên nhân này, tiền gửi trong ngân hàng của Công ty trong năm đó cũng có số dư lớn nhất trong ba năm đạt 810.349.887 đồng. Tiền mặt trong Công ty chủ yếu dùng để chi trả các chi phí nhỏ lẻ phát sinh thường nhật và tạm ứng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đối với các giao dịch mua bán phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn thì Công ty sử dụng các dịch vụ thanh toán thông qua tài khoản ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. Bên cạnh đó, Công ty cũng thay đổi cách thức trả lương cho nhân viên qua việc liên kết với ngân hàng mở tài khoản cho nhân viên và thanh toán hàng tháng thông qua thẻ ATM tại ngân hàng ACB. Bởi vì tiền gửi tại ngân hàng tuy là các khoản tiền gửi ngắn hạn hoặc không kỳ hạn, chỉ được hưởng mức lãi suất khá thấp, nhưng cũng phần nào cũng đem lại lợi ích, bù đắp một phần chi phí cơ hội của Công ty. Hiện nay, Công ty chưa có kế hoạch ngân sách tiền mặt cụ thể, chưa xác định mức dự trữ tối ưu cần thiết. Công việc đưa ra kế hoạch dự trữ tiền mặt đều do kế toán trưởng phụ trách dựa trên kinh nghiệm và tình hình thực tế tại Công ty. Phương pháp này tuy đơn giản nhưng mang tính chủ quan của người hoạch định. Vì vậy, Công ty nên áp dụng những phương pháp, kỹ thuật thống kê khách quan hơn để có mức dự trữ tiền mặt thích hợp, vừa đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục vừa đảm bảo cho khả năng thanh toán, đồng thời đảm bảo khả năng sinh lời của đồng tiền nhàn rỗi. Thang Long University Library