SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC
MÃ SINH VIÊN : A16807
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Bích Ngọc
Mã sinh viên : A16807
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất bình thường nào muốn thành công thì phải
có mục tiêu - chiến lược, tuy nhiên để đạt được mục tiêu thì phải có sự kết hợp của
nhiều hoạt động; hoạt động nhân lực, hoạt động tài chính, hoạt động marketing, hoạt
động sản xuất,...
Như vậy, ta thấy hoạt động tài chính là một trong những bộ phận cấu thành để
một doanh nghiệp sản xuất có thể đạt được mục tiêu của mình. Chính vì vậy, hoạt
động tài chính kém thì nó sẽ kiềm hãm các bộ phận còn lại và điều này làm cho doanh
nghiệp không đạt được mục tiêu như mong muốn. Tóm lại, để hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp được tốt thì công tác quản lý tài chính phải tốt. Để nhận biết hoạt
động tài chính của doanh nghiệp có tốt hay không thì công tác phân tích tài chính có ý
nghĩa hết sức quan trọng. Thông qua công tác phân tích tài chính thì ta sẽ thấy được
thực trạng tài chính của doanh nghiệp, từ đó chúng ta mới biết phải làm gì để cải thiện
hay làm cho nó tốt hơn.
Quá trình nghiên cứu đề tài “phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
sữa Việt Nam – Vinamilk” đã giúp em nắm vững hơn về phương pháp phân tích tài
chính doanh nghiệp, nắm được thực trạng tài chính tại công ty và giúp công ty đưa ra
một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính. Hoạt động tài chính của công ty
vẫn ở trạng thái tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà phát triển. Vấn đề của
công ty là nên làm cho tình hình tài chính của mình tốt hơn, hỗ trợ với các bộ phận
khác nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiêp.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty và cô giáo Thạc sĩ Chu Thị
Thu Thủy đã giúp đỡ cho em trong bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Đỗ Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................................1
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................. 1
1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................................1
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................................1
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp............................................................4
1.2 Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ...................................................................5
1.2.1 Thông tin chung................................................................................................................5
1.2.2 Thông tin theo ngành kinh tế...........................................................................................5
1.2.3 Thông tin kế toán..............................................................................................................5
1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán ....................................................................................................6
1.2.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh ........................................................................................7
1.2.3.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...........................................................................................8
1.3 Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................................9
1.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính DN ..............................................................................9
1.4.1. Phương pháp so sánh......................................................................................................9
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số ........................................................................................10
1.4.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont ..........................................................10
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính DN...................................................................11
1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN ................................................................11
1.5.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán ...............................................11
1.5.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh....................................11
1.5.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn............................................11
1.5.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản.......................................................................11
1.5.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn .........................................................12
1.5.2.3. Phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn...............................................12
1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán ....................................................................................15
1.5.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn.................................................................................15
1.5.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh............................................................................16
1.5.3.3 Hệ số thanh toán bằng tiền .........................................................................................16
1.5.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay ............................................................................16
1.5.4 Phân tích khả năng quản lý nợ......................................................................................17
1.5.4.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản...........................................................................................17
1.5.4.2. Tỷ sổ nợ trên vốn chủ sở hữu.....................................................................................17
1.5.4.3 Tỷ số khả năng trả lãi..................................................................................................17
1.5.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản..............................................................................18
1.5.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho........................................................18
1.5.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu ..........................................................19
Thang Long University Library
1.5.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .............................................................................20
1.5.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..........................................................................20
1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời của DN ............................................................................20
1.5.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần ....................................................21
1.5.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA ).......................................................................21
1.5.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE ) .........................................21
1.5.7 Một số chỉ tiêu tài chính khác........................................................................................22
1.5.7.1 Chỉ số EPS ...................................................................................................................22
1.5.7.2 Chỉ số P/E ....................................................................................................................22
1.5.8 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính.........................................22
1.5.8.1 Chất lượng thông tin sử dụng.....................................................................................22
1.5.8.2 Trình độ cán bộ phân tích...........................................................................................23
1.5.8.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ....................................................................23
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK.........................................................................24
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk ...........................................24
2.1.1 Vài nét tổng quan về Công ty .........................................................................................24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................................24
2.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty..................................................................................25
2.3 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk ...........25
2.3.1 Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Việt
Nam – Vinamilk.......................................................................................................................25
2.3.2. Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn và tài sản............................................30
2.3.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản................................................................30
2.3.3.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn .........................................................33
2.3.2.3. Phân tích quan hệ cân đối nguồn vốn - tài sản ........................................................35
2.3.3 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk ......36
2.3.3.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn..................................................................................36
2.3.3.2 Khả năng thanh toán nhanh......................................................................................37
2.3.3.3 Khả năng thanh toán tức thời.....................................................................................39
2.3.4 Phân tích khả năng quản lý tài sản...............................................................................40
2.3.4.1 Khả năng quản lý hàng tồn kho .................................................................................40
2.3.4.2 Khả năng quản lý khoản phải thu ..............................................................................42
2.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..........................................................................43
2.3.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn.............................................................................44
2.3.4.6 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ...................................................................................45
2.3.5. Khả năng quản lý nợ .....................................................................................................46
2.3.5.1 Hệ số nợ trên tổng tài sản ...........................................................................................46
2.3.5.2 Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay.........................................................................46
2.3.6 Phân tích khả năng sinh lời...........................................................................................47
2.3.6.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu...................................................................................47
2.3.6.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.................................................................................49
2.3.6.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..........................................................................52
2.7.1 Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và giá cổ phiếu của công ty trên thị
trường.......................................................................................................................................54
2.7.1.1 Thu nhập trên một cổ phiếu EPS..............................................................................54
2.7.1.2 Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếuP/E.................................................................56
2.4 Đánh giá tình hình tài chính công ty cổ phần sữa Vinamilk ........................................56
2.4.1 Về cơ cấu tài sản.............................................................................................................56
2.4.2 Về cơ cấu nguồn vốn ......................................................................................................57
2.4.4 Về khả năng quản lý tài sản...........................................................................................58
2.4.5 Về hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................................................................59
CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK......................60
3.1 Định hƣớng hoạt động của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk trong thời
gian tới .....................................................................................................................................60
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty Cổ
phần sữa Việt Nam – Vinamilk .............................................................................................61
3.2.1 Giải pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý........................................................................61
3.2.2 Quản lý hàng tồn kho.....................................................................................................61
3.2.3 Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................................62
3.2.4 Quản lý khả năng thanh toán ........................................................................................63
3.2.5 Xác định nhu cầu vốn ....................................................................................................63
3.2.6 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá ................................................................................................64
3.2.7 Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn .................................................................65
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 2.1 Doanh thu- Chi phí - Lợi nhuận.............................................................. 30
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu biến động tài sản.........................................................................31
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 34
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ tăng trưởng EPS – Giá..........................................................................57
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về doanh thu và chi phí.......................................................... 27
Bảng 2.2: Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh .......................29
Bảng 2.3: Tài sản ngắn hạn ........................................................................................ 31
Bảng 2.4: Tài sản dài hạn ........................................................................................... 33
Bảng 2.5: Nợ phải trả .................................................................................................35
Bảng 2.6: Vốn chủ sở hữu.......................................................................................... 35
Bảng 2.7 Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn...................................36
Bảng 2.8 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................ 37
Bảng 2.9 Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................38
Bảng 2.10 . Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán nhanh..................................38
Bảng 2.11 Hệ số thanh toán tức thời .........................................................................40
Bảng:2.12 Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................41
Bảng 2.13: Mối tương quan giữa chính sách bán hàng và giá vốn hàng ................... 43
Bảng2.14: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu.......................................................... 43
Bảng 2.15 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn......................................................... 45
Bảng 2.16 Hiệu suất sử dụng TSDH và TSCĐ ........................................................ 45
Bảng 2.17: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .................................................................46
Bảng 2.18: Hệ số nợ trên tổng tài sản.........................................................................47
Bảng 2.19 Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay....................................................... 48
Bảng 2.20 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.................................................................49
Bảng 2.22 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.............................................................. 51
Bảng 2.23 Phân tích tác động của ROS lên ROA ...................................................... 52
Bảng 2.24 Phân tích tác động của Hiệu suất sử dụng tổng TS lên ROA .................. 53
Bảng 2.25: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu........................................................ 54
Bảng 2.26: Tác động của ROA lên ROE....................................................................54
Bảng 2.27: Tác động của tỷ số nợ lên ROE ............................................................... 55
Bảng 2.28. Chỉ số EPS những năm gần đây............................................................... 56
Bảng 2.29: Chỉ số P/E những năm gần đây................................................................ 58
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BQ Bình quân
CSH Chủ sở hữu
LNST Lợi nhuận sau thuế
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài: Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường
và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó
khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định
được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh quả. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm
đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các
doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định
được một cách đầy đủ,đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi
ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp
hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh
tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình công sự, nguồn vốn, tài sản
các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy
đủ vì nó không giải thích được cho người quan tâm biết được rõ về thực trạng hoạt
động tài chính, những rủi ro, o, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Nhận thức được rõ tầm
quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối với sự phát triển của doanh
nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý luận đựoc tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo
thực tế, cũng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú trong Công ty cổ
phần sữa Việt Nam – Vinamilk và cô giáo Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy, tôi đã chọn đề
tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk”.
2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung vào phân tích tình hình tài chính của
công ty để thấy được thực trạng tài chính tại công ty, từ đó đưa ra những giải pháp,
kiến nghị nhằm cải thiện hay làm cho tình hình tài chính tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty.
+ Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tài chính tại công ty trong giai
đoạn 2010 – 2012. Chỉ nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến hoạt động tài chính mà
Thang Long University Library
không đi sâu vào các hoạt động khác; mặc dù các hoạt động khác có mối quan hệ mật
thiết đối với hoạt động tài chính của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu: Thông qua việc thu thập số liệu thực tế tại công
ty, hỏi ý kiến của các nhân viên tại công ty. Từ các số liệu và thông tin thu thập được
thì tiến hành tổng hợp, tính toán và so sánh các số liệu đặc trưng của tài chính để đưa
ra những nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của công ty.
5. Kết cấu của luận văn:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
sữa Việt Nam – Vinamilk
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài
chính tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chương 1 sẽ trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính
doanh nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk trong chương 2.
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về
quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức
độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của
doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lý phù hợp.
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá
sản tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh
giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những
dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp
trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính - một
trong các hướng dự đoán doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo
nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với
mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong hay ngoài
doanh nghiệp).
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh
nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người
làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các
góc độ khác nhau.
- Đối với nhà quản lí:
Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm
lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn
Thang Long University Library
2
lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán
nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải
giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất
kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào?
Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế
nào?
Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp,
nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở
để đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó.
Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và
dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định vì lợi ích
của cổ đông của doanh nghiệp. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính
đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, tránh được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh
tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, tối đa
hoá lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể
hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản
lý được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính doanh
nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế
để thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất.
Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh
toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản
lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng
của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính
cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ
phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để
kiểm soát các hoạt động quản lý.
- Đối với các nhà đầu tƣ:
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn,
mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Trước hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và nguồn tài trợ. Trên cơ sở phân tích
các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư
sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp; từ đó
3
đưa ra những quyết định phù hợp. Các nhà đầu tư sẽ chỉ chấp thuận đầu tư vào một dự
án nếu ít nhất có một điều kiện là giá trị hiện tại ròng của nó dương. Bên cạnh đó,
chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề
được các nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta
biết rằng thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức được chia hàng năm và phần giá
trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ
sở hữu hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư
vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Hơn nữa các cổ đông
chỉ chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không
bị ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để
trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu
trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu
quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân
tích tài chính.
- Đối với các chủ nợ:
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho
doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem
xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn,
người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp,
nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả. Nếu
là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng
sinh lời này.
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ
chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ
ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ
sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị
rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của
các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều
quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay.
Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải
quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ
Thang Long University Library
4
cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian
sắp tới.
- Đối với ngƣời lao động:
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người
được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính
của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có
tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra
trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ
phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi
và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
- Đối với các cơ quan quản lí Nhà nƣớc:
Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước
thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách,
chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng...
Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích
các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách
chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và
đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với ý nghĩa quan trọng như trên, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài
chính là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh
nghiệp, bao gồm:
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho
sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn
- Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết
quả tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán.
- Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hoá của các nhân tố ảnh hưởng
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả
để khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của
doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
5
1.2Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Phân tích tài chính có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính giúp cho việc ra
quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả tương lai của doanh
nghiệp nên thông tin sử dụng để phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong phạm vi
nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng sang các lĩnh vực: các thông tin
chung về kinh tế, thuế, tiền tệ; các thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1 Thông tin chung
Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố
đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả
kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh
tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan.
1.2.2 Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh.
Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
- Tính chất của các sản phẩm.
- Quy trình kỹ thuật áp dụng.
- Cơ cấu sản xuất-kinh doanh: công nghiệp hay dịch vụ, công nghiệp nặng hoặc
công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời,
vòng quay vốn dự trữ...
- Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế.
Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các
thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ
tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận
chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.2.3 Thông tin kế toán
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài,
thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận
xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần
Thang Long University Library
6
thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích
tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua
việc xử lý các báo cáo kế toán.Các báo cáo tài chính gồm có:
1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính phản
ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới
hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng
cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công
nợ phải trả (nguồn vốn).
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tài liệu chủ yếu là bảng cân
đối kế toán. Qua đó ta có thể nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài
chính và kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh
tế, tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: tài sản và nguồn vốn.
Trong đó:
Tài sản = Nguồn vốn
Hay: Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
- Phần tài sản: Bao gồm có tài sản lưu động và tài sản cố định. Về mặt pháp lý,
phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài
gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.
Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy
mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản
ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn
thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng
cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì
các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn
đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các
khoản nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước...).
Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có,
căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn
vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tác dụng của phân tích bảng cân đối kế toán:
- Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
7
- Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu
động, tài sản cố định.
- Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản
phải trả.
- Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp.
1.2.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Khác với bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi
bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi
hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có 3 phần:
- Phần I: Lãi, lỗ.
- Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi
nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Do
đó, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái quát
tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi
hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta
biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải
nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.
Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
8
1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của
doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và
nguồn gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và
chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu
chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong
doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của
tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển
tiền tệ từ hoạt động bất thường.
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư:
Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất
kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác.
Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản
này. dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lí các tài sản
đầu tư trước.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể
ngoài doanh nghiệp ( từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài trợ cho doanh nghiệp và các
hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền
từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. Các hoạt động đó gồm:
Tác dụng của việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà quản trị một số thông tin quan
trọng như là:
- Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu;
- Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào;
- Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có.
Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo
tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền
cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp
như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
9
1.3 Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp
- Thu thập thông tin
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin cú khả năng lý giảivà htuyết
minh thực trạng sử dụng tỡnh hỡnh tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trỡnh
dự đoán tài chính. Nú bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bờn ngoài,
những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng
và giá trị ...trong đú các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài
chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích
tài chính trờn thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trỡnh xử lý thông tin đó thu thập
được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các gúc độ nghiờn cứu, ứng
dụng khác nhau, cú phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiờu phân
tích đó đặt ra: xử lý thông tin là quá trỡnh sắp xếp các thông tin theo những mục tiờu
nhêt định nhằm tính toán so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyờn nhân các kết
quả đó đạt được phục vụ cho quá trỡnh dự đoán và quyết định.
- Dự đoán và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để
người sử dụng thông tin dụ đoán nhu cầu và dưa ra quyết định tài chính. Cú thể núi,
mục tiờu của phân tích tài chính là đưa ra quyết định tài chính. Đối víi chủ doanh
nghiệp phân tích tài chính nhằm dưa ra các quyết định liờn quan tíi mục tiờu hoạt động
của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của doanh nghiệp, tăng trưởng, phát triển,
tối đa hoá lợi nhuận. Đối víi người cho vay và đầu tư vào xí nghiệp thỡ đưa ra các
quyết định về tài trợ và đầu tư; đối với nhà quản lý thỡ dưa ra các quyết định về quản
lý doanh nghiệp.
1.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính DN
1.4.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp thường được sử dụng trong phân tích tài chính; tuỳ thuộc vào
mục tiêu phân tích mà có thể so sánh theo các cách khác nhau. So sánh giữa thực tế
với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch của DN, so sánh số liệu năm
phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ tăng giảm, xu hướng phát triển
của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng ngành hoặc với số liệu trung bình
ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN.
Khi phân tích thì có thể phân tích theo chiều ngang cũng như chiều dọc. Phân
tích theo chiều ngang là so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối của một chỉ tiêu cụ
thể nào đó qua nhiều thời kỳ, qua đó ta sẽ thấy được xu hướng biến động của một chỉ
tiêu nào đó, là cơ sở để đánh giá được tình hình tốt lên hay xấu đi, là cơ sở để dự đoán
Thang Long University Library
10
chỉ tiêu đó. Phân tích theo chiều dọc là xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu
tổng thể, từ đó chúng ta thấy được mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến chỉ tiêu
tổng thể hoặc là mức độ lớn nhỏ của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng thể.
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích
tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số
tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của DN.
Dựa vào các báo cáo tài chính thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số
liệu để xác định các tỷ số thì ta có các tỷ số sau: các tỷ số được xác định từ bảng cân
đối kế toán, các tỷ số được xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh, các tỷ số đước xác
định từ số liệu của cả hai bảng.
Dựa vào mục tiêu phân tích thì có thể chia thành các tỷ số sau: Các tỷ số thể
hiện khả năng thanh toán, các tỷ số về cơ cấu tài sản và đòn bẩy tài chính, các tỷ số về
khả năng hoạt động , các tỷ số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường.
1.4.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành
những bộ phận có mối quan hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết
quả sau cùng. Đây là kỹ thuật mà các nhà quản lý trong nội bộ DN thường sử dụng để
thấy được tình hình tài chính và quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của
DN như thế nào. Kỹ thuật này dựa vào hai phương trình cơ bản sau:
+ Phương trình thứ nhất thể hiện mối liên hệ giữa doanh lợi tổng tài sản ( ROA
), doanh lợi doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau:
ROA = (
Lợi nhuận sau thuế
) x (
Doanh thu thuần
)
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ
Thông qua phương trình này thì nhà quản lý sẽ thấy rằng ROA phụ thuộc vào
hai yếu tố đó là lợi nhuận sau thuế trên một đồng doanh thu và bình quân một đồng tài
sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Thông qua phương trình này thì sẽ giúp cho
nhà quản lý có cách để tăng ROA đó là: tăng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu có được
hoặc tăng khả năng làm ra doanh thu trên tài sản của DN.
+ Phương trình thứ hai thể hiện mối quan hệ giữa doanh lợi vốn chủ sở hữu
(ROE ) với doanh lợi doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản và hệ số nhân vốn chủ sở
hữu theo phương trình sau:
ROE = (
LNST
) x (
D thu thuần
) x (
Tổng TS BQ
)
D thu thuần Tổng TS BQ Vốn CSH BQ
11
ROE = DLDT x HSSDTS x
1
1 - HN
Thông qua phương trình trên thì các nhà quản lý sẽ có ba chỉ tiêu để tăng chỉ
tiêu ROE như sau: Thứ nhất, tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; muốn làm điều này
thì phải có cách để quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và đạt tốc độ tăng
lợi nhuận lớn lơn tốc độ tăng doanh thu. Thứ hai, tăng tốc độ luân chuyển tài sản;
muốn làm được điều này thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, dự trữ tài sản
hợp lý. Thứ ba, giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu, có nghĩa là doanh nghiệp phải đảm bảo tốc
độ tăng vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ tăng tài sản. Đồng thời thông qua phân tích chỉ
số Dupont thì cổ đông sẽ thấy là có lợi hơn khi giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu và ngược
lại.
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính DN
1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN
1.5.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán
Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động của một số chỉ tiêu
chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở
hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự tài trợ của DN, xác định được mức
độ tự chủ trong hoạt động SXKD, chính sách tài trợ của DN. Nếu vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức độ tự tài trợ
cao, mức độ phụ thuộc về vặt tài chính thấp và ngược lại. Thứ hai, thông qua xem xét
khái quát phần tài sản của DN thì chúng ta sẽ nhận thức bước đầu về sự biến động quy
mô tổng tài sản qua các năm, thấy được mức độ hoạt động của DN, ta cũng thấy được
bước đầu về việc phân bổ vốn của DN. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm và việc phân
bổ vốn như thế nào thì nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính
của DN. Như vậy, khi đánh giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn thì chúng ta còn
phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc điểm của ngành để có cái nhìn
khái quát hơn về tình hình tài chính của DN.
1.5.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta sẽ thấy được phần nào
về mức độ hoạt động của DN, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của DN, khả năng quản
lý các mặt của DN. Để có được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của các chỉ
tiêu qua nhiều kỳ khác nhau; tính tỷ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu thuần
hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm.
1.5.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn
1.5.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản
Thang Long University Library
12
Tổng vốn của DN bao gồm vốn lưu động và vốn cố định, ta cũng biết vốn
nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả KD và tình hình tài
chính của DN. Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn là để đánh giá việc sử
dụng vốn của DN có hợp lý hay không. Để làm được điều này ta làm như sau:
Thứ nhất, phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua các năm cả về số
tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động
của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ
nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình
tài chính của DN.
Thứ hai, xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, cơ cấu vốn tác động như
thế nào đến quá trình kinh doanh; để làm điều này thì chúng ta phải tính tỷ trọng của
từng chỉ tiêu trong tổng tài sản, tỷ trọng của các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn trong
tổng tài sản ngắn hạn, tương tự cho tài sản dài hạn. Sau đó so sánh chúng qua nhiều
thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, khi đánh giá việc phân
bổ vốn có hợp lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh
doanh của DN.
1.5.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn của DN được thể hiện qua cơ cấu và sự biến động về
nguồn vốn của DN. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số
nguồn vốn; thông qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được huớng tài trợ
của DN, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự
chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của DN. Thứ hai, thông qua sự biến động của các
chỉ tiêu phần nguồn vốn thì ta sẽ thấy được tình hình huy động các nguồn vốn cho hoạt
động SXKD của DN, nó cho thấy được tính chủ động trong chính sách tài chính hay
do sự bị động trong hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra. Bằng việc so sánh sự biến
động cả về số tuyệt đối và tương đối của các chi tiêu phần nguồn vốn, tính tỷ trọng của
từng chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng của từng chỉ tiêu thuộc nợ phải trả trong
tổng nợ phải trả, tương tự cho vốn chủ sở hữu; sau đó so sánh chúng qua nhiều năm
khác nhau để thấy được cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của DN.
1.5.2.3. Phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn
a. Quan hệ cân đối 1
Quan hệ cân đối này nói lên rằng, nguồn vốn chủ sở hữu trước hết là dùng để
đầu tư vào một số loại tài sản ban đầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Số
tài sản ban đầu được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu này không bao gồm số tài sản trong
thanh toán (khoản bị chiếm dụng). Mối quan hệ này thể hiện qua đẳng thức:
Vốn chủ sở hữu = Tài sản ( 1 )
13
Bảng 1: Bảng cân đối giữa vốn chủ sở hữu với tài sản
Vốn chủ sở hữu Tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng )
Vốn chủ sở hữu
(Loại B, Nguồn
vốn, Mã số 400)
I.Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
3. Hàng tồn kho (Mã số 140)
4. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
5. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định (Mã số 220)
2. Bất động sản đầu tư (Mã số 240)
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
4. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
5. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Thực tế thì sẽ không xảy ra quan hệ cân đối trên mà xảy ra các trường hợp sau:
+ Vế trái > Vế phải: Trong trường hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu có thừa để
tài trợ cho tài sản (không bao gồm các loại tài sản trong thanh toán), phần dư thừa đó
sẽ bị chiếm dụng.
+ Vế trái < Vế phải: Trong trường hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu không đủ
để tài trợ cho tài sản ( không bao gồm các loại tài sản trong thanh toán ), phần thiếu
hụt đó sẽ được tài trợ bằng cách đi vay hoặc đi chiếm dụng.
b. Quan hệ cân đối 2
Trong quá trình hoạt động kinh doanh nếu nguồn vốn chủ sở hữu của DN thấp
hơn nhu cầu vốn kinh doanh của công ty, lúc đó công ty có thể nghĩ đến các khoản vay
để tài trợ cho tài sản của mình, xuất phát từ ý nghĩa đó ta có quan hệ cân đối thứ hai
sau:
Vốn CSH + Vốn vay = Tài sản (2)
Quan hệ cân đối 2 có thể được mô tả như sau:
Bảng 2: Bảng cân đối giữa vốn CSH và vốn vay với tài sản
Vốn CSH và vốn vay
(vế trái )
Tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng ) (
vế phải )
I. Vốn chủ sở hữu
(Loại B, Nguồn vốn,
Mã số 400)
II. Vốn vay
1. Vay và nợ ngắn hạn
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
3. Hàng tồn kho (Mã số 140)
4. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Thang Long University Library
14
(Mã số 311, chi tiết
“Vay ngắn hạn”)
2. Vay và nợ dài hạn
(Mã số 334, chi tiết
“Vay dài hạn”)
5. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định (Mã số 220)
2. Bất động sản đầu tư (Mã số 240)
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
4. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
5. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Quan hệ cân đối 2 thường không xảy ra, thực tế thì có thể xảy ra các trường hợp
sau:
+ Vế trái > Vế phải: Trong trường hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu và vốn
vay dư thừa để tài trợ cho tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng), phần dư
thừa thì bị chiếm dụng; trong trường hợp này thì DN bị chiếm dụng nhiều hơn so với
việc đi chiếm dụng.
+ Vế trái < Vế phải: Trong trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay
không đủ để tài trợ cho tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng ), phần thiếu
hụt sẽ được tài trợ bằng các khoản đi chiếm dụng, trong trường hợp này thì DN đi
chiếm dụng nhiều hơn là bị chiếm dụng.
c. Quan hệ cân đối 3
Theo nguyên tắc đầu tư, tính luân chuyển của các loại vốn, đảm bảo khả năng
thanh toán, tính hiệu quả của việc ra quyết định nguồn tài trợ cũng như việc sử dụng
nguồn tài trợ thì ít nhất nguồn vốn dài hạn phải đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn của
DN. Phần dư của vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn sẽ được đầu tư vào TSLĐ. Xuất
phát từ ý nghĩa đó ta có mối quan hệ cân đối tổng quát sau:
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn + vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Từ mối quan hệ cân đối trên ta có các nhận định như sau:
+ Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể
hiện DN giữ được quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng như việc
sử dụng nợ ngắn hạn là đúng mục đích, đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Ngược lai, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn so với nợ ngắn hạn thì chứng tỏ DN không
giữ vững mối quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn; vì xuất hiện dấu
hiện DN đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn của mình. Mặc dù là các
khoản chiếm dụng ngắn hạn là hợp pháp, chi phí lãi vay của việc vay ngắn hạn thấp
15
hơn so với vay dài hạn, nhưng ta biết rằng khả năng luân chuyển của các loại vốn là
khác nhau; tổng quát nhất thì tài sản dài hạn có khả năng luân chuyển chậm hơn so với
tài sản ngắn hạn, tính rủi ro cao hơn; trong khi chu kỳ thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn lại ngắn, điều này sẽ làm cho DN gặp khó khăn trong hoạt động thanh toán.
+ Nếu tài sản dài hạn lớn hơn so với nợ dài hạn, phần thiếu hụt được tài trợ
bằng vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện DN đã sử dụng đúng mục đích
nợ dài hạn và cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt hoặc một phần thiếu hụt
được tài trợ bằng nợ ngắn hạn thì lại là không hợp lý. Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn so
với nợ dài hạn điều này chứng tỏ rằng một phần nợ dài hạn đã tài trợ cho tài sản ngắn
hạn; điều này cho ta thấy DN sử dụng nợ dài hạn sai mục đích, làm tăng chi phí huy
động không cần thiết, dẫn đến làm giảm lợi nhuận của DN.
1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đúng
thời hạn mà không gặp phải bất kỳ một khó khăn nào; một DN được coi là mất khả
năng thanh toán khi không thanh toán được các khoản nợ tới hạn. Khả năng thanh toán
được đo lường bằng mức độ thanh khoản, tức là mức độ dể dàng và nhanh chóng để
chuyển một tài sản thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Thông
qua các tỷ số khả năng thanh toán sẽ cho chúng ta thấy thực trạng tài chính của DN.
Một DN đang hoạt động có lãi, vẫn gặp phải vấn đề về khả năng thanh toán là bình
thường nếu như việc kiểm soát các khoản phải trả kém, không thu được tiền khách
hàng, hàng tồn kho nhiều. Tóm lại, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì DN cần có
khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán tốt.
1.5.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Hệ số này cho biết, bình quân một đồng nợ
ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là những
khoản nợ mà DN phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Hệ số này càng cao hơn một thì
được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy nhiên chúng ta còn nhận
thức rõ bản chất vì sao nó cao thì mới có sự đánh giá chính xác. Khả năng thanh toán
ngắn hạn cao có thể là quá nhiều các khoản phải thu mà có nguy cơ không thu hồi
được hay DN quá dể dải trong chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng;
cũng có thể là hàng tồn kho quá nhiều, trong đó có nhiều hàng kém phẩm chất, yếu
kém trong khâu tiêu thụ; tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều do sự yếu kém trong quản
trị hàng tồn kho,.. Tuy nhiên, nếu hệ số này nhỏ hơn một thì chứng tỏ khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của DN kém, vì nợ ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn,
Thang Long University Library
16
muốn đảm bảo thanh toán thì DN phải bán tài sản dài hạn có tính thanh khoản cao để
thanh toán nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
1.5.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán của một DN được đo lường bằng mức độ thanh khoản của
các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển
đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Vì hàng tồn kho của
DN ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, chưa nói là không
tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính thanh khoản của nó thấp. Để
đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của DN ta sử dụng tỷ số thanh khoản
nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
1.5.3.3 Hệ số thanh toán bằng tiền
Hệ số thanh toán bằng tiền cho biết DN có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẵn
sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền càng
lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của DN càng cao; tuy nhiên, hệ số này cao quá
cũng không tốt, vì ta biết tiền nó không tự sinh lời được.
Hệ số thanh toán
bằng tiền
=
Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
1.5.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Khi nói rằng DN sử dụng vốn vay có hiệu quả thì ít nhất việc sử dụng vốn vay
của DN phải tạo ra lợi nhuận đủ để trả cho chi phí lãi vay. Xuất phát từ ý nghĩa đó,
thông qua đánh giá hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì ta thấy được mức độ hiệu quả
của việc sử dụng đòn bẩy tài chính của DN, khả năng chi trả lãi vay của DN. Nếu tỷ số
này càng cao hơn một thì các chủ sở hữu sẽ có lợi, tuy nhiên nếu lợi nhuận tạo ra
không đủ để trả lãi vay thì các chủ sở hữu phải gánh chịu hậu quả của việc sử dụng nợ
này.
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
EBIT
Chi phí lãi vay
17
1.5.4 Phân tích khả năng quản lý nợ
1.5.4.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá
nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng
tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác
đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược
lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu
đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp
cao hơn.
Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm
cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá
trị tổng tài sản trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp. Công thức tính như sau:
Tỷ số nợ trên tài sản = 100% x
Tổng nợ
Tổng tài sản
1.5.4.2. Tỷ sổ nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng
vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể
chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích
của hiệu quả tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một
doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm
cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá
trị vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = 100% x
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
1.5.4.3 Tỷ số khả năng trả lãi
Tỷ số khả năng trả nợ là một tỷ số tài chínhđánh giá khả năng thanh toán nợ nói
chung của doanh nghiệp
Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng có thể sử dụng được.
Thang Long University Library
18
Công thức tính tỷ số khả năng trả lãi như sau:
Tỷ số khả năng trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
1.5.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết
quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá
hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng
lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một DN đầu tư vào tài sản của mình (nguồn lực đầu vào
) để tạo ra doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra ), DN nào càng tạo ra nhiều doanh
thu và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì DN đó hoạt động càng có hiệu
quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy được
mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của DN, từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc
quản lý và sử dụng vốn của DN có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không.
1.5.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho
Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển
vốn của DN, tuỳ thuộc vào ngành nghề của DN mà mức độ tồn kho nhiều hay ít, cũng
như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng tồn kho sẽ bao gồm các
loại sau: nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản phẩm dở dang, hàng
hoá,... Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho trong việc tạo ra
doanh thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay
hàng tồn kho.
a. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy
lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ
thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của DN
khó có khả năng luân chuyển.
Vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho BQ
b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày
DN xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất hàng
càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng hàng tồn
kho càng lớn và ngược lai.
Số ngày một vòng
quay hàng tồn kho
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
19
1.5.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu
Trong chu trình luân chuyển vốn lưu động của DN, bắt đầu từ tiền => hàng tồn
kho => Khoản phải thu => tiền; như vậy ta thấy rằng, nếu DN sử dụng hiệu quả hàng
tồn kho trong khi hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp là chuyện bình thường. Điều
này muốn nói lên rằng, nếu như DN đầu tư quá nhiều vào khoản phải thu, có nhiều
khoản phải thu đã quá hạn, trong khi mức độ hoạt động của DN lớn, lớn hơn tốc độ thu
tiền về thì bắt buộc DN phải huy động nguồn vốn khác để đầu tư vào hàng tồn kho chứ
không phải tiền trong chu trình. Trong trường hợp này thì rõ ràng là hiệu quả sử dụng
vốn của DN thấp, biểu hiện tình hình tài chính không lành mạnh, khả năng thanh toán
chắc chắn sẽ khó khăn. Như vậy, hiệu quả sử dụng các khoản phải thu là góp phần cho
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN. Để đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản phải
thu thì ta sử dụng các tỷ số như vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình
quân.
a. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ DN đã thu tiền được mấy lần
từ doanh thu bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu
thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN, số vòng quay các khoản phải thu càng
lớn thì chứng tỏ tộc độ thu hồi nợ của DN càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm
bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số vòng quay khoản phải thu nhỏ thì cho thấy
khả năng thu hồi nợ của DN thấp hoặc tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng
doanh thu bán chịu, điều này làm cho khả năng thanh toán bằng tiền thấp, có nguy cơ
không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Số vòng quay khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Khoản phải thu BQ
Để đánh giá chính xác số vòng quay các khoản phải thu thì ta nên sử dụng tổng
doanh thu bán chịu của DN, tuy nhiên đối với DN chuyên xuất khẩu thì phần lớn là
các khoản phải thu nên việc sử dụng doanh thu thuần cũng rất chính xác.
b. Kỳ thu tiền bình quân
Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng
được dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của DN; kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng
bình quân bao nhiêu ngày thì DN thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền
bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN cao, và ngược lai.
Kỳ thu tiền
bình quân
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải thu
Thang Long University Library
20
1.5.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn của DN,
nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý vốn của DN. Tỷ số
này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, nếu tỷ
số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho
DN. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng DN đang sử dụng hết công suất các
nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm vốn.
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản BQ
1.5.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh mức độ sử dụng tài sản cố định để
tạo ra doanh thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số này nói lên một
đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ BQ
1.5.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Vòng quay vốn lưu động thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN, hệ số
vòng quay vốn lưu động cho biết bình quân một đồng vốn lưu động tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì vốn lưu động quay được mấy lần. Nếu
hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN cao; thể hiện
DN đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu thụ nhanh; tốc độ
thu hồi nợ của DN nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ
số này nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN thấp, chính sách tồn kho không
hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao, tồn quỹ tiền mặt
nhiều.
Hiệu suất sử
dụng TSNH
=
Doanh thu thuần
TSNH Bình quân
1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời của DN
Đối với DN thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận không phải là
chỉ tiêu để chúng ta đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư - sản xuất - tiêu thụ,
khả năng quản lý các mặt của DN. Muốn đánh giá được tính hiệu quả của quá trình
trên thì chúng ta cần xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với các yếu tố tạo ra lợi
nhuận như doanh thu, vốn,...Khả năng sinh lợi là kết quả của các quyết định của DN,
21
như quyết định đầu tư, quyết định nguồn tài trợ, trình độ quản lý tất cả các hoạt động
trong DN. Để đánh giá khả năng sinh lời ta căn cứ vào các tỷ số sau:
1.5.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu
thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN; khả năng quản lý các
loại chi phí của DN như chi phí sản xuất, chi phí quản lý DN, chi phí bán hàng.
Doanh lợi
doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100, %
Doanh thu thuần
1.5.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA )
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lơi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động đầu tư của DN.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x 100, %
Tổng tài sản BQ
hay
ROA ( % ) =
Lợi nhuận sau thuế
X
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ
1.5.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE )
Đối với chủ sở hũu thì tỷ số quan trọng nhất đối với họ là doanh lợi vốn chủ sở
hữu, tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu; tỷ số này cho biết bình
quân một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của DN. Trong trường hợp việc sử dụng vốn của
DN là hiệu quả, đồng thời mức độ tài trợ bằng nợ cao thì lúc đó doanh lợi vốn chủ sở
hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử dụng vốn không hiệu quả đến mức lợi nhuận
không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp này là gây
tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là mất khả năng chi trả.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x 100,%
Vốn chủ sở hữu BQ
hay
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản BQ
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Vốn CSH BQ
Thang Long University Library
22
hay
ROE = DLDT x HSSDTS X
1
1 – HN
Với
HN =
Nợ phải trả BQ
Tổng tài sản BQ
1.5.7 Một số chỉ tiêu tài chính khác
1.5.7.1 Chỉ số EPS
EPS là thu nhập trên mỗi cổ phần thường. EPS cho biết nhà đầu tư được hưởng
lợi nhuận trên mỗi cổ phần họ đang nắm giữ hàng năm là bao nhiêu. Chỉ số này càng
cao thì càng được đánh giá tốt vì khi đó khoản thu nhập trên mỗi cổ phiếu sẽ cao hơn.
EPS =
Lợi nhuận ròng - Cổ tức ưu đãi
Số lƣợng cổ phiếu thƣờng
1.5.7.2 Chỉ số P/E
P/E là giá trên thu nhập của cổ phiếu. Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá
thị trường (Market Price - P) và thu nhập của mỗi cổ phiếu (Earning Per Share - EPS).
P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay
nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn để có được 1 đồng thu nhập. Nếu P/E cao
điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến công ty đạt tốc độ tăng trưởng cao trong
tương lai.
P/E =
Giá thị trƣờng
Thu nhập của mỗi cổ phiếu
1.5.8 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự
phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh
nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy,
thông tin sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích
có trình độ chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình
ngành cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính.
1.5.8.1 Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính,
bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin
sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
23
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó,
tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin.
Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.5.8.2 Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó
như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không
đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các
thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các
bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng
sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
1.5.8.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay
thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có
đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung
bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài
chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk
2.1.1 Vài nét tổng quan về Công ty
Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk có mã giao dịch trên sàn chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM. Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành
công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc
phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán
hàng phủ đều 64 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước
Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á...
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK
- Tên giao dịch: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY
- Ngày thành lập: 20/08/1976
- Trụ sở: 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, thành phố
Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (+84 8) 930 4860/930 5197
- Fax: (+84 8) 930 4880
- Số lượng nhân viên: 5000 người
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Được hình thành từ năm 1976, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK)
đã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa,
hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam.
Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và
gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được
xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông,
Đông Nam Á…VINAMILK luôn mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng, bổ
dưỡng và ngon miệng nhất cho sức khoẻ của bạn. Bạn sẽ không phải lo lắng khi dùng
sản phẩm của Vinamilk. Mọi lứa tuổi, đối tượng đều phù hợp với Vinamilk.
Trang thiết bị hàng đầu, phòng thí nghiệm hiện đại bậc nhất, Vinamilk tự hào
cùng các chuyên gia danh tiếng trong và ngoài nước đồng tâm hợp lực làm hết sức
mình để mang lại những sản phẩm dinh dưỡng tốt nhất, hoàn hảo nhất. Biết bao con
người làm việc ngày đêm. Biết bao tâm huyết và trách nhiệm chắt chiu, gửi gắm trong
từng sản phẩm. Tất cả vì ước nguyện chăm sóc sức khỏe cộng đồng, cho tương lai thế
hệ mai sau, bằng tất cả tấm lòng. Đó cũng là cam kết của Vinamilk.
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệpPhi Phi
 
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà BìnhĐề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà BìnhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà BìnhĐề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
 
Luận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAYLuận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAY
 
3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n
 
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26   2018, ĐIỂM CAOĐề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26   2018, ĐIỂM CAO
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26 2018, ĐIỂM CAO
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietlandPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC MÃ SINH VIÊN : A16807 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Bích Ngọc Mã sinh viên : A16807 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất bình thường nào muốn thành công thì phải có mục tiêu - chiến lược, tuy nhiên để đạt được mục tiêu thì phải có sự kết hợp của nhiều hoạt động; hoạt động nhân lực, hoạt động tài chính, hoạt động marketing, hoạt động sản xuất,... Như vậy, ta thấy hoạt động tài chính là một trong những bộ phận cấu thành để một doanh nghiệp sản xuất có thể đạt được mục tiêu của mình. Chính vì vậy, hoạt động tài chính kém thì nó sẽ kiềm hãm các bộ phận còn lại và điều này làm cho doanh nghiệp không đạt được mục tiêu như mong muốn. Tóm lại, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tốt thì công tác quản lý tài chính phải tốt. Để nhận biết hoạt động tài chính của doanh nghiệp có tốt hay không thì công tác phân tích tài chính có ý nghĩa hết sức quan trọng. Thông qua công tác phân tích tài chính thì ta sẽ thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, từ đó chúng ta mới biết phải làm gì để cải thiện hay làm cho nó tốt hơn. Quá trình nghiên cứu đề tài “phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk” đã giúp em nắm vững hơn về phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, nắm được thực trạng tài chính tại công ty và giúp công ty đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính. Hoạt động tài chính của công ty vẫn ở trạng thái tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh đang trên đà phát triển. Vấn đề của công ty là nên làm cho tình hình tài chính của mình tốt hơn, hỗ trợ với các bộ phận khác nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiêp. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty và cô giáo Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy đã giúp đỡ cho em trong bài khóa luận này. Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Đỗ Thị Bích Ngọc
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................................1 1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................. 1 1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................................1 1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................................1 1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp............................................................4 1.2 Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ...................................................................5 1.2.1 Thông tin chung................................................................................................................5 1.2.2 Thông tin theo ngành kinh tế...........................................................................................5 1.2.3 Thông tin kế toán..............................................................................................................5 1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán ....................................................................................................6 1.2.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh ........................................................................................7 1.2.3.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...........................................................................................8 1.3 Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................................9 1.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính DN ..............................................................................9 1.4.1. Phương pháp so sánh......................................................................................................9 1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số ........................................................................................10 1.4.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont ..........................................................10 1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính DN...................................................................11 1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN ................................................................11 1.5.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán ...............................................11 1.5.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh....................................11 1.5.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn............................................11 1.5.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản.......................................................................11 1.5.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn .........................................................12 1.5.2.3. Phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn...............................................12 1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán ....................................................................................15 1.5.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn.................................................................................15 1.5.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh............................................................................16 1.5.3.3 Hệ số thanh toán bằng tiền .........................................................................................16 1.5.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay ............................................................................16 1.5.4 Phân tích khả năng quản lý nợ......................................................................................17 1.5.4.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản...........................................................................................17 1.5.4.2. Tỷ sổ nợ trên vốn chủ sở hữu.....................................................................................17 1.5.4.3 Tỷ số khả năng trả lãi..................................................................................................17 1.5.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản..............................................................................18 1.5.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho........................................................18 1.5.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu ..........................................................19 Thang Long University Library
  • 5. 1.5.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .............................................................................20 1.5.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..........................................................................20 1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời của DN ............................................................................20 1.5.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần ....................................................21 1.5.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA ).......................................................................21 1.5.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE ) .........................................21 1.5.7 Một số chỉ tiêu tài chính khác........................................................................................22 1.5.7.1 Chỉ số EPS ...................................................................................................................22 1.5.7.2 Chỉ số P/E ....................................................................................................................22 1.5.8 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính.........................................22 1.5.8.1 Chất lượng thông tin sử dụng.....................................................................................22 1.5.8.2 Trình độ cán bộ phân tích...........................................................................................23 1.5.8.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ....................................................................23 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK.........................................................................24 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk ...........................................24 2.1.1 Vài nét tổng quan về Công ty .........................................................................................24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................................24 2.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty..................................................................................25 2.3 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk ...........25 2.3.1 Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk.......................................................................................................................25 2.3.2. Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn và tài sản............................................30 2.3.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản................................................................30 2.3.3.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn .........................................................33 2.3.2.3. Phân tích quan hệ cân đối nguồn vốn - tài sản ........................................................35 2.3.3 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk ......36 2.3.3.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn..................................................................................36 2.3.3.2 Khả năng thanh toán nhanh......................................................................................37 2.3.3.3 Khả năng thanh toán tức thời.....................................................................................39 2.3.4 Phân tích khả năng quản lý tài sản...............................................................................40 2.3.4.1 Khả năng quản lý hàng tồn kho .................................................................................40 2.3.4.2 Khả năng quản lý khoản phải thu ..............................................................................42 2.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..........................................................................43 2.3.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn.............................................................................44 2.3.4.6 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ...................................................................................45 2.3.5. Khả năng quản lý nợ .....................................................................................................46 2.3.5.1 Hệ số nợ trên tổng tài sản ...........................................................................................46 2.3.5.2 Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay.........................................................................46 2.3.6 Phân tích khả năng sinh lời...........................................................................................47
  • 6. 2.3.6.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu...................................................................................47 2.3.6.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.................................................................................49 2.3.6.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..........................................................................52 2.7.1 Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và giá cổ phiếu của công ty trên thị trường.......................................................................................................................................54 2.7.1.1 Thu nhập trên một cổ phiếu EPS..............................................................................54 2.7.1.2 Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếuP/E.................................................................56 2.4 Đánh giá tình hình tài chính công ty cổ phần sữa Vinamilk ........................................56 2.4.1 Về cơ cấu tài sản.............................................................................................................56 2.4.2 Về cơ cấu nguồn vốn ......................................................................................................57 2.4.4 Về khả năng quản lý tài sản...........................................................................................58 2.4.5 Về hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................................................................59 CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK......................60 3.1 Định hƣớng hoạt động của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk trong thời gian tới .....................................................................................................................................60 3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk .............................................................................................61 3.2.1 Giải pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý........................................................................61 3.2.2 Quản lý hàng tồn kho.....................................................................................................61 3.2.3 Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................................62 3.2.4 Quản lý khả năng thanh toán ........................................................................................63 3.2.5 Xác định nhu cầu vốn ....................................................................................................63 3.2.6 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá ................................................................................................64 3.2.7 Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn .................................................................65 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Biểu đồ 2.1 Doanh thu- Chi phí - Lợi nhuận.............................................................. 30 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu biến động tài sản.........................................................................31 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 34 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ tăng trưởng EPS – Giá..........................................................................57 DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về doanh thu và chi phí.......................................................... 27 Bảng 2.2: Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh .......................29 Bảng 2.3: Tài sản ngắn hạn ........................................................................................ 31 Bảng 2.4: Tài sản dài hạn ........................................................................................... 33 Bảng 2.5: Nợ phải trả .................................................................................................35 Bảng 2.6: Vốn chủ sở hữu.......................................................................................... 35 Bảng 2.7 Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn...................................36 Bảng 2.8 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................ 37 Bảng 2.9 Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................38 Bảng 2.10 . Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán nhanh..................................38 Bảng 2.11 Hệ số thanh toán tức thời .........................................................................40 Bảng:2.12 Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................41 Bảng 2.13: Mối tương quan giữa chính sách bán hàng và giá vốn hàng ................... 43 Bảng2.14: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu.......................................................... 43 Bảng 2.15 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn......................................................... 45 Bảng 2.16 Hiệu suất sử dụng TSDH và TSCĐ ........................................................ 45 Bảng 2.17: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .................................................................46 Bảng 2.18: Hệ số nợ trên tổng tài sản.........................................................................47 Bảng 2.19 Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay....................................................... 48 Bảng 2.20 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.................................................................49 Bảng 2.22 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.............................................................. 51 Bảng 2.23 Phân tích tác động của ROS lên ROA ...................................................... 52 Bảng 2.24 Phân tích tác động của Hiệu suất sử dụng tổng TS lên ROA .................. 53 Bảng 2.25: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu........................................................ 54
  • 8. Bảng 2.26: Tác động của ROA lên ROE....................................................................54 Bảng 2.27: Tác động của tỷ số nợ lên ROE ............................................................... 55 Bảng 2.28. Chỉ số EPS những năm gần đây............................................................... 56 Bảng 2.29: Chỉ số P/E những năm gần đây................................................................ 58 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BQ Bình quân CSH Chủ sở hữu LNST Lợi nhuận sau thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quả. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ,đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình công sự, nguồn vốn, tài sản các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó không giải thích được cho người quan tâm biết được rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, o, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý luận đựoc tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế, cũng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú trong Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk và cô giáo Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk”. 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung vào phân tích tình hình tài chính của công ty để thấy được thực trạng tài chính tại công ty, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện hay làm cho tình hình tài chính tốt hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: + Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty. + Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tài chính tại công ty trong giai đoạn 2010 – 2012. Chỉ nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến hoạt động tài chính mà Thang Long University Library
  • 11. không đi sâu vào các hoạt động khác; mặc dù các hoạt động khác có mối quan hệ mật thiết đối với hoạt động tài chính của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu: Thông qua việc thu thập số liệu thực tế tại công ty, hỏi ý kiến của các nhân viên tại công ty. Từ các số liệu và thông tin thu thập được thì tiến hành tổng hợp, tính toán và so sánh các số liệu đặc trưng của tài chính để đưa ra những nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của công ty. 5. Kết cấu của luận văn: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 1 sẽ trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk trong chương 2. 1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá sản tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính - một trong các hướng dự đoán doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong hay ngoài doanh nghiệp). 1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau. - Đối với nhà quản lí: Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn Thang Long University Library
  • 13. 2 lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây: Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp, nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở để đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó. Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định vì lợi ích của cổ đông của doanh nghiệp. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản lý được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. - Đối với các nhà đầu tƣ: Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Trước hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và nguồn tài trợ. Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp; từ đó
  • 14. 3 đưa ra những quyết định phù hợp. Các nhà đầu tư sẽ chỉ chấp thuận đầu tư vào một dự án nếu ít nhất có một điều kiện là giá trị hiện tại ròng của nó dương. Bên cạnh đó, chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được các nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta biết rằng thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức được chia hàng năm và phần giá trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Hơn nữa các cổ đông chỉ chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không bị ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích tài chính. - Đối với các chủ nợ: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay. Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ Thang Long University Library
  • 15. 4 cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian sắp tới. - Đối với ngƣời lao động: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. - Đối với các cơ quan quản lí Nhà nƣớc: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng... Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp Với ý nghĩa quan trọng như trên, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: - Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn - Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán. - Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hoá của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 16. 5 1.2Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Phân tích tài chính có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính giúp cho việc ra quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả tương lai của doanh nghiệp nên thông tin sử dụng để phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng sang các lĩnh vực: các thông tin chung về kinh tế, thuế, tiền tệ; các thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1 Thông tin chung Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan. 1.2.2 Thông tin theo ngành kinh tế Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: - Tính chất của các sản phẩm. - Quy trình kỹ thuật áp dụng. - Cơ cấu sản xuất-kinh doanh: công nghiệp hay dịch vụ, công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ... - Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.2.3 Thông tin kế toán Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần Thang Long University Library
  • 17. 6 thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán.Các báo cáo tài chính gồm có: 1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tài liệu chủ yếu là bảng cân đối kế toán. Qua đó ta có thể nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: tài sản và nguồn vốn. Trong đó: Tài sản = Nguồn vốn Hay: Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả - Phần tài sản: Bao gồm có tài sản lưu động và tài sản cố định. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước...). Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tác dụng của phân tích bảng cân đối kế toán: - Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
  • 18. 7 - Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định. - Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả. - Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp. 1.2.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có 3 phần: - Phần I: Lãi, lỗ. - Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. - Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp. Do đó, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan. Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường. - Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lí các tài sản đầu tư trước. - Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp ( từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. Các hoạt động đó gồm: Tác dụng của việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà quản trị một số thông tin quan trọng như là: - Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu; - Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào; - Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có. Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
  • 20. 9 1.3 Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp - Thu thập thông tin Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin cú khả năng lý giảivà htuyết minh thực trạng sử dụng tỡnh hỡnh tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trỡnh dự đoán tài chính. Nú bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bờn ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị ...trong đú các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trờn thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. - Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trỡnh xử lý thông tin đó thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các gúc độ nghiờn cứu, ứng dụng khác nhau, cú phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiờu phân tích đó đặt ra: xử lý thông tin là quá trỡnh sắp xếp các thông tin theo những mục tiờu nhêt định nhằm tính toán so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyờn nhân các kết quả đó đạt được phục vụ cho quá trỡnh dự đoán và quyết định. - Dự đoán và quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dụ đoán nhu cầu và dưa ra quyết định tài chính. Cú thể núi, mục tiờu của phân tích tài chính là đưa ra quyết định tài chính. Đối víi chủ doanh nghiệp phân tích tài chính nhằm dưa ra các quyết định liờn quan tíi mục tiờu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của doanh nghiệp, tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận. Đối víi người cho vay và đầu tư vào xí nghiệp thỡ đưa ra các quyết định về tài trợ và đầu tư; đối với nhà quản lý thỡ dưa ra các quyết định về quản lý doanh nghiệp. 1.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính DN 1.4.1. Phương pháp so sánh Là phương pháp thường được sử dụng trong phân tích tài chính; tuỳ thuộc vào mục tiêu phân tích mà có thể so sánh theo các cách khác nhau. So sánh giữa thực tế với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch của DN, so sánh số liệu năm phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ tăng giảm, xu hướng phát triển của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng ngành hoặc với số liệu trung bình ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN. Khi phân tích thì có thể phân tích theo chiều ngang cũng như chiều dọc. Phân tích theo chiều ngang là so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối của một chỉ tiêu cụ thể nào đó qua nhiều thời kỳ, qua đó ta sẽ thấy được xu hướng biến động của một chỉ tiêu nào đó, là cơ sở để đánh giá được tình hình tốt lên hay xấu đi, là cơ sở để dự đoán Thang Long University Library
  • 21. 10 chỉ tiêu đó. Phân tích theo chiều dọc là xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng thể, từ đó chúng ta thấy được mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến chỉ tiêu tổng thể hoặc là mức độ lớn nhỏ của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng thể. 1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số Phân tích tỷ số là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của DN. Dựa vào các báo cáo tài chính thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số liệu để xác định các tỷ số thì ta có các tỷ số sau: các tỷ số được xác định từ bảng cân đối kế toán, các tỷ số được xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh, các tỷ số đước xác định từ số liệu của cả hai bảng. Dựa vào mục tiêu phân tích thì có thể chia thành các tỷ số sau: Các tỷ số thể hiện khả năng thanh toán, các tỷ số về cơ cấu tài sản và đòn bẩy tài chính, các tỷ số về khả năng hoạt động , các tỷ số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường. 1.4.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có mối quan hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Đây là kỹ thuật mà các nhà quản lý trong nội bộ DN thường sử dụng để thấy được tình hình tài chính và quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của DN như thế nào. Kỹ thuật này dựa vào hai phương trình cơ bản sau: + Phương trình thứ nhất thể hiện mối liên hệ giữa doanh lợi tổng tài sản ( ROA ), doanh lợi doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau: ROA = ( Lợi nhuận sau thuế ) x ( Doanh thu thuần ) Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Thông qua phương trình này thì nhà quản lý sẽ thấy rằng ROA phụ thuộc vào hai yếu tố đó là lợi nhuận sau thuế trên một đồng doanh thu và bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Thông qua phương trình này thì sẽ giúp cho nhà quản lý có cách để tăng ROA đó là: tăng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu có được hoặc tăng khả năng làm ra doanh thu trên tài sản của DN. + Phương trình thứ hai thể hiện mối quan hệ giữa doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE ) với doanh lợi doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản và hệ số nhân vốn chủ sở hữu theo phương trình sau: ROE = ( LNST ) x ( D thu thuần ) x ( Tổng TS BQ ) D thu thuần Tổng TS BQ Vốn CSH BQ
  • 22. 11 ROE = DLDT x HSSDTS x 1 1 - HN Thông qua phương trình trên thì các nhà quản lý sẽ có ba chỉ tiêu để tăng chỉ tiêu ROE như sau: Thứ nhất, tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; muốn làm điều này thì phải có cách để quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và đạt tốc độ tăng lợi nhuận lớn lơn tốc độ tăng doanh thu. Thứ hai, tăng tốc độ luân chuyển tài sản; muốn làm được điều này thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, dự trữ tài sản hợp lý. Thứ ba, giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu, có nghĩa là doanh nghiệp phải đảm bảo tốc độ tăng vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ tăng tài sản. Đồng thời thông qua phân tích chỉ số Dupont thì cổ đông sẽ thấy là có lợi hơn khi giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu và ngược lại. 1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính DN 1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN 1.5.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động của một số chỉ tiêu chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự tài trợ của DN, xác định được mức độ tự chủ trong hoạt động SXKD, chính sách tài trợ của DN. Nếu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức độ tự tài trợ cao, mức độ phụ thuộc về vặt tài chính thấp và ngược lại. Thứ hai, thông qua xem xét khái quát phần tài sản của DN thì chúng ta sẽ nhận thức bước đầu về sự biến động quy mô tổng tài sản qua các năm, thấy được mức độ hoạt động của DN, ta cũng thấy được bước đầu về việc phân bổ vốn của DN. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm và việc phân bổ vốn như thế nào thì nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Như vậy, khi đánh giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn thì chúng ta còn phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc điểm của ngành để có cái nhìn khái quát hơn về tình hình tài chính của DN. 1.5.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta sẽ thấy được phần nào về mức độ hoạt động của DN, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của DN, khả năng quản lý các mặt của DN. Để có được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua nhiều kỳ khác nhau; tính tỷ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu thuần hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm. 1.5.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn 1.5.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản Thang Long University Library
  • 23. 12 Tổng vốn của DN bao gồm vốn lưu động và vốn cố định, ta cũng biết vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả KD và tình hình tài chính của DN. Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn là để đánh giá việc sử dụng vốn của DN có hợp lý hay không. Để làm được điều này ta làm như sau: Thứ nhất, phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Thứ hai, xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, cơ cấu vốn tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh; để làm điều này thì chúng ta phải tính tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng tài sản, tỷ trọng của các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản ngắn hạn, tương tự cho tài sản dài hạn. Sau đó so sánh chúng qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, khi đánh giá việc phân bổ vốn có hợp lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh doanh của DN. 1.5.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn Tình hình nguồn vốn của DN được thể hiện qua cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn của DN. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn; thông qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được huớng tài trợ của DN, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của DN. Thứ hai, thông qua sự biến động của các chỉ tiêu phần nguồn vốn thì ta sẽ thấy được tình hình huy động các nguồn vốn cho hoạt động SXKD của DN, nó cho thấy được tính chủ động trong chính sách tài chính hay do sự bị động trong hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra. Bằng việc so sánh sự biến động cả về số tuyệt đối và tương đối của các chi tiêu phần nguồn vốn, tính tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng của từng chỉ tiêu thuộc nợ phải trả trong tổng nợ phải trả, tương tự cho vốn chủ sở hữu; sau đó so sánh chúng qua nhiều năm khác nhau để thấy được cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của DN. 1.5.2.3. Phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn a. Quan hệ cân đối 1 Quan hệ cân đối này nói lên rằng, nguồn vốn chủ sở hữu trước hết là dùng để đầu tư vào một số loại tài sản ban đầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Số tài sản ban đầu được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu này không bao gồm số tài sản trong thanh toán (khoản bị chiếm dụng). Mối quan hệ này thể hiện qua đẳng thức: Vốn chủ sở hữu = Tài sản ( 1 )
  • 24. 13 Bảng 1: Bảng cân đối giữa vốn chủ sở hữu với tài sản Vốn chủ sở hữu Tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng ) Vốn chủ sở hữu (Loại B, Nguồn vốn, Mã số 400) I.Tài sản ngắn hạn 1. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) 3. Hàng tồn kho (Mã số 140) 4. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) 5. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định (Mã số 220) 2. Bất động sản đầu tư (Mã số 240) 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) 4. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) 5. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Thực tế thì sẽ không xảy ra quan hệ cân đối trên mà xảy ra các trường hợp sau: + Vế trái > Vế phải: Trong trường hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu có thừa để tài trợ cho tài sản (không bao gồm các loại tài sản trong thanh toán), phần dư thừa đó sẽ bị chiếm dụng. + Vế trái < Vế phải: Trong trường hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu không đủ để tài trợ cho tài sản ( không bao gồm các loại tài sản trong thanh toán ), phần thiếu hụt đó sẽ được tài trợ bằng cách đi vay hoặc đi chiếm dụng. b. Quan hệ cân đối 2 Trong quá trình hoạt động kinh doanh nếu nguồn vốn chủ sở hữu của DN thấp hơn nhu cầu vốn kinh doanh của công ty, lúc đó công ty có thể nghĩ đến các khoản vay để tài trợ cho tài sản của mình, xuất phát từ ý nghĩa đó ta có quan hệ cân đối thứ hai sau: Vốn CSH + Vốn vay = Tài sản (2) Quan hệ cân đối 2 có thể được mô tả như sau: Bảng 2: Bảng cân đối giữa vốn CSH và vốn vay với tài sản Vốn CSH và vốn vay (vế trái ) Tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng ) ( vế phải ) I. Vốn chủ sở hữu (Loại B, Nguồn vốn, Mã số 400) II. Vốn vay 1. Vay và nợ ngắn hạn I. Tài sản ngắn hạn 1. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) 3. Hàng tồn kho (Mã số 140) 4. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Thang Long University Library
  • 25. 14 (Mã số 311, chi tiết “Vay ngắn hạn”) 2. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334, chi tiết “Vay dài hạn”) 5. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định (Mã số 220) 2. Bất động sản đầu tư (Mã số 240) 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) 4. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) 5. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Quan hệ cân đối 2 thường không xảy ra, thực tế thì có thể xảy ra các trường hợp sau: + Vế trái > Vế phải: Trong trường hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay dư thừa để tài trợ cho tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng), phần dư thừa thì bị chiếm dụng; trong trường hợp này thì DN bị chiếm dụng nhiều hơn so với việc đi chiếm dụng. + Vế trái < Vế phải: Trong trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay không đủ để tài trợ cho tài sản ( không bao gồm các khoản bị chiếm dụng ), phần thiếu hụt sẽ được tài trợ bằng các khoản đi chiếm dụng, trong trường hợp này thì DN đi chiếm dụng nhiều hơn là bị chiếm dụng. c. Quan hệ cân đối 3 Theo nguyên tắc đầu tư, tính luân chuyển của các loại vốn, đảm bảo khả năng thanh toán, tính hiệu quả của việc ra quyết định nguồn tài trợ cũng như việc sử dụng nguồn tài trợ thì ít nhất nguồn vốn dài hạn phải đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn của DN. Phần dư của vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn sẽ được đầu tư vào TSLĐ. Xuất phát từ ý nghĩa đó ta có mối quan hệ cân đối tổng quát sau: Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn + vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu Từ mối quan hệ cân đối trên ta có các nhận định như sau: + Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện DN giữ được quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng như việc sử dụng nợ ngắn hạn là đúng mục đích, đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lai, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn so với nợ ngắn hạn thì chứng tỏ DN không giữ vững mối quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn; vì xuất hiện dấu hiện DN đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn của mình. Mặc dù là các khoản chiếm dụng ngắn hạn là hợp pháp, chi phí lãi vay của việc vay ngắn hạn thấp
  • 26. 15 hơn so với vay dài hạn, nhưng ta biết rằng khả năng luân chuyển của các loại vốn là khác nhau; tổng quát nhất thì tài sản dài hạn có khả năng luân chuyển chậm hơn so với tài sản ngắn hạn, tính rủi ro cao hơn; trong khi chu kỳ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn lại ngắn, điều này sẽ làm cho DN gặp khó khăn trong hoạt động thanh toán. + Nếu tài sản dài hạn lớn hơn so với nợ dài hạn, phần thiếu hụt được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện DN đã sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn và cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt hoặc một phần thiếu hụt được tài trợ bằng nợ ngắn hạn thì lại là không hợp lý. Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn so với nợ dài hạn điều này chứng tỏ rằng một phần nợ dài hạn đã tài trợ cho tài sản ngắn hạn; điều này cho ta thấy DN sử dụng nợ dài hạn sai mục đích, làm tăng chi phí huy động không cần thiết, dẫn đến làm giảm lợi nhuận của DN. 1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn mà không gặp phải bất kỳ một khó khăn nào; một DN được coi là mất khả năng thanh toán khi không thanh toán được các khoản nợ tới hạn. Khả năng thanh toán được đo lường bằng mức độ thanh khoản, tức là mức độ dể dàng và nhanh chóng để chuyển một tài sản thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Thông qua các tỷ số khả năng thanh toán sẽ cho chúng ta thấy thực trạng tài chính của DN. Một DN đang hoạt động có lãi, vẫn gặp phải vấn đề về khả năng thanh toán là bình thường nếu như việc kiểm soát các khoản phải trả kém, không thu được tiền khách hàng, hàng tồn kho nhiều. Tóm lại, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì DN cần có khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán tốt. 1.5.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Hệ số này cho biết, bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà DN phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Hệ số này càng cao hơn một thì được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy nhiên chúng ta còn nhận thức rõ bản chất vì sao nó cao thì mới có sự đánh giá chính xác. Khả năng thanh toán ngắn hạn cao có thể là quá nhiều các khoản phải thu mà có nguy cơ không thu hồi được hay DN quá dể dải trong chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng; cũng có thể là hàng tồn kho quá nhiều, trong đó có nhiều hàng kém phẩm chất, yếu kém trong khâu tiêu thụ; tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều do sự yếu kém trong quản trị hàng tồn kho,.. Tuy nhiên, nếu hệ số này nhỏ hơn một thì chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN kém, vì nợ ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn, Thang Long University Library
  • 27. 16 muốn đảm bảo thanh toán thì DN phải bán tài sản dài hạn có tính thanh khoản cao để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn 1.5.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán của một DN được đo lường bằng mức độ thanh khoản của các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Vì hàng tồn kho của DN ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, chưa nói là không tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính thanh khoản của nó thấp. Để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của DN ta sử dụng tỷ số thanh khoản nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Tổng số nợ ngắn hạn 1.5.3.3 Hệ số thanh toán bằng tiền Hệ số thanh toán bằng tiền cho biết DN có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẵn sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền càng lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của DN càng cao; tuy nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt, vì ta biết tiền nó không tự sinh lời được. Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng số nợ ngắn hạn 1.5.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Khi nói rằng DN sử dụng vốn vay có hiệu quả thì ít nhất việc sử dụng vốn vay của DN phải tạo ra lợi nhuận đủ để trả cho chi phí lãi vay. Xuất phát từ ý nghĩa đó, thông qua đánh giá hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì ta thấy được mức độ hiệu quả của việc sử dụng đòn bẩy tài chính của DN, khả năng chi trả lãi vay của DN. Nếu tỷ số này càng cao hơn một thì các chủ sở hữu sẽ có lợi, tuy nhiên nếu lợi nhuận tạo ra không đủ để trả lãi vay thì các chủ sở hữu phải gánh chịu hậu quả của việc sử dụng nợ này. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Chi phí lãi vay
  • 28. 17 1.5.4 Phân tích khả năng quản lý nợ 1.5.4.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Tỷ số nợ trên tài sản = 100% x Tổng nợ Tổng tài sản 1.5.4.2. Tỷ sổ nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = 100% x Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu 1.5.4.3 Tỷ số khả năng trả lãi Tỷ số khả năng trả nợ là một tỷ số tài chínhđánh giá khả năng thanh toán nợ nói chung của doanh nghiệp Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Thang Long University Library
  • 29. 18 Công thức tính tỷ số khả năng trả lãi như sau: Tỷ số khả năng trả nợ = Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay 1.5.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một DN đầu tư vào tài sản của mình (nguồn lực đầu vào ) để tạo ra doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra ), DN nào càng tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì DN đó hoạt động càng có hiệu quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy được mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của DN, từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc quản lý và sử dụng vốn của DN có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không. 1.5.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển vốn của DN, tuỳ thuộc vào ngành nghề của DN mà mức độ tồn kho nhiều hay ít, cũng như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng tồn kho sẽ bao gồm các loại sau: nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản phẩm dở dang, hàng hoá,... Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho trong việc tạo ra doanh thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho. a. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của DN khó có khả năng luân chuyển. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho BQ b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Số ngày một vòng quay hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày DN xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất hàng càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng lớn và ngược lai. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Số ngày trong kỳ Số vòng quay hàng tồn kho
  • 30. 19 1.5.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu Trong chu trình luân chuyển vốn lưu động của DN, bắt đầu từ tiền => hàng tồn kho => Khoản phải thu => tiền; như vậy ta thấy rằng, nếu DN sử dụng hiệu quả hàng tồn kho trong khi hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp là chuyện bình thường. Điều này muốn nói lên rằng, nếu như DN đầu tư quá nhiều vào khoản phải thu, có nhiều khoản phải thu đã quá hạn, trong khi mức độ hoạt động của DN lớn, lớn hơn tốc độ thu tiền về thì bắt buộc DN phải huy động nguồn vốn khác để đầu tư vào hàng tồn kho chứ không phải tiền trong chu trình. Trong trường hợp này thì rõ ràng là hiệu quả sử dụng vốn của DN thấp, biểu hiện tình hình tài chính không lành mạnh, khả năng thanh toán chắc chắn sẽ khó khăn. Như vậy, hiệu quả sử dụng các khoản phải thu là góp phần cho hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN. Để đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản phải thu thì ta sử dụng các tỷ số như vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân. a. Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ DN đã thu tiền được mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN, số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì chứng tỏ tộc độ thu hồi nợ của DN càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số vòng quay khoản phải thu nhỏ thì cho thấy khả năng thu hồi nợ của DN thấp hoặc tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng doanh thu bán chịu, điều này làm cho khả năng thanh toán bằng tiền thấp, có nguy cơ không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng vốn thấp. Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu BQ Để đánh giá chính xác số vòng quay các khoản phải thu thì ta nên sử dụng tổng doanh thu bán chịu của DN, tuy nhiên đối với DN chuyên xuất khẩu thì phần lớn là các khoản phải thu nên việc sử dụng doanh thu thuần cũng rất chính xác. b. Kỳ thu tiền bình quân Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng được dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của DN; kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng bình quân bao nhiêu ngày thì DN thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN cao, và ngược lai. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ Số vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 31. 20 1.5.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn của DN, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý vốn của DN. Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho DN. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng DN đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm vốn. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ 1.5.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh mức độ sử dụng tài sản cố định để tạo ra doanh thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ BQ 1.5.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Vòng quay vốn lưu động thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN, hệ số vòng quay vốn lưu động cho biết bình quân một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì vốn lưu động quay được mấy lần. Nếu hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN cao; thể hiện DN đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu thụ nhanh; tốc độ thu hồi nợ của DN nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của DN thấp, chính sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao, tồn quỹ tiền mặt nhiều. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần TSNH Bình quân 1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời của DN Đối với DN thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận không phải là chỉ tiêu để chúng ta đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư - sản xuất - tiêu thụ, khả năng quản lý các mặt của DN. Muốn đánh giá được tính hiệu quả của quá trình trên thì chúng ta cần xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với các yếu tố tạo ra lợi nhuận như doanh thu, vốn,...Khả năng sinh lợi là kết quả của các quyết định của DN,
  • 32. 21 như quyết định đầu tư, quyết định nguồn tài trợ, trình độ quản lý tất cả các hoạt động trong DN. Để đánh giá khả năng sinh lời ta căn cứ vào các tỷ số sau: 1.5.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần Tỷ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN; khả năng quản lý các loại chi phí của DN như chi phí sản xuất, chi phí quản lý DN, chi phí bán hàng. Doanh lợi doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x 100, % Doanh thu thuần 1.5.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA ) Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN thì tạo ra được bao nhiêu đồng lơi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của DN. ROA = Lợi nhuận sau thuế x 100, % Tổng tài sản BQ hay ROA ( % ) = Lợi nhuận sau thuế X Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ 1.5.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE ) Đối với chủ sở hũu thì tỷ số quan trọng nhất đối với họ là doanh lợi vốn chủ sở hữu, tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu; tỷ số này cho biết bình quân một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của DN. Trong trường hợp việc sử dụng vốn của DN là hiệu quả, đồng thời mức độ tài trợ bằng nợ cao thì lúc đó doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử dụng vốn không hiệu quả đến mức lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp này là gây tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là mất khả năng chi trả. ROE = Lợi nhuận sau thuế x 100,% Vốn chủ sở hữu BQ hay ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản BQ Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Vốn CSH BQ Thang Long University Library
  • 33. 22 hay ROE = DLDT x HSSDTS X 1 1 – HN Với HN = Nợ phải trả BQ Tổng tài sản BQ 1.5.7 Một số chỉ tiêu tài chính khác 1.5.7.1 Chỉ số EPS EPS là thu nhập trên mỗi cổ phần thường. EPS cho biết nhà đầu tư được hưởng lợi nhuận trên mỗi cổ phần họ đang nắm giữ hàng năm là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt vì khi đó khoản thu nhập trên mỗi cổ phiếu sẽ cao hơn. EPS = Lợi nhuận ròng - Cổ tức ưu đãi Số lƣợng cổ phiếu thƣờng 1.5.7.2 Chỉ số P/E P/E là giá trên thu nhập của cổ phiếu. Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường (Market Price - P) và thu nhập của mỗi cổ phiếu (Earning Per Share - EPS). P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn để có được 1 đồng thu nhập. Nếu P/E cao điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến công ty đạt tốc độ tăng trưởng cao trong tương lai. P/E = Giá thị trƣờng Thu nhập của mỗi cổ phiếu 1.5.8 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích có trình độ chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính. 1.5.8.1 Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
  • 34. 23 Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.5.8.2 Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. 1.5.8.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thang Long University Library
  • 35. 24 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk 2.1.1 Vài nét tổng quan về Công ty Công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk có mã giao dịch trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM. Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á... - Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK - Tên giao dịch: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY - Ngày thành lập: 20/08/1976 - Trụ sở: 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh - Điện thoại: (+84 8) 930 4860/930 5197 - Fax: (+84 8) 930 4880 - Số lượng nhân viên: 5000 người 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Được hình thành từ năm 1976, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK) đã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…VINAMILK luôn mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và ngon miệng nhất cho sức khoẻ của bạn. Bạn sẽ không phải lo lắng khi dùng sản phẩm của Vinamilk. Mọi lứa tuổi, đối tượng đều phù hợp với Vinamilk. Trang thiết bị hàng đầu, phòng thí nghiệm hiện đại bậc nhất, Vinamilk tự hào cùng các chuyên gia danh tiếng trong và ngoài nước đồng tâm hợp lực làm hết sức mình để mang lại những sản phẩm dinh dưỡng tốt nhất, hoàn hảo nhất. Biết bao con người làm việc ngày đêm. Biết bao tâm huyết và trách nhiệm chắt chiu, gửi gắm trong từng sản phẩm. Tất cả vì ước nguyện chăm sóc sức khỏe cộng đồng, cho tương lai thế hệ mai sau, bằng tất cả tấm lòng. Đó cũng là cam kết của Vinamilk.