SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ MINH THÙY
MÃ SINH VIÊN : A17767
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
H À NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Phƣơng Mai
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Minh Thùy
Mã sinh viên : A17767
Chuyên ngành : Tài chính–Ngân hàng
H À NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để có hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô
giáo Th.s Nguyễn Phương Mai là người đã trực tiếp hướng dẫn em rất tận tình, chu
đáo trong suốt quá trình em thực hiện luận văn này. Đồng thời, em cũng xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế cùng các cán bộ và nhân viên của
phòng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội
đã cho em cơ hội làm việc với Chi nhánh để hoàn thành tốt bài khóa luận của em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Đỗ Thị Minh Thùy
MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHẤT LƢỢNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ..........................................1
1.1 Khái niệm và đặc trƣng cơ bản của DNVVN.........................................................1
1.1.1 Khái niệm và phân loại DNVVN...........................................................................1
1.1.1.1 Khái niệm DNVVN .................................................................................1
1.1.1.2 Phân loại DNVVN ..................................................................................1
1.1.2 Các đặc điểm của DNVVN......................................................................................2
1.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế................................................................3
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với DNVVN....................5
1.2.1 Khái niệm về cho vay và các nguyên tắc cho vay ............................................5
1.2.1.1 Khái niệm về cho vay..............................................................................5
1.2.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động cho vay...................................5
1.2.2 Các phương thức cho vay đối với DNVVN........................................................6
1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay ...............................................................................9
1.2.3.1 Đối với DNVVN ......................................................................................9
1.2.3.2 Đối với ngân hàng ................................................................................10
1.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNVVN .................................................... 10
1.3.1 Quan niệm về chất lượng cho vay ............................................................................. 10
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay .............................................................. 11
1.3.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính...................................................................11
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng ......................................................................12
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay đối với DNVVN ................ 16
1.4.1 Các nhân tố khách quan.............................................................................................. 17
1.4.2 Các nhân tố chủ quan................................................................................................... 18
1.4.2.1 Từ phía khách hàng là các DNVVN....................................................18
1.4.2.2. Từ phía ngân hàng ...............................................................................19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH
BẮC HÀ NỘI – NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............. 21
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Bắc Hà Nội........ 21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Bắc Hà Nội.................... 21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự........................................................................................... 23
Thang Long University Library
2.1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ của các phòng ban:................................................23
2.1.2 Đặc điểm môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội............................................................................................... 25
2.1.2.1 Thuận lợi..................................................................................................25
2.1.2.2 Những khó khăn:.....................................................................................26
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Bắc Hà Nội trong năm
2011 và 2012............................................................................................................................ 26
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .........................................................................28
2.1.3.2 Hoạt động cho vay ................................................................................30
2.2 Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công
thƣơng Bắc Hà Nội giai đoạn năm 2011-2012 ............................................................... 31
2.2.1 Quy trình và các sản phẩm cho vay đối với DN tại CN..................................... 31
2.2.1.1 Quy trình cho vay đối với DN tại CN......................................................31
2.2.2 Các sản phẩm cho vay đối với DNVVN của CN................................................... 35
2.2.3 Doanh số cho vay đối với DNVVN giai đoạn 2011-2012................................... 36
2.2.4 Doanh số thu nợ đối với DNVVN giai đoạn 2011-2012..................................... 37
2.2.5 Cơ cấu cho vay đối với DNVVN giai đoạn 2011-2012........................................ 39
2.2.5.1 Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN phân theo kỳ hạn...................................40
2.2.5.2 Cơ cấu dư nợ với DNVVN phân theo ngành nghề ................................41
2.2.5.3 Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp................42
2.2.6 Tỷ lệ nợ qúa hạn.............................................................................................................. 43
2.2.6.1 Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay DNVVN theo loại hình doanh nghiệp
46
2.2.6.2 Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo ngành nghề................................................47
2.2.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo kỳ hạn cho vay...........................................48
2.2.6.4 Tỷ lệ nợ nợ xấu trên nợ quá hạn.............................................................49
2.2.7 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tại CN Bắc Hà Nội
năm 2011-2012......................................................................................................................... 49
2.2.7.1 Vòng quay vốn tín dụng...........................................................................49
2.2.7.2: Hiệu suất sử dụng vốn............................................................................50
2.2.7.3 Lợi nhuận từ cho vay DNVVN................................................................51
2.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh năm 2011-2012. 52
2.3.1 Những kết quả đạt được................................................................................................ 52
2.3.1.1.Trên phương diện định tính....................................................................52
2.3.1.2 Trên phương diện định lượng: ...............................................................53
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay DNVVN ............................................. 53
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................................. 54
2.3.3.1 Từ phía Ngân hàng..................................................................................54
2.3.3.2. Từ phía khách hàng (DNVVN)..............................................................54
2.3.3.3 Từ phía nền kinh tế..................................................................................55
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH VIETINBANK - BẮC HÀ NỘI................56
3.1 Định hƣớng phát triển của Vietinbank- Bắc Hà Nội trong vài năm tới ............ 56
3.1.1 Định hướng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh NHCT Bắc
Hà Nội trong những năm tới .............................................................................................. 56
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh
NHCT Bắc Hà Nội.................................................................................................................... 57
3.2.1 Tăng cường hiệu quả huy động vốn........................................................................ 57
3.2.2 Xây dựng chính sách cho vay phù hợp ................................................................. 58
3.2.3 Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt......................................................... 59
3.2.4 Hoàn thiện quy trình vay vốn ................................................................................... 61
3.2.5 Hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng......................................................... 61
3.2.6 Nâng cao công tác đánh giá rủi ro đối với DNVVN.......................................... 62
3.2.7 Tăng cường công tác Marketing.............................................................................. 64
3.2.8 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng................................................................... 64
3.2.9 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ............................................................ 65
3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................................... 66
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và Nhà nước.................................................................... 66
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................................ 67
3.3.3 Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................... 68
3.3.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.............................68
3.3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Bắc Hà Nội....69
3.3.4 Kiến nghị đối với các DNVVN ................................................................................... 70
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CN Chi nhánh
DN Doanh nghiệp
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NH Ngân hàng
NHCT Ngân hàng công thương
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
VNĐ Việt Nam Đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TRANG
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam ......................................................2
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank – Bắc Hà Nội......................26
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động huy động vốn của Vietinbank – Bắc Hà Nội ..28
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động cho vay của Vietinbank – Bắc Hà Nội ............30
Bảng 2.4: Doanh số cho vay DNVVN của Vietinbank- Bắc Hà Nội .......................36
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ của DNVVN ...................................................................37
Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay đối với các DNVVN tại Vietinbank – Bắc Hà Nội .........39
Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ của DNVVN theo kỳ hạn tại Vietinbank – Bắc Hà Nội..40
Bảng 2.8: Cơ cấu dƣ nợ với DNVVN theo ngành nghề............................................41
Bảng 2.9: Cơ cấu dƣ nợ đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp..................42
Bảng 2.10:Tình hình nợ quá hạn của DNVVN tại Vietinbank – Bắc Hà Nội phân
theo nhóm nợ................................................................................................................44
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn phân theo ngành nghề .......................................47
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn theo kỳ hạn..................................................................48
Bảng 2.13.: Vòng quay vốn tín dụng của hoạt động cho vay DNVVN...................49
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn..............................................................................50
Bảng 2.15: Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DNVVN........................................................52
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng CN Bắc Hà Nội:.23
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại CN – ngân hàng Vietinbank................................31
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nợ quá hạn của DNVVN theo loại hình doanh nghiêp ..........46
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận từ cho vay DNVVN qua các năm.......................................51
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế vào năm 1986 cho
đến nay, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng và đầy triển
vọng. GDP không ngừng được cải thiện, đời sống của người dân ngày càng nâng cao
hơn, và trên hết vị thế về kinh tế, chính trị của Việt Nam đã được biết đến và khẳng
định trong mắt các nước ở khu vực và trên thế giới. Trong bước chuyển mình và phát
triển đó, thì sự đóng góp của Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước và các
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất đáng kể. Đặc biệt là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, với
sự năng động, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, và số lượng đông đảo của mình đã góp
phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân (GDP), giảm lạm phát, giải quyết
vấn đề việc làm, giúp thực hiện điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô,... Mặc dù vậy,
trong điều kiện nền kinh tế thực hiện hội nhập hóa và toàn cầu hóa một cách toàn diện
như hiện nay, thì các Doanh nghiệp ở Việt Nam đã phải đối diện với những thách thức,
khó khăn vô cùng lớn. Đó là sự thiếu hụt về vốn, sự lạc hậu về công nghệ, sự kém
cạnh tranh trong mẫu mã, chất lượng sản phẩm, và sự thiếu linh hoạt, chất lượng lao
động còn thấp.
Nhận thấy nhu cầu vay vốn từ các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn, Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội đã có những
chiến lược nhằm thu hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay với đối tượng này. Tuy
nhiên, quá trình cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều khó khăn đặc
biệt là chất lượng của hoạt động cho vay còn chưa cao. Vì vậy, việc nâng cao chất
lượng cho vay đối với loại hình Doanh nghiệp này là điều cần thiết để qua đó ngân
hàng có thể mở rộng tổng dư nợ cho vay và Doanh nghiệp có thể có những khoản vốn
cần thiết để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Từ những vai trò và yêu cầu cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài: “ Giải pháp
nâng cao chất lƣợng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội” để làm để
tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và
thực trạng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm
hoàn thiện chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh
Bắc Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động cho vay của ngân hàng đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong năm 2011 và năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp
dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và thực
trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu
kinh tế nhằm tìm ra những vấn đề có liên quan đến chất lượng cho vay của ngân hàng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó có thể đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao chất
lượng cho vay của ngân hàng.
5. Kết cấu khóa luận gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của đoạn văn gồm 3 chương:
 Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động cho vay và chất lƣợng cho vay đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
Việt Nam.
 Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHẤT LƢỢNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Khái niệm và đặc trƣng cơ bản của DNVVN
1.1.1 Khái niệm và phân loại DNVVN
1.1.1.1Khái niệm DNVVN
Theo Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29-11-2005, tại Việt Nam là “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh - tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lời.”
Khái niệm DNVVN hiện nay ở các nước trên thế giới chỉ mang tính chất tương
đối về thời gian lẫn không gian. Quy mô DNVVN ở các nước thì khác nhau và có thể,
quy mô DNVVN ở Mỹ, Nhật Bản, Pháp lớn hơn quy mô DNVVN ở Việt Nam, và quy
mô DNVVN ở một nước tại thời điểm hiện tại có thể lớn hơn quy mô của DNVVN tại
nước đó vào thời kì trước đó.
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009 NĐ – CP ngày 30/06/2009 của Chính
phủ Về trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa là: “Doanh nghiệp
nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được
chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. (Các
tiêu chí về tổng tài sản và số lao động bình quân của DNVVN được thể hiện cụ thể
trong bảng 1.1)
Ở Malaysia, công ty phát triển DNVVN (SMIDEC) – một cơ quan trực thuộc Bộ
Công nghiệp và Thương mại quốc tế đã đưa ra một định nghĩa về DNVVN, dần dần
được chấp nhận một cách rộng rãi. Theo đó, DNVVN được định nghĩa là một công ty,
một xí nghiệp hay một DN có doanh thu hàng năm vào khoảng 25 triệu Ringit (tương
đương 6,6 triệu USD) và không có quá 150 công nhân làm việc cả ngày.
Như vậy trong khóa luận này nói đến DNVVN là ta đang nói đến các DN được
phân loại theo tiêu thức quy mô DN.
1.1.1.2 Phân loại DNVVN
Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới (World Bank) và Công ty tài chính Quốc
tế (IFC) năm 2003, các DNVVN được phân chia theo quy mô như sau:
Doanh nghiệp vô cùng nhỏ (Micro - enterprise): Có đến 10 lao động, tổng tài sản
không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD.
2
Doanh nghiệp nhỏ (Small - enterprise): Có không quá 50 lao động, tổng tài sản
có giá trị không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000
USD.
Doanh nghiệp vừa (Medium - enterprise): Có không quá 300 lao động, tổng tài
sản có giá trị không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá
15.000.000 USD.
Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ, người ta có những tiêu chí để phân
loại và xác đinh DNVVN khác nhau.
Ở Việt Nam, DNVVN được chia theo tiêu chí vốn sản xuất và lao động. Cụ thể:
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam
Quymô
Khuvực
Doanhnghiệp
siêunhỏ
Doanhnghiệpnhỏ Doanhnghiệpvừa
Sốlaođộng Tổng
nguồnvốn
Sốlaođộng Tổngnguồn
vốn
Sốlao
động
1.Nông, lâm
nghiệpvàthủysản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trởxuống
từ trên 10
người đến
200người
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷđồng
từ trên 200
người đến
300người
2.Công nghiệp và
xâydựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trởxuống
từ trên 10
người đến
200người
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷđồng
từ trên 200
người đến
300người
3. Thương mại và
dịchvụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trởxuống
từ trên 10
người đến
50người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷđồng
từ trên 50
người đến
100người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009 NĐ – CP ngày 30/06/2009 )
1.1.2 Các đặc điểm của DNVVN
DNVVN chiếm số lượng đông đảo, rất đa dạng về ngành nghề và quy mô, tuy
nhiên, có thể kể ra một số đặc điểm nổi bật dễ nhận thấy của các DNVVN:
Thứ nhất, DNVVN có quy mô vốn và năng lực tài chính thấp.
Đây là đặc điểm nổi bật nhất của các DNVVN. Các DNVVN có quy mô vốn ban
đầu thấp cho nên khả năng huy động vốn theo đó cũng sẽ không được cao, gây khó
khăn trong việc tiếp cận với tín dụng ngân hàng. Từ vốn ban đầu thấp ảnh hưởng tới
quy mô đầu tư trang thiết bị của doanh nghiệp, khả năng đầu tư chiều sâu,..và nhiều
yếu tố khác.
Thang Long University Library
3
Thứ hai, DNVVN sử dụng những công nghệ và thiết bị lạc hậu.
Đặc điểm trên cũng xuất phát từ quy mô vốn thấp của các DNVVN. Việc đầu tư
công nghệ và thiết bị hiện đại cần sử dụng số vốn lớn. Việc đầu tư nâng cấp các thiết
bị máy móc đã lỗi thời cũng cần có khả năng tài chính tốt, cho phép đầu tư lâu dài.
Trong khi đó ở Việt Nam, nguồn vốn đầu tư vào các công nghệ là nguồn vốn mà các
DNVVN khó có khả năng tiếp cận được. Ngoài ra, để có thể thành công trong một nền
kinh tế cạnh tranh cao độ như hiện nay, các DN phải thường xuyên thay đổi công
nghệ, máy móc, thiết bị, các phương pháp, bí quyết sản xuất. Thế nhưng hầu hết công
nghệ đang được sử dụng trong các DNVVN ở Việt Nam hiện được đánh giá là lạc hậu,
do không có kiến thức trong lựa chọn, mau và chuyển giao công nghệ.
Thứ ba, trình độ quản lý còn thấp.
Các nhà quản lý DNVVN thường chưa được đào tạo bài bản về chuyên môn,
nghiệp vụ, thiếu hiểu biết đầy đủ về quản trị doanh nghiệp dẫn đến nhiều giám đốc DN
không thể lập được kế hoạch tài chính, không xây dựng được phương án sản xuất kinh
doanh khả thi.
Ngoài ra, các DNVVN còn có nguồn lao động chất lượng được đánh giá là thấp
và ít. Nguyên nhân là do các DNVVN không có khả năng thu hút các nhân lực có chất
lượng cao do điều kiện làm việc và chế độ làm việc ở các DNVVN không đáp ứng
được mức lương thưởng như tại các DN lớn.
Thứ tư, khả năng tiếp cận thông tin kém.
Việc thiếu những thông tin về nhu cầu thị trường, về thiết bị, nguyên vật liệu...đã
khiến cho sức cạnh tranh của các DNVVN yếu đi. Hơn nữa, hoạt động thiếu thông tin
khiến cho quá trình sản xuất kinh doanh không mang tính định hướng chính xác.
Thứ năm, cơ cấu tổ chức đơn giản, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, số lượng nhân viên ít.
Phần lớn các DNVVN ở Việt Nam là các công ty gia đình, hoạt động theo mô
hình tự quản, các cấp quản lý từ giám đốc tới kế toán trưởng và trưởng phòng các ban
(nếu có) là một người nào đó có mối quan hệ trong gia đình, chưa qua trường lớp đào
tạo cơ bản về kĩ năng quản lý và cả kinh doanh, chỉ điều hành DN theo kinh nghiệm,
lao động làm việc trong các DNVVN chủ yếu là các lao động thủ công, tay nghề thấp.
Do đó, thường các DNVVN hay xảy ra những sự kiện đáng tiếc như vi phạm quy định
nhà nước và các thông lệ quốc tế một cách không cố ý, hoạt động kinh doanh không
hiệu quả dẫn đến phá sản. Lợi thế mang lại của đặc điểm này đó là DNVVN linh hoạt,
dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường.
1.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế
DNVVN chiếm đông đảo trong hệ thống các DN hoạt động theo pháp luật. Và tại
mỗi nền kinh tế, quốc gia hay vùng lãnh thổ, các DNVVN giữ vai trò ở những mức độ
khác nhau nhưng tựu chung lại đều có những vai trò tương đồng sau:
4
 DNVVN giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Giúp ổn định nền kinh tế,
ổn định các vấn đề vĩ mô như: thất nghiệp, lạm phát, đóng góp vào GDP, tăng trưởng
kinh tế,... DNVVN làm cho nền kinh tế năng động hơn, do có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động DNVVN thường thực hiện chuyên môn hóa vào
sản xuất một vài chi tiết của một sản phẩm hoàn chỉnh, góp phần tạo nên ngành công
nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng, tạo thêm nhiều hàng hóa, dịch vụ, góp phần phát
triển nền kinh tế của đất nước.
 Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo khu
vực và thành phần kinh tế, để có thể tạo ra được một cơ cấu kinh tế có tính đổi mới
hơn và thích ứng cao hơn. Do DNVVN hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau,
khi trao đổi buôn bán sẽ tạo ra được sự chuyển dịch về vốn, góp phần thúc đẩy quá
trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Hoạt động của DNVVN giúp làm tăng tỷ trọng
đóng góp của các ngành thương mại, dịch vụ, chuyển dịch nền kinh tế theo hướng
công nghiệp phát triển. DNVVN đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các
ngành nghề truyền thống, sản xuất ra được các sản phẩm mang đậm bản sắc dân tộc.
 Đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
DNVVN có mặt ở nhiều địa phương, là nơi sẵn có các nguồn nguyên liệu như: nông
sản, dược liệu, lợi thế về các ngành nghề thủ công truyền thống... đã tạo được số lượng
hàng hóa lớn, đa dạng, nhiều chủng loại, không những đáp ứng được nhu cầu trong
nước mà còn xuất khẩu được. DNVVN vừa trực tiếp thu mua nguyên liệu, sản xuất,
vừa liên kết với các DN khác, tạo nên vòng lưu thông hàng hóa khép kín, vừa có đầu
vào sản xuất, vừa có đầu ra tiêu thụ.
 Phát triển gắn bó chặt chẽ với các DN có quy mô hoạt động lớn, tạo mối quan
hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau. Nền kinh tế của các nước trong khu vực cũng như trên
thế giới hiện nay, sự cạnh tranh giữa các DN đang chuyển dần từ cạnh tranh giá cả
sang cạnh tranh về công nghệ và chất lượng. Những loại hàng hóa có chất lượng cao,
mang tính sáng tạo, phong phú, đa dạng về kiểu dáng sẽ chiếm ưu thế trên thị trường.
Theo đó, sự phát triển của hoạt động chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã cho thấy việc
áp dụng mô hình sản xuất kiểu vệ tinh là phù hợp với điều kiện và khả năng phát triển
của mỗi nước. Trong nền kinh tế các DNVVN sẽ là vệ tinh của các DN lớn để có thể
gắn bó chặt chẽ và thúc đẩy sự phát triển của từng loại hình DN này. Do vậy, trong
một nền kinh tế hiện đại, DNVVN không những không thể hòa tan trong các tập đoàn
lớn mà khả năng phát triển, hợp tác để mở rộng ngày càng được củng cố.
 DNVVN giúp khai thác tiềm năng phong phú về vốn trong dân cư để đầu tư vào
sản xuất kinh doanh. Việc ngày càng xuất hiện nhiều DNVVN cùng với khả năng hoạt
động tốt, lành mạnh đã tạo dần nếp suy nghĩ cho người dân nên đầu tư vào sản xuất
Thang Long University Library
5
kinh doanh thay vì trước đây tiền nhàn rỗi chỉ biết giữ và gửi tiết kiệm hoặc mua vàng
cất trữ. DNVVN là trụ cột của nền kinh tế địa phương, do các DN lớn thường đặt tại
các trung tâm kinh tế, còn DNVVN có mặt ở hầu hết các địa bàn, giúp giải quyết
nhanh chóng việc làm cho lao động địa phương, yếu tố sản xuất tại cơ sở.
 Khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng, DNVVN có vai trò kích cầu nền kinh
tế một cách mạnh mẽ (vì các DN này thường ít bị ảnh hưởng mạnh khi nền kinh tế có biến
động mạnh), bằng những đóng góp vào GDP, chi tiêu cho sản xuất kinh doanh, kích thích
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu thông qua việc bán các sản phẩm của mình.
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với DNVVN
1.2.1 Khái niệm về cho vay và các nguyên tắc cho vay
1.2.1.1 Khái niệm về cho vay
Theo quyết định số 1627/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng thì: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất đinh theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây là thời hạn
cho vay.”
Hay theo PGS.TS Mai Văn Bạn (trong giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương
mại, năm 2011) thì khái niệm cho vay được hiểu là: Cho vay của NHTM là việc
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng
(người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn
hơn giá trị ban đầu.
Cho vay DNVVN là phương thức tín dụng của ngân hàng theo tiêu thức đối
tượng khách hàng. Đây là loại hình DN chiếm đa số và rất đa dạng trong các khách
hàng của các NHTM, do đó, các NHTM cũng tập trung khai thác, tạo nhiều điều kiện
thuận lợi hơn cho đối tượng khách hàng trên.
1.2.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động cho vay
Để hoạt động cho vay được đảm bảo an toàn, phù hợp với lợi ích của cả bên cho
vay và bên vay, hoạt động cho vay của các TCTD được thực hiện trên những nguyên
tắc nhất định và các nguyên tắc này có ảnh hưởng quan trọng đến việc xây dựng và
ban hành các quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay. Các nguyên tắc đó là:
 Nguyên tắc hoàn trả: cơ sở lý luận của nguyên tắc này là dựa vào đặc điểm,
với tư cách là chủ thể trung gian tín dụng, TCTD chủ yếu sử dụng số tiền huy động
được từ các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cho vay. Ở giai đoạn huy
động vốn, TCTD tham gia với tư cách là người đi vay, do vậy phải có nghĩa vụ hoàn
trả cho người gửi tiền đúng hạn cả gốc và lãi, muốn thực hiện được điều này, với tư
cách là chủ thể cho vay, TCTD có quyền yêu cầu bên đi vay hoàn trả cho mình đúng
6
hạn cả gốc và lãi. Ngay cả chính TCTD (bên cho vay) là chủ thể vi phạm hợp đồng thì
bên vay vẫn phải thực hiên nghĩa vụ trả nợ. Những vi phạm của bên cho vay sẽ chịu
những chế tài xử lý như phạt vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại chứ không thể bù trừ
vào số tiền bên vay phải trả.
Để đảm bảo nguyên tắc hoàn trả, pháp luật có các quy định nhằm yêu cầu TCTD
phải đánh giá khả năng của bên vay, xây dựng các phương án phòng ngừa rủi ro cũng
như giám sát khoản vay hiệu quả. Bên cạnh đó, pháp luật cũng cho phép các bên có
những thỏa thuận sửa đổi hợp đồng phù hợp như gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
để bên vay thực hiện tốt nghĩa vụ hoàn trả của mình.
 Nguyên tắc tín nhiệm: tín nhiệm là nền tảng của tín dụng, tức là việc chuyển
giao nguồn vốn chỉ được thực hiện khi TCTD (bên cho vay) có niềm tin vào khả năng
trả nợ của bên vay. Nguyên tắc tín nhiệm sẽ đảm bảo cho TCTD quyết định cho vay
một cách chính xác và hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của TCTD
đối với các khoản huy động vốn từ nhận tiền gửi và các hình thức huy động khác.
Để đảm bảo nguyên tắc tín nhiệm, pháp luật đã quy định bên vay phải thỏa mãn
những điều kiện nhất định mới được quyền vay vốn. Bên cạnh đó, pháp luật cũng cho
phép TCTD được quyền đánh giá về khả năng tài chính của khách hàng rổi mới quyết
định cho vay. Để có sự tín nhiệm của TCTD, bên vay cần chứng tỏ năng lực tài chính,
khả năng sử dụng vốn vay và có những cam kết chắc chắn về khả năng trả nợ. Để tăng
thêm sự tín nhiệm, trong nhiều trường hợp, các bên có thể thỏa thuận về các biện pháp
đảm bảo khả năng trả nợ như cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.
Tuy nhiên, cơ sở của lòng tin (sự tín nhiệm) này không đơn thuần dựa vào ý chí
chủ quan của người ra quyết định cho vay mà cần thiết phải có những tiêu chí nhất
định. Những tiêu chí này pháp luật cho phép TCTD được quyền quy định trong quy
chế cho vay của mình. Do đó, trên thực tế có những trường hợp chủ thể có đủ điều
kiện vay vốn theo quy định của pháp luật nhưng TCTD vẫn cảm thấy có yếu tố rủi ro
thì vẫn có thể bị từ chối cho vay.
1.2.2 Các phương thức cho vay đối với DNVVN
Hoạt động cho vay đối với DNVVN cũng như các loại hình DN khác rất đa dạng
với các tiêu chí phân loại khác nhau. Sau đây là một số phương thức cho vay cơ bản:
Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ, cho vay được phân loại thành:
 Cho vay thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép
người vay chi vượt trội trên số tiền gửi thanh toán của mình đến một giới giạn nhất
định và trong một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu
chi. Khách hàng có thể ký séc, lập ủy nhiệm chi,... vượt quá số dư tiền gửi để chi trả
(trong hạn mức) và khi có tiền nhập về tài khoản tiền gửi và ngân hàng sẽ thu nợ gốc
và lãi.
Thang Long University Library
7
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là
không có đảm bảo, có thể cấp cho cả DN lẫn cá nhân vài ngày trong tháng hay vài
tháng trong năm dùng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng. Hình thức vay
trên đang dần được sử dụng phổ biến hơn với các DNVVN có quan hệ tín dụng thường
xuyên với ngân hàng.
 Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay phổ biến nhất đối với các
DNVVN. Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân
hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để
được cấp hạn mức thấu chi. Các khách hàng này sử dụng vốn sở hữu và tín dụng
thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới
vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất của chu
kì sản xuất kinh doanh. Ngân hàng sẽ dựa vào phương án sử dụng vốn vay để xác định
quy mô, thời hạn, lãi suất và các điều kiện đảm bảo khác.
Mỗi món vay được tách thành các hồ sơ vay khác nhau, số lượng cho vay của
mỗi khách hàng được ngân hàng xác định như sau:
Số lượng cho vay = Nhu cầu cho sản xuất kinh doanh – Vốn chủ sở hữu tham gia –
Các nguồn vốn khác tham gia.
Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá
trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử
dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn,
hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi theo thời điểm tính lãi.
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát từng
món vay tách biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.
 Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận
cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc
cuối kì. Đó là số dư tính tại thời điểm tính.
Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu
vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Ngân hàng ước lượng các hạn mức tín dụng
đối với DN căn cứ vào phương án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vay vốn của khách
hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên tổng giá trị tài sản đảm bảo, khả năng nguồn vốn của
ngân hàng.
Trong kì, khách hàng có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không được
vượt quá hạn mức tín dụng. Một số trường hợp ngân hàng quy định hạn mức tín dụng
cuối kì, dư nợ trong kì có thể lớn hơn hạn mức. Tuy nhiên, đến cuối kì, khách hàng
phải trả nợ để giảm bớt dư nợ cuối kì không được vượt quá hạn mức.
Mỗi lần vay, khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các
chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Đây là hình
8
thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham
gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ này ngân hàng
không ấn định trước ngày trả nợ. Khi khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ thu nợ, do
đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho khách hàng. Tuy nhiên, do các lần vay không
tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát được hiệu quả của
từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện ra vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài
chính hoặc dư nợ lâu không giảm sút.
 Cho vay luân chuyển: Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân
chuyển của hàng hóa. DN khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để
mua hàng và sẽ thu nợ khi khách hàng bán hàng. Đầu năm hoặc quý, người vay phải
làm đơn xin vay luân chuyển. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau về
phương thức vay, hạn mức tín dụng, các nguồn cung cấp hàng hóa và khả năng tiêu
thụ. Hạn mức tín dụng có thể thỏa thuận trong 1 năm hoặc vài năm, đây không phải là
thời hạn hoàn trả mà là thời hạn ngân hàng xem xét lại mối quan hệ với khách hàng và
quyết định cho vay nữa hay không tùy mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng
cũng như tình hình tài chính của khách hàng.
Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa nên cả ngân hàng lẫn DN đều
phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hóa để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời
gian tới. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định tùy theo khối lượng và chất lượng
quan hệ nợ nần của người vay.
Người vay cam kết các khoản vay sẽ được trả cho người bán và mọi khoản thu
bán hàng đều được dùng để trả vào tài khoản tiền vay trước khi được trích trả lại tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Cho vay luân chuyển thường được áp dụng cho các DN thương nghiệp hoặc DN
sản xuất có chu kì tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng.
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho các khách hàng. Thủ tục cho vay chỉ cần
thực hiện 1 lần cho nhiều lần vay. Khách hàng được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời, vì
vậy việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn hơn.
Hình thức cho vay như trên rất ít được sử dụng với các DNVVN.
Ngoài các phương thức cho vay phổ biến trên đối với DNVVN thì còn có các
phương thức cho vay mà các phương thức này ít được áp dụng ở các ngân hàng. Cụ
thể:
 Cho vay trả góp: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép khách hàng
trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Hình thức cho vay này khá
hợp lý đối với các DNVVN và thường được áp dụng kết hợp với các hình thức cho
vay khác.
Thang Long University Library
9
 Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian,
thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán,
cách xa ngân hàng. Hình thức vay này ít được các ngân hàng áp dụng với các
DNVVN.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay, ngân hàng phân loại cho vay thành cho vay ngắn
hạn, cho vay trung và dài hạn. Trong đó, các DNVVN chủ yếu sử dụng cho vay ngắn
hạn với các khoản vay dưới 12 tháng và chủ yếu sử dụng để tài trợ cho tài sản lưu
động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn.
1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN có vai trò quan trọng cho cả
DNVVN và cả NHTM. Mỗi chủ thể khác nhau có mục đích và nhu cầu khác nhau
trong các hoạt động của mình nên quá trình cho vay giúp họ đạt được những mục đích
khác nhau. Cụ thể:
1.2.3.1 Đối với DNVVN
Đặc điểm của DNVVN là có quy mô vốn nhỏ bé và để mở rộng được hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình, các DNVVN cần tiếp cận các nguồn vốn vay từ bên
ngoài.
 Hoạt động cho vay sẽ hỗ trợ DNVVN tái sản xuất, mở rộng sản xuất theo cả
chiều sâu và chiều rộng. Nếu chỉ dựa vào nội lực và nguồn lợi nhuận giữ lại để tái sản
xuất thì sẽ không đạt hiệu quả cao nhất, không phát huy tốt tiềm lực sẵn có của DN, và
mất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm nguồn vốn huy động, làm tăng chi phí trong
quá trình hoạt động dẫn đến lợi nhuận giảm, nếu kéo dài có thể dẫn đến phá sản.
Khi tiếp cận được nguồn vốn vay, DNVVN sẽ chớp được thời cơ để tiến hành
sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập, giải quyết vấn đề việc làm, tăng đóng góp vào thu
nhập quốc dân, giúp thực hiện được những chính sách kinh tế vĩ mô như: giảm lạm
phát, thất nghiệp,...
 Giúp DNVVN có thể thực hiện chuyển dịch vốn đầu tư từ ngành này sang
ngành khác. Việc ngân hàng, TCTD cho vay DNVVN thuộc các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau sẽ giúp nền kinh tế phân phối vốn vào các ngành phù hợp với yêu
cầu sử dụng vốn của ngành, của nền kinh tế một cách hiệu quả, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
 Tăng sức mạnh cạnh tranh giữa các DNVVN với nhau và với các DN trong và
ngoài nước khác. DNVVN sẽ phải có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, quản
lý tài chính tốt, không ngừng nâng cao chất lượng nguồn lao động, có thế mới tiếp cận
và sử dụng được nguồn vốn một cách hiệu quả, tăng doanh thu, lợi nhuận giữ lại.
10
Việc tiếp cận được nguồn vốn vay cũng đặt ra cho DNVVN luôn phải có trách
nhiệm với từng đồng vốn vay khi chịu sự giám sát và kiểm tra của ngân hàng,
TCTD,... Qua đó thúc đẩy DNVVN kinh doanh hiệu quả, lành mạnh hơn.
1.2.3.2 Đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay đối với DNVVN mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, tạo
điều kiện cho ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động được tốt và hiệu quả hơn.
Hoạt động cho vay có hiệu quả tức là khả năng quay vòng vốn tín dụng cao, qua
đó ngân hàng có thể mở rộng các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng như
mở rộng quy mô vốn tín dụng cho một khách hàng. Như vậy, không những duy trì mối
quan hệ với khách hàng truyền thống mà còn mở rộng, thu hút thêm khách hàng mới.
Đó cũng là cách để ngân hàng mở rộng thị trường, nâng cao lợi nhuận.
Hoạt động cho vay có hiệu quả sẽ làm giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và
đặc biệt là giảm những chi phí, thiệt hại rất lớn do không thu hồi được khoản tín dụng.
Như vậy, sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho
khách hàng.
1.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNVVN
1.3.1 Quan niệm về chất lượng cho vay
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu
cho các NHTM, do đó, chất lượng cho vay luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của
các ngân hàng. Hiện nay, các vị trí khác nhau thì có những quan điểm khác nhau về
chất lượng cho vay.
 Theo quan điểm của khách hàng, các khoản vay có chất lượng là các khoản có
vốn vay phù hợp với mục đích vay vốn, có lãi suất và kì hạn hợp lý tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thủ tục đơn giản, thuận tiện
nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng và quy chế cho vay.
 Theo quan điểm sự phát triển kinh tế vĩ mô của nền kinh tế, chất lượng cho vay
thể hiện ở hoạt động cho vay có phục vụ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa hay
không, góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo được sự hài hòa giữa hoạt động cho
vay với chính sách phát triển của Chính phủ...
 Theo quan điểm của các NHTM, chất lượng cho vay thể hiện trên hai mặt cơ
bản: mức độ an toàn của khoản vay và hiệu quả kinh tế của khoản vay.
 Mức độ an toàn của khoản vay: được thể hiện qua khả năng hoàn trả của
khách hàng. Một khoản vay chứa đựng nhiều nguy cơ không trả được nợ thì được coi
là khoản vay có chất lượng kém.
 Hiệu quả kinh tế của khoản vay: đó là khả năng sinh lời mà khoản vay mang
lại để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Thông qua hoạt động
Thang Long University Library
11
cho vay này, các DN nhận tiền vay sẽ được hỗ trợ về vốn để mở rộng sản xuất, tạo
công ăn việc làm...đóng góp vào sự phát triển chung của toàn xã hội.
Một cách khái quát, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng về số lượng và chất
lượng đối với nhu cầu vay vốn của bên đi vay và đảm bảo các yếu tố an toàn và lợi
nhuận đối với bên cho vay. Khoản vay được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại
lợi ích kinh tế cho cả khách hàng và ngân hàng và cho cả xã hội.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay
Chất lượng cho vay đối với DNVVN là một khái niệm vừa cụ thể (thông qua các
chỉ tiêu định lượng có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn,..) lại
vừa trừu tượng (thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào nền kinh tế,..).
Từ đó, để đánh giá chất lượng cho vay của NHTM đối với các DNVVN, có 2 nhóm
chỉ tiêu: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
1.3.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính
Khó có thể đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể cho các chỉ tiêu định tính. Do đó, tùy vào
mỗi ngân hàng khác nhau sẽ tự xác định tiêu chí cho các chỉ tiêu định tính. Có thể kể
đến vài chỉ tiêu như sau:
 Tuân thủ theo cơ sở pháp lý, nguyên tắc và quy trình tín dụng
Hoạt động cho vay có chất lượng phải tuân thủ các quy định của pháp luật nhà
nước: luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản của Ngân hàng Nhà
nước và các văn bản có liên quan.
Khi tiến hành hoạt động cho vay, phải luôn đảm bảo tuân thủ các quy trình cho
vay, nguyên tắc cho vay vì nó giúp phòng ngừa rủi ro, đánh giá được chất lượng cho
vay. Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nhất định nhằm đảm bảo tính an
toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa trong các quy định của
ngân hàng Nhà nước và các NHTM như: Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn và lãi
đúng hạn, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng,
ngân hàng chỉ được tài trợ trên các dự án có hiệu quả.
Nếu ngân hàng thực hiện đúng theo quy trình cho vay, thì ngân hàng có thể đánh
giá đúng tình hình tài chính của khách hàng, từ đó, giúp đưa ra quyết định tài trợ phù
hợp, đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
 Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với yêu
cầu cạnh tranh, phát triển kinh doanh của ngân hàng theo từng thời kì cụ thể.
Chỉ tiêu trên được thể hiện trong chính sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách
tín dụng cho ta biết về chủ trương của ngân hàng là hướng dẫn chung cho cán bộ, nhân
viên ngân hàng tăng cường chuyên môn và tạo sự thống nhất. Chính sách tín dụng của
một ngân hàng cũng cho biết được chiến lược phát triển tín dụng của ngân hàng đó.
12
 Mức độ thỏa mãn nhu cầu tài trợ của khách hàng và chi phí cho vay.
Chất lượng cho vay của ngân hàng với khách hàng được cho là tốt khi mà ngân
hàng có khả năng đáp ứng được kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn hợp lý của khách
hàng. Để đảm bảo yêu cầu trên, ngân hàng cần có hệ thống đánh giá, dự báo, phân tích
nhu cầu của khách hàng thật chính xác, từ đó nâng cao chất lượng cho vay. Đồng thời,
việc đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng một cách nhanh chóng giúp làm tăng
thêm uy tín của ngân hàng.
 Đóng góp của hoạt động cho vay của ngân hàng vào sự phát triển kinh tế - xã
hội.
Thông qua cho vay đối với các DNVVN thì các ngân hàng đã đóng góp vào sự
phát triển chung của kinh tế - xã hội, tăng việc làm, thúc đẩy sản xuất phát triển,... Tuy
nhiên, đây là một chỉ tiêu khó có thể đánh giá chính xác. Bởi vì, sự phát triển của kinh
tế - xã hội không chỉ thể hiện ở một phía là sự tăng trưởng GDP mà nó thể hiện ở tất cả
các mặt trong nền kinh tế chung như giáo dục, an sinh xã hội, ổn định kinh tế, chính
trị,...
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng
Vì các chỉ tiêu định tính rất khó xác định hiệu quả nên người ta thường sử dụng
các chỉ tiêu định lượng làm các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá chất lượng của hoạt động
cho vay. Đây là các chỉ tiêu rất quan trọng với các NHTM, thông qua các chỉ tiêu này,
ngân hàng có thể xác định một cách tương đối chính xác về chất lượng cho vay đối với
các DNVVN của ngân hàng. Do đó, việc tính toán cần đảm bảo sự chính xác và đầy
đủ.
 Doanh số cho vay đối với DNVVN:
 Doanh số cho vay đối với DNVVN thể hiện tổng lượng vốn mà ngân hàng đã
cho các DNVVN vay trong một thời kì cụ thể. Nó được tính bằng cách cộng dồn các
khoản cho vay trong một thời kì. Con số này thể hiện xu hướng hoạt động cho vay đối
với DNVVN là tăng hay giảm.
 Ngoài sử dụng giá trị tuyệt đối để cho thấy xu hướng cho vay với các
DNVVN, ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu về tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay qua
các năm
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV=
(Trong đó: DSCV: doanh số cho vay, n: năm nay, n-1: năm trước)
 Dư nợ cho vay đối với DNVVN:
Chỉ tiêu trên phản ánh số vốn của ngân hàng cho các DNVVN vay tại một thời
điểm cụ thể. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng.
Thang Long University Library
13
Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu cũng dùng để đánh giá mức độ tăng
trưởng tín dụng đối với DNVVN của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu mà ngân hàng phải
theo dõi thường xuyên để biết tình hình sử dụng vốn của khách hàng. Nếu dư nợ cuối
kì thấp và có xu hướng giảm thì nó phản ánh chất lượng cho vay thấp. Vì hoạt động
cho vay không thu hút khách hàng, không được mở rộng. Tuy nhiên, dư nợ với
DNVVN cuối kì cao cũng chưa thể đánh giá chất lượng cho vay với DNVVN là tốt
được. Chỉ tiêu này còn cần phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để có thể đánh giá một
cách toàn diện.
Tỷ lệ tăng trưởng DNCV=
(Trong đó: DNCV: Dư nợ cho vay, n: năm nay, n-1: năm trước).
Nếu cả hai chỉ tiêu trên đối với DNVVN cùng cao và với tốc độ tăng trưởng của
hai chỉ tiêu này đều cùng dương thì chứng tỏ ngân hàng đang có tăng trưởng trong cho
vay đối với DNVVN, sản phẩm cho vay của ngân hàng đã có uy tín và thu hút khách
hàng. Qua đó, nhu cầu về vốn của DNVVN được ngân hàng đáp ứng tốt. Mặc dù vậy,
để xét xem chất lượng cho vay đối với DNVVN có thật sự tốt ta vẫn cần phải xét đến
các chỉ tiêu về thu nợ khác.
 Doanh số thu nợ với DNVVN:
Chỉ tiêu này phản ánh lượng vốn đã cho DNVVN vay và đã được hoàn trả trong
một thời kì cụ thể. Nó được xác định bằng cách cộng dồn các khoản thu nợ trong một
thời kì. Doanh số cho vay lớn kèm theo với doanh số thu nợ cao thì mới đảm bảo chất
lượng cho vay. Nếu doanh số thu nợ thấp thể hiện dư nợ quá hạn lớn, khả năng thu hồi
vốn và lãi thấp thì chất lượng tín dụng là kém.
 Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá hạn. Một
cách tiếp cận khác thì nợ quá hạn là những khoản tín dụng không được hoàn trả đúng
hạn, không được phép và không đủ điều kiện để gia hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt
chẽ, theo quyết định số 18/2007QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về sửa đổi một số vấn đề
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng đã phân loại các khoản nợ
quá hạn thành các nhóm như sau:
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý - Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày) bao gồm:
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ
chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ
nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn - Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày) bao
gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
14
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2, các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày) bao gồm:
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày) bao
gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ
hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai, các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn, các khoản nợ
khoanh, nợ chờ xử lý.
Chỉ tiêu này phản ánh rõ nhất về chất lượng cho vay đối với DNVVN của ngân
hàng. Mức độ an toàn của hoạt động cho vay đối với DNVVN cũng được phản ánh
qua chỉ tiêu này. Do đó, đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cho vay với
DNVVN của các NHTM:
Dư nợ quá hạn DNVVN
Tỷ lệ nợ quá hạn = x100%
đối với DNVVN Tổng dư nợ tín dụng DNVVN
Tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh nguy cơ mất vốn của ngân hàng, đồng thời là
nguy cơ giảm thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến nguy cơ mất khả năng
thanh khoản nếu tỷ lệ này quá cao. Vì vậy, khi ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn quá cao
sẽ được đánh giá là chất lượng cho vay thấp. Tuy nhiên, khi ngân hàng có tỷ lệ này
thấp thì cũng chưa thể kết luận là chất lượng cho vay đối với DNVVN là tốt. Ta vẫn
phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng cho vay DNVVN của ngân
hàng. Vì khi tỷ lệ này thấp, có thể ngân hàng đang theo đuổi chính sách cho vay an
toàn, ít rủi ro với khách hàng DNVVN nên không mở rộng cho vay nhiều với loại hình
này nên tỷ lệ tăng trưởng dư nợ và doanh số sẽ thấp.
Nhìn chung, các nguyên nhân trên đều đánh giá được khi tỷ lệ nợ quá hạn các
DNVVN cao thì chất lượng tín dụng của ngân hàng đương nhiên là thấp.
 Tỷ lệ nợ xấu của các DNVVN:
Nợ xấu cho vay DNVVN
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ cho vay DNVVN
Nợ xấu (hay là nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi và nợ không thể
đòi) là khoản nợ mang đặc trưng sau:
Thang Long University Library
15
 Khách hàng không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng khi các
cam kết về cho vay hết hạn.
 Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn tới có khả
năng ngân hàng không thể thu hồi được cả vốn và lãi.
 Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi
không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007, nợ xấu của TCTD bao
gồm các nhóm nợ: Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả
năng mất vốn. Theo quy định hiện hành thì nhóm nợ này không được vượt quá 5%
tổng nợ quá hạn.
 Tỷ lệ nợ xấu so với nợ quá hạn:
Tỷ lệ này cho thấy trong tổng số nợ quá hạn của ngân hàng thì có bao nhiêu là
nợ xấu không có khả năng thu hồi nợ và lãi, đồng thời cũng cho biết chất lượng cho
vay của ngân hàng là tốt hay xấu. Tỷ lệ này được tính theo công thức:
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ quá hạn= x 100%
Tổng nợ quá hạn
 Vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ DNVVN
Vòng quay vốn tín dụng = x 100%
Dư nợ cho vay DNVVN
Đây là một chỉ tiêu mà các NHTM thường tính toán hàng năm để đánh giá khả
năng tổ chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu
khách hàng. Nếu vòng quay vốn càng lớn thì ngân hàng sẽ có số vốn lớn và từ đó mà
thu lãi được từ vốn vay cũng cao hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng vốn hiệu
quả hơn. Khả năng quay vòng vốn của các DNVVN càng nhanh, ngân hàng càng có
thể đáp ứng được nhiều và kịp thời nhu cầu cho vay với các DNVVN có nhu cầu về
vốn. Do vậy, chỉ tiêu này càng cao kết hợp với các chỉ tiêu khác dẫn đến chất lượng
cho vay đối với DNVVN càng cao.
 Hiệu suất sử dụng vốn:
Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo công thức sau:
Hiệu suất sử dụng vốn = Dư nợ cho vay DNVVN / Tổng nguồn vốn huy động
Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng đối với DNVVN cho biết cứ một đồng vốn
huy động được, ngân hàng sẽ sử dụng bao nhiêu để cho vay DNVVN. Hiệu suất sử
dụng vốn càng cao, thể hiện ngân hàng càng quan tâm và ưu tiên cho vay đối với đối
tượng là các DNVVN. Mặt khác, nếu tỷ lệ này quá cao thì rủi ro cho ngân hàng cũng
16
theo đó mà tăng lên. Vì vậy, việc mở rộng dư nợ cho vay đối với các DNVVN cần có
các biện pháp kiểm tra, giám sát, thẩm định, quản lý chặt chẽ, phối hợp đồng bộ giữa
các phòng ban liên quan để hạn chế rủi ro cho ngân hàng, duy trì và nâng cao hiệu quả
cho vay của ngân hàng.
 Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DNVVN: được tính theo công thức sau:
Lợi nhuận từ cho vay DNVVN
Tỷ lệ từ lợi nhuận từ =
Cho vay DNVVN Tổng dư nợ cho vay DNVVN
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay
DNVVN. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNVVN, theo đó
chỉ tiêu này càng cao thì Lợi nhuận từ cho vay DNVVN đóng góp vào Lợi nhuận của
ngân hàng càng lớn và thể hiện hiệu quả cho vay DNVVN càng tốt. Hoạt động cho
vay là một trong những hoạt động mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Do đó thông
qua chỉ tiêu Lợi nhuận từ cho vay DNVVN, hiệu quả của hoạt động cho vay DNVVN
được đánh giá. Đây chính là một phần quan trọng của chất lượng hoạt động cho vay
chung của ngân hàng.
Tóm lại, khi đánh giá chất lượng cho vay đối với DNVVN của ngân hàng, cần
xét một cách tổng thể các chỉ tiêu định tính và định lượng. Các chỉ tiêu định lượng
cũng cần được xem xét trong mối quan hệ mật thiết với nhau chứ không thể xét từng
chỉ tiêu. Nếu ngân hàng có chất lượng cho vay tốt, các chỉ tiêu cũng sẽ đều thể hiện
chất lượng vay tốt như: xu hướng tăng về dư nợ, doanh số cho vay và khả năng thu nợ
tốt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu thấp và không có, cũng như quay vòng vốn nhanh... Để có
các chỉ tiêu trên, các quy trình cho vay cũng phải thực hiện chính xác. Và từ kết quả
chất lượng cho vay như trên, uy tín ngân hàng cũng được nâng cao, thu hút thêm
khách hàng.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay đối với DNVVN
Khi nói đến chất lượng tín dụng, ngoài quan tâm đến các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng, các ngân hàng cũng rất quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng
cho vay. Nó sẽ cho thấy những nhân tố tác động tích cực hay tiêu cực đến chất lượng
cho vay đối với DNVVN. Từ đó, các NHTM sẽ có những biện pháp nhằm điều chỉnh,
hạn chế các tác động tiêu cực, nâng cao những tác động tích cực và qua đó, nâng cao
chất lượng cho vay của NHTM.
Có thể chia các nhân tố tác động tới chất lượng cho vay đối với các DNVVN
thành các nhân tố khách quan và chủ quan.
Thang Long University Library
17
1.4.1 Các nhân tố khách quan
Hoạt động của các NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn từ các nhân tố thuộc về môi
trường khách quan như môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính trị - xã hội....
Hoạt động cho vay cũng chịu tác động từ các nhân tố này. Cụ thể:
 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố vĩ mô có những tác động đáng kể đến chất lượng
cho vay đối với DNVVN. Nền kinh tế phát triển ổn định sẽ tạo điều kiện cho DN phát
triển tốt, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động, thuận lợi hơn cho hoạt động
cho vay và các khoản vay sẽ có chất lượng cao hơn.
Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, mất đi sự hài hòa và ổn định sẽ gây khó
khăn cho cả ngân hàng lẫn DN. Tại Việt Nam, các DNVVN là các DN chịu nhiều khó
khăn nhất khi nền kinh tế khủng hoảng, hoạt động kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động
cho vay vì thế sẽ gặp khó khăn. Nhu cầu vốn cho vay trong thời kì này giảm và nếu
vốn tín dụng đã được thực hiện thì cũng khó có thể sử dụng cho hiệu quả hoặc trả nợ
đúng hạn cho ngân hàng.
 Môi trường pháp lý
Pháp luật có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động cho vay nói chung và
cho vay đối với DNVVN nói riêng. Chủ trương chính sách của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước về hoạt động tín dụng, hỗ trợ với các DNVVN sẽ có những tác động trực
tiếp tới hiệu quả cho vay đối với các DNVVN. Có thể kể đến những quy định về đảm
bảo tiền vay, tỷ lệ an toàn vốn, trích lập dự phòng... đều là các quy định nhằm hạn chế
rủi ro các khoản cho vay của ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay.
Bên cạnh đó, pháp luật còn tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh cho mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao, đồng thời cũng tạo ra cơ sở pháp lý cho
hoạt động cho vay của các TCTD. Nếu môi trường pháp lý được đảm bảo thì DN và
ngân hàng sẽ có môi trường thuận lợi cạnh tranh và phát triển, nếu có những kẽ hở sẽ
dẫn đến tình trạng DN lách luật, gây ảnh hưởng tới chất lượng cho vay.
 Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị - xã hội tạo nên sự ổn định cho hoạt động sản xuất – kinh
doanh. Nền kinh tế cần có sự ổn định về chính trị - xã hội là nền tảng thu hút các nhà
đầu tư, tạo môi trường phát triển hơn cho các DNVVN. Sự bất ổn về chính trị tác động
đến những khoản cho vay thông qua tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của
các DNVVN, từ đó làm cho chất lượng cho vay giảm. Ngoài ra, nền kinh tế dù có phát
triển đến đâu nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro, khó lường trước được, vì vậy có thể gây ra
ảnh hưởng trực tiếp tới DNVVN và gây ảnh hưởng gián tiếp tới chất lượng cho vay và
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
18
1.4.2 Các nhân tố chủ quan
1.4.2.1 Từ phía khách hàng là các DNVVN
Nhân tố tác động từ phía khách hàng là đặc điểm chung của các khoản cho vay
khi đã được cấp cho khách hàng. Tuy nhiên, ở khách hàng là DNVVN thì các nhân tố
tác động tới chất lượng cho vay này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của bản thân
DNVVN.
 Quy mô vốn và năng lực tài chính của DNVVN
Các DNVVN thường có quy mô vốn nhỏ và năng lực tài chính không lớn nên
không có nhiều khả năng tăng quy mô vốn chủ sở hữu. Cũng do sự hạn hẹp về vốn nên
DNVVN thường không có sự đầu tư hợp lý, có xu hướng đầu tư vào tài sản cố định
nên thiếu vốn lưu động để tiến hành sản xuất kinh doanh. Việc đánh giá khả năng tài
chính đối với các DN khi cho vay là quy trình tất yếu, tuy nhiên, nó sẽ khiến các
DNVVN có năng lực tài chính yếu kém khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn
cho vay. Hay nếu ngân hàng cấp vốn thì cũng sẽ gặp nhiều rủi ro.
Tuy nhiên, việc các DNVVN có quy mô sản xuất nhỏ thường giúp các DN dễ
thích nghi với những biến động thị trường hơn các DN lớn. Các DNVVN thuận lợi
hơn trong việc chuyển đổi sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường.
Nhìn chung, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính của DNVVN đủ lớn sẽ tạo ra
điều kiện chắc chắn hơn giúp các DNVVN tránh được nguy cơ phá sản do mất khả
năng thanh toán các khoản nợ của ngân hàng, hạn chế mức thấp nhất tổn thất với ngân
hàng khi DN không có khả năng trả nợ, góp phần nâng cao chất lượng cho vay với các
DNVVN.
 Trình độ quản lý của các DNVVN
Hoạt động quản lý và điều hành là một trong những hoạt động quyết định dẫn
đến thành công của DN (dự án). Khi xem xét cho vay, ngân hàng cũng cần xem xét kỹ
lưỡng về trình độ quản lý của DN. Thực tế cho thấy, ở các DNVVN, trình độ quản lý
của các chủ DN còn rất thấp. Phần lớn cấp quản lý không được đào tạo bài bản và hệ
thống nên luôn tiềm ẩn rủi ro khi các DN này vay vốn, làm giảm chất lượng cho vay
của ngân hàng.
 Phương án sản xuất kinh doanh
Đây luôn là một trong các nhân tố đầu tiên được ngân hàng xem xét khi quyết
định cho vay đối với các DN nói chung. Phương án sản xuất kinh doanh có khả thi cao
thì mới có khả năng tạo ra lợi nhuận lớn, ít rủi ro và khả năng trả nợ của DN được đảm
bảo. Khách hàng cần luôn đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích. Như vậy,
nếu phương án vay vốn của khách hàng là khả thi và khách hàng sử dụng đúng mục
đích thì chất lượng tín dụng sẽ được đảm bảo.
Thang Long University Library
19
 Uy tín của các khách hàng DNVVN
Nếu DN đã có quan hệ lâu dài và uy tín với ngân hàng thì thường được ngân
hàng đánh giá là có đảm bảo hơn về việc thu hồi lãi và gốc, đảm bảo chất lượng khoản
vay so với các DN khác.
Đạo đức, uy tín của khách hàng luôn có ảnh hưởng đến độ xác thực của trong
thông tin cung cấp cho cán bộ thẩm định, tác động tới quyết định cho vay của ngân
hàng và từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. DN có thể lừa đảo ngân hàng thông
qua gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu, mục đích sử dụng vốn vay... Tính trung
thực, đạo đức của khách hàng DNVVN quyết định nhiều đến chất lượng cho vay của
ngân hàng.
Ngoài các yếu tố trên, còn nhiều nhân tố xuất phát từ các DNVVN ảnh hưởng
đến chất lượng cho vay như: vị trí của DN trên thị trường, tính nghiêm túc của các DN
trong việc thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, tài sản đảm bảo cho vay có tính hợp
lý,... Nhìn chung, khi đã cấp vốn vay cho DN thì việc đảm bảo an toàn của khoản vốn
đó không chỉ phụ thuộc vào sự giám sát của ngân hàng mà còn phụ thuộc rất lớn vào
đối tượng đi vay.
1.4.2.2. Từ phía ngân hàng
 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là hệ thống quan điểm, chủ trương, định
hướng, quy định đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nó phản ánh quy định
trong tài trợ của ngân hàng, là hướng dẫn chung cho các cán bộ tín dụng và nhân viên
ngân hàng, tạo sự thống nhất trong hoạt động tín dụng.
Chính sách tín dụng của ngân hàng có vai trò cân bằng giữa mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận và hạn chế rủi ro, đảm bảo tăng trưởng tín dụng và đầu tư an toàn theo đúng
chiến lược phát triển của ngân hàng. Do đó, việc hoạch định chính sách tín dụng có ý
nghĩa quyết định đến sự thành công của ngân hàng. Đưa ra được chính sách tín dụng
hợp lý sẽ thu hút khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động cho vay trên cơ
sở phân tán rủi ro, quản lý được các hiện tượng nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng.....góp
phần nâng cao chất lượng công tác cho vay với DNVVN.
 Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động tín dụng. Các quá
trình trong quy trình cho vay đều cần có thông tin đầy đủ, chính xác để ngân hàng có
thể ra quyết định, kiểm soát hoạt động sử dụng vốn của DN. Đây chính là nguyên liệu
cho quá trình cho vay bao gồm: các thông tin về hoạt động cho vay, môi trường kinh
doanh, đối thủ cạnh tranh, môi trường kinh tế....
Đối với các DNVVN, nguồn thông tin của các DN thường khó tiếp cận hơn đối
với các DN lớn, và có tiếp cận được thì không thể đảm bảo những thông tin đó là
20
chính xác. Vì thế, ngân hàng cần chủ động xây dựng hệ thống thông tin của riêng
mình, để có những đánh giá chính xác nhất về DN. Ngân hàng có đảm bảo được thông
tin để đánh giá về DN là chính xác và kịp thời thì mới có thể đảm bảo chất lượng cho
vay đối với DN đó.
 Trình độ của cán độ tín dụng
Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng chỉ ra phương châm hoạt động và các
bước hoạt động cho vay của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, việc thực hiện chúng lại phụ
thuộc vào các cán bộ tín dụng. Do đó, trình độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng của hoạt động cho vay.
Các DNVVN có số lượng lớn, rất đa dạng về quy mô và hoạt động trong nhiều
lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ tín dụng phải có đủ năng lực để phân tích đánh giá
chính xác khách hàng vay vốn ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Muốn như vậy, cán bộ tín
dụng phải được tuyển chọn cẩn thận, có năng lực và được đào tạo toàn diện cả về kiến
thức lẫn đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
Nhân viên tín dụng hoạt động có hiệu quả, đánh giá chính xác về DN, đưa ra
quyết định tài trợ chính xác và giám sát chặt chẽ trong quá trình giải ngân sẽ giúp ngân
hàng nâng cao chất lượng cho vay, và mang lại uy tín cho ngân hàng. Trong khi đó,
nếu nhân viên tín dụng chưa đủ trình độ đánh giá khách hàng, bỏ qua những khách
hàng tiềm năng hay quyết định tài trợ cho các dự án không đủ chất lượng sẽ làm suy
giảm chất lượng tín dụng, gây thiệt hại về doanh thu cho ngân hàng và làm giảm uy tín
của ngân hàng.
Như vậy, nhân viên tín dụng là nhân tố quan trọng và tác động trực tiếp đến chất
lượng cho vay. Do đó, đội ngũ này cần được chú trọng, đầu tư và rèn luyện để nâng
cao chất lượng cho vay của ngân hàng.
 Chất lượng công tác thẩm định, kiểm tra và kiểm soát
Thẩm định là khâu phân tích trước khi cấp tín dụng của quy trình tín dụng. Đây
là bước quan trọng nhất, quyết định chất lượng của phân tích tín dụng mà nội dung chủ
yếu là thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng và đánh giá thông tin
về khả năng hoàn trả của khách hàng, tính khả thi của dự án, thẩm định tài sản đảm
bảo.... Việc thẩm định cần tiến hành đúng trình tự theo quy trình tín dụng, nếu không
thì sẽ có thể gây đến các rủi ro cho ngân hàng. Nhìn chung, đây là khâu quan trọng
trong việc quyết định chất lượng cho vay của khoản vay.
Kiểm tra và kiểm soát là khâu sau khi cấp tài trợ, giúp ngân hàng có những thông
tin về tình hình kinh doanh, sử dụng vốn của khách hàng. Việc thực hiện công tác
kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ giúp ngân hàng nhanh chóng phát hiện sai phạm của DN
và đưa ra để có thể sửa chữa, từ đó tạo điều kiện nâng cao chất lượng cho vay.
Thang Long University Library
21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI – NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Bắc Hà Nội
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Bắc Hà Nội
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một trong bốn Ngân hàng thương
mại Nhà nước, được coi là tứ trụ của hệ thống Ngân hàng thương mại của Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra
từ Ngân hàng Nhà nước việt Nam và hoạt động thành một ngân hàng độc lập. Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam luôn mang theo sứ mệnh trở thành một Tập đoàn
tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và
dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống cùng với việc xác định
giá trị cốt lõi đúng đắn đã đưa Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đạt được
nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Để mở rộng mạng lưới hoạt động cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã và đang mở rộng mạng
lưới hoạt động của mình ở cả trong và ngoài nước với việc mở thêm hàng loạt chi
nhánh và các đơn vị thành viên. Trong số các chi nhánh mà Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam đã mở trong nước thì Chi nhánh ngân hàng Bắc Hà Nội là chi
nhánh có sự thành công hơn cả. Chi nhánh Bắc Hà Nội được thành lập từ năm 1994
với tiền thân là Phòng giao dịch Đức Giang, năm 2001 được nâng cấp lên Chi nhánh
cấp 2 và tháng 4/ 2003 được nâng cấp lên Chi nhánh cấp 1 và đổi tên thành “Chi
nhánh Ngân hàng Công thương Bắc Hà Nội”, chính thức là thành viên phụ thuộc của
NHTMCP Công Thương Việt Nam và có trách nhiệm tiến hành các hoạt động kinh
doanh theo đúng các quy định mà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ban
hành.
Chi nhánh Ngân hành TMCP Công thương Việt Nam Khu vực Bắc Hà Nội hiện
có trụ sở tại số 441 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên.
Tại đây, có rất nhiều công ty và khu công nghiệp hoạt động nên có ảnh hưởng lớn tới
hiệu quả hoạt động của Chi nhánh. Chi nhánh tham gia thực hiện tất cả các hoạt động
của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, bao gồm:
 Huy động vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ từ mọi nguồn
vốn trong nước dưới các hình thưc chủ yếu sau: nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn của tất cả các tổ chức và dân cư, huy động kỳ phiếu,
trái phiếu, vay vốn của các tổ chức tài chính,..
22
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo cơ chế tín dụng hiện hành bằng VNĐ
và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hộ gia đình và cá
nhân.
 Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh.
 Chiết khấu các chứng từ có giá.
 Mua bán, chuyển đổi ngoại tệ và các dịch vụ ngoại hối.
 Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước giữa các khách hàng.
 Tham gia đấu thầu mua trái phiếu, tín phiếu Chính phủ, trái phiếu NHNN, kho
bạc Nhà nước trên thị trường do NHNN tổ chức khi được TGĐ cho phép.
 Ngoài các hoạt động chủ yếu, CN còn thực hiện: Trực tiếp thực hiện hoặc làm
đại lý cho thuê tài chính theo sự uỷ nhiệm của Tổng giám đốc hoặc Công ty tài chính
NHCTVN, dịch vụ ngân hàng đại lý, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ rút tiền tự động
ATM, Home banking,....
Tất cả các nhiệm vụ cũng như hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam giao cho Chi Nhánh Bắc Hà Nội đều được hoàn thành một cách xuất sắc và
phát triển không ngừng.
Thang Long University Library
23
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng CN Bắc Hà Nội:
(Nguồn: Hệ thống cơ cấu tổ chức Ngân hàng Công thương Chi nhánh Bắc Hà Nội)
2.1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Ban giám đốc: Ban giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của ngân hàng, điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của
ngân hàng. Ban giám đốc ban hành các quy chế quản lý và điều hành chi nhánh, bổ
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng khách
hàng số 1
Phòng khách
hàng số 2
Phòng khách
hàng cá nhân
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
Phòng tiếp thị
tổng hợp
Phòng tài trợ
thƣơng mại
Phòng tiền tệ
kho quĩ
Phòng kiểm tra nội
bộ
24
nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hoạt động cũng như sai phạm của chi nhánh.
 Phòng kiểm tra nội bộ:Thực hiện công tác kiểm soát nội bộ các hoạt động kinh
doanh tại NH theo quy chế của ngành, của pháp luật và của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng được
thiết lập để thực hiện các mục tiêu, chính sách lớn của tổ chức tín dụng, thông qua việc
thực hiện các mục tiêu cụ thể là: hiệu quả và an toàn trong hoạt động bảo vệ, quản lý
và sử dụng tài sản, bảo đảm thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực và hợp
lý, bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình nội bộ.
 Phòng kế toán: Là phòng nghiệp vụ các giao dịch trực tiếp với khách hàng: cung
cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam. Nhiệm vụ của phòng kế toán là phối hợp với phòng
thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên máy, thực hiện mở, đóng giao dịch
hàng ngày; thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử,
thanh toán liên ngân hàng; quản lý thông tin séc và giấy tờ có giá, các chứng từ gốc.
 Phòng tiếp thị tổng hợp: Chuyên thống kê báo cáo và làm nhiệm vụ marketing;
chịu trách nhiệm giới thiệu, mở rộng, tìm kiếm các nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
 Phòng tài trợ thương mại: Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về
thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Với các nhiệm vụ chủ yếu sau:
 Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp:
Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán L/C nhập khẩu, thông báo và
thanh toán L/C xuât khẩu; thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến xuất nhập
khẩu ( nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu không kèm theo bộ chứng từ, nhờ thu séc
thương mại); phối hợp các phòng khách hàng doanh nghiệp lớn và phòng doanh
nghiệp vừa và nhỏ để thực hiện chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biên lai tín khác,
bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
 Phòng tiền tệ, kho quỹ: Thực hiện nhiệm vụ thu nhận, cất giữ, bảo quản , chi trả
tiền mặt....
 Phòng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức, quản lý cán bộ, tuyển
chọn nhân viên, quản lý việc thu chi các quỹ lương, thưởng...và công tác hậu cần của
cơ quan.
Thang Long University Library
25
 Phòng khách hàng 1 và 2 (hay còn gọi là phòng khách hàng doanh nghiệp):
Phòng khách hàng doanh nghiệp là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các doanh nghiệp, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; đồng thời thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế
độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Với
nhiệm vụ: Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch (theo quy trình cho vay của
ngân hàng); thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh; thực hiện phân
loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển kết quả phân loại nợ cho
tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự phòng rủi ro.
 Phòng khách hàng cá nhân: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các cá nhân, thực hiện tất cả các nghiệp vụ tương tự với phòng khách hàng 1
và 2.
2.1.2 Đặc điểm môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội
2.1.2.1 Thuận lợi
Chi nhánh được thành lập từ năm 1994 đến năm 2003 mở rộng và nâng cấp
thành chi nhánh ngân hàng cấp 1. Chi nhánh hoạt động kinh doanh tại huyện ngoại ô là
một CN ngân hàng có uy tín, thương hiệu và lịch sử lâu năm, cùng với lượng khách
hàng thân thiết từ khi còn là chi nhánh cấp 2, có đội ngũ lãnh đạo chủ chốt nhiều kinh
nghiệm và tâm huyết với nghề… Chi nhánh mở rộng mạng lưới hoạt động, các phòng
giao dịch mới, từ đó tạo điều kiện để thu hút đông đảo khách hàng, từng bước chiếm
lĩnh thị trường, tăng thị phần hoạt động. Nhờ vậy, hoạt động kinh doanh không ngừng
phát triển cả về quy mô và chất lượng. Lợi nhuận của chi nhánh năm sau luôn tăng so
với năm trước từ 10-15%, đứng đầu tăng trưởng lợi nhuận và luôn giữ vị trí dẫn đầu
trong toàn bộ hệ thống và luôn nhận được nhiều bằng khen của ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam, UBND TP. Hà Nội, Đảng ủy Khối DNTW, ….
Địa bàn huyện Gia Lâm tập trung nhiều công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ hoạt
động mạnh mẽ và dân cư đông đúc. Đây cũng là lợi thế của chi nhánh để khai thác
được nguồn vốn huy động từ dân cư và nhu cầu vốn từ các doanh nghiệp. Hầu hết các
công ty và doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đều có mối liên hệ với chi nhánh trong
qúa trình hoạt động của mình. Như vậy, cho thấy tầm quan trọng của chi nhánh tới sự
phát triển kinh tế của địa bàn và cũng là một thuận lợi trong quá trình hoạt động của
mình.
Một trong những thuận lợi của chi nhánh là đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
nghiệp, tận tâm và có trách nhiệm với khách hàng. Chi nhánh luôn quan tâm tới công
tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nhằm từng bước nâng cao trình độ chuyên môn, khả
26
năng marketing nhất là đối với nhân viên trẻ để hướng dẫn, tư vấn và phục vụ khách
hàng ngày một tốt hơn.
2.1.2.2 Những khó khăn:
Ngoài những thuận lợi của chi nhánh đã nêu ở trên, chi nhánh cũng gặp phải
không ít những khó khăn:
Trong những năm đầu mới thành lập, Vietinbank – Chi nhánh Bắc Hà Nội gặp
rất nhiều khó khăn do khách hàng chưa ổn định, cơ sở vật chất và kỹ thuật chưa đủ,
môi trường kinh doanh không thuận lợi. Trong khi đó, lực lượng cán bộ lại mỏng chỉ
hơn 40 người, địa bàn hoạt động chỉ là một huyện ngoại ô Gia Lâm trước đây nhưng
lại có nhiều chi nhánh Ngân hàng thương mại khác cùng hoạt động trên địa bàn nên có
sự cạnh tranh cao đòi hỏi ngân hàng chi nhánh phía liên tục nâng cao chất lượng dịch
vụ và tìm kiếm khách hàng.
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Bắc Hà Nội trong năm 2011
và 2012
Chi nhánh Bắc Hà Nội chính thức đi vào hoạt động từ năm 2003, trải qua hơn
10 năm hoạt động và phát triển, chi nhánh đã đạt được rất nhiều thành công, cho thấy
hiệu quả hoạt động của mình. Chi nhánh luôn là một trong những chi nhánh của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam trong phát triển dịch vụ bán lẻ, CN đã phát hành
trên 80.000 thẻ ATM, 7.000 thẻ tín dụng quốc tế, đặt 350 đơn vị chấp nhận thẻ với
doanh số thanh toán hàng năm trên 200 tỷ đồng. Hoạt động tài trợ thương mại không
ngừng mở rộng cả về quy mô và chất lượng, số khách hàng mở L/C hàng xuất, nhập,
chuyển tiền, thanh toán quốc tế,…tăng nhanh, CN là một đơn vị có doanh số mua bán
ngoại tệ lớn của hệ thống, đáp ứng yêu cầu của khách hàng….
Ngoài những kết quả đã đạt được CN còn có một số chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá hiệu quả hoạt động của mình:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank – Bắc Hà Nội
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉtiêu Năm2011 Năm2012 Chênhlệch
Tổngtàisản 2.600 3.500 900
Huyđộngvốn 3.366,43 4.713 1.346,57
Dƣnợ 3.255,55 4.395 1.139,45
Lợinhuậntrƣớcthuế 115 155,25 40,25
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2011 và 2012)
Nhận xét chung:
Từ bảng kết quả hoạt động của Vietinbank – Bắc Hà Nội năm 2011 và 2012
cho thấy trong 2 năm qua các chỉ tiêu như tổng tài sản, huy động vốn, dư nợ và lợi
nhuận trước thuế luôn tăng cả về số lượng lẫn chất lượng. Cụ thể :
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệpĐề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDVĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu các văn bản tự sự văn học nước ngoài lớp 12
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
 
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Deutsche Bank Registers Surprise Profit for Third Quarter
Deutsche Bank Registers Surprise Profit for Third QuarterDeutsche Bank Registers Surprise Profit for Third Quarter
Deutsche Bank Registers Surprise Profit for Third QuarterShailesh Saraf
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Asesoría para el uso de las tic en
Asesoría para el uso de las tic enAsesoría para el uso de las tic en
Asesoría para el uso de las tic enwfandi
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Adopted 2016-happy-new-year-1
Adopted 2016-happy-new-year-1Adopted 2016-happy-new-year-1
Adopted 2016-happy-new-year-1daniela naydenova
 
English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1
English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1
English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1thanh bui
 
Métodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexual
Métodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexualMétodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexual
Métodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexualLizeth Viviana Polo Gelvez
 
Alexis Blue Belt
Alexis Blue BeltAlexis Blue Belt
Alexis Blue BeltAlexis Diaz
 
شهادة تقدير الادارة
شهادة تقدير الادارةشهادة تقدير الادارة
شهادة تقدير الادارةAhmed Yousri
 

Viewers also liked (16)

Deutsche Bank Registers Surprise Profit for Third Quarter
Deutsche Bank Registers Surprise Profit for Third QuarterDeutsche Bank Registers Surprise Profit for Third Quarter
Deutsche Bank Registers Surprise Profit for Third Quarter
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Asesoría para el uso de las tic en
Asesoría para el uso de las tic enAsesoría para el uso de las tic en
Asesoría para el uso de las tic en
 
Evolucion de la web 1
Evolucion de la web 1Evolucion de la web 1
Evolucion de la web 1
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
areva driving certification
areva driving certificationareva driving certification
areva driving certification
 
Adopted 2016-happy-new-year-1
Adopted 2016-happy-new-year-1Adopted 2016-happy-new-year-1
Adopted 2016-happy-new-year-1
 
English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1
English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1
English 7 unit 01 my hobbies lesson 5 skills 1
 
CV
CVCV
CV
 
Métodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexual
Métodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexualMétodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexual
Métodos anticonceptivos y enfermedades de transmisión sexual
 
Shashi_Passport
Shashi_PassportShashi_Passport
Shashi_Passport
 
Alexis Blue Belt
Alexis Blue BeltAlexis Blue Belt
Alexis Blue Belt
 
شهادة تقدير الادارة
شهادة تقدير الادارةشهادة تقدير الادارة
شهادة تقدير الادارة
 
Profile_Kenny-Hoo(May2016)_OK
Profile_Kenny-Hoo(May2016)_OKProfile_Kenny-Hoo(May2016)_OK
Profile_Kenny-Hoo(May2016)_OK
 
Pagos en linea
Pagos en lineaPagos en linea
Pagos en linea
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội (20)

Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Đề tài đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
Đề tài  đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAYĐề tài  đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
Đề tài đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ MINH THÙY MÃ SINH VIÊN : A17767 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG H À NỘI - 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Phƣơng Mai Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Minh Thùy Mã sinh viên : A17767 Chuyên ngành : Tài chính–Ngân hàng H À NỘI - 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để có hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Th.s Nguyễn Phương Mai là người đã trực tiếp hướng dẫn em rất tận tình, chu đáo trong suốt quá trình em thực hiện luận văn này. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế cùng các cán bộ và nhân viên của phòng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội đã cho em cơ hội làm việc với Chi nhánh để hoàn thành tốt bài khóa luận của em. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Đỗ Thị Minh Thùy
  • 4. MỤC LỤC TRANG LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ..........................................1 1.1 Khái niệm và đặc trƣng cơ bản của DNVVN.........................................................1 1.1.1 Khái niệm và phân loại DNVVN...........................................................................1 1.1.1.1 Khái niệm DNVVN .................................................................................1 1.1.1.2 Phân loại DNVVN ..................................................................................1 1.1.2 Các đặc điểm của DNVVN......................................................................................2 1.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế................................................................3 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với DNVVN....................5 1.2.1 Khái niệm về cho vay và các nguyên tắc cho vay ............................................5 1.2.1.1 Khái niệm về cho vay..............................................................................5 1.2.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động cho vay...................................5 1.2.2 Các phương thức cho vay đối với DNVVN........................................................6 1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay ...............................................................................9 1.2.3.1 Đối với DNVVN ......................................................................................9 1.2.3.2 Đối với ngân hàng ................................................................................10 1.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNVVN .................................................... 10 1.3.1 Quan niệm về chất lượng cho vay ............................................................................. 10 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay .............................................................. 11 1.3.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính...................................................................11 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng ......................................................................12 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay đối với DNVVN ................ 16 1.4.1 Các nhân tố khách quan.............................................................................................. 17 1.4.2 Các nhân tố chủ quan................................................................................................... 18 1.4.2.1 Từ phía khách hàng là các DNVVN....................................................18 1.4.2.2. Từ phía ngân hàng ...............................................................................19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI – NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............. 21 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Bắc Hà Nội........ 21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Bắc Hà Nội.................... 21 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự........................................................................................... 23 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ của các phòng ban:................................................23 2.1.2 Đặc điểm môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội............................................................................................... 25 2.1.2.1 Thuận lợi..................................................................................................25 2.1.2.2 Những khó khăn:.....................................................................................26 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Bắc Hà Nội trong năm 2011 và 2012............................................................................................................................ 26 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .........................................................................28 2.1.3.2 Hoạt động cho vay ................................................................................30 2.2 Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Bắc Hà Nội giai đoạn năm 2011-2012 ............................................................... 31 2.2.1 Quy trình và các sản phẩm cho vay đối với DN tại CN..................................... 31 2.2.1.1 Quy trình cho vay đối với DN tại CN......................................................31 2.2.2 Các sản phẩm cho vay đối với DNVVN của CN................................................... 35 2.2.3 Doanh số cho vay đối với DNVVN giai đoạn 2011-2012................................... 36 2.2.4 Doanh số thu nợ đối với DNVVN giai đoạn 2011-2012..................................... 37 2.2.5 Cơ cấu cho vay đối với DNVVN giai đoạn 2011-2012........................................ 39 2.2.5.1 Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN phân theo kỳ hạn...................................40 2.2.5.2 Cơ cấu dư nợ với DNVVN phân theo ngành nghề ................................41 2.2.5.3 Cơ cấu dư nợ đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp................42 2.2.6 Tỷ lệ nợ qúa hạn.............................................................................................................. 43 2.2.6.1 Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay DNVVN theo loại hình doanh nghiệp 46 2.2.6.2 Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo ngành nghề................................................47 2.2.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo kỳ hạn cho vay...........................................48 2.2.6.4 Tỷ lệ nợ nợ xấu trên nợ quá hạn.............................................................49 2.2.7 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tại CN Bắc Hà Nội năm 2011-2012......................................................................................................................... 49 2.2.7.1 Vòng quay vốn tín dụng...........................................................................49 2.2.7.2: Hiệu suất sử dụng vốn............................................................................50 2.2.7.3 Lợi nhuận từ cho vay DNVVN................................................................51 2.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh năm 2011-2012. 52 2.3.1 Những kết quả đạt được................................................................................................ 52 2.3.1.1.Trên phương diện định tính....................................................................52 2.3.1.2 Trên phương diện định lượng: ...............................................................53
  • 6. 2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay DNVVN ............................................. 53 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................................. 54 2.3.3.1 Từ phía Ngân hàng..................................................................................54 2.3.3.2. Từ phía khách hàng (DNVVN)..............................................................54 2.3.3.3 Từ phía nền kinh tế..................................................................................55 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH VIETINBANK - BẮC HÀ NỘI................56 3.1 Định hƣớng phát triển của Vietinbank- Bắc Hà Nội trong vài năm tới ............ 56 3.1.1 Định hướng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh NHCT Bắc Hà Nội trong những năm tới .............................................................................................. 56 3.2 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại Chi nhánh NHCT Bắc Hà Nội.................................................................................................................... 57 3.2.1 Tăng cường hiệu quả huy động vốn........................................................................ 57 3.2.2 Xây dựng chính sách cho vay phù hợp ................................................................. 58 3.2.3 Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt......................................................... 59 3.2.4 Hoàn thiện quy trình vay vốn ................................................................................... 61 3.2.5 Hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng......................................................... 61 3.2.6 Nâng cao công tác đánh giá rủi ro đối với DNVVN.......................................... 62 3.2.7 Tăng cường công tác Marketing.............................................................................. 64 3.2.8 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng................................................................... 64 3.2.9 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ............................................................ 65 3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................................... 66 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và Nhà nước.................................................................... 66 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................................ 67 3.3.3 Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................... 68 3.3.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.............................68 3.3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Bắc Hà Nội....69 3.3.4 Kiến nghị đối với các DNVVN ................................................................................... 70 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NH Ngân hàng NHCT Ngân hàng công thương NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần VNĐ Việt Nam Đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU TRANG Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam ......................................................2 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank – Bắc Hà Nội......................26 Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động huy động vốn của Vietinbank – Bắc Hà Nội ..28 Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động cho vay của Vietinbank – Bắc Hà Nội ............30 Bảng 2.4: Doanh số cho vay DNVVN của Vietinbank- Bắc Hà Nội .......................36 Bảng 2.5: Doanh số thu nợ của DNVVN ...................................................................37 Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay đối với các DNVVN tại Vietinbank – Bắc Hà Nội .........39 Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ của DNVVN theo kỳ hạn tại Vietinbank – Bắc Hà Nội..40 Bảng 2.8: Cơ cấu dƣ nợ với DNVVN theo ngành nghề............................................41 Bảng 2.9: Cơ cấu dƣ nợ đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp..................42 Bảng 2.10:Tình hình nợ quá hạn của DNVVN tại Vietinbank – Bắc Hà Nội phân theo nhóm nợ................................................................................................................44 Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn phân theo ngành nghề .......................................47 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ quá hạn theo kỳ hạn..................................................................48 Bảng 2.13.: Vòng quay vốn tín dụng của hoạt động cho vay DNVVN...................49 Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn..............................................................................50 Bảng 2.15: Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DNVVN........................................................52 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng CN Bắc Hà Nội:.23 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại CN – ngân hàng Vietinbank................................31 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nợ quá hạn của DNVVN theo loại hình doanh nghiêp ..........46 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận từ cho vay DNVVN qua các năm.......................................51 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế vào năm 1986 cho đến nay, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng và đầy triển vọng. GDP không ngừng được cải thiện, đời sống của người dân ngày càng nâng cao hơn, và trên hết vị thế về kinh tế, chính trị của Việt Nam đã được biết đến và khẳng định trong mắt các nước ở khu vực và trên thế giới. Trong bước chuyển mình và phát triển đó, thì sự đóng góp của Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước và các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất đáng kể. Đặc biệt là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, với sự năng động, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, và số lượng đông đảo của mình đã góp phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân (GDP), giảm lạm phát, giải quyết vấn đề việc làm, giúp thực hiện điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô,... Mặc dù vậy, trong điều kiện nền kinh tế thực hiện hội nhập hóa và toàn cầu hóa một cách toàn diện như hiện nay, thì các Doanh nghiệp ở Việt Nam đã phải đối diện với những thách thức, khó khăn vô cùng lớn. Đó là sự thiếu hụt về vốn, sự lạc hậu về công nghệ, sự kém cạnh tranh trong mẫu mã, chất lượng sản phẩm, và sự thiếu linh hoạt, chất lượng lao động còn thấp. Nhận thấy nhu cầu vay vốn từ các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội đã có những chiến lược nhằm thu hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay với đối tượng này. Tuy nhiên, quá trình cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là chất lượng của hoạt động cho vay còn chưa cao. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng cho vay đối với loại hình Doanh nghiệp này là điều cần thiết để qua đó ngân hàng có thể mở rộng tổng dư nợ cho vay và Doanh nghiệp có thể có những khoản vốn cần thiết để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Từ những vai trò và yêu cầu cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội” để làm để tài cho khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và thực trạng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • 10. Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội Phạm vi nghiên cứu là hoạt động cho vay của ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong năm 2011 và năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu kinh tế nhằm tìm ra những vấn đề có liên quan đến chất lượng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó có thể đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. 5. Kết cấu khóa luận gồm Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của đoạn văn gồm 3 chương:  Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động cho vay và chất lƣợng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam.  Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Khái niệm và đặc trƣng cơ bản của DNVVN 1.1.1 Khái niệm và phân loại DNVVN 1.1.1.1Khái niệm DNVVN Theo Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29-11-2005, tại Việt Nam là “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.” Khái niệm DNVVN hiện nay ở các nước trên thế giới chỉ mang tính chất tương đối về thời gian lẫn không gian. Quy mô DNVVN ở các nước thì khác nhau và có thể, quy mô DNVVN ở Mỹ, Nhật Bản, Pháp lớn hơn quy mô DNVVN ở Việt Nam, và quy mô DNVVN ở một nước tại thời điểm hiện tại có thể lớn hơn quy mô của DNVVN tại nước đó vào thời kì trước đó. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009 NĐ – CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ Về trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa là: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. (Các tiêu chí về tổng tài sản và số lao động bình quân của DNVVN được thể hiện cụ thể trong bảng 1.1) Ở Malaysia, công ty phát triển DNVVN (SMIDEC) – một cơ quan trực thuộc Bộ Công nghiệp và Thương mại quốc tế đã đưa ra một định nghĩa về DNVVN, dần dần được chấp nhận một cách rộng rãi. Theo đó, DNVVN được định nghĩa là một công ty, một xí nghiệp hay một DN có doanh thu hàng năm vào khoảng 25 triệu Ringit (tương đương 6,6 triệu USD) và không có quá 150 công nhân làm việc cả ngày. Như vậy trong khóa luận này nói đến DNVVN là ta đang nói đến các DN được phân loại theo tiêu thức quy mô DN. 1.1.1.2 Phân loại DNVVN Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới (World Bank) và Công ty tài chính Quốc tế (IFC) năm 2003, các DNVVN được phân chia theo quy mô như sau: Doanh nghiệp vô cùng nhỏ (Micro - enterprise): Có đến 10 lao động, tổng tài sản không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD.
  • 12. 2 Doanh nghiệp nhỏ (Small - enterprise): Có không quá 50 lao động, tổng tài sản có giá trị không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD. Doanh nghiệp vừa (Medium - enterprise): Có không quá 300 lao động, tổng tài sản có giá trị không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000 USD. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ, người ta có những tiêu chí để phân loại và xác đinh DNVVN khác nhau. Ở Việt Nam, DNVVN được chia theo tiêu chí vốn sản xuất và lao động. Cụ thể: Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Việt Nam Quymô Khuvực Doanhnghiệp siêunhỏ Doanhnghiệpnhỏ Doanhnghiệpvừa Sốlaođộng Tổng nguồnvốn Sốlaođộng Tổngnguồn vốn Sốlao động 1.Nông, lâm nghiệpvàthủysản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trởxuống từ trên 10 người đến 200người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷđồng từ trên 200 người đến 300người 2.Công nghiệp và xâydựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trởxuống từ trên 10 người đến 200người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷđồng từ trên 200 người đến 300người 3. Thương mại và dịchvụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trởxuống từ trên 10 người đến 50người từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷđồng từ trên 50 người đến 100người (Nguồn: Nghị định số 56/2009 NĐ – CP ngày 30/06/2009 ) 1.1.2 Các đặc điểm của DNVVN DNVVN chiếm số lượng đông đảo, rất đa dạng về ngành nghề và quy mô, tuy nhiên, có thể kể ra một số đặc điểm nổi bật dễ nhận thấy của các DNVVN: Thứ nhất, DNVVN có quy mô vốn và năng lực tài chính thấp. Đây là đặc điểm nổi bật nhất của các DNVVN. Các DNVVN có quy mô vốn ban đầu thấp cho nên khả năng huy động vốn theo đó cũng sẽ không được cao, gây khó khăn trong việc tiếp cận với tín dụng ngân hàng. Từ vốn ban đầu thấp ảnh hưởng tới quy mô đầu tư trang thiết bị của doanh nghiệp, khả năng đầu tư chiều sâu,..và nhiều yếu tố khác. Thang Long University Library
  • 13. 3 Thứ hai, DNVVN sử dụng những công nghệ và thiết bị lạc hậu. Đặc điểm trên cũng xuất phát từ quy mô vốn thấp của các DNVVN. Việc đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại cần sử dụng số vốn lớn. Việc đầu tư nâng cấp các thiết bị máy móc đã lỗi thời cũng cần có khả năng tài chính tốt, cho phép đầu tư lâu dài. Trong khi đó ở Việt Nam, nguồn vốn đầu tư vào các công nghệ là nguồn vốn mà các DNVVN khó có khả năng tiếp cận được. Ngoài ra, để có thể thành công trong một nền kinh tế cạnh tranh cao độ như hiện nay, các DN phải thường xuyên thay đổi công nghệ, máy móc, thiết bị, các phương pháp, bí quyết sản xuất. Thế nhưng hầu hết công nghệ đang được sử dụng trong các DNVVN ở Việt Nam hiện được đánh giá là lạc hậu, do không có kiến thức trong lựa chọn, mau và chuyển giao công nghệ. Thứ ba, trình độ quản lý còn thấp. Các nhà quản lý DNVVN thường chưa được đào tạo bài bản về chuyên môn, nghiệp vụ, thiếu hiểu biết đầy đủ về quản trị doanh nghiệp dẫn đến nhiều giám đốc DN không thể lập được kế hoạch tài chính, không xây dựng được phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Ngoài ra, các DNVVN còn có nguồn lao động chất lượng được đánh giá là thấp và ít. Nguyên nhân là do các DNVVN không có khả năng thu hút các nhân lực có chất lượng cao do điều kiện làm việc và chế độ làm việc ở các DNVVN không đáp ứng được mức lương thưởng như tại các DN lớn. Thứ tư, khả năng tiếp cận thông tin kém. Việc thiếu những thông tin về nhu cầu thị trường, về thiết bị, nguyên vật liệu...đã khiến cho sức cạnh tranh của các DNVVN yếu đi. Hơn nữa, hoạt động thiếu thông tin khiến cho quá trình sản xuất kinh doanh không mang tính định hướng chính xác. Thứ năm, cơ cấu tổ chức đơn giản, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, số lượng nhân viên ít. Phần lớn các DNVVN ở Việt Nam là các công ty gia đình, hoạt động theo mô hình tự quản, các cấp quản lý từ giám đốc tới kế toán trưởng và trưởng phòng các ban (nếu có) là một người nào đó có mối quan hệ trong gia đình, chưa qua trường lớp đào tạo cơ bản về kĩ năng quản lý và cả kinh doanh, chỉ điều hành DN theo kinh nghiệm, lao động làm việc trong các DNVVN chủ yếu là các lao động thủ công, tay nghề thấp. Do đó, thường các DNVVN hay xảy ra những sự kiện đáng tiếc như vi phạm quy định nhà nước và các thông lệ quốc tế một cách không cố ý, hoạt động kinh doanh không hiệu quả dẫn đến phá sản. Lợi thế mang lại của đặc điểm này đó là DNVVN linh hoạt, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. 1.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế DNVVN chiếm đông đảo trong hệ thống các DN hoạt động theo pháp luật. Và tại mỗi nền kinh tế, quốc gia hay vùng lãnh thổ, các DNVVN giữ vai trò ở những mức độ khác nhau nhưng tựu chung lại đều có những vai trò tương đồng sau:
  • 14. 4  DNVVN giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Giúp ổn định nền kinh tế, ổn định các vấn đề vĩ mô như: thất nghiệp, lạm phát, đóng góp vào GDP, tăng trưởng kinh tế,... DNVVN làm cho nền kinh tế năng động hơn, do có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động DNVVN thường thực hiện chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết của một sản phẩm hoàn chỉnh, góp phần tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng, tạo thêm nhiều hàng hóa, dịch vụ, góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước.  Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo khu vực và thành phần kinh tế, để có thể tạo ra được một cơ cấu kinh tế có tính đổi mới hơn và thích ứng cao hơn. Do DNVVN hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau, khi trao đổi buôn bán sẽ tạo ra được sự chuyển dịch về vốn, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Hoạt động của DNVVN giúp làm tăng tỷ trọng đóng góp của các ngành thương mại, dịch vụ, chuyển dịch nền kinh tế theo hướng công nghiệp phát triển. DNVVN đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống, sản xuất ra được các sản phẩm mang đậm bản sắc dân tộc.  Đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa và cung ứng dịch vụ. DNVVN có mặt ở nhiều địa phương, là nơi sẵn có các nguồn nguyên liệu như: nông sản, dược liệu, lợi thế về các ngành nghề thủ công truyền thống... đã tạo được số lượng hàng hóa lớn, đa dạng, nhiều chủng loại, không những đáp ứng được nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu được. DNVVN vừa trực tiếp thu mua nguyên liệu, sản xuất, vừa liên kết với các DN khác, tạo nên vòng lưu thông hàng hóa khép kín, vừa có đầu vào sản xuất, vừa có đầu ra tiêu thụ.  Phát triển gắn bó chặt chẽ với các DN có quy mô hoạt động lớn, tạo mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau. Nền kinh tế của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới hiện nay, sự cạnh tranh giữa các DN đang chuyển dần từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh về công nghệ và chất lượng. Những loại hàng hóa có chất lượng cao, mang tính sáng tạo, phong phú, đa dạng về kiểu dáng sẽ chiếm ưu thế trên thị trường. Theo đó, sự phát triển của hoạt động chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã cho thấy việc áp dụng mô hình sản xuất kiểu vệ tinh là phù hợp với điều kiện và khả năng phát triển của mỗi nước. Trong nền kinh tế các DNVVN sẽ là vệ tinh của các DN lớn để có thể gắn bó chặt chẽ và thúc đẩy sự phát triển của từng loại hình DN này. Do vậy, trong một nền kinh tế hiện đại, DNVVN không những không thể hòa tan trong các tập đoàn lớn mà khả năng phát triển, hợp tác để mở rộng ngày càng được củng cố.  DNVVN giúp khai thác tiềm năng phong phú về vốn trong dân cư để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Việc ngày càng xuất hiện nhiều DNVVN cùng với khả năng hoạt động tốt, lành mạnh đã tạo dần nếp suy nghĩ cho người dân nên đầu tư vào sản xuất Thang Long University Library
  • 15. 5 kinh doanh thay vì trước đây tiền nhàn rỗi chỉ biết giữ và gửi tiết kiệm hoặc mua vàng cất trữ. DNVVN là trụ cột của nền kinh tế địa phương, do các DN lớn thường đặt tại các trung tâm kinh tế, còn DNVVN có mặt ở hầu hết các địa bàn, giúp giải quyết nhanh chóng việc làm cho lao động địa phương, yếu tố sản xuất tại cơ sở.  Khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng, DNVVN có vai trò kích cầu nền kinh tế một cách mạnh mẽ (vì các DN này thường ít bị ảnh hưởng mạnh khi nền kinh tế có biến động mạnh), bằng những đóng góp vào GDP, chi tiêu cho sản xuất kinh doanh, kích thích tiêu dùng trong nước và xuất khẩu thông qua việc bán các sản phẩm của mình. 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với DNVVN 1.2.1 Khái niệm về cho vay và các nguyên tắc cho vay 1.2.1.1 Khái niệm về cho vay Theo quyết định số 1627/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất đinh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây là thời hạn cho vay.” Hay theo PGS.TS Mai Văn Bạn (trong giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, năm 2011) thì khái niệm cho vay được hiểu là: Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Cho vay DNVVN là phương thức tín dụng của ngân hàng theo tiêu thức đối tượng khách hàng. Đây là loại hình DN chiếm đa số và rất đa dạng trong các khách hàng của các NHTM, do đó, các NHTM cũng tập trung khai thác, tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho đối tượng khách hàng trên. 1.2.1.2 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động cho vay Để hoạt động cho vay được đảm bảo an toàn, phù hợp với lợi ích của cả bên cho vay và bên vay, hoạt động cho vay của các TCTD được thực hiện trên những nguyên tắc nhất định và các nguyên tắc này có ảnh hưởng quan trọng đến việc xây dựng và ban hành các quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay. Các nguyên tắc đó là:  Nguyên tắc hoàn trả: cơ sở lý luận của nguyên tắc này là dựa vào đặc điểm, với tư cách là chủ thể trung gian tín dụng, TCTD chủ yếu sử dụng số tiền huy động được từ các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cho vay. Ở giai đoạn huy động vốn, TCTD tham gia với tư cách là người đi vay, do vậy phải có nghĩa vụ hoàn trả cho người gửi tiền đúng hạn cả gốc và lãi, muốn thực hiện được điều này, với tư cách là chủ thể cho vay, TCTD có quyền yêu cầu bên đi vay hoàn trả cho mình đúng
  • 16. 6 hạn cả gốc và lãi. Ngay cả chính TCTD (bên cho vay) là chủ thể vi phạm hợp đồng thì bên vay vẫn phải thực hiên nghĩa vụ trả nợ. Những vi phạm của bên cho vay sẽ chịu những chế tài xử lý như phạt vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại chứ không thể bù trừ vào số tiền bên vay phải trả. Để đảm bảo nguyên tắc hoàn trả, pháp luật có các quy định nhằm yêu cầu TCTD phải đánh giá khả năng của bên vay, xây dựng các phương án phòng ngừa rủi ro cũng như giám sát khoản vay hiệu quả. Bên cạnh đó, pháp luật cũng cho phép các bên có những thỏa thuận sửa đổi hợp đồng phù hợp như gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ để bên vay thực hiện tốt nghĩa vụ hoàn trả của mình.  Nguyên tắc tín nhiệm: tín nhiệm là nền tảng của tín dụng, tức là việc chuyển giao nguồn vốn chỉ được thực hiện khi TCTD (bên cho vay) có niềm tin vào khả năng trả nợ của bên vay. Nguyên tắc tín nhiệm sẽ đảm bảo cho TCTD quyết định cho vay một cách chính xác và hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của TCTD đối với các khoản huy động vốn từ nhận tiền gửi và các hình thức huy động khác. Để đảm bảo nguyên tắc tín nhiệm, pháp luật đã quy định bên vay phải thỏa mãn những điều kiện nhất định mới được quyền vay vốn. Bên cạnh đó, pháp luật cũng cho phép TCTD được quyền đánh giá về khả năng tài chính của khách hàng rổi mới quyết định cho vay. Để có sự tín nhiệm của TCTD, bên vay cần chứng tỏ năng lực tài chính, khả năng sử dụng vốn vay và có những cam kết chắc chắn về khả năng trả nợ. Để tăng thêm sự tín nhiệm, trong nhiều trường hợp, các bên có thể thỏa thuận về các biện pháp đảm bảo khả năng trả nợ như cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh. Tuy nhiên, cơ sở của lòng tin (sự tín nhiệm) này không đơn thuần dựa vào ý chí chủ quan của người ra quyết định cho vay mà cần thiết phải có những tiêu chí nhất định. Những tiêu chí này pháp luật cho phép TCTD được quyền quy định trong quy chế cho vay của mình. Do đó, trên thực tế có những trường hợp chủ thể có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật nhưng TCTD vẫn cảm thấy có yếu tố rủi ro thì vẫn có thể bị từ chối cho vay. 1.2.2 Các phương thức cho vay đối với DNVVN Hoạt động cho vay đối với DNVVN cũng như các loại hình DN khác rất đa dạng với các tiêu chí phân loại khác nhau. Sau đây là một số phương thức cho vay cơ bản: Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ, cho vay được phân loại thành:  Cho vay thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay chi vượt trội trên số tiền gửi thanh toán của mình đến một giới giạn nhất định và trong một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. Khách hàng có thể ký séc, lập ủy nhiệm chi,... vượt quá số dư tiền gửi để chi trả (trong hạn mức) và khi có tiền nhập về tài khoản tiền gửi và ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi. Thang Long University Library
  • 17. 7 Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả DN lẫn cá nhân vài ngày trong tháng hay vài tháng trong năm dùng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng. Hình thức vay trên đang dần được sử dụng phổ biến hơn với các DNVVN có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng.  Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay phổ biến nhất đối với các DNVVN. Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Các khách hàng này sử dụng vốn sở hữu và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất của chu kì sản xuất kinh doanh. Ngân hàng sẽ dựa vào phương án sử dụng vốn vay để xác định quy mô, thời hạn, lãi suất và các điều kiện đảm bảo khác. Mỗi món vay được tách thành các hồ sơ vay khác nhau, số lượng cho vay của mỗi khách hàng được ngân hàng xác định như sau: Số lượng cho vay = Nhu cầu cho sản xuất kinh doanh – Vốn chủ sở hữu tham gia – Các nguồn vốn khác tham gia. Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể cố định hoặc thả nổi theo thời điểm tính lãi. Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay tách biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.  Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì. Đó là số dư tính tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Ngân hàng ước lượng các hạn mức tín dụng đối với DN căn cứ vào phương án sản xuất kinh doanh và nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên tổng giá trị tài sản đảm bảo, khả năng nguồn vốn của ngân hàng. Trong kì, khách hàng có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng. Một số trường hợp ngân hàng quy định hạn mức tín dụng cuối kì, dư nợ trong kì có thể lớn hơn hạn mức. Tuy nhiên, đến cuối kì, khách hàng phải trả nợ để giảm bớt dư nợ cuối kì không được vượt quá hạn mức. Mỗi lần vay, khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Đây là hình
  • 18. 8 thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ này ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ. Khi khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho khách hàng. Tuy nhiên, do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát được hiệu quả của từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện ra vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính hoặc dư nợ lâu không giảm sút.  Cho vay luân chuyển: Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa. DN khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi khách hàng bán hàng. Đầu năm hoặc quý, người vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng, các nguồn cung cấp hàng hóa và khả năng tiêu thụ. Hạn mức tín dụng có thể thỏa thuận trong 1 năm hoặc vài năm, đây không phải là thời hạn hoàn trả mà là thời hạn ngân hàng xem xét lại mối quan hệ với khách hàng và quyết định cho vay nữa hay không tùy mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng cũng như tình hình tài chính của khách hàng. Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa nên cả ngân hàng lẫn DN đều phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hóa để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định tùy theo khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của người vay. Người vay cam kết các khoản vay sẽ được trả cho người bán và mọi khoản thu bán hàng đều được dùng để trả vào tài khoản tiền vay trước khi được trích trả lại tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Cho vay luân chuyển thường được áp dụng cho các DN thương nghiệp hoặc DN sản xuất có chu kì tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng. Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho các khách hàng. Thủ tục cho vay chỉ cần thực hiện 1 lần cho nhiều lần vay. Khách hàng được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời, vì vậy việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn hơn. Hình thức cho vay như trên rất ít được sử dụng với các DNVVN. Ngoài các phương thức cho vay phổ biến trên đối với DNVVN thì còn có các phương thức cho vay mà các phương thức này ít được áp dụng ở các ngân hàng. Cụ thể:  Cho vay trả góp: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Hình thức cho vay này khá hợp lý đối với các DNVVN và thường được áp dụng kết hợp với các hình thức cho vay khác. Thang Long University Library
  • 19. 9  Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian, thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng. Hình thức vay này ít được các ngân hàng áp dụng với các DNVVN.  Căn cứ vào thời hạn cho vay, ngân hàng phân loại cho vay thành cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn. Trong đó, các DNVVN chủ yếu sử dụng cho vay ngắn hạn với các khoản vay dưới 12 tháng và chủ yếu sử dụng để tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn. 1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay Hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN có vai trò quan trọng cho cả DNVVN và cả NHTM. Mỗi chủ thể khác nhau có mục đích và nhu cầu khác nhau trong các hoạt động của mình nên quá trình cho vay giúp họ đạt được những mục đích khác nhau. Cụ thể: 1.2.3.1 Đối với DNVVN Đặc điểm của DNVVN là có quy mô vốn nhỏ bé và để mở rộng được hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các DNVVN cần tiếp cận các nguồn vốn vay từ bên ngoài.  Hoạt động cho vay sẽ hỗ trợ DNVVN tái sản xuất, mở rộng sản xuất theo cả chiều sâu và chiều rộng. Nếu chỉ dựa vào nội lực và nguồn lợi nhuận giữ lại để tái sản xuất thì sẽ không đạt hiệu quả cao nhất, không phát huy tốt tiềm lực sẵn có của DN, và mất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm nguồn vốn huy động, làm tăng chi phí trong quá trình hoạt động dẫn đến lợi nhuận giảm, nếu kéo dài có thể dẫn đến phá sản. Khi tiếp cận được nguồn vốn vay, DNVVN sẽ chớp được thời cơ để tiến hành sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập, giải quyết vấn đề việc làm, tăng đóng góp vào thu nhập quốc dân, giúp thực hiện được những chính sách kinh tế vĩ mô như: giảm lạm phát, thất nghiệp,...  Giúp DNVVN có thể thực hiện chuyển dịch vốn đầu tư từ ngành này sang ngành khác. Việc ngân hàng, TCTD cho vay DNVVN thuộc các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau sẽ giúp nền kinh tế phân phối vốn vào các ngành phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn của ngành, của nền kinh tế một cách hiệu quả, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.  Tăng sức mạnh cạnh tranh giữa các DNVVN với nhau và với các DN trong và ngoài nước khác. DNVVN sẽ phải có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, quản lý tài chính tốt, không ngừng nâng cao chất lượng nguồn lao động, có thế mới tiếp cận và sử dụng được nguồn vốn một cách hiệu quả, tăng doanh thu, lợi nhuận giữ lại.
  • 20. 10 Việc tiếp cận được nguồn vốn vay cũng đặt ra cho DNVVN luôn phải có trách nhiệm với từng đồng vốn vay khi chịu sự giám sát và kiểm tra của ngân hàng, TCTD,... Qua đó thúc đẩy DNVVN kinh doanh hiệu quả, lành mạnh hơn. 1.2.3.2 Đối với ngân hàng Hoạt động cho vay đối với DNVVN mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động được tốt và hiệu quả hơn. Hoạt động cho vay có hiệu quả tức là khả năng quay vòng vốn tín dụng cao, qua đó ngân hàng có thể mở rộng các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng như mở rộng quy mô vốn tín dụng cho một khách hàng. Như vậy, không những duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống mà còn mở rộng, thu hút thêm khách hàng mới. Đó cũng là cách để ngân hàng mở rộng thị trường, nâng cao lợi nhuận. Hoạt động cho vay có hiệu quả sẽ làm giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý và đặc biệt là giảm những chi phí, thiệt hại rất lớn do không thu hồi được khoản tín dụng. Như vậy, sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. 1.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNVVN 1.3.1 Quan niệm về chất lượng cho vay Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu cho các NHTM, do đó, chất lượng cho vay luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Hiện nay, các vị trí khác nhau thì có những quan điểm khác nhau về chất lượng cho vay.  Theo quan điểm của khách hàng, các khoản vay có chất lượng là các khoản có vốn vay phù hợp với mục đích vay vốn, có lãi suất và kì hạn hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng và quy chế cho vay.  Theo quan điểm sự phát triển kinh tế vĩ mô của nền kinh tế, chất lượng cho vay thể hiện ở hoạt động cho vay có phục vụ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa hay không, góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo được sự hài hòa giữa hoạt động cho vay với chính sách phát triển của Chính phủ...  Theo quan điểm của các NHTM, chất lượng cho vay thể hiện trên hai mặt cơ bản: mức độ an toàn của khoản vay và hiệu quả kinh tế của khoản vay.  Mức độ an toàn của khoản vay: được thể hiện qua khả năng hoàn trả của khách hàng. Một khoản vay chứa đựng nhiều nguy cơ không trả được nợ thì được coi là khoản vay có chất lượng kém.  Hiệu quả kinh tế của khoản vay: đó là khả năng sinh lời mà khoản vay mang lại để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Thông qua hoạt động Thang Long University Library
  • 21. 11 cho vay này, các DN nhận tiền vay sẽ được hỗ trợ về vốn để mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm...đóng góp vào sự phát triển chung của toàn xã hội. Một cách khái quát, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng về số lượng và chất lượng đối với nhu cầu vay vốn của bên đi vay và đảm bảo các yếu tố an toàn và lợi nhuận đối với bên cho vay. Khoản vay được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả khách hàng và ngân hàng và cho cả xã hội. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay Chất lượng cho vay đối với DNVVN là một khái niệm vừa cụ thể (thông qua các chỉ tiêu định lượng có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn,..) lại vừa trừu tượng (thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào nền kinh tế,..). Từ đó, để đánh giá chất lượng cho vay của NHTM đối với các DNVVN, có 2 nhóm chỉ tiêu: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. 1.3.2.1 Nhóm các chỉ tiêu định tính Khó có thể đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể cho các chỉ tiêu định tính. Do đó, tùy vào mỗi ngân hàng khác nhau sẽ tự xác định tiêu chí cho các chỉ tiêu định tính. Có thể kể đến vài chỉ tiêu như sau:  Tuân thủ theo cơ sở pháp lý, nguyên tắc và quy trình tín dụng Hoạt động cho vay có chất lượng phải tuân thủ các quy định của pháp luật nhà nước: luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản có liên quan. Khi tiến hành hoạt động cho vay, phải luôn đảm bảo tuân thủ các quy trình cho vay, nguyên tắc cho vay vì nó giúp phòng ngừa rủi ro, đánh giá được chất lượng cho vay. Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa trong các quy định của ngân hàng Nhà nước và các NHTM như: Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn và lãi đúng hạn, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng chỉ được tài trợ trên các dự án có hiệu quả. Nếu ngân hàng thực hiện đúng theo quy trình cho vay, thì ngân hàng có thể đánh giá đúng tình hình tài chính của khách hàng, từ đó, giúp đưa ra quyết định tài trợ phù hợp, đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho ngân hàng.  Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với yêu cầu cạnh tranh, phát triển kinh doanh của ngân hàng theo từng thời kì cụ thể. Chỉ tiêu trên được thể hiện trong chính sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng cho ta biết về chủ trương của ngân hàng là hướng dẫn chung cho cán bộ, nhân viên ngân hàng tăng cường chuyên môn và tạo sự thống nhất. Chính sách tín dụng của một ngân hàng cũng cho biết được chiến lược phát triển tín dụng của ngân hàng đó.
  • 22. 12  Mức độ thỏa mãn nhu cầu tài trợ của khách hàng và chi phí cho vay. Chất lượng cho vay của ngân hàng với khách hàng được cho là tốt khi mà ngân hàng có khả năng đáp ứng được kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng. Để đảm bảo yêu cầu trên, ngân hàng cần có hệ thống đánh giá, dự báo, phân tích nhu cầu của khách hàng thật chính xác, từ đó nâng cao chất lượng cho vay. Đồng thời, việc đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách hàng một cách nhanh chóng giúp làm tăng thêm uy tín của ngân hàng.  Đóng góp của hoạt động cho vay của ngân hàng vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Thông qua cho vay đối với các DNVVN thì các ngân hàng đã đóng góp vào sự phát triển chung của kinh tế - xã hội, tăng việc làm, thúc đẩy sản xuất phát triển,... Tuy nhiên, đây là một chỉ tiêu khó có thể đánh giá chính xác. Bởi vì, sự phát triển của kinh tế - xã hội không chỉ thể hiện ở một phía là sự tăng trưởng GDP mà nó thể hiện ở tất cả các mặt trong nền kinh tế chung như giáo dục, an sinh xã hội, ổn định kinh tế, chính trị,... 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng Vì các chỉ tiêu định tính rất khó xác định hiệu quả nên người ta thường sử dụng các chỉ tiêu định lượng làm các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá chất lượng của hoạt động cho vay. Đây là các chỉ tiêu rất quan trọng với các NHTM, thông qua các chỉ tiêu này, ngân hàng có thể xác định một cách tương đối chính xác về chất lượng cho vay đối với các DNVVN của ngân hàng. Do đó, việc tính toán cần đảm bảo sự chính xác và đầy đủ.  Doanh số cho vay đối với DNVVN:  Doanh số cho vay đối với DNVVN thể hiện tổng lượng vốn mà ngân hàng đã cho các DNVVN vay trong một thời kì cụ thể. Nó được tính bằng cách cộng dồn các khoản cho vay trong một thời kì. Con số này thể hiện xu hướng hoạt động cho vay đối với DNVVN là tăng hay giảm.  Ngoài sử dụng giá trị tuyệt đối để cho thấy xu hướng cho vay với các DNVVN, ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu về tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay qua các năm Tỷ lệ tăng trưởng DSCV= (Trong đó: DSCV: doanh số cho vay, n: năm nay, n-1: năm trước)  Dư nợ cho vay đối với DNVVN: Chỉ tiêu trên phản ánh số vốn của ngân hàng cho các DNVVN vay tại một thời điểm cụ thể. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 23. 13 Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu cũng dùng để đánh giá mức độ tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu mà ngân hàng phải theo dõi thường xuyên để biết tình hình sử dụng vốn của khách hàng. Nếu dư nợ cuối kì thấp và có xu hướng giảm thì nó phản ánh chất lượng cho vay thấp. Vì hoạt động cho vay không thu hút khách hàng, không được mở rộng. Tuy nhiên, dư nợ với DNVVN cuối kì cao cũng chưa thể đánh giá chất lượng cho vay với DNVVN là tốt được. Chỉ tiêu này còn cần phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để có thể đánh giá một cách toàn diện. Tỷ lệ tăng trưởng DNCV= (Trong đó: DNCV: Dư nợ cho vay, n: năm nay, n-1: năm trước). Nếu cả hai chỉ tiêu trên đối với DNVVN cùng cao và với tốc độ tăng trưởng của hai chỉ tiêu này đều cùng dương thì chứng tỏ ngân hàng đang có tăng trưởng trong cho vay đối với DNVVN, sản phẩm cho vay của ngân hàng đã có uy tín và thu hút khách hàng. Qua đó, nhu cầu về vốn của DNVVN được ngân hàng đáp ứng tốt. Mặc dù vậy, để xét xem chất lượng cho vay đối với DNVVN có thật sự tốt ta vẫn cần phải xét đến các chỉ tiêu về thu nợ khác.  Doanh số thu nợ với DNVVN: Chỉ tiêu này phản ánh lượng vốn đã cho DNVVN vay và đã được hoàn trả trong một thời kì cụ thể. Nó được xác định bằng cách cộng dồn các khoản thu nợ trong một thời kì. Doanh số cho vay lớn kèm theo với doanh số thu nợ cao thì mới đảm bảo chất lượng cho vay. Nếu doanh số thu nợ thấp thể hiện dư nợ quá hạn lớn, khả năng thu hồi vốn và lãi thấp thì chất lượng tín dụng là kém.  Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá hạn. Một cách tiếp cận khác thì nợ quá hạn là những khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để gia hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, theo quyết định số 18/2007QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 về sửa đổi một số vấn đề phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng đã phân loại các khoản nợ quá hạn thành các nhóm như sau:  Nhóm 2 (Nợ cần chú ý - Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày) bao gồm: Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).  Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn - Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày) bao gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
  • 24. 14 hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2, các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.  Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày) bao gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.  Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày) bao gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn, các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Chỉ tiêu này phản ánh rõ nhất về chất lượng cho vay đối với DNVVN của ngân hàng. Mức độ an toàn của hoạt động cho vay đối với DNVVN cũng được phản ánh qua chỉ tiêu này. Do đó, đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cho vay với DNVVN của các NHTM: Dư nợ quá hạn DNVVN Tỷ lệ nợ quá hạn = x100% đối với DNVVN Tổng dư nợ tín dụng DNVVN Tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh nguy cơ mất vốn của ngân hàng, đồng thời là nguy cơ giảm thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh khoản nếu tỷ lệ này quá cao. Vì vậy, khi ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn quá cao sẽ được đánh giá là chất lượng cho vay thấp. Tuy nhiên, khi ngân hàng có tỷ lệ này thấp thì cũng chưa thể kết luận là chất lượng cho vay đối với DNVVN là tốt. Ta vẫn phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng cho vay DNVVN của ngân hàng. Vì khi tỷ lệ này thấp, có thể ngân hàng đang theo đuổi chính sách cho vay an toàn, ít rủi ro với khách hàng DNVVN nên không mở rộng cho vay nhiều với loại hình này nên tỷ lệ tăng trưởng dư nợ và doanh số sẽ thấp. Nhìn chung, các nguyên nhân trên đều đánh giá được khi tỷ lệ nợ quá hạn các DNVVN cao thì chất lượng tín dụng của ngân hàng đương nhiên là thấp.  Tỷ lệ nợ xấu của các DNVVN: Nợ xấu cho vay DNVVN Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ cho vay DNVVN Nợ xấu (hay là nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi và nợ không thể đòi) là khoản nợ mang đặc trưng sau: Thang Long University Library
  • 25. 15  Khách hàng không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng khi các cam kết về cho vay hết hạn.  Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn tới có khả năng ngân hàng không thể thu hồi được cả vốn và lãi.  Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi. Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007, nợ xấu của TCTD bao gồm các nhóm nợ: Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn. Theo quy định hiện hành thì nhóm nợ này không được vượt quá 5% tổng nợ quá hạn.  Tỷ lệ nợ xấu so với nợ quá hạn: Tỷ lệ này cho thấy trong tổng số nợ quá hạn của ngân hàng thì có bao nhiêu là nợ xấu không có khả năng thu hồi nợ và lãi, đồng thời cũng cho biết chất lượng cho vay của ngân hàng là tốt hay xấu. Tỷ lệ này được tính theo công thức: Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ quá hạn= x 100% Tổng nợ quá hạn  Vòng quay vốn tín dụng: Doanh số thu nợ DNVVN Vòng quay vốn tín dụng = x 100% Dư nợ cho vay DNVVN Đây là một chỉ tiêu mà các NHTM thường tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nếu vòng quay vốn càng lớn thì ngân hàng sẽ có số vốn lớn và từ đó mà thu lãi được từ vốn vay cũng cao hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng vốn hiệu quả hơn. Khả năng quay vòng vốn của các DNVVN càng nhanh, ngân hàng càng có thể đáp ứng được nhiều và kịp thời nhu cầu cho vay với các DNVVN có nhu cầu về vốn. Do vậy, chỉ tiêu này càng cao kết hợp với các chỉ tiêu khác dẫn đến chất lượng cho vay đối với DNVVN càng cao.  Hiệu suất sử dụng vốn: Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo công thức sau: Hiệu suất sử dụng vốn = Dư nợ cho vay DNVVN / Tổng nguồn vốn huy động Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng đối với DNVVN cho biết cứ một đồng vốn huy động được, ngân hàng sẽ sử dụng bao nhiêu để cho vay DNVVN. Hiệu suất sử dụng vốn càng cao, thể hiện ngân hàng càng quan tâm và ưu tiên cho vay đối với đối tượng là các DNVVN. Mặt khác, nếu tỷ lệ này quá cao thì rủi ro cho ngân hàng cũng
  • 26. 16 theo đó mà tăng lên. Vì vậy, việc mở rộng dư nợ cho vay đối với các DNVVN cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát, thẩm định, quản lý chặt chẽ, phối hợp đồng bộ giữa các phòng ban liên quan để hạn chế rủi ro cho ngân hàng, duy trì và nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng.  Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DNVVN: được tính theo công thức sau: Lợi nhuận từ cho vay DNVVN Tỷ lệ từ lợi nhuận từ = Cho vay DNVVN Tổng dư nợ cho vay DNVVN Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay DNVVN. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNVVN, theo đó chỉ tiêu này càng cao thì Lợi nhuận từ cho vay DNVVN đóng góp vào Lợi nhuận của ngân hàng càng lớn và thể hiện hiệu quả cho vay DNVVN càng tốt. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Do đó thông qua chỉ tiêu Lợi nhuận từ cho vay DNVVN, hiệu quả của hoạt động cho vay DNVVN được đánh giá. Đây chính là một phần quan trọng của chất lượng hoạt động cho vay chung của ngân hàng. Tóm lại, khi đánh giá chất lượng cho vay đối với DNVVN của ngân hàng, cần xét một cách tổng thể các chỉ tiêu định tính và định lượng. Các chỉ tiêu định lượng cũng cần được xem xét trong mối quan hệ mật thiết với nhau chứ không thể xét từng chỉ tiêu. Nếu ngân hàng có chất lượng cho vay tốt, các chỉ tiêu cũng sẽ đều thể hiện chất lượng vay tốt như: xu hướng tăng về dư nợ, doanh số cho vay và khả năng thu nợ tốt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu thấp và không có, cũng như quay vòng vốn nhanh... Để có các chỉ tiêu trên, các quy trình cho vay cũng phải thực hiện chính xác. Và từ kết quả chất lượng cho vay như trên, uy tín ngân hàng cũng được nâng cao, thu hút thêm khách hàng. 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay đối với DNVVN Khi nói đến chất lượng tín dụng, ngoài quan tâm đến các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các ngân hàng cũng rất quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay. Nó sẽ cho thấy những nhân tố tác động tích cực hay tiêu cực đến chất lượng cho vay đối với DNVVN. Từ đó, các NHTM sẽ có những biện pháp nhằm điều chỉnh, hạn chế các tác động tiêu cực, nâng cao những tác động tích cực và qua đó, nâng cao chất lượng cho vay của NHTM. Có thể chia các nhân tố tác động tới chất lượng cho vay đối với các DNVVN thành các nhân tố khách quan và chủ quan. Thang Long University Library
  • 27. 17 1.4.1 Các nhân tố khách quan Hoạt động của các NHTM chịu ảnh hưởng rất lớn từ các nhân tố thuộc về môi trường khách quan như môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính trị - xã hội.... Hoạt động cho vay cũng chịu tác động từ các nhân tố này. Cụ thể:  Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là nhân tố vĩ mô có những tác động đáng kể đến chất lượng cho vay đối với DNVVN. Nền kinh tế phát triển ổn định sẽ tạo điều kiện cho DN phát triển tốt, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động, thuận lợi hơn cho hoạt động cho vay và các khoản vay sẽ có chất lượng cao hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, mất đi sự hài hòa và ổn định sẽ gây khó khăn cho cả ngân hàng lẫn DN. Tại Việt Nam, các DNVVN là các DN chịu nhiều khó khăn nhất khi nền kinh tế khủng hoảng, hoạt động kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động cho vay vì thế sẽ gặp khó khăn. Nhu cầu vốn cho vay trong thời kì này giảm và nếu vốn tín dụng đã được thực hiện thì cũng khó có thể sử dụng cho hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.  Môi trường pháp lý Pháp luật có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động cho vay nói chung và cho vay đối với DNVVN nói riêng. Chủ trương chính sách của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về hoạt động tín dụng, hỗ trợ với các DNVVN sẽ có những tác động trực tiếp tới hiệu quả cho vay đối với các DNVVN. Có thể kể đến những quy định về đảm bảo tiền vay, tỷ lệ an toàn vốn, trích lập dự phòng... đều là các quy định nhằm hạn chế rủi ro các khoản cho vay của ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Bên cạnh đó, pháp luật còn tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao, đồng thời cũng tạo ra cơ sở pháp lý cho hoạt động cho vay của các TCTD. Nếu môi trường pháp lý được đảm bảo thì DN và ngân hàng sẽ có môi trường thuận lợi cạnh tranh và phát triển, nếu có những kẽ hở sẽ dẫn đến tình trạng DN lách luật, gây ảnh hưởng tới chất lượng cho vay.  Môi trường chính trị - xã hội Môi trường chính trị - xã hội tạo nên sự ổn định cho hoạt động sản xuất – kinh doanh. Nền kinh tế cần có sự ổn định về chính trị - xã hội là nền tảng thu hút các nhà đầu tư, tạo môi trường phát triển hơn cho các DNVVN. Sự bất ổn về chính trị tác động đến những khoản cho vay thông qua tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của các DNVVN, từ đó làm cho chất lượng cho vay giảm. Ngoài ra, nền kinh tế dù có phát triển đến đâu nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro, khó lường trước được, vì vậy có thể gây ra ảnh hưởng trực tiếp tới DNVVN và gây ảnh hưởng gián tiếp tới chất lượng cho vay và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • 28. 18 1.4.2 Các nhân tố chủ quan 1.4.2.1 Từ phía khách hàng là các DNVVN Nhân tố tác động từ phía khách hàng là đặc điểm chung của các khoản cho vay khi đã được cấp cho khách hàng. Tuy nhiên, ở khách hàng là DNVVN thì các nhân tố tác động tới chất lượng cho vay này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của bản thân DNVVN.  Quy mô vốn và năng lực tài chính của DNVVN Các DNVVN thường có quy mô vốn nhỏ và năng lực tài chính không lớn nên không có nhiều khả năng tăng quy mô vốn chủ sở hữu. Cũng do sự hạn hẹp về vốn nên DNVVN thường không có sự đầu tư hợp lý, có xu hướng đầu tư vào tài sản cố định nên thiếu vốn lưu động để tiến hành sản xuất kinh doanh. Việc đánh giá khả năng tài chính đối với các DN khi cho vay là quy trình tất yếu, tuy nhiên, nó sẽ khiến các DNVVN có năng lực tài chính yếu kém khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn cho vay. Hay nếu ngân hàng cấp vốn thì cũng sẽ gặp nhiều rủi ro. Tuy nhiên, việc các DNVVN có quy mô sản xuất nhỏ thường giúp các DN dễ thích nghi với những biến động thị trường hơn các DN lớn. Các DNVVN thuận lợi hơn trong việc chuyển đổi sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường. Nhìn chung, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính của DNVVN đủ lớn sẽ tạo ra điều kiện chắc chắn hơn giúp các DNVVN tránh được nguy cơ phá sản do mất khả năng thanh toán các khoản nợ của ngân hàng, hạn chế mức thấp nhất tổn thất với ngân hàng khi DN không có khả năng trả nợ, góp phần nâng cao chất lượng cho vay với các DNVVN.  Trình độ quản lý của các DNVVN Hoạt động quản lý và điều hành là một trong những hoạt động quyết định dẫn đến thành công của DN (dự án). Khi xem xét cho vay, ngân hàng cũng cần xem xét kỹ lưỡng về trình độ quản lý của DN. Thực tế cho thấy, ở các DNVVN, trình độ quản lý của các chủ DN còn rất thấp. Phần lớn cấp quản lý không được đào tạo bài bản và hệ thống nên luôn tiềm ẩn rủi ro khi các DN này vay vốn, làm giảm chất lượng cho vay của ngân hàng.  Phương án sản xuất kinh doanh Đây luôn là một trong các nhân tố đầu tiên được ngân hàng xem xét khi quyết định cho vay đối với các DN nói chung. Phương án sản xuất kinh doanh có khả thi cao thì mới có khả năng tạo ra lợi nhuận lớn, ít rủi ro và khả năng trả nợ của DN được đảm bảo. Khách hàng cần luôn đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích. Như vậy, nếu phương án vay vốn của khách hàng là khả thi và khách hàng sử dụng đúng mục đích thì chất lượng tín dụng sẽ được đảm bảo. Thang Long University Library
  • 29. 19  Uy tín của các khách hàng DNVVN Nếu DN đã có quan hệ lâu dài và uy tín với ngân hàng thì thường được ngân hàng đánh giá là có đảm bảo hơn về việc thu hồi lãi và gốc, đảm bảo chất lượng khoản vay so với các DN khác. Đạo đức, uy tín của khách hàng luôn có ảnh hưởng đến độ xác thực của trong thông tin cung cấp cho cán bộ thẩm định, tác động tới quyết định cho vay của ngân hàng và từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. DN có thể lừa đảo ngân hàng thông qua gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu, mục đích sử dụng vốn vay... Tính trung thực, đạo đức của khách hàng DNVVN quyết định nhiều đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Ngoài các yếu tố trên, còn nhiều nhân tố xuất phát từ các DNVVN ảnh hưởng đến chất lượng cho vay như: vị trí của DN trên thị trường, tính nghiêm túc của các DN trong việc thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, tài sản đảm bảo cho vay có tính hợp lý,... Nhìn chung, khi đã cấp vốn vay cho DN thì việc đảm bảo an toàn của khoản vốn đó không chỉ phụ thuộc vào sự giám sát của ngân hàng mà còn phụ thuộc rất lớn vào đối tượng đi vay. 1.4.2.2. Từ phía ngân hàng  Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng của ngân hàng là hệ thống quan điểm, chủ trương, định hướng, quy định đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nó phản ánh quy định trong tài trợ của ngân hàng, là hướng dẫn chung cho các cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng, tạo sự thống nhất trong hoạt động tín dụng. Chính sách tín dụng của ngân hàng có vai trò cân bằng giữa mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và hạn chế rủi ro, đảm bảo tăng trưởng tín dụng và đầu tư an toàn theo đúng chiến lược phát triển của ngân hàng. Do đó, việc hoạch định chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự thành công của ngân hàng. Đưa ra được chính sách tín dụng hợp lý sẽ thu hút khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động cho vay trên cơ sở phân tán rủi ro, quản lý được các hiện tượng nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng.....góp phần nâng cao chất lượng công tác cho vay với DNVVN.  Thông tin tín dụng Thông tin tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động tín dụng. Các quá trình trong quy trình cho vay đều cần có thông tin đầy đủ, chính xác để ngân hàng có thể ra quyết định, kiểm soát hoạt động sử dụng vốn của DN. Đây chính là nguyên liệu cho quá trình cho vay bao gồm: các thông tin về hoạt động cho vay, môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, môi trường kinh tế.... Đối với các DNVVN, nguồn thông tin của các DN thường khó tiếp cận hơn đối với các DN lớn, và có tiếp cận được thì không thể đảm bảo những thông tin đó là
  • 30. 20 chính xác. Vì thế, ngân hàng cần chủ động xây dựng hệ thống thông tin của riêng mình, để có những đánh giá chính xác nhất về DN. Ngân hàng có đảm bảo được thông tin để đánh giá về DN là chính xác và kịp thời thì mới có thể đảm bảo chất lượng cho vay đối với DN đó.  Trình độ của cán độ tín dụng Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng chỉ ra phương châm hoạt động và các bước hoạt động cho vay của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, việc thực hiện chúng lại phụ thuộc vào các cán bộ tín dụng. Do đó, trình độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của hoạt động cho vay. Các DNVVN có số lượng lớn, rất đa dạng về quy mô và hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ tín dụng phải có đủ năng lực để phân tích đánh giá chính xác khách hàng vay vốn ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Muốn như vậy, cán bộ tín dụng phải được tuyển chọn cẩn thận, có năng lực và được đào tạo toàn diện cả về kiến thức lẫn đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp. Nhân viên tín dụng hoạt động có hiệu quả, đánh giá chính xác về DN, đưa ra quyết định tài trợ chính xác và giám sát chặt chẽ trong quá trình giải ngân sẽ giúp ngân hàng nâng cao chất lượng cho vay, và mang lại uy tín cho ngân hàng. Trong khi đó, nếu nhân viên tín dụng chưa đủ trình độ đánh giá khách hàng, bỏ qua những khách hàng tiềm năng hay quyết định tài trợ cho các dự án không đủ chất lượng sẽ làm suy giảm chất lượng tín dụng, gây thiệt hại về doanh thu cho ngân hàng và làm giảm uy tín của ngân hàng. Như vậy, nhân viên tín dụng là nhân tố quan trọng và tác động trực tiếp đến chất lượng cho vay. Do đó, đội ngũ này cần được chú trọng, đầu tư và rèn luyện để nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng.  Chất lượng công tác thẩm định, kiểm tra và kiểm soát Thẩm định là khâu phân tích trước khi cấp tín dụng của quy trình tín dụng. Đây là bước quan trọng nhất, quyết định chất lượng của phân tích tín dụng mà nội dung chủ yếu là thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng và đánh giá thông tin về khả năng hoàn trả của khách hàng, tính khả thi của dự án, thẩm định tài sản đảm bảo.... Việc thẩm định cần tiến hành đúng trình tự theo quy trình tín dụng, nếu không thì sẽ có thể gây đến các rủi ro cho ngân hàng. Nhìn chung, đây là khâu quan trọng trong việc quyết định chất lượng cho vay của khoản vay. Kiểm tra và kiểm soát là khâu sau khi cấp tài trợ, giúp ngân hàng có những thông tin về tình hình kinh doanh, sử dụng vốn của khách hàng. Việc thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ giúp ngân hàng nhanh chóng phát hiện sai phạm của DN và đưa ra để có thể sửa chữa, từ đó tạo điều kiện nâng cao chất lượng cho vay. Thang Long University Library
  • 31. 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI – NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Bắc Hà Nội Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước, được coi là tứ trụ của hệ thống Ngân hàng thương mại của Việt Nam. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước việt Nam và hoạt động thành một ngân hàng độc lập. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam luôn mang theo sứ mệnh trở thành một Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống cùng với việc xác định giá trị cốt lõi đúng đắn đã đưa Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Để mở rộng mạng lưới hoạt động cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã và đang mở rộng mạng lưới hoạt động của mình ở cả trong và ngoài nước với việc mở thêm hàng loạt chi nhánh và các đơn vị thành viên. Trong số các chi nhánh mà Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã mở trong nước thì Chi nhánh ngân hàng Bắc Hà Nội là chi nhánh có sự thành công hơn cả. Chi nhánh Bắc Hà Nội được thành lập từ năm 1994 với tiền thân là Phòng giao dịch Đức Giang, năm 2001 được nâng cấp lên Chi nhánh cấp 2 và tháng 4/ 2003 được nâng cấp lên Chi nhánh cấp 1 và đổi tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bắc Hà Nội”, chính thức là thành viên phụ thuộc của NHTMCP Công Thương Việt Nam và có trách nhiệm tiến hành các hoạt động kinh doanh theo đúng các quy định mà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ban hành. Chi nhánh Ngân hành TMCP Công thương Việt Nam Khu vực Bắc Hà Nội hiện có trụ sở tại số 441 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên. Tại đây, có rất nhiều công ty và khu công nghiệp hoạt động nên có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả hoạt động của Chi nhánh. Chi nhánh tham gia thực hiện tất cả các hoạt động của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, bao gồm:  Huy động vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ từ mọi nguồn vốn trong nước dưới các hình thưc chủ yếu sau: nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn của tất cả các tổ chức và dân cư, huy động kỳ phiếu, trái phiếu, vay vốn của các tổ chức tài chính,..
  • 32. 22  Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo cơ chế tín dụng hiện hành bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hộ gia đình và cá nhân.  Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh.  Chiết khấu các chứng từ có giá.  Mua bán, chuyển đổi ngoại tệ và các dịch vụ ngoại hối.  Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước giữa các khách hàng.  Tham gia đấu thầu mua trái phiếu, tín phiếu Chính phủ, trái phiếu NHNN, kho bạc Nhà nước trên thị trường do NHNN tổ chức khi được TGĐ cho phép.  Ngoài các hoạt động chủ yếu, CN còn thực hiện: Trực tiếp thực hiện hoặc làm đại lý cho thuê tài chính theo sự uỷ nhiệm của Tổng giám đốc hoặc Công ty tài chính NHCTVN, dịch vụ ngân hàng đại lý, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ rút tiền tự động ATM, Home banking,.... Tất cả các nhiệm vụ cũng như hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam giao cho Chi Nhánh Bắc Hà Nội đều được hoàn thành một cách xuất sắc và phát triển không ngừng. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng CN Bắc Hà Nội: (Nguồn: Hệ thống cơ cấu tổ chức Ngân hàng Công thương Chi nhánh Bắc Hà Nội) 2.1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ của các phòng ban:  Ban giám đốc: Ban giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của ngân hàng, điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của ngân hàng. Ban giám đốc ban hành các quy chế quản lý và điều hành chi nhánh, bổ BAN GIÁM ĐỐC Phòng khách hàng số 1 Phòng khách hàng số 2 Phòng khách hàng cá nhân Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng tiếp thị tổng hợp Phòng tài trợ thƣơng mại Phòng tiền tệ kho quĩ Phòng kiểm tra nội bộ
  • 34. 24 nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động cũng như sai phạm của chi nhánh.  Phòng kiểm tra nội bộ:Thực hiện công tác kiểm soát nội bộ các hoạt động kinh doanh tại NH theo quy chế của ngành, của pháp luật và của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng được thiết lập để thực hiện các mục tiêu, chính sách lớn của tổ chức tín dụng, thông qua việc thực hiện các mục tiêu cụ thể là: hiệu quả và an toàn trong hoạt động bảo vệ, quản lý và sử dụng tài sản, bảo đảm thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực và hợp lý, bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình nội bộ.  Phòng kế toán: Là phòng nghiệp vụ các giao dịch trực tiếp với khách hàng: cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Nhiệm vụ của phòng kế toán là phối hợp với phòng thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên máy, thực hiện mở, đóng giao dịch hàng ngày; thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử, thanh toán liên ngân hàng; quản lý thông tin séc và giấy tờ có giá, các chứng từ gốc.  Phòng tiếp thị tổng hợp: Chuyên thống kê báo cáo và làm nhiệm vụ marketing; chịu trách nhiệm giới thiệu, mở rộng, tìm kiếm các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.  Phòng tài trợ thương mại: Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Với các nhiệm vụ chủ yếu sau:  Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp: Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán L/C nhập khẩu, thông báo và thanh toán L/C xuât khẩu; thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến xuất nhập khẩu ( nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu không kèm theo bộ chứng từ, nhờ thu séc thương mại); phối hợp các phòng khách hàng doanh nghiệp lớn và phòng doanh nghiệp vừa và nhỏ để thực hiện chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biên lai tín khác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.  Phòng tiền tệ, kho quỹ: Thực hiện nhiệm vụ thu nhận, cất giữ, bảo quản , chi trả tiền mặt....  Phòng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức, quản lý cán bộ, tuyển chọn nhân viên, quản lý việc thu chi các quỹ lương, thưởng...và công tác hậu cần của cơ quan. Thang Long University Library
  • 35. 25  Phòng khách hàng 1 và 2 (hay còn gọi là phòng khách hàng doanh nghiệp): Phòng khách hàng doanh nghiệp là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; đồng thời thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Với nhiệm vụ: Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch (theo quy trình cho vay của ngân hàng); thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh; thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính toán trích lập dự phòng rủi ro.  Phòng khách hàng cá nhân: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, thực hiện tất cả các nghiệp vụ tương tự với phòng khách hàng 1 và 2. 2.1.2 Đặc điểm môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội 2.1.2.1 Thuận lợi Chi nhánh được thành lập từ năm 1994 đến năm 2003 mở rộng và nâng cấp thành chi nhánh ngân hàng cấp 1. Chi nhánh hoạt động kinh doanh tại huyện ngoại ô là một CN ngân hàng có uy tín, thương hiệu và lịch sử lâu năm, cùng với lượng khách hàng thân thiết từ khi còn là chi nhánh cấp 2, có đội ngũ lãnh đạo chủ chốt nhiều kinh nghiệm và tâm huyết với nghề… Chi nhánh mở rộng mạng lưới hoạt động, các phòng giao dịch mới, từ đó tạo điều kiện để thu hút đông đảo khách hàng, từng bước chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần hoạt động. Nhờ vậy, hoạt động kinh doanh không ngừng phát triển cả về quy mô và chất lượng. Lợi nhuận của chi nhánh năm sau luôn tăng so với năm trước từ 10-15%, đứng đầu tăng trưởng lợi nhuận và luôn giữ vị trí dẫn đầu trong toàn bộ hệ thống và luôn nhận được nhiều bằng khen của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, UBND TP. Hà Nội, Đảng ủy Khối DNTW, …. Địa bàn huyện Gia Lâm tập trung nhiều công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ hoạt động mạnh mẽ và dân cư đông đúc. Đây cũng là lợi thế của chi nhánh để khai thác được nguồn vốn huy động từ dân cư và nhu cầu vốn từ các doanh nghiệp. Hầu hết các công ty và doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đều có mối liên hệ với chi nhánh trong qúa trình hoạt động của mình. Như vậy, cho thấy tầm quan trọng của chi nhánh tới sự phát triển kinh tế của địa bàn và cũng là một thuận lợi trong quá trình hoạt động của mình. Một trong những thuận lợi của chi nhánh là đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm và có trách nhiệm với khách hàng. Chi nhánh luôn quan tâm tới công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nhằm từng bước nâng cao trình độ chuyên môn, khả
  • 36. 26 năng marketing nhất là đối với nhân viên trẻ để hướng dẫn, tư vấn và phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. 2.1.2.2 Những khó khăn: Ngoài những thuận lợi của chi nhánh đã nêu ở trên, chi nhánh cũng gặp phải không ít những khó khăn: Trong những năm đầu mới thành lập, Vietinbank – Chi nhánh Bắc Hà Nội gặp rất nhiều khó khăn do khách hàng chưa ổn định, cơ sở vật chất và kỹ thuật chưa đủ, môi trường kinh doanh không thuận lợi. Trong khi đó, lực lượng cán bộ lại mỏng chỉ hơn 40 người, địa bàn hoạt động chỉ là một huyện ngoại ô Gia Lâm trước đây nhưng lại có nhiều chi nhánh Ngân hàng thương mại khác cùng hoạt động trên địa bàn nên có sự cạnh tranh cao đòi hỏi ngân hàng chi nhánh phía liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ và tìm kiếm khách hàng. 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Bắc Hà Nội trong năm 2011 và 2012 Chi nhánh Bắc Hà Nội chính thức đi vào hoạt động từ năm 2003, trải qua hơn 10 năm hoạt động và phát triển, chi nhánh đã đạt được rất nhiều thành công, cho thấy hiệu quả hoạt động của mình. Chi nhánh luôn là một trong những chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong phát triển dịch vụ bán lẻ, CN đã phát hành trên 80.000 thẻ ATM, 7.000 thẻ tín dụng quốc tế, đặt 350 đơn vị chấp nhận thẻ với doanh số thanh toán hàng năm trên 200 tỷ đồng. Hoạt động tài trợ thương mại không ngừng mở rộng cả về quy mô và chất lượng, số khách hàng mở L/C hàng xuất, nhập, chuyển tiền, thanh toán quốc tế,…tăng nhanh, CN là một đơn vị có doanh số mua bán ngoại tệ lớn của hệ thống, đáp ứng yêu cầu của khách hàng…. Ngoài những kết quả đã đạt được CN còn có một số chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của mình: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank – Bắc Hà Nội Đơn vị: tỷ đồng Chỉtiêu Năm2011 Năm2012 Chênhlệch Tổngtàisản 2.600 3.500 900 Huyđộngvốn 3.366,43 4.713 1.346,57 Dƣnợ 3.255,55 4.395 1.139,45 Lợinhuậntrƣớcthuế 115 155,25 40,25 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2011 và 2012) Nhận xét chung: Từ bảng kết quả hoạt động của Vietinbank – Bắc Hà Nội năm 2011 và 2012 cho thấy trong 2 năm qua các chỉ tiêu như tổng tài sản, huy động vốn, dư nợ và lợi nhuận trước thuế luôn tăng cả về số lượng lẫn chất lượng. Cụ thể : Thang Long University Library