SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MẠNH ĐẠT
MÃ SINH VIÊN : A18028
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Trần Mạnh Đạt
Mã sinh viên : A18028
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ” đã được
hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô giáo – Th.s
Nguyễn Thị Tuyết là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu
đề tài khóa luận này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Cô giáo – Th.s
Nguyễn Thị Tuyết mà em đã tìm ra được những thiếu sót và sai lầm của mình trong
việc định hướng đề tài cũng như trong quá trình viết khóa luận để có thể sửa chữa kịp
thời nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế trường Đại
học Thăng Long, cùng toàn thể các cán bộ lãnh đạo trường Đại học Thăng Long đã tạo
điều kiện và hết sức giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận của mình.
Ngoài ra em cũng muốn gửi lời cám ơn tới các cán bộ đang công tác tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong
việc tìm tư liệu thực tế để có những dẫn chứng hết sức cụ thể, hoàn thành bài khóa
luận một cách tốt nhất.
Sinh viên
Trần Mạnh Đạt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Mạnh Đạt
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại................................................................1
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................................1
1.1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại..................................1
1.2. Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn trong kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại ..................................................................................................................4
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm nguồn vốn của ngân hàng thương mại..................4
1.2.2. Vai trò của vốn huy động của ngân hàng thương mại.................................5
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ...........................6
1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ....................10
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ................10
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương
mại...........................................................................................................................11
1.3.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại..............................................................................................................16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI...........21
2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội
....................................................................................................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh........................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Nam
Việt – chi nhánh Hà Nội ........................................................................................21
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam
Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012......................................................23
2.2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn .................................................................23
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng(chủ yếu là cho vay) ........................................27
2.2.3. Hoạt động cung ứng dịch vụ........................................................................30
2.2.4. Hoạt động kinh doanh khác ........................................................................30
2.2.5. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010 -
2012.........................................................................................................................32
2.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 ............................................34
2.3.1.Khái quát về nguồn vốn ................................................................................34
2.3.2. Hoạt động huy động vốn chủ sở hữu ..........................................................37
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn............................................51
2.4.1. Chi phí trả lãi thực tế và lãi suất bình quân đầu vào .................................51
2.4.2. Sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn........................................52
2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................................55
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Nam Việt - chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 ...................................56
2.5.1. Những kết quả đã đạt được..........................................................................56
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................57
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI
NHÁNH HÀ NỘI ..........................................................................................................................61
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2013-2015.....................................61
3.1.1. Định hướng phát triển chung......................................................................61
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn ........................................62
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội............................................................63
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ ....................64
3.2.2. Cải tiến nghiệp vụ, đa dạng hoá các hình thức huy động..........................64
3.2.3. Đa dạng hoá và nâng cao các loại hình dịch vụ ngân hàng......................64
3.2.4. Sử dụng lãi suất linh hoạt trong từng thời kỳ, đáp ứng sự biến động của
thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ..................................65
3.2.5. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn ..............................................66
3.2.6. Tăng cường công tác Marketing trong tất cả các mảng hoạt động của
ngân hàng ...............................................................................................................67
3.2.7. Nâng cao vị thế và uy tín của ngân hàng....................................................68
3.2.8. Xây dựng trụ sở và trang bị hệ thống máy móc thiết bị để tạo ra hình ảnh
tốt về ngân hàng .....................................................................................................69
Thang Long University Library
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ..............................................69
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................................69
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước......................................................70
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt ...................71
KẾT LUẬN ..................................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội .......22
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà
Nội giai đoạn 2010-2012...............................................................................................24
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Việt - chi nhánh Hà
Nội giai đoạn 2010-2012...............................................................................................28
Bảng 2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ Navibank Hà nội.........................................31
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010- 2012...................................33
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng TMCP Nam việt-chi nhánh Hà nội giai
đoạn 2010-2012.............................................................................................................35
Bảng 2.6 Kết quả huy động từ tiền gửi theo đối tượng khách hàng.............................38
Bảng 2.7 Kết quả huy động tiền gửi theo kỳ hạn .........................................................40
Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng Vốn không kỳ hạn/ Vốn có kỳ hạn .............................................41
Bảng 2.8 Kết quả huy động tiền gửi theo loại tiền.......................................................43
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng Vốn nội tệ/ ngoại tệ...................................................................43
Bảng 2.9 Kết quả huy động từ phát hành giấy tờ có giá ..............................................45
Bảng 2.10 Kết quả huy động từ vay TCTD khác.........................................................47
Bảng 2.11 Kết quả huy động từ vay NHNN .................................................................49
Bảng 2.12 Kết quả huy động từ vay khác .....................................................................50
Bảng 2.13 Chi phí trả lãi thực tế và lãi suất bình quân đầu vào....................................51
Bảng 2.14 Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn ........................................................................53
Bảng 2.15 Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn.............................................................54
Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................................55
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
LN Lợi nhuận
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NV Nguồn vốn
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
VCSH Vốn chủ sở hữu
VHĐ Vốn huy động
VND Việt Nam đồng
XNK Xuất nhập khẩu
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ nhiều nguồn, tuy nhiên trong
điều kiện thị trường tài chính nước ta đang trong giai đoạn bước đầu hình thành và
phát triển thì huy động vốn qua kênh ngân hàng vẫn là phổ biến và hiệu quả nhất.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại vừa với danh nghĩa là một tổ chức hạch
toán kinh tế - kinh doanh, vừa với vai trò trung gian tài chính. Với vai trò trung gian
tài chính, ngân hàng thương mại tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế và phân phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu
cầu khác của các doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế theo các nguyên
tắc tín dụng.
Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc
huy động vốn của các ngân hàng thương mại phải được tăng cường, mở rộng cho phù
hợp. Mặt khác việc tăng cường huy động và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng được an toàn, hiệu quả hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian vừa qua tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt – chi nhánh Hà Nội, hoạt động huy động vốn đã ngày càng được nâng cao,
để có thể đáp ứng cho hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đã đạt được thì hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Nam Việt –chi nhánh Hà Nội vẫn còn bộc lộ những hạn chế, nhất là trong điều
kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp: lạm phát cao,
giá xăng dầu tăng, ngân hàng nhà nước áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt,.... cùng
với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng. Để có thể giữ vững và tiếp
tục phát triển hơn nữa, Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội
phải có những điều chỉnh thích hợp trong hoạt động huy động vốn của mình. Xuất phát
từ lý do trên, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ” đã được em chọn làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống các vấn đề lý luận về hiệu quả huy động vốn của NHTM.
- Trên cơ sở đó phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nam
Việt – chi nhánh Hà Nội, đưa ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.
Thang Long University Library
- Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu : Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt – chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là:
- Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích các số liệu có kết hợp các công thức,
bảng biểu để tính toán, so sánh, phân tích và rút ra kết luận.
- Sử dụng phương pháp thu thập thông tin, điều tra thực tế để cho vào nội dung
của khóa luận.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận
được chia làm 3 chương như sau:
Chƣơng 1 : Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Việt – chi nhánh Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội.
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài khoá luận
của em còn nhiều điểm chưa được đề cập đến và còn có những thiếu sót nhất định. Rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo cùng các bạn để khoá luận được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ở mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM. Ở
Việt Nam, Luật các TCTD được sửa đổi, bổ sung năm 2010 xác định : “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
Luật các TCTD được bổ sung sửa đổi năm 2010, điều 4 giải thích: “ TCTD là
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín
dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và
quỹ tín dụng nhân dân.” và “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
Chương III của Luật tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt động của tổ chức tín dụng,
trong đó chủ yếu là ngân hàng thương mại, bao gồm:
 Hoạt động huy động vốn.
 Hoạt động tín dụng.
 Hoạt động dịch vụ thanh toán.
 Hoạt động ngân quỹ.
 Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ
và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác
liên quan đến hoạt động của ngân hàng.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
 Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ
chức tín dụng nước ngoài.
 Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
Thang Long University Library
2
 Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng: Theo tiếng Latin gọi là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín
dụng chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi.
Đặc trưng của hoạt động cấp tín dụng: Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng
có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký. Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có
tính tất yếu không thể loại trừ hoàn toàn. Sự hoàn trả đầy đủ gốc và lãi là bản chất của
tín dụng. Sự hoàn trả là vô điều kiện.
NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức sau: cho vay,
bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính.
Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các
hình thức sau:
 Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và đời sống.
 Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức
bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại
không được vượt quá tỉ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại.
Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính
nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo nghị định của chính phủ về tổ chức
và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân
hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước.
Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước,
ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi ngân
3
hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
quy định. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao
gồm các hoạt động sau:
 Cung cấp các phương tiện thanh toán.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước cho khách hàng.
 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
 Tổ chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng.
 Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.2.4. Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số
hoạt động khác bao gồm :
Góp vốn, mua cổ phần
Là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty
con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
Tham gia thị trƣờng tiền tệ
NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN thông qua hình
thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ.
Kinh doanh ngoại hối
NHTM được phép thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng
trên thị trường trong nước và quốc tế.
Ủy thác và nhận ủy thác
NHTM được ủy thác, ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.
Ngoài ra ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty
liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây: Bảo lãnh phát hành chứng khoán,
môi giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; cho thuê tài chính; bảo hiểm.
Thang Long University Library
4
1.2. Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn trong kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại
tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh
doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại, quyết định sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng, bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn nợ.
1.2.1.1. Nguồn vốn chủ sỡ hữu (Vốn tự có)
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại là vốn tự có do ngân hàng tạo lập
được thuộc sở hữu riêng của ngân hàng, thông qua góp vốn của các chủ sở hữu hoặc
hình thành từ kết quả kinh doanh. Ở những nước khác nhau, định nghĩa về vốn tự có
có thể khác nhau nhưng nét chung nhất vốn tự có bao gồm các thành phần sau:
1 - Vốn góp của chủ sở hữu để thành lập hoặc mở rộng ngân hàng.
2 - Các quỹ dự trữ được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng theo cơ chế tài chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn như: Quỹ đầu tư phát
triển, quỹ dự phòng tài chính....
3 - Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh chưa sử dụng.
4 - Các khoản nợ được coi như vốn.
Vốn này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là
điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định, nó thực
hiện chức năng thành lập, chức năng bảo vệ và điều chỉnh đối với hoạt động ngân
hàng. Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, thì vốn tự có của ngân hàng chiếm dưới
10%, như vậy vốn ký thác của ngân hàng khoảng trên 90%. Các ngân hàng trung
ương quy định mức vốn tự có của ngân hàng lớn hơn hoặc bằng 8% trên tổng tài sản
có rủi ro quy đổi, điều này muốn nói lên rằng chức năng chủ yếu của khối lượng giới
hạn vốn chủ sở hữu đã được xem như là tài sản bảo vệ cho những người gửi tiền. Chức
năng bảo vệ không chỉ được xem như sự bảo đảm thanh toán cho người gửi tiền khi
ngân hàng vỡ nợ, mà còn góp phần duy trì khả năng trả nợ, bằng cách cung cấp một
khoản tài sản có dự trữ để ngân hàng khỏi bị đe doạ bởi sự thua lỗ, để có thể tiếp tục
hoạt động.
Ngoài việc cung cấp nền tảng cho các hoạt động và để bảo vệ người gửi tiền.
Chức năng điều chỉnh cũng đã được xác định cho vốn chủ sở hữu của ngân hàng
thương mại. Dựa trên mức vốn tự có của ngân hàng, các cơ quan quản lý xác định,
điều chỉnh hoạt động cho ngân hàng ví dụ như các ngân hàng chỉ có thể cho một khách
5
hàng lớn nhất vay không quá 15% vốn tự có của ngân hàng. Nếu như ngân hàng cho
vay quá số đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của ngân hàng.
1.2.1.2. Nguồn vốn nợ (Vốn huy động)
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là những giá trị
tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội
thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác, các nghiệp vụ khác và được dùng
làm vốn để kinh doanh.
Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng
chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn
cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn), hoặc khi khách hàng có nhu
cầu rút vốn (nếu là tiền gửi không kỳ hạn). Vốn huy động đóng vai trò quan trọng đối
với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng thương mại huy động vốn dưới
các hình thức: Nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm); phát hành các công cụ nợ (tín phiếu, trái phiếu); và nguồn vốn đi vay. Ngoài ra
vốn của ngân hàng còn được hình thành thông qua việc làm uỷ thác, đại lý cho các tổ
chức trong và ngoài nước hoặc cung cấp các phương tiện thanh toán như thẻ rút tiền tự
động từ máy ATM...
Nhìn chung nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
nhưng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng
từ 70% - 80% và nó có tính biến động. Nhất là đối với loại tiền gửi không kỳ hạn và
vốn ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác động lớn của thị trường và môi trường
kinh doanh trên địa bàn hoạt động. Vì vậy ngân hàng thương mại cần phải đi sâu tìm
hiểu, phân tích nguồn hình thành vốn này, dự đoán trước tình hình cung cầu vốn để có
đối sách phù hợp.
1.2.2. Vai trò của vốn huy động của ngân hàng thương mại
Như mọi đơn vị kinh doanh khác, muốn hoạt động kinh doanh được tiến hành cần
phải có tư liệu sản xuất. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên
phải có tiền mới có thể hoạt động kinh doanh được. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản
xuất của ngân hàng thương mại là hoạt động huy động vốn. Như vậy, huy động vốn
đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.
-Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Với đặc trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh
chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hành là tổ chức kinh
doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói: Vốn
Thang Long University Library
6
là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải
thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động.
-Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác.
Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết
định quy mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có đủ khả
năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong
nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc
tế). Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không có những phản
ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn
đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin
vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ
khác của ngân hàng.
-Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị
trường tài chính.
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi
ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở
khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của
ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được các
điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu:
chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì
trong kinh doanh ngân hàng cần phải mở rộng quy mô tín dụng đồng thời nâng cao
chất lượng tín dụng.
-Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng
với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng, thời gian và thời hạn cho vay.
Đặc biệt ngày nay, sự xuất hiện hàng loạt các tổ chức tín dụng đã làm cho tình hình
cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, ngân hàng
sẽ chủ động đưa ra các mức lãi suất cho vay một cách hợp lý nhằm thu hút được khách
hàng. Với năng lực tài chính vững mạnh, ngân hàng sẽ chủ động huy động vốn với lãi
suất thấp nhất nhưng cho vay với lãi suất cao nhất có thể nhằm tối đa hoá được lợi
nhuận nhưng vẫn đảm bảo thu hút được khách hàng về ngân hàng mình.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Đối với Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do
tính chất ổn định, nó thực hiện chức năng thành lập, chức năng bảo vệ và điều chỉnh
đối với hoạt động ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm:
7
a. Vốn ban đầu
Vốn ban đầu hình thành khi ngân hàng bắt đầu hoạt động với tính chất sở
hữu và nguồn hình thành khác nhau. Nếu là ngân hàng tư nhân thì đó là vốn do cá
nhân tự bỏ ra; nếu là ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước thì do ngân sách Nhà
nước cấp; nếu là ngân hàng cổ phần thì do cổ đông thông qua mua các cổ
phần(hoặc cổ phiếu); nếu là ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên
doanh góp.
Trường hợp của ngân hàng cổ phần có thể được hình thành từ cổ phần
thường và cổ phần ưu đãi.
Vốn ban đầu thường phải tuân thủ các qui định của NHNN. Các qui định
thường nêu rõ số vốn tối thiểu – vốn pháp định mà chủ ngân hàng cần phải có để
bắt đầu kinh doanh ngân hàng. Luật NHNN có quy định cụ thể cho từng loại
ngân hàng trong từng điều kiện cụ thể
Vốn thường không phải hoàn trả. Các cổ đông có thể bán cổ phiếu trên thị
trường vốn (thị trường chứng khoán). Các cổ phần thường được hưởng cổ tức
cao hay thấp tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách phân chia lợi
nhuận của ngân hàng.
b. Vốn chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động
Bao gồm cổ phần phát hành thêm (hoặc ngân sách cấp thêm) trong quá trình hoạt
động, lợi nhuận tích luỹ, thặng dư vốn, các quỹ ...
c. Cổ phần phát hành thêm, ngân sách cấp thêm
Ngân hàng có thể phát hành thêm cổ phần (thường là cổ phần ưu đãi) hoặc
xin cấp thêm vốn từ ngân sách để mở rộng quy mô hoạt động, hoặc để chống đỡ
rủi ro trong trường hợp cần phải duy trì thị giá của cổ phiếu...
d. Vốn cổ phần từ cán bộ công nhân viên ngân hàng mình
Hình thức huy động này huy động vốn từ chính những cán bộ công nhân
viên trong ngân hàng mình, làm cho họ trở thành những cổ đông của ngân hàng
và gắn chặt quyền lợi với quyền lợi chung của ngân hàng. Đây là hình thức
mang tính lâu dài và ổn định cần được chú trọng.
e. Huy động từ lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ
cấp, quỹ khen thưởng là các loại quỹ khác
Nếu như lợi nhuận để lại của ngân hàng đủ để đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn
của mình thì thông thường đây chính là nguồn bổ sung quan trọng nhất. Nguồn bổ
sung này có thể lấy trực tiếp từ các quỹ như: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ
Thang Long University Library
8
cấp.v.v. Mặc dù vậy khó nhất là phải xác định được khi nào thì được phép trích lập
từ các quỹ trên để làm nguồn vốn bổ sung, tỉ lệ trích lập ra sao cho hợp lý.
g. Vốn bổ sung bằng phát hành giấy nợ có khả năng chuyển đổi thành cổ
phiếu
Một số ngân hàng coi cổ phần ưu đãi có thời hạn, các trái phiếu dài hạn cũng
thuộc vốn chủ sở hữu mặc dù chúng mang nhiều tính chất của một khoản nợ. Tuy
nhiên, phần này thường bị giới hạn và kiểm soát chặt chẽ.
1.2.3.2. Đối với vốn nợ (Vốn huy động)
a. Huy động từ tài khoản tiền gửi
Nguồn vốn huy động từ tài khoản tiền gửi là nguồn vốn quan trọng nhất của ngân
hàng. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
và nó có tính biến động cao. Nguồn vốn huy động từ tài khoản tiền gửi bao gồm:
* Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn :
Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng
nhưng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của
người gửi tiền. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng với mục đích
chính là để hưởng dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Trong phạm vi số dư cho phép
các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp, cá nhân đều được ngân hàng thực hiện và các
khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện nhập
vào tài khoản thanh toán theo yêu cầu. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khách
hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do vậy nó là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà
ngân hàng khó có thể dự đoán về quy mô tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng có thể huy
động được, đồng thời kỳ hạn tiềm năng của loại loại tiền này cũng là ngắn nhất .
* Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà các tổ chức doanh nghiệp gửi vào
ngân hàng nhưng có thoả thuận thời gian rút tiền và khách hàng không được phép rút
tiền trước thời hạn. Mục đích chính của người gửi tiền là sinh lời và ngân hàng có thể
chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Mức lãi
suất cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách
hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của ngân hàng cũng như quan hệ cung cầu về
vốn tại thời điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính lỏng cho các loại tiền gửi có kỳ hạn mà từ
đó mà hấp dẫn khách hàng, ngân hàng có thể cho phép khách hàng rút tiền trước kỳ
hạn, tuỳ theo chính sách của mỗi ngân hàng mà có hình thức trả lãi phù hợp.
9
* Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội với mục
đích tích luỹ và hưởng lãi.
Là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú và kỳ hạn đa
dạng nên tiền gửi tiết kiệm rất phù hợp với dân cư, đáp ứng được nhu cầu người gửi,
khả năng huy động của ngân hàng từ nguồn vốn này là rất tiềm năng. Tuy nhiên ngân
hàng cần chú ý đến chính sách lãi suất huy động, nghiên cứu để đưa ra các hình thức
huy động hấp dẫn, phù hợp với tính đa dạng phong phú và phức tạp của đối tượng dân
cư. Đặc biệt cần có cơ chế trả lãi hợp lý đối với các loại tiết kiệm, cơ chế đảm bảo
bằng giá trị vàng, hay ngoại tệ mạnh cho các loại tiết kiệm nội tệ, nhằm đảm bảo
quyền lợi cho người gửi, tạo niềm tin để khuyến khích dân cư gửi vào ngân hàng ngày
càng lớn.
b. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn
trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào
đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thường
cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường. Nguồn vốn huy động từ phát hành
giấy tờ có giá bao gồm:
* Chứng chỉ tiền gửi (CDs):
CDs là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất nhất định và
được lưu thông khi chưa đến hạn thanh toán. Người sở hữu CDs có thể được hoàn trả
hết toàn bộ số tiền gửi cộng với lãi hoặc có thể bán CDs trên thị trường thứ cấp. CDs là
công cụ mang lãi suất, lãi suất của nó được tính toán trên cơ sở 360 ngày và được trả
theo mệnh giá và thời hạn.
Lãi suất của CDs được tính dựa trên lãi suất của thị trường tiền tệ, tình trạng tài
chính của ngân hàng phát hành ra nó và thời hạn thanh toán CDs. Mức lãi suất của
CDs do ngân hàng có chất lượng cao phát hành thường cao hơn lãi suất của tín phiếu
kho bạc, sự chênh lệch này phản ánh mức độ chênh lệch và rủi ro của từng ngân hàng.
Sự phát triển của CDs cùng với sự nhạy cảm của lãi suất giúp các NHTM chủ động
trong việc huy động vốn và thích ứng với môi trường cạnh tranh mới.
* Trái phiếu :
Trái phiếu là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối
với người hữu, trong đó cam kết sẽ hoàn trả nợ kèm lãi trong một thời hạn nhất định.
Thông qua phát hành trái phiếu, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn trung và dài
hạn để cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Việc phát hành trái phiếu sẽ
thu hút được lượng tiền ổn định trong dài hạn do vậy phát hành trái phiếu chỉ được
Thang Long University Library
10
thực hiện khi ngân hàng thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi ngân hàng đã có kế
hoạch sử dụng vốn để cho vay trung dài hạn.
* Kỳ phiếu:
Kỳ phiếu là chứng chỉ huy động vốn có mục đích, có thời hạn, có lãi suất tương
ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương thức trả lãi trước hoặc sau. Đây là giấy tờ có giá
ngắn hạn nghĩa là ngân hàng sẽ có được nguồn vốn chủ động với tính chất ổn định cao
nhưng chi phí mà ngân hàng bỏ ra cũng rất lớn. Do vậy ngân hàng phải có chính sách
huy động vốn linh hoạt để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh trong ngắn
hạn cũng như trong dài hạn.
c. Huy động vốn qua các khoản đi vay từ NHTW và các TCTD khác
Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW, hoặc giũa các NHTM
với nhau trên thị trường liên ngân hàng, hay với các tổ chức tài chính khác. Nguồn vốn
huy động qua các khoản đi vay bao gồm vay từ NHTW và vay từ các TCTD khác.
* Vay NHTW:
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM.
Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ ( thiếu hụt dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán )
NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay của NHNN chủ yếu là tái chiết khấu
các thương phiếu hoặc tái cấp vốn. Trong điều kiện của Việt Nam chưa có thương
phiếu NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất
định.
* Vay các TCTD khác:
Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị
trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia
tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các
ngân hàng khác vay để tìm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng đang thiếu hụt
dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vốn vay
mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong
nhiều trường hợp nó có thể bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.
Khoản vay có thể không cần đảm bảo hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của
kho bạc nhà nước.
1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu hiệu quả cao
thì khoảng cách giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra sẽ càng lớn, ngược lại hiệu quả
thấp thì khoảng cách này càng nhỏ.
11
Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân hàng đạt
được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi
cao cho ngân hàng trong từng thời kỳ.
Hiệu quả của huy động vốn ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng phải đảm bảo ở mọi thời điểm toàn bộ tài sản có phải lớn hơn các khoản nợ
phải thanh toán để có thể duy trì được khả năng thanh toán của mình. Đồng thời ngân
hàng phải đảm bảo trong số tài sản ấy phải có những tài sản mang tính thanh khoản
cao, trang trải hết số thiếu trong thanh toán bù trừ, đáp ứng đủ nhu cầu rút tiền mặt….
trong khi vẫn đảm bảo được tỉ lệ dự trữ theo quy định. Chính vì thế hiệu quả hoạt động
huy động vốn cần được đánh giá thường xuyên để từ đó ngân hàng có những biện
pháp, chiến lược kịp thời trong từng giai đoạn giúp ngân hàng kinh doanh một cách có
hiệu quả nhất.
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn của ngân hàng được đánh giá là hiệu quả khi :
 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của năm sau cao hơn năm trước cả về số
lượng lẫn chất lượng.
 Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản
và không ngừng tăng trưởng ổn định.
 Nguồn vốn huy động có chi phí thấp.
 Huy động vốn phải phù hợp với sử dụng vốn.
1.3.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng của vốn huy động
Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Qui mô nguồn
huy động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều
kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của
nguồn vốn. Trong điều kiện cụ thể, các nguồn có thể có tốc độ và quy mô thay đổi
khác nhau. Các ngân hàng lớn có quy mô nguồn lớn thì tốc độ tăng trưởng nguồn có
thể không cao như các ngân hàng nhỏ. Để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của
nguồn vốn ta sử dụng một số chỉ tiêu sau:
Đây là chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn qua các năm. Nếu hệ
số này lớn hơn 0 chứng tỏ tổng nguồn vốn của năm nay lớn hơn tổng nguồn vốn của
năm trước. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0 chứng tỏ tổng nguồn vốn của năm nay nhỏ
Tốc độ tăng trưởng
NV
=
Tổng NV năm nay – Tổng NV năm trước
*100%
Tổng NV năm trước
Thang Long University Library
12
hơn tổng nguồn vốn của năm trước. Ngân hàng cần xem xét lại cách thức huy động
vốn để khắc phục tình trạng trên. Còn nếu hệ số này bằng 0 thì tổng nguồn vốn năm
nay và năm trước không thay đổi, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để huy
động vốn được tốt hơn.
Tốc độ tăng trưởng có thể tính cho cả tổng nguồn vốn hoặc cũng có thể tính riêng
cho từng loại vốn cụ thể :
Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trưởng của nguồn vốn CSH qua các năm. Nếu hệ
số này lớn hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn CSH của năm nay lớn hơn nguồn vốn CSH của
năm trước. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn CSH của năm nay nhỏ
hơn nguồn vốn CSH của năm trước. Còn hệ số này bằng 0 thì nguồn vốn CSH năm
nay và năm trước không thay đổi, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để huy
động vốn được tốt hơn.
Tương tự chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trưởng của nguồn vốn HĐ qua các năm.
Nếu hệ số này lớn hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn HĐ của năm nay lớn hơn nguồn vốn HĐ
của năm trước. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn HĐ của năm nay
nhỏ hơn nguồn vốn HĐ của năm trước. Còn hệ số này bằng 0 thì nguồn vốn HĐ năm
nay và năm trước không thay đổi, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để huy
động vốn được tốt hơn.
Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng vốn, ngân hàng cũng cần
đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế nào. Các NHTM thường dùng
tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động (TLHTKHHĐ) để đánh giá quy mô huy động vốn:
Tổng VHĐ
TLHTKHHĐ =
Kế hoạch huy động vốn
Chỉ tiêu này cho biết số vốn huy động được đã đáp ứng được bao nhiêu phần của
kế hoạch huy động vốn đã đề ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng đã đáp ứng
được tốt kế hoạch huy động vốn đã đề ra lúc đầu.
Tốc độ tăng trưởng
VCSH
=
Tổng VCSH năm nay – Tổng VCSH năm trước
*100%
Tổng VCSH năm trước
Tốc độ tăng trưởng
VHĐ
=
Tổng VHĐ năm nay – Tổng VHĐ năm trước
*100%
Tổng VHĐ năm trước
13
1.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động
Mỗi loại tiền gửi có các yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, thời hạn...Do
đó, việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế rủi ro có thể
gặp phải và tối thiểu hoá chi phí đầu vào. Một số chỉ tiêu thường được sử dụng như :
Vốn HĐ
Tổng NV
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng tự chủ của ngân hàng, tỷ lệ này cho biết trong cơ
cấu tổng nguồn vốn thì vốn huy động chiếm bao nhiêu. Nếu chỉ tiêu này quá cao
chứng tỏ khả năng tự chủ của ngân hàng thấp, có thể mang lại rủi ro cho ngân hàng.
Ngoài ra tỷ trọng của các loại vốn huy động (ngắn hạn, trung dài hạn,….) với
nhu cầu sử dụng vốn ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng
thì hiệu quả huy động vốn của ngân hàng mới cao. Do vậy ta có thể sử dụng thêm một
số chỉ tiêu như:
Tỷ lệ huy động
vốn ngắn hạn
=
Vốn huy động ngắn hạn
Tổng NV huy động
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng nguồn vốn huy động được thì có bao nhiêu
đồng là vốn huy động ngắn hạn. Do nguồn vốn huy động ngắn hạn có tính biến động
cao nên nếu chỉ số này mà cao thì ngân hàng nên điều chỉnh lại chiến lược huy động
vốn để phù hợp với tình hình kinh doanh của ngân hàng.
Tương tự chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng nguồn vốn huy động được thì có bao
nhiêu đồng là vốn huy động trung và dài hạn. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt bởi vì vốn
huy động trung và dài hạn có tính ổn định cao. Tuy nhiên ngân hàng phải biết cân đối
giữa vốn huy động ngắn hạn với vốn huy động trung và dài hạn sao cho phù hợp với
tình hình kinh doanh của ngân hàng mình.
1.3.2.3. Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là toàn bộ số tiền ngân hàng phải bỏ ra để có được số vốn
đó, bao gồm chi phí trả lãi và các chi phí khác. Để phục vụ cho việc quản lý chi phí
huy động vốn và xác định các mức lãi suất tiền gửi, tiền vay một cách hợp lý, các
Tỷ lệ huy động
vốn trung và dài hạn
=
Vốn huy động trung và dài hạn
Tổng NV huy động
Thang Long University Library
14
ngân hàng thường tính toán lãi suất huy động vốn bình quân, được tính bằng công
thức:
Lãi suất huy động
bình quân
=
Tổng lãi phải trả
Tổng tiền gửi và tiền vay
Chỉ tiêu này xác định lãi suất huy động bình quân của ngân hàng trong từng thời
kỳ nhất định. Qua đó, so sánh khả năng hấp dẫn khách hàng của ngân hàng bằng lãi
xuất đồng thời cho phép so sánh chi phí huy động giữa các ngân hàng. Ngoài ra từ việc
xác định được lãi xuất huy động bình quân, ngân hàng sẽ tính được tỷ suất lợi nhuận
sinh lời từ các khoản cho vay và đầu tư để bù đắp cho khoản chi phí dùng để trả lãi
này.
Ngoài ra để đánh giá mức chi phí bỏ ra để huy động vốn với phần doanh thu thu
được từ nguồn vốn trên ta sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ suất chi phí
huy động vốn
=
Tổng chi phí huy động
Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì mất bao nhiêu đồng chi phí
huy động vốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hoạt động huy động vốn của ngân hàng
càng hiệu quả và ngược lại, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng phải bỏ ra quá
nhiều chi phí cho việc huy động vốn. Từ đó ngân hàng nên điều chỉnh lại chiến lược
huy động vốn của mình cho phù hợp.
1.3.2.4. Hiệu quả sinh lời của vốn huy động
Khả năng sinh lời
của vốn huy động
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn huy động
Khả năng sinh lời của vốn huy động cho biết một đồng vốn huy động tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng kiếm
được càng nhiều lợi nhuận từ vốn huy động, chứng tỏ hoạt động sử dụng vốn huy động
hiệu quả cao.
Khả năng sinh lời
của vốn CSH
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
15
Khả năng sinh lời của vốn CSH cho biết một đồng CSH tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng kiếm được càng
nhiều lợi nhuận từ vốn CSH, chứng tỏ hoạt động sử dụng vốn CSH hiệu quả cao.
1.3.2.5. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Nếu một ngân hàng thương mại có nguồn sử dụng vốn tương xứng với nguồn vốn
huy động, chứng tỏ nguồn vốn huy động đã được sử dụng có hiệu quả và công tác huy
động vốn của ngân hàng đã thành công. Bởi vì phần lớn thu nhập từ hoạt động sử dụng
vốn sẽ bù đắp phần nào chi phí huy động và đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng.
Hơn nữa việc sử dụng vốn tốt sẽ thúc đẩy hoạt động huy động vốn. Cho nên khi đánh
giá hiệu quả hoạt động của công tác huy động vốn người ta thường xem xét đến công
tác sử dụng vốn của ngân hàng đó.
Hệ số sử dụng vốn
trong kỳ
=
Dư nợ tín dụng trong kỳ
Vốn huy động
Hệ số này cho biết một đồng vốn huy động thì có bao nhiêu đồng được sủ dụng
trong kì, hệ số này càng cao chứng tỏ số vốn huy động được sử dụng càng cao và qua
đó tiết kiệm được chi phí lãi phải trả cho việc huy động vốn.
Hệ số sử dụng vốn cũng nên được tính rõ ràng theo sự phân chia theo thời gian:
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Qua đó mới có thể đánh giá một cách chuẩn xác và đưa
ra các chiến lược huy động vốn một cách hợp lý nhất.
Hệ số sử dụng vốn
ngắn hạn
=
Dư nợ tín dụng ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
Hệ số này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động ngắn hạn được sử dụng cho
các hoạt động tín dụng ngắn hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử
dụng nhiều hơn số vốn ngắn hạn huy động được để kinh doanh tín dụng ngắn hạn, tức
là một phần số vốn huy động trung và dài hạn được dùng để kinh doanh tín dụng ngắn
hạn. Việc này là tốt tuy nhiên sẽ không tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Ngược
lại Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng ít hơn số vốn ngắn hạn
huy động được để kinh doanh tín dụng ngắn hạn, tức là một phần số vốn huy động
ngắn hạn được dùng để kinh doanh tín dụng dài hạn. Việc này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro
cho ngân hàng. Còn nếu hệ số này bằng 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hết số vốn
ngắn hạn huy động được để kinh doanh tín dụng ngắn hạn.
Thang Long University Library
16
Hệ số sử dụng vốn
trung và dài hạn
=
Dư nợ tín dụng trung và dài hạn
Vốn huy động trung và dài hạn
Tương tự hệ số này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động trung và dài hạn
được sử dụng cho các hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng nhiều hơn số vốn trung và dài hạn huy động được để
kinh doanh tín dụng trung và dài hạn, tức là một phần số vốn huy động ngắn hạn được
dùng để kinh doanh tín dụng dài hạn. Việc này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Ngược lại Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng ít hơn số vốn
trung và dài hạn huy động được để kinh doanh tín dụng trung và dài hạn, tức là một
phần số vốn huy động trung và dài hạn được dùng để kinh doanh tín dụng ngắn hạn.
Việc này là tốt tuy nhiên sẽ không tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng Còn nếu hệ số
này bằng 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hết số vốn trung và dài hạn huy động được
để kinh doanh tín dụng trung và dài hạn.
1.3.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại
1.3.3.1. Yếu tố chủ quan
a. Quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về huy động vốn
Mỗi ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh riêng
biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài ngân hàng. Ngân hàng cần phải
xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, thấy
được những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở đó dự đoán sự thay đổi của môi trường
để xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp mà trong đó chiến lược phát triển
qui mô và chất lượng nguồn vốn là một bộ phận quan trọng trong chiến lược tổng thể
của ngân hàng. Trong từng thời kỳ, dựa trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động
vốn, sử dụng vốn và các hoạt động khác của NHTW cùng với tình hình thực tế của
từng ngân hàng, ngân hàng phải lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và sử
dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh doanh của mình ngân hàng cần phải đặc
biệt chú trọng vào chi phí vốn mà ngân hàng phải chịu trong khâu huy động. Phải tìm
kiếm nguồn vốn rẻ, thời hạn dài thông qua việc lựa chọn các hình thức huy động khác
nhau, có như vậy ngân hàng mới chủ động trong việc tìm kiếm và sử dụng vốn.
b. Uy tín, cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng
Một ngân hàng có một bề dày lịch sử với danh tiếng, cơ sở vật chất, trình độ nhân
viên sẽ tạo ra hình ảnh tốt về ngân hàng, gây được sự chú ý của khách hàng từ đó lôi
kéo được khách hàng đến quan hệ giao dịch với mình. Không phải ngẫu nhiên mà
17
nhân dân ta có câu tục ngữ “ Chọn mặt gửi vàng”, và trong hoạt động ngân hàng chữ
“Tín” và “Lòng tin” là rất quan trọng.
Công nghệ ngân hàng cũng là một nhân tố không kém phần quan trọng quyết
định thành công hay thất bại trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
Công nghệ ngân hàng liên quan trực tiếp đến các mặt hoạt động như thanh toán, giao
dịch, kế toán. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay đang đầu tư mạnh mẽ
cho công nghệ ngân hàng và coi đây như sức mạnh để cạnh tranh trên thị trường dịch
vụ tài chính. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong: ứng dụng lập mạng thanh toán
liên ngân hàng nội bộ tập trung, hệ thống quản lý vốn ngoại tệ tập trung, ứng dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử, triển khai ứng dụng thanh toán SWIFT, dịch vụ thẻ ATM
đã mở ra nhiều cơ hội hơn cho ngân hàng.
c. Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng
Về phương diện quản lí: Nếu ngân hàng có trình độ quản lí tốt sẽ có khả năng tư
vấn phù hợp cho khách hàng đem lại hiệu quả cao thì sẽ thu hút được khách hàng đến
với mình. Mặt khác, nếu ngân hàng quản lý tốt về mặt nhân sự, tài sản nợ, tài sản có, tức là
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng dự đoán được những rủi ro
xảy ra, dự đoán được môi trường đầu tư của mình có hiệu quả hay không thì quá trình hoạt
động của ngân hàng đảm bảo được an toàn vốn, tăng uy tín, tạo điều kiện thu hút khách
hàng gửi tiền cũng như vay tiền.
Về trình độ nghiệp vụ: Các cán bộ nhân viên ngân hàng có năng lực sẽ phán
đoán, xử lý chính xác các tình huống sẽ làm cho các hoạt động huy động vốn được
thực hiện một cách tốt đẹp, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng càng cao, mọi thao
tác nghiệp vụ thực hiện nhanh chóng, chính xác, có hiệu quả; thái độ phục vụ, tác phong
làm việc của cán bộ ngân hàng tốt, nhiệt tình, cởi mở, tạo thuận lợi cho khách hàng sẽ gây
được ấn tượng tốt đối với khách hàng, thu hút được nhiều khách hàng hơn. Do đó, để thu
hút khách hàng gửi tiền , đi đôi với việc trau dồi kiến thức , nghiệp vụ , cán bộ ngân hàng
phải thường xuyên chú ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho vừa lòng khách hàng.
d. Lãi suất huy động vốn
Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như là một công cụ quan trọng trong việc
huy động và thay đổi qui mô nguồn vốn thu hút vào ngân hàng, đặc biệt là quy mô tiền
gửi. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân hàng cần phải ấn định mức lãi suất
cạnh tranh, thực hiện ưu đãi về lãi suất cho khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên.
Lãi suất càng cao thì càng hấp dẫn người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao
cũng có nghĩa là lãi suất cho vay cũng phải cao tương ứng thì ngân hàng kinh doanh
mới có lãi. Ngoài ra không phải ngân hàng cứ đưa ra mức lãi suất cao là thu hút được
nhiều nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư mà vấn đề là ở chỗ với mức lãi suất cụ thể mà
Thang Long University Library
18
ngân hàng đưa ra sẽ đem lại cho người gửi tiền mức lợi tức thực tế là bao nhiêu. Điều
đó có nghĩa là mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra phải luôn đảm bảo lớn hơn tỷ lệ lạm
phát, do đó ngân hàng phải dự đoán chính xác tỷ lệ lạm phát trong từng thời kỳ để đưa
ra mức lãi suất hợp lý.
e. Các hình thức huy động vốn
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, việc đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Với nhiều loại sản phẩm khác nhau, khách hàng có
thể lựa chọn một sản phẩm phù hợp với điều kiện khả năng của mình. Có như vậy,
NHTM mới thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến với mình. Không những
thế, ngân hàng còn phải đưa ra được các dịch vụ kèm theo tốt và đa dạng để tăng lợi
thế cạnh tranh. Với nhiều tiện ích kèm theo, sẽ giúp ngân hàng thu hút được ngày càng
nhiều nguồn vốn của mọi thành phần kinh tế và dân cư trong xã hội. Qua đó, tạo thêm
nhều mối quan hệ gắn bó chặt chẽ hơn giữa các ngân hàng và khách hàng.
1.3.3.2. Yếu tố khách quan
a. Tác động của môi trƣờng pháp lý
Nghiệp vụ huy động vốn của các NHTM chịu sự điều chỉnh rất lớn của môi
trường pháp lý. Có những Bộ Luật tác động trực tiếp mà chúng ta thường thấy như:
Luật các TCTD, Luật NHNN... Những Luật này qui định tỉ lệ huy động vốn của ngân
hàng so với vốn tự có, qui định về việc gửi và sử dụng tài khoản tiền gửi... Có những
Bộ Luật tác động gián tiếp đến hoạt động ngân hàng như Luật đầu tư nước ngoài hoặc
các NHTM không được nhận tiền gửi hoặc cho vay bằng cách tăng giảm lãi suất, mà
phải dựa vào lãi suất do NHNN đưa ra và chỉ được xê dịch trong biên độ nhất định mà
NHNN cho phép... Bên cạnh những bộ luật đó thì chính sách tài chính tiền tệ của một
quốc gia cũng ảnh hưởng rất lớn tới nghiệp vụ tạo vốn của NHTM. Nó được thể hiện ở
mục tiêu của chính sách tiền tệ, chẳng hạn khi nền kinh tế lạm phát tăng, Nhà nước có
chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách tăng lãi suất tiền gửi để thu hút tiền ngoài xã hội
thì lúc đó NHTM huy động vốn dễ dàng hơn. Như vậy, môi trường pháp lí là nhân tố
khách quan có tác động rất lớn tới quá trình huy động vốn của NHTM. Mục tiêu hoạt
động của NHTM được xây dựng vào các qui định, qui chế của Nhà nước để đảm bảo
an toàn và nâng cao niềm tin từ khách hàng.
b. Tác động của môi trƣờng chính trị
Có thể nói đây là yếu tố khách quan đối với tất cả các ngành nghề kinh tế không
riêng gì ngân hàng. Không một quốc gia nào có thể phát triển nếu môi trường chính trị
không ổn định. Sự ổn định chính trị cả trong và ngoài nước có tác động rất rõ. Các cuộc
bãi công, biểu tình, sụp đổ chính phủ luôn kéo theo tình trạng huy động vốn của ngân
19
hàng bị trì trệ bởi người dân không còn tin tưởng. Ngược lại, sự đồng tâm, nhất trí, ổn
định trong bộ máy lãnh đạo sẽ làm cho các ngân hàng thương mại huy động vốn được
dễ dàng. Như Achentina năm 2002, sau khi có những vấn đề về chính trị, người dân
kéo đến ngân hàng rút tiền ồ ạt làm cho cả hệ thống ngân hàng chao đảo.
c. Tác động của môi trƣờng kinh tế
Sự thay đổi của các yếu tố: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thu nhập
bình quân đầu người thay đổi, chính sách đầu tư, tiết kiệm của chính phủ... sẽ ảnh
hưởng đến khả năng tiêu dùng và tiết kiệm của dân cư và từ đó ảnh hưởng đến khả
năng thu hút vốn của NHTM. Ví dụ nền kinh tế có ổn định, phát triển bền vững, thu
nhập bình quân đầu người có cao, trình độ học vấn của dân cư có cao, xã hội ổn định
thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động và phát triển của ngân hàng thương mại.
Bởi khi đó tiết kiệm trong xã hội sẽ cao, khả năng tin tưởng vào hoạt động của ngành
ngân hàng sẽ ngày càng được nâng lên. Một hệ qủa tất yều là làm cho các thành phần
kinh tế sẽ gửi tiền vào ngân hàng theo từng mục tiêu cụ thể. Và ngược lại nếu trong
vùng kinh tế đó có tình hình xã hội bất ổn định, tốc độ phát triển của kinh tế còn hạn
chế... Điều này làm cho tiết kiệm trong xã hội đạt mức thấp, thêm vào đó là tâm lý ưa
dùng tiền mặt, chưa có thái độ quan tâm thực sự tới các loại hình dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp, và do đó việc thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng
thương mại gặp nhiều khó khăn.
d. Tác động của môi trƣờng xã hội
Mỗi quốc gia đều có một nền văn hoá riêng, văn hoá chính là yếu tố tạo nên bản
sắc của các dân tộc như: tập quán, thói quen, tâm lý... Đối với ngân hàng hoạt động
huy động vốn là hoạt động chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường văn hoá. Cụ thể ở
các nước phát triển người dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để hưởng những
tiện ích trong thanh toán, hưởng lãi và trong tiềm thức họ ngân hàng là một phần
không thể thiếu được, là một phàn tất yếu của nền kinh tế. Ngược lại ở những nước
đang phát triển như Việt Nam việc huy động vốn của ngân hàng gặp rất nhiều khó
khăn vì người dân Việt Nam hiện nay vẫn chưa quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Thêm vào đó thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại
trước sự sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng
và hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động huy động vốn của
ngân hàng.
Thang Long University Library
20
Kết luận chương 1: Trong chương 1 chúng ta đã nghiên cứu những nội dung cơ bản
liên quan đến NHTM nói chung cũng như đã nghiên cứu các phương thức tạo lập vốn
các hình thức huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn và
cơ cấu nguồn vốn của NHTM. Những nội dung này liên quan đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng giúp chúng ta có một cơ sở lý luận rõ ràng để đi phân tích thực
trạng công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi
nhánh Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, để từ đó đưa ra được các giải pháp phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn một cách có hiệu quả.
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI.
2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt.
Tên giao dịch quốc tế: Nam Viet Commercial Joint Stock Bank.
Tên gọi tắt: NAVIBANK.
Hội sở: 3-3A-3B và số 5 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (08) 38 216 216 :
Fax: (08) 39 142 738
Website: www.navibank.com.vn
Ngân hàng TMCP Nam Việt, tiền thân là Ngân hàng TMCPNT Sông Kiên, đã
được thành lập theo Giấy phép số 0057/NH-GP do NHNNVN cấp ngày 18/09/1995,
sau đó đăng ký thay đổi lần thứ nhất số 4103005193 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP
Hồ Chí Minh cấp vào ngày 24/08/2006.
Chính thức đi vào hoạt động tại địa bàn Hà Nội từ năm 2006, bằng những nỗ
lực của cả tập thể cán bộ nhân viên Navibank Hà Nội cùng với sự quan tâm chỉ đạo
sâu sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chính quyền địa phương các cấp, sự
ủng hộ của hơn 100.000 khách hàng, Navibank Hà Nội đã có được sự tăng trưởng
ổn định về quy mô hoạt động lẫn hiệu quả kinh doanh. Tính đến cuối năm 2012,
Navibank Hà Nội đã có, mạng lưới giao dịch đạt 14 điểm, cùng với danh mục sản
phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, phong phú, mang đậm hàm lượng công nghệ cao.
Những thành quả bước đầu đó, Navibank Hà Nội hoàn toàn tự tin để tiếp tục khẳng
định uy tín thương hiệu Navibank tại địa bàn Hà Nội trong nhiều năm sắp tới.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt –
chi nhánh Hà Nội
Thang Long University Library
22
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính Navibank Hà Nội)
Ban Giám đốc
Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của chi nhánh Ngân hàng; chịu trách
nhiệm trước pháp luật, Tổng Giám đốc về các quyết định của mình.
Phòng tổ chức-hành chính
Thực hiện các công việc về hành chính quản trị, bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt
động kinh doanh của các phòng ban; quản lý, sắp xếp và điều chuyển nhân sự, bảo
đảm tiền lương cho cán bộ nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về xét tuyển và đề bạt
cán bộ.
Phòng kinh doanh
Thực hiện các nghiệp vụ cho vay đối với các khách hàng là các tổ chức và cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, dưới hình thức là các khoản vay ngắn, trung và dài
hạn, cho vay uỷ thác, cho vay theo dự án.
Phòng kế toán-tài chính
Thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán bằng VND, lên cân đối
tổng hợp.
Các
PGD
trực
thuộc
Ban giám đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
nguồn
vốn
Phòng
quản
lý tiền
gửi
DC
Phòng
kiểm
soát
Phòng
kinh
doanh
đối
ngoại
Phòng
tin học
23
Phòng nguồn vốn
Làm nhiệm vụ xây dựng kế hoạch cân đối và tổng hợp về nguồn vốn và sử dụng vốn;
huy động mọi nguồn vốn tiết kiệm từ các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phân
kinh tế.
Phòng quản lý tiền gửi dân cƣ
Chức năng của phòng là tham mưu cho Giám đốc trong tổ chức thực hiện các
hình thức huy động vốn, điều chỉnh lãi suất và huy động vốn cho phù hợp với cung
cầu của từng thời kỳ.
Phòng kinh doanh đối ngoại
Thực hiện 2 chức năng chính là thanh toán quốc tế (thanh toán xuất nhập khẩu
bằng các phương thức mở tài khoản, nhờ thu và L/C) và kinh doanh ngoại tệ (thanh
toán, chuyển tiền cho các khách hàng, chủ yếu là mua bán ngoại tệ để phục vụ cho các
doanh nghiệp XNK).
Phòng kiểm soát
Thực hiện kiểm soát nội bộ là nhiệm vụ trọng tâm của phòng, ngoài ra còn thanh
tra các vụ việc có liên quan, các thao tác nghiệp vụ nhằm ngăn chặn các rủi ro xảy ra
từ chính các cán bộ ngân hàng.
Phòng tin học
Quản lý và xử lý các dữ liệu kế toán, kết nối mạng nội bộ, ngoài ra còn thực hiện
việc bảo dưỡng, lắp đặt các máy tính phục vụ cho việc tổng hợp, cân đối, sao kê cho
mạng máy tính phòng kế toán – tài chính.
Các phòng giao dịch trực thuộc
Mỗi một phòng giao dịch giống như một ngân hàng thu nhỏ, có các bộ phận huy
động vốn, có bộ phận tín dụng làm công tác cho vay, có bộ phận kế toán đảm nhận
các công việc kế toán cho vay, nợ, kế toán tiết kiệm thực hiện theo chế độ kế toán báo
sổ.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012
2.2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn
Trong kinh doanh ngân hàng, công tác huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan
hệ không thể tách rời, tác động qua lại với nhau. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn
hợp lý là điều kiện cho việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng của một ngân
hàng. Bởi vậy, chi nhánh NaviBank Hà Nội luôn đặt công tác huy động vốn là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu.
Thang Long University Library
24
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012
Đơn vị : tỷ đồng
(Nguồn : Phòng nguồn vốn Navibank Hà Nội)
Năm 2010 tình hình huy động vốn của các ngân hàng hết sức khó khăn do thị
trường có nhiều biến động: giá vàng, đô la, giá bất động sản tăng mạnh, thị trường
chứng khoán biến động lớn ảnh hưởng đến tâm lý người dân dẫn đến có sự dịch
chuyển nguồn vốn nhàn rỗi từ gửi ngân hàng sang các lĩnh vực đầu tư khác như thị
trường chứng khoán, thị trường bất động sản,…Đối với các tổ chức kinh tế nhất là các
tập đoàn phải cơ cấu lại tài chính, dành vốn phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh
doanh của họ. Ngoài ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 ảnh hưởng
đến thu nhập của người dân và nhiều doanh nghiệp bị đình trệ sản xuất, đặc biệt là các
doanh nghiệp xuất khẩu khiến doanh thu và lợi nhuận của nhiều doanh nghiệp giảm và
nhiều người mất việc làm. Đây là nguyên nhân khiến vốn huy động năm 2011 giảm so
với năm 2010, từ 570,11 tỷ năm 2010 xuống 563,02 tỷ năm 2011, giảm 7,09 tỷ tương
đương với 1,24%. Đến năm 2012 nền kinh tế cũng chưa có dấu hiệu phục hồi, nguồn
vốn huy động được của ngân hàng tiếp tục giảm, từ 563,02 tỷ năm 2011 xuống còn
511,85 tỷ năm 2012, giảm 51,17 tỷ tương đương với 9,09%.
Như vậy qua 3 năm từ 2010-2012, nguồn vốn huy động của ngân hàng liên tục giảm,
một phần là do nền kinh tế chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. Tuy
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Huy động từ tiền gửi 382,63 405,45 394,5 22,82 5,96 (10,95) (2,7)
Huy động từ phát hành
giấy tờ có giá
54,86 45,73 24,72 (9,13) (16,64) (21,01) (45,94)
Vay từ NHNN 93,47 73,14 49,1 (20,33) (21,75) (24,04) (32,87)
Vay từ TCTD khác 26,35 30,4 34,13 4,05 15,37 3,73 12,27
Vốn khác 12,8 8,3 9,4 (4,5) (35,16) 1,1 13,25
Tổng 570,11 563,02 511,85 (7,09) (1,24) (51,17) (9,09)
25
nhiên, chi nhánh cũng cần xem xét lại các chính sách huy động vốn, các chương trình ưu
đãi với khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng,…Bên cạnh chính sách khách
hàng, công tác quản trị nội bộ cũng cần chú trọng và cải tiến hơn. Thường xuyên tuyên
truyền, phát động và giao nhiệm vụ huy động vốn đến tất cả các cán bộ, có kiểm điểm đánh
giá hàng tháng, trên cơ sở đó phát huy nội lực của tất cả cán bộ nhân viên trong chi nhánh.
Huy động từ tiền gửi
Là kênh huy động vốn chủ yếu của ngân hàng, luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng vốn huy động, luôn chiếm trên 60% tổng vốn huy động. Qua bảng trên ta thấy
nguồn vốn huy động từ tiền gửi mà chi nhánh huy động được tương đối ổn định và
ngày càng tăng về quy mô. Năm 2010 vốn huy động từ tiền gửi là 38,63 tỷ, sang đến
năm 2011 tăng lên 405,45 tỷ, tăng 22,82 tỷ đồng, tương đương 5,96 %. Năm 2012
giảm 10,95 tỷ đồng so với năm 2011, còn 394,5 tỷ đồng, tương đương giảm 2,7%.
Nguyên nhân là do năm 2011, lãi suất ngân hàng liên tục tăng cao khiến cho lượng
tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức tăng cao, tất cả đều gửi tiền vào ngân hàng để hưởng
lãi suất cao. Hơn nữa nền kinh tế đang trong thời kỳ khó khăn nên với số tiền nhàn rỗi
không thể kinh doanh được, gửi tiền vào ngân hàng là lựa chọn tốt nhất, vừa được
hưởng lãi suất cao lại vừa không lo nguy cơ bị mất vốn. Năm 2012, lãi suất huy động
đã giảm, dẫn đến nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng của các cá nhân và tổ chức trong xã
hội giảm. Ngoài ra một phần là do lãi suất ngân hàng bây giờ không còn đủ bù đắp cho
tỷ lệ lạm phát cao dẫn đến sự mất giá của đồng tiền VNĐ.
Trong nguồn vốn huy động từ tiền gửi của ngân hàng thì lượng tiền gửi giao dịch
thường chiếm tỷ lệ thấp. Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động tiền gửi
thường là tiền gửi tiết kiệm. Vì tính ổn định của nguồn tiền này rất cao nên trong
những năm qua, ngân hàng đã liên tục đưa ra các chính sách gia tăng lãi suất tiền gửi
tiết kiệm và các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dưới nhiều hình thức phong phú nhằm
khuyến khích dân cư gửi tiền vào ngân hàng. Các sản phẩm tiết kiệm mới có thể kể
đến như: tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bậc thang…
Huy động từ phát hành giấy tờ có giá
Nhìn vào bảng số liệu chúng ta có thể thấy tình hình phát hành kỳ phiếu của ngân
hàng không giữ ở mức ổn định. Trong năm 2010, tổng mức vốn huy động từ phát hành
giấy tờ có giá là 54,86 tỷ đồng, nhưng lượng này lại suy giảm vào các năm 2011 và
2012. Năm 2011 tổng mức vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá chỉ còn 45,73 tỷ
đồng, giảm 9,13 tỷ đồng tương đương với 16,64% so với năm 2010. Đến năm 2012,
tổng mức vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá giảm mạnh chỉ còn 24,72 tỷ đồng,
giảm 21,01 tỷ đồng tương đương với 45,94% so với năm 2011.
Thang Long University Library
26
Như chúng ta đã biết, việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu của ngân hàng nhằm
thực hiện các chính sách tiền tệ của ngân hàng. Công tác phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
căn cứ vào từng thời kỳ và sự chỉ đạo của lãnh đạo ngân hàng cấp trên.Trong năm
2010 ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội thực hiện việc huy động vốn
bằng phát hành kỳ phiếu loại 12 tháng với mức lãi suất 1% tháng. Do đó trong năm đó
lượng vốn huy động từ việc phát hành kỳ phiếu chiếm tỷ lệ khá cao trong nguồn vốn
mà ngân hàng huy động được. Nhưng trong 2 năm gần đây 2011 và 2012 do ngân
hàng không huy động loại kỳ phiếu 1 năm vào những tháng cuối năm mà chủ yếu huy
động lượng tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tổ chức kinh tế, do đó lượng vốn huy động
được từ phát hành kỳ phiếu có suy giảm, đặc biệt là vào năm 2012. Ngoài ra lãi suất
phải trả cho giấy tờ có giá cũng cao hơn các nguồn khác trong khi lãi suất cho vay có
xu hướng giảm nên ngân hàng đã hạn chế hoạt động huy động vốn từ việc phát hành
giấy tờ có giá.
Vay từ NHNN
Từ bảng số liệu ta có thể thấy nguồn vốn huy động từ vay NHNN cũng khá quan
trọng và chiếm một phần không nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động được của ngân
hàng. Năm 2010, vốn huy động từ vay NHNN là 93,47 tỷ đồng. Sang năm 2011, vốn
vay NHNN giảm xuống còn 73,14 tỷ đồng, giảm 20,33 tỷ đồng tương đương với
21,75% so với năm 2010. Đến năm 2012, lượng vốn vay từ NHNN chỉ còn 49,1 tỷ
đồng, giảm 24,04 tỷ đồng tương đương với 32,87% so với năm 2011.
Nghiệp vụ này thường phát sinh khi Nhà nước giao cho chi nhánh thực hiện
chương trình tín dụng đầu tư phát triển theo kế hoạch cụ thể nhưng lại không rót vốn
cho chi nhánh hoặc rót vốn ít. Do đó chi nhánh phải tự lo vốn bằng cách vay từ
NHNN, đồng thời kết hợp với các nguồn khác để phục vụ tốt theo yêu cầu, nhiệm vụ
mà Nhà nước giao. Do năm 2010 NHNN chưa thực hiện việc siết chặt hoạt động cho
các ngân hàng thương mại vay nên nguồn vốn vay từ NHNN của ngân hàng còn khá
cao. Tuy nhiên sang năm 2011 và đăc biệt là 2012, NHNN đã siết chặt hoạt động cho
vay đối với các ngân hàng thương mại. Hơn nữa Ngân hàng Nhà nước muốn giảm
lượng cung tiền ra ngoài nền kinh tế nhằm giảm bớt tình trạng lạm phát. Do vậy mà
lượng vốn mà ngân hàng vay từ NHNN giảm mạnh.
Vay từ TCTD khác
Năm 2010, nguồn vốn huy động từ vay các TCTD khác của ngân hàng là 26,35 tỷ
đồng. Đây là con số khá khiêm tốn so với tổng nguồn vốn huy động được. Nguyên
nhân là do việc vay vốn từ NHNN còn khá thuận lợi nên ngân hàng không chú trọng
vào công tác huy động vốn từ các TCTD khác. Năm 2011, nguồn vốn vay các TCTD
là 30,4 tỷ đồng, tăng 4,05 tỷ đồng tương đương 15,37% so với năm 2010, Đến năm
27
2012, nguồn vốn vay các TCTD là 34,13 tỷ đồng, tăng 3,73 tỷ đồng tương đương với
12,27% so với năm 2011. Sở dĩ nguồn vốn huy động từ vay các TCTD trong 2 năm
2011 và 2012 tăng là do năm 2011 NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt khiến
nguồn cung tiền cho nền kinh tế bị giảm đi. Lãi suất huy động của các ngân hàng tăng
cao khiến cho việc huy động từ tiền gửi dễ dàng hơn. Tuy nhiên do nguồn huy động từ
vay NHNN và phát hành giấy tờ có giá giảm đi nên ngân hàng gia tăng hoạt động vay
vốn của các TCTD để bù đắp những nguồn thiếu hụt. Năm 2012 thì do lãi suất của các
ngân hàng đã giảm khiến cho việc huy động từ tiền gửi khó khăn hơn, thêm vào đó do
nề kinh tế suy thoái nên ngân hàng hạn chế việc huy động từ phát hành giấy tờ có giá
do chi phí cao, ngân hàng còn tăng cường các hoạt động huy động vốn dẫn đến ciệc
vay vốn từ các tổ chức tín dụng tăng. Do đó chi nhánh đã chủ động tìm kiếm nguồn
vốn bằng việc vay các TCTD trong nền kinh tế khi cần thiết. Nguồn vốn này chủ yếu
được hình thành do chi nhánh vay từ các Công ty bảo hiểm như: Công ty Bảo hiểm xã
hội, Công ty Bảo hiểm Việt Nam.... Nguồn này tăng mạnh gắn liền với sự tăng trưởng
của tín dụng đầu tư phát triển theo kế hoạch Nhà nước và các dự án mà chi nhánh tự
tìm kiếm.Vay từ các TCTD là nghiệp vụ huy động vốn quan trọng của chi nhánh nhằm
tài trợ cho nhu cầu vốn của các dự án cụ thể. Tuy nhiên, nếu lượng vốn này quá lớn sẽ
làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (vì lãi suất thường cao hơn tiền gửi tiết kiệm, kỳ
phiếu cùng kỳ hạn).
Vốn khác
Nguồn vốn khác của ngân hàng chủ yếu đến từ hoạt động ủy thác đầu tư của các
ngân hàng đối tác hoặc các các nhân, tổ chức có nhu cầu khác. Nguồn vốn này chỉ
chiếm một phần nhỏ và có tính tăng giảm thất thường, trong năm 2010 nguồn vốn huy
động từ vốn khác là 12,8 tỷ đồng, sang năm 2011 giảm xuống còn 8,3 tỷ đồng, giảm
4,5 tỷ đồng tương đương giảm 35,16 % so với năm 2010. Đến năm 2012 nguồn vốn
huy động từ vốn khác lại tăng lên 9,4 tỷ đồng, tăng 1,1 tỷ đồng tương đương với
13,25%. Nguyên nhân của việc tăng giảm thất thường này là do nguồn vốn khác huy
động được chủ yếu từ hoạt động ủy thác nguồn vốn từ các ngân hàng khác, tức là năm
2010 ngân hàng cho vay được nhiều, đầu tư có hiệu quả nên các ngân hàng khác, chi
nhánh khác có nguồn vốn nhiều không cho vay được đã uỷ thác cho ngân hàng sử
dụng. Nguồn vốn uỷ thác này thể hiện được uy tín và vị thế của chi nhánh trên thương
trường. Sang năm 2011 và 2012 do kinh tế khó khăn, lượng vốn huy động được của
các ngân hàng giảm mạnh nên hoạt động này đã ít hơn.
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng(chủ yếu là cho vay)
Thang Long University Library
28
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Việt - chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012
Đơn vị : tỷ đồng
(Nguồn : Phòng nguồn vốn Navibank Hà Nội)
Giai đoạn 2010-2012 tăng trưởng tín dụng của chi nhánh tăng khá đồng đều. Năm
2010 tổng dư nợ là 346,79 tỷ đồng. Năm 2011 tổng dư nợ là 354,73 tỷ đồng tăng 7,94
tỷ đồng tương đương 2,29% so với năm 2010. Năm 2012 tổng dư nợ là 366,13 tỷ
đồng, tăng 11,4 tỷ đồng tương đương 3,21% so với năm 2011. Việc gia tăng về dư nợ,
nếu ngân hàng quản lý không tốt các khoản tín dụng này sẽ khiến cho rủi ro tín dụng của
ngân hàng tăng lên, đặc biệt là với các khoản cho vay trung dài hạn. Trong bối cảnh có
những biến động kinh tế khó lường thì việc giữ mức dư nợ ở mức an toàn sẽ giúp cho
ngân hàng tránh được rủi ro mất vốn.
Xem xét về cơ cấu tín dụng qua các năm, nhìn chung dư nợ tín dụng ngắn hạn
luôn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2010 dư nợ ngắn hạn là 194,46 tỷ đồng. Năm 2011 dư
nợ ngắn hạn là 197,6 tỷ đồng, tăng 3,14 tỷ đồng tương đương 1,61% so với năm 2010.
Đến năm 2012 dư nợ ngắn hạn tiếp tục tăng đạt 204,34 tỷ đồng, tăng 6,74 tỷ đồng
tương đương 3,41 % so với năm 2011. Nguyên nhân là do nhu cầu vốn ngắn hạn của
nền kinh tế lớn, đầu tư tín dụng ngắn hạn đã đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động nhằm
mở rộng sản xuất, bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn hoặc đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn lớn giúp ngân hàng kinh
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương đối
(%)
Theo
thời hạn
Ngắn hạn 194,46 197,6 204,34 3,14 1,61 6,74 3,41
Trung hạn 84,73 86,53 90,4 1,8 2,12 3,87 4,47
Dài hạn 67,6 70,6 71,39 3 4,44 0,79 1,12
Theo
đối tƣợng
Các TCKT 284,41 304,52 275,1 20,11 7,07 (29,42) (9,66)
Cá nhân 62,38 50,21 91,03 (12,17) (19,51) 40,82 81,3
Tổng 346,79 354,73 366,13 7,94 2,29 11,4 3,21
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (18)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAYHiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 

Similar to Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội

Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội (20)

Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOTLuận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
 
Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mạiĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MẠNH ĐẠT MÃ SINH VIÊN : A18028 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Trần Mạnh Đạt Mã sinh viên : A18028 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức. Trước hết em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô giáo – Th.s Nguyễn Thị Tuyết là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Cô giáo – Th.s Nguyễn Thị Tuyết mà em đã tìm ra được những thiếu sót và sai lầm của mình trong việc định hướng đề tài cũng như trong quá trình viết khóa luận để có thể sửa chữa kịp thời nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long, cùng toàn thể các cán bộ lãnh đạo trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện và hết sức giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận của mình. Ngoài ra em cũng muốn gửi lời cám ơn tới các cán bộ đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong việc tìm tư liệu thực tế để có những dẫn chứng hết sức cụ thể, hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Sinh viên Trần Mạnh Đạt
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Mạnh Đạt Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 1 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại................................................................1 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại .................................................................1 1.1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại..................................1 1.2. Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn trong kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................................................4 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm nguồn vốn của ngân hàng thương mại..................4 1.2.2. Vai trò của vốn huy động của ngân hàng thương mại.................................5 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ...........................6 1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ....................10 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ................10 1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại...........................................................................................................................11 1.3.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại..............................................................................................................16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI...........21 2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ....................................................................................................................................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh........................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ........................................................................................21 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012......................................................23 2.2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn .................................................................23 2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng(chủ yếu là cho vay) ........................................27 2.2.3. Hoạt động cung ứng dịch vụ........................................................................30 2.2.4. Hoạt động kinh doanh khác ........................................................................30
  • 6. 2.2.5. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012.........................................................................................................................32 2.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 ............................................34 2.3.1.Khái quát về nguồn vốn ................................................................................34 2.3.2. Hoạt động huy động vốn chủ sở hữu ..........................................................37 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn............................................51 2.4.1. Chi phí trả lãi thực tế và lãi suất bình quân đầu vào .................................51 2.4.2. Sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn........................................52 2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................................55 2.5. Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt - chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 ...................................56 2.5.1. Những kết quả đã đạt được..........................................................................56 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................57 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI ..........................................................................................................................61 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2013-2015.....................................61 3.1.1. Định hướng phát triển chung......................................................................61 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn ........................................62 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội............................................................63 3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ ....................64 3.2.2. Cải tiến nghiệp vụ, đa dạng hoá các hình thức huy động..........................64 3.2.3. Đa dạng hoá và nâng cao các loại hình dịch vụ ngân hàng......................64 3.2.4. Sử dụng lãi suất linh hoạt trong từng thời kỳ, đáp ứng sự biến động của thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ..................................65 3.2.5. Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn ..............................................66 3.2.6. Tăng cường công tác Marketing trong tất cả các mảng hoạt động của ngân hàng ...............................................................................................................67 3.2.7. Nâng cao vị thế và uy tín của ngân hàng....................................................68 3.2.8. Xây dựng trụ sở và trang bị hệ thống máy móc thiết bị để tạo ra hình ảnh tốt về ngân hàng .....................................................................................................69 Thang Long University Library
  • 7. 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ..............................................69 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................................69 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước......................................................70 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt ...................71 KẾT LUẬN ..................................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................
  • 8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội .......22 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012...............................................................................................24 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Việt - chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012...............................................................................................28 Bảng 2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ Navibank Hà nội.........................................31 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010- 2012...................................33 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng TMCP Nam việt-chi nhánh Hà nội giai đoạn 2010-2012.............................................................................................................35 Bảng 2.6 Kết quả huy động từ tiền gửi theo đối tượng khách hàng.............................38 Bảng 2.7 Kết quả huy động tiền gửi theo kỳ hạn .........................................................40 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng Vốn không kỳ hạn/ Vốn có kỳ hạn .............................................41 Bảng 2.8 Kết quả huy động tiền gửi theo loại tiền.......................................................43 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng Vốn nội tệ/ ngoại tệ...................................................................43 Bảng 2.9 Kết quả huy động từ phát hành giấy tờ có giá ..............................................45 Bảng 2.10 Kết quả huy động từ vay TCTD khác.........................................................47 Bảng 2.11 Kết quả huy động từ vay NHNN .................................................................49 Bảng 2.12 Kết quả huy động từ vay khác .....................................................................50 Bảng 2.13 Chi phí trả lãi thực tế và lãi suất bình quân đầu vào....................................51 Bảng 2.14 Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn ........................................................................53 Bảng 2.15 Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn.............................................................54 Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................................55 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DNNN Doanh nghiệp Nhà nước LN Lợi nhuận NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NV Nguồn vốn TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế VCSH Vốn chủ sở hữu VHĐ Vốn huy động VND Việt Nam đồng XNK Xuất nhập khẩu
  • 10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ nhiều nguồn, tuy nhiên trong điều kiện thị trường tài chính nước ta đang trong giai đoạn bước đầu hình thành và phát triển thì huy động vốn qua kênh ngân hàng vẫn là phổ biến và hiệu quả nhất. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại vừa với danh nghĩa là một tổ chức hạch toán kinh tế - kinh doanh, vừa với vai trò trung gian tài chính. Với vai trò trung gian tài chính, ngân hàng thương mại tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của các doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế theo các nguyên tắc tín dụng. Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại phải được tăng cường, mở rộng cho phù hợp. Mặt khác việc tăng cường huy động và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng được an toàn, hiệu quả hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian vừa qua tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội, hoạt động huy động vốn đã ngày càng được nâng cao, để có thể đáp ứng cho hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt –chi nhánh Hà Nội vẫn còn bộc lộ những hạn chế, nhất là trong điều kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp: lạm phát cao, giá xăng dầu tăng, ngân hàng nhà nước áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt,.... cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng. Để có thể giữ vững và tiếp tục phát triển hơn nữa, Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội phải có những điều chỉnh thích hợp trong hoạt động huy động vốn của mình. Xuất phát từ lý do trên, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội ” đã được em chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống các vấn đề lý luận về hiệu quả huy động vốn của NHTM. - Trên cơ sở đó phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội, đưa ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 11. - Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu : Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu : Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2010 – 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là: - Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích các số liệu có kết hợp các công thức, bảng biểu để tính toán, so sánh, phân tích và rút ra kết luận. - Sử dụng phương pháp thu thập thông tin, điều tra thực tế để cho vào nội dung của khóa luận. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận được chia làm 3 chương như sau: Chƣơng 1 : Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội. Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội. Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài khoá luận của em còn nhiều điểm chưa được đề cập đến và còn có những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo cùng các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Ở mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM. Ở Việt Nam, Luật các TCTD được sửa đổi, bổ sung năm 2010 xác định : “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật các TCTD được bổ sung sửa đổi năm 2010, điều 4 giải thích: “ TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.” và “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại Chương III của Luật tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt động của tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu là ngân hàng thương mại, bao gồm:  Hoạt động huy động vốn.  Hoạt động tín dụng.  Hoạt động dịch vụ thanh toán.  Hoạt động ngân quỹ.  Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động của ngân hàng. 1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:  Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.  Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài.  Vay vốn ngắn hạn của NHNN. Thang Long University Library
  • 13. 2  Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 1.1.2.2. Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng: Theo tiếng Latin gọi là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đặc trưng của hoạt động cấp tín dụng: Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký. Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu không thể loại trừ hoàn toàn. Sự hoàn trả đầy đủ gốc và lãi là bản chất của tín dụng. Sự hoàn trả là vô điều kiện. NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức sau: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính. Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:  Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.  Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt quá tỉ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại. Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo nghị định của chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. 1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi ngân
  • 14. 3 hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động sau:  Cung cấp các phương tiện thanh toán.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước cho khách hàng.  Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.  Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.  Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.  Tổ chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng.  Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. 1.1.2.4. Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số hoạt động khác bao gồm : Góp vốn, mua cổ phần Là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng. Tham gia thị trƣờng tiền tệ NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN thông qua hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ. Kinh doanh ngoại hối NHTM được phép thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và quốc tế. Ủy thác và nhận ủy thác NHTM được ủy thác, ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý. Ngoài ra ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây: Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; cho thuê tài chính; bảo hiểm. Thang Long University Library
  • 15. 4 1.2. Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn trong kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm nguồn vốn của ngân hàng thương mại Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn nợ. 1.2.1.1. Nguồn vốn chủ sỡ hữu (Vốn tự có) Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại là vốn tự có do ngân hàng tạo lập được thuộc sở hữu riêng của ngân hàng, thông qua góp vốn của các chủ sở hữu hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Ở những nước khác nhau, định nghĩa về vốn tự có có thể khác nhau nhưng nét chung nhất vốn tự có bao gồm các thành phần sau: 1 - Vốn góp của chủ sở hữu để thành lập hoặc mở rộng ngân hàng. 2 - Các quỹ dự trữ được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo cơ chế tài chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn như: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính.... 3 - Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh chưa sử dụng. 4 - Các khoản nợ được coi như vốn. Vốn này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định, nó thực hiện chức năng thành lập, chức năng bảo vệ và điều chỉnh đối với hoạt động ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, thì vốn tự có của ngân hàng chiếm dưới 10%, như vậy vốn ký thác của ngân hàng khoảng trên 90%. Các ngân hàng trung ương quy định mức vốn tự có của ngân hàng lớn hơn hoặc bằng 8% trên tổng tài sản có rủi ro quy đổi, điều này muốn nói lên rằng chức năng chủ yếu của khối lượng giới hạn vốn chủ sở hữu đã được xem như là tài sản bảo vệ cho những người gửi tiền. Chức năng bảo vệ không chỉ được xem như sự bảo đảm thanh toán cho người gửi tiền khi ngân hàng vỡ nợ, mà còn góp phần duy trì khả năng trả nợ, bằng cách cung cấp một khoản tài sản có dự trữ để ngân hàng khỏi bị đe doạ bởi sự thua lỗ, để có thể tiếp tục hoạt động. Ngoài việc cung cấp nền tảng cho các hoạt động và để bảo vệ người gửi tiền. Chức năng điều chỉnh cũng đã được xác định cho vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại. Dựa trên mức vốn tự có của ngân hàng, các cơ quan quản lý xác định, điều chỉnh hoạt động cho ngân hàng ví dụ như các ngân hàng chỉ có thể cho một khách
  • 16. 5 hàng lớn nhất vay không quá 15% vốn tự có của ngân hàng. Nếu như ngân hàng cho vay quá số đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của ngân hàng. 1.2.1.2. Nguồn vốn nợ (Vốn huy động) Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác, các nghiệp vụ khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn), hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn (nếu là tiền gửi không kỳ hạn). Vốn huy động đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng thương mại huy động vốn dưới các hình thức: Nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm); phát hành các công cụ nợ (tín phiếu, trái phiếu); và nguồn vốn đi vay. Ngoài ra vốn của ngân hàng còn được hình thành thông qua việc làm uỷ thác, đại lý cho các tổ chức trong và ngoài nước hoặc cung cấp các phương tiện thanh toán như thẻ rút tiền tự động từ máy ATM... Nhìn chung nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhưng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng từ 70% - 80% và nó có tính biến động. Nhất là đối với loại tiền gửi không kỳ hạn và vốn ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh trên địa bàn hoạt động. Vì vậy ngân hàng thương mại cần phải đi sâu tìm hiểu, phân tích nguồn hình thành vốn này, dự đoán trước tình hình cung cầu vốn để có đối sách phù hợp. 1.2.2. Vai trò của vốn huy động của ngân hàng thương mại Như mọi đơn vị kinh doanh khác, muốn hoạt động kinh doanh được tiến hành cần phải có tư liệu sản xuất. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên phải có tiền mới có thể hoạt động kinh doanh được. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất của ngân hàng thương mại là hoạt động huy động vốn. Như vậy, huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. -Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Với đặc trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hành là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói: Vốn Thang Long University Library
  • 17. 6 là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động. -Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác. Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết định quy mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc tế). Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng. -Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được các điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì trong kinh doanh ngân hàng cần phải mở rộng quy mô tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. -Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng, thời gian và thời hạn cho vay. Đặc biệt ngày nay, sự xuất hiện hàng loạt các tổ chức tín dụng đã làm cho tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, ngân hàng sẽ chủ động đưa ra các mức lãi suất cho vay một cách hợp lý nhằm thu hút được khách hàng. Với năng lực tài chính vững mạnh, ngân hàng sẽ chủ động huy động vốn với lãi suất thấp nhất nhưng cho vay với lãi suất cao nhất có thể nhằm tối đa hoá được lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo thu hút được khách hàng về ngân hàng mình. 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Đối với Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định, nó thực hiện chức năng thành lập, chức năng bảo vệ và điều chỉnh đối với hoạt động ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm:
  • 18. 7 a. Vốn ban đầu Vốn ban đầu hình thành khi ngân hàng bắt đầu hoạt động với tính chất sở hữu và nguồn hình thành khác nhau. Nếu là ngân hàng tư nhân thì đó là vốn do cá nhân tự bỏ ra; nếu là ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước thì do ngân sách Nhà nước cấp; nếu là ngân hàng cổ phần thì do cổ đông thông qua mua các cổ phần(hoặc cổ phiếu); nếu là ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên doanh góp. Trường hợp của ngân hàng cổ phần có thể được hình thành từ cổ phần thường và cổ phần ưu đãi. Vốn ban đầu thường phải tuân thủ các qui định của NHNN. Các qui định thường nêu rõ số vốn tối thiểu – vốn pháp định mà chủ ngân hàng cần phải có để bắt đầu kinh doanh ngân hàng. Luật NHNN có quy định cụ thể cho từng loại ngân hàng trong từng điều kiện cụ thể Vốn thường không phải hoàn trả. Các cổ đông có thể bán cổ phiếu trên thị trường vốn (thị trường chứng khoán). Các cổ phần thường được hưởng cổ tức cao hay thấp tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách phân chia lợi nhuận của ngân hàng. b. Vốn chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động Bao gồm cổ phần phát hành thêm (hoặc ngân sách cấp thêm) trong quá trình hoạt động, lợi nhuận tích luỹ, thặng dư vốn, các quỹ ... c. Cổ phần phát hành thêm, ngân sách cấp thêm Ngân hàng có thể phát hành thêm cổ phần (thường là cổ phần ưu đãi) hoặc xin cấp thêm vốn từ ngân sách để mở rộng quy mô hoạt động, hoặc để chống đỡ rủi ro trong trường hợp cần phải duy trì thị giá của cổ phiếu... d. Vốn cổ phần từ cán bộ công nhân viên ngân hàng mình Hình thức huy động này huy động vốn từ chính những cán bộ công nhân viên trong ngân hàng mình, làm cho họ trở thành những cổ đông của ngân hàng và gắn chặt quyền lợi với quyền lợi chung của ngân hàng. Đây là hình thức mang tính lâu dài và ổn định cần được chú trọng. e. Huy động từ lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ cấp, quỹ khen thưởng là các loại quỹ khác Nếu như lợi nhuận để lại của ngân hàng đủ để đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn của mình thì thông thường đây chính là nguồn bổ sung quan trọng nhất. Nguồn bổ sung này có thể lấy trực tiếp từ các quỹ như: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ trợ Thang Long University Library
  • 19. 8 cấp.v.v. Mặc dù vậy khó nhất là phải xác định được khi nào thì được phép trích lập từ các quỹ trên để làm nguồn vốn bổ sung, tỉ lệ trích lập ra sao cho hợp lý. g. Vốn bổ sung bằng phát hành giấy nợ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu Một số ngân hàng coi cổ phần ưu đãi có thời hạn, các trái phiếu dài hạn cũng thuộc vốn chủ sở hữu mặc dù chúng mang nhiều tính chất của một khoản nợ. Tuy nhiên, phần này thường bị giới hạn và kiểm soát chặt chẽ. 1.2.3.2. Đối với vốn nợ (Vốn huy động) a. Huy động từ tài khoản tiền gửi Nguồn vốn huy động từ tài khoản tiền gửi là nguồn vốn quan trọng nhất của ngân hàng. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng và nó có tính biến động cao. Nguồn vốn huy động từ tài khoản tiền gửi bao gồm: * Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn : Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhưng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của người gửi tiền. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng với mục đích chính là để hưởng dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Trong phạm vi số dư cho phép các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp, cá nhân đều được ngân hàng thực hiện và các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện nhập vào tài khoản thanh toán theo yêu cầu. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do vậy nó là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà ngân hàng khó có thể dự đoán về quy mô tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng có thể huy động được, đồng thời kỳ hạn tiềm năng của loại loại tiền này cũng là ngắn nhất . * Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà các tổ chức doanh nghiệp gửi vào ngân hàng nhưng có thoả thuận thời gian rút tiền và khách hàng không được phép rút tiền trước thời hạn. Mục đích chính của người gửi tiền là sinh lời và ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Mức lãi suất cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của ngân hàng cũng như quan hệ cung cầu về vốn tại thời điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính lỏng cho các loại tiền gửi có kỳ hạn mà từ đó mà hấp dẫn khách hàng, ngân hàng có thể cho phép khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, tuỳ theo chính sách của mỗi ngân hàng mà có hình thức trả lãi phù hợp.
  • 20. 9 * Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội với mục đích tích luỹ và hưởng lãi. Là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú và kỳ hạn đa dạng nên tiền gửi tiết kiệm rất phù hợp với dân cư, đáp ứng được nhu cầu người gửi, khả năng huy động của ngân hàng từ nguồn vốn này là rất tiềm năng. Tuy nhiên ngân hàng cần chú ý đến chính sách lãi suất huy động, nghiên cứu để đưa ra các hình thức huy động hấp dẫn, phù hợp với tính đa dạng phong phú và phức tạp của đối tượng dân cư. Đặc biệt cần có cơ chế trả lãi hợp lý đối với các loại tiết kiệm, cơ chế đảm bảo bằng giá trị vàng, hay ngoại tệ mạnh cho các loại tiết kiệm nội tệ, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người gửi, tạo niềm tin để khuyến khích dân cư gửi vào ngân hàng ngày càng lớn. b. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường. Nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá bao gồm: * Chứng chỉ tiền gửi (CDs): CDs là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất nhất định và được lưu thông khi chưa đến hạn thanh toán. Người sở hữu CDs có thể được hoàn trả hết toàn bộ số tiền gửi cộng với lãi hoặc có thể bán CDs trên thị trường thứ cấp. CDs là công cụ mang lãi suất, lãi suất của nó được tính toán trên cơ sở 360 ngày và được trả theo mệnh giá và thời hạn. Lãi suất của CDs được tính dựa trên lãi suất của thị trường tiền tệ, tình trạng tài chính của ngân hàng phát hành ra nó và thời hạn thanh toán CDs. Mức lãi suất của CDs do ngân hàng có chất lượng cao phát hành thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc, sự chênh lệch này phản ánh mức độ chênh lệch và rủi ro của từng ngân hàng. Sự phát triển của CDs cùng với sự nhạy cảm của lãi suất giúp các NHTM chủ động trong việc huy động vốn và thích ứng với môi trường cạnh tranh mới. * Trái phiếu : Trái phiếu là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người hữu, trong đó cam kết sẽ hoàn trả nợ kèm lãi trong một thời hạn nhất định. Thông qua phát hành trái phiếu, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn trung và dài hạn để cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Việc phát hành trái phiếu sẽ thu hút được lượng tiền ổn định trong dài hạn do vậy phát hành trái phiếu chỉ được Thang Long University Library
  • 21. 10 thực hiện khi ngân hàng thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi ngân hàng đã có kế hoạch sử dụng vốn để cho vay trung dài hạn. * Kỳ phiếu: Kỳ phiếu là chứng chỉ huy động vốn có mục đích, có thời hạn, có lãi suất tương ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương thức trả lãi trước hoặc sau. Đây là giấy tờ có giá ngắn hạn nghĩa là ngân hàng sẽ có được nguồn vốn chủ động với tính chất ổn định cao nhưng chi phí mà ngân hàng bỏ ra cũng rất lớn. Do vậy ngân hàng phải có chính sách huy động vốn linh hoạt để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. c. Huy động vốn qua các khoản đi vay từ NHTW và các TCTD khác Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW, hoặc giũa các NHTM với nhau trên thị trường liên ngân hàng, hay với các tổ chức tài chính khác. Nguồn vốn huy động qua các khoản đi vay bao gồm vay từ NHTW và vay từ các TCTD khác. * Vay NHTW: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ ( thiếu hụt dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán ) NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay của NHNN chủ yếu là tái chiết khấu các thương phiếu hoặc tái cấp vốn. Trong điều kiện của Việt Nam chưa có thương phiếu NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định. * Vay các TCTD khác: Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để tìm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vốn vay mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó có thể bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN. Khoản vay có thể không cần đảm bảo hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc nhà nước. 1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu hiệu quả cao thì khoảng cách giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra sẽ càng lớn, ngược lại hiệu quả thấp thì khoảng cách này càng nhỏ.
  • 22. 11 Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân hàng đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi cao cho ngân hàng trong từng thời kỳ. Hiệu quả của huy động vốn ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng phải đảm bảo ở mọi thời điểm toàn bộ tài sản có phải lớn hơn các khoản nợ phải thanh toán để có thể duy trì được khả năng thanh toán của mình. Đồng thời ngân hàng phải đảm bảo trong số tài sản ấy phải có những tài sản mang tính thanh khoản cao, trang trải hết số thiếu trong thanh toán bù trừ, đáp ứng đủ nhu cầu rút tiền mặt…. trong khi vẫn đảm bảo được tỉ lệ dự trữ theo quy định. Chính vì thế hiệu quả hoạt động huy động vốn cần được đánh giá thường xuyên để từ đó ngân hàng có những biện pháp, chiến lược kịp thời trong từng giai đoạn giúp ngân hàng kinh doanh một cách có hiệu quả nhất. 1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại Hoạt động huy động vốn của ngân hàng được đánh giá là hiệu quả khi :  Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của năm sau cao hơn năm trước cả về số lượng lẫn chất lượng.  Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng trưởng ổn định.  Nguồn vốn huy động có chi phí thấp.  Huy động vốn phải phù hợp với sử dụng vốn. 1.3.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng của vốn huy động Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Qui mô nguồn huy động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn. Trong điều kiện cụ thể, các nguồn có thể có tốc độ và quy mô thay đổi khác nhau. Các ngân hàng lớn có quy mô nguồn lớn thì tốc độ tăng trưởng nguồn có thể không cao như các ngân hàng nhỏ. Để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn ta sử dụng một số chỉ tiêu sau: Đây là chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn qua các năm. Nếu hệ số này lớn hơn 0 chứng tỏ tổng nguồn vốn của năm nay lớn hơn tổng nguồn vốn của năm trước. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0 chứng tỏ tổng nguồn vốn của năm nay nhỏ Tốc độ tăng trưởng NV = Tổng NV năm nay – Tổng NV năm trước *100% Tổng NV năm trước Thang Long University Library
  • 23. 12 hơn tổng nguồn vốn của năm trước. Ngân hàng cần xem xét lại cách thức huy động vốn để khắc phục tình trạng trên. Còn nếu hệ số này bằng 0 thì tổng nguồn vốn năm nay và năm trước không thay đổi, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để huy động vốn được tốt hơn. Tốc độ tăng trưởng có thể tính cho cả tổng nguồn vốn hoặc cũng có thể tính riêng cho từng loại vốn cụ thể : Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trưởng của nguồn vốn CSH qua các năm. Nếu hệ số này lớn hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn CSH của năm nay lớn hơn nguồn vốn CSH của năm trước. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn CSH của năm nay nhỏ hơn nguồn vốn CSH của năm trước. Còn hệ số này bằng 0 thì nguồn vốn CSH năm nay và năm trước không thay đổi, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để huy động vốn được tốt hơn. Tương tự chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trưởng của nguồn vốn HĐ qua các năm. Nếu hệ số này lớn hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn HĐ của năm nay lớn hơn nguồn vốn HĐ của năm trước. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn HĐ của năm nay nhỏ hơn nguồn vốn HĐ của năm trước. Còn hệ số này bằng 0 thì nguồn vốn HĐ năm nay và năm trước không thay đổi, ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để huy động vốn được tốt hơn. Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng vốn, ngân hàng cũng cần đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế nào. Các NHTM thường dùng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động (TLHTKHHĐ) để đánh giá quy mô huy động vốn: Tổng VHĐ TLHTKHHĐ = Kế hoạch huy động vốn Chỉ tiêu này cho biết số vốn huy động được đã đáp ứng được bao nhiêu phần của kế hoạch huy động vốn đã đề ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng đã đáp ứng được tốt kế hoạch huy động vốn đã đề ra lúc đầu. Tốc độ tăng trưởng VCSH = Tổng VCSH năm nay – Tổng VCSH năm trước *100% Tổng VCSH năm trước Tốc độ tăng trưởng VHĐ = Tổng VHĐ năm nay – Tổng VHĐ năm trước *100% Tổng VHĐ năm trước
  • 24. 13 1.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động Mỗi loại tiền gửi có các yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, thời hạn...Do đó, việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hoá chi phí đầu vào. Một số chỉ tiêu thường được sử dụng như : Vốn HĐ Tổng NV Chỉ tiêu này cho thấy khả năng tự chủ của ngân hàng, tỷ lệ này cho biết trong cơ cấu tổng nguồn vốn thì vốn huy động chiếm bao nhiêu. Nếu chỉ tiêu này quá cao chứng tỏ khả năng tự chủ của ngân hàng thấp, có thể mang lại rủi ro cho ngân hàng. Ngoài ra tỷ trọng của các loại vốn huy động (ngắn hạn, trung dài hạn,….) với nhu cầu sử dụng vốn ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng thì hiệu quả huy động vốn của ngân hàng mới cao. Do vậy ta có thể sử dụng thêm một số chỉ tiêu như: Tỷ lệ huy động vốn ngắn hạn = Vốn huy động ngắn hạn Tổng NV huy động Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng nguồn vốn huy động được thì có bao nhiêu đồng là vốn huy động ngắn hạn. Do nguồn vốn huy động ngắn hạn có tính biến động cao nên nếu chỉ số này mà cao thì ngân hàng nên điều chỉnh lại chiến lược huy động vốn để phù hợp với tình hình kinh doanh của ngân hàng. Tương tự chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng nguồn vốn huy động được thì có bao nhiêu đồng là vốn huy động trung và dài hạn. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt bởi vì vốn huy động trung và dài hạn có tính ổn định cao. Tuy nhiên ngân hàng phải biết cân đối giữa vốn huy động ngắn hạn với vốn huy động trung và dài hạn sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh của ngân hàng mình. 1.3.2.3. Chi phí huy động vốn Chi phí huy động vốn là toàn bộ số tiền ngân hàng phải bỏ ra để có được số vốn đó, bao gồm chi phí trả lãi và các chi phí khác. Để phục vụ cho việc quản lý chi phí huy động vốn và xác định các mức lãi suất tiền gửi, tiền vay một cách hợp lý, các Tỷ lệ huy động vốn trung và dài hạn = Vốn huy động trung và dài hạn Tổng NV huy động Thang Long University Library
  • 25. 14 ngân hàng thường tính toán lãi suất huy động vốn bình quân, được tính bằng công thức: Lãi suất huy động bình quân = Tổng lãi phải trả Tổng tiền gửi và tiền vay Chỉ tiêu này xác định lãi suất huy động bình quân của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định. Qua đó, so sánh khả năng hấp dẫn khách hàng của ngân hàng bằng lãi xuất đồng thời cho phép so sánh chi phí huy động giữa các ngân hàng. Ngoài ra từ việc xác định được lãi xuất huy động bình quân, ngân hàng sẽ tính được tỷ suất lợi nhuận sinh lời từ các khoản cho vay và đầu tư để bù đắp cho khoản chi phí dùng để trả lãi này. Ngoài ra để đánh giá mức chi phí bỏ ra để huy động vốn với phần doanh thu thu được từ nguồn vốn trên ta sử dụng chỉ tiêu: Tỷ suất chi phí huy động vốn = Tổng chi phí huy động Tổng doanh thu Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì mất bao nhiêu đồng chi phí huy động vốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng phải bỏ ra quá nhiều chi phí cho việc huy động vốn. Từ đó ngân hàng nên điều chỉnh lại chiến lược huy động vốn của mình cho phù hợp. 1.3.2.4. Hiệu quả sinh lời của vốn huy động Khả năng sinh lời của vốn huy động = Lợi nhuận sau thuế Vốn huy động Khả năng sinh lời của vốn huy động cho biết một đồng vốn huy động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng kiếm được càng nhiều lợi nhuận từ vốn huy động, chứng tỏ hoạt động sử dụng vốn huy động hiệu quả cao. Khả năng sinh lời của vốn CSH = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH
  • 26. 15 Khả năng sinh lời của vốn CSH cho biết một đồng CSH tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng kiếm được càng nhiều lợi nhuận từ vốn CSH, chứng tỏ hoạt động sử dụng vốn CSH hiệu quả cao. 1.3.2.5. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn Nếu một ngân hàng thương mại có nguồn sử dụng vốn tương xứng với nguồn vốn huy động, chứng tỏ nguồn vốn huy động đã được sử dụng có hiệu quả và công tác huy động vốn của ngân hàng đã thành công. Bởi vì phần lớn thu nhập từ hoạt động sử dụng vốn sẽ bù đắp phần nào chi phí huy động và đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Hơn nữa việc sử dụng vốn tốt sẽ thúc đẩy hoạt động huy động vốn. Cho nên khi đánh giá hiệu quả hoạt động của công tác huy động vốn người ta thường xem xét đến công tác sử dụng vốn của ngân hàng đó. Hệ số sử dụng vốn trong kỳ = Dư nợ tín dụng trong kỳ Vốn huy động Hệ số này cho biết một đồng vốn huy động thì có bao nhiêu đồng được sủ dụng trong kì, hệ số này càng cao chứng tỏ số vốn huy động được sử dụng càng cao và qua đó tiết kiệm được chi phí lãi phải trả cho việc huy động vốn. Hệ số sử dụng vốn cũng nên được tính rõ ràng theo sự phân chia theo thời gian: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Qua đó mới có thể đánh giá một cách chuẩn xác và đưa ra các chiến lược huy động vốn một cách hợp lý nhất. Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn = Dư nợ tín dụng ngắn hạn Vốn huy động ngắn hạn Hệ số này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động ngắn hạn được sử dụng cho các hoạt động tín dụng ngắn hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng nhiều hơn số vốn ngắn hạn huy động được để kinh doanh tín dụng ngắn hạn, tức là một phần số vốn huy động trung và dài hạn được dùng để kinh doanh tín dụng ngắn hạn. Việc này là tốt tuy nhiên sẽ không tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Ngược lại Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng ít hơn số vốn ngắn hạn huy động được để kinh doanh tín dụng ngắn hạn, tức là một phần số vốn huy động ngắn hạn được dùng để kinh doanh tín dụng dài hạn. Việc này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Còn nếu hệ số này bằng 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hết số vốn ngắn hạn huy động được để kinh doanh tín dụng ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 27. 16 Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn = Dư nợ tín dụng trung và dài hạn Vốn huy động trung và dài hạn Tương tự hệ số này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động trung và dài hạn được sử dụng cho các hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng nhiều hơn số vốn trung và dài hạn huy động được để kinh doanh tín dụng trung và dài hạn, tức là một phần số vốn huy động ngắn hạn được dùng để kinh doanh tín dụng dài hạn. Việc này tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Ngược lại Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng ít hơn số vốn trung và dài hạn huy động được để kinh doanh tín dụng trung và dài hạn, tức là một phần số vốn huy động trung và dài hạn được dùng để kinh doanh tín dụng ngắn hạn. Việc này là tốt tuy nhiên sẽ không tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng Còn nếu hệ số này bằng 1 chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hết số vốn trung và dài hạn huy động được để kinh doanh tín dụng trung và dài hạn. 1.3.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.3.3.1. Yếu tố chủ quan a. Quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về huy động vốn Mỗi ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài ngân hàng. Ngân hàng cần phải xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, thấy được những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở đó dự đoán sự thay đổi của môi trường để xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp mà trong đó chiến lược phát triển qui mô và chất lượng nguồn vốn là một bộ phận quan trọng trong chiến lược tổng thể của ngân hàng. Trong từng thời kỳ, dựa trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và các hoạt động khác của NHTW cùng với tình hình thực tế của từng ngân hàng, ngân hàng phải lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh doanh của mình ngân hàng cần phải đặc biệt chú trọng vào chi phí vốn mà ngân hàng phải chịu trong khâu huy động. Phải tìm kiếm nguồn vốn rẻ, thời hạn dài thông qua việc lựa chọn các hình thức huy động khác nhau, có như vậy ngân hàng mới chủ động trong việc tìm kiếm và sử dụng vốn. b. Uy tín, cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng Một ngân hàng có một bề dày lịch sử với danh tiếng, cơ sở vật chất, trình độ nhân viên sẽ tạo ra hình ảnh tốt về ngân hàng, gây được sự chú ý của khách hàng từ đó lôi kéo được khách hàng đến quan hệ giao dịch với mình. Không phải ngẫu nhiên mà
  • 28. 17 nhân dân ta có câu tục ngữ “ Chọn mặt gửi vàng”, và trong hoạt động ngân hàng chữ “Tín” và “Lòng tin” là rất quan trọng. Công nghệ ngân hàng cũng là một nhân tố không kém phần quan trọng quyết định thành công hay thất bại trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Công nghệ ngân hàng liên quan trực tiếp đến các mặt hoạt động như thanh toán, giao dịch, kế toán. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay đang đầu tư mạnh mẽ cho công nghệ ngân hàng và coi đây như sức mạnh để cạnh tranh trên thị trường dịch vụ tài chính. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong: ứng dụng lập mạng thanh toán liên ngân hàng nội bộ tập trung, hệ thống quản lý vốn ngoại tệ tập trung, ứng dụng dịch vụ ngân hàng điện tử, triển khai ứng dụng thanh toán SWIFT, dịch vụ thẻ ATM đã mở ra nhiều cơ hội hơn cho ngân hàng. c. Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng Về phương diện quản lí: Nếu ngân hàng có trình độ quản lí tốt sẽ có khả năng tư vấn phù hợp cho khách hàng đem lại hiệu quả cao thì sẽ thu hút được khách hàng đến với mình. Mặt khác, nếu ngân hàng quản lý tốt về mặt nhân sự, tài sản nợ, tài sản có, tức là trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng dự đoán được những rủi ro xảy ra, dự đoán được môi trường đầu tư của mình có hiệu quả hay không thì quá trình hoạt động của ngân hàng đảm bảo được an toàn vốn, tăng uy tín, tạo điều kiện thu hút khách hàng gửi tiền cũng như vay tiền. Về trình độ nghiệp vụ: Các cán bộ nhân viên ngân hàng có năng lực sẽ phán đoán, xử lý chính xác các tình huống sẽ làm cho các hoạt động huy động vốn được thực hiện một cách tốt đẹp, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng càng cao, mọi thao tác nghiệp vụ thực hiện nhanh chóng, chính xác, có hiệu quả; thái độ phục vụ, tác phong làm việc của cán bộ ngân hàng tốt, nhiệt tình, cởi mở, tạo thuận lợi cho khách hàng sẽ gây được ấn tượng tốt đối với khách hàng, thu hút được nhiều khách hàng hơn. Do đó, để thu hút khách hàng gửi tiền , đi đôi với việc trau dồi kiến thức , nghiệp vụ , cán bộ ngân hàng phải thường xuyên chú ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho vừa lòng khách hàng. d. Lãi suất huy động vốn Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như là một công cụ quan trọng trong việc huy động và thay đổi qui mô nguồn vốn thu hút vào ngân hàng, đặc biệt là quy mô tiền gửi. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân hàng cần phải ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện ưu đãi về lãi suất cho khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Lãi suất càng cao thì càng hấp dẫn người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao cũng có nghĩa là lãi suất cho vay cũng phải cao tương ứng thì ngân hàng kinh doanh mới có lãi. Ngoài ra không phải ngân hàng cứ đưa ra mức lãi suất cao là thu hút được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư mà vấn đề là ở chỗ với mức lãi suất cụ thể mà Thang Long University Library
  • 29. 18 ngân hàng đưa ra sẽ đem lại cho người gửi tiền mức lợi tức thực tế là bao nhiêu. Điều đó có nghĩa là mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra phải luôn đảm bảo lớn hơn tỷ lệ lạm phát, do đó ngân hàng phải dự đoán chính xác tỷ lệ lạm phát trong từng thời kỳ để đưa ra mức lãi suất hợp lý. e. Các hình thức huy động vốn Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, việc đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với nhiều loại sản phẩm khác nhau, khách hàng có thể lựa chọn một sản phẩm phù hợp với điều kiện khả năng của mình. Có như vậy, NHTM mới thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến với mình. Không những thế, ngân hàng còn phải đưa ra được các dịch vụ kèm theo tốt và đa dạng để tăng lợi thế cạnh tranh. Với nhiều tiện ích kèm theo, sẽ giúp ngân hàng thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn của mọi thành phần kinh tế và dân cư trong xã hội. Qua đó, tạo thêm nhều mối quan hệ gắn bó chặt chẽ hơn giữa các ngân hàng và khách hàng. 1.3.3.2. Yếu tố khách quan a. Tác động của môi trƣờng pháp lý Nghiệp vụ huy động vốn của các NHTM chịu sự điều chỉnh rất lớn của môi trường pháp lý. Có những Bộ Luật tác động trực tiếp mà chúng ta thường thấy như: Luật các TCTD, Luật NHNN... Những Luật này qui định tỉ lệ huy động vốn của ngân hàng so với vốn tự có, qui định về việc gửi và sử dụng tài khoản tiền gửi... Có những Bộ Luật tác động gián tiếp đến hoạt động ngân hàng như Luật đầu tư nước ngoài hoặc các NHTM không được nhận tiền gửi hoặc cho vay bằng cách tăng giảm lãi suất, mà phải dựa vào lãi suất do NHNN đưa ra và chỉ được xê dịch trong biên độ nhất định mà NHNN cho phép... Bên cạnh những bộ luật đó thì chính sách tài chính tiền tệ của một quốc gia cũng ảnh hưởng rất lớn tới nghiệp vụ tạo vốn của NHTM. Nó được thể hiện ở mục tiêu của chính sách tiền tệ, chẳng hạn khi nền kinh tế lạm phát tăng, Nhà nước có chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách tăng lãi suất tiền gửi để thu hút tiền ngoài xã hội thì lúc đó NHTM huy động vốn dễ dàng hơn. Như vậy, môi trường pháp lí là nhân tố khách quan có tác động rất lớn tới quá trình huy động vốn của NHTM. Mục tiêu hoạt động của NHTM được xây dựng vào các qui định, qui chế của Nhà nước để đảm bảo an toàn và nâng cao niềm tin từ khách hàng. b. Tác động của môi trƣờng chính trị Có thể nói đây là yếu tố khách quan đối với tất cả các ngành nghề kinh tế không riêng gì ngân hàng. Không một quốc gia nào có thể phát triển nếu môi trường chính trị không ổn định. Sự ổn định chính trị cả trong và ngoài nước có tác động rất rõ. Các cuộc bãi công, biểu tình, sụp đổ chính phủ luôn kéo theo tình trạng huy động vốn của ngân
  • 30. 19 hàng bị trì trệ bởi người dân không còn tin tưởng. Ngược lại, sự đồng tâm, nhất trí, ổn định trong bộ máy lãnh đạo sẽ làm cho các ngân hàng thương mại huy động vốn được dễ dàng. Như Achentina năm 2002, sau khi có những vấn đề về chính trị, người dân kéo đến ngân hàng rút tiền ồ ạt làm cho cả hệ thống ngân hàng chao đảo. c. Tác động của môi trƣờng kinh tế Sự thay đổi của các yếu tố: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thu nhập bình quân đầu người thay đổi, chính sách đầu tư, tiết kiệm của chính phủ... sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng và tiết kiệm của dân cư và từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn của NHTM. Ví dụ nền kinh tế có ổn định, phát triển bền vững, thu nhập bình quân đầu người có cao, trình độ học vấn của dân cư có cao, xã hội ổn định thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động và phát triển của ngân hàng thương mại. Bởi khi đó tiết kiệm trong xã hội sẽ cao, khả năng tin tưởng vào hoạt động của ngành ngân hàng sẽ ngày càng được nâng lên. Một hệ qủa tất yều là làm cho các thành phần kinh tế sẽ gửi tiền vào ngân hàng theo từng mục tiêu cụ thể. Và ngược lại nếu trong vùng kinh tế đó có tình hình xã hội bất ổn định, tốc độ phát triển của kinh tế còn hạn chế... Điều này làm cho tiết kiệm trong xã hội đạt mức thấp, thêm vào đó là tâm lý ưa dùng tiền mặt, chưa có thái độ quan tâm thực sự tới các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, và do đó việc thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại gặp nhiều khó khăn. d. Tác động của môi trƣờng xã hội Mỗi quốc gia đều có một nền văn hoá riêng, văn hoá chính là yếu tố tạo nên bản sắc của các dân tộc như: tập quán, thói quen, tâm lý... Đối với ngân hàng hoạt động huy động vốn là hoạt động chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường văn hoá. Cụ thể ở các nước phát triển người dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để hưởng những tiện ích trong thanh toán, hưởng lãi và trong tiềm thức họ ngân hàng là một phần không thể thiếu được, là một phàn tất yếu của nền kinh tế. Ngược lại ở những nước đang phát triển như Việt Nam việc huy động vốn của ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn vì người dân Việt Nam hiện nay vẫn chưa quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Thêm vào đó thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng và hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 31. 20 Kết luận chương 1: Trong chương 1 chúng ta đã nghiên cứu những nội dung cơ bản liên quan đến NHTM nói chung cũng như đã nghiên cứu các phương thức tạo lập vốn các hình thức huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn và cơ cấu nguồn vốn của NHTM. Những nội dung này liên quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng giúp chúng ta có một cơ sở lý luận rõ ràng để đi phân tích thực trạng công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, để từ đó đưa ra được các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn một cách có hiệu quả.
  • 32. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI. 2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt. Tên giao dịch quốc tế: Nam Viet Commercial Joint Stock Bank. Tên gọi tắt: NAVIBANK. Hội sở: 3-3A-3B và số 5 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại : (08) 38 216 216 : Fax: (08) 39 142 738 Website: www.navibank.com.vn Ngân hàng TMCP Nam Việt, tiền thân là Ngân hàng TMCPNT Sông Kiên, đã được thành lập theo Giấy phép số 0057/NH-GP do NHNNVN cấp ngày 18/09/1995, sau đó đăng ký thay đổi lần thứ nhất số 4103005193 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp vào ngày 24/08/2006. Chính thức đi vào hoạt động tại địa bàn Hà Nội từ năm 2006, bằng những nỗ lực của cả tập thể cán bộ nhân viên Navibank Hà Nội cùng với sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chính quyền địa phương các cấp, sự ủng hộ của hơn 100.000 khách hàng, Navibank Hà Nội đã có được sự tăng trưởng ổn định về quy mô hoạt động lẫn hiệu quả kinh doanh. Tính đến cuối năm 2012, Navibank Hà Nội đã có, mạng lưới giao dịch đạt 14 điểm, cùng với danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, phong phú, mang đậm hàm lượng công nghệ cao. Những thành quả bước đầu đó, Navibank Hà Nội hoàn toàn tự tin để tiếp tục khẳng định uy tín thương hiệu Navibank tại địa bàn Hà Nội trong nhiều năm sắp tới. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hà Nội Thang Long University Library
  • 33. 22 Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội (Nguồn : Phòng tổ chức hành chính Navibank Hà Nội) Ban Giám đốc Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của chi nhánh Ngân hàng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng Giám đốc về các quyết định của mình. Phòng tổ chức-hành chính Thực hiện các công việc về hành chính quản trị, bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh của các phòng ban; quản lý, sắp xếp và điều chuyển nhân sự, bảo đảm tiền lương cho cán bộ nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về xét tuyển và đề bạt cán bộ. Phòng kinh doanh Thực hiện các nghiệp vụ cho vay đối với các khách hàng là các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, dưới hình thức là các khoản vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay uỷ thác, cho vay theo dự án. Phòng kế toán-tài chính Thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ thanh toán bằng VND, lên cân đối tổng hợp. Các PGD trực thuộc Ban giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Phòng kế toán tài chính Phòng nguồn vốn Phòng quản lý tiền gửi DC Phòng kiểm soát Phòng kinh doanh đối ngoại Phòng tin học
  • 34. 23 Phòng nguồn vốn Làm nhiệm vụ xây dựng kế hoạch cân đối và tổng hợp về nguồn vốn và sử dụng vốn; huy động mọi nguồn vốn tiết kiệm từ các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phân kinh tế. Phòng quản lý tiền gửi dân cƣ Chức năng của phòng là tham mưu cho Giám đốc trong tổ chức thực hiện các hình thức huy động vốn, điều chỉnh lãi suất và huy động vốn cho phù hợp với cung cầu của từng thời kỳ. Phòng kinh doanh đối ngoại Thực hiện 2 chức năng chính là thanh toán quốc tế (thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức mở tài khoản, nhờ thu và L/C) và kinh doanh ngoại tệ (thanh toán, chuyển tiền cho các khách hàng, chủ yếu là mua bán ngoại tệ để phục vụ cho các doanh nghiệp XNK). Phòng kiểm soát Thực hiện kiểm soát nội bộ là nhiệm vụ trọng tâm của phòng, ngoài ra còn thanh tra các vụ việc có liên quan, các thao tác nghiệp vụ nhằm ngăn chặn các rủi ro xảy ra từ chính các cán bộ ngân hàng. Phòng tin học Quản lý và xử lý các dữ liệu kế toán, kết nối mạng nội bộ, ngoài ra còn thực hiện việc bảo dưỡng, lắp đặt các máy tính phục vụ cho việc tổng hợp, cân đối, sao kê cho mạng máy tính phòng kế toán – tài chính. Các phòng giao dịch trực thuộc Mỗi một phòng giao dịch giống như một ngân hàng thu nhỏ, có các bộ phận huy động vốn, có bộ phận tín dụng làm công tác cho vay, có bộ phận kế toán đảm nhận các công việc kế toán cho vay, nợ, kế toán tiết kiệm thực hiện theo chế độ kế toán báo sổ. 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 2.2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn Trong kinh doanh ngân hàng, công tác huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ không thể tách rời, tác động qua lại với nhau. Một nguồn vốn mạnh, cơ cấu nguồn hợp lý là điều kiện cho việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Bởi vậy, chi nhánh NaviBank Hà Nội luôn đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ hàng đầu. Thang Long University Library
  • 35. 24 Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012 Đơn vị : tỷ đồng (Nguồn : Phòng nguồn vốn Navibank Hà Nội) Năm 2010 tình hình huy động vốn của các ngân hàng hết sức khó khăn do thị trường có nhiều biến động: giá vàng, đô la, giá bất động sản tăng mạnh, thị trường chứng khoán biến động lớn ảnh hưởng đến tâm lý người dân dẫn đến có sự dịch chuyển nguồn vốn nhàn rỗi từ gửi ngân hàng sang các lĩnh vực đầu tư khác như thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,…Đối với các tổ chức kinh tế nhất là các tập đoàn phải cơ cấu lại tài chính, dành vốn phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của họ. Ngoài ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 ảnh hưởng đến thu nhập của người dân và nhiều doanh nghiệp bị đình trệ sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu khiến doanh thu và lợi nhuận của nhiều doanh nghiệp giảm và nhiều người mất việc làm. Đây là nguyên nhân khiến vốn huy động năm 2011 giảm so với năm 2010, từ 570,11 tỷ năm 2010 xuống 563,02 tỷ năm 2011, giảm 7,09 tỷ tương đương với 1,24%. Đến năm 2012 nền kinh tế cũng chưa có dấu hiệu phục hồi, nguồn vốn huy động được của ngân hàng tiếp tục giảm, từ 563,02 tỷ năm 2011 xuống còn 511,85 tỷ năm 2012, giảm 51,17 tỷ tương đương với 9,09%. Như vậy qua 3 năm từ 2010-2012, nguồn vốn huy động của ngân hàng liên tục giảm, một phần là do nền kinh tế chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. Tuy Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Huy động từ tiền gửi 382,63 405,45 394,5 22,82 5,96 (10,95) (2,7) Huy động từ phát hành giấy tờ có giá 54,86 45,73 24,72 (9,13) (16,64) (21,01) (45,94) Vay từ NHNN 93,47 73,14 49,1 (20,33) (21,75) (24,04) (32,87) Vay từ TCTD khác 26,35 30,4 34,13 4,05 15,37 3,73 12,27 Vốn khác 12,8 8,3 9,4 (4,5) (35,16) 1,1 13,25 Tổng 570,11 563,02 511,85 (7,09) (1,24) (51,17) (9,09)
  • 36. 25 nhiên, chi nhánh cũng cần xem xét lại các chính sách huy động vốn, các chương trình ưu đãi với khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng,…Bên cạnh chính sách khách hàng, công tác quản trị nội bộ cũng cần chú trọng và cải tiến hơn. Thường xuyên tuyên truyền, phát động và giao nhiệm vụ huy động vốn đến tất cả các cán bộ, có kiểm điểm đánh giá hàng tháng, trên cơ sở đó phát huy nội lực của tất cả cán bộ nhân viên trong chi nhánh. Huy động từ tiền gửi Là kênh huy động vốn chủ yếu của ngân hàng, luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy động, luôn chiếm trên 60% tổng vốn huy động. Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động từ tiền gửi mà chi nhánh huy động được tương đối ổn định và ngày càng tăng về quy mô. Năm 2010 vốn huy động từ tiền gửi là 38,63 tỷ, sang đến năm 2011 tăng lên 405,45 tỷ, tăng 22,82 tỷ đồng, tương đương 5,96 %. Năm 2012 giảm 10,95 tỷ đồng so với năm 2011, còn 394,5 tỷ đồng, tương đương giảm 2,7%. Nguyên nhân là do năm 2011, lãi suất ngân hàng liên tục tăng cao khiến cho lượng tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức tăng cao, tất cả đều gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất cao. Hơn nữa nền kinh tế đang trong thời kỳ khó khăn nên với số tiền nhàn rỗi không thể kinh doanh được, gửi tiền vào ngân hàng là lựa chọn tốt nhất, vừa được hưởng lãi suất cao lại vừa không lo nguy cơ bị mất vốn. Năm 2012, lãi suất huy động đã giảm, dẫn đến nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng của các cá nhân và tổ chức trong xã hội giảm. Ngoài ra một phần là do lãi suất ngân hàng bây giờ không còn đủ bù đắp cho tỷ lệ lạm phát cao dẫn đến sự mất giá của đồng tiền VNĐ. Trong nguồn vốn huy động từ tiền gửi của ngân hàng thì lượng tiền gửi giao dịch thường chiếm tỷ lệ thấp. Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động tiền gửi thường là tiền gửi tiết kiệm. Vì tính ổn định của nguồn tiền này rất cao nên trong những năm qua, ngân hàng đã liên tục đưa ra các chính sách gia tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm và các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dưới nhiều hình thức phong phú nhằm khuyến khích dân cư gửi tiền vào ngân hàng. Các sản phẩm tiết kiệm mới có thể kể đến như: tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bậc thang… Huy động từ phát hành giấy tờ có giá Nhìn vào bảng số liệu chúng ta có thể thấy tình hình phát hành kỳ phiếu của ngân hàng không giữ ở mức ổn định. Trong năm 2010, tổng mức vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá là 54,86 tỷ đồng, nhưng lượng này lại suy giảm vào các năm 2011 và 2012. Năm 2011 tổng mức vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá chỉ còn 45,73 tỷ đồng, giảm 9,13 tỷ đồng tương đương với 16,64% so với năm 2010. Đến năm 2012, tổng mức vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá giảm mạnh chỉ còn 24,72 tỷ đồng, giảm 21,01 tỷ đồng tương đương với 45,94% so với năm 2011. Thang Long University Library
  • 37. 26 Như chúng ta đã biết, việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu của ngân hàng nhằm thực hiện các chính sách tiền tệ của ngân hàng. Công tác phát hành kỳ phiếu, trái phiếu căn cứ vào từng thời kỳ và sự chỉ đạo của lãnh đạo ngân hàng cấp trên.Trong năm 2010 ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Hà Nội thực hiện việc huy động vốn bằng phát hành kỳ phiếu loại 12 tháng với mức lãi suất 1% tháng. Do đó trong năm đó lượng vốn huy động từ việc phát hành kỳ phiếu chiếm tỷ lệ khá cao trong nguồn vốn mà ngân hàng huy động được. Nhưng trong 2 năm gần đây 2011 và 2012 do ngân hàng không huy động loại kỳ phiếu 1 năm vào những tháng cuối năm mà chủ yếu huy động lượng tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tổ chức kinh tế, do đó lượng vốn huy động được từ phát hành kỳ phiếu có suy giảm, đặc biệt là vào năm 2012. Ngoài ra lãi suất phải trả cho giấy tờ có giá cũng cao hơn các nguồn khác trong khi lãi suất cho vay có xu hướng giảm nên ngân hàng đã hạn chế hoạt động huy động vốn từ việc phát hành giấy tờ có giá. Vay từ NHNN Từ bảng số liệu ta có thể thấy nguồn vốn huy động từ vay NHNN cũng khá quan trọng và chiếm một phần không nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động được của ngân hàng. Năm 2010, vốn huy động từ vay NHNN là 93,47 tỷ đồng. Sang năm 2011, vốn vay NHNN giảm xuống còn 73,14 tỷ đồng, giảm 20,33 tỷ đồng tương đương với 21,75% so với năm 2010. Đến năm 2012, lượng vốn vay từ NHNN chỉ còn 49,1 tỷ đồng, giảm 24,04 tỷ đồng tương đương với 32,87% so với năm 2011. Nghiệp vụ này thường phát sinh khi Nhà nước giao cho chi nhánh thực hiện chương trình tín dụng đầu tư phát triển theo kế hoạch cụ thể nhưng lại không rót vốn cho chi nhánh hoặc rót vốn ít. Do đó chi nhánh phải tự lo vốn bằng cách vay từ NHNN, đồng thời kết hợp với các nguồn khác để phục vụ tốt theo yêu cầu, nhiệm vụ mà Nhà nước giao. Do năm 2010 NHNN chưa thực hiện việc siết chặt hoạt động cho các ngân hàng thương mại vay nên nguồn vốn vay từ NHNN của ngân hàng còn khá cao. Tuy nhiên sang năm 2011 và đăc biệt là 2012, NHNN đã siết chặt hoạt động cho vay đối với các ngân hàng thương mại. Hơn nữa Ngân hàng Nhà nước muốn giảm lượng cung tiền ra ngoài nền kinh tế nhằm giảm bớt tình trạng lạm phát. Do vậy mà lượng vốn mà ngân hàng vay từ NHNN giảm mạnh. Vay từ TCTD khác Năm 2010, nguồn vốn huy động từ vay các TCTD khác của ngân hàng là 26,35 tỷ đồng. Đây là con số khá khiêm tốn so với tổng nguồn vốn huy động được. Nguyên nhân là do việc vay vốn từ NHNN còn khá thuận lợi nên ngân hàng không chú trọng vào công tác huy động vốn từ các TCTD khác. Năm 2011, nguồn vốn vay các TCTD là 30,4 tỷ đồng, tăng 4,05 tỷ đồng tương đương 15,37% so với năm 2010, Đến năm
  • 38. 27 2012, nguồn vốn vay các TCTD là 34,13 tỷ đồng, tăng 3,73 tỷ đồng tương đương với 12,27% so với năm 2011. Sở dĩ nguồn vốn huy động từ vay các TCTD trong 2 năm 2011 và 2012 tăng là do năm 2011 NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt khiến nguồn cung tiền cho nền kinh tế bị giảm đi. Lãi suất huy động của các ngân hàng tăng cao khiến cho việc huy động từ tiền gửi dễ dàng hơn. Tuy nhiên do nguồn huy động từ vay NHNN và phát hành giấy tờ có giá giảm đi nên ngân hàng gia tăng hoạt động vay vốn của các TCTD để bù đắp những nguồn thiếu hụt. Năm 2012 thì do lãi suất của các ngân hàng đã giảm khiến cho việc huy động từ tiền gửi khó khăn hơn, thêm vào đó do nề kinh tế suy thoái nên ngân hàng hạn chế việc huy động từ phát hành giấy tờ có giá do chi phí cao, ngân hàng còn tăng cường các hoạt động huy động vốn dẫn đến ciệc vay vốn từ các tổ chức tín dụng tăng. Do đó chi nhánh đã chủ động tìm kiếm nguồn vốn bằng việc vay các TCTD trong nền kinh tế khi cần thiết. Nguồn vốn này chủ yếu được hình thành do chi nhánh vay từ các Công ty bảo hiểm như: Công ty Bảo hiểm xã hội, Công ty Bảo hiểm Việt Nam.... Nguồn này tăng mạnh gắn liền với sự tăng trưởng của tín dụng đầu tư phát triển theo kế hoạch Nhà nước và các dự án mà chi nhánh tự tìm kiếm.Vay từ các TCTD là nghiệp vụ huy động vốn quan trọng của chi nhánh nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của các dự án cụ thể. Tuy nhiên, nếu lượng vốn này quá lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (vì lãi suất thường cao hơn tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu cùng kỳ hạn). Vốn khác Nguồn vốn khác của ngân hàng chủ yếu đến từ hoạt động ủy thác đầu tư của các ngân hàng đối tác hoặc các các nhân, tổ chức có nhu cầu khác. Nguồn vốn này chỉ chiếm một phần nhỏ và có tính tăng giảm thất thường, trong năm 2010 nguồn vốn huy động từ vốn khác là 12,8 tỷ đồng, sang năm 2011 giảm xuống còn 8,3 tỷ đồng, giảm 4,5 tỷ đồng tương đương giảm 35,16 % so với năm 2010. Đến năm 2012 nguồn vốn huy động từ vốn khác lại tăng lên 9,4 tỷ đồng, tăng 1,1 tỷ đồng tương đương với 13,25%. Nguyên nhân của việc tăng giảm thất thường này là do nguồn vốn khác huy động được chủ yếu từ hoạt động ủy thác nguồn vốn từ các ngân hàng khác, tức là năm 2010 ngân hàng cho vay được nhiều, đầu tư có hiệu quả nên các ngân hàng khác, chi nhánh khác có nguồn vốn nhiều không cho vay được đã uỷ thác cho ngân hàng sử dụng. Nguồn vốn uỷ thác này thể hiện được uy tín và vị thế của chi nhánh trên thương trường. Sang năm 2011 và 2012 do kinh tế khó khăn, lượng vốn huy động được của các ngân hàng giảm mạnh nên hoạt động này đã ít hơn. 2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng(chủ yếu là cho vay) Thang Long University Library
  • 39. 28 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Nam Việt - chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012 Đơn vị : tỷ đồng (Nguồn : Phòng nguồn vốn Navibank Hà Nội) Giai đoạn 2010-2012 tăng trưởng tín dụng của chi nhánh tăng khá đồng đều. Năm 2010 tổng dư nợ là 346,79 tỷ đồng. Năm 2011 tổng dư nợ là 354,73 tỷ đồng tăng 7,94 tỷ đồng tương đương 2,29% so với năm 2010. Năm 2012 tổng dư nợ là 366,13 tỷ đồng, tăng 11,4 tỷ đồng tương đương 3,21% so với năm 2011. Việc gia tăng về dư nợ, nếu ngân hàng quản lý không tốt các khoản tín dụng này sẽ khiến cho rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng lên, đặc biệt là với các khoản cho vay trung dài hạn. Trong bối cảnh có những biến động kinh tế khó lường thì việc giữ mức dư nợ ở mức an toàn sẽ giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro mất vốn. Xem xét về cơ cấu tín dụng qua các năm, nhìn chung dư nợ tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2010 dư nợ ngắn hạn là 194,46 tỷ đồng. Năm 2011 dư nợ ngắn hạn là 197,6 tỷ đồng, tăng 3,14 tỷ đồng tương đương 1,61% so với năm 2010. Đến năm 2012 dư nợ ngắn hạn tiếp tục tăng đạt 204,34 tỷ đồng, tăng 6,74 tỷ đồng tương đương 3,41 % so với năm 2011. Nguyên nhân là do nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế lớn, đầu tư tín dụng ngắn hạn đã đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động nhằm mở rộng sản xuất, bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn lớn giúp ngân hàng kinh Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Theo thời hạn Ngắn hạn 194,46 197,6 204,34 3,14 1,61 6,74 3,41 Trung hạn 84,73 86,53 90,4 1,8 2,12 3,87 4,47 Dài hạn 67,6 70,6 71,39 3 4,44 0,79 1,12 Theo đối tƣợng Các TCKT 284,41 304,52 275,1 20,11 7,07 (29,42) (9,66) Cá nhân 62,38 50,21 91,03 (12,17) (19,51) 40,82 81,3 Tổng 346,79 354,73 366,13 7,94 2,29 11,4 3,21