SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ NHƢ TRANG
MÃ SINH VIÊN : A16929
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Nhƣ Trang
Mã sinh viên : A16929
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng
trong suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường để em có thể hoàn thành khóa
luận này. Và đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Trần Thị Thùy Linh,
giáo viên hướng dẫn khóa luận của em, đã luôn ủng hộ, động viên và tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin cảm ơn các cán bộ của ngân hàng VP Bank đã giúp đỡ em những lời
khuyên, những chia sẻ về kinh nghiệm vô cùng quý báu cũng như những kiến thức
chuyên môn trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè, gia đình, người thân,
những người đã luôn bên cạnh cổ vũ tinh thần lớn lao và ủng hộ em hoàn thành khóa
luận.
Do những hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế của
bản thân nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, vì vậy em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy cô.
Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều
thành công trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Như Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thị Như Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.........................................1
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại.................................................1
1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay.........................................................1
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay..........................................................................1
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay.....................................................................1
1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay......................................................2
1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay ..........................................2
1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay..............................................................2
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại...............................3
1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...3
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng...................................................4
1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.....................6
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay...................................................................6
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ...........................................................6
1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ........................................................7
1.2.3.4 Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay...................................................8
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng.......................................................9
1.2.4.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................9
1.2.4.2 Đối với ngân hàng.....................................................................................9
1.2.4.3 Đối với khách hàng ...................................................................................9
1.2.4.4 Đối với nhà sản xuất ...............................................................................10
1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...........................10
1.3 Chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại ...........................12
1.3.1 Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ......12
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................12
1.3. 3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................13
1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính.....................................................................................13
1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng..................................................................................14
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................18
1.3.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng...........................................18
1.3.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ........................................................20
1.3.4.3 Nhóm nhân tố khách quan: .....................................................................20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .......................................................................22
2.1 Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ...........................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng.....................................................................................................................22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng...............23
2.1.3 Các hoạt động chính của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.....25
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng.....................................................................................................................29
2.1.4.1 Tình hình huy động vốn...........................................................................29
2.1.4.2 Tình hình sử dụng vốn.............................................................................32
2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh khác........................................................34
2.2 Quy định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng của của Ngân Hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng ...........................................................................................36
2.2.1 Đối tượng cho vay.........................................................................................36
2.2.2 Điều kiện cho vay..........................................................................................37
2.2.3 Nguyên tắc cho vay.......................................................................................38
2.2.4 Thời hạn cho vay ..........................................................................................39
2.2.5 Tính lãi cho vay.............................................................................................39
2.2.6 Hồ sơ cho vay................................................................................................39
2.2.7 Mức cho vay ..................................................................................................42
2.3 Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng.............................................................................................................43
2.3.1 Chỉ tiêu định tính..........................................................................................43
2.3.2 Chỉ tiêu định lượng.......................................................................................43
2.3.2.1 Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ đối với cho vay tiêu dùng...................43
2.3.2.2 Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng......................................................51
2.3.2.3 Tình hình nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng.........................52
2.4 Đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân HàngTMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng.............................................................................................................53
2.4.1 Nhưng kết quả đạt được...............................................................................53
Thang Long University Library
2.4.2 Nhưng hạn chế .............................................................................................54
2.4.3 Nguyên nhân của nhưng tồn tại..................................................................55
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .....................................57
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng ...........................................................................................57
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng. .............................................................................58
3.2.1 Tăng cường công tác huy đông vốn.............................................................59
3.2.2 Giải pháp về phát triển và mở rộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng .......59
3.2.2.1 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay ..........................59
3.2.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
.............................................................................................................................59
3.2.2.3 Hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng ...............................................60
3.2.2.4 Cải tiến quy trình cho vay tiêu dùng .......................................................60
3.2.2.5 Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng.....................................................61
3.2.2.6 Đẩy mạnh phát triển khách hàng thông qua các đối tác liên kết............61
3.2.3 Giải pháp về công tác thẩm định .................................................................62
3.2.3.1 Thực hiện tốt phân loại khách hàng, chính sách khách hàng.................62
3.2.3.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay..................................63
3.2.4 Thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ................63
3.2.5 Giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn............................................................64
3.2.6 Nhóm giải pháp phụ trợ ...............................................................................64
3.2.6.1 Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............64
3.2.6.2 Giải pháp phát triển công nghệ thông tin ...............................................65
3.2.6.3 Giải pháp mở rộng mạng lưới.................................................................66
3.3 Một số kiến nghị. .............................................................................................66
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................66
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM Máy rút tiền tự động
CVTD Cho vay tiêu dùng
CK Chứng khoán
CP
DN
Chi phí
Doanh nghiệp
NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NH Ngân hàng
KH Khách hàng
TN
TCTD
Thu nhập
Tổ chức tín dụng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng..................24
Bảng 2.1. Kết quả huy động nguồn vốn trong năm 2010 – 2012.............................31
Bảng 2.2 Tình hình dƣ nợ và dƣ nợ quá hạn trong năm 2010 – 2012...................32
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VP Bank 2010 - 2012.......................34
Bảng 2. 4 Doanh số cho vay tiêu dùng của VP Bank 2011 – 2012...........................44
Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của VP Bank 2011 – 2012.................................45
Bảng 2.6 Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn của VP Bank ............46
Bảng 2.7 Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo thời gian của VP Bank 2011-2012 .................48
Bảng 2. 8 Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của VP Bank 2011,2012........................49
Bảng 2.9 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng năm 2011,2012 của VP Bank ............50
Bảng 2. 10 Thu nhập từ hoạt động CVTD của VP Bank năm 2011, 2012 .............51
Bảng 2.11 Tỷ lệ sinh lời và tỷ lệ lợi nhuận CVTD năm 2011, 2012 của VP Bank.52
Bảng 2.12 Tình hình nợ quá hạn CVTD của VP Bank năm 2011,2012. ................53
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì cho vay tiêu dùng ngày càng
đóng vai trò và ý nghĩa không chỉ đối với khách hàng, các NHTM và cả đối với nền
kinh tế. Nhu cầu về cuộc sống, nhu cầu về chi tiêu cũng như kinh doanh sản xuất của
người dân ngày một tăng. Trong thời gian qua, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các
NHTM đã có những phát triển vượt bậc, người dân biết đến cho vay tiêu dùng và số
lượng người vay cho tiêu dùng tăng lên. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn nhiều tồn
tại một số vấn đề cần phải khắc phục và hoàn thiện, hoạt động cho vay nói chung và
cho vay tiêu dùng nói riêng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, đe dọa
khả năng thanh khoản hay phá sản ngân hàng. Chính vì vậy mà nâng cao chất lượng
hoạt động cho vay luôn là vấn đề mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan
tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mình.
Với định hướng trở thành một trong 3 ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam,
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thình Vượng đã nhận thức rõ tầm quan
trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng đối với hoạt động kinh doanh của mình để từ đó
vạch ra những chiến lược, mục tiêu rõ ràng, sẵn sàng đón lấy những cơ hội để đương
đầu với những thách thức đặt ra trong giai đoạn hội nhập, qua đó khẳng định vị trí của
mình trên thị trường ngay cả trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, khóa luận này lựa chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh
Vượng”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay cũng như cho vay tiêu dùng
của NHTM, xác định sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại NHTM.
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt
Nam Thịnh Vượng, qua đó nhìn nhận những kết quả đã đạt được cũng như những hạn
chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng
của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Đồng thời, khóa luận cũng nghiên cứu một số
Thang Long University Library
nội dung khác liên quan đến chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTMCP Việt Nam Thinh Vượng.
Phạm vi nghiên cứu khóa luận: thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại
NHTMCP Việt Nam Thinh Vượng từ năm 2010 đến năm 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân tích –
tổng hợp, phương pháp so sánh, trên cơ sở sử dụng các số liệu, tài liệu, biểu đồ làm
căn cứ để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương với kết cấu như
sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay
Trên thực tế thuật ngữ cho vay được hiểu là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc
hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay; trong đó bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 của Việt Nam định nghĩa: Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song cũng là hoạt động chứa nhiều rủi ro
nhất của NHTM. Để NH tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an
toàn và hiệu quả. Muốn vậy, nó phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định.
Thứ nhất, KH vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận,
điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho NH. Thứ hai, KH phải đảm bảo hoàn trả nợ
gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. Thứ ba, NH lựa chọn
cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ. Nhờ đó,
NH mới có được lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn đến 12 tháng với mục đích
chủ yếu để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc thỏa mãn nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Hình thức này thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động
thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập,…
Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng, với mục đích
chủ yếu là tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay,
Thang Long University Library
2
cầu đường, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới,…
1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Cho vay tiêu dùng: là các khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp
người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo
điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn. Quy mô của những khoản
cho vay này thường nhỏ, lãi suất cao do rủi ro lớn (khả năng trả nợ phụ thuộc chủ yếu
vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách hàng). Đối tượng được vay là các cá nhân và
hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích mua nhà, mua ô tô, du học, đi du lịch,…
Cho vay kinh doanh: là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho vay
công nghiệp, cho vay thương mại, cho vay nông nghiệp…Các khoản vay này thường
được sử dụng vào việc mua sắm máy móc thiết bị, tài trợ cho vốn lưu động, lãi suất
thường thấp hơn trong hệ thống lãi suất, vì thường đây là những khoản vay lớn, chi phí
cho quản lý thường thấp hơn cho vay tiêu dùng, và khách hàng chủ yếu của loại hình
cho vay này là các doanh nghiệp.
1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như cầm
cố, thế chấp hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong nhiều trường
hợp, NH yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng nhằm đề
phòng khả năng rủi ro, KH mất khả năng trả nợ cho NH.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng đi vay mà không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bảo lãnh bằng
tài sản của bên thứ ba. Cho vay không có tài sản bảo đảm thông thường dành cho
khách hàng có uy tín cao, khách hàng truyền thống, có tình hình tài chính lành mạnh,
kinh doanh thường xuyên có lãi,….
1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay đối với các khách hàng không có
nhu cầu vay vốn thường xuyên, không có đủ điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi.
Thông thường KH chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu của mình, chỉ khi có nhu cầu thời
vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay NH.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là nghiệp vụ tín dụng theo đó NH thoả thuận cấp
cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối
3
kỳ, là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp dựa trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng.
Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá,
áp dụng đối với các DN thương mại hoặc DN sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày,
có quan hệ vay trả thường xuyên với NH.
Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng
trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường
được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc
hàng lâu bền. Số tiền mỗi lần trả được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ
(thường là khấu hao vào thu nhập sau thuế của dự án, hoặc thu nhập hàng kỳ của
người tiêu dùng).
Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian như:
nhóm sản xuất, hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên…
Cho vay hợp vốn: là hình thức cho vay gồm một nhóm các tổ chức tín dụng cùng
cho vay đối với một dự án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu
cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
các dự án phục vụ đời sống. Khách hàng vay vốn phải có vốn đầu tư tham gia vào dự
án. Vốn tham gia dự án có thể là tiền hoặc tài sản được đưa vào sử dụng cho dự án kể
cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà xưởng, tiền thuê đất đã trả, các chi phí
mà khách hàng đã đầu tư vào dự án.
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các cá
nhân, hộ gia đình (người đi vay), trong đó ngân hàng tài trợ cho các khách hàng có thể
tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…trước, để phục vụ cho đời sống, nâng cao
mức sống khi chưa có khả năng thanh toán hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ
hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Nói một cách khác, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp tín dụng cho người
tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng. Như vậy cho vay tiêu dùng giúp cho cá
Thang Long University Library
4
nhân, hộ gia đình có thể tài trợ cho các khoản chi tiêu dùng trước khi họ có khả năng
chi trả tạo điều kiện cho họ có thể được hưởng mức sống cao hơn, nâng cao đời sống.
Mặt khác, khác với cho vay kinh doanh, thì cho vay tiêu dùng người vay sử dụng tiền
vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền
vay. Nguồn trả nợ ở đây chủ yếu là thông qua khoản thu nhập của người vay gồm
lương và các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác.
Trên thế giới hoạt động cho vay tiêu dùng đã xuất hiện từ những năm đầu thập kỷ
90 của thế kỷ XX. Ở các nước phát triển thì hoạt động cho vay tiêu dùng đã phát triển
đến một mức cao nhưng ở Việt Nam phải đến sau năm 2000, khi nền kinh tế phát triển,
đời sống và nhu cầu của người dân càng được nâng cao thì loại hình tín dụng này mới
thực sự phát triển.
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
Đối tượng cho vay tiêu dùng: là các cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn của
những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ. Do đó có thể chia
ra thành 3 trường hợp phổ biến sau:
Các cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng thường không cao, nó chỉ
xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu gia đình sự cân đối giữa thu nhập và chi
tiêu.
Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát triển
mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của
mình.
Các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm
tăng thêm khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm
trong tài khoản đầu tư.
Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn: Các khoản
cho vay tiêu dùng thường có qui mô tương đối nhỏ so với các khoản cho vay kinh
doanh. Nguyên nhân là cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu cá nhân, hộ gia đình nên
quy mô giá trị hợp đồng của từng món vay thường nhỏ nhưng số lượng khách hàng
vay rất lớn nên tống giá trị các khoản vay lớn. Mặt khác, giá trị của các mặt hàng đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng có giá trị thường không quá lớn và NH chỉ cho vay một phần
trong tổng số nhu cầu vay của khách hàng.
Thời hạn của các khoản cho vay tiêu dùng thường là ngắn và trung hạn vì các
khoản vay này thường có giá trị nhỏ và phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng.
5
Chi phí của cho vay tiêu dùng là khá lớn: có thể nói cho vay tiêu dùng là khoản
mục có chi phí lớn nhất trong danh mục các khoản cho vay của NH. Bởi để thực hiện
bất cứ khoản cho vay tiêu dùng nào NH cũng phải tiến hành đầy đủ trình tự các bước
trong quy trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, xét duyệt vay,
giải ngân, kiểm tra tình hình sử dụng vốn mà số lượng các khoản cho vay tiêu dùng
thường lớn nhưng giá trị không lớn và thời gian cũng không dài.
Lãi suất cho vay tiêu dùng: Các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức lãi suất
cao và thường được cố định ở một mức nhất định. Nguyên nhân là do rủi ro trong cho
vay tiêu dùng lớn, các khoản cho vay tiêu dùng ít có tính nhảy cảm với lãi suất. Mặt
khác lãi suất cao nhằm bù đắp những chi phí mà NH phải bỏ ra khi cho vay. Mức tính
lãi suất trong cho vay tiêu dùng thường được định giá trên lãi suất cơ bản cộng với
mức lãi suất cận biên và phần bù rủi ro.
Rủi ro trong cho vay tiêu dùng: Hoạt động tín dụng bản thân nó đã tiềm ẩn
nhiều rủi ro và cho vay tiêu dùng cũng không ngoại lệ. Các khoản cho vay tiêu dùng
thường có mức độ rủi ro cao hơn so với các khoản cho vay khác. Nó thường phải đối
mặt với các rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro đạo đức…
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà NH phải chịu do khách
hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro này
xảy ra do cả nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên nhân khách quan là khi
khả năng trả nợ của KH bị ảnh hưởng khi nền kinh tế gặp khó khăn, hoặc xảy ra nhưng
biến động tiêu cực như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp. Khả năng trả nợ còn phụ thuộc
vào tình trạng sức khỏe của KH, nếu không may KH bị bệnh, ốm chết, thì NH rất khó
để thu hồi được nợ. Nguyên nhân chủ quan do KH cố tình không trả nợ, gây tổn thất
cho NH.
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những tổn thất mà NH phải chịu khi lãi suất
thay đổi. Khi lãi suất trên thi trường huy động vốn tăng mà lãi suất của các khoản cho
vay tiêu dùng lại cố định khiến cho NH phải bù đắp mức lãi suất huy động tăng lên vì
khó thay đổi lãi suất cho vay tiêu dùng.
Lợi nhuận trong cho vay tiêu dùng: Khả năng sinh lời của một khoản cho vay
phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có mối quan hệ chặt chẽ với rủi ro, cụ thể: mức rủi ro
càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn. Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao nên sẽ là
nguồn mang lại lợi nhuận kỳ vọng lớn cho các NH. Hiện nay mức lợi nhuận thu được
từ khoản cho vay tiêu dùng khá cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của các
NH đặc biệt là ở các nước phát triển. Đối với các nước đang phát triển cho vay tiêu
Thang Long University Library
6
dùng cũng đang dần được khẳng định được vai trò của mình và đem lại lợi nhuận
không nhỏ trong hoạt động cho vay của NH.
Tài sản đảm bảo và thế chấp: Cho vay tiêu dùng luôn cần phải có các tài sản
đảm bảo, thế chấp vì mức rủi ro của khoản cho vay này cao hơn các khoản vay khác.
Hiện nay, các NH có yêu cầu cao và kiểm tra chặt chẽ các loại tài sản đảm bảo và thế
chấp. Nó là nguồn thu nợ chính của NH khi KH không trả được nợ.
Nguồn trả nợ chủ yếu của các khoản cho vay tiêu dùng chính là thu nhập của
người đi vay nên ngoài tài sản đảm bảo thế chấp NH còn xem xét mức thu nhập
thường xuyên của KH để ra quyết định cho vay.
1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề thiết lập các
quy định cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại
cho vay tiêu dùng dựa vào các căn cứ sau đây:
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm
tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân
hoặc hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay tiêu phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ
cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải
trí và du lịch…
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp : Đây là phương thức cho vay tiêu dùng trong đó KH
trả nợ gốc và lãi cho NH nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay thỏa thuận
của hai bên. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một
lần số nợ vay. Phương thức này đem lại sự thuận lợi cho người đi vay, cũng như giảm
được rủi ro cho NH. Chính vì vậy mà cho vay tiêu dùng trả góp chiếm tỷ trọng lớn
trong các hình thức cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là phương thức mà tiền vay của KH được
thanh toán cho NH chỉ một lần khi đến hạn. Vì thế, hình thức này chỉ có thể áp dụng
cho các khoản vay có giá trị nhỏ, thời gian vay ngắn. Phần lớn KH vay theo hình thức
này nhằm chi trả cho các việc như: sửa chữa, nâng cấp nhà cửa, trả tiền viện phí…
7
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH cho
phép KH sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền để trả. Hàng tháng
NH phát hành thẻ sẽ gửi một bản kê khai về các khoản tiền thanh toán và các khoản
tiền vay mà chủ thẻ sử dụng thông qua thẻ tín dụng hoặc phát hành một loại séc được
phép thấu chi trên số dư tài khoản vãng lai của KH. Theo hình thức này thì trong thời
hạn tín dụng được NH và KH thỏa thuận, căn cứ mức chi tiêu cùng với mức thu nhập
của KH trong từng thời kỳ mà NH sẽ cho phép KH được vay và trả nợ trong nhiều kỳ
liên tiếp tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. Hình thức này được áp dụng cho các
KH có nhu cầu vay thường xuyên. Trong tất cả các hình thức cho vay tiêu dùng thì đây
là hình thức cho vay có mức lãi suất cao nhất. Nguyên nhân là do các rủi ro đi kèm và
các chi phí liên quan để quản lý tài khoản thấu chi cao.
1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản
nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu
dùng. Hình thức này NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp
dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với KH. Các bước của cho vay tiêu dùng gián tiếp
được thể hiện trong sơ đồ sau:
(1): Ngân hàng và cho công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán các khoản nợ. Trong
hợp đồng, ngân hàng sẽ đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng bán chịu, số tiền
bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Công ty bán lẻ và khách hàng ký hợp đồng mua bán chịu hàng hóa.
(3): Công ty bán lẻ giao hàng hóa cho khách hàng.
(4): Công ty bán lẻ bán toàn bộ chứng từ hàng hóa cho ngân hàng.
(5): Ngân hàng thanh toán cho công ty bán lẻ.
Ngân hàng
Khách hàng
Công ty bán lẻ
(5)
(6) (2)
(1)
(3)
(4)
Thang Long University Library
8
(6): Khách hàng thanh toán cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng
tiếp xúc trực tiếp và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay. Các
bước cho vay tiêu dùng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau
(1): Khách hàng và ngân hàng ký hợp đồng.
(2): Khách hàng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.
(3): Ngân hàng thanh toán số tiền còn thiếu cho công ty bán lẻ.
(4): Công ty bán lẻ giao hàng hóa cho khách hàng.
(5): Khách hàng thanh toán cho ngân hàng.
1.2.3.4 Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay
Cho vay cầm đồ: là hình thức cho vay mà NH giữ tài sản của KH để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ khi KH không trả được nợ.
Cho vay thế chấp lương: hình thức này áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn
định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên có thể tích lũy để trả nợ
vay. Khi đó nhu cầu vay của khách hàng sẽ được xác định dựa trên nhu cầu vay, thu
nhập ròng thường xuyên của khách hàng, mức cho vay tối đa của ngân hàng.
Cho vay có tài sản đảm bảo tài sản hình thành từ tiền vay: hình thức này áp dụng chủ
yếu với khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng để mua các tài sản có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu dài. Mức cho vay của NH tùy thuộc vào tình hình tài chính, khả năng
trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản mua sắm và mức tối đa cho vay thường từ 50 – 70
% giá trị tài sản mua sắm.
Ngân hàng
Khách hàng
Công ty bán lẻ
(5)(1
)
(4)
(4)
(3)
(2)
9
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.4.1 Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng giúp cho đời sống của người dân được cải thiện, chất lượng
cuộc sống được nâng cao. Điều này là nhân tố quan trọng trong việc làm ổn định,
chống tiểu phát và thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế - xã hội.
Cho vay tiêu dùng là đòn bẩy kích cầu tiêu dùng hàng hóa dịch vụ, sức mua của
người dân tăng kích thích sản xuất phát triển, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở
rộng, phát triển sản xuất để đáp ứng được nhu cầu của người dân, từ đó tạo động lực
cho nền kinh tế phát triển, cho vay tiêu dùng cũng tạo điều kiện thu hút đầu tư nước
ngoài vào các lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng. Điều này sẽ tăng việc làm, giảm bớt
tình trạng thất nghiệp, xã hội ổn định.
1.2.4.2 Đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay tiêu dùng là một mảng tín dụng mang lại lợi nhuận lớn cho
các NH. Nguồn thu của NH thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng lại rất đáng kể do
lãi suất tín dụng tiêu dùng hấp dẫn, đặc biệt là lãi suất thực cho vay trả góp rất cao,
điều này khiến cho hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu lợi nhuận của NH.
Cung ứng dich vụ này cũng giúp NH đa dạng hóa đầu tư, mở rộng thắt chặt mối
quan hệ với khách hàng, khai thác tiềm năng cũng như lòng trung thành từ khách hàng,
nâng cao được uy tín cũng như hình ảnh của NH từ đó có thể thu hút được nguồn vốn
từ các khách hàng đi vay khi họ có tiền nhàn rỗi.
Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng chính là hướng phát triển mới, là sản phẩm hiện
đại, góp phần giúp NH tận dụng được nguồn vốn huy động hiệu quả, đa dạng hóa các
sản phẩm, mở rộng các dịch vụ mới thu hút, hấp dẫn KH về phía NH mình. Nhờ đó
làm nâng cao được thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, nâng cao
uy tín, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, phân tán được rủi ro tạo nét riêng biệt đặc
trưng cho NH.
1.2.4.3 Đối với khách hàng
Cho vay tiêu dùng có ý nghĩa rất lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng
của các cá nhân và hộ gia đình là rất lớn và thường xuyên nhưng không phải lúc nào
họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó. Nhờ cho vay tiêu dùng,
họ được hưởng các tiện ích, được sử dụng các hàng hoá và dịch vụ mình mong muốn
trước khi tích luỹ đủ tiền. Khi đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp tín dụng tiêu
dùng, người đi vay có thể mua sắm các hàng hoá, nhất là các loại hàng hóa bất động
Thang Long University Library
10
sản ngay ở thời điểm hiện tại khi giá cả của chúng đang giảm, hoặc có thể đi du lịch
đúng thời gian. Đặc biệt, trong các trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về y tế,
giáo dục...thì vai trò cho vay tiêu dùng lại càng to lớn và rõ nét.
1.2.4.4 Đối với nhà sản xuất
Cho vay tiêu dùng bổ sung số tiền còn thiếu giúp người tiêu dùng có đủ khả
năng tài chính để hưởng thụ giá trị hàng hoá, dịch vụ, từ đó đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm, giải quyết được bế tắc giữa các khâu sản xuất và lưu thông hàng hoá. Qua đó,
nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm hơn, quay vòng vốn nhanh hơn, trên cơ sở đó
có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Như vậy, cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho các nhà sản xuất.
1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các
phòng ban có liên quan trong NH phải thực hiện khi cấp vốn cho KH. Để chuẩn hoá
quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi NHTM thường xây dựng cho
mình một quy trình cho vay. Giữa các NH, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tuỳ
thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của NH, tuy nhiên nhìn chung đều
bao gồm 6 bước sau:
Bƣớc 1 Nhận hồ sơ tín dụng: KH có nhu cầu vay vốn đến NH làm thủ tục xin
vay. Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho KH cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy
định, hồ sơ tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay.
Bƣớc 2 Thẩm định tín dụng: Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay
tiêu dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Cán bộ tín dụng thẩm định sai sẽ đưa ra
quyết định sai. Quá trình thẩm định bao gồm :
- Thẩm định đặc điểm nguồn vay
- Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay
- Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh toán của KH
- Thẩm định tài sản đảm bảo, thế chấp.
Bƣớc 3 Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín
dụng thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đưa ra quyết định cho
vay. Sau khi đã quyết định, Ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho KH biết rõ nội
dung (nếu không cho vay phải ghi chi tiết lý do).
Bƣớc 4 Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân: Sau khi xét duyệt và
quyết định cho vay, NH và KH tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng
11
Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng là:
- Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có).
- Mục đích sử dụng: KH phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm gì.
- Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà NH cam kết cấp cho KH.
- Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà KH phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi, các điều
kiện thay đổi lãi suất.
- Mức phí để có được cam kết tín dụng từ NH, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn mức
cam kết.
- Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó NH cấp tín dụng cho KH, tính từ lúc đồng
vốn đầu tiên của NH được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng được NH thu về.
- Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển
nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải được quy định rõ trong hợp
đồng.
- Điều kiện và kỳ hạn giải ngân.
- Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi.
- Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh của
người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng…Sau khi kí kết hợp
đồng tín dụng, NH tiến hành giải ngân cho KH.
Bƣớc 5 Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho KH, NH phải
kiểm soát xem KH có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc thu thập thông
tin về KH: tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng tín dụng
đang được đảm bảo. Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý
kịp thời. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi
phạm hợp đồng tín dụng.
Bƣớc 6 Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới: khi KH đã trả hết nợ
gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và KH sẽ kết thúc. Tuy nhiên
bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm
hoàn trả KH không trả được nợ cho nên Ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa
ra quyết định mới: có cho KH gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định
của pháp luật, với từng nhóm KH, và với từng loại cho vay của NH. Quy trình cho vay
phải đảm bảo để NH có đủ các thông tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho KH.
Thang Long University Library
12
Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm
thiểu rủi ro và nâng cao doanh thu cho NH.
1.3 Chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
Chất lượng cho vay tiêu dùng được hiểu là vốn vay ngân hàng đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu của khách hàng trang trải đủ chi phí, hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cho
ngân hàng cả gốc lẫn lãi và có lợi nhuận phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội. Chất
lượng CVTD được thể hiện:
Đối với NHTM: Chất lượng cho vay được thể hiện ở hiệu quả của việc chovay
phù hợp với năng lực của ngân hàng và đảm bảo tính cạnh tranh, ở việc khả năng thu
hồi gốc và lãi cho vay đầy đủ và đúng hạn. Hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao thì
chất lượng cho vay càng cao và ngược lại.
Đối với khách hàng: Chất lượng cho vay là thể hiện các khoản vay được đáp ứng
kịp thời, đầy đủ với lãi suất hợp lý và có sức cạnh tranh. Các khoản vay vốn từ NHTM
giúp cho khách hàng có đủ tiền để thoả mãn nhu cầu về tiêu dùng, nâng cao chất lượng
cuộc sống.
Đối với nền kinh tế: Chất lượng CVTD là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện
qua các chỉ tiêu có thể tính toán được như: kết quả kinh doanh, vòng quay vốn tín
dụng, nợ quá hạn, giải quyết nhu cầu tiêu dùng...), vừa trừu tượng (tác động đến nền
kinh tế...). Chất lượng cho vay vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan (khả năng
quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng và khách hàng...), vừa khách quan (sự
thay đổi môi trường bên ngoài : sự ổn định chính trị xã hội, môi trường pháp ly, tốc độ
tăng trưởng kinh tế).
Chất lượng cho vay là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của NHTM với sự thay đổi bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng
trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay tốt phải dựa trên
nguyên tắc thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, do đó các ngân hàng cần xác định được khách hàng mục tiêu, hiểu rõ hơn nhu cầu
khách hàng để có chính sách phục vụ tốt hơn.
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là cần thiết để phát triển kinh tế, xã hội.
Cho vay tiêu dùng góp phần khơi thông luồng dịch chuyển hàng hóa, tài trợ cho chi
tiêu về hàng hóa dịch vụ của KH, kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
13
Cho vay tiêu dùng làm cho chất lượng cuộc sống của người dân được cao hơn, từ đó
nâng cao trình độ dân trí, xã hội ngày càng văn minh phát triển.
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng quyết định sự tồn tại phát triển của
NHTM. Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử phát triển lâu dài, mang lại nhiều lợi
nhuận cho giới ngân hàng song cũng chứa đựng nhiều rủi ro, trong đó một trong
những rủi ro lớn nhất nằm ở hoạt động truyền thống của ngân hàng – cho vay. Mà cho
vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong hoạt động cho vay. Rủi ro trong cho vay
tiêu dùng có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán, gây sụp đổ cả hệ thống
ngân hàng, rủi ro luôn là mối quan tâm lo ngại đối với bản thân ngân hàng và toàn bộ
nền kinh tế. Vì vậy việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng sẽ đảm bảo cho ngân
hàng hoạt động an toàn, tồn tại lâu dài và có điều kiện để phát triển.
Việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng giúp tăng vòng quay vốn cho ngân
hàng, qua đó tạo thêm nguồn vốn làm tăng khả năng cung cấp các dịch vụ cho khách
hàng, tạo ra hình ảnh tốt đẹp về biểu tượng, uy tín của ngân hàng, tăng sự thỏa mãn,
hài lòng và qua đó làm tăng sự trung thành của khách hàng với ngân hàng.
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là sự cần thiết khách quan
cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng.
1.3. 3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng
mại
1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính
Là những nguyên tắc tiên quyết để thực hiện tốt chất lượng cho vay, và là chỉ tiêu
khó xác định chuẩn mực hơn các chỉ tiêu định lượng nhưng lại góp phần quan trọng
vào việc đánh giá chất lượng cho vay của NHTM. Các chỉ tiêu định tính bao gồm:
Cơ sở pháp lý:
Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định của
nhà nướcvà NHNN. Hoạt động của NHTM được đánh giá là có chất lượng khi Ngân
hàng thực hiện đúng các quy định đó. Bên cạnh đó, nếu hệ thống văn bản pháp luật
đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tình chặt chẽ, chính sách tín dụng của Ngân hàng linh
hoạt và phù hợp với tình hình kinh tế thì sẽ nâng cao chất lượng tín dụng và ngược lại.
Quy trình tín dụng:
Với một quy trình cho vay tiêu dùng chuẩn, thực hiện một cách nhanh chóng mà
vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc chính là thước đo đánh giá cao chất lượng cho vay của
NHTM. Đây là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng tiên quyết đến chất lượng cho vay.
Thang Long University Library
14
Uy tín của NHTM:
Uy tín của ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Nếu ngân hàng
có được sự tín nhiệm tốt, thì khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng và sử dụng các sản
phẩm của ngân hàng thường xuyên hơn. Ngân hàng tồn tại được chính là nhờ vào sự
tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng.
Tóm lại, hoạt động cho vay tiêu dùng được xem là có chất lượng khi nó được
thực hiện đúng luật pháp, các quy định quy chế liên quan, thu hút nhiều khách hàng
nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc ứng dụng.
1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng
- Các chỉ tiêu về cho vay, thu nợ, dư nợ:
Doanh thu cho vay tiêu dùng
Doanh thu cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng cho
khách hàng vay tiêu dùng trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu cho vay tiêu dùng
càng cao thì quy mô cho vay tiêu dùng càng lớn. Doanh thu cho vay tăng qua các năm
cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ngày càng mở rộng. Doanh thu
cho vay tiêu dùng tăng có thể là do số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng hoặc mức
tín dụng của mỗi khách hàng tăng. Ngoài ra Ngân hàng sử dụng chỉ tiêu phản ánh tỷ
trọng cho vay tiêu dùng trong tổng doanh thu cho vay của Ngân hàng:
Tỷ trọng cho vay tiêu dùng =
Doanh thu cho vay tiêu dùng x 100%
Tổng doanh số cho vay
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn mà khách hàng vay tiêu
dùng nợ tại một thời điểm cụ thể của Ngân hàng. Dư nợ cho vay tiêu dùng cao phản
ánh uy tín của Ngân hàng và hoạt động cho vay tiêu dùng đang được mở rộng. Dư nợ
cho vay tiêu dùng thấp thế hiện hoạt động cho vay tiêu dùng chưa tốt, Ngân hàng
không có khả năng mở rộng mạng lưới khách hàng. Tuy vậy, điều đó không có nghĩa
là dư nợ cho vay tiêu dùng càng cao thì hiệu quả cho vay càng tốt.
Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng =
Dư nợ cho vay tiêu dùng x 100%
Tổng dư nợ cho vay
15
Chỉ tiêu này cho biết mức độ Ngân hàng tập trung hoạt động cho vay tiêu dùng
nhằm nghiên cứu sự biến động của nhóm khách hàng này để điều chỉnh cơ cấu tín
dụng sao cho phù hợp.
Doang số thu nợ cho vay tiêu dùng, hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng
đã thu hồi được sau khi giải ngân cho vay tiêu dùng trong một thời kỳ nhất định.
Ngân hàng phản ánh tình hình thu nợ thông qua chỉ tiêu sau:
Hệ số thu nợ CVTD =
Doanh số thu nợ CVTD
Doanh số cho vay tiêu dùng
Hệ số thu nợ cho vay tiêu đánh giá khả năng thu hồi vốn từ nguồn vốn Ngân
hàng cho vay, thể hiện với một đồng cho vay ra trong một giai đoạn nhất định thì ngân
hàng thu lại được bao nhiêu đồng. Hệ số thu nợ này càng cao chứng tỏ công tác thu
hồi nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng có hiệu quả đồng thời thể hiện ý thức trả nợ
của khách hàng, đồng vốn được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nếu hệ số này
thấp cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng có khả năng gặp rủi ro do khách hàng
không trả nợ đúng hạn đồng thời Ngân hàng thực hiện công tác thu hồi nợ chưa sát
sao, công tác thẩm định tín dụng còn lỏng lẻo, chủ quan.
Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng:
Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho
vay, phản ánh tần suất sử dụng vốn.
Vòng quay vốn CVTD =
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ CVTD bình quân trong kỳ
Trong đó:
Dư nợ bình quân trong kỳ =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay tiêu dùng phản ánh số vòng chuyển vốn tín dụng
của Ngân hàng đối với cho vay tiêu dùng. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn
vốn cho vay luân chuyển nhanh, NH hoạt động có hiệu quả, thu được nhiều nợ đưa
vào vòng quay vốn. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra
Thang Long University Library
16
trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó, Ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn
đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để Ngân
hàng đưa ra quyết định cho vay trong những lần tiếp theo hay không.
- Các chỉ tiêu về lợi nhuận cho vay tiêu dùng:
Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng:
Khoản vay được đánh giá có chất lượng khi khoản vay đó tạo ra thu nhập cho
Ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích
kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ
yếu để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ Ngân hàng
không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi
nhuận.
Thu nhập từ cho vay tiêu dùng =
Lãi cho vay tiêu dùng
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng, cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập
là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu Ngân hàng nào giảm được chi phí đầu
vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động tốt. Điều
này góp phần tạo nên hiệu quả cho vay tiêu dùng.
Tỷ lệ sinh lời từ cho vay tiêu dùng:
Tỷ lệ sinh lời từ cho vay =
Lợi nhuận từ hoạt động CVTD
Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng: cứ một
đồng cho vay tiêu dùng thì ngân hàng thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này
càng cao càng chứng tỏ ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận từ đồng vốn cho vay tiêu
dùng ra, thể hiện khả năng sử dụng vốn có hiệu quả hay chất lượng tín dụng tốt và
ngược lại.
17
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng:
Tỷ lệ lợi nhuận cho vay =
Lợi nhuận từ hoạt động CVTD
Tổng lợi nhuận
Tỷ lệ này cho biết, trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng thì có bao nhiêu phần
trăm là lợi nhuận từ hoạt động cho vay cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ này càng cao càng
chứng tỏ chất lượng khoản cho vay tiêu dùng lành mạnh, có chất lượng cao, khẳng
định vị trí của hoạt động cho vay tiêu dùng so với các hoạt động kinh doanh khác, đem
lại hiệu quả cho hoạt động ngân hàng.
-Các chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng:
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng =
Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng chưa
thu hồi được sau một thời gian nhất định kể từ ngày cho khách hàng vay đến hạn thanh
toán khoản vay. Nợ quá hạn phát sinh càng cao thì Ngân hàng càng gặp khó khăn
trong hoạt động kiểm soát và xử lý nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của Ngân
hàng ở một thời điểm nhất định. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng
Ngân hàng cho vay có bao nhiêu đồng nợ quá hạn.
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng. Nếu dư nợ
quá hạn cho vay tiêu dùng càng nhỏ, tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng thấp thì hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng càng cao. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
càng cao, chứng tỏ Ngân hàng đang gặp rủi ro và khả năng mất vốn. Hoạt động Ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận và sự an toàn trong kinh doanh. Vì thế, việc đảm bảo thu hồi đủ vốn cho vay
tiêu dùng đúng hạn là vấn đề quan trọng trong công tác quản lý, tác động trực tiếp đến
sự tồn tại của các Ngân hàng.
Thang Long University Library
18
Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng, chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cho
vay tiêu dùng cũng thường được sử dụng để phản ánh tình hình cho vay tiêu dùng:
Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng =
Nợ xấu cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho
vay, đôn đốc thu hồi nợ cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ nợ cho vay tiêu dùng càng cao thể
hiện nợ khó đòi và nguy cơ mất vốn càng lớn đồng thời hiệu quả cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Tùy thuộc vào tình hình thực tế của khách hàng
mà Ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau để giải quyết nợ xấu từ gia
hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng
Định hướng phát triển của ngân hàng: là điều kiện tiên quyết để phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình ngân hàng không
quan tâm đến hoạt động này thì khi KH có nhu cầu cũng không được NH đáp ứng.
Nếu NH muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra được những
chiến lược, chính sách nhằm thu hút được KH đến với NH.
Năng lực tài chính của NH: là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo NH
xem xét khi đưa ra các quyết định trong đó có các quyết định về hoạt động cho vay
tiêu dùng. Năng lực tài chính của NH được xác định dựa trên nhiều yếu tố như số
lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ
quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân hàng có sức mạnh tài
chính lớn thì NH có thể đầu tư vào các danh mục và NH quan tâm hơn thì hoạt động
cho vay tiêu dùng có cơ hội phát triển.
Chính sách cho vay của ngân hàng: là hệ thống các chủ trương, định hướng quy
định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Nhưng yếu tố
trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc mở rộng cho vay
nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
19
Năng lực giám sát và xử lý các tình huống tín dụng của ngân hàng: Hoạt động
cho vay tiêu dùng luôn chứa đựng những rủi ro bất ngờ không thể lường trước được.
Chính vì vậy mà công tác giám sát và xử lý các tình huống tín dụng sau khi cho vay có
ý nghĩa rất quan trọng. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp ngân hàng phát hiện và ngăn
chặn kịp thời những biểu hiện tiêu cực như sử dụng vốn sai mục đích, âm mưu tẩu tán
tài sản, lừa đảo ngân hàng.
Khả năng thu thập và xử lý thông tin tín dụng: Đối với ngân hàng nói chung và
chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng nói riêng, thông tin là cơ sở ra
quyết định cho vay và theo dõi, giám sát khoản cho vay với mục đích đảm bảo hiệu
quả tín dụng. Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời sẽ giúp ngân hàng xây dựng hoặc
điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, chính sách tín dụng một cách linh hoạt cho phù hợp
với tình hình thực tế, tăng cường khả năng ngăn ngừa rủi ro, chất lượng tín dụng.
Công nghệ ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật: Là công cụ thực hiện kiểm tra các
hoạt động tín dụng như quy trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch
với khách hàng. Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại được trang bị các phương
tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời
gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là tiền đề để
ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng tín dụng. Sự hỗ trợ của các phương tiện
kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công
tác lập kế hoạch, xây dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn.
Chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự của ngân hàng: yếu tố con người luôn
được coi là giữ vai trò quyết định, có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động và
sinh lời của mỗi ngân hàng. Đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ nghiệp vụ tốt, thái
độ làm việc có trách nhiệm là một trong những yêu cầu hàng đầu đối với mỗi ngân
hàng, đặc biệt là với hoạt động cho vay. Chất lượng nhân sự ở đây không chỉ đơn
thuần đề cập đến trình độ chuyên môn mà còn bao gồm cả lương tâm, đạo đức, tác
phong, kỷ luật lao động của người cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín dụng nói
riêng. Chất lượng nhân sự tốt, biểu hiện ở sự năng động sáng tạo trong công việc, tinh
thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao của các cán bộ, trong một chừng mực
nào đó có thể giúp ngân hàng bù đắp lại những hạn chế về công nghệ, kỹ thuật, nhờ đó
mà ngân hàng vẫn có thể tồn tại và phát triển được cho dù phải cạnh tranh với những
đối thủ có tiềm lực mạnh hơn về công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật. Bên cạnh chất
lượng nhân sự thì công tác quản lý nhân sự cũng cần đặc biệt chú ý, bởi lẽ không phải
cứ có cán bộ tín dụng giỏi là có chất lượng tín dụng cao. Mỗi cán bộ tín dụng đều có
những điểm mạnh và điểm yếu riêng, điều quan trọng là phải bố trí, sắp xếp công việc
của họ sao cho phát huy hết thế mạnh và hạn chế điểm yếu của từng người, đồng thời
Thang Long University Library
20
có chế độ đãi ngộ hợp lý nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự phối hợp nhịp
nhàng hoạt động của từng thành viên trong một guồng máy thống nhất cùng hướng tới
một mục tiêu chung là nhu cầu chất lượng tín dụng ngân hàng.
1.3.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
Năng lực vay vốn của khách hàng: được thể hiện qua các nhân tố như thu nhập
của khách hàng, trình độ văn hóa, thói quen, đạo đức...của khách hàng. Thu nhập của
khách hàng vay tiêu dùng quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của KH, đến quy mô
của các khoản vay, đến việc phát triển cho vay tiêu dùng của KH. Bên cạnh đó, thu
nhập của KH còn quyết định việc có cho vay hay không của NH, NH căn cứ và mức
thu nhập trong tương lai của KH vì đó là nguồn thanh toán khoản nợ chủ yếu.
Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của KH: có nghĩa là KH liệu có đáp ứng
được các điều kiện quy định của NH hay không. Các điều kiện như tài sản đảm bảo
cũng như các giấy tờ có giá chứng minh quyền sở hữu và sử dụng tài sản hợp pháp
Đạo đức và thiện chí của khách hàng: chất lượng cho vay được đảm bảo nếu có
sự hợp tác từ phía người cho vay và người đi vay. Nếu khách hàng không có thiện chí
thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khách
hàng được biểu hiện trong quan hệ tín dụng đối với ngân hàng như không cung cấp
đầy đủ thông tin, đưa thông tin sai lệch, cố tình lừa đảo chiếm dụng vốn hay kinh
doanh trái pháp luật, cố tình sử dụng vốn sai mục đích hay gián tiếp tác động làm ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Những hành vi cố ý này đều mang lại
rủi ro và gây khó khăn cho ngân hàng trong hoạt động cho vay.
1.3.4.3 Nhóm nhân tố khách quan:
Môi trường kinh tế: sự ổn định về kinh tế sẽ tạo cơ hội cho vay tiêu dùng phát
triển một cách hiệu quả. Kinh tế ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ với các chỉ tiêu giá
cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm yên tâm định chế tài chính cho vay vốn, KH vay
vốn cho thêm việc làm, tăng thu nhập, giúp KH yên tâm về sự ổn định trong thu nhập
cũng như sự ổn định của chi phí đi vay, chi phí mua sắm, sửa chữa nhà cửa, và các
hàng hóa, dịch vụ khác, do đó làm tăng các khoản vay của KH, đồng thời tạo điều kiện
duy trì và phát triển bền vững quan hệ hai chiều vay vốn và trả nợ.
Môi trường văn hóa – xã hội: Thói quen, tâm lý, phong tục tập quán, trình độ dân
trí có tác động tới nhu cầu sử dụng và tiếp cận đối với các dịch vụ ngân hàng, tác động
tới các quyết định vay và sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Nếu người dân e ngại việc sử
dụng vốn vay ngân hàng do tâm lý sợ nợ nần thì sẽ làm giảm doanh số cho vay, hoặc
trình độ dân trí, lao động ở địa bàn thấp dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ gây tổn thất cho ngân hàng
21
Môi trường pháp lý: là bàn tay hữu hình của Nhà nước tác động vào nền kinh tế
nhằm hướng nền kinh tế phát triển theo đúng mục tiêu, chế độ của mình. Kinh doanh
trong ngân hàng là một lĩnh vực chịu sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng
như Ngân hàng nhà nước. Khi hoạt động của ngân hàng chịu sự quản lý chặt chẽ của
pháp luật thì tính trật tự, ổn định được đảm bảo, hoạt động cho vay tiêu dùng có điều
kiện diễn ra thông suốt, hạn chế những thiệt hại của các bên tham gia quan hệ tín
dụng... Một môi trường pháp lý lành mạnh, văn bản pháp lý rõ ràng, không chồng
chéo, thủ tục đơn giản...sẽ tạo điều kiện để phát triển cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên nếu
luật quy định về hoạt động ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng không
rõ ràng, thiếu đồng bộ, còn nhiều khe hở, hay quá khắt khe sẽ gây khó khăn cho hoạt
động ngân hàng, ngân hàng sẽ không có cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề phát
sinh hoặc gây khó khăn cho người đi vay trong việc đáp ứng các điều kiện để ngân
hàng cấp tín dụng cho mình dẫn đến ngân hàng bị hạn chế trong việc cho vay.
Kết luận chƣơng 1
Toàn bộ chương 1 là những lý luận cơ bản về cho vay nói chung, cho vay tiêu
dùng nói riêng và chất lượng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại. Từ
những vẫn đề mang tính khái quát về cho vay tiêu dùng đến những vấn đề cụ thể như:
khái niệm, đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng hay các hình thức cho
vay tiêu dùng, quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng đều được đề cập đến
trong chương này. Đồng thời, chương cũng nêu lên những nhân tố ảnh hưởng tới chất
lượng cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng và vai trò
quan trọng của cho vay tiêu dùng. Chương 1 là những cơ sở lý luận được đưa ra cách
thức nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng và giải pháp nâng
cao chất lượng cho vay tiêu dùng sẽ được trình bày trong các chương tiếp theo.
Thang Long University Library
22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
2.1 Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng
Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (tên giao dịch là VPBank), tiền thân
là Ngân hàng thương mại cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam,
được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 và giấy phép số 1535/QĐ-UB do Ủy ban
Nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 4 thàng 9 năm 1993. Ngân hàng chính thức đi
vào hoạt động kể từ ngày 10 tháng 9 năm 1993.
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng có trụ sở chính tại Tòa nhà Thủ Đô, số 72
Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Khi thành lập, vốn điều lệ của ngân hàng là 20 tỷ đồng. Sau đó, do nhu cầu tất
yếu của sự phát triển, VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Tính đến thời điểm ngày
31/12/2012, vốn điều lệ của ngân hàng là 5.770 tỷ đồng.
Năm 2010 là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của VPBank. Được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho VPBank đổi tên từ Ngân hàng TMCP các Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Cùng với việc thay đổi tên gọi, VPBank cũng chính thức đưa vào sử dụng logo và hệ
thống nhận diện thương hiệu mới. Với tên gọi và hình ảnh mới, VPBank chính thức
bước sang giai đoạn phát triển mới với định hướng mới phù hợp hơn với tình hình
kinh tế - xã hội hiện tại.
Thương hiệu mới của VPBank với phương châm “Hành động vì ước mơ của
bạn” được xây dựng nên từ 4 yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tụy, Khác biệt và Đơn giản.
Chuyên nghiệp: Vận dụng kiến thức và kinh nghiệm, cùng phong cách làm việc
chuyên nghiệp, chính xác, nhanh chóng để cung cấp các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng
hiện đại, đáng tin cậy và phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
Tận tụy: Nhiệt tình tư vấn, hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc của khách
hàng, giúp khách hàng hiểu các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng một cách rõ ràng và
cụ thể.
Khác biệt: Luôn tìm tòi, sáng tạo để tạo ra sự khác biệt, mang đến những sản
phẩm/dịch vụ cao cấp với tính độc đáo và nhiều tiện ích cho khách hàng
Đơn giản: Tập trung xây dựng hệ thống dịch vụ Ngân hàng với các thủ tục đơn
giản, dễ hiểu và thuận tiện, sử dụng công nghệ hiện đại để phục vụ khách hàng nhanh
chóng và hiệu quả.
23
Mục tiêu của VPBank là trở thành một Ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong số các
ngân hàng TMCP tại Việt Nam về quy mô hoạt động và thị phần, về chất lượng dịch
vụ, trên cơ sở đó tạo ra mức lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định
và ngày càng phát triển cho người lao động, đóng góp tích cục cho Ngân sách Nhà
nước, cho sự phát triển chung của kinh tế và cộng đồng xã hội.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
Sơ đồ tổ chức cơ quan đầu não của Ngân hàng VPBank như sau (Sơ đồ 2.1)
Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyền lực cao nhất của VPBank. Đại hội đồng cổ đông thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn của mình theo điều lệ của ngân hàng.
Ban kiểm soát: thành viên Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thực
hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy
định nội bộ, điều lệ và nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị.
Hội đồng quản trị: thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra. Là cơ quan quản trị của Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh ngân hàng để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của VPBank, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến
lược, kế hoạch phát triển trung hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm của ngân hàng,
giám sát hoạt động của ngân hàng, và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được
quy định trong điều lệ của ngân hàng.
Văn phòng Hội đồng quản trị: là cơ quan giúp việc cho Hội đồng quản trị.
Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận này do Hội đồng quản trị quy định.
Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm trong số các thành viên Hội
đồng quản trị hoặc thuê. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng
ngày của ngân hàng, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ
được giao.
Khối hỗ trợ quản trị gồm:
- Khối tài chính
- Khối quản trị rủi ro
- Khối tín dụng
Thang Long University Library
24
Sơ đồ2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(Nguồn:Báo cáo thường niên Ngân hàng VPBank 2011)
Khối tài chính Khối quản trị rủi ro Khối tín dụng
Khối
tín
dụng
tiêu
dùng
Khối
KHC
N và
SME
Khối
ngân
hàng
bán
buôn
Khối
nguồn
vốn và
đầu tư
Khối
vận
hành
Trung tâm truyền thông
và quản lý thương hiệu
Phòng phát triển mạng lưới
Trung tâm chiến lược
và quản lý dự án
Trung tâm pháp
chế và xử lý nợ
Khối
quản trị
nguồn
nhân lực
Khối
công
nghệ
thông
tin
Hội
sở
phía
nam
Khối tài chính Khối quản trị rủi ro Khối tín dụng
Khối
tín
dụng
tiêu
dùng
Khối
KHC
N và
SMEs
Khối
ngân
hàng
bán
buôn
Khối
nguồn
vốn và
đầu tư
Khối
vận
hành
Hội đồng quản trị
Văn phòng Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Khối kiểm toán
nội bộ
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
25
Các khối kinh doanh gồm:
- Khối tín dụng tiêu dùng.
- Khối Khách hàng cá nhân và Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs).
- Khối Ngân hàng bán buôn
- Khối nguồn vốn và đầu tư
Các khối hỗ trợ - vận hành gồm:
- Khối vận hành
- Khối quản trị nguồn nhân lực
- Khối công nghệ thông tin
- Hội sở phía nam
- Trung tâm truyền thông và quản lý thương hiệu
- Trung tâm chiến lược và quản lý dự án
- Trung tâm pháp chế và xử lý nợ
- Phòng phát triển mạng lưới
2.1.3 Các hoạt động chính của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thinh Vượng, cũng giống như các ngân hàng
TMCP khác, là một tổ chức tài chính trung gian hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ: tiếp nhận các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp, tư nhân, hộ gia đình, các nhà
xuất nhập khẩu.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của VP Bank bao gồm:
- Huy động vốn
Để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, ngoài nguồn vốn của bản thân mình,
VP Bank tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới
các hình thức khác nhau, bao gồm:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức
kinh tế và dân cư.
Thang Long University Library
26
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không
kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...
+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
Các hoạt động huy động nguồn vốn trên đây hình thành nên tài sản nợ của Ngân
hàng và Ngân hàng phải có trách nhiệm chi trả đối với tất cả các nguồn vốn huy động
được theo yêu cầu của khách hàng.
- Cho vay, đầu tƣ
Từ những nguồn vốn đã huy động được, VP Bank tìm cách hiệu quả hóa những
nguồn vốn này, chính là hoạt động sử dụng vốn đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an
toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng, qua các hình thức chủ yếu sau:
+ Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
+ Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
+ Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
+ Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài.
+ Cho vay tài trợ, uỷ thác và các hiệp định tín dụng khung.
+ Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng để tạo ra lợi nhuận. Lãi
thu được từ hoạt động cho vay, Ngân hàng sẽ dùng nó để trả lãi suất cho nguồn vốn đã
huy động thanh toán và tài trợ thương mại mà VP Bank đang áp dụng bao gồm:
+ Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư
tín dụng nhập khẩu.
+ Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu
+ chấp nhận hối phiếu (D/A).
+ Chuyển tiền trong nước và quốc tế
+ Chuyển tiền nhanh Western Union
+ Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
+ Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
+ Chi trả Kiều hối…
27
- Ngân quỹ
Nghiệp vụ ngân quỹ của ngân hàng bao gồm các nghiệp vụ thu, chi và điều
chuyển tiền mặt:
+ Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
+ Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
+ Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
+ Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh
sáng chế, thanh toán những chi phí trong hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận của
Ngân hàng.
Bên cạnh hoạt động cho vay, VP Bank sử dụng nguồn vốn của mình vào các hoạt động
đầu tư như:
+ Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính
trong nước và quốc tế
+ Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
So với hoạt động cho vay thì hoạt động đầu tư có quy mô và tỷ trọng nhỏ hơn
trong mục tài sản sinh lời của Ngân hàng. Hoạt động đầu tư đem lại thu nhập cao hơn
nhưng cũng có rủi ro lớn hơn do thu nhập từ hoạt động đầu tư không được xác định
trước vì phải phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của tổ chức mà Ngân hàng đầu tư
vào.
- Bảo lãnh
Là một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế, bao gồm: Bảo
lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp
đồng; Bảo lãnh thanh toán.
Bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng đó là phí bảo lãnh. Ngoài ra hoạt
động bảo lãnh cũng góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, giúp ngân hàng
làm tốt hơn chính sách khách hàng, vừa giúp ngân hàng gắn bó với khách hàng truyền
thống, vừa thu hút khách hàng mới, nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân
hàng đặc biệt là trên trường quốc tế.
- Thanh toán và Tài trợ thƣơng mại
Tài trợ thương mại hỗ trợ về mặt tài chính cho các doanh nghiệp để hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán và sản xuất trong các quan hệ đối ngoại, Thanh toán giúp cho các
Thang Long University Library
28
giao dịch của khách hàng thuận tiện, nhanh chóng và an toàn hơn. Hai hoạt động này
là đòn bẩy mạnh mẽ để phát triển sản xuất và tiêu thụ cho các doanh nghiệp, thông qua
đó đem lại một phần doanh thu cho ngân hàng, góp phần đa dạng hóa các hoạt động
kinh doanh, giúp ngân hàng thích nghi với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại.
Các hoạt Dựa vào quy mô hoạt động, tính chất thường xuyên hay thời vụ của các
khoản thu, chi tiền mặt qua quỹ nghiệp vụ trong từng thời kỳ, ngân hàng luôn phải cân
nhắc để tự xác định mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu cho mình để vừa đảm bảo thực hiện
nhu cầu thu, chi tiền mặt bất cứ lúc nào, vừa không để tồn quỹ tiền mặt quá cao làm
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng.
- Thẻ và ngân hàng điện tử
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, VP Bank cũng như
các NHTM khác đã cho ra đời nhiều phương tiện thanh toán mới dựa trên nền tảng
công nghệ tin học hiện đại, trong đó thẻ và NHTM được coi là bước đột phá. Các hoạt
động thẻ và ngân hàng điện tử của VP Bank bao gồm:
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (Visa, Master
card…)
+ Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
+ Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
Ngoài sự khẳng định tiên tiến về công nghệ, triển khai dịch vụ thẻ và ngân hàng
điện tử cũng giúp ngân hàng xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng,
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VP Bank trong quá trình hội nhập.
- Hoạt động khác
Ngoài các hoạt động trên, VP Bank cũng không ngừng phát triển đa dạng các dịch vụ
khác cả về số lượng và chất lượng:
+ Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
+ Tư vấn đầu tư và tài chính
+ Cho thuê tài chính
+ Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký
chứng khoán.
+ Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai
thác tài sản.
29
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo
đó cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày một đa dạng của công chúng. Để trở thành
một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam, VP Bank không ngừng nâng cao và
hoàn thiện các hoạt động dịch vụ của mình, thích nghi với sự phát triển liên tục của
nền kinh tế, nhằm phát triển một cách toàn diện, đem lại cho khách hàng sự hài lòng
cao nhất, duy trì hình ảnh vững chắc trong lòng khách hàng và sẵn sàng cạnh tranh
vươn ra tầm khu vực.
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng
2.1.4.1 Tình hình huy động vốn
Nguồn vốn huy động của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, quyết định quy mô
của hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên đây lại là nguồn vốn có tính biến động,
chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh nên đòi hỏi sự quan tâm
nghiên cứu từ phía ngân hàng. Là một trong những NHTM cổ phần hàng đầu Việt
Nam, VP bank luôn chú trọng công tác huy động vốn để thu hút được một lượng lớn
khách hàng gửi tiền.
Kết quả huy động vốn của VP trong giai đoạn 2010 – 2012 được thể hiện dưới
bảng sau: (Bảng 2.1)
Qua bảng số liệu, ta thấy Ngân hàng VP Bank đã có sự tăng trưởng khá mạnh về
nguồn vốn trong giai đoạn từ năm 2010 – 2012. Tính đến hết ngày 31/12/2011, tổng
nguồn vốn huy động của Ngân hàng là 54.999.606 triệu đồng, tăng 45.69% so với năm
2010. Sang năm 2012, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng là 85.169.858 triệu
đồng, tăng 54,86% so với năm 2011. Đây là kết quả tốt, chứng tỏ Ngân hàng đã nỗ lực
và áp dụng các biện pháp, cách thức huy động vốn hiệu quả. Sang năm 2012, mặc dù
Ngân hàng Nhà nước đã kiểm soát chặt chẽ mức trần lãi suất huy động nhưng nguồn
vốn huy động của Ngân hàng vẫn tăng cao chứng tỏ VP Bank luôn nỗ lực tìm kiếm
khách hàng, có những chính sách ưu đãi để thu hút và tạo uy tín với khách hàng, giúp
khách hàng tin tưởng và tìm đến VP Bank nhiều hơn.
VP Bank luôn chú trọng đến công tác huy động vốn thông qua việc sử dụng rất nhiều
các hình thức và biện pháp tích cực. Qua bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn của của Ngân
hàng chủ yếu là nguồn huy động tiền gửi cá nhân, nguồn huy động này tăng nhanh qua
các năm, cụ thể tiền gửi của cá nhân có tỷ trọng tăng mạnh qua các năm: năm 2011 là
19.047.655 triệu đồng tăng 2.102.109 triệu đồng tương ứng 12,41% so với năm 2010,
năm 2012 là 37.876.118 triệu đồng tăng 18.828.463 triệu đồng tương ứng 98.85% so
Thang Long University Library
30
với năm 2011. Với chiến lược hướng đến một ngân hàng bán lẻ hàng đầu nên cơ cấu
nguồn vốn huy động cần có một sự đóng góp lớn từ phân khúc các khách hàng cá nhân
nên VP Bank ngày càng có những chính sách và nỗ lực nhằm thu hút huy động vốn từ
nguồn này. Bên cạnh đó, các nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế, tiền gửi và tiền
vay của các tổ chức tín dụng đều tăng mạnh qua các năm. Về cơ cấu nguồn vốn theo
kỳ hạn, nguồn vốn có kỳ hạn liên tục tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao trong
tổng nguồn vốn, cụ thể năm 2012 tăng 27.852.919 triệu đồng tương ứng với 67,65% so
với năm 2011 và chiếm 81,04% tổng nguồn vốn. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn chính
giúp Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động kinh doanh cũng như các khoản cho vay.
Việc duy trì một tỷ lệ nhất định nguồn vốn có kỳ hạn là sự cần thiết nếu tỷ lệ này thếp
sẽ dẫn tới tình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động và cho vay. Có thể nói, VP
Bank luôn có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tương đối cao và đều đặn, đáp ứng kịp
thời nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAYHiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 

Similar to Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP (20)

Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệpĐề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ NHƢ TRANG MÃ SINH VIÊN : A16929 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Trần Thị Nhƣ Trang Mã sinh viên : A16929 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng trong suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường để em có thể hoàn thành khóa luận này. Và đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Trần Thị Thùy Linh, giáo viên hướng dẫn khóa luận của em, đã luôn ủng hộ, động viên và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Em cũng xin cảm ơn các cán bộ của ngân hàng VP Bank đã giúp đỡ em những lời khuyên, những chia sẻ về kinh nghiệm vô cùng quý báu cũng như những kiến thức chuyên môn trong quá trình hoàn thành khóa luận. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè, gia đình, người thân, những người đã luôn bên cạnh cổ vũ tinh thần lớn lao và ủng hộ em hoàn thành khóa luận. Do những hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy cô. Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Như Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thị Như Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.........................................1 1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại.................................................1 1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay.........................................................1 1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay..........................................................................1 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay.....................................................................1 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay......................................................2 1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay ..........................................2 1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay..............................................................2 1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại...............................3 1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...3 1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng...................................................4 1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.....................6 1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay...................................................................6 1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ...........................................................6 1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ........................................................7 1.2.3.4 Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay...................................................8 1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng.......................................................9 1.2.4.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................9 1.2.4.2 Đối với ngân hàng.....................................................................................9 1.2.4.3 Đối với khách hàng ...................................................................................9 1.2.4.4 Đối với nhà sản xuất ...............................................................................10 1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...........................10 1.3 Chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại ...........................12 1.3.1 Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ......12 1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.............................................................................................................12 1.3. 3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.............................................................................................................13 1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính.....................................................................................13 1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng..................................................................................14 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.............................................................................................................18
  • 6. 1.3.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng...........................................18 1.3.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ........................................................20 1.3.4.3 Nhóm nhân tố khách quan: .....................................................................20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .......................................................................22 2.1 Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ...........................22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.....................................................................................................................22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng...............23 2.1.3 Các hoạt động chính của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.....25 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.....................................................................................................................29 2.1.4.1 Tình hình huy động vốn...........................................................................29 2.1.4.2 Tình hình sử dụng vốn.............................................................................32 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh khác........................................................34 2.2 Quy định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng của của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ...........................................................................................36 2.2.1 Đối tượng cho vay.........................................................................................36 2.2.2 Điều kiện cho vay..........................................................................................37 2.2.3 Nguyên tắc cho vay.......................................................................................38 2.2.4 Thời hạn cho vay ..........................................................................................39 2.2.5 Tính lãi cho vay.............................................................................................39 2.2.6 Hồ sơ cho vay................................................................................................39 2.2.7 Mức cho vay ..................................................................................................42 2.3 Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.............................................................................................................43 2.3.1 Chỉ tiêu định tính..........................................................................................43 2.3.2 Chỉ tiêu định lượng.......................................................................................43 2.3.2.1 Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ đối với cho vay tiêu dùng...................43 2.3.2.2 Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng......................................................51 2.3.2.3 Tình hình nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng.........................52 2.4 Đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân HàngTMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.............................................................................................................53 2.4.1 Nhưng kết quả đạt được...............................................................................53 Thang Long University Library
  • 7. 2.4.2 Nhưng hạn chế .............................................................................................54 2.4.3 Nguyên nhân của nhưng tồn tại..................................................................55 CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .....................................57 3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ...........................................................................................57 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng. .............................................................................58 3.2.1 Tăng cường công tác huy đông vốn.............................................................59 3.2.2 Giải pháp về phát triển và mở rộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng .......59 3.2.2.1 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay ..........................59 3.2.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn .............................................................................................................................59 3.2.2.3 Hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng ...............................................60 3.2.2.4 Cải tiến quy trình cho vay tiêu dùng .......................................................60 3.2.2.5 Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng.....................................................61 3.2.2.6 Đẩy mạnh phát triển khách hàng thông qua các đối tác liên kết............61 3.2.3 Giải pháp về công tác thẩm định .................................................................62 3.2.3.1 Thực hiện tốt phân loại khách hàng, chính sách khách hàng.................62 3.2.3.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay..................................63 3.2.4 Thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ................63 3.2.5 Giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn............................................................64 3.2.6 Nhóm giải pháp phụ trợ ...............................................................................64 3.2.6.1 Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............64 3.2.6.2 Giải pháp phát triển công nghệ thông tin ...............................................65 3.2.6.3 Giải pháp mở rộng mạng lưới.................................................................66 3.3 Một số kiến nghị. .............................................................................................66 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................66
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Máy rút tiền tự động CVTD Cho vay tiêu dùng CK Chứng khoán CP DN Chi phí Doanh nghiệp NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NH Ngân hàng KH Khách hàng TN TCTD Thu nhập Tổ chức tín dụng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng..................24 Bảng 2.1. Kết quả huy động nguồn vốn trong năm 2010 – 2012.............................31 Bảng 2.2 Tình hình dƣ nợ và dƣ nợ quá hạn trong năm 2010 – 2012...................32 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VP Bank 2010 - 2012.......................34 Bảng 2. 4 Doanh số cho vay tiêu dùng của VP Bank 2011 – 2012...........................44 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của VP Bank 2011 – 2012.................................45 Bảng 2.6 Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn của VP Bank ............46 Bảng 2.7 Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo thời gian của VP Bank 2011-2012 .................48 Bảng 2. 8 Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của VP Bank 2011,2012........................49 Bảng 2.9 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng năm 2011,2012 của VP Bank ............50 Bảng 2. 10 Thu nhập từ hoạt động CVTD của VP Bank năm 2011, 2012 .............51 Bảng 2.11 Tỷ lệ sinh lời và tỷ lệ lợi nhuận CVTD năm 2011, 2012 của VP Bank.52 Bảng 2.12 Tình hình nợ quá hạn CVTD của VP Bank năm 2011,2012. ................53
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì cho vay tiêu dùng ngày càng đóng vai trò và ý nghĩa không chỉ đối với khách hàng, các NHTM và cả đối với nền kinh tế. Nhu cầu về cuộc sống, nhu cầu về chi tiêu cũng như kinh doanh sản xuất của người dân ngày một tăng. Trong thời gian qua, hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM đã có những phát triển vượt bậc, người dân biết đến cho vay tiêu dùng và số lượng người vay cho tiêu dùng tăng lên. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn nhiều tồn tại một số vấn đề cần phải khắc phục và hoàn thiện, hoạt động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn, đe dọa khả năng thanh khoản hay phá sản ngân hàng. Chính vì vậy mà nâng cao chất lượng hoạt động cho vay luôn là vấn đề mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mình. Với định hướng trở thành một trong 3 ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thình Vượng đã nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng đối với hoạt động kinh doanh của mình để từ đó vạch ra những chiến lược, mục tiêu rõ ràng, sẵn sàng đón lấy những cơ hội để đương đầu với những thách thức đặt ra trong giai đoạn hội nhập, qua đó khẳng định vị trí của mình trên thị trường ngay cả trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, khóa luận này lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng”. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay cũng như cho vay tiêu dùng của NHTM, xác định sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM. - Nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng, qua đó nhìn nhận những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Đồng thời, khóa luận cũng nghiên cứu một số Thang Long University Library
  • 11. nội dung khác liên quan đến chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thinh Vượng. Phạm vi nghiên cứu khóa luận: thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tại NHTMCP Việt Nam Thinh Vượng từ năm 2010 đến năm 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp so sánh, trên cơ sở sử dụng các số liệu, tài liệu, biểu đồ làm căn cứ để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương với kết cấu như sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay Trên thực tế thuật ngữ cho vay được hiểu là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay; trong đó bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 của Việt Nam định nghĩa: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song cũng là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất của NHTM. Để NH tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả. Muốn vậy, nó phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định. Thứ nhất, KH vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận, điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho NH. Thứ hai, KH phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. Thứ ba, NH lựa chọn cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ. Nhờ đó, NH mới có được lợi nhuận từ hoạt động cho vay. 1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn đến 12 tháng với mục đích chủ yếu để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc thỏa mãn nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức này thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập,… Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng, với mục đích chủ yếu là tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, Thang Long University Library
  • 13. 2 cầu đường, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới,… 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay Cho vay tiêu dùng: là các khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn. Quy mô của những khoản cho vay này thường nhỏ, lãi suất cao do rủi ro lớn (khả năng trả nợ phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách hàng). Đối tượng được vay là các cá nhân và hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích mua nhà, mua ô tô, du học, đi du lịch,… Cho vay kinh doanh: là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho vay công nghiệp, cho vay thương mại, cho vay nông nghiệp…Các khoản vay này thường được sử dụng vào việc mua sắm máy móc thiết bị, tài trợ cho vốn lưu động, lãi suất thường thấp hơn trong hệ thống lãi suất, vì thường đây là những khoản vay lớn, chi phí cho quản lý thường thấp hơn cho vay tiêu dùng, và khách hàng chủ yếu của loại hình cho vay này là các doanh nghiệp. 1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như cầm cố, thế chấp hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong nhiều trường hợp, NH yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng nhằm đề phòng khả năng rủi ro, KH mất khả năng trả nợ cho NH. Cho vay không có tài sản đảm bảo: là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đi vay mà không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay không có tài sản bảo đảm thông thường dành cho khách hàng có uy tín cao, khách hàng truyền thống, có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh thường xuyên có lãi,…. 1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay đối với các khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, không có đủ điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Thông thường KH chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu của mình, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay NH. Cho vay theo hạn mức tín dụng: là nghiệp vụ tín dụng theo đó NH thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối
  • 14. 3 kỳ, là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp dựa trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng. Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá, áp dụng đối với các DN thương mại hoặc DN sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với NH. Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Số tiền mỗi lần trả được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là khấu hao vào thu nhập sau thuế của dự án, hoặc thu nhập hàng kỳ của người tiêu dùng). Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian như: nhóm sản xuất, hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên… Cho vay hợp vốn: là hình thức cho vay gồm một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Khách hàng vay vốn phải có vốn đầu tư tham gia vào dự án. Vốn tham gia dự án có thể là tiền hoặc tài sản được đưa vào sử dụng cho dự án kể cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà xưởng, tiền thuê đất đã trả, các chi phí mà khách hàng đã đầu tư vào dự án. 1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân, hộ gia đình (người đi vay), trong đó ngân hàng tài trợ cho các khách hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…trước, để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức sống khi chưa có khả năng thanh toán hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. Nói một cách khác, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp tín dụng cho người tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng. Như vậy cho vay tiêu dùng giúp cho cá Thang Long University Library
  • 15. 4 nhân, hộ gia đình có thể tài trợ cho các khoản chi tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả tạo điều kiện cho họ có thể được hưởng mức sống cao hơn, nâng cao đời sống. Mặt khác, khác với cho vay kinh doanh, thì cho vay tiêu dùng người vay sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay. Nguồn trả nợ ở đây chủ yếu là thông qua khoản thu nhập của người vay gồm lương và các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Trên thế giới hoạt động cho vay tiêu dùng đã xuất hiện từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Ở các nước phát triển thì hoạt động cho vay tiêu dùng đã phát triển đến một mức cao nhưng ở Việt Nam phải đến sau năm 2000, khi nền kinh tế phát triển, đời sống và nhu cầu của người dân càng được nâng cao thì loại hình tín dụng này mới thực sự phát triển. 1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng Đối tượng cho vay tiêu dùng: là các cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn của những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ. Do đó có thể chia ra thành 3 trường hợp phổ biến sau: Các cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng thường không cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu gia đình sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình. Các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong tài khoản đầu tư. Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn: Các khoản cho vay tiêu dùng thường có qui mô tương đối nhỏ so với các khoản cho vay kinh doanh. Nguyên nhân là cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu cá nhân, hộ gia đình nên quy mô giá trị hợp đồng của từng món vay thường nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay rất lớn nên tống giá trị các khoản vay lớn. Mặt khác, giá trị của các mặt hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng có giá trị thường không quá lớn và NH chỉ cho vay một phần trong tổng số nhu cầu vay của khách hàng. Thời hạn của các khoản cho vay tiêu dùng thường là ngắn và trung hạn vì các khoản vay này thường có giá trị nhỏ và phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
  • 16. 5 Chi phí của cho vay tiêu dùng là khá lớn: có thể nói cho vay tiêu dùng là khoản mục có chi phí lớn nhất trong danh mục các khoản cho vay của NH. Bởi để thực hiện bất cứ khoản cho vay tiêu dùng nào NH cũng phải tiến hành đầy đủ trình tự các bước trong quy trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, xét duyệt vay, giải ngân, kiểm tra tình hình sử dụng vốn mà số lượng các khoản cho vay tiêu dùng thường lớn nhưng giá trị không lớn và thời gian cũng không dài. Lãi suất cho vay tiêu dùng: Các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức lãi suất cao và thường được cố định ở một mức nhất định. Nguyên nhân là do rủi ro trong cho vay tiêu dùng lớn, các khoản cho vay tiêu dùng ít có tính nhảy cảm với lãi suất. Mặt khác lãi suất cao nhằm bù đắp những chi phí mà NH phải bỏ ra khi cho vay. Mức tính lãi suất trong cho vay tiêu dùng thường được định giá trên lãi suất cơ bản cộng với mức lãi suất cận biên và phần bù rủi ro. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng: Hoạt động tín dụng bản thân nó đã tiềm ẩn nhiều rủi ro và cho vay tiêu dùng cũng không ngoại lệ. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức độ rủi ro cao hơn so với các khoản cho vay khác. Nó thường phải đối mặt với các rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro đạo đức… Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà NH phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro này xảy ra do cả nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên nhân khách quan là khi khả năng trả nợ của KH bị ảnh hưởng khi nền kinh tế gặp khó khăn, hoặc xảy ra nhưng biến động tiêu cực như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp. Khả năng trả nợ còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của KH, nếu không may KH bị bệnh, ốm chết, thì NH rất khó để thu hồi được nợ. Nguyên nhân chủ quan do KH cố tình không trả nợ, gây tổn thất cho NH. Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những tổn thất mà NH phải chịu khi lãi suất thay đổi. Khi lãi suất trên thi trường huy động vốn tăng mà lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng lại cố định khiến cho NH phải bù đắp mức lãi suất huy động tăng lên vì khó thay đổi lãi suất cho vay tiêu dùng. Lợi nhuận trong cho vay tiêu dùng: Khả năng sinh lời của một khoản cho vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có mối quan hệ chặt chẽ với rủi ro, cụ thể: mức rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn. Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao nên sẽ là nguồn mang lại lợi nhuận kỳ vọng lớn cho các NH. Hiện nay mức lợi nhuận thu được từ khoản cho vay tiêu dùng khá cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của các NH đặc biệt là ở các nước phát triển. Đối với các nước đang phát triển cho vay tiêu Thang Long University Library
  • 17. 6 dùng cũng đang dần được khẳng định được vai trò của mình và đem lại lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của NH. Tài sản đảm bảo và thế chấp: Cho vay tiêu dùng luôn cần phải có các tài sản đảm bảo, thế chấp vì mức rủi ro của khoản cho vay này cao hơn các khoản vay khác. Hiện nay, các NH có yêu cầu cao và kiểm tra chặt chẽ các loại tài sản đảm bảo và thế chấp. Nó là nguồn thu nợ chính của NH khi KH không trả được nợ. Nguồn trả nợ chủ yếu của các khoản cho vay tiêu dùng chính là thu nhập của người đi vay nên ngoài tài sản đảm bảo thế chấp NH còn xem xét mức thu nhập thường xuyên của KH để ra quyết định cho vay. 1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề thiết lập các quy định cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào các căn cứ sau đây: 1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay tiêu phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch… 1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả Cho vay tiêu dùng trả góp : Đây là phương thức cho vay tiêu dùng trong đó KH trả nợ gốc và lãi cho NH nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay thỏa thuận của hai bên. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Phương thức này đem lại sự thuận lợi cho người đi vay, cũng như giảm được rủi ro cho NH. Chính vì vậy mà cho vay tiêu dùng trả góp chiếm tỷ trọng lớn trong các hình thức cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là phương thức mà tiền vay của KH được thanh toán cho NH chỉ một lần khi đến hạn. Vì thế, hình thức này chỉ có thể áp dụng cho các khoản vay có giá trị nhỏ, thời gian vay ngắn. Phần lớn KH vay theo hình thức này nhằm chi trả cho các việc như: sửa chữa, nâng cấp nhà cửa, trả tiền viện phí…
  • 18. 7 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH cho phép KH sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền để trả. Hàng tháng NH phát hành thẻ sẽ gửi một bản kê khai về các khoản tiền thanh toán và các khoản tiền vay mà chủ thẻ sử dụng thông qua thẻ tín dụng hoặc phát hành một loại séc được phép thấu chi trên số dư tài khoản vãng lai của KH. Theo hình thức này thì trong thời hạn tín dụng được NH và KH thỏa thuận, căn cứ mức chi tiêu cùng với mức thu nhập của KH trong từng thời kỳ mà NH sẽ cho phép KH được vay và trả nợ trong nhiều kỳ liên tiếp tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. Hình thức này được áp dụng cho các KH có nhu cầu vay thường xuyên. Trong tất cả các hình thức cho vay tiêu dùng thì đây là hình thức cho vay có mức lãi suất cao nhất. Nguyên nhân là do các rủi ro đi kèm và các chi phí liên quan để quản lý tài khoản thấu chi cao. 1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ Cho vay tiêu dùng gián tiếp Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với KH. Các bước của cho vay tiêu dùng gián tiếp được thể hiện trong sơ đồ sau: (1): Ngân hàng và cho công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán các khoản nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng sẽ đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. (2): Công ty bán lẻ và khách hàng ký hợp đồng mua bán chịu hàng hóa. (3): Công ty bán lẻ giao hàng hóa cho khách hàng. (4): Công ty bán lẻ bán toàn bộ chứng từ hàng hóa cho ngân hàng. (5): Ngân hàng thanh toán cho công ty bán lẻ. Ngân hàng Khách hàng Công ty bán lẻ (5) (6) (2) (1) (3) (4) Thang Long University Library
  • 19. 8 (6): Khách hàng thanh toán cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng trực tiếp Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng tiếp xúc trực tiếp và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay. Các bước cho vay tiêu dùng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau (1): Khách hàng và ngân hàng ký hợp đồng. (2): Khách hàng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ. (3): Ngân hàng thanh toán số tiền còn thiếu cho công ty bán lẻ. (4): Công ty bán lẻ giao hàng hóa cho khách hàng. (5): Khách hàng thanh toán cho ngân hàng. 1.2.3.4 Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay Cho vay cầm đồ: là hình thức cho vay mà NH giữ tài sản của KH để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khi KH không trả được nợ. Cho vay thế chấp lương: hình thức này áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên có thể tích lũy để trả nợ vay. Khi đó nhu cầu vay của khách hàng sẽ được xác định dựa trên nhu cầu vay, thu nhập ròng thường xuyên của khách hàng, mức cho vay tối đa của ngân hàng. Cho vay có tài sản đảm bảo tài sản hình thành từ tiền vay: hình thức này áp dụng chủ yếu với khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng để mua các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Mức cho vay của NH tùy thuộc vào tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản mua sắm và mức tối đa cho vay thường từ 50 – 70 % giá trị tài sản mua sắm. Ngân hàng Khách hàng Công ty bán lẻ (5)(1 ) (4) (4) (3) (2)
  • 20. 9 1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng 1.2.4.1 Đối với nền kinh tế Cho vay tiêu dùng giúp cho đời sống của người dân được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng cao. Điều này là nhân tố quan trọng trong việc làm ổn định, chống tiểu phát và thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế - xã hội. Cho vay tiêu dùng là đòn bẩy kích cầu tiêu dùng hàng hóa dịch vụ, sức mua của người dân tăng kích thích sản xuất phát triển, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng, phát triển sản xuất để đáp ứng được nhu cầu của người dân, từ đó tạo động lực cho nền kinh tế phát triển, cho vay tiêu dùng cũng tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng. Điều này sẽ tăng việc làm, giảm bớt tình trạng thất nghiệp, xã hội ổn định. 1.2.4.2 Đối với ngân hàng Hoạt động cho vay tiêu dùng là một mảng tín dụng mang lại lợi nhuận lớn cho các NH. Nguồn thu của NH thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng lại rất đáng kể do lãi suất tín dụng tiêu dùng hấp dẫn, đặc biệt là lãi suất thực cho vay trả góp rất cao, điều này khiến cho hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu lợi nhuận của NH. Cung ứng dich vụ này cũng giúp NH đa dạng hóa đầu tư, mở rộng thắt chặt mối quan hệ với khách hàng, khai thác tiềm năng cũng như lòng trung thành từ khách hàng, nâng cao được uy tín cũng như hình ảnh của NH từ đó có thể thu hút được nguồn vốn từ các khách hàng đi vay khi họ có tiền nhàn rỗi. Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng chính là hướng phát triển mới, là sản phẩm hiện đại, góp phần giúp NH tận dụng được nguồn vốn huy động hiệu quả, đa dạng hóa các sản phẩm, mở rộng các dịch vụ mới thu hút, hấp dẫn KH về phía NH mình. Nhờ đó làm nâng cao được thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, nâng cao uy tín, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, phân tán được rủi ro tạo nét riêng biệt đặc trưng cho NH. 1.2.4.3 Đối với khách hàng Cho vay tiêu dùng có ý nghĩa rất lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình là rất lớn và thường xuyên nhưng không phải lúc nào họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó. Nhờ cho vay tiêu dùng, họ được hưởng các tiện ích, được sử dụng các hàng hoá và dịch vụ mình mong muốn trước khi tích luỹ đủ tiền. Khi đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp tín dụng tiêu dùng, người đi vay có thể mua sắm các hàng hoá, nhất là các loại hàng hóa bất động Thang Long University Library
  • 21. 10 sản ngay ở thời điểm hiện tại khi giá cả của chúng đang giảm, hoặc có thể đi du lịch đúng thời gian. Đặc biệt, trong các trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về y tế, giáo dục...thì vai trò cho vay tiêu dùng lại càng to lớn và rõ nét. 1.2.4.4 Đối với nhà sản xuất Cho vay tiêu dùng bổ sung số tiền còn thiếu giúp người tiêu dùng có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ giá trị hàng hoá, dịch vụ, từ đó đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, giải quyết được bế tắc giữa các khâu sản xuất và lưu thông hàng hoá. Qua đó, nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm hơn, quay vòng vốn nhanh hơn, trên cơ sở đó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Như vậy, cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho các nhà sản xuất. 1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các phòng ban có liên quan trong NH phải thực hiện khi cấp vốn cho KH. Để chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi NHTM thường xây dựng cho mình một quy trình cho vay. Giữa các NH, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của NH, tuy nhiên nhìn chung đều bao gồm 6 bước sau: Bƣớc 1 Nhận hồ sơ tín dụng: KH có nhu cầu vay vốn đến NH làm thủ tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho KH cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay. Bƣớc 2 Thẩm định tín dụng: Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay tiêu dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Cán bộ tín dụng thẩm định sai sẽ đưa ra quyết định sai. Quá trình thẩm định bao gồm : - Thẩm định đặc điểm nguồn vay - Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay - Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh toán của KH - Thẩm định tài sản đảm bảo, thế chấp. Bƣớc 3 Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đưa ra quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, Ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho KH biết rõ nội dung (nếu không cho vay phải ghi chi tiết lý do). Bƣớc 4 Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân: Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, NH và KH tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng
  • 22. 11 Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng là: - Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có). - Mục đích sử dụng: KH phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm gì. - Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà NH cam kết cấp cho KH. - Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà KH phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất. - Mức phí để có được cam kết tín dụng từ NH, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam kết. - Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó NH cấp tín dụng cho KH, tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của NH được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng được NH thu về. - Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải được quy định rõ trong hợp đồng. - Điều kiện và kỳ hạn giải ngân. - Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi. - Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh của người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng…Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, NH tiến hành giải ngân cho KH. Bƣớc 5 Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho KH, NH phải kiểm soát xem KH có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc thu thập thông tin về KH: tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng tín dụng đang được đảm bảo. Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Bƣớc 6 Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới: khi KH đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và KH sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả KH không trả được nợ cho nên Ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có cho KH gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro. Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với từng nhóm KH, và với từng loại cho vay của NH. Quy trình cho vay phải đảm bảo để NH có đủ các thông tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho KH. Thang Long University Library
  • 23. 12 Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh thu cho NH. 1.3 Chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Khái niệm chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Chất lượng cho vay tiêu dùng được hiểu là vốn vay ngân hàng đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu của khách hàng trang trải đủ chi phí, hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng cả gốc lẫn lãi và có lợi nhuận phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội. Chất lượng CVTD được thể hiện: Đối với NHTM: Chất lượng cho vay được thể hiện ở hiệu quả của việc chovay phù hợp với năng lực của ngân hàng và đảm bảo tính cạnh tranh, ở việc khả năng thu hồi gốc và lãi cho vay đầy đủ và đúng hạn. Hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao thì chất lượng cho vay càng cao và ngược lại. Đối với khách hàng: Chất lượng cho vay là thể hiện các khoản vay được đáp ứng kịp thời, đầy đủ với lãi suất hợp lý và có sức cạnh tranh. Các khoản vay vốn từ NHTM giúp cho khách hàng có đủ tiền để thoả mãn nhu cầu về tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đối với nền kinh tế: Chất lượng CVTD là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu có thể tính toán được như: kết quả kinh doanh, vòng quay vốn tín dụng, nợ quá hạn, giải quyết nhu cầu tiêu dùng...), vừa trừu tượng (tác động đến nền kinh tế...). Chất lượng cho vay vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng và khách hàng...), vừa khách quan (sự thay đổi môi trường bên ngoài : sự ổn định chính trị xã hội, môi trường pháp ly, tốc độ tăng trưởng kinh tế). Chất lượng cho vay là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay tốt phải dựa trên nguyên tắc thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, do đó các ngân hàng cần xác định được khách hàng mục tiêu, hiểu rõ hơn nhu cầu khách hàng để có chính sách phục vụ tốt hơn. 1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là cần thiết để phát triển kinh tế, xã hội. Cho vay tiêu dùng góp phần khơi thông luồng dịch chuyển hàng hóa, tài trợ cho chi tiêu về hàng hóa dịch vụ của KH, kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • 24. 13 Cho vay tiêu dùng làm cho chất lượng cuộc sống của người dân được cao hơn, từ đó nâng cao trình độ dân trí, xã hội ngày càng văn minh phát triển. Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng quyết định sự tồn tại phát triển của NHTM. Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử phát triển lâu dài, mang lại nhiều lợi nhuận cho giới ngân hàng song cũng chứa đựng nhiều rủi ro, trong đó một trong những rủi ro lớn nhất nằm ở hoạt động truyền thống của ngân hàng – cho vay. Mà cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong hoạt động cho vay. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán, gây sụp đổ cả hệ thống ngân hàng, rủi ro luôn là mối quan tâm lo ngại đối với bản thân ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng sẽ đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, tồn tại lâu dài và có điều kiện để phát triển. Việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng giúp tăng vòng quay vốn cho ngân hàng, qua đó tạo thêm nguồn vốn làm tăng khả năng cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, tạo ra hình ảnh tốt đẹp về biểu tượng, uy tín của ngân hàng, tăng sự thỏa mãn, hài lòng và qua đó làm tăng sự trung thành của khách hàng với ngân hàng. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là sự cần thiết khách quan cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng. 1.3. 3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại 1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính Là những nguyên tắc tiên quyết để thực hiện tốt chất lượng cho vay, và là chỉ tiêu khó xác định chuẩn mực hơn các chỉ tiêu định lượng nhưng lại góp phần quan trọng vào việc đánh giá chất lượng cho vay của NHTM. Các chỉ tiêu định tính bao gồm: Cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định của nhà nướcvà NHNN. Hoạt động của NHTM được đánh giá là có chất lượng khi Ngân hàng thực hiện đúng các quy định đó. Bên cạnh đó, nếu hệ thống văn bản pháp luật đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tình chặt chẽ, chính sách tín dụng của Ngân hàng linh hoạt và phù hợp với tình hình kinh tế thì sẽ nâng cao chất lượng tín dụng và ngược lại. Quy trình tín dụng: Với một quy trình cho vay tiêu dùng chuẩn, thực hiện một cách nhanh chóng mà vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc chính là thước đo đánh giá cao chất lượng cho vay của NHTM. Đây là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng tiên quyết đến chất lượng cho vay. Thang Long University Library
  • 25. 14 Uy tín của NHTM: Uy tín của ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Nếu ngân hàng có được sự tín nhiệm tốt, thì khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng và sử dụng các sản phẩm của ngân hàng thường xuyên hơn. Ngân hàng tồn tại được chính là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng. Tóm lại, hoạt động cho vay tiêu dùng được xem là có chất lượng khi nó được thực hiện đúng luật pháp, các quy định quy chế liên quan, thu hút nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc ứng dụng. 1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng - Các chỉ tiêu về cho vay, thu nợ, dư nợ: Doanh thu cho vay tiêu dùng Doanh thu cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng cho khách hàng vay tiêu dùng trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu cho vay tiêu dùng càng cao thì quy mô cho vay tiêu dùng càng lớn. Doanh thu cho vay tăng qua các năm cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ngày càng mở rộng. Doanh thu cho vay tiêu dùng tăng có thể là do số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng hoặc mức tín dụng của mỗi khách hàng tăng. Ngoài ra Ngân hàng sử dụng chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng doanh thu cho vay của Ngân hàng: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng = Doanh thu cho vay tiêu dùng x 100% Tổng doanh số cho vay Dƣ nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn mà khách hàng vay tiêu dùng nợ tại một thời điểm cụ thể của Ngân hàng. Dư nợ cho vay tiêu dùng cao phản ánh uy tín của Ngân hàng và hoạt động cho vay tiêu dùng đang được mở rộng. Dư nợ cho vay tiêu dùng thấp thế hiện hoạt động cho vay tiêu dùng chưa tốt, Ngân hàng không có khả năng mở rộng mạng lưới khách hàng. Tuy vậy, điều đó không có nghĩa là dư nợ cho vay tiêu dùng càng cao thì hiệu quả cho vay càng tốt. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng = Dư nợ cho vay tiêu dùng x 100% Tổng dư nợ cho vay
  • 26. 15 Chỉ tiêu này cho biết mức độ Ngân hàng tập trung hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm nghiên cứu sự biến động của nhóm khách hàng này để điều chỉnh cơ cấu tín dụng sao cho phù hợp. Doang số thu nợ cho vay tiêu dùng, hệ số thu nợ: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng đã thu hồi được sau khi giải ngân cho vay tiêu dùng trong một thời kỳ nhất định. Ngân hàng phản ánh tình hình thu nợ thông qua chỉ tiêu sau: Hệ số thu nợ CVTD = Doanh số thu nợ CVTD Doanh số cho vay tiêu dùng Hệ số thu nợ cho vay tiêu đánh giá khả năng thu hồi vốn từ nguồn vốn Ngân hàng cho vay, thể hiện với một đồng cho vay ra trong một giai đoạn nhất định thì ngân hàng thu lại được bao nhiêu đồng. Hệ số thu nợ này càng cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng có hiệu quả đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của khách hàng, đồng vốn được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nếu hệ số này thấp cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng có khả năng gặp rủi ro do khách hàng không trả nợ đúng hạn đồng thời Ngân hàng thực hiện công tác thu hồi nợ chưa sát sao, công tác thẩm định tín dụng còn lỏng lẻo, chủ quan. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng: Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay, phản ánh tần suất sử dụng vốn. Vòng quay vốn CVTD = Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ CVTD bình quân trong kỳ Trong đó: Dư nợ bình quân trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ 2 Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay tiêu dùng phản ánh số vòng chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng đối với cho vay tiêu dùng. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn cho vay luân chuyển nhanh, NH hoạt động có hiệu quả, thu được nhiều nợ đưa vào vòng quay vốn. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra Thang Long University Library
  • 27. 16 trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó, Ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay trong những lần tiếp theo hay không. - Các chỉ tiêu về lợi nhuận cho vay tiêu dùng: Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng: Khoản vay được đánh giá có chất lượng khi khoản vay đó tạo ra thu nhập cho Ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ Ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận. Thu nhập từ cho vay tiêu dùng = Lãi cho vay tiêu dùng Tổng thu nhập Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay tiêu dùng của Ngân hàng, cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu Ngân hàng nào giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động tốt. Điều này góp phần tạo nên hiệu quả cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ sinh lời từ cho vay tiêu dùng: Tỷ lệ sinh lời từ cho vay = Lợi nhuận từ hoạt động CVTD Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng Tỷ lệ này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng: cứ một đồng cho vay tiêu dùng thì ngân hàng thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao càng chứng tỏ ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận từ đồng vốn cho vay tiêu dùng ra, thể hiện khả năng sử dụng vốn có hiệu quả hay chất lượng tín dụng tốt và ngược lại.
  • 28. 17 Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng: Tỷ lệ lợi nhuận cho vay = Lợi nhuận từ hoạt động CVTD Tổng lợi nhuận Tỷ lệ này cho biết, trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng thì có bao nhiêu phần trăm là lợi nhuận từ hoạt động cho vay cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ này càng cao càng chứng tỏ chất lượng khoản cho vay tiêu dùng lành mạnh, có chất lượng cao, khẳng định vị trí của hoạt động cho vay tiêu dùng so với các hoạt động kinh doanh khác, đem lại hiệu quả cho hoạt động ngân hàng. -Các chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng = Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng chưa thu hồi được sau một thời gian nhất định kể từ ngày cho khách hàng vay đến hạn thanh toán khoản vay. Nợ quá hạn phát sinh càng cao thì Ngân hàng càng gặp khó khăn trong hoạt động kiểm soát và xử lý nợ. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của Ngân hàng ở một thời điểm nhất định. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng Ngân hàng cho vay có bao nhiêu đồng nợ quá hạn. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng. Nếu dư nợ quá hạn cho vay tiêu dùng càng nhỏ, tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng thấp thì hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng càng cao. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng càng cao, chứng tỏ Ngân hàng đang gặp rủi ro và khả năng mất vốn. Hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự an toàn trong kinh doanh. Vì thế, việc đảm bảo thu hồi đủ vốn cho vay tiêu dùng đúng hạn là vấn đề quan trọng trong công tác quản lý, tác động trực tiếp đến sự tồn tại của các Ngân hàng. Thang Long University Library
  • 29. 18 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng, chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng cũng thường được sử dụng để phản ánh tình hình cho vay tiêu dùng: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng = Nợ xấu cho vay tiêu dùng Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ nợ cho vay tiêu dùng càng cao thể hiện nợ khó đòi và nguy cơ mất vốn càng lớn đồng thời hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Tùy thuộc vào tình hình thực tế của khách hàng mà Ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau để giải quyết nợ xấu từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo. 1.3.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại 1.3.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng Định hướng phát triển của ngân hàng: là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì khi KH có nhu cầu cũng không được NH đáp ứng. Nếu NH muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra được những chiến lược, chính sách nhằm thu hút được KH đến với NH. Năng lực tài chính của NH: là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo NH xem xét khi đưa ra các quyết định trong đó có các quyết định về hoạt động cho vay tiêu dùng. Năng lực tài chính của NH được xác định dựa trên nhiều yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân hàng có sức mạnh tài chính lớn thì NH có thể đầu tư vào các danh mục và NH quan tâm hơn thì hoạt động cho vay tiêu dùng có cơ hội phát triển. Chính sách cho vay của ngân hàng: là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Nhưng yếu tố trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc mở rộng cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
  • 30. 19 Năng lực giám sát và xử lý các tình huống tín dụng của ngân hàng: Hoạt động cho vay tiêu dùng luôn chứa đựng những rủi ro bất ngờ không thể lường trước được. Chính vì vậy mà công tác giám sát và xử lý các tình huống tín dụng sau khi cho vay có ý nghĩa rất quan trọng. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp ngân hàng phát hiện và ngăn chặn kịp thời những biểu hiện tiêu cực như sử dụng vốn sai mục đích, âm mưu tẩu tán tài sản, lừa đảo ngân hàng. Khả năng thu thập và xử lý thông tin tín dụng: Đối với ngân hàng nói chung và chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng nói riêng, thông tin là cơ sở ra quyết định cho vay và theo dõi, giám sát khoản cho vay với mục đích đảm bảo hiệu quả tín dụng. Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời sẽ giúp ngân hàng xây dựng hoặc điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, chính sách tín dụng một cách linh hoạt cho phù hợp với tình hình thực tế, tăng cường khả năng ngăn ngừa rủi ro, chất lượng tín dụng. Công nghệ ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật: Là công cụ thực hiện kiểm tra các hoạt động tín dụng như quy trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng. Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là tiền đề để ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng tín dụng. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác lập kế hoạch, xây dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn. Chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự của ngân hàng: yếu tố con người luôn được coi là giữ vai trò quyết định, có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động và sinh lời của mỗi ngân hàng. Đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ nghiệp vụ tốt, thái độ làm việc có trách nhiệm là một trong những yêu cầu hàng đầu đối với mỗi ngân hàng, đặc biệt là với hoạt động cho vay. Chất lượng nhân sự ở đây không chỉ đơn thuần đề cập đến trình độ chuyên môn mà còn bao gồm cả lương tâm, đạo đức, tác phong, kỷ luật lao động của người cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín dụng nói riêng. Chất lượng nhân sự tốt, biểu hiện ở sự năng động sáng tạo trong công việc, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao của các cán bộ, trong một chừng mực nào đó có thể giúp ngân hàng bù đắp lại những hạn chế về công nghệ, kỹ thuật, nhờ đó mà ngân hàng vẫn có thể tồn tại và phát triển được cho dù phải cạnh tranh với những đối thủ có tiềm lực mạnh hơn về công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật. Bên cạnh chất lượng nhân sự thì công tác quản lý nhân sự cũng cần đặc biệt chú ý, bởi lẽ không phải cứ có cán bộ tín dụng giỏi là có chất lượng tín dụng cao. Mỗi cán bộ tín dụng đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, điều quan trọng là phải bố trí, sắp xếp công việc của họ sao cho phát huy hết thế mạnh và hạn chế điểm yếu của từng người, đồng thời Thang Long University Library
  • 31. 20 có chế độ đãi ngộ hợp lý nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động của từng thành viên trong một guồng máy thống nhất cùng hướng tới một mục tiêu chung là nhu cầu chất lượng tín dụng ngân hàng. 1.3.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng Năng lực vay vốn của khách hàng: được thể hiện qua các nhân tố như thu nhập của khách hàng, trình độ văn hóa, thói quen, đạo đức...của khách hàng. Thu nhập của khách hàng vay tiêu dùng quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của KH, đến quy mô của các khoản vay, đến việc phát triển cho vay tiêu dùng của KH. Bên cạnh đó, thu nhập của KH còn quyết định việc có cho vay hay không của NH, NH căn cứ và mức thu nhập trong tương lai của KH vì đó là nguồn thanh toán khoản nợ chủ yếu. Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của KH: có nghĩa là KH liệu có đáp ứng được các điều kiện quy định của NH hay không. Các điều kiện như tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ có giá chứng minh quyền sở hữu và sử dụng tài sản hợp pháp Đạo đức và thiện chí của khách hàng: chất lượng cho vay được đảm bảo nếu có sự hợp tác từ phía người cho vay và người đi vay. Nếu khách hàng không có thiện chí thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khách hàng được biểu hiện trong quan hệ tín dụng đối với ngân hàng như không cung cấp đầy đủ thông tin, đưa thông tin sai lệch, cố tình lừa đảo chiếm dụng vốn hay kinh doanh trái pháp luật, cố tình sử dụng vốn sai mục đích hay gián tiếp tác động làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Những hành vi cố ý này đều mang lại rủi ro và gây khó khăn cho ngân hàng trong hoạt động cho vay. 1.3.4.3 Nhóm nhân tố khách quan: Môi trường kinh tế: sự ổn định về kinh tế sẽ tạo cơ hội cho vay tiêu dùng phát triển một cách hiệu quả. Kinh tế ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ với các chỉ tiêu giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm yên tâm định chế tài chính cho vay vốn, KH vay vốn cho thêm việc làm, tăng thu nhập, giúp KH yên tâm về sự ổn định trong thu nhập cũng như sự ổn định của chi phí đi vay, chi phí mua sắm, sửa chữa nhà cửa, và các hàng hóa, dịch vụ khác, do đó làm tăng các khoản vay của KH, đồng thời tạo điều kiện duy trì và phát triển bền vững quan hệ hai chiều vay vốn và trả nợ. Môi trường văn hóa – xã hội: Thói quen, tâm lý, phong tục tập quán, trình độ dân trí có tác động tới nhu cầu sử dụng và tiếp cận đối với các dịch vụ ngân hàng, tác động tới các quyết định vay và sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Nếu người dân e ngại việc sử dụng vốn vay ngân hàng do tâm lý sợ nợ nần thì sẽ làm giảm doanh số cho vay, hoặc trình độ dân trí, lao động ở địa bàn thấp dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả ảnh hưởng đến khả năng trả nợ gây tổn thất cho ngân hàng
  • 32. 21 Môi trường pháp lý: là bàn tay hữu hình của Nhà nước tác động vào nền kinh tế nhằm hướng nền kinh tế phát triển theo đúng mục tiêu, chế độ của mình. Kinh doanh trong ngân hàng là một lĩnh vực chịu sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng như Ngân hàng nhà nước. Khi hoạt động của ngân hàng chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật thì tính trật tự, ổn định được đảm bảo, hoạt động cho vay tiêu dùng có điều kiện diễn ra thông suốt, hạn chế những thiệt hại của các bên tham gia quan hệ tín dụng... Một môi trường pháp lý lành mạnh, văn bản pháp lý rõ ràng, không chồng chéo, thủ tục đơn giản...sẽ tạo điều kiện để phát triển cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên nếu luật quy định về hoạt động ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng không rõ ràng, thiếu đồng bộ, còn nhiều khe hở, hay quá khắt khe sẽ gây khó khăn cho hoạt động ngân hàng, ngân hàng sẽ không có cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh hoặc gây khó khăn cho người đi vay trong việc đáp ứng các điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng cho mình dẫn đến ngân hàng bị hạn chế trong việc cho vay. Kết luận chƣơng 1 Toàn bộ chương 1 là những lý luận cơ bản về cho vay nói chung, cho vay tiêu dùng nói riêng và chất lượng cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại. Từ những vẫn đề mang tính khái quát về cho vay tiêu dùng đến những vấn đề cụ thể như: khái niệm, đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng hay các hình thức cho vay tiêu dùng, quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng đều được đề cập đến trong chương này. Đồng thời, chương cũng nêu lên những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng và vai trò quan trọng của cho vay tiêu dùng. Chương 1 là những cơ sở lý luận được đưa ra cách thức nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng sẽ được trình bày trong các chương tiếp theo. Thang Long University Library
  • 33. 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 2.1 Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (tên giao dịch là VPBank), tiền thân là Ngân hàng thương mại cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam, được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 và giấy phép số 1535/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 4 thàng 9 năm 1993. Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 10 tháng 9 năm 1993. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng có trụ sở chính tại Tòa nhà Thủ Đô, số 72 Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Khi thành lập, vốn điều lệ của ngân hàng là 20 tỷ đồng. Sau đó, do nhu cầu tất yếu của sự phát triển, VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Tính đến thời điểm ngày 31/12/2012, vốn điều lệ của ngân hàng là 5.770 tỷ đồng. Năm 2010 là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của VPBank. Được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho VPBank đổi tên từ Ngân hàng TMCP các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Cùng với việc thay đổi tên gọi, VPBank cũng chính thức đưa vào sử dụng logo và hệ thống nhận diện thương hiệu mới. Với tên gọi và hình ảnh mới, VPBank chính thức bước sang giai đoạn phát triển mới với định hướng mới phù hợp hơn với tình hình kinh tế - xã hội hiện tại. Thương hiệu mới của VPBank với phương châm “Hành động vì ước mơ của bạn” được xây dựng nên từ 4 yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tụy, Khác biệt và Đơn giản. Chuyên nghiệp: Vận dụng kiến thức và kinh nghiệm, cùng phong cách làm việc chuyên nghiệp, chính xác, nhanh chóng để cung cấp các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáng tin cậy và phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng. Tận tụy: Nhiệt tình tư vấn, hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng, giúp khách hàng hiểu các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng một cách rõ ràng và cụ thể. Khác biệt: Luôn tìm tòi, sáng tạo để tạo ra sự khác biệt, mang đến những sản phẩm/dịch vụ cao cấp với tính độc đáo và nhiều tiện ích cho khách hàng Đơn giản: Tập trung xây dựng hệ thống dịch vụ Ngân hàng với các thủ tục đơn giản, dễ hiểu và thuận tiện, sử dụng công nghệ hiện đại để phục vụ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả.
  • 34. 23 Mục tiêu của VPBank là trở thành một Ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong số các ngân hàng TMCP tại Việt Nam về quy mô hoạt động và thị phần, về chất lượng dịch vụ, trên cơ sở đó tạo ra mức lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định và ngày càng phát triển cho người lao động, đóng góp tích cục cho Ngân sách Nhà nước, cho sự phát triển chung của kinh tế và cộng đồng xã hội. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng Sơ đồ tổ chức cơ quan đầu não của Ngân hàng VPBank như sau (Sơ đồ 2.1) Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của VPBank. Đại hội đồng cổ đông thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo điều lệ của ngân hàng. Ban kiểm soát: thành viên Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, điều lệ và nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị: thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Là cơ quan quản trị của Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh ngân hàng để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của VPBank, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm của ngân hàng, giám sát hoạt động của ngân hàng, và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được quy định trong điều lệ của ngân hàng. Văn phòng Hội đồng quản trị: là cơ quan giúp việc cho Hội đồng quản trị. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận này do Hội đồng quản trị quy định. Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của ngân hàng, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Khối hỗ trợ quản trị gồm: - Khối tài chính - Khối quản trị rủi ro - Khối tín dụng Thang Long University Library
  • 35. 24 Sơ đồ2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Nguồn:Báo cáo thường niên Ngân hàng VPBank 2011) Khối tài chính Khối quản trị rủi ro Khối tín dụng Khối tín dụng tiêu dùng Khối KHC N và SME Khối ngân hàng bán buôn Khối nguồn vốn và đầu tư Khối vận hành Trung tâm truyền thông và quản lý thương hiệu Phòng phát triển mạng lưới Trung tâm chiến lược và quản lý dự án Trung tâm pháp chế và xử lý nợ Khối quản trị nguồn nhân lực Khối công nghệ thông tin Hội sở phía nam Khối tài chính Khối quản trị rủi ro Khối tín dụng Khối tín dụng tiêu dùng Khối KHC N và SMEs Khối ngân hàng bán buôn Khối nguồn vốn và đầu tư Khối vận hành Hội đồng quản trị Văn phòng Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Khối kiểm toán nội bộ Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát
  • 36. 25 Các khối kinh doanh gồm: - Khối tín dụng tiêu dùng. - Khối Khách hàng cá nhân và Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). - Khối Ngân hàng bán buôn - Khối nguồn vốn và đầu tư Các khối hỗ trợ - vận hành gồm: - Khối vận hành - Khối quản trị nguồn nhân lực - Khối công nghệ thông tin - Hội sở phía nam - Trung tâm truyền thông và quản lý thương hiệu - Trung tâm chiến lược và quản lý dự án - Trung tâm pháp chế và xử lý nợ - Phòng phát triển mạng lưới 2.1.3 Các hoạt động chính của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thinh Vượng, cũng giống như các ngân hàng TMCP khác, là một tổ chức tài chính trung gian hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ: tiếp nhận các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp, tư nhân, hộ gia đình, các nhà xuất nhập khẩu. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của VP Bank bao gồm: - Huy động vốn Để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, ngoài nguồn vốn của bản thân mình, VP Bank tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau, bao gồm: + Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư. Thang Long University Library
  • 37. 26 + Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ... + Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... Các hoạt động huy động nguồn vốn trên đây hình thành nên tài sản nợ của Ngân hàng và Ngân hàng phải có trách nhiệm chi trả đối với tất cả các nguồn vốn huy động được theo yêu cầu của khách hàng. - Cho vay, đầu tƣ Từ những nguồn vốn đã huy động được, VP Bank tìm cách hiệu quả hóa những nguồn vốn này, chính là hoạt động sử dụng vốn đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng, qua các hình thức chủ yếu sau: + Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. + Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. + Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. + Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài. + Cho vay tài trợ, uỷ thác và các hiệp định tín dụng khung. + Thấu chi, cho vay tiêu dùng. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng để tạo ra lợi nhuận. Lãi thu được từ hoạt động cho vay, Ngân hàng sẽ dùng nó để trả lãi suất cho nguồn vốn đã huy động thanh toán và tài trợ thương mại mà VP Bank đang áp dụng bao gồm: + Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. + Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu + chấp nhận hối phiếu (D/A). + Chuyển tiền trong nước và quốc tế + Chuyển tiền nhanh Western Union + Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. + Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM + Chi trả Kiều hối…
  • 38. 27 - Ngân quỹ Nghiệp vụ ngân quỹ của ngân hàng bao gồm các nghiệp vụ thu, chi và điều chuyển tiền mặt: + Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) + Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…) + Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ... + Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế, thanh toán những chi phí trong hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận của Ngân hàng. Bên cạnh hoạt động cho vay, VP Bank sử dụng nguồn vốn của mình vào các hoạt động đầu tư như: + Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế + Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế. So với hoạt động cho vay thì hoạt động đầu tư có quy mô và tỷ trọng nhỏ hơn trong mục tài sản sinh lời của Ngân hàng. Hoạt động đầu tư đem lại thu nhập cao hơn nhưng cũng có rủi ro lớn hơn do thu nhập từ hoạt động đầu tư không được xác định trước vì phải phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của tổ chức mà Ngân hàng đầu tư vào. - Bảo lãnh Là một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế, bao gồm: Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. Bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng đó là phí bảo lãnh. Ngoài ra hoạt động bảo lãnh cũng góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, giúp ngân hàng làm tốt hơn chính sách khách hàng, vừa giúp ngân hàng gắn bó với khách hàng truyền thống, vừa thu hút khách hàng mới, nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân hàng đặc biệt là trên trường quốc tế. - Thanh toán và Tài trợ thƣơng mại Tài trợ thương mại hỗ trợ về mặt tài chính cho các doanh nghiệp để hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và sản xuất trong các quan hệ đối ngoại, Thanh toán giúp cho các Thang Long University Library
  • 39. 28 giao dịch của khách hàng thuận tiện, nhanh chóng và an toàn hơn. Hai hoạt động này là đòn bẩy mạnh mẽ để phát triển sản xuất và tiêu thụ cho các doanh nghiệp, thông qua đó đem lại một phần doanh thu cho ngân hàng, góp phần đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, giúp ngân hàng thích nghi với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại. Các hoạt Dựa vào quy mô hoạt động, tính chất thường xuyên hay thời vụ của các khoản thu, chi tiền mặt qua quỹ nghiệp vụ trong từng thời kỳ, ngân hàng luôn phải cân nhắc để tự xác định mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu cho mình để vừa đảm bảo thực hiện nhu cầu thu, chi tiền mặt bất cứ lúc nào, vừa không để tồn quỹ tiền mặt quá cao làm ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng. - Thẻ và ngân hàng điện tử Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, VP Bank cũng như các NHTM khác đã cho ra đời nhiều phương tiện thanh toán mới dựa trên nền tảng công nghệ tin học hiện đại, trong đó thẻ và NHTM được coi là bước đột phá. Các hoạt động thẻ và ngân hàng điện tử của VP Bank bao gồm: + Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (Visa, Master card…) + Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card). + Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking Ngoài sự khẳng định tiên tiến về công nghệ, triển khai dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử cũng giúp ngân hàng xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VP Bank trong quá trình hội nhập. - Hoạt động khác Ngoài các hoạt động trên, VP Bank cũng không ngừng phát triển đa dạng các dịch vụ khác cả về số lượng và chất lượng: + Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ + Tư vấn đầu tư và tài chính + Cho thuê tài chính + Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán. + Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản.
  • 40. 29 Nền kinh tế ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo đó cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày một đa dạng của công chúng. Để trở thành một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam, VP Bank không ngừng nâng cao và hoàn thiện các hoạt động dịch vụ của mình, thích nghi với sự phát triển liên tục của nền kinh tế, nhằm phát triển một cách toàn diện, đem lại cho khách hàng sự hài lòng cao nhất, duy trì hình ảnh vững chắc trong lòng khách hàng và sẵn sàng cạnh tranh vươn ra tầm khu vực. 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng 2.1.4.1 Tình hình huy động vốn Nguồn vốn huy động của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, quyết định quy mô của hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên đây lại là nguồn vốn có tính biến động, chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh nên đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu từ phía ngân hàng. Là một trong những NHTM cổ phần hàng đầu Việt Nam, VP bank luôn chú trọng công tác huy động vốn để thu hút được một lượng lớn khách hàng gửi tiền. Kết quả huy động vốn của VP trong giai đoạn 2010 – 2012 được thể hiện dưới bảng sau: (Bảng 2.1) Qua bảng số liệu, ta thấy Ngân hàng VP Bank đã có sự tăng trưởng khá mạnh về nguồn vốn trong giai đoạn từ năm 2010 – 2012. Tính đến hết ngày 31/12/2011, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng là 54.999.606 triệu đồng, tăng 45.69% so với năm 2010. Sang năm 2012, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng là 85.169.858 triệu đồng, tăng 54,86% so với năm 2011. Đây là kết quả tốt, chứng tỏ Ngân hàng đã nỗ lực và áp dụng các biện pháp, cách thức huy động vốn hiệu quả. Sang năm 2012, mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã kiểm soát chặt chẽ mức trần lãi suất huy động nhưng nguồn vốn huy động của Ngân hàng vẫn tăng cao chứng tỏ VP Bank luôn nỗ lực tìm kiếm khách hàng, có những chính sách ưu đãi để thu hút và tạo uy tín với khách hàng, giúp khách hàng tin tưởng và tìm đến VP Bank nhiều hơn. VP Bank luôn chú trọng đến công tác huy động vốn thông qua việc sử dụng rất nhiều các hình thức và biện pháp tích cực. Qua bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn của của Ngân hàng chủ yếu là nguồn huy động tiền gửi cá nhân, nguồn huy động này tăng nhanh qua các năm, cụ thể tiền gửi của cá nhân có tỷ trọng tăng mạnh qua các năm: năm 2011 là 19.047.655 triệu đồng tăng 2.102.109 triệu đồng tương ứng 12,41% so với năm 2010, năm 2012 là 37.876.118 triệu đồng tăng 18.828.463 triệu đồng tương ứng 98.85% so Thang Long University Library
  • 41. 30 với năm 2011. Với chiến lược hướng đến một ngân hàng bán lẻ hàng đầu nên cơ cấu nguồn vốn huy động cần có một sự đóng góp lớn từ phân khúc các khách hàng cá nhân nên VP Bank ngày càng có những chính sách và nỗ lực nhằm thu hút huy động vốn từ nguồn này. Bên cạnh đó, các nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế, tiền gửi và tiền vay của các tổ chức tín dụng đều tăng mạnh qua các năm. Về cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, nguồn vốn có kỳ hạn liên tục tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn, cụ thể năm 2012 tăng 27.852.919 triệu đồng tương ứng với 67,65% so với năm 2011 và chiếm 81,04% tổng nguồn vốn. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn chính giúp Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động kinh doanh cũng như các khoản cho vay. Việc duy trì một tỷ lệ nhất định nguồn vốn có kỳ hạn là sự cần thiết nếu tỷ lệ này thếp sẽ dẫn tới tình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động và cho vay. Có thể nói, VP Bank luôn có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tương đối cao và đều đặn, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.