Download báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Cà Mau, cho các bạn có thể tham khảo
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
NGUYỄN VĂN A
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK
CHI NHÁNH CÀ MAU
CHUYÊN ĐỀ KHÓA TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: …………………..
Mã ngành: ………………
NHDKH: ThS Nguyễn Văn A
Cần Thơ, tháng ...../202…
4. iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................. i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................. ii
MỤC LỤC .....................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU ...............................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài:................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu:............................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................ 2
5. Kết cấu chương:...................................................................................... 2
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................... 3
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại:..................................................... 3
1.1.1 Khái niệm: ..................................................................................... 3
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại:............................................ 4
1.1.3 Các loai hình ngân hàng thương mại................................................ 5
1.2.Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng:.......................................... 5
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng:........................................................ 5
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:.................................................. 6
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng: ........................................................ 7
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng:...................................................... 7
1.2.4.1. Vai trò của tín dụng đối với ngân hàng:.................................. 7
1.2.4.2. Vai trò tín dụng đối với nền kinh tế:....................................... 8
1.2.5. Nguyên tắc tín dụng:.......................Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM:......Error!
Bookmark not defined.
1.3. Cho vay đối với khác hàng cá nhân:........Error! Bookmark notdefined.
1.3.1 Khái niệm: ......................................Error! Bookmark not defined.
5. iv
1.3.2 Đặc điểm:........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Vai trò: ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Các hình thức:................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Hiệu quả của việc cho vay khách hàng cá nhân.....Error! Bookmark not
defined.
1.4.1 Khái niệm: ......................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá: ...........................Error! Bookmark notdefined.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay đối với khách hàng cá nhân......Error!
Bookmark notdefined.
1.5.1 Yếu tố thuộc về ngân hàng:..............Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Yếu tố khách hàng:.........................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH CÀ MAUError! Bookmark notdefined.
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh - chi nhánh Cà Mau.................Error! Bookmark notdefined.
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh.......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1.Lịch sử hình thành...................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2.Loại hình doanh nghiệp:..........Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3.Qui mô kinh doanh:.................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.4.Qui mô vốn:............................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.5.Nhân sự:.................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.6. Lĩnh vực hoạt động:...............Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh - Chi nhánh Cà Mau..............Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.Error! Bookmark not
defined.
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự:..........Error! Bookmark not defined.
6. v
2.1.2.3 kết quả hoạt đông kinh doanh Tại HDBank - Chi nhánh Cà Mau
............................................................Error! Bookmark not defined.
2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank - Chi nhánh Cà Mau
....................................................................Error! Bookmark notdefined.
2.2.1 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân.Error! Bookmark not
defined.
2.2.2 Quy Trình Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân:Error! Bookmark not
defined.
2.2.3. Sơ đồ quy trình cho vay tại HDBank – Chi nhánh Cà Mau ......Error!
Bookmark not defined.
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh Cà Mau ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.1. Doanh số cho vay...................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.2. Dư nợ cho vay: ......................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.3. doanh số thu nợ:.....................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.4. Nợ quá hạn và nợ xấu.............Error! Bookmark not defined.
2.2.5.5 Vòng quay vốn tín dụng: .........Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân....Error! Bookmark
not defined.
2.3.1. Những kết quả đạt được Trong những năm vừa qua: ...............Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế..........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Nguyên nhân..................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.................................Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH CÀ MAU....Error!
Bookmark notdefined.
3.1 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh:...........................................................Error! Bookmark notdefined.
3.1.1 Chính sách tín dụng:........................Error! Bookmark not defined.
7. vi
3.1.2 Củng cố và hoàn thiên đội ngũ cán bộ:Error! Bookmark not
defined.
3.1.3 Nâng cao công nghệ: .......................Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ, chú trọng nhóm sản
phẩm phục vụ khách hàng cá nhân:.............Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing tín dụng cho vay cá nhân trong Ngân
hàng:.........................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.6. Công tác thẩm định tài sản bảo đảm.Error! Bookmark not defined.
3.1.7. Nghiêm chỉnh chấp hành nguyên tắc, quy trình tín dụng..........Error!
Bookmark not defined.
3.1.8. Một số giải pháp xử lý nợ xấu.........Error! Bookmark not defined.
3.1.9. Giải pháp xây dựng chính sách cho vay và thu nợ có hiệu quả:Error!
Bookmark not defined.
3.2. Kiến nghị:..............................................Error! Bookmark notdefined.
3.2.1. Kiến nghị đối với HDBank chi nhánh Cà MauError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Kiến nghị đối với hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh ............................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Kiến nghị với nhà nước :.................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Những kiến nghị với ngân hàng nhà nưlớc và các ngân hàng thương
mại khác:...................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Những kiến nghị với khách hàng:....Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ................................Error! Bookmark notdefined.
KẾT LUẬN .....................................................Error! Bookmark notdefined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................Error! Bookmark notdefined.
8. vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NĐ-CP Nghị định chính phủ
TCTD Tổ chức tín dụng
DSCV Danh sách cho vay
PGD Phòng giao dịch
SXKD Sản xuất kinh doanh
NHNN Ngân hàng nhà nước
BĐS Bất động sản
9. viii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Logo HDbank ....................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức HDBank – chi nhánh Cà Mau................................. 21
Bảng 2.1: Doanh thu của Chi nhánh Cà Mau giai đoạn (2017 – 2019)..................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Chi phí của Chi nhánh Cà Mau giai đoạn (2017 - 2019)Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.3: Lợi nhuận của Chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2019Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 1.5: Lợi nhuận của Chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2017 – 2019.................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh phân theo loại tiền từ
năm 2017-2019...................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh phân theo loại tiền
từ năm 2017 -2019 .............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh phân theo thời hạn từ
năm 2017-2019...................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh phân theo thời hạn
từ năm 2017-2019 ..............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Doanh số cho vay của chi nhánh theo sản phẩm từ năm 2017-2019.....Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh số cho vay theo sản phẩm từ năm 2017-2019.............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo loại tiền từ năm 2017-2019...Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền từ năm 2017-2019Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh-PGD phân theo thời hạn
từ năm 2017-2019 ..............................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tổng dư nợ theo thời hạn từ năm 2017-2019Error! Bookmark
not defined.
10. ix
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay của chi nhánh theo sản phẩm từ năm 2017-2019 ..........Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo sản phẩm từ năm 2017-2019...................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân/Tổng dư nợ tín dụng từ năm 2017 - 2019
..............................................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân/Tổng dư nợ tín dụng từ năm
2017 – 2019.........................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo loại tiền từ năm
2017-2019............................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo loại tiền từ năm
2017-2019............................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo thời hạn từ năm
2017-2019............................................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn từ năm 2017-2019..................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Doanh số thu nợ của chi nhánh theo sản phẩm từ năm 2017-2019 .....Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo sản phẩm từ năm 2017-2019..............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn phân theo nhóm nợ từ năm 2017 – 2019...........Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ tín dụng từ năm 2017 - 2019Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ tín dung từ năm 2017 – 2019......Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Tình hình vòng quay vốn tín dụng 2017-2019Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu tình hình vòng quay vốn tín dụng 2017-2019Error! Bookmark
not defined.
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đa dạng hóa là một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu mới
của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng phải không ngừng phát triển và
tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu của khách hàng vừa đứng vững trong cơ chế thị trường.
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Cà Mau được triển khai khá
thành công với các sản phẩm cung cấp khá thiết thực,cùng với đội ngũ cán bộ có kinh
nghiệm. Nhưng dư nợ cho vay khách hàng chưa cao và chiếm tỷ trọng còn thấp trong
tổng dư nợ cho vay. Vì vậy Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Cà Mau. Và qua nghiên cứu
những số liệu về tình hình cho vay tại Ngân Hàng, em nhận thấy hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng cũng là một trong những hoạt động tín dụng cơ bản
của Ngân Hàng, nó mang lại một phần thu nhập cho Ngân Hàng nhưng những kết quả
đạt được đó chưa xứng đáng với quy mô có thể đạt tới, hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại đây vẫn gặp phải một số khó khăn. Để giải quyết những khó khăn này cũng
như phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thì trong thời gian tới Ngân
Hàng cần nghiên cứu và đưa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn tồn đọng
hiện có. Đây chính là lý do em lựa chọn: “Phân tích hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh Chi nhánh Cà Mau” để làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình...với
mong muốn phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân , và đưa ra các giải pháp
nhằm giảm thiểu rủi ro phát sinh và đảm bảo hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Cà Mau luôn an toàn,
hiệu quả.
13. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề thực tập là nghiên cứu thực trạng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Cà Mau. Từ đó rút ra những nhận xét đánh giá về điểm mạnh điểm
yếu.tiếp thu kinh nghiệm cho bản thân và so sánh với những lý thuyết đã học.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: xuất phát từ mục tiêu của đề tài, chuyên đề chọn đối
tượng và phạm vi nghiên cứu không phải tất cả các chủ thể trong quan hệ cho vay với
ngân hàng mà chỉ tập trung vào đối tượng cụ thể là khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Cà Mau.mặt khác
cũng chỉ đề cập đến hoạt động cho vay đối với đối tượng này từ năm 2017 đến năm
2019.
Phạm vi nghiên cứu: Quá trình cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh thương mại,
dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của chuyên đề thực tập là dựa trên các thông tin của hồ
sơ tín dụng từ đó phân tích, so sánh sự khác biệt về các mục liên quan trong hồ sơ tín
dụng, quan sát nhân viên tại đơn vị thực hiện nghiệp vụ.
5. Kết cấu chương:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh muc tài liệu tham khảo, chuyên đề được kết
cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay đối với khác hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay đối với khác hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cà Mau-chi nhánh Cà Mau
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cà Mau-chi
nhánh Cà Mau
14. 3
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
Công dung thường xuyên của NHTM là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Luật các tổ chức tín dụng còn quy định NHTM là tổ chức tín dụng đã hình thành,
tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của
hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai
đoạn cao của nó (kinh tế thị trường) thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được
hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.Ngân hàng
thương mại còn là tổ chức tài chính tiền gởi và cho vay tiền.Là nơi trực tiếp giao dịch
với công chúng để nhận ký thác, cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính. Ngân
hàng thương mại còn là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động
thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài
chính và các hoạt động khác có liên quan.
Theo tinh thần Luật các Tổ chức tín dụng (công bố ngày 26/12/1997) và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng (có hiệu lực thi hành ngày
01/10/2004): Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số
59/2009/NĐ-CP của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nước:Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn
tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho
vay phát triển kinh tế.
15. 4
Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện qua các điểm
sau:
– Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế
– Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và
dịch vụ ngân hàng
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại:
Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là
chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung
gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu
về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay,
vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi
suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia:
người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho
các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo lệnh của họ.Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán
tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán
phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền
để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng
này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng
khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho
vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của
16. 5
tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp
ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc
vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với nhtm. do vậy
ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.3 Các loai hình ngân hàng thương mại
₋ Các tổ chức tín dụng nhà nước.
₋ Các ngân hàng thương mại cổ phần đô thị.
₋ Các ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn.
₋ Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
₋ Các ngân hàng liên doanh.
₋ Các công ty tài chính.
₋ Các công ty cho thuê tài chính.
₋ Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài.
₋ Ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài.
1.2.Tổng quan về hoạt động tíndụng ngân hàng:
1.2.1 Khái niệm tíndụng ngân hàng:
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Tổ chức tín dụng là doanh
nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng
bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín
dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng
hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực
quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn
17. 6
tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau
về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản
sau:
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.
Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ. Tuy
nhiên trong một số hình thức tín dụng, như cho thuê tài chính thì tài sản trong giao
dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định.
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi
ngân hàng thương mại, đồng thời đó cũng là nghiệp vụ có quy trình kỹ thuật rất phong
phú, phức tạp đòi hỏi nhà quản trị ngân hàng cũng như kế toán tín dụng phải nắm vững
nghiệp vụ này để làm tốt công tác quản trị và kế toán.
1.2.2. Đặc điểm của tíndụng ngân hàng:
Sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp
ứng kịp. Đây là một hiện tượng bình thường của nền kinh tế. Ngân hàng là một doanh
nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Nó huy động vốn và
cho vay ra với những thời hạn rất phong phú, linh hoạt: cả ngắn, trung và dài hạn theo
nhu cầu khách hàng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho bản thân hoặc thực hiện các mục
tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước. Khối lượng cho vay lớn, phạm vi cho vay được mở
rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ
là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn vay của các thành phần trong xã
hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính tổ chức tín dụng.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự
vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất của xã hội. Có những trường hợp mà
nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không
tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng sản xuất lưu thông hàng hóa bị co hẹp
18. 7
nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời
kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản
Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức
khác là:
Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác
nhân với thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền
nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để
đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
1.2.3. Phân loại tíndụng ngân hàng:
Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng sản xuất kinh doanh: khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh, doanh
nghiệp vay vốn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng như mua sắm
nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng
tăng lên.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn không quá 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:
- Tín dụng không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
- Tín dụng có đảm bảo: việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố,
thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài
sản của bên thứ ba.
1.2.4. Vai trò của tíndụng ngân hàng:
1.2.4.1. Vai trò của tín dụng đối với ngân hàng:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận. Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng
19. 8
không nằm ngoài mục đích đó. Ngân hàng thu được lợi nhuận thông qua các hoạt động
dịch vụ, cung cấp cho khách hàng như thanh toán, tư vấn, quan trọng nhất là hoạt động
cho vay (hoạt động tín dụng)
Thật vậy, ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên
nguyên tắc tiền gửi của khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dưới hình thức tài khoản
vãng lai và tài khoản tiền gửi. Trên cơ sở đó, ngân hàng tiến hành các hoạt động cho
vay dưới nhiều hình thức khác nhau, tùy theo yêu cầu vay của khách hàng. Sự chênh
lệch giữa tiền lãi kiếm được thông qua hoạt động tín dụng và tiền lãi phải trả cho hoạt
động huy động vốn là lợi nhuận thu được. Đây chưa phải là toàn bộ lợi nhuận của
ngân hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng nó chiếm
tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng.
Ngân hàng hoạt động trong môi trường cạnh tranh của cơ chế thị trường thì hoạt
động tín dụng ngân hàng càng trở nên đa dạng. Đối với các ngân hàng thương mại để
có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh, góp phần thúc đẩy nền kinh tế
xã hội. Hệ thống ngân hàng thương mại luôn phải tìm cách nâng cao chiến lược tín
dung bằng cách mở rộng tín dụng. Hiện nay, trong nền kinh tế, dòng tiền luân chuyển
ở mọi trạng thái trong xã hội, vì vậy lượng tiêu thụ được hoặc khi đó đã bán nhưng lại
chưa thu đưọc tiền về. Mà khi đó doanh nghiệp lại muốn đầu tư thêm vì vậy doanh
nghiệp tìm đến tài khoản tín dụng. Khi thu lại được lượng tiền hàng đã bán trả nợ cho
các tài khoản tín dụng. Vì vậy trong hiện nay việc mở rộng tín dụng rất cần thiết trong
cơ chế thị trường góp phần phát triển kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
1.2.4.2. Vai trò tín dụng đối với nền kinh tế:
Có thể nói sẽ là không tưởng khi nói đến phát triển kinh tế mà không có vốn hoặc
không đủ vốn hay ở một khía cạnh khác sẽ thiếu chính xác, khi chỉ đề cập từ phía vốn
đối với phát triển kinh tế. Bởi lẽ vốn được bắt nguồn từ nền kinh tế, nền kinh tế ngày
càng phát triển thì càng có điều kiện tích tụ vốn nhiều hơn.
Đối với nước ta, tại đại hội đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII của Đảng
đã chỉ rõ "để công nghiệp hoá - hiện đại hoá cần huy động nhiều nguồn vốn trong
nước là quyết định, nguồn vốn bên ngoài là quan trọng..".
Nếu ta khẳng định quan niệm đúng về vốn thì sẽ giúp ta thể hiện được những
tiềm năng về vốn, cũng từ đó có biện pháp khai thác và sử dụng đem lại hiệu quả với
mục tiêu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá.