SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HOÀI PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A18237
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hoài Phƣơng
Mã sinh viên : A18237
Chuyên ngành : Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều
kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy mấy năm qua của quý thầy cô trường Đại
học Thăng Long, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Kinh Tế - Quản lý. Em xin chân thành
cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiền để
hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt khác
kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên
không tránh khỏi những sai sót. Do đó, đề tài khóa luận được hoàn chỉnh hơn, kính mong
được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo
ngân hàng.
Em cũng xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình dồi dào sức khỏe, thành đạt và
hạnh phúc. Kính chúc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.
Xin chân thành cám ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
SINH VIÊN
Nguyễn Thị Hoài Phương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠICHƢƠNG 1.
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................1
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ................................1
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân....................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân ..............................................................................2
1.1.3 Các hình thức tín dụng cá nhân.............................................................................3
1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức tín dụng..........................................................................3
1.1.3.2 Căn cứ vào loại tài sản...........................................................................................6
1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng...................................................7
1.1.4 Vai trò của tín dụng cá nhân ..................................................................................7
1.1.5 Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân...............................................................8
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại......................9
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại ...9
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.....................10
1.2.3 Chỉ tiêu định tính đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ....................10
1.2.3.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân .....................................................10
1.2.3.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng.............................................11
1.2.3.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng.................................................................................11
1.2.3.4 Marketing ngân hàng ...........................................................................................12
1.2.3.5 Chiến lược tín dụng cá nhân ................................................................................12
1.2.4 Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân .................13
1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................................13
1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................................13
1.2.4.3 Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng..................................................14
1.2.4.4 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân ......................................................................15
1.2.4.5 Dư nợ tín dụng......................................................................................................15
1.2.4.6 Hệ số thu nợ..........................................................................................................15
1.2.4.7 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................................15
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân
hàng thương mại ............................................................................................................16
1.2.5.1 Môi trường vĩ mô..................................................................................................16
1.2.5.2 Môi trường vi mô..................................................................................................18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................20
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂNCHƢƠNG 2.
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH .................................................................................................21
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................................................21
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình...........................................................................................................21
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chính của Chi nhánh hiện nay .........................................23
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 –
2012 26
2.2.1 Về tình hình huy động vốn....................................................................................28
2.2.2 Về tình hình sử dụng vốn......................................................................................32
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2013 ..............34
2.3.1 Một số quy định chung cho hoạt động tín dụng cá nhân....................................34
2.3.2 Phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt NAm – Chi nhánh Quảng Bình....................................................39
2.3.2.1 Tình hình doanh số cấp tín dụng cá nhân ............................................................39
2.3.2.2 Tình hình doanh số thu nợ hoạt động tín dụng cá nhân ......................................44
2.3.2.3 Tình hình dư nợ hoạt động tín dụng cá nhân.......................................................47
2.4 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.....................................50
2.4.1 Các chỉ tiêu định tính ............................................................................................50
2.4.1.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân .....................................................50
2.4.1.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng.............................................50
2.4.1.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng.................................................................................51
2.4.1.4 Marketing ngân hàng ...........................................................................................51
2.4.1.5 Chiến lược tín dụng cá nhân ................................................................................52
2.4.2 Các chỉ tiêu định lượng.........................................................................................52
2.4.2.1 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu ..............................................................................52
2.4.2.2 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................................57
Thang Long University Library
2.4.2.3 Hệ số thu nợ..........................................................................................................58
2.4.2.4 Tỉ lệ thu lãi TDCN................................................................................................59
2.5 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình............................................................60
2.5.1 Kết quả đạt được....................................................................................................60
2.5.2 Những hạn chế ......................................................................................................61
2.5.3 Nguyên nhân của các hạn chế trên ......................................................................63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................................67
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNGCHƢƠNG 3.
CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................68
3.1 Định hƣớng phát triển ngân hàng Agribank – Chi nhánh Quảng Bình ...........68
3.2 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
Agribank – Chi nhánh Quảng Bình...............................................................................69
3.3 Một số kiến nghị......................................................................................................73
3.3.1 Kiến nghị với NHNN Việt Nam ............................................................................73
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam......73
LỜI KẾT .................................................................................................................75
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
AA Nhân viên thẩm định giá tài sản
AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
CA Nhân viên phân tích tín dụng
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CTBL Công ty bán lẻ
LOD Nhân viên pháp lý chứng từ
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PFC Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân
RRTD Rủi ro tín dụng
TDCN Tín dụng cá nhân
TCTD Tổ chức tín dụng
SXKD Sản suất kinh doanh
USD Đô la Mỹ
NPL Nợ xấu
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012 .................................................26
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 –
2012 ...................................................................................................................................29
Bảng 2.3 Tình hình sử dụng vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 –
2012 ...................................................................................................................................32
Bảng 2.4: Doanh số tín dụng cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình năm 2010 -
2012 ...................................................................................................................................39
Bảng 2.5: Doanh số TDCN theo mục đích sử dụng của Agribank – Chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2010 - 2012 ...............................................................................................42
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ TDCN theo kỳ hạn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình
giai đoạn 2010 - 2012........................................................................................................44
Bảng 2.7: Doanh số thu nợ TDCN theo mục đích sử dụng vốn của Agribank – Chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012....................................................................................46
Bảng 2.8: Dư nợ theo kỳ hạn của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 .............47
Bảng 2.9: Dư nợ theo mục đích sử dụng của Agribank - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn
2010 - 2012........................................................................................................................49
Bảng 2.10: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể .......................................................................54
Bảng 2.11: Phân loại nợ cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 -
2012 ...................................................................................................................................54
Bảng 2.12 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2010 – 2012 ..............................................................................................................57
Bảng 2.13: Hệ số thu nợ TDCN của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 –
2012 ...................................................................................................................................58
Bảng 2.14: Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động TDCN của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2010 - 2012...............................................................................................................59
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012..........................................27
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Agribank - Chi nhánh Quảng
Bình từ năm 2010 – 2012 ..................................................................................................31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ quá hạn của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012.........55
Sơ đồ 1.1: TDCN gián tiếp..................................................................................................4
Sơ đồ 1.2: TDCN trực tiếp ..................................................................................................5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình....................................23
Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng cá nhân .........................................................................36
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng là một yếu tố quan trọng cho sự phát
triển kinh tế của một quốc gia, mà ở đó các ngân hàng thương mại là bộ phận có vai trò
trọng yếu nhằm lưu chuyển vốn từ những đối tượng có nguồn vốn nhàn rỗi đến những cá
nhân, doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng phục vụ cho tiêu dùng và hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Thị trường tín dụng càng phát triển nhanh dẫn đến sự cạnh tranh diễn ra ngày một
mạnh mẽ hơn không chỉ giữa các ngân hàng thương mại với nhau mà ngay cả giữa các
chi nhánh trong cùng một hệ thống ngân hàng. Việc tăng trưởng nhanh chóng qui mô tài
sản của các ngân hàng thông qua mở rộng tín dụng sẽ không tránh khỏi việc đối mặt với
những rủi ro tiềm ẩn nhất là với khách hàng cá nhân khi mà việc đánh giá khách hàng chỉ
được tiến hành bởi nội bộ ngân hàng mà chưa có một chuẩn mực chung thống nhất.
Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - một trong
những ngân hàng đang nỗ lực trở thành ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam thì
việc phân khúc khách hàng, nâng cao hiệu quả các sản phẩm tín dụng lại càng được chú
trọng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tín dụng cá nhân là mảng hoạt
động quan trọng đóng góp một phần lớn thu nhập cho toàn bộ hệ thống. Nhận thức được
tầm quan trọng và tiềm năng của vấn đề trên có ý nghĩa đến sự phát triển lâu dài của
Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình nói riêng, em quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quảng Bình” để đánh giá, nghiên cứu
cũng như đề xuất giải pháp đối với hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh. Mặc dù đã
có nhiều cố gắng nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện nhưng chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô và
bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị công tác tại Chi nhánh
Quảng Bình, đặc biệt là sự hướng dẫn của cô giáo Th.S Lê Thị Hà Thu đã tạo điều kiện
thuận lợi, tận tình hướng dẫn, xem xét, góp ý cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài
khóa luận này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung 3 vấn đề cơ bản sau:
Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luận hoạt động tín dụng và tín dụng cá-
nhân tại các ngân hàng thương mại.
Thang Long University Library
Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh qua đó-
chỉ ra những ưu điểm và vấn đề tồn tại nhằm đưa ra một số đề xuất nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng-
cá nhân tại Ngân hàng và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại
Agribank - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu: điều tra, thống kê, so sánh,
phân tích, tổng hợp số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy được những kết quả đạt
được những hạn chế trong tín dụng cá nhân. Đồng thời, khóa luận còn kết hợp sử dụng
phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
5. Kết cấu Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ.
Danh mục chữ viết tắt, phụ lục, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂNCHƢƠNG 1.
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm.
Nghĩa là việc vay mượn chủ yếu dựa trên sự tin tưởng của người tín dụng rằng người đi
vay sẽ hoàn trả số tiền hay hàng hóa đúng hạn. Nói cách khác, để quan hệ tín dụng tồn tại
đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng để quan hệ tín dụng hình
thành. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau:
Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người tín dụng và
người đi vay.
Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác
với điều kiện phải hoàn trả theo những thoả thuận trước giữa hai bên. Nội dung chính
của sự thoả thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Dựa trên các điều luật, văn bản, khái niệm về tín dụng nêu trên, đặc biệt là Luật các
tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12), tín dụng ngân hàng là quan hệ tín
dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính
của toàn xã hội bao gồm doanh nghiệp, các nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, có
thể phân tích và đưa ra khái niệm: “tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó
NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách
hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả
gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều
chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp
ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá
nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt
Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có
tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi của Việt Nam là quy mô thị trường lớn
Thang Long University Library
2
với dân số đông (khoảng 90 triệu người) với độ tuổi trẻ, thu nhập ngày càng cao và có
nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc
sống đang tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng
cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự
tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một trong số các loại hình nghiệp vụ của ngân hàng thương
mại, như chúng ta biết thì tín dụng cá nhân là mối quan hệ giữa ngân hàng với khách
hàng là cá nhân trong nền kinh tế do vậy mà loại hình này có những đặc điểm riêng biệt
khác với các loại hình khác. Dựa trên nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng chúng ta có
thể thấy TDCN có những đặc điểm sau:
Quy mô của từng khoản vay là nhỏ, số lƣợng khoản vay lớn
Trong cuộc sống ngày nay nhu cầu của từng cá nhân là muôn màu muôn vẻ, mỗi cá
nhân thường có một sở thích khác nhau, bắt nguồn từ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của
người dân đối với các loại hình hàng hóa đắt tiền… Những cá nhân thường có thói quen
dùng hàng xa xỉ thường là những người có thu nhập cao nên luôn có một khoản tiền mặt
trong người sẽ không cần vay ngân hàng quá nhiều, mặt khác so với các khoản vay của
doanh nghiệp hay là các hộ gia đình vay để buôn bán kinh doanh thì các món vay tiêu
dùng của cá nhân chỉ đáp ứng đủ một phần cho việc kinh doanh, bởi quy mô của từng
món vay là nhỏ. Song nhu cầu vay cá nhân là khá phổ biến do đối tượng của loại hình tín
dụng này là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người
có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.
Lãi suất TDCN cao
Các món vay để hoạt động sản xuất kinh doanh thường có lãi suất được thả nổi, lãi
suất là sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng sao cho cả hai bên cùng có lợi và
không bên nào phụ thuộc vào bên nào, và lãi suất thực tế sẽ dao động theo lãi suất của thị
trường và chịu sự tác động trực tiếp của thị trường trong nước và ngoài nước. Bên cạnh
đó thì lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định cụ thể không phụ thuộc vào biến
động lãi suất của thị trường, mặt khác thì các khoản TDCN được định kì trả cả lãi và gốc
theo nhiều lần do vậy mà lãi suẫt cũng cần biến động và ngân hàng cũng đã tính tới sự
thay đổi của dòng tiền và cộng vào lãi suất do đó mà lãi suất của các khoản TDCN
thường cao hơn các loại lãi suất kinh doanh. Mặt khác, do các khoản tín dụng cá nhân có
quy mô nhỏ nhưng vẫn đòi hỏi phải có nguồn nhân lực để quản lí do vì thế nên để có thể
mang lại nguồn cho ngân hàng thì lãi suất của khoản tín dụng này phải cao hơn.
3
Độ rủi ro cao
Tín dụng cá nhân là loại hình mang tính rủi ro cao nhất, vì thực tế loại hình này cho
vay không sinh lời hay có một dòng tiền được xác định chắc chắn sẽ có trong tương lai để
thanh toán, do đó chỉ người khách hàng đó mất việc hay là nên kinh tế bị suy thoái người
đó sẽ không thể nào có tiền để thanh toán cho ngân hàng do vậy mà loại hình này doanh
nghiệp chấp nhận rủi ro rất cao.
Ngoài ra, tín dụng cá nhân này còn phụ thuộc vào chu kì của phát triển của nền kinh
tế khi nền kinh tế phát triển thì TDCN được mở rộng vì lúc này người dân sẽ tin tưởng
trong tương lai thu nhập của mình sẽ tăng cao do đó sẽ phát sinh những nhu cầu cơ bản,
còn khi nền kinh tế rơi vào thời kì suy thoái thì khách hàng sẽ không tin tưởng vào tương
lai do đó khách hàng sẽ giảm bớt đi vay cho mục đích tiêu dùng.
Chi phí mỗi khoản TDCN là khá lớn
Chi phí để xử lí thông tin khách hàng trong TDCN cao trong khi khoản vay cá nhân
có giá trị nhỏ, nhưng do thông tn cá nhân, tình hình tài chính của khách hàng thường
không đầy đủ, ngân hàng phải tốn một chi phí khá lớn cho công tác thẩm định (tiếp nhận
hồ sơ, phân tích hồ sơ, quyết định giải ngân) đòi hỏi ngân hàng phải có thời gian và
nguồn nhân lực để đáp ứng công việc này. Vì vậy, TDCN trở thành khoản mục có chi phí
lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng.
Nguồn thu lợi ròng từ khoản TDCN cao
Tuy TDCN rủi ro cao nhưng các hình thức như bán chéo sản phẩm, thẻ AM, chuyển
tiền hay các tiện ích khác đều mang lại thu nhập lớn nên NHTM luôn tìm cách phát triển
hoạt động này.Thực tế cho thấy đây là nguồn tiếp cận tới cá nhân rộng nhất, có quan hệ
làm ăn với nhiều tầng lớp trong xã hội, tuy thực tế hoạt động này có tính rủi ro rất cao
nhưng lại có lãi suất khá cao đủ để kích thích được các nhà lãnh đạo ngân hàng. Cũng vì
lãi suất cao nên nó sẽ là một trong những hoạt động chính và mang lại lợi nhuận ròng lớn
nhất cho ngân hàng ở thời gian trong tương lai.
1.1.3 Các hình thức tín dụng cá nhân
Dựa vào các căn cứ
1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức tín dụng
Theo cách phân loại này TDCN được chia thành 2 loại:
TDCN gián tiếp
Là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do những
Công ty cá nhân đã bán chịu hàng hoá cho người tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng tín
dụng thông qua các công ty bán lẻ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Thang Long University Library
4
Sơ đồ 1.1: TDCN gián tiếp
(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - Đại học Thăng Long, 2009)
Trong đó:
(1) Ngân hàng và Công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng,
ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán
chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2) Công ty cá nhân và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá.
Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3) Công ty cá nhân giao tài sản cho người tiêu dùng.
(4) Công ty cá nhân bán toàn bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng.
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho Công ty cá nhân.
(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng.
TDCN gián tiếp được thực hiện thông qua các phương thức sau:-
+ Tài trợ truy đòi toàn bộ: Theo phương thức này khi bán cho ngân hàng các
khoản nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu hàng hoá, CTBL cam kết sẽ thanh
toán cho ngân hàng toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng
không thanh toán cho ngân hàng.
+ Tài trợ truy đòi hạn chế: Theo phương thức này trách nhiệm của CTBL đối với
khoản nợ người tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một
chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã thoả thuận giữa ngân
hàng và CTBL.
+ Tài trợ miễn truy đòi: Theo phương thức này, sau khi bán các khoản nợ cho
ngân hàng, CTBL không còn chịu trách nhiệm cho việc các khoản nợ có được
(1)
(4)
(5)
(6) (2) (3)
Ngân hàng Công ty bán lẻ
Người tiêu dùng
5
hoàn trả hay không. Phương thức này chứa đựng rủi ro cao nên chi phí tài trợ
thường được ngân hàng tính cao hơn so với các phương thức nói trên và các
khoản nợ được mua cũng được lựa chọn rất kỹ. Ngoài ra, chỉ có những CTBL
có uy tín mới được áp dụng phương thức này.
+ Tài trợ có mua lại: khi thực hiện TDCN gián tiếp theo phương thức miễn truy
đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả nợ thì
NHTM phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong trường hợp này, nếu có thoả
thuận trước thì ngân hàng có thể bán lại cho CTBL phần nợ của mình chưa
được thanh toán, kèm với tài sản đã được sử dụng trong một thời hạn nhất
định.
TDCN trực tiếp
Là các khoản tín dụng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và cho
khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
Sơ đồ 1.2: TDCN trực tiếp
(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - Đại học Thăng Long, 2009)
Trong đó:
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sả
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty.
(4) Công ty cá nhân giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
TDCN trực tiếp được thực hiện theo các phương thức sau:-
+ Tín dụng trả theo định kỳ
(3)
(1) (5) (2)
(4)
Ngân hàng Công ty bán lẻ
Người tiêu dùng
Thang Long University Library
6
Đây là phương thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Theo phương thức này,
ngân hàng cấp cho khách hàng toàn bộ số tiền vay và khách hàng trả nợ cho ngân hàng
theo từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn hoàn trả có thể khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu của
người vay, thường là 1 lần/ tháng.
+ Thấu chi
Đây là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín dụng, được
thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được sử dụng dư nợ trong một giới hạn nhất
định trên tài khoản vãng lai và mức dư nợ tối đa bằng với hạn mức tín dụng đã cam kết.
+ Thẻ tín dụng
Là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho những
người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối
đa mà người có thẻ được phép sử dụng.
1.1.3.2 Căn cứ vào loại tài sản
Theo cách phân loại này, TDCN được phân chia thành:
Tín dụng bất động sản
Là các khoản tín dụng nhằm mục đích mua mới hoặc sửa chữa, xây dựng nhà ở, căn
hộ và trong một số trường hợp bao gồm cả đất đai. Tín dụng tài trợ đối với bất động sản
khác với phần lớn các hình thức tín dụng trên một số đặc điểm sau:
Quy mô của một món vay tài trợ đối với bắt động sản thường lớn hơn nhiều so với
quy mô trung bình của các món vay tiêu dùng thông thường.
Các khoản tín dụng tài trợ đối với bất động sản thường có kỳ hạn dài nhất trong
danh mục tín dụng của ngân hàng từ 15 đến 25 hoặc 30 năm. Đây là loại tín dụng thường
chứa đựng những nguy cơ rủi ro cao do những thay đổi tiêu cực trong điều kiện kinh tế,
lãi suất, sức khoẻ của người vay trong suốt kỳ hạn của khoản vay.
Việc định giá tài sản đảm bảo bao gồm đánh giá giá trị và tình trạng của tài sản.
Việc đánh giá giá trị tài sản đảm bảo phải tuân theo tiêu chuẩn của ngành và của Chính
phủ. Mặt khác, tính khả mại của tài sản là yếu tố rất quan trọng khi đánh giá tài sản. Các
khoản vay có tài sản đảm bảo sẽ giúp các ngân hàng có thể hạn chế những tổn thất về tài
chính khi khoản vay không được trả đúng hạn và phải phát mại tài sản.
Tín dụng hàng tiêu dùng lâu bền
Tín dụng mua sắm các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài như ô tô, xe máy. Tính
khả dụng của các tài sản này khá cao, giá trị ở mức trung bình nên nhiều người tiêu dùng
có nhu cầu mua sắm. Quy mô của các khoản vay này thường không lớn, số lượng món
vay phát sinh nhiều. Tài sản đảm bảo có thể là chính các tài sản hình thành từ vốn vay.
7
Với những khoản vay này nguồn trả nợ có thể là nguồn thu hàng tháng được trả lãi theo
định kỳ.
Tín dụng nhu cầu tiêu dùng khác
Tín dụng nhằm mục đích tài trợ cho những nhu cầu tiêu dùng như đi học, chữa
bệnh. Nguồn trả nợ của khoản vay này thường là thu nhập của người đi vay.
1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng
Theo cách phân loại này TDCN được chia thành 2 loại:
Tín dụng trả góp
Là các khoản tín dụng ặc trung dài hạn được thanh toán làm hai hoặc nhiều
lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Những khoản tín dụng này thường được dùng
để mua sắm những vật dụng đắt tiền hoặc trang trải các khoản nợ.
Tín dụng trả một lần
Là các khoản tín dụng ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu
tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của những
khoản vay tương đối nhỏ và bao gồm cả phí tài khoản với yêu cầu thanh toán trong vòng
30 ngày hoặc trong thời gian tương đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này được dùng
để chi trả cho những chuyến đi nghỉ, tiền viện phí, mua các dụng cụ gia đình, sửa chữa ô
tô và nhà ở.
1.1.4 Vai trò của tín dụng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín
dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
Đối với nền kinh tế
Tín dụng cá nhân để tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu hàng hóa- dịch vụ trong nước
có tác dụng kích cầu nền kinh tế, tận dụng tiềm năng về vốn để góp phần thúc đẩy phát
triển kinh doanh tiêu dùng, nâng cao đời sống của người dân, tạo điều kiện cho mọi cá
nhân tiếp xúc với các dịch vụ của ngân hàng, phát triển hệ thống NHTM.
Tín dụng cá nhân góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu,
nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần
thực hiện xoá đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ ngân hàng cá nhân
đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển
kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời
gian, tiền bạc cho xã hội.
Thang Long University Library
8
Đối với ngân hàng
Tín dụng cá nhân để góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng của ngân hàng, giúp
tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác. Tăng cường mối
quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác
với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư
vấn… Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh
giành thị phần trên thị trường tài chính.
Lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng
doanh nghiệp để bù đắp chi phí tín dụng nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần
lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại
khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là
mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng.
Đối với khách hàng
Tín dụng cá nhân để giúp khách hàng trang trải kịp thời nhu cầu chi tiêu của sản
xuất, các khách hàng có thể tiếp cận dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp. Trong những
trường hợp cần gấp thì lãi suất tín dụng của ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với lãi suất
vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn tín dụng và phương thức trả nợ linh hoạt căn
cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay
không quá phức tạp. Vì vậy, tín dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu
cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.1.5 Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân
Rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản
chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Theo Khoản 01 Điều 02 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước:
“Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”. Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi, nó tồn tại khách quan, gắn
liền với quá trình cấp tín dụng, có thể do khách hàng mất khả năng trả nợ hay do họ cố ý
chây ỳ, tìm cách lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
9
Rủi ro tín dụng cá nhân
Hầu hết các khoản tín dụng cá nhân là các khoản vay trung và dài hạn, với thời hạn
từ 10 đến 20 năm, thậm chí 30 năm, nên có thể có rất nhiều rủi ro có thể phát sinh.
Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay: Do các khoản tín dụng cá nhân
có thời hạn dài nên khả năng trả nợ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sức khoẻ, gia đình
và công việc của người đi vay. Những rủi ro có thể xảy ra trong trường hợp này bao gồm:
+ Người đi vay bị chết hoặc bị tai nạn dẫn đến mất khả năng lao động, hoàn toàn
không có khả năng trả món nợ còn lại cho ngân hàng;
+ Người vay bị tai nạn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí công tác dẫn
đến giảm sút thu nhập không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
Rủi ro do khách hàng gian lận: Do khách hàng vay là các cá nhân nên các ngân
hàng gặp rất nhiều khó khăn trong việc nắm bắt thông tin về khách hàng. Lợi dụng điều
này khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro không thu
hồi được vốn cho ngân hàng.
Ngoài ra, giống như những khoản tín dụng thương mại khác, các khoản tín dụng cá
nhân cũng phải chịu những rủi ro về lãi suất và tỉ giá. Do thời hạn tín dụng dài nên lãi
suất trên thị trường có thể có những biến động lớn trong suốt quá trình tín dụng vốn. Nếu
áp dụng một mức lãi suất cố định trong suốt thời hạn tín dụng thì khi lãi suất trên thị
trường tăng, ngân hàng có thể sẽ phải chịu rủi ro vì tín dụng với lãi suất quá thấp. Ngược
lại nếu lãi suất trên thị trường giảm, những khoản tín dụng của ngân hàng với lãi suất cao
hơn sẽ không còn hấp dẫn được người đi vay, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
các ngân hàng.
Trong trường hợp khoản vay được thực hiện bằng ngoại tệ thì các ngân hàng có thể
gặp phải rủi ro khi tỉ giá hối đoái thay đổi hoặc người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc
trả nợ gốc và lãi trong trường hợp tỉ giá thay đổi trong khi nguồn thu nhập của người đi
vay lại bằng nội tệ.
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực
ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả
năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và
nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn. Hiệu quả tín
dụng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng
và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát
triển bền vững của ngân hàng.
Thang Long University Library
10
Vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các yếu tố chủ quan
(khả năng quản lý, trình độ các bộ quản lý ngân hàng,..), khách quan (mức độ an toàn vốn
tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển của kinh tế xã hội,..). Do đó, hiệu quả
tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn –
nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân cần phải xem xét cả ba
phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Từ đó có thể hiểu hiệu quả hoạt động tín
dụng chính là là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ sau
cao hơn kỳ trước cả số lượng và giá trị.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập với những thách thức mới đòi hỏi
các chủ thể kinh doanh luôn đối mặt với việc cạnh tranh gay gắt để có thể tồn tại và đứng
vững. Trong bối cảnh đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng là một mắt xích trọng yếu
của nền kinh tế, là nhân tố trung gian trong việc cung ứng vốn và nâng cao tốc độc luân
chuyển của đồng tiền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Tín dụng cá nhân là một
trong những lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng. Việc nâng cao hiệu quả nguồn vốn
huy động cũng như tình hình sử dụng vốn là điều mà các ngân hàng quan tâm.
Hiệu quả tín dụng là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Bởi việc nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung cũng như tín dụng cá nhân nói riêng
nhằm nâng cao sự hiểu biết và nhận thức về tầm quan trọng của chất lượng tín dụng cũng
như mục tiêu bền vững, an toàn, hiệu quả của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng cá nhân là
hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe
dọa hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín
dụng các ngân hàng thương mại luôn là một yêu cầu bức thiết, là điều kiện sống còn cho
bản thân mỗi ngân hàng hay cho cả hệ thống ngân hàng trong nước và rộng hơn đó chính
là cho cả nền kinh tế.
1.2.3 Chỉ tiêu định tính đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
1.2.3.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân
Mức độ đa dạng hoá sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với nhu cầu thị trường là
một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển tín dụng cá nhân, qua đó phản ánh năng lực
cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được
thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không, việc
triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do
dàn trải nguồn lực quá mức.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên ngân hàng không ngừng phát triển
những sản phẩm tín dụng tốt nhất, tiện ích nhất, không chỉ đáp ứng các nhu cầu thuần túy
11
mà còn đáp ứng mọi nhu cầu vốn khi khách hàng cần. Sản phẩm càng đa đạng, ngân hàng
càng khai thác được những nhu cầu tiềm năng của khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.
Ngoài ra các ngân hàng đa năng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo sản phẩm
liên quan hỗ trợ tín dụng như bảo hiểm tín dụng, dịch vụ nhà đất (thủ tục pháp lý sang tên
đăng bộ, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,…) giúp ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận hơn
mà cũng tránh bớt rủi ro trong kinh doanh.
1.2.3.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ thể mà
phải đánh giá thông qua sự so sánh với chính sách tín dụng của các ngân hàng khác. Tính
minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng thể hiện ở lãi suất tín dụng, cam kết giải
ngân và các loại phí liên quan đến hồ sơ tín dụng.
Chính sách lãi suất tín dụng thể hiện ở phương thức tính lãi vay (tính trên dư nợ
giảm dần hay dư nợ ban đầu), biên độ và kỳ hạn thay đổi lãi suất. Lãi suất huy động và
tín dụng quyết định chi phí và thu nhập của NHTM. Cam kết giải ngân: thể hiện ngân
hàng có sẵn lòng giải ngân sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực và khi khách hàng có
nhu cầu sử dụng vốn hay không.
Các loại phí liên quan đến hồ sơ tín dụng như phí thẩm định tài sản đảm bảo, phí
thu xếp vốn, phí cam kết rút vốn, phí phạt trả nợ trước hạn, phí phạt chậm trả nợ, phí
quản lý tài sản. Khi các ngân hàng đều có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng với
nền tảng sản phẩm tín dụng tương tự nhau thì tiêu chí minh bạch, ổn định trong chính
sách tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng trong việc ra quyết định lựa chọn ngân
hàng để vay vốn.
1.2.3.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng
Kinh doanh tiền tệ là một lĩnh vực chịu nhiều rủi ro, mà chủ yếu là rủi ro xảy ra đối
với ngân hàng là chính, và xuất phát từ nhiều yếu tố cả chủ quan và khách quan. Một
trong những nghiệp vụ hoạt động nhằm mục đích giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro
trên là công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát. Công việc này không chỉ thực hiện đối với
khách hàng mà còn được thực hiện với bản thân ngân hàng, kiên quyết loại trừ những cán
bộ mất phẩm chất, tiêu cực, tham ô, tham nhũng gây thất thoát tài sản làm mất uy tín của
ngân hàng.
Nâng cao hoạt động tín dụng cũng đồng thời là việc đòi hỏi ngân hàng ngăn chặn,
phát hiện được những hành vi vi phạm pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
nói riêng và tất cả các hoạt động nói chung của ngân hàng cũng như bảo vệ được tài sản,
đổi ngũ cán bộ, uy tín của ngân hàng. Muốn vậy, việc bố trí những cán bộ có năng lực,
trình độ và trách nhiệm cao phẩm chất tốt, trung trực, khách quan thực hiện công tác
kiểm tra, thanh tra giám sát là vấn đề mà không một ngân hàng nào được coi nhẹ.
Thang Long University Library
12
1.2.3.4 Marketing ngân hàng
Marketing là sản phẩm của nền kinh tế thị trường Maketing đã trở thành hoạt động
không thể thiếu trong các doanh nghiệp nói chung và trong các NHTM nói riêng.
Marketing ngân hàng thuộc nhóm Marketing kinh doanh, là lĩnh vực đặc biệt của ngành
dịch vụ. Marketing ngân hàng là một hệ thống tổ chức quản lý của một ngân hàng để đạt
được mục tiêu đặt ra là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu về vốn, về các dịch vụ khác của ngân
hàng đối với nhóm khách hàng lựa chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới
mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Huy động nguồn vốn, nâng cao uy tín, tìm
kiếm lợi nhuận mà đặc biệt mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu đối
với mỗi ngân hàng thương mại. Để đạt được mục tiêu đề ra mỗi ngân hàng phải có những
chính sách marketing khác nhau để đạt được những mục đích đó.
Marketing tín dụng là một bộ phận của hoạt động marketing ngân hàng. Do đó
marketing tín dụng có thể được hiểu là tư vấn khách hàng về xây dựng các dự án, phương
pháp vay vốn, lựa chọn các hình thức, hướng dẫn khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục
đích, nhằm giúp ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả. Qua đó, giúp ngân hàng thực hiện
đầu tư vốn tín dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ với các hình thức cho vay ngắn hạn,
trung dài hạn hay các hình thức tiêu dùng cá nhân.
1.2.3.5 Chiến lược tín dụng cá nhân
Là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế
cạnh tranh của tổ chức. Chiến lược tín dụng là việc tạo dựng một vị thế duy nhất và có
giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với các đối thủ cạnh
tranh. Một chiến lược cần các yếu tố như: mục tiêu chiến lược, phạm vi chiến lược, lợi
thế cạnh tranh và các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi. Các yếu tố này cần sự
nhất quán với nhau. Xây dựng được chiến lược tín dụng cá nhân tức là cần phải xác định
được kết quả kỳ vọng khi cấp tín dụng, tăng trưởng tín dụng, chất lượng, giá trị khách
hàng. Các mục tiêu chiến lược đúng đắn sẽ định hướng cho ngân hàng đi theo hướng phát
triển bền vững.
Bên cạnh đó, ngân hàng nên lựa chọn phạm vi chiến lược để có thể đáp ứng một
hoặc vài nhu cầu của nhiều khách hàng và cũng cần tránh đối đầu với các đối thủ cạnh
tranh mạnh hoặc đang đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Chiến lược TDCN nhằm tạo sự
khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách hàng, đồng thời
xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả đảm bảo cho tăng trưởng bền vững.
Duy trì trạng thái tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông.
NHTM thường đưa chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên
chuyên nghiệp nhằm đảm bảo hệ thống được vận hành liên tục, thông suốt đồng thời gắn
kết được toàn thể nhân viên ngân hàng.
13
1.2.4 Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Cũng như hoạt động tín dụng nói chung, việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân được xem xét qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ
nợ quá hạn, tỷ lệ sinh lời của tín dụng, tỷ lệ thu lãi của tín dụng cá nhân so với tín dụng.
1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả
được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém
về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt
động ngân hàng, nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi, nhưng nếu tỷ lệ nợ quá hạn
vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Số dư nợ quá hạn
x 100%
tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ
quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiều đồng đã quá hạn. Đây là
một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá
hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp phản ánh
chất lượng tín dụng tốt. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn chỉ phản ánh những số dư nợ thực sự
đã quá hạn, mà không phản ánh toàn bộ quy mô dư nợ có nguy cơ quá hạn.
1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu
Theo QĐ 493 & QĐ 18, nợ của NHTM được phân chia thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;
Thang Long University Library
14
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lạ thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ làn đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn trả nợ theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ xấu (Non – performance loan NPL): là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ
xấu phản ảnh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở
mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Với các khoản nợ xấu, tổ chức
tín dụng phải thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng cho từng nhóm
nợ cụ thể do vậy làm tăng chi phí và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.4.3 Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng
Tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân =
Lãi từ tín dụng cá nhân
x 100%
Tổng lãi từ tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu đồng do
tín dụng cá nhân mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động tín dụng cá nhân đóng góp
bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động tín dụng. Tỷ trọng này còn giúp ngân hàng trong việc
xây dựng định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân.
15
1.2.4.4 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân
Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân =
Lãi từ tín dụng cá nhân
x 100%
Tổng dư nợ cá nhân
Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng cá nhân, nó cho biết
số tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ chất
lượng tín dụng tốt.
1.2.4.5 Dư nợ tín dụng
Phản ánh số tiền ngân hàng đang cho vay tại một thời điểm nhất định, thường là
cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ tín dụng cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một
phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng thấp, ngân hàng
không có khả năng mở rộng hoạt động tín dụng hay mở rộng thị phần, khả năng tiếp thị
của ngân hàng kém.
Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng
cao vì đó cũng là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả
năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao,
hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất tín dụng của ngân hàng thấp hơn so với thị
trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm.
1.2.4.6 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, biểu hiện khả năng thu
hồi nợ của ngân hàng cũng như cả năng trả nợ của khách hàng.
1.2.4.7 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng là một chỉ tiêu quan trọng, thường được các ngân hàng
dùng để đánh giá chất lượng tín dụng, rủi ro tín dụng. Tiêu chí này thể hiện tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của ngân hàng và thời gian thu hồi nợ của ngân hàng.
Vòng quay vốn tín dụng (lần) =
Doanh số thu nợ trong kỳ
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng lớn với số dư nợ tăng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng vốn
thông qua việc tín dụng hiệu quả, tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận, công tác quản trị
rủi ro tín dụng hiệu quả. Đồng thời, tiêu chí này lớn và tăng nhanh còn cho thấy tốc độ
luân chuyển vốn nhanh, ngân hàng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất lưu thông hàng
hóa.
Thang Long University Library
16
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.2.5.1 Môi trường vĩ mô
Môi trƣờng dân số
Những xu thế thay đổi về nhân khẩu học được nghiên cứu bao gồm tổng dân số, tỷ
lệ tăng dân số, những thay đổi về cấu trúc dân số, xu thế di chuyển dân cư,... là nguồn số
liệu quan trọng. Từ những số liệu đó, ngân hàng xác định được thị trường tiềm năng của
hoạt động TDCN và năng lực của ngân hàng mình so với các đối thủ cạnh tranh để chiếm
lĩnh từng phân đoạn thị trường.
Môi trƣờng địa lý
Các vùng địa lý khác nhau có những đặc điểm khác nhau về phong tục tập quán,
cách thức giao tiếp, nhu cầu về hàng hoá dịch vụ nói chung và sản phẩm dịch vụ tài chính
ngân hàng nói riêng. Chính các điều kiện đó đã hình thành các tụ điểm dân cư, trung tâm
thương mại, du lịch, trung tâm sản xuất và ảnh hưởng đến việc đặt phòng giao dịch hay
chi nhánh ngân hàng. Việc ngân hàng mở rộng mạng lưới ở những vùng dân cư có thu
nhập tốt là điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh nói chung và TDCN nói riêng.
Môi trƣờng kinh tế
Các biến số kinh tế như: tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, sự ổn định về kinh
tế, chính sách đầu tư, tiết kiệm của Chính phủ, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ xuất
nhập khẩu, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, lãi suất,... cũng có tác động mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng. Nó có thể là điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động này hoặc ngược lại. Khi mà nền
kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định thì mức sống người dân cũng được nâng cao,
khi đó thì những nhu cầu về tiêu dùng cũng gia tăng theo vì họ yên tâm về các khoản thu
nhập của họ trong tương lai. Từ đó dẫn đến hoạt động tín dụng cá nhân sẽ có điều kiện để
phát triển mạnh. Còn khi nền kinh tế bị khủng hoảng, trì trệ thì bản thân tâm lý người tiêu
dùng cũng rất cẩn trọng trong chi tiêu vì họ muốn dự trữ cho tương lai, do đó mà nhu cầu
tiêu dùng cũng chỉ dừng lại ở mức vừa đủ nên hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ gặp khó
khăn hơn.
Lãi suất sẽ quyết định mức cầu trong hoạt động tín dụng. Các NHTM thường đưa ra
mức lãi suất hấp dẫn để thu hút khách vay tiêu dùng. Tất nhiên phải trên cơ sở mức lãi
suất cơ bản của NHNN nhằm kiểm soát thị trường. Lạm phát cao gây khó khăn cho hoạt
động ngân hàng vì khó kiểm soát mức giá cả và lượng tiền. Doanh nghiệp và cá nhân sẽ
dè dặt gửi tiền vào ngân hàng, lãi suất huy động sẽ tăng. Các doanh nghiệp hạn chế đầu
17
tư vào các dự án sản xuất kinh doanh do bởi độ rủi ro trong thời điểm này là khá cao. Vì
thế, để khuyến khích việc vay tiền, ngân hàng phải hạ lãi suất tín dụng.
Môi trƣờng công nghệ
Theo xu hướng phát triển của thời đại thông tin số, các ngân hàng ngày càng chú
trọng ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới quy trình nghiệp vụ và cách thức phân
phối. Đặc biệt là phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, có thể kể đến các sản phẩm TDCN
ứng dụng nhiều kỹ thuật sẽ là xu hướng phát triển trong thời gian tới như:
+ Thẻ tín dụng quốc tế: VISACARD, MASTER CARD, JCB, AMERICAN
EXPRESS…
+ Thẻ nội địa: Thẻ thanh toán, thẻ tín dụng.
Có thể nói môi trường công nghệ tác động lớn đến hoạt động kinh doanh nói chung
và TDCN nói riêng của ngân hàng thương mại.
Môi trƣờng chính trị - pháp luật
Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của
pháp luật, các quy định của NHNN. Trước hết, có thể kể đến các chính sách của Nhà
nước có ảnh hưởng mạnh mẽ đến lĩnh vực TDCN, đặc biệt là các chính sách và các
chương trình liên quan đến kinh tế. Chẳng hạn, khi Nhà nước tăng mức đầu tư cho nền
kinh tế cũng như tăng thu hút đầu tư nước ngoài bằng các chính sách khuyến khích đầu tư
(sự đơn giản về thủ tục giấy tờ, ưu đãi thuế,…) tất cả những điều này sẽ tạo điều kiện cho
sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế, xã hội, GDP sẽ tăng, tỷ lệ thất nghiệp giảm,
mức thu nhập cho người lao động tăng, qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng.
Môi trƣờng văn hóa - xã hội
Hành vi của khách hàng và cả đối thủ cạnh tranh của ngân hàng bị chi phối khá
nhiều bởi các yếu tố văn hóa. Hành vi tiêu dùng cũng bị chi phối bởi các yếu tố văn hóa,
do đó nó cũng ảnh hưởng đến nhu cầu về các sản phẩm TDCN của ngân hàng. Chính vì
thế, trình độ văn hóa là một trong những yếu tố được các nhà kinh doanh ngân hàng
nghiên cứu kĩ lưỡng trong chiến lược kinh doanh và áp dụng các biện pháp marketing
hiện nay.
Môi trường văn hóa - xã hội được hình thành từ những tổ chức và những nguồn lực
khác nhau, có ảnh hưởng cơ bản đến giá trị của xã hội như cách nhận thức, trình độ dân
trí, trình độ văn hóa, lối sống, thói quen sử dụng và cất trữ tiền tệ, sự hiểu biết của dân
chúng về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Trong khi người dân Việt nam có thói quen
mua hàng tại các chợ nhỏ, gần đường do vậy nhu cầu về các dịch vụ TDCN qua thẻ rất
chậm phát triển. Với các nước phát triển, người dân có thói quen mua hàng từ các trung
Thang Long University Library
18
tâm mua sắm, các siêu thị nên nhu cầu về thanh toán thẻ tín dụng tiêu dùng phát triển
mạnh hơn.
1.2.5.2 Môi trường vi mô
Các yếu tố nội lực của ngân hàng
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ nên quy mô vốn và tình hình tài
chính của một ngân hàng đóng vai trò quan trọng. Quy mô vốn càng lớn, các chỉ tiêu tài
chính trên các báo cáo càng lành mạnh thì càng tạo tâm lý yên tâm cho khách hàng. Hơn
nữa, việc phát triển các sản phẩm dịch vụ TDCN mới, ứng dụng công nghệ vào hoạt động
TDCN,… luôn gắn liền với việc đầu tư mua sắm thiết bị mới, phần mềm mới… Giá trị
các khoản đầu tư này thường khá lớn nên với các ngân hàng có quy mô nhỏ thì không thể
thực hiện. Vậy với quy mô vốn lớn ngân hàng không những tạo cho mình thế chủ động
trước mọi hoạt động mà còn tạo cho mình khả năng đứng vững trước các đối thủ cạnh
tranh.
Hệ thống thông tin gồm hệ thống báo cáo nội bộ, hệ thống thu thập thông tin bên
ngoài, hệ thống phân tích thông tin. Với hệ thống báo cáo nội bộ, Ngân hàng sẽ tạo được
khả năng tích luỹ và tìm kiếm các thông tin cần thiết trong quá trình hoạt động của mình
nh ư: chất lượng phục vụ khách hàng, chiến lược của ban giám đốc, mong muốn của các
cổ đông. Đối với hệ thống thu thập thông tin bên ngoài, đòi hỏi tích luỹ các số liệu khác
nhau về tình hình thị trường, đặc biệt là nơi ngân hàng đang hoạt động, về tất cả các lực
lượng tham gia thị trường, về đối thủ cạnh tranh, về cơ chế điều hành quản lý của Nhà
nước, về biểu lãi suất của NHNN, chính sách hối đoái, về nhu cầu thị hiếu của người dân.
Hệ thống thông tin cung cấp tốt sẽ là cơ sở để ngân hàng lựa chọn thị trường mục tiêu
trong hoạt động TDCN.
Với các thông tin thu thập được, bộ phận marketing ngân hàng sẽ tổng hợp, phân
tích, đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu, các hướng giải quyết nhằm đạt được mục tiêu:
thu hút ngày càng nhiều khách hàng, chiếm lĩnh được thị phần cao trên thị trường, đạt
được lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, hoàn thành tốt kế hoạch của
ban giám đốc, mục tiêu hội đồng cổ đông đề ra…
Trình độ của cán bộ quản lý thì đòi hỏi người có chuyên môn giỏi, khả năng phân
tích, phán đoán, là người chịu trách nhiệm đầu tiên về khả năng cạnh tranh của ngân
hàng. Bên cạnh đó, đặc thù riêng của việc mở rộng hoạt động TDCN phụ thuộc vào trình
độ của cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng qua quá trình
giao dịch, đề xuất các ý tưởng cải tiến sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Chính vì thế, ban
lãnh đạo cần có chính sách khơi dậy năng lực lao động, sáng tạo cho đội ngũ cán bộ tín
dụng, đặc biệt phát huy hiệu quả của chính sách khen thưởng, động viên thỏa đáng đối
với nhân viên có thái độ phục vụ tốt và thu hút được nhiều khách hàng cho ngân hàng.
19
Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng
Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng là các đơn vị có quan hệ với ngân
hàng trong hoạt động kinh doanh như: các tổ chức cung ứng dịch vụ Marketing, các trung
gian tài chính tín dụng, các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan Nhà nước...
Với các trung gian tài chính tín dụng thường thì ngân hàng quan hệ với các tổ chức
này qua ba dịch vụ: bảo hiểm, cung ứng nguồn vốn tín dụng và các nghiệp vụ giấy tờ có
giá. Chẳng hạn quan hệ với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho tài sản đảm bảo
là xe ô tô hình thành từ vốn vay; hay việc cung ứng lẫn nhau giữa các tổ chức tài chính -
tín dụng, các nguồn vốn tín dụng được thực hiện tương đối rộng rãi. Ngân hàng cần tìm
kiếm các khả năng này vì mua các nguồn vốn tín dụng ở các NHTM thường rẻ hơn ở
NHTW.
Ngoài các đơn vị trên thì hoạt động của ngân hàng còn được hỗ trợ bởi các đơn vị
như: đơn vị cung cấp phương tiện kỹ thuật hay các đối tác giúp ngân hàng trong việc đào
tạo cán bộ, nhân viên… Khi có được các quan hệ tốt với các đơn vị này sẽ nâng cao hiệu
quả hoạt động ngân hàng.
Khách hàng của ngân hàng
Công tác khách hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng. Bởi khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, vừa trực tiếp sử dụng, hưởng thụ sản phẩm. Vì vậy, nhu cầu mong muốn và
cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng sẽ là yếu tố quyết định cả về số
lượng, kết cấu, chất lượng sản phẩm dịch vụ và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Nhiệm vụ quan trọng của marketing ngân hàng là phải nghiên cứu phân tích tìm
hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng họ đang tìm
kiếm những gì từ phía ngân hàng. Chú ý tới những khách hàng tiềm năng đánh giá những
ưu việt về dịch vụ của ngân hàng mình so với ngân hàng cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh cao vốn là đặc trưng trong hoạt động ngân hàng. Ngày nay nó
không chỉ là sự phát triển nhanh của bản thân các ngân hàng mà còn là sự phát triển
mạnh mẽ của các dịch vụ phi ngân hàng. Cho nên để hoạt động thắng lợi thì ngân hàng
không chỉ phân tích thận trọng thị trường và khách hàng mà cần phải nghiên cứu các đối
thủ cạnh tranh chủ yếu của mình. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh nhằm: xây dựng được
chiến lược trung lập hóa tới mức tối đa có thể các mặt mạnh của đối thủ cạnh tranh, tập
trung sức lực vào các dịch vụ mà ngân hàng có vị trí tương đối vững chắc. Hơn hết là
hiểu được tại sao khách hàng chọn ngân hàng mình mà không chọn ngân hàng cạnh
tranh.
Thang Long University Library
20
Đặc biệt, với hoạt động trong lĩnh vực TDCN, ngoài việc luôn chú ý tới những
“đòn” tấn công của đối thủ cạnh tranh, ngân hàng còn phải quan tâm tới những khách
hàng có mức thu nhập cao ở khu vực mà mình hoạt động nhằm đưa ra các dịch vụ phù
hợp và ưu việt hơn các đối thủ cạnh tranh.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn trình bày cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân tại các NHTM. Trong đó đề cập khái niệm, vai trò của tín dụng cá nhân đối
với nền kinh tế - xã hội, đối với NHTM và đối với khách hàng, các sản phẩm tín dụng cá
nhân của ngân hàng. Chương 1 cũng nêu lên các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín
dụng cá nhân như: môi trường kinh tế - xã hội; năng lực cạnh tranh của ngân hàng, chính
sách và chương trình kinh tế của Nhà nước. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các
NHTM nói chung và Agibank nói riêng trong hoạt động tín dụng cá nhân, vốn là một
phần của hoạt động ngân hàng thương mại. Những lý luận nêu trên làm cơ sở cho việc
thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài trong những chương tiếp theo.
21
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦACHƢƠNG 2.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập từ ngày
26/03/1988 và hoạt động theo Luật các TCTD Việt Nam với tổng tài sản ban đầu chỉ vỏn
vẹn 1.500 tỷ đồng, trong đó hơn 90% vay của NHNN và hầu như chỉ thực hiện tín dụng
theo chỉ định đối với kinh tế quốc doanh và tập thể phục vụ lĩnh vực nông nghiệp. Song
với nỗ lực không ngừng, Agribank đã chuyển hướng mạnh từ chỗ chủ yếu phục vụ đối
tượng khách hàng là thành phần kinh tế quốc doanh sang mô hình hoạt động kinh doanh
đa năng và đã trở thành NHTM hàng đầu tại Việt Nam. Đặc biệt, trên con đường phát
triển của mình, phương châm hoạt động của Agribank luôn gắn liền với “tam nông” tức
lấy “nông nghiệp”, “nông thôn” làm địa bàn hoạt động chiến lược và xem “nông dân” là
đối tượng phục vụ chính.
Mạng lưới hoạt động Agribank hiện có trên 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch phủ
khắp toàn quốc được trang bị công nghệ hiện đại. Với hơn 42.000 cán bộ, gần 1.000 ngân
hàng lưu động bằng ôtô chuyên dùng đã tạo thuận lợi cho việc tiếp cận ngân hàng cho tất
cả đối tượng khách hàng, đặc biệt là các khách hàng cá nhân trong cả nước. Bên cạnh đó,
Agribank cũng đã luôn chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý với trên 1043 ngân
hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán quốc tế của
khách hàng. Ngoài ra, Agribank còn được biết đến là ngân hàng dẫn đầu của thị trường
Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài, đặc biệt là các dự án
của Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư
Châu Âu (EIB) v.v…
Theo báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) tính đến hết tháng 12/2013, tổng nguồn vốn đạt 634,5 nghìn tỷ đồng (bao
gồm cả VNĐ và ngoại tệ quy đổi). Trong đó, vốn huy động thị trường từ tổ chức và dân
cư) đạt gần 626,4 nghìn tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2012. Tổng dư nợ tín dụng (cả
ngoại tệ và quy đổi VNĐ) đạt 530,6 tỷ đồng, tăng 10,4% so với cuối năm 2012. Agribank
đánh giá dư nợ tín dụng năm 2013 đặt mục tiêu kế hoạch đề ra. Trong đó, dư nợ tín dụng
đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đạt 379 nghìn tỷ đồng (tăng 18%) so với cuối
năm 2012, chiếm tỷ lệ 70.1% tổng dư nợ tín dụng.
Thang Long University Library
22
Với hoạt động trong hơn 25 năm qua, Agribank đã trải qua nhiều bước thăng trầm
và đó cũng là thời gian mà Agribank đã vượt lên chính mình để khẳng định thương hiệu
cũng như nỗ lực hết mình để tìm hướng đi mới. Và cho đến nay, Agribank đã trở thành
một hệ thống ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ nhân viên, mạng
lưới hoạt động và cả về số lượng khách hàng, theo đó Agribank luôn giữ vai trò chủ đạo
và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn cũng như đối với
các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam.
Ngày nay, vị trí và thương hiệu Agribank đã ngày càng được khẳng định cả trong và
ngoài nước. Trong tương lai, Agribank sẽ tiếp tục tập trung sức lực để cơ cấu lại hoạt
động của toàn hệ thống nhằm phát triển ngân hàng thành một tập đoàn tài chính – ngân
hàng, nâng cao năng lực tài chính và phát triển giá trị thương hiệu trên cơ sở đẩy mạnh và
kết hợp với văn hóa doanh nghiệp. Bên cạnh chiến lược mở rộng đầu tư theo hướng tập
đoàn tài chính - ngân hàng đa năng, mục tiêu chiến lược lâu dài của Agribank là tập trung
đầu tư mạnh hơn cho nông nghiệp và nông thôn với đối tượng khách hàng chính là hộ
nông dân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là thị trường truyền thống đã tạo dựng vị
thế và sức mạnh của Agribank hiện nay và trong tương lai.
Agribank - Chi nhánh Quảng Bình là đơn vị trực thuộc hệ thống Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, thành lập vào ngày 1/1/1991 do được
tách ra khỏi ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Bình, hiện nay có trụ sở tại số 2 Mẹ Suốt,
Thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình. Kể từ khi thành lập đến nay, Agribank - Chi
nhánh Quảng Bình đã hoạt động với tiêu chí luôn trung thành với đường lối, chủ trương
chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như định hướng phát triển của Agribank, góp
phần không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của đất nước nói chung và của địa bàn tỉnh
Quảng Bình cùng những khu vực lân cận nói riêng.
Ngành nghề kinh doanh được cấp phép của Chi nhánh gồm có:
+ Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạ, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ
chức;
+ Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác;
+ Tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm mục đích phát triển kinh tế nông
thôn;
+ Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
+ Góp vốn và liên doanh;
+ Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng.
23
Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của Agribank bao gồm 3 nhóm: nhóm
khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng đầu tư.
Đối với khách hàng Doanh nghiệp: Agribank cung ứng sản phẩm – dịch vụ tài
chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm tín dụng, sản phẩm bao thanh toán, sản phẩm
bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, sản phẩm tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc
tế.
Đối với các khách hàng cá nhân: Agribank cung cấp nhanh chóng và đầy đủ chuỗi
sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu dùng linh hoạt, an toàn, hiệu quả như: Tín
dụng tiêu dùng có thế chấp; Tín dụng tín chấp, Tín dụng mua nhà, Tín dụng sản xuất kinh
doanh, Tín dụng bổ sung vốn lưu động; Tín dụng mua xe, Tín dụng du học… các dịch vụ
thanh toán và chuyển tiền trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, thẻ tín dụng mang thương
hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho quý khách hàng cá nhân được sử dụng
và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch
vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho quý khách hàng mọi nơi mọi lúc.
Đối với các khách hàng đầu tư: Agribank thực hiện các dịch vụ ủy thác và tư vấn
đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các khách hàng công ty,
Agribank cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn phát hành và bảo lãnh
phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán cho các đợt phát hành trái phiếu.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chính của Chi nhánh hiện nay
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình
(Nguồn: Phòng Hành chính & Nhân sự)
Agribank – Chi nhánh Quảng Bình có cơ cấu tổ chức gồm có:
Ban giám đốc
Chức năng: Ban giám đốc gồm có một giám đốc và hai phó giám đốc. Giám đốc là
người đứng đầu chi nhánh, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của
Ban giám đốc
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
Khách
hàng cá
nhân
Phòng Kế
toán &
Ngân quỹ
Phòng Hỗ
trợ
Phòng
Kiểm tra
& KSNB
Phòng
Dịch vụ
Marketing
Phòng
Hành
chính &
Nhân sự
Thang Long University Library
24
pháp luật và của ngân hàng cấp trên. Giám đốc là người quyết định cấp tín dụng đối với
khách hàng.
Phó giám đốc là người giúp cho giám đốc, hoạt động theo sự phân công, ủy quyền
của giám đốc chi nhánh theo quy định.
Nhiệm vụ của Ban giám đốc là:
+ Xem xét nội dung thẩm định do phòng kinh doanh trình lên để ra phán quyết
tín dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
+ Ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân
hàng và khách hàng cùng lập;
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Chức năng: Phòng khách hàng doanh nghiệp là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch
với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng nội tệ và ngoại tệ; Xử lý các
nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể
lệ hiện hành của NHNN và hướng dẫn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình.
Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp là:
+ Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và
chăm sóc khách hàng hiện hữu, hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có
liên quan đến tín dụng, bảo lãnh;
+ Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay
vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng;
+ Hướng dẫn thực hiện quy trình tín dụng với khách hàng;
+ Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ trễ hạn, quá hạn trong phạm vi trách
nhiệm theo quy địng của Ngân hàng;
+ Xây dựng kế hoạch tháng, năm, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề
xuất cho Giám đốc Chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong
công tác.
Phòng khách hàng cá nhân
Chức năng: Phòng khách hàng cá nhân là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng nội tệ và ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành
của NHNN và hướng dẫn của Ngân hàng Agribank; quản lý hoạt động của các quỹ tiết
kiệm, điểm giao dịch.
25
Nhiệm vụ: Ngoài những nhiệm vụ như bộ phận tín dụng doanh nghiệp, phòng khách
hàng cá nhân có thêm các nhiệm vụ đó là: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn
thu nhập dùng để trả nợ, tài sản đảm bảo,… của khách hàng tín dụng bất động sản và tiêu
dùng; tham gia thực hiện việc giải ngân, thu nợ đối với nghiệp vụ tín dụng cán bộ công
nhân viên và góp chợ theo quy định của Ngân hàng.
Phòng hỗ trợ: Gồm các bộ phận:
Bộ phận giao dịch-
Trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng, chịu trách nhiệm kiểm tra tính
pháp lý, đầy đủ của các chứng từ giao dịch. Thực hiện và quản lý các nhiệm vụ liên quan
đến tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm và các tài khoản dùng trong giao dịch với
khách hàng. Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao
dịch đối với khách hàng.
Bộ phận kiểm soát-
Tiếp nhận, kiểm soát việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng đảm bảo đầy đủ đúng quy định.
Kiểm soát việc lưu trữ quản lý số liệu, tổng hợp và kiểm soát các báo cáo của ngân hàng.
Bộ phận dịch vụ khách hàng-
Bao gồm: dịch vụ khách hàng tiền gửi (CSR) và dịch vụ tín dụng (Loan CSR).
CRS tiền gửi: Có nhiệm vụ thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết
kiệm. Quản lý, cung cấp thông tin giao dịch và thực hiện công việc khác có liên quan đến
tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Loan CRS: Có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục về sản phẩm, dịch vụ tín dụng cho
khách hàng, quản lý hồ sơ và khoản cấp tín dụng, thông báo, đôn đốc khách hàng thanh
toán nợ khi đến hạn.
Bộ phận thanh toán quốc tế-
Bộ phận thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, thanh toán L/C nhập, xuất,
thu hộ, chi hộ, mua bán thu đổi ngoại tệ, chuyển tiền, tư vấn khách hàng các nghiệp vụ
liên quan đến thanh toán quốc tế.
Phòng kế toán & Ngân quỹ
Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực thuộc
chi nhánh. Đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và các
ngân hàng khác.
Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn chi nhánh, quản lý chi nhánh điều
hành, quản lý thanh khoản, kho quỹ.
Thang Long University Library
26
Phòng Hành chính & Nhân sự
Quản lý và sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định. Thực hiện công tác
tổ chức hậu cần cho chi nhánh. Phối hợp với bộ phận nhân sự tại hội sở trong việc tuyển
dụng tại chi nhánh.
Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: Hợp đồng lao động, nghỉ
phép tại chi nhánh. Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành
nội quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong toàn chi nhánh.
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 –
2012
Trong giai đoạn vừa qua mặc dù kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực
của đội ngũ nhân viên, hoạt động huy động vốn và tín dụng của chi nhánh vẫn tăng
trưởng ổn định và đóng góp một phần vào lợi nhuận chung của toàn bộ hệ thống.
Agribank – Chi nhánh Quảng Bình ngày càng phát triển và trở thành địa chỉ tin cậy của
khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn.
Để đánh giá sơ bộ tình hình hoạt động qua 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012 tại chi
nhánh Agribank Quảng Bình, xem xét qua bảng số liệu tổng hợp kết quả hoạt động kinh
doanh như sau:
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
2010/2011
Chênh lệch
2011/2012
Số tiền % Số tiền %
1. Tổng thu nhập 157.836 183.717 228.683 25.881 16,4 44.966 24,48
Thu nhập lãi 155.397 179.797 223.679 24.400 15,70 43.882 24,41
Thu nhập ngoài lãi 2.439 3.920 5.004 1.481 60,72 1.084 27,65
2. Tổng chi phí 138.975 159.561 195.465 20.586 14,81 35.905 22,5
Chi phí lãi 132.932 150.455 181.690 17.523 13,18 31.236 20,76
Chi phí ngoài lãi 6.043 9.106 13.775 3.063 50,69 4.669 51,27
3. Lợi nhuận trƣớc thuế 18.861 24.157 33.218 5.296 28,08 9.061 37,51
(Nguồn: Phòng Kế Toán & Ngân Quỹ)
Bảng số liệu trên được thể hiện qua biểu đồ sau:
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đNâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng OCB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng OCBĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng OCB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng OCB
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 

Viewers also liked

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...vietlod.com
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...hungmia
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...
Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...
Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiHương Nguyễn
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệu
Kinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệuKinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệu
Kinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệuVũ Văn Hiển
 
Báo cáo thực tập nghành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
Báo cáo thực tập nghành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàngBáo cáo thực tập nghành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
Báo cáo thực tập nghành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty mayBáo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Viewers also liked (20)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
 
Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...
Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...
Tiểu luận thực tập khảo sát tổng hợp tại công ty vải sợi nghĩa hưng thành phố...
 
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt ...
 
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Kinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệu
Kinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệuKinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệu
Kinh Đô Land - Bộ nhận diện thương hiệu
 
Báo cáo thực tập nghành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
Báo cáo thực tập nghành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàngBáo cáo thực tập nghành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
Báo cáo thực tập nghành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty mayBáo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình (20)

Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngâ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAYĐề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
 
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quảng bình

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HOÀI PHƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A18237 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hoài Phƣơng Mã sinh viên : A18237 Chuyên ngành : Ngân Hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy mấy năm qua của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là thầy cô giáo khoa Kinh Tế - Quản lý. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiền để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, đề tài khóa luận được hoàn chỉnh hơn, kính mong được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo ngân hàng. Em cũng xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững. Xin chân thành cám ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! SINH VIÊN Nguyễn Thị Hoài Phương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠICHƢƠNG 1. CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................1 1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ................................1 1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân....................................................................................1 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân ..............................................................................2 1.1.3 Các hình thức tín dụng cá nhân.............................................................................3 1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức tín dụng..........................................................................3 1.1.3.2 Căn cứ vào loại tài sản...........................................................................................6 1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng...................................................7 1.1.4 Vai trò của tín dụng cá nhân ..................................................................................7 1.1.5 Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân...............................................................8 1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại......................9 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại ...9 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.....................10 1.2.3 Chỉ tiêu định tính đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ....................10 1.2.3.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân .....................................................10 1.2.3.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng.............................................11 1.2.3.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng.................................................................................11 1.2.3.4 Marketing ngân hàng ...........................................................................................12 1.2.3.5 Chiến lược tín dụng cá nhân ................................................................................12 1.2.4 Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân .................13 1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................................13 1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................................13 1.2.4.3 Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng..................................................14 1.2.4.4 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân ......................................................................15 1.2.4.5 Dư nợ tín dụng......................................................................................................15 1.2.4.6 Hệ số thu nợ..........................................................................................................15 1.2.4.7 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................................15 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................................................16 1.2.5.1 Môi trường vĩ mô..................................................................................................16
  • 6. 1.2.5.2 Môi trường vi mô..................................................................................................18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................20 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂNCHƢƠNG 2. HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .................................................................................................21 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................................................21 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................................................21 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chính của Chi nhánh hiện nay .........................................23 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 26 2.2.1 Về tình hình huy động vốn....................................................................................28 2.2.2 Về tình hình sử dụng vốn......................................................................................32 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2013 ..............34 2.3.1 Một số quy định chung cho hoạt động tín dụng cá nhân....................................34 2.3.2 Phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NAm – Chi nhánh Quảng Bình....................................................39 2.3.2.1 Tình hình doanh số cấp tín dụng cá nhân ............................................................39 2.3.2.2 Tình hình doanh số thu nợ hoạt động tín dụng cá nhân ......................................44 2.3.2.3 Tình hình dư nợ hoạt động tín dụng cá nhân.......................................................47 2.4 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.....................................50 2.4.1 Các chỉ tiêu định tính ............................................................................................50 2.4.1.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân .....................................................50 2.4.1.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng.............................................50 2.4.1.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng.................................................................................51 2.4.1.4 Marketing ngân hàng ...........................................................................................51 2.4.1.5 Chiến lược tín dụng cá nhân ................................................................................52 2.4.2 Các chỉ tiêu định lượng.........................................................................................52 2.4.2.1 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu ..............................................................................52 2.4.2.2 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................................57 Thang Long University Library
  • 7. 2.4.2.3 Hệ số thu nợ..........................................................................................................58 2.4.2.4 Tỉ lệ thu lãi TDCN................................................................................................59 2.5 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Quảng Bình............................................................60 2.5.1 Kết quả đạt được....................................................................................................60 2.5.2 Những hạn chế ......................................................................................................61 2.5.3 Nguyên nhân của các hạn chế trên ......................................................................63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................................67 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNGCHƢƠNG 3. CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................68 3.1 Định hƣớng phát triển ngân hàng Agribank – Chi nhánh Quảng Bình ...........68 3.2 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Quảng Bình...............................................................................69 3.3 Một số kiến nghị......................................................................................................73 3.3.1 Kiến nghị với NHNN Việt Nam ............................................................................73 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam......73 LỜI KẾT .................................................................................................................75
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ AA Nhân viên thẩm định giá tài sản AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CA Nhân viên phân tích tín dụng CBCNV Cán bộ công nhân viên CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CTBL Công ty bán lẻ LOD Nhân viên pháp lý chứng từ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PFC Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân RRTD Rủi ro tín dụng TDCN Tín dụng cá nhân TCTD Tổ chức tín dụng SXKD Sản suất kinh doanh USD Đô la Mỹ NPL Nợ xấu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012 .................................................26 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 – 2012 ...................................................................................................................................29 Bảng 2.3 Tình hình sử dụng vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 – 2012 ...................................................................................................................................32 Bảng 2.4: Doanh số tín dụng cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình năm 2010 - 2012 ...................................................................................................................................39 Bảng 2.5: Doanh số TDCN theo mục đích sử dụng của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ...............................................................................................42 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ TDCN theo kỳ hạn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012........................................................................................................44 Bảng 2.7: Doanh số thu nợ TDCN theo mục đích sử dụng vốn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012....................................................................................46 Bảng 2.8: Dư nợ theo kỳ hạn của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 .............47 Bảng 2.9: Dư nợ theo mục đích sử dụng của Agribank - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012........................................................................................................................49 Bảng 2.10: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể .......................................................................54 Bảng 2.11: Phân loại nợ cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ...................................................................................................................................54 Bảng 2.12 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 ..............................................................................................................57 Bảng 2.13: Hệ số thu nợ TDCN của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................................................................58 Bảng 2.14: Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động TDCN của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012...............................................................................................................59 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012..........................................27 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Agribank - Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2010 – 2012 ..................................................................................................31 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ quá hạn của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012.........55 Sơ đồ 1.1: TDCN gián tiếp..................................................................................................4 Sơ đồ 1.2: TDCN trực tiếp ..................................................................................................5 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình....................................23 Sơ đồ 2.2 Quy trình cấp tín dụng cá nhân .........................................................................36
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng là một yếu tố quan trọng cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia, mà ở đó các ngân hàng thương mại là bộ phận có vai trò trọng yếu nhằm lưu chuyển vốn từ những đối tượng có nguồn vốn nhàn rỗi đến những cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng phục vụ cho tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh. Thị trường tín dụng càng phát triển nhanh dẫn đến sự cạnh tranh diễn ra ngày một mạnh mẽ hơn không chỉ giữa các ngân hàng thương mại với nhau mà ngay cả giữa các chi nhánh trong cùng một hệ thống ngân hàng. Việc tăng trưởng nhanh chóng qui mô tài sản của các ngân hàng thông qua mở rộng tín dụng sẽ không tránh khỏi việc đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn nhất là với khách hàng cá nhân khi mà việc đánh giá khách hàng chỉ được tiến hành bởi nội bộ ngân hàng mà chưa có một chuẩn mực chung thống nhất. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - một trong những ngân hàng đang nỗ lực trở thành ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam thì việc phân khúc khách hàng, nâng cao hiệu quả các sản phẩm tín dụng lại càng được chú trọng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tín dụng cá nhân là mảng hoạt động quan trọng đóng góp một phần lớn thu nhập cho toàn bộ hệ thống. Nhận thức được tầm quan trọng và tiềm năng của vấn đề trên có ý nghĩa đến sự phát triển lâu dài của Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình nói riêng, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Quảng Bình” để đánh giá, nghiên cứu cũng như đề xuất giải pháp đối với hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô và bạn đọc. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị công tác tại Chi nhánh Quảng Bình, đặc biệt là sự hướng dẫn của cô giáo Th.S Lê Thị Hà Thu đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình hướng dẫn, xem xét, góp ý cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung 3 vấn đề cơ bản sau: Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luận hoạt động tín dụng và tín dụng cá- nhân tại các ngân hàng thương mại. Thang Long University Library
  • 11. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi nhánh qua đó- chỉ ra những ưu điểm và vấn đề tồn tại nhằm đưa ra một số đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng- cá nhân tại Ngân hàng và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu: điều tra, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy được những kết quả đạt được những hạn chế trong tín dụng cá nhân. Đồng thời, khóa luận còn kết hợp sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. 5. Kết cấu Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ. Danh mục chữ viết tắt, phụ lục, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
  • 12. 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂNCHƢƠNG 1. TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Nghĩa là việc vay mượn chủ yếu dựa trên sự tin tưởng của người tín dụng rằng người đi vay sẽ hoàn trả số tiền hay hàng hóa đúng hạn. Nói cách khác, để quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng để quan hệ tín dụng hình thành. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau: Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người tín dụng và người đi vay. Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thoả thuận trước giữa hai bên. Nội dung chính của sự thoả thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Dựa trên các điều luật, văn bản, khái niệm về tín dụng nêu trên, đặc biệt là Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12), tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội bao gồm doanh nghiệp, các nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, có thể phân tích và đưa ra khái niệm: “tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi của Việt Nam là quy mô thị trường lớn Thang Long University Library
  • 13. 2 với dân số đông (khoảng 90 triệu người) với độ tuổi trẻ, thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích. Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống đang tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân Tín dụng cá nhân là một trong số các loại hình nghiệp vụ của ngân hàng thương mại, như chúng ta biết thì tín dụng cá nhân là mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng là cá nhân trong nền kinh tế do vậy mà loại hình này có những đặc điểm riêng biệt khác với các loại hình khác. Dựa trên nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng chúng ta có thể thấy TDCN có những đặc điểm sau: Quy mô của từng khoản vay là nhỏ, số lƣợng khoản vay lớn Trong cuộc sống ngày nay nhu cầu của từng cá nhân là muôn màu muôn vẻ, mỗi cá nhân thường có một sở thích khác nhau, bắt nguồn từ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của người dân đối với các loại hình hàng hóa đắt tiền… Những cá nhân thường có thói quen dùng hàng xa xỉ thường là những người có thu nhập cao nên luôn có một khoản tiền mặt trong người sẽ không cần vay ngân hàng quá nhiều, mặt khác so với các khoản vay của doanh nghiệp hay là các hộ gia đình vay để buôn bán kinh doanh thì các món vay tiêu dùng của cá nhân chỉ đáp ứng đủ một phần cho việc kinh doanh, bởi quy mô của từng món vay là nhỏ. Song nhu cầu vay cá nhân là khá phổ biến do đối tượng của loại hình tín dụng này là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng. Lãi suất TDCN cao Các món vay để hoạt động sản xuất kinh doanh thường có lãi suất được thả nổi, lãi suất là sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng sao cho cả hai bên cùng có lợi và không bên nào phụ thuộc vào bên nào, và lãi suất thực tế sẽ dao động theo lãi suất của thị trường và chịu sự tác động trực tiếp của thị trường trong nước và ngoài nước. Bên cạnh đó thì lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định cụ thể không phụ thuộc vào biến động lãi suất của thị trường, mặt khác thì các khoản TDCN được định kì trả cả lãi và gốc theo nhiều lần do vậy mà lãi suẫt cũng cần biến động và ngân hàng cũng đã tính tới sự thay đổi của dòng tiền và cộng vào lãi suất do đó mà lãi suất của các khoản TDCN thường cao hơn các loại lãi suất kinh doanh. Mặt khác, do các khoản tín dụng cá nhân có quy mô nhỏ nhưng vẫn đòi hỏi phải có nguồn nhân lực để quản lí do vì thế nên để có thể mang lại nguồn cho ngân hàng thì lãi suất của khoản tín dụng này phải cao hơn.
  • 14. 3 Độ rủi ro cao Tín dụng cá nhân là loại hình mang tính rủi ro cao nhất, vì thực tế loại hình này cho vay không sinh lời hay có một dòng tiền được xác định chắc chắn sẽ có trong tương lai để thanh toán, do đó chỉ người khách hàng đó mất việc hay là nên kinh tế bị suy thoái người đó sẽ không thể nào có tiền để thanh toán cho ngân hàng do vậy mà loại hình này doanh nghiệp chấp nhận rủi ro rất cao. Ngoài ra, tín dụng cá nhân này còn phụ thuộc vào chu kì của phát triển của nền kinh tế khi nền kinh tế phát triển thì TDCN được mở rộng vì lúc này người dân sẽ tin tưởng trong tương lai thu nhập của mình sẽ tăng cao do đó sẽ phát sinh những nhu cầu cơ bản, còn khi nền kinh tế rơi vào thời kì suy thoái thì khách hàng sẽ không tin tưởng vào tương lai do đó khách hàng sẽ giảm bớt đi vay cho mục đích tiêu dùng. Chi phí mỗi khoản TDCN là khá lớn Chi phí để xử lí thông tin khách hàng trong TDCN cao trong khi khoản vay cá nhân có giá trị nhỏ, nhưng do thông tn cá nhân, tình hình tài chính của khách hàng thường không đầy đủ, ngân hàng phải tốn một chi phí khá lớn cho công tác thẩm định (tiếp nhận hồ sơ, phân tích hồ sơ, quyết định giải ngân) đòi hỏi ngân hàng phải có thời gian và nguồn nhân lực để đáp ứng công việc này. Vì vậy, TDCN trở thành khoản mục có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng. Nguồn thu lợi ròng từ khoản TDCN cao Tuy TDCN rủi ro cao nhưng các hình thức như bán chéo sản phẩm, thẻ AM, chuyển tiền hay các tiện ích khác đều mang lại thu nhập lớn nên NHTM luôn tìm cách phát triển hoạt động này.Thực tế cho thấy đây là nguồn tiếp cận tới cá nhân rộng nhất, có quan hệ làm ăn với nhiều tầng lớp trong xã hội, tuy thực tế hoạt động này có tính rủi ro rất cao nhưng lại có lãi suất khá cao đủ để kích thích được các nhà lãnh đạo ngân hàng. Cũng vì lãi suất cao nên nó sẽ là một trong những hoạt động chính và mang lại lợi nhuận ròng lớn nhất cho ngân hàng ở thời gian trong tương lai. 1.1.3 Các hình thức tín dụng cá nhân Dựa vào các căn cứ 1.1.3.1 Căn cứ vào phương thức tín dụng Theo cách phân loại này TDCN được chia thành 2 loại: TDCN gián tiếp Là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do những Công ty cá nhân đã bán chịu hàng hoá cho người tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng tín dụng thông qua các công ty bán lẻ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Thang Long University Library
  • 15. 4 Sơ đồ 1.1: TDCN gián tiếp (Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - Đại học Thăng Long, 2009) Trong đó: (1) Ngân hàng và Công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. (2) Công ty cá nhân và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản. (3) Công ty cá nhân giao tài sản cho người tiêu dùng. (4) Công ty cá nhân bán toàn bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng. (5) Ngân hàng thanh toán tiền cho Công ty cá nhân. (6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng. TDCN gián tiếp được thực hiện thông qua các phương thức sau:- + Tài trợ truy đòi toàn bộ: Theo phương thức này khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu hàng hoá, CTBL cam kết sẽ thanh toán cho ngân hàng toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng. + Tài trợ truy đòi hạn chế: Theo phương thức này trách nhiệm của CTBL đối với khoản nợ người tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã thoả thuận giữa ngân hàng và CTBL. + Tài trợ miễn truy đòi: Theo phương thức này, sau khi bán các khoản nợ cho ngân hàng, CTBL không còn chịu trách nhiệm cho việc các khoản nợ có được (1) (4) (5) (6) (2) (3) Ngân hàng Công ty bán lẻ Người tiêu dùng
  • 16. 5 hoàn trả hay không. Phương thức này chứa đựng rủi ro cao nên chi phí tài trợ thường được ngân hàng tính cao hơn so với các phương thức nói trên và các khoản nợ được mua cũng được lựa chọn rất kỹ. Ngoài ra, chỉ có những CTBL có uy tín mới được áp dụng phương thức này. + Tài trợ có mua lại: khi thực hiện TDCN gián tiếp theo phương thức miễn truy đòi hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả nợ thì NHTM phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ. Trong trường hợp này, nếu có thoả thuận trước thì ngân hàng có thể bán lại cho CTBL phần nợ của mình chưa được thanh toán, kèm với tài sản đã được sử dụng trong một thời hạn nhất định. TDCN trực tiếp Là các khoản tín dụng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay. Sơ đồ 1.2: TDCN trực tiếp (Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - Đại học Thăng Long, 2009) Trong đó: (1) Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay. (2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sả (3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty. (4) Công ty cá nhân giao tài sản cho người tiêu dùng. (5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng. TDCN trực tiếp được thực hiện theo các phương thức sau:- + Tín dụng trả theo định kỳ (3) (1) (5) (2) (4) Ngân hàng Công ty bán lẻ Người tiêu dùng Thang Long University Library
  • 17. 6 Đây là phương thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Theo phương thức này, ngân hàng cấp cho khách hàng toàn bộ số tiền vay và khách hàng trả nợ cho ngân hàng theo từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn hoàn trả có thể khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu của người vay, thường là 1 lần/ tháng. + Thấu chi Đây là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín dụng, được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được sử dụng dư nợ trong một giới hạn nhất định trên tài khoản vãng lai và mức dư nợ tối đa bằng với hạn mức tín dụng đã cam kết. + Thẻ tín dụng Là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho những người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. 1.1.3.2 Căn cứ vào loại tài sản Theo cách phân loại này, TDCN được phân chia thành: Tín dụng bất động sản Là các khoản tín dụng nhằm mục đích mua mới hoặc sửa chữa, xây dựng nhà ở, căn hộ và trong một số trường hợp bao gồm cả đất đai. Tín dụng tài trợ đối với bất động sản khác với phần lớn các hình thức tín dụng trên một số đặc điểm sau: Quy mô của một món vay tài trợ đối với bắt động sản thường lớn hơn nhiều so với quy mô trung bình của các món vay tiêu dùng thông thường. Các khoản tín dụng tài trợ đối với bất động sản thường có kỳ hạn dài nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng từ 15 đến 25 hoặc 30 năm. Đây là loại tín dụng thường chứa đựng những nguy cơ rủi ro cao do những thay đổi tiêu cực trong điều kiện kinh tế, lãi suất, sức khoẻ của người vay trong suốt kỳ hạn của khoản vay. Việc định giá tài sản đảm bảo bao gồm đánh giá giá trị và tình trạng của tài sản. Việc đánh giá giá trị tài sản đảm bảo phải tuân theo tiêu chuẩn của ngành và của Chính phủ. Mặt khác, tính khả mại của tài sản là yếu tố rất quan trọng khi đánh giá tài sản. Các khoản vay có tài sản đảm bảo sẽ giúp các ngân hàng có thể hạn chế những tổn thất về tài chính khi khoản vay không được trả đúng hạn và phải phát mại tài sản. Tín dụng hàng tiêu dùng lâu bền Tín dụng mua sắm các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài như ô tô, xe máy. Tính khả dụng của các tài sản này khá cao, giá trị ở mức trung bình nên nhiều người tiêu dùng có nhu cầu mua sắm. Quy mô của các khoản vay này thường không lớn, số lượng món vay phát sinh nhiều. Tài sản đảm bảo có thể là chính các tài sản hình thành từ vốn vay.
  • 18. 7 Với những khoản vay này nguồn trả nợ có thể là nguồn thu hàng tháng được trả lãi theo định kỳ. Tín dụng nhu cầu tiêu dùng khác Tín dụng nhằm mục đích tài trợ cho những nhu cầu tiêu dùng như đi học, chữa bệnh. Nguồn trả nợ của khoản vay này thường là thu nhập của người đi vay. 1.1.3.3 Căn cứ vào phương thức trả nợ của khách hàng Theo cách phân loại này TDCN được chia thành 2 loại: Tín dụng trả góp Là các khoản tín dụng ặc trung dài hạn được thanh toán làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Những khoản tín dụng này thường được dùng để mua sắm những vật dụng đắt tiền hoặc trang trải các khoản nợ. Tín dụng trả một lần Là các khoản tín dụng ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô của những khoản vay tương đối nhỏ và bao gồm cả phí tài khoản với yêu cầu thanh toán trong vòng 30 ngày hoặc trong thời gian tương đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này được dùng để chi trả cho những chuyến đi nghỉ, tiền viện phí, mua các dụng cụ gia đình, sửa chữa ô tô và nhà ở. 1.1.4 Vai trò của tín dụng cá nhân Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: Đối với nền kinh tế Tín dụng cá nhân để tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu hàng hóa- dịch vụ trong nước có tác dụng kích cầu nền kinh tế, tận dụng tiềm năng về vốn để góp phần thúc đẩy phát triển kinh doanh tiêu dùng, nâng cao đời sống của người dân, tạo điều kiện cho mọi cá nhân tiếp xúc với các dịch vụ của ngân hàng, phát triển hệ thống NHTM. Tín dụng cá nhân góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ ngân hàng cá nhân đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội. Thang Long University Library
  • 19. 8 Đối với ngân hàng Tín dụng cá nhân để góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng của ngân hàng, giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác. Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn… Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính. Lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí tín dụng nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng. Đối với khách hàng Tín dụng cá nhân để giúp khách hàng trang trải kịp thời nhu cầu chi tiêu của sản xuất, các khách hàng có thể tiếp cận dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp. Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất tín dụng của ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn tín dụng và phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay không quá phức tạp. Vì vậy, tín dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.1.5 Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân Rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Theo Khoản 01 Điều 02 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi, nó tồn tại khách quan, gắn liền với quá trình cấp tín dụng, có thể do khách hàng mất khả năng trả nợ hay do họ cố ý chây ỳ, tìm cách lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
  • 20. 9 Rủi ro tín dụng cá nhân Hầu hết các khoản tín dụng cá nhân là các khoản vay trung và dài hạn, với thời hạn từ 10 đến 20 năm, thậm chí 30 năm, nên có thể có rất nhiều rủi ro có thể phát sinh. Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay: Do các khoản tín dụng cá nhân có thời hạn dài nên khả năng trả nợ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sức khoẻ, gia đình và công việc của người đi vay. Những rủi ro có thể xảy ra trong trường hợp này bao gồm: + Người đi vay bị chết hoặc bị tai nạn dẫn đến mất khả năng lao động, hoàn toàn không có khả năng trả món nợ còn lại cho ngân hàng; + Người vay bị tai nạn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí công tác dẫn đến giảm sút thu nhập không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ trả nợ. Rủi ro do khách hàng gian lận: Do khách hàng vay là các cá nhân nên các ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn trong việc nắm bắt thông tin về khách hàng. Lợi dụng điều này khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro không thu hồi được vốn cho ngân hàng. Ngoài ra, giống như những khoản tín dụng thương mại khác, các khoản tín dụng cá nhân cũng phải chịu những rủi ro về lãi suất và tỉ giá. Do thời hạn tín dụng dài nên lãi suất trên thị trường có thể có những biến động lớn trong suốt quá trình tín dụng vốn. Nếu áp dụng một mức lãi suất cố định trong suốt thời hạn tín dụng thì khi lãi suất trên thị trường tăng, ngân hàng có thể sẽ phải chịu rủi ro vì tín dụng với lãi suất quá thấp. Ngược lại nếu lãi suất trên thị trường giảm, những khoản tín dụng của ngân hàng với lãi suất cao hơn sẽ không còn hấp dẫn được người đi vay, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các ngân hàng. Trong trường hợp khoản vay được thực hiện bằng ngoại tệ thì các ngân hàng có thể gặp phải rủi ro khi tỉ giá hối đoái thay đổi hoặc người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ gốc và lãi trong trường hợp tỉ giá thay đổi trong khi nguồn thu nhập của người đi vay lại bằng nội tệ. 1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn. Hiệu quả tín dụng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 21. 10 Vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các yếu tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ các bộ quản lý ngân hàng,..), khách quan (mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển của kinh tế xã hội,..). Do đó, hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn – nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân cần phải xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Từ đó có thể hiểu hiệu quả hoạt động tín dụng chính là là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ sau cao hơn kỳ trước cả số lượng và giá trị. 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập với những thách thức mới đòi hỏi các chủ thể kinh doanh luôn đối mặt với việc cạnh tranh gay gắt để có thể tồn tại và đứng vững. Trong bối cảnh đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng là một mắt xích trọng yếu của nền kinh tế, là nhân tố trung gian trong việc cung ứng vốn và nâng cao tốc độc luân chuyển của đồng tiền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Tín dụng cá nhân là một trong những lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng. Việc nâng cao hiệu quả nguồn vốn huy động cũng như tình hình sử dụng vốn là điều mà các ngân hàng quan tâm. Hiệu quả tín dụng là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Bởi việc nâng cao hiệu quả tín dụng nói chung cũng như tín dụng cá nhân nói riêng nhằm nâng cao sự hiểu biết và nhận thức về tầm quan trọng của chất lượng tín dụng cũng như mục tiêu bền vững, an toàn, hiệu quả của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng cá nhân là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe dọa hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng các ngân hàng thương mại luôn là một yêu cầu bức thiết, là điều kiện sống còn cho bản thân mỗi ngân hàng hay cho cả hệ thống ngân hàng trong nước và rộng hơn đó chính là cho cả nền kinh tế. 1.2.3 Chỉ tiêu định tính đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân 1.2.3.1 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân Mức độ đa dạng hoá sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với nhu cầu thị trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển tín dụng cá nhân, qua đó phản ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức. Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên ngân hàng không ngừng phát triển những sản phẩm tín dụng tốt nhất, tiện ích nhất, không chỉ đáp ứng các nhu cầu thuần túy
  • 22. 11 mà còn đáp ứng mọi nhu cầu vốn khi khách hàng cần. Sản phẩm càng đa đạng, ngân hàng càng khai thác được những nhu cầu tiềm năng của khách hàng, từ đó mở rộng thị phần. Ngoài ra các ngân hàng đa năng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo sản phẩm liên quan hỗ trợ tín dụng như bảo hiểm tín dụng, dịch vụ nhà đất (thủ tục pháp lý sang tên đăng bộ, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,…) giúp ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận hơn mà cũng tránh bớt rủi ro trong kinh doanh. 1.2.3.2 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ thể mà phải đánh giá thông qua sự so sánh với chính sách tín dụng của các ngân hàng khác. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng thể hiện ở lãi suất tín dụng, cam kết giải ngân và các loại phí liên quan đến hồ sơ tín dụng. Chính sách lãi suất tín dụng thể hiện ở phương thức tính lãi vay (tính trên dư nợ giảm dần hay dư nợ ban đầu), biên độ và kỳ hạn thay đổi lãi suất. Lãi suất huy động và tín dụng quyết định chi phí và thu nhập của NHTM. Cam kết giải ngân: thể hiện ngân hàng có sẵn lòng giải ngân sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực và khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn hay không. Các loại phí liên quan đến hồ sơ tín dụng như phí thẩm định tài sản đảm bảo, phí thu xếp vốn, phí cam kết rút vốn, phí phạt trả nợ trước hạn, phí phạt chậm trả nợ, phí quản lý tài sản. Khi các ngân hàng đều có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng với nền tảng sản phẩm tín dụng tương tự nhau thì tiêu chí minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng trong việc ra quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn. 1.2.3.3 Kiểm soát nội bộ ngân hàng Kinh doanh tiền tệ là một lĩnh vực chịu nhiều rủi ro, mà chủ yếu là rủi ro xảy ra đối với ngân hàng là chính, và xuất phát từ nhiều yếu tố cả chủ quan và khách quan. Một trong những nghiệp vụ hoạt động nhằm mục đích giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro trên là công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát. Công việc này không chỉ thực hiện đối với khách hàng mà còn được thực hiện với bản thân ngân hàng, kiên quyết loại trừ những cán bộ mất phẩm chất, tiêu cực, tham ô, tham nhũng gây thất thoát tài sản làm mất uy tín của ngân hàng. Nâng cao hoạt động tín dụng cũng đồng thời là việc đòi hỏi ngân hàng ngăn chặn, phát hiện được những hành vi vi phạm pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng nói riêng và tất cả các hoạt động nói chung của ngân hàng cũng như bảo vệ được tài sản, đổi ngũ cán bộ, uy tín của ngân hàng. Muốn vậy, việc bố trí những cán bộ có năng lực, trình độ và trách nhiệm cao phẩm chất tốt, trung trực, khách quan thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra giám sát là vấn đề mà không một ngân hàng nào được coi nhẹ. Thang Long University Library
  • 23. 12 1.2.3.4 Marketing ngân hàng Marketing là sản phẩm của nền kinh tế thị trường Maketing đã trở thành hoạt động không thể thiếu trong các doanh nghiệp nói chung và trong các NHTM nói riêng. Marketing ngân hàng thuộc nhóm Marketing kinh doanh, là lĩnh vực đặc biệt của ngành dịch vụ. Marketing ngân hàng là một hệ thống tổ chức quản lý của một ngân hàng để đạt được mục tiêu đặt ra là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu về vốn, về các dịch vụ khác của ngân hàng đối với nhóm khách hàng lựa chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Huy động nguồn vốn, nâng cao uy tín, tìm kiếm lợi nhuận mà đặc biệt mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu đối với mỗi ngân hàng thương mại. Để đạt được mục tiêu đề ra mỗi ngân hàng phải có những chính sách marketing khác nhau để đạt được những mục đích đó. Marketing tín dụng là một bộ phận của hoạt động marketing ngân hàng. Do đó marketing tín dụng có thể được hiểu là tư vấn khách hàng về xây dựng các dự án, phương pháp vay vốn, lựa chọn các hình thức, hướng dẫn khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, nhằm giúp ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả. Qua đó, giúp ngân hàng thực hiện đầu tư vốn tín dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ với các hình thức cho vay ngắn hạn, trung dài hạn hay các hình thức tiêu dùng cá nhân. 1.2.3.5 Chiến lược tín dụng cá nhân Là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Chiến lược tín dụng là việc tạo dựng một vị thế duy nhất và có giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. Một chiến lược cần các yếu tố như: mục tiêu chiến lược, phạm vi chiến lược, lợi thế cạnh tranh và các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi. Các yếu tố này cần sự nhất quán với nhau. Xây dựng được chiến lược tín dụng cá nhân tức là cần phải xác định được kết quả kỳ vọng khi cấp tín dụng, tăng trưởng tín dụng, chất lượng, giá trị khách hàng. Các mục tiêu chiến lược đúng đắn sẽ định hướng cho ngân hàng đi theo hướng phát triển bền vững. Bên cạnh đó, ngân hàng nên lựa chọn phạm vi chiến lược để có thể đáp ứng một hoặc vài nhu cầu của nhiều khách hàng và cũng cần tránh đối đầu với các đối thủ cạnh tranh mạnh hoặc đang đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Chiến lược TDCN nhằm tạo sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách hàng, đồng thời xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả đảm bảo cho tăng trưởng bền vững. Duy trì trạng thái tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông. NHTM thường đưa chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp nhằm đảm bảo hệ thống được vận hành liên tục, thông suốt đồng thời gắn kết được toàn thể nhân viên ngân hàng.
  • 24. 13 1.2.4 Chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân Cũng như hoạt động tín dụng nói chung, việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân được xem xét qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ sinh lời của tín dụng, tỷ lệ thu lãi của tín dụng cá nhân so với tín dụng. 1.2.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi, nhưng nếu tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn x 100% tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiều đồng đã quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp phản ánh chất lượng tín dụng tốt. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn chỉ phản ánh những số dư nợ thực sự đã quá hạn, mà không phản ánh toàn bộ quy mô dư nợ có nguy cơ quá hạn. 1.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu Theo QĐ 493 & QĐ 18, nợ của NHTM được phân chia thành 5 nhóm như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; + Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; Thang Long University Library
  • 25. 14 + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lạ thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ làn đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn trả nợ theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; + Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Nợ xấu (Non – performance loan NPL): là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ảnh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Với các khoản nợ xấu, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng cho từng nhóm nợ cụ thể do vậy làm tăng chi phí và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. 1.2.4.3 Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng Tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân = Lãi từ tín dụng cá nhân x 100% Tổng lãi từ tín dụng Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu đồng do tín dụng cá nhân mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động tín dụng cá nhân đóng góp bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động tín dụng. Tỷ trọng này còn giúp ngân hàng trong việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân.
  • 26. 15 1.2.4.4 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân = Lãi từ tín dụng cá nhân x 100% Tổng dư nợ cá nhân Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng cá nhân, nó cho biết số tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ chất lượng tín dụng tốt. 1.2.4.5 Dư nợ tín dụng Phản ánh số tiền ngân hàng đang cho vay tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ tín dụng cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng thấp, ngân hàng không có khả năng mở rộng hoạt động tín dụng hay mở rộng thị phần, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém. Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng cao vì đó cũng là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất tín dụng của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm. 1.2.4.6 Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng cũng như cả năng trả nợ của khách hàng. 1.2.4.7 Vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng là một chỉ tiêu quan trọng, thường được các ngân hàng dùng để đánh giá chất lượng tín dụng, rủi ro tín dụng. Tiêu chí này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng và thời gian thu hồi nợ của ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng (lần) = Doanh số thu nợ trong kỳ Dư nợ bình quân Vòng quay vốn tín dụng lớn với số dư nợ tăng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng vốn thông qua việc tín dụng hiệu quả, tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận, công tác quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Đồng thời, tiêu chí này lớn và tăng nhanh còn cho thấy tốc độ luân chuyển vốn nhanh, ngân hàng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất lưu thông hàng hóa. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.2.5.1 Môi trường vĩ mô Môi trƣờng dân số Những xu thế thay đổi về nhân khẩu học được nghiên cứu bao gồm tổng dân số, tỷ lệ tăng dân số, những thay đổi về cấu trúc dân số, xu thế di chuyển dân cư,... là nguồn số liệu quan trọng. Từ những số liệu đó, ngân hàng xác định được thị trường tiềm năng của hoạt động TDCN và năng lực của ngân hàng mình so với các đối thủ cạnh tranh để chiếm lĩnh từng phân đoạn thị trường. Môi trƣờng địa lý Các vùng địa lý khác nhau có những đặc điểm khác nhau về phong tục tập quán, cách thức giao tiếp, nhu cầu về hàng hoá dịch vụ nói chung và sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng nói riêng. Chính các điều kiện đó đã hình thành các tụ điểm dân cư, trung tâm thương mại, du lịch, trung tâm sản xuất và ảnh hưởng đến việc đặt phòng giao dịch hay chi nhánh ngân hàng. Việc ngân hàng mở rộng mạng lưới ở những vùng dân cư có thu nhập tốt là điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh nói chung và TDCN nói riêng. Môi trƣờng kinh tế Các biến số kinh tế như: tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, sự ổn định về kinh tế, chính sách đầu tư, tiết kiệm của Chính phủ, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ xuất nhập khẩu, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, lãi suất,... cũng có tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Nó có thể là điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động này hoặc ngược lại. Khi mà nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định thì mức sống người dân cũng được nâng cao, khi đó thì những nhu cầu về tiêu dùng cũng gia tăng theo vì họ yên tâm về các khoản thu nhập của họ trong tương lai. Từ đó dẫn đến hoạt động tín dụng cá nhân sẽ có điều kiện để phát triển mạnh. Còn khi nền kinh tế bị khủng hoảng, trì trệ thì bản thân tâm lý người tiêu dùng cũng rất cẩn trọng trong chi tiêu vì họ muốn dự trữ cho tương lai, do đó mà nhu cầu tiêu dùng cũng chỉ dừng lại ở mức vừa đủ nên hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ gặp khó khăn hơn. Lãi suất sẽ quyết định mức cầu trong hoạt động tín dụng. Các NHTM thường đưa ra mức lãi suất hấp dẫn để thu hút khách vay tiêu dùng. Tất nhiên phải trên cơ sở mức lãi suất cơ bản của NHNN nhằm kiểm soát thị trường. Lạm phát cao gây khó khăn cho hoạt động ngân hàng vì khó kiểm soát mức giá cả và lượng tiền. Doanh nghiệp và cá nhân sẽ dè dặt gửi tiền vào ngân hàng, lãi suất huy động sẽ tăng. Các doanh nghiệp hạn chế đầu
  • 28. 17 tư vào các dự án sản xuất kinh doanh do bởi độ rủi ro trong thời điểm này là khá cao. Vì thế, để khuyến khích việc vay tiền, ngân hàng phải hạ lãi suất tín dụng. Môi trƣờng công nghệ Theo xu hướng phát triển của thời đại thông tin số, các ngân hàng ngày càng chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới quy trình nghiệp vụ và cách thức phân phối. Đặc biệt là phát triển các sản phẩm dịch vụ mới, có thể kể đến các sản phẩm TDCN ứng dụng nhiều kỹ thuật sẽ là xu hướng phát triển trong thời gian tới như: + Thẻ tín dụng quốc tế: VISACARD, MASTER CARD, JCB, AMERICAN EXPRESS… + Thẻ nội địa: Thẻ thanh toán, thẻ tín dụng. Có thể nói môi trường công nghệ tác động lớn đến hoạt động kinh doanh nói chung và TDCN nói riêng của ngân hàng thương mại. Môi trƣờng chính trị - pháp luật Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật, các quy định của NHNN. Trước hết, có thể kể đến các chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng mạnh mẽ đến lĩnh vực TDCN, đặc biệt là các chính sách và các chương trình liên quan đến kinh tế. Chẳng hạn, khi Nhà nước tăng mức đầu tư cho nền kinh tế cũng như tăng thu hút đầu tư nước ngoài bằng các chính sách khuyến khích đầu tư (sự đơn giản về thủ tục giấy tờ, ưu đãi thuế,…) tất cả những điều này sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế, xã hội, GDP sẽ tăng, tỷ lệ thất nghiệp giảm, mức thu nhập cho người lao động tăng, qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng. Môi trƣờng văn hóa - xã hội Hành vi của khách hàng và cả đối thủ cạnh tranh của ngân hàng bị chi phối khá nhiều bởi các yếu tố văn hóa. Hành vi tiêu dùng cũng bị chi phối bởi các yếu tố văn hóa, do đó nó cũng ảnh hưởng đến nhu cầu về các sản phẩm TDCN của ngân hàng. Chính vì thế, trình độ văn hóa là một trong những yếu tố được các nhà kinh doanh ngân hàng nghiên cứu kĩ lưỡng trong chiến lược kinh doanh và áp dụng các biện pháp marketing hiện nay. Môi trường văn hóa - xã hội được hình thành từ những tổ chức và những nguồn lực khác nhau, có ảnh hưởng cơ bản đến giá trị của xã hội như cách nhận thức, trình độ dân trí, trình độ văn hóa, lối sống, thói quen sử dụng và cất trữ tiền tệ, sự hiểu biết của dân chúng về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Trong khi người dân Việt nam có thói quen mua hàng tại các chợ nhỏ, gần đường do vậy nhu cầu về các dịch vụ TDCN qua thẻ rất chậm phát triển. Với các nước phát triển, người dân có thói quen mua hàng từ các trung Thang Long University Library
  • 29. 18 tâm mua sắm, các siêu thị nên nhu cầu về thanh toán thẻ tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh hơn. 1.2.5.2 Môi trường vi mô Các yếu tố nội lực của ngân hàng Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ nên quy mô vốn và tình hình tài chính của một ngân hàng đóng vai trò quan trọng. Quy mô vốn càng lớn, các chỉ tiêu tài chính trên các báo cáo càng lành mạnh thì càng tạo tâm lý yên tâm cho khách hàng. Hơn nữa, việc phát triển các sản phẩm dịch vụ TDCN mới, ứng dụng công nghệ vào hoạt động TDCN,… luôn gắn liền với việc đầu tư mua sắm thiết bị mới, phần mềm mới… Giá trị các khoản đầu tư này thường khá lớn nên với các ngân hàng có quy mô nhỏ thì không thể thực hiện. Vậy với quy mô vốn lớn ngân hàng không những tạo cho mình thế chủ động trước mọi hoạt động mà còn tạo cho mình khả năng đứng vững trước các đối thủ cạnh tranh. Hệ thống thông tin gồm hệ thống báo cáo nội bộ, hệ thống thu thập thông tin bên ngoài, hệ thống phân tích thông tin. Với hệ thống báo cáo nội bộ, Ngân hàng sẽ tạo được khả năng tích luỹ và tìm kiếm các thông tin cần thiết trong quá trình hoạt động của mình nh ư: chất lượng phục vụ khách hàng, chiến lược của ban giám đốc, mong muốn của các cổ đông. Đối với hệ thống thu thập thông tin bên ngoài, đòi hỏi tích luỹ các số liệu khác nhau về tình hình thị trường, đặc biệt là nơi ngân hàng đang hoạt động, về tất cả các lực lượng tham gia thị trường, về đối thủ cạnh tranh, về cơ chế điều hành quản lý của Nhà nước, về biểu lãi suất của NHNN, chính sách hối đoái, về nhu cầu thị hiếu của người dân. Hệ thống thông tin cung cấp tốt sẽ là cơ sở để ngân hàng lựa chọn thị trường mục tiêu trong hoạt động TDCN. Với các thông tin thu thập được, bộ phận marketing ngân hàng sẽ tổng hợp, phân tích, đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu, các hướng giải quyết nhằm đạt được mục tiêu: thu hút ngày càng nhiều khách hàng, chiếm lĩnh được thị phần cao trên thị trường, đạt được lợi nhuận cao, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, hoàn thành tốt kế hoạch của ban giám đốc, mục tiêu hội đồng cổ đông đề ra… Trình độ của cán bộ quản lý thì đòi hỏi người có chuyên môn giỏi, khả năng phân tích, phán đoán, là người chịu trách nhiệm đầu tiên về khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Bên cạnh đó, đặc thù riêng của việc mở rộng hoạt động TDCN phụ thuộc vào trình độ của cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng qua quá trình giao dịch, đề xuất các ý tưởng cải tiến sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Chính vì thế, ban lãnh đạo cần có chính sách khơi dậy năng lực lao động, sáng tạo cho đội ngũ cán bộ tín dụng, đặc biệt phát huy hiệu quả của chính sách khen thưởng, động viên thỏa đáng đối với nhân viên có thái độ phục vụ tốt và thu hút được nhiều khách hàng cho ngân hàng.
  • 30. 19 Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng là các đơn vị có quan hệ với ngân hàng trong hoạt động kinh doanh như: các tổ chức cung ứng dịch vụ Marketing, các trung gian tài chính tín dụng, các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan Nhà nước... Với các trung gian tài chính tín dụng thường thì ngân hàng quan hệ với các tổ chức này qua ba dịch vụ: bảo hiểm, cung ứng nguồn vốn tín dụng và các nghiệp vụ giấy tờ có giá. Chẳng hạn quan hệ với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho tài sản đảm bảo là xe ô tô hình thành từ vốn vay; hay việc cung ứng lẫn nhau giữa các tổ chức tài chính - tín dụng, các nguồn vốn tín dụng được thực hiện tương đối rộng rãi. Ngân hàng cần tìm kiếm các khả năng này vì mua các nguồn vốn tín dụng ở các NHTM thường rẻ hơn ở NHTW. Ngoài các đơn vị trên thì hoạt động của ngân hàng còn được hỗ trợ bởi các đơn vị như: đơn vị cung cấp phương tiện kỹ thuật hay các đối tác giúp ngân hàng trong việc đào tạo cán bộ, nhân viên… Khi có được các quan hệ tốt với các đơn vị này sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. Khách hàng của ngân hàng Công tác khách hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Bởi khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng, vừa trực tiếp sử dụng, hưởng thụ sản phẩm. Vì vậy, nhu cầu mong muốn và cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng sẽ là yếu tố quyết định cả về số lượng, kết cấu, chất lượng sản phẩm dịch vụ và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhiệm vụ quan trọng của marketing ngân hàng là phải nghiên cứu phân tích tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng họ đang tìm kiếm những gì từ phía ngân hàng. Chú ý tới những khách hàng tiềm năng đánh giá những ưu việt về dịch vụ của ngân hàng mình so với ngân hàng cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh Mức độ cạnh tranh cao vốn là đặc trưng trong hoạt động ngân hàng. Ngày nay nó không chỉ là sự phát triển nhanh của bản thân các ngân hàng mà còn là sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ phi ngân hàng. Cho nên để hoạt động thắng lợi thì ngân hàng không chỉ phân tích thận trọng thị trường và khách hàng mà cần phải nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của mình. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh nhằm: xây dựng được chiến lược trung lập hóa tới mức tối đa có thể các mặt mạnh của đối thủ cạnh tranh, tập trung sức lực vào các dịch vụ mà ngân hàng có vị trí tương đối vững chắc. Hơn hết là hiểu được tại sao khách hàng chọn ngân hàng mình mà không chọn ngân hàng cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 31. 20 Đặc biệt, với hoạt động trong lĩnh vực TDCN, ngoài việc luôn chú ý tới những “đòn” tấn công của đối thủ cạnh tranh, ngân hàng còn phải quan tâm tới những khách hàng có mức thu nhập cao ở khu vực mà mình hoạt động nhằm đưa ra các dịch vụ phù hợp và ưu việt hơn các đối thủ cạnh tranh. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, luận văn trình bày cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các NHTM. Trong đó đề cập khái niệm, vai trò của tín dụng cá nhân đối với nền kinh tế - xã hội, đối với NHTM và đối với khách hàng, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng. Chương 1 cũng nêu lên các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân như: môi trường kinh tế - xã hội; năng lực cạnh tranh của ngân hàng, chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các NHTM nói chung và Agibank nói riêng trong hoạt động tín dụng cá nhân, vốn là một phần của hoạt động ngân hàng thương mại. Những lý luận nêu trên làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài trong những chương tiếp theo.
  • 32. 21 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦACHƢƠNG 2. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập từ ngày 26/03/1988 và hoạt động theo Luật các TCTD Việt Nam với tổng tài sản ban đầu chỉ vỏn vẹn 1.500 tỷ đồng, trong đó hơn 90% vay của NHNN và hầu như chỉ thực hiện tín dụng theo chỉ định đối với kinh tế quốc doanh và tập thể phục vụ lĩnh vực nông nghiệp. Song với nỗ lực không ngừng, Agribank đã chuyển hướng mạnh từ chỗ chủ yếu phục vụ đối tượng khách hàng là thành phần kinh tế quốc doanh sang mô hình hoạt động kinh doanh đa năng và đã trở thành NHTM hàng đầu tại Việt Nam. Đặc biệt, trên con đường phát triển của mình, phương châm hoạt động của Agribank luôn gắn liền với “tam nông” tức lấy “nông nghiệp”, “nông thôn” làm địa bàn hoạt động chiến lược và xem “nông dân” là đối tượng phục vụ chính. Mạng lưới hoạt động Agribank hiện có trên 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn quốc được trang bị công nghệ hiện đại. Với hơn 42.000 cán bộ, gần 1.000 ngân hàng lưu động bằng ôtô chuyên dùng đã tạo thuận lợi cho việc tiếp cận ngân hàng cho tất cả đối tượng khách hàng, đặc biệt là các khách hàng cá nhân trong cả nước. Bên cạnh đó, Agribank cũng đã luôn chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý với trên 1043 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán quốc tế của khách hàng. Ngoài ra, Agribank còn được biết đến là ngân hàng dẫn đầu của thị trường Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài, đặc biệt là các dự án của Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (EIB) v.v… Theo báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) tính đến hết tháng 12/2013, tổng nguồn vốn đạt 634,5 nghìn tỷ đồng (bao gồm cả VNĐ và ngoại tệ quy đổi). Trong đó, vốn huy động thị trường từ tổ chức và dân cư) đạt gần 626,4 nghìn tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2012. Tổng dư nợ tín dụng (cả ngoại tệ và quy đổi VNĐ) đạt 530,6 tỷ đồng, tăng 10,4% so với cuối năm 2012. Agribank đánh giá dư nợ tín dụng năm 2013 đặt mục tiêu kế hoạch đề ra. Trong đó, dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đạt 379 nghìn tỷ đồng (tăng 18%) so với cuối năm 2012, chiếm tỷ lệ 70.1% tổng dư nợ tín dụng. Thang Long University Library
  • 33. 22 Với hoạt động trong hơn 25 năm qua, Agribank đã trải qua nhiều bước thăng trầm và đó cũng là thời gian mà Agribank đã vượt lên chính mình để khẳng định thương hiệu cũng như nỗ lực hết mình để tìm hướng đi mới. Và cho đến nay, Agribank đã trở thành một hệ thống ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ nhân viên, mạng lưới hoạt động và cả về số lượng khách hàng, theo đó Agribank luôn giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn cũng như đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam. Ngày nay, vị trí và thương hiệu Agribank đã ngày càng được khẳng định cả trong và ngoài nước. Trong tương lai, Agribank sẽ tiếp tục tập trung sức lực để cơ cấu lại hoạt động của toàn hệ thống nhằm phát triển ngân hàng thành một tập đoàn tài chính – ngân hàng, nâng cao năng lực tài chính và phát triển giá trị thương hiệu trên cơ sở đẩy mạnh và kết hợp với văn hóa doanh nghiệp. Bên cạnh chiến lược mở rộng đầu tư theo hướng tập đoàn tài chính - ngân hàng đa năng, mục tiêu chiến lược lâu dài của Agribank là tập trung đầu tư mạnh hơn cho nông nghiệp và nông thôn với đối tượng khách hàng chính là hộ nông dân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là thị trường truyền thống đã tạo dựng vị thế và sức mạnh của Agribank hiện nay và trong tương lai. Agribank - Chi nhánh Quảng Bình là đơn vị trực thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, thành lập vào ngày 1/1/1991 do được tách ra khỏi ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Bình, hiện nay có trụ sở tại số 2 Mẹ Suốt, Thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình. Kể từ khi thành lập đến nay, Agribank - Chi nhánh Quảng Bình đã hoạt động với tiêu chí luôn trung thành với đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như định hướng phát triển của Agribank, góp phần không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của đất nước nói chung và của địa bàn tỉnh Quảng Bình cùng những khu vực lân cận nói riêng. Ngành nghề kinh doanh được cấp phép của Chi nhánh gồm có: + Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạ, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức; + Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác; + Tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm mục đích phát triển kinh tế nông thôn; + Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; + Góp vốn và liên doanh; + Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng.
  • 34. 23 Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của Agribank bao gồm 3 nhóm: nhóm khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng đầu tư. Đối với khách hàng Doanh nghiệp: Agribank cung ứng sản phẩm – dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm tín dụng, sản phẩm bao thanh toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, sản phẩm tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế. Đối với các khách hàng cá nhân: Agribank cung cấp nhanh chóng và đầy đủ chuỗi sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu dùng linh hoạt, an toàn, hiệu quả như: Tín dụng tiêu dùng có thế chấp; Tín dụng tín chấp, Tín dụng mua nhà, Tín dụng sản xuất kinh doanh, Tín dụng bổ sung vốn lưu động; Tín dụng mua xe, Tín dụng du học… các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho quý khách hàng cá nhân được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho quý khách hàng mọi nơi mọi lúc. Đối với các khách hàng đầu tư: Agribank thực hiện các dịch vụ ủy thác và tư vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các khách hàng công ty, Agribank cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán cho các đợt phát hành trái phiếu. 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chính của Chi nhánh hiện nay Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình (Nguồn: Phòng Hành chính & Nhân sự) Agribank – Chi nhánh Quảng Bình có cơ cấu tổ chức gồm có: Ban giám đốc Chức năng: Ban giám đốc gồm có một giám đốc và hai phó giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của Ban giám đốc Phòng Khách hàng doanh nghiệp Phòng Khách hàng cá nhân Phòng Kế toán & Ngân quỹ Phòng Hỗ trợ Phòng Kiểm tra & KSNB Phòng Dịch vụ Marketing Phòng Hành chính & Nhân sự Thang Long University Library
  • 35. 24 pháp luật và của ngân hàng cấp trên. Giám đốc là người quyết định cấp tín dụng đối với khách hàng. Phó giám đốc là người giúp cho giám đốc, hoạt động theo sự phân công, ủy quyền của giám đốc chi nhánh theo quy định. Nhiệm vụ của Ban giám đốc là: + Xem xét nội dung thẩm định do phòng kinh doanh trình lên để ra phán quyết tín dụng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; + Ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập; + Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng. Phòng khách hàng doanh nghiệp Chức năng: Phòng khách hàng doanh nghiệp là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng nội tệ và ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành của NHNN và hướng dẫn của Agribank – Chi nhánh Quảng Bình. Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp là: + Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và chăm sóc khách hàng hiện hữu, hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến tín dụng, bảo lãnh; + Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng; + Hướng dẫn thực hiện quy trình tín dụng với khách hàng; + Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ trễ hạn, quá hạn trong phạm vi trách nhiệm theo quy địng của Ngân hàng; + Xây dựng kế hoạch tháng, năm, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Giám đốc Chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác. Phòng khách hàng cá nhân Chức năng: Phòng khách hàng cá nhân là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng nội tệ và ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành của NHNN và hướng dẫn của Ngân hàng Agribank; quản lý hoạt động của các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch.
  • 36. 25 Nhiệm vụ: Ngoài những nhiệm vụ như bộ phận tín dụng doanh nghiệp, phòng khách hàng cá nhân có thêm các nhiệm vụ đó là: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn thu nhập dùng để trả nợ, tài sản đảm bảo,… của khách hàng tín dụng bất động sản và tiêu dùng; tham gia thực hiện việc giải ngân, thu nợ đối với nghiệp vụ tín dụng cán bộ công nhân viên và góp chợ theo quy định của Ngân hàng. Phòng hỗ trợ: Gồm các bộ phận: Bộ phận giao dịch- Trực tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng, chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của các chứng từ giao dịch. Thực hiện và quản lý các nhiệm vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm và các tài khoản dùng trong giao dịch với khách hàng. Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch đối với khách hàng. Bộ phận kiểm soát- Tiếp nhận, kiểm soát việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng đảm bảo đầy đủ đúng quy định. Kiểm soát việc lưu trữ quản lý số liệu, tổng hợp và kiểm soát các báo cáo của ngân hàng. Bộ phận dịch vụ khách hàng- Bao gồm: dịch vụ khách hàng tiền gửi (CSR) và dịch vụ tín dụng (Loan CSR). CRS tiền gửi: Có nhiệm vụ thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm. Quản lý, cung cấp thông tin giao dịch và thực hiện công việc khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi của khách hàng. Loan CRS: Có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục về sản phẩm, dịch vụ tín dụng cho khách hàng, quản lý hồ sơ và khoản cấp tín dụng, thông báo, đôn đốc khách hàng thanh toán nợ khi đến hạn. Bộ phận thanh toán quốc tế- Bộ phận thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, thanh toán L/C nhập, xuất, thu hộ, chi hộ, mua bán thu đổi ngoại tệ, chuyển tiền, tư vấn khách hàng các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế. Phòng kế toán & Ngân quỹ Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực thuộc chi nhánh. Đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và các ngân hàng khác. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn chi nhánh, quản lý chi nhánh điều hành, quản lý thanh khoản, kho quỹ. Thang Long University Library
  • 37. 26 Phòng Hành chính & Nhân sự Quản lý và sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định. Thực hiện công tác tổ chức hậu cần cho chi nhánh. Phối hợp với bộ phận nhân sự tại hội sở trong việc tuyển dụng tại chi nhánh. Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: Hợp đồng lao động, nghỉ phép tại chi nhánh. Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong toàn chi nhánh. 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 Trong giai đoạn vừa qua mặc dù kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực của đội ngũ nhân viên, hoạt động huy động vốn và tín dụng của chi nhánh vẫn tăng trưởng ổn định và đóng góp một phần vào lợi nhuận chung của toàn bộ hệ thống. Agribank – Chi nhánh Quảng Bình ngày càng phát triển và trở thành địa chỉ tin cậy của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn. Để đánh giá sơ bộ tình hình hoạt động qua 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012 tại chi nhánh Agribank Quảng Bình, xem xét qua bảng số liệu tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh như sau: Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012 (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2010/2011 Chênh lệch 2011/2012 Số tiền % Số tiền % 1. Tổng thu nhập 157.836 183.717 228.683 25.881 16,4 44.966 24,48 Thu nhập lãi 155.397 179.797 223.679 24.400 15,70 43.882 24,41 Thu nhập ngoài lãi 2.439 3.920 5.004 1.481 60,72 1.084 27,65 2. Tổng chi phí 138.975 159.561 195.465 20.586 14,81 35.905 22,5 Chi phí lãi 132.932 150.455 181.690 17.523 13,18 31.236 20,76 Chi phí ngoài lãi 6.043 9.106 13.775 3.063 50,69 4.669 51,27 3. Lợi nhuận trƣớc thuế 18.861 24.157 33.218 5.296 28,08 9.061 37,51 (Nguồn: Phòng Kế Toán & Ngân Quỹ) Bảng số liệu trên được thể hiện qua biểu đồ sau: