SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG HẠ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN LAN HÀ
MÃ SINH VIÊN : A16497
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG HẠ
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Trần Lan Hà
Mã sinh viên : A16497
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của cô
giáo - Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trong Khoa Kinh tế Quản
lý - trường Đại học Thăng Long cũng như Ban lãnh đạo nhà trường đã tạo những điều
kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Láng Hạ đã tận tình giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.
Tuy nhiên với kiến thức bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên bài khóa luận của em khó có thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được
sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Lan Hà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Láng Hạ” này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi có sự hỗ trợ của
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Lan Hà
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đang đóng vai trò quan trọng và
trở thành động lực trong tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó
có Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trường và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, DNVVN ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng
một cách linh hoạt nhu cầu của nền kinh tế, cải thiện thu nhập và giải quyết việc làm
cho đông đảo tầng lớp dân cư, góp phần xóa đói giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách
phát triển giữa các vùng của đất nước. Tuy vậy, DNVVN vẫn phải đối mặt với nhiều
khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, mà một vấn đề nổi cộm là nguồn vốn để các
DNVVN phát triển. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò
quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp.
Kể từ khi thành lập, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(NHNN&PTNT) Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to
lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
Trong mấy năm gần đây, hoạt động cho vay của NHNN&PTNT Việt Nam
chi nhánh Láng Hạ đối với DNVVN tương đối ổn định, nhưng vẫn chưa khai thác hết
tiềm năng của địa bàn. Đây là vấn đề rất được quan tâm của các ngân hàng, làm sao
để nâng cao được chất lượng cho vay, mở rộng được quy mô cho vay đối với các
DNVVN và các giải pháp nào để thực hiện.
Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay đối với các
DNVVN cũng như qua khảo sát thực tế về tình hình cho vay tại NHNN&PTNT chi
nhánh Láng Hạ em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi
nhánh Láng Hạ”.
II. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề có liên quan đến mở rộng cho vay đối với DNVVN
của NHTM
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Ngân
hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ
- Đề xuất các giải pháp phù hợp, hiệu quả để mở rộng hoạt động cho vay đối với
các DNVVN của Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về mở rộng cho vay đối với DNVVN
tại ngân hàng thương mại nói chung và NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ
nói riêng
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu mở rộng cho vay đối với
DNVVN tại NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ trong giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2013.
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp luận nghiên cứu duy vật biện chứng, phương pháp luận nghiên
cứu duy vật lịch sử nhằm đánh giá vấn đề trên cơ sở khoa học, khách quan, theo trình
tự thời gian để đánh giá quá trình vận động cua vấn đề một cách toàn diện.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại NHNN&PTNT Việt
Nam Chi nhánh Láng Hạ
- Phương pháp so sánh theo thời gian và theo không gian giữa các NHTM trên
cùng địa bàn nhằm đánh giá quá trình mở rộng và định vị hoạt động cho vay đối với
DNVVN của NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ so với các NHTM khác
trên thị trường.
V. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Kết cấu khóa luận bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ.
Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................7
CHƢƠNG 1. MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................1
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................1
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................1
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................3
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................5
1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại...........7
1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................7
1.2.2. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................8
1.2.3. Vai trò của cho vay tại ngân hàng thương mại đối với việc phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................................8
1.3. Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng thƣơng mại............................................................................................................9
1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng thương mại ............................................................................................................9
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng thương mại............................................................................................11
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thương mại ................................................................................................14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LÁNG HẠ ............................................................................................21
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Láng Hạ ........................................................................................................................21
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ..................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ.....................22
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................24
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ............................34
2.2.1. Các văn bản pháp lý hướng dẫn cho vay..........................................................34
2.2.2. Các điều kiện về cho vay ...................................................................................34
2.2.3. Các hình thức cho vay.......................................................................................37
2.2.4. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................38
2.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhở tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ....................40
2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. .................48
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................................48
2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................................49
2.3.3. Nguyên nhân......................................................................................................50
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ. ..............................................................................53
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ...................................................................................53
Mục tiêu phấn đấu năm 2014 ......................................................................................53
Nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện trong năm 2014............................................53
3.2. Định hƣớng chính sách cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ............................56
3.2.1. Định hướng chung của chi nhánh ...................................................................56
3.2.2. Định hướng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh......................56
3.3. Cơ sở của các đề xuất nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Láng Hạ. ...........................................................................................................57
3.4. Giải pháp mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. ....................................57
3.4.1. Phát triển mạng lưới khách hàng.....................................................................57
Thang Long University Library
3.4.2. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...
............................................................................................................................58
3.4.3. Cần đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ cho vay giữa các đối tượng khách
hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................................60
3.4.4. Tăng cường hoạt động huy động vốn...............................................................60
3.4.5. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.............62
3.4.6. Hoàn thiện quy trình cho vay............................................................................62
3.4.7. Không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự ..........................................64
3.4.8. Phát huy hiệu quả công tác Marketing trong cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ ............................................................................................................................64
3.4.9. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng ...................................65
3.5. Kiến nghị để mở rộng cho vay cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. .................66
3.5.1. Kiến nghị với nhà nước.....................................................................................66
3.5.2. Về phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............67
3.5.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DNVVN
NHNN
NHNN&PTNT
NHTM
NHTM CP
SXKD
TCKT
TCTD
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
: Ngân hàng nhà nƣớc
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
: Ngân hàng thƣơng mại
: Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần
: Sản xuất kinh doanh
: Tổ chức kinh tế
: Tổ chức tín dụng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia................1
Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành nghề
kinh doanh theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP................................................................2
Bảng 1.3. Số lƣợng doanh nghiệp cả nƣớc tại thời điểm 01/01/2012 ........................4
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ...................................................................................25
Bảng 2.2. Diễn biến dƣ nợ cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Láng Hạ ............................................................................................29
Bảng 2.3. Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ .....................................40
Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ......................................42
Bảng 2.5. Tình hình cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn tại ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ............................43
Bảng 2.6. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...44
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn của Doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................46
Bảng 2.8. Tỷ trọng nợ xấu của Doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................47
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ.................................................................33
Biểu đồ 2.2. Thị phần cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................41
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ..............45
Biểu đồ 2.4. Dƣ nợ cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................46
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Láng Hạ .............................................................................................22
1
CHƯƠNG 1. MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo khoản 1, điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 “Doanh nghiệp được hiểu là các
tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia doanh nghiệp
thành các loại khác nhau.
Theo hình thức sở hữu: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp sở hữu hỗn hợp.
Theo mục tiêu sản xuất: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp hoạt
động công ích.
Theo ngành nghề lĩnh vực kinh doanh: Doanh nghiệp tài chính, doanh nghiệp phi
tài chính.
Theo qui mô hoạt động: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Việc qui định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai
đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác
nhau để phân chia thành doanh nghiệp lớn và DNVVN cho phù hợp với sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn của nền kinh tế.
Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia
Tên nƣớc Số lao động Tổng số vốn hoặc giá trị tài sản
Nhật <50 trong bán lẻ, dịch vụ
<100 trong bán buôn
<300 trong mỏ, chế tạo
<10 triệu yên
<30 triệu yên
<100 triệu yên
Mỹ <1000
Châu Âu <250
Nam Phi, Mehico 1-500
(Nguồn: http://www.customs.gov.vn/lists/tinhoatdong/Print.aspx?ID=17208 )
Thang Long University Library
2
Ở Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng đang dần dần được hoàn
thiện bắt đầu từ công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20/6/1998: “DNVVN là
doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng”
(tương đương 378.000 USD – theo tỷ giá giữa VNĐ và USD tại thời điểm ban hành
công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các DNVVN ở
Việt nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách.
Tuy nhiên trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp
vừa, nhỏ và cực nhỏ. Chính vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đưa ra
chính thức định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là
cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành,
có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không
quá 300 người”.
Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về nguồn nhân lực, quy mô vốn của các
DNVVN và sự khác biệt giữa các ngành nghề kinh doanh là cơ sở để Nghị định
56/2009/NĐ-CP ra đời vào ngày 30 tháng 6 năm 2009. Theo điều 3 của nghị định này:
DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được
chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Ở một số NHTM ở Việt Nam đánh giá doanh nghiệp là DNVVN hay không dựa
vào bảng chấm điểm quy mô theo tiêu chí: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu
thuần, nộp ngân sách. Theo đó thì doanh nghiệp lớn (70-100 điểm), doanh nghiệp vừa
(30-69 điểm), doanh nghiệp nhỏ (dưới 30 điểm).
Như vậy, cho đến nay khái niệm DNVVN đã được điều chỉnh, chi tiết cụ thể hơn
cho phù hợp với điều kiện phát triển của các ngành nghề theo quy mô vốn và số lao
động.
3
Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành
nghề kinh doanh theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP
Quy mô
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Khu vực
Số lao
động
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
10 người
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
Công nghiệp
và xây dựng
10 người
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
Thương mại
và dịch vụ
10 người
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 50
người đến
100 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
(Nguồn:http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id
=1&mode=detail&document_id=88612 )
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Doanh nghiệp có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả
Với một số vốn ban đầu tương đối nhỏ cùng với chu kỳ sản xuất của các doanh
nghiệp cũng ngắn, diễn biến theo mùa nên tốc độ quay vòng vốn nhanh, từ đó giúp
mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Điều này cũng hạn chế bớt khả năng rủi
ro về vốn cho doanh nghiệp.
1.1.2.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực,
thành phần kinh tế
Các DNVVN hoạt động trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội: Thương
mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng…và hoạt động dưới mọi hình thức DNVVN,
doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần…
Cụ thể theo báo cáo của tổng cục thống kê, tổng số doanh nghiệp tính đến thời
điểm 01/01/2012 trên phạm vi cả nước tồn tại về mặt pháp lý là 541.103 doanh nghiệp,
nếu loại trừ 92.710 doanh nghiệp không thể xác minh được, thì tổng số doanh nghiệp
của toàn bộ nền kinh tế là 448.393 doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thang Long University Library
4
hiện nay đang thực tế chiếm khoảng 90% tổng số lượng doanh nghiệp hoạt động trên
toàn quốc. Tính đến thời điểm năm 2012 thì số lượng DNVVN hoạt động ước tính
403.554 doanh nghiệp, trong đó chiếm chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân ( hơn 90%),
còn lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhà nước. Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò rất quan trong, hàng năm tạo ra hàng nghìn việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư
phát triển, xóa đói giảm nghèo . Cụ thể hàng năm các DNVVN đóng góp tới 40% GDP
và sử dụng 51% lượng lao động xã hội.
(Nguồn: http://gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=12481)
Bảng 1.3. Số lượng doanh nghiệp cả nước tại thời điểm 01/01/2012
Tên tỉnh
Tổng số
doanh
nghiệp
Chia ra
Doanh
nghiệp
nhà nƣớc
Doanh
nghiệp
ngoài
nhà
nƣớc
Doanh
nghiệp có
vốn đầu
tƣ nƣớc
ngoài
Toàn quốc (tổng số) 541.103 4.715 524.076 12.312
Toàn quốc (loại trừ doanh nghiệp
không xác minh được)
448.393 4.505 432.559 11.329
Doanh nghiệp DNNVV thực tế
đang hoạt động
403.554 12.304 362.540 28.710
(Nguồn: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=12481 )
1.1.2.3. Các DNVVN có năng lực và trình độ lao động còn chưa cao, khó có
khả năng thu hút được nhân tài.
Theo số liệu của Vneconomy tháng 1 năm 2007, có tới 55,63% số chủ doanh
nghiệp có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống. Trong đó 43,3% chủ doanh nghiệp
có trình độ học vấn ở cấp phổ thông. Cụ thể hơn, số người là tiến sĩ chỉ chiếm 0,66%,
thạc sĩ chiếm 2,33%, đã tốt nghiệp đại học là 37,82%, tốt nghiệp cao đẳng chiếm
3,56%, tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp chiếm 12% và 43,3% có trình độ thấp hơn.
Đáng chú ý là đa số các chủ doanh nghiệp ngay cả những người có trình độ cao đẳng,
đại học trở lên thì cũng rất ít người được đào tạo kiến thức về kinh tế và quản trị, quản
lí doanh nghiệp. Chủ yếu các chủ doanh nghiệp này là quản lí doanh nghiệp dựa trên
kinh nghiệm tích lũy dần dần trong quá trình kinh doanh. Điều này có ảnh hưởng khá
5
lớn đến việc lập chiến lược phát triển định hướng kinh doanh và quản lí của các
DNVVN.
1.1.2.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy sản xuất gọn nhẹ, hiệu quả, năng động và
linh hoạt cao
Từ đó nhạy bén và dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Với bộ
máy quản lý gọn nhẹ, các mối quan hệ điều chỉnh dễ dàng tạo tính linh hoạt cao, quan
tâm trực tiếp tới thị trường và người tiêu dùng sản phẩm. Từ đó việc đáp ứng nhu cầu,
thị hiếu của thị trường trở nên tốt hơn. Bên cạnh đó, nó còn giúp doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí về mặt tổ chức hành chính, chi phí puản lí, góp phần tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đi lên từ DNVVN chính là xu thế phát triển tất yếu của bất kỳ nền kinh tế nào,
không một công ty hay một tập đoàn lớn nào trên thế giới lại không có khởi điểm từ
quy mô vừa và nhỏ. Lịch sử đã chứng minh vai trò hết sức quan trọng của DNVVN
đối với nền kinh tế, và khu vực kinh tế vừa và nhỏ đã và đang trở thành xương sống
trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Thực tế đã cho thấy khu vực DNVVN là nhân tố
quan trọng thúc đẩy mở rộng cạnh tranh, đảm bảo ổn định kinh tế và phòng chống
nguy cơ khủng hoảng.
Ở mỗi quốc gia, các DNVVN được hoạt động trong môi trường chính sách và
pháp lý hợp lý sẽ đóng góp một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện chủ yếu ở các mặt sau:
Thứ nhất: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào GDP và quá trình
tăng trưởng kinh tế:
Việc phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng của nền kinh tế,
đặc biệt với các nước đang phát triển. Với một số lượng đông đảo, chiếm tỷ trọng lớn
trong nền kinh tế của các quốc gia, các DNVVN có đóng góp quan trọng vào GDP,
đóng góp phần đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Ở nhiều quốc gia
trên thế giới, DNVVN thường đóng góp 25-33% vào giá trị GDP hàng năm. Các
DNVVN ở Việt Nam cũng đóng góp khoảng 30% GDP hàng năm, 30% giá trị sản
phẩm công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa,
100% tổng giá trị sản lượng hàng hóa ở một số ngành nghề như: giày dép, thủ công mỹ
nghệ…(Nguồn: http://tapchicongsan.org.vn/data/tcc/Html_Data/So_109.html )
Thang Long University Library
6
Thứ hai: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần quan trọng trong việc thu hút một
lượng vốn lớn trong dân cư vào công cuộc đầu tư, khơi dậy tiềm năng và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực của đất nước:
Ở rất nhiều các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tồn tại một
nghịch lý đó là các doanh nghiệp luôn trong tình trạng thiếu hụt vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn cho đầu tư
phát triển, trong khi đó lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lại rất lớn. Điều đó gây lãng
phí nguồn lực và không khai thác triệt để các tiềm năng của đất nước. Với tính chất
nhỏ lẻ, dễ phân tán, dễ đi sâu và số lượng vốn ban đầu không lớn nên các DNVVN có
cai trò to lớn trong việc khắc phục nghịch lý đó.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ được xem là mô hình đầu tư phù hợp với những chủ
thể có nguồn vốn và trình độ hạn chế muốn tham gia kinh doanh. Cùng với đó, trong
quá trình hoạt động của mình, các DNVVN có khả năng huy động vốn từ họ hàng, bạn
bè người thân…đây được coi là phương tiện hiệu quả trong việc huy động các nguồn
vốn nhỏ bé, nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư đầu tư vào quá trình sản xuất kinh
doanh. Qua đó các nguồn lực khác trong xã hội như: sức lao động, tài nguyên đất,
rừng, khoáng sản…ở từng địa phương cũng được sử dụng và phát huy hiệu quả. Chính
vì vậy DNVVN đã khơi dậy tiềm năng của đất nước tham gia vào phát triển kinh tế.
Thứ ba: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần vào quá trình tạo lập sự phát triển
đồng bộ và chuyển dịch cơ cấu theo vùng, lãnh thổ:
Một thực tế hiện nay là các doanh nghiệp lớn thường tập trung chủ yếu ở các
thành phố, thị xã lớn và chính xu thế đó tạo ra sự mất cân đối nghiêm trọng về trình độ
phát triển kinh tế, văn hóa xã hội giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền
trong cả nước. Sự phát triển của loại hình DNVVN là một giải pháp cho sự tạo lập lại
cân bằng về trình độ phát triển giữa các miền và sự phát triển đồng đều giữa các lĩnh
vực của nền kinh tế, đồng thời làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa – hiện đại hóa, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp
và dịch vụ.
Thứ tƣ: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập
cho người lao động:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có số lượng lớn, lĩnh vực hoạt động đa dạng, ở nhiều
ngành nghề khác nhau, do đó, DNVVN có khả năng tạo ra được khối lượng việc làm
lớn cho xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động ở các vùng miền với những
trình độ tay nghề khác nhau, hạn chế tình trạng thất nghiệp, góp phần làm ổn định xã
hội.
7
Thứ năm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần đảm bảo tính năng động cho nền
kinh tế:
Với quy mô kinh doanh gọn nhẹ, vốn nhỏ, DNVVN trở nên năng động và linh
hoạt trước những thay đổi của thị trường, các DNVVN dễ dàng chuyển hướng kinh
doanh, thay đổi quy mô sản xuất để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường mà ít gây biến
động lớn, ít chịu ảnh hưởng và có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng
hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia. Số lượng loại hình doanh nghiệp này gia
tăng sẽ góp phần tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế, thúc đẩy đổi mới
công nghệ, phát triển ý tưởng và kỹ năng mới, thúc đẩy sự đầu tư giữa các nền kinh tế
trong và ngoài khu vực.
Thứ sáu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần làm ổn định nền kinh tế:
Ở nhiều nền kinh tế, các DNVVN là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp
lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn
định. Các DNVVN tham gia vào quá trình sản xuất, giảm tải cho các doanh nghiệp
lớn, đẩy hiệu quả đến mức cao nhờ khả năng tập trung hóa. Điền kín vào những khe
thị trường được nhường lại. Vì thế DNVVN được ví như thanh giảm sốc của nền kih tế
Thứ bảy: ngoài ra các DNVVN còn tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ
quan trọng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài công đoạn nhất định cho việc hoàn
thành một sản phẩm tổ hợp.
1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đố tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
Ngân hàng thương mại có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng
như cá nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tượng vay vốn, khải niệm
cho vay có thể hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối tượng
khách hàng của NHTM thì DNVVN là đối tượng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất.
Ưu điểm của DNVVN không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà còn là
những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cư. Vậy có thể hiểu một
cách khái quát rằng: “Cho vay DNVVN là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng
thương mại cho DNVVN sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Thang Long University Library
8
1.2.2. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Có thể nói, hoạt động cho vay của NHTM thực chất là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở hoàn trả và có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng giữa các ngân hàng vè bên đi vay –
đây chính là điều kiện tiên quyết để thiết lập mối quan hệ tín dụng ngân hàng
Ngân hàng tin tưởng rằng vốn mình cho vay sẽ được bên đi vay hoàn trả đầy đủ
khi đến hạn và ngược lại bên đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả
của vốn vay.
Thứ hai: Cho vay có tính hoàn trả
Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và
giá trị. Trong đó giá trị hoàn trả của khoản vay phải lớn hơn giá trị lúc đầu, lượng giá
trị này chính là giá trị phải trả cho quyền sử dụng vốn vay tạm thời.
Thứ ba: Cho vay có tính thời hạn
Đó là sự thỏa thuận giữa ngân hàng và bên đi vay về thời gian sử dụng lượng giá
trị đó, đảm bảo cho sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng
giá trị đó.
Thứ tƣ: Cho vay có tính rủi ro
Ngân hàng luôn phải đối mặt với tình trạng không cân xứng về thông tin, điều đó
có thể dẫn tới rủi ro đạo đức.
1.2.3. Vai trò của cho vay tại ngân hàng thương mại đối với việc phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Thứ nhất: Cho vay có vai trò là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của
các DNVVN, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN được
diễn ra một cách thường xuyên liên tục.
Để hình thành, phát triển doanh nghiệp có nhiều điều kiện trong đó tiêu chí tiên
quyết và quan trọng nhất là vốn. Nhờ có vốn, doanh nghiệp mới có cơ sở để đầu tư xây
dựng nhà xưởng, mua sắm các thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên
cạnh đó, có vốn thì các doanh nghiệp mới có thể đầu tư vào các công nghệ hiện đại
tiên tiến thì mới có được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. Thế nhưng chỉ với khoản
vốn tự có của các chủ doanh nghiệp thì khó có thể đáp ứng được những nhu cầu này và
ngân hàng là một trong những đối tượng có khả năng cung cấp nguồn vốn này cho
doanh nghiệp.
Thứ hai: Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất
kinh doanh, từ đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DNVVN.
9
Để ký kết các hợp đồng tín dụng với ngân hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng được
các điều kiện vay vốn rất khắt khe, chỉ có những doanh nghiệp có khả năng kinh doanh
tốt mới đáp ứng được. Ngân hàng chỉ cho vay khi đã thẩm định đầy đủ, kỹ càng mọi
yếu tố liên quan tới doanh nghiệp, trong đó đặc biệt là tính hiệu quả, tính khả thi của
các phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư mà doanh nghiệp đề ra. Do đó
để có thể vay vốn được của ngân hàng, ngay từ đầu doanh nghiệp đã phải đầu tư công
sức, thời gian xây dựng chữ “tín” thật tốt, xây dựng những chiến lược, những dự án
thật tốt, có sự nghiên cứu phân tích thị trường một cách sâu sắc. Hơn thế nữa để hạn
chế rủi ro tín dụng các ngân hàng thường giám sát rất chặt chẽ khách hàng trước, trong
và sau khi cho vay nhằm đảm bảo cho vốn vay được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích
ban đầu. Mặt khác thông qua đó tư vấn cho doanh nghiệp nhằm khắc phục nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay. Với sự giúp sức của ngân hàng như vậy, năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp trên thị trường sẽ ngày càng được nâng cao.
Thứ ba: Cho vay tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn
nước ngoài bằng cách:
Nếu chất lượng cho vay của ngân hàng tốt sẽ góp phần tạo ra một cơ sở hạ tầng
tài chính của nền kinh tế vững mạnh, từ đó sẽ tăng cường thu hút vốn đầu tư nước
ngoài trực tiếp cũng như gián tiếp, các nguồn vốn hỗ trợ phát triển của các tổ chức
nước ngoài vào trong nước hơn. Từ nền tảng đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có cơ
hội tiếp xúc với nguồn vốn nước ngoài dễ dàng hơn.
Thứ tƣ: Hoạt động cho vay là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế,
góp phần ổn định tiền tệ và giá cả, từ đó tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tóm lại, để DNVVN có thể tồn tại, hoạt động và vững bước trên con đường phát
triển cần có sự hỗ trợ rất lớn từ phía các ngân hàng thông qua hoạt động tín dụng.
1.3. Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng thương mại
Mở rộng được hiểu là làm cho quy mô, phạm vi lớn hơn trước. Như vậy, mở
rộng cho vay cũng là sự tăng lên về quy mô, sản phẩm, khối lượng cho vay. Trong xu
hướng mở rộng cho vay của ngân hàng, với đặc điểm, vị trí và vai trò của mình trong
Thang Long University Library
10
nền kinh tế, các DNVVN được coi là những khách hàng có tiềm năng nhất, mà muốn
phát triển, các ngân hàng dần tập trung khai thác tốt tiềm năng đó. Nhưng một vấn đề
đặt ra là làm thế nào có thể mở rộng cho vay đối với các DNVVN và làm thế nào để có
thể tăng quy mô, khối lượng sản phẩm, đối với các DNVVN đáp ứng nhu cầu thực sự
của bản thân các doanh nghiệp.
Việc mở rộng cho vay đối với các DNVVN được thể hiện trên những nội dung
sau:
Mở rộng cho vay nghĩa là thỏa mãn tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng:
Khối lượng tín dụng cấp cho khách hàng phải đảm bảo đáp ưng nhu cầu về vốn
cho hoạt động kinh doanh của khách hàng. Việc cung cấp tín dụng chỉ thực sự mang
lại lợi ích cho ngân hàng và khách hàng khi mà khối lượng tín dụng được cấp phát huy
hiệu quả của nó. Nếu khối lượng cấp tín dụng thừa so với nhu cầu sẽ gây lãng phí
nguồn vốn và tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng do nguồn vốn có thể sử dụng sai mục
đích. Và ngược lại, nếu nguồn vốn tín dụng không đáp ứng đủ nhu cầu sẽ gây khó
khăn cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Do vậy, đòi hỏi ngân hàng cần có
những đánh giá chính xác, những tính toán hợp lý khi đưa ra những quyết định tín
dụng sao cho khối lượng tín dụng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hợp lý
nhất.
Việc thỏa mãn tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng còn được xác định trên cơ
sở đa dạng hóa các lĩnh vực cấp tín dụng như ngoài cho vay cầm cố, thế chấp thông
thường, ngân hàng còn có thể thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, thuê mua hay tài trợ
xuất khẩu…
Mở rộng cho vay cũng có nghĩa là sự đa dạng hóa các đối tượng khách hàng:
Điều này có nghĩa là ngân hàng không chỉ tiến hành cho vay đối với khách hàng
thuộc một thành phần kinh tế mà nguồn vốn cho vay sẽ được san sẻ cho các khách
hàng thuộc thành phần kinh tế khác nhau. Hoạt động tín dụng cũng không chỉ bó hẹp
trong phạm vi một số đối tượng nhất định, một số ngành nghề kinh doanh nhất định
mà ngân hàng có thể thực hiện việc mở rộng cho vay trên cơ sở thiết lập mối quan hệ
tín dụng với các khách hàng thuộc nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau như:
Nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ, vận tải, xây dựng.
Mở rộng cho vay đồng nghĩa với việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng:
Mỗi doanh nghiệp tùy theo đặc điểm và nhu cầu của mình cũng có những nhu
cầu khác nhau đối với nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Trên cơ sở thiết lập nhiều hình
thức cho vay như cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo các phương thức khác
11
nhau như: Cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu
tư, cho vay trả góp… Các doanh nghiệp có thể dễ dàng lựa chọn các hình thức phù hợp
với yêu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
Như vậy, đối với ngân hàng, để mở rộng cho vay đối với DNVVN ngân hàng cần
phải:
Mở rộng mạng lưới cấp tín dụng trên cơ sở đó tăng khả năng tiếp cận làm
đa dạng hóa đối tượng khách hàng.
Tăng tỷ trọng cho vay đối với DNVVN trong tổng dư nợ.
Tiến hành mở rộng thị phần cho vay đối với DNVVN.
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng thương mại
1.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mức tăng số lượng khách hàng là DNVVN
M = M – Mn-1
Trong đó:
M: Tốc độ tăng số lượng khách hàng
M: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n
Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n-1
Nếu M > 0: Số lượng khách hàng vay vốn tăng so với năm trước
Nếu M <0: Số lượng khách hàng vay vốn giảm so với năm trước
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng mở rộng số lượng khách hàng vay vốn của ngân
hàng. Tuy nhiên để đánh giá chất lượng mở rộng cho vay DNVVN cần có sự kết hợp
với các chỉ tiêu khác.
Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng
M
TLkh = x 100%
Mn-1
Trong đó:
TL: Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng
M: Mức tăng số lượng khách hàng
Thang Long University Library
12
Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n-1
Chỉ tiêu này phản ánh quá trình mở rộng tín dụng của ngân hàng, phản ánh tốc độ
tăng trưởng về số lượng DNVVN năm nay so với năm trước là bao nhiêu.
1.3.2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mức tăng doanh số cho vay đối với DNVVN
Doanh số cho vay đối với DNVVN là tổng số tiền mà ngân hàng đã thực sự giải
ngân cho khách hàng được tính trong một thời gian nhất định.
Mức tăng doanh số cho vay đối với DNVVN năm (t) – Doanh số cho vay đối với
DNVVN năm (t-1)
Chỉ tiêu này tăng giảm phản ánh sự thay đổi quy mô cho vay đối với DNVVN
Nếu chỉ tiêu này tăng tức là ngân hàng đã mở rộng quy mô cho vay đối với
DNVVN
Nếu chỉ tiêu này giảm tức là ngân hàng đã thu hẹp quy mô cho vay đối với
DNVVN
Tỷ lệ tăng doanh số cho vay đối với DNVVN
Tỷ lệ tăng Mức tăng doanh số cho vay đối với DNVVN
doanh số cho vay = x100%
đối với DNVVN Doanh số cho vay đối với DNVVN năm (t-1)
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ thay đổi doanh số cho vay đối với DNVVN năm nay so
với năm trước là bao nhiêu
Nếu tỷ lệ này tăng cho thấy xu hướng của ngân hàng đầu tư vào DNVVN
Nếu tỷ lệ này giảm cho thấy xu hướng của ngân hàng đã hạn chế cho DNVVN
vay.
Tỷ trọng doanh số cho vay đối với DNVVN
Tỷ trọng doanh số Doanh số cho vay với DNVVN
cho vay đối với = x 100%
DNVVN Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay đối với DNVVN chiếm tỷ trọng bao
nhiêu phần trăm trong tổng doanh số cho vay. So sánh chỉ tiêu này ở các thời kì khác
nhau thì cho thấy sự thay đổi kết cấu doanh số cho vay đối với DNVVN.
13
1.3.2.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Dư nợ cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho
DNVVN vay tính đến thời điểm cụ thể.
Dƣ nợ
cuối kì
=
Dƣ nợ
đầu kì
+
Doanh số cho
vay trong kì
-
Doanh số thu
nợ trong kì
Mức tăng dư nợ cho vay DNVVN
D = D – Dn-1
Trong đó:
D: mức tăng dư nợ cho vay DNVVN
D: dư nợ cho vay DNVVN năm n
Dn-1: dư nợ cho vay DNVVN năm n-1
Mức tăng dư nợ thể hiện sự thay đổi về quy mô cho vay DNVVN của ngân hàng
tại một thời điểm.
Tỷ lệ tăng trưởng
TLdn =
D
Dn-1
x 100%
Trong đó:
TLdn: tỷ lệ tăng trưởng
D: mức tăng dư nợ cho vay DNVVN
Dn-1: dư nợ năm n-1
NHTM đang chú ý mở rộng cho vay với DNVVN
Nếu tỷ lệ này cao hơn năm trước thì NHTM đang mở rộng cho vay với DNVVN
Nếu tỷ lệ này thấp hơn năm trước thì NHTM đang hạn chế cho vay với DNVVN
Tỷ trọng dư nợ cho vay
TR =
D
TD
x 100%
Trong đó:
TR: Tỷ trọng cho vay DNVVN
Thang Long University Library
14
D: Dư nợ cho vay DNVVN
TD: Tổng dư nợ cho vay của ngân hàng
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay với DNVVN chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng dư nợ cho vay của cả ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì càng chứng
tỏ hoạt động cho vay của NHTM ngày càng phát triển.
1.3.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
TLNQH =
NQH
D
Trong đó:
TLNQH: Tỷ lệ nợ quá hạn
NQH: Nợ quá hạn
D: Dư nợ cho vay DNVVN
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay DNVVN của ngân
hàng. Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có tỷ lệ nợ quá hạn khác nhau. Tỷ lệ này càng cao
thì khả năng rủi ro trong hoạt động cho vay càng lớn. Thông qua tỷ lệ nợ quá hạn,
ngân hàng có thể kiểm tra chất lượng các khoản vay. Một khoản vay đảm bảo chất
lượng là khoản vay được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Theo qui định
của NHNN, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ không được quá 5%.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thương mại
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan
a. Sự tác động của môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế: Ngân hàng là một chủ thể đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế, là cầu nối giữa các khu vực khác nhau của nền kinh tế, sự ổn định hay bất ổn
định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của ngân hàng. Trong một
môi trường kinh tế ổn định, trong giai đoạn hưng thịnh sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp phát triển, có nhiều cơ hội đầu tư và có khả năng đạt lợi nhuận
cao. Chính vì vậy nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp trong thời kỳ này lại càng cao,
và ngân hàng càng có điều kiện để mở rộng tín dụng.
Môi trường chính trị: Trong một môi trường chính trị ổn định, các DNVVN sẽ
yên tâm sản xuất kinh doanh và có khả năng mở rộng sản xuất, có kết quả kinh doanh
tốt, nhu cầu tín dụng cũng sẽ tăng theo và ngân hàng có cơ sở tin tưởng để mở rộng
15
quy mô tín dụng đối với đối tượng khách hàng này. Ngoài ra các chính sách hỗ trợ các
DNVVN trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng có tác động to lớn thúc đẩy sự
phát triển của doanh nghiệp. Không chỉ thế, các chủ trương chính sách của nhà nước
còn tác động tới chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của các ngân hàng, đồng thời
cũng cung cấp các thông tin, những biện pháp cần thiết cho ngân hàng để mở rộng tín
dụng đối với các khu vực DNVVN.
Môi trường pháp lý: Các NHTM phải chịu sự quản lý rất chặt chẽ của pháp luật,
và của rất nhiều bộ luât; Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Dân sự, Luật Doanh
nghiệp… Và do vậy một môi trường pháp lý lành mạnh, thông thoáng không chồng
chéo nhau sẽ tạo điều kiện cho NHTM hoạt động hiệu quả. Bên cạnh đó, với các
DNVVN nếu có được các chính sách pháp luật tạo ra được sân chơi công bằng cho tất
cả thành phần kinh tế thì đây sẽ là một trong những nhân tố giúp các DNVVN có thể
tiếp cận với nguồn vốn tín dụng một cách dễ dàng hơn.
Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên không thuận lợi như hạn hán, lũ lụt,
động đất sẽ dẫn tới khó khăn cho các doanh nghiệp nói riêng và cho cả nền kinh tế nói
chung. Nhiều DNVVN sẽ lâm vào tình trạng phá sản và mất khả năng trả nợ cho ngân
hàng. Đi cùng với điều này là uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút, và khả
năng mở rộng tín dụng của ngân hàng cũng giảm sút theo.
Môi trường văn hóa – xã hội: Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa được tạo lập từ thói
quen của người dân và nó chi phối một phần các hoạt động của doanh nghiệp như về
lĩnh vực hoạt động, khả năng tiêu thụ hàng hóa, mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất
của doanh nghiệp. Ngoài ra, môi trường văn hóa – xã hội còn tác động tới tư cách đạo
đức của người đi vay tới sự sẵn lòng trả nợ của người vay, mà đây chính là cơ sở để
ngân hàng quyết định tiếp tục mở rộng cho vay đối với khách hàng hay không.
Môi trường công nghệ: Công nghệ phát triển với tốc độ cao giúp doanh nghiệp
có cơ hội áp dụng các công nghệ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh nhằm
tăng số lượng cũng như chất lượng sản phẩm, có điều kiện tăng lợi nhuận và mở rộng
sản xuất kinh doanh. Nhưng ngược lại với những doanh nghiệp có năng lực yếu kém
thì sẽ ngày càng khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ mới bởi chi phí chuyển đổi
công nghệ mới là rất tốn kém. Và những biến động này đều tác động tới quyết định mở
rộng hay thu hẹp tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN.
b. Sự tác động của môi trƣờng vi mô
Yếu tố nội lực của ngân hàng: Khả năng cho vay của ngân hàng phụ thuộc rất
nhiều vào vốn tự có của nó. Do vậy, NHTM có mở rộng được quy mô tín dụng hay
Thang Long University Library
16
không chịu ảnh hưởng rất nhiều từ việc ngân hàng có phát triển được nguồn vốn tự có
này.
Bên cạnh đó cũng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như trình độ khoa học
công nghệ mà ngân hàng đang sử dụng có đáp ứng được nhu cầu hiện tại và tương lai
của khách hàng hay không, trình độ đội ngũ quản lý và cán bộ nhân viên, hệ thống
mạng lưới phân phối của ngân hàng.
Các đơn vị hỗ trợ cho ngân hàng: Đó là các đơn vị có quan hệ với NHTM về mặt
kinh doanh, tuyên truyền, quảng cáo và tin học. Nhờ có sự giúp đỡ cúa các đơn vị này,
NHTM có thể hoàn thiện, nâng cao được hình ảnh uy tín của mình đối với các khách
hàng nói chung và với các DNVVN nói riêng tạo tiền đề cho việc mở rộng hoạt động
cho vay.
Đối thử cạnh tranh: Sự phát triển của toàn ngành có tác động lớn đến sự phát
triển của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành ngân hàng thì dự tác động này càng
mạnh. Trong khi xư hướng phát triển chung của ngành là hướng tới đơn giản hóa về
thủ tục, quy trình nghiệp vụ thì một ngân hàng không thể đưa ra một chiến lược thắt
chặt về quá trình xét duyệt thủ tục cho vay. Khi các mặt bằng lãi suất chung của các
ngân hàng giảm thì một ngân hàng không thể đột ngột tăng mức lãi suất lên cao. Do
vậy ngân hàng không chỉ cần thấu hiểu về khách hàng của mình mà cần phải có cái
nhìn sâu sắc về thị trường mà mình muốn hướng tới để lập kế hoạch mở rộng hoạt
động cho vay của ngân hàng một cách tốt nhất.
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan
Có một thực tế hiện nay là trong khi nguồn vốn cho vay của NHTM, vốn ưu đãi
của nhà nước, vốn tài trợ của các tổ chức nước ngoài dành cho DNVVN còn rất dồi
dào nhưng việc tiếp cận và khai thác được nguồn vốn đó của các DNVVN vẫn còn rất
hạn chế. Thực trạng này là do giữa các DNVVN và NHTM chưa có tiếng nói chung.
Quan điểm của ngân hàng về hoạt động cho vay đối với các DNVVN
Trên thực tế cho thấy các NHTM hiện nay vẫn còn tâm lý e ngại khi cho các
DNVVN vay bởi ngân hàng vấp phải rất nhiều khó khăn khi cho đối tượng này vay.
Đó là tình trạng thiếu thông tin tài chính tin cậy về DNVVN: Các bản báo cáo
tài chính mà doanh nghiệp gửi tới ngân hàng thường khác biệt rất lớn với báo cáo thuế
hay báo cáo kinh doanh tại chính doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng tới khả năng
đánh giá và thẩm định của ngân hàng.
17
Tâm lý đặt an toàn cao hơn hiệu quả kinh doanh: do đó phần lớn thủ tục cho
vay dựa trên tài sản đảm bảo, nhất là việc định giá tài sản đảm bảo dẫn đén tỷ lệ cho
vay thấp.
a. Chính sách lãi suất và phí
Mỗi một ngân hàng đều có một mức lãi suất và phí khác nhau phân theo từng kỳ
hạn, loại tiền, đối tượng khách hàng. Lãi suất và phí có thể được cố định trong một
thời hạn tín dụng nhưng cũng có thể được thả nổi theo sự biến đổi của lãi suất hoặc
tham khảo hoặc chỉ số làm cơ sở điều chỉnh lãi suất hoặc cũng có thể là sự kết hợp cố
định có điều chỉnh sau một khoảng thời gian nhất định.
b. Điều kiện tài sản đảm bảo
Chính sách đảm bảo gồm những quy định về tài sản đảm bảo được ngân hàng
chấp nhận. Điều kiện tài sản đảm bảo bao gồm việc đánh giá tài sản đảm bảo dựa trên
việc định giá cho tài sản đảm bảo.
c. Quy trình thủ tục cho vay
Bước 1 : Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp có quan hệ tín dụng lần đầu : Cán bộ tín dụng hướng dẫn
khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và
tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay.
Đối với doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng : Cán bộ tín dụng kiểm tra các
điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
Bước 2 : Điều tra, thu thập thông tin của doanh nghiệp và phương án vay vốn
Cán bộ tín dụng đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tìm
hiểu về: Ban lãnh đạo, tình trạng nhà xưởng, máy móc, thiết bị kỹ thuât, đánh giá tài
sản bảo đảm. Tìm hiểu tình hình thị trường đối với sản phẩm của phương án sản xuất
kinh doanh, nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào và nhà tiêu thụ sảm phẩm.
Bước 3 : Phân tích thẩm định doanh nghiệp và phương án vay vốn
Cán bộ tín dụng tìm hiểu và phân tích tư cách, năng lực pháp lý, khả năng điều
hành, khả năng quản lý của doanh nghiệp. Phân tích dự báo ảnh hưởng của môi trường
kinh doanh tới phương án vay vốn của doanh nghiệp; đưa ra kết luận về tính khả thi,
hiệu quả của phương án vay vốn.
Bước 4 : Phê duyệt khoản vay
Thang Long University Library
18
Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, ngân hàng sẽ quyết định
có cho doanh nghiệp vay vốn hay không.
Bước 5 : Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn
Cán bộ tín dụng hoàn thiện hồ sơ. Khi khoản vay được phê duyệt, ngân hàng và
doanh nghiệp sẽ ký kết hợp đồng vay vốn cùng các hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Bước 6 : Giải ngân
Ngân hàng thực hiện cấp vốn cho doanh nghiệp dựa trên hợp đồng tín dụng đã
ký kết và nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 7 : Kiểm tra, giám sát khoản vay
Sau khi cho vay, ngân hàng sẽ đôn đốc doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục
đích, có hiệu quả. Ngân hàng sẽ thực hiện các biện pháp nếu doanh nghiệp không thực
hiện đầy đủ và đúng hạn các cam kết.
Bước 8 : Thu hồi và gia hạn nợ
Khi khoản vay đến hạn phải trả, ngân hàng sẽ tiến hành thu hồi nợ. Nếu doanh
nghiệp chưa trả được nợ, căn cứ vào những nguyên nhân hợp lý ngân hàng sẽ xem xét
dựa trên gia hạn nợ cho doanh nghiệp.
Bước 9 : Xử lý nợ
Đối với các khoản nợ bị quá hạn ngân hàng đã dùng nhiều biện pháp song vẫn
chưa thu hồi được nợ, ngân hàng sẽ căn cứ vào các chế độ, quy định đã được ban hành
để xử lý nợ.
Bước 10 : Thanh lý hợp đồng vay
Sau khi doanh nghiệp đã trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng thì hợp đồng tín
dụng hết hiệu lực. Ngân hàng sẽ tiến hành giải chấp tài sản bảo đảm cho doanh nghiệp.
d. Năng lực quản lý rủi ro của ngân hàng
Trong quản trị NHTM, quản trị rủi ro là một nội dung quan trọng mà các cấp
lãnh đạo, quản lí, điều hành phải đặc biệt quan tâm. Vì vậy, những nhà quản trị
NHTM cần đươcc trang bị các kiến thức về quản trị rủi ro, cung cấp những thông tin
kinh tế cập nhật, có đội ngũ tham mưu chuyên nghiệp và bộ máy kiểm tra, kiểm soát
và kiểm toán nội bộ hiệu quả là điều kiện cần thiết để phòng ngừa hạn chế rủi ro, nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Theo đó, nhiều ý kiến khẳng định:”Quản trị rủi ro là nghiệp
vụ chủ đạo và và thước đo năng lực sống hay chết của một NHTM”
e. Nguồn vốn khả dụng
19
Qui mô nguồn vốn của ngân hàng đặc biệt là qui mô vốn chủ sở hữu là nhân tố
quan trọng quyết định đến khả năng cho vay của ngân hàng. Các ngân hàng lớn thường
cung cấp các khoản cho vay có giá trị lớn cho các doanh nghiệp còn các ngân hàng
nhỏ thường tập trung cho vay các khoản có qui mô nhỏ.
f. Trình độ đạo đức của cán bộ ngân hàng
Trong xã hội ngày nay, dù hoạt động trong lĩnh vực nào cũng đòi hỏi con người
phải tuân thủ những chuẩn mực cơ bản về đạo đức nghề nghiệp. Người hành nghề cần
dựa trên nền tảng về đạo đức nghề nghiệp nhằm đàm bảo cho nghề nghiệp và sản
phẩm của ngành nghề được xã hội trọng dụng, tôn vinh. Đối với lĩnh vực ngân hàng-
tài chính, là những nghề liên quan mật thiết đến hoạt động kinh tế, đạo đức nghề
nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng quyết định tới hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Hiện nay chưa có một văn bản pháp quy nào quy định các chuẩn mực về
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng, tuy nhiên bản thân mỗi ngân hàng nói
riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung đều đã xây dựng được những chuẩn mực
cơ bản. Nhìn chung, xã hội đánh giá đạo đức của cán bộ ngân hàng dựa trên những
tiêu chuẩn “khách quan và trung thực, bảo mật và thận trọng, năng lực chuyên môn và
tuân thủ chuẩn mực chuyên môn”. Trong quá trình hành nghề, cán bộ ngân hàng, đặc
biệt là cán bộ tín dụng, phải thực sự không bị chi phối và không bị tác động bởi bất kì
lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng tới sự trung thực, khách quan và độc
lập nghề nghiệp của mình. Bản thân cán bộ tín dụng phải minh bạch trong quá trình
thẩm định những doanh nghiệp có quan hệ mật thiết, hoặc được hưởng các quyền lợi
kinh tế khác. Việc cán bộ tín dụng hành xử trái với đạo đức nghề nghiệp sẽ gia tăng rủi
ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là đối tượng khách hàng thường không đáp ứng
được yêu cầu về tính minh bạch của vấn đề tài chính và tài sản đảm bảo, do đó cần
thẩm định kĩ lưỡng trước khi quyết định cho vay. Vì vậy một số doanh nghiệp đã tìm
cách cung cấp những quyền lợi cá nhân cho cán bộ tín dụng, nhằm thuyết phục cán bộ
làm sai quy định, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Nếu cán bộ tín
dụng là người hành nghề không tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp sẽ gây ra
nhiều rủi ro cho khoản vay, giảm hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN, gây thiệt hại
tới toàn bộ kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Bên cạnh đó, khi nói đến rủi ro đạo đức trong hoạt động tín dụng ngân hàng,
chúng ta thường đề cập đến rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng mà ít nói đến rủi ro đạo
đức của người quản lý. Một nhà quản lý làm đúng chức năng, nhiệm vụ thì sẽ phòng
ngừa được sự phát sinh của loại rủi ro đạo đức nghề nghiệp. Nhưng trên thực tế, vì lợi
Thang Long University Library
20
ích cá nhân hay một nhóm tập thể cán bộ quản lý đã vô tình hoặc cố ý tạo điều kiện, kẽ
hở cho loại rủi ro này phát triển. Chẳng hạn khi nhà quản lý hay bộ phận nhóm cán bộ
quản lý đã có quan hệ lợi ích với khách hàng, mặc dù điều kiện khách hàng vay vốn có
thể chưa hội tụ đủ, thậm chí không đủ điều kiện và đã được cán bộ tín dụng, thẩm định
ghi rõ nguyên nhân trong báo cáo thẩm định là không duyệt cho vay. Thông thường thì
những khoản vay đó sẽ không được phê duyệt, nhưng vì một lý do tế nhị nào đó, nhà
quản lý hay nhóm cán bộ quản lý đã bằng cách này hay cách khác, hướng dẫn khách
hàng hợp thức hoá hồ sơ, thậm chí còn yêu cầu cán bộ tín dụng, thẩm định phải thực
hiện theo ý kiến chỉ đạo.
Thực tế cho thấy, ngân hàng nào chú trọng đến công tác tín dụng, luôn tuân
thủ các quy trình từ xét duyệt cho vay, kiểm tra giám sát việc sử dụng tiền vay, thu hồi
nợ, xử lý nợ nghi ngờ, nợ xấu... luôn nêu cao phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm
của cán bộ thì ở đó, chất lượng tín dụng cao và kiểm soát tốt, giảm thiểu rủi ro. Ngược
lại, ở đâu sự quan tâm chú trọng không đầy đủ đúng mức thì ở đó, chất lượng tín dụng
thấp, rủi ro cao và thậm chí mất cả cán bộ.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Toàn bộ chương 1 cho ta cái nhìn sâu hơn về các vấn đề trong hoạt động cho vay
của NHTM. Để tăng cường các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu vay của DNVVN thì
không chỉ phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan mà còn phụ thuộc vào các nhân tố
khách quan thuộc về môi trường bên ngoài. Vấn đề cơ bản đặt ra là chúng ta phải nắm
chắc nhóm các nhân tố này, biết vận dụng sáng tạo trong hoàn cảnh cụ thể, từ đó tìm ra
biện pháp hợp lý. Việc mở rộng cho vay có ý nghĩa cực kì quan trọng, nó quyết định
sự tồn tại, tăng trưởng và phát triển của NHTM, đảm bảo cho NHTM hoạt động an
toàn hiệu quả và được mở rộng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế và ổn định chính sách
tiền tệ quốc gia. Từ đó chúng ta sẽ tập trung nghiên cứu vào nội dung chính của luận
văn là trình bày về thực trạng mở rộng hoạt động cho vay DNVVN của
NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH LÁNG HẠ
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Láng Hạ
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ
Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Gọi tắt là
Agribank) được thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng
Việt Nam, đến nay, Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo
và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là một trong bốn
NHTM Quốc Doanh hàng đầu Việt Nam với mạng lưới chi nhánh phân bố rộng khắp
và phục vụ một lượng khách hàng lớn và rất đa dạng. Trong những tháng cuối năm
1996, NHNN&PTNT Việt Nam đã thể hiện định hướng chiến lược có ý nghĩa quan
trọng: Củng cố và giữ vững thị trường nông thôn, tiếp cận nhanh và từng bước chiếm
lĩnh thị phần tại thị trường thành thị, phát triển kinh doanh đa năng, hiện đại hoá công
nghệ Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước.
Chính vì thế, cùng với việc ra đời của một số chi nhánh NHNN tại các thành phố
lớn, khu đô thị và trung tâm kinh tế trên mọi miền đất nước trong giai đoạn 1996-1997,
ngày 1/8/1996 tại quyết định số 334/QĐ-NHNN_02 của Tổng giám đốc
NHNN&PTNT Việt Nam, NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động từ 17/3/1997.
- Tên đơn vị, địa chỉ:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ tọa lạc tại
địa chỉ: số 24 – phố Láng Hạ - quận Đống Đa – Hà Nội
- Loại hình đơn vị:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển thôn chi nhánh Láng Hạ (Gọi tắt là Chi
nhánh Láng Hạ) là Chi nhánh Ngân hàng cấp I, hạng I trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, được đánh giá là một trọng những Ngân
hàng thương mại lớn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ
của một Ngân hàng hiện đại, có uy tín trong và ngoài nước.
Thang Long University Library
22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Láng Hạ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Láng Hạ
(Nguồn: Phòng kế toán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Láng Hạ)
Giám đốc
Phòng Kiểm tra
Kiểm soát nội bộ
Phó Giám đốcPhó Giám đốcPhó Giám đốc
PGD 02 Phùng Hưng
PGD 03 Doãn Kế Thiện
PGD 05 Trung Kính
PGD 07 Đào Tấn
PGD 08 Khuất Duy Tiến
PGD 11 Nguyễn Phong Sắc
Phòng Kế
hoạch Tổng hợp
Phòng Dịch vụ
và Marketing
Phòng Tín dụng
Phòng Thẩm định
Phòng Kinh
doanh ngoại hối
Phòng Hành
chính Nhân sự
Phòng Kế toán
Ngân quỹ
Phòng Điện toán
23
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ
Ban giám đốc: Nhiệm vụ của Ban giám đốc là điều hành tòan bộ hoạt động của
chi nhánh. Giám đốc là người đứng đầu, phân công nhiệm vụ của các phó giám đốc
theo quy định, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình hoạt
động kinh doanh của chi nhánh và báo cáo thông tin lên Hội sở NHNN&PTNT Việt
Nam.
Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội
bộ tại ngân hàng; phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện phương pháp kiểm toán
nội bộ và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ.Thực hiện các chính sách, quy trình
và thủ tục kiểm toán nội bộ đã được phê duyệt, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Kiến
nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; kiến nghị xử lý những vi phạm.
Phòng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp: Là phòng nghiệp vụ của ngân hàng có
chức năng làm tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác chỉ đạo điều hành và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, tạo nguồn vốn đảm bảo kinh doanh theo định
hướng của ngân hàng và mục tiêu của giám đốc.
Phòng dịch vụ và marketing: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách
hàng, quảng bá, tuyên truyền cho ngân hàng, xây dựng kế hoạch quảng bá thương
hiệu.
Phòng tín dụng: Có chức năng thực hiện lập kế hoạch các hoạt động tín dụng.
Phòng kinh doanh ngoại tệ: Thực hiện các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu
về hàng hóa cho khách hàng, các giao dịch mua bán ngoại tệ và phát hành các thư bảo
lãnh theo thông lệ quốc tế.
Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ trang bị vật chất, chỗ làm việc cho
cán bộ, quản lý nhân sự, tài sản…chăm lo cho đời sống tinh thần cán bộ nhân viên
SGD.
Phòng kế toán ngân quỹ: Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thu chi tài
chính, quản lý hồ sơ chứng từ kế toán, dịch vụ thẻ.
Phòng điện toán: Thu thập, quản lý, cung cấp thông tin phục vụ cho việc thẩm
định và phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Thang Long University Library
24
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013
Huy động vốn là một nghiệp vụ thuộc bên tài sản nợ của bất kỳ một NHTM nào.
Không giống như các loại hình doanh nghiệp khác, vốn tự có của một NHTM chỉ
chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn. Bởi vậy nó không đủ để đáp ứng cho
hoạt động phát triển. Đặc biệt đây là nhân tố quan trọng đảm bảo chi nhánh có thể mở
rộng hoạt động cho vay. Do vậy, các ngân hàng phải tìm mọi cách để huy động các
nguồn vốn từ dân cư và các TCKT khác rồi tập trung thành những món lớn đem đầu tư
trở lại nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng.
Trong những năm qua, nhận thức được tầm quan trọng đó, NHNN&PTNT Việt
Nam nói chung và NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ nói riêng luôn quan tâm đúng
mức và đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt
động kinh doanh của mình.
Nguồn vốn hoạt động chủ yếu là vốn huy động tại chỗ, bên cạnh đó Chi nhánh
còn nhận vốn ủy thác của các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế và vốn điều chuyển từ
Chi nhánh ngân hàng cấp trên.
Vốn huy động tại địa phương bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ, là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ, dưới hình thức chủ yếu
sau:
Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán nội tệ và ngoại tệ của các tầng
lớp dân cư, các tổ chức kinh tế bao gồm tiết kiệm không kì hạn và tiết
kiệm có kì hạn.
Nhận tiền gửi, vốn ủy thác của các tổ chức tín dụng.
Đặc biệt gần đây khi thị trường huy động vốn thường xuyên có diễn biến phức
tạp, với sự xuất hiện ngày càng nhiều các tổ chức tín dụng, cạnh tranh trong công tác
huy động vốn diễn ra quyết liệt. Nhờ biết chủ động khai thác nguồn vốn tại chỗ như
điều động nhân viên đến các khu dân cư để vận động người dân trong khu vực gửi tiền
nhàn rỗi vào ngân hàng nên vốn huy động của Chi nhánh trong thời gian qua đã tăng
trưởng khá ổn định.
25
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tổng nguồn vốn 10.002 100 11.804 100 13.092 100 +1.802 18,02 1.288 10,91
Theo loại tiền
Nội tệ 8.107 81,05 10.116 85,70 11.834 90,39 +2.758 34,02 1.718 16,98
Ngoại tệ (quy đổi VNĐ) 1.895 18,95 1.688 14,30 1.258 9,61 -207 -10,9 -430 -25,47
Theo thời hạn
Không thời hạn 2.641 26,40 4.613 39,09 3.566 27,24 +1.972 74,67 -1.047 -22,70
Có kỳ hạn 7.361 73,60 7.191 60,91 9.526 72,76 -170 -2,31 +2.335 32,47
Theo TPKT
Tiền gửi dân cư 2.869 28,68 3.771 31,95 4.419 33,75 +902 31,44 +648 17,18
Tiền gửi TCKT 7.026 70,25 7.930 67,18 8.538 65,22 +904 12,87 +608 7,67
Tiền gửi TCTD 107 1,07 103 0,87 135 1,03 -4 -3,74 +32 31,07
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ)
Thang Long University Library
26
Qua bảng số liệu 2.1 về tình hình huy động vốn trên, ta có thể nhận thấy tổng
nguồn vốn mà NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ huy động trong giai đoạn 2011 –
2013 đều có sự tăng trưởng khá tốt. Cụ thể như sau: Năm 2012 nguồn vốn huy động
tăng 18,02% so với năm 2011, từ mức 10.002 tỷ đồng lên 11.804 tỷ đồng. Sang đến
năm 2013 nguồn vốn huy động tăng 10,91% so với năm 2012 từ mức 11.804 tỷ đồng
lên 13.092 tỷ đồng. Có được điều này bởi NHNN&PTNT là ngân hàng lớn nhất Việt
Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng
khách hàng, là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt
Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Xét theo loại tiền gửi: Cũng giống như đa số ngân hàng khác, nguồn vốn huy
động chủ yếu của ngân hàng vẫn là đồng nội tệ VNĐ chiếm trên 80% tổng nguồn vốn
huy động được của các năm do đối tượng khách hàng của chi nhánh phần lớn là các
doanh nghiệp Việt Nam. Cụ thể năm 2012 nguồn vốn huy động bằng nội tệ chiếm tỷ lệ
85,70% tương đương mức 10.116 tỷ đồng, tăng lên tương ứng 34,02% so với năm
2011. Năm 2013 tỷ trọng vốn huy động bằng nội tệ tiếp tục tăng cao lên đến mức
90,39%, tăng 1.718 tỷ đồng tương ứng mức tăng lên 16,98% so với năm 2012. Tuy
mức tăng trưởng vốn huy động nội tệ có trong giai đoạn 2012 – 2013 có thấp hơn giai
đoạn 2011 – 2012 nhưng điều này là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu gây ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam trong đó có cả các doanh nghiệp và khách hàng dân
cư. Về mặt huy động vốn ngoại tệ, vốn trước nay không phải thế mạnh của các chi
nhánh NHNN&PTNT, tỷ trọng vốn huy động ngoại tệ cũng không cao. Năm 2011 tỷ
trọng vốn huy động theo ngoại tệ là 18,95%, năm 2012 giảm xuống chỉ còn 14,30%,
sang đến năm 9,61%. Nguyên nhân là do lãi suất ngoại tệ tại ngân hàng luôn thấp và
có sự chênh lệch đối với lãi suất nội tệ, đồng thời đồng nội tệ đang dần ổn định hơn
khiến cho các doanh nghiệp ưa dùng đồng tiền nội tệ hơn.
Xét theo thời hạn: Việc phân chia nguồn vốn theo cách này giúp ngân hàng sử
dụng vốn hợp lý, đảm bảo an toàn và chống đỡ rủi ro khi dùng quá nhiều nguồn vốn
ngắn hạn cho vay các dự án dài hạn. Về hoạt động huy động vốn theo thời hạn, thì
theo tại chi nhánh NHNN&PTNT Láng Hạ có sự phân bố như sau: Tỷ lệ vốn huy động
có kỳ hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao với hơn 60% tổng nguồn vốn huy động trong
ba năm 2011, 2012 và 2013. Cụ thể năm 2012 số vốn huy động có kỳ hạn là 7.191 tỷ
đồng, giảm 170 tỷ tương đương 2,31% so với năm 2011. Tuy nhiên nguồn vốn huy
động năm 2013 lại tăng mạnh đạt 9.526 tỷ đồng, tăng tương đương 32,47%. Mặc dù
năm 2012 nguồn vốn huy động có sự suy giảm chút ít nhưng đến năm 2013 đã có dấu
hiệu tăng trưởng đây là một tín hiệu đáng mừng vì với việc nguồn vốn huy động có kỳ
hạn cao như vậy sẽ giúp ngân hàng có được những chính sách cho vay hợp lý và linh
27
hoạt, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng có được nhiều nguồn bổ sung vốn kịp
thời cho hoạt động kinh doanh, sản xuất. Nhờ đó ngân hàng nắm rõ được thời gian và
có các phương thức tính lãi suất hợp lý hơn, tránh tình trạng ngân hàng bị động và phải
tăng nguồn dữ trữ để đảm bảo việc thanh khoản cho khách hàng, do đó tỷ lệ vốn huy
động không kì hạn chỉ ở mức 26,40% năm 2011, tăng lên 39,90% năm 2012 và lại
giảm xuống 27,24% trong năm 2013 vừa qua.
Xét theo thành phần kinh tế: Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế, do đặc thù
trên địa bàn khu vực ngân hàng hoạt động tại quận Đống Đa rất nhiều các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Do đó thu hút được nhiều doanh nghiệp gửi tiền cũng như các hoạt
động thanh toán qua hệ thống ngân hàng bởi sự chuyên nghiệp và uy tín trên thương
trường của NHNN&PTNT Việt Nam. Hiện nay sau sự kiện khủng hoảng thanh khoản
của NHTM CP Á Châu vào năm 2012 và những sự kiện xung quanh vụ án của Ông
Nguyễn Đức Kiên – một trong những người thành lập ra ngân hàng ACB thì nhiều
doanh nghiệp rất lo ngại khi thực hiện các thanh toán và gửi tiền tại các NHTM CP
ngoài quốc doanh, do đó nên các chi nhánh của NHNN&PTNT Việt Nam đã được
nhiều doanh nghiệp tín nhiệm và gửi tiền bởi uy tín và mối quan hệ chặt chẽ với Nhà
Nước, sự đảm bảo đó khiến doanh nghiệp phần nào yên tâm hơn. Chưa kể
NHNN&PTNT VN hiện nay có công nghệ ngân hàng hàng đầu và hiện đầu, sử dụng
hệ thống CoreBanking giúp cho các hoạt động gửi tiền lẫn thanh toán đều được thực
hiện theo tiêu chuẩn hóa với sự đảm bảo an ninh bảo mật khách hàng cao nhất. Hơn
thế nữa NHNN&PTNT VN lại là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng
đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Đây cũng là một trong những nguồn vốn có chi phí thấp sau nguồn vốn huy động từ
dân cư. Năm 2012 là 7.930 tỷ tăng 12,87% so với năm 2011 là 7.026 tỷ, còn năm 2013
là 8.538 tỷ tăng 7,67% so với năm 2012. Kết quả này cho thấy chi nhánh đã thực hiện
rất tích cực và thành công các biện pháp thu hút vốn từ các tổ chức kinh tế, tạo được
uy tín trên thị trường. Điển hình như:
+ Điều chỉnh mức lãi suất hợp lý.
+ Ngày càng đơn giản hoá các điều kiện cho doanh nghiệp và dân cư gửi tiền tiết
kiệm cũng như vay vốn từ Ngân hàng.
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng các dịch vụ của hệ thống NHTM.
- Đa dạng hoá các hình thức tiết kiệm (như tiết kiệm chiều tối, tiết kiệm bằng
ngoại tệ…).
Thang Long University Library
28
- Phát triển hợp tác xã tín dụng, đặc biệt là quĩ tín dụng nhân dân ở xã, phường,
thị trấn, tạo điều kiện cho nhân dân, đặc biệt là nông dân vay vốn phát triển sản xuất,
nâng cao đời sống.
- Triển khai rộng rãi các hình thức tín dụng thuê mua đối với NHTM và các công
ty tài chính.
- Thu hút vốn thông qua các hình thức khác:
+ Tiết kiệm bảo hiểm:
Giải pháp này tập trung vào phát triển thị trường bảo hiểm nhân thọ, thúc đẩy
cạnh tranh của các Công ty bảo hiểm nhân thọ, thu hút các Công ty bảo hiểm nhân thọ
tham gia mạnh mẽ hơn vào thị trường tiền tệ, đa dạng hoá các lĩnh vực đầu tư vốn của
các tổ chức bảo hiểm.
+ Tiết kiệm bưu điện:
Không ngừng nâng cao hiệu quả huy động vốn qua hình thức tiết kiệm bưu điện.
Hiện nay đang có hai quan điểm phát triển của tổ chức này, đó là cho thành lập ngân
hàng tiết kiệm bưu điện và hoàn thiện Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện.
Tiền gửi của dân cư qua các năm liên tục tăng. Cụ thể năm 2012 ngân hàng huy
động được 3.771 tỷ đồng, tăng lên 31,44% so với năm 2011. Năm 2013 là 4.419 tỷ
đồng, tăng lên 17,18% so với năm 2012. Nguyên nhân dẫn đến nguồn vốn huy động từ
dân cư tăng là do thu nhập của dân chúng tăng, đời sống kinh tế xã hội ngày một nâng
cao, lượng tiền tích lũy tăng lên nên họ gửi tiền một mặt để dảm bảo an toàn, một mặt
nhằm tìm kiếm thanh khoản, thu nhập ổn định. Mặt khác, do chính sách thu hút khách
hàng của chi nhánh ngày càng hoàn thiện, sản phẩm dịch vụ đa dạng ngày càng thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
thanh toán thẻ của 18 ngân hàng thành viên Banknetvn, Smartlink; Thẻ quốc tế Visa,
MasterCard, JCB; là ngân hàng duy nhất chấp nhận thanh toán thẻ CUP qua
Banknetvn tại 100% ATM. Còn tiền gửi từ TCTD năm 2012 giảm nhẹ so với 2011 từ
107 tỷ còn 103 tỷ tương đương với 3,74%. Tuy nhiên lại tăng mạnh trong năm 2013
đạt 135 tỷ tăng 31,07%. Chủ yếu nguồn huy động này đến từ các TCTD như Kho bạc
nhà nước hay nguồn vốn ủy thác đầu tư của chính phủ, với số lượng không nhiều và
thời hạn không lâu.
29
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay)
Bảng 2.2. Diễn biến dư nợ cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối(%)
Tổng dư nợ cho vay 4.187 100 3.861 100 3.070 100 (326) (7,79) (791) (20,49)
Theo loại ngoại tệ gửi
Nội tệ 3.225 77,02 2.917 75,55 2.138 69,64 (308) (9,55) (779) (26,71)
Ngoại tệ (quy đổi VNĐ) 962 22,98 944 24,45 932 30,36 (18) (1,87) (12) (1,27)
Theo thời hạn
Ngắn hạn 1.799 42,97 1.500 38,85 1.090 35,50 (299) (16,62) (410) (27,33)
Trung – dài hạn 2.388 57,03 2.361 61,15 1.980 64,50 (27) (1,13) (381) 16,14
(Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ)
Thang Long University Library
30
Huy động vốn và sử dụng vốn là hai hoạt động có mỗi liên hệ chặt chẽ với nhau
trong hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn để đáp ứng nhu cầu trong
hoạt động của mình. Huy động vốn sẽ là cơ sở cho các hoạt động sử dụng vốn của
ngân hàng. Còn việc sử dụng vốn sẽ quyết định lợi nhuận, cũng như rủi ro mà ngân
hàng có thể gặp phải trong hoạt động của mình.
Qua bảng số liệu 2.2 ta thấy tổng dư nợ cho vay năm 2012 đạt 3.861 tỷ đồng
giảm 326 tỷ tương đương 7,79% so với năm 2011. Năm 2013 chỉ đạt 3.070 tỷ đồng,
giảm 20,49% ứng với 791 tỷ so với năm 2012. Do những ảnh hưởng tiêu cực từ khủng
hoảng thế giới, thì nền kinh tế việt nam trong giai đoạn 2012 – 2013 có những sự phát
triển không ổn định. Theo thông báo của Tổng cục Thống kê Việt Nam thì Năm 2012
GDP Việt Nam chỉ đạt được 5,25% còn sang năm 2013 đạt mức 5,42%, thấp hơn so
với mục tiêu đề ra là 5,6%, tuy có tăng lên so với năm 2012, chưa kể đến mức lạm
phát của năm 2013 là 6,04%, giảm đi so với năm 2012 là 6,81%. Ngoài ra thì trong
lĩnh vực ngân hàng cũng có những cuộc khủng hoảng nợ xấu, khiến các ngân hàng lao
đao, trong đó thì nợ xấu của NHNN&PTNT Việt Nam đạt 3,61%, thấp hơn nhiều so
với các NHTM CP khác nhưng xét về giá trị thì lại rất lớn do NHNN&PTNT Việt
Nam có khối lượng khách hàng và dư nợ cho vay lớn. Chính vì lẽ đó các chi nhánh
ngân hàng được sự chỉ đạo phải làm sao cơ cấu lại các khoản nợ xấu, thắt chặt và quản
lý các khoản mục cho vay hơn nữa. Đây chính là nguyên nhân khiến cho hoạt động
cho vay đối với các doanh nghiệp của chi nhánh có phần nào giảm xuống trong các
năm qua.
Cơ cấu dư nợ theo loại tiền gửi
Tỷ trọng dư nợ cho vay bằng nội tệ qua các năm vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn. Cụ
thể năm 2011 là 3.225 tỷ đồng tương đương 77,02% tổng dư nợ, năm 2012 là 2.917 tỷ
chiếm 75,55% tổng dư nợ, năm 2013 là 2.138 tỷ chiếm 69,94% tổng dư nợ. Nguyên
nhân do đối tượng khách hàng cho vay là các doanh nghiệp Việt Nam, do đó lượng dư
nợ cho vay bằng đồng nội tệ luôn chiếm tỷ trọng khá cao ở hầu hết các NHTM hiện
nay trong đó có NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ. Bên cạnh đó, dù dư nợ cho vay
bằng ngoại tệ có tỷ trọng nhỏ nhưng đã tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2011 là 962
tỷ đồng tương đương 22,98% tổng dư nợ, năm 2012 là 24,25%, năm 2013 là 30,36%
tổng dư nợ. Do hiện nay nền kinh tế mở cửa, các DNVVN thường xuyên có những
hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, đặc biệt thị trường EU, Trung Quốc hay
Mỹ, do đó việc cần có những máy móc trang thiết bị hiện đại để hàng hóa có được tiêu
chuẩn đáp ứng các thị trường đó nên việc vay vốn ngoại tệ để mua sắm cũng là một
điều tất yếu trong việc mở rộng kinh doanh và hợp tác với quốc tế.
31
- Cơ cấu dư nợ theo thời hạn
Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn có xu hướng giảm đi trong giai đoạn 2011 – 2013, từ
mức 42,97% năm 2011, đã giảm xuống mức 38,8% năm 2012 và 35,5% năm 2013.
Năm 2012 mức dư nợ ngắn hạn giảm 299 tỷ đồng tương đương 16,62%; năm 2013
giảm 410 tỷ đồng tương đương 27,33%, chỉ đạt mức cho vay là 1.090 tỷ đồng. Điều
này cho thấy nhiều DNVVN không chỉ cần những nguồn vốn lưu động để bổ sung cho
hoạt động kinh doanh nữa mà còn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Trong thời
gian kinh tế phát triển không ổn định, yếu kém thì nhiều doanh nghiệp đã có những
giải pháp kinh doanh để tìm kiếm nguồn thu nhập như là chuyển đổi ngành nghề kinh
doanh, mở rộng thêm nhà xưởng, trang bị nhiều thiết bị máy móc hiện đại để đa dạng
hoá sản phẩm cũng như loại hình dịch vụ cung ứng. Do đó có thể thấy ngay việc dư nợ
trung – dài hạn ( chủ yếu trung hạn) có mức tỷ trọng tăng nhanh trong giai đoạn qua,
từ 57% năm 2011, tăng lên 61,1% năm 2012 và 64,5% trong năm 2013. Tuy nhiên do
những ảnh hưởng nhất định của nền kinh tế Việt Nam phát triển không được tốt như
những năm 2010 – 2011, khi GDP chỉ có hơn 5% cho nên việc các doanh nghiệp thận
trọng khi đưa ra các phương án kinh doanh lâu dài và bản thân các ngân hàng cũng rất
chặt chẽ khi cho vay những khoản đầu tư lớn và lâu dài nên mức dư nợ trung – dài hạn
năm 2012 chỉ còn 2.361 tỷ đồng, giảm 27 tỷ đồng; còn năm 2013 chỉ có mức 1.980 tỷ
đồng , giảm 381 tỷ đồng tương đương 16,14%. Tuy vậy tỷ trọng tăng lên nhưng lại
giảm về những con số.
2.1.3.3. Tình hình các hoạt động kinh doanh khác
Hoạt động dịch vụ và thanh toán quốc tế:
- Doanh số mua ngoại tệ: 137,6 triệu USD, bằng 101% so 2012 (2012: 101 tr).
- Doanh số bán ngoại tệ: 137,9 triệu USD, bằng 101% so 2012 (2012: 137 tr).
- D/s chuyển tiền nước ngoài: 94 triệu USD, bằng 133% so 2012 (2012: 71 tr).
- Doanh số mở L/C: 313 triệu USD, bằng 57% so 2012 (2012: 553 tr).
- Doanh số chi trả kiều hối: 3,3 triệu USD, bằng 114% so 2012 (2012: 2,9 tr).
- Quản lý 15 dự án, đã giải ngân 28,4 triệu USD.
- Năm 2013, Chi nhánh phát hành được 14.737 thẻ, giảm 5.351 thẻ bằng 73% so
với năm 2012, tăng 6.687 thẻ đạt 183% KH Trung ương giao năm 2013.
- Thu gộp dịch vụ: 32,4 tỷ đồng giảm 5 tỷ đồng bằng 86,5% so với năm 2012,
đạt 79% Kế hoạch Trung ương giao.
Thang Long University Library
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 

Similar to Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Man_Ebook
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Đề tài: hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HAY
Đề tài: hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HAYĐề tài: hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HAY
Đề tài: hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAYBÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
 
Mở Rộng Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triể...
Mở Rộng Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triể...Mở Rộng Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triể...
Mở Rộng Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triể...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG HẠ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN LAN HÀ MÃ SINH VIÊN : A16497 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG HẠ Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Trần Lan Hà Mã sinh viên : A16497 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo - Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trong Khoa Kinh tế Quản lý - trường Đại học Thăng Long cũng như Ban lãnh đạo nhà trường đã tạo những điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Láng Hạ đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Tuy nhiên với kiến thức bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài khóa luận của em khó có thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Lan Hà
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Láng Hạ” này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Lan Hà Thang Long University Library
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đang đóng vai trò quan trọng và trở thành động lực trong tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, DNVVN ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng một cách linh hoạt nhu cầu của nền kinh tế, cải thiện thu nhập và giải quyết việc làm cho đông đảo tầng lớp dân cư, góp phần xóa đói giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng của đất nước. Tuy vậy, DNVVN vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, mà một vấn đề nổi cộm là nguồn vốn để các DNVVN phát triển. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp. Kể từ khi thành lập, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNN&PTNT) Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. Trong mấy năm gần đây, hoạt động cho vay của NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ đối với DNVVN tương đối ổn định, nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của địa bàn. Đây là vấn đề rất được quan tâm của các ngân hàng, làm sao để nâng cao được chất lượng cho vay, mở rộng được quy mô cho vay đối với các DNVVN và các giải pháp nào để thực hiện. Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay đối với các DNVVN cũng như qua khảo sát thực tế về tình hình cho vay tại NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Láng Hạ”. II. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề có liên quan đến mở rộng cho vay đối với DNVVN của NHTM - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ - Đề xuất các giải pháp phù hợp, hiệu quả để mở rộng hoạt động cho vay đối với các DNVVN của Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
  • 6. III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về mở rộng cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại nói chung và NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ nói riêng Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu mở rộng cho vay đối với DNVVN tại NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. IV. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp luận nghiên cứu duy vật biện chứng, phương pháp luận nghiên cứu duy vật lịch sử nhằm đánh giá vấn đề trên cơ sở khoa học, khách quan, theo trình tự thời gian để đánh giá quá trình vận động cua vấn đề một cách toàn diện. - Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ - Phương pháp so sánh theo thời gian và theo không gian giữa các NHTM trên cùng địa bàn nhằm đánh giá quá trình mở rộng và định vị hoạt động cho vay đối với DNVVN của NHNN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Láng Hạ so với các NHTM khác trên thị trường. V. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Kết cấu khóa luận bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ. Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ. Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................................7 CHƢƠNG 1. MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................1 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................1 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................3 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................5 1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại...........7 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................7 1.2.2. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................8 1.2.3. Vai trò của cho vay tại ngân hàng thương mại đối với việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................................8 1.3. Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại............................................................................................................9 1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại ............................................................................................................9 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại............................................................................................11 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại ................................................................................................14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ ............................................................................................21 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ........................................................................................................................21 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ..................................................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ.....................22 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................24
  • 8. 2.2. Thực trạng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ............................34 2.2.1. Các văn bản pháp lý hướng dẫn cho vay..........................................................34 2.2.2. Các điều kiện về cho vay ...................................................................................34 2.2.3. Các hình thức cho vay.......................................................................................37 2.2.4. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................38 2.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhở tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ....................40 2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. .................48 2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................................48 2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................................49 2.3.3. Nguyên nhân......................................................................................................50 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ. ..............................................................................53 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ...................................................................................53 Mục tiêu phấn đấu năm 2014 ......................................................................................53 Nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện trong năm 2014............................................53 3.2. Định hƣớng chính sách cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ............................56 3.2.1. Định hướng chung của chi nhánh ...................................................................56 3.2.2. Định hướng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh......................56 3.3. Cơ sở của các đề xuất nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. ...........................................................................................................57 3.4. Giải pháp mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. ....................................57 3.4.1. Phát triển mạng lưới khách hàng.....................................................................57 Thang Long University Library
  • 9. 3.4.2. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ... ............................................................................................................................58 3.4.3. Cần đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ cho vay giữa các đối tượng khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................................60 3.4.4. Tăng cường hoạt động huy động vốn...............................................................60 3.4.5. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.............62 3.4.6. Hoàn thiện quy trình cho vay............................................................................62 3.4.7. Không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự ..........................................64 3.4.8. Phát huy hiệu quả công tác Marketing trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................................64 3.4.9. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng ...................................65 3.5. Kiến nghị để mở rộng cho vay cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ. .................66 3.5.1. Kiến nghị với nhà nước.....................................................................................66 3.5.2. Về phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............67 3.5.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................68
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DNVVN NHNN NHNN&PTNT NHTM NHTM CP SXKD TCKT TCTD : Doanh nghiệp vừa và nhỏ : Ngân hàng nhà nƣớc : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn : Ngân hàng thƣơng mại : Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần : Sản xuất kinh doanh : Tổ chức kinh tế : Tổ chức tín dụng Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia................1 Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành nghề kinh doanh theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP................................................................2 Bảng 1.3. Số lƣợng doanh nghiệp cả nƣớc tại thời điểm 01/01/2012 ........................4 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ...................................................................................25 Bảng 2.2. Diễn biến dƣ nợ cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ............................................................................................29 Bảng 2.3. Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ .....................................40 Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ......................................42 Bảng 2.5. Tình hình cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn tại ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ ............................43 Bảng 2.6. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...44 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn của Doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................46 Bảng 2.8. Tỷ trọng nợ xấu của Doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................47 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ.................................................................33 Biểu đồ 2.2. Thị phần cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................41 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ..............45 Biểu đồ 2.4. Dƣ nợ cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................46 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ .............................................................................................22
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo khoản 1, điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 “Doanh nghiệp được hiểu là các tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia doanh nghiệp thành các loại khác nhau. Theo hình thức sở hữu: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp. Theo mục tiêu sản xuất: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động công ích. Theo ngành nghề lĩnh vực kinh doanh: Doanh nghiệp tài chính, doanh nghiệp phi tài chính. Theo qui mô hoạt động: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc qui định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác nhau để phân chia thành doanh nghiệp lớn và DNVVN cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn của nền kinh tế. Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia Tên nƣớc Số lao động Tổng số vốn hoặc giá trị tài sản Nhật <50 trong bán lẻ, dịch vụ <100 trong bán buôn <300 trong mỏ, chế tạo <10 triệu yên <30 triệu yên <100 triệu yên Mỹ <1000 Châu Âu <250 Nam Phi, Mehico 1-500 (Nguồn: http://www.customs.gov.vn/lists/tinhoatdong/Print.aspx?ID=17208 ) Thang Long University Library
  • 13. 2 Ở Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng đang dần dần được hoàn thiện bắt đầu từ công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20/6/1998: “DNVVN là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng” (tương đương 378.000 USD – theo tỷ giá giữa VNĐ và USD tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các DNVVN ở Việt nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Tuy nhiên trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ. Chính vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đưa ra chính thức định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về nguồn nhân lực, quy mô vốn của các DNVVN và sự khác biệt giữa các ngành nghề kinh doanh là cơ sở để Nghị định 56/2009/NĐ-CP ra đời vào ngày 30 tháng 6 năm 2009. Theo điều 3 của nghị định này: DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Ở một số NHTM ở Việt Nam đánh giá doanh nghiệp là DNVVN hay không dựa vào bảng chấm điểm quy mô theo tiêu chí: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần, nộp ngân sách. Theo đó thì doanh nghiệp lớn (70-100 điểm), doanh nghiệp vừa (30-69 điểm), doanh nghiệp nhỏ (dưới 30 điểm). Như vậy, cho đến nay khái niệm DNVVN đã được điều chỉnh, chi tiết cụ thể hơn cho phù hợp với điều kiện phát triển của các ngành nghề theo quy mô vốn và số lao động.
  • 14. 3 Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành nghề kinh doanh theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Khu vực Số lao động Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống từ trên 10 người đến 200 người 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 200 người đến 300 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống từ trên 10 người đến 200 người 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 200 người đến 300 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống từ trên 10 người đến 50 người 10 tỷ đồng trở xuống từ trên 50 người đến 100 người từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng (Nguồn:http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id =1&mode=detail&document_id=88612 ) 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1. Doanh nghiệp có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả Với một số vốn ban đầu tương đối nhỏ cùng với chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp cũng ngắn, diễn biến theo mùa nên tốc độ quay vòng vốn nhanh, từ đó giúp mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Điều này cũng hạn chế bớt khả năng rủi ro về vốn cho doanh nghiệp. 1.1.2.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, thành phần kinh tế Các DNVVN hoạt động trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội: Thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng…và hoạt động dưới mọi hình thức DNVVN, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần… Cụ thể theo báo cáo của tổng cục thống kê, tổng số doanh nghiệp tính đến thời điểm 01/01/2012 trên phạm vi cả nước tồn tại về mặt pháp lý là 541.103 doanh nghiệp, nếu loại trừ 92.710 doanh nghiệp không thể xác minh được, thì tổng số doanh nghiệp của toàn bộ nền kinh tế là 448.393 doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa Thang Long University Library
  • 15. 4 hiện nay đang thực tế chiếm khoảng 90% tổng số lượng doanh nghiệp hoạt động trên toàn quốc. Tính đến thời điểm năm 2012 thì số lượng DNVVN hoạt động ước tính 403.554 doanh nghiệp, trong đó chiếm chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân ( hơn 90%), còn lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhà nước. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò rất quan trong, hàng năm tạo ra hàng nghìn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo . Cụ thể hàng năm các DNVVN đóng góp tới 40% GDP và sử dụng 51% lượng lao động xã hội. (Nguồn: http://gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=12481) Bảng 1.3. Số lượng doanh nghiệp cả nước tại thời điểm 01/01/2012 Tên tỉnh Tổng số doanh nghiệp Chia ra Doanh nghiệp nhà nƣớc Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Toàn quốc (tổng số) 541.103 4.715 524.076 12.312 Toàn quốc (loại trừ doanh nghiệp không xác minh được) 448.393 4.505 432.559 11.329 Doanh nghiệp DNNVV thực tế đang hoạt động 403.554 12.304 362.540 28.710 (Nguồn: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=12481 ) 1.1.2.3. Các DNVVN có năng lực và trình độ lao động còn chưa cao, khó có khả năng thu hút được nhân tài. Theo số liệu của Vneconomy tháng 1 năm 2007, có tới 55,63% số chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống. Trong đó 43,3% chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn ở cấp phổ thông. Cụ thể hơn, số người là tiến sĩ chỉ chiếm 0,66%, thạc sĩ chiếm 2,33%, đã tốt nghiệp đại học là 37,82%, tốt nghiệp cao đẳng chiếm 3,56%, tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp chiếm 12% và 43,3% có trình độ thấp hơn. Đáng chú ý là đa số các chủ doanh nghiệp ngay cả những người có trình độ cao đẳng, đại học trở lên thì cũng rất ít người được đào tạo kiến thức về kinh tế và quản trị, quản lí doanh nghiệp. Chủ yếu các chủ doanh nghiệp này là quản lí doanh nghiệp dựa trên kinh nghiệm tích lũy dần dần trong quá trình kinh doanh. Điều này có ảnh hưởng khá
  • 16. 5 lớn đến việc lập chiến lược phát triển định hướng kinh doanh và quản lí của các DNVVN. 1.1.2.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy sản xuất gọn nhẹ, hiệu quả, năng động và linh hoạt cao Từ đó nhạy bén và dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các mối quan hệ điều chỉnh dễ dàng tạo tính linh hoạt cao, quan tâm trực tiếp tới thị trường và người tiêu dùng sản phẩm. Từ đó việc đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của thị trường trở nên tốt hơn. Bên cạnh đó, nó còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí về mặt tổ chức hành chính, chi phí puản lí, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ Đi lên từ DNVVN chính là xu thế phát triển tất yếu của bất kỳ nền kinh tế nào, không một công ty hay một tập đoàn lớn nào trên thế giới lại không có khởi điểm từ quy mô vừa và nhỏ. Lịch sử đã chứng minh vai trò hết sức quan trọng của DNVVN đối với nền kinh tế, và khu vực kinh tế vừa và nhỏ đã và đang trở thành xương sống trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Thực tế đã cho thấy khu vực DNVVN là nhân tố quan trọng thúc đẩy mở rộng cạnh tranh, đảm bảo ổn định kinh tế và phòng chống nguy cơ khủng hoảng. Ở mỗi quốc gia, các DNVVN được hoạt động trong môi trường chính sách và pháp lý hợp lý sẽ đóng góp một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện chủ yếu ở các mặt sau: Thứ nhất: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào GDP và quá trình tăng trưởng kinh tế: Việc phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, đặc biệt với các nước đang phát triển. Với một số lượng đông đảo, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế của các quốc gia, các DNVVN có đóng góp quan trọng vào GDP, đóng góp phần đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, DNVVN thường đóng góp 25-33% vào giá trị GDP hàng năm. Các DNVVN ở Việt Nam cũng đóng góp khoảng 30% GDP hàng năm, 30% giá trị sản phẩm công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, 100% tổng giá trị sản lượng hàng hóa ở một số ngành nghề như: giày dép, thủ công mỹ nghệ…(Nguồn: http://tapchicongsan.org.vn/data/tcc/Html_Data/So_109.html ) Thang Long University Library
  • 17. 6 Thứ hai: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần quan trọng trong việc thu hút một lượng vốn lớn trong dân cư vào công cuộc đầu tư, khơi dậy tiềm năng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước: Ở rất nhiều các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tồn tại một nghịch lý đó là các doanh nghiệp luôn trong tình trạng thiếu hụt vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển, trong khi đó lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lại rất lớn. Điều đó gây lãng phí nguồn lực và không khai thác triệt để các tiềm năng của đất nước. Với tính chất nhỏ lẻ, dễ phân tán, dễ đi sâu và số lượng vốn ban đầu không lớn nên các DNVVN có cai trò to lớn trong việc khắc phục nghịch lý đó. Doanh nghiệp vừa và nhỏ được xem là mô hình đầu tư phù hợp với những chủ thể có nguồn vốn và trình độ hạn chế muốn tham gia kinh doanh. Cùng với đó, trong quá trình hoạt động của mình, các DNVVN có khả năng huy động vốn từ họ hàng, bạn bè người thân…đây được coi là phương tiện hiệu quả trong việc huy động các nguồn vốn nhỏ bé, nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó các nguồn lực khác trong xã hội như: sức lao động, tài nguyên đất, rừng, khoáng sản…ở từng địa phương cũng được sử dụng và phát huy hiệu quả. Chính vì vậy DNVVN đã khơi dậy tiềm năng của đất nước tham gia vào phát triển kinh tế. Thứ ba: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần vào quá trình tạo lập sự phát triển đồng bộ và chuyển dịch cơ cấu theo vùng, lãnh thổ: Một thực tế hiện nay là các doanh nghiệp lớn thường tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị xã lớn và chính xu thế đó tạo ra sự mất cân đối nghiêm trọng về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền trong cả nước. Sự phát triển của loại hình DNVVN là một giải pháp cho sự tạo lập lại cân bằng về trình độ phát triển giữa các miền và sự phát triển đồng đều giữa các lĩnh vực của nền kinh tế, đồng thời làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Thứ tƣ: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động: Doanh nghiệp vừa và nhỏ có số lượng lớn, lĩnh vực hoạt động đa dạng, ở nhiều ngành nghề khác nhau, do đó, DNVVN có khả năng tạo ra được khối lượng việc làm lớn cho xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động ở các vùng miền với những trình độ tay nghề khác nhau, hạn chế tình trạng thất nghiệp, góp phần làm ổn định xã hội.
  • 18. 7 Thứ năm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần đảm bảo tính năng động cho nền kinh tế: Với quy mô kinh doanh gọn nhẹ, vốn nhỏ, DNVVN trở nên năng động và linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, các DNVVN dễ dàng chuyển hướng kinh doanh, thay đổi quy mô sản xuất để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường mà ít gây biến động lớn, ít chịu ảnh hưởng và có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia. Số lượng loại hình doanh nghiệp này gia tăng sẽ góp phần tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế, thúc đẩy đổi mới công nghệ, phát triển ý tưởng và kỹ năng mới, thúc đẩy sự đầu tư giữa các nền kinh tế trong và ngoài khu vực. Thứ sáu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần làm ổn định nền kinh tế: Ở nhiều nền kinh tế, các DNVVN là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Các DNVVN tham gia vào quá trình sản xuất, giảm tải cho các doanh nghiệp lớn, đẩy hiệu quả đến mức cao nhờ khả năng tập trung hóa. Điền kín vào những khe thị trường được nhường lại. Vì thế DNVVN được ví như thanh giảm sốc của nền kih tế Thứ bảy: ngoài ra các DNVVN còn tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài công đoạn nhất định cho việc hoàn thành một sản phẩm tổ hợp. 1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đố tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Ngân hàng thương mại có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng như cá nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tượng vay vốn, khải niệm cho vay có thể hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối tượng khách hàng của NHTM thì DNVVN là đối tượng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất. Ưu điểm của DNVVN không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà còn là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cư. Vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng: “Cho vay DNVVN là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại cho DNVVN sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.2. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Có thể nói, hoạt động cho vay của NHTM thực chất là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có những đặc điểm sau: Thứ nhất: Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng giữa các ngân hàng vè bên đi vay – đây chính là điều kiện tiên quyết để thiết lập mối quan hệ tín dụng ngân hàng Ngân hàng tin tưởng rằng vốn mình cho vay sẽ được bên đi vay hoàn trả đầy đủ khi đến hạn và ngược lại bên đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Thứ hai: Cho vay có tính hoàn trả Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và giá trị. Trong đó giá trị hoàn trả của khoản vay phải lớn hơn giá trị lúc đầu, lượng giá trị này chính là giá trị phải trả cho quyền sử dụng vốn vay tạm thời. Thứ ba: Cho vay có tính thời hạn Đó là sự thỏa thuận giữa ngân hàng và bên đi vay về thời gian sử dụng lượng giá trị đó, đảm bảo cho sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó. Thứ tƣ: Cho vay có tính rủi ro Ngân hàng luôn phải đối mặt với tình trạng không cân xứng về thông tin, điều đó có thể dẫn tới rủi ro đạo đức. 1.2.3. Vai trò của cho vay tại ngân hàng thương mại đối với việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Thứ nhất: Cho vay có vai trò là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của các DNVVN, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN được diễn ra một cách thường xuyên liên tục. Để hình thành, phát triển doanh nghiệp có nhiều điều kiện trong đó tiêu chí tiên quyết và quan trọng nhất là vốn. Nhờ có vốn, doanh nghiệp mới có cơ sở để đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua sắm các thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, có vốn thì các doanh nghiệp mới có thể đầu tư vào các công nghệ hiện đại tiên tiến thì mới có được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. Thế nhưng chỉ với khoản vốn tự có của các chủ doanh nghiệp thì khó có thể đáp ứng được những nhu cầu này và ngân hàng là một trong những đối tượng có khả năng cung cấp nguồn vốn này cho doanh nghiệp. Thứ hai: Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DNVVN.
  • 20. 9 Để ký kết các hợp đồng tín dụng với ngân hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn rất khắt khe, chỉ có những doanh nghiệp có khả năng kinh doanh tốt mới đáp ứng được. Ngân hàng chỉ cho vay khi đã thẩm định đầy đủ, kỹ càng mọi yếu tố liên quan tới doanh nghiệp, trong đó đặc biệt là tính hiệu quả, tính khả thi của các phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư mà doanh nghiệp đề ra. Do đó để có thể vay vốn được của ngân hàng, ngay từ đầu doanh nghiệp đã phải đầu tư công sức, thời gian xây dựng chữ “tín” thật tốt, xây dựng những chiến lược, những dự án thật tốt, có sự nghiên cứu phân tích thị trường một cách sâu sắc. Hơn thế nữa để hạn chế rủi ro tín dụng các ngân hàng thường giám sát rất chặt chẽ khách hàng trước, trong và sau khi cho vay nhằm đảm bảo cho vốn vay được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích ban đầu. Mặt khác thông qua đó tư vấn cho doanh nghiệp nhằm khắc phục nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. Với sự giúp sức của ngân hàng như vậy, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường sẽ ngày càng được nâng cao. Thứ ba: Cho vay tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn nước ngoài bằng cách: Nếu chất lượng cho vay của ngân hàng tốt sẽ góp phần tạo ra một cơ sở hạ tầng tài chính của nền kinh tế vững mạnh, từ đó sẽ tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp cũng như gián tiếp, các nguồn vốn hỗ trợ phát triển của các tổ chức nước ngoài vào trong nước hơn. Từ nền tảng đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn nước ngoài dễ dàng hơn. Thứ tƣ: Hoạt động cho vay là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần ổn định tiền tệ và giá cả, từ đó tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tóm lại, để DNVVN có thể tồn tại, hoạt động và vững bước trên con đường phát triển cần có sự hỗ trợ rất lớn từ phía các ngân hàng thông qua hoạt động tín dụng. 1.3. Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại Mở rộng được hiểu là làm cho quy mô, phạm vi lớn hơn trước. Như vậy, mở rộng cho vay cũng là sự tăng lên về quy mô, sản phẩm, khối lượng cho vay. Trong xu hướng mở rộng cho vay của ngân hàng, với đặc điểm, vị trí và vai trò của mình trong Thang Long University Library
  • 21. 10 nền kinh tế, các DNVVN được coi là những khách hàng có tiềm năng nhất, mà muốn phát triển, các ngân hàng dần tập trung khai thác tốt tiềm năng đó. Nhưng một vấn đề đặt ra là làm thế nào có thể mở rộng cho vay đối với các DNVVN và làm thế nào để có thể tăng quy mô, khối lượng sản phẩm, đối với các DNVVN đáp ứng nhu cầu thực sự của bản thân các doanh nghiệp. Việc mở rộng cho vay đối với các DNVVN được thể hiện trên những nội dung sau: Mở rộng cho vay nghĩa là thỏa mãn tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng: Khối lượng tín dụng cấp cho khách hàng phải đảm bảo đáp ưng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của khách hàng. Việc cung cấp tín dụng chỉ thực sự mang lại lợi ích cho ngân hàng và khách hàng khi mà khối lượng tín dụng được cấp phát huy hiệu quả của nó. Nếu khối lượng cấp tín dụng thừa so với nhu cầu sẽ gây lãng phí nguồn vốn và tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng do nguồn vốn có thể sử dụng sai mục đích. Và ngược lại, nếu nguồn vốn tín dụng không đáp ứng đủ nhu cầu sẽ gây khó khăn cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Do vậy, đòi hỏi ngân hàng cần có những đánh giá chính xác, những tính toán hợp lý khi đưa ra những quyết định tín dụng sao cho khối lượng tín dụng đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hợp lý nhất. Việc thỏa mãn tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng còn được xác định trên cơ sở đa dạng hóa các lĩnh vực cấp tín dụng như ngoài cho vay cầm cố, thế chấp thông thường, ngân hàng còn có thể thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh, thuê mua hay tài trợ xuất khẩu… Mở rộng cho vay cũng có nghĩa là sự đa dạng hóa các đối tượng khách hàng: Điều này có nghĩa là ngân hàng không chỉ tiến hành cho vay đối với khách hàng thuộc một thành phần kinh tế mà nguồn vốn cho vay sẽ được san sẻ cho các khách hàng thuộc thành phần kinh tế khác nhau. Hoạt động tín dụng cũng không chỉ bó hẹp trong phạm vi một số đối tượng nhất định, một số ngành nghề kinh doanh nhất định mà ngân hàng có thể thực hiện việc mở rộng cho vay trên cơ sở thiết lập mối quan hệ tín dụng với các khách hàng thuộc nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau như: Nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ, vận tải, xây dựng. Mở rộng cho vay đồng nghĩa với việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng: Mỗi doanh nghiệp tùy theo đặc điểm và nhu cầu của mình cũng có những nhu cầu khác nhau đối với nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Trên cơ sở thiết lập nhiều hình thức cho vay như cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo các phương thức khác
  • 22. 11 nhau như: Cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp… Các doanh nghiệp có thể dễ dàng lựa chọn các hình thức phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Như vậy, đối với ngân hàng, để mở rộng cho vay đối với DNVVN ngân hàng cần phải: Mở rộng mạng lưới cấp tín dụng trên cơ sở đó tăng khả năng tiếp cận làm đa dạng hóa đối tượng khách hàng. Tăng tỷ trọng cho vay đối với DNVVN trong tổng dư nợ. Tiến hành mở rộng thị phần cho vay đối với DNVVN. 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại 1.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ Mức tăng số lượng khách hàng là DNVVN M = M – Mn-1 Trong đó: M: Tốc độ tăng số lượng khách hàng M: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n-1 Nếu M > 0: Số lượng khách hàng vay vốn tăng so với năm trước Nếu M <0: Số lượng khách hàng vay vốn giảm so với năm trước Chỉ tiêu này thể hiện khả năng mở rộng số lượng khách hàng vay vốn của ngân hàng. Tuy nhiên để đánh giá chất lượng mở rộng cho vay DNVVN cần có sự kết hợp với các chỉ tiêu khác. Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng M TLkh = x 100% Mn-1 Trong đó: TL: Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng M: Mức tăng số lượng khách hàng Thang Long University Library
  • 23. 12 Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong năm n-1 Chỉ tiêu này phản ánh quá trình mở rộng tín dụng của ngân hàng, phản ánh tốc độ tăng trưởng về số lượng DNVVN năm nay so với năm trước là bao nhiêu. 1.3.2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Mức tăng doanh số cho vay đối với DNVVN Doanh số cho vay đối với DNVVN là tổng số tiền mà ngân hàng đã thực sự giải ngân cho khách hàng được tính trong một thời gian nhất định. Mức tăng doanh số cho vay đối với DNVVN năm (t) – Doanh số cho vay đối với DNVVN năm (t-1) Chỉ tiêu này tăng giảm phản ánh sự thay đổi quy mô cho vay đối với DNVVN Nếu chỉ tiêu này tăng tức là ngân hàng đã mở rộng quy mô cho vay đối với DNVVN Nếu chỉ tiêu này giảm tức là ngân hàng đã thu hẹp quy mô cho vay đối với DNVVN Tỷ lệ tăng doanh số cho vay đối với DNVVN Tỷ lệ tăng Mức tăng doanh số cho vay đối với DNVVN doanh số cho vay = x100% đối với DNVVN Doanh số cho vay đối với DNVVN năm (t-1) Chỉ tiêu phản ánh tốc độ thay đổi doanh số cho vay đối với DNVVN năm nay so với năm trước là bao nhiêu Nếu tỷ lệ này tăng cho thấy xu hướng của ngân hàng đầu tư vào DNVVN Nếu tỷ lệ này giảm cho thấy xu hướng của ngân hàng đã hạn chế cho DNVVN vay. Tỷ trọng doanh số cho vay đối với DNVVN Tỷ trọng doanh số Doanh số cho vay với DNVVN cho vay đối với = x 100% DNVVN Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay đối với DNVVN chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số cho vay. So sánh chỉ tiêu này ở các thời kì khác nhau thì cho thấy sự thay đổi kết cấu doanh số cho vay đối với DNVVN.
  • 24. 13 1.3.2.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Dư nợ cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho DNVVN vay tính đến thời điểm cụ thể. Dƣ nợ cuối kì = Dƣ nợ đầu kì + Doanh số cho vay trong kì - Doanh số thu nợ trong kì Mức tăng dư nợ cho vay DNVVN D = D – Dn-1 Trong đó: D: mức tăng dư nợ cho vay DNVVN D: dư nợ cho vay DNVVN năm n Dn-1: dư nợ cho vay DNVVN năm n-1 Mức tăng dư nợ thể hiện sự thay đổi về quy mô cho vay DNVVN của ngân hàng tại một thời điểm. Tỷ lệ tăng trưởng TLdn = D Dn-1 x 100% Trong đó: TLdn: tỷ lệ tăng trưởng D: mức tăng dư nợ cho vay DNVVN Dn-1: dư nợ năm n-1 NHTM đang chú ý mở rộng cho vay với DNVVN Nếu tỷ lệ này cao hơn năm trước thì NHTM đang mở rộng cho vay với DNVVN Nếu tỷ lệ này thấp hơn năm trước thì NHTM đang hạn chế cho vay với DNVVN Tỷ trọng dư nợ cho vay TR = D TD x 100% Trong đó: TR: Tỷ trọng cho vay DNVVN Thang Long University Library
  • 25. 14 D: Dư nợ cho vay DNVVN TD: Tổng dư nợ cho vay của ngân hàng Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay với DNVVN chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ cho vay của cả ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì càng chứng tỏ hoạt động cho vay của NHTM ngày càng phát triển. 1.3.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ TLNQH = NQH D Trong đó: TLNQH: Tỷ lệ nợ quá hạn NQH: Nợ quá hạn D: Dư nợ cho vay DNVVN Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay DNVVN của ngân hàng. Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có tỷ lệ nợ quá hạn khác nhau. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro trong hoạt động cho vay càng lớn. Thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, ngân hàng có thể kiểm tra chất lượng các khoản vay. Một khoản vay đảm bảo chất lượng là khoản vay được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Theo qui định của NHNN, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ không được quá 5%. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại 1.3.3.1. Các nhân tố khách quan a. Sự tác động của môi trường vĩ mô Môi trường kinh tế: Ngân hàng là một chủ thể đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối giữa các khu vực khác nhau của nền kinh tế, sự ổn định hay bất ổn định của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của ngân hàng. Trong một môi trường kinh tế ổn định, trong giai đoạn hưng thịnh sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển, có nhiều cơ hội đầu tư và có khả năng đạt lợi nhuận cao. Chính vì vậy nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp trong thời kỳ này lại càng cao, và ngân hàng càng có điều kiện để mở rộng tín dụng. Môi trường chính trị: Trong một môi trường chính trị ổn định, các DNVVN sẽ yên tâm sản xuất kinh doanh và có khả năng mở rộng sản xuất, có kết quả kinh doanh tốt, nhu cầu tín dụng cũng sẽ tăng theo và ngân hàng có cơ sở tin tưởng để mở rộng
  • 26. 15 quy mô tín dụng đối với đối tượng khách hàng này. Ngoài ra các chính sách hỗ trợ các DNVVN trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng có tác động to lớn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Không chỉ thế, các chủ trương chính sách của nhà nước còn tác động tới chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của các ngân hàng, đồng thời cũng cung cấp các thông tin, những biện pháp cần thiết cho ngân hàng để mở rộng tín dụng đối với các khu vực DNVVN. Môi trường pháp lý: Các NHTM phải chịu sự quản lý rất chặt chẽ của pháp luật, và của rất nhiều bộ luât; Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp… Và do vậy một môi trường pháp lý lành mạnh, thông thoáng không chồng chéo nhau sẽ tạo điều kiện cho NHTM hoạt động hiệu quả. Bên cạnh đó, với các DNVVN nếu có được các chính sách pháp luật tạo ra được sân chơi công bằng cho tất cả thành phần kinh tế thì đây sẽ là một trong những nhân tố giúp các DNVVN có thể tiếp cận với nguồn vốn tín dụng một cách dễ dàng hơn. Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên không thuận lợi như hạn hán, lũ lụt, động đất sẽ dẫn tới khó khăn cho các doanh nghiệp nói riêng và cho cả nền kinh tế nói chung. Nhiều DNVVN sẽ lâm vào tình trạng phá sản và mất khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đi cùng với điều này là uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút, và khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng cũng giảm sút theo. Môi trường văn hóa – xã hội: Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa được tạo lập từ thói quen của người dân và nó chi phối một phần các hoạt động của doanh nghiệp như về lĩnh vực hoạt động, khả năng tiêu thụ hàng hóa, mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Ngoài ra, môi trường văn hóa – xã hội còn tác động tới tư cách đạo đức của người đi vay tới sự sẵn lòng trả nợ của người vay, mà đây chính là cơ sở để ngân hàng quyết định tiếp tục mở rộng cho vay đối với khách hàng hay không. Môi trường công nghệ: Công nghệ phát triển với tốc độ cao giúp doanh nghiệp có cơ hội áp dụng các công nghệ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh nhằm tăng số lượng cũng như chất lượng sản phẩm, có điều kiện tăng lợi nhuận và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhưng ngược lại với những doanh nghiệp có năng lực yếu kém thì sẽ ngày càng khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ mới bởi chi phí chuyển đổi công nghệ mới là rất tốn kém. Và những biến động này đều tác động tới quyết định mở rộng hay thu hẹp tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN. b. Sự tác động của môi trƣờng vi mô Yếu tố nội lực của ngân hàng: Khả năng cho vay của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào vốn tự có của nó. Do vậy, NHTM có mở rộng được quy mô tín dụng hay Thang Long University Library
  • 27. 16 không chịu ảnh hưởng rất nhiều từ việc ngân hàng có phát triển được nguồn vốn tự có này. Bên cạnh đó cũng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như trình độ khoa học công nghệ mà ngân hàng đang sử dụng có đáp ứng được nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng hay không, trình độ đội ngũ quản lý và cán bộ nhân viên, hệ thống mạng lưới phân phối của ngân hàng. Các đơn vị hỗ trợ cho ngân hàng: Đó là các đơn vị có quan hệ với NHTM về mặt kinh doanh, tuyên truyền, quảng cáo và tin học. Nhờ có sự giúp đỡ cúa các đơn vị này, NHTM có thể hoàn thiện, nâng cao được hình ảnh uy tín của mình đối với các khách hàng nói chung và với các DNVVN nói riêng tạo tiền đề cho việc mở rộng hoạt động cho vay. Đối thử cạnh tranh: Sự phát triển của toàn ngành có tác động lớn đến sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành ngân hàng thì dự tác động này càng mạnh. Trong khi xư hướng phát triển chung của ngành là hướng tới đơn giản hóa về thủ tục, quy trình nghiệp vụ thì một ngân hàng không thể đưa ra một chiến lược thắt chặt về quá trình xét duyệt thủ tục cho vay. Khi các mặt bằng lãi suất chung của các ngân hàng giảm thì một ngân hàng không thể đột ngột tăng mức lãi suất lên cao. Do vậy ngân hàng không chỉ cần thấu hiểu về khách hàng của mình mà cần phải có cái nhìn sâu sắc về thị trường mà mình muốn hướng tới để lập kế hoạch mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng một cách tốt nhất. 1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan Có một thực tế hiện nay là trong khi nguồn vốn cho vay của NHTM, vốn ưu đãi của nhà nước, vốn tài trợ của các tổ chức nước ngoài dành cho DNVVN còn rất dồi dào nhưng việc tiếp cận và khai thác được nguồn vốn đó của các DNVVN vẫn còn rất hạn chế. Thực trạng này là do giữa các DNVVN và NHTM chưa có tiếng nói chung. Quan điểm của ngân hàng về hoạt động cho vay đối với các DNVVN Trên thực tế cho thấy các NHTM hiện nay vẫn còn tâm lý e ngại khi cho các DNVVN vay bởi ngân hàng vấp phải rất nhiều khó khăn khi cho đối tượng này vay. Đó là tình trạng thiếu thông tin tài chính tin cậy về DNVVN: Các bản báo cáo tài chính mà doanh nghiệp gửi tới ngân hàng thường khác biệt rất lớn với báo cáo thuế hay báo cáo kinh doanh tại chính doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng tới khả năng đánh giá và thẩm định của ngân hàng.
  • 28. 17 Tâm lý đặt an toàn cao hơn hiệu quả kinh doanh: do đó phần lớn thủ tục cho vay dựa trên tài sản đảm bảo, nhất là việc định giá tài sản đảm bảo dẫn đén tỷ lệ cho vay thấp. a. Chính sách lãi suất và phí Mỗi một ngân hàng đều có một mức lãi suất và phí khác nhau phân theo từng kỳ hạn, loại tiền, đối tượng khách hàng. Lãi suất và phí có thể được cố định trong một thời hạn tín dụng nhưng cũng có thể được thả nổi theo sự biến đổi của lãi suất hoặc tham khảo hoặc chỉ số làm cơ sở điều chỉnh lãi suất hoặc cũng có thể là sự kết hợp cố định có điều chỉnh sau một khoảng thời gian nhất định. b. Điều kiện tài sản đảm bảo Chính sách đảm bảo gồm những quy định về tài sản đảm bảo được ngân hàng chấp nhận. Điều kiện tài sản đảm bảo bao gồm việc đánh giá tài sản đảm bảo dựa trên việc định giá cho tài sản đảm bảo. c. Quy trình thủ tục cho vay Bước 1 : Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp có quan hệ tín dụng lần đầu : Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay. Đối với doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng : Cán bộ tín dụng kiểm tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay. Bước 2 : Điều tra, thu thập thông tin của doanh nghiệp và phương án vay vốn Cán bộ tín dụng đi thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tìm hiểu về: Ban lãnh đạo, tình trạng nhà xưởng, máy móc, thiết bị kỹ thuât, đánh giá tài sản bảo đảm. Tìm hiểu tình hình thị trường đối với sản phẩm của phương án sản xuất kinh doanh, nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào và nhà tiêu thụ sảm phẩm. Bước 3 : Phân tích thẩm định doanh nghiệp và phương án vay vốn Cán bộ tín dụng tìm hiểu và phân tích tư cách, năng lực pháp lý, khả năng điều hành, khả năng quản lý của doanh nghiệp. Phân tích dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh tới phương án vay vốn của doanh nghiệp; đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả của phương án vay vốn. Bước 4 : Phê duyệt khoản vay Thang Long University Library
  • 29. 18 Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, ngân hàng sẽ quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn hay không. Bước 5 : Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng hoàn thiện hồ sơ. Khi khoản vay được phê duyệt, ngân hàng và doanh nghiệp sẽ ký kết hợp đồng vay vốn cùng các hợp đồng bảo đảm tiền vay. Bước 6 : Giải ngân Ngân hàng thực hiện cấp vốn cho doanh nghiệp dựa trên hợp đồng tín dụng đã ký kết và nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bước 7 : Kiểm tra, giám sát khoản vay Sau khi cho vay, ngân hàng sẽ đôn đốc doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Ngân hàng sẽ thực hiện các biện pháp nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ và đúng hạn các cam kết. Bước 8 : Thu hồi và gia hạn nợ Khi khoản vay đến hạn phải trả, ngân hàng sẽ tiến hành thu hồi nợ. Nếu doanh nghiệp chưa trả được nợ, căn cứ vào những nguyên nhân hợp lý ngân hàng sẽ xem xét dựa trên gia hạn nợ cho doanh nghiệp. Bước 9 : Xử lý nợ Đối với các khoản nợ bị quá hạn ngân hàng đã dùng nhiều biện pháp song vẫn chưa thu hồi được nợ, ngân hàng sẽ căn cứ vào các chế độ, quy định đã được ban hành để xử lý nợ. Bước 10 : Thanh lý hợp đồng vay Sau khi doanh nghiệp đã trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng thì hợp đồng tín dụng hết hiệu lực. Ngân hàng sẽ tiến hành giải chấp tài sản bảo đảm cho doanh nghiệp. d. Năng lực quản lý rủi ro của ngân hàng Trong quản trị NHTM, quản trị rủi ro là một nội dung quan trọng mà các cấp lãnh đạo, quản lí, điều hành phải đặc biệt quan tâm. Vì vậy, những nhà quản trị NHTM cần đươcc trang bị các kiến thức về quản trị rủi ro, cung cấp những thông tin kinh tế cập nhật, có đội ngũ tham mưu chuyên nghiệp và bộ máy kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ hiệu quả là điều kiện cần thiết để phòng ngừa hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo đó, nhiều ý kiến khẳng định:”Quản trị rủi ro là nghiệp vụ chủ đạo và và thước đo năng lực sống hay chết của một NHTM” e. Nguồn vốn khả dụng
  • 30. 19 Qui mô nguồn vốn của ngân hàng đặc biệt là qui mô vốn chủ sở hữu là nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng cho vay của ngân hàng. Các ngân hàng lớn thường cung cấp các khoản cho vay có giá trị lớn cho các doanh nghiệp còn các ngân hàng nhỏ thường tập trung cho vay các khoản có qui mô nhỏ. f. Trình độ đạo đức của cán bộ ngân hàng Trong xã hội ngày nay, dù hoạt động trong lĩnh vực nào cũng đòi hỏi con người phải tuân thủ những chuẩn mực cơ bản về đạo đức nghề nghiệp. Người hành nghề cần dựa trên nền tảng về đạo đức nghề nghiệp nhằm đàm bảo cho nghề nghiệp và sản phẩm của ngành nghề được xã hội trọng dụng, tôn vinh. Đối với lĩnh vực ngân hàng- tài chính, là những nghề liên quan mật thiết đến hoạt động kinh tế, đạo đức nghề nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng quyết định tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Hiện nay chưa có một văn bản pháp quy nào quy định các chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng, tuy nhiên bản thân mỗi ngân hàng nói riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung đều đã xây dựng được những chuẩn mực cơ bản. Nhìn chung, xã hội đánh giá đạo đức của cán bộ ngân hàng dựa trên những tiêu chuẩn “khách quan và trung thực, bảo mật và thận trọng, năng lực chuyên môn và tuân thủ chuẩn mực chuyên môn”. Trong quá trình hành nghề, cán bộ ngân hàng, đặc biệt là cán bộ tín dụng, phải thực sự không bị chi phối và không bị tác động bởi bất kì lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào làm ảnh hưởng tới sự trung thực, khách quan và độc lập nghề nghiệp của mình. Bản thân cán bộ tín dụng phải minh bạch trong quá trình thẩm định những doanh nghiệp có quan hệ mật thiết, hoặc được hưởng các quyền lợi kinh tế khác. Việc cán bộ tín dụng hành xử trái với đạo đức nghề nghiệp sẽ gia tăng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là đối tượng khách hàng thường không đáp ứng được yêu cầu về tính minh bạch của vấn đề tài chính và tài sản đảm bảo, do đó cần thẩm định kĩ lưỡng trước khi quyết định cho vay. Vì vậy một số doanh nghiệp đã tìm cách cung cấp những quyền lợi cá nhân cho cán bộ tín dụng, nhằm thuyết phục cán bộ làm sai quy định, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Nếu cán bộ tín dụng là người hành nghề không tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp sẽ gây ra nhiều rủi ro cho khoản vay, giảm hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN, gây thiệt hại tới toàn bộ kết quả kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, khi nói đến rủi ro đạo đức trong hoạt động tín dụng ngân hàng, chúng ta thường đề cập đến rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng mà ít nói đến rủi ro đạo đức của người quản lý. Một nhà quản lý làm đúng chức năng, nhiệm vụ thì sẽ phòng ngừa được sự phát sinh của loại rủi ro đạo đức nghề nghiệp. Nhưng trên thực tế, vì lợi Thang Long University Library
  • 31. 20 ích cá nhân hay một nhóm tập thể cán bộ quản lý đã vô tình hoặc cố ý tạo điều kiện, kẽ hở cho loại rủi ro này phát triển. Chẳng hạn khi nhà quản lý hay bộ phận nhóm cán bộ quản lý đã có quan hệ lợi ích với khách hàng, mặc dù điều kiện khách hàng vay vốn có thể chưa hội tụ đủ, thậm chí không đủ điều kiện và đã được cán bộ tín dụng, thẩm định ghi rõ nguyên nhân trong báo cáo thẩm định là không duyệt cho vay. Thông thường thì những khoản vay đó sẽ không được phê duyệt, nhưng vì một lý do tế nhị nào đó, nhà quản lý hay nhóm cán bộ quản lý đã bằng cách này hay cách khác, hướng dẫn khách hàng hợp thức hoá hồ sơ, thậm chí còn yêu cầu cán bộ tín dụng, thẩm định phải thực hiện theo ý kiến chỉ đạo. Thực tế cho thấy, ngân hàng nào chú trọng đến công tác tín dụng, luôn tuân thủ các quy trình từ xét duyệt cho vay, kiểm tra giám sát việc sử dụng tiền vay, thu hồi nợ, xử lý nợ nghi ngờ, nợ xấu... luôn nêu cao phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ thì ở đó, chất lượng tín dụng cao và kiểm soát tốt, giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, ở đâu sự quan tâm chú trọng không đầy đủ đúng mức thì ở đó, chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao và thậm chí mất cả cán bộ. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Toàn bộ chương 1 cho ta cái nhìn sâu hơn về các vấn đề trong hoạt động cho vay của NHTM. Để tăng cường các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu vay của DNVVN thì không chỉ phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan mà còn phụ thuộc vào các nhân tố khách quan thuộc về môi trường bên ngoài. Vấn đề cơ bản đặt ra là chúng ta phải nắm chắc nhóm các nhân tố này, biết vận dụng sáng tạo trong hoàn cảnh cụ thể, từ đó tìm ra biện pháp hợp lý. Việc mở rộng cho vay có ý nghĩa cực kì quan trọng, nó quyết định sự tồn tại, tăng trưởng và phát triển của NHTM, đảm bảo cho NHTM hoạt động an toàn hiệu quả và được mở rộng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế và ổn định chính sách tiền tệ quốc gia. Từ đó chúng ta sẽ tập trung nghiên cứu vào nội dung chính của luận văn là trình bày về thực trạng mở rộng hoạt động cho vay DNVVN của NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ.
  • 32. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Gọi tắt là Agribank) được thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay, Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là một trong bốn NHTM Quốc Doanh hàng đầu Việt Nam với mạng lưới chi nhánh phân bố rộng khắp và phục vụ một lượng khách hàng lớn và rất đa dạng. Trong những tháng cuối năm 1996, NHNN&PTNT Việt Nam đã thể hiện định hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng: Củng cố và giữ vững thị trường nông thôn, tiếp cận nhanh và từng bước chiếm lĩnh thị phần tại thị trường thành thị, phát triển kinh doanh đa năng, hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước. Chính vì thế, cùng với việc ra đời của một số chi nhánh NHNN tại các thành phố lớn, khu đô thị và trung tâm kinh tế trên mọi miền đất nước trong giai đoạn 1996-1997, ngày 1/8/1996 tại quyết định số 334/QĐ-NHNN_02 của Tổng giám đốc NHNN&PTNT Việt Nam, NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ 17/3/1997. - Tên đơn vị, địa chỉ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ tọa lạc tại địa chỉ: số 24 – phố Láng Hạ - quận Đống Đa – Hà Nội - Loại hình đơn vị: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển thôn chi nhánh Láng Hạ (Gọi tắt là Chi nhánh Láng Hạ) là Chi nhánh Ngân hàng cấp I, hạng I trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, được đánh giá là một trọng những Ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của một Ngân hàng hiện đại, có uy tín trong và ngoài nước. Thang Long University Library
  • 33. 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Láng Hạ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ (Nguồn: Phòng kế toán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ) Giám đốc Phòng Kiểm tra Kiểm soát nội bộ Phó Giám đốcPhó Giám đốcPhó Giám đốc PGD 02 Phùng Hưng PGD 03 Doãn Kế Thiện PGD 05 Trung Kính PGD 07 Đào Tấn PGD 08 Khuất Duy Tiến PGD 11 Nguyễn Phong Sắc Phòng Kế hoạch Tổng hợp Phòng Dịch vụ và Marketing Phòng Tín dụng Phòng Thẩm định Phòng Kinh doanh ngoại hối Phòng Hành chính Nhân sự Phòng Kế toán Ngân quỹ Phòng Điện toán
  • 34. 23 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ Ban giám đốc: Nhiệm vụ của Ban giám đốc là điều hành tòan bộ hoạt động của chi nhánh. Giám đốc là người đứng đầu, phân công nhiệm vụ của các phó giám đốc theo quy định, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh và báo cáo thông tin lên Hội sở NHNN&PTNT Việt Nam. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ tại ngân hàng; phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện phương pháp kiểm toán nội bộ và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ.Thực hiện các chính sách, quy trình và thủ tục kiểm toán nội bộ đã được phê duyệt, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; kiến nghị xử lý những vi phạm. Phòng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp: Là phòng nghiệp vụ của ngân hàng có chức năng làm tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác chỉ đạo điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, tạo nguồn vốn đảm bảo kinh doanh theo định hướng của ngân hàng và mục tiêu của giám đốc. Phòng dịch vụ và marketing: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, quảng bá, tuyên truyền cho ngân hàng, xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu. Phòng tín dụng: Có chức năng thực hiện lập kế hoạch các hoạt động tín dụng. Phòng kinh doanh ngoại tệ: Thực hiện các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu về hàng hóa cho khách hàng, các giao dịch mua bán ngoại tệ và phát hành các thư bảo lãnh theo thông lệ quốc tế. Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ trang bị vật chất, chỗ làm việc cho cán bộ, quản lý nhân sự, tài sản…chăm lo cho đời sống tinh thần cán bộ nhân viên SGD. Phòng kế toán ngân quỹ: Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thu chi tài chính, quản lý hồ sơ chứng từ kế toán, dịch vụ thẻ. Phòng điện toán: Thu thập, quản lý, cung cấp thông tin phục vụ cho việc thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Thang Long University Library
  • 35. 24 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 Huy động vốn là một nghiệp vụ thuộc bên tài sản nợ của bất kỳ một NHTM nào. Không giống như các loại hình doanh nghiệp khác, vốn tự có của một NHTM chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn. Bởi vậy nó không đủ để đáp ứng cho hoạt động phát triển. Đặc biệt đây là nhân tố quan trọng đảm bảo chi nhánh có thể mở rộng hoạt động cho vay. Do vậy, các ngân hàng phải tìm mọi cách để huy động các nguồn vốn từ dân cư và các TCKT khác rồi tập trung thành những món lớn đem đầu tư trở lại nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng. Trong những năm qua, nhận thức được tầm quan trọng đó, NHNN&PTNT Việt Nam nói chung và NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ nói riêng luôn quan tâm đúng mức và đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu là vốn huy động tại chỗ, bên cạnh đó Chi nhánh còn nhận vốn ủy thác của các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế và vốn điều chuyển từ Chi nhánh ngân hàng cấp trên. Vốn huy động tại địa phương bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ, dưới hình thức chủ yếu sau: Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán nội tệ và ngoại tệ của các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế bao gồm tiết kiệm không kì hạn và tiết kiệm có kì hạn. Nhận tiền gửi, vốn ủy thác của các tổ chức tín dụng. Đặc biệt gần đây khi thị trường huy động vốn thường xuyên có diễn biến phức tạp, với sự xuất hiện ngày càng nhiều các tổ chức tín dụng, cạnh tranh trong công tác huy động vốn diễn ra quyết liệt. Nhờ biết chủ động khai thác nguồn vốn tại chỗ như điều động nhân viên đến các khu dân cư để vận động người dân trong khu vực gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng nên vốn huy động của Chi nhánh trong thời gian qua đã tăng trưởng khá ổn định.
  • 36. 25 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng nguồn vốn 10.002 100 11.804 100 13.092 100 +1.802 18,02 1.288 10,91 Theo loại tiền Nội tệ 8.107 81,05 10.116 85,70 11.834 90,39 +2.758 34,02 1.718 16,98 Ngoại tệ (quy đổi VNĐ) 1.895 18,95 1.688 14,30 1.258 9,61 -207 -10,9 -430 -25,47 Theo thời hạn Không thời hạn 2.641 26,40 4.613 39,09 3.566 27,24 +1.972 74,67 -1.047 -22,70 Có kỳ hạn 7.361 73,60 7.191 60,91 9.526 72,76 -170 -2,31 +2.335 32,47 Theo TPKT Tiền gửi dân cư 2.869 28,68 3.771 31,95 4.419 33,75 +902 31,44 +648 17,18 Tiền gửi TCKT 7.026 70,25 7.930 67,18 8.538 65,22 +904 12,87 +608 7,67 Tiền gửi TCTD 107 1,07 103 0,87 135 1,03 -4 -3,74 +32 31,07 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ) Thang Long University Library
  • 37. 26 Qua bảng số liệu 2.1 về tình hình huy động vốn trên, ta có thể nhận thấy tổng nguồn vốn mà NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ huy động trong giai đoạn 2011 – 2013 đều có sự tăng trưởng khá tốt. Cụ thể như sau: Năm 2012 nguồn vốn huy động tăng 18,02% so với năm 2011, từ mức 10.002 tỷ đồng lên 11.804 tỷ đồng. Sang đến năm 2013 nguồn vốn huy động tăng 10,91% so với năm 2012 từ mức 11.804 tỷ đồng lên 13.092 tỷ đồng. Có được điều này bởi NHNN&PTNT là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng, là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ. Xét theo loại tiền gửi: Cũng giống như đa số ngân hàng khác, nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng vẫn là đồng nội tệ VNĐ chiếm trên 80% tổng nguồn vốn huy động được của các năm do đối tượng khách hàng của chi nhánh phần lớn là các doanh nghiệp Việt Nam. Cụ thể năm 2012 nguồn vốn huy động bằng nội tệ chiếm tỷ lệ 85,70% tương đương mức 10.116 tỷ đồng, tăng lên tương ứng 34,02% so với năm 2011. Năm 2013 tỷ trọng vốn huy động bằng nội tệ tiếp tục tăng cao lên đến mức 90,39%, tăng 1.718 tỷ đồng tương ứng mức tăng lên 16,98% so với năm 2012. Tuy mức tăng trưởng vốn huy động nội tệ có trong giai đoạn 2012 – 2013 có thấp hơn giai đoạn 2011 – 2012 nhưng điều này là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu gây ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam trong đó có cả các doanh nghiệp và khách hàng dân cư. Về mặt huy động vốn ngoại tệ, vốn trước nay không phải thế mạnh của các chi nhánh NHNN&PTNT, tỷ trọng vốn huy động ngoại tệ cũng không cao. Năm 2011 tỷ trọng vốn huy động theo ngoại tệ là 18,95%, năm 2012 giảm xuống chỉ còn 14,30%, sang đến năm 9,61%. Nguyên nhân là do lãi suất ngoại tệ tại ngân hàng luôn thấp và có sự chênh lệch đối với lãi suất nội tệ, đồng thời đồng nội tệ đang dần ổn định hơn khiến cho các doanh nghiệp ưa dùng đồng tiền nội tệ hơn. Xét theo thời hạn: Việc phân chia nguồn vốn theo cách này giúp ngân hàng sử dụng vốn hợp lý, đảm bảo an toàn và chống đỡ rủi ro khi dùng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn cho vay các dự án dài hạn. Về hoạt động huy động vốn theo thời hạn, thì theo tại chi nhánh NHNN&PTNT Láng Hạ có sự phân bố như sau: Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao với hơn 60% tổng nguồn vốn huy động trong ba năm 2011, 2012 và 2013. Cụ thể năm 2012 số vốn huy động có kỳ hạn là 7.191 tỷ đồng, giảm 170 tỷ tương đương 2,31% so với năm 2011. Tuy nhiên nguồn vốn huy động năm 2013 lại tăng mạnh đạt 9.526 tỷ đồng, tăng tương đương 32,47%. Mặc dù năm 2012 nguồn vốn huy động có sự suy giảm chút ít nhưng đến năm 2013 đã có dấu hiệu tăng trưởng đây là một tín hiệu đáng mừng vì với việc nguồn vốn huy động có kỳ hạn cao như vậy sẽ giúp ngân hàng có được những chính sách cho vay hợp lý và linh
  • 38. 27 hoạt, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng có được nhiều nguồn bổ sung vốn kịp thời cho hoạt động kinh doanh, sản xuất. Nhờ đó ngân hàng nắm rõ được thời gian và có các phương thức tính lãi suất hợp lý hơn, tránh tình trạng ngân hàng bị động và phải tăng nguồn dữ trữ để đảm bảo việc thanh khoản cho khách hàng, do đó tỷ lệ vốn huy động không kì hạn chỉ ở mức 26,40% năm 2011, tăng lên 39,90% năm 2012 và lại giảm xuống 27,24% trong năm 2013 vừa qua. Xét theo thành phần kinh tế: Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế, do đặc thù trên địa bàn khu vực ngân hàng hoạt động tại quận Đống Đa rất nhiều các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do đó thu hút được nhiều doanh nghiệp gửi tiền cũng như các hoạt động thanh toán qua hệ thống ngân hàng bởi sự chuyên nghiệp và uy tín trên thương trường của NHNN&PTNT Việt Nam. Hiện nay sau sự kiện khủng hoảng thanh khoản của NHTM CP Á Châu vào năm 2012 và những sự kiện xung quanh vụ án của Ông Nguyễn Đức Kiên – một trong những người thành lập ra ngân hàng ACB thì nhiều doanh nghiệp rất lo ngại khi thực hiện các thanh toán và gửi tiền tại các NHTM CP ngoài quốc doanh, do đó nên các chi nhánh của NHNN&PTNT Việt Nam đã được nhiều doanh nghiệp tín nhiệm và gửi tiền bởi uy tín và mối quan hệ chặt chẽ với Nhà Nước, sự đảm bảo đó khiến doanh nghiệp phần nào yên tâm hơn. Chưa kể NHNN&PTNT VN hiện nay có công nghệ ngân hàng hàng đầu và hiện đầu, sử dụng hệ thống CoreBanking giúp cho các hoạt động gửi tiền lẫn thanh toán đều được thực hiện theo tiêu chuẩn hóa với sự đảm bảo an ninh bảo mật khách hàng cao nhất. Hơn thế nữa NHNN&PTNT VN lại là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đây cũng là một trong những nguồn vốn có chi phí thấp sau nguồn vốn huy động từ dân cư. Năm 2012 là 7.930 tỷ tăng 12,87% so với năm 2011 là 7.026 tỷ, còn năm 2013 là 8.538 tỷ tăng 7,67% so với năm 2012. Kết quả này cho thấy chi nhánh đã thực hiện rất tích cực và thành công các biện pháp thu hút vốn từ các tổ chức kinh tế, tạo được uy tín trên thị trường. Điển hình như: + Điều chỉnh mức lãi suất hợp lý. + Ngày càng đơn giản hoá các điều kiện cho doanh nghiệp và dân cư gửi tiền tiết kiệm cũng như vay vốn từ Ngân hàng. + Mở rộng và nâng cao chất lượng các dịch vụ của hệ thống NHTM. - Đa dạng hoá các hình thức tiết kiệm (như tiết kiệm chiều tối, tiết kiệm bằng ngoại tệ…). Thang Long University Library
  • 39. 28 - Phát triển hợp tác xã tín dụng, đặc biệt là quĩ tín dụng nhân dân ở xã, phường, thị trấn, tạo điều kiện cho nhân dân, đặc biệt là nông dân vay vốn phát triển sản xuất, nâng cao đời sống. - Triển khai rộng rãi các hình thức tín dụng thuê mua đối với NHTM và các công ty tài chính. - Thu hút vốn thông qua các hình thức khác: + Tiết kiệm bảo hiểm: Giải pháp này tập trung vào phát triển thị trường bảo hiểm nhân thọ, thúc đẩy cạnh tranh của các Công ty bảo hiểm nhân thọ, thu hút các Công ty bảo hiểm nhân thọ tham gia mạnh mẽ hơn vào thị trường tiền tệ, đa dạng hoá các lĩnh vực đầu tư vốn của các tổ chức bảo hiểm. + Tiết kiệm bưu điện: Không ngừng nâng cao hiệu quả huy động vốn qua hình thức tiết kiệm bưu điện. Hiện nay đang có hai quan điểm phát triển của tổ chức này, đó là cho thành lập ngân hàng tiết kiệm bưu điện và hoàn thiện Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện. Tiền gửi của dân cư qua các năm liên tục tăng. Cụ thể năm 2012 ngân hàng huy động được 3.771 tỷ đồng, tăng lên 31,44% so với năm 2011. Năm 2013 là 4.419 tỷ đồng, tăng lên 17,18% so với năm 2012. Nguyên nhân dẫn đến nguồn vốn huy động từ dân cư tăng là do thu nhập của dân chúng tăng, đời sống kinh tế xã hội ngày một nâng cao, lượng tiền tích lũy tăng lên nên họ gửi tiền một mặt để dảm bảo an toàn, một mặt nhằm tìm kiếm thanh khoản, thu nhập ổn định. Mặt khác, do chính sách thu hút khách hàng của chi nhánh ngày càng hoàn thiện, sản phẩm dịch vụ đa dạng ngày càng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. thanh toán thẻ của 18 ngân hàng thành viên Banknetvn, Smartlink; Thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB; là ngân hàng duy nhất chấp nhận thanh toán thẻ CUP qua Banknetvn tại 100% ATM. Còn tiền gửi từ TCTD năm 2012 giảm nhẹ so với 2011 từ 107 tỷ còn 103 tỷ tương đương với 3,74%. Tuy nhiên lại tăng mạnh trong năm 2013 đạt 135 tỷ tăng 31,07%. Chủ yếu nguồn huy động này đến từ các TCTD như Kho bạc nhà nước hay nguồn vốn ủy thác đầu tư của chính phủ, với số lượng không nhiều và thời hạn không lâu.
  • 40. 29 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) Bảng 2.2. Diễn biến dư nợ cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối(%) Tuyệt đối Tƣơng đối(%) Tổng dư nợ cho vay 4.187 100 3.861 100 3.070 100 (326) (7,79) (791) (20,49) Theo loại ngoại tệ gửi Nội tệ 3.225 77,02 2.917 75,55 2.138 69,64 (308) (9,55) (779) (26,71) Ngoại tệ (quy đổi VNĐ) 962 22,98 944 24,45 932 30,36 (18) (1,87) (12) (1,27) Theo thời hạn Ngắn hạn 1.799 42,97 1.500 38,85 1.090 35,50 (299) (16,62) (410) (27,33) Trung – dài hạn 2.388 57,03 2.361 61,15 1.980 64,50 (27) (1,13) (381) 16,14 (Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ) Thang Long University Library
  • 41. 30 Huy động vốn và sử dụng vốn là hai hoạt động có mỗi liên hệ chặt chẽ với nhau trong hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn để đáp ứng nhu cầu trong hoạt động của mình. Huy động vốn sẽ là cơ sở cho các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Còn việc sử dụng vốn sẽ quyết định lợi nhuận, cũng như rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải trong hoạt động của mình. Qua bảng số liệu 2.2 ta thấy tổng dư nợ cho vay năm 2012 đạt 3.861 tỷ đồng giảm 326 tỷ tương đương 7,79% so với năm 2011. Năm 2013 chỉ đạt 3.070 tỷ đồng, giảm 20,49% ứng với 791 tỷ so với năm 2012. Do những ảnh hưởng tiêu cực từ khủng hoảng thế giới, thì nền kinh tế việt nam trong giai đoạn 2012 – 2013 có những sự phát triển không ổn định. Theo thông báo của Tổng cục Thống kê Việt Nam thì Năm 2012 GDP Việt Nam chỉ đạt được 5,25% còn sang năm 2013 đạt mức 5,42%, thấp hơn so với mục tiêu đề ra là 5,6%, tuy có tăng lên so với năm 2012, chưa kể đến mức lạm phát của năm 2013 là 6,04%, giảm đi so với năm 2012 là 6,81%. Ngoài ra thì trong lĩnh vực ngân hàng cũng có những cuộc khủng hoảng nợ xấu, khiến các ngân hàng lao đao, trong đó thì nợ xấu của NHNN&PTNT Việt Nam đạt 3,61%, thấp hơn nhiều so với các NHTM CP khác nhưng xét về giá trị thì lại rất lớn do NHNN&PTNT Việt Nam có khối lượng khách hàng và dư nợ cho vay lớn. Chính vì lẽ đó các chi nhánh ngân hàng được sự chỉ đạo phải làm sao cơ cấu lại các khoản nợ xấu, thắt chặt và quản lý các khoản mục cho vay hơn nữa. Đây chính là nguyên nhân khiến cho hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp của chi nhánh có phần nào giảm xuống trong các năm qua. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền gửi Tỷ trọng dư nợ cho vay bằng nội tệ qua các năm vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn. Cụ thể năm 2011 là 3.225 tỷ đồng tương đương 77,02% tổng dư nợ, năm 2012 là 2.917 tỷ chiếm 75,55% tổng dư nợ, năm 2013 là 2.138 tỷ chiếm 69,94% tổng dư nợ. Nguyên nhân do đối tượng khách hàng cho vay là các doanh nghiệp Việt Nam, do đó lượng dư nợ cho vay bằng đồng nội tệ luôn chiếm tỷ trọng khá cao ở hầu hết các NHTM hiện nay trong đó có NHNN&PTNT chi nhánh Láng Hạ. Bên cạnh đó, dù dư nợ cho vay bằng ngoại tệ có tỷ trọng nhỏ nhưng đã tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2011 là 962 tỷ đồng tương đương 22,98% tổng dư nợ, năm 2012 là 24,25%, năm 2013 là 30,36% tổng dư nợ. Do hiện nay nền kinh tế mở cửa, các DNVVN thường xuyên có những hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, đặc biệt thị trường EU, Trung Quốc hay Mỹ, do đó việc cần có những máy móc trang thiết bị hiện đại để hàng hóa có được tiêu chuẩn đáp ứng các thị trường đó nên việc vay vốn ngoại tệ để mua sắm cũng là một điều tất yếu trong việc mở rộng kinh doanh và hợp tác với quốc tế.
  • 42. 31 - Cơ cấu dư nợ theo thời hạn Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn có xu hướng giảm đi trong giai đoạn 2011 – 2013, từ mức 42,97% năm 2011, đã giảm xuống mức 38,8% năm 2012 và 35,5% năm 2013. Năm 2012 mức dư nợ ngắn hạn giảm 299 tỷ đồng tương đương 16,62%; năm 2013 giảm 410 tỷ đồng tương đương 27,33%, chỉ đạt mức cho vay là 1.090 tỷ đồng. Điều này cho thấy nhiều DNVVN không chỉ cần những nguồn vốn lưu động để bổ sung cho hoạt động kinh doanh nữa mà còn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Trong thời gian kinh tế phát triển không ổn định, yếu kém thì nhiều doanh nghiệp đã có những giải pháp kinh doanh để tìm kiếm nguồn thu nhập như là chuyển đổi ngành nghề kinh doanh, mở rộng thêm nhà xưởng, trang bị nhiều thiết bị máy móc hiện đại để đa dạng hoá sản phẩm cũng như loại hình dịch vụ cung ứng. Do đó có thể thấy ngay việc dư nợ trung – dài hạn ( chủ yếu trung hạn) có mức tỷ trọng tăng nhanh trong giai đoạn qua, từ 57% năm 2011, tăng lên 61,1% năm 2012 và 64,5% trong năm 2013. Tuy nhiên do những ảnh hưởng nhất định của nền kinh tế Việt Nam phát triển không được tốt như những năm 2010 – 2011, khi GDP chỉ có hơn 5% cho nên việc các doanh nghiệp thận trọng khi đưa ra các phương án kinh doanh lâu dài và bản thân các ngân hàng cũng rất chặt chẽ khi cho vay những khoản đầu tư lớn và lâu dài nên mức dư nợ trung – dài hạn năm 2012 chỉ còn 2.361 tỷ đồng, giảm 27 tỷ đồng; còn năm 2013 chỉ có mức 1.980 tỷ đồng , giảm 381 tỷ đồng tương đương 16,14%. Tuy vậy tỷ trọng tăng lên nhưng lại giảm về những con số. 2.1.3.3. Tình hình các hoạt động kinh doanh khác Hoạt động dịch vụ và thanh toán quốc tế: - Doanh số mua ngoại tệ: 137,6 triệu USD, bằng 101% so 2012 (2012: 101 tr). - Doanh số bán ngoại tệ: 137,9 triệu USD, bằng 101% so 2012 (2012: 137 tr). - D/s chuyển tiền nước ngoài: 94 triệu USD, bằng 133% so 2012 (2012: 71 tr). - Doanh số mở L/C: 313 triệu USD, bằng 57% so 2012 (2012: 553 tr). - Doanh số chi trả kiều hối: 3,3 triệu USD, bằng 114% so 2012 (2012: 2,9 tr). - Quản lý 15 dự án, đã giải ngân 28,4 triệu USD. - Năm 2013, Chi nhánh phát hành được 14.737 thẻ, giảm 5.351 thẻ bằng 73% so với năm 2012, tăng 6.687 thẻ đạt 183% KH Trung ương giao năm 2013. - Thu gộp dịch vụ: 32,4 tỷ đồng giảm 5 tỷ đồng bằng 86,5% so với năm 2012, đạt 79% Kế hoạch Trung ương giao. Thang Long University Library