SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VẠN TƯỜNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HUỆ
MÃ SINH VIÊN : A14882
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VẠN TƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huệ
Mã sinh viên : A14882
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2012
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cám ơn tới các thầy giáo, cô
giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã nhiệt
tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy cô giáo
trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá
luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi nhiều sai sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô
giáo và bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Sinh viên
Phạm Thị Huệ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................1
1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền......................................................................1
1.1.1. Khái niệm dòng tiền......................................................................................1
1.1.2. Phân loại dòng tiền........................................................................................2
1.2. Quản trị dòng tiền...............................................................................................3
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền.......................................................................3
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền .....................................................................3
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền .......................................................4
1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền.....................................................................4
1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền .........................................................................5
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp............................6
1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp .......................6
1.3.2. Quản trị dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh...................................7
1.3.2.1. Quản lý doanh thu ....................................................................................7
1.3.2.2. Quản lý chi phí..........................................................................................9
1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ........................................11
1.3.2.3.1. Quản lý thu, chi tiền mặt ....................................................................11
1.3.2.3.2. Quyết định mức dự trữ tiền tối ưu ......................................................13
1.3.2.4. Quản lý hàng tồn kho .............................................................................20
1.3.2.5. Quản lý phải thu khách hàng.................................................................16
1.3.2.6. Quản lý phải trả người bán....................................................................24
1.3.2.7. Mối quan hệ phải thu, phải trả ..............................................................25
1.3.3. Quản trị dòng tiền hoạt động tài chính.....................................................27
1.3.3.1. Nợ ngắn hạn ...........................................................................................27
1.3.3.2. Trả lãi ......................................................................................................28
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ...............................................29
1.4.1. Các chỉ tiêu chung.......................................................................................29
1.4.1.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán.........................................................29
1.4.1.2. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời .................................................................29
1.4.2. Chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................30
Thang Long University Library
1.4.3. Chỉ tiêu hoạt động tài chính.....................................................................31
1.5. Các nhân tố tác động đến quản trị dòng tiền .................................................32
1.5.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành .......................................................32
1.5.2. Môi trường kinh doanh ..............................................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY VẠN TƯỜNG...........................................................................................34
2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty....................................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................34
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban .............................35
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................36
2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty trong những năm
gần đây (từ năm 2009 đến năm 2011) ....................................................................38
2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty năm 2009 – 2011.........................38
2.2.2. Kết quả động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2011 ............46
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp..................................................................50
2.3. Phân tích thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Vạn Tường.53
2.3.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn trong công ty .....................53
2.3.2. Phân tích chung về lưu chuyển thuần trong công ty ...............................55
2.3.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ...........................................63
2.3.3.1. Phân tích chung......................................................................................63
2.3.3.2. Hiệu quả kỳ luân chuyển tiền mặt từ hoạt động SXKD .......................65
2.3.4. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh.......................67
2.3.4.1. Quản lý doanh thu ..................................................................................67
2.3.4.2. Quản lý chi phí........................................................................................68
2.3.4.3. Quản lý phải thu khách hàng.................................................................70
2.3.4.4. Quản lý hàng tồn kho .............................................................................72
2.3.4.5. Phân tích tình hình phải trả người bán.................................................74
2.3.4.6. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu, phải trả....................................76
2.3.4.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền................................77
2.3.5. Quản trị dòng tiền ngắn hạn hoạt động tài chính....................................79
2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại Công ty.....................................................82
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................82
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................83
2.4.2.1. Hạn chế ...................................................................................................83
2.4.2.2. Nguyên nhân...........................................................................................85
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN
NGẮN HẠN CHO CÔNG TY VẠN TƯỜNG..........................................................87
3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới........................87
3.1.1. Vai trò của việc xác định phương án phát triển.......................................87
3.1.2. Định hướng phát triển................................................................................88
3.1.3. Mục tiêu chiến lược cụ thể .........................................................................90
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ở công ty ...........................91
3.2.1. Dự báo tiền mặt...........................................................................................91
3.2.2. Một số giải pháp đối với tài sản ngắn hạn................................................96
3.3. Giải pháp nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của công ty ........................99
3.4. Một số giải pháp khác đối với công ty...........................................................100
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa tiền mặt với các tài sản khác, nợ phải trả và vốn CSH......7
Bảng 1.2. Phân nhóm khách hàng rủi ro .......................................................................18
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán – Tài sản của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 –
2011 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.2.Bảng tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011......40
Bảng 2.3. Bảng tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn hạn công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 –
2011 ...............................................................................................................................41
Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 –
2011 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.5. Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011
.......................................................................................................................................44
Bảng 2.6. Bảng tỷ trọng cơ cấu nợ ngắn hạn công ty Vạn Tường trong giai đoạn 2009
- 2011.............................................................................................................................45
Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vạn Tường giai
đoạn 2009 – 2011 ..........................................................................................................47
Bảng 2.8. Bảng tỷ trọng chi phí của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.........48
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty Vạn Tường từ năm
2009 – 2011 ...................................................................................................................51
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty Vạn Tường giai đoạn
2009 – 2011 ...................................................................................................................52
Bảng 2.11. Bảng tài trợ của công ty Vạn Tường qua 2 năm 2010 – 2011....................53
Bảng 2.12. Bảng tóm tắt báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty Vạn Tường giai đoạn
2009 – 2011. ..................................................................................................................56
Bảng 2.13. Cơ cấu lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động của công ty Vạn Tường
giai đoạn 2009 – 2011. ..................................................................................................56
Bảng 2.14. Dòng tiền ra và dòng tiền vào công ty từ hoạt động SXKD giai đoạn 2009
– 2011 ............................................................................................................................57
Bảng 2.15. Cơ cấu nguồn ngân quỹ của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011...63
Bảng 2.16. Cơ cấu tiền mặt của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...............63
Bảng 2.17. Cơ cấu tiền gửi ngân hàng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011
.......................................................................................................................................64
Bảng 2.18. Chỉ tiêu ngân lưu ròng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.....65
Bảng 2.19. Cơ cấu doanh thu của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.............67
Bảng 2.20. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của công ty Vạn Tường
giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................................68
Bảng 2.21. Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty Vạn Tường giai đoạn
2009 – 2011 ...................................................................................................................70
Bảng 2.22. Bảng chỉ tiêu phải thu khách hàng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009
– 2011 ............................................................................................................................71
Bảng 2.23. Bảng tài khoản phải thu khách hàng của công ty Vạn Tường giai đoạn
2009 – 2011 ...................................................................................................................71
Bảng 2.24. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011........72
Bảng 2.25. Chỉ tiêu hàng tồn kho của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ......73
Bảng 2.26. Bảng tài khoản phải trả người bán của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009
– 2011 ............................................................................................................................74
Bảng 2.27. Bảng chỉ tiêu phải trả người bán của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 –
2011 ...............................................................................................................................75
Bảng 2.28. Bảng chỉ tiêu thể hiện giữa các khoản phải thu khách hàng, phải trả người
bán của công ty Vạn Tường trọng giai đoạn 2009 – 2011 ............................................76
Bảng 2.29. Kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 .77
Bảng 2.30. Tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp trên dòng tiền thuần từ hoạt động SXKD
của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................78
Bảng 2.31. Bảng so sánh tỷ suất sinh lợi tính trên lợi nhuận ròng và tính trên lưu
chuyển thuần từ hoạt động SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.....78
Bảng 2.32. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của công ty Vạn Tường giai đoạn
2009 – 2011 ...................................................................................................................79
Bảng 2.33. Bảng tài khoản phát sinh vay nợ ngắn hạn và trả lãi vay của công ty Vạn
Tường giai đoạn 2009 – 2011........................................................................................81
Bảng 2.34. Bảng hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của công ty Vạn Tường giai
đoạn 2009 – 2011 ..........................................................................................................81
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán dự trù của công ty Vạn Tường 6 tháng cuối năm 2012
.......................................................................................................................................94
Bảng 3.2. Bảng chi tiết doanh thu và ngân lưu ròng hàng tháng của công ty Vạn
Tường trong năm 2011 ..................................................................................................95
Bảng 3.3. Xác xuất thời gian thanh toán của công ty Vạn Tường trong năm 2011......97
Bảng 3.4. Bảng tham số.................................................................................................98
Bảng 3.5. Bảng ước tính giá trị hiện tại ròng của công ty Vạn Tường 6 tháng cuối năm
2012 ...............................................................................................................................98
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011
.......................................................................................................................................40
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn bình quân trong ba năm 2009 – 2011 của công ty
Vạn Tường.....................................................................................................................41
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...44
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tỷ trọng nợ ngắn hạn....................................................................46
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ doanh thu trong giai đoạn 2009 – 2011.......................................48
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tỷ trọng chi phí ............................................................................49
Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ......................50
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ dòng tiền ra và dòng tiền vào của công ty Vạn Tường từ hoạt
động SXKD giai đoạn 2009 - 2011...............................................................................58
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ mối quan hệ giữa doanh thu và dòng tiền vào trong hoạt động
SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ................................................59
Biểu đồ 2.10. Biểu đồ mối quan hệ giữa chi phí doanh nghiệp và dòng tiền ra trong
hoạt động SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011................................61
Biểu đồ 2.11. Xu hướng tỷ lệ của 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả kỳ luân
chuyển tiền của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.........................................66
Biểu đồ 2.12. Biểu đồ dòng tiền ra và dòng tiền vào ngắn hạn của công ty Vạn Tường
từ hoạt động tài chính giai đoạn 2009 – 2011 ...............................................................80
Biểu đồ 3.1. Đồ thị xu hướng của tỷ lệ ngân lưu ròng so với doanh thu ......................96
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol ..........................................................................................13
Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller-Orr ......................................................................................15
Sơ đồ 1.3. Mô hình ABC...............................................................................................21
Sơ đồ 1.4. Mô hình EOQ...............................................................................................23
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của công tyVạn Tường .....................................................35
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................37
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn
(dòng tiền) để tiến hành hoạt động kinh doanh, đặc biệt là dòng tiền trong ngắn hạn.
Cùng với quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế trên thế giới việc quản lý
dòng tiền ngắn hạn đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc huy động và sử
dụng chúng một cách linh hoạt. Doanh nghiệp sử dụng nguồn tiền đó để mua sắm tài
sản cho doanh nghiệp, do vậy quản lý dòng tiền ngắn hạn hợp lý sẽ tạo điều kiện cho
doanh nghiệp khai thác và sử dụng tài sản một cách hiệu quả. Qua cuộc khủng hoảng
kinh tế năm 2008, nhận thức được những khó khăn mà mình đã gặp phải, các doanh
nghiệp luôn tìm cho riêng mình một hướng đi thích hợp với chính sách tài chính linh
hoạt và hiệu quả để phục hồi lại và theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Do
đó ngoài việc làm thế nào để có thể huy động được những nguồn ngân quỹ, nguồn vốn
có chi phí thấp nhất cùng với điều kiện thanh toán thuận lợi nhất để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp, thì vấn đề làm thế
nào để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền ngắn hạn của doanh nghiệp là vấn
đề có ý nghĩa khoa học, có tầm quan trọng trong sự cạnh tranh trên thị trường của các
doanh nghiệp và luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp. Hơn thế nữa hiện nay trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì dòng tiền của
doanh nghiệp luôn được đặt lên vị trí quan trọng hàng đầu. Chính vì vậy tìm hiểu về
hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại các doanh nghiệp đang là vấn đề cấp thiết
được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay.
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn
Tường, em đã nhận thấy được sự yếu kém trong việc quản lý dòng tiền ngắn hạn của
công ty, thực trạng công ty đang gặp khó khăn trong việc nâng cao quản lý dòng tiền
ngắn hạn. Em thấy rằng công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử
dụng dòng tiền ngắn hạn như: hàng tồn kho còn nhiều, tài sản ngắn hạn bằng tiền trong
công ty còn chiếm tỷ trọng thấp, các khoản phải thu của khách hàng cũng còn tương
đối nhiều… điều này đã làm giảm đáng kể doanh thu bán hàng và hiệu quả quản lý
dòng tiền ngắn hạn của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ những lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây
dựng Vạn Tường được nêu ở trên em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý dòng
tiền ngắn hạn tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn Tường” làm đề tài
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đối tượng nghiên cứu: dòng tiền ngắn hạn và hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn
hạn của công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn Tường.
Mục tiêu nghiên cứu: Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích
hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty Vạn Tường trong giai đoạn 2009 –
2011. Từ đó chỉ ra những ưu nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý dòng tiền ngắn hạn cho công ty.
3. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được chia làm
3 phần:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền trong doanh
nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Vạn Tường giai
đoạn 2009 – 2011.
- Chương 3: Gải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn cho công ty
Vạn Tường.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Sinh viên
Phạm Thị Huệ
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền
1.1.1. Khái niệm dòng tiền
Trong thực tế, một công ty liên tục làm ăn thua lỗ sẽ dẫn đến phá sản, nhưng
không có gì đảm bảo rằng một doanh nghiệp đang hoạt động có lãi, thậm chí liên tục
lãi trong nhiều năm không cùng chung số phận, bởi có lợi nhuận nhưng không có tiền
để thanh toán các khoản nợ đến hạn và tái sản xuất công ty vẫn có thể phải phá sản.Có
thể ví dòng tiền như hệ mạch máu trong cơ thể doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể
chịu làm ăn thua lỗ trong một thời gian nhất định (có thể là vài tháng thậm chí vài
năm) nhưng nếu thiếu tiền trong vòng vài ngày doanh nghiệp khó có khả năng chống
đỡ và phục hồi.Như vậy, rõ ràng nếu doanh nghiệp không có phương cách thích hợp
để quản lý hiệu quả dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, ví dụ như vốn bị ứ đọng quá
nhiều vào hàng tồn kho và các khoản phải thu thì dù doanh nghiệp làm ăn có lãi thì
nguy cơ mất khả năng thanh toán cũng sẽ rất cao.
Một sai lầm thường thấy ở các doanh nghiệp là ngộ nhận giữa lợi nhuận và
thanh khoản. Minh chứng điển hình là các doanh nghiệp thường cho rằng nếu làm ăn
có lãi thì mọi nhu cầu về tiền nong sẽ được giải quyết nhanh chóng, trên thực tế không
phải như vậy. Thực tế thì lợi nhuận (Income) và lưu chuyển tiền (Cash flow) là hai vấn
đề tương đối độc lập. Khác với dòng lợi nhuận, các dòng tiền đóng vai trò hỗ trợ trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn, giúp cho doanh nghiệp giải quyết các
vấn đề về đầu tư hay hoạt động tài chính hiệu quả.
Như vậy, dòng tiền là một thuật ngữ dùng để chỉ số tiền mà một công ty nhận
được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự án
nhất định.
Dòng tiền có thể được mô tả như một chu kỳ, doanh nghiệp sử dụng tiền để
mua các nguồn lực, những nguồn lực qua quá trình sản xuất và chuyển hóa để tạo
thành sản phẩm dịch vụ. Những sản phẩm và dịch vụ lại được bán cho khách hàng,
doanh nghiệp thu được tiền và tiếp tục tái đầu tư nguồn lực mới và như vậy chu kỳ
mới của dòng tiền lại tiếp tục. Có thể thấy rằng trong chu kỳ của dòng tiền xuất hiện
dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp.
Dòng tiền vào trong doanh nghiệp gồm: dòng tiền nhận được từ bán hàng hóa
và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận được từ các khoản đầu tư,
dòng tiền nhận được từ việc đầu tư của chủ sở hữu vào doanh nghiệp…
Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: Mua hàng hóa để bán lại (doanh nghiệp
thương mại), mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa, trả lương, trả các khoản chi
phí hoạt động, mua tài sản cố định, trả gốc và lãi vay, trả thuế…
2
1.1.2. Phân loại dòng tiền
Trong thực tế hoạt động tài chính, có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy
vào mục đích quản lý của doanh nghiệp, cụ thể:
Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động
trong doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và
dòng tiền đối lập:
Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tương ứng với dòng vật chất vận động ra vào
trong doanh nghiệp. Tùy vào thời điểm mà dòng tiền đối trọng được chia thành:
Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tương ứng với dòng vật
chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp
doanh nghiệp mua bán trả ngay.
Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tương ứng
với dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Dòng tiền này
chỉ phát sinh trong trường hợp mua bán chịu (đây là trường hợp phổ biến nhất trong
hoạt động của doanh nghiệp).
Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát sinh
liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhất là từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát sinh
trong trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ.
Dòng tiền đối lập: là dòng tiền ra hoặc vào phát sinh trong trường hợp doanh
nghiệp kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất
không liên quan đến nhau).
Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền được chia
thànhdòng tiền ngắn hạn và dòng tiền dài hạn.
Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp mang tính chất
thường xuyên hoặc trong một chu kỳ (nhỏ hơn một năm). Ví dụ mua nguyên vật liệu
sản xuất kinh doanh, các khoản tiền đi vay…
Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra trong doanh nghiệp có chu lỳ lớn
hơn một năm như các khoản đầu tư TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn…
Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp dòng
tiền được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng
tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng
hóa, dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lương cho
công nhân viên, thanh toán thuế, phí lệ phí…
Thang Long University Library
3
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát
sinh chủ yếu liên quan đến việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, xây
dựng cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của đơn vị khác. Do vậy
dòng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu nợ
cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng
cơ bản, chi cho vay, chi đầu tư vào các đơn vị khác.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền
phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và
các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp
cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay…
1.2. Quản trị dòng tiền
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền
Cuộc khủng hoảng kinh tế càng khẳng định tầm quan trọng của dòng tiền. Từ
chỗ quan tâm đến doanh thu và lợi nhuận, giờ đây các doanh nghiệp bắt đầu ý thức về
tình trạng khá phổ biến là “kinh doanh có lời nhưng lại mất khả năng thanh toán”, thực
tế thì việc quản lý dòng tiền không phải là chuyện đơn giản. Nhiều công ty cố gắng liệt
kê tất cả khoản thu chi và tìm biện pháp dự báo, tăng thu, giảm chi đối với từng khoản
mục, điều này tốn nhiều nguồn lực, cả về con người lẫn thời gian, trong khi kết quả
chưa chắc đã thật tốt. Nguyên nhân là người thực hiện luôn chìm ngập trong hàng núi
chi tiết nhỏ và tốn nhiều thời gian cho những việc không mấy quan trọng.
Nếu quản trị dòng tiền tốt, doanh nghiệp sẽ đảm bảo được khả năng thanh toán
cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Như vậy, quản trị dòng tiền là quá
trình theo dõi, phân tích và điều chỉnh dòng tiền trong doanh nghiệp hay quản trị dòng
tiền là việc cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Quản trị
dòng tiền ngắn hạn là việc đi phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra vào trong
doanh nghiệp có thời gian dưới 1 năm. Quản trị dòng tiền dài hạn là việc cân đối
dòng tiền ra và dòng tiền vào trong doanh nghiệp với thời hạn trên 1 năm.
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền
Nguyên tắc 80/20
80% dòng tiền được tạo ra từ 20% khoản mục, chỉ cần tập trung vào 20% khoản
mục này, doanh nghiệp sẽ có thể kiểm soát được 80% dòng tiền. Đây là cách làm đảm
bảo hiệu quả trong khi lại không cần phải huy động nhiều nguồn lực cho việc lập kế
hoạch và theo dõi.
Thông thường, dòng tiền thu - chi đến từ 3 khoản mục lớn: tồn kho, khoản phải
trả và khoản phải thu. Khoản phải trả liên quan trực tiếp đến trách nhiệm của bộ phận
cung ứng - mua hàng, khoản phải thu là trách nhiệm của bộ phận kinh doanh, còn tồn
4
kho là sự phối hợp giữa bộ phận sản xuất và kinh doanh. Phải trả là các khoản thanh
toán cho nhà cung cấp đầu vào của công ty. Thời gian phải trả, tức thời gian nợ nhà
cung cấp, càng dài thì càng có lợi cho dòng tiền. Ngược lại với khoản phải trả, khoản
phải thu là phần doanh thu khách hàng mua chịu của công ty. Bộ phận kinh doanh
thường có xu hướng lơi lỏng đối với các khoản bán hàng trả chậm để đạt mục tiêu
doanh số, điều này dẫn đến doanh thu cao, nhưng khả năng tiền mặt kém do thời hạn
trả chậm bị kéo dài. Việc áp dụng quy tắc 80/20 đối với khoản phải thu cũng tương tự
như khoản phải trả, nếu bộ phận kinh doanh điều chỉnh chính sách bán hàng trả chậm
đối với 20% số lượng khách hàng nhưng chiếm đến 80% doanh số thì dòng tiền sẽ bị
ảnh hưởng rất mạnh. Việc có thông tin kịp thời từ bộ phận kinh doanh sẽ giúp bộ phận
tài chính có sự ứng phó phù hợp.
Lượng hàng tồn kho liên quan đến trách nhiệm của bộ phận sản xuất và kinh
doanh. Bộ phận sản xuất sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất để tính toán tích trữ nguyên
vật liệu và bán thành phẩm cần thiết cho quy trình sản xuất, trong khi bộ phận kinh
doanh thì phải đảm bảo lượng thành phẩm trong kho đủ đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Công ty nào cũng muốn duy trì được lượng tồn kho vừa đủ, nhưng rà soát theo
nguyên tắc 80/20 có thể thấy một thực tế trái ngược, đó là sẽ có những mặt hàng đem
lại doanh thu ít nhưng tồn kho nhiều, hay có một vài khâu sản xuất nào đó đang duy trì
lượng bán thành phẩm, nguyên liệu quá cao so với các khâu còn lại. Vì thế, việc xác
định gọn lại những hạng mục chiếm tồn kho lớn sẽ đem lại một dòng tiền đáng kể.
Nguyên lý 80/20 luôn phải được xem xét một cách linh hoạt. Một khoản mục
trong quá khứ chiếm giá trị nhỏ, nhưng năm sau có thể tăng vọt đột biến và làm phá
sản kế hoạch dòng tiền nếu không được lường trước. Từ chỗ nằm trong 20% ít quan
trọng, khoản mục đó có thể thay đổi vị trí để trở thành 80% chính yếu, thường gặp
nhất là trường hợp công ty quyết định đầu tư tài sản, bao gồm cả tài sản cố định và tài
sản tài chính.
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền
1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa
hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận,… tuy nhiên,
lợi nhuận trong sổ sách kế toán cao mà thực tế trong két sắt của doanh nghiệp lại
không có đồng tiền nào thì đó là vấn đề đáng báo động.
Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dư thừa tiền
để từ đó có những phương án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số
liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ưu
hoá chi phí vốn. Nhà quản trị có thể dễ dàng kiểm soát được tình hình tài chính, tình
hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quản trị dòng tiền còn có
Thang Long University Library
5
tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lược, lập kế hoạch đầu tư thẩm
định dự án và quản lý vốn lưu động. Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản lý
cần dự báo số lượng tiền thu, chi trên cơ sở các giả định và tin cậy về doanh thu và chi
phí, đồng thời còn phải dự báo thời gian thu, chi trên cơ sở phân tích độ trễ và thời
gian nổi của tiền. Yêu cầu được đặt ra là kế hoạch điều chỉnh định kì phải được điều
chỉnh và cập nhật liên tục, quản trị dòng tiền phải được tiến hành theo tuần, tháng hoặc
quý bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu trên kế hoạch để từ đó có những điều
chính và cập nhật phù hợp.
1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền
Do không có công cụ quản trị dòng tiền hiệu quả hoặc chưa chú tâm đến việc
quản trị dòng tiền nên một số doanh nghiệp thường mắc phải vấn đề thanh khoản, phải
đi vay nóng, đảo nợ… điều này làm cho doanh nghiệp ngày càng đi vào dòng xoáy
khó khăn, nợ nần chồng chất, dần mất khả năng thanh toán. Tình hình đó lại càng tệ
hơn khi nền kinh tế đi vào khủng hoảng, lãi vay tăng cao, khó khăn tìm kiếm nguồn
vốn lại càng khó khăn hơn.Quản trị tốt dòng tiền không những tránh bị mất khả năng
thanh toán, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi vay mà còn có rất nhiều lợi ích khác như:
Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán
cho nhà cung cấp đủ, đúng hạn thì nhà cung cấp rất yên tâm cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho doanh nghiệp. Rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận được từ việc này như:
được ưu tiên cung cấp hàng, ưu đãi về giá, ưu đãi về bảo hành, được nới rộng điều
khoản thanh toán, hay việc nhà cung cấp sẽ lưu tâm đến vấn đề giao hàng, dịch vụ sau
bán hàng hơn… Tất cả những lợi ích đó sẽ giúp cho doanh nghiệp luôn có nguồn
nguyên liệu đầu vào được ổn định, không mất chi phí đi tìm nguồn cung mới; tăng khả
năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận từ đó tăng dòng tiền. Khi nhà cung cấp hoàn toàn tín
nhiệm và công ty luôn hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán thì họ sẵn sàng nới lỏng
điều kiện thanh toán. Điều này thật tốt vì đây là một nguồn tín dụng hầu như miễn phí
nếu không nói là quá rẻ, hơn nữa điều này làm giảm nhu cầu vốn lưu động, vậy sẽ làm
tăng dòng tiền cho doanh nghiệp.
Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Cơ cấu sử dụng vốn rất quan trọng. Một công
ty quản lý tốt là công ty đó sử dụng chi phí vốn bình quân thấp nhất và mức độ an toàn
tài chính cao nhất. Để có được điều kiện vay tốt thì trước hết doanh nghiệp phải chứng
tỏ được khả năng trả nợ gốc và lãi vay bằng cách quản trị dòng tiền hiệu quả. Từ việc
phải quản trị dòng tiền tốt doanh nghiệp sẽ chú ý đến tòa bộ các mặt hoạt động khác:
hướng vào thị trường tốt, thu tiền tốt, quản trị chi phí tốt, dự án đầu tư khả thi, tính
thanh khoản cao các tài sản thế chấp… Công ty có nợ nhiều cũng không quá lo so với
việc bên cho vay không tiếp tục hỗ trợ, do vậy việc quản trị dòng tiền là mấu chốt của
vấn đề.
6
Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất quý
đối với công ty, họ là những người trực tiếp tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đội ngũ tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm làm ra
chất lượng tốt hơn, năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn, phù hợp thị hiếu hơn, khách
hàng hài lòng hơn, hàng bán chạy hơn… Như vậy dòng tiền sẽ tốt hơn.
Nếu công ty có được đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển hơn bằng việc trả thù
lao xứng đáng, bảo đảm đời sống vật chất cho họ, đối xử tốt với họ. Để làm được điều
đó thì phải quản trị tốt dòng tiền, trả đủ và kịp thời lương và các nghĩa vụ xã hội khác.
Điều đó không những tốt cho họ mà còn tốt cho công ty cả về năng lực cạnh tranh và
hình ảnh công ty trên thị trường lao động.
Sử dụng tối ưu, hiệu quả nguồn vốn: Kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và
sử dụng: tiền có bị nhàn rỗi quá nhiều không, tiền có đảm bảo sự thanh khoản không,
tiền ngắn hạn và dài hạn có được sử dụng cân đối không, cơ cấu chi phí vốn bình quân
(giữa vốn tự có và vốn vay) đã tối ưu chưa, các rủi ro nào công ty phải hoặc sẽ phải
gánh chịu… Để trả lời được các câu hỏi trên thì phải xem xét việc quản trị dòng tiền.
Giữ vững sự tín nhiệm của các cổ đông: Các cổ đông là các nhà đầu tư, mục
đích chính là lợi nhuận và giá trị gia tăng trên phần đầu tư. Để số tiền họ đầu tư ra
không bị rủi ro, có thể trình bày cho họ phương pháp quản trị dòng tiền mà doanh
nghiệp đang tiến hành để họ yên tâm.
Tiết kiệm chi phí (tiền mặt có giá): Vì tiền luôn có giá trị theo thời gian nên
doanh nghiệp luôn phải lưu tâm đến vấn đề này để đảm bảo sao cho chi phí của việc
cất giữ tiền là nhỏ nhất.
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp
Khả năng tạo tiền, sử dụng tiền là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, khả năng tạo tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền thu từ hoạt động bán
hàng, tiền thu từ hoạt động đầu tư, tiền thu từ hoạt động tài chính. Tình hình sử dụng
tiền cho các mục đích: sản xuất kinh doanh, đầu tư, tài chính.
Ta có đẳng thức căn bản của kế toán như sau:
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Triển khai đẳng thức trên ta có:
Tiền mặt + Tài sản khác = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
 Tiền mặt = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu - Tài sản khác
Bản chất mối quan hệ từ đẳng thức trên cho ta thấy khi phân tích báo cáo lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh giúp ta nhận ra dòng tiền vào, dòng tiền ra của
từng đối tượng một cách rõ ràng.
Thang Long University Library
7
Như vậy từ đẳng thức trên, để tăng lượng tiền mặt lưu thông trong doanh
nghiệp, ta tăng khoản mục nợ phải trả bằng cách đi vay thêm tiền hoặc tăng vốn chủ sở
hữu bằng cách phát hành các loại chứng khoán hay tăng vốn góp của các cổ đông.
Đồng thời, nếu giảm đi một khoản mục tài sản sản nào đó trong bảng cân đối, ví dụ
như khoản phải thu hay hàng tồn kho thì lượng tiền mặt sẽ tăng lên một giá trị tương
ứng. Như vậy, lưu lượng tiền mặt sẽ thuận chiều với các khoản mục nguồn vốn và trái
chiều với các khoản mục tài sản. Ta có bảng sau:
Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa tiền mặt với các tài sản khác, nợ phải trả và vốn CSH
Thay đổi Dòng tiền
Tài sản khác Tăng -
Nợ phải trả Tăng +
Vốn chủ sở hữu Tăng +
Trong đó: Dấu “-” thể hiện dòng tiền giảm đi một lượng tương ứng.
Dấu “+” thể hiện dòng tiền tăng thêm một lượng tương ứng.
1.3.2. Quản trị dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm từ việc mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu để sản xuất, sau đó bán cho các cá nhân, tổ chức cần sử dụng. Do vậy,
dòng tiền vào chủ yếu của hoạt động này chính là doanh thu từ bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bên cạnh đó còn có lãi từ các khoản cho vay hay cổ tức
nhận được từ việc đầu tư các chứng khoán vốn. Trong khi đó, khoản tiền phải trả cho
hoạt động kinh doanh lại tương đối nhiều như việc thanh toán tiền hàng tồn kho và các
chi phí khác cho bên cung cấp, thanh toán tiền lương cho nhân viên, nộp thế cho Nhà
nước hay lãi vay cho các tổ chức tín dụng. Như vậy quản lý dòng tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ liên quan trực tiếp đến quản lý doanh thu, chi phí, hàng tồn kho,
khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp.
1.3.2.1. Quản lý doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi
trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếucó chứng từ hợp lệ) được
khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền).
Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, đó là
yếu tố xác định nên thị phần của doanh nghiệp trên thị trường, do đó các doanh nghiệp
cùng kinh doanh một mặt hàng như nhau sẽ cạnh tranh với nhau rất mạnh từ việc có
được doanh thu lớn. Các doanh nghiệp luôn đặt ra cho mình mục tiêu tối đa hóa doanh
thu, và thực hiện nhiều chính sách để có thể tăng doanh thu trong một thời gian nhất
định.Bên cạnh đó, doanh thu còn là mục tiêu thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công
ty, tăng lượng tiền thu về cho doanh nghiệp. Tăng doanh thu là điều kiện tiên quyết
8
giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các chức năng kinh doanh, các mục tiêu kinh doanh đă
định, thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí và tạo nên lợi nhuận cho công ty. Khi doanh
thu ở mức cao và tăng lên là dấu hiệu rất tốt cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, nó làm cho doanh nghiệp tự chủ về vốn kinh doanh, giảm bớt sự phụ thuộc với
bên ngoài, đồng thời doanh thu tăng lên là điều kiện để công ty có thể đầu tư cả về
chiều rộng và chiều sâu cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy, quản lý doanh
thu là công việc hết sức cần thiết để doanh nghiệp có thể tiếp tục tồn tại và phát triển
trên thị trường.
Trong thực tế, doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào rất
nhiều nhân tố, khi đưa ra phương hướng tăng doanh thu các nhà quản trị tài chính cần
cân nhắc các nhân tố ảnh hưởng này, cụ thể:
Thứ nhất là kết cấu mẫu mã hàng hóa: Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều
loại sản phẩm khác nhau, giá cả của chúng cũng khác nhau. Những sản phẩm có vai
trò quan trọng, có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân, nhà nước sẽ định
giá, còn lại căn cứ vào những chủ trương có tính chất hướng dẫn của nhà nước thì
doanh nghiệp sẽ căn cứ vào tình hình cung cầu trên thị trường mà xây dựng giá bán
sản phẩm. Việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất và tiêu thụ cũng có ảnh hưởng đến
doanh thu, tuy nhiên cũng cần thấy rằng mỗi loại sản phẩm đều có tác dụng nhất định
trong việc thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, cho nên phấn đấu tăng doanh thu
các doanh nghiệp cùng phải chú ý đến việc thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất
những mặt hàng mà doanh nghiệp đó đã ký hợp đồng.
Thứ hai là chất lượng hàng hóa: Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc
đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Chất lượng sản phẩm
hàng hoá dịch vụ có ảnh hưởng lớn tới giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó có ảnh
hưởng trực tiếp tới doanh thu. Ở các doanh nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản
xuất ra có thể phân loại thành những phẩm cấp khác nhau và giá bán của mỗi loại cũng
khác nhau. Sản phẩm có phẩm cấp cao giá bán sẽ cao hơn, vì vậy chất lượng chính là
giá trị được tạo thêm. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu thụ sản
phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Ngược lại, những sản phẩm chất
lượng kém không đúng với yêu cầu trong hợp đồng thì đơn vị mua hàng có thể từ chối
thanh toán và sẽ dẫn đến sản phẩm phải bán với giá thấp, làm giảm bớt mức doanh thu.
Thứ ba là giá cả hàng hóa: Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi,
thì việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán
(giá bán cao hay thấp) một phần quan trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết
định. Để đảm bảo được doanh thu, doanh nghiệp phải có những quyết định về giá cả,
giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi nhuận thoả đáng để thực hiện tái
sản xuất mở rộng. Trong trường hợp cá biệt, một số sản phẩm ở những doanh nghiệp
Thang Long University Library
9
do những yêu cầu về chính trị và quản lý kinh tế vĩ mô khó đạt được lợi nhuận và có
cơ chế tài trợ từ nhà nước thì giá cả hình thành cũng có thể thấp hơn giá thành sản
phẩm. Doanh nghiệp phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở
rộng hay thu hẹp nguồn hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, tuỳ thuộc
vào quan hệ cung cầu mà doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3 trạng thái: lãi, hoà
vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị trường khác nhau,
ở vào những thời điểm khác nhau thì giá cả không nhất thiết phải như nhau.
Thứ tư là thể thức thanh toán: Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán
tiền hàng cũng có ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Thông thường trong tiêu thụ sản phẩm sự vận động của hàng hoá và sự vận động của
tiền vốn là đồng thời. Song trong điều kiện cạnh tranh thị trường các doanh nghiệp bán
hàng thường phải dành sự ưu đãi nhất định đối với người mua, ví dụ cho thanh toán
theo kỳ hạn hoặc trả chậm, có chiết khấu hàng bán cho khách hàng... Những vấn đề
trên đều ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
Cuối cùng là công tác tiếp thị: Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến
doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Để thị trường tiêu thụ sản phẩm được
mở rộng, công tác tiếp thị là yếu tố trọng yếu của doanh nghiệp. Có thể nói rằng hiệu
quả của công tác tiếp thị sẽ làm cho quy mô thị trường của sản phẩm lớn đến đâu. Vì
vậy việc khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng
doanh thu của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Quản lý chi phí
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành sản
xuất sản phẩm trong một thời gian nhất định, sau quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải
tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm để thu tiền về. Để thực hiện được việc này, doanh
nghiệp cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định chẳng hạn như chi phí đóng gói sản
phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản sản phẩm... Hơn nữa trong điều kiện nền
kinh tế thị trường có sự cạnh tranh như hiện nay, ngoài các chi phí tiêu thụ trên, doanh
nghiệp còn phải bỏ ra chi phí để nghiên cứu thị trường, chi phí quảng cáo để giới thiệu
sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm. Những khoản chi phí này phát sinh trong lĩnh
vực lưu thông sản phẩm nên được gọi là chi phí tiêu thụ hay chi phí lưu thông sản
phẩm. Ngoài những chi phí nêu trên, doanh nghiệp còn phải thực hiện được nghĩa vụ
của mình với Nhà nước như nộp thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế khai thác tài nguyên... Những khoản chi phí này đều diễn ra trong
quá trình kinh doanh, vì thế đó cũng là khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
10
Tóm lại, chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí
sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Như vậy, quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử
dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết định về các chi phí ngắn hạn
cũng như dài hạn cho công ty.
Nhu cầu vốn và chi phí cho sản xuất kinh doanh của công ty luôn có những biến
động nhất định trong từng thời kỳ, một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý
chi phí là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn và chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất.
Quản lý chi phí bao gồm: tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn
vốn huy động tối ưu cho công ty trong từng thời kỳ; thiết lập một chính sách phân chia
chi phí cùng các mức lợi nhuận một cách hợp lý đối với công ty, vừa bảo vệ được
quyền lợi của chủ công ty và các cổ đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp, hợp lý
cho người lao động; kiểm soát việc sử dụng cả các tài sản trong công ty, tránh tình
trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi phí trong doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán =
Lợi nhuận gộp về hàng bán
Giá vốn hàng bán
*100
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn
hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời
nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường
phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể. Thông thường doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống chỉ tiêu này khá cao từ 35 – 50% nhưng các doanh
nghiệp gia công may mặc chỉ tiêu này thường từ 10 - 15%.
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí bán hàng
*100
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho phí bán
hàng.
Tỷ suất sinh lờicủa chi phí quản lý DN =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí quản lý DN
*100
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm
được cho phí quản lý.
Thang Long University Library
11
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
EBIT
Tổng chi phí
*100
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí chi ra
trong kỳ.
1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền là tài sản có tính lỏng nhất (tính thanh khoản) cao nhất nên doanh nghiệp
cần dự trữ tiền để thực hiện một số mục đích như: đảm bảo hoạt động thường nhật như
trả tiền khi mua hàng, thanh toán nợ cho người bán, trả lương, thưởng, thuế... luôn
được duy trì đều đặn; hay để đối phó với các nhân tố bất thường có thể xảy ra trong
tương lai như tích trữ cho mùa, đồng thời sẵn sàng nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận
lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi thị trường giảm giá, hoặc tỷ
giá biến động thuận lợi.
Việc nắm giữ tiền mặt đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như đảm bảo
khả năng thanh toán, không để bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán dẫn tới
phá sản; tận dụng được những cơ hội đặc biệt như chiết khấu thanh từ nhà cung cấp,
tận dụng được các cơ hội mua đặc biệt như sụt giá tạm thời hay dự đoán có giá tăng
mạnh trong tương lai, cải thiện vị thế tín dụng của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc nắm
giữ tiền cũng có những rủi ro như việc doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền thì có thể mắc
phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường (việc thanh toán bị trì hoãn,
nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính ngắn hạn, tạo chi phí
huy động vốn hoặc bán tài sản tạo ra lỗ tiềm tàng). Hay khi doanh nghiệp dự trữ quá
nhiều thì sẽ mất cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lời khác như chứng khoán, trái phiếu,
cho vay có lãi…
Như vậy, quản trị tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm
bài toán tối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt và quản lý hoạt động thu chi
sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thường của
doanh nghiệp.
1.3.2.3.1. Quản lý thu, chi tiền mặt
Để lựa chọn được phương thức thu tiền tối ưu, ta cần đánh giá hiệu quả của các
phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền hiện tại
trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm. Ngoài ra,
để thúc đẩy tiền được thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu
thanh toán, tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phương thức thu nợ,… Với chiết khấu
thanh toán, giả sử công ty bán hàng với điều khoản tín dụng 1/10 net 30 thì có nghĩa là
nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
12
1%, còn nếu không thanh toán sớm thì khách hàng có nghĩa vụ trả nợ trong vòng 30
ngày, từ đó doanh nghiệp mua hàng sẽ cân nhắc giữa lợi ích và chi phí để trả tiền hàng
cho doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Đối với doanh nghiệp bán hàng, khi đưa ra điều
khoản chiết khấu tiền mặt là giảm mức vay ngắn hạn, gia tăng đầu tư ngắn hạn sinh lời
nhờ thu được tiền sớm hơn và tăng trưởng doanh thu bán hàng, vì thực ra chiết khấu
tiền mặt cũng có nghĩa là giảm giá.
Còn đối với quản lý chi tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt cũng đối với các
khoản thanh toán sớm cũng là một điều khoản thường gặp trong các điều kiện mua
hàng (ví dụ điều khoản 2/10 net 30). Với tư cách người mua chịu, công ty nên quyết
định thanh toán sớm để nhận chiết khấu nếu chi phí cơ hội sử dụng vốn của công ty
thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng, thậm chí công ty có thể đi vay ngắn hạn ngân
hàng để thanh toán sớm và hưởng chiết khấu nếu tỷ lệ lãi suất đi vay thấp hơn tỷ lệ
chiết khấu được hưởng. Nếu quyết định không thanh toán sớm và không hưởng chiết
khấu, công ty nên trì hoãn việc thanh toán đến cuối thời hạn chậm trả cho phép. Trái
lại, thanh toán trễ hạn là điều nên tránh, trừ khi tình hình tài chính không cho phép
công ty thanh toán đúng hạn. Và vấn đề quan trọng là xây dựng quy trình thanh toán
hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng không
trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để công ty còn thực hiện đầu tư, lợi ích và chi
phí của tất cả các phương thức thuchi tiền đều phải được xem xét.
Mô hình chung
Lợi ích tăng thêm: ∆B = ∆t *TS * I * (1-t)
Trong đó: ∆B: Lợi ích tăng thêm
∆t: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức
∆t = t1 – t2 trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương
thức hiện tại, t2 là số ngày chuyển tiền của phương thức thu
tiền đề xuất.
TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm,
một chu kỳ hay một giao dịch.
I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày (vì ∆t tính theo
ngày).
t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí tăng thêm : ∆C = (C2-C1) * (1-t)
Trong đó: ∆C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện
tại so với phương thức thu tiền đề xuất.
C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới
C1: chi phí của phương thức thu tiền hiện tại.
Trên cơ sở so sánh ∆B và ∆C để rút ra kết luận:
Thang Long University Library
13
Nếu ∆B > ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất.
Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại.
Nếu ∆B= ∆C: bàng quan.
1.3.2.3.2. Quyết định mức dự trữ tiền tối ưu
 Mô hình Baumol
Để xác định mô hình Baumol, ta đi xem xét các giả định như nhu cầu về tiền
của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ nào cho mục đích an toàn và doanh
nghiệp chỉ có hai phương thức đáp ứng nhu cầu về tiền là tiền mặt và chứng khoán khả
thị, đồng thời việc đầu tư chứng khoán là không có rủi ro.
Những giả định này không đúng trên thực tế nên làm hạn chế mô hình Baumol
(EOQ - The Economic Order Quantity Model), nhưng mô hình cũng có sự đóng góp
quan trọng trong lý thuyết quản trị tiền mặt.
Tồn quỹ mục tiêu là tồn quỹ mà công ty hoạch định lưu giữ dưới hình thức tiền
(theo nghĩa rộng). Quyết định tồn quỹ mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi
phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Có hai loại chi
phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Chi phí cơ hội là chi
phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho đồng tiền không được đầu tư vào mục đích sinh
lời. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền
mặt để sẵn sàng cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch
sẽ nhỏ, nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ tiền mặt chính là
tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức tiền dự trữ tối ưu là mức tại đó tổng
chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất.
Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol
Chi
phí
giữ
tiền
mặt
Chi phí giữ
tiền mặt
Chi phí cơ hội
Chi phí giao
dịch
Quy mô tiền mặtC*
14
Chi phí giao dịch (TrC - Transaction Cost): được xác định dựa vào số lần công
ty phải bán chứng khoán trong một thời kỳ (thường là một năm).
Chi phí giao dịch = Số lần bán chứng khoán * Phí giao dịch cố định = (T/C) * F
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền mặt một thời kỳ (thường là một năm)
C: Qui mô một lần bán chứng khoán.
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán.
T/C: Số lần mà công ty phải bán chứng khoán một năm.
Chi phí cơ hội (OC - Opportunity Cost): tổng chi phí cơ hội bằng tồn quỹ trung
bình nhân với lãi suất đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
Chi phí cơ hội = OC = (C/2) * K
Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình.
K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ (thường là một năm).
Tổng chi phí (TC - Total Cost): Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ
bằng chi phí cơ hội cộng với chi phí giao dịch
Tổng chi phí = TC = TrC + OC = [ (T/C) * F] + [ (C/2) * K]
Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: tổng chi phí sẽ đạt min tại điểm mà đạo hàm
bậc nhất của nó theo biến C bằng 0.
Ta có : TC = ( C/2) K + (T/C) F
 dTC/ dC = K/2 – T*F/ C2
và dTC/ dC = 0
 K/2 – T*F/ C2
= 0
C = √ ( 2TF/ K)
 Mô hình Miller-Orr
Merton Millere và Daniel Orr phát triển mô hình tồn quỹ với luồng thu và chi
biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller Orr liên quan đến cả luồng thu
(inflows) và luồng chi (outflows) tiền mặt và giả định luồng tiền ròng (luồng thu trừ
luồng chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức rất cao
hoặc rất thấp. Tuy nhiên, chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng
thu đủ bù đắp nguồn chi.
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller-Orr
Có ba khái niệm cần chú ý trong mô hình này: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới
(L) và tồn quỹ mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội
giữ tiền và L căn cứ vào rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động
ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn
trên và mức giới hạn dưới thì công ty không cần thiết thực hiện mua hay bán chứng
khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua (H-Z)
đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ trở về Z. Ngược lại, khi tồn quỹ giảm
đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán (Z-L) đồng chứng khoán ngắn hạn
để gia tăng tồn quỹ lên Z.
Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chi
phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch F là chi phí liên quan đến việc mua
bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lời ra
tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần giao dịch,
không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ
tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn.
Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của
mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên, thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và
luồng chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng
khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng.
Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải mô hình Miller – Orr, chúng ta tìm được
tồn quỹ mục tiêu Z và giới hạn trên H.
Z* = √ 𝟑𝐅𝛔 𝟐
𝟒𝐊
𝟑
+ L
H* = 3Z – 2L
X Y
Tiền
mặt
Mục tiêu (Z)
Cao (H) Chi phí
cơ hội max
Thời gian
Thấp (L) Chi phí
giao dịch max
Hay rủi ro thanh
toán max
16
Trong đó * chỉ giá trị tối ưu và σ2
là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng
ngày. Tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller - Orr là:
Caverage = (4Z – L)/ 3
Tuy nhiên, để sử dụng mô hình Miller – Orr, doanh nghiệp cần phải làm bốn
việc đó là thiết lập giới hạn dưới cho tồn quỹ, ước lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền
mặt thu chi hàng ngày, chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán
ngắn hạn và cuối cùng là quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng
ngày.
1.3.2.4. Quản lý phải thu khách hàng
Doanh nghiệp thường bán hàng theo cả hai phương thức: trả ngay và trả chậm.
Theo cách thức thứ nhất tiền được nhận ngay lập tức, theo cách thức thứ hai việc mở
rộng tín dụng thương mại dẫn đến việc hình thành khoản phải thu khách hàng. Phải thu
khách hàng thể hiện phần doanh thu bán hàng trả chậm mà chưa thu tiền. Theo thời
gian, khi người mua thanh toán tiền, doanh nghiệp sẽ nhận được tiền cho số hàng bán
trước đây. Nếu như khách hàng không tiến hành thanh toán nợ, doanh nghiệp sẽ phải
gánh chịu tổn thất do nợ xấu. Tuy nhiên, nếu như không có tín dụng thương mại, sức
cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ thấp, ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế. Vì vậy, khoản tín
dụng thương mại liên quan tới rủi ro, thu nhập và giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp
nên cần được quản lý một cách hiệu quả và chặt chẽ.
Trong quản lý tài chính, mà cụ thể phạm vi của vấn đề đang nghiên cứu là
khoản phải thu khách hàng, luôn có sự đánh đổi giữa rủi ro và thu nhập. Doanh nghiệp
mong muốn những điều khoản tín dụng và chính sách mềm dẻo để có thể tăng doanh
thu, tuy nhiên nhà quản lý thì cho rằng khoản phải thu khách hàng có giá trị càng thấp
Bán trả chậm
Tăng doanh thu
Tăng lợi nhuận
Tăng phải thu
Tăng chi phí
So sánh lợi ích
và chi phí
Quyết định
Thang Long University Library
17
càng tốt bởi những lý do như giảm rủi ro với nợ khó đòi thậm chí không thể thu hồi
được, tránh ứ đọng vốn hay phải huy động thêm vốn, có thể dùng vốn, mà đáng lẽ đầu
tư vào phải thu khách hàng, vào những dự án và tài sản dài hạn mang lại lợi nhuận cao
hơn. Kết quả là có một sự đánh đổi giữa rủi ro và thu nhập yêu cầu: một mặt, rủi ro
của việc không cung cấp tín dụng là mất doanh thu; mặt khác, một khoản phải thu quá
cao sẽ gây ra chi phí và có thể vượt quá những lợi ích về doanh thu và sản xuất. Cần
thiết có một nỗ lực phối hợp giữa các bộ phận marketing, sản xuất và tài chính để cân
bằng giữa rủi ro và thu nhập để có quyết định cuối cùng đúng đắn.
Chính sách tín dụng và thu tiền của công ty bao gồm 4 bước: điều khoản và
điều kiện bán trả chậm, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, chính sách thu tiền.
Những quyết định liên quan tới khía cạnh trên sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xác định thời
gian nợ, nếu như khoảng thời gian này tăng thì giá trị của khoản phải thu khách hàng
cũng sẽ tăng và ngược lại. Mức doanh thu và độ lớn của khoản phải thu khách hàng sẽ
ảnh hưởng đến lượng tiền của công ty.
Bước 1: Điều khoản bán trả chậm
Mặc dù hầu hết các doanh nghiệp, hoạt động trong những lĩnh vực ngành nghề
khác nhau đều cung cấp tín dụng thương mại nhưng chắc chắn nó sẽ có sự đáng biệt
đáng kể. Nếu như hàng hóa được sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng, yêu cầu của
khách thì thường có một khoản tạm ứng trả trước. Nếu việc giao hàng là không thường
xuyên hay có rủi ro, người bán sẽ yêu cầu trả tiền ngay. Nếu việc cấp tín dụng thương
mại thường được áp dụng thì thời gian thanh toán có thể kéo dài, ví dụ như từ 30 đến
60 ngày. Để khuyến khích người mua thanh toán sớm, doanh nghiệp thường cung cấp
chiết khấu thanh toán.
Nếu hàng hóa có giá trị lớn hay người bán nghi ngờ khả năng thanh toán của
khách hàng thì người bán sẽ áp dụng một số công cụ khác. Công cụ áp dụng phổ biến
nhất là hối phiếu, là một lệnh yêu cầu trả (do người bán lập) một khoản tiền nhất định
vào một khoảng thời gian xác định đối với một người cụ thể hay người giữ hối phiếu.
Và người bán có thể chỉ chấp nhận bán hàng khi hối phiếu cho doanh thu bán hàng đó
được lập. Thông thường, người bán sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán sớm nếu khách
hàng thuộc nhóm rủi ro cao, giá trị khoản hàng hóa mua nhỏ hoặc nếu hàng hóa mau
hỏng.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Để quyết định có bán trả chậm cho khách hàng hay không, khi bán trả chậm thì
điều khoản tín dụng cụ thể sẽ như thế nào, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tín
dụng. Công việc này đòi hỏi những thông tin: từ các báo cáo tài chính do khách hàng
cung cấp, doanh nghiệp có thể xác định mức độ ổn định, tự chủ tài chính và khả năng
chi trả của khách hàng; xếp hạng tín dụng và báo cáo: doanh nghiệp tham khảo bảng
18
xếp hạng tín dụng của các tổ chức uy tín trong việc đánh giá khả năng tín dụng của
khách hàng đang xem xét; các ngân hàng đều có bộ phận tín dụng và có thể đại diện
cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng của mình.
Dựa trên kinh nghiệm của mình, doanh nghiệp cũng có thể đưa ra các tiêu thức
để thu thập thông tin và đánh giá khả năng, vị thế tín dụng của các khách hàng tiềm
năng của mình.
Khi đã thu thập được thông tin tín dụng, doanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định tín
dụng, có cung cấp tín dụng hay không. Để thực hiện điều này, nhiều doanh nghiệp sử
dụng phương pháp phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro. Theo phương pháp này,
khách hàng của doanh nghiệp có thể được chia thành các nhóm như sau:
Bảng 1.2. Phân nhóm khách hàng rủi ro
Nhóm rủi ro
Tỷ lệ doanh thu không
thu hồi được ước tính
Tỷ lệ khách hàng thuộc
nhóm rủi ro (%)
1 0 – 1 35
2 1 - 2 ½ 30
3 2 ½ - 4 20
4 4 – 6 10
5 > 6 5
Các công ty thuộc nhóm 1 có thể được mở tín dụng mà không cần phải xem xét
nhiều, gần như tự động, và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại
mỗi năm một lần. Các công ty thuộc nhóm 2 có thể được cung cấp tín dụng trong một
giới hạn nhất định và và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại mỗi
năm hai lần. Và cứ tương tự như vậy, doanh nghiệp sẽ xem xét đến các nhóm khách
hàng khác.
Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi đã thực hiện thu thập và sau đó phân tích thông tin, doanh nghiệp sẽ
đưa ra quyết định tín dụng.
Mô hình cơ bản
Để xác định xem công ty có nên cấp tín dụng hay không, ta so sánh giá trị hiện
tại của lợi ích và chi phí của việc cấp tín dụng với một mức rủi ro cho trước. Giá trị
hiện tại ròng của quyết định cấp tín dụng là: NPV = CFt/ k – CF0
Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách
hàng tiềm năng.
CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng.
Trên cơ sở giá trị hiện tại ròng, doanh nghiệp sẽ quyết định về cấp tín dụng như
sau:
Thang Long University Library
19
Nếu NPV > 0: Cấp tín dụng
Nếu NPV < 0: Không cấp tín dụng
Nếu NPV = 0: Bàng quan
Đưa ra quyết định tín dụng: Để tính được giá trị hiện tại ròng, ta phải xác định
được dòng tiền sau thuế mỗi kỳ CFt và giá trị đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
CF0, đó là: CF0 = VC* S * (ACP/ 365 ngày)
và: CFt = [ S * (1- VC) - S * BD - CD] * (1-T)
Trong đó: VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào.
S: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến hàng năm
ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và
thu các khoản phải thu khách hàng.
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bước 4: Chính sách thu tiền
Khi công ty đã quyết định cấp tín dụng rồi, thì còn một công việc nữa cần phải
làm là theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất thoát. Tỷ
lệ thu được các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu tiền. Ta có
các bước thu hồi tiền cho doanh nghiệp như sau:
Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà các
công ty phải đối mặt hiện nay là việc quản lý danh sách khách hàng một cách có chiến
lược nhằm tối ưu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu quả sẽ
giúp các công ty phân loại được khách hàng dựa trên mức độ rủi ro. Đối với những
khoản nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thường xuyên thanh toán nợ đúng
hạn, công ty chỉ cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc gọi cho khách
hàng qua hệ thống trả lời điện thoại được điện toán hóa để nắm được thông tin về việc
thanh toán. Điều này sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân lực để các nhân
viên có thể tập trung vào những khoản nợ có độ rủi ro cao hơn.
Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm
tra trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao
dịch đã đúng chưa (xem khách hàng đã từng nợ công ty hay chưa, có thực hiện đầy đủ
nghĩa cụ nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo dõi công
nợ trên hệ thống.
Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác
nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực
hiện thu hồi công nợ cho công ty.
20
Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch
bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phận kế toán sẽ
thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ
thống của doanh nghiệp.
1.3.2.5. Quản lý hàng tồn kho
Cũng như các tài sản khác, việc dự trữ hàng tồn kho là một quyết định chi tiêu
tiền. Hàng tồn kho là một tất yếu khách quan, không thể thiếu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, nhưng tồn kho đồng nghĩa với việc “chiếm giữ vốn” hoạt động. Quản trị
hàng tồn kho vì thế có vai trò quan trọng trong quản lý ngân lưu của Công ty.
Theo đó, mức tồn kho càng thấp thì càng tiết kiệm vốn đầu tư nhưng điều này
đòi hỏi phải đặt hàng nhiều lần và tốn kém chi phí đặt hàng. Tồn kho thấp có thể thiếu
hàng cung cấp kịp thời và mất khách hàng, ngược lại nếu duy trì mức tồn kho cao sẽ
tránh được khả năng thiếu dự trữ tồn kho nhưng đòi hỏi nhiều vốn đầu tư. Nếu mỗi lần
đặt hàng với số lượng lớn, công ty sẽ tiết kiệm chi phí đặt hàng nhưng phải trả chi phí
cao cho hàng tồn kho. Trên cơ sở cân đối lợi ích đạt được và chi phí phát sinh của việc
đầu tư vào hàng tồn kho, mục tiêu của doanh nghiệp là phải quản lý tồn kho sao cho
đảm bảo cung cấp yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục, cung cấp đủ sản phầm đầu ra đáp ứng nhu cầu thị trường, tổng chi phí của việc dự
trữ kho là thấp nhất.
Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ
phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp. Dưới góc độ của bộ phận
marketing, với mức tiêu thụ trong tương lai dự kiến không chắc chắn, tồn kho thành
phẩm với số lượng lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ một nhu cầu tiêu thụ nào trong
tương lai, đồng thời tối thiểu hóa thiệt hại do mất doanh số vì không có hàng giao ngay
hay thiệt hại vì mất uy tín do chậm trễ trong giao hàng khi hàng trong kho hết. Còn
dưới góc độ nhà sản xuất, việc duy trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho cho phép các
loại sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm chi phí sản xuất
trên mỗi đơn vị sản phẩm do chi phí cố định được phân bổ trên số lượng lớn đơn vị sản
phẩm được sản xuất ra.
Quyết định đầu tư vào hàng tồn kho: Trong quản lý hàng tồn kho, nhà quản lý
phải xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì tồn kho thông qua
việc xác định mức dự trữ kho tối ưu trong đó cân đối được chi phí của việc dự trữ quá
nhiều và chi phí của việc dự trữ kho quá ít. Dựa vào mức tối ưu này, doanh nghiệp sẽ
đưa ra các quyết định liên quan đến “Giá trị lưu kho”: tăng giá trị lưu kho nếu dự trữ
thực tế nhỏ hơn mức dự trữ tối ưu hay có cơ hội bất thường trong đầu cơ, và giảm giá
trị hàng lưu kho khi mức dự trữ lớn hơn mức dự trữ tối ưu. Từ đó có những điều chỉnh
sao cho phù hợp như tìm thêm nguồn nhập mua khi muốn tăng giá trị lưu kho và nếu
Thang Long University Library
21
muốn giảm giá trị lưu kho thì xuất kho để sản xuất kinh doanh, xem lại kế hoạch nhập
hàng để có điều chỉnh phù hợp hay bán lại những hàng tồn kho không phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh nữa.
Mô hình quản lý hàng tồn kho: có 3 mô hình quản lý hàng tồn kho mà các
doanh nghiệp thường áp dụng, tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể mà mô hình
được sử dụng tốt nhất.
Mô hình ABC (The ABC Inventory Method)
Sơ đồ 1.3. Mô hình ABC
Mô hình ABC là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ
quản lý khác nhau với các nhóm hàng lưu kho có giá trị cao hay thấp khác nhau. Với
một doanh nghiệp có hàng nghìn danh mục hàng lưu kho với giá trị từ rất đắt đến rất rẻ
và chúng ta chia danh mục thành 3 nhóm: A, B và C. Nhóm A chiếm 10% về mặt số
lượng trong danh mục nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho.
Nhóm B chiếm 30% về mặt số lượng trong danh mục và chiếm 35% giá trị tiền đầu tư
vào hàng lưu kho. Nhóm C chiếm 60% về mặt số lượng trong danh mục nhưng chỉ
chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Bằng việc chia hàng lưu kho thành
nhiều nhóm, công ty có thể tập trung vào nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà
cụ thể ở đây là nhóm A, tiếp theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm
A được xem xét quản lý một cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên
hơn, có thể là hàng tháng, hàng quý và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm.
Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC đó là việc phân loại hàng
hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến hành, đồng thời
quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá trị giảm
dần (doanh nghiệp sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt chẽ nhất để
sau đó có hiệu quả kinh doanh tốt nhất). Tuy nhiên mô hình chưa giải quyết được việc
tối thiểu hóa chi phí lưu kho.
50%
35%
15%
Giá trị tích luỹ ($)
10% 30%
Nhóm
A
Nhóm
B
Nhóm C
% loại tồn kho60%
22
Mô hình EOQ ( The Economic Order Quantity Model)
Quản lý hàng lưu kho hiệu quả là một vấn đề phức tạp và không bao giờ có thể
kết thúc đối với tất cả các doanh nghiệp. Mục tiêu của mô hình quản lý hiệu quả là để
xác định tần suất và số lượng đặt hàng cùng với lượng hàng tồn kho trung bình cần
nắm giữ tối ưu.
Quyết định tồn kho cơ bản: mặc dù có rất nhiều loại hàng hóa lưu kho khác
nhau, nhưng tất cả đều bao gồm 3 loại chi phí là chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và
chi phí do thiếu hụt hàng hóa.
Các giả định của mô hình: nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định, không có biến
động về giá hay mất mát trong khâu dự trữ, đồng thời chỉ phát sinh hai loại chi phí là
chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng, thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là
cố định, và không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn.
Ta có:
C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho
O: Chi phí cho một lần đặt hàng
Q: Số lượng của một lần đặt hàng
S: Số lượng bán một thời kỳ (năm)
Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí:
Chi phí lưu kho: Một công ty đang muốn xác định số lần đặt hàng trong một
năm và số lượng hàng đặt mỗi lần. Giả sử rằng công ty luôn cần hàng tồn kho và trong
kho không có lượng dự trữ an toàn, lượng hàng tồn kho của công ty sẽ bằng 0 trước
khi nhận được lượng hàng đặt. Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng hàng tồn kho
trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng hàng tồn kho trung bình
nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho.
Chi phí lưu kho = (Q/2) * C
Chi phí đặt hàng: Tương tự như vậy, ta có thể xác định tổng chi phí đặt hàng.
Với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng
trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí
đặt hàng trong một năm là:
Tổng chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/ Q
Tổng chi phí:
Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = Q*C/ 2 + S*O/ Q
Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, công ty cần tối thiểu hóa chi phí
cho lưu trữ hàng tồn kho.
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.4. Mô hình EOQ
Mô hình EOQ (mô hình số lượng hiệu quả EOQ): Theo ứng dụng toán học, tổng
chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó
bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm bậc nhất của tổng chi phí cho hàng
lưu kho bằng 0, ta có:
dTC/ dQ = 0 C/ 2 – S*O/ Q*2
= 0
 C/ 2 = S*O/ Q*2
 Q*2
= 2* S * O/ C
Q* = √ (2* S * O/ C)
Hay EOQ = √2 * S * O
C
Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): là khoảng thời gian kể từ khi trong kho có số
lượng hàng hoá là Q* (lượng dự trữ tối ưu) cho đến khi số lượng này hết và được đáp
ứng ngày bằng số lượng hàng hoá tối ưu Q* của đơn đặt hàng mới. Trên cơ sở đó, ta
tính được quãng thời gian dự trữ tối ưu bằng cách lấy số lượng hàng dự trữ tối ưu chia
cho sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngày
T* =
Q*
S/365
Mô hình cung cấp đúng lúc (Just in Time Approach)
Một chiến lược quản lý hàng tồn kho khác mà được rất nhiều doanh nghiệp, đặc
biệt là ở Nhật Bản, quan tâm và thực hiện là chiến lược cung cấp đúng lúc. Theo chiến
lược quản lý này, doanh nghiệp sẽ hợp đồng với nhà cung cấp cả về hàng hóa lẫn thời
điểm nhận hàng cụ thể. Do doanh nghiệp muốn duy trì lượng hàng tồn kho gần như
bằng 0 nên phải chọn nhà cung cấp gần doanh nghiệp mà có thể giao hàng hàng ngày,
thậm chí hàng giờ. Đứng trên góc độ của công ty, chiến lược này sẽ đòi hỏi cách thức
Tổng chi
phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt
hàng
Số lượng đặt hàngQ*
Chi phí
24
quản lý và kế hoạch sản xuất hoàn toàn khác so với bình thường. Điều này lý giải tại
sao chiến lược này thường kéo theo việc thay đổi hoàn toàn kế hoạch và hợp đồng lao
động để đạt được lợi ích mong đợi của chiến lược cung cấp đúng lúc trong quản lý
hàng tồn kho.
Phân tích đầu tư vào hàng tồn kho: Đầu tư vào hàng tồn kho cũng là một
quyết định chi tiền của doanh nghiệp. Đứng trên góc độ chủ quan, không phải bao giờ
quan điểm về hàng tồn khocũng thống nhất, cho dù trong nội bộ doanh nghiệp. Là một
quản đốc phân xưởng hay trưởng phòng vật tư thì muốn “càng nhiều càng tốt” nguyên
vật liệu tồn kho. Phòng bán hàng cũng muốn tồn kho hàng hóa dồi dào để chủ động
cung cấp cho khách hàng. Trong khi giám đốc hay trưởng phòng tài chính rất quan tâm
đến suất sinh lời của vốn đầu tư, vì đồng vốn “nằm trong kho” hầu như không mang
lại một đồng lời nào cả. Vì vậy, các nhà quản lý cần phải xem xét lợi ích ròng để quyết
định có nên đầu tư vào hàng lưu kho hay không?
Công thức xác định giá trị hiện tại ròng đầu tư vào hàng lưu kho: NPV =
CFt
k
– CF0
Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng
tiềm năng.
CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng.
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định:
Nếu NPV > 0 => doanh nghiệp nên đầu tư tăng hàng lưu kho.
Nếu NPV < 0 => doanh nghiệp không nên đầu tư tăng hàng lưu kho.
Nếu NPV = 0 => doanh nghiệp bàng quan với việc tăng hàng lưu kho.
1.3.2.6. Quản lý phải trả người bán
Trong các khoản phải trả, phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng
đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp. Khi các khoản phải trả người
bán không có khả năng thanh toán, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, uy tín của doanh
nghiệp giảm đi. Khi các khoản phải trả được thanh toán đúng hạn, uy tín của doanh
nghiệp được nâng cao, đó là nhân tố góp phần xây dựng thương hiệu của doanh
nghiệp. Mặt khác các khoản phải trả quá hạn chiếm tỷ trọng lớn, mà doanh nghiệp
không có khả năng thanh toán, tất nhiên nguy cơ phá sản dễ xảy ra. Do vậy doanh
nghiệp thường xuyên phân tích tình hình phải trả người bán trên những phương diện
sau:
Phân tích tình hình phải trả người bán thông qua những chỉ tiêu:
Hệ số trả nợ (Vòng quay các khoản phải trả) =
Doanh thu thuần
Bình quân phải trả người bán
Thang Long University Library
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 

Similar to Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8

Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưngXác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018
Đề tài  xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018Đề tài  xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018
Đề tài xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8 (20)

Đề tài: Xác định giá trị doanh nghiệp công ty thương mại, HAY
Đề tài: Xác định giá trị doanh nghiệp công ty thương mại, HAYĐề tài: Xác định giá trị doanh nghiệp công ty thương mại, HAY
Đề tài: Xác định giá trị doanh nghiệp công ty thương mại, HAY
 
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưngXác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
Xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần thương mại châu hưng
 
Đề tài xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018
Đề tài  xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018Đề tài  xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018
Đề tài xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại, RẤT HAY 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Đề tài quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty đầu tư xây dựng, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VẠN TƯỜNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HUỆ MÃ SINH VIÊN : A14882 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VẠN TƯỜNG Giáo viên hướng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huệ Mã sinh viên : A14882 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi nhiều sai sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Sinh viên Phạm Thị Huệ
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................1 1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền......................................................................1 1.1.1. Khái niệm dòng tiền......................................................................................1 1.1.2. Phân loại dòng tiền........................................................................................2 1.2. Quản trị dòng tiền...............................................................................................3 1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền.......................................................................3 1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền .....................................................................3 1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền .......................................................4 1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền.....................................................................4 1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền .........................................................................5 1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp............................6 1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp .......................6 1.3.2. Quản trị dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh...................................7 1.3.2.1. Quản lý doanh thu ....................................................................................7 1.3.2.2. Quản lý chi phí..........................................................................................9 1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ........................................11 1.3.2.3.1. Quản lý thu, chi tiền mặt ....................................................................11 1.3.2.3.2. Quyết định mức dự trữ tiền tối ưu ......................................................13 1.3.2.4. Quản lý hàng tồn kho .............................................................................20 1.3.2.5. Quản lý phải thu khách hàng.................................................................16 1.3.2.6. Quản lý phải trả người bán....................................................................24 1.3.2.7. Mối quan hệ phải thu, phải trả ..............................................................25 1.3.3. Quản trị dòng tiền hoạt động tài chính.....................................................27 1.3.3.1. Nợ ngắn hạn ...........................................................................................27 1.3.3.2. Trả lãi ......................................................................................................28 1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ...............................................29 1.4.1. Các chỉ tiêu chung.......................................................................................29 1.4.1.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán.........................................................29 1.4.1.2. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời .................................................................29 1.4.2. Chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................30 Thang Long University Library
  • 5. 1.4.3. Chỉ tiêu hoạt động tài chính.....................................................................31 1.5. Các nhân tố tác động đến quản trị dòng tiền .................................................32 1.5.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành .......................................................32 1.5.2. Môi trường kinh doanh ..............................................................................32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY VẠN TƯỜNG...........................................................................................34 2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty....................................................................34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................34 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban .............................35 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................36 2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty trong những năm gần đây (từ năm 2009 đến năm 2011) ....................................................................38 2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty năm 2009 – 2011.........................38 2.2.2. Kết quả động sản xuất kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2011 ............46 2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp..................................................................50 2.3. Phân tích thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Vạn Tường.53 2.3.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn trong công ty .....................53 2.3.2. Phân tích chung về lưu chuyển thuần trong công ty ...............................55 2.3.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ...........................................63 2.3.3.1. Phân tích chung......................................................................................63 2.3.3.2. Hiệu quả kỳ luân chuyển tiền mặt từ hoạt động SXKD .......................65 2.3.4. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh.......................67 2.3.4.1. Quản lý doanh thu ..................................................................................67 2.3.4.2. Quản lý chi phí........................................................................................68 2.3.4.3. Quản lý phải thu khách hàng.................................................................70 2.3.4.4. Quản lý hàng tồn kho .............................................................................72 2.3.4.5. Phân tích tình hình phải trả người bán.................................................74 2.3.4.6. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu, phải trả....................................76 2.3.4.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền................................77 2.3.5. Quản trị dòng tiền ngắn hạn hoạt động tài chính....................................79 2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại Công ty.....................................................82 2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................82 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân....................................................................83
  • 6. 2.4.2.1. Hạn chế ...................................................................................................83 2.4.2.2. Nguyên nhân...........................................................................................85 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN CHO CÔNG TY VẠN TƯỜNG..........................................................87 3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới........................87 3.1.1. Vai trò của việc xác định phương án phát triển.......................................87 3.1.2. Định hướng phát triển................................................................................88 3.1.3. Mục tiêu chiến lược cụ thể .........................................................................90 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ở công ty ...........................91 3.2.1. Dự báo tiền mặt...........................................................................................91 3.2.2. Một số giải pháp đối với tài sản ngắn hạn................................................96 3.3. Giải pháp nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của công ty ........................99 3.4. Một số giải pháp khác đối với công ty...........................................................100 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa tiền mặt với các tài sản khác, nợ phải trả và vốn CSH......7 Bảng 1.2. Phân nhóm khách hàng rủi ro .......................................................................18 Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán – Tài sản của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...............................................................................................................................39 Bảng 2.2.Bảng tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011......40 Bảng 2.3. Bảng tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn hạn công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...............................................................................................................................41 Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...............................................................................................................................43 Bảng 2.5. Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 .......................................................................................................................................44 Bảng 2.6. Bảng tỷ trọng cơ cấu nợ ngắn hạn công ty Vạn Tường trong giai đoạn 2009 - 2011.............................................................................................................................45 Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ..........................................................................................................47 Bảng 2.8. Bảng tỷ trọng chi phí của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.........48 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty Vạn Tường từ năm 2009 – 2011 ...................................................................................................................51 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................................................52 Bảng 2.11. Bảng tài trợ của công ty Vạn Tường qua 2 năm 2010 – 2011....................53 Bảng 2.12. Bảng tóm tắt báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011. ..................................................................................................................56 Bảng 2.13. Cơ cấu lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011. ..................................................................................................56 Bảng 2.14. Dòng tiền ra và dòng tiền vào công ty từ hoạt động SXKD giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................................................................57 Bảng 2.15. Cơ cấu nguồn ngân quỹ của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011...63 Bảng 2.16. Cơ cấu tiền mặt của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...............63 Bảng 2.17. Cơ cấu tiền gửi ngân hàng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 .......................................................................................................................................64 Bảng 2.18. Chỉ tiêu ngân lưu ròng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.....65 Bảng 2.19. Cơ cấu doanh thu của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.............67
  • 8. Bảng 2.20. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................................68 Bảng 2.21. Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................................................70 Bảng 2.22. Bảng chỉ tiêu phải thu khách hàng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................................................................71 Bảng 2.23. Bảng tài khoản phải thu khách hàng của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................................................71 Bảng 2.24. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011........72 Bảng 2.25. Chỉ tiêu hàng tồn kho của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ......73 Bảng 2.26. Bảng tài khoản phải trả người bán của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................................................................................74 Bảng 2.27. Bảng chỉ tiêu phải trả người bán của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...............................................................................................................................75 Bảng 2.28. Bảng chỉ tiêu thể hiện giữa các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán của công ty Vạn Tường trọng giai đoạn 2009 – 2011 ............................................76 Bảng 2.29. Kỳ luân chuyển tiền mặt của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 .77 Bảng 2.30. Tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp trên dòng tiền thuần từ hoạt động SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................78 Bảng 2.31. Bảng so sánh tỷ suất sinh lợi tính trên lợi nhuận ròng và tính trên lưu chuyển thuần từ hoạt động SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.....78 Bảng 2.32. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................................................................79 Bảng 2.33. Bảng tài khoản phát sinh vay nợ ngắn hạn và trả lãi vay của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011........................................................................................81 Bảng 2.34. Bảng hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ..........................................................................................................81 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán dự trù của công ty Vạn Tường 6 tháng cuối năm 2012 .......................................................................................................................................94 Bảng 3.2. Bảng chi tiết doanh thu và ngân lưu ròng hàng tháng của công ty Vạn Tường trong năm 2011 ..................................................................................................95 Bảng 3.3. Xác xuất thời gian thanh toán của công ty Vạn Tường trong năm 2011......97 Bảng 3.4. Bảng tham số.................................................................................................98 Bảng 3.5. Bảng ước tính giá trị hiện tại ròng của công ty Vạn Tường 6 tháng cuối năm 2012 ...............................................................................................................................98 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • 10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 .......................................................................................................................................40 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn bình quân trong ba năm 2009 – 2011 của công ty Vạn Tường.....................................................................................................................41 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ...44 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tỷ trọng nợ ngắn hạn....................................................................46 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ doanh thu trong giai đoạn 2009 – 2011.......................................48 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tỷ trọng chi phí ............................................................................49 Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ......................50 Biểu đồ 2.8. Biểu đồ dòng tiền ra và dòng tiền vào của công ty Vạn Tường từ hoạt động SXKD giai đoạn 2009 - 2011...............................................................................58 Biểu đồ 2.9. Biểu đồ mối quan hệ giữa doanh thu và dòng tiền vào trong hoạt động SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011 ................................................59 Biểu đồ 2.10. Biểu đồ mối quan hệ giữa chi phí doanh nghiệp và dòng tiền ra trong hoạt động SXKD của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011................................61 Biểu đồ 2.11. Xu hướng tỷ lệ của 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả kỳ luân chuyển tiền của công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011.........................................66 Biểu đồ 2.12. Biểu đồ dòng tiền ra và dòng tiền vào ngắn hạn của công ty Vạn Tường từ hoạt động tài chính giai đoạn 2009 – 2011 ...............................................................80 Biểu đồ 3.1. Đồ thị xu hướng của tỷ lệ ngân lưu ròng so với doanh thu ......................96 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol ..........................................................................................13 Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller-Orr ......................................................................................15 Sơ đồ 1.3. Mô hình ABC...............................................................................................21 Sơ đồ 1.4. Mô hình EOQ...............................................................................................23 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của công tyVạn Tường .....................................................35 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................37 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn (dòng tiền) để tiến hành hoạt động kinh doanh, đặc biệt là dòng tiền trong ngắn hạn. Cùng với quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế trên thế giới việc quản lý dòng tiền ngắn hạn đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc huy động và sử dụng chúng một cách linh hoạt. Doanh nghiệp sử dụng nguồn tiền đó để mua sắm tài sản cho doanh nghiệp, do vậy quản lý dòng tiền ngắn hạn hợp lý sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp khai thác và sử dụng tài sản một cách hiệu quả. Qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, nhận thức được những khó khăn mà mình đã gặp phải, các doanh nghiệp luôn tìm cho riêng mình một hướng đi thích hợp với chính sách tài chính linh hoạt và hiệu quả để phục hồi lại và theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Do đó ngoài việc làm thế nào để có thể huy động được những nguồn ngân quỹ, nguồn vốn có chi phí thấp nhất cùng với điều kiện thanh toán thuận lợi nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp, thì vấn đề làm thế nào để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền ngắn hạn của doanh nghiệp là vấn đề có ý nghĩa khoa học, có tầm quan trọng trong sự cạnh tranh trên thị trường của các doanh nghiệp và luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Hơn thế nữa hiện nay trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì dòng tiền của doanh nghiệp luôn được đặt lên vị trí quan trọng hàng đầu. Chính vì vậy tìm hiểu về hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại các doanh nghiệp đang là vấn đề cấp thiết được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay. Trong suốt quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn Tường, em đã nhận thấy được sự yếu kém trong việc quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty, thực trạng công ty đang gặp khó khăn trong việc nâng cao quản lý dòng tiền ngắn hạn. Em thấy rằng công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng dòng tiền ngắn hạn như: hàng tồn kho còn nhiều, tài sản ngắn hạn bằng tiền trong công ty còn chiếm tỷ trọng thấp, các khoản phải thu của khách hàng cũng còn tương đối nhiều… điều này đã làm giảm đáng kể doanh thu bán hàng và hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Từ những lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn Tường được nêu ở trên em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn Tường” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 12. Đối tượng nghiên cứu: dòng tiền ngắn hạn và hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Vạn Tường. Mục tiêu nghiên cứu: Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty Vạn Tường trong giai đoạn 2009 – 2011. Từ đó chỉ ra những ưu nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn cho công ty. 3. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được chia làm 3 phần: - Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Vạn Tường giai đoạn 2009 – 2011. - Chương 3: Gải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn cho công ty Vạn Tường. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Sinh viên Phạm Thị Huệ Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền 1.1.1. Khái niệm dòng tiền Trong thực tế, một công ty liên tục làm ăn thua lỗ sẽ dẫn đến phá sản, nhưng không có gì đảm bảo rằng một doanh nghiệp đang hoạt động có lãi, thậm chí liên tục lãi trong nhiều năm không cùng chung số phận, bởi có lợi nhuận nhưng không có tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn và tái sản xuất công ty vẫn có thể phải phá sản.Có thể ví dòng tiền như hệ mạch máu trong cơ thể doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể chịu làm ăn thua lỗ trong một thời gian nhất định (có thể là vài tháng thậm chí vài năm) nhưng nếu thiếu tiền trong vòng vài ngày doanh nghiệp khó có khả năng chống đỡ và phục hồi.Như vậy, rõ ràng nếu doanh nghiệp không có phương cách thích hợp để quản lý hiệu quả dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, ví dụ như vốn bị ứ đọng quá nhiều vào hàng tồn kho và các khoản phải thu thì dù doanh nghiệp làm ăn có lãi thì nguy cơ mất khả năng thanh toán cũng sẽ rất cao. Một sai lầm thường thấy ở các doanh nghiệp là ngộ nhận giữa lợi nhuận và thanh khoản. Minh chứng điển hình là các doanh nghiệp thường cho rằng nếu làm ăn có lãi thì mọi nhu cầu về tiền nong sẽ được giải quyết nhanh chóng, trên thực tế không phải như vậy. Thực tế thì lợi nhuận (Income) và lưu chuyển tiền (Cash flow) là hai vấn đề tương đối độc lập. Khác với dòng lợi nhuận, các dòng tiền đóng vai trò hỗ trợ trực tiếp tới hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn, giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về đầu tư hay hoạt động tài chính hiệu quả. Như vậy, dòng tiền là một thuật ngữ dùng để chỉ số tiền mà một công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự án nhất định. Dòng tiền có thể được mô tả như một chu kỳ, doanh nghiệp sử dụng tiền để mua các nguồn lực, những nguồn lực qua quá trình sản xuất và chuyển hóa để tạo thành sản phẩm dịch vụ. Những sản phẩm và dịch vụ lại được bán cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền và tiếp tục tái đầu tư nguồn lực mới và như vậy chu kỳ mới của dòng tiền lại tiếp tục. Có thể thấy rằng trong chu kỳ của dòng tiền xuất hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Dòng tiền vào trong doanh nghiệp gồm: dòng tiền nhận được từ bán hàng hóa và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận được từ các khoản đầu tư, dòng tiền nhận được từ việc đầu tư của chủ sở hữu vào doanh nghiệp… Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: Mua hàng hóa để bán lại (doanh nghiệp thương mại), mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa, trả lương, trả các khoản chi phí hoạt động, mua tài sản cố định, trả gốc và lãi vay, trả thuế…
  • 14. 2 1.1.2. Phân loại dòng tiền Trong thực tế hoạt động tài chính, có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy vào mục đích quản lý của doanh nghiệp, cụ thể: Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động trong doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và dòng tiền đối lập: Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tương ứng với dòng vật chất vận động ra vào trong doanh nghiệp. Tùy vào thời điểm mà dòng tiền đối trọng được chia thành: Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tương ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán trả ngay. Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tương ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp mua bán chịu (đây là trường hợp phổ biến nhất trong hoạt động của doanh nghiệp). Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát sinh liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhất là từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ. Dòng tiền đối lập: là dòng tiền ra hoặc vào phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất không liên quan đến nhau). Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền được chia thànhdòng tiền ngắn hạn và dòng tiền dài hạn. Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp mang tính chất thường xuyên hoặc trong một chu kỳ (nhỏ hơn một năm). Ví dụ mua nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh, các khoản tiền đi vay… Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra trong doanh nghiệp có chu lỳ lớn hơn một năm như các khoản đầu tư TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn… Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp dòng tiền được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng hóa, dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lương cho công nhân viên, thanh toán thuế, phí lệ phí… Thang Long University Library
  • 15. 3 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, xây dựng cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của đơn vị khác. Do vậy dòng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu nợ cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi cho vay, chi đầu tư vào các đơn vị khác. Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay… 1.2. Quản trị dòng tiền 1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền Cuộc khủng hoảng kinh tế càng khẳng định tầm quan trọng của dòng tiền. Từ chỗ quan tâm đến doanh thu và lợi nhuận, giờ đây các doanh nghiệp bắt đầu ý thức về tình trạng khá phổ biến là “kinh doanh có lời nhưng lại mất khả năng thanh toán”, thực tế thì việc quản lý dòng tiền không phải là chuyện đơn giản. Nhiều công ty cố gắng liệt kê tất cả khoản thu chi và tìm biện pháp dự báo, tăng thu, giảm chi đối với từng khoản mục, điều này tốn nhiều nguồn lực, cả về con người lẫn thời gian, trong khi kết quả chưa chắc đã thật tốt. Nguyên nhân là người thực hiện luôn chìm ngập trong hàng núi chi tiết nhỏ và tốn nhiều thời gian cho những việc không mấy quan trọng. Nếu quản trị dòng tiền tốt, doanh nghiệp sẽ đảm bảo được khả năng thanh toán cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Như vậy, quản trị dòng tiền là quá trình theo dõi, phân tích và điều chỉnh dòng tiền trong doanh nghiệp hay quản trị dòng tiền là việc cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Quản trị dòng tiền ngắn hạn là việc đi phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra vào trong doanh nghiệp có thời gian dưới 1 năm. Quản trị dòng tiền dài hạn là việc cân đối dòng tiền ra và dòng tiền vào trong doanh nghiệp với thời hạn trên 1 năm. 1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền Nguyên tắc 80/20 80% dòng tiền được tạo ra từ 20% khoản mục, chỉ cần tập trung vào 20% khoản mục này, doanh nghiệp sẽ có thể kiểm soát được 80% dòng tiền. Đây là cách làm đảm bảo hiệu quả trong khi lại không cần phải huy động nhiều nguồn lực cho việc lập kế hoạch và theo dõi. Thông thường, dòng tiền thu - chi đến từ 3 khoản mục lớn: tồn kho, khoản phải trả và khoản phải thu. Khoản phải trả liên quan trực tiếp đến trách nhiệm của bộ phận cung ứng - mua hàng, khoản phải thu là trách nhiệm của bộ phận kinh doanh, còn tồn
  • 16. 4 kho là sự phối hợp giữa bộ phận sản xuất và kinh doanh. Phải trả là các khoản thanh toán cho nhà cung cấp đầu vào của công ty. Thời gian phải trả, tức thời gian nợ nhà cung cấp, càng dài thì càng có lợi cho dòng tiền. Ngược lại với khoản phải trả, khoản phải thu là phần doanh thu khách hàng mua chịu của công ty. Bộ phận kinh doanh thường có xu hướng lơi lỏng đối với các khoản bán hàng trả chậm để đạt mục tiêu doanh số, điều này dẫn đến doanh thu cao, nhưng khả năng tiền mặt kém do thời hạn trả chậm bị kéo dài. Việc áp dụng quy tắc 80/20 đối với khoản phải thu cũng tương tự như khoản phải trả, nếu bộ phận kinh doanh điều chỉnh chính sách bán hàng trả chậm đối với 20% số lượng khách hàng nhưng chiếm đến 80% doanh số thì dòng tiền sẽ bị ảnh hưởng rất mạnh. Việc có thông tin kịp thời từ bộ phận kinh doanh sẽ giúp bộ phận tài chính có sự ứng phó phù hợp. Lượng hàng tồn kho liên quan đến trách nhiệm của bộ phận sản xuất và kinh doanh. Bộ phận sản xuất sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất để tính toán tích trữ nguyên vật liệu và bán thành phẩm cần thiết cho quy trình sản xuất, trong khi bộ phận kinh doanh thì phải đảm bảo lượng thành phẩm trong kho đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty nào cũng muốn duy trì được lượng tồn kho vừa đủ, nhưng rà soát theo nguyên tắc 80/20 có thể thấy một thực tế trái ngược, đó là sẽ có những mặt hàng đem lại doanh thu ít nhưng tồn kho nhiều, hay có một vài khâu sản xuất nào đó đang duy trì lượng bán thành phẩm, nguyên liệu quá cao so với các khâu còn lại. Vì thế, việc xác định gọn lại những hạng mục chiếm tồn kho lớn sẽ đem lại một dòng tiền đáng kể. Nguyên lý 80/20 luôn phải được xem xét một cách linh hoạt. Một khoản mục trong quá khứ chiếm giá trị nhỏ, nhưng năm sau có thể tăng vọt đột biến và làm phá sản kế hoạch dòng tiền nếu không được lường trước. Từ chỗ nằm trong 20% ít quan trọng, khoản mục đó có thể thay đổi vị trí để trở thành 80% chính yếu, thường gặp nhất là trường hợp công ty quyết định đầu tư tài sản, bao gồm cả tài sản cố định và tài sản tài chính. 1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền 1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận,… tuy nhiên, lợi nhuận trong sổ sách kế toán cao mà thực tế trong két sắt của doanh nghiệp lại không có đồng tiền nào thì đó là vấn đề đáng báo động. Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dư thừa tiền để từ đó có những phương án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ưu hoá chi phí vốn. Nhà quản trị có thể dễ dàng kiểm soát được tình hình tài chính, tình hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quản trị dòng tiền còn có Thang Long University Library
  • 17. 5 tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lược, lập kế hoạch đầu tư thẩm định dự án và quản lý vốn lưu động. Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản lý cần dự báo số lượng tiền thu, chi trên cơ sở các giả định và tin cậy về doanh thu và chi phí, đồng thời còn phải dự báo thời gian thu, chi trên cơ sở phân tích độ trễ và thời gian nổi của tiền. Yêu cầu được đặt ra là kế hoạch điều chỉnh định kì phải được điều chỉnh và cập nhật liên tục, quản trị dòng tiền phải được tiến hành theo tuần, tháng hoặc quý bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu trên kế hoạch để từ đó có những điều chính và cập nhật phù hợp. 1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền Do không có công cụ quản trị dòng tiền hiệu quả hoặc chưa chú tâm đến việc quản trị dòng tiền nên một số doanh nghiệp thường mắc phải vấn đề thanh khoản, phải đi vay nóng, đảo nợ… điều này làm cho doanh nghiệp ngày càng đi vào dòng xoáy khó khăn, nợ nần chồng chất, dần mất khả năng thanh toán. Tình hình đó lại càng tệ hơn khi nền kinh tế đi vào khủng hoảng, lãi vay tăng cao, khó khăn tìm kiếm nguồn vốn lại càng khó khăn hơn.Quản trị tốt dòng tiền không những tránh bị mất khả năng thanh toán, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi vay mà còn có rất nhiều lợi ích khác như: Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán cho nhà cung cấp đủ, đúng hạn thì nhà cung cấp rất yên tâm cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp. Rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận được từ việc này như: được ưu tiên cung cấp hàng, ưu đãi về giá, ưu đãi về bảo hành, được nới rộng điều khoản thanh toán, hay việc nhà cung cấp sẽ lưu tâm đến vấn đề giao hàng, dịch vụ sau bán hàng hơn… Tất cả những lợi ích đó sẽ giúp cho doanh nghiệp luôn có nguồn nguyên liệu đầu vào được ổn định, không mất chi phí đi tìm nguồn cung mới; tăng khả năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận từ đó tăng dòng tiền. Khi nhà cung cấp hoàn toàn tín nhiệm và công ty luôn hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán thì họ sẵn sàng nới lỏng điều kiện thanh toán. Điều này thật tốt vì đây là một nguồn tín dụng hầu như miễn phí nếu không nói là quá rẻ, hơn nữa điều này làm giảm nhu cầu vốn lưu động, vậy sẽ làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp. Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Cơ cấu sử dụng vốn rất quan trọng. Một công ty quản lý tốt là công ty đó sử dụng chi phí vốn bình quân thấp nhất và mức độ an toàn tài chính cao nhất. Để có được điều kiện vay tốt thì trước hết doanh nghiệp phải chứng tỏ được khả năng trả nợ gốc và lãi vay bằng cách quản trị dòng tiền hiệu quả. Từ việc phải quản trị dòng tiền tốt doanh nghiệp sẽ chú ý đến tòa bộ các mặt hoạt động khác: hướng vào thị trường tốt, thu tiền tốt, quản trị chi phí tốt, dự án đầu tư khả thi, tính thanh khoản cao các tài sản thế chấp… Công ty có nợ nhiều cũng không quá lo so với việc bên cho vay không tiếp tục hỗ trợ, do vậy việc quản trị dòng tiền là mấu chốt của vấn đề.
  • 18. 6 Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất quý đối với công ty, họ là những người trực tiếp tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, doanh nghiệp có đội ngũ tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm làm ra chất lượng tốt hơn, năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn, phù hợp thị hiếu hơn, khách hàng hài lòng hơn, hàng bán chạy hơn… Như vậy dòng tiền sẽ tốt hơn. Nếu công ty có được đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển hơn bằng việc trả thù lao xứng đáng, bảo đảm đời sống vật chất cho họ, đối xử tốt với họ. Để làm được điều đó thì phải quản trị tốt dòng tiền, trả đủ và kịp thời lương và các nghĩa vụ xã hội khác. Điều đó không những tốt cho họ mà còn tốt cho công ty cả về năng lực cạnh tranh và hình ảnh công ty trên thị trường lao động. Sử dụng tối ưu, hiệu quả nguồn vốn: Kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và sử dụng: tiền có bị nhàn rỗi quá nhiều không, tiền có đảm bảo sự thanh khoản không, tiền ngắn hạn và dài hạn có được sử dụng cân đối không, cơ cấu chi phí vốn bình quân (giữa vốn tự có và vốn vay) đã tối ưu chưa, các rủi ro nào công ty phải hoặc sẽ phải gánh chịu… Để trả lời được các câu hỏi trên thì phải xem xét việc quản trị dòng tiền. Giữ vững sự tín nhiệm của các cổ đông: Các cổ đông là các nhà đầu tư, mục đích chính là lợi nhuận và giá trị gia tăng trên phần đầu tư. Để số tiền họ đầu tư ra không bị rủi ro, có thể trình bày cho họ phương pháp quản trị dòng tiền mà doanh nghiệp đang tiến hành để họ yên tâm. Tiết kiệm chi phí (tiền mặt có giá): Vì tiền luôn có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp luôn phải lưu tâm đến vấn đề này để đảm bảo sao cho chi phí của việc cất giữ tiền là nhỏ nhất. 1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp Khả năng tạo tiền, sử dụng tiền là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, khả năng tạo tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền thu từ hoạt động bán hàng, tiền thu từ hoạt động đầu tư, tiền thu từ hoạt động tài chính. Tình hình sử dụng tiền cho các mục đích: sản xuất kinh doanh, đầu tư, tài chính. Ta có đẳng thức căn bản của kế toán như sau: Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Triển khai đẳng thức trên ta có: Tiền mặt + Tài sản khác = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu  Tiền mặt = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu - Tài sản khác Bản chất mối quan hệ từ đẳng thức trên cho ta thấy khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh giúp ta nhận ra dòng tiền vào, dòng tiền ra của từng đối tượng một cách rõ ràng. Thang Long University Library
  • 19. 7 Như vậy từ đẳng thức trên, để tăng lượng tiền mặt lưu thông trong doanh nghiệp, ta tăng khoản mục nợ phải trả bằng cách đi vay thêm tiền hoặc tăng vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành các loại chứng khoán hay tăng vốn góp của các cổ đông. Đồng thời, nếu giảm đi một khoản mục tài sản sản nào đó trong bảng cân đối, ví dụ như khoản phải thu hay hàng tồn kho thì lượng tiền mặt sẽ tăng lên một giá trị tương ứng. Như vậy, lưu lượng tiền mặt sẽ thuận chiều với các khoản mục nguồn vốn và trái chiều với các khoản mục tài sản. Ta có bảng sau: Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa tiền mặt với các tài sản khác, nợ phải trả và vốn CSH Thay đổi Dòng tiền Tài sản khác Tăng - Nợ phải trả Tăng + Vốn chủ sở hữu Tăng + Trong đó: Dấu “-” thể hiện dòng tiền giảm đi một lượng tương ứng. Dấu “+” thể hiện dòng tiền tăng thêm một lượng tương ứng. 1.3.2. Quản trị dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm từ việc mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu để sản xuất, sau đó bán cho các cá nhân, tổ chức cần sử dụng. Do vậy, dòng tiền vào chủ yếu của hoạt động này chính là doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bên cạnh đó còn có lãi từ các khoản cho vay hay cổ tức nhận được từ việc đầu tư các chứng khoán vốn. Trong khi đó, khoản tiền phải trả cho hoạt động kinh doanh lại tương đối nhiều như việc thanh toán tiền hàng tồn kho và các chi phí khác cho bên cung cấp, thanh toán tiền lương cho nhân viên, nộp thế cho Nhà nước hay lãi vay cho các tổ chức tín dụng. Như vậy quản lý dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ liên quan trực tiếp đến quản lý doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp. 1.3.2.1. Quản lý doanh thu Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếucó chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền). Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, đó là yếu tố xác định nên thị phần của doanh nghiệp trên thị trường, do đó các doanh nghiệp cùng kinh doanh một mặt hàng như nhau sẽ cạnh tranh với nhau rất mạnh từ việc có được doanh thu lớn. Các doanh nghiệp luôn đặt ra cho mình mục tiêu tối đa hóa doanh thu, và thực hiện nhiều chính sách để có thể tăng doanh thu trong một thời gian nhất định.Bên cạnh đó, doanh thu còn là mục tiêu thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty, tăng lượng tiền thu về cho doanh nghiệp. Tăng doanh thu là điều kiện tiên quyết
  • 20. 8 giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các chức năng kinh doanh, các mục tiêu kinh doanh đă định, thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí và tạo nên lợi nhuận cho công ty. Khi doanh thu ở mức cao và tăng lên là dấu hiệu rất tốt cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, nó làm cho doanh nghiệp tự chủ về vốn kinh doanh, giảm bớt sự phụ thuộc với bên ngoài, đồng thời doanh thu tăng lên là điều kiện để công ty có thể đầu tư cả về chiều rộng và chiều sâu cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy, quản lý doanh thu là công việc hết sức cần thiết để doanh nghiệp có thể tiếp tục tồn tại và phát triển trên thị trường. Trong thực tế, doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố, khi đưa ra phương hướng tăng doanh thu các nhà quản trị tài chính cần cân nhắc các nhân tố ảnh hưởng này, cụ thể: Thứ nhất là kết cấu mẫu mã hàng hóa: Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, giá cả của chúng cũng khác nhau. Những sản phẩm có vai trò quan trọng, có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân, nhà nước sẽ định giá, còn lại căn cứ vào những chủ trương có tính chất hướng dẫn của nhà nước thì doanh nghiệp sẽ căn cứ vào tình hình cung cầu trên thị trường mà xây dựng giá bán sản phẩm. Việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất và tiêu thụ cũng có ảnh hưởng đến doanh thu, tuy nhiên cũng cần thấy rằng mỗi loại sản phẩm đều có tác dụng nhất định trong việc thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, cho nên phấn đấu tăng doanh thu các doanh nghiệp cùng phải chú ý đến việc thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất những mặt hàng mà doanh nghiệp đó đã ký hợp đồng. Thứ hai là chất lượng hàng hóa: Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ có ảnh hưởng lớn tới giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. Ở các doanh nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có thể phân loại thành những phẩm cấp khác nhau và giá bán của mỗi loại cũng khác nhau. Sản phẩm có phẩm cấp cao giá bán sẽ cao hơn, vì vậy chất lượng chính là giá trị được tạo thêm. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Ngược lại, những sản phẩm chất lượng kém không đúng với yêu cầu trong hợp đồng thì đơn vị mua hàng có thể từ chối thanh toán và sẽ dẫn đến sản phẩm phải bán với giá thấp, làm giảm bớt mức doanh thu. Thứ ba là giá cả hàng hóa: Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, thì việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần quan trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, doanh nghiệp phải có những quyết định về giá cả, giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi nhuận thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Trong trường hợp cá biệt, một số sản phẩm ở những doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 21. 9 do những yêu cầu về chính trị và quản lý kinh tế vĩ mô khó đạt được lợi nhuận và có cơ chế tài trợ từ nhà nước thì giá cả hình thành cũng có thể thấp hơn giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở rộng hay thu hẹp nguồn hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, tuỳ thuộc vào quan hệ cung cầu mà doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3 trạng thái: lãi, hoà vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị trường khác nhau, ở vào những thời điểm khác nhau thì giá cả không nhất thiết phải như nhau. Thứ tư là thể thức thanh toán: Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng có ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường trong tiêu thụ sản phẩm sự vận động của hàng hoá và sự vận động của tiền vốn là đồng thời. Song trong điều kiện cạnh tranh thị trường các doanh nghiệp bán hàng thường phải dành sự ưu đãi nhất định đối với người mua, ví dụ cho thanh toán theo kỳ hạn hoặc trả chậm, có chiết khấu hàng bán cho khách hàng... Những vấn đề trên đều ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Cuối cùng là công tác tiếp thị: Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Để thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng, công tác tiếp thị là yếu tố trọng yếu của doanh nghiệp. Có thể nói rằng hiệu quả của công tác tiếp thị sẽ làm cho quy mô thị trường của sản phẩm lớn đến đâu. Vì vậy việc khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng doanh thu của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Quản lý chi phí Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành sản xuất sản phẩm trong một thời gian nhất định, sau quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm để thu tiền về. Để thực hiện được việc này, doanh nghiệp cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định chẳng hạn như chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản sản phẩm... Hơn nữa trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh như hiện nay, ngoài các chi phí tiêu thụ trên, doanh nghiệp còn phải bỏ ra chi phí để nghiên cứu thị trường, chi phí quảng cáo để giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm. Những khoản chi phí này phát sinh trong lĩnh vực lưu thông sản phẩm nên được gọi là chi phí tiêu thụ hay chi phí lưu thông sản phẩm. Ngoài những chi phí nêu trên, doanh nghiệp còn phải thực hiện được nghĩa vụ của mình với Nhà nước như nộp thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế khai thác tài nguyên... Những khoản chi phí này đều diễn ra trong quá trình kinh doanh, vì thế đó cũng là khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 22. 10 Tóm lại, chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Như vậy, quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết định về các chi phí ngắn hạn cũng như dài hạn cho công ty. Nhu cầu vốn và chi phí cho sản xuất kinh doanh của công ty luôn có những biến động nhất định trong từng thời kỳ, một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý chi phí là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn và chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất. Quản lý chi phí bao gồm: tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy động tối ưu cho công ty trong từng thời kỳ; thiết lập một chính sách phân chia chi phí cùng các mức lợi nhuận một cách hợp lý đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty và các cổ đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp, hợp lý cho người lao động; kiểm soát việc sử dụng cả các tài sản trong công ty, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi phí trong doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp về hàng bán Giá vốn hàng bán *100 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể. Thông thường doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống chỉ tiêu này khá cao từ 35 – 50% nhưng các doanh nghiệp gia công may mặc chỉ tiêu này thường từ 10 - 15%. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Chi phí bán hàng *100 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho phí bán hàng. Tỷ suất sinh lờicủa chi phí quản lý DN = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Chi phí quản lý DN *100 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho phí quản lý. Thang Long University Library
  • 23. 11 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = EBIT Tổng chi phí *100 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí chi ra trong kỳ. 1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền Tiền là tài sản có tính lỏng nhất (tính thanh khoản) cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để thực hiện một số mục đích như: đảm bảo hoạt động thường nhật như trả tiền khi mua hàng, thanh toán nợ cho người bán, trả lương, thưởng, thuế... luôn được duy trì đều đặn; hay để đối phó với các nhân tố bất thường có thể xảy ra trong tương lai như tích trữ cho mùa, đồng thời sẵn sàng nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi thị trường giảm giá, hoặc tỷ giá biến động thuận lợi. Việc nắm giữ tiền mặt đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như đảm bảo khả năng thanh toán, không để bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán dẫn tới phá sản; tận dụng được những cơ hội đặc biệt như chiết khấu thanh từ nhà cung cấp, tận dụng được các cơ hội mua đặc biệt như sụt giá tạm thời hay dự đoán có giá tăng mạnh trong tương lai, cải thiện vị thế tín dụng của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc nắm giữ tiền cũng có những rủi ro như việc doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền thì có thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường (việc thanh toán bị trì hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính ngắn hạn, tạo chi phí huy động vốn hoặc bán tài sản tạo ra lỗ tiềm tàng). Hay khi doanh nghiệp dự trữ quá nhiều thì sẽ mất cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lời khác như chứng khoán, trái phiếu, cho vay có lãi… Như vậy, quản trị tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toán tối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt và quản lý hoạt động thu chi sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp. 1.3.2.3.1. Quản lý thu, chi tiền mặt Để lựa chọn được phương thức thu tiền tối ưu, ta cần đánh giá hiệu quả của các phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm. Ngoài ra, để thúc đẩy tiền được thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu thanh toán, tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phương thức thu nợ,… Với chiết khấu thanh toán, giả sử công ty bán hàng với điều khoản tín dụng 1/10 net 30 thì có nghĩa là nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
  • 24. 12 1%, còn nếu không thanh toán sớm thì khách hàng có nghĩa vụ trả nợ trong vòng 30 ngày, từ đó doanh nghiệp mua hàng sẽ cân nhắc giữa lợi ích và chi phí để trả tiền hàng cho doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Đối với doanh nghiệp bán hàng, khi đưa ra điều khoản chiết khấu tiền mặt là giảm mức vay ngắn hạn, gia tăng đầu tư ngắn hạn sinh lời nhờ thu được tiền sớm hơn và tăng trưởng doanh thu bán hàng, vì thực ra chiết khấu tiền mặt cũng có nghĩa là giảm giá. Còn đối với quản lý chi tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt cũng đối với các khoản thanh toán sớm cũng là một điều khoản thường gặp trong các điều kiện mua hàng (ví dụ điều khoản 2/10 net 30). Với tư cách người mua chịu, công ty nên quyết định thanh toán sớm để nhận chiết khấu nếu chi phí cơ hội sử dụng vốn của công ty thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng, thậm chí công ty có thể đi vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán sớm và hưởng chiết khấu nếu tỷ lệ lãi suất đi vay thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng. Nếu quyết định không thanh toán sớm và không hưởng chiết khấu, công ty nên trì hoãn việc thanh toán đến cuối thời hạn chậm trả cho phép. Trái lại, thanh toán trễ hạn là điều nên tránh, trừ khi tình hình tài chính không cho phép công ty thanh toán đúng hạn. Và vấn đề quan trọng là xây dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để công ty còn thực hiện đầu tư, lợi ích và chi phí của tất cả các phương thức thuchi tiền đều phải được xem xét. Mô hình chung Lợi ích tăng thêm: ∆B = ∆t *TS * I * (1-t) Trong đó: ∆B: Lợi ích tăng thêm ∆t: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức ∆t = t1 – t2 trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương thức hiện tại, t2 là số ngày chuyển tiền của phương thức thu tiền đề xuất. TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay một giao dịch. I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày (vì ∆t tính theo ngày). t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí tăng thêm : ∆C = (C2-C1) * (1-t) Trong đó: ∆C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương thức thu tiền đề xuất. C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới C1: chi phí của phương thức thu tiền hiện tại. Trên cơ sở so sánh ∆B và ∆C để rút ra kết luận: Thang Long University Library
  • 25. 13 Nếu ∆B > ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất. Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại. Nếu ∆B= ∆C: bàng quan. 1.3.2.3.2. Quyết định mức dự trữ tiền tối ưu  Mô hình Baumol Để xác định mô hình Baumol, ta đi xem xét các giả định như nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ nào cho mục đích an toàn và doanh nghiệp chỉ có hai phương thức đáp ứng nhu cầu về tiền là tiền mặt và chứng khoán khả thị, đồng thời việc đầu tư chứng khoán là không có rủi ro. Những giả định này không đúng trên thực tế nên làm hạn chế mô hình Baumol (EOQ - The Economic Order Quantity Model), nhưng mô hình cũng có sự đóng góp quan trọng trong lý thuyết quản trị tiền mặt. Tồn quỹ mục tiêu là tồn quỹ mà công ty hoạch định lưu giữ dưới hình thức tiền (theo nghĩa rộng). Quyết định tồn quỹ mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Có hai loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho đồng tiền không được đầu tư vào mục đích sinh lời. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt để sẵn sàng cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ, nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức tiền dự trữ tối ưu là mức tại đó tổng chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất. Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol Chi phí giữ tiền mặt Chi phí giữ tiền mặt Chi phí cơ hội Chi phí giao dịch Quy mô tiền mặtC*
  • 26. 14 Chi phí giao dịch (TrC - Transaction Cost): được xác định dựa vào số lần công ty phải bán chứng khoán trong một thời kỳ (thường là một năm). Chi phí giao dịch = Số lần bán chứng khoán * Phí giao dịch cố định = (T/C) * F Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền mặt một thời kỳ (thường là một năm) C: Qui mô một lần bán chứng khoán. F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán. T/C: Số lần mà công ty phải bán chứng khoán một năm. Chi phí cơ hội (OC - Opportunity Cost): tổng chi phí cơ hội bằng tồn quỹ trung bình nhân với lãi suất đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Chi phí cơ hội = OC = (C/2) * K Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình. K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ (thường là một năm). Tổng chi phí (TC - Total Cost): Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ bằng chi phí cơ hội cộng với chi phí giao dịch Tổng chi phí = TC = TrC + OC = [ (T/C) * F] + [ (C/2) * K] Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: tổng chi phí sẽ đạt min tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó theo biến C bằng 0. Ta có : TC = ( C/2) K + (T/C) F  dTC/ dC = K/2 – T*F/ C2 và dTC/ dC = 0  K/2 – T*F/ C2 = 0 C = √ ( 2TF/ K)  Mô hình Miller-Orr Merton Millere và Daniel Orr phát triển mô hình tồn quỹ với luồng thu và chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller Orr liên quan đến cả luồng thu (inflows) và luồng chi (outflows) tiền mặt và giả định luồng tiền ròng (luồng thu trừ luồng chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức rất cao hoặc rất thấp. Tuy nhiên, chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù đắp nguồn chi. Thang Long University Library
  • 27. 15 Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller-Orr Có ba khái niệm cần chú ý trong mô hình này: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới (L) và tồn quỹ mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền và L căn cứ vào rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn trên và mức giới hạn dưới thì công ty không cần thiết thực hiện mua hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua (H-Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm tồn quỹ trở về Z. Ngược lại, khi tồn quỹ giảm đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán (Z-L) đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng tồn quỹ lên Z. Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch F là chi phí liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lời ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần giao dịch, không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn. Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên, thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng. Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải mô hình Miller – Orr, chúng ta tìm được tồn quỹ mục tiêu Z và giới hạn trên H. Z* = √ 𝟑𝐅𝛔 𝟐 𝟒𝐊 𝟑 + L H* = 3Z – 2L X Y Tiền mặt Mục tiêu (Z) Cao (H) Chi phí cơ hội max Thời gian Thấp (L) Chi phí giao dịch max Hay rủi ro thanh toán max
  • 28. 16 Trong đó * chỉ giá trị tối ưu và σ2 là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày. Tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller - Orr là: Caverage = (4Z – L)/ 3 Tuy nhiên, để sử dụng mô hình Miller – Orr, doanh nghiệp cần phải làm bốn việc đó là thiết lập giới hạn dưới cho tồn quỹ, ước lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt thu chi hàng ngày, chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn và cuối cùng là quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày. 1.3.2.4. Quản lý phải thu khách hàng Doanh nghiệp thường bán hàng theo cả hai phương thức: trả ngay và trả chậm. Theo cách thức thứ nhất tiền được nhận ngay lập tức, theo cách thức thứ hai việc mở rộng tín dụng thương mại dẫn đến việc hình thành khoản phải thu khách hàng. Phải thu khách hàng thể hiện phần doanh thu bán hàng trả chậm mà chưa thu tiền. Theo thời gian, khi người mua thanh toán tiền, doanh nghiệp sẽ nhận được tiền cho số hàng bán trước đây. Nếu như khách hàng không tiến hành thanh toán nợ, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu tổn thất do nợ xấu. Tuy nhiên, nếu như không có tín dụng thương mại, sức cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ thấp, ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế. Vì vậy, khoản tín dụng thương mại liên quan tới rủi ro, thu nhập và giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp nên cần được quản lý một cách hiệu quả và chặt chẽ. Trong quản lý tài chính, mà cụ thể phạm vi của vấn đề đang nghiên cứu là khoản phải thu khách hàng, luôn có sự đánh đổi giữa rủi ro và thu nhập. Doanh nghiệp mong muốn những điều khoản tín dụng và chính sách mềm dẻo để có thể tăng doanh thu, tuy nhiên nhà quản lý thì cho rằng khoản phải thu khách hàng có giá trị càng thấp Bán trả chậm Tăng doanh thu Tăng lợi nhuận Tăng phải thu Tăng chi phí So sánh lợi ích và chi phí Quyết định Thang Long University Library
  • 29. 17 càng tốt bởi những lý do như giảm rủi ro với nợ khó đòi thậm chí không thể thu hồi được, tránh ứ đọng vốn hay phải huy động thêm vốn, có thể dùng vốn, mà đáng lẽ đầu tư vào phải thu khách hàng, vào những dự án và tài sản dài hạn mang lại lợi nhuận cao hơn. Kết quả là có một sự đánh đổi giữa rủi ro và thu nhập yêu cầu: một mặt, rủi ro của việc không cung cấp tín dụng là mất doanh thu; mặt khác, một khoản phải thu quá cao sẽ gây ra chi phí và có thể vượt quá những lợi ích về doanh thu và sản xuất. Cần thiết có một nỗ lực phối hợp giữa các bộ phận marketing, sản xuất và tài chính để cân bằng giữa rủi ro và thu nhập để có quyết định cuối cùng đúng đắn. Chính sách tín dụng và thu tiền của công ty bao gồm 4 bước: điều khoản và điều kiện bán trả chậm, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, chính sách thu tiền. Những quyết định liên quan tới khía cạnh trên sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xác định thời gian nợ, nếu như khoảng thời gian này tăng thì giá trị của khoản phải thu khách hàng cũng sẽ tăng và ngược lại. Mức doanh thu và độ lớn của khoản phải thu khách hàng sẽ ảnh hưởng đến lượng tiền của công ty. Bước 1: Điều khoản bán trả chậm Mặc dù hầu hết các doanh nghiệp, hoạt động trong những lĩnh vực ngành nghề khác nhau đều cung cấp tín dụng thương mại nhưng chắc chắn nó sẽ có sự đáng biệt đáng kể. Nếu như hàng hóa được sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng, yêu cầu của khách thì thường có một khoản tạm ứng trả trước. Nếu việc giao hàng là không thường xuyên hay có rủi ro, người bán sẽ yêu cầu trả tiền ngay. Nếu việc cấp tín dụng thương mại thường được áp dụng thì thời gian thanh toán có thể kéo dài, ví dụ như từ 30 đến 60 ngày. Để khuyến khích người mua thanh toán sớm, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu thanh toán. Nếu hàng hóa có giá trị lớn hay người bán nghi ngờ khả năng thanh toán của khách hàng thì người bán sẽ áp dụng một số công cụ khác. Công cụ áp dụng phổ biến nhất là hối phiếu, là một lệnh yêu cầu trả (do người bán lập) một khoản tiền nhất định vào một khoảng thời gian xác định đối với một người cụ thể hay người giữ hối phiếu. Và người bán có thể chỉ chấp nhận bán hàng khi hối phiếu cho doanh thu bán hàng đó được lập. Thông thường, người bán sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán sớm nếu khách hàng thuộc nhóm rủi ro cao, giá trị khoản hàng hóa mua nhỏ hoặc nếu hàng hóa mau hỏng. Bước 2: Phân tích tín dụng Để quyết định có bán trả chậm cho khách hàng hay không, khi bán trả chậm thì điều khoản tín dụng cụ thể sẽ như thế nào, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tín dụng. Công việc này đòi hỏi những thông tin: từ các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp, doanh nghiệp có thể xác định mức độ ổn định, tự chủ tài chính và khả năng chi trả của khách hàng; xếp hạng tín dụng và báo cáo: doanh nghiệp tham khảo bảng
  • 30. 18 xếp hạng tín dụng của các tổ chức uy tín trong việc đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng đang xem xét; các ngân hàng đều có bộ phận tín dụng và có thể đại diện cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng của mình. Dựa trên kinh nghiệm của mình, doanh nghiệp cũng có thể đưa ra các tiêu thức để thu thập thông tin và đánh giá khả năng, vị thế tín dụng của các khách hàng tiềm năng của mình. Khi đã thu thập được thông tin tín dụng, doanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định tín dụng, có cung cấp tín dụng hay không. Để thực hiện điều này, nhiều doanh nghiệp sử dụng phương pháp phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro. Theo phương pháp này, khách hàng của doanh nghiệp có thể được chia thành các nhóm như sau: Bảng 1.2. Phân nhóm khách hàng rủi ro Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không thu hồi được ước tính Tỷ lệ khách hàng thuộc nhóm rủi ro (%) 1 0 – 1 35 2 1 - 2 ½ 30 3 2 ½ - 4 20 4 4 – 6 10 5 > 6 5 Các công ty thuộc nhóm 1 có thể được mở tín dụng mà không cần phải xem xét nhiều, gần như tự động, và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại mỗi năm một lần. Các công ty thuộc nhóm 2 có thể được cung cấp tín dụng trong một giới hạn nhất định và và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại mỗi năm hai lần. Và cứ tương tự như vậy, doanh nghiệp sẽ xem xét đến các nhóm khách hàng khác. Bước 3: Quyết định tín dụng Sau khi đã thực hiện thu thập và sau đó phân tích thông tin, doanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định tín dụng. Mô hình cơ bản Để xác định xem công ty có nên cấp tín dụng hay không, ta so sánh giá trị hiện tại của lợi ích và chi phí của việc cấp tín dụng với một mức rủi ro cho trước. Giá trị hiện tại ròng của quyết định cấp tín dụng là: NPV = CFt/ k – CF0 Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm năng. CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng. Trên cơ sở giá trị hiện tại ròng, doanh nghiệp sẽ quyết định về cấp tín dụng như sau: Thang Long University Library
  • 31. 19 Nếu NPV > 0: Cấp tín dụng Nếu NPV < 0: Không cấp tín dụng Nếu NPV = 0: Bàng quan Đưa ra quyết định tín dụng: Để tính được giá trị hiện tại ròng, ta phải xác định được dòng tiền sau thuế mỗi kỳ CFt và giá trị đầu tư vào khoản phải thu khách hàng CF0, đó là: CF0 = VC* S * (ACP/ 365 ngày) và: CFt = [ S * (1- VC) - S * BD - CD] * (1-T) Trong đó: VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào. S: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến hàng năm ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%) CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các khoản phải thu khách hàng. T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Bước 4: Chính sách thu tiền Khi công ty đã quyết định cấp tín dụng rồi, thì còn một công việc nữa cần phải làm là theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất thoát. Tỷ lệ thu được các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu tiền. Ta có các bước thu hồi tiền cho doanh nghiệp như sau: Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà các công ty phải đối mặt hiện nay là việc quản lý danh sách khách hàng một cách có chiến lược nhằm tối ưu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu quả sẽ giúp các công ty phân loại được khách hàng dựa trên mức độ rủi ro. Đối với những khoản nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thường xuyên thanh toán nợ đúng hạn, công ty chỉ cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc gọi cho khách hàng qua hệ thống trả lời điện thoại được điện toán hóa để nắm được thông tin về việc thanh toán. Điều này sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân lực để các nhân viên có thể tập trung vào những khoản nợ có độ rủi ro cao hơn. Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao dịch đã đúng chưa (xem khách hàng đã từng nợ công ty hay chưa, có thực hiện đầy đủ nghĩa cụ nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo dõi công nợ trên hệ thống. Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực hiện thu hồi công nợ cho công ty.
  • 32. 20 Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phận kế toán sẽ thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ thống của doanh nghiệp. 1.3.2.5. Quản lý hàng tồn kho Cũng như các tài sản khác, việc dự trữ hàng tồn kho là một quyết định chi tiêu tiền. Hàng tồn kho là một tất yếu khách quan, không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng tồn kho đồng nghĩa với việc “chiếm giữ vốn” hoạt động. Quản trị hàng tồn kho vì thế có vai trò quan trọng trong quản lý ngân lưu của Công ty. Theo đó, mức tồn kho càng thấp thì càng tiết kiệm vốn đầu tư nhưng điều này đòi hỏi phải đặt hàng nhiều lần và tốn kém chi phí đặt hàng. Tồn kho thấp có thể thiếu hàng cung cấp kịp thời và mất khách hàng, ngược lại nếu duy trì mức tồn kho cao sẽ tránh được khả năng thiếu dự trữ tồn kho nhưng đòi hỏi nhiều vốn đầu tư. Nếu mỗi lần đặt hàng với số lượng lớn, công ty sẽ tiết kiệm chi phí đặt hàng nhưng phải trả chi phí cao cho hàng tồn kho. Trên cơ sở cân đối lợi ích đạt được và chi phí phát sinh của việc đầu tư vào hàng tồn kho, mục tiêu của doanh nghiệp là phải quản lý tồn kho sao cho đảm bảo cung cấp yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, cung cấp đủ sản phầm đầu ra đáp ứng nhu cầu thị trường, tổng chi phí của việc dự trữ kho là thấp nhất. Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp. Dưới góc độ của bộ phận marketing, với mức tiêu thụ trong tương lai dự kiến không chắc chắn, tồn kho thành phẩm với số lượng lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ một nhu cầu tiêu thụ nào trong tương lai, đồng thời tối thiểu hóa thiệt hại do mất doanh số vì không có hàng giao ngay hay thiệt hại vì mất uy tín do chậm trễ trong giao hàng khi hàng trong kho hết. Còn dưới góc độ nhà sản xuất, việc duy trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho cho phép các loại sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm do chi phí cố định được phân bổ trên số lượng lớn đơn vị sản phẩm được sản xuất ra. Quyết định đầu tư vào hàng tồn kho: Trong quản lý hàng tồn kho, nhà quản lý phải xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì tồn kho thông qua việc xác định mức dự trữ kho tối ưu trong đó cân đối được chi phí của việc dự trữ quá nhiều và chi phí của việc dự trữ kho quá ít. Dựa vào mức tối ưu này, doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định liên quan đến “Giá trị lưu kho”: tăng giá trị lưu kho nếu dự trữ thực tế nhỏ hơn mức dự trữ tối ưu hay có cơ hội bất thường trong đầu cơ, và giảm giá trị hàng lưu kho khi mức dự trữ lớn hơn mức dự trữ tối ưu. Từ đó có những điều chỉnh sao cho phù hợp như tìm thêm nguồn nhập mua khi muốn tăng giá trị lưu kho và nếu Thang Long University Library
  • 33. 21 muốn giảm giá trị lưu kho thì xuất kho để sản xuất kinh doanh, xem lại kế hoạch nhập hàng để có điều chỉnh phù hợp hay bán lại những hàng tồn kho không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nữa. Mô hình quản lý hàng tồn kho: có 3 mô hình quản lý hàng tồn kho mà các doanh nghiệp thường áp dụng, tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể mà mô hình được sử dụng tốt nhất. Mô hình ABC (The ABC Inventory Method) Sơ đồ 1.3. Mô hình ABC Mô hình ABC là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với các nhóm hàng lưu kho có giá trị cao hay thấp khác nhau. Với một doanh nghiệp có hàng nghìn danh mục hàng lưu kho với giá trị từ rất đắt đến rất rẻ và chúng ta chia danh mục thành 3 nhóm: A, B và C. Nhóm A chiếm 10% về mặt số lượng trong danh mục nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Nhóm B chiếm 30% về mặt số lượng trong danh mục và chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Nhóm C chiếm 60% về mặt số lượng trong danh mục nhưng chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, công ty có thể tập trung vào nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà cụ thể ở đây là nhóm A, tiếp theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm A được xem xét quản lý một cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên hơn, có thể là hàng tháng, hàng quý và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm. Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC đó là việc phân loại hàng hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến hành, đồng thời quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá trị giảm dần (doanh nghiệp sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt chẽ nhất để sau đó có hiệu quả kinh doanh tốt nhất). Tuy nhiên mô hình chưa giải quyết được việc tối thiểu hóa chi phí lưu kho. 50% 35% 15% Giá trị tích luỹ ($) 10% 30% Nhóm A Nhóm B Nhóm C % loại tồn kho60%
  • 34. 22 Mô hình EOQ ( The Economic Order Quantity Model) Quản lý hàng lưu kho hiệu quả là một vấn đề phức tạp và không bao giờ có thể kết thúc đối với tất cả các doanh nghiệp. Mục tiêu của mô hình quản lý hiệu quả là để xác định tần suất và số lượng đặt hàng cùng với lượng hàng tồn kho trung bình cần nắm giữ tối ưu. Quyết định tồn kho cơ bản: mặc dù có rất nhiều loại hàng hóa lưu kho khác nhau, nhưng tất cả đều bao gồm 3 loại chi phí là chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí do thiếu hụt hàng hóa. Các giả định của mô hình: nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định, không có biến động về giá hay mất mát trong khâu dự trữ, đồng thời chỉ phát sinh hai loại chi phí là chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng, thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là cố định, và không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Ta có: C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho O: Chi phí cho một lần đặt hàng Q: Số lượng của một lần đặt hàng S: Số lượng bán một thời kỳ (năm) Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí: Chi phí lưu kho: Một công ty đang muốn xác định số lần đặt hàng trong một năm và số lượng hàng đặt mỗi lần. Giả sử rằng công ty luôn cần hàng tồn kho và trong kho không có lượng dự trữ an toàn, lượng hàng tồn kho của công ty sẽ bằng 0 trước khi nhận được lượng hàng đặt. Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng hàng tồn kho trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng hàng tồn kho trung bình nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho. Chi phí lưu kho = (Q/2) * C Chi phí đặt hàng: Tương tự như vậy, ta có thể xác định tổng chi phí đặt hàng. Với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí đặt hàng trong một năm là: Tổng chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/ Q Tổng chi phí: Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = Q*C/ 2 + S*O/ Q Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, công ty cần tối thiểu hóa chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 35. 23 Sơ đồ 1.4. Mô hình EOQ Mô hình EOQ (mô hình số lượng hiệu quả EOQ): Theo ứng dụng toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm bậc nhất của tổng chi phí cho hàng lưu kho bằng 0, ta có: dTC/ dQ = 0 C/ 2 – S*O/ Q*2 = 0  C/ 2 = S*O/ Q*2  Q*2 = 2* S * O/ C Q* = √ (2* S * O/ C) Hay EOQ = √2 * S * O C Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): là khoảng thời gian kể từ khi trong kho có số lượng hàng hoá là Q* (lượng dự trữ tối ưu) cho đến khi số lượng này hết và được đáp ứng ngày bằng số lượng hàng hoá tối ưu Q* của đơn đặt hàng mới. Trên cơ sở đó, ta tính được quãng thời gian dự trữ tối ưu bằng cách lấy số lượng hàng dự trữ tối ưu chia cho sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngày T* = Q* S/365 Mô hình cung cấp đúng lúc (Just in Time Approach) Một chiến lược quản lý hàng tồn kho khác mà được rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là ở Nhật Bản, quan tâm và thực hiện là chiến lược cung cấp đúng lúc. Theo chiến lược quản lý này, doanh nghiệp sẽ hợp đồng với nhà cung cấp cả về hàng hóa lẫn thời điểm nhận hàng cụ thể. Do doanh nghiệp muốn duy trì lượng hàng tồn kho gần như bằng 0 nên phải chọn nhà cung cấp gần doanh nghiệp mà có thể giao hàng hàng ngày, thậm chí hàng giờ. Đứng trên góc độ của công ty, chiến lược này sẽ đòi hỏi cách thức Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Số lượng đặt hàngQ* Chi phí
  • 36. 24 quản lý và kế hoạch sản xuất hoàn toàn khác so với bình thường. Điều này lý giải tại sao chiến lược này thường kéo theo việc thay đổi hoàn toàn kế hoạch và hợp đồng lao động để đạt được lợi ích mong đợi của chiến lược cung cấp đúng lúc trong quản lý hàng tồn kho. Phân tích đầu tư vào hàng tồn kho: Đầu tư vào hàng tồn kho cũng là một quyết định chi tiền của doanh nghiệp. Đứng trên góc độ chủ quan, không phải bao giờ quan điểm về hàng tồn khocũng thống nhất, cho dù trong nội bộ doanh nghiệp. Là một quản đốc phân xưởng hay trưởng phòng vật tư thì muốn “càng nhiều càng tốt” nguyên vật liệu tồn kho. Phòng bán hàng cũng muốn tồn kho hàng hóa dồi dào để chủ động cung cấp cho khách hàng. Trong khi giám đốc hay trưởng phòng tài chính rất quan tâm đến suất sinh lời của vốn đầu tư, vì đồng vốn “nằm trong kho” hầu như không mang lại một đồng lời nào cả. Vì vậy, các nhà quản lý cần phải xem xét lợi ích ròng để quyết định có nên đầu tư vào hàng lưu kho hay không? Công thức xác định giá trị hiện tại ròng đầu tư vào hàng lưu kho: NPV = CFt k – CF0 Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm năng. CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định: Nếu NPV > 0 => doanh nghiệp nên đầu tư tăng hàng lưu kho. Nếu NPV < 0 => doanh nghiệp không nên đầu tư tăng hàng lưu kho. Nếu NPV = 0 => doanh nghiệp bàng quan với việc tăng hàng lưu kho. 1.3.2.6. Quản lý phải trả người bán Trong các khoản phải trả, phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp. Khi các khoản phải trả người bán không có khả năng thanh toán, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, uy tín của doanh nghiệp giảm đi. Khi các khoản phải trả được thanh toán đúng hạn, uy tín của doanh nghiệp được nâng cao, đó là nhân tố góp phần xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp. Mặt khác các khoản phải trả quá hạn chiếm tỷ trọng lớn, mà doanh nghiệp không có khả năng thanh toán, tất nhiên nguy cơ phá sản dễ xảy ra. Do vậy doanh nghiệp thường xuyên phân tích tình hình phải trả người bán trên những phương diện sau: Phân tích tình hình phải trả người bán thông qua những chỉ tiêu: Hệ số trả nợ (Vòng quay các khoản phải trả) = Doanh thu thuần Bình quân phải trả người bán Thang Long University Library