SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TOÁN KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH TOÁN TÀI CHÍNH
Đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
PHẨM HẬU GIANG DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC
HÀ NỘI – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy, cô giảng viên Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân và Khoa Toán kinh tế luôn dạy dỗ, đồng hành, giúp đỡ, tiếp
thêm những kiến thức, kinh nghiệm và truyền động lực, cảm hứng cho em trong
suốt quá trình học tập và rèn luyện những năm vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Trần Chung Thủy đã
luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề nhưng
chắc hẳn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, em mong nhận được những
đóng góp của các thầy cô để có thể sửa đổi kịp thời và hoàn thiện bài chuyên đề
một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Phạm Thị Phương Thảo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................3
1.1 Lý thuyết về đầu tư cổ phiếu và nhà đầu tư chiến lược ...................................3
1.1.1 Khái niệm đầu tư cổ phiếu ...............................................................................3
1.1.2 Quy trình đầu tư cổ phiếu.................................................................................5
1.1.3 Phân loại nhà đầu tư .........................................................................................5
1.1.4 Nhà đầu tư chiến lược ......................................................................................6
1.1.4.1 Khái niệm .................................................................................................6
1.1.4.2 Mục tiêu....................................................................................................7
1.1.4.3 Các thông tin mà nhà đầu tư chiến lược cần được cung cấp...................7
1.2 Phân tích cơ bản trong đầu tư cổ phiếu............................................................7
1.2.1 Phương pháp Top – Down ...............................................................................7
1.2.2 Phân tích nhóm chỉ số tài chính .......................................................................8
1.2.2.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh
nghiệp……………………………………………………………………………..8
1.2.2.2 Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp ........................................................................................................9
1.2.2.3 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................10
1.2.2.4 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp.........................11
1.2.3 Phân tích SWOT.............................................................................................12
1.2.4 Phân tích chỉ số Beta – β:...............................................................................13
1.2.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược...............................14
1.3 Phương pháp định giá giá trị cơ bản cổ phiếu...............................................14
1.3.1 Phương pháp bội số giá so sánh P/E..............................................................14
1.3.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF..........................17
1.3.3 Phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon ......................18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
1.3.4 Phương pháp mô phỏng kịch bản để ước tính mức giá trị cơ bản của cổ
phiếu ...................................................................................................................19
1.3.4.1 Mục tiêu của phương pháp mô phỏng kịch bản................................19
1.3.4.2 Quy trình phân tích và mô phỏng......................................................20
1.3.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược........................21
1.4 Phân tích giá giao dịch................................................................................22
1.4.1 Phân tích kỹ thuật ...................................................................................22
1.4.1.1 Phân tích bằng đồ thị ........................................................................22
1.4.1.2 Phân tích bằng chuỗi thời gian.........................................................22
1.4.2 Ý nghĩa của phân tích kỹ thuật đối với nhà đầu tư chiến lược……..……23
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG (DHG).............24
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô.......................................................................24
2.1.1 Tăng trưởng kinh tế................................................................................24
2.1.2 Lạm Phát ................................................................................................25
2.2 Phân tích thị trường ngành dược phẩm...................................................26
2.2.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm thế giới.........................................26
2.2.2 Triển vọng ngành dược phẩm Việt Nam................................................26
2.3 Phân tích doanh nghiệp .............................................................................28
2.3.1 Phân tích SWOT.....................................................................................28
2.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................31
2.3.3 Phân tích cạnh tranh ...............................................................................37
2.3.4 Phân tích chỉ số BETA...........................................................................40
2.3.4.1 Hệ số Beta của công ty.....................................................................40
2.3.4.2 Hệ số Beta ngành .............................................................................41
2.3.5 Kết luận đối với nhà đầu tư chiến lược .................................................42
CHƯƠNG 3 ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU VÀ ĐÁNH GIÁ
DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC...........................................43
3.1 Định giá cổ phiếu bằng các mô hình định giá cơ bản…………....……….43
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
3.1.1 Dự phóng Báo cáo tài chính DHG .........................................................43
3.1.2 Định giá theo phương pháp so sánh bội số giá P/E................................44
3.1.3 Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF
............................................................................................................................46
3.1.4 Định giá theo phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình
Gordon................................................................................................................48
3.1.5 Tổng hợp kết quả theo mô hình định giá................................................49
3.1.6 Phân tích độ nhạy ...................................................................................50
3.1.7 Mô phỏng kịch bản giá bằng Crystal Ball..............................................50
3.1.8 Bảng đồng thuận kiến nghị giá DHG của các công ty chứng
khoán ..................................................................................................................53
3.2 Áp dụng mô hình dự báo giá giao dịch.....................................................54
3.2.1 Nguồn dữ liệu và thống kê mô tả dữ liệu...............................................54
3.2.2 Phân tích kỹ thuật bằng đồ thị................................................................56
3.2.2.1 Chỉ số MA..........................................................................................56
3.2.2.2 Chỉ số Accumulation/distribution .....................................................57
3.2.2.3 Chỉ số MACD ....................................................................................58
3.2.3 Dự báo chuỗi giá cổ phiếu DHG............................................................58
3.3 Các đánh giá từ góc độ nhà đầu tư chiến lược về giá trị cơ bản với các
chính sách của công ty......................................................................................60
3.3.1 Đánh giá về giá trị cơ bản và xu hướng chính sách công ty ..................60
3.3.2 Thực tế đang diễn ra đối với chính sách công ty ...................................61
3.3.3 Kết luận ..................................................................................................62
KẾT LUẬN CHUNG ........................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………64
PHỤ LỤC……………………………………………………………………...65
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2019................................................... 26
Hình Tăng trưởng CPI từ giai đoạn 2009 – 2019 ................................................ 28
Bảng 2.2 tổng hợp các chỉ số phân tích tài chính của công ty dược phẩm Dược
Hậu Giang ............................................................................................................ 33
Bảng 2.3 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019........................................ 34
Biểu đồ 2.2 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019.................................... 35
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) ......... 36
năm 2019.............................................................................................................. 36
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Dược Hậu Giang năm 2019..... 36
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) năm
2019...................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang năm 2019
.............................................................................................................................. 37
Bảng 2.6 chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 - 2019........................................................................ 38
Biểu đồ 2.5 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược
Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019................................................................ 39
Bảng 2.7 chỉ số nhóm tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 - 2019........................................................................ 39
Biểu đồ 2.6 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 – 2019 ....................................................................... 40
Biểu đồ 2.7 Biên lợi nhuận gộp năm 2019 công ty DHG so với các công ty cạnh
tranh...................................................................................................................... 42
Biểu đồ 2.8 Lợi nhuận trước thuế của công ty Dược Hậu Giang so với các công
ty cạnh tranh......................................................................................................... 43
Bảng 3.1.Dự phóng tốc độ tăng trưởng doanh thu của DHG qua các năm ..Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2.Dự phóng doanh thu của DHG các năm sauError! Bookmark not
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
defined.
Bảng 3.3.Dự phóng Lợi nhuận Hoạt động kinh doanh của DHG các năm sau
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4.Bảng Tỷ số P/E, EPS, Vốn thị trường của các công cùng ngành dược
năm 2019.............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5 Hệ số P/E và EPS của các đối thủ cạnh tranh năm 2019...............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6. Bảng dự phóng FCFE ......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Kết quả mô hình định giá FCFF .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Kết quả tổng hợp phương pháp định giáError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.9. Bảng xây dựng kịch bản ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Đồng thuận khuyến nghị tham khảo từ các công ty chứng khoán năm
2023 ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1 Đồ thị Histogram và thống kê mô tả chuỗi giá đóng cửa cổ phiếu DHG
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2 Lược đồ chuỗi giá đóng cửa cổ phiếu DHGError! Bookmark not
defined.
1
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
PHẦN MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ngày
càng phổ biến tại Việt Nam, các khái niệm mới như nhà đầu tư chiến lược và mối
quan tâm của nhà đầu tư chiến lược trong nghiên cứu thị trường và chọn công ty
đầu tư còn ít tư liệu tham khảo. Trong bối cảnh, tình hình Covid còn đang diễn
biến phức tạp trên thế giới, em chọn lựa doanh nghiệp trong lĩnh vực Dược phẩm
để có thể định giá giá trị cổ phiếu trên sàn chứng khoán có bị ảnh hưởng nặng nề
bởi các yếu tố khách quan, diễn biến giá cổ phiếu trong năm 2019 – 2023 , để có
các phân tích, nhận định về giá cổ phiếu trên thị trường hiện nay đồng thời lồng
ghép dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược. Bằng kiến thức chuyên môn tích lũy qua
quá trình học và sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.s Trần Chung Thủy em
quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần Dược
Hậu Giang dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
2) Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích và định giá tài sản tài chính
- Tìm hiểu tổng quan ngành Dược nói chung, xu hướng phát triển tại thị
trường thế giới, tổng quan về ngành dược Việt Nam và xu thế cạnh tranh.
- Tìm hiểu công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang
- Thu thập các chỉ tiêu tài chính, các báo cáo kết quả kinh doanh và diễn
biến giá cổ phiếu DHG để phân tích và định giá cổ phiếu DHG.
- So sánh các chỉ tiêu của DHG so với chỉ tiêu ngành và tìm ra vị thế của
DHG trong ngành Dược phẩm
-Dựa vào kết quả phân tích đánh giá đối với nhà đầu tư chiến lược và
doanh nghiệp.
3) Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang ( DHG )
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính, diễn biến giá cổ
phiếu DHG trên thị trường chứng khoán.
4) Kết cấu chuyên đề
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
2
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần dược phẩm
Hậu Giang (DHG)
Chương 3: Định giá giá trị cổ phiếu và đánh giá dưới góc độ nhà đầu tư
chiến lược
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
3
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 LÍ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU VÀ NHÀ ĐẦU TƯ
CHIẾN LƯỢC
1.1.1 Khái niệm đầu tư cổ phiếu
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều kênh đầu tư tài chính như:
- Gửi tiết kiệm
- Đầu tư vàng
- Bất động sản
- Quỹ đầu tư
- Forex - Đầu tư thị trường ngoại hối (giao dịch mua bán đồng ngoại tệ)
- Đầu tư chứng khoán,...
Mỗi hình thức đầu tư đều đem lại cơ hội, khả năng thu lợi nhuận cũng như
mức độ rủi ro riêng, ưu và nhược điểm chung của các phương án đầu tư tài chính:
+ Gửi tiết kiệm:
- Ưu điểm: An toàn, không thua lỗ, sinh lời cố định từ 4-8%/năm,
- Nhược điểm: Có thể mất lãi nếu rút trước hạn, rủi ro lạm phát, đồng tiền
mất giá
+ Đầu tư vàng:
- Ưu điểm: Vốn đầu tư ít, thời gian đầu tư linh hoạt, dễ mua bán, thanh
khoản cao
- Nhược điểm: Rủi ro giá vàng biến động thất thường
+ Bất động sản:
- Ưu điểm: Mức sinh lời cao từ 8-12%/năm
- Nhược điểm: Vốn đầu tư lớn, thanh khoản thấp, rủi ro ứ đọng vốn nếu thị
trường bất lợi
+ Quỹ đầu tư:
- Ưu điểm: Quản lý bởi chuyên gia có kinh nghiệm nên lợi nhuận ổn định,
rủi ro thấp, vốn đầu tư ít, khả năng thanh khoản cao
+ Forex:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
4
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
- Ưu điểm: Lợi nhuận cao, vốn đầu tư: 100 - 200$
- Nhược điểm: Rủi ro cực lớn vì dùng đòn bẩy, cần am hiểu về thị trường
tài chính
+ Đầu tư chứng khoán:
- Ưu điểm: Lợi nhuận cao, không cần nhiều vốn, đầu tư linh hoạt, thanh
khoản cao
- Nhược điểm: Rủi ro thua lỗ khi đầu tư vào các doanh nghiệp yếu kém.
Chuyên đề sẽ tập trung vào phân tích đầu tư tài chính qua đầu tư cổ phiếu
trong chứng khoán:
 Khái niệm
“ Chứng khoán là sản phẩm hàng hóa của thị trường chứng khoán, những
giấy tờ có giá trị, được xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu
chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành chứng khoán, được
thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử.”
(Điều 1, Khoản 4, Luật chứng khoán 2019)
Tóm lại, chứng khoán là loại hàng hóa đặc biệt, có thể đem ra thỏa thuận,
mua bán trao đổi trên thị trường chứng khoán.
Loại chứng khoán phổ biến nhất trên thị trường hiện nay là cổ phiếu, đầu tư
chứng khoán chính là việc bạn gián tiếp đầu tư vào doanh nghiệp thông qua việc
mua cổ phiếu.
Khi một công ty cần huy động vốn, số vốn cần huy động sẽ được chia thành
nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần được gọi là cổ
đông sẽ được cấp một giấy phép xác nhận quyền sở hữu cổ phần – cổ phiếu.
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
 Đặc điểm của cổ phiếu:
- Không có kì hạn và không hoàn vốn
- Giá cổ phiếu biến động phụ thuộc vào cung cầu thị trường, kết quả
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
5
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
kinh doanh của công ty
- Cổ đông là người cuối cùng được nhận phần giá trị còn lại của công ty
khi công ty phá sản
- Có tính rủi ro cao, tính thanh khoản cao và có tính lưu thông.
 Cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán, dựa theo tính chất thị
trường chứng khoán nhà đầu tư có thể đầu tư cổ phiếu trên thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp.
- Thị trường sơ cấp: Là nơi nhà đầu tư có thể mua các loại chứng khoán
mới phát hành lần đầu hay còn gọi là thị trường phát hành/ thị trường cấp một.
Các cổ phiếu của thị trường này là các cổ phiếu của các công ty cổ phần chưa
được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- Thị trường thứ cấp: là thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã được
giao dịch trên thị trường sơ cấp. Cổ phiếu sau khi được phát hành được mua đi
bán lại nhiều lần trên thị trường thứ cấp không làm tăng vốn cho nhà phát hành
mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu các cổ phiếu đã phát hành làm tăng tính thanh
khoản, việc mua bán nhằm mục đích cất giữ tài sản tài chính, nhận khoản thu
nhập cố định hàng năm hoặc hưởng chênh lệch giá.
1.1.2 Quy trình đầu tư cổ phiếu
Bước 1: Thiết lập mục tiêu đầu tư, các nhà đầu tư cần xây dựng mục tiêu
nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa rủi ro, cân bằng giữa rủi ro và lợi
nhuận để đem lại lợi ích lớn nhất.
Bước 2: Thực hiện phân tích và đánh giá: Bước quan trọng nhất là trong
quy trình đầu tư cổ phiếu. Nhà đầu tư cần phải thu thập thông tin và phân tích
đánh giá được giá trị thực của cổ phiếu
Tại chuyên đề này, áp dụng 2 phương pháp là phân tích cơ bản và phân tích
kỹ thuật: Phân tích cơ bản thực chất là phân tích tình hình tài chính và hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, phân tích kỹ thuật là dựa vào lịch sử diễn biến giá
cả của cổ phiếu trong quá khứ để dự đoán xu thế biến động của cổ phiếu trong
tương lai.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
6
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Bước 3: Đề xuất quyết định đầu tư: Đầu tư mang lại nhiều cơ hội lợi nhuận
cũng như tiềm tàng rất nhiểu rủi ro, nhà đầu tư phải đưa ra những quyết định thận
trọng về chi phí cơ hội bỏ ra, xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được để
đảm bảo nguồn vốn của nhà đầu tư.
1.1.3 Phân loại nhà đầu tư
- Nhà đầu tư chiến lược:
Nhà đầu tư chiến lược là những nhà đầu tư đã có kinh nghiệm và kiến thức
cùng mảng ngành nghề kinh doanh hoạt động với công ty, có sức khỏe tài chính
tốt, cùng xây dựng ý tưởng hợp tác phát triển công ty mua lại, đôi bên cùng có
lợi, khả năng ở lại với doanh nghiệp lâu dài.
- Nhà đầu tư tài chính:
Một nhà đầu tư tài chính xem một vụ mua lại là một khoản đầu tư. Họ
đang tìm cách đầu tư một số tiền nhất định vào việc mua lại công ty mục tiêu, và
sau đó kỳ vọng khoản đầu tư đó sẽ tạo ra lợi nhuận thỏa đáng. Nhà đầu tư tài
chính sẵn sàng đầu tư vào các loại hình kinh doanh và ngành công nghiệp khác
nhau thay vì chỉ những ngành phù hợp với hoạt động hiện có của mình.
Một nhà đầu tư tài chính tìm cách tăng doanh thu và dòng tiền của
mình thông qua các kỹ thuật khác nhau, bao gồm cả việc mạo hiểm vào các dự án
tạo ra doanh thu, giảm chi phí và tạo ra lợi thế theo quy mô. Nhà đầu tư tài chính
thu được lợi nhuận tối đa từ khoản đầu tư ban đầu của mình, có khả năng rời khỏi
công ty, bằng cách đưa nó ra công chúng hoặc bán nó hoàn toàn.
Để đảm bảo thu được lợi tức từ khoản đầu tư của mình, người đầu tư tài
chính phải bắt đầu bằng cách kiểm tra hồ sơ tài chính của công ty định mua. Một
điều mà người đầu tư quan tâm là thấy được sự nhất quán trong báo cáo tài chính
của công ty mục tiêu.
1.1.4 Nhà đầu tư chiến lược
1.1.4.1 Khái niệm
Nhà đầu tư chiến lược là công ty cùng ngành với công ty mà nhà đầu tư
đang cố gắng mua lại. Thông thường, nhà đầu tư chiến lược là đối thủ cạnh tranh,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
7
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
nhà cung cấp hoặc khách hàng của công ty.
“Nhà đầu tư chiến lược là các nhà đầu tư trong nước như: người sản xuất
và thường xuyên cung cấp nguyên liệu cho doanh nghiệp; người cam kết tiêu thụ
lâu dài sản phẩm của doanh nghiệp; người gắn bó lợi ích chiến lược lâu dài
trong kinh doanh, có tiềm năng về tài chính và năng lực quản lý. Khi xây dựng
phương án cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn nhà đầu tư chiến
lược, trình cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt”
(khoản 2, điều 16, nghị định 187/2004/NĐ-CP ).
1.1.4.2 Mục tiêu
Mục tiêu của nhà đầu tư chiến lược là nhận thấy một công ty có tiềm năng
mở rộng, tìm kiếm cơ hội để đầu tư vào các dòng sản phẩm mới trong cùng
ngành, tìm thị trường địa lý mới và đảm bảo nhiều kênh phân phối hơn.
Bằng cách mua lại doanh nghiệp cùng ngành, tổ chức lại sau khi hợp nhất sẽ
được hưởng lợi từ cộng hưởng sức mạnh. Trong thực tế, việc mua lại tạo ra sự
cộng hưởng sức mạnh giữa sản xuất và phân phối đồng thời cũng thúc đẩy hiệu
suất sử dụng nhà máy.
Bằng cách sử dụng cùng các nguồn lực và nguyên liệu để sản xuất thực
phẩm hữu cơ, công ty kết hợp được hưởng lợi từ việc giảm chi phí, đặc biệt là chi
phí nhà máy và văn phòng dư thừa.
Đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài: Chi phí thành lập doanh nghiệp
mới mất thời gian lâu, đặc biệt là các thủ tục giấy phép hành chính nhờ việc mua
lại sát nhập các công ty cùng ngành đã hoạt động có thương hiệu, kinh nghiệm
đối với lĩnh vực trước đó nhà đầu tư chiến lược có thể nhanh chóng gia nhập thị
trường nhanh, triển khai được sớm hoạt động kinh doanh.
1.1.4.3 Các thông tin mà nhà đầu tư chiến lược cần được cung cấp
Khi xác định đối tượng công ty muốn mua, nhà đầu tư chiến lược sẽ quan
tâm những yếu tố sau:
- Hoạt động tài chính của công ty bị mua bao gồm những phân tích tài chính,
báo cáo tài chính của doanh nghiệp bị mua.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
8
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
- Nền tảng và kinh nghiệm trong ngành. Các nhà đầu tư chiến lược sẽ nghiên
cứu công ty đã có thâm niên trình độ kĩ thuật trong ngành, để dễ dàng tổ chức
lại và hợp nhất thúc đẩy sức mạnh sản xuất với nhau.
- Xem xét mô hình kinh doanh của công ty bị mua để đánh giá hiệu quả hoạt
động, tiềm năng phát triển của công ty.
- Quy mô và xu thế thị trường để xác định xu hướng phát triển trong tương lai,
khả năng ổn định và vị thế của công ty được mua.
1.2 PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRONG ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
1.2.1 Phương pháp Top – Down
Phương pháp đầu tư từ trên xuống là phương pháp phân tích xem xét tình hình
vĩ mô tổng thể của nền kinh tế, sau đó tiếp tục đánh giá các yếu tố ở cấp độ
thấp hơn kĩ càng hơn.
Sau khi xem xét các điều kiện kinh tế tổng thể trên khắp thế giới, nhà
phân tích tiếp tục đánh giá các điều kiện thị trường ngành cụ thể của công ty, để
chọn ra những ngành được dự báo sẽ có kết quả khả quan.
Phân tích sâu hơn về cổ phiếu của các công ty cụ thể, để chọn những
công ty có khả năng trở thành khoản đầu tư thành công, bằng cách xem xét các
thông tin căn bản của chúng. Phương pháp đầu tư từ trên xuống chú trọng nhất
đến các yếu tố kinh tế vĩ mô hoặc các yếu tố cấp độ thị trường.
1.2.2 Phân tích nhóm chỉ số tài chính
Phân tích các chỉ số tài chính trong báo cáo tài chính là một trong những
việc quan trọng và cần thiết không thể thiếu trong phân tích đánh giá. Biết cách
xác định và đánh giá các chỉ số có thể đánh giá cơ bản về tình hình hoạt động tài
chính của công ty trong phân tích cho các nhà đầu tư. Trong chuyên đề, xét đến 4
nhóm chỉ số chính bao gồm:
- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
- Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
- Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
9
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
1.2.2.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp
 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Đây là hệ số đo lường khả
năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn, thể hiện mức độ
doanh nghiệp chuyển đồi tài sản thành tiền mặt để trả cho các khoản nợ ngắn
hạn.
Hệ số này đạt giá trị thấp (<2) ám chỉ khả năng trả nợ trong ngắn hạn của
doanh nghiệp đang là yếu.
Hệ số thanh toán hiện hành cao thì mức độ trả nợ trong ngắn hạn của
công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không phải một tín
hiệu tốt, bởi nó cho thấy tài sản của công ty này gắn chặt với “tài sản lưu động”
quá nhiều nếu vậy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao, nên ta
cần phân tích và đánh giá thêm.
Công thức tính:
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này đo lưởng rõ hơn khả năng
thanh toán của công ty, chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được tính
toán, các hàng hóa tồn kho hoặc tài sản ngắn hạn khác không được tính vì chúng
có tính thanh khoản kém
Công thức tính:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này đánh giá khả
năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng,
khi hàng tồn kho không thể tiêu thụ được và có các khoản nợ khó thu hồi.
Công thức tính:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
1.2.2.2 Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp
 Hệ số nợ trên tổng tài sản: Phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
10
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Hệ số này nhỏ nghĩa là doanh nghiệp này có ít khoản nợ, có khả năng tự
chủ mà không cần vay nhiều. Tuy nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng
khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính. Ngược lại, hệ số này lớn nghĩa là doanh
nghiệp đang dựa nhiều vào các khoản vay và khả năng tự chủ thấp, rủi ro cao.
Nhưng để đánh giá chính xác thì cần phải tùy vào hoàn cảnh, tình hình hoạt động
của công ty trong từng giai đoạn.
Công thức tính:
Hệ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn (hoặc Tổng tài sản)
Tổng nợ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và khoản nợ dài hạn
 Hệ số nợ trên Vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho biết ứng với mỗi đồng
vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp phải tự mình bỏ ra tương đương với bao nhiêu
đồng vốn doanh nghiệp đi vay mượn thì mới đáp ứng đủ.
Công thức tính:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
1.2.2.3 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài
sản hiện có của doanh nghiệp
 Số vòng quay hàng tồn kho: Hệ số này thể hiện khả năng luân
chuyển hàng tồn kho trong kì. Nếu so sánh hệ số hàng tồn kho này đạt giá trị cao
hơn so với các công ty cùng ngành khác cho thấy việc thực hiện, tổ chức, quản lí
hàng tồn kho của công ty là tốt, tiết kiệm được chi phí khi dự trữ hàng tồn kho.
Ngược lại, nếu hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy việc lưu thông hàng
hóa chưa được hiệu quả, doanh nghiệp trữ quá mức làm ứ đọng, chậm tiêu thụ
sản phẩm.
Công thức tính:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
 Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng
TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, thể hiện được mức độ hiệu suất sử
dụng tài sản cố định của công ty.
Công thức tính:
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định trung bình
 Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Hệ số phản ánh mức độ
hiệu quả sử dụng tài sản hiện có của công ty, chịu ảnh hưởng bởi đặc thù ngành
nghề kinh doanh, trình độ quản lí, chiến lược kinh doanh và khả năng sử dụng tài
sản của công ty.
Công thức tính:
Vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
 Vòng quay vốn lưu động: Là thời gian hoàn thành một chu kỳ kinh
doanh của công ty, hệ số cho biết tình hình kinh doanh của công ty, số vòng quay
càng lớn nghĩa là doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả vốn lưu động.
Ngược lại, số vòng quay càng nhỏ thì doanh nghiệp đang đối mặt với khả năng
sản suất, lưu chuyển hàng hóa chậm. Tùy từng doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất hay thương mại mà vòng quay vốn khác nhau.
Công thức tính:
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Vòng quay nợ phải thu: Hệ số này cho biết tốc độ thu hồi công nợ của
doanh nghiệp từ việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ từ khách hàng.
Công thức tính:
Vòng quay nợ phải thu =
Doanh thu bán hàng
Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu bán hàng = Tổng doanh thu bán hàng chịu trong kì – khoản
doanh thu bán chịu mà khách hàng đã trả bằng tiền mặt
Các khoản phải thu bình quân: Trung bình cộng của khoản phải thu đầu kì
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
12
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
và cuối kì
1.2.2.4 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Hệ số cho biết
sau khi trừ thuế, một đồng từ doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu)
ROS càng lớn: doanh nghiệp đang hoạt động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và
tạo ra nhiều lợi nhuận, ROS > 0 doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi; ngược lại,
ROS < 0 doanh nghiệp đang có chi phí kinh doanh vượt ngoài tầm kiểm soát. Chỉ
số này cũng phụ thuộc vào đặc trưng của từng ngành, nhà đầu tư cần phân tích
thêm so sánh với mặt bằng chung của ngành.
Công thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Hệ số
này phản ánh mức lợi nhuận sau thuế thu được trong mỗi đồng vốn chủ bỏ ra
trong kỳ. Chỉ số này rất được các nhà đầu tư quan tâm vì nó đánh giá được tổng
hợp trình độ quản trị về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Công thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Hệ số này cho biết với
doanh nghiệp một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
Công thức tính:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
 Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS): Chỉ số này phản ánh thu
nhập trên một cổ phiếu, doanh nghiệp huy động vốn với trung bình một cổ phiếu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu
Công thức tính:
Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
13
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
=
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường lưu hành
1.2.3 Phân tích SWOT
Mô hình SWOT là mô hình phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi
doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh, nhìn rõ được những yếu tố
nội bộ và yếu tố bên ngoài tác động ảnh hưởng tiêu hay tích cực đến mục tiêu
doanh nghiệp đề ra để tạo ra được chiến lược kinh doanh và định hướng đúng
đắn.
SWOT: Được viết tắt chữ cái đầu của 4 từ tiếng anh Strengths (Thế mạnh),
Weaks (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức).
Trong đó:
- Strengths (Thế mạnh) và Weaks (Điểm yếu) được coi là yếu tố nội bộ mà
doanh nghiệp có thể thay đổi được.
- Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) là hai yếu tố bên ngoài mà
doanh nghiệp cần cố gắng kiểm soát.
S W O T
 Những việc
doanh nghiệp làm
tốt.
 Những tố chất
nổi bật hơn đối
thủ cạnh tranh.
 Nguồn lực nội
bộ như kỹ năng
nghề nghiệp,
kiến thức
chuyên môn
của đội ngũ.
 Tài sản hữu
hình như thiết
bị, máy móc
 Những khía
cạnh/ chuyên
môn doanh
nghiệp chưa làm
tốt.
 Những mặt đối
thủ làm tốt hơn.
 Những nguồn
lực bị giới hạn
so với đối thủ.
 Những yếu điểm
cần cải thiện
trong nội bộ.
 Những điều
khoản trong hợp
 Thị trường chưa
ai phục vụ của
sản phẩm hay
dịch vụ cụ thể.
 Ít đối thủ cạnh
tranh mạnh
trong lĩnh vực.
 Nhu cầu mới
nổi của thị
trường về sản
phẩm/ dịch vụ
mà doanh
nghiệp biết
được.
 Phương tiện
 Xác định các
đối thủ mạnh,
mới nổi.
 Những thay đổi
bất ngờ trong
pháp luật về
lĩnh vực kinh
doanh.
 Nhu cầu mới
nổi của thị
trường về sản
phẩm/ dịch vụ
mà doanh
nghiệp chưa
nắm bắt được.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
14
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
tiên tiến.
 Tài sản vô hình
như công nghệ,
kỹ thuật độc
quyền, bằng
phát minh, sáng
chế,..
đồng mua bán
chưa rõ ràng.
 Những điểm của
đội ngũ cần phải
cải thiện.
truyền thông,
báo chí vững
chắc của doanh
nghiệp.
 Những điều
luật, quy định
nhà nước giúp
thuận lợi cho
kinh doanh.
 Thông tin tiêu
cực của truyền
thông, báo chí
về doanh
nghiệp.
 Khách hàng
thay đổi thái độ
về thương hiệu
của doanh
nghiệp.
1.2.4 Phân tích chỉ số Beta – β:
Hệ số Beta là thước đo đo lường mức độ biến động/ rủi ro hệ thống của một
tài sản/ cổ phiếu (danh mục đầu tư) so với mức biến động chung của ngành trên
thị trường.
Biết được hệ số Beta và tỷ suất sinh lời của các sản phẩm tài chính sẽ giúp
nhà đầu tư xác định được đối tượng phù hợp với khả năng chịu rủi ro của họ.
Công thức tính:
Chỉ số β = Cov(i,m) / σ2
m
Trong đó:
Cov(i,m): là hiệp phương sai giữa tỉ suất sinh lời của chứng khoán i và tỉ
suất sinh lời của thị trường
σ2
m : Phương sai của tỉ suất sinh lời thị trường
Hệ số Beta thường được so sánh với 1 để đo lường mức độ rủi ro:
β = 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu ngang bằng với mức độ biến
động/ rủi ro của thị trường.
β > 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu cao hơn mức độ biến động/ rủi
ro của thị trường; cổ phiếu này tiềm tàng nhiều rủi ro nhưng cũng đem lại lợi
nhuận cao.
β < 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu thấp hơn mức độ biến động/
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
15
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
rủi ro của thị trường; cổ phiếu ít rủi ro.
1.2.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược
Dựa vào kết quả phân tích cơ bản, nhà đầu tư chiến lược sẽ có cái nhìn
tổng quan về công ty mong muốn mua lại:
Từ phương pháp Top – Down, nhà đầu tư sẽ xác định được môi trường
kinh doanh quanh công ty từ vĩ mô, ngành để phân tích xu hướng tiềm năng phát
triển từ quốc gia đến nội tại trong công ty, những yếu tố từ chủ quan đến khách
quan có tác động đến công ty.
Bằng cách phân tích các nhóm chỉ số tài chính, nhà đầu tư chiến lược
sẽ đánh giá được sức khỏe tài chính doanh nghiệp, những lợi thế và điểm yếu của
công ty này so với các đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực trong phân tích SWOT
và vị thế của công ty so với ngành từ phân tích hệ số Beta.
Các thông tin này sẽ trở thành nền tảng để các nhà đầu tư chiến lược
xem xét liệu công ty có đủ tiềm năng để hợp tác phát triển lâu dài đồng thời định
giá công ty, có thêm thông tin để tính toán xác định đặt ra giá mua tối đa mua cổ
phần công ty hợp lí.
1.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỔ PHIẾU
1.3.1 Phương pháp bội số giá so sánh P/E
Hệ số P/E là hệ số giữa giá cổ phiếu (thị giá) và thu nhập hàng năm của một
cổ phiếu đem lại cho người nắm giữ.
Các nhân tố ảnh hưởng tới P/E
EPS (thu nhập trên mỗi CP): Tỉ lệ tăng trưởng EPS càng cao thì hệ số P/E
có xu hướng cao theo.
Hệ số đòn bẩy tài chính: Nguồn vốn của công ty được hình thành từ vốn
nợ và vốn chủ sở hữu, nên khi một công ty có hệ số đòn bẩy tài chính cao thì P/E
của công ty đó sẽ thấp hơn so với một số công ty khác tương đương trong ngành.
P/E toàn thị trường: P/E toàn thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới P/E riêng
lẻ của từng loại CP. Điều này, chúng ta có thể thấy rất rõ tại TTCK Việt Nam,
khi thị trường điều chỉnh tăng hay giảm thì đa số các công ty đơn lẻ cùng tăng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
16
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
hoặc cùng giảm, dẫn đến P/E của các công ty này tăng, giảm theo.
P/E của các CP cùng ngành: CP của các công ty trong cùng ngành thường
có xu hướng biến động cùng chiều. Cách so sánh nhanh nhất để biết CP một công
ty trong ngành là cao hay thấp là so sánh P/E của công ty với P/E trung bình
ngành.
Lĩnh vực kinh doanh đa dạng: Một công ty có nhiều mảng hoạt động kinh
doanh thì đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro, ổn định thu nhập và sự đa dạng
này sẽ giúp làm giảm sự biến động mạnh về thu nhập trên mỗi CP của công ty
đó. Những công ty đa dạng hoá hoạt động kinh doanh thường được nhà đầu tư
đánh giá cao.
Lãi suất thị trường: Giá cả các loại chứng khoán chịu tác động nhiều từ
yếu tố lãi suất. Nếu lãi suất thị trường cao sẽ dẫn đến giá chứng khoán và hệ số
P/E thấp hơn vì giá trị hiện tại của các khoản thu nhập tương lai của công ty sẽ
thấp hơn do phải chiết khấu ở mức lãi suất cao.
 Công thức xác định
Để tính P/E của doanh nghiệp cần xác định 2 yếu tố là Giá và EPS
Cách tính:
P/E = Giá thị trường/ EPS
Trong đó:
- EPS: Earning per Share là thu nhập (lợi nhuận ròng) trên một cổ phiếu
- EPS là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho mỗi cổ phần đang
lưu hành trên thị trường, nó thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp
EPS =
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành
 Ý nghĩa
Chỉ số P/E được hiểu là nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho 1
đồng lợi nhuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
17
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
 Các bước định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E
Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp định giá P/E theo 3 bước
chính
- Bước 1: So sánh chỉ số P/E của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh
- Bước 2: Nếu chỉ số P/E trung bình ngành cao hơn P/E hiện tại của cổ
phiếu. Ta sẽ sử dụng chỉ số P/E trung bình ngànhlàm hệ số nhân để kết hợp với
mức EPS dự phóng.
- Bước 3: Kết quả phép nhân giữa P/E( ngành) và EPS( dự phóng) là giá trị
(tuyệt đối) của cổ phiếu
Sau khi định giá được cổ phiếu của doanh nghiệp, tiếp tục thực hiện so sánh
P/E của doanh nghiệp với P/E trung bình nghành để hỗ trợ cho quá trình lựa chọn
mã cổ phiếu đầu tư:
- P/E doanh nghiệp < P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang rẻ hơn cổ
phiếu cùng ngành.
- P/E doanh nghiệp > P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang đắt hơn cổ
phiếu cùng ngành.
- Giá cổ phiếu hợp lý = P/E trung bình ngành ∗ EPS
*Ưu điểm
- Không mất nhiều thời gian để phân tích số liệu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
18
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
*Nhược điểm
Nếu EPS đạt giá trị âm thì hệ số P/E không còn có ý nghĩa
1.3.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF
Công thức xác định:
FCFE= Lợi nhuận ròng( NI)- Chi phí đầu tư mới vào TSCĐ +
Khấu hao- Thay đổi VLĐ+ ( Vay nợ mới- Trả nợ gốc cũ)
Khi đó giá trị doanh nghiệp cho chủ sở hữu được tính bằng cách chiết khấu
dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE theo chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
doanh nghiệp:
Trong đó:
V: Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu
FCFEt: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm t
rE: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
TH1. Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng
ổn định với tốc độ g
Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu sẽ được tính bằng:
TH2: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng
không ổn định:
Với giả định dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp có tốc
độ tăng trưởng khác nhau giữa các giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm thứ nhất đến
năm thứ k, tăng trưởng với tốc độ g. Giai đoạn 2 từ năm thứ k+1 tăng trưởng ổn
định với tốc độ g’ ( g và g’ < rE )
Khi đó giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu được tính bằng :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
19
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Trong đó:
Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn
chủ sở hữu FCFE được tính:
*Ưu điểm: Phương pháp ước lượng đầy đủ dòng tiền trong tương lai.
Phương pháp có tính đến các khoản nợ phải trả (chiếm tỉ trọng tương đối trong
tổng giá trị của doanh nghiệp)
*Nhược điểm: Phương pháp này không phản ánh những khoản nợ phát sinh
trong quá trình hoạt động của công ty. Công thức tính toán phức tạp hơn rất
nhiều, các thông số để xác định giá trị doanh nghiệp mang tính ước đoán cao như
dự tính lợi nhuận sau thuế các năm trong tương lai của doanh nghiệp. Việc dự
đoán quy mô khoản thu nhập hàng năm, đặc biệt là số lợi nhuận sau thuế cũng là
một việc phức tạp và có thể mắc sai lầm.
1.3.3 Phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon
Luồng cổ tức là phản ánh trực tiếp một phần quan trọng của thu nhập trong
tương lai của các cổ đông. Để xác định giá ta sẽ xác định giá trị hiện tại của
luồng cổ tức.
Công thức định giá cổ phiếu theo DDM là:
P0:
Mô hình Gordon thông thường được dùng trong trường hợp đối với các
doanh nghiệp có tăng trưởng cổ tức và thu nhập tương đối đều trong quá khứ và
được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
20
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Để áp dụng mô hình Gordon và định giá cổ phiếu cần ước lượng hai tham
số là tỷ lệ chiết khấu ke và nhịp tăng tưởng g của cổ tức.
 Bước 1: Xác định tỷ lệ chiết khấu ke
Sử dụng mô hình CAPM để ước lượng lợi suất kỳ vọng
𝑟̅𝑖 = 𝑟𝑓 + 𝛽𝑖(𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓)
Trong đó:
𝑟̅𝑖 là lợi suất kỳ vọng của tài sản (cổ phiếu) i
𝛽𝑖 là hệ số beta của cổ phiếu i
(𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓) là phần bù rủi ro thị trường
𝑟𝑓là lãi suất phi rủi ro (sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm)
Ước lượng 𝑟̅𝑖 xong ta tiếp tục sử dụng để tính ke.
 Bước 2: Xác định tốc độ tăng trưởng g
Mối quan hệ giữa g, ROE và tỷ lệ chi trả cổ tức để ước lượng g.
g = ROE*(1-p) với p là tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty.
 Bước 3: Tính toán giá trị hiện tại của luồng cổ tức
𝑃 = 𝐷𝐼𝑉0 ∗
(1 + 𝑔)
(𝑘 − 𝑔)
*Ưu điểm
Mô hình DDM dễ áp dụng và cho ra kết quả có độ chính xác khá cao.
Mô hình DDM phù hợp với các công ty đang có khả năng phát triển và sinh
lời ổn định
*Nhược điểm
Khó áp dụng định giá bằng mô hình DDM với các công ty không chi trả cổ
tức trong quá khứ. Việc sử dụng mô hình này để tính toán giá trị hiện tại của
luồng cổ tức phụ thuộc rất nhiều vào tỷ suất chiết khấu và tốc độ tăng trưởng của
cổ tức. Để ước lượng chính xác hai con số này tương đối khó, có những trường
hợp khi tính toán thu được kết quả tỷ lệ chiết khấu k nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng
của cổ tức g làm cho việc xác định bị gián đoạn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
21
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
1.3.4 Phương pháp mô phỏng kịch bản để ước tính mức giá trị cơ bản của
cổ phiếu
1.3.4.1 Mục tiêu của phương pháp mô phỏng kịch bản
Mô phỏng kịch bản giá:
Phân tích độ nhạy: là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi.
Phân tích kịch bản: được sử dụng để ước tính các thay đổi đối với giá trị
của danh mục đầu tư để đối phó với sự kiện bất lợi và có thể được sử dụng để
kiểm tra tình huống xấu nhất về mặt lý thuyết.
Dựa trên các nguyên tắc toán học và thống kê, phân tích kịch bản cung cấp
một quy trình để ước tính sự thay đổi giá trị của các biến, dựa trên sự xuất hiện
của các tình huống khác nhau, được gọi là các kịch bản, tuân theo các nguyên tắc
phân tích "What-if".
*Ưu điểm:
- Giúp biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào để từ đó đưa ra biện pháp
quản lý phù hợp, hạn chế rủi ro trong quá trình định giá, đo lường
- Giúp xác định được ngưỡng dao động của dự án và chọn ra những dự án
có độ an toàn cao
- Giúp đánh giá rủi ro dự án
*Nhược điểm:
- Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động
của nhiều yếu tố cùng một lúc
Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng kịch bản là các
giả định
1.3.4.2 Quy trình phân tích và mô phỏng
*Phân tích độ nhạy:
- Phân tích độ nhạy một chiều: Cho giá trị của một thông số thay đổi
- Phân tích độ nhạy hai chiều hay đa chiều: Cho giá trị của hai hay nhiều
thông số thay đổi cùng một lúc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
22
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Quy trình thực hiện phương pháp phân tích độ nhạy gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần xem xét
Bước 2: Cho các yếu tố đầu vào thay đổi (tăng/giảm) theo một tỉ lệ nhất
định và sử dụng hàm Table trên Excel để lập bảng tính lại chỉ tiêu tài chính của
dự án theo các biến. Nếu yếu tố nào gây ra độ biến động cho chỉ tiêu tài chính
đang xét thì ta nói chỉ tiêu đó rất nhạy cảm với yếu tố đó.
Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận
* Mô phỏng kịch bản giá:
Bước 1: Lập mô hình bài toán trên Excel (ví dụ bài toán về dự tính tổng
mức đầu tư cho 1 dự án sản xuất, sau đó tính toán NPV, IRR của dự án này đi
kèm với các giả định để tính toán về WACC, Giá bán, Sản lượng, Chi phí ...)
Bước 2: Phân tích độ nhạy của các yếu tố đưa vào tính toán và từ đó xem
xét các yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh (làm cho NPV, IRR biến động mạnh..)
Bước 3: Phân tích kịch bản, từ các biến có độ nhạy cảm nhất, tính toán theo
các kịch bản (chẳng hạn cơ sở, tối ưu, tồi tệ..) cho các kết quả đầu ra (ví dụ:
NPV,IRR..)
Bước 4: Từ đó xác định, lựa chọn các biến nhạy cảm và không chắc chắn;
lưu ý cần làm rõ được quy luật phân phối xác suất, thông thường nhất là: Phân
phối xác xuất chuẩn, phân phối xác suất tam giác, phân phối xác suất đều, phân
phối xác suất bậc thang.
Bước 5: Xác định và định nghĩa các biến có tương quan: Tương quan đồng
biến hoặc nghịch biến, Độ mạnh của tương quan
Bước 6; Định nghĩa các dự báo, ở đây là các chỉ tiêu cần phân tích trong bài
toán (ví dụ NPV, IRR)
Bước 7: Thiết lập các thông số chạy mô phỏng: số lần thử, chọn phương
pháp lấy mẫu, tuỳ chọn chạy phân tích độ nhạy, tùy chọn chạy Macro của người
dùng trong khi mô phỏng,...(Thường tùy vào cấu hình của máy tính mà: số yếu tố
được lựa chọn đưa vào; biên độ biến động của các yếu tố này, các thiết lập tương
quan phức tạp, số lần lặp chạy kết quả, thường là 1000 lần... Lưu ý: các thiết lập
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
23
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
nhiều và phức tạp, việc xử lý kết quả càng lâu, có khi mất cả ½ ngày...)
Bước 8: Tạo các báo cáo: đồ thị, bảng thống kê mô tả, các biểu đồ xác suất..
Bước 9: Đọc và bình luận các kết quả
Việc phân tích kịch bản được thực hiện trên phần mềm Crystal ball, hoặc
rất dễ dàng thực hiện trên phần mềm MS.Excel, bằng việc sử dụng chức năng
Scenarios trên thanh công cụ Tool
1.3.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược
Dựa vào kết quả định giá của cổ phiếu, nhà đầu tư chiến lược có thêm
cơ sở để định giá đúng giá trị công ty, hiểu được toàn bộ tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm tất cả chi phí, bức tranh toàn cảnh của doanh
nghiệp tại thời điểm hiện tại và tương lai gần. Bằng phương pháp mô phỏng kịch
bản giá, xác định được rủi ro theo các tình huống các yếu tố ảnh hưởng đến giá
cổ phiếu của công ty để đánh giá, để kịp thời đưa ra những giải pháp chủ động
lường trước đối với những kịch bản có thể xảy ra, đặc biệt là hạn chế kịch bản
xấu ảnh hưởng đến giá trị công ty.
1.4 PHÂN TÍCH GIÁ GIAO DỊCH
1.4.1 Phân tích kỹ thuật
*Mục tiêu: Xác định được xu hướng giá giao dịch của cổ phiếu một cách
nhanh gọn, đánh giá được xu hướng thị trường trong ngắn hạn.
1.4.1.1 Phân tích bằng đồ thị
Là phương pháp dựa vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và khối lượng giao
dịch của cổ phiếu nhằm phân tích các biến động cung - cầu đối với cổ phiếu để chỉ
ra cách ứng xử trước mắt, tức chỉ cho nhà phân tích thời điểm nên mua vào, bán ra
hay giữ cổ phiếu trên thị trường. Các quyết định của nhà đầu tư dựa trên phân tích
cơ bản nhưng việc xác định điểm vào và ra khỏi thị trường phụ thuộc vào các phân
tích kĩ thuật.
Phương pháp kỹ thuật khắc phục được một số hạn chế của Phân tích cơ
bản như:
+ Khó tính chính xác giá trị nội tại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
24
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
+ Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường
+ Hạn chế xác định thời điểm ngắn hạn.
1.4.1.2 Phân tích bằng chuỗi thời gian
Dự báo dựa trên cơ sở của các sự kiện trong quá khứ hoặc sử dụng một số
mô hình toán học để dự đoán kết quả trong tương lai. Phân tích chuỗi thời gian có
mục đích nhận dạng và tập hợp lại các yếu tố, những biến đổi theo thời gian mà
nó có ảnh hưởng đến giá trị của biến quan sát.
Phân tích chuỗi thời gian có nghĩa là chia nhỏ các dữ liệu đã qua thành
các thời kỳ nhỏ hơn để dễ dàng phân tích, bốn thành phần đặc trưng của chuỗi
thời gian là : xu hướng; theo mùa, chu kỳ và biến đổi ngẫu nhiên.
Một cách tổng quát ta có thể có 4 yếu tố cần nghiên cứu như sau:
a. Xu thế (T): Đó là sự thay đổi của biến quan trắc Y xét trên một thời gian dài.
b. Chu kỳ của hiện tượng (C): Đó là thời gian mà hiện tượng sẽ lặp lại nó phối
hợp với xu thế T trong chu kỳ nhiều năm.
c. Biến đổi theo mùa (S): Xét đến sự biến đổi có tính tuần hoàn trong một chu kỳ.
-
d. Dao động ngẫu nhiên (I): Xét đến sự dao động ngẫu nhiên xung quanh xu
thế, điều này có thể làm ảnh hưởng đến chu kỳ và biến đổi theo mùa của chuỗi
quan sát.
1.4.2 Ý nghĩa của phân tích kỹ thuật đối với nhà đầu tư chiến lược
Phân tích kỹ thuật dù chỉ cung cấp các thông tin về giá giao dịch cổ phiếu
trên thị trường trong thời gian ngắn hạn, tuy nhiên phương pháp này cũng đem
lại ý nghĩa quan trọng đối với nhà đầu tư chiến lược. Giả sử trong thời điểm nhà
đầu tư chiến lược đang muốn thâu tóm cổ phiếu của công ty “trong tầm ngắm” để
nắm giữ quyền sở hữu công ty, họ sẽ quan tâm đến khối lượng giao dịch đang
xảy ra trên thị trường chứng khoán, những công ty cạnh tranh khác hoặc cổ đông
khác đang cạnh tranh, chạy đua trong việc mua vào cổ phiếu công ty này; giá
mua vào hiện tại khoảng bao nhiêu để tính toán chiến lược hợp lí nhất. Bên cạnh
đó, theo luật Chứng khoán năm 2019, nhà đầu tư chiến lược đã góp vốn trên 3
năm mới được quyền bán cổ phần, những nhà đầu tư này thường có xu hướng:(1)
Giữ lại cổ phần tiếp tục đầu tư thu lợi nhuận tại công ty hợp tác chiến lược, (2)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
25
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Nhà đầu tư mong muốn bán cổ phần thu hồi vốn và chỉ đầu tư bằng lợi nhuận giữ
lại. Do đó, giá giao dịch qua phân tích kỹ thuật cho nhà đầu tư chiến lược thông
tin điểm mua vào và bán ra hoặc nắm giữ cổ phiếu để xác định thời điểm phù hợp
với chiến lược từng thời điểm của nhà đầu tư này. Ví dụ, trong trường hợp cần
thiết, nhà đầu tư chiến lược cần phải thoái vốn, họ sẽ dựa vào phân tích kỹ thuật
để lựa thời điểm giá cao nhất để bán thu hồi được vốn/ lời tối ưu nhất. Các dữ
liệu về lịch sử giá giao dịch trên thị trường chứng khoán gần đây, cũng là một
yếu tố khách quan để nhà đầu tư chiến lược trước khi đầu tư có thể có phối hợp
với định giá công ty xem có tiềm năng và phát triển ổn định hay không. Do vậy,
trong chuyên đề sẽ sử dụng phân tích kĩ thuật để đánh giá, phối hợp với định giá
cổ phiếu để có cái nhìn tổng quan dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
26
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG (DHG)
2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.1.1 Tăng trưởng kinh tế
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như căng thẳng
thương mại giữa Mỹ - Trung, sự kiện Brexit, kinh tế Hồng Kông suy thoái vì
biểu tình, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn đạt được kết quả ấn tượng
7,02%, thuộc top các nền kinh tế tăng trưởng cao nhất khu vực lẫn thế giới và
vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6% - 6,8%.
Hình Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2019
Đây là năm thứ hai liên tiếp Việt Nam hoàn thành tất cả 12/12 chỉ tiêu Quốc
hội đề ra; trong đó xuất siêu đạt mức kỷ lục 9,94 tỷ USD, vốn FDI đăng ký đạt
38 tỷ USD - mức cao nhất trong vòng 10 năm qua, dự trữ ngoại hối tăng lên đến
80 tỷ USD, bội chi ngân sách thấp. Bên cạnh mức tăng trưởng GDP cao, nền
kinh tế vĩ mô của Việt Nam vẫn duy trì sự ổn định.
Năm 2019 cũng là năm Việt Nam chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng và
nổi bật diễn ra như việc ký kết Hiệp định Thương mại tự do, Hiệp định Bảo hộ
đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU); 18 ngân hàng trong hệ thống
5.32%
6.78%
6.24%
5.25%
5.42%
5.98%
6.68%
6.21%
6.81%
7.08% 7.02%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
GDP (%)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
27
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
đáp ứng chuẩn Basel II.
Thu nhập bình quân đầu người hiện gần 2.800 USD nhưng nếu tính cả quy
mô nền kinh tế bị bỏ sót thì trên 3.000 USD. Đặc biệt hơn nữa, vào tháng
10/2019, diễn đàn Kinh tế Thế giới công bố báo cáo Năng lực Cạnh tranh toàn
cầu (GCI), trong đó Việt Nam đứng thứ 67 trên 141 nền kinh tế với 61,5 điểm,
cải thiện 10 bậc và tăng 3,5 điểm. Đây là mức tăng nhiều nhất và duy nhất trên
thế giới. Việt Nam trở thành “quán quân” trong cuộc đua cải thiện thứ hạng trong
Bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu 2019. Điều này chứng minh cho
những nỗ lực cải cách của Việt Nam trong thời gian qua.
Trong năm 2023 môi trường kinh doanh tiếp tục cải thiện. Số lượng lớn các
hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia hứa hẹn
tăng cường việc tiếp cận thị trường cho Việt nam, đây là yếu tố thiết yếu cho sự
phục hồi kinh tế sau Covid-19. Việc Trung Quốc khống chế được Covid-19 và
khả năng thị trường Trung Quốc có thể trở lại bình thường sẽ giúp hồi sinh chuỗi
giá trị toàn cầu và tạo điều kiện thuận lợi cho phục hồi kinh tế tại Việt Nam.
2.1.2 Lạm Phát
Dù còn nhiều yếu tố, nguyên nhân gây tăng chỉ số lạm phát như tăng giá
tiêu dùng đối với một số mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống, đồ uống, dịch vụ
giao thông công cộng, du lịch, giá nhiên liệu, giá dịch vụ y tế, chi phí lao động,
tuy nhiên, Việt Nam vẫn có thể đảm bảo chỉ số giá tiêu dùng cũng như mức lạm
phát cả năm nằm trong tầm kiểm soát.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
28
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Hình Tăng trưởng CPI từ giai đoạn 2009 – 2019
Cụ thể, lạm phát dưới 3% và đây cũng là năm thứ tư liên tiếp Việt Nam
kiểm soát lạm phát dưới 4%. Dân số tiếp tục tăng khoảng 0,9%, đạt 96,9 triệu
người, trở thành quốc gia đông dân thứ 14 trên thế giới, đứng thứ 3 khu vực
Đông Nam Á sau Indonesia, Philippines.
2.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH DƯỢC PHẨM
2.2.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm thế giới
Thị trường dược phẩm toàn cầu dự kiến sẽ vượt qua mức 1,5 nghìn tỷ USD
năm 2023 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm 3% - 6% trong 5 năm tới. Các
động lực chính của tăng trưởng sẽ tiếp tục là Hoa Kỳ và thị trường dược phẩm
mới nổi với mức tăng trưởng kép hàng năm lần lượt là 4% - 7% và 5% - 8%.
Tại Hoa Kỳ, mức tăng chi tiêu thuốc được thúc đẩy bởi một loạt các yếu tố
bao gồm tiêu thụ sản phẩm mới và phí thương hiệu, mặc dù bị kìm hãm bởi các
yếu tố như thuốc hết hạn bằng sáng chế và thuốc generic. Chi tiêu thuốc ở Nhật
đạt 86 tỷ USD năm 2018, tuy nhiên chi tiêu thuốc dự kiến sẽ giảm khoảng -3% -
0% cho đến năm 2023, phần lớn là do tỷ giá hối đoái và sự gia tăng tiêu thụ
thuốc generic.
Ở Châu Âu, các biện pháp kiểm soát chi phí và các sản phẩm mới ít tăng
trưởng làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại 1% - 4% so với mức tăng trưởng kép
hàng năm 4,7% trong 5 năm qua. Chi tiêu dược phẩm ở Trung Quốc đạt 137 tỷ
6.88%
9.19%
18.58%
9.21%
6.60%
4.09%
0.63%
2.66%
3.53% 3.54%
2.73%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
CPI (%)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
29
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
đô la năm 2018 và dự kiến sẽ đạt 140 − 170 tỷ đô la năm 2023, nhưng tốc độ
tăng trưởng cũng sẽ chậm lại ở mức 3 - 6%.
2.2.2 Triển vọng ngành dược phẩm Việt Nam
Tương tự, ngành dược phẩm Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng do xu
hướng già hóa dân số, mức thu nhập bình quân đầu người liên tục được cải thiện,
chi phí dành cho chăm sóc sức khỏe tăng, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế cao, tuổi
thọ trung bình của người dân tăng cùng với môi trường ngày càng ô nhiễm mở ra
nhiều cơ hội tiềm năng cho các doanh nghiệp dược. Đồng thời, các doanh nghiệp
dược phẩm cũng được kỳ vọng tăng trưởng khi nhu cầu tiêu thụ của người dân
tăng lên do dịch bệnh. Người dân sẽ tăng mạnh chi tiêu cho các sản phẩm thuốc
tăng sức đề kháng, các sản phẩm sát khuẩn, sát trùng nhằm mục đích phòng và
chữa bệnh. Ngoài ra, thị trường dược phẩm sẽ tiếp tục có sự chuyển dịch cơ cấu
kênh phân phối: kênh nhà thuốc (OTC) ngày càng thu hẹp và nhường chỗ cho
kênh bệnh viện (ETC).
Xu hướng thay thế thuốc ngoại bằng thuốc sản xuất trong nước đang tiến
triển càng lúc càng nhanh tại Việt Nam không thể phủ nhận xu hướng tăng cường
đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, tuân thủ nghiêm ngặt và có kiểm định chất
lượng định kỳ theo các tiêu chuẩn quốc tế như Japan - GMP, PIC/s -
GMP,….thay thế tiêu chuẩn WHO - GMP hiện tại.
Theo báo cáo quý 4/2019 của IQVIA, giá trị thị trường dược phẩm Việt
Nam đạt 103 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 13%. Thị trường dược phẩm Việt Nam
hiện đứng thứ hai tại Đông Nam Á, là một trong 17 nước xếp vào nhóm có mức
tăng trưởng ngành dược cao nhất khu vực. Theo số liệu thống kê của Cục Quản
lý dược đến 31/12/2019, Việt Nam có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất dược
phẩm và 203 cơ sở sản xuất nhà máy trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành
tốt sản xuất thuốc). Tình hình sản xuất dược phẩm trong nước đến nay chỉ đáp
ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước, số còn lại phải thông
qua nhập khẩu. Năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 3,07 tỷ USD dược phẩm,
tăng hơn 10,2% so với cùng kỳ năm ngoái và gần 55% có nguồn gốc từ EU (+
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
30
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
12% YoY).
Sản phẩm của các doanh nghiệp dược được phân phối chủ yếu qua kênh
ETC và OTC. Kênh ETC đang chiếm khoảng 73% thị trường thuốc, chỉ 27% còn
lại là dành cho kênh OTC, trong khi cả nước có hơn 57.000 nhà thuốc và quầy
thuốc. Năm 2019, kênh ETC tiếp tục là động lực tăng trưởng của thị trường, tăng
18% trong khi kênh OTC chỉ tăng 1%. Kênh ETC tăng mạnh là nhờ vào tác động
của chính sách bảo hiểm y tế của Chính phủ với tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế ngày càng cao dẫn đến việc chi tiêu thuốc cho khu vực này sẽ ngày
càng chiếm chủ đạo. Theo báo cáo của Chính Phủ, năm 2019 toàn quốc đạt 85
triệu người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt 89,8% tỷ lệ, vượt 1,7% chỉ tiêu Quốc
Hội giao. Mục tiêu đến năm 2023 đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, khối bệnh viện tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ góp phần gia
tăng thuốc trong khối điều trị. Cuối cùng tín hiệu tích cực là nhận thức về sức
khỏe ngày càng được nâng cao, làm nhiều người đến bệnh viện hơn.
Nhìn chung, ngành Dược Việt Nam còn khai thác được rất nhiều tiềm năng
phát triển, mặc dù hiện nay còn hạn chế trong việc đầu tư mở rộng quy mô, tăng
công suất, hoạt động R&D và các chiến lược marketing.Bên cạnh đó, tình trạng
cạnh tranh gay gắt với thuốc nhập khẩu, nguồn nguyên liệu bị phụ thuộc, chính
sách còn nhiều bất cập là thách thức đối với các doanh nghiệp dược trong nước.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong ngành dược cần xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp, tăng cường công tác quản trị rủi ro đặc biệt là công tác dự
trữ nguyên liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và kinh doanh,
nhằm đạt được mục tiêu phát triển của từng doanh nghiệp cũng như xu hướng
phát triển của ngành và hội nhập kinh tế toàn cầu.
2.3 PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP
2.3.1 PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh (Strengths):
- Hơn 46 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, DHG được mọi người biết đến
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
31
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
với danh tiếng doanh nghiệp hàng đầu trong kinh doanh dược phẩm, thương hiệu
mạnh của Việt Nam, DHG chiếm thị phần cao, năng lực kinh doanh và sản xuất
tốt, tạo được niềm tin với người tiêu dùng.
- Hệ thống phân phối rộng khắp trải dài cả nước: Hệ thống phân phối hiện
có 12 Công ty con, 36 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi
Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Sản phẩm DHP
có mặt khắp 64 tỉnh thành, và hầu hết các bệnh viện, đội ngũ nhân viên bán hàng
hùng hậu giúp sản phẩm DHG có mặt khắp cả nước.
- Doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành dược
phẩm tại Việt Nam
- Công ty cũng đầu tư mạnh vào trình độ phát triển kĩ thuật và công nghệ
tiên tiến: DHG có hệ thống nhà xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ
đạt chuẩn tiên tiến GMP-WHO, GLP, GSP,..
- Có những chuyên gia giỏi trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất sản phẩm,
luôn phối hợp với các viện, trường nghiên cứu, thử tương đương sinh học nhiều
sản phẩm.
- Luôn cố gắng đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, xây
dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn và để các nhân viên làm việc tự
hào về nơi công tác.
- Tiềm lực mạnh về Marketing: Thương hiệu “ Dược phẩm Hậu Giang”,
“Hapacol” được đẩy lên thành thương hiệu nổi tiếng Việt Nam.
- Khả năng cung ứng 100% nhu cầu thuốc cảm, vitamin và 80% nhu cầu
các loại thuốc kháng sinh trên thị trường Việt Nam.
- Nhận được sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng và các nhà cung ứng. Bên
cạnh đó, công ty cũng đã tạo được uy tín lớn đối với các đối tác cung ứng do sức
mua ổn định, khối lượng nhập khẩu lớn, thanh toán đúng hạn, tạo lợi thế trong
cạnh tranh.
- Là doanh nghiệp có trách nhiệm với môi trường, bằng cách sử dụng các
công nghệ sạch, phù hợp luôn chú trọng đến việc giữ gìn vệ sinh và công tác
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
32
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải nguồn nước - công nghiệp, theo đúng các
tiêu chuẩn ngành, Nhà nước Việt Nam quy định.
Điểm yếu (Weaks):
- Phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu => Gặp rủi ro tỷ
giá, rủi ro biến động giá cả nguyên liệu, rủi ro chất lượng nguyên liệu, rủi ro
thương mại.
- Công suất nhà máy hiện đã tối đa, các nhà máy mới chưa kịp hoàn thành
đưa vào hoạt động chung ảnh hưởng đến chiến lược chung của công ty.
- Danh mục sản phẩm của công ty chủ yếu là nhóm hàng generic, giá cả
thấp.
- Đầu tư chú trọng vào mảng xuất khẩu tuy nhiên vẫn đem lại doanh thu
thấp.
- Chưa sản xuất được các loại vaccine.
- Mô hình quản trị rủi ro của công ty chưa hoàn thiện như mong đợi, công
ty đang trong quá trình hoàn thiện hệ thống khung chính sách quản trị rủi ro và
các công cụ đo lường, quản lý rủi ro hướng đến các chuẩn mực và thông lệ quốc
tế. Hệ thống báo cáo quản trị nội bộ vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện áp lực
để tham mưu kịp thời cho các cấp quản lý điều hành chi tiết, tăng năng suất và
hiệu quả.
- Tuyển dụng nhân lực cấp cao giàu kinh nghiệm và đào tạo đội ngũ kế
thừa chưa đủ đáp ứng nhu cầu gia tăng để triển khai thực thi chiến lược trong
giai đoạn phát triển mới của công ty.
 Cơ hội (Opportunities):
- Mặc dù gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ, nhưng với cơ cấu
dân số trẻ đang có tốc độ già hóa nhanh, thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường
và mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng
cao, sẽ là động lực cho ngành dược phẩm tiếp tục tăng trưởng. Trong vòng 5 năm
tiếp theo, ngành dược Việt Nam được dự đoán sẽ tiếp tục nằm trong nhóm 20
quốc gia có mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế giới.Dân số bước vào giai
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
33
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
đoạn già hóa, tỷ lệ người Việt Nam trên 65 tuổi chiếm đến vào năm 2050.
- Tiềm năng phát triển của ngành dược tại Việt Nam luôn được đánh giá là
ổn định và ở mức cao.
- Ngành dược ít bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.Trong khó khăn, người
tiêu dùng Việt Nam vẫn không thể cắt giảm nhu cầu sử dụng thuốc để phòng
chống bệnh tật.
- Tỷ lệ bệnh tật gia tăng nhanh ở nhóm ung thư, tim mạch.
- Quá trình tái cấu trúc đang diễn ra mạnh mẽ, dịch chuyển từ số lượng sang
chất lượng.
- Doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh ra khu vực và thế giới.
 Thách thức (Threats):
- Nguồn nguyên liệu dược phẩm phụ thuộc vào nguồn cung ứng nước ngoài
tới 80%-90%, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc chiếm đến 80%. Nếu xảy ra tình
hình dịch bệnh giống Covid 2019 diễn ra, nguồn nguyên liệu sẽ khó có đủ để sản
xuất thuốc, đồng thời bị ảnh hưởng bởi tỷ giá ngoại tệ ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả kinh doanh.
- Đối mặt với sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn dược phẩm nước ngoài.
- Tâm lý của người tiêu dùng ưu chuộng thuộc ngoại hơn thuốc nội dù
thuốc ngoại có giá thành cao hơn.
- Giá bán sản phẩm chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước.
- Nạn làm thuốc giả ngày càng tăng cao cũng đã góp phần nâng tỷ lệ thuốc
kém chất lượng nêu trên, làm cho doanh nghiệp mất uy tín, ảnh hưởng đến thị
phần.
- Chính sách trong quản lí ngành chưa đồng bộ, chưa hoàn thiện.
2.3.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Bảng 2.2 tổng hợp các chỉ số phân tích tài chính của công ty dược phẩm
Dược Hậu Giang
Các chỉ tiêu 2018 2019
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
34
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Hệ số thanh toán hiện hành (Lần) 3,14 4,45
Hệ số thanh toán nhanh (Lần) 2,25 3,42
Hệ số khả năng thanh toán tức thời (Lần) 0,08 0,10
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ trên tổng tài sản (%) 0,25 0,19
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (%) 0,34 0,23
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33
Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95
Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ROS (%) 16,82 16,31
ROA (%) 15,53 15,32
ROE (%) 20,77 18,81
EPS (nghìn đồng) 5,00 4,86
- Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
Bảng 2.3 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019
Hệ số 2016 2017 2018 2019
Hệ số thanh toán hiện hành 2,764 2,324 3,143 4,446
Hệ số thanh toán nhanh 2,027 1,823 2,253 3,417
Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,607 0,435 0,076 0,100
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
35
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Biểu đồ 2.2 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019
Nhận xét: Trong giai đoạn 2016-2019, hệ số thanh toán hiện hành của
doanh nghiệp luôn ở mức lớn hơn 2, cho thấy doanh nghiệp đảm bảo được mức
trả nợ trong ngắn hạn. Năm 2016, hệ số đạt mức 2,764 và giảm xuống 2,324 đến
năm 2017. Sau đó lại tiếp tục tăng cao năm 2018, 2019; hệ số này lần lượt đạt
mức 3,143 và 4,446.
Nhóm hệ số thanh toán nhanh của DHG cũng tương đối giống hệ số thanh
toán hiện hành. Trong 2016-2019, Hệ số chỉ giảm một ít tại năm 2017 ở mức
1,823; từ năm 2017 trở đi, hệ số có xu hướng tăng mạnh. Lý giải cho điều này,
do tổng nợ của DHG giảm mạnh, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản được gia tăng
do công ty cổ phần Taisho gia tăng đầu tư và góp vốn.
Nhóm hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cổ phần dược phẩm
Hậu Giang, đánh giá chung là ở mức thấp, từ năm 2016 đang ở mức 0,607 giảm
mạnh xuống trong mức 0,05 đến hơn 0,1; bởi vì đặc thù trung của nhóm ngành
dược phẩm là ít bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nên các công ty trong
2.764
2.324
3.143
4.446
2.027
1.823
2.253
3.417
0.607
0.435
0.076 0.100
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
4.500
5.000
2016 2017 2018 2019
Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
36
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
ngành có xu hướng tích trữ ít tiền mặt để trả nợ ngắn hạn trong giai đoạn khủng
hoảng, vì vậy hệ số này luôn ở mức thấp, nhưng vì vậy cũng tiềm tàng rủi ro cao
do thiếu.
- Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
 Cơ cấu tài sản DHG tính đến hết năm 2019
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG)
năm 2019
Cơ cấu tài sản 2019
Tiền mặt 3,104%
Khoản phải thu 24,748%
Tài sản cố định 39,722%
Hàng tồn kho 32,013%
Tài sản khác 0,413%
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Dược Hậu Giang năm 2019
Nhận xét: cơ cấu tài sản tỉ lệ hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
khá cao khi chiếm đến 32.013% trong cơ cấu tài sản với hàng tồn kho khoảng
hơn 725 tỷ VNĐ. Nguyên nhân có thể do công ty đang tích trữ nguyên liệu
3.104%
24.748%
39.722%
32.013%
0.413%
Tiền mặt Khoản phải thu Tài sản cố định Hàng tồn kho Tài sản khác
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
37
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
thành phẩm để phục vụ cho sản xuất sản phẩm trong kinh doanh của mình. Bên
cạnh đó, tỉ lệ của TSCĐ cũng ở mức cao chiếm 39.722% với 900 tỷ đồng, chủ
yếu đến từ quyền sở hữu công nghệ và các nhà xưởng, máy móc tiên tiến phục vụ
cho việc sản xuất trên khắp cả nước. Mặt khác, các loại tài sản có tính thanh
khoản cao như tiền và các loại tương đương tiền chiếm tỉ trọng khá thấp với
3.104% cho thấy cơ cấu tài sản này tiềm tàng những rủi ro nhất định.
 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược Hậu Giang tính đến hết năm
2019
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG)
năm 2019
Cơ cấu nguồn vốn 2019
Phải trả người bán 2,735%
Phải trả khác 3,011%
Vốn chủ sở hữu 76,769%
Vay ngắn hạn 16,022%
Vay dài hạn 1,463%
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang
năm 2019
2.735%
3.011%
76.769%
16.022%
1.463%
Phải trả người bán Phải trả khác Vốn chủ sở hữu Vay ngắn hạn Vay dài hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
38
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Nhận xét:
Trong cơ cấu nguồn vốn của Dược Hậu Giang tính đến cuối năm 2019, ta
nhận thấy tỉ lệ vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp, chiếm 76.769% tương ứng 3337 tỷ đồng. Điều này là khá dễ hiểu
khi công ty có nhiều nhà máy, trang thiết bị, TSCĐ phục vụ cho quá trình sản
xuất.
Trong khi đó, tỷ trọng vay ngắn hạn và dài hạn của Dược Hậu Giang là khá
ít chiếm tổng cộng đến 17% nguồn vốn. Việc sử dụng ít những khoản nợ, cho
thấy Dược Hậu Giang có khả năng tự chủ tài chính mà không cần vay nhiều. Tuy
nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính
hiệu quả.
- Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Bảng 2.6 chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 - 2019
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động 2018 2019
Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33
Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95
Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01
3.43
3.96 3.98
4.33
5.46
5.08
5.80
6.95
2.82
3.60 2.43
3.01
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
2016 2017 2018 2019
Vòng quay tài sản cố định (Vòng) Vòng quay nợ phải thu (Vòng) Vòng quay hàng tồn kho (Vòng)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
39
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Biểu đồ 2.5 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần
Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta thấy vòng quay hàng tồn kho của không có sự
thay đổi nhiều từ năm 2016-2019 thấp nhất là 2,43 và cao nhất là 3,6 kết quả này
phù hợp với doanh nghiệp sản xuất như Dược Hậu Giang với ngành nghề chủ lực
là sản xuất thuốc. Sự duy trì này là do sự quản lí mức hàng tồn kho là ổn định
qua các năm.
Vòng quay khoản nợ phải thu của công ty có xu hướng tăng từ 2017 ở mức
5.08 đến năm 2019 là 7, điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ từ khách hàng
của doanh nghiệp là chưa tốt tuy nghiên đang dấu hiệu cải thiện dần mặc dù vẫn
còn chậm.
Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng tài sản
cố định năm 2019 tạo ra được khoảng 4.33 đồng doanh thu, hệ số thể hiện được
mức độ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty dược phẩm Hậu Giang ở
mức khá tốt.
- Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng
Bảng 2.7 chỉ số nhóm tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
40
11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
Biểu đồ 2.6 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược
Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng ta thấy các chỉ số đều có xu hướng giảm từ
năm 2016 đến 2019
Chỉ số ROS giảm từ năm 2016 ở mức 18.77% xuống 15.81% năm 2017,
đến năm 2018 tăng lên mức 16,82% nhưng tiếp tục có xu hướng giảm chậm ở
năm 2019. Doanh nghiệp Dược phẩm Hậu Giang có ROS > 0 chứng tỏ đang hoạt
động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và tạo ra nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp vẫn
đang kinh doanh có lãi. Năm 2019, Hệ số cho biết sau khi trừ thuế, một đồng từ
doanh thu bán hàng sẽ tạo ra 16,3 đồng lợi nhuận.
Chỉ số ROE xu hướng giảm mạnh mỗi năm xấp xỉ 2% trong giai đoạn
2016 -2019, ROE của công ty Dược phẩm Hậu Giang trong 3 năm liên tiếp luôn
lớn hơn 15% phản ánh công ty vẫn đang làm ăn có hiệu quả, đánh giá được tổng
hợp trình độ quản trị khá tốt của công ty về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn
của doanh nghiệp. Tại năm 2019, với mỗi một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì thu
lại được 18,81 đồng lợi nhuận.
Còn chỉ số ROA giảm tại năm 2016 và chỉ có xu hướng giảm nhẹ nhưng
ổn định từ năm 2017 đến 2019 khoảng 0.2% mỗi năm, nhưng xét theo thời kì 3
năm liên tiếp ROA của công ty Dược Hậu Giang luôn lớn hơn 10% thể hiện tài
18.00% 15.72% 15.53% 15.32%
24.53%
23.28% 20.77% 18.81%
18.77%
15.81%
16.82% 16.31%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
2016 2017 2018 2019
ROA ROE ROS
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.

Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013jackjohn45
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...HanaTiti
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...NguyenQuang195
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.doc
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.docHoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.doc
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Man_Ebook
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty. (20)

Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty FPT
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty FPTBáo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty FPT
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty FPT
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
 
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Đại lý Ford...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.doc
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.docHoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.doc
Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm.doc
 
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi n...
 
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Minh Hòa Thành.docx
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty.
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAY
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA TOÁN KINH TẾ  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH TOÁN TÀI CHÍNH Đề tài: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC HÀ NỘI – 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy, cô giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Khoa Toán kinh tế luôn dạy dỗ, đồng hành, giúp đỡ, tiếp thêm những kiến thức, kinh nghiệm và truyền động lực, cảm hứng cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện những năm vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Trần Chung Thủy đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề nhưng chắc hẳn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, em mong nhận được những đóng góp của các thầy cô để có thể sửa đổi kịp thời và hoàn thiện bài chuyên đề một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Tác giả Phạm Thị Phương Thảo
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................3 1.1 Lý thuyết về đầu tư cổ phiếu và nhà đầu tư chiến lược ...................................3 1.1.1 Khái niệm đầu tư cổ phiếu ...............................................................................3 1.1.2 Quy trình đầu tư cổ phiếu.................................................................................5 1.1.3 Phân loại nhà đầu tư .........................................................................................5 1.1.4 Nhà đầu tư chiến lược ......................................................................................6 1.1.4.1 Khái niệm .................................................................................................6 1.1.4.2 Mục tiêu....................................................................................................7 1.1.4.3 Các thông tin mà nhà đầu tư chiến lược cần được cung cấp...................7 1.2 Phân tích cơ bản trong đầu tư cổ phiếu............................................................7 1.2.1 Phương pháp Top – Down ...............................................................................7 1.2.2 Phân tích nhóm chỉ số tài chính .......................................................................8 1.2.2.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp……………………………………………………………………………..8 1.2.2.2 Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ........................................................................................................9 1.2.2.3 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................10 1.2.2.4 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp.........................11 1.2.3 Phân tích SWOT.............................................................................................12 1.2.4 Phân tích chỉ số Beta – β:...............................................................................13 1.2.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược...............................14 1.3 Phương pháp định giá giá trị cơ bản cổ phiếu...............................................14 1.3.1 Phương pháp bội số giá so sánh P/E..............................................................14 1.3.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF..........................17 1.3.3 Phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon ......................18
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 1.3.4 Phương pháp mô phỏng kịch bản để ước tính mức giá trị cơ bản của cổ phiếu ...................................................................................................................19 1.3.4.1 Mục tiêu của phương pháp mô phỏng kịch bản................................19 1.3.4.2 Quy trình phân tích và mô phỏng......................................................20 1.3.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược........................21 1.4 Phân tích giá giao dịch................................................................................22 1.4.1 Phân tích kỹ thuật ...................................................................................22 1.4.1.1 Phân tích bằng đồ thị ........................................................................22 1.4.1.2 Phân tích bằng chuỗi thời gian.........................................................22 1.4.2 Ý nghĩa của phân tích kỹ thuật đối với nhà đầu tư chiến lược……..……23 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG (DHG).............24 2.1 Phân tích môi trường vĩ mô.......................................................................24 2.1.1 Tăng trưởng kinh tế................................................................................24 2.1.2 Lạm Phát ................................................................................................25 2.2 Phân tích thị trường ngành dược phẩm...................................................26 2.2.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm thế giới.........................................26 2.2.2 Triển vọng ngành dược phẩm Việt Nam................................................26 2.3 Phân tích doanh nghiệp .............................................................................28 2.3.1 Phân tích SWOT.....................................................................................28 2.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................31 2.3.3 Phân tích cạnh tranh ...............................................................................37 2.3.4 Phân tích chỉ số BETA...........................................................................40 2.3.4.1 Hệ số Beta của công ty.....................................................................40 2.3.4.2 Hệ số Beta ngành .............................................................................41 2.3.5 Kết luận đối với nhà đầu tư chiến lược .................................................42 CHƯƠNG 3 ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU VÀ ĐÁNH GIÁ DƯỚI GÓC ĐỘ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC...........................................43 3.1 Định giá cổ phiếu bằng các mô hình định giá cơ bản…………....……….43
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 3.1.1 Dự phóng Báo cáo tài chính DHG .........................................................43 3.1.2 Định giá theo phương pháp so sánh bội số giá P/E................................44 3.1.3 Định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF ............................................................................................................................46 3.1.4 Định giá theo phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon................................................................................................................48 3.1.5 Tổng hợp kết quả theo mô hình định giá................................................49 3.1.6 Phân tích độ nhạy ...................................................................................50 3.1.7 Mô phỏng kịch bản giá bằng Crystal Ball..............................................50 3.1.8 Bảng đồng thuận kiến nghị giá DHG của các công ty chứng khoán ..................................................................................................................53 3.2 Áp dụng mô hình dự báo giá giao dịch.....................................................54 3.2.1 Nguồn dữ liệu và thống kê mô tả dữ liệu...............................................54 3.2.2 Phân tích kỹ thuật bằng đồ thị................................................................56 3.2.2.1 Chỉ số MA..........................................................................................56 3.2.2.2 Chỉ số Accumulation/distribution .....................................................57 3.2.2.3 Chỉ số MACD ....................................................................................58 3.2.3 Dự báo chuỗi giá cổ phiếu DHG............................................................58 3.3 Các đánh giá từ góc độ nhà đầu tư chiến lược về giá trị cơ bản với các chính sách của công ty......................................................................................60 3.3.1 Đánh giá về giá trị cơ bản và xu hướng chính sách công ty ..................60 3.3.2 Thực tế đang diễn ra đối với chính sách công ty ...................................61 3.3.3 Kết luận ..................................................................................................62 KẾT LUẬN CHUNG ........................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………64 PHỤ LỤC……………………………………………………………………...65
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2019................................................... 26 Hình Tăng trưởng CPI từ giai đoạn 2009 – 2019 ................................................ 28 Bảng 2.2 tổng hợp các chỉ số phân tích tài chính của công ty dược phẩm Dược Hậu Giang ............................................................................................................ 33 Bảng 2.3 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019........................................ 34 Biểu đồ 2.2 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019.................................... 35 Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) ......... 36 năm 2019.............................................................................................................. 36 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Dược Hậu Giang năm 2019..... 36 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) năm 2019...................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang năm 2019 .............................................................................................................................. 37 Bảng 2.6 chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 - 2019........................................................................ 38 Biểu đồ 2.5 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019................................................................ 39 Bảng 2.7 chỉ số nhóm tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 - 2019........................................................................ 39 Biểu đồ 2.6 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019 ....................................................................... 40 Biểu đồ 2.7 Biên lợi nhuận gộp năm 2019 công ty DHG so với các công ty cạnh tranh...................................................................................................................... 42 Biểu đồ 2.8 Lợi nhuận trước thuế của công ty Dược Hậu Giang so với các công ty cạnh tranh......................................................................................................... 43 Bảng 3.1.Dự phóng tốc độ tăng trưởng doanh thu của DHG qua các năm ..Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2.Dự phóng doanh thu của DHG các năm sauError! Bookmark not
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo defined. Bảng 3.3.Dự phóng Lợi nhuận Hoạt động kinh doanh của DHG các năm sau .............................................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4.Bảng Tỷ số P/E, EPS, Vốn thị trường của các công cùng ngành dược năm 2019.............................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5 Hệ số P/E và EPS của các đối thủ cạnh tranh năm 2019...............Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6. Bảng dự phóng FCFE ......................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.7. Kết quả mô hình định giá FCFF .......... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.8. Kết quả tổng hợp phương pháp định giáError! Bookmark not defined. Bảng 3.9. Bảng xây dựng kịch bản ...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.10. Đồng thuận khuyến nghị tham khảo từ các công ty chứng khoán năm 2023 ..................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.1 Đồ thị Histogram và thống kê mô tả chuỗi giá đóng cửa cổ phiếu DHG .............................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.2 Lược đồ chuỗi giá đóng cửa cổ phiếu DHGError! Bookmark not defined.
  • 9. 1 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo PHẦN MỞ ĐẦU 1) Lý do chọn đề tài Những năm gần đây hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ngày càng phổ biến tại Việt Nam, các khái niệm mới như nhà đầu tư chiến lược và mối quan tâm của nhà đầu tư chiến lược trong nghiên cứu thị trường và chọn công ty đầu tư còn ít tư liệu tham khảo. Trong bối cảnh, tình hình Covid còn đang diễn biến phức tạp trên thế giới, em chọn lựa doanh nghiệp trong lĩnh vực Dược phẩm để có thể định giá giá trị cổ phiếu trên sàn chứng khoán có bị ảnh hưởng nặng nề bởi các yếu tố khách quan, diễn biến giá cổ phiếu trong năm 2019 – 2023 , để có các phân tích, nhận định về giá cổ phiếu trên thị trường hiện nay đồng thời lồng ghép dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược. Bằng kiến thức chuyên môn tích lũy qua quá trình học và sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.s Trần Chung Thủy em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần Dược Hậu Giang dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2) Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích và định giá tài sản tài chính - Tìm hiểu tổng quan ngành Dược nói chung, xu hướng phát triển tại thị trường thế giới, tổng quan về ngành dược Việt Nam và xu thế cạnh tranh. - Tìm hiểu công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang - Thu thập các chỉ tiêu tài chính, các báo cáo kết quả kinh doanh và diễn biến giá cổ phiếu DHG để phân tích và định giá cổ phiếu DHG. - So sánh các chỉ tiêu của DHG so với chỉ tiêu ngành và tìm ra vị thế của DHG trong ngành Dược phẩm -Dựa vào kết quả phân tích đánh giá đối với nhà đầu tư chiến lược và doanh nghiệp. 3) Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang ( DHG ) - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính, diễn biến giá cổ phiếu DHG trên thị trường chứng khoán. 4) Kết cấu chuyên đề
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 2 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang (DHG) Chương 3: Định giá giá trị cổ phiếu và đánh giá dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 3 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 LÍ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU VÀ NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC 1.1.1 Khái niệm đầu tư cổ phiếu Hiện nay trên thị trường có khá nhiều kênh đầu tư tài chính như: - Gửi tiết kiệm - Đầu tư vàng - Bất động sản - Quỹ đầu tư - Forex - Đầu tư thị trường ngoại hối (giao dịch mua bán đồng ngoại tệ) - Đầu tư chứng khoán,... Mỗi hình thức đầu tư đều đem lại cơ hội, khả năng thu lợi nhuận cũng như mức độ rủi ro riêng, ưu và nhược điểm chung của các phương án đầu tư tài chính: + Gửi tiết kiệm: - Ưu điểm: An toàn, không thua lỗ, sinh lời cố định từ 4-8%/năm, - Nhược điểm: Có thể mất lãi nếu rút trước hạn, rủi ro lạm phát, đồng tiền mất giá + Đầu tư vàng: - Ưu điểm: Vốn đầu tư ít, thời gian đầu tư linh hoạt, dễ mua bán, thanh khoản cao - Nhược điểm: Rủi ro giá vàng biến động thất thường + Bất động sản: - Ưu điểm: Mức sinh lời cao từ 8-12%/năm - Nhược điểm: Vốn đầu tư lớn, thanh khoản thấp, rủi ro ứ đọng vốn nếu thị trường bất lợi + Quỹ đầu tư: - Ưu điểm: Quản lý bởi chuyên gia có kinh nghiệm nên lợi nhuận ổn định, rủi ro thấp, vốn đầu tư ít, khả năng thanh khoản cao + Forex:
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 4 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo - Ưu điểm: Lợi nhuận cao, vốn đầu tư: 100 - 200$ - Nhược điểm: Rủi ro cực lớn vì dùng đòn bẩy, cần am hiểu về thị trường tài chính + Đầu tư chứng khoán: - Ưu điểm: Lợi nhuận cao, không cần nhiều vốn, đầu tư linh hoạt, thanh khoản cao - Nhược điểm: Rủi ro thua lỗ khi đầu tư vào các doanh nghiệp yếu kém. Chuyên đề sẽ tập trung vào phân tích đầu tư tài chính qua đầu tư cổ phiếu trong chứng khoán:  Khái niệm “ Chứng khoán là sản phẩm hàng hóa của thị trường chứng khoán, những giấy tờ có giá trị, được xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành chứng khoán, được thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử.” (Điều 1, Khoản 4, Luật chứng khoán 2019) Tóm lại, chứng khoán là loại hàng hóa đặc biệt, có thể đem ra thỏa thuận, mua bán trao đổi trên thị trường chứng khoán. Loại chứng khoán phổ biến nhất trên thị trường hiện nay là cổ phiếu, đầu tư chứng khoán chính là việc bạn gián tiếp đầu tư vào doanh nghiệp thông qua việc mua cổ phiếu. Khi một công ty cần huy động vốn, số vốn cần huy động sẽ được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần được gọi là cổ đông sẽ được cấp một giấy phép xác nhận quyền sở hữu cổ phần – cổ phiếu. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.  Đặc điểm của cổ phiếu: - Không có kì hạn và không hoàn vốn - Giá cổ phiếu biến động phụ thuộc vào cung cầu thị trường, kết quả
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 5 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo kinh doanh của công ty - Cổ đông là người cuối cùng được nhận phần giá trị còn lại của công ty khi công ty phá sản - Có tính rủi ro cao, tính thanh khoản cao và có tính lưu thông.  Cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán, dựa theo tính chất thị trường chứng khoán nhà đầu tư có thể đầu tư cổ phiếu trên thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. - Thị trường sơ cấp: Là nơi nhà đầu tư có thể mua các loại chứng khoán mới phát hành lần đầu hay còn gọi là thị trường phát hành/ thị trường cấp một. Các cổ phiếu của thị trường này là các cổ phiếu của các công ty cổ phần chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán. - Thị trường thứ cấp: là thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã được giao dịch trên thị trường sơ cấp. Cổ phiếu sau khi được phát hành được mua đi bán lại nhiều lần trên thị trường thứ cấp không làm tăng vốn cho nhà phát hành mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu các cổ phiếu đã phát hành làm tăng tính thanh khoản, việc mua bán nhằm mục đích cất giữ tài sản tài chính, nhận khoản thu nhập cố định hàng năm hoặc hưởng chênh lệch giá. 1.1.2 Quy trình đầu tư cổ phiếu Bước 1: Thiết lập mục tiêu đầu tư, các nhà đầu tư cần xây dựng mục tiêu nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa rủi ro, cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận để đem lại lợi ích lớn nhất. Bước 2: Thực hiện phân tích và đánh giá: Bước quan trọng nhất là trong quy trình đầu tư cổ phiếu. Nhà đầu tư cần phải thu thập thông tin và phân tích đánh giá được giá trị thực của cổ phiếu Tại chuyên đề này, áp dụng 2 phương pháp là phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật: Phân tích cơ bản thực chất là phân tích tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, phân tích kỹ thuật là dựa vào lịch sử diễn biến giá cả của cổ phiếu trong quá khứ để dự đoán xu thế biến động của cổ phiếu trong tương lai.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 6 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Bước 3: Đề xuất quyết định đầu tư: Đầu tư mang lại nhiều cơ hội lợi nhuận cũng như tiềm tàng rất nhiểu rủi ro, nhà đầu tư phải đưa ra những quyết định thận trọng về chi phí cơ hội bỏ ra, xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được để đảm bảo nguồn vốn của nhà đầu tư. 1.1.3 Phân loại nhà đầu tư - Nhà đầu tư chiến lược: Nhà đầu tư chiến lược là những nhà đầu tư đã có kinh nghiệm và kiến thức cùng mảng ngành nghề kinh doanh hoạt động với công ty, có sức khỏe tài chính tốt, cùng xây dựng ý tưởng hợp tác phát triển công ty mua lại, đôi bên cùng có lợi, khả năng ở lại với doanh nghiệp lâu dài. - Nhà đầu tư tài chính: Một nhà đầu tư tài chính xem một vụ mua lại là một khoản đầu tư. Họ đang tìm cách đầu tư một số tiền nhất định vào việc mua lại công ty mục tiêu, và sau đó kỳ vọng khoản đầu tư đó sẽ tạo ra lợi nhuận thỏa đáng. Nhà đầu tư tài chính sẵn sàng đầu tư vào các loại hình kinh doanh và ngành công nghiệp khác nhau thay vì chỉ những ngành phù hợp với hoạt động hiện có của mình. Một nhà đầu tư tài chính tìm cách tăng doanh thu và dòng tiền của mình thông qua các kỹ thuật khác nhau, bao gồm cả việc mạo hiểm vào các dự án tạo ra doanh thu, giảm chi phí và tạo ra lợi thế theo quy mô. Nhà đầu tư tài chính thu được lợi nhuận tối đa từ khoản đầu tư ban đầu của mình, có khả năng rời khỏi công ty, bằng cách đưa nó ra công chúng hoặc bán nó hoàn toàn. Để đảm bảo thu được lợi tức từ khoản đầu tư của mình, người đầu tư tài chính phải bắt đầu bằng cách kiểm tra hồ sơ tài chính của công ty định mua. Một điều mà người đầu tư quan tâm là thấy được sự nhất quán trong báo cáo tài chính của công ty mục tiêu. 1.1.4 Nhà đầu tư chiến lược 1.1.4.1 Khái niệm Nhà đầu tư chiến lược là công ty cùng ngành với công ty mà nhà đầu tư đang cố gắng mua lại. Thông thường, nhà đầu tư chiến lược là đối thủ cạnh tranh,
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 7 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo nhà cung cấp hoặc khách hàng của công ty. “Nhà đầu tư chiến lược là các nhà đầu tư trong nước như: người sản xuất và thường xuyên cung cấp nguyên liệu cho doanh nghiệp; người cam kết tiêu thụ lâu dài sản phẩm của doanh nghiệp; người gắn bó lợi ích chiến lược lâu dài trong kinh doanh, có tiềm năng về tài chính và năng lực quản lý. Khi xây dựng phương án cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, trình cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt” (khoản 2, điều 16, nghị định 187/2004/NĐ-CP ). 1.1.4.2 Mục tiêu Mục tiêu của nhà đầu tư chiến lược là nhận thấy một công ty có tiềm năng mở rộng, tìm kiếm cơ hội để đầu tư vào các dòng sản phẩm mới trong cùng ngành, tìm thị trường địa lý mới và đảm bảo nhiều kênh phân phối hơn. Bằng cách mua lại doanh nghiệp cùng ngành, tổ chức lại sau khi hợp nhất sẽ được hưởng lợi từ cộng hưởng sức mạnh. Trong thực tế, việc mua lại tạo ra sự cộng hưởng sức mạnh giữa sản xuất và phân phối đồng thời cũng thúc đẩy hiệu suất sử dụng nhà máy. Bằng cách sử dụng cùng các nguồn lực và nguyên liệu để sản xuất thực phẩm hữu cơ, công ty kết hợp được hưởng lợi từ việc giảm chi phí, đặc biệt là chi phí nhà máy và văn phòng dư thừa. Đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới mất thời gian lâu, đặc biệt là các thủ tục giấy phép hành chính nhờ việc mua lại sát nhập các công ty cùng ngành đã hoạt động có thương hiệu, kinh nghiệm đối với lĩnh vực trước đó nhà đầu tư chiến lược có thể nhanh chóng gia nhập thị trường nhanh, triển khai được sớm hoạt động kinh doanh. 1.1.4.3 Các thông tin mà nhà đầu tư chiến lược cần được cung cấp Khi xác định đối tượng công ty muốn mua, nhà đầu tư chiến lược sẽ quan tâm những yếu tố sau: - Hoạt động tài chính của công ty bị mua bao gồm những phân tích tài chính, báo cáo tài chính của doanh nghiệp bị mua.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 8 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo - Nền tảng và kinh nghiệm trong ngành. Các nhà đầu tư chiến lược sẽ nghiên cứu công ty đã có thâm niên trình độ kĩ thuật trong ngành, để dễ dàng tổ chức lại và hợp nhất thúc đẩy sức mạnh sản xuất với nhau. - Xem xét mô hình kinh doanh của công ty bị mua để đánh giá hiệu quả hoạt động, tiềm năng phát triển của công ty. - Quy mô và xu thế thị trường để xác định xu hướng phát triển trong tương lai, khả năng ổn định và vị thế của công ty được mua. 1.2 PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRONG ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU 1.2.1 Phương pháp Top – Down Phương pháp đầu tư từ trên xuống là phương pháp phân tích xem xét tình hình vĩ mô tổng thể của nền kinh tế, sau đó tiếp tục đánh giá các yếu tố ở cấp độ thấp hơn kĩ càng hơn. Sau khi xem xét các điều kiện kinh tế tổng thể trên khắp thế giới, nhà phân tích tiếp tục đánh giá các điều kiện thị trường ngành cụ thể của công ty, để chọn ra những ngành được dự báo sẽ có kết quả khả quan. Phân tích sâu hơn về cổ phiếu của các công ty cụ thể, để chọn những công ty có khả năng trở thành khoản đầu tư thành công, bằng cách xem xét các thông tin căn bản của chúng. Phương pháp đầu tư từ trên xuống chú trọng nhất đến các yếu tố kinh tế vĩ mô hoặc các yếu tố cấp độ thị trường. 1.2.2 Phân tích nhóm chỉ số tài chính Phân tích các chỉ số tài chính trong báo cáo tài chính là một trong những việc quan trọng và cần thiết không thể thiếu trong phân tích đánh giá. Biết cách xác định và đánh giá các chỉ số có thể đánh giá cơ bản về tình hình hoạt động tài chính của công ty trong phân tích cho các nhà đầu tư. Trong chuyên đề, xét đến 4 nhóm chỉ số chính bao gồm: - Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán - Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản - Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp - Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 9 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 1.2.2.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp  Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: Đây là hệ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn, thể hiện mức độ doanh nghiệp chuyển đồi tài sản thành tiền mặt để trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đạt giá trị thấp (<2) ám chỉ khả năng trả nợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp đang là yếu. Hệ số thanh toán hiện hành cao thì mức độ trả nợ trong ngắn hạn của công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không phải một tín hiệu tốt, bởi nó cho thấy tài sản của công ty này gắn chặt với “tài sản lưu động” quá nhiều nếu vậy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao, nên ta cần phân tích và đánh giá thêm. Công thức tính: Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn  Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này đo lưởng rõ hơn khả năng thanh toán của công ty, chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được tính toán, các hàng hóa tồn kho hoặc tài sản ngắn hạn khác không được tính vì chúng có tính thanh khoản kém Công thức tính: Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn  Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi hàng tồn kho không thể tiêu thụ được và có các khoản nợ khó thu hồi. Công thức tính: Hệ số khả năng thanh toán tức thời= Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 1.2.2.2 Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp  Hệ số nợ trên tổng tài sản: Phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 10 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này nhỏ nghĩa là doanh nghiệp này có ít khoản nợ, có khả năng tự chủ mà không cần vay nhiều. Tuy nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính. Ngược lại, hệ số này lớn nghĩa là doanh nghiệp đang dựa nhiều vào các khoản vay và khả năng tự chủ thấp, rủi ro cao. Nhưng để đánh giá chính xác thì cần phải tùy vào hoàn cảnh, tình hình hoạt động của công ty trong từng giai đoạn. Công thức tính: Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng nguồn vốn (hoặc Tổng tài sản) Tổng nợ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và khoản nợ dài hạn  Hệ số nợ trên Vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho biết ứng với mỗi đồng vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp phải tự mình bỏ ra tương đương với bao nhiêu đồng vốn doanh nghiệp đi vay mượn thì mới đáp ứng đủ. Công thức tính: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Nguồn vốn chủ sở hữu 1.2.2.3 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp  Số vòng quay hàng tồn kho: Hệ số này thể hiện khả năng luân chuyển hàng tồn kho trong kì. Nếu so sánh hệ số hàng tồn kho này đạt giá trị cao hơn so với các công ty cùng ngành khác cho thấy việc thực hiện, tổ chức, quản lí hàng tồn kho của công ty là tốt, tiết kiệm được chi phí khi dự trữ hàng tồn kho. Ngược lại, nếu hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy việc lưu thông hàng hóa chưa được hiệu quả, doanh nghiệp trữ quá mức làm ứ đọng, chậm tiêu thụ sản phẩm. Công thức tính: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo  Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, thể hiện được mức độ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty. Công thức tính: Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định trung bình  Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Hệ số phản ánh mức độ hiệu quả sử dụng tài sản hiện có của công ty, chịu ảnh hưởng bởi đặc thù ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lí, chiến lược kinh doanh và khả năng sử dụng tài sản của công ty. Công thức tính: Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân  Vòng quay vốn lưu động: Là thời gian hoàn thành một chu kỳ kinh doanh của công ty, hệ số cho biết tình hình kinh doanh của công ty, số vòng quay càng lớn nghĩa là doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả vốn lưu động. Ngược lại, số vòng quay càng nhỏ thì doanh nghiệp đang đối mặt với khả năng sản suất, lưu chuyển hàng hóa chậm. Tùy từng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại mà vòng quay vốn khác nhau. Công thức tính: Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Vòng quay nợ phải thu: Hệ số này cho biết tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp từ việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ từ khách hàng. Công thức tính: Vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng Các khoản phải thu bình quân Doanh thu bán hàng = Tổng doanh thu bán hàng chịu trong kì – khoản doanh thu bán chịu mà khách hàng đã trả bằng tiền mặt Các khoản phải thu bình quân: Trung bình cộng của khoản phải thu đầu kì
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 12 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo và cuối kì 1.2.2.4 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của doanh nghiệp  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Hệ số cho biết sau khi trừ thuế, một đồng từ doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu) ROS càng lớn: doanh nghiệp đang hoạt động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và tạo ra nhiều lợi nhuận, ROS > 0 doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi; ngược lại, ROS < 0 doanh nghiệp đang có chi phí kinh doanh vượt ngoài tầm kiểm soát. Chỉ số này cũng phụ thuộc vào đặc trưng của từng ngành, nhà đầu tư cần phân tích thêm so sánh với mặt bằng chung của ngành. Công thức tính: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Hệ số này phản ánh mức lợi nhuận sau thuế thu được trong mỗi đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ. Chỉ số này rất được các nhà đầu tư quan tâm vì nó đánh giá được tổng hợp trình độ quản trị về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn của doanh nghiệp. Công thức tính: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Hệ số này cho biết với doanh nghiệp một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận Công thức tính: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân  Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS): Chỉ số này phản ánh thu nhập trên một cổ phiếu, doanh nghiệp huy động vốn với trung bình một cổ phiếu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu Công thức tính: Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS)
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 13 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cho cổ đông ưu đãi Số lượng cổ phiếu thường lưu hành 1.2.3 Phân tích SWOT Mô hình SWOT là mô hình phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh, nhìn rõ được những yếu tố nội bộ và yếu tố bên ngoài tác động ảnh hưởng tiêu hay tích cực đến mục tiêu doanh nghiệp đề ra để tạo ra được chiến lược kinh doanh và định hướng đúng đắn. SWOT: Được viết tắt chữ cái đầu của 4 từ tiếng anh Strengths (Thế mạnh), Weaks (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức). Trong đó: - Strengths (Thế mạnh) và Weaks (Điểm yếu) được coi là yếu tố nội bộ mà doanh nghiệp có thể thay đổi được. - Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) là hai yếu tố bên ngoài mà doanh nghiệp cần cố gắng kiểm soát. S W O T  Những việc doanh nghiệp làm tốt.  Những tố chất nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh.  Nguồn lực nội bộ như kỹ năng nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn của đội ngũ.  Tài sản hữu hình như thiết bị, máy móc  Những khía cạnh/ chuyên môn doanh nghiệp chưa làm tốt.  Những mặt đối thủ làm tốt hơn.  Những nguồn lực bị giới hạn so với đối thủ.  Những yếu điểm cần cải thiện trong nội bộ.  Những điều khoản trong hợp  Thị trường chưa ai phục vụ của sản phẩm hay dịch vụ cụ thể.  Ít đối thủ cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực.  Nhu cầu mới nổi của thị trường về sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp biết được.  Phương tiện  Xác định các đối thủ mạnh, mới nổi.  Những thay đổi bất ngờ trong pháp luật về lĩnh vực kinh doanh.  Nhu cầu mới nổi của thị trường về sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp chưa nắm bắt được.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 14 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo tiên tiến.  Tài sản vô hình như công nghệ, kỹ thuật độc quyền, bằng phát minh, sáng chế,.. đồng mua bán chưa rõ ràng.  Những điểm của đội ngũ cần phải cải thiện. truyền thông, báo chí vững chắc của doanh nghiệp.  Những điều luật, quy định nhà nước giúp thuận lợi cho kinh doanh.  Thông tin tiêu cực của truyền thông, báo chí về doanh nghiệp.  Khách hàng thay đổi thái độ về thương hiệu của doanh nghiệp. 1.2.4 Phân tích chỉ số Beta – β: Hệ số Beta là thước đo đo lường mức độ biến động/ rủi ro hệ thống của một tài sản/ cổ phiếu (danh mục đầu tư) so với mức biến động chung của ngành trên thị trường. Biết được hệ số Beta và tỷ suất sinh lời của các sản phẩm tài chính sẽ giúp nhà đầu tư xác định được đối tượng phù hợp với khả năng chịu rủi ro của họ. Công thức tính: Chỉ số β = Cov(i,m) / σ2 m Trong đó: Cov(i,m): là hiệp phương sai giữa tỉ suất sinh lời của chứng khoán i và tỉ suất sinh lời của thị trường σ2 m : Phương sai của tỉ suất sinh lời thị trường Hệ số Beta thường được so sánh với 1 để đo lường mức độ rủi ro: β = 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu ngang bằng với mức độ biến động/ rủi ro của thị trường. β > 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu cao hơn mức độ biến động/ rủi ro của thị trường; cổ phiếu này tiềm tàng nhiều rủi ro nhưng cũng đem lại lợi nhuận cao. β < 1: mức độ biến động/ rủi ro của cổ phiếu thấp hơn mức độ biến động/
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 15 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo rủi ro của thị trường; cổ phiếu ít rủi ro. 1.2.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược Dựa vào kết quả phân tích cơ bản, nhà đầu tư chiến lược sẽ có cái nhìn tổng quan về công ty mong muốn mua lại: Từ phương pháp Top – Down, nhà đầu tư sẽ xác định được môi trường kinh doanh quanh công ty từ vĩ mô, ngành để phân tích xu hướng tiềm năng phát triển từ quốc gia đến nội tại trong công ty, những yếu tố từ chủ quan đến khách quan có tác động đến công ty. Bằng cách phân tích các nhóm chỉ số tài chính, nhà đầu tư chiến lược sẽ đánh giá được sức khỏe tài chính doanh nghiệp, những lợi thế và điểm yếu của công ty này so với các đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực trong phân tích SWOT và vị thế của công ty so với ngành từ phân tích hệ số Beta. Các thông tin này sẽ trở thành nền tảng để các nhà đầu tư chiến lược xem xét liệu công ty có đủ tiềm năng để hợp tác phát triển lâu dài đồng thời định giá công ty, có thêm thông tin để tính toán xác định đặt ra giá mua tối đa mua cổ phần công ty hợp lí. 1.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỔ PHIẾU 1.3.1 Phương pháp bội số giá so sánh P/E Hệ số P/E là hệ số giữa giá cổ phiếu (thị giá) và thu nhập hàng năm của một cổ phiếu đem lại cho người nắm giữ. Các nhân tố ảnh hưởng tới P/E EPS (thu nhập trên mỗi CP): Tỉ lệ tăng trưởng EPS càng cao thì hệ số P/E có xu hướng cao theo. Hệ số đòn bẩy tài chính: Nguồn vốn của công ty được hình thành từ vốn nợ và vốn chủ sở hữu, nên khi một công ty có hệ số đòn bẩy tài chính cao thì P/E của công ty đó sẽ thấp hơn so với một số công ty khác tương đương trong ngành. P/E toàn thị trường: P/E toàn thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới P/E riêng lẻ của từng loại CP. Điều này, chúng ta có thể thấy rất rõ tại TTCK Việt Nam, khi thị trường điều chỉnh tăng hay giảm thì đa số các công ty đơn lẻ cùng tăng
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 16 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo hoặc cùng giảm, dẫn đến P/E của các công ty này tăng, giảm theo. P/E của các CP cùng ngành: CP của các công ty trong cùng ngành thường có xu hướng biến động cùng chiều. Cách so sánh nhanh nhất để biết CP một công ty trong ngành là cao hay thấp là so sánh P/E của công ty với P/E trung bình ngành. Lĩnh vực kinh doanh đa dạng: Một công ty có nhiều mảng hoạt động kinh doanh thì đồng nghĩa với việc phân tán rủi ro, ổn định thu nhập và sự đa dạng này sẽ giúp làm giảm sự biến động mạnh về thu nhập trên mỗi CP của công ty đó. Những công ty đa dạng hoá hoạt động kinh doanh thường được nhà đầu tư đánh giá cao. Lãi suất thị trường: Giá cả các loại chứng khoán chịu tác động nhiều từ yếu tố lãi suất. Nếu lãi suất thị trường cao sẽ dẫn đến giá chứng khoán và hệ số P/E thấp hơn vì giá trị hiện tại của các khoản thu nhập tương lai của công ty sẽ thấp hơn do phải chiết khấu ở mức lãi suất cao.  Công thức xác định Để tính P/E của doanh nghiệp cần xác định 2 yếu tố là Giá và EPS Cách tính: P/E = Giá thị trường/ EPS Trong đó: - EPS: Earning per Share là thu nhập (lợi nhuận ròng) trên một cổ phiếu - EPS là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho mỗi cổ phần đang lưu hành trên thị trường, nó thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp EPS = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức cổ phiếu ưu đãi Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành  Ý nghĩa Chỉ số P/E được hiểu là nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho 1 đồng lợi nhuận.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 17 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo  Các bước định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp định giá P/E theo 3 bước chính - Bước 1: So sánh chỉ số P/E của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh - Bước 2: Nếu chỉ số P/E trung bình ngành cao hơn P/E hiện tại của cổ phiếu. Ta sẽ sử dụng chỉ số P/E trung bình ngànhlàm hệ số nhân để kết hợp với mức EPS dự phóng. - Bước 3: Kết quả phép nhân giữa P/E( ngành) và EPS( dự phóng) là giá trị (tuyệt đối) của cổ phiếu Sau khi định giá được cổ phiếu của doanh nghiệp, tiếp tục thực hiện so sánh P/E của doanh nghiệp với P/E trung bình nghành để hỗ trợ cho quá trình lựa chọn mã cổ phiếu đầu tư: - P/E doanh nghiệp < P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang rẻ hơn cổ phiếu cùng ngành. - P/E doanh nghiệp > P/E trung bình ngành thì cổ phiếu đang đắt hơn cổ phiếu cùng ngành. - Giá cổ phiếu hợp lý = P/E trung bình ngành ∗ EPS *Ưu điểm - Không mất nhiều thời gian để phân tích số liệu
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 18 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo *Nhược điểm Nếu EPS đạt giá trị âm thì hệ số P/E không còn có ý nghĩa 1.3.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu FCFF Công thức xác định: FCFE= Lợi nhuận ròng( NI)- Chi phí đầu tư mới vào TSCĐ + Khấu hao- Thay đổi VLĐ+ ( Vay nợ mới- Trả nợ gốc cũ) Khi đó giá trị doanh nghiệp cho chủ sở hữu được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE theo chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp: Trong đó: V: Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu FCFEt: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm t rE: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp TH1. Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng ổn định với tốc độ g Giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu sẽ được tính bằng: TH2: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp tăng trưởng không ổn định: Với giả định dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE của doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng khác nhau giữa các giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm thứ nhất đến năm thứ k, tăng trưởng với tốc độ g. Giai đoạn 2 từ năm thứ k+1 tăng trưởng ổn định với tốc độ g’ ( g và g’ < rE ) Khi đó giá trị doanh nghiệp thuộc vốn chủ sở hữu được tính bằng :
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 19 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Trong đó: Giá cổ phiếu được định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu FCFE được tính: *Ưu điểm: Phương pháp ước lượng đầy đủ dòng tiền trong tương lai. Phương pháp có tính đến các khoản nợ phải trả (chiếm tỉ trọng tương đối trong tổng giá trị của doanh nghiệp) *Nhược điểm: Phương pháp này không phản ánh những khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty. Công thức tính toán phức tạp hơn rất nhiều, các thông số để xác định giá trị doanh nghiệp mang tính ước đoán cao như dự tính lợi nhuận sau thuế các năm trong tương lai của doanh nghiệp. Việc dự đoán quy mô khoản thu nhập hàng năm, đặc biệt là số lợi nhuận sau thuế cũng là một việc phức tạp và có thể mắc sai lầm. 1.3.3 Phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM) với mô hình Gordon Luồng cổ tức là phản ánh trực tiếp một phần quan trọng của thu nhập trong tương lai của các cổ đông. Để xác định giá ta sẽ xác định giá trị hiện tại của luồng cổ tức. Công thức định giá cổ phiếu theo DDM là: P0: Mô hình Gordon thông thường được dùng trong trường hợp đối với các doanh nghiệp có tăng trưởng cổ tức và thu nhập tương đối đều trong quá khứ và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 20 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Để áp dụng mô hình Gordon và định giá cổ phiếu cần ước lượng hai tham số là tỷ lệ chiết khấu ke và nhịp tăng tưởng g của cổ tức.  Bước 1: Xác định tỷ lệ chiết khấu ke Sử dụng mô hình CAPM để ước lượng lợi suất kỳ vọng 𝑟̅𝑖 = 𝑟𝑓 + 𝛽𝑖(𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓) Trong đó: 𝑟̅𝑖 là lợi suất kỳ vọng của tài sản (cổ phiếu) i 𝛽𝑖 là hệ số beta của cổ phiếu i (𝑟̅𝑚 − 𝑟𝑓) là phần bù rủi ro thị trường 𝑟𝑓là lãi suất phi rủi ro (sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm) Ước lượng 𝑟̅𝑖 xong ta tiếp tục sử dụng để tính ke.  Bước 2: Xác định tốc độ tăng trưởng g Mối quan hệ giữa g, ROE và tỷ lệ chi trả cổ tức để ước lượng g. g = ROE*(1-p) với p là tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty.  Bước 3: Tính toán giá trị hiện tại của luồng cổ tức 𝑃 = 𝐷𝐼𝑉0 ∗ (1 + 𝑔) (𝑘 − 𝑔) *Ưu điểm Mô hình DDM dễ áp dụng và cho ra kết quả có độ chính xác khá cao. Mô hình DDM phù hợp với các công ty đang có khả năng phát triển và sinh lời ổn định *Nhược điểm Khó áp dụng định giá bằng mô hình DDM với các công ty không chi trả cổ tức trong quá khứ. Việc sử dụng mô hình này để tính toán giá trị hiện tại của luồng cổ tức phụ thuộc rất nhiều vào tỷ suất chiết khấu và tốc độ tăng trưởng của cổ tức. Để ước lượng chính xác hai con số này tương đối khó, có những trường hợp khi tính toán thu được kết quả tỷ lệ chiết khấu k nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng của cổ tức g làm cho việc xác định bị gián đoạn.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 21 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 1.3.4 Phương pháp mô phỏng kịch bản để ước tính mức giá trị cơ bản của cổ phiếu 1.3.4.1 Mục tiêu của phương pháp mô phỏng kịch bản Mô phỏng kịch bản giá: Phân tích độ nhạy: là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích kịch bản: được sử dụng để ước tính các thay đổi đối với giá trị của danh mục đầu tư để đối phó với sự kiện bất lợi và có thể được sử dụng để kiểm tra tình huống xấu nhất về mặt lý thuyết. Dựa trên các nguyên tắc toán học và thống kê, phân tích kịch bản cung cấp một quy trình để ước tính sự thay đổi giá trị của các biến, dựa trên sự xuất hiện của các tình huống khác nhau, được gọi là các kịch bản, tuân theo các nguyên tắc phân tích "What-if". *Ưu điểm: - Giúp biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào để từ đó đưa ra biện pháp quản lý phù hợp, hạn chế rủi ro trong quá trình định giá, đo lường - Giúp xác định được ngưỡng dao động của dự án và chọn ra những dự án có độ an toàn cao - Giúp đánh giá rủi ro dự án *Nhược điểm: - Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động của nhiều yếu tố cùng một lúc Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng kịch bản là các giả định 1.3.4.2 Quy trình phân tích và mô phỏng *Phân tích độ nhạy: - Phân tích độ nhạy một chiều: Cho giá trị của một thông số thay đổi - Phân tích độ nhạy hai chiều hay đa chiều: Cho giá trị của hai hay nhiều thông số thay đổi cùng một lúc
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 22 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Quy trình thực hiện phương pháp phân tích độ nhạy gồm 3 bước: Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần xem xét Bước 2: Cho các yếu tố đầu vào thay đổi (tăng/giảm) theo một tỉ lệ nhất định và sử dụng hàm Table trên Excel để lập bảng tính lại chỉ tiêu tài chính của dự án theo các biến. Nếu yếu tố nào gây ra độ biến động cho chỉ tiêu tài chính đang xét thì ta nói chỉ tiêu đó rất nhạy cảm với yếu tố đó. Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận * Mô phỏng kịch bản giá: Bước 1: Lập mô hình bài toán trên Excel (ví dụ bài toán về dự tính tổng mức đầu tư cho 1 dự án sản xuất, sau đó tính toán NPV, IRR của dự án này đi kèm với các giả định để tính toán về WACC, Giá bán, Sản lượng, Chi phí ...) Bước 2: Phân tích độ nhạy của các yếu tố đưa vào tính toán và từ đó xem xét các yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh (làm cho NPV, IRR biến động mạnh..) Bước 3: Phân tích kịch bản, từ các biến có độ nhạy cảm nhất, tính toán theo các kịch bản (chẳng hạn cơ sở, tối ưu, tồi tệ..) cho các kết quả đầu ra (ví dụ: NPV,IRR..) Bước 4: Từ đó xác định, lựa chọn các biến nhạy cảm và không chắc chắn; lưu ý cần làm rõ được quy luật phân phối xác suất, thông thường nhất là: Phân phối xác xuất chuẩn, phân phối xác suất tam giác, phân phối xác suất đều, phân phối xác suất bậc thang. Bước 5: Xác định và định nghĩa các biến có tương quan: Tương quan đồng biến hoặc nghịch biến, Độ mạnh của tương quan Bước 6; Định nghĩa các dự báo, ở đây là các chỉ tiêu cần phân tích trong bài toán (ví dụ NPV, IRR) Bước 7: Thiết lập các thông số chạy mô phỏng: số lần thử, chọn phương pháp lấy mẫu, tuỳ chọn chạy phân tích độ nhạy, tùy chọn chạy Macro của người dùng trong khi mô phỏng,...(Thường tùy vào cấu hình của máy tính mà: số yếu tố được lựa chọn đưa vào; biên độ biến động của các yếu tố này, các thiết lập tương quan phức tạp, số lần lặp chạy kết quả, thường là 1000 lần... Lưu ý: các thiết lập
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 23 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo nhiều và phức tạp, việc xử lý kết quả càng lâu, có khi mất cả ½ ngày...) Bước 8: Tạo các báo cáo: đồ thị, bảng thống kê mô tả, các biểu đồ xác suất.. Bước 9: Đọc và bình luận các kết quả Việc phân tích kịch bản được thực hiện trên phần mềm Crystal ball, hoặc rất dễ dàng thực hiện trên phần mềm MS.Excel, bằng việc sử dụng chức năng Scenarios trên thanh công cụ Tool 1.3.5 Ý nghĩa của các thông tin đối với nhà đầu tư chiến lược Dựa vào kết quả định giá của cổ phiếu, nhà đầu tư chiến lược có thêm cơ sở để định giá đúng giá trị công ty, hiểu được toàn bộ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tất cả chi phí, bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại và tương lai gần. Bằng phương pháp mô phỏng kịch bản giá, xác định được rủi ro theo các tình huống các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty để đánh giá, để kịp thời đưa ra những giải pháp chủ động lường trước đối với những kịch bản có thể xảy ra, đặc biệt là hạn chế kịch bản xấu ảnh hưởng đến giá trị công ty. 1.4 PHÂN TÍCH GIÁ GIAO DỊCH 1.4.1 Phân tích kỹ thuật *Mục tiêu: Xác định được xu hướng giá giao dịch của cổ phiếu một cách nhanh gọn, đánh giá được xu hướng thị trường trong ngắn hạn. 1.4.1.1 Phân tích bằng đồ thị Là phương pháp dựa vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và khối lượng giao dịch của cổ phiếu nhằm phân tích các biến động cung - cầu đối với cổ phiếu để chỉ ra cách ứng xử trước mắt, tức chỉ cho nhà phân tích thời điểm nên mua vào, bán ra hay giữ cổ phiếu trên thị trường. Các quyết định của nhà đầu tư dựa trên phân tích cơ bản nhưng việc xác định điểm vào và ra khỏi thị trường phụ thuộc vào các phân tích kĩ thuật. Phương pháp kỹ thuật khắc phục được một số hạn chế của Phân tích cơ bản như: + Khó tính chính xác giá trị nội tại
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 24 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo + Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường + Hạn chế xác định thời điểm ngắn hạn. 1.4.1.2 Phân tích bằng chuỗi thời gian Dự báo dựa trên cơ sở của các sự kiện trong quá khứ hoặc sử dụng một số mô hình toán học để dự đoán kết quả trong tương lai. Phân tích chuỗi thời gian có mục đích nhận dạng và tập hợp lại các yếu tố, những biến đổi theo thời gian mà nó có ảnh hưởng đến giá trị của biến quan sát. Phân tích chuỗi thời gian có nghĩa là chia nhỏ các dữ liệu đã qua thành các thời kỳ nhỏ hơn để dễ dàng phân tích, bốn thành phần đặc trưng của chuỗi thời gian là : xu hướng; theo mùa, chu kỳ và biến đổi ngẫu nhiên. Một cách tổng quát ta có thể có 4 yếu tố cần nghiên cứu như sau: a. Xu thế (T): Đó là sự thay đổi của biến quan trắc Y xét trên một thời gian dài. b. Chu kỳ của hiện tượng (C): Đó là thời gian mà hiện tượng sẽ lặp lại nó phối hợp với xu thế T trong chu kỳ nhiều năm. c. Biến đổi theo mùa (S): Xét đến sự biến đổi có tính tuần hoàn trong một chu kỳ. - d. Dao động ngẫu nhiên (I): Xét đến sự dao động ngẫu nhiên xung quanh xu thế, điều này có thể làm ảnh hưởng đến chu kỳ và biến đổi theo mùa của chuỗi quan sát. 1.4.2 Ý nghĩa của phân tích kỹ thuật đối với nhà đầu tư chiến lược Phân tích kỹ thuật dù chỉ cung cấp các thông tin về giá giao dịch cổ phiếu trên thị trường trong thời gian ngắn hạn, tuy nhiên phương pháp này cũng đem lại ý nghĩa quan trọng đối với nhà đầu tư chiến lược. Giả sử trong thời điểm nhà đầu tư chiến lược đang muốn thâu tóm cổ phiếu của công ty “trong tầm ngắm” để nắm giữ quyền sở hữu công ty, họ sẽ quan tâm đến khối lượng giao dịch đang xảy ra trên thị trường chứng khoán, những công ty cạnh tranh khác hoặc cổ đông khác đang cạnh tranh, chạy đua trong việc mua vào cổ phiếu công ty này; giá mua vào hiện tại khoảng bao nhiêu để tính toán chiến lược hợp lí nhất. Bên cạnh đó, theo luật Chứng khoán năm 2019, nhà đầu tư chiến lược đã góp vốn trên 3 năm mới được quyền bán cổ phần, những nhà đầu tư này thường có xu hướng:(1) Giữ lại cổ phần tiếp tục đầu tư thu lợi nhuận tại công ty hợp tác chiến lược, (2)
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 25 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Nhà đầu tư mong muốn bán cổ phần thu hồi vốn và chỉ đầu tư bằng lợi nhuận giữ lại. Do đó, giá giao dịch qua phân tích kỹ thuật cho nhà đầu tư chiến lược thông tin điểm mua vào và bán ra hoặc nắm giữ cổ phiếu để xác định thời điểm phù hợp với chiến lược từng thời điểm của nhà đầu tư này. Ví dụ, trong trường hợp cần thiết, nhà đầu tư chiến lược cần phải thoái vốn, họ sẽ dựa vào phân tích kỹ thuật để lựa thời điểm giá cao nhất để bán thu hồi được vốn/ lời tối ưu nhất. Các dữ liệu về lịch sử giá giao dịch trên thị trường chứng khoán gần đây, cũng là một yếu tố khách quan để nhà đầu tư chiến lược trước khi đầu tư có thể có phối hợp với định giá công ty xem có tiềm năng và phát triển ổn định hay không. Do vậy, trong chuyên đề sẽ sử dụng phân tích kĩ thuật để đánh giá, phối hợp với định giá cổ phiếu để có cái nhìn tổng quan dưới góc độ nhà đầu tư chiến lược.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 26 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HẬU GIANG (DHG) 2.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.1.1 Tăng trưởng kinh tế Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như căng thẳng thương mại giữa Mỹ - Trung, sự kiện Brexit, kinh tế Hồng Kông suy thoái vì biểu tình, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn đạt được kết quả ấn tượng 7,02%, thuộc top các nền kinh tế tăng trưởng cao nhất khu vực lẫn thế giới và vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6% - 6,8%. Hình Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009 – 2019 Đây là năm thứ hai liên tiếp Việt Nam hoàn thành tất cả 12/12 chỉ tiêu Quốc hội đề ra; trong đó xuất siêu đạt mức kỷ lục 9,94 tỷ USD, vốn FDI đăng ký đạt 38 tỷ USD - mức cao nhất trong vòng 10 năm qua, dự trữ ngoại hối tăng lên đến 80 tỷ USD, bội chi ngân sách thấp. Bên cạnh mức tăng trưởng GDP cao, nền kinh tế vĩ mô của Việt Nam vẫn duy trì sự ổn định. Năm 2019 cũng là năm Việt Nam chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng và nổi bật diễn ra như việc ký kết Hiệp định Thương mại tự do, Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU); 18 ngân hàng trong hệ thống 5.32% 6.78% 6.24% 5.25% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 6.81% 7.08% 7.02% 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 GDP (%)
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 27 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo đáp ứng chuẩn Basel II. Thu nhập bình quân đầu người hiện gần 2.800 USD nhưng nếu tính cả quy mô nền kinh tế bị bỏ sót thì trên 3.000 USD. Đặc biệt hơn nữa, vào tháng 10/2019, diễn đàn Kinh tế Thế giới công bố báo cáo Năng lực Cạnh tranh toàn cầu (GCI), trong đó Việt Nam đứng thứ 67 trên 141 nền kinh tế với 61,5 điểm, cải thiện 10 bậc và tăng 3,5 điểm. Đây là mức tăng nhiều nhất và duy nhất trên thế giới. Việt Nam trở thành “quán quân” trong cuộc đua cải thiện thứ hạng trong Bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu 2019. Điều này chứng minh cho những nỗ lực cải cách của Việt Nam trong thời gian qua. Trong năm 2023 môi trường kinh doanh tiếp tục cải thiện. Số lượng lớn các hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia hứa hẹn tăng cường việc tiếp cận thị trường cho Việt nam, đây là yếu tố thiết yếu cho sự phục hồi kinh tế sau Covid-19. Việc Trung Quốc khống chế được Covid-19 và khả năng thị trường Trung Quốc có thể trở lại bình thường sẽ giúp hồi sinh chuỗi giá trị toàn cầu và tạo điều kiện thuận lợi cho phục hồi kinh tế tại Việt Nam. 2.1.2 Lạm Phát Dù còn nhiều yếu tố, nguyên nhân gây tăng chỉ số lạm phát như tăng giá tiêu dùng đối với một số mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống, đồ uống, dịch vụ giao thông công cộng, du lịch, giá nhiên liệu, giá dịch vụ y tế, chi phí lao động, tuy nhiên, Việt Nam vẫn có thể đảm bảo chỉ số giá tiêu dùng cũng như mức lạm phát cả năm nằm trong tầm kiểm soát.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 28 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Hình Tăng trưởng CPI từ giai đoạn 2009 – 2019 Cụ thể, lạm phát dưới 3% và đây cũng là năm thứ tư liên tiếp Việt Nam kiểm soát lạm phát dưới 4%. Dân số tiếp tục tăng khoảng 0,9%, đạt 96,9 triệu người, trở thành quốc gia đông dân thứ 14 trên thế giới, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á sau Indonesia, Philippines. 2.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH DƯỢC PHẨM 2.2.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm thế giới Thị trường dược phẩm toàn cầu dự kiến sẽ vượt qua mức 1,5 nghìn tỷ USD năm 2023 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm 3% - 6% trong 5 năm tới. Các động lực chính của tăng trưởng sẽ tiếp tục là Hoa Kỳ và thị trường dược phẩm mới nổi với mức tăng trưởng kép hàng năm lần lượt là 4% - 7% và 5% - 8%. Tại Hoa Kỳ, mức tăng chi tiêu thuốc được thúc đẩy bởi một loạt các yếu tố bao gồm tiêu thụ sản phẩm mới và phí thương hiệu, mặc dù bị kìm hãm bởi các yếu tố như thuốc hết hạn bằng sáng chế và thuốc generic. Chi tiêu thuốc ở Nhật đạt 86 tỷ USD năm 2018, tuy nhiên chi tiêu thuốc dự kiến sẽ giảm khoảng -3% - 0% cho đến năm 2023, phần lớn là do tỷ giá hối đoái và sự gia tăng tiêu thụ thuốc generic. Ở Châu Âu, các biện pháp kiểm soát chi phí và các sản phẩm mới ít tăng trưởng làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại 1% - 4% so với mức tăng trưởng kép hàng năm 4,7% trong 5 năm qua. Chi tiêu dược phẩm ở Trung Quốc đạt 137 tỷ 6.88% 9.19% 18.58% 9.21% 6.60% 4.09% 0.63% 2.66% 3.53% 3.54% 2.73% 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 CPI (%)
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 29 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo đô la năm 2018 và dự kiến sẽ đạt 140 − 170 tỷ đô la năm 2023, nhưng tốc độ tăng trưởng cũng sẽ chậm lại ở mức 3 - 6%. 2.2.2 Triển vọng ngành dược phẩm Việt Nam Tương tự, ngành dược phẩm Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng do xu hướng già hóa dân số, mức thu nhập bình quân đầu người liên tục được cải thiện, chi phí dành cho chăm sóc sức khỏe tăng, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế cao, tuổi thọ trung bình của người dân tăng cùng với môi trường ngày càng ô nhiễm mở ra nhiều cơ hội tiềm năng cho các doanh nghiệp dược. Đồng thời, các doanh nghiệp dược phẩm cũng được kỳ vọng tăng trưởng khi nhu cầu tiêu thụ của người dân tăng lên do dịch bệnh. Người dân sẽ tăng mạnh chi tiêu cho các sản phẩm thuốc tăng sức đề kháng, các sản phẩm sát khuẩn, sát trùng nhằm mục đích phòng và chữa bệnh. Ngoài ra, thị trường dược phẩm sẽ tiếp tục có sự chuyển dịch cơ cấu kênh phân phối: kênh nhà thuốc (OTC) ngày càng thu hẹp và nhường chỗ cho kênh bệnh viện (ETC). Xu hướng thay thế thuốc ngoại bằng thuốc sản xuất trong nước đang tiến triển càng lúc càng nhanh tại Việt Nam không thể phủ nhận xu hướng tăng cường đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, tuân thủ nghiêm ngặt và có kiểm định chất lượng định kỳ theo các tiêu chuẩn quốc tế như Japan - GMP, PIC/s - GMP,….thay thế tiêu chuẩn WHO - GMP hiện tại. Theo báo cáo quý 4/2019 của IQVIA, giá trị thị trường dược phẩm Việt Nam đạt 103 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 13%. Thị trường dược phẩm Việt Nam hiện đứng thứ hai tại Đông Nam Á, là một trong 17 nước xếp vào nhóm có mức tăng trưởng ngành dược cao nhất khu vực. Theo số liệu thống kê của Cục Quản lý dược đến 31/12/2019, Việt Nam có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất dược phẩm và 203 cơ sở sản xuất nhà máy trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành tốt sản xuất thuốc). Tình hình sản xuất dược phẩm trong nước đến nay chỉ đáp ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước, số còn lại phải thông qua nhập khẩu. Năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 3,07 tỷ USD dược phẩm, tăng hơn 10,2% so với cùng kỳ năm ngoái và gần 55% có nguồn gốc từ EU (+
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 30 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo 12% YoY). Sản phẩm của các doanh nghiệp dược được phân phối chủ yếu qua kênh ETC và OTC. Kênh ETC đang chiếm khoảng 73% thị trường thuốc, chỉ 27% còn lại là dành cho kênh OTC, trong khi cả nước có hơn 57.000 nhà thuốc và quầy thuốc. Năm 2019, kênh ETC tiếp tục là động lực tăng trưởng của thị trường, tăng 18% trong khi kênh OTC chỉ tăng 1%. Kênh ETC tăng mạnh là nhờ vào tác động của chính sách bảo hiểm y tế của Chính phủ với tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ngày càng cao dẫn đến việc chi tiêu thuốc cho khu vực này sẽ ngày càng chiếm chủ đạo. Theo báo cáo của Chính Phủ, năm 2019 toàn quốc đạt 85 triệu người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt 89,8% tỷ lệ, vượt 1,7% chỉ tiêu Quốc Hội giao. Mục tiêu đến năm 2023 đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế. Ngoài ra, khối bệnh viện tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ góp phần gia tăng thuốc trong khối điều trị. Cuối cùng tín hiệu tích cực là nhận thức về sức khỏe ngày càng được nâng cao, làm nhiều người đến bệnh viện hơn. Nhìn chung, ngành Dược Việt Nam còn khai thác được rất nhiều tiềm năng phát triển, mặc dù hiện nay còn hạn chế trong việc đầu tư mở rộng quy mô, tăng công suất, hoạt động R&D và các chiến lược marketing.Bên cạnh đó, tình trạng cạnh tranh gay gắt với thuốc nhập khẩu, nguồn nguyên liệu bị phụ thuộc, chính sách còn nhiều bất cập là thách thức đối với các doanh nghiệp dược trong nước. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong ngành dược cần xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp, tăng cường công tác quản trị rủi ro đặc biệt là công tác dự trữ nguyên liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và kinh doanh, nhằm đạt được mục tiêu phát triển của từng doanh nghiệp cũng như xu hướng phát triển của ngành và hội nhập kinh tế toàn cầu. 2.3 PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP 2.3.1 PHÂN TÍCH SWOT Điểm mạnh (Strengths): - Hơn 46 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, DHG được mọi người biết đến
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 31 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo với danh tiếng doanh nghiệp hàng đầu trong kinh doanh dược phẩm, thương hiệu mạnh của Việt Nam, DHG chiếm thị phần cao, năng lực kinh doanh và sản xuất tốt, tạo được niềm tin với người tiêu dùng. - Hệ thống phân phối rộng khắp trải dài cả nước: Hệ thống phân phối hiện có 12 Công ty con, 36 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Sản phẩm DHP có mặt khắp 64 tỉnh thành, và hầu hết các bệnh viện, đội ngũ nhân viên bán hàng hùng hậu giúp sản phẩm DHG có mặt khắp cả nước. - Doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành dược phẩm tại Việt Nam - Công ty cũng đầu tư mạnh vào trình độ phát triển kĩ thuật và công nghệ tiên tiến: DHG có hệ thống nhà xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ đạt chuẩn tiên tiến GMP-WHO, GLP, GSP,.. - Có những chuyên gia giỏi trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất sản phẩm, luôn phối hợp với các viện, trường nghiên cứu, thử tương đương sinh học nhiều sản phẩm. - Luôn cố gắng đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, an toàn và để các nhân viên làm việc tự hào về nơi công tác. - Tiềm lực mạnh về Marketing: Thương hiệu “ Dược phẩm Hậu Giang”, “Hapacol” được đẩy lên thành thương hiệu nổi tiếng Việt Nam. - Khả năng cung ứng 100% nhu cầu thuốc cảm, vitamin và 80% nhu cầu các loại thuốc kháng sinh trên thị trường Việt Nam. - Nhận được sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng và các nhà cung ứng. Bên cạnh đó, công ty cũng đã tạo được uy tín lớn đối với các đối tác cung ứng do sức mua ổn định, khối lượng nhập khẩu lớn, thanh toán đúng hạn, tạo lợi thế trong cạnh tranh. - Là doanh nghiệp có trách nhiệm với môi trường, bằng cách sử dụng các công nghệ sạch, phù hợp luôn chú trọng đến việc giữ gìn vệ sinh và công tác
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 32 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải nguồn nước - công nghiệp, theo đúng các tiêu chuẩn ngành, Nhà nước Việt Nam quy định. Điểm yếu (Weaks): - Phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu => Gặp rủi ro tỷ giá, rủi ro biến động giá cả nguyên liệu, rủi ro chất lượng nguyên liệu, rủi ro thương mại. - Công suất nhà máy hiện đã tối đa, các nhà máy mới chưa kịp hoàn thành đưa vào hoạt động chung ảnh hưởng đến chiến lược chung của công ty. - Danh mục sản phẩm của công ty chủ yếu là nhóm hàng generic, giá cả thấp. - Đầu tư chú trọng vào mảng xuất khẩu tuy nhiên vẫn đem lại doanh thu thấp. - Chưa sản xuất được các loại vaccine. - Mô hình quản trị rủi ro của công ty chưa hoàn thiện như mong đợi, công ty đang trong quá trình hoàn thiện hệ thống khung chính sách quản trị rủi ro và các công cụ đo lường, quản lý rủi ro hướng đến các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Hệ thống báo cáo quản trị nội bộ vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện áp lực để tham mưu kịp thời cho các cấp quản lý điều hành chi tiết, tăng năng suất và hiệu quả. - Tuyển dụng nhân lực cấp cao giàu kinh nghiệm và đào tạo đội ngũ kế thừa chưa đủ đáp ứng nhu cầu gia tăng để triển khai thực thi chiến lược trong giai đoạn phát triển mới của công ty.  Cơ hội (Opportunities): - Mặc dù gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ, nhưng với cơ cấu dân số trẻ đang có tốc độ già hóa nhanh, thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường và mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng cao, sẽ là động lực cho ngành dược phẩm tiếp tục tăng trưởng. Trong vòng 5 năm tiếp theo, ngành dược Việt Nam được dự đoán sẽ tiếp tục nằm trong nhóm 20 quốc gia có mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế giới.Dân số bước vào giai
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 33 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo đoạn già hóa, tỷ lệ người Việt Nam trên 65 tuổi chiếm đến vào năm 2050. - Tiềm năng phát triển của ngành dược tại Việt Nam luôn được đánh giá là ổn định và ở mức cao. - Ngành dược ít bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.Trong khó khăn, người tiêu dùng Việt Nam vẫn không thể cắt giảm nhu cầu sử dụng thuốc để phòng chống bệnh tật. - Tỷ lệ bệnh tật gia tăng nhanh ở nhóm ung thư, tim mạch. - Quá trình tái cấu trúc đang diễn ra mạnh mẽ, dịch chuyển từ số lượng sang chất lượng. - Doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh ra khu vực và thế giới.  Thách thức (Threats): - Nguồn nguyên liệu dược phẩm phụ thuộc vào nguồn cung ứng nước ngoài tới 80%-90%, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc chiếm đến 80%. Nếu xảy ra tình hình dịch bệnh giống Covid 2019 diễn ra, nguồn nguyên liệu sẽ khó có đủ để sản xuất thuốc, đồng thời bị ảnh hưởng bởi tỷ giá ngoại tệ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh. - Đối mặt với sự cạnh tranh đến từ các tập đoàn dược phẩm nước ngoài. - Tâm lý của người tiêu dùng ưu chuộng thuộc ngoại hơn thuốc nội dù thuốc ngoại có giá thành cao hơn. - Giá bán sản phẩm chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước. - Nạn làm thuốc giả ngày càng tăng cao cũng đã góp phần nâng tỷ lệ thuốc kém chất lượng nêu trên, làm cho doanh nghiệp mất uy tín, ảnh hưởng đến thị phần. - Chính sách trong quản lí ngành chưa đồng bộ, chưa hoàn thiện. 2.3.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Bảng 2.2 tổng hợp các chỉ số phân tích tài chính của công ty dược phẩm Dược Hậu Giang Các chỉ tiêu 2018 2019 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 34 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Hệ số thanh toán hiện hành (Lần) 3,14 4,45 Hệ số thanh toán nhanh (Lần) 2,25 3,42 Hệ số khả năng thanh toán tức thời (Lần) 0,08 0,10 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số nợ trên tổng tài sản (%) 0,25 0,19 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (%) 0,34 0,23 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33 Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95 Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ROS (%) 16,82 16,31 ROA (%) 15,53 15,32 ROE (%) 20,77 18,81 EPS (nghìn đồng) 5,00 4,86 - Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán Bảng 2.3 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019 Hệ số 2016 2017 2018 2019 Hệ số thanh toán hiện hành 2,764 2,324 3,143 4,446 Hệ số thanh toán nhanh 2,027 1,823 2,253 3,417 Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,607 0,435 0,076 0,100
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 35 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Biểu đồ 2.2 Các hệ số thanh toán giai đoạn 2016 – 2019 Nhận xét: Trong giai đoạn 2016-2019, hệ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp luôn ở mức lớn hơn 2, cho thấy doanh nghiệp đảm bảo được mức trả nợ trong ngắn hạn. Năm 2016, hệ số đạt mức 2,764 và giảm xuống 2,324 đến năm 2017. Sau đó lại tiếp tục tăng cao năm 2018, 2019; hệ số này lần lượt đạt mức 3,143 và 4,446. Nhóm hệ số thanh toán nhanh của DHG cũng tương đối giống hệ số thanh toán hiện hành. Trong 2016-2019, Hệ số chỉ giảm một ít tại năm 2017 ở mức 1,823; từ năm 2017 trở đi, hệ số có xu hướng tăng mạnh. Lý giải cho điều này, do tổng nợ của DHG giảm mạnh, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản được gia tăng do công ty cổ phần Taisho gia tăng đầu tư và góp vốn. Nhóm hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang, đánh giá chung là ở mức thấp, từ năm 2016 đang ở mức 0,607 giảm mạnh xuống trong mức 0,05 đến hơn 0,1; bởi vì đặc thù trung của nhóm ngành dược phẩm là ít bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế, nên các công ty trong 2.764 2.324 3.143 4.446 2.027 1.823 2.253 3.417 0.607 0.435 0.076 0.100 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 5.000 2016 2017 2018 2019 Hệ số thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán tức thời
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 36 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo ngành có xu hướng tích trữ ít tiền mặt để trả nợ ngắn hạn trong giai đoạn khủng hoảng, vì vậy hệ số này luôn ở mức thấp, nhưng vì vậy cũng tiềm tàng rủi ro cao do thiếu. - Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản  Cơ cấu tài sản DHG tính đến hết năm 2019 Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) năm 2019 Cơ cấu tài sản 2019 Tiền mặt 3,104% Khoản phải thu 24,748% Tài sản cố định 39,722% Hàng tồn kho 32,013% Tài sản khác 0,413% Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản của công ty cổ phần Dược Hậu Giang năm 2019 Nhận xét: cơ cấu tài sản tỉ lệ hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao khi chiếm đến 32.013% trong cơ cấu tài sản với hàng tồn kho khoảng hơn 725 tỷ VNĐ. Nguyên nhân có thể do công ty đang tích trữ nguyên liệu 3.104% 24.748% 39.722% 32.013% 0.413% Tiền mặt Khoản phải thu Tài sản cố định Hàng tồn kho Tài sản khác
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 37 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo thành phẩm để phục vụ cho sản xuất sản phẩm trong kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, tỉ lệ của TSCĐ cũng ở mức cao chiếm 39.722% với 900 tỷ đồng, chủ yếu đến từ quyền sở hữu công nghệ và các nhà xưởng, máy móc tiên tiến phục vụ cho việc sản xuất trên khắp cả nước. Mặt khác, các loại tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các loại tương đương tiền chiếm tỉ trọng khá thấp với 3.104% cho thấy cơ cấu tài sản này tiềm tàng những rủi ro nhất định.  Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược Hậu Giang tính đến hết năm 2019 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang (DHG) năm 2019 Cơ cấu nguồn vốn 2019 Phải trả người bán 2,735% Phải trả khác 3,011% Vốn chủ sở hữu 76,769% Vay ngắn hạn 16,022% Vay dài hạn 1,463% Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang năm 2019 2.735% 3.011% 76.769% 16.022% 1.463% Phải trả người bán Phải trả khác Vốn chủ sở hữu Vay ngắn hạn Vay dài hạn
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 38 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Nhận xét: Trong cơ cấu nguồn vốn của Dược Hậu Giang tính đến cuối năm 2019, ta nhận thấy tỉ lệ vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, chiếm 76.769% tương ứng 3337 tỷ đồng. Điều này là khá dễ hiểu khi công ty có nhiều nhà máy, trang thiết bị, TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất. Trong khi đó, tỷ trọng vay ngắn hạn và dài hạn của Dược Hậu Giang là khá ít chiếm tổng cộng đến 17% nguồn vốn. Việc sử dụng ít những khoản nợ, cho thấy Dược Hậu Giang có khả năng tự chủ tài chính mà không cần vay nhiều. Tuy nhiên có thể thấy công ty chưa có khả năng khai thác sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả. - Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Bảng 2.6 chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 - 2019 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động 2018 2019 Vòng quay tài sản cố định (Vòng) 3,98 4,33 Vòng quay nợ phải thu (Vòng) 5,80 6,95 Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 2,43 3,01 3.43 3.96 3.98 4.33 5.46 5.08 5.80 6.95 2.82 3.60 2.43 3.01 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 2016 2017 2018 2019 Vòng quay tài sản cố định (Vòng) Vòng quay nợ phải thu (Vòng) Vòng quay hàng tồn kho (Vòng)
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 39 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Biểu đồ 2.5 Nhóm chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019 Nhận xét: Từ biểu đồ trên ta thấy vòng quay hàng tồn kho của không có sự thay đổi nhiều từ năm 2016-2019 thấp nhất là 2,43 và cao nhất là 3,6 kết quả này phù hợp với doanh nghiệp sản xuất như Dược Hậu Giang với ngành nghề chủ lực là sản xuất thuốc. Sự duy trì này là do sự quản lí mức hàng tồn kho là ổn định qua các năm. Vòng quay khoản nợ phải thu của công ty có xu hướng tăng từ 2017 ở mức 5.08 đến năm 2019 là 7, điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ từ khách hàng của doanh nghiệp là chưa tốt tuy nghiên đang dấu hiệu cải thiện dần mặc dù vẫn còn chậm. Vòng quay tài sản cố định: Hệ số này cho biết trung bình một đồng tài sản cố định năm 2019 tạo ra được khoảng 4.33 đồng doanh thu, hệ số thể hiện được mức độ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty dược phẩm Hậu Giang ở mức khá tốt. - Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng Bảng 2.7 chỉ số nhóm tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 40 11174401 – Phạm Thị Phương Thảo Biểu đồ 2.6 Nhóm chỉ số tăng trưởng tiềm năng của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn năm 2016 – 2019 Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng ta thấy các chỉ số đều có xu hướng giảm từ năm 2016 đến 2019 Chỉ số ROS giảm từ năm 2016 ở mức 18.77% xuống 15.81% năm 2017, đến năm 2018 tăng lên mức 16,82% nhưng tiếp tục có xu hướng giảm chậm ở năm 2019. Doanh nghiệp Dược phẩm Hậu Giang có ROS > 0 chứng tỏ đang hoạt động tốt, kiểm soát tốt nguồn chi và tạo ra nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có lãi. Năm 2019, Hệ số cho biết sau khi trừ thuế, một đồng từ doanh thu bán hàng sẽ tạo ra 16,3 đồng lợi nhuận. Chỉ số ROE xu hướng giảm mạnh mỗi năm xấp xỉ 2% trong giai đoạn 2016 -2019, ROE của công ty Dược phẩm Hậu Giang trong 3 năm liên tiếp luôn lớn hơn 15% phản ánh công ty vẫn đang làm ăn có hiệu quả, đánh giá được tổng hợp trình độ quản trị khá tốt của công ty về tài sản, tài chính, chi phí, nguồn vốn của doanh nghiệp. Tại năm 2019, với mỗi một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì thu lại được 18,81 đồng lợi nhuận. Còn chỉ số ROA giảm tại năm 2016 và chỉ có xu hướng giảm nhẹ nhưng ổn định từ năm 2017 đến 2019 khoảng 0.2% mỗi năm, nhưng xét theo thời kì 3 năm liên tiếp ROA của công ty Dược Hậu Giang luôn lớn hơn 10% thể hiện tài 18.00% 15.72% 15.53% 15.32% 24.53% 23.28% 20.77% 18.81% 18.77% 15.81% 16.82% 16.31% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 2016 2017 2018 2019 ROA ROE ROS