SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN A
MSSV: ……………
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU
TRÚC TOÀN CẦU
CHUYÊN ĐỀ (KHÓA LUẬN) CỬ NHÂN KINH TẾ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
TP.Hồ Chí Minh – Năm 201..
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN A
MSSV: ……………
KHÓA: 20.. – 20..
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU
TRÚC TOÀN CẦU
CHUYÊN NGÀNH: …………….
CHUYÊN ĐỀ (KHÓA LUẬN) CỬ NHÂN KINH TẾ
GVHD : TS. Trần Thị B
CBHD THỰC TẾ : Nguyễn Thị C
TRANG BÌA PHỤ Font: Arial
Size: 14, đậm, canh
giữa
TÊN TÁC GIẢ
Font: Times New
Roman
Size: 20, đậm, canh giữa
MÃ SỐ SINH VIÊN,
KHÓA
Font: Times New
Roman
Size: 18, đậm, canh
giữa
TÊN ĐỀ TÀI
Font: Times New
Roman
Size: 20, đậm, canh
giữa
Font: Times New
Roman
Size: 13, đậm, canh giữa
GIẢNG VIÊN HƯỚNG
DẪN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Font: Times New Roman
Size: 14
CHUYÊN NGÀNH
Font: Times New
Roman
Size: 14, đậm, canh
giữa
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
KHOA KINH TẾ
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
CHUYÊN ĐỀ / KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Khoa)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong
nhóm……):
(1).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
Ngành : ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
2. Tên đề tài: .......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tổng quát về : Chuyên đề TN , Khoá luận tốt nghiệp 
Số trang: ....................... Số chương: ........................................
Số bảng số liệu: ....................... Số hình vẽ: ........................................
Số tài liệu tham khảo: ....................... Phần mềm tính toán: ........................................
Số bản vẽ kèm theo: ....................... Hình thức bản vẽ: ........................................
Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ........................................................................................
4. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những kết quả đạt được của CĐ/KLTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c) Những hạn chế của CĐ/KLTN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp CĐ/KLTN để chấm)  Không được bảo vệ hoặc
chấm 
TP.HCM, ngày tháng năm
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
(Dành cho tổ chấm, nhập vào Bảng điểm thi cuối kỳ)
Sinh viên: …………………………………………………
Mã số sinh viên: ………………………………………..
Tên đề tài: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn: ………………………………………..
Tiêu chí
Định
mức
Điểm tổ chấm
Giảng viên 1 Giảng viên 2
Hình thức trình bày theo đúng quy định, văn phong
trong sáng, mạch lạc, độ dài, tài liệu tham khảo đầy
đủ.
Độ dài chuyên đề thực tập là 30 trang + 15%.
1.0
Phần mở đầu: nêu được sự cần thiết của đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu đề tài.
1.0
Chương 1: Nêu được cơ sở lý luận liên quan đến
đối tượng nghiên cứu một cách đầy đủ, súc tích.
2.0
Chương 2: Phân tích vấn đề thực tiễn ở đơn vị thực
tập, phát hiện những bất hợp lý và lý giải nguyên
nhân của các hạn chế.
3.0
Chương 3: Đề xuất được các kiến nghị phù hợp. 2.5
Kết luận: Tóm tắt những gì mà chuyên đề thực tập
đã trình bày.
0.5
Tổng điểm 10.0
Điểm trung bình tổ chấm: ……. (điểm chữ:………..)
GIẢNG VIÊN CHẤM 1 (GVHD)
TP.HCM, ngày tháng năm
GIẢNG VIÊN CHẤM 2 (GV khác)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu ngiên cứu............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận ................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận............................................................... 4
1.1.2. Phân loại giao nhận ...................................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của hoạt động giao nhận đối với sự phát triển của thương mại quốc
tế............................................................................................................................. 5
1.1.5. Khái niệm về người giao nhận ..................................................................... 6
1.1.5.1. Khái niệm.................................................................................................. 6
1.1.5.2. Đặc trưng của người giao nhận................................................................. 6
1.1.5.3. Vai trò của người giao nhận...................................................................... 7
1.1.5.4. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận................................................... 8
1.1.5.5. Phạm vi dịch vụ người giao nhận.............................................................. 8
1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.......................................... 10
1.2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 10
1.2.1.1. Các cơ quan tham gia.............................................................................. 10
1.2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển............ 11
1.2.3. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển .............................. 11
1.2.3.1. Giao nhận hàng xuất khẩu....................................................................... 11
1.2.3.2. Giao nhận hàng nhập............................................................................... 14
1.3. Giới thiệu về vận tải hàng hóa bằng đường biển .......................................... 17
1.3.1. Sơ lược về vận tải hàng hóa bằng đường biển ........................................... 17
1.3.2. Những chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển....................................................................................................................... 17
1.3.2.1. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất khẩu ....................................... 17
1.3.2.2. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu ...................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU
.............................................................................................................................. 22
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. .... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................... 22
2.1.2. Chức năng, phạm vi hoạt động .................................................................. 22
2.1.2.1. Dịch vụ giao nhận bằng đường biển ....................................................... 22
2.1.2.2. Làm thủ tục hải quan, chứng từ bảo hiểm............................................... 22
2.1.2.3. Gom hàng lẻ và phân phối ...................................................................... 23
2.1.2.4. Dịch vụ vận tải ........................................................................................ 23
2.1.3. Hệ thống tổ chức của công ty..................................................................... 23
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu của công ty......................................................................... 23
2.1.3.2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ....................................................... 23
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, những thuận lợi, khó khăn và
định hướng phát triển ........................................................................................... 24
2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ...... 24
2.1.4.2. Định hướng phát triển ............................................................................. 26
2.2. Phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.. ................................................ 27
2.2.1. Tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. ............................................................... 27
2.2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty .... 29
2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty........................................................................................................................... 29
2.3.1. Ưu điểm...................................................................................................... 29
2.3.2. Tồn tại ........................................................................................................ 30
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO
NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU ....................................................................... 31
3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH Giao Nhận Gấu Trúc Toàn Cầu ..................................... 31
3.1.1. Giải pháp 1 Về việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa. ............................... 31
3.1.2. Giải pháp 2 Trong việc chuẩn bị, kiểm tra bộ chứng từ và khai báo hải
quan...................................................................................................................... 31
3.1.3. Giải pháp 3 Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................... 32
3.1.4. Giải pháp 4 Giải pháp về bố trí phương tiện vận tải để chuyên chở hàng
hóa sau khi nhận được hàng................................................................................. 33
3.1.5. Giải pháp Phát huy những điểm mạnh, những thành công mà doanh nghiệp
đạt được trong quá trình tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty........................................................................ 34
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................ 35
3.3.1. Đối với tổng cục hải quan .......................................................................... 35
3.3.2. Đối với cơ quan thuế.................................................................................. 35
3.3.3. Đối với nhà nước........................................................................................ 35
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 37
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ TIẾNG ANH
TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT
ASEAN Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
B/L Bill of lading Vận đơn đường biển
Booking note Giấy lưu cước tàu chợ
CFS Container freight station Nơi thu gom hàng lẻ
CI Commercial invoice Hóa đơn thương mại
Cargo manifest Bảng lược khai hàng hóa
COR Cargo outturn report Biên bản hàng hóa hư hỏng, đổ
vỡ
C/O Certificate of origin Giấy chứng nhận xuất xứ
D/O Delivery order Lệnh giao hàng
ETA Esimated time arrival Thời gian dự kiến tàu đến
F.B/L Vận đơn vận tải đa phương
thức
FCL/FCL Full container load Gửi hàng nguyên/nhận hàng
nguyên
FIATA International federation of
Freight Forwarders Association
Hiệp hội quốc tế các tổ chức
giao nhận
HS Harmonized system Mã số hàng hóa dùng chung
H.B/L House bill of lading Vận đơn đường biển thứ cấp
ICD Inland container depot Cảng container nội địa
I/P Insurance policy Giấy chứng nhận bảo hiểm
LCL/LCL Less than a container load Gửi hàng lẻ/nhận hàng lẻ
L/C Letter of credit Thư tín dụng
Mate’s receipt Biên lai thuyền phó
Notice of arrival Giấy thông báo hàng đến
NOR Notice of readiness Thông báo sẵn sàng xếp dỡ
PL Packing list Bảng kê hàng hóa
ROROC Report on receipt of cargo Biên bản kết toán nhận hàng
với tàu
SDR Special Drawing Right Đơn vị tiền tệ quốc tế
Sales contract Hợp đồng ngoại thương
TNHH SX –
TM–DV
Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất
– Thương mại – Dịch vụ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018........ 25
Bảng 2.2: Bảng chênh lệch các chỉ tiêu trong kết quả kinh doanh ...................... 25
Bảng 2.3: Bảng kim ngạch xuất nhập khẩu trong giai đoạn từ năm 2016 – 201827
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp cơ cấu dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu từ 2016 -
2018...................................................................................................................... 27
Bảng 2.5: Bảng Tổng doanh thu về dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu.............. 28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty......................................................... 23
Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ................ 29
Hình 2.3: Quy trình làm thủ tục hải quan và thông quan tại cảng ....................... 16
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo tiến trình đổi mới, hội nhập và trở thành một đất nước công nghiệp
hóa hiện đại hóa tầm nhìn đến năm 2022. Mọi mặt từ văn hóa – xã hội cho đến
kinh tế đều được đẩy mạnh để kịp tốc độ với sự chuyển mình của đất nước.
Trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, một trong những biểu hiện của sự
giao thoa, hợp tác, mở rộng quan hệ thương mại song phương và đa phương, hội
nhập nền kinh tế là sự phát triển vượt bật của các hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu, kinh doanh quốc tế, hoạt động giao nhận quốc tế….
Hơn bao giờ hết, đứng trước nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ và
trong thời kỳ mở cửa, phát triển sâu rộng. Bên cạnh những cơ hội có được, bản
thân những doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như
Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu phải đối mặt với không ít thách
thức để phát triển được và có chỗ đứng trên thị trường giao nhận quốc tế. Là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển, hoạt động kinh doanh của công ty có thành công hay không
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó có mảng quy trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển – một trong những mảng dịch vụ chính của doanh
nghiệp hiện tại.
Trong quá trình được học hỏi và quan sát thực tế tại công ty, được tìm hiểu,
cọ xát với những công việc thực tế về việc thực hiện quy trình giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu tại công ty, em nhận thấy hoạt động giao nhận mà cụ thể là
việc thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại đơn
vị còn gặp khó khăn và có một vài điểm còn hạn chế, tồn tại, ảnh hưởng trực tiếp
đến việc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty. Nếu khắc
phục và cải tiến được những thiếu sót đó thì việc tổ chức thực hiện quy trình giao
nhận sẽ được hoàn thiện hơn.
Với mong muốn bằng những ý kiến nhỏ của mình có thể có ích, có đóng góp
tích cực cho việc hoàn thiện và phát triển được quy trình giao nhận hàng nhập tại
doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng
2
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc
Toàn Cầu”, và cũng là một cơ hội để em được cọ xát thực tế, sự tiếp xúc thực tế
với công việc xuất nhập khẩu, có được những hình dung cụ thể về những kiến
thức nhận được trên giảng đường, cách vận dụng chúng như thế nào vào thực tế
cũng như tích lũy được những kinh nghiệm quý báu phục vụ cho công việc sau
này của sinh viên.
2. Mục tiêu ngiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu nhằm làm bật lên
những thành công mà công ty đạt được cũng như những hạn chế, thiếu sót còn
tồn tại trong việc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập bằng đường biển tại
doanh nghiệp.
Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu
và công ty Tân Cảng Cát Lái.
- Phạm vi về thời gian nghiện cứu: Số liệu kinh doanh tại doanh nghiệp
trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển, để
tìm ra những thuận lợi khó khăn có thể có, những ưu điểm, tồn tại trong quy
trình, từ đó có những tổng hợp chung nhất, đánh giá và đề xuất những giải pháp
thích hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại doanh nghiệp.
- Tổng hợp và phân tích: Số liệu từ báo cáo kinh doanh, những cơ sở lý
luận, tổng hợp những điểm chung nhất, quan trọng cho từng mục. Tổng hợp
3
những kiến thức chung về hoạt động giao nhận. So sánh số liệu, các chỉ tiêu kinh
tế trong hoạt động kinh doanh tình hình nhập khẩu thời kỳ này so với thời kỳ
trước.
- Phân tích đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa bằng
đường biển tai Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận
Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng
của buôn bán quốc tế, là một khâu không thể thiếu trong quá trình lưu thông nằm
đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ
giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho lưu bãi,
làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người
nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ
giao nhận khác (gọi chung là khách hàng) – Điều 136 Luật thương mại.
(Nguồn: Điều 136 Luật thương mại 2005)
1.1.2. Phân loại giao nhận
Trước kia việc giao nhận có thể do người gửi hàng (nhà xuất khẩu), người
nhận hàng (nhà nhập khẩu), hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế với mức độ chuyên môn
hóa ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được chuyên môn hóa, do các tổ
chức các nghiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành và giao nhận đã chính
thức đã trở thành một nghề.
Như vậy dịch vụ giao nhận là một dịch vụ liên quan đến quá trình vận tải
nhằm tổ chức việc vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng.
Phân loại giao nhận:
Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
 Giao nhận quốc tế
 Giao nhận nội địa.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
 Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm việc gửi hàng đi và nhận
hàng đến.
 Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động
như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển…..
5
Căn cứ vào phương thức vận tải:
 Giao nhận hàng bằng đường biển.
 Giao nhận hàng không.
 Giao nhận đường thủy.
 Giao nhận đường sắt.
 Giao nhận ô tô.
 Giao nhận bưu điện.
 Giao nhận đường ống.
 Giao nhận vận tải liên hợp, vận tải đa phương thức.
Căn cứ vào tính chất giao nhận:
 Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ
chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).
 Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.
(Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) –
Phạm Mạnh Hiền)
1.1.3. Vai trò của hoạt động giao nhận đối với sự phát triển của thương
mại quốc tế
Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, sự mở rộng giao lưu hợp
tác thương mại giữa các nước, đã làm cho hoạt động giao nhận ngày càng có vai
trò quan trọng:
 Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và
tiết kiệm mà không có sự tham gia của người gửi và người nhận.
 Giao nhận giúp người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và
tải trọng của các phương tiện, công cụ vận tải cũng như các phương tiện hỗ trợ
khác.
 Giao nhận giúp các nhà xuất khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết
như chi phí xây dựng kho, bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận
thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
(Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) –
Phạm Mạnh Hiền)
6
1.1.5. Khái niệm về người giao nhận
1.1.5.1. Khái niệm
Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “ Người giao nhận
là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành
động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên
chở.
Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp
đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm
hóa…..”
Người giao nhận có trình độ chuyên môn về:
 Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.
 Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào
dịch vụ gom hàng.
 Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với
các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như hải quan, hãng
tàu, bảo hiểm, ga, cảng….
Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu
hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.
 Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của
người giao nhận đi thuê, từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi.
 Nhà xuất nhập khẩu giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ
chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.1.5.2. Đặc trưng của người giao nhận
Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng bảo vệ lợi
ích của người chủ hàng.
Người giao nhận lo liệu vận tải nhưng không phải là người chuyên chở.
Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác
trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác theo
những điều khoản đã cam kết..
(Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) –
Phạm Mạnh Hiền)
7
1.1.5.3. Vai trò của người giao nhận
 Người giao nhận với vai trò mô giới, đại lý: Khởi đầu người giao nhận chỉ
làm đại lý thực hiện một số công việc do nhà xuất nhập khẩu ủy thác, thay mặt
cho họ như xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, làm thủ tục hải quan, lo liệu vận tải nội
địa, làm thủ tục thanh toán tiền hàng….
Sau này do sự mở rộng của thương mại quốc tế và sự phát triển của phương
thức vận tải, phạm vi dịch vụ giao nhận đã được mở rộng thêm. Ngày nay người
giao nhận không chỉ làm các thủ tục hải quan hoặc thuê tàu mà còn cung cấp dịch
vụ trọn gói về toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa.
 Họ chỉ hoạt động ở trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục hải quan với
hàng nhập khẩu. Mở rộng phạm vi hoạt động với cả hàng xuất khẩu và dành chỗ
chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với hãng tàu theo sự ủy thác của
người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào quy định của hợp đồng
mua bán.
 Người giao nhận lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Khi hàng hóa
phải chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận sẽ làm thủ tục
quá cảnh hoặc tổ chức chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương
tiện vận tải khác, hoặc giao hàng đến tay người nhận.
 Người giao nhận lưu kho hàng hóa: Trong trường hợp hàng hóa phải lưu
kho trước khi xuất khẩu và sau khi nhập khẩu, người giao nhận sẽ thu xếp việc
đó bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác và phân phối hàng hóa
nếu có yêu cầu.
 Người giao nhận là người gom hàng: Dịch vụ gom hàng nhằm biến hàng
lẻ thành hàng nguyên. Khi là người gom hàng, người chuyên chở đóng vai trò là
người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý
 Người giao nhận là người chuyên chở: Trong nhiều trường hợp, người
giao nhận là người chuyên chở, trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Nếu
người giao nhận đứng ra tự vận chuyển hàng hóa và thực hiện các dịch vụ giao
nhận khác bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác thì người đó
được gọi là người chuyên chở thực sự. Trường hợp theo hợp đồng với khách
hàng, người giao nhận là người chuyên chở nhưng lại ký hợp đồng phụ với
8
những người khác như thuê người chuyên chở hoặc người khác thực hiện các
dịch vụ giao nhận (người nhận lại dịch vụ giao nhận) thì người đó được gọi là
người chuyên chở theo hợp đồng. Nhưng dù là người chuyên chở thực tế hay
chuyên chở theo hợp đồng thì người giao nhận đó vẫn mang địa vị người chuyên
chở.
Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở trong trường hợp là người
cung cấp dịch vụ gom hàng, dịch vụ vận tải đa phương thức hoặc dịch vụ vận tải
trọn gói (tự vận chuyển bằng các phương thức khác nhau và dịch vụ để thực hiện
quá trình vận tải đó).
(Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) –
Phạm Mạnh Hiền)
1.1.5.4. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Điều 167 (LTM) Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng
“1. Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
3. Trong quá trình trình hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích
khách hàng.
4. Sau khi ký hợp đồng, nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện được toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải
thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
5. Trong trường hợp hợp đồng không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực
hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời
hạn hợp lý.
(Nguồn: Điều 167 Luật thương mại 2005)
1.1.5.5. Phạm vi dịch vụ người giao nhận
Thông thường người giao nhận sẽ thay mặt cho người gửi hàng hoặc người
nhận hàng đảm nhận tất cả các giấy tờ có liên quan, kể cả vệc vận chuyển hàng
hóa.
 Thay mặt người xuất khẩu:
Theo yêu cầu của người gửi hàng (người xuất khẩu), người giao nhận sẽ:
 Chọn tuyến đường, phương thức vận chuyển hay người chuyên chở thích
9
hợp.
 Lưu cước với người chuyên chở đã chọn.
 Nhận hàng và cung cấp những chứng từ có liên quan.
 Kiểm tra tất cả những điều khoản trong thư tín dụng cũng như quy định
của chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu,
nước quá cảnh…
 Đóng gói hàng hóa phù hợp, thuận lợi cho việc chuyên chở đến nước nhập
khẩu.
 Thu xếp việc lưu kho hàng hóa khi cần.
 Cân đo hàng hóa.
 Mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu người gửi yêu cầu.
 Vận chuyền hàng hóa đế ga, cảng và làm thủ tục khai báo hải quan và thủ
tục có liên quan khác để giao hàng cho người chuyên chở.
 Thu xếp việc chuyển tải hàng hóa khi cần.
 Nhận vận đơn của người chuyên chở và giao hàng cho người gửi hàng.
 Giám sát việc vận chuyển hàng hóa đến người nhận hàng thông qua mối
quan hệ với người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước ngoài.
 Ghi nhận những tổn thất và giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại
với người chuyên chở khi có tổn thất xảy ra.
 Thay mặt người nhập khẩu:
Theo yêu cầu người nhận hàng (người nhập khẩu), người giao nhận sẽ:
 Nhận hàng và kiểm tra các chứng từ có liên quan đến việc vận chuyển
hàng hóa.
 Nhận hàng của người chuyên chở và trả các cước phí cần thiết nếu có.
 Tiến hành khai báo hải quan và các thủ tục có liên quan.
 Thu xếp việc lưu kho, quá cảnh hàng hóa khi cần.
 Giao hàng cho người nhận hàng.
 Giúp người nhận hàng giải quyết những khiếu nại nếu có.
(Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) –
Phạm Mạnh Hiền)
10
1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1. Cơ sở pháp lý
1.2.1.1. Các cơ quan tham gia
Cơ quan quản lý nhà nước
 Các bộ chủ quản.
 Các tổ chức xuất nhập khẩu.
 Hải quan.
 Kiểm dịch động vật, thực vật.
 Kiểm nghiệm giám định.
 Công an biên phòng. Các tổ chức vận tải
Các tổ chức dịch vụ có liên quan
 Đại lý hãng tàu.
 Các công ty giao nhận, kiểm hóa.
 Dịch vụ xếp dỡ.
 Kho hàng, ga, cảng. Dịch vụ bảo hiểm.
 Dịch vụ ngân hàng.
1.2.1.2. Cơ sở pháp lý
Các văn bản của nhà nước
Nhà nước Việt Nam đã ban hành khá nhiều các văn bản, quy phạm pháp luật
liên quan đến vận tải, giao nhận như:
 Các văn bản quy định tàu bè nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt
Nam.
 Các văn bản quy định trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị,
doanh nghiệp..
 Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán,
vận tải, bảo hiểm, giao nhận, xếp dỡ.
Các luật lệ quốc tế
Các Công ước, các Hiệp ước, các Hiệp đinh, các Nghị định thư, các quy chế.
các Định ước…về buôn bán, vận tải, bảo hiểm…mà việc giao nhận bắt buộc phải
11
phù hợp mới bảo vệ được quyền lợi của chủ hàng.
1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng tiến
hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với
cảng.
Đối với những hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể
do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người
vận tải (tàu). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác
phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận với cảng về địa điểm
xếp dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.
Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện trong
trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiên vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với
cảng và trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận
hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng…
Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người ủy thác phải xuất trình chứng từ
hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục trong
một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ.
Việc giao nhận có thể do cảng làm theo sự ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp
làm.
1.2.3. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
1.2.3.1. Giao nhận hàng xuất khẩu
 Yêu cầu:
 Chuẩn bị hàng đúng như hợp đồng hoặc L/C quy định.
 Tổ chức giao hàng cho người vận tải nhanh chóng, chính xác và kinh tế.
 Lập bộ chứng từ thanh toán phải: đầy đủ, hợp lệ, đúng thời gian, chuyển
giao nhanh cho ngân hàng để thu hồi tiền hàng.
Bước 1 Chuẩn bị hàng để giao cho người vận tải:
Cần dựa vào hợp đồng hoặc L/C để chuẩn bị hàng.
 Khối lượng hàng cụ thể:
12
 Tên hàng phải phù hợp với hợp đồng hoặc L/C.
 Số lượng: Kiểm tra số dung sai, đơn vị tính, hàng thay thế.
 Chất lượng: Cẩn thận theo quy cách tiêu chuẩn hoặc theo mấu để kiểm tra
và phải được cấp các loại giấy chứng nhận về chất lượng (chứng nhận kiểm dịch
động vật, thực vật…)
 Bao bì: Yêu cầu phải đảm bảo đúng quy cách. Đảm bảo 3 yếu tố: bảo vệ,
bảo quản được hàng, trình bày đẹp.
 Ký mã hiệu: Ký mã hiệu tiêu chuẩn, ký mã hiệu thông tin, ký mã hiệu
hàng nguy hiểm độc hại….
Bước 2 Chuẩn bị các chứng từ hàng hóa
Tùy theo yêu cầu của mỗi loại hợp đồng hoặc L/C để lập các chứng từ hàng
hóa sao cho phù hợp. Thông thường một bộ chứng từ hàng xuất bao gồm:
 Export licence (tùy theo đối tượng mặt hàng xuất khẩu và quy chế điều
hành xuất nhập khẩu trong từng giai đoạn cụ thể để áp dụng).
 Commercial invoice.
 Packing list.
 Export declaration.
 Sale of contract.
 Certificate of Origin.
 Certificate of quality.
 Certificate of quantity.
 Certificate of weight.
 Certificate of measurement.
 Certificate of phitosanitary or veterinary.
Muốn được cấp các giấy chúng nhận này, doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải
làm đơn ghi những yêu cầu, địa điểm, thời gian kiểm dịch…..sau khi kiểm dịch
xong, giấy chứng nhận sẽ được gửi đến doanh nghiệp, để đính kèm vào hồ sơ
xuất nhập khẩu.
Bước 3 Giao hàng cho người vận tải
 Làm thủ tục cho hàng hóa được thông quan.
13
 Giao hàng cho người vận tải
Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi cảng gồm 2 bước:
Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng:
- Chủ hàng ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hóa với cảng.
- Trước khi giao hàng, phải giao cho cảng các giấy tờ: cargolist – bảng liệt
kê hàng hóa; export license – giấy phép xuất khẩu (nếu có); shipping order – lệnh
xếp hàng; shipping note – thông báo xếp hàng do hãng tàu cấp.
Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập kho.
Bước 2: Cảng giao hàng xuất cho tàu
-Chủ hàng phải hoàn tất các thủ tục như: kiểm ngiệm, kiểm dịch (nếu có), hải
quan.
-Báo ETA (thời gian dự kiến đến) cho cảng, chấp nhận NOR (thông báo sẵn
sàng bốc dỡ) (nếu là tàu chuyến).
-Giao Cargo plan, sơ đồ xếp hàng cho cảng.
-Tổ chức xếp hàng và giao hàng cho tàu: Khi giao xong một lô hoặc toàn tàu,
phải lấy biên lai thuyền phó – clean Mate’s Receipt, để trên cơ sở đó lập B/L.
Đối với hàng không phải lưu kho bãi tại cảng Đối với hàng xuất khẩu
đóng trong container FCL/FCL:
-Người gửi hàng điền vào booking note rồi giao cho đại diện hãng tàu để xin
ký cùng với bản danh mục hàng xuất khẩu (cargolist).
-Hãng tàu ký booking note và cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng mượn.
-Người gửi hàng đưa container rỗng về kho của mình, đóng hàng vào, kiểm
định, kiểm nghiệm (nếu có), làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì.
-Giao hàng cho tàu tại CY quy định, trước khi hết thời hạn quy định (Closing
time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiềng trước khi bắt đầu xếp hàng) và lấy
Clean Mate’s Receipt để lập B/L.
-Hàng được xếp lên tàu, người gửi hàng mang Mate’s Receipt đổi lấy B/L
(nếu xuất khẩu theo FOB, CFR, CIF).
LCL/LCL
-Người gửi hàng mang hàng đến giao cho người vận tải tại CFS quy định và
lấy House B/L.
14
- Người chuyên chở hoặc người gom hàng đóng các lô hàng lẻ đó vào
container sau khi đã kiểm hóa và niêm phong kẹp chì.
- Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến
Bước 4 Lập bộ chứng từ để thanh toán
Sau khi giao hàng xong mối một lô hàng cho tàu, người giao nhận phải lấy
Mate’s Receipt do thuyền phó cấp.
Mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu bán CIF, CIP.
Căn cứ vào hợp đồng hoặc L/C, trên cơ sở của Mate’s Receipt để lập bộ vận
đơn yêu cầu thuyền trưởng hoặc đại lý của tàu ký. Cùng các chứng từ khác thành
lập bộ chứng từ phù hợp chuyển giao nhanh tới ngân hàng trong thời gian hiệu
lực của L/C nhằm nhanh chóng thu hồi tiền hàng.
Chậm nhất trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao hàng xong cho người vận tải,
bằng phương tiện nhanh nhất phải thông báo kết quả giao hàng cho người mua
kịp mua bảo hiểm cho hàng hóa theo các điều kiện FOB, CFR, FCA…
Bước 5 Quyết toán
Thanh toán các chi phí liên quan đến quá trình giao nhận như phí bảo quản,
lưu kho, xếp dỡ, vận chuyển….
Thanh toán tiền thưởng, phạt xếp dỡ (nếu có).
Theo dõi kết quả nhận hàng của người mua, giải quyết khiếu nại về hàng hóa
(nếu có).
1.2.3.2. Giao nhận hàng nhập
Yêu cầu
 Tổ chức dỡ hàng nhanh để giải phóng tàu nhằm giảm bớt tiền phạt do dỡ
hàng chậm.
 Nhận hàng và quyết toán với tàu đầy đủ, chính xác.
 Phát hiện kịp thời những tổn thất của hàng hóa và lập đầy đủ các giấy tờ
hợp lệ, kịp thời gian để khiếu nại các bên có liên quan.
Bước 1 Chuẩn bị nhận hàng
 Khai thác chứng từ.
 Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng
của người bán (nếu mua FOB, CFR, FCA).
15
 Lập phương án giao nhận hàng.
 Chuẩn bị kho bãi, phương tiện, công nhân xếp dỡ..
 Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) để các chủ hàng nội địa kịp làm thủ
tục giao nhận tay ba ngay dưới cần cẩu ở cảng.
Bước 2 Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải
 Làm thủ tục hàng nhập khẩu
 Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có).
 Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.
 Nộp thuế nhập khẩu.
Theo dõi quá trình dỡ hàng và nhận hàng
 Lập bảng đăng ký hàng về bằng đường biển giao cho cảng.
 Nhận và ký NOR (nếu là tàu chuyến).
 Thông báo cho chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao tay ba) và
kiểm tra lại kho bãi chứ hàng (nếu đưa về kho)/
 Xuất trình vận đơn gốc cho đại diện hãng tàu để đổi lấy lệnh giao hàng
(D/O), làm thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu.
 Kiểm tra sơ bộ hầm tàu, công cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên
trong trước khi dỡ hàng (nếu nhận nguyên tàu hoặc nguyên container).
 Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng B/L hoặc
toàn tàu.
ĐỐI VỚI HÀNG KHÔNG LƯU KHO BÃI CẢNG
Chủ hàng nhận trực tiếp từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình
nhận hàng, chủ hàng có thể đưa hàng về kho riêng và mời hải quan kiểm hóa.
Nếu hàng không còn niêm phong, kẹp chì, phải mời hải quan áp tải.
ĐỐI VỚI HÀNG LƯU KHO BÃI CẢNG
 Cảng nhận hàng từ tàu
Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm).
Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình giao nhận (cán bộ giao nhận phải
cùng cảng lập).
Đưa hàng về kho bãi cảng.
16
 Cảng giao hàng cho chủ hàng
Khi nhận được thông báo hàng đến, người nhận phải mang B/L, giấy giới
thiệu đến hãng tàu để làm lệnh giao hàng D/O, khai báo hải quan và nộp thuế
nhập khẩu. Nộp phí lưu ko, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
Xuất trình biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice, Packing list, đến văn
phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O và tìm vị trí hàng (tại đây lưu một
bản D/O).
Mang hai bản D/O còn lại đến phòng thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho.
Chuyển phiếu xuất kho đến kho cảng để nhận hàng, làm thủ tục hải quan và
nộp thuế (nếu có).
Chở hàng về kho riêng của mình.
HÀNG NHẬP BẰNG CONTAINER
 Hàng nguyên container (FCL)
Khi nhận được notice arrival, người nhận mang B/L và giấy giới thiệu của
công ty đến hãng tàu để lấy D/O.
Mang D/O đến hải quan làm thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng ký kiểm
hóa (chủ hàng có thể yêu cầu đưa container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra
hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn, không sẽ bị phạt).
Hàng lẻ (LCL)
Chủ hàng mang H.B/L đến hãng tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy
D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy đinh, nộp tiền lưu kho, phí bốc xếp và lấy
biên lai. Mang biên lai phí lưu kho, 2 bản D/O, Invoice, Packing list đến văn
phòng quản lý tàu để xác nhận D/O. Chủ hàng xuống kho tìm vị trí hàng, tại kho
lưu 1 D/O, còn lại đến phong thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho. Bộ phận
này giữ một D/O và lập hai phiếu xuất kho cho chủ hàng.
Chuyển hai phiếu xuất kho đến kho để kho xem hàng, làm thủ tuc xuất kho
và tách riêng hàng hóa chờ hải quan kiểm tra. Sau khi hải quan xác định đã hoàn
thành thủ tục hải quan, hàng được xuất kho, mang ra khỏi cảng và đưa về kho
của chủ hàng.
17
Bước 3 Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ
hàng
 Biên bản kiểm tra sơ bộ.
 Thư dự kháng.
 Biên bản quyết toàn nhận hàng với tàu.
 Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với bản lược khai.
 Biên bản giám định
Nhận hàng xong chủ hàng mời Vinacontrol (nếu hàng có bảo hiểm thì mời
giám định viên của bảo hiểm, tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích xác
định rõ số lượng hàng bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho
việc khiếu nại đòi bồi thường. Nội dung phải cụ thể chính xác và phải nêu rõ tình
trạng và mức độ của tổn thất. Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp ngay
sau khi giám định xong không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định.
Bước 4 Quyết toán
Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận.
Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan đến
tổn thất hàng hóa (nếu có) và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
1.3. Giới thiệu về vận tải hàng hóa bằng đường biển
1.3.1. Sơ lược về vận tải hàng hóa bằng đường biển
Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Cho
đến nay vận tải biển được phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành vận tải hiện đại
trong hệ thống vận tải quốc tế. Hiện nay vận tải đường biển là con đường vận
chuyển hàng hóa nhiều nhất trên thế giới, đảm bảo chuyên chở gần 80 % tổng
khối lượng hàng hóa buôn bán trên thế giới.
1.3.2. Những chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển
1.3.2.1. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Chứng từ được sử dụng trong giao nhận hàng hóa xuất khẩu bao gồm: chứng
từ hải quan; chứng từ với cảng và tàu và những chứng từ khác.
 Chứng từ hải quan
- Một bản chính văn bản cho phép của bộ thương mại hoặc bộ quản lý
18
chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao
phải nộp.
- Hai bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu.
- Một bản chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhân đăng ký mã
số doanh nghiệp.
- Hai bản chính bản kê chi tiết hàng hóa (đối với hàng không đồng nhất).
Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo xuất
trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng nhập qua lãnh thổ quốc gia.
Hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận của những đương sự có trụ
sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó bên xuất khẩu chuyển quyền sổ hữu
hàng hóa cho bên nhập khẩu và bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền
hàng cho bên xuất khẩu.
Bản kê chi tiết hàng hóa là chứng từ về chi tiết hàng hóa trong kiện hàng, nó
tạo điều kiện cho việc kiểm tra hàng hóa.
Chứng từ với cảng và tàu
Chỉ thị xếp hàng (shipping note) là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty
vận tải và cơ quan quản lý cảng, công ty xếp dỡ, cung cấp những chi tiết đầy đủ
về hàng hóa được gửi đến cảng để xếp lên tàu và những chỉ dẫn cần thiết.
Biên lai thuyền phó là chứng từ do thuyền phó phụ trách về gửi hàng, cấp
cho người gửi hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận hàng xong. Việc cấp biên
lai thuyền phó là một sự thừa nhận rằng hàng đã được xếp xuống tàu, đã được xử
lý một cách cẩn thận và thích hợp. Dựa trên cơ sở biên lai thuyền phó, thuyền
trưởng sẽ ký phát vận đơn đường biển là tàu đã nhận hàng để chuyên chở.
Vận đơn đường biển (Bill of Lading) là chứng từ do người chuyên chở (chủ
tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa được
tiếp nhận để chuyên chở. Vận đơn đường biển có 3 chức năng chính: là biên lai
người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở; là bằng chứng về những
điều khoản của một hợp đồng vận tải; là chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định
hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách
chuyển nhượng B/L.
Bản khai lược hàng hóa là bản kê các loại hàng xếp lên tàu để vận chuyển
đến các cảng khác nhau do đại lý tại cảng xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên.
19
Bản lược khai cung cấp số liệu thống kê và cơ sở để công ty vận tải dùng để đối
chiếu khi dỡ hàng.
Phiếu kiểm đếm (dock sheet) là phiếu kiểm đếm tại cầu tàu, trên đó ghi số
lượng hàng hóa đã được giao nhận tại cầu tàu. Tally sheet là phiếu kiểm đếm
hàng hóa đã xếp lên tàu do nhân viên kiểm đếm chịu trách nhiệm ghi chép. Phiếu
kiểm đếm là một chứng từ gốc về số lượng hàng hóa được xếp lên tàu nên bản
sao của phiếu kiểm đếm phải giao cho thuyền phó phụ trách hàng hóa giữ, cần
thiết cho những khiếu nại về tổn thất hàng hóa về sau.
Sơ đồ xếp hàng là bản vẽ vị trí xếp hàng lên tàu, nó có thể dùng các màu
khác nhau để đánh dấu hàng của từng cảng cho tiện theo dõi, kiểm tra khi dõ
hàng lên xuống các cảng.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ cơ bản của khâu
thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền ghi trên hóa
đơn.
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo
hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và điều tiết quan hệ giữa tổ chức
bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm
nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo
hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm.
1.3.2.2. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu
Giấy chứng nhân phẩm chất (Certificate of quality) là chứng từ xác nhận chất
lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với điều
khoản của hợp đồng. Giấy chứng nhận phẩm chất có thể co nguời cung cấp hàng
hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận của
hai bên mua bán.
Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate of quantity/ weight) là
chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng của hàng hóa thực giao, do người cung
cấp hàng hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận
trong hợp đồng.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) là chứng từ do nhà
20
sản xuất hay cơ quan thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hay khai thác ra
hàng hóa.
Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh là những chứng từ
do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa
đã được an toàn về mặt kiểm dịch, bao gồm giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
và thực vật.
Phiếu đóng gói (Packing list) là bảng kê khai tất cả hàng hóa đóng trong một
kiện hàng.
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on receipt of cargo – ROROC)
đây là biên bản được lập giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lô hàng hay toàn
bộ lô hàng trên tàu xuống để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng dỡ
hàng quy định.
Văn bản này nhằm chứng minh sự thừa thiếu giữa số lượng hàng thực nhận
tại cảng và hàng ghi trên bản lược khai của tàu. Vì vậy đây là căn cứ để người
nhận hàng tại cảng khiếu nại người chuyên chở hay công ty bảo hiểm, và cũng là
bằng chứng cho việc cảng đã hoàn thành việc giao hàng cho người nhập khẩu
theo đúng số lượng mà mình thực tế đã nhận với người chuyên chở.
Biên bản hàng hư hỏng, đổ vỡ (Cargo outurn report – COR) Trong quá trình
dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hóa bị hư hỏng, đổ vỡ
thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập
một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hóa. Biên bản này gọi là biên bản xác
nhận hàng hư hỏng đổ vỡ do tàu gây nên.
Đây là văn bản xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hóa tại nước nhập khẩu,
do cơ quan giám định chuyên nghiệp cấp.
Biên bản giám định số lượng/ trọng lượng, đây là chứng từ xác nhận số
lượng, trọng lượng thực tế của lô hàng được dỡ khỏi phương tiện vận tải, do công
ty giám định cấp sau khi làm giám định.
Thư khiếu nại, đây là văn bản đơn phương của người khiếu nại đòi người bị
khiếu nại thỏa mãn yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi phạm nghĩa vụ
hợp đồng.
21
Thư dự kháng, khi nhận hàng tại cảng đích, nếu người nhận hàng có nghi
ngờ về tình trạng tổn thất của hàng hóa thì phải lập thư dự kháng để bảo lưu
quyền khiếu nại đòi bồi thường các tổn thất về hàng hóa của mình. Thư dự kháng
là một thông báo về tình trạng tổn thất của hàng hóa chưa rõ rệt do người nhận
hàng lập gửi cho người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở. Sau khi
lập thư dự kháng để bảo lưu quyền khiếu nại của mình, người nhận hàng phải
tiến hành giám định tổn thất lập biên bản giám định tổn thất hoặc biên bản hư
hỏng, đổ vỡ hàng hóa, làm cơ sở tính toán tiền bồi thường
22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU
(PANDA GLOBAL LOGISTICS COMPANY LIMITED)
Địa chỉ: Lầu 4, Tòa nhà HDTC, 36 Bùi Thị Xuân, Phường Bến Thành, Quận
1, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0305538963
Người ĐDPL: Thân Ngọc Hiếu
Ngày hoạt động: 01/03/2008
Giấy phép kinh doanh: 0305538963
Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường biển.
Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu đã thành lập và đi vào hoạt
động gần 11 năm và đã tạo lập được uy tín cũng như chỗ đứng nhất định trên thị
trường giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thiết lập được mối quan hệ bền vững
với không ít khách hàng, với bề dày 10 năm kinh nghiệm, Công ty TNHH Giao
nhận Gấu Trúc Toàn Cầu đã trở thành một sự lựa chọn đáng tin cậy cho nhiều
khách hàng trong và ngoài nước.
2.1.2. Chức năng, phạm vi hoạt động
2.1.2.1. Dịch vụ giao nhận bằng đường biển
-Tư vấn làm chứng từ xuất nhập khẩu.
- Đóng gói, dán nhãn mác.
- Làm hàng đặc biệt, quá khổ….
2.1.2.2. Làm thủ tục hải quan, chứng từ bảo hiểm
- Mua bảo hiểm hàng hóa
- Khai báo hải quan điện tử.
- Thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
23
2.1.2.3. Gom hàng lẻ và phân phối
- Dịch vụ phân phối hàng.
- Gom hàng đi các nước
2.1.2.4. Dịch vụ vận tải
- Vận chuyển hàng xuất khẩu tới nơi xếp hàng.
- Vận chuyển hàng nhập về kho hoặc giao cho đơn vị nhập khẩu
2.1.3. Hệ thống tổ chức của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu của công ty
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng nhân sự)
2.1.3.2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng
 Giám đốc: Đại diện cho công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quna
đến hoạt động hằng ngày của công ty, tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh
doanh, quyết định bổ nhiệm hay miễn nhiệm các chức năng quản lý trong công
ty, chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực trong công ty.
 Bộ phận sales – phòng kinh doanh: Theo dõi tiến trình nghiệp vụ của các
phòng ban trong công ty, thực hiện chào giá, tìm kiếm, liên hệ khách hàng, hỗ trợ
phòng chứng từ; tham mưu cho lãnh đạo về kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các phương án cơ hội kinh doanh; thực hiện
các hoạt động tiếp thị; chịu trách nhiệm giao dịch, ký kết hợp đồng ngoại thương
BỘ PHẬN GIAO NHẬN
PHÒNG KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
BỘ PHẬN CHỨNG TỪ
BỘ PHẬN SALES
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
24
xuất nhập khẩu của công ty.
 Bộ phận chứng từ và giao nhận : Soạn hồ sơ, làm thủ tục hải quan, chịu
trách nhiệm thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục xuất nhập khẩu đúng quy định cũng
như theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng, thực hiện cung
cấp chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa, nghiên cứu, theo dõi những chủ trương,
chính sách xuất nhập khẩu, thuế của nhà nước ban hành, hải quan quản lý, lưu trữ
hồ sơ, chứng từ, công văn để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.
 Bộ phận kế toán: Theo dõi chi phí phát sinh hằng ngày, làm ủy nhiệm chi
để thanh toán tiền hàng cho các công ty trong nước và lệnh chuyển tiền cho công
ty nước ngoài, xác định các khoản thuế nộp cho nhà nước, lập báo cáo kinh
doanh, tham mưu cho lãnh đạo thực hiện đúng các quy định, thông tư, chuẩn mực
kế toán.
 Bộ phận hành chính nhân sự: Quản lý hồ sơ nhân viên, hệ thống, giải
quyết thủ tục liên quan đến vấn đề nhân sự, tiền lương (tuyển dụng, hợp đồng lao
động, bổ nhiệm,bãi nhiệm, khen thưởng, điều động, kỷ luật…); quản lý công văn,
sổ sách hành chính, con dấu và quản lý tài sản, thực hiện công tác lưu trữ các loại
hồ sơ tài liệu.
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, những thuận lợi, khó
khăn và định hướng phát triển
Đã thành lập và đi vào hoạt động gần 10 năm, là một quãng thời gian đủ dài
để doanh nghiệp có thể tạo chỗ đứng trên thị trường giao nhận và có những
khách hàng lớn cũng như bạn hàng kinh doanh, với phương châm hoạt động uy
tín, chất lượng, giá cả cạnh tranh, bên cạnh việc duy trì và phát triển mối quan hệ
với những khách hàng lâu năm,doanh nghiệp cũng đã giao dịch với nhiều khách
hàng mới, bằng chứng là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu những năm
gần đây luôn tăng, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp..
2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn
Cầu trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
25
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: 1000 Đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng doanh thu 3.489.643 3.600.157 3.822.130
Tổng chi phí 2,356,363 2,493,574 2,543,076
Thuế TNDN 1,142,283 1,106,583 1,279,054
Lợi nhuận trước thuế 285,570.75 276,645.75 319,763.5
Lợi nhuận sau thuế 856,712.25 829,937.25 959,290.5
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh – Phòng Kế toán)
Từ những số liệu của bảng trên, ta có thể thấy được tình hình biến động của
các chỉ tiêu kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 qua biểu
đổ bên dưới về ba chỉ tiêu chính, đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Tuy sự biến động về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm
không đáng kể nhưng đều có sự tăng đều qua các năm từ 2016 đến năm 2018.
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta có bảng chênh lệch các chỉ tiêu
kinh doanh, bảng như bên dưới.
Bảng 2.2: Bảng chênh lệch các chỉ tiêu trong kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: 1000 Đồng
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017
Số tiền Tỷ lệ Tuyệt đối Tương đối (%)
Tổng doanh thu 101,514 2,90% 254,973 7.08
Tổng chi phí 137,211 5,82% 49,502 1.99
Lợi nhuận trước thuế (35,700) -3,13% 172,471 15.6
Lợi nhuận sau thuế (26,775) -3,13% 129,353.25 15.6
(Nguồn: Tổng hợp từ bảng kết quả kinh doanh).
Nhận xét:
Qua bảng trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có biến
động từ giai đoạn 2016 – 2018, cụ thể là doanh thu đạt 3,489,643 nghìn đồng
26
trong năm 2016, sau đó tăng lên 3,600,157 nghìn đồng trong năm 2017, sau đó
tiếp tục tăng lên 3,822,130 nghìn đồng trong năm 2018. So với năm 2016 thì
doanh thu của năm 2017 tăng nhẹ, tăng 101,514 ngìn đồng tương ứng với 2.9 %.
Nhưng sau đó, tình hình kinh doanh có vẻ chuyển biến tích cực khi doanh thu
tăng lên 3,822,130 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 7.08% một tỷ lệ
tăng tương đối so với thời kì năm 2017 so với năm 2016.Từ năm 2017, doanh thu
chỉ tăng rất ít, mức tăng chỉ đạt 2.9 %, trong giai đoạn nền kinh tế thế giới phải
trải qua sự khủng hoảng, việc đạt được một tỉ lệ tăng dù nhỏ, nhưng cũng là sự
thành công đáng ghi nhận. Song đến năm 2018, tinh hình kinh tế thế giới có chút
khởi sắc, thêm vào đó là những nỗ lực của toàn thể doanh nghiệp giúp công ty
không những duy trì được hoạt động kinh doanh mà còn gia tăng doanh thu đáng
kể.
Chi phí hoạt động của công ty trong ba năm 2016, 2017, 2018 cũng có sự
biến động tương tự như doanh thu, chi phí hoạt động tăng từ năm 2017 so với
2016, cụ thể tăng 137,211 nghìn đồng tương ứng tăng 5.82 % ở năm tiếp theo
2018, chi phí hoạt động tăng 49,502 nghìn đồng so với năm 2017, tương ứng
tăng 1.99 %
Về chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, trong năm 2016, lợi nhuận
sau thuế đạt 856,712.25 nghìn đồng và giảm còn 829,937.25 nghìn đồng, tương
ứng với giảm 3.13 % trong năm 2017, tăng lên 959,290.5 nghìn đồng vào năm
2018, tương ứng tăng 15.6 % so với năm 2017. Sau thời kỳ tăng chậm doanh thu
trong giai đoạn 2016 – 2017 và trong bối cảnh nền kinh tế trì trệ, đối mặt với
những khó khăn và tận dụng được những thế mạnh của mình, lợi nhuận sau thuế
của công ty đã có sự chuyển biến tích cực, sự tăng lên đáng kể cho thấy những nỗ
lực thực sự của tập thể nhân viên trong công ty và ban lãnh đạo trong thời kỳ khó
khăn để có những sự vươn lên đáng ghi nhận.
2.1.4.2. Định hướng phát triển
Với thách thức từ việc nền kinh tế thế giới vẫn còn đang trong giai đoạn suy
thoái và những cơ hội khi nền kinh tế nước nhà đang trong thời kỳ hội nhập sâu
rộng, đẩy mạnh phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu, để tận dụng được những
cơ hội đó và vượt qua khó khăn, doanh nghiệp đặt ra cho mình những mục tiêu
dài hạn, tầm nhìn xa hơn từ những hoạt động, định hướng cụ thể tại doanh
nghiệp: Nắm bắt xu hướng phát triển của dịch vụ giao nhận hàng hóa, đầu tư cơ
27
sở hạ tầng để đẩy mạnh hoạt động giao nhận, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
phục vụ khách hàng. Với tầm nhìn trong tương lai, phấn đấu trở thành một doanh
nghiệp có thương hiệu trong lĩnh vực giao nhận tại Việt Nam. Bên cạnh đó, bồi
dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ để tạo điều kiện thực hiện quy trình giao nhận hiệu
quả, đem lại sự hài lòng cho khách hàng và nâng cao uy tín doanh nghiệp.
2.2. Phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu..
2.2.1. Tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công
ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: USD
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nhập khẩu 395,610 410,570 503,160
Xuất khẩu 173,240 189,523 203,916
Tổng 568,850 600,093 707,076
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.4: Tổng hợp cơ cấu dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu từ 2016 - 2018
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Giao nhận hàng nhập 69.55 68.42 71.16
Giao nhận hàng xuất 30.45 31.58 28.84
Tổng 100 100 100
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét
Qua bảng trên ta thấy tỷ lệ dịch vụ giao nhận hàng nhập có sự biến động nhẹ
trong thời kỳ từ năm 2016 – 2018, tỷ lệ giao nhận hàng nhập giảm nhẹ trong năm
2017 so với năm 2016, cụ thể từ 69.55 % xuống 68.42 %, tức giảm 1.13 %, đến
năm 2018, tỷ lệ giao nhận hàng nhập khẩu cũng tăng nhưng không đáng kể so
với thời kỳ 2017/2016, tăng từ 68.42 % năm 2017 lên 71.16 % năm 2018, tương
28
ứng tăng 2.74 %. So với tỷ trọng giao nhận hàng xuất khẩu, thì tỷ trọng giao
nhận hàng nhập khẩu tại doanh nghiệp có tỷ trọng lớn hơn nhiều, gần như là gấp
đôi. Thông thường trình tự giao nhận hàng nhập sẽ trải qua nhiều công đoạn hơn
so với dịch vụ giao nhận hàng xuất nên phí giao nhận hàng nhập nhận được sẽ
cao hơn phí giao nhận hàng xuất.
Bảng 2.5: Bảng Tổng doanh thu về dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu
Đơn vị tính: 1000 Đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ % chênh lệch
2017/2016 2018/2017
Tổng DT 2,457,120 2,613,978 3,052,693 6.4 16.8
Hàng FCL 1,788,354 1,963,780 2,376,510 9.8 10.8
Hàng LCL 668,766 650,198 676,183 (2.78) 4.0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Ta thấy tổng doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu qua các năm
đều tăng, tăng cụ thể là 156,867 nghìn đồng từ năm 2016 đến năm 2017, tức tăng
6.4 %, và từ năm 2017 đến năm 2018 tổng doanh thu tăng 438,706 nghìn đồng,
tức 16.8 %, so với giai đoạn 2017/2016 thì giai đoạn 2018/2017 có mức tăng
đãng kể hơn về mặt doanh thu, gấp hơn 2.5 lần. Trong nguồn doanh thu này thì
nguồn doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng nhập FCL chiếm tỷ trọng lớn hơn
hàng LCL, và là nguồn doanh thu chính từ dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu của
doanh nghiệp, bởi vì phí dịch vụ hàng FCL cao và thủ tục nhanh hơn, tỷ lệ doanh
thu từ dịch vụ giao nhận hàng nhập FCL cũng có xu hướng tăng từ năm 2016 –
2018, cụ thể tăng 175,426 nghìn đồng từ năm 2016 đến năm 2017 và mức tăng
cao hơn từ năm 2017 đến năm 2018, tăng 412,730 nghìn đồng, tăng từ 9.8 % giai
đoạn 2017/2016 lên 10.8% giai đoạn 2018/2017. Một lý do lý giải việc tỷ lệ giao
nhận hàng nhập FCL tăng là do lượng hàng nhập của khách hàng ngày càng lớn.
Qua bảng trên, cho thấy những tín hiệu khả quan cho dịch vụ giao nhận hàng
nhập FCL là một mảng triển vọng, đóng góp vào doanh thu chính cho dịch vụ
giao nhận hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
Còn đối với hàng LCL thì có mức biến động ngược lại trong thời kỳ 2102 –
29
2017, sản lượng giao nhận hàng LCL có mức giảm 18,568 nghìn đồng, tương
ứng giảm 2.78 %, nhưng sau đó, sản lượng giao nhận hàng LCL đã có mức tăng
nhẹ, tăng 25,985 nghìn đồng trong thời kỳ 2017 – 2018, tương ứng tăng 4 %.
2.2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty
Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Các bước trong quy trình giao nhận (Xem phụ lục 1)
2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty
2.3.1. Ưu điểm
 Công ty có mối quan hệ tốt với ngân hàng cũng như công ty bảo hiểm
giúp nghiệp vụ thanh toán và mua bảo hiểm diến ra nhanh chóng, an toàn, tránh
chậm trễ cho quá trình giao nhận hàng hóa.
 Quy trình giao nhận hàng hóa được thực hiện và kiểm soát một cách
nghiêm ngặt, luôn xây dựng những phương án dự trù để ứng phó kịp thời với
những tình huống phát sinh không mong muốn trong quá trình giao nhận làm
phát sinh chi phí không cần thiết.
 Nghiệp vụ giao nhận ngày càng được chuyên môn hóa và tích lũy nhiều
kinh nghiệm quý báu trong quy trình giao nhận.
ĐÀM PHÁN VÀ KÝ
HĐGN
NHẬN VÀ KIỂM TRA
BCT
KHAI HẢI QUAN CHO
LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
LẤY D/O ĐĂNG KÝ MỞ TỜ
KHAI HẢI QUAN
QUYẾT TOÁN VÀ
TRẢ HỒ SƠ
TÍNH THUẾ VÀ NỘP
THUẾ
GIAO HÀNG CHO
KHÁCH HÀNG
THANH LÝ HẢI
QUAN
NHẬN VÀ KIÊM TRA
HÀNG
30
2.3.2. Tồn tại
Tồn tại 1 Không có sự thống nhất thông tin giữa bộ phận chứng từ và bộ
phận giao nhận.
 Trong những trường hợp nhiều lô hàng về cùng một lúc, bộ phận phụ
trách chứng từ và giao nhận không phải do một người đảm nhiệm, dẫn tới sự
chưa nắm rõ những thông tin trên các chứng từ để tiến hành hoạt động giao nhận
một cách nhanh chóng nhất.
 Nhân viên giao nhận khi được nhận bộ hồ sơ từ nhân viên chứng từ, và ra
cảng làm thủ tục hải quan và nhận hàng, trong trường hợp tờ khai luồng đỏ, khâu
kiểm tra thực tế hàng hóa, cán bộ hải quan đối chiếu những thông tin trên chứng
từ và thực tế hàng hóa hiện tại, yêu cầu người giao nhận cung cấp những thông
tin về lô hàng phục vụ cho quá trình kiểm hóa, nhưng nhân viên giao nhận vì
không trực tiếp làm khâu chứng từ nên còn nhiều thông tin nắm bắt không kỹ,
không đáp ứng nhu cầu thông tin từ phía cán bộ hải quan như về đặc tính hàng,
mục đích nhập khẩu….nên quy trình bị gián đoạn ở khâu kiểm hóa.
Tồn tại 2 Ở phòng chứng từ xuất nhập khẩu, nhân viên vừa phụ trách cả
mảng nhâp khẩu và xuất khẩu, dễ dẫn tới nhầm lẫn trong các chứng từ giao nhận,
làm mất thời gian chỉnh sửa, đối chiếu và kỹ năng nghề nghiệp còn hạn chế đối
với nhân viên mới.
 Khai tờ khai nhầm hợp đồng, nhầm tên hàng.
 Khai các chi tiết trên tờ khai không chính xác như đặc tính hàng, mã HS
 Những nhân viên tập sự hay nhân viên mới chưa đủ kinh nghiệp để phụ
trách toàn bộ một khâu cụ thể nào, chưa đủ những kỹ năng về hoạt động giao
nhận nói chung, dẫn đến những sai sót trong những khâu cụ thể như việc khai
báo tờ khai hải quan, chuẩn bị và kiểm tra các chứng từ làm gián đoạn quá trình
giao nhận.
Tồn tại 3 Bố trí phương tiện vận tải lúc nhận hàng còn bị động.
 Vào những ngày lễ hay lúc hàng hóa về nhiều, việc bố trí phương tiện vận
tải để chở hàng giao cho khách hàng sau khi nhận hàng từ cảng còn bị động.
 Không đủ phương tiện vận tải để chất hàng.
 Không lo liệu được phương tiện vận tải phù hợp cho việc chất hàng đem
về kho nên phải dời ngày giao hàng cho người nhập khẩu.
31
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC
TOÀN CẦU
3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận Gấu Trúc Toàn Cầu
3.1.1. Giải pháp 1 Về việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa.
 Mục tiêu của giải pháp: Áp mã HS hàng hóa chính xác sao cho có lợi cho
chủ hàng và doanh nghiệp.
 Điều kiện thực hiện giải pháp
 Theo dõi và cập nhật biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất cho từng lợi mặt
hàng theo từng năm.
 Phân biệt rõ ràng các nhóm danh mục sản phẩm tương tự, gần giống nhau
để việc áp mã HS hàng hóa phù hợp nhất.
 Dự kiến kết quả mang lại:
 Việc áp mã HS hàng hóa chính xác sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu
những chi phí không cần thiết, giúp tiết kiệm thời gian cho việc thực hiện quy
trình giao nhận, không mất thời giam cho việc khai lại tờ khai.
3.1.2. Giải pháp 2 Trong việc chuẩn bị, kiểm tra bộ chứng từ và khai báo
hải quan
 Mục tiêu của giải pháp
 Tạo sự đồng bộ, thống nhất, chính xác trong toàn bộ bộ chứng từ, để việc
khai tờ khai hải quan chính xác và quá trình giao nhận không bị gián đoạn.
 Điều kiện thực hiện
 Cẩn thận, ký lưỡng ngay từ khâu nhận bộ chứng từ từ người xuất khẩu. Từ
đó có những kiểm tra chi tiết, kỹ càng các thông tin, các mục trong bộ chứng từ
về tính xác thực, pháp lý, các thông tin chi tiết trong B/L, CI, Packing List, hợp
đồng….có chính xác và phù hợp không, thông tin trên các chứng từ có khớp với
nhau không.
 Nắm và hiểu rõ các chi tiết trong bộ chứng từ để thuận tiện cho việc đối
32
chiếu, kiểm tra. Nắm rõ trình tự, thủ tục khai báo hải quan để tránh sai sót, làm
gián đoạn quá trình giao nhận.
 Nhân viên chứng từ và nhân viên giao nhận cần có những thống
nhất,những trao đổi cụ thể về thông tin hàng hóa…để tránh tình trạng nắm bắt
thông tin không rõ ràng.
 Thường xuyên cập nhật những thông tin, Thông tư, Nghị định mới nhất về
sửa đổi, hướng dẫn thực hiện các thủ tục hải quan và các khoản thuế để thực hiện
và khai báo cho chính xác.
 Kết quả dự kiến đạt được:
 Quá trình giao nhận diễn ra thống nhất, nhanh chóng, tránh phát sinh
những chi phí do viêc làm lại, sủa đổi các chứng từ gây thiệt hại cho chủ hàng
cũng như doanh nghiệp.
3.1.3. Giải pháp 3 Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
 Mục tiêu của giải pháp
Con người là nhân tố quan trọng nhất trong việc vận hành và tổ chức thực
hiện quy trình giao nhận và để cho quy trình giao nhận được vận hành tốt thì yêu
cầu đầu tiên phải từ phía nguồn nhân lực, trình độ nhân viên, kỹ năng nghề
nghiệp cần được chú trọng và quan tâm. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
tay nghề vững sẽ đem lại hiệu quả công việc cao.
 Hoàn thiện các kỹ năng về nghiệp vụ thực hiện quy trình giao nhận của
nhân viên để nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận.
 Đào tạo đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, làm việc hiệu quả, giảm những
chi phí không cần thiết, tiết kiệm thời gian, mang lại hiệu quả làm việc cao. Từ
đó mang lại sự hài lòng cho khách hàng và nâng cao khả năng làm việc của cả
một tập thể.
 Điều kiện thực hiện giải pháp
 Trong việc kinh doanh, lợi nhuận bao giờ cũng là yếu tố quan trọng hàng
đầu của mỗi công ty, sao cho bỏ ra ít vốn nhất nhưng lại thu về nhiều lợi nhuận
nhất, và một trong những yếu tố giúp mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp
nhất, đó chính là con người. Vì vậy, doanh nghiệp mạnh dạn bỏ ra chi phí ban
đầu nhiều hơn để nhắm tới những lợi ích lâu dài trong vấn đề đào tạo nguồn nhân
33
lực về mảng tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
 Tổ chức các cuộc thi về kỹ năng nghiệp vụ như khai báo hải quan, đăng ký
mở tờ khai, các bước để thông quan hàng hóa, thủ tục nhận hàng, thuê phương
tiện vận tải chuyên chở hàng về kho, khả năng giải quyết vấn đề cùng với bảng
chấm công, theo dõi và kiểm tra thường xuyên để có những phương pháp đào tạo
chuyên sâu về nghiệp vụ cho nhân viên.
 Ngay từ khâu tuyển dụng nên nghiêm túc, khách quan để chọn được người
có năng lực, phù hợp với công việc.
 Khuyến khích nhân viên trau dồi ngoại ngữ phục vụ cho sự cần thiết của
công việc, có chế độ đãi ngộ, lương thưởng tốt để khuyến khích tinh thần làm
việc của nhân viên.
 Doanh nghiệp cần cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan
đến hoạt động xuất nhập khẩu, giao nhận, những thay đổi trong chính sách nhà
nước, các quy tắc hải quan để tuân thủ và thực hiện đúng, giúp tiết kiệm thời
gian, chi phí khi làm thủ tục, tránh những sai sót trong khâu khai báo chứng từ,
để quy trình giao nhận được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
 Tố chức các khóa học về nghiệp vụ ngoại thương, pháp luật theo hình thức
ngắn hạn, dài hạn để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ của nhân viên.
 Dự kiến kết quả đat được
 Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, chất lượng toàn thể
nhân viên trong công ty được đồng bộ, phát huy thế mạnh của từng cá nhân.
 Từ những kỹ năng có được sẽ hỗ trợ tích cực và hỗ trợ cao nhất cho việc
thực hiện quy trình giao nhận từ những khâu đầu tiên như nhận và kiểm tra bộ
chứng từ cho đến những khâu cuối cùng trong quy trình giao nhận là giao hàng
cho người nhập khẩu và quyết toán, trả hồ sơ khách hàng.
3.1.4. Giải pháp 4 Giải pháp về bố trí phương tiện vận tải để chuyên chở
hàng hóa sau khi nhận được hàng.
 Mục tiêu của giải pháp: Giúp doanh nghiệp chủ động trong việc giao hàng
cho chủ hàng và có được giá vận chuyển tốt nhất để có lợi cho chủ hàng và
doanh nghiệp.
 Điều kiện thực hiện giải pháp
34
 Có mối quan hệ rông rãi với những hãng vận chuyển hàng hóa.
 Nắm rõ giá cả thị trường, lịch trình của các hãng vận chuyển.
 Có sự chuẩn bị tốt để thương lượng với giá tốt nhất.
 Luôn có những hãng thay thế để đáp ứng trong những trường hợp bất ngờ,
phát sinh mới.
 Dự kiến kết quả đạt được
 Chủ động và tránh tình trạng chậm trễ trong việc giao hàng cho chủ hàng,
đảm bảo uy tín của doanh nghiệp và không ảnh hưởng tới những quy trình giao
nhận khác.
 Chi phí vận chuyển tối ưu để tiết kiệm chi phí cho chủ hàng cũng như
doanh nghiệp.
3.1.5. Giải pháp Phát huy những điểm mạnh, những thành công mà
doanh nghiệp đạt được trong quá trình tổ chức thực hiện quy trình giao
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
 Mục tiêu của giải pháp
 Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu.
 Điều kiện thực hiện giải pháp
Từng khâu, từng công đoạn của quy trình giao nhận luôn được đánh giá
thường xuyên để thấy được mặt mạnh và mặt hạn chế của quy trình.
 Đúc kết kinh nghiệm, luôn nhìn nhận, đánh giá thường xuyên những kết
quả đạt được, những thành tựu đáng chú ý từ quá trình thực hiện quy trình giao
nhận hàng hóa.
 Phát hiện những điểm mạnh, phát huy và tận dụng chúng một cách triệt để
để quy trình giao nhận là hoàn thiện nhất và không ngừng hoàn thiện nó trong
suốt quá trình thực hiện quy trình giao nhận.
 Dự kiến kết quả đạt được
 Từng khâu trong quy trình giao nhận được đánh giá cụ thể về mặt mạnh
mặt hạn chế để có định hướng phát huy và phát triển hơn nữa những gì mà
doanh nghiệp đang làm tốt để kết quả cuối cùng là một quy trình giao nhận
không ngừng được hoàn thiện và cải tiến để tốt hơn nữa, đóng góp tích cực và
hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
35
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với tổng cục hải quan
Nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan hiện đại hơn nữa, áp dụng khoa học kỹ
thuật, công nghệ thông tin trong nghiệp vụ để đơn giản hóa thủ tục hải quan, rút
ngắn quy trình giao nhận, giảm bớt thời gian, chi phí khi thực hiện các thủ tục hải
quan.
Các hướng dẫn hải quan phải ngày càng rõ ràng, minh bạch, thống nhất, dễ
hiểu, công khai tạo điều kiện cho các doanh nghiệp áp dụng dễ dàng và hiệu quả
hơn.
Có những biện pháp ngăn chặn kịp thời các tiêu cực khi các doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục hải quan.
Thường xuyên tổ chức kiểm tra và đôn đốc cán bộ hải quan thực hiện đúng
nghĩa vụ, tránh tiêu cực gây lãng phí vật chất, thời gian cho doanh nghiệp.
3.3.2. Đối với cơ quan thuế
Thủ tục đóng thuế, thu thuế đơn giản nhanh gọn và thông thoáng hơn. Thủ
tục hoàn thuế được đơn giản hóa, tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể được
hoàn thuế nhanh chóng và thuận tiện.
Có những biện pháp hạn chế sự không minh bạch, rõ ràng tại cơ quan thuế.
Chính sách thuế phải đảm bảo được lợi ích của doanh nghiệp tham gia hoạt
động xuất nhập khẩu.
3.3.3. Đối với nhà nước
Có những văn bản, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh
doanh hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như cả toàn nền kinh tế.
Có những giải pháp phù hợp, thiết thực để ngăn chặn những tiêu cực trong
ngành.
Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cũng như mang lại nhiều lợi ích, quyền lợi
cho doanh nghiệp hơn.
Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý và thể chế chính sách đồng thời
chuẩn hóa quy trình, nâng cấp cơ cở hạ tầng và chất lượng nguồn nhân lực.
36
KẾT LUẬN
Sự vươn lên mạnh mẽ và không ngừng phát triển của hoạt động giao nhận
trên toàn thế giới cũng góp phần không nhỏ trong việc tạo nên những điểm lạc
quan mới cho nền kinh tế toàn cầu đang trong thời kỳ suy thoái, không những
thúc đẩy ngành kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển, còn tạo tiền đề cho ngành
công nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển, thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của người
dân. Và Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu tự hào rằng mình là một
trong những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu góp
phần trong tiến trình phát triển của ngành nói riêng. Và ngày càng không ngừng
hoàn thiện mình để hòa mình vào sự phát triển đó cũng như đem đến cho khách
hàng những dịch vụ tốt nhất.
Với phương châm hoạt động kinh doanh lấy chất lượng, uy tín làm đầu, hoạt
động giao nhận là một trong những mảng hoạt động chính mà cụ thể là tổ chức
thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vấn đề hoàn thiện, nâng
cao và cải tiến quy trình giao nhận luôn là chú trọng và quan tâm từ tập thể ban
lãnh đạo và nhân viên công ty. Để đảm bảo luôn thực hiện đúng phương châm
hoạt động của mình và đem đến chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách
hàng và tạo dựng được chỗ đứng bền vững trên thị trường hoạt động giao nhận,
doanh nghiệp đã luôn đánh giá, nhìn nhận, rút kinh nghiệm để hoạt động dịch vụ
của mình ngày một hoàn thiện và tối ưu bằng sự nỗ lực cố gắng của tập thể công
ty.
Trong suốt quá trình được cọ xát với công việc thực tế cũng như được sự chỉ
dẫn tận tình của anh chị trong phòng xuất nhập khẩu, bản thân sinh viên đã có
những hình dung cụ thể về hoạt động quy trình giao nhận hàng nhập khẩu, từ đó
có những nhận xét, đánh giá mang tính chất chủ quan của sinh viên về các bước
thực hiện quy trình giao nhận – những điểm mạnh cần phát huy và khắc phục
những tồn tại trong quy trình, với mong muốn bằng những ý kiến đóng góp nhỏ
của mình, có thể góp phần tích cực trong viêc hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc
Toàn Cầu.
37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Mạnh Hiền (2014) Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong
ngoại thương, NXB Thống kê
2. Võ Thanh Thu (2015), Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Lao
động xã hội.
3. Dương Hữu Mạnh (20014), Hướng dẫn thực hành kinh doanh xuất nhập
khẩu, NXB thống kê
4. Nguyễn Minh Kiều (2015), Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê, Hà Nội.
5. Các trang web:
 http://www.baohaiquan.vn
 http://www.chinhphu.vn
 http://www.thuongmaiwto.com
 http://www.vietship.vn
 http://xuatnhapkhauvietnam.com
 www.mof.gov.vn
6. Thông tư, Nghị định, Quyết định:
 Thông tư 128/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
 Luật hải quan 2005.
 Luật thương mại 2005
 818/QĐ-BYT về việc ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm
tra vệ sinh an toàn thực phẩm theo mã số HS.
 22/2014/TT-BTC: Thông tư quy định thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
7. Báo cáo kết quả quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc
Toàn Cầu từ năm 2016 đến năm 2018.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các bước trong quy trình giao nhận
Bước 1 Đàm phán và ký kết hợp đồng giao nhận Chuẩn bị
Tìm kiếm khách hàng, tiến hành trao đổi những thông tin cần thiết để biết
khách hàng có những yêu cầu gì, đưa ra cách thức thực hiện hợp đồng dịch vụ
giao nhận hàng hóa nhập khẩu và thương lượng các điều khoản về giá cả, thời
gian hoàn thành thủ tục nhận hàng và giao hàng cho khác hàng. Hai bên trao đổi
những thông tin về lô hàng sắp nhập khẩu; tên hàng, xuất xứ, đặc điểm, ký mã
hiệu, là hàng bách hóa hay hàng nguy hiểm, thời gian dự kiến hàng đến, những
yêu cầu đối với hàng hóa như giấy kiểm tra chất lượng, giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, thực vật…..Cách thức và phương thức liên lạc và trao đổi thông
tin, chuyển giao bộ chứng từ sau này giữa hai bên.
Nhận xét
Ưu điểm: Có lượng khách hàng ổn định, quen thuộc và làm việc lâu năm nên
quá trình thỏa thuận, ký kết hợp đồng diễn ra nhanh chóng, rút ngắn thời gian.
Hạn chế: Đối với nhũng khách hàng mới nhận làm dịch vụ giao nhận lần
đầu, phía người nhập khẩu chuẩn bị nhũng thông tin không đầy đủ, mất thời gian
cho việc bổ sung, chuẩn bị thông tin đầy đủ, chi tiết để việc ký kết hợp đồng diễn
ra suôn sẻ, nhanh chóng.
Bước 2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi hai bên ký kết hợp đồng, tiến hành quy trình giao nhận, bước đầu
tiên trong khâu chuẩn bị để nhận hàng là nhận bộ chứng từ có thể được gửi từ
dịch vụ chuyển fax nhanh trực tiếp cho doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải ra
ngân hàng để nhận được bộ chứng từ tùy vào hình thức thanh toán hợp đồng
nhập khẩu. Bộ chứng từ bao gồm:
- Hóa đơn thương mại.
- Phiếu đóng gói hàng hóa.
- Bảng kê chi tiết.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.

Similar to Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty. (20)

Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại huyện Kinh Môn- Hải Dương, HAY
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại huyện Kinh Môn- Hải Dương, HAYĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại huyện Kinh Môn- Hải Dương, HAY
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại huyện Kinh Môn- Hải Dương, HAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Luận văn: Tạo động lực thông qua thù lao lao động tại khối văn phòng Công ty ...
Luận văn: Tạo động lực thông qua thù lao lao động tại khối văn phòng Công ty ...Luận văn: Tạo động lực thông qua thù lao lao động tại khối văn phòng Công ty ...
Luận văn: Tạo động lực thông qua thù lao lao động tại khối văn phòng Công ty ...
 
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn NhấtLuận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
Luận Văn Tạo động lực thông qua thù lao khối văn phòng Công Ty Tân Sơn Nhất
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
đO từ trường trái đất
đO từ trường trái đấtđO từ trường trái đất
đO từ trường trái đất
 
đO từ trường trái đất
đO từ trường trái đấtđO từ trường trái đất
đO từ trường trái đất
 
đO từ trường trái đất
đO từ trường trái đấtđO từ trường trái đất
đO từ trường trái đất
 
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAYLuận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Ô Nhiễm Không Khí
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Ô Nhiễm Không KhíLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Ô Nhiễm Không Khí
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Ô Nhiễm Không Khí
 
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...
Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...
Đánh Giá Chất Lượng Và Xây Dựng Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo ...
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamKiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu Chi Tại Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty Đóng tàu
Đề tài: Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty Đóng tàuĐề tài: Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty Đóng tàu
Đề tài: Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty Đóng tàu
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN A MSSV: …………… HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU CHUYÊN ĐỀ (KHÓA LUẬN) CỬ NHÂN KINH TẾ
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM TP.Hồ Chí Minh – Năm 201.. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN A MSSV: …………… KHÓA: 20.. – 20.. HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU CHUYÊN NGÀNH: ……………. CHUYÊN ĐỀ (KHÓA LUẬN) CỬ NHÂN KINH TẾ GVHD : TS. Trần Thị B CBHD THỰC TẾ : Nguyễn Thị C TRANG BÌA PHỤ Font: Arial Size: 14, đậm, canh giữa TÊN TÁC GIẢ Font: Times New Roman Size: 20, đậm, canh giữa MÃ SỐ SINH VIÊN, KHÓA Font: Times New Roman Size: 18, đậm, canh giữa TÊN ĐỀ TÀI Font: Times New Roman Size: 20, đậm, canh giữa Font: Times New Roman Size: 13, đậm, canh giữa GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Font: Times New Roman Size: 14 CHUYÊN NGÀNH Font: Times New Roman Size: 14, đậm, canh giữa
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
  • 4. KHOA KINH TẾ BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN CHUYÊN ĐỀ / KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Khoa) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (2).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (3).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ Ngành : .............................................................................................................. Chuyên ngành : .............................................................................................................. 2. Tên đề tài: ....................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Tổng quát về : Chuyên đề TN , Khoá luận tốt nghiệp  Số trang: ....................... Số chương: ........................................ Số bảng số liệu: ....................... Số hình vẽ: ........................................ Số tài liệu tham khảo: ....................... Phần mềm tính toán: ........................................ Số bản vẽ kèm theo: ....................... Hình thức bản vẽ: ........................................ Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ........................................................................................ 4. Nhận xét: a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... b) Những kết quả đạt được của CĐ/KLTN: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... c) Những hạn chế của CĐ/KLTN: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp CĐ/KLTN để chấm)  Không được bảo vệ hoặc chấm  TP.HCM, ngày tháng năm GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHIẾU CHẤM ĐIỂM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP (Dành cho tổ chấm, nhập vào Bảng điểm thi cuối kỳ) Sinh viên: ………………………………………………… Mã số sinh viên: ……………………………………….. Tên đề tài: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Giảng viên hướng dẫn: ……………………………………….. Tiêu chí Định mức Điểm tổ chấm Giảng viên 1 Giảng viên 2 Hình thức trình bày theo đúng quy định, văn phong trong sáng, mạch lạc, độ dài, tài liệu tham khảo đầy đủ. Độ dài chuyên đề thực tập là 30 trang + 15%. 1.0 Phần mở đầu: nêu được sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu đề tài. 1.0 Chương 1: Nêu được cơ sở lý luận liên quan đến đối tượng nghiên cứu một cách đầy đủ, súc tích. 2.0 Chương 2: Phân tích vấn đề thực tiễn ở đơn vị thực tập, phát hiện những bất hợp lý và lý giải nguyên nhân của các hạn chế. 3.0 Chương 3: Đề xuất được các kiến nghị phù hợp. 2.5 Kết luận: Tóm tắt những gì mà chuyên đề thực tập đã trình bày. 0.5 Tổng điểm 10.0 Điểm trung bình tổ chấm: ……. (điểm chữ:………..) GIẢNG VIÊN CHẤM 1 (GVHD) TP.HCM, ngày tháng năm GIẢNG VIÊN CHẤM 2 (GV khác)
  • 6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu ngiên cứu............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2 5. Kết cấu đề tài...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.............................................................................. 4 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận ................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận............................................................... 4 1.1.2. Phân loại giao nhận ...................................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của hoạt động giao nhận đối với sự phát triển của thương mại quốc tế............................................................................................................................. 5 1.1.5. Khái niệm về người giao nhận ..................................................................... 6 1.1.5.1. Khái niệm.................................................................................................. 6 1.1.5.2. Đặc trưng của người giao nhận................................................................. 6 1.1.5.3. Vai trò của người giao nhận...................................................................... 7 1.1.5.4. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận................................................... 8 1.1.5.5. Phạm vi dịch vụ người giao nhận.............................................................. 8 1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.......................................... 10 1.2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 10 1.2.1.1. Các cơ quan tham gia.............................................................................. 10 1.2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 10 1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển............ 11 1.2.3. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển .............................. 11 1.2.3.1. Giao nhận hàng xuất khẩu....................................................................... 11 1.2.3.2. Giao nhận hàng nhập............................................................................... 14 1.3. Giới thiệu về vận tải hàng hóa bằng đường biển .......................................... 17 1.3.1. Sơ lược về vận tải hàng hóa bằng đường biển ........................................... 17 1.3.2. Những chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
  • 7. biển....................................................................................................................... 17 1.3.2.1. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất khẩu ....................................... 17 1.3.2.2. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu ...................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU .............................................................................................................................. 22 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. .... 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................... 22 2.1.2. Chức năng, phạm vi hoạt động .................................................................. 22 2.1.2.1. Dịch vụ giao nhận bằng đường biển ....................................................... 22 2.1.2.2. Làm thủ tục hải quan, chứng từ bảo hiểm............................................... 22 2.1.2.3. Gom hàng lẻ và phân phối ...................................................................... 23 2.1.2.4. Dịch vụ vận tải ........................................................................................ 23 2.1.3. Hệ thống tổ chức của công ty..................................................................... 23 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu của công ty......................................................................... 23 2.1.3.2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ....................................................... 23 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển ........................................................................................... 24 2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ...... 24 2.1.4.2. Định hướng phát triển ............................................................................. 26 2.2. Phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.. ................................................ 27 2.2.1. Tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. ............................................................... 27 2.2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty .... 29 2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty........................................................................................................................... 29 2.3.1. Ưu điểm...................................................................................................... 29 2.3.2. Tồn tại ........................................................................................................ 30 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO
  • 8. NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU ....................................................................... 31 3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận Gấu Trúc Toàn Cầu ..................................... 31 3.1.1. Giải pháp 1 Về việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa. ............................... 31 3.1.2. Giải pháp 2 Trong việc chuẩn bị, kiểm tra bộ chứng từ và khai báo hải quan...................................................................................................................... 31 3.1.3. Giải pháp 3 Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................... 32 3.1.4. Giải pháp 4 Giải pháp về bố trí phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hóa sau khi nhận được hàng................................................................................. 33 3.1.5. Giải pháp Phát huy những điểm mạnh, những thành công mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty........................................................................ 34 3.3. Một số kiến nghị............................................................................................ 35 3.3.1. Đối với tổng cục hải quan .......................................................................... 35 3.3.2. Đối với cơ quan thuế.................................................................................. 35 3.3.3. Đối với nhà nước........................................................................................ 35 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 37 PHỤ LỤC
  • 9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ TIẾNG ANH TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á B/L Bill of lading Vận đơn đường biển Booking note Giấy lưu cước tàu chợ CFS Container freight station Nơi thu gom hàng lẻ CI Commercial invoice Hóa đơn thương mại Cargo manifest Bảng lược khai hàng hóa COR Cargo outturn report Biên bản hàng hóa hư hỏng, đổ vỡ C/O Certificate of origin Giấy chứng nhận xuất xứ D/O Delivery order Lệnh giao hàng ETA Esimated time arrival Thời gian dự kiến tàu đến F.B/L Vận đơn vận tải đa phương thức FCL/FCL Full container load Gửi hàng nguyên/nhận hàng nguyên FIATA International federation of Freight Forwarders Association Hiệp hội quốc tế các tổ chức giao nhận HS Harmonized system Mã số hàng hóa dùng chung H.B/L House bill of lading Vận đơn đường biển thứ cấp ICD Inland container depot Cảng container nội địa I/P Insurance policy Giấy chứng nhận bảo hiểm LCL/LCL Less than a container load Gửi hàng lẻ/nhận hàng lẻ L/C Letter of credit Thư tín dụng Mate’s receipt Biên lai thuyền phó Notice of arrival Giấy thông báo hàng đến NOR Notice of readiness Thông báo sẵn sàng xếp dỡ PL Packing list Bảng kê hàng hóa
  • 10. ROROC Report on receipt of cargo Biên bản kết toán nhận hàng với tàu SDR Special Drawing Right Đơn vị tiền tệ quốc tế Sales contract Hợp đồng ngoại thương TNHH SX – TM–DV Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018........ 25 Bảng 2.2: Bảng chênh lệch các chỉ tiêu trong kết quả kinh doanh ...................... 25 Bảng 2.3: Bảng kim ngạch xuất nhập khẩu trong giai đoạn từ năm 2016 – 201827 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp cơ cấu dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu từ 2016 - 2018...................................................................................................................... 27 Bảng 2.5: Bảng Tổng doanh thu về dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu.............. 28
  • 12. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty......................................................... 23 Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ................ 29 Hình 2.3: Quy trình làm thủ tục hải quan và thông quan tại cảng ....................... 16
  • 13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo tiến trình đổi mới, hội nhập và trở thành một đất nước công nghiệp hóa hiện đại hóa tầm nhìn đến năm 2022. Mọi mặt từ văn hóa – xã hội cho đến kinh tế đều được đẩy mạnh để kịp tốc độ với sự chuyển mình của đất nước. Trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, một trong những biểu hiện của sự giao thoa, hợp tác, mở rộng quan hệ thương mại song phương và đa phương, hội nhập nền kinh tế là sự phát triển vượt bật của các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh quốc tế, hoạt động giao nhận quốc tế…. Hơn bao giờ hết, đứng trước nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ và trong thời kỳ mở cửa, phát triển sâu rộng. Bên cạnh những cơ hội có được, bản thân những doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu phải đối mặt với không ít thách thức để phát triển được và có chỗ đứng trên thị trường giao nhận quốc tế. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, hoạt động kinh doanh của công ty có thành công hay không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó có mảng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển – một trong những mảng dịch vụ chính của doanh nghiệp hiện tại. Trong quá trình được học hỏi và quan sát thực tế tại công ty, được tìm hiểu, cọ xát với những công việc thực tế về việc thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty, em nhận thấy hoạt động giao nhận mà cụ thể là việc thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại đơn vị còn gặp khó khăn và có một vài điểm còn hạn chế, tồn tại, ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty. Nếu khắc phục và cải tiến được những thiếu sót đó thì việc tổ chức thực hiện quy trình giao nhận sẽ được hoàn thiện hơn. Với mong muốn bằng những ý kiến nhỏ của mình có thể có ích, có đóng góp tích cực cho việc hoàn thiện và phát triển được quy trình giao nhận hàng nhập tại doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng
  • 14. 2 hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu”, và cũng là một cơ hội để em được cọ xát thực tế, sự tiếp xúc thực tế với công việc xuất nhập khẩu, có được những hình dung cụ thể về những kiến thức nhận được trên giảng đường, cách vận dụng chúng như thế nào vào thực tế cũng như tích lũy được những kinh nghiệm quý báu phục vụ cho công việc sau này của sinh viên. 2. Mục tiêu ngiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu nhằm làm bật lên những thành công mà công ty đạt được cũng như những hạn chế, thiếu sót còn tồn tại trong việc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập bằng đường biển tại doanh nghiệp. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển. - Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu và công ty Tân Cảng Cát Lái. - Phạm vi về thời gian nghiện cứu: Số liệu kinh doanh tại doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phân tích và đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển, để tìm ra những thuận lợi khó khăn có thể có, những ưu điểm, tồn tại trong quy trình, từ đó có những tổng hợp chung nhất, đánh giá và đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại doanh nghiệp. - Tổng hợp và phân tích: Số liệu từ báo cáo kinh doanh, những cơ sở lý luận, tổng hợp những điểm chung nhất, quan trọng cho từng mục. Tổng hợp
  • 15. 3 những kiến thức chung về hoạt động giao nhận. So sánh số liệu, các chỉ tiêu kinh tế trong hoạt động kinh doanh tình hình nhập khẩu thời kỳ này so với thời kỳ trước. - Phân tích đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tai Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
  • 16. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận 1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng của buôn bán quốc tế, là một khâu không thể thiếu trong quá trình lưu thông nằm đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng) – Điều 136 Luật thương mại. (Nguồn: Điều 136 Luật thương mại 2005) 1.1.2. Phân loại giao nhận Trước kia việc giao nhận có thể do người gửi hàng (nhà xuất khẩu), người nhận hàng (nhà nhập khẩu), hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế với mức độ chuyên môn hóa ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được chuyên môn hóa, do các tổ chức các nghiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành và giao nhận đã chính thức đã trở thành một nghề. Như vậy dịch vụ giao nhận là một dịch vụ liên quan đến quá trình vận tải nhằm tổ chức việc vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng. Phân loại giao nhận: Căn cứ vào phạm vi hoạt động:  Giao nhận quốc tế  Giao nhận nội địa. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:  Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm việc gửi hàng đi và nhận hàng đến.  Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển…..
  • 17. 5 Căn cứ vào phương thức vận tải:  Giao nhận hàng bằng đường biển.  Giao nhận hàng không.  Giao nhận đường thủy.  Giao nhận đường sắt.  Giao nhận ô tô.  Giao nhận bưu điện.  Giao nhận đường ống.  Giao nhận vận tải liên hợp, vận tải đa phương thức. Căn cứ vào tính chất giao nhận:  Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).  Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng. (Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) – Phạm Mạnh Hiền) 1.1.3. Vai trò của hoạt động giao nhận đối với sự phát triển của thương mại quốc tế Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, sự mở rộng giao lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã làm cho hoạt động giao nhận ngày càng có vai trò quan trọng:  Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm mà không có sự tham gia của người gửi và người nhận.  Giao nhận giúp người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và tải trọng của các phương tiện, công cụ vận tải cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.  Giao nhận giúp các nhà xuất khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết như chi phí xây dựng kho, bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công. (Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) – Phạm Mạnh Hiền)
  • 18. 6 1.1.5. Khái niệm về người giao nhận 1.1.5.1. Khái niệm Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “ Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa…..” Người giao nhận có trình độ chuyên môn về:  Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.  Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ gom hàng.  Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như hải quan, hãng tàu, bảo hiểm, ga, cảng…. Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.  Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người giao nhận đi thuê, từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi.  Nhà xuất nhập khẩu giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.1.5.2. Đặc trưng của người giao nhận Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng bảo vệ lợi ích của người chủ hàng. Người giao nhận lo liệu vận tải nhưng không phải là người chuyên chở. Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác theo những điều khoản đã cam kết.. (Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) – Phạm Mạnh Hiền)
  • 19. 7 1.1.5.3. Vai trò của người giao nhận  Người giao nhận với vai trò mô giới, đại lý: Khởi đầu người giao nhận chỉ làm đại lý thực hiện một số công việc do nhà xuất nhập khẩu ủy thác, thay mặt cho họ như xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, làm thủ tục hải quan, lo liệu vận tải nội địa, làm thủ tục thanh toán tiền hàng…. Sau này do sự mở rộng của thương mại quốc tế và sự phát triển của phương thức vận tải, phạm vi dịch vụ giao nhận đã được mở rộng thêm. Ngày nay người giao nhận không chỉ làm các thủ tục hải quan hoặc thuê tàu mà còn cung cấp dịch vụ trọn gói về toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa.  Họ chỉ hoạt động ở trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục hải quan với hàng nhập khẩu. Mở rộng phạm vi hoạt động với cả hàng xuất khẩu và dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với hãng tàu theo sự ủy thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào quy định của hợp đồng mua bán.  Người giao nhận lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Khi hàng hóa phải chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận sẽ làm thủ tục quá cảnh hoặc tổ chức chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác, hoặc giao hàng đến tay người nhận.  Người giao nhận lưu kho hàng hóa: Trong trường hợp hàng hóa phải lưu kho trước khi xuất khẩu và sau khi nhập khẩu, người giao nhận sẽ thu xếp việc đó bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.  Người giao nhận là người gom hàng: Dịch vụ gom hàng nhằm biến hàng lẻ thành hàng nguyên. Khi là người gom hàng, người chuyên chở đóng vai trò là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý  Người giao nhận là người chuyên chở: Trong nhiều trường hợp, người giao nhận là người chuyên chở, trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Nếu người giao nhận đứng ra tự vận chuyển hàng hóa và thực hiện các dịch vụ giao nhận khác bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác thì người đó được gọi là người chuyên chở thực sự. Trường hợp theo hợp đồng với khách hàng, người giao nhận là người chuyên chở nhưng lại ký hợp đồng phụ với
  • 20. 8 những người khác như thuê người chuyên chở hoặc người khác thực hiện các dịch vụ giao nhận (người nhận lại dịch vụ giao nhận) thì người đó được gọi là người chuyên chở theo hợp đồng. Nhưng dù là người chuyên chở thực tế hay chuyên chở theo hợp đồng thì người giao nhận đó vẫn mang địa vị người chuyên chở. Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở trong trường hợp là người cung cấp dịch vụ gom hàng, dịch vụ vận tải đa phương thức hoặc dịch vụ vận tải trọn gói (tự vận chuyển bằng các phương thức khác nhau và dịch vụ để thực hiện quá trình vận tải đó). (Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) – Phạm Mạnh Hiền) 1.1.5.4. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận Điều 167 (LTM) Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng “1. Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. 2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. 3. Trong quá trình trình hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích khách hàng. 4. Sau khi ký hợp đồng, nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm. 5. Trong trường hợp hợp đồng không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý. (Nguồn: Điều 167 Luật thương mại 2005) 1.1.5.5. Phạm vi dịch vụ người giao nhận Thông thường người giao nhận sẽ thay mặt cho người gửi hàng hoặc người nhận hàng đảm nhận tất cả các giấy tờ có liên quan, kể cả vệc vận chuyển hàng hóa.  Thay mặt người xuất khẩu: Theo yêu cầu của người gửi hàng (người xuất khẩu), người giao nhận sẽ:  Chọn tuyến đường, phương thức vận chuyển hay người chuyên chở thích
  • 21. 9 hợp.  Lưu cước với người chuyên chở đã chọn.  Nhận hàng và cung cấp những chứng từ có liên quan.  Kiểm tra tất cả những điều khoản trong thư tín dụng cũng như quy định của chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước quá cảnh…  Đóng gói hàng hóa phù hợp, thuận lợi cho việc chuyên chở đến nước nhập khẩu.  Thu xếp việc lưu kho hàng hóa khi cần.  Cân đo hàng hóa.  Mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu người gửi yêu cầu.  Vận chuyền hàng hóa đế ga, cảng và làm thủ tục khai báo hải quan và thủ tục có liên quan khác để giao hàng cho người chuyên chở.  Thu xếp việc chuyển tải hàng hóa khi cần.  Nhận vận đơn của người chuyên chở và giao hàng cho người gửi hàng.  Giám sát việc vận chuyển hàng hóa đến người nhận hàng thông qua mối quan hệ với người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước ngoài.  Ghi nhận những tổn thất và giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại với người chuyên chở khi có tổn thất xảy ra.  Thay mặt người nhập khẩu: Theo yêu cầu người nhận hàng (người nhập khẩu), người giao nhận sẽ:  Nhận hàng và kiểm tra các chứng từ có liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa.  Nhận hàng của người chuyên chở và trả các cước phí cần thiết nếu có.  Tiến hành khai báo hải quan và các thủ tục có liên quan.  Thu xếp việc lưu kho, quá cảnh hàng hóa khi cần.  Giao hàng cho người nhận hàng.  Giúp người nhận hàng giải quyết những khiếu nại nếu có. (Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương (2014) – Phạm Mạnh Hiền)
  • 22. 10 1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển 1.2.1. Cơ sở pháp lý 1.2.1.1. Các cơ quan tham gia Cơ quan quản lý nhà nước  Các bộ chủ quản.  Các tổ chức xuất nhập khẩu.  Hải quan.  Kiểm dịch động vật, thực vật.  Kiểm nghiệm giám định.  Công an biên phòng. Các tổ chức vận tải Các tổ chức dịch vụ có liên quan  Đại lý hãng tàu.  Các công ty giao nhận, kiểm hóa.  Dịch vụ xếp dỡ.  Kho hàng, ga, cảng. Dịch vụ bảo hiểm.  Dịch vụ ngân hàng. 1.2.1.2. Cơ sở pháp lý Các văn bản của nhà nước Nhà nước Việt Nam đã ban hành khá nhiều các văn bản, quy phạm pháp luật liên quan đến vận tải, giao nhận như:  Các văn bản quy định tàu bè nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt Nam.  Các văn bản quy định trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh nghiệp..  Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán, vận tải, bảo hiểm, giao nhận, xếp dỡ. Các luật lệ quốc tế Các Công ước, các Hiệp ước, các Hiệp đinh, các Nghị định thư, các quy chế. các Định ước…về buôn bán, vận tải, bảo hiểm…mà việc giao nhận bắt buộc phải
  • 23. 11 phù hợp mới bảo vệ được quyền lợi của chủ hàng. 1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng. Đối với những hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người vận tải (tàu). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan. Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện trong trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiên vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với cảng và trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng. Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó. Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng… Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người ủy thác phải xuất trình chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ. Việc giao nhận có thể do cảng làm theo sự ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm. 1.2.3. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển 1.2.3.1. Giao nhận hàng xuất khẩu  Yêu cầu:  Chuẩn bị hàng đúng như hợp đồng hoặc L/C quy định.  Tổ chức giao hàng cho người vận tải nhanh chóng, chính xác và kinh tế.  Lập bộ chứng từ thanh toán phải: đầy đủ, hợp lệ, đúng thời gian, chuyển giao nhanh cho ngân hàng để thu hồi tiền hàng. Bước 1 Chuẩn bị hàng để giao cho người vận tải: Cần dựa vào hợp đồng hoặc L/C để chuẩn bị hàng.  Khối lượng hàng cụ thể:
  • 24. 12  Tên hàng phải phù hợp với hợp đồng hoặc L/C.  Số lượng: Kiểm tra số dung sai, đơn vị tính, hàng thay thế.  Chất lượng: Cẩn thận theo quy cách tiêu chuẩn hoặc theo mấu để kiểm tra và phải được cấp các loại giấy chứng nhận về chất lượng (chứng nhận kiểm dịch động vật, thực vật…)  Bao bì: Yêu cầu phải đảm bảo đúng quy cách. Đảm bảo 3 yếu tố: bảo vệ, bảo quản được hàng, trình bày đẹp.  Ký mã hiệu: Ký mã hiệu tiêu chuẩn, ký mã hiệu thông tin, ký mã hiệu hàng nguy hiểm độc hại…. Bước 2 Chuẩn bị các chứng từ hàng hóa Tùy theo yêu cầu của mỗi loại hợp đồng hoặc L/C để lập các chứng từ hàng hóa sao cho phù hợp. Thông thường một bộ chứng từ hàng xuất bao gồm:  Export licence (tùy theo đối tượng mặt hàng xuất khẩu và quy chế điều hành xuất nhập khẩu trong từng giai đoạn cụ thể để áp dụng).  Commercial invoice.  Packing list.  Export declaration.  Sale of contract.  Certificate of Origin.  Certificate of quality.  Certificate of quantity.  Certificate of weight.  Certificate of measurement.  Certificate of phitosanitary or veterinary. Muốn được cấp các giấy chúng nhận này, doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải làm đơn ghi những yêu cầu, địa điểm, thời gian kiểm dịch…..sau khi kiểm dịch xong, giấy chứng nhận sẽ được gửi đến doanh nghiệp, để đính kèm vào hồ sơ xuất nhập khẩu. Bước 3 Giao hàng cho người vận tải  Làm thủ tục cho hàng hóa được thông quan.
  • 25. 13  Giao hàng cho người vận tải Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi cảng gồm 2 bước: Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng: - Chủ hàng ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hóa với cảng. - Trước khi giao hàng, phải giao cho cảng các giấy tờ: cargolist – bảng liệt kê hàng hóa; export license – giấy phép xuất khẩu (nếu có); shipping order – lệnh xếp hàng; shipping note – thông báo xếp hàng do hãng tàu cấp. Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập kho. Bước 2: Cảng giao hàng xuất cho tàu -Chủ hàng phải hoàn tất các thủ tục như: kiểm ngiệm, kiểm dịch (nếu có), hải quan. -Báo ETA (thời gian dự kiến đến) cho cảng, chấp nhận NOR (thông báo sẵn sàng bốc dỡ) (nếu là tàu chuyến). -Giao Cargo plan, sơ đồ xếp hàng cho cảng. -Tổ chức xếp hàng và giao hàng cho tàu: Khi giao xong một lô hoặc toàn tàu, phải lấy biên lai thuyền phó – clean Mate’s Receipt, để trên cơ sở đó lập B/L. Đối với hàng không phải lưu kho bãi tại cảng Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container FCL/FCL: -Người gửi hàng điền vào booking note rồi giao cho đại diện hãng tàu để xin ký cùng với bản danh mục hàng xuất khẩu (cargolist). -Hãng tàu ký booking note và cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng mượn. -Người gửi hàng đưa container rỗng về kho của mình, đóng hàng vào, kiểm định, kiểm nghiệm (nếu có), làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì. -Giao hàng cho tàu tại CY quy định, trước khi hết thời hạn quy định (Closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiềng trước khi bắt đầu xếp hàng) và lấy Clean Mate’s Receipt để lập B/L. -Hàng được xếp lên tàu, người gửi hàng mang Mate’s Receipt đổi lấy B/L (nếu xuất khẩu theo FOB, CFR, CIF). LCL/LCL -Người gửi hàng mang hàng đến giao cho người vận tải tại CFS quy định và lấy House B/L.
  • 26. 14 - Người chuyên chở hoặc người gom hàng đóng các lô hàng lẻ đó vào container sau khi đã kiểm hóa và niêm phong kẹp chì. - Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến Bước 4 Lập bộ chứng từ để thanh toán Sau khi giao hàng xong mối một lô hàng cho tàu, người giao nhận phải lấy Mate’s Receipt do thuyền phó cấp. Mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu bán CIF, CIP. Căn cứ vào hợp đồng hoặc L/C, trên cơ sở của Mate’s Receipt để lập bộ vận đơn yêu cầu thuyền trưởng hoặc đại lý của tàu ký. Cùng các chứng từ khác thành lập bộ chứng từ phù hợp chuyển giao nhanh tới ngân hàng trong thời gian hiệu lực của L/C nhằm nhanh chóng thu hồi tiền hàng. Chậm nhất trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao hàng xong cho người vận tải, bằng phương tiện nhanh nhất phải thông báo kết quả giao hàng cho người mua kịp mua bảo hiểm cho hàng hóa theo các điều kiện FOB, CFR, FCA… Bước 5 Quyết toán Thanh toán các chi phí liên quan đến quá trình giao nhận như phí bảo quản, lưu kho, xếp dỡ, vận chuyển…. Thanh toán tiền thưởng, phạt xếp dỡ (nếu có). Theo dõi kết quả nhận hàng của người mua, giải quyết khiếu nại về hàng hóa (nếu có). 1.2.3.2. Giao nhận hàng nhập Yêu cầu  Tổ chức dỡ hàng nhanh để giải phóng tàu nhằm giảm bớt tiền phạt do dỡ hàng chậm.  Nhận hàng và quyết toán với tàu đầy đủ, chính xác.  Phát hiện kịp thời những tổn thất của hàng hóa và lập đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, kịp thời gian để khiếu nại các bên có liên quan. Bước 1 Chuẩn bị nhận hàng  Khai thác chứng từ.  Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng của người bán (nếu mua FOB, CFR, FCA).
  • 27. 15  Lập phương án giao nhận hàng.  Chuẩn bị kho bãi, phương tiện, công nhân xếp dỡ..  Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) để các chủ hàng nội địa kịp làm thủ tục giao nhận tay ba ngay dưới cần cẩu ở cảng. Bước 2 Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải  Làm thủ tục hàng nhập khẩu  Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có).  Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.  Nộp thuế nhập khẩu. Theo dõi quá trình dỡ hàng và nhận hàng  Lập bảng đăng ký hàng về bằng đường biển giao cho cảng.  Nhận và ký NOR (nếu là tàu chuyến).  Thông báo cho chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao tay ba) và kiểm tra lại kho bãi chứ hàng (nếu đưa về kho)/  Xuất trình vận đơn gốc cho đại diện hãng tàu để đổi lấy lệnh giao hàng (D/O), làm thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu.  Kiểm tra sơ bộ hầm tàu, công cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên trong trước khi dỡ hàng (nếu nhận nguyên tàu hoặc nguyên container).  Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng B/L hoặc toàn tàu. ĐỐI VỚI HÀNG KHÔNG LƯU KHO BÃI CẢNG Chủ hàng nhận trực tiếp từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng, chủ hàng có thể đưa hàng về kho riêng và mời hải quan kiểm hóa. Nếu hàng không còn niêm phong, kẹp chì, phải mời hải quan áp tải. ĐỐI VỚI HÀNG LƯU KHO BÃI CẢNG  Cảng nhận hàng từ tàu Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm). Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình giao nhận (cán bộ giao nhận phải cùng cảng lập). Đưa hàng về kho bãi cảng.
  • 28. 16  Cảng giao hàng cho chủ hàng Khi nhận được thông báo hàng đến, người nhận phải mang B/L, giấy giới thiệu đến hãng tàu để làm lệnh giao hàng D/O, khai báo hải quan và nộp thuế nhập khẩu. Nộp phí lưu ko, phí xếp dỡ và lấy biên lai. Xuất trình biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice, Packing list, đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O và tìm vị trí hàng (tại đây lưu một bản D/O). Mang hai bản D/O còn lại đến phòng thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho. Chuyển phiếu xuất kho đến kho cảng để nhận hàng, làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có). Chở hàng về kho riêng của mình. HÀNG NHẬP BẰNG CONTAINER  Hàng nguyên container (FCL) Khi nhận được notice arrival, người nhận mang B/L và giấy giới thiệu của công ty đến hãng tàu để lấy D/O. Mang D/O đến hải quan làm thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng ký kiểm hóa (chủ hàng có thể yêu cầu đưa container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn, không sẽ bị phạt). Hàng lẻ (LCL) Chủ hàng mang H.B/L đến hãng tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy đinh, nộp tiền lưu kho, phí bốc xếp và lấy biên lai. Mang biên lai phí lưu kho, 2 bản D/O, Invoice, Packing list đến văn phòng quản lý tàu để xác nhận D/O. Chủ hàng xuống kho tìm vị trí hàng, tại kho lưu 1 D/O, còn lại đến phong thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ một D/O và lập hai phiếu xuất kho cho chủ hàng. Chuyển hai phiếu xuất kho đến kho để kho xem hàng, làm thủ tuc xuất kho và tách riêng hàng hóa chờ hải quan kiểm tra. Sau khi hải quan xác định đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng được xuất kho, mang ra khỏi cảng và đưa về kho của chủ hàng.
  • 29. 17 Bước 3 Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng  Biên bản kiểm tra sơ bộ.  Thư dự kháng.  Biên bản quyết toàn nhận hàng với tàu.  Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với bản lược khai.  Biên bản giám định Nhận hàng xong chủ hàng mời Vinacontrol (nếu hàng có bảo hiểm thì mời giám định viên của bảo hiểm, tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích xác định rõ số lượng hàng bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho việc khiếu nại đòi bồi thường. Nội dung phải cụ thể chính xác và phải nêu rõ tình trạng và mức độ của tổn thất. Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp ngay sau khi giám định xong không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định. Bước 4 Quyết toán Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận. Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan đến tổn thất hàng hóa (nếu có) và theo dõi kết quả khiếu nại của mình. 1.3. Giới thiệu về vận tải hàng hóa bằng đường biển 1.3.1. Sơ lược về vận tải hàng hóa bằng đường biển Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế. Hiện nay vận tải đường biển là con đường vận chuyển hàng hóa nhiều nhất trên thế giới, đảm bảo chuyên chở gần 80 % tổng khối lượng hàng hóa buôn bán trên thế giới. 1.3.2. Những chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển 1.3.2.1. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất khẩu Chứng từ được sử dụng trong giao nhận hàng hóa xuất khẩu bao gồm: chứng từ hải quan; chứng từ với cảng và tàu và những chứng từ khác.  Chứng từ hải quan - Một bản chính văn bản cho phép của bộ thương mại hoặc bộ quản lý
  • 30. 18 chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp. - Hai bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu. - Một bản chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhân đăng ký mã số doanh nghiệp. - Hai bản chính bản kê chi tiết hàng hóa (đối với hàng không đồng nhất). Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo xuất trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng nhập qua lãnh thổ quốc gia. Hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận của những đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó bên xuất khẩu chuyển quyền sổ hữu hàng hóa cho bên nhập khẩu và bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng cho bên xuất khẩu. Bản kê chi tiết hàng hóa là chứng từ về chi tiết hàng hóa trong kiện hàng, nó tạo điều kiện cho việc kiểm tra hàng hóa. Chứng từ với cảng và tàu Chỉ thị xếp hàng (shipping note) là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, công ty xếp dỡ, cung cấp những chi tiết đầy đủ về hàng hóa được gửi đến cảng để xếp lên tàu và những chỉ dẫn cần thiết. Biên lai thuyền phó là chứng từ do thuyền phó phụ trách về gửi hàng, cấp cho người gửi hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận hàng xong. Việc cấp biên lai thuyền phó là một sự thừa nhận rằng hàng đã được xếp xuống tàu, đã được xử lý một cách cẩn thận và thích hợp. Dựa trên cơ sở biên lai thuyền phó, thuyền trưởng sẽ ký phát vận đơn đường biển là tàu đã nhận hàng để chuyên chở. Vận đơn đường biển (Bill of Lading) là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa được tiếp nhận để chuyên chở. Vận đơn đường biển có 3 chức năng chính: là biên lai người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở; là bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải; là chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L. Bản khai lược hàng hóa là bản kê các loại hàng xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau do đại lý tại cảng xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên.
  • 31. 19 Bản lược khai cung cấp số liệu thống kê và cơ sở để công ty vận tải dùng để đối chiếu khi dỡ hàng. Phiếu kiểm đếm (dock sheet) là phiếu kiểm đếm tại cầu tàu, trên đó ghi số lượng hàng hóa đã được giao nhận tại cầu tàu. Tally sheet là phiếu kiểm đếm hàng hóa đã xếp lên tàu do nhân viên kiểm đếm chịu trách nhiệm ghi chép. Phiếu kiểm đếm là một chứng từ gốc về số lượng hàng hóa được xếp lên tàu nên bản sao của phiếu kiểm đếm phải giao cho thuyền phó phụ trách hàng hóa giữ, cần thiết cho những khiếu nại về tổn thất hàng hóa về sau. Sơ đồ xếp hàng là bản vẽ vị trí xếp hàng lên tàu, nó có thể dùng các màu khác nhau để đánh dấu hàng của từng cảng cho tiện theo dõi, kiểm tra khi dõ hàng lên xuống các cảng. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền ghi trên hóa đơn. Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm. 1.3.2.2. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu Giấy chứng nhân phẩm chất (Certificate of quality) là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với điều khoản của hợp đồng. Giấy chứng nhận phẩm chất có thể co nguời cung cấp hàng hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận của hai bên mua bán. Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate of quantity/ weight) là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng của hàng hóa thực giao, do người cung cấp hàng hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) là chứng từ do nhà
  • 32. 20 sản xuất hay cơ quan thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hay khai thác ra hàng hóa. Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa đã được an toàn về mặt kiểm dịch, bao gồm giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và thực vật. Phiếu đóng gói (Packing list) là bảng kê khai tất cả hàng hóa đóng trong một kiện hàng. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on receipt of cargo – ROROC) đây là biên bản được lập giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lô hàng hay toàn bộ lô hàng trên tàu xuống để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng dỡ hàng quy định. Văn bản này nhằm chứng minh sự thừa thiếu giữa số lượng hàng thực nhận tại cảng và hàng ghi trên bản lược khai của tàu. Vì vậy đây là căn cứ để người nhận hàng tại cảng khiếu nại người chuyên chở hay công ty bảo hiểm, và cũng là bằng chứng cho việc cảng đã hoàn thành việc giao hàng cho người nhập khẩu theo đúng số lượng mà mình thực tế đã nhận với người chuyên chở. Biên bản hàng hư hỏng, đổ vỡ (Cargo outurn report – COR) Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hóa bị hư hỏng, đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hóa. Biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đổ vỡ do tàu gây nên. Đây là văn bản xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hóa tại nước nhập khẩu, do cơ quan giám định chuyên nghiệp cấp. Biên bản giám định số lượng/ trọng lượng, đây là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng thực tế của lô hàng được dỡ khỏi phương tiện vận tải, do công ty giám định cấp sau khi làm giám định. Thư khiếu nại, đây là văn bản đơn phương của người khiếu nại đòi người bị khiếu nại thỏa mãn yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
  • 33. 21 Thư dự kháng, khi nhận hàng tại cảng đích, nếu người nhận hàng có nghi ngờ về tình trạng tổn thất của hàng hóa thì phải lập thư dự kháng để bảo lưu quyền khiếu nại đòi bồi thường các tổn thất về hàng hóa của mình. Thư dự kháng là một thông báo về tình trạng tổn thất của hàng hóa chưa rõ rệt do người nhận hàng lập gửi cho người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở. Sau khi lập thư dự kháng để bảo lưu quyền khiếu nại của mình, người nhận hàng phải tiến hành giám định tổn thất lập biên bản giám định tổn thất hoặc biên bản hư hỏng, đổ vỡ hàng hóa, làm cơ sở tính toán tiền bồi thường
  • 34. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU (PANDA GLOBAL LOGISTICS COMPANY LIMITED) Địa chỉ: Lầu 4, Tòa nhà HDTC, 36 Bùi Thị Xuân, Phường Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0305538963 Người ĐDPL: Thân Ngọc Hiếu Ngày hoạt động: 01/03/2008 Giấy phép kinh doanh: 0305538963 Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu đã thành lập và đi vào hoạt động gần 11 năm và đã tạo lập được uy tín cũng như chỗ đứng nhất định trên thị trường giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thiết lập được mối quan hệ bền vững với không ít khách hàng, với bề dày 10 năm kinh nghiệm, Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu đã trở thành một sự lựa chọn đáng tin cậy cho nhiều khách hàng trong và ngoài nước. 2.1.2. Chức năng, phạm vi hoạt động 2.1.2.1. Dịch vụ giao nhận bằng đường biển -Tư vấn làm chứng từ xuất nhập khẩu. - Đóng gói, dán nhãn mác. - Làm hàng đặc biệt, quá khổ…. 2.1.2.2. Làm thủ tục hải quan, chứng từ bảo hiểm - Mua bảo hiểm hàng hóa - Khai báo hải quan điện tử. - Thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • 35. 23 2.1.2.3. Gom hàng lẻ và phân phối - Dịch vụ phân phối hàng. - Gom hàng đi các nước 2.1.2.4. Dịch vụ vận tải - Vận chuyển hàng xuất khẩu tới nơi xếp hàng. - Vận chuyển hàng nhập về kho hoặc giao cho đơn vị nhập khẩu 2.1.3. Hệ thống tổ chức của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu của công ty Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng nhân sự) 2.1.3.2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng  Giám đốc: Đại diện cho công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quna đến hoạt động hằng ngày của công ty, tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, quyết định bổ nhiệm hay miễn nhiệm các chức năng quản lý trong công ty, chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực trong công ty.  Bộ phận sales – phòng kinh doanh: Theo dõi tiến trình nghiệp vụ của các phòng ban trong công ty, thực hiện chào giá, tìm kiếm, liên hệ khách hàng, hỗ trợ phòng chứng từ; tham mưu cho lãnh đạo về kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, dài hạn, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các phương án cơ hội kinh doanh; thực hiện các hoạt động tiếp thị; chịu trách nhiệm giao dịch, ký kết hợp đồng ngoại thương BỘ PHẬN GIAO NHẬN PHÒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU BỘ PHẬN CHỨNG TỪ BỘ PHẬN SALES PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
  • 36. 24 xuất nhập khẩu của công ty.  Bộ phận chứng từ và giao nhận : Soạn hồ sơ, làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục xuất nhập khẩu đúng quy định cũng như theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng, thực hiện cung cấp chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa, nghiên cứu, theo dõi những chủ trương, chính sách xuất nhập khẩu, thuế của nhà nước ban hành, hải quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, công văn để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.  Bộ phận kế toán: Theo dõi chi phí phát sinh hằng ngày, làm ủy nhiệm chi để thanh toán tiền hàng cho các công ty trong nước và lệnh chuyển tiền cho công ty nước ngoài, xác định các khoản thuế nộp cho nhà nước, lập báo cáo kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo thực hiện đúng các quy định, thông tư, chuẩn mực kế toán.  Bộ phận hành chính nhân sự: Quản lý hồ sơ nhân viên, hệ thống, giải quyết thủ tục liên quan đến vấn đề nhân sự, tiền lương (tuyển dụng, hợp đồng lao động, bổ nhiệm,bãi nhiệm, khen thưởng, điều động, kỷ luật…); quản lý công văn, sổ sách hành chính, con dấu và quản lý tài sản, thực hiện công tác lưu trữ các loại hồ sơ tài liệu. 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển Đã thành lập và đi vào hoạt động gần 10 năm, là một quãng thời gian đủ dài để doanh nghiệp có thể tạo chỗ đứng trên thị trường giao nhận và có những khách hàng lớn cũng như bạn hàng kinh doanh, với phương châm hoạt động uy tín, chất lượng, giá cả cạnh tranh, bên cạnh việc duy trì và phát triển mối quan hệ với những khách hàng lâu năm,doanh nghiệp cũng đã giao dịch với nhiều khách hàng mới, bằng chứng là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu những năm gần đây luôn tăng, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.. 2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
  • 37. 25 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: 1000 Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng doanh thu 3.489.643 3.600.157 3.822.130 Tổng chi phí 2,356,363 2,493,574 2,543,076 Thuế TNDN 1,142,283 1,106,583 1,279,054 Lợi nhuận trước thuế 285,570.75 276,645.75 319,763.5 Lợi nhuận sau thuế 856,712.25 829,937.25 959,290.5 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh – Phòng Kế toán) Từ những số liệu của bảng trên, ta có thể thấy được tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 qua biểu đổ bên dưới về ba chỉ tiêu chính, đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Tuy sự biến động về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm không đáng kể nhưng đều có sự tăng đều qua các năm từ 2016 đến năm 2018. Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta có bảng chênh lệch các chỉ tiêu kinh doanh, bảng như bên dưới. Bảng 2.2: Bảng chênh lệch các chỉ tiêu trong kết quả kinh doanh Đơn vị tính: 1000 Đồng Chỉ tiêu Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017 Số tiền Tỷ lệ Tuyệt đối Tương đối (%) Tổng doanh thu 101,514 2,90% 254,973 7.08 Tổng chi phí 137,211 5,82% 49,502 1.99 Lợi nhuận trước thuế (35,700) -3,13% 172,471 15.6 Lợi nhuận sau thuế (26,775) -3,13% 129,353.25 15.6 (Nguồn: Tổng hợp từ bảng kết quả kinh doanh). Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có biến động từ giai đoạn 2016 – 2018, cụ thể là doanh thu đạt 3,489,643 nghìn đồng
  • 38. 26 trong năm 2016, sau đó tăng lên 3,600,157 nghìn đồng trong năm 2017, sau đó tiếp tục tăng lên 3,822,130 nghìn đồng trong năm 2018. So với năm 2016 thì doanh thu của năm 2017 tăng nhẹ, tăng 101,514 ngìn đồng tương ứng với 2.9 %. Nhưng sau đó, tình hình kinh doanh có vẻ chuyển biến tích cực khi doanh thu tăng lên 3,822,130 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 7.08% một tỷ lệ tăng tương đối so với thời kì năm 2017 so với năm 2016.Từ năm 2017, doanh thu chỉ tăng rất ít, mức tăng chỉ đạt 2.9 %, trong giai đoạn nền kinh tế thế giới phải trải qua sự khủng hoảng, việc đạt được một tỉ lệ tăng dù nhỏ, nhưng cũng là sự thành công đáng ghi nhận. Song đến năm 2018, tinh hình kinh tế thế giới có chút khởi sắc, thêm vào đó là những nỗ lực của toàn thể doanh nghiệp giúp công ty không những duy trì được hoạt động kinh doanh mà còn gia tăng doanh thu đáng kể. Chi phí hoạt động của công ty trong ba năm 2016, 2017, 2018 cũng có sự biến động tương tự như doanh thu, chi phí hoạt động tăng từ năm 2017 so với 2016, cụ thể tăng 137,211 nghìn đồng tương ứng tăng 5.82 % ở năm tiếp theo 2018, chi phí hoạt động tăng 49,502 nghìn đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 1.99 % Về chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, trong năm 2016, lợi nhuận sau thuế đạt 856,712.25 nghìn đồng và giảm còn 829,937.25 nghìn đồng, tương ứng với giảm 3.13 % trong năm 2017, tăng lên 959,290.5 nghìn đồng vào năm 2018, tương ứng tăng 15.6 % so với năm 2017. Sau thời kỳ tăng chậm doanh thu trong giai đoạn 2016 – 2017 và trong bối cảnh nền kinh tế trì trệ, đối mặt với những khó khăn và tận dụng được những thế mạnh của mình, lợi nhuận sau thuế của công ty đã có sự chuyển biến tích cực, sự tăng lên đáng kể cho thấy những nỗ lực thực sự của tập thể nhân viên trong công ty và ban lãnh đạo trong thời kỳ khó khăn để có những sự vươn lên đáng ghi nhận. 2.1.4.2. Định hướng phát triển Với thách thức từ việc nền kinh tế thế giới vẫn còn đang trong giai đoạn suy thoái và những cơ hội khi nền kinh tế nước nhà đang trong thời kỳ hội nhập sâu rộng, đẩy mạnh phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu, để tận dụng được những cơ hội đó và vượt qua khó khăn, doanh nghiệp đặt ra cho mình những mục tiêu dài hạn, tầm nhìn xa hơn từ những hoạt động, định hướng cụ thể tại doanh nghiệp: Nắm bắt xu hướng phát triển của dịch vụ giao nhận hàng hóa, đầu tư cơ
  • 39. 27 sở hạ tầng để đẩy mạnh hoạt động giao nhận, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phục vụ khách hàng. Với tầm nhìn trong tương lai, phấn đấu trở thành một doanh nghiệp có thương hiệu trong lĩnh vực giao nhận tại Việt Nam. Bên cạnh đó, bồi dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ để tạo điều kiện thực hiện quy trình giao nhận hiệu quả, đem lại sự hài lòng cho khách hàng và nâng cao uy tín doanh nghiệp. 2.2. Phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.. 2.2.1. Tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: USD Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Nhập khẩu 395,610 410,570 503,160 Xuất khẩu 173,240 189,523 203,916 Tổng 568,850 600,093 707,076 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.4: Tổng hợp cơ cấu dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu từ 2016 - 2018 Đơn vị tính: % Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giao nhận hàng nhập 69.55 68.42 71.16 Giao nhận hàng xuất 30.45 31.58 28.84 Tổng 100 100 100 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét Qua bảng trên ta thấy tỷ lệ dịch vụ giao nhận hàng nhập có sự biến động nhẹ trong thời kỳ từ năm 2016 – 2018, tỷ lệ giao nhận hàng nhập giảm nhẹ trong năm 2017 so với năm 2016, cụ thể từ 69.55 % xuống 68.42 %, tức giảm 1.13 %, đến năm 2018, tỷ lệ giao nhận hàng nhập khẩu cũng tăng nhưng không đáng kể so với thời kỳ 2017/2016, tăng từ 68.42 % năm 2017 lên 71.16 % năm 2018, tương
  • 40. 28 ứng tăng 2.74 %. So với tỷ trọng giao nhận hàng xuất khẩu, thì tỷ trọng giao nhận hàng nhập khẩu tại doanh nghiệp có tỷ trọng lớn hơn nhiều, gần như là gấp đôi. Thông thường trình tự giao nhận hàng nhập sẽ trải qua nhiều công đoạn hơn so với dịch vụ giao nhận hàng xuất nên phí giao nhận hàng nhập nhận được sẽ cao hơn phí giao nhận hàng xuất. Bảng 2.5: Bảng Tổng doanh thu về dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu Đơn vị tính: 1000 Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ % chênh lệch 2017/2016 2018/2017 Tổng DT 2,457,120 2,613,978 3,052,693 6.4 16.8 Hàng FCL 1,788,354 1,963,780 2,376,510 9.8 10.8 Hàng LCL 668,766 650,198 676,183 (2.78) 4.0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Ta thấy tổng doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu qua các năm đều tăng, tăng cụ thể là 156,867 nghìn đồng từ năm 2016 đến năm 2017, tức tăng 6.4 %, và từ năm 2017 đến năm 2018 tổng doanh thu tăng 438,706 nghìn đồng, tức 16.8 %, so với giai đoạn 2017/2016 thì giai đoạn 2018/2017 có mức tăng đãng kể hơn về mặt doanh thu, gấp hơn 2.5 lần. Trong nguồn doanh thu này thì nguồn doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng nhập FCL chiếm tỷ trọng lớn hơn hàng LCL, và là nguồn doanh thu chính từ dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu của doanh nghiệp, bởi vì phí dịch vụ hàng FCL cao và thủ tục nhanh hơn, tỷ lệ doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng nhập FCL cũng có xu hướng tăng từ năm 2016 – 2018, cụ thể tăng 175,426 nghìn đồng từ năm 2016 đến năm 2017 và mức tăng cao hơn từ năm 2017 đến năm 2018, tăng 412,730 nghìn đồng, tăng từ 9.8 % giai đoạn 2017/2016 lên 10.8% giai đoạn 2018/2017. Một lý do lý giải việc tỷ lệ giao nhận hàng nhập FCL tăng là do lượng hàng nhập của khách hàng ngày càng lớn. Qua bảng trên, cho thấy những tín hiệu khả quan cho dịch vụ giao nhận hàng nhập FCL là một mảng triển vọng, đóng góp vào doanh thu chính cho dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu. Còn đối với hàng LCL thì có mức biến động ngược lại trong thời kỳ 2102 –
  • 41. 29 2017, sản lượng giao nhận hàng LCL có mức giảm 18,568 nghìn đồng, tương ứng giảm 2.78 %, nhưng sau đó, sản lượng giao nhận hàng LCL đã có mức tăng nhẹ, tăng 25,985 nghìn đồng trong thời kỳ 2017 – 2018, tương ứng tăng 4 %. 2.2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Các bước trong quy trình giao nhận (Xem phụ lục 1) 2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty 2.3.1. Ưu điểm  Công ty có mối quan hệ tốt với ngân hàng cũng như công ty bảo hiểm giúp nghiệp vụ thanh toán và mua bảo hiểm diến ra nhanh chóng, an toàn, tránh chậm trễ cho quá trình giao nhận hàng hóa.  Quy trình giao nhận hàng hóa được thực hiện và kiểm soát một cách nghiêm ngặt, luôn xây dựng những phương án dự trù để ứng phó kịp thời với những tình huống phát sinh không mong muốn trong quá trình giao nhận làm phát sinh chi phí không cần thiết.  Nghiệp vụ giao nhận ngày càng được chuyên môn hóa và tích lũy nhiều kinh nghiệm quý báu trong quy trình giao nhận. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ HĐGN NHẬN VÀ KIỂM TRA BCT KHAI HẢI QUAN CHO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU LẤY D/O ĐĂNG KÝ MỞ TỜ KHAI HẢI QUAN QUYẾT TOÁN VÀ TRẢ HỒ SƠ TÍNH THUẾ VÀ NỘP THUẾ GIAO HÀNG CHO KHÁCH HÀNG THANH LÝ HẢI QUAN NHẬN VÀ KIÊM TRA HÀNG
  • 42. 30 2.3.2. Tồn tại Tồn tại 1 Không có sự thống nhất thông tin giữa bộ phận chứng từ và bộ phận giao nhận.  Trong những trường hợp nhiều lô hàng về cùng một lúc, bộ phận phụ trách chứng từ và giao nhận không phải do một người đảm nhiệm, dẫn tới sự chưa nắm rõ những thông tin trên các chứng từ để tiến hành hoạt động giao nhận một cách nhanh chóng nhất.  Nhân viên giao nhận khi được nhận bộ hồ sơ từ nhân viên chứng từ, và ra cảng làm thủ tục hải quan và nhận hàng, trong trường hợp tờ khai luồng đỏ, khâu kiểm tra thực tế hàng hóa, cán bộ hải quan đối chiếu những thông tin trên chứng từ và thực tế hàng hóa hiện tại, yêu cầu người giao nhận cung cấp những thông tin về lô hàng phục vụ cho quá trình kiểm hóa, nhưng nhân viên giao nhận vì không trực tiếp làm khâu chứng từ nên còn nhiều thông tin nắm bắt không kỹ, không đáp ứng nhu cầu thông tin từ phía cán bộ hải quan như về đặc tính hàng, mục đích nhập khẩu….nên quy trình bị gián đoạn ở khâu kiểm hóa. Tồn tại 2 Ở phòng chứng từ xuất nhập khẩu, nhân viên vừa phụ trách cả mảng nhâp khẩu và xuất khẩu, dễ dẫn tới nhầm lẫn trong các chứng từ giao nhận, làm mất thời gian chỉnh sửa, đối chiếu và kỹ năng nghề nghiệp còn hạn chế đối với nhân viên mới.  Khai tờ khai nhầm hợp đồng, nhầm tên hàng.  Khai các chi tiết trên tờ khai không chính xác như đặc tính hàng, mã HS  Những nhân viên tập sự hay nhân viên mới chưa đủ kinh nghiệp để phụ trách toàn bộ một khâu cụ thể nào, chưa đủ những kỹ năng về hoạt động giao nhận nói chung, dẫn đến những sai sót trong những khâu cụ thể như việc khai báo tờ khai hải quan, chuẩn bị và kiểm tra các chứng từ làm gián đoạn quá trình giao nhận. Tồn tại 3 Bố trí phương tiện vận tải lúc nhận hàng còn bị động.  Vào những ngày lễ hay lúc hàng hóa về nhiều, việc bố trí phương tiện vận tải để chở hàng giao cho khách hàng sau khi nhận hàng từ cảng còn bị động.  Không đủ phương tiện vận tải để chất hàng.  Không lo liệu được phương tiện vận tải phù hợp cho việc chất hàng đem về kho nên phải dời ngày giao hàng cho người nhập khẩu.
  • 43. 31 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN GẤU TRÚC TOÀN CẦU 3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Giao Nhận Gấu Trúc Toàn Cầu 3.1.1. Giải pháp 1 Về việc kiểm tra và áp mã HS hàng hóa.  Mục tiêu của giải pháp: Áp mã HS hàng hóa chính xác sao cho có lợi cho chủ hàng và doanh nghiệp.  Điều kiện thực hiện giải pháp  Theo dõi và cập nhật biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất cho từng lợi mặt hàng theo từng năm.  Phân biệt rõ ràng các nhóm danh mục sản phẩm tương tự, gần giống nhau để việc áp mã HS hàng hóa phù hợp nhất.  Dự kiến kết quả mang lại:  Việc áp mã HS hàng hóa chính xác sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu những chi phí không cần thiết, giúp tiết kiệm thời gian cho việc thực hiện quy trình giao nhận, không mất thời giam cho việc khai lại tờ khai. 3.1.2. Giải pháp 2 Trong việc chuẩn bị, kiểm tra bộ chứng từ và khai báo hải quan  Mục tiêu của giải pháp  Tạo sự đồng bộ, thống nhất, chính xác trong toàn bộ bộ chứng từ, để việc khai tờ khai hải quan chính xác và quá trình giao nhận không bị gián đoạn.  Điều kiện thực hiện  Cẩn thận, ký lưỡng ngay từ khâu nhận bộ chứng từ từ người xuất khẩu. Từ đó có những kiểm tra chi tiết, kỹ càng các thông tin, các mục trong bộ chứng từ về tính xác thực, pháp lý, các thông tin chi tiết trong B/L, CI, Packing List, hợp đồng….có chính xác và phù hợp không, thông tin trên các chứng từ có khớp với nhau không.  Nắm và hiểu rõ các chi tiết trong bộ chứng từ để thuận tiện cho việc đối
  • 44. 32 chiếu, kiểm tra. Nắm rõ trình tự, thủ tục khai báo hải quan để tránh sai sót, làm gián đoạn quá trình giao nhận.  Nhân viên chứng từ và nhân viên giao nhận cần có những thống nhất,những trao đổi cụ thể về thông tin hàng hóa…để tránh tình trạng nắm bắt thông tin không rõ ràng.  Thường xuyên cập nhật những thông tin, Thông tư, Nghị định mới nhất về sửa đổi, hướng dẫn thực hiện các thủ tục hải quan và các khoản thuế để thực hiện và khai báo cho chính xác.  Kết quả dự kiến đạt được:  Quá trình giao nhận diễn ra thống nhất, nhanh chóng, tránh phát sinh những chi phí do viêc làm lại, sủa đổi các chứng từ gây thiệt hại cho chủ hàng cũng như doanh nghiệp. 3.1.3. Giải pháp 3 Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực  Mục tiêu của giải pháp Con người là nhân tố quan trọng nhất trong việc vận hành và tổ chức thực hiện quy trình giao nhận và để cho quy trình giao nhận được vận hành tốt thì yêu cầu đầu tiên phải từ phía nguồn nhân lực, trình độ nhân viên, kỹ năng nghề nghiệp cần được chú trọng và quan tâm. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tay nghề vững sẽ đem lại hiệu quả công việc cao.  Hoàn thiện các kỹ năng về nghiệp vụ thực hiện quy trình giao nhận của nhân viên để nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận.  Đào tạo đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, làm việc hiệu quả, giảm những chi phí không cần thiết, tiết kiệm thời gian, mang lại hiệu quả làm việc cao. Từ đó mang lại sự hài lòng cho khách hàng và nâng cao khả năng làm việc của cả một tập thể.  Điều kiện thực hiện giải pháp  Trong việc kinh doanh, lợi nhuận bao giờ cũng là yếu tố quan trọng hàng đầu của mỗi công ty, sao cho bỏ ra ít vốn nhất nhưng lại thu về nhiều lợi nhuận nhất, và một trong những yếu tố giúp mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp nhất, đó chính là con người. Vì vậy, doanh nghiệp mạnh dạn bỏ ra chi phí ban đầu nhiều hơn để nhắm tới những lợi ích lâu dài trong vấn đề đào tạo nguồn nhân
  • 45. 33 lực về mảng tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu.  Tổ chức các cuộc thi về kỹ năng nghiệp vụ như khai báo hải quan, đăng ký mở tờ khai, các bước để thông quan hàng hóa, thủ tục nhận hàng, thuê phương tiện vận tải chuyên chở hàng về kho, khả năng giải quyết vấn đề cùng với bảng chấm công, theo dõi và kiểm tra thường xuyên để có những phương pháp đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ cho nhân viên.  Ngay từ khâu tuyển dụng nên nghiêm túc, khách quan để chọn được người có năng lực, phù hợp với công việc.  Khuyến khích nhân viên trau dồi ngoại ngữ phục vụ cho sự cần thiết của công việc, có chế độ đãi ngộ, lương thưởng tốt để khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên.  Doanh nghiệp cần cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, giao nhận, những thay đổi trong chính sách nhà nước, các quy tắc hải quan để tuân thủ và thực hiện đúng, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí khi làm thủ tục, tránh những sai sót trong khâu khai báo chứng từ, để quy trình giao nhận được thực hiện nhanh chóng và chính xác.  Tố chức các khóa học về nghiệp vụ ngoại thương, pháp luật theo hình thức ngắn hạn, dài hạn để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ của nhân viên.  Dự kiến kết quả đat được  Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, chất lượng toàn thể nhân viên trong công ty được đồng bộ, phát huy thế mạnh của từng cá nhân.  Từ những kỹ năng có được sẽ hỗ trợ tích cực và hỗ trợ cao nhất cho việc thực hiện quy trình giao nhận từ những khâu đầu tiên như nhận và kiểm tra bộ chứng từ cho đến những khâu cuối cùng trong quy trình giao nhận là giao hàng cho người nhập khẩu và quyết toán, trả hồ sơ khách hàng. 3.1.4. Giải pháp 4 Giải pháp về bố trí phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hóa sau khi nhận được hàng.  Mục tiêu của giải pháp: Giúp doanh nghiệp chủ động trong việc giao hàng cho chủ hàng và có được giá vận chuyển tốt nhất để có lợi cho chủ hàng và doanh nghiệp.  Điều kiện thực hiện giải pháp
  • 46. 34  Có mối quan hệ rông rãi với những hãng vận chuyển hàng hóa.  Nắm rõ giá cả thị trường, lịch trình của các hãng vận chuyển.  Có sự chuẩn bị tốt để thương lượng với giá tốt nhất.  Luôn có những hãng thay thế để đáp ứng trong những trường hợp bất ngờ, phát sinh mới.  Dự kiến kết quả đạt được  Chủ động và tránh tình trạng chậm trễ trong việc giao hàng cho chủ hàng, đảm bảo uy tín của doanh nghiệp và không ảnh hưởng tới những quy trình giao nhận khác.  Chi phí vận chuyển tối ưu để tiết kiệm chi phí cho chủ hàng cũng như doanh nghiệp. 3.1.5. Giải pháp Phát huy những điểm mạnh, những thành công mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty  Mục tiêu của giải pháp  Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu.  Điều kiện thực hiện giải pháp Từng khâu, từng công đoạn của quy trình giao nhận luôn được đánh giá thường xuyên để thấy được mặt mạnh và mặt hạn chế của quy trình.  Đúc kết kinh nghiệm, luôn nhìn nhận, đánh giá thường xuyên những kết quả đạt được, những thành tựu đáng chú ý từ quá trình thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa.  Phát hiện những điểm mạnh, phát huy và tận dụng chúng một cách triệt để để quy trình giao nhận là hoàn thiện nhất và không ngừng hoàn thiện nó trong suốt quá trình thực hiện quy trình giao nhận.  Dự kiến kết quả đạt được  Từng khâu trong quy trình giao nhận được đánh giá cụ thể về mặt mạnh mặt hạn chế để có định hướng phát huy và phát triển hơn nữa những gì mà doanh nghiệp đang làm tốt để kết quả cuối cùng là một quy trình giao nhận không ngừng được hoàn thiện và cải tiến để tốt hơn nữa, đóng góp tích cực và hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 47. 35 3.3. Một số kiến nghị 3.3.1. Đối với tổng cục hải quan Nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan hiện đại hơn nữa, áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong nghiệp vụ để đơn giản hóa thủ tục hải quan, rút ngắn quy trình giao nhận, giảm bớt thời gian, chi phí khi thực hiện các thủ tục hải quan. Các hướng dẫn hải quan phải ngày càng rõ ràng, minh bạch, thống nhất, dễ hiểu, công khai tạo điều kiện cho các doanh nghiệp áp dụng dễ dàng và hiệu quả hơn. Có những biện pháp ngăn chặn kịp thời các tiêu cực khi các doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hải quan. Thường xuyên tổ chức kiểm tra và đôn đốc cán bộ hải quan thực hiện đúng nghĩa vụ, tránh tiêu cực gây lãng phí vật chất, thời gian cho doanh nghiệp. 3.3.2. Đối với cơ quan thuế Thủ tục đóng thuế, thu thuế đơn giản nhanh gọn và thông thoáng hơn. Thủ tục hoàn thuế được đơn giản hóa, tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể được hoàn thuế nhanh chóng và thuận tiện. Có những biện pháp hạn chế sự không minh bạch, rõ ràng tại cơ quan thuế. Chính sách thuế phải đảm bảo được lợi ích của doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu. 3.3.3. Đối với nhà nước Có những văn bản, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như cả toàn nền kinh tế. Có những giải pháp phù hợp, thiết thực để ngăn chặn những tiêu cực trong ngành. Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cũng như mang lại nhiều lợi ích, quyền lợi cho doanh nghiệp hơn. Xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý và thể chế chính sách đồng thời chuẩn hóa quy trình, nâng cấp cơ cở hạ tầng và chất lượng nguồn nhân lực.
  • 48. 36 KẾT LUẬN Sự vươn lên mạnh mẽ và không ngừng phát triển của hoạt động giao nhận trên toàn thế giới cũng góp phần không nhỏ trong việc tạo nên những điểm lạc quan mới cho nền kinh tế toàn cầu đang trong thời kỳ suy thoái, không những thúc đẩy ngành kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển, còn tạo tiền đề cho ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển, thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của người dân. Và Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu tự hào rằng mình là một trong những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu góp phần trong tiến trình phát triển của ngành nói riêng. Và ngày càng không ngừng hoàn thiện mình để hòa mình vào sự phát triển đó cũng như đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Với phương châm hoạt động kinh doanh lấy chất lượng, uy tín làm đầu, hoạt động giao nhận là một trong những mảng hoạt động chính mà cụ thể là tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vấn đề hoàn thiện, nâng cao và cải tiến quy trình giao nhận luôn là chú trọng và quan tâm từ tập thể ban lãnh đạo và nhân viên công ty. Để đảm bảo luôn thực hiện đúng phương châm hoạt động của mình và đem đến chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng và tạo dựng được chỗ đứng bền vững trên thị trường hoạt động giao nhận, doanh nghiệp đã luôn đánh giá, nhìn nhận, rút kinh nghiệm để hoạt động dịch vụ của mình ngày một hoàn thiện và tối ưu bằng sự nỗ lực cố gắng của tập thể công ty. Trong suốt quá trình được cọ xát với công việc thực tế cũng như được sự chỉ dẫn tận tình của anh chị trong phòng xuất nhập khẩu, bản thân sinh viên đã có những hình dung cụ thể về hoạt động quy trình giao nhận hàng nhập khẩu, từ đó có những nhận xét, đánh giá mang tính chất chủ quan của sinh viên về các bước thực hiện quy trình giao nhận – những điểm mạnh cần phát huy và khắc phục những tồn tại trong quy trình, với mong muốn bằng những ý kiến đóng góp nhỏ của mình, có thể góp phần tích cực trong viêc hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu.
  • 49. 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Mạnh Hiền (2014) Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương, NXB Thống kê 2. Võ Thanh Thu (2015), Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Lao động xã hội. 3. Dương Hữu Mạnh (20014), Hướng dẫn thực hành kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB thống kê 4. Nguyễn Minh Kiều (2015), Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê, Hà Nội. 5. Các trang web:  http://www.baohaiquan.vn  http://www.chinhphu.vn  http://www.thuongmaiwto.com  http://www.vietship.vn  http://xuatnhapkhauvietnam.com  www.mof.gov.vn 6. Thông tư, Nghị định, Quyết định:  Thông tư 128/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.  Luật hải quan 2005.  Luật thương mại 2005  818/QĐ-BYT về việc ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm theo mã số HS.  22/2014/TT-BTC: Thông tư quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. 7. Báo cáo kết quả quả kinh doanh của Công ty TNHH Giao nhận Gấu Trúc Toàn Cầu từ năm 2016 đến năm 2018.
  • 50. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các bước trong quy trình giao nhận Bước 1 Đàm phán và ký kết hợp đồng giao nhận Chuẩn bị Tìm kiếm khách hàng, tiến hành trao đổi những thông tin cần thiết để biết khách hàng có những yêu cầu gì, đưa ra cách thức thực hiện hợp đồng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu và thương lượng các điều khoản về giá cả, thời gian hoàn thành thủ tục nhận hàng và giao hàng cho khác hàng. Hai bên trao đổi những thông tin về lô hàng sắp nhập khẩu; tên hàng, xuất xứ, đặc điểm, ký mã hiệu, là hàng bách hóa hay hàng nguy hiểm, thời gian dự kiến hàng đến, những yêu cầu đối với hàng hóa như giấy kiểm tra chất lượng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, thực vật…..Cách thức và phương thức liên lạc và trao đổi thông tin, chuyển giao bộ chứng từ sau này giữa hai bên. Nhận xét Ưu điểm: Có lượng khách hàng ổn định, quen thuộc và làm việc lâu năm nên quá trình thỏa thuận, ký kết hợp đồng diễn ra nhanh chóng, rút ngắn thời gian. Hạn chế: Đối với nhũng khách hàng mới nhận làm dịch vụ giao nhận lần đầu, phía người nhập khẩu chuẩn bị nhũng thông tin không đầy đủ, mất thời gian cho việc bổ sung, chuẩn bị thông tin đầy đủ, chi tiết để việc ký kết hợp đồng diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng. Bước 2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ Sau khi hai bên ký kết hợp đồng, tiến hành quy trình giao nhận, bước đầu tiên trong khâu chuẩn bị để nhận hàng là nhận bộ chứng từ có thể được gửi từ dịch vụ chuyển fax nhanh trực tiếp cho doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải ra ngân hàng để nhận được bộ chứng từ tùy vào hình thức thanh toán hợp đồng nhập khẩu. Bộ chứng từ bao gồm: - Hóa đơn thương mại. - Phiếu đóng gói hàng hóa. - Bảng kê chi tiết.