SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Download to read offline
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔ VĂN QUÍ
QUẢN LÝ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
SKC008244
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ - 8340410
TP.HCM, tháng 6 năm 2023
NGÔ VĂN QUÍ
QUẢN LÝ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan chuyên đề này là của riêng tôi, do chính tôi viết qua quá trình
tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích. Đề tài được viết dựa trên cơ sở lý thuyết của các
giáo trình dùng làm tài liệu giảng dạy trong các trường đại học, là cơ sở để phân tích,
đánh giá, nhận xét nguồn dữ liệu được thu thập được từ Ngân hàng Kiên Long Chi
nhánh Đồng Tháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung trước nhà trường
về sự cam đoan này.
Tp.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2022
Học viên thực hiện
NGÔ VĂN QUÍ
iv
LỜI CẢM ƠN
Kính gửi: Quý Thầy Cô Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM.
Em xin cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
và quý thầy cô đã giảng dạy em trong suốt chương trình học cao học về ngành Quản
lý kinh tế. Những kiến thức học được không chỉ giúp em nâng cao kiến thức về ngành
mà còn giúp em cải thiện hiệu quả làm việc. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Anh Phong đã tận tình truyền đạt kiến thức và hướng dẫn em thực hiện
chuyên đề này.
Kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM và PGS.TS.
Nguyễn anh Phong luôn luôn mạnh khỏe và thành công.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2022
Học viên thực hiện
NGÔ VĂN QUÍ
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2022
vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải Viết tắt
Cán bộ tín dụng CBTD
Chi nhánh CH
Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam E & Y
Khách hàng KH
Khách hàng cá nhân KHCN
Hệ thống HT
Hạ tầng thông tin HTTT
Moody’s Investors Service Moody’s
Mô hình MH
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV
Ngân hàng Kiên Long NHKL
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam VCB
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNN
NHTM NHTM
Ngân hàng NH
Rủi ro tín dụng RRTD
Tín dụng TD
Tín dụng ngân hàng TDNH
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia CIC
Xếp hạng tín dụng XHTD
vii
MỤC LỤC
Lý lịch khoa học...........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ..............................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4
5.1. Về thời gian ...................................................................................................4
5.2. Về không gian ...............................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................5
PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ
NGHIÊN CỨU, KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ..................7
1.1. Khái niệm NHTM.............................................................................................7
1.2. TDNH. ..............................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................8
1.2.2. Vai trò của tín dụng....................................................................................8
1.2.3. Phân loại tín dụng.....................................................................................10
1.3. Rủi ro tín dụng................................................................................................13
1.3.1 Khái niệm ..................................................................................................13
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................14
1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ....................................................................15
viii
1.3.4. Lượng hóa rủi ro tín dụng ........................................................................18
1.4. Xếp hạng tín dụng...........................................................................................20
1.4.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng...............................................................20
1.4.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng....................................................................20
1.5. Một số nghiên cứu và kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng cá nhân. ...............24
1.5.1. Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá nhân
áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ Việt Nam .....................................................24
1.5.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của Fico ............................................26
1.5.3. Mô hình logistic trong quản trị rủi ro tín dụng.........................................27
1.5.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng các nhân của một số NHTM và tổ chức
kiểm toán ở Việt Nam ........................................................................................29
1.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân.....................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP............................................................................................................30
2.1. Giới thiệu chung về NHKL chi nhánh Đồng Tháp.........................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................30
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................32
2.2. Chính sách tín dụng hiện hành của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh Đồng
Tháp. ......................................................................................................................34
2.3. Mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh
Đồng Tháp. ............................................................................................................36
2.3.1. Hướng dẫn hệ thống chấm điểm hệ thống xếp hạng................................36
2.3.2. Hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng ...37
2.3.3. Xếp loại khách hàng.................................................................................37
2.3.4. Một số trường hợp không áp dụng chấm điểm ........................................38
2.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp. ......38
2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................38
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ............................................................40
ix
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NHKL CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP...............................................................42
3.1. Định hướng phát triển của NHKL Chi nhánh Đồng Tháp .............................42
3.2. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của NHKL Chi nhánh Đồng
Tháp .......................................................................................................................42
3.3. Xây dựng mô hình Logistic tính xác suất nợ khó đòi tại NHKL Chi nhánh
Đồng Tháp. ............................................................................................................43
3.3.1. Lựa chọn mô hình.....................................................................................43
3.3.2. Lựa chọn biến trong mô hình ...................................................................44
3.3.3. Mô tả mẫu nghiên cứu..............................................................................47
3.3.4. Kiểm định hệ số tương quan của các biến................................................49
3.3.5. Ước lượng và phân tích mô hình Logistic................................................50
3.3.6. Đề xuất mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân cho NHKL Chi nhánh Đồng
Tháp....................................................................................................................55
3.5. Kiểm chứng mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của NHKL Chi nhánh Đồng
Tháp sau khi điều chỉnh.........................................................................................58
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................60
4.1. Những kết quả đạt được của đề tài .................................................................60
4.2. Những mặt hạn chế của đề tài.........................................................................61
4.3. Kiến nghị.........................................................................................................61
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.........................................................61
4.3.2. Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan khác.........................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................63
Phụ lục: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tại NHKL ................................................64
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Chỉ tiêu chất lượng tài sản trong mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính .......18
Bảng 2: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier........................................24
Bảng 3: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie Kleimeier.......25
Bảng 4: Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO........27
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Kiên Long - chi nhánh Đồng
Tháp...........................................................................................................................32
Bảng 6: Dư nợ tín dụng tại NHKL – CN Đồng Tháp giai đoạn 2019 - 2021...........33
Bảng 7: Nợ quá hạn của NHKL – CN Đồng Tháp ...................................................33
Bảng 8: Xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh.......................................................36
Bảng 9: Bảng xếp loại chấm điểm khách hàng.........................................................37
Bảng 10: Biến độc lập sử dụng .................................................................................45
Bảng 11: Số lượng các KH sử dụng trong nghiên cứu .............................................47
Bảng 12: Số liệu thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................48
Bảng 13: Hệ số tương quan.......................................................................................49
Bảng 14: Kết quả ước lượng hồi quy Logit các mô hình..........................................51
Bảng 15: Mô hình 4 – mô hình đề xuất.....................................................................57
Bảng 16: So sánh hai mô hình...................................................................................59
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng..........................................................................23
Biểu đồ 2: Bộ máy tổ chức của NHKL – CN Đồng Tháp ........................................39
Biểu đồ 3: Biểu diễn các điểm thực tế và dự báo của biến phụ thuộc Y ..................67
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cuối năm 2008 cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra đã ảnh hưởng đến
nền kinh tế các quốc gia mà Việt Nam cũng không ngoại lệ. Ở Việt Nam lúc này,
Ngành ngân hàng là ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, mối quan hệ thắt chặt không
thể tách rời của ngân hàng với các thành phần kinh tế đã kéo ngân hàng vào cuộc
khủng hoảng. Mà về sau, các NHTM đã đánh giá cao các vấn đề liên quan đến công
tác quản lý và phân tích rủi ro, nâng cao chất lượng TD.
Cũng trong thời gian này, tín dụng cá nhân được các ngân hàng đặc biệt quan
tâm. Đây là những khoản tài trợ nhỏ lẻ nên giảm thiểu rủi ro tín dụng, và có tài sản
thế chấp an toàn. Tuy nhiên, việc quá hạn tín dụng cá nhân cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động ngân hàng, khi mà mức cho phép nợ quá hạn của một ngân hàng
không được vượt quá 3% trên tổng dư nợ đã cấp. Thực tế tại các ngân hàng, để thu
hồi được những khoảng nợ quá hạn này, ngân hàng phải mất thời gian xử lý trung
bình từ 1 đến 2 năm mới thu hồi được vốn. Với thời gian thu hồi nợ quá lâu, buộc các
ngân hàng phải chú tâm nhiều hơn đến chất lượng xét duyệt món vay.
Việc xét duyệt các món nợ dựa vào đánh giá cảm tính của nhân viên tín dụng là
rất rủi ro, vì trình độ thẩm định của các nhân viên tín dụng là không đồng đều, và còn
bị ảnh hưởng bởi rủi ro đạo đức. Do đó, các ngân hàng đã tạo dựng cho mình HT
XHTD làm nền tảng để ra quyết định cho vay.
Là một yếu tố được đánh giá khi cân nhắc cho vay, NHKL cũng đã phát triển
HT XHTD dành cho KHCN. Tuy nhiên, HT XHTD vẫn cần được sửa chữa và hiện
đang ở trạng thái dở dang, chưa là cơ sở chắc chắn để ra quyết định cho vay. Việc
hoàn thiện bảng XHTD cho KHCN sẽ nâng cao năng lực quản lý rủi ro tổng thể của
ngân hàng đồng thời giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc thẩm định và phê duyệt
các đơn xin vay cá nhân.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý XHTD khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp
thạc sĩ ngành Quản lý nhà nước. Tác giả lựa chọn đề tài này là vì chưa có nghiên cứu
2
nào thực hiện đầy đủ Bảng XHTD khách hàng cá nhân tại NHKL - CN Đồng Tháp.
Đồng thời, tác giả cũng sử dụng cơ sở dữ liệu năm 2023, là nguồn dữ liệu mới nhất,
phản ánh đúng thực trạng nợ phải thu hiện nay và các yếu tố chi phối. Bên cạnh đó,
Bảng xếp hạng tín dụng hiện tại của Chi nhánh vẫn chưa là công cụ hỗ trợ cho nhà
quản lý kiểm soát được rủi ro tín dụng, phần lớn các khoản nợ phải thu phát sinh mà
Bảng xếp hạng vẫn chưa phản ánh đúng ở thời điểm quyết định cấp tín dụng. Ngoài
ra, Bảng XHTD của NHKL - CN Đồng Tháp vẫn chưa áp dụng chuẩn Basel II, mà
NHNN đang xây dựng lộ trình áp dụng cho các NHTM từ năm 2016 theo thông tư
41/2016/TT-NHNN. Chính vì những lí do trên, tác giả thấy rất cần thiết để lựa chọn
đề tài này.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan:
Đề tài nghiên cứu về Quản lý XHTD KHCN tại các tổ chức tín dụng cũng đã
được rất nhiều tác giả, nhà khoa học quan tâm. Trong đó, có thể kể đến:
TS. iĐặng iThị iThu iHằng i(2019) ivới iđề itài i“Ứng idụng imô ihình ilogistic itrong
iquản itrị irủi iro itín idụng”. Tác giả chỉ ra rằng nhiều ngân hàng đã xây dựng các cơ sở
chuẩn mực nhất định liên quan đến quá trình quản trị rủi ro theo các quy chuẩn quốc
tế. Cũng như việc nhiều ngân hàng tìm ra các mô hình, công cụ quản trị rủi ro để
thúc đẩy quá trình ứng dụng thực tiễn trong thực tế hoạt động kinh doanh. I
Hoàng Thanh Hải, Trần Đình Chúc, Nguyễn Quỳnh Hoa (2018) với đề tài “Mô
hình hồi quy logistic trong đo lường xác suất vỡ nợ khách hàng tín dụng cá nhân”.
Việc đánh giá rủi ro tín dụng là không thể bỏ qua trong hoạt động tín dụng của của
các ngân hàng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc lượng hóa rủi ro tín dụng, trong
đó xác suất vỡ nợ của khách hàng là yếu tố đầu tiên và rất quan trọng để ngân hàng
đánh giá và ước lượng các nhân tố khác. Bài báo này ứng dụng hồi quy logistics để
xây dựng một mô hình dự báo xác suất vỡ nợ của khách hàng tín dụng cá nhân và
đánh giá tác động của các nhân tố đến xác suất này.
Lê Thị Than Tân, TS Đặng Thị Việt Đức (2016) với đề tài “Xếp hạng tín dụng
khách hàng thể nhân tại trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam”. Những
năm gần đây, hoạt động cho vay thể nhân của các ngân hàng ngày càng mở rộng,
3
trong khi đó thông tin đối với các khoản vay thể nhân thường khó nắm bắt hơn so với
doanh nghiệp nên hoạt động xếp hạng tín dụng thể nhân trở nên cấp thiết hơn. Bài
viết đánh giá thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng thể nhân tại Trung tâm Thông
tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam, từ đó đưa ra đề xuất liên quan tới mô hình xếp hạng
và quy trình thu thập, trao đổi và đối chiếu thông tin đầu vào của mô hình nhằm hoàn
thiện hoạt động xếp hạng tín dụng thể nhân tại tổ chức này.
Vũ Thị Vân Hồng (2020) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước
Basel II tại Agribank”. Nghiên cứu này hướng đến việc xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank).
TS. Nguyễn Thị Hồng Yến (2020) với đề tài: “Vấn đề quản lý rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Hà Giang”. TD KHCN là một trong những
hoạt động quan trọng của các NHTM, tuy nhiên hoạt động này luôn gắn liền với rủi
ro. Để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động ngân hàng thì việc quản lý rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân cần được quan tâm sâu sắc. Trong những năm qua, NHTM Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Hà Giang đã chú trọng đến quản
lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, tuy nhiên, công tác này vẫn còn một số hạn
chế cần được khắc phục.
Ths. Lê Thị Thu Hương (2019) với đề tài: “Một số lý luận cơ bản về quản trị
rủi ro tín dụng tại các NHTM”. Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào, hoạt động tín
dụng luôn là hoạt động cốt lõi mang lại nguồn thu lớn nhất cho các ngân hàng. Trong
bối cảnh cạnh tranh như hiện nay, một vấn đề quan trọng có thể quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của NHTM chính là DT RRTD một cách hiệu quả.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu xem xét công tác quản lý Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Đồng Tháp và đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân.
4
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng quy trình đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Đồng Tháp
- Đánh giá công tác quản lý HT XHTD KHCN tại Ngân hàng Kiên Long – CN
Đồng Tháp
- Dựa trên những phân tích thu thập được, tác giả đưa ra một số kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả XHTD cá nhân tại Ngân hàng Kiên Long – CN Đồng Tháp
4. Đối tượng nghiên cứu:
Xếp hạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp.
5. Phạm vi nghiên cứu:
5.1. Về thời gian:
Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2023 từ mãng khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Kiên Long CN Đồng Tháp.
Nguồn số liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp GĐ năm 2018 - 2020 và những dữ
liệu thu thập từ mạng internet.
Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 10/2020 đến tháng 06/2021.
5.2. Về không gian:
Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu định tính và định lượng để làm
rõ thực trạng xếp hạng tín dụng cá nhân tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp.
Phương pháp định tính: bao gồm các phương pháp tổng quan lịch sử lý thuyết,
thống kê mô tả, phương pháp so sánh. Bằng cách so sánh các tiêu chí xếp hạng của
chủ đề với các tiêu chí được sử dụng trong thị trường xếp hạng tín dụng trong nước
và quốc tế, phân tích dữ liệu định tính được sử dụng để làm sáng tỏ tình hình hiện tại
của hệ thống tín dụng nội bộ.
Phương pháp định lượng: xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS để ước lượng mô
hình hồi quy Logistic. Đề tài sử dụng phương pháp định lượng nhằm xác định các chỉ
tiêu chấm điểm có ý nghĩa trong Bảng XHTD khách hàng cá nhân.
5
7. Kết cấu của luận văn:
Bố icục icủa iđề itài inghiên icứu i“Quản ilý ihệ ithống iXHTD icá inhân icủa iNHKL iChi
inhánh iĐồng iTháp” igồm iphần igiới ithiệu ivà iphần inội idung ivới ikết icấu ichi itiết iđược ixây
idựng ibao igồm:
Phần igiới ithiệu: iMục iđích icủa inội idung ilà icung icấp imột icái inhìn itổng iquan ivề icơ
isở ilý iluận, iđối itượng ivà iphương ipháp inghiên icứu icũng inhư iý inghĩa ivà iứng idụng icủa
ivấn iđề.
Chương i1: iCác inội idung ilý ithuyết ilàm icơ isở ilý iluận ivề iNgân ihàng ithương imại, ivề
iTDNH ivềirủiiroitínidụng,ivềiXHTDivàigiớiithiệuimột isốinghiênicứu ivềixếpihạnitínidụng
icá inhân.
Chương i2: iThực itrạng ihoạt iđộng itín idụng ivà ihệ ithống iXHTD icá inhân icủa iNHKL
iChi inhánh iĐồng iTháp, ikết iquả ithực itế icủa icác itình ihuống inghiên icứu iXHTD icá inhân
itại icác iNgân ihàng inhư iBIDV, iVietcombank, iNHKL ivà inhững iđánh igiá icủa itác igiả ivề
iHệ ithống iXHTD ikhách ihàng icá inhân itại iChi inhánh iĐồng iTháp.
Chương i3: iTác igiả icó inhững iđề ixuất isửa iđổi imô ihình ichấm iđiểm iXHTD icá inhân
icủa iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp idựa itrên iđịnh ihướng iphát itriển ingân ihàng ivà ixây
idựng imô ihình iLogistic iđể itính ixác isuất inợ ikhó iđòi itại iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp
inhằm ikiểm iđịnh imức iý inghĩa icủa icác ichỉ itiêu ichấm iđiểm iđược iđề ixuất.
Chương i4: iThông iqua ikết iquả inghiên icứu, iđề itài icó inhững inhận ixét ivà ikiến inghị
iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp icó inhững ithay iđổi inhằm igiảm ithiểu irủi iro itín idụng.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Luận văn thảo luận về yêu cầu hoàn thiện bảng tín dụng cá nhân của từng khách
hàng ở NHKL. Nghiên cứu phân tích và đánh giá quy trình chấm điểm, xếp hạng và
đưa ra các hướng dẫn xác thực các tiêu chí nhằm tăng hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng
bằng cách sử dụng các công cụ tiên tiến theo tiêu chuẩn toàn cầu.
Phù hợp với chính sách tín dụng và chiến lược kinh doanh của ngân hàng, kết
quả nghiên cứu này có thể được áp dụng tại NHKL CN Đồng Tháp nhằm hạn chế sự
phát triển của rủi ro tín dụng trong thời gian tới.
6
Xây dựng thành công HT XHTD và xã hội hóa cho từng khách hàng mang lại
cho NHKL CN Đồng Tháp những công cụ cần thiết để thẩm định và phê duyệt hồ sơ
tín dụng nhanh chóng hơn.
7
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ
NGHIÊN CỨU, KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1. Khái niệm NHTM:
Ngân hàng là đơn vị trung gian giữa người gửi tiền (người cho ngân hàng vay
tiền) và người đi vay (người được ngân hàng cho vay tiền). Số tiền mà các ngân hàng
trả cho tiền gửi và thu nhập mà họ nhận được từ các khoản cho vay đều được gọi là
tiền lãi. Người gửi tiền có thể là cá nhân và hộ gia đình, công ty tài chính và phi tài
chính, hoặc chính quyền quốc gia và địa phương. Người đi vay cũng vậy. Tiền gửi có
thể được cung cấp theo yêu cầu (ví dụ: tài khoản séc) hoặc với một số hạn chế (chẳng
hạn như tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn).
Ngân hàng, một tổ chức giao dịch bằng tiền và các sản phẩm thay thế tiền và
cung cấp các sản phẩm tín dụng khác liên quan đến tiền. Với vai trò là trung gian tài
chính, ngân hàng nhận tiền gửi và cho vay. Ngân hàng thu được lợi nhuận từ chênh
lệch giữa chi phí (bao gồm cả trả lãi) của việc thu hút và phục vụ tiền gửi và thu nhập
mà nó nhận được thông qua tiền lãi tính cho người đi vay hoặc thu được từ chứng
khoán. Nhiều ngân hàng cung cấp các dịch vụ liên quan như quản lý tài chính và các
sản phẩm như quỹ tương hỗ và thẻ tín dụng. Một số khoản nợ ngân hàng cũng đóng
vai trò là tiền - tức là phương tiện thanh toán và trao đổi được chấp nhận rộng rãi.
Thực tiễn trung tâm của ngân hàng bao gồm vay và cho vay. Như trong các hoạt
động kinh doanh khác, hoạt động phải dựa trên vốn, nhưng các ngân hàng sử dụng
vốn tự có tương đối ít so với tổng khối lượng giao dịch của họ. Thay vào đó, các ngân
hàng sử dụng số tiền có được thông qua các khoản tiền gửi và, để đề phòng, duy trì
các tài khoản vốn và dự trữ để bảo vệ khỏi những tổn thất đối với các khoản cho vay
và đầu tư của họ và để cung cấp các khoản rút tiền mặt bất ngờ. Các ngân hàng thực
sự được phân biệt với các loại trung gian tài chính khác bởi tính chất dễ dàng chuyển
nhượng hoặc "có thể chi tiêu" của ít nhất một số khoản nợ của họ (còn được gọi là
IOU), điều này cho phép các khoản nợ đó được dùng làm phương tiện trao đổi - tức
là tiền.
8
1.2. Tín dụng ngân hàng:
1.2.1. Khái niệm:
Cho vay là một loại CTD trong đó tổ chức tín dụng cho phép khách hàng chi
tiêu một khoản tiền cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể và cho một mục đích cụ
thể, với điều kiện phải hoàn trả gốc và lãi.
Khi người đi vay và người cho vay sử dụng vốn theo cách cùng có lợi trong khi
tuân thủ khái niệm hoàn trả và trả lãi khi đến hạn.
Nói một cách đơn giản, tín dụng có thể được định nghĩa là một thỏa thuận kinh
doanh giữa hai bên, trong đó một bên cấp cho bên kia quyền sử dụng tiền hoặc tài sản
trong các trường hợp khác nhau, chẳng hạn như bán tín dụng, chiết khấu, các hoạt
động và chương trình bảo lãnh chuyên biệt, hoặc cho vay với điều kiện là điều khoản
cụ thể đã được thiết lập.
Việc chuyển giao quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một
khoảng thời gian xác định và với một chi phí xác định được gọi là TDNH (gọi tắt là
tín dụng).
1.2.2. Vai trò của tín dụng:
· Tín dụng là công cụ phát triển các quy trình tái sản xuất mở rộng
Tín dụng có chức năng quan trọng là đáp ứng kịp thời, hiệu quả nhu cầu vốn để
tiếp tục quá trình tái sản xuất, đồng thời khuyến khích đầu tư cho tăng trưởng kinh tế.
Vì vậy, nguồn còn lại từ NSNN đã được các NHTM huy động và tận dụng để đầu tư
cho các doanh nghiệp khác đang cần vốn khi nhu cầu vốn tạm thời gia tang cùng với
nguồn tiết kiệm của người dân; người có nhu cầu tiêu dùng nhất thời vượt quá thu
nhập cũng như nhu cầu chi tiêu của ngân sách nhà nước trong thời kỳ ngân sách
không kịp thu. Nhờ đó, TDNH đã góp phần điều hòa vốn hiệu quả trong toàn bộ nền
kinh tế.
· Tín dụng khuyến khích tích tụ và tập trung tiền, tăng đầu tư của doanh nghiệp.
Nguồn vốn được thúc đẩy nhanh chóng thông qua tín dụng. Các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi từ rất nhiều các chủ thể khác nhau với qui mô khác nhau sẽ được NHTM
9
tập trung lại qua việc huy động và trở thành lượng vốn lớn. Việc tận dụng các nguồn
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế phục vụ hoạt động sản xuất, đầu tư và kinh doanh làm
gia tăng giá trị cho nền kinh tế, tạo việc làm và thúc đẩy các cơ hội kinh doanh phát
triển.
· Tín dụng là công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường việc
quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp.
Các tổ chức kinh tế phải nghĩ đến hiệu quả của khoản vay khi đi vay và họ chỉ
làm như vậy khi họ tin tưởng rằng khoản vay đó sẽ sinh lợi. Tuy nhiên, trước khi cho
vay, trước tiên các ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng, bao gồm việc kiểm
tra tài chính. báo cáo để xác định năng lực và khả năng thanh toán của người đi vay.
Để có thể hoàn trả vốn ngân hàng, các doanh nghiệp buộc phải cải thiện kế toán kinh
tế, quản lý tài chính và tích lũy vốn.
· Trong việc chuyển đổi các điều khoản và rủi ro, TDNH đóng vai trò trung
gian hòa giải, giải quyết các nhu cầu đa dạng của nền kinh tế.
Ở imột isố ikhía icạnh, itín idụng itrực itiếp iđã hoàn thành các mục tiêu và inhu icầu
ithặng idư itạm ithời ivà ithiếu ihụt ivốn icủa icác đơn vị và những người kinh doanh trong
nền kinh tế.Tuy inhiên, iviệc iliên ikết itín idụng itrực itiếp icòn imột isố ihạn ichế ivề iphạm ivi,
ithời igian ivà iđáp iứng inhu icầu icủa ihai iđối itượng icụ ithể.Hơn inữa, inguy icơ icon inợ ikhó
ikiểm isoát isẽ ihạn ichế ihoạt iđộng icho ivay ivà icó ithể ilàm ităng ilãi isuất. Một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến mức mà các tổ chức tài chính sẵn sàng trả cho một khoản vay,
khi họ mua nó trên thị trường cho vay thứ cấp, là mức độ rủi ro được nhận thức của
khoản vay: nghĩa là, dựa trên các đặc điểm của người vay, chẳng hạn như mức thu
nhập và liệu nền kinh tế địa phương đang hoạt động mạnh mẽ, tỷ lệ các khoản vay
loại này sẽ được hoàn trả là bao nhiêu? Rủi ro khoản vay không được hoàn trả càng
lớn thì bất kỳ tổ chức tài chính nào cũng sẽ trả ít tiền hơn để có được khoản vay. Một
yếu tố quan trọng khác là so sánh lãi suất tính trên khoản vay ban đầu với lãi suất
hiện hành trong nền kinh tế. Nếu khoản vay ban đầu được thực hiện vào một thời
điểm nào đó trong quá khứ yêu cầu người vay phải trả lãi suất thấp, nhưng lãi suất
hiện tại lại tương đối cao, thì một tổ chức tài chính sẽ trả ít hơn để có được khoản
vay. Ngược lại, nếu khoản vay ban đầu yêu cầu người vay trả lãi suất cao, trong khi
10
lãi suất hiện tại tương đối thấp, thì một tổ chức tài chính sẽ trả nhiều tiền hơn để có
được khoản vay. Đối với Ngân hàng An toàn và Bảo mật trong ví dụ này, tổng giá trị
các khoản vay nếu chúng được bán cho các tổ chức tài chính khác trên thị trường thứ
cấp là 5 triệu USD.
· Nhà nước sử dụng TDNH như một công cụ để kiểm soát khối lượng đầu tư
giữa các thành phần kinh tế.
Làm phương tiện thanh toán là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
NHTM. Phương tiện thanh toán được tạo ra khi ngân hàng cho vay (hoặc tạo tín
dụng). Mặt khác, cung tiền sẽ giảm nếu các NHTM hạn chế cho vay. Vì vậy, Nhà
nước sử dụng tín dụng ngân hàng như một vũ khí để thực hiện các chính sách tiền tệ
do Ngân hàng Nhà nước đề ra nhằm kiểm soát lượng tiền trong lưu thông. TDNH
đóng vai trò là cầu nối giữa kinh tế trong nước và quốc tế, thúc đẩy sự phát triển của
các mối quan hệ hợp tác kinh tế mới ngày càng bền chặt trên toàn thế giới. Một chiến
lược dành cho ngân hàng là đa dạng hóa các khoản cho vay, nghĩa là cho nhiều khách
hàng khác nhau vay. Ví dụ, giả sử một ngân hàng chuyên cho vay đối với một thị
trường ngách—ví dụ, dành một tỷ lệ cao các khoản vay cho các công ty xây dựng xây
dựng văn phòng ở một khu vực trung tâm thành phố. Nếu một khu vực đó bị suy thoái
kinh tế bất ngờ, ngân hàng sẽ bị tổn thất lớn. Tuy nhiên, nếu một ngân hàng cho cả
người tiêu dùng đang mua nhà và xe hơi cũng như cho nhiều công ty trong nhiều
ngành và khu vực địa lý vay, thì ngân hàng sẽ ít chịu rủi ro hơn. Khi một ngân hàng
đa dạng hóa các khoản cho vay của mình, những nhóm người đi vay có số lượng vỡ
nợ lớn ngoài dự kiến sẽ có xu hướng được cân bằng, theo cơ hội ngẫu nhiên, bởi
những người vay khác có số lần vỡ nợ thấp ngoài dự kiến. Vì vậy, đa dạng hóa các
khoản cho vay có thể giúp các ngân hàng giữ giá trị ròng dương. Tuy nhiên, nếu một
cuộc suy thoái lan rộng xảy ra ảnh hưởng đến nhiều ngành và khu vực địa lý, thì việc
đa dạng hóa sẽ không giúp ích được gì.
1.2.3. Phân loại tín dụng:
Tổ chức các khoản vay thành các loại dựa trên các tiêu chí cụ thể được gọi là
phân loại tín dụng. Để xây dựng quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả
11
quản trị rủi ro tín dụng, việc phân loại tín dụng một cách khoa học là điều cần thiết.
Tín dụng ngân hàng được phân thành nhiều loại tùy theo cách tiếp cận:
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- “Tín dụng ngắn hạn”: thời hạn cho vay không quá 12 tháng.Người đi vay có
thể bổ sung nhu cầu tài chính ngắn hạn tạm thời và vốn hoạt động của họ bằng cách
sử dụng khoản vay ngắn hạn.
- “Tín dụng trung hạn”: thời hạn cho vay trong khoảng 1 đến 5 năm, nguồn
vốn trung hạn thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án bao gồm nâng cấp tài
sản, thúc đẩy đầu tư vào công nghệ, tăng trưởng khả năng kinh doanh và mở rộng
hoạt động sản xuất hoặc gia tăng đầu tư chiều sâu.
- “Tín dụng dài hạn”: thời hạn cho vay trên 5 năm, thực hiện và phân tách các
cấu trúc mới là một khoản đầu tư phổ biến được tài trợ bằng cách sử dụng nguồn TD
dài hạn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- i i iTín idụng icho isản ixuất, ilưu ithông ihàng ihóa: inhà isản ixuất ivà ikinh idoanh ihàng
ihóa ithường iáp idụng iloại itín idụng inàyiđể đảm bảo các hoạt động thương mại cần thiết.
- i i iTín idụng itiêu idùng: ihoàn itrả itheo ithời igian itừ ithu inhập icủa ingười iđi ivay ivà
iđược isử idụng iđể ithanh itoán icác inhu icầu ivốn iliên itục.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có BĐ: là một hình thức khi nghĩa vụ hoàn trả lại các khoản nợ vay
gốc và lãi của người vay được hỗ trợ bởi tài sản mà họ sở hữu, tài sản do khoản vay
tạo ra, hoặc uy tín và nguồn tài chính của bên thứ ba.
- Tín dụng không có BĐ bằng tài sản: là một hình thức tín dụng trong đó người
cho vay chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay dựa trên các yếu tố bao gồm khả
năng tài chính, mức độ tin cậy với người cho vay và khả năng tồn tại của các dự án
và kế hoạch trả nợ.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: cung cấp cho các đơn vị hoặc thể chế tổ chức khác
nhau có quan hệ tín dụng với NH để bổ sung vốn hoạt động.
12
- Tín dụng vốn cố định: các thành phần kinh tế được vay vốn để tạo lập tài sản
cố định đồng thời duy trì QHTD với ngân hàng.
Theo phương thức cấp tín dụng:
- i i i iChiết ikhấu ithương iphiếu: ilà iviệc iNHTM isẽ iđứng ira itrả itiền itrước icho iKH. Về
bản chất, cho vay gián tiếp đề cập đến việc ngân hàng chi tiền để mua thương phiếu
với chi phí luôn thấp hơn giá trị của thương phiếu.
- Cho vay: là việc NH hứa cho KH vay tiền với điều kiện khách hàng sẽ có
một khoảng thời gian nhất định để hoàn trả gốc và lãi khoản vay. Các khoản thấu chi,
khoản vay trực tiếp (mỗi khoản phù hợp với hạn mức tín dụng) và khoản vay gián
tiếp là ba loại khoản vay chính.
- Bảo lãnh (tái bảo lãnh):Khi khách hàng không thực hiện đầy đủ các cam kết
đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng.
Cam kết này được thực hiện dưới hình thức thư bảo lãnh.
- i i i iCho ithuê itài ichính: định chế tài chính tự đầu tư hoặc chi trả các chi phí liên
quan đến hoạt động imua isắm itài isản icho iKH ithuê. iNgười itiêu idùng iđược i yêu icầu itrả
icho ingân ihàng icả các chi phí bổ sung ngoài tiền gốc phải trả isau imột ikhoảng ithời igian
ixác iđịnh itrước. iThông ithường, ihợp iđồng ithuê ilà itài isản icố iđịnh. iVì ivậy icho ithuê itài
ichính iđược iphân iloại ilà icho ivay itrung ivà idài ihạn.
Theo iphương ithức icho ivay:
- iCho ivayitheo imón ivay:ilà imột iloạiikhoản ivayitrong iđó imỗi ikhoản ivay, ingười ivay
ivà ichủ inợ ihoàn ithành icác iquy itrình icho ivay.
- iCho ivay itheo ihạn imức itín idụng: imà ingười itiêu idùng ivà itổ ichức itín idụng iquyết
iđịnh ivà ithỏa ithuận ivề imột igiới hạn giá trị itín idụng nhất định iđể igiữ itrong imột giai đoạn
thời gian được xác định từ trước icụ ithể.
- iCho ivay itheo ihạn imức ithấu ichi: ikhoản ivay imà imột icông ity itín idụng icho iphép
ikhách ihàng isử idụng iđể ivayinhiều itiền ihơn isố itiền ihiện icó itrên itài ikhoản ihiện itại icủa ihọ.
Theo ixuất ixứ itín idụng:
-i iChoivayitrựcitiếp:iCácingânihàngitrựcitiếpichoinhữngingườiicóinhuicầuivayitiền,
itrong ikhi inhững ingười iđi ivay itrực itiếp ihoàn itrả icho icác ingân ihàng ikhoản ivay icủa ihọ.
13
- iCho ivay igián itiếp: ilà ikhoản icho ivay ithu iđược ibằng icách imua ichứng itừ iký iquỹ
ihoặc igiấy inợ iđã ithành ihiện ithực inhưng ichưa iđến ihạn ithanh itoán, ichẳng ihạn inhư ichiết
ikhấu ithương imại ihoặc ibao ithanh itoán.
Theo iđối itượng ikhách ihàng:
- iCho ivay idoanh inghiệp ilà imột iloại itín idụng itrong iđó ingân ihàng icho icông ity ivay
imột isố itiền inhất iđịnh iđể isử idụng icho imục iđích ikinh idoanh itrong imột ikhoảng ithời igian
ixác iđịnh itrước, ivới iquy iđịnh iphải ihoàn itrả icả igốc ivà ilãi.
- Cho vay icá inhân ilà imột iloại itín idụng itrong iđó ingân ihàng icho imột ikhách ihàng
icụ ithể ivay imột ikhoản itiền icụ ithể, ivới iđiều ikiện iphải ihoàn itrả icả igốc ivà ilãi. iCác ikhoản
ivay icá inhân icó ihai imục iđích isử idụng ichính: iđể ităng ithu inhập ivà itài itrợ icho icác inỗ ilực
icá inhân ivà inghề inghiệp.
1.3. Rủi ro tín dụng:
1.3.1 Khái niệm:
Rủi ro tín dụng trong Basel là rủi ro hoặc tổn thất do bên đối tác hoặc bên vay
gây ra.
“Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất”. Ở Việt Nam, rủi ro được định nghĩa
như sau trong từ điển hiện hành: là một kịch bản mà một sự kiện có khả năng xảy ra
được xác định trước hoặc khi quy mô của sự xuất hiện được phân bổ xác suất.
RRTD có một số ý nghĩa, tuy nhiên những khía cạnh này đều bộc lộ những đặc
điểm giống nhau: Xác suất tổn thất tài chính mà NHTM phải gánh chịu do người đi
vay chậm trả hoặc không trả nợ (gốc và lãi) được gọi là rủi ro tín dụng.
“RRTD là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro tín dụng là khả năng người vay không trả được nợ. Người cho vay có
nguy cơ không nhận được thành phần gốc và lãi của khoản nợ. Điều này có thể dẫn
đến dòng tiền bị gián đoạn và tăng chi phí thu nợ. Thuật ngữ này có thể được mở rộng
cho các rủi ro tương tự khác—nhà phát hành trái phiếu có thể không thanh toán được
14
vào thời điểm đáo hạn hoặc công ty bảo hiểm có thể không thanh toán được yêu cầu
bồi thường.
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng:
Biểu đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
Rủi ro giao dịch: là một loại rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn chế trong
quá trình giao dịch, cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm ba
yếu tố:
- i i iKhi imột định chế tài chính iđưa ra các giải pháp cần thực hiện dựa trên imột
iphương ián icho ivay ikhả ithi iđể iđưa ira iquyết iđịnh icho ivay, isẽ icó imột irủi iro iliên iquan iđến
iquá itrình iđánh igiá iphân itích itín idụng iđược igọi ilà irủi iro ilựa ichọn;
- i i iCác itiêu ichí ivề ibảo iđảm, ichẳng ihạn inhư icác itiêu ichí itrong ihợp iđồng icho ivay,
icác iloại itài isản ithế ichấp, ingười ibảo ilãnh, icách ithức ibảo ilãnh ivà imức icho ivayitrên igiá itrị
icủa itài isản ithế ichấp, itất icả iđều iđặt ira inhững ilo ingại ivề ian ininh.;
- i i iRủiiroihoạt iđộng gắn liền với các ihoạt iđộng iquản ilý tín dụng cho các đối tượng
cho vay và cân đối với đối tượng đi vay khi đứng dưới vai trò trung gian tài chính,
ibao igồm iviệc isử idụng icác iphương ipháp iđánh igiá irủi iro ivà iquy itrình ixử ilý icác ikhoản inợ
icó ivấn iđề.
15
- Rủi iro idanh imục: iCó irủi iro inào iliên iquan iđến idanh imục icho ivay icủa ingân ihàng
imà ikhông ithể iquản ilý iđược ikhông, ibao igồm irủi iro itiềm iẩn ivà irủi iro itập itrung:
- i i iRủi iro inội itại: ilà ikết iquả icủa inhững iphẩm ichất iđặc ibiệt ivà ikhác ibiệt, iđặc itrưng
icho itừng ingười ivay, icũng inhư itừng ingành ihoặc ilĩnh ivực ikinh itế. iNó ilà ikết iquả icủa icác
iđặc iđiểm ihoạt iđộng ihoặc isử idụng ivốn icủa ibên iđi ivay.
- i i iRủi iro itập itrung: iKhi ingân ihàng itập itrung imột ilượng ivốn icho ivay iquá imức icho
imột isố iít ikhách ihàng; ikhi inó ithực ihiện iquá inhiều ikhoản icho ivayirủi iro icao icho icác icông
ity itrong icùng ingành, ilĩnh ivực ikinh itế ihoặc ikhu ivực iđịa ilý icó irủi iro icao.
Rủi iro itác inghiệp: ilà ikhả inăng ibị ithua ilỗ ido inhân iviên ingân ihàng, ihệ ithống ivà ithủ itục
inội ibộ i yếu ikém ihoặc ikhông ihiệu iquả ihoặc icác isự ikiện ibên ingoài icó itác iđộng iđến ihoạt
iđộng ingân ihàng.
Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: NH và KH phải thống nhất về thời hạn trả
nợ trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Đến thời hạn truyền thống, tổ chức tài chính
này vẫn không còn đủ khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính đến hạn khác.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: là khả năng ngân hàng cần bán tài sản đảm bảo
của doanh nghiệp để thu hồi khoản vay nếu doanh nghiệp đi vay không có khả năng
trả nợ.
Rủi iro ikhông igiới ihạn iở ihoạt iđộng icho ivay: ihoạt iđộng iliên iquan iđến itín idụng ido
ingân ihàng ithực ihiện, ichẳng ihạn inhư iđồng itài itrợ, itín idụng ithuê imua, bảo lãnh và các
hợp đồng thực hiện cam ikết, itài itrợ ithương imại ivà icho ivay giữa các ingân ihàng.
1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng:
a) Các yếu tố nằm ở bên ngoài ngân hàng Môi trường kinh tế:
Chu kỳ phát triển kinh tế: Hoạt động tín dụng sẽ mở rộng và trở nên ít rủi ro
hơn khi nền kinh tế được cải thiện và ổn định. Ngược lại, sản lượng của khách hàng
và công ty sẽ bị thu hẹp hoặc đình trệ trong thời kỳ suy thoái, điều này sẽ dẫn đến
thua lỗ và mất khả năng thanh toán. Rủi ro vỡ nợ sẽ tăng lên nếu ngân hàng tiếp tục
chấp nhận rủi ro mở rộng tín dụng ở mức độ cao.
16
Rủi iro ido iquá itrình itự ido ihóa itài ichính, ihội inhập iquốc itế: iDo isự icạnh itranh igay
igắtimàinóithúciđẩyivàinguyicơithuailỗimà ikháchihàngicủaingânihàngigặpiphải,ixuihướng
itoàn icầu ihóa iđang idiễn ira itích icực itrên ikhắp ithế igiới icó ithể ilàm ităng isố ilượng inợ ixấu.
Các yếu tố về môi trường pháp lý
Vẫn còn một số lỗ hổng trong cách áp dụng luật ở nước ta do luật và các giấy
tờ liên quan chưa đồng bộ; Trong hầu hết các trường hợp, luật trao cho NHTM quyền
xử lý tài sản thế chấp khoản vay khi khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ. Trên
thực tế, các NHTM không làm được việc này vì là tổ chức kinh tế, không có quyền
bắt buộc người dân phải làm gì. Do đó, đòi nợ là một quá trình tốn thời gian, công
sức và tốn kém phải được đưa ra trước tòa án.
Nguyên nhân do môi trường xã hội
Điều cần thiết là phải mở cửa nền kinh tế để tiếp thu những tiến bộ khoa học và
công nghệ mới nhất của các quốc gia công nghiệp hóa và trao đổi, nhập khẩu và xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ với các quốc gia khác nhằm phát triển toàn diện nền kinh
tế. Các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi quốc gia được hình thành từ nhiều hoạt
động khác nhau. Cán cân thương mại quốc tế có thể dao động do những thay đổi
chính trị, cũng như giá cả hàng hóa và dịch vụ, lãi suất thị trường, giá nguyên vật
liệu, hàng hóa và dịch vụ. Các NHTM đặc biệt dễ bị tổn thương do tác động trực tiếp
của cầu tiền đối với các hoạt động này.
Nguyên nhân từ khách hàng vay
Sử idụng itiền ikhông iđúng nhu cầu cho vay xác lập trước đó, ikhông iđủ ithiện ichí
itrả inợ: iCá inhân iphải icông ikhai iđầy iđủ imục iđích ivà ikhả inăng itài ichính iđể itrả inợ iđúng
ihạn ikhi ixuất itrình ihồ isơ ivay ivốn idoanh inghiệp ivới icán ibộ itín idụng. iHồ isơ ivayivốn ikinh
idoanh iđều iphải icó imục iđích irõ iràng, ikế ihoạch ikinh idoanh ichi itiết ivà ikhả inăng iđược
ithẩm iđịnh. iTuy inhiên, isau ikhi ivay ilại, inhiều ikhách ihàng ilại itiêu ixài ivào imục iđích ixấu,
ikhông icó iý imuốn itrả ilại ikhiến ingân ihàng igặp inhiều ithiệt ihại ivà inguy ihiểm itrong iquá
itrình ithu ihồi inợ.
Thiếu ikỹ inăng ilập ikế ihoạch ivà iquản ilý ikinh idoanh: iMột ichiến ilược ikinh idoanh
iđược iquản ilý ikém isẽ icó itác iđộng iđến inguồn itrả inợ. iCác ingân ihàng iđưa ira iquyết iđịnh
17
icho ivay idựa itrên icác ikế ihoạch ivà ichiến ilược ikinh idoanh icủa ikhách ihàng ivì ichúng ilà
iphương itiện ihoàn itrả inợ ihiệu iquả inhất. iTuy inhiên, inếu iquản ilý ivà ilập ikế ihoạch ikém,
ikhả inăng itrả inợ icủa ikhách ihàng icó ithể ibị iảnh ihưởng.
Khó ikhăn ivề itài ichính ivà isự ithiếu icởi imở iDo ibị i“phù iphép” icho idoanh inghiệp ivay
ivốn inên ibáo icáo itài ichính ido idoanh inghiệp icung icấp ihiện inay ikhông iphải ilà inguồn
ithông itin iđáng itin icậy. iCó irất inhiều ivấn iđề ivà imối inguy ihiểm icó ithể ixảy ira itrong icác
ibáo icáo, imặc idù ithực itế ilà ichúng itích icực ivà icó ilợi.
b) Các yếu tố nằm bên trong ngân hàng:
Rủi ro liên quan đến chính sách TD của NH: Những lỗ hổng trong quy trình nội
bộ ngân hàng có thể dẫn đến các khoản vay có vấn đề và tổn thất cho vay. Sự không
chắc chắn trong chính sách tín dụng khiến hoạt động TD trở nên lừa đảo, dẫn đến các
quyết định tín dụng sai lầm và tạo cơ hội cho người sử dụng vốn lách luật, cuối cùng
gây hại cho ngân hàng.
Do sơ suất, thiếu sót của cán bộ tín dụng: CBTD thiếu hiểu biết sâu sắc về lĩnh
vực của mình có thể tính toán sai sót hoặc bỏ qua các cơ hội đầu tư sinh lời. Hoặc các
cán bộ tín dụng có thể đã từ chối hỗ trợ các dự án không hiệu quả do cần thiết để đáp
ứng các mục tiêu của họ về doanh số cho vay và áp lực, gây rủi ro đáng kể cho ngân
hàng.Các sự cố kinh tế quy mô lớn gần đây liên quan đến các giám đốc điều hành
ngân hàng đã chứng minh sự suy thoái đạo đức của họ. Cùng với khách hàng, một số
nhân viên ngân hàng đã thổi phồng giá trị tài sản tài chính, cam kết nhận thêm tín
dụng và làm giả giấy tờ cho vay, gây ra thiệt hạn đáng kể cho NH. Một trong những
yếu tố quyết định quan trọng để giảm thiểu rủi ro tín dụng là đạo đức của các cơ quan
chức năng. Một cán bộ chưa có kinh nghiệm có thể lấy thêm kinh nghiệm, nhưng việc
giao bộ phận tín dụng cho một cán bộ “có tài mà không có đức” là rất bất lợi cho
ngân hàng.
Thiếu công tác giám sát, quản lý sau cho vay: Đối với cán bộ tín dụng, công tác
giám sát, giám sát sau cho vay là trách nhiệm trọng yếu và cần thiết. Ngân hàng có
thể kiểm tra xem khách hàng có tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng hay
không bằng cách thường xuyên đến gặp họ; đồng thời, họ có thể sớm xác định bất kỳ
18
mối nguy hiểm và vấn đề khó khăn nào có thể xảy ra với người tiêu dùng và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết.
1.3.4. Lượng hóa rủi ro tín dụng:
Khâu quan trọng nhất của quy trình quản lý rủi ro tín dụng là đo lường rủi ro tín
dụng. Mục đích của việc đo lường rủi ro tín dụng là hỗ trợ các ngân hàng định lượng
những rủi ro mà họ có thể gặp phải trong một khoảng thời gian cụ thể và áp dụng các
bước giảm thiểu rủi ro cần thiết, chẳng hạn như trích lập dự phòng để bù đắp tổn thất.
Rủi ro có thể được các ngân hàng đo lường bằng nhiều cách khác nhau. Không
có một kỹ thuật đo lường nào phù hợp với tất cả các ngân hàng; thay vào đó, mỗi
ngân hàng phải tạo ra một kỹ thuật đo lường duy nhất cho các trường hợp cụ thể của
mình. Các ngân hàng ở các quốc gia công nghiệp hóa hiện đang sử dụng các mô hình
như mô hình chỉ số rủi ro chính và mô hình ước tính tổn thất dự kiến để phân tích
định lượng rủi ro tín dụng. Do một số hạn chế tạm thời về dữ liệu, phần lớn các ngân
hàng ở Việt Nam chưa áp dụng các kỹ thuật đo lường rủi ro định lượng. Thay vào đó,
họ vẫn sử dụng các phương pháp như phương pháp phán đoán, phương pháp xếp
hạng tín dụng và phương pháp điểm số.
❖ Mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính:
Mô hình được đánh giá qua các chỉ số tài chính:
Bảng 1: Chỉ tiêu chất lượng tài sản trong mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính
19
(Nguồn: Joel Bessis, Risk Management in Banking)
Khả năng của ngân hàng trong việc phân tích toàn bộ kịch bản rủi ro tín dụng
mà ngân hàng hiện đang gặp phải hoặc có thể gặp phải trong tương lai được thực hiện
nhờ mô hình các chỉ số rủi ro tài chính. Việc đánh giá rủi ro tín dụng này dựa trên
toàn bộ danh mục cho vay của toàn ngân hàng.
❖ Mô hình CreditMetrics:
JP Morgan và các nhà tài trợ của nó (Bank of America, Union Bank of
Switzerland, v.v.) đã thiết lập mô hình CreditMetrics vào năm 1997 dưới dạng khuôn
khổ giá trị rủi ro (VAR) cho các khoản vay và tài sản phi thị trường giao dịch. Các số
liệu sau được Creditmetrics sử dụng để xác định giá trị thị trường của khoản vay:
- Hạng tín dụng của khách hàng vay vốn ;
20
- Xác suất thay đổi hạng tín dụng của khách hàng trong năm tới (Ma trận
chuyển hạng)
- Tỷ lệ thu hồi từ các khoản vay bị vỡ nợ;
- Mức chênh thu nhập trên thị trường trái phiếu.
❖ Mô hình KMV:
Mô hình KMV, thường được sử dụng trong lĩnh vực tài chính, được phát triển
bởi công ty KMV dựa trên lý thuyết quyền chọn của Merton. Mô hình này hiện đang
được tổ chức kinh doanh Moody's nắm giữ và nó đã được biến thành các phần mềm
Giám sát tín dụng và Giám sát danh mục đầu tư để đo lường rủi ro của danh mục tín
dụng và khả năng một công ty sẽ thất bại, tương ứng. KMV là một trong những mô
hình được sử dụng thường xuyên nhất để xác định rủi ro tín dụng của người đi vay
và danh mục đầu tư tín dụng, cùng với Chỉ số tín dụng. KMV trực tiếp tính toán rủi
ro vỡ nợ của công ty bằng cách sử dụng các đầu vào như cấu trúc của công ty, sự biến
động của giá trị tài sản của công ty và giá trị hiện tại của tài sản của công ty. Khả
năng này, dựa trên phương pháp định giá quyền chọn của Merton (1974), được gọi là
Tần suất mặc định dự kiến (EDF). Mô hình này sử dụng dữ liệu có sẵn công khai, đặc
biệt phù hợp với các công ty niêm yết.
1.4. Xếp hạng tín dụng:
1.4.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng:
XHTD là việc đánh giá khả năng trả nợ của một người, hoặc mức độ rủi ro tín
dụng, phụ thuộc vào một số yếu tố, chẳng hạn như khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính, xu hướng vỡ nợ của họ khi điều kiện kinh tế thay đổi, ý thức và thiện chí trả
nợ của người đi vay.
1.4.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng:
Các NHTM không sử dụng kết quả tín dụng để chứng minh giá trị của người đi vay;
đúng hơn, họ chỉ đơn thuần đưa ra những nhận iđịnh ihiện itại idựa itrên itiêu ichí irủi iro, itừ
iđó iđưa ira ichính isách itín idụng ivà ihạn imức icho ivay iphù ihợp. iHệ ithống iXHTD itiếp icận
itất icả icác i yếu itố iliên iquan iđến irủi iro itín idụng. iXếp ihạng icao icủa ingười ivay ichỉ ilà iđiểm
ikhởi iđầu iđể iđưa ira iquyết iđịnh itín idụng isáng isuốt imà ikhông iphải ilà isự iđảm ibảo icho iviệc
21
ithanh itoán igốc ivà ilãi iđúng ihạn. iRủi iro itín idụng idự ikiến iđược iđiều ichỉnh idựa itheo itừng
ikhách ihàng iđi ivay ivà itất icả icác ikhoản ivay icủa ingười iđó.
1.4.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng:
Khoảng icách ikinh itế igiữa inhững igì ingười iđi ivay icam ikết itrả ivà inhững igì ingân
ihàng ithương imại ithực isự ithu iđược icó ithể iđược isử idụng iđể ihiểu ihệ ithống iXHTD icủa
iNHTM, ihệ ithống inày idự iđoán ikhả inăng ixảy ira irủi iro itín idụng. iỞ iđây, irủi iro iđược iđịnh
inghĩa ilà imột iđiều ikiện ihoặc itình ihuống ikhông ixác iđịnh icó ithể idự iđoán iđược ivới ixác
isuất icao. iMối iquan ihệ itrong iđó ingười icho ivay ivà ingười iđi ivay ichuyển igiao iquyền isử
idụng ivốn itrên icơ isở ihoàn itrả iđược icoi ilà iđịnh inghĩa icủa itín idụng. iNền itảng icủa iquan ihệ
itín idụng ilà isự itin icậy igiữa icác ichủ ithể.
Các NHTM có thể kiểm soát mức tín dụng của khách hàng, thiết lập lãi suất cho
vay phù hợp với dự báo về khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng và quản lý
rủi ro tín dụng bằng những cách tinh vi nhờ hệ thống XHTD. Các NHTM có thể đánh
giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua việc theo dõi sự thay đổi của các khoản cho
vay hiện có và phân loại nợ theo từng nhóm khách hàng được xếp hạng, điều chỉnh
danh mục theo hướng phân bổ nguồn lực vào các nhóm một cách ưu tiên, như khách
hàng an toàn
1.4.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng:
Một công cụ thiết yếu để nâng cao tính khách quan, tầm cỡ và hiệu quả của hoạt
động tín dụng là XHTD. Các chỉ tiêu tính điểm tín dụng sử dụng thang đánh giá để
xác định mức độ rủi ro, các tiêu chí đánh giá sau đó được sử dụng khác nhau tùy
thuộc vào loại KH.
Các nguyên tắc cốt lõi của khái niệm XHTD hiện nay là: phân tích tín dụng dựa
trên nhận thức và thiện chí trả nợ của người vay đối với mỗi khoản vay; Rủi ro dài
hạn được đánh giá bằng cách sử dụng các tác động của chu kỳ kinh tế và xu hướng
trả nợ dự kiến, đây là một đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa trên hệ thống
ký hiệu xếp hạng.
Điều icần ithiết ilà isử idụng iphân itích iđịnh itính ibên icạnh iphân itích iđịnh ilượng itrong
ikhi inghiên icứu iXHTD. iCác iquan isát icó ithể iđo ilường ibằng isố iđược igọi ilà idữ iliệu iđịnh
22
ilượng, itrong ikhi idữ iliệu iđịnh itính iđề icập iđến icác iquan isát ikhông ithể iđánh igiá iđịnh
ilượng. iCác itiêu ichuẩn iphân itích icó ithể ithay iđổi iphù ihợp ivới isự ithay iđổi icủa icông inghệ
ivà itiêu ichuẩn iquản ilý irủi iro.
Cần ithu ithập idữ iliệu icho imô ihình iXHRD imột icách ilinh ihoạt ivà ikhách iquan, isử
idụng iđồng ithời inhiều inguồn idữ iliệu iđể icó iđược isự ihiểu ibiết itoàn idiện i ivề itình itrạng itài
ichính icủa ingười iđi ivay.
1.4.5. Mô hình xếp hạng tín dụng:
Mô hình Xếp hạng Tín dụng là một mô tả chung cho các mô hình Rủi ro Tín
dụng được áp dụng chủ yếu cho hoạt động cho vay thương mại (doanh nghiệp) (có
thể được biểu thị là Mô hình Xếp hạng Bán buôn nếu do một Tổ chức Tài chính sản
xuất nội bộ). Thuật ngữ này cũng áp dụng cho các loại hình cho vay khác (chẳng hạn
như Khoản vay và Trái phiếu Chính phủ/Chính phủ, Tài trợ Dự án, v.v.). Các Mô
hình Xếp hạng Doanh nghiệp đôi khi được ký hiệu là Mô hình Không Bán lẻ để phân
biệt với các mô hình Xếp hạng Tín dụng Bán lẻ và mô hình Điểm Tín dụng SME.
Các danh mục sau này thường sẽ được định hướng thống kê hơn (sử dụng bộ dữ liệu
hiệu suất tín dụng lịch sử trực tiếp hơn).
Tùy thuộc vào việc khách hàng của là CN, DN hay TCTD, các NHTM sử dụng
một số mô hình. Chỉ có nhóm người tiêu dùng được xếp hạng được đề cập trong
nghiên cứu này. Khi có nhiều khác biệt đáng kể giữa xếp hạng và thực tế, các mô
hình này có thể được thay đổi sau vài năm sử dụng
1.4.6. Phương pháp xếp hạng theo mô hình điểm số:
Các quy trình xếp hạng để trích xuất thông tin về các tác động giai thừa như tác
động chính và tương tác sẽ được thảo luận. Các kết nối được thực hiện giữa phương
pháp dựa trên thứ hạng này và các phương pháp dựa trên điểm số bằng cách sử dụng
các phiên bản thống kê. Các phương pháp cho thiết kế khái niệm có hệ thống luôn là
trọng tâm của nghiên cứu, đặc biệt là kể từ khi toàn bộ thiết kế trở thành khung phần
mềm. Rõ ràng, cách tiếp cận có hệ thống có nghĩa là hình thức phân tích nhất định
dựa trên mô hình hóa và hình thức chuyển đổi mô hình. Một trong những kỹ thuật lập
mô hình hợp lý nhất (không dựa trên các mô hình ngôn ngữ tự nhiên mạnh mẽ nhưng
23
phức tạp hoặc đơn giản nhưng không chính thức) được biết đến là mô hình hàm. Trên
thực tế, việc sử dụng các mô hình chức năng cho phép phong cách thiết kế “top-
down” và “bottom-top”.
Sản phẩm hỗ trợ mô hình hóa chức năng được thực hiện bởi người dùng hoặc
thậm chí một phần tự động từ văn bản của bằng sáng chế hoặc tài liệu kỹ thuật khác,
sau đó người dùng thực hiện xếp hạng và phần mềm đề xuất các yếu tố để cắt. Chúng
ta nên lưu ý rằng dữ liệu lớn hay chính xác hơn là các nghiên cứu khám phá dựa trên
tài liệu tấn công vấn đề tương tự nhưng tổng quát hơn một chút. Họ tập trung vào
việc trích xuất khái niệm (ví dụ: nội dung, bản thể luận, hệ thống phân cấp, tương tác,
bộ ba hành động chủ thể-đối tượng, mối quan hệ nhân quả, mô hình chức năng) từ dữ
liệu văn bản.
1.4.7. Quy trình xếp hạng tín dụng:
XHTD được hình thành dựa trên chính sách và quy chế tín dụng của từng ngân
hàng. Các bước cơ bản sau đây là một quy trình của XHTD:
(1) Thu thập dữ liệu về các tiêu chí đánh giá, phân tích cũng như thông tin xếp
hạng của các tổ chức tài chính khác có liên quan đến đối tượng xếp hạng. Ngoài
những thông tin do khách hàng đưa ra, thẩm định viên còn phải thu thập thông tin từ
nhiều nguồn khác, bao gồm các phương tiện truyền thông, cập nhật thông tin từ CIC,
thông tin tín dụng nội bộ của ngân hàng, …
(2) Để iđiiđến ikếtiluận ivề imức ixếpihạng, iphân itích itheo imô ihình isử idụng iđồng ithời
icả iyếu itố itài ichính ivà iphi itài ichính. iĐặc ibiệt, icácichỉ itiêu iphi itài ichính icần iđược iáp idụng
ihết isức ilinh ihoạt, ikhách iquan ivà iphù ihợp ivới imọi iloại ihình itổ ichức, imọi isản iphẩm ivà
imọi iđối itượng ikhách ihàng. Bảng xếp hạng không được công khai trong XHTD của
các NHTM.
Để thay đổi mức xếp hạng, cần theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được
xếp hạng. Tóm tắt kết quả xếp hạng liên quan đến rủi ro thực tế và theo tần suất sửa
đổi xếp hạng được yêu cầu để khách hàng xem xét về việc thay đổi MH xếp hạng.
24
1.5. Một số nghiên cứu và kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng cá nhân.
1.5.1. Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá nhân
áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ Việt Nam
Để thiết lập mô hình điểm tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ
tại Việt Nam, Stefanie Kleimeier đã tiến hành phân tích kỹ lưỡng nguồn dữ liệu thu
thập được từ các NHTM tại Việt Nam theo 22 biến bao gồm độ tuổi, thu nhập, trình
độ học vấn, nghề nghiệp, thời gian làm việc, tình trạng, nơi cư trú, giới tính, tình trạng
hôn nhân, mục đích vay, …
Theo nghiên cứu của Stefanie Klemeier, một mô hình điểm tín dụng cá nhân đã
được phát triển bao gồm hai thành phần: mối quan hệ với ngân hàng và nhận dạng cá
nhân và khả năng trả nợ.
Bảng 2: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier
25
Bảng 3: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie Kleimeier
26
1.5.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của Fico:
Ở một số quốc gia phát triển, mỗi người được cấp điểm tín dụng cá nhân như
một biện pháp quản lý tín dụng để hỗ trợ các tổ chức tín dụng ước tính rủi ro cho vay.
Rủi ro đối với người cho vay tăng lên với điểm tín dụng thấp hơn. Dựa trên tỷ trọng
của năm chỉ số phân tích được liệt kê trong bảng bên dưới, Fair Isaac Corp, người đã
27
tạo ra mô hình điểm tín dụng FICO với mức tối thiểu là 300 và tối đa là 850 đối với
cá nhân
Bảng 4: Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO
Bởi vì các ngân hàng có thể dễ dàng phân tích dữ liệu về tình trạng tín dụng của
một người thông qua các công ty báo cáo tín dụng, mô hình điểm tín dụng FICO được
sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ. Các công ty dữ liệu tín dụng thu thập, cập nhật và chấm
điểm thông tin của từng người từ các tổ chức tín dụng. Theo phương pháp điểm tín
dụng của FICO, những người có điểm tín dụng từ 700 trở lên được coi là có tín dụng
tốt, trong khi những người có điểm dưới 620 có thể khó vay vốn.
1.5.3. Mô hình logistic trong quản trị rủi ro tín dụng:
Hồi quy Logistic là phương pháp phổ biến thường được sử dụng để đánh giá rủi
ro tín dụng và xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng khi các biến yếu tố rủi ro đã được
sắp xếp thành các thang điểm.
28
Hồi quy Logistic, như hầu hết các phương pháp xây dựng mô hình dự báo khác,
được sử dụng để xây dựng một hàm các yếu tố rủi ro có khả năng dự đoán cao khả
năng có thể xảy ra (Likelihood) hoặc xác suất (Probability) của một kết quả được lựa
chọn nghiên cứu.
Mô hình hồi quy Logistic sẽ có dạng như sau:
𝐿𝑜𝑔𝑖𝑡(𝑝𝑖) = 𝛽0 + 𝛽1𝑥1 + 𝛽2𝑥2 + ⋯ + 𝛽𝑛𝑥𝑛
𝑃𝑖 = 𝐸(𝑌 = 1/𝑋) =
𝑒(𝛽0+𝛽1𝑥1+𝛽2𝑥2+⋯+𝛽𝑛𝑥𝑛)
1 + 𝑒(𝛽0+𝛽1𝑥1+𝛽2𝑥2+⋯+𝛽𝑛𝑥𝑛)
Trong đó:
- p: Xác suất vỡ nợ của khách hàng
- x: Yếu tố rủi ro
- β0: intercept: Hệ số chặn
- β1....βn: Thông số ước tính
Odlson (1980) là người tiên phong ứng dụng hồi quy logistics có điều kiện vào
nghiên cứu dự báo khả năng vỡ nợ. Nghiên cứu kiểm tra khả năng phá sản (Odlson,
1980; Aziz và cộng sự, 1988) đã ủng hộ hồi quy logistic có điều kiện hơn phân tích
đa biệt vì cả lý do lý thuyết và thực nghiệm. Mô hình hồi quy logistic có điều kiện
yêu cầu ít hơn giả định thống kê và cung cấp nhiều hơn các thực nghiệm phân biệt
(Zavgren, 1983). Hơn nữa, hệ số ước tính có thể giải thích tách biệt như là sự quan
trọng và vai trò của mỗi biến độc lập trong việc giải thích ước tính PD. Những nhà
nghiên cứu khác cũng sử dụng mô hình hồi quy logistic có điều kiện để kiểm tra các
doanh nghiệp có khả năng vỡ nợ (Keasey và Watson, 1987; Ooghe và cộng sự, 1995;
và Becchetti và Sierra, 2002).
Sau công trình của Ohlson (1980), hầu hết nghiên cứu của các tác giả khác đều
sử dụng mô hình logit để dự đoán khả năng vỡ nợ. Mặc dù có sự khác biệt giữa lý
thuyết MDA và phân tích logit nhưng các nghiên cứu cho thấy kết quả thực nghiệm
khá giống nhau.
Tại Việt Nam, tác giả Hoàng Tùng (2011) là người đầu tiên giới thiệu mô hình
logistic trong phân tích rủi ro tín dụng của các doanh nghiệp. Trong nghiên cứu của
29
mình, tác giả cũng sử dụng dấu hiệu phá sản “Vốn lưu động ròng bị âm” theo định
nghĩa vỡ nợ của Basel 2 để phân loại các doanh nghiệp.
1.5.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng các nhân của một số NHTM và tổ chức
kiểm toán ở Việt Nam
Các ngân hàng thương mại chủ yếu sử dụng hệ thống tín dụng để đánh giá người
tiêu dùng trong quản lý rủi ro. Tuy nhiên, có một số trường hợp các ngân hàng thương
mại cũng cần xem xét dữ liệu xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thương mại và
các tổ chức kế toán tại quốc gia xuất bản, đặc biệt đối với những khách hàng có nhiều
mối quan hệ khách hàng.
1.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân
Các chỉ số liên quan đến danh tính của người vay và các chỉ số liên quan đến
khả năng trả nợ và mối quan hệ của họ với ngân hàng thường được tách thành hai
nhóm trong các mô hình xã hội tín dụng cá nhân. Trong đó nhóm nhận dạng của
người vay bao gồm các yếu tố như tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập,... thường chiếm
khoảng 40% ,mô tả các tiêu chuẩn để xác định danh tính của người vay. Ngoài ra,
nhóm quan hệ tài chính và khả năng trả nợ điển hình, tỷ lệ này chiếm khoảng 60%,
mô tả các tiêu chuẩn để xác định khả năng trả nợ và mức độ tín nhiệm của người đi
vay, bao gồm khả năng trả cả gốc lẫn lãi và tỷ trọng nợ, hoàn vốn trên tổng thu nhập.
Năm mức đánh giá của thang đánh giá tiêu chuẩn là 0; 25; 50; 75; và 100 điểm.
Mức độ quan trọng của từng tiêu chí đánh giá trong việc xác định khả năng trả nợ của
người đi vay quyết định mức độ quan trọng của từng tiêu chí được đưa ra; tầm quan
trọng cao hay thấp tương ứng với tỷ trọng cao hay thấp trong nhóm chỉ tiêu đó.
Chỉ có mô hình XHTD cá nhân của BIDV là khá quan trọng, kết hợp điểm tín
dụng của người vay với tài sản duy nhất của khoản vay để đánh giá khách hàng trong
số các mô hình nói trên. Nên có sự kết hợp giữa việc đánh giá người đi vay thông qua
tổ chức tín dụng của khoản vay đó với tình trạng hoàn vốn của khách hàng vì giá trị
tài sản đặc biệt của khoản vay lớn hơn bản chất khả năng hoàn trả khoản vay của
khách hàng. Có như vậy thì việc đánh giá, cho điểm của khách hàng sẽ công bằng và
chính xác hơn.
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
2.1. Giới thiệu chung về NHKL chi nhánh Đồng Tháp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Nghị quyết số 469/QĐ-HQT về việc mở chi nhánh Ngân hàng TMCP Kiên
Long - Chi nhánh Đông Dương do Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Kiên Long ký ngày
27/05/2010, được sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bắt đầu từ ngày 07
tháng 01 năm 2010, Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Ngân hàng Kiên Long có tổng cộng 3 chi nhánh và phòng giao dịch được đặt
trên 3 quận huyện của Tỉnh Đồng Tháp. Các chi nhánh và phòng giao dịch tập trung
chủ yếu ở Thị Xã Sa Đéc 1 địa điểm, Thành Phố Cao Lãnh 1 địa điểm, Thị Xã Hồng
Ngự 1 địa điểm, … Các phòng giao dịch này vừa đóng vai trò là đối tác kinh doanh
chính vừa là địa điểm chính cho các hoạt động tín dụng của chi nhánh.
NHKL - Chi nhánh Đồng Tháp là một trong những chi nhánh của NHKL hiện
đang thiết lập tiêu chuẩn cho nỗ lực kinh doanh và mở rộng dịch vụ tài chính. Tuy là
một chi nhánh mới nhưng NHKL - Chi nhánh Đồng Tháp đã đạt được nhiều thành
tựu nhờ vào nguồn nhân lực gồm những nhân viên giàu kinh nghiệm được điều động
từ Hội sở chính và các chi nhánh khác với những hoạt động kinh doanh đáng chú ý.
Ngoài ra, bộ máy quản trị của ban giám đốc chi nhánh cũng được tổ chức rất tốt. Nhờ
đó, NHKL - Chi nhánh Đồng Tháp đã đạt được nhiều thành tích, đóng góp to lớn vào
sự nghiệp xây dựng cũng như phát triển KT - XH của đất nước.
Bộ máy tổ chức của NHKL - CN Đồng Tháp gồm có:
31
Biểu đồ 2: Bộ máy tổ chức của NHKL – CN Đồng Tháp
Đứng iđầu iNHKL i- iCN iĐồng iTháp ilà iGiám iđốc i: iKiểm isoát ihoạt iđộng icủa ichi
inhánh ivà iquy iđịnh iHội iđồng iquản itrị ilà iTổng igiám iđốc iNHKL, itrước ipháp iluật ichịu
itrách inhiệm ivề ihoạt iđộng icủa ichi inhánh. iViệc iđiều ihành ichung ihoạt iđộng icủa iđơn ivị ido
igiám iđốc ichi inhánh itrực itiếp ithực ihiện.
Phó igiám iđốc: iCó i01 iphó igiám iđốc igiúp igiám iđốc iđiều ihành ikhi icần ithiết ivà ibáo
icáo igiám iđốc ivề inhiệm ivụ iđược iphân icông.
Giúp iviệc icho igiám iđốc ilà icác iphòng ichức inăng:
Phòng iquan ihệ ikhách ihàng: iCông itác itheo idõi, igiám isát ivà iđánh igiá ihoạt iđộng itín
idụng ivà igiám isát, iđánh igiá ichất ilượng iHoạt iđộng igiám isát, ichất ilượng ihoạt iđộng itín
idụng itại iChi inhánh iĐồng iTháp iđều iđược igộp ichung. iThiết ilập ihạn imức itín idụng icủa
itừng ikhách ihàng iphù ihợp ivới iđịnhihướng itínidụng icủa ihệithống ivàicủaiChi inhánh iĐồng
iTháp. iQuản ilý idanh imục itín idụng, itheo idõi icác ichỉ itiêu ichất ilượng itrong ihoạt iđộng itín
idụng, ithỉnh ithoảng irà isoát itổng ithể idanh imục itín idụng. iTham igia icơ icấu ilại inợ, igiảm
ilãi, imiễn ilãi, igia ihạn inợ, iđiều ichỉnh ithời ihạn ithu ihồi ivốn.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Quan hệ khách hàng Tổ hành chính Kế toán Ngân quỹ Đơn vị trực thuộc
Khách hàng
doanh nghiệp
Kế toán giao
dịch
Bộ phận
điện toán
Khách hàng
Cá nhân
Kế toán nội
bộ
Quản lý rủi
ro
Quản lý và dịch
cụ kho quỹ
Kế hoạch
Tổng hợp
32
Trụ isở ichính ichỉ iđịnh iđầu imối itập itrung ilập ikế ihoạch, imục itiêu, ichỉ ithị iđể ihoàn
ithành ichiến ilược ikinh idoanh. iTrực itiếp itham imưu icho iBan iGiám iđốc ivà icác ibộ iphận
ikhách ihàng ivề icác ichính isách iliên iquan iđến ikhách ihàng ivà isản iphẩm.
Quản ilý irủi iro itín ihiệu, iquản ilý irủi iro ihoạt iđộng, ichống irửa itiền, iquản ilý ihệ ithống
ichất ilượng iISO ivà ikiểm itra inội ibộ ilà itất icả icác inhiệm ivụ iđược ithực ihiện ibởi iPhòng inày.
Tổ ihành ichính: ilà ibộ iphận icó inăng ilực iquản ilý inhân isự itại ichi inhánh ivà iđào itạo
itheo iquy iđịnh iNHKL ivà itiêu ichuẩn iNhà inước.
Tổ icũng iphụ itrách iquản ilý itoàn ibộ ihệ ithống ithông itin imạng ivà iinternet icủa ichi
inhánh. iTổ isẽ inâng icấp iChi inhánh ibằng icách itriển ikhai iphần imềm ivà ihệ ithống imới itừ
iTrụ isở ichính, iđóng ivai itrò iquan itrọng itrong icách itoàn ibộ ihệ ithống ihoạt iđộng itrong ithời
iđại icông inghệ ihiện iđại.
Phòng ikế itoán ingân iquỹ: iPhòng ichủ itrì ithực ihiện icác inghiệp ivụ iliên iquan iđến
iquản ilýikho itiền ivà icác iquỹinghiệp ivụ.iBộ iphận itrực itiếp ixử ilýicác ihoạt iđộng iquỹi(nhận,
ichi, ixuất ivà inhập), iphát itriển icác igiao idịch iquỹ, iphối ihợp ichặt ichẽ ivới icác ibộ iphận idịch
ivụ ikhách ihàng iđể ixử ilý icác ikhoản ithanh itoán ibằng itiền imặt itại iquầy ivà icung icấp icho
ikhách ihàng idịch ivụ imua isắm imột icửa ian itoàn ivà ithuận itiện.
Các iđơn ivị itrực ithuộc: ilà icác iPhòng igiao idịch ituyến idưới itrực ithuộc isự iquản ilý
icủa ichi inhánh iĐồng iTháp.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Kiên Long - chi nhánh
Đồng Tháp
Đơn vị: tỷ VNĐ
33
Lợi inhuận itrước ithuế icũng inhư ichênh ilệch ithu ichi iliên itục ităng itừ ikhi ithành ilập
iđến inay. iNHKL i- iCN iĐồng iTháp ilà ichi inhánh iluôn igiữ iđược ităng itrưởng inăm inay icao
ihơn iso ivới inăm ingoái ivà ibình iquân ităng itrưởng i~53%/năm igiai iđoạn i2019 i- i2021.
Bảng 6: Dư nợ tín dụng tại NHKL – CN Đồng Tháp giai đoạn 2019 - 2021
Chỉ tiêu/ Năm 2019
Tỷ lệ
(%)
2020
Tỷ lệ
(%)
2021
Tỷ lệ
(%)
Theo thời hạn vay 5.302 100,00% 9.254 100% 10.393 100,0%
- Ngắn hạn 2.916 54,99% 5.831 63% 5.937 57,1%
- Trung hạn 1.127 21,26% 2.254 24% 1.756 16,9%
- Dài hạn 1.259 23,75% 1.169 13% 2.700 26,0%
Theo loại tiền vay 5.302 100,00% 9.254 100% 10.393 100,0%
- VND 3.586 67,64% 7.173 78% 8.592 82,7%
- Ngoại tệ & Vàng 1.716 32,36% 2.081 22% 1.801 17,3%
Tổng dư nợ tín dụng 5.302 100,00% 9.254 100% 10.393 100,0%
Mặc dù ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 nhưng Ngân hàng Kiên Long –
Chi nhánh Đồng Tháp đã có sự gia tăng đáng kể trong hoạt động kinh doanh. Dư nợ
tăng từ 5.302 tỷ VNĐ lên 10.393 tỷ VNĐ, trong đó, dư nợ ngắn hạn tăng từ 2.916 tỷ
VNĐ lên 5.937 tỷ VNĐ vào năm 2021. Dư nợ dài hạn tăng từ 1.259 tỷ VNĐ lên 2.700
tỷ VNĐ. Theo loại tiền vay thì dư nợ tập trung chủ yếu vào nợ vay VNĐ, dư nợ VNĐ
tăng từ 3.586 tỷ VNĐ lên 8.592 tỷ VNĐ vào năm 2021.
Bảng 7: Nợ quá hạn của NHKL – CN Đồng Tháp
Chỉ tiêu/ Năm 2019 2020 2021
Dư nợ cho vay 5.302 9.254 10.393
Nợ quá hạn 98 105 200
Tỷ lệ NQH/Dư nợ 1,85% 1,13% 1,92%
Nợ quá hạn trong giai đoạn 2019 – 2021 có sự tăng lên đáng kể từ 98 tỷ VNĐ
lên 200 tỷ VNĐ vào năm 2021. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng từ 1.85% giảm xuống 1.13%
vào năm 2020 sau đó lại tăng lên 1.92%. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn có sự gia tăng nhẹ
34
trong giai đoạn vừa qua nhưng vẫn tương đối thấp so với nhóm NHTM quy mô nhỏ
ở Việt Nam. Những khoản nợ quá hạn cần phải trích lập dự phòng theo quy định của
pháp luật được Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Đồng Tháp luôn được thực hiện
đầy đủ.
2.2. Chính sách tín dụng hiện hành của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh
Đồng Tháp.
♦ Đối itượng iKH, ingành inghề ikinh idoanh, itình ihình itài ichính, inguồn itrả inợ,
ivị itrí iđịa ilý,itài isản iđảm ibảo ivàitỷ ilệ icho ivay itrên itài isản iđảm ibảo inằm itrong iNhóm
ixét iduyệt:
- Đối tượng KH mục tiêu: Việc thực hiện các quyền NHKL và các mối quan hệ
xã hội tốt được khoa học và công nghệ tác động trực tiếp với thu nhập, tích lũy, nghề
nghiệp ổn định, địa vị xã hội rõ ràng và không sử dụng khả năng để làm ảnh hưởng
đến NHKL. Quan hệ xã hội lành mạnh, lịch sử sử dụng tín dụng tích cực, có hành vi
dân sự và thái độ tốt đối với NHKL. Một ngành được xác định và tập trung, lịch sử
tín dụng vững chắc, đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, cơ cấu cổ đông và quyền sở
hữu minh bạch cũng như thái độ hợp tác tích cực với NHKL là tất cả các đặc điểm
của khách hàng doanh nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh: Đặc biệt chú ý đến việc cho các công ty và người
dân vay trong các lĩnh vực có tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế ổn định, ít bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố môi trường cũng như các cân nhắc về văn hóa, tôn giáo, chính
trị và chính sách. Khả năng gia tăng giá trị của nó rất mạnh, khả năng cạnh tranh của
nó ở trên mức trung bình và nó không bị ảnh hưởng đáng kể bởi chu kỳ kinh tế trong
thời kỳ suy thoái. Một số ngành được ưu tiên cao bao gồm sản xuất hóa chất cơ bản,
hạt nhựa, cao su tổng hợp, đồ gia dụng, thiết bị văn phòng, nông lâm sản, bán buôn,
bán lẻ hàng tiêu dùng, sản xuất giày dép, mỹ phẩm và các sản phẩm khác.
- Tình hình tài chính: chủ yếu giúp đánh giá tính khả thi của các phương án trả
nợ, khả năng trả nợ, sự ổn định và chủ động về tài chính, khả năng quản lý rủi ro,
mức độ nhạy cảm về tài chính của cá nhân, …
35
- Nguồn trả nợ: Khả năng trả nợ bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí, tùy
thuộc vào tính ổn định, khả năng kiểm chứng và chắc chắn của dòng tiền.
- Vị trí địa lý: chú trọng cho vay khách hàng sinh sống và làm việc gần địa điểm
đặt trụ sở chính của NHKL, có cơ sở hạ tầng hoàn thiện… giúp NHKL tiếp cận khách
hàng dễ dàng, cung cấp dịch vụ trọn gói thuận tiện cho việc gặp gỡ và kiểm tra định
kỳ tư cách khách hàng vay.
- Tài sản đảm bảo: Tài sản thế chấp được phân loại theo tính thanh khoản, tính
ổn định về giá trị, tính đơn giản hoặc phức tạp của việc quản lý và bảo trì, tính đơn
giản của đo lường và thành phần pháp lý của quyền sở hữu.
- Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo: Các mức lãi suất cho vay tiêu chuẩn khác
nhau sẽ được áp dụng tùy thuộc vào phân khúc khách hàng, cấp độ phê duyệt, sự ổn
định về giá tài sản, tính thanh khoản và các rủi ro khác.
♦ Nhóm ikiểm isoát ibao igồm:
- Sản iphẩm và dịch vụ itín idụng: icăn icứ ivào iđặc iđiểm icủa isản iphẩm inhư nhu cầu
isử idụng, ikhả năng và hình thức itrả inợ, itài isản iđảm ibảo, ithời ihạn ivay, iloại itiền, ithị
itrường imục itiêu. iKỳihạn ivà iloại itiền, iquyimô ikhoản ivay, iKênh iphân iphối ituỳithuộc ivào
ichính isách itín idụng itừng ithời ikỳ.
- Khii
phânitíchi
vàithẩmi
địnhiKH,imỗiiKHisẽiđượcixếpi
vàoimộti
trongi
bốninhómi
sau:
- iNhóm icấp itín idụng ibình ithường: ilà inhững iKH iđáp iứng icác itiêu ichí itừ i1 iđến i6
i(nhóm iđánh igiá) ithuộc iloại i"cấp itín idụng ithông ithường", itrong ikhi inhững iKH ikhông
iđáp iứng icác itiêu ichí inày ithuộc icác iloại i"cấp itín idụng ihạn ichế", i"không icó itín idụng, i"
ihoặc i"chấm idứt itín idụng."
- i i i iNhóm ihạn ichế icấp itín idụng: ibiểu ithị irằng inhững iKH iđáp iứng iít inhất imột itrong
icác itiêu ichí itừ i1 iđến i6 i(nhóm iđánh igiá) ithuộc inhóm i"tín idụng ibị ihạn ichế" inhưng ikhông
iđáp iứng icác i yêu icầu ivề i"không icó itín idụng" ihoặc i"chấm idứt itín idụng".
- i i i iNhóm ikhông icấp itín idụng: ilà iKH icó iít inhất imột itrong icác itiêu ichí icủa inhóm
ixếp ihạng itừ i1 iđến i6 iđể iđược icoi ilà i“không icòn itín idụng” ihoặc i“tín idụng ibị ichấm idứt”
- i i i iNhóm ichấm idứt icấp itín idụng i(đối ivới iKH ihiện ihữu): ilà icác iKH icó iít inhất imột
itrong icác itiêu ichí itừ i1 iđến i6 i(nhóm ixét iduyệt) ithuộc inhóm i“chấm idứt icấp itín idụng”
Chính isách itín idụng ihiện itại icủa iNHKL iđược ihình ithành itrên iquan iđiểm ithận
itrọng, ivới itiền iđề ichỉ iđạo ilà i“chỉ icho ivay ikhi irủi iro iđược ikiểm isoát itốt”. iĐể igiảm ithiểu
irủi iro icho iNHKL, iNHKL iđã iđánh igiá ilại icác icơ isở itín idụng ihiện itại, ihạn ichế icác ikhoản
36
itín idụng iđược icho ilà icó inguy icơ idẫn iđến inợ iquá ihạn, iđồng ithời ilựa ichọn ivà igiữ ichân
icác ikhách ihàng itốt, iuy itín iđể itrả inợ.
2.3. Mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân của Ngân hàng Kiên Long - Chi
nhánh Đồng Tháp.
2.3.1. Hướng dẫn hệ thống chấm điểm hệ thống xếp hạng:
- Chấm điểm tín dụng được sử dụng để đánh giá và phân loại rủi ro đối với
người tiêu dùng vay vốn tại NHKL ít nhất ba tháng một lần đối với cả khách hàng cá
nhân và khách hàng thương mại.
- Việc xếp hạng rủi ro của doanh nhân sẽ làm cơ sở cho xếp hạng tín dụng nội
bộ của họ. Mỗi trong số năm điểm đánh giá cho mỗi chỉ số là 20, 40, 60, 80 và 100
điểm
- iViệc ixếp iloại irủi iro icủa icơ isở ikinh idoanh idựa itrên i3 inhóm ichỉ itiêu:
❖ Nhóm ichỉ itiêu ithông itin ivề icá inhân ikinh idoanh ilà ichủ icơ isở ikinh idoanh;
❖ Nhóm ichỉ itiêu ithông itin ikhác iliên iquan iđến icơ isở ikinh idoanh;
❖ Nhóm ichỉ itiêu ivề iphương ián ikinh idoanh i(cho icá inhân ikinh idoanh ivay
ivốn icho imục iđích ibổ isung ivốn ilưu iđộng); ihoặc inhóm ichỉ itiêu ivề iphương ián iđầu itư
i(cho icá inhân ikinh idoanh ivay ivốn icho imục iđích iđầu itư itrung idài ihạn).
Xếp iloại irủi iro icủa icá inhân ikinh idoanh idựa itrên i3 inhóm ichỉ itiêu icó itỷ itrọng iđiểm
inhư isau:
Bảng 8: Xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh
37
2.3.2. Hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dung:
Điểm tín dụng ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống của bạn: cho dù
bạn vay tiền hay thẻ tín dụng, lãi suất bạn phải trả, hoặc liệu bạn có nhận được một
căn hộ như ý muốn hay không. Điểm tín dụng cao hơn có thể giúp bạn tiếp cận nhiều
sản phẩm tín dụng hơn — và với mức lãi suất thấp hơn. Những người vay có điểm
trên 750 hoặc thường xuyên có nhiều lựa chọn, bao gồm khả năng đủ điều kiện để
được tài trợ 80% cho ô tô và thẻ tín dụng với mức lãi suất ưu đãi.
- iPhần ixếp iloại irủi iro ikhách ihàng ixem ixét i2 inhóm ichỉ itiêu:
❖ Nhóm ichỉ itiêu ivề inhân ithân;
❖ Nhóm ichỉ itiêu ivề ikhả inăng itrả inợ
- i iTrong iđó inhóm ichỉ itiêu ivề inhân ithân ichiếm itỉ itrọng i40% ivà inhóm ichỉ itiêu ivề
ikhả inăng itrả inợ ichiếm itỷ itrọng i60% itrong itổng iđiểm ixếp iloại irủi iro.
2.3.3. Xếp loại khách hàng:
Tổng iđiểm ikết ihợp icủa i3 inhóm ichỉ itiêu iđối ivới itrường ihợp ichấm iđiểm icá inhân
ikinh idoanh ivà i2 inhóm ichỉ itiêu iđối ivới itrường ihợp ichấm iđiểm icá inhân itiêu idùng isẽ igiúp
ixếp iloại irủi iro itheo ibảng idưới iđây:
Bảng 9: Bảng xếp loại chấm điểm khách hàng
38
2.3.4. Một số trường hợp không áp dụng chấm điểm:
Một isố itrường ihợp iđặc ibiệt ikhông iáp idụng ichấm iđiểm itheo iquy itrình: i
❖ Cá inhân ikinh idoanh ichết ikhông imua ibảo ihiểm iquy iđịnh icho i iNHKL ilà ingười
ithụ ihưởng; icá inhân ikinh idoanh ivay ibỏ itrốn, ibị imất ikhả inăng ilao iđộng ihoặc icơ isở ikinh
idoanh iđóng icửa ikhông ihoạt iđộng imà ingười ivay ikhông icó inguồn ithu inhập inào ikhác ihỗ
itrợ itrả inợ;
❖ Cá inhân ivay icó inợ iquá ihạn itrên i360 ingày.
Các itrườngihợp inêu itrên isẽiđượciphân iloạiitrựcitiếp ivàoinhóm inợicó imức irủi iroicaoinhất
i– iNhóm inợ icó ikhả inăng imất ivốn.
2.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp.
2.4.1. Những kết quả đạt được:
Trong quá trình đánh giá và phê duyệt các khoản vay, MH XHTD cá nhân đóng
vai trò như một công cụ quản lý rủi ro. Mô hình này tuân theo một trình tự và tiêu chí
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf
Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf

More Related Content

Similar to Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf

Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà NộiĐề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu QuảLuận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu QuảViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf (20)

Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà NộiĐề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 
1.luananchinhthuc
1.luananchinhthuc1.luananchinhthuc
1.luananchinhthuc
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chínhLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP  - TẢI FREE ZALO:...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP  - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN PHẨM VAY TIÊU DÙNG THẾ CHẤP - TẢI FREE ZALO:...
 
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu QuảLuận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
Luận Văn Giải Pháp Thực Hiện Tự Chủ Tài Chính Theo Hướng Hiệu Quả
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
Hoàn Thiện Phương Pháp Lập Dự Toán Doanh Thu, Chi Hoạt Động Tại Bệnh Viện Đa ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Quản lý hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Đồng Tháp.pdf

  • 1. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔ VĂN QUÍ QUẢN LÝ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP SKC008244 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2023
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ - 8340410 TP.HCM, tháng 6 năm 2023 NGÔ VĂN QUÍ QUẢN LÝ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6.
  • 7.
  • 8.
  • 9.
  • 10.
  • 11.
  • 12.
  • 13. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan chuyên đề này là của riêng tôi, do chính tôi viết qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích. Đề tài được viết dựa trên cơ sở lý thuyết của các giáo trình dùng làm tài liệu giảng dạy trong các trường đại học, là cơ sở để phân tích, đánh giá, nhận xét nguồn dữ liệu được thu thập được từ Ngân hàng Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Học viên thực hiện NGÔ VĂN QUÍ
  • 14. iv LỜI CẢM ƠN Kính gửi: Quý Thầy Cô Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM. Em xin cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM và quý thầy cô đã giảng dạy em trong suốt chương trình học cao học về ngành Quản lý kinh tế. Những kiến thức học được không chỉ giúp em nâng cao kiến thức về ngành mà còn giúp em cải thiện hiệu quả làm việc. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Anh Phong đã tận tình truyền đạt kiến thức và hướng dẫn em thực hiện chuyên đề này. Kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM và PGS.TS. Nguyễn anh Phong luôn luôn mạnh khỏe và thành công. Xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Học viên thực hiện NGÔ VĂN QUÍ
  • 15. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày … tháng … năm 2022
  • 16. vi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Diễn giải Viết tắt Cán bộ tín dụng CBTD Chi nhánh CH Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam E & Y Khách hàng KH Khách hàng cá nhân KHCN Hệ thống HT Hạ tầng thông tin HTTT Moody’s Investors Service Moody’s Mô hình MH Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV Ngân hàng Kiên Long NHKL Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam VCB Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNN NHTM NHTM Ngân hàng NH Rủi ro tín dụng RRTD Tín dụng TD Tín dụng ngân hàng TDNH Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia CIC Xếp hạng tín dụng XHTD
  • 17. vii MỤC LỤC Lý lịch khoa học...........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................v DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................xi PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ..............................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3 4. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................4 5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4 5.1. Về thời gian ...................................................................................................4 5.2. Về không gian ...............................................................................................4 6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 7. Kết cấu của luận văn............................................................................................5 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................5 PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU, KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ..................7 1.1. Khái niệm NHTM.............................................................................................7 1.2. TDNH. ..............................................................................................................8 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................8 1.2.2. Vai trò của tín dụng....................................................................................8 1.2.3. Phân loại tín dụng.....................................................................................10 1.3. Rủi ro tín dụng................................................................................................13 1.3.1 Khái niệm ..................................................................................................13 1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................14 1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ....................................................................15
  • 18. viii 1.3.4. Lượng hóa rủi ro tín dụng ........................................................................18 1.4. Xếp hạng tín dụng...........................................................................................20 1.4.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng...............................................................20 1.4.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng....................................................................20 1.5. Một số nghiên cứu và kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng cá nhân. ...............24 1.5.1. Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ Việt Nam .....................................................24 1.5.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của Fico ............................................26 1.5.3. Mô hình logistic trong quản trị rủi ro tín dụng.........................................27 1.5.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng các nhân của một số NHTM và tổ chức kiểm toán ở Việt Nam ........................................................................................29 1.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân.....................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP............................................................................................................30 2.1. Giới thiệu chung về NHKL chi nhánh Đồng Tháp.........................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................30 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................32 2.2. Chính sách tín dụng hiện hành của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh Đồng Tháp. ......................................................................................................................34 2.3. Mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh Đồng Tháp. ............................................................................................................36 2.3.1. Hướng dẫn hệ thống chấm điểm hệ thống xếp hạng................................36 2.3.2. Hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng ...37 2.3.3. Xếp loại khách hàng.................................................................................37 2.3.4. Một số trường hợp không áp dụng chấm điểm ........................................38 2.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp. ......38 2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................38 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ............................................................40
  • 19. ix CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NHKL CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP...............................................................42 3.1. Định hướng phát triển của NHKL Chi nhánh Đồng Tháp .............................42 3.2. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của NHKL Chi nhánh Đồng Tháp .......................................................................................................................42 3.3. Xây dựng mô hình Logistic tính xác suất nợ khó đòi tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp. ............................................................................................................43 3.3.1. Lựa chọn mô hình.....................................................................................43 3.3.2. Lựa chọn biến trong mô hình ...................................................................44 3.3.3. Mô tả mẫu nghiên cứu..............................................................................47 3.3.4. Kiểm định hệ số tương quan của các biến................................................49 3.3.5. Ước lượng và phân tích mô hình Logistic................................................50 3.3.6. Đề xuất mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân cho NHKL Chi nhánh Đồng Tháp....................................................................................................................55 3.5. Kiểm chứng mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của NHKL Chi nhánh Đồng Tháp sau khi điều chỉnh.........................................................................................58 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................60 4.1. Những kết quả đạt được của đề tài .................................................................60 4.2. Những mặt hạn chế của đề tài.........................................................................61 4.3. Kiến nghị.........................................................................................................61 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.........................................................61 4.3.2. Kiến nghị với các bộ ngành có liên quan khác.........................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................63 Phụ lục: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tại NHKL ................................................64
  • 20. x DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Chỉ tiêu chất lượng tài sản trong mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính .......18 Bảng 2: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier........................................24 Bảng 3: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie Kleimeier.......25 Bảng 4: Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO........27 Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Kiên Long - chi nhánh Đồng Tháp...........................................................................................................................32 Bảng 6: Dư nợ tín dụng tại NHKL – CN Đồng Tháp giai đoạn 2019 - 2021...........33 Bảng 7: Nợ quá hạn của NHKL – CN Đồng Tháp ...................................................33 Bảng 8: Xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh.......................................................36 Bảng 9: Bảng xếp loại chấm điểm khách hàng.........................................................37 Bảng 10: Biến độc lập sử dụng .................................................................................45 Bảng 11: Số lượng các KH sử dụng trong nghiên cứu .............................................47 Bảng 12: Số liệu thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................48 Bảng 13: Hệ số tương quan.......................................................................................49 Bảng 14: Kết quả ước lượng hồi quy Logit các mô hình..........................................51 Bảng 15: Mô hình 4 – mô hình đề xuất.....................................................................57 Bảng 16: So sánh hai mô hình...................................................................................59
  • 21. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng..........................................................................23 Biểu đồ 2: Bộ máy tổ chức của NHKL – CN Đồng Tháp ........................................39 Biểu đồ 3: Biểu diễn các điểm thực tế và dự báo của biến phụ thuộc Y ..................67
  • 22. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cuối năm 2008 cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra đã ảnh hưởng đến nền kinh tế các quốc gia mà Việt Nam cũng không ngoại lệ. Ở Việt Nam lúc này, Ngành ngân hàng là ngành chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, mối quan hệ thắt chặt không thể tách rời của ngân hàng với các thành phần kinh tế đã kéo ngân hàng vào cuộc khủng hoảng. Mà về sau, các NHTM đã đánh giá cao các vấn đề liên quan đến công tác quản lý và phân tích rủi ro, nâng cao chất lượng TD. Cũng trong thời gian này, tín dụng cá nhân được các ngân hàng đặc biệt quan tâm. Đây là những khoản tài trợ nhỏ lẻ nên giảm thiểu rủi ro tín dụng, và có tài sản thế chấp an toàn. Tuy nhiên, việc quá hạn tín dụng cá nhân cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động ngân hàng, khi mà mức cho phép nợ quá hạn của một ngân hàng không được vượt quá 3% trên tổng dư nợ đã cấp. Thực tế tại các ngân hàng, để thu hồi được những khoảng nợ quá hạn này, ngân hàng phải mất thời gian xử lý trung bình từ 1 đến 2 năm mới thu hồi được vốn. Với thời gian thu hồi nợ quá lâu, buộc các ngân hàng phải chú tâm nhiều hơn đến chất lượng xét duyệt món vay. Việc xét duyệt các món nợ dựa vào đánh giá cảm tính của nhân viên tín dụng là rất rủi ro, vì trình độ thẩm định của các nhân viên tín dụng là không đồng đều, và còn bị ảnh hưởng bởi rủi ro đạo đức. Do đó, các ngân hàng đã tạo dựng cho mình HT XHTD làm nền tảng để ra quyết định cho vay. Là một yếu tố được đánh giá khi cân nhắc cho vay, NHKL cũng đã phát triển HT XHTD dành cho KHCN. Tuy nhiên, HT XHTD vẫn cần được sửa chữa và hiện đang ở trạng thái dở dang, chưa là cơ sở chắc chắn để ra quyết định cho vay. Việc hoàn thiện bảng XHTD cho KHCN sẽ nâng cao năng lực quản lý rủi ro tổng thể của ngân hàng đồng thời giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc thẩm định và phê duyệt các đơn xin vay cá nhân. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý XHTD khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý nhà nước. Tác giả lựa chọn đề tài này là vì chưa có nghiên cứu
  • 23. 2 nào thực hiện đầy đủ Bảng XHTD khách hàng cá nhân tại NHKL - CN Đồng Tháp. Đồng thời, tác giả cũng sử dụng cơ sở dữ liệu năm 2023, là nguồn dữ liệu mới nhất, phản ánh đúng thực trạng nợ phải thu hiện nay và các yếu tố chi phối. Bên cạnh đó, Bảng xếp hạng tín dụng hiện tại của Chi nhánh vẫn chưa là công cụ hỗ trợ cho nhà quản lý kiểm soát được rủi ro tín dụng, phần lớn các khoản nợ phải thu phát sinh mà Bảng xếp hạng vẫn chưa phản ánh đúng ở thời điểm quyết định cấp tín dụng. Ngoài ra, Bảng XHTD của NHKL - CN Đồng Tháp vẫn chưa áp dụng chuẩn Basel II, mà NHNN đang xây dựng lộ trình áp dụng cho các NHTM từ năm 2016 theo thông tư 41/2016/TT-NHNN. Chính vì những lí do trên, tác giả thấy rất cần thiết để lựa chọn đề tài này. 2. Các công trình nghiên cứu có liên quan: Đề tài nghiên cứu về Quản lý XHTD KHCN tại các tổ chức tín dụng cũng đã được rất nhiều tác giả, nhà khoa học quan tâm. Trong đó, có thể kể đến: TS. iĐặng iThị iThu iHằng i(2019) ivới iđề itài i“Ứng idụng imô ihình ilogistic itrong iquản itrị irủi iro itín idụng”. Tác giả chỉ ra rằng nhiều ngân hàng đã xây dựng các cơ sở chuẩn mực nhất định liên quan đến quá trình quản trị rủi ro theo các quy chuẩn quốc tế. Cũng như việc nhiều ngân hàng tìm ra các mô hình, công cụ quản trị rủi ro để thúc đẩy quá trình ứng dụng thực tiễn trong thực tế hoạt động kinh doanh. I Hoàng Thanh Hải, Trần Đình Chúc, Nguyễn Quỳnh Hoa (2018) với đề tài “Mô hình hồi quy logistic trong đo lường xác suất vỡ nợ khách hàng tín dụng cá nhân”. Việc đánh giá rủi ro tín dụng là không thể bỏ qua trong hoạt động tín dụng của của các ngân hàng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc lượng hóa rủi ro tín dụng, trong đó xác suất vỡ nợ của khách hàng là yếu tố đầu tiên và rất quan trọng để ngân hàng đánh giá và ước lượng các nhân tố khác. Bài báo này ứng dụng hồi quy logistics để xây dựng một mô hình dự báo xác suất vỡ nợ của khách hàng tín dụng cá nhân và đánh giá tác động của các nhân tố đến xác suất này. Lê Thị Than Tân, TS Đặng Thị Việt Đức (2016) với đề tài “Xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân tại trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam”. Những năm gần đây, hoạt động cho vay thể nhân của các ngân hàng ngày càng mở rộng,
  • 24. 3 trong khi đó thông tin đối với các khoản vay thể nhân thường khó nắm bắt hơn so với doanh nghiệp nên hoạt động xếp hạng tín dụng thể nhân trở nên cấp thiết hơn. Bài viết đánh giá thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng thể nhân tại Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam, từ đó đưa ra đề xuất liên quan tới mô hình xếp hạng và quy trình thu thập, trao đổi và đối chiếu thông tin đầu vào của mô hình nhằm hoàn thiện hoạt động xếp hạng tín dụng thể nhân tại tổ chức này. Vũ Thị Vân Hồng (2020) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại Agribank”. Nghiên cứu này hướng đến việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank). TS. Nguyễn Thị Hồng Yến (2020) với đề tài: “Vấn đề quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Hà Giang”. TD KHCN là một trong những hoạt động quan trọng của các NHTM, tuy nhiên hoạt động này luôn gắn liền với rủi ro. Để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động ngân hàng thì việc quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cần được quan tâm sâu sắc. Trong những năm qua, NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Hà Giang đã chú trọng đến quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, tuy nhiên, công tác này vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục. Ths. Lê Thị Thu Hương (2019) với đề tài: “Một số lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM”. Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào, hoạt động tín dụng luôn là hoạt động cốt lõi mang lại nguồn thu lớn nhất cho các ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay, một vấn đề quan trọng có thể quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NHTM chính là DT RRTD một cách hiệu quả. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Nghiên cứu xem xét công tác quản lý Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Đồng Tháp và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân.
  • 25. 4 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng quy trình đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Đồng Tháp - Đánh giá công tác quản lý HT XHTD KHCN tại Ngân hàng Kiên Long – CN Đồng Tháp - Dựa trên những phân tích thu thập được, tác giả đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả XHTD cá nhân tại Ngân hàng Kiên Long – CN Đồng Tháp 4. Đối tượng nghiên cứu: Xếp hạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp. 5. Phạm vi nghiên cứu: 5.1. Về thời gian: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2023 từ mãng khách hàng cá nhân của Ngân hàng Kiên Long CN Đồng Tháp. Nguồn số liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp GĐ năm 2018 - 2020 và những dữ liệu thu thập từ mạng internet. Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 10/2020 đến tháng 06/2021. 5.2. Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Kiên Long Chi nhánh Đồng Tháp. 6. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu định tính và định lượng để làm rõ thực trạng xếp hạng tín dụng cá nhân tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp. Phương pháp định tính: bao gồm các phương pháp tổng quan lịch sử lý thuyết, thống kê mô tả, phương pháp so sánh. Bằng cách so sánh các tiêu chí xếp hạng của chủ đề với các tiêu chí được sử dụng trong thị trường xếp hạng tín dụng trong nước và quốc tế, phân tích dữ liệu định tính được sử dụng để làm sáng tỏ tình hình hiện tại của hệ thống tín dụng nội bộ. Phương pháp định lượng: xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS để ước lượng mô hình hồi quy Logistic. Đề tài sử dụng phương pháp định lượng nhằm xác định các chỉ tiêu chấm điểm có ý nghĩa trong Bảng XHTD khách hàng cá nhân.
  • 26. 5 7. Kết cấu của luận văn: Bố icục icủa iđề itài inghiên icứu i“Quản ilý ihệ ithống iXHTD icá inhân icủa iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp” igồm iphần igiới ithiệu ivà iphần inội idung ivới ikết icấu ichi itiết iđược ixây idựng ibao igồm: Phần igiới ithiệu: iMục iđích icủa inội idung ilà icung icấp imột icái inhìn itổng iquan ivề icơ isở ilý iluận, iđối itượng ivà iphương ipháp inghiên icứu icũng inhư iý inghĩa ivà iứng idụng icủa ivấn iđề. Chương i1: iCác inội idung ilý ithuyết ilàm icơ isở ilý iluận ivề iNgân ihàng ithương imại, ivề iTDNH ivềirủiiroitínidụng,ivềiXHTDivàigiớiithiệuimột isốinghiênicứu ivềixếpihạnitínidụng icá inhân. Chương i2: iThực itrạng ihoạt iđộng itín idụng ivà ihệ ithống iXHTD icá inhân icủa iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp, ikết iquả ithực itế icủa icác itình ihuống inghiên icứu iXHTD icá inhân itại icác iNgân ihàng inhư iBIDV, iVietcombank, iNHKL ivà inhững iđánh igiá icủa itác igiả ivề iHệ ithống iXHTD ikhách ihàng icá inhân itại iChi inhánh iĐồng iTháp. Chương i3: iTác igiả icó inhững iđề ixuất isửa iđổi imô ihình ichấm iđiểm iXHTD icá inhân icủa iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp idựa itrên iđịnh ihướng iphát itriển ingân ihàng ivà ixây idựng imô ihình iLogistic iđể itính ixác isuất inợ ikhó iđòi itại iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp inhằm ikiểm iđịnh imức iý inghĩa icủa icác ichỉ itiêu ichấm iđiểm iđược iđề ixuất. Chương i4: iThông iqua ikết iquả inghiên icứu, iđề itài icó inhững inhận ixét ivà ikiến inghị iNHKL iChi inhánh iĐồng iTháp icó inhững ithay iđổi inhằm igiảm ithiểu irủi iro itín idụng. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Luận văn thảo luận về yêu cầu hoàn thiện bảng tín dụng cá nhân của từng khách hàng ở NHKL. Nghiên cứu phân tích và đánh giá quy trình chấm điểm, xếp hạng và đưa ra các hướng dẫn xác thực các tiêu chí nhằm tăng hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng bằng cách sử dụng các công cụ tiên tiến theo tiêu chuẩn toàn cầu. Phù hợp với chính sách tín dụng và chiến lược kinh doanh của ngân hàng, kết quả nghiên cứu này có thể được áp dụng tại NHKL CN Đồng Tháp nhằm hạn chế sự phát triển của rủi ro tín dụng trong thời gian tới.
  • 27. 6 Xây dựng thành công HT XHTD và xã hội hóa cho từng khách hàng mang lại cho NHKL CN Đồng Tháp những công cụ cần thiết để thẩm định và phê duyệt hồ sơ tín dụng nhanh chóng hơn.
  • 28. 7 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU, KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 1.1. Khái niệm NHTM: Ngân hàng là đơn vị trung gian giữa người gửi tiền (người cho ngân hàng vay tiền) và người đi vay (người được ngân hàng cho vay tiền). Số tiền mà các ngân hàng trả cho tiền gửi và thu nhập mà họ nhận được từ các khoản cho vay đều được gọi là tiền lãi. Người gửi tiền có thể là cá nhân và hộ gia đình, công ty tài chính và phi tài chính, hoặc chính quyền quốc gia và địa phương. Người đi vay cũng vậy. Tiền gửi có thể được cung cấp theo yêu cầu (ví dụ: tài khoản séc) hoặc với một số hạn chế (chẳng hạn như tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn). Ngân hàng, một tổ chức giao dịch bằng tiền và các sản phẩm thay thế tiền và cung cấp các sản phẩm tín dụng khác liên quan đến tiền. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng nhận tiền gửi và cho vay. Ngân hàng thu được lợi nhuận từ chênh lệch giữa chi phí (bao gồm cả trả lãi) của việc thu hút và phục vụ tiền gửi và thu nhập mà nó nhận được thông qua tiền lãi tính cho người đi vay hoặc thu được từ chứng khoán. Nhiều ngân hàng cung cấp các dịch vụ liên quan như quản lý tài chính và các sản phẩm như quỹ tương hỗ và thẻ tín dụng. Một số khoản nợ ngân hàng cũng đóng vai trò là tiền - tức là phương tiện thanh toán và trao đổi được chấp nhận rộng rãi. Thực tiễn trung tâm của ngân hàng bao gồm vay và cho vay. Như trong các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động phải dựa trên vốn, nhưng các ngân hàng sử dụng vốn tự có tương đối ít so với tổng khối lượng giao dịch của họ. Thay vào đó, các ngân hàng sử dụng số tiền có được thông qua các khoản tiền gửi và, để đề phòng, duy trì các tài khoản vốn và dự trữ để bảo vệ khỏi những tổn thất đối với các khoản cho vay và đầu tư của họ và để cung cấp các khoản rút tiền mặt bất ngờ. Các ngân hàng thực sự được phân biệt với các loại trung gian tài chính khác bởi tính chất dễ dàng chuyển nhượng hoặc "có thể chi tiêu" của ít nhất một số khoản nợ của họ (còn được gọi là IOU), điều này cho phép các khoản nợ đó được dùng làm phương tiện trao đổi - tức là tiền.
  • 29. 8 1.2. Tín dụng ngân hàng: 1.2.1. Khái niệm: Cho vay là một loại CTD trong đó tổ chức tín dụng cho phép khách hàng chi tiêu một khoản tiền cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể và cho một mục đích cụ thể, với điều kiện phải hoàn trả gốc và lãi. Khi người đi vay và người cho vay sử dụng vốn theo cách cùng có lợi trong khi tuân thủ khái niệm hoàn trả và trả lãi khi đến hạn. Nói một cách đơn giản, tín dụng có thể được định nghĩa là một thỏa thuận kinh doanh giữa hai bên, trong đó một bên cấp cho bên kia quyền sử dụng tiền hoặc tài sản trong các trường hợp khác nhau, chẳng hạn như bán tín dụng, chiết khấu, các hoạt động và chương trình bảo lãnh chuyên biệt, hoặc cho vay với điều kiện là điều khoản cụ thể đã được thiết lập. Việc chuyển giao quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian xác định và với một chi phí xác định được gọi là TDNH (gọi tắt là tín dụng). 1.2.2. Vai trò của tín dụng: · Tín dụng là công cụ phát triển các quy trình tái sản xuất mở rộng Tín dụng có chức năng quan trọng là đáp ứng kịp thời, hiệu quả nhu cầu vốn để tiếp tục quá trình tái sản xuất, đồng thời khuyến khích đầu tư cho tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nguồn còn lại từ NSNN đã được các NHTM huy động và tận dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp khác đang cần vốn khi nhu cầu vốn tạm thời gia tang cùng với nguồn tiết kiệm của người dân; người có nhu cầu tiêu dùng nhất thời vượt quá thu nhập cũng như nhu cầu chi tiêu của ngân sách nhà nước trong thời kỳ ngân sách không kịp thu. Nhờ đó, TDNH đã góp phần điều hòa vốn hiệu quả trong toàn bộ nền kinh tế. · Tín dụng khuyến khích tích tụ và tập trung tiền, tăng đầu tư của doanh nghiệp. Nguồn vốn được thúc đẩy nhanh chóng thông qua tín dụng. Các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ rất nhiều các chủ thể khác nhau với qui mô khác nhau sẽ được NHTM
  • 30. 9 tập trung lại qua việc huy động và trở thành lượng vốn lớn. Việc tận dụng các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế phục vụ hoạt động sản xuất, đầu tư và kinh doanh làm gia tăng giá trị cho nền kinh tế, tạo việc làm và thúc đẩy các cơ hội kinh doanh phát triển. · Tín dụng là công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường việc quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp. Các tổ chức kinh tế phải nghĩ đến hiệu quả của khoản vay khi đi vay và họ chỉ làm như vậy khi họ tin tưởng rằng khoản vay đó sẽ sinh lợi. Tuy nhiên, trước khi cho vay, trước tiên các ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng, bao gồm việc kiểm tra tài chính. báo cáo để xác định năng lực và khả năng thanh toán của người đi vay. Để có thể hoàn trả vốn ngân hàng, các doanh nghiệp buộc phải cải thiện kế toán kinh tế, quản lý tài chính và tích lũy vốn. · Trong việc chuyển đổi các điều khoản và rủi ro, TDNH đóng vai trò trung gian hòa giải, giải quyết các nhu cầu đa dạng của nền kinh tế. Ở imột isố ikhía icạnh, itín idụng itrực itiếp iđã hoàn thành các mục tiêu và inhu icầu ithặng idư itạm ithời ivà ithiếu ihụt ivốn icủa icác đơn vị và những người kinh doanh trong nền kinh tế.Tuy inhiên, iviệc iliên ikết itín idụng itrực itiếp icòn imột isố ihạn ichế ivề iphạm ivi, ithời igian ivà iđáp iứng inhu icầu icủa ihai iđối itượng icụ ithể.Hơn inữa, inguy icơ icon inợ ikhó ikiểm isoát isẽ ihạn ichế ihoạt iđộng icho ivay ivà icó ithể ilàm ităng ilãi isuất. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức mà các tổ chức tài chính sẵn sàng trả cho một khoản vay, khi họ mua nó trên thị trường cho vay thứ cấp, là mức độ rủi ro được nhận thức của khoản vay: nghĩa là, dựa trên các đặc điểm của người vay, chẳng hạn như mức thu nhập và liệu nền kinh tế địa phương đang hoạt động mạnh mẽ, tỷ lệ các khoản vay loại này sẽ được hoàn trả là bao nhiêu? Rủi ro khoản vay không được hoàn trả càng lớn thì bất kỳ tổ chức tài chính nào cũng sẽ trả ít tiền hơn để có được khoản vay. Một yếu tố quan trọng khác là so sánh lãi suất tính trên khoản vay ban đầu với lãi suất hiện hành trong nền kinh tế. Nếu khoản vay ban đầu được thực hiện vào một thời điểm nào đó trong quá khứ yêu cầu người vay phải trả lãi suất thấp, nhưng lãi suất hiện tại lại tương đối cao, thì một tổ chức tài chính sẽ trả ít hơn để có được khoản vay. Ngược lại, nếu khoản vay ban đầu yêu cầu người vay trả lãi suất cao, trong khi
  • 31. 10 lãi suất hiện tại tương đối thấp, thì một tổ chức tài chính sẽ trả nhiều tiền hơn để có được khoản vay. Đối với Ngân hàng An toàn và Bảo mật trong ví dụ này, tổng giá trị các khoản vay nếu chúng được bán cho các tổ chức tài chính khác trên thị trường thứ cấp là 5 triệu USD. · Nhà nước sử dụng TDNH như một công cụ để kiểm soát khối lượng đầu tư giữa các thành phần kinh tế. Làm phương tiện thanh toán là một trong những nhiệm vụ quan trọng của NHTM. Phương tiện thanh toán được tạo ra khi ngân hàng cho vay (hoặc tạo tín dụng). Mặt khác, cung tiền sẽ giảm nếu các NHTM hạn chế cho vay. Vì vậy, Nhà nước sử dụng tín dụng ngân hàng như một vũ khí để thực hiện các chính sách tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước đề ra nhằm kiểm soát lượng tiền trong lưu thông. TDNH đóng vai trò là cầu nối giữa kinh tế trong nước và quốc tế, thúc đẩy sự phát triển của các mối quan hệ hợp tác kinh tế mới ngày càng bền chặt trên toàn thế giới. Một chiến lược dành cho ngân hàng là đa dạng hóa các khoản cho vay, nghĩa là cho nhiều khách hàng khác nhau vay. Ví dụ, giả sử một ngân hàng chuyên cho vay đối với một thị trường ngách—ví dụ, dành một tỷ lệ cao các khoản vay cho các công ty xây dựng xây dựng văn phòng ở một khu vực trung tâm thành phố. Nếu một khu vực đó bị suy thoái kinh tế bất ngờ, ngân hàng sẽ bị tổn thất lớn. Tuy nhiên, nếu một ngân hàng cho cả người tiêu dùng đang mua nhà và xe hơi cũng như cho nhiều công ty trong nhiều ngành và khu vực địa lý vay, thì ngân hàng sẽ ít chịu rủi ro hơn. Khi một ngân hàng đa dạng hóa các khoản cho vay của mình, những nhóm người đi vay có số lượng vỡ nợ lớn ngoài dự kiến sẽ có xu hướng được cân bằng, theo cơ hội ngẫu nhiên, bởi những người vay khác có số lần vỡ nợ thấp ngoài dự kiến. Vì vậy, đa dạng hóa các khoản cho vay có thể giúp các ngân hàng giữ giá trị ròng dương. Tuy nhiên, nếu một cuộc suy thoái lan rộng xảy ra ảnh hưởng đến nhiều ngành và khu vực địa lý, thì việc đa dạng hóa sẽ không giúp ích được gì. 1.2.3. Phân loại tín dụng: Tổ chức các khoản vay thành các loại dựa trên các tiêu chí cụ thể được gọi là phân loại tín dụng. Để xây dựng quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả
  • 32. 11 quản trị rủi ro tín dụng, việc phân loại tín dụng một cách khoa học là điều cần thiết. Tín dụng ngân hàng được phân thành nhiều loại tùy theo cách tiếp cận: Căn cứ vào thời hạn cho vay: - “Tín dụng ngắn hạn”: thời hạn cho vay không quá 12 tháng.Người đi vay có thể bổ sung nhu cầu tài chính ngắn hạn tạm thời và vốn hoạt động của họ bằng cách sử dụng khoản vay ngắn hạn. - “Tín dụng trung hạn”: thời hạn cho vay trong khoảng 1 đến 5 năm, nguồn vốn trung hạn thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án bao gồm nâng cấp tài sản, thúc đẩy đầu tư vào công nghệ, tăng trưởng khả năng kinh doanh và mở rộng hoạt động sản xuất hoặc gia tăng đầu tư chiều sâu. - “Tín dụng dài hạn”: thời hạn cho vay trên 5 năm, thực hiện và phân tách các cấu trúc mới là một khoản đầu tư phổ biến được tài trợ bằng cách sử dụng nguồn TD dài hạn. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: - i i iTín idụng icho isản ixuất, ilưu ithông ihàng ihóa: inhà isản ixuất ivà ikinh idoanh ihàng ihóa ithường iáp idụng iloại itín idụng inàyiđể đảm bảo các hoạt động thương mại cần thiết. - i i iTín idụng itiêu idùng: ihoàn itrả itheo ithời igian itừ ithu inhập icủa ingười iđi ivay ivà iđược isử idụng iđể ithanh itoán icác inhu icầu ivốn iliên itục. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: - Tín dụng có BĐ: là một hình thức khi nghĩa vụ hoàn trả lại các khoản nợ vay gốc và lãi của người vay được hỗ trợ bởi tài sản mà họ sở hữu, tài sản do khoản vay tạo ra, hoặc uy tín và nguồn tài chính của bên thứ ba. - Tín dụng không có BĐ bằng tài sản: là một hình thức tín dụng trong đó người cho vay chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay dựa trên các yếu tố bao gồm khả năng tài chính, mức độ tin cậy với người cho vay và khả năng tồn tại của các dự án và kế hoạch trả nợ. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: - Tín dụng vốn lưu động: cung cấp cho các đơn vị hoặc thể chế tổ chức khác nhau có quan hệ tín dụng với NH để bổ sung vốn hoạt động.
  • 33. 12 - Tín dụng vốn cố định: các thành phần kinh tế được vay vốn để tạo lập tài sản cố định đồng thời duy trì QHTD với ngân hàng. Theo phương thức cấp tín dụng: - i i i iChiết ikhấu ithương iphiếu: ilà iviệc iNHTM isẽ iđứng ira itrả itiền itrước icho iKH. Về bản chất, cho vay gián tiếp đề cập đến việc ngân hàng chi tiền để mua thương phiếu với chi phí luôn thấp hơn giá trị của thương phiếu. - Cho vay: là việc NH hứa cho KH vay tiền với điều kiện khách hàng sẽ có một khoảng thời gian nhất định để hoàn trả gốc và lãi khoản vay. Các khoản thấu chi, khoản vay trực tiếp (mỗi khoản phù hợp với hạn mức tín dụng) và khoản vay gián tiếp là ba loại khoản vay chính. - Bảo lãnh (tái bảo lãnh):Khi khách hàng không thực hiện đầy đủ các cam kết đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng. Cam kết này được thực hiện dưới hình thức thư bảo lãnh. - i i i iCho ithuê itài ichính: định chế tài chính tự đầu tư hoặc chi trả các chi phí liên quan đến hoạt động imua isắm itài isản icho iKH ithuê. iNgười itiêu idùng iđược i yêu icầu itrả icho ingân ihàng icả các chi phí bổ sung ngoài tiền gốc phải trả isau imột ikhoảng ithời igian ixác iđịnh itrước. iThông ithường, ihợp iđồng ithuê ilà itài isản icố iđịnh. iVì ivậy icho ithuê itài ichính iđược iphân iloại ilà icho ivay itrung ivà idài ihạn. Theo iphương ithức icho ivay: - iCho ivayitheo imón ivay:ilà imột iloạiikhoản ivayitrong iđó imỗi ikhoản ivay, ingười ivay ivà ichủ inợ ihoàn ithành icác iquy itrình icho ivay. - iCho ivay itheo ihạn imức itín idụng: imà ingười itiêu idùng ivà itổ ichức itín idụng iquyết iđịnh ivà ithỏa ithuận ivề imột igiới hạn giá trị itín idụng nhất định iđể igiữ itrong imột giai đoạn thời gian được xác định từ trước icụ ithể. - iCho ivay itheo ihạn imức ithấu ichi: ikhoản ivay imà imột icông ity itín idụng icho iphép ikhách ihàng isử idụng iđể ivayinhiều itiền ihơn isố itiền ihiện icó itrên itài ikhoản ihiện itại icủa ihọ. Theo ixuất ixứ itín idụng: -i iChoivayitrựcitiếp:iCácingânihàngitrựcitiếpichoinhữngingườiicóinhuicầuivayitiền, itrong ikhi inhững ingười iđi ivay itrực itiếp ihoàn itrả icho icác ingân ihàng ikhoản ivay icủa ihọ.
  • 34. 13 - iCho ivay igián itiếp: ilà ikhoản icho ivay ithu iđược ibằng icách imua ichứng itừ iký iquỹ ihoặc igiấy inợ iđã ithành ihiện ithực inhưng ichưa iđến ihạn ithanh itoán, ichẳng ihạn inhư ichiết ikhấu ithương imại ihoặc ibao ithanh itoán. Theo iđối itượng ikhách ihàng: - iCho ivay idoanh inghiệp ilà imột iloại itín idụng itrong iđó ingân ihàng icho icông ity ivay imột isố itiền inhất iđịnh iđể isử idụng icho imục iđích ikinh idoanh itrong imột ikhoảng ithời igian ixác iđịnh itrước, ivới iquy iđịnh iphải ihoàn itrả icả igốc ivà ilãi. - Cho vay icá inhân ilà imột iloại itín idụng itrong iđó ingân ihàng icho imột ikhách ihàng icụ ithể ivay imột ikhoản itiền icụ ithể, ivới iđiều ikiện iphải ihoàn itrả icả igốc ivà ilãi. iCác ikhoản ivay icá inhân icó ihai imục iđích isử idụng ichính: iđể ităng ithu inhập ivà itài itrợ icho icác inỗ ilực icá inhân ivà inghề inghiệp. 1.3. Rủi ro tín dụng: 1.3.1 Khái niệm: Rủi ro tín dụng trong Basel là rủi ro hoặc tổn thất do bên đối tác hoặc bên vay gây ra. “Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất”. Ở Việt Nam, rủi ro được định nghĩa như sau trong từ điển hiện hành: là một kịch bản mà một sự kiện có khả năng xảy ra được xác định trước hoặc khi quy mô của sự xuất hiện được phân bổ xác suất. RRTD có một số ý nghĩa, tuy nhiên những khía cạnh này đều bộc lộ những đặc điểm giống nhau: Xác suất tổn thất tài chính mà NHTM phải gánh chịu do người đi vay chậm trả hoặc không trả nợ (gốc và lãi) được gọi là rủi ro tín dụng. “RRTD là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” Rủi ro tín dụng là khả năng người vay không trả được nợ. Người cho vay có nguy cơ không nhận được thành phần gốc và lãi của khoản nợ. Điều này có thể dẫn đến dòng tiền bị gián đoạn và tăng chi phí thu nợ. Thuật ngữ này có thể được mở rộng cho các rủi ro tương tự khác—nhà phát hành trái phiếu có thể không thanh toán được
  • 35. 14 vào thời điểm đáo hạn hoặc công ty bảo hiểm có thể không thanh toán được yêu cầu bồi thường. 1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng: Biểu đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: Rủi ro giao dịch: là một loại rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn chế trong quá trình giao dịch, cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm ba yếu tố: - i i iKhi imột định chế tài chính iđưa ra các giải pháp cần thực hiện dựa trên imột iphương ián icho ivay ikhả ithi iđể iđưa ira iquyết iđịnh icho ivay, isẽ icó imột irủi iro iliên iquan iđến iquá itrình iđánh igiá iphân itích itín idụng iđược igọi ilà irủi iro ilựa ichọn; - i i iCác itiêu ichí ivề ibảo iđảm, ichẳng ihạn inhư icác itiêu ichí itrong ihợp iđồng icho ivay, icác iloại itài isản ithế ichấp, ingười ibảo ilãnh, icách ithức ibảo ilãnh ivà imức icho ivayitrên igiá itrị icủa itài isản ithế ichấp, itất icả iđều iđặt ira inhững ilo ingại ivề ian ininh.; - i i iRủiiroihoạt iđộng gắn liền với các ihoạt iđộng iquản ilý tín dụng cho các đối tượng cho vay và cân đối với đối tượng đi vay khi đứng dưới vai trò trung gian tài chính, ibao igồm iviệc isử idụng icác iphương ipháp iđánh igiá irủi iro ivà iquy itrình ixử ilý icác ikhoản inợ icó ivấn iđề.
  • 36. 15 - Rủi iro idanh imục: iCó irủi iro inào iliên iquan iđến idanh imục icho ivay icủa ingân ihàng imà ikhông ithể iquản ilý iđược ikhông, ibao igồm irủi iro itiềm iẩn ivà irủi iro itập itrung: - i i iRủi iro inội itại: ilà ikết iquả icủa inhững iphẩm ichất iđặc ibiệt ivà ikhác ibiệt, iđặc itrưng icho itừng ingười ivay, icũng inhư itừng ingành ihoặc ilĩnh ivực ikinh itế. iNó ilà ikết iquả icủa icác iđặc iđiểm ihoạt iđộng ihoặc isử idụng ivốn icủa ibên iđi ivay. - i i iRủi iro itập itrung: iKhi ingân ihàng itập itrung imột ilượng ivốn icho ivay iquá imức icho imột isố iít ikhách ihàng; ikhi inó ithực ihiện iquá inhiều ikhoản icho ivayirủi iro icao icho icác icông ity itrong icùng ingành, ilĩnh ivực ikinh itế ihoặc ikhu ivực iđịa ilý icó irủi iro icao. Rủi iro itác inghiệp: ilà ikhả inăng ibị ithua ilỗ ido inhân iviên ingân ihàng, ihệ ithống ivà ithủ itục inội ibộ i yếu ikém ihoặc ikhông ihiệu iquả ihoặc icác isự ikiện ibên ingoài icó itác iđộng iđến ihoạt iđộng ingân ihàng. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: NH và KH phải thống nhất về thời hạn trả nợ trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Đến thời hạn truyền thống, tổ chức tài chính này vẫn không còn đủ khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính đến hạn khác. Rủi ro do mất khả năng chi trả: là khả năng ngân hàng cần bán tài sản đảm bảo của doanh nghiệp để thu hồi khoản vay nếu doanh nghiệp đi vay không có khả năng trả nợ. Rủi iro ikhông igiới ihạn iở ihoạt iđộng icho ivay: ihoạt iđộng iliên iquan iđến itín idụng ido ingân ihàng ithực ihiện, ichẳng ihạn inhư iđồng itài itrợ, itín idụng ithuê imua, bảo lãnh và các hợp đồng thực hiện cam ikết, itài itrợ ithương imại ivà icho ivay giữa các ingân ihàng. 1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng: a) Các yếu tố nằm ở bên ngoài ngân hàng Môi trường kinh tế: Chu kỳ phát triển kinh tế: Hoạt động tín dụng sẽ mở rộng và trở nên ít rủi ro hơn khi nền kinh tế được cải thiện và ổn định. Ngược lại, sản lượng của khách hàng và công ty sẽ bị thu hẹp hoặc đình trệ trong thời kỳ suy thoái, điều này sẽ dẫn đến thua lỗ và mất khả năng thanh toán. Rủi ro vỡ nợ sẽ tăng lên nếu ngân hàng tiếp tục chấp nhận rủi ro mở rộng tín dụng ở mức độ cao.
  • 37. 16 Rủi iro ido iquá itrình itự ido ihóa itài ichính, ihội inhập iquốc itế: iDo isự icạnh itranh igay igắtimàinóithúciđẩyivàinguyicơithuailỗimà ikháchihàngicủaingânihàngigặpiphải,ixuihướng itoàn icầu ihóa iđang idiễn ira itích icực itrên ikhắp ithế igiới icó ithể ilàm ităng isố ilượng inợ ixấu. Các yếu tố về môi trường pháp lý Vẫn còn một số lỗ hổng trong cách áp dụng luật ở nước ta do luật và các giấy tờ liên quan chưa đồng bộ; Trong hầu hết các trường hợp, luật trao cho NHTM quyền xử lý tài sản thế chấp khoản vay khi khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ. Trên thực tế, các NHTM không làm được việc này vì là tổ chức kinh tế, không có quyền bắt buộc người dân phải làm gì. Do đó, đòi nợ là một quá trình tốn thời gian, công sức và tốn kém phải được đưa ra trước tòa án. Nguyên nhân do môi trường xã hội Điều cần thiết là phải mở cửa nền kinh tế để tiếp thu những tiến bộ khoa học và công nghệ mới nhất của các quốc gia công nghiệp hóa và trao đổi, nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ với các quốc gia khác nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế. Các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi quốc gia được hình thành từ nhiều hoạt động khác nhau. Cán cân thương mại quốc tế có thể dao động do những thay đổi chính trị, cũng như giá cả hàng hóa và dịch vụ, lãi suất thị trường, giá nguyên vật liệu, hàng hóa và dịch vụ. Các NHTM đặc biệt dễ bị tổn thương do tác động trực tiếp của cầu tiền đối với các hoạt động này. Nguyên nhân từ khách hàng vay Sử idụng itiền ikhông iđúng nhu cầu cho vay xác lập trước đó, ikhông iđủ ithiện ichí itrả inợ: iCá inhân iphải icông ikhai iđầy iđủ imục iđích ivà ikhả inăng itài ichính iđể itrả inợ iđúng ihạn ikhi ixuất itrình ihồ isơ ivay ivốn idoanh inghiệp ivới icán ibộ itín idụng. iHồ isơ ivayivốn ikinh idoanh iđều iphải icó imục iđích irõ iràng, ikế ihoạch ikinh idoanh ichi itiết ivà ikhả inăng iđược ithẩm iđịnh. iTuy inhiên, isau ikhi ivay ilại, inhiều ikhách ihàng ilại itiêu ixài ivào imục iđích ixấu, ikhông icó iý imuốn itrả ilại ikhiến ingân ihàng igặp inhiều ithiệt ihại ivà inguy ihiểm itrong iquá itrình ithu ihồi inợ. Thiếu ikỹ inăng ilập ikế ihoạch ivà iquản ilý ikinh idoanh: iMột ichiến ilược ikinh idoanh iđược iquản ilý ikém isẽ icó itác iđộng iđến inguồn itrả inợ. iCác ingân ihàng iđưa ira iquyết iđịnh
  • 38. 17 icho ivay idựa itrên icác ikế ihoạch ivà ichiến ilược ikinh idoanh icủa ikhách ihàng ivì ichúng ilà iphương itiện ihoàn itrả inợ ihiệu iquả inhất. iTuy inhiên, inếu iquản ilý ivà ilập ikế ihoạch ikém, ikhả inăng itrả inợ icủa ikhách ihàng icó ithể ibị iảnh ihưởng. Khó ikhăn ivề itài ichính ivà isự ithiếu icởi imở iDo ibị i“phù iphép” icho idoanh inghiệp ivay ivốn inên ibáo icáo itài ichính ido idoanh inghiệp icung icấp ihiện inay ikhông iphải ilà inguồn ithông itin iđáng itin icậy. iCó irất inhiều ivấn iđề ivà imối inguy ihiểm icó ithể ixảy ira itrong icác ibáo icáo, imặc idù ithực itế ilà ichúng itích icực ivà icó ilợi. b) Các yếu tố nằm bên trong ngân hàng: Rủi ro liên quan đến chính sách TD của NH: Những lỗ hổng trong quy trình nội bộ ngân hàng có thể dẫn đến các khoản vay có vấn đề và tổn thất cho vay. Sự không chắc chắn trong chính sách tín dụng khiến hoạt động TD trở nên lừa đảo, dẫn đến các quyết định tín dụng sai lầm và tạo cơ hội cho người sử dụng vốn lách luật, cuối cùng gây hại cho ngân hàng. Do sơ suất, thiếu sót của cán bộ tín dụng: CBTD thiếu hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực của mình có thể tính toán sai sót hoặc bỏ qua các cơ hội đầu tư sinh lời. Hoặc các cán bộ tín dụng có thể đã từ chối hỗ trợ các dự án không hiệu quả do cần thiết để đáp ứng các mục tiêu của họ về doanh số cho vay và áp lực, gây rủi ro đáng kể cho ngân hàng.Các sự cố kinh tế quy mô lớn gần đây liên quan đến các giám đốc điều hành ngân hàng đã chứng minh sự suy thoái đạo đức của họ. Cùng với khách hàng, một số nhân viên ngân hàng đã thổi phồng giá trị tài sản tài chính, cam kết nhận thêm tín dụng và làm giả giấy tờ cho vay, gây ra thiệt hạn đáng kể cho NH. Một trong những yếu tố quyết định quan trọng để giảm thiểu rủi ro tín dụng là đạo đức của các cơ quan chức năng. Một cán bộ chưa có kinh nghiệm có thể lấy thêm kinh nghiệm, nhưng việc giao bộ phận tín dụng cho một cán bộ “có tài mà không có đức” là rất bất lợi cho ngân hàng. Thiếu công tác giám sát, quản lý sau cho vay: Đối với cán bộ tín dụng, công tác giám sát, giám sát sau cho vay là trách nhiệm trọng yếu và cần thiết. Ngân hàng có thể kiểm tra xem khách hàng có tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng hay không bằng cách thường xuyên đến gặp họ; đồng thời, họ có thể sớm xác định bất kỳ
  • 39. 18 mối nguy hiểm và vấn đề khó khăn nào có thể xảy ra với người tiêu dùng và thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết. 1.3.4. Lượng hóa rủi ro tín dụng: Khâu quan trọng nhất của quy trình quản lý rủi ro tín dụng là đo lường rủi ro tín dụng. Mục đích của việc đo lường rủi ro tín dụng là hỗ trợ các ngân hàng định lượng những rủi ro mà họ có thể gặp phải trong một khoảng thời gian cụ thể và áp dụng các bước giảm thiểu rủi ro cần thiết, chẳng hạn như trích lập dự phòng để bù đắp tổn thất. Rủi ro có thể được các ngân hàng đo lường bằng nhiều cách khác nhau. Không có một kỹ thuật đo lường nào phù hợp với tất cả các ngân hàng; thay vào đó, mỗi ngân hàng phải tạo ra một kỹ thuật đo lường duy nhất cho các trường hợp cụ thể của mình. Các ngân hàng ở các quốc gia công nghiệp hóa hiện đang sử dụng các mô hình như mô hình chỉ số rủi ro chính và mô hình ước tính tổn thất dự kiến để phân tích định lượng rủi ro tín dụng. Do một số hạn chế tạm thời về dữ liệu, phần lớn các ngân hàng ở Việt Nam chưa áp dụng các kỹ thuật đo lường rủi ro định lượng. Thay vào đó, họ vẫn sử dụng các phương pháp như phương pháp phán đoán, phương pháp xếp hạng tín dụng và phương pháp điểm số. ❖ Mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính: Mô hình được đánh giá qua các chỉ số tài chính: Bảng 1: Chỉ tiêu chất lượng tài sản trong mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính
  • 40. 19 (Nguồn: Joel Bessis, Risk Management in Banking) Khả năng của ngân hàng trong việc phân tích toàn bộ kịch bản rủi ro tín dụng mà ngân hàng hiện đang gặp phải hoặc có thể gặp phải trong tương lai được thực hiện nhờ mô hình các chỉ số rủi ro tài chính. Việc đánh giá rủi ro tín dụng này dựa trên toàn bộ danh mục cho vay của toàn ngân hàng. ❖ Mô hình CreditMetrics: JP Morgan và các nhà tài trợ của nó (Bank of America, Union Bank of Switzerland, v.v.) đã thiết lập mô hình CreditMetrics vào năm 1997 dưới dạng khuôn khổ giá trị rủi ro (VAR) cho các khoản vay và tài sản phi thị trường giao dịch. Các số liệu sau được Creditmetrics sử dụng để xác định giá trị thị trường của khoản vay: - Hạng tín dụng của khách hàng vay vốn ;
  • 41. 20 - Xác suất thay đổi hạng tín dụng của khách hàng trong năm tới (Ma trận chuyển hạng) - Tỷ lệ thu hồi từ các khoản vay bị vỡ nợ; - Mức chênh thu nhập trên thị trường trái phiếu. ❖ Mô hình KMV: Mô hình KMV, thường được sử dụng trong lĩnh vực tài chính, được phát triển bởi công ty KMV dựa trên lý thuyết quyền chọn của Merton. Mô hình này hiện đang được tổ chức kinh doanh Moody's nắm giữ và nó đã được biến thành các phần mềm Giám sát tín dụng và Giám sát danh mục đầu tư để đo lường rủi ro của danh mục tín dụng và khả năng một công ty sẽ thất bại, tương ứng. KMV là một trong những mô hình được sử dụng thường xuyên nhất để xác định rủi ro tín dụng của người đi vay và danh mục đầu tư tín dụng, cùng với Chỉ số tín dụng. KMV trực tiếp tính toán rủi ro vỡ nợ của công ty bằng cách sử dụng các đầu vào như cấu trúc của công ty, sự biến động của giá trị tài sản của công ty và giá trị hiện tại của tài sản của công ty. Khả năng này, dựa trên phương pháp định giá quyền chọn của Merton (1974), được gọi là Tần suất mặc định dự kiến (EDF). Mô hình này sử dụng dữ liệu có sẵn công khai, đặc biệt phù hợp với các công ty niêm yết. 1.4. Xếp hạng tín dụng: 1.4.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng: XHTD là việc đánh giá khả năng trả nợ của một người, hoặc mức độ rủi ro tín dụng, phụ thuộc vào một số yếu tố, chẳng hạn như khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính, xu hướng vỡ nợ của họ khi điều kiện kinh tế thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay. 1.4.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng: Các NHTM không sử dụng kết quả tín dụng để chứng minh giá trị của người đi vay; đúng hơn, họ chỉ đơn thuần đưa ra những nhận iđịnh ihiện itại idựa itrên itiêu ichí irủi iro, itừ iđó iđưa ira ichính isách itín idụng ivà ihạn imức icho ivay iphù ihợp. iHệ ithống iXHTD itiếp icận itất icả icác i yếu itố iliên iquan iđến irủi iro itín idụng. iXếp ihạng icao icủa ingười ivay ichỉ ilà iđiểm ikhởi iđầu iđể iđưa ira iquyết iđịnh itín idụng isáng isuốt imà ikhông iphải ilà isự iđảm ibảo icho iviệc
  • 42. 21 ithanh itoán igốc ivà ilãi iđúng ihạn. iRủi iro itín idụng idự ikiến iđược iđiều ichỉnh idựa itheo itừng ikhách ihàng iđi ivay ivà itất icả icác ikhoản ivay icủa ingười iđó. 1.4.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng: Khoảng icách ikinh itế igiữa inhững igì ingười iđi ivay icam ikết itrả ivà inhững igì ingân ihàng ithương imại ithực isự ithu iđược icó ithể iđược isử idụng iđể ihiểu ihệ ithống iXHTD icủa iNHTM, ihệ ithống inày idự iđoán ikhả inăng ixảy ira irủi iro itín idụng. iỞ iđây, irủi iro iđược iđịnh inghĩa ilà imột iđiều ikiện ihoặc itình ihuống ikhông ixác iđịnh icó ithể idự iđoán iđược ivới ixác isuất icao. iMối iquan ihệ itrong iđó ingười icho ivay ivà ingười iđi ivay ichuyển igiao iquyền isử idụng ivốn itrên icơ isở ihoàn itrả iđược icoi ilà iđịnh inghĩa icủa itín idụng. iNền itảng icủa iquan ihệ itín idụng ilà isự itin icậy igiữa icác ichủ ithể. Các NHTM có thể kiểm soát mức tín dụng của khách hàng, thiết lập lãi suất cho vay phù hợp với dự báo về khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng và quản lý rủi ro tín dụng bằng những cách tinh vi nhờ hệ thống XHTD. Các NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua việc theo dõi sự thay đổi của các khoản cho vay hiện có và phân loại nợ theo từng nhóm khách hàng được xếp hạng, điều chỉnh danh mục theo hướng phân bổ nguồn lực vào các nhóm một cách ưu tiên, như khách hàng an toàn 1.4.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng: Một công cụ thiết yếu để nâng cao tính khách quan, tầm cỡ và hiệu quả của hoạt động tín dụng là XHTD. Các chỉ tiêu tính điểm tín dụng sử dụng thang đánh giá để xác định mức độ rủi ro, các tiêu chí đánh giá sau đó được sử dụng khác nhau tùy thuộc vào loại KH. Các nguyên tắc cốt lõi của khái niệm XHTD hiện nay là: phân tích tín dụng dựa trên nhận thức và thiện chí trả nợ của người vay đối với mỗi khoản vay; Rủi ro dài hạn được đánh giá bằng cách sử dụng các tác động của chu kỳ kinh tế và xu hướng trả nợ dự kiến, đây là một đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa trên hệ thống ký hiệu xếp hạng. Điều icần ithiết ilà isử idụng iphân itích iđịnh itính ibên icạnh iphân itích iđịnh ilượng itrong ikhi inghiên icứu iXHTD. iCác iquan isát icó ithể iđo ilường ibằng isố iđược igọi ilà idữ iliệu iđịnh
  • 43. 22 ilượng, itrong ikhi idữ iliệu iđịnh itính iđề icập iđến icác iquan isát ikhông ithể iđánh igiá iđịnh ilượng. iCác itiêu ichuẩn iphân itích icó ithể ithay iđổi iphù ihợp ivới isự ithay iđổi icủa icông inghệ ivà itiêu ichuẩn iquản ilý irủi iro. Cần ithu ithập idữ iliệu icho imô ihình iXHRD imột icách ilinh ihoạt ivà ikhách iquan, isử idụng iđồng ithời inhiều inguồn idữ iliệu iđể icó iđược isự ihiểu ibiết itoàn idiện i ivề itình itrạng itài ichính icủa ingười iđi ivay. 1.4.5. Mô hình xếp hạng tín dụng: Mô hình Xếp hạng Tín dụng là một mô tả chung cho các mô hình Rủi ro Tín dụng được áp dụng chủ yếu cho hoạt động cho vay thương mại (doanh nghiệp) (có thể được biểu thị là Mô hình Xếp hạng Bán buôn nếu do một Tổ chức Tài chính sản xuất nội bộ). Thuật ngữ này cũng áp dụng cho các loại hình cho vay khác (chẳng hạn như Khoản vay và Trái phiếu Chính phủ/Chính phủ, Tài trợ Dự án, v.v.). Các Mô hình Xếp hạng Doanh nghiệp đôi khi được ký hiệu là Mô hình Không Bán lẻ để phân biệt với các mô hình Xếp hạng Tín dụng Bán lẻ và mô hình Điểm Tín dụng SME. Các danh mục sau này thường sẽ được định hướng thống kê hơn (sử dụng bộ dữ liệu hiệu suất tín dụng lịch sử trực tiếp hơn). Tùy thuộc vào việc khách hàng của là CN, DN hay TCTD, các NHTM sử dụng một số mô hình. Chỉ có nhóm người tiêu dùng được xếp hạng được đề cập trong nghiên cứu này. Khi có nhiều khác biệt đáng kể giữa xếp hạng và thực tế, các mô hình này có thể được thay đổi sau vài năm sử dụng 1.4.6. Phương pháp xếp hạng theo mô hình điểm số: Các quy trình xếp hạng để trích xuất thông tin về các tác động giai thừa như tác động chính và tương tác sẽ được thảo luận. Các kết nối được thực hiện giữa phương pháp dựa trên thứ hạng này và các phương pháp dựa trên điểm số bằng cách sử dụng các phiên bản thống kê. Các phương pháp cho thiết kế khái niệm có hệ thống luôn là trọng tâm của nghiên cứu, đặc biệt là kể từ khi toàn bộ thiết kế trở thành khung phần mềm. Rõ ràng, cách tiếp cận có hệ thống có nghĩa là hình thức phân tích nhất định dựa trên mô hình hóa và hình thức chuyển đổi mô hình. Một trong những kỹ thuật lập mô hình hợp lý nhất (không dựa trên các mô hình ngôn ngữ tự nhiên mạnh mẽ nhưng
  • 44. 23 phức tạp hoặc đơn giản nhưng không chính thức) được biết đến là mô hình hàm. Trên thực tế, việc sử dụng các mô hình chức năng cho phép phong cách thiết kế “top- down” và “bottom-top”. Sản phẩm hỗ trợ mô hình hóa chức năng được thực hiện bởi người dùng hoặc thậm chí một phần tự động từ văn bản của bằng sáng chế hoặc tài liệu kỹ thuật khác, sau đó người dùng thực hiện xếp hạng và phần mềm đề xuất các yếu tố để cắt. Chúng ta nên lưu ý rằng dữ liệu lớn hay chính xác hơn là các nghiên cứu khám phá dựa trên tài liệu tấn công vấn đề tương tự nhưng tổng quát hơn một chút. Họ tập trung vào việc trích xuất khái niệm (ví dụ: nội dung, bản thể luận, hệ thống phân cấp, tương tác, bộ ba hành động chủ thể-đối tượng, mối quan hệ nhân quả, mô hình chức năng) từ dữ liệu văn bản. 1.4.7. Quy trình xếp hạng tín dụng: XHTD được hình thành dựa trên chính sách và quy chế tín dụng của từng ngân hàng. Các bước cơ bản sau đây là một quy trình của XHTD: (1) Thu thập dữ liệu về các tiêu chí đánh giá, phân tích cũng như thông tin xếp hạng của các tổ chức tài chính khác có liên quan đến đối tượng xếp hạng. Ngoài những thông tin do khách hàng đưa ra, thẩm định viên còn phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác, bao gồm các phương tiện truyền thông, cập nhật thông tin từ CIC, thông tin tín dụng nội bộ của ngân hàng, … (2) Để iđiiđến ikếtiluận ivề imức ixếpihạng, iphân itích itheo imô ihình isử idụng iđồng ithời icả iyếu itố itài ichính ivà iphi itài ichính. iĐặc ibiệt, icácichỉ itiêu iphi itài ichính icần iđược iáp idụng ihết isức ilinh ihoạt, ikhách iquan ivà iphù ihợp ivới imọi iloại ihình itổ ichức, imọi isản iphẩm ivà imọi iđối itượng ikhách ihàng. Bảng xếp hạng không được công khai trong XHTD của các NHTM. Để thay đổi mức xếp hạng, cần theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng. Tóm tắt kết quả xếp hạng liên quan đến rủi ro thực tế và theo tần suất sửa đổi xếp hạng được yêu cầu để khách hàng xem xét về việc thay đổi MH xếp hạng.
  • 45. 24 1.5. Một số nghiên cứu và kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng cá nhân. 1.5.1. Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ Việt Nam Để thiết lập mô hình điểm tín dụng cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam, Stefanie Kleimeier đã tiến hành phân tích kỹ lưỡng nguồn dữ liệu thu thập được từ các NHTM tại Việt Nam theo 22 biến bao gồm độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thời gian làm việc, tình trạng, nơi cư trú, giới tính, tình trạng hôn nhân, mục đích vay, … Theo nghiên cứu của Stefanie Klemeier, một mô hình điểm tín dụng cá nhân đã được phát triển bao gồm hai thành phần: mối quan hệ với ngân hàng và nhận dạng cá nhân và khả năng trả nợ. Bảng 2: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier
  • 46. 25 Bảng 3: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie Kleimeier
  • 47. 26 1.5.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của Fico: Ở một số quốc gia phát triển, mỗi người được cấp điểm tín dụng cá nhân như một biện pháp quản lý tín dụng để hỗ trợ các tổ chức tín dụng ước tính rủi ro cho vay. Rủi ro đối với người cho vay tăng lên với điểm tín dụng thấp hơn. Dựa trên tỷ trọng của năm chỉ số phân tích được liệt kê trong bảng bên dưới, Fair Isaac Corp, người đã
  • 48. 27 tạo ra mô hình điểm tín dụng FICO với mức tối thiểu là 300 và tối đa là 850 đối với cá nhân Bảng 4: Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO Bởi vì các ngân hàng có thể dễ dàng phân tích dữ liệu về tình trạng tín dụng của một người thông qua các công ty báo cáo tín dụng, mô hình điểm tín dụng FICO được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ. Các công ty dữ liệu tín dụng thu thập, cập nhật và chấm điểm thông tin của từng người từ các tổ chức tín dụng. Theo phương pháp điểm tín dụng của FICO, những người có điểm tín dụng từ 700 trở lên được coi là có tín dụng tốt, trong khi những người có điểm dưới 620 có thể khó vay vốn. 1.5.3. Mô hình logistic trong quản trị rủi ro tín dụng: Hồi quy Logistic là phương pháp phổ biến thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng và xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng khi các biến yếu tố rủi ro đã được sắp xếp thành các thang điểm.
  • 49. 28 Hồi quy Logistic, như hầu hết các phương pháp xây dựng mô hình dự báo khác, được sử dụng để xây dựng một hàm các yếu tố rủi ro có khả năng dự đoán cao khả năng có thể xảy ra (Likelihood) hoặc xác suất (Probability) của một kết quả được lựa chọn nghiên cứu. Mô hình hồi quy Logistic sẽ có dạng như sau: 𝐿𝑜𝑔𝑖𝑡(𝑝𝑖) = 𝛽0 + 𝛽1𝑥1 + 𝛽2𝑥2 + ⋯ + 𝛽𝑛𝑥𝑛 𝑃𝑖 = 𝐸(𝑌 = 1/𝑋) = 𝑒(𝛽0+𝛽1𝑥1+𝛽2𝑥2+⋯+𝛽𝑛𝑥𝑛) 1 + 𝑒(𝛽0+𝛽1𝑥1+𝛽2𝑥2+⋯+𝛽𝑛𝑥𝑛) Trong đó: - p: Xác suất vỡ nợ của khách hàng - x: Yếu tố rủi ro - β0: intercept: Hệ số chặn - β1....βn: Thông số ước tính Odlson (1980) là người tiên phong ứng dụng hồi quy logistics có điều kiện vào nghiên cứu dự báo khả năng vỡ nợ. Nghiên cứu kiểm tra khả năng phá sản (Odlson, 1980; Aziz và cộng sự, 1988) đã ủng hộ hồi quy logistic có điều kiện hơn phân tích đa biệt vì cả lý do lý thuyết và thực nghiệm. Mô hình hồi quy logistic có điều kiện yêu cầu ít hơn giả định thống kê và cung cấp nhiều hơn các thực nghiệm phân biệt (Zavgren, 1983). Hơn nữa, hệ số ước tính có thể giải thích tách biệt như là sự quan trọng và vai trò của mỗi biến độc lập trong việc giải thích ước tính PD. Những nhà nghiên cứu khác cũng sử dụng mô hình hồi quy logistic có điều kiện để kiểm tra các doanh nghiệp có khả năng vỡ nợ (Keasey và Watson, 1987; Ooghe và cộng sự, 1995; và Becchetti và Sierra, 2002). Sau công trình của Ohlson (1980), hầu hết nghiên cứu của các tác giả khác đều sử dụng mô hình logit để dự đoán khả năng vỡ nợ. Mặc dù có sự khác biệt giữa lý thuyết MDA và phân tích logit nhưng các nghiên cứu cho thấy kết quả thực nghiệm khá giống nhau. Tại Việt Nam, tác giả Hoàng Tùng (2011) là người đầu tiên giới thiệu mô hình logistic trong phân tích rủi ro tín dụng của các doanh nghiệp. Trong nghiên cứu của
  • 50. 29 mình, tác giả cũng sử dụng dấu hiệu phá sản “Vốn lưu động ròng bị âm” theo định nghĩa vỡ nợ của Basel 2 để phân loại các doanh nghiệp. 1.5.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng các nhân của một số NHTM và tổ chức kiểm toán ở Việt Nam Các ngân hàng thương mại chủ yếu sử dụng hệ thống tín dụng để đánh giá người tiêu dùng trong quản lý rủi ro. Tuy nhiên, có một số trường hợp các ngân hàng thương mại cũng cần xem xét dữ liệu xếp hạng tín dụng của các ngân hàng thương mại và các tổ chức kế toán tại quốc gia xuất bản, đặc biệt đối với những khách hàng có nhiều mối quan hệ khách hàng. 1.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân Các chỉ số liên quan đến danh tính của người vay và các chỉ số liên quan đến khả năng trả nợ và mối quan hệ của họ với ngân hàng thường được tách thành hai nhóm trong các mô hình xã hội tín dụng cá nhân. Trong đó nhóm nhận dạng của người vay bao gồm các yếu tố như tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập,... thường chiếm khoảng 40% ,mô tả các tiêu chuẩn để xác định danh tính của người vay. Ngoài ra, nhóm quan hệ tài chính và khả năng trả nợ điển hình, tỷ lệ này chiếm khoảng 60%, mô tả các tiêu chuẩn để xác định khả năng trả nợ và mức độ tín nhiệm của người đi vay, bao gồm khả năng trả cả gốc lẫn lãi và tỷ trọng nợ, hoàn vốn trên tổng thu nhập. Năm mức đánh giá của thang đánh giá tiêu chuẩn là 0; 25; 50; 75; và 100 điểm. Mức độ quan trọng của từng tiêu chí đánh giá trong việc xác định khả năng trả nợ của người đi vay quyết định mức độ quan trọng của từng tiêu chí được đưa ra; tầm quan trọng cao hay thấp tương ứng với tỷ trọng cao hay thấp trong nhóm chỉ tiêu đó. Chỉ có mô hình XHTD cá nhân của BIDV là khá quan trọng, kết hợp điểm tín dụng của người vay với tài sản duy nhất của khoản vay để đánh giá khách hàng trong số các mô hình nói trên. Nên có sự kết hợp giữa việc đánh giá người đi vay thông qua tổ chức tín dụng của khoản vay đó với tình trạng hoàn vốn của khách hàng vì giá trị tài sản đặc biệt của khoản vay lớn hơn bản chất khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng. Có như vậy thì việc đánh giá, cho điểm của khách hàng sẽ công bằng và chính xác hơn.
  • 51. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP 2.1. Giới thiệu chung về NHKL chi nhánh Đồng Tháp 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Nghị quyết số 469/QĐ-HQT về việc mở chi nhánh Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Đông Dương do Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Kiên Long ký ngày 27/05/2010, được sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bắt đầu từ ngày 07 tháng 01 năm 2010, Quyết định này có hiệu lực thi hành. Ngân hàng Kiên Long có tổng cộng 3 chi nhánh và phòng giao dịch được đặt trên 3 quận huyện của Tỉnh Đồng Tháp. Các chi nhánh và phòng giao dịch tập trung chủ yếu ở Thị Xã Sa Đéc 1 địa điểm, Thành Phố Cao Lãnh 1 địa điểm, Thị Xã Hồng Ngự 1 địa điểm, … Các phòng giao dịch này vừa đóng vai trò là đối tác kinh doanh chính vừa là địa điểm chính cho các hoạt động tín dụng của chi nhánh. NHKL - Chi nhánh Đồng Tháp là một trong những chi nhánh của NHKL hiện đang thiết lập tiêu chuẩn cho nỗ lực kinh doanh và mở rộng dịch vụ tài chính. Tuy là một chi nhánh mới nhưng NHKL - Chi nhánh Đồng Tháp đã đạt được nhiều thành tựu nhờ vào nguồn nhân lực gồm những nhân viên giàu kinh nghiệm được điều động từ Hội sở chính và các chi nhánh khác với những hoạt động kinh doanh đáng chú ý. Ngoài ra, bộ máy quản trị của ban giám đốc chi nhánh cũng được tổ chức rất tốt. Nhờ đó, NHKL - Chi nhánh Đồng Tháp đã đạt được nhiều thành tích, đóng góp to lớn vào sự nghiệp xây dựng cũng như phát triển KT - XH của đất nước. Bộ máy tổ chức của NHKL - CN Đồng Tháp gồm có:
  • 52. 31 Biểu đồ 2: Bộ máy tổ chức của NHKL – CN Đồng Tháp Đứng iđầu iNHKL i- iCN iĐồng iTháp ilà iGiám iđốc i: iKiểm isoát ihoạt iđộng icủa ichi inhánh ivà iquy iđịnh iHội iđồng iquản itrị ilà iTổng igiám iđốc iNHKL, itrước ipháp iluật ichịu itrách inhiệm ivề ihoạt iđộng icủa ichi inhánh. iViệc iđiều ihành ichung ihoạt iđộng icủa iđơn ivị ido igiám iđốc ichi inhánh itrực itiếp ithực ihiện. Phó igiám iđốc: iCó i01 iphó igiám iđốc igiúp igiám iđốc iđiều ihành ikhi icần ithiết ivà ibáo icáo igiám iđốc ivề inhiệm ivụ iđược iphân icông. Giúp iviệc icho igiám iđốc ilà icác iphòng ichức inăng: Phòng iquan ihệ ikhách ihàng: iCông itác itheo idõi, igiám isát ivà iđánh igiá ihoạt iđộng itín idụng ivà igiám isát, iđánh igiá ichất ilượng iHoạt iđộng igiám isát, ichất ilượng ihoạt iđộng itín idụng itại iChi inhánh iĐồng iTháp iđều iđược igộp ichung. iThiết ilập ihạn imức itín idụng icủa itừng ikhách ihàng iphù ihợp ivới iđịnhihướng itínidụng icủa ihệithống ivàicủaiChi inhánh iĐồng iTháp. iQuản ilý idanh imục itín idụng, itheo idõi icác ichỉ itiêu ichất ilượng itrong ihoạt iđộng itín idụng, ithỉnh ithoảng irà isoát itổng ithể idanh imục itín idụng. iTham igia icơ icấu ilại inợ, igiảm ilãi, imiễn ilãi, igia ihạn inợ, iđiều ichỉnh ithời ihạn ithu ihồi ivốn. Giám đốc Phó Giám đốc Quan hệ khách hàng Tổ hành chính Kế toán Ngân quỹ Đơn vị trực thuộc Khách hàng doanh nghiệp Kế toán giao dịch Bộ phận điện toán Khách hàng Cá nhân Kế toán nội bộ Quản lý rủi ro Quản lý và dịch cụ kho quỹ Kế hoạch Tổng hợp
  • 53. 32 Trụ isở ichính ichỉ iđịnh iđầu imối itập itrung ilập ikế ihoạch, imục itiêu, ichỉ ithị iđể ihoàn ithành ichiến ilược ikinh idoanh. iTrực itiếp itham imưu icho iBan iGiám iđốc ivà icác ibộ iphận ikhách ihàng ivề icác ichính isách iliên iquan iđến ikhách ihàng ivà isản iphẩm. Quản ilý irủi iro itín ihiệu, iquản ilý irủi iro ihoạt iđộng, ichống irửa itiền, iquản ilý ihệ ithống ichất ilượng iISO ivà ikiểm itra inội ibộ ilà itất icả icác inhiệm ivụ iđược ithực ihiện ibởi iPhòng inày. Tổ ihành ichính: ilà ibộ iphận icó inăng ilực iquản ilý inhân isự itại ichi inhánh ivà iđào itạo itheo iquy iđịnh iNHKL ivà itiêu ichuẩn iNhà inước. Tổ icũng iphụ itrách iquản ilý itoàn ibộ ihệ ithống ithông itin imạng ivà iinternet icủa ichi inhánh. iTổ isẽ inâng icấp iChi inhánh ibằng icách itriển ikhai iphần imềm ivà ihệ ithống imới itừ iTrụ isở ichính, iđóng ivai itrò iquan itrọng itrong icách itoàn ibộ ihệ ithống ihoạt iđộng itrong ithời iđại icông inghệ ihiện iđại. Phòng ikế itoán ingân iquỹ: iPhòng ichủ itrì ithực ihiện icác inghiệp ivụ iliên iquan iđến iquản ilýikho itiền ivà icác iquỹinghiệp ivụ.iBộ iphận itrực itiếp ixử ilýicác ihoạt iđộng iquỹi(nhận, ichi, ixuất ivà inhập), iphát itriển icác igiao idịch iquỹ, iphối ihợp ichặt ichẽ ivới icác ibộ iphận idịch ivụ ikhách ihàng iđể ixử ilý icác ikhoản ithanh itoán ibằng itiền imặt itại iquầy ivà icung icấp icho ikhách ihàng idịch ivụ imua isắm imột icửa ian itoàn ivà ithuận itiện. Các iđơn ivị itrực ithuộc: ilà icác iPhòng igiao idịch ituyến idưới itrực ithuộc isự iquản ilý icủa ichi inhánh iĐồng iTháp. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh. Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Kiên Long - chi nhánh Đồng Tháp Đơn vị: tỷ VNĐ
  • 54. 33 Lợi inhuận itrước ithuế icũng inhư ichênh ilệch ithu ichi iliên itục ităng itừ ikhi ithành ilập iđến inay. iNHKL i- iCN iĐồng iTháp ilà ichi inhánh iluôn igiữ iđược ităng itrưởng inăm inay icao ihơn iso ivới inăm ingoái ivà ibình iquân ităng itrưởng i~53%/năm igiai iđoạn i2019 i- i2021. Bảng 6: Dư nợ tín dụng tại NHKL – CN Đồng Tháp giai đoạn 2019 - 2021 Chỉ tiêu/ Năm 2019 Tỷ lệ (%) 2020 Tỷ lệ (%) 2021 Tỷ lệ (%) Theo thời hạn vay 5.302 100,00% 9.254 100% 10.393 100,0% - Ngắn hạn 2.916 54,99% 5.831 63% 5.937 57,1% - Trung hạn 1.127 21,26% 2.254 24% 1.756 16,9% - Dài hạn 1.259 23,75% 1.169 13% 2.700 26,0% Theo loại tiền vay 5.302 100,00% 9.254 100% 10.393 100,0% - VND 3.586 67,64% 7.173 78% 8.592 82,7% - Ngoại tệ & Vàng 1.716 32,36% 2.081 22% 1.801 17,3% Tổng dư nợ tín dụng 5.302 100,00% 9.254 100% 10.393 100,0% Mặc dù ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 nhưng Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Đồng Tháp đã có sự gia tăng đáng kể trong hoạt động kinh doanh. Dư nợ tăng từ 5.302 tỷ VNĐ lên 10.393 tỷ VNĐ, trong đó, dư nợ ngắn hạn tăng từ 2.916 tỷ VNĐ lên 5.937 tỷ VNĐ vào năm 2021. Dư nợ dài hạn tăng từ 1.259 tỷ VNĐ lên 2.700 tỷ VNĐ. Theo loại tiền vay thì dư nợ tập trung chủ yếu vào nợ vay VNĐ, dư nợ VNĐ tăng từ 3.586 tỷ VNĐ lên 8.592 tỷ VNĐ vào năm 2021. Bảng 7: Nợ quá hạn của NHKL – CN Đồng Tháp Chỉ tiêu/ Năm 2019 2020 2021 Dư nợ cho vay 5.302 9.254 10.393 Nợ quá hạn 98 105 200 Tỷ lệ NQH/Dư nợ 1,85% 1,13% 1,92% Nợ quá hạn trong giai đoạn 2019 – 2021 có sự tăng lên đáng kể từ 98 tỷ VNĐ lên 200 tỷ VNĐ vào năm 2021. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng từ 1.85% giảm xuống 1.13% vào năm 2020 sau đó lại tăng lên 1.92%. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn có sự gia tăng nhẹ
  • 55. 34 trong giai đoạn vừa qua nhưng vẫn tương đối thấp so với nhóm NHTM quy mô nhỏ ở Việt Nam. Những khoản nợ quá hạn cần phải trích lập dự phòng theo quy định của pháp luật được Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Đồng Tháp luôn được thực hiện đầy đủ. 2.2. Chính sách tín dụng hiện hành của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh Đồng Tháp. ♦ Đối itượng iKH, ingành inghề ikinh idoanh, itình ihình itài ichính, inguồn itrả inợ, ivị itrí iđịa ilý,itài isản iđảm ibảo ivàitỷ ilệ icho ivay itrên itài isản iđảm ibảo inằm itrong iNhóm ixét iduyệt: - Đối tượng KH mục tiêu: Việc thực hiện các quyền NHKL và các mối quan hệ xã hội tốt được khoa học và công nghệ tác động trực tiếp với thu nhập, tích lũy, nghề nghiệp ổn định, địa vị xã hội rõ ràng và không sử dụng khả năng để làm ảnh hưởng đến NHKL. Quan hệ xã hội lành mạnh, lịch sử sử dụng tín dụng tích cực, có hành vi dân sự và thái độ tốt đối với NHKL. Một ngành được xác định và tập trung, lịch sử tín dụng vững chắc, đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, cơ cấu cổ đông và quyền sở hữu minh bạch cũng như thái độ hợp tác tích cực với NHKL là tất cả các đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp. - Ngành nghề kinh doanh: Đặc biệt chú ý đến việc cho các công ty và người dân vay trong các lĩnh vực có tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường cũng như các cân nhắc về văn hóa, tôn giáo, chính trị và chính sách. Khả năng gia tăng giá trị của nó rất mạnh, khả năng cạnh tranh của nó ở trên mức trung bình và nó không bị ảnh hưởng đáng kể bởi chu kỳ kinh tế trong thời kỳ suy thoái. Một số ngành được ưu tiên cao bao gồm sản xuất hóa chất cơ bản, hạt nhựa, cao su tổng hợp, đồ gia dụng, thiết bị văn phòng, nông lâm sản, bán buôn, bán lẻ hàng tiêu dùng, sản xuất giày dép, mỹ phẩm và các sản phẩm khác. - Tình hình tài chính: chủ yếu giúp đánh giá tính khả thi của các phương án trả nợ, khả năng trả nợ, sự ổn định và chủ động về tài chính, khả năng quản lý rủi ro, mức độ nhạy cảm về tài chính của cá nhân, …
  • 56. 35 - Nguồn trả nợ: Khả năng trả nợ bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí, tùy thuộc vào tính ổn định, khả năng kiểm chứng và chắc chắn của dòng tiền. - Vị trí địa lý: chú trọng cho vay khách hàng sinh sống và làm việc gần địa điểm đặt trụ sở chính của NHKL, có cơ sở hạ tầng hoàn thiện… giúp NHKL tiếp cận khách hàng dễ dàng, cung cấp dịch vụ trọn gói thuận tiện cho việc gặp gỡ và kiểm tra định kỳ tư cách khách hàng vay. - Tài sản đảm bảo: Tài sản thế chấp được phân loại theo tính thanh khoản, tính ổn định về giá trị, tính đơn giản hoặc phức tạp của việc quản lý và bảo trì, tính đơn giản của đo lường và thành phần pháp lý của quyền sở hữu. - Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo: Các mức lãi suất cho vay tiêu chuẩn khác nhau sẽ được áp dụng tùy thuộc vào phân khúc khách hàng, cấp độ phê duyệt, sự ổn định về giá tài sản, tính thanh khoản và các rủi ro khác. ♦ Nhóm ikiểm isoát ibao igồm: - Sản iphẩm và dịch vụ itín idụng: icăn icứ ivào iđặc iđiểm icủa isản iphẩm inhư nhu cầu isử idụng, ikhả năng và hình thức itrả inợ, itài isản iđảm ibảo, ithời ihạn ivay, iloại itiền, ithị itrường imục itiêu. iKỳihạn ivà iloại itiền, iquyimô ikhoản ivay, iKênh iphân iphối ituỳithuộc ivào ichính isách itín idụng itừng ithời ikỳ. - Khii phânitíchi vàithẩmi địnhiKH,imỗiiKHisẽiđượcixếpi vàoimộti trongi bốninhómi sau: - iNhóm icấp itín idụng ibình ithường: ilà inhững iKH iđáp iứng icác itiêu ichí itừ i1 iđến i6 i(nhóm iđánh igiá) ithuộc iloại i"cấp itín idụng ithông ithường", itrong ikhi inhững iKH ikhông iđáp iứng icác itiêu ichí inày ithuộc icác iloại i"cấp itín idụng ihạn ichế", i"không icó itín idụng, i" ihoặc i"chấm idứt itín idụng." - i i i iNhóm ihạn ichế icấp itín idụng: ibiểu ithị irằng inhững iKH iđáp iứng iít inhất imột itrong icác itiêu ichí itừ i1 iđến i6 i(nhóm iđánh igiá) ithuộc inhóm i"tín idụng ibị ihạn ichế" inhưng ikhông iđáp iứng icác i yêu icầu ivề i"không icó itín idụng" ihoặc i"chấm idứt itín idụng". - i i i iNhóm ikhông icấp itín idụng: ilà iKH icó iít inhất imột itrong icác itiêu ichí icủa inhóm ixếp ihạng itừ i1 iđến i6 iđể iđược icoi ilà i“không icòn itín idụng” ihoặc i“tín idụng ibị ichấm idứt” - i i i iNhóm ichấm idứt icấp itín idụng i(đối ivới iKH ihiện ihữu): ilà icác iKH icó iít inhất imột itrong icác itiêu ichí itừ i1 iđến i6 i(nhóm ixét iduyệt) ithuộc inhóm i“chấm idứt icấp itín idụng” Chính isách itín idụng ihiện itại icủa iNHKL iđược ihình ithành itrên iquan iđiểm ithận itrọng, ivới itiền iđề ichỉ iđạo ilà i“chỉ icho ivay ikhi irủi iro iđược ikiểm isoát itốt”. iĐể igiảm ithiểu irủi iro icho iNHKL, iNHKL iđã iđánh igiá ilại icác icơ isở itín idụng ihiện itại, ihạn ichế icác ikhoản
  • 57. 36 itín idụng iđược icho ilà icó inguy icơ idẫn iđến inợ iquá ihạn, iđồng ithời ilựa ichọn ivà igiữ ichân icác ikhách ihàng itốt, iuy itín iđể itrả inợ. 2.3. Mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân của Ngân hàng Kiên Long - Chi nhánh Đồng Tháp. 2.3.1. Hướng dẫn hệ thống chấm điểm hệ thống xếp hạng: - Chấm điểm tín dụng được sử dụng để đánh giá và phân loại rủi ro đối với người tiêu dùng vay vốn tại NHKL ít nhất ba tháng một lần đối với cả khách hàng cá nhân và khách hàng thương mại. - Việc xếp hạng rủi ro của doanh nhân sẽ làm cơ sở cho xếp hạng tín dụng nội bộ của họ. Mỗi trong số năm điểm đánh giá cho mỗi chỉ số là 20, 40, 60, 80 và 100 điểm - iViệc ixếp iloại irủi iro icủa icơ isở ikinh idoanh idựa itrên i3 inhóm ichỉ itiêu: ❖ Nhóm ichỉ itiêu ithông itin ivề icá inhân ikinh idoanh ilà ichủ icơ isở ikinh idoanh; ❖ Nhóm ichỉ itiêu ithông itin ikhác iliên iquan iđến icơ isở ikinh idoanh; ❖ Nhóm ichỉ itiêu ivề iphương ián ikinh idoanh i(cho icá inhân ikinh idoanh ivay ivốn icho imục iđích ibổ isung ivốn ilưu iđộng); ihoặc inhóm ichỉ itiêu ivề iphương ián iđầu itư i(cho icá inhân ikinh idoanh ivay ivốn icho imục iđích iđầu itư itrung idài ihạn). Xếp iloại irủi iro icủa icá inhân ikinh idoanh idựa itrên i3 inhóm ichỉ itiêu icó itỷ itrọng iđiểm inhư isau: Bảng 8: Xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh
  • 58. 37 2.3.2. Hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dung: Điểm tín dụng ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống của bạn: cho dù bạn vay tiền hay thẻ tín dụng, lãi suất bạn phải trả, hoặc liệu bạn có nhận được một căn hộ như ý muốn hay không. Điểm tín dụng cao hơn có thể giúp bạn tiếp cận nhiều sản phẩm tín dụng hơn — và với mức lãi suất thấp hơn. Những người vay có điểm trên 750 hoặc thường xuyên có nhiều lựa chọn, bao gồm khả năng đủ điều kiện để được tài trợ 80% cho ô tô và thẻ tín dụng với mức lãi suất ưu đãi. - iPhần ixếp iloại irủi iro ikhách ihàng ixem ixét i2 inhóm ichỉ itiêu: ❖ Nhóm ichỉ itiêu ivề inhân ithân; ❖ Nhóm ichỉ itiêu ivề ikhả inăng itrả inợ - i iTrong iđó inhóm ichỉ itiêu ivề inhân ithân ichiếm itỉ itrọng i40% ivà inhóm ichỉ itiêu ivề ikhả inăng itrả inợ ichiếm itỷ itrọng i60% itrong itổng iđiểm ixếp iloại irủi iro. 2.3.3. Xếp loại khách hàng: Tổng iđiểm ikết ihợp icủa i3 inhóm ichỉ itiêu iđối ivới itrường ihợp ichấm iđiểm icá inhân ikinh idoanh ivà i2 inhóm ichỉ itiêu iđối ivới itrường ihợp ichấm iđiểm icá inhân itiêu idùng isẽ igiúp ixếp iloại irủi iro itheo ibảng idưới iđây: Bảng 9: Bảng xếp loại chấm điểm khách hàng
  • 59. 38 2.3.4. Một số trường hợp không áp dụng chấm điểm: Một isố itrường ihợp iđặc ibiệt ikhông iáp idụng ichấm iđiểm itheo iquy itrình: i ❖ Cá inhân ikinh idoanh ichết ikhông imua ibảo ihiểm iquy iđịnh icho i iNHKL ilà ingười ithụ ihưởng; icá inhân ikinh idoanh ivay ibỏ itrốn, ibị imất ikhả inăng ilao iđộng ihoặc icơ isở ikinh idoanh iđóng icửa ikhông ihoạt iđộng imà ingười ivay ikhông icó inguồn ithu inhập inào ikhác ihỗ itrợ itrả inợ; ❖ Cá inhân ivay icó inợ iquá ihạn itrên i360 ingày. Các itrườngihợp inêu itrên isẽiđượciphân iloạiitrựcitiếp ivàoinhóm inợicó imức irủi iroicaoinhất i– iNhóm inợ icó ikhả inăng imất ivốn. 2.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng tại NHKL Chi nhánh Đồng Tháp. 2.4.1. Những kết quả đạt được: Trong quá trình đánh giá và phê duyệt các khoản vay, MH XHTD cá nhân đóng vai trò như một công cụ quản lý rủi ro. Mô hình này tuân theo một trình tự và tiêu chí