SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quản nêu
trong luận văn, đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập –
Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – Bộ Quốc phòng.
Tác giả luận văn, đồ án tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Thiên Hương
----------------------------------------------------------------------------------
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
MỤC LỤC ...............................................................................................................ii
BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... v
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ................................................................................ 5
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất........................................................................... 5
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................................... 5
1.1.2.Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 7
1.1.3.Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
................................................................................................................... 8
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành.................................................... 9
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................... 9
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................ 12
1.3.Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .......................... 15
1.3.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN sản xuất............ 15
1.3.2.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất ................................................................................................................. 16
1.3.3.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................. 18
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 iii
1.3.4.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp...................... 20
1.3.5.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung............................. 22
1.3.6.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ......................... 25
1.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất....... 28
1.5.Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất31
1.5.1.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm...................... 31
1.5.2.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................... 32
1.6. .Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ................................................................................................ 33
1.7. .Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện áp dụng phần mềm kế toán ........................................................................... 34
1.7.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán: ................................... 34
1.7.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy: ................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 – BQP.......................................................................... 38
2.1.Đặc điểm chung của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17.............. 38
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí 17................... 38
2.1.2.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Cơ khí17................ 49
2.1.3.Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng .................................... 52
2.2.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – BQP.............................................. 61
2.2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ...................... 61
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 iv
2.2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................... 61
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuât tại Công ty TNHH một thành viên Cơ
khí 17- BQP. ............................................................................................................. 62
2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................... 62
2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................ 77
2.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................... 88
2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17................................................................... 97
2.2.4.1. Kế toán đánh giá sản phẩm dở................................................. 97
2.2.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ khí 17.......... 103
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 - BQP............................... 106
3.1. Nhận xét chung về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17....................................... 106
3.1.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản................................................. 106
3.1.2. Những hạn chế, tồn tại cần hoàn thiện. ............................................. 109
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ........................................................................................ 110
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 118
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................... 119
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC..................................... 120
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN .............................................................. 121
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 v
BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải Ký hiệu viết tắt
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Bảo hiểm y tế BHYT
Bộ Quốc phòng BQP
Chi phí nguyên vật liệu CP NVL
Chi phí sản xuất CPSX
Công nhân trực tiếp sản xuất CNTTSX
Kinh phí công đoàn CPCĐ
Nguyên vật liệu NVL
Nhân công trực tiếp NCTT
Sản phẩm dở dang SPDD
Tài sản cố định TSCĐ
Tài khoản TK
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 vi
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CONG TY GIAI ĐOẠN 2011 -2013 ..... 48
BẢNG 2:BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO THÁNG 8/ 2013 ...................................... 71
BẢNG 3: BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU THÁNG 8/ 2013 ................................................ 73
BẢNG 4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 THÁNG 8/ 2013 ...................................................... 74
BẢNG 5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 THÁNG 8/ 2013 ...................................................... 75
BẢNG 6: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH THÁNG 8/ 2013.................................. 81
BẢNG 7: BẢNG PHÂN BỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NCTT ................................................... 84
BẢNG 8: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 THÁNG 8/2013 ...................................................... 87
BẢNG 9: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ ............................................ 93
BẢNG 10: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 8/ 2013 ............................. 95
BẢNG 11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 THÁNG 8 NĂM 2013 .......................................... 101
BẢNG 12: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ – TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 8/
2013................................................................................................................................... 104
BẢNG 13: BẢNG KÊ SỐ 8 NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM THÁNG 8/ 2013 ...105
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1.TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. ............. 20
SƠ ĐỒ 1.2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP......................... 22
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ...................... 24
SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GÍA THÀNH THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN. ............................................................... 26
SƠ ĐỒ 1.5:KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ 27
SƠ ĐỒ 1.6. TRÌNH TỰ XỬ LÝ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN SỬ
DỤNG KẾ TOÁN MAÝ ..................................................................................................... 35
SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ....................................................... 43
SƠ ĐỒ 2.2 :SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................. 44
SƠ ĐỒ 2.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CƠ KHÍ 17 .......................................................................................................................... 49
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 viii
DANH MỤC HÌNH
HÌNH 2.1 : MÀN HÌNH HỆ THỐNG PHẦN MỀM EFFECT............................................ 54
HÌNH 2.2 : MÀN HÌNH KHAI BÁO DANH MỤC............................................................ 55
HÌNH 2.3 : MÀN HÌNH DANH MỤC TÀI KHOẢN ......................................................... 56
HÌNH 2.4 : MÀN HÌNH DANH MỤC VẬT TƯ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ .......................... 58
HÌNH 2.5 : MÀN HÌNH DANH MỤC KHO...................................................................... 59
HÌNH 2.6 : MÀN HÌNH DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG CHI PHÍ.......................................... 60
HÌNH 2.7 : MÀN HÌNH NHẬP PHIẾU XUẤT KHO ........................................................ 67
HÌNH 2.8 : MÀN HÌNH XEM SỔ SÁCH........................................................................... 68
HÌNH 2.9 : MÀN HÌNH BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO.................................................. 69
HÌNH 2.10 : MÀN HÌNH BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU................................................... 69
HÌNH 2.11 MÀN HÌNH SỔ CÁI TK621 ( ĐTCP/TP : KHUNG XƯƠNG MAY MAY) .... 70
HÌNH 2.12: MÀN HÌNH NHẬP PHÂN BỔ CHI PHÍ NCTT............................................. 85
HÌNH 2.13 : MÀN HÌNH SỔ CÁI TK 622 ( ĐTCP/TP: KHUNG XƯƠNG MÁY MAY).. 86
HÌNH 2.14: MÀN HÌNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................. 91
HÌNH 2.15: MÀN HÌNH PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ THÁNG................................... 92
HÌNH 2.16: MÀN HÌNH SỔ CÁI TK 154........................................................................ 100
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản
lý và xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người.
Trong đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai
trò rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay, nền kinh
tế thị trường chịu sự điều tiết của quy luật cung – cầu, các doanh nghiệp cạnh
tranh quyết liệt. Do vậy, việc tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh nhằm
hạ giá thành sản phẩm là việc có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là
một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm.
Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi
phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi hay
không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng,
nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường. Mặt khác, do các yếu tố sản xuất ở
nước ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế.
Giá thành sản phẩm có vai trò to lớn trong quản lý và sản xuất. Nó là
nhân tố tác động trực tiếp đến giá cả hàng hoá. Để thâm nhập thị trường thì
doanh nghiệp phải chú trọng đến việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí
sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết
kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đồng thời
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 2
cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các
nhà quản lý. Để giải quyết được vấn đề đó, cần phải hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này
không những mang ý nghĩa về mặt lý luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to
lớn trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản
xuất ở nước ta nói chung và mỗi công ty nói riêng. Thông qua các chỉ tiêu về
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, các nhà quản lý sẽ biết được mức độ
tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chi phí, giá thành
và từ đó tìm ra biện pháp phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược
điểm còn tồn tại nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm. Nó không chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm
của toàn xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, qua quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế ở
Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 em đã đi sâu nghiên cứu và lựa
chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 - BQP”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán nói chung, trọng tâm là kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH một thành viên
Cơ khí 17 –BQP.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí
17 – BQP.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của
luận văn là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 –BQP.
Phạm vi nghiên cứu:
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cũng như sự hạn chế về
mặt thời gian nên em đã tập trung đi sâu vào nghiên cứu: “Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Khung xương máy may ( Hàng
Jaguar ) tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17” trong tháng 08 năm
2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
 Phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán để tìm hiểu cách thức tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
 Thu thập số liệu thực tế tại phòng kế toán.
 Tham khảo sách, báo, tạp chí, internet cũng như các tài liệu khác
liên quan đến đề tại nghiên cứu.
Phương pháp phân tích số liệu: sử dung phương pháp so sánh, đối
chiếu, tổng hợp các chi phí liên quan đến việc tính giá thành sản phẩm.
5. Kết cấu luận văn:
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
- Chương I: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
- Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 4
- Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên
Cơ khí 17.
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của
bản thân còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong có được sự nhận xét, góp ý của giáo viên hướng dẫn –
TS. Thái Bá Công và các cô, chú, anh chị phòng Tài chính kế toán của công
ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thiên Hương
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1. Chi phi sản xuất
CPSX trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được
tính cho một thời kỳ nhất định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị
đầy đủ các yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để
thực hiện việc sản xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ
hàng hóa, luân chuyển, lưu thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa. Các chi
phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời
kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
1.1.1.2. Giá thành sản phầm
Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết
quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các
chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 6
doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp
đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Về bản chất CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng biểu
hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí là
giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản
phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản xuất sản
phẩm là xác định một lượng CPSX nhất định, tính cho một đại lượng kết quả
hoàn thành nhất định.
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất
là một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành thực hiện tại một
thời điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lương sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối
lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành , chứa đựng một lượng chi phí cho
nó – đó là CPSX dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số
lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục
sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSX dở dang đầu kỳ.
Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm CPSX của kỳ
trước chuyển sang và một phần CPSX phát sinh trong kỳ.
Giá thành
sản xuất
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 7
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong nền kinh tế thị trường:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế đất nước đã có những biến
chuyển to lớn, cùng với nó là sự chi phối quy luật cạnh tranh. Do đó, muốn
tồn tại và phát triển được thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải giảm
tối đa các khoản chi phí để hạ giá thành sản phẩm, từ đó hạ được giá bán sản
phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Qua đó, tăng sức
cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường trong nước và nước ngoài, góp
phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Ngoài ra nó
còn mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế. Do
vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt CPSX và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Nhóm nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật
liệu, thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm,…
Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới CPSX và giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức thanh toán để các
chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Đối với thị trường đầu ra: doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán,
phương thức thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu quả.
- Nhân tố chủ quan như:
+ Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận
dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp.
+ Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…
+ Trình độ sử dụng lao động
+ Trình độ tổ chức sản xuất
+ Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 8
Sự tác động của nhân tố khách quan cũng như chủ quan có thể làm tăng
hoặc giảm CPSX và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được CPSX và giá
thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên nhân ảnh hưởng để
hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng CPSX và phát huy những nhân
tố tích cực để hạ thấp CPSX và giá thành sản phẩm.
1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trò của
kế toán:
Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau:
- Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công
nghệ mới vào sản xuất.
- Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến
khích người lao động.
- Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý
- Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ
mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
vậy, kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình
trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền
đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 9
tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương
án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,
khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành
của doanh nghiệp.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành:
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất:
CPSX bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Vì vậy để thuận tiện
cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường
được phân loại theo các tiêu thức sau:
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh
tế, cùng mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt
tính chất kinh tế của nó như thế nào. Theo cách này chi phí sản xuất được chia
thành các khoản mục sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 10
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên
vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử
dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc,
lao vụ. Không tính vào khoản mục này những CP NVL dùng vào mục đích
phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản
xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của
công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản
mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của
nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
hay nhân viên khác.
Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ
sản xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại…) bao gồm các
khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng
tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi
phí:
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính
chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó
phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ CPSX trong kỳ được
chia thành các yếu tố như sau:
Chi phí nguyên vật liệu: yếu tố chi phí ngyên vật liệu bao gồm giá mua,
chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Bao gồm CP NVL chính, CP NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí
phụ tùng thay thế và CP NVL khác.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 11
Chi phí nhân công : bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả
cho người lao động và các khoản trích theo lương của người lao động.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị : bao gồm khấu hao của tất cả các
TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất và yêu cầu về trình độ quản lý của
doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.
Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí luân
chuyển nội bộ. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng
quan trọng đối với việc quản lý chi phí theo lĩnh vực sản xuất. Nó cho phép
hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện dự toán CPSX; làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế
hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động...
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ:
Theo cách phân loại này, CPSX chia làm 3 loại:
Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ bao gồm CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định ( định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 12
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc….
Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
kế toán khác nhau .
Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý
vàtừng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân
loại giá thành.
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành sản phẩm:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại như sau:
Giá thành kế hoạch : là giá thành được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch
và sản lượng kế hoạch.
Giá thành định mức : Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế : Là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở
số liệu CPSX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.
1.2.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành:
Theo cách phân loại này thì giá thành chia làm 5 loại:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 13
1.Giá thành sản xuất toàn bộ: Là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn
bộ biến phí và định phí thuộc CPNVL trực tiếp, CPNCtrực tiếp, CPSX
chung tính cho sản phẩm hoàn thành.
Công thức:
Zsx toàn bộ = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Trong đó:
Zsx toàn bộ: Là giá thành sản xuất toàn bộ
Thông tin về Zsx toàn bộ thường đóng vai trò chủ yếu trong các quyết định
mang tính chất chiến lược dài hạn như: Quyết định ngừng sản xuất hay tiếp
tục sản xuất một mặt hàng nào đó…Đây là chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa quan
trọng trong quản trị doanh nghiệp.
2. Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành chỉ bao gồm biến
phí thuộc CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CPSX chung tính cho sản phẩm
hoàn thành.
Công thức:
Zsxbp =
Biến phí
CPNVLTT
+
Biến phí
CPNCTT
+
Biến phí
CPSXC
Trong đó:
Zsxbp: Giá thành sản xuất theo biến phí
Giá thành sản xuất theo biến phí có vai trò quan trọng trong việc đưa ra
các quyết định ngắn hạn như: Quyết định nhận hay từ chối đơn đặt hàng
đột xuất; quyết định thay đổi biến phí và doanh thu để tăng lợi nhuận…
3. Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí: Là loại giá thành
trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn
thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức độ hoạt
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 14
động thực tế so với mức hoạt động theo công suất theo công suất thiết kế. Chỉ
tiêu này được sử dụng trong kiểm soát quản lý.
Công thức:
Trong đó:
Zsxhl: Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí
4. Giá thành toàn bộ theo biến phí: Là loại giá thành sản phẩm trong đó
bao gồm toàn bộ biến phí tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Công thức:
Zbp =
Biến phí
sản xuất
+
Biến phí
bán hàng
+
Biến phí quản lý
doanh nghiệp
Trong đó:
Zbp: Giá thành toàn bộ theo biến phí
5. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: là loại giá thành bao gồm giá
thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Công thức:
Ztb =
CPNV
LTT
+
CPNC
TT
+ CPSXC +
Chi phí
bán hàng
+
CPquản
lý DN
Trong đó: Ztb: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
Ztb là căn cứ để xác định lợi nhuận trước thuế của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Zsxhl =
Biến phí
CPNVLTT
+
Biến phí
CPNCTT
+
Biến phí
CPSXC
+
Đ.phí CPSXC
p.bổ theo mức
độ hoạt
độngthực tế
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 15
1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra
giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc
tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản
xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt
hàng…)
Khi xác định đối tượng kế toán CPSX trước hết các nhà quản trị phải
căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán CPSX
trong các doanh nghiệp có thể là:
- Nơi phát sinh chi phí : Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng…
- Nơi gánh chịu chi phí : Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh
nghiệp đang sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt
hàng…
Xác định đối tượng CPSX một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán CPSX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp
số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 16
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập
hợp CPSX, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp CPSX một cách phù
hợp.
1.3.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép
ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí có liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng
đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các
chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo
hai bước sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 17
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy thuộc vào
từng trường hợp cụ thể.Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ
thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn.
 Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xác định giá phí trên cơ sở hoạt
động ( Mô hình ABC) thì việc phân bổ chi phí phát sinh tại một bộ phận ( nơi
phát sinh chi phí) cho từng hoạt động và xác định chi phí hoạt động cho từng
đối tượng chịu chi phí ( sản phẩm, loại sản phẩm) được thực hiện theo 4
trường hợp:
- Trường hợp 1: Bộ phận (trung tâm) chỉ có 1 loại hoạt động tạo ra 1 loại
sản phẩm thì toàn bộ chi phí của bộ phận đó được tập hợp trực tiếp cho giá
phí của loại sản phẩm đó.
- Trường hợp 2: Bộ phận có 1 loại hoạt động tạo ra nhiều loại sản phảm thì
chi phí của bộ phận đó được tập hợp theo bộ phận, sau đó phân bổ chi phí
cho từng loại sản phẩm liên quan. Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ gọi là “
Đơn vị công”
- Trường hợp 3: Bộ phận có nhiều hoạt động nhưng chỉ để tạo ra 1 loại sản
phẩm thì chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động nào thì tập hợp cho hoạt
động đó, còn những chi phí chung, sau đó phân bổ cho từng hoạt động theo
tiêu chuẩn phù hợp.
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
của các đối tượng cần phân bổ chi phí
Phần chi phí phân
bổ cho đối tượng i
Hệ số phân
bổ chi phí
Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng
để phân bổ chi phí của đối tượng i
= x
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 18
- Trường hợp 4: Bộ phận có nhiều hoạt động và các hoạt động tạo ra nhiều
loại sản phẩm. Trong trường hợp này, cần phải tập hợp chi phí theo từng
loại hoạt động, sau đó tính toán phân bổ chi phí của mỗi hoạt động cho
từng loại sản phẩm liên quan,
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.3.1. Định nghĩa:
CP NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ,... nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất chế tạo sản phẩm hay trực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ.
1.3.3.2. Phương pháp xác định:
CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
CP NVL trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ
yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên
cơ sở các “ Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào
các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ phận.
Trong trường hợp CP NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập
hợp và phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ CP NVL cho các
đối tượng có thể là:
- Đối với CP NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ là: chi phi định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm
sản xuất…
CP NVL
trực tiếp
thực tế
trong kỳ
=
Trị giá
NVL trực
tiếp còn
lại đầu kỳ
+
Trị giá NVL
trực tiếp xuất
dùng trong
kỳ
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
cuối kỳ
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
(nếu có)
-
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 19
- Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu… tiêu chuẩn phân bổ có thể lựa chọn
là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, CP NVL chính, khối lượng sản phẩm
sản xuất…
1.3.3.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
Các chứng từ được sử dụng là:
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT )
- Phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( Mẫu 05 - VT )
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
1.3.3.4. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản CP NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 –
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
( sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng ).
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 20
1.3.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
SƠ ĐỒ 1.1.TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP.
1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
1.3.4.1. Định nghĩa:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho CNTTSX
sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm : tiền lương chính,
tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương của công
nhân sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..).
TK 133
Thuế
được khấu trừ
Trị giá NVL mua dùng
ngay cho sản xuất
TK 152(611) TK631
TK152 (611)
Vật liệu xuất kho dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm,
dịch vụ
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyểnCP NVL trực tiếp
Vật liệu không sử dụng hết
cho sản xuất sản phẩm cuối kỳ
nhập lại kho
TK 632
CP NVL trực tiếp vượt trên
mức bình thường.
TK111,112,331
TK 621
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 21
1.3.4.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
Chi phí về tiền lương ( tiền công ) được xác định cụ thể tùy thuộc hình
thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số
tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động
khác được thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân
bổ cho các đối tượng kế toán CPSX trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở
đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi
phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào số lương công nhân sản
xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện
hành của từng thời kỳ.
Giống như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thường là các
khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập
hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi
phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu
chuẩn hợp lý: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực
tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra…
1.3.4.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
Các chứng từ được sử dụng là:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05-
LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11- LĐTL)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 22
1.3.4.4. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí
nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối
tượng tập hợp CPSX kinh doanh.
1.3.4.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
SƠ ĐỒ 1.2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
1.3.5.1. Định nghĩa:
CPSX chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau
CPNVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh
trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
TK 334 TK 622
TK 338
TK 335
Tiền lương và phụ cấp ăn ca
phải trả CN trực tiếp sản xuất
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ…theo quy định
Trích trước lương nghỉ
phép của công nhân
Kết chuyển chi phí NCTT
theo đối tượng tập hợp CP
TK632
Kết chuyển chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường
TK154 (631)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 23
CPSX Chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi
phí dụng cụ sản xuất, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí
khác bằng tiền.
1.3.5.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
CPSX chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi
tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác CPSX chung còn được tổng hợp theo chi phí
cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp CPSX chung theo từng
phân xưởng kế toán phân bổ CPSX chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo
từng tiêu chuẩn hợp lý.
CPSX chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Trường hợp
mức sản phẩm thực tế cao hơn công suất bình thường thì CPSX chung cố định phân
bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm sản xuất thấp hơn
công suất bình thường, thì chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường, phần
CPSX chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
CPSX chung biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế.
1.3.5.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
CPSX chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu
xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán
lương....cùng một số chứng từ khác…
1.3.5.4. Tài khoản sử dụng:
TK 627 - Chi phí sản xuất chung . Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí
phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận.... phục vụ sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ...
TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
 TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
 TK 6272 - Chi phí vật liệu.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 24
 TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
 TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
1.3.5.5. Trình tự hạch toán:
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 334, 338 TK 627
TK 152, 153 (611)
TK 242, 335
TK 214
TK 331, 111,
TK 111, 112, 152...
TK 154
TK 632
TK 133
Chi phí nhân viên
phân xưởng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản chi phí khác mua
ngoài phải trả hoặc đã trả
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
Phân bổ( hoặc kết chuyển )
chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng tính giá
Kết chuyển chi phí SXC
không phân bổ vào giá thành
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 25
1.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.3.6.1. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí thực tế phát sinh
được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kế toán phải tập hợp CPSX
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp CPSX kế toán sử dụng TK
154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 26
Trình tự kế toán như sau:
SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GÍA THÀNH THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
TK 133
TK632Tập hợp chi
phí NVL TT
Tập hợp chi
phí NCTT
TK 152,153
TK 111, 112, 331
TK 627
TK 133
Tập chi hợp
phí SXC
Kết chuyển chi phí SXC không được phân bổ
Kết chuyển chi phí
SXC được phân bổ
TK 621
TK 622
TK 334, 338
TK 154
TK 155
TK 157
TK 632
Kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí
NVLTT cuối kỳ
Kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí
NCTT cuối kỳ
TK 152, 214,…
Kết chuyển các khoản
làm giảm giá thành
Kết chuyển giá thành
sản xuất thực tế sản
phẩm nhập kho
Kết chuyển giá thành sản
xuất thực tế sản phẩm gửi
bán không qua kho
Giá thành thực tế sản
phẩm bán ngay không
qua kho
TK 152, 138,811…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 27
1.3.6.2. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, việc tổ chức các khoản mục chi phí vẫn giống
như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các TK 621, TK
622, TK 627. Còn tài khoản dùng để tập hợp CPSX là TK 631 “Giá thành sản
xuất”. Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ
căn cứ vào kết quả kiêm kê đánh giá sản phẩm làm dở.
Trình tự kế toán tập hợp chí phí sản xuất:
SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ
ĐỊNH KÌ
TK 631
TK 621
TK 154
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp cuối kỳ
TK 632
Tập hợp chi phí NCTT
TK 627
TK 632
Kết chuyển chi phí
sản xuất dở dang
cuối kỳ
Kết chuyển chi phí dở dang
đầu kỳ
Kết chuyển giá
thành thực tế sản
phẩm sản xuất hoàn
thành trong kỳ
Các khoản làm
giảm giá thành
Chi phí NVL trực tiếp phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí
NCTT cuối kỳ
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung được phân bổ
TK 138, 811, 111
TK 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung không
được phân bổ
TK611
TK 334, 338
TK 111, 214 152
Tập hợp chi phí sản
xuất chung
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 28
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất
SPDD là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản
xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã
hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến
tiếp mới trở thành sản phẩm.
Khi tiến hành đánh giá SPDD, kế toán phải dựa vào đặc điểm, tình hình cụ
thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của CPSX và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá SPDD
cuối kỳ cho thích hợp. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở:
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu
chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Theo phương pháp này,giá trị SPDD chỉ tính phần CP NVL chính trực
tiếp hoặc CP NVL trực tiếp, còn chi phí khác( chi phí nhân công trực tiếp,
CPSX chung) tính cho cả sản phẩm hoàn thành. Chi ph sản xuất dở dang được
xác định theo công thức:
* Theo phương pháp bình quân:
* Theo phương pháp nhập trước xuât trước ( FIFO)
Giá trị sản
phẩm dở
cuối kỳ
=
Chi phí NVL phát sinh trong kỳ
SL hoàn thành trong kỳ + SL dở cuối kỳ
x
SL sản phẩm
dở cuối kỳ
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
Giá trị sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
CP NVL phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong
kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
=
+
+
x
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 29
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít.
Nhược điểm: Thông tin về CPSX dở dang có độ chính xác không cao vì
không tính đến các chi phí khác.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục,
CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD ít
và không có biến động lớn so với đầu kỳ.
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương:
Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho
SPDD theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trước hết cần cung cấp
khối lượng SPDD và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng
SPDD ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán xác
định từng khoản mục chi phí cho SPDD:
 Theo phương pháp bình quân gia quyền:
 Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình công
nghệ sản xuất (như nguyên vật liệu chính trực tiếp, nguyên vật liệu trực
tiếp) thì tính theo công thức sau:
 Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất ( như
chi phí nhân công trực tiếp, CPSX chung) thì tính cho SPDD theo công
thức :
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản phẩm
hoànthành trong kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
=
+
+
x
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành tương
đương
=
+
+
x
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 30
Trong đó:
 Theo phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO), ta có công thức:
Chi phí sản
xuât dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí sản xuất trong kỳ
Khối lượng tương đương (KLTĐ)
x
Khối lượng
tương đương
của sản phẩm
dở cuối kỳ
Trong đó:
KLTĐ = KLTĐ của SPD đầu kỳ + Khối lượng bắt đầu SX và hoàn thành
trong kỳ + KLTĐ của SPD cuối kỳ
Ưu điểm: Mức độ chính xác cao hơn.
Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, mang nặng tính chủ quan.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp mà CP NVL trực tiếp
chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD đầu kỳ và cuối
kỳ nhiều biến động.
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ
hoàn thành của SPDD ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản
mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính giá trị SPDD theo chi phí định
mức. Công thức xác định như sau:
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Số lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ
Mức độ hoàn thành= x
Giá trị SPDD cuối
kỳ
Số lượng sản phẩm làm
dở cuối kỳ
Chi phí đơn vị định mức= x
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 31
Ưu điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi thời điểm.
Nhược điểm: Kết quả tính toán có độ chính xác không cao, khó áp dụng.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với doanh nghiệp đã xây dựng định mức
CPSX hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định
mức.
1.5. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể phải
căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm,
tính chất sản phẩm, yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ quản lý,…của
doanh nghiệp cũng như đặc điểm của từng loại sản phẩm cụ thể.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được
xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng
loạt thì từng loại sản phảm là đối tượng tính giá thành.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá
thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình công nghệ, còn các
doanh nghiệp có quá trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối
tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm
hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoặc có thể là từng bộ phận, chi
tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 32
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Có thể theo tháng, quý hoặc năm tùy theo từng doanh nghiệp sản xuất
các loại hàng hóa khác nhau mà họ lựa chon kỳ tính giá cho phù hợp.
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu
sản xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành
đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá
thành. Các phương pháp tính giá thành thường được sử dụng là:
- Phương pháp tính giá thành giản đơn
- Phương pháp hệ số
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
- Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX sản phẩm phụ
- Phương pháp tính giá thành phân bước
 Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm
 Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa
thành phẩm
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Vì điều kiện có hạn nên ở đây em xin trình bày phương tính giá thành giản
đơn, là phương pháp đang được công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17
đang áp dụng:
Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Trong phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm.Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn
thành của quy trình sản xuất đó.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 33
Theo phương pháp này giá thành sản phẩm tính bằng cách căn cứ trực tiếp
vào CPSX đã tập hợp (theo từng đối tượng tập hợp chi phí) trong kỳ và giá trị
SPDD đầu kỳ và SPDD cuối kỳ để tính ra giá thành theo công thức:
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình
công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn.
1.6. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán
CPSX và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ
kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
- Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số
S03a– DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN).
- Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được đánh
số từ 1 đến 10.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Mẫu
số S02b- DN ), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN).
- Hình thức Nhật ký – Sổ cái: sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ cái ( Mẫu số S01
–DN ).
Trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng
các sổ kế toán sau :
Tổng giá
thành
Giá tri
sản phẩm
Chi phí
phát sinh
Giá trị
sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Tổng giá thành
sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm
làm dở đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm
làm dở cuối kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 34
- Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154(631).
- Sổ cái các tài khoản trên
- Các bảng phân bổ
- Bảng tính giá thành
1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện áp dụng phần mềm kế toán
1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:
Việc tập hợp các CPSX hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ
phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ CPSX trong kỳ. Do đó, từng
khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối
tượng chịu chi phí.
Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Bước chuẩn bị
- Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết SPDD, số lượng...
- Phần mềm kế toán sử dụng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 35
Dữ liệu đầu vào
- CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết
chuyển chi phí
- Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức
phân bổ chi phí, khấu hao.
- Các tài liệu khác
Máy tính xử lý
Thông tin và đưa ra sản phẩm
Thông tin đầu ra
Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản
phẩm, sổ sách kế toán.
SƠ ĐỒ 1.6. TRÌNH TỰ XỬ LÝ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG ĐIỀÙ KIỆN SỬ
DỤNG KẾ TOÁN MAÝ
1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:
1.7.2.1. Kế toán chi phí sản xuất:
Xử lý nghiệp vụ:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 36
Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố
khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản
lý.Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu
vào các ô cần thiết ngầm định sẵn.
Kế toán CP NVL: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo
mối liên hệ đối ứng tài khoản.
Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo
ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán
tự động.
Kế toán CPSX chung : tương tự như kế toán CP NVL, chi phí nhân
công
Nhập dữ liệu:
Kế toán CP NVL trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các
thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế
toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục.
Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương,chỉ cần
nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản...sau đó máy sẽ tự động
tính.
Kế toán CPSX chung : nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông
số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ
báo cáo.
Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo.
1.7.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ:
Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế
một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154,
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 37
Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh
mục phân xưởng.
1.7.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm:
Kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ
và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.
Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt
ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 – BQP.
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17.
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí 17.
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – BQP.
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
Tên giao dịch quốc tế : 17 MECHANICAL ONE MEMBER LIMITED
LIABILITY COMPANY.
Tên viết tắt : CÔNG TY CƠ KHÍ 17
Vốn điều lệ : 73.065.000.000 đồng.
( Bằng chữ: Bảy mươi ba tỷ không trăm sáu mươi lăm triệu đồng)
Địa chỉ : Xã Đông Xuân - Huyện Sóc Sơn - Hà Nội.
Điện thoại : 04.38843323 / 35830538.
Fax : 04.38842222.
Email : Mechanical17@gmail.com.
Mã số thuế : 0100 634 056.
Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên.
Ngành nghề SXKD : Sản xuất hàng Cơ khí.
Cơ sở pháp lý : Căn cứ quyết định số 1163/QĐ-BQP ngày 14/04/2010
của Bộ trưởng bộ quốc phòng về việc chuyển Công ty cơ khí 17 thành Công ty
Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên Cơ khí 17.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 39
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
 Công ty được thành lập ngày 19/05/1956 tại Hạ Lý – Hải Phòng. Bước
đầu gọi là xưởng công cụ X10, với số lượng nhân công ban đầu là 157
người cùng máy máy móc và thiết bị thô sơ bao gồm 07 máy tiện thô sơ,
máy phay, máy bào và máy sóc …. Nhiệm vụ chính là chế tạo các sản
phẩm như : Lưỡi lê, dụng cụ thông nòng súng, dao tông ống dầu, xe cút
kít,… chủ yếu để phục vụ quân đội.
 Ngày 07/01/1959 Thủ trưởng Tổng cục ký quyết định nâng cấp xưởng
X10 thành một xưởng Cơ khí tương đối hoàn chỉnh để sản xuất các máy
trung và đơn giản , các phụ tùng Cơ khí điện , quân cụ cho quân đội .
 Thời kỳ 1960-1965 : chủ yếu xí nghiệp sản xuất và sửa chữa các loại sản
phẩm phức tạp như pháo và máy chỉ huy .
 Quý III năm 1965 : Bộ Quốc phòng quyết định nâng cấp xưởng thành Nhà
máy lấy mật danh là MZ 253 . Nhà máy có 5 phân xưởng sản xuất là: phân
xưởng Cơ khí , phân xưởng chế tạo phụ tùng thay thế , phân xưởng sủa
chữa pháo , phân xưởng đúc , phân xưởng cơ điện với quân số 120 người .
Nhiệm vụ chủ yếu là tiếp tục sửa chữa pháo , sản xuất vũ khí và các mặt
hàng quân sự theo yêu cầu của Bộ Quốc Phòng .
 Năm 1965 : Do chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ , Tổng cục quyết quyết
định chuyển Nhà máy về Đông Xuân – Kim Anh – Vĩnh Phú ( nay là
huyện Sóc Sơn - Hà Nội ) để tiếp tục sản xuất phục vụ Quân đội .
 Thời kỳ sau năm 1975 : Đất nước hoàn toàn thống nhất ,Nhà máy bước
vào một giai đoạn mới : Xây dựng và Trưởng thành .
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 40
 Thời kỳ 1990 : Nền kinh tế đát nước có bước chuyển biến , Nhà nước xóa
bỏ bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường , các doanh nghiệp chuyển sang
hạch toán độc lập
 Năm 1993 : Nhà máy được thành lập lại theo quyết định QĐ/345/TTG với
tên giao dịch là Nhà máy Cơ khí 17 -BQP. Tài khoản giao dịch:
73010058G tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Đông Anh – Hà Nội.
 Ngày 31/12/2003: Nhà máy Cơ khí 17 – BQP đổi tên thành Công ty Cơ
khí 17- BQP.
 Căn cứ quyết định số 1163/QĐ-BQP ngày 14/04/2010 của Bộ trưởng bộ
quốc phòng về việc chuyển Công ty cơ khí 17 thành Công ty Trách nhiệm
Hữu hạn một thành viên Cơ khí 17 .
2.1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên Cơ khí 17 – BQP.
2.1.1.3.1.Khái quát
* Quy mô hiện tại của Công ty:
Công ty có 08 phòng ban và 04 phân xưởng, Xí nghiệp sản xuất, trong đó có
03 Xí nghiệp sản xuất chính và 01 phân xưởng sản xuất phụ trợ. Tổng số cán bộ
công nhân viên là 1020 người.
*Chức năng nhiệm vụ của Công ty:
- Là một doanh nghiệp Nhà nước chủ yếu sản xuất cơ khí. Ngoài việc sản
xuất các sản phẩm Quốc phòng, Công ty còn phải thực hiện một chức năng khác
đó là sản xuất các mặt hàng kinh tế phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu,
các sản phẩm của Công ty sản xuất gồm có:
 Các sản phẩm quốc phòng:
+ Cụm cơ khí đạn PG-9
+ Cụm ngòi cơ khí LĐ-01
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 41
+ Cụm cơ khí đạn M79
+Thân bộ lửa KB-2Y
+ Cụm lựu đạn tập...
 Các sản phẩm kinh tế
+ Các chi tiết cơ khí chính xác cho lắp ráp đồng hồ đo điện (Đúc áp lực).
+ Huân huy chương, huy hiệu các loại.
+ Khung huân chương, khung bằng khen, khung giấy khen.
+ Que hàn điện các loại.
+ Phụ tùng xe máy cho các hãng : Honda, Yamaha...
+ Các loại bếp dùng trong gia đình: Bếp nướng xuất khẩu ...
2.1.1.3.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của
Công ty:
 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty:
Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 với phương châm đa dạng hóa sản
phẩm để đảm bảo nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về chất lượng, số lượng,
thẩm mỹ và thời gian. Căn cứ vào năng lực sản xuất hiện có, trong những năm
qua Công ty không ngừng cải tiến lại tổ chức sản xuất để đảm bảo sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
Hiện tại Công ty có các hình thức tổ chức sản xuất sau:
- Hình thức chuyên môn hóa sản phẩm:
+ Dây chuyền sản xuất que hàn điện: ở đây nguyên liệu được đưa vào từ
khâu đầu là rút que hàn cho đến bao gói đều được chuyên môn hóa về thiết bị và
con người.
+ Dây chuyền sản xuất cơ khí chính xác chi tiết khung công tơ điện 1 pha.
Chi tiết này cũng được chuyên môn hóa từ khâu đúc phôi đến gia công cơ khí, bao
gói.
- Hình thức chuyên môn hóa công nghệ:
Trong Công ty có các bộ phận sau:
+ Bộ phận đúc áp lực (Xí nghiệp1-17).
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 42
+ Bộ phận mạ (Xí nghiệp3-17).
+ Bộ phận gia công cắt gọt (Xí nghiệp1-17).
+ Bộ phận gia công áp lực (Xí nghiệp2-17).
+ Bộ phận sơn tĩnh điện (Xí nghiệp2-17).
+ Bộ phận sản xuất dụng cụ (Xưởng dụng cụ cơ điện).
- Xí nghiệp sản xuất chính gồm:
+ Xí nghiệp 1-17: Gia công cơ khí chính xác, đúc áp lực.
+ Xí nghiệp 2-17: Chủ yếu gia công dập nguội, men, sơn tĩnh điện và lắp
ráp hoàn chỉnh, chuyên sản xuất que hàn điện, dập nguội, sơn tĩnh điện.
+ Xí nghiệp 3-17: Xử lý mặt ngoài, sơn, lắp ghép.
- Bộ phận phục vụ:
+ Xưởng dụng cụ cơ điện: Chuyên sản xuất dụng cụ cung cấp cho các
phân xưởng sản xuất chính.
+ Tổ lắp đặt và sửa chữa máy: Có nhiệm vụ đảm bảo thiết bị, năng lượng
cho các phân xưởng hoạt động.
+ Bộ phận vận tải, quân y, nhà trẻ, bếp ăn ca, bảo vệ.
 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
- Công nghệ gia công cơ khí: Tiện, phay, bào, nguội ...
- Công nghệ gia công áp lực: Đúc áp lực, ép, dập nguội ...
Công ty
Bộ phận
phục vụ
Xí nghiệp sản xuất chính
XN1-17XN2-17XN3-17
Xưởng
DCCĐ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 43
Quy trình công nghệ sản xuất chung của Công ty:
SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các Phòng ban.
2.1.1.4.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Gồm 2 cấp quản lý:
- Cấp Công ty: Gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các phòng ban; cấp này có
quyền gia lệnh cho cấp phân xưởng thực hiện và quyết định mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Cấp Xí nghiệp, Phân xưởng: Gồm Giám đốc Xí nghiệp, Quản đốc phân
xưởng, các nhân viên quản lý của XN, phân xưởng.
Nguyên vật
liệu
Gia công cơ
khí
Xử lý mặt
ngoài Lắpghép
Bao góiNhập kho
Khách hàng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 44
2.1.1.4.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
SƠ ĐỒ2.2 :SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17
thuộc dạng trực tuyến - chức năng. Giám đốc là người cao nhất, điều hành toàn bộ
các bộ phận phòng ban, phân xưởng.
2.1.1.4.3.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý Công ty TNHH
một thành viên cơ khí 17.
- Giám đốc: Là người có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của
Công ty, là người xây dựng chiến lược phát triển, các phương án tổ chức quản lý
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phó Giám đốc sản xuất: Là người giúp Giám đốc quản lý điều hành toàn
bộ các hoạt động sản xuất và phục vụ sản xuất, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
Giám đốc
P.Giám
đốc KT
P.Giám
đốc TK
P.Giám
đốc CT Phòng
KHKD
Phòng
TCKT
Phòng
KT
Phòng
KCS
Phòng
Cơ điện
Phòng
Chính trị
XN1-17 XN2-17 XN3-17 Xưởng DCCĐ
Phòng
HCHC
Phòng
TCLĐ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 45
+ Thực hiện các nhiệm vụ của người lãnh đạo trong việc điều hành hoạt động
của hệ thống quản lý chất lượng.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Giúp Giám đốc công tác quản lý điều hành toàn
bộ công tác kỹ thuật của toàn Công ty. Bao gồm:
+ Công tác nghiên cứu, thiết kế, công nghệ phục vụ sản xuất, chỉ đạo công tác
tiêu chuẩn đo lường, chất lượng sản phẩm, công tác cơ điện và an toàn.
- Phó giám đốc chính trị: Giúp giám đốc chỉ đạo, quản lý hoạt động công
tác Đảng, công tác chính trị, công tác hành chính, đời sống, công tác bảo vệ,
doanh trại, nhà trẻ.
- Phòng KHKD (B1):
+ Là cơ quan chức năng tham mưu cho giám đốc, trực tiếp chỉ đạo toàn diện
các hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch mua sắm
vật tư cho sản xuất.
+ Triển khai kế hoạch sản xuất năm, quý, tháng cho Công ty. Điều hành trực
tiếp hàng ngày theo tiến độ sản xuất.
- Phòng tổ chức lao động (B2):
+ Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về hoạt động công tác lao
động tiền lương.
+ Thực hiện các hoạt động về kế hoạch nhân sự, chính sách, định mức lao
động, công tác huấn luyện, đào tạo, thi nâng bậc và kế hoạch bảo hộ lao động.
- Phòng Tài chính kế toán (B4):
+ Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan quản lý
cấp trên về hoạt động công tác quản lý và sử dụng tài chính.
+ Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
theo cơ chế quản lý Nhà nước.
+ Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực toàn bộ tài
sản của Công ty, lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán theo quy định.
- Phòng Kỹ thuật – Công nghệ (B8):
+ Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kỹ
thuật.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 46
+ Xây dựng công tác kỹ thuật hàng năm. Chuẩn bị các yếu tố kỹ thuật về
quy trình công nghệ, bản vẽ, dụng cụ cho sản xuất.
+ Tổ chức chế thử và kết luận để đưa vào sản xuất. Nghiên cứu áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sáng kiến cải tiến.
- Phòng cơ điện (B11):
+ Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động
công tác cơ điện.
+ Lập kế hoạch và thực hiện công tác lắp đặt máy móc thiết bị, sửa chữa
theo định kỳ và sửa chữa bất thường trong toàn Công ty.
+ Quản lý công tác điện nước trong toàn Công ty.
- Phòng KCS (B12):
+ Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác chất
lượng sản phẩm trong toàn Công ty.
+ Lập quy trình công nghệ kiểm tra, kiểm định sản phẩm trong quá trình
sản xuất, phát hiện những sai phạm, bất hợp lý và có biện pháp khắc phục, phòng
ngừa tránh tình trạng sản phẩm hỏng hàng loạt.
- Phòng chính trị (B14):
+ Nghiên cứu đề xuất với Bí thư đảng uỷ và Giám đốc nội dung, biện pháp
tiến hành công tác Đảng, công tác chính trị trong Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch công tác Đảng, chính trị trong từng thời kỳ, phổ biến
hướng dẫn cho các bộ phận thực hiện.
- Phòng hành chính hậu cần (B16): Là cơ quan chức năng giúp Giám đốc
công tác hành chính đời sống, bao gồm:
+ Công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật, thông tin nội bộ.
+ Công tác bảo vệ, an ninh trong Công ty.
+ Tổ chức tiếp khách, đối ngoại, ăn ca, xây dựng cơ bản, doạnh trại.
+ Phụ trách công tác quân y, nhà trẻ, mẫu giáo.
- Xưởng Dụng cụ cơ điện: Là phân xưởng sản xuất dụng cụ, khuôn mẫu
phục vụ sản xuất trong toàn Công ty.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 47
- XN1-17: Là Xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch
Công ty giao. Sản phẩm chủ yếu là các chi tiết cơ khí chính xác, sản xuất các sản
phẩm Quốc phòng.
- XN2-17: Là Xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch
Công ty giao và cung cấp bán thành phẩm cho các xí nghiệp khác. Sản phẩm chủ
yếu là các loại bếp dùng trong gia đình, que hàn điện....
- XN3-17: Là Xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch
Công ty giao. Sản phẩm chủ yếu là Khung bằng khen, giấy khen, Huân huy
chương các loại .
2.1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây
Từ Báo cáo tài chính qua các năm giai đoạn 2011-2013, ta có thấy được sự
phát triển của công ty trong những năm qua :
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 48
Bảng 1 :Kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2011 -2013
TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu BH và cung cấp DV 346.336.411.644 397.973.612.639 444.798.915.854
2 Các khoản giảm trừ DT 268.800 2.489.198.782 7.301.427.050
3 Doanh thu thuần 346.336.142.844 395.484.413.857 437.497.488.804
4 Giá vốn hàng bán 301.858.770.394 341.781.450.883 396.782.444.542
5 Lợi nhuận gộp 44.477.372.450 53.702.962.974 40.715.044.262
6 DT hoạt động tài chính 2.69.493.234 1.075.463.368 1.768.287.974
7 Chi phí tài chính 3.246.154.033 4.451.943.497 3.259.346.770
8 Chi phí bán hàng 8.492.240.299 14.232.743.497 6.935.813.472
9 Chi phí QLDN 24.249.868.083 28.378.490.530 25.907.442.560
10 LN thuần từ hoạt động KD 11.058.603.269 7.715.218.818 6.380.729.434
11 Thu nhập khác 1.600.935.824 4.792.433.555 1.300.132.011
12 Chi phí khác 1.045.462.279 647.078.227 764.394.171
13 Lợi nhuận khác 555.473.545 4.145.355.328 537.737.840
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 11.614.076.814 11.860.604.146 6.916.467.274
15 Thuế TNDN phải nộp 2.653.221.738 2.931.134.311 1.705.664.761
16 Lợi nhuận sau thuế 8.960.855.076 9.131.100.105 5.210.802.513
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 49
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17
2.1.2.1. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17.
Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 có địa bàn sản xuất kinh doanh
tập trung tại một địa điểm. Mặt khác, xuất phát từ đặc điểm tổ chức và quả sản
xuất kinh doanh như trên Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập
trung. Toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng Kế toán của Công ty.
Ở các Xí nghiệp, phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ
bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ
sách phục vụ cho yêu cầu quản lý sản xuất của Xí nghiệp, phân xưởng
Bộ máy kế toán của Công ty gồm 9 người, đứng đầu là kế toán trưởng và
được tổ chức như sau:
SƠ ĐỒ 2.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CƠ KHÍ 17
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
và kế toán
XĐ
KQKD
Kế toán
NVL,
CCDC
Kế toán
TSCĐ
kiêm thủ
quỹ
Kế toán
tiền
lương
Kế toán
CFSX,
giá thành
Kế toán
tiền mặt và
kế toán
phải trả
người bán
Kế toán
TGNH
và kế
toán thuế
Thống kê PX, XN
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 50
2.1.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan
tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đế tài chính đồng thời hướng dẫn và
chỉ đạo các kế toán viên thực hiện các phần việc được giao.
- Kế toàn tổng hợp và kế toán XĐKĐKD: phụ trách tổng hợp các phần
hành, nhận kết quả từ các nhân viên kế toán khác. Kế toán tổng hợp chịu trách
nhiệm kiểm tra tập hợp các số liệu kế toán để vào sổ tổng hợp và lập báo cáo gửi
cấp trên. Ngoài ra còn phụ trách phần kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh
doanh.
- Kế toán tiền mặt và kế toán phải trả người bán: theo dõi các khoản
thanh toán bằng tiền mặt và phải trả cho người bán, phản ảnh các nghiệp vụ trên,
vào chứng từ, sổ có liên quan.
- Kế toán TGNH và kế toán thuế: chịu trách nhiệm theo dõi các khoản
thanh toán liên quan TGNH và thuế; hạch toán các nghiệp vụ đầy đủ, kịp thời,
theo đúng qui định.
- Kế toán nguyên vật liệu (02 người): có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tất
cả các nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập - xuất - tồn vật tư; thường xuyên
kiểm tra kế hoạch, tình hình thu mua, dự trữ, cấp phát vật tư, tránh tình trạng
thiếu hụt hay ứ đọng vật tư quá nhiều.
- Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: ghi chép, phản ảnh tình hình tăng, giảm
TSCĐ cả về giá trị hao mòn và giá trị còn lại, đồng thời tiến hành trích khấu hao
hàng tháng. Ngoài ra còn quản lí việc thu chi hàng tháng...
- Kế toán tiền lương: hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ có liên quan đến
tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Cuối tháng
lập bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định, HOTĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định, HOT
 

Similar to LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMIbáo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMITrần Trung
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 (20)

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cơ khí xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cơ khí xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cơ khí xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cơ khí xây dựng, HAY
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
 
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh cơ khí và ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khíĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty gia công cơ khí
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty dịch vụ vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty dịch vụ vận tải, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty dịch vụ vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty dịch vụ vận tải, HOT
 
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOTĐề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
 
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải Phòng
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải PhòngĐề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải Phòng
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải Phòng
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
 
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMIbáo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
 
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Việt Cường
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Việt CườngĐề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Việt Cường
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Việt Cường
 

More from NguyenQuang195

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉPĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉPNguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYNguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...NguyenQuang195
 

More from NguyenQuang195 (11)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉPĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VI...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
 
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
 
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quản nêu trong luận văn, đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập – Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – Bộ Quốc phòng. Tác giả luận văn, đồ án tốt nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Thị Thiên Hương ----------------------------------------------------------------------------------
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i MỤC LỤC ...............................................................................................................ii BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... v DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH.................................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ................................................................................ 5 1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất........................................................................... 5 1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................................... 5 1.1.2.Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 7 1.1.3.Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................................................................................................... 8 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành.................................................... 9 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................... 9 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................ 12 1.3.Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .......................... 15 1.3.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN sản xuất............ 15 1.3.2.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ................................................................................................................. 16 1.3.3.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................. 18
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 iii 1.3.4.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp...................... 20 1.3.5.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung............................. 22 1.3.6.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ......................... 25 1.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất....... 28 1.5.Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất31 1.5.1.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm...................... 31 1.5.2.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................... 32 1.6. .Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................................ 33 1.7. .Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán ........................................................................... 34 1.7.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán: ................................... 34 1.7.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy: ................................................................. 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 – BQP.......................................................................... 38 2.1.Đặc điểm chung của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17.............. 38 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí 17................... 38 2.1.2.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Cơ khí17................ 49 2.1.3.Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng .................................... 52 2.2.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – BQP.............................................. 61 2.2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ...................... 61
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 iv 2.2.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................... 61 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuât tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17- BQP. ............................................................................................................. 62 2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................... 62 2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................ 77 2.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................... 88 2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17................................................................... 97 2.2.4.1. Kế toán đánh giá sản phẩm dở................................................. 97 2.2.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ khí 17.......... 103 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 - BQP............................... 106 3.1. Nhận xét chung về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17....................................... 106 3.1.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản................................................. 106 3.1.2. Những hạn chế, tồn tại cần hoàn thiện. ............................................. 109 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................ 110 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 118 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................... 119 NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC..................................... 120 NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN .............................................................. 121
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 v BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Diễn giải Ký hiệu viết tắt Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm thất nghiệp BHTN Bảo hiểm y tế BHYT Bộ Quốc phòng BQP Chi phí nguyên vật liệu CP NVL Chi phí sản xuất CPSX Công nhân trực tiếp sản xuất CNTTSX Kinh phí công đoàn CPCĐ Nguyên vật liệu NVL Nhân công trực tiếp NCTT Sản phẩm dở dang SPDD Tài sản cố định TSCĐ Tài khoản TK Trách nhiệm hữu hạn TNHH
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 vi DANH MỤC BẢNG BẢNG 1:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CONG TY GIAI ĐOẠN 2011 -2013 ..... 48 BẢNG 2:BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO THÁNG 8/ 2013 ...................................... 71 BẢNG 3: BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU THÁNG 8/ 2013 ................................................ 73 BẢNG 4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 THÁNG 8/ 2013 ...................................................... 74 BẢNG 5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 THÁNG 8/ 2013 ...................................................... 75 BẢNG 6: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH THÁNG 8/ 2013.................................. 81 BẢNG 7: BẢNG PHÂN BỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NCTT ................................................... 84 BẢNG 8: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 THÁNG 8/2013 ...................................................... 87 BẢNG 9: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ ............................................ 93 BẢNG 10: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 8/ 2013 ............................. 95 BẢNG 11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 THÁNG 8 NĂM 2013 .......................................... 101 BẢNG 12: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ – TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 8/ 2013................................................................................................................................... 104 BẢNG 13: BẢNG KÊ SỐ 8 NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM THÁNG 8/ 2013 ...105
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1.1.TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. ............. 20 SƠ ĐỒ 1.2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP......................... 22 SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ...................... 24 SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GÍA THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN. ............................................................... 26 SƠ ĐỒ 1.5:KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ 27 SƠ ĐỒ 1.6. TRÌNH TỰ XỬ LÝ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG KẾ TOÁN MAÝ ..................................................................................................... 35 SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ....................................................... 43 SƠ ĐỒ 2.2 :SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................. 44 SƠ ĐỒ 2.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 .......................................................................................................................... 49
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 viii DANH MỤC HÌNH HÌNH 2.1 : MÀN HÌNH HỆ THỐNG PHẦN MỀM EFFECT............................................ 54 HÌNH 2.2 : MÀN HÌNH KHAI BÁO DANH MỤC............................................................ 55 HÌNH 2.3 : MÀN HÌNH DANH MỤC TÀI KHOẢN ......................................................... 56 HÌNH 2.4 : MÀN HÌNH DANH MỤC VẬT TƯ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ .......................... 58 HÌNH 2.5 : MÀN HÌNH DANH MỤC KHO...................................................................... 59 HÌNH 2.6 : MÀN HÌNH DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG CHI PHÍ.......................................... 60 HÌNH 2.7 : MÀN HÌNH NHẬP PHIẾU XUẤT KHO ........................................................ 67 HÌNH 2.8 : MÀN HÌNH XEM SỔ SÁCH........................................................................... 68 HÌNH 2.9 : MÀN HÌNH BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO.................................................. 69 HÌNH 2.10 : MÀN HÌNH BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU................................................... 69 HÌNH 2.11 MÀN HÌNH SỔ CÁI TK621 ( ĐTCP/TP : KHUNG XƯƠNG MAY MAY) .... 70 HÌNH 2.12: MÀN HÌNH NHẬP PHÂN BỔ CHI PHÍ NCTT............................................. 85 HÌNH 2.13 : MÀN HÌNH SỔ CÁI TK 622 ( ĐTCP/TP: KHUNG XƯƠNG MÁY MAY).. 86 HÌNH 2.14: MÀN HÌNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................. 91 HÌNH 2.15: MÀN HÌNH PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ THÁNG................................... 92 HÌNH 2.16: MÀN HÌNH SỔ CÁI TK 154........................................................................ 100
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý và xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người. Trong đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay, nền kinh tế thị trường chịu sự điều tiết của quy luật cung – cầu, các doanh nghiệp cạnh tranh quyết liệt. Do vậy, việc tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh nhằm hạ giá thành sản phẩm là việc có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường. Mặt khác, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế. Giá thành sản phẩm có vai trò to lớn trong quản lý và sản xuất. Nó là nhân tố tác động trực tiếp đến giá cả hàng hoá. Để thâm nhập thị trường thì doanh nghiệp phải chú trọng đến việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đồng thời
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 2 cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Để giải quyết được vấn đề đó, cần phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và mỗi công ty nói riêng. Thông qua các chỉ tiêu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, các nhà quản lý sẽ biết được mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chi phí, giá thành và từ đó tìm ra biện pháp phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Nó không chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, qua quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 - BQP”. 2. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất. Tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán nói chung, trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 –BQP. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – BQP.
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của luận văn là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 –BQP. Phạm vi nghiên cứu: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cũng như sự hạn chế về mặt thời gian nên em đã tập trung đi sâu vào nghiên cứu: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Khung xương máy may ( Hàng Jaguar ) tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17” trong tháng 08 năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu:  Phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán để tìm hiểu cách thức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Thu thập số liệu thực tế tại phòng kế toán.  Tham khảo sách, báo, tạp chí, internet cũng như các tài liệu khác liên quan đến đề tại nghiên cứu. Phương pháp phân tích số liệu: sử dung phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp các chi phí liên quan đến việc tính giá thành sản phẩm. 5. Kết cấu luận văn: Kết cấu luận văn gồm 3 chương: - Chương I: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất - Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 4 - Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17. Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của bản thân còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có được sự nhận xét, góp ý của giáo viên hướng dẫn – TS. Thái Bá Công và các cô, chú, anh chị phòng Tài chính kế toán của công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Thiên Hương
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1.1. Chi phi sản xuất CPSX trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để thực hiện việc sản xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ hàng hóa, luân chuyển, lưu thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa. Các chi phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. 1.1.1.2. Giá thành sản phầm Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 6 doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận. 1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Về bản chất CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng CPSX nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành thực hiện tại một thời điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lương sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành , chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSX dở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSX dở dang đầu kỳ. Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm CPSX của kỳ trước chuyển sang và một phần CPSX phát sinh trong kỳ. Giá thành sản xuất = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 7 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong nền kinh tế thị trường: Trong những năm gần đây, nền kinh tế đất nước đã có những biến chuyển to lớn, cùng với nó là sự chi phối quy luật cạnh tranh. Do đó, muốn tồn tại và phát triển được thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí để hạ giá thành sản phẩm, từ đó hạ được giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Qua đó, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường trong nước và nước ngoài, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Ngoài ra nó còn mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế. Do vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt CPSX và tính giá thành sản phẩm. 1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - Nhóm nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật liệu, thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm,… Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới CPSX và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức thanh toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất. Đối với thị trường đầu ra: doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán, phương thức thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu quả. - Nhân tố chủ quan như: + Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp. + Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng… + Trình độ sử dụng lao động + Trình độ tổ chức sản xuất + Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 8 Sự tác động của nhân tố khách quan cũng như chủ quan có thể làm tăng hoặc giảm CPSX và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được CPSX và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên nhân ảnh hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng CPSX và phát huy những nhân tố tích cực để hạ thấp CPSX và giá thành sản phẩm. 1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trò của kế toán: Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau: - Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất. - Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến khích người lao động. - Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý - Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau: Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 9 tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp. Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành: 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất: CPSX bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Vì vậy để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại theo các tiêu thức sau: 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí: Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế của nó như thế nào. Theo cách này chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 10 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc, lao vụ. Không tính vào khoản mục này những CP NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay nhân viên khác. Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại…) bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí: Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ CPSX trong kỳ được chia thành các yếu tố như sau: Chi phí nguyên vật liệu: yếu tố chi phí ngyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Bao gồm CP NVL chính, CP NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và CP NVL khác.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 11 Chi phí nhân công : bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương của người lao động. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị : bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất và yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn. Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí luân chuyển nội bộ. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí theo lĩnh vực sản xuất. Nó cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX; làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động... 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ: Theo cách phân loại này, CPSX chia làm 3 loại: Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… Chi phí cố định ( định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí.
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 12 1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành: Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc…. Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp kế toán khác nhau . Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý vàtừng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định. 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành. 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành sản phẩm: Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại như sau: Giá thành kế hoạch : là giá thành được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành định mức : Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành thực tế : Là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu CPSX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. 1.2.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành: Theo cách phân loại này thì giá thành chia làm 5 loại:
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 13 1.Giá thành sản xuất toàn bộ: Là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc CPNVL trực tiếp, CPNCtrực tiếp, CPSX chung tính cho sản phẩm hoàn thành. Công thức: Zsx toàn bộ = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Trong đó: Zsx toàn bộ: Là giá thành sản xuất toàn bộ Thông tin về Zsx toàn bộ thường đóng vai trò chủ yếu trong các quyết định mang tính chất chiến lược dài hạn như: Quyết định ngừng sản xuất hay tiếp tục sản xuất một mặt hàng nào đó…Đây là chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. 2. Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành chỉ bao gồm biến phí thuộc CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CPSX chung tính cho sản phẩm hoàn thành. Công thức: Zsxbp = Biến phí CPNVLTT + Biến phí CPNCTT + Biến phí CPSXC Trong đó: Zsxbp: Giá thành sản xuất theo biến phí Giá thành sản xuất theo biến phí có vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn như: Quyết định nhận hay từ chối đơn đặt hàng đột xuất; quyết định thay đổi biến phí và doanh thu để tăng lợi nhuận… 3. Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí: Là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức độ hoạt
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 14 động thực tế so với mức hoạt động theo công suất theo công suất thiết kế. Chỉ tiêu này được sử dụng trong kiểm soát quản lý. Công thức: Trong đó: Zsxhl: Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí 4. Giá thành toàn bộ theo biến phí: Là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm toàn bộ biến phí tính cho sản phẩm tiêu thụ. Công thức: Zbp = Biến phí sản xuất + Biến phí bán hàng + Biến phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: Zbp: Giá thành toàn bộ theo biến phí 5. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: là loại giá thành bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ. Công thức: Ztb = CPNV LTT + CPNC TT + CPSXC + Chi phí bán hàng + CPquản lý DN Trong đó: Ztb: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ Ztb là căn cứ để xác định lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Zsxhl = Biến phí CPNVLTT + Biến phí CPNCTT + Biến phí CPSXC + Đ.phí CPSXC p.bổ theo mức độ hoạt độngthực tế
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 15 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…) Khi xác định đối tượng kế toán CPSX trước hết các nhà quản trị phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán CPSX trong các doanh nghiệp có thể là: - Nơi phát sinh chi phí : Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng… - Nơi gánh chịu chi phí : Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng… Xác định đối tượng CPSX một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán CPSX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 16 1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp. 1.3.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. 1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau:
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 17 Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức: Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn.  Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xác định giá phí trên cơ sở hoạt động ( Mô hình ABC) thì việc phân bổ chi phí phát sinh tại một bộ phận ( nơi phát sinh chi phí) cho từng hoạt động và xác định chi phí hoạt động cho từng đối tượng chịu chi phí ( sản phẩm, loại sản phẩm) được thực hiện theo 4 trường hợp: - Trường hợp 1: Bộ phận (trung tâm) chỉ có 1 loại hoạt động tạo ra 1 loại sản phẩm thì toàn bộ chi phí của bộ phận đó được tập hợp trực tiếp cho giá phí của loại sản phẩm đó. - Trường hợp 2: Bộ phận có 1 loại hoạt động tạo ra nhiều loại sản phảm thì chi phí của bộ phận đó được tập hợp theo bộ phận, sau đó phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm liên quan. Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ gọi là “ Đơn vị công” - Trường hợp 3: Bộ phận có nhiều hoạt động nhưng chỉ để tạo ra 1 loại sản phẩm thì chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động nào thì tập hợp cho hoạt động đó, còn những chi phí chung, sau đó phân bổ cho từng hoạt động theo tiêu chuẩn phù hợp. Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Hệ số phân bổ chi phí Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i = x
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 18 - Trường hợp 4: Bộ phận có nhiều hoạt động và các hoạt động tạo ra nhiều loại sản phẩm. Trong trường hợp này, cần phải tập hợp chi phí theo từng loại hoạt động, sau đó tính toán phân bổ chi phí của mỗi hoạt động cho từng loại sản phẩm liên quan, 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.3.3.1. Định nghĩa: CP NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ,... nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay trực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ. 1.3.3.2. Phương pháp xác định: CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: CP NVL trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên cơ sở các “ Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sử dụng vật tư ở từng bộ phận. Trong trường hợp CP NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ CP NVL cho các đối tượng có thể là: - Đối với CP NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ là: chi phi định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất… CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ = Trị giá NVL trực tiếp còn lại đầu kỳ + Trị giá NVL trực tiếp xuất dùng trong kỳ Trị giá NVL trực tiếp còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) -
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 19 - Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu… tiêu chuẩn phân bổ có thể lựa chọn là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, CP NVL chính, khối lượng sản phẩm sản xuất… 1.3.3.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu: Các chứng từ được sử dụng là: - Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT ) - Phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT ) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( Mẫu 05 - VT ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu 1.3.3.4. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản CP NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí ( sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng ).
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 20 1.3.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: SƠ ĐỒ 1.1.TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. 1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 1.3.4.1. Định nghĩa: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho CNTTSX sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm : tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..). TK 133 Thuế được khấu trừ Trị giá NVL mua dùng ngay cho sản xuất TK 152(611) TK631 TK152 (611) Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ Cuối kỳ tính, phân bổ và kết chuyểnCP NVL trực tiếp Vật liệu không sử dụng hết cho sản xuất sản phẩm cuối kỳ nhập lại kho TK 632 CP NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường. TK111,112,331 TK 621
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 21 1.3.4.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ: Chi phí về tiền lương ( tiền công ) được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động khác được thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế toán CPSX trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào số lương công nhân sản xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện hành của từng thời kỳ. Giống như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu chuẩn hợp lý: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra… 1.3.4.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu: Các chứng từ được sử dụng là: - Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL) - Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL) - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05- LĐTL) - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL) - Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL) - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL) - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11- LĐTL)
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 22 1.3.4.4. Tài khoản sử dụng: Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp CPSX kinh doanh. 1.3.4.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: SƠ ĐỒ 1.2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 1.3.5.1. Định nghĩa: CPSX chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau CPNVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. TK 334 TK 622 TK 338 TK 335 Tiền lương và phụ cấp ăn ca phải trả CN trực tiếp sản xuất Trích BHXH, BHYT, KPCĐ…theo quy định Trích trước lương nghỉ phép của công nhân Kết chuyển chi phí NCTT theo đối tượng tập hợp CP TK632 Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường TK154 (631)
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 23 CPSX Chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ sản xuất, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền. 1.3.5.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ: CPSX chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác CPSX chung còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp CPSX chung theo từng phân xưởng kế toán phân bổ CPSX chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo từng tiêu chuẩn hợp lý. CPSX chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Trường hợp mức sản phẩm thực tế cao hơn công suất bình thường thì CPSX chung cố định phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường, phần CPSX chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. CPSX chung biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế. 1.3.5.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu: CPSX chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương....cùng một số chứng từ khác… 1.3.5.4. Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung . Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận.... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ... TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:  TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.  TK 6272 - Chi phí vật liệu.
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 24  TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.  TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.  TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền. 1.3.5.5. Trình tự hạch toán: SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 334, 338 TK 627 TK 152, 153 (611) TK 242, 335 TK 214 TK 331, 111, TK 111, 112, 152... TK 154 TK 632 TK 133 Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí theo dự toán Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản chi phí khác mua ngoài phải trả hoặc đã trả Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung Phân bổ( hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá Kết chuyển chi phí SXC không phân bổ vào giá thành Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 25 1.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.3.6.1. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kế toán phải tập hợp CPSX phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp CPSX kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 26 Trình tự kế toán như sau: SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GÍA THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN. TK 133 TK632Tập hợp chi phí NVL TT Tập hợp chi phí NCTT TK 152,153 TK 111, 112, 331 TK 627 TK 133 Tập chi hợp phí SXC Kết chuyển chi phí SXC không được phân bổ Kết chuyển chi phí SXC được phân bổ TK 621 TK 622 TK 334, 338 TK 154 TK 155 TK 157 TK 632 Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVLTT cuối kỳ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NCTT cuối kỳ TK 152, 214,… Kết chuyển các khoản làm giảm giá thành Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế sản phẩm nhập kho Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế sản phẩm gửi bán không qua kho Giá thành thực tế sản phẩm bán ngay không qua kho TK 152, 138,811…
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 27 1.3.6.2. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, việc tổ chức các khoản mục chi phí vẫn giống như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các TK 621, TK 622, TK 627. Còn tài khoản dùng để tập hợp CPSX là TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiêm kê đánh giá sản phẩm làm dở. Trình tự kế toán tập hợp chí phí sản xuất: SƠ ĐỒ 1.5: KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ TK 631 TK 621 TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ TK 632 Tập hợp chi phí NCTT TK 627 TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ Kết chuyển giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ Các khoản làm giảm giá thành Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí NCTT cuối kỳ Kết chuyển chi phí sản xuất chung được phân bổ TK 138, 811, 111 TK 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung không được phân bổ TK611 TK 334, 338 TK 111, 214 152 Tập hợp chi phí sản xuất chung
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 28 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất SPDD là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. Khi tiến hành đánh giá SPDD, kế toán phải dựa vào đặc điểm, tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của CPSX và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ cho thích hợp. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở: 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Theo phương pháp này,giá trị SPDD chỉ tính phần CP NVL chính trực tiếp hoặc CP NVL trực tiếp, còn chi phí khác( chi phí nhân công trực tiếp, CPSX chung) tính cho cả sản phẩm hoàn thành. Chi ph sản xuất dở dang được xác định theo công thức: * Theo phương pháp bình quân: * Theo phương pháp nhập trước xuât trước ( FIFO) Giá trị sản phẩm dở cuối kỳ = Chi phí NVL phát sinh trong kỳ SL hoàn thành trong kỳ + SL dở cuối kỳ x SL sản phẩm dở cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ CP NVL phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + x
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 29 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít. Nhược điểm: Thông tin về CPSX dở dang có độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD ít và không có biến động lớn so với đầu kỳ. 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho SPDD theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trước hết cần cung cấp khối lượng SPDD và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng SPDD ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho SPDD:  Theo phương pháp bình quân gia quyền:  Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình công nghệ sản xuất (như nguyên vật liệu chính trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp) thì tính theo công thức sau:  Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất ( như chi phí nhân công trực tiếp, CPSX chung) thì tính cho SPDD theo công thức : Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoànthành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + x Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương = + + x
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 30 Trong đó:  Theo phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO), ta có công thức: Chi phí sản xuât dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất trong kỳ Khối lượng tương đương (KLTĐ) x Khối lượng tương đương của sản phẩm dở cuối kỳ Trong đó: KLTĐ = KLTĐ của SPD đầu kỳ + Khối lượng bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ + KLTĐ của SPD cuối kỳ Ưu điểm: Mức độ chính xác cao hơn. Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, mang nặng tính chủ quan. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp mà CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD đầu kỳ và cuối kỳ nhiều biến động. 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ hoàn thành của SPDD ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính giá trị SPDD theo chi phí định mức. Công thức xác định như sau: Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Mức độ hoàn thành= x Giá trị SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ Chi phí đơn vị định mức= x
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 31 Ưu điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi thời điểm. Nhược điểm: Kết quả tính toán có độ chính xác không cao, khó áp dụng. Điều kiện áp dụng: Phù hợp với doanh nghiệp đã xây dựng định mức CPSX hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức. 1.5. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất sản phẩm, yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ quản lý,…của doanh nghiệp cũng như đặc điểm của từng loại sản phẩm cụ thể. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phảm là đối tượng tính giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình công nghệ, còn các doanh nghiệp có quá trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoặc có thể là từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 32 1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm Có thể theo tháng, quý hoặc năm tùy theo từng doanh nghiệp sản xuất các loại hàng hóa khác nhau mà họ lựa chon kỳ tính giá cho phù hợp. 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu sản xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành. Các phương pháp tính giá thành thường được sử dụng là: - Phương pháp tính giá thành giản đơn - Phương pháp hệ số - Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ - Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX sản phẩm phụ - Phương pháp tính giá thành phân bước  Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm  Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm - Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Vì điều kiện có hạn nên ở đây em xin trình bày phương tính giá thành giản đơn, là phương pháp đang được công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 đang áp dụng: Phương pháp tính giá thành giản đơn: Trong phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất đó.
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 33 Theo phương pháp này giá thành sản phẩm tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào CPSX đã tập hợp (theo từng đối tượng tập hợp chi phí) trong kỳ và giá trị SPDD đầu kỳ và SPDD cuối kỳ để tính ra giá thành theo công thức: Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn. 1.6. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán CPSX và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau: - Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a– DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN). - Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. - Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Mẫu số S02b- DN ), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN). - Hình thức Nhật ký – Sổ cái: sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ cái ( Mẫu số S01 –DN ). Trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng các sổ kế toán sau : Tổng giá thành Giá tri sản phẩm Chi phí phát sinh Giá trị sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Khối lượng sản phẩm hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 34 - Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154(631). - Sổ cái các tài khoản trên - Các bảng phân bổ - Bảng tính giá thành 1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán 1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán: Việc tập hợp các CPSX hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ CPSX trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí. Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau: Bước chuẩn bị - Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết SPDD, số lượng... - Phần mềm kế toán sử dụng
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 35 Dữ liệu đầu vào - CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển chi phí - Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức phân bổ chi phí, khấu hao. - Các tài liệu khác Máy tính xử lý Thông tin và đưa ra sản phẩm Thông tin đầu ra Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm, sổ sách kế toán. SƠ ĐỒ 1.6. TRÌNH TỰ XỬ LÝ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG ĐIỀÙ KIỆN SỬ DỤNG KẾ TOÁN MAÝ 1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy: 1.7.2.1. Kế toán chi phí sản xuất: Xử lý nghiệp vụ:
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 36 Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý.Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô cần thiết ngầm định sẵn. Kế toán CP NVL: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản. Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động. Kế toán CPSX chung : tương tự như kế toán CP NVL, chi phí nhân công Nhập dữ liệu: Kế toán CP NVL trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục. Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương,chỉ cần nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản...sau đó máy sẽ tự động tính. Kế toán CPSX chung : nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo. Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo. 1.7.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ: Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154,
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 37 Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng. 1.7.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm: Kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình. Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 – BQP. 2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17. 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí 17. 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – BQP. Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 Tên giao dịch quốc tế : 17 MECHANICAL ONE MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY. Tên viết tắt : CÔNG TY CƠ KHÍ 17 Vốn điều lệ : 73.065.000.000 đồng. ( Bằng chữ: Bảy mươi ba tỷ không trăm sáu mươi lăm triệu đồng) Địa chỉ : Xã Đông Xuân - Huyện Sóc Sơn - Hà Nội. Điện thoại : 04.38843323 / 35830538. Fax : 04.38842222. Email : Mechanical17@gmail.com. Mã số thuế : 0100 634 056. Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên. Ngành nghề SXKD : Sản xuất hàng Cơ khí. Cơ sở pháp lý : Căn cứ quyết định số 1163/QĐ-BQP ngày 14/04/2010 của Bộ trưởng bộ quốc phòng về việc chuyển Công ty cơ khí 17 thành Công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên Cơ khí 17.
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 39 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.  Công ty được thành lập ngày 19/05/1956 tại Hạ Lý – Hải Phòng. Bước đầu gọi là xưởng công cụ X10, với số lượng nhân công ban đầu là 157 người cùng máy máy móc và thiết bị thô sơ bao gồm 07 máy tiện thô sơ, máy phay, máy bào và máy sóc …. Nhiệm vụ chính là chế tạo các sản phẩm như : Lưỡi lê, dụng cụ thông nòng súng, dao tông ống dầu, xe cút kít,… chủ yếu để phục vụ quân đội.  Ngày 07/01/1959 Thủ trưởng Tổng cục ký quyết định nâng cấp xưởng X10 thành một xưởng Cơ khí tương đối hoàn chỉnh để sản xuất các máy trung và đơn giản , các phụ tùng Cơ khí điện , quân cụ cho quân đội .  Thời kỳ 1960-1965 : chủ yếu xí nghiệp sản xuất và sửa chữa các loại sản phẩm phức tạp như pháo và máy chỉ huy .  Quý III năm 1965 : Bộ Quốc phòng quyết định nâng cấp xưởng thành Nhà máy lấy mật danh là MZ 253 . Nhà máy có 5 phân xưởng sản xuất là: phân xưởng Cơ khí , phân xưởng chế tạo phụ tùng thay thế , phân xưởng sủa chữa pháo , phân xưởng đúc , phân xưởng cơ điện với quân số 120 người . Nhiệm vụ chủ yếu là tiếp tục sửa chữa pháo , sản xuất vũ khí và các mặt hàng quân sự theo yêu cầu của Bộ Quốc Phòng .  Năm 1965 : Do chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ , Tổng cục quyết quyết định chuyển Nhà máy về Đông Xuân – Kim Anh – Vĩnh Phú ( nay là huyện Sóc Sơn - Hà Nội ) để tiếp tục sản xuất phục vụ Quân đội .  Thời kỳ sau năm 1975 : Đất nước hoàn toàn thống nhất ,Nhà máy bước vào một giai đoạn mới : Xây dựng và Trưởng thành .
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 40  Thời kỳ 1990 : Nền kinh tế đát nước có bước chuyển biến , Nhà nước xóa bỏ bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường , các doanh nghiệp chuyển sang hạch toán độc lập  Năm 1993 : Nhà máy được thành lập lại theo quyết định QĐ/345/TTG với tên giao dịch là Nhà máy Cơ khí 17 -BQP. Tài khoản giao dịch: 73010058G tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Đông Anh – Hà Nội.  Ngày 31/12/2003: Nhà máy Cơ khí 17 – BQP đổi tên thành Công ty Cơ khí 17- BQP.  Căn cứ quyết định số 1163/QĐ-BQP ngày 14/04/2010 của Bộ trưởng bộ quốc phòng về việc chuyển Công ty cơ khí 17 thành Công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên Cơ khí 17 . 2.1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 – BQP. 2.1.1.3.1.Khái quát * Quy mô hiện tại của Công ty: Công ty có 08 phòng ban và 04 phân xưởng, Xí nghiệp sản xuất, trong đó có 03 Xí nghiệp sản xuất chính và 01 phân xưởng sản xuất phụ trợ. Tổng số cán bộ công nhân viên là 1020 người. *Chức năng nhiệm vụ của Công ty: - Là một doanh nghiệp Nhà nước chủ yếu sản xuất cơ khí. Ngoài việc sản xuất các sản phẩm Quốc phòng, Công ty còn phải thực hiện một chức năng khác đó là sản xuất các mặt hàng kinh tế phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, các sản phẩm của Công ty sản xuất gồm có:  Các sản phẩm quốc phòng: + Cụm cơ khí đạn PG-9 + Cụm ngòi cơ khí LĐ-01
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 41 + Cụm cơ khí đạn M79 +Thân bộ lửa KB-2Y + Cụm lựu đạn tập...  Các sản phẩm kinh tế + Các chi tiết cơ khí chính xác cho lắp ráp đồng hồ đo điện (Đúc áp lực). + Huân huy chương, huy hiệu các loại. + Khung huân chương, khung bằng khen, khung giấy khen. + Que hàn điện các loại. + Phụ tùng xe máy cho các hãng : Honda, Yamaha... + Các loại bếp dùng trong gia đình: Bếp nướng xuất khẩu ... 2.1.1.3.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty:  Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty: Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 với phương châm đa dạng hóa sản phẩm để đảm bảo nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về chất lượng, số lượng, thẩm mỹ và thời gian. Căn cứ vào năng lực sản xuất hiện có, trong những năm qua Công ty không ngừng cải tiến lại tổ chức sản xuất để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Hiện tại Công ty có các hình thức tổ chức sản xuất sau: - Hình thức chuyên môn hóa sản phẩm: + Dây chuyền sản xuất que hàn điện: ở đây nguyên liệu được đưa vào từ khâu đầu là rút que hàn cho đến bao gói đều được chuyên môn hóa về thiết bị và con người. + Dây chuyền sản xuất cơ khí chính xác chi tiết khung công tơ điện 1 pha. Chi tiết này cũng được chuyên môn hóa từ khâu đúc phôi đến gia công cơ khí, bao gói. - Hình thức chuyên môn hóa công nghệ: Trong Công ty có các bộ phận sau: + Bộ phận đúc áp lực (Xí nghiệp1-17).
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 42 + Bộ phận mạ (Xí nghiệp3-17). + Bộ phận gia công cắt gọt (Xí nghiệp1-17). + Bộ phận gia công áp lực (Xí nghiệp2-17). + Bộ phận sơn tĩnh điện (Xí nghiệp2-17). + Bộ phận sản xuất dụng cụ (Xưởng dụng cụ cơ điện). - Xí nghiệp sản xuất chính gồm: + Xí nghiệp 1-17: Gia công cơ khí chính xác, đúc áp lực. + Xí nghiệp 2-17: Chủ yếu gia công dập nguội, men, sơn tĩnh điện và lắp ráp hoàn chỉnh, chuyên sản xuất que hàn điện, dập nguội, sơn tĩnh điện. + Xí nghiệp 3-17: Xử lý mặt ngoài, sơn, lắp ghép. - Bộ phận phục vụ: + Xưởng dụng cụ cơ điện: Chuyên sản xuất dụng cụ cung cấp cho các phân xưởng sản xuất chính. + Tổ lắp đặt và sửa chữa máy: Có nhiệm vụ đảm bảo thiết bị, năng lượng cho các phân xưởng hoạt động. + Bộ phận vận tải, quân y, nhà trẻ, bếp ăn ca, bảo vệ.  Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: - Công nghệ gia công cơ khí: Tiện, phay, bào, nguội ... - Công nghệ gia công áp lực: Đúc áp lực, ép, dập nguội ... Công ty Bộ phận phục vụ Xí nghiệp sản xuất chính XN1-17XN2-17XN3-17 Xưởng DCCĐ
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 43 Quy trình công nghệ sản xuất chung của Công ty: SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 2.1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các Phòng ban. 2.1.1.4.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Gồm 2 cấp quản lý: - Cấp Công ty: Gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các phòng ban; cấp này có quyền gia lệnh cho cấp phân xưởng thực hiện và quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Cấp Xí nghiệp, Phân xưởng: Gồm Giám đốc Xí nghiệp, Quản đốc phân xưởng, các nhân viên quản lý của XN, phân xưởng. Nguyên vật liệu Gia công cơ khí Xử lý mặt ngoài Lắpghép Bao góiNhập kho Khách hàng
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 44 2.1.1.4.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty SƠ ĐỒ2.2 :SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 thuộc dạng trực tuyến - chức năng. Giám đốc là người cao nhất, điều hành toàn bộ các bộ phận phòng ban, phân xưởng. 2.1.1.4.3.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17. - Giám đốc: Là người có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của Công ty, là người xây dựng chiến lược phát triển, các phương án tổ chức quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phó Giám đốc sản xuất: Là người giúp Giám đốc quản lý điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất và phục vụ sản xuất, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất. Giám đốc P.Giám đốc KT P.Giám đốc TK P.Giám đốc CT Phòng KHKD Phòng TCKT Phòng KT Phòng KCS Phòng Cơ điện Phòng Chính trị XN1-17 XN2-17 XN3-17 Xưởng DCCĐ Phòng HCHC Phòng TCLĐ
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 45 + Thực hiện các nhiệm vụ của người lãnh đạo trong việc điều hành hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng. - Phó giám đốc kỹ thuật: Giúp Giám đốc công tác quản lý điều hành toàn bộ công tác kỹ thuật của toàn Công ty. Bao gồm: + Công tác nghiên cứu, thiết kế, công nghệ phục vụ sản xuất, chỉ đạo công tác tiêu chuẩn đo lường, chất lượng sản phẩm, công tác cơ điện và an toàn. - Phó giám đốc chính trị: Giúp giám đốc chỉ đạo, quản lý hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị, công tác hành chính, đời sống, công tác bảo vệ, doanh trại, nhà trẻ. - Phòng KHKD (B1): + Là cơ quan chức năng tham mưu cho giám đốc, trực tiếp chỉ đạo toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh. + Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch mua sắm vật tư cho sản xuất. + Triển khai kế hoạch sản xuất năm, quý, tháng cho Công ty. Điều hành trực tiếp hàng ngày theo tiến độ sản xuất. - Phòng tổ chức lao động (B2): + Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về hoạt động công tác lao động tiền lương. + Thực hiện các hoạt động về kế hoạch nhân sự, chính sách, định mức lao động, công tác huấn luyện, đào tạo, thi nâng bậc và kế hoạch bảo hộ lao động. - Phòng Tài chính kế toán (B4): + Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên về hoạt động công tác quản lý và sử dụng tài chính. + Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo cơ chế quản lý Nhà nước. + Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực toàn bộ tài sản của Công ty, lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán theo quy định. - Phòng Kỹ thuật – Công nghệ (B8): + Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kỹ thuật.
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 46 + Xây dựng công tác kỹ thuật hàng năm. Chuẩn bị các yếu tố kỹ thuật về quy trình công nghệ, bản vẽ, dụng cụ cho sản xuất. + Tổ chức chế thử và kết luận để đưa vào sản xuất. Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sáng kiến cải tiến. - Phòng cơ điện (B11): + Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động công tác cơ điện. + Lập kế hoạch và thực hiện công tác lắp đặt máy móc thiết bị, sửa chữa theo định kỳ và sửa chữa bất thường trong toàn Công ty. + Quản lý công tác điện nước trong toàn Công ty. - Phòng KCS (B12): + Là cơ quan chức năng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác chất lượng sản phẩm trong toàn Công ty. + Lập quy trình công nghệ kiểm tra, kiểm định sản phẩm trong quá trình sản xuất, phát hiện những sai phạm, bất hợp lý và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa tránh tình trạng sản phẩm hỏng hàng loạt. - Phòng chính trị (B14): + Nghiên cứu đề xuất với Bí thư đảng uỷ và Giám đốc nội dung, biện pháp tiến hành công tác Đảng, công tác chính trị trong Công ty. + Xây dựng kế hoạch công tác Đảng, chính trị trong từng thời kỳ, phổ biến hướng dẫn cho các bộ phận thực hiện. - Phòng hành chính hậu cần (B16): Là cơ quan chức năng giúp Giám đốc công tác hành chính đời sống, bao gồm: + Công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật, thông tin nội bộ. + Công tác bảo vệ, an ninh trong Công ty. + Tổ chức tiếp khách, đối ngoại, ăn ca, xây dựng cơ bản, doạnh trại. + Phụ trách công tác quân y, nhà trẻ, mẫu giáo. - Xưởng Dụng cụ cơ điện: Là phân xưởng sản xuất dụng cụ, khuôn mẫu phục vụ sản xuất trong toàn Công ty.
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 47 - XN1-17: Là Xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch Công ty giao. Sản phẩm chủ yếu là các chi tiết cơ khí chính xác, sản xuất các sản phẩm Quốc phòng. - XN2-17: Là Xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch Công ty giao và cung cấp bán thành phẩm cho các xí nghiệp khác. Sản phẩm chủ yếu là các loại bếp dùng trong gia đình, que hàn điện.... - XN3-17: Là Xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch Công ty giao. Sản phẩm chủ yếu là Khung bằng khen, giấy khen, Huân huy chương các loại . 2.1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây Từ Báo cáo tài chính qua các năm giai đoạn 2011-2013, ta có thấy được sự phát triển của công ty trong những năm qua :
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 48 Bảng 1 :Kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2011 -2013 TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Doanh thu BH và cung cấp DV 346.336.411.644 397.973.612.639 444.798.915.854 2 Các khoản giảm trừ DT 268.800 2.489.198.782 7.301.427.050 3 Doanh thu thuần 346.336.142.844 395.484.413.857 437.497.488.804 4 Giá vốn hàng bán 301.858.770.394 341.781.450.883 396.782.444.542 5 Lợi nhuận gộp 44.477.372.450 53.702.962.974 40.715.044.262 6 DT hoạt động tài chính 2.69.493.234 1.075.463.368 1.768.287.974 7 Chi phí tài chính 3.246.154.033 4.451.943.497 3.259.346.770 8 Chi phí bán hàng 8.492.240.299 14.232.743.497 6.935.813.472 9 Chi phí QLDN 24.249.868.083 28.378.490.530 25.907.442.560 10 LN thuần từ hoạt động KD 11.058.603.269 7.715.218.818 6.380.729.434 11 Thu nhập khác 1.600.935.824 4.792.433.555 1.300.132.011 12 Chi phí khác 1.045.462.279 647.078.227 764.394.171 13 Lợi nhuận khác 555.473.545 4.145.355.328 537.737.840 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 11.614.076.814 11.860.604.146 6.916.467.274 15 Thuế TNDN phải nộp 2.653.221.738 2.931.134.311 1.705.664.761 16 Lợi nhuận sau thuế 8.960.855.076 9.131.100.105 5.210.802.513
  • 57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 49 2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17 2.1.2.1. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 17. Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 có địa bàn sản xuất kinh doanh tập trung tại một địa điểm. Mặt khác, xuất phát từ đặc điểm tổ chức và quả sản xuất kinh doanh như trên Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng Kế toán của Công ty. Ở các Xí nghiệp, phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách phục vụ cho yêu cầu quản lý sản xuất của Xí nghiệp, phân xưởng Bộ máy kế toán của Công ty gồm 9 người, đứng đầu là kế toán trưởng và được tổ chức như sau: SƠ ĐỒ 2.3 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ 17 Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp và kế toán XĐ KQKD Kế toán NVL, CCDC Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ Kế toán tiền lương Kế toán CFSX, giá thành Kế toán tiền mặt và kế toán phải trả người bán Kế toán TGNH và kế toán thuế Thống kê PX, XN
  • 58. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Thiên Hương .CQ48/21.06 50 2.1.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán: - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đế tài chính đồng thời hướng dẫn và chỉ đạo các kế toán viên thực hiện các phần việc được giao. - Kế toàn tổng hợp và kế toán XĐKĐKD: phụ trách tổng hợp các phần hành, nhận kết quả từ các nhân viên kế toán khác. Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm kiểm tra tập hợp các số liệu kế toán để vào sổ tổng hợp và lập báo cáo gửi cấp trên. Ngoài ra còn phụ trách phần kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán tiền mặt và kế toán phải trả người bán: theo dõi các khoản thanh toán bằng tiền mặt và phải trả cho người bán, phản ảnh các nghiệp vụ trên, vào chứng từ, sổ có liên quan. - Kế toán TGNH và kế toán thuế: chịu trách nhiệm theo dõi các khoản thanh toán liên quan TGNH và thuế; hạch toán các nghiệp vụ đầy đủ, kịp thời, theo đúng qui định. - Kế toán nguyên vật liệu (02 người): có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập - xuất - tồn vật tư; thường xuyên kiểm tra kế hoạch, tình hình thu mua, dự trữ, cấp phát vật tư, tránh tình trạng thiếu hụt hay ứ đọng vật tư quá nhiều. - Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: ghi chép, phản ảnh tình hình tăng, giảm TSCĐ cả về giá trị hao mòn và giá trị còn lại, đồng thời tiến hành trích khấu hao hàng tháng. Ngoài ra còn quản lí việc thu chi hàng tháng... - Kế toán tiền lương: hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ có liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Cuối tháng lập bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.