Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long.
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********
NGUYỄN THANH BÌNH
HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********
NGUYỄN THANH BÌNH
HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi, dưới sự hướng dẫn của Thầy Tiến sĩ Ngô Quang Huân. Các kết quả nghiên cứu
trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thanh Bình
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ............................. 4
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng............................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ........................................................................................... 4
1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ............................................................................ 5
1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, logistics, quản trị nhu cầu:........... 6
1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối......................................................... 6
1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu........................................................ 6
1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics....................................................... 6
1.3 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng:...................................................................... 6
1.3.1 Kế hoạch........................................................................................................................... 7
1.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu............................................................................................. 8
1.3.3 Sản xuất............................................................................................................................ 8
1.3.4 Giao hàng......................................................................................................................... 9
1.3.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp........................................................ 9
1.3.6 Kế hoạch giảm chi phí.................................................................................................10
1.3.7 Dịch vụ khách hàng. ....................................................................................................10
1.4 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng. ................................10
1.4.1 Tiêu chuẩn “giao hàng”...............................................................................................11
1.4.2 Tiêu chuẩn “chất lượng”.............................................................................................11
1.4.3 Tiêu chuẩn “thời gian”................................................................................................11
1.4.4 Tiêu chuẩn “chi phí”....................................................................................................12
1.5 Kinh nghiệm xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng của DELL..............................12
1.5.1 Giới thiệu chung về DELL:........................................................................................12
1.5.2 Chuỗi cung ứng của DELL ........................................................................................13
1.5.3 Lợi ích và bài học kinh nghiệm:................................................................................14
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ............................................................................................16
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long............................................16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................................16
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh:...................................................................................................17
2.1.3 Mạng lưới phân phối: ..................................................................................................18
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................................19
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................................22
2.2 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty
Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ................................................................................................23
2.2.1 Môi trường bên ngoài..................................................................................................23
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô..................................................................................................23
2.2.1.2 Môi trường vi mô..................................................................................................25
2.2.2 Môi trường bên trong...................................................................................................26
2.2.2.1 Tình hình nguồn nhân lực...................................................................................26
2.2.2.2 Năng lực sản xuất.................................................................................................28
2.2.2.3 Năng lực nghiên cứu và phát triển ...................................................................28
2.3 Thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.............29
2.3.1 Công tác dự báo và lập kế hoạch ..............................................................................30
2.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu...........................................................................................32
2.3.2.1 Lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu..........................................................32
2.3.2.2 Hoạt động mua nguyên vật liệu.........................................................................33
2.3.2.3 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu.................................................................34
2.3.2.4 Công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho.......................................................34
2.3.3 Hoạt động sản xuất.......................................................................................................36
2.3.4 Hoạt động giao hàng....................................................................................................39
2.3.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp......................................................40
2.3.6 Kế hoạch giảm chi phí.................................................................................................46
2.3.7 Công tác dịch vụ khách hàng.....................................................................................47
2.4 Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại Công ty.
48
2.4.1 Tiêu chuẩn “giao hàng”...............................................................................................48
2.4.2 Tiêu chuẩn “chất lượng”.............................................................................................49
2.4.3 Tiêu chuẩn “thời gian”................................................................................................51
2.4.4 Tiêu chuẩn “chi phí”....................................................................................................51
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
2.5 Kết quả khảo sát thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long. ...............................................................................................................................................51
2.6 Đánh giá chung về quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long ................................................................................................................................................55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................................................58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG............................................59
3.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long....................59
3.1.1 Tổng quan ......................................................................................................................59
3.1.2 Mục tiêu phát triển của Công ty:...............................................................................59
3.1.3 Kế hoạch đến năm 2020: ............................................................................................59
3.2 Các căn cứ và định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long.......................................................................................................60
3.2.1 Các căn cứ để hoàn hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Cửu Long: ...............................................................................................................60
3.2.2 Định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Cửu Long:...........................................................................................................................61
3.3 Giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
Cửu Long .......................................................................................................................................62
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện công tác dự báo và lập kế hoạch ..................................62
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác cung ứng nguyên vật liệu ..............................64
3.3.2.1 Lựa chọn nhà cung ứng:.....................................................................................64
3.3.2.2 Hoàn thiện hoạt động mua nguyên vật liệu:...................................................66
3.3.2.3 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu: ...............................................................67
3.3.2.4 Công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho:......................................................67
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác sản xuất..............................................................68
3.3.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện công tác giao hàng: .........................................................70
3.3.5 Giải pháp 5: Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ..............................71
3.3.6 Giải pháp 6: Hoàn thiện kế hoạch cắt giảm chi phí:.............................................73
3.3.7 Giải pháp 7: Hoàn thiện công tác dịch vụ khách hàng:........................................74
3.4 Lợi ích từ giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng. ........................................75
3.4.1 Lợi ích đối với khách hàng.........................................................................................76
3.4.2 Lợi ích đối với công ty................................................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:.................................................................................................................77
KẾT LUẬN........................................................................................................................................78
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ISO: Các tiêu chuẩn do ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - International
Organisation for Standardisation) ban hành đều bắt đầu với chữ ISO.
2. ISO/IEC 17025: có tên gọi đầy đủ là Yêu cầu chung về năng lực của phòng
thử nghiệm và hiệu chuẩn (General Requirements for the competence of testing and
calibration laboratories).
3. GLP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Laboratory Practice”,
dịch theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm”. GLP được áp
dụng trong hoạt động kiểm nghiệm của nhiều lĩnh vực khác nhau, riêng đối với ngành
sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục quản lý dược Việt Nam, thuật ngữ được sử
dụng là: “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”.
4. GMP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Good Manufacturing
Practices”, dịch chuẩn xác, đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt sản xuất”.
GMP được áp dụng trong hoạt động sản xuất của nhiều lĩnh vực khác nhau. Riêng đối
với ngành sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục quản lý dược, thuật ngữ được sử
dụng là: “Thực hành tốt sản xuất thuốc”.
5. GPP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Pharmacy Practice”,
dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt nhà thuốc”. Theo nguyên tắc,
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (Ban hành kèm theo Quyết định số
11/2007/QĐ-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế): "Thực hành
tốt nhà thuốc" (Good Pharmacy Practice, viết tắt: GPP) là văn bản đưa ra các nguyên
tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc của dược sỹ và nhân
sự dược trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và chuyên môn ở mức
cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu.
6. GSP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”.
Dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt bảo quản”. GSP được áp dụng
trong hoạt động bảo quản sản phẩm của nhiều lĩnh vực sản xuất, kinh doanh phân
phối khác nhau. Riêng đối với Bảo quản sản phẩm ngành sản xuất
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Dược phẩm (hoặc xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán)….thì theo tài liệu của Cục quản
lý dược, thuật ngữ được sử dụng là: “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
7. R&D: Research & Development - nghiên cứu và phát triển.
8. WHO: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “World Health
Organization”, Tổ chức y tế thế giới.
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
1. Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến 2014..........23
2. Bảng 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh tranh.
27
3. Bảng 2.3: Sản lượng sản xuất của Công ty năm 2013 - 2014....................................... 29
4. Bảng 2.4: Kết quả điều tra của tác giả đối với nhân tố kế hoạch................................. 32
5. Bảng 2.5: Chi phí hàng tồn kho từ năm 2011 đến năm 2014........................................ 36
6. Bảng 2.6: Kết quả điều tra đối với yếu tố Cung ứng nguyên vật liệu......................... 36
7. Bảng 2.7: Một số máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại Công ty.............................. 39
8. Bảng 2.8: Kết quả điều tra đối với yếu tố sản xuất. ......................................................... 40
9. Bảng 2.9: Kết quả điều tra đối với yếu tố giao hàng. ...................................................... 41
10. Bảng 2.10: Kết quả điều tra đối với yếu tố Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh
nghiệp.......................................................................................................................................... 46
11. Bảng 2.11: Kết quả điều tra đối với yếu tố Kế hoạch giảm chi phí. ......................... 47
12. Bảng 2.12: Kết quả điều tra đối với yếu tố Công tác dịch vụ khách hàng.............. 49
13. Bảng 2.13: Tổng hợp số lần giao hàng năm 2014.......................................................... 50
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
1. Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình.....................................................................4
2. Hình 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng của DELL................................................................ 14
3. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long............................ 21
4. Hình 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh tranh.
27
5. Hình 2.3: Tình hình nguồn nhân lực tại Công ty. ........................................................... 28
6. Hình 2.4: Sơ đồ Chuỗi cung ứng Công ty......................................................................... 30
7. Hình 2.5: Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất của Công ty................................. 38
8. Hình 3.1: Đề xuất quy trình lập kế hoạch sản xuất. ....................................................... 63
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam được gia nhập Tổ chức thương mại Quốc tế (WTO) vào ngày
07.11.2006, trở thành thành viên chính thức thứ 23 0 của tổ chức này. Gia nhập
WTO, Việt Nam có nhiều cơ hội và đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên, gia nhập WTO,
Việt Nam cũng phải đối diện với nhiều thách thức, trở ngại. Thách thức lớn nhất là
sức ép cạnh tranh gia tăng ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Trong khi đó, khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam chưa cao; năng lực cạnh tranh của hàng
hóa
ở cả 3 cấp quốc gia, ngành hàng, doanh nghiệp còn kém; giá thành sản phẩm còn cao,
phẩm cấp thấp so với chuẩn quốc tế, chất lượng phục vụ chưa chuyên nghiệp. Trước
thực tế đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chú trọng xây dựng một chuỗi cung
ứng nhanh nhạy, sáng tạo, hiệu quả để thích nghi được với môi trường cạnh tranh cao
như hiện nay.
Quản trị chuỗi cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu quản trị chuỗi cung ứng tốt, tức là giảm sự bất cân đối
thông tin giữa các khâu, tăng sự liên kết giữa các bộ phận, giúp giảm chi phí của từng
khâu, từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp và đáp ứng tối đa các nhu cầu của khách hàng.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long (tiền thân là Xí nghiệp dược Cửu
Long) được thành lập năm 1976, là một doanh nghiệp lâu năm trong ngành dược. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra ồ
ạt, xuất hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngành dược nước ngoài đầu tư
vào Việt Nam, làm cho sự cạnh tranh trong ngành trở nên quyết liệt. Mặt khác, hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng của Công ty vẫn còn một số hạn chế như: công tác dự
báo và lập kế hoạch của Công ty còn chưa sát với tình hình thực tế, các loại chi phí
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
của Công ty còn khá cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa được quan tâm đúng
mức, từ đó gây ra nhiều tổn thất cho Công ty, cụ thể như đôi khi xảy ra tình trạng
thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu trong sản xuất, các loại chi phí cao ảnh hưởng
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
2
đến lợi nhuận của Công ty, v.v... Do đó, việc thường xuyên đánh giá lại và hoàn thiện
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty là việc cần làm cấp thiết hơn bao giờ
hết. Hoàn thiện chuỗi cung ứng giúp cho Công ty nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Đó là lý do tôi chọn đề tài:
“HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM CỬU LONG” làm Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, thông qua việc
xác định cơ sở lý luận của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp và phân tích thực trạng
hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng tại Công
ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long.
- Về thời gian: Dựa trên các số liệu thống kê từ năm 2011 đến năm 2014
được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Về mặt định tính: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm và tham khảo ý
kiến chuyên gia đối với các cán bộ, công nhân viên đang công tác tại Công ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long.
Về mặt định lượng: thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với
khánh hàng và cán bộ, công nhân viên tại các phòng, ban, bộ phận có liên quan đến
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
chuỗi cung ứng trong Công ty nhằm làm rõ và bổ sung số liệu khách quan để phân
tích thực trạng.
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
3
5. Bố cục của đề tài:
Đề tài được phân thành ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung chính bao gồm
ba chương và phần kết luận như sau:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Cửu Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Kết luận.
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 80 và trở nên
phổ biến trong những năm 90. Hiện nay có một số khái niệm về chuỗi cung ứng:
Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch
vụ vào thị trường (Nguồn: Lambert, Stock and Elleam (1998), Fundaments of
Logistics Management, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14).
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián
tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng(Nguồn: Chopra Sunil and Peter Meindl (2001), Supplychain management:
strategy, planing and operation, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1).
Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng(Nguồn: Ganesham,
Ran and Terry P.Harrison (1995), An introduction to supply chain management).
Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một
sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người
tiêu dùng cuối cùng (Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành).
Theo Hồ Tiến Dũng (2009) thì mô hình chuỗi cung ứng như sau:
Các Các Các Nhà Khách
nhà nhà nhà bán hàng
cung máy kho lẽ
cấp
Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
5
1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Dựa vào các khái niệm chuỗi cung ứng, hiện nay có một số khái niệm về
quản trị chuỗi cung ứng như sau:
Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt,
tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự
phát triển và tích hợp nguồn lực con người và công nghệ là then chốt cho việc tích
hợp chuỗi cung ứng thành công (Nguồn: The Institute for supply management (2009),
Glossary of key purchasing and supply terms).
Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý các mối quan hệ bên trên và bên
dưới, với nhà cung cấp và khách hàng nhằm cung cấp giá trị khách hàng cao nhất
với chi phí thấp nhất tính cho tổng thể (Nguồn: Martin Christopher (1992), Quản trị
chuỗi cung ứng và hậu cần – Logistics and Supply Chain Management).
Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa
điểm và vận tải giữa các thành viên của chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị
trường mà bạn đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả nhất (Nguồn: Michael
Hugos (2012), Essential of Supply Chain Management).
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin
và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng
một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai (Nguồn: PGS.TS Hồ
Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành).
Dựa vào các lý thuyết nêu trên, ta có thể hiểu một cách đơn giản: chuỗi cung
ứng là một chuỗi các khâu, từ khâu đầu tiên là nhận đơn hàng từ khách hàng đến khâu
cuối cùng là phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng, theo đó, các khâu trong
chuỗi cung ứng làm biến đối các tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu thô thành
một sản phẩm hoàn chỉnh để chuyển đến tay người tiêu dùng. Còn quản trị chuỗi
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
cung ứng là các hoạt động để kiểm soát và tối ưu hóa các khâu trong chuỗi cung ứng
để tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao nhất với chi phí thấp nhất.
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
6
1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, logistics, quản trị nhu
cầu:
1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối
Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong Marketing, là
quá trình từ nhà sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối. Kênh phân phối
chỉ một bộ phận của chuỗi cung ứng và là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản
xuất đến khách hàng. Nói đến kênh phân phối là nói đến các hệ thống bán hàng hóa,
dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu
Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung
ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẫn, giá cả, khuyến
mại và phân phối, nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về Marketing.
Quản trị nhu cầu khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong quá trình
quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ của quản trị chuỗi cung ứng
và nó thật sự cần thiết trong việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta
phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng như quản trị luồng nguyên vật
liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng.
1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics.
Hiểu theo nghĩa rộng thì quản trị logistics là quản trị chuỗi cung ứng. Một số
nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyển hàng
hóa bên trong và phân phối ra bên ngoài, trong trường hợp này thì nó chỉ là một bộ
phận của quản trị chuỗi cung ứng.
Logistics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự quan tâm một các mới
mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những thập niên 60, khi
mà ý tưởng về Logistics hiện đại theo cùng với các chủ đề tương tự như môn động
lực học công nghiệp đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của chuỗi cung
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ứng và chúng có thể ảnh hưởng đến quyết định của các bộ phận khác như trong quy
trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng:
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
7
Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm vấn đề chính sau:
1.3.1 Kế hoạch.
Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng.
Để có được các hoạt động tiếp theo của chuỗi thì cần phải có một kế hoạch xuyên
suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các nhà quản trị
chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất sao cho tối ưu với
chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm với chất lượng cao và giao hàng đúng hạn cho
khách hàng
Kế hoạch có 2 loại: kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng và kế hoạch với sự
hợp tác từ khách hàng.
- Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng: Để giảm tối thiểu chi phí tồn kho và
chi phí hoạt động, doanh nghiệp cần ước lượng và dự báo trước các nhu cầu về hàng
hóa và dịch vụ của mình để lập kế hoạch cần sản xuất nhằm phục vụ và thỏa mãn nhu
cầu người tiêu dùng. Muốn xác định được nhu cầu, công ty cần phải thu thập dữ liệu,
phân tích dữ liệu. Mỗi khâu trong chuỗi cung ứng cần phải có dự báo trước về nhu
cầu tương lai và kế hoạch của khâu này này sẽ là dữ liệu cho các khâu tiếp theo của
chuỗi để lập kế hoạch cho bộ phận của mình. Thông thường thông tin dự báo nhu cầu
của thị trường trong thời gian 6 tháng hay 1 năm được thu thập từ bộ phận nghiên cứu
thị trường, bộ phận bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu của thị
trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra
những con số và xu hướng tiêu dùng. Thông tin này được chuyển tới các bộ phận để
dựa vào đó lập kế hoạch cho các khâu tiếp theo, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng.
- Kế hoạch với sự hợp tác của khách hàng: Ngoài cách dự báo nhu cầu và sắp
xếp kế hoạch sản xuất dựa trên những dự báo, phân tích về nhu cầu của thị trường, thị
hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai gần, công ty còn có thể đưa
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ra các dự báo chính xác hơn nhờ sự hợp tác của khách hàng. Khách hàng cung cấp số
lượng dự báo sẽ đặt hàng trong 1 khoảng thời gian nào đó, có thể là 1 tháng, 6
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
8
tháng hay 1 năm… Điều này giúp giảm được các khâu thu thập số liệu, phân tích số
liệu để có được kết qủa dự báo đồng thời tăng mức độ chính xác của kế hoạch. Cho
dù những dự báo này được đưa ra và khách hàng không phải chịu trách nhiệm tài
chính trên dự báo đó thì nó cũng rất hữu ích cho công ty cho việc dự báo xu hướng và
nhu cầu trong tương lai. Để có được dự báo tốt trong trường hợp khách hàng không
chịu trách nhiệm tài chính về dự báo của mình, công ty nên kết hợp thông tin từ nhiều
nguồn, từ bộ phận marketing, kinh doanh, hậu mãi… để đưa ra kế hoạch nhu cầu
chính xác.
Kế hoạch nhu cầu của công ty được lập cho 6 tháng, 1 năm nhưng để kế
hoạch phản ánh đúng thực tế thì cần phải được cập nhật thông tin cho phù hợp với
tình hình thực tế và phản ánh phần nào thực trạng trong tương lai gần và thay đổi kế
hoạch cho phù hợp với thực tế nếu cần.
1.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu.
Khâu cung ứng nguyên vật liệu trong chuỗi cung ứng đảm trách nhiệm vụ
cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu
khách hàng. Cung ứng nguyên vật liệu bao gồm 2 nhiệm vụ chính là lựa chọn nhà
cung cấp và quản lý tồn kho.
Các nhà quản trị cung ứng phải lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu phục
vụ cho sản xuất. Một nhà cung cấp tốt sẽ đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, giá cả,
thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, dịch vụ tốt cho từng loại nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất.
Quản lý tồn kho cũng là một khâu quan trọng trong cung ứng nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. Quản lý tồn kho được coi là hiệu qủa khi nguyên vật liệu phục
vụ trong sản xuất được cung cấp đúng lịch, đúng chất lượng đồng thời bảo đảm
nguyên vật liệu tồn kho ở mức quy định của công ty.
1.3.3 Sản xuất.
Sản xuất là việc tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Để tạo ra sản phẩm tốt và giao hàng đúng hạn, đúng số lượng cho khách hàng
cần phải có một kế hoạch sản xuất hợp lý. Kế hoạch sản xuất đó phải cân đối nguồn
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
9
lực về nhân công, máy móc, nguyên vật liệu, các yêu cầu về chất lượng, số lượng,
năng suất sản phẩm… Hơn nữa kế hoạch sản xuất cần phải có yếu tố linh động trong
đó, tức cần phải có kế hoạch phụ đi kèm khi kế hoạch chính không thực hiện được.
Đối với doanh nghiệp bán lẽ thì sản xuất chính là việc tổ chức bán hàng:
trưng bày, đóng gói, sản phẩm, tư vấn hướng dẫn khách hàng. Trong lĩnh vực bán lẽ,
các doanh nghiệp phải đối mặt thường xuyên với việc tìm khách hàng mới, nên đều bị
ám ảnh với việc làm thế nào để các nỗ lực quảng cáo, tiếp thị và định giá có thể thu
hút được khách hàng mới. Trong quá trình khách hàng tới mua hàng, sự tiếp xúc của
nhân viên là yếu tố quan trọng. Thái độ phục vụ, sự nhiệt tình chỉ dẫn khách hàng,
làm cho khách hàng thấy thoải mái sẽ tạo ấn tượng tốt trong tâm trí họ. Các dịch vụ
sau bán hàng cũng được các doanh nghiệp bán lẽ hiện nay chú trọng tới.
1.3.4 Giao hàng.
Thành phẩm sau khi sản xuất được vận chuyển tới kho lưu trữ và chờ phân
phối tới tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hệ thống phân phối của công ty.
Ở một số công ty công việc này thường do bộ phận Logistic thực hiện và đôi
khi nó được thực hiện bởi bên thứ 3 khi công ty không có chuyên môn và kinh
nghiệm trong lĩnh vực này.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa có tính vô hình bởi người ta không thể nhìn
thấy được, không thể cảm nhận được và nghe thấy được trước khi mua nó. Khách
hàng không thể biết trước được là chuyến hàng đó có được vận chuyển đúng lịch
trình hành không, có đảm bảo an toàn không và có đến đúng địa điểm hay không…
cho đến khi nhận được hàng. Chất lượng dịch vụ vận chuyển hàng hóa chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan.
1.3.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp.
Tối ưu hóa tổ chức nội bộ doanh nghiệp là việc sử dụng các công cụ quản lý
để ngăn ngừa sự thất bại của hệ thống hoạt động, nhằm tối ưu hoá hiệu qủa hoạt động
của hệ thống thông qua việc giảm chi phí hoạt động và chi phí vốn.
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Chuỗi cung ứng đưa ra cho các nhà quản lý cái nhìn tổng quan và cách tiếp
cận toàn bộ hoạt động của hệ thống. Thông qua phân tích và thu thập dữ liệu của
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
10
chuỗi cung ứng để tìm ra nguyên nhân và hiện tượng của vấn đề trong hoạt động của
doanh nghiệp, giảm bớt các khâu, các hoạt động thừa của chuỗi cung ứng.
1.3.6 Kế hoạch giảm chi phí.
Giảm chi phí là vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ của chuỗi cung ứng. Chi phí
trong chuỗi cung ứng cần phải được đánh giá, lập kế hoạch, kiểm soát và định lượng.
Chi phí cho chuỗi cung ứng không chỉ có nguồn gốc từ nguyên vật liệu, hoạt
động trong chuỗi mà còn phát sinh từ chính các mối quan hệ trong chuỗi. Nếu các
mắt xích quan hệ trong chuỗi cung ứng mạnh khỏe và trôi chảy thì không có chi phí
phát sinh nhưng nếu một trong các mắt xích đó có vấn đề thì chi phí của chuỗi sẽ tăng
do một mắt xích bị ngưng lại thì các mắt xích khác sẽ bị ảnh hưởng theo. Do đó mục
tiêu của các nhà quản trị chuỗi cung ứng là duy trì hoạt động của chuỗi tốt.
Nhiều doanh nghiệp xem hoạt động chuỗi cung ứng là một phần của kiểm
soát chi phí, họ cho rằng mỗi bộ phận chuỗi cung ứng khác nhau thì có mục tiêu chi
phí khác nhau. Điều này là sai lầm và làm cho chuỗi cung ứng chắc chắn thất bại.
Điều cần thiết phải thực hiện chính là sự phối hợp tổng thể của các lãnh đạo bộ phận
trong chuỗi cung ứng và điều chỉnh cách thức chi phí phù hợp.
1.3.7 Dịch vụ khách hàng.
Khi nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng, các công ty cũng phải tìm
cách để đáp ứng nhu cầu đó nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây là
quá trình cung cấp các lợi ích gia tăng cho chuỗi cung ứng của công ty với chi phí
thấp và hiệu qủa cao do đây là quá trình tiếp xúc, làm hài lòng khách hàng sau khi đã
mua sản phẩm của công ty, giữ khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới.
Dịch vụ khách hàng được thực hiện không chỉ sau khi giao hàng tới khách
hàng mà còn phải thực hiện ngay cả truớc và trong khi giao dịch với khách hàng.
1.4 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng.
Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng là công việc rất cần thiết nhằm hướng
đến việc cải tiến và đặt mục tiêu cho việc cải tiến chuỗi cung ứng.
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Có 4 tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng, đó là: giao
hàng, chất lượng, thời gian và chi phí.
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
11
1.4.1 Tiêu chuẩn “giao hàng”
Tiêu chuẩn giao hàng đề cập đến việc giao hàng đúng hạn, được biểu hiện
bằng tỷ lệ phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng ngày
khách hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng. Chú ý rằng các đơn hàng không được
tính là giao hàng đúng hạn khi chỉ có một phần đơn hàng được thực hiện và khi khách
hàng không có hàng đúng thời gian yêu cầu. Đây là một tiêu thức rất chặt chẽ, khắc
khe và khó nhưng nó đo lường hiệu quả thực hiện trong việc giao toàn bộ đơn hàng
cho khách hàng khi họ yêu cầu.
1.4.2 Tiêu chuẩn “chất lượng”
Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng, hay là sự thỏa
mãn của khách hàng về sản phẩm. Đầu tiên chất lượng có thể được đo lường thông
qua những điều mà khách hàng mong đợi.
Để đo lường được sử thỏa mãn của khách hàng mọng đợi về sản phẩm, ta
thiết kế bảng câu hỏi về sự hài lòng của khách hàng, trong đó biến độc lập từ sự hài
lòng của khách hàng. Câu trả lời của khách hàng được đánh giá bằng thang đo Likert,
điểm trung bình hoặc tỷ lệ phần trăm. Một tiêu chuẩn đánh giá liên quan mật thiết đến
chất lượng là lòng trung thành của khách hàng, tiêu chuẩn này có thể đo lường bằng
tỷ lệ phần trăm khách hàng vẫn mua hàng sau khi đã mua ít nhất một lần.
Lòng trung thành của khách hàng là điều mà các công ty cần quan tâm để đạt
được, bởi vì tìm kiếm khách hàng mới thì tốn kém hơn nhiều so với việc giữ khách
hàng hiện tại. Mặc khác, các công ty cần so sánh lòng trung thành và mức độ hài lòng
của khách hàng của mình so với đối thủ cạnh tranh khác, từ đó xem xét cải tiến chuỗi
cung ứng của công ty mình một cách liên tục.
1.4.3 Tiêu chuẩn “thời gian”
Tổng thời gian bổ sung hàng có thể tính một cách trực tiếp từ mức độ tồn
kho. Nếu chúng ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này, thì thời gian
tồn kho bằng mức độ tồn kho chia cho mức sử dụng. Thời gian tồn kho sẽ được tính
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
cho mỗi mắc xích trong chuỗi cung ứng (nhà cung cấp, nhà sản xuất, người bán sĩ,
bán lẽ) và công hết lại để có thời gian bổ sung hàng lại.
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
12
Một trong những chỉ tiêu quan trọng nữa là phải xem xét đến thời gian thu
hồi công nợ, nó đảm bảo cho công ty có lượng tiền để mua sản phẩm và bán sản
phẩm để tạo ra vòng luân chuyển hàng hoá, thời hạn thu nợ phải được cộng thêm cho
toàn hệ thống chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn thanh toán. Số ngày tồn
kho cộng số ngày chưa thu tiền nợ bằng tổng thời gian của một chu kỳ kinh doanh để
tạo ra sản phẩm.
Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn kho + số ngày công nợ
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)
1.4.4 Tiêu chuẩn “chi phí”
Có hai cách để đo lường chi phí:
Công ty đo lường tổng chi phí, bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi
phí tồn kho và chi phí công nợ. Thường những chi phí riêng biệt này thuộc trách
nhiệm của những nhà quả lý khác nhau và vì vây không giảm được tối đa tổng chi
phí.
Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá
trị gia tăng và năng suất sản xuất. Phương pháp đo lường hiệu quả như sau:
(Doanh số - Chi phí nguyên vật liệu)
Hiệu quả =
(Chi phí lao động – Chi phí quản lý)
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)
1.5 Kinh nghiệm xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng của DELL
1.5.1 Giới thiệu chung về DELL:
DELL Inc là một công ty chuyên sản xuất phần cứng máy tính có trụ sở tại
Round Rock, Texas, Hoa Kỳ, được thành lập năm 1984 bởi Micheal Dell. Đi ngược
với lối suy nghĩ truyền thống trong ngành công nghiệp máy tính, tập đoàn máy tính
DELL đã tạo ra một cuộc cách mạng thực sự. DELL không tập trung vào phương
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
thức cung cấp sản phẩm, thay vào đó công ty tập trung vào chính khách hàng của nó.
Với chiến lược này, thương hiệu DELL đã trở thành một thương hiệu mạnh trong số
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
13
các thương hiệu nổi tiếng thế giới. Sự thành công của DELL được ghi dấu ấn bằng
những máy tính chất lượng cao với cấu hình đa dạng, giá cạnh tranh và hệ thống bảo
hành và hậu mãi chu đáo.
1.5.2 Chuỗi cung ứng của DELL
Khác với các doanh nghiệp khác trong ngành, DELL chọn mô hình kinh
doanh trực tiếp với chuỗi cung ứng sản xuất theo đơn hàng từ khách hàng. Điều này
cho phép loại trừ sự tăng giá ở các trung gian bán hàng, chi phí và rủi ro của việc vận
chuyển hàng thành phẩm tồn kho, tạo ra lợi thế cạnh tranh về chi phí và khả năng thu
thập thông tin phản hồi có giá trị từ khách hàng. Chuỗi cung ứng của DELL thống
nhất giữa những cách tiếp cận khác nhau bao gồm tập trung vào khách hàng, sự hợp
tác với nhà cung cấp, sự chế tạo theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, việc sản xuất
theo mô hình Just In Time.
Hình 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng của DELL.
Chuỗi cung ứng của DELL là tập hợp của nhiều nhà cung ứng nhỏ có quan
hệ mật thiết với DELL. Các nhà cung ứng cung cấp thông tin cho DELL về công suất,
tồn kho, chất lượng, chi phí và nhận lại thông tin từ DELL về dự báo nhu cầu, doanh
số, thước đo chất lượng nhu cầu khách hàng. Cứ hai giờ, các nhà máy lắp ráp nhận
đơn đặt hàng và sau đó xây dựng kế hoạch sản xuất mới. Các nhà cung cấp thường
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
đặt cơ sở vật chất gần các nhà máy này, vì vậy Dell có thể thực hiện đơn hàng trong
vòng một ngày.
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
14
DELL gắn chặt chuỗi cung ứng với thông tin từ phía khách hàng. Căn cứ dự
đoán nhu cầu của DELL, các nhà cung cấp điều chỉnh sản lượng sản xuất tương ứng.
Dựa vào thông tin từ phía khách hàng của DELL còn giúp các nhà cung cấp có thể
cung ứng linh kiện trực tiếp đến khách hàng cuối cùng mà không cần qua trung gian
là nhà máy của DELL.
DELL không có tồn kho thành phẩm mà chỉ có hàng tồn kho ở dạng bán
thành phẩm do linh kiện được nhập chỉ đủ để lắp ráp cho số đơn hàng xác định trước.
Dựa vào việc đặt hàng trực tuyến từ Internet của khách hàng, DELL giảm số vòng
quay hàng tồn kho từ 35 ngày năm 1995 xuống 4 ngày năm 2001 ( Kraemer &
Dedrick, 2001). DELL chỉ giữ hàng tồn kho trong thời gian khoảng 30 phút của dây
chuyền sản xuất còn chủ yếu chúng được dự trữ tại nhà cung cấp. Các nhà cung cấp
luôn được yêu cầu cung cấp hàng bất kỳ khi nào DELL có nhu cầu.
Khi có đơn đặt hàng trực tuyến từ khách hàng, DELL sẽ yêu cầu các nhà
cung cấp cung vận chuyển linh kiện máy tính đến các nhà máy lắp ráp của DELL
trong khoảng thời gian chính xác 90 phút. Sau đó công đoạn sản xuất lắp ráp diễn ra
trong khoảng thời gian vài phút. Khi giao hàng cho khách hàng cuối cùng DELL sử
dụng các nhà cung cấp dịch vụ Logistics đã hợp tác từ lâu như Traid, APL, Eager,
DHL, UPS... Các nhà cung cấp dịch vụ Logistics này không chỉ nhận nhiệm vụ vận
chuyển linh kiện trong chuỗi cung ứng của DELL, giao hàng cho khách hàng, mà còn
nhận hàng trả lại hay sửa chữa theo chính sách dịch vụ hậu mãi.
Theo mô hình kinh doanh trực tiếp của DELL, khách hàng có thể quyết định
những đặc điểm họ thích trong sản phẩm trước khi nó được sản xuất. Do đó tại DELL
sẽ không xuất hiện tồn kho thành phẩm do sản phẩm được sản xuất cho từng khách
hàng riêng biệt. Điều này sẽ giảm đáng kể chi phí tài chính và tăng mức độ hài lòng
của khách hàng.
1.5.3 Lợi ích và bài học kinh nghiệm:
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Mô hình kinh doanh của DELL đạt được sự thành công chưa từng có trong
ngành công nghiệp máy tính. DELL không phải chịu không phải chịu gánh nặng về
hàng tồn kho, tạo ra được sự liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp, giúp nâng cao sự
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
23
trải nghiệm của khách hàng. Nhờ dòng thông tin thông suốt theo cả hài chiều: từ phía
khách hàng và từ phía các nhà cung cấp, DELL có thể dự báo trước những rủi ro sắp
diễn ra để kịp thời đề ra biện pháp giải quyết.
Tuy nhiên, việc tồn kho thấp đã làm tăng gánh nặng tồn kho lên các nhà
cung ứng, đồng thời làm cho DELL không thể phục vụ khách hàng nhanh chóng với
các yêu cầu giao hàng tức thời. Việc DELL dùng dịch vụ vận tải ở bên thứ ba làm cho
chi phí giao hàng của DELL cao hơn 40% so với các hãng máy tính khác. Khi sản
xuất xong máy tính, việc giao hàng phụ thuộc vào dịch vụ vận tải ở bên thứ ba, vì vậy
khi xảy ra chậm trễ trong giao hàng thì DELL không chịu trách nhiệm giải quyết,
thay vào đó khách hàng phải tự liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ giao hàng. Điều này
khiến khách hàng không hài lòng.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày tất cả nội dung lý thuyết có liên quan sẽ được áp dụng
làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu. Các nội dung chính bao gồm: Các khái niệm về
chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng; phân biệt chuỗi cung ứng và các hoạt
động có liên quan; nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng; các tiêu chuẩn đo lường
hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng và bài học kinh nghiệp từ chuỗi cung ứng của Tập
đoàn máy tính DELL. Cơ sở lý thuyết này được vận dụng để phân tích hoạt động
chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, từ đó rút ra ưu điểm và
hạn chế về tình hình quản trị chuỗi cung ứng hiện tại. Đồng thời những kiến thức cơ
bản này cũng làm nền tảng để dựa vào đó đưa ra giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi
cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Trong chương 2, tác giả sẽ giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long và phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty.
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
Tên tiếng Anh: Cuu long Pharmaceutical Import- Export company.
Tên viết tắt : Pharimexco.
Biểu tượng của Công ty :
Vốn điều lệ 100.594.800.000 đồng (một trăm tỷ, năm trăm chín mươi tư
triệu, tám trăm ngàn đồng) kể từ 05/2011.
Trụ sở: 23 0 Đường 14/9 - Phường 5 - Thành phố Vĩnh Long - Tỉnh Vĩnh
Long.
Điện thoại: (070) 3 822 533; Fax: (070) 3 822 129
Email: pharimexco@hcm.vnn.vn
Website: www.pharimexco.com.vn
Giấy CNĐKKD: Số 23 00202535 do phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế
Hoạch Đầu tư Tỉnh Vĩnh Long cấp lần thứ tư ngày 25/02/2009
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Đầu năm 1976, hai tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh sáp nhập thành tỉnh Cửu
Long, ngành y tế tỉnh Cửu Long được thành lập, Xí Nghiệp Dược Phẩm Cửu Long và
Công ty Dược Phẩm Cửu Long ra đời trên cơ sở xưởng Dược của Tỉnh Trà Vinh cùng
với một số cán bộ Dược của Tỉnh Vĩnh Long được tổ chức lại để làm nhiệm vụ sản
xuất, phân phối Dược phẩm, đáp ứng nhu cầu thuốc phục vụ sức khoẻ nhân dân trong
tình hình mới.
Năm 1984, để tăng cường năng lực chung của ngành Dược trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, Xí Nghiệp Dược Phẩm Cửu Long và Công Ty Dược Phẩm Cửu
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Long sáp nhập thành Xí Nghiệp Liên Hiệp Dược Cửu Long. Tổng số cán bộ công
nhân viên của Xí Nghiệp Liên Hiệp Dược Cửu Long khoảng 280 người, xí nghiệp
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
17
sản xuất trên 10 loại sản phẩm bằng kỹ thuật thô sơ và thao tác thủ công, chủ yếu là
sản xuất đông dược, có giá trị từ 10-23 triệu đồng/năm, nhiệm vụ chính lúc bấy giờ
là phân phối hàng trăm sản phẩm từ nguồn dự trữ chiến lược cho các bệnh viện, tổ
chức bán lẻ thông thường ở khắp các trạm y tế trong tỉnh, doanh thu mỗi năm từ vài
chục cho đến hàng trăm triệu đồng, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn cấp của ngân sách
địa phương và vốn vay tín dụng ngắn hạn ngân hàng.
Năm 1992 theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tỉnh Cửu Long được tách
thành 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, Xí Nghiệp Liên Hiệp Dược Cửu Long tiếp tục
được phân chia tài sản để thành lập Công ty Dược Trà Vinh và tái lập Công ty Dược
Cửu Long, sau đổi tên thành Công Ty Dược & Vật Tư Y Tế Cửu Long (Pharimexco)
Tháng 08/2004, Công ty được cổ phần hóa và chính thức chuyển thành công
ty cổ phần kể từ ngày 01/01/2005 với tên Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long
(PHARIMEXCO).
Ngày 03/09/2008 Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh đã ký quyết định số 101/QĐ-SGDHCM chấp thuận Công ty cổ phần Dược
phẩm Cửu Long trở thành công ty thứ 23 9 niêm yết cổ phiếu phổ thông trên Sở Giao
dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh với mã chứng khoán DCL.
Ngày 17/09/2008 cổ phiếu DCL chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch
chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu trực tiếp: dược phẩm, viên nang
cứng rỗng, các loại dụng cụ, trang thiết bị y tế cho ngành dược, ngành y tế, mỹ phẩm,
thực phẩm dinh dưỡng, dược liệu, hóa chất, nguyên liệu và các loại dược phẩm bào
chế khác; Sản xuất các loại bao bì dùng trong ngành dược; Nuôi, trồng các loại dược
liệu làm thuốc; Sản phẩm và Dịch vụ Công nghệ Thông tin - Viễn thông.
Các sản phẩm chính
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Dược phẩm các dạng: viên, bột, cốm, capsule, dung dịch uống, tiêm, truyền,
nhũ dịch; Sản phẩm capsule (viên nang cứng rỗng) các loại; Dụng cụ y tế, ống bơm
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
18
tiêm, dây truyền dịch, truyền máu và các loại bông băng; Mỹ phẩm các dạng; Thực
phẩm.
2.1.3 Mạng lưới phân phối:
Gồm 27 chi nhánh, Công ty thành viên và đại lý phân phối tại những vùng
kinh tế, khu vực trên toàn quốc.
Tại khu vực phía Bắc:
Chi nhánh Hà Nội: gồm đại lý các tỉnh Ninh Bình, Hải Nam, Hải Dương,
Hưng Yên, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Cao Bằng, Vĩnh Phú, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc
Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,
Hòa Bình, Hà Nội.
Chi nhánh Hải Phòng: gồm đại lý các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng.
Chi nhánh Thái Bình: gồm đại lý các tỉnh Thái Bình, Nam Định.
Chi nhánh Thanh Hóa (tỉnh Thanh Hóa).
Tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
Chi nhánh Đà Nẵng: gồm đại lý các tỉnh Quảng Trị, Huế, Đà Nẳng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi.
Khu vực miền Trung ven biển: gồm đại lý các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa,
Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Chi nhánh Gia Lai: gồm đại lý các tỉnh Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc.
Tại khu vực miền Đông: gồm đại lý các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai, Vũng Tàu, Lâm Đồng, Đắc Nông.
Tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh:
Chi nhánh Thành phố: các đại lý ở 24 quận, huyện.
Cửa hàng Quận 10.
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
19
Tại khu vực miền Tây:
+ Khu vực 1: gồm đại lý các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng
Tháp.
+ Khu vực 2: gồm các chi nhánh.
Chi nhánh Cần Thơ: gồm đại lý các tỉnh Hậu Giang, Cần Thơ.
Chi nhánh Sóc Trăng: gồm đại lý các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu.
Chi nhánh An Giang (tỉnh An Giang).
Chi nhánh Kiên Giang (tỉnh Kiên Giang).
Chi nhánh Trà Vinh (tỉnh Trà Vinh).
Chi nhánh Cà Mau (tỉnh Cà Mau).
Các chi nhánh trong tỉnh Vĩnh Long:
Trung Tâm Dược Vĩnh Long.
Chi nhánh Trung tâm CNTT Pharitech.
Chi nhánh tại các huyện Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm, Long
Hồ, Mang Thít.
Các Công ty thành viên:
Công ty TNHH một thành viên VPC (tại TP Hồ Chí Minh).
Công ty TNHH một thành viên dược phẩm MêKông.
Công ty liên doanh MSC (tại Lào).
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long thể hiện
kiểu quản lý theo kiểu cơ cấu hỗn hợp trực tuyến và chức năng, thể hiện qua hình 2.1:
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
20
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
(Nguồn: Văn phòng Công ty)
Công ty có cơ cấu tổ chức bao gồm các hệ thống đảm bảo mang lại hiệu quả
cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để thực hiên được điều đó, các
bộ phận phải có mối liên hệ nhất định.
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi
vấn đề quan trọng của công ty theo Luật Doanh Nghiệp và điều lệ công ty. Đại hội
đồng cổ đông là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư ngắn hạn và dài hạn
trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều
hành sản xuất kinh doanh của công ty.
Ban kiểm soát: do đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh
công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, trừ
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
21
những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng quản trị định hướng
các chính sách tồn tại và phát triển thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị
quyết hành động cho từng thời điểm cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diên theo pháp luật của công ty.
Ban kiểm toán nội bộ: đưa ra những đề xuất cải thiện để bảo đảm hệ thống
kiểm soát nội bộ có thể hoạt động liên tục không bị gián đoạn. Tuân theo sự phân
công của Hội đồng Quản trị và ban quản lý cấp cao, Văn phòng Kiểm toán Nội bộ sẽ
thực hiện các điều tra, đánh giá hoặc tham vấn có liên quan để hỗ trợ Hội đồng Quản
trị và ban quản lý cấp cao thực hiện các trách nhiệm.
Tổng giám đốc: do hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, chịu trách nhiệm
trước HĐQT trong công tác điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, ban
hành kế hoạch kinh doanh, dịch vụ, nhân sự, tài chính hàng năm theo định hướng của
hội đồng quản trị.
Phó tổng giám đốc (kinh doanh): giúp việc cho giám đốc trong công tác
triển khai tổ chức, quản lý điều hành hệ thống kinh doanh bán lẻ của công ty.
Phó tổng giám đốc (kỹ thuật sản xuất): giúp việc cho giám đốc trong công
tác triển khai tổ chức, quản lý điều hành hệ thống kinh doanh dịch vụ của công ty.
Các nhà máy, phòng ban chức năng, các đơn vị trực thuộc: các nhà máy,
phòng ban chức năng, các đơn vị trực thuộc có từng chức năng riêng phù hợp với yêu
cầu của công ty. Chịu sự quản lý của Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc thực
hiện một số công việc nhất định nhằm giúp công ty ngày một phát triển hơn.
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
22
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến 2014
ĐVT: triệu đồng
Các khoản mục 2011 2012 2013 2014 12/11 13/12 14/13
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận (lỗ) khác
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế
686.633 637.370 681.824 719.739 92,8% 106,9% 105,5%
56.619 25.542 7.253 10.217 45,1% 28,3% 140,8%
630.014 611.828 674.570 709.521 97,1% 110,2% 105,1%
466.344 440.904 461.091 464.031 94,5% 104,5% 100,6%
163.669 170.923 213.478 245.489 104,4% 124,8% 114,9%
2.989 4.997 436 275 167,1% 8,7% 63%
78.807 63.308 37.251 22.178 80,3% 58,8% 59,5%
75.482 62.579 36.119 21.740 82,9% 57,7% 60,1%
89.188 66.854 82.664 123 .594 74,9% 123,6% 139,8%
30.668 25.875 55.787 59.753 84,3% 223 ,6% 107,1%
-32.006 19.883 38.212 48.239 162,1% 192,1% 126,2%
3.037 2.968 2.700 1.354 97,7% 90,9% 50,1%
1.910 3.131 2.482 725 163,9% 79,2% 29,21%
1.127 -163 217 629 -14,46% 233,8% 289,8%
-30.878 19.720 38.429 48.868 163,8% 194,8% 127,1%
(Nguồn: Báo cáo tài chính 4 năm 2011 – 2014 của Công ty)
Nhìn chung doanh thu tại công ty có tăng giảm theo từng năm, năm 2011
doanh thu là 686.633 triệu đồng, đến năm 2012 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính toàn cầu nên doanh thu giảm chỉ còn 92,8% của năm 2011 (637.370 triệu
đồng). Năm 2013, doanh thu của Công ty tăng 106.9% so với năm 2012 thành
681.842 triệu đồng. Năm 2014, doanh thu của Công ty tăng 105.5% so với năm 2013
thành 719.739 triệu đồng.
49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Chi phí tài chính từ năm 2011 đến năm 2014 đều giảm hàng năm, do chí phí
lãi vay giảm mạnh từ 75.482 triệu đồng ở năm 2011 giảm chỉ còn 22.178 triệu đồng
50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
23
ở năm 2014. Tuy nhiên, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng
mạnh ở năm 2014, cụ thể:
- Chi phí bán hàng năm 2012 là 66.854 triệu đồng có giảm so với năm 2011
(89.188 triệu đồng), tuy nhiên năm 2013 lại tăng 123.6% so với năm 2012 lên thành
82.664 triệu đồng, đến năm 2014, chi phí này là -123 .594 triệu đồng, tăng 139,8% so
với năm 2013.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 là 25.875 triệu đồng giảm chỉ còn
84.3% của năm 2011 (30.668 triệu đồng), tuy nhiên năm 2013 lại tăng vọt lên 55.787
triệu đồng, bằng 223 ,6% của năm 2012. Năm 2014, chi phí quản lý tăng lên 59.753
triệu đồng, bằng 107,1% so với năm 2013.
Tổng lợi nhuận trước thuế từ chỗ lỗ 30.878 triệu đồng ở năm 2011, Công ty
đã có lại lợi nhuận 19.720 triệu đồng ở năm 2012, nguyên nhân là do Công ty tiết
kiệm được nhiều ở chi phí lãi vay, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đến năm 2013, lợi nhuận tăng 194,8% so với năm 2012, lên thành 38.429 triệu đồng.
Năm 2014, tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 48.868 triệu đồng, tăng 127,1%
so với năm 2013.
2.2 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công
ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
2.2.1 Môi trường bên ngoài
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô
Về chính sách pháp luật của Nhà nước:
Hiện tại, văn bản pháp lý cao nhất điều chỉnh các hoạt động của ngành dược
là Luật Dược, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 10 năm 2005. Qua đó, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty
Dược nói chung và Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long nói riêng sẽ chịu sự điều
51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
chỉnh của Luật Dược bắt đầu từ tháng 10/2005, điều này góp phần tạo nên một khuôn
khổ pháp lý ổn định, giảm thiểu các rủi ro về pháp lý cho Công ty.
52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
24
Tuy nhiên, do ngành nghề của Công ty là kinh doanh các mặt hàng có ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng nên chịu sự quản lý chặt chẽ từ Cục Quản lý
dược - Bộ Y tế. Cho đến nay, hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh
của các văn bản quy phạm pháp luật trong ngành dược cũng như trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu, đặc biệt là quy định thuế nhập khẩu mặt hàng nguyên liệu dược và trang
thiết bị y tế. Sự thay đổi của các văn bản, quy định pháp luật sẽ gây ảnh hưởng ít
nhiều đến Công ty.
Về yếu tố văn hóa, xã hội:
Hiện nay, tâm lý của đa số người dân là ưa chuộng các mặt hàng dược phẩm
ngoại nhập, còn lo ngại khi sử dụng dược phẩm trong nước, mặt khác ngành Dược
Việt Nam chưa gây được tiếng vang lớn trên thị trường. Điều này là trở ngại lớn và là
nguyên nhân làm giảm một phần hiệu quả kinh doanh và sản xuất thuốc của các Công
ty dược trong nước nói chung và Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long nói riêng.
Về yếu tố kinh tế, chính trị:
Mặc dù lạm phát cơ bản đã được kiềm chế, kinh tế vĩ mô có dấu hiệu phục
hồi, tuy nhiên tăng trưởng kinh tế Việt Nam vẫn được dự báo ở mức khiêm tốn. Bên
cạnh đó tình hình chính trị xã hội thế giới vẫn còn nhiều biến động phức tạp, tạo
nhiều rủi ro tiềm ẩn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Về yếu tố công nghệ:
Dược phẩm là mặt hàng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người nên đòi
hỏi rất cao về mặt công nghệ. Công nghệ luôn là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng thời còn ảnh hưởng đến chi phí của chuỗi
cung ứng. Hiện nay, ngành Dược Việt Nam nói chung mới chỉ đạt trình độ sản xuất
được thuốc thành phẩm từ nguyên liệu nhập khẩu, chưa tự sản xuất được nguyên liệu
hóa dược và chưa tự phát minh được thuốc. Do đó, Công ty phải không ngừng cải
53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
tiến công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
25
2.2.1.2 Môi trường vi mô
Nhà cung cấp:
Nguyên liệu chính dùng cho sản xuất thuốc, sản xuất Capsule, sản xuất ống
bơm tiêm, dây truyền dịch dùng một lần của Công ty là nhập khẩu từ các nhà sản xuất
lớn, chuyên nghiệp, đạt tiêu chuẩn GMP và ISO hoặc nhập khẩu từ các Công ty Hóa
Dược nổi tiếng thế giới ở Bắc Mỹ, Châu và các công ty hóa dược Châu Á.
Ngoài ra còn có các nhà cung cấp bao bì, chai lọ, toa nhãn, giấy nhôm, màng
nhựa, thùng hộp đóng gói trong nước; đặc biệt đối với các loại bao bì cao cấp, công ty
chọn các công ty in ấn có kỹ thuật tối tân, có khả năng cung cấp nhiều chủng loại với
số lượng lớn, giá rẻ góp phần tạo ra những dòng sản phẩm có nhiều kiểu dáng phong
phú, đa dạng và đồng nhất, vừa quảng bá thương hiệu, vừa tạo sự hấp dẫn đối với
khách hàng, vừa nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Công ty còn
đầu tư xây dựng xưởng chiết xuất dược liệu và xưởng bao bì nhựa để tự cung ứng
một phần dược liệu, cung ứng các bao bì đặc chủng theo yêu cầu riêng của mình, góp
phần đáng kể vào việc hạ giá thành sản phẩm chính, hình thành giá cả có tính cạnh
tranh cao.
Đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Đến năm 2014, Việt Nam có 134 cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP,
130 đơn vị đạt tiêu chuẩn GLP, có trên 4.000 cơ sở bán lẻ thuốc đạt GPP, hầu hết các
doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước đều tập trung sản xuất các dòng thuốc phổ
biến thường, cho thấy sự cạnh tranh nội bộ ngành Dược tại Việt Nam là rất cao. Đối
thủ cạnh tranh của Công ty là tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành
dược, trong đó đối thủ cạnh tranh chính là Công ty Cổ phần Dược phẩm Hậu Giang
(DHG Pharma), Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu y tế Domesco, Công ty Cổ phần
Dược phẩm Bến Tre (Bepharco), Công ty Cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV Pharm).
55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
26
Bảng 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh
tranh:
Tên Công ty
Doanh thu
DHG
Pharma
3.987.696
Domesco
1.500.759
Pharimexco
709.521
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Bepharco TV
Pharm
566.882 421.082
thuần năm 2014
4000000
3500000
3000000
2500000
2000000
23 00000
1000000
500000
0
DHG Domesco Pharimexco Bepharco TV Pharm
Pharma
56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
(Đơn vị tính: triệu đồng)
57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
58
58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
59
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG