SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN CẨM VÂN
MÃ SINH VIÊN : A17713
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY THĂNG LONG
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Trần Cẩm Vân
Mã sinh viên : A17713
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Đào Diệu Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ
bảo cho em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại phòng kế toán và các lãnh
đạo Công ty Cổ phần may Thăng Long đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty.
Sinh viên
Trần Cẩm Vân
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Cẩm Vân
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất .......................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ........................................................................................................................1
1.1.2. Khái niệm cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ.................................................................................................................2
1.1.3.Yêu cầu của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
....................................................................................................................................4
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất..
....................................................................................................................................4
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................................4
1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức.........................................9
1.2.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán........................................................12
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản
xuất...........................................................................................................................14
1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................................14
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................16
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................17
1.3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................18
1.4. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ ....................................................................................18
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung................................................................................18
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái..............................................................................19
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .............................................................................19
1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ........................................................................20
1.4.5. Hình thức kế toán theo hình thức trên máy vi tính.........................................20
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
THĂNG LONG........................................................................................................21
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần may Thăng Long .................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................21
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty..........................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...............................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán của Công ty...26
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần may
Thăng Long..............................................................................................................31
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty.......................................31
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ ...................................................................................31
2.2.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán.................................................................44
2.2.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ................................................................................46
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần
may Thăng Long......................................................................................................49
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................49
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................53
2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................55
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG........................................................57
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long......................................................57
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................57
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................59
3.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long ................................60
3.3. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long ................................61
3.3.1. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy kế toán..................................................................61
3.3.2. Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty..............61
3.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........62
3.3.4. Hoàn thiện công tác trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.........................63
3.3.5. Một số kiến nghị khác.....................................................................................64
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP Cổ phần
CCDC Công cụ, dụng cụ
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
NVL Nguyên vật liệu
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Hóa đơn GTGT ..................................................................................33
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho....................................................................................34
Bảng 2.3 Giấy báo có ........................................................................................35
Bảng 2.4 Phiếu thu ............................................................................................36
Bảng 2.5 Sổ chi tiết doanh thu sản phẩm ...........................................................37
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu sản phẩm ........................................38
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp doanh thu sản phẩm....................................................39
Bảng 2.8 Sổ chi tiết thanh toán với người mua ..................................................40
Bảng 2.9 Bảng kê số 11 – Phải thu khách hàng.................................................41
Bảng 2.10 Bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại....................................................42
Bảng 2.11 Phiếu nhập kho.................................................................................43
Bảng 2.12 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán..............................................................44
Bảng 2.13 Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm ............................................45
Bảng 2.14 Sổ cái tài khoản 632 .........................................................................46
Bảng 2.15 Sổ cái tài khoản 511 .........................................................................47
Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 131 .........................................................................48
Bảng 2.17 Hóa đơn GTGT ................................................................................49
Bảng 2.18 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương....................50
Bảng 2.19 Bảng kê số 5 – Chi phí bán hàng......................................................51
Bảng 2.20 Sổ cái tài khoản 641 ........................................................................52
Bảng 2.21 Bảng kê số 5 – Chi phí quản lý doanh nghiệp...................................53
Bảng 2.22 Sổ cái tài khoản 642 .........................................................................54
Bảng 2.23 Nhật ký chứng từ số 10 (Tài khoản 4212).........................................55
Bảng 2.24 Sổ cái tài khoản 421 .........................................................................56
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm phương pháp trực tiếp....................9
Sơ đồ 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp trả chậm, trả góp......10
Sơ đồ 1.3 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi bên giao đại lý ...........................10
Sơ đồ 1.4 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký cược bên nhận đại lý........................11
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................16
Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................17
Sơ đồ 1.7 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.......................................................18
Sơ đồ 1.8 Kế toán theo hình thức nhật ký chung................................................18
Sơ đồ 1.9 Kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái.............................................19
Sơ đồ 1.10 Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................................19
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.11 Kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ....................................20
Sơ đồ 1.12 Kế toán theo hình thức trên máy vi tính...........................................20
Sơ đồ 2.1 Mô hình bộ máy quản lý của công ty .................................................26
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................29
Sơ đồ 3.1 Kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.............................62
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự chuyển mình của nền kinh tế hiện nay ở nước ta, để có thể tồn tại và
phát triển các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm ăn
có lãi. Muốn thực hiện được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới,
hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư cho
việc áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, đồng thời nâng cao trình độ đội ngũ
cán bộ công nhân viên.
Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là đạt được mức lợi nhuận tối đa. Để đạt
được điều này thì doanh nghiệp phải mở rộng thị trường, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trở thành một công tác được quan tâm hàng đầu.
Phải làm như thế nào để sản phẩm, hàng hoá của mình được thị trường chấp nhận,
không những thế khoản doanh thu phải đảm bảo đủ thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã
bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi?
Để có thể trả lời cho câu hỏi này, một yêu cầu được đặt ra đó là các doanh nghiệp
phải tổ chức tốt công tác kế toán. Có như vậy, chủ doanh nghiệp, ban giám đốc hay cơ
quan chủ quản mới có được những thông tin chính xác, từ đó có cái nhìn bao quát về
xu hướng biến động của thị trường cũng như nhu cầu của khách hàng để đưa ra các
quyết định lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, đồng thời giám sát việc chấp
hành chế độ, chính sách kế toán của doanh nghiệp mình.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò quan trọng của kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em đã lựa
chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty Cổ phần may Thăng Long” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, khóa luận gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long
Chương 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty theo số liệu tháng 11 năm 2012 với mặt hàng chính là áo măng tô.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long. Từ đó tìm ra những giải
Thang Long University Library
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty.
Phương pháp nghiên cứu: Để làm rõ các vấn đề nghiên cứu trên, đề tài sử dụng
các phương pháp quan sát; thu thập số liệu; phương pháp đối chiếu; phương pháp
phỏng vấn các cán bộ, nhân viên phòng tài chính kế toán… để tìm hiểu thực tế kế toán
kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ
Tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kì một doanh nghiệp sản
xuất nào trên thị trường. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp cần chú trọng
nhất vào khâu tổ chức tốt công tác tiêu thụ thành phẩm. Mỗi dòng sản phẩm hoàn
thành được nhập kho, sau đó được bán ra thị trường thể hiện sự đón nhận của khách
hàng, sản phẩm càng được tiêu thụ rộng rãi càng khẳng định uy tín cũng như khả năng
cạnh tranh cho doanh nghiệp, là cơ sở để tăng cường kinh doanh có lãi.
Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Nếu quá trình
tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội.
Những thông tin về kết quả tiêu thụ cũng đóng vai trò vô cũng quan trọng và cần
thiết cho những người lãnh đạo trong việc điều chỉnh hướng hoạt động cho doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sẽ dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và tiêu thụ thực tế
trên thị trường của mình mà từ đó đề ra những kế hoạch phù hợp nhất.
Để hoàn thành tốt tất cả các quy trình trên, doanh nghệp cần tới một công cụ
quản lý hữu hiệu là công tác kế toán. Việc thống kê và tính toán những khoản doanh
thu, chi phí, kết quả kinh doanh một cách tỉ mỉ, kĩ lưỡng và chi tiết sẽ giúp doanh
nghiệp nắm được mức độ hiệu quả tiêu thụ của từng mặt hàng cụ thể trên từng thị
trường riêng biệt. Từ đó, doanh nghệp sẽ nắm được xu thế tiêu dùng của thị trường,
khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong quá trình tổ chức tiêu thụ của mỗi dòng sản
phẩm, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh.
Thông qua công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ để
xây dựng các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra
chấp hành các chính sách và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Ngoài ra
những số liệu này còn được quan tâm bởi các bạn hàng, ngân hàng,… để họ nắm được
hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra lựa chọn
quyết định cho vay hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
Những ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên càng làm tăng thêm sự cần thiết của kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ
chức công tác kế toán này thật hợp lý, chặt chẽ và hiệu quả.
Thang Long University Library
2
1.1.2. Khái niệm cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ
- Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
- Bán hàng hay tiêu thụ thành phẩm: là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền
sở hữu sản phẩm cho khách hàng đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được
tiền từ khách hàng. Đây là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là
để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (H-T).
Thành phẩm được xác định là tiêu thụ chỉ khi doanh nghiệp đã thu được tiền từ khách
hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán cùng với các chứng từ chứng minh cho
quá trình tiêu thụ đó như: hợp đồng mua hàng hoá, hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị
gia tăng, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán,… Chỉ khi đó, doanh nghiệp mới được
hạch toán doanh thu.
- Doanh thu bán hàng: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Đối với DNSX doanh thu bán hàng là doanh thu chủ yếu. Theo chuẩn mực số 14:
Doanh thu và thu nhập khác ban hành 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu: Để đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm,
doanh nghiệp thường có chế độ khuyến khích đối với khách hàng như giảm giá hàng
bán, chiết khấu thương mại,… Các khoản này khi phát sinh sẽ làm giảm doanh thu tiêu
thụ của doanh nghiệp:
Các khoản Chiết khấu Doanh thu Thuế tiêu thụ Thuế GTGT
giảm trừ = thương mại, + hàng bán bị + đặc biệt, thuế + (phương pháp
doanh thu giảm giá hàng bán trả lại xuất khẩu trực tiếp)
3
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp động kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp thuận
trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Các loại thuế không được khấu trừ: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu thuần: doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu bán
hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
- Giá vốn hàng bán: toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm
trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ.
- Kết quả tiêu thụ: Kết quả hoạt động tiêu thụ là chi tiêu phản ánh kết quả cuối
cùng về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty.
- Kết quả kinh doanh: kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông
thường và các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt
động khác.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí liên quan đến
quá trình kinh doanh đã bỏ ra và doanh thu từ hoạt động tiêu thụ thu được trong kỳ.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi và ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn
chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào
cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc thù kinh doanh cũng như yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp.
Kết quả Doanh thu thuần Trị giá vốn Chi phí Chi phí quản lý
tiêu thụ từ việc bán hàng của hàng bán bán hàng doanh nghiệp
Kết quả Kết quả Doanh thu hoạt động Chi phí
kinh doanh tiêu thụ tài chính tài chính
Thang Long University Library
4
1.1.3. Yêu cầu của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có nhiệm vụ:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là cơ sở kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ,
đồng thời là căn cứ để kế toán tổ chức việc hạch toán ban đầu, cũng như kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu trong doanh nghiêp. Mẫu chứng từ áp dụng hiện
nay được ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các chứng từ thường sử dụng tại doanh nghiệp sản xuất là:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn Giá trị gia tăng (mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm
thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê ngân hàng,…).
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán công tác tiêu thụ thành phẩm doanh nghiệp sử dụng một số tài
khoản như sau:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
5
- Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 155 – Thành phẩm
- Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hoá đã được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Nợ TK 511 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm của doanh
theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất nghiệp trong kỳ kế toán.
khẩu phải nộp của hàng bán trong kỳ..
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ
việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc trong cùng một công ty tính theo giá nội bộ.
Thang Long University Library
6
Nợ TK 512 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của - Doanh thu bán sản phẩm của doanh
số sản phẩm đã bán nội bộ trong kỳ. nghiệp trong kỳ kế toán.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm đã bán nội bộ kết
chuyển cuối kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5122 – Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn (đã thỏa thuận và ghi trên hợp đồng kinh tế).
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thương mại phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu
trong kỳ thương mại đã phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản
ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ
kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra
trong kỳ báo cáo. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính
theo đúng đơn giá bán ghi tên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc
hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi
phí bán hàng”.
7
Nợ TK 531 Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào bán bị trả lại vào tài khoản 511–
khoản phải thu của khách hàng về số sản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
phẩm, hàng hoá đã bán. vụ hoặc tài khoản 512 – Doanh thu
bán hàng nội bộ để xác định doanh
thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản
giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất…
Nợ TK 532 Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền
thuận cho người mua do hàng kém chất giảm giá hàng bán vào tài khoản 511–
lượng, sai quy cách…theo quy định trong Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
hợp đồng. vụ hoặc tài khoản 512 – Doanh thu
bán hàng nội bộ để xác định doanh
thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
bán trong kỳ.
Thang Long University Library
8
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập
dịch vụ đã bán trong kỳ (KKTX). kho.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
tồn kho. hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
trách nhiệm cá nhân gây ra. sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả
- Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ kinh doanh”
thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất - Giá trị hàng tồn kho, hàng gửi bán
trong kỳ (KKĐK). cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng
đã bán trong kỳ (KKĐK).
Tài khoản 155 – Thành phẩm
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nợ TK 155 Có
- Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê. - Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm - Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm
tồn kho cuối kỳ (KKĐK). tồn kho đầu kỳ (KKĐK).
- Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ.
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho
khách hàng, gửi đi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc
để bán, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc
đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.
- Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của
đơn vị, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hóa, thành phẩm, từng lần
gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi xác định là đã bán.
9
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi - Trị giá hàng hóa, thành phẩm,dịch
cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký vụ cung cấp đã được chấp nhận thanh
gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán.
toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
hàng, nhưng chưa được xác định là đã - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
bán. thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp chưa
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa được chấp nhận thanh toán (KKĐK).
thành phẩm đã gửi bán chưa được xác
định là đã bán cuối kỳ. (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định
là đã bán trong kỳ.
1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức
1.2.2.1. Tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm phương pháp trực tiếp
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK521,531,532
DT bán hàng DT hàng bán
GVHB K/ chuyển K/ chuyển chưa thuế bị trả lại, CKTM
giảm giá hàng bán
GVHB DT thuần TK 3331
TK 3331
Thuế
GTGT Thuế GTGT
đầu ra đầu ra
Hàng bán bị trả lại Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Thang Long University Library
10
1.2.2.2. Bán trả góp
Sơ đồ 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp trả góp
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
DT tính theo giá bán Số tiền thu
GVHB K/c K/c 1 lần, ghi nhận thời bán hàng
GVHB DT thuần điểm giao hàng trả góp lần đầu
TK 3331
Thuế GTGT Thu tiền lần tiếp
đầu ra
TK 515 TK 3387 TK 131
K/c DT K/c tiền lãi trả DT chưa Tổng số tiền
hoạt góp ứng với thực hiện còn phải thu
động TC từng kỳ của khách hàng
1.2.2.3. Bán giao đại lý, ký gửi
a) Bên giao đại lý
Sơ đồ 1.3 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi bên giao đại lý
TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641
Xuất TP GVHB Ghi nhận Hoa hồng
gửi đại lý đã tiêu thụ doanh thu gửi cho bên
TK 911 nhận đại lý
K/ c K/ c TK 3331
GVHB DT thuần
Thuế GTGT TK 133
đầu ra Thuế
GTGT
đầu vào
Kết chuyển chi phí bán hàng
11
b) Bên nhận đại lý, ký gửi.
Sơ đồ 1.4 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký cược bên nhận đại lý
TK 003
-Nhận hàng - Bán hàng
- Trả lại hàng
TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
Doanh thu Phải trả cho bên giao
hoa hồng đại lý đại lý
TK 3331
Thuế GTGT
hoa hồng đại lý Số tiền thanh toán sau khi trừ tiền hoa hồng
1.2.2.4. Các trường hợp khác được hạch toán là tiêu thụ
Là trường hợp doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh toán
tiền lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay
sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Phản ánh trị giá vốn hàng xuất:
TK 154,155 TK 632
Giá vốn hàng bán
Tùy vào trường hợp, kế toán sẽ hạch toán như sau:
- Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT phương pháp khấu trừ:
TK 512 TK 627, 641, 642 TK 133 TK 3331
Doanh thu nội bộ K/c thuế GTGT
- Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT:
TK 512 TK 627, 641, 642
Giá vốn thành phẩm
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Thang Long University Library
12
- Trường hợp sử dụng vật tư, thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng
cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng ghi:
TK 512 TK 334, 3531
Giá bán thành phẩm
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
- Trường hợp đổi hàng:
TK 511 TK 131 TK 151, 152, 153
Doanh thu Trị giá hàng nhập kho
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
1.2.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng được phương pháp này.
1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng bán xuất kho được tính trên cơ sở số
lượng hàng bán xuất ra và đơn giá hàng bán bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá vốn hàng bán = Số lượng thành phẩm xuất x Giá đơn vị
trong kỳ bình quân
13
Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ
hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng
chỉ tính được trị giá vốn thực tế của hàng bán vào thời điểm cuối kỳ nên không thể
cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở
số lượng xuất kho và đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá thực tế = Số lượng x Đơn giá bình quân vật liệu
xuất kho xuất kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình
quân liên hoàn hay đơn giá bình quân di động. Theo cách tính này xác định được trị
giá vốn hàng ngày cung cấp thông tin được kịp thời tuy nhiên khối lượng công việc
tính toán sẽ nhiều hơn.
Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Sản lượng tồn kho sau mỗi lần nhập
1.2.3.3. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước
đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp này cũng đòi hỏi phải xác định đơn giá
nhập kho của từng lần nhập
1.2.3.4. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm, hàng hóa được mua
trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng hóa còn lại cuối kỳ là hàng
được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này đòi hỏi phải xác định đơn giá nhập
kho của từng lần nhập.
Thang Long University Library
14
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản
xuất
1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ thường sử dụng tại doanh nghiệp sản xuất là:
- Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua
- Giấy ủy nhiệm, phiếu chi…
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 641 Có
- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
phải trả. nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác định
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm. kết quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
15
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 642 gồm 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí:
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Nợ TK 911 Có
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
đã tiêu thụ. hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Thu nhập hoạt động tài chính và các
doanh nghiệp trong kỳ. khoản thu nhập khác.
- Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động - Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh
sản xuất kinh doanh trong kỳ. doanh trong kỳ.
Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 421 phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử
lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ TK 421 Có
- Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh của - Số lợi nhuận thực tế hoạt động kinh
doanh nghiệp. doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Trích lập các quỹ, chia lợi nhuận, cổ - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
tức cho cổ đông, nhà đầu tư. doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Số lỗ chưa xử lý - Lợi nhuận còn lại chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng.
Thang Long University Library
16
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 152,153…
Trích tiền lương, các khoản Các khoản ghi giảm
trích theo lương cho nhân chi phí bán hàng
viên bán hàng
TK 152, 153
Chi phí CCDC, NVL cho
bộ phận bán hàng TK 911
TK 142, 242 Kết chuyển chi phí bán hàng
Phân bổ dần chi phí trả trước
Phân bổ CCDC nhiều lần
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng TK 352
TK 111, 112, 331,… Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 335
Trích trước chi phí phải trả
theo kế hoạch
TK 352
Dự phòng chi phí phải trả
về bảo hành sản phẩm
TK 333
Thuế và các khoản phải
nộp ngân sách Nhà Nước
17
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 152…
Trích tiền lương, các khoản Các khoản ghi giảm
trích theo lương cho nhân chi phí quản lý doanh nghiệp
viên quản lý
TK 152, 153
Chi phí CCDC, NVL cho
bộ phận quản lý TK 911
TK 142, 242 Kết chuyển chi phí quản lý
Phân bổ dần chi phí trả trước doanh nghiệp
Phân bổ CCDC nhiều lần
TK 214, 139
Trích khấu hao TSCĐ BPQL
Lập dự phòng khoản phải thu TK 139, 352
khó đòi
TK 111, 112, 331,… Hoàn nhập dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 335
Trích trước chi phí phải trả
theo kế hoạch
TK 351, 352
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng chi phí phải trả
TK 333
Thuế và các khoản phải
nộp ngân sách Nhà Nước
Thang Long University Library
18
1.3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Sơ đồ 1.7 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển GVHB Kết chuyển DT thuần
TK 641, 642
K/c CPBH, CPQLDN
TK 3334 TK 8211 TK 421
CP thuế TNDN K/ c CP thuế Kết chuyển lỗ
hiện hành TNDN
Kết chuyển lãi
1.4. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.8 Kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, PT,PC,…)
Sổ nhật ký bảo hiểm,
nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK
632, 511, 131,155, 157,…)
Sổ cái (TK 511,
632, 155, 157,…)
Bảng tổng hợp DT,
GVHB, bảng N-X-T
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
19
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Sơ đồ 1.9 Kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.10 Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán (PXK,
HĐ GTGT, DT,…)
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK
632, 511, 131,155, 157,…)Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Nhật ký – Sổ cái (TK 511,
632, 155, 157)
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
DT, GVHB,
bảng N-X-T
Chứng từ kế toán (PXK,
HĐ GTGT, DT,…)
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(TK 632, 511, 131,155,
157, 641, 642, 911,..)
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái (TK 511, 632,
155, 157, 641, 642,…)
Bảng tổng hợp
DT, GVHB,
bảng N-X-T
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
20
1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ
Sơ đồ 1.11 Kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
1.4.5. Hình thức kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Sơ đồ 1.12 Kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Ghi chú:
Kết luận: Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài. Nội dung chương 1
là những lý luận chung về đặc điểm, nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Qua đó cũng cho chúng
ta thấy tầm quan trọng và cần thiết của công tác này. Những vấn đề nêu trên sẽ được
sử dụng làm căn cứ để phân tích thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty trong chương 2.
CHỨNGTỪ
KẾ TOÁN
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Bảng kê
(số 5, số 11)
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(TK 632, 511, 131,155,
157,…)Nhật ký chứng từ
Sổ cái (TK 511,
632, 155, 157,…)
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
(DT, GVHB,…)
21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY THĂNG LONG
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần may Thăng Long
Công ty Cổ phần may Thăng Long là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tàì chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, hoạt động theo
điều lệ của Đại hội đồng cổ đông và pháp luật.
- Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần may Thăng Long
- Tên giao dịch quốc tế: Thanglong garment joint stock company
- Tên viết tắt: Thaloga
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
- Trụ sở chính : 250 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại : (84-4) 8623372
- Fax: (84-4) 8623374
- Website : www.thaloga.vn
- Lĩnh vực hoạt động : sản xuất, kinh doanh các sản phẩm may mặc phục vụ thị
trường trong nước và xuất khẩu.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần may Thăng Long, tiền thân là Công ty may Thăng Long thuộc
tổng Công ty dệt may Việt Nam, được thành lập vào ngày 08/05/1958 theo quyết định
của Bộ ngoại thương. Khi mới thành lập Công ty mang tên Công ty may mặc xuất
khẩu, thuộc tổng Công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm, đóng tại số nhà 15 phố Cao Bá
Quát - Hà Nội. Ban đầu, Công ty có khoảng 2000 công nhân và 1700 máy may công
nghiệp. Mặc dù trong những năm đầu hoạt động Công ty gặp rất nhiều khó khăn như
mặt bằng sản xuất phân tán, công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật còn thấp, nhưng Công ty
đã hoàn thành và vượt mức kế hoạch do nhà nước giao. Ngày 15/12/1958 Công ty đã
hoàn thành kế hoạch năm với tổng sản lượng là 391.129 sản phẩm đạt 112,8% chỉ tiêu.
Đến năm 1959 kế hoạch Công ty được giao tăng gấp 3 lần năm 1958 nhưng Công ty
vẫn hoàn thành và đạt 102% kế hoạch. Trong những năm này Công ty đã mở rộng mối
quan hệ với các khách hàng nước ngoài như Liên Xô, Đức, Mông Cổ, Tiệp Khắc.
Bước vào kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) Công ty đã có một số thay
đổi lớn. Vào tháng 7 năm 1961, Công ty chuyển địa điểm làm việc về 250 phố Minh
Khai, thuộc khu phố Hai Bà Trưng nay là quận Hai Bà Trưng, là trụ sở chính của Công
ty ngày nay. Địa điểm mới có nhiều thuận lợi, mặt bằng rộng rãi, tổ chức sản xuất ổn
định, các bộ phận phân tán trước, nay đã thống nhất thành một mối, tạo thành dây
chuyền sản xuất khép kín khá hoàn chỉnh từ khâu nguyên liệu, cắt, may, là, đóng gói.
Thang Long University Library
22
Ngày 31/8/1965 theo quyết định của Bộ ngoại thương Công ty có sự thay đổi lớn
về mặt tổ chức như: tách bộ phận gia công thành đơn vị sản xuất độc lập, với tên gọi
Công ty gia công may mặc xuất khẩu; còn Công ty may mặc xuất khẩu đổi thành Xí
nghiệp may mặc xuất khẩu; Ban chủ nhiệm đổi thành Ban giám đốc.
Vào những năm chiến tranh chống Mỹ, Công ty gặp rất nhiều khó khăn như
Công ty đã phải 4 lần đổi tên, 4 lần thay đổi địa điểm, 5 lần thay đổi các cán bộ chủ
chốt nhưng Công ty vẫn vững bước tiến lên thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
Trong các năm 1976 - 1980, Công ty đã tập trung vào một số hoạt động chính như:
triển khai thực hiện là đơn vị thí điểm của toàn ngành may, trang bị thêm máy móc,
nghiên cứu cải tiến dây chuyền công nghệ. Năm 1979, Công ty được Bộ quyết định
đổi tên thành xí nghiệp may Thăng Long.
Bước vào kế hoạch 5 năm lần thứ 3 (1980 - 1985) trước những đòi hỏi ngày càng
cao của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, Công ty đã không ngừng đổi mới và
phát triển. Trong quá trình chuyển hướng trong thời gian này, Công ty luôn chủ động
tạo nguồn nguyên liệu để giữ vững tiến độ sản xuất, thực hiện liên kết với nhiều cơ sở
dịch vụ của Bộ ngoại thương để nhận thêm nguyên liệu. Giữ vững nhịp độ tăng trưởng
từng năm, năm 1981 Công ty giao 2.669.771 sản phẩm, năm 1985 giao 3.382.270 sản
phẩm sang các nước: Liên Xô, Pháp, Đức, Thuỵ Điển. Ghi nhận chặng đường phấn
đấu 25 năm của Công ty, năm 1983 Nhà nước đã trao tặng xí nghiệp may Thăng Long:
Huân chương Lao động hạng Nhì.
Cuối năm 1986 cơ chế bao cấp được xoá bỏ và thay thế bằng cơ chế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp lúc này phải tự tìm bạn hàng, đối
tác. Đến năm 1990, liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết tan rã và các nước xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ, thị trường của Công ty thu hẹp dần. Đứng trước
những khó khăn này, lãnh đạo của Công ty may Thăng Long đã quyết định tổ chức lại
sản xuất, đầu tư hơn 20 tỷ đồng để thay thế toàn bộ hệ thống thiết bị cũ của Cộng hoà
dân chủ Đức (TEXTIMA) trước đây bằng thiết bị mới của Cộng hoà liên bang Đức
(FAAP), Nhật Bản (JUKI). Đồng thời Công ty hết sức chú trọng đến việc tìm kiếm và
mở rộng thị trường xuất khẩu. Công ty đã ký nhiều hợp đồng xuất khẩu với các Công
ty ở Pháp, Đức, Thuỵ Điển, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Với những sự thay đổi hiệu quả trên, năm 1991 xí nghiệp may Thăng Long là
đơn vị đầu tiên trong toàn ngành may được Nhà nước cấp giấy phép xuất nhập khẩu
trực tiếp. Công ty được trực tiếp ký hợp đồng và tiếp cận với khách hàng đã giúp tiết
kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thực hiện việc sắp xếp lại các doanh
nghiệp Nhà nước và địa phương trong thời kỳ đổi mới, tháng 6 - 1992, xí nghiệp được
Bộ Công nghiệp cho phép được chuyển đổi tổ chức từ xí nghiệp thành Công ty và giữ
nguyên tên Thăng Long theo quyết định số 218 TC/LĐ - CNN. Công ty may Thăng
23
Long ra đời, đồng thời là mô hình Công ty đầu tiên trong các xí nghiệp may mặc phía
Bắc được tổ chức theo cơ chế đổi mới. Nắm bắt được xu thế phát triển của toàn ngành
năm 1993 Công ty đã mạnh dạn đầu tư hơn 3 tỷ đồng mua 16.000 m2
đất tại Hải
Phòng, thu hút gần 200 lao động. Công ty đã mở thêm nhiều thị trường mới và trở
thành bạn hàng của nhiều Công ty nước ngoài ở thị trường EU, Nhật Bản, Mỹ…
Ngoài thị trường xuất khẩu Công ty đã chú trọng thị trường nội địa, năm 1993,
Công ty đã thành lập Trung tâm thương mại và giới thiệu sản phẩm tại 39 Ngô Quyền,
Hà Nội với diện tích trên 300 m2
. Nhờ sự phát triển đó, Công ty là một trong những
đơn vị đầu tiên ở phía Bắc chuyển sang hoạt động gắn sản xuất với kinh doanh, nâng
cao hiệu quả. Bắt đầu từ năm 2000, Công ty đã thực hiện theo hệ thống quản lý ISO
9001-2000, hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn SA 8000.
Năm 2003, Công ty may Thăng Long được cổ phần hoá theo Quyết định số
1496/QĐ-TCCB ngày 26/6/2003 của Bộ Công nghiệp về việc cổ phần hoá doanh
nghiệp Nhà nước Công ty may Thăng Long trực thuộc tổng Công ty Dệt may Việt
Nam. Công ty may Thăng Long chuyển sang Công ty cổ phần, Nhà nước nắm giữ cổ
phần chi phối 51% vốn điều lệ, bán một phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp cho
cán bộ công nhân viên Công ty (49%). Trong quá trình hoạt động, khi có nhu cầu và
đủ điều kiện, Công ty cổ phần sẽ phát hành thêm cổ phiếu hoặc trái phiếu để huy động
vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Theo phương án cổ phần hoá:
- Vốn điều lệ của Công ty 23.306.700.000 đồng
- Vốn điều lệ được chia thành 233.067 cổ phần
- Mệnh giá thống nhất của mỗi cổ phần 100.000 đồng
Tháng 12/2006 Công ty cổ phần May Thăng Long thực hiện việc đấu giá bán cổ
phần thuộc sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp, để chuyển thành Công ty cổ phần May
Thăng Long 100% vốn thuộc các cổ đông ngoài nhà nước.
Như vậy, qua 55 năm hình thành và phát triển, Công ty may Thăng Long đã đạt
được nhiều thành tích đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển của đất nước
trong thời kỳ chống Mỹ cũng như trong thời kỳ đổi mới. Ghi nhận những đóng góp
của Công ty, Nhà nước đã trao tặng cho đơn vị nhiều huân chương cao quý.
- 1 Huân chương Độc lập hạng Nhì (năm 2002).
- 1 Huân chương Độc lập hạng Ba (năm 1997).
- 1 Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 1988).
- 1 Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 1983).
- 4 Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1978; 1986; 2000; 2002).
- 1 Huân chương Chiến công hạng Nhất (năm 2000).
- 1 Huân chương Chiến công hạng Nhì (năm 1992).
- 1 Huân chương Chiến công hạng Ba (năm 1966).
Thang Long University Library
24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty
Với nhiệm vụ vừa nghiên cứu thiết kế mẫu vừa tiến hành sản xuất rồi tiêu thụ,
Công ty cổ phần may Thăng Long đã đáp ứng được nhu cầu trong và ngoài nước và
mang lại cho ngân sách nhà nước một lượng ngoại tệ lớn nhờ xuất khẩu các mặt hàng
sản xuất.
Hình thức hoạt đông của Công ty cổ phần may Thăng Long là Sản xuất - Kinh
doanh - Xuất - Nhập khẩu trên các lĩnh vực là hàng may mặc, nhựa, kho ngoại quan.
Trong đó hoạt động chủ yếu vẫn là ở lĩnh vực may với các loại sản phẩm chủ yếu là
quần áo bò, quần áo sơ mi, bộ thể thao, áo dệt kim, quần áo trẻ em và các loại…
Công ty cổ phần may Thăng Long là một doanh nghiệp công nghiệp chuyên sản
xuất và gia công hàng may mặc theo quy trình công nghệ khép kín từ A đến Z (bao
gồm cắt, may, là, đóng gói, đóng hòm, nhập kho) với các loại may móc chuyên dùng
và số lượng tương đối lớn được chế biến từ nguyên vật liệu chính là vải. Tính chất sản
xuất các loại hàng trong Công ty là sản xuất phức tạp, kiểu liên tục, loại hình sản xuất
hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẻ, quy mô sản xuất lớn. Mô hình sản xuất của
Công ty bao gồm nhiều xí nghiệp thành viên. Công ty hiện có 5 xí nghiệp may chính
thức phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm gồm:
- 3 xí nghiệp may I, II, III ở Hà Nội
- 1 xí nghiệp may Nam Hải đóng tại Nam Định
- 1 xí nghiệp may Hà Nam đóng tại Hà Nam
Trong đó mỗi xí nghiệp này lại chia thành 5 bộ phận có nhiệm vụ khác nhau:
Văn phòng xí nghiệp, tổ cắt, tổ may, tổ là, kho Công ty.
Ngoài xí nghiệp may chính thì Công ty còn tổ chức bộ phận kinh doanh phụ như
xí nghiệp phụ trợ gồm một phân xưởng thêu, một bộ phận xưởng mài và một cửa hàng
thời trang.
25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Song song với việc cải tiến kĩ thuật, công nghệ sản xuất, Công ty cổ phần may
Thăng Long cũng rất chú trọng đến việc sắp xếp, cải tiến bộ máy quản lý các cấp trong
toàn Công ty. Bộ máy quản lý của Công ty gồm có:
Đại hội đồng cổ đông, ban lãnh đạo Công ty, các phòng ban chức năng.
- Đại hội đồng cổ đông: là hội đồng cao nhất hoạch định chiến lược kinh doanh,
nghiên cứu và phát triển của toàn Công ty.
- Ban lãnh đạo Công ty: Giám đốc Công ty là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Đồng thời giám đốc chịu trách nhiệm chung
về mọi mặt hoạt động cả hai nhà máy của Công ty trước Nhà nước, trước tổng Công ty
và trước tập thể cán bộ công nhân viên.
- Các phòng ban chức năng của Công ty: được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản
xuất kinh doanh. Các phòng ban chịu sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo thông qua các
trưởng phòng. Cụ thể:
+ Phòng thị trường có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, cân đối
kế hoạch và chỉ đạo kế hoạch cung ứng vật tư, ký hợp đồng và theo dõi việc thực hiện
hợp đồng. Tổ chức các hoạt động marketing, tiêu thụ sản phẩm, thăm dò thị trường,
xây dựng các chiến lược quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, lập kế
hoạch phát triển Công ty.
+ Phòng kỹ thuật: khi có kế hoạch cụ thể thì triển khai thiết kế mẫu, xác định
hao phí nguyên vật kiệu, tính tiết kiệm nguyên vật liệu, hướng dẫn đống gói cho xí
nghiệp sản xuất.
+ Phòng KCS có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, soát lỗi
trước khi đem nhập kho thành phẩm, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào.
+ Phòng kế toán – tài vụ có chức năng kiểm soát các hoạt động tài chính của
Công ty, tổ chức hạch toán kinh tế, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và
phân phối lợi nhuận.
+ Phòng kho: kiểm soát việc xuất nhập kho thành phẩm, nguyên vật liệu;
quản lý thành phẩm, máy móc không dùng chờ thanh lý.
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 2.1 Mô hình bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty, bộ máy
kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập chung. Bộ máy kế toán được thực
hiện trọn vẹn ở phòng kế toán của Công ty, ở các xí nghiệp thành viên và các bộ phận
trực thuộc không tổ chức kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kế toán thống kê.
- Tại phòng kế toán tài vụ của Công ty: Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ tập
hợp số liệu và xử lý số liệu đó một cách đầy đủ và trung thực theo các chế độ kế toán
đã ban hành, đồng thời cung cấp thông tin tài chính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
để bộ phận quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hay chiến
lược kinh doanh đúng đắn, không những thế phòng kế toán còn có trách nhiệm tham
mưu cho ban giám đốc để đưa ra các biện pháp, chiến lược phù hợp với đường lối phát
triển của Công ty.
Trên cơ sở quy mô sản xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty,
mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ, phòng kế toán tài vụ gồm có 12 người và
được tổ chức theo phần hành kế toán như sau:
+ Đứng đầu là kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp. Là người chịu trách
nhiệm chung toàn Công ty, theo dõi quản lý và điều hành mọi công việc kế toán. Đồng
thời tổng hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp toàn Công ty, lập báo cáo kế toán.
+ Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng (kế toán thanh toán): sau khi kiểm
tra tính hợp lệ của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu, chi (đối với tiền),
viết séc, uỷ nhiệm chi (đối với tiền gửi ngân hàng), hàng ngày vào sổ chi tiết và cuối
tháng lập bảng kê tổng hợp, đối chiếu với sổ của thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế
hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch, quản lý các tài khoản 111,
Đại hội đồng cổ đông
Phòng KCS
Ban giám đốc
Phòng
kỹ thuật
Phòng kế
toán - tài vụ
Ban kiểm soátHội đồng quản trị
Phòng thị
trường
Phòng kho
27
112 và các sổ chi tiết của nó. Cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 1 và số 2, bảng kê số
1 và 2 và nhật ký chứng từ số 4
+ Kế toán vật tư: có trách nhiệm hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song song, cuối tháng tổng hợp số liệu, lập bảng kê,
theo dỏi nhập xuất và nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá nguyên vật liệu. Phụ
trách tài khoản 152, tài khoản 153. Khi có yêu cầu của bộ phận kế toán và các bộ phận
chức năng khác tiến hành kiểm kê lại kho vật tư, đối chiếu với sổ kế toán nếu có sự
thiếu hụt thì tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý ghi trong bản kiểm kê.
+ Kế toán tài sản cố định và nguồn vốn: Quản lý các tài khoản 211, 121, 213,
214, 411, 412, 415, 416, 441, phân loại tài sản cố định hiện có của Công ty, theo dỏi
tình hình tăng hay giảm, tính khấu hao, theo phương pháp tuyến tính, theo dõi các
nguồn vốn và các quỹ của Công ty, cuối tháng lập bảng phân bổ số 3, nhật ký chứng từ
số 9.
+ Kế toán tiền lương và các khoản BHXH: Quản lý tài khoản 334, 338, 627,
641, 642. Hàng tháng căn cứ vào sản lượng của xí nghiệp và đơn giá lương của xí
nghiệp và hệ số lương gián tiếp, đồng thời nhận các bảng thanh toán lương do các
nhân viên phòng kế toán gửi lên, tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thanh toán lương
của Công ty, lập bảng phân bổ số 1.
+ Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả trong Công ty và
giữa Công ty với khách hàng. Phụ trách tài khoản 131, 136, 138, 141, 331, 333. Ghi sổ
kế toán chi tiết cho từng đối tượng, cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 5, số 10 và
bảng tổng hợp số 11.
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi tình hình xuất
nhập, tồn kho thành phẩm, giá trị hàng hoá xuất nhập, ghi sổ chi tiết tài khoản 155, cuối
tháng lập bảng kê số 8 và số 11, ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
+ Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, hàng ngày căn cứ
vào các phiếu chi hợp lệ để xuất nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu chi. Cuối ngày đối
chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt.
- Tại các xí nghiệp thành viên:
Tại kho: Thủ kho phải tuân thủ theo chế độ ghi chép ban đầu căn cứ vào phiếu
nhập kho để ghi vào sổ kho, cuối tháng lập báo cáo xuất nhập tồn và chuyển lên phòng
kế toán Công ty. Ngoài ra nhân viên này còn phải chấp hành nội quy hạch toán nội bộ
của Công ty về định mức cấp phát nguyên vật liệu trước khi nhập xuất.
Nhân viên thống kê tại xí nghiệp: có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật liệu
đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho Công ty, cụ thể theo dõi:
+ Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng của
xí nghiệp.
Thang Long University Library
28
+ Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình xuất nhập kho thành phẩm và các
phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ công nhân viên.
+ Số lượng thành phẩm cấp cho từng tổ sản xuất vào đầu ngày và số lượng bán
thành phẩm vào cuối ngày.
Cuối tháng nhân viên thống kê tại xí nghiệp tập hợp toàn bộ số liệu đã thu thập
được, lập thành báo cáo gửi về phòng kế toán tài vụ của Công ty, cũng như căn cứ vào
sản lượng thành phẩm nhập kho và hệ số lương để lập bảng lương gửi về phòng kế
toán tài vụ Công ty.
29
Kế toán trưởng
Kế
toán
vật tư
Kế
toán tài
sản cố
định
Kế
toán
tiền
lương
Kế toán
tập hợp chi
phí và tính
giá thành
Kế toán
tiêu thụ
thành
phẩm
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
công
nợ
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng
hợp
Nhân viên thống kê tại các xí nghiệp
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Thang Long University Library
30
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
a) Chế độ kế toán
Để đảm bảo thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ
đắc lực cho công tác quản lý, Công ty đã tổ chức và hoạt động theo đúng chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành. Cụ thể:
- Luật kế toán (12/2003/L- CTN) do Quốc hội khoá IX công bố ngày 26/06/2003.
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính công bố ngày
20/03/2006.
- Thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán.
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
b) Niên độ kế toán
Công ty quy định niên độ kế toán hoàn toàn trùng với năm tài chính, tức là kéo
dài từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
c) Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định tại Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành. Thông thường, kế toán tại
Công ty sử dụng khoảng 40 tài khoản cấp 1, đồng thời mở thêm các tài khoản chi tiết
(tiểu khoản) cho các tài khoản cấp 1 cho phù hợp với đặc điểm sản xuất - kinh doanh
và yêu cầu quản lý của Công ty.
d) Các chính sách kế toán khác áp dụng tại Công ty cổ phần may Thăng Long
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định được trình bày theo
nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định là
phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
+ Thuế giá trị gia tăng: Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ, có áp dụng máy vi
tính với hệ thống ghi sổ tương đối phù hợp với công tác kế toán của Công ty, nội dung
theo đúng chế độ quy định, đảm bảo công tác kế toán được tiến hành thường xuyên, liên
tục. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian và việc ghi chép sổ
theo hệ thống, giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc tổng hợp số liệu báo cáo
31
cuối kỳ, cuối tháng. Do yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên, Công ty đã trang bị hệ
thống máy tính để thuận lợi cho công việc kế toán. Cuối mỗi tháng, mỗi kỳ kế toán, sổ
sách sẽ được in ra để phục vụ lưu trữ và quản lý.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần may
Thăng Long
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty
Công ty cổ phần may Thăng Long là Công ty sản xuất, với mặt hàng chủ yếu là
quần áo, phục vụ cho tiêu dùng trong nước. Công ty chủ yếu tiêu thụ thành phẩm qua
hình thức bán buôn trực tiếp và gia công theo hợp đồng với các Công ty nước ngoài.
Đối với hình thức bán buôn trực tiếp, thành phẩm sẽ được bán trực tiếp tại kho
hoặc không qua kho theo hai hình thức là chuyển hàng và giao hàng trực tiếp.
Trường hợp bán trực tiếp, khách hàng sẽ trực tiếp tới kho hoặc cửa hàng của
Công ty hoặc căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng ký kết trước đó để tới kho nhận hàng.
Khách hàng kiểm kê, ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh
toán (ký giấy chấp nhận nợ). Thành phẩm lúc này được coi là đã tiêu thụ.
Trường hợp bán theo hình thức chuyển hàng, hàng hóa được chất lên phương tiện
vận tải của bên mua tại địa điểm đã quy định trước đó trong đơn đặt hàng hoặc hợp
đồng đã ký kết. Hàng hóa sẽ được tính là tiêu thụ sau khi bên mua nhận đầy đủ hàng
và thanh toán cho nhân viên Công ty, hoặc khi bên mua chấp nhận thanh toán.
Ngoài ra, hàng hóa cũng được tiêu thụ thông qua các đại lý của Công ty, chủ yếu
là ở miền Bắc, trong đó có đại lý lớn nhất là đại lý tại địa chỉ số 46, phường Hàng Bài,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Thị trường ngoài nước cũng khá được Công ty quan tâm.
Hiện nay Công ty đã có quan hệ với trên 40 nước trên thế giới, trong đó có những thị
trường mạnh đầy tiềm năng như: EU, Đông Âu, Nhật Bản, Mỹ…
Trong phạm vi bài luận văn tốt nghiệp này, em xin tập trung vào nghiên cứu
công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đối với thành phẩm
sản xuất và tiêu thụ trong nước.
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ
2.2.2.1. Kế toán doanh tiêu thụ
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, kế toán sẽ viết Hóa đơn GTGT (biểu 1) và
Phiếu xuất kho (biểu 2).
Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành 3 liên:
- Liên 1 (màu đen): Lưu tại phòng kế toán.
- Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng.
- Liên 3 (màu xanh): Dùng để lưu chuyển nội bộ.
Thang Long University Library
32
Kế toán đồng thời lập phiếu xuất kho. Do Công ty tính giá vốn theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ nên phiếu xuất kho chỉ ghi số lượng. Phiếu xuất kho cũng được
lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển chứng từ gốc.
- Liên 2: Giao cho khách hàng .
- Liên 3: Dùng để lưu chuyển nội bộ.
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu (biểu 3).
Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi Giấy báo có
cho doanh nghiệp (biểu 4).
Dựa vào các hóa đơn bán hàng, kế toán cập nhật số liệu vào máy tính, cuối tháng
in ra các bảng kê chi tiết doanh thu bán hàng, bảng tổng hợp doanh thu, bảng tổng hợp
chi tiết công nợ,…
Trường hợp khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán mở sổ chi tiết theo dõi
công nợ với khách hàng. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán, kế toán sẽ
ghi vào bên nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết TK 131, chi tiết cho
từng khách hàng.
Kế toán dựa vào sổ chi tiết thanh toán với người mua để cuối tháng tổng hợp tình
hình thanh toán trong tháng của khách hàng, lập bảng kê số 11, sau đó dựa vào bảng
kê này để lên nhật ký chứng từ số 8.
33
Ví dụ: Ngày 5/11/2012, Công ty Cổ phần may Thăng Long xuất bán 50 chiếc áo
măng tô cho cửa hàng thời trang Nam Linh, giá bán chưa thuế GTGT 10% là
1.300.000 VNĐ/ chiếc. Công ty Nam Linh đã thanh toán bằng chuyển khoản số tiền
45.000.000. Còn lại cửa hàng Nam Linh chấp nhận nợ.
Bảng 2.1 Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 05 tháng 11 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ: 250 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 0021220459921
Điện thoại: (84-4) 8623372 Mã số: 0103003573
Họ tên người mua hàng: Đỗ Xuân Linh
Tên đơn vị: Cửa hàng thời trang Nam Linh
Địa chỉ: 12 Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản: 0013557259613
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0105500951
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Áo măng tô Chiếc 50 1.300.000 65.000.000
Cộng tiền hàng: 65.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 71.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
KK/2012N
0109722
Thang Long University Library
34
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần may
Thăng Long Quyển số: Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: ……… PHIẾU XUẤT KHO Số: 22 QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006Ngày 05 tháng 11 năm 2012 Nợ
Có: của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Xuân Linh Địa chỉ (bộ phận): Khách hàng
Lý do xuất kho: bán hàng cho cửa hàng thời trang Nam Linh
Xuất tại kho (ngăn lô): thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Áo măng tô Chiếc 50 50 865.907,228 43.295.361,4
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu hai trăm chín nhăm nghìn ba trăm sáu mốt phẩy bốn đồng./.
Xuất, ngày 05 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
35
Bảng 2.3 Giấy báo có
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 05 tháng 11 năm 2012
Kính gửi: Công ty Cổ phần may Thăng Long
Mã số thuế: 0103003573
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản CÓ: 255789
Số tiền bằng số: 45,000,000.00
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn.
Nội dung: Công ty Nam Linh thanh toán tiền hàng
Giao dịch viên Kiểm soát
Ngân hàng Á Châu
Chi nhánh ACB – Hai Bà Trưng
Mã GDV:
Mã KH: 44112
Số GD:
Thang Long University Library
36
Ví dụ: Ngày 07/11/2012, chị Ngọc Hà mua 01 chiếc áo măng tô với giá đã bao gồm thuế VAT 10% là 1.500.000. Chị Hà đã thanh
toán bằng tiền mặt. Công ty lập phiếu thu.
Bảng 2.4 Phiếu thu
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Đơn vị: CP may Thăng Long Quyển số: Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: ............................ PHIẾU THU Số: 19 QĐ số: 15-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Nợ ngày 20 tháng 03 năm 2006
Có của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nộp tiền: Ngọc Hà
Địa chỉ: Khách hàng lẻ
Lý do nộp: Thanh toán tiền
Số tiền: 1.500.000 (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 07 tháng 11 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................................................
+ Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
37
Bảng 2.5 Sổ chi tiết doanh thu sản phẩm
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Áo măng tô
Quyển số:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521,
531, 532)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
05/11 0109722 05/11 Bán hàng cho cửa hàng N.Linh 112 50 1.300.000 65.000.000
07/11 0109859 07/11 Bán trực tiếp cho KH 111 01 1.500.000 1.500.000
23/11 0109892 23/11 Bán hàng cho Công ty T.Hoa 131 30 1.600.000 48.000.000
30/11 PKT 30/11
Kết chuyển khoản giảm trừ
doanh thu
13.000.000
……………..
Cộng phát sinh 1520 2.340.800.000 13.000.000
Doanh thu thuần 2.327.800.000
Giá vốn hàng bán 1.316.178.987
Lợi nhuận gộp 1.011.621.013
Đơn vị: CP may Thăng Long
Địa chỉ:
Thang Long University Library
38
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu sản phẩm
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU SẢN PHẨM
Loại sản phẩm: Áo
STT Danh điểm sản phẩm Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
1 Áo măng tô 2.340.800.000 13.000.000 2.327.800.000 1.316.178.987 1.011.621.013
2 Áo jacket 240.000.000 5.000.000 235.000.000 127.837.260 107.162.740
3 Áo sơ mi 199.500.000 87.896.850 111.603.150
………………
Cộng 4.007.800.000 29.000.000 3.978.800.000 2.051.503.208,6 1.927.296.791,4
Đơn vị: CP may Thăng Long
Địa chỉ:
39
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp doanh thu sản phẩm
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU SẢN PHẨM
STT Danh điểm sản phẩm Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
1 Áo 4.007.800.000 29.000.000 3.978.800.000 2.051.503.208,6 1.927.296.791,4
2 Quần 2.156.500.000 0 2.156.500.000 1.032.481.558,2 1.124.018.441,8
3 Bộ đồ trẻ em 352.480.000 0 352.480.000 271.283.215,1 81.196.784,9
………………
Cộng 7.120.700.000 29.000.000 7.091.700.000 3.579.007.824 3.512.692.176
Đơn vị: CP may Thăng Long
Địa chỉ:
Thang Long University Library
40
Bảng 2.8 Sổ chi tiết thanh toán với người mua
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 1311
Đối tượng: Cửa hàng thời trang Nam Linh
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
01/11 01/11 1- Số dư đầu kỳ 78.500.000
2- Số phát sinh trong kỳ
02/11 PT 19 02/11 Thu tiền nợ ngày 13/10 111 78.500.000
05/11 0109722 05/11 Bán áo măng tô 511 65.000.000
3331 6.500.000
05/11 SP12 05/11 Thu tiền bán hàng 112 45.000.000
07/11 0109722 18/11 Nhập lại kho 10 SP lỗi 531 13.000.000
3331 1.300.000
………
Cộng số phát sinh 137.500.000 137.800.000
3- Số dư cuối kỳ 78.200.000
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
41
Bảng 2.9 Bảng kê số 11 – Phải thu khách hàng
TÀI KHOẢN 1311 – PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tháng 11 năm 2012
Tên KH
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ TK 1311 – Có các TK Có TK 1311 – Nợ các TK
Dư
nợ
Dư
Có
5111 3331
Tổng nợ
TK 1311
1111 1121 531 3331
Tổng có
TK 1311
Dư
nợ
Dư
có
Cửa hàng thời trang N.Linh 78.500.000 125.000.000 12.500.000 137.500.000 78.500.000 45.000.000 13.000.000 1.300.000 137.800.000 78.200.000
Công ty Lý Ngọc 14.000.000 70.000.000 7.000.000 77.000.000 63.000.000
Công ty Hà Sơn 50.000.000 5.000.000 55.000.000 12.500.000 12.500.000 42.500.000
………
Tổng 782.000.000 260.000.000 2.500.000.000 250.000.000 2.750.000.000 750.000.000 628.000.000 29.000.000 2.900.000 1.407.000.000 2.125.000.000 260.000.000
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Thang Long University Library
42
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tại Công ty may Thăng Long chỉ có 1 trường hợp được giảm trừ doanh thu là
hàng bán bị trả lại.
Khi bán hàng cho khách hàng, nếu xảy ra sự cố mà nguyên nhân thuộc về Công
ty như: vi phạm hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách phẩm
chất, chủng loại ghi trên hoá đơn, Công ty cho phép khách hàng trả lại 1 phần hay tất
cả số hàng đã mua. Điều này khẳng định Công ty luôn giữ uy tín với bạn hàng, hơn
nữa cũng khẳng định chất lượng thành phẩm của Công ty.
Trị giá được trả lại được tính đúng theo giá ghi trên hoá đơn. Kế toán sử dụng
TK 531 để hạch toán. Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán lập phiếu nhập kho, giao
cho khách hàng, khách hàng mang đến kho để làm thủ tục nhập kho sau đó khách
hàng làm thủ tục nhận lại tiền (nếu đã trả) hoặc trừ vào số nợ cũ (nếu chưa trả).
Đơn giá của số hàng trả lại chính là giá vốn của đơn vị tại thời điểm xuất kho
đồng thời dựa trên giá bán đơn vị đó (đã ghi trên hoá đơn trước đây). Kế toán tính
doanh thu của hàng bị trả lại để thanh toán với khách hàng.
Sản phẩm nhập lại sẽ được phòng KCS và phòng kỹ thuật kiểm tra lại mẫu mã,
phẩm chất. Nếu phát hiện có lỗi, sản phẩm sẽ được đưa lại phân xưởng để sửa chữa.
Nếu hàng bị trả lại do sai chủng loại ghi trên hóa đơn, hợp đồng, sản phẩm sẽ được
nhập lại kho, quay lại quá trình chờ tiêu thụ.
Kế toán dựa vào các phiếu nhập kho để cập nhật số liệu vào máy tính, cuối tháng
in ra bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại.
Bảng 2.10 Bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Số chứng từ Ngày tháng Họ tên khách hàng Số lượng Thành tiền
07/11 Cửa hàng thời trang Nam Linh 10 13.000.000
16/11 Công ty Lý Ngọc 02 400.000
…………
Tổng cộng 70 29.000.000
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
43
Ví dụ: Ngày 07/11/2012, cửa hàng thời trang Nam Linh thông báo phát hiện 10
sản phẩm không đạt yêu cầu trong lô hàng mua ngày 05/11, HĐ GTGT 0109722. Sau
khi xem xét, Công ty đồng ý cho cửa hàng Nam Linh trả lại sản phẩm đó..
Bảng 2.11 Phiếu nhập kho
Đơn vị:............................. Mẫu số 01 – VT
Bộ phận: .......................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Nợ:
Số:15 Có:
- Họ và tên người giao: Trần Văn Kiên
- Theo HĐ GTGT số 0109722 ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Công ty Cổ phần may
Thăng Long
Nhập tại kho: thành phẩm Địa điểm
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Áo măng tô Chiếc 10 10 865.907,228 8.659.072,28
Cộng 10 10 865.907,228 8.659.072,28
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm năm chín nghìn không trăm bảy hai
phẩy hai tám đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 07 tháng 11 năm 2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Thang Long University Library
44
2.2.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán
Công ty Cổ phần may Thăng Long tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Trong kỳ, khi sản phẩm được xác định là đã tiêu thụ, kế toán Công
ty chỉ ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán sẽ được tính vào cuối kỳ kế toán.
Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Ví dụ: Giá vốn hàng bán mặt hàng áo măng tô.
Số lượng Giá trị
Số đầu kỳ 9200 8.340.951.500
Nhập trong kỳ 5230 4.154.089.800
Đơn giá bình quân 8.340.951.500 + 4.154.089.800
cả kỳ dự trữ 9200 + 5230
= 865.907,228
Bảng 2.12 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 11 năm 2012
Mặt hàng: Áo măng tô
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu NT SL Đơn giá Thành tiền
………….
PXK 22 05/11
Bán cho cửa hàng
Nam Linh
1551 50 865.907,228 43.295.361,4
0109722 07/11 Ghi giảm GVHB 1551 10 865.907,228 8.659.072,28
……….
Cộng phát sinh 1520 865.907,228 1.316.178.987
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Đơn vị: CP may
Thăng Long
Địa chỉ
45
Bảng 2.13 Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm
Tên SP
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền
Áo
măng
tô
9200 8.340.951.500 5230 794.281,0325 4.154.089.800 1520 865.907,228 1.316.178.987 12910 865.907,228 11.178.862.310
Áo
jacket
4500 388.575.000 1900 82.560 156.864.000 1500 85.224,84 127.837.260 4900 85.224,84 417.601.716
Áo sơ
mi
12200 112.878.060 950 92.523 878.96.850 11250 92.523 1.040.883.750
Quần
jeans
4600 581.251.400 520 126.359 65.706.680 4080 126.359 515.544.720
Quần
âu
2350 740.720.000 71 315.200 22.379.200 2279 315.200 718.340.800
………
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1Nokeh Mai
 

What's hot (19)

Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
A0003
A0003A0003
A0003
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Kiểm soát hành vi lạm dụng mang tính trục lợi của Doanh nghiệp
Kiểm soát hành vi lạm dụng mang tính trục lợi của Doanh nghiệpKiểm soát hành vi lạm dụng mang tính trục lợi của Doanh nghiệp
Kiểm soát hành vi lạm dụng mang tính trục lợi của Doanh nghiệp
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOTĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải Hoàng Long, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1
 
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thế Kỷ Mới, HAY
 

Viewers also liked

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 

Viewers also liked (6)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty tnh...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...luanvantrust
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Đề tài công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
Đề tài  công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018Đề tài  công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
Đề tài công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may thăng long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN CẨM VÂN MÃ SINH VIÊN : A17713 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Trần Cẩm Vân Mã sinh viên : A17713 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Th.S Đào Diệu Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo cho em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại phòng kế toán và các lãnh đạo Công ty Cổ phần may Thăng Long đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Sinh viên Trần Cẩm Vân
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Cẩm Vân Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất .......................................................................1 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ........................................................................................................................1 1.1.2. Khái niệm cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.................................................................................................................2 1.1.3.Yêu cầu của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ....................................................................................................................................4 1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.. ....................................................................................................................................4 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................................4 1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức.........................................9 1.2.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán........................................................12 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất...........................................................................................................................14 1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.......................................................................14 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................16 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................17 1.3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................18 1.4. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ....................................................................................18 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung................................................................................18 1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái..............................................................................19 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .............................................................................19 1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ........................................................................20 1.4.5. Hình thức kế toán theo hình thức trên máy vi tính.........................................20 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG........................................................................................................21 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần may Thăng Long .................................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................21 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty..........................................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...............................................25
  • 6. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán của Công ty...26 2.2.Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần may Thăng Long..............................................................................................................31 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty.......................................31 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ ...................................................................................31 2.2.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán.................................................................44 2.2.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ................................................................................46 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long......................................................................................................49 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................49 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................53 2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................55 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG........................................................57 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long......................................................57 3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................57 3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................59 3.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long ................................60 3.3. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long ................................61 3.3.1. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy kế toán..................................................................61 3.3.2. Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty..............61 3.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........62 3.3.4. Hoàn thiện công tác trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.........................63 3.3.5. Một số kiến nghị khác.....................................................................................64 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CP Cổ phần CCDC Công cụ, dụng cụ DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho NVL Nguyên vật liệu TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Hóa đơn GTGT ..................................................................................33 Bảng 2.2 Phiếu xuất kho....................................................................................34 Bảng 2.3 Giấy báo có ........................................................................................35 Bảng 2.4 Phiếu thu ............................................................................................36 Bảng 2.5 Sổ chi tiết doanh thu sản phẩm ...........................................................37 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu sản phẩm ........................................38 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp doanh thu sản phẩm....................................................39 Bảng 2.8 Sổ chi tiết thanh toán với người mua ..................................................40 Bảng 2.9 Bảng kê số 11 – Phải thu khách hàng.................................................41 Bảng 2.10 Bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại....................................................42 Bảng 2.11 Phiếu nhập kho.................................................................................43 Bảng 2.12 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán..............................................................44 Bảng 2.13 Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm ............................................45 Bảng 2.14 Sổ cái tài khoản 632 .........................................................................46 Bảng 2.15 Sổ cái tài khoản 511 .........................................................................47 Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 131 .........................................................................48 Bảng 2.17 Hóa đơn GTGT ................................................................................49 Bảng 2.18 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương....................50 Bảng 2.19 Bảng kê số 5 – Chi phí bán hàng......................................................51 Bảng 2.20 Sổ cái tài khoản 641 ........................................................................52 Bảng 2.21 Bảng kê số 5 – Chi phí quản lý doanh nghiệp...................................53 Bảng 2.22 Sổ cái tài khoản 642 .........................................................................54 Bảng 2.23 Nhật ký chứng từ số 10 (Tài khoản 4212).........................................55 Bảng 2.24 Sổ cái tài khoản 421 .........................................................................56 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm phương pháp trực tiếp....................9 Sơ đồ 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp trả chậm, trả góp......10 Sơ đồ 1.3 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi bên giao đại lý ...........................10 Sơ đồ 1.4 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký cược bên nhận đại lý........................11 Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................16 Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................17 Sơ đồ 1.7 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.......................................................18 Sơ đồ 1.8 Kế toán theo hình thức nhật ký chung................................................18 Sơ đồ 1.9 Kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái.............................................19 Sơ đồ 1.10 Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................................19 Thang Long University Library
  • 9. Sơ đồ 1.11 Kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ....................................20 Sơ đồ 1.12 Kế toán theo hình thức trên máy vi tính...........................................20 Sơ đồ 2.1 Mô hình bộ máy quản lý của công ty .................................................26 Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................29 Sơ đồ 3.1 Kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.............................62
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong sự chuyển mình của nền kinh tế hiện nay ở nước ta, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm ăn có lãi. Muốn thực hiện được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, đồng thời nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên. Mục tiêu lớn nhất của các doanh nghiệp là đạt được mức lợi nhuận tối đa. Để đạt được điều này thì doanh nghiệp phải mở rộng thị trường, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trở thành một công tác được quan tâm hàng đầu. Phải làm như thế nào để sản phẩm, hàng hoá của mình được thị trường chấp nhận, không những thế khoản doanh thu phải đảm bảo đủ thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi? Để có thể trả lời cho câu hỏi này, một yêu cầu được đặt ra đó là các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán. Có như vậy, chủ doanh nghiệp, ban giám đốc hay cơ quan chủ quản mới có được những thông tin chính xác, từ đó có cái nhìn bao quát về xu hướng biến động của thị trường cũng như nhu cầu của khách hàng để đưa ra các quyết định lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, đồng thời giám sát việc chấp hành chế độ, chính sách kế toán của doanh nghiệp mình. Nhận thức được sự cần thiết và vai trò quan trọng của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, khóa luận gồm ba chương: Chương 1. Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long Chương 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long. Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty theo số liệu tháng 11 năm 2012 với mặt hàng chính là áo măng tô. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần may Thăng Long. Từ đó tìm ra những giải Thang Long University Library
  • 11. pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. Phương pháp nghiên cứu: Để làm rõ các vấn đề nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp quan sát; thu thập số liệu; phương pháp đối chiếu; phương pháp phỏng vấn các cán bộ, nhân viên phòng tài chính kế toán… để tìm hiểu thực tế kế toán kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ Tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kì một doanh nghiệp sản xuất nào trên thị trường. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp cần chú trọng nhất vào khâu tổ chức tốt công tác tiêu thụ thành phẩm. Mỗi dòng sản phẩm hoàn thành được nhập kho, sau đó được bán ra thị trường thể hiện sự đón nhận của khách hàng, sản phẩm càng được tiêu thụ rộng rãi càng khẳng định uy tín cũng như khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, là cơ sở để tăng cường kinh doanh có lãi. Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Nếu quá trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Những thông tin về kết quả tiêu thụ cũng đóng vai trò vô cũng quan trọng và cần thiết cho những người lãnh đạo trong việc điều chỉnh hướng hoạt động cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sẽ dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và tiêu thụ thực tế trên thị trường của mình mà từ đó đề ra những kế hoạch phù hợp nhất. Để hoàn thành tốt tất cả các quy trình trên, doanh nghệp cần tới một công cụ quản lý hữu hiệu là công tác kế toán. Việc thống kê và tính toán những khoản doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh một cách tỉ mỉ, kĩ lưỡng và chi tiết sẽ giúp doanh nghiệp nắm được mức độ hiệu quả tiêu thụ của từng mặt hàng cụ thể trên từng thị trường riêng biệt. Từ đó, doanh nghệp sẽ nắm được xu thế tiêu dùng của thị trường, khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong quá trình tổ chức tiêu thụ của mỗi dòng sản phẩm, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh. Thông qua công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ để xây dựng các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra chấp hành các chính sách và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Ngoài ra những số liệu này còn được quan tâm bởi các bạn hàng, ngân hàng,… để họ nắm được hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra lựa chọn quyết định cho vay hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp. Những ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên càng làm tăng thêm sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán này thật hợp lý, chặt chẽ và hiệu quả. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.1.2. Khái niệm cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ - Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm. - Bán hàng hay tiêu thụ thành phẩm: là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khách hàng. Đây là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (H-T). Thành phẩm được xác định là tiêu thụ chỉ khi doanh nghiệp đã thu được tiền từ khách hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán cùng với các chứng từ chứng minh cho quá trình tiêu thụ đó như: hợp đồng mua hàng hoá, hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán,… Chỉ khi đó, doanh nghiệp mới được hạch toán doanh thu. - Doanh thu bán hàng: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Đối với DNSX doanh thu bán hàng là doanh thu chủ yếu. Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác ban hành 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Các khoản giảm trừ doanh thu: Để đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm, doanh nghiệp thường có chế độ khuyến khích đối với khách hàng như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại,… Các khoản này khi phát sinh sẽ làm giảm doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp: Các khoản Chiết khấu Doanh thu Thuế tiêu thụ Thuế GTGT giảm trừ = thương mại, + hàng bán bị + đặc biệt, thuế + (phương pháp doanh thu giảm giá hàng bán trả lại xuất khẩu trực tiếp)
  • 14. 3 + Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp động kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. + Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp thuận trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng. + Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. + Các loại thuế không được khấu trừ: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu thuần: doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. - Giá vốn hàng bán: toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ. - Kết quả tiêu thụ: Kết quả hoạt động tiêu thụ là chi tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. - Kết quả kinh doanh: kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí liên quan đến quá trình kinh doanh đã bỏ ra và doanh thu từ hoạt động tiêu thụ thu được trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi và ngược lại, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc thù kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Kết quả Doanh thu thuần Trị giá vốn Chi phí Chi phí quản lý tiêu thụ từ việc bán hàng của hàng bán bán hàng doanh nghiệp Kết quả Kết quả Doanh thu hoạt động Chi phí kinh doanh tiêu thụ tài chính tài chính Thang Long University Library
  • 15. 4 1.1.3. Yêu cầu của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có nhiệm vụ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán là cơ sở kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ, đồng thời là căn cứ để kế toán tổ chức việc hạch toán ban đầu, cũng như kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu trong doanh nghiêp. Mẫu chứng từ áp dụng hiện nay được ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các chứng từ thường sử dụng tại doanh nghiệp sản xuất là: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hoá đơn Giá trị gia tăng (mẫu 01-GTKT-3LL) - Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH) Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê ngân hàng,…). 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán công tác tiêu thụ thành phẩm doanh nghiệp sử dụng một số tài khoản như sau: - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ - Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
  • 16. 5 - Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán - Tài khoản 155 – Thành phẩm - Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản này phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm của doanh theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất nghiệp trong kỳ kế toán. khẩu phải nộp của hàng bán trong kỳ.. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ - Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty tính theo giá nội bộ. Thang Long University Library
  • 17. 6 Nợ TK 512 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của - Doanh thu bán sản phẩm của doanh số sản phẩm đã bán nội bộ trong kỳ. nghiệp trong kỳ kế toán. - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa + Tài khoản 5122 – Doanh thu bán thành phẩm + Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn (đã thỏa thuận và ghi trên hợp đồng kinh tế). Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thương mại phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu trong kỳ thương mại đã phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi tên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
  • 18. 7 Nợ TK 531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào bán bị trả lại vào tài khoản 511– khoản phải thu của khách hàng về số sản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch phẩm, hàng hoá đã bán. vụ hoặc tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất… Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền thuận cho người mua do hàng kém chất giảm giá hàng bán vào tài khoản 511– lượng, sai quy cách…theo quy định trong Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch hợp đồng. vụ hoặc tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong kỳ. Thang Long University Library
  • 19. 8 Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập dịch vụ đã bán trong kỳ (KKTX). kho. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ trách nhiệm cá nhân gây ra. sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả - Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ kinh doanh” thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất - Giá trị hàng tồn kho, hàng gửi bán trong kỳ (KKĐK). cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán trong kỳ (KKĐK). Tài khoản 155 – Thành phẩm - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Nợ TK 155 Có - Trị giá của thành phẩm nhập kho. - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho. - Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê. - Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm - Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK). tồn kho đầu kỳ (KKĐK). - Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi đi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán. - Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hóa, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi xác định là đã bán.
  • 20. 9 Nợ TK 157 Có - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi - Trị giá hàng hóa, thành phẩm,dịch cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký vụ cung cấp đã được chấp nhận thanh gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán. toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại. hàng, nhưng chưa được xác định là đã - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, bán. thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp chưa - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa được chấp nhận thanh toán (KKĐK). thành phẩm đã gửi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ. (KKĐK) - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ. 1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo các phương thức 1.2.2.1. Tiêu thụ trực tiếp Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm phương pháp trực tiếp TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK521,531,532 DT bán hàng DT hàng bán GVHB K/ chuyển K/ chuyển chưa thuế bị trả lại, CKTM giảm giá hàng bán GVHB DT thuần TK 3331 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu ra Hàng bán bị trả lại Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 21. 10 1.2.2.2. Bán trả góp Sơ đồ 1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp trả góp TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 DT tính theo giá bán Số tiền thu GVHB K/c K/c 1 lần, ghi nhận thời bán hàng GVHB DT thuần điểm giao hàng trả góp lần đầu TK 3331 Thuế GTGT Thu tiền lần tiếp đầu ra TK 515 TK 3387 TK 131 K/c DT K/c tiền lãi trả DT chưa Tổng số tiền hoạt góp ứng với thực hiện còn phải thu động TC từng kỳ của khách hàng 1.2.2.3. Bán giao đại lý, ký gửi a) Bên giao đại lý Sơ đồ 1.3 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi bên giao đại lý TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 Xuất TP GVHB Ghi nhận Hoa hồng gửi đại lý đã tiêu thụ doanh thu gửi cho bên TK 911 nhận đại lý K/ c K/ c TK 3331 GVHB DT thuần Thuế GTGT TK 133 đầu ra Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển chi phí bán hàng
  • 22. 11 b) Bên nhận đại lý, ký gửi. Sơ đồ 1.4 Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký cược bên nhận đại lý TK 003 -Nhận hàng - Bán hàng - Trả lại hàng TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131 Doanh thu Phải trả cho bên giao hoa hồng đại lý đại lý TK 3331 Thuế GTGT hoa hồng đại lý Số tiền thanh toán sau khi trừ tiền hoa hồng 1.2.2.4. Các trường hợp khác được hạch toán là tiêu thụ Là trường hợp doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh toán tiền lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh. - Phản ánh trị giá vốn hàng xuất: TK 154,155 TK 632 Giá vốn hàng bán Tùy vào trường hợp, kế toán sẽ hạch toán như sau: - Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ: TK 512 TK 627, 641, 642 TK 133 TK 3331 Doanh thu nội bộ K/c thuế GTGT - Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT: TK 512 TK 627, 641, 642 Giá vốn thành phẩm TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Thang Long University Library
  • 23. 12 - Trường hợp sử dụng vật tư, thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng ghi: TK 512 TK 334, 3531 Giá bán thành phẩm TK 3331 Thuế GTGT đầu ra - Trường hợp đổi hàng: TK 511 TK 131 TK 151, 152, 153 Doanh thu Trị giá hàng nhập kho TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào 1.2.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. 1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, giá thực tế hàng bán xuất kho được tính trên cơ sở số lượng hàng bán xuất ra và đơn giá hàng bán bình quân cả kỳ dự trữ. Giá vốn hàng bán = Số lượng thành phẩm xuất x Giá đơn vị trong kỳ bình quân
  • 24. 13 Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của hàng bán vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số lượng xuất kho và đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. Giá thực tế = Số lượng x Đơn giá bình quân vật liệu xuất kho xuất kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình quân liên hoàn hay đơn giá bình quân di động. Theo cách tính này xác định được trị giá vốn hàng ngày cung cấp thông tin được kịp thời tuy nhiên khối lượng công việc tính toán sẽ nhiều hơn. Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập Sản lượng tồn kho sau mỗi lần nhập 1.2.3.3. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp này cũng đòi hỏi phải xác định đơn giá nhập kho của từng lần nhập 1.2.3.4. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm, hàng hóa được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng hóa còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này đòi hỏi phải xác định đơn giá nhập kho của từng lần nhập. Thang Long University Library
  • 25. 14 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.3.1.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ thường sử dụng tại doanh nghiệp sản xuất là: - Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua - Giấy ủy nhiệm, phiếu chi… - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng tính lương và các khoản trích theo lương 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 641 Có - Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì + Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành + Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Có - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh phải trả. nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác định - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
  • 26. 15 - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 642 gồm 8 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý + Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng + Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Nợ TK 911 Có - Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ - Doanh thu thuần về số sản phẩm, đã tiêu thụ. hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Thu nhập hoạt động tài chính và các doanh nghiệp trong kỳ. khoản thu nhập khác. - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động - Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh sản xuất kinh doanh trong kỳ. doanh trong kỳ. Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản 421 phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh của - Số lợi nhuận thực tế hoạt động kinh doanh nghiệp. doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Trích lập các quỹ, chia lợi nhuận, cổ - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh tức cho cổ đông, nhà đầu tư. doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Số lỗ chưa xử lý - Lợi nhuận còn lại chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 152,153… Trích tiền lương, các khoản Các khoản ghi giảm trích theo lương cho nhân chi phí bán hàng viên bán hàng TK 152, 153 Chi phí CCDC, NVL cho bộ phận bán hàng TK 911 TK 142, 242 Kết chuyển chi phí bán hàng Phân bổ dần chi phí trả trước Phân bổ CCDC nhiều lần TK 214 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng TK 352 TK 111, 112, 331,… Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 335 Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch TK 352 Dự phòng chi phí phải trả về bảo hành sản phẩm TK 333 Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà Nước
  • 28. 17 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 152… Trích tiền lương, các khoản Các khoản ghi giảm trích theo lương cho nhân chi phí quản lý doanh nghiệp viên quản lý TK 152, 153 Chi phí CCDC, NVL cho bộ phận quản lý TK 911 TK 142, 242 Kết chuyển chi phí quản lý Phân bổ dần chi phí trả trước doanh nghiệp Phân bổ CCDC nhiều lần TK 214, 139 Trích khấu hao TSCĐ BPQL Lập dự phòng khoản phải thu TK 139, 352 khó đòi TK 111, 112, 331,… Hoàn nhập dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 335 Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch TK 351, 352 Dự phòng trợ cấp mất việc làm Dự phòng chi phí phải trả TK 333 Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà Nước Thang Long University Library
  • 29. 18 1.3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Sơ đồ 1.7 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển GVHB Kết chuyển DT thuần TK 641, 642 K/c CPBH, CPQLDN TK 3334 TK 8211 TK 421 CP thuế TNDN K/ c CP thuế Kết chuyển lỗ hiện hành TNDN Kết chuyển lãi 1.4. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 1.8 Kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, PT,PC,…) Sổ nhật ký bảo hiểm, nhật ký thu tiền Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 632, 511, 131,155, 157,…) Sổ cái (TK 511, 632, 155, 157,…) Bảng tổng hợp DT, GVHB, bảng N-X-T Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 30. 19 1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái Sơ đồ 1.9 Kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.10 Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, DT,…) Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 632, 511, 131,155, 157,…)Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký – Sổ cái (TK 511, 632, 155, 157) Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp DT, GVHB, bảng N-X-T Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, DT,…) Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 632, 511, 131,155, 157, 641, 642, 911,..) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái (TK 511, 632, 155, 157, 641, 642,…) Bảng tổng hợp DT, GVHB, bảng N-X-T Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 31. 20 1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ Sơ đồ 1.11 Kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ 1.4.5. Hình thức kế toán theo hình thức trên máy vi tính Sơ đồ 1.12 Kế toán theo hình thức trên máy vi tính Ghi chú: Kết luận: Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài. Nội dung chương 1 là những lý luận chung về đặc điểm, nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Qua đó cũng cho chúng ta thấy tầm quan trọng và cần thiết của công tác này. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng làm căn cứ để phân tích thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty trong chương 2. CHỨNGTỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê (số 5, số 11) Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 632, 511, 131,155, 157,…)Nhật ký chứng từ Sổ cái (TK 511, 632, 155, 157,…) Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết (DT, GVHB,…)
  • 32. 21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần may Thăng Long Công ty Cổ phần may Thăng Long là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tàì chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, hoạt động theo điều lệ của Đại hội đồng cổ đông và pháp luật. - Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần may Thăng Long - Tên giao dịch quốc tế: Thanglong garment joint stock company - Tên viết tắt: Thaloga - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần - Trụ sở chính : 250 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - Điện thoại : (84-4) 8623372 - Fax: (84-4) 8623374 - Website : www.thaloga.vn - Lĩnh vực hoạt động : sản xuất, kinh doanh các sản phẩm may mặc phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty cổ phần may Thăng Long, tiền thân là Công ty may Thăng Long thuộc tổng Công ty dệt may Việt Nam, được thành lập vào ngày 08/05/1958 theo quyết định của Bộ ngoại thương. Khi mới thành lập Công ty mang tên Công ty may mặc xuất khẩu, thuộc tổng Công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm, đóng tại số nhà 15 phố Cao Bá Quát - Hà Nội. Ban đầu, Công ty có khoảng 2000 công nhân và 1700 máy may công nghiệp. Mặc dù trong những năm đầu hoạt động Công ty gặp rất nhiều khó khăn như mặt bằng sản xuất phân tán, công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật còn thấp, nhưng Công ty đã hoàn thành và vượt mức kế hoạch do nhà nước giao. Ngày 15/12/1958 Công ty đã hoàn thành kế hoạch năm với tổng sản lượng là 391.129 sản phẩm đạt 112,8% chỉ tiêu. Đến năm 1959 kế hoạch Công ty được giao tăng gấp 3 lần năm 1958 nhưng Công ty vẫn hoàn thành và đạt 102% kế hoạch. Trong những năm này Công ty đã mở rộng mối quan hệ với các khách hàng nước ngoài như Liên Xô, Đức, Mông Cổ, Tiệp Khắc. Bước vào kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) Công ty đã có một số thay đổi lớn. Vào tháng 7 năm 1961, Công ty chuyển địa điểm làm việc về 250 phố Minh Khai, thuộc khu phố Hai Bà Trưng nay là quận Hai Bà Trưng, là trụ sở chính của Công ty ngày nay. Địa điểm mới có nhiều thuận lợi, mặt bằng rộng rãi, tổ chức sản xuất ổn định, các bộ phận phân tán trước, nay đã thống nhất thành một mối, tạo thành dây chuyền sản xuất khép kín khá hoàn chỉnh từ khâu nguyên liệu, cắt, may, là, đóng gói. Thang Long University Library
  • 33. 22 Ngày 31/8/1965 theo quyết định của Bộ ngoại thương Công ty có sự thay đổi lớn về mặt tổ chức như: tách bộ phận gia công thành đơn vị sản xuất độc lập, với tên gọi Công ty gia công may mặc xuất khẩu; còn Công ty may mặc xuất khẩu đổi thành Xí nghiệp may mặc xuất khẩu; Ban chủ nhiệm đổi thành Ban giám đốc. Vào những năm chiến tranh chống Mỹ, Công ty gặp rất nhiều khó khăn như Công ty đã phải 4 lần đổi tên, 4 lần thay đổi địa điểm, 5 lần thay đổi các cán bộ chủ chốt nhưng Công ty vẫn vững bước tiến lên thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ hai. Trong các năm 1976 - 1980, Công ty đã tập trung vào một số hoạt động chính như: triển khai thực hiện là đơn vị thí điểm của toàn ngành may, trang bị thêm máy móc, nghiên cứu cải tiến dây chuyền công nghệ. Năm 1979, Công ty được Bộ quyết định đổi tên thành xí nghiệp may Thăng Long. Bước vào kế hoạch 5 năm lần thứ 3 (1980 - 1985) trước những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, Công ty đã không ngừng đổi mới và phát triển. Trong quá trình chuyển hướng trong thời gian này, Công ty luôn chủ động tạo nguồn nguyên liệu để giữ vững tiến độ sản xuất, thực hiện liên kết với nhiều cơ sở dịch vụ của Bộ ngoại thương để nhận thêm nguyên liệu. Giữ vững nhịp độ tăng trưởng từng năm, năm 1981 Công ty giao 2.669.771 sản phẩm, năm 1985 giao 3.382.270 sản phẩm sang các nước: Liên Xô, Pháp, Đức, Thuỵ Điển. Ghi nhận chặng đường phấn đấu 25 năm của Công ty, năm 1983 Nhà nước đã trao tặng xí nghiệp may Thăng Long: Huân chương Lao động hạng Nhì. Cuối năm 1986 cơ chế bao cấp được xoá bỏ và thay thế bằng cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp lúc này phải tự tìm bạn hàng, đối tác. Đến năm 1990, liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết tan rã và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ, thị trường của Công ty thu hẹp dần. Đứng trước những khó khăn này, lãnh đạo của Công ty may Thăng Long đã quyết định tổ chức lại sản xuất, đầu tư hơn 20 tỷ đồng để thay thế toàn bộ hệ thống thiết bị cũ của Cộng hoà dân chủ Đức (TEXTIMA) trước đây bằng thiết bị mới của Cộng hoà liên bang Đức (FAAP), Nhật Bản (JUKI). Đồng thời Công ty hết sức chú trọng đến việc tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu. Công ty đã ký nhiều hợp đồng xuất khẩu với các Công ty ở Pháp, Đức, Thuỵ Điển, Hàn Quốc, Nhật Bản. Với những sự thay đổi hiệu quả trên, năm 1991 xí nghiệp may Thăng Long là đơn vị đầu tiên trong toàn ngành may được Nhà nước cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp. Công ty được trực tiếp ký hợp đồng và tiếp cận với khách hàng đã giúp tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thực hiện việc sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước và địa phương trong thời kỳ đổi mới, tháng 6 - 1992, xí nghiệp được Bộ Công nghiệp cho phép được chuyển đổi tổ chức từ xí nghiệp thành Công ty và giữ nguyên tên Thăng Long theo quyết định số 218 TC/LĐ - CNN. Công ty may Thăng
  • 34. 23 Long ra đời, đồng thời là mô hình Công ty đầu tiên trong các xí nghiệp may mặc phía Bắc được tổ chức theo cơ chế đổi mới. Nắm bắt được xu thế phát triển của toàn ngành năm 1993 Công ty đã mạnh dạn đầu tư hơn 3 tỷ đồng mua 16.000 m2 đất tại Hải Phòng, thu hút gần 200 lao động. Công ty đã mở thêm nhiều thị trường mới và trở thành bạn hàng của nhiều Công ty nước ngoài ở thị trường EU, Nhật Bản, Mỹ… Ngoài thị trường xuất khẩu Công ty đã chú trọng thị trường nội địa, năm 1993, Công ty đã thành lập Trung tâm thương mại và giới thiệu sản phẩm tại 39 Ngô Quyền, Hà Nội với diện tích trên 300 m2 . Nhờ sự phát triển đó, Công ty là một trong những đơn vị đầu tiên ở phía Bắc chuyển sang hoạt động gắn sản xuất với kinh doanh, nâng cao hiệu quả. Bắt đầu từ năm 2000, Công ty đã thực hiện theo hệ thống quản lý ISO 9001-2000, hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn SA 8000. Năm 2003, Công ty may Thăng Long được cổ phần hoá theo Quyết định số 1496/QĐ-TCCB ngày 26/6/2003 của Bộ Công nghiệp về việc cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước Công ty may Thăng Long trực thuộc tổng Công ty Dệt may Việt Nam. Công ty may Thăng Long chuyển sang Công ty cổ phần, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối 51% vốn điều lệ, bán một phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp cho cán bộ công nhân viên Công ty (49%). Trong quá trình hoạt động, khi có nhu cầu và đủ điều kiện, Công ty cổ phần sẽ phát hành thêm cổ phiếu hoặc trái phiếu để huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Theo phương án cổ phần hoá: - Vốn điều lệ của Công ty 23.306.700.000 đồng - Vốn điều lệ được chia thành 233.067 cổ phần - Mệnh giá thống nhất của mỗi cổ phần 100.000 đồng Tháng 12/2006 Công ty cổ phần May Thăng Long thực hiện việc đấu giá bán cổ phần thuộc sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp, để chuyển thành Công ty cổ phần May Thăng Long 100% vốn thuộc các cổ đông ngoài nhà nước. Như vậy, qua 55 năm hình thành và phát triển, Công ty may Thăng Long đã đạt được nhiều thành tích đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển của đất nước trong thời kỳ chống Mỹ cũng như trong thời kỳ đổi mới. Ghi nhận những đóng góp của Công ty, Nhà nước đã trao tặng cho đơn vị nhiều huân chương cao quý. - 1 Huân chương Độc lập hạng Nhì (năm 2002). - 1 Huân chương Độc lập hạng Ba (năm 1997). - 1 Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 1988). - 1 Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 1983). - 4 Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1978; 1986; 2000; 2002). - 1 Huân chương Chiến công hạng Nhất (năm 2000). - 1 Huân chương Chiến công hạng Nhì (năm 1992). - 1 Huân chương Chiến công hạng Ba (năm 1966). Thang Long University Library
  • 35. 24 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty Với nhiệm vụ vừa nghiên cứu thiết kế mẫu vừa tiến hành sản xuất rồi tiêu thụ, Công ty cổ phần may Thăng Long đã đáp ứng được nhu cầu trong và ngoài nước và mang lại cho ngân sách nhà nước một lượng ngoại tệ lớn nhờ xuất khẩu các mặt hàng sản xuất. Hình thức hoạt đông của Công ty cổ phần may Thăng Long là Sản xuất - Kinh doanh - Xuất - Nhập khẩu trên các lĩnh vực là hàng may mặc, nhựa, kho ngoại quan. Trong đó hoạt động chủ yếu vẫn là ở lĩnh vực may với các loại sản phẩm chủ yếu là quần áo bò, quần áo sơ mi, bộ thể thao, áo dệt kim, quần áo trẻ em và các loại… Công ty cổ phần may Thăng Long là một doanh nghiệp công nghiệp chuyên sản xuất và gia công hàng may mặc theo quy trình công nghệ khép kín từ A đến Z (bao gồm cắt, may, là, đóng gói, đóng hòm, nhập kho) với các loại may móc chuyên dùng và số lượng tương đối lớn được chế biến từ nguyên vật liệu chính là vải. Tính chất sản xuất các loại hàng trong Công ty là sản xuất phức tạp, kiểu liên tục, loại hình sản xuất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẻ, quy mô sản xuất lớn. Mô hình sản xuất của Công ty bao gồm nhiều xí nghiệp thành viên. Công ty hiện có 5 xí nghiệp may chính thức phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm gồm: - 3 xí nghiệp may I, II, III ở Hà Nội - 1 xí nghiệp may Nam Hải đóng tại Nam Định - 1 xí nghiệp may Hà Nam đóng tại Hà Nam Trong đó mỗi xí nghiệp này lại chia thành 5 bộ phận có nhiệm vụ khác nhau: Văn phòng xí nghiệp, tổ cắt, tổ may, tổ là, kho Công ty. Ngoài xí nghiệp may chính thì Công ty còn tổ chức bộ phận kinh doanh phụ như xí nghiệp phụ trợ gồm một phân xưởng thêu, một bộ phận xưởng mài và một cửa hàng thời trang.
  • 36. 25 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Song song với việc cải tiến kĩ thuật, công nghệ sản xuất, Công ty cổ phần may Thăng Long cũng rất chú trọng đến việc sắp xếp, cải tiến bộ máy quản lý các cấp trong toàn Công ty. Bộ máy quản lý của Công ty gồm có: Đại hội đồng cổ đông, ban lãnh đạo Công ty, các phòng ban chức năng. - Đại hội đồng cổ đông: là hội đồng cao nhất hoạch định chiến lược kinh doanh, nghiên cứu và phát triển của toàn Công ty. - Ban lãnh đạo Công ty: Giám đốc Công ty là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Đồng thời giám đốc chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động cả hai nhà máy của Công ty trước Nhà nước, trước tổng Công ty và trước tập thể cán bộ công nhân viên. - Các phòng ban chức năng của Công ty: được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh. Các phòng ban chịu sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo thông qua các trưởng phòng. Cụ thể: + Phòng thị trường có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, cân đối kế hoạch và chỉ đạo kế hoạch cung ứng vật tư, ký hợp đồng và theo dõi việc thực hiện hợp đồng. Tổ chức các hoạt động marketing, tiêu thụ sản phẩm, thăm dò thị trường, xây dựng các chiến lược quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, lập kế hoạch phát triển Công ty. + Phòng kỹ thuật: khi có kế hoạch cụ thể thì triển khai thiết kế mẫu, xác định hao phí nguyên vật kiệu, tính tiết kiệm nguyên vật liệu, hướng dẫn đống gói cho xí nghiệp sản xuất. + Phòng KCS có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, soát lỗi trước khi đem nhập kho thành phẩm, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào. + Phòng kế toán – tài vụ có chức năng kiểm soát các hoạt động tài chính của Công ty, tổ chức hạch toán kinh tế, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi nhuận. + Phòng kho: kiểm soát việc xuất nhập kho thành phẩm, nguyên vật liệu; quản lý thành phẩm, máy móc không dùng chờ thanh lý. Thang Long University Library
  • 37. 26 Sơ đồ 2.1 Mô hình bộ máy quản lý của Công ty (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập chung. Bộ máy kế toán được thực hiện trọn vẹn ở phòng kế toán của Công ty, ở các xí nghiệp thành viên và các bộ phận trực thuộc không tổ chức kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kế toán thống kê. - Tại phòng kế toán tài vụ của Công ty: Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ tập hợp số liệu và xử lý số liệu đó một cách đầy đủ và trung thực theo các chế độ kế toán đã ban hành, đồng thời cung cấp thông tin tài chính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp để bộ phận quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hay chiến lược kinh doanh đúng đắn, không những thế phòng kế toán còn có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc để đưa ra các biện pháp, chiến lược phù hợp với đường lối phát triển của Công ty. Trên cơ sở quy mô sản xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty, mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ, phòng kế toán tài vụ gồm có 12 người và được tổ chức theo phần hành kế toán như sau: + Đứng đầu là kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp. Là người chịu trách nhiệm chung toàn Công ty, theo dõi quản lý và điều hành mọi công việc kế toán. Đồng thời tổng hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp toàn Công ty, lập báo cáo kế toán. + Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng (kế toán thanh toán): sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu, chi (đối với tiền), viết séc, uỷ nhiệm chi (đối với tiền gửi ngân hàng), hàng ngày vào sổ chi tiết và cuối tháng lập bảng kê tổng hợp, đối chiếu với sổ của thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch, quản lý các tài khoản 111, Đại hội đồng cổ đông Phòng KCS Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kế toán - tài vụ Ban kiểm soátHội đồng quản trị Phòng thị trường Phòng kho
  • 38. 27 112 và các sổ chi tiết của nó. Cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 1 và số 2, bảng kê số 1 và 2 và nhật ký chứng từ số 4 + Kế toán vật tư: có trách nhiệm hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song song, cuối tháng tổng hợp số liệu, lập bảng kê, theo dỏi nhập xuất và nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá nguyên vật liệu. Phụ trách tài khoản 152, tài khoản 153. Khi có yêu cầu của bộ phận kế toán và các bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê lại kho vật tư, đối chiếu với sổ kế toán nếu có sự thiếu hụt thì tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý ghi trong bản kiểm kê. + Kế toán tài sản cố định và nguồn vốn: Quản lý các tài khoản 211, 121, 213, 214, 411, 412, 415, 416, 441, phân loại tài sản cố định hiện có của Công ty, theo dỏi tình hình tăng hay giảm, tính khấu hao, theo phương pháp tuyến tính, theo dõi các nguồn vốn và các quỹ của Công ty, cuối tháng lập bảng phân bổ số 3, nhật ký chứng từ số 9. + Kế toán tiền lương và các khoản BHXH: Quản lý tài khoản 334, 338, 627, 641, 642. Hàng tháng căn cứ vào sản lượng của xí nghiệp và đơn giá lương của xí nghiệp và hệ số lương gián tiếp, đồng thời nhận các bảng thanh toán lương do các nhân viên phòng kế toán gửi lên, tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thanh toán lương của Công ty, lập bảng phân bổ số 1. + Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả trong Công ty và giữa Công ty với khách hàng. Phụ trách tài khoản 131, 136, 138, 141, 331, 333. Ghi sổ kế toán chi tiết cho từng đối tượng, cuối tháng lập nhật ký chứng từ số 5, số 10 và bảng tổng hợp số 11. + Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi tình hình xuất nhập, tồn kho thành phẩm, giá trị hàng hoá xuất nhập, ghi sổ chi tiết tài khoản 155, cuối tháng lập bảng kê số 8 và số 11, ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. + Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, hàng ngày căn cứ vào các phiếu chi hợp lệ để xuất nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu chi. Cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt. - Tại các xí nghiệp thành viên: Tại kho: Thủ kho phải tuân thủ theo chế độ ghi chép ban đầu căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào sổ kho, cuối tháng lập báo cáo xuất nhập tồn và chuyển lên phòng kế toán Công ty. Ngoài ra nhân viên này còn phải chấp hành nội quy hạch toán nội bộ của Công ty về định mức cấp phát nguyên vật liệu trước khi nhập xuất. Nhân viên thống kê tại xí nghiệp: có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho Công ty, cụ thể theo dõi: + Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng của xí nghiệp. Thang Long University Library
  • 39. 28 + Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình xuất nhập kho thành phẩm và các phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ công nhân viên. + Số lượng thành phẩm cấp cho từng tổ sản xuất vào đầu ngày và số lượng bán thành phẩm vào cuối ngày. Cuối tháng nhân viên thống kê tại xí nghiệp tập hợp toàn bộ số liệu đã thu thập được, lập thành báo cáo gửi về phòng kế toán tài vụ của Công ty, cũng như căn cứ vào sản lượng thành phẩm nhập kho và hệ số lương để lập bảng lương gửi về phòng kế toán tài vụ Công ty.
  • 40. 29 Kế toán trưởng Kế toán vật tư Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền lương Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán tiêu thụ thành phẩm Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Nhân viên thống kê tại các xí nghiệp Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Thang Long University Library
  • 41. 30 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty a) Chế độ kế toán Để đảm bảo thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý, Công ty đã tổ chức và hoạt động theo đúng chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Cụ thể: - Luật kế toán (12/2003/L- CTN) do Quốc hội khoá IX công bố ngày 26/06/2003. - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính công bố ngày 20/03/2006. - Thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán. - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. b) Niên độ kế toán Công ty quy định niên độ kế toán hoàn toàn trùng với năm tài chính, tức là kéo dài từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. c) Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành. Thông thường, kế toán tại Công ty sử dụng khoảng 40 tài khoản cấp 1, đồng thời mở thêm các tài khoản chi tiết (tiểu khoản) cho các tài khoản cấp 1 cho phù hợp với đặc điểm sản xuất - kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công ty. d) Các chính sách kế toán khác áp dụng tại Công ty cổ phần may Thăng Long - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: + Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao đường thẳng. - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: + Thuế giá trị gia tăng: Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. + Thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ, có áp dụng máy vi tính với hệ thống ghi sổ tương đối phù hợp với công tác kế toán của Công ty, nội dung theo đúng chế độ quy định, đảm bảo công tác kế toán được tiến hành thường xuyên, liên tục. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian và việc ghi chép sổ theo hệ thống, giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc tổng hợp số liệu báo cáo
  • 42. 31 cuối kỳ, cuối tháng. Do yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên, Công ty đã trang bị hệ thống máy tính để thuận lợi cho công việc kế toán. Cuối mỗi tháng, mỗi kỳ kế toán, sổ sách sẽ được in ra để phục vụ lưu trữ và quản lý. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần may Thăng Long 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty Công ty cổ phần may Thăng Long là Công ty sản xuất, với mặt hàng chủ yếu là quần áo, phục vụ cho tiêu dùng trong nước. Công ty chủ yếu tiêu thụ thành phẩm qua hình thức bán buôn trực tiếp và gia công theo hợp đồng với các Công ty nước ngoài. Đối với hình thức bán buôn trực tiếp, thành phẩm sẽ được bán trực tiếp tại kho hoặc không qua kho theo hai hình thức là chuyển hàng và giao hàng trực tiếp. Trường hợp bán trực tiếp, khách hàng sẽ trực tiếp tới kho hoặc cửa hàng của Công ty hoặc căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng ký kết trước đó để tới kho nhận hàng. Khách hàng kiểm kê, ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán (ký giấy chấp nhận nợ). Thành phẩm lúc này được coi là đã tiêu thụ. Trường hợp bán theo hình thức chuyển hàng, hàng hóa được chất lên phương tiện vận tải của bên mua tại địa điểm đã quy định trước đó trong đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết. Hàng hóa sẽ được tính là tiêu thụ sau khi bên mua nhận đầy đủ hàng và thanh toán cho nhân viên Công ty, hoặc khi bên mua chấp nhận thanh toán. Ngoài ra, hàng hóa cũng được tiêu thụ thông qua các đại lý của Công ty, chủ yếu là ở miền Bắc, trong đó có đại lý lớn nhất là đại lý tại địa chỉ số 46, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Thị trường ngoài nước cũng khá được Công ty quan tâm. Hiện nay Công ty đã có quan hệ với trên 40 nước trên thế giới, trong đó có những thị trường mạnh đầy tiềm năng như: EU, Đông Âu, Nhật Bản, Mỹ… Trong phạm vi bài luận văn tốt nghiệp này, em xin tập trung vào nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ đối với thành phẩm sản xuất và tiêu thụ trong nước. 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ 2.2.2.1. Kế toán doanh tiêu thụ Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, kế toán sẽ viết Hóa đơn GTGT (biểu 1) và Phiếu xuất kho (biểu 2). Hóa đơn GTGT sẽ được lập thành 3 liên: - Liên 1 (màu đen): Lưu tại phòng kế toán. - Liên 2 (màu đỏ): Giao cho khách hàng. - Liên 3 (màu xanh): Dùng để lưu chuyển nội bộ. Thang Long University Library
  • 43. 32 Kế toán đồng thời lập phiếu xuất kho. Do Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên phiếu xuất kho chỉ ghi số lượng. Phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển chứng từ gốc. - Liên 2: Giao cho khách hàng . - Liên 3: Dùng để lưu chuyển nội bộ. Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu (biểu 3). Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi Giấy báo có cho doanh nghiệp (biểu 4). Dựa vào các hóa đơn bán hàng, kế toán cập nhật số liệu vào máy tính, cuối tháng in ra các bảng kê chi tiết doanh thu bán hàng, bảng tổng hợp doanh thu, bảng tổng hợp chi tiết công nợ,… Trường hợp khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ với khách hàng. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán, kế toán sẽ ghi vào bên nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết TK 131, chi tiết cho từng khách hàng. Kế toán dựa vào sổ chi tiết thanh toán với người mua để cuối tháng tổng hợp tình hình thanh toán trong tháng của khách hàng, lập bảng kê số 11, sau đó dựa vào bảng kê này để lên nhật ký chứng từ số 8.
  • 44. 33 Ví dụ: Ngày 5/11/2012, Công ty Cổ phần may Thăng Long xuất bán 50 chiếc áo măng tô cho cửa hàng thời trang Nam Linh, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 1.300.000 VNĐ/ chiếc. Công ty Nam Linh đã thanh toán bằng chuyển khoản số tiền 45.000.000. Còn lại cửa hàng Nam Linh chấp nhận nợ. Bảng 2.1 Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 05 tháng 11 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ: 250 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Số tài khoản: 0021220459921 Điện thoại: (84-4) 8623372 Mã số: 0103003573 Họ tên người mua hàng: Đỗ Xuân Linh Tên đơn vị: Cửa hàng thời trang Nam Linh Địa chỉ: 12 Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản: 0013557259613 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0105500951 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1x2 1 Áo măng tô Chiếc 50 1.300.000 65.000.000 Cộng tiền hàng: 65.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 71.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Mẫu số: 01 GTKT - 3LL KK/2012N 0109722 Thang Long University Library
  • 45. 34 Bảng 2.2 Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần may Thăng Long Quyển số: Mẫu số 02 - VT Bộ phận: ……… PHIẾU XUẤT KHO Số: 22 QĐ số 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006Ngày 05 tháng 11 năm 2012 Nợ Có: của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Xuân Linh Địa chỉ (bộ phận): Khách hàng Lý do xuất kho: bán hàng cho cửa hàng thời trang Nam Linh Xuất tại kho (ngăn lô): thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Áo măng tô Chiếc 50 50 865.907,228 43.295.361,4 Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu hai trăm chín nhăm nghìn ba trăm sáu mốt phẩy bốn đồng./. Xuất, ngày 05 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
  • 46. 35 Bảng 2.3 Giấy báo có (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) GIẤY BÁO CÓ Ngày 05 tháng 11 năm 2012 Kính gửi: Công ty Cổ phần may Thăng Long Mã số thuế: 0103003573 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản CÓ: 255789 Số tiền bằng số: 45,000,000.00 Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn. Nội dung: Công ty Nam Linh thanh toán tiền hàng Giao dịch viên Kiểm soát Ngân hàng Á Châu Chi nhánh ACB – Hai Bà Trưng Mã GDV: Mã KH: 44112 Số GD: Thang Long University Library
  • 47. 36 Ví dụ: Ngày 07/11/2012, chị Ngọc Hà mua 01 chiếc áo măng tô với giá đã bao gồm thuế VAT 10% là 1.500.000. Chị Hà đã thanh toán bằng tiền mặt. Công ty lập phiếu thu. Bảng 2.4 Phiếu thu (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Đơn vị: CP may Thăng Long Quyển số: Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: ............................ PHIẾU THU Số: 19 QĐ số: 15-TC/QĐ/CĐKT Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Nợ ngày 20 tháng 03 năm 2006 Có của Bộ Tài Chính Họ và tên người nộp tiền: Ngọc Hà Địa chỉ: Khách hàng lẻ Lý do nộp: Thanh toán tiền Số tiền: 1.500.000 (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...................................................................................... + Số tiền quy đổi:....................................................................................................................
  • 48. 37 Bảng 2.5 Sổ chi tiết doanh thu sản phẩm (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Áo măng tô Quyển số: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 05/11 0109722 05/11 Bán hàng cho cửa hàng N.Linh 112 50 1.300.000 65.000.000 07/11 0109859 07/11 Bán trực tiếp cho KH 111 01 1.500.000 1.500.000 23/11 0109892 23/11 Bán hàng cho Công ty T.Hoa 131 30 1.600.000 48.000.000 30/11 PKT 30/11 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu 13.000.000 …………….. Cộng phát sinh 1520 2.340.800.000 13.000.000 Doanh thu thuần 2.327.800.000 Giá vốn hàng bán 1.316.178.987 Lợi nhuận gộp 1.011.621.013 Đơn vị: CP may Thăng Long Địa chỉ: Thang Long University Library
  • 49. 38 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu sản phẩm (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU SẢN PHẨM Loại sản phẩm: Áo STT Danh điểm sản phẩm Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 1 Áo măng tô 2.340.800.000 13.000.000 2.327.800.000 1.316.178.987 1.011.621.013 2 Áo jacket 240.000.000 5.000.000 235.000.000 127.837.260 107.162.740 3 Áo sơ mi 199.500.000 87.896.850 111.603.150 ……………… Cộng 4.007.800.000 29.000.000 3.978.800.000 2.051.503.208,6 1.927.296.791,4 Đơn vị: CP may Thăng Long Địa chỉ:
  • 50. 39 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp doanh thu sản phẩm (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU SẢN PHẨM STT Danh điểm sản phẩm Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 1 Áo 4.007.800.000 29.000.000 3.978.800.000 2.051.503.208,6 1.927.296.791,4 2 Quần 2.156.500.000 0 2.156.500.000 1.032.481.558,2 1.124.018.441,8 3 Bộ đồ trẻ em 352.480.000 0 352.480.000 271.283.215,1 81.196.784,9 ……………… Cộng 7.120.700.000 29.000.000 7.091.700.000 3.579.007.824 3.512.692.176 Đơn vị: CP may Thăng Long Địa chỉ: Thang Long University Library
  • 51. 40 Bảng 2.8 Sổ chi tiết thanh toán với người mua SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 1311 Đối tượng: Cửa hàng thời trang Nam Linh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 01/11 01/11 1- Số dư đầu kỳ 78.500.000 2- Số phát sinh trong kỳ 02/11 PT 19 02/11 Thu tiền nợ ngày 13/10 111 78.500.000 05/11 0109722 05/11 Bán áo măng tô 511 65.000.000 3331 6.500.000 05/11 SP12 05/11 Thu tiền bán hàng 112 45.000.000 07/11 0109722 18/11 Nhập lại kho 10 SP lỗi 531 13.000.000 3331 1.300.000 ……… Cộng số phát sinh 137.500.000 137.800.000 3- Số dư cuối kỳ 78.200.000 (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
  • 52. 41 Bảng 2.9 Bảng kê số 11 – Phải thu khách hàng TÀI KHOẢN 1311 – PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tháng 11 năm 2012 Tên KH Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ TK 1311 – Có các TK Có TK 1311 – Nợ các TK Dư nợ Dư Có 5111 3331 Tổng nợ TK 1311 1111 1121 531 3331 Tổng có TK 1311 Dư nợ Dư có Cửa hàng thời trang N.Linh 78.500.000 125.000.000 12.500.000 137.500.000 78.500.000 45.000.000 13.000.000 1.300.000 137.800.000 78.200.000 Công ty Lý Ngọc 14.000.000 70.000.000 7.000.000 77.000.000 63.000.000 Công ty Hà Sơn 50.000.000 5.000.000 55.000.000 12.500.000 12.500.000 42.500.000 ……… Tổng 782.000.000 260.000.000 2.500.000.000 250.000.000 2.750.000.000 750.000.000 628.000.000 29.000.000 2.900.000 1.407.000.000 2.125.000.000 260.000.000 (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Thang Long University Library
  • 53. 42 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tại Công ty may Thăng Long chỉ có 1 trường hợp được giảm trừ doanh thu là hàng bán bị trả lại. Khi bán hàng cho khách hàng, nếu xảy ra sự cố mà nguyên nhân thuộc về Công ty như: vi phạm hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách phẩm chất, chủng loại ghi trên hoá đơn, Công ty cho phép khách hàng trả lại 1 phần hay tất cả số hàng đã mua. Điều này khẳng định Công ty luôn giữ uy tín với bạn hàng, hơn nữa cũng khẳng định chất lượng thành phẩm của Công ty. Trị giá được trả lại được tính đúng theo giá ghi trên hoá đơn. Kế toán sử dụng TK 531 để hạch toán. Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán lập phiếu nhập kho, giao cho khách hàng, khách hàng mang đến kho để làm thủ tục nhập kho sau đó khách hàng làm thủ tục nhận lại tiền (nếu đã trả) hoặc trừ vào số nợ cũ (nếu chưa trả). Đơn giá của số hàng trả lại chính là giá vốn của đơn vị tại thời điểm xuất kho đồng thời dựa trên giá bán đơn vị đó (đã ghi trên hoá đơn trước đây). Kế toán tính doanh thu của hàng bị trả lại để thanh toán với khách hàng. Sản phẩm nhập lại sẽ được phòng KCS và phòng kỹ thuật kiểm tra lại mẫu mã, phẩm chất. Nếu phát hiện có lỗi, sản phẩm sẽ được đưa lại phân xưởng để sửa chữa. Nếu hàng bị trả lại do sai chủng loại ghi trên hóa đơn, hợp đồng, sản phẩm sẽ được nhập lại kho, quay lại quá trình chờ tiêu thụ. Kế toán dựa vào các phiếu nhập kho để cập nhật số liệu vào máy tính, cuối tháng in ra bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại. Bảng 2.10 Bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Số chứng từ Ngày tháng Họ tên khách hàng Số lượng Thành tiền 07/11 Cửa hàng thời trang Nam Linh 10 13.000.000 16/11 Công ty Lý Ngọc 02 400.000 ………… Tổng cộng 70 29.000.000 (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ)
  • 54. 43 Ví dụ: Ngày 07/11/2012, cửa hàng thời trang Nam Linh thông báo phát hiện 10 sản phẩm không đạt yêu cầu trong lô hàng mua ngày 05/11, HĐ GTGT 0109722. Sau khi xem xét, Công ty đồng ý cho cửa hàng Nam Linh trả lại sản phẩm đó.. Bảng 2.11 Phiếu nhập kho Đơn vị:............................. Mẫu số 01 – VT Bộ phận: .......................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Nợ: Số:15 Có: - Họ và tên người giao: Trần Văn Kiên - Theo HĐ GTGT số 0109722 ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Công ty Cổ phần may Thăng Long Nhập tại kho: thành phẩm Địa điểm S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Áo măng tô Chiếc 10 10 865.907,228 8.659.072,28 Cộng 10 10 865.907,228 8.659.072,28 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm năm chín nghìn không trăm bảy hai phẩy hai tám đồng./. - Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Thang Long University Library
  • 55. 44 2.2.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần may Thăng Long tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Trong kỳ, khi sản phẩm được xác định là đã tiêu thụ, kế toán Công ty chỉ ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán sẽ được tính vào cuối kỳ kế toán. Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Ví dụ: Giá vốn hàng bán mặt hàng áo măng tô. Số lượng Giá trị Số đầu kỳ 9200 8.340.951.500 Nhập trong kỳ 5230 4.154.089.800 Đơn giá bình quân 8.340.951.500 + 4.154.089.800 cả kỳ dự trữ 9200 + 5230 = 865.907,228 Bảng 2.12 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 11 năm 2012 Mặt hàng: Áo măng tô Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu NT SL Đơn giá Thành tiền …………. PXK 22 05/11 Bán cho cửa hàng Nam Linh 1551 50 865.907,228 43.295.361,4 0109722 07/11 Ghi giảm GVHB 1551 10 865.907,228 8.659.072,28 ………. Cộng phát sinh 1520 865.907,228 1.316.178.987 (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Đơn vị: CP may Thăng Long Địa chỉ
  • 56. 45 Bảng 2.13 Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm Tên SP Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền Áo măng tô 9200 8.340.951.500 5230 794.281,0325 4.154.089.800 1520 865.907,228 1.316.178.987 12910 865.907,228 11.178.862.310 Áo jacket 4500 388.575.000 1900 82.560 156.864.000 1500 85.224,84 127.837.260 4900 85.224,84 417.601.716 Áo sơ mi 12200 112.878.060 950 92.523 878.96.850 11250 92.523 1.040.883.750 Quần jeans 4600 581.251.400 520 126.359 65.706.680 4080 126.359 515.544.720 Quần âu 2350 740.720.000 71 315.200 22.379.200 2279 315.200 718.340.800 ……… (Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ) Thang Long University Library