SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
  
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
TẠI DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA
– CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
SV thực hiện : Hoàng Minh Hảo
Mã SV : TC412221
Lớp : Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
GV hướng dẫn : TS.Phạm Hồng Hải
Hà Nội 04/2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. .................................................................................2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SÁCH THÀNH
NGHĨA – NHÀ SÁCH NGUYỄN VĂN CỪ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI...........3
1. Quá trình ra đời và phát triển của Doanh nghiệp....................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................3
1.2. Sự thay đổi của doanh nghiệp cho đến nay .........................................................4
2. Đánh giá kết quả hoạt động tại doanh nghiệp........................................................7
2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................7
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 9-2012.....................7
2.2. Đánh giá về các hoạt động khác tại doanh nghiệp ...........................................9
2.2.1. Cơ sở vật chất....................................................................................................9
2.2.2. Về nguồn nhân lực ........................................................................................9
2.2.3. Hoạt động thể thao, xã hội ............................................................................9
3. Cơ cấu tổ chức tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sach Nguyễn Văn Cừ . ......10
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp ...................13
4.1. Môi trường kinh tế vĩ mô................................................................................13
4.2. Môi trường tác nghiệp. ...................................................................................15
4.3. Môi trường nội tại của doanh nghiệp..............................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TẠI DOANH
NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA ........................................................................21
1. Đánh giá chung về các chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp:.....................21
2. Phân tích các giải pháp được áp dụng..............................................................22
2.1. Chiến lược marketing .....................................................................................22
2.1.1. Thị trường mục tiêu.....................................................................................22
2.1.2. Xác định thị trường mục tiêu:..................................................................23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
2.1.3. Định vị thị trường........................................................................................24
2.2. Thực trạng thực hiện chiến lược marketing 4P ..............................................25
2.2.1. Chiến lược sản phẩm................................................................................25
2.2.2. Chiến lược giá..........................................................................................25
2.2.3. Chiến lược phân phối ..................................................................................26
2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán...............................................................................28
3. Ưu điểm và hạn chế..........................................................................................32
3.1. Ưu điểm ............................................................................................................32
3.2. Hạn chế .............................................................................................................32
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI ...........................................................................................................................34
1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp .........................................................34
2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh..........................................35
2.1. Giải pháp Marketing mix...................................................................................35
2.2. Giải pháp nguồn lực........................................................................................41
2.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị .........................................41
2.5. Hoàn thiện quy trình phục vụ - Đảm bảo dịch vụ trong và sau bán hàng42
2.6. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường mục tiêu....................................42
3. Kiến nghị với nhà nước....................................................................................43
3.1. Chính sách hỗ trợ vốn........................................................................................43
3.2. Chính sách thuế..................................................................................................43
3.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.....43
KẾT LUẬN...............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................46
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 9-2012…………… 7
Sơ đồ 1.1 cơ cấu tổ chức của Nhà sách Nguyễn Văn Cừ .........................................11
Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm......................20
Bảng 2.1: Định vị vị trường......................................................................................24
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công Công ty .............................................28
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
VN Việt Nam
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
HN Hà Nội
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
UBND Ủy ban nhân dân
TDTT Thể dục thể thao
TNCS Thanh niên cộng sản
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong xu thế hội nhập về kinh tế như hiện nay,
sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị
trường, muốn sản phẩm của mình tồn tại và cạnh tranh được với sản phẩm của các
doanh nghiệp khác thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò quantrọng đối với sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp ngành sách. Chiến
lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng đi của mình, đó là cơ
sở là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong điều kiện thay đổi và
phát triển nhanh chóng của môi trường kinh doanh, chiến lược kinh doanh sẽ tạo điều
kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời chủ động tìm giải pháp
khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên trường cạnh tranh. Ngoài ra,
chiến lược kinh doanh còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng
cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh
nghiệp. Việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững
chắc cho việc đề ra các chính sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị
trường.
Thực tiễn hoạt động cho thấy, nếu doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh đúng
đắn, có tầm nhìn rộng, tạo được tư duy hành động, nhằm hướng tới mục tiêu chiến
lược cụ thể, thì doanh nghiệp đứng vững trong môi trường cạnh tranh hiện nay, còn
nếu ngược lại thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc, hoạt động không có hiệu quả hoặc có thể
đi đến phá sản.
Vì vậy, các doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn phù
hợp với từng hoàn cảnh và môi trường cụ thể, tương ứng với khả năng, vị thế của
doanh nghiệp trong điều kiện thị trường nhiều biến động, cạnh tranh ngày càng mạnh
mẽ như hiện nay. Đó là lí do em chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chiến lược cạnh
tranh tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh tại Hà
Nội”
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận làm nền tảng phân tích tình hình thực tiễn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
2
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn hoạt động chiến lược
của DNTN sách thành nghĩa
- Dựa trên cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tiễn của DNTN Thành
Nghĩa nhằm đề xuất các giải pháp về chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm
nâng cao vị thế cạnh tranh của DNTN Thành Nghĩa
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Người dân đang sống tại VN, đặc biệt tập trung vào
khách hàng là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng mới đi làm nhằm mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của DNTN Thành Nghĩa
- Phạm vi nghiên cứu :
 Giai đoạn nghiên cứu: 2010 – 2012
 Không gian nghiên cứu: Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh tại Hà
Nội
 Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động chiến lược cạnh tranh tại DNTN Sách
Thành Nghĩa – Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh tại Hà Nội
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
o Sơ cấp: Các cuộc điều tra, nghiên cứu của DN trước đó
o Thứ cấp: báo cáo chi phí, doanh thu, lợi nhuận của DN, các nguồn từ
internet, báo chí
- Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi: Phỏng vấn trực tiếp
- Xử lý thông tin: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thống kê
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Gồm 3 chương chính:
Chương 1: Tổng quan về DNTN Sách Thành Nghĩa
Chương 2: Thực trạng về chiến lược cạnh tranh tại DNTN Sách Thành Nghĩa
Chương 3: Giaỉ pháp nâng cao chiến lược cạnh tranh tại nhà sách.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
SÁCH THÀNH NGHĨA – NHÀ SÁCH NGUYỄN VĂN CỪ CHI
NHÁNH TẠI HÀ NỘI
1. Quá trình ra đời và phát triển của Doanh nghiệp
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào
ngày 17/01/2003.
- Vốn điều lệ: 200.000.000.000VNĐ (Hai trăm tỉ đồng Việt Nam).
- Vốn lưu động: 300.000.000.000VNĐ (Ba trăm tỉ đồng Việt Nam).
Tổng số cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp đến nay là khoảng gần 2500 cán
bộ công nhân viên, doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Hồ Chí Minh có thư viện (thư
viện triển lãm sách Văn Ba, chuyên đề về lịch sử Đảng về thân thế và sự nghiệp của
Chủ tịch Hồ Chí Minh tại số 9. Nguyễn Tất Thành, Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
được dư luận quan tâm và đánh giá cao. (Thư viện TLS Văn Ba được bình chọn và
nhận giải thưởng Cúp vàng thương hiệu Việt uy tín chất lượng, hội nhập WTO 2007).
Doanh nghiệp Sách Thành Nghĩa được các bộ ngành Trung ương và UBND
tỉnh
thành phố trao nhiều huy chương, kỷ niệm chương, giải thưởng, khoảng 20 bằng khen
và 100 giấy khen về thành tích hoạt động và đóng góp trong nhiều lĩnh vực. Riêng tính
từ năm 2006 đến nay.
Doanh nghiệp đã nhận được:
- Cúp vàng vì sự nghiệp phát triển cộng đồng 2006.
- Cúp vàng - thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2006.
- Cúp Doanh nhân trẻ xuất sắc nhất thành phố Hồ Chí Minh 2006.
- Cúp Vàng Sản phẩm Việt uy tín chất lượng Hội nhập WTO 2007.
- Cúp vàng Thương hiệu Việt cho thương hiệu Sách Thành Nghĩa 2007.
- Cúp vàng Thương hiệu Việt cho thương hiệu Nhà sách Nguyễn Văn Cừ 2007.
- Cúp vàng Thương hiệu Việt cho thương hiệu Thư Viện TLS Văn Ba 200.
- Cúp vàng Văn hoá Doanh nghiệp 2008.
- Cúp vàng Doanh Nhân thành đạt 2008.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
4
- Cúp vàng Sao Vàng Phương Nam 2008.
- Cúp Bạch Kim cho thương hiệu SÁCH THÀNH NGHĨA 2008.
- Cúp vàng cho thương hiệu Nhà sách Nguyễn Văn Cừ 2008.
- Giải thưởng Bạch Thái Bưởi 2008.
- Cúp Vàng đỉnh cao chất lượng 2008.
- Và khoảng 10 bằng khen của UBND thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh và Bộ
ngành Trung ương.
- Huy chương vì sự nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam - Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Huy chương vì thế hệ trẻ Việt Nam - Trung ương đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Huy chương vì sự nghiệp TDTT Việt Nam - UBTDTT Việt Nam.
- Bằng khen của BTG Trung ương Đảng về cuộc vận động “học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” 2009.
Thương hiệu Thành Nghĩa, Nhà sách Nguyễn Văn Cừ và thư viện TLS Văn Ba
đã nhận được các giải thưởng và cúp Vàng thương hiệu.
Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân sách Thành Nghĩa - Nhà sách Nguyễn Văn
Cừ được thành lập ngày 19/7/2004.
Tên cơ quan: Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân sách Thành Nghĩa - Nhà sách
Nguyễn Văn Cừ.
Trụ sở giao dịch: 36 Xuân Thuỷ - Dịch Vọng Hậu - Cầu Giấy - Hà Nội.
Số điện thoại: 043.7549099
Fax: 043.7549098
Mã số thuế: 0302840460.002.
1.2. Sự thay đổi của doanh nghiệp cho đến nay
Trong suốt gần 10 năm hoạt động, Doanh nghiệp đã dần tạo lập được uy tín và
thương hiệu. Các chi nhánh lần lượt được thành lập, Các chi nhánh trực thuộc doanh
nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh :
Trụ sở doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh
1. Nhà sách Thành Nghĩa
Địa chỉ: 288B An Dương Vương, phường 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.8392516
2. Nhà sách Nguyễn Tất Thành.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
5
Địa chỉ: 09 Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, Thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.9400258
3. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ I - Chi nhánh quận 1
Địa chỉ: 235 Nguyễn Văn Cừ, P.NCT, Q1, thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: 08.9202876
4. Siêu thị Sách Nguyễn Văn Cừ II - Chi nhánh quận 1
Địa chỉ: 601-603 Cách mạng tháng 8, Q.10, thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.8641534
5. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ III - Chi nhánh quận Bình Thạnh
Địa chỉ: 551ABC Xô Viết Nghệ Tĩnh, P26, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ
Chí Minh
ĐT: 08.8984476
6. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ IV - Chi nhánh quận 6
Địa chỉ: 181-189 Hồng Bàng, P6, Q6, thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.9606023
7. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Chi nhánh Đồng Tháp
Địa chỉ: 42 Nguyễn Huệ, Thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
ĐT: 067.854362
8. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ VI - Chi nhánh quận 7
Địa chỉ: 1/6 Huỳnh Tấn Phát, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.7731893
9. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ VII - Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 36 Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
ĐT:04.7549098
10. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ VIII - Chi nhánh quận Thủ Đức
Địa chỉ: 188 Vũ Văn Ngân, KP1, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh.
ĐT: 08.7222848
11. Nhà sách Thanh niên
Địa chỉ: 189 Cống Quỳnh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT:08.9252249
12. Siêu thị Quảng Ngãi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
6
Địa chỉ: 70 Đại lộ Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, Quảng Ngãi.
ĐT: 055829376
13. Siêu thị Đồng Nai
Địa chỉ: 2A + 4B QL1K phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hoà, Đồng Nai.
ĐT: 0623 998211
14. Siêu thị Văn hoá Tiền Giang
Địa chỉ: 53 Đinh Bộ Lĩnh thành phố Mỹ Tho Tiền Giang
ĐT: 073872946
15.Siêu thị Nguyễn Văn Cừ
Địa chỉ: Xã Trung Hoà, huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai
ĐT: 0623 768712
16.Siêu thị Nguyễn Văn Cừ (Thủ Đức)
Địa chỉ: Phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: 0837269712
17.Siêu thị Sinh viên
Địa chỉ: Ấp Tân Lập, xã Đông Hoà, huyện Dĩ An - Bình Dương
18.Văn phòng đại diện - DNTN Sách Thành Nghĩa
Địa chỉ: 356 Lê Quang Sung, P. 6, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: 089695587
19. Siêu thị Thành Nghĩa
Địa chỉ: 144 Lê Văn Việt phường Hiệp Phú, Q.9 thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: 0862808646
20. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Địa chỉ: Đường 30/04 thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh
21. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Dục Thanh - Phan Thiết - Bình Thuận
Địa chỉ: 284 Trần Hưng Đạo, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
ĐT: 062832072
22. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Thanh Hoá
Địa chỉ: 215 Nguyễn Trãi - P. Tân Sơn, tp. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
23. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Phú Yên - tỉnh Phú Yên
Địa chỉ: 93 Phan Đình Phùng, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên
ĐT:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
7
24. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
Địa chỉ: Khóm 4, thị trấn Mỹ An Huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
25. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình
Địa chỉ: 02 Hùng Vương, TTTM Hùng Vương, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
26.Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị
Địa chỉ: 02 Hùng Vương, TTTM Hùng Vương, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
27. Siêu thị sách Nguyễn Văn Cừ - Quảng Nam - Quảng Nam
Địa chỉ: 652 Phan Chu Trinh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
28.Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Quận 12 - TTVH
Địa chỉ: 09 QL 22 Nguyễn Ảnh Thủ P.Trung Mỹ Tây, Quận 12 - thành phố Hồ
Chí Minh.
29. Siêu thị Thành Nghĩa - Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Sa Đéc - Đồng Tháp
Địa chỉ: 383 Nguyễn Sinh Sắc, Thị xã Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp.
2. Đánh giá kết quả hoạt động tại doanh nghiệp
2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của Nhà sách đã có những bước phát triển về số lượng,
chất lượng, nội dung, hình thức, quy mô… nhờ vậy Nhà sách ngày càng khẳng định
được mình và thị phần tiêu thụ trên thị trường ngày càng tăng ,với đội ngũ cán bộ quản
lý có trình độ và dội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình ,hết lòng phục vụ khách hàng .
Để có thể nhìn rõ hơn tình hình phát triển của Nhà sách ,sau đây là một số chỉ tiêu của
Nhà sách đã đạt được trong các năm 2010,2011 và 9 tháng đầu năm 2012 như sau:
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 9-2012
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
TT Chỉ tiêu 2010 2011 2012
1 Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
9.285.011.949 9.643.124.851 7.581.252.339
2 Giá vốn hàng bán 7.706.559.918 7.766.972.761 5.881.789.967
3 Lợi nhuận gộp từ
hoạt động bán hàng
1.578.452.031 1.876.152.090 1.699.462.372
4 Chi phí quản lý kinh
doanh
1.223.503.050 1.310.623.059 1.063.314.804
5 Lợi nhuận thuần từ 354.948.981 565.529.031 636.147.571
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
8
hoạt động kinh doanh
6 Chi phí khác 143.955 811.790 740.876
7 Lợi nhuận khác 143.955 811.790 740.876
8 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
354.805.026 564.717.241 635.406.695
9 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
99.345.407 141.179.310 158.851.673
10 Lợi nhuận sau thuế 255.459.619 423.537.931 476.555.022
11 Thu nhập bình quân
/người lao dộng
2.100.000 2.500.000 3.000.000
12 Số lao động bình
quân
105 115 23 0
23 Tổng giá trị tài sản 3.007.517.767 3.477.190.458 3.185.522.286
(Nguồn: Báo cáo của DNTN Thành Nghĩa)
Nhận xét :
Qua bảng số liệu ta thấy, tất cả các chỉ tiêu trong 3 năm đầu tăng rõ rệt, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 là 9.285.011.949 đồng, doanh thu năm 2011
đạt được 9.643.124.851 đồng ,tăng so với năm 2010 đạt được 358.112.902 đồng tương
đương 3,86%. Và mặc dù đến tháng 9 - 2012 nhưng doanh thu đã đạt 7.581.252.339
đồng tăng so với 9 tháng năm 2011 là 612.623 .996 đồng tương đương 8,79%.
Lợi nhuận đạt được năm 2010 là 255.459.619 đồng ,lợi nhuận năm 2011 đạt
được 423.537.931 đồng ,tăng so với năm 2011 là 168.078.312 đồng tương đương
65,79%.Lợi nhuận 9 tháng năm 2012 đạt được 476.555.022 đồng ,tăng so với 9 tháng
năm 2011 là 197.041.574 đồng ,tương ứng 70,49%.
Năm 2010 nộp vào ngân sách nhà nước 99.345.407 đồng , đến năm 2011 nộp
ngân sách nhà nước là 141.179.310 đồng ,tăng so với năm 2010 là 41.833.903 đồng
tương đương 42,11%. Tính đến tháng 9 năm 2012 nộp ngân sách nhà nước
158.851.673 đồng , tăng so với chín tháng 2011 là 52.967.190 đồng tương ứng
50,02% .
Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 là 2.100.000 đồng , đến năm 2011 là
2.500.000 đồng, tăng 300.000 đồng so với năm 2010 ,và đến tháng 9 năm 2012 thu
nhập bình quân của người lao động là 3.000.000 đồng ,với mức lương nhu vậy đã tạo
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
9
sự phấn khởi và thi đua trong công việc ,vì vậy số lượng nhân viên cũng tăng lên, nếu
như 2010 là 105 người thì đến nay đã là 23 0 người .tất cả những kết quả trên có thể
nói Nhà sách đã cố gắng rất nhiều, đặc biệt là khâu bán hàng, Nhà sách đã đầu tư hàng
hóa đa dạng, giá cả hợp lý và đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, Nhà sách cũng giảm
chi phí trong hạn mức có thể để tăng doanh thu.
Bên cạnh đó, doanh thu tăng làm cho nguồn vốn tăng lên,và tổng tài sản cũng
tăng lên nếu như 2010 tổng giá trị tài sản là 3.007.517.767đồng thì năm 2011 đã lên
đến 3.477.190.458 đồng , đến tháng 9 năm 2012 tổng giá trị tài sản là 3.185.522.286
đồng đảm bảo cho Nhà sách mở rộng kinh doanh đầu tư vào hàng hóa, mở rộng thị
trường.
2.2. Đánh giá về các hoạt động khác tại doanh nghiệp
2.2.1. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của Nhà sách khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của Nhà sách
đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường
thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Và doanh nghiệp Thành Nghĩa đang dự kiến
thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược
marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được
nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm...
2.2.2. Về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng
cao hiệu quả hoạt động marketing. Nhưng một điều đáng nói là đội ngũ lao động đều
có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động
này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi lên, và tất
nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt động
marketing trong thời kỳ tới.
2.2.3. Hoạt động thể thao, xã hội
Doanh nghiệp cũng thường xuyên đóng góp vào các phong trào truyền thống
lịch sử, văn hoá xã hội. Đặc biệt trong năm 2002-2003 doanh nghiệp đã vận động
“Mỗi người một giọt đồng” đúc di tượng Cụ Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh Chủ tịch
Hồ Chí Minh kính dâg tại tỉnh Đồng Tháp và Kim Liên, Nam Đàn tỉnh Nghệ An
nhằm nâng cao ý thức “Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ người trồng cây”.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
10
Trong những năm qua, doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí
Minh liên tục phát hành nhiều ấn phẩm có giá trị thật sự đi vào đời sống văn hoá của
mọi tầng lớp nhân dân, góp phần đưa ánh sáng văn hoá đến với mọi nẻo đường Tổ
quốc. Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh có các tổ chức Đảng,
công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên, chi hội Liên hiệp Thanh niên đang hoạt động và
phát huy vai trò trong doanh nghiệp.
Trong khả năng của mình, Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí
Minh được sự đồng ý của UBND đã phối hợp cùng Sở TDTT và LĐBĐ tỉnh Quảng
Ngãi, đã tài trợ thành lập Đội bóng đá Thành Nghĩa - Quảng Ngãi. Thành tích đầu tiên
của đội bóng được ghi nhận qua Giải hạng ba toàn quốc 2005 là đạt giải nhất và thăng
hạng Nhì ngay trong mùa bóng 2006, và thăng hạng nhất 2007 làm nức lòng người dân
Quảng Ngãi và người hâm mộ.
3. Cơ cấu tổ chức tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sach Nguyễn Văn Cừ Chi
nhánh Hà Nội.
Nhà sách Nguyễn Văn Cừ chi nhánh Hà Nội trực thuộc doanh nghiệp sách Thành
Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ tư cách pháp nhân của một tổ chức kinh tế,
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà sách tinh tế, gọn nhẹ, với cơ cấu các phòng
ban trong các bộ phận đều linh hoạt, nhanh chóng, gồm có các chức năng riêng biệt tạo
nên một mắt xích trong quản lý:
+ Ban lãnh đạo: gồm có 2 người.
+ Phòng Tổ chức tổng hợp: 2 người.
+ Phòng Tài chính kế toán: 6 người
+ Phòng Kinh doanh : 7 người.
+ Phòng Quản lý bán hàng: 4 người.
+ Phòng giao nhận và kiểm tra hàng hóa : 4 người.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
11
Sơ đồ 1.1 cơ cấu tổ chức của Nhà sách Nguyễn Văn Cừ
* Đứng đầu là Ban giám đốc: là người trực tiếp điều hành, toàn bộ hoạt động
kinh doanh của nhà sách, và cũng là người chịu trách nhiệm với cơ quan pháp luật.
Ban lãnh đạo gồm có hai đồng chí là Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành.
Trực tiếp các hoạt động của Nhà sách, như: hoạt động nhân sự, hoạt động sản xuất
kinh doanh và tìm kiếm nguồn công việc cho nhà sách.
* Phòng Tài chính kế toán :
Có chức năng quản lý tài chính và thực thi các công việc kế toán, gồm các
nhiệm vụ sau:
- Thực hiện quản lý tài chính, tài sản các nguồn vốn và các quỹ.
- Thực thi các công tác kế toán và thuế.
- Thanh toán tất cả các chi phí về kinh doanh, cân đối thu chi.
- Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh của Nhà sách.
- Báo cáo quyết toán tài chính theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.
- Đảm bảo tiền mặt và quỹ tiền mặt.
* Phòng Tổ chức tổng hợp:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Tổ chức
tổng hợp
Phòng giao nhận
kiểm tra hàng hóa
Phòng
Tài chính -
Kế toán
Phòng
kinh doanh
Ban Giám sát bán
hàng Sách
Giám sát bán hàng
siêu thị
Giám sát
bán hàng
VPP-Mỹ phẩm
Giám sát bán hàng
thời trang
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
12
Có chức năng quản lý công tác cán bộ nhân viên của Nhà sách như sau:
- Quản lý và thực hiện công tác tổ chức cán bộ.
- Tuyển dụng và lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Quản lý và thực hiện công tác lao động tiền lương.
* Phòng kinh doanh:
- Thực hiện công tác kinh doanh và công tác phát hành kinh doanh xuất bản
phẩm, và các hoạt động kinh doanh trong Nhà sách.
- Tổ chức tìm kiếm và khai thác các nguồn hàng, các mặt sách, văn phòng
phẩm, văn hoá phẩm và các hàng hóa khác trên thị trường.
- Làm việc với các đối tác kinh doanh về thoả thuận và ký kết hợp đồng mua
bán hàng hóa.
- Phối hợp với các phòng ban trong Nhà sách, như phòng Kế toán trong vấn đề
hình thức thanh toán chi trả với các nhà cung cấp hàng hóa.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh tại Nhà sách.
* Ban giám sát bán hàng sách:
Có chức năng kiểm tra và giám sát các hoạt động bán hàng tại nhà sách như:
- Xây dựng đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, am hiểu về sách để hướng dẫn
cho khách hàng khi có nhu cầu về tìm những loại sách khách hàng cần.
- Hướng dẫn cho nhân viên bán hàng về hình thức trưng bày sách vừa hợp lý
thu hút khách hàng.
- Phối hợp với phòng Kinh doanh đa dạng hoá mặt hàng sách, sách mới, sách
hay, kịp thời phục vụ khách hàng.
* Ban giám sát bán hàng văn phòng phẩm - Mỹ phẩm
Gồm có các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, đa dạng hoá các mặt hàng phục
vụ cho mọi đối tượng khách hàng.
- Thường xuyê kiểm tra và hướng dẫn cho nhân viên bán hàng về trưng bày
cũng như mặt hàng có thời hạn sử dụng trong thời gian nhất định để báo cáo với phòng
Kinh doanh tìm hướng giải quyết.
* Ban giám sát bán hàng siêu thị có chức năng nhiệm vụ sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
13
- Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng có am hiểu về thời trang, hướng dẫn
trưng bày khoa học, hợp lý.
- Phối hợp với phòng Kinh doanh cập nhật hàng mới, giá cả hợp lý, phù hợp với
mọi khách hàng.
* Ban giám sát bán hàng siêu thị - lưu niệm có nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hoạt động bán hàng: thực phẩm chế biến, bánh kẹo, quà lưu
niệm…
- Cập nhật những chương trình khuyến mại.
- Hướng dẫn cho nhân viên trưng bày bắt mắt và khoa học.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp
Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác quản trị chiến lược là: Môi trường
kinh tế vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi trường nội tại của doanh nghiệp.
Người ta thường cho rằng: Môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu tố, các
điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Xét theo cấp độ tác động đến quản trị doanh nghiệp thì môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp có 3 cấp độ chính, được thể hiện qua sơ đồ sau:
4.1. Môi trường kinh tế vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần cho câu
hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì?
- Yếu tố kinh tế:
 Nền kinh tế đang theo xu hướng công nghiệp hóa, thu hút đầu tư nước ngoài, đặc
biệt từ các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia.
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2012 ước tính tăng 5,89% so với năm 2011.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng trưởng 4% so với năm ngoái, đóng góp
0,66% vào mức tăng GDP chung của nền kinh tế. Khu vực dịch vụ tăng trưởng
6,99%, đóng góp 2,91%, còn khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,53%, đóng
góp 2,32%.
 Thị trường đầu vào các nguyên vật liệu của doanh nghiệp một phần là nhập ở nước
ngoài, nó được tính theo tỷ giá USD là chủ yếu. Do đó, giá các sản phẩm dịch vụ
được quy định theo đồng đô la Mỹ. Tuy nhiên, các báo cáo tài chính và kết quả
hoạt động kinh doanh phải quy đổi sang đồng Việt Nam với các tỷ giá biến đổi
khác nhau trong suốt một năm hoạt động. Vì thế mà, chính sách tỷ giá hối đoái có
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
14
ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong một năm
trở lại đây, tỷ giá USD/VND có nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho người dân
và cũng ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, làm
cho giá đầu vào liên tục tăng theo tỷ giá đô, có nhiều khoảng thời điểm tỷ giá USD
lên quá cao khiến các nhà cung cấp không dám ôm hàng nhiều vì sợ trượt giá đã
đẩy một số mặt hàng trở nên khan hiếm trong suốt một khoảng thời gian dài.
 Tài chính, tín dụng Việt Nam đang phát triển.
 Chỉ số lạm phát khoảng 18,58% => Thách thức đối với doanh nghiệp.
=> Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam và đặc biệt là tỷ trọng ngành dịch vụ
tăng trong giai đoạn vừa qua đã ảnh hưởng rất lớn tới nhu cầu sử dụng các dịch vụ tiện
ích. Nền kinh tế tăng trưởng cao, đời sống người dân được cải thiện, do đó nhu cầu về
các sản phẩm văn hóa phẩm, đồ gia dụng… cũng ngày một tăng. Mặt khác, ngày nay
bộ mặt của doanh nghiệp và gia đình rất là quan trọng nó thể hiện đẳng cấp của người
chủ nên đây là cơ hội rất lớn cho sự phát triển của ngành kinh doanh sản phẩm sách,
văn hóa phẩm, đồ gia dụng…. nói chung và Doanh nghiệp Thành Nghĩa nói riêng.
- Yếu tố chính trị - pháp luật
 Nhà nước ta luôn có những chủ trương chính sách khuyến khích hợp tác, giao lưu
quốc tê tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước mở rộng đầu tư,
tìm kiếm và thâm nhập thị trường.
 Tình hình chính trị nước ta ổn định, đây cũng là một điều kiện đặc biệt thuận lợi để
thu hút các nguồn đầu tư vào nghành, tạo sự tin tưởng phát triển bền vững.
 Ngoài ra, nhà nước ta còn có những văn bản luật nhằm bảo vệ quyền lợi của các
doanh nghiệp trong quan hệ cạnh tranh với nhau, ngăn ngừa các hành vi cạnh tranh
không lành mạnh.
- Yếu tố văn hóa – xã hội.
 Năm 2012, dân số trung bình của cả nước ước tính là 89,84 triệu người, tăng 1,04%
so với năm 2011. Lực lượng lao động là 51,39 triệu người, tăng 1,97%. Tỷ lệ thất
nghiệp của lao động trong độ tuổi là 2,27%.
 Dân cư sống ở khu vực thành thị chiếm 29,6% dân số cả nước (tăng bình quân
3,4%/năm)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
15
 Nguồn nhân lực trẻ. Dân số ở khu vực thành thị ngày càng tăng thể hiện mức
sống ngày càng cao của người dân, cùng với sự tăng trưởng dân số sẽ tạo đà
phát triển nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ văn hóa phẩm, đồ gia dụng
 Trình độ tri thức: Số công nhân có trình độ cao đẳng, đại học chiếm khoảng 3,3%
so với đội ngũ công nhân nói chung. Chất lượng giáo dục và đào tạo ngày càng
được nâng cao.
 Văn hóa xã hội ngày càng được chú trọng, dân cư trẻ và có trình độ, dễ hòa
nhập và giao lưu,phát triển kinh tế, tạo nguồn lao động dồi dào, nhu cầu
dịch vụ dồi dào. Nhu cầu sống ngày càng tăng nhanh
- Yếu tố tự nhiên.
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
sông, biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự
trong sạch của môi trường nước, không khí,..
Tác động của chúng đối với các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã được các
doanh nghiệp thừa nhận. Trong nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành yếu
tố quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
Các vấn đề ô nhiễm môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên
cùng các nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho nhà doanh
nghiệp phải thay đổi các quyết định về biện pháp hoạt động liên quan.
- Yếu tố công nghệ
Tốc độ phát triển khoa học kĩ thuật từ 35% - 37%/năm liên tục trong nhiều năm,
cơ sở công nghệ hiện còn hạn chế nên Việt nam có cơ hội nhảy tắt hơn các nước khác.
 Thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc áp dụng khoa học kĩ thuật vào
trong sản xuất kinh doanh, việc nhảy tắt đón đầu và cải tiến dịch vụ là rất
cần thiết để bắt kịp nhịp độ phát triển của nền kinh tế toàn cầu, tận dụng
những lợi thế về cải tiến hiện tại và trong tương lai.
4.2. Môi trường tác nghiệp.
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành
kinh doanh đó. Trong môi trường tác nghiệp có 5 yếu tố cơ bản: đối thủ cạnh tranh,
người mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn vả sản phẩm thay thế. Để đề ra một
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
16
chiến lược thành công thì phải phân tích từng yếu tố này để doanh nghiệp thấy được
mặt mạnh, mặt yếu, nguy cơ và cơ hội mà ngành kinh doanh đó gặp phải.
- Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Đây là điểm để doanh nghiệp xem xét và so sánh để biết vị trí hiện tại của mình đang ở
đâu. Các tiêu thức so sánh gồm: thị phần, giá cả, sản phẩm, chất lượng hàng hóa dịch
vụ cung ứng, uy tín, tiềm lực… trên cơ sở phân tích những yếu tố này để phát hiện ra
những lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với đối thủ, thấy được điểm mạnh yếu của
cả hai bên từ đó tìm ra các giải pháp và đối sách phù hợp cho hoạt động của mình.
Kinh doanh các sản phẩm sách, văn hóa phẩm, đồ gia dụng….đã có từ rất lâu
nhưng mới được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời
sống của người dân ngày càng cải thiện hơn. Do vậy, thị trường xuất hiện khá nhiều
công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Điều này có thể nhận
thấy rõ ràng hơn tại một thành phố sôi động nhất cả nước như Thành Phố Hà Nội, Hồ
Chí Minh. Nơi đây chứa đựng khá nhiều cơ hội kinh doanh trong ngành nhưng cũng
tiềm ẩn sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị hoạt động cùng ngành.
Những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Nhà sách Fahasa, Phương Nam,
Thăng Long … Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang hoạt động
kinh doanh như Nhà sách Sông Hương, Trí tuệ…..
- Khách hàng.
Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh.
Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được sự tín
nhiệm của khách hàng – tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp.
Khách hàng có thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách
ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ
hơn. Trường hợp không đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng với
khách hàng hoặc tìm khách hàng có ít ưu thế hơn.
Vì thế, để đề ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập
bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng mục tiêu.
Nhìn chung có 5 dạng thị trường khách hàng.
+ Một là thị trường người tiêu dùng: những người và hộ dân mua hàng hoá và
dịch vụ để sử dụng cho cá nhân.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
17
+ Hai là thị trường các nhà sản xuất: các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ để sử
dụng chúng trong quá trình sản xuất.
+ Ba là thị trường nhà bán buôn trung gian: tổ chức mua hàng và dịch vụ để sau
đó bán lại kiếm lời.
+ Bốn là thị trường của các cơ quan Nhà nước: những tổ chức mua hàng và dịch
vụ để sau đó sử dụng trong lĩnh vực dịch vụ công cộng hoặc chuyển giao hàng hoá và
dịch vụ đó cho những người cần đến nó.
+ Năm là thị trường quốc tế: những người mua hàng ở ngoài nước bao gồm
những người tiêu dùng, sản xuất bán trung gian và các cơ quan Nhà nước ở ngoài
nước.
- Nhà cung cấp.
Những người cung ứng là những Doanh nghiệp kinh doanh và những người có
thể cung cấp cho Doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để
sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Những sự kiện xảy ra trong
môi trường “người cung ứng” có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động
marketing của Doanh nghiệp . Trong kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu
thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đối với Doanh
nghiệp . Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng
khác nhau như vật tư, thiết bị, lao động, tài chính.
Đối với người bán vật tư thiết bị: Để tránh tình trạng các tổ chức cung cấp vật
tư, thiết bị gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
đi kèm thì doanh nghiệp cần có mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu tình
trạng độc quyền và việc lựa chọn người cung cấp cũng phải được xem xét phân tích
kỹ.
Người cung cấp vốn: trong thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể
cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ như vay
ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu.
Người lao động cũng là một phần chình yếu trong môi trường cạnh tranh của
doanh nghiệp. Khả năng thu hút và lưu giữ các nhân viên có năng lực là tiền đề để
đảm bảo thành công cho doanh nghiệp.
- Đối thủ tiềm ẩn mới.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
18
Đối thủ tiềm ẩn mới là những đối thủ cạnh tranh mà ta có thể gặp trong tương
lai. Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải những đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn mới. Song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành sẽ ảnh hưởng rất nhiều
đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó cần phải dự đoán được các đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài để bảo vệ vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Sản phẩm thay thế.
Các loại hàng có thể thay thế cho nhau nên dẫn đến cạnh tranh trên thị trường,
khi giá của sản phẩm chính tăng lên thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản phẩm
thay thế và ngược lại. Do mức giá cao nhất bị khống chế khi có sản phẩm thay thế nên
sẽ làm hạn chế lợi nhuận tiềm năng của ngành. Vì vậy các doanh nghiệp cần không
ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
4.3. Môi trường nội tại của doanh nghiệp.
Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhằm xác
định rõ ưu và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm
bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy, nhà quản trị sẽ
có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu sau:
- Các yếu tố của nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công của doanh
nghiệp. Vì chính con người thu thập dữ liệu, hoạch định mục tiêu, lựa chọn và thực
hiện kiểm tra các chiến lược của doanh nghiệp và để có kết quả tốt thì không thể thiếu
những con người làm việc hiệu quả. Khi phân tích về nguồn nhân lực của doanh
nghiệp cần chú ý những nội dung, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư
cách đạo đức của cán bộ nhân viên; các chính sách nhân sự của doanh nghiệp; khả
năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức độ tối đa và tối thiểu; năng lực,
mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất…
Với số lượng nhân viên lên đến hơn 100 nhân viên, nhân lực luôn là yếu tố
được quan tâm hàng đầu của Doanh nghiệp Thành Nghĩa. Trong suốt chặng đường
phát triển của mình, Doanh nghiệp Thành Nghĩa đã đề ra những chính sách đúng đắn
nhằm thu hút và giữ chân nhân tài. Cùng với số lượng gia tăng các chi nhánh, mở rộng
các hoạt động, Doanh nghiệp Thành Nghĩa đã tăng cường tuyển dụng nhân viên từ các
trường cao đẳng, đại học chuyên nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
19
Với chính sách trọng tâm là chất lượng sản phẩm, dịch vụ, sự đa dạng của sản
phẩm và dịch vụ sau bán hàng, Doanh nghiệp Thành Nghĩa luôn đặt ưu tiên trong công
tác phục vụ khách hàng, coi việc làm khách hàng là mục tiêu hướng tới.
- Yếu tố nghiên cứu và phát triển.
Doanh nghiệp Thành Nghĩa luôn có sự đầu tư vào các chương trình nghiên cứu
phát triển, khuyến khích sự sáng tạo, phát huy các ý tưởng của nhân viên. Tuy chưa có
phòng ban riêng về nghiên cứu và phát triển, nhưng các đề tài nghiên cứu khoa học từ
các phòng ban của Doanh nghiệp hàng năm luôn được đánh giá cao. Doanh nghiệp có
các chính sách khích lệ, động viên và khen thưởng những đề tài đạt chất lượng và có
sự xem xét ứng dụng, phát huy tính thực tiễn của hoạt động nghiên cứu, triển khai
rộng rãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hằng năm, đơn vị tổ chức các cuộc thi sáng tạo ý tưởng, đề xuất sáng kiến
nhằm cải tiến, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng phòng ban chức
năng, xem xét đề đạt lên cấp …Đây là một hoạt động được đầu tư và chú trọng của
đơn vị, có thể xem là tiền đề cho việc thiết kế, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới
cũng như nâng cao tình hình sản xuất tác nghiệp tại đơn vị.
- Các yếu tố sản xuất.
Sản xuất là một trong những hoạt động chính yếu của doanh nghiệp gắn liền với
việc tạo ra sản phẩm. Nó ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thành công của doanh nghiệp.
Việc sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng tương đối cao với giá thành tương đối
thấp sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp vì: sản phẩm dễ bán hơn, tiết kiệm
nguồn tài chính tạo được thái độ tích cực trong nhân viên. Các nội dung cần chú ý khi
phân tích yếu tố sản xuất là: giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, mức độ quay
vòng hàng tồn kho, sự bố trí các phương tiện sản xuất, hiệu năng và phí tổn của thiết
bị, chi phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và đối thủ cạnh tranh…
- Các yếu tố tài chính kế toán.
Có thể nói, tiềm lực tài chính của doanh nghiệp mặc dù không quá dồi dào,
nhưng những khoản vốn lưu động của doanh nghiệp được quay vòng rất hiệu quả.
Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Doanh
nghiệp Thành Nghĩa năm 2008 – 2012 được thể hiện qua bảng sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
20
Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Năm
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011
2012
I Tổng tài sản 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900
1 TSCĐ& ĐTDH 700 616 760 830 855
2 TSLĐ& ĐTNH 800 1.034 940 1.040 1.045
II Tổng nguồn vốn 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900
1 Nợ phải trả 650 730 671 739 784
2 Vốn chủ sở hữu 850 920 1.029 1.23 1 1.116
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Doanh nghiệp qua các năm là rất khả
quan, thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy
vốn lưu động của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2011
chiếm 54,17%; năm 2012 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp đều tăng. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 234 triệu đồng tương ứng
tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều
khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động marketing được tiến hành thuận lợi.
- Yếu tố Marketing.
Chức năng của bộ phận Marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đặt ra, duy trì các mối quan hệ và
trao đổi với khách hàng theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. Do vậy, nói chung nhiệm
vụ của công tác quản trị Marketing là điều chỉnh mức độ, thời gian và tính chất của
nhu cầu giữa khách hàng và doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
TẠI DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA
1. Đánh giá chung về các chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp:
Hoạt động chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế đó là do
đặc điểm là doanh nghiệp tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi hoạt động
của mình. Đặc biệt là doanh nghiệp còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động marketing.
Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn. Vì vậy mà
nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho doanh nghiệp trong
việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược marketing để mở rộng thị
trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận.
Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho hoạt động chiến lược của doanh
nghiệp còn nhiều tồn tại đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm
2010 – 2011, mà nền kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng và suy thoái, điều
này cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khủng hoảng tài chính khiến cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tăng tiết
kiệm, vì vậy mà nhu cầu của thị trường giảm đi nhiều so với những năm trước. Kết
quả là những nỗ lực trong hoạt động chiến lược, marketing của doanh nghiệp trong
năm 2012 không đem lại hiệu quả cao.
Một trong những nguyên nhân gây khó khăn nữa cần nhắc tới là chính sách thuế
của nhà nước. Năm 2009 – 2010 khi kinh tế đang lạm phát thì Nhà nước hỗ trợ giảm
thuế VAT cho sản phẩm là 5%, nhưng tới năm 2011, nền kinh tế mới chỉ phục hồi chưa
được nhiều thì thuế giá trị gia tăng sản phẩm đã lên tới 10%. Điều này vô tình đã đẩy giá
sản phẩm lên cao hơn, làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Bước sang năm 2012,
tình hình kinh tế không ổn định cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất
kinh doanh doanh nghiệp
Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp,
doanh nghiệp chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi
hiệu quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn
chưa được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
22
Tất cả các công việc liên quan đến nội dung hoạt động marketing đều do
nhân viên sale & marketing đảm nhiệm, nhưng thực tế số nhân viên này không
nhiều nên khối lượng công việc của các nhân viên đó là rất lớn.
Cũng giống như nhiều doanh nghiệp kinh doanh khác, doanh nghiệp Thành
Nghĩa mới chỉ tập trung vào những thị trường các thành phố lớn, có mức sống cao mà
lại bỏ lỡ thị trường ở các vùng nông thôn. Thị trường nông thôn với hơn 70% dân số,
là khu vực có tiềm năng tăng trưởng rất lớn.
2. Phân tích các giải pháp được áp dụng
2.1. Chiến lược marketing
2.1.1. Thị trường mục tiêu
Trong nền kinh tế thị trường, người ta tự do mua và bán, hàng hóa. Trong đó người
mua chọn người bán ,người bán tìm người mua họ gặp nhau ở giá cả thị trường. Giá cả
thị trường vừa là sự biểu hiện bằng tiền của giá thị trường và chịu sự tác động của
quan hệ cạnh tranh và quan hệ cung cầu hàng hoá và dịch vụ. Kinh tế thị trường tạo ra
môi trường tự do dân chủ trong kinh doanh, bảo vệ lợi ích chính đáng cuả người tiêu
dùng. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thương mại nối liền giữa sản
xuất với tiêu dùng.Dòng vận động của hàng hoá qua khâu thương mại để tiếp tục cho
sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân. ở vị trí cấu thành của tái sản xuất, kinh doanh thương
mại được coi như hệ thống dẫn lưu đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. Khâu
này nếu bị ách tắc sẽ dẫn đến khủng hoảng của sản xuất và tiêu dùng.
Kinh doanh thương mại thu hút trí lực và tiền của các nhà đầu tư để đem lại lợi
nhuận. Kinh doanh thương mại có đặc thù riêng của nó, đó là quy luật hàng hoá vận
động từ nơi giá thấp đến nơi giá cao, quy luật mua rẻ bán đắt, quy luật mua của người
có hàng hoá bán cho người cần. Kinh doanh thương mại là điều kiện tiền đề để thúc
đẩy sản xuất hàng hoá phát triển. Qua hoạt động mua bán tạo ra động lực kích thích
đối với người sản xuất, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tổ chức tái sản xuất hình
thành nên các vùng chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá. Thương mại đầu vào đảm bảo
tính liên tục của quá trình sản xuất. Thương mại đầu ra quy định tốc độ và quy mô tái
sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
Kinh doanh thương mại kích thích nhu cầu và luôn tạo ra nhu cầu mới, thương
mại làm nhu cầu trên thị trường trung thực với nhu cầu, mặt khác nó làm bộc lộ tính đa
dạng và phong phú của nhu cầu.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
23
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá
trên thị trường, hoạt động kinh doanh tại Nhà sách Nguyễn Văn Cừ có những thuận lợi
và khó khăn trong công tác kinh doanh các mặt hàng sách, văn hoá phẩm… đều mang
tính giáo dục nên hoạt động kinh doanh tại nhà sách rất đa dạng, phục vụ cho mọi tầng
lớp nhân dân, nhà sách được sự quan tâm chặt chẽ của Tổng Công ty trong công tác
đầu tư về vốn, cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh, hơn nữa
nhà sách lại có đội ngũ cán bộ nhân viên tận tuỵ với nghề của mình nên trong những
năm qua, hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển và nâng cao đời sống vật chất
cũng như tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Tuy nhiên, thị trường trong nước lại phức tạp với tình trạng sách lậu, sách ăn
cắp bản quyền, sách phôtô được bày bán tràn lan trên thị trường, điều này ảnh hưởng
xấu tới môi trường kinh doanh của nhà sách.
Muốn vậy nhà sách đang nỗ lực tối đa và thích ứng với thị trường để thực hiện
mục tiêu chiến lược kinh doanh với 3 thị trường lớn sau:
+ Thị trường người tiêu dùng: Các cá nhân, hộ gia đình, hay từng nhóm người,
tập thể mua hàng và dịch vụ phục vụ tiêu dùng cho đời sống của họ.
+ Thị trường nhà bán buôn trung gian: là các cá nhân tổ chức mua hàng hóa và
dịch vụ của công ty về để bán lại kiếm lời.
+ Thị trường cơ quan Nhà nước: Các cơ quan Nhà nước và Tổ chức khác: là các
khách hàng ngày mua hàng hóa dịch vụ của nhà sách để phục vụ cho người tiêu dùng
hoặc chuyển giao nó cho tổ chức hoặc người khác cần. Các viện, Trường học, các tổ
chức hoạt động kinh doanh của nhà sách còn là hoạt động văn hoá tinh thần, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến nhiều lĩnhvực như: tư tưởng, tình cảm dân trí…, có vai trò quan
trọng trong việc tạo chuyển tải, nhân bản các giá trị tinh thần văn hoá trí tuệ của nhân
dân. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Nhà sách.
2.1.2. Xác định thị trường mục tiêu:
Ngành kinh doanh sách, văn hóa phẩm trong những năm vừa qua là một trong
những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng với
mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại thành
phố Hà Nội, Hồ Chí Minh) khiến nhu cầu về việc sử dụng các sản phẩm văn hóa
phẩm, đồ gia dụng…. cũng tăng theo. Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh
doanh sản phẩm văn hóa phẩm, đồ gia dụng…. ở Việt Nam nhiều tiềm năng phát
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
24
triển. Kinh tế phát triển nhiều Doanh nghiệp mọc lên, lại thêm dân số ngày càng đông
kéo theo đó là khu chung cư nhà ở mọc lên càng nhiều và nhu cầu về văn hóa phẩm,
đồ gia dụng…. cũng tăng theo.Thông qua việc phân khúc thị trường Hà Nội kết hợp
với tình hình kinh doanh hiện nay và căn cứ vào điểm m ạnh- điểm yếu cũng như cơ
hội – thách thức của Doanh nghiệp , ta sắp xếp các khúc thị trường theo thứ tự ưu tiên
sau:
- Người tiêu dùng
- Nhà buôn bán trung gian
- Cơ quan nhà nước
Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của Doanh nghiệp . Tuy nhiên với mỗi
khúc thị trường Doanh nghiệp đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng,
chăm sóc khách hàng….
2.1.3. Định vị thị trường
Bảng 2.1: Định vị vị trường
Thuộc tính
Giải thích
Chất lượng Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản
phẩm sách, đồ giá dụng, văn hóa phẩm… mà
Doanh nghiệp cung cấp là nó đảm bảo chất
lượng, bền
Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kích thước, màu
sắc hài hòa và thời trang
Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng và bảo quản
Sự trải nghiệm
( Nguồn: Nghiên cứu khách hàng của DNTN Thành Nghĩa năm 2012)
 Định vị sản phẩm cho khách hàng có thu nhập trung bình, khách hàng chủ yếu
quan tâm nhiều đến cả về giá cả, chất lượng. Các biện pháp cho cách định vị
này:
 Xây dựng kênh phân phối.
 Tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm
 Định “Giá cao chất lượng cao” cho khách hàng truyền thống, khách hàng chủ
yếu quan tâm nhiều đến chất lượng. Các biện pháp cho cách định vị này:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
25
 Xây dựng kênh phân phối dày đặc hơn.
 Chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tốt.
 Có nhiều dịch vụ gia tăng miễn phí ưu tiên cho khách hàng.
 Tổ chức hội nghị khách hàng.
2.2. Thực trạng thực hiện chiến lược marketing 4P
2.2.1. Chiến lược sản phẩm
Chu kì sống của sản phảm gồm có 4 giai đoạn:
- Giai đoạn giới thiệu
- Giai đoạn tăng trưởng
- Giai đoạn trưởng thành
- Giai đoạn suy thoái
Hiện nay các sản phẩm chính của Doanh nghiệp Thành Nghĩa đang trong
giai đoạn tăng trưởng. Những đối thủ cạnh tranh mới sẽ thâm nhập vào thị trường
để tìm kiếm cơ hội sản xuất và thu lợi nhuận cao. Họ sẽ giới thiệu những sản
phẩm có bổ sung thêm những đặc tính mới, xây dựng thêm nhiều điểm bán hàng,
và điều này sẽ làm cho thị trường được mở rộng. Số người cạnh tranh tăng cũng
làm tăng số đầu mối bán lẻ và sản lượng của doanh nghiệp cũng phải tăng vọt
theo để mong cung cấp đủ hàng. Trong giai đoạn này, Doanh nghiệp có thể triển
khai một số chiến lược marketing để kéo dài thêm mức độ phát triển nhanh chóng
của thị trường.
Chiến lược cải tiến chất lượng sản phẩm, tăng cường thêm những đặc tính mới
và mẫu mã mới cho sản phẩm: Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản
phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé
mua hàng tại Doanh nghiệp .
Chiến lược giảm giá đúng lúc để thu hút những khách hàng nhạy cảm với giá
cả: Các chương trình khuyến mãi tặng kèm Những bộ cốc mang tên sản phẩm của
Doanh nghiệp ; áo khoác, mũ bảo hiểm …Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ
30/4 và 1/5, Chương trình mừng năm mới xuân năm 2023 .
2.2.2. Chiến lược giá
Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi nhuận. Nó
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác
lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và chiếm được thị trường
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
26
và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện việc định giá là một nghệ thuật
nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của người ra quyết định. Cho nên Doanh
nghiệp ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng
phục vụ bán hàng và hậu mãi, tăng cường hoạt động quảng cáo thì Doanh nghiệp còn
sử dụng chiến lược giá như một công cụ đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút
khách.
Sắp tới, Doanh nghiệp sẽ sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường
mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh thu,
đạt được các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng cạnh tranh,
nâng cao chất lượng dịch vụ. Doanh nghiệp có nhiều mức giá khác nhau cho các sản
phẩm dịch vụ của mình. Nhìn chung chiến lược giá của Doanh nghiệp phù hợp với nhu
cầu cũng như khả năng của từng khách hàng. Doanh nghiệp sử dụng chính sách giá
linh hoạt tùy từng loại thị trường mà đưa ra mức giá khác nhau.
Chính sách giá cả cụ thể của Doanh nghiệp luôn gắn với thực trạng và dự báo
về cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và
thị trường bộ phận, thị trường mục tiêu.
 Giảm giá do số lượng mua nhiều
Giảm giá này dành cho những khách hàng mua một số lượng hàng hóa nhất
định nhằm khuyến khích các khách hàng của Doanh nghiệp mua với số lượng lớn.
Khách hàng mua với số lượng tăng sẽ được giảm giá nhiều.
Đối với mặt hàng văn phòng phẩm, nếu khách hàng mua dưới 10 cái sẽ không
được giảm giá, từ 10 cái đến 30 cái sẽ được giảm 1%, trên 30 cái sẽ được giảm 1,5 đến
2% giá trị mua hàng.
Đối với đồ gia dụng mua dưới 10 bộ sẽ không được giảm giá, mua trên 10 bộ
Doanh nghiệp sẽ giảm 2% giá bán.
Chính sách giá của Doanh nghiệp có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù
hợp với thị trường.
Chiến lược giá mà Doanh nghiệp đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị
trường tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phốHà Nội và Hồ Chí Minh. Thực chất
để định giá, Doanh nghiệp nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn
cứ vào giá sản phẩm đầu vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất.
2.2.3. Chiến lược phân phối
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
27
Trong hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp thực hiện chiến lược phân phối là
hoạt động chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phân
phối trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên Doanh nghiệp thường
xuyên liên tục mở rộng hệ thống phân phối của mình.
Doanh nghiệp sẽ có 2 kênh phân phối chủ yếu:
- Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên kinh
doanh tại Doanh nghiệp . Đây là kênh phân phối được Doanh nghiệp sử dụng khá hiệu
quả (90%). Các nhân viên kinh doanh của Doanh nghiệp trực tiếp liên hệ với các
khách hàng. Với kênh này, khách hàng trực tiếp đến xem sản phẩm hoặc có thể gián
tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản phẩm sẽ được giao tới tay khách hàng theo đúng
yêu cầu. Việc sử dụng kênh trực tiếp ở Doanh nghiệp có rất nhiều ưu điểm, việc kiểm
soát kênh là dễ dàng và các thành viên của kênh, các chi nhánh đều là thành viên thuộc
Doanh nghiệp do đó tất cả đều chung một mục tiêu phấn đấu cho sự phát triển chung
của toàn Doanh nghiệp . Điều này là một lợi thế rất lớn cho Doanh nghiệp mà nếu sử
dụng các kênh khác khó có thể đạt được. Việc mâu thuẫn giữa các thành viên kênh
được giảm đến mức tối thiểu.
- Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách hàng tự
giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này thường giới thiệu
và cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu mã, … Sau đó, họ được
Doanh nghiệp trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá thành sản phẩm.
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nội Thất Phước Thành
Kênh trực tiếp (90%)
Nhân viên bán hàng,
nhân viên kinh doanh
Kênh gián tiếp (10%)
Khách truyền miệng,
người môi giới
Khách hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
28
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công Công ty Cổ phần Phước Thành
Doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối này giúp Doanh nghiệp đẩy nhanh tốc
độ lưu thông hàng hóa, bảo đảm sự giao tiếp chặt chẽ của Doanh nghiệp trong kênh
phân phối. Doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao do chênh lệch giữa giá bán ra với chi
phí sản xuất cao vì giảm bớt chi phí trung gian.
Ngoài ra, Doanh nghiệp sẽ luôn đảm bảo giao hàng đúng hạn cho các khách
hàng, Doanh nghiệp luôn cố gắng giảm thời hạn vòng quay đặt hàng xuống mức tối
thiểu có thể. Giao hàng tin cậy, an toàn, tiện lợi sẽ là một yếu tố quyết định trong
thành công với Doanh nghiệp.
2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán
- Chương trình quảng cáo
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp . Doanh nghiệp luôn cố
gắng tạo hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: Các sản phẩm của Doanh nghiệp sẽ in
tên và logo của Doanh nghiệp từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục
của nhân viên, tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong Doanh nghiệp đều có logo, địa
chỉ, số điện thoại, số fax, email và website của Doanh nghiệp rất thuận tiện cho việc
liên hệ với Doanh nghiệp khi khách hàng có nhu cầu.
- Phát tờ rơi quảng cáo tại trường đại học, các Doanh nghiệp , và các hộ chung cư
xung quanh.
- Treo băng rôn quảng cáo trên những tuyến đường chính.
- Marketing online thông qua các trang web cộng đồng như facebook, forum...
Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường
truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, Doanh nghiệp cung cấp họ sắp sử
dụng. Nhờ những website mà Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng chính xác
nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần
click chuột.
Doanh nghiệp Thành Nghĩa đã lập website riêng của mình http//
www.thanhnghia.com để giới thiệu về Doanh nghiệp và các sản phẩm. Tại website
này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm
tới giá thành…. Đồng thời, Doanh nghiệp còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email
của Doanh nghiệp anhmt2002@yahoo.com.
- Chương trình khuyến mãi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
29
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, Doanh nghiệp có các chính sách
khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2023 .
- Quan hệ công chúng
- Doanh nghiệp thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển
lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân
cận.
STT Hội chợ Số lượng khách hàng dự
báo tiếp cận được
1 Hàng tiêu dùng tết 2012 1050 người
2 Vifa 2023 500 người
(Nguồn: P. Kinh doanh)
Thông qua việc tham gia vào các hội chợ, triển lãm Doanh nghiệp nâng cao
được nhân diện thương hiệu đối với khách hàng đồng thời tìm kiếm thêm được nhiều
nguồn khách hàng mới, đối tác mới cho Doanh nghiệp
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của DNTN Thành Nghĩa Chi nhánh Hà Nội:
2.3.1. Nội lực chi nhánh
a. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp bên
cạnh vốn và công nghệ. DNTN Thành Nghĩa luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo, nâng
cao chất lượng cùng những chính sách nhằm xây dựng đội ngũ nhân lực có trình độ,
tay nghề cao, tâm huyết với nghề.
Đa phần nhân sự tại DNTN Thành Nghĩa là giỏi, đã gắn bó với DNTN Thành
Nghĩa từ ngày đầu thành lập, ngoài ra DNTN Thành Nghĩa cũng không ngừng tuyển
dụng nhân sự mới trẻ, có năng lực và đầy đam mê. Tại DNTN Thành Nghĩa, ban lãnh
đạo công ty luôn đặt ưu tiên cao trong việc xây dựng một môi trường làm việc mà ở đó
người lao động được cống hiến, thử thách và có cơ hội phát huy hết tiềm năng của
mình để có được một tương lai sự nghiệp bền vững và một cuộc sống gia đình đầy đủ.
DNTN Thành Nghĩa đã áp dụng các quy chế để tuyển dụng và đào tạo nhân
viên như sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
30
Tuyển dụng: DNTN Thành Nghĩa thực hiện các quy chuẩn để tuyển dụng, sử
dụng phần mền nhân sự. Các ứng cử viên thông qua 3 vòng thi kiểm tra chuyên môn,
kiến thức xã hội.
Đào tạo: DNTN Thành Nghĩa có trung tâm đào tạo nhân sự, cán bộ cho cả hệ
thống DN, đưa ra các lớp học bồi dưỡng nhân tài, lấy con người làm yếu tố chủ đạo
cho mọi quyết định thành công cho DN. DNTN Thành Nghĩa luôn chú trọng công tác
đào tạo nguồn nhân lực bằng nhiều giải pháp từ đào tạo ngắn hạn, dài hạn, theo dự án
đến tự đào tạo trong nội bộ hay tạo điều kiện để người lao động tham gia các khóa đào
tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ trong và ngoài nước. Chất lượng nguồn nhân lực của
DNTN Thành Nghĩa luôn được đánh giá cao thể hiện qua năng suất lao động bình
quân của người lao động của DNTN Thành Nghĩa. Bên cạnh đó, DNTN Thành Nghĩa
còn đặc biệt quan tâm xây dựng và duy trì văn hóa trong doanh nghiệp.
Nhận xét: DNTN Thành Nghĩa là một trong những DN kinh doanh mảng sách, văn
phòng phẩm lớn tại Việt Nam, đội ngũ của DNTN Thành Nghĩa được đào tạo và thử
thách trong môi trường tốt được đánh giá cao nhất trong tại Việt Nam
Để có nguồn lực vững mạnh DNTN Thành Nghĩa đã có những chính sách thu
hút đào tạo hợp lý cũng như môi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên, đồng thời
với triết lý “dám nghĩ dám làm” CBCNV đã xây dựng DN vững mạnh. Ngoài ra
DNTN Thành Nghĩa cũng đã quan tâm đến lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của
người lao động trong công ty, đó cũng là nhân tố quan trọng trong DN.
b). Tài chính
Năng lực tài chính là yếu tố rất quan trọng để xem xét tiềm lực của doanh
nghiệp mạnh, yếu như thế nào. Do đó tài chính cũng được xem là nhân tố hàng đầu
dung để đánh giá vị trí cạnh tranh, quyết định đầu tư phát triển dự án.
DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội là một thành viên của DN sách Thành
Nghĩa nên tiềm lực tài chính mạnh. DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội được sự
đầu tư mạnh từ DNTN Thành Nghĩa về cơ sở vật chất, hạ tầng mang lưới kỹ thuật,
kênh phân phối trong các lĩnh vực hoạt động. Do đó DNTN Thành Nghĩa chi nhánh
Hà Nội ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, vấn đề lương thưởng, chăm sóc sức
khỏe cho nhân viên DN cũng được chú trọng hơn.
c) Hoạt động Marketing
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
31
Chính sách sản phẩm: Hiện nay DNTN Thành Nghĩa cung cấp sách báo, văn hoá
phẩm, mua bán quà lưu niệm, hàng may mặc, mua bán kim khí điện máy, đồ gia dụng,
văn phòng phẩm, mỹ phẩm. Mua bán băng đĩa trắng, băng đĩa có âm thanh, có đĩa
hình (Có nội dung được phép lưu hành), mua bán thực phẩm chế biến... đa dạng đáp
ứng với nhu cầu của khách hàng
Chính sách giá: từ khi được thành lập đến nay, DNTN Thành Nghĩa chi nhánh
Hà Nội luôn thực hiện chính sách giá cạnh tranh, chăm sóc tốt cho khách hàng. DNTN
Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội cần thực hiện chính sach hỗ trợ chăm sóc khách hàng,
đưa ra các dịch vụ hấp dẫn hơn nhằm cạnh tranh với các đối thủ trên địa bàn
Hệ thống kênh phân phối: Do DNTN Thành Nghĩa có 64 chi nhánh lớn ở các
tỉnh, do đó hệ thống phân phối có mặt trên khắp các địa bàn các tỉnh => do đó thuận
lợi cho khách hàng, tạo mối quan hệ tốt, công tác PR CSKH…
Hoạt động chiêu thị
DNTN Thành Nghĩa cũng đã triển khai các hoạt động quảng cáo mạnh mẽ, có
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chi phí cụ thể, các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
cũng được lên lịch trình: tặng quà các dịp đặc biệt, trúng thưởng chương trình khuyến
mại qua các tuần…
Đồng thời DNTN Thành Nghĩa đã thực hiên giao tế rất tốt: tặng quà cho trẻ em nghèo,
tổ chức các giải đấu bóng đá, bóng chuyền giữa các tỉnh…
2.3.2. Thị phần
DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội được tách ra từ DNTN Thành Nghĩa,
nên có cơ sở vững chắc, cùng với những hoạt động tích cực của cán bộ công nhân viên
trong tập thể tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Theo số liệu của phòng
kinh doanh, hiện nay, đứng đầu thị trường tại Khu Vực Hà Nội là Tiền Phong với 41%
thị phần, Nguyễn Văn Cừ chiếm 30%, và các nhà sách khác như: Fahasa, Trí Tuệ…
cũng có một số lượng khách hàng đáng kể, nhờ chiến lược khuyến mãi hấp dẫn. Do đó
DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội cần có chiến lược vững chắc, cụ thể.
2.3.3. Uy tín thương hiệu
Tính cho tới nay DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội là thương hiệu nổi
tiếng lâu đời, đạt được nhiều giải thưởng lớn, khẳng định vị trí của mình trên thị
trường viễn thông.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
32
Đầu năm 2010, một nghiên cứu độc lập về thương hiệu nhà sách của Công ty
nghiên cứu thị trường TNS Việt Nam cho thấy, các thương hiệu nhà sách thuần Việt
vẫn giành được sự tín nhiệm vượt trội của người sử dụng. Theo kết quả điều tra,
DNTN Thành Nghĩa có kết quả khá cao trên cả 3 chỉ tiêu chủ chốt: độ nhận biết
thương hiệu, mức độ ưa thích và mức độ mong muốn sử dụng.
+ DNTN Thành Nghĩa đạt tỷ lệ 100% về độ nhận biết thương hiệu trong số
những người được hỏi, đứng sau là Tiền Phong và Fahasa cùng với 99%+ Mức độ ưa
thích, DNTN Thành Nghĩa xếp vị trí số 2 với 29%
+ Chỉ tiêu mức độ mong muốn sử dụng, DNTN Thành Nghĩa xếp thứ hai với
44%, Tiền Phong với 56% và Fahasa với 25%.
Hiện nay DNTN Thành Nghĩa đã có mặt trên khắp cả nước, được nhiều người
tin tưởng và sử dụng vì thường hiệu lâu đời, tuy nhiên tại Hà Nội, các đối thủ: Tiền
Phong, Fahasa cũng đạt được thương hiệu nhận biết cao
3. Ưu điểm và hạn chế
3.1. Ưu điểm
 Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với Doanh nghiệp . hầu hết đều
dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi
cần.
 Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường miền
Tây, miền Trung với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.
 Trong vấn đề phân phối hàng hóa, Doanh nghiệp chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp,
do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt
được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.
 Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh
 Sản phẩm của Doanh nghiệp cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất
lượng không ngừng được nâng cao
3.2. Hạn chế
 Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm…
 Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính sách
riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
33
 Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người
tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả
 Doanh nghiệp vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
34
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NÂNG
LỰC CẠNH TRANH TẠI
DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA
1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp
Trong khi phần lớn các doanh nghiệp trong cơ chế mới, cơ chế thị trường đều
gặp nhiều khó khăn và bỡ ngỡ trong việc tiến hành sản xuất kinh doanh thì Doanh
nghiệp đã đứng vững và không ngừng phát triển. Đây là sự chuyển biến tương đối kịp
thời về nhận thức và bắt nhịp với hoạt động của cơ chế thị trường đối với lãnh đạo và
công nhân viên trong Doanh nghiệp .
Đặc biệt trong 3 năm gần đây năng lực sản xuất được tăng lên đáng kể. Điều
này chứng tỏ Doanh nghiệp quan tâm đến công tác quản lý và đầu tư trang thiết bị để
nâng cao năng lực sản xuất đáp ứng với tình hình sản xuất kinh doanh hiện nay. Các
chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận thực hiện qua các năm tăng lên.
Trong đó doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước từ 15% đến 30%. Do đó Doanh
nghiệp đã tạo điều kiện cải thiện cho người lao động, thu hút người lao đông có tay
nghề cao.
Thu nhập bình quân người lao động được nâng cao, cải thiện mức sinh hoạt cho
cán bộ, công nhân viên trong Doanh nghiệp . Thu nhập bình quân người lao động năm
2011 là 2.500.000đ/người/tháng và năm 2012 là 3.000.000đ/người/tháng. Từ đó
Doanh nghiệp cũng thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. Quy mô của
Doanh nghiệp được mở rộng, tận dụng và khai thác được lao động tại các địa phương
như: Nam Định, Hải Phòng.
Sản phẩm của Doanh nghiệp luôn đảm bảo về yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của
khách hàng. Kiểu dáng đẹp và đa dạng được khách hàng ưu chuộng. Đây là một lợi thế
rất lớn mà Doanh nghiệp cần giữ vững và phát huy
Tổ chức mô hình quản lý sản xuất hiệu quả, ổn định, lâu dài. Nâng cao năng lực
quản trị doanh nghiệp, phù hợp với mô hình mới, đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ
trong thời kỳ hội nhập Quốc tế.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
35
Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng công tác đào tạo và đào tạo lại,
thực hiện chính sách thu hút nhân tài. Tăng cường đoàn kết nội bộ, phát huy dân chủ,
tạo sự đồng thuận trong lãnh đạo và cán bộ công nhân viên vì sự phát triển bền vững
của Doanh nghiệp .
Nâng cao thu nhập bình quân của người lao động, cải thiện mức sinh hoạt cho
cán bộ, công nhân viên trong Doanh nghiệp . Quy mô của Doanh nghiệp được mở
rộng, tận dụng và khai thác được lao động tại các địa phương.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp thông qua việc đổi mới, cải
tiến dịch vụ khách hàng, tìm kiếm thêm nhiều nhà cung cấp mới và phát triển đa dạng
nguồn sản phẩm tại các nhà sách.
Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ công nghệ thông tin, tăng năng suất lao động,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bảo vệ môi trường, hạn chế tối thiểu tác động đến môi trường, tích cực tuyên
truyền, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả... đi đầu trong
việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường với mục tiêu phát triển xanh, hiệu quả,
bền vững.
2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
2.1. Giải pháp Marketing mix
 Sản phẩm:
Đa dạng hóa các sản phẩm, liên tục tạo ra những mẫu mã mới, đẹp
Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm là một vấn đề rất quan trọng
trong hoạt động marketing sản phẩm của Doanh nghiệp . Chất lượng, mẫu mã sản
phẩm là một yếu tố đi liền với sản phẩm, ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của sản
phẩm. Đa dạng hóa sản phẩm luôn là biện pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu đa dạng
của người tiêu dùng, nâng cao khả năng mở rộng thị trường, tăng doanh số cho Doanh
nghiệp .
Việc đa dạng hóa sản phẩm không chỉ giúp Doanh nghiệp bao phủ thị trường tốt hơn
mà còn giúp Doanh nghiệp giảm thiểu được việc rủi ro khi tiêu thụ một số sản phẩm khác.
Việc nâng cao chất lượng tay nghề nhân viên cũng góp một phần lớn vào việc
nâng cao chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp có thể tổ chức những hội thi khuyến
khích nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những sản phẩm mới cho Doanh nghiệp . Qua đó sẽ
có nhiều ý tưởng hay, mới về sản phẩm.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
36
 Giá:
Chính sách định giá linh hoạt phù hợp với thị trường .Chính sách giá cả cụ thể của
Doanh nghiệp luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung - cầu thị trường, cạnh tranh
trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường mục tiêu. Vì vậy, Doanh
nghiệp luôn đưa ra mức giá cả khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Tuy nhiên, một số mặt
hàng của Doanh nghiệp thì mức giá vẫn tương đối cao so với đối thủ cạnh tranh.
Trong giai đoạn tới, Doanh nghiệp nên theo đuổi chính sách giá ưu đãi, chính
sách này khá linh hoạt và phù hợp với thị trường. Mức giá đưa ra ở mức đủ thấp để
cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác.
 Bán hàng với giá ưu đãi
Phương thức bán hàng này kích thích nhu cầu của người tiêu dùng, nhất là
những khách hàng Doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn với vòng quay
vốn nhanh hơn, tuy nhiên Doanh nghiệp sẽ chịu thiệt một khoản do giảm giá bán.
 Bán hàng trả chậm - trả góp
Phương thức này sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa của Doanh nghiệp bởi vì
người mua hàng chưa có đủ tiền nhưng vẫn có thể mua được hàng hóa của Doanh
nghiệp , sau khi họ có đủ tiền sẽ thanh toán trong khoảng thời gian thỏa thuận. Tuy
nhiên, những khách hàng này thường phải chịu một mức giá cao hơn so với mức giá
bình thường do việc bán hàng theo phương thức này gặp khá nhiều rủi ro, nên Doanh
nghiệp chỉ nên áp dụng đối với khách hàng quen và có uy tín cao như hình thức hóa
đơn gối đầu mà Doanh nghiệp dành cho các đại lý.
 Phân phối:
Tổ chức tốt việc cung ứng hàng hóa sẽ đảm bảo chất lượng, số lượng chủng loại
hàng hóa cung ứng ra thị trường, ngoài ra Doanh nghiệp cũng giảm thiểu được tối đa
chi phí mua hàng nhờ vậy có thể giảm được giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị
trường.
Hoàn thiện khâu cung ứng trước hết Doanh nghiệp cần lựa chọn nhiều nhà cung
ứng và phải là những nhà cung ứng có uy tín cao (chiến lược tích hợp phía sau). Như
vậy, Doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho hàng hóa không bị thiếu cũng như lựa chọn được
những hàng hóa có chất lượng cao và giá thành thấp. Ngoài ra người chịu trách nhiệm
nhập hàng phải là người am hiểu về nguyên vật liệu gỗ, sắt... để có thể chọn lọc được
những hàng hóa tốt nhất cho Doanh nghiệp .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải
SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41
37
Nếu hoàn thiện được khâu cung ứng chắc chắn hàng hóa của Doanh nghiệp bán
ra thị trường có chất lượng tốt, giá thành hạ, đảm bảo yếu tố về cạnh tranh cao.
 Chiêu thị:
 Tăng cường công tác marketing trực tiếp với khách hàng
Marketing trực tiếp bao gồm thư trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, gửi các
bản giới thiệu hàng hóa… Marketing trực tiếp đang ngày càng tỏ rõ ưu điểm là một
công cụ marketing hiệu quả và tiện lợi.
Vì vậy, Doanh nghiệp có thể áp dụng biện pháp này để có thể nắm bắt và đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời hơn. Trong vấn đề phân phối
hàng hóa, mặc dù Doanh nghiệp chủ yếu sử dụng kênh phân phối trực tiếp nhưng
chưa thực sự quan tâm sâu sắc tới xu hướng người tiêu dùng nên không nắm bắt
được nhu cầu của họ và cũng chưa có biện pháp để kích thích nhu cầu đó. Do vậy, để
nắm bắt được kịp thời nhu cầu của khách hàng, Doanh nghiệp nên tăng cường tiếp
xúc với khách hàng. Thông qua các triển lãm, hội chợ hay phiếu điều tra cũng là một
cách để Doanh nghiệp tiếp xúc với khách hàng nhiều hơn. Qua đó có thể nắm bắt
tâm lý, sở thích, nhu cầu của khách hàng để kịp thời điều chỉnh sản phẩm. Ngoài ra,
Doanh nghiệp cũng có thể marketing trực tiếp bằng cách gửi thư chào hàng, tờ quảng
cáo, tờ gấp cho khách hàng, qua đó có thể sẽ bán được hàng hóa, thu thập xây dựng
được danh sách khách hàng tiềm năng.
 Xây dựng một website hữu ích, thu hút của riêng Doanh nghiệp giống như
một cuốn catalogue điện tử hay một người bán hàng trực tuyến tuyệt vời
Một trong những thay đổi của marketing hiện đại so với marketing truyền thống
là khả năng các Doanh nghiệp đưa mẫu sản phẩm của doanh nghiệp mình lên mạng để
giới thiệu các sản phẩm trực tuyến. Đó là tất cả các sản phẩm cho phép khách hàng
nhìn thấy, tìm kiếm thông tin về sản phẩm như: tính năng sử dụng, chất liệu, kích
thước... Chúng được hiển thị 24h/ngày, 365 ngày/năm luôn luôn sẵn sàng phục vụ cho
nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. Website có thể được coi là bộ mặt vô hình của
doanh nghiệp. Với công cụ sử dụng quảng cáo qua website, doanh nghiệp có khả năng
tiếp cận với một số lượng lớn khách hàng đầy tiềm năng.
Do trước đây Doanh nghiệp chưa nhận ra lợi ích cao từ website riêng của doanh
nghiệp mình do vậy chưa có sự đầu tư thường xuyên cho nó. Website Doanh nghiệp
tạo ra còn đơn giản, lại chưa có đội ngũ quản trị nên không thường xuyên cập nhập các
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.

More Related Content

Similar to Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.

Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...luanvantrust
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpTùng Bùi
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025 luanvantrust
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...luanvantrust
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp. (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAYLuận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên Quang
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên QuangLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên Quang
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên Quang
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công nghệ và viễn thông, HAY!
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công nghệ  và viễn thông, HAY!Xây dựng kế hoạch kinh doanh công nghệ  và viễn thông, HAY!
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công nghệ và viễn thông, HAY!
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
 
Đề tài công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
Đề tài  công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAYĐề tài  công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
Đề tài công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
 
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
 
Đề tài chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài chiến lược phát triển của công ty, HAY, ĐIỂM CAO
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản p...
 
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công TyXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Linh Kiện Xe Ô Tô Tại Công Ty
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.

  • 1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN    CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TẠI DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA – CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI SV thực hiện : Hoàng Minh Hảo Mã SV : TC412221 Lớp : Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp GV hướng dẫn : TS.Phạm Hồng Hải Hà Nội 04/2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................2 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. .................................................................................2 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SÁCH THÀNH NGHĨA – NHÀ SÁCH NGUYỄN VĂN CỪ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI...........3 1. Quá trình ra đời và phát triển của Doanh nghiệp....................................................3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................3 1.2. Sự thay đổi của doanh nghiệp cho đến nay .........................................................4 2. Đánh giá kết quả hoạt động tại doanh nghiệp........................................................7 2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................7 Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 9-2012.....................7 2.2. Đánh giá về các hoạt động khác tại doanh nghiệp ...........................................9 2.2.1. Cơ sở vật chất....................................................................................................9 2.2.2. Về nguồn nhân lực ........................................................................................9 2.2.3. Hoạt động thể thao, xã hội ............................................................................9 3. Cơ cấu tổ chức tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sach Nguyễn Văn Cừ . ......10 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp ...................13 4.1. Môi trường kinh tế vĩ mô................................................................................13 4.2. Môi trường tác nghiệp. ...................................................................................15 4.3. Môi trường nội tại của doanh nghiệp..............................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TẠI DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA ........................................................................21 1. Đánh giá chung về các chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp:.....................21 2. Phân tích các giải pháp được áp dụng..............................................................22 2.1. Chiến lược marketing .....................................................................................22 2.1.1. Thị trường mục tiêu.....................................................................................22 2.1.2. Xác định thị trường mục tiêu:..................................................................23
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 2.1.3. Định vị thị trường........................................................................................24 2.2. Thực trạng thực hiện chiến lược marketing 4P ..............................................25 2.2.1. Chiến lược sản phẩm................................................................................25 2.2.2. Chiến lược giá..........................................................................................25 2.2.3. Chiến lược phân phối ..................................................................................26 2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán...............................................................................28 3. Ưu điểm và hạn chế..........................................................................................32 3.1. Ưu điểm ............................................................................................................32 3.2. Hạn chế .............................................................................................................32 CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI ...........................................................................................................................34 1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp .........................................................34 2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh..........................................35 2.1. Giải pháp Marketing mix...................................................................................35 2.2. Giải pháp nguồn lực........................................................................................41 2.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị .........................................41 2.5. Hoàn thiện quy trình phục vụ - Đảm bảo dịch vụ trong và sau bán hàng42 2.6. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường mục tiêu....................................42 3. Kiến nghị với nhà nước....................................................................................43 3.1. Chính sách hỗ trợ vốn........................................................................................43 3.2. Chính sách thuế..................................................................................................43 3.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.....43 KẾT LUẬN...............................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................46
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 9-2012…………… 7 Sơ đồ 1.1 cơ cấu tổ chức của Nhà sách Nguyễn Văn Cừ .........................................11 Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm......................20 Bảng 2.1: Định vị vị trường......................................................................................24 Biểu đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công Công ty .............................................28 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp VN Việt Nam TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh HN Hà Nội DNTN Doanh nghiệp tư nhân UBND Ủy ban nhân dân TDTT Thể dục thể thao TNCS Thanh niên cộng sản
  • 5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong xu thế hội nhập về kinh tế như hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình tồn tại và cạnh tranh được với sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò quantrọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp ngành sách. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng đi của mình, đó là cơ sở là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong điều kiện thay đổi và phát triển nhanh chóng của môi trường kinh doanh, chiến lược kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị trường. Thực tiễn hoạt động cho thấy, nếu doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh đúng đắn, có tầm nhìn rộng, tạo được tư duy hành động, nhằm hướng tới mục tiêu chiến lược cụ thể, thì doanh nghiệp đứng vững trong môi trường cạnh tranh hiện nay, còn nếu ngược lại thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc, hoạt động không có hiệu quả hoặc có thể đi đến phá sản. Vì vậy, các doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn phù hợp với từng hoàn cảnh và môi trường cụ thể, tương ứng với khả năng, vị thế của doanh nghiệp trong điều kiện thị trường nhiều biến động, cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ như hiện nay. Đó là lí do em chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chiến lược cạnh tranh tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh tại Hà Nội” 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận làm nền tảng phân tích tình hình thực tiễn
  • 6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 2 - Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực tiễn hoạt động chiến lược của DNTN sách thành nghĩa - Dựa trên cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tiễn của DNTN Thành Nghĩa nhằm đề xuất các giải pháp về chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của DNTN Thành Nghĩa 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Người dân đang sống tại VN, đặc biệt tập trung vào khách hàng là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng mới đi làm nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của DNTN Thành Nghĩa - Phạm vi nghiên cứu :  Giai đoạn nghiên cứu: 2010 – 2012  Không gian nghiên cứu: Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh tại Hà Nội  Giới hạn nghiên cứu: Hoạt động chiến lược cạnh tranh tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh tại Hà Nội 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp thu thập dữ liệu: o Sơ cấp: Các cuộc điều tra, nghiên cứu của DN trước đó o Thứ cấp: báo cáo chi phí, doanh thu, lợi nhuận của DN, các nguồn từ internet, báo chí - Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi: Phỏng vấn trực tiếp - Xử lý thông tin: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thống kê 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. Gồm 3 chương chính: Chương 1: Tổng quan về DNTN Sách Thành Nghĩa Chương 2: Thực trạng về chiến lược cạnh tranh tại DNTN Sách Thành Nghĩa Chương 3: Giaỉ pháp nâng cao chiến lược cạnh tranh tại nhà sách.
  • 7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SÁCH THÀNH NGHĨA – NHÀ SÁCH NGUYỄN VĂN CỪ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI 1. Quá trình ra đời và phát triển của Doanh nghiệp 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 17/01/2003. - Vốn điều lệ: 200.000.000.000VNĐ (Hai trăm tỉ đồng Việt Nam). - Vốn lưu động: 300.000.000.000VNĐ (Ba trăm tỉ đồng Việt Nam). Tổng số cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp đến nay là khoảng gần 2500 cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp sách Thành Nghĩa Hồ Chí Minh có thư viện (thư viện triển lãm sách Văn Ba, chuyên đề về lịch sử Đảng về thân thế và sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại số 9. Nguyễn Tất Thành, Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh được dư luận quan tâm và đánh giá cao. (Thư viện TLS Văn Ba được bình chọn và nhận giải thưởng Cúp vàng thương hiệu Việt uy tín chất lượng, hội nhập WTO 2007). Doanh nghiệp Sách Thành Nghĩa được các bộ ngành Trung ương và UBND tỉnh thành phố trao nhiều huy chương, kỷ niệm chương, giải thưởng, khoảng 20 bằng khen và 100 giấy khen về thành tích hoạt động và đóng góp trong nhiều lĩnh vực. Riêng tính từ năm 2006 đến nay. Doanh nghiệp đã nhận được: - Cúp vàng vì sự nghiệp phát triển cộng đồng 2006. - Cúp vàng - thương hiệu Sao Vàng Đất Việt 2006. - Cúp Doanh nhân trẻ xuất sắc nhất thành phố Hồ Chí Minh 2006. - Cúp Vàng Sản phẩm Việt uy tín chất lượng Hội nhập WTO 2007. - Cúp vàng Thương hiệu Việt cho thương hiệu Sách Thành Nghĩa 2007. - Cúp vàng Thương hiệu Việt cho thương hiệu Nhà sách Nguyễn Văn Cừ 2007. - Cúp vàng Thương hiệu Việt cho thương hiệu Thư Viện TLS Văn Ba 200. - Cúp vàng Văn hoá Doanh nghiệp 2008. - Cúp vàng Doanh Nhân thành đạt 2008.
  • 8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 4 - Cúp vàng Sao Vàng Phương Nam 2008. - Cúp Bạch Kim cho thương hiệu SÁCH THÀNH NGHĨA 2008. - Cúp vàng cho thương hiệu Nhà sách Nguyễn Văn Cừ 2008. - Giải thưởng Bạch Thái Bưởi 2008. - Cúp Vàng đỉnh cao chất lượng 2008. - Và khoảng 10 bằng khen của UBND thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh và Bộ ngành Trung ương. - Huy chương vì sự nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Huy chương vì thế hệ trẻ Việt Nam - Trung ương đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - Huy chương vì sự nghiệp TDTT Việt Nam - UBTDTT Việt Nam. - Bằng khen của BTG Trung ương Đảng về cuộc vận động “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” 2009. Thương hiệu Thành Nghĩa, Nhà sách Nguyễn Văn Cừ và thư viện TLS Văn Ba đã nhận được các giải thưởng và cúp Vàng thương hiệu. Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân sách Thành Nghĩa - Nhà sách Nguyễn Văn Cừ được thành lập ngày 19/7/2004. Tên cơ quan: Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân sách Thành Nghĩa - Nhà sách Nguyễn Văn Cừ. Trụ sở giao dịch: 36 Xuân Thuỷ - Dịch Vọng Hậu - Cầu Giấy - Hà Nội. Số điện thoại: 043.7549099 Fax: 043.7549098 Mã số thuế: 0302840460.002. 1.2. Sự thay đổi của doanh nghiệp cho đến nay Trong suốt gần 10 năm hoạt động, Doanh nghiệp đã dần tạo lập được uy tín và thương hiệu. Các chi nhánh lần lượt được thành lập, Các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh : Trụ sở doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh 1. Nhà sách Thành Nghĩa Địa chỉ: 288B An Dương Vương, phường 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 08.8392516 2. Nhà sách Nguyễn Tất Thành.
  • 9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 5 Địa chỉ: 09 Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, Thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 08.9400258 3. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ I - Chi nhánh quận 1 Địa chỉ: 235 Nguyễn Văn Cừ, P.NCT, Q1, thành phố Hồ Chí Minh ĐT: 08.9202876 4. Siêu thị Sách Nguyễn Văn Cừ II - Chi nhánh quận 1 Địa chỉ: 601-603 Cách mạng tháng 8, Q.10, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 08.8641534 5. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ III - Chi nhánh quận Bình Thạnh Địa chỉ: 551ABC Xô Viết Nghệ Tĩnh, P26, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh ĐT: 08.8984476 6. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ IV - Chi nhánh quận 6 Địa chỉ: 181-189 Hồng Bàng, P6, Q6, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 08.9606023 7. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Chi nhánh Đồng Tháp Địa chỉ: 42 Nguyễn Huệ, Thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ĐT: 067.854362 8. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ VI - Chi nhánh quận 7 Địa chỉ: 1/6 Huỳnh Tấn Phát, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 08.7731893 9. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ VII - Chi nhánh Hà Nội Địa chỉ: 36 Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ĐT:04.7549098 10. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ VIII - Chi nhánh quận Thủ Đức Địa chỉ: 188 Vũ Văn Ngân, KP1, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 08.7222848 11. Nhà sách Thanh niên Địa chỉ: 189 Cống Quỳnh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT:08.9252249 12. Siêu thị Quảng Ngãi
  • 10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 6 Địa chỉ: 70 Đại lộ Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, Quảng Ngãi. ĐT: 055829376 13. Siêu thị Đồng Nai Địa chỉ: 2A + 4B QL1K phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hoà, Đồng Nai. ĐT: 0623 998211 14. Siêu thị Văn hoá Tiền Giang Địa chỉ: 53 Đinh Bộ Lĩnh thành phố Mỹ Tho Tiền Giang ĐT: 073872946 15.Siêu thị Nguyễn Văn Cừ Địa chỉ: Xã Trung Hoà, huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai ĐT: 0623 768712 16.Siêu thị Nguyễn Văn Cừ (Thủ Đức) Địa chỉ: Phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: 0837269712 17.Siêu thị Sinh viên Địa chỉ: Ấp Tân Lập, xã Đông Hoà, huyện Dĩ An - Bình Dương 18.Văn phòng đại diện - DNTN Sách Thành Nghĩa Địa chỉ: 356 Lê Quang Sung, P. 6, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh ĐT: 089695587 19. Siêu thị Thành Nghĩa Địa chỉ: 144 Lê Văn Việt phường Hiệp Phú, Q.9 thành phố Hồ Chí Minh ĐT: 0862808646 20. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Địa chỉ: Đường 30/04 thị xã Tây Ninh tỉnh Tây Ninh 21. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Dục Thanh - Phan Thiết - Bình Thuận Địa chỉ: 284 Trần Hưng Đạo, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận ĐT: 062832072 22. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Thanh Hoá Địa chỉ: 215 Nguyễn Trãi - P. Tân Sơn, tp. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá. 23. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Phú Yên - tỉnh Phú Yên Địa chỉ: 93 Phan Đình Phùng, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên ĐT:
  • 11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 7 24. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Địa chỉ: Khóm 4, thị trấn Mỹ An Huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp 25. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình Địa chỉ: 02 Hùng Vương, TTTM Hùng Vương, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 26.Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị Địa chỉ: 02 Hùng Vương, TTTM Hùng Vương, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. 27. Siêu thị sách Nguyễn Văn Cừ - Quảng Nam - Quảng Nam Địa chỉ: 652 Phan Chu Trinh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 28.Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Quận 12 - TTVH Địa chỉ: 09 QL 22 Nguyễn Ảnh Thủ P.Trung Mỹ Tây, Quận 12 - thành phố Hồ Chí Minh. 29. Siêu thị Thành Nghĩa - Nhà sách Nguyễn Văn Cừ Sa Đéc - Đồng Tháp Địa chỉ: 383 Nguyễn Sinh Sắc, Thị xã Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp. 2. Đánh giá kết quả hoạt động tại doanh nghiệp 2.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh của Nhà sách đã có những bước phát triển về số lượng, chất lượng, nội dung, hình thức, quy mô… nhờ vậy Nhà sách ngày càng khẳng định được mình và thị phần tiêu thụ trên thị trường ngày càng tăng ,với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ và dội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình ,hết lòng phục vụ khách hàng . Để có thể nhìn rõ hơn tình hình phát triển của Nhà sách ,sau đây là một số chỉ tiêu của Nhà sách đã đạt được trong các năm 2010,2011 và 9 tháng đầu năm 2012 như sau: Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 9-2012 Đơn vị tính: Việt Nam đồng TT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 1 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 9.285.011.949 9.643.124.851 7.581.252.339 2 Giá vốn hàng bán 7.706.559.918 7.766.972.761 5.881.789.967 3 Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng 1.578.452.031 1.876.152.090 1.699.462.372 4 Chi phí quản lý kinh doanh 1.223.503.050 1.310.623.059 1.063.314.804 5 Lợi nhuận thuần từ 354.948.981 565.529.031 636.147.571
  • 12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 8 hoạt động kinh doanh 6 Chi phí khác 143.955 811.790 740.876 7 Lợi nhuận khác 143.955 811.790 740.876 8 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 354.805.026 564.717.241 635.406.695 9 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 99.345.407 141.179.310 158.851.673 10 Lợi nhuận sau thuế 255.459.619 423.537.931 476.555.022 11 Thu nhập bình quân /người lao dộng 2.100.000 2.500.000 3.000.000 12 Số lao động bình quân 105 115 23 0 23 Tổng giá trị tài sản 3.007.517.767 3.477.190.458 3.185.522.286 (Nguồn: Báo cáo của DNTN Thành Nghĩa) Nhận xét : Qua bảng số liệu ta thấy, tất cả các chỉ tiêu trong 3 năm đầu tăng rõ rệt, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 là 9.285.011.949 đồng, doanh thu năm 2011 đạt được 9.643.124.851 đồng ,tăng so với năm 2010 đạt được 358.112.902 đồng tương đương 3,86%. Và mặc dù đến tháng 9 - 2012 nhưng doanh thu đã đạt 7.581.252.339 đồng tăng so với 9 tháng năm 2011 là 612.623 .996 đồng tương đương 8,79%. Lợi nhuận đạt được năm 2010 là 255.459.619 đồng ,lợi nhuận năm 2011 đạt được 423.537.931 đồng ,tăng so với năm 2011 là 168.078.312 đồng tương đương 65,79%.Lợi nhuận 9 tháng năm 2012 đạt được 476.555.022 đồng ,tăng so với 9 tháng năm 2011 là 197.041.574 đồng ,tương ứng 70,49%. Năm 2010 nộp vào ngân sách nhà nước 99.345.407 đồng , đến năm 2011 nộp ngân sách nhà nước là 141.179.310 đồng ,tăng so với năm 2010 là 41.833.903 đồng tương đương 42,11%. Tính đến tháng 9 năm 2012 nộp ngân sách nhà nước 158.851.673 đồng , tăng so với chín tháng 2011 là 52.967.190 đồng tương ứng 50,02% . Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 là 2.100.000 đồng , đến năm 2011 là 2.500.000 đồng, tăng 300.000 đồng so với năm 2010 ,và đến tháng 9 năm 2012 thu nhập bình quân của người lao động là 3.000.000 đồng ,với mức lương nhu vậy đã tạo
  • 13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 9 sự phấn khởi và thi đua trong công việc ,vì vậy số lượng nhân viên cũng tăng lên, nếu như 2010 là 105 người thì đến nay đã là 23 0 người .tất cả những kết quả trên có thể nói Nhà sách đã cố gắng rất nhiều, đặc biệt là khâu bán hàng, Nhà sách đã đầu tư hàng hóa đa dạng, giá cả hợp lý và đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, Nhà sách cũng giảm chi phí trong hạn mức có thể để tăng doanh thu. Bên cạnh đó, doanh thu tăng làm cho nguồn vốn tăng lên,và tổng tài sản cũng tăng lên nếu như 2010 tổng giá trị tài sản là 3.007.517.767đồng thì năm 2011 đã lên đến 3.477.190.458 đồng , đến tháng 9 năm 2012 tổng giá trị tài sản là 3.185.522.286 đồng đảm bảo cho Nhà sách mở rộng kinh doanh đầu tư vào hàng hóa, mở rộng thị trường. 2.2. Đánh giá về các hoạt động khác tại doanh nghiệp 2.2.1. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của Nhà sách khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của Nhà sách đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Và doanh nghiệp Thành Nghĩa đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm... 2.2.2. Về nguồn nhân lực Nguồn nhân lực của doanh nghiệp hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động marketing. Nhưng một điều đáng nói là đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt động marketing trong thời kỳ tới. 2.2.3. Hoạt động thể thao, xã hội Doanh nghiệp cũng thường xuyên đóng góp vào các phong trào truyền thống lịch sử, văn hoá xã hội. Đặc biệt trong năm 2002-2003 doanh nghiệp đã vận động “Mỗi người một giọt đồng” đúc di tượng Cụ Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh kính dâg tại tỉnh Đồng Tháp và Kim Liên, Nam Đàn tỉnh Nghệ An nhằm nâng cao ý thức “Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ người trồng cây”.
  • 14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 10 Trong những năm qua, doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh liên tục phát hành nhiều ấn phẩm có giá trị thật sự đi vào đời sống văn hoá của mọi tầng lớp nhân dân, góp phần đưa ánh sáng văn hoá đến với mọi nẻo đường Tổ quốc. Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh có các tổ chức Đảng, công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên, chi hội Liên hiệp Thanh niên đang hoạt động và phát huy vai trò trong doanh nghiệp. Trong khả năng của mình, Doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh được sự đồng ý của UBND đã phối hợp cùng Sở TDTT và LĐBĐ tỉnh Quảng Ngãi, đã tài trợ thành lập Đội bóng đá Thành Nghĩa - Quảng Ngãi. Thành tích đầu tiên của đội bóng được ghi nhận qua Giải hạng ba toàn quốc 2005 là đạt giải nhất và thăng hạng Nhì ngay trong mùa bóng 2006, và thăng hạng nhất 2007 làm nức lòng người dân Quảng Ngãi và người hâm mộ. 3. Cơ cấu tổ chức tại DNTN Sách Thành Nghĩa – Nhà sach Nguyễn Văn Cừ Chi nhánh Hà Nội. Nhà sách Nguyễn Văn Cừ chi nhánh Hà Nội trực thuộc doanh nghiệp sách Thành Nghĩa thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ tư cách pháp nhân của một tổ chức kinh tế, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà sách tinh tế, gọn nhẹ, với cơ cấu các phòng ban trong các bộ phận đều linh hoạt, nhanh chóng, gồm có các chức năng riêng biệt tạo nên một mắt xích trong quản lý: + Ban lãnh đạo: gồm có 2 người. + Phòng Tổ chức tổng hợp: 2 người. + Phòng Tài chính kế toán: 6 người + Phòng Kinh doanh : 7 người. + Phòng Quản lý bán hàng: 4 người. + Phòng giao nhận và kiểm tra hàng hóa : 4 người.
  • 15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 11 Sơ đồ 1.1 cơ cấu tổ chức của Nhà sách Nguyễn Văn Cừ * Đứng đầu là Ban giám đốc: là người trực tiếp điều hành, toàn bộ hoạt động kinh doanh của nhà sách, và cũng là người chịu trách nhiệm với cơ quan pháp luật. Ban lãnh đạo gồm có hai đồng chí là Giám đốc và Phó Giám đốc điều hành. Trực tiếp các hoạt động của Nhà sách, như: hoạt động nhân sự, hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm kiếm nguồn công việc cho nhà sách. * Phòng Tài chính kế toán : Có chức năng quản lý tài chính và thực thi các công việc kế toán, gồm các nhiệm vụ sau: - Thực hiện quản lý tài chính, tài sản các nguồn vốn và các quỹ. - Thực thi các công tác kế toán và thuế. - Thanh toán tất cả các chi phí về kinh doanh, cân đối thu chi. - Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh của Nhà sách. - Báo cáo quyết toán tài chính theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. - Đảm bảo tiền mặt và quỹ tiền mặt. * Phòng Tổ chức tổng hợp: Giám đốc Phó giám đốc Phòng Tổ chức tổng hợp Phòng giao nhận kiểm tra hàng hóa Phòng Tài chính - Kế toán Phòng kinh doanh Ban Giám sát bán hàng Sách Giám sát bán hàng siêu thị Giám sát bán hàng VPP-Mỹ phẩm Giám sát bán hàng thời trang
  • 16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 12 Có chức năng quản lý công tác cán bộ nhân viên của Nhà sách như sau: - Quản lý và thực hiện công tác tổ chức cán bộ. - Tuyển dụng và lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên. - Thực hiện công tác thi đua khen thưởng. - Quản lý và thực hiện công tác lao động tiền lương. * Phòng kinh doanh: - Thực hiện công tác kinh doanh và công tác phát hành kinh doanh xuất bản phẩm, và các hoạt động kinh doanh trong Nhà sách. - Tổ chức tìm kiếm và khai thác các nguồn hàng, các mặt sách, văn phòng phẩm, văn hoá phẩm và các hàng hóa khác trên thị trường. - Làm việc với các đối tác kinh doanh về thoả thuận và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. - Phối hợp với các phòng ban trong Nhà sách, như phòng Kế toán trong vấn đề hình thức thanh toán chi trả với các nhà cung cấp hàng hóa. - Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh tại Nhà sách. * Ban giám sát bán hàng sách: Có chức năng kiểm tra và giám sát các hoạt động bán hàng tại nhà sách như: - Xây dựng đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, am hiểu về sách để hướng dẫn cho khách hàng khi có nhu cầu về tìm những loại sách khách hàng cần. - Hướng dẫn cho nhân viên bán hàng về hình thức trưng bày sách vừa hợp lý thu hút khách hàng. - Phối hợp với phòng Kinh doanh đa dạng hoá mặt hàng sách, sách mới, sách hay, kịp thời phục vụ khách hàng. * Ban giám sát bán hàng văn phòng phẩm - Mỹ phẩm Gồm có các nhiệm vụ sau: - Xây dựng đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, đa dạng hoá các mặt hàng phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng. - Thường xuyê kiểm tra và hướng dẫn cho nhân viên bán hàng về trưng bày cũng như mặt hàng có thời hạn sử dụng trong thời gian nhất định để báo cáo với phòng Kinh doanh tìm hướng giải quyết. * Ban giám sát bán hàng siêu thị có chức năng nhiệm vụ sau:
  • 17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 13 - Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng có am hiểu về thời trang, hướng dẫn trưng bày khoa học, hợp lý. - Phối hợp với phòng Kinh doanh cập nhật hàng mới, giá cả hợp lý, phù hợp với mọi khách hàng. * Ban giám sát bán hàng siêu thị - lưu niệm có nhiệm vụ sau: - Tổ chức hoạt động bán hàng: thực phẩm chế biến, bánh kẹo, quà lưu niệm… - Cập nhật những chương trình khuyến mại. - Hướng dẫn cho nhân viên trưng bày bắt mắt và khoa học. 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác quản trị chiến lược là: Môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường tác nghiệp và môi trường nội tại của doanh nghiệp. Người ta thường cho rằng: Môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Xét theo cấp độ tác động đến quản trị doanh nghiệp thì môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có 3 cấp độ chính, được thể hiện qua sơ đồ sau: 4.1. Môi trường kinh tế vĩ mô Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần cho câu hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì? - Yếu tố kinh tế:  Nền kinh tế đang theo xu hướng công nghiệp hóa, thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt từ các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia.  Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2012 ước tính tăng 5,89% so với năm 2011. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng trưởng 4% so với năm ngoái, đóng góp 0,66% vào mức tăng GDP chung của nền kinh tế. Khu vực dịch vụ tăng trưởng 6,99%, đóng góp 2,91%, còn khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,53%, đóng góp 2,32%.  Thị trường đầu vào các nguyên vật liệu của doanh nghiệp một phần là nhập ở nước ngoài, nó được tính theo tỷ giá USD là chủ yếu. Do đó, giá các sản phẩm dịch vụ được quy định theo đồng đô la Mỹ. Tuy nhiên, các báo cáo tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh phải quy đổi sang đồng Việt Nam với các tỷ giá biến đổi khác nhau trong suốt một năm hoạt động. Vì thế mà, chính sách tỷ giá hối đoái có
  • 18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 14 ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong một năm trở lại đây, tỷ giá USD/VND có nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho người dân và cũng ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, làm cho giá đầu vào liên tục tăng theo tỷ giá đô, có nhiều khoảng thời điểm tỷ giá USD lên quá cao khiến các nhà cung cấp không dám ôm hàng nhiều vì sợ trượt giá đã đẩy một số mặt hàng trở nên khan hiếm trong suốt một khoảng thời gian dài.  Tài chính, tín dụng Việt Nam đang phát triển.  Chỉ số lạm phát khoảng 18,58% => Thách thức đối với doanh nghiệp. => Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam và đặc biệt là tỷ trọng ngành dịch vụ tăng trong giai đoạn vừa qua đã ảnh hưởng rất lớn tới nhu cầu sử dụng các dịch vụ tiện ích. Nền kinh tế tăng trưởng cao, đời sống người dân được cải thiện, do đó nhu cầu về các sản phẩm văn hóa phẩm, đồ gia dụng… cũng ngày một tăng. Mặt khác, ngày nay bộ mặt của doanh nghiệp và gia đình rất là quan trọng nó thể hiện đẳng cấp của người chủ nên đây là cơ hội rất lớn cho sự phát triển của ngành kinh doanh sản phẩm sách, văn hóa phẩm, đồ gia dụng…. nói chung và Doanh nghiệp Thành Nghĩa nói riêng. - Yếu tố chính trị - pháp luật  Nhà nước ta luôn có những chủ trương chính sách khuyến khích hợp tác, giao lưu quốc tê tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước mở rộng đầu tư, tìm kiếm và thâm nhập thị trường.  Tình hình chính trị nước ta ổn định, đây cũng là một điều kiện đặc biệt thuận lợi để thu hút các nguồn đầu tư vào nghành, tạo sự tin tưởng phát triển bền vững.  Ngoài ra, nhà nước ta còn có những văn bản luật nhằm bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong quan hệ cạnh tranh với nhau, ngăn ngừa các hành vi cạnh tranh không lành mạnh. - Yếu tố văn hóa – xã hội.  Năm 2012, dân số trung bình của cả nước ước tính là 89,84 triệu người, tăng 1,04% so với năm 2011. Lực lượng lao động là 51,39 triệu người, tăng 1,97%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi là 2,27%.  Dân cư sống ở khu vực thành thị chiếm 29,6% dân số cả nước (tăng bình quân 3,4%/năm)
  • 19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 15  Nguồn nhân lực trẻ. Dân số ở khu vực thành thị ngày càng tăng thể hiện mức sống ngày càng cao của người dân, cùng với sự tăng trưởng dân số sẽ tạo đà phát triển nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ văn hóa phẩm, đồ gia dụng  Trình độ tri thức: Số công nhân có trình độ cao đẳng, đại học chiếm khoảng 3,3% so với đội ngũ công nhân nói chung. Chất lượng giáo dục và đào tạo ngày càng được nâng cao.  Văn hóa xã hội ngày càng được chú trọng, dân cư trẻ và có trình độ, dễ hòa nhập và giao lưu,phát triển kinh tế, tạo nguồn lao động dồi dào, nhu cầu dịch vụ dồi dào. Nhu cầu sống ngày càng tăng nhanh - Yếu tố tự nhiên. Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông, biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường nước, không khí,.. Tác động của chúng đối với các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Trong nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành yếu tố quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ. Các vấn đề ô nhiễm môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên cùng các nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định về biện pháp hoạt động liên quan. - Yếu tố công nghệ Tốc độ phát triển khoa học kĩ thuật từ 35% - 37%/năm liên tục trong nhiều năm, cơ sở công nghệ hiện còn hạn chế nên Việt nam có cơ hội nhảy tắt hơn các nước khác.  Thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc áp dụng khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất kinh doanh, việc nhảy tắt đón đầu và cải tiến dịch vụ là rất cần thiết để bắt kịp nhịp độ phát triển của nền kinh tế toàn cầu, tận dụng những lợi thế về cải tiến hiện tại và trong tương lai. 4.2. Môi trường tác nghiệp. Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh đó. Trong môi trường tác nghiệp có 5 yếu tố cơ bản: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn vả sản phẩm thay thế. Để đề ra một
  • 20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 16 chiến lược thành công thì phải phân tích từng yếu tố này để doanh nghiệp thấy được mặt mạnh, mặt yếu, nguy cơ và cơ hội mà ngành kinh doanh đó gặp phải. - Đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Đây là điểm để doanh nghiệp xem xét và so sánh để biết vị trí hiện tại của mình đang ở đâu. Các tiêu thức so sánh gồm: thị phần, giá cả, sản phẩm, chất lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng, uy tín, tiềm lực… trên cơ sở phân tích những yếu tố này để phát hiện ra những lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với đối thủ, thấy được điểm mạnh yếu của cả hai bên từ đó tìm ra các giải pháp và đối sách phù hợp cho hoạt động của mình. Kinh doanh các sản phẩm sách, văn hóa phẩm, đồ gia dụng….đã có từ rất lâu nhưng mới được chú trọng và đặc biệt quan tâm trong những năm gần đây khi mà đời sống của người dân ngày càng cải thiện hơn. Do vậy, thị trường xuất hiện khá nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Điều này có thể nhận thấy rõ ràng hơn tại một thành phố sôi động nhất cả nước như Thành Phố Hà Nội, Hồ Chí Minh. Nơi đây chứa đựng khá nhiều cơ hội kinh doanh trong ngành nhưng cũng tiềm ẩn sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị hoạt động cùng ngành. Những cái tên kinh doanh trong ngành nổi bật là Nhà sách Fahasa, Phương Nam, Thăng Long … Hay những công ty mới xuất hiện tại khu vực công ty đang hoạt động kinh doanh như Nhà sách Sông Hương, Trí tuệ….. - Khách hàng. Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh. Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được sự tín nhiệm của khách hàng – tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Khách hàng có thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Trường hợp không đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm khách hàng có ít ưu thế hơn. Vì thế, để đề ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng mục tiêu. Nhìn chung có 5 dạng thị trường khách hàng. + Một là thị trường người tiêu dùng: những người và hộ dân mua hàng hoá và dịch vụ để sử dụng cho cá nhân.
  • 21. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 17 + Hai là thị trường các nhà sản xuất: các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ để sử dụng chúng trong quá trình sản xuất. + Ba là thị trường nhà bán buôn trung gian: tổ chức mua hàng và dịch vụ để sau đó bán lại kiếm lời. + Bốn là thị trường của các cơ quan Nhà nước: những tổ chức mua hàng và dịch vụ để sau đó sử dụng trong lĩnh vực dịch vụ công cộng hoặc chuyển giao hàng hoá và dịch vụ đó cho những người cần đến nó. + Năm là thị trường quốc tế: những người mua hàng ở ngoài nước bao gồm những người tiêu dùng, sản xuất bán trung gian và các cơ quan Nhà nước ở ngoài nước. - Nhà cung cấp. Những người cung ứng là những Doanh nghiệp kinh doanh và những người có thể cung cấp cho Doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Những sự kiện xảy ra trong môi trường “người cung ứng” có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động marketing của Doanh nghiệp . Trong kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đối với Doanh nghiệp . Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau như vật tư, thiết bị, lao động, tài chính. Đối với người bán vật tư thiết bị: Để tránh tình trạng các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đi kèm thì doanh nghiệp cần có mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu tình trạng độc quyền và việc lựa chọn người cung cấp cũng phải được xem xét phân tích kỹ. Người cung cấp vốn: trong thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ như vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu. Người lao động cũng là một phần chình yếu trong môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng thu hút và lưu giữ các nhân viên có năng lực là tiền đề để đảm bảo thành công cho doanh nghiệp. - Đối thủ tiềm ẩn mới.
  • 22. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 18 Đối thủ tiềm ẩn mới là những đối thủ cạnh tranh mà ta có thể gặp trong tương lai. Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới. Song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó cần phải dự đoán được các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài để bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. - Sản phẩm thay thế. Các loại hàng có thể thay thế cho nhau nên dẫn đến cạnh tranh trên thị trường, khi giá của sản phẩm chính tăng lên thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược lại. Do mức giá cao nhất bị khống chế khi có sản phẩm thay thế nên sẽ làm hạn chế lợi nhuận tiềm năng của ngành. Vì vậy các doanh nghiệp cần không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn. 4.3. Môi trường nội tại của doanh nghiệp. Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhằm xác định rõ ưu và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy, nhà quản trị sẽ có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu sau: - Các yếu tố của nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Vì chính con người thu thập dữ liệu, hoạch định mục tiêu, lựa chọn và thực hiện kiểm tra các chiến lược của doanh nghiệp và để có kết quả tốt thì không thể thiếu những con người làm việc hiệu quả. Khi phân tích về nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần chú ý những nội dung, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ nhân viên; các chính sách nhân sự của doanh nghiệp; khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức độ tối đa và tối thiểu; năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất… Với số lượng nhân viên lên đến hơn 100 nhân viên, nhân lực luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu của Doanh nghiệp Thành Nghĩa. Trong suốt chặng đường phát triển của mình, Doanh nghiệp Thành Nghĩa đã đề ra những chính sách đúng đắn nhằm thu hút và giữ chân nhân tài. Cùng với số lượng gia tăng các chi nhánh, mở rộng các hoạt động, Doanh nghiệp Thành Nghĩa đã tăng cường tuyển dụng nhân viên từ các trường cao đẳng, đại học chuyên nghiệp.
  • 23. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 19 Với chính sách trọng tâm là chất lượng sản phẩm, dịch vụ, sự đa dạng của sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng, Doanh nghiệp Thành Nghĩa luôn đặt ưu tiên trong công tác phục vụ khách hàng, coi việc làm khách hàng là mục tiêu hướng tới. - Yếu tố nghiên cứu và phát triển. Doanh nghiệp Thành Nghĩa luôn có sự đầu tư vào các chương trình nghiên cứu phát triển, khuyến khích sự sáng tạo, phát huy các ý tưởng của nhân viên. Tuy chưa có phòng ban riêng về nghiên cứu và phát triển, nhưng các đề tài nghiên cứu khoa học từ các phòng ban của Doanh nghiệp hàng năm luôn được đánh giá cao. Doanh nghiệp có các chính sách khích lệ, động viên và khen thưởng những đề tài đạt chất lượng và có sự xem xét ứng dụng, phát huy tính thực tiễn của hoạt động nghiên cứu, triển khai rộng rãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hằng năm, đơn vị tổ chức các cuộc thi sáng tạo ý tưởng, đề xuất sáng kiến nhằm cải tiến, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng phòng ban chức năng, xem xét đề đạt lên cấp …Đây là một hoạt động được đầu tư và chú trọng của đơn vị, có thể xem là tiền đề cho việc thiết kế, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới cũng như nâng cao tình hình sản xuất tác nghiệp tại đơn vị. - Các yếu tố sản xuất. Sản xuất là một trong những hoạt động chính yếu của doanh nghiệp gắn liền với việc tạo ra sản phẩm. Nó ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thành công của doanh nghiệp. Việc sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng tương đối cao với giá thành tương đối thấp sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp vì: sản phẩm dễ bán hơn, tiết kiệm nguồn tài chính tạo được thái độ tích cực trong nhân viên. Các nội dung cần chú ý khi phân tích yếu tố sản xuất là: giá cả và mức độ cung ứng nguyên vật liệu, mức độ quay vòng hàng tồn kho, sự bố trí các phương tiện sản xuất, hiệu năng và phí tổn của thiết bị, chi phí và khả năng công nghệ so với toàn ngành và đối thủ cạnh tranh… - Các yếu tố tài chính kế toán. Có thể nói, tiềm lực tài chính của doanh nghiệp mặc dù không quá dồi dào, nhưng những khoản vốn lưu động của doanh nghiệp được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Doanh nghiệp Thành Nghĩa năm 2008 – 2012 được thể hiện qua bảng sau:
  • 24. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 20 Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm Đơn vị tính: Triệu đồng TT Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 I Tổng tài sản 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900 1 TSCĐ& ĐTDH 700 616 760 830 855 2 TSLĐ& ĐTNH 800 1.034 940 1.040 1.045 II Tổng nguồn vốn 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900 1 Nợ phải trả 650 730 671 739 784 2 Vốn chủ sở hữu 850 920 1.029 1.23 1 1.116 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Doanh nghiệp qua các năm là rất khả quan, thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2011 chiếm 54,17%; năm 2012 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp đều tăng. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi. - Yếu tố Marketing. Chức năng của bộ phận Marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đặt ra, duy trì các mối quan hệ và trao đổi với khách hàng theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. Do vậy, nói chung nhiệm vụ của công tác quản trị Marketing là điều chỉnh mức độ, thời gian và tính chất của nhu cầu giữa khách hàng và doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
  • 25. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TẠI DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA 1. Đánh giá chung về các chiến lược cạnh tranh tại doanh nghiệp: Hoạt động chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế đó là do đặc điểm là doanh nghiệp tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi hoạt động của mình. Đặc biệt là doanh nghiệp còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động marketing. Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn. Vì vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược marketing để mở rộng thị trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận. Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho hoạt động chiến lược của doanh nghiệp còn nhiều tồn tại đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 2010 – 2011, mà nền kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng và suy thoái, điều này cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khủng hoảng tài chính khiến cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tăng tiết kiệm, vì vậy mà nhu cầu của thị trường giảm đi nhiều so với những năm trước. Kết quả là những nỗ lực trong hoạt động chiến lược, marketing của doanh nghiệp trong năm 2012 không đem lại hiệu quả cao. Một trong những nguyên nhân gây khó khăn nữa cần nhắc tới là chính sách thuế của nhà nước. Năm 2009 – 2010 khi kinh tế đang lạm phát thì Nhà nước hỗ trợ giảm thuế VAT cho sản phẩm là 5%, nhưng tới năm 2011, nền kinh tế mới chỉ phục hồi chưa được nhiều thì thuế giá trị gia tăng sản phẩm đã lên tới 10%. Điều này vô tình đã đẩy giá sản phẩm lên cao hơn, làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Bước sang năm 2012, tình hình kinh tế không ổn định cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp, doanh nghiệp chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực.
  • 26. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 22 Tất cả các công việc liên quan đến nội dung hoạt động marketing đều do nhân viên sale & marketing đảm nhiệm, nhưng thực tế số nhân viên này không nhiều nên khối lượng công việc của các nhân viên đó là rất lớn. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp kinh doanh khác, doanh nghiệp Thành Nghĩa mới chỉ tập trung vào những thị trường các thành phố lớn, có mức sống cao mà lại bỏ lỡ thị trường ở các vùng nông thôn. Thị trường nông thôn với hơn 70% dân số, là khu vực có tiềm năng tăng trưởng rất lớn. 2. Phân tích các giải pháp được áp dụng 2.1. Chiến lược marketing 2.1.1. Thị trường mục tiêu Trong nền kinh tế thị trường, người ta tự do mua và bán, hàng hóa. Trong đó người mua chọn người bán ,người bán tìm người mua họ gặp nhau ở giá cả thị trường. Giá cả thị trường vừa là sự biểu hiện bằng tiền của giá thị trường và chịu sự tác động của quan hệ cạnh tranh và quan hệ cung cầu hàng hoá và dịch vụ. Kinh tế thị trường tạo ra môi trường tự do dân chủ trong kinh doanh, bảo vệ lợi ích chính đáng cuả người tiêu dùng. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thương mại nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng.Dòng vận động của hàng hoá qua khâu thương mại để tiếp tục cho sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân. ở vị trí cấu thành của tái sản xuất, kinh doanh thương mại được coi như hệ thống dẫn lưu đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. Khâu này nếu bị ách tắc sẽ dẫn đến khủng hoảng của sản xuất và tiêu dùng. Kinh doanh thương mại thu hút trí lực và tiền của các nhà đầu tư để đem lại lợi nhuận. Kinh doanh thương mại có đặc thù riêng của nó, đó là quy luật hàng hoá vận động từ nơi giá thấp đến nơi giá cao, quy luật mua rẻ bán đắt, quy luật mua của người có hàng hoá bán cho người cần. Kinh doanh thương mại là điều kiện tiền đề để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển. Qua hoạt động mua bán tạo ra động lực kích thích đối với người sản xuất, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tổ chức tái sản xuất hình thành nên các vùng chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá. Thương mại đầu vào đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. Thương mại đầu ra quy định tốc độ và quy mô tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Kinh doanh thương mại kích thích nhu cầu và luôn tạo ra nhu cầu mới, thương mại làm nhu cầu trên thị trường trung thực với nhu cầu, mặt khác nó làm bộc lộ tính đa dạng và phong phú của nhu cầu.
  • 27. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 23 Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường, hoạt động kinh doanh tại Nhà sách Nguyễn Văn Cừ có những thuận lợi và khó khăn trong công tác kinh doanh các mặt hàng sách, văn hoá phẩm… đều mang tính giáo dục nên hoạt động kinh doanh tại nhà sách rất đa dạng, phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân, nhà sách được sự quan tâm chặt chẽ của Tổng Công ty trong công tác đầu tư về vốn, cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh, hơn nữa nhà sách lại có đội ngũ cán bộ nhân viên tận tuỵ với nghề của mình nên trong những năm qua, hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển và nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên, thị trường trong nước lại phức tạp với tình trạng sách lậu, sách ăn cắp bản quyền, sách phôtô được bày bán tràn lan trên thị trường, điều này ảnh hưởng xấu tới môi trường kinh doanh của nhà sách. Muốn vậy nhà sách đang nỗ lực tối đa và thích ứng với thị trường để thực hiện mục tiêu chiến lược kinh doanh với 3 thị trường lớn sau: + Thị trường người tiêu dùng: Các cá nhân, hộ gia đình, hay từng nhóm người, tập thể mua hàng và dịch vụ phục vụ tiêu dùng cho đời sống của họ. + Thị trường nhà bán buôn trung gian: là các cá nhân tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ của công ty về để bán lại kiếm lời. + Thị trường cơ quan Nhà nước: Các cơ quan Nhà nước và Tổ chức khác: là các khách hàng ngày mua hàng hóa dịch vụ của nhà sách để phục vụ cho người tiêu dùng hoặc chuyển giao nó cho tổ chức hoặc người khác cần. Các viện, Trường học, các tổ chức hoạt động kinh doanh của nhà sách còn là hoạt động văn hoá tinh thần, nó ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều lĩnhvực như: tư tưởng, tình cảm dân trí…, có vai trò quan trọng trong việc tạo chuyển tải, nhân bản các giá trị tinh thần văn hoá trí tuệ của nhân dân. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Nhà sách. 2.1.2. Xác định thị trường mục tiêu: Ngành kinh doanh sách, văn hóa phẩm trong những năm vừa qua là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Kinh tế ngày càng phát triển, cộng với mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao (đặc biệt là tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh) khiến nhu cầu về việc sử dụng các sản phẩm văn hóa phẩm, đồ gia dụng…. cũng tăng theo. Hiện nay có thể nhận định, thị trường kinh doanh sản phẩm văn hóa phẩm, đồ gia dụng…. ở Việt Nam nhiều tiềm năng phát
  • 28. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 24 triển. Kinh tế phát triển nhiều Doanh nghiệp mọc lên, lại thêm dân số ngày càng đông kéo theo đó là khu chung cư nhà ở mọc lên càng nhiều và nhu cầu về văn hóa phẩm, đồ gia dụng…. cũng tăng theo.Thông qua việc phân khúc thị trường Hà Nội kết hợp với tình hình kinh doanh hiện nay và căn cứ vào điểm m ạnh- điểm yếu cũng như cơ hội – thách thức của Doanh nghiệp , ta sắp xếp các khúc thị trường theo thứ tự ưu tiên sau: - Người tiêu dùng - Nhà buôn bán trung gian - Cơ quan nhà nước Việc lựa chọn này nhằm mục tiêu phát triển của Doanh nghiệp . Tuy nhiên với mỗi khúc thị trường Doanh nghiệp đều thực hiện tốt, đồng bộ các công tác như bán hàng, chăm sóc khách hàng…. 2.1.3. Định vị thị trường Bảng 2.1: Định vị vị trường Thuộc tính Giải thích Chất lượng Điều đầu tiên khi khách hàng nghĩ đến sản phẩm sách, đồ giá dụng, văn hóa phẩm… mà Doanh nghiệp cung cấp là nó đảm bảo chất lượng, bền Thẩm mỹ Hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kích thước, màu sắc hài hòa và thời trang Giá trị Tiện ích: dễ sử dụng và bảo quản Sự trải nghiệm ( Nguồn: Nghiên cứu khách hàng của DNTN Thành Nghĩa năm 2012)  Định vị sản phẩm cho khách hàng có thu nhập trung bình, khách hàng chủ yếu quan tâm nhiều đến cả về giá cả, chất lượng. Các biện pháp cho cách định vị này:  Xây dựng kênh phân phối.  Tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm  Định “Giá cao chất lượng cao” cho khách hàng truyền thống, khách hàng chủ yếu quan tâm nhiều đến chất lượng. Các biện pháp cho cách định vị này:
  • 29. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 25  Xây dựng kênh phân phối dày đặc hơn.  Chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tốt.  Có nhiều dịch vụ gia tăng miễn phí ưu tiên cho khách hàng.  Tổ chức hội nghị khách hàng. 2.2. Thực trạng thực hiện chiến lược marketing 4P 2.2.1. Chiến lược sản phẩm Chu kì sống của sản phảm gồm có 4 giai đoạn: - Giai đoạn giới thiệu - Giai đoạn tăng trưởng - Giai đoạn trưởng thành - Giai đoạn suy thoái Hiện nay các sản phẩm chính của Doanh nghiệp Thành Nghĩa đang trong giai đoạn tăng trưởng. Những đối thủ cạnh tranh mới sẽ thâm nhập vào thị trường để tìm kiếm cơ hội sản xuất và thu lợi nhuận cao. Họ sẽ giới thiệu những sản phẩm có bổ sung thêm những đặc tính mới, xây dựng thêm nhiều điểm bán hàng, và điều này sẽ làm cho thị trường được mở rộng. Số người cạnh tranh tăng cũng làm tăng số đầu mối bán lẻ và sản lượng của doanh nghiệp cũng phải tăng vọt theo để mong cung cấp đủ hàng. Trong giai đoạn này, Doanh nghiệp có thể triển khai một số chiến lược marketing để kéo dài thêm mức độ phát triển nhanh chóng của thị trường. Chiến lược cải tiến chất lượng sản phẩm, tăng cường thêm những đặc tính mới và mẫu mã mới cho sản phẩm: Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại Doanh nghiệp . Chiến lược giảm giá đúng lúc để thu hút những khách hàng nhạy cảm với giá cả: Các chương trình khuyến mãi tặng kèm Những bộ cốc mang tên sản phẩm của Doanh nghiệp ; áo khoác, mũ bảo hiểm …Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5, Chương trình mừng năm mới xuân năm 2023 . 2.2.2. Chiến lược giá Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi nhuận. Nó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và chiếm được thị trường
  • 30. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 26 và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện việc định giá là một nghệ thuật nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của người ra quyết định. Cho nên Doanh nghiệp ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ bán hàng và hậu mãi, tăng cường hoạt động quảng cáo thì Doanh nghiệp còn sử dụng chiến lược giá như một công cụ đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút khách. Sắp tới, Doanh nghiệp sẽ sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh thu, đạt được các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Doanh nghiệp có nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình. Nhìn chung chiến lược giá của Doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng của từng khách hàng. Doanh nghiệp sử dụng chính sách giá linh hoạt tùy từng loại thị trường mà đưa ra mức giá khác nhau. Chính sách giá cả cụ thể của Doanh nghiệp luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường bộ phận, thị trường mục tiêu.  Giảm giá do số lượng mua nhiều Giảm giá này dành cho những khách hàng mua một số lượng hàng hóa nhất định nhằm khuyến khích các khách hàng của Doanh nghiệp mua với số lượng lớn. Khách hàng mua với số lượng tăng sẽ được giảm giá nhiều. Đối với mặt hàng văn phòng phẩm, nếu khách hàng mua dưới 10 cái sẽ không được giảm giá, từ 10 cái đến 30 cái sẽ được giảm 1%, trên 30 cái sẽ được giảm 1,5 đến 2% giá trị mua hàng. Đối với đồ gia dụng mua dưới 10 bộ sẽ không được giảm giá, mua trên 10 bộ Doanh nghiệp sẽ giảm 2% giá bán. Chính sách giá của Doanh nghiệp có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù hợp với thị trường. Chiến lược giá mà Doanh nghiệp đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị trường tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phốHà Nội và Hồ Chí Minh. Thực chất để định giá, Doanh nghiệp nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn cứ vào giá sản phẩm đầu vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất. 2.2.3. Chiến lược phân phối
  • 31. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 27 Trong hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp thực hiện chiến lược phân phối là hoạt động chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phân phối trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên Doanh nghiệp thường xuyên liên tục mở rộng hệ thống phân phối của mình. Doanh nghiệp sẽ có 2 kênh phân phối chủ yếu: - Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên kinh doanh tại Doanh nghiệp . Đây là kênh phân phối được Doanh nghiệp sử dụng khá hiệu quả (90%). Các nhân viên kinh doanh của Doanh nghiệp trực tiếp liên hệ với các khách hàng. Với kênh này, khách hàng trực tiếp đến xem sản phẩm hoặc có thể gián tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản phẩm sẽ được giao tới tay khách hàng theo đúng yêu cầu. Việc sử dụng kênh trực tiếp ở Doanh nghiệp có rất nhiều ưu điểm, việc kiểm soát kênh là dễ dàng và các thành viên của kênh, các chi nhánh đều là thành viên thuộc Doanh nghiệp do đó tất cả đều chung một mục tiêu phấn đấu cho sự phát triển chung của toàn Doanh nghiệp . Điều này là một lợi thế rất lớn cho Doanh nghiệp mà nếu sử dụng các kênh khác khó có thể đạt được. Việc mâu thuẫn giữa các thành viên kênh được giảm đến mức tối thiểu. - Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách hàng tự giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này thường giới thiệu và cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu mã, … Sau đó, họ được Doanh nghiệp trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá thành sản phẩm. (Nguồn: Phòng kinh doanh) Nội Thất Phước Thành Kênh trực tiếp (90%) Nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh Kênh gián tiếp (10%) Khách truyền miệng, người môi giới Khách hàng
  • 32. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 28 Biểu đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công Công ty Cổ phần Phước Thành Doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối này giúp Doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, bảo đảm sự giao tiếp chặt chẽ của Doanh nghiệp trong kênh phân phối. Doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao do chênh lệch giữa giá bán ra với chi phí sản xuất cao vì giảm bớt chi phí trung gian. Ngoài ra, Doanh nghiệp sẽ luôn đảm bảo giao hàng đúng hạn cho các khách hàng, Doanh nghiệp luôn cố gắng giảm thời hạn vòng quay đặt hàng xuống mức tối thiểu có thể. Giao hàng tin cậy, an toàn, tiện lợi sẽ là một yếu tố quyết định trong thành công với Doanh nghiệp. 2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán - Chương trình quảng cáo Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp . Doanh nghiệp luôn cố gắng tạo hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: Các sản phẩm của Doanh nghiệp sẽ in tên và logo của Doanh nghiệp từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên, tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong Doanh nghiệp đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email và website của Doanh nghiệp rất thuận tiện cho việc liên hệ với Doanh nghiệp khi khách hàng có nhu cầu. - Phát tờ rơi quảng cáo tại trường đại học, các Doanh nghiệp , và các hộ chung cư xung quanh. - Treo băng rôn quảng cáo trên những tuyến đường chính. - Marketing online thông qua các trang web cộng đồng như facebook, forum... Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, Doanh nghiệp cung cấp họ sắp sử dụng. Nhờ những website mà Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột. Doanh nghiệp Thành Nghĩa đã lập website riêng của mình http// www.thanhnghia.com để giới thiệu về Doanh nghiệp và các sản phẩm. Tại website này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá thành…. Đồng thời, Doanh nghiệp còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của Doanh nghiệp anhmt2002@yahoo.com. - Chương trình khuyến mãi
  • 33. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 29 Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, Doanh nghiệp có các chính sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng: - Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5. - Chương trình mừng năm mới xuân năm 2023 . - Quan hệ công chúng - Doanh nghiệp thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận. STT Hội chợ Số lượng khách hàng dự báo tiếp cận được 1 Hàng tiêu dùng tết 2012 1050 người 2 Vifa 2023 500 người (Nguồn: P. Kinh doanh) Thông qua việc tham gia vào các hội chợ, triển lãm Doanh nghiệp nâng cao được nhân diện thương hiệu đối với khách hàng đồng thời tìm kiếm thêm được nhiều nguồn khách hàng mới, đối tác mới cho Doanh nghiệp 2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của DNTN Thành Nghĩa Chi nhánh Hà Nội: 2.3.1. Nội lực chi nhánh a. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp bên cạnh vốn và công nghệ. DNTN Thành Nghĩa luôn quan tâm đến vấn đề đào tạo, nâng cao chất lượng cùng những chính sách nhằm xây dựng đội ngũ nhân lực có trình độ, tay nghề cao, tâm huyết với nghề. Đa phần nhân sự tại DNTN Thành Nghĩa là giỏi, đã gắn bó với DNTN Thành Nghĩa từ ngày đầu thành lập, ngoài ra DNTN Thành Nghĩa cũng không ngừng tuyển dụng nhân sự mới trẻ, có năng lực và đầy đam mê. Tại DNTN Thành Nghĩa, ban lãnh đạo công ty luôn đặt ưu tiên cao trong việc xây dựng một môi trường làm việc mà ở đó người lao động được cống hiến, thử thách và có cơ hội phát huy hết tiềm năng của mình để có được một tương lai sự nghiệp bền vững và một cuộc sống gia đình đầy đủ. DNTN Thành Nghĩa đã áp dụng các quy chế để tuyển dụng và đào tạo nhân viên như sau:
  • 34. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 30 Tuyển dụng: DNTN Thành Nghĩa thực hiện các quy chuẩn để tuyển dụng, sử dụng phần mền nhân sự. Các ứng cử viên thông qua 3 vòng thi kiểm tra chuyên môn, kiến thức xã hội. Đào tạo: DNTN Thành Nghĩa có trung tâm đào tạo nhân sự, cán bộ cho cả hệ thống DN, đưa ra các lớp học bồi dưỡng nhân tài, lấy con người làm yếu tố chủ đạo cho mọi quyết định thành công cho DN. DNTN Thành Nghĩa luôn chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực bằng nhiều giải pháp từ đào tạo ngắn hạn, dài hạn, theo dự án đến tự đào tạo trong nội bộ hay tạo điều kiện để người lao động tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ trong và ngoài nước. Chất lượng nguồn nhân lực của DNTN Thành Nghĩa luôn được đánh giá cao thể hiện qua năng suất lao động bình quân của người lao động của DNTN Thành Nghĩa. Bên cạnh đó, DNTN Thành Nghĩa còn đặc biệt quan tâm xây dựng và duy trì văn hóa trong doanh nghiệp. Nhận xét: DNTN Thành Nghĩa là một trong những DN kinh doanh mảng sách, văn phòng phẩm lớn tại Việt Nam, đội ngũ của DNTN Thành Nghĩa được đào tạo và thử thách trong môi trường tốt được đánh giá cao nhất trong tại Việt Nam Để có nguồn lực vững mạnh DNTN Thành Nghĩa đã có những chính sách thu hút đào tạo hợp lý cũng như môi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên, đồng thời với triết lý “dám nghĩ dám làm” CBCNV đã xây dựng DN vững mạnh. Ngoài ra DNTN Thành Nghĩa cũng đã quan tâm đến lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của người lao động trong công ty, đó cũng là nhân tố quan trọng trong DN. b). Tài chính Năng lực tài chính là yếu tố rất quan trọng để xem xét tiềm lực của doanh nghiệp mạnh, yếu như thế nào. Do đó tài chính cũng được xem là nhân tố hàng đầu dung để đánh giá vị trí cạnh tranh, quyết định đầu tư phát triển dự án. DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội là một thành viên của DN sách Thành Nghĩa nên tiềm lực tài chính mạnh. DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội được sự đầu tư mạnh từ DNTN Thành Nghĩa về cơ sở vật chất, hạ tầng mang lưới kỹ thuật, kênh phân phối trong các lĩnh vực hoạt động. Do đó DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, vấn đề lương thưởng, chăm sóc sức khỏe cho nhân viên DN cũng được chú trọng hơn. c) Hoạt động Marketing
  • 35. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 31 Chính sách sản phẩm: Hiện nay DNTN Thành Nghĩa cung cấp sách báo, văn hoá phẩm, mua bán quà lưu niệm, hàng may mặc, mua bán kim khí điện máy, đồ gia dụng, văn phòng phẩm, mỹ phẩm. Mua bán băng đĩa trắng, băng đĩa có âm thanh, có đĩa hình (Có nội dung được phép lưu hành), mua bán thực phẩm chế biến... đa dạng đáp ứng với nhu cầu của khách hàng Chính sách giá: từ khi được thành lập đến nay, DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội luôn thực hiện chính sách giá cạnh tranh, chăm sóc tốt cho khách hàng. DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội cần thực hiện chính sach hỗ trợ chăm sóc khách hàng, đưa ra các dịch vụ hấp dẫn hơn nhằm cạnh tranh với các đối thủ trên địa bàn Hệ thống kênh phân phối: Do DNTN Thành Nghĩa có 64 chi nhánh lớn ở các tỉnh, do đó hệ thống phân phối có mặt trên khắp các địa bàn các tỉnh => do đó thuận lợi cho khách hàng, tạo mối quan hệ tốt, công tác PR CSKH… Hoạt động chiêu thị DNTN Thành Nghĩa cũng đã triển khai các hoạt động quảng cáo mạnh mẽ, có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chi phí cụ thể, các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cũng được lên lịch trình: tặng quà các dịp đặc biệt, trúng thưởng chương trình khuyến mại qua các tuần… Đồng thời DNTN Thành Nghĩa đã thực hiên giao tế rất tốt: tặng quà cho trẻ em nghèo, tổ chức các giải đấu bóng đá, bóng chuyền giữa các tỉnh… 2.3.2. Thị phần DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội được tách ra từ DNTN Thành Nghĩa, nên có cơ sở vững chắc, cùng với những hoạt động tích cực của cán bộ công nhân viên trong tập thể tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Theo số liệu của phòng kinh doanh, hiện nay, đứng đầu thị trường tại Khu Vực Hà Nội là Tiền Phong với 41% thị phần, Nguyễn Văn Cừ chiếm 30%, và các nhà sách khác như: Fahasa, Trí Tuệ… cũng có một số lượng khách hàng đáng kể, nhờ chiến lược khuyến mãi hấp dẫn. Do đó DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội cần có chiến lược vững chắc, cụ thể. 2.3.3. Uy tín thương hiệu Tính cho tới nay DNTN Thành Nghĩa chi nhánh Hà Nội là thương hiệu nổi tiếng lâu đời, đạt được nhiều giải thưởng lớn, khẳng định vị trí của mình trên thị trường viễn thông.
  • 36. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 32 Đầu năm 2010, một nghiên cứu độc lập về thương hiệu nhà sách của Công ty nghiên cứu thị trường TNS Việt Nam cho thấy, các thương hiệu nhà sách thuần Việt vẫn giành được sự tín nhiệm vượt trội của người sử dụng. Theo kết quả điều tra, DNTN Thành Nghĩa có kết quả khá cao trên cả 3 chỉ tiêu chủ chốt: độ nhận biết thương hiệu, mức độ ưa thích và mức độ mong muốn sử dụng. + DNTN Thành Nghĩa đạt tỷ lệ 100% về độ nhận biết thương hiệu trong số những người được hỏi, đứng sau là Tiền Phong và Fahasa cùng với 99%+ Mức độ ưa thích, DNTN Thành Nghĩa xếp vị trí số 2 với 29% + Chỉ tiêu mức độ mong muốn sử dụng, DNTN Thành Nghĩa xếp thứ hai với 44%, Tiền Phong với 56% và Fahasa với 25%. Hiện nay DNTN Thành Nghĩa đã có mặt trên khắp cả nước, được nhiều người tin tưởng và sử dụng vì thường hiệu lâu đời, tuy nhiên tại Hà Nội, các đối thủ: Tiền Phong, Fahasa cũng đạt được thương hiệu nhận biết cao 3. Ưu điểm và hạn chế 3.1. Ưu điểm  Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với Doanh nghiệp . hầu hết đều dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.  Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường miền Tây, miền Trung với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.  Trong vấn đề phân phối hàng hóa, Doanh nghiệp chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.  Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh  Sản phẩm của Doanh nghiệp cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng không ngừng được nâng cao 3.2. Hạn chế  Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, rất thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm…  Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có chính sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.
  • 37. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 33  Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả  Doanh nghiệp vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
  • 38. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 34 CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI DOANH NGHIỆP SÁCH THÀNH NGHĨA 1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp Trong khi phần lớn các doanh nghiệp trong cơ chế mới, cơ chế thị trường đều gặp nhiều khó khăn và bỡ ngỡ trong việc tiến hành sản xuất kinh doanh thì Doanh nghiệp đã đứng vững và không ngừng phát triển. Đây là sự chuyển biến tương đối kịp thời về nhận thức và bắt nhịp với hoạt động của cơ chế thị trường đối với lãnh đạo và công nhân viên trong Doanh nghiệp . Đặc biệt trong 3 năm gần đây năng lực sản xuất được tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ Doanh nghiệp quan tâm đến công tác quản lý và đầu tư trang thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất đáp ứng với tình hình sản xuất kinh doanh hiện nay. Các chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận thực hiện qua các năm tăng lên. Trong đó doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước từ 15% đến 30%. Do đó Doanh nghiệp đã tạo điều kiện cải thiện cho người lao động, thu hút người lao đông có tay nghề cao. Thu nhập bình quân người lao động được nâng cao, cải thiện mức sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên trong Doanh nghiệp . Thu nhập bình quân người lao động năm 2011 là 2.500.000đ/người/tháng và năm 2012 là 3.000.000đ/người/tháng. Từ đó Doanh nghiệp cũng thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. Quy mô của Doanh nghiệp được mở rộng, tận dụng và khai thác được lao động tại các địa phương như: Nam Định, Hải Phòng. Sản phẩm của Doanh nghiệp luôn đảm bảo về yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của khách hàng. Kiểu dáng đẹp và đa dạng được khách hàng ưu chuộng. Đây là một lợi thế rất lớn mà Doanh nghiệp cần giữ vững và phát huy Tổ chức mô hình quản lý sản xuất hiệu quả, ổn định, lâu dài. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, phù hợp với mô hình mới, đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ trong thời kỳ hội nhập Quốc tế.
  • 39. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 35 Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng công tác đào tạo và đào tạo lại, thực hiện chính sách thu hút nhân tài. Tăng cường đoàn kết nội bộ, phát huy dân chủ, tạo sự đồng thuận trong lãnh đạo và cán bộ công nhân viên vì sự phát triển bền vững của Doanh nghiệp . Nâng cao thu nhập bình quân của người lao động, cải thiện mức sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên trong Doanh nghiệp . Quy mô của Doanh nghiệp được mở rộng, tận dụng và khai thác được lao động tại các địa phương. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp thông qua việc đổi mới, cải tiến dịch vụ khách hàng, tìm kiếm thêm nhiều nhà cung cấp mới và phát triển đa dạng nguồn sản phẩm tại các nhà sách. Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ công nghệ thông tin, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bảo vệ môi trường, hạn chế tối thiểu tác động đến môi trường, tích cực tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả... đi đầu trong việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường với mục tiêu phát triển xanh, hiệu quả, bền vững. 2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh 2.1. Giải pháp Marketing mix  Sản phẩm: Đa dạng hóa các sản phẩm, liên tục tạo ra những mẫu mã mới, đẹp Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm là một vấn đề rất quan trọng trong hoạt động marketing sản phẩm của Doanh nghiệp . Chất lượng, mẫu mã sản phẩm là một yếu tố đi liền với sản phẩm, ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của sản phẩm. Đa dạng hóa sản phẩm luôn là biện pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, nâng cao khả năng mở rộng thị trường, tăng doanh số cho Doanh nghiệp . Việc đa dạng hóa sản phẩm không chỉ giúp Doanh nghiệp bao phủ thị trường tốt hơn mà còn giúp Doanh nghiệp giảm thiểu được việc rủi ro khi tiêu thụ một số sản phẩm khác. Việc nâng cao chất lượng tay nghề nhân viên cũng góp một phần lớn vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp có thể tổ chức những hội thi khuyến khích nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những sản phẩm mới cho Doanh nghiệp . Qua đó sẽ có nhiều ý tưởng hay, mới về sản phẩm.
  • 40. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 36  Giá: Chính sách định giá linh hoạt phù hợp với thị trường .Chính sách giá cả cụ thể của Doanh nghiệp luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường mục tiêu. Vì vậy, Doanh nghiệp luôn đưa ra mức giá cả khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Tuy nhiên, một số mặt hàng của Doanh nghiệp thì mức giá vẫn tương đối cao so với đối thủ cạnh tranh. Trong giai đoạn tới, Doanh nghiệp nên theo đuổi chính sách giá ưu đãi, chính sách này khá linh hoạt và phù hợp với thị trường. Mức giá đưa ra ở mức đủ thấp để cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác.  Bán hàng với giá ưu đãi Phương thức bán hàng này kích thích nhu cầu của người tiêu dùng, nhất là những khách hàng Doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn với vòng quay vốn nhanh hơn, tuy nhiên Doanh nghiệp sẽ chịu thiệt một khoản do giảm giá bán.  Bán hàng trả chậm - trả góp Phương thức này sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa của Doanh nghiệp bởi vì người mua hàng chưa có đủ tiền nhưng vẫn có thể mua được hàng hóa của Doanh nghiệp , sau khi họ có đủ tiền sẽ thanh toán trong khoảng thời gian thỏa thuận. Tuy nhiên, những khách hàng này thường phải chịu một mức giá cao hơn so với mức giá bình thường do việc bán hàng theo phương thức này gặp khá nhiều rủi ro, nên Doanh nghiệp chỉ nên áp dụng đối với khách hàng quen và có uy tín cao như hình thức hóa đơn gối đầu mà Doanh nghiệp dành cho các đại lý.  Phân phối: Tổ chức tốt việc cung ứng hàng hóa sẽ đảm bảo chất lượng, số lượng chủng loại hàng hóa cung ứng ra thị trường, ngoài ra Doanh nghiệp cũng giảm thiểu được tối đa chi phí mua hàng nhờ vậy có thể giảm được giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Hoàn thiện khâu cung ứng trước hết Doanh nghiệp cần lựa chọn nhiều nhà cung ứng và phải là những nhà cung ứng có uy tín cao (chiến lược tích hợp phía sau). Như vậy, Doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho hàng hóa không bị thiếu cũng như lựa chọn được những hàng hóa có chất lượng cao và giá thành thấp. Ngoài ra người chịu trách nhiệm nhập hàng phải là người am hiểu về nguyên vật liệu gỗ, sắt... để có thể chọn lọc được những hàng hóa tốt nhất cho Doanh nghiệp .
  • 41. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phạm Hồng Hải SV:Hoàng Minh Hảo Lớp: QTKD THK41 37 Nếu hoàn thiện được khâu cung ứng chắc chắn hàng hóa của Doanh nghiệp bán ra thị trường có chất lượng tốt, giá thành hạ, đảm bảo yếu tố về cạnh tranh cao.  Chiêu thị:  Tăng cường công tác marketing trực tiếp với khách hàng Marketing trực tiếp bao gồm thư trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, gửi các bản giới thiệu hàng hóa… Marketing trực tiếp đang ngày càng tỏ rõ ưu điểm là một công cụ marketing hiệu quả và tiện lợi. Vì vậy, Doanh nghiệp có thể áp dụng biện pháp này để có thể nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời hơn. Trong vấn đề phân phối hàng hóa, mặc dù Doanh nghiệp chủ yếu sử dụng kênh phân phối trực tiếp nhưng chưa thực sự quan tâm sâu sắc tới xu hướng người tiêu dùng nên không nắm bắt được nhu cầu của họ và cũng chưa có biện pháp để kích thích nhu cầu đó. Do vậy, để nắm bắt được kịp thời nhu cầu của khách hàng, Doanh nghiệp nên tăng cường tiếp xúc với khách hàng. Thông qua các triển lãm, hội chợ hay phiếu điều tra cũng là một cách để Doanh nghiệp tiếp xúc với khách hàng nhiều hơn. Qua đó có thể nắm bắt tâm lý, sở thích, nhu cầu của khách hàng để kịp thời điều chỉnh sản phẩm. Ngoài ra, Doanh nghiệp cũng có thể marketing trực tiếp bằng cách gửi thư chào hàng, tờ quảng cáo, tờ gấp cho khách hàng, qua đó có thể sẽ bán được hàng hóa, thu thập xây dựng được danh sách khách hàng tiềm năng.  Xây dựng một website hữu ích, thu hút của riêng Doanh nghiệp giống như một cuốn catalogue điện tử hay một người bán hàng trực tuyến tuyệt vời Một trong những thay đổi của marketing hiện đại so với marketing truyền thống là khả năng các Doanh nghiệp đưa mẫu sản phẩm của doanh nghiệp mình lên mạng để giới thiệu các sản phẩm trực tuyến. Đó là tất cả các sản phẩm cho phép khách hàng nhìn thấy, tìm kiếm thông tin về sản phẩm như: tính năng sử dụng, chất liệu, kích thước... Chúng được hiển thị 24h/ngày, 365 ngày/năm luôn luôn sẵn sàng phục vụ cho nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. Website có thể được coi là bộ mặt vô hình của doanh nghiệp. Với công cụ sử dụng quảng cáo qua website, doanh nghiệp có khả năng tiếp cận với một số lượng lớn khách hàng đầy tiềm năng. Do trước đây Doanh nghiệp chưa nhận ra lợi ích cao từ website riêng của doanh nghiệp mình do vậy chưa có sự đầu tư thường xuyên cho nó. Website Doanh nghiệp tạo ra còn đơn giản, lại chưa có đội ngũ quản trị nên không thường xuyên cập nhập các